hỆ thỐng tÍch hỢp thÔng tin quẢn lÝ ĐÀo tẠo trƯỜng
TRANSCRIPT
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
WEBSITE:
HỆ THỐNG TÍCH HỢP THÔNG TIN
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT – ĐẠI HỌC HUẾ
PHÂN HỆ DÀNH CHO GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY
(Phiên bản 1.0)
07/2016
CCAANNTTHHOO UUNNIIVVEERRSSIITTYY SSOOFFTTWWAARREE CCEENNTTEERR
TTRRƯƯỜỜNNGG ĐĐẠẠII HHỌỌCC CCẦẦNN TTHHƠƠ
TTRRUUNNGG TTÂÂMM CCÔÔNNGG NNGGHHỆỆ PPHHẦẦNN MMỀỀMM
Mục lục
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 2
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................... 3
1. Giới thiệu chức năng chương trình ....................................................................................... 3 2. Cấu trúc chương trình ........................................................................................................... 3 3. Ý nghĩa và chức năng các biểu tượng dùng trong chương trình .......................................... 3 PHẦN II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ..................................................... 4
I. Đăng nhập: ............................................................................................................................ 4 1. Địa chỉ đăng nhập: ............................................................................................................... 4 2. Tài khoản đăng nhập: ........................................................................................................... 4 3. Giao diện: ............................................................................................................................. 4 II. Giao diện chương trình: ........................................................................................................ 4 1. Đổi mật khẩu ..................................................................................................................... 5
2. Duyệt kế hoạch học tập ..................................................................................................... 5
2.1. Xem danh sách sinh viên lớp ............................................................................................. 5 2.2. Xem và duyệt kế hoạch học tập một lớp ........................................................................... 6 2.3. Xem kế hoạch học tập một sinh viên ................................................................................. 8 3. Xem thời khóa biểu ........................................................................................................... 8
3.1. Xem thời khóa biểu cá nhân .............................................................................................. 8 3.2. Xem thời khóa biểu lớp ..................................................................................................... 9 3.3. In lịch sử dụng phòng theo tuần ........................................................................................ 9 4. Quản lý điểm.................................................................................................................... 10
4.1. Nhập điểm học phần ........................................................................................................ 10 4.2. Nhập điểm học phần thi lại .............................................................................................. 12 4.3. Nhập điểm rèn luyện........................................................................................................ 12 4.4. Xem điểm học kỳ của sinh viên....................................................................................... 13 4.5. In bảng điểm 1 sinh viên ................................................................................................. 13 4.6. In bảng điểm tổng hợp theo lớp ....................................................................................... 14 5. Xem bảng kê và kê khai công tác nghiên cứu khoa học .............................................. 15
5.1. Kê khai công tác nghiên cứu khoa học và các công tác chuyên môn khác .................. 15 5.2. Xem bảng kê thanh toán ............................................................................................... 17 6. Thông tin cán bộ .............................................................................................................. 17
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 3
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
1. Giới thiệu chức năng chương trình
(Website, phần mềm) … được tạo ra với mục đích giúp cho công việc quản lý … trong
các đơn vị được dễ dàng hơn, hiệu quả hơn, tiết kiệm được thời gian và công sức.
2. Cấu trúc chương trình
Xem lịch giảng dạy cá nhân
Quản lý điểm
- Nhập điểm học phần
- Nhập điểm rèn luyện
- Xem điểm học kỳ của sinh viên
- In bảng điểm 1 sinh viên
- In bảng điểm tổng hợp theo lớp
Xem lịch giảng dạy
Duyệt kế hoạch học tập
Xem bảng kê thanh toán
Kê khai công tác nghiên cứu khoa học
3. Ý nghĩa và chức năng các biểu tượng dùng trong chương trình
Biểu tượng Chú thích
Thêm mới
Sửa
Xóa
Liệt kê
Chi tiết
Excel
In
Thực hiện
Trở về
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 4
PHẦN II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Đăng nhập:
1. Địa chỉ đăng nhập:
http://123.31.28.165/
2. Tài khoản đăng nhập:
Tên đăng nhập: Do cán bộ quản trị hệ thống cấp
Mật khẩu: Mặc định là “canbo” (Quý thầy cô có thể thay đổi sau khi đăng nhập)
3. Giao diện:
II. Giao diện chương trình:
Sau khi đăng nhập thành công giao diện hiển thị như sau:
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 5
1. Đổi mật khẩu
Chương trình hiển thị giao diện sau:
2. Duyệt kế hoạch học tập
- Mục đích: Thực hiện xem và duyệt kế hoạch học tập cho lớp hoặc cho sinh viên trong
khoảng thời gian được quy định.
- Từ giao diện người dùng chọn phân hệ “Kế hoạch học tập”
2.1. Xem danh sách sinh viên lớp
Cho phép xem danh sách sinh viên của lớp, xem thông tin hồ sơ sinh viên của lớp
được phân công làm cố vấn học tập.
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 6
Người dùng chọn Quản lý danh sách lớp
Người dùng chọn lớp để xem danh sách sinh viên
Để xem thông thi hồ sơ sinh viên, người dùng chọn sinh viên và chọn nút [Xem lý
lịch].
2.2. Xem và duyệt kế hoạch học tập một lớp
Cho phép người dùng xem kế hoạch học tập một lớp, lập kế hoạch học tập cho lớp,
lập kế hoạch cho từng sinh viên.
Người dùng chọn Danh sách kế hoạch học tập của lớp
Chương trình hiển thị danh sách lớp cán bộ được phân công làm cố vấn học tập:
Lập kế hoạch học tập và duyệt kết hoạch học tập cho sinh viên
- Người dùng chọn vào cột [Chi tiết] từng lớp.
- Chương trình hiển thị danh sách sinh viên thuộc lớp được chọn:
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 7
- Người dùng chọn vào cột [Kế hoạch học tập sinh viên] để xem danh sách học
phần thuộc kế hoạch của sinh viên, duyệt kế hoạch học tập, thêm học phần vào kế hoạch học
tập.
- Để lập kế hoạch học tập cho sinh viên, người dùng chọn nút [Thêm HP trong
khung CTĐT] hoặc [Thêm nhanh HP vào KHHT].
Thêm HP trong khung CTĐT: thực hiện thêm từ danh sách học phần đã
được định nghĩa trong khung chương trình đào tạo kế hoạch của lớp tương ứng.
Thêm nhanh HP vào KHHT: thực hiện nhập học phần bất kỳ (có thể khung
thuộc khung chương trình đào tạo) để thêm vào kế hoạch học tập.
- Duyệt hoặc bỏ duyệt kế hoạch học tập: người dùng chọn học phần và chọn
[Duyệt] hoặc [Bỏ duyệt].
a. Duyệt hoặc bỏ duyệt kế hoạch học tập cho sinh viên
- Duyệt hoặc bỏ duyệt kế hoạch học tập: người dùng chọn học phần và chọn
[Duyệt] hoặc [Bỏ duyệt].
b. Hiệu chỉnh năm học học kỳ kế hoạch học tập
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 8
- Người dùng thực hiện thay đổi năm học học học kỳ của từng học phần trong kế
hoạch học tập sinh viên và chọn [Thực hiện] để lưu lại thông tin.
2.3. Xem kế hoạch học tập một sinh viên
Cho phép người dùng xem kế hoạch học tập một sinh viên, lập kế hoạch học tập cho
sinh viên, duyệt hoặc bỏ duyệt kế hoạch học tập sinh viên.
Người dùng chọn Xem kế hoạch học tập sinh viên
Người dùng nhập vào mã sinh viên để xem kế hoạch học tập cho sinh viên:
Chương trình hiển thị danh sách kế hoạch học tập sinh viên
3. Xem thời khóa biểu
- Từ giao diện người dùng chọn phân hệ “Xem thời khóa biểu”
Mục đích: Xem thời khóa biểu cá nhân, xem thời khóa biểu tất cả lớp, xem lịch sử
dụng phòng theo tuần.
3.1. Xem thời khóa biểu cá nhân
Người dùng chọn [Xem thời khóa biểu giảng dạy], chương trình hiển thị thời khóa
biểu của cán bộ đã được nhà trường xếp trong năm học học kỳ được chọn thao tác
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 9
3.2. Xem thời khóa biểu lớp
Mục đích: Thực hiện xem thời khóa biểu của những lớp có xếp khóa biểu trong năm
học học kỳ chọn thao tác
Người dùng chọn [Xem thời khóa biểu lớp], chương trình hiển thị giao diện:
Để xem hoặc in thời khóa biểu, người dùng chọn một hoặc nhiều lớp và chọn [In]
hoặc [Xuất excel]
3.3. In lịch sử dụng phòng theo tuần
Mục đích: Xem lịch sử dụng của phòng và biết được thời gian trống của phòng để
đăng ký lịch sử dụng mượn phòng (nếu có)
Người dùng chọn [In lịch sử dụng phòng theo tuần], chương trình hiển thị giao
diện:
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 10
4. Quản lý điểm
Từ giao diện chính người dùng chọn phân hệ điểm
Mục đích: Thực hiện nhập điểm môn học, nhập điểm rèn luyện theo sự phân công
của phòng đào tạo/phòng công tác sinh viên, Xem điểm tổng hợp học kỳ của sinh viên, in
bảng điểm tổng hơp của lớp, in bảng điểm cá nhân sinh viên
4.1. Nhập điểm học phần
Mục đích: Thực hiện nhập điểm môn học, điểm rèn luyện, theo dõi kết quả học tập
của sinh viên thuộc lớp làm giáo viên chủ nhiệm.
Người dùng chọn Nhập điểm -> Nhập điểm học phần, chương trình hiển thị giao
diện
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 11
Nhập điểm học phần: người dùng chọn tương đương với học phần cần nhập
điểm và chọn [Nhập điểm nhóm học phần] hoặc [Nhập điểm học phần], khi đó
chương trình hiển thị danh sách sinh viên thuộc nhóm học phần được chọn với giao
diện sau:
Nhập điểm học phần từ file: Để nhập điểm học phần từ file người dùng thực hiện
các bước sau:
- Bước 1: Người dùng chọn tương đương với học phần cần nhập điểm và
chọn [Xuất tập tin điểm], chương trình thực hiện xuất excel danh sách sinh viên đã
học học phần này.
- Bước 2: Người dùng lưu file excel đã xuất ra trong Bước 1 về máy tính cá nhân
và tiếp tục nhập các điểm số cho sinh viên.
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 12
- Bước 3: Sau khi nhập hoàn thành các điểm số của sinh viên theo từng nhóm học
phần người dùng chọn [Nhập tập tin], chương trình hiển thị giao diện:
- Bước 4: Chọn [Thực hiện], để lưu lại kết quả nhập điểm từ file
Ngoài ra, với danh danh sách nhập điểm học phần này người dùng có thể thực hiện
các các chức năng như: In hoặc xuất excel kết quả nhập điểm hoặc In/xuất excel kết danh sách
sinh viên dự thi theo học phần được chọn.
Sau khi nhập điểm hoàn thành, cán bộ chọn học phần và chọn [Khóa quyền nhập
điểm] để thông báo mình đã nhập điểm hoàn thành.
Ghi chú: Cán bộ nên lưu ý về thời gian quy định nhập điểm của từng nhóm học phần
hiển thị trong cột [Ngày hết hạn nhập điểm] để hoàn thành việc nhập điểm đúng thời gian
quy định.
4.2. Nhập điểm học phần thi lại
(Thực hiện tương tự như chức năng nhập điểm học phần)
4.3. Nhập điểm rèn luyện
Mục đích: Nhập điểm rèn luyện cho những lớp mình đã được phân công nhập điểm
Người dùng chọn Nhập điểm Nhập điểm rèn luyện
Chương trình hiển thị giao diện:
Nhập điểm rèn luyện từ file: để nhập điểm rèn luyện từ file, người dùng thực hiện
các bước sau:
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 13
- Bước 1: Chọn [Nhập từ file], chương trình hiển thị giao diện:
- Bước 2: Thực hiện tải file mẫu về từ máy tính cá nhân và nhập các thông tin điểm
rèn luyện theo file mẫu.
- Bước 3: Chọn năm học kỳ và chọn file dữ liệu điểm rèn luyện đã nhập trong bước
2 và chọn [Thực hiện], để hoàn thành nhập điểm rèn luyện từ file
4.4. Xem điểm học kỳ của sinh viên
Mục đích: Cho phép người dùng xem danh sách điểm học kỳ sinh viên của lớp mình
đang làm cố vấn học tập hoặc giáo viên chủ nhiệm
Người dùng chọn Xem điểm học kỳ của sinh viên, chương trình hiển thị giao diện
sau:
4.5. In bảng điểm 1 sinh viên
Mục đích: Thực hiện in bảng điểm 1 sinh viên thuộc lớp mình đang làm giáo viên
chủ nhiệm
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 14
Người dùng chọn In ấn -> In bảng điểm 1 sinh viên, khi đó chương trình hiển thị
giao diện sau:
Người dùng nhập vào mã số sinh viên của sinh viên thuộc lớp mà mình đang làm cố
vấn học tập và chọn [Thực hiện], khi đó chương trình sẽ hiển thị danh sách năm học, học kỳ
sinh viên đang đã học để người dụng chọn in bảng điểm
Người dùng chọn năm học học kỳ và chọn nút [In] để thực hiện in bảng điểm cho
sinh viên
4.6. In bảng điểm tổng hợp theo lớp
Mục đích: Thực hiện in bảng điểm tổng hợp của những lớp mình đang làm giáo viên
chủ nhiệm theo năm học, học kỳ được chọn
Người dùng chọn In ấn -> In bảng điểm tổng hợp theo lớp
Chương trình hiển thị giao diện
Người dùng chọn lớp và chọn [Thực hiện], để in bảng điểm tổng hợp của những lớp
được chọn
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 15
5. Xem bảng kê và kê khai công tác nghiên cứu khoa học
Cho phép người dùng xem bảng kê công tác chuyên môn thực hiện trong từng năm,
đồng thời thực hiện kê khai công tác nghiên cứu khoa học mình đã thực hiện trong năm.
5.1. Kê khai công tác nghiên cứu khoa học và các công tác chuyên môn khác
Các công tác nghiên cứu khoa học bao gồm:
a. Kê khai đề tài nghiên cứu khoa học
Mục đích: Thực hiện kê khai đề tài nghiên cứu khoa học theo năm
Cán bộ chọn Kê khai công tác NCKH -> Kê khai đề tài NCKH
Chương trình hiển thị danh sách đề tài NCKH đã thực hiện kê công tác NCKH
Nếu thông tin đề tài cán bộ thực hiện chưa được thêm vào hệ thống, người dùng
chọn [Thêm mới], ngược lại cán bộ sẽ chọn vào biểu tượng trong cột [Sửa] để thêm tên của
mình vào danh sách cán bộ thực hiện đề tài.
Nếu chọn thêm mới cán bộ thực hiện nhập các thông tin sau:
- Loại công việc
- Cấp đề tài: Hiển thị khi loại công việc được chọn có định nghĩa thuộc tính Cần
phân cấp trong Tự điển loại công việc
- Mã đề tài, tên đề tài
- Tổng số thành viên tham gia thực tế đề tài
- Thông tin về đề tài: tổng kinh phí, thời gian bắt đầu và kết thúc (Phải thuộc thời
gian kê khai của năm), ngày nghiệm thu, số quyết định nghiệm thu.
- Thông tin cán bộ phụ trách đề tài: Mã số cán bộ, vài trò, giờ chuẩn
Ghi chú: Tổng số cán bộ tham gia đề tài không được vượt quá tổng số lượng vai trò
đã quy định cho loại công việc được chọn.
+ Tổng số giờ chuẩn thực hiện kê khai cho cán bộ không được vượt quá tổng số giờ
chuẩn đã được quy định cho từng nhóm vai trò.
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 16
- Trong trường hợp chọn sửa, cán bộ chỉ cần thêm thông tin của mình vào danh
sách cán bộ thực hiện đề tài và không cần nhập lại các thông đề tài
b. Kê khai viết sách, giáo trình.
Mục đích: Thực hiện kê khai công tác viết sách, giáo trình cho cán bộ
Người dùng chọn Kê khai công tác NCKH -> Kê khai viết sách, giáo trình (Thao
tác thực hiện kê khai tương tự như công tác Kê khai đề tài NCKH)
c. Kê khai các bài báo được đăng tên các bài tạp chí.
Mục đích: Thực hiện kê khai các bài báo được đăng trên các tạp chí.
Người dùng chọn Kê khai công tác NCKH -> Kê khai bài tạp chí (Thao tác thực
hiện kê khai tương tự như công tác Kê khai đề tài NCKH).
d. Kê khai các báo cáo khoa học được báo cáo tại các hội nghị, hội thảo.
Mục đích: Thực hiện kê khai các bài báo cáo tại các hội nghị, hội thảo.
Người dùng chọn Kê khai công tác NCKH -> Kê khai báo cáo khoa học (Thao
tác thực hiện kê khai tương tự như công tác Kê khai đề tài NCKH)
e. Kê khai các công trình, sản phảm, bằng sáng chế, …
Mục đích: Thực hiện kê khai các công trình giải thưởng các bằng sáng chế được
công nhận và đạt giải thưởng.
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 17
Người dùng chọn Kê khai công tác NCKH -> Kê công tác NCKH khác (Thao
tác thực hiện kê khai tương tự như công tác Kê khai đề tài NCKH).
f. Kê khai công tác chuyên môn khác.
Mục đích: Thực hiện kê khai công tác chuyên môn khác.
Người dùng chọn Kê khai công tác NCKH -> Kê công tác chuyên môn khác
(Thao tác thực hiện kê khai tương tự như công tác Kê khai đề tài NCKH).
5.2. Xem bảng kê thanh toán
Cho phép cán bộ in bảng kê khối lượng công tác cá nhân (công tác giảng dạy và các
công tác được nhà trường phân công) trong năm một năm kê khai.
Người dùng chọn Bảng kê Bảng kê thanh toán của cán bộ.
Chương trình hiển thị danh sách cán bộ toàn trường.
Cán bộ click và cột [Chọn] và chọn [In] hoặc [Xuất excel].
Mẫu in bảng kê thanh toán cán bộ.
6. Thông tin cán bộ
Mục đích: Xem và hiệu chỉnh thông tin cá nhân
Từ giao diện người dùng chọn “Thông tin cán bộ”
Hướng dẫn sử dụng
WEB1601_07.15/PM/CUSC 1/0 Trang 18
Chương trình hiển thị giao diện:
Người dùng nhập các thông tin hiệu chỉnh và chọn [Lưu] để lưu lại thông tin hiệu
chỉnh.