hcmute soÅ tay hoÏc vuÏ cao hoÏcsdh.hcmute.edu.vn/resources/docs/subdomain/sdh/2014/file setup...

84
BOÄ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH HCMUTE SOÅ TAY HOÏC VUÏ CAO HOÏC ___________________ Tp.Hoà Chí Minh, 9/2014

Upload: others

Post on 14-Oct-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BOÄ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏOTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT

THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH

HCMUTE

SOÅ TAY HOÏC VUÏ CAO HOÏC

___________________Tp.Hoà Chí Minh, 9/2014

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 3

MỤC LỤC

Lời nói đầu ................................................................................................................. Phần 1: Qui chế đào tạo thạc sĩ (của Bộ GD&ĐT) ..................................................... Phần 2: Hướng dẫn thực hiện qui chế đào tạo thạc sĩ của Trường ............................. Phần 3: Các Qui trình ................................................................................................. Phần 4: Khung chương trình đào tạo thạc sĩ .............................................................

Phần 5: Các biểu mẫu cần thiết ................................................................................... Phần 6: Biểu đồ & kế hoạch giảng dạy của khóa học .................................................

4

6

33

54

58

84

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

4 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

LỜI NÓI ĐẦUSổ tay này dùng cho học viên cao học Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Tp. Hồ Chí Minh; được phát hành vào đầu năm học của khoá học, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết về đào tạo thạc sĩ; để học viên chủ động hoạch định, tổ chức, sắp xếp công việc học tập của mình một cách hợp lý nhất, nhằm đạt kết quả tốt nhất trong việc học tập.

Sổ tay học vụ cao học gồm có 6 phần:• Phần 1: Qui chế đào tạo thạc sĩ (của Bộ GD&ĐT)• Phần 2: Hướng dẫn thực hiện qui chế đào tạo thạc sĩ của Trường• Phần 3: Các Qui trình • Phần 4: Khung chương trình đào tạo thạc sĩ• Phần 5: Các biểu mẫu cần thiết • Phần 6: Biểu đồ & kế hoạch giảng dạy của khóa họcĐể công tác học vụ sau đại học được vận hành một cách có hiệu quả, học

viên cao học cần tìm hiểu cặn kẽ chi tiết về nội dung và thực hiện đầy đủ các qui chế, qui định được định hướng trong sổ tay, hoặc trên mạng theo địa chỉ của phòng Đào tạo Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.

Website: http://www.hcmute.edu.vnFacebook: www.facebook.com/SDH.HCMUTE

Mọi ý kiến thắc mắc, đóng góp về đào tạo sau đại học xin liên hệ:Phòng Đào tạo - Bộ phận sau đại học

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCMSố 01 Võ Văn Ngân, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí MinhTel: (08) 37225.766; (08) 37221.223 bấm 8125

E-mail: [email protected]

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 15 /2014/TT-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014

THÔNG TƯBan hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quan

lý nhà nươc về giáo dục;Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hương

dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục đại học;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học;Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014, thay

thế Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học được giao nhiệm vụ hoặc được phép đào tạo trình độ thạc sĩ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội;- UBVHGDTNTN&NĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Kiểm toán Nhà nước; - Công báo;- Website Chính phủ; - Website Bộ Giáo dục và Đào tạo;- Như Điều 3 (để thực hiện);- Lưu:VT, Vụ PC, Vụ GDĐH.

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Bùi Văn Ga

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

6 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾĐào tạo trình độ thạc sĩ

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2014/TT-BGDĐTngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Quy chế này quy định về đào tạo trình độ thạc sĩ, bao gồm: tuyển sinh,

chương trình đào tạo, hoạt động đào tạo, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo, giảng viên, học viên; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong đào tạo trình độ thạc sĩ.

2. Quy chế này áp dụng đối với đại học quốc gia, đại học vùng, trường đại học (bao gồm cả các trường đại học thành viên của đại học quốc gia, đại học vùng), học viện (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo) được giao nhiệm vụ hoặc được phép đào tạo trình độ thạc sĩ; các tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình đào tạo trình độ thạc sĩ.

3. Quy chế này không áp dụng đối với cơ sở đào tạo có vốn đầu tư nước ngoài và chương trình đào tạo thạc sĩ liên kết với cơ sở đào tạo nước ngoài, do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng. Điều 2. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo trình độ thạc sĩ nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành, chuyên ngành; tăng cường kiến thức liên ngành; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học chuyên ngành hoặc kỹ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo. Điều 3. Hình thức, ngôn ngữ và thời gian đào tạo

1. Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện theo hình thức giáo dục chính quy. 2. Ngôn ngữ chính thức dùng trong đào tạo trình độ thạc sĩ là tiếng Việt. Việc

đào tạo thạc sĩ bằng ngôn ngữ nước ngoài do cơ sở đào tạo quyết định theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ từ một đến hai năm học. Cụ thể:a) Tối thiểu 1 năm học đối với những ngành, chuyên ngành mà ở trình độ đại

học có thời gian đào tạo từ 5 năm học trở lên và khối lượng kiến thức tích luy được

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 7

từ 150 tín chỉ trở lên;b) Từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với những ngành, chuyên ngành

không thuộc quy định tại Điểm a, Khoản này;c) Căn cứ vào quy định về chương trình đào tạo tại Khoản 3, Điều 20 Quy chế

này, thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể thời gian đào tạo, việc kéo dài thời gian đào tạo phù hợp với từng ngành, chuyên ngành đào tạo. Thời gian đào tạo kéo dài không được quá hai năm so với thời gian quy định tại Điểm a, b Khoản này.

Chương IITUYỂN SINH

Điều 4. Phương thức tuyển sinh, số lần tuyển sinh và địa điểm tổ chức tuyển sinh

1. Phương thức tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ gồm: thi tuyển đối với người Việt Nam và xét tuyển đối với người nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam.

2. Việc tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ được tổ chức tối đa 2 lần mỗi năm. Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào nhu cầu học tập, tình hình thực tiễn của cơ sở để xác định số lần tuyển sinh, thời điểm tuyển sinh năm sau và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tháng 12 hàng năm (mẫu báo cáo tại Phụ lục I).

3. Địa điểm tổ chức thi tuyển sinh là trụ sở của cơ sở đào tạo ghi trong hồ sơ đăng ký mở ngành và được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận các điều kiện thực tế đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định trước khi cho phép mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ. Việc tổ chức thi tuyển sinh ngoài địa điểm theo quy định này phải được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép.

4. Các quy định của cơ sở đào tạo về phương thức tuyển sinh, số lần tuyển sinh, thời điểm tuyển sinh trong năm và địa điểm tổ chức tuyển sinh phải được đăng trên trang thông tin điện tử (website) của cơ sở đào tạo.Điều 5. Các môn thi tuyển sinh

1. Thi tuyển sinh bao gồm 3 môn thi, do thủ trưởng cơ sở đào tạo xác định, cụ thể như sau:

a) Môn ngoại ngữ và trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển đối với từng ngành, chuyên ngành đào tạo (bao gồm cả ngoại ngữ thứ hai cho người dự tuyển vào chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài) được xác định căn cứ vào yêu cầu của chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của học viên trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này;

b) Hai môn thi khác, trong đó có một môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành đào tạo, được xác định theo yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ. Mỗi môn thi có thể kiểm tra kiến thức một môn học hoặc tích hợp kiểm tra kiến

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

8 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

thức một số môn học của trình độ đại học;c) Đối với ngành, chuyên ngành đặc thù hoặc chương trình đào tạo thạc sĩ theo

định hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo có thể thay môn thi không chủ chốt quy định tại Điểm b Khoản này bằng phương thức kiểm tra năng lực khác phù hợp với yêu cầu của ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo. Việc thay thế này (nếu có) phải được quy định cụ thể về yêu cầu kiểm tra, thang điểm và thực hiện đối với tất cả các thí sinh dự thi vào ngành, chuyên ngành đào tạo.

2. Các môn thi tuyển sinh, phương thức kiểm tra năng lực thí sinh quy định tại Khoản 1 Điều này phải được xác định trong đề án mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, được đưa vào bản quy định chi tiết các nội dung Quy chế này của cơ sở đào tạo. Việc thay đổi môn thi tuyển sinh hoặc phương thức kiểm tra năng lực thí sinh do thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo và phải báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thông báo tuyển sinh.

3. Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của cơ sở đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài; d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều

27 Quy chế này hoặc tương đương (Phụ lục II) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của chứng chỉ ngoại ngữ trước khi công nhận tương đương theo Phụ lục II.Điều 6. Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi

1. Ngành tốt nghiệp đại học được xác định là ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ khi có cùng tên trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.

2. Ngành tốt nghiệp đại học được xác định là ngành gần với ngành, chuyên ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ khi cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo Việt Nam cấp III (trừ trường hợp đã được quy định tại Khoản 1 Điều này)

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 9

hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.

3. Ngành tốt nghiệp đại học được xác định là ngành khác với ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ khi không cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo Việt Nam cấp III (trừ trường hợp đã được quy định tại Khoản 2 Điều này).

4. Danh mục ngành gần được dự thi tuyển sinh vào từng ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ và danh mục ngành khác được dự thi vào ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý do thủ trưởng cơ sở đào tạo xác định trong hồ sơ đề nghị cho phép đào tạo ngành, chuyên ngành trình độ thạc sĩ. Việc thay đổi danh mục này do thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi tổ chức tuyển sinh.Điều 7. Học bổ sung kiến thức

1. Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác với ngành, chuyên ngành đào tạo thạc sĩ theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 6 Quy chế này phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi. Học viên phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học.

2. Trên cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị chuyên môn phụ trách ngành, chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định:

a) Việc học bổ sung kiến thức đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp nhưng đã tốt nghiệp cách nhiều năm hoặc bằng do cơ sở đào tạo khác cấp, nếu thấy cần thiết;

b) Nội dung kiến thức cần học bổ sung cho người đăng ký dự thi theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản này;

c) Tổ chức việc học bổ sung, công khai quy định về học bổ sung trên website của cơ sở đào tạo.Điều 8. Đối tượng và điều kiện dự thi

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:

1. Về văn bằnga) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành

đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy chế này;

b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 và đã học bổ sung kiến thức theo quy định tại Điều 7 Quy chế này;

c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 6 Quy chế này có thể đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành đào

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

10 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định tại Điều 7 Quy chế này;

d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

đ) Căn cứ vào điều kiện của cơ sở đào tạo và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo, thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể về điều kiện văn bằng của thí sinh dự thi.

2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Tùy theo yêu cầu của từng ngành, chuyên ngành đào tạo, trên cơ sở đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo, thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể điều kiện về thời gian làm việc chuyên môn để tích luy kinh nghiệm thực tiễn trước khi đăng ký dự thi. Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

4. Có đủ sức khoẻ để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học theo quy định tại Điểm e Khoản 1, Điều 9 của Quy chế này, thủ trưởng cơ sở đào tạo xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học.

5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo. Điều 9. Đối tượng và chính sách ưu tiên

1. Đối tượng ưu tiêna) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn

nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;c) Con liệt sĩ;d) Anh hùng lực lượng vu trang, anh hùng lao động;đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương

được quy định tại Điểm a, Khoản này;e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

2. Mức ưu tiênNgười dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều này (bao gồm

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 11

cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Quy chế này và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra quy định tại Điểm b, c Khoản 1, Điều 5 Quy chế này, do cơ sở đào tạo quy định.Điều 10. Thông báo tuyển sinh

1. Chậm nhất ba tháng trước ngày thi tuyển sinh, cơ sở đào tạo ra thông báo tuyển sinh. Thông báo tuyển sinh phải được niêm yết tại bảng tin và đăng trên web-site của cơ sở đào tạo; thông tin trên báo và đăng trên website của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gửi qua địa chỉ: [email protected]).

2. Nội dung thông báo tuyển sinh gồm: điều kiện dự thi; danh mục ngành đúng, ngành gần, ngành khác được dự thi theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo; chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành, chuyên ngành đào tạo; các môn thi tuyển sinh, nội dung thi và dạng thức đề thi hoặc yêu cầu và thang điểm kiểm tra năng lực quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 5 Quy chế này (nếu có); môn thi hoặc kiểm tra được cộng điểm ưu tiên; hồ sơ đăng ký dự thi; địa điểm, thời gian nhận hồ sơ, lịch thi tuyển; thời điểm công bố kết quả tuyển sinh; khai giảng khóa học và thời gian đào tạo; các thông tin cần thiết khác đối với thí sinh trong kỳ thi tuyển sinh.Điều 11. Đăng ký dự thi, gửi giấy báo thi

1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký, xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi; việc lập danh sách thí sinh dự thi, làm thẻ dự thi, gửi giấy báo thi cho thí sinh thực hiện theo quy định của thủ trưởng cơ sở đào tạo.

2. Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi phải được công bố công khai trên website của cơ sở đào tạo chậm nhất 3 tuần trước khi thi môn đầu tiên.Điều 12. Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc hội đồng

1. Hội đồng tuyển sinh do thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định thành lập. Thành phần hội đồng gồm:

a) Chủ tịch hội đồng: Thủ trưởng cơ sở đào tạo hoặc cấp phó của thủ trưởng cơ sở đào tạo được cấp trưởng uỷ quyền;

b) Phó chủ tịch hội đồng: Cấp phó của thủ trưởng cơ sở đào tạo;c) Uỷ viên thường trực: trưởng hoặc phó đơn vị quản lý đào tạo sau đại học;d) Các uỷ viên: một số trưởng hoặc phó đơn vị (phòng, khoa, bộ môn) liên

quan trực tiếp đến kỳ thi. 2. Các ban giúp việc cho hội đồng tuyển sinh do chủ tịch hội đồng tuyển sinh

quyết định thành lập.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, uỷ viên

thường trực và các ủy viên; tổ chức, tiêu chuẩn tham gia, nhiệm vụ, quyền hạn của các ban giúp việc cho hội đồng tuyển sinh thực hiện theo quy định của thủ trưởng

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

12 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

cơ sở đào tạo. 4. Người có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột dự thi không được tham

gia hội đồng tuyển sinh và bộ máy giúp việc cho hội đồng. Điều 13. Đề thi tuyển sinh

1. Nội dung đề thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo các điều kiện:

a) Phù hợp với chương trình đào tạo trình độ đại học, đánh giá và phân loại được trình độ của thí sinh;

b) Phù hợp với thời gian quy định cho mỗi môn thi;c) Đảm bảo tính khoa học, chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, bám sát và bao quát nội

dung thi đã được công bố trong thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo, trong phạm vi chương trình đào tạo trình độ đại học.

2. Dạng thức đề thi do thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị chuyên môn, được nêu rõ trong thông báo tuyển sinh. Dạng thức đề thi môn ngoại ngữ phải đảm bảo xác định được trình độ ngoại ngữ theo quy định của cơ sở đào tạo, căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (sau đây gọi là Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).

3. Người ra đề thi (bao gồm người soạn thảo ngân hàng đề thi, người giới thiệu đề nguồn, trưởng môn thi và người phản biện đề thi) phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Có chuyên môn phù hợp với nội dung thi, có tinh thần trách nhiệm, uy tín chuyên môn và có kinh nghiệm ra đề thi;

b) Ra đề thi môn ngoại ngữ phải là thạc sĩ trở lên; ra đề các môn thi khác phải là tiến sĩ;

c) Giữ bí mật về công tác ra đề thi, chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng đề thi; bị xử lý kỷ luật nếu ra đề thi sai hoặc vi phạm nguyên tắc, quy trình bảo mật đề thi.

4. Đề thi được sử dụng từ ngân hàng đề thi hoặc ra đề độc lậpa) Nếu sử dụng ngân hàng đề thi thì ngân hàng phải có tối thiểu 100 câu hỏi đối

với hình thức thi tự luận hoặc có gấp 30 lần số lượng câu hỏi của mỗi đề thi đối với các hình thức thi khác để xây dựng tối thiểu 3 bộ đề thi cho mỗi môn thi; hoặc có tối thiểu 30 bộ đề thi hoàn chỉnh để chọn ngẫu nhiên lấy tối thiểu 3 đề thi;

b) Trong trường hợp ra đề độc lập, mỗi môn thi phải có tối thiểu 3 đề thi nguồn do 3 người khác nhau giới thiệu để trưởng môn thi tổ hợp thành hai hoặc ba đề thi. Chủ tịch hội đồng tuyển sinh trực tiếp mời người giới thiệu đề thi, tiếp nhận đề thi nguồn và giữ bí mật thông tin về người ra đề thi.

5. Quy trình làm đề thi, công tác bảo mật đề thi, việc xử lý các sự cố bất thường của đề thi theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 13

6. Thang điểm của đề thi môn ngoại ngữ là thang điểm 100 hoặc thang điểm khác có thể quy điểm toàn bài về thang điểm 100; thang điểm của đề thi các môn khác là thang điểm 10 hoặc thang điểm khác có thể quy điểm toàn bài về thang điểm 10.

7. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể về các vấn đề liên quan đến đề thi tuyển sinh theo yêu cầu của cơ sở đào tạo và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo.

8. Chủ tịch hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm về công tác tổ chức ra đề thi theo đúng quy định của Quy chế này và quy định hợp pháp của cơ sở đào tạo; quyết định và chịu trách nhiệm về việc xử lý các sự cố bất thường phát sinh trong công tác đề thi nhưng chưa được quy định.Điều 14. Tổ chức thi tuyển sinh

1. Các môn thi được tổ chức trong các ngày thi liên tục. Lịch thi cụ thể của kỳ thi phải đưa vào nội dung thông báo tuyển sinh.

2. Khu vực thi phải được bố trí tương đối độc lập, an toàn, yên tĩnh; phải đảm bảo tối thiểu 2 giám thị/ tối đa 30 thí sinh; khoảng cách giữa hai thí sinh liền kề nhau trong phòng thi phải từ 1,2m trở lên.

3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể việc tổ chức thi tuyển sinh để đảm bảo minh bạch, an toàn, nghiêm túc, chất lượng; quy định thời gian làm bài của từng môn thi, nội quy phòng thi, tiêu chuẩn giám thị và các vấn đề khác theo yêu cầu của việc tổ chức kỳ thi tuyển sinh.

4. Chủ tịch hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức kỳ thi tuyển sinh theo quy định của Quy chế này và quy định hợp pháp của cơ sở đào tạo.Điều 15. Chấm thi tuyển sinh

1. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể về quy trình xây dựng đáp án, tiêu chuẩn cán bộ chấm thi, xử lý kết quả chấm thi, phúc khảo điểm thi và các vấn đề cần thiết khác theo yêu cầu của việc chấm thi tuyển sinh. Không thực hiện việc làm tròn điểm trong kỳ thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.

2. Trưởng ban chấm thi chịu trách nhiệm về công tác tổ chức chấm thi tuyển sinh theo đúng quy định của Quy chế này và quy định hợp pháp của cơ sở đào tạo; phải kịp thời báo cáo với chủ tịch hội đồng tuyển sinh về các sự cố bất thường, chưa được quy định, phát sinh trong công tác chấm thi để được chỉ đạo giải quyết.

3. Cán bộ chấm thi chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về chấm thi; đảm bảo việc chấm thi công bằng, khách quan, theo đúng đáp án; chịu trách nhiệm về kết quả chấm thi và bị xử lý kỷ luật nếu chấm sai dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển của thí sinh.

4. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc uỷ quyền cho một cơ sở đào tạo hoặc một đơn vị chuyên môn đúng

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

14 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

chuyên ngành thành lập hội đồng chấm thẩm định một phần hoặc toàn bộ số bài thi tuyển sinh. Hội đồng này có tối thiểu 3 người, làm việc theo nguyên tắc nhất trí, có thẩm quyền quyết định cuối cùng về điểm chính thức của bài thi. Việc tổ chức đối thoại giữa hội đồng chấm thẩm định bài thi tuyển sinh với các cán bộ chấm thi, chấm phúc khảo hoặc yêu cầu giải trình trước khi kết luận điểm thi do chủ tịch hội đồng chấm thẩm định quyết định, trên cơ sở đề nghị của các thành viên hội đồng. Điều 16. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển

1. Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

2. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

3. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;

b) Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;c) Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại

ngữ.4. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được thủ

trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học; trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.Điều 17. Quyết định trúng tuyển và công nhận học viên

1. Chủ tịch hội đồng tuyển sinh báo cáo thủ trưởng cơ sở đào tạo kết quả xét tuyển, thi tuyển; dự kiến phương án xác định điểm trúng tuyển, dự kiến danh sách thí sinh trúng tuyển. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định phương án xác định điểm trúng tuyển trên cơ sở chỉ tiêu đã xác định, ký duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển, thông báo công khai trên website của cơ sở đào tạo.

2. Cơ sở đào tạo gửi giấy báo nhập học đến các thí sinh trong danh sách trúng tuyển trước ngày nhập học tối thiểu 15 ngày.

3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận học viên của khóa đào tạo trình độ thạc sĩ cho những thí sinh trúng tuyển đã đăng ký nhập học, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 33 Quy chế này.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 15

Điều 18. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh1. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo quy định hiện hành về tổ chức

và hoạt động thanh tra các kỳ thi của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hoạt động kiểm tra công tác tuyển sinh thực hiện theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cơ quan quản lý có thẩm quyền.

2. Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản của cơ sở đào tạo thành lập các đoàn thanh tra hoặc cử cán bộ phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành thanh tra việc thực hiện các quy định về tuyển sinh ở các cơ sở đào tạo trực thuộc.

3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát nội bộ các khâu trong công tác tuyển sinh tại cơ sở mình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Những người có người thân (bố, mẹ; vợ, chồng; con; anh, chị, em ruột) dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh.

Chương IIICHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Điều 19. Xây dựng chương trình đào tạoChương trình đào tạo trình độ thạc sĩ được xây dựng theo định hướng nghiên cứu

và/hoặc theo định hướng ứng dụng, cụ thể:1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến

thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng giúp cho người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

16 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

Điều 20. Yêu cầu đối với việc xây dựng chương trình đào tạoCơ sở đào tạo khi xây dựng chương trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:1. Căn cứ vào năng lực, điều kiện và định hướng phát triển đối với từng ngành,

chuyên ngành đào tạo của cơ sở đào tạo và nhu cầu thực tế của việc sử dụng nguồn nhân lực trình độ thạc sĩ để xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu và/hoặc theo định hướng ứng dụng.

2. Xác định rõ mục tiêu, chuẩn đầu ra của mỗi ngành, chuyên ngành đào tạo; khối lượng kiến thức, cấu trúc chương trình và yêu cầu đối với luận văn phù hợp với định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng và phù hợp với các quy định hiện hành.

3. Đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ đối với chương trình đào tạo một năm học; tối thiểu 45 tín chỉ đối với chương đào tạo một năm rưỡi và tối thiểu 60 tín chỉ đối với chương trình đào tạo hai năm học. Khối lượng học tập của mỗi tín chỉ theo quy định của Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành.

4. Nội dung chương trình hướng vào việc thực hiện mục tiêu và đạt được chuẩn đầu ra đã được xác định; đảm bảo cho học viên được bổ sung và nâng cao kiến thức ngành, chuyên ngành; tăng cường kiến thức liên ngành; nâng cao năng lực thực hiện công tác chuyên môn và nghiên cứu khoa học trong ngành, chuyên ngành đào tạo. Phần kiến thức ở trình độ đại học, nếu cần thiết phải nhắc lại thì không được quá 5% thời lượng quy định cho mỗi học phần.Điều 21. Cấu trúc chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ.

1. Phần kiến thức chung: bao gồm học phần triết học và ngoại ngữ (nếu có)a) Học phần triết học có khối lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Học phần ngoại ngữ: căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và

yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này, cơ sở đào tạo quy định khối lượng học tập học phần ngoại ngữ phù hợp.

2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Trong đó, các học phần tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải tổ chức xây dựng số học phần tự chọn nhiều hơn số học phần mà học viên được chọn.

3. Luận văn: có khối lượng tối thiểu 7 tín chỉ. 4. Tùy theo chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định

hướng ứng dụng, cơ sở đào tạo quyết định tỷ lệ kiến thức cơ sở, chuyên ngành và luận văn trong chương trình đào tạo.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 17

Điều 22. Thẩm quyền xây dựng và ban hành chương trình đào tạo1. Chương trình đào tạo do thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức xây dựng theo quy

định hiện hành về điều kiện mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ và về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo. Đối với chương trình đào tạo định hướng ứng dụng, việc xây dựng chương trình đào tạo phải có sự tham gia của tổ chức hoặc cá nhân làm công tác thực tế thuộc lĩnh vực sử dụng lao động sau đào tạo.

2. Tối thiểu sau mỗi khoá học, thủ trưởng cơ sở đào tạo phải xem xét việc sửa đổi, cập nhật, bổ sung, hoàn thiện chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và tiếp cận với chương trình đào tạo của các nước tiên tiến. Việc sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo (nếu có) thực hiện theo quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo hiện hành.

3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định việc sử dụng chương trình đào tạo thạc sĩ đang được áp dụng ở một trường đại học tiên tiến trên thế giới, đã được kiểm định bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, có điều chỉnh cho phù hợp với Việt Nam, đảm bảo học phần triết học theo đúng quy định, được hội đồng khoa học đào tạo của cơ sở đào tạo thông qua và phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ.

Chương IVHOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

Điều 23. Địa điểm đào tạo 1. Địa điểm đào tạo trình độ thạc sĩ là trụ sở của cơ sở đào tạo được cơ quan có

thẩm quyền kiểm tra và xác nhận đủ điều kiện thực tế đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định trước khi cho phép mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ.

2. Trong trường hợp cần thiết, đối với chương trình đào tạo thạc sĩ theo định hướng ứng dụng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc quyết định việc tổ chức đào tạo một phần chương trình ở ngoài cơ sở đào tạo, kể cả tại phân hiệu của cơ sở đào tạo (nếu có). Điều 24. Tổ chức đào tạo

1. Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện theo học chế tín chỉ. 2. Các khóa học trình độ thạc sĩ được tổ chức tập trung toàn bộ thời gian cho

việc học tập nghiên cứu để thực hiện chương trình đào tạo. Riêng đối với chương trình đào tạo thạc sĩ theo định hướng ứng dụng, cơ sở đào

tạo có thể tổ chức tập trung từng đợt với điều kiện tổng thời gian tập trung để hoàn thành chương trình phải bằng thời gian theo quy định tại Điểm a, b Khoản 3, Điều 3 Quy chế này. Trong trường hợp này, thời gian để hoàn thành khóa học theo kế hoạch phải dài hơn thời gian thiết kế để hoàn thành chương trình đào tạo và phải tuân thủ quy

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

18 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quy chế này.Thời gian hoạt động giảng dạy trình độ thạc sĩ được thực hiện theo thời gian

áp dụng cho hệ đại học chính quy của cơ sở đào tạo, có sự phục vụ của thư viện và các đơn vị liên quan.

3. Tổ chức giảng dạy các nội dung trong chương trình đào tạo thạc sĩ phải được thực hiện bằng cách phối hợp học tập ở trên lớp với tự học, tự nghiên cứu; coi trọng năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo và năng lực độc lập nghiên cứu khoa học, xử lý các vấn đề thực tiễn của học viên.

4. Đầu khóa học, đơn vị quản lý đào tạo sau đại học phải thông báo cho học viên về chương trình đào tạo toàn khóa, đề cương chi tiết các học phần trong chương trình; kế hoạch học tập; kế hoạch kiểm tra, thi, thi lại; thời gian tổ chức bảo vệ và bảo vệ lại luận văn; các quy định của cơ sở đào tạo có liên quan đến khóa học.

Đề cương chi tiết học phần phải rõ các nội dung: mục tiêu, số tín chỉ, học phần tiên quyết, nội dung, hình thức tổ chức dạy học, hình thức và phương pháp đánh giá, học liệu của học phần và các nội dung khác theo yêu cầu của học phần và theo quy định của cơ sở đào tạo.

5. Cơ sở đào tạo không bắt buộc học viên phải học học phần ngoại ngữ tại cơ sở mình nhưng phải tổ chức giảng dạy (nếu học viên có nhu cầu) và đánh giá học phần theo quy định tại Khoản 4, Điều 25 của Quy chế này.

6. Thủ trưởng cơ sở đào tạo có trách nhiệm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, trang thiết bị thực hành hoặc hợp đồng với các cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế… để đảm bảo điều kiện nghiên cứu, thử nghiệm, thực hành, ứng dụng thực tế cho người học phù hợp với yêu cầu của ngành, chuyên ngành và loại chương trình đào tạo.

7. Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào quy định của Quy chế này và Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành để quy định cụ thể việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung và thông qua đề cương chi tiết học phần; quy định việc tổ chức đào tạo trình độ thạc sĩ của cơ sở đào tạo.Điều 25. Thi, kiểm tra, đánh giá

1. Việc đánh giá học phần phải đảm bảo các yêu cầu sau:a) Khách quan, chính xác, công bằng, phân loại được trình độ của người học;

công khai, minh bạch các quy định về đánh giá và kết quả đánh giá học phần;b) Đề thi, kiểm tra phải phù hợp với nội dung và đảm bảo mục tiêu học phần

đã xác định trong đề cương chi tiết;c) Đúng hình thức và phương pháp đánh giá đã được quy định trong đề cương

chi tiết của học phần; d) Kết hợp kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập với thi kết thúc học

phần;

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 19

đ) Kết hợp một số hình thức đánh giá (bài tập, tiểu luận, kết quả thực hành, báo cáo chuyên đề, thi viết, thi vấn đáp…) phù hợp với yêu cầu của học phần;

e) Kết hợp đánh giá ý thức học tập chuyên cần và tính độc lập, sáng tạo của người học.

2. Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân. Học phần đạt yêu cầu (học phần tích luy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên. Nếu điểm học phần dưới 4,0 thì học viên phải học lại học phần đó hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn).

3. Nếu điểm trung bình chung các học phần chưa đạt 5,5 trở lên theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 27 Quy chế này thì học viên phải đăng ký học lại một hoặc một số học phần có điểm dưới 5,5 hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong 2 lần học.

4. Đối với học phần ngoại ngữ (bao gồm cả ngoại ngữ thứ hai cho học viên theo học ngành, chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài): Căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Điểm b, Khoản 2, Điều 27 của Quy chế này, Thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức đánh giá học phần ngoại ngữ của học viên (bao gồm cả học viên không đăng ký học ngoại ngữ tại cơ sở đào tạo).

5. Học viên được miễn đánh giá học phần ngoại ngữ, đủ điều kiện về ngoại ngữ theo Điểm b, Khoản 2, Điều 27 của Quy chế này trong các trường hợp sau:

a) Thuộc quy định tại các điểm a, b, c Khoản 3, Điều 5 Quy chế này; b) Thuộc quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 5 Quy chế này và chứng chỉ còn

trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp luận văn theo quy định của cơ sở đào tạo;c) Học chương trình đào tạo thạc sĩ giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài được

cơ quan có thẩm quyền cho phép; trình độ ngoại ngữ khi trúng tuyển tối thiểu đạt từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; học viên được giảng dạy, viết và bảo vệ luận văn bằng ngôn ngữ nước ngoài.

6. Thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào các quy định của Quy chế này và Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ hiện hành để quy định cụ thể các nội dung: tổ chức đánh giá học phần, số lần kiểm tra, điều kiện thi kết thúc học phần, trọng số điểm kiểm tra và điểm thi; sử dụng thang điểm 10 và/hoặc thang điểm chữ 5 bậc A, B, C, D, F (tương đương với năm loại: giỏi, khá, trung bình, trung bình yếu và kém) khi tính điểm học phần; học lại (bao gồm cả việc học lại đối với học phần đã đạt điểm 5,5 trở lên nếu học viên có nhu cầu và cơ sở đào tạo chấp nhận); cách tính điểm trung bình chung của các học phần (điểm trung bình chung tích luy).

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

20 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

Điều 26. Luận văn 1. Đề tài luận văn a) Đề tài luận văn do trưởng đơn vị chuyên môn công bố hoặc do học viên đề

xuất, có đề cương nghiên cứu kèm theo, được người hướng dẫn và trưởng đơn vị chuyên môn đồng ý;

b) Thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định giao đề tài cho học viên và cử người hướng dẫn trước khi tổ chức bảo vệ luận văn ít nhất 6 tháng, trên cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị chuyên môn và trưởng đơn vị quản lý đào tạo sau đại học;

c) Việc thay đổi để tài trước khi tổ chức bảo vệ luận văn do thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định, trên cơ sở đơn đề nghị của học viên, được người hướng dẫn và trưởng đơn vị chuyên môn đồng ý. Việc thay đổi đề tài trong những trường hợp khác do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định.

2. Yêu cầu đối với luận văn: a) Luận văn của chương trình theo định hướng nghiên cứu là một báo cáo khoa

học, có đóng góp mới về mặt lý luận, học thuật hoặc có kết quả mới trong nghiên cứu một vấn đề khoa học mang tính thời sự thuộc chuyên ngành đào tạo;

b) Luận văn của chương trình theo định hướng ứng dụng là một báo cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu giải quyết một vấn đề đặt ra trong thực tiễn hoặc báo cáo kết quả tổ chức, triển khai áp dụng một nghiên cứu lý thuyết, một mô hình mới... trong lĩnh vực chuyên ngành vào thực tế;

c) Luận văn phải có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn, giá trị văn hoá, đạo đức và phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;

d) Luận văn phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ. Việc sử dụng hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu của người khác hoặc của đồng tác giả phải được dẫn nguồn đầy đủ, rõ ràng tại vị trí trích dẫn và tại danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả, chưa được người khác công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào;

đ) Luận văn được trình bày khoa học, rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết, không tẩy xóa.

3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể cách thức trình bày luận văn theo yêu cầu của từng ngành, chuyên ngành đào tạo và các vấn đề khác liên quan đến luận văn. Điều 27. Hướng dẫn luận văn và điều kiện bảo vệ luận văn

1. Hướng dẫn luận văn: a) Mỗi luận văn có một hoặc hai người hướng dẫn. Trường hợp có hai người

hướng dẫn, trong quyết định giao đề tài và cử người hướng dẫn cần ghi rõ người hướng dẫn thứ nhất và người hướng dẫn thứ hai;

b) Người có chức danh giáo sư được hướng dẫn tối đa 7 học viên; người có học

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 21

vị tiến sĩ khoa học hoặc có chức danh phó giáo sư được hướng dẫn tối đa 5 học viên; người có học vị tiến sĩ từ 1 năm trở lên được hướng dẫn tối đa 3 học viên trong cùng thời gian, kể cả học viên của cơ sở đào tạo khác;

c) Riêng đối với luận văn thuộc chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng thì người hướng dẫn thứ hai có thể là người có học vị thạc sĩ từ 3 năm trở lên cùng ngành đào tạo và có tối thiểu 15 năm kinh nghiệm làm công tác thực tế thuộc lĩnh vực của đề tài; được hướng dẫn tối đa 2 học viên trong cùng thời gian, tính trong tất cả các cơ sở đào tạo có tham gia hướng dẫn.

2. Điều kiện bảo vệ luận văn:a) Học viên hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học

phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);

b) Đạt trình độ ngoại ngữ do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II);

c) Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 quy chế này;

d) Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;

đ) Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.Điều 28. Hội đồng đánh giá luận văn

1. Hội đồng đánh giá luận văn do thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định thành lập, trên cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị chuyên môn và trưởng đơn vị quản lý đào tạo sau đại học, trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc, tính từ ngày học viên nộp luận văn và đủ điều kiện bảo vệ theo quy định tại Khoản 2, Điều 27 Quy chế này.

2. Hội đồng đánh giá luận văn có năm thành viên, gồm: chủ tịch, thư ký, hai phản biện và uỷ viên. Hội đồng có tối thiểu hai thành viên ở ngoài cơ sở đào tạo, thuộc hai đơn vị khác nhau; trong đó, ít nhất có một người là phản biện.

3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng đánh giá luận văn: a) Các thành viên hội đồng là những người có học vị tiến sĩ từ 2 năm trở lên

hoặc có chức danh phó giáo sư, giáo sư cùng ngành, chuyên ngành đào tạo với học viên, am hiểu lĩnh vực của đề tài luận văn.

Đối với luận văn định hướng ứng dụng, trong số các thành viên hội đồng ngoài cơ sở đào tạo phải có tối thiểu một người đang làm công tác thuộc lĩnh vực của đề tài. Trường hợp không có người đang làm công tác thực tế đủ tiêu chuẩn thành viên hội đồng theo quy định trên thì có thể mời người có học vị thạc sĩ từ 3 năm trở lên

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

22 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

cùng ngành đào tạo và có tối thiểu 15 năm kinh nghiệm làm công tác thực tế thuộc lĩnh vực của đề tài tham gia là ủy viên hội đồng;

b) Chủ tịch hội đồng là người có năng lực chuyên môn và uy tín khoa học, có kinh nghiệm trong tổ chức điều hành công việc của hội đồng;

c) Người phản biện phải là người am hiểu sâu sắc lĩnh vực của đề tài luận văn. d) Người hướng dẫn luận văn; người có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh

chị em ruột với người bảo vệ luận văn không tham gia hội đồng;đ) Thành viên hội đồng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, khách quan

trong việc nhận xét, đánh giá luận văn theo quy định tại Khoản 1, Điều 29 Quy chế này.

4. Hội đồng họp để đánh giá luận văn trong thời hạn tối đa 60 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thành lập hội đồng. Hội đồng không tổ chức họp đánh giá luận văn trong các trường hợp sau: Vắng mặt chủ tịch hoặc thư ký hội đồng; vắng mặt người có ý kiến không tán thành luận văn; vắng mặt từ hai thành viên hội đồng trở lên.

Trong trường hợp có lý do khách quan, thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định việc thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều này và thời hạn tổ chức họp hội đồng đánh giá luận văn được tính từ ngày ký quyết định cuối cùng về việc thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng. Điều 29. Đánh giá luận văn

1. Luận văn được đánh giá công khai tại phiên họp của hội đồng (trừ một số đề tài thuộc lĩnh vực bảo mật theo quy định của cơ quan có thẩm quyền). Hội đồng tập trung chủ yếu vào đánh giá việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu, nội dung và chất lượng của luận văn; mức độ đáp ứng yêu cầu đối với luận văn theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Quy chế này; đảm bảo đánh giá đúng kiến thức của học viên và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề mà đề tài luận văn đặt ra.

2. Điểm chấm luận văn của từng thành viên hội đồng theo thang điểm 10, có thể lẻ đến một chữ số thập phân, gồm: điểm nội dung luận văn tối đa 9 điểm do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể và điểm thành tích nghiên cứu tối đa 1 điểm cho những luận văn mà học viên đã có bài báo khoa học liên quan công bố trên danh mục tạp chí khoa học chuyên ngành do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định hoặc đề tài ứng dụng đã được nơi ứng dụng đồng ý bằng văn bản về việc chuyển giao, triển khai kết quả nghiên cứu. Điểm luận văn là trung bình cộng điểm chấm của các thành viên có mặt trong buổi đánh giá luận văn, làm tròn đến một chữ số thập phân. Luận văn đạt yêu cầu khi điểm trung bình của hội đồng chấm từ 5,5 điểm trở lên.

3. Trong trường hợp luận văn không đạt yêu cầu, học viên được chỉnh sửa, bổ sung luận văn để bảo vệ lần thứ hai trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày bảo vệ luận văn

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 23

lần thứ nhất; không tổ chức bảo vệ luận văn lần thứ ba. Nếu học viên có nguyện vọng thì thủ trưởng cơ sở đào tạo giao đề tài mới. Trong trường hợp này, không tổ chức bảo vệ lại nếu luận văn không đạt yêu cầu. Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo phải theo đúng quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quy chế này. Kinh phí cho việc chỉnh sửa, bổ sung luận văn, tổ chức đánh giá lại, thực hiện và bảo vệ đề tài mới do học viên tự chi trả.

4. Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định chi tiết việc đánh giá luận văn; hồ sơ, thủ tục buổi bảo vệ luận văn; yêu cầu đối với bản nhận xét luận văn, phiếu chấm điểm của thành viên hội đồng, biên bản buổi bảo vệ và hướng dẫn các thành viên trong hội đồng thực hiện. Điều 30. Thẩm định luận văn

1. Thành lập hội đồng thẩm địnhKhi có đơn tố cáo đúng quy định của Luật Tố cáo, có căn cứ rõ ràng cho thấy

luận văn không đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Quy chế này hoặc khi thấy cần thiết, thủ trưởng cơ sở đào tạo thành lập hội đồng thẩm định luận văn. Số lượng, yêu cầu đối với thành viên hội đồng thẩm định luận văn theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 28 Quy chế này; trong đó, nếu có thành viên thuộc cơ sở đào tạo thì tối đa không quá hai người; thành viên hội đồng thẩm định không trùng với hội đồng đánh giá luận văn.

2. Thẩm định luận văna) Trước khi họp hội đồng thẩm định, các thành viên hội đồng có bản nhận xét

về sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài luận văn, sự phù hợp với chuyên ngành; sự không trùng lặp về đề tài, nội dung, kết quả nghiên cứu với các công trình đã được công bố; tính trung thực, minh bạch trong trích dẫn tư liệu; bố cục và hình thức trình bày; nội dung, phương pháp, kết quả, ý nghĩa, độ tin cậy của các kết quả đạt được; đánh giá thành công và hạn chế của luận văn, khẳng định mức độ đáp ứng yêu cầu của một luận văn thạc sĩ;

b) Việc thẩm định luận văn được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 Điều 29 Quy chế này;

c) Tác giả luận văn, người hướng dẫn, thành viên hội đồng đánh giá luận văn không tham dự phiên họp của hội đồng thẩm định nhưng được cơ sở đào tạo thông báo và có thể gửi ý kiến, cung cấp tài liệu (nếu có) tới hội đồng thẩm định.

3. Xử lý kết quả thẩm định luận văn không đạt yêu cầuNếu hội đồng thẩm định kết luận luận văn không đạt yêu cầu thì thủ trưởng cơ

sở đào tạo dừng việc cấp bằng hoặc thu hồi, huỷ bỏ bằng thạc sĩ đã cấp (nếu có) do học viên chưa đủ điều kiện tốt nghiệp. Những trường hợp luận văn không đạt yêu cầu không vì lý do sao chép bất hợp pháp thì quyền và trách nhiệm của học viên giải quyết như sau:

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

24 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

a) Trường hợp chưa bảo vệ lại luận văn, đề tài vẫn cần thiết nghiên cứu thì học viên được chỉnh sửa, bổ sung và bảo vệ lại luận văn trước hội đồng thẩm định theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 Điều 29 Quy chế này. Trường hợp đã hết thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quy chế này thì học viên được gia hạn tối đa không quá 3 tháng;

b) Trường hợp đã bảo vệ lại luận văn hoặc đề tài không cần thiết tiếp tục ng-hiên cứu, nếu học viên có nguyện vọng thì thủ trưởng cơ sở đào tạo giao đề tài mới. Trường hợp đã hết thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quy chế này thì học viên được thực hiện đề tài mới trong thời gian tối đa 6 tháng. Thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức đánh giá luận văn theo các quy định tại Khoản 2, Điều 27; Điều 28 và các khoản 1, 2, 4 Điều 29 Quy chế này;

c) Kinh phí cho việc chỉnh sửa, bổ sung luận văn, thực hiện và bảo vệ đề tài mới do học viên tự chi trả.Điều 31. Những thay đổi trong quá trình đào tạo

1. Nghỉ học tạm thờia) Học viên được phép nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các

trường hợp: Được điều động vào lực lượng vu trang hoặc làm nghĩa vụ quốc tế; bị ốm, bị tai nạn phải điều trị thời gian dài hoặc nghỉ thai sản theo quy định, có giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền. Đối với các trường hợp khác, cơ sở đào tạo chỉ giải quyết cho nghỉ học tạm thời đối với học viên đã học tối thiểu một học kỳ tại cơ sở đào tạo, đạt điểm trung bình chung tích luy từ 5,5 trở lên theo thang điểm 10 hoặc tương đương và không bị kỷ luật;

b) Thời gian nghỉ học tạm thời cho người được điều động vào lực lượng vu trang, đi làm nghĩa vụ quốc tế là thời gian được ghi trong quyết định của cấp có thẩm quyền, không tính vào thời gian học theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quy chế này;

Thời gian nghỉ học tạm thời cho các trường hợp khác là thời gian cần thiết theo nhu cầu, nguyện vọng của học viên nhưng thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo phải theo đúng quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quy chế này;

c) Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể thủ tục xin nghỉ, thẩm quyền cho nghỉ và việc tiếp nhận học viên trở lại học tập sau thời gian nghỉ học tạm thời.

2. Chuyển cơ sở đào tạoa) Trong thời gian học tập, học viên được phép chuyển cơ sở đào tạo nếu

chuyển vùng cư trú sang tỉnh khác, có giấy xác nhận của chính quyền địa phương hoặc học viên được tuyển dụng, điều động công tác đến tỉnh khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, không thể tiếp tục học tập tại cơ sở đào tạo, trừ trường hợp được quy định tại Điểm c, Khoản này;

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 25

b) Điều kiện được chuyển cơ sở đào tạo: cơ sở đào tạo chuyển đến đang đào tạo đúng ngành, chuyên ngành của học viên; nguyện vọng chuyển cơ sở đào tạo của học viên phải được sự đồng ý của thủ trưởng cơ sở đào tạo nơi chuyển đi và nơi chuyển đến;

c) Học viên không được chuyển cơ sở đào tạo khi đang học ở học kỳ cuối của khóa học hoặc đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;

d) Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục chuyển đi, chuyển đến; thủ tục xem xét công nhận một phần hoặc toàn bộ các học phần mà học viên đã học, quyết định số học phần phải học bổ sung trên cơ sở so sánh chương trình của hai cơ sở đào tạo. Điều 32. Tốt nghiệp, cấp bảng điểm, cấp bằng thạc sĩ, giấy chứng nhận

1. Điều kiện tốt nghiệp: a) Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định tại Khoản 2, Điều 27 Quy chế

này;b) Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;c) Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận

của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 33 Quy chế này;

d) Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên website của cơ sở đào tạo quy định tại Khoản 9, Điều 34 Quy chế này;

đ) Điều kiện khác do cơ sở đào tạo quy định.2. Hội đồng xét tốt nghiệp do thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định thành lập, trên

cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị quản lý đào tạo sau đại học. Hội đồng do thủ trưởng cơ sở đào tạo hoặc cấp phó được ủy quyền của thủ trưởng cơ sở đào tạo làm chủ tịch, trưởng đơn vị quản lý đào tạo sau đại học làm uỷ viên thường trực, các uỷ viên là trưởng đơn vị chuyên môn có học viên tốt nghiệp, đại diện thanh tra đào tạo và đại diện lãnh đạo đơn vị có liên quan đến quá trình đào tạo (nếu có). Hội đồng căn cứ vào điều kiện tốt nghiệp để xét, lập danh sách những học viên đủ điều kiện, đề nghị thủ trưởng cơ sở đào tạo công nhận tốt nghiệp.

3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo ra Quyết định công nhận tốt nghiệp, cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm cho học viên theo đề nghị của hội đồng xét tốt nghiệp.

4. Bảng điểm cấp cho học viên phải ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại chương trình đào tạo (định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng), tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn, điểm luận văn và danh sách thành viên hội đồng đánh giá luận văn.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

26 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

5. Bằng tốt nghiệp phải tuân thủ quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Nếu học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp, không bị kỷ luật buộc thôi học, đã hết thời gian đào tạo theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Quy chế này, có yêu cầu thì được thủ trưởng cơ sở đào tạo cấp giấy chứng nhận về các học phần đã tích luy trong chương trình đào tạo thạc sĩ. Điều 33. Chế độ báo cáo, lưu trữ

1. Chế độ báo cáoa) Tháng 12 hàng năm, thủ trưởng cơ sở đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào

tạo về công tác đào tạo trình độ thạc sĩ của năm đó, bao gồm: Số giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo và số liệu thực hiện kế hoạch tuyển sinh theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo; số học viên hiện có và số dự kiến tốt nghiệp năm sau; dự kiến số lần tuyển sinh, thời điểm tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh cho năm sau (Phụ lục I);

b) Thủ trưởng cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm về thời gian báo cáo, tính chính xác và chất lượng của báo cáo.

2. Lưu trữa) Tài liệu liên quan đến công tác tuyển sinh, đào tạo của cơ sở đào tạo phải

được bảo quản an toàn trong kho lưu trữ. Thủ trưởng cơ sở đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc bảo quản tài liệu lưu trữ theo quy định;

b) Quyết định trúng tuyển, bảng điểm gốc, quyết định công nhận tốt nghiệp, sổ gốc cấp phát bằng tốt nghiệp là tài liệu lưu trữ được bảo quản vĩnh viễn tại cơ sở đào tạo;

c) Luận văn đã được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện được lưu trữ, bảo quản tối thiểu 30 năm, kể từ khi người học tốt nghiệp;

d) Tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh, đào tạo trình độ thạc sĩ được lưu trữ, bảo quản tối thiểu 5 năm, kể từ khi người học tốt nghiệp;

đ) Việc tiêu hủy tài liệu hết thời gian lưu trữ được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương VNHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA

CƠ SỞ ĐÀO TẠO, GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊNĐiều 34. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo

1. Ban hành quy định chi tiết các nội dung của Quy chế này (bao gồm cả các quy định để đảm bảo chất lượng cao hơn so với quy định của Quy chế này) trên cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị quản lý đào tạo sau đại học, sau khi được hội đồng khoa

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 27

học đào tạo thông qua.2. Xác định chỉ tiêu, xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển sinh hàng năm cho

các ngành, chuyên ngành đã được giao nhiệm vụ đào tạo.3. Xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn, lựa chọn giáo trình, xây dựng kế

hoạch giảng dạy đối với các ngành, chuyên ngành đã tuyển sinh; căn cứ vào nhu cầu nguồn nhân lực, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia để lập hồ sơ đăng ký đào tạo ngành, chuyên ngành mới khi có đủ điều kiện.

4. Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo theo quy định.5. Quản lý việc học tập và nghiên cứu khoa học của học viên; khen thưởng, kỷ

luật đối với học viên theo quy định.6. Quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển, quyết định công nhận học viên,

quyết định công nhận học viên tốt nghiệp, cấp bảng điểm; cấp bằng và quản lý việc cấp bằng thạc sĩ theo quy định hiện hành.

7. Quản lý kinh phí, khai thác, tạo nguồn bổ sung; đầu tư, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác trong đào tạo trình độ thạc sĩ theo đúng quy định.

8. Tự đánh giá và công bố công khai kết quả tự đánh giá chất lượng đào tạo; đăng ký tham gia kiểm định chương trình đào tạo thạc sĩ với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

9. Công bố công khai trên website của cơ sở đào tạo: văn bản quy định cụ thể về tuyển sinh, tổ chức đào tạo trình độ thạc sĩ; danh mục ngành, chuyên ngành đào tạo, kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm cho các ngành, chuyên ngành đã được phép đào tạo; chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy; danh sách học viên trúng tuyển, tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ theo từng khoá học; toàn văn các luận văn đã bảo vệ đạt yêu cầu theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo và các đề tài luận văn đang được nghiên cứu; cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng (gồm đội ngu giảng viên giảng dạy và hướng dẫn luận văn; cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu đào tạo của ngành, chuyên ngành) và các khoản thu, chi tài chính đối với người học và các thông tin khác theo quy định.

10. Căn cứ vào các quy định của pháp luật, quy định của Quy chế này để quy định chi tiết và công bố công khai các hình thức xử lý đối với hành vi vi phạm Quy chế của công chức, viên chức, giảng viên, người lao động, người học.

11. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo và lưu trữ theo quy định tại Điều 33 Quy chế này.

12. Bồi hoàn học phí cho người học nếu cơ sở đào tạo vi phạm Quy chế này, vi phạm các quy định khác của pháp luật dẫn đến người học (không vi phạm) không được cấp bằng.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

28 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

13. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Điều 35. Giảng viên đào tạo trình độ thạc sĩ

1. Giảng viên đào tạo trình độ thạc sĩ bao gồm giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng, được phân công nhiệm vụ giảng dạy các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc hướng dẫn học viên thực hành, thực tập, thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ.

2. Giảng viên cơ hữu được quy định tại Điều lệ trường đại học.3. Ngoài các tiêu chuẩn giảng viên đại học quy định tại Điều lệ trường đại học,

giảng viên tham gia giảng dạy các học phần lý thuyết chương trình đào tạo thạc sĩ phải có học vị tiến sĩ hoặc có chức danh giáo sư, phó giáo sư; giảng viên giảng dạy học phần ngoại ngữ cho các chuyên ngành không chuyên ngôn ngữ nước ngoài, giảng viên giảng dạy học phần triết học hoặc người hướng dẫn thực hành, thực tập phải có học vị thạc sĩ trở lên.

4. Giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên (các chuyên gia, nhà khoa học, do-anh nhân, nghệ nhân, nghệ sĩ… ở trong nước và nước ngoài) tham gia đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo tiêu chuẩn theo các quy định hiện hành.Điều 36. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên đào tạo trình độ thạc sĩ

1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ kế hoạch, chương trình đào tạo, các quy định hiện hành của cơ sở đào tạo và của nhà nước liên quan đến đào tạo trình độ thạc sĩ.

2. Thường xuyên đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện tư vấn, giúp đỡ học viên trong học tập và nghiên cứu khoa học.

3. Thường xuyên nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.4. Được hưởng các chính sách đối với giảng viên trong đào tạo trình độ thạc sĩ

theo quy định của nhà nước và của cơ sở đào tạo.5. Không được tự tổ chức hoặc thực hiện việc phụ đạo, hướng dẫn ôn tập với

mục đích để người học dự thi tuyển sinh vào đào tạo trình độ thạc sĩ.6. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.7. Ngoài các nhiệm vụ và quyền trên, người hướng dẫn luận văn cho học viên

có thêm nhiệm vụ và quyền sau:a) Hướng dẫn học viên xây dựng và thực hiện kế hoạch nghiên cứu đề tài;b) Theo dõi, kiểm tra và đôn đốc học viên nghiên cứu khoa học, thực hành,

thực tập theo yêu cầu của đề tài;c) Từ chối không hướng dẫn học viên và thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào

tạo trong các trường hợp: đã hướng dẫn đủ số lượng tối đa theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 27 Quy chế này; sau một tháng kể từ ngày nhận quyết định cử người hướng dẫn mà học viên không liên hệ hoặc học viên không tuân thủ sự hướng dẫn hoặc không hoàn thành kế hoạch nghiên cứu mà không có lý do chính đáng;

d) Xác nhận kết quả nghiên cứu và duyệt luận văn của học viên; đề nghị và

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 29

chịu trách nhiệm về việc đề nghị cơ sở đào tạo cho học viên bảo vệ luận văn nếu thấy đáp các ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Quy chế này.Điều 37. Nhiệm vụ và quyền của học viên

1. Hoàn thành chương trình đào tạo; chấp hành nội quy, quy chế, quy định về đào tạo trình độ thạc sĩ của nhà nước và của cơ sở đào tạo.

2. Đóng học phí, bao gồm cả phần học phí tăng thêm do phải học bổ sung, học lại, bảo vệ luận văn lần hai hoặc thực hiện đề tài luận văn mới theo quy định hợp pháp của cơ sở đào tạo.

3. Tôn trọng giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của cơ sở đào tạo.

4. Được tôn trọng, đối xử bình đẳng và được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến việc học tập của mình.

5. Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học, phòng thí nghiệm, các trang thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo cho việc học tập, nghiên cứu.

6. Được đề nghị cơ sở đào tạo thay người hướng dẫn luận văn nếu sau một tháng, kể từ khi nhận được quyết định giao đề tài và cử người hướng dẫn mà học viên không liên hệ được với người hướng dẫn hoặc không được hướng dẫn thực hiện đề tài luận văn.

7. Được phản hồi ý kiến với người có thẩm quyền của cơ sở đào tạo về chương trình đào tạo, về hoạt động giảng dạy của giảng viên và các hoạt động liên quan đến quá trình tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo thạc sĩ.

8. Được tham gia hoạt động đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở đào tạo.9. Được bồi hoàn học phí nếu học viên không có lỗi, do vi phạm của cơ sở đào

tạo dẫn đến việc không được cấp bằng thạc sĩ.10. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.

Chương VITHANH TRA, KIỂM TRA,

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 38. Thanh tra, kiểm tra

1. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm tự kiểm tra, thanh tra nội bộ việc tuyển sinh, thực hiện kế hoạch, chương trình, quy chế đào tạo và các vấn đề khác liên quan đến đào tạo trình độ thạc sĩ; chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền theo các quy định hiện hành.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tuyển sinh, đào tạo, cấp bằng thạc sĩ của cơ sở đào tạo theo các quy định của pháp luật.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Giáo

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

30 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra trong phạm vi quản lý của mình, theo phân công và phân cấp của Chính phủ. Điều 39. Khiếu nại, tố cáo

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm quy chế của cơ sở đào tạo, của giảng viên, cán bộ quản lý và học viên.

2. Việc khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật khiếu nại, tố cáo.Điều 40. Xử lý vi phạm

1. Xử lý vi phạm trong tuyển sinh Người tham gia công tác tuyển sinh, thí sinh dự thi trong kỳ thi tuyển sinh có

hành vi vi phạm quy chế, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

2. Xử lý vi phạm trong tổ chức, quản lý đào tạoa) Học viên nếu vi phạm Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử

phạt vi phạm hành chính; bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Quy chế này, Quy chế Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp chính quy hiện hành.

Đối với các trường hợp: thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả trong hồ sơ tuyển sinh sẽ bị buộc thôi học. Nếu phát hiện sau khi cấp bằng thì thủ trưởng cơ sở đào tạo thu hồi, huỷ bỏ bằng thạc sĩ đã cấp đối với người vi phạm;

b) Công chức, viên chức, người lao động tham gia quản lý, giảng dạy, hướng dẫn, đánh giá luận văn tại cơ sở đào tạo nếu vi phạm Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị tạm dừng việc giảng dạy, hướng dẫn luận văn, tham gia hội đồng đánh giá luận văn trong thời hạn tối thiểu một năm, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật hiện hành;

c) Cơ sở đào tạo nếu vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các trách nhiệm pháp lý khác đã được quy định. Trong trường hợp này, thủ trưởng cơ sở đào tạo và những người trực tiếp vi phạm bị xử lý kỷ luật; người vi phạm gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Thủ trưởng cơ sở đào tạo có trách nhiệm thông báo về việc xử lý vi phạm đối với thí sinh, học viên, cán bộ, giảng viên tới cơ quan, đơn vị hoặc tới địa phương nơi người đó đang làm việc, cư trú. Cơ quan có thẩm quyền xử lý cơ sở đào tạo vi phạm thông báo cho cơ quan chủ quản và thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 31

Chương VIITỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 41. Áp dụng Quy chế 1. Các khóa tuyển sinh từ ngày 30 tháng 6 năm 2014 trở về trước thực hiện

theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Các khóa tuyển sinh từ ngày 01 tháng 07 năm 2014 trở đi thực hiện tuyển sinh và tổ chức đào tạo trình độ thạc sĩ theo Quy chế này.Điều 42. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Căn cứ vào các quy định của Quy chế này, thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định chi tiết việc tuyển sinh, tổ chức đào tạo, đánh giá kết quả học tập; xây dựng chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ cho các ngành, chuyên ngành đã được cho phép hoặc giao nhiệm vụ đào tạo; đồng thời kiện toàn tổ chức đơn vị quản lý đào tạo sau đại học (Ban, Khoa, Phòng hoặc đơn vị phụ trách) và các điều kiện cần thiết khác trước khi triển khai đào tạo./.

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Bùi Văn Ga

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

32 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

Phụ lục IIBẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ

TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG

ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ(Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Tiếng AnhKhung

năng lực ngoại ngữ

VN

IELTS TOEFL TOEIC Cambridge Exam BEC BULATS CEFR

Cấp độ 3 4.5450 ITP133 CBT 45 iBT

450 PET Preliminary 40 B1

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)

Một số tiếng khácKhung năng lực

ngoại ngữ VN

tiếng Nga tiếng Pháp tiếng Đức tiếng Trung tiếng Nhật

Cấp độ 3 TRKI 1 DELF B1

TCF niveau 3

B1 ZD

HSK cấp độ 3 JLPT N4

Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, cơ sở đào tạo cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 33

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số: 533/HD-ĐHSPKT-SĐH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2014

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SĨCăn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của

Quốc hội do Chủ tịch Quốc hội ban hành;Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ban hành ngày 15/5/2014 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ,Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM ban hành Hướng dẫn thực hiện

chi tiết một số điều khoản trong Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo như sau:

I. QUI ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Mục tiêu đào tạo.

Đào tạo trình độ thạc sĩ nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành, chuyên ngành; tăng cường kiến thức liên ngành; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học chuyên ngành hoặc kỹ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo.Điều 2. Thời gian đào tạo.

Thời gian đào tạo thạc sĩ là 1,5 năm với hình thức đào tạo tập trung: 3 học kỳ học các học phần và học kỳ cuối làm luận văn thạc sĩ.

Học viên được phép kéo dài tối đa 1,5 năm sau khi đã hết thời gian học chính thức.Điều 3. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên đào tạo trình độ thạc sĩ.

1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ kế hoạch, chương trình đào tạo, các quy định hiện hành của cơ sở đào tạo và của nhà nước liên quan đến đào tạo trình độ thạc sĩ.

2. Thường xuyên đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện tư vấn, giúp đỡ học viên trong học tập và nghiên cứu khoa học.

3. Thường xuyên nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.4. Được hưởng các chính sách đối với giảng viên trong đào tạo trình độ thạc sĩ

theo quy định của nhà nước và của cơ sở đào tạo.5. Không được tự tổ chức hoặc thực hiện việc phụ đạo, hướng dẫn ôn tập với

mục đích để người học dự thi tuyển sinh vào đào tạo trình độ thạc sĩ.6. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

34 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

7. Ngoài các nhiệm vụ và quyền trên, người hướng dẫn luận văn cho học viên có thêm nhiệm vụ và quyền sau:

a) Hướng dẫn học viên xây dựng và thực hiện kế hoạch nghiên cứu đề tài;b) Theo dõi, kiểm tra và đôn đốc học viên nghiên cứu khoa học, thực hành,

thực tập theo yêu cầu của đề tài;c) Từ chối không hướng dẫn học viên và thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào

tạo trong các trường hợp: đã hướng dẫn đủ số lượng tối đa theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 15/2014/BGDĐT (gọi tắt Thông tư 15); sau một tháng kể từ ngày nhận quyết định cử người hướng dẫn mà học viên không liên hệ hoặc học viên không tuân thủ sự hướng dẫn hoặc không hoàn thành kế hoạch nghiên cứu mà không có lý do chính đáng;

d) Xác nhận kết quả nghiên cứu và duyệt luận văn của học viên; đề nghị và chịu trách nhiệm về việc đề nghị cơ sở đào tạo cho học viên bảo vệ luận văn nếu thấy đáp các ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 2 Mục 16.2, Điều 26 Quy chế này.Điều 4. Nhiệm vụ và quyền của học viên.

1. Hoàn thành chương trình đào tạo; chấp hành nội quy, quy chế, quy định về đào tạo trình độ thạc sĩ của nhà nước và của cơ sở đào tạo.

2. Đóng học phí, bao gồm cả phần học phí tăng thêm do phải học bổ sung, học lại, bảo vệ luận văn lần hai hoặc thực hiện đề tài luận văn mới theo quy định hợp pháp của cơ sở đào tạo.

3. Tôn trọng giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của cơ sở đào tạo.

4. Được tôn trọng, đối xử bình đẳng và được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến việc học tập của mình.

5. Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học, phòng thí nghiệm, các trang thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo cho việc học tập, nghiên cứu.

6. Được đề nghị cơ sở đào tạo thay người hướng dẫn luận văn nếu sau một tháng, kể từ khi nhận được quyết định giao đề tài và cử người hướng dẫn mà học viên không liên hệ được với người hướng dẫn hoặc không được hướng dẫn thực hiện đề tài luận văn.

7. Được phản hồi ý kiến với người có thẩm quyền của cơ sở đào tạo về chương trình đào tạo, về hoạt động giảng dạy của giảng viên và các hoạt động liên quan đến quá trình tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo thạc sĩ.

8. Được tham gia hoạt động đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở đào tạo.9. Được bồi hoàn học phí nếu học viên không có lỗi, do vi phạm của cơ sở đào

tạo dẫn đến việc không được cấp bằng thạc sĩ.10. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 35

Điều 5. Nhiệm vụ & quyền hạn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.1. Ban hành quy định chi tiết các nội dung của Thông tư 15/2014/BGDĐT (gọi

tắt là TT 15). 2. Xác định chỉ tiêu, xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển sinh hàng năm cho

các ngành, chuyên ngành đã được giao nhiệm vụ đào tạo.3. Xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn, lựa chọn giáo trình, xây dựng kế

hoạch giảng dạy đối với các ngành, chuyên ngành đã tuyển sinh; căn cứ vào nhu cầu nguồn nhân lực, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia để lập hồ sơ đăng ký đào tạo ngành, chuyên ngành mới khi có đủ điều kiện.

4. Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo theo quy định.5. Quản lý việc học tập và nghiên cứu khoa học của học viên; khen thưởng, kỷ

luật đối với học viên theo quy định.6. Quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển, quyết định công nhận học viên,

quyết định công nhận học viên tốt nghiệp, cấp bảng điểm; cấp bằng và quản lý việc cấp bằng thạc sĩ theo quy định hiện hành.

7. Quản lý kinh phí, khai thác, tạo nguồn bổ sung; đầu tư, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác trong đào tạo trình độ thạc sĩ theo đúng quy định.

8. Tự đánh giá và công bố công khai kết quả tự đánh giá chất lượng đào tạo; đăng ký tham gia kiểm định chương trình đào tạo thạc sĩ với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

9. Công bố công khai trên Website của Trường (www.hcmtue.edu.vn): văn bản quy định cụ thể về tuyển sinh, tổ chức đào tạo trình độ thạc sĩ; danh mục ngành, chuyên ngành đào tạo, kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm cho các ngành, chuyên ngành đã được phép đào tạo; chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy; danh sách học viên trúng tuyển, tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ theo từng khoá học; toàn văn các luận văn đã bảo vệ đạt yêu cầu theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo và các đề tài luận văn đang được nghiên cứu; cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng (gồm đội ngu giảng viên giảng dạy và hướng dẫn luận văn; cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu đào tạo của ngành, chuyên ngành) và các khoản thu, chi tài chính đối với người học và các thông tin khác theo quy định.

10. Căn cứ vào các quy định của pháp luật, quy định của TT15 để quy định chi tiết và công bố công khai các hình thức xử lý đối với hành vi vi phạm Quy chế của công chức, viên chức, giảng viên, người lao động, người học.

11. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo và lưu trữ theo quy định tại Điều 33 của TT15.

12. Bồi hoàn học phí cho người học nếu Nhà Trường vi phạm qui chế của

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

36 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

TT15, vi phạm các quy định khác của pháp luật dẫn đến người học (không vi phạm) không được cấp bằng.

13. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. II. QUI ĐỊNH VỀ HỌC PHÍĐiều 6. Học phí.6.1. Đóng học phí:

- Tất cả các học viên có nghĩa vụ đóng học phí theo từng học kỳ.- Vào đầu mỗi học kỳ Phòng Đào tạo sẽ ra Thông báo nhập học & đóng học

phí (thông báo này sẽ được đăng trên Website của Trường). Nội dung của thông báo gồm: thời gian bắt đầu & kết thúc của học kỳ; ngày bắt đầu và ngày hết hạn thu học phí, kèm theo danh sách của từng học viên và mức học phí. Học viên sẽ nộp học phí tại phòng Kế hoạch Tài chính (KH-TC) hoặc sẽ nộp vào tài khoản của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM theo hướng dẫn của thông báo.

- Những học viên đang trong giai đoạn kéo dài thời gian học sẽ đóng học phí theo qui định của Nhà Trường tùy theo kế hoạch của học viên: học phần học lần 2, kéo dài Chuyên đề, luận văn tốt nghiệp,.. (Qui định đóng học phí của năm học được thông báo trên Website Trường).

- Những học viên không hoàn thành việc đóng học phí trong học kỳ đang học sẽ bị đình chỉ học ở học kỳ đó và chỉ được phép vào học ở học kỳ sau học kỳ bị đình chỉ, sau khi hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí; thời gian đình chỉ được tính vào thời gian kéo dài của khóa học. Điểm của tất cả các học phần ở học kỳ không đóng học phí sẽ không được công nhận.6.2. Kéo dài thời hạn đóng học phí:

- Trong trường hợp đặc biệt khó khăn, học viên có thể làm đơn xin đóng học phí trễ và nộp đơn này cho phòng Đào tạo – Bộ phận SĐH trước thời gian bắt đầu đóng học phí từ 05 ngày (theo mẫu). Khi được sự chấp thuận của phòng Đào tạo và Ban Giám Hiệu (BGH), học viên có thể đóng học phí trễ, nhưng không được quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn đóng học phí của học kỳ đang học được ghi trong thông báo.6.3. Miễn trừ học phí:

- Những học viên là cán bộ giảng dạy của trường ĐH SPKT Tp.HCM sẽ được miễn học phí trong thời gian học căn cứ theo quyết định cử đi học (học phí sẽ do trường ĐH SPKT Tp.HCM đóng). Nếu kéo dài hơn thời gian ghi trong quyết định, học viên đó phải tự đóng học phí trong thời gian kéo dài.

- Những trường hợp được chuyển điểm môn học, học phí sẽ được giảm trừ theo Qui định đóng học phí của năm học đó.

- Những trường hợp đặc biệt khác, Hiệu trưởng sẽ xem xét và ra quyết định cụ thể.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 37

III. QUI ĐỊNH VỀ KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬTĐiều 7. Khen thưởng và kỷ luật7.1. Khen thưởng:

Nhà Trường khen thưởng các học viên đạt các thành tích cao trong học tập và nghiên cứu khoa học:

- Thủ khoa thi đầu vào; - Thủ khoa tốt nghiệp (mỗi chuyên ngành 01 thủ khoa); - Có nhiều thành tích trong nghiên cứu khoa học, công tác đoàn hội của nhà

trường theo quy định của trường ĐH SPKT Tp.HCM.7.2. Kỷ luật và xóa tên học viên:7.2.1. Qui định về việc đình chỉ học tập, kỷ luật học viên:

Học viên sẽ bị đình chỉ nếu vi phạm một trong các lý do sau đây:- Không đóng học phí đúng thời gian qui định của Trường mà không có lý do

chính đáng trong học kỳ đang học sẽ bị đình chỉ 1 học kỳ.- Học viên sao chép bài tập, tiểu luận của người khác sẽ bị điểm 0 cho phần bài

tập, tiểu luận đó và phải học lại học phần đó.- Học viên đã bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ sẽ chưa được xét tốt nghiệp

cho đến khi hoàn tất thủ tục qui định ở Điều 23.- Vi phạm kỷ luật của nhà trường ở mức chưa bị buộc thôi học: Hội đồng kỷ

luật của nhà trường ra quyết định tùy theo mức độ vi phạm để xử lý ở mức cảnh cáo, khiển trách, đình chỉ một học kỳ hay một năm học.7.2.2. Qui định về việc xóa tên học viên:

Học viên sẽ bị xóa tên khỏi danh sách học và hủy toàn bộ kết quả học với một trong những lý do sau đây:

- Học viên mới trúng tuyển nếu sau 02 tuần kể từ ngày bắt đầu nhập học mà không đăng ký nhập học hoặc nộp đơn bảo lưu sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.

- Học viên tự ý nghỉ học một học kỳ mà không làm đơn xin tạm dừng học sẽ bị xóa tên ngay sau học kỳ đó.

- Học viên đã hết hạn kéo dài thời gian học tập (bảo lưu) mà vẫn không hoàn tất chương trình học (bao gồm tất cả các học phần, đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo qui định của Trường, bài báo nộp để đăng tạp chí và bảo vệ luận văn tốt nghiệp).

- Học viên đã bảo vệ lần hai nhưng không thành công (điểm bảo vệ luận văn lần hai dưới 5,5).

- Học viên đã bị đình chỉ một học kỳ vì không đóng học phí vẫn tiếp tục vi phạm ở học kỳ tiếp theo.

- Học viên vi phạm kỷ luật của nhà trường ở mức bị buộc thôi học: Hội đồng kỷ luật của nhà trường ra quyết định buộc thôi học.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

38 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠOChương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Tp.HCM được xây dựng theo định hướng ứng dụng và theo định hướng nghiên cứu, cụ thể:

1. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng giúp cho người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.Điều 8. Cấu trúc chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ. Tổng số tín chỉ (TC) cho cả 2 hướng từ 45 đến 47 TC tuỳ mỗi ngành. Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp.

Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ học viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.8.1. Chương trình thạc sĩ theo hướng ứng dụng:

1. Phần kiến thức chung: 06 TC- Triết học : 3 TC- Kiến thức kinh tế xã hội : 3 TC - Ngoại ngữ : học viên phải tự trang bị trình

độ tiếng Anh để đạt được ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp.

2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 31 TC- Kiến thức cơ sở ngành- Kiến thức chuyên ngành

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 39

- Chuyên đề: 01 TC3. Luận văn tốt nghiệp (LVTN): 10 TC

8.2. Chương trình thạc sĩ theo hướng nghiên cứu:1. Phần kiến thức chung: 03 TC

- Triết học: 3 TC- Ngoại ngữ: học viên phải tự trang bị trình độ tiếng Anh để đạt được ở

mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung trước khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp.

2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 21 TC- Kiến thức cơ sở ngành- Kiến thức chuyên ngành- Chuyên đề 1 & 2: 06 TC

3. Luận văn tốt nghiệp (LVTN): 23 TCĐiều 9. Quản lý, tổ chức đào tạo9.1 Quản lý học viên

a) Phòng Đào tạo – Bộ phận SĐH chịu trách nhiệm quản lý chung về tuyển sinh, danh sách học viên các khóa, kế hoạch học tập, tổ chức lớp học, thời khóa biểu, tố chức thi kiểm tra giữa kỳ và kết thúc học phần, điểm học phần, việc bảo lưu kéo dài thời gian học của các học viên, tổ chức bảo vệ LVTN, xét tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cho học viên cung như những vấn đề khác liên quan đến học viên trong quá trình học tập tại Trường.

b) Khoa quản ngành (Ban Chủ nhiệm ngành và Cố vấn cao học) quản lý học viên về mặt học thuật, giúp đỡ, tư vấn cho học viên về: Nội dung, chương trình đào tạo, hướng nghiên cứu LVTN, qui chế học tập, các chế độ chính sách liên quan đến người học.9.2 Nhập học

a) Đối với thí sinh vừa trúng tuyển: học kỳ đầu của khoá học, Phòng Đào tạo – Bộ phận sau đại học tổ chức đăng ký nhập học cho học viên khoá mới. Nhà Trường sẽ ra quyết định công nhận là học viên cao học cho các học viên trúng tuyển đã đăng ký nhập học. Sau 01 tuần kể từ ngày tổ chức đăng ký nhập học, học viên khóa mới không đăng ký nhập học mà không có lý do sẽ bị xóa tên.

b) Học viên trúng tuyển đã đăng ký nhập học sẽ được Phòng Đào tạo – Bộ phận Sau đại học cấp Sổ tay học vụ, thẻ học viên và được phổ biến về quy chế đào tạo SĐH, quy định của Nhà trường đối với học viên, và kế hoạch học tập.

c) Học viên trúng tuyển xin bảo lưu kết quả thi tuyển sinh tự viết đơn & có xác nhận của cơ quan công tác hoặc địa phương,… xác nhận lý do đưa ra.

d) Vào mỗi học kỳ, phòng Đào tạo sẽ có thông báo triệu tập nhập học của mỗi khoá và đăng lên Website Trường.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

40 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

9.3 Tổ chức học: xem file kế hoạch học tập và giang dạy cụ thể đính kèm cuối trang.- Kế hoạch học của khóa thi tuyển tháng 2 (thời gian bắt đầu học là tháng 4):

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18

Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 Th1 Th2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9

Học kỳ 1: Học Học kỳ 2: Học Học kỳ 3: Học Học kỳ 4: làm LVTNBảo vệ LVTN vào tháng 10

Phản biện

- Kế hoạch học của khóa thi tuyển tháng 8 (thời gian bắt đầu học là tháng 10):

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18

Th10 Th11 Th12 Th1 Th2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 Th1 Th2 Th3

Học kỳ 1: Học Học kỳ 2: Học Học kỳ 3: Học Học kỳ 4: làm LVTNBảo vệ LVTN vào tháng 4

Phản biện

Ghi chú:T1…T18: tháng thứ 1 đến tháng thứ 18 của khóa học (1,5 năm học có 18

tháng).Thi: tháng i (ví dụ: Th4 là tháng Tư, Th12 là tháng Mười Hai).Trong khoang tháng Một và tháng Hai: có 2-3 tuần nghỉ tết theo lịch của Nhà

trường.Căn cứ vào kế hoạch đào tạo cụ thể của từng năm học, phòng Đào tạo sẽ lập

biểu đồ kế hoạch giảng dạy và học tập cho cả năm học và cập nhật trong sổ tay cao học của năm học đó cho các khóa học.

- Vào thời điểm trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, phòng Đào tạo – Bộ phận Sau đại học phối hợp với chủ nhiệm ngành và cố vấn cao học các ngành lập kế hoạch giảng dạy và học tập cụ thể, phân công CBGD cho các lớp cao học. Đồng thời, phòng Đào tạo sẽ làm thông báo nhập học kèm theo thời khóa biểu và học phí của học kỳ và đăng lên Website Trường.Điều 10. Tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá.

1. Việc đánh giá học phần phải đảm bảo các yêu cầu sau:a) Khách quan, chính xác, công bằng, phân loại được trình độ của người học;

công khai, minh bạch các quy định về đánh giá và kết quả đánh giá học phần;b) Đề thi, kiểm tra phải phù hợp với nội dung và đảm bảo mục tiêu học phần

đã xác định trong đề cương chi tiết;c) Đúng hình thức và phương pháp đánh giá đã được quy định trong đề cương

chi tiết của học phần; d) Kết hợp kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập với thi kết thúc học

phần;đ) Kết hợp một số hình thức đánh giá (bài tập, tiểu luận, kết quả thực hành, báo

cáo chuyên đề, thi viết, thi vấn đáp…) phù hợp với yêu cầu của học phần;e) Kết hợp đánh giá ý thức học tập chuyên cần và tính độc lập, sáng tạo của

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 41

người học. 2. Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo

thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân. Học phần đạt yêu cầu (học phần tích luy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên. Nếu điểm học phần dưới 4,0 thì học viên phải học lại học phần đó hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn).

3. Nếu điểm trung bình chung các học phần chưa đạt 5,5 trở lên theo quy định thì học viên phải đăng ký học lại một hoặc một số học phần có điểm dưới 5,5 hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong 2 lần học.

4) Các khiếu nại về điểm được giải quyết theo qui định của Nhà trường trong vòng 30 ngày tính từ ngày công bố kết quả.

5) Học viên vắng mặt thi kết thúc học phần lý thuyết có lý do chính đáng (học viên phải nộp đơn cho phòng Đào tạo trước ngày thi chậm nhất 07 ngày) có minh chứng lý do vắng chính đáng và có xác nhận của cấp có thẩm quyền về lý do đưa ra) sẽ được thi lại với khóa sau và điểm được tính như thi lần 1. Trường hợp tự ý bỏ thi không có lý do chính đáng, thì phải đăng ký học lại học phần đó ở các học kỳ tiếp theo.Điều 11. Điều kiện dự thi kết thúc học phần.

a) Học viên được thi kết thúc học phần khi đã thực hiện đầy đủ về học phí và học tập đối với học phần, tham dự ít nhất 70% số tiết lên lớp lý thuyết đã qui định (có đủ các điều kiện giờ giảng lý thuyết, thực hành, sinh hoạt khoa học, bài tập kiểm tra thường kỳ, tiểu luận được qui định trong đề cương chi tiết của học phần).

b) Học viên vắng mặt có lý do chính đáng (có minh chứng lý do vắng chính đáng và có xác nhận của cấp có thẩm quyền về lý do đưa ra) một trong các buổi thực hành, thí nghiệm, buổi sinh hoạt khoa học, hoặc kiểm tra thường kỳ được cán bộ giảng dạy (CBGD) học phần đó xem xét bố trí buổi khác, hoặc cho nộp báo cáo khoa học thay thế.

c) Học viên không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần nào hoặc điểm trung bình học phần dưới 4,0 thì phải đăng ký học lại học phần đó ở các học kỳ tiếp theo, không được thi lần 2.Điều 12. Miễn học và miễn thi học phần.

a) Học viên được xét miễn học và miễn thi học phần nào đó nếu có “Chứng chỉ môn học Sau đại học“ hoặc chứng chỉ tương đương với học phần trong chương trình đào tạo thạc sĩ (cùng nội dung, cùng số đơn vị học trình và thời hạn của chứng chỉ là không quá 5 năm tính từ ngày thi kết thúc môn học đến ngày khai giảng học

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

42 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

phần này). Học viên mang theo bản chính của chứng chỉ để đối chiếu và nộp bản photocopy chứng chỉ đó và mẫu đơn xin miễn học học phần cho phòng Đào tạo – Bộ phận SĐH (theo mẫu) trước ngày khai giảng một tuần và phòng ĐT sẽ trả lại kết quả chậm nhất là 7 ngày.

b) Nếu được miễn học và miễn thi học phần đó, điểm của học phần có chứng chỉ được công nhận như điểm của học phần tương ứng trong chương trình đào tạo và học viên sẽ được trừ lại học phí học phần đó vào học kỳ sau.

c) Việc xét công nhận chứng chỉ học phần tương đương sẽ do phòng Đào tạo – Bộ phận SĐH cùng với các Chủ nhiệm ngành xem xét.Điều 13. Xử lý vi phạm trong quá trình thi học phần.

a) Khi dự thi, học viên phải xuất trình Thẻ học viên do Trường cấp. Học viên không có tên trong danh sách thi, không được phép dự thi.

b) Học viên vi phạm nội qui phòng thi (trao đổi, quay cóp, sử dụng tài liệu khi không được sự đồng ý của CBGD, ...) tùy mức vi phạm sẽ chịu các mức xử lý do Hội đồng kỷ luật Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật quyết định dưới các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ điểm thi, xoá kết quả thi lần đó, hoặc xoá tên trong danh sách học viên của Nhà trường.Điều 14. Qui định về việc xin bảo lưu và kéo dài thời gian học:14.1. Bảo lưu kết quả trúng tuyển:

- Người trúng tuyển cao học chỉ được phép bảo lưu kết quả thi tuyển sinh trong thời hạn tối đa một năm với các lý do đặc biệt chính đáng.

- Thủ tục để xin bảo lưu kết quả trúng tuyển bao gồm:• Làm đơn xin bảo lưu kết quả tuyển sinh (người trúng tuyển tự viết hoặc

dựa vào mẫu bảo lưu kết quả học tập). Trên đơn phải có xác nhận của cơ quan công tác, địa phương hoặc bệnh viện,… xác nhận lý do đưa ra và nộp cho chuyên viên SĐH tại phòng Đào tạo trước ngày nhập học ghi trên giấy báo trúng tuyển.

• Phòng Đào tạo sẽ cho ý kiến trên đơn và chuyển lên Ban Giám Hiệu xem xét.

• Sau 14 ngày kể từ ngày nhập học, thí sinh trúng tuyển liên hệ lại với phòng ĐT để biết kết quả.

- Thí sinh trúng tuyển xin bảo lưu sẽ nhận được quyết định bảo lưu tại phòng ĐT nếu được Ban Giám Hiệu chấp thuận. Người được chấp thuận bảo lưu phải nhập học vào ngày nhập học được ghi trong quyết định bảo lưu. Nếu nhập học trễ 14 ngày kể từ ngày nhập học ghi trong quyết định bảo lưu thì học viên đó sẽ bị xóa tên.

- Sau khi hết thời gian bảo lưu kết quả tuyển sinh, thí sinh nhập học lại với khóa nào phải áp dụng chương trình đào tạo, hình thức đào tạo và quy định/qui chế của khóa đó.

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 43

- Nếu không được Ban Giám Hiệu chấp thuận cho bảo lưu, thí sinh trúng tuyển phải theo học đúng khóa học mà mình trúng tuyển.

- Thí sinh trúng tuyển sẽ bị xóa tên nếu tự ý bỏ học. 14.2. Kéo dài thời gian học:

- Sau khi đã hết thời hạn 1,5 năm học chính thức, học viên được phép tiếp tục kéo dài thời gian học thêm 1,5 năm nữa để trả nợ học phần, để học và thi lấy chứng chỉ Anh văn, hay để tiếp tục hoàn thành luận văn tốt nghiệp nếu chưa bảo vệ được theo đúng kế hoạch. Trong thời gian kéo dài, nếu có học kỳ nào không đăng ký học một học phần nào thì phải có đơn xin dừng học học kỳ đó.

- Thủ tục để xin tạm dừng học bao gồm:• Đơn xin tạm dừng học một học kỳ (làm theo mẫu qui định trong sổ tay

cao học). • Đơn sẽ được chuyển lên BGH để xem xét.• Sau 7 ngày kể từ ngày nộp, học viên liên hệ lại với phòng ĐT- Bộ phận

SĐH để biết kết quả. - Nếu được BGH chấp thuận, học viên sẽ nhận được quyết định cho phép tạm

dừng học một học kỳ và tiếp tục trở lại học vào học kỳ tiếp theo.Điều 15. Qui định về học vượt, học sớm:

- Tùy theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, học viên có thể đăng ký học sớm một số môn học không có trong thời khóa biểu học kỳ của lớp, nhưng phải theo qui định sau:

+ Số tín chí đăng ký học không quá 18 tín chỉ trong 1 học kỳ (bao gồm cả các môn học có trong thời khóa biểu của lớp).

+ Học viên chỉ được đăng ký thực hiện sớm Chuyên đề khi đã tích luy được tối thiểu 12 tín chỉ trong chương trình đào tạo.

+ Nộp đơn đăng ký môn học (theo mẫu) cho Phòng Đào tạo trước khi học kỳ mới bắt đầu 07 ngày.

- Học viên chỉ được phép tốt nghiệp sớm 1 học kỳ.Điều 16. Qui định về Chuyên đề và Luận văn tốt nghiệp:16.1. Qui định về chuyên đề16.1.1. Chuyên đề của định hương ứng dụng (1 TC):

- Chuyên đề là bước khởi đầu để học viên có thể bắt đầu nghiên cứu đề tài đã được thảo luận và thống nhất với giảng viên hướng dẫn. Nội dung bao gồm: chọn tên đề tài, nội dung nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu, tìm hiểu về cơ sở lý thuyết và những nghiên cứu ban đầu của học viên. Học viên dựa vào cơ sở lý thuyết để phát triển hướng nghiên cứu của đề tài.

- Vào tháng cuối của học kỳ 1 (T4), học viên phải đăng ký Chuyên đề với giảng viên hướng dẫn và nộp đơn đăng ký thực hiện Chuyên đề (theo mẫu) trong tháng

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

44 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

đầu (T5) của học kỳ 2. Sau khi nộp đơn, nếu được sự đồng ý của Khoa quản ngành, phòng Đào tạo, học viên tiếp tục thực hiện chuyên đề dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên trong học kỳ 2. Học viên không nộp đơn đăng ký thực hiện Chuyên đề đúng qui định sẽ phải đăng ký thực hiện lại Chuyên đề với khoá sau đó.

- Đầu học kỳ 3 học viên sẽ phải báo cáo chuyên đề trước hội đồng. Danh sách hội đồng chấm chuyên đề gồm 5 thành viên có học vị/học hàm: Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ hoặc có học vị Thạc sĩ từ 3 năm trở lên cùng ngành và có tối thiểu 15 năm kinh nghiệm làm công tác thực tế thuộc lĩnh vực của đề tài tham gia là uỷ viên hội đồng. Điểm bảo vệ chuyên đề: là điểm trung bình chung của các thành viên trong Hội đồng và điểm của Giảng viên hướng dẫn, lấy lẻ một chữ số thập phân. Nếu học viên nào không đạt điểm 5,5 trở lên xem như không đạt, học viên đó sẽ phải thực hiện lại Chuyên đề và bảo vệ chuyên đề này ở các lần bảo vệ chuyên đề được tổ chức sau đó.

- Học viên báo cáo thành công chuyên đề (tổng điểm trung bình chung ≥ 5,5) sẽ được giao đề tài và tiếp tục thực hiện luận văn tốt nghiệp theo qui định.16.1.2. Chuyên đề của định hương nghiên cứu:

a/ Chuyên đề 1 (3 TC):- Chuyên đề 1 là bước khởi đầu để học viên có thể bắt đầu nghiên cứu đề tài

đã được thảo luận và thống nhất với giảng viên hướng dẫn. Nội dung bao gồm: chọn tên đề tài, nội dung nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu, tìm hiểu về cơ sở lý thuyết và những nghiên cứu ban đầu của học viên. Học viên dựa vào cơ sở lý thuyết để phát triển hướng nghiên cứu của đề tài.

- Học viên phải đăng ký Chuyên đề 1 với giảng viên hướng dẫn vào đầu học kỳ 1 (T1) và nộp đơn đăng ký thực hiện Chuyên đề 1 (theo mẫu) cho Phòng Đào tạo vào tuần đầu của (T2). Nếu được sự đồng ý của Khoa quản ngành, phòng Đào tạo học viên tiếp tục thực hiện đề tài nghiên cứu dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên. Giảng viên hướng dẫn sẽ đánh giá tiểu luận chuyên đề 1 của học viên.

- Thời hạn nộp điểm Chuyên đề 1 (theo mẫu): tuần đầu của tháng thứ 5 (T5) học viên nộp điểm cho phòng Đào tạo. Học viên hoàn thành chuyên đề 1 (điểm ≥ 5,5) có thể tiếp tục đăng ký thực hiện chuyên đề 2.

b/ Chuyên đề 2 (3 TC):- Trong chuyên đề 2, học viên tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện đề tài. Nội

dung chuyên đề 2 phải hoàn thành được 50% nội dung luận văn tốt nghiệp, trong đó: trình bày các kết quả nghiên cứu của học viên, các tính toán mô phỏng ban đầu, những khó khăn vướng mắc cần gặp phải và hướng khắc phục.

- Vào đầu tháng thứ 5 (T5) của học kỳ 2: học viên phải đăng ký Chuyên đề 2 với giảng viên hướng dẫn và nộp đơn đăng ký thực hiện Chuyên đề 2 (theo mẫu) cho phòng Đào tạo. Nếu được sự đồng ý của Khoa quản ngành, phòng Đào tạo học viên tiếp tục thực hiện đề tài nghiên cứu dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên trong

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 45

học kỳ 2. Học viên không nộp đơn đăng ký thực hiện Chuyên đề 2 đúng qui định sẽ phải đăng ký thực hiện lại Chuyên đề 2 với khoá sau đó.

- Học viên phải báo cáo chuyên đề 2 trước hội đồng. Danh sách hội đồng chấm chuyên đề gồm 5 thành viên có học vị/học hàm: Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ hoặc có học vị Thạc sĩ từ 3 năm trở lên cùng ngành và có tối thiểu 15 năm kinh nghiệm làm công tác thực tế thuộc lĩnh vực của đề tài tham gia là uỷ viên hội đồng. Hội đồng sẽ đánh giá kết quả nghiên cứu của học viên, quyết định cho phép tiếp tục nghiên cứu theo hướng học viên tiếp cận, đề nghị điều chỉnh hay làm lại đề tài.

- Điểm bảo vệ chuyên đề 2: là điểm trung bình chung của các thành viên trong Hội đồng và điểm của Giảng viên hướng dẫn, lấy lẻ một chữ số thập phân. Nếu học viên nào không đạt điểm 5,5 trở lên xem như không đạt, học viên đó sẽ phải thực hiện lại Chuyên đề 2 và bảo vệ chuyên đề 2 ở các lần bảo vệ chuyên đề 2 được tổ chức sau đó.

- Học viên báo cáo thành công chuyên đề 2 (tổng điểm trung bình chung ≥ 5,5) sẽ được giao đề tài và tiếp tục thực hiện luận văn tốt nghiệp theo qui định.16.2 Qui định về luận văn:

1. Đề tài luận văn :a) Đề tài luận văn do Chủ nhiệm ngành công bố hoặc do học viên đề xuất, có

đề cương nghiên cứu kèm theo, được người hướng dẫn và Chủ nhiệm ngành đồng ý; b) Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM ra quyết định giao

đề tài cho học viên và cử người hướng dẫn trước khi tổ chức bảo vệ luận văn ít nhất 6 tháng, trên cơ sở đề nghị của Chủ nhiệm ngành và Trưởng phòng đào tạo sau đại học;

c) Việc thay đổi để tài: học viên chỉ được phép thay đổi tên đề tài trước 03 tháng tổ chức bảo vệ luận văn. Hiệu trưởng sẽ ra quyết định, trên cơ sở đơn đề nghị của học viên, được người hướng dẫn và chủ nhiệm ngành đồng ý. Việc thay đổi đề tài sau thời gian trên sẽ không được giải quyết và học viên phải thực hiện lại Chuyên đề 2.

2. Yêu cầu đối với luận văn: a) Luận văn của chương trình theo định hướng nghiên cứu là một báo cáo khoa

học, có đóng góp mới về mặt lý luận, học thuật hoặc có kết quả mới trong nghiên cứu một vấn đề khoa học mang tính thời sự thuộc chuyên ngành đào tạo;

b) Luận văn của chương trình theo định hướng ứng dụng là một báo cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu giải quyết một vấn đề đặt ra trong thực tiễn hoặc báo cáo kết quả tổ chức, triển khai áp dụng một nghiên cứu lý thuyết, một mô hình mới... trong lĩnh vực chuyên ngành vào thực tế;

c) Luận văn phải có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn, giá trị văn hoá, đạo đức và phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam;

d) Luận văn phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ. Việc sử dụng hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu của người khác hoặc của đồng tác

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

46 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

giả phải được dẫn nguồn đầy đủ, rõ ràng tại vị trí trích dẫn và tại danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả, chưa được người khác công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào;

đ) Luận văn được trình bày khoa học, rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết, không tẩy xóa.

3. Quy định cụ thể cách thức trình bày luận văn theo yêu cầu của từng ngành, chuyên ngành đào tạo và các vấn đề khác liên quan đến luận văn: Xem file hướng dẫn trình bày LVTN Thạc sĩ tại Website của Trường (www.hcmute.edu.vn).Điều 17. Qui định về đăng ký và nhận quyết định giao đề tài, đổi tên đề tài/người hướng dẫn luận văn tốt nghiệp:17.1. Qui định về đăng ký & nhận quyết định giao đề tài:

Điều kiện để học viên được làm LVTN: - Hướng ướng dụng: đã bảo vệ thành công Chuyên đề và hoàn thành 34/37 tín

chỉ.- Hướng nghiên cứu: đã bảo vệ thành công Chuyên đề 2 và hoàn thành 20/24

tín chỉ.Sau khi đã nhận được kết quả bảo vệ chuyên đề II và căn cứ vào điều kiện trên,

phòng Đào tạo đưa danh sách học viên cùng với tên đề tài và người hướng dẫn lên Website của Trường vào tuần thứ nhất của tháng thứ 11 (T11) thuộc học kỳ thứ ba. Nếu học viên cần điều chỉnh tên đề tài LVTN so với tên chuyên đề hoặc chuyên đề 2, nộp lại đơn “Đăng ký tên đề tài LVTN” (theo mẫu) cho Phòng chậm nhất 01 tuần từ ngày bảo vệ chuyên đề. Trong trường hợp đặc biệt, nếu người hướng dẫn không thể hướng dẫn tiếp tục vì lý do chính đáng, học viên làm giấy đề nghị đổi tên CBHD theo mẫu của phòng Đào tạo.

Tuần cuối của tháng thứ 11, học viên đến phòng Đào tạo nhận quyết định sau khi đã đóng học phí của học kỳ làm LVTN.17.2. Đổi tên đề tài/người hướng dẫn luận văn, thời điểm bảo vệ đúng hạn & trễ hạn:

a) Đổi tên đề tài/người hướng dẫn:- Học viên chỉ được phép thay đổi tên đề tài LVTN hoặc người hướng dẫn

trước thời gian bảo vệ luận văn tốt nghiệp 03 tháng. Làm đơn (theo mẫu) có xác nhận của giảng viên hướng dẫn & chủ nhiệm ngành và gửi phòng Đào tạo.

Trường hợp đổi tên đề tài/giảng viên hướng dẫn và phải bảo vệ lại Chuyên đề 2 (theo đề xuất của Chủ nhiệm ngành & phòng Đào tạo), học viên phải đăng ký thực hiện lại chuyên đề (2) và thực hiện lại các bước theo qui định tại Điều 16.

b) Thời điểm bảo vệ LVTN:- Khóa tuyển sinh tháng 2: + Đúng tiến độ : bảo vệ vào tháng 10 (Th10).

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 47

+ Trễ tiến độ : đề xuất mở hội đồng riêng vào tháng 01 (Th1). Học viên làm đơn & nộp kèm các văn bản theo qui định tại Điều 19 cho Phòng Đào tạo trước Th1 chậm nhất 01 tuần và đóng phí theo qui định.

- Khoá tuyển sinh tháng 8:+ Đúng tiến độ : bảo vệ vào tháng 4 (Th4).+ Trễ tiến độ : đề xuất mở hội đồng riêng vào tháng 7 (Th7). Học viên

làm đơn & nộp kèm các văn bản theo qui định tại Điều 19 cho Phòng Đào tạo trước Th7 chậm nhất 01 tuần và đóng phí theo qui định.

Qui định về đúng hạn và trễ hạn đối với đề tài LVTN: Một năm, nhà trường tổ chức 04 đợt bảo vệ như trên. Đề tài LVTN được xem là đúng hạn nếu đề tài được hoàn thành và bảo vệ trong khoảng thời gian là 06 tháng kể từ ngày được ghi trong quyết định giao đề tài. Các đề tài thuộc diện trễ hạn sẽ phải chịu toàn bộ kinh phí phát sinh trong quá trình bảo vệ.Điều 18. Điều kiện bảo vệ luận văn:

a) Học viên hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10);

b) Đạt trình độ ngoại ngữ do Hiệu trưởng quy định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Qui định số 135/QĐ-ĐHSPKT-SĐH ngày 18/9/2014);

c) Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2 mục 16.2, Điều 16 quy chế này;

d) Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;

đ) Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.Điều 19. Các thủ tục chuẩn bị cho việc bảo vệ luận văn thạc sĩ:

Để chuẩn bị cho kỳ bảo vệ luận văn thạc sĩ, các học viên và khoa quản ngành phải tiến hành các công việc sau:

- Chậm nhất là tuần thứ nhất của tháng thứ 18 (T18) của mỗi khóa, các học viên có nguyện vọng bảo vệ luận văn phải nộp cho Phòng Đào tạo các văn bản sau:

+ Đơn xin bảo vệ & cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực;+ Giấy xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt yêu cầu theo qui định tại

Khoản 2 Mục 16.2 Điều 16. Và đồng ý cho phép bảo vệ luận văn;+ Chứng chỉ hoặc bằng cấp anh văn theo qui định.- Trên cơ sở đơn xin bảo vệ của học viên, Phòng Đào tạo sẽ tập hợp danh sách

đủ điều kiện bảo vệ và gửi về Khoa quản ngành phân hội đồng đánh giá gồm: chủ

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

48 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

tịch, thư ký, hai phản biện và uỷ viên. Phòng Đào tạo sẽ viết giấy mời phản biện.- Trong tuần thứ ba của tháng thứ 18 của mỗi khóa: các học viên có tên trong

danh sách bảo vệ liên hệ với Phòng Đào tạo để nhận hai giấy mời phản biện. Ngay sau đó, mỗi học viên này có trách nhiệm trao cho hai Cán bộ phản biện của mình mỗi người một giấy mời phản biện, một cuốn luận văn, một cuốn tóm tắt luận văn trước ngày bảo vệ luận văn là 20 ngày. Trường hợp học viên gửi quyển luận văn cho phản biện ít hơn thời gian này, giảng viên phản biện có thể từ chối nhận phản biện, Khoa quản ngành và phòng Đào tạo sẽ không phân lại phản biện và học viên phải bảo vệ luận văn với khoá tiếp sau đó.

- Trước ngày bảo vệ 1 tuần: học viên có trách nhiệm liên hệ lại với hai Cán bộ phản biện để nhận lại luận văn, tóm tắt và hai bản nhận xét phản biện và gửi cho phòng Đào tạo: hai bản nhận xét của phản biện và phiếu nhận xét của giảng viên hướng dẫn.

- Thời gian bảo vệ do Khoa quản ngành quyết định, địa điểm bảo vệ do phòng Đào tạo – Bộ phận SĐH quyết định và sẽ được thông báo vào thời điểm hai tuần trước thời điểm bảo vệ cho các học viên của các ngành. Thông báo sẽ được đăng trên Website của Trường (www.hcmute.edu.vn).

- Trong buổi bảo vệ, các học viên phải trình cho Hội đồng chấm LVTN 2 cuốn luận văn tốt nghiệp thạc sĩ và 5 cuốn tóm tắt.Điều 20. Hội đồng đánh giá luận văn

1. Hội đồng đánh giá luận văn do Hiệu trưởng ra quyết định thành lập, trên cơ sở đề nghị của Chủ nhiệm ngành và trưởng đơn vị quản lý đào tạo sau đại học, trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc, tính từ ngày học viên nộp luận văn và đủ điều kiện bảo vệ theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.

2. Hội đồng đánh giá luận văn có năm thành viên, gồm: chủ tịch, thư ký, hai phản biện và uỷ viên. Hội đồng có tối thiểu hai thành viên ở ngoài cơ sở đào tạo, thuộc hai đơn vị khác nhau; trong đó, ít nhất có một người là phản biện.

3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng đánh giá luận văn: a) Các thành viên hội đồng là những người có học vị tiến sĩ từ 2 năm trở lên

hoặc có chức danh phó giáo sư, giáo sư cùng ngành, chuyên ngành đào tạo với học viên, am hiểu lĩnh vực của đề tài luận văn.

Đối với luận văn định hướng ứng dụng, trong số các thành viên hội đồng ngoài cơ sở đào tạo phải có tối thiểu một người đang làm công tác thuộc lĩnh vực của đề tài. Trường hợp không có người đang làm công tác thực tế đủ tiêu chuẩn thành viên hội đồng theo quy định trên thì có thể mời người có học vị thạc sĩ từ 3 năm trở lên cùng ngành đào tạo và có tối thiểu 15 năm kinh nghiệm làm công tác thực tế thuộc lĩnh vực của đề tài tham gia là ủy viên hội đồng;

b) Chủ tịch hội đồng là người có năng lực chuyên môn và uy tín khoa học, có

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 49

kinh nghiệm trong tổ chức điều hành công việc của hội đồng; c) Người phản biện phải là người am hiểu sâu sắc lĩnh vực của đề tài luận văn. d) Người hướng dẫn luận văn; người có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh

chị em ruột với người bảo vệ luận văn không tham gia hội đồng;đ) Thành viên hội đồng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, khách quan

trong việc nhận xét, đánh giá luận văn theo quy định tại Khoản 1, Điều 21 Quy chế này.

4. Hội đồng họp để đánh giá luận văn trong thời hạn tối đa 60 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thành lập hội đồng. Hội đồng không tổ chức họp đánh giá luận văn trong các trường hợp sau: Vắng mặt chủ tịch hoặc thư ký hội đồng; vắng mặt người có ý kiến không tán thành luận văn; vắng mặt từ hai thành viên hội đồng trở lên.

Trong trường hợp có lý do khách quan, Hiệu trưởng quyết định việc thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều này và thời hạn tổ chức họp hội đồng đánh giá luận văn được tính từ ngày ký quyết định cuối cùng về việc thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng. Điều 21. Đánh giá luận văn thạc sĩ:

1. Luận văn được đánh giá công khai tại phiên họp của hội đồng (trừ một số đề tài thuộc lĩnh vực bảo mật theo quy định của cơ quan có thẩm quyền). Hội đồng tập trung chủ yếu vào đánh giá các nội dung sau của luận văn:

- Việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu, nội dung và chất lượng của luận văn;- Mức độ đáp ứng yêu cầu đối với luận văn theo quy định tại Khoản 2 Mục 16.2,

Điều 16 Quy chế này; - Đảm bảo đánh giá đúng kiến thức của học viên và khả năng vận dụng kiến

thức vào giải quyết những vấn đề mà đề tài luận văn đặt ra. 2. Điểm chấm luận văn của từng thành viên hội đồng theo thang điểm 10, có

thể lẻ đến một chữ số thập phân, gồm: điểm nội dung luận văn tối đa 9 điểm Hiệu trưởng quy định cụ thể và điểm thành tích nghiên cứu tối đa 1 điểm cho những luận văn mà học viên đã có bài báo khoa học liên quan công bố trên danh mục tạp chí khoa học chuyên ngành do Hiệu trưởng quy định hoặc đề tài ứng dụng đã được nơi ứng dụng đồng ý bằng văn bản về việc chuyển giao, triển khai kết quả nghiên cứu. Điểm luận văn là trung bình cộng điểm chấm của các thành viên có mặt trong buổi đánh giá luận văn, làm tròn đến một chữ số thập phân. Luận văn đạt yêu cầu khi điểm trung bình của hội đồng chấm từ 5,5 điểm trở lên.

3. Trong trường hợp luận văn không đạt yêu cầu, học viên được chỉnh sửa, bổ sung luận văn để bảo vệ lần thứ hai trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày bảo vệ luận văn lần thứ nhất; không tổ chức bảo vệ luận văn lần thứ ba. Nếu học viên có nguyện vọng thì Hiệu trưởng giao đề tài mới. Trong trường hợp này, không tổ chức bảo vệ lại nếu

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

50 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

luận văn không đạt yêu cầu. Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo phải theo đúng quy định tại Điều 2 Quy chế này. Kinh phí cho việc chỉnh sửa, bổ sung luận văn, tổ chức đánh giá lại, thực hiện và bảo vệ đề tài mới do học viên tự chi trả.

4. Việc quy định chi tiết việc đánh giá luận văn; hồ sơ, thủ tục buổi bảo vệ luận văn; yêu cầu đối với bản nhận xét luận văn, phiếu chấm điểm của thành viên hội đồng, biên bản buổi bảo vệ và hướng dẫn các thành viên trong hội đồng thực hiện do Khoa quản ngành, Phòng Đào tạo đề xuất cụ thể cho mỗi ngành. Điều 22. Tốt nghiệp, cấp bảng điểm, cấp bằng thạc sĩ, giấy chứng nhận

1. Điều kiện tốt nghiệp: a) Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định tại Điều 18 Quy chế này;b) Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;c) Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận

của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 33 của Thông tư 15;

d) Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên Websitesite của cơ sở đào tạo quy định tại Khoản 9, Điều 34 của Thông tư 15;

đ) Có ít nhất một bài báo liên quan đến LVTN được đăng trên tập san hội nghị khoa học trong nước, quốc tế, trên tạp chí khoa học trong nước nằm trong danh sách được tính điểm PGS, GS hoặc trên các tạp chí khoa học quốc tế đối với hướng nghiên cứu.

e) Hoàn tất việc đóng học phí theo qui định của Trường.f) Nộp đầy đủ hồ sơ tốt nghiệp theo qui định của Trường.2. Bảng điểm cấp cho học viên có ghi rõ: ngành, chuyên ngành đào tạo, loại

chương trình đào tạo (định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng), tên các học phần trong chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm học phần, điểm trung bình chung các học phần, tên đề tài luận văn, điểm luận văn và danh sách thành viên hội đồng đánh giá luận văn.

3. Nếu học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp, không bị kỷ luật buộc thôi học, đã hết thời gian đào tạo theo quy định tại Điều 2 Quy chế này, có yêu cầu thì được Hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận về các học phần đã tích luy trong chương trình đào tạo thạc sĩ. Điều 23. Các thủ tục cần để cấp bằng thạc sĩ

- 01 tuần sau khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp thành công: học viên phải liên hệ Phòng Đào tạo để nhận bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện.

- 01 tháng sau ngày bảo vệ cuối cùng của ngành thuộc khoá bảo vệ: học viên phải nộp hồ sơ tốt nghiệp cho phòng Đào tạo gồm các mục sau:

1. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học (có công chứng).

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 51

2. Bản sao chứng chỉ/bằng cấp anh văn (có công chứng).3. Lý lịch khoa học có ảnh và xác nhận của cơ quan công tác (theo mẫu).4. Bài báo khoa học của học viên có xác nhận của GV hướng dẫn (theo mẫu).5. Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung LVTN, tóm tắt luận văn và bài báo (theo mẫu).6. Có 02 xác nhận sau:- GVHD xác nhận đã nhận quyển luận văn, đĩa CD & quyết định giao đề tài (theo mẫu);- Có xác nhận của GVHD & chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh

sửa theo kết luận của hội đồng & giảng viên phản biện (theo mẫu). 7. Có giấy xác nhận của Thư viện & Chủ nhiệm ngành/Cố vấn cao học về việc:- Thư viện: nộp 01 quyển LVTN + 1 đĩa CD (như mục 5.);- Cho CNN hoặc CVCH: nộp 01 quyển LVTN + 1 đĩa CD (như mục 5.);

(Trong quyển luận văn phai đóng kèm ban sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phan biện)

8. Lệ phí cấp chứng nhận tốt nghiệp, bảng điểm, bằng Thạc sĩ theo qui định của Trường.

Tất cả các loại giấy tờ trên (từ mục 1 đến mục 7) được đựng trong một bìa hồ sơ giấy, bên ngoài ghi đầy đủ các thông tin sau:

+ Họ & tên của học viên, ngày & nơi sinh;+ Chuyên ngành, khoá học;+ Số điện thoại, email liên hệ;+ Danh mục hồ sơ.- 01 tháng sau khi hết hạn thời gian nộp hồ sơ tốt nghiệp, Nhà Trường sẽ tổ

chức họp Hội đồng xét tốt nghiệp, sau khi Hội đồng thông qua danh sách tốt nghiệp, Phòng Đào tạo sẽ cấp chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho học viên.

- Căn cứ Quyết định công nhận tốt nghiệp thạc sĩ, Phòng Đào tạo tiến hành thủ tục xin Bộ cấp phôi bằng.

- Căn cứ Quyết định xét duyệt cấp phôi bằng, Phòng Đào tạo thực hiện các thủ tục làm bằng và trình Hiệu trưởng ký văn bằng thạc sĩ.

- Việc tổ chức lễ phát bằng sẽ theo kế hoạch chung của nhà Trường. Kế hoạch dự kiến 1 năm Trường sẽ tổ chức phát bằng 2 lần vào tháng 1 và tháng 6.Điều 24. Cấp chứng chỉ học phần.

- Với những môn học trong chương trình cao học, học viên có điểm học phần từ 5 điểm trở lên sẽ được cấp chứng chỉ môn học sau đại học (nộp đơn, hình và lệ phí theo qui định). Chứng chỉ do Hiệu trưởng ký và chứng chỉ có giá trị 5 năm.Điều 25. Những thay đổi trong quá trình đào tạo 25.1. Nghỉ học tạm thời

- Những trường hợp được điều động vào lực lượng vu trang hoặc làm nghĩa vụ quốc tế thì thời gian nghỉ học tạm thời là thời gian được ghi trong quyết định của cấp

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

52 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

có thẩm quyền, không tính vào thời gian học theo quy định tại Điều 2 Quy chế này.- Thời gian nghỉ học tạm thời cho các trường hợp khác là thời gian cần thiết

theo nhu cầu, nguyện vọng của học viên nhưng thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo phải theo đúng quy định tại Điều 2 Quy chế này;25.2. Chuyển cơ sở đào tạo

a) Trong thời gian học tập, học viên được phép chuyển cơ sở đào tạo nếu chuyển vùng cư trú sang tỉnh khác, có giấy xác nhận của chính quyền địa phương hoặc học viên được tuyển dụng, điều động công tác đến tỉnh khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, không thể tiếp tục học tập tại cơ sở đào tạo, trừ trường hợp được quy định tại Điểm c, Khoản này;

b) Điều kiện được chuyển cơ sở đào tạo: cơ sở đào tạo chuyển đến đang đào tạo đúng ngành, chuyên ngành của học viên; nguyện vọng chuyển cơ sở đào tạo của học viên phải được sự đồng ý của thủ trưởng cơ sở đào tạo nơi chuyển đi và nơi chuyển đến;

c) Học viên không được chuyển cơ sở đào tạo khi đang học ở học kỳ cuối của khóa học hoặc đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;

d) Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục chuyển đi, chuyển đến; thủ tục xem xét công nhận một phần hoặc toàn bộ các học phần mà học viên đã học, quyết định số học phần phải học bổ sung trên cơ sở so sánh chương trình của hai cơ sở đào tạo. Điều 26. Điều khoản thi hành

- Các qui định này được áp dụng cho toàn thể học viên của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

+ Đối với học viên trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đợt tháng 8 năm 2014 (Khoá 2014 B) trở đi áp dụng các quy định tại Hướng dẫn này (theo thông tư 15/2014/TT-BGDĐT, ngày 25/5/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo).

+ Đối với học viên trúng tuyển khoá trước bảo lưu học với khoá nào sẽ áp dụng qui chế của khoá đó.

- Việc thực hiện tốt các qui định này góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà Trường; các đơn vị, cá nhân vi phạm; tùy mức độ, sẽ chịu sự xử lý của Hội đồng Kỷ luật Nhà trường.

Nơi nhận: - BGH (để chỉ đạo);- Khoa quản ngành (thực hiện);- Lưu P.ĐT.

HIỆU TRƯỞNG(Đã ký)

PGS.TS Đỗ Văn Dũng

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 53

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số: 135/QĐ-ĐHSPKT-SĐH Tp.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 9 năm 2014

QUI ĐỊNHVề trình độ tiếng Anh cho việc bảo vệ Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Qui chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM trân trọng thông báo đến học viên cao học qui định về trình độ tiếng Anh cho việc xét bảo vệ Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ như sau

Học viên phải đạt 1 trong những điều kiện về trình độ Anh văn dưới đây:1) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh (bao gồm tất ca các hình thức

đào tạo: chính qui, không chính qui,…); 2) Có chứng chỉ IELTS 4.5 trở lên do Hội đồng Anh (British Council) hoặc IDP

Education Pty Ltd cấp.3) Có chứng chỉ TOEFL 460 ITP, TOEFL 133 CBT, TOEFL 46 iBT trở lên do

ETS, IIG hoặc IIE cấp.4) Có chứng chỉ TOEIC 550 trở lên do ETS cấp.5) Chứng chỉ Anh văn tương đương cấp độ B1 thuộc khung Châu Âu Chung

do Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM cấp. Các chứng chỉ từ mục 2 đến mục 5 có giá trị trong thời hạn 2 năm tính từ

ngày cấp chứng chỉ đến ngày bảo vệ luận văn tốt nghiệp. Qui định này bắt đầu áp dụng kể từ khóa trúng tuyển đợt 02 năm 2014 (Khoá

2014 Lớp B).Trân trọng.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG- BGH; - Học viên; (Đã ký) - Các khoa quản ngành cao học; - Lưu P.ĐT. PGS.TS Đỗ Văn Dung

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

54 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

QUY TRÌNH GIAO LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

(HƯỚNG ỨNG DỤNG)

Lưu ý:

1- Học viên chỉ được phép thay đổi tên đề tài luận văn tốt nghiệp trước thời điểm bảo vệ LVTN (Khoản a Mục 17.2 Điều 17) 03 tháng.

2- Học viên nhận quyết định giao đề tài tại Phòng Đào tạo sau khi đã hoàn tất học phí theo qui định (Tháng T11).

HK1: HV đăng ký GVHD để thực hiện Chuyên đề

HK2: Tháng T5 HV nộp đơn đăng ký thực hiện Chuyên đề cho phòng Đào tạo

01 tuần sau ngày báo cáo: HV nộp đơn xin thay đổi tên đề tài LVTN (nếu có)

HK3: Tháng T9 HV báo cáo Chuyên đề trước thành viên Hội

HK3: Ra quyết định giao đề tài cho từng học viên.

ĐẠT

Đăng ký học lại

KHÔNG ĐẠT

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 55

QUI TRÌNH BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Lưu ý: Trường hợp Hội đồng bảo vệ vắng mặt phản biện có ý kiến không tán thành luận văn, học viên đó sẽ không được bảo vệ & phải bảo vệ với khoá tiếp sau đó.

Tuần cuối của Tháng T17: HV nộp đơn xin bảo vệ kèm giấy xác nhận của GVHD & chứng chỉ Anh văn

Tuần thứ 2 của Tháng T18: Khoa quản ngành gửi phòng Đào tạo danh sách hội đồng & phản biện

Tuần thứ 3 của Tháng T18: Học viên liên hệ Phòng nhận thư mời phản biện

Trước ngày bảo vệ 01 tuần: Học viên nộp lại cho phòng Đào tạo 2 phiếu nhận xét của phản biện & 1 phiếu của GVHD

Học viên bảo vệ LVTN theo thời gian đã thông báo

Nộp hồ sơ xét tốt nghiệp

ĐẠT

Chỉnh sửa luận văn theo yều cầu

của HĐ

KHÔNG ĐẠT

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

56 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

QUI TRÌNH XÉT TỐT NGHIỆP CẤP CHỨNG NHẬN TỐT NGHIỆP TẠM THỜI

Lưu ý: Học viên nộp hồ sơ xét tốt nghiệp không đúng thời gian qui định theo thông báo, sẽ phải nộp hồ sơ xét tốt nghiệp với khoá tiếp theo sau đó.

Chậm nhất 01 tuần sau ngày bảo vệ LVTN thành công, HV liên hệ phòng Đào tạo nhận : - Phiếu nhận xét của 2 phản biện. - Phiếu nhận xét của hội đồng chấm LVTN

Trong 2 tuần (tính từ thời điểm bảo vệ LVTN) HV phải hoàn tất việc chỉnh sửa LVTN theo yêu cầu & gửi lại quyển LVTN đã chỉnh sửa cho GVHD & Chủ tịch HĐ xác nhận.

Nộp quyển LVTN (đóng bìa mạ vàng) và Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung luận văn, bài báo & tóm tắt LVTN cho Thư viện & Khoa quản ngành

01 tháng sau khi hết thời gian nộp hồ sơ tốt nghiệp, Phòng Đào tạo sẽ tiến hành xét tốt nghiệp. HV cập nhật thông tin trên web Trường & 01 tuần sau liên hệ Phòng nhận giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

Hoàn tất hồ sơ theo qui định tại Điều 23 của Qui chế Hướng dẫn & nộp cho phòng Đào tạo đúng thời gian theo thông báo

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 57

QUI ĐỊNH VỀ MÃ SỐ HỌC VIÊN, MÃ MÔN HỌC

Mã số học viên:Quản lý học viên - Mã số học viên 07 số:1 2 3 4

14 2/8 00 00Năm Khóa TS Mã ngành Số thứ tự

Ký hiệu Mã ngành:o Cơ kỹ thuật (CKT)o Giáo dục học (GDH)o Lý luận & phương pháp dạy học (LLPo Kỹ thuật cơ khí (CKM) o Kỹ thuật cơ khí động lực (CKĐ) o Kỹ thuật điện (KĐĐ) o Kỹ thuật điện tử (KĐT) o Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng & công nghiệp (XDC) o Kỹ thuật cơ điện tử

010203040506070809

Mã số môn học: có 10 chữ số1. Tên môn học:2. Thạc sĩ hay Tiến sĩ:3. Môn chung:

Môn bắt buộc: Môn lựa chọn:

4. Số tín chỉ:5. Mã ngành quản môn học:

xxxx0 hay 2012xxxx

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

58 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

PHẦN 4:KHUNG CHƯƠNG TRÌNH CÁC

NGÀNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 59

1. Ngành Giáo dục học1.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 61 Triết học 3 3 1

Phần tự chọn ( Chọn 1 môn) 32 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 3 13 Xu thế phát triển giáo dục trong thế kỷ 21 3 2 1 14 Khoa học dự báo phát triển giáo dục 3 2 1 15 Khoa học giao tiếp và truyền thông trong dạy học 3 3 16 Lý luận giáo dục 3 3 1

II Kiến thức cơ sở ngành 151 Lịch sử giáo dục 3 2 1 12 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 123 Lý thuyết học tập và mô hình dạy học 3 2 1 1, 24 Đo lường và đánh giá trong dạy học 3 2 1 1, 25 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 3 2 1 1, 26 Xã hội học giáo dục 3 2 1 1, 27 Kinh tế học giáo dục 3 2 1 1, 28 Giáo dục học nghề nghiệp 3 2 1 1, 29 Giáo dục suốt đời 3 3 1, 2

10 Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu khoa học giáo dục

3 1 2 1, 2

11 Đo lường và đánh giá trong dạy học 1, 2III Kiến thức chuyên ngành 151 Các hoạt động giáo dục trong nhà trường 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 122 Công nghệ dạy học 3 2 1 2, 33 Lý luận dạy học hiện đại 3 2 1 2, 34 Giáo dục so sánh 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

60 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

5 Phương pháp và kỹ thuật dạy học 3 2 1 2, 36 Lập kế hoạch dạy học 3 2 1 2, 3

7 Phát triển chương trình đào tạo trong giáo dục kỹ thuật và dạy nghề

3 2 1 2, 3

8 Tâm lý học quản lý 3 2 1 2, 39 Khoa học quản lý giáo dục 3 2 1 2, 3

IV Luận văn tốt nghiệp 10 4Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 61

1.2. Hướng nghiên cứu

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 3

1 Triết học 3 3 1

II Kiến thức cơ sở ngành 12

2 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 3 2 1 13 Lịch sử giáo dục 3 2 1 14 Chuyên đề 1 35 Chuyên đề 2 3 2

III Kiến thức chuyên ngành (Chọn 3 môn) 9

1 Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu khoa học giáo dục

3 2 1 1

2 Công nghệ dạy học 3 2 1 13 Lý thuyết học tập và mô hình dạy học 3 2 1 14 Giáo dục học nghề nghiệp 3 2 1 15 Giáo dục so sánh 3 2 1 16 Kinh tế học giáo dục 3 2 1 17 Giáo dục suốt đời 3 2 1 18 Xã hội học giáo dục9 Đo lường và đánh giá trong dạy học 3 2 1 1

10 Phát triển chương trình đào tạo trong giáo dục kỹ thuật và dạy nghề

3 2 1 1

11 Các hoạt động giáo dục trong nhà trường 3 2 1 1

IV Luận văn tốt nghiệp 23 3

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

62 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

2. Ngành Lý luận & phương pháp dạy học2.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 6

1 Triết học 3 3 1Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 32 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 3 13 Phương pháp nghiên cứu trong khoa học giáo dục 3 2 1 14 Lý luận dạy học hiện đại 3 2 1 15 Khoa học giao tiếp và truyền thông trong dạy học 3 3 16 Các hoạt động giáo dục trong nhà trường 3 3 1II Kiến thức cơ sở ngành 151 Lý thuyết học tập và mô hình dạy học 3 2 1 1, 22 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 123 Phương pháp và kỹ thuật dạy học 3 2 1 1, 24 Lập kế hoạch dạy học 3 1 2 1, 2

5 Phát triển chương trình đào tạo trong giáo dục kỹ thuật và dạy nghề

3 2 1 1, 2

6 Phương tiện dạy học 3 1 2 1, 27 Đo lường và đánh giá trong dạy học 3 2 1 1, 28 Tâm lý học dạy học 3 2 1 1, 29 Xu thế phát triển Giáo dục Thế kỷ 21 3 2 1 1, 2

10 Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu khoa học giáo dục

3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành 151 Phương pháp dạy học chuyên ngành 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 122 Công nghệ dạy học 3 2 1 2, 33 Phương pháp dạy học kỹ thuật 3 2 1 2, 34 Phương pháp dạy học chuyên ngành 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 63

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

5 Các mô hình dạy học kỹ thuật nghề nghiệp 3 2 1 2, 36 Phương pháp dạy học trong đào tạo nghề 3 2, 37 Phát triển năng lực và tư duy kỹ thuật 3 2, 38 Học phần chuyên ngành kỹ thuật 1 3 2 1 2, 39 Học phần chuyên ngành kỹ thuật 2 3 2 1 2, 310 Học phần chuyên ngành kỹ thuật 3 3 2 1 2, 3IV Luận văn tốt nghiệp 10 4

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

64 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

2.2. Hướng nghiên cứu

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 31 Triết học 3 3 1II Kiến thức cơ sở ngành 122 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 3 2 1 13 Lý thuyết học tập và mô hình dạy học 3 2 1 14 Chuyên đề 1 35 Chuyên đề 2 3 2

III Kiến thức chuyên ngành (Chọn 3 môn) 9

1 Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu khoa học giáo dục

3 2 1 1

2 Công nghệ dạy học 3 2 1 13 Phương tiện dạy học4 Phương pháp dạy học kỹ thuật 3 2 1 15 Phương pháp dạy học chuyên ngành 3 2 1 16 Các mô hình dạy học kỹ thuật nghề nghiệp 3 2 1 17 Phương pháp dạy học trong đào tạo nghề 3 2 1 18 Phát triển năng lực và tư duy kỹ thuật 3 2 1 19 Lý luận dạy học hiện đại10 Học phần chuyên ngành kỹ thuật 1 3 2 1 111 Học phần chuyên ngành kỹ thuật 2 3 2 1 112 Học phần chuyên ngành kỹ thuật 3 3 2 1 1IV Luận văn tốt nghiệp 23 3

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 65

3. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng & công nghiệp3.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 61 Triết học 3 3 1

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 32 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 2 1 13 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 2 1 14 Kinh tế đại cương 3 2 1 15 Kinh tế kỹ thuật 3 2 1 16 Quản lý sản xuất 3 2 1 1II Kiến thức cơ sở ngành 151 Cơ học vật rắn biến dạng 3 2 1 1, 22 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 123 Động lực học kết cấu nâng cao 3 2 1 1, 2

4 Phương pháp phần tử hữu hạn trong tính toán xây dựng

3 2 1 1, 2

5 Cơ học kết cấu nâng cao 3 2 1 1, 26 Mô hình toán và phương pháp số 3 2 1 1, 27 Cơ học đất nâng cao 3 2 1 1, 28 Ổn định kết cấu 3 2 1 1, 29 Cơ học phá hủy 3 2 1 1, 210 Cơ học vật liệu composite 3 2 1 1, 2III Kiến thức chuyên ngành 151 Tính toán kết cấu bê tông cốt thép nâng cao 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 122 Công nghệ vật liệu xây dựng nâng cao 3 2 1 2, 33 Công nghệ nền móng nâng cao 3 2 1 2, 34 Kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước nâng cao 3 2 1 2, 35 Kết cấu thép – bê tông cốt thép liên hợp nâng cao 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

66 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

6 Kết cấu thép nâng cao 3 2 1 2, 37 Kết cấu tấm vỏ 3 2 1 2, 38 Kết cấu bê tông cốt sợi 3 2 1 2, 39 Tính toán kết cấu tối ưu 3 2 1 2, 3

IV Luận văn tốt nghiệp 10 4Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 67

3.2. Hướng nghiên cứu

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 31 Triết học 3 3 1II Kiến thức cơ sở ngành 152 Cơ học vật rắn biến dạng 3 2 1 1

3 Phương pháp phần tử hữu hạn trong tính toán xây dựng

3 2 1 1

4 Chuyên đề 1 3 15 Chuyên đề 2 3 2

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 36 Động lực học kết cấu nâng cao 3 2 1 1, 27 Mô hình toán và phương pháp số 3 2 1 1, 28 Ổn định kết cấu 3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành (Chọn 3 môn) 61 Cơ học đất nâng cao 3 2 1 22 Cơ học phá hủy 3 2 1 23 Cơ học vật liệu composite 3 2 1 24 Công nghệ vật liệu xây dựng nâng cao 3 2 1 25 Công nghệ nền móng nâng cao 3 2 1 26 Kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước nâng cao 3 2 1 27 Kết cấu thép – bê tông cốt thép liên hợp nâng cao 3 2 1 28 Kết cấu thép nâng cao 3 2 1 29 Kết cấu tấm vỏ 3 2 1 210 Kết cấu bê tông cốt sợi 3 2 1 2

IV Luận văn tốt nghiệp 23 3Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

68 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

4. Kỹ thuật cơ khí4.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 61 Triết học 3 3 1

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 32 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 2 1 13 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 2 1 14 Kinh tế đại cương 3 2 1 15 Kinh tế kỹ thuật 3 2 1 16 Quản lý sản xuất 3 2 1 1II Kiến thức cơ sở ngành 161 Qui hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 3 2 1 1, 22 Cơ học vật rắn và phá hủy 3 2 1 1, 23 Động lực học lưu chất tính toán (CFD) 3 2 1 1, 24 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 65 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 3 2 1 1, 26 Nhiệt động lực và Truyền nhiệt 3 2 1 1, 27 Kỹ thuật đo lường không phá huỷ 3 2 1 1, 28 Toán ứng dụng trong kỹ thuật 3 2 1 1, 29 Phương pháp tính toán số nâng cao 3 2 1 1, 210 Động lực học các vật thể 3 2 1 1, 211 Dao động nâng cao 3 2 1 1, 2III Kiến thức chuyên ngành 151 Hệ thống sản xuất nâng cao 3 2 1 2, 32 Thiết kế kỹ thuật nâng cao 3 2 1 2, 33 Kỹ thuật chuẩn đoán và giám sát tình trạng máy 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 64 Vật liệu nâng cao 3 2 1 2, 35 Thiết kế máy công cụ CNC 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 69

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

6 Kỹ thuật năng lượng mới và môi trường 3 2 1 2, 37 Công nghệ vi khuôn 3 2 1 2, 38 Khoa học và công nghệ MEMS 3 2 1 2, 39 Kỹ thuật phân tích vật liệu 3 2 1 2, 310 Lý thuyết biến dạng dẻo 3 2 1 2, 311 Kỹ thuật robot 3 2 1 2, 312 Điều khiển đa biến 3 2 1 2, 313 Kỹ thuật nhựa 3 2 1 2, 314 Hệ thống sản xuất tinh gọn (LEAN) 3 2 1 2, 3IV Luận văn tốt nghiệp 10 4

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

70 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

4.2. Hướng nghiên cứu

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 3

1 Triết học 3 3 1

II Kiến thức cơ sở ngành 12

1 Qui hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 3 2 1 1, 2

2 Chuyên đề 1 3 1

3 Chuyên đề 2 3 2

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 3

4 Cơ học vật rắn và phá hủy 3 2 1 1, 2

5 Động lực học lưu chất tính toán (CFD) 3 2 1 1, 2

6 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 3 2 1 1, 2

7 Nhiệt động lực và Truyền nhiệt 3 2 1 1, 2

8 Kỹ thuật đo lường không phá huỷ 3 2 1 1, 2

9 Toán ứng dụng trong kỹ thuật 3 2 1 1, 2

10 Phương pháp tính toán số nâng cao 3 2 1 1, 2

11 Dao động nâng cao 3 2 1 1, 2

12 Lý thuyết cơ cấu ứng dụng trong Robotics 3 2 1 1, 2

13 Hệ chuyên gia trong kỹ thuật cơ khí 3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành 9

1 Hệ thống sản xuất nâng cao 3 2 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 6

2 Thiết kế kỹ thuật nâng cao 3 2 1 1, 2

3 Kỹ thuật chuẩn đoán và giám sát tình trạng máy 3 2 1 1, 2

4 Vật liệu nâng cao 3 2 1 1, 2

5 Kỹ thuật năng lượng mới và môi trường 3 2 1 1, 2

6 Công nghệ vi khuôn 3 2 1 1, 2

7 Khoa học và công nghệ MEMS 3 2 1 1, 2

8 Kỹ thuật phân tích vật liệu 3 2 1 1, 2

9 Động lực học các vật thể 3 2 1 1, 2

10 Điều khiển đa biến 3 2 1 1, 2

IV Luận văn tốt nghiệp 23 3

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 71

5. Ngành Kỹ thuật cơ điện tử5.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I. Môn học chung 6

1 Triết học 3 3 1

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 3

2 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 2 1 1

3 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 2 1 1

4 Kinh tế đại cương 3 2 1 1

5 Kinh tế kỹ thuật 3 2 1 1

6 Quản lý sản xuất 3 2 1 1

II Kiến thức cơ sở ngành 16

1 Mô hình hóa và điều khiển hệ thống cơ điện tử nâng cao 3 2 1 1, 2

2 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 3 2 1 1, 2

3 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 3 môn) 9

4 Động học và động lực học cơ cấu 3 2 1 1, 2

5 Servo điện-thủy-khí nâng cao 3 2 1 1, 2

6 Xử lý tín hiệu số trong cơ điện tử 3 2 1 1, 2

7 Vật liệu nâng cao 3 2 1 1, 2

8 Thiết bị đo và cảm biến 3 2 1 1, 2

9 Dao động nâng cao 3 2 1 1, 2

10 Phương pháp tính toán số nâng cao 3 2 1 1, 2

11 Toán ứng dụng trong kỹ thuật 3 2 1 1, 2

12 Điện tử công suất và ứng dụng trong hệ thống cơ điện tử 3 2 1 1, 2

13 Qui hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành 15

1 Kỹ Thuật Robot 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 12

2 Vi Cơ - Điện tử (MEMS) 3 2 1 2, 3

3 Cơ - Điện tử y sinh 3 2 1 2, 3

4 Thị giác máy 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

72 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

5 CAD/CAE cho Cơ - Điện tử 3 2 1 2, 3

6 Kỹ thuật chuẩn đoán và giám sát tình trạng máy 3 2 1 2, 3

7 Thiết kế kỹ thuật nâng cao 3 2 1 2, 3

8 Điều khiển quá trình 3 2 1 2, 3

9 Hệ thống truyền thông công nghiệp và hệ SCADA 3 2 1 2, 3

10 Hệ thống sản xuất tiên tiến 3 2 1 2, 3

11 Điều khiển thông minh và hệ thống lai 3 2 1 2, 3

12 Ứng dụng thời gian thực dùng máy tính

IV Luận văn tốt nghiệp 10 4

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 73

5.2. Hướng nghiên cứu

TT Tên học phần

Khối lượng (tín chỉ)Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 3 3Triết học 3 3 0 1

II Kiến thức cơ sở ngành 91 Mô hình hóa và Điều khiển hệ thống cơ điện tử nâng cao 3 2 1 12 Chuyên đề 1 3

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 33 Động học và động lực học cơ cấu 3 2 1 1, 24 Servo điện-thủy-khí nâng cao 3 2 1 1, 25 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 3 2 1 1, 26 Vật liệu nâng cao 3 2 1 1, 27 Qui hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 3 2 1 1, 28 Phương pháp tính toán số nâng cao 3 2 1 1, 29 Dao động nâng cao 3 2 1 1, 2

10 Xử lý tín hiệu số trong cơ điện tử 3 2 1 1, 211 Điện tử công suất và ứng dụng trong hệ thống cơ điện tử 3 2 1 1, 212 Toán ứng dụng trong kỹ thuật 3 2 1 1, 2III Kiến thức chuyên ngành 121 Kỹ Thuật Robot 3 2 1 1, 22 Chuyên đề 2 3

Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 63 Vi Cơ - Điện tử (MEMS) 3 2 1 1, 24 Kỹ thuật chuẩn đoán và giám sát tình trạng máy 3 2 1 1, 25 Cơ - Điện tử y sinh6 Thị giác máy 3 2 1 1, 27 CAD/CAE cho Cơ - Điện tử 3 2 18 Điều khiển quá trình 3 2 1 1, 29 Điều khiển thông minh và hệ thống lai 3 2 1 1, 2

10 Ứng dụng thời gian thực dùng máy tính 3 2 1 1, 211 Nhiệt động lực và Truyền nhiệt 3 2 1 1, 212 Động lực học lưu chất tính toán (CFD) 3 2 1 1,213 Thiết kế kỹ thuật nâng cao 3 2 1 1,2IV Luận văn tốt nghiệp 23 3

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

74 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

6. Kỹ thuật cơ khí động lực6.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 61 Triết học 3 3 1

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 32 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 2 1 13 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 2 1 14 Kinh tế đại cương 3 2 1 15 Kinh tế kỹ thuật 3 2 1 16 Quản lý sản xuất 3 2 1 1II Kiến thức cơ sở ngành 161 Nhiệt động học nâng cao 3 2 1 1, 22 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 123 Quy hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 3 2 1 1, 24 Phương pháp phần tử hữu hạn 3 2 1 1, 25 Mô hình hoá và mô phỏng ô tô 3 2 1 1, 26 Động lực học vật thể 3 2 1 1, 27 Cơ học môi trường liên tục 3 2 1 1, 28 Vi xử lý, vi điều khiển 3 2 1 1, 29 Điều khiển tự động 3 2 110 Lập trình LabVIEW 3 2 1III Kiến thức chuyên ngành 151 Hệ thống điều khiển động cơ và ô tô 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 4 môn) 122 Cơ học chuyển động ô tô 3 2 1 2, 3

3 Quá trình cháy trong ĐCĐT và mô phỏng động cơ

3 2 1 2, 3

4 Thí nghiệm động cơ và ô tô 3 2 1 2, 35 Năng lượng mới sử dụng trên ô tô 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 75

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

6 Ô tô thông minh 3 2 1 2, 37 Thiết kế thí nghiệm ô tô 3 2 1 2, 3

8 Kỹ thuật điều khiển và quản lý năng lượng trên xe điện và xe lai

3 2 1 2, 3

9 Kỹ thuật báo cáo khoa học 3 2 1 2, 3IV Luận văn tốt nghiệp 10 4

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

76 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

6.2. Hướng nghiên cứu

TT Tên học phầnKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 3 31 Triết học 3 3 0 1II Kiến thức cơ sở ngành 181 Nhiệt động học nâng cao 6 2 1 1, 22 Quy hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 6 2 1 1, 23 Chuyên đề 1 3 1, 24 Chuyên đề 2 3 2

III Kiến thức chuyên ngành 91 Hệ thống điều khiển động cơ và ô tô 3 2 1 1, 22 Cơ học chuyển động ô tô 3 2 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 33 Quá trình cháy và mô phỏng động cơ đốt trong 3 2 1 1, 24 Thí nghiệm động cơ và ô tô 3 2 1 1, 25 Năng lượng mới sử dụng trên ô tô 3 2 1 1, 26 Ô tô thông minh 3 2 1 1, 2

IV Luận văn tốt nghiệp 23 3Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 77

7. Ngành Kỹ thuật điện7.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 61 Triết học 3 3 1

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 32 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 2 1 13 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 2 1 14 Kinh tế đại cương 3 2 1 15 Kinh tế kỹ thuật 3 2 1 16 Quản lý sản xuất 3 2 1 1

II Kiến thức cơ sở ngành 161 Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống điện 3 2 1 1, 22 Ứng dụng công nghệ tri thức trong hệ thống điện 3 2 1 1, 23 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 3 môn) 94 Công nghệ nhà máy điện 3 2 1 1, 25 Ổn định hệ thống điện 3 2 1 1, 26 Lưới điện thông minh 3 2 1 1, 27 Bảo vệ và giám sát hệ thống điện 3 2 1 1, 28 Chất lượng điện năng 3 2 1 1, 29 Mạng truyền thông cho lưới điện thông minh 3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành 151 Vận hành và điều khiển hệ thống điện 3 2 1 2, 32 Qui hoạch và phát triển hệ thống điện 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 3 môn) 9 2, 33 Kỹ thuật tối ưu hóa trong hệ thống điện 3 2 1 2, 34 Quá độ trong hệ thống điện 3 2 1 2, 35 Thiết bị Fact trong hệ thống điện 3 2 1 2, 36 Đặc tính động và điều khiển truyền động điện 3 2 1 2, 37 Điện tái tạo và ứng dụng 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

78 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

8 Thị trường điện cạnh tranh 3 2 1 2, 39 Quản lý năng lượng 3 2 1 2, 310 Kinh tế điện 3 2 1 2, 3IV Luận văn tốt nghiệp 10 4

Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 79

7.2. Hướng nghiên cứu

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 31 Triết học 3 3 0 1 1II Kiến thức cơ sở 121 Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống điện 3 2 1 1, 22 Chuyên đề 1 3 13 Chuyên đề 2 3 2Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 34 Ứng dụng công nghệ tri thức trong hệ thống điện 3 2 1 1, 25 Ổn định hệ thống điện 3 2 1 1, 26 Lưới điện thông minh 3 2 1 1, 27 Công nghệ nhà máy điện 3 2 1 1, 28 Môn khác liên quan trực tiếp đến hướng NC 3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành 91 Vận hành và điều khiển hệ thống điện 3 2 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 62 Qui hoạch và phát triển hệ thống điện 3 2 1 1, 23 Kỹ thuật tối ưu hóa trong hệ thống điện 3 2 1 1, 24 Quá độ trong hệ thống điện 3 2 1 1, 25 Thiết bị Fact trong hệ thống điện 3 2 1 1, 26 Điện tái tạo và ứng dụng 3 2 1 1, 27 Thị trường điện cạnh tranh 3 2 1 1, 28 Kinh tế điện 3 2 1 1, 29 Môn học khác liên quan trực tiếp đến hướng NC 3 2 1

IV Luận văn tốt nghiệp 23 3Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

80 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

8. Ngành Kỹ thuật điện tử8.1. Hướng ứng dụng

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 61 Triết học 3 3 1

Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 32 Phương pháp luận sáng tạo KHKT 3 2 1 13 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3 2 1 14 Kinh tế đại cương 3 2 1 15 Kinh tế kỹ thuật 3 2 1 16 Quản lý sản xuất 3 2 1 1II Kiến thức cơ sở ngành 161 Xử lý số tín hiệu nâng cao 3 2 1 1, 22 Lý thuyết tối ưu và ứng dụng 3 2 13 Điện tử công suất nâng cao 3 2 1 1, 24 Chuyên đề 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 65 Lý thuyết thông tin và mã 3 2 1 1, 26 Hệ thống nhúng 3 2 1 1, 27 Thiết kế vi mạch tương tự và tín hiệu hỗn hợp 3 2 1 1, 28 Lý thuyết điều khiển phi tuyến 3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành 16Môn học theo hướng công nghệ điện tử, điện tử viễn thông, điện tử máy tính, thiết kế vi mạch1 Chuyên đề 1 2, 32 Thông tin số 3 2 1 2, 33 Công nghệ và vật liệu điện tử nano 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 3 môn) 9 2, 34 Thiết kế luận lý và VLSI nâng cao 3 2 1 2, 35 Hệ thống viễn thông hiện đại 3 2 1 2, 36 Hệ thống thông tin quang 3 2 1 2, 3

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 81

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

7 Truyền hình số 3 2 1 2, 38 Xử Lý Tín Hiệu Thống Kê 3 2 1 2, 39 Mạch siêu cao tần và tích hợp 3 2 1 2, 310 Chuyên đề kỹ thuật công nghệ mới 3 2 1 2, 3Môn học theo hướng điện tử công nghiệp, điện tử y sinh, kỹ thuật robot và ứng dụng1 Chuyên đề 1 2, 32 Hệ thống thông minh và đo lường thông minh 3 2 1 2, 33 Xử lý ảnh nâng cao 3 2 1 2, 3

Phần tự chọn (Chọn 3 môn) 94 Kỹ thuật robot 3 2 1 2, 35 Máy học 3 2 1 2, 36 Thiết kế hệ thống và vi mạch số 3 2 1 2, 3

7 Lý thuyết mờ và mạng noron trong hệ thống điều khiển

3 2 1 2, 3

8 Thị giác máy 3 2 1 2, 39 Điều khiển hiện đại và điều khiển trượt 3 2 1 2, 310 Mô hình hóa và mô phỏng 3 2 1 2, 311 Chuyên đề kỹ thuật công nghệ mới 3 2 1 2, 3

IV Luận văn tốt nghiệp 10 2 1 4Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

82 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

8.2. Hướng nghiên cứu

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

I Môn học chung 31 Triết học 3 3 0 1 1II Kiến thức cơ sở ngành 122 Xử lý số tín hiệu nâng cao 3 2 1 1, 23 Chuyên đề 1 3 2 1 14 Chuyên đề 2 3 2 1 2Phần tự chọn (Chọn 1 môn) 35 Lý thuyết tối ưu và ứng dụng 3 2 1 1, 26 Điện tử công suất nâng cao 3 2 1 1, 27 Lý thuyết thông tin và mã 3 2 1 1, 28 Hệ thống nhúng 3 2 1 1, 2

III Kiến thức chuyên ngành 9Môn học theo hướng công nghệ điện tử, điện tử viễn thông, điện tử máy tính, thiết kế vi mạch

1 Thông tin số 3 2 1 1, 2Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 6

2 Thiết kế vi mạch tương tự và tín hiệu hỗn hợp 3 2 1 1, 23 Công nghệ và vật liệu điện tử nano 3 2 1 1, 24 Thiết kế luận lý và VLSI nâng cao 3 2 1 1, 25 Hệ thống viễn thông hiện đại 3 2 1 1, 26 Hệ thống thông tin quang 3 2 1 1, 27 Truyền hình số 3 2 1 1, 28 Xử Lý Tín Hiệu Thống Kê 3 2 1 1, 29 Mạch siêu cao tần và tích hợp 3 2 1 1, 210 Chuyên đề kỹ thuật công nghệ mới 3 2 1 1, 2

Môn học theo hướng điện tử công nghiệp, điện tử y sinh, kỹ thuật robot và ứng dụng1 Xử lý ảnh nâng cao 3 2 1 1, 2

Phần tự chọn (Chọn 2 môn) 6 1, 2

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766 83

TT Môn họcKhối lượng (tín chỉ)

Học kỳTS LT TH-

TNBT-TL

2 Lý thuyết điều khiển phi tuyến 3 2 1 1, 23 Hệ thống thông minh và đo lường thông minh 3 2 1 1, 24 Kỹ thuật robot 3 2 1 1, 25 Máy học 3 2 1 1, 26 Thiết kế hệ thống và vi mạch số 3 2 1 1, 2

7 Lý thuyết mờ và mạng noron trong hệ thống điều khiển

3 2 1 1, 2

8 Thị giác máy 3 2 1 1, 29 Điều khiển hiện đại và điều khiển trượt 3 2 1 1, 210 Mô hình hóa và mô phỏng 3 2 1 1, 211 Chuyên đề kỹ thuật công nghệ mới 3 2 1 1, 212 Lý thuyết điều khiển phi tuyến 3 2 1 1, 2

IV Luận văn tốt nghiệp 23 3Tổng cộng 47

Đào tạo sau đại học - Trường ĐH SPKT TP.HCM

84 www.hcmute.edu.vn - www.facebook.com/SDH.HCMUTE - 08. 37225.766

PHẦN 5:CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN

ĐÀO TẠO THẠC SĨ(Vui lòng xem file tại Website: www.hcmute.edu.vn)

1. Giấy chứng nhận (đang theo học cao học).2. Phiếu đăng ký học lại.3. Đơn đề nghị chấm phúc khảo môn học.4. Đơn xin bảo lưu kết quả học tập.5. Đơn xin gia hạn đóng học phí.6. Phiếu đăng ký môn học (dùng cho học vượt).7. Đơn đề nghị công nhận kết quả môn học có chứng chỉ.8. Đăng ký thực hiện Chuyên đề (1, 2)9. Đăng ký tên đề tài luận văn thạc sĩ.10. Đơn đề nghị thay đổi liên quan đến luận văn tốt nghiệp (đổi tên đề tài,

người hướng dẫn hoặc gia hạn thời gian thực hiện LVTN)11. Giấy xác nhận của cán bộ hướng dẫn (cho phép bảo vệ LVTN)12. Giấy xác nhận của cán bộ hướng dẫn & Chủ tịch Hội đồng v.v chỉnh sửa

LVTN13. Phiếu nhận xét luận văn thạc sĩ (dành cho giảng viên hướng dẫn)14. Phiếu nhận xét luận văn thạc sĩ (dành cho giảng viên phản biện)15. Mẫu nhãn đĩa CD lưu nội dung luận văn thạc sĩ16. Mẫu Lý lịch khoa học (dùng để nộp hồ sơ xét tốt nghiệp).