hoẠt ĐỘngkhÁm, chỮa bỆnh quÝ 1/2018 & nhỮng quy...
TRANSCRIPT
HOẠT ĐỘNG KHÁM, CHỮA BỆNH QUÝ 1/2018 & NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI CẦN LƯU Ý
SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHPHÒNG NGHIỆP VỤ Y
TỔNG SỐ LƯỢT KCB NGOẠI TRÚ QUÝ 1
NĂM 2018 CỦA TOÀN THÀNH PHỐ
Tổng số lượt khám tăng so với cùng kỳ ( 6,7%)Tỉ lệ khám BHYT tăng so với cùng kỳ (12,7%)
-
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
Tổng lượt KCB Tổng lượt KCB BHYT
8,163,356
3,593,755
8,708,066
4,049,882
Quý 1/2017
Quý 1/2018
Quý 1/2018(44,4%)
Quý 1/2018(26,9%)
Quý 1/2018 (10,5%)
Quý 1/2018(13,54%)
Quý 1/2018(1,36%)
PHÂN BỐ SỐ LƯỢT KCB NGOẠI TRÚ QUÝ 1/2018
Quý 1/2017(44,9%) BV. THÀNH PHỐ
BV. QUẬN/HUYỆNQuý 1/2017
(25,5%)
Quý 1/2017(14,02%)
Quý 1/2017(3,86%)
Quý 1/2017(10,3%)
PKĐK tư nhân
BV TƯ NHÂN
TYT
TTYTQuý 1/2017(1,48%)
Quý 1/2018(3,36%)
Phân tích biến động số lượt khám của khối BV đakhoa TP
ĐKSGNgTrãi
ĐKKVTĐ
T Vươn
g
AnBình
ĐKKVHM
ND115 NTP NDGĐĐKKV
Củ Chi
Phần trăm -17 -11 -9 -5 -2 -1 3 5 13 58
-30-20-10
010203040506070
6 BV giảm: ĐK Sài Gòn, Nguyễn Trãi, ĐK KV Thủ Đức, TrưngVương, AN Bình, ĐKKV Hóc Môn.
BV Nguyễn Trãi, BV Trưng Vương: số liệu KCB cả năm 2017 và số liệu KCB quý 1/2018 đều giảm so với cùng kỳ.
Phân tích biến động số lượt khám của khối BV chuyên khoa TP
NhânÁi
NĐ1
Mắt
NĐ2
TMH
Từ Dũ
CTCH
BNĐ
HVYDHDT
TMHH
Viện Tim
UBRHM
YHCT
PBS
Bình
Dân
T.thần
PHCN
DLPNT
NDTP
Phần trăm -56 -9 -9 -6 -3 -2 0 0 2 2 8 9 9 9 10 10 11 11 17 19 43 117
-80-60-40-20
020406080
100120140
06 BV giảm: Nhân Ái, Nhi đồng 1, BV Mắt, BV Nhi đồng 2, BV Tai Mũi Họng, BV Từ Dũ
BV Nhi đồng 1: số liệu KCB cả năm 2017 và số liệu KCB quý1/2018 đều giảm so với cùng kỳ.
Phân tích biến động số lượt khám của khối BV quận, huyện
Q.6 Q.3P.Nhuận
C.Giờ
Q.8B.Chánh
T.Bình
T.Phú
Q.4 Q.7B.Thạnh
N.Bè
Q.5Q.12
Q.1Củ Chi
Q.2B.Tân
T.Đức
Q.11
Q.10
GV Q.9
Phần trăm -66 -19 -5 -3 -2 1 3 9 9 9 11 12 12 12 17 19 20 21 24 26 29 46 53
-80-60-40-20
0204060
05 BV có số lượt KCB giảm: Quận 6, Quận 3, Quận Phú Nhuận, huyện Cần Giờ, quận 8
BV quận 10, BV quận 8: số liệu KCB cả năm 2017 và số liệu KCB quý 1/2018 đều giảm so với cùng kỳ.
TỔNG SỐ LƯỢT ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ QUÝ 1 NĂM 2018 CỦA TOÀN THÀNH PHỐ
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
Tổng lượt điều trị nội trú
Tổng lượt điều trị nội trú BHYT
418,200
285,375
426,217
305,703
Quý 1/2017
Quý 1/2018
KCB nội trú tăng 1,9% so với cùng kỳ, tỉ lệ nhập viện chungcủa toàn TP: 4,9% (cùng kỳ: 5,1%)
KCB nội trú BHYT chiếm 71,7% (tăng 7,1%)
KCB NỘI TRÚ TẠI BV TP: 67,7%(cùng kỳ: 71,1%)
KCB NỘI TRÚ TẠI BV Q,H: 17,31%
(cùng kỳ: 15,02%)
KCB NỘI TRÚ TẠI BV TƯ NHÂN: 14,9 %
(cùng kỳ: 13,9%)
PHÂN BỔ SỐ LƯỢT KCB NỘI TRÚ-QUÝ 1 NĂM 2018
TÌNH HÌNH KCB TẠI CÁC BV QUÁ TẢI
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
213,113 230563
431999 439737
37839
80599
138319
249692
157745
227,686
276613
394767 415036
82123 87931
138511
244129
160156
BV NĐ 1 và BV NĐ2 có số lượt khám giảm nhẹ, BV Nhi đồng TP có số lượtKCB tăng, từng bước giảm quá tải cho khối BV Nhi
NGOẠI TRÚ
NỘI TRÚ
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
21,275
14915
2595324854
34629
9606
29006
13876
21,897
16812
22538
24821
21761
9604
27642
13133
quý 1 năm2017
quý 1 năm2018
Số lượng điều trị nội trú giảm ở các BV: NĐ1, Ung bướu, Từ Dũ, Hùng Vương, BV Ung bướu
Họp Hội đồng chuyên môn SYT
Quý 1 Năm 2018: 02 trường hợp họp HĐCM (cùng kỳ: 01), trong đó
01 trường hợp về Mắt (BV Mắt Việt Hàn)
01 trường hợp về ngoại khoa (BV quận 6, BV Nguyễn Tri Phương)
Đường dây nóng
Quý 1/2017 Quý 1/2018
BV thành phố 90 75
BV quận huyện 29 35
- Nội dung phản ánh tập trung về thái độ giao tiếp ứng xử, thủ tục hành chính trong KCB >50%
Báo cáo thông tin sự cố chuyên môn của PK tư nhân( Công văn 1050/SYT-NVY ngày 12/02/2018)
Các bệnh viện tiếp nhận trường hợp sự cố chuyên môn từcác PK tư nhân đã kịp thời báo cáo về SYT:
- BV Từ Dũ
- BV Hùng Vương
- BV quận 12
Sự cố thuộc lĩnh vực sản phụ khoa
KHẢO SÁT KHÔNG HÀI LÒNG
Ngày 25/01/2018, SYT ban hành công văn số 569/SYT-NVY về đánh giá hiệu quả cải tiến chất lượng BV qua kiotkhảo sát không hài lòng của người bệnh.
Có 05 vấn đề được các BV ưu tiên tập trung cải tiến nhiềunhất, thể hiện như sau:
3023 20 16 14
05
101520253035
Thủ tục đăng ký
KCB
Thái độ ứng xử
Nhà vệ sinh Thời gian
chờ làm CLS
Khâu mua
thuốc BHYT
Số BV chọn
1. TT 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí KCB BHYT (HL 01/3/2018)
2. TT 49/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định về hoạt động y tế từ xa (HL 15/02/2018)
3. TT 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan thanh toán chi phí KCB(HL 01/3/2018)
4. TT số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ (HL 15/02/2018, thay thế TT 08/1999)
5. TT số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú (HL 01/3/2018, thay thế TT 05/2016/).
6. TT số 53/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế (HL15/02/2018).
7. TT số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định chi tiết thi hành luật BHXH và luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế (HL 01/3/2018, thay thế TT 14/2016/TT-BYT )
Thông tư 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT
Công văn 1677/BYT-BH ngày 28/3/2018 giải quyết khó khăn vướng mắc trong KCB BHYT
Lưu ý:
Các thông tin trên thẻ giấy BHYT khác với thông tin trên cổng tra cứu,...;
Trích chuyển dữ liệu KCB BHYT trực tuyến
1. Thông tư 49/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định về hoạt động y tế từ xa (HL15/2/2018), gồm:
Tư vấn y tế từ xa;
Hội chẩn tư vấn KCB từ xa;
Hội chẩn tư vấn chẩn đoán hình ảnh từ xa;
Hội chẩn tư vấn giải phẫu bệnh từ xa;
Hội chẩn tư vấn phẫu thuật từ xa;
Đào tạo chuyển giao kỹ thuật KCB từ xa.
Phải đảm bảo quy định, quy trình về hội chẩn của BYT
Phải kết luận hội chẩn rõ ràng từng vấn đề và ghi vào
Biên bản hội chẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trách nhiệm của các cơ sở y tế thực hiện hoạt động y tế từ xa (trích khoản 3, điều 14, TT 49)
Thủ trưởng cơ sở y tế quyết định việc thực hiện hoạt động y tế từ xa tại cơ sở y tế phụ trách khi đáp ứng các quy định tại Thông tư này, đồng thời báo cáo đến cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
Xây dựng và ban hành quy chế quản lý hoạt động y tế từ xa tại cơ sở y tế;
Định kỳ vào tháng 12 hằng năm báo cáo cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp về tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động y tế từ xa.
2. Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí KCB Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm
1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ bệnh án
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở KCB
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28/9/2016 ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14/4/2017 ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Sửa đổi Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh
3.Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú (TT 05/2016 hết hiệu lực)Lưu ý điểm mới của TT: Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với một trong các tài liệu
sau đây:Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hoặc Hướng dẫn điều trị
và chăm sóc HIV/AIDS do BYT ban hành hoặc công nhận; Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của cơ sở KCB xây dựng theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/8/2013 quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và Điều trị trong BV trong trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của BYT.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với thuốc đã được phép lưu hành.
Dược thư quốc gia của Việt Nam;
Người bệnh khám từ 3 chuyên khoa trở lên trong ngày thì người đứng đầu cơ sở KCB hoặc người được ủy quyền (trưởng khoa khám bệnh, trưởng khoa lâm sàng) hoặc người phụ trách chuyên môn của cơ sở KCB sau khi xem xét kết quả khám bệnh của các chuyên khoa trực tiếp kê đơn hoặc phân công BS có chuyên khoa phù hợp để kê đơn thuốc cho người bệnh
Đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi thì phải ghi số tháng tuổi, ghi tên và số chứng minh nhân dân hoặc sổ căn cước công dân của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ.
4. Thông tư số 53/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế (hiệu lực 15/02/2018), lưu ý:
Lưu trữ Hồ sơ bệnh án:
- Người bệnh tử vong: 30 năm
- Người bệnh tâm thần: 20 năm;
- Tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt: 15 năm;
- Nội trú, ngoại trú thông thường: 10 năm