huong dan trinh bay do an tot nghiep_ktvt_ 2015

14
1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ BỘ MÔN KỸ THUẬT VIỄN THÔNG HƢỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP I. Thứ tự các mục trong đồ án Tờ bìa mạ vàng Tờ bìa lót Tờ giao Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp (Bộ môn và GVHD chuẩn bị) Lời cam đoan Lời nói đầu Mục lục Danh mục các ký hiệu, thuật ngữ viết tắt Danh mục Bảng biểu & Hình vẽ Các chƣơng của đồ án (Kết thúc chương phải có kết luận chương) Kết luận & hƣớng phát triển của đồ án Nhận xét của GV Hƣớng dẫn & GV Đọc duyệt Phụ lục (Nếu có) Lời cảm ơn Danh mục tài liệu tham khảo II. Nội dung và hình thức của đồ án a) Nội dung đồ án phải được trình bày khúc chiết, chặt chẽ theo trình tự: - Phần mở đầu: trình bầy lý do chọn đề tài, mục đích (các kết quả cần đạt đƣợc), đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. - Phần nội dung chính của đồ án: trình bày tổng quan về đề tài, nội dung nghiên cứu của đề tài, các vấn đề cần giải quyết, cơ sở lý thuyết, phƣơng pháp giải quyết các vấn đề nêu ra. - Kết luận và hƣớng phát triển của đồ án: trình bày những kết quả của đồ án một cách ngắn gọn, nêu những đề xuất mới hoặc kết quả mới.

Upload: nguyen-quy-tuan-anh

Post on 23-Dec-2015

4 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Đồ án tốt nghiệp

TRANSCRIPT

1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

HƢỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

I. Thứ tự các mục trong đồ án

Tờ bìa mạ vàng

Tờ bìa lót

Tờ giao Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp (Bộ môn và GVHD chuẩn bị)

Lời cam đoan

Lời nói đầu

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, thuật ngữ viết tắt

Danh mục Bảng biểu & Hình vẽ

Các chƣơng của đồ án (Kết thúc chương phải có kết luận chương)

Kết luận & hƣớng phát triển của đồ án

Nhận xét của GV Hƣớng dẫn & GV Đọc duyệt

Phụ lục (Nếu có)

Lời cảm ơn

Danh mục tài liệu tham khảo

II. Nội dung và hình thức của đồ án

a) Nội dung đồ án phải được trình bày khúc chiết, chặt chẽ theo trình tự:

- Phần mở đầu: trình bầy lý do chọn đề tài, mục đích (các kết quả cần đạt đƣợc), đối

tƣợng và phạm vi nghiên cứu, cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.

- Phần nội dung chính của đồ án: trình bày tổng quan về đề tài, nội dung nghiên cứu

của đề tài, các vấn đề cần giải quyết, cơ sở lý thuyết, phƣơng pháp giải quyết các vấn

đề nêu ra.

- Kết luận và hƣớng phát triển của đồ án: trình bày những kết quả của đồ án một

cách ngắn gọn, nêu những đề xuất mới hoặc kết quả mới.

2

- Danh mục tài liệu tham khảo (xếp theo hƣớng dẫn tại phụ lục kèm theo): chỉ bao

gồm các tài liệu đã đọc và đƣợc trích dẫn hoặc đƣợc sử dụng về ý tƣởng vào đồ án và

phải đƣợc chỉ rõ việc sử dụng nó trong đồ án.

- Phụ lục (nếu có).

b) Hình thức trình bầy đồ án:

Đồ án phải đƣợc trình bầy ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không đƣợc tẩy

xoá, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Đồ án đóng bìa cứng, in chữ

nhũ đủ dấu tiếng Việt (mẫu hƣớng dẫn tại phụ lục).

Soạn thảo văn bản

- Đồ án sử dụng chữ Times New Roman (hoặc Vntime) 13 hoặc 14 của hệ soạn

thảo Winword hoặc tƣơng đƣơng: mật độ chữ bình thƣờng, không đƣợc nén hoặc kéo

giãn khoảng cách giữa các chữ, giãn dòng đặt ở chế độ 1,5 Lines, lề trên 3,5 cm, lề dưới

3 cm, lề trái 3,5 cm, lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang

giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bầy theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề

trái của trang, nhƣng nên hạn chế trình bầy theo cách này.

- Đồ án đƣợc trình bầy trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), dày

khoảng 100 trang, không kể phụ lục.

Tiểu mục

- Các tiểu mục của đồ án đƣợc trình bầy và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều

nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chƣơng (ví dụ: 4.1.2.1. chỉ tiểu mục 1 nhóm

tiểu mục 2 mục 1 chƣơng 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa

là không thể có tiểu mục 2.1.1. mà không có tiểu mục 2.1.2. tiếp theo.

Bảng biểu, hình vẽ, phương trình

- Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phƣơng trình phải gắn với số chƣơng (ví dụ:

Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chƣơng 3). Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn

khác phải đƣợc trích dẫn đầy đủ (ví dụ: "Nguồn: Bộ tài chính 1996). Nguồn đƣợc trích

dẫn phải đƣợc liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng

biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dƣới hình. Thông thƣờng, những

bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này

3

ở lần thứ nhất. Các bản dài có thể để ở những trang riêng nhƣng cũng phải tiếp theo

ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.

- Các bảng rộng vẫn nên trình bầy theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy,

chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm.

Hình 1.1. Cách gấp trang giấy rộng hơn 210cm

- Chú ý gấp trang giấy này nhƣ minh hoạ ở Hình 1.1 sao cho số và đầu đề của hình

vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này

cũng có thể giúp để tránh bị đóng vào gáy của đồ án phần mép gấp bên trong hoặc xén

rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng

này.

- Đối với những trang giấy có chiều đứng hơn 297mm (bản đồ, bản vẽ...) thì có thể

để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau đồ án.

- Trong đồ án, các hình vẽ phải đƣợc vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp

lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản đồ

án. Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó (ví

dụ: “.... đƣợc nêu trong bảng 4.1” hoặc "(xem hình 3.2)” mà không đƣợc viết “...đƣợc

nêu trong bảng dƣới đây” hoặc “trong đồ thị X và Y sau”).

- Việc trình bày phƣơng trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tuỳ ý,

tuy nhiên phải thống nhất trong toàn đồ án. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải

giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phƣơng trình có ký hiệu đó. Nếu cần

thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần đƣợc liệt kê

và để ở phần đầu của đồ án. Tất cả các phƣơng trình cần đƣợc đánh số và để trong

ngoặc đơn đặt bên phía phải. Nếu một nhóm phƣơng trình mang cùng một số thì những

4

số này cũng đƣợc để trong ngoặc, hoặc một phƣơng trình trong nhóm phƣơng trình (5.1)

có thể đƣợc đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3).

Viết tắt

- Không lạm dụng việc viết tắt trong đồ án. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc

thuật ngữ đƣợc sử dụng nhiều lần trong đồ án. Không viết tắt những cụm từ dài, những

mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong đồ án. Nếu cần viết tắt những

từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì đƣợc viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm

theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu đồ án có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh

mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ACB) ở phần đầu đồ án.

Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn

- Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác

giả và mọi tham khảo khác phải đƣợc trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu

tham khảo của đồ án. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng

tác giả.

- Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi ngƣời đều biết cũng nhƣ không

làm đồ án nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu

nhằm thừa nhận nguồn của những ý tƣởng có giá trị và giúp ngƣời đọc theo đƣợc mạch

suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.

- Nếu không có điều kiện tiếp cận đƣợc một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông

qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không

đƣợc liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của đồ án.

- Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử

dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu trích dẫn dài hơn thì

phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, lề trái lùi

vào thêm 2 cm, mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.

- Cách xếp danh mục tài liệu tham khảo xem phụ lục. Việc trích dẫn là theo số thứ

tự của tài liệu ở danh mục tài liệu tham khảo và đƣợc đặt trong ngoặc vuông, khi cần có

cả số trang (ví du: [15, tr.314 – 315]). Đối với phần đƣợc trích dẫn từ nhiều tài liệu khác

nhau, số của từng tài liệu đƣợc đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần

(ví dụ: [19], [25], [41] [45]).

Phụ lục của đồ án

- Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh hoạ hoặc bổ trợ cho nội

dung đồ án nhƣ số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh... Nếu đồ án sử dụng những câu trả lời cho

5

một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này phải đƣợc đƣa vào phần Phụ lục ở dạng

nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không đƣợc tóm tắt hoặc sửa đổi. Các

tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục của.

- Phụ lục không đƣợc dày hơn phần chính của đồ án.

- Hình 1.2, là ví dụ minh hoạ bố cục của đồ án qua trang Mục lục. Nên sắp xếp

sao cho Mục lục của đồ án gọn trong một trang giấy.

MẪU MỤC LỤC ĐỒ ÁN

i

Hình 1.2 Ví dụ về trang Mục lục của một đồ án

MỤC LỤC

Trang

TỜ GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………….. . ...i

LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………..ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT……………....iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ………………………………………………….iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ………………………………………………v

CHƢƠNG 1. TÊN CHƢƠNG ………………………………………………...1

1.1. .. ……………………………………………….. ……………………2

1.1.1. ................................................................................................... 3

1.1.2. ................................................................................................... 4

1.5. Kết luận chƣơng 1 ........................................................................... …34

CHƢƠNG 2. TÊN CHƢƠNG ........................................................................ 35

2.1. ............................................................................................................ 46

2.5. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................... 69

CHƢƠNG 3. TÊN CHƢƠNG ........................................................................ 70

3.5. Kết luận chƣơng 3 .............................................................................. 89

KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ..................................... 90

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................... 93

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT ........................................... 93

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95

6

MẪU BÌA CỨNG KHỔ 210X297 mm VÀ GÁY ĐỒ ÁN CÓ IN CHỮ NHŨ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI

Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Ngọc A

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn A

Lớp : Kỹ thuật Viễn thông A

Khóa : 52

HÀ NỘI - 2015

Ngu

yễn

Văn

A T

ÊN

ĐỒ

ÁN

TỐ

T N

GH

IỆP

Năm

2015

Times New Roman

cỡ chữ 14, cách 1 line

Logo cỡ 3x3

Times New Roman

cỡ chữ 28

Times New Roman

cỡ chữ 18 in đậm, cách 1.3 line

Times New Roman

cỡ chữ 14, cách 1.5 line

Times New Roman

cỡ chữ 14

Times New Roman

Times New Roman

Times New Roman

20mm

20mm

20mm

Cách mép trái

25 mm

7

MẪU TRANG PHỤ BÌA ĐỒ ÁN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI

Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Ngọc A

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn A

Lớp : Kỹ thuật Viễn thông A

Khóa : 52

HÀ NỘI - 2015

8

MẪU TỜ NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (DO BỘ MÔN VÀ GVHD CHUẨN BỊ)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

BỘ MÔN KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

Sinh viên:

Tên và tóm tắt yêu cầu, nội dung đề tài:

“………”

Số liệu cần thiết chủ yếu để thiết kế:

-

-

-

Nội dung của bản thuyết minh, yêu cầu giải thích tính toán của Đồ án tốt nghiệp:

-

-

-

-

-

9

Các bản vẽ chính: 5 - 10 bản vẽ khổ Ao:

-

Những yêu cầu bổ xung thêm trong nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp hoặc chuyên đề:

-

Cán bộ hƣớng dẫn:

• Giáo viên của trƣờng:

• Cán bộ ngoài sản xuất:

- Ngày giao nhiệm vụ Đồ án thiết kế tốt nghiệp:

- Ngày bắt đầu làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp:

- Ngày nộp Đồ án thiết kế tốt nghiệp:

TL/HIỆU TRƢỞNG Ngày . . tháng . . .năm 2015 Đã giao nhiệm vụ ĐATN

TRƢỞNG KHOA TRƢỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

TS. Nguyễn Cảnh Minh

Đã nhận nhiệm vụ ĐATN

Sinh viên:

Lớp:

Khóa:

10

MẪU TỜ NHẬN XÉT CỦA GV HƢỚNG DẪN & GV ĐỌC DUYỆT

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:.......................................................................................................

Ngày .... tháng .... năm 2015

Giáo viên hƣớng dẫn

...............................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT ĐỒ ÁN

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:.......................................................................................................

Ngày .... tháng .... năm 2015

Giáo viên đọc duyệt

...............................................................

11

HƢỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu tham khảo đƣợc xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,

Trung, Nhật...). Các tài liệu bằng tiếng nƣớc ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên

âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung, Nhật...(đối với những tài liệu bằng

ngôn ngữ còn ít ngƣời biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).

2. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC của họ tên tác giả theo thông lệ của từng

nƣớc:

- Tác giả là ngƣời nƣớc ngoài: Xếp thứ tự ABC theo Họ.

- Tác giả là ngƣời Việt Nam: Xếp thứ tự ABC theo Tên nhƣng vẫn giữ nguyên thứ tự

thông thƣờng của tên ngƣời Việt Nam, không đảo tên lên trƣớc họ.

- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành

báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo

xếp vào vần B...

3. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:

- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách), (năm xuất bản), (đặt

trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

- Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên), Nhà xuất bản, (dấu

phẩy cuối tên nhà xuất bản), Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)

- Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách... phải ghi đầy đủ

các thông tin sau:

+ Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách), (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu

phẩy sau ngoặc đơn) “Tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy

cuối tên).

+ Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên), Tập (không có dấu ngăn

cách), (số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

+ Các số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)

Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên

trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1cm để phần tài liệu tham

khảo đƣợc rõ ràng và dễ theo dõi.

12

VÍ DỤ VỀ SẮP XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO

(Phông chữ và cỡ chữ của trang này đƣợc soạn thảo nhƣ đối với đồ án)

Tiếng Việt

[1]. Nguyễn Phạm Anh Dũng (2003), “Giáo trình thông tin di động”, NXB Bƣu Điện.

[2]. Nguyễn Phạm Anh Dũng (2001), “Thông tin di động thế hệ 3”, NXB Bƣu Điện.

[3]. Trần Hồng Quân, Nguyễn Bính Lân, Lê Xuân Công, Phạm Hồng Kỳ (2001), “Thông

tin di động”, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.

[4]. Nguyễn Ngô Hồng, Bài báo “Mối quan hệ và sự khác biệt giữa UMTS và

WCDMA”, Tạp chí bưu chính viễn thông kỳ 1, 8 - 2003.

......

Tiếng Anh

[5]. Clint Smith P. E. (1996), “Cellular System Design and Optimization”, McGraw-

Hill, New York.

[6]. Lathi B. P. (2001), “Modern Digital and Analog Communication Systems”, Oxford

University Press.

[7]. Riku Jantti (2004), “Wideband Code Division Multiple Access Systems 2 cr”, Artech

House Boston.London.

[8]. Kari Heiska (2002), "Charateristics of the Radiowave Propagation in WCDMA", NOKIA.

Website:

[9].http://www.wirelessvn.com/thong-tin-di-dong/458-anten-thong-minh-voi-viec-tang-

hieu-qua-phu-song

[10]. http://dientuvienthong.net

13

MẪU KHUNG A0 DÙNG TRONG LỄ BẢO VỆ TỐT NGHIỆP

( Khổ A0, Khung có thể đặt dọc hoặc ngang )

Bản vẽ

1/8

Ngày duyệt

14/04/2015

Nguyễn Văn Hải SV thực hiện

Trƣờng Đại học Giao thông vận tải

Lớp Kỹ thuật viễn thông A - K52

LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ

THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG

QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG

THẾ HỆ 3 WCDMA/UMTS CHO

TỈNH ĐIỆN BIÊN ThS.Nguyễn Ngọc A GV hƣớng dẫn

TS.Nguyễn Cảnh Minh Bộ môn

ký duyệt

Khung bản vẽ cách mép

trái và mép phải 3cm

Khung bản vẽ cách mép

trên và mép dƣới 4cm

35 45 22

210

24

12 38

Times New Roman

cỡ chữ 14

DD/MM/YYYY

Times New Roman

cỡ chữ 14

Times New Roman

Chữ in hoa cỡ 16

Times New Roman

Chữ in hoa đậm cỡ 16

Chữ ký của SV,

GVHD & Duyệt

của bộ môn

14

VÍ DỤ MẪU VỀ BẢN VẼ A0 THIẾT KẾ TRÊN KHỔ A4

Khi in ra A0 sẽ đúng kích thước

như yêu cầu

TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG NGHỆ TTDĐ TỪ 1G TỚI 4G

TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN TỪ GSM LÊN WCDMA

1G

2G

3G 3G

+

E3G

IMT

4G

Triển khai

LTE

WIFI /

IEEE802.11

WIMAX /

IEEE802.16e

NMT

AMPS

TACS

GSM

CDMA-IS95

TDMA-

IS136

WCDMA

CMDA20001

x

HSPA

1xEVDO

LTE

UMB

Tốc độ số liệu

Khả năng di động

Thấp

Tru

ng b

ình

Cao

Thời gian 1985 1995 2000 2005 2010 2015

<10kbps <200kbps 300kbps – 10Mbps <100Mbps

ss

100Mbps-1Gbps

171,2Kbps

384 Kbps

2 Mbps

9.6 Kbps

1991 1999 2000 2002 Thời gian

GPRS

EDGE

WCDMA

GSM

Bản vẽ

1/8

Ngày duyệt

14/04/2015

Nguyễn Văn A SV thực hiện

Trƣờng Đại học Giao thông vận tải

Lớp Kỹ thuật viễn thông A - K52

LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ

THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG

QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG

THẾ HỆ 3 WCDMA/UMTS CHO

TỈNH ĐIỆN BIÊN ThS.Nguyễn Ngọc A GV hƣớng dẫn

TS.Nguyễn Cảnh Minh Bộ môn

ký duyệt