huong dan su dung xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

115
LỜI MỞ ĐẦU Các loại xe nâng hoạt động bằng dầu diesel hoặc xăng với trọng tải từ 1 tới 3,5 tấn có bộ chuyển đổi mô-men/ly hợp thuộc dòng xe nâng HELI H2000 được thiết kế dựa trên những ưu điểm của một số loại xe nâng được chế tạo bởi những nhà sản xuất trong và ngoài nước, đồng thời cũng được phát triển bằng những công nghệ từ nước ngoài. Hướng dẫn sử dụng này mô tả những thông số kỹ thuật, vận hành, bảo trì, dịch vụ, các thành phần cấu tạo chính và các nguyên lý làm việc của các loại xe nâng nhằm mục đích giúp người vận hành sử dụng một cách chính xác và đạt được hiệu quả cao nhất. Trước khi vận hành hay tiến hành bảo dưỡng xe nâng, người vận hành và nhân viên bảo trì cần phải tham khảo thật kỹ những hướng dẫn sử dụng được mô tả trong tài liệu này. Những quy định và chú ý nêu trong tài liệu cần được tuân thủ một cách chặt chẽ để đảm bảo thiết bị làm việc một cách lâu dài và bền bỉ nhất. Nội dung của Hướng dẫn sử dụng này có thể không hoàn toàn tương ứng với những điều kiện trên thực tế do chúng tôi không ngừng nâng cao chất lượng cho sản phẩm của mình. Đôi khi những cải tiến và tính năng được đưa ra không có chú ý đi kèm. Công ty TNHH xe nâng Bình Minh chúng tôi kính gửi quý khách hàng hướng dẫn sử dụng xe nâng HELI động cơ dầu Diesel loại từ 1 tấn đến 3,5 tấn 1

Upload: xe-nang-heli

Post on 26-May-2015

788 views

Category:

Career


0 download

DESCRIPTION

Hướng dẫn sử dụng xe nâng dầu diesel. Công ty TNHH xe nâng Bình Minh Mr Hoàng 097.790.3839

TRANSCRIPT

Page 1: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

LỜI MỞ ĐẦU

Các loại xe nâng hoạt động bằng dầu diesel hoặc xăng với trọng tải từ 1 tới 3,5 tấn có bộ chuyển đổi mô-men/ly hợp thuộc dòng xe nâng HELI H2000 được thiết kế dựa trên những ưu điểm của một số loại xe nâng được chế tạo bởi những nhà sản xuất trong và ngoài nước, đồng thời cũng được phát triển bằng những công nghệ từ nước ngoài.

Hướng dẫn sử dụng này mô tả những thông số kỹ thuật, vận hành, bảo trì, dịch vụ, các thành phần cấu tạo chính và các nguyên lý làm việc của các loại xe nâng nhằm mục đích giúp người vận hành sử dụng một cách chính xác và đạt được hiệu quả cao nhất. Trước khi vận hành hay tiến hành bảo dưỡng xe nâng, người vận hành và nhân viên bảo trì cần phải tham khảo thật kỹ những hướng dẫn sử dụng được mô tả trong tài liệu này.

Những quy định và chú ý nêu trong tài liệu cần được tuân thủ một cách chặt chẽ để đảm bảo thiết bị làm việc một cách lâu dài và bền bỉ nhất.

Nội dung của Hướng dẫn sử dụng này có thể không hoàn toàn tương ứng với những điều kiện trên thực tế do chúng tôi không ngừng nâng cao chất lượng cho sản phẩm của mình. Đôi khi những cải tiến và tính năng được đưa ra không có chú ý đi kèm.

Công ty TNHH xe nâng Bình Minh chúng tôi kính gửi quý khách hàng hướng dẫn sử dụng xe nâng HELI động cơ dầu Diesel loại từ 1 tấn đến 3,5 tấn

1

Page 2: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Ví dụ:

Mẫu CPỌ(D)10,15,18-Rc được lắp với NISSAN K.15 Mẫu CPQ(D)10,15,18-Rcl được lắp với NISSAN K21 Mẫu CPQ(D)10,15,18-Rc4 được lắp với NISSAN K25 Mẫu CPC(D)10,15,18-HJ được lắp với HeLiJiangLing HJ493 Mẫu CPC(D)10,15,18-WS1 được lắp với ISUZU C240PKJ-30 Mẫu CPC(D) 10,15,18-KU6 được lắp với KUBOTA V2403(IDT) Mẫu CPC(D) 10,15,18-WS2 được lắp với ISUZU C240PKJ-32Mẫu CPC(D)10,15,18-HJ2 được lắp với HeLiJiangLing HJ493G Mẫu CPC(D) 10,15,18-KU11 được lắp với KUBOTA V2403-M-E3B-AHFT- 2Mẫu CPC(D)10,15,18-XC2 được lắp với XinChang NC485BPG-510Mẫu CPQ(D)20,25,30-Rc được lắp với NISSAN K21 Mẫu CPỌ(D)20,25,30-Rcl được lắp với NISSAN K25 Mẫu CPC(D)20,25,30-W8 được lắp với ISUZU 4JG2PE-01Mẫu CPC(D)20,25,30-HJ được lắp với HeLiJiangLing HJ493 Mẫu CPC(D)20,25,30-D2 được lắp với DaChai CA498-97 Mẫu CPỌD20,25,30-TY5 được lắp với GM30(CARBIV) Mẫu CPYD20,25,30-TY5 được lắp với GM3.0(CARBIV) Mẫu CPQYD20,25,30-TY5 được lắp với GM3.0(CARBIV) Mẫu CPC(D)20,25,30-WS 1 được lắp với ISUZU C240PKJ-3Mẫu CPQ(D)35-Rcl được lắp với NISSAN K25Mẫu CPC(D)35-W4 được lắp với ISUZU 4JG2PE-01 Mẫu CPC(D)35-HJ được lắp với HeLiJiangLing IIJ493 Mẫu CPC(D)35-D2 được lắp với DaChai CA498-97 Mẫu CPQD35-TY5 được lắp với GM3.0(CARBIV)Mẫu CPYD35-TY5 được lắp với động cơ GM3.0(CARBIV)Mẫu CPQYD35-TY5 được lắp với động cơ GM3.0(CARBIV) Mẫu CPC(D)35-WS I được lắp với động cơ ISUZU C240PKJ-30Mẫu CPC(D)35-KU6 được lắp với động cơ KUBOTA V2403(IDI) Mẫu CPC(D)35-KU7 được lắp với động cơ KUBOTA V3600 Mẫu CPC(D)35-XC6 được lắp với động cơ XinChang A490BPG-76 Mẫu CPC(D)35-WS2 được lắp với động cơ ISUZU C240PKJ-32 Mẫu CPC(D)35-HJ2 được lắp với động cơ HeLiJiangLing HJ493G Mẫu CPC(D)35-Yml được lắp với động cơ YANMAR 4TNE98 Mẫu CPC(D)35-Q2 được lắp với động cơ ỌuanChai QC490GP Mẫu CPC(D)35-XC3 được lắp với động cơ XinChang C490BPG-25Mẫu CPC(D) 35-XC10 được lắp với động cơ XinChang A498BT1-39Mẫu CPQD35-BY2 được lắp với động cơ BaiYang 491GPN-2Mẫu CPCD35-BF1 được lắp với động cơ BaoFa E25D2

2

Page 3: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

I. Những quy định an toàn cho Vận hành và Bảo trì hằng ngày đối với xe nâng

Việc người chủ sở hữu và người vận hành xe nâng ghi nhớ nguyên tắc “an toàn là trên hết” cũng như đảm bảo vận hành an toàn theo mô tả trong ((HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG)) là một điều hết sức quan trọng.

1. Vận chuyểnTrong việc vận chuyển xe nâng bằng công-te-nơ hoặc xe tải, cần chú ý tới những điều sau:(1) Sử dụng phanh tay(2) Buộc chặt phần có khối lượng chính bằng dây cáp thép và nêm chặt các

bánh xe.(3) Điểm móc luôn ở những vị trí xác định nêu trong bảng chỉ số móc khi

giương xe nâng2. Bảo quản(1) Lấy sạch dầu ra khỏi máy, tuy nhiên không được lấy dầu làm mát có chứa

chất chống đóng băng và chất chống ăn mòn(2) Bôi chất chống ăn mòn vào những phần chưa được sơn. Sử dụng dầu bôi

trơn cho xích nâng(3) Hạ những phần nặng nhất xuống vị trí thấp nhất(4) Dùng phanh tay(5) Cố định bánh xe3. Những chú ý trước khi vận hành(1) Không được kiểm tra mức nhiên liệu hay các bộ phận khi gần ngọn lửa.

Không được nạp nhiên liệu khi động cơ đang nổ(2) Kiểm tra áp suất lốp xe(3) Phải đưa cần điều chỉnh trái phải về vị trí mo(4) Không được hút thuốc khi đang nạp nhiên liệu hoặc đang kiểm tra ắc quy(5) Kiểm tra tất cả các cần gạt và bàn đạp(6) Hoàn thành tất cả các yêu cầu trước khi khởi động(7) Nhả phanh tay(8) Thử nâng, hạ, đưa ra trước, đưa ra sau đối với cần và thử chơi xe cửa và

phanh4. Vận hành xe nâng(1) Chỉ những người được đào tạo và được phép mới có quyền vận hành thiết

bị(2) Cần phải đeo giày, găng tay, quần áo bảo hộ… khi vận hành xe nâng(3) Kiểm tra tất cả các thiết bị an toàn và cảnh báo trước khi khởi động thiết

bị và nếu phát hiện hư hỏng thì cần tiến hành sửa chữa ngay trước khi khởi động

(4) Không được để động cơ làm việc quá tải hoặc nâng quá tải trọng cho phép. Cần đẩy dĩa nâng vào chính giữa khối được nâng. Không được nâng hàng bằng đầu của dĩa nâng

(5) Việc khởi động, xoay, lái, thắng và dừng xe cần được thực hiện một cách nhịp nhàng. Khi cua trong điều kiện đường trơn hoặc đường ma sát thấp thì phải giảm tốc độ của xe

3

Page 4: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(6) Nâng hàng một cách chậm rãi và đảm bảo phần trước của dĩa nâng cao hơn phần sau

(7) Cần đặc biệt cẩn thận khi di chuyển trên những đoạn dốc. Nếu độ dốc lớn hơn 10% thì cần di chuyển bằng số tiến và nếu độ dốc nhỏ hơn thì di chuyển bằng số lùi. Tránh thực hiện việc bốc hay dỡ tài tại những chỗ dốc

(8) Cần chú ý tới những người làm việc xung quanh, các chướng ngại, chỗ ghồ ghề trên đường và khoảng cách của dĩa nâng so với mặt đất

(9) Không cho phép người được ngồi hay đứng trên dĩa hoặc dùng xe để chở người

(10) Không cho phép người đứng hay di chuyển dưới dĩa đang nâng(11) Không được vận hành xe và các phần đi kèm khi không ngồi trên

ca bin(12) Đối với xe nâng có cần vươn cao, nếu chiều cao nâng vượt quá 3m

thì cần chú ý đề phòng hàng bị rơi(13) Nghiêng dĩa ra phía sau để đảm bảo khả năng giữ hàng. Khi bốc

hay dỡ hàng, cần hạn chế tới mức thấp nhất việc nghiêng dĩa nâng ra phía trước

(14) Cẩn thận khi lái qua cầu bằng tấm ván(15) Tắt động cơ và ra khỏi ca bin khi đang bơm nhiên liệu. Không

được khởi động xe khi đang kiểm tra ắc quy hoặc que thăm dầu(16) Vận hành xe nâng khi dỡ hàng tương tự như khi đang bốc hàng(17) Với hàng là nhiều bó, thì cần phải cố định chắc chắn. Với hàng là

khối, cần chú ý nhiều hơn khi vận hành(18) Khi rời xe, cần hạ thấp các dĩa nâng xuống mặt đất và kéo cần điều

chỉnh về mo, tắt động cơ hay ngắt nguồn điện. Nếu bắt buộc phải đỗ ở nơi dốc thì cần phải kéo phanh tay và chèn các bánh một cách chắc chắn

(19) Không được mở nắp tản nhiệt khi động cơ nóng lên trong quá trình làm viêc

(20) Không điều chỉnh van điều khiển và van xả để tránh hư hỏng hệ thống thủy lực và những thành phần của chúng do tác động của áp suất quá cao đi qua

(21) Việc kiểm tra tiếng ồn bức xạ cực đại bên ngoài cần nâng cần tuân thủ theo tiêu chuẩn tiếng ồn EN 12053:2001. Sau khi kiểm tra xong, cần ghi giá trị đô lớn tiếng ồn của xe vào một tờ giấy và gắn trên xe. Việc kiểm tra rung động của cần nâng cần được thực hiện theo tiêu chuẩn EN 13059:2002. Trị số rung động cua toàn bộ thân cần nâng phải nhỏ hơn 0,5m/s2

(22) Cần chú ý và nắm rõ những chức năng của các tấm ghi thông tin dán trên xe

(23) Áp suất của lốp cần được điều chỉnh dựa vào giá trị áp suất ghi trên nhãn “Áp suất lốp xe”. Nếu áp suất lốp không đủ, đường ghồ ghề hay lốp xe bị biến dạng sẽ làm cho tiếng ồn của toàn bộ xe tăng lên.

(24) Cấu hình tiêu chuẩn của cần nâng là một cấu trúc đầu mở có hoặc không có ca bin lái. Cần nâng có ca bin lái sẽ được trang bị cửa trái và phải

5. Các phụ tùng

4

Page 5: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Cần sử dụng các linh kiện hoặc phụ tùng của Heli trong trường hợp cần thay thế cho các phụ tùng gốc của nhà sản xuất

II. Cấu trúc máy, Nguyên lý, Căn chỉnh và Bảo dưỡng Xe nânga. Hệ thống điện1.1. Mô tả chungCác loại xe nâng dòng H2000 bao gồm loại chạy bằng xăng và loại chạy bằng dầu đieessel. Động cơ nối với bộ chuyển động và phanh động cơ nối với khung bằng bạc cao su để giảm rung.

Mẫu NISSAN K15 NISSAN K21 NISSAN K25

Loại 4-cylinder, water-cooledSố xi lanh- cỡ x Số mm 4-75,5x83,0 4-89,0x83,0 4-89,0x100Tổng dung tích 1 1,486 2,065 2,488

Tỉ số nén 9,0 8,7 8,7Tốc độ tiêu chuẩn vòng/phút 2400 2250 2400

Công suất tiêu chuẩn kw 23,6 31,2 37,6Tốc độ/Mô men tối đa Nm 103 143,7 176,5Tốc độ không tải tối đa vòng/phút 3200 3100 3100

Tốc độ không tải tối thiểu vòng/phút 850 850 850

Mục đơn vị CPQD20~35-TY5 CP(Q)YD20~35-TY5

Mẫu GM3.0(CARBIV)

Loại 4 xi lanh xếp thành hàng, 4-chu kỳ, được làm mát băng nước, động cơ xăng

Số xi lanh- Cỡ x Số mm 4-101x91,4

Tổng dung tích 1 2,966

Tỉ số nén 9,2:1 10,5:1

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 2700

Công suất tiêu chuẩn Kw 55 50

Tốc độ/Mô men tối đa Nm 203/1400~ 1500rpm 196/1400~ 1500rpm

Tốc độ không tải tối đa rpm 2700

Tốc độ không tải tối thiểu rpm 750

Tiêu thị nhiên liệu tối thiểu g/kwh 276 265

Mẫu KUBOTA V3600

KUBOTA V2403(IDI)

KUBOTA V2403(IDI) 1

Loại 4-xi lanh, được làm mát bằng nước, xắng

5

Page 6: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Số xi lanh- cỡ x Số mm 4-98X120 4-87x102,4 4-87x102,4

Tổng dung tích lit 3,620 2,434 2,434

Tỉ số nén 22,6:1 23,2 23,2

Tốc độ tiêu chuẩn v/p 2400 2400 2600

Công suất tiêu chuẩn kw 46,9 34,1 36,6Tốc độ/Mô men tối đa Nm 209.8 155.9 158,6Tốc độ không tải tối đa v/p 2650 2670 2820Tốc độ không tải tối thiểu v/p 775-825 750-850 750-850

Động cơ Diesel nhập khẩu

MẫuMục

4JG2PE

Loại 4 kỳ, được làm mát bằng nước, xếp theo hàng, van phía trước, buồng xoắn

Số xylanh, kỳ mm 4-95,4x107

Tổng dung tích lit 3,059

Tỉ số nén 20,25

Cống suất/Tốc độ tiêu chuẩn kw(ps)/rpm 44,9(60)/2450

Tốc độ/mô men tiêu chuẩn N.m(kg.rn)/rpm 186,3(19)/1600-1800

Tốc độ không tải tối đa 700 ±25

Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu g/ps.h 215

Dài x Rộng x Cao mm 715x544,5x732,5

Khối lượng kg 252

Hướng quay Theo chiều kim đồng hồ

Hệ thống làm mát Loại nước

Hệ thống bôi trơn Bôi trơn có điều chỉnh

Ắc quy Điện áp V/Công suất Ah 12/100

Dầu bôi trơn l 3,8

Nước làm mát 1 4,6

6

Page 7: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Mục Đơn vị CPC(D)10~35-WS2 CPC(D) 10~35-WSl

Mẫu C240PKJ-32 C240PKJ-30

Loại4 xi lanh, được làm mátbằng nước, phun

trực tiếp

4 xi lanh, được làm mát bằng nước, không phun trực

tiếp

Số xi lanh - Cỡ x Kỳ mm 4-86x102

Tổng dung tích 1 2,369

7

Mục Đơn vị CPC(D)10~18-XC2 CPC(D)20~35-XC6

Mẫu XinChangNC485BPG-510

XinChangA490BPG-76

Loại Phun trực tiếp

Số xi lanh - Cỡ x Kỳ mm 4-85x100 4-90x100

Tổng dung tích 1 2,27 2,54

Tỉ số nén 18 18,4

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 2600 2650

Công suất tiêu chuẩn kw 30 36,8

Mô men/Tốc độ cực đại Nm 131/1700-1900 148/1900

Tốc độ không tải tối đa Rpm 2808 2862

Tốc độ không tải tối thiểu Rpm 750 + 30 750 + 30Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu

g/kWh 238 238

Mục Đơn vị CPC(D)10~ 18-KU11 CPC(D)20~30-KU11

Mẫu KUBOTA V2403(IDI)

Loại Xoắn

Số xi lanh - Cỡ x Kỳ mm 4-87x102,4

Tổng dung tích 1 2,434

Tỉ số nén 23,2

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 2400

Công suất tiêu chuẩn kw 34,1

Mô men/Tốc độ cực đại Nm 155,9/1600

Tốc độ không tải tối đa Rpm 2670

Tốc độ không tải tối thiểu Rpm 750-850Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu

g/kWh 235

Page 8: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Tỉ số nén 21,3

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 2500

Công suất tiêu chuẩn kw 34,3

Mô men/Tốc độ cực đại Nm 137,7

Tốc độ không tải tối đa Rpm 2750

Tốc độ không tải tối thiểu Rpm 700Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu

g/kWh 272

Mục Đơn vị CPC(D)10~35-HJ2

Mẫu HJ493G

Loại 4 xi lanh, 4 kỳ, nước được làm mát, phun trực tiếp

Số xi lanh - Cỡ x Kỳ mm 4-93x102

Tổng dung tích 1 2,771

Tỉ số nén 18,2

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 2500

Công suất tiêu chuẩn kw 36,8

Mô men/Tốc độ cực đại Nm 165/1800rpm

Tốc độ không tải tối đa Rpm 2850Tốc độ không tải tối thiểu

Rpm 780Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu

g/kWh 229

Mục Đơn vị CPCD20~35-XC3 CPCD20~35-XC10

Mẫu XinChangC490BPG-25

XinChangA498BT1 -39

Loại Phun trực tiếp

Số xi lanh - Cỡ x Kỳ mm 4-90x105 4-98x105

Tổng dung tích 1 2,67 3,168

Tỉ số nén 18,5 18,5

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 2650 2400

Công suất tiêu chuẩn kw 36,8 36,8

8

Page 9: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Mô men/Tốc độ cực đại Nm 156/1800-2000 186/1600-1800

Tốc độ không tải tối đa Rpm 2860 2590

Tốc độ không tải tối thiểu Rpm 750+30 750 + 30Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu

g/kWh 238 225

9

Mục Đơn vị CPQD20~35-BF1

Mẫu E25D2

Loại4 xi lanh thẳng hàng, phun xăng điện tử theo yêu cầu, bơm điện tử bên ngoài, bật lửa điện

có kiểm soát bằng điện tửSố xi lanh - Cỡ x Kỳ mm 4-90x100

Tổng dung tích 1 2,54

Tỉ số nén 9:1

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 2650

Công suất tiêu chuẩn kw 40

Mô men/Tốc độ cực đại Nm 165/1400-1800rpm

Tốc độ không tải tối đa Rpm 2850

Tốc độ không tải tối thiểu Rpm 800+50Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu

g/kWh 235

Mục Đơn vị CPQD20~35-BY2

Mẫu BY491GPN-2

Loại Theo hàng, nước được làm mát, 4 kỳ, loại than chì

Số xi lanh - Cỡ x Kỳ mm 4-91x86

Tổng dung tích 1 2,272

Tỉ số nén 8,8

Tốc độ tiêu chuẩn rpm 3000

Công suất tiêu chuẩn kw 46

Mô men/Tốc độ cực đại Nm 176/1800~2200rpm

Tốc độ không tải tối đa Rpm 3200

Tốc độ không tải tối thiểu Rpm 800+50Tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu

g/kWh 280

Page 10: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Để tìm hiểu về cấu trúc và các đặc điểm kỹ thuật của động cơ sản xuất trog nước, xin mời xem hướng dẫn vận hành tương ứng

1.2 Những chú ý Lắp đặt và Sử dụng các Động cơ xăng của Nissan(Phù hợp cho các động cơ H15KA4GR00, H20KA4GR00, và H25KA4GR00 của Nissan)

(1) Những chú ý khi lắp đặt các Động cơ xăng của NissanChú ý Yêu cầu Cần nhớ

Hê thống làm mát

Nhiệt độ cho phép của nước làm mát (đầu ra)

Bình thường:80°c Tối đa:l 10°c

Tránh quá nhiệt

Áp suất trên nắp làm mát

Bình thường:88.3kPa(0.9kg/cm2)

Giá trị tiêu chuẩn

Xả khí Mở núm nhỏ để xả khi thêm nước

Hệ thống bôi trơn

Nhiệt độ cho phép Tối đa: Điểm sôi dầu Cat 120°

Chú ý Yêu cầu Cần nhớ

Hệ thống làm mát

Áp suất âm tại đầu vào

Bình thường: <0.98kpa Tối đa 6.18Mpa

Yêu cầu sử dụng bộ lọc khí dạng lưới, cần thay thế mỗi 6 tháng sử dụng hoặc 1200 giờ làm việc hoặc sớm hơn nếu theo chế độ làm việc 3 ca, trong điều kiện làm việc khắc nghiệt để tránh thân xi lanh và piston bị mài mòn cũng như hiện tượng khí đen có chứa khí độc COHẹ thống

xảÁp suất tại cửa khí ra

Bình thường: 13.3 kpa <100 mm Hg

Áp suất quá cao sẽ ảnh hưởng tới hiệu suất động cơ và tăng tiếng ồn

Hệ thống sinh công suất

Tải cho phép của bơm nhiên liệu

Với H15KA4GR00: 6.2kgm/3480rpm VớiH20KA4GROO: 6.7kgm/3215rp

Quá tải sẽ dẫn tới hiện tượng vỡ đứt dây và ảnh hưởng tới tuổi thọ động cơ

Hệ thống điên

Điện dung và điện áp của ắc quy

Bình thường: 12V-50Ah

Phạm vi nhiệt độ môi trường:-15°c~+35°c.

Môi trường

Nhiệt độ xung quanh

Bình thường:15°c~35*c

10

Page 11: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

làm việc Cao độ Bình thường: <1000m trên mực nước biển

Nếu sử dụng ở độ cao lớn hơn 1000m so với mực nước biển thì cần bổ sung thêm xăng theo độ cao thực tế

(3) Yêu cầu đối với nhiên liệu chất bôi trơn…Mục Yêu cầu Cần nhớ

Dầu nhiên liệu Xăng không chì, chỉ số oc tane:89(tương ứng cho JIS K2202-1988 Số.2)

Đối với động cơ A15 và H20, thì sử dụng xăng có chỉ số octan là 85 hoặc cao hơn. Tương ứng với xăng GB484-93 RỌ-N0.90 để tránh hiện tượng giật khi quay và tăng hiệu quả đốt nhiên liệu. Xăng chứa chì sẽ làm mài mòn những thành phần động cơ và làm ô nhiễm môi trường

Chất bôi trơn Mô tả:Loại API:SD hay mức cao hơn (tương ứng với loại QD ở Trung Quốc hay cao hơn)SAE20W (chỉ số chung)SAW10W (cho những nơi lạnh)Thông thường thì cần thay thế sau mỗi 200 giờ làm việc hoặc sau một tháng

Lớp vỏ chống đống băng LLC

Tương ứng với JIS K 2234-1988 N0.2Nồng độ LLC: chỉ số chung (>-15oC), 30% ở những nơi lạnh (>-35oC), 50°/ợ

Bình thường, cần thay thế sau mỗi 2400 giờ làm việc, sau 12 tháng hoặc tùy theo điều kiện làm việc

Chất lỏng chống đóng băng sản xuất tai Trung Quốc có thể được chọn dựa theo các tham số ở cột bên trái.Chất lỏng mà chúng tôi khuyến nghị sử dụng ở đây là chất lỏng chống đóng băng/chống ăn mòn đối với cần nâng dài FD-2(-35°C).

Lọc nhiên liệu

Sản phẩm chính hãng của Nissan, thay thế sau mỗi 2400 giờ làm việc hay sau 12 tháng

Phụ tùng

Lọc dầu Sản phẩm chính hãng của Nissan, thay thế sau mỗi 600 giờ làm việc hay sau 3 tháng

11

Page 12: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Lọc khí Sản phẩm chính hãng của Nissan, thay thế sau mỗi 1200 giờ làm việc hay sau 6 tháng

Chú ý: Việc thay thế như bảng trên dựa theo chế độ làm viêc môt ca (8 giờ/ngày). Đối với chế độ làm việc 3 ca hoặc điều kiện làm việc khắc nghiệt thì cần thay thế thường xuyên hơn

1.3 Kiểm tra và Điều chỉnh Động cơ1.3.1 Bộ làm sạch khí(1) Tháo bộ làm sạch khí ra(2) Kiểm tra kỹ và nếu bẩn thì cần thổi sạch bằng khí có áp suất thấp từ trong ra ngoài; nếu bị hư hỏng thì cần thay thế bằng bộ mới(3) Rửa nắp của bộ hút bụi (4) Thời gian thay thế xem tại bảng 1.21.3.2 Bộ lọc dầu▲ Động cơ xăng(1) Sử dụng cà lê chuyên dụng để tháo bộ lọc dầu và thay thế bằng bộ lọc mới.(2) Nhỏ vài giọt dầu động cơ xung quanh bịt đầu mới trước khi lắp trở lại và và vặn thêm khoảng 2/3 vòng nữa khi thấy bịt lọc chạm vào thân động cơ.▲ Động cơ diesel (1) Sử dụng cà lê chuyên dụng để tháo bộ lọc dầu và thay bằng bộ lọc mới(2) Nhỏ vài giọt dầu động cơ xung quanh bịt đầu mới trước khi lắp trở lại và và vặn thêm khoảng 2/3 vòng nữa khi thấy bịt lọc chạm vào thân động cơ.(3) Thời gian thay thế, xin xem trên bảng 1.2

1.3.3 Chú ý đối với Hệ thống làm mát

Hệ thống làm mát có chứa chất làm mát HELI, không bị nhiễm bẩn được sử dụng để làm mát động cơ và bộ truyền động thủy lực (xe nâng loại truyền động bằng thủy lực). Chất làm mát trên xe không chỉ bảo vệ xe khỏi hiện tượng đóng băng ở 35 độ C mà còn bảo vệ hệ thống làm mát khỏi bị ăn mòn hay hình thành lớp cặn và tăng đáng kể điểm sôi của chất làm mát. Vì thế không được giảm lượng chất làm mát ngay cả vào mùa nóng hay tại những nơi nóng để bù nước. Nếu cần chống đóng băng cao hơn mức bình thường thì phải liên hệ với bộ phận bán hàng của HELI để tham khảo thông tin về chất làm mát đặc biệt cần được sử dụng.

i. Nếu bộ tản nhiệt có hiện tượng “sôi” hay nhiệt độ chất làm mát tăng quá mức thì CẤM được mở nắp ngay. Thực hiện theo các bước sau.

1. Đỗ máy ơ khu vực an toàn;2. Để máy chạy rỗi một lúc và mở tấm che động cơ để thông

gió tốt hơn;3. Tắt động cơ khi nhiệt độ nước làm mát giảm xuống mức

bình thường;

12

Page 13: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

4. Kiểm tra khi động cơ nguội hoàn toàn theo các bước sau Kiêm tra xem lượng nước làm mát có đủ không; Kiểm tra xem dây buộc quạt có bị lỏng không; Kiểm tra chất lượng dầu động cơ và mức dầu động cơ; Kiểm tra xem bộ tản nhiệt có bị kẹt không; Kiểm tra xem bộ điều chỉnh có mở ra được bình thường

không;ii. Sử dụng chất làm mát chuyên dụng của Heli để đảm bảo khả năng

hoạt động của động cơ cũng như của hệ thống làm mát. Thay chất làm mát sau mỗi năm sử dụng. Nếu chất làm mát bẩn trong thời gian ít hơn một năm thì cần thay thế khi cần. Khi thay chất làm mát, cần làm sạch phần bên trong của hệ thống làm mát. Điểm đóng băng của chất làm mát cần thấp hơn nhiệt độ ngoài môi trường khoảng 10 độ C. Những chú ý khi thay chất làm mát là:

1. Chờ 30 phút sau khi tắt hoàn toàn động cơ2. Tháo nắp và nới lỏng phần làm cạn của bộ tản nhiệt3. Nới lỏng phần làm cạn của động cơ và lấy tất cả chất làm

mát ra4. Gắn hai phần làm cạn như trên chặt trở lại5. Tốc độ thay dầu là 2l/phút6. Để động cơ chạy ở chế độ rỗi trong vài phút sau khi thay và

đảm bảo mực nước trong bình làm mát đã đủiii. Kiểm tra mực nước làm mát của bình, nếu mực nước làm mát thấp

hơn mức thấp nhất thì cần thêm một lượng mới theo nhu cầu để đạt mức phù hợp. Mực nước làm mát cần cao hơn mức cao nhất khi động cơ ấm và bằng khoảng 2/3 toàn bộ chiều cao của động cơ khi nguội.

1. Chỉ bổ sung chất làm mát Heli khi động cơ nguội và không có các nguy cơ gây hại với động cơ

2. Nếu không có chất làm mát chuyên dụng của Heli ngay thì cũng không được sử dụng chất phụ gia nào khác. Chỉ cần thêm nước sau khi hỏi ý kiến từ phòng bán hàng của Heli để biết cách pha trộn chính xác.

3. Sử dụng chất làm mát chuyên dụng của Heli. Không được thêm nước cứng chẳng hạn như nước sinh hoạt qua đường ống, nước khoáng, nước sông, nước giếng vào hệ thống làm mát để tránh hiện tượng ăn mòn hay tạo màng cặn có thể ảnh hưởng tới vận hành và tuổi thọ động cơ.

13

Page 14: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 1.1: Bình dầu làm mátiv. Điều chỉnh dây giữ quạt

(a) Nới lỏng các bu lông cố định của máy phát(b) điều chỉnh dây giữ quạt bằng cách di chuyển máy phát. Ấn dây giữ quạt bằng cách đặt áp suất 10kg bằng ngón tay, biên độ thay đổi của dây giữ quạt khoảng 10mm.(5) Không được chạm trực tiếp vào lõi bộ tản nhiệt bằng những vật cứng và sắc nếu lõi bị bẩn. Cần tiến hành rửa bằng dòng nước hoặc khí bằng lực phun phù hợp. Không được để miệng quá gần lõi bộ tản nhiệt.Áp suất nước: không được cao hơn 0,49 Mpa (5kgf/cm2)Áp suất khí: không cao hơn 0,98 Mpa (10kgf/cm2)(6) Những chú ý khi bảo quản nước làm mát:(a) Tránh tiếp xúc trực tiếp với chất làm mát vì có thể ảnh hưởng tới sức khỏe(b) Bảo quản chất làm mát trong bình chứa kín vì hơi chất làm mát có thể ảnh hưởng tới sức khỏeCần đảm bảo chất làm mát ở xa tầm tay trẻ em vì nó có khả năng gây độc;(c) Nếu bị dính vào mắt thì cần rửa bằng nước và đi khám ngay(d) Nếu vô tình uống phải, thì cần đưa tới bệnh viện ngay lập tức(e) Không được sử dụng chất làm mát rò rỉ. Lưu chất làm mát rò rỉ vào một bình chứa riêng và xử lý theo các quy định an toàn với môi trường.1.3.4 RótDiesel Engine ( trang 19 PDF)(1) Đổ đầy khoang chứa bơm phun bằng nhiên liệu diesel bằng cách di chuyển bơm tay hướng lên và xuống đều đặn.(2) Ấn lại từ 5-10 lần nếu thấy vẫn khó ấn1.3.5 Điều chỉnh tốc độ của Động cơ(1) Tốc độ rỗi(a) Khởi động động cơ và cho chạy rỗi một lúc cho tới khi nhiệt độ chất làm mát của động cơ đạt tới 85 độ C.

14

Page 15: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(b) Lắp tốc kế lên động cơ và sử dụng ốc điều chỉnh van bướm của bộ chế hòa để đưa tốc độ động cơ ề 700 vòng/phút(c) Vặn nút điều chỉnh tới khoang cách tối thiểu của van bướm theo hướng tăng tốc độ động cơ(d) Đặt tốc độ động cơ lại mức 700 vòng/phút bằng nút điều chỉnh bướm.(2) Điều chỉnh tốc độ tối đa của Động cơ (đối với động cơ xăng)Tốc độ tối đa của động cơ được điều chỉnh nhờ bộ điều chế. Nếu tốc độ động cơ được đây lên quá cao thì có thể gây hiện tượng xuất hiện tiếng kêu lốc cốc trong động cơ.

Hình 1.2 Bộ điều chỉnh

▲ Điều chỉnh Tốc độ không tải tối đaĐiều chỉnh mức độ không tải tối đa tới mức xác định bằng cách tháo nắp cao su

và xoay phần điều chỉnh. Tốc độ sẽ tăng ngay sau khi vặn và sẽ giảm nếu vặn theo chiều ngược lại.

▲ Điều chỉnh Tốc độ tối đa toàn tải (van quá dòng sẽ làm việc)(a) Điều chỉnh tốc độ toàn tải tối đa bằng cách xoay các nút điều chỉnh, phương

pháp này có thể được dùng để điều chỉnh tốc độ không tải tối đa cùng lúc. (các nút điều chỉnh tốc độ không tải tối đa nằm ở bên trong phần diều chỉnh). Hướng điều chỉnh tốc độ không tải cũng giống như toàn tải).

(b) Nếu tốc độ toàn tải không thể đạt tới mức xác định thì có thể điều chỉnh thông qua nút cam. Nhưng việc này đòi hỏi sự khéo léo và có thể làm xuất hiện tiếng lốc cốc trong xi lanh.

▲ Kiểm tra và Điều chỉnh khi có tiếng lốc cốcHiện tượng xi lanh có tiếng lốc cốc xảy ra khi tốc độ động cơ không đều. Cần chú

ý xem có xuất hiện tiếng này không khi điều chỉnh tốc độ không tải hay toàn tải.

MẫuThông số

H15KA4GR00 H20KA4GR00 H25KA4GR00

15

Nơi điều chỉnh Chiều rộng: 2,5 mm

Chiều rộng 12 mm

Cơ cấp cápống khí

Tới bộ chế hòa

Tới đồng hồ

Cần rungNhư trên

Lò xo

Page 16: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Tốc độ không tải tối đa

Giá trị ngay khi điều chỉnh

2890-3090 2990-3150 3050-3250

Giá trị ổn định 2820-2900 2820-3080 2900-3100

Kiểm tra Sau khi tắt hệ thống thủy lực và đưa bộ truyền động về vị

trí mo, cần tiến hành kiểm tra tiếng lốc cốc xi lanh bằng cách ấn ga từ từ khi động cơ đang chạy ở chế độ rỗi.

Điều chỉnhNếu thấy xuất hiện tiếng lốc cốc xảy ra quá 3 lần thì cần điều chỉnh động cơ như sau: Xoay nút điều chỉnh theo hướng trực tiếp và cùng lúc điều

chỉnh tốc độ không tải tối đa Cần điều chỉnh nút cam nếu phương pháp trên đây không

giải quyết được vấn đề xảy raVấn đề Phân tích vấn đề Biện pháp

Tốc độ động cơ không được cải thiện khi ở chế độ không tải

• Trục mềm của cam bị vỡ• Lò xo hỏng hoặc vỡ

Thay thế bộ trục mềm

Tốc độ di chuyển không được cải thiện

Động cơ kêu lốc cốc (khi nâng thì tiếng kêu không xuất hiện)

• Điều chỉnh cam bị sai• Piston cân bằng bị tắc

Điều chỉnh

Làm sạch hoặc thay thế bộ điều chế

Tốc độ động cơ không cải thiện khi di chuyển

Tốc độ nâng thấpTốc độ nâng chậm khi di chuyển ở tốc độ bình thường

• Điều chỉnh cam bị sai• Lò xo bị hỏng

• Điều chỉnh lò xo cam bị sai

Điều chỉnh

• Thay thế bộ trục mềm• Điều chỉnh

Tốc độ động cơ cải thiện khi di chuyển nhanh • Điều chỉnh lò xo cam bị sai

• Van cân bằng bị tắc

• Trục van bộ điều chỉnh bị tắc

Điều chỉnh

Làm sạch hoặc thay bộ điều chỉnh

Lắp đặt lại

16

Page 17: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Tiếng lốc cốc xuất hiện nhiều hơn 3 lần

• Điều chỉnh lì xo cam bị sai• Van cân bằng bị tắc

• Trục van bộ điều chỉnh bị tắc

Điều chỉnh

Làm sạch hoặc thay bộ điều chỉnh

Lắp đặt lại

Việc điều chỉnh các bộ phận khác trong động cơ, xin xem thêm chi tiết ở các phần tương ứng1.4 Hệ thống nhiên liệuHệ thống nhiên liệu bao gồm một bình chứa, bộ lọc nhiên liệu, cảm biến nhiên liệu và một bộ đo nhiên liệu

17

Page 18: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 1.4 Hệ thống nhiên liệu (Động cơ diesel)

1.4.1 Bình chứaBình chứa là một kết cấu hàn vào phần bên trái khung xe. Vỏ bình chứa có cảm biến nhiên liệu đặt ở phần đỉnh trên. Bình chứa của động cơ trong hệ thống xăng và dầu diesel được thiết kế gần như giống nhau. Điểm khác biệt là đối với loại xăng thì có ống dẫn vào và loại diesel thì là ống dẫn hai chiều.

1.4.2 Cảm biến nhiên liệuCảm biến nhiên liệu được thiết kế nhằm chỉ báo lượng nhiên liệu còn lại và truyền lên hệ thống điện báo. Xem hình 1-5

18

Công tắc

Cảm biến nhiên liệu

Nắp

Phao Chỗ tháo lấy dầu

Báo nhiên liệu

Page 19: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 1-5

Chiết áp làm bằng sợi hợp kim thép được gắn kèm một phao. Khi phao di chuyển lên và xuống thì làm thay đổi cường độ dòng điện do điện trở thay đổi.Đồng hồ đo nhiên liệu loại H2000 được cấu tạo từ hai tấm kim loại, phạm vi đo được xác định bằng phạm vi dòng điện đi qua bộ phận nhiệt của hai tấm dó. Giá trị dòng điện lớn nhất khi phao ở vị trí cao nhất, (giá trị điện trở vào khoảng 9,5 tới 11 ở mức này), và kim trên đồng hò chỉ chữ “F”, có nghĩa là nhiên liệu đầy. Ngược lại, nếu kim chỉ chữ “E”, có nghĩa là nhiên liệu đã hết.

Đồng hồ đo nhiên liệu loại H2001 là một cột hiển thị cứng, cột di chuyển sang bên tay phải có nghĩa là nhiên liệu đầy và di chuyển sang trái có nghĩa là nhiên liệu đang cạn dần. Khi nhiên liệu cạn dần thì sẽ có cảnh báo cho người vận hành.

19

Đồng hồ nhiên liệu

Page 20: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 1-6 Cảm biến nhiên liệu

1.4.3 Bảo dưỡng Hệ thống nhiên liệu Sau mỗi 100 giờ hoạt động, cần bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu theo các bước như sau. Sau mỗi 600 giờ hoạt động, cần làm sạch bình chứa nhiên liệu

(1) Lọc nhiên liệuLọc nhiên liệu được sử dụng để làm sạch nhiên liệu động cơ. Bộ lọc được gắn vào bơm nhiên liệu (đối với động cơ xăng) hay vào bình chứa (đối với động cơ diesel). Lọc nhiên liệu sử dụng cho động cơ diếl cũng có thể tách nước khỏi nhiên liệu

20

Đồng hồ nhiên liệu

Bộ chỉ báo nhiên liệu

Đồng hồ nhiên liệu

Cảm biến nhiên liệuPhao

Công tắc

Page 21: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 1-7 Bộ lọc nhiên liệu

▲Động cơ xăng(a) Nới lỏng phần quay vòng và tháo nắp(b) Nới lỏng ốc và lấy tấm lọc ra(c) Làm sạch hoặc thay thế tấm lọc(d) Lắp lại, khởi động động cơ để cấp xăng vào miếng lọc và kiểm tra xem có rò rỉ không▲Động cơ diesel (a) Cần thay bộ lọc sau mỗi 600 giờ làm việc(b) Nhỏ vài giọt nhiên liệu quanh bít bộ lọc trước khi lắp. Cần vặn thêm 2/3 vòng nữa khi thấy bít chạm vào thân động cơ.(c) Khi đèn báo sáng thì rút hết nước bằng cách nới lỏng nút tháo nước.Chú ý: Tắt nút tháo nước sau khi nước đã cạn.

(2) Làm sạch bình chứa nhiên liệuSau mỗi 600 giờ hoạt động, cần làm sạch bình chứa nhiên liệu. Đối với xe chạy bằng xăng, cần chú ý tránh bắt lửa khi làm sạch bình chứa.1.5 Bàn đạp gaBàn đạp ga được sử dụng để kiểm soát tốc độ động cơ và được gắn vào động cơ thông qua một mối ghép và trục mềm. Xem hình 1-8

21

Loại chạy xăngLoại chạy diesel

Cửa dầu ra

Cửa vào

Vỏ

Bơm Lò xo

Tấm lọc

Page 22: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 1-8: Bàn đạp ga

b. Mô tả hệ thống điện2.1 Mô tả chungHệ thống điện của thiết bị xe nâng bao gồm loại một cực, trong đó khung xe đóng vai trò làm một đường dẫn mát. Hệ thống điện ở đây cũng giống như hệ thần kinh và chủ yếu bao gồm các hệ thống sau.(1) Hệ thống sinh điệnHệ thống này gồm máy phát, ắc quy, các bảng biểu và đồng hồ tiêu thụ điện… Hệ thống cung cấp dòng điện cho tất cả các thiết bị và ứng dụng dùng điện trên xe.Điện áp : 12 V(2) Hệ thống khởi độngHệ thống này chủ yếu bao gồm bộ đốt nóng trước tự động (chỉ có trong động cơ diesel), công tắc bật tắt, mạch bảo vệ khởi động, động cơ khởi động… Chức năng của hệ thống này là để khởi động động cơ.(3) Hệ thống sang số thủy lực điện tử1. Sơ đồ điện

22

Cao độ

Bàn đạp ga

Loại vi sai Loại mô men

Loại động cơ Chiều cao

H15 H20H25 32

C240 49

4JG2 51

4LB1 49

Đon vị: mm

Page 23: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

2. Các phần chính Van hoạt động bằng thủy lực điện tửCông tắc định hướngHộp điều khiển3. Tóm tắtVan hoạt động bằng thủy lực điện tử là kiểu van được phát triển từ van hoạt động thủy lực cơ khí.(a) Những điểm giống nhau giữa hai kiểu van trên là:- các chức năng giống nhau- các điểm gắn vào bộ truyền động của giống nhau- các cổng dầu có hướng và chiều giống nhau, cùng chứa cổng hút dầu, các

cổng dầu có van, các cổng dầu bộ chuyển đổi mô men, các cổng dầu sang số tiến, các cổng dầu sang số lùi.

(b) Sự khác nhau giữa chúng là:cách thức kiểm soát hướng di chuyển của van trượt theo hướng van điều chỉnh hướng là khác nhau. Ở van hoạt động thủy lực cơ học thì van trượt chạy theo nguyên tắc cơ học, và ngược lại đối với van hoạt động thủy lực điện tử thì van trượt chạy bằng cuộc cảm điện tử.4. Thành phầnBộ phận này chủ yếu bao gồm đồng hồ đếm giờ, đồng hồ nhiên liệu, đồng hồ báo nhiệt độ nước và các đèn chỉ báo. Chúng đều là các phần kiểm tra vận hành của thiết bị.Các đồng hồ trên bảng điều khiển của H2000 hoạt động theo nguyên tắc động lực từ. Các kim tác động tương đối tới các tham số cảm biến của chúng. Đồng hồ nhiên liệu và đồng hồ đo nhiệt độ nước trên bảng điều khiển của H2001 là

23

Van điều khiển

Hướng ra trướcHướng ra sau

Công tắc chuyển hướng

Đèn sau

Chỉ báo cảnh báoCòi cảnh báo

Công tắc--

+12V

Van hỗ trợRơ le khởi động

Công tắc khởi độngVan hướng trước

Page 24: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

một dải 10 thang với các màu sắc khác nhau và hiện trên một màn hình LCD. Đồng hồ ghi giờ trên H2001 là một màn hình số có đèn nền.5. Các thiết bị tín hiệu và chiếu sángChúng bao gồm tất cả các loại đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, còi…Đèn chiếu sáng trước: 35WĐèn kết hợp trươc: 21W/8W (của/hướng trước)Đèn kết hợp sau: 21W (đỏ)/8W(đỏ)/10W(trắng) (của/sau/lùi)Đèn cảnh báo: 21W (tùy chọn)2.2 Mô tả hoạt động ngắn gọn(1) Khởi độngCố một mạch bảo vệ khởi động trong hộp điều khiển của thiết bị. Bạn phải đổi chuyển công tắc về vị trí mo trước khi khởi động động cơ nếu không thì không thể khởi động được.Xoay chìa khóa theo chiều kim đồng hồ vào vị trí “on” đầu tiên, mạch thiết bị và mạch đánh lửa sẵn sàng hoạt động. Đối với động cơ diesel thì bộ đốt nóng trước tự động sẽ bắt đầu làm việc và đèn chỉ báo đánh lửa phát sáng. Bộ chỉ báo đốt nóng trước tự động tắt đèn sau 3,5 giây và bộ đốt nóng trước tự động dừng sau 13,5 giây. Thời gian đốt nóng trước được kiểm soát bởi rơ le thời gian.Xoay chìa khóa theo hướng kim đồng hồ vào vị trí “on” (vị trí khởi động), sau đó khởi động động cơ.Sau khi động cơ khơi động, đẩy công tắc định hướng về phía trước (về phía trước khi sang số), sau đó đạp ga, xe sẽ chạy nhanh hơn và bạn có thể bắt đầu làm việc. Khi kéo công tắc sang số về phía sau (theo hướng về phía sau khi sang số), đèn lùi sẽ sáng và có tiếng báo lùi.

(2) Công tắc đènĐẩy công tắc đèn vào vị trí “on”, các đèn trước và sau sẽ sáng. Đẩy công tắc đèn vào vị trí “on” thứ hai, các đèn pha sáng trong khi đèn trước và đèn sau vẫn sáng.(3) Tín hiệu rẽKéo công tắc rẽ về phía sau, đèn rẽ trái sẽ sáng và ngược lại, khi đẩy công tắc rẽ về phía trước thì các đèn phải sẽ sáng. (4) Tín hiệu phanhKhi đạp phanh, các đèn báo phanh (màu đỏ) ở bộ đèn sau sẽ sáng(4) Tín hiệu lùiKhi cần lùi xe, kéo cần hướng về phía sau và hộp số sẽ ở số lùi. Sau đó các đèn sau (màu trắng) ở bộ đèn sau sẽ sáng và xuất hiện tiếng kêu báo lùi.(5) Tín hiệu sinh điệnTrước khi khởi động động cơ, đẩy khóa về vị trí “on” và đèn báo sinh điện sẽ sáng. Sau khi khởi động động cơ thì đèn báo sẽ tự động tắt. Nếu đèn báo vẫn sáng khi động cơ đang hoạt động thì có nghĩa là có lỗi xảy ra với mạch và người vận hành phải dừng động cơ ngay, đồng thời kiểm tra mạch sinh điện.(6) Tín hiệu áp suất dầuTrước khi khởi động động cơ, cần chuyển chìa khóa về vị trí “on” và đèn báo áp suất dầu sẽ sáng. Sau khi động cơ khởi động, đèn báo áp suất dầu sẽ tự động tắt. Nếu đèn báo vẫn sáng khi động cơ đang hoạt động thì có nghĩa là áp suất dầu quá thấp và người vận hành phải kiểm tra hệ thống bôi trơn ngay lập tức.

24

Page 25: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(7) Tín hiệu bộ tách nướcTrước khi khởi động động cơ, chuyển chìa khóa về vị trí “on” và đèn báo bộ tách nước sẽ sáng. Sau khi động cơ khởi động, đèn báo áp suất dầu sẽ tự động tắt. Nếu đèn báo vẫn sáng khi động cơ đang hoạt động thì có nghĩa là áp quá nhiều nước đã được bơm vào bộ chia nước và người vận hành phải đẩy tay cầm để giảm nước đi vào bọ chia nước. Sau khi nước đã ở mức đọ phù hợp thì đèn báo tự động tắt.(8) Đồng hồ báo nhiên liệuChức năng của nó là báo lượng nhiên liệu còn lại trong bình chứa. Nếu chỉ còn khoảng 1 vạch hay ít hơn, có nghĩa là cần bổ sung nhiên liệu ngay, đồng thời lúc đó sẽ xuất hiện âm thanh báo. (9) Đồng hồ báo nhiệt độ nướcNó cho biết nhiệt độ nước làm mát cho động cơ(10) Đồng hồ báo giờBáo số giờ động cơ làm việc(11) Hour Meter

It indicates how many hours the engine has worked2.3 Hệ thống báo sự hiện diện của người vận hànhHệ thống được viết tắt là OPS, có hai chức năng là:(1) Khóa bộ truyền độngKhi OPS phát hiện người lái rời khỏi cabin trong thời gian quá 5 giây thì nó sẽ tự động ngắt số và tắt nguồn; khi người lái quay lại cabin và ngồi lên ghế thì công tắc ghế sẽ đóng mạch và cần định hướng được chuyển về mở, lúc này trạng thái khóa sẽ được thoát.(2) Chỉ báo cảnh báoKhi OPS phát hiện người lái rời khỏi máy trong 1 giây thì đèn OPS sẽ phát âm thanh cảnh báo, đồng thời đèn báo sẽ sáng trên màn hình. Đèn cảnh báo sẽ luôn sáng trong thời gian người lái không ngồi trên ghế điều khiển, có nghĩa là bộ truyền động bị khóa. Khi người vận hành trở lại thì máy vẫn bị khóa cho tới lúc cần dẫn hướng được chuyển về vị trí mo, trong trường hợp này thì OPS sẽ phát một tín hiệu âm thanh báo bíp bíp liên tục.

c. Bộ ly hợpLoại Loại đĩa đơn khô

Vận hành Loại phanh chân

Đường kính mặt ngoài 275mm

Đường kính mặt trong 175mm

Độ dày 8,9±0,3mm

Diện tích bề mặt 354cm2

Khối lượng 12,5kg

3.1 Mô tả chung Ly hợp bao gồm chủ yếu là vỏ bộ ly hợp, đĩa ly hợp, xi lanh ly hợp, xi lanh chính và kết cấu tấm áp lực. Nó truyền hoặc cắt điện từ động cơ đến hộp số.

25

Page 26: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

3.1.1 Vỏ tấm áp lực và đĩa ly hợpVỏ tấm áp lực và đĩa ly hợp được cài lắp trên bánh đà như hình 3-l. Đĩa ly hợp nằm giữa các tấm áp lực và bánh đà và được kết nối với trục chính của hộp số bằng lưỡi gà. Khi khối nhả di chuyển về phía trước, cần nhả được đẩy về phía trước, do đó các đĩa áp lực không thể liên kết với đĩa ly hợp, đồng thời động cơ không truyền được động lực.

26

Vỏ tấm áp lực

Tấm áp lực

Cần nhả

Page 27: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 3.1 Vỏ và đĩa ly hợp

27

Đĩa ly hợp

Hướng hộp số

Hướng động cơ

Bạc nhả

Khối nhả

Vỏ tấm áp lực

Đĩa ly hợp

Cần nhả

Chỗ rót mỡ Mô-líp-đen khi nắp

Rót mỡ đầy trên 80%

Đệm

Dĩa nhả

Page 28: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 3.2 Sơ đồ đường dầu ly hợp

3.1.2 Xi lanh vi hợp Xi lanh ly hợp bao gồm piston, lò xo và cần đẩy. Nó được đặt ở phía bên trái của hộp số như hình 3-3. Khi đẩy thì cần nhả sẽ di chuyển.

1. Van nhả 2. Cốc cao su 3. Vòng lắng bụi4. Thân xi lanh 5. Piston 3. Ốc khóa7. Lò xo 8. Cần đẩy 9. Lỗ gắn

3.1.3 Xi lanh chínhXi lanh chính bao gồm piston, lò xo, bể dầu và cần đẩy. Nó được nối vào bà đạp ly hợp như Hình 3-4. Chuyển động của bàn đạp truyền lực cho piston thông qua cần đẩy. Sau đó lực từ bàn đạp chuyển thành thủy lực.

1. Tai lắp2. Cần đẩy3. Vòng tích bụi4. Vòng dừng5. Đĩa dừng6. Piston7. Cốc cao su8. Lò xo9. Cần van10. Lò xo11. Cốc cao su12. Thân xi lanh

28

Từ cốc dầu Tới xi lanh ly hợp

Page 29: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 3-4 Xi lanh chính

3.1.4 Bàn đạp ly hợpBàn đạp ly hợp được trang bị trên cùng khung như bàn đạp phanh và trên đỉnh của hộp số. Sự chuyển động của bàn đạp truyền tới xi lanh chính và biến lực bàn đạp thành năng lượng thuỷ lực. Thủy lực truyền động đến tai lắp thông qua cần đẩy của xi lanh ly hợp

3.2 Bảo dưỡng3.2.1 Điều chỉnh Bàn đạp ly hợp(1) Tháo tấm nền(2) Tháo nút khóa bu lông bắt(3) Vặn bu lông sang trái hay phải để điều chỉnh cao độ của bàn đạp(4) Vặn chặt lại và lắp tấm nền

Hình 3-6 Chiều cao bàn đạp ly hợp

Fig.3-5 Clutch Pedal

29

Bàn đạp

ống lótLò xo

Trục

Xi lanh chính

A. được nối với cốc dầu

Xi lanh ly hợp

Dung tíchĐộng cơ

Chiều cao Số tự do

H15 1,0-1,8t 105 10

H20 1,0-1,8t 105 10

2,0-3,51

118 10

H25 2,0-3,5Í 120 10

C240 1,0-1,8t 105 10

2,0-3,5t 110 10

4LB1 1,0-1,8Í 107 10

4JG2 2,0-3,5t 116 10

Page 30: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

3.2.2 Thay thế đĩa ly hợp(1) Tháo vỏ ly hợp(2) Ấn bàn đạp ly hợp và đĩa áp lực ra, giữ im bu lông(3) Xoay bu lông trượt trái để trục dẫn hướng đi vào hộp số(4) Tháo các bu lông của vỏ và đĩa ly hợp(5) Lắp đĩa ly hợp mới có bu lông tháo hướng thẳng vào hộp số(6) Vặn chặt mô men bu lông trượt: 10,9 – 12,1 kg.m(7) Lắp bàn đạp ly hợp vào bánh dà(8) Ấn bàn đạp ly hợp và lấy bu lông ra(9) Kiểm tra số tự do của bàn đạp ly hợp và điều chỉnh nếu cần (Số tự do: 10mm)(10) Khoảng cách giữa cần chia và bu lông bắt là 14mm

Hình 3-8 Điều chỉnh xi lanh ly hợp

d. Bộ dẫn hướng cơ học

Hộp số

Loại

Số nhanh

Tỉ số hộp số

Sang số cơ học, Cơ cấu đồng bộ loại trượt

Trước 2 Sau 2

Trước thứ 1/thứ 2 3,253/1,407

Sau thứ 1/thứ 2 3,204/1,386

Truyền động bằng tay

Bộ truyền động bằng tay

Tỉ số truyền động tay

Số vát vòng

2,5 (xe 1 tới 1,8 tấn)

2,1 (xe 2 tới 3,5 tấn)

Vi sai

Bộ truyền động bằng tay

Tỉ số truyền động bằng tay

Bánh răng giật

5,7 (xe từ 1 tới 1,8 tấn)

6,182 (xe từ 2 tới 3,5 tấn)

Bánh răng vátLượng dầu 8 lít

Khối lượng (không dầu) 136kg (xe từ l tới 1,8 tấn) 165kg (xe từ 2 tới

3.5 tấn)

30

Tấm áp lựcVỏ tấm áp lực

Bu lông tháo

Hình 3-7 Bu lông tháo

Page 31: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

4.1 Mô tả chúngBộ dẫn động của xe kiểu ly hợp bao gồm hộp số và vi sai. Hộp số có cơ cấu cơ học đồng bộ.

Hình 4-1 Hộp số

1. Vòng bấm nhanh 13. Bịt chữ O 25. Số tiến 37. Bạc lăn có nắp

31

Page 32: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

2. Vòng bấm nhanh3. Bạc lót cầu4. Lớp tách5. Bạc cầu6. bánh răng dẫn động7. Bạc kim8. Bánh răng kết hợp9. Bạc kim10. Lớp tách11. Bạc cầu12. Bịt dầu

14. Bu lông trượt15. Bộ lưu, bạc16. Trục dẫn động17. Bít chữ O18. Bánh răng dẫn động19. Nút khóa20. Nut điều chỉnh21. Bạc lăn có nắp22. Bạc cầu23. Bộ lưu, bạc24. Cầu thép

26. Bạc kim27. Số lùi28. Nắp ly hợp29. Lớp tách30. Bạc kim31. Trục32. Số lùi33. Số, tốc độ chậm34. Nắp ly hợp35. Số, tốc độ cao36. Bạc cầu

38. Cần sang39. Dĩa sang40. Cần sang, vị trí mo41. Dĩa sang42. Cần, đèn dự phòng43. Bít chữ O44. Bít chữ O45. Bạc lót

4.1.1 Hộp số với cơ cấu cơ học đồng bộ(1) Lực truyền từ Hộp sốHộp số bao gồm các phần chủ yếu là các trục dẫn động, trục truyền lực ra, trục chính và trục nghỉ với mỗi trục có số có kích thước khác nhau. Các số có thể được thay đổi có thêm cơ cấu đồng bộ gắn trên trục chính khi sang số. Lực từ trục truyền lực ra được truyền thông qua bộ truyền động tay, vi sai và các bán trục tới trục dẫn động.Ở vị trí mởLực từ trục dẫn động 1 được truyền qua các bánh răng đầu vào, cụm bánh răng 2 & 4 với các bánh răng tốc độ cao 6 hoặc bánh răng tốc độ thấp. Do khớp nối lưới là ở vị trí cân bằng, nên trục chính, bánh răng đầu ra và trục đầu ra không xoay nên lực không được truyền với tốc độ cao hoặc bánh răng tốc độ thấp.Sang số----Khi điều chỉnh cần sang số, dĩa sang số di chuyển khớp nối lưới để cho phép các bánh răng khớp với lưới thông qua các cơ cấu đồng tốc. Điện được truyền theo thứ tự sau: Trục lái- bánh răng vào - cụm bánh răng - tốc độ bánh răng Cao (hoặc thấp) – cơ chế đồng tốc - trục chính – cơ chế đồng bộ - số ngược (hoặc tiến) – bánh răng ra - trục ra.Hướng lực ở số tiến đầu tiên1-2-3-4-11-10-8-9-12-16-15-17-18-5-21Hướng lực ở số tiến tốc độ thứ 21-2-3-6-7-8-9-12-16-15-17-18-5-21Hướng lực ở số lùi thứ nhất:1 - 2-3-4 - 11 - 10-8-9 - 12 - 16 - 15- 14 - 13- 19-20-5-21Hướng lực ở số lùi thứ 2:1 - 2 - 3 - 6 - 7 - 8 - 9 - 1 2 - 1 6 - 1 5 - 1 4 - 1 3 - 1 9 - 2 0 - 5 - 2 1

32

Page 33: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 4-2 Truyền lực

1. Trục dẫn động2. Số vào3. Số cụm4. Số cụm5. Số ra6. Số cao tốc7. Côn đồng bộ8. Khớp nối lưới9. Nắp ly hợp10. Côn đồng bộ11. Số tốc thấp12. Trục chính13. Số lùi14. Côn đồng bộ15. Khớp nối lưới16. Nắp ly hợp17. Côn đồng bộ18. Số tiến19. Số lùi20. Số lùi21. Trục ra

(2) Cơ cấu đồng bộ

Hình 4.3 Cơ cấu đông bộ

1. Đường cong vòng khối2. Vòng khối3. Đường cong số 114. Côn đồng bộ5. Khớp nối lưới6. Đường cong khớp nối lưới7. Bộ đệm8. Lò xo9. Nắp ly hợp10. Dĩa sang số11. Số lưới cố định12. Răng của số 1113. Số lưới cố định14. Răng của số 13

Các cơ cấu đồng tốc chủ yếu bao gồm nón đồng bộ, các vòng khối và các đệm. a) Nón đồng bộ Bánh răng 11 hoặc 13 có một hình nón lồi, tức là nón đồng tốc khớp với vòng chặn 2 thông qua bề mặt ma sát hình nón tương ứng, và một đường cong co giãn 3 khớp với khớp nối đường cong 6. b) Vòng Khối

33

Page 34: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Vòng khối có hình nón ma sát lõm khớp với bề mặt lồi của những hình nón lồi của hình nón đồng bộ và ba bậc trên chu vi của nó khớp với đường cong khớp nối lưới với vòng khối để đường cong khớp nối lưới 6 được ép về phía đường cong vòng khối 1. c) ĐệmCó tất cả 3 bộ đệm. Phần trung tâm của chúng được thiết kế trong các hình khuyên rãnh bên trong của đường cong khớp nối lưới, tương ứng hai đầu trong ba bậc của vòng khối. Các bộ đệm được ép vào đường cong bởi hai lò xo 8 để giữ cho vòng khối ở đúng vị trí. Hoạt động của cơ cấu đồng bộ được hoàn thành trong sáu bước dưới đây (Ví dụ bánh răng 11).Bước 1 (Xem hình 4-4)Khi lực tác động lên cần sang số thì sau đó sẽ được truyền tới khớp lưới 5 qua dĩa sang số và tiếp đến tới khớp 5 và bộ đệm 7 di chuyển đồng trục tới bánh răng 11 qua X1 và X2 tương ứng. Trong lúc này, phần trung tâm bộ đệm 7 vẫn còn nằm trong đường cong khớp nối.

Bước số 2 (Xem hình 4-5)Sau khi tách X1 và X2, lực trên tá động lên các bộ đệm 7 và côn đồng bộ 4 qua mặt ma sát tương ứng và khiến các ộ đệm nghiêng một góc ngược với hướng của lực lò xo để tiếp xúc với côn đồng bộ. Lúc này khớp lưới di chuyển một khoảng cách là Z.Bước 3. (Xem hình 4-6)Hình 4-6 tới Hình 4-9 là hình chiếu nhìn theo chiều dọc.Lực tác dụng lên vòng khối tạo ra một lực ma sát giữa côn đồng bộ và vòng khối, rồi sau đó khiến cho vòng khối quay một góc và cạnh của các vòng bậc cũng tiếp xúc với các cạnh của các đệm. Khớp nối lưới và vòng khối quay một góc và cạnh của các bận vòng khối vẫn giữ nguyên vị trí trong giai đoạn này.Bước 4 (Xem hình 4-7)Khi kết thúc Bước 3, khớp nối lưới chuyển một khoảng cách Z và điểm 15 cua vòng khối tiếp xúc với đường cong khớp nối lưới 6 và mô men ma sát giữa côn đồng bộ và vòng khối tăng dần lên trong khi mô men của bánh răng 11 giảm dần cho đến khi giá trị của mô men giữa côn đồng bộ và vòng khối lớn hơn, tức là Tc>Ti, và dẫn động cho bánh răng.Bước 5 (Xem hình 4-8)Khi tốc độ tương đối giữa bánh răng 11 và khớp nối lưới 5 về giá trị 0 thì lực xoắn mô men Ti cũng về 0 và tốc độ bánh răng bằng với tối độ trục chính. Lúc này, vòng khối chuyển theo hướng bán cầu cho phép mỗi răng của khớp nối lưới nằm giữa các răng của đường cong bánh răng 11, và trong trường hợp vòng khối bị tác động nổi lên do lực bên ngoài thì khớp nối lưới đi từ từ qua vòng khối.Bước 6 (Xem hình 4-9)

Hình 4-4

Hình 4-5

Hình 4-6

Hình 4-7

34

Page 35: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Khi đi qua vòng khối, khớp nối lưới thay đổi mộ khoảng Y như trong Hình 4-7 và đường cong khớp nối lưới 6 tiếp xúc với đường cong 6 (Hình 4-9). Do sự tiếp xúc này mà Mô men Tc quay bánh răng 11 một góc tương ứng với khớp nối lưới và các đan vào các khớp nối lưới ở đường cong 6Lúc này quá trình đồng bộ hoàn thành và cho kết quả là lực thông qua trục chính, nắp ly hợp, khớp nói lưới và bánh răng 11.

Hình 4-9

Hình 4-8

4.1.2 Thay đổi vòng quay và vi saiBánh răng thay đổi vòng quay nằm ở phần trước của hộp số được sử dụng để giảm tốc và tăng mô men của trục ra trong hộp số và chia chúng tới bộ vi sai. Thành phần chính của nó là một bánh răng hình cầu nhỏ ở trục ra và một trục pi-nhông cong với một bánh răng lớn. Cả hai đầu của trục pi-nhông được đỡ bằng ổ trục lăn. Một số miếng chêm được đặt giữa các vỏ và nắp để điều chỉnh khe hở giữa chúng. Vi sai được đặt ở phần phía trước của vỏ vi sai có mặt trước được kết nối với lớp vỏ đồng trục. Vỏ thân vi sai là loại tách nhau. Vi sai bao gồm hai bánh răng bán trục và bốn bánh răng hành tinh. Bộ làm sạch giữa các vỏ thân vi sai và mỗi bánh răng và giữa các cặp bánh răng để giữ một khe hở thích hợp giữa chúng. Các bánh răng hành tinh được đỡ bằng trục bánh răng hành tinh I và II. Trục I và bánh răng tròn 1 được cố định với các vỏ thân vi sai tương ứng với chốt khóa và bu lông. Lực từ hộp số thông qua bánh răng đổi hướng lực, vi sai, bánh răng bán trục và bánh lái bán trục.

35

Page 36: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

1. Vòng bánh răng2. Chốt3. Bánh răng tròn4. Bánh răng cạnh5. Chêm6. Bịt tròn chữ O7. Vỏ bánh răng8. Bánh răng lăn9. Chem điều chỉnh10. Bánh răng11. Bộ đệm12. Trục pi-nhông13. Chốt14. Bánh răng hành tinh15. Chêm16. Trục bánh răng

Hình 4-10 Chuyển hướng và Vi sai

5. Bộ dẫn động Thủy động lực

Loại biến đổi Mô men:

Tỉ số Mô men:

Áp suất tiêu chuẩn:

Ba phần, một giai đoan, hai pha

3

0,5~0,68MPaBơm nạp

36

Page 37: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Loại: Loại bánh răng lưới trong

Tốc độ chảy: 271/min(2000rpm, 1,5MPa)

Truyền động thủy lực

Loại: Thay đổi lực

Tốc độ Trước: 1,35 Sau 1,35

Ly hợp thủy lực

Phần ma sát:O.D.xI.D.xT. 125x 81 x2.7mm

Diện tích ma sát: 71cm2

Áp suất tiêu chuẩn: L,l~l ,4Mpa

Khối lượng: 165kg

Lượng dầu: 9 1it

Loại dầu: Dầu Mô men số 6 sản xuất tại Trung quốc

Hình 5-1 Bộ dẫn động thủy động lực

1. Ly hợp hướng trước4. Ổ trục cầu tròn một hàng6. Bịt tròn chữ O

2. Lọc dầu (II)7. Bơm nạp10. Stato

3. Ly hợp hướng sau5. Vòng bịt (A)8. Bịt dầu

37

Page 38: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

9. Cánh gạt12. Tấm lò xo15. Piston18. Vỏ van an toàn21. Chốt lò xo23. Vỏ hộp số24. Trục tay chuyển lực27. Vòng kẹp cho lỗ30. Bịt chữ O33. Van đóng ngắt chậm36. Trục đóng ngắt38. Ốc ổ trục40. Bịt chữ O42. Ổ trục lăn một hàng44. Phần đỡ46. giắc lục giác bên trong48. Bu lông gắn

13. Van 16. Lò xo19. giắc lục giác trong22. Cần biến đổi25. Bịt chữ O28. Ổ trục cầu một hàng31. Bịt chốt34. Lọc dầu (I)37. Ổ trục cầu một hàng39. Ổ trục lăn một hàng41. Bít dầu45. Ổ trục cầu một hàng47. Vỏ thân hộp số49. Công tắc đèn lùi

11. Tuabin14. Van điều khiển17. Vỏ đầu vào của dầu20. giắc26. Khóa nửa vòng32. Bịt tròn chữ O35. Bánh răng đầu ra43. Trục đầu ra50. giắc hút dầu

5.1 Mô tả chungCác xe nâng loại hộp số hoạt động theo nguyên tắc động lực thủy lực có một bộ dẫn động gồm một bộ biến mô men và hộp số thủy lực (Xem Hình 5-1) và có các đặc điểm như sau.(1) Với một van đóng ngắt, hoạt động đóng ngắt có thể được thực hiện trong

các điều kiện mà động cơ chạy được ở cả tốc độ cao và thấp.(2) Mỗi cụm ly hợp thủy lực có bốn tấm thép đôi không gỉ và các phần ma sát

bằng giấy được xử lý đặc biệt để cải thiện độ bền của các má ma sát.(3) Mỗi cụm vi sai một chiều trong bộ biến mô men được sử dụng để tăng

hiệu suất cho hộp số.(4) Lọc dầu chất lượng cao giúp tăng tuổi thọ bộ biến mô men5.2 Bộ biến Mô men

38

Page 39: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 5-2 Bộ biến mô menBộ biến Mô men chủ yếu chứa cánh gạt, một tuabin và một statoChất lỏng từ cánh gạt được dẫn bằng một trục vào sẽ được phun dọc theo các là cánh gạt vào các lá của tuabin để truyền mô men tới trục ra (tức là cơ năng được chuyển hóa thành động năng). Dòng lưu chuyển của chất lỏng từ bánh tua bin sẽ được biến đổi nhờ stato khiến một phần chất lỏng quay lại cánh gạt theo một góc và sinh ra nhiều mô men phản ứng dẫn động cho stato có giá trị mô men cao hơn mô men đầu vào nhờ độ lớn của mô men phản ứng. Khi tốc độ tuabin tăng gần bằng tốc độ của cánh gạt thì tỉ lệ thay đổi góc chảy sẽ chậm lại và giá trị mô men đầu ra giảm cho tới khi chất lỏng chảy vào các lá của stato theo hướng ngược lại. Khi mô men phản ứng ban đầu tác động theo hướng ngược lại thì giá trị mô men của trục ra nhỏ hơn ở trục vào. Để tránh trường hợp này thì một bộ ly hợp một chiều được gắn vào stato làm cho stato quay tự do.Cach biến đổi mô men có thể được sử dụng nhằm đmr bảo hiệu suất và độ êm ái khi làm việc của bộ biến mô men.Bộ biến mô men chứa đầy dầu biến đổi mô men trong được dẫn động bằng một động cơ qua tấm lò xo và bánh đà trên động cơ. Một bơm nạp được dẫn hướng bằng một bánh răng dẫn động bắt vào cánh gạt. dầu cho bộ biến mô men và hộp số được cấp từ bơm. Lực được truyền tới hộp số qua trục tuabin thông qua trục.

5.3 Bộ ly hợp thủy lực (Hình 5-3)Cả các cụm ly hợp thủy lực nhiều phần của loại ướt được gắn vào trục vào của hộp số. dầu áp lực được cấp cho bộ ly hợp hướng trước hay hứng sau thông qua một van điều khiển để tạo ra hành trình hướng trước hay sau của xe. Tất cả các bánh răng trong hộp số được kết hợp bình thường.Mỗi bộ ly hợp bao gồm bốn bộ đệm 24 và bốn phần ma sát 25 được lắp riêng rẽ cùng với một piston. Ở trên các vòng tỏng và ngoài của piston là các vòng

39

1. Tấm lò xo2. Tuabin3. Cánh gạt4. Stato5. Ly hợp quá dòng một chiều

Tới bộ ly hợp

Page 40: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

bịt cho piston. Ở trạng thái cân bằng, piston chạy rỗi và các bộ đệm cùng với các phần ma sát không khớp với nhau. Khi sang số, áp lực dầu tác động lên piston và các bộ đệm cũng như các phần ma sát khớp với nhau để hình thành một tổ hợp truyền lực từ bộ biến mô mentoiws các bánh răng tiến 13 hay bánh răng lùi 4.

Lực từ bộ biến mô men được truyền tới hộp số theo các bước như sau:Tua bin – Trục đầu vào – Bộ đệm – Phần ma sát- Bánh răng dẫn động hướng trước hoặc sau – Trục đầu ra.

Hình 5-3 Bộ ly hợp Thủy lực

1. Vòng bịt (A)2. Ổ trục3. Vòng chêm (B)4. Bánh răng dẫn động hướng trước5. Vòng đóng ngắt6. Vòng đóng ngắt7. Đế lò xo

8. Bịt chữ O9. Trục đầu vào10. Vòng bịt (B)11. Tấm đầu cuối12. Vòng đóng ngắt (A)13. Bánh răng dẫn hướng sau14. Bánh răng

15. Vòng bịt (A)16. Vòng bịt (A)17. Vong bịt (A)18. Vòng chêm (B)19. Bánh răng kim20. Vòng đóng ngắt (A)21. Vòng đóng ngắt

22. Cầu van kiểm tra23. Kết cấu Piston24. Bộ đệm25. Phần ma sát26. Lò xo hồi hướng27. Bánh răng kim

5.4 Van điều chỉnh, van xả và van đóng ngắt chậm5.4.1 Van kiểm soát ở trong vỏ hộp só có ba van nhỏ hơn: một là van

trược vận hành, một van áp lực và một van điều chỉnh (Hình 5-4)5.4.2 Van áp lực Được sử dụng để giữ áp lực dầu trong khoảng 1,1 tới 1,4 Mpa. Thông qua van này và qua van xả mà áp lực dầu được truyền tới bộ biến mô men.

40

Kết nối với bộ biến mô men

Dầu áp lực từ ly hợp hướng trướcDầu áp lực từ ly hợp hướng sauDầu bôi trơn

Page 41: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 5-4 Van điều chỉnh

1. Van áp lực 2. Van điều chỉnh 3. Van trượt vận hành 4. Lò xo 5. Cầu

5.4.3 Van điều chỉnhNằm giữa van đóng ngắt chậm và van trượt vận hành và sẽ hoạt động khi van trượt vận hành mở để giảm hiện tượng giật khi khớp hai bộ ly hợp với nhau.5.4.4 Van xảVan xả nối với thân hộp số giữ áp lực dầu trong bộ biến mô men ở mức từ 0,5 tới 0.7 Mpa để tránh ăn mòn.5.4.5 Van đóng ngắt chậmĐược cố định bên ngoài hộp số, nối với một cần trên bàn đạp đóng ngắt chậm. Khi cần căng thì van sẽ giúp điều chỉnh áp lực dầu tạm thời trong bộ ly hợp về giá trị phù hợp.

1. Vòng giữ2. Bịt chữ O3. Cần van đóng ngắt nhanh4. Vòng giữ5. Lò xo6. Lõi van7. Cuộn8. Thân van9. Lò xo10. Bịt chữ O11. Vỏ12. Bịt dầu

Hình 5-5 Van đóng ngắt nhanh

5.5 Thân hộp số

41

Page 42: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Được sử dụng để chứa trục đầu vào, trục đầu ra và thực hiện chức năng như một bình chứa dầu. Nó có một lọc dầu (1) với 150 mắt ở đáy thân để lọc dầu từ bơm nạp. Lọc dầu (II) cho đường ống dầu, vỏ đường vào của dầu và ống thăm đợc gắn ở đỉnh vỏ thân hộp số.5.6 Bơm nạp (Xem hình 5-6)Bơm nạp giữa bộ biến mô men và trục đầu vào của hộp số là một bơm được dẫn động bằng trục tuabin có một đôi bánh răng có lưới bên trong để cấp dầu vào bộ biến mô men và hộp số5.7 Mạch thủy lực (Bộ dẫn động loại hộp số thủy động lực) (Xem hình 5-7)Sau khi khởi động động cơ, bơm nạp sẽ hút dầu từ bình chứa (tức là từ thân hộp số). Dầu áp lực từ bơm sẽ đi theo hai nhánh tới các vi sai thủy lực và bộ biến mô men.Dầu cần thiết cho vận hành vi sai thủy lực được chia thành hai mạch qua van áp lực (áp lực tiêu chuẩn là 1,1 tới 1,4 Mpa): một mạch dẫn tới bộ biến mô men qua van xả (áp lực tiêu chuân là 0,5 tới 0,7 Mpa) và một nhánh khác tới van đóng ngắt nhanh và van trượt vận hành. Dầu ra từ bộ biến mô men được làm mát bằng bộ làm mát dầu và được sử dụng bôi trơn các vi sai thủy lực trước khi trở lại bình chứa dầu.

Hình 5-6 Bơm nạp

1. Bịt chữ O 2. Bánh răng được dẫn động 3. Bánh răng dẫn động 4. Vỏ 5. Thân bơm 6. Bịt dầu

42

Đầu ra của dầu

Đầu vào của dầu

Nơi dầu và bộ biến mô men

Page 43: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 5-7 Mạch thủy lực1. Bơm nạp4. Lọc dầu7. Bộ biến mô men10. Van đóng ngắt nhanh13. Ly hợp hướng trước

2. Bộ lọc dầu5. Van áp lực8. Van điều chỉnh11. Công tắc

3. Van xả6. Bộ làm mát dầu9. Van trượt vận hành12. Ly hợp hướng sau

Ở vị trí cân bằng, mạch từ van trượt hoạt động tới bộ ly hợp được chặn và van áp lực được mở ra để cho dầu chỉ chảy vào bộ chuyển đổi mô-men xoắn. Khi van trượt hoạt động nằm ở phía trước hoặc phía sau vị trí của nó thì mạch từ van trượt hoạt động tới một trong hai ly hợp về phía trước hoặc sau được đóng cho phù hợp khiến cho ly hợp tương ứng làm việc. Khi một ly hợp làm việc, một phải ngừng làm việc, tức là miếng đệm và miếng ma sát phải được tách khỏi nhau và được bôi trơn và làm mát. Khi van ngắt lối nhanh được vận hành thông qua bàn đạp nhích thì một phần hoặc hầu hết lượng dầu trong các ly hợp chảy vào bồn chứa dầu thông qua cần van đóng ngắt nhanh. Lưu thông dầu cho bộ chuyển đổi mô-men xoắn sau đó cũng giống như trong trường hơp cân bằng.5.8 Kéo xe bị hỏngTrong trường hợp xe nâng cần sửa chữa hay bị hỏng mà cần kéo bằng một xe khác, thì cần tuân thủ những yêu cầu sau đây.

a. Tháo bán trục khỏi bánh đà trướcb. Đặt cần sang số ở vị trí cân bằng (số mo)

5.9 Vị trí các cổng két nối dầu thủy lực (Xem hình 5-8)

43

Sau – giữa – trước

Page 44: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 5-8

1. Cổng dầu nhiệt độ cao (tới bộ làm mát)3. Cổng đo nhiệt độ dầu5 Lỗ áp lực cạnh của ly hợp7. Công tắc cân bằng

2. Cổng dầu nhiệt độ thấp (từ bộ làm mát)4. giắc hút dầu6. công tắc đèn sau8. lọc dầu9. Van đóng ngắt nhanh

6. Đồng trục dẫn độngLoại Front wheel drive Loại truck, axle body rigidly connected to truck

frame, fully floated halfshaftXe loại dẫn động bánh trước, thân đồng trục ghép cố định với khung xe, nửa trục hoàn toàn tự do

Tải trọng xe

1 ~ 1,8t 2t, 2,5t 3t 3,5t

Sắp xếp bánh

Loại bánh đơn

Loại bánh đơn

Loại bánh đôi

Loại bánh đơn

Loại bánh đôi

Loại bánh đơn

Loại bánh đôi

Kích thước bánh

2x6,5-10-10PR

2x7,00-12-12PR

4x7,00-12-12PR

2x28x9-15-12PR

4x28x9-15-12PR

2x28x9-15

4x28x9-15-12PR

44

Page 45: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Kích thước vành

5,00F-10DT

5,00S-12D 7,00WFB-15 7,00-WFB-15

Áp lực lốp

790kPa 860kPa 830kPa 830kPa

6.1 Mô tả chungTrục dẫn động chủ yếu bao gồm lớp vỏ, các bánh xe, trục nửa và hệ thống phanh. Vỏ là một kết cấu đúc. Lốp với vành được cố định vào trục bánh với các đinh tán và các ốc. lực được truyền tới nửa trục thông qua vi sai và dẫn động các bánh trước thông qua các trục bánh. Mỗi trục bánh được cố định vào vỏ với hai vòng bi lăn, do đó nửa trục chỉ chịu mô-men xoắn truyền tới các trục bánh, Trong phần bên trong của trục bánh là bịt dầu để ngăn chặn nước và bụi xâm nhập cũng như ngăn dầu rò rỉ.

1. Vỏ ngoài2. Bán trục3. Phanh4. Trống phanh5. Bịt dầu6. Bánh răng lăn7. Trục bánh8. Bánh răng lăn9. Bít dầu10. Lốp11. Vành12. Ốc điều chỉnh13. Ốc khóa

45

Page 46: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

6.2 Quy trình gắn trục bánh(1) Bôi khoảng 100CC mỡ vào trục sau đó gắn vào thân trục(2) Vặn ốc điều chỉnh xuống vói một mô men khoảng 1 kg.m rồi vặn ra ½ vòng(3) Đặt cân lò xo lên buu lông để đo mô men khởi động của trục bánh. Khi mô men này đạt tới giá trị nhất định thì từ từ siết các ốc vàoMô men khởi động: 5 tới 15 kg.m(4) Lắp các tấm khóa và các ốc khóa sau đó khóa các tấm và chốt bu lông.(5) Lắp bánh xeLắp cần van khí và nắp lên lốp rồi lắp vành ngoài Và vành trong. Chú ý những điều sau:(a) Đặt cần van khí vào bậc vành rồi cho nó hướng ra ngoài(b) Đảm bảo các đỉnh của các bu lông vành hướng ra ngoài

Hình 6.2 Thêm mỡ

Hình 6.3 Đo mô men khởi động

1. Lốp2. Cần van khí3. Nắp4. Vành trong5. Vành ngoài6. Bu lông vành

Hình 6-4 Cơ cấu bánh xe

46

ốc điều chỉnhtấm khóaốc khóa

Page 47: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

7. Hệ thống láiMẫu

Mục1 ~1,8t 2 và 2, 5t 3t và 3,5t

Loại Lực lái từ bánh sau

Loại cơ cấu lái Bộ lái dẫn lực từ bánh răng xicloit

Mẫu cơ cấu lái ΒΖΖ1-100 (bịt bằng các vòng chữ O)

Xi lanh lái

Loại Loại piston tác động đôi

Cỡ mm Φ70

Đường kính cần piston mm

Φ50

Số mm 160

Áp lực tiêu chuẩn MPa 7 9

Bán kính bánh lái cầm tay mrn Φ380

Kích thước bánh 5,00-8-10PR 6,00-9-10PR 6,50-10-10PR||

Áp suất lốp 1000kPa 860kPa 790kPa

7.1 Mô tả chungHệ thống lái chủ yếu bao gồm một bánh lái, trục lái và bộ lái. Trục lái được nối với bộ lái và bánh lái bằng khớp nối. Cột lái có thể được uốn chính xác về phái trước hay sau (Xem hình 7-1)

47

Page 48: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 7-1 Thiết bị lái và vận hành7.2 Bộ lái dẫn lực loại bánh răng XicloitBộ lái này có thê truyền dầu áp suất từ bộ chia dòng bằng các ống tới xi lanh lái theo các góc quay của bánh lái. Khi động cơ tắt thì bơm nạp sẽ không chạy, trong trường hợp này sẽ phải cần lái trực tiếp bằng người vận hành.

Hình 7-2 Bộ lái trợ lực loại bánh răng Xicloit1. Khớp nối ngăn2. Thân van3. Lõi van

4. Trục khóa liên động5. Phần lò xo6. Khớp nối

7. Rô to8. Stato9. Khớp nối van

7.3 Kiểm tra Hệ thống lái lắp lại(1) Kiểm tra lực ép cần thiết để vặn bánh lái sang trái hay phải cho tới khi dễ dàng và kiểm tra hoạt động của bánh lái xem đã trơn cho tới khi vận hành bình thường.(2) Kiểm tra cách sắp xếp các ống thủy lực và hướng quay của xe xem có đúng chưa(3) Nâng bánh sau và thử từ từ quay bánh lái qua lại để xả khí có trong các ống thủy lực và xi lanh7.4 Những vấn đề thường gặp và các giải pháp cho Hệ thống láiSự cố Phân tích sự cố Khắc phục

48

Page 49: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Không quay được bánh lái

Bơm hỏng hoặc vỡ Thay thế

Bộ chia dòng hỏng hoặc võ Làm sạch hay thay thế

Ống hay khớp nối bị hỏng hoặc vỡ Làm sạch hay thay thếKhó quay bánh

láiÁp suất dầu tới bộ chia quá thấp Làm sạch hay thay

thếCó khí trong mạch dầu lái Xả khí

Bánh lái khó quay do lò xo bị hỏng hoặc kẹtThay thế lò xo

Rò rỉ nhiều trong xi lanh lái Kiểm tra bịt dầu piston

Xe bị số hay di do cộng hưởng khi chuyển động

Dòng trong xi lanh lái quá mạnhĐiều chỉnh lưu lượng

dầuTiếng ồn quá lớn

Mức dầu trong bình thấp Bơm thêm dầu

ống hút hay lọc dầu bị tắc Làm sạch hay thay thế

Rò rỉ dầu Bịt khớp nối dẫn hướng, đường ống hay khớp nối bị tắc

Thay thế

8. Trục lái8.1 Mô tả chungTrục lái là một cấu trúc hàn có dạng hộp hút (Hình 8.1) bao gồm thân trục, xi lanh lái, khuỷu, nắm xoay và các bánh lái. Hình thang bánh lái được làm từ các thanh và khối. Khi dầu áp lực di chuyển cần piston xi lanh thì cần quay các khuỷu để lái xe. Trục lái được gắn bu lông vào khung sau bằng đệm.

49

Page 50: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 8-1 Trục lái1. Thân trục2. Cần nối3. Xi lanh lái4. Khung đỡ sau5. Bạc6. Kết cấu khuỷu phải7. Bánh răng chêm8. Bánh răng kim

9. Chốt chính10. Lốp11. Bịt dầu12. Bánh răng lăn13. Bánh răng lăn14. Vỏ trục bánh15. Trục bánh16. Bu lông trục bánh

17. Ốc trục bánh18. Bịt dầu19. Bịt chữ O20. Bạc21. Thu bụi22. Kết cấu khuỷu trái

8.2 Các khuỷu lái và chốt chínhCả hai khuỷu lái được gắn giữa các bạc trên và dưới thông qua các chốt kéo chính, các bánh răng và nới chứa bụi cùng với các bịt chữ O. đỉnh trên cùng của chốt chính được khóa vào thân trục bằng chốt khóa, điểm dưới cùng chốt chính có ốc và ốc riêng biệt. Cả hai đầu chốt chính được đỡ bằng các bánh răng được ghép vào thân trục.

50

Page 51: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 8-2 Các khuỷu lái1. Bạc2. Bạc3. Chốt chính

4. Chốt khóa5. Bịt dầu6. Bánh răng thon

7. Khuỷu lái

8.3 Trục bánhCác trục bánh sau gắn với các trục khuỷu qua bánh răng lăn thon trong khi các bánh có vành được bắt bu lông vào các trục. Có các bịt dầu giữ cho mỡ trong trục và vỏ khuỷu giữa phần bên ngoài của hai bánh răng lăn thon. Độ chặt của bánh răng được điều chỉnh bằng ốc vặn.,8.4 Xi lanh láiXi lanh lái là loại piston kép. Bộ bịt chứa vòng đỡ và bịt chữ O, bịt vòng Y-x ở giữa vỏ xi lanh và cần piston. Xi lanh được gắn vào trục lái qua cac vỏ xi lanh.

Hình 8-3 Xi lanh lái1. Cần piston4. Bịt vòng Y-x7. Vòng đỡ

2. Vỏ xi lanh5. Bịt vòng chữ O8. Thân xi lanh

3. Vòng chứa bụi6. Bịt chữ O

8.5 Điều chỉnh trước tải đối với bánh răng lái sau

51

Page 52: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 8-4 Điều chỉnh trước khi tải

(1) Như trong hình 8-4 với mỡ bôi trơn, cần rót đầy chỗ chứa ở trục bánh xe, các bánh răng trục bánh và các vỏ trục bánh cùng với tránh để dầu rò rỉ qua bịt ra ngoài

(2) Ấn các bánh răng trục vào vỏ trục và gắn trục bánh lên trục khuỷu(3) Chêm vào một bạc phẳng và siết chặt ốc với mô men từ 206 tới 235 Nm (21-24

kgm) và nới lỏng sau đó siết lại với mô men khoảng 9,8 Nm (khoảng 1 kgm)(4) Đam bảo lắp trục chặt, gõ nhẹ vào trục bằng búa gỗ và đồng thời quay trục từ 3

tới 4 vòng(5) Vặn ốc và gắn một trong các bước với lỗ chốt trên khuỷu lái.(6) Lại gõ nhẹ vào trục bằng búa gỗ, quay bằng tay từ 3 tới 4 lần để đảm bảo quay đã

êm với mô men khoảng 2,94 tới 7,8 Nm (0,3 tới 0,8 kgm)(7) Nếu giá trị mô men cần thiết để quay trục lớn hơn giá trị nêu trên đây thì cần nới

ốc khoảng 1/6 vòng và đo lại mô men(8) Khi giá trị mô men đo được cao hơn mức tiêu chuẩn thì khóa ốc bằng chốt.

9. Hệ thống phanhLoại: Phanh hai bánh trước, loại mở rộng bên trong, loại thủy lực

Tỉ số bán đạp: 5,66

Cỡ xi lanh chính: 19,05 mm

Phanh bánh xe 1~1,8 t 2t, 2,5t 3t, 3,5 t

Loại: Loại vô cấp có phanh tay

Cỡ xi lanh vận hành 22,22mm 25,58mm

Cỡ (Dì x rộng x 279x48,5x5mm 324x60x7mm 348x76x8mm

52

Bơm mỡ

Page 53: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

cao)Diện tích ma sát 135,3cm:x4 194,4cm’x4 264cm‘x4

Đường kính trong trống phanh

254mm 310mm 314mm

Phanh tay: Loại phanh hai bánh trước, mở rộng trong và hoạt động thủy lực

9.1 Mô tả chungHệ thống phanh là loại phanh hai bánh trước gồm một xi lanh chính, các phanh ở bánh và cơ cấu bàn đạp phanh

9.1.1 Bàn đạp phanh

Bộ bàn đạp phanh được gắn trên hộp số qua kẹp như Hình 9.1. Khi bàn đạp di chuyển thì nó sẽ đầy cần khiến cho piston di chuyển theo và áp lực mạch dầu sẽ giảm

Hình 9-1 Bàn đạp phanh (Loại ly hợp)

Chú thích: Shaft: TrụcFront: Phía trướcTo wheel brake: Tới phanh bánh xeMaster cylinder: xi lanh chính

Brake pedal: bàn đạp phanhSpring: lò xoBush: chổiInching valve: Van đóng ngắt nhanh

9.1.2 Xi lanh chínhXi lanh chứa đế van, van kiểm tra, lò xo hồi hướng, cốc chính, piston và cốc phụ. Tất cả được đặt trong một bạc và một dây dừng. phần bên ngoài của xi lanh được bảo vệ khỏi

53

Bàn đạpBạcBể lưu

Lò xoBạc

Xi lanh chính

Trục

Page 54: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

bụi bằng vỏ cao su. Piston được kích hoạt qua một cần đẩy khi đạp phanh. Khi nhấn phanh chân thì cần sẽ đẩy piston hướng về phái trước. Lưu chất phanh trong xi lanh chảy trở lại bể chứa qua cổng cho đến khi cốc chính đầy. Sau khi đầy cốc chính và cốc phụ, lưu chất phanh trong xi lanh được nén và mở van kiểm tra để chảy qua đường ống dẫn của phanh tới xi lanh vận hành. Do đó mỗi piston xi lanh được đẩy ra ngoài. Điều này khiển cho các phần ma sát trên má phanh tiếp xúc với trống phanh và giảm tốc máy. Cùng lúc, khoang trống tạo ra trong piston được bơm đầy lưu chất phanh và dẫn nó qua cổng hồi hướng và cổng vào. Khi bàn đạp phanh được nới thì piston được đẩy trở lại bằng lò xo hồi hướng. tại cổng vào, lưu chất phanh trong mỗi xi lanh vận hành được nén bằng lò xo hồi hướng, quay trở lại vào trong xi lanh chính qua van kiểm tra. Với piston ở vị trí ba đầu, lưu chất trong xi lanh chính chảy vào bể lưu qua cổng hồi hướng. Lưu chất phanh trong đường ống dẫn của phanh và trong các xi lanh vận hành có áp suất dư tỉ lệ với áp suất tiêu chuẩn của van kiểm tra sẽ khiến cho mỗi cốc piston của mỗi xi lanh vận hành được cố định để tránh rò rỉ và tránh khả năng bị tắc do khí khi máy bị phanh gấp.

1. Cần liên kết2. Cần đẩy3. Vỏ chống bụi4. Vòng giật5. cốc phụ6. Piston7. Cốc chính8. Lò xo9. Van kiểm tra

Hình 9-3 Xi lanh chính

9.1.3 Phanh bánh xePhanh bánh xe là loại thủy lực giãn nở bên trong chứa các má phanh, lò xo, xi lanh vận hành và bộ điều chỉnh cũng như các đĩa hồi hướng. Hai phanh được thiết kế cho mỗi đầu của trục truosc. Một đầu má phanh được nối với điểm chốt và đầu còn lại nối với bộ điều chỉnh và được làm cân bằng tấm hồi hướng nhờ lò xo và cần kéo lò xo. Mà chính có cần kéo phanh trong khi má phụ có cần điều chỉnh khoảng cách tự điều chỉnh. Xem hình 9-4, 9-5 và 9-6

54

Từ bể lưu

Tới phanh

Page 55: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

1. Lò xo2. Cốc3. Piston4. Thân xi lanh5. Cần đầy piston6. Lò xo hồi hướng7. cần đầy8. lò xo hồi hướng9. Cần điều chỉnh10. má phụ11. Bộ tự điều chỉnh khoảng cách12. Lò xo13. Bộ phanh tay14. hộp lò xo15. Cần kéo lò xo16. Cần kéo phanh17. Cần đẩy phanh18. Xi lanh vận hành19. Lò xo hồi hướng20. Má phanh chính

Vòng ngắt loại E

Hình 9-4 Phanh cho xe loại 2 và 2,5 tấn1. Bộ xi lanh vận hành2. Lò xo3. Cốc4. Piston5. Đế6. Cần đẩy cho piston7. Lò xo hồi hướng8. Phần ma sát9. Lò xo10. Cần đẩy dừng11. Dây kéo lò xo12. Má phanh13. Đế lò xo14. Cần kéo lò xo15. Lò xo16. Lò xo17. Kết cấu bánh cóc-con cóc18. Lò xo19. Bộ tự chỉnh khoảng cách20. Chốt21. Đĩa lùi22. Lò xo hòi hướng23. Cần kéo dừng24. Kết cấu dây phanh

Hình 9-5 Phanh cho xe 3 tấn và 3,5 tấn

55

Page 56: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

1. Cần đẩy2. Đế3. piston4. Lò xo5. Cốc cao su6. Thân xi lanh vận hành7. Má phụ8. lò xo hồi hướng cho má9. Lò xo10. Cần đẩy dừng11. Dây kéo lò xo12. Cần kéo lò xo nén13. Đế lò xo nén14. Lò xo15. Lò xo hồi hướng16. Kết cấu bánh cóc-con cóc17. Lò xo18. Bộ tự chỉnh khoảng cách19. Bộ giữ loại “E”20. Dây phanh21. cần kéo lò xo nén22. Đế lò xo nén23. Cần kéo dừng24. Má chính25. Lò xo hòi hướng

Hình 9-6 Phanh cho xe 1 tấn tới 1,8 tấn (trái)

(1) Hoạt động của phánh đối với xe đang đi hướng trước theo quy trình như sau : Xem hình 9-7. Các má phanh chính và phụ chịu tác động lực tương ứng bằng nhau và ngược hướng nhau, bằng hoạt động của các xi lanh vận hành để các thành phần ma sát tiếp xúc với trống phanh. Má phanh chính ép bộ điều chỉnh thêm một lực ma sát giữa phần ma sát và trống. Do đó mà bộ điều chỉnh đẩy má phụ một lực lớn hơn so vói lực từ xi lanh vận hành. Mặt khác, hoạt động phanh khi xe đang lùi được thực hiện theo thứ tự ngược lại, nhưng lực phanh thì tương tự như khi xe di chuyển về phía trước.

56

Page 57: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hoạt động phanh khi xe tiến về phía trước (hình bên trái) và phía sau (hình bên phải) (Hình 9-7 và 9-8)(2) Phanh tayPhanh tay là loại phanh hoạt động theo nguyên tắc cơ học, giãn nở bên trong và gắn vào phanh ở bánh xe. Nó có má phanh và trống phanh chung với phanh chân. Khi kéo phanh tay thì cần phanh được kích hoạt thông qua dây phanh. Tiếp đến, cần kéo phanh sẽ đẩy cần phanh sang bên phải với chốt đóng vai trò như một điểm tựa khiến cho má phanh phụ bắt vào trống phanh.

Chú thích:Pull rod: cần kéoSecondary shoe: Má phụ (má phanh thứ 2)Push rod: cần đẩyPrimary shoe: Má chính (má phanh thứ nhất)Pin: Chốt

Hình 9.9 Phanh tay(3)Bộ tự điều chỉnh khoảng cáchBộ tự điều chỉnh khoảng cách đảm bảo khoảng cách phù hợp giữa các phần ma sát và trống. Cơ cấu bộ này được minh họa trong Hình 9-10 và 9-11. Tuy nhiên bộ điều chỉnh này chỉ hoạt động khi phanh lúc xe lùi. Có hai bộ điều chỉnh khoảng cách khác nhau.

57

Page 58: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 9-10: Xe 2 và 2,5 tấn Hình 9-11: Xe 3 và 3,5 tấn

Chú thích: Spring: Lò xoAdjuster: Bộ điều chỉnhParking pull rod: Thanh kéo phanh

Brake cable: dây phanhGuide plate: Đĩa dẫn hướngPawl: Bánh cóc

(a) Bộ tự điều chỉnh khoảng cách cho xe 2 tấn và 2,5 tấnBộ này chỉ chạy khi máy đi lùi. Má phanh phụ tiếp xúc với trống phanh và cùng xoay với nhau. Kết quả là cần kéo sang phải xung quanh điểm A sao cho điểm B của thanh nhô cao. Sau khi nhả bàn đạp phanh thì thanh kéo sang trái với lực lò xo sao cho điểm B của thanh hạ thấp xuống.Khi khoảng cách giữa phần ma sát và trống phanh tăng lên thì khoảng cách thẳng đứng quay của cóc bởi điểm B cũng tăng. Khi khoảng cách hơn 0.4mm thì bộ điều chỉnh được quay một răng và đòn bẩy điều chỉnh sẽ dài hơn để khoảng cách giảm đi.Phạm vi điều chỉnh khoảng cách: trong vòng 0,4 đến 0.45mm.(b) Bộ tự điều chỉnh khoảng cách ở xe 1-1,8 tấn và 3-3,5 tấnBộ điều chỉnh này chỉ hoạt động khi máy đi lùi. Má phanh phụ tiếp xúc với trống phanh và xoay với nhau khiến cho thanh kéo sang phải xung quanh điểm A để điểm B của cóc khớp vào răng của bộ điều chỉnh.Sau khi nới bàn đạp phanh, má phanh trở về vị trí ban đầu và thanh kéo sang trái xung quanh điểm A sao cho điểm B của thanh hạ xuống. Khi khoảng cách tăng, bộ điều chỉnh được quay răng khác.Phạm vi điều chỉnh khoảng cách là từ 0,25 đến 0,4 mm.

58

Page 59: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 9-12 Bộ tự điều chỉnh khoảng cách(cho xe 2 và 2,5 tấn)

Hình 9.13 Bộ điều chỉnh khoảng cách tự động(cho xe từ 1,8 và 3 tấn tới 3,5 tấn)

9.1.4 Cần phanh tayCần phanh tay là một khúc cam. Có thể điều chỉnh lực phanh bằng bộ điều chỉnh ở đầu cần.Điều chỉnh lực phanh: Khi quay bộ điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ thì lực tăng và ngược lại.

Lực kéo: 20 tới 30 kg

Chú ý: Đối với xe loại 2 tới 2,5 tấn thì cần xoáy ốc vặn ở bộ điều chỉnh nếu muốn điều chỉnh lực

Hình 9-14 Cần phanh tay

9.1.5 Điều chỉnh bàn đap phanh(1) Rút ngắn cần đẩy(2) Điều chỉnh chiều cao của bàn đạp bằng bu lông dừng (Xem hình 9-15)

59

Trượt dọc theo hướng này Trượt dọc theo

hướng này

Dây cạnh phảiDây cạnh trái

Page 60: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(3) Khi nhấn bàn đạp phanh, kéo cần đẩy ra ngoài cho tới khi đầu cuối của nó tiếp xúc với piston xi lanh chính(4) Vặn chặt ốc khóa cần đẩy Đơn vị: mm

Hình 9-15 Điều chỉnh bàn đạp phanh

Động cơ

\ Loại Chiều cao

Số tự do

Dung tích Phanh Đóng ngắt

Η15 1 — 1,8t CL 105 30 *

тс 100 50 0

H20 2~3,5t CL 118 10 *

Тс 121 30 0

H25 2~3,5tÁp suất tăng

CL 120 10 *

Тс 124 30 0

4LB1 l~1,8t CL 107 30 *

Тс 103 50 0

1~1,8t Pressure Increase

CL 105 30 *

ΓΌΔΠ Тс 100 50 0

VwZ4-U

2~3.5t CL 110 10 *

Тс 116 30 0

4JG2 2~3,5tÁp suất tăng

CL 116 10 *

Тс 119 30 0

CL tức là xe loại ly hợp

▲Điều chỉnh công tắc phanh(

a) Sau khi điều chỉnh chiều cao bàn đạp phanh, cần nới ốc khóa của công tắc phanh;(b) Kéo giắc ra để cho phần chì tách nhau(c) Xoáy công tắc để tạo một khoảng cách khoảng 1mm(d) Đảm bảo khi bạn ấn bàn đạp phanh thì đèn báo phanh cũng sáng cùng lúc

Hình 9-16

9.2 Bảo dưỡng

60

Nút khóa

Công tắc phanh

Page 61: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Đoạn này nói về việc tháo, lắp lại và điều chỉnh phanh. Những mô tả ở đây chủ yếu cho phanh của các xe loại từ 1 tới 1,8 tấn và 3 tấn. Đối với xe loại 2 và 2,5 tấn thì sự khác biệt là không đáng kể

9.2.1 Tháo phanh lốp xe(1) Tháo chốt khóa, cần điều chỉnh, bộ điều chỉnh và lò xo má phụ (Hình 9-17)

(2) Tháo các lò xo hồi hướng của má phanh (Hình 9-18)

(3) Tháo các lò xo giữ của má chính

(4) Tháo các má chính và phụ đồng thời tháo bộ điều chỉnh và lò xo điều chỉnh

Hình 9-17

Hình 9-18

Hình 9-19

Hình 9-20

61

Page 62: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(5) Tháo ống dầu phanh khỏi xi lanh, tháo xi lanh gắn với các bu lông và tháo xi lanh vận hành khỏi tấm lùi (Hình 9-21)

(6) Tháo bộ giữ để đảm bảo dây phanh đi theo tấm lùi. Tháo tấm lùi có bu lông và tháo tấm lùi khỏi thân trục dẫn động (Hình 9-22)

(7) Tháo đế xi lanh vận hành và đẩy tất cả các phần của xi lanh ra ngoài (Hình 9-23)

Hình 9-21

Hình 9-22

Hình 9-23

62

Page 63: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 9-24

9.2.2 Kiểm tra phanh bánh xeKiểm tra tất cả các phần để đảm bảo phát hiện ngay những hư hỏng hay mài mòn. Nếu cần thì có thể sửa hoặc thay thế ngay.(1) Kiểm tra bề mặt trong của thân xi lanh vận hành cũng như bề mặt bên ngoài

piston để phát hiện xem có bị ăn mòn không. Sau đó đo khoảng cách giữa piston và thân xi lanh

Khoảng cách tiêu chuẩn: 0,03 – 0,1 mmKhoảng cách tối đa: 0,15 mm(2) Kiểm tra bằng mắt thường đối với cốc piston của xi lanh vận hành xem có hư

hỏng gì không để thay thế kịp thời(3) Kiểm tra lò xo xi lanh vận hành và thay thế khi cần(4) Kiểm tra độ dày các phần ma sát và thay thế khi cần Đơn vị: mm

1~1,8 t 2 – 2,5 t 3- 3,5tTiêu chuẩn

4,87 7,2 8

Tối đa 5,0 6

Hình 9-26

(5) Kiểm tra bề mặt trống phanh và thay thế khi cần

63

Page 64: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

1~1,8 t 2 – 2,5 t 3- 3,5tTiêu chuẩn

254 310 314

Tối đa 256 312 316

Hình 9-25

9.2.3 Gắn lại phanh bánh xe(1) Cấp lưu chất phanh cho piston và cốc piston, lò xo, cốc, piston và vỏ chống bụi theo thứ tự.(2) Lắp xi lanh vận hành lên tấm sauMô men xoắn cho bu lông1-1,8 tấn: 8-12N.m2-2,5 tấn: 14,7 – 19,6 N.m3-3,5 tấn: 17,6 – 26,5 N.m

Hình 9-27(3) lắp tấm sau vào trục trướcMô men vặn bu lông: 20,6-22,5 N.m(4) Cấp dầu bôi trơn lên các điểm a,b,c,d,e như Hình 9-27(a) Bề mặt bánh răng tấm sau(b) Điểm chốt(c) Các bề mặt tiếp xúc giữa má phanh và đế lò xo(d) Điểm chốt, puli phanh(e) ốc bộ điều chỉnh và các phần quay khác(5) Lắp cơ cấu dây phanh lên tấm sau với bộ giữ chữ E(6) Lắp má phanh vào tấm sau bằng lò xo giữ

Hình 9-28

64

Page 65: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(7) Đặt lò xo lên cần đẩy phanh và lắp cần lên má phanh

(8) Lắp tấm dẫn hướng má phanh lên chốt giữ và lắp lò xo hồi hướng má phanh

(9) Lắp bộ tự điều chỉnh khoảng cách, lò xo điều chỉnh, cần đẩy và các lò xo hồi hướng của nó

Chú ý:(a) Hướng trượt bộ điều chỉnh và

hướng gắn của nó(b) Hướng lò xo điều chỉnh. (Răng

bánh răng điều chỉnh không được tiếp xúc với lò xo)

(c) Hướng lò xo hồi hướng của cần đẩy (Móc lò xo tại điểm chốt cần ở vị trí đối diện cần đẩy)

(d) Cần đẩy và cac lò xo hồi hướng của nó cần đặt tại lỗ trên chốt giữ

(e) Đảm bảo đầu dưới cần điều chỉnh tiếp xúc với răng bánh răng bộ điều chỉnh

(10) Lắp ống dầu phanh vào xi lanh vận hành

(11) Đo đường kính trong của trống và đường kính ngoài của má phanh. Điều chỉnh để có khoảng cách thích hợp giữa phần trong của trống và phần ma sát.

Chênh lệch tiêu chuẩn: 1mm

Hình 9-29

Hình 9-30

Hình 9-31

65

Page 66: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

9.2.4 Kiểm tra vận hành Bộ tự điều chỉnh khoảng cách(1) Đảm bảo đường kính má phanh gần với kích thước gắn quy định và kéo cần điều chỉnh bằng tay dọc theo các điểm mũi tên để quay bánh răng điều chỉnh. Khi rời ngón tay ra thì cần điều chỉnh cần quay lại vị trí ban đầu mà không làm quay ánh răng điều chỉnh.Chú ý: Ngay cả khi bánh răng điều chỉnh quay lại cùng với chuyển động của cần điều chỉnh khi thả ngón tay ra thì bộ điều chỉnh sẽ vẫn vận hành bình thường sau khi lắp vào máy.(2) Nếu bộ điều chỉnh không di chuyển như trên thì cần thực hiện các bước:(a) Đảm bảo cần điều chỉnh, càn đẩy, lò xo hồi hướng cho cần đẩy được lắp đúng(b) Kiểm tra lò xo hồi hướng của cần đẩy và lò xo điều chỉnh xem có bị hỏng không và kiểm tra bánh răng điều chỉnh xem có quay bình thường không. Đồng thời phải kiểm tra xem cần điều chỉnh có tiếp xúc với bánh răng không.

Hình 9-32

66

Page 67: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

67

9.2.5 Xử lý sự cố hư hỏngSự cố Nguyên nhân Xử lý

Рhanh yếu 1 .Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh Sửa

2. Khoảng cách giữa má và trống không đúng Điều chỉnh lại

З. Phanh quá nóng Kiểm tra tiếp xúc

4. Tiếp xúc giữa trống và phần ma sát kémĐiều chỉnh lại

5. Có tạp chất trong phần ma sát Sửa chữa hoặc thay

6. Tạp chất lẫn trong lưu chất phanh Kiểm tra lưu chất phanh

7. Điều chỉnh bàn đạp phanh sai (van đóng ngắt nhanh) Điều chỉnh

Phanh ồn1. Phần ma sát quá cứng hay có tạp chất.

Sửa chữa hoặc thay

2. Tấm sau biến dạng hoặc lỏng ốc Sửa chữa hoặc thay

3. Má phanh biến dạng hoặc lắp sai Sửa chữa hoặc thay

4. Phần ma sát mòn Thay thế

5. Bánh răng bánh xe lỏng Sửa chữa

Phanh không đều 1 . Phần ma sát bị dính dầu Sửa chữa hoặc thay

2. Khoảng cách má phanh sai Điều chỉnh lại

3. Xi lanh vận hành được điều chỉnh không đúng Sửa chữa hoặc thay

4. Lò xo hồi hướng má phanh bị hỏng Thay

5. Trống hỏng Sửa hoặc thay

Phanh yêu hoặc giật 1. Hệ thống bị rò rỉ dầu Sửa chữa

2. Điều chinh sai khoảng các má phanh Điều chỉnh lại

3. Khí lẫn vào hệ thông phanh Xả khí

4. Điều chỉnh sai bàn đạp phanh Điều chỉnh lại

Page 68: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

10. Hydraulic System

68

Mẫu xe

Mục

l~l,8tĐộng cơ xăng

1 — 1.8tĐộng cơ dầu

2,2.5tĐộng cơ xăng

2,2.5tĐộng cơ dầu

3tĐộng cơ xăng

3tĐộng cơ dầu

Mẫu động cơ H15KA 4LB1 H20KA

H25KA

4JG2 С240PKJ

H20KA

H25KA

4JG2 С240РЮ

Bơm

chí

nh

Loại Bơm bánh răng

Mẫu CBHz-F23-AL<I> свт-F428.2-ALO

CBT-F431.5- ALOR

свт-F431.5-ALO

CBT-F431.5-AL<№ свт-F431.5-ALODung tích 23ml/r 28.2m

l/r31.5ml/r

Van

kiể

m s

oát

Loại Loại hai đường có van xả, bộ chia dòng và van nghiêng

Áp suất tiêu chuẩn

17.5Mpa

Áp suất chia 7Mpa 9MPa

Tốc độ 11 l/phút 13 1/phút

Xi l

anh

nâng

Loại Loại piston họa động đơn có van ngắt

Đường kính lỗ Ф45 Ф50 Ф56

Số 1495mm(chỉ khi nâng cao 3m)

Xi l

anh

nghi

êng

Loại Loại piston hoạt động kép

Đường kính lỗ Ф70

Số 167 mm

Lượng dầu 18 1ít 321ít

Page 69: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Bảng 2Mẫu xe

Mục

CPC(D)35-S1CPC(D)35-X2

CPC(D)35-W4,W5,W6CPC(D)35-

HJ,D

CPQ(D)35-R3CPQ(D)35-R4

CPỌ(D)35-ZJ

Bơm chính

Mẫu CBHZ-F31.5-ALH6L

CBHZ-F32-

CBT-F432- CBT-F432-

Loại Loại bánh răng

Dung tích 31.5 ml/vòng

Van kiểm soát

Mẫu CDB-F15

Loại Loại hai đường có van xả, bộ chia và van khóa nghiêng

Áp suất chuân 17,5Mpa

Bộ chia Áp suất 10МРа

Lượng 11 1/phút

Xi lanh nâng

Loại Loại piston hoạt động đơn có van ngắt và van hạn chế tốc độ

Đường kính xi lanh 63mm

Số (H=3000mm) 1495mm

Xi lanh nghiêng

Loại Loại hoạt động kép

Đường kính xi lanh 80mm

Đường kính ngoài cần piston

35mm

Số 167mm (Ở góc nghiêng trước tối đa 6° và nghiêng sau tối đa 12° của khối)

69

Page 70: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

10.1 Mô tả chungHệ thống thủy lực bao gồm bơm chính, van kiểm soát, xi lanh nâng, xi lanh nghiêng và các ống dầu. Bể dầu nằm ở bên phải của xe10.2 Bơm chínhBơm chính là một bơm bánh răng được dẫn động bằng thiết bị PTO của động cơ. Dầu của bể chảy tới van kiểm soát qua bơm chính.Bơm chính bao gồm thân bơm, một đôi bánh răng, một tấm ghép hàng và các vòng kẹp. nó sử dụng các bánh răng loại cân bằng áp suất và phương pháp bôi trơn đặc biệt để giảm khoảng cách bề mặt bánh răng tới mức thấp nhất

1. Thân bơm2. Bánh răng dẫn động3. Bánh răng được dẫn động4. Vỏ trước5. Vỏ sau6. Tấm ghép hàng7. Bịt dầu8. Vòng9. Bịt dầu10. Vòng ghép

Hình 10-1 Bơm chính

70

Page 71: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

10.3 Van kiểm soát và bộ chiaVan kiểm soát (loại 2 đường) gồm bốn vỏ van, hai ống cuộn, một van xả và một bộ chia dòng. Bốn vỏ van được ghép với nhau bằng các bu lông và ốc siết. Van ống cuộn nghiêng chứa một van khóa nghiêng.

Hình 10-2 Van kiểm soát

10.3.1 Vận hành của ống cuộnLấy ví dụ về van ống cuộn nghiêng:

(1) Vị trí cân bằng (Hình 10-3)

71

Van xảCần van nâng

Cần van nghiêng

Tới bể dầu

Page 72: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Áp suất dầu cao xả từ bơm quay lại bể qua đường dẫn giữa.

Chú thích: Port: CổngInlet check valve: van kiểm tra đầu vàoMain oil outlet: Đường dầu ra chínhReturn spring: Lò xo hồi hướngSpool: Ống cuộnMid-passage: đường dẫn giữaLow pressure pasage: đường áp suất thấp

(2) Đẩy ống cuộn vào (Hình 10-4)Lúc này, ống cuộn được đây vào ống dẫn giữa khiến cho dầu từ đầu vào chính đẩy van kiểm tra đầu vào và chảy vào cổng B. dầu quay lại từ cổng A chảy qua đường áp suất thấp tới bể dầu và ống cuộn được đẩy về vị trí cân bằng bởi lò xo

(3) Rút ống cuộn ra (Hình 10-5)Khi đóng ống dẫn giữa thì dầu từ đường ra dầu chính đẩy van kiểm tra lên và chảy vào cổng . dầu quay lại từ B chảy qua ống dẫn áp thấp về bể. Ống cuộn có thể quay lại vị trí cân bằng nhờ lò xo

Hình 10-3

Hình 10-4

Hình 10-5

72

Page 73: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

10.2.3 Van xả và Bộ chia dòng (Hình 10-6)

Hình 10.6

Van xả chứa van chính A và đầu van B. khi ống cuộn van kiểm soát chạy thì khoang Q nối với xi lanh vận hành chứa đầy dầu cao áp. Dầu cao áp tác động vào đầu van B qua lỗ bướm D và E. nếu áp suất hệ thống cao hơn áp suất tiêu chuẩn thì đầu van B sẽ mở khiến áp suất trong khoang F giảm và do đó van chính A di chuyển sang phải. dầu tong khoang Q có thể chảy trực tiếp vào ống áp thấp G và giảm áp suất ở khoang Q. theo cách này thì áp suất hệ thống sẽ được ổn định. Áp suất tiêu chuẩn có thể được điều chỉnh bằng ốc H.

Kết cấu của bộ chia dòng khá đơn giản. Nó là kiểu quá dòng trực tiếp và đảm bảo áp suất ổn định của hệ thống trợ lái thông qua việc cân bằng áp suất dầu với lực lò xo. Khi quay thì dầu có áp đi qua khoang M. nếu áp suất dầu cao hơn lực lò xo thì N đi sang phải khiến dầu cao áp chảy trực tiếp vào ống áp thấp qua khoang T và giữ áp suất của hệ thống trợ lái ổn định. Áp suất tiêu chuẩn được điều chỉnh băng nút K.L là một loại van ống cuộn loại cân bằng và có thể di chuyển sang trái hay phải theo đường dầu và áp suất đi qua để biến đổi độ mở của R và S và đảm bảo dầu chảy vào khoang làm việc Q và tới cổng lái trợ lực PS để ổn định và được chia đều theo tỉ lệ hất định.a là một lỗ van bướm cố định

73

Nối với bộ lái trợ lực Đầu vào

dầu

Page 74: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

10.3.3 Áp suất tiêu chuẩnKhông điều chỉnh áp suất van xả chính theo ý muốn. Nếu cần thì đầu tiên nhả nút khóa và sau đó điều chỉnh nút. Khi xoay nút điều chỉnh sang trái thì áp suất giam xuống. khi sang phải thì áp tăng lên. Sau khi áp suất đã được điều chỉnh thì xoáy nút xuống.

Hình 10-7

1 ~1.5t 1,8~3,5t

Áp suất tiêu chuẩn 14,5MPa 17,5MPa

10.3.4 Hoạt động của Van khóa nghiêngVan ống cuộn nghiêng chứa một van khóa nghiêng. Van khóa nghiêng là để tránh rung động khối nâng khi áp suất âm trong xi lanh nghiêng và cũng là tránh nguy hiểm do đặt ống cuộn sai. Thông thường thì ngay cả khi động cơ không chạy thì khối không thể nghiêng về phía trước bằng cách tác động vào cần nghiêng. Nhưng van khóa nghiêng này không cho phép khối nghiêng về phía trước khi động cơ đang nghỉ, ngay cả khi cần nghiêng được đẩy hết cỡ. Cơ cấu của van khóa nghiêng xem ở Hình 10-8

74

Đường dầu vào

Van xả

Nút khóa

Nắp

Page 75: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 10-8

Cổng A và B được nối tương ứng với các bể trước và sau trong xi lanh nghiêng. Khi ống cuộn được kéo ra thì dầu áp suất chảy qua cổng A và dầu ở khoang sau chảy vào bể dầu qua cổng B và khối nâng sẽ nghiêng về phía sau.Khi ống cuộn được đẩy vào thì dầu áp suất chảy qua cổng B và di chuyển van khóa nghiêng tới cổng A kết nối bể áp thấp và xi lanh nghiêng đồng thời khối nâng nghiêng về phía trước.Khi dừng động cơ thì không có dầu áp suất di chuyển van khóa nghiêng, cổng A không kết nối với các phần khác và khối không nghiêng về phía trước được.

10.4 Mạch dầu thủy lực (Xem hình 10-8)

75

Van khóa nghiêng

Lò xo Lõi van ống

cuộn

Page 76: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 10-8 Mạch dầu thủy lực

TC – Xi lanh nghiêngCV: Van kiểm soátFV: Van kiểm soát dòngPC: Xi lanh trợ láiMP: Bơm chính L: Trái

LC: Xi lanh nângFD: Bộ chia dòngCOV: Van ngắtPS: Bộ trợ láiR: Phải

Dầu từ bơm chính đi tới van kiểm soát trước tiên và được chia thành hai phần. một phần đi về xi lanh nâng hay xi lanh nghiêng và phần còn lại đi về bộ trợ lái với áp suất cố định. Với ống cuộn nghiêng và nâng ở vị trí cần bằng thì dầu từ bơm quay trực tiếp về bể qua ống dấn trong van kiểm soát. Khi ống cuộn nâng được kéo thì dầu từ bơm chảy qua van điều tiết dòng và đi tới phần dưới xi lanh nâng để đẩy piston. Khi đẩy ống cuộn nâng thì mạch giữa phần dưới của xi lanh nâng và bể dầu sẽ tiếp xúc và piston bắt đầu nâng lên do khối lượng tải và các phần nâng. Trong trường hợp này thì dòng dầu quay lại van kiểm soát sẽ được điều tiết bằng van điều tiết dòng và tốc độ dĩa nâng sẽ được kiểm soát. Khi cần nghiêng hoạt động thì dầu cao áp đi tới khoang trước và sau của xi lanh và đẩy piston về trước hoặc sau. Dầu bị đẩy ra băng piston sẽ quay lại bể dầu qua van kiểm soát và khối nâng sẽ nghiêng về trước hoặc sau.10.5 Vận hành van điều khiển

76

Page 77: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Van điều khiển được vận hành bằng cần. Tất cả các cần được gắn vào trục liên kết và trục liên kết được gắn vào cabin qua một kẹp. Các cần tác động lên ống cuộn qua cần liên kết.

Hình 10-10 Vận hành van kiểm soát

77

Cần nghiêngCần nâng

Cần đi kèm (tùy chọn)

Van điều khiển

Chêm

Page 78: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Như thấy trong Hình 10-11 thì khối được nâng lên khi đẩy cần nâng về phía trước, khối hạ xuống khi kéo cần về phía sau. Khối nghiêng trước khi đẩy cần nghiêng về trước và nghiêng theo chiều ngược khi kéo cần về sau

Hình 10-11 Biểu tương trên cần vận hành

10.6 Xi lanh nângXi lanh nâng là loại piston hoạt động đơn bao gồm thân xi lanh, cần piston, piston và đầu xi lanh. Đáy xi lanh được nối với đỡ xi lanh của khối ngoài bằng bu lông và chốt trong khi đỉnh nối với thanh trên của khối ngoài.

Piston được siết vào thanh piston với dây lò xo gắn vào các bít dầu và các phần đi kèm ở ngoài.

78

Tên Ký hiệuThứ tự

Nghiêng về trước hay sau

Nâng hoặc hạ

Ký hiệu

Page 79: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Đế xi lanh1. Mặt trên2. chêm3. vòng ngăn bụi4. bịt dầu5. Khớp dẫn hướng6. Bịt chữ O7. Đầu xi lanh8. Bạc9. Thân xi lanh10. Cần piston11. Piston12. Bịt dầu, piston13. Bịt dầu14. Vòng15. Vòng kẹp16. Van ngắt17. Vòng khóa lò xo18. Chốt cotter19. Chốt, khóa20. Chốt, điều chỉnh21. Khớp nối22. Chuyền23. Khớp nối

Hình 10-12 Xi lanh nângTại đáy xi lanh nâng có van ngắt (Xem hình 10-1), hoạt động khi xuất hiện dầu áp cao bất thường vì bất cứ lý do gì để tránh giảm tải đột ngột. dầu từ xi lanh nâng chảy qua các lỗ nhỏ trên van ngắt và tạo ra chênh lệch áp suất giữa hai khoang. Khi chênh lệch áp suất khi qua các lỗ là nhỏ hơn lực lò xo sao cho van ngắt không di chuyển. Nếu xuất hiện áp suất cao bất thường thì chênh lệch áp suất sẽ đủ lớn để vượt qua lực lò xo khiến ống cuộn di chuyển cho tới khi các lỗ trên ống cuộn bị tắc và cho phép chỉ một lượng dầu nhỏ đi qua cuối ống và làm dĩa nâng giảm tốc từ từ.

79

Page 80: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình 10-13 10.7 Van điều chỉnh dòngVan điều chỉnh dòng nằm trong mạch xi lanh nâng để hạn chế tốc độ đột ngột khi nâng và có cấu trúc như trong hình 10-12. Khi ống cuộn nâng nằm trong vị trí nâng thì dầu từ van kiểm soát chảy qua các khoang A và B, các lỗ dầu C, D, E, F. và tới khoang G tới xi lanh mà không cần điều chỉnh. Khi ống cuộn nâng nằm ở vị trí xuống thì dầu đi theo hướng ngược lại trên. Khi dầu đi qua đĩa tròn (5) và áp suất chênh lệch tạo ra ở giữa hai khoang A và B thì chênh lệch vượt quá lực lò xo (2) và di chuyển lõi van (7) sang phải, do đó dòng dầu giảm đi bằng cách làm hẹp lỗ D và C và đồng thời giảm dòng dầu qua đĩa tròn (5).

80

Bình thường

Ngắt

Page 81: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

1. kẹp5. Đĩa tròn9. Lò xo

2. Lò xo6. Khớp nối10. Thân van

3. Bịt vòng O7. Lõi van

4. Vòng kẹp8. Khối cầu

Hình 10-14 Van điều chỉnh dòng10.8 Xi lanh nghiêng (Hình 10-15)Xi lanh nghiêng là loại hoạt động kép. Mỗi xe có hai xi lanh nghiêng được gắn lên hai cạnh của khối bằng chốt trong khi cần piston được nối vào phần ngoài các khối.

1. Khớp nối4. Bịt vòng Y-x7. Bạc10. Thân xi lanh13. Piston

2. Vòng ngăn bụi5. Bịt vòng O8. Bịt vòng O11. Bịt vòng Y-x14. Bịt vòng Yx

3. Bịt kẹp6. Khớp nối dẫn hướng9. Cần piston12. Vòng ngoài

Hình 10-15 Xi lanh nghiêng

Cơ cấu xi lanh nghiêng bao gồm piston, cần piston, thân xi lanh, đế xi lanh, khớp nối dẫn hướng và các bịt. piston được hàn vào thân piston và khớp với các bịt Yx và một vòng ngoài. Một bạc gắn vào cạnh trong của khớp dẫn hướng đỡ thân piston. Khớp

81

Page 82: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

dẫn hướng gắn với bịt ngăn bụi, vòng kẹp, vòng Yx và vòng O để tránh rò rỉ dầu và ngăn bụi. khớp dẫn hướng được bắt vít vào thân xi lanh.Khi cần nghiêng được đẩy về phía trước thì dầu cao áp đi vào thân xi lanh từ đuôi làm di chuyển piston về trước và khiến khối nghiêng một góc 6 độ. Khi cần nghiêng được kéo về phía sau thì dầu có áp chảy vào thân xi lanh từ khớp dẫn hướng và di chuyển piston về sau, nghiêng khối về sau một góc 12 độ10.9 Bể dầuBể dầu là một phần của khung đặt trên thân hộp bên phải. Trong bể có lọc đầu vào và lọc khứ hồi

Hình 10-16 Bể dầu

82

Lọc khứ hồi Lọc đầu

vào

Chỗ hút dầu

Chỗ thổiDầu quay lại từ bộ lái

Dầu quay lại từ van điều khiển

Nối với bơm chính

Page 83: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Chú thích

Tilt cylinder (right): xi lanh nghiêng (phải)Oil tank: Bể dầuControl valve: van kiểm soátTo lift cylinder: để nâng vanTilt cylinder (left) Xi lanh nghiêng (trái)Steering unit: Bộ láiSteering cylinder: Xi lanh láiMain pump: Bơm chính

Hình 10-17 Đường ống thủy lực (cho xe từ 1~1,8 tấn)

Hình 10-18 Đường ống thủy lực (xe từ 2 tới 3,5 tấn)

83

Page 84: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Chú thích: Tilt cylinder (right): xi lanh nghiêng (phải)Oil tank: Bể dầuControl valve: van kiểm soátTo lift cylinder: để nâng vanTilt cylinder (left) Xi lanh nghiêng (trái)Steering unit: Bộ láiSteering cylinder: Xi lanh láiMain pump: Bơm chính

10.10 Bảo dưỡng Bơm chính(1) Tháo(a) Cố định bơm bằng kẹp vào phần ngàm(b) tháo bu lông 11, vỏ sau 5 và thân bơm(c) Tháo tấm 6, bánh răng 2 và bánh răng 3(d) Tháo bịt 7, vòng 8 khỏi các lắp trước và sauChú ý: Nếu không muốn thay bịt thì không cần tháo khỏi vỏ trước(2) Kiểm traCác phần được tháo ra, ngoại trừ phần cao su đều càn được làm sạch bằng dầu nhẹ(a) Kiểm tra thân bơmBơm bánh răng được thiết kế cho phép răng qua chạm nhẹ vào mặt trong thân bơm cho hiệu suất cao hơn. Mặt trong thân bơm và ngoài bánh răng sẽ xuất hiện rãnh. Rãnh bình thường không quá 1/3 chiều dài phần trong thân bơm. Nếu lên tới ½ thì có nghĩa là bị mài mòn quá mức và cần thay thế thân bơm.(b) Kiểm tra tấm nằmKiểm tra bề mặt tiếp xúc của tấm nằm. nếu mòn quá hay độ dày nhỏ hơn yêu cầu thì cần thay thếĐộ dày yêu cầu là: 4,94 mm

Hình 10-19

Hình 10-20

Inlet oil port: Cổng vào dầuOutlet oil port: Cổng ra dầuLining plate: Tấm nằm

84

Page 85: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(c) Lắp trước và sauNếu bề mặt bạc bị mất màu thì cần thay thế

(12) Kiểm tra bánh răng dẫn động và được dẫn động. Nếu mòn thì phải thay thế. Nếu chiều D nhỏ hơn giá trị quy định thì phải thay thế

D=20,961mm

(e) Thay thế các vòng bịt, bạc, vòng, bịt dầu và các vòng kẹp khi cần(3) Lắp lại(a) Lắp vòng bịt mới và vòng mới và vỏ trước bơm(b) Lắp tấm nằm lên rãnh vỏ trước, tránh nhầm cổng dầu ra và vào với nhau(c) Lắp bánh răng dẫn động và bánh răng được dẫn động lên lắp trước(d) Lắp tấm nằm vào cạnh bánh răng. Tránh nhầm lẫn đường dầu ra và vào(e) Lắp bịt mới và vòng mới vào rãnh vỏ sau (Hình 10-23)(f) Lắp vỏ sau vào thân bơm. Tránh nhầm đường dầu vào và ra(g) Siết các bu lông nối bằng mô men từ 9 tới 10 kg.m

Hình 10-21

Hình 10-22

…Hình 10-23

Hình 10-24

85

Page 86: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

1. Thân bơm2. Bánh răng dẫn đông3. Bánh răng được dẫn động4. Vỏ trước5. Vỏ sau6. Tấm nằm

7. Bịt dầu8. Vòng9. Bịt dầu10. Vòng kẹp11. Bu lông12. Bạc

Hình 10-25 Bơm bánh răng

10.11 Chạy thửSau khi lắp bơm bánh răng vào xe thì kiểm tra vận hành và chạy thử. Nếu các bánh răng của bơm gặp trục trặc hay các phần trong bị mòn thì cần thay dầu thủy lực và lọc… và kiểm tra. Quá trình chạy thử như sau:(a) Lắp bơm bánh răng vào xe. Sau đó lắp đồng hồ đo áp lực vào cồng kiểm tra áp lực của van kiểm soát(b) Nới lỏng ốc điều chỉnh của van xả và chạy bơm ở 500 tới 1000 vòng/phút trong 10 phút. Áp suất cần ở mức thấp hơn 10 kg/cm2(c) Tăng tốc độ bơm lên mức 1500 tới 2000 vòng và chạy trong 10 phút(d) Nếu không dùng tốc độ như ở bước ai thì tăng áp lực lên mức từ 20 tới 30 kg/cm2 và chạy trong 5 phút sau đó tăng áp lực lên 175 kg/cm2. Mỗi mạch làm việc trong 5 phút và sau đó làm mới bộ lọc

86

Page 87: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Trong quá trình tăng áp, cần quan sát thay đổi nhiệt độ dầu và nhiệt độ bề mặt thân bơm cũng như độ ồn. Nếu nhiệt độ dầu hay nhiệt độ bơm quá cao thì cần ngắt bơm để điều chỉnh.(e) Sau khi chạy thứ thì cần đo dòng qua tốc độ nâng bằng áp suất 175 kg/cm2 ở van xả

10.12 Chẩn đón và khắc phục sự cốNếu có vấn đề với hệ thống thủy lực thì cần tìm ra các biện pháp khả quan theo bảng sau(1) Van kiểm soát

Sự cố Nguyên nhân Khắc phục

Áp suất và lượng dầu trong mạch dầu lái giảm

Ống cuộn bị kênh Làm sạch ống chứa và thay dầu

Bề mặt trượt bị vỡ Thay ống cuộn

Lò xo gãy Thay lò xo

Lỗ dầu tắc Tháo và làm sạch

Điều chỉnh van xả sai Điều chỉnh van xả

Áp suất Mạch dầu nâng thấp hơn ống cuộn gãy Tháo và làm sạch

ống dẫu vỡ Tháo và làm sạch

Rung và áp suất tăng chậm ống cuộn gãy Tháo và làm sạch

Xả không hết Xả hết

Áp suất dầu của mạch dầu lái cao hơn tiêu chuẩn

ống cuộn gãy Tháo và làm sạch

Lỗ dầu tắc Tháo và làm sạch

Van điều khiển kêu to Điều chỉnh van xả sai Điều chỉnh

Mặt trượt mòn Thay van xả

Dò rỉ dầu (bên ngoài) Bịt chữ O bị vỡ Thay bị chữ O

Áp suất điều chỉnh thấp hơn Lò xo kém Thay lò xo

Mặt đế van kém Điều chỉnh hay thay van xả

Dò rỉ dầu (bên trong) Mặt đế van kém Chỉnh bề mặt đế

Áp suất điều chỉnh cao hơn Van kênh Tháo và làm sạch

87

Page 88: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

2. Bơm chínhSự cố Nguyên nhân Khắc phục

Không bơm được dầu ra Mức dầu thấp hơn trong bể dầu Thêm dầu tới mức quy đinh

Ống hoặc lọc bị tắc Rửa hoặc thay dầu nếu cần

Bơm bánh răng không nén được

• Tấm nẵm bị vỡ

• Vỏ bị vỡ

• Vòng bịt, bòng, hay bạc bị vỡ

Thay

Điều chỉnh van xả saiChú ý đồng hồ áp khi tăng áp dầu

Khí lọc vào bơm• Siết lại vòi ống hút

• Thêm dầu

• Thay bít

Bơm bánh răng ồnỐng hút mò hay bộ lọc dầu tắc

Chỉnh ống và thay lọc

Khí lọt vào khiến cho không hút đượcSiết chặt các chỗ nối

Độ dính dầu quá cao Dùng dầu có độ nhớt phù hợp

Bọt khí trong dầu Tìm nguyên nhân và khắc phuc

Dầu rò trong bơmBịt dầu hay vòng bịt trong bơm bị vỡ

Thay

Bơm vỡ Thay

88

Page 89: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

11. Hệ thống tảiĐối với xe 1 tới 1,8 tấnLoại: Loại lăn, khối trong hình chữ J, khối ngoài chữ C có cần nâng tự do, khối 2 giai đoạn

Hình chiếu của khối trong

Hình chiếu khối ngoài:

Con lăn:Con lănCon lăn giữCon lăn cạnhCon lăn cạnh

Ф112,3mm Ф80 mm Ф91,5 mm Ф40 mm

Nâng:Xích nângHệ thống nâng dĩa, khốiĐiều chỉnh khoảng cách dĩaHệ thống nghiêng của khối

LH1223Thủy lựcThủ côngThủy lực

Cho xe 2 tấn tới 3,5 tấn

Loại: Loại lăn, khối trong hình chữ J, khối ngoài chữ C có cần nâng tự do, khối 2 giai đoạn

Hình chiếu của khối trong

89

Page 90: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Hình chiếu khối ngoài:

Con lăn:Con lăn 1Con lăn 2Con lăn giữCụm con lăn cạnh ICụm con lăn cạnh IICụm con lăn cạnh

Ф112mm Ф109,7 mm Ф80 mm Ф80 mmФ58 mm Ф91,5 mm (cho xe 3 tấn và 3,5 tấn)

Nâng:

Xích nâng

Hệ thống nâng khối, dĩaĐiều chỉnh khoảng cách dĩa

LH1234 (Cho xe 2 tấn và 2,5 tấn)LH1623 (Cho xe 3 tấn)LH1624 (Cho xe 3,5 tấn)

Thủy lựcThủ công

11.1 Mô tả chungHệ thống tải là loại hai giai đoạn, loại khối lăn và chứa khối trong, ngoài và phần mang11.2 Các khối trong và ngoàiCác khối trong và ngoài là các khối hàn. Đáy khối ngoài nối với trục dẫn động qua tấm đỡ. Tại giữa ngoài khối ngoài, có xi lanh nghiêng nối với khung. Khối có thể nghiêng trước hay sau bằng cách tác động vào xi lanh nghiêng.Khối ngoài có tiết diện chữ C và có con lăn và con lăn cạnh trên phần trên.Khối trong có tiết diện chữ J và có con lăn và con lăn cạnh tại đáy.

90

Page 91: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

11.3 Phần mangPhần mang đi lên và xuống nhẹ nhàng theo khối trên với các con lăn chính. Con lăn chính gắn trên trục lăn chính và được chốt chặt. Các trục lăn chính dọc đĩa ngàm khối trong và có thể điều chỉnh theo nêm. Hai con lăn cạnh dọc phần ngoài đĩa ngàm của khối trong để tránh khoảng cánh lăn. Các con lăn chính duy trì tải chiều dọc và các con lăn cạnh duy trì tải ngang11.4 Vị trí con lănCó hai loại con lăn là con lăn chính là lăn cạnh được gắn riêng vào khối ngoài, khối trong và phần mang. Các con lăn chính giữ tải từ hướng trước và sau trong khi con lăn cạnh giữ tải từ hai bên.

Hình 11-1 Vị trí các con lăn

11.5 Bảo dưỡng11.5.1 Điều chỉnh xi lanh nângKhi thay xi lanh nâng, khối trong hay khối ngoài thì đều cần điều chỉnh lại của xi lanh nâng như sau(1) Lắp cần piston vào thanh trong của khối trong và không dùng nêm(2) Từ từ nâng khối tới số cao nhất trong xi lanh và kiểm tra hai xi lanh đã đồng bộ hay chưa(3) Lắp nêm giữa đỉnh cần piston của xi lanh dừng đầu tiên và đáy cần của khối trong. Nêm có độ dày 0,2mm hay 0,5 mm(4) Điều chỉnh độ chặt của xích nâng.Điều chỉnh xi lanh nâng cũng là một phần trong quá trình bảo dưỡng nên hết sức cẩn thận

Hình 11-2

91

Con lăn cạnh Khối trong Con lăn chính Phần mang

Khối ngoài

Xi lanh nâng

Thanh trên khối trong Nêm

Xi lanh nâng

Page 92: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

11.5.2 Bảo vệ chống gỉ và bảo dưỡng xi lanh nâng

Hàm lượng độ ẩm trong không khí và sương muối sẽ thâm nhập vào xi lanh thông qua ống trả dầu và phần lỗ thông thủy giữa các bộ phận bít kín và các bộ phận khác nếu xi lanh không được sử dụng trong một thời gian dài. Và vì thế cần pittông và bên trong xi lanh sẽ bị gỉ sét và phần bên ngoài xi lanh cũng sẽ bị gỉ.Một khi xi lanh đã bị gỉ thì không thể sử dụng được nữa.

Các biện pháp chống gỉ và bảo dưỡng:

(1) Chống gỉ cần pittông không tiếp xúc với bên ngoài: Làm sạch bề mặt của cần pittông bằng vải thấm dầu đều một hoặc hai tuần một lần vào ngày nắng ráo để tạo ra một lớp dầu trên đó. Nếu trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, 3-5 ngày phải thực hiện một lần

(2) Chống gỉ bên trong xi lanh: Nâng và hạ trục xuống vài lần trong ngày nắng ráo khoảng 3-5 ngày một lần để phần bên trong xi lanh được bôi đều dầu; nếu thời tiết ẩm ướt thì 2-3 ngày thực hiện một lần.

11.5.3 Điều chỉnh chiều cao của giỏ nâng

(Xem hình 6-5)

(1) Xe phải dừng lại nằm ngang với mặt đất. Và bảo đảm các trục thực hiện.

(2) Hạ thấp cần nâng xuống mặt đất, điều chỉnh đai ốc văn trên chuỗi xích để bảo đảm khoảng cách A giữa con lăn chính và giỏ nâng.

(3) Bảo đảm rằng trục được lắp tốc lực về phía sau khi cần nâng hạ xuống mặt đất, điều chỉnh lực kéo của chuỗi xích nâng và bảo đảm độ chặt của chuỗi xích nâng phải bằng nhau (Hình 6-6).

11.5.4 Thay con lăn của giỏ nâng

(1) Đặt khay lên cần nâng và dừng cần nâng theo hướng nằm ngang với mặt đất.

(2) Cần nâng và khay hướng xuống mặt đất.

(3) Tháo phần lắp phía trên chuỗi xích ra. Tháo chuỗi xích ra.

(4) Làm cho phần trục trong nhô lên (Hình 6-7 ).

(5) Cần nâng có thể đảo ngược khi giỏ nâng tách ra khỏi trục ngoài.

Hình 6-6

92

Loại xe nâng

Cần nâng

Con lăn chính

Trục trong giỏ nâng

Lốp

Chuỗi xích

Núm trên

Đai ốc định vị

Đai ốc hãm

Page 93: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

(Hình 6-7 )

(6) Thay con lăn chính.

(a) Tháo vòng khớp ra khỏi giỏ nâng và tháo con lăn chính ra.

(b) Lắp con lăn chính mới vào (cùng loại với con lăn cũ) lên giỏ nâng và vặn vòng khớp lại.

11.5.5 Thay con lăn của trục

(1) Tháo giỏ nâng ra khỏi trục trong, thay con lăn chính theo các bước nêu ở 6.2.3.

(2) Đỗ xe theo hướng nằm ngang với mặt đất và nâng bánh trước 250-300mm lên so với mặt đất (Hình 6-8).

(3) Kéo phanh đỗ hết cỡ, và sử dụng tấm nêm để giữ bánh sau đứng yên chắc.

(4) Tháo bu lông vít xi lanh nâng và trục trong. Treo trục trong lên mà không cần miếng nêm đầu cần pittông.

Hình 6-7

Hình 6-8

(5) Tháo bu lông dùng để vặn xi lanh nâng ra và đáy của trục ngoài và tháo ống dầu giữa xi lanh nâng mà không nới lỏng núm.

(6) Con lăn chính ở trục trên bên ngoài sẽ hiện ra trên đỉnh trục trên ngay khi con lăn chính được tháo ra khỏi đáy của trục trong sau khi nằm lên trục trong.

(7) Thay con lăn chính

(a) Tháo con lăn chính bên trên ra mà không nới lỏng miếng chêm.

(b) Lắp con lăn chính và miếng nêm vào trục ngoài

(8) Treo trục trong lên và để toàn bộ con lăn vào trục trong

(9) Lắp xi lanh nâng lại và giỏ nâng như khi tháo ra

93

Page 94: Huong dan su dung  xe nang dau tu 1 tấn - 3,5 tấn

Lưu ý: Hướng dẫn sử dụng này chỉ sử dụng cho xe nâng HELI dầu Diesel, không áp dụng cho xe nâng đi nệ HELI

----------------------------------------------------------------------Mọi thông tin thắc mắc vui long liên hệ lại với chúng tôi

Nguy n Văn Hoàngễ

Mobile   : 097.790.3839 - 0964.33.22.80Skype    : hoangnguyen3888

CTY TNHH XE NÂNG   BÌNH MINHAdd       : Hà N i: Km 9+500 Nguy n Văn Linh - Sài Đ ng - Long Biênộ ễ ồ H Chí Minh: Qu c l 1A, Ph ng Th i An, Qu n 12ồ ố ộ ườ ớ ậPhone    : 04.3674.0376                           Fax        : 04.3551.0095Hotline  : 097.790.3839 - 0964.33.22.80Email     : [email protected] : xenangbinhminh.vn

94