hợp đồng mua bán căn hộ chung cư kim văn kim lũ
DESCRIPTION
Mua bán căn hộ chung cư Kim Văn Kim LũTRANSCRIPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
= =
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ CHUNG CƯ
TÒA D1 36 TẦNG THUỘC KHU ĐẤT CT2
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM VĂN KIM LŨ, PHƯỜNG ĐẠI KIM,
QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI
Số: 36D1- /HĐMB
GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2
(Bên bán)
và
Ông (Bà)
..........................................
(Bên mua)
Trang: 2 / 24
MỤC LỤC
1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG ...................................................................................... 3
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ............................................................ 4
2.1. Bên Bán (Gọi tắt là Bên A): ......................................................................................... 4
2.2. Bên mua (Gọi tắt là Bên B): ........................................................................................ 4
3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG .................... 5
3.1. Điều 01: Định nghĩa và giải thích ................................................................................ 5
3.2. Điều 02: Đặc điểm căn hộ chuyển nhượng .................................................................. 9
3.3. Điều 03: Tổng Giá bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn tạm ứng, thanh toán ......... 9
3.4. Điều 04: Chất lượng công trình Nhà ở ...................................................................... 10
3.5. Điều 05: Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Bán) ................................................... 10
3.6. Điều 06: Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Mua) .................................................. 11
3.7. Điều 07: Thuế và các khoản phí, Lệ phí phải nộp ..................................................... 13
3.8. Điều 08: Chậm trễ tạm ứng, thanh toán và Chậm trễ bàn giao Căn Hộ .................... 13
3.9. Điều 09: Giao nhận căn hộ ......................................................................................... 14
3.10. Điều 10: Bảo hành Nhà ở ........................................................................................... 15
3.11. Điều 11: Chuyển giao quyền và nghĩa vụ ................................................................ 15
3.12. Điều 12: Cam kết đối với phần sở hữu riêng, Phần sở hữu chung và các Công trình
dịch vụ Khu Căn Hộ .................................................................................................. 15
3.13. Điều 13: Chấm dứt Hợp Đồng .................................................................................. 16
3.14. Điều 14: Cam kết của các Bên .................................................................................. 16
3.15. Điều 15: Các thỏa thuận khác ................................................................................... 16
3.16. Điều 16: Giải quyết tranh chấp .................................................................................. 20
3.17. Điều 17: Hiệu lực của Hợp Đồng ............................................................................. 21
4. CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM ....................................................................................... 22
4.1. Phụ lục 01: Chi tiết, thông số của căn hộ và Giá bán Căn Hộ ................................... 22
4.2. Phụ lục 02: Nội quy quản lý và sử dụng khu căn hộ Tòa nhà D1 ............................. 24
Trang: 3 / 24
1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG
a. Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
b. Luật thương mại số 36/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thông qua ngày 14/06/2005 , có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
c. Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thông qua ngày 29/11/2005; Các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Doanh nghiệp;
d. Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thông qua ngày 29/06/2006;
e. Nghị định số 153/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh Bất động sản;
f. Thông tư số 13/2008/TT-BXD, ngày 21/05/2008 của Bộ xây dựng, hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP;
g. Luật Nhà ở, số 56/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, thông qua ngày 29/11/2005;
h. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ngày 23/06/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
i. Thông tư số 16/2010/TT-BXD, ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;
j. Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về
việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
k. Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6
năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và
sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
l. Thông tư 161/2009/TT-BTC, ngày 12/08/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế thu nhập cá nhân đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế,
nhận quà tặng là bất động sản;
m. Căn cứ Quyết định số 5309/QĐ-UBND ngày 14/10/2009 của UBND thành phố Hà
Nội về việc cho phép đầu tư và phê duyệt Điều lệ quản lý thực hiện Dự án xây
dựng khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai;
n. Căn cứ quyết định số 1156/QĐ/UB ngày 12/3/2010 của UBND thành phố Hà Nội
về việc thu hồi 186.529 m2 đất tại địa bàn phường Đại Kim, quận Hoàng Mai;
giao Công ty Cổ phần xây dựng số 2 – Vinaconex bồi thường giải phóng mặt bằng
và thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ.
o. Nhu cầu và khả năng của các bên tham gia ký kết Hợp đồng này.
Trang: 4 / 24
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
2.1. Bên Bán (Gọi tắt là Bên A):
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2
Đại diện bởi: Ông Nguyễn Việt Cường, Chức Vụ: Phó Tổng Giám đốc.
Theo giấy ủy quyền số: 204/GUQ/CT2-TCHC ngày 01/07/2012 của Tổng Giám đốc.
Mã số “DN/ Thuế”: 0100105895, Nơi cấp: Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội
Địa chỉ: Số 52, đường Lạc Long Quân, phường Bưởi, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội
Số điện thoại: 04. 37592824, Fax: 04. 3836 1012
Email: [email protected], Website: www.vinaconex2jsc.vn
2.2. Bên mua (Gọi tắt là Bên B):
Ông /bà:
Sinh năm:
Số CMND:, Ngày cấp:, Nơi cấp:
Mã số thuế:
Số Fax: , Email:
Địa chỉ HKTT:
Địa chỉ liên lạc:
Và vợ (chồng) là:
Sinh năm:
Số CMND:, Ngày cấp:, Nơi cấp:
Trang: 5 / 24
3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG
3.1. Điều 01: Định nghĩa và giải thích
Trong Hợp Đồng này (bao gồm cả phần Cơ sở kết lập Hợp Đồng và các Phụ lục của
Hợp đồng này) các thuật ngữ và từ ngữ được viết hoa sau đây sẽ có nghĩa như được
quy định dưới đây (trừ khi ngữ cảnh quy định khác):
a. “Bên” là Bên Bán (Bên A) hoặc Bên Mua (Bên B) theo Hợp
Đồng.
b. “Các Bên” có nghĩa là Bên A và Bên B theo Hợp Đồng.
c. “Bên thứ 3” là một Cá nhân hoặc một Pháp nhân được thành lập dưới
bất kỳ một hình thức nào và không phải là Bên A hoặc
Bên B theo Hợp Đồng.
d. “Ban Quản Trị” là Ban quản trị của Khu Căn hộ tòa nhà D1 do Hội Nghị
Chủ Sở Hữu Căn Hộ bầu ra để thay mặt các Chủ Sở Hữu
Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác thực hiện, giám sát các hoạt
động liên quan tới quản lý, sử dụng Khu Căn Hộ tòa nhà
D1 và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ Sở
Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác trong quá trình sử
dụng các Căn Hộ.
e. “Biên Bản Bàn
Giao Căn Hộ”
là biên bản ghi nhận việc Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho
Bên Mua
f. “Các Công Trình
Tiện Ích Chung”
bao gồm không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang
thiết bị dùng chung trong Toà Nhà như khung, cột, tường
chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia Căn Hộ,
hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm,
lồng xả rác, hộp kỹ thuật, nơi để xe (xe đạp, xe cho người
tàn tật, xe động cơ hai bánh) cho khu căn hộ, cổng ra vào,
lối đi, tiền sảnh, khu vực hộp thư, đường nội bộ thuộc
Tòa Nhà, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, bể
phốt, thu lôi, cứu hoả, phát thanh, truyền hình, thông tin
liên lạc và các diện tích, các công trình công cộng và tiện
ích khác nằm ngoài Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Bên A,
Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Bên B và khu vực sở hữu
riêng của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác.
g. “Căn Hộ” là một căn hộ trong Khu Căn Hộ Tòa nhà D1; đối với
Bên B là căn hộ có các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm như
mô tả tại “3.2. Điều 02” và “4.1. Phụ lục 01” đính kèm
Hợp Đồng này.
Trang: 6 / 24
h. “Chủ Đầu Tư”
hoặc “Bên Bán”
hoặc “Bên A”
là “Công ty cổ phần Xây dựng số 2” được quyền thực
hiện Dự án, có quyền xây dựng và khai thác công trình
Tòa nhà D1 36 tầng thuộc dự án Khu đô thị mới Kim
Văn – Kim Lũ Phường đại kim, Quận Hoàng Mai, Hà
Nội.
i. “Chủ Sở Hữu Căn
Hộ”
là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc
nhiều Căn Hộ trong Khu Căn Hộ Tòa nhà D1 trên cơ sở:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan có thẩm
quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu Căn
Hộ trên cơ sở hợp đồng, văn bản thừa kế, tặng cho, mua
bán, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. Trong
Hợp Đồng, Chủ Sở Hữu Căn Hộ là Bên B, các Chủ Sở
Hữu Căn Hộ khác là các cá nhân, tổ chức khác ký kết
Hợp đồng mua bán căn hộ với Bên A.
j. “Công Ty Quản
Lý”
là công ty thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống kỹ
thuật, trang thiết bị, cung cấp các dịch vụ cho Khu Căn
Hộ Tòa nhà D1, bảo trì Khu Căn hộ và thực hiện các
công việc khác theo hợp đồng quản lý ký với Chủ Đầu
Tư (công ty quản lý do Chủ đầu tư chỉ định).
k. “Diện Tích” là phần diện tích của Căn Hộ được nêu tại “3.2. Điều 02”
và “4.1. Phụ lục 01” của Hợp Đồng
l. “Dự Án” là dự án tòa nhà D1 36 tầng thuộc dự án Khu đô thị mới
Kim Văn – Kim Lũ.
m. “Giá Bán Căn Hộ” là giá chuyển nhượng Căn Hộ theo thỏa thuận của Các
Bên nêu tại “3.3. Điều 03, Khoản 3.3.1” và “4.1. Phụ lục
01” của Hợp Đồng này, mà Bên B có trách nhiệm thanh
toán cho Bên A. Giá Bán Căn Hộ bao gồm Thuế GTGT
và kinh phí bảo trì, nhưng không bao gồm mọi khoản
thuế khác và lệ phí, phí tổn và chi phí khác liên quan đến
việc mua Căn Hộ, và việc chuyển quyền sở hữu Căn Hộ
cho Bên B và/hoặc các vấn đề khác có liên quan.
n. “Hợp Đồng”
hoặc” Hợp Đồng
Mua Bán Căn Hộ”
là Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ký giữa Chủ Đầu Tư (Bên
A) và Chủ Sở Hữu Căn Hộ (Bên B) để chuyển quyền sở
hữu Căn Hộ từ Chủ Đầu tư cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
o. “Hội Nghị Chủ Sở
Hữu Căn Hộ”
là hội nghị có sự tham gia của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và/hoặc Người Cư Ngụ Khác, được triệu tập và tổ chức
theo quy định tại Nội Quy.
Trang: 7 / 24
p. “Khu Vực Sở Hữu
Riêng Của Chủ
Đầu Tư” hoặc
“Khu Vực Sở Hữu
Riêng Của Bên A”
là các diện tích và tiện ích trong Tòa Nhà thuộc quyền sở
hữu riêng của Chủ Đầu Tư, không phân bổ vào Giá Bán
Căn Hộ bao gồm:
(i) từ tầng 1 đến tầng 4;
(ii) diện tích các tầng hầm;
(iii) diện tích tầng tum;
(iv) diện tích các tầng kỹ thuật
(v) chỗ đỗ xe trong tầng hầm thuộc Khu Vực Sở Hữu
Riêng Của Chủ Đầu Tư và
(vi) các khu vực khác thuộc Tòa Nhà (nằm ngoài Khu
Vực Sở Hữu Riêng của Bên Mua, Khu vực sở hữu
riêng của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác và Các
Công Trình Tiện Ích Chung).
q. “Khu Vực Sở Hữu
Riêng của Chủ Sở
Hữu Căn Hộ”
hoặc “Khu vực Sở
Hữu Riêng của
Bên B”
là phần diện tích và các tiện ích thuộc sở hữu riêng của
Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được xác định cụ thể theo “3.2.
Điều 02:” và “4.1. Phụ lục 01:” của Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ ký kết giữa Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu
Tư.
r. “Lãi Suất Quá
Hạn”
là lãi suất phạt do chậm thanh toán, tính bằng 150% lãi
suất cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam, tại thời điểm thanh toán.
s. “Ngày Bàn Giao
Dự Kiến”
là ngày bàn giao Căn Hộ dự kiến theo thỏa thuận giữa
Các Bên quy định tại theo “3.9. Điều 09:, Khoản 3.9.1”
của Hợp Đồng này.
t. “Ngày Bàn Giao
Căn Hộ” hoặc
“Ngày Bàn Giao
Thực Tế”
là ngày thực tế mà Chủ Đầu Tư (Bên A) bàn giao Căn Hộ
cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (Bên B) theo quy định tại Hợp
Đồng Mua Bán.
u. “Người Cư Ngụ
Khác”
nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở Hữu Căn
Hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay
sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm,
nhưng không giới hạn bởi:
Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc
(nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ;
Và /hoặc Khách thăm/người được mời của Chủ Sở
Hữu Căn Hộ, kể cả nhà thầu;
Trang: 8 / 24
và/hoặc Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ;
và/hoặc Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu
Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong hay ngụ tại
hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù
ngắn hạn hay dài hạn;
v. “Nội Quy” là Nội Quy Khu Căn Hộ Tòa nhà D1 và tất cả các Phụ
lục, các văn bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung tuỳ
từng thời điểm;
w. “Phí Quản Lý
Hàng Tháng”
là các khoản chi phí phải trả cho Dịch Vụ Quản Lý hàng
tháng như được quy định tại Phụ lục 01 của Nội Quy;
x. “Quỹ Bảo Trì” là khoản tiền được sử dụng để bảo trì Các Công Trình
Tiện Ích Chung theo quy định tại Nội Quy.
y. “Sự Kiện Bất Khả
Kháng”
nghĩa là một trong các sự kiện sau đây: lệnh cấm hoặc
tạm đình chỉ theo quy định của pháp luật hoặc do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành (bao gồm nhưng
không giới hạn việc bất cứ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nào từ chối phê duyệt việc hoàn công Tòa Nhà
và/hoặc Dự Án hoặc từ chối phê chuẩn để Tòa Nhà
và/hoặc Dự Án có thể vận hành hoặc việc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền rút giấy phép không cho phép Bên
Bán sở hữu, vận hành Tòa Nhà và/hoặc Dự Án, bạo
động, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù có
tuyên bố hay không), tình trạng chiến sự, khủng bố, rối
loạn công cộng, đình công, tẩy chay, chế tài phạt, lệnh
cấm vận, sự ách tắc hoặc ngừng trệ giao thông hoặc các
phương tiện khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất,
bão tố, thủy triều, hoặc các thảm họa tự nhiên khác hoặc
các sự kiện khác nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.
z. “Tòa Nhà” là tòa nhà D1 – 36 tầng thuộc dự án Khu đô thị mới Kim
Văn – Kim Lũ, do Chủ Đầu Tư đầu tư và xây dựng mà
trong đó các Căn Hộ được thiết kế và xây dựng. Trong
Hợp Đồng, Tòa Nhà được hiểu là tòa nhà có Căn Hộ của
Bên B.
aa. “Thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng liên quan đến việc mua bán Căn
Hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam tùy từng thời
điểm.
bb. “Việt Nam” là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trang: 9 / 24
cc. “VNĐ” là đồng tiền hợp pháp của Việt Nam
3.2. Điều 02: Đặc điểm căn hộ chuyển nhượng
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các Căn Hộ với các đặc điểm dưới đây:
3.2.1. Đặc điểm về các Căn Hộ:
Đặc điểm các Căn Hộ chuyển nhượng được mô tả cụ thể tại “4.1. Phụ lục 01: Chi
tiết và thông số của Căn Hộ” kèm theo Hợp Đồng này. Diện tích thực tế của các
Căn Hộ bao gồm diện tích sàn Căn Hộ, diện tích ban công và lô gia của các Căn Hộ
đó được tính theo kích thước từ tim tường chung và tường bao ngoài Căn Hộ, trong
đó:
Diện tích Sàn Căn Hộ bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ thuật trong phạm vi Căn
hộ, tường xây trong phạm vi Căn Hộ;
Tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ.
Tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của
căn hộ…
Năm xây dựng: 2012. Dự kiến hoàn thành bàn giao căn hộ: 31 tháng 12 năm 2015
3.2.2. Đặc điểm về khu đất xây dựng Căn Hộ nêu tại Khoản 3.2.1. của Điều này được mô
tả cụ thể tại “4.1. Phụ lục 01” kèm theo Hợp Đồng này.
3.3. Điều 03: Tổng Giá bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn tạm ứng, thanh toán
3.3.1. Giá Bán các Căn Hộ và Tổng Giá Bán các Căn Hộ được quy định cụ thể tại “4.1.
Phụ lục 01” của Hợp Đồng này;
3.3.2. Phương thức tạm ứng, thanh toán: Bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức nộp tiền
mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản Ngân hàng, cụ thể như sau:
Tên Chủ Tài Khoản : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng số 2
Ngân Hàng : Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Sở Giao
Dịch 1
Số tài khoản : 1201 0000 470 768
3.3.3. Tiến độ thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản theo các đợt thanh toán như sau:
(i) Lần thứ nhất: thanh toán đủ 25% giá trị hợp đồng ngay khi ký kết Hợp Đồng
này. Các khoản tiền Bên B đã thanh toán và/hoặc đặt cọc, đặt chỗ mua trước thời
điểm ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ sẽ được khấu trừ vào đợt này.
(ii) Lần thứ hai: thanh toán tiếp 10% tổng giá trị hợp đồng khi Dự án đã lắp dựng
xong toàn bộ phần tầng 10;
(iii) Lần thứ ba: thanh toán tiếp 15% tổng giá trị hợp đồng khi Dự án đổ bê tông
xong sàn tầng 18.
(iv) Lần thứ tư: thanh toán tiếp 10% tổng giá trị hợp đồng khi Dự án đổ bê tông xong
sàn tầng 28.
Trang: 10 / 24
(v) Lần thứ năm: thanh toán tiếp 10% tổng giá trị hợp đồng khi cất nóc xong tòa
nhà.
(vi) Lần thứ sáu: thanh toán tiếp 15% tổng giá trị hợp đồng khi thi công xong phần
xây trát, ốp lát.
(vii) Lần thứ bảy: thanh toán nốt giá trị còn lại của căn hộ khi hoàn thiện xong và bàn
giao nhà.
(Lần thanh toán cuối cùng đã bao gồm 2% kinh phí bảo trì)
Mười lăm (15) ngày trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A
có trách nhiệm gửi Thông báo bằng văn bản thông qua hình thức như gửi trực tiếp,
bằng Fax, chuyển bưu điện/ chuyển phát nhanh, điện thoại trực tiếp hoặc email, ...
đến địa chỉ liên hệ quy định tại “3.15. Điều 15, Khoản 3.15.5., Điểm a.” dưới đây.
3.4. Điều 04: Chất lượng công trình Nhà ở
Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công trình (Căn Hộ nêu tại “3.2. Điều 02” của
Hợp Đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các
vật liệu xây dựng Căn Hộ mà các bên đã thỏa thuận được quy định tại “4.1. Phụ lục
01” của Hợp Đồng.
3.5. Điều 05: Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Bán)
3.5.1. Quyền của Bên A:
a. Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận ghi
trong Hợp Đồng;
b. Yêu cầu Bên B nhận (tổ chức nhận) các Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong
Hợp Đồng;
c. Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các
dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B hay Khách hàng mua các Căn Hộ thông qua
Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành và Nội Quy đính kèm Hợp Đồng này;
d. Đối với trường hợp Bên A thực hiện các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu cho Bên B, Bên A có quyền yêu cầu Bên B nộp đầy đủ các giấy tờ, các
khoản Thuế GTGT, Phí và Lệ Phí để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu cho Bên B theo quy định của Pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và sau đó bàn giao cho Bên B các giấy tờ có liên quan đến
các Căn Hộ;
e. Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền
khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần Sở Hữu Riêng
của Bên A phù hợp với Nội Quy;
f. Được bảo lưu quyền sở hữu đối với các Căn Hộ và các quyền hợp pháp khác
liên quan đến các Căn Hộ cho đến khi Bên B thanh toán đầy đủ các khoản tiền
theo Hợp Đồng;
g. Các quyền khác được ghi trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
3.5.2. Nghĩa vụ của Bên A:
Trang: 11 / 24
a. Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã
được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường;
b. Chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước sinh hoạt cho các Căn Hộ;
c. Thiết kế Căn Hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về Pháp luật xây
dựng (thiết kế Căn Hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường
hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
d. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến
trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành;
e. Bảo quản Căn Hộ đã bán trong thời gian chưa giao Căn Hộ cho Bên B. Thực
hiện bảo hành đối với Căn Hộ theo quy định tại “3.10. Điều 10:” của Hợp Đồng
này;
f. Chuyển giao Căn Hộ cho Bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng
nhà có Căn Hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến Căn Hộ;
g. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc mua bán
Căn Hộ theo quy định của pháp luật;
h. Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu đối với các Căn Hộ cho Bên B và bàn giao cho Bên B các
giấy tờ có liên quan đến các Căn Hộ;
Đối với trường hợp Bên B, tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu các Căn Hộ, Bên A có trách nhiệm cấp đầy đủ các giấy tờ Pháp
lý, giấy tờ liên quan, các thủ tục hóa đơn tài chính, các giấy tờ, thủ tục cần
thiết và hỗ trợ đầy đủ Bên B trong việc thực hiện các thủ tục để các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu với Căn Hộ cho
Bên B hoặc Khách hàng của Bên B;
i. Tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ lần đầu để thành lập Ban Quản Trị nơi
có Căn Hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi nhà chung cư
chưa thành lập được Ban Quản Trị theo quy định tại Nội Quy;
j. Tùy thuộc vào quyết định của mình, theo đề nghị của Bên B, Bên A có thể hỗ
trợ cho Bên B hoàn thành thủ tục vay Ngân hàng để Bên B có thể thanh toán
đầy đủ các đợt thanh toán theo quy định của Hợp Đồng này;
k. Hướng dẫn và trợ giúp Bên B trong việc thực hiện các thủ tục Pháp lý liên quan
đến giao dịch mua bán, chuyển giao quyền và nghĩa vụ đối với Căn Hộ;
l. Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
3.6. Điều 06: Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Mua)
3.6.1. Quyền của Bên B:
a. Nhận bàn giao các Căn Hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại “4.1.
Phụ lục 01:” mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu
tại “3.9. Điều 09” của Hợp Đồng này;
b. Yêu cầu Bên A làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với
các Căn Hộ theo quy định của Pháp luật; Trường hợp Bên B tự nguyện thực
hiện các thủ tục này, Bên B có quyền yêu cầu Bên A, cung cấp đầy đủ Hồ sơ
Trang: 12 / 24
Pháp lý, Chứng từ, tài liệu liên quan và hỗ trợ đầy đủ để Bên B có thể thực
hiện các thủ tục đề nghị các các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu với Căn Hộ cho Bên B hoặc Khách hàng của Bên B;
c. Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp
hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao Căn Hộ;
d. Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã
phê duyệt;
e. Yêu cầu Bên A tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ lần đầu để thành lập Ban
Quản Trị nơi có Căn Hộ mua bán theo quy định tại Nội Quy;
f. Các quyền khác được ghi trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
3.6.2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
b. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí Bên B phải nộp theo quy định của pháp
luật và như thỏa thuận nêu tại “3.7. Điều 07:” của Hợp Đồng này;
c. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thông tin liên lạc...;
d. Thanh toán kinh phí quản lý vận hành Khu Căn Hộ (trông giữ tài sản, vệ sinh
môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại
“3.12. Điều 12:, Khoản 3.12.2., Khoản 3.12.3. và Khoản 3.12.4.” của Hợp Đồng
và Nội Quy đính kèm;
e. Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành và Nội Quy đính kèm theo Hợp Đồng này;
f. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,
quản lý vận hành Khu Căn Hộ ;
g. Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
chỉ sử dụng vào mục đích khác khi được Bên A chấp thuận bằng văn bản và phù
hợp với những quy định khác của Pháp luật hiện hành;
h. Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao Căn Hộ theo
đúng quy định của Hợp Đồng này;
i. Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên B sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách
nhiệm của một người sở hữu, người cư trú và/hoặc sử dụng Căn Hộ (bao gồm
nhưng không giới hạn ở việc thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng và tất cả các
khoản thuế và phí về nhà ở được áp dụng cũng như tiền kết nối và sử dụng
nước, khí đốt, điện, thông tin liên lạc cũng như các tiện ích và dịch vụ khác
được cung cấp cho Căn Hộ phù hợp với quy định trong Nội Quy). Trước khi
Căn Hộ được bàn giao cho Bên B, Bên B sẽ không có quyền ra vào hoặc cư trú
hoặc sử dụng Căn Hộ nếu không được Bên A đồng ý trước bằng văn bản;
j. Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu, cung cấp đủ hồ sơ pháp lý cho Bên A theo các quy định của
Pháp luật và yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu cho Bên B hoặc các Khách hàng của Bên
B;
Trang: 13 / 24
k. Hợp tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên A cho việc
hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền
sở hữu cho Bên B hoặc các Khách hàng của Bên B;
l. Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền
sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên A trong Khu Vực Sở Hữu Riêng Của
Bên A;
m. Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng Các Công Trình Tiện Ích Chung theo đúng
quy định tại Hợp Đồng và Nội Quy, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với
Các Công Trình Tiện Ích Chung;
n. Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
3.7. Điều 07: Thuế và các khoản phí, Lệ phí phải nộp
3.7.1. Bên B chịu các khoản thuế, kinh phí bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung (tương
đương với 2% Giá Bán Căn Hộ trước thuế GTGT) và các khoản phí, lệ phí khác liên
quan đến việc mua và đăng ký sở hữu căn hộ theo quy định của Pháp luật, bao gồm
nhưng không giới hạn bởi phí dịch vụ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu Căn Hộ với đơn vị có chức năng, lệ phí cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản trên đất”, lệ phí trước bạ.
3.7.2. Bên A có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên B theo quy định của pháp
luật, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật, tạo mọi điều kiện
để Bên B thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí và lệ phí.
3.8. Điều 08: Chậm trễ tạm ứng, thanh toán và Chậm trễ bàn giao Căn Hộ
3.8.1. Trách nhiệm của Bên B do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán
a. Nếu Bên B trả chậm hoặc trả không đầy đủ các khoản tiền Bên B phải trả khi
đến hạn thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này (khoản tiền đến hạn thanh
toán như: tiền thanh toán các đợt của Giá Trị Căn Hộ, tiền Kinh Phí Bảo Trì ...),
thì Bên B phải trả thêm cho Bên A một khoản tiền tính bằng Lãi Suất Quá Hạn
của tổng số tiền đến hạn tính cho thời hạn từ ngày đến hạn thanh toán cho đến
ngày Bên A nhận được khoản tiền đến hạn đó.
b. Nếu quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên B không
thanh toán đủ số tiền phải trả Bên A cùng với khoản tiền lãi phạt tính theo Lãi
Suất Quá Hạn, Bên A có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B thông báo
việc chấm dứt Hợp Đồng này và Hợp Đồng này sẽ tự động chấm dứt sau năm (5)
ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo việc chấm dứt Hợp Đồng mà không cần
được sự đồng ý của Bên B và “Điểm c, Khoản 3.8.1, Điều 08” dưới đây sẽ được
áp dụng.
c. Khi chấm dứt Hợp Đồng theo “Điểm b, Khoản 3.8.1, Điều 08” trên đây và các
trường hợp chấm dứt hợp đồng khác theo quy định tại Hợp Đồng này mà do lỗi
của Bên B thì:
- Bên B bị phạt vi phạm với Bên A đến 8% Giá Trị Căn Hộ. Ngoài khoản phạt
vi phạm này, Bên B phải bồi thường các thiệt hại phát sinh hợp lý và hợp
Trang: 14 / 24
pháp cho Bên A do việc vi phạm và chấm dứt Hợp Đồng gây ra.
- Bên A sẽ có quyền bán Căn Hộ cho người khác mà không cần được sự đồng
ý của Bên B. Bên A có nghĩa vụ hoàn trả tiền mua bán Căn hộ cho Bên B và
Bên B có quyền nhận lại số tiền mua bán Căn Hộ trong vòng 60 ngày kể từ
ngày Bên A ký kết hợp đồng mua bán căn hộ với người mua mới. Bên A sẽ
hoàn trả cho Bên B một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên B đã thanh toán
cho Bên A theo Hợp Đồng này trừ đi những khoản tiền và chi phí sau: (i) tiền
phạt vi phạm nêu trên, (ii) tiền bồi thường thiệt hại phát sinh hợp lý và hợp
pháp cho Bên A, (iii) tiền thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
mà Bên Bán đã nộp. Trường hợp Hai Bên không thống nhất được tổng mức
bồi thường ở các điểm (ii) nêu trên, tổng mức bồi thường được Hai Bên ấn
định bằng 20% Giá Trị Căn Hộ.
3.8.2. Trách nhiệm của Bên A do chậm bàn giao Căn Hộ
a. Nếu Bên A bàn giao Căn Hộ cho Bên B sau một trăm tám mươi (180) ngày kể
từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến, trừ trường hợp do lỗi của Bên B làm ảnh hưởng
đến tiến độ thực hiện Hợp Đồng, tiến độ thực hiện Dự Án, thì Bên A phải trả
cho Bên Mua Lãi Suất Quá Hạn trên khoản tiền mà Bên B đã trả cho Bên A và
được tính từ ngày kết thúc thời hạn một trăm hai mươi ngày kể trên đến Ngày
Bàn Giao Thực Tế.
b. Trong trường hợp Bên A không bàn giao Căn Hộ cho Bên B sau quá ba trăm
(300) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến, trừ trường hợp do lỗi của Bên B làm
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp Đồng, tiến độ thực hiện Dự Án, thì Bên B
có quyền yêu cầu Bên A hoàn trả mọi khoản tiền đã được Bên B thanh toán cho
Bên A cộng với khoản tiền phạt hợp đồng tương ứng với 8% tổng giá trị số tiền
bên B đã nộp cho bên A, và Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên
B đã nhận được khoản tiền hoàn trả, khoản tiền phạt mà Bên A trả cho Bên B
theo quy định tại điều khoản này và khi đó Bên A có quyền bán Căn Hộ cho
người mua khác mà không cần sự đồng ý của Bên B.
c. Các biện pháp chế tài quy định tại “Khoản 3.8.2, Điểm a và Điểm b” nêu trên sẽ
không được áp dụng nếu Bên A gặp phải Sự Kiện Bất Khả Kháng mà sự kiện
này làm cho Bên A không thể bàn giao Căn Hộ cho Bên B theo thỏa thuận tại
Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, Bên A có thể trì hoãn việc bàn giao Căn
Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng
cộng với thời gian để Bên A khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự Kiện Bất
Khả Kháng này và Bên A sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B để thông
báo thời hạn bàn giao dự kiến mới.
3.9. Điều 09: Giao nhận căn hộ
3.9.1. Bên A có trách nhiệm bàn giao Căn Hộ cho Bên B vào Ngày Bàn Giao Dự Kiến là,
ngày 31 tháng 12 năm 2015. Các Bên công nhận và đồng ý rằng, theo văn bản thông
báo của Bên A, Ngày Bàn Giao Thực Tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn Ngày Bàn
Giao Dự Kiến tối đa là chín mươi (90) ngày. Mười lăm (15) ngày làm việc trước
Trang: 15 / 24
Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên A sẽ thông báo cho Bên B bằng văn bản về việc
thanh toán và kiểm tra, tiếp nhận Căn Hộ giữa hai Bên.
3.9.2. Căn Hộ phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Bảng danh mục vật liệu xây
dựng mà các bên đã thỏa thuận tại “4.1. Phụ lục 01:” đính kèm Hợp Đồng.
3.10. Điều 10: Bảo hành Nhà ở
3.10.1. Bên A có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
3.10.2. Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi Căn Hộ có các hư
hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn không quá mười (10) ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành
các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên A chậm thực hiện việc bảo hành mà
gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B.
3.10.3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp Căn Hộ bị hư hỏng do thiên
tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra và các trường hợp khác theo
quy định tại Hợp Đồng.
3.10.4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định Pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa
những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B.
3.11. Điều 11: Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
3.11.1. Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê
để ở, tặng, cho Căn Hộ và các giao dịch khác theo quy định của Pháp luật về nhà
ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn Hộ đó.
3.11.2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên A nhưng Bên B thực hiện
chuyển nhượng Hợp Đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng
thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm
2010 của Bộ Xây dựng.
3.11.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại “Khoản 3.11.1. và Khoản 3.11.2.” của Điều này,
người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng Hợp Đồng đều được hưởng
quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B quy định trong Hợp Đồng này
và trong Nội Quy đính kèm Hợp Đồng này.
3.12. Điều 12: Cam kết đối với phần sở hữu riêng, Phần sở hữu chung và các Công
trình dịch vụ Khu Căn Hộ
3.12.1. Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn Căn Hộ theo quy định tại
“3.2. Điều 02 và 4.1. Phụ lục 01”.
3.12.2. Bên B được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong
Khu Căn Hộ bao gồm các hạng mục sau: không gian, hành lang, cầu thang bộ và
cầu thang máy của khối căn hộ chung cư, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực,
tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, mái, đường thoát hiểm, hệ thống
bể phốt, lối đi bộ, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát
thanh, truyền hình, thoát nước, bể xử lý nước thải, chống sét, cứu hỏa, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật của Tòa nhà nhưng không thuộc hạ tầng kỹ thuật chung của Khu
đô thị mới Kim Văn Kim Lũ Hà Nội, đường đi chung, nơi để xe (xe đạp, xe cho
Trang: 16 / 24
người tàn tật, xe động cơ hai bánh) do Chủ đầu tư quy định theo đúng quy định
tại Nội quy quản lý Tòa nhà.
3.12.3. Để tránh hiểu lầm, những hạng mục sau đây không được coi là phần Sở hữu
chung mà nó thuộc quyền sở hữu của Công ty CP Xây dựng số 2 bao gồm: Sàn
mái khối đế giữa các tòa nhà, diện tích tầng mái các tòa nhà (không bao gồm sân
thượng), tầng hầm (trừ khu vực để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai
bánh do Chủ đầu tư quy định), khu vực để xe ô tô, nơi để xe phục vụ cho mục
đích kinh doanh và các diện tích khác không thuộc phần sở hữu chung của Tòa
nhà, phần sở hữu riêng của Bên Mua.
3.12.4. Phí quản lý do Bên Mua thanh toán theo quy định tại Nội quy quản lý tòa nhà
kèm theo Hợp đồng này. Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản về khoản phí
này cho Bên Mua ít nhất 03 tháng trước ngày bàn giao nhà và Bên Mua có nghĩa
vụ nộp định kỳ 03 tháng/1 lần, phí quản lý lần đầu được Bên Mua thanh toán cho
Bên Bán vào ngày nhận bàn giao nhà.
3.12.5. Bên mua có thể trả phí để sử dụng các dịch vụ tiện ích theo bảng giá do chủ đầu
tư quy định phù hợp với quy định của pháp luật.
3.12.6. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên B có nhu cầu sử dụng) theo quy
định của Chủ kinh doanh các dịch vụ gia tăng;
3.13. Điều 13: Chấm dứt Hợp Đồng
Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt trong trường hợp sau:
Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên
sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
3.14. Điều 14: Cam kết của các Bên
3.14.1. Bên A cam kết Căn Hộ nêu tại “3.2. Điều 02” của Hợp Đồng này thuộc quyền sở
hữu của Bên A và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
3.14.2. Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ.
3.14.3. Bên B cam kết có quyền hợp pháp để mua các Căn Hộ và đứng tên sở hữu các
Căn Hộ và được phép mua bán chuyển nhượng các Căn Hộ. Bên B cam kết cung
cấp cho Bên A các giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của Bên A cho mục đích xác
minh quyền này của Bên B tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Hợp
Đồng.
3.14.4. Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép
buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung
Hợp Đồng, các Bên sẽ thống nhất và lập thành văn bản có chữ ký của hai bên và
có giá trị pháp lý như Hợp Đồng.
3.14.5. Các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng
này.
3.14.6. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp Đồng này.
3.15. Điều 15: Các thỏa thuận khác
3.15.1. TUÂN THỦ NỘI QUY
Trang: 17 / 24
a. Nhằm nâng cao điều kiện sống, bảo vệ các các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an
toàn cho các cư dân sống trong Khu Căn Hộ Tòa nhà D1 đồng thời xây dựng
một cộng đồng dân cư văn minh, tại thời điểm ký Hợp Đồng này, Bên A đã tiến
hành xây dựng bản Nội Quy để áp dụng cho toàn bộ các cư dân sinh sống trong
Khu Căn Hộ Tòa nhà D1. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Bên B đồng ý tuân
thủ đúng và đầy đủ các quy định của Nội Quy do Bên A ban hành.
b. Khi chuyển nhượng Hợp Đồng này hoặc chuyển nhượng Căn Hộ cho một bên
khác theo quy định tại “3.11. Điều 11” của Hợp Đồng này, Bên B có nghĩa vụ
thông báo cho bên nhận chuyển nhượng các quy định của Nội Quy. Trong mọi
trường hợp, bên nhận chuyển nhượng phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định
của Nội Quy.
c. Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng cư dân trong Khu Căn Hộ Tòa nhà
D1, các nội dung của Nội Quy có thể được điều chỉnh theo quy định trong Nội
Quy hoặc quyết định của Hội Nghị Chủ Sở Hữu Căn Hộ sau này với điều kiện
các điều chỉnh đó không trái Pháp luật và không ảnh hưởng bất lợi đến các
quyền lợi hợp pháp và tài sản của Bên A.
3.15.2. CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH CĂN HỘ,
CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
3.15.2.1. Bàn giao Căn Hộ
a. Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo
mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ mà Bên A cung cấp.
b. Khi bàn giao Căn Hộ, Bên A sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên B
để kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên B có quyền yêu cầu bên thứ 3 (là
một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của
Căn Hộ (chi phí đo đạc do Bên B chịu)
c. Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng diện tích thực tế của Căn Hộ ("Diện Tích
Thực Tế") được bàn giao cho Bên B có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích Căn
Hộ nêu tại “4.1. Phụ lục 01:” (“Diện Tích”) và Các Bên đồng ý và chấp nhận
rằng Các Bên sẽ không có bất kỳ khiếu nại gì nếu phần diện tích chênh lệch
nằm trong giới hạn cộng hoặc trừ một phần trăm (±1,0%). Nếu Diện Tích Thực
Tế có chênh lệch lớn hơn cộng hoặc trừ một phần trăm (±1,0%) so với Diện
Tích được quy định tại “4.1. Phụ lục 01:”, thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều
chỉnh tương ứng với phần chênh lệch đó, và Các Bên sẽ ký một Phụ lục để sửa
đổi diện tích của Căn Hộ cho phù hợp. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được Các
Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 15 ngày, kể từ khi ký kết Biên Bản Bàn
Giao Căn Hộ.
d. Căn Hộ sẽ chỉ được bàn giao cho Bên B hoặc đại diện hợp pháp của Bên B khi
Bên B xuất trình cho Bên A bản gốc của: Hợp Đồng, Phiếu thu hoặc hóa đơn
thanh toán do Bên A phát hành cho Bên B nhằm chứng minh rằng Bên B là
người đã thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ cho Bên A.
Trang: 18 / 24
3.15.2.2. Bảo hành Căn Hộ
a. Trong thời hạn bảo hành, Bên A có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành cho Căn
Hộ, ngoại trừ:
(i) Trường hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường;
(ii) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên B hay bất kỳ người cư trú nào khác tại
Căn Hộ hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do
các thiết bị và/hoặc tài sản của Bên B hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác
gây ra
(iii) Bên A không nhận được thông báo của Bên B trong thời hạn nêu tại “3.15.
Điều 15:, Khoản 3.15.2.2, Điểm b.”
(iv) Trường hợp hư hỏng gây ra bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng.
(v) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên A, bao gồm
nhưng không giới hạn ở những phần/bộ phận và thiết bị của Căn Hộ do
Bên B và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ tự lắp đặt, thực
hiện và/hoặc sửa chữa;
b. Khi có hư hỏng xảy ra đối với Căn Hộ (bao gồm cả hư hỏng của một số Công
Trình Tiện Ích Chung trừ các trường hợp nêu tại “3.15. Điều 15:, Khoản
3.15.2.2, Điểm a.”) thuộc nghĩa vụ bảo hành của Bên A thì:
(i) Bên B và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải thông báo
bằng văn bản cho Bên A trong vòng bẩy (7) ngày và áp dụng các biện
pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong
trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông báo và khắc phục thiệt hại nêu tại
khoản này, Bên B và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải gánh
chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, chi phí sửa chữa, thay thế
hoặc khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
(ii) Bên A có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều công ty chuyên nghiệp
khác thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó;
(iii) Bên B và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải cho phép và tạo
điều kiện cho việc bảo hành và sửa chữa.
3.15.2.3. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
a. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Bên B đồng ý rằng Bên A được quyền, vào bất
cứ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao các quyền, hoặc sử dụng bất kỳ
quyền nào của Bên A theo Hợp Đồng này như một biện pháp đảm bảo cho bên
thứ ba mà không cần phải có bất kỳ một văn bản chấp thuận nào khác của Bên
B, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc biện pháp bảo đảm
đó không ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích của Bên B theo Hợp Đồng
này.
b. Để làm rõ, Bên A bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ cho tới thời điểm Bên B đã
hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thanh toán quy định tại Hợp Đồng này và Bên A
đã bàn giao Căn Hộ cho Bên B. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn Hộ
từ Bên A, Bên B được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa
Trang: 19 / 24
vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba theo đúng quy định tại
Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng
c. Việc chuyển nhượng được quy định tại “3.15. Điều 15:, Khoản 3.15.1., Điểm
b.” được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
(i) Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế cho Nhà nước.
(ii) Bên A chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp Đồng Căn Hộ khi
Bên B cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
(iii) Để tránh nhầm lẫn, Bên A sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên B hoặc
bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản
Bên B đã thanh toán do Bên A nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa Bên B
và bên nhận chuyển nhượng.
(iv) Nếu Bên B vay vốn để mua Căn Hộ thì Bên B phải trình cho Bên A văn
bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc chuyển nhượng Hợp Đồng nói trên
với những điều kiện mà bên tài trợ vốn cho là cần thiết.
(v) Bên B và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất
kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp
Đồng này hoặc các văn bản tương tự.
d. Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành thủ tục
chuyển nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, người nhận chuyển
nhượng Hợp Đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của
Bên B được quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội Quy đính kèm theo
Hợp Đồng này.
3.15.3. Bảo mật
Trong suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp Đồng này và trong vòng hai mươi bốn
(24) tháng kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng này, các Bên không được tiết lộ bất cứ
thông tin nào về hoặc liên quan đến Hợp Đồng này, cũng như các thông tin của Bên
kia cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn
lại, trừ khi phải thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phù hợp với các
quy định của pháp luật Việt Nam.
3.15.4. Thông báo và thư từ giao dịch
a. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch, v.v… do một
Bên gửi cho Bên kia sẽ phải lập thành văn bản và được gửi theo địa chỉ được
quy định ở phần “Các bên tham gia ký kết hợp đồng”.
Sau khi Căn Hộ được bàn giao, ngoài địa chỉ nêu trên, địa chỉ Căn Hộ cũng là
một trong những địa chỉ liên hệ đương nhiên của Bên B.
b. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v… do một
Bên gửi cho Bên kia theo Hợp Đồng này sẽ được xem như Bên kia đã nhận
được:
(i) vào ngày gửi nếu được giao tận tay có ký nhận của Bên B/Người được ủy
quyền (áp dụng đối với trường hợp Bên A gửi cho Bên B); hoặc
Trang: 20 / 24
(ii) vào ngày bên gửi nhận được bằng chứng xác nhận đã chuyển fax theo
thông lệ trong trường hợp chuyển bằng fax; hoặc
(iii) vào ngày thứ hai tính từ ngày gửi bưu điện trong trường hợp gửi bằng thư
bảo đảm.
Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc
ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao
dịch v.v… nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
3.15.5. Miễn trách nhiệm:
a. Bên B sẽ chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ Ngày Bàn
Giao Thực Tế.
b. Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không
thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách,
pháp luật của Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và/hoặc trong
trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.
c. Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên A, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm và
phải giữ cho Bên A được miễn trừ bởi mọi khiếu nại, kiện tụng đối với Bên A
từ các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên B hoặc bất kỳ bên thứ ba phát
sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ mà Bên B
đặt mua theo Hợp Đồng này.
d. Bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các tổn hại về tài sản, con
người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên B hoặc
người của Bên B thực hiện gây ra đồng thời không phải chịu trách nhiệm với
Bên B đối với các hành vi hoặc vi phạm của các chủ sở hữu và/hoặc người sử
dụng Căn Hộ khác trong Tòa Nhà gây ra cho Bên B.
3.15.6. Phụ lục và tài liệu đính kèm theo.
a. Các Bên đồng ý rằng Bên A có toàn quyền quyết định sửa đổi các Phụ lục đính
kèm Hợp Đồng (trừ “4.1. Phụ lục 1” của Hợp Đồng này) khi đã hoàn tất xây
dựng Căn Hộ phù hợp với yêu cầu thực tế để đảm bảo mục đích được quy định
tại Điều 2 trong Nội Quy cũng như đảm bảo việc đáp ứng các yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
b. Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục, Nội Quy, và
các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng (được liệt kê tại Danh Mục Tài Liệu Đính
Kèm Hợp Đồng) tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay thế
toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên
quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.
3.15.7. Bảo hiểm:
Kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ, Bên B chịu trách nhiệm mua và duy trì các loại bảo
hiểm Căn Hộ theo quy định của Nội Quy Khu Căn Hộ.
3.16. Điều 16: Giải quyết tranh chấp
3.16.1. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai bên
cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng.
Trang: 21 / 24
3.16.2. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có
quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.16.3. Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60 ngày kể từ ngày một bên
nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên kia. Quá thời hạn này nếu không
giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng được.
3.17. Điều 17: Hiệu lực của Hợp Đồng
3.17.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
3.17.2. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị như nhau. Bên A giữ 03
(ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản.
3.17.3. Trong trường hợp người mua là người nước ngoài, Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02
bản bằng Tiếng Anh, mỗi bên giữ một bản Tiếng Anh. Bản Tiếng Anh và bản
Tiếng Việt có giá trị Pháp lý ngang nhau. Trường hợp có sự khác biệt giữa bản
Tiếng Anh và bản Tiếng Việt, thì bản Tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
BÊN MUA (BÊN B)
BÊN BÁN (BÊN A)
Trang: 22 / 24
4. CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
4.1. Phụ lục 01: Chi tiết, thông số của căn hộ và Giá bán Căn Hộ
PHỤ LỤC 01
CHI TIẾT, THÔNG SỐ CỦA CĂN HỘ VÀ GIÁ BÁN CĂN HỘ
4.1.1. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG, VỊ TRÍ
Xem các bản vẽ đính kèm
4.1.2. ĐẶC ĐIỂM LÔ ĐẤT XÂY DỰNG TÒA NHÀ
a. Ký hiệu lô đất: CT2
b. Địa điểm: Tòa nhà D1 - 36 tầng dự án Khu đô thị Kim Văn Kim Lũ, Phường Đại
Kim, Quận Hoàng Mai.
4.1.3. MÔ TẢ CĂN HỘ, GIÁ BÁN VÀ TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ
Căn hộ số Tầng
Diện tích căn hộ
(m²)
Đơn giá 1m²
(đồng/m²)
Tổng giá bán căn hộ đã bao gồm VAT
và kinh phí bảo trì (đồng)
(Bằng chữ: )
Ghi chú:
Tổng Giá Bán Căn Hộ nói trên đã bao gồm thuế GTGT, Kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung, nhưng không bao gồm các thuế, lệ phí trước bạ, phí… phục vụ cho công việc
thực hiện các thủ tục xác nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên B.
Trong trường hợp các quy định của Pháp luật có thay đổi về tỷ suất thuế GTGT của
quyền sử dụng đất, giá bán căn hộ, thì giá trên sẽ được điều chỉnh theo.
Diện tích căn hộ trên là tạm tính trên cơ sở hồ sơ bản vẽ thi công. Diện tích thực tế căn
hộ sẽ được xác định trên hồ sơ hoàn công công trình.
Bên A và Bên B cùng thống nhất cách tính diện tích căn hộ như sau:
Diện tích căn hộ (bao gồm cả diện tích ban công, lô gia của căn hộ (nếu có)) được tính
theo kích thước tính từ tim tường chung và tường bao ngoài của căn hộ (trong đó tường
chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ
và hành lang, lối đi, mặt ngoài của căn hộ).
Khoản kinh phí bảo trì (2%) sẽ được chuyển cho Ban quản lý hoặc Công ty có năng lực
chuyên môn quản lý vận hành nhà chung cư (trực thuộc Chủ đầu tư hoặc do Chủ đầu tư
chỉ định) để quản lý, phục vụ công tác bảo trì công trình theo quy định.
Trang: 23 / 24
4.1.4. VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN CỦA CĂN HỘ
STT CÁC HẠNG MỤC MÔ TẢ VẬT LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG GHI CHÚ
I PHÒNG KHÁCH
+PHÒNG ĂN + BẾP
1 Cửa chính Gỗ công nghiệp hoặc tương đương
2 Tường, trần Sơn nước
3 Sàn Gạch Ceramic Vigracera hoặc tương đương
4 Sàn ban công Gạch Ceramic Vigracera hoặc tương đương
5 Cửa sổ, vách kính +
phụ kiện
Cửa nhựa lõi thép hoặc nhôm kính
6 Cửa ra ban công Cửa nhựa lõi thép hoặc nhôm kính
7 Trần Thạch cao, hệ xương Vĩnh Tường hoặc tương
đương
II PHÒNG NGỦ
1 Cửa phòng Gỗ công nghiệp hoặc tương đương
2 Tường, trần Sơn nước
3 Sàn Gạch Ceramic hoặc tương đương
4 Sàn ban công Gạch Ceramic hoặc tương đương
5 Cửa sổ + phụ kiện Cửa nhựa lõi thép hoặc nhôm kính
6 Cửa ra ban công Cửa nhựa lõi thép hoặc nhôm kính
III PHÒNG TẮM + WC
1 Cửa phòng Gỗ công nghiệp hoặc tương đương
2 Tường trong Ốp gạch Ceramic Vigracera hoặc tương đương
3 Tường ngoài Sơn nước
4 Sàn Gạch Ceramic Vigracera chống trơn hoặc tương
đương
5 Trần Thạch cao chịu nước
6 Thiết bị vệ sinh Vigracera hoặc tương đương
7 Lavabo Vigracera hoặc tương đương
8 Cửa sổ + phụ kiện Cửa nhựa lõi thép hoặc nhôm kính
9 Chi tiết khác
Vòi rửa vệ sinh, xí bệt, gương, giá treo khăn, hộp
đựng giấy, quạt thông gió đồng bộ tương đương
theo thiết bị.
V CÁC CHI TIẾT
KHÁC
1 Điện thoại, internet Đầu cắm điện thoại, internet, truyền hình cáp Theo nhà cung
cấp
2 Đèn chiếu sáng Đèn huỳnh quang Việt Nam hoặc tương đương
3 Điện Phụ kiện điện và ổ cắm Sino, Lioa hoặc tương
đương
4 Dây điện Dây điện Thiên Phú, Trần Phú hoặc tương đương
Trang: 24 / 24
4.2. Phụ lục 02: Nội quy quản lý và sử dụng khu căn hộ Tòa nhà D1