huong dan trinh bay do an tot nghiep_ktvt_ 2015
DESCRIPTION
Đồ án tốt nghiệpTRANSCRIPT
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
HƢỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thứ tự các mục trong đồ án
Tờ bìa mạ vàng
Tờ bìa lót
Tờ giao Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp (Bộ môn và GVHD chuẩn bị)
Lời cam đoan
Lời nói đầu
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, thuật ngữ viết tắt
Danh mục Bảng biểu & Hình vẽ
Các chƣơng của đồ án (Kết thúc chương phải có kết luận chương)
Kết luận & hƣớng phát triển của đồ án
Nhận xét của GV Hƣớng dẫn & GV Đọc duyệt
Phụ lục (Nếu có)
Lời cảm ơn
Danh mục tài liệu tham khảo
II. Nội dung và hình thức của đồ án
a) Nội dung đồ án phải được trình bày khúc chiết, chặt chẽ theo trình tự:
- Phần mở đầu: trình bầy lý do chọn đề tài, mục đích (các kết quả cần đạt đƣợc), đối
tƣợng và phạm vi nghiên cứu, cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
- Phần nội dung chính của đồ án: trình bày tổng quan về đề tài, nội dung nghiên cứu
của đề tài, các vấn đề cần giải quyết, cơ sở lý thuyết, phƣơng pháp giải quyết các vấn
đề nêu ra.
- Kết luận và hƣớng phát triển của đồ án: trình bày những kết quả của đồ án một
cách ngắn gọn, nêu những đề xuất mới hoặc kết quả mới.
2
- Danh mục tài liệu tham khảo (xếp theo hƣớng dẫn tại phụ lục kèm theo): chỉ bao
gồm các tài liệu đã đọc và đƣợc trích dẫn hoặc đƣợc sử dụng về ý tƣởng vào đồ án và
phải đƣợc chỉ rõ việc sử dụng nó trong đồ án.
- Phụ lục (nếu có).
b) Hình thức trình bầy đồ án:
Đồ án phải đƣợc trình bầy ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không đƣợc tẩy
xoá, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Đồ án đóng bìa cứng, in chữ
nhũ đủ dấu tiếng Việt (mẫu hƣớng dẫn tại phụ lục).
Soạn thảo văn bản
- Đồ án sử dụng chữ Times New Roman (hoặc Vntime) 13 hoặc 14 của hệ soạn
thảo Winword hoặc tƣơng đƣơng: mật độ chữ bình thƣờng, không đƣợc nén hoặc kéo
giãn khoảng cách giữa các chữ, giãn dòng đặt ở chế độ 1,5 Lines, lề trên 3,5 cm, lề dưới
3 cm, lề trái 3,5 cm, lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang
giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bầy theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề
trái của trang, nhƣng nên hạn chế trình bầy theo cách này.
- Đồ án đƣợc trình bầy trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), dày
khoảng 100 trang, không kể phụ lục.
Tiểu mục
- Các tiểu mục của đồ án đƣợc trình bầy và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều
nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chƣơng (ví dụ: 4.1.2.1. chỉ tiểu mục 1 nhóm
tiểu mục 2 mục 1 chƣơng 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa
là không thể có tiểu mục 2.1.1. mà không có tiểu mục 2.1.2. tiếp theo.
Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
- Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phƣơng trình phải gắn với số chƣơng (ví dụ:
Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chƣơng 3). Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn
khác phải đƣợc trích dẫn đầy đủ (ví dụ: "Nguồn: Bộ tài chính 1996). Nguồn đƣợc trích
dẫn phải đƣợc liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng
biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dƣới hình. Thông thƣờng, những
bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này
3
ở lần thứ nhất. Các bản dài có thể để ở những trang riêng nhƣng cũng phải tiếp theo
ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
- Các bảng rộng vẫn nên trình bầy theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy,
chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm.
Hình 1.1. Cách gấp trang giấy rộng hơn 210cm
- Chú ý gấp trang giấy này nhƣ minh hoạ ở Hình 1.1 sao cho số và đầu đề của hình
vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này
cũng có thể giúp để tránh bị đóng vào gáy của đồ án phần mép gấp bên trong hoặc xén
rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng
này.
- Đối với những trang giấy có chiều đứng hơn 297mm (bản đồ, bản vẽ...) thì có thể
để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau đồ án.
- Trong đồ án, các hình vẽ phải đƣợc vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp
lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản đồ
án. Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó (ví
dụ: “.... đƣợc nêu trong bảng 4.1” hoặc "(xem hình 3.2)” mà không đƣợc viết “...đƣợc
nêu trong bảng dƣới đây” hoặc “trong đồ thị X và Y sau”).
- Việc trình bày phƣơng trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tuỳ ý,
tuy nhiên phải thống nhất trong toàn đồ án. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải
giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phƣơng trình có ký hiệu đó. Nếu cần
thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần đƣợc liệt kê
và để ở phần đầu của đồ án. Tất cả các phƣơng trình cần đƣợc đánh số và để trong
ngoặc đơn đặt bên phía phải. Nếu một nhóm phƣơng trình mang cùng một số thì những
4
số này cũng đƣợc để trong ngoặc, hoặc một phƣơng trình trong nhóm phƣơng trình (5.1)
có thể đƣợc đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3).
Viết tắt
- Không lạm dụng việc viết tắt trong đồ án. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc
thuật ngữ đƣợc sử dụng nhiều lần trong đồ án. Không viết tắt những cụm từ dài, những
mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong đồ án. Nếu cần viết tắt những
từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì đƣợc viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm
theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu đồ án có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh
mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ACB) ở phần đầu đồ án.
Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
- Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác
giả và mọi tham khảo khác phải đƣợc trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu
tham khảo của đồ án. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng
tác giả.
- Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi ngƣời đều biết cũng nhƣ không
làm đồ án nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu
nhằm thừa nhận nguồn của những ý tƣởng có giá trị và giúp ngƣời đọc theo đƣợc mạch
suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
- Nếu không có điều kiện tiếp cận đƣợc một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông
qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không
đƣợc liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của đồ án.
- Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử
dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu trích dẫn dài hơn thì
phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, lề trái lùi
vào thêm 2 cm, mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
- Cách xếp danh mục tài liệu tham khảo xem phụ lục. Việc trích dẫn là theo số thứ
tự của tài liệu ở danh mục tài liệu tham khảo và đƣợc đặt trong ngoặc vuông, khi cần có
cả số trang (ví du: [15, tr.314 – 315]). Đối với phần đƣợc trích dẫn từ nhiều tài liệu khác
nhau, số của từng tài liệu đƣợc đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần
(ví dụ: [19], [25], [41] [45]).
Phụ lục của đồ án
- Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh hoạ hoặc bổ trợ cho nội
dung đồ án nhƣ số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh... Nếu đồ án sử dụng những câu trả lời cho
5
một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này phải đƣợc đƣa vào phần Phụ lục ở dạng
nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không đƣợc tóm tắt hoặc sửa đổi. Các
tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục của.
- Phụ lục không đƣợc dày hơn phần chính của đồ án.
- Hình 1.2, là ví dụ minh hoạ bố cục của đồ án qua trang Mục lục. Nên sắp xếp
sao cho Mục lục của đồ án gọn trong một trang giấy.
MẪU MỤC LỤC ĐỒ ÁN
i
Hình 1.2 Ví dụ về trang Mục lục của một đồ án
MỤC LỤC
Trang
TỜ GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………….. . ...i
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………..ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT……………....iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ………………………………………………….iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ………………………………………………v
CHƢƠNG 1. TÊN CHƢƠNG ………………………………………………...1
1.1. .. ……………………………………………….. ……………………2
1.1.1. ................................................................................................... 3
1.1.2. ................................................................................................... 4
1.5. Kết luận chƣơng 1 ........................................................................... …34
CHƢƠNG 2. TÊN CHƢƠNG ........................................................................ 35
2.1. ............................................................................................................ 46
2.5. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................... 69
CHƢƠNG 3. TÊN CHƢƠNG ........................................................................ 70
3.5. Kết luận chƣơng 3 .............................................................................. 89
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ..................................... 90
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................... 93
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT ........................................... 93
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
6
MẪU BÌA CỨNG KHỔ 210X297 mm VÀ GÁY ĐỒ ÁN CÓ IN CHỮ NHŨ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Ngọc A
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn A
Lớp : Kỹ thuật Viễn thông A
Khóa : 52
HÀ NỘI - 2015
Ngu
yễn
Văn
A T
ÊN
ĐỒ
ÁN
TỐ
T N
GH
IỆP
Năm
2015
Times New Roman
cỡ chữ 14, cách 1 line
Logo cỡ 3x3
Times New Roman
cỡ chữ 28
Times New Roman
cỡ chữ 18 in đậm, cách 1.3 line
Times New Roman
cỡ chữ 14, cách 1.5 line
Times New Roman
cỡ chữ 14
Times New Roman
Times New Roman
Times New Roman
20mm
20mm
20mm
Cách mép trái
25 mm
7
MẪU TRANG PHỤ BÌA ĐỒ ÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Ngọc A
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn A
Lớp : Kỹ thuật Viễn thông A
Khóa : 52
HÀ NỘI - 2015
8
MẪU TỜ NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (DO BỘ MÔN VÀ GVHD CHUẨN BỊ)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
Sinh viên:
Tên và tóm tắt yêu cầu, nội dung đề tài:
“………”
Số liệu cần thiết chủ yếu để thiết kế:
-
-
-
Nội dung của bản thuyết minh, yêu cầu giải thích tính toán của Đồ án tốt nghiệp:
-
-
-
-
-
9
Các bản vẽ chính: 5 - 10 bản vẽ khổ Ao:
-
Những yêu cầu bổ xung thêm trong nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp hoặc chuyên đề:
-
Cán bộ hƣớng dẫn:
• Giáo viên của trƣờng:
• Cán bộ ngoài sản xuất:
- Ngày giao nhiệm vụ Đồ án thiết kế tốt nghiệp:
- Ngày bắt đầu làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp:
- Ngày nộp Đồ án thiết kế tốt nghiệp:
TL/HIỆU TRƢỞNG Ngày . . tháng . . .năm 2015 Đã giao nhiệm vụ ĐATN
TRƢỞNG KHOA TRƢỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TS. Nguyễn Cảnh Minh
Đã nhận nhiệm vụ ĐATN
Sinh viên:
Lớp:
Khóa:
10
MẪU TỜ NHẬN XÉT CỦA GV HƢỚNG DẪN & GV ĐỌC DUYỆT
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:.......................................................................................................
Ngày .... tháng .... năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn
...............................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT ĐỒ ÁN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:.......................................................................................................
Ngày .... tháng .... năm 2015
Giáo viên đọc duyệt
...............................................................
11
HƢỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo đƣợc xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,
Trung, Nhật...). Các tài liệu bằng tiếng nƣớc ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên
âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung, Nhật...(đối với những tài liệu bằng
ngôn ngữ còn ít ngƣời biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
2. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC của họ tên tác giả theo thông lệ của từng
nƣớc:
- Tác giả là ngƣời nƣớc ngoài: Xếp thứ tự ABC theo Họ.
- Tác giả là ngƣời Việt Nam: Xếp thứ tự ABC theo Tên nhƣng vẫn giữ nguyên thứ tự
thông thƣờng của tên ngƣời Việt Nam, không đảo tên lên trƣớc họ.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành
báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo
xếp vào vần B...
3. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách), (năm xuất bản), (đặt
trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên), Nhà xuất bản, (dấu
phẩy cuối tên nhà xuất bản), Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
- Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách... phải ghi đầy đủ
các thông tin sau:
+ Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách), (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu
phẩy sau ngoặc đơn) “Tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy
cuối tên).
+ Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên), Tập (không có dấu ngăn
cách), (số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ Các số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên
trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1cm để phần tài liệu tham
khảo đƣợc rõ ràng và dễ theo dõi.
12
VÍ DỤ VỀ SẮP XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Phông chữ và cỡ chữ của trang này đƣợc soạn thảo nhƣ đối với đồ án)
Tiếng Việt
[1]. Nguyễn Phạm Anh Dũng (2003), “Giáo trình thông tin di động”, NXB Bƣu Điện.
[2]. Nguyễn Phạm Anh Dũng (2001), “Thông tin di động thế hệ 3”, NXB Bƣu Điện.
[3]. Trần Hồng Quân, Nguyễn Bính Lân, Lê Xuân Công, Phạm Hồng Kỳ (2001), “Thông
tin di động”, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
[4]. Nguyễn Ngô Hồng, Bài báo “Mối quan hệ và sự khác biệt giữa UMTS và
WCDMA”, Tạp chí bưu chính viễn thông kỳ 1, 8 - 2003.
......
Tiếng Anh
[5]. Clint Smith P. E. (1996), “Cellular System Design and Optimization”, McGraw-
Hill, New York.
[6]. Lathi B. P. (2001), “Modern Digital and Analog Communication Systems”, Oxford
University Press.
[7]. Riku Jantti (2004), “Wideband Code Division Multiple Access Systems 2 cr”, Artech
House Boston.London.
[8]. Kari Heiska (2002), "Charateristics of the Radiowave Propagation in WCDMA", NOKIA.
Website:
[9].http://www.wirelessvn.com/thong-tin-di-dong/458-anten-thong-minh-voi-viec-tang-
hieu-qua-phu-song
[10]. http://dientuvienthong.net
13
MẪU KHUNG A0 DÙNG TRONG LỄ BẢO VỆ TỐT NGHIỆP
( Khổ A0, Khung có thể đặt dọc hoặc ngang )
Bản vẽ
1/8
Ngày duyệt
14/04/2015
Nguyễn Văn Hải SV thực hiện
Trƣờng Đại học Giao thông vận tải
Lớp Kỹ thuật viễn thông A - K52
LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ
THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
THẾ HỆ 3 WCDMA/UMTS CHO
TỈNH ĐIỆN BIÊN ThS.Nguyễn Ngọc A GV hƣớng dẫn
TS.Nguyễn Cảnh Minh Bộ môn
ký duyệt
Khung bản vẽ cách mép
trái và mép phải 3cm
Khung bản vẽ cách mép
trên và mép dƣới 4cm
35 45 22
210
24
12 38
Times New Roman
cỡ chữ 14
DD/MM/YYYY
Times New Roman
cỡ chữ 14
Times New Roman
Chữ in hoa cỡ 16
Times New Roman
Chữ in hoa đậm cỡ 16
Chữ ký của SV,
GVHD & Duyệt
của bộ môn
14
VÍ DỤ MẪU VỀ BẢN VẼ A0 THIẾT KẾ TRÊN KHỔ A4
Khi in ra A0 sẽ đúng kích thước
như yêu cầu
TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG NGHỆ TTDĐ TỪ 1G TỚI 4G
TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN TỪ GSM LÊN WCDMA
1G
2G
3G 3G
+
E3G
IMT
4G
Triển khai
LTE
WIFI /
IEEE802.11
WIMAX /
IEEE802.16e
NMT
AMPS
TACS
GSM
CDMA-IS95
TDMA-
IS136
WCDMA
CMDA20001
x
HSPA
1xEVDO
LTE
UMB
Tốc độ số liệu
Khả năng di động
Thấp
Tru
ng b
ình
Cao
Thời gian 1985 1995 2000 2005 2010 2015
<10kbps <200kbps 300kbps – 10Mbps <100Mbps
ss
100Mbps-1Gbps
171,2Kbps
384 Kbps
2 Mbps
9.6 Kbps
1991 1999 2000 2002 Thời gian
GPRS
EDGE
WCDMA
GSM
Bản vẽ
1/8
Ngày duyệt
14/04/2015
Nguyễn Văn A SV thực hiện
Trƣờng Đại học Giao thông vận tải
Lớp Kỹ thuật viễn thông A - K52
LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ
THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
THẾ HỆ 3 WCDMA/UMTS CHO
TỈNH ĐIỆN BIÊN ThS.Nguyễn Ngọc A GV hƣớng dẫn
TS.Nguyễn Cảnh Minh Bộ môn
ký duyệt