hoẠt ĐỘng trẠm y tẾ phƯỜng 16 theo nguyÊn lÝ y …
TRANSCRIPT
TRUNG TÂM Y TẾ GÕ VẤP
TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 16
HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 16
THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH
GẮN VỚI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ
BÁO CÁO: BS NGUYỄN THỊ THƢƠNG
TRƢỞNG TRẠM Y TẾ PHƢỜNG 16
TỔNG QUAN PHƯỜNG 16
- Diện tích toàn phƣờng: 1,28 km2
- Dân số: 56.200 ngƣời
- 16 khu phố, 126 tổ dân phố
TỔNG QUAN TRẠM Y TẾ
- Vị trí thuận lợi: ngã ba thông các đƣờng
- Diện tích : 800 m 2, mặt tiền kéo dài, khu nhà
rộng lớn
- 16 phòng thực hiện chức năng: 9- 20 m 2
TỔNG QUAN TRẠM Y TẾ
- Nhân sự: 10 Nhân viên
- Trang thiết bị: 132 mục ( QĐ 1020)
- Danh mục Kỹ thuật BHYT: 623 ( TT 43)
- Thuốc : 143 loại
- Công nghệ thông tin: 06 máy vi tính + phần
mềm KCB, 01 hệ thống Telemicin, 01 máy tính
bảng, camera
TỔNG QUAN TRẠM Y TẾ
Đƣợc đầu tƣ- trang bị tất cả các điều kiện
Ngày 07/07/ 2020- ra đời TYT
hoạt động theo NLYHGĐ
KẾT QUẢ TỪ THÁNG 1 ĐẾN 11/2020
- Số lƣợt khám bệnh : 15.468
- Số lƣợt khám BHYT: 9.872
- Số lƣợt khám dịch vụ: 1.571
- Khám qua hệ thống telemicin:
258 lần
- Số khám theo chƣơng trình: 3.982
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH BỆNH
- Đối tượng: 70 % Người cao tuổi
30% Trẻ em + người trẻ tuổi
- Tăng huyết áp: 1.528 ( 200 bệnh điều trị)
- Đái Tháo đường : 726 ( 91 bệnh điều trị )
- Cơ xương khớp: 2.456
- Tiêu hóa: 420
- Hô hấp: 1.278
- Bệnh khác: RLTĐ, TMTS, RL lipid… SXH, TCM…
KẾT LUẬN
- Với lượng bệnh tăng GẤP BA so với năm 2019
Hiệu quả của mô hình hoạt
động theo nguyên lý y học gia đình
PHẦN 2
HÀNH TRÌNH MANG DỊCH VỤ Y
TẾ ĐẾN TẬN NƠI CHO NGƢỜI
DÂN QUA KHÁM CHỮA BỆNH TẠI
NHÀ THÔNG QUA HỆ THÔNG
TELEMEDICINE
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ THÔNG
QUA HỆ THÔNG TELEMEDICINE
Ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin
Quý 3/2019- hội chuẩn 4 đầu cầu của TTYT GV
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ THÔNG
QUA HỆ THÔNG TELEMEDICINE
Thang 4/ 2020- dịch covid – khám tại nhà
– những khó khăn
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ THÔNG QUA
HỆ THÔNG TELEMEDICINE
Triển khai khám chữa bệnh tại nhà qua Telemedicine
QUY TRÌNH
Bƣớc 1: chọn 20 đối tƣợng trong số 200 + 91 bệnh
không lây điều trị tại trạm.
Tiêu chuẩn:
+ bệnh quen thuộc, nắm rõ tiền sử, tuân thủ điều trị
+ Theo dõi điều trị ổn định từ 3- 6 tháng
+ hạn chế di chuyển
+ neo đơn, nhà 2,3 cụ cùng bệnh.
QUY TRÌNH
BƢỚC 2:
- Thành lập e kíp, phân công nhiệm vụ ( 2 BS, 2
Ys , 01 ĐD)
- trang bị dụng cụ cần thiết ( kể cả máy ECG,
ống XN)
QUY TRÌNH
BƢỚC 3:
- phân nhóm theo địa bàn, theo lịch hẹn và lịch
đăng ký khám qua điện thoại.
- Sắp xếp thời gian vào hợp lý
- Thời gian xuống thăm khám 1 bệnh nhân
khoảng 20- 30 phút.
- Trong thời gian di chuyển BS khám cho bệnh
nhân tại trạm
QUY TRÌNH
BƢỚC 4: Xuống nhà bệnh nhân
+ YS, ĐD xuống, thông qua máy tính bảng, thực
hiện y lệnh, báo cáo kết quả
+ BS ở đầu cầu trạm trao đổi với bệnh nhân, tƣ
vấn, ra y lệnh, ra đơn thuốc
+ hẹn ngƣời nhà hay ĐD sẽ mang xuống nhà.
QUY TRÌNH
• BƯỚC 5:
đánh giá hiệu quả điều trị và sự hài lòng của
bệnh nhân.
- Thái độ hài lòng: 100%
- Hành động: tiếp tục đăng ký khám tại nhà
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Đối với bệnh nhân:
- Đáp ứng nhu cầu thực tế khám tại nhà, đảm bảo
tính liên tục điều trị
- Tiết kiệm thời gian, chi phí , nhân lực
- Đạt mục tiêu điều trị nhƣ ra cơ sở y tế khám
- Giải áp tuyến trên
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
2. Nhân viên trạm y tế: nguồn BS còn hạn chế
- tiết kiệm thời gian, làm 2 nhiệm vụ 1 lúc (
khám qua telemicine và tại trạm) đảm bảo
công tác KCB ban đầu cho nhân dân
- Đảm bảo chỉ tiêu công tác chăm sóc SK NCT-
NKT
- Phát huy vai trò y học gia đình
HỘI CHẨN TUYẾN TRÊN
- Đối tượng :
+ bệnh nhân trước đây đã điều trị tại BV tuyến trên
+ Điều trị không đạt mục tiêu
+ Có dấu hiệu nặng cần cấp cứu ngay
HỘI CHẨN TUYẾN TRÊN
Bác sĩ Võ Văn Tân - BV ND Gia Định hội chuẩn cho cụ
Đinh Văn An – với BS tại Trạm và những đầu cầu khác
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Bệnh nhân:
- Chẩn đoán kịp thời
- Sự an tâm, tin tƣởng
2. Nâng cao trình độ chuyên môn cho BS tuyến
dƣới
KHÓ KHĂN – ĐỀ XUẤT
- Tăng cƣờng cho tuyến 4 một số loại thuốc đáp
ứng nhu cầu khám chữ bệnh.
- Triển khai khám tại nhà bằng BHYT
- Quy trình chuẩn