hƯỚng dẪn sỬ dỤng mÁy phÁt ĐiỆn tiẾt kiỆm xĂng … · sƠ ĐỒ kẾt nỐi...
TRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY PHÁT
ĐIỆN TIẾT KIỆM XĂNG FUJIHAIA Model: GY1500 & GY2500
Vui lòng đảm bảo mọi người sử dụng được đọc kỹ tài liệu hướng dẫn sử dụng trước khi dùng này, lưu giữ tài liệu này khi cần thiết sử dụng lại.
1
MỤC LỤC 1. THÔNG TIN AN TOÀN.-------------------------------------------- 2
2. MÔ TẢ CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN ---------------------------- 3
3. KIỂM TRA TRƯỚC HOẠT ĐỘNG -------------------------------6
4. HOẠT ĐỘNG ----------------------------------------------------------7
5. BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ -----------------------------10
6. XỬ LÝ SỰ CỐ -------------------------------------------------------13
7. BẢO QUẢN ----------------------------------------------------------14
8. THÔNG SỐ KỸ THUẬT -------------------------------------------15
9. SƠ ĐỒ KẾT NỐI ----------------------------------------------------17
2
!CẢNH BÁO Phải chắc chắn rằng mọi người sử dụng máy này phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và hiểu
tài liệu máy này.
1. THÔNG TIN AN TOÀN. 1) Khí thải gây độc hại.
Không được vận hành máy trong môi trường đóng kín. Khí thải của máy rất
không tốt, nó có thể gây ngạt trong thời gian ngăn, đảm bảo rằng máy được
hoạt động trong môi trường thoáng gió.
2) NHIÊN LIỆU RẤT DỄ CHÁY VÀ ĐỘC
Luôn tắt động cơ khi tiếp nhiên liệu cho máy.
Không hút thuốc xung quanh máy tránh bắt ngọn lửa.
Cẩn thẩn tuyệt đối không để nhiên liệu đổ vào động cơ hoặc bộ giảm âm khi
tiếp nhiên liệu.
Nếu bạn không may uống hay hít phải hơi nhiên liệu hoặc bay vào mắt hãy
đến bác sĩ bệnh viện gần nhất. nếu nhiên liệu có tiếp xúc với da của bạn,
hãy rửa sạch và thay đồ đã bị ngấm nhiên liệu.
Khi vận chuyển cần dảm bảo rằng nó được di chuyển thẳng đứng, nếu để
nghiêng đổ nhiên liệu bị tràn ra ngoài và gây nguy hiểm.
3) ĐỘNG CƠ VÀ BỘ GIẢM ÂM CÓ THỂ NÓNG.
Đặt máy ở vị trí mà không vướng người đi xung
quanh và trẻ em, đảm bảo an toàn với mọi
người.
Tránh bất kỳ 1 vật liệu dễ cháy nào gần cửa
thoát khí thải trong quá trình hoạt động.
Giữ máy có khoảng cách tối thiểu 1m( 3ft) cách
tường và các thiết bị khác trong quá trình hoạt
động tránh bị nóng từ động cơ.
Tránh hoạt động máy khi bị che khuất.
Hãy chắc chắn di chuyển máy bởi các dụng cụ
chuyên chở.
Đặt máy trên bề mặt phẳng cho các máy loại bỏ
nhiệt một cách tốt nhất.
4) PHÒNG TRÁNH ĐIỆN GIẬT – SOCK
ĐIỆN
Không được vận hành máy trong thời tiết mưa
hoặc tuyết
Không bao giờ được chạm vào máy khi tay ướt
dễ bị rò điện hoặc sốc điện sẽ sảy ra
Hãy chắc chắn máy được nối đất. và để dưới đất
hot
cool air
3
1 2 3 4 5 6 7
8 13 15 16 17
19 20
9 10 14 1811 12
LƯU Ý Sử dụng dây nối đất đủ tiêu chuẩn kỹ thuật: đường kính : 0.12mm( 0.005inch)/ampe.
Ex: 10 Ampe 1.2mm
5) CHÚ Ý KẾT NỐI.
Tránh kết nối các máy phát điện với ổ điện kém chất lượng.
Tránh kết nối các mát phát điện song song với bất kỳ máy phát điện nào khác.
2. MÔ TẢ CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN. (1) Economy control switch/ công tác chuyển đổi tiết kiệm
(2) Engine switch/ công tắc của đông cơ
(3) Fuel tank/ bình xăng
(4) Spark plug/ bugi (5) Muffler/ bộ tiêu giảm âm (6) Carrying handle / Tay cầm xử lý
(7) Choke lever/ cần gạt mức gió.
(8) AC pilot light/ đèn báo điện AC( xoay chiều)
(9) Overload indicator light / đèn báo quá tải
(10) Oil warning light/ đèn cảnh báo dầu
(11) DC protector/ thiết bảo vệ DC
(12) DC receptacle/ Đế đựng DC
(13) AC receptacle/ đế đựng AC
(14) Ground (earth) terminal/ đầu nối đất
(15) Fuel filter/ lọc nhiên liệu
(16) Fuel tank cap/ nắp thăm bình nhiên liệu
(17) Recoil starter/ cần khởi động
(18) Fuel cock/ khóa nhiên liệu
(19) Oil filler cap/ năp thăm lọc dầu
(20) Air filter cover/ nắp lọc khí
4
1 2 3 4 5 6 7
8 11 13 14 15 16
18 19
9 10 12 17
(1) Economy control switch/ công tắc chuyển đổi
(2) Engine switch/ công tắc động cơ
(3) Fuel tank/ bình chứa nhiên liệu
(4) Spark plug/ bugi (5) Muffler/ bộ tiêu âm (6) Carrying handle / Tay cầm xử lý
(7) Choke lever/ cần gạt mức gió
(8) AC pilot light/ đèn báo điện áp xoay chiều
(9) Overload indicator light / đèn báo quá tải
(10) Oil warning light/ đèn cảnh báo dầu
(11) AC receptacle/ đế dứng AC (12) DC receptacle/ đế đựng DC
(13) Ground (earth) terminal/ đầu nối đất
(14) Fuel filter/ lọc nhiên liệu (15) Fuel tank cap/ nắp bình nhiên liệu
(16) Recoil starter/ cần khởi động
(17) Fuel cock/ khóa nhiên liệu (18) Oil filler cap/ nắp tăm dầu
(19) Air filter cover/ nắp lọc khí
5
1)HỆ THỐNG CẢNH BÁO DẦU
Khi mức dầu giảm xuống mức thấp hơn
mức cho phép động cơ sẽ tự động dừng, sau
khi đổ đầy dầu lại, động cơ không tự khởi động
lại.
2) CÔNG TẮC ĐỘNG CƠ
Công tác động cơ là điều khiển hệ
thống đánh lửa hoạt động khi chuyên sang
ON: Mạch điện được bật nên, các bộ phận có
thể bắt đầu hoạt động. Khi chuyển sang
OFF( stop): mạch đánh lửa ngừng hoạt động.
động cơ không hoạt động.
3) CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN TIẾT KIỆM
Khi công tác được bật ON, các đơn vị
kiểm soát giám sát tốc độ động cơ theo tải
được kết nối để điều chỉnh nhiên liệu tốt hơn và
giảm tiếng ốn tốt hơn.
4) MẠCH DC BẢO VỆ QUÁ TẢI.
Các mạch DC sẽ tự động ngắt khi tải
kết nối vượt quá giới hạn đầu ra của máy.
THẬN TRỌNG
giảm tải cho máy khi máy sảy ra trường hợp mạch DC
ngắt bảo vệ.
5) NÚM LỖ THÔNG KHÍ NẮP BÌNH NHIÊN
LIỆU.
Nắp bình nhiên liệu được cung cấp một núm lôc
thông khí để ngăn chặn nhiên liệu chảy ra. Núm
vặn phải được vặn lại 1 lần ngược chiều kim
đồng hồ từ vị trí đóng. Điều này cho phép đổ
nhiên liệu vào bình và động cơ hoạt động.
Khi đông cơ không sử dụng, thắt chặt núm
thông khí ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi
chặt tay để ngăn chăn nhiên liệu chảy ra .
2
1
2
1
OPEN CLOSED
OFF
ON
6
6) KHÓA NHIÊN LIỆU
Các khóa nhiên liệu được sử dụng để cung
cấp các nhiên liệu từ bình chứa khi hoạt
động hoặc khóa ngăn lại khi không hoạt
động.
3. KIỂM TRA TRƯỚC HOẠT ĐỘNG CHÚ Ý
Thêm hơn 2 lít nhiên liệu cho lần hoạt động
đầu tiên.
Cần kiểm tra trước mỗi khi hoạt động
1) KIỂM TRA ĐỘNG CƠ VÀ NHIÊN LIỆU
Hãy chắc chắn rằng động cơ được tiếp đủ nhiên liệu và
dầu máy.
Hãy sử dụng nhiên liệu đủ để hoạt động tốt, với xăng
không trì
Hãy chắc chắn xăng không ngập qua màng lọc.
Loại nhiên liệu: Xăng không trì.
Dung tích bình nhiên liệu : xem trang 15-16
CẢNH BÁO:
1. Không nạp nhiên liệu khi máy đang chạy hoặc
nóng.
2. đóng khóa nhiên liệu khi tiếp nhiên liệu.
3. Hãy cẩn thận không để bụi bẩn, nước và các vật
lạ khác vào bình chưa nhiên liệu
4. Không đổ đầy ngập qua bộ lọc nhiên liệu dễ bị
tràn khi hoạt động hoặc di chuyển .
5. Lau sạch động cơ khi tiếp nhiên liệu.
6. giữ xa nguồn lửa.
2). KIỂM TRA DẦU ĐỘNG CƠ.
Hãy đảm bảo rẳng dầu được đổ đầy ở lỗ thăm dầu. Hãy thêm
dầu khi cần thiết.
Tháo nắp thăm dầu và kiểm tra que thăm
dầu.
Nếu mức dầu ở dưới mức cho phép hãy đổ
thêm dầu đúng chúng loại với dầu ban đầu.
và vặn nắp lại.
Thay dầu mới nếu dầu đã bẩn hoặc lâu.
CHÚ Ý: chủng loại dầu: xem trang 15- 16
32°F F80°
25° CC0°
or 10W-30SAE #30
or 10W-40
SAE #20or 10W-30or 10W-40or 10W-40
or 10W-30SAE 10W
OFFON
7
3) NỐI ĐẤT
Chắc chắn rằng máy phải được nối đất để đảm
bảo an toàn khi sử dụng.
4. HOẠT ĐỘNG Các máy phát điện được xuất xưởng không có
dầu động cơ có sẵn. hãy đổ dầu khi sử dụng.
Không để nghiêng máy khi thêm dầu. điều đó
có thể dẫn đến tràn dầu khi hoạt động và gây
hư hại cho động cơ.
1) KHỞI ĐỘNG.
LƯU Ý:
Trước khi khởi động, không kết nối các thiết bị điện
Chuyển công tắc kiểm soát năng lượng vào vị
trí OFF
1. Mở khóa nhiên liệu và khí về vị trí mở
2. Xoay cần gạt dầu vào vị trí ON
3. Bật công tắc động cơ về ON
4. Xoay cần gạt mức gió về vị trí mở. nếu
động cơ ấm thì có thể ko cần thiết.
5. giật dây khởi động để nổ. sau đó để tự
thu dây giật nổ đó. Điều chỉnh cần gạt
cho phù hợp đến các mức phù hợp. giữ
máy phát điện chắc chắn để khởi bị
nghiêng đổ khi khởi động máy.
6. để máy làm nóng động cơ trong vài
phút.
7. xoay cần gạt gió tới mức phù hợp.
2) SỬ DỤNG ĐIỆN Kiểm tra các đèn báo điện AC
Bất công tắc chuyển đổi kiểm
soát năng lượng vào vị trí ON
Tắt các công tăc (es) của các
thiết bị điện trước khi kết nối
Sau đó mới đưa các phích căm
vào ổ cắm điện
OFF
ON
ON
ENGINESWITCH
ON
OFF
ENGINESWITCH
ON
OFF
8
THẬN TRỌNG:
Hãy chắc chăn rằng các thiết bị điện được tắt trước
khi cắm điện vào máy
Hãy chắc chắn tổng tải trọng của các thiết bị điện
đảm bảo đầu ra của máy
Hãy chắc chắn các ổ điện chịu được tải định mức
máy phát.
Công tắc kiểm soát năng lương ở vị trí OFF khi các
thiết bị cần 1 khởi động với mức công suất lớn.
3) ĐÈN BÁO QUÁ TẢI
Đèn báo quá tải sẽ sáng khi tình trạng quá tải của các thiết bị
điện kết nối được phát hiện, các biến tần sẽ nóng nên hay điện
áp đầu ra tăng nên, các cầu dao điện tử sẽ được kích hoạt và
dừng lại nhằm bảo vệ máy phát điện với các thiết bị được kết
nối, đèn xanh báo điện đầu ra và đèn đỏ báo hiệu quá tải. khi
đèn đỏ sáng máy sẽ ngừng hoạt động. Nếu vậy bạn hãy làm
theo các bước sau đây:
1. Tắt các thiết bị được kết nối
2. Giảm tổng công suất của các thiết bị đo
trong giới hạn của máy
3. Kiểm tra các hệ thống làm mát và bộ phận
điều khiển. nếu có tác nghẽn hãy xử lý nó.
4. sau khi kiểm ta kỹ mới khởi động máy.
THẬN TRỌNG:
Đầu ra của máy phát xoay chiều có
thể tự khởi động khi máy dừng
Các đèn cảnh báo quá tải có thể
sáng vài giây đầu khi khởi động.
hoặc khi dùng các thiết bị cần khơi
động lớn như máy nén hoặc bơm
cao áp. Tuy nhiên đây không phải là
1 sự cố.
ECON. SW
OFF
ON
9
4) ỨNG DỤNG ĐIỆN 1 CHIỀU
- Sử dụng điện áp này áp dụng cho các
thiết bị sạc 12V
- Hướ g dẫn sạc pin:n
Ngắt kết nối các thiết bị
kết nối với pin
Đổ đầy dung dịch vào ăc
quy tại các nắp
Đổ nước cất để giới hạn
trên cho pin nếu mức chất
lỏng thấp
Đo trọng lượng cụ thể cho
các chất lỏng bằng các tỉ
trọng kế để tính toán chính
xác thời gian sạc cho pin
theo biểu đồ bên phải.
Các lượng hấp dẫn cụ thể
cho pin sạc đầy nằm trong
khoảng 1.26- 1.28. đó là
đề nghị xác nhận 1 giờ
- Kết nối giữa các ổ cắm đàu ra điện DC và
các cực của pin bằng cách sử dụng các
dẫn sời sử dụng có thể tắt OFF
CHÚ Ý: Chắc chắn rằng công tắc tiết kiệm năng
lượng được tắt khi đang sạcạc. các dẫn nối được
đảm bảo đúng cực (+) và (-).
- Các mạch bảo vệ DC được thiết lập ON
sau khi các kết nối hoàn thiện, ngư.
5)DỪNG ĐỘNG CƠ
1. Tắt các công tắc điện của các thiết bị điện nối
với máy phát.
2. tắt công tắc của máy về OFF
3. tắt các cần gặt nhiên liệu về off
4. Xoay lắp bình xăng theo chiều kim đồng hồ
để khóa lỗ thông hơi . đến vị trí Close
3
2
1
CS
pecifi
c g
ravity
20
°
3. 47AH 20HR
2. 35AH 20HR
1. 30AH 20HR
Battery capacity
chargong time Hr
8 104 6201.06
1.14
1.10
1.22
1.18
1.26
1.30
Aim for specific gravity and charging time
ENGINESWITCH
ON
OFF
OFF
ON
OFF
10
5. BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ. 1) BẢO TRÌ : bảo dưỡng thường xuyên rất quan trọng, nó cho máy hoạt độn có hiệu
suất cao nhất và an toàn nhất.
Item Remarks Pre-operation
check (daily)
Initial 1 months or 20 Hr
Every 3 months or 50Hr
Every 6 months or100Hr
Every 12 months or 300Hr
Bugi Check condition adjust gap
and clean.Replace if
necessary.
Check oil level Dầu
động cơ Replace
Lọc dầu Clean oil filter
Lọc gió Clean. Replace if necessary.
Lọc
nhiên
liệu
Clean fuel cock filter.
Replace if necessary
Choke Check choke operation
Van
Clearance
Check and adjust when
engine is cold.
ống dẫn
nhiên
liệu
Check fuel hose for crack or
damage. Replace if
necessary.
Check for leakage.
Retighten or replace gasket
if necessary
Hệ thống
ống xả
Check muffler screen.
Clean / replace if necessary.
Khí dễ
cháy
Check choke operation
Hệ thống
làm mát
Check fan damage.
Hệ thống
khởi động
Check recoil starter
operation.
Tốc độ
chay
không
Check and adjust engine idle
speed
Phụ
kiện/ ốc
vít
Check all fittings and
fasteners correct if
necessary.
Cacste xả
hơi
Check breather hose for
cracks or damage. Replace
if necessary
Generator Check the pilot light comes
on
11
2) THAY THẾ DẦU
1. Đặt máy trên mặt phẳng, cho máy chạy trong
1 vài phút. Sau đó tắt máy và xoay núm gạt
nhiên liệu về OFF. Xoay nắp bình xăng vặn lỗ
thông khí ngược theo chiều kim đồng hồ
2. Nới lỏng vít và tháo vỏ nắp
3. Tháo bỏ nắp xả dầu
4. Đặt chảo đựng dầu cũ bên dưới. Nghiêng
máy phát điện cho dầu chảy ra hết
5. thổi khí cho dầu ra sạch sẽ nếu có máy thổi hơi.
Toàn bộ làm trên 1 mặt phẳng .
6. thêm dầu mới đúng đủ theo dung tích
7. Cài nắp dầu
8. Cài năp các nắp và ôc vít
CHÚ Ý:
Hãy chắc chắn rằng không có dung môi
và vật thể lạ vào trong cacte.
Không nên nghiêng máy khi thêm dầu
động cơ. Điều này có thể dẫn đến sự cố
tràn dầu gây hư hại cho máy.
Làm vệ sinh lọc dầu mỗi 100h
3) BỘ LỌC GIÓ( LỌC GIÓ)
Duy trì 1 luồng không khí sạch cấp cho máy là rất quan
trọng. các sự cố hư hỏng có thể sảy ra do cài đặt không
đúng các, không đúng chức năng hoặc các yếu tố không
đầy đủ sẽ gây thiệt hại cho máy và động cơ. Hãy giữ các
yếu tố này luôn sach sẽ
1. tháo vỏ
2. tháo nắp bộ lọc và các phụ kiện
3. rửa các bộ phận và để phơi khô
4. ép loại bỏ dầu cặn thừa, các bộ lọc có thế ẩm
nhưng ko được chảy nước
5. ráp các bộ phận vào bộ lọc
6. Cài nắp lại.
o i l f i l t e r
12
CHÚ Ý: Động cơ sẽ không chạy khi không đầy đủ
các yếu tố, pistong sẽ quá mức có thể dẫn đến hư
hỏng động cơ.
4) VỆ SINH VÀ ĐIỀU CHỈNH BU-GI
1. Tháo vỏ
2. kiểm tra biến đổi màu của nó và loại bỏ rỉ các
bon
3. kiểm tra các loại bu-gi và khoảng cách đầu
bu- gi
4. cài đặt bu-gi
5. cài nắp lại. bugi chuẩn: CR4HSB khoảng cách
bugi 0.6-0.7mm.
5) LỌC BÌNH NHIÊN LIỆU
1. Tháo năp bình nhiên liệu và bộ lọc
2. làm sạch bộ lọc với dung môi, nếu hư hỏng hãy
thay thế.
3. lau sạch các bộ phận và chèn nó
CẢNH BÁO: Chắc chắn rằng nắp bình được nắp chặt
an toàn.
6) BỘ GIẢM ÂM
Cảnh báo:
Các bộ phận và bộ phận giảm âm sẽ rất nóng
sau khi động cơ chạy.
Tránh chạm vào động cơ và bộ giảm âm đang
và sau khi hoạt động, nó dễ gây phỏng hoặc
biến dạng các đồ dùng cho bạn.
1
13
1. Tháo vỏ nắp
2. gỡ bỏ các tấm giảm âm
3. sử dụng các toovit để tháo các rỉ sét ra khỏi màng giảm âm
4. Loại bỏ các bụi bám cacsbon trên màng và khuấy bỏ các bụi rỉ sét.
5. nắp lại màng giảm âm
6. cài lại nắp
6. XỬ LÝ SỰ CỐ. 1.Máy sẽ không hoạt động với các trường
hợp sau:
1.1Hệ thống nhiên liệu: không có nhiên liệu
cung cấp cho buồng đốt.
Không có nhiên liệu trong thùng chứa, kiểm tra
và thêm nhiên liệu
Có nhiên liệu trong bình chứa: hãy kiểm tra lỗ
thông hơi, hãy vặn nắp bình để thông hơi, gạt
khóa nhiên liệu
Dòng nhiên liệu bị tắt… làm sạch ống dẫn
Chế hòa khí bị tắc…làm sạch chế hòa khí
1.2 Dầu động cơ không đủ
Mức dầu thấp … thêm dầu vào động cơ.
1.3. Hệ thống điện –bugi
Hệ thống bugi bị rỉ sét hoặc ẩm ướt…loại bỏ rỉ sét hoặc lau khô rồi cắm lại
Hư hỏng bugi … thay mới
1.4. Máy nén không đủ
Mòn piston và xi lanh … tới các đại lý thay mới
2. Máy phát điện không phát điện nếu:
Thiết bị an toàn AC để tắt..dừng động cơ, sau đó khoweir ddonhj lại
Thiết bị an toàn DC để tắt… bấm để thiết lập lại
14
7. BẢO QUẢN Lưu giữ cẩn thận để sử dụng lâu dài, cần chú ý những vấn đề sau:
1. Xả nhiên liệu
Tháo nắp bình nhiên liệu, rút hết nhiên liệu khi không sử dụng lâu ngày
Tháo vỏ và để ráo nhiên liệu bằng cách tháo nắp xả
1. Động cơ :Tháo bugi và đổ vào 1 muỗn nhỏ dầu SAE 10W30 hoặc 20W40 dầu động
cơ vào lỗ bugi sau đó nắp bugi lại
2. Sử dụng khởi động bằng tay khi để lâu hoặc bugi đánh lửa kém
3. làm sạch các bộ phân bên ngoài
4. lưu trữ ở nơi thoáng mát có thùng che đậy
5. máy phải được để thẳng đứng theo chiều máy
15
8. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.
MODEL GY1200 GY1500 GY1800
Type/ Loại Inverter Generator/ máy phát inverter
50Hz 100, 230V, 240V AC Voltage/ điện áp xoay chiều
60Hz 100, 120V, 240V
Max. Output/ công suất ra tối đa 1.2 kW 1.5 kW 1.8 kW
Rated Output/ công suất định mức
1.0 kW 1.2 kW 1.5 kW
Power Factor/ hệ số công suất 1.0
GE
NE
RA
TO
R/ M
ÁY
PH
ÁT
ĐIỆ
N
DC Output/ điên áp ra DC một chiều
12V / 4.0A
Model/ mã máy XY147F
Type/ Loại Air-cooled, 4 cycle, OHC, Gasoline Engine
Làm mát bằng gió, 4 thì, chạy xăng , OHC Bore×Stroke mm×mm/ đường kính x chiều dài piston
47×41.5
Displacement/ dung tích xi lanh 72 cc
Max. Output/ công suất ra cực đại 2.1KW / 5500rpm
Fuel/ nhiên liệu Regular Automobile Gasoline/ Xăng
Fuel tank Capacity/ dung tích bình nhiên liệu
3.6 l
Rated Continuous Operation/ hoạt động liên tục
4.3 hr 4.3 hr 4.0 hr
Lubricating oil/ Dầu động cơ SAE 10W30
Lubricating oil Capacity/ dung tích dầu động cơ.
0.60 liter
Starting System/ khởi động Recoil Starter/ khởi động bằng tay
Ignition system/ hệ thống đánh lửa
C.D.I.
EN
GIN
E/ Đ
ỘN
G C
Ơ
Spark Plug: Type/ bugi loại A7RTC
Net dimension/ kích thước máy L×W×H
492×262×406
Overall dimension/ kích thước đóng gói L×W×H
525×295×440
Net Weight/ trọng lượng 18.5 Kg 18.5 Kg 18.5 Kg
DIM
EN
SIO
N
Dry Weight. Trong lượng đóng gói
20.5Kg 20.5Kg 20.5Kg
16
CHÚ Ý: thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà ko cần báo trước.
MODEL GY2000 GY2500 GY3500
Type Inverter Generator
50Hz 100, 230V, 240V AC Voltage
60Hz 100, 120V, 240V
Max. Output 2.0 kW 2.5 kW 3.5 kW
Rated Output 1.8 kW 2.2 kW 3.0 kW
Power Factor 1.0 GE
NE
RA
TO
R
DC Output 12V / 8.3A
Model XY152F-3 XY152F-3 XY157F
Type Air-cooled, 4 cycle, OHC, Gasoline Engine
Bore×Stroke mm×mm 52.4×57.8 52.4×57.8 57.4×57.8
Displacement 124.6cc 124.6cc 149.5cc
Max. Output 3.5KW / 5500rpm 3.5KW / 5500rpm 4.0KW / 5500rpm
Fuel Regular Automobile Gasoline/ xăng
Fuel tank Capacity 5.7 liters
Rated Continuous Operation Công suất đinh mức chạy liên tục
4h30min100% tải 5h50min(50%
tải
4h10min(100% tải 5h30min(50% tải
3h5min(100% tải 4h10min(50% tải
Lubricating oil SAE 10W30
Lubricating oil Capacity/ dung tích dầu máy
0.9 l
Starting System Recoil Starter/ khởi động bằng tay
Ignition system C.D.I.
EN
GIN
E
Spark Plug: Type/ loại bugi A7RTC
Net dimension L×W×H 565×320×470
Overall dimension L×W×H 595×355×510
Net Weight 28 Kg 28 Kg 29 Kg
DIM
EN
SIO
N
Dry Weight 30 Kg 31Kg 32 Kg
17
Invert cell
PILOT
OVERLOAD
LOW OIL
M
Oil sensor
R
R
BLOBUBLR
R
BL
R
BL
Y/G
BL
BL
BU
BU
BU
BU
BL
BL
R
BL
BL
BL
R
BL
W
W
BL
BL
BL
DC winding
Stepping motor
Main
Controlwinding
winding Economicswitch
Engine
switch
RO
WBLBU
RO
BLPIBU
Highpressure
wrapSparkplug
BL
W
Spring winding
Ignition winding
R
BLBRGR
P
Y/G
WO
BU
BU
R
AC SOCKET
DC SOCKET
DC PROTECTOR
9. SƠ ĐỒ KẾT NỐI Mã 1200i, 1500i, 1800i
18
Invert cell
PILOT
OVERLOAD
LOW OIL
M
Oil sensor
R
R
BLOBUBLR
R
BL
R
BL
Y/G
BL
BL
R
BL
BU
BU
BU
BU
BL
BL
R
BL
BL
BL
R
BL
W
W
BL
BL
BL
DC winding
Stepping motor
Main
Controlwinding
winding Economicswitch
Engine
switch
RO
WBLBU
RO
BLPIBU
R
Highpressure
wrapSparkplug
BL
W
Spring winding
Ignition winding
R
BLBRGR
P
Y/G
WO
BU
BU
FUSE
Mã 2000i, 2500i, 3500i