huong dan su dung thiet bi hieu chuan beamex mc6

70
MC6 Hướng dn sdng Trang | 1 SÁCH HƯỚNG DN SDNG CHO THIT BHIU CHUN VÀ GIAO TIP TIÊN TIN BEAMEX® MC6 Kính gi Quý Khách Hàng Chúng tôi đã thực hin mi nlc nhằm đảm bo tính chính xác các ni dung của sách hướng dn này. Nếu có phát hin bt kli nào, chúng tôi rt mong nhận được những đề xuất để nâng cao chất lượng ni dung của sách hướng dn này. Để biết thêm dliu kthut chi tiết vthiết bhiu chun và giao tiếp tiên tiến Beamex® MC6, xin vui lòng liên hnhà sn xut. Phiên bn 1b 8860000 / UEMC6 / 101281

Upload: le-thanh-duy

Post on 24-Dec-2015

57 views

Category:

Documents


19 download

TRANSCRIPT

Page 1: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 1

SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHO

THIẾT BỊ HIỆU CHUẨN VÀ GIAO TIẾP TIÊN TIẾN BEAMEX® MC6

Kính gửi Quý Khách Hàng

Chúng tôi đã thực hiện mọi nỗ lực nhằm đảm bảo tính chính xác các

nội dung của sách hướng dẫn này. Nếu có phát hiện bất kỳ lỗi nào,

chúng tôi rất mong nhận được những đề xuất để nâng cao chất lượng

nội dung của sách hướng dẫn này.

Để biết thêm dữ liệu kỹ thuật chi tiết về thiết bị hiệu chuẩn và giao

tiếp tiên tiến Beamex® MC6, xin vui lòng liên hệ nhà sản xuất.

Phiên bản 1b 8860000 / UEMC6 / 101281

Page 2: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 2

MỤC LỤC

Phần 1, Giới thiệu chung

Tổng quát 2

Về sách hướng dẫn 2

Vị trí trong sách hướng dẫn ........................................................................ 2

Quy ước ký pháp ........................................................................................ 3

Tháo dỡ và Kiểm tra ........................................................................................... 3

Về MC6 4

Khởi động MC6 ................................................................................................. 4

Phần mềm .......................................................................................................... 5

Phần cứng ........................................................................................................... 7

Tổng quát ............................................................................................ 7

Các bộ kết nối bên mặt phải của MC6 ................................................ 8

Mô-đun áp suất quyển khí nội .............................................................. 9

Bộ nhớ .................................................................................................. 9

Màn hình hiển thị ................................................................................. 9

Năng lượng ........................................................................................... 10

Phần mềm hiệu chuẩn / thông tin PC .................................................................. 12

Trình điều khiển thông tin USB ........................................................... 12

Tùy chọn 13

Tùy chọn phầm mềm ......................................................................................... 13

Mô-đun phần cứng/Tùy chọn và Phụ kiện .......................................................... 14

Sản phẩm liên đới .............................................................................................. 14

Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối

Tổng quát 16

Đo lường 17

Đo lường áp suất................................................................................................. 17

Kết nối và ngắt kết nối các mô-đun áp suất ngoài .............................................. 17 Modules 17

Quy về 0 một mô-đun áp suất ............................................................................. 17

Đo dòng điện ...................................................................................................... 18

Đo điện áp .......................................................................................................... 18

Đo nhiệt độ (Cặp nhiệt điện) .............................................................................. 19

Đo nhiệt độ (RTD) ............................................................................................. 19

Đo điện trở .......................................................................................................... 20

Đo tần số ............................................................................................................. 20

Đếm bằng xung .................................................................................................. 21

Công tắc cảm biến .............................................................................................. 21

Phát dòng/Mô phỏng 22

Thay đổi giá trị phát/giá trị mô phỏng ................................................................ 22

Sử dụng bàn phím nhập số ................................................................... 22

Spinning ............................................................................................... 23

Sự phát dòng (chế độ Nguồn hoặc Bộ góp) ........................................................ 24

Sự phát điện áp ................................................................................................... 24

Mô phỏng cặp nhiệt điện .................................................................................... 25

Mô phỏng cảm biến RTD ................................................................................... 25

Mô phỏng điện trở .............................................................................................. 26

Mô phỏng tần số ................................................................................................. 26

Sự phát xung ....................................................................................................... 27

Kết nối cặp nhiệt điện 28

Phần 3, Đồng hồ đo

Về đồng hồ đo 30

Phần 6, Ghi chép dữ liệu

Page 3: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 3

Phần 4, Thiết bị hiệu chuẩn

Về thiết bị hiệu chuẩn 32

Các dụng cụ 33

Tổng quát ............................................................................................................ 33 33

Tổng quát 46

Thực hiện ghi chép dữ liệu 47

Cấu hình ............................................................................................................. 47

Lưu và mở các cấu hình ....................................................................... 47

Khởi động ghi chép dữ liệu ................................................................................ 48

Xem và Lưu hoặc Xóa các kết quả ..................................................................... 49

Xem các kết quả ghi chép dữ liệu đã lưu ............................................................ 49

Chuyển các kết quả ghi chép dữ liệu sang một máy tính cá nhân ...................... 50 50

Phần 5, Ghi dữ liệu thiết bị hiệu chuẩn

Tổng quát 36

Phần mềm hiệu chuẩn ......................................................................................... 36

Các công cụ hiệu chuẩn 37

Tạo/Mô phỏng giá trị vào ..................................................................... 37

Danh sách các công cụ ........................................................................................ 38

Công cụ ................................................................................................ 38

Plant Structure Levels .......................................................................... 39

Trình đơn cửa sổ danh sách công cụ .................................................... 39

Cửa sổ tổng quan công cụ ................................................................................... 40

Hiệu chuẩn một công cụ bằng MC6 ................................................................... 40

Thay đổi mô-đun áp suất trong quá trình hiệu chuẩn ........................... 42

Về các thông số kỹ thuật thiết bị HART và bus trường........................ 43

Các kết quả hiệu chuẩn 44

Xóa các kết quả hiệu chuẩn ................................................................................ 44

Phần 7, Thiết bị giao tiếp

Tổng quát 52

Các cảnh báo ...................................................................................................... 53

Đấu nối 54

Chọn lựa công cụ 55

Danh sách các thiết bị được tìm thấy .................................................................. 55

Về các thông số công cụ 56

Thông số công cụ nói chung ............................................................................... 56

Hiệu chuẩn hoặc ghi chép dữ liệu các công cụ HART ....................................... 57

Hiệu chuẩn hoặc ghi chép dữ liệu các công cụ bus trường ................................. 57

Chỉnh sửa thông số ............................................................................................. 58

Tinh chỉnh một công cụ bus trường .................................................................... 59

Tinh chỉnh một công cụ HART .......................................................................... 60

Phần 8, Thiết lập

Thiết lập 62

Phụ lục

An toàn 72

Các ký hiệu sử dụng ........................................................................................... 72

Phòng ngừa và cảnh báo an toàn ........................................................................ 73

Cảnh báo chung .................................................................................... 73

Các cảnh báo về Phát và Đo điện ......................................................... 73

Các cảnh báo chung về Đo áp suất ....................................................... 74 74

Phần 9, Thông tin bổ sung

Tổng quát 64

Các đơn vị áp suất xác định bởi người dùng ....................................................... 65

Cảm biến PRT xác định bởi người dùng ............................................................ 66

Chức năng chuyển đổi xác định bởi người dùng ................................................ 67

Page 4: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 4

Các bước/ Điểm hiệu chuẩn xác định bởi người dùng ........................................ 68

Giao tiếp với các thiết bị bên ngoài .................................................................... 69

Cài đặt bộ điều khiển ............................................................................ 70

Các cảnh báo về Áp suất cao ................................................................ 75

Các cảnh báo về Bộ lưu điện Lithium Polymer.................................... 76

Xử lý chất thải điện - điện tử 78

Beamex và WEEE .............................................................................................. 78

Xử lý bộ lưu điện ................................................................................. 78

Bảo dưỡng 79

Cập nhật phần sụn .............................................................................................. 79

Bộ sạc pin ........................................................................................................... 79

Thiết lập lại MC6 ............................................................................................... 79

Hiệu chuẩn lại MC6............................................................................................ 80

Vệ sinh MC6 ...................................................................................................... 80

Lời tuyên bố 81

Miễn trừ trách nhiệm .......................................................................................... 81

CE .............................................................................................................. 81

Quyền sở hữu trí tuệ ........................................................................................... 82

Bản quyền ............................................................................................ 82

Nhãn hiệu thương mại .......................................................................... 82

Bảo hành sản phẩm phần cứng ........................................................................... 83

Bảng mục lục 85

Page 5: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 5

THÔNG TIN PHẢN HỒI

Chúng tôi muốn cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi một

cách liên tục. Vì vậy, chúng tôi muốn biết ý kiến của Quý khách về sản

phẩm mà Quý khách sử dụng. Vui lòng dành một chút thời gian quý

báu của Quý khách để giúp chúng tôi điền biểu mẫu này. Tất cả những

người tham gia trả lời đều sẽ nhận được một món quà bất ngờ.

Một số câu hỏi có thể trả lời ngay sau khi nhận được sản phẩm. Các câu

còn lại đòi hỏi Quý khách phải sử dụng sản phẩm qua một thời gian

trước khi trả lời. Cách tốt nhất để điền biểu mẫu này đó là trả lời các

hạng mục khi nó được áp dụng, và gửi biểu mẫu cho chúng tôi khi tất

cả các hạng mục đều đã được trả lời. Tuy nhiên, không có giới hạn nhất

định; hãy điền biểu mẫu khi Quý khách cảm thấy thích (không cần phải

trả lời tất cả các hạng mục). Sau đó gửi nó đến Beamex bằng một trong

những phương tiện được liệt kê bên phải.

Mail: Beamex Oy Ab

Quality Feedback

Ristisuonraitti 10 FIN-68600

Pietarsaari

FINLAND

Fax: +358-10-5505404

Chỉ cần fax cho chúng tôi trang kế

tiếp.

Internet: http://www.beamex.com

Một biểu mẫu tương tự đã được cung

cấp trên trang web.

E-mail: [email protected]

Ghi chú các hạng mục được đánh số thứ tự

trên trang kế tiếp trong nội dung e-mail của

Quý khách.

Page 6: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 6

1. Tên sản phẩm quý khách gửi thông tin phản hồi:

7. Mức độ hài lòng với sản phẩm của quý khách?

2. Số seri và mã số phiên bản phần mềm

______/ _____(nếu có)

8. Có điều gì ở sản phẩm khiến quý khách hài lòng trên mức mong

đợi? Xin liệt kê nếu có?

_________________________________

3. Ý kiến khi nhận sản phẩm. Gói sản phẩm có chứa đầy đủ

các linh kiện và sản phẩm có làm hài lòng quý khách không?

__________________

9. Có điều gì ở sản phẩm khiến quý khách không hài lòng? Xin vui

lòng ghi rõ.

________________________________________________

4. Quý khách đã sử dụng sản phẩm trong bao lâu?

________________________________

10. Đề xuất mà quý khách muốn gửi đến Beamex để chúng tôi có

thể cải thiện sản phẩm, hoạt động và/hoặc dịch vụ của chúng tôi.

______________________________________________________

5. Mức độ hữu dụng của sách hướng dẫn trong quá trình sử

dụng sản phẩm? (Đánh dấu chọn vào ô theo thang điểm

phần trăm bên dưới)

6. Mức độ sản phẩm đáp ứng nhu cầu của quý khách?

Vui lòng điền các thông tin bên dưới để nhận quà tặng bất

ngờ.

Chức danh & Tên:_________________________

Địa chỉ:_________________________________

□ Vui lòng liên hệ tôi về các Thông tin phản hồi mà tôi đã đưa ra.

□ Tôi muốn nhận thêm thông tin về các sản phẩm của Beamex.

Kích cỡ (đánh dấu chọn một)

□XS □S □M □ L □XL □ XXL

Page 7: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 7

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

Thông tin về hướng dẫn sử dụng này

Giới thiệu sơ lược về phần cứng và firmware MC6

Phần mềm ứng dụng và các tùy chọn phần cứng

GIỚI THIỆU

Phần 1

Page 8: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 8

TỔNG QUAN

Cảm ơn bạn đã mua thiết bị hiệu chuẩn và giao tiếp trường cao cấp MC6 của

Beamex®. Với các tính năng linh hoạt, thiết bị này thực sự không chỉ là một bộ

hiệu chuẩn đơn thuần.

MC6 là một thiết bị với năm chế độ hoạt động khác nhau: Meter, Calibrator,

Documenting Calibrator, Data Logger và Fieldbus Communicator.

Fieldbus Communicator hỗ trợ HART,

FOUNDATION Fieldbus và Profibus PA cụ.

Ngoài ra, MC6 kết nối với phần mềm hiệu chuẩn

Beamex® CMXcho phép hiệu chỉnh hoàn toàn tự

động mà không cần dùng đến giấy tờ.

THÔNG TIN VỀ HƯỚNG DẪN NÀY

MC6 Hướng dẫn sử dụng được chia thành nhiều phần như sau: giao tiếp

• Phần 1, Giới thiệu thảo luận về các vấn đề chung.

• Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và các kết nối. Dù bạn đo,

tạo ra hoặc mô phỏng, đây là cách để làm cho các kết nối cần thiết.

• Phần 3, Meter giới thiệu các công cụ đo, tiện dụng cho việc thực hiện

đo đạc. Một lần đo tại một thời điểm.

• Phần 4, Calibrator. Một công cụ linh hoạt hơn mà cho phép bạn đo / tạo / mô

phỏng hai việc cùng một lúc, vv

• Phần 5, tư liệu Calibrator tập trung vào hiệu chuẩn thiết bị

sử dụng đầy đủ tính năng chủ tài liệu hiệu chỉnh.

TÔI ĐANG XEM PHẦN NÀO?

Các tiêu đề của từng phần trong MC6 Hướng dẫn sử dụng thông báo cho bạn biết

bạn đang xem phần nào:

Các trang số chẵn là phần nội dung bạn đang xem, các trang số lẻ là chủ đề chính

bạn đang xem

• Phần 6, Data Logger. Thu thập và xem xét

dữ liệu và chuyển dữ liệu đăng nhập vào một

máy tính.

• Phần 7, Communicator. Gọi truyền thông kỹ

thuật số với các công cụ hiện đại.

• Phần 8, Settings. Làm thế nào để tùy chỉnh và

MC6 những gì các cửa sổ About chứa.

• Phần 9, thông tin khác. Về các công cụ tiên tiến

cho, ví dụ thêm áp lực tùy chỉnh đơn vị, kết nối

các thiết bị bên ngoài vv

Ví dụ tiêu đề trang số chẵn:

2 Tài liệu hướng dẫn MC6 – Phần 1

Ví dụ tiêu đề trang số lẻ

Tổng quan – Thông tin về hướng dẫn này 3

Page 9: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 9

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

Giới thiệu Meter (bộ đo) và cách ứng dụng

METER (BỘ ĐO)

Phần 3

Page 10: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 10

GIỚI THIỆU METER

Meter (Bộ đo) có thể được sử dụng để nhanh chóng kiểm tra bất kỳ thiết bị nào tạo

tín hiệu có thể đo lường được bằng MC6. Đối với nhu cầu hiệu chuẩn thì Meter là

một trong các chức năng chính liên quan đến hiệu chuẩn mà MC6 hỗ trợ.

Khởi động Meter bằng cách nhấn vào biểu tượng Meter tại Màn hình chính của

MC6 (xem hình bên cạnh). Một cửa sổ tương tự như hình minh họa ở góc dưới bên

phải sẽ xuất hiện. Để đo lường một tín hiệu, hãy thực hiện theo các bước sau:

Chọn Quantity (Số lượng) của tín hiệu bằng cách nhấn vào một trong chin

nút bấm ở phần dưới cửa sổ Meter.

Những thông số cấu hình khác về số lượng hiển thị phía trên cửa sổ Meter.

Để tìm hiểu thêm thông tin về kết nối và các thông số cấu hình quan trọng khác,

tham khảo Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối.

Chế độ Home View (Màn hình chính) với lệnh

Meter được chọn

Thông số đo bằng công cụ Meter

Page 11: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 11

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

Cách sử dụng Calibrator (Hiệu chuẩn)

Giới thiệu các công cụ khác mà Calibrator (Hiệu chuẩn) hỗ trợ

CALIBRATOR (BỘ HIỆU CHUẨN)

Phần 4

Page 12: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 12

GIỚI THIỆU CALIBRATOR

Lệnh Calibrator (Bộ hiệu chuẩn) có thể dùng như công cụ hiệu chuẩn. Công cụ này

gồm hai cửa sổ phụ có thể cấu hình riêng biệt* để đo lường, tạo hay mô phỏng tín

hiệu. Một trong hai cửa sổ dành cho việc nhập vào thông số công cụ, cửa sổ còn lại

dành cho việc xuất thông số kết quả công cụ.

Khởi động Calibrator bằng cách bấm vào biểu tượng Calibrator trên Màn hình

chính của MC6 (xem hình minh họa bên cạnh). Một cửa sổ tương tự như hình minh

họa ở góc dưới bên phải sẽ xuất hiện. Để cấu hình cho cửa sổ phụ, hãy thực hiện

theo các bước sau:

Chọn Quantity (Số lượng) của tín hiệu bằng cách nhấn vào nút bấm ở góc

trên bên trái cửa sổ con. Mẹo: Nút Quantity có font chữ đậm.

Những thông số cấu hình khác về số lượng hiển thị bên phải nút Quantity.

Nút kế bên nút Quantity cho biết bạn đang đo lường, tạo hay mô phỏng tín

hiệu, và thiết bị đầu cuối nào đang được kích hoạt.

Để tìm hiểu thêm thông tin về kết nối và các thông số cấu hình quan trọng khác,

tham khảo Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối.

Lưu ý. Nếu bạn muốn ghi chép lại các kết quả hiệu chuẩn thì hãy sử dụng tính năng

Document ting Calibrator (Lập hồ sơ Hiệu chuẩn) hoặc ghi chép thủ công dữ

liệu của bộ hiệu chuẩn hiển thị trên Calbirator.

Để tìm hiểu thêm thông tin về các Thiết bị ngoại vi (Thiết bị kiểm soát áp suất và

nhiệt độ) được dùng cùng với Calibrator, tham khảo Phần 9, Thông tin khác.

* Một lệnh đo lường, tạo hay mô phỏng của một cửa sổ con vẫn sẽ giữ nguyên trên

thiết bị đầu cuối của MC6. Điều này có thể tác động đến các thông số đo lường, tạo

hay mô phỏng trong cửa sổ con còn lại. Để giải phóng thiết bị đầu cuối, hãy bấm

vào nút Quantity và bấm nút Stop trong cửa sổ vừa mở.

Chế độ Home View (Màn hình chính) với lệnh

Meter được chọn

Thông số đo bằng công cụ Meter

Page 13: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 13

CÁC CÔNG CỤ

TỔNG QUAN Cửa sổ Calibrator có nút Tools (Công cụ) tại góc dưới bên trái mỗi cửa

sổ con. Xem hình minh họa bên phải. Danh sách dưới đây trình bày các

công cụ sẵn có trong chương trình. Các công cụ cụ thể sẵn có dành cho

các yêu cầu đo lường đơn thuần cũng như các yêu cầu tạo/mô phỏng.

Nút Tools. Xem ghi chú bên dưới

Công cụ

Scaling

Alarm

Leak / Stability Test

Mô tả

Mọi tín hiệu có thể được thu nhỏ miễn là biết

đến quá trình chuyển đổi. Khi lệnh thay đổi

kích cỡ được kích hoạt, có thể quan sát thấy

một hình tam giác tại nút đơn vị. Giá trị đo

lường chính xác được minh họa tại dòng thông

tin bổ sung ở cuối cửa sổ con.

Các thông số đo lường chính có thể thuộc 4

nhóm giới hạn mức độ báo động: cao, thấp, tỷ

lệ cao và thấp. Lệnh báo động kích hoạt hiển thị

phía trên giá trị đo lường chính. Khi mức giới

hạn báo động vượt ngưỡng thì tín hiệu cảnh báo

sẽ phát ra. Nút bấm xác nhận biết đến báo động

sẽ xuất hiện khi cần.

Lệnh kiểm tra rò rỉ/ổn định có thể áp dụng cho

thông số đo lường. Lệnh này kiểm tra mức độ

rò rỉ hoặc ổn định của hệ thống đo áp suất.

Trong cửa sổ Leak/Stability Test: Nhập Test

time (thời gian kiểm tra) và bắt đầu ghi nhận.

Dùng nút “+30s) để tăng thời gian kiểm tra nếu

cần.

Lưu ý.

Nút Tools bị vô hiệu hóa khi số lượng được chọn

là “Switch”

Page 14: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 14

Công cụ

Damping(giảm tần)

Resolution (phân

giải)

Additional info

Function Info

Step

Ramp

Quick Access

Mô tả

Sử dụng lệnh giảm tần (damping) trong trường hợp

tín hiệu đo bị nhiễu quá nhiều. Chọn một trong các

tùy chọn sẵn có. Khi dùng lệnh Damping thì biểu

tượng hình phễu sẽ xuất hiện ở góc trái cửa sổ đo

lường. Khi kích hoạt damping, biểu tượng

xuất hiện trên nút đơn vị.

Mọi phân giải tín hiệu đề có thể tăng hay giảm.

Phân giải điều chỉnh được minh họa ở cửa sổ con,

“-2” nghỉa là lược bỏ đi hai chữ số thập phân.

Bao gồm các trường thông tin bổ sung ở cuối cửa sổ

con. Các trường sẵn có phụ thuộc vào số

lượng/thông số cấu hình. Cả hai cửa sổ con đều có

thể thêm vào đến 4 trường. Cấu hình dòng thông tin

bổ sung được lưu trữ lại phục vụ cho các nhu cầu

khác trong tương lai. Tham khảo phần chú thích góc

phải.

Luôn sẵn dùng. Cửa sổ pop-up xuất hiện với các

thông tin về chức năng hiện tại (khoảng đo, tính bất

định)

Sẵn dùng cho các yêu cầu tạo/mô phỏng: Mở cửa sổ

mô tả tính năng step cho tín hiệu được tạo/mô

phỏng.

Sẵn dùng cho các yêu cầu tạo/mô phỏng: Mở cửa sổ

mô tả tính năng ramp cho tín hiệu được tạo/mô

phỏng.

Sẵn dùng cho các yêu cầu tạo/mô phỏng: Mở cửa sổ

mô tả 4 lệnh chọn nhanh (shortcut) đại diện cho các

giá trị tạo/mô phỏng cấu hình được. Nút Quick

Access (Truy cập nhanh) xuất hiện cuối cửa sổ con

ở vị trí các thông tin khác có thể có.

Các công cụ dành cho các tác vụ tạo và mô phỏng

Các nút Quick Access

Lưu ý.

Một số công cụ có nút “Stop” trong cửa sổ pop-up

mà Công cụ được cấu hình trong đó. Để ngưng lại

ví dụ như Damping, hãy mở cửa sổ cấu hình

Damping và bấm nút Sto. MC6 chuyển lại sang

cấu hình damping mặc định.

Việc thay đổi thông số Quantity của một cửa sổ

con sẽ khôi phục lại chế độ mặc định đối với mọi

Tools (Công cụ) ngoại trừ các thông số cấu hình

của Additional Info (Thông tin Thêm) đối với

thông số Quantity cụ thể đó.

Trong cửa sổ Calibrator, các trường thông tin

thêm có dòng chữ màu đen có thể trở về 0 giữa

chừng. Các tùy chọn trở về 0 sẵn có trong danh

mục cửa sổ Additional Info.

Một số công cụ trình bày trong phần này cũng có

mặt trong Documenting Calibrator

Page 15: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 15

Phần 5

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

Giới thiệu về hiệu chuẩn

Cách hiệu chuẩn thiết bị bằng Documenting Calibrator (Ghi chép Bộ hiệu chuẩn) của MC6

Cách xem kết quả hiệu chuẩn

DOCUMENTING CALIBRATOR (HIỆU CHUẨN CÓ LƯU TRỮ)

Page 16: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 16

TỔNG QUAN

Công cụ Documenting Calibrator (Ghi chép Bộ hiệu chuẩn) là một công cụ tùy

chọn cao cấp hơn công cụ Calibrator (Bộ hiệu chuẩn) đơn thuần mà chương trình

cũng có hỗ trợ. Nếu máy MC6 của bạn không cài đặt sẵn tùy chọn này thì khi đó

biểu tượng của công cụ Documenting Calibrator sẽ bị vô hiệu.

Documenting Calibrator là công cụ giúp lưu lại các thông số dữ liệu thiết bị và trình

bày theo danh sách. Dữ liệu thiết bị bao gồm số lượng và các khoảng đầu vào và

đầu ra cũng như những dữ liệu khác liên quan đến thiết bị. Việc khởi động thao tác

hiệu chuẩn một thiết bị nào đó sẽ trở nên nhanh chóng khi mọi thông tin dữ liệu cần

thiết được đưa vào sử dụng ngay lập tức.

Các thiết bị được hiệu chuẩn có thể được nhận từ phần mềm hiệu chuẩn có kết nối

với MC6. Nếu không, các thiết bị có thể được tự tạo trong MC6.

Kết quả hiệu chuẩn được lưu lại và có thể được xem trong MC6 cũng như có thể

gửi đến phần mềm hiệu chuẩn để phân tích sâu hơn.

Khởi động Documenting Calibrator bằng cách bấm vào biểu tượng Documenting

Calibrator tại màn hình chính của MC6 (xem hình cạnh bên)

Chế độ Home View (Màn hình chính) với lệnh

Documenting Calibrator được chọn

PHẦN MỀM HIỆU CHUẨN

Khi bản hướng dẫn sử dụng này được in thì phần mềm hiệu chuẩn sau đây có hỗ trợ

kết nối với MC6:

Beamex® CMX Calibration Software, phiên bản 2, cập nhật 2.7. Các phiên

bản Light, Professional và Enterprise

Lưu ý.

Các phần mềm hiệu chuẩn Beamex phiên bản cũ

hơn không hỗ trợ MC6.

Page 17: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 17

HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ

Các thiết bị thông thường được hiệu chuẩn theo quy trình như hình minh họa

bên cạnh

Trong MC6, đầu tiên bạn sẹ chọn (hoặc tạo) thiết bị được hiệu chuẩn. Sau đó

thực hiện thao tác hiệu chuẩn As Found – lặp lại theo số lần yêu cầu – và quyết

định xem có điều chỉnh gì hay không. Thông thường sau đó bạn sẽ thực hiện số

lần lặp lại As Left để ghi lại trạng thái của thiết bị sau khi tiến hành các điều

chỉnh cần thiết.

Quy trình hiệu chuẩn bằng MC6 được trình bày ở các trang sau.

TẠO/MÔ PHỎNG GIÁ TRỊ NHẬP VÀO (ĐẦU VÀO)

Cách thay đổi giá trị thao tác tạo (generated)/mô phỏng (simulated) được trình

bày ở Phần 2, Thiết bị đầu cuối hoạt động và Kết nối, chương Thay đổi Giá

trị Được Tạo/Mô phỏng.

Quy trình hiệu chuẩn thông thường

Lưu ý.

Mặc dù MC6 hướng dẫn bạn thực hiện thao tác hiệu

chuẩn nhưng bạn cần biết cách thức hiệu chuẩn các

thiết bị, tức bạn phải là một kỹ thuật viên hiệu chuẩn.

MC6 là công cụ dành cho những chuyên gia hiệu

chuẩn.

Page 18: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 18

CÁC CẤP BẬC THEO CẤU TRÚC DẠNG CÂY Tên của Cấp bậc theo cấu trúc dạng cây hiện tại hiển thị tại thanh trạng thái. Bấm

bào thanh này để xem toàn bộ đường dẫn cấu trúc cây. Các cấp độ con của cấu trúc

cây có nền màu vàng và góc trên bên phải có dạng gấp. Tên cấp hiển thị và trên

góc phải bên dưới là số lượng các cấp bậc con xa hơn và số lượng các thiết bị ở cấp

bậc con kế tiếp.

Để chọn một cấp bậc theo cấu trúc dạng cây, hãy bấm vào đó. Khi đó nội dung của

cấp bậc tương ứng sẽ hiện ra. Để quay lại cấp bậc trước đó, bấm vào nút “Back” ở

góc phải cửa sổ Danh mục thiết bị.

Việc tạo và quản lý các Cấp bậc theo cấu trúc dạng cây được trình bày trong

chương Danh mục Cửa sổ Danh sách thiết bị dưới đây.

DANH MỤC CỬA SỔ DANH SÁCH THIẾT BỊ Danh mục cửa sổ Danh sách thiết bị gồm nhiều công cụ hữu ích:

Creat New (Tạo mới) để tạo một công cụ hay Cấp bậc theo cấu trúc dạng

cây mới

Sort (Sắp xếp) để sắp xếp nội dung danh sách theo thứ tự bảng chữ cái…

Sắp xếp các biểu tượng hiển thị trong thanh trạng thái (tăng dần/giảm dần)

(Identification) (Due Date) (Creation)

Show (Thể hiện) để thể hiện toàn bộ hay lọc nhóm các mục được chọn

trong danh sách. Nhóm chọn có thể là toàn bộ các thiết bị hiệu chuẩn. Khi

chế độ lọc được kích hoạt thì biểu tượng sau xuất hiện trong thanh trạng

thái.

Plant Structure (Cấu trúc dạng cây) cho việc xác định cách thức hiển thị của

một cấu trúc dạng cây.

Browse (Duyệt) để chuyển đến lệnh bắt đầu/kết thúc danh sách hay tìm

kiếm thiết bị. Khi lệnh tìm kiếm được kích hoạt thì biểu tượng sau đây sẽ

xuất hiện trong thanh công cụ.

Management (Quản lý) để xóa bỏ mọi Thiết bị/Kết quả/các cấp bậc cấu

trúc dạng cây cũng như di chuyển/đổi tên các cấp này.

Cấp bậc theo cấu trúc dạng cây hiện tại được gọi

là “Pulp”. Tổng cộng 22 thiết bị được xác định

trong cấp này và các cấp độ con của cấp này.

Cấp con “Evaporation” có hai cấp con và 18

thiết bị.

.

Nút “Back”

Lưu ý.

Việc xóa một cấp nhánh cũng đồng thời xóa mọi

thiết bị và hiệu chuẩn trong cấp đó và các cấp

con.

Bạn không thể xóa bỏ cấp độ chủ (gốc) của cấu

trúc

Danh mục (Menu) cửa sổ Danh mục thiết bị

Cảnh báo!

Một mục khi bị xóa sẽ không thể khôi phục

được

Page 19: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 19

INSTRUMENT OVERVIEW WINDOW (TỔNG QUAN THIẾT

BỊ)

Khi một thiết bị được chọn thì cửa sổ Instrument Overview sẽ mở và dữ liệu tổng

quan của thiết bị được chọn đó sẽ xuất hiện. Xem hình minh họa cạnh bên.

Với sự hỗ trợ của các nút lệnh bên phải cửa sổ, bạn có thể:

Sửa chữa/kiểm tra dữ liệu thiết bị

Xem kết quả hiệu chuẩn cho thiết bị này (nếu có) hoặc

Khởi động thao tác hiệu chuẩn thiết bị đã chọn và mở cửa sổ bộ hiệu chuẩn

(từ dấu check trên nền màu xanh).

Các mục trên đây xuất hiện theo thứ tự như vậy dưới dạng các biểu tượng trong

cửa sổ Instrument Overview.

Lưu ý rằng menu bao gồm một số công cụ liên quan đến thiết bị khá hữu ích.

Cửa sổ Instrument Overview

HIỆU CHUẨN MỘT THIẾT BỊ BẰNG MC6

Khi khởi động thao tác hiệu chuẩn thì cửa sổ Calibration sẽ xuất hiện. Xem hình

bên cạnh tham khảo. Lưu ý rằng của sổ Before Calibration Note (Lưu ý trước

khi hiệu chuẩn) cũng có thể xuết hiện trước khi cửa sổ Calibration hiện ra.

Trước khi bấm vào nút Start, hãy đảm bảo rằng các tín hiệu đều “đang có” tức là

các thông số đo lường cũng như kết nối cần thiết đều hoạt động. Nếu không chắc

chắn, hãy sử dụng biểu đồ kết nối tại menu để tìm cách kết nối thiết bị với MC6

(giả sử các thông số cấu hình thiết bị đều ổn định như bình thường).

Nếu áp dụng các module áp suất trong quá trình hiệu chuẩn thì hãy nhớ chuyển

chúng về giá trị 0 trước khi bắt đầu quá trình hiệu chuẩn.

Bấm vào nút Start để bắt đầu hiệu chuẩn. Phần còn lại sẽ tùy thuộc vào thông số

cấu hình thiết bị: Automatic Acceptance (Chấp thuận tự động).

Nút zero cho module áp suất nằm ở góc dưới phải

Page 20: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 20

Khi lệnh Automatic Acceptance (Chấp thuận tự động) được sử dụng thì MC6 sẽ

chấp nhận điểm hiệu chuẩn một cách tự động theo quy trình sau:

1. MC6 sử dụng giá trị Max. Point Deviation (Độ lệch điểm tối đa) để xem

xét liệu tín hiệu đầu vào có đủ gần với điểm hiệu chuẩn kế tiếp hay không.

2. Khi đủ gần thì MC6 sẽ kiểm tra độ ổn định của tín hiệu để quyết định có thể

lưu lại phiên đọc giải hay không.

3. Khi quá trình cân bằng hóa tín hiệu hoàn tất thì một bộ đếm ngược sẽ đếm

ngược theo thông số thiết lập trong Point Delay và phiên đọc giải chỉ được

lưu nếu quá trình cân bằng hóa tín hiệu vẫn đạt yêu cầu. Xem tham khảo

đồng hồ cát trong hình kế bên. Nếu tín hiệu nào đó trở nên bất ổn định thì

MC6 sẽ quay về bước 2.

Dùng nút Force Accept (Bắt buộc chấp thuận) để chấp thuận thủ công các điểm

mà quá trình hiệu chuẩn không thông qua vì dữ liệu tín hiệu đầu vào và/hoặc đầu ra

không ổn định.

Khi lệnh Automatic Acceptance không áp dụng thì mỗi điểm hiệu chuẩn sẽ được

chấp thuận thủ công bằng các bấm vào nút Accept Point (Chấp thuận điểm) trong

cửa sổ Calibration. Xem hình minh họa bên dưới góc phải.

Khi quá trình hiệu chuẩn diễn ra, thỉnh thoảng sẽ có biểu đồ được vẽ ra. Cột màu

xám tượng trưng cho điểm tiếp theo. Độ rộng của cột xám thay đổi theo thông số

cấu hình của Max. Point Deviation. Các giá trị số cho điểm đích kế tiếp có thể

quan sát tại góc dưới bên phải. Nếu có điểm nào vượt quá giới hạn lỗi (các dòng

chấm xanh) thì biểu đồ sẽ được tô đỏ.

Nút Pause (Tạm dừng) cho phép bạn loại bỏ một công đoạn hiệu chuẩn hay quay

lại (undo) một điểm. Mở menu để xem thêm các tùy chọn khác.

Nếu bạn cần thay đổi module Áp suất (Pressure Module) trong quá trình hiệu

chuẩn, xem chương “Changing the Pressure Module During Calibration” trang 42.

Lưu ý.

Các công cụ hộ trợ trong Calibrator (Bộ hiệu chuẩn) cũng có mặt trong

Documenting Calibrator. Để xem các công cụ này, mở menu cửa sổ Calibration,

chọn Input hoặc Output và từ cửa sổ vừa mở, bấm vào nút Tools. Các công cụ hỗ

trợ sẽ phụ thuộc vào Quantity (Số lượng) và Port thiết lập cho đầu vào (input) hoặc

đầu ra (output).

Hiệu chuẩn áp dụng Automatic Acceptance

Lưu ý.

Việc mở menu trong quá trình hiệu chuẩn sẽ làm

tạm dừng hiệu chuẩn trong suốt thời gian menu

được mở

Hiệu chuẩn không áp dụng Automatic

Acceptance

Page 21: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 21

Khi quá trình hiệu chuẩn hoàn tất, một cửa sổ pop-up sẽ xuất hiện cho bạn biết quá

trình hiệu chuẩn Passed (Đạt) hay Failed (Không đạt). Sau đó bạn sẽ thấy các

trang kết quả hiệu chuẩn và trang kết quả hiệu chuẩn dạng số. Lưu ý rằng số lượng

trang hiển thị sẽ tùy thuộc vào thông số cấu hình trong menu cửa sổ. Nếu chỉ xem

các trang cơ bản, hãy mở menu và chọn lệnh Show, Basic Pages. Để xem tất cả các

trang, mở menu và chọn Show, All Pages.

Save (Lưu) hay xóa kết quã bằng các nút sẵn có phía bên phải cửa sổ. Khi lưu:

Trong cửa sổ sau: Bấm vào bộp Combine with Previous Result. Nếu bạn muốn

kết hợp kết quả gần nhất với các kết quả khác. Khi đã đánh dấu chọn vào ô thì phần

mềm hiệu chuẫn sẽ xem mọi kết quả kết hợp là một phiên hiệu chuẩn gồm nhiều

lần lặp lại.

Sau khi lưu kết quả, bạn sẽ được chuyển đến cửa sổ Calibration, lúc này bạn có thể

bắt đầu một phiên hiệu chuẩn lặp lại khác hay chọn nút Back để kết thúc việc hiệu

chỉnh thiết bị.

THAY ĐỔI MODULE ÁP SUẤT TRONG QUÁ TRÌNH HIỆU

CHUẨN

Nếu một phiên hiệu chuẩn yêu cầu sử dụng một số module áp suất thì module áp

suất phải được thay đổi trong quá trình hiệu chuẩn. Để làm điều này, mở menu cửa

sổ Calibrator, chọn Input hoặc Output (tùy thuộc vào việc module áp suất kết nối

ở đâu). Trong cửa sổ mở ra:

Nêu module được dùng là một Internal pressure module (module bên trong)

hoặc nếu bạn đổi từ module áp suất bên trong sang một module áp suất bên

ngoài đã có kết nối trước, chỉ cần bấm nút bên dưới dòng chữ Pressure

Module và chọn từ danh sách các Pressure Module có hỗ trợ.

Nếu bạn muốn thay đổi module áp suất ngoài đang sử dụng sang một

module áp suất ngoài khác, bấm Change EXT. Tiếp tục thay đổi theo

hướng dẫn giải thích hiển thị trên màn hình MC6.

Trang kết quả hiệu chuẩn để nhập tên chuyên

viên hiệu chuẩn và các ghi chú khác

Trang kết quả hiệu chuẩn dạng số. Đối với các

kết quả bao gồm nhiều hơn chin điểm hiệu chuẩn,

hãy sử dụng các nút cuộn hay thanh cuộn để xem

phần dữ liệu ẩn

Page 22: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 22

THÔNG TIN FIELDBUS VÀ CHI TIẾT THIẾT BỊ HART

Thông tin chi tiết về fieldbus và các chi tết về thiết bị HART được thảo luận trong

Phần 7, Cơ cấu truyền thông. Tuy nhiên ở đây chúng tôi sẽ trình bày một số gợi ý

thông tin về những tính năng liên quan đến fieldbus và thiết bị HART xuất hiện

trong Documenting Calibrator.

Thêm fieldbus và các thiết bị HART vào cơ sỡ dữ liệu của MC6

Khi thêm vào thiết bị fieldbus hay kết quả đầu ra số của một thiết bị HART vào cơ

sỡ dữ liệu của MC6, hãy chọn HART, FOUNDATION Fieldbus hoặc Profibus PA

làm số lượng đầu ra. Xem hình cạnh bên và ghi chú sau đây.

Lưu ý.

Đối với kết quả đầu ra dạng tương tự (analog) của thiết bị HART, hãy chọn

Current làm số lượng kết quả đầu ra.

Các ứng dụng khác trong quá trình hiệu chuẩn

Trong quá trình hiệu chuẩn, menua của MC6 còn có sẵn những tùy chọn menu

khác: Đối với cả thiết bị HART và fieldbus: đều có khả năng kích hoạt cơ cấu

truyền thông sửa chữa dữ liệu thiết bị và khi cần có thể khởi động tiến trình HART

trim method. Các thiết bị fieldbus cũng hỗ trợ tùy chọn khác cho thao tác trim thiết

bị.

Cửa sổ chọn lựa số lượng của MC6

Menu trong Documenting Calibrator khi hiệu

chuẩn một thiết bị HART

Page 23: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 23

CÁC KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN

Sauk hi thiết bị đã được hiệu chuẩn, bạn có thể xem kết quả hiệu chuẩn được lưu

trữ theo hướng dẫn sau:

Khi xem Cửa sổ Tổng quan thiết bị (Instrument Overview), chọn nút

Calibration Results (Kết quả hiệu chuẩn).

Trong cửa sổ Calibration, mở menu và menu con Instrument. Chọn tùy

chọn Calibration Results.

Trong cả hai trường hợp thì kết quả hiệu chuẩn lần gần nhất được lưu sẽ hiển thị.

Nếu bạn muốn xem các kết quả cũ hơn, hãy mở menu trong cửa sổ Calibration

Results và chọn Results History. Khi đó một danh sách bao gồm các kết quả đã

lưu sẽ xuất hiện. Xem hình minh họa bên cạnh.

Để phân biệt các phiên hiệu chỉnh, mỗi phiên đểu có tông màu xám nền khác

nhau. Nếu thông số cấu hình của thiết bị thay đổi thì một trường nền xanh sẽ hiển

thị. Bấm vào đó để xem các thông số cấu hình trước thời điểm/ngày đó.

Cửa sổ lịch sử kết quả hiệu chuẩn

Lưu ý.

Kết quả hiệu chuẩn đã lưu không thể chỉnh sửa

XÓA CÁC KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN

Khi xem kết quả hiệu chuẩn, bạn có thể xóa kết quả đang xem hiện tại (tùy chọn

menu Delete This Result) hoặc loại bỏ mọi kết quả liên quan đến thiết bị hiện tại

*tùy chọn menu Delete All Results).

Bạn cũng có thể loại bỏ mọi kết quả liên quan đến thiết bị hiện tại trong cửa sổ

Results History: Chọn tùy chọn menu Delete All Results.

Cảnh báo!

Kết quả đã bị xóa sẽ không thể phục hồi.

Page 24: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 24

Phần 6

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

o Giới thiệu Data Logger và các tính năng

o Cách cấu hình và khởi động Data Dog

o Cách xem, lưu trữ và xóa kết quả Data Log.

o Cách chuyển kết quả Data Log sang máy tính cá nhân (PC)

DATA LOGGER (NHẬT KÝ DỮ LIỆU)

Page 25: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 25

TỔNG QUAN

Data Logger (Ghi nhật ký dữ liệu) là công cụ tùy chọn cho phép thu thập dữ

liệu với MC6. Nếu tùy chọn Data Logger được mua thì dữ liệu thu được có thể

được xem, chuyển sang một máy tính cá nhân (PC) và in ra bằng chương trình

Beamex® MC6 Data Log Viewer. Phần mềm này đi kèm MC6.

Nếu MC6 không cài sẵn tùy chọn Data Logger thì biểu tượng của công cụ này

sẽ ẩn đi.

Mở cửa sỗ cấu hình chính của Data Logger bằng cách bấm vào biểu tượng

Data Logger trên Màn hình chính MC6 (xem hình minh họa bên cạnh).

Data Logger hỗ trợ truy cập đến chín lượt đo lường/tạo/mô phỏng các kênh tại

cùng một thời điểm. Tuy nhiên, số lượng các đo lường/khởi tạo/mô phỏng sẽ

tùy thuộc vào cách thức trang bị cho MC6 của bạn.

Cửa sổ minh họa ở góc dưới bên phải trang này là cửa sổ cấu hình chính của

Data Logger khi không có kênh ghi chép dữ liệu nào được cấu hình, Thông

thường bạn sẽ thấy các kênh được cấu hình từ trước vì MC6 luôn ghi nhớ các

thông số cấu hình lần gần nhất của dữ liệu.

Màn hình chính với mục Data Logger được chọn

Cửa sổ cấu hình chính

Page 26: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 26

ĐANG GHI NHẬT KÝ DỮ LIỆU

CẤU HÌNH

Trong cửa sổ cấu hình chính: Bấm vào một trong các ô có đánh số để cấu hình

kênh.

Mỗi kênh có ba trang cấu hình. Trang đầu xác định số lượng đo/tạo/mô phỏng

và các thông số cấu hình khác liên quan. Trang thứ hai xác định khoảng sơ đồ,

đặt tên cho phiên đo lường/tạo/mô phỏng (tùy chọn) là chọn lựa màu chủ đạo.

Ở trang thứ ba bạn có thể quan sát thấy một nút kích hoạt lệnh Data Log. Một

biểu tượng đại diện sẽ xuất hiện khi lệnh kích hoạt được cấu hình. Xem minh

họa kênh ba trong hình bên cạnh.

Lưu ý luôn kiểm tra/sửa chữa các thông sô cấu hình chung của Data Log. Bấm

vào cùng góc dưới bên tráu cửa sổ cấu hình chính của Data Logger. Tại đó bạn

có thể thấy quá trình ghi nhật ký dữ liệu diễn ra thế nào, những giá trị nào được

lưu cũng như thời lượng của quá trình ghi nhật ký.

LƯU TRỮ VÀ MỞ CẤU HÌNH

Ngoài việc MC6 nhớ thông số cấu hình gần nhất của dữ liệu thì bạn còn có thể

lưu lại những thông số cần thiết để sử dụng sau này. Lưu trữ và mở các cửa sổ

cấu hình đã lưu từ trước có thể thực hiện trong menu tại cửa sổ cấu hình chính

của Data Logger.

Ba kênh cấu hình tại cửa sổ cấu hình chính

Page 27: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 27

KHỞI ĐỘNG DATA LOG

Khởi động Data Log bằng cách bấm vào nút “record” ở góc dưới bên trái cửa sổ

cấu hình chính. Nút này đổi thành nut “Stop” màu đen, và bạn có thể tạm ngưng

quá trình ghi nhật ký dữ liệu nếu cần thiết.

Việc khởi động Data Logging thực tế phụ thuộc vào các thông số cấu hình chung

như sau:

Nếu bạn xác định khoảng thời gian chờ (delay) trong trường Start After thì

một đồng hồ cát đếm ngược sẽ xuất hiện trong trường hợp cần đến thời gian

chờ.

Nếu phương pháp ghi (Logging Method) của bạn là “Key Press” (nút bấm)

thì một nút hình máy chụp ảnh sẽ xuất hiện để bạn có thể “chụp ảnh” quá

trình đo lường.

Khi khoảng thời gian chở xác định trong phần cấu hình chung đã hết thì các nút

kích hoạt cho các kênh riêng biệt sẽ kéo dài (delay) thời gian khởi động Data

Logging. Khi bấm vào bất cứ nút nào thì quá trình Data Log đều bắt đầu. Xem lưu

ý bên dưới.

Bạn có thể đổi từ cửa sổ cấu hình chính sang màn hình giao diện sơ đồ (hình bên

dưới trang này) và ngược lại bằng cách sử dụng nút bên trái nút Record/Stop.

Lưu ý.

Nếu trong thông số cấu hình chung, Logging Method của bạn chọn là “Key Press”

thì sẽ không có nút lệnh kích hoạt nào cho từng kênh riêng. Hình chụp được lưu trữ

ngay lập tức mỗi khi bấm vào nút chụp.

Một giá trị khởi tạo/mô phỏng có thể được thay đổi trong quá trình ghi nhật ký dữ

liệu bằng cách: Trong cửa sổ cấu hình chính, bấm vào kênh mà quá trình tạo/mô

phỏng được cấu hình. Trong cửa sổ mở, xác định trường giá trị kết quả xuất ra và

bấm vào đó để sửa giá trị số.

Đếm ngược thời gian chờ

Giao diện sơ đồ Data Log

Nút chụp

Page 28: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 28

XEM VÀ LƯU HOẶC XÓA KẾT QUẢ

Khi quá trình ghi nhật ký dữ liệu hoàn tất hay bị ngưng lại thì các kết quả sẽ

hiển thị ở ba trang: trang thông tin chung, trang sơ đồ và bảng kết quả dạng số.

Nếu bảng kết quả dạng số quá lớn, hãy dùng các nút con lăn hay cuộn trang để

xem các dòng/cột ẩn.

Mọi trang đều có thể được lưu hay xóa khỏi kết quả Data Logging.

Khi lưu lại, bạn có thể gán tên cho các kết quả Data Logging. MC6 tự động

thêm ngày giờ cho các kết quả này

XEM KẾT QUẢ GHI LẠI CỦA DỮ LIỆU ĐÃ LƯU

Nếu đã lưu lại kết quả ghi dữ liệu thì bạn có thể xem lại bằng cách:

Từ menu cửa sổ cấu hình chính của Data Logging, chọn tùy chọn menu

View Data Log Results.

Mỗi kết quả Data Log lưu lạu đểu có ngày giờ đã lưu và tên của kết quả ở dòng

đầu, font chữ in đậm. Dòng thứ hau là thông tin về kích thước của bản Data Log

và tên của cấu hình dùng để tiến hành Data Log.

Lưu ý.

Khi xem danh sách các kết quả đã lưu của Data Log, menu sẽ có tùy chọn

Delete All (xóa hết) dành cho các kết quả Data Log đã lưu. Nếu bạn chọn một

trong các kết quả đang có để xem thì manu sẽ có tùy chọn Delete (xóa) hoặc

Rename (đổi tên) các kết quả Data Log.

Ba kênh cấu hình tại cửa sổ cấu hình chính

Danh sách kết quả Data Log

CHUYỂN KẾT QUẢ DATA LOG VÀO MỘT MÁY TÍNH

Page 29: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 29

Beamex® MC6 Data Log Viewer (file thực thi: "MC6DataLogViewer.exe") là

trình đọc kết quả data log trên máy tính. Phần mềm hoạt động trên nần tảng hệ

điều hành Windows 32 bit hoặc 64 bit. Phần mềm cài đặt Beamex® MC6

Data Log Viewer đi cùng với MC6 hoặc có thể cài từ đĩa CD-ROM, ngoài ra

cũng có thể tải từ website của Beamex www.beamex.com, mục Download.

Trước khi đọc dử liệu từ MC6, bạn phải kết nối MC6 vào máy tính bằng cáp

USB đi kèm. Sau đó cài đặt driver (trình điều khiển) theo hướng dẫn tại Phần 1,

Giới thiệu, chương USB Communication Driver.

Sauk hi cài đặt xong driver thì phần mềm sẽ có thể sử dụng để tải kết quả từ

MC6 và xem. Dữ liệu có thể được lưu theo định dạng của người xem (.LG6)

hoặc dưới dạng file CSV. Định dạng CSV có thể được nhập dễ dàng vào một

phần mềm bảng tính (spreadsheet).

Hình chụp trình Beamex® MC6 Data Log Viewer

Page 30: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 30

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

Giới thiệu Communicator (Cơ cấu truyền thông /kết nối) của MC6 và cách khởi động thiết bị

này

Cách thức kết nối một thiết bị phù hợp để truyền thông số

Hướng dẫn chọn nhanh một biến số/thông số để sử dụng trong Calibrator (Thiết bị hiệu chuẩn,

kiểm định), Documenting Calibrator (Gh chép thiết bị hiệu chuẩn) hoặc Data Logger (Bộ thu

thập dữ liệu)

Cách thức chỉnh sửa các thông số của thiết bị

Cách tinh giản một thiết bị HART/Fieldbus

TRUYỀN THÔNG

Phần 7

Page 31: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 31

TỔNG QUAN

Tùy chọn Communicator (truyền thông) của MC6 cho phép bạn kết nối với các

Thiết bị giúp tối ưu hóa việc truyền thông số bên dưới:

Các thiết bị của HART® (*

(http://www.hartcomm.org/)

Có thể dùng MC6 làm bộ điều khiển đầu tiên hoặc thứ hai của một phân

đoạn

Các thiết bị của FOUNDATION Fieldbustm

(http://www.fieldbus.org/).

MC6 là một thiết bị khách (visitor) và khi cần có thể trở thành một Link

Active Scheduler (Thiết bị điều phối liên kết chủ động) (LAS, thiết bị chủ

của phân đoạn)

Các thiết bị của PROFIBUS PAtm

(http://www.profibus.com/pb/profibus/process/).

MC6 nhận vai trò Máy chủ của PROFIBUS khi MC6 kết nối vào một phân

đoạn của PROFIBUS

Khi khởi động Communicator, một danh sách các giao thức truyền thông sẽ hiện

ra. Vui lòng xem bức hình ở phía dưới bên phải

Chế độ Home View (Màn hình chính) của

Communicator được chọn

Lưu ý

Mỗi giao thức truyền thông là một tùy chọn riêng biệt của MC6, vì vậy không cần

thiết kích hoạt tất cả các giao thức này trong chương trình MC6.

Bảng hướng dẫn sử dụng này không phải để giới thiệu các thiết bị của HART và

Fieldbus. Để tìm hiểu thêm, có thể tham khảo các hướng dẫn và thuật ngữ từ sách

dùng cho các thiết bị và công nghệ của HART và Fieldbus.

Giao diện người dùng của Communicator có thể chứa văn bản dưới một ngôn ngữ

khác với ngôn ngữ trong cài đặt ngôn ngữ giao diện người dùng của MC6. Điều

này xảy ra khi ngôn ngữ trong các trường của thiết bị khác với của MC6.

*) MC6 hỗ trợ các thiết bị của HART có sử dụng các Giao thức HART 5,6 và 7

Các giao thức truyền thông

Page 32: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 32

Có thể bắt đầu kết nối từ các chức năng chính của MC6 sau đây:

Calibrator (Bộ hiệu chuẩn),

Documenting Calibrator (Ghi chép bộ hiệu chuẩn) và

Data Logger (Bộ thu thập dữ liệu).

Tùy thuộc vào việc các tùy chọn có hoạt động/ không hoạt động mà một vài

giao thức truyền thông có thể bị vô hiệu hóa (ô lệnh có màu xám).

Thiết bị Communicator của MC6 chủ yếu cho mục đích xem và chỉnh sửa

cấu hình của các Thiết bị Truyền thông số. Khi kích truyền thông từ thiết bị

Calibrator, Documenting Calibrator hay từ Data Logger, thường thì bạn

muốn chọn một Biến số hoặc Thông số (làm Giá trị sơ cấp) cho việc hiệu

chỉnh hoặc thu thập dữ liệu, thay vì phải thực hiện cấu hình trọn bộ cho thiết

bị này

Chọn một giao thức kết nối trong Calibrator,

Documenting Calibrator và Data Logger

CẢNH BÁO

Việc cấu hình/ hiệu chuẩn một thiết bị đang tham gia vào một phân

đoạn đang diễn ra chỉ có thể thực hiện được khi sử dụng các chương

trình ART và FOUNDATION Fieldbus. Khi tác nghiệp với một phân

đoạn đang diễn ra, trước tiên phải chắc chắn rằng biện pháp kiểm soát

đối với thiết bị này đã được xác lập đặc tính thủ công. Phải tuân thủ

các hướng dẫn có sẵn trong cẩm năng riêng của thiết bị

Beamex sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ hư hỏng nào gây ra bởi

việc kết nối MC6 với một phân đoạn thuộc hệ thống bus trường đang

hoạt động.

Dùng MC6 để thay đổi các thông số của một thiết bị

có thể gây ra các khác biệt: Một hệ thống điều khiển

chủ của bus trường có thể phản ánh tất cả thông số

của thiết bị trong cơ sở dữ liệu cố định của nó. Đối

với kiểu tình huống như vậy, khi đưa một thiết bị với

các thông số đã thay đổi về với một phân đoạn đang

diễn ra, phải đảm bảo rằng các thông số đó cũng đã

có mặt trong cơ sở dữ liệu cố định của hệ thống kiểm

soát. Ngoài ra phải đảm bảo các thông số đó không

thể gây ra hậu quả là một vòng lặp kiểm soát bất ổn

Page 33: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 33

CÁC KẾT NỐI Khi nối với các Thiết bị Truyền thông số, việc kết nối sẽ không giống nhau,

tùy vào việc nguồn điện nội bộ của MC6 có được dùng hay không.

Bức hình phía trên bên phải thể hiện sự kết nối khi dùng nguồn điện nội bộ của

MC6. Nếu kết nối với một phân đoạn của HART/fieldbus gồm một vài thiết bị,

nên cân nhắc sử dụng nguồn điện bên ngoài, điều này sẽ được trình bày sau.

Bức hình phía dưới bên phải thể hiện sự kết nối khi dùng nguồn điện bên

ngoài. Khi đó, để đảm bảo cho truyền thông, có thể cần có một điện trở ngoài

(250 ohm đối với HART và 50 ohm đối với các bus trường). Tuy nhiên khi

dùng nguồn điện tương thích bus trường thì không cần điện trở ngoài. Xem

thêm mục cảnh báo bên dưới Sử dụng nguồn điện nội bộ của MC6

Lưu ý

Sự kết nối giữa MC6 và thiết bị/bus trường có thể thực hiện được khi dùng cặp

cáp điện có kích thước chuẩn. Tuy nhiên, khi dùng các cáp điện dài hơn để kết

nối, thì cần có các điện trở cuối (terminator) của bus trường.

Sử dụng nguồn điện bên ngoài

Ngoài ra có thể xem thêm mục Cảnh báo ở trang 53

Cảnh báo!

Khi làm việc trong PROFIBUS PA: Không nên kết nối cùng một lúc hai thiết

bị chính (ví dụ như MC6, Field Communicator hoặc một hệ thống kiểm soát

nào khác) trong cùng một phân đoạn. Vì chúng sẽ xung đột lẫn nhau và dẫn

đến việc đoạn bus trường trở nên bất ổn. Tháo thiết bị cần hiệu chỉnh ra khỏi

phân đoạn trực tiếp này để hiệu chỉnh

Page 34: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 34

LỰA CHỌN THIẾT BỊ

Khi một giao thức truyền thông được chọn, một cửa sổ sẽ xuất hiện để kiểm tra

xem nguồn điện 24V bên trong của MC6 có được dùng hay không. Khi

dùng một nguồn điện bên ngoài, phải đảm bảo cho việc truyền thông bằng cách

hoặc là dùng nguồn điện tuân thủ Fieldbus/HART hoặc bổ sung thêm một điện

trở thích hợp giữa nguồn điện và bus trường.

Xem chương Kết nối ở trang 54 và tham khảo hướng dẫn sử dụng hướng dẫn

về nguồn điện của bạn.

Ngoài ra còn có một nút lệnh chỉnh sửa/kiểm tra Protocol Settings (Cài đặt

Giao thức). Nên áp dụng các cài đặt mặc định, vì vậy đừng nên thay đổi chúng

nếu bạn không chắc chắn. Tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị bus trường

nếu việc truyền thông gặp vấn đề.

Cài đặt điện áp cung ứng

DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC TÌM THẤY

Khi tiếp tục, MC6 sẽ tìm các thiết bị được kết nối và một cửa sổ với một danh

sách các thiết bị được tìm thấy xuất hiện. Cửa sổ này còn có một nút lệnh

“refresh” (“làm mới”) (với ký hiệu hai “mũi tên xoay”) để thử tìm lại các thiết

bị đã kết nối.

Chọn thiết bị bằng cách gõ nhẹ vào tên hiển thị của thiết bị trên danh sách. Sau

đó, MC6 sẽ tải dữ liệu của thiết bị về bộ nhớ của mình, và hiển thị chúng khi

tải xong.

Danh sách các thiết bị được tìm thấy

Lưu ý

Nếu MC6 không có tập tin Device Description (Mô tả Thiết bị) đi kèm thiết bị

được chọn, thì sẽ có một cửa sổ xuất hiện thông báo tình hình cho bạn. Lúc đó,

bạn chỉ được chỉnh sửa trường Tag (Thẻ) và Address (Mã xác định) của thiết

bị. Tìm các tệp Device Description tại trang web của Beamex:

www.beamex.com. Thông tin liên hệ khác tại phần mở đầu của quyển hướng

dẫn sử dụng này.

Page 35: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 35

CÁC THÔNG SỐ CỦA THIẾT BỊ

TỔNG QUAN VỀ CÁC THÔNG SỐ THIẾT BỊ

Chương này chủ yếu trình bày cách xem các Thư mục, Lưu trữ và Thông số

của các Thiết bị Truyền thông số trong MC6 và cách bạn duyệt qua chúng.

Các yếu tố được thể hiện khi xem/cầu hình một thiết bị:

Thư mục và Lưu trữ có nền màu vàng góc trên bên phải được gấp lại.

Chúng có thể có các thư mục phụ, lưu trữ phụ, các thông số có thể chỉnh

sửa và các thông số chỉ đọc (read-only). Gõ để xem nội dung.

Các loại Parameter khác nhau:

o Thông số có thể chỉnh sửa có nền màu xám. Chúng có thể dạng số,

chữ, chọn một, chọn nhiều hoặc các trường ngày tháng. Gõ để xem dữ

liệu của trường. Với các thiết bị của HART, một thông số được chỉnh

sửa có nền xanh dương cho đến khi nó được chuyển đến thiết bị. Thiết

bị của Foundation FIELDBUS và Profibus PA nhận được giá trị chỉnh

sửa này ngay sau khi chấp nhận nó.

Minh họa, các Thư mục và Thông số

o Các thông số chỉ đọc (read-only) là dữ liệu mà bạn có thể xem/đọc

nhưng không thể chỉnh sửa. Chúng có nền màu xám với một biểu

tượng khóa ở góc trên bên phải.

o Thông sô giá trị thực chất là một trường hợp đặc biệt của Thông số

chỉ đọc (read-only). Giá trị ở đây là một kết quả đo lường và không

thể chỉnh sửa, nhưng nó có thể được mở ra để xem và được chọn để sử

dụng trong Calibrator, Documenting Calibrator hoặc Data Logger.

Thông số giá trị có nền xanh lá. Xem thêm lưu ý phía bên phải.

o Methods (Phương pháp) trông giống như là thông số, nhưng thực ra là

các quy trình được tự động hóa như là sự tự hiệu chuẩn trong các thiết

bị HART. Thông tin chi tiết, xem hướng dẫn sử dụng hướng dẫn

người dùng thiết bị.

Lưu ý

Nếu bạn chọn một Value Parameter (Thông số Giá

trị) và bạn bắt đầu truyền thông từ Communicator,

giá trị đó sẽ được đưa vào sử dụng trong Calibrator.

Nếu sự truyền thông bắt đầu từ bất cứ chứng năng

chính được hỗ trợ nào khác, như là Data Logger, thì

Value Parameter đã được chọn sẽ được dùng trong

chứng năng chính cụ thể đó.

Page 36: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 36

HIỆU CHUẨN HOẶC THU THẬP DỮ DIỆU VỚI CÁC

THIẾT BỊ HART

Thông thường, khi hiệu chuẩn hoặc thu thập dữ liệu, bạn cần định vị một Value

Parameter (Thông số giá trị), một Process Variable (Biến xử lý) trong dữ liệu

chứa trong thiết bị của các thiết bị HART. Nhớ rằng các Thông số giá trị có nền

màu xanh lá.

Điều đáng tiếc là cấu trúc của dữ liệu và việc đặt tên các quy ước trong các thiết

bị HART không giống nhau giữa các nhãn tên và kiểu mẫu khác nhau. Do vậy,

không có một đường dẫn duy nhất cho việc chọn lựa một thiết bị trong MC6 để

định vị thông số. Căn cứ vào hướng dẫn sử dụng hướng dẫn bạn có thể tìm các

thư mục chứa các thông số phân bổ. Hãy sử dụng các thông tin được trình bày ở

các trang trước để duyệt qua dữ liệu của thiết bị.

Một khi đã định vị xong thông số, hãy bấm vào. Trên cửa sổ mới xuất hiện,

(tham khảo bức hình minh họa tương ứng ở góc dưới bên phải): gõ vào nút lệnh

Accept (Chấp nhận) để bắt đầu hiệu chuẩn hoặc thu thập thông số đó.

Minh họa một danh sách biến số trong một HART

Transmitter (Bộ chuyển đổi HART)

HIỆU CHUẨN HOẶC THU THẬP DỮ DIỆU VỚI THIẾT BỊ

FIELDBUS

Đây là một hướng dẫn nhanh cho việc chọn Thông số trên thiết bị

FOUNDATION Fieldbus hoặc Profibus PA để hiệu chuẩn hoặc thu thập dữ

liệu. Nếu bạn muốn thực hiện nhiều cấu hình quy mô lớn, tham khảo chương

Về các thông số của thiết bị ở trang 56 và hướng dẫn sử dụng hướng dẫn thiết

bị của bạn như sau:

1. Đầu tiên bạn phải chọn hoặc FOUNDATION Fieldbus hoặc Profibus

PA như là giao thức truyền thông của bạn và chọn thiết bị được trình

bày trong chương: Chọn thiết bị ở trang 55.

2. Transducer (bộ chuyển đổi) là một cái tên đặc thù của Block (thư

mục), là nơi chứa các thông số đo lường. Khi muốn áp dụng, hãy bấm

vào đó. Lưu ý rằng tên của Block này tùy vào thiết bị, vì vậy khi không

chắc chắn, bạn nên tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị của bạn.

3. Duyệt qua danh sách các thư mục, lưu trữ và thông số. Bấm chọn lệnh

để dùng trong MC6, ví dụ như Primary Value (Giá trị sơ cấp)

4. Chấp nhận sự lựa chọn bằng cách gõ vào nút lệnh Accept (Chấp nhận)

Cửa sổ để chấp nhận thông số đã được chọn dùng

trong hiệu chuẩn hoặc thu thập dữ liệu

Page 37: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 37

CHỈNH SỬA THÔNG SỐ

Với “chỉnh sửa thông số”, chúng tôi muốn nói đến việc thay đổi các thông

số có thể chỉnh sửa trong bộ nhớ của thiết bị, như là chọn loại kết nối xử lý

phù hợp với thiết bị.

Chỉnh sửa một thông số bắt đầu bằng việc bấm vào để xuất hiện cửa sổ

chỉnh sửa dữ liệu. Loại cửa sổ tùy thuộc vào loại thông số muốn chỉnh sửa,

ví dụ như, danh sách các lựa chọn, văn bản hoặc một giá trị bằng số.

Khi chỉnh sửa một thông số độc lập (độc lập trong bối cảnh này nghĩa là nó

không phải là một phần nào của một lưu trữ mà có bao gồm một vài thông

số), giá trị qua chỉnh sửa sẽ được gửi đến thiết bị ngay sau khi gõ vào nút

lệnh chấp nhận.

Nếu một thông số là một phần của lưu trữ, đó là khi một vài thông số đứng

cùng nhau như trong hình minh họa bên phải, mỗi thông số có thể được

chỉnh sửa riêng biệt. Tuy nhiên, các giá trị đã chỉnh sửa không được gửi

ngay đến thiết bị cho đến khi nút lệnh chấp nhận trên cửa sổ của lưu trữ

được gõ vào. Trước khi gửi, các thông số được chỉnh sửa có nền xanh

dương.

Minh họa của một lưu trữ: Sensor Information (Thông

tin Cảm biến)

Cần xem thêm mục Cảnh báo trang 53 Lưu ý.

Hướng dẫn sử dụng này giải thích cách các thông số

được truy cập để sử dụng MC6. Thông tin chi tiết về dữ

liệu của thiết bị, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng

hướng dẫn của chính thiết bị này.

Beamex không chịu trách nhiệm cho bất cứ hư hỏng gây

ra bởi việc thay đổi các thông số của thiết bị.

Page 38: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 38

TINH GIẢN (TRIMMING) MỘT THIẾT BỊ FIELDBUS

Tinh giản một thiết bị FOUNDATION Fieldbus or hoặc Profibus PA instrument

có thể bắt đầu từ Documenting Calibrator (Lập tài liệu hiệu chuẩn), được hỗ trợ

tùy chọn truyền thông liên quan và được kích hoạt và Device Description (Mô tả

Thiết bị) của thiết bị bao gồm thông tin của các thông số cần cho việc tinh giản.

Xem hình minh họa bên phải.

Tùy chọn trong danh sách Start Trimming (Bắt đầu tinh giản) mở ra một cửa sổ

giống như ở hình dưới cùng bên phải. Danh sách các Thư mục và Thông số tùy

vào Device Description của thiết bị. Phần dưới cửa sổ có các khu vực là nơi trưng

bày việc đọc dữ liệu đầu vào (1) và đầu ra (2).

Tham khảo hướng dẫn sử dụng hướng dẫn người dùng để xem thông tin chi tiết

cách thức một quy trình tinh giản diễn ra. Thông thường, đầu tiên phải thiết lập

Mode Block (Kiểu thư mục) là Manual (thủ công) và sau đó bắt đầu chỉnh sửa các

dữ liệu khác.

Bước tinh giản thực sự được thực hiện bằng cách gõ chọn Trim 0% hoặc 100%

giá trị sau khi một tín hiệu đầu vào có hiệu lực được tạo ra/được tái tạo/ được đo

lường. Một cửa sổ để chỉnh sửa giá trị số xuất hiện. Cửa sổ này bao gồm một nút

lệnh sao chép dữ liệu đọc đầu vào một cách chính xác.

Danh sách trong Documenting Calibrator khi

hiệu chuẩn một thiết bị fieldbus

Nút lệnh Copy (Sao chép)

Cửa sổ tinh giản thiết bị Fieldbus, minh họa

Lưu ý

Một số cẩm nang hướng dẫn cho thiết bị bus trường và giao diện người dùng

sử dụng thuật ngữ “calibration” (“hiệu chuẩn”) khi chúng thực ra hàm ý đến

quy trình tinh giản. Phải lưu ý tới điều này khi tinh giản một thiết bị bus

trường.

Phải cẩn thận trong suốt quy trình tinh giản, bám sát hướng dẫn trong cẩm

nang người dùng. Việc bỏ qua bước này có thể làm cho việc tinh giản không

thành công

Page 39: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 39

TINH GIẢN(TRIM) MỘT THIẾT BỊ HART

Việc tinh giản một thiệt bị HART có thể bắt đầu từ danh sách Documenting

Calibrator và cả từ các chứng năng chính khác của MC6, nơi mà việc truyền thông

qua HART bắt đầu. Khi hiệu chuẩn một thiết bị HART, danh sách Documenting

Calibrator có chứa tùy chọn HART Communicator.

Khi tinh giản, tham khảo hướng dẫn sử dụng người dùng của thiết bị để định vị và

bắt đầu một phương pháp tinh giản, cho tín hiệu hoặc cảm biến analog hoặc cảm

biến kỹ thuật số. Khi sử dụng phương pháp này cần bám sát theo hướng dẫn. Tại

một điểm nào đó trong phương pháp này, bạn cần áp dụng một tín hiệu đầu vào có

thể áp dụng được. Xem hình minh họa ở dưới cùng bên phải.

Nếu quy trình tinh giản xuất phát từ Documenting Calibrator, phần bên dưới

của cửa sổ có các khu vực là nơi trưng bày các dữ liệu đọc đầu vào (1) và

cũng có thể cả đầu ra (2). Sử dụng khu vực tín hiệu đầu vào để kiểm tra dữ

liệu đọc chính xác là gì.

Nếu quy trình tinh giản phát ra từ một chứng năng chính nào khác của MC6,

như là Communicator, hãy bấm vài vào một trong các khu vực dành cho dữ

liệu đọc bộ hiệu chuẩn và chọn một Quantity (Mục số lượng) thích hợp để đo

lường.

Trong cả hai trường hợp: Khi tín hiệu đầu vào như yêu cầu phải điền giá trị đúng

vào trường số có sẵn ở bước này. Có thể tùy ý chọn một nút lệnh Copy (Sao chép) ở

bên phải cửa sổ để sao chép dữ liệu đọc có sẵn trong các khu vực dành riêng cho dữ

liệu đọc bộ hiệu chuẩn.

Để kết thúc việc tinh giản, tiếp tục phương pháp tinh giản mô tả trên hiển thị của

MC6

Phương pháp tinh giản cảm biến

Tiến độ tinh giản

Lưu ý.

Giống như các thiết bị bus trường, giao diện và hướng dẫn sử dụng người dùng của

các thiết bị HART đôi khi dùng thuật ngữ sai lạc “calibration” (bộ hiệu chuẩn”) mặc

dù thực chất nó hàm chỉ việc thực hiện một quá trình tinh giản. Hãy cẩn thận trong

suốt quy trình tinh giản. Bám sát hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng người dùng

của thiết bị. Việc bỏ qua bước này có thể làm cho việc tinh giản không thành công.

Lưu ý.

Thứ tự phù hợp cho việc tinh giản một cách

đặc trưng:đầu tiên là tín hiệu số đầu ra, kế đó là

tín hiệu analog đầu ra

Page 40: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 40

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

Cách cấu hình MC6 phù hợp với nhu cầu của bạn

Sơ lược về tái hiệu chuẩn/điều chỉnh MC6

SETTINGS (CÀI ĐẶT)

Phần 8

Page 41: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 41

CÁC CÀI ĐẶT Chức năng chính này cho phép bạn cấu hình MC6 theo nhu cầu riêng mình và còn

được hiệu chuẩn lại MC6. Các cài đặt/cấu hình sau đây sẵn sàng để sử dụng:

Mục Language (Ngôn ngữ) để lựa chọn ngôn ngữ giao diện người dùng

Mục About (Về) chứa đựng thông tin MC6 của bạn; các mô-đun và các tùy chọn

chương trình cơ sở đã cài đặt, v.v Lưu ý rằng có một số trang chứa thông tin.

Mục Power Management (Quản lý nguồn điện) để xác định khoảng thời gian tự

động tắt và độ sáng hiển thị.

Mục Sound Volume (Âm lượng) để cài đặt âm lượng cho các âm thanh khác

nhau mà MC6 phát ra.

Mục Date & Time (Ngày tháng), bao gồm chọn Time Zone (Múi giờ) và chức

năng kích hoạt Daylight Saving Time (Giờ mùa hè)

Mục Regional Settings (Cài đặt vùng miền) dùng để cài đặt tần số vào mạng địa

phương và đơn vị nhiệt độ mặc định, thang đo nhiệt độ và đơn vị mặc định của áp

suất khí nạp

Mục Owner (Người dùng) để điền các thông tin người dùng. Mục này được thể

hiện ở Home View (Xem trang chủ)

Mục Maintennance (Duy trì) dùng để tái hiệu chuẩn/điều chỉnh MC6 và cài đặt

hiệu chuẩn. Xem thêm lưu ý trên trang này. Ngoài ra, còn có chức năng sắp thẳng

hàng Touch Screen (Màn hình chạm)

Mục Documenting Calibrator (Lập tài liệu hiệu chuẩn) chứa các quyền ưu tiên

có liên quan với việc hiệu chỉnh thiết bị như cách định thang đo biểu đồ lỗi và lệnh

“Save as Both” (Lưu cả hai) có được phép hay không (Save as Both có nghĩa là

một lệnh hiểu chuẩn đơn có thể đồng thời được lưu lại thành một hiệu chuẩn As

Found ( Được tìm thấy) và As Left (Còn lại)

Mục HART, FOUNDATION Fieldbus H1 và Profibus PA dùng để xác định

các thông số truyền thông đến Digital Communication Instruments (Các thiết bị

Truyền thông số)

Mục Network (Mạng) để cài đặt các thông số mạng địa phương. Mở rộng trong

tương lại

Mục Controller Settings (Cài đặt Bộ điều khiển) chỉ hiển thị khi bạn mua các

quyền chọn truyền thông bộ điều khiển. Xem thêm mục này ở Phần 9, Additional

Information (Thông tin bổ sung).

Mỗi một cài đặt/cấu hình có thể tự giải thích một khi bạn tự mình tìm hiểu đầy đủ về

giao diện người dùng của MC6. Nhiều màn hình cấu hình có bao gồm chức năng khôi

Home View (Màn hình chính) với Settings

(cài đặt) đã được chọn và thông tin Owner

(chủ sở hữu) đã được thiết lập

Lưu ý.

Chức năng tự động tắc của MC6 bị vô hiệu

hóa trong các trường hợp sau:

Khi bộ nạp điện được kết nối

Khi điều chỉnh các phạm vi đo lường/phát

sinh/ tái tạo riêng của MC6

Khi bộ thu thập dữ liệu đang tiến hành và

Khi một sự hiệu chuẩn thiết bị đang tiến

hành.

Mã PIN dùng để cài đặt ngày tháng hiệu

chuẩn của MC6 là 2010. Mã PIN để cài đặt

điều chỉnh MC6 là tùy vào thiết bị và được

thể hiện trên một tờ giấy in rời riêng biệt đi

kèm với MC6.

Page 42: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 42

phục các cài đặt gốc.

Phần 9

Phần này sẽ trình bày các vấn đề:

Cách tạo các đơn vị áp suất tùy người dùng, các cảm biến PRT và các chứng năng chuyển đổi

Thông tin cơ bản về cách kết nối thiết bị ngoại vi như bộ điều khiển áp suất hoặc các khối nhiệt

độ với MC6

ADDITIONAL INFORMATION (THÔNG TIN BỔ SUNG)

Page 43: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 43

TỔNG QUAN Phần này chứa thông tin chi tiết của một vài đặc tính mở rộng của MC6. Các

đặc tính được trình bày ở đây là:

• User Defined Pressure Units (Các đơn vị Áp suất do Người dùng Xác

lập), trang 65,

• User Defined PRT Sensors (Các cảm biến PRT do Người dùng Xác lập),

trang 66,

• User Defined Transfer Functions (Các Chức năng Chuyển đổi do Người

dùng Xác lập), trang 67,

• User Defined Steps /Calibration Points (Các Bước/Điểm Hiệu chuẩn do

Người dùng Xác lập)/, trang 68 và

• Communicating With External Devices (Kết nối với các Thiết bị Ngoại

vi), trang 69.

Người dùng có thể xác lập các mục mới do trên các trang có chứa một nút lệnh

như hình minh họa cuối góc bên phải trang này. Bổ sung thêm bao nhiêu mục

tùy ý muốn; trang mới sẽ được bổ sung khi trang trước đã đầy.

Minh họa danh sách các cảm biến PRT tùy nghi đã

được kết nối với mC6

Nút lệnh Create New (Tạo mới)

Lưu ý.

Những đặc tính này có ý nghĩa lớn với các kỹ thuật viên hiệu chuẩn nhiều kinh

nghiệm đã quen thuộc với các thiết bị hiệu chuẩn, đặc biệt là MC6 Notes.

Việc xóa bỏ một mục được xác lập bởi người dùng sẽ chấm dứt một lệnh đo

lường/ phát sinh/ tái tạo mà đang sử dụng cấu hình xác lập này.

Page 44: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 44

CÁC ĐƠN VỊ ÁP SUẤT DO NGƯỜI DÙNG XÁC LẬP

Bất cứ đâu trong MC6, khi bạn áp áp suất lên Quantity (Mục số lượng), bạn có

thể chọn một đơn vị áp suất từ rất nhiều đơn vị áp suất có sẵn được chia thành

nhiều trang. Các đơn vị áp suất do người dùng xác lập có thể được bổ sung vào

ở các trang tiếp theo.

Tại trang cấu hình, xem bức hình ở phía dưới bên phải, để đặt tên cho một đơn

vị mô tả, chọn một Reference Unit (Đơn vị tham chiếu) và nhập vào Factor

(Nhân tố). Factor này thể hiện mối quan hệ giữa Reference Unit và đơn vị áp

suất tùy nghi. Reference Unit cũng có thể là bất cứ đơn vị áp suất đã được cài

vào trước đó hiện hữu trong MC6.

Khi một đơn vị áp suất do người dùng xác lập đưa vào sử dụng, nút lệnh đơn vị

thể hiện một ký hiệu cảnh báo (hình tam giác với một dấu chấm thang bên

trong) cùng với tên của đơn vị áp suất đó. Xem hình minh họa bên dưới để biết

một đơn vị áp suất do người dùng xác lập được hiển thị thế nào trong

Calibrator (Bộ hiệu chuẩn). Các chức năng chính khác của MC6 cũng có cách

hiển thị giống như vậy.

Đơn vị áp suất do người dùng xác lập trong Calibrator

Trang 5 các đơn vị áp suất là nơi lưu trữ các đơn vị

áp suất do người dùng xác lập

Trang cấu hình đơn vị đo

Page 45: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 45

CẢM BIỂN PRT DO NGƯỜI DÙNG XÁC LẬP

Giống như các đơn vị áp suất, MC6 có rất nhiều thiết bị cảm biển Platinum

Resistance Temperature (PRT – nhiệt điện trở bạch kim) loại RTD. Chúng có

sẵn ở khắp nơi cho phép bạn chọn RTD Temperature (Nhiệt dò điện trở) như

là Quantity (Mục số lượng).

Tuy nhiên, khi đã chọn một cảm biến PRT làm cảm biến tham chiếu thì không

cần thiết sử dụng các cảm biến tiêu chuẩn có sẵn nữa. Đó là vì các cảm biến

tham chiếu thường có các hệ số tùy nghi trong phương trình Callendar-van

Dusen.

Tiếp sau những trang của các cảm biến PRT cài đặt trước, là nơi dành cho các

cảm biến PRT do người dùng xác lập. Cấu hình gồm hai trang như được thể

hiện bên phải đề mục này. Trang màn hình đầu tiên là dành cho các quy định

chung và trang thứ hai bao gồm hằng số (R0) cùng ba nhân tố (A, B và C) cần

có cho phương trình Callendar-van Dusen.

Khi một cảm biến PRT do người dùng xác lập được đưa vào sử dụng, nút lệnh

cảm biến hiển thị một ký hiệu cảnh báo (hình tam giác với dấu chấm thang bên

trong) cùng với tên của cảm biến PRT đó. Xem hình minh họa bên dưới về

cách mà một cảm biến PRT do người dùng xác lập hiển thị trong Calibrator.

Các chức năng chính khác của MC6 hiển thị các kiểm biến loại này một cách

tương tự.

Cảm biến PRT do người dùng xác lập trong Calibrator

Trang cấu hình thứ nhất

Trang cấu hình thứ 2

Lưu ý.

Tìm hiểu thêm thông tin về phương trình Callendar-van Dusen, vui lòng tham

khảo các tài liệu liên quan tới việc hiệu chuẩn cảm biến Platinum Resistance

Temperature

Page 46: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 46

CÁC CHỨC NĂNG CHUYỂN ĐỔI DO NGƯỜI DÙNG XÁC

LẬP

Transfer Functions (Các chức năng chuyển đổi) có sẵn trong Scaling Tool

(Công cụ thang đo) của Calibrator (bộ hiệu chuẩn) và trong các quy định thiết

bị của Documenting Calibrator (Ghi chép bộ hiệu chuẩn).

Khi tạo/chọn một chức năng chuyển đổi do người dùng xác lập, gõ vào nút lệnh

Transfer Function và duyệt qua trang màn hình User Transfer Function

(Chức năng chuyển đổi người dùng).

Cấu hình gồm từ hai trang như được trình bày trong các hình minh họa bên phải

đề mục này. Trang màn hình đầu tiên dành cho các quy định chung và trang thứ

hai dành để nhập các giá trị chức năng chuyển đổi biết trước. Nếu bạn nhập vào

nhiều giá trị chiếm hơn một trang màn hình thì trang khác sẽ tự động bổ sung

vào.

Có một số “quy tắc” về cách nhập các giá trị chức năng chuyển đổi:

• Giá trị đầu tiên luôn luôn là có từ trước và những giá trị này không thể chỉnh

sửa. Chúng có phạm vi dao động là 0% giá trị.

• Thông thường các giác trị được nhập vào phải theo trật tự tăng dần.

• Giá trị cuối cùng phải là giá trị chính xác hoặc lớn hơn phạm vi dao động 100%

giá trị.

Trang cấu hình thứ nhất

Trang cấu hình thứ hai

Ngoài ra:

• Số dòng là một nút lệnh. Nó sẽ mở ra một cửa sổ, cửa sổ này là nơi bạn có thể

xóa giá trị hiện tại hoặc tùy ý bổ sung thêm một dòng trước hoặc sau giá trị hiện

tại.

• Giá trị được bổ sung vào sẽ có các giá trị mặc định: các giá trị trung bình của

các giá trị trước và sau.

Page 47: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 47

CÁC BƯỚC/ ĐIỂM HIỆU CHUẨN DO NGƯỜI DÙNG XÁC

LẬP

Các bước/điểm này có sẵn trong các công cụ của Documenting Calibrator và

trong công cụ Step (Bước) của Calibrator. Dùng nút lệnh Calibrator Points

(Điểm hiệu chuẩn) hoặc Step Definition (Quy định Bước) để sửa đổi cài đặt của

nó. Trong cửa sổ được mở ra, chuyển đến trang màn hình User Test Points (Các

điểm Kiểm tra Người dùng). Trang cấu hình gồm từ hai trang trở lên như trong

hình minh họa bên phải đề mục này. Trang màn hình đầu tiên dành cho các quy

định chung và trang thứ hai là để nhập các bước/ điểm hiệu chuẩn. Nếu bạn nhập

nhiều điểm hơn trang có thể hiển trị, một trang khác sẽ được tự động bổ sung vào.

Không có “quy tắc” nào liên quan loại giá trị nhập vào. Chúng có thể ngoài phạm

vi nhập liệu của điểm được cho và không cần theo một trật tự khắt khe nào. Xem

hình phía dưới bên phải.

Trang cấu hình thứ nhất

Trang cấu hình thứ hai

Ngoài ra:

• Số dòng là một nút lệnh. Nó sẽ mở ra một cửa sổ, cửa sổ này là nơi bạn có thể

xóa giá trị hiện tại hoặc tùy ý bổ sung thêm một dòng trước hoặc sau giá trị hiện

tại.

• Giá trị được bổ sung vào sẽ có các giá trị mặc định: các giá trị trung bình của

các giá trị trước và sau.

Page 48: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 48

KẾT NỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI

MC6 kết nối với External Pressure Controllers (Các bộ điều khiển áp suất

ngoại vi) và Temperature Blocks (các Khối Nhiệt độ). Song, đặc tính chức

năng này có tính tùy chọn. Nếu bạn không chắc, có thể kiểm tra các tuỳ

chọn mà bạn đã thực hiện trong cửa sổ Settings (Cài đặt). Gõ lên nút lệnh

About (Về) và duyệt trang màn hình với thông tin về Installed Options (Các

tùy chọn đã cài đặt).

Dùng External Controller (Bộ điều khiển Ngoại vi) để kiểm soát và đo

lường một tín hiệu

Chức năng này có sẵn trong Calibrator và Documenting Calibrator. Danh

sách các cổng nhiệt độ/ áp suất bao gồm một tùy chọn có tên là Controlled/

Measured (Đã qua kiểm soát/ Đã được đo), để kích hoạt External

Controller. Xem hình phía trên bên phải. Khi đã được chọn, MC6 kết nối

các điểm thắng (giá trị mục tiêu) với Temperature/Pressure Controller. Bộ

điều khiển Controller sẽ gửi lại kết quả đo đạc để hiển thị trong MC6. Lưu ý

rằng MC6 không đo tín hiệu đầu vào. Đầu vào của công cụ sẽ được kết nối

với bộ điều khiển bên ngoài.

Phương pháp này phát huy tác dụng khi phương pháp đo đạc của chính

Controller đủ chính xác đáp ứng cho việc hiệu chuẩn.

Dùng External Controller để kiểm soát một tín hiệu

Chức năng này có sẵn trong Documenting Calibrator. Cài đặt phương

pháp đo lường đầu vào của công cụ bao gồm một chức năng kích hoạt

Controller. Xem hình minh họa góc dưới bên phải. Khi đã kiểm tra xong,

MC6 sẽ kết nối điểm thắng (giá trị mục tiêu) với Temperature/Pressure

Controller. MC6 đo chất lượng đầu ra của Controller, do đó đầu ra của

Controller cần phải có kết nối với MC6 và đòi hỏi công cụ này đã qua hiệu

chuẩn.

Phương pháp này phát huy tác dụng khi phương pháp đo lường của chính

Controller ít chính xác hơn của MC6

Danh sách các cổng áp suaasst và chức năng kết nối

với bộ điều khiển bên ngoài

Các cài đặt đầu vào của công cụ

Page 49: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 49

CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN

Các cài đặt cơ bản cho External Pressure Controllers (Bộ điều khiển Áp

suất Bên ngoài) và Temperature Blocks (Khối Nhiệt độ) có sẵn trong

cửa sổ Settings (Cài đặt). Tuy nhiên chúng chỉ có sẵn khi các tùy chọn

yêu cầu đã được mua. Cửa sổ Settings cũng sẽ mở ra khi một công cụ

được hiệu chuẩn trong Documenting Calibrator và một tín hiệu được xác

lập trong dữ liệu của công cụ đó. Nếu thích hợp, đầu tiên chọn loại của

bộ điều khiển và sau đó xác lập các thông số của nó. Hình minh họa bên

phải thể hiện các thông số đặc thù của Pressure Controllers (Các bộ điều

khiển Áp suất) (hình phía trên) và Temperature Controllers (Các bộ điều

khiển Nhiệt độ) (hình bên dưới).

Minh họa trang màn hình cài đặt Pressure Controller

Minh họa trang màn hình cài đặt Temperature Controller

Lưu ý.

Nếu bạn gặp phải các vấn đề về truyền thông, kiểm tra lại các cài đặt

truyền thông của bộ điều khiển đã kết nối. Chúng có thể là do các giá trị

mặc định của bộ điều khiển đã được thay đổi. MC6 luôn sử dụng các giá

trị mặc định của bộ điều khiển.

Page 50: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 50

Phụ lục

Phần này trình bày các vấn đề:

Các vấn đề về an toàn và Cảnh báo

Xử lý rác thải điện – thiết bị điện tử

Bảo dưỡng MC6

Các tuyên bố và Bảo hành

Bảng mục lục

PHỤ LỤC

Page 51: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 51

AN TOÀN

MC6 có vỏ thiết bị chống nước/bụi IP65. Chất liệu vỏ MC6 chịu được hoạt động

trong các điều kiện công nghiệp bình thường. MC6 chịu sốc với sự trợ giúp của thiết

bị bảo vệ tích hợp.

Mô-đun áp suất nội với phạm vi đo lường 6 bar (90 psi) trở xuống có tính bảo vệ quá

áp. Nếu áp suất đo lường của một mô-đun áp suất vượt quá giá trị áp suất tối đa của

mô-đun, thiết bị bảo vệ quá áp sẽ xả áp suất dư thừa thông qua một lỗ ở phía sau của

vỏ thiết bị.

CÁC CÔNG NHẬN

An Toàn Directive 2006/95/EC, EN 61010-1:2001

EMC Directive 2004/108/EC, EN 61326-1:2006

Ingress protection IP65

Drop/Shock/Vibration IEC 68-2-32

CÁC KÝ HIỆU SỬ DỤNG

Các biểu tượng sau đây đề cập đến an toàn điện được sử dụng trong MC6.

Dòng xoay chiều, AC

Dòng một chiều, DC

Chú ý! Xem cẩm nang hướng dẫn để biết thêm chi tiết

Page 52: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 52

PHÒNG NGỪA VÀ CẢNH BÁO AN TOÀN

MC6 là một công cụ có tính chính xác nên cần được sử dụng bởi

những người có tay nghề cao, những người đã đọc và hiểu cẩm

nang hướng dẫn này. Làm việc với thiết bị MC6 có nghĩa là có

liên quan đến việc sử dụng các công cụ điện và/hoặc áp suất.

Hãy đảm bảo bạn đã biết cách sử dụng các công cụ này và biết

cách kết nối/ngắt kết nối một cách an toàn các ống cao áp cũng

như dây cáp điện, v.v...

Đôi khi việc sử dụng một máy thu phát vô tuyến di động cùng

lúc với bộ hiệu chuẩn sẽ trở nên cần thiết. Để ngăn ngừa các lỗi

hiệu chuẩn do nhiễu tần số vô tuyến, hãy giữ cho sóng vô tuyến

cách xa bộ hiệu chuẩn và các mạch trong quá trình hiệu chuẩn

khi gửi (ít nhất là 1 mét).

Sử dụng MC6 chỉ khi bạn chắc rằng nó có thể được sử dụng

một cách an toàn. Việc sử dụng MC6 an toàn sẽ không còn khả

thi nữa nếu một hoặc nhiều hơn các trường hợp sau đây được

xác định:

Khi vỏ thiết bị MC6 bị hư hỏng rõ rệt

Khi MC6 không hoạt động như mong đợi

Sau thời gian cất giữ lâu dài trong điều kiện không

thuận lợi

Sau một thiệt hại nghiêm trọng trong quá trình vận

chuyển

CẢNH BÁO CHUNG

Không sử dụng MC6 dưới bất kỳ hình thức nào khác ngoài hình

thức được mô tả trong Hướng Dẫn Sử Dụng Người Dùng này.

Không vận hành sản phẩm trong môi trường cực kỳ nóng, lạnh

hoặc ẩm ướt. Xem thông số kỹ thuật của MC6 để biết điều kiện

môi trường khuyến cáo.

Đừng chạm vào màn hình cảm ứng bằng các vật sắc nhọn hoặc

cứng hoặc ấn mạnh lên màn hình, đặc biệt là móng tay. Thay

vào đó, hãy chạm nhẹ bằng đầu ngón tay của bạn.

CẢNH BÁO VỀ PHÁT VÀ ĐO ĐIỆN

Thiết bị đầu cuối phần RA của MC6 được bảo vệ chống dòng

quá áp và dòng siêu tải ở khoảng cách xa nhất mà nó khả thi mà

không ảnh hưởng đến độ chính xác. Tuy nhiên, đừng kết nối tín

hiệu trên mức phạm vi đo lường của Chức năng được chọn.

Điện áp đầu ra tối đa từ thiết bị đầu cuối của MC6 là dưới 30 V.

Tuy nhiên, nếu bạn kết nối các điện áp từ các phần VÀO và RA

với nhau hoặc nếu bạn kết nối các điện áp ngoài vào MC6, điện

áp kết quả có thể cao đến mức đủ để gây nguy hiểm.

Không có sự cách điện giữa các đầu kết nối ở mặt bên trái, đầu

kết nối mô-đun áp suất nội và các thiết bị đầu cuối của phần

RA.

Tuy có sự cách điện giữa các phần VÀO và RA của MC6, nó

chỉ nhằm mục đích hoạt động. Đừng vượt quá 60 VDC130

VAC 1100 mA giữa các thiết bị đầu cuối bất kỳ.

Page 53: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 53

CẢNH BÁO CHUNG VỀ ĐO ÁP SUẤT

Ống dẫn áp lực chữ T tùy chọn được xác định áp lực tối đa 20

bar ở mức 21°C (290 psi ở 70°F). Việc vận dụng áp suất cao hơn

có thể gây nguy hiểm. Chúng tôi khuyến cáo nên sử dụng bộ ống

dẫn áp lực tùy chọn. Khi sử dụng các ống dẫn áp lực và các đầu

kết nối khác, hãy đảm bảo chúng là những sản phẩm chất lượng

cao, chịu được áp lực sử dụng.

Để tránh làm hỏng bộ hiệu chuẩn, chỉ dùng tay siết chặt (Mô-men

xoắn cực đại 5 Nm) khi kết nối ống đo áp suất với mô-đun áp

suất nội. Trong trường hợp đòi hỏi việc sử dụng công cụ để đảm

bảo việc kết nối (thường là một mô-đun áp suất nội với phạm vi

áp suất 20 bar/1300 psi), đặt một lực đối lập bằng một cờ lê trên

phần lục giác của phần thân đầu nối.

Luôn luôn hạ áp hệ thống trước khi mở hoặc kết nối phụ kiện áp

suất hoặc đầu kết nối bất kỳ. Sử dụng van thích hợp cho việc xả

hệ thống. Đảm bảo rằng tất cả các kết nối đều được thực hiện

đúng cách và ống dẫn áp lực và các đầu kết nối vẫn nguyên vẹn.

Môi trường áp lực cho phép dành cho các mô-đun áp lực nội là

môi trường có tính trơ, không độc hại, không gây cháy nổ. Các

mô-đun ngoài có môi trường cho phép được in trên nhãn dán của

mô-đun đó. Sử dụng môi trường áp lực không phù hợp có thể làm

hỏng mô-đun áp suất/bộ hiệu chỉnh.

Các mô-đun áp suất ngoài: Chỉ sử dụng môi trường áp lực được

ghi trên các mô-đun áp lực. Sử dụng sai các loại hình môi trường

áp lực có thể làm hỏng các mô-đun áp lực.

Không bao giờ vượt quá áp suất tối đa của một mô-đun áp

suất. Áp suất tối đa của mô-đun áp suất của nội được ghi trên

nhãn dán của bộ hiệu chuẩn. Áp suất tối đa của các mô-đun

ngoài được ghi trên nhãn dán của mô-đun và được đề cập

trong Cẩm nang hướng dẫn được cung cấp kèm các mô-đun

ngoài.

Tuyệt đối không bao giờ cắm một ống dẫn bằng tay hoặc đặt

tay phía trước một luồng khí gas đang phun do rò rỉ. Một

bong bóng khí gas xâm nhập vào tuần hoàn máu có thể gây tử

vong.

Page 54: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 54

CẢNH BÁO VỀ ÁP SUẤT CAO

Áp suất cao luôn luôn nguy hiểm. Chỉ những nhân viên có kinh

nghiệm và kiến thức sâu về các hoạt động chất lỏng, khí và nitơ

áp suất cao mới được phép làm việc với các mô-đun. Đọc kỹ tất

cả các hướng dẫn và làm quen với các hướng dẫn về an toàn khu

vực cho các hoạt động áp suất cao trước khi bắt đầu sử dụng.

Khi sử dụng gas, hệ thống không được chứa bất kỳ chất lỏng nào,

đặc biệt là khi bạn không biết chúng có thể phản ứng như thế nào

dưới áp suất. Việc sử dụng khí sạch hoặc nitrogen được khuyến

cáo như một môi trường áp suất khí. Môi trường áp lực chất lỏng

được ưa thích khi sử dụng các mô-đun với một phạm vi áp suất

60 bar (30000 psi) hoặc hơn.

Nếu bạn sử dụng nitơ, hãy giảm thiểu sự rò rỉ vào không khí và

chú ý đến sự thông gió đầy đủ. Đóng van xylanh nitơ, khi không

sử dụng hệ thống. Tăng tỷ lệ nitơ trong không khí xung quanh có

thể gây bất tỉnh và tử vong mà không có cảnh báo. Hãy đọc kỹ

các hướng dẫn an toàn đối với nitrogen và chắc chắn rằng những

người khác ở cùng một không gian cũng nhận thức được sự nguy

hiểm.

Sử dụng môi trường áp suất chất lỏng được khuyến cáo với các

mô-đun đo áp suất ở phạm vi áp suất cao hơn. Hãy sử dụng nước

hoặc dầu thủy lực phù hợp. Hãy chắc rằng chất lỏng được sử

dụng không mẫn cảm với các chất liệu được dùng trong bộ

chuyển đổi hoặc ống. Khi sử dụng chất lỏng, giảm thiểu lượng

không khí trong hệ thống. Vì vậy, bạn có thể giảm thiểu lượng

chất lỏng tràn trong trường hợp rò rỉ.

Không sử dụng cùng một ống cho các chất lỏng hoặc chất khí

khác nhau.

Kiểm tra các quy định khu vực về xây dựng và sử dụng các

bình cao áp. Các quy định thường kiểm soát việc xây dựng và

việc sử dụng các hệ thống mà sản phẩm của áp suất và khối

lượng vượt quá một giới hạn nhất định. Khối lượng của hệ

thống này phụ thuộc vào công cụ kết nối với nó.

Khí áp suất cao rất nguy hiểm vì nó có thể phá vỡ vật dụng

chứa và các mảnh vụn văng ra có thể gây ra chấn thương.

Ngoài ra, một rò rỉ khí nhỏ cũng có thể gây nguy hiểm vì tốc

độ rò rỉ vòi phun gas cao có thể cho phép việc thâm nhập qua

da. Nếu một bong bóng khí có thể thâm nhập vào tuần hoàn

máu, nó có thể gây tử vong. Vòi phun gas rò rỉ đặc biệt có tính

thâm nhập cao, nếu một số chất lỏng tiếp xúc với khí gas.

Page 55: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 55

CẢNH BÁO VỀ BỘ LƯU ĐIỆN LITHIUM

POLYMER

XỬ LÝ BỘ LƯU ĐIỆN

Pin Lithium-Polymer (LiPo) đòi hỏi việc xử lý vô cùng cẩn thận.

Để phòng tránh tai nạn hoặc tổn hại cho người hoặc tài sản, hãy

tuân theo tất cả các biện pháp phòng ngừa và cảnh báo an toàn

được trình bày ở đây.

Hãy luôn luôn sử dụng pin được cung cấp bởi Beamex. Việc sử

dụng bộ lưu điện không sản xuất dành cho MC6 rất nguy hiểm.

Khi thay thế pin, hãy chắc chắn rằng sự phân cực phải chính xác.

Không bao giờ cắt đứt mạch bộ lưu điện. Việc không quan sát

những cảnh báo này có thể gây cháy nổ.

Khi sử dụng, hãy giữ bộ lưu điện (MC6) ở nhiệt độ trong khoảng

từ -10°C (14°F) đến 50°C (122°F). Không để bộ lưu điện trong

xe hơi vào ngày nắng nóng, dưới ánh mặt trời trực tiếp hoặc gần

bất kỳ nguồn nhiệt nào. Nhiệt sẽ làm mất hiệu suất và bộ lưu điện

thậm chí có thể bốc cháy và phát nổ.

Giữ bộ lưu điện (MC6) ở nhiệt độ dưới 60°C (140°F). Không để

bộ lưu điện trong xe hơi vào một ngày nắng nóng, dưới ánh sáng

mặt trời trực tiếp hoặc gần bất kỳ nguồn nhiệt nào. Nhiệt sẽ làm

mất hiệu suất và bộ lưu điện thậm chí có thể bốc cháy và phát nổ.

Không sử dụng bộ lưu điện nếu trong mọi tình huống, pin phát ra

một mùi bất thường, nóng lên, biến dạng hoặc vận hành bất

thường. Hãy loại bỏ và kiểm tra điều kiện và vận hành của bộ lưu

điện đặc biệt là sau khi MC6 bị va đập hoặc rớt vì nguyên nhân

nào đó.

Không được tháo rời bộ lưu điện. Bộ lưu điện chứa các điện tử

học an toàn và bảo vệ. Nếu điện tử học bị tổn hại, nó có thể khiến

pin nóng lên, hoặc thậm chí bốc cháy và phát nổ.

Nếu bộ lưu điện rò rỉ và chất lỏng tiếp xúc với da của bạn, hãy

rửa với xà phòng và nước thật cẩn thận. Nếu chất lỏng dính vào

mắt, hãy rửa mắt với thật nhiều nước lạnh và ngay lập tức đến

bệnh viện.

Không bao giờ dập tắt một đám cháy do pin Lithium Polymer

gây ra bằng nước. Không vứt pin vào nước hay nước biển, hoặc

để pin bị ướt.

Trước tiên, bạn cần phải tháo dỡ bộ lưu điện, sử dụng MC6

bình thường. Sau đó tháo bộ lưu điện như được mô tả trong

chương Tháo hoặc Thay Pin trong Phần 1, Giới thiệu chung.

Để tránh ngắt mạch thiết bị đầu cuối, hãy ngăn cách chúng

bằng băng dính. Cuối cùng, đặt bộ lưu điện trong một chống

cháy và xử lý theo quy định khu vực.

Page 56: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 56

CẢNH BÁO VỀ BỘ LƯU ĐIỆN LITHIUM

POLYMER

LƯU TRỮ

Chỉ sạc bộ lưu điện bằng bộ sạc được cung cấp kèm với MC6.

Tuyệt đối không bao giờ bỏ quên thiết bị MC6 khi sạc.

Sạc trong phạm vi nhiệt độ sau đây: 0°C đến 40°C (32°F đến

104°F).

Sạc thiết bị MC6 cách xa các vật dụng hoặc các chất lỏng dễ gây

cháy.

Sử dụng bộ sạc trong môi trường hạn chế bụi và độ ẩm, ví dụ:

trong phòng thí nghiệm hoặc một văn phòng.

Sạc ở độ cao không quá 2.000 mét (khoảng 6500 ft) trên mực

nước biển.

Nếu bộ lưu điện bắt đầu nóng lên hoặc bị biến dạng, hãy dừng

quá trình sạc ngay lập tức và ngắt kết nối với bộ sạc. Đặt thiết bị

MC6 ở một nơi chống cháy và chờ khoảng 15 phút. Nếu không

có vấn đề gì xảy ra, hãy thử sạc lại, nhưng phải cẩn thận và quan

sát tiến trình sạc. Tốt hơn là hãy thay thế pin lỗi hơn là gặp phải

rủi ro nghiêm trọng.

Đừng tiếp tục sạc pin nếu nó không sạc điện trong thời gian sạc

pin quy định. Thời gian sạc quy định (tối đa) là 4 giờ (dành cho

bộ lưu điện 4400 mAh).

Sau thời gian dài lưu trữ, có thể cần sạc và xả pin nhiều lần để đạt

hiệu suất tối đa.

Khi vận chuyển hoặc tạm thời lưu trữ bộ lưu điện của thiết bị

MC6, hãy lưu trữ nó ở trạng thái sạc 30/40%. Lưu trữ trong

trạng thái sạc đầy hoặc trạng thái cạn nguồn điện sẽ làm giảm

đáng kể năng suất, hoặc làm hỏng các điện tử học bảo vệ.

Nhiệt độ lưu trữ khuyến nghị dành cho bộ lưu điện là khoảng

5°C đến 26°C (khoảng 40°F đến 80°F). Nhiệt độ càng thấp

(nhưng vẫn trên mức điểm đông) thì càng tốt cho việc duy trì

năng suất.

Lưu ý.

Khi không sử dụng thiết bị MC6 trong một thời gian dài, hãy

sạc thiết bị MC6 trong khoảng thời gian 3 tháng.

Page 57: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 57

XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

BEAMEX VÀ WEEE

Beamex là một công ty có ý thức với môi trường, phát triển các

sản phẩm theo hướng đảm bảo các sản phẩm sẽ dễ dàng tái chế

và không thải các vật liệu độc hại vào môi trường.

Trong Liên minh châu Âu (EU) và các quốc gia khác với các hệ

thống thu gom riêng biệt, chất thải từ thiết bị điện và điện tử

(WEEE) phải tuân theo quy định.

Chỉ thị EU WEEE 2002/96/EC (Chỉ thị WEEE) yêu cầu các

nhà sản xuất thiết bị điện tử có trách nhiệm thu gom, tái sử dụng,

tái chế, xử lý WEEE của nhà sản xuất trên thị trường EU sau

ngày 13 tháng 8 năm 2005. Mục tiêu của quy định này là để bảo

tồn, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, bảo vệ sức khỏe

con người, bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Biểu tượng trên được khắc trên mặt sau của sản phẩm. Nó cho

thấy sản phẩm này sẽ được chuyển giao đến điểm thu gom

được áp dụng cho việc tái chế các thiết bị điện và điện tử.

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc tái chế sản phẩm này,

xin vui lòng liên hệ với đại diện địa phương của bạn hoặc dịch

vụ xử lý rác thải.

XỬ LÝ BỘ LƯU ĐIỆN

MC6 chứa bộ lưu điện Lithium Polymer (LiPo). Trước khi vứt

thiết bị MC6, hãy xả bộ lưu điện, sau đó tháo nó khỏi thiết bị

MC6 (xem chương Tháo hoặc Thay Pin trong Phần 1, Giới

thiệu chung). Xem thêm thông tin chi tiết về bộ lưu điện trong

chương Cảnh báo về Bộ lưu điện Lithium Polymer trên trang

76.

Page 58: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 58

BẢO DƯỠNG

CẬP NHẬT FIRMWARE

Cách nhanh nhất để kiểm tra phiên bản firmware mới là kiểm tra

trang web của Beamex (http://www.beamex.com). Đi đến phần

"Downloads" và xem các phiên bản firmware MC6 và tải về.

Chuyển phần mềm cập nhật vào một ổ USB (USB Flash

Memory). Hãy chắc chắn thiết bị MC6 đã được tắt nguồn. Kết

nối ổ USB vào một cổng USB-A của MC6. Bấm và giữ nút mũi

tên phần cứng Trái và Phải và nhấn nút On/Off. Bản cập nhật sẽ

tự động khởi động. Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình

của MC6. Bản cập nhật là một quá trình gồm nhiều giai đoạn, hãy

kiên nhẫn.

Đồng thời kiểm tra các ghi chú có thể có đi kèm với tập tin cập

nhật.

Lưu ý.

Cập nhật firmware MC6 sẽ không xóa bất kỳ dữ liệu được tạo

bởi người dùng (các công cụ, kết quả hiệu chuẩn, các bản ghi

dữ liệu, v.v…).

Hệ thống tập tin được hỗ trợ trên USB Flash Memories là

FAT 32 và FAT 16.

BỘ SẠC PIN

Bộ sạc không được bảo dưỡng. Khi không sử dụng được, nó có

thể được vứt bỏ theo quy định xử lý chất thải khu vực.

THIẾT LẬP LẠI MC6

Thỉnh thoảng bạn có thể cần thiết lập lại hiệu chuẩn. Để làm điều

đó, hãy tắt MC6, sau đó bấm và giữ phím Home, Enter và On/Off

trong 7 giây. Khởi động lại bằng cách nhấn phím On/Off.

Lưu ý.

Việc thiết lập lại MC6 sẽ ảnh hưởng đến đồng hồ nội tại của

nó. Hãy nhớ kiểm tra ngày tháng và thời gian sau khi thiết lập

lại và chỉnh sửa chúng khi cần thiết.

Page 59: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 59

HIỆU CHUẨN LẠI MC6

Vui lòng liên hệ Beamex để có thêm thông tin về cách hiệu

chuẩn lại MC6.

Khi thiết lập ngày hiệu chuẩn của MC6, hãy xem Phần 8, Thiết

lập.

VỆ SINH MC6

Nếu MC6 cần được làm sạch, hãy sử dụng vải ngâm với dung

dịch xà phòng dầu gỗ thông dịu nhẹ (xà phòng gỗ thông). Chờ

một vài phút và sau đó lau sạch bằng một miếng vải ẩm bằng

nước tinh khiết. Không bao giờ sử dụng bất kỳ chất tẩy rửa mạnh

nào.

Lưu ý.

Để làm sạch màn hình, hãy sử dụng một miếng vải bông sợi.

Nếu cần thiết, hãy sử dụng một chất tẩy rửa nhẹ và làm sạch

nó hoàn toàn khi đã sẵn sàng.

Page 60: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 60

CÁC TUYÊN BỐ

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

Beamex chú trọng mạnh nhằm đảm bảo cẩm nang hướng dẫn này

chứa đựng những thông tin chính xác và toàn diện. Ngoại trừ

những trường hợp nói trên, nội dung của cẩm nang hướng dẫn

này được cung cấp "như thể" không có bất kỳ sự phản đối, bảo

hành hoặc bảo lãnh dưới bất kỳ hình thức nào, dù rõ ràng hay ngụ

ý, liên quan đến tính chính xác, tính trọn vẹn, tính đầy đủ, sự lưu

hành, chất lượng, tính kịp thời hoặc tính đúng đắn đối với một

mục đích cụ thể của nội dung và thông tin được cung cấp trong

cẩm nang hướng dẫn này. Nội dung của cẩm nang hướng dẫn này

chỉ dành cho mục đích thông tin chung. Trong phạm vi pháp luật

cho phép, Beamex không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất

hoặc thiệt hại trực tiếp, gián tiếp, đặc biệt, do hậu quả hoặc ngẫu

nhiên (bao gồm nhưng không giới hạn thiệt hại cho các bên thứ

ba và mất khả năng sử dụng, tổn thất lợi nhuận và tổn thất sản

xuất) liên quan đến việc sử dụng cẩm nang hướng dẫn này, ngay

cả khi Beamex đã được thông báo về khả năng xảy ra những thiệt

hại như vậy.

Beamex có quyền sửa đổi cẩm nang hướng dẫn này bất cứ lúc

nào mà không cần thông báo trước. Ngoài ra, các sản phẩm mà

cẩm nang hướng dẫn này mô tả có thể thay đổi mà không cần

thông báo trước do quá trình phát triển sản phẩm liên tục của

Beamex.

CE

Sản phẩm này tuân thủ chỉ thị Liên minh châu Âu 2004/108/EC

và 2006/95/EC.

Page 61: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 61

QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

BẢN QUYỀN

NHÃN HIỆU THƯƠNG MẠI

Nội dung của cẩm nang hướng dẫn này là tài sản của Beamex Oy

Ab và/hoặc các công ty con và chi nhánh của Beamex Oy Ab

(sau đây gọi tắt là Beamex). Cẩm nang hướng dẫn và nội dung

của cẩm nang hướng dẫn này được bảo vệ bởi luật bản quyền

quốc tế và tất cả bản quyền được nắm giữ bởi Beamex. Tất cả

quyền đều được bảo lưu. Việc tái sản xuất, phân phối, chuyển

giao hoặc lưu trữ nội dung trình bày trong cẩm nang hướng dẫn

này, toàn bộ hoặc một phần, là bất hợp pháp và bị cấm nếu không

có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Beamex.

Beamex® MC6 là một sản phẩm của Beamex và bao gồm công

nghệ HCF SDC-625. Công nghệ HCF SDC-625 thuộc sở hữu của

HART Communication Foundation (HCF), 9390 Research Blvd.,

Suite 1-350 Austin, Texas 78759, USA, và có thể không được

chấp nhận, sao chép, tái sản xuất, sửa đổi, cấp phép, cấp giấy

phép phụ, bán hay bán lại ngoài việc tuân theo giấy phép từ HCF.

Beamex® MC6 có phần mềm có bản quyền đòi hỏi mã nguồn có

hiệu lực dành cho bạn. Vui lòng liên hệ Beamex để có mã nguồn.

Beamex® MC6 một phần dựa trên dự án FLTK

(http://www.fltk.org).

"Beamex", "Beamex - World-Class Calibration Solutions cũng

như sự kết hợp màu sắc giữa màu xanh lá cây và màu đen,

được áp dụng cho phần lớn bề mặt có thể thấy được của thiết

bị đo lường, được đăng ký nhãn hiệu thương mại của Beamex

Oy Ab. Không một nội dung nào được cung cấp trong cẩm

nang hướng dẫn này được hiểu như là một sự cho phép hoặc

giấy phép sử dụng nhãn hiệu thương mại Beamex. Việc sử

dụng nhãn hiệu thương mại Beamex mà không có sự chấp

thuận và đồng ý của Beamex bị cấm và vi phạm luật nhãn

hiệu.

FOUNDATION Fieldbus là một nhãn hiệu thương mại của

Fieldbus Foundation. PROFIBUS là một nhãn hiệu thương

mại của PROFIBUS International. HART là một nhãn hiệu

thương mại đã đăng ký của HART Communication

Foundation. Windows là một nhãn hiệu thương mại đã đăng

ký của Microsoft Corporation tại Hoa Kỳ và các quốc gia

khác.

Tất cả các nhãn hiệu thương mại khác hoặc tên thương mại

được đề cập trong cẩm nang hướng dẫn này là tài sản của chủ

sở hữu tương ứng của chúng.

Page 62: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 62

BẢO HÀNH SẢN PHẨM PHẦN CỨNG

TIẾNG ANH (PHIÊN BẢN GỐC BẢO HÀNH SẢN PHẨM PHẦN CỨNG)

Beamex không chịu bất kỳ trách nhiệm, dù rõ ràng hay ngụ ý, đối

với sản phẩm phần cứng phù hợp với mục đích chung hoặc cụ thể

bất kỳ, trừ khi có quy định rõ ràng bằng văn bản của Beamex.

Beamex không thực hiện bảo hành liên quan đến các thông tin

được đưa ra trong tài liệu quảng cáo, thuyết trình, quảng cáo,

trang web hoặc bất kỳ tài liệu quảng cáo hoặc thông tin liên lạc

tương tự khác.

Beamex bảo đảm sản phẩm phần cứng không có khiếm khuyết về

chất liệu và tay nghề công nhân trong thời gian bảo hành. Hao

mòn thông thường và sự cần thiết bảo trì hoặc hiệu chuẩn lại

không được xem là khiếm khuyết. Các mặt hàng phụ như hộp

đựng, dây cáp hoặc dây cáp điện không được bảo hành. Beamex

không thực hiện bảo hành về chức năng và hoạt động của phần

mềm. Bảo hành sản phẩm phần cứng chỉ mở rộng cho người

dùng cuối của sản phẩm phần cứng.

Thời hạn bảo hành, bắt đầu từ ngày giao hàng, như sau:

• Ba (3) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:

MC6, MC5, MC5-IS, MC5P, PMxxx, EXTxxx và

EXT-ISxxx.

• Hai (2) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:

MC4, MC2, MC2-IS, FI5, FI5-IS, PO-modules, POC4,

POC6 và RTS24.

• Một (1) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:

Bơm hiệu chuẩn, pin sạc và phụ kiện.

NẾU VIỆC BẢO HÀNH KHÔNG CÓ HIỆU LỰC,

BEAMEX CÓ QUYỀN SỬA CHỮA SẢN PHẨM VÀ LẬP

HÓA ĐƠN CHO CÁC CHI PHÍ SỬA VÀ/HOẶC HIỆU

CHUẨN THÔNG THƯỜNG VÀ TẤT CẢ CHI PHÍ BẢO

DƯỠNG THÔNG THƯỜNG KHÁC. NẾU CÁC SẢN

PHẨM PHẦN CỨNG THUỘC QUY ĐỊNH BẢO HÀNH,

BEAMEX SẼ TRẢ LẠI SẢN PHẨM CHO KHÁCH

HÀNG MIỄN PHÍ KHÔNG BAO GỒM CHI PHÍ BẢO

HIỂM, THUẾ, THUẾ HẢI QUAN HAY CÁC CHI PHÍ

NHẬP KHẨU KHÁC.

Mọi khiếu nại liên quan đến khiếm khuyết ở các sản phẩm

phần cứng gửi đến Beamex trong thời gian bảo hành không

chậm trễ và không muộn hơn ngày thứ bảy (7) sau khi các

khiếm khuyết đã được hoặc lẽ ra phải được phát hiện bởi

Khách hàng. Beamex cố gắng trả lời khiếu nại bằng văn bản

trong vòng hai (2) tuần kể từ khi nhận được khiếu nại. Khách

hàng cần kèm theo khiếu nại lời giải thích chi tiết đối với các

căn cứ cho việc thực hiện khiếu nại.

TRONG PHẠM VI THEO QUY ĐỊNH BẮT BUỘC CỦA

PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH, BEAMEX KHÔNG THỰC

HIỆN BẢO HÀNH CHO CÁC SẢN PHẨM PHẦN CỨNG

NGOÀI QUY ĐỊNH BẢO HÀNH ĐƯỢC NÊU TẠI ĐÂY,

LÀ QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NÊU RA TRƯỚC QUY ĐỊNH

BẢO HÀNH TRỌN VẸN CỦA BEAMEX. BEAMEX SẼ

KHÔNG CÓ CÁC NGHĨA VỤ KHÁC ĐỐI VỚI CÁC

KHIẾM KHUYẾT Ở SẢN PHẨM PHẦN CỨNG NGOÀI

NHỮNG QUY ĐỊNH ĐÃ ĐƯỢC NÊU Ở ĐÂY.

Page 63: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 63

TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH, NGHĨA VỤ CỦA

BEAMEX ĐƯỢC GIỚI HẠN TRONG VIỆC SỬA CHỮA

HOẶC THAY THẾ SẢN PHẨM PHẦN CỨNG. KHÁCH

HÀNG NÊN GỬI TRỰC TIẾP SẢN PHẨM PHẦN CỨNG

CHO BEAMEX VỚI CHI PHÍ DO KHÁCH HÀNG CHỊU

TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH.

BEAMEX CÓ THỂ TỪ CHỐI SỬA CHỮA SẢN PHẨM PHẦN

CỨNG THEO QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NẾU KHIẾM

KHUYẾT LÀ DO SỬ DỤNG SAI, XỬ LÝ, SỬA ĐỔI VÀ LẠM

DỤNG HOẶC SỬ DỤNG Ở ĐIỀU KIỆN BẤT THƯỜNG

HOẶC NẾU CÁC SẢN PHẨM KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG

THEO HƯỚNG DẪN CỦA BEAMEX.

Lưu ý.

Một bản dịch của Quy định Bảo hành Phần cứng Sản phẩm

được trình bày trên trang tiếp theo. Tuy nhiên, phiên bản gốc

này sẽ có hiệu lực nếu các phiên bản dịch khác với phiên bản

tiếng Anh.

Page 64: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 64

NGÔN NGỮ (BẢN DỊCH BẢO HÀNH SẢN PHẨM PHẦN CỨNG)

Beamex không chịu bất kỳ trách nhiệm, dù rõ ràng hay ngụ ý, đối

với sản phẩm phần cứng phù hợp với mục đích chung hoặc cụ thể

bất kỳ, trừ khi có quy định rõ ràng bằng văn bản của Beamex.

Beamex không thực hiện bảo hành liên quan đến các thông tin

được đưa ra trong tài liệu quảng cáo, thuyết trình, quảng cáo,

trang web hoặc bất kỳ tài liệu quảng cáo hoặc thông tin liên lạc

tương tự khác.

Beamex bảo đảm sản phẩm phần cứng không có khiếm khuyết về

chất liệu và tay nghề công nhân trong thời gian bảo hành. Hao

mòn thông thường và sự cần thiết bảo trì hoặc hiệu chuẩn lại

không được xem là khiếm khuyết. Các mặt hàng phụ như hộp

đựng, dây cáp hoặc dây cáp điện không được bảo hành. Beamex

không thực hiện bảo hành về chức năng và hoạt động của phần

mềm. Bảo hành sản phẩm phần cứng chỉ mở rộng cho người

dùng cuối của sản phẩm phần cứng.

Thời hạn bảo hành, bắt đầu từ ngày giao hàng, như sau:

• Ba (3) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:

MC6, MC5, MC5-IS, MC5P, PMxxx, EXTxxx và

EXT-ISxxx.

• Hai (2) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:

MC4, MC2, MC2-IS, FI5, FI5-IS, PO-modules, POC4,

POC6 và RTS24.

• Một (1) năm bảo hành cho các sản phẩm sau đây:

Bơm hiệu chuẩn, pin sạc và phụ kiện.

TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH, NGHĨA VỤ CỦA

BEAMEX ĐƯỢC GIỚI HẠN TRONG VIỆC SỬA CHỮA

HOẶC THAY THẾ SẢN PHẨM PHẦN CỨNG. KHÁCH

NẾU VIỆC BẢO HÀNH KHÔNG CÓ HIỆU LỰC,

BEAMEX CÓ QUYỀN SỬA CHỮA SẢN PHẨM VÀ LẬP

HÓA ĐƠN CHO CÁC CHI PHÍ SỬA VÀ/HOẶC HIỆU

CHUẨN THÔNG THƯỜNG VÀ TẤT CẢ CHI PHÍ BẢO

DƯỠNG THÔNG THƯỜNG KHÁC. NẾU CÁC SẢN

PHẨM PHẦN CỨNG THUỘC QUY ĐỊNH BẢO HÀNH,

BEAMEX SẼ TRẢ LẠI SẢN PHẨM CHO KHÁCH HÀNG

MIỄN PHÍ KHÔNG BAO GỒM CHI PHÍ BẢO HIỂM,

THUẾ, THUẾ HẢI QUAN HAY CÁC CHI PHÍ NHẬP

KHẨU KHÁC.

Mọi khiếu nại liên quan đến khiếm khuyết ở các sản phẩm

phần cứng gửi đến Beamex trong thời gian bảo hành không

chậm trễ và không muộn hơn ngày thứ bảy (7) sau khi các

khiếm khuyết đã được hoặc lẽ ra phải được phát hiện bởi

Khách hàng. Beamex cố gắng trả lời khiếu nại bằng văn bản

trong vòng hai (2) tuần kể từ khi nhận được khiếu nại. Khách

hàng cần kèm theo khiếu nại lời giải thích chi tiết đối với các

căn cứ cho việc thực hiện khiếu nại.

TRONG PHẠM VI THEO QUY ĐỊNH BẮT BUỘC CỦA

PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH, BEAMEX KHÔNG THỰC

HIỆN BẢO HÀNH CHO CÁC SẢN PHẨM PHẦN CỨNG

NGOÀI QUY ĐỊNH BẢO HÀNH ĐƯỢC NÊU TẠI ĐÂY,

LÀ QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NÊU RA TRƯỚC QUY ĐỊNH

BẢO HÀNH TRỌN VẸN CỦA BEAMEX. BEAMEX SẼ

KHÔNG CÓ CÁC NGHĨA VỤ KHÁC ĐỐI VỚI CÁC

KHIẾM KHUYẾT Ở SẢN PHẨM PHẦN CỨNG NGOÀI

NHỮNG QUY ĐỊNH ĐÃ ĐƯỢC NÊU Ở ĐÂY.

Page 65: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 65

HÀNG NÊN GỬI TRỰC TIẾP SẢN PHẨM PHẦN CỨNG

CHO BEAMEX VỚI CHI PHÍ DO KHÁCH HÀNG CHỊU

TRONG THỜI GIAN BẢO HÀNH.

BEAMEX CÓ THỂ TỪ CHỐI SỬA CHỮA SẢN PHẨM PHẦN

CỨNG THEO QUY ĐỊNH BẢO HÀNH NẾU KHIẾM

KHUYẾT LÀ DO SỬ DỤNG SAI, XỬ LÝ, SỬA ĐỔI VÀ LẠM

DỤNG HOẶC SỬ DỤNG Ở ĐIỀU KIỆN BẤT THƯỜNG

HOẶC NẾU CÁC SẢN PHẨM KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG

THEO HƯỚNG DẪN CỦA BEAMEX.

Page 66: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 66

MỤC LỤC A C Các đầu kết nối

Về sách hướng dẫn ........................................... 2 Hiệu chuẩn ...........................................................37 Ethernet .............................................................. 8

Phụ kiện ............................................................ 14 Thay đổi mô-đun áp suất ......................................42 Mặt trước............................................................. 7

Thông tin bổ sung ............................................. 34 Xóa kết quả ..........................................................44 Điện nguồn .......................................................... 8

.......................................................................... 33 Tổng quan về công cụ ..........................................40 Mô-đun áp suất ................................................... 8

Thiết lập tắt tự động .......................................... 62 Lưu kết quả ..........................................................42 R2 ....................................................................... 8

B Chọn Thông số bus trường ...................................57 Mặt phải .............................................................. 7,

8

Độ sáng màn hình ............................................. 4 Chọn thông số HART ..........................................57 Top ...................................................................... 8

Pin ..................................................................... 10,

76

Xem kết quả .........................................................44 USB ..................................................................... 8

Sạc .................................................................... 10,

77

Phần mềm hiệu chuẩn

.............................................................................12

, 36

Thiết lập trình điều khiển .................................... 62

Vứt bỏ ............................................................... 76,

77

Thiết bị hiệu chuẩn ..............................................32 Bản quyền ........................................................... 82

Tháo bỏ/Thay thế .............................................. 11 Thiết lập kế thừa ..................................................16 Phát dòng điện..................................................... 24

Phụ tùng ............................................................ 14 Hộp đựng .............................................................14 Đo dòng điện ....................................................... 18

Lưu trữ .............................................................. 77 Tuân thủ CE .........................................................81 D

Các nút .............................................................. 7 Bộ sạc điện

.............................................................................10

, 79

Giảm xóc ............................................................. 34

Chấp nhận ......................................................... 5 Sạc pin .................................................................10 Bộ thu thập dữ liệu .............................................. 46

Check boxes ...................................................... 6 Sạc bộ lưu điện ....................................................77 Cấu hình .............................................................. 47

Check Boxes ..................................................... 5 Check Boxes ........................................................5 Xóa kết quả ......................................................... 49

Đóng ................................................................. 5 Vệ sinh MC6 ........................................................80 Lưu cấu hình ....................................................... 47

Hardware Focus Indicator................................. 5 Thiết lập giao tiếp ................................................62 Lưu kết quả ......................................................... 49

Home ............................................................... 4 Thiết bị giao tiếp ..................................................52 Chọn thông số bus trường ................................... 57

Trình đơn menu ................................................ 5 Kết nối .................................................................54 Chọn thông số HART ......................................... 57

Điện năng.......................................................... 4 Chỉnh sửa thông số...............................................58 Khởi động ........................................................... 48

Page 67: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 67

Danh sách công cụ ...............................................55 Chuyển kết quả vào PC ....................................... 50

Chọn biến .............................................................56 Xem kết quả ........................................................ 49

Chọn công cụ .......................................................55 Định dạng ngày tháng ......................................... 62

Tinh chỉnh một công cụ bus trường .....................59 Trường ngày/tháng .............................................. 6

Tinh chỉnh một công cụ HART............................60 Miễn trừ trách nhiệm ........................................... 81

Kết nối Màn hình ............................................................ 9

Bus trường/HART................................................

54

Vứt bỏ MC6 ........................................................ 78

Tổng quát .............................................................16 Ghi dữ liệu thiết bị hiệu chuẩn ............................

36

Cặp nhiệt điện ......................................................28 Thiết lập kế thừa ................................................. 16

E G M

Trường chỉnh sửa Sự phát (xem thêm Mô phỏng) Bảo trì ................................................................. 62

Ngày tháng/Thời gian ....................................... 6 Thay đổi giá trị phát .............................................22 Mối hàn so sánh bằng tay

Dạng số ............................................................. 6 Dòng điện .............................................................24 (Nhiệt độ) ............................................................ 28

Dạng văn bản .................................................... 6 Tần số...................................................................26 MC6

Truy nhập Xung ....................................................................27 Bộ sạc .................................................................. 79

Con số ............................................................... 22,

23

Sử dụng thiết bị ngoài ..........................................69 Sạc điện ............................................................... 10

Ethernet Điện áp .................................................................24 Vệ sinh ................................................................ 80

Đầu kết nối ....................................................... 8 H

Phần sụn .............................................................. 5

Thiết bị ngoài .................................................... 69 Bơm tay ...............................................................14 Phần cứng............................................................ 7

Thiết lập ............................................................ 70 Hardware Focus Indicator ...................................5 Hiệu chuẩn lại ..................................................... 80

Mô-đun áp suất ngoài ....................................... 17 Tùy chọn phần cứng ............................................14 Thiết lập lại ......................................................... 79

Mối hàn chuẩn ngoài ........................................ 28 Thiết lập Hart .......................................................62 An toàn ................................................................ 72

F HART® ..............................................................52 Khởi động ........................................................... 4

Sự phân cấp nhà máy ........................................ 38,

39

Trang đầu, mô tả ..................................................2 Cảnh báo ............................................................. 72

Công cụ bus trường .......................................... 52 Nút Home .............................................................4 Đo lường

Thiết lập bus trường .......................................... 62 Trang chủ ............................................................4 Bộ hiệu chuẩn ..................................................... 32

Phần sụn............................................................ 5 I

Dòng điện ............................................................ 18

Page 68: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 68

Cập nhật ............................................................ 79 Thiết lập di truyền ...............................................16 Tần số .................................................................. 20

Mối hàn so sánh cố định Công cụ ................................................................38 Đồng hồ đo .......................................................... 30

(Nhiệt độ).......................................................... 28 Danh sách công cụ ...............................................38 Áp suất ................................................................ 17

FOUNDATION Fieldbustm ............................. 52 Mô-đun khí áp nội ...............................................9 Đếm bằng xung ................................................... 21

Đo tần số ........................................................... 20 Mối hàn so sánh nội ............................................28 Điện trở

............................................................................ 19

, 20

Mặt trước L

RTD .................................................................... 19

Các đầu kết nối ................................................. 7 Ngôn ngữ .............................................................62 Công tắc cảm biến ............................................... 21

Thông tin chức năng ......................................... 34 Kiểm tra rò rỉ .......................................................33 Nhiệt độ ............................................................... 19

LED .....................................................................11 Cặp nhiệt điện ..................................................... 19

Bộ lưu điện Lithium Polymer ..............................76 Sử dụng thiết bị ngoài ......................................... 69

Loop supply ........................................................18 Điện áp ................................................................ 18

Bộ nhớ ................................................................. 9

Nút trình đơn ....................................................... 5

Đồng hồ đo .......................................................... 30

N R Lưu trữ bộ lưu điện ............................................. 77

Số, nhập ............................................................ 22,

23

Biến đổi dòng điện Ramping............................... 34 Điện thế cung cấp ............................................... 18

Trường số ......................................................... 6 Hiệu chuẩn lại MC6 ............................................ 80 Công tắc cảm biến .............................................

21

Vùng phím số ................................................... 22 Mối hàn chuẩn ..................................................... 19 Biểu tượng

O Kết nối mối hàn chuẩn ........................................ 28 Báo động ............................................................. 33

Tùy chọn Thiết lập vùng ..................................................... 62 T

Phần cứng ......................................................... 14 Thiết lập lại MC6 ................................................ 79 Khóa nhiệt độ...................................................... 14

Phần mềm ......................................................... 13 Đo điện trở .......................................................... 20 Đo nhiệt độ ......................................................... 19

P Mô phỏng điện trở .............................................. 26 Kiểm tra rò rỉ/Tính ổn định ................................. 33

Giao tiếp PC ..................................................... 12,

36

Độ phân giải ........................................................ 34 Trường văn bản ................................................... 6

Plant Structure .................................................. 38,

39

Kết quả (Hiệu chuẩn) Kết nối cặp nhiệt điện .........................................

28

Page 69: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 69

Nút nguồn điện ................................................. 4 Xóa ...................................................................... 44 Mô phỏng cặp nhiệt điện ....................................

25

Quản lý nguồn điện........................................... 4, 62 Lưu ...................................................................... 42 Dụng cụ

Đầu kết nối điện nguồn ..................................... 8 Xem ..................................................................... 44 Thông tin bổ sung ............................................... 34

Bộ điều khiển áp suất ........................................ 14 Mặt phải Báo động ............................................................. 33

Đo áp suất ......................................................... 17 Các đầu kết nối .................................................... 7 Giảm xóc ............................................................ 34

Mô-đun áp suất ngoài ....................................... 17 Đo lường RTD .................................................... 19 Thông tin chức năng ........................................... 34

Quy về 0 mô-đun áp suất .................................. 17 Mô phỏng RTD ................................................... 25 Kiểm tra rò rỉ/tính ổn định .................................. 33

Mô-đun áp suất S

Các nút truy cập nhanh ....................................... 34

Số lượng mô-đun nội tối đa .............................. 17 Thang đo ............................................................. 33 Biến đổi dòng điện Ramping .............................. 34

Quy về 0 ........................................................... 17 Thiết lập .............................................................. 62 Độ phân giải........................................................ 34

Mô-đun áp suất Thiết bị ngoài ..................................................... 70 Thang đo ............................................................. 33

Khí áp .............................................................. 9 Mô phỏng (xem thêm Sự phát) Stepping .............................................................. 34

Ngoài ............................................................... 8 Thay đổi giá trị mô phỏng .................................. 22 Màn hình cảm ứng .............................................. 9

Trong ................................................................ 8 Điện trở .............................................................. 26 Nhãn hiệu thương mại ........................................ 82

PROFIBUS PAtm .............................................. 52 RTD .................................................................... 25 Chức năng truyền

Cảm biến PRT Cặp nhiệt điện ..................................................... 25 Xác định bởi người dùng .................................... 67

Xác định bởi người dùng .................................. 66 Tùy chọn phần mềm ............................................ 13 Chuyển kết quả thu thập dữ liệu vào PC ............ 50

Đếm bằng xung ................................................. 21 Âm thanh ............................................................. 62 Tinh chỉnh một công cụ bus trường ................... 59

Bộ tạo xung ....................................................... 27 Spinner ................................................................ 23 Tinh chỉnh một công cụ HART ......................... 60

Q Kiểm tra tính ổn định .......................................... 33 Quy ước ký pháp ................................................ 3

Các nút truy cập nhanh ..................................... 34 Phụ kiện chuẩn .................................................... 3

Chế độ chờ .......................................................... 4

Khởi động thu thập dữ liệu ................................. 48

Khởi động MC6 .................................................. 4

Stepping .............................................................. 34

U

Tháo kiện .......................................................... 3

Cập nhật phần sụn của MC6 ............................. 79

Đầu kết nối USB ............................................... 8

Page 70: Huong Dan Su Dung Thiet Bi Hieu Chuan BEAMEX MC6

MC6 Hướng dẫn sử dụng Trang | 70

Driver ................................................................ 12

Cảm biến PRT xác định bởi người dùng ......... 66

Chức năng truyền xác định bởi người dùng ...... 67

V, W

Cảnh báo ........................................................... 73

Sạc bộ lưu điện ................................................. 77

Điện .................................................................. 73

Tổng quát .......................................................... 73

Bộ lưu điện Lithium Polymer ........................... 76

Đo áp suất ......................................................... 74,

75

Sử dụng thiết bị thông tin ................................. 53

Bảo hành ........................................................... 83,

84

WEEE ............................................................... 78

Phát điện áp ...................................................... 24

Đo điện áp......................................................... 18

Âm lượng .......................................................... 62

Z

Quy về 0 một môn-đun áp suất ........................ 17