i. cĂn cỨ xÂy dỰng kẾ hoẠch
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ LÀO CAI
Số: /KH-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Lào Cai, ngày tháng 02 năm 2021
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác Phổ cập giáo dục
trên địa bàn thành phố Lào Cai năm 2021
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về
Phổ cập giáo dục (PCGD), xóa mù chữ (XMC);
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục
kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị quyết tại Đại hội Đảng bộ thành phố Lào Cai lần thứ XXIII,
nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/3/2018 của Ban thường
vụ Thành ủy Lào Cai về phát triển giáo dục và đào tạo thành phố Lào Cai theo
hướng đổi mới và hội nhập giai đoạn 2018-2021, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ kết quả công tác PCGD tại thành phố Lào Cai năm 2020;
Căn cứ tình hình thực tế của thành phố Lào Cai.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
1.1. Tiếp tục duy trì bền vững và nâng cao chất lượng tiêu chí phổ cập
giáo dục Mầm non trẻ 5 tuổi, Tiểu học và THCS, XMC ở 17/17 xã, phường;
tổng hợp, rà soát các tiêu chí, chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện phổ cập
giáo dục mầm non trẻ 4 tuổi; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các
cấp học. Quan tâm đổi mới giáo dục theo hướng hiện đại, hội nhập.
1.2. Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng đạt
chuẩn và trên chuẩn.
1.3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học, đồ dùng, đồ chơi,
cảnh quan trường lớp, đảm bảo đáp ứng phòng chức năng và phòng học bộ môn
phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học tiên tiến, hội nhập được xác định tại Nghị
quyết của Thành ủy, đặc biệt duy trì bền vững các tiêu chuẩn phổ cập của các xã
Cam Đường, Cốc San, Đồng Tuyển, Hợp Thành, Tả Phời, Thống Nhất, Vạn
Hòa.
1.4. Các trường tích cực phấn đấu các tiêu chí kiểm định chất lượng,
trường chuẩn quốc gia theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; Thông tư 18/2018/TT-
BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về
kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
2
THCS trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường mầm non.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi
Tiếp tục duy trì vững chắc PCGD MN cho trẻ 5 tuổi ở 17/17 xã, phường.
- Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 97,8% trở lên.
- Số trẻ học 2 buổi/ngày đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 3%, trẻ suy dinh dưỡng
thể thấp còi dưới 5%.
- Đội ngũ giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên là 92,75%, trong đó có
59,91% trên chuẩn; đảm bảo tỷ lệ 2,0 giáo viên/lớp.
- 100% trường học có cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng
nhu cầu theo quy định.
2.2. Phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 4 tuổi
Huy động tối đa số trẻ nhà trẻ, mẫu giáo 2, 3, 4 tuổi ra lớp.
- Tỷ lệ huy động trẻ 4 tuổi ra lớp đạt 99,6%.
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 95% trở lên.
- Số trẻ học 2 buổi/ngày đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ 4 tuổi suy dinh dưỡng nhẹ cân dưới 4%, trẻ suy dinh dưỡng thể
thấp còi dưới 5%.
- Đội ngũ giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên là 95%, trong đó trên
chuẩn là 40%; đảm bảo tỷ lệ 2,0 giáo viên/lớp.
- 100% trường học có cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng
nhu cầu theo quy định.
2.3. Phổ cập giáo dục Tiểu học
- Duy trì 16/17 xã, phường đạt chuẩn PCGD TH mức độ 3; 1/17 đơn vị
đạt chuẩn PCGD TH mức độ 2.
- Tỷ lệ huy động trẻ từ 6-14 tuổi đến lớp đạt 99,9%.
- Tỷ lệ huy động trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 99%,
số còn lại học ở Tiểu học; trong đó trẻ từ 11-14 tuổi hoàn thành chương trình
tiểu học đạt 99,8% trở lên.
- Đội ngũ giáo viên cấp học TH có trình độ đạt chuẩn trở lên là 82,54%,
trong đó có 0.68% trên chuẩn.
- Các điều kiện cơ sở vật chất được đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định.
3
2.4. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở
- Duy trì 14/17 xã, phường đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3; 3/17 đơn vị
đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2.
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương tình tiểu học vào học lớp 6 đạt 100%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2020-2021 đạt 98% trở lên.
- Tỷ lệ thanh niên độ tuổi 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS đạt 96%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên THPT, Bổ túc THPT,
học nghề đạt 90%.
- Đội ngũ giáo viên cấp học THCS có trình độ đạt chuẩn trở lên là
81,14%, trong đó có 2,6% trên chuẩn.
- Các điều kiện cơ sở vật chất được đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định.
2.5. Xóa mù chữ
Duy trì 17/17 xã, phường đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; thành phố
được công nhận đạt chuẩn PCGD chống mù chữ mức độ 2.
(Có biểu chi tết kèm theo).
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ phổ
cập giáo dục các cấp, đặc biệt ở các xã, phường
- Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền địa
phương trong công tác phổ cập giáo dục.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Chỉ thị, Nghị
quyết của Trung ương, của tỉnh và thành phố về công tác phổ cập giáo dục.
- Nâng cao hiệu quả công tác tham mưu của Phòng GD&ĐT, các trường
học và hoạt động của lực lượng cán bộ chuyên trách.
- Tổ chức điều tra, tổng hợp, thống kê báo cáo công tác phổ cập giáo dục
đảm bảo chính xác và đúng tiến độ theo quy định.
- Tăng cường công tác huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp, nâng cao tỷ lệ
chuyên cần, đặc biệt là ở các thôn vùng cao xã Hợp Thành, Tả Phời, Thống
Nhất. Duy trì 17/17 xã phường đạt chuẩn PCGDMNTNT, 16/17=100% xã,
phường đạt chuẩn PCGD Tiểu học mức độ 3, 14/17 xã phường đạt chuẩn PCGD
THCS mức độ 3.
- Tăng cường trang bị đồ dùng, đồ chơi cho cấp học mầm non, trang thiết
bị dạy và học cho các trường phổ thông; đặc biệt quan tâm đầu tư thiết bị thông
minh theo hướng hiện đại và hội nhập.
- Tiếp tục tăng cường đội ngũ giáo viên đảm bảo về trình độ, chất lượng
cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục. Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng đội
ngũ để đáp ứng với yêu cầu.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác kiểm tra đánh
giá và kiểm soát chất lượng để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và chất
4
lượng mũi nhọn, kiểm tra đánh giá phù hợp với từng đối tượng, chú trọng dạy
kiến thức cơ bản trọng tâm và rèn kỹ năng, củng cố kiến thức cho học sinh.
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 2 và lớp 6
từ năm học 2021-2022; tiếp tục thực hiện mô hình trường học mới, mô hình
trường học gắn với thực tiễn, trường học lấy trẻ làm trung tâm hiệu quả phù hợp
với tình hình thực tế.
- Tăng cường giáo dục kỹ năng sống gắn liền với giáo dục giá trị sống cho
học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tích hợp liên môn, hoạt
động trải nghiệm; tăng cường công tác quản lý, phối hợp đảm bảo an ninh, an
toàn trường học, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội trong học sinh.
- Có các giải pháp tích cực, cụ thể để duy trì vững chắc các tiêu chí trường
chuẩn quốc gia.
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục trong nhà trường để nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, xây dựng cảnh quan trường lớp đảm bảo sáng, xanh,
sạch, đẹp. Phối kết hợp tốt giữa gia đình - nhà trường - xã hội để huy động, duy
trì tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần.
- Duy trì số lượng, nâng cao tỷ lệ chuyên cần đặc biệt là các thôn vùng
cao của xã Hợp Thành, Tả Phời, Thống Nhất. Tổ chức các buổi sinh hoạt
chuyên đề, khuyến khích giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
năng lực sư phạm.
- Cam kết trách nhiệm giữa gia đình với địa phương về việc tạo điều kiện
cho các thành viên trong độ tuổi đi học để đạt trình độ PCGD. Thực hiện cam
kết trách nhiệm giữa giáo viên với hiệu trưởng trong việc đảm bảo chất lượng
giáo dục.
3. Quan tâm tới công tác phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật trong
đó có Luật Giáo dục; tiếp tục phổ biến, quán triệt chỉ thị, nghị quyết của trung
ương, của tỉnh và thành phố về công tác phổ cập giáo dục nhằm tạo chuyển biến
mạnh mẽ nhận thức, trách nhiệm của người dân, gia đình, nhà trường và xã hội
trong việc thực hiện công tác phổ cập giáo dục.
4. Tổ chức quản lý tốt việc dạy học chính khoá và tự học của học sinh,
giáo viên tập trung giúp đỡ học sinh yếu kém, hướng dẫn các em tự học, tự giúp
đỡ nhau trong học tập.
5. Bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục năm 2021; tăng
cường đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng diện tích đất, xây mới phòng học, phòng
chức năng, nhà đa năng, mua sắm thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho các nhà trường.
Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, vận động các lực lượng xã hội đóng
góp nhân lực, tài lực, vật lực bằng nhiều hình thức góp phần phát triển giáo dục
thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục.
6. Tổ chức tốt các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao, vui
chơi lành mạnh, các hoạt động trải nghiệm nhằm thu hút học sinh đến trường và
khuyến khích học sinh phấn đấu vươn lên trong học tập.
(Có biểu chi tiết kèm theo).
5
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng GD&ĐT thành phố
- Tham mưu với thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công
tác Phổ cập giáo dục năm 2021.
- Tổng hợp, giao chỉ tiêu về duy trì số lượng, tỷ lệ lên lớp và đỗ tốt
nghiệp ở tất cả các khối lớp cho các trường để đảm bảo mục tiêu kế hoạch phổ
cập đã đề ra.
- Tham mưu các giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo
dục trong toàn thành phố. Căn cứ các tiêu chí Phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi rà soát,
dần hoàn thiện các tiêu chí để thực hiện tốt công tác Phổ cập GDMN cho trẻ 4
tuổi.
2. Các ban ngành, đoàn thể, hội thành phố: Phối hợp chặt chẽ với
Phòng GD&ĐT làm tốt công tác tuyên truyền để mọi người dân hiểu hơn về
công tác giáo dục, từ đó tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục. Giải
quyết các chế độ chính sách về PCGD theo chức năng nhiệm vụ; tham mưu đầu
tư cơ sở vật chất, đội ngũ cho ngành giáo dục.
3. UBND các xã, phường
- Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục năm 2021 và
đưa vào chương trình công tác của cấp uỷ, chương trình hành động của HĐND,
kế hoạch công tác của UBND xã, phường, cụ thể hoá thành nội dung hoạt động
theo từng tuần, tháng, quý. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và rà soát việc thực
hiện để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện tốt công tác điều tra,
cập nhật dữ liệu phổ cập giáo dục, hoàn thiện hồ sơ và tiến độ thực hiện theo
đúng quy định. Chú trọng việc rà soát, thống kê điều kiện về số lượng trẻ em,
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng, đồ
chơi... nghiên cứu kỹ các văn bản: Điều lệ trường mầm non; Luật Giáo dục số
43/2019/QH14 ngày 14/6/2019; Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-
BGD&ĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ GD&ĐT-Bộ Nội vụ Quy định về danh
mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập và các tiêu chí phổ cập MN5T để đối chiếu so sánh
các điều kiện (đạt/chưa đạt) phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 4 tuổi.
4. Các trường mầm non, phổ thông
- Làm tốt công tác điều tra tất cả các đối tượng trên địa bàn, tổng hợp, cập
nhật dữ liệu phổ cập giáo dục lên phần mềm.
- Trường THCS làm đầu mối công tác PCGD xã, phường (riêng phường
Bắc Lệnh giao cho trường THCS Bắc Lệnh, phường Kim Tân giao cho trường
THCS Kim Tân, phường Cốc Lếu giao cho trường THCS Hoàng Hoa Thám,
phường Duyên Hải giao cho trường TH Duyên Hải, xã Tả Phời giao cho trường
THCS Tả Phời) chủ trì, phối hợp với các trường MN, TH, THCS, TH&THCS
trên địa bàn cử cán bộ, giáo viên, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành
viên thực hiện điều tra, rà soát, cập nhật dữ liệu đảm bảo chính xác, gắn trách
6
nhiệm của từng cá nhân, từng nhà trường trong việc thực hiện công tác phổ cập,
xóa mù chữ trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác Phổ cập giáo dục năm
2021 của UBND thành phố Lào Cai./.
Nơi nhận: - UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT;
- TT Thành ủy, HĐND thành phố;
- Lãnh đạo UBND thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị thành phố;
- UBND các xã, phường;
- Lưu: VT, GD&ĐT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Vũ Quốc
7
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ THEO QUÝ (Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /02/2021
của UBND thành phố Lào Cai)
Thời gian Nội dung Điều chỉnh
bổ sung
Quý 1
- Xây dựng, triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu
công tác PCGD năm 2021.
- Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục
của các xã, phường. Đánh giá tình hình triển khai kế
hoạch.
Quý 2
- Hướng dẫn các xã, phường chuẩn bị cho công tác điều
tra PCGD năm 2021.
- Chỉ đạo ngành giáo dục tích cực bồi dưỡng học sinh,
kiểm tra, đánh giá chất lượng học sinh cuối năm học
2020-2021 tại các trường học.
- Tham gia cùng Phòng GD&ĐT thành phố tổ chức xét
tốt nghiệp THCS năm học 2020-2021.
- Cập nhật kết quả phổ cập giáo dục sau kỳ xét tốt
nghiệp THCS năm học 2020-2021.
- Hướng dẫn, sơ kết công tác phổ cập năm 2021.
Quý 3
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phổ cập 6
tháng đầu năm, đưa ra biện pháp hoàn thành kế hoạch
PCGD 6 tháng cuối năm 2021.
- Chỉ đạo các xã, phường điều tra, rà soát, nhập số liệu
lên phần mềm PCGD-CMC, thống kê các điều kiện
đảm bảo mục tiêu phổ cập giáo dục năm 2021.
- Chỉ đạo ngành giáo dục chuẩn bị các điều kiện về cơ
sở vật chất, bố trí đội ngũ giáo viên, tổ chức tuyển sinh
các lớp đầu cấp học cho năm học 2021-2022.
- Tổng hợp tình hình huy động học sinh ra lớp đầu năm
2021-2022, tổng hợp hoàn thiện các loại biểu tổng hợp,
báo cáo, hồ sơ duy trì, đạt chẩn PCGD các cấp năm
2021; chỉ đạo các xã phường huy động tỷ lệ học sinh đi
học chuyên cần năm 2021-2022.
Quý 4
- Chỉ đạo các đơn vị xã, phường tự kiểm tra và hoàn
thành hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn và duy trì
chuẩn phổ cập giáo dục năm 2021.
- Chuẩn bị các điều kiện, hoàn thiện hồ sơ duy trì
PCGD các cấp; trình UBND tỉnh kiểm tra, công nhận
thành phố duy trì, đạt chuẩn PCGD các cấp.
- Chỉ đạo ngành giáo dục sơ kết học kỳ I, năm học
2021-2022.
- Hướng dẫn, tổng kết công tác phổ cập năm 2021; tổ
chức tổng kết công tác PCGD năm 2021.
- Dự kiến phương hướng thực hiện mục tiêu PCGD
năm 2022.