huong dan su dung thiet bi hieu chuan beamex mc6
TRANSCRIPT
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHO
THIẾT BỊ HIỆU CHUẨN VÀ GIAO TIẾP TIÊN TIẾN BEAMEX® MC6
Kính gửi Quý Khách Hàng
Chúng tôi đã thực hiện mọi nỗ lực nhằm đảm bảo tính chính xác các
nội dung của sách hướng dẫn này. Nếu có phát hiện bất kỳ lỗi nào,
chúng tôi rất mong nhận được những đề xuất để nâng cao chất lượng
nội dung của sách hướng dẫn này.
Để biết thêm dữ liệu kỹ thuật chi tiết về thiết bị hiệu chuẩn và giao
tiếp tiên tiến Beamex® MC6, xin vui lòng liên hệ nhà sản xuất.
Phiên bản 1b 8860000 / UEMC6 / 101281
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 2
MỤC LỤC
Phần 1, Giới thiệu chung
Tổng quát 2
Về sách hướng dẫn 2
Vị trí trong sách hướng dẫn ........................................................................ 2
Quy ước ký pháp ........................................................................................ 3
Tháo dỡ và Kiểm tra ........................................................................................... 3
Về MC6 4
Khởi động MC6 ................................................................................................. 4
Phần mềm .......................................................................................................... 5
Phần cứng ........................................................................................................... 7
Tổng quát ............................................................................................ 7
Các bộ kết nối bên mặt phải của MC6 ................................................ 8
Mô-đun áp suất quyển khí nội .............................................................. 9
Bộ nhớ .................................................................................................. 9
Màn hình hiển thị ................................................................................. 9
Năng lượng ........................................................................................... 10
Phần mềm hiệu chuẩn / thông tin PC .................................................................. 12
Trình điều khiển thông tin USB ........................................................... 12
Tùy chọn 13
Tùy chọn phầm mềm ......................................................................................... 13
Mô-đun phần cứng/Tùy chọn và Phụ kiện .......................................................... 14
Sản phẩm liên đới .............................................................................................. 14
Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối
Tổng quát 16
Đo lường 17
Đo lường áp suất................................................................................................. 17
Kết nối và ngắt kết nối các mô-đun áp suất ngoài .............................................. 17 Modules 17
Quy về 0 một mô-đun áp suất ............................................................................. 17
Đo dòng điện ...................................................................................................... 18
Đo điện áp .......................................................................................................... 18
Đo nhiệt độ (Cặp nhiệt điện) .............................................................................. 19
Đo nhiệt độ (RTD) ............................................................................................. 19
Đo điện trở .......................................................................................................... 20
Đo tần số ............................................................................................................. 20
Đếm bằng xung .................................................................................................. 21
Công tắc cảm biến .............................................................................................. 21
Phát dòng/Mô phỏng 22
Thay đổi giá trị phát/giá trị mô phỏng ................................................................ 22
Sử dụng bàn phím nhập số ................................................................... 22
Spinning ............................................................................................... 23
Sự phát dòng (chế độ Nguồn hoặc Bộ góp) ........................................................ 24
Sự phát điện áp ................................................................................................... 24
Mô phỏng cặp nhiệt điện .................................................................................... 25
Mô phỏng cảm biến RTD ................................................................................... 25
Mô phỏng điện trở .............................................................................................. 26
Mô phỏng tần số ................................................................................................. 26
Sự phát xung ....................................................................................................... 27
Kết nối cặp nhiệt điện 28
Phần 3, Đồng hồ đo
Về đồng hồ đo 30
Phần 6, Ghi chép dữ liệu
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 3
Phần 4, Thiết bị hiệu chuẩn
Về thiết bị hiệu chuẩn 32
Các dụng cụ 33
Tổng quát ............................................................................................................ 33 33
Tổng quát 46
Thực hiện ghi chép dữ liệu 47
Cấu hình ............................................................................................................. 47
Lưu và mở các cấu hình ....................................................................... 47
Khởi động ghi chép dữ liệu ................................................................................ 48
Xem và Lưu hoặc Xóa các kết quả ..................................................................... 49
Xem các kết quả ghi chép dữ liệu đã lưu ............................................................ 49
Chuyển các kết quả ghi chép dữ liệu sang một máy tính cá nhân ...................... 50 50
Phần 5, Ghi dữ liệu thiết bị hiệu chuẩn
Tổng quát 36
Phần mềm hiệu chuẩn ......................................................................................... 36
Các công cụ hiệu chuẩn 37
Tạo/Mô phỏng giá trị vào ..................................................................... 37
Danh sách các công cụ ........................................................................................ 38
Công cụ ................................................................................................ 38
Plant Structure Levels .......................................................................... 39
Trình đơn cửa sổ danh sách công cụ .................................................... 39
Cửa sổ tổng quan công cụ ................................................................................... 40
Hiệu chuẩn một công cụ bằng MC6 ................................................................... 40
Thay đổi mô-đun áp suất trong quá trình hiệu chuẩn ........................... 42
Về các thông số kỹ thuật thiết bị HART và bus trường........................ 43
Các kết quả hiệu chuẩn 44
Xóa các kết quả hiệu chuẩn ................................................................................ 44
Phần 7, Thiết bị giao tiếp
Tổng quát 52
Các cảnh báo ...................................................................................................... 53
Đấu nối 54
Chọn lựa công cụ 55
Danh sách các thiết bị được tìm thấy .................................................................. 55
Về các thông số công cụ 56
Thông số công cụ nói chung ............................................................................... 56
Hiệu chuẩn hoặc ghi chép dữ liệu các công cụ HART ....................................... 57
Hiệu chuẩn hoặc ghi chép dữ liệu các công cụ bus trường ................................. 57
Chỉnh sửa thông số ............................................................................................. 58
Tinh chỉnh một công cụ bus trường .................................................................... 59
Tinh chỉnh một công cụ HART .......................................................................... 60
Phần 8, Thiết lập
Thiết lập 62
Phụ lục
An toàn 72
Các ký hiệu sử dụng ........................................................................................... 72
Phòng ngừa và cảnh báo an toàn ........................................................................ 73
Cảnh báo chung .................................................................................... 73
Các cảnh báo về Phát và Đo điện ......................................................... 73
Các cảnh báo chung về Đo áp suất ....................................................... 74 74
Phần 9, Thông tin bổ sung
Tổng quát 64
Các đơn vị áp suất xác định bởi người dùng ....................................................... 65
Cảm biến PRT xác định bởi người dùng ............................................................ 66
Chức năng chuyển đổi xác định bởi người dùng ................................................ 67
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 4
Các bước/ Điểm hiệu chuẩn xác định bởi người dùng ........................................ 68
Giao tiếp với các thiết bị bên ngoài .................................................................... 69
Cài đặt bộ điều khiển ............................................................................ 70
Các cảnh báo về Áp suất cao ................................................................ 75
Các cảnh báo về Bộ lưu điện Lithium Polymer.................................... 76
Xử lý chất thải điện - điện tử 78
Beamex và WEEE .............................................................................................. 78
Xử lý bộ lưu điện ................................................................................. 78
Bảo dưỡng 79
Cập nhật phần sụn .............................................................................................. 79
Bộ sạc pin ........................................................................................................... 79
Thiết lập lại MC6 ............................................................................................... 79
Hiệu chuẩn lại MC6............................................................................................ 80
Vệ sinh MC6 ...................................................................................................... 80
Lời tuyên bố 81
Miễn trừ trách nhiệm .......................................................................................... 81
CE .............................................................................................................. 81
Quyền sở hữu trí tuệ ........................................................................................... 82
Bản quyền ............................................................................................ 82
Nhãn hiệu thương mại .......................................................................... 82
Bảo hành sản phẩm phần cứng ........................................................................... 83
Bảng mục lục 85
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 5
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Chúng tôi muốn cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi một
cách liên tục. Vì vậy, chúng tôi muốn biết ý kiến của Quý khách về sản
phẩm mà Quý khách sử dụng. Vui lòng dành một chút thời gian quý
báu của Quý khách để giúp chúng tôi điền biểu mẫu này. Tất cả những
người tham gia trả lời đều sẽ nhận được một món quà bất ngờ.
Một số câu hỏi có thể trả lời ngay sau khi nhận được sản phẩm. Các câu
còn lại đòi hỏi Quý khách phải sử dụng sản phẩm qua một thời gian
trước khi trả lời. Cách tốt nhất để điền biểu mẫu này đó là trả lời các
hạng mục khi nó được áp dụng, và gửi biểu mẫu cho chúng tôi khi tất
cả các hạng mục đều đã được trả lời. Tuy nhiên, không có giới hạn nhất
định; hãy điền biểu mẫu khi Quý khách cảm thấy thích (không cần phải
trả lời tất cả các hạng mục). Sau đó gửi nó đến Beamex bằng một trong
những phương tiện được liệt kê bên phải.
Mail: Beamex Oy Ab
Quality Feedback
Ristisuonraitti 10 FIN-68600
Pietarsaari
FINLAND
Fax: +358-10-5505404
Chỉ cần fax cho chúng tôi trang kế
tiếp.
Internet: http://www.beamex.com
Một biểu mẫu tương tự đã được cung
cấp trên trang web.
E-mail: [email protected]
Ghi chú các hạng mục được đánh số thứ tự
trên trang kế tiếp trong nội dung e-mail của
Quý khách.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 6
1. Tên sản phẩm quý khách gửi thông tin phản hồi:
7. Mức độ hài lòng với sản phẩm của quý khách?
2. Số seri và mã số phiên bản phần mềm
______/ _____(nếu có)
8. Có điều gì ở sản phẩm khiến quý khách hài lòng trên mức mong
đợi? Xin liệt kê nếu có?
_________________________________
3. Ý kiến khi nhận sản phẩm. Gói sản phẩm có chứa đầy đủ
các linh kiện và sản phẩm có làm hài lòng quý khách không?
__________________
9. Có điều gì ở sản phẩm khiến quý khách không hài lòng? Xin vui
lòng ghi rõ.
________________________________________________
4. Quý khách đã sử dụng sản phẩm trong bao lâu?
________________________________
10. Đề xuất mà quý khách muốn gửi đến Beamex để chúng tôi có
thể cải thiện sản phẩm, hoạt động và/hoặc dịch vụ của chúng tôi.
______________________________________________________
5. Mức độ hữu dụng của sách hướng dẫn trong quá trình sử
dụng sản phẩm? (Đánh dấu chọn vào ô theo thang điểm
phần trăm bên dưới)
6. Mức độ sản phẩm đáp ứng nhu cầu của quý khách?
Vui lòng điền các thông tin bên dưới để nhận quà tặng bất
ngờ.
Chức danh & Tên:_________________________
Địa chỉ:_________________________________
□ Vui lòng liên hệ tôi về các Thông tin phản hồi mà tôi đã đưa ra.
□ Tôi muốn nhận thêm thông tin về các sản phẩm của Beamex.
Kích cỡ (đánh dấu chọn một)
□XS □S □M □ L □XL □ XXL
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 7
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
Thông tin về hướng dẫn sử dụng này
Giới thiệu sơ lược về phần cứng và firmware MC6
Phần mềm ứng dụng và các tùy chọn phần cứng
GIỚI THIỆU
Phần 1
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 8
TỔNG QUAN
Cảm ơn bạn đã mua thiết bị hiệu chuẩn và giao tiếp trường cao cấp MC6 của
Beamex®. Với các tính năng linh hoạt, thiết bị này thực sự không chỉ là một bộ
hiệu chuẩn đơn thuần.
MC6 là một thiết bị với năm chế độ hoạt động khác nhau: Meter, Calibrator,
Documenting Calibrator, Data Logger và Fieldbus Communicator.
Fieldbus Communicator hỗ trợ HART,
FOUNDATION Fieldbus và Profibus PA cụ.
Ngoài ra, MC6 kết nối với phần mềm hiệu chuẩn
Beamex® CMXcho phép hiệu chỉnh hoàn toàn tự
động mà không cần dùng đến giấy tờ.
THÔNG TIN VỀ HƯỚNG DẪN NÀY
MC6 Hướng dẫn sử dụng được chia thành nhiều phần như sau: giao tiếp
• Phần 1, Giới thiệu thảo luận về các vấn đề chung.
• Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và các kết nối. Dù bạn đo,
tạo ra hoặc mô phỏng, đây là cách để làm cho các kết nối cần thiết.
• Phần 3, Meter giới thiệu các công cụ đo, tiện dụng cho việc thực hiện
đo đạc. Một lần đo tại một thời điểm.
• Phần 4, Calibrator. Một công cụ linh hoạt hơn mà cho phép bạn đo / tạo / mô
phỏng hai việc cùng một lúc, vv
• Phần 5, tư liệu Calibrator tập trung vào hiệu chuẩn thiết bị
sử dụng đầy đủ tính năng chủ tài liệu hiệu chỉnh.
TÔI ĐANG XEM PHẦN NÀO?
Các tiêu đề của từng phần trong MC6 Hướng dẫn sử dụng thông báo cho bạn biết
bạn đang xem phần nào:
Các trang số chẵn là phần nội dung bạn đang xem, các trang số lẻ là chủ đề chính
bạn đang xem
• Phần 6, Data Logger. Thu thập và xem xét
dữ liệu và chuyển dữ liệu đăng nhập vào một
máy tính.
• Phần 7, Communicator. Gọi truyền thông kỹ
thuật số với các công cụ hiện đại.
• Phần 8, Settings. Làm thế nào để tùy chỉnh và
MC6 những gì các cửa sổ About chứa.
• Phần 9, thông tin khác. Về các công cụ tiên tiến
cho, ví dụ thêm áp lực tùy chỉnh đơn vị, kết nối
các thiết bị bên ngoài vv
Ví dụ tiêu đề trang số chẵn:
2 Tài liệu hướng dẫn MC6 – Phần 1
Ví dụ tiêu đề trang số lẻ
Tổng quan – Thông tin về hướng dẫn này 3
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 9
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
Giới thiệu Meter (bộ đo) và cách ứng dụng
METER (BỘ ĐO)
Phần 3
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 10
GIỚI THIỆU METER
Meter (Bộ đo) có thể được sử dụng để nhanh chóng kiểm tra bất kỳ thiết bị nào tạo
tín hiệu có thể đo lường được bằng MC6. Đối với nhu cầu hiệu chuẩn thì Meter là
một trong các chức năng chính liên quan đến hiệu chuẩn mà MC6 hỗ trợ.
Khởi động Meter bằng cách nhấn vào biểu tượng Meter tại Màn hình chính của
MC6 (xem hình bên cạnh). Một cửa sổ tương tự như hình minh họa ở góc dưới bên
phải sẽ xuất hiện. Để đo lường một tín hiệu, hãy thực hiện theo các bước sau:
Chọn Quantity (Số lượng) của tín hiệu bằng cách nhấn vào một trong chin
nút bấm ở phần dưới cửa sổ Meter.
Những thông số cấu hình khác về số lượng hiển thị phía trên cửa sổ Meter.
Để tìm hiểu thêm thông tin về kết nối và các thông số cấu hình quan trọng khác,
tham khảo Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối.
Chế độ Home View (Màn hình chính) với lệnh
Meter được chọn
Thông số đo bằng công cụ Meter
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 11
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
Cách sử dụng Calibrator (Hiệu chuẩn)
Giới thiệu các công cụ khác mà Calibrator (Hiệu chuẩn) hỗ trợ
CALIBRATOR (BỘ HIỆU CHUẨN)
Phần 4
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 12
GIỚI THIỆU CALIBRATOR
Lệnh Calibrator (Bộ hiệu chuẩn) có thể dùng như công cụ hiệu chuẩn. Công cụ này
gồm hai cửa sổ phụ có thể cấu hình riêng biệt* để đo lường, tạo hay mô phỏng tín
hiệu. Một trong hai cửa sổ dành cho việc nhập vào thông số công cụ, cửa sổ còn lại
dành cho việc xuất thông số kết quả công cụ.
Khởi động Calibrator bằng cách bấm vào biểu tượng Calibrator trên Màn hình
chính của MC6 (xem hình minh họa bên cạnh). Một cửa sổ tương tự như hình minh
họa ở góc dưới bên phải sẽ xuất hiện. Để cấu hình cho cửa sổ phụ, hãy thực hiện
theo các bước sau:
Chọn Quantity (Số lượng) của tín hiệu bằng cách nhấn vào nút bấm ở góc
trên bên trái cửa sổ con. Mẹo: Nút Quantity có font chữ đậm.
Những thông số cấu hình khác về số lượng hiển thị bên phải nút Quantity.
Nút kế bên nút Quantity cho biết bạn đang đo lường, tạo hay mô phỏng tín
hiệu, và thiết bị đầu cuối nào đang được kích hoạt.
Để tìm hiểu thêm thông tin về kết nối và các thông số cấu hình quan trọng khác,
tham khảo Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối.
Lưu ý. Nếu bạn muốn ghi chép lại các kết quả hiệu chuẩn thì hãy sử dụng tính năng
Document ting Calibrator (Lập hồ sơ Hiệu chuẩn) hoặc ghi chép thủ công dữ
liệu của bộ hiệu chuẩn hiển thị trên Calbirator.
Để tìm hiểu thêm thông tin về các Thiết bị ngoại vi (Thiết bị kiểm soát áp suất và
nhiệt độ) được dùng cùng với Calibrator, tham khảo Phần 9, Thông tin khác.
* Một lệnh đo lường, tạo hay mô phỏng của một cửa sổ con vẫn sẽ giữ nguyên trên
thiết bị đầu cuối của MC6. Điều này có thể tác động đến các thông số đo lường, tạo
hay mô phỏng trong cửa sổ con còn lại. Để giải phóng thiết bị đầu cuối, hãy bấm
vào nút Quantity và bấm nút Stop trong cửa sổ vừa mở.
Chế độ Home View (Màn hình chính) với lệnh
Meter được chọn
Thông số đo bằng công cụ Meter
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 13
CÁC CÔNG CỤ
TỔNG QUAN Cửa sổ Calibrator có nút Tools (Công cụ) tại góc dưới bên trái mỗi cửa
sổ con. Xem hình minh họa bên phải. Danh sách dưới đây trình bày các
công cụ sẵn có trong chương trình. Các công cụ cụ thể sẵn có dành cho
các yêu cầu đo lường đơn thuần cũng như các yêu cầu tạo/mô phỏng.
Nút Tools. Xem ghi chú bên dưới
Công cụ
Scaling
Alarm
Leak / Stability Test
Mô tả
Mọi tín hiệu có thể được thu nhỏ miễn là biết
đến quá trình chuyển đổi. Khi lệnh thay đổi
kích cỡ được kích hoạt, có thể quan sát thấy
một hình tam giác tại nút đơn vị. Giá trị đo
lường chính xác được minh họa tại dòng thông
tin bổ sung ở cuối cửa sổ con.
Các thông số đo lường chính có thể thuộc 4
nhóm giới hạn mức độ báo động: cao, thấp, tỷ
lệ cao và thấp. Lệnh báo động kích hoạt hiển thị
phía trên giá trị đo lường chính. Khi mức giới
hạn báo động vượt ngưỡng thì tín hiệu cảnh báo
sẽ phát ra. Nút bấm xác nhận biết đến báo động
sẽ xuất hiện khi cần.
Lệnh kiểm tra rò rỉ/ổn định có thể áp dụng cho
thông số đo lường. Lệnh này kiểm tra mức độ
rò rỉ hoặc ổn định của hệ thống đo áp suất.
Trong cửa sổ Leak/Stability Test: Nhập Test
time (thời gian kiểm tra) và bắt đầu ghi nhận.
Dùng nút “+30s) để tăng thời gian kiểm tra nếu
cần.
Lưu ý.
Nút Tools bị vô hiệu hóa khi số lượng được chọn
là “Switch”
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 14
Công cụ
Damping(giảm tần)
Resolution (phân
giải)
Additional info
Function Info
Step
Ramp
Quick Access
Mô tả
Sử dụng lệnh giảm tần (damping) trong trường hợp
tín hiệu đo bị nhiễu quá nhiều. Chọn một trong các
tùy chọn sẵn có. Khi dùng lệnh Damping thì biểu
tượng hình phễu sẽ xuất hiện ở góc trái cửa sổ đo
lường. Khi kích hoạt damping, biểu tượng
xuất hiện trên nút đơn vị.
Mọi phân giải tín hiệu đề có thể tăng hay giảm.
Phân giải điều chỉnh được minh họa ở cửa sổ con,
“-2” nghỉa là lược bỏ đi hai chữ số thập phân.
Bao gồm các trường thông tin bổ sung ở cuối cửa sổ
con. Các trường sẵn có phụ thuộc vào số
lượng/thông số cấu hình. Cả hai cửa sổ con đều có
thể thêm vào đến 4 trường. Cấu hình dòng thông tin
bổ sung được lưu trữ lại phục vụ cho các nhu cầu
khác trong tương lai. Tham khảo phần chú thích góc
phải.
Luôn sẵn dùng. Cửa sổ pop-up xuất hiện với các
thông tin về chức năng hiện tại (khoảng đo, tính bất
định)
Sẵn dùng cho các yêu cầu tạo/mô phỏng: Mở cửa sổ
mô tả tính năng step cho tín hiệu được tạo/mô
phỏng.
Sẵn dùng cho các yêu cầu tạo/mô phỏng: Mở cửa sổ
mô tả tính năng ramp cho tín hiệu được tạo/mô
phỏng.
Sẵn dùng cho các yêu cầu tạo/mô phỏng: Mở cửa sổ
mô tả 4 lệnh chọn nhanh (shortcut) đại diện cho các
giá trị tạo/mô phỏng cấu hình được. Nút Quick
Access (Truy cập nhanh) xuất hiện cuối cửa sổ con
ở vị trí các thông tin khác có thể có.
Các công cụ dành cho các tác vụ tạo và mô phỏng
Các nút Quick Access
Lưu ý.
Một số công cụ có nút “Stop” trong cửa sổ pop-up
mà Công cụ được cấu hình trong đó. Để ngưng lại
ví dụ như Damping, hãy mở cửa sổ cấu hình
Damping và bấm nút Sto. MC6 chuyển lại sang
cấu hình damping mặc định.
Việc thay đổi thông số Quantity của một cửa sổ
con sẽ khôi phục lại chế độ mặc định đối với mọi
Tools (Công cụ) ngoại trừ các thông số cấu hình
của Additional Info (Thông tin Thêm) đối với
thông số Quantity cụ thể đó.
Trong cửa sổ Calibrator, các trường thông tin
thêm có dòng chữ màu đen có thể trở về 0 giữa
chừng. Các tùy chọn trở về 0 sẵn có trong danh
mục cửa sổ Additional Info.
Một số công cụ trình bày trong phần này cũng có
mặt trong Documenting Calibrator
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 15
Phần 5
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
Giới thiệu về hiệu chuẩn
Cách hiệu chuẩn thiết bị bằng Documenting Calibrator (Ghi chép Bộ hiệu chuẩn) của MC6
Cách xem kết quả hiệu chuẩn
DOCUMENTING CALIBRATOR (HIỆU CHUẨN CÓ LƯU TRỮ)
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 16
TỔNG QUAN
Công cụ Documenting Calibrator (Ghi chép Bộ hiệu chuẩn) là một công cụ tùy
chọn cao cấp hơn công cụ Calibrator (Bộ hiệu chuẩn) đơn thuần mà chương trình
cũng có hỗ trợ. Nếu máy MC6 của bạn không cài đặt sẵn tùy chọn này thì khi đó
biểu tượng của công cụ Documenting Calibrator sẽ bị vô hiệu.
Documenting Calibrator là công cụ giúp lưu lại các thông số dữ liệu thiết bị và trình
bày theo danh sách. Dữ liệu thiết bị bao gồm số lượng và các khoảng đầu vào và
đầu ra cũng như những dữ liệu khác liên quan đến thiết bị. Việc khởi động thao tác
hiệu chuẩn một thiết bị nào đó sẽ trở nên nhanh chóng khi mọi thông tin dữ liệu cần
thiết được đưa vào sử dụng ngay lập tức.
Các thiết bị được hiệu chuẩn có thể được nhận từ phần mềm hiệu chuẩn có kết nối
với MC6. Nếu không, các thiết bị có thể được tự tạo trong MC6.
Kết quả hiệu chuẩn được lưu lại và có thể được xem trong MC6 cũng như có thể
gửi đến phần mềm hiệu chuẩn để phân tích sâu hơn.
Khởi động Documenting Calibrator bằng cách bấm vào biểu tượng Documenting
Calibrator tại màn hình chính của MC6 (xem hình cạnh bên)
Chế độ Home View (Màn hình chính) với lệnh
Documenting Calibrator được chọn
PHẦN MỀM HIỆU CHUẨN
Khi bản hướng dẫn sử dụng này được in thì phần mềm hiệu chuẩn sau đây có hỗ trợ
kết nối với MC6:
Beamex® CMX Calibration Software, phiên bản 2, cập nhật 2.7. Các phiên
bản Light, Professional và Enterprise
Lưu ý.
Các phần mềm hiệu chuẩn Beamex phiên bản cũ
hơn không hỗ trợ MC6.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 17
HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ
Các thiết bị thông thường được hiệu chuẩn theo quy trình như hình minh họa
bên cạnh
Trong MC6, đầu tiên bạn sẹ chọn (hoặc tạo) thiết bị được hiệu chuẩn. Sau đó
thực hiện thao tác hiệu chuẩn As Found – lặp lại theo số lần yêu cầu – và quyết
định xem có điều chỉnh gì hay không. Thông thường sau đó bạn sẽ thực hiện số
lần lặp lại As Left để ghi lại trạng thái của thiết bị sau khi tiến hành các điều
chỉnh cần thiết.
Quy trình hiệu chuẩn bằng MC6 được trình bày ở các trang sau.
TẠO/MÔ PHỎNG GIÁ TRỊ NHẬP VÀO (ĐẦU VÀO)
Cách thay đổi giá trị thao tác tạo (generated)/mô phỏng (simulated) được trình
bày ở Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối, chương Thay đổi Giá
trị Được Tạo/Mô phỏng.
Quy trình hiệu chuẩn thông thường
Lưu ý.
Mặc dù MC6 hướng dẫn bạn thực hiện thao tác hiệu
chuẩn nhưng bạn cần biết cách thức hiệu chuẩn các
thiết bị, tức bạn phải là một kỹ thuật viên hiệu chuẩn.
MC6 là công cụ dành cho những chuyên gia hiệu
chuẩn.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 18
CÁC CẤP BẬC THEO CẤU TRÚC DẠNG CÂY Tên của Cấp bậc theo cấu trúc dạng cây hiện tại hiển thị tại thanh trạng thái. Bấm
bào thanh này để xem toàn bộ đường dẫn cấu trúc cây. Các cấp độ con của cấu trúc
cây có nền màu vàng và góc trên bên phải có dạng gấp. Tên cấp hiển thị và trên
góc phải bên dưới là số lượng các cấp bậc con xa hơn và số lượng các thiết bị ở cấp
bậc con kế tiếp.
Để chọn một cấp bậc theo cấu trúc dạng cây, hãy bấm vào đó. Khi đó nội dung của
cấp bậc tương ứng sẽ hiện ra. Để quay lại cấp bậc trước đó, bấm vào nút “Back” ở
góc phải cửa sổ Danh mục thiết bị.
Việc tạo và quản lý các Cấp bậc theo cấu trúc dạng cây được trình bày trong
chương Danh mục Cửa sổ Danh sách thiết bị dưới đây.
DANH MỤC CỬA SỔ DANH SÁCH THIẾT BỊ Danh mục cửa sổ Danh sách thiết bị gồm nhiều công cụ hữu ích:
Creat New (Tạo mới) để tạo một công cụ hay Cấp bậc theo cấu trúc dạng
cây mới
Sort (Sắp xếp) để sắp xếp nội dung danh sách theo thứ tự bảng chữ cái…
Sắp xếp các biểu tượng hiển thị trong thanh trạng thái (tăng dần/giảm dần)
(Identification) (Due Date) (Creation)
Show (Thể hiện) để thể hiện toàn bộ hay lọc nhóm các mục được chọn
trong danh sách. Nhóm chọn có thể là toàn bộ các thiết bị hiệu chuẩn. Khi
chế độ lọc được kích hoạt thì biểu tượng sau xuất hiện trong thanh trạng
thái.
Plant Structure (Cấu trúc dạng cây) cho việc xác định cách thức hiển thị của
một cấu trúc dạng cây.
Browse (Duyệt) để chuyển đến lệnh bắt đầu/kết thúc danh sách hay tìm
kiếm thiết bị. Khi lệnh tìm kiếm được kích hoạt thì biểu tượng sau đây sẽ
xuất hiện trong thanh công cụ.
Management (Quản lý) để xóa bỏ mọi Thiết bị/Kết quả/các cấp bậc cấu
trúc dạng cây cũng như di chuyển/đổi tên các cấp này.
Cấp bậc theo cấu trúc dạng cây hiện tại được gọi
là “Pulp”. Tổng cộng 22 thiết bị được xác định
trong cấp này và các cấp độ con của cấp này.
Cấp con “Evaporation” có hai cấp con và 18
thiết bị.
.
Nút “Back”
Lưu ý.
Việc xóa một cấp nhánh cũng đồng thời xóa mọi
thiết bị và hiệu chuẩn trong cấp đó và các cấp
con.
Bạn không thể xóa bỏ cấp độ chủ (gốc) của cấu
trúc
Danh mục (Menu) cửa sổ Danh mục thiết bị
Cảnh báo!
Một mục khi bị xóa sẽ không thể khôi phục
được
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 19
INSTRUMENT OVERVIEW WINDOW (TỔNG QUAN THIẾT
BỊ)
Khi một thiết bị được chọn thì cửa sổ Instrument Overview sẽ mở và dữ liệu tổng
quan của thiết bị được chọn đó sẽ xuất hiện. Xem hình minh họa cạnh bên.
Với sự hỗ trợ của các nút lệnh bên phải cửa sổ, bạn có thể:
Sửa chữa/kiểm tra dữ liệu thiết bị
Xem kết quả hiệu chuẩn cho thiết bị này (nếu có) hoặc
Khởi động thao tác hiệu chuẩn thiết bị đã chọn và mở cửa sổ bộ hiệu chuẩn
(từ dấu check trên nền màu xanh).
Các mục trên đây xuất hiện theo thứ tự như vậy dưới dạng các biểu tượng trong
cửa sổ Instrument Overview.
Lưu ý rằng menu bao gồm một số công cụ liên quan đến thiết bị khá hữu ích.
Cửa sổ Instrument Overview
HIỆU CHUẨN MỘT THIẾT BỊ BẰNG MC6
Khi khởi động thao tác hiệu chuẩn thì cửa sổ Calibration sẽ xuất hiện. Xem hình
bên cạnh tham khảo. Lưu ý rằng của sổ Before Calibration Note (Lưu ý trước
khi hiệu chuẩn) cũng có thể xuết hiện trước khi cửa sổ Calibration hiện ra.
Trước khi bấm vào nút Start, hãy đảm bảo rằng các tín hiệu đều “đang có” tức là
các thông số đo lường cũng như kết nối cần thiết đều hoạt động. Nếu không chắc
chắn, hãy sử dụng biểu đồ kết nối tại menu để tìm cách kết nối thiết bị với MC6
(giả sử các thông số cấu hình thiết bị đều ổn định như bình thường).
Nếu áp dụng các module áp suất trong quá trình hiệu chuẩn thì hãy nhớ chuyển
chúng về giá trị 0 trước khi bắt đầu quá trình hiệu chuẩn.
Bấm vào nút Start để bắt đầu hiệu chuẩn. Phần còn lại sẽ tùy thuộc vào thông số
cấu hình thiết bị: Automatic Acceptance (Chấp thuận tự động).
Nút zero cho module áp suất nằm ở góc dưới phải
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 20
Khi lệnh Automatic Acceptance (Chấp thuận tự động) được sử dụng thì MC6 sẽ
chấp nhận điểm hiệu chuẩn một cách tự động theo quy trình sau:
1. MC6 sử dụng giá trị Max. Point Deviation (Độ lệch điểm tối đa) để xem
xét liệu tín hiệu đầu vào có đủ gần với điểm hiệu chuẩn kế tiếp hay không.
2. Khi đủ gần thì MC6 sẽ kiểm tra độ ổn định của tín hiệu để quyết định có thể
lưu lại phiên đọc giải hay không.
3. Khi quá trình cân bằng hóa tín hiệu hoàn tất thì một bộ đếm ngược sẽ đếm
ngược theo thông số thiết lập trong Point Delay và phiên đọc giải chỉ được
lưu nếu quá trình cân bằng hóa tín hiệu vẫn đạt yêu cầu. Xem tham khảo
đồng hồ cát trong hình kế bên. Nếu tín hiệu nào đó trở nên bất ổn định thì
MC6 sẽ quay về bước 2.
Dùng nút Force Accept (Bắt buộc chấp thuận) để chấp thuận thủ công các điểm
mà quá trình hiệu chuẩn không thông qua vì dữ liệu tín hiệu đầu vào và/hoặc đầu ra
không ổn định.
Khi lệnh Automatic Acceptance không áp dụng thì mỗi điểm hiệu chuẩn sẽ được
chấp thuận thủ công bằng các bấm vào nút Accept Point (Chấp thuận điểm) trong
cửa sổ Calibration. Xem hình minh họa bên dưới góc phải.
Khi quá trình hiệu chuẩn diễn ra, thỉnh thoảng sẽ có biểu đồ được vẽ ra. Cột màu
xám tượng trưng cho điểm tiếp theo. Độ rộng của cột xám thay đổi theo thông số
cấu hình của Max. Point Deviation. Các giá trị số cho điểm đích kế tiếp có thể
quan sát tại góc dưới bên phải. Nếu có điểm nào vượt quá giới hạn lỗi (các dòng
chấm xanh) thì biểu đồ sẽ được tô đỏ.
Nút Pause (Tạm dừng) cho phép bạn loại bỏ một công đoạn hiệu chuẩn hay quay
lại (undo) một điểm. Mở menu để xem thêm các tùy chọn khác.
Nếu bạn cần thay đổi module Áp suất (Pressure Module) trong quá trình hiệu
chuẩn, xem chương “Changing the Pressure Module During Calibration” trang 42.
Lưu ý.
Các công cụ hộ trợ trong Calibrator (Bộ hiệu chuẩn) cũng có mặt trong
Documenting Calibrator. Để xem các công cụ này, mở menu cửa sổ Calibration,
chọn Input hoặc Output và từ cửa sổ vừa mở, bấm vào nút Tools. Các công cụ hỗ
trợ sẽ phụ thuộc vào Quantity (Số lượng) và Port thiết lập cho đầu vào (input) hoặc
đầu ra (output).
Hiệu chuẩn áp dụng Automatic Acceptance
Lưu ý.
Việc mở menu trong quá trình hiệu chuẩn sẽ làm
tạm dừng hiệu chuẩn trong suốt thời gian menu
được mở
Hiệu chuẩn không áp dụng Automatic
Acceptance
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 21
Khi quá trình hiệu chuẩn hoàn tất, một cửa sổ pop-up sẽ xuất hiện cho bạn biết quá
trình hiệu chuẩn Passed (Đạt) hay Failed (Không đạt). Sau đó bạn sẽ thấy các
trang kết quả hiệu chuẩn và trang kết quả hiệu chuẩn dạng số. Lưu ý rằng số lượng
trang hiển thị sẽ tùy thuộc vào thông số cấu hình trong menu cửa sổ. Nếu chỉ xem
các trang cơ bản, hãy mở menu và chọn lệnh Show, Basic Pages. Để xem tất cả các
trang, mở menu và chọn Show, All Pages.
Save (Lưu) hay xóa kết quã bằng các nút sẵn có phía bên phải cửa sổ. Khi lưu:
Trong cửa sổ sau: Bấm vào bộp Combine with Previous Result. Nếu bạn muốn
kết hợp kết quả gần nhất với các kết quả khác. Khi đã đánh dấu chọn vào ô thì phần
mềm hiệu chuẫn sẽ xem mọi kết quả kết hợp là một phiên hiệu chuẩn gồm nhiều
lần lặp lại.
Sau khi lưu kết quả, bạn sẽ được chuyển đến cửa sổ Calibration, lúc này bạn có thể
bắt đầu một phiên hiệu chuẩn lặp lại khác hay chọn nút Back để kết thúc việc hiệu
chỉnh thiết bị.
THAY ĐỔI MODULE ÁP SUẤT TRONG QUÁ TRÌNH HIỆU
CHUẨN
Nếu một phiên hiệu chuẩn yêu cầu sử dụng một số module áp suất thì module áp
suất phải được thay đổi trong quá trình hiệu chuẩn. Để làm điều này, mở menu cửa
sổ Calibrator, chọn Input hoặc Output (tùy thuộc vào việc module áp suất kết nối
ở đâu). Trong cửa sổ mở ra:
Nêu module được dùng là một Internal pressure module (module bên trong)
hoặc nếu bạn đổi từ module áp suất bên trong sang một module áp suất bên
ngoài đã có kết nối trước, chỉ cần bấm nút bên dưới dòng chữ Pressure
Module và chọn từ danh sách các Pressure Module có hỗ trợ.
Nếu bạn muốn thay đổi module áp suất ngoài đang sử dụng sang một
module áp suất ngoài khác, bấm Change EXT. Tiếp tục thay đổi theo
hướng dẫn giải thích hiển thị trên màn hình MC6.
Trang kết quả hiệu chuẩn để nhập tên chuyên
viên hiệu chuẩn và các ghi chú khác
Trang kết quả hiệu chuẩn dạng số. Đối với các
kết quả bao gồm nhiều hơn chin điểm hiệu chuẩn,
hãy sử dụng các nút cuộn hay thanh cuộn để xem
phần dữ liệu ẩn
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 22
THÔNG TIN FIELDBUS VÀ CHI TIẾT THIẾT BỊ HART
Thông tin chi tiết về fieldbus và các chi tết về thiết bị HART được thảo luận trong
Phần 7, Cơ cấu truyền thông. Tuy nhiên ở đây chúng tôi sẽ trình bày một số gợi ý
thông tin về những tính năng liên quan đến fieldbus và thiết bị HART xuất hiện
trong Documenting Calibrator.
Thêm fieldbus và các thiết bị HART vào cơ sỡ dữ liệu của MC6
Khi thêm vào thiết bị fieldbus hay kết quả đầu ra số của một thiết bị HART vào cơ
sỡ dữ liệu của MC6, hãy chọn HART, FOUNDATION Fieldbus hoặc Profibus PA
làm số lượng đầu ra. Xem hình cạnh bên và ghi chú sau đây.
Lưu ý.
Đối với kết quả đầu ra dạng tương tự (analog) của thiết bị HART, hãy chọn
Current làm số lượng kết quả đầu ra.
Các ứng dụng khác trong quá trình hiệu chuẩn
Trong quá trình hiệu chuẩn, menua của MC6 còn có sẵn những tùy chọn menu
khác: Đối với cả thiết bị HART và fieldbus: đều có khả năng kích hoạt cơ cấu
truyền thông sửa chữa dữ liệu thiết bị và khi cần có thể khởi động tiến trình HART
trim method. Các thiết bị fieldbus cũng hỗ trợ tùy chọn khác cho thao tác trim thiết
bị.
Cửa sổ chọn lựa số lượng của MC6
Menu trong Documenting Calibrator khi hiệu
chuẩn một thiết bị HART
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 23
CÁC KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN
Sauk hi thiết bị đã được hiệu chuẩn, bạn có thể xem kết quả hiệu chuẩn được lưu
trữ theo hướng dẫn sau:
Khi xem Cửa sổ Tổng quan thiết bị (Instrument Overview), chọn nút
Calibration Results (Kết quả hiệu chuẩn).
Trong cửa sổ Calibration, mở menu và menu con Instrument. Chọn tùy
chọn Calibration Results.
Trong cả hai trường hợp thì kết quả hiệu chuẩn lần gần nhất được lưu sẽ hiển thị.
Nếu bạn muốn xem các kết quả cũ hơn, hãy mở menu trong cửa sổ Calibration
Results và chọn Results History. Khi đó một danh sách bao gồm các kết quả đã
lưu sẽ xuất hiện. Xem hình minh họa bên cạnh.
Để phân biệt các phiên hiệu chỉnh, mỗi phiên đểu có tông màu xám nền khác
nhau. Nếu thông số cấu hình của thiết bị thay đổi thì một trường nền xanh sẽ hiển
thị. Bấm vào đó để xem các thông số cấu hình trước thời điểm/ngày đó.
Cửa sổ lịch sử kết quả hiệu chuẩn
Lưu ý.
Kết quả hiệu chuẩn đã lưu không thể chỉnh sửa
XÓA CÁC KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN
Khi xem kết quả hiệu chuẩn, bạn có thể xóa kết quả đang xem hiện tại (tùy chọn
menu Delete This Result) hoặc loại bỏ mọi kết quả liên quan đến thiết bị hiện tại
*tùy chọn menu Delete All Results).
Bạn cũng có thể loại bỏ mọi kết quả liên quan đến thiết bị hiện tại trong cửa sổ
Results History: Chọn tùy chọn menu Delete All Results.
Cảnh báo!
Kết quả đã bị xóa sẽ không thể phục hồi.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 24
Phần 6
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
o Giới thiệu Data Logger và các tính năng
o Cách cấu hình và khởi động Data Dog
o Cách xem, lưu trữ và xóa kết quả Data Log.
o Cách chuyển kết quả Data Log sang máy tính cá nhân (PC)
DATA LOGGER (NHẬT KÝ DỮ LIỆU)
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 25
TỔNG QUAN
Data Logger (Ghi nhật ký dữ liệu) là công cụ tùy chọn cho phép thu thập dữ
liệu với MC6. Nếu tùy chọn Data Logger được mua thì dữ liệu thu được có thể
được xem, chuyển sang một máy tính cá nhân (PC) và in ra bằng chương trình
Beamex® MC6 Data Log Viewer. Phần mềm này đi kèm MC6.
Nếu MC6 không cài sẵn tùy chọn Data Logger thì biểu tượng của công cụ này
sẽ ẩn đi.
Mở cửa sỗ cấu hình chính của Data Logger bằng cách bấm vào biểu tượng
Data Logger trên Màn hình chính MC6 (xem hình minh họa bên cạnh).
Data Logger hỗ trợ truy cập đến chín lượt đo lường/tạo/mô phỏng các kênh tại
cùng một thời điểm. Tuy nhiên, số lượng các đo lường/khởi tạo/mô phỏng sẽ
tùy thuộc vào cách thức trang bị cho MC6 của bạn.
Cửa sổ minh họa ở góc dưới bên phải trang này là cửa sổ cấu hình chính của
Data Logger khi không có kênh ghi chép dữ liệu nào được cấu hình, Thông
thường bạn sẽ thấy các kênh được cấu hình từ trước vì MC6 luôn ghi nhớ các
thông số cấu hình lần gần nhất của dữ liệu.
Màn hình chính với mục Data Logger được chọn
Cửa sổ cấu hình chính
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 26
ĐANG GHI NHẬT KÝ DỮ LIỆU
CẤU HÌNH
Trong cửa sổ cấu hình chính: Bấm vào một trong các ô có đánh số để cấu hình
kênh.
Mỗi kênh có ba trang cấu hình. Trang đầu xác định số lượng đo/tạo/mô phỏng
và các thông số cấu hình khác liên quan. Trang thứ hai xác định khoảng sơ đồ,
đặt tên cho phiên đo lường/tạo/mô phỏng (tùy chọn) là chọn lựa màu chủ đạo.
Ở trang thứ ba bạn có thể quan sát thấy một nút kích hoạt lệnh Data Log. Một
biểu tượng đại diện sẽ xuất hiện khi lệnh kích hoạt được cấu hình. Xem minh
họa kênh ba trong hình bên cạnh.
Lưu ý luôn kiểm tra/sửa chữa các thông sô cấu hình chung của Data Log. Bấm
vào cùng góc dưới bên tráu cửa sổ cấu hình chính của Data Logger. Tại đó bạn
có thể thấy quá trình ghi nhật ký dữ liệu diễn ra thế nào, những giá trị nào được
lưu cũng như thời lượng của quá trình ghi nhật ký.
LƯU TRỮ VÀ MỞ CẤU HÌNH
Ngoài việc MC6 nhớ thông số cấu hình gần nhất của dữ liệu thì bạn còn có thể
lưu lại những thông số cần thiết để sử dụng sau này. Lưu trữ và mở các cửa sổ
cấu hình đã lưu từ trước có thể thực hiện trong menu tại cửa sổ cấu hình chính
của Data Logger.
Ba kênh cấu hình tại cửa sổ cấu hình chính
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 27
KHỞI ĐỘNG DATA LOG
Khởi động Data Log bằng cách bấm vào nút “record” ở góc dưới bên trái cửa sổ
cấu hình chính. Nút này đổi thành nut “Stop” màu đen, và bạn có thể tạm ngưng
quá trình ghi nhật ký dữ liệu nếu cần thiết.
Việc khởi động Data Logging thực tế phụ thuộc vào các thông số cấu hình chung
như sau:
Nếu bạn xác định khoảng thời gian chờ (delay) trong trường Start After thì
một đồng hồ cát đếm ngược sẽ xuất hiện trong trường hợp cần đến thời gian
chờ.
Nếu phương pháp ghi (Logging Method) của bạn là “Key Press” (nút bấm)
thì một nút hình máy chụp ảnh sẽ xuất hiện để bạn có thể “chụp ảnh” quá
trình đo lường.
Khi khoảng thời gian chở xác định trong phần cấu hình chung đã hết thì các nút
kích hoạt cho các kênh riêng biệt sẽ kéo dài (delay) thời gian khởi động Data
Logging. Khi bấm vào bất cứ nút nào thì quá trình Data Log đều bắt đầu. Xem lưu
ý bên dưới.
Bạn có thể đổi từ cửa sổ cấu hình chính sang màn hình giao diện sơ đồ (hình bên
dưới trang này) và ngược lại bằng cách sử dụng nút bên trái nút Record/Stop.
Lưu ý.
Nếu trong thông số cấu hình chung, Logging Method của bạn chọn là “Key Press”
thì sẽ không có nút lệnh kích hoạt nào cho từng kênh riêng. Hình chụp được lưu trữ
ngay lập tức mỗi khi bấm vào nút chụp.
Một giá trị khởi tạo/mô phỏng có thể được thay đổi trong quá trình ghi nhật ký dữ
liệu bằng cách: Trong cửa sổ cấu hình chính, bấm vào kênh mà quá trình tạo/mô
phỏng được cấu hình. Trong cửa sổ mở, xác định trường giá trị kết quả xuất ra và
bấm vào đó để sửa giá trị số.
Đếm ngược thời gian chờ
Giao diện sơ đồ Data Log
Nút chụp
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 28
XEM VÀ LƯU HOẶC XÓA KẾT QUẢ
Khi quá trình ghi nhật ký dữ liệu hoàn tất hay bị ngưng lại thì các kết quả sẽ
hiển thị ở ba trang: trang thông tin chung, trang sơ đồ và bảng kết quả dạng số.
Nếu bảng kết quả dạng số quá lớn, hãy dùng các nút con lăn hay cuộn trang để
xem các dòng/cột ẩn.
Mọi trang đều có thể được lưu hay xóa khỏi kết quả Data Logging.
Khi lưu lại, bạn có thể gán tên cho các kết quả Data Logging. MC6 tự động
thêm ngày giờ cho các kết quả này
XEM KẾT QUẢ GHI LẠI CỦA DỮ LIỆU ĐÃ LƯU
Nếu đã lưu lại kết quả ghi dữ liệu thì bạn có thể xem lại bằng cách:
Từ menu cửa sổ cấu hình chính của Data Logging, chọn tùy chọn menu
View Data Log Results.
Mỗi kết quả Data Log lưu lạu đểu có ngày giờ đã lưu và tên của kết quả ở dòng
đầu, font chữ in đậm. Dòng thứ hau là thông tin về kích thước của bản Data Log
và tên của cấu hình dùng để tiến hành Data Log.
Lưu ý.
Khi xem danh sách các kết quả đã lưu của Data Log, menu sẽ có tùy chọn
Delete All (xóa hết) dành cho các kết quả Data Log đã lưu. Nếu bạn chọn một
trong các kết quả đang có để xem thì manu sẽ có tùy chọn Delete (xóa) hoặc
Rename (đổi tên) các kết quả Data Log.
Ba kênh cấu hình tại cửa sổ cấu hình chính
Danh sách kết quả Data Log
CHUYỂN KẾT QUẢ DATA LOG VÀO MỘT MÁY TÍNH
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 29
Beamex® MC6 Data Log Viewer (file thực thi: "MC6DataLogViewer.exe") là
trình đọc kết quả data log trên máy tính. Phần mềm hoạt động trên nần tảng hệ
điều hành Windows 32 bit hoặc 64 bit. Phần mềm cài đặt Beamex® MC6
Data Log Viewer đi cùng với MC6 hoặc có thể cài từ đĩa CD-ROM, ngoài ra
cũng có thể tải từ website của Beamex www.beamex.com, mục Download.
Trước khi đọc dử liệu từ MC6, bạn phải kết nối MC6 vào máy tính bằng cáp
USB đi kèm. Sau đó cài đặt driver (trình điều khiển) theo hướng dẫn tại Phần 1,
Giới thiệu, chương USB Communication Driver.
Sauk hi cài đặt xong driver thì phần mềm sẽ có thể sử dụng để tải kết quả từ
MC6 và xem. Dữ liệu có thể được lưu theo định dạng của người xem (.LG6)
hoặc dưới dạng file CSV. Định dạng CSV có thể được nhập dễ dàng vào một
phần mềm bảng tính (spreadsheet).
Hình chụp trình Beamex® MC6 Data Log Viewer
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 30
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
Giới thiệu Communicator (Cơ cấu truyền thông /kết nối) của MC6 và cách khởi động thiết bị
này
Cách thức kết nối một thiết bị phù hợp để truyền thông số
Hướng dẫn chọn nhanh một biến số/thông số để sử dụng trong Calibrator (Thiết bị hiệu chuẩn,
kiểm định), Documenting Calibrator (Gh chép thiết bị hiệu chuẩn) hoặc Data Logger (Bộ thu
thập dữ liệu)
Cách thức chỉnh sửa các thông số của thiết bị
Cách tinh giản một thiết bị HART/Fieldbus
TRUYỀN THÔNG
Phần 7
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 31
TỔNG QUAN
Tùy chọn Communicator (truyền thông) của MC6 cho phép bạn kết nối với các
Thiết bị giúp tối ưu hóa việc truyền thông số bên dưới:
Các thiết bị của HART® (*
(http://www.hartcomm.org/)
Có thể dùng MC6 làm bộ điều khiển đầu tiên hoặc thứ hai của một phân
đoạn
Các thiết bị của FOUNDATION Fieldbustm
(http://www.fieldbus.org/).
MC6 là một thiết bị khách (visitor) và khi cần có thể trở thành một Link
Active Scheduler (Thiết bị điều phối liên kết chủ động) (LAS, thiết bị chủ
của phân đoạn)
Các thiết bị của PROFIBUS PAtm
(http://www.profibus.com/pb/profibus/process/).
MC6 nhận vai trò Máy chủ của PROFIBUS khi MC6 kết nối vào một phân
đoạn của PROFIBUS
Khi khởi động Communicator, một danh sách các giao thức truyền thông sẽ hiện
ra. Vui lòng xem bức hình ở phía dưới bên phải
Chế độ Home View (Màn hình chính) của
Communicator được chọn
Lưu ý
Mỗi giao thức truyền thông là một tùy chọn riêng biệt của MC6, vì vậy không cần
thiết kích hoạt tất cả các giao thức này trong chương trình MC6.
Bảng hướng dẫn sử dụng này không phải để giới thiệu các thiết bị của HART và
Fieldbus. Để tìm hiểu thêm, có thể tham khảo các hướng dẫn và thuật ngữ từ sách
dùng cho các thiết bị và công nghệ của HART và Fieldbus.
Giao diện người dùng của Communicator có thể chứa văn bản dưới một ngôn ngữ
khác với ngôn ngữ trong cài đặt ngôn ngữ giao diện người dùng của MC6. Điều
này xảy ra khi ngôn ngữ trong các trường của thiết bị khác với của MC6.
*) MC6 hỗ trợ các thiết bị của HART có sử dụng các Giao thức HART 5,6 và 7
Các giao thức truyền thông
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 32
Có thể bắt đầu kết nối từ các chức năng chính của MC6 sau đây:
Calibrator (Bộ hiệu chuẩn),
Documenting Calibrator (Ghi chép bộ hiệu chuẩn) và
Data Logger (Bộ thu thập dữ liệu).
Tùy thuộc vào việc các tùy chọn có hoạt động/ không hoạt động mà một vài
giao thức truyền thông có thể bị vô hiệu hóa (ô lệnh có màu xám).
Thiết bị Communicator của MC6 chủ yếu cho mục đích xem và chỉnh sửa
cấu hình của các Thiết bị Truyền thông số. Khi kích truyền thông từ thiết bị
Calibrator, Documenting Calibrator hay từ Data Logger, thường thì bạn
muốn chọn một Biến số hoặc Thông số (làm Giá trị sơ cấp) cho việc hiệu
chỉnh hoặc thu thập dữ liệu, thay vì phải thực hiện cấu hình trọn bộ cho thiết
bị này
Chọn một giao thức kết nối trong Calibrator,
Documenting Calibrator và Data Logger
CẢNH BÁO
Việc cấu hình/ hiệu chuẩn một thiết bị đang tham gia vào một phân
đoạn đang diễn ra chỉ có thể thực hiện được khi sử dụng các chương
trình ART và FOUNDATION Fieldbus. Khi tác nghiệp với một phân
đoạn đang diễn ra, trước tiên phải chắc chắn rằng biện pháp kiểm soát
đối với thiết bị này đã được xác lập đặc tính thủ công. Phải tuân thủ
các hướng dẫn có sẵn trong cẩm năng riêng của thiết bị
Beamex sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ hư hỏng nào gây ra bởi
việc kết nối MC6 với một phân đoạn thuộc hệ thống bus trường đang
hoạt động.
Dùng MC6 để thay đổi các thông số của một thiết bị
có thể gây ra các khác biệt: Một hệ thống điều khiển
chủ của bus trường có thể phản ánh tất cả thông số
của thiết bị trong cơ sở dữ liệu cố định của nó. Đối
với kiểu tình huống như vậy, khi đưa một thiết bị với
các thông số đã thay đổi về với một phân đoạn đang
diễn ra, phải đảm bảo rằng các thông số đó cũng đã
có mặt trong cơ sở dữ liệu cố định của hệ thống kiểm
soát. Ngoài ra phải đảm bảo các thông số đó không
thể gây ra hậu quả là một vòng lặp kiểm soát bất ổn
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 33
CÁC KẾT NỐI Khi nối với các Thiết bị Truyền thông số, việc kết nối sẽ không giống nhau,
tùy vào việc nguồn điện nội bộ của MC6 có được dùng hay không.
Bức hình phía trên bên phải thể hiện sự kết nối khi dùng nguồn điện nội bộ của
MC6. Nếu kết nối với một phân đoạn của HART/fieldbus gồm một vài thiết bị,
nên cân nhắc sử dụng nguồn điện bên ngoài, điều này sẽ được trình bày sau.
Bức hình phía dưới bên phải thể hiện sự kết nối khi dùng nguồn điện bên
ngoài. Khi đó, để đảm bảo cho truyền thông, có thể cần có một điện trở ngoài
(250 ohm đối với HART và 50 ohm đối với các bus trường). Tuy nhiên khi
dùng nguồn điện tương thích bus trường thì không cần điện trở ngoài. Xem
thêm mục cảnh báo bên dưới Sử dụng nguồn điện nội bộ của MC6
Lưu ý
Sự kết nối giữa MC6 và thiết bị/bus trường có thể thực hiện được khi dùng cặp
cáp điện có kích thước chuẩn. Tuy nhiên, khi dùng các cáp điện dài hơn để kết
nối, thì cần có các điện trở cuối (terminator) của bus trường.
Sử dụng nguồn điện bên ngoài
Ngoài ra có thể xem thêm mục Cảnh báo ở trang 53
Cảnh báo!
Khi làm việc trong PROFIBUS PA: Không nên kết nối cùng một lúc hai thiết
bị chính (ví dụ như MC6, Field Communicator hoặc một hệ thống kiểm soát
nào khác) trong cùng một phân đoạn. Vì chúng sẽ xung đột lẫn nhau và dẫn
đến việc đoạn bus trường trở nên bất ổn. Tháo thiết bị cần hiệu chỉnh ra khỏi
phân đoạn trực tiếp này để hiệu chỉnh
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 34
LỰA CHỌN THIẾT BỊ
Khi một giao thức truyền thông được chọn, một cửa sổ sẽ xuất hiện để kiểm tra
xem nguồn điện 24V bên trong của MC6 có được dùng hay không. Khi
dùng một nguồn điện bên ngoài, phải đảm bảo cho việc truyền thông bằng cách
hoặc là dùng nguồn điện tuân thủ Fieldbus/HART hoặc bổ sung thêm một điện
trở thích hợp giữa nguồn điện và bus trường.
Xem chương Kết nối ở trang 54 và tham khảo hướng dẫn sử dụng hướng dẫn
về nguồn điện của bạn.
Ngoài ra còn có một nút lệnh chỉnh sửa/kiểm tra Protocol Settings (Cài đặt
Giao thức). Nên áp dụng các cài đặt mặc định, vì vậy đừng nên thay đổi chúng
nếu bạn không chắc chắn. Tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị bus trường
nếu việc truyền thông gặp vấn đề.
Cài đặt điện áp cung ứng
DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC TÌM THẤY
Khi tiếp tục, MC6 sẽ tìm các thiết bị được kết nối và một cửa sổ với một danh
sách các thiết bị được tìm thấy xuất hiện. Cửa sổ này còn có một nút lệnh
“refresh” (“làm mới”) (với ký hiệu hai “mũi tên xoay”) để thử tìm lại các thiết
bị đã kết nối.
Chọn thiết bị bằng cách gõ nhẹ vào tên hiển thị của thiết bị trên danh sách. Sau
đó, MC6 sẽ tải dữ liệu của thiết bị về bộ nhớ của mình, và hiển thị chúng khi
tải xong.
Danh sách các thiết bị được tìm thấy
Lưu ý
Nếu MC6 không có tập tin Device Description (Mô tả Thiết bị) đi kèm thiết bị
được chọn, thì sẽ có một cửa sổ xuất hiện thông báo tình hình cho bạn. Lúc đó,
bạn chỉ được chỉnh sửa trường Tag (Thẻ) và Address (Mã xác định) của thiết
bị. Tìm các tệp Device Description tại trang web của Beamex:
www.beamex.com. Thông tin liên hệ khác tại phần mở đầu của quyển hướng
dẫn sử dụng này.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 35
CÁC THÔNG SỐ CỦA THIẾT BỊ
TỔNG QUAN VỀ CÁC THÔNG SỐ THIẾT BỊ
Chương này chủ yếu trình bày cách xem các Thư mục, Lưu trữ và Thông số
của các Thiết bị Truyền thông số trong MC6 và cách bạn duyệt qua chúng.
Các yếu tố được thể hiện khi xem/cầu hình một thiết bị:
Thư mục và Lưu trữ có nền màu vàng góc trên bên phải được gấp lại.
Chúng có thể có các thư mục phụ, lưu trữ phụ, các thông số có thể chỉnh
sửa và các thông số chỉ đọc (read-only). Gõ để xem nội dung.
Các loại Parameter khác nhau:
o Thông số có thể chỉnh sửa có nền màu xám. Chúng có thể dạng số,
chữ, chọn một, chọn nhiều hoặc các trường ngày tháng. Gõ để xem dữ
liệu của trường. Với các thiết bị của HART, một thông số được chỉnh
sửa có nền xanh dương cho đến khi nó được chuyển đến thiết bị. Thiết
bị của Foundation FIELDBUS và Profibus PA nhận được giá trị chỉnh
sửa này ngay sau khi chấp nhận nó.
Minh họa, các Thư mục và Thông số
o Các thông số chỉ đọc (read-only) là dữ liệu mà bạn có thể xem/đọc
nhưng không thể chỉnh sửa. Chúng có nền màu xám với một biểu
tượng khóa ở góc trên bên phải.
o Thông sô giá trị thực chất là một trường hợp đặc biệt của Thông số
chỉ đọc (read-only). Giá trị ở đây là một kết quả đo lường và không
thể chỉnh sửa, nhưng nó có thể được mở ra để xem và được chọn để sử
dụng trong Calibrator, Documenting Calibrator hoặc Data Logger.
Thông số giá trị có nền xanh lá. Xem thêm lưu ý phía bên phải.
o Methods (Phương pháp) trông giống như là thông số, nhưng thực ra là
các quy trình được tự động hóa như là sự tự hiệu chuẩn trong các thiết
bị HART. Thông tin chi tiết, xem hướng dẫn sử dụng hướng dẫn
người dùng thiết bị.
Lưu ý
Nếu bạn chọn một Value Parameter (Thông số Giá
trị) và bạn bắt đầu truyền thông từ Communicator,
giá trị đó sẽ được đưa vào sử dụng trong Calibrator.
Nếu sự truyền thông bắt đầu từ bất cứ chứng năng
chính được hỗ trợ nào khác, như là Data Logger, thì
Value Parameter đã được chọn sẽ được dùng trong
chứng năng chính cụ thể đó.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 36
HIỆU CHUẨN HOẶC THU THẬP DỮ DIỆU VỚI CÁC
THIẾT BỊ HART
Thông thường, khi hiệu chuẩn hoặc thu thập dữ liệu, bạn cần định vị một Value
Parameter (Thông số giá trị), một Process Variable (Biến xử lý) trong dữ liệu
chứa trong thiết bị của các thiết bị HART. Nhớ rằng các Thông số giá trị có nền
màu xanh lá.
Điều đáng tiếc là cấu trúc của dữ liệu và việc đặt tên các quy ước trong các thiết
bị HART không giống nhau giữa các nhãn tên và kiểu mẫu khác nhau. Do vậy,
không có một đường dẫn duy nhất cho việc chọn lựa một thiết bị trong MC6 để
định vị thông số. Căn cứ vào hướng dẫn sử dụng hướng dẫn bạn có thể tìm các
thư mục chứa các thông số phân bổ. Hãy sử dụng các thông tin được trình bày ở
các trang trước để duyệt qua dữ liệu của thiết bị.
Một khi đã định vị xong thông số, hãy bấm vào. Trên cửa sổ mới xuất hiện,
(tham khảo bức hình minh họa tương ứng ở góc dưới bên phải): gõ vào nút lệnh
Accept (Chấp nhận) để bắt đầu hiệu chuẩn hoặc thu thập thông số đó.
Minh họa một danh sách biến số trong một HART
Transmitter (Bộ chuyển đổi HART)
HIỆU CHUẨN HOẶC THU THẬP DỮ DIỆU VỚI THIẾT BỊ
FIELDBUS
Đây là một hướng dẫn nhanh cho việc chọn Thông số trên thiết bị
FOUNDATION Fieldbus hoặc Profibus PA để hiệu chuẩn hoặc thu thập dữ
liệu. Nếu bạn muốn thực hiện nhiều cấu hình quy mô lớn, tham khảo chương
Về các thông số của thiết bị ở trang 56 và hướng dẫn sử dụng hướng dẫn thiết
bị của bạn như sau:
1. Đầu tiên bạn phải chọn hoặc FOUNDATION Fieldbus hoặc Profibus
PA như là giao thức truyền thông của bạn và chọn thiết bị được trình
bày trong chương: Chọn thiết bị ở trang 55.
2. Transducer (bộ chuyển đổi) là một cái tên đặc thù của Block (thư
mục), là nơi chứa các thông số đo lường. Khi muốn áp dụng, hãy bấm
vào đó. Lưu ý rằng tên của Block này tùy vào thiết bị, vì vậy khi không
chắc chắn, bạn nên tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị của bạn.
3. Duyệt qua danh sách các thư mục, lưu trữ và thông số. Bấm chọn lệnh
để dùng trong MC6, ví dụ như Primary Value (Giá trị sơ cấp)
4. Chấp nhận sự lựa chọn bằng cách gõ vào nút lệnh Accept (Chấp nhận)
Cửa sổ để chấp nhận thông số đã được chọn dùng
trong hiệu chuẩn hoặc thu thập dữ liệu
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 37
CHỈNH SỬA THÔNG SỐ
Với “chỉnh sửa thông số”, chúng tôi muốn nói đến việc thay đổi các thông
số có thể chỉnh sửa trong bộ nhớ của thiết bị, như là chọn loại kết nối xử lý
phù hợp với thiết bị.
Chỉnh sửa một thông số bắt đầu bằng việc bấm vào để xuất hiện cửa sổ
chỉnh sửa dữ liệu. Loại cửa sổ tùy thuộc vào loại thông số muốn chỉnh sửa,
ví dụ như, danh sách các lựa chọn, văn bản hoặc một giá trị bằng số.
Khi chỉnh sửa một thông số độc lập (độc lập trong bối cảnh này nghĩa là nó
không phải là một phần nào của một lưu trữ mà có bao gồm một vài thông
số), giá trị qua chỉnh sửa sẽ được gửi đến thiết bị ngay sau khi gõ vào nút
lệnh chấp nhận.
Nếu một thông số là một phần của lưu trữ, đó là khi một vài thông số đứng
cùng nhau như trong hình minh họa bên phải, mỗi thông số có thể được
chỉnh sửa riêng biệt. Tuy nhiên, các giá trị đã chỉnh sửa không được gửi
ngay đến thiết bị cho đến khi nút lệnh chấp nhận trên cửa sổ của lưu trữ
được gõ vào. Trước khi gửi, các thông số được chỉnh sửa có nền xanh
dương.
Minh họa của một lưu trữ: Sensor Information (Thông
tin Cảm biến)
Cần xem thêm mục Cảnh báo trang 53 Lưu ý.
Hướng dẫn sử dụng này giải thích cách các thông số
được truy cập để sử dụng MC6. Thông tin chi tiết về dữ
liệu của thiết bị, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng
hướng dẫn của chính thiết bị này.
Beamex không chịu trách nhiệm cho bất cứ hư hỏng gây
ra bởi việc thay đổi các thông số của thiết bị.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 38
TINH GIẢN (TRIMMING) MỘT THIẾT BỊ FIELDBUS
Tinh giản một thiết bị FOUNDATION Fieldbus or hoặc Profibus PA instrument
có thể bắt đầu từ Documenting Calibrator (Lập tài liệu hiệu chuẩn), được hỗ trợ
tùy chọn truyền thông liên quan và được kích hoạt và Device Description (Mô tả
Thiết bị) của thiết bị bao gồm thông tin của các thông số cần cho việc tinh giản.
Xem hình minh họa bên phải.
Tùy chọn trong danh sách Start Trimming (Bắt đầu tinh giản) mở ra một cửa sổ
giống như ở hình dưới cùng bên phải. Danh sách các Thư mục và Thông số tùy
vào Device Description của thiết bị. Phần dưới cửa sổ có các khu vực là nơi trưng
bày việc đọc dữ liệu đầu vào (1) và đầu ra (2).
Tham khảo hướng dẫn sử dụng hướng dẫn người dùng để xem thông tin chi tiết
cách thức một quy trình tinh giản diễn ra. Thông thường, đầu tiên phải thiết lập
Mode Block (Kiểu thư mục) là Manual (thủ công) và sau đó bắt đầu chỉnh sửa các
dữ liệu khác.
Bước tinh giản thực sự được thực hiện bằng cách gõ chọn Trim 0% hoặc 100%
giá trị sau khi một tín hiệu đầu vào có hiệu lực được tạo ra/được tái tạo/ được đo
lường. Một cửa sổ để chỉnh sửa giá trị số xuất hiện. Cửa sổ này bao gồm một nút
lệnh sao chép dữ liệu đọc đầu vào một cách chính xác.
Danh sách trong Documenting Calibrator khi
hiệu chuẩn một thiết bị fieldbus
Nút lệnh Copy (Sao chép)
Cửa sổ tinh giản thiết bị Fieldbus, minh họa
Lưu ý
Một số cẩm nang hướng dẫn cho thiết bị bus trường và giao diện người dùng
sử dụng thuật ngữ “calibration” (“hiệu chuẩn”) khi chúng thực ra hàm ý đến
quy trình tinh giản. Phải lưu ý tới điều này khi tinh giản một thiết bị bus
trường.
Phải cẩn thận trong suốt quy trình tinh giản, bám sát hướng dẫn trong cẩm
nang người dùng. Việc bỏ qua bước này có thể làm cho việc tinh giản không
thành công
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 39
TINH GIẢN(TRIM) MỘT THIẾT BỊ HART
Việc tinh giản một thiệt bị HART có thể bắt đầu từ danh sách Documenting
Calibrator và cả từ các chứng năng chính khác của MC6, nơi mà việc truyền thông
qua HART bắt đầu. Khi hiệu chuẩn một thiết bị HART, danh sách Documenting
Calibrator có chứa tùy chọn HART Communicator.
Khi tinh giản, tham khảo hướng dẫn sử dụng người dùng của thiết bị để định vị và
bắt đầu một phương pháp tinh giản, cho tín hiệu hoặc cảm biến analog hoặc cảm
biến kỹ thuật số. Khi sử dụng phương pháp này cần bám sát theo hướng dẫn. Tại
một điểm nào đó trong phương pháp này, bạn cần áp dụng một tín hiệu đầu vào có
thể áp dụng được. Xem hình minh họa ở dưới cùng bên phải.
Nếu quy trình tinh giản xuất phát từ Documenting Calibrator, phần bên dưới
của cửa sổ có các khu vực là nơi trưng bày các dữ liệu đọc đầu vào (1) và
cũng có thể cả đầu ra (2). Sử dụng khu vực tín hiệu đầu vào để kiểm tra dữ
liệu đọc chính xác là gì.
Nếu quy trình tinh giản phát ra từ một chứng năng chính nào khác của MC6,
như là Communicator, hãy bấm vài vào một trong các khu vực dành cho dữ
liệu đọc bộ hiệu chuẩn và chọn một Quantity (Mục số lượng) thích hợp để đo
lường.
Trong cả hai trường hợp: Khi tín hiệu đầu vào như yêu cầu phải điền giá trị đúng
vào trường số có sẵn ở bước này. Có thể tùy ý chọn một nút lệnh Copy (Sao chép) ở
bên phải cửa sổ để sao chép dữ liệu đọc có sẵn trong các khu vực dành riêng cho dữ
liệu đọc bộ hiệu chuẩn.
Để kết thúc việc tinh giản, tiếp tục phương pháp tinh giản mô tả trên hiển thị của
MC6
Phương pháp tinh giản cảm biến
Tiến độ tinh giản
Lưu ý.
Giống như các thiết bị bus trường, giao diện và hướng dẫn sử dụng người dùng của
các thiết bị HART đôi khi dùng thuật ngữ sai lạc “calibration” (bộ hiệu chuẩn”) mặc
dù thực chất nó hàm chỉ việc thực hiện một quá trình tinh giản. Hãy cẩn thận trong
suốt quy trình tinh giản. Bám sát hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng người dùng
của thiết bị. Việc bỏ qua bước này có thể làm cho việc tinh giản không thành công.
Lưu ý.
Thứ tự phù hợp cho việc tinh giản một cách
đặc trưng:đầu tiên là tín hiệu số đầu ra, kế đó là
tín hiệu analog đầu ra
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 40
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
Cách cấu hình MC6 phù hợp với nhu cầu của bạn
Sơ lược về tái hiệu chuẩn/điều chỉnh MC6
SETTINGS (CÀI ĐẶT)
Phần 8
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 41
CÁC CÀI ĐẶT Chức năng chính này cho phép bạn cấu hình MC6 theo nhu cầu riêng mình và còn
được hiệu chuẩn lại MC6. Các cài đặt/cấu hình sau đây sẵn sàng để sử dụng:
Mục Language (Ngôn ngữ) để lựa chọn ngôn ngữ giao diện người dùng
Mục About (Về) chứa đựng thông tin MC6 của bạn; các mô-đun và các tùy chọn
chương trình cơ sở đã cài đặt, v.v Lưu ý rằng có một số trang chứa thông tin.
Mục Power Management (Quản lý nguồn điện) để xác định khoảng thời gian tự
động tắt và độ sáng hiển thị.
Mục Sound Volume (Âm lượng) để cài đặt âm lượng cho các âm thanh khác
nhau mà MC6 phát ra.
Mục Date & Time (Ngày tháng), bao gồm chọn Time Zone (Múi giờ) và chức
năng kích hoạt Daylight Saving Time (Giờ mùa hè)
Mục Regional Settings (Cài đặt vùng miền) dùng để cài đặt tần số vào mạng địa
phương và đơn vị nhiệt độ mặc định, thang đo nhiệt độ và đơn vị mặc định của áp
suất khí nạp
Mục Owner (Người dùng) để điền các thông tin người dùng. Mục này được thể
hiện ở Home View (Xem trang chủ)
Mục Maintennance (Duy trì) dùng để tái hiệu chuẩn/điều chỉnh MC6 và cài đặt
hiệu chuẩn. Xem thêm lưu ý trên trang này. Ngoài ra, còn có chức năng sắp thẳng
hàng Touch Screen (Màn hình chạm)
Mục Documenting Calibrator (Lập tài liệu hiệu chuẩn) chứa các quyền ưu tiên
có liên quan với việc hiệu chỉnh thiết bị như cách định thang đo biểu đồ lỗi và lệnh
“Save as Both” (Lưu cả hai) có được phép hay không (Save as Both có nghĩa là
một lệnh hiểu chuẩn đơn có thể đồng thời được lưu lại thành một hiệu chuẩn As
Found ( Được tìm thấy) và As Left (Còn lại)
Mục HART, FOUNDATION Fieldbus H1 và Profibus PA dùng để xác định
các thông số truyền thông đến Digital Communication Instruments (Các thiết bị
Truyền thông số)
Mục Network (Mạng) để cài đặt các thông số mạng địa phương. Mở rộng trong
tương lại
Mục Controller Settings (Cài đặt Bộ điều khiển) chỉ hiển thị khi bạn mua các
quyền chọn truyền thông bộ điều khiển. Xem thêm mục này ở Phần 9, Additional
Information (Thông tin bổ sung).
Mỗi một cài đặt/cấu hình có thể tự giải thích một khi bạn tự mình tìm hiểu đầy đủ về
giao diện người dùng của MC6. Nhiều màn hình cấu hình có bao gồm chức năng khôi
Home View (Màn hình chính) với Settings
(cài đặt) đã được chọn và thông tin Owner
(chủ sở hữu) đã được thiết lập
Lưu ý.
Chức năng tự động tắc của MC6 bị vô hiệu
hóa trong các trường hợp sau:
Khi bộ nạp điện được kết nối
Khi điều chỉnh các phạm vi đo lường/phát
sinh/ tái tạo riêng của MC6
Khi bộ thu thập dữ liệu đang tiến hành và
Khi một sự hiệu chuẩn thiết bị đang tiến
hành.
Mã PIN dùng để cài đặt ngày tháng hiệu
chuẩn của MC6 là 2010. Mã PIN để cài đặt
điều chỉnh MC6 là tùy vào thiết bị và được
thể hiện trên một tờ giấy in rời riêng biệt đi
kèm với MC6.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 42
phục các cài đặt gốc.
Phần 9
Phần này sẽ trình bày các vấn đề:
Cách tạo các đơn vị áp suất tùy người dùng, các cảm biến PRT và các chứng năng chuyển đổi
Thông tin cơ bản về cách kết nối thiết bị ngoại vi như bộ điều khiển áp suất hoặc các khối nhiệt
độ với MC6
ADDITIONAL INFORMATION (THÔNG TIN BỔ SUNG)
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 43
TỔNG QUAN Phần này chứa thông tin chi tiết của một vài đặc tính mở rộng của MC6. Các
đặc tính được trình bày ở đây là:
• User Defined Pressure Units (Các đơn vị Áp suất do Người dùng Xác
lập), trang 65,
• User Defined PRT Sensors (Các cảm biến PRT do Người dùng Xác lập),
trang 66,
• User Defined Transfer Functions (Các Chức năng Chuyển đổi do Người
dùng Xác lập), trang 67,
• User Defined Steps /Calibration Points (Các Bước/Điểm Hiệu chuẩn do
Người dùng Xác lập)/, trang 68 và
• Communicating With External Devices (Kết nối với các Thiết bị Ngoại
vi), trang 69.
Người dùng có thể xác lập các mục mới do trên các trang có chứa một nút lệnh
như hình minh họa cuối góc bên phải trang này. Bổ sung thêm bao nhiêu mục
tùy ý muốn; trang mới sẽ được bổ sung khi trang trước đã đầy.
Minh họa danh sách các cảm biến PRT tùy nghi đã
được kết nối với mC6
Nút lệnh Create New (Tạo mới)
Lưu ý.
Những đặc tính này có ý nghĩa lớn với các kỹ thuật viên hiệu chuẩn nhiều kinh
nghiệm đã quen thuộc với các thiết bị hiệu chuẩn, đặc biệt là MC6 Notes.
Việc xóa bỏ một mục được xác lập bởi người dùng sẽ chấm dứt một lệnh đo
lường/ phát sinh/ tái tạo mà đang sử dụng cấu hình xác lập này.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 44
CÁC ĐƠN VỊ ÁP SUẤT DO NGƯỜI DÙNG XÁC LẬP
Bất cứ đâu trong MC6, khi bạn áp áp suất lên Quantity (Mục số lượng), bạn có
thể chọn một đơn vị áp suất từ rất nhiều đơn vị áp suất có sẵn được chia thành
nhiều trang. Các đơn vị áp suất do người dùng xác lập có thể được bổ sung vào
ở các trang tiếp theo.
Tại trang cấu hình, xem bức hình ở phía dưới bên phải, để đặt tên cho một đơn
vị mô tả, chọn một Reference Unit (Đơn vị tham chiếu) và nhập vào Factor
(Nhân tố). Factor này thể hiện mối quan hệ giữa Reference Unit và đơn vị áp
suất tùy nghi. Reference Unit cũng có thể là bất cứ đơn vị áp suất đã được cài
vào trước đó hiện hữu trong MC6.
Khi một đơn vị áp suất do người dùng xác lập đưa vào sử dụng, nút lệnh đơn vị
thể hiện một ký hiệu cảnh báo (hình tam giác với một dấu chấm thang bên
trong) cùng với tên của đơn vị áp suất đó. Xem hình minh họa bên dưới để biết
một đơn vị áp suất do người dùng xác lập được hiển thị thế nào trong
Calibrator (Bộ hiệu chuẩn). Các chức năng chính khác của MC6 cũng có cách
hiển thị giống như vậy.
Đơn vị áp suất do người dùng xác lập trong Calibrator
Trang 5 các đơn vị áp suất là nơi lưu trữ các đơn vị
áp suất do người dùng xác lập
Trang cấu hình đơn vị đo
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 45
CẢM BIỂN PRT DO NGƯỜI DÙNG XÁC LẬP
Giống như các đơn vị áp suất, MC6 có rất nhiều thiết bị cảm biển Platinum
Resistance Temperature (PRT – nhiệt điện trở bạch kim) loại RTD. Chúng có
sẵn ở khắp nơi cho phép bạn chọn RTD Temperature (Nhiệt dò điện trở) như
là Quantity (Mục số lượng).
Tuy nhiên, khi đã chọn một cảm biến PRT làm cảm biến tham chiếu thì không
cần thiết sử dụng các cảm biến tiêu chuẩn có sẵn nữa. Đó là vì các cảm biến
tham chiếu thường có các hệ số tùy nghi trong phương trình Callendar-van
Dusen.
Tiếp sau những trang của các cảm biến PRT cài đặt trước, là nơi dành cho các
cảm biến PRT do người dùng xác lập. Cấu hình gồm hai trang như được thể
hiện bên phải đề mục này. Trang màn hình đầu tiên là dành cho các quy định
chung và trang thứ hai bao gồm hằng số (R0) cùng ba nhân tố (A, B và C) cần
có cho phương trình Callendar-van Dusen.
Khi một cảm biến PRT do người dùng xác lập được đưa vào sử dụng, nút lệnh
cảm biến hiển thị một ký hiệu cảnh báo (hình tam giác với dấu chấm thang bên
trong) cùng với tên của cảm biến PRT đó. Xem hình minh họa bên dưới về
cách mà một cảm biến PRT do người dùng xác lập hiển thị trong Calibrator.
Các chức năng chính khác của MC6 hiển thị các kiểm biến loại này một cách
tương tự.
Cảm biến PRT do người dùng xác lập trong Calibrator
Trang cấu hình thứ nhất
Trang cấu hình thứ 2
Lưu ý.
Tìm hiểu thêm thông tin về phương trình Callendar-van Dusen, vui lòng tham
khảo các tài liệu liên quan tới việc hiệu chuẩn cảm biến Platinum Resistance
Temperature
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 46
CÁC CHỨC NĂNG CHUYỂN ĐỔI DO NGƯỜI DÙNG XÁC
LẬP
Transfer Functions (Các chức năng chuyển đổi) có sẵn trong Scaling Tool
(Công cụ thang đo) của Calibrator (bộ hiệu chuẩn) và trong các quy định thiết
bị của Documenting Calibrator (Ghi chép bộ hiệu chuẩn).
Khi tạo/chọn một chức năng chuyển đổi do người dùng xác lập, gõ vào nút lệnh
Transfer Function và duyệt qua trang màn hình User Transfer Function
(Chức năng chuyển đổi người dùng).
Cấu hình gồm từ hai trang như được trình bày trong các hình minh họa bên phải
đề mục này. Trang màn hình đầu tiên dành cho các quy định chung và trang thứ
hai dành để nhập các giá trị chức năng chuyển đổi biết trước. Nếu bạn nhập vào
nhiều giá trị chiếm hơn một trang màn hình thì trang khác sẽ tự động bổ sung
vào.
Có một số “quy tắc” về cách nhập các giá trị chức năng chuyển đổi:
• Giá trị đầu tiên luôn luôn là có từ trước và những giá trị này không thể chỉnh
sửa. Chúng có phạm vi dao động là 0% giá trị.
• Thông thường các giác trị được nhập vào phải theo trật tự tăng dần.
• Giá trị cuối cùng phải là giá trị chính xác hoặc lớn hơn phạm vi dao động 100%
giá trị.
Trang cấu hình thứ nhất
Trang cấu hình thứ hai
Ngoài ra:
• Số dòng là một nút lệnh. Nó sẽ mở ra một cửa sổ, cửa sổ này là nơi bạn có thể
xóa giá trị hiện tại hoặc tùy ý bổ sung thêm một dòng trước hoặc sau giá trị hiện
tại.
• Giá trị được bổ sung vào sẽ có các giá trị mặc định: các giá trị trung bình của
các giá trị trước và sau.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 47
CÁC BƯỚC/ ĐIỂM HIỆU CHUẨN DO NGƯỜI DÙNG XÁC
LẬP
Các bước/điểm này có sẵn trong các công cụ của Documenting Calibrator và
trong công cụ Step (Bước) của Calibrator. Dùng nút lệnh Calibrator Points
(Điểm hiệu chuẩn) hoặc Step Definition (Quy định Bước) để sửa đổi cài đặt của
nó. Trong cửa sổ được mở ra, chuyển đến trang màn hình User Test Points (Các
điểm Kiểm tra Người dùng). Trang cấu hình gồm từ hai trang trở lên như trong
hình minh họa bên phải đề mục này. Trang màn hình đầu tiên dành cho các quy
định chung và trang thứ hai là để nhập các bước/ điểm hiệu chuẩn. Nếu bạn nhập
nhiều điểm hơn trang có thể hiển trị, một trang khác sẽ được tự động bổ sung vào.
Không có “quy tắc” nào liên quan loại giá trị nhập vào. Chúng có thể ngoài phạm
vi nhập liệu của điểm được cho và không cần theo một trật tự khắt khe nào. Xem
hình phía dưới bên phải.
Trang cấu hình thứ nhất
Trang cấu hình thứ hai
Ngoài ra:
• Số dòng là một nút lệnh. Nó sẽ mở ra một cửa sổ, cửa sổ này là nơi bạn có thể
xóa giá trị hiện tại hoặc tùy ý bổ sung thêm một dòng trước hoặc sau giá trị hiện
tại.
• Giá trị được bổ sung vào sẽ có các giá trị mặc định: các giá trị trung bình của
các giá trị trước và sau.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 48
KẾT NỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI
MC6 kết nối với External Pressure Controllers (Các bộ điều khiển áp suất
ngoại vi) và Temperature Blocks (các Khối Nhiệt độ). Song, đặc tính chức
năng này có tính tùy chọn. Nếu bạn không chắc, có thể kiểm tra các tuỳ
chọn mà bạn đã thực hiện trong cửa sổ Settings (Cài đặt). Gõ lên nút lệnh
About (Về) và duyệt trang màn hình với thông tin về Installed Options (Các
tùy chọn đã cài đặt).
Dùng External Controller (Bộ điều khiển Ngoại vi) để kiểm soát và đo
lường một tín hiệu
Chức năng này có sẵn trong Calibrator và Documenting Calibrator. Danh
sách các cổng nhiệt độ/ áp suất bao gồm một tùy chọn có tên là Controlled/
Measured (Đã qua kiểm soát/ Đã được đo), để kích hoạt External
Controller. Xem hình phía trên bên phải. Khi đã được chọn, MC6 kết nối
các điểm thắng (giá trị mục tiêu) với Temperature/Pressure Controller. Bộ
điều khiển Controller sẽ gửi lại kết quả đo đạc để hiển thị trong MC6. Lưu ý
rằng MC6 không đo tín hiệu đầu vào. Đầu vào của công cụ sẽ được kết nối
với bộ điều khiển bên ngoài.
Phương pháp này phát huy tác dụng khi phương pháp đo đạc của chính
Controller đủ chính xác đáp ứng cho việc hiệu chuẩn.
Dùng External Controller để kiểm soát một tín hiệu
Chức năng này có sẵn trong Documenting Calibrator. Cài đặt phương
pháp đo lường đầu vào của công cụ bao gồm một chức năng kích hoạt
Controller. Xem hình minh họa góc dưới bên phải. Khi đã kiểm tra xong,
MC6 sẽ kết nối điểm thắng (giá trị mục tiêu) với Temperature/Pressure
Controller. MC6 đo chất lượng đầu ra của Controller, do đó đầu ra của
Controller cần phải có kết nối với MC6 và đòi hỏi công cụ này đã qua hiệu
chuẩn.
Phương pháp này phát huy tác dụng khi phương pháp đo lường của chính
Controller ít chính xác hơn của MC6
Danh sách các cổng áp suaasst và chức năng kết nối
với bộ điều khiển bên ngoài
Các cài đặt đầu vào của công cụ
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 49
CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN
Các cài đặt cơ bản cho External Pressure Controllers (Bộ điều khiển Áp
suất Bên ngoài) và Temperature Blocks (Khối Nhiệt độ) có sẵn trong
cửa sổ Settings (Cài đặt). Tuy nhiên chúng chỉ có sẵn khi các tùy chọn
yêu cầu đã được mua. Cửa sổ Settings cũng sẽ mở ra khi một công cụ
được hiệu chuẩn trong Documenting Calibrator và một tín hiệu được xác
lập trong dữ liệu của công cụ đó. Nếu thích hợp, đầu tiên chọn loại của
bộ điều khiển và sau đó xác lập các thông số của nó. Hình minh họa bên
phải thể hiện các thông số đặc thù của Pressure Controllers (Các bộ điều
khiển Áp suất) (hình phía trên) và Temperature Controllers (Các bộ điều
khiển Nhiệt độ) (hình bên dưới).
Minh họa trang màn hình cài đặt Pressure Controller
Minh họa trang màn hình cài đặt Temperature Controller
Lưu ý.
Nếu bạn gặp phải các vấn đề về truyền thông, kiểm tra lại các cài đặt
truyền thông của bộ điều khiển đã kết nối. Chúng có thể là do các giá trị
mặc định của bộ điều khiển đã được thay đổi. MC6 luôn sử dụng các giá
trị mặc định của bộ điều khiển.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 50
Phụ lục
Phần này trình bày các vấn đề:
Các vấn đề về an toàn và Cảnh báo
Xử lý rác thải điện – thiết bị điện tử
Bảo dưỡng MC6
Các tuyên bố và Bảo hành
Bảng mục lục
PHỤ LỤC
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 51
AN TOÀN
MC6 có vỏ thiết bị chống nước/bụi IP65. Chất liệu vỏ MC6 chịu được hoạt động
trong các điều kiện công nghiệp bình thường. MC6 chịu sốc với sự trợ giúp của thiết
bị bảo vệ tích hợp.
Mô-đun áp suất nội với phạm vi đo lường 6 bar (90 psi) trở xuống có tính bảo vệ quá
áp. Nếu áp suất đo lường của một mô-đun áp suất vượt quá giá trị áp suất tối đa của
mô-đun, thiết bị bảo vệ quá áp sẽ xả áp suất dư thừa thông qua một lỗ ở phía sau của
vỏ thiết bị.
CÁC CÔNG NHẬN
An Toàn Directive 2006/95/EC, EN 61010-1:2001
EMC Directive 2004/108/EC, EN 61326-1:2006
Ingress protection IP65
Drop/Shock/Vibration IEC 68-2-32
CÁC KÝ HIỆU SỬ DỤNG
Các biểu tượng sau đây đề cập đến an toàn điện được sử dụng trong MC6.
Dòng xoay chiều, AC
Dòng một chiều, DC
Chú ý! Xem cẩm nang hướng dẫn để biết thêm chi tiết
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 52
PHÒNG NGỪA VÀ CẢNH BÁO AN TOÀN
MC6 là một công cụ có tính chính xác nên cần được sử dụng bởi
những người có tay nghề cao, những người đã đọc và hiểu cẩm
nang hướng dẫn này. Làm việc với thiết bị MC6 có nghĩa là có
liên quan đến việc sử dụng các công cụ điện và/hoặc áp suất.
Hãy đảm bảo bạn đã biết cách sử dụng các công cụ này và biết
cách kết nối/ngắt kết nối một cách an toàn các ống cao áp cũng
như dây cáp điện, v.v...
Đôi khi việc sử dụng một máy thu phát vô tuyến di động cùng
lúc với bộ hiệu chuẩn sẽ trở nên cần thiết. Để ngăn ngừa các lỗi
hiệu chuẩn do nhiễu tần số vô tuyến, hãy giữ cho sóng vô tuyến
cách xa bộ hiệu chuẩn và các mạch trong quá trình hiệu chuẩn
khi gửi (ít nhất là 1 mét).
Sử dụng MC6 chỉ khi bạn chắc rằng nó có thể được sử dụng
một cách an toàn. Việc sử dụng MC6 an toàn sẽ không còn khả
thi nữa nếu một hoặc nhiều hơn các trường hợp sau đây được
xác định:
Khi vỏ thiết bị MC6 bị hư hỏng rõ rệt
Khi MC6 không hoạt động như mong đợi
Sau thời gian cất giữ lâu dài trong điều kiện không
thuận lợi
Sau một thiệt hại nghiêm trọng trong quá trình vận
chuyển
CẢNH BÁO CHUNG
Không sử dụng MC6 dưới bất kỳ hình thức nào khác ngoài hình
thức được mô tả trong Hướng Dẫn Sử Dụng Người Dùng này.
Không vận hành sản phẩm trong môi trường cực kỳ nóng, lạnh
hoặc ẩm ướt. Xem thông số kỹ thuật của MC6 để biết điều kiện
môi trường khuyến cáo.
Đừng chạm vào màn hình cảm ứng bằng các vật sắc nhọn hoặc
cứng hoặc ấn mạnh lên màn hình, đặc biệt là móng tay. Thay
vào đó, hãy chạm nhẹ bằng đầu ngón tay của bạn.
CẢNH BÁO VỀ PHÁT VÀ ĐO ĐIỆN
Thiết bị đầu cuối phần RA của MC6 được bảo vệ chống dòng
quá áp và dòng siêu tải ở khoảng cách xa nhất mà nó khả thi mà
không ảnh hưởng đến độ chính xác. Tuy nhiên, đừng kết nối tín
hiệu trên mức phạm vi đo lường của Chức năng được chọn.
Điện áp đầu ra tối đa từ thiết bị đầu cuối của MC6 là dưới 30 V.
Tuy nhiên, nếu bạn kết nối các điện áp từ các phần VÀO và RA
với nhau hoặc nếu bạn kết nối các điện áp ngoài vào MC6, điện
áp kết quả có thể cao đến mức đủ để gây nguy hiểm.
Không có sự cách điện giữa các đầu kết nối ở mặt bên trái, đầu
kết nối mô-đun áp suất nội và các thiết bị đầu cuối của phần
RA.
Tuy có sự cách điện giữa các phần VÀO và RA của MC6, nó
chỉ nhằm mục đích hoạt động. Đừng vượt quá 60 VDC130
VAC 1100 mA giữa các thiết bị đầu cuối bất kỳ.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 53
CẢNH BÁO CHUNG VỀ ĐO ÁP SUẤT
Ống dẫn áp lực chữ T tùy chọn được xác định áp lực tối đa 20
bar ở mức 21°C (290 psi ở 70°F). Việc vận dụng áp suất cao hơn
có thể gây nguy hiểm. Chúng tôi khuyến cáo nên sử dụng bộ ống
dẫn áp lực tùy chọn. Khi sử dụng các ống dẫn áp lực và các đầu
kết nối khác, hãy đảm bảo chúng là những sản phẩm chất lượng
cao, chịu được áp lực sử dụng.
Để tránh làm hỏng bộ hiệu chuẩn, chỉ dùng tay siết chặt (Mô-men
xoắn cực đại 5 Nm) khi kết nối ống đo áp suất với mô-đun áp
suất nội. Trong trường hợp đòi hỏi việc sử dụng công cụ để đảm
bảo việc kết nối (thường là một mô-đun áp suất nội với phạm vi
áp suất 20 bar/1300 psi), đặt một lực đối lập bằng một cờ lê trên
phần lục giác của phần thân đầu nối.
Luôn luôn hạ áp hệ thống trước khi mở hoặc kết nối phụ kiện áp
suất hoặc đầu kết nối bất kỳ. Sử dụng van thích hợp cho việc xả
hệ thống. Đảm bảo rằng tất cả các kết nối đều được thực hiện
đúng cách và ống dẫn áp lực và các đầu kết nối vẫn nguyên vẹn.
Môi trường áp lực cho phép dành cho các mô-đun áp lực nội là
môi trường có tính trơ, không độc hại, không gây cháy nổ. Các
mô-đun ngoài có môi trường cho phép được in trên nhãn dán của
mô-đun đó. Sử dụng môi trường áp lực không phù hợp có thể làm
hỏng mô-đun áp suất/bộ hiệu chỉnh.
Các mô-đun áp suất ngoài: Chỉ sử dụng môi trường áp lực được
ghi trên các mô-đun áp lực. Sử dụng sai các loại hình môi trường
áp lực có thể làm hỏng các mô-đun áp lực.
Không bao giờ vượt quá áp suất tối đa của một mô-đun áp
suất. Áp suất tối đa của mô-đun áp suất của nội được ghi trên
nhãn dán của bộ hiệu chuẩn. Áp suất tối đa của các mô-đun
ngoài được ghi trên nhãn dán của mô-đun và được đề cập
trong Cẩm nang hướng dẫn được cung cấp kèm các mô-đun
ngoài.
Tuyệt đối không bao giờ cắm một ống dẫn bằng tay hoặc đặt
tay phía trước một luồng khí gas đang phun do rò rỉ. Một
bong bóng khí gas xâm nhập vào tuần hoàn máu có thể gây tử
vong.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 54
CẢNH BÁO VỀ ÁP SUẤT CAO
Áp suất cao luôn luôn nguy hiểm. Chỉ những nhân viên có kinh
nghiệm và kiến thức sâu về các hoạt động chất lỏng, khí và nitơ
áp suất cao mới được phép làm việc với các mô-đun. Đọc kỹ tất
cả các hướng dẫn và làm quen với các hướng dẫn về an toàn khu
vực cho các hoạt động áp suất cao trước khi bắt đầu sử dụng.
Khi sử dụng gas, hệ thống không được chứa bất kỳ chất lỏng nào,
đặc biệt là khi bạn không biết chúng có thể phản ứng như thế nào
dưới áp suất. Việc sử dụng khí sạch hoặc nitrogen được khuyến
cáo như một môi trường áp suất khí. Môi trường áp lực chất lỏng
được ưa thích khi sử dụng các mô-đun với một phạm vi áp suất
60 bar (30000 psi) hoặc hơn.
Nếu bạn sử dụng nitơ, hãy giảm thiểu sự rò rỉ vào không khí và
chú ý đến sự thông gió đầy đủ. Đóng van xylanh nitơ, khi không
sử dụng hệ thống. Tăng tỷ lệ nitơ trong không khí xung quanh có
thể gây bất tỉnh và tử vong mà không có cảnh báo. Hãy đọc kỹ
các hướng dẫn an toàn đối với nitrogen và chắc chắn rằng những
người khác ở cùng một không gian cũng nhận thức được sự nguy
hiểm.
Sử dụng môi trường áp suất chất lỏng được khuyến cáo với các
mô-đun đo áp suất ở phạm vi áp suất cao hơn. Hãy sử dụng nước
hoặc dầu thủy lực phù hợp. Hãy chắc rằng chất lỏng được sử
dụng không mẫn cảm với các chất liệu được dùng trong bộ
chuyển đổi hoặc ống. Khi sử dụng chất lỏng, giảm thiểu lượng
không khí trong hệ thống. Vì vậy, bạn có thể giảm thiểu lượng
chất lỏng tràn trong trường hợp rò rỉ.
Không sử dụng cùng một ống cho các chất lỏng hoặc chất khí
khác nhau.
Kiểm tra các quy định khu vực về xây dựng và sử dụng các
bình cao áp. Các quy định thường kiểm soát việc xây dựng và
việc sử dụng các hệ thống mà sản phẩm của áp suất và khối
lượng vượt quá một giới hạn nhất định. Khối lượng của hệ
thống này phụ thuộc vào công cụ kết nối với nó.
Khí áp suất cao rất nguy hiểm vì nó có thể phá vỡ vật dụng
chứa và các mảnh vụn văng ra có thể gây ra chấn thương.
Ngoài ra, một rò rỉ khí nhỏ cũng có thể gây nguy hiểm vì tốc
độ rò rỉ vòi phun gas cao có thể cho phép việc thâm nhập qua
da. Nếu một bong bóng khí có thể thâm nhập vào tuần hoàn
máu, nó có thể gây tử vong. Vòi phun gas rò rỉ đặc biệt có tính
thâm nhập cao, nếu một số chất lỏng tiếp xúc với khí gas.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 55
CẢNH BÁO VỀ BỘ LƯU ĐIỆN LITHIUM
POLYMER
XỬ LÝ BỘ LƯU ĐIỆN
Pin Lithium-Polymer (LiPo) đòi hỏi việc xử lý vô cùng cẩn thận.
Để phòng tránh tai nạn hoặc tổn hại cho người hoặc tài sản, hãy
tuân theo tất cả các biện pháp phòng ngừa và cảnh báo an toàn
được trình bày ở đây.
Hãy luôn luôn sử dụng pin được cung cấp bởi Beamex. Việc sử
dụng bộ lưu điện không sản xuất dành cho MC6 rất nguy hiểm.
Khi thay thế pin, hãy chắc chắn rằng sự phân cực phải chính xác.
Không bao giờ cắt đứt mạch bộ lưu điện. Việc không quan sát
những cảnh báo này có thể gây cháy nổ.
Khi sử dụng, hãy giữ bộ lưu điện (MC6) ở nhiệt độ trong khoảng
từ -10°C (14°F) đến 50°C (122°F). Không để bộ lưu điện trong
xe hơi vào ngày nắng nóng, dưới ánh mặt trời trực tiếp hoặc gần
bất kỳ nguồn nhiệt nào. Nhiệt sẽ làm mất hiệu suất và bộ lưu điện
thậm chí có thể bốc cháy và phát nổ.
Giữ bộ lưu điện (MC6) ở nhiệt độ dưới 60°C (140°F). Không để
bộ lưu điện trong xe hơi vào một ngày nắng nóng, dưới ánh sáng
mặt trời trực tiếp hoặc gần bất kỳ nguồn nhiệt nào. Nhiệt sẽ làm
mất hiệu suất và bộ lưu điện thậm chí có thể bốc cháy và phát nổ.
Không sử dụng bộ lưu điện nếu trong mọi tình huống, pin phát ra
một mùi bất thường, nóng lên, biến dạng hoặc vận hành bất
thường. Hãy loại bỏ và kiểm tra điều kiện và vận hành của bộ lưu
điện đặc biệt là sau khi MC6 bị va đập hoặc rớt vì nguyên nhân
nào đó.
Không được tháo rời bộ lưu điện. Bộ lưu điện chứa các điện tử
học an toàn và bảo vệ. Nếu điện tử học bị tổn hại, nó có thể khiến
pin nóng lên, hoặc thậm chí bốc cháy và phát nổ.
Nếu bộ lưu điện rò rỉ và chất lỏng tiếp xúc với da của bạn, hãy
rửa với xà phòng và nước thật cẩn thận. Nếu chất lỏng dính vào
mắt, hãy rửa mắt với thật nhiều nước lạnh và ngay lập tức đến
bệnh viện.
Không bao giờ dập tắt một đám cháy do pin Lithium Polymer
gây ra bằng nước. Không vứt pin vào nước hay nước biển, hoặc
để pin bị ướt.
Trước tiên, bạn cần phải tháo dỡ bộ lưu điện, sử dụng MC6
bình thường. Sau đó tháo bộ lưu điện như được mô tả trong
chương Tháo hoặc Thay Pin trong Phần 1, Giới thiệu chung.
Để tránh ngắt mạch thiết bị đầu cuối, hãy ngăn cách chúng
bằng băng dính. Cuối cùng, đặt bộ lưu điện trong một chống
cháy và xử lý theo quy định khu vực.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 56
CẢNH BÁO VỀ BỘ LƯU ĐIỆN LITHIUM
POLYMER
LƯU TRỮ
Chỉ sạc bộ lưu điện bằng bộ sạc được cung cấp kèm với MC6.
Tuyệt đối không bao giờ bỏ quên thiết bị MC6 khi sạc.
Sạc trong phạm vi nhiệt độ sau đây: 0°C đến 40°C (32°F đến
104°F).
Sạc thiết bị MC6 cách xa các vật dụng hoặc các chất lỏng dễ gây
cháy.
Sử dụng bộ sạc trong môi trường hạn chế bụi và độ ẩm, ví dụ:
trong phòng thí nghiệm hoặc một văn phòng.
Sạc ở độ cao không quá 2.000 mét (khoảng 6500 ft) trên mực
nước biển.
Nếu bộ lưu điện bắt đầu nóng lên hoặc bị biến dạng, hãy dừng
quá trình sạc ngay lập tức và ngắt kết nối với bộ sạc. Đặt thiết bị
MC6 ở một nơi chống cháy và chờ khoảng 15 phút. Nếu không
có vấn đề gì xảy ra, hãy thử sạc lại, nhưng phải cẩn thận và quan
sát tiến trình sạc. Tốt hơn là hãy thay thế pin lỗi hơn là gặp phải
rủi ro nghiêm trọng.
Đừng tiếp tục sạc pin nếu nó không sạc điện trong thời gian sạc
pin quy định. Thời gian sạc quy định (tối đa) là 4 giờ (dành cho
bộ lưu điện 4400 mAh).
Sau thời gian dài lưu trữ, có thể cần sạc và xả pin nhiều lần để đạt
hiệu suất tối đa.
Khi vận chuyển hoặc tạm thời lưu trữ bộ lưu điện của thiết bị
MC6, hãy lưu trữ nó ở trạng thái sạc 30/40%. Lưu trữ trong
trạng thái sạc đầy hoặc trạng thái cạn nguồn điện sẽ làm giảm
đáng kể năng suất, hoặc làm hỏng các điện tử học bảo vệ.
Nhiệt độ lưu trữ khuyến nghị dành cho bộ lưu điện là khoảng
5°C đến 26°C (khoảng 40°F đến 80°F). Nhiệt độ càng thấp
(nhưng vẫn trên mức điểm đông) thì càng tốt cho việc duy trì
năng suất.
Lưu ý.
Khi không sử dụng thiết bị MC6 trong một thời gian dài, hãy
sạc thiết bị MC6 trong khoảng thời gian 3 tháng.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 57
XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BEAMEX VÀ WEEE
Beamex là một công ty có ý thức với môi trường, phát triển các
sản phẩm theo hướng đảm bảo các sản phẩm sẽ dễ dàng tái chế
và không thải các vật liệu độc hại vào môi trường.
Trong Liên minh châu Âu (EU) và các quốc gia khác với các hệ
thống thu gom riêng biệt, chất thải từ thiết bị điện và điện tử
(WEEE) phải tuân theo quy định.
Chỉ thị EU WEEE 2002/96/EC (Chỉ thị WEEE) yêu cầu các
nhà sản xuất thiết bị điện tử có trách nhiệm thu gom, tái sử dụng,
tái chế, xử lý WEEE của nhà sản xuất trên thị trường EU sau
ngày 13 tháng 8 năm 2005. Mục tiêu của quy định này là để bảo
tồn, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, bảo vệ sức khỏe
con người, bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Biểu tượng trên được khắc trên mặt sau của sản phẩm. Nó cho
thấy sản phẩm này sẽ được chuyển giao đến điểm thu gom
được áp dụng cho việc tái chế các thiết bị điện và điện tử.
Để biết thêm thông tin chi tiết về việc tái chế sản phẩm này,
xin vui lòng liên hệ với đại diện địa phương của bạn hoặc dịch
vụ xử lý rác thải.
XỬ LÝ BỘ LƯU ĐIỆN
MC6 chứa bộ lưu điện Lithium Polymer (LiPo). Trước khi vứt
thiết bị MC6, hãy xả bộ lưu điện, sau đó tháo nó khỏi thiết bị
MC6 (xem chương Tháo hoặc Thay Pin trong Phần 1, Giới
thiệu chung). Xem thêm thông tin chi tiết về bộ lưu điện trong
chương Cảnh báo về Bộ lưu điện Lithium Polymer trên trang
76.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 58
BẢO DƯỠNG
CẬP NHẬT FIRMWARE
Cách nhanh nhất để kiểm tra phiên bản firmware mới là kiểm tra
trang web của Beamex (http://www.beamex.com). Đi đến phần
"Downloads" và xem các phiên bản firmware MC6 và tải về.
Chuyển phần mềm cập nhật vào một ổ USB (USB Flash
Memory). Hãy chắc chắn thiết bị MC6 đã được tắt nguồn. Kết
nối ổ USB vào một cổng USB-A của MC6. Bấm và giữ nút mũi
tên phần cứng Trái và Phải và nhấn nút On/Off. Bản cập nhật sẽ
tự động khởi động. Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình
của MC6. Bản cập nhật là một quá trình gồm nhiều giai đoạn, hãy
kiên nhẫn.
Đồng thời kiểm tra các ghi chú có thể có đi kèm với tập tin cập
nhật.
Lưu ý.
Cập nhật firmware MC6 sẽ không xóa bất kỳ dữ liệu được tạo
bởi người dùng (các công cụ, kết quả hiệu chuẩn, các bản ghi
dữ liệu, v.v…).
Hệ thống tập tin được hỗ trợ trên USB Flash Memories là
FAT 32 và FAT 16.
BỘ SẠC PIN
Bộ sạc không được bảo dưỡng. Khi không sử dụng được, nó có
thể được vứt bỏ theo quy định xử lý chất thải khu vực.
THIẾT LẬP LẠI MC6
Thỉnh thoảng bạn có thể cần thiết lập lại hiệu chuẩn. Để làm điều
đó, hãy tắt MC6, sau đó bấm và giữ phím Home, Enter và On/Off
trong 7 giây. Khởi động lại bằng cách nhấn phím On/Off.
Lưu ý.
Việc thiết lập lại MC6 sẽ ảnh hưởng đến đồng hồ nội tại của
nó. Hãy nhớ kiểm tra ngày tháng và thời gian sau khi thiết lập
lại và chỉnh sửa chúng khi cần thiết.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 59
HIỆU CHUẨN LẠI MC6
Vui lòng liên hệ Beamex để có thêm thông tin về cách hiệu
chuẩn lại MC6.
Khi thiết lập ngày hiệu chuẩn của MC6, hãy xem Phần 8, Thiết
lập.
VỆ SINH MC6
Nếu MC6 cần được làm sạch, hãy sử dụng vải ngâm với dung
dịch xà phòng dầu gỗ thông dịu nhẹ (xà phòng gỗ thông). Chờ
một vài phút và sau đó lau sạch bằng một miếng vải ẩm bằng
nước tinh khiết. Không bao giờ sử dụng bất kỳ chất tẩy rửa mạnh
nào.
Lưu ý.
Để làm sạch màn hình, hãy sử dụng một miếng vải bông sợi.
Nếu cần thiết, hãy sử dụng một chất tẩy rửa nhẹ và làm sạch
nó hoàn toàn khi đã sẵn sàng.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 60
CÁC TUYÊN BỐ
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
Beamex chú trọng mạnh nhằm đảm bảo cẩm nang hướng dẫn này
chứa đựng những thông tin chính xác và toàn diện. Ngoại trừ
những trường hợp nói trên, nội dung của cẩm nang hướng dẫn
này được cung cấp "như thể" không có bất kỳ sự phản đối, bảo
hành hoặc bảo lãnh dưới bất kỳ hình thức nào, dù rõ ràng hay ngụ
ý, liên quan đến tính chính xác, tính trọn vẹn, tính đầy đủ, sự lưu
hành, chất lượng, tính kịp thời hoặc tính đúng đắn đối với một
mục đích cụ thể của nội dung và thông tin được cung cấp trong
cẩm nang hướng dẫn này. Nội dung của cẩm nang hướng dẫn này
chỉ dành cho mục đích thông tin chung. Trong phạm vi pháp luật
cho phép, Beamex không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất
hoặc thiệt hại trực tiếp, gián tiếp, đặc biệt, do hậu quả hoặc ngẫu
nhiên (bao gồm nhưng không giới hạn thiệt hại cho các bên thứ
ba và mất khả năng sử dụng, tổn thất lợi nhuận và tổn thất sản
xuất) liên quan đến việc sử dụng cẩm nang hướng dẫn này, ngay
cả khi Beamex đã được thông báo về khả năng xảy ra những thiệt
hại như vậy.
Beamex có quyền sửa đổi cẩm nang hướng dẫn này bất cứ lúc
nào mà không cần thông báo trước. Ngoài ra, các sản phẩm mà
cẩm nang hướng dẫn này mô tả có thể thay đổi mà không cần
thông báo trước do quá trình phát triển sản phẩm liên tục của
Beamex.
CE
Sản phẩm này tuân thủ chỉ thị Liên minh châu Âu 2004/108/EC
và 2006/95/EC.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 61
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
BẢN QUYỀN
NHÃN HIỆU THƯƠNG MẠI
Nội dung của cẩm nang hướng dẫn này là tài sản của Beamex Oy
Ab và/hoặc các công ty con và chi nhánh của Beamex Oy Ab
(sau đây gọi tắt là Beamex). Cẩm nang hướng dẫn và nội dung
của cẩm nang hướng dẫn này được bảo vệ bởi luật bản quyền
quốc tế và tất cả bản quyền được nắm giữ bởi Beamex. Tất cả
quyền đều được bảo lưu. Việc tái sản xuất, phân phối, chuyển
giao hoặc lưu trữ nội dung trình bày trong cẩm nang hướng dẫn
này, toàn bộ hoặc một phần, là bất hợp pháp và bị cấm nếu không
có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Beamex.
Beamex® MC6 là một sản phẩm của Beamex và bao gồm công
nghệ HCF SDC-625. Công nghệ HCF SDC-625 thuộc sở hữu của
HART Communication Foundation (HCF), 9390 Research Blvd.,
Suite 1-350 Austin, Texas 78759, USA, và có thể không được
chấp nhận, sao chép, tái sản xuất, sửa đổi, cấp phép, cấp giấy
phép phụ, bán hay bán lại ngoài việc tuân theo giấy phép từ HCF.
Beamex® MC6 có phần mềm có bản quyền đòi hỏi mã nguồn có
hiệu lực dành cho bạn. Vui lòng liên hệ Beamex để có mã nguồn.
Beamex® MC6 một phần dựa trên dự án FLTK
(http://www.fltk.org).
"Beamex", "Beamex - World-Class Calibration Solutions cũng
như sự kết hợp màu sắc giữa màu xanh lá cây và màu đen,
được áp dụng cho phần lớn bề mặt có thể thấy được của thiết
bị đo lường, được đăng ký nhãn hiệu thương mại của Beamex
Oy Ab. Không một nội dung nào được cung cấp trong cẩm
nang hướng dẫn này được hiểu như là một sự cho phép hoặc
giấy phép sử dụng nhãn hiệu thương mại Beamex. Việc sử
dụng nhãn hiệu thương mại Beamex mà không có sự chấp
thuận và đồng ý của Beamex bị cấm và vi phạm luật nhãn
hiệu.
FOUNDATION Fieldbus là một nhãn hiệu thương mại của
Fieldbus Foundation. PROFIBUS là một nhãn hiệu thương
mại của PROFIBUS International. HART là một nhãn hiệu
thương mại đã đăng ký của HART Communication
Foundation. Windows là một nhãn hiệu thương mại đã đăng
ký của Microsoft Corporation tại Hoa Kỳ và các quốc gia
khác.
Tất cả các nhãn hiệu thương mại khác hoặc tên thương mại
được đề cập trong cẩm nang hướng dẫn này là tài sản của chủ
sở hữu tương ứng của chúng.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 62
BẢO HÀNH SẢN PHẨM PHẦN CỨNG
TIẾNG ANH (PHIÊN BẢN GỐC BẢO HÀNH SẢN PHẨM PHẦN CỨNG)
Beamex không chịu bất kỳ trách nhiệm, dù rõ ràng hay ngụ ý, đối
với sản phẩm phần cứng phù hợp với mục đích chung hoặc cụ thể
bất kỳ, trừ khi có quy định rõ ràng bằng văn bản của Beamex.
Beamex không thực hiện bảo hành liên quan đến các thông tin
được đưa ra trong tài liệu quảng cáo, thuyết trình, quảng cáo,
trang web hoặc bất kỳ tài liệu quảng cáo hoặc thông tin liên lạc
tương tự khác.
Beamex bảo đảm sản phẩm phần cứng không có khiếm khuyết về
chất liệu và tay nghề công nhân trong thời gian bảo hành. Hao
mòn thông thường và sự cần thiết bảo trì hoặc hiệu chuẩn lại
không được xem là khiếm khuyết. Các mặt hàng phụ như hộp
đựng, dây cáp hoặc dây cáp điện không được bảo hành. Beamex
không thực hiện bảo hành về chức năng và hoạt động của phần
mềm. Bảo hành sản phẩm phần cứng chỉ mở rộng cho người
dùng cuối của sản phẩm phần cứng.
Thời hạn bảo hành, bắt đầu từ ngày giao hàng, như sau:
• Ba (3) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:
MC6, MC5, MC5-IS, MC5P, PMxxx, EXTxxx và
EXT-ISxxx.
• Hai (2) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:
MC4, MC2, MC2-IS, FI5, FI5-IS, PO-modules, POC4,
POC6 và RTS24.
• Một (1) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:
Bơm hiệu chuẩn, pin sạc và phụ kiện.
NẾU VIỆC BẢO HÀNH KHÔNG CÓ HIỆU LỰC,
BEAMEX CÓ QUYỀN SỬA CHỮA SẢN PHẨM VÀ LẬP
HÓA ĐƠN CHO CÁC CHI PHÍ SỬA VÀ/HOẶC HIỆU
CHUẨN THÔNG THƯỜNG VÀ TẤT CẢ CHI PHÍ BẢO
DƯỠNG THÔNG THƯỜNG KHÁC. NẾU CÁC SẢN
PHẨM PHẦN CỨNG THUỘC QUY ĐỊNH BẢO HÀNH,
BEAMEX SẼ TRẢ LẠI SẢN PHẨM CHO KHÁCH
HÀNG MIỄN PHÍ KHÔNG BAO GỒM CHI PHÍ BẢO
HIỂM, THUẾ, THUẾ HẢI QUAN HAY CÁC CHI PHÍ
NHẬP KHẨU KHÁC.
Mọi khiếu nại liên quan đến khiếm khuyết ở các sản phẩm
phần cứng gửi đến Beamex trong thời gian bảo hành không
chậm trễ và không muộn hơn ngày thứ bảy (7) sau khi các
khiếm khuyết đã được hoặc lẽ ra phải được phát hiện bởi
Khách hàng. Beamex cố gắng trả lời khiếu nại bằng văn bản
trong vòng hai (2) tuần kể từ khi nhận được khiếu nại. Khách
hàng cần kèm theo khiếu nại lời giải thích chi tiết đối với các
căn cứ cho việc thực hiện khiếu nại.
TRONG PHẠM VI THEO QUY ĐỊNH BẮT BUỘC CỦA
PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH, BEAMEX KHÔNG THỰC
HIỆN BẢO HÀNH CHO CÁC SẢN PHẨM PHẦN CỨNG
NGOÀI QUY ĐỊNH BẢO HÀNH ĐƯỢC NÊU TẠI ĐÂY,
LÀ QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NÊU RA TRƯỚC QUY ĐỊNH
BẢO HÀNH TRỌN VẸN CỦA BEAMEX. BEAMEX SẼ
KHÔNG CÓ CÁC NGHĨA VỤ KHÁC ĐỐI VỚI CÁC
KHIẾM KHUYẾT Ở SẢN PHẨM PHẦN CỨNG NGOÀI
NHỮNG QUY ĐỊNH ĐÃ ĐƯỢC NÊU Ở ĐÂY.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 63
TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH, NGHĨA VỤ CỦA
BEAMEX ĐƯỢC GIỚI HẠN TRONG VIỆC SỬA CHỮA
HOẶC THAY THẾ SẢN PHẨM PHẦN CỨNG. KHÁCH
HÀNG NÊN GỬI TRỰC TIẾP SẢN PHẨM PHẦN CỨNG
CHO BEAMEX VỚI CHI PHÍ DO KHÁCH HÀNG CHỊU
TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH.
BEAMEX CÓ THỂ TỪ CHỐI SỬA CHỮA SẢN PHẨM PHẦN
CỨNG THEO QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NẾU KHIẾM
KHUYẾT LÀ DO SỬ DỤNG SAI, XỬ LÝ, SỬA ĐỔI VÀ LẠM
DỤNG HOẶC SỬ DỤNG Ở ĐIỀU KIỆN BẤT THƯỜNG
HOẶC NẾU CÁC SẢN PHẨM KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
THEO HƯỚNG DẪN CỦA BEAMEX.
Lưu ý.
Một bản dịch của Quy định Bảo hành Phần cứng Sản phẩm
được trình bày trên trang tiếp theo. Tuy nhiên, phiên bản gốc
này sẽ có hiệu lực nếu các phiên bản dịch khác với phiên bản
tiếng Anh.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 64
NGÔN NGỮ (BẢN DỊCH BẢO HÀNH SẢN PHẨM PHẦN CỨNG)
Beamex không chịu bất kỳ trách nhiệm, dù rõ ràng hay ngụ ý, đối
với sản phẩm phần cứng phù hợp với mục đích chung hoặc cụ thể
bất kỳ, trừ khi có quy định rõ ràng bằng văn bản của Beamex.
Beamex không thực hiện bảo hành liên quan đến các thông tin
được đưa ra trong tài liệu quảng cáo, thuyết trình, quảng cáo,
trang web hoặc bất kỳ tài liệu quảng cáo hoặc thông tin liên lạc
tương tự khác.
Beamex bảo đảm sản phẩm phần cứng không có khiếm khuyết về
chất liệu và tay nghề công nhân trong thời gian bảo hành. Hao
mòn thông thường và sự cần thiết bảo trì hoặc hiệu chuẩn lại
không được xem là khiếm khuyết. Các mặt hàng phụ như hộp
đựng, dây cáp hoặc dây cáp điện không được bảo hành. Beamex
không thực hiện bảo hành về chức năng và hoạt động của phần
mềm. Bảo hành sản phẩm phần cứng chỉ mở rộng cho người
dùng cuối của sản phẩm phần cứng.
Thời hạn bảo hành, bắt đầu từ ngày giao hàng, như sau:
• Ba (3) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:
MC6, MC5, MC5-IS, MC5P, PMxxx, EXTxxx và
EXT-ISxxx.
• Hai (2) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:
MC4, MC2, MC2-IS, FI5, FI5-IS, PO-modules, POC4,
POC6 và RTS24.
• Một (1) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:
Bơm hiệu chuẩn, pin sạc và phụ kiện.
TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH, NGHĨA VỤ CỦA
BEAMEX ĐƯỢC GIỚI HẠN TRONG VIỆC SỬA CHỮA
HOẶC THAY THẾ SẢN PHẨM PHẦN CỨNG. KHÁCH
NẾU VIỆC BẢO HÀNH KHÔNG CÓ HIỆU LỰC,
BEAMEX CÓ QUYỀN SỬA CHỮA SẢN PHẨM VÀ LẬP
HÓA ĐƠN CHO CÁC CHI PHÍ SỬA VÀ/HOẶC HIỆU
CHUẨN THÔNG THƯỜNG VÀ TẤT CẢ CHI PHÍ BẢO
DƯỠNG THÔNG THƯỜNG KHÁC. NẾU CÁC SẢN
PHẨM PHẦN CỨNG THUỘC QUY ĐỊNH BẢO HÀNH,
BEAMEX SẼ TRẢ LẠI SẢN PHẨM CHO KHÁCH HÀNG
MIỄN PHÍ KHÔNG BAO GỒM CHI PHÍ BẢO HIỂM,
THUẾ, THUẾ HẢI QUAN HAY CÁC CHI PHÍ NHẬP
KHẨU KHÁC.
Mọi khiếu nại liên quan đến khiếm khuyết ở các sản phẩm
phần cứng gửi đến Beamex trong thời gian bảo hành không
chậm trễ và không muộn hơn ngày thứ bảy (7) sau khi các
khiếm khuyết đã được hoặc lẽ ra phải được phát hiện bởi
Khách hàng. Beamex cố gắng trả lời khiếu nại bằng văn bản
trong vòng hai (2) tuần kể từ khi nhận được khiếu nại. Khách
hàng cần kèm theo khiếu nại lời giải thích chi tiết đối với các
căn cứ cho việc thực hiện khiếu nại.
TRONG PHẠM VI THEO QUY ĐỊNH BẮT BUỘC CỦA
PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH, BEAMEX KHÔNG THỰC
HIỆN BẢO HÀNH CHO CÁC SẢN PHẨM PHẦN CỨNG
NGOÀI QUY ĐỊNH BẢO HÀNH ĐƯỢC NÊU TẠI ĐÂY,
LÀ QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NÊU RA TRƯỚC QUY ĐỊNH
BẢO HÀNH TRỌN VẸN CỦA BEAMEX. BEAMEX SẼ
KHÔNG CÓ CÁC NGHĨA VỤ KHÁC ĐỐI VỚI CÁC
KHIẾM KHUYẾT Ở SẢN PHẨM PHẦN CỨNG NGOÀI
NHỮNG QUY ĐỊNH ĐÃ ĐƯỢC NÊU Ở ĐÂY.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 65
HÀNG NÊN GỬI TRỰC TIẾP SẢN PHẨM PHẦN CỨNG
CHO BEAMEX VỚI CHI PHÍ DO KHÁCH HÀNG CHỊU
TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH.
BEAMEX CÓ THỂ TỪ CHỐI SỬA CHỮA SẢN PHẨM PHẦN
CỨNG THEO QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NẾU KHIẾM
KHUYẾT LÀ DO SỬ DỤNG SAI, XỬ LÝ, SỬA ĐỔI VÀ LẠM
DỤNG HOẶC SỬ DỤNG Ở ĐIỀU KIỆN BẤT THƯỜNG
HOẶC NẾU CÁC SẢN PHẨM KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
THEO HƯỚNG DẪN CỦA BEAMEX.
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 66
MỤC LỤC A C Các đầu kết nối
Về sách hướng dẫn ........................................... 2 Hiệu chuẩn ...........................................................37 Ethernet .............................................................. 8
Phụ kiện ............................................................ 14 Thay đổi mô-đun áp suất ......................................42 Mặt trước............................................................. 7
Thông tin bổ sung ............................................. 34 Xóa kết quả ..........................................................44 Điện nguồn .......................................................... 8
.......................................................................... 33 Tổng quan về công cụ ..........................................40 Mô-đun áp suất ................................................... 8
Thiết lập tắt tự động .......................................... 62 Lưu kết quả ..........................................................42 R2 ....................................................................... 8
B Chọn Thông số bus trường ...................................57 Mặt phải .............................................................. 7,
8
Độ sáng màn hình ............................................. 4 Chọn thông số HART ..........................................57 Top ...................................................................... 8
Pin ..................................................................... 10,
76
Xem kết quả .........................................................44 USB ..................................................................... 8
Sạc .................................................................... 10,
77
Phần mềm hiệu chuẩn
.............................................................................12
, 36
Thiết lập trình điều khiển .................................... 62
Vứt bỏ ............................................................... 76,
77
Thiết bị hiệu chuẩn ..............................................32 Bản quyền ........................................................... 82
Tháo bỏ/Thay thế .............................................. 11 Thiết lập kế thừa ..................................................16 Phát dòng điện..................................................... 24
Phụ tùng ............................................................ 14 Hộp đựng .............................................................14 Đo dòng điện ....................................................... 18
Lưu trữ .............................................................. 77 Tuân thủ CE .........................................................81 D
Các nút .............................................................. 7 Bộ sạc điện
.............................................................................10
, 79
Giảm xóc ............................................................. 34
Chấp nhận ......................................................... 5 Sạc pin .................................................................10 Bộ thu thập dữ liệu .............................................. 46
Check boxes ...................................................... 6 Sạc bộ lưu điện ....................................................77 Cấu hình .............................................................. 47
Check Boxes ..................................................... 5 Check Boxes ........................................................5 Xóa kết quả ......................................................... 49
Đóng ................................................................. 5 Vệ sinh MC6 ........................................................80 Lưu cấu hình ....................................................... 47
Hardware Focus Indicator................................. 5 Thiết lập giao tiếp ................................................62 Lưu kết quả ......................................................... 49
Home ............................................................... 4 Thiết bị giao tiếp ..................................................52 Chọn thông số bus trường ................................... 57
Trình đơn menu ................................................ 5 Kết nối .................................................................54 Chọn thông số HART ......................................... 57
Điện năng.......................................................... 4 Chỉnh sửa thông số...............................................58 Khởi động ........................................................... 48
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 67
Danh sách công cụ ...............................................55 Chuyển kết quả vào PC ....................................... 50
Chọn biến .............................................................56 Xem kết quả ........................................................ 49
Chọn công cụ .......................................................55 Định dạng ngày tháng ......................................... 62
Tinh chỉnh một công cụ bus trường .....................59 Trường ngày/tháng .............................................. 6
Tinh chỉnh một công cụ HART............................60 Miễn trừ trách nhiệm ........................................... 81
Kết nối Màn hình ............................................................ 9
Bus trường/HART................................................
54
Vứt bỏ MC6 ........................................................ 78
Tổng quát .............................................................16 Ghi dữ liệu thiết bị hiệu chuẩn ............................
36
Cặp nhiệt điện ......................................................28 Thiết lập kế thừa ................................................. 16
E G M
Trường chỉnh sửa Sự phát (xem thêm Mô phỏng) Bảo trì ................................................................. 62
Ngày tháng/Thời gian ....................................... 6 Thay đổi giá trị phát .............................................22 Mối hàn so sánh bằng tay
Dạng số ............................................................. 6 Dòng điện .............................................................24 (Nhiệt độ) ............................................................ 28
Dạng văn bản .................................................... 6 Tần số...................................................................26 MC6
Truy nhập Xung ....................................................................27 Bộ sạc .................................................................. 79
Con số ............................................................... 22,
23
Sử dụng thiết bị ngoài ..........................................69 Sạc điện ............................................................... 10
Ethernet Điện áp .................................................................24 Vệ sinh ................................................................ 80
Đầu kết nối ....................................................... 8 H
Phần sụn .............................................................. 5
Thiết bị ngoài .................................................... 69 Bơm tay ...............................................................14 Phần cứng............................................................ 7
Thiết lập ............................................................ 70 Hardware Focus Indicator ...................................5 Hiệu chuẩn lại ..................................................... 80
Mô-đun áp suất ngoài ....................................... 17 Tùy chọn phần cứng ............................................14 Thiết lập lại ......................................................... 79
Mối hàn chuẩn ngoài ........................................ 28 Thiết lập Hart .......................................................62 An toàn ................................................................ 72
F HART® ..............................................................52 Khởi động ........................................................... 4
Sự phân cấp nhà máy ........................................ 38,
39
Trang đầu, mô tả ..................................................2 Cảnh báo ............................................................. 72
Công cụ bus trường .......................................... 52 Nút Home .............................................................4 Đo lường
Thiết lập bus trường .......................................... 62 Trang chủ ............................................................4 Bộ hiệu chuẩn ..................................................... 32
Phần sụn............................................................ 5 I
Dòng điện ............................................................ 18
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 68
Cập nhật ............................................................ 79 Thiết lập di truyền ...............................................16 Tần số .................................................................. 20
Mối hàn so sánh cố định Công cụ ................................................................38 Đồng hồ đo .......................................................... 30
(Nhiệt độ).......................................................... 28 Danh sách công cụ ...............................................38 Áp suất ................................................................ 17
FOUNDATION Fieldbustm ............................. 52 Mô-đun khí áp nội ...............................................9 Đếm bằng xung ................................................... 21
Đo tần số ........................................................... 20 Mối hàn so sánh nội ............................................28 Điện trở
............................................................................ 19
, 20
Mặt trước L
RTD .................................................................... 19
Các đầu kết nối ................................................. 7 Ngôn ngữ .............................................................62 Công tắc cảm biến ............................................... 21
Thông tin chức năng ......................................... 34 Kiểm tra rò rỉ .......................................................33 Nhiệt độ ............................................................... 19
LED .....................................................................11 Cặp nhiệt điện ..................................................... 19
Bộ lưu điện Lithium Polymer ..............................76 Sử dụng thiết bị ngoài ......................................... 69
Loop supply ........................................................18 Điện áp ................................................................ 18
Bộ nhớ ................................................................. 9
Nút trình đơn ....................................................... 5
Đồng hồ đo .......................................................... 30
N R Lưu trữ bộ lưu điện ............................................. 77
Số, nhập ............................................................ 22,
23
Biến đổi dòng điện Ramping............................... 34 Điện thế cung cấp ............................................... 18
Trường số ......................................................... 6 Hiệu chuẩn lại MC6 ............................................ 80 Công tắc cảm biến .............................................
21
Vùng phím số ................................................... 22 Mối hàn chuẩn ..................................................... 19 Biểu tượng
O Kết nối mối hàn chuẩn ........................................ 28 Báo động ............................................................. 33
Tùy chọn Thiết lập vùng ..................................................... 62 T
Phần cứng ......................................................... 14 Thiết lập lại MC6 ................................................ 79 Khóa nhiệt độ...................................................... 14
Phần mềm ......................................................... 13 Đo điện trở .......................................................... 20 Đo nhiệt độ ......................................................... 19
P Mô phỏng điện trở .............................................. 26 Kiểm tra rò rỉ/Tính ổn định ................................. 33
Giao tiếp PC ..................................................... 12,
36
Độ phân giải ........................................................ 34 Trường văn bản ................................................... 6
Plant Structure .................................................. 38,
39
Kết quả (Hiệu chuẩn) Kết nối cặp nhiệt điện .........................................
28
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 69
Nút nguồn điện ................................................. 4 Xóa ...................................................................... 44 Mô phỏng cặp nhiệt điện ....................................
25
Quản lý nguồn điện........................................... 4, 62 Lưu ...................................................................... 42 Dụng cụ
Đầu kết nối điện nguồn ..................................... 8 Xem ..................................................................... 44 Thông tin bổ sung ............................................... 34
Bộ điều khiển áp suất ........................................ 14 Mặt phải Báo động ............................................................. 33
Đo áp suất ......................................................... 17 Các đầu kết nối .................................................... 7 Giảm xóc ............................................................ 34
Mô-đun áp suất ngoài ....................................... 17 Đo lường RTD .................................................... 19 Thông tin chức năng ........................................... 34
Quy về 0 mô-đun áp suất .................................. 17 Mô phỏng RTD ................................................... 25 Kiểm tra rò rỉ/tính ổn định .................................. 33
Mô-đun áp suất S
Các nút truy cập nhanh ....................................... 34
Số lượng mô-đun nội tối đa .............................. 17 Thang đo ............................................................. 33 Biến đổi dòng điện Ramping .............................. 34
Quy về 0 ........................................................... 17 Thiết lập .............................................................. 62 Độ phân giải........................................................ 34
Mô-đun áp suất Thiết bị ngoài ..................................................... 70 Thang đo ............................................................. 33
Khí áp .............................................................. 9 Mô phỏng (xem thêm Sự phát) Stepping .............................................................. 34
Ngoài ............................................................... 8 Thay đổi giá trị mô phỏng .................................. 22 Màn hình cảm ứng .............................................. 9
Trong ................................................................ 8 Điện trở .............................................................. 26 Nhãn hiệu thương mại ........................................ 82
PROFIBUS PAtm .............................................. 52 RTD .................................................................... 25 Chức năng truyền
Cảm biến PRT Cặp nhiệt điện ..................................................... 25 Xác định bởi người dùng .................................... 67
Xác định bởi người dùng .................................. 66 Tùy chọn phần mềm ............................................ 13 Chuyển kết quả thu thập dữ liệu vào PC ............ 50
Đếm bằng xung ................................................. 21 Âm thanh ............................................................. 62 Tinh chỉnh một công cụ bus trường ................... 59
Bộ tạo xung ....................................................... 27 Spinner ................................................................ 23 Tinh chỉnh một công cụ HART ......................... 60
Q Kiểm tra tính ổn định .......................................... 33 Quy ước ký pháp ................................................ 3
Các nút truy cập nhanh ..................................... 34 Phụ kiện chuẩn .................................................... 3
Chế độ chờ .......................................................... 4
Khởi động thu thập dữ liệu ................................. 48
Khởi động MC6 .................................................. 4
Stepping .............................................................. 34
U
Tháo kiện .......................................................... 3
Cập nhật phần sụn của MC6 ............................. 79
Đầu kết nối USB ............................................... 8
MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 70
Driver ................................................................ 12
Cảm biến PRT xác định bởi người dùng ......... 66
Chức năng truyền xác định bởi người dùng ...... 67
V, W
Cảnh báo ........................................................... 73
Sạc bộ lưu điện ................................................. 77
Điện .................................................................. 73
Tổng quát .......................................................... 73
Bộ lưu điện Lithium Polymer ........................... 76
Đo áp suất ......................................................... 74,
75
Sử dụng thiết bị thông tin ................................. 53
Bảo hành ........................................................... 83,
84
WEEE ............................................................... 78
Phát điện áp ...................................................... 24
Đo điện áp......................................................... 18
Âm lượng .......................................................... 62
Z
Quy về 0 một môn-đun áp suất ........................ 17