internet thẾ hỆ mỚi ipv6 · 4 chƢƠng 1: lÝ do ra ĐỜi ipv6 1.1 nhỮng hẠn chẾ cỦa...
TRANSCRIPT
BAN COcircNG TAacuteC THUacuteC ĐẨY PHAacuteT TRIỂN IPV6 QUỐC GIA
TRUNG TAcircM INTERNET VIỆT NAM
Biecircn soạn Ths Nguyễn Thị Thu Thủy ndash Trung tacircm Internet Việt Nam
Thẩm định Tiến sỹ Hagrave Hải Nam Tiến sỹ Nguyễn Hồng Sơn ndash Học viện
Cocircng nghệ Bƣu chiacutenh Viễn thocircng
GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA CHỈ
INTERNET THẾ HỆ MỚI IPV6
Hagrave nội 112014
1
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 LYacute DO RA ĐỜI IPV6 4
11 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA IPV4 4
111 Sự cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4 4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4 5
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6 6
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6 8
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 8
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới 8
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam 10
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1 14
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6 15
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6 16
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4 16
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6 16
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6 18
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6 19
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6 22
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6 22
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST 22
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST 28
224 Dạng địa chỉ ANYCAST 34
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6 34
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6 35
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6 35
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute 36
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute 36
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 2 37
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4 40
31 IPV6 HEADER 40
311 IPv4 header 41
2
312 IPv6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4 42
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6 47
321 Tổng quaacutet chung 48
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6 49
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6 52
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 55
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE PROTOCOL VERSION 6) 57
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6 57
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6 58
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND 62
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND 63
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND 65
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery 67
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6 69
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba (network layer) 69
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address Detection - DAD) 70
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor Unreachability Detection) 71
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery) 71
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị IPv6 73
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6 75
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6 75
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD) 77
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD 77
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD 78
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave
HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE IPV6 79
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router 79
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh 81
Mục tiecircu thực hagravenh 81
Chuẩn bị 81
Toacutem tắt 82
Caacutec bƣớc thực hiện 82
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 4 86
3
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6 88
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH IPV4IPV6 89
511 Dual-stack 89
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) 90
513 Cocircng nghệ chuyển dịch 92
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL 92
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng 93
522 Tunnel Broker 93
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4 96
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM 101
Thực hagravenh 101
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 5 106
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO 107
4
CHƢƠNG 1 LYacute DO RA ĐỜI IPV6
11 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA IPV4
111 Sự cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Kể từ năm 2003 khi tốc độ tiecircu thụ địa chỉ IPv4 bắt đầu tăng vọt do Internet phaacutet triển tại những khu vực
dacircn cƣ đocircng đảo nhƣ Trung Quốc Ấn Độ kết hợp với sự phaacutet triển của caacutec loại higravenh dịch vụ vagrave phƣơng thức kết
nối mạng tiecircu tốn địa chỉ (những dạng dịch vụ mới đogravei hỏi khocircng gian địa chỉ IP cố định vagrave tỉ lệ sử dụng địa
chỉkhaacutech hagraveng lagrave 11 với kết nối dạng đầu cuối ndash đầu cuối nhƣ dịch vụ xDSL dịch vụ Internet qua đƣờng caacutep
truyền higravenhhellip) khả năng cạn kiệt nguồn IPv4 toagraven cầu đatilde trở thagravenh chủ đề noacuteng đƣợc bagraven thảo nhiều trecircn caacutec
diễn đagraven thocircng tin về hoạt động của mạng Internet
Những năm tiếp theo vugraveng địa chỉ IPv4 dự trữ cho hoạt động Internet toagraven cầu đƣợc quản lyacute bởi IANA
ngagravey cagraveng vơi đi nhanh việc IPv4 sẽ hết trở necircn rotilde ragraveng vagrave tất yếu Năm 2007 toagraven bộ 5 tổ chức quản lyacute tagravei
nguyecircn địa chỉ cấp vugraveng (RIR) đatilde đồng loạt ban hagravenh nghị quyết thocircng baacuteo địa chỉ IPv4 sẽ cạn kiệt trong khoảng
2 đến 4 năm sau đoacute vagrave kecircu gọi cộng đồng triển khai địa chỉ IPv6 để thay thế đảm bảo sự phaacutet triển khocircng giaacuten
đoạn của hoạt động Internet
Tại thời điểm cuối năm 2007 căn cứ trecircn tốc độ tiecircu thụ IPv4 toagraven cầu caacutec tổ chức quốc tế đatilde dự baacuteo
thời điểm cạn kiệt IPv4 lagrave giữa năm 2012 Tuy nhiecircn caacutec năm sau đoacute tốc độ xin cấp địa chỉ IPv4 tăng lecircn rất
nhanh tốc độ cấp phaacutet địa chỉ IPv4 của caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp vugraveng ngagravey cagraveng tăng cao Đến giữa năm
2008 thời điểm hệ thống quản lyacute địa chỉ toagraven cầu hết IPv4 đƣợc dự baacuteo rơi vagraveo khoảng thaacuteng 112011
Trecircn thực tế thời điểm cạn kiệt IPv4 toagraven cầu diễn ra nhanh hơn dự baacuteo Ngagravey 3 thaacuteng 2 năm 2011 IANA đatilde
chiacutenh thức cocircng bố cạn kiệt kho địa chỉ dự trữ cấp phaacutet cho caacutec RIR Toagraven bộ yecircu cầu xin cấp IPv4 cho caacutec hoạt
động Internet toagraven cầu chỉ sử dụng caacutec vugraveng địa chỉ dữ trữ của caacutec tổ chức cấp vugraveng (RIR) Việc cạn kiệt hoagraven
toagraven địa chỉ IPv4 tại từng khu vực tugravey thuộc theo tốc độ tiecircu thụ tại khu vực
Theo mocirc higravenh quản lyacute toagraven cầu khocircng gian địa chỉ IP caacutec loại vagrave số hiệu mạng đƣợc quản lyacute thống nhất bởi tổ
chức IANA IANA sau đoacute cấp caacutec khocircng gian địa chỉ lớn cho caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn cấp khu vực RIR
(regional Internet registry) Trecircn thế giới coacute tổng cộng 5 RIR bao gồm APNIC phụ traacutech khu vực Chacircu Aacute Thaacutei
Bigravenh Dƣơng RIPE NCC phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng ARIN phụ traacutech khu vực Bắc Mỹ LACNIC
PC ServerCell
phone
IPV4
cupper wireless Others
PC Server Cell
IPV6
cupper wireless Fiber
Car TV Sensor Home
PLC hellip
Higravenh 1 Sự biến đổi của Internet
5
phụ traacutech khu vực Chacircu Mỹ La tin vagrave AFRINIC phụ traacutech khu vực Chacircu Phi Caacutec RIR sau khi nhận tagravei nguyecircn từ
IANA sẽ chịu traacutech nhiệm quản lyacute phacircn bổ caacutec tagravei nguyecircn đoacute trong phạm vi khu vực
Với tốc độ tiecircu thụ tagravei nguyecircn IPv4 lớn nhất trecircn toagraven cầu Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng lagrave khu vực đầu tiecircn chiacutenh
thức bƣớc vagraveo giai đoạn cạn kiệt IPv4 kể từ ngagravey 1542011 khi toagraven bộ khối lƣợng địa chỉ IPv4 dự trữ của
APNIC đƣợc tiecircu thụ chỉ cograven lại duy nhất một khối 8 để phục vụ cho việc chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ IPv6
Tiếp theo đoacute ngagravey 1492012 RIPE NCC tổ chức quản lyacute địa chỉ khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng thocircng baacuteo đatilde
chiacutenh thức hết IPv4 để cấp theo chiacutenh saacutech thocircng thƣờng vagrave chuyển sang chiacutenh saacutech cấp phaacutet hạn chế IPv4 từ khối
8 cuối cugraveng Muộn hơn một chuacutet caacutec khu vực khaacutec lagrave Chacircu Mỹ La tin (LACNIC) vagrave Bắc Mỹ (ARIN) đều hết
IPv4 vagraveo đầu năm 2014
Ở thời điểm hiện tại (thaacuteng 112014) chỉ cograven duy nhất khu vực Chacircu Phi (do AFRINIC quản lyacute) chƣa rơi vagraveo tigravenh
trạng cạn kiệt địa chỉ IPv4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4
Cấu truacutec định tuyến khocircng hiệu quả
Địa chỉ IPv4 coacute cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Mỗi router phải duy trigrave bảng thocircng tin
định tuyến lớn đogravei hỏi router phải coacute dung lƣợng bộ nhớ lớn IPv4 cũng yecircu cầu router phải can thiệp xử lyacute nhiều
đối với goacutei tin IPv4 viacute dụ thực hiện phacircn mảnh điều nagravey tiecircu tốn CPU của router vagrave ảnh hƣởng đến hiệu quả xử
lyacute (gacircy trễ hỏng goacutei tin)
Hạn chế về tiacutenh bảo mật vagrave kết nối đầu cuối ndash đầu cuối
Trong cấu truacutec thiết kế của địa chỉ IPv4 khocircng coacute caacutech thức bảo mật nagraveo đi kegravem IPv4 khocircng cung cấp phƣơng
tiện hỗ trợ matilde hoacutea dữ liệu Kết quả lagrave hiện nay bảo mật ở mức ứng dụng đƣợc sử dụng phổ biến khocircng bảo mật
lƣu lƣợng truyền tải giữa caacutec host Nếu aacutep dụng IPSec1 lagrave một phƣơng thức bảo mật phổ biến tại tầng IP mocirc higravenh
bảo mật chủ yếu lagrave bảo mật lƣu lƣợng giữa caacutec mạng việc bảo mật lƣu lƣợng đầu cuối ndash đầu cuối đƣợc sử dụng
rất hạn chế
Để giảm nhu cầu tiecircu dugraveng địa chỉ hoạt động mạng IPv4 sử dụng phổ biến cocircng nghệ biecircn dịch NAT Trong đoacute
maacutey chủ biecircn dịch địa chỉ can thiệp vagraveo goacutei tin truyền tải vagrave thay thế trƣờng địa chỉ để caacutec maacutey tiacutenh gắn địa chỉ
riecircng (private) coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet
Mocirc higravenh sử dụng NAT của địa chỉ IPv4 coacute nhiều nhƣợc điểm
- Khoacute thực hiện đƣợc kết nối điểm ndash điểm vagrave gacircy trễ Lagravem khoacute khăn vagrave ảnh hƣởng tới nhiều dạng dịch vụ
(VPN dịch vụ thời gian thực) Đối với nhiều dạng dịch vụ cần xaacutec thực port nguồn điacutech sử dụng NAT
lagrave khocircng thể đƣợc Trong khi đoacute caacutec ứng dụng mới hiện nay đặc biệt caacutec ứng dụng client-server ngagravey
cagraveng đogravei hỏi kết nối trực tiếp đầu cuối ndash đầu cuối
- Việc goacutei tin khocircng đƣợc giữ nguyecircn tigravenh trạng từ nguồn tới điacutech coacute những điểm trecircn đƣờng truyền tải tại
đoacute goacutei tin bị can thiệp nhƣ vậy tồn tại những lỗ hổng về bảo mật
1 IPSec Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
6
Nguy cơ thiếu hụt khocircng gian địa chỉ cugraveng những hạn chế của IPv4 thuacutec đẩy sự đầu tƣ nghiecircn cứu một giao thức
internet mới khắc phục những hạn chế của giao thức IPv4 vagrave đem lại những đặc tiacutenh mới cần thiết cho dịch vụ vagrave
cho hoạt động mạng thế hệ tiếp theo Giao thức Internet magrave IETF2 đatilde đƣa ra quyết định thuacutec đẩy thay thế cho
IPv4 lagrave IPv6 (Internet Protocol Version 6) giao thức Internet phiecircn bản 6 cograven đƣợc gọi lagrave giao thức IP thế hệ mới
(IP Next Generation ndash IPng) Địa chỉ Internet phiecircn bản 6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128
biacutet
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6
IPv6 đƣợc thiết kế với những tham vọng vagrave mục tiecircu nhƣ sau
- Khocircng gian địa chỉ lớn hơn vagrave dễ dagraveng quản lyacute khocircng gian địa chỉ
- Hỗ trợ kết nối đầu cuối-đầu cuối vagrave loại bỏ hoagraven toagraven cocircng nghệ NAT
- Quản trị TCPIP dễ dagraveng hơn DHCP đƣợc sử dụng trong IPv4 nhằm giảm cấu higravenh thủ cocircng TCPIP cho
host IPv6 đƣợc thiết kế với khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần sử dụng maacutey chủ DHCP hỗ trợ
hơn nữa trong việc giảm cấu higravenh thủ cocircng
- Cấu truacutec định tuyến tốt hơn Định tuyến IPv6 đƣợc thiết kế hoagraven toagraven phacircn cấp
- Hỗ trợ tốt hơn Multicast3 Multicast lagrave một tugravey chọn của địa chỉ IPv4 tuy nhiecircn khả năng hỗ trợ vagrave tiacutenh
phổ dụng chƣa cao
- Hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4 đƣợc thiết kế tại thời điểm chỉ coacute caacutec mạng nhỏ biết rotilde nhau kết nối với
nhau Do vậy bảo mật chƣa phải lagrave một vấn đề đƣợc quan tacircm Song hiện nay bảo mật mạng internet trở
thagravenh một vấn đề rất lớn lagrave mối quan tacircm hagraveng đầu
2 IETF Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu 3Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
Higravenh 2 Mocirc higravenh thực hiện NAT của địa chỉ IPv4
7
- Hỗ trợ tốt hơn cho di động Thời điểm IPv4 đƣợc thiết kế chƣa tồn tại khaacutei niệm về thiết bị IP di động
Trong thế hệ mạng mới dạng thiết bị nagravey ngagravey cagraveng phaacutet triển đogravei hỏi cấu truacutec giao thức Internet coacute sự
hỗ trợ tốt hơn
8
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6
Yacute tƣởng về việc phaacutet triển giao thức Internet mới đƣợc giới thiệu tại cuộc họp IETF 25 thaacuteng 7 năm 1994 trong
RFC17524 giới thiệu thủ tục IP phiecircn bản mới
Quaacute trigravenh phaacutet triển xem xeacutet sửa đổi hoagraven thiện hoacutea caacutec thủ tục Internet phiecircn bản 6 đƣợc thực hiện bởi nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF Sau nhiều năm nghiecircn cứu những hoạt động cơ bản của thế hệ địa chỉ nagravey đatilde đƣợc
định nghĩa vagrave cocircng bố năm 1998 trong một chuỗi tagravei liệu tiecircu chuẩn từ RFC2460 tới RFC2467 Trong đoacute nổi bật
nhất lagrave tiecircu chuẩn hoacutea địa chỉ IPv6 RFC 24605 vagrave hai thủ tục thiết yếu trong hoạt động của IPv6 hỗ trợ cho IPv6
đoacute lagrave RFC24616 mocirc tả một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một đƣờng kết nối nội bộ vagrave
RFC24637 mocirc tả ICMPv6
Cũng trong năm 1998 IETF cocircng bố hai tagravei liệu chi tiết hơn về địa chỉ IPv6 RFC23738 mocirc tả cấu truacutec địa chỉ IP
phiecircn bản 6 vagrave RFC23749 mocirc tả dạng địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu Trải qua thời gian dagravei điều chỉnh cả hai tagravei
liệu nagravey đƣợc thay thế cập nhật bởi hai RFC mới Đoacute lagrave RFC351310
cấu truacutec đaacutenh địa chỉ IP phiecircn bản 6 vagrave
RFC358711 mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 định danh vagrave định tuyến toagraven cầu
Đồng thời rất nhiều RFC khaacutec đƣợc cocircng bố định nghĩa tiecircu chuẩn hoacutea cho những chức năng của IPv6 mocirc tả
phiecircn bản mới hỗ trợ IPv6 cho caacutec dịch vụ nhƣ DNS DHCPhellip
Thời điểm hiện nay những tiecircu chuẩn cơ bản cho hoạt động của giao thức Internet phiecircn bản 6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện Tuy nhiecircn chuacuteng sẽ tiếp tục đƣợc sửa đổi nhằm đaacutep ứng yecircu cầu thực tế song song với việc phaacutet triển đầy
đủ những đặc tiacutenh mới trong giao thức IPv6 Nội dung cuốn saacutech nagravey mocirc tả hoạt động cơ bản IPv6 theo những tagravei
liệu RFC mới nhất hiện hagravenh Bạn coacute thể tigravem hiểu thecircm thocircng tin về tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 tại trang web của nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF (httpwwwietforghtmlchartersIPv6-charterhtml) vagrave những nhoacutem lagravem việc khaacutec
liecircn quan đến IPv6 của IETF
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới
Nếu trƣớc 2010 chủ yếu tập trung vagraveo hoạt động nghiecircn cứu thử nghiệm thigrave sau 2010 đặc biệt lagrave sau thời
điểm thế giới cạn kiệt IPv4 (thaacuteng 32011) thigrave caacutec nhagrave mạng tập trung mạnh vagraveo hoạt động triển khai mạng lƣới vagrave
cung cấp dịch vụ IPv6 chiacutenh thức
Để đaacutenh giaacute kết quả triển khai hay mức độ sẵn sagraveng với IPv6 của một mạng lƣới một quốc gia hay khu
vực caacutec tổ chức đaacutenh giaacute coacute uy tiacuten thƣờng dựa vagraveo một số tiecircu chiacute cơ bản nhƣ tỉ lệ caacutec vugraveng địa chỉ IPv6 đƣợc
quảng baacute trecircn bảng định tuyến toagraven cầu so với caacutec vugraveng địa chỉ IPv4 lƣu lƣợng Internet trao đổi trecircn IPv6 vvhellip
vagrave điacutech đến lagrave số lƣợng ngƣời sử dụng IPv6 Trong thời gian qua trƣớc caacutec nỗ lực triển khai rất tiacutech cực của toagraven
4 RFC1752 - The Recommendation for the IP Next Generation Protocol
5 RFC 2460 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
6 RFC 2461 - RFC 2461 - Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
7 RFC 2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
8 RFC2373 - IP Version 6 Addressing Architecture
9 RFC2374 - An IPv6 Aggregatable Global Unicast Address Format
10 RFC3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
11 RFC3587 - IPv6 Global Unicast Address Format
9
thế giới con số ngƣời sử dụng IPv6 vẫn đang rất khiecircm tốn (chỉ chiếm khoảng gần 5 theo kết quả thống kecirc của
Google tại thời điểm thaacuteng 112014)
Higravenh 3 Sự tăng trƣởng ngƣời sử dụng IPv6 trecircn thế giới tiacutenh đến thaacuteng 112014 (nguồn Google)
Tại lab của migravenh Cisco cũng đƣa ra caacutec kết quả đaacutenh giaacute tổng hợp dựa trecircn những tiecircu chiacute chi tiết về tigravenh higravenh
kết quả triển khai IPv6 của từng quốc giavugraveng latildenh thổ trecircn thế giới (chi tiết tham khảo tại
http6labciscocomstatsindexphp )
Quốc gia Chỉ số phaacutet
triển chung
Tỉ lệ
quảng baacute
IPv6
Tỉ lệ số hiệu
mạng quảng
baacute IPv6
Tỉ lệ nội
dung IPv6
Ngƣời sử
dụng
Tổng điểm
(trecircn 10)
Mỹ 2816 4023 5997 4511 683 65
Phaacutep 3014 4509 7374 4972 49 63
Nhật 2779 4591 8137 287 344 49
Trung Quốc 1056 1324 382 25 073 14
Uacutec 2092 2815 6818 4686 057 33
10
Campuchia 901 25 3036 5148 007 14
Indonesia 161 2852 515 4881 038 26
Malaysia 2164 3097 6652 5378 083 37
Philippines 1459 2388 5537 5038 002 18
Thaacutei Lan 2222 4304 8014 4984 017 3
Việt Nam 722 2143 2887 3504 0 08
Bảng 1 Đaacutenh giaacute kết quả triển khai IPv6 theo một số tiecircu chiacute cơ bản của Việt Nam trong tương quan so
saacutenh với một số quốc gia hagraveng đầu vagrave caacutec quốc gia trong khu vực Đocircng Nam Aacute tại thời điểm thaacuteng 32014
(nguồn http6labciscocomstatsindexphp)
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam
- Thaacuteng 52008 Bộ trƣởng Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng ban hagravenh Chỉ thị số 032008CT-BTTTT về việc thuacutec
đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trong đoacute xaacutec định việc chuyển sang sử dụng thế hệ địa chỉ mới IPv6
thay thế cho IPv4 lagrave một yecircu cầu cấp thiết vừa để nhằm đảm bảo cho sự phaacutet triển liecircn tục của hoạt động Internet
vừa phaacutet huy caacutec lợi thế vƣợt trội về cocircng nghệ mới của IPv6 so với IPv4 Để ghi nhớ ngagravey ra đời Chỉ thị
032008CT-BTTTT ngagravey 0605 hagraveng năm đƣợc lựa chọn lagrave ngagravey IPv6 Việt Nam
- Thaacuteng 012009 Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng thagravenh lập Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy phaacutet triển IPv6 quốc gia lagravem
đầu mối thuacutec đẩy giaacutem saacutet caacutec hoạt động triển khai IPv6 (caacutec hoạt động của Ban Cocircng taacutec tigravenh higravenh triển khai
IPv6 của Việt Nam cập nhật tigravenh higravenh triển khai IPv6 thế giới phổ biến về kiến thức về IPv6 cho cộng đồng coacute
tại caacutec Website WWWIPv6VN)
- Ngay trƣớc thềm thời điểm Khu vực Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh Dƣơng hết IPv4 ngagravey 2932011 Bộ Thocircng tin vagrave
Truyền thocircng đatilde ban hagravenh Kế hoạch hagravenh động quốc gia về IPv6 Đacircy lagrave động thaacutei mạnh vagrave kịp thời kh ng định
quyết tacircm vagrave lộ trigravenh triển khai thagravenh cocircng việc chuyển đổi sang IPv6 của Việt Nam Kế hoạch hagravenh động Quốc
gia về IPv6 coacute mục tiecircu chung lagrave bảo đảm trƣớc năm 2020 toagraven bộ mạng lƣới vagrave dịch vụ Internet Việt Nam đƣợc
chuyển đổi để hoạt động một caacutech an toagraven tin cậy với địa chỉ IPv6 (tƣơng thiacutech với cocircng nghệ IPv6)
Lộ trigravenh chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 cho Internet Việt Nam đƣợc chia thagravenh ba giai đoạn sau đacircy
Giai đoạn 1 (Từ 2011- đến 2012) Giai đoạn chuẩn bị
- Đaacutenh giaacute thực trạng vagrave tiacutenh sẵn sagraveng của mạng lƣới Internet cho việc chuyển đổi sang IPv6
- Higravenh thagravenh mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho việc thử nghiệm cocircng nghệ IPv6 tại Việt
Nam
- Tổ chức truyền thocircng vagrave trang bị kiến thức trao đổi kinh nghiệm vagrave đagraveo tạo nguồn nhacircn lực phục vụ
cho việc chuyển đổi sang IPv6
11
Giai đoạn 2 (Từ 2013- đến 2015) Giai đoạn khởi động
- Chuyển đổi mạng lƣới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 vagrave IPv6
- Xacircy dựng vagrave higravenh thagravenh mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia
- Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới ngƣời sử dụng
Giai đoạn 3 (Từ 2016- đến 2019) Giai đoạn chuyển đổi
- Hoagraven thiện mạng lƣới vagrave dịch vụ IPv6 đảm bảo hoạt động ổn định với địa chỉ IPv6
- Caacutec tổ chức doanh nghiệp chiacutenh thức sử dụng vagrave cung cấp dịch vụ trecircn nền tảng cocircng nghệ IPv6
Trecircn phƣơng diện triển khai ngagravey 0652013 nhacircn sự kiện hội thảo kỷ niệm ngagravey IPv6 Việt Nam lần
đầu ldquolễ khai trƣơng dịch vụ IPv6rdquo đaacutenh dấu sự higravenh thagravenh chiacutenh thức mạng IPv6 Quốc gia vagrave hagraveng loạt dịch vụ
IPv6 đƣơc caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ cocircng bố khai trƣơng vagrave sẵn sagraveng cung cấp cho khaacutech hagraveng tại Việt Nam
Để đaacutenh giaacute sự triển khai trecircn thực tế đối với mạng lƣới vagrave caacutec dịch vụ IPv6 sau lễ khai trƣơng cuối năm
2013 Thƣờng trực Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia - Trung tacircm Internet Việt Nam đatilde thực hiện cuộc khảo
saacutet nhỏ với một số doanh nghiệp Internet tiecircu biểu vagrave thu đƣợc kết quả sau đacircy
Tại NetNam
- Kết nối trong nƣớc NetNam đatilde thực hiện kết nối IPv6 tới mạng IPv6 Quốc gia tại Hagrave Nội vagrave TP
HCM với dung lƣợng 2Gbps vagrave băng thocircng trung bigravenh giờ hagravenh chiacutenh đạt 50kb
- Kết nối quốc tế NetNam coacute kết nối thuần IPv6 tới NTT Hồng Kocircng với dung lƣợng lagrave 1Gbps vagrave
băng thocircng quốc tế trung bigravenh trong giờ hagravenh chiacutenh đạt 5Mb
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập NetNam sẵn sagraveng cung cấp dịch vụ truy cập Internet IPv6 nếu khaacutech hagraveng coacute nhu
cầu
- Dịch vụ nội dung Caacutec trang web chiacutenh thức của NetNam nhƣ netnamvn go6vn đatilde chạy IPv6
Nhiều website vn hosting tại NetNam cũng đatilde tham gia lễ khai trƣơng IPv6 tại Viecirct Nam
- Caacutec dịch vụ khaacutec NetNam đatilde cung cấp dịch vụ tunnel broker thocircng qua trang web
tunnelbrokernetnamvn với tổng số hơn 20000 đƣờng hầm đatilde đƣợc khởi tạo
Tại Viettel
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế Đang duy trigrave kết nối IPv6 đến 9 đối taacutec quốc tế bao gồm HKIX AKAMAI HE
Google Microsoft Yahoo vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde nacircng cấp phần mềm để hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Viettel mới dừng ở việc cung cấp thử nghiệm caacutec dịch vụ kết nối IPv6 một bộ
phận nhỏ caacutec thuecirc bao ADSL Data 3G lagrave 2 loại higravenh thuecirc bao coacute tốc độ phaacutet triển nhanh vagrave chiếm
phần lớn nguồn tagravei nguyecircn IPv4 public của Viettel Cụ thể Viettel đatilde đƣa vagraveo thử nghiệm 1000 thuecirc
bao ADSL chạy dualstack IPv4IPv6 1000 thuecirc bao USB 3G chạy IPv6 tại Hagrave Nội Trong năm
2013 Viettel cũng thực hiện nacircng cấp hệ thống thiết bị phacircn mạng truy nhập của caacutec dịch vụ băng
rộng coacute dacircy vagrave dịch vụ 3G để hỗ trợ IPv6 Cụ thể hoagraven thagravenh đầu tƣ mua sắm 13 BRAS mới hỗ trợ
IPv6 cho thuecirc bao ADSL FTTx vagrave 4 GGSN hỗ trợ song song IPv6IPv4
- Dịch vụ nội dung Khocircng coacute
12
- Caacutec cocircng taacutec khaacutec Về cocircng taacutec sản xuất thiết bị tƣơng thiacutech IPv6 Viettel tập trung vagraveo nghiecircn cứu
vagrave sản xuất caacutec dograveng thiết bị đầu cuối cho dịch vụ ADSL nhƣ wifi router modem EOC Slave vagrave caacutec
phẩm thiết bị đầu cuối cho dịch vụ mobile data nhƣ điện thoại 3G vagrave USB 3G
Tại FPT Telecom
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế FPT Telecom hiện đang thiết lập vagrave duy trigrave tổng cộng 10 kết nối IPv6 đến caacutec đối
taacutec cung cấp dịch vụ quốc tế nhƣ Tata pccw yahoo google vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Hiện tại toagraven bộ hệ thống truyền tải mạng (router switch) của FPT Telecom đatilde
hoagraven toagraven triển khai xong việc chạy song song IPv4IPv6 dual-stack vagrave sẵn sagraveng đaacutep ứng cung cấp
caacutec dịch vụ IPv6 đến khaacutech hagraveng coacute nhu cầu FPT Telecom cũng đatilde chuẩn bị một lƣợng thiết bị đầu
cuối phugrave hợp để coacute thể sẵn sagraveng triển khai cho khaacutech hagraveng băng rộng FTTX ngay khi coacute nhu cầu
- Dịch vụ nội dung Tuy chƣa triển khai chiacutenh thức nhƣng FPT đang nỗ lực chuyển đổi hỗ trợ IPv6
đối với caacutec dịch vụ nội dung số do FPT Telecom lagravem chủ nhƣ website vnexpressnet vagrave một số trograve
chơi trực tuyến
Tại Cocircng ty VTC Cocircng nghệ vagrave Truyền thocircng số
- Kết nối trong nƣớc vagrave quốc tế Đatilde triển khai kết nối BGP Dual stack cả trong nƣớc (đến mạng
IPv6 Quốc gia) vagrave quốc tế
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ nội dungVTC đatilde triển khai mạng xatilde hội GOVN chạy dual-stack trở thagravenh mạng xatilde hội
đầu tiecircn ở Việt Nam chạy đƣợc trecircn nền tảng IPv6
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ thƣơng mại điện tử bao gồm cổng thanh toaacuten điện tử trực tuyến
httppaygatevtvvn dịch vụ mua hagraveng trực tuyến httpohayvn httpgmuavn
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ điện toaacuten đaacutem macircy bao gồm dịch vụ cho thuecirc maacutey chủ ảo
httpvpsvtcvn dịch vụ cung cấp website cho khaacutech hagraveng httpesitesvn
Tại VNPT
- Kết nối trong nƣớc VNPT đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn caacutec kết nối với VNNIC tại Hagrave Nội
vagrave TP HCM
- Kết nối quốc tế Đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn một số hƣớng kết nối quốc tế với SingTel
NTThellip hiện nay vẫn đang tiếp tục triển khai với caacutec đối taacutec quốc tế khaacutec
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Chƣa coacute kế hoạch triển khai
- Dịch vụ nội dung website vnptcomvn vagrave trang web micgovvn của Bộ Thocircng tin Truyền thocircng
hosting tại VDC đatilde hỗ trợ IPv6
- Caacutec dịch vụ khaacutec Thaacuteng 102013 VNPT đatilde triển khai IPv6 trecircn mạng lƣới thực tế trecircn quy mocirc nhỏ
để đaacutenh giaacute hiệu năng thiết bị vagrave caacutec tiacutenh năng khaacutec nhƣ xaacutec thực tiacutenh cƣớc
Về phiacutea mạng IPv6 Quốc gia
Nhacircn lễ khai trƣơng Internet Việt Nam ngagravey 652013 mạng IPv6 quốc gia đƣợc higravenh thagravenh trecircn cơ sở
kết nối song song IPv4IPv6 hệ thống mạng DNS quốc gia trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX mạng
Internet của caacutec ISP
13
Becircn cạnh đoacute VNNIC vẫn tiếp tục duy trigrave mạng Promote IPv6 nhƣ một hệ thống thagravenh phần của mạng
IPv6 quốc gia cung cấp cho cộng đồng vagrave caacutec thagravenh viecircn kết nối caacutec dịch vụ cơ bản trecircn nền IPv6 nhằm khuyến
khiacutech thuacutec đẩy việc ứng dụng địa chỉ IPv6 tại Việt Nam DNS Web Email VOIP Tunnel
Hiện tại mạng IPv6 quốc gia đang đƣợc duy trigrave với 10 ISP đatilde kết nối tới hệ thống VNIX trong nƣớc vagrave
hagraveng chục hƣớng kết nối đi quốc tế Về hệ thống DNS Quốc gia trong năm 2013 thống kecirc đƣợc tỉ lệ truy vấn bản
ghi IPv6 trecircn hệ thống DNS Quốc gia lagrave 176 tăng 42 so với năm 2012
Cũng theo thống kecirc tại hệ thống lab của APNIC (labsapnicnet) tổng băng thocircng IPv6 quốc tế của Việt
Nam năm 2013 coacute tăng so với năm 2012 nhƣng khocircng đaacuteng kể Tuy nhiecircn băng thocircng IPv6 trong nƣớc qua mạng
IPv6 quốc gia (hệ thống VNIX) cograven thấp chứng tỏ vẫn chƣa coacute lƣu lƣợng IPv6 trao đổi giữa caacutec ISP trong nƣớc
thể hiện phần nội dung về IPv6 trong nƣớc vẫn chƣa phaacutet triển
14
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1
1 Tecircn gọi của giao thức Internet mới đatilde đƣợc quyết định thuacutec đẩy sử dụng thay thế cho phiecircn bản hiện thời
của giao thức Internet lagrave gigrave
T Giao thức Internet mới lagrave thủ tục Internet phiecircn bản 6 (Internet Protocol Version 6 -IPv6)
2 Giao thức IPv6 đƣợc kỳ vọng mang lại những đặc điểm mới nagraveo cho hoạt động Internet toagraven cầu
T Thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của mạng Internet toagraven cầu khi khocircng gian địa
chỉ IPv4 coacute nguy cơ cạn kiệt IPv6 đƣợc thiết kế khắc phục những hạn chế vốn coacute của địa chỉ IPv4 nhƣ
khocircng gian địa chỉ hạn chế (địa chỉ IPv4 chỉ coacute độ dagravei 32 biacutet) dẫn tới việc sử dụng cocircng nghệ NAT hạn
chế trong cấu truacutec định tuyến bảo mật đầu cuối ndash đầu cuối tầng IP đồng thời đem lại những đặc tiacutenh mới
thỏa matilden caacutec nhu cầu dịch vụ của thế hệ mạng mới nhƣ khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần hỗ trợ
của maacutey chủ DHCP cấu truacutec định tuyến tốt hơn hỗ trợ tốt hơn multicast hỗ trợ bảo mật tốt hơn hỗ trợ
tốt hơn cho di động
3 Theo kế hoạch đatilde định thời điểm nagraveo Internet Việt Nam sẽ bắt đầu vagrave hoagraven tất chuyển đổi sang IPv6
T 2016 2020
15
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ lagrave nơi coacute thể quan saacutet rất rotilde những khaacutec biệt giữa IPv4 vagrave IPv6 Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế
coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei của địa chỉ IPv4 Cấu truacutec cũng nhƣ mocirc higravenh địa chỉ coacute những thay đổi
lớn so với phiecircn bản IPv4 Phần nội dung nagravey xin giới thiệu với bạn đọc về caacutec dạng địa chỉ cấu truacutec đaacutenh địa chỉ
IPv6
Chƣơng 2 bao gồm những mục chiacutenh sau đacircy
- Caacutech thức biểu diễn vagrave cấu truacutec địa chỉ IPv6
- Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ Caacutec dạng địa chỉ IPv6
- Toacutem tắt về địa chỉ IPv6
16
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4
Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128 biacutet Trong việc đaacutenh số thiết bị bằng địa chỉ
IPv6 so với địa chỉ IPv4 coacute hai điểm khaacutec biệt cơ bản sau
Địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại
Khocircng gian địa chỉ IPv6 phacircn thagravenh nhiều loại địa chỉ khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong
phục vụ giao tiếp Coacute loại chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối Coacute loại sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu tƣơng đƣơng nhƣ địa chỉ IPv4 hiện nay Coacute loại khi host sử dụng chỉ giao tiếp với một host khaacutec duy
nhất Coacute loại khi host sử dụng sẽ giao tiếp đồng thời với nhiều host khaacutec
Kết quả lagrave
- Để một thiết bị IPv6 hoạt động bigravenh thƣờng noacute phải đƣợc gắn đồng thời nhiều loại địa chỉ khaacutec
nhau
- Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 cần coacute một caacutech thức nagraveo đoacute để nhận dạng caacutec loại địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 được gắn cho giao diện (interface) Một giao diện coacute thể đồng thời gắn nhiều
địa chỉ
Nếu đặt cacircu hỏi chuacuteng ta gắn bao nhiecircu địa chỉ cho một node trecircn mạng IPv4 Internet Coacute thể nhận đƣợc cacircu trả
lời nhƣ sau một maacutey tiacutenh IPv4 với một card mạng chỉ đƣợc gắn một địa chỉ IPv4 vagrave xaacutec định trecircn mạng Internet
bằng địa chỉ nagravey Nhƣ vậy đồng nghĩa với địa chỉ IPv4 đƣợc gắn cho caacutec node Chỉ coacute router IPv4 đƣợc gắn trecircn
mỗi giao diện (tƣơng đƣơng một card mạng) một địa chỉ IPv4 vigrave router coacute traacutech nhiệm lagravem cầu nối liecircn lạc giữa
caacutec mạng khaacutec nhau
Thế hệ địa chỉ IPv6 coacute những thay đổi cơ bản về mocirc higravenh địa chỉ Địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho caacutec giao diện khocircng
phải gắn cho caacutec node bởi vigrave một giao diện coacute thể gắn đồng thời nhiều địa chỉ cugraveng loại hoặc khaacutec loại Mỗi địa
chỉ khi đƣợc gắn cho một giao diện sẽ coacute thời gian sống hợp lệ tƣơng ứng Node IPv6 dugrave chỉ coacute một card mạng
cũng sẽ coacute nhiều giao diện Đacircy coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc lagrave caacutec giao diện ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng
hầm (tunnel)12
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6
Ngƣời ta khocircng biểu diễn địa chỉ IPv6 dƣới dạng số thập phacircn Địa chỉ IPv6 đƣợc viết hoặc theo 128 biacutet nhị phacircn
hoặc thagravenh một datildey chữ số hexa decimal Tuy nhiecircn nếu viết một datildey số 128 biacutet nhị phacircn quả lagrave khocircng thuận tiện
vagrave để nhớ chuacuteng thigrave khocircng thể Do vậy địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn dƣới dạng một datildey chữ số hexa
Để biểu diễn 128 biacutet nhị phacircn IPv6 thagravenh datildey chữ số hexa decimal ngƣời ta chia 128 biacutet nagravey thagravenh caacutec nhoacutem 4
biacutet chuyển đổi từng nhoacutem 4 biacutet thagravenh số hexa tƣơng ứng vagrave nhoacutem 4 số hexa thagravenh một nhoacutem phacircn caacutech bởi dấu
ldquordquo Kết quả một địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn thagravenh một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi
nhoacutem gồm 4 chữ số hexa
12
Cocircng nghệ đƣờng hầm (tunnel) đƣợc mocirc tả trong chƣơng 4 của tagravei liệu
17
2121 Ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
Datildey 32 chữ số hexa của một địa chỉ IPv6 coacute thể coacute rất nhiều chữ số 0 đi liền nhau Nếu viết toagraven bộ vagrave đầy đủ
những con số nagravey thigrave datildey số biểu diễn địa chỉ IPv6 thƣờng rất dagravei Do vậy coacute thể ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
theo hai quy tắc sau đacircy
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei Viacute dụ cụm số ldquo0000rdquo coacute thể viết thagravenh
ldquo0rdquo cụm số ldquo09C0rdquo coacute thể viết thagravenh ldquo9C0rdquo
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave chỉ viết thagravenh ldquordquo
Tuy nhiecircn chỉ đƣợc thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6 Điều nagravey rất dễ hiểu Nếu chuacuteng ta
thực hiện thay thế hai hay nhiều lần caacutec nhoacutem số 0 bằng ldquordquo chuacuteng ta sẽ khocircng thể biết đƣợc số caacutec số 0 trong
một cụm ldquordquo để từ đoacute khocirci phục lại chiacutenh xaacutec địa chỉ IPv6 ban đầu
Viacute dụ về biểu diễn vagrave ruacutet gọn địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPV6 128 bit
0010 0000 hellip00hellip 1100 1011 1010 0010 0011 1001 1011 0111
200000000000000000000000CBA239B7
32 cụm 4 bit = 32 chữ số hexa = 8 cụm 4 chữ số hexa
18
Trong viacute dụ trecircn địa chỉ ldquo20310000130F0000000009C0876A130Brdquo aacutep dụng quy tắc thu gọn thứ nhất coacute thể
viết lại thagravenh ldquo20310130F009C0876A130Brdquo Aacutep dụng quy tắc ruacutet gọn thứ hai coacute thể viết lại thagravenh
ldquo20310130F9C0876A130Brdquo
Địa chỉ IPv6 cograven đƣợc biểu diễn theo caacutech thức liecircn hệ với địa chỉ IPv4 32 biacutet cuối của địa chỉ IPv6 tƣơng ứng
địa chỉ IPv4 đƣợc biết theo caacutech viết thocircng thƣờng của địa chỉ IPv4 nhƣ trong viacute dụ trecircn
2122 Biểu diễn một dải địa chỉ IPv6
Tƣơng tự nhƣ IPv4 một dải địa chỉ IPv6 đƣợc viết dƣới dạng một địa chỉ IPv6 đi kegravem với số biacutet xaacutec định số biacutet
phần mạng (biacutet tiền tố) nhƣ sau Địa chỉ IPv6số biacutet mạng
Viacute dụ
- Vugraveng địa chỉ FF8 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ FF000000000 đến
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
- Vugraveng địa chỉ 2001DC80064 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ 20010DC8000000 đến
20010DC800FFFFFFFFFFFFFFFF
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6
Cấu truacutec chung của một địa chỉ IPv6 thƣờng thấy nhƣ sau (một số dạng địa chỉ IPv6 khocircng tuacircn theo cấu truacutec
nagravey)
Higravenh 4 Cấu truacutec thƣờng thấy của một địa chỉ IPv6
Trong 128 biacutet địa chỉ IPv6 coacute một số biacutet thực hiện chức năng xaacutec định Đacircy lagrave điểm khaacutec biệt so với địa chỉ IPv4
Biacutet xaacutec định loại địa chỉ IPv6 (biacutet tiền tố - prefix)
Nhƣ đatilde đề cập địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong phục vụ giao
tiếp Để phacircn loại địa chỉ một số biacutet đầu trong địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để xaacutec định dạng địa chỉ đƣợc gọi lagrave
caacutec biacutet tiền tố (prefix) Caacutec biacutet tiền tố nagravey sẽ quyết định địa chỉ thuộc loại nagraveo vagrave số lƣợng địa chỉ đoacute trong khocircng
gian chung IPv6
Viacute dụ 8 biacutet tiền tố ldquo1111 1111rdquo tức ldquoFFrdquo xaacutec định dạng địa chỉ multicast Địa chỉ multicast chiếm 1256 khocircng
gian địa chỉ IPv6 Ba biacutet tiền tố ldquo001rdquo xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu tƣơng đƣơng với địa chỉ
IPv4 chuacuteng ta vẫn thƣờng sử dụng hiện nay
Caacutec biacutet định danh giao diện (interface ID)
Định danh giao diện
(INTERFACE ID)
Tiền tố (prefix)
n biacutet 64 ndashn biacutet
64 biacutet
128 biacutet
19
Ngoại trừ dạng địa chỉ multicast vagrave một số dạng địa chỉ cho mục điacutech đặc biệt địa chỉ IPv6 sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu cũng nhƣ link-local (lagrave địa chỉ dugraveng trong giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết nối) site-
local (địa chỉ đƣợc thiết kế cho giao tiếp trong phạm vi một site) đều coacute 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng để xaacutec định
một giao diện duy nhất trecircn một đƣờng kết nối (tƣơng đƣơng với một mạng con ldquosubnetrdquo)
Nhƣ vậy một phacircn mạng con nhỏ nhất của địa chỉ IPv6 sẽ coacute kiacutech thƣớc 64
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6
Định danh giao diện lagrave 64 biacutet cuối cugraveng trong một địa chỉ IPv6 Số định danh nagravey sẽ xaacutec định một giao diện trong
phạm vi một mạng con (subnet) Định danh giao diện phải lagrave số duy nhất trong phạm vi một subnet 64 biacutet định
danh nagravey coacute thể đƣợc cấu thagravenh tự động theo một trong những caacutech thức sau đacircy
Aacutenh xạ từ dạng thức địa chỉ EUI-64 của giao diện
Tự động tạo một caacutech ngẫu nhiecircn
Gắn giao diện bằng thủ tục gắn địa chỉ DHCPv6
2141 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC của card mạng
Hiện nay card mạng đƣợc định danh duy nhất toagraven cầu theo caacutech thức định danh EUI-48 vagrave EUI-64 Địa chỉ đaacutenh
theo caacutech thức nagravey xaacutec định duy nhất một card mạng trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC
Dạng thức EUI-48
Dạng thức đaacutenh địa chỉ EUI-48 dugraveng 48 biacutet Trong đoacute 24 biacutet đầu sử dụng để định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave 24
biacutet sau lagrave phần mở rộng để định danh card mạng Việc kết hợp một số định danh 24 biacutet duy nhất của một nhagrave sản
xuất card mạng vagrave một số định danh 24 biacutet duy nhất của card nhagrave sản xuất đoacute cung cấp ra thị trƣờng sẽ tạo necircn
một con số 48 biacutet xaacutec định một card mạng duy nhất trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC (hay cograven gọi địa chỉ
vật lyacute địa chỉ Ethernet) viết dƣới dạng hexa decimal
Dạng thức EUI-64
Nhằm tạo necircn một khocircng gian định danh thiết bị lớn hơn cho caacutec nhagrave sản xuất IEEE đƣa ra một phƣơng thức
đaacutenh số mới cho caacutec giao diện mạng gọi lagrave EUI-64 trong đoacute giữ nguyecircn 24 biacutet định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave
phần mở rộng tăng lecircn thagravenh 40 biacutet Nếu giao diện mạng đƣợc định danh theo dạng thức nagravey địa chỉ phần cứng
của noacute sẽ gồm 64 biacutet
Aacutenh xạ từ EUI-48 sang EUI-64
Dạng thức định danh EUI-48 đƣợc aacutenh xạ thagravenh EUI-64 bằng caacutech thecircm 16 biacutet coacute giaacute trị 11111111 11111110
(viết dƣới dạng hexa sẽ lagrave OxFFFE) vagraveo giữa 48 biacutet của EUI-48
20
Cấu thagravenh 64 biacutet định danh giao diện IPv6 từ địa chỉ MAC
64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6 đƣợc tự động tạo necircn từ 64 biacutet định danh dạng EUI-64 của giao diện
mạng theo quy tắc nhƣ sau
Trong số 24 biacutet xaacutec định nhagrave cung cấp thiết bị coacute một biacutet đƣợc quy định lagrave biacutet U (xxxx xxUx xxxx xxxx xxxx
xxxx) Thocircng thƣờng biacutet nagravey coacute giaacute trị 0 Ngƣời ta tiến hagravenh đảo biacutet biacutet U nagravey (từ 0 thagravenh 1 vagrave từ 1 thagravenh 0) vagrave lấy
64 biacutet sau khi thực hiện nhƣ vậy lagravem 64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
Viacute dụ
Tạo 64 biacutet định danh giao diện của địa chỉ IPv6 từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F
1 Taacutech địa chỉ MAC 48 biacutet EUI-48 (00-90-27-17-FC-0F) lagravem 2 phần thecircm vagraveo 16 biacutet FFFE để trở thagravenh
dạng thức EUI-64 (00-90-27-FF-FE-17-FC-0F)
2 Tiến hagravenh đảo biacutet U của dạng thức EUI-64 trecircn sẽ thu đƣợc 64 biacutet định danh giao diện 02-90-27-FF-FE-
17-FC-0F
Định danh nhagrave sản xuất Định danh giao diện
EUI - 48
EUI - 64
00 90 27 17 FC 0F
FF FE
00 90 27 17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
FF FEFF FE
00 90 27 17 FC 0F00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE00 90 2700 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
0000 00X00000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 2702 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
Higravenh 5 Aacutenh xạ từ EUI-48 tới EUI-64
Higravenh 6 Tự động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC
21
2142 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện một caacutech ngẫu nhiecircn
Khi sử dụng phƣơng thức dialup để kết nối vagraveo Internet qua mạng của một nhagrave cung cấp dịch vụ mỗi lần kết nối
ngƣời sử dụng sẽ nhận đƣợc một địa chỉ IPv4 khaacutec nhau Nếu căn cứ vagraveo địa chỉ IP việc tigravem kiếm lƣu lƣợng của
một ngƣời sử dụng dialup thƣờng khoacute khăn
Trong địa chỉ IPv6 64 biacutet định danh giao diện coacute thể tự động tạo necircn từ địa chỉ card mạng Nếu 64 biacutet định danh
giao diện luocircn luocircn đƣợc tạo necircn từ địa chỉ card mạng hoagraven toagraven coacute thể truy cứu đƣợc lƣu lƣợng của một node
nhất định từ đoacute xaacutec định đƣợc ngƣời sử dụng vagrave việc sử dụng Internet Để đảm bảo vấn đề về quyền riecircng tƣ
IETF đƣa ra một caacutech thức khaacutec (mocirc tả trong RFC3041)13
để tạo 64 biacutet định danh giao diện trecircn nguyecircn tắc sử
dụng thuật toaacuten gắn một số ngẫu nhiecircn lagravem 64 biacutet định danh giao diện Định danh đoacute lagrave tạm thời vagrave sẽ thay đổi
theo thời gian
13 RFC3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
22
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6
Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi tới điacutech trong địa chỉ IPv4 tồn tại khaacutei niệm ba loại địa chỉ
- Broadcast Địa chỉ broadcast đƣợc node sử dụng để gửi một goacutei tin tới đồng thời toagraven bộ caacutec
node IPv4 trong một mạng Trong vugraveng địa chỉ của một mạng địa chỉ với caacutec biacutet xaacutec định host
toagraven 1 sẽ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast Viacute dụ trong mạng 2031199027 địa chỉ
broadcast sẽ lagrave 203119931
- Unicast Địa chỉ unicast IPv4 chiacutenh lagrave dạng địa chỉ chuacuteng ta gắn cho thiết bị mạng để kết nối
vagraveo mạng Internet Địa chỉ nagravey xaacutec định duy nhất một IPv4 node trecircn mạng Internet toagraven cầu
Goacutei tin gửi đến địa chỉ điacutech unicast sẽ chỉ đến duy nhất một node IPv4
- Multicast Khi thiết kế IPv4 IETF dagravenh riecircng vugraveng địa chỉ lớp D (từ 224000 đến
239255255255) sử dụng cho một cocircng nghệ truyền tải goacutei tin gọi lagrave multicast Cocircng nghệ
multicast cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec
thiết bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
Địa chỉ IPv6 khocircng cograven duy trigrave khaacutei niệm broadcast Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi đến điacutech IPv6 bao gồm ba
loại địa chỉ sau
- Unicast Địa chỉ unicast xaacutec định một giao diện duy nhất Trong mocirc higravenh định tuyến caacutec goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Địa chỉ unicast đƣợc
sử dụng trong giao tiếp một ndash một
- Multicast Địa chỉ multicast định danh một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa
chỉ multicast sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Địa chỉ
multicast đƣợc sử dụng trong giao tiếp một ndash nhiều
Trong địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Mọi chức năng của địa chỉ
broadcast trong IPv4 đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast Viacute dụ chức năng
broadcast trong một mạng của địa chỉ IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng một loại địa chỉ multicast
IPv6 coacute tecircn gọi địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
- Anycast Anycast lagrave khaacutei niệm mới của địa chỉ IPv6 Địa chỉ anycast cũng xaacutec định tập hợp
nhiều giao diện Tuy nhiecircn trong mocirc higravenh định tuyến goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast chỉ đƣợc
gửi tới một giao diện duy nhất trong tập hợp Giao diện đoacute lagrave giao diện ldquogần nhấtrdquo theo khaacutei
niệm của thủ tục định tuyến
Nhƣ đatilde trigravenh bagravey khocircng gian IPv6 đƣợc phacircn chia thagravenh rất nhiều dạng địa chỉ Mỗi dạng địa chỉ coacute chức năng
nhất định trong phục vụ giao tiếp Coacute dạng chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối coacute dạng sử
dụng trong kết nối toagraven cầu Do vậy địa chỉ IPv6 unicast vagrave IPv6 multicast lại bao gồm nhiều dạng địa chỉ khaacutec
nhau Caacutec dạng địa chỉ nagravey coacute phạm vi hoạt động nhất định
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST
23
Địa chỉ unicast bao gồm năm dạng sau đacircy
1) Địa chỉ đặc biệt
2) Địa chỉ Link-local
3) Địa chỉ Site-local
4) Địa chỉ định danh toagraven cầu (Global unicast address)
5) Địa chỉ tương thiacutech (Compatibility address)
2221 Địa chỉ đặc biệt
IPv6 sử dụng hai địa chỉ đặc biệt sau đacircy trong giao tiếp
00000000 hay cograven đƣợc viết lagrave loại địa chỉ ldquokhocircng định danhrdquo đƣợc IPv6 node sử dụng để thể
hiện rằng hiện tại noacute khocircng coacute địa chỉ Địa chỉ ldquordquo đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn cho caacutec goacutei tin trong
quy trigravenh hoạt động của một IPv6 node khi tiến hagravenh kiểm tra xem coacute một node nagraveo khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng kết nối đatilde sử dụng địa chỉ IPv6 magrave noacute đang dự định dugraveng hay chƣa Địa chỉ nagravey khocircng bao giờ
đƣợc gắn cho một giao diện hoặc đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ điacutech
00000001 hay 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ xaacutec định giao diện loopback cho pheacutep một node gửi
goacutei tin cho chiacutenh noacute tƣơng đƣơng với địa chỉ 127001 của IPv4 Caacutec goacutei tin coacute địa chỉ điacutech 1 khocircng
bao giờ đƣợc gửi trecircn đƣờng kết nối hay chuyển tiếp đi bởi router Phạm vi của dạng địa chỉ nagravey lagrave phạm
vi node
2222 Địa chỉ link-local
Khaacutei niệm node lacircn cận (neighbor node) trong hoạt động của địa chỉ IPv6
Trong IPv6 caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link coi nhau lagrave caacutec node lacircn cận (neighbor node) Trong mocirc higravenh hoạt
động của IPv6 giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng IPv6 đatilde phaacutet triển
một thủ tục mới tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) lagrave một thủ tục thiết yếu phục vụ giao tiếp giữa caacutec neighbor
node Địa chỉ link-local cần thiết cho caacutec quy trigravenh magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ traacutech
Địa chỉ link-local
Link-local lagrave loại địa chỉ phục vụ cho giao tiếp nội bộ giữa caacutec IPv6 node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối IPv6 đƣợc
thiết kế với tiacutenh năng ldquoplug-and-playrdquo tức khả năng cho pheacutep IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ caacutec tham số
phục vụ giao tiếp bắt đầu từ chƣa coacute thocircng tin cấu higravenh nagraveo Tiacutenh năng đoacute coacute đƣợc lagrave nhờ IPv6 node luocircn luocircn coacute
khả năng tự động cấu higravenh necircn một dạng địa chỉ sử dụng giao tiếp nội bộ Đoacute chiacutenh lagrave địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local luocircn được node IPv6 cấu higravenh một caacutech tự động khi bắt đầu hoạt động ngay cả khi khocircng
coacute sự tồn tại của mọi loại địa chỉ unicast khaacutec Địa chỉ nagravey coacute phạm vi trecircn một đƣờng link phục vụ cho giao
tiếp giữa caacutec node lacircn cận Sở dĩ IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ link-local lagrave do IPv6 node coacute thể tự
động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện14
Địa chỉ link-local đƣợc tạo necircn từ 64 biacutet định danh giao diện Iinterface
ID) vagrave một tiền tố (prefix) quy định sẵn cho địa chỉ link-local lagrave FE8010
Cấu truacutec địa chỉ link-local
14
Tham khảo mục 214 về định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
24
Khi khocircng coacute router caacutec node IPv6 trecircn một đƣờng link sẽ sử dụng địa chỉ link-local để giao tiếp với nhau Phạm
vi của dạng địa chỉ unicast nagravey lagrave trecircn một đƣờng kết nối (phạm vi link)
Cấu truacutec của địa chỉ link-local nhƣ sau
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet tiền tố FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(Interface ID)
2223 Địa chỉ site-local
Trong thời kỳ ban đầu của IPv6 dạng địa chỉ IPv6 Site-local đƣợc thiết kế với mục điacutech sử dụng trong phạm vi
một mạng tƣơng đƣơng với địa chỉ dugraveng riecircng (private) của IPv4 Phạm vi tiacutenh duy nhất của dạng địa chỉ nagravey lagrave
phạm vi trong một mạng dugraveng riecircng (viacute dụ một mạng office một tổ hợp mạng office của một tổ chức) Caacutec
router biecircn IPv6 khocircng chuyển tiếp goacutei tin coacute địa chỉ site-local ra khỏi phạm vi mạng riecircng của tổ chức Do vậy
một vugraveng địa chỉ site-local coacute thể đƣợc dugraveng trugraveng lặp bởi nhiều tổ chức magrave khocircng gacircy xung đột định tuyến IPv6
toagraven cầu Địa chỉ site-local trong một mạng dugraveng riecircng khocircng thể đƣợc truy cập tới từ một site khaacutec
Địa chỉ Site-local coacute tiền tố FEC010 vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
Địa chỉ site-local bắt đầu bằng 10 biacutet prefix FEC010 Tiếp theo lagrave 38 biacutet 0 vagrave 16 biacutet magrave tổ chức coacute thể phacircn chia
subnet định tuyến trong phạm vi site của migravenh 64 biacutet cuối lagrave 64 biacutet định danh giao diện cụ thể trong một subnet
Địa chỉ Site-local đƣợc định nghĩa trong thời kỳ đầu phaacutet triển IPv6 Trong quaacute trigravenh sử dụng IPv6 ngƣời ta nhận
thấy nhu cầu sử dụng địa chỉ dạng site-local trong tƣơng lai phaacutet triển của thế hệ địa chỉ IPv6 lagrave khocircng thực tế vagrave
khocircng cần thiết Do vậy IETF đatilde sửa đổi RFC3513 loại bỏ đi dạng địa chỉ site-local
Tại đacircy chuacuteng ta đề cập đến địa chỉ Site-local với mục điacutech tigravem hiểu biết đƣợc trong quaacute trigravenh phaacutet triển IPv6 đatilde
từng coacute dạng địa chỉ nagravey
2224 Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (Global unicast address)
Đacircy lagrave dạng địa chỉ tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 public hiện nay sử dụng cho mạng Internet toagraven cầu Tiacutenh duy
nhất của dạng địa chỉ nagravey đƣợc đảm bảo trong phạm vi toagraven cầu Chuacuteng đƣợc định tuyến vagrave coacute thể liecircn kết tới trecircn
Higravenh 7 Cấu truacutec địa chỉ link-local
Higravenh 8 Cấu truacutec địa chỉ Site-local
25
phạm vi toagraven bộ mạng Internet Việc phacircn bổ vagrave cấp phaacutet dạng địa chỉ nagravey do hệ thống caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ
quốc tế đảm nhiệm
Địa chỉ unicast toagraven cầu coacute tiền tố prefix bao gồm ba biacutet 0013 Phạm vi tiacutenh duy nhất của địa chỉ unicast định
danh toagraven cầu lagrave toagraven bộ mạng Internet IPv6
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết node IPv6 ngay từ khi khởi tạo đatilde coacute khả năng giao tiếp do luocircn coacute khả năng tự động tạo
necircn dạng địa chỉ link-local Tuy nhiecircn với địa chỉ nagravey node chỉ coacute thể thực hiện giao tiếp trong phạm vi một
đƣờng kết nối Để coacute giao tiếp toagraven cầu IPv6 node cần đƣợc gaacuten iacutet nhất một địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Cũng nhƣ IPv4 địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay cho node Tuy nhiecircn giao thức IPv6 đƣợc thiết kế với
đặc tiacutenh hỗ trợ IPv6 node khả năng tigravem kiếm vagrave tự động gắn địa chỉ unicast định danh toagraven cầu qua những giao
tiếp nội bộ sử dụng địa chỉ link-local15
Khocircng nhƣ địa chỉ IPv4 với cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp địa chỉ Internet IPv6 đƣợc cải
tiến trong thiết kế để đảm bảo coacute một cấu truacutec định tuyến vagrave đaacutenh địa chỉ phacircn cấp rotilde ragraveng
Ba mục tiecircu quan trọng nhất trong quản lyacute địa chỉ IPv4 lagrave ldquosử dụng hiệu quả tiết kiệmrdquo ldquotiacutenh tổ hợprdquo vagrave ldquotiacutenh coacute
đăng kyacuterdquo Tuy nhiecircn đối với địa chỉ IPv6 mục tiecircu đầu tiecircn đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Điều nagravey rất
dễ hiểu Với chiều dagravei 128 bit khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn Nếu địa chỉ IPv6 khocircng đƣợc tổ hợp thật tốt
coacute cấu truacutec định tuyến phacircn cấp rotilde ragraveng hiệu quả thigrave khocircng thể xử lyacute đƣợc một khối lƣợng thocircng tin khổng lồ đặt
lecircn bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu
22241 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu đƣợc bắt đầu với 3 biacutet tiền tố 001
Theo caacutech thức biểu diễn dạng số hexa hiện nay hoạt động liecircn kết mạng IPv6 toagraven cầu đang sử dụng địa chỉ
thuộc vugraveng 20003 (bắt đầu từ 20000000000 đến 3FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF) do hệ
thống tổ chức quản lyacute địa chỉ IP quốc tế cấp phaacutet phacircn bổ lại cho hoạt động Internet toagraven cầu Nếu một địa chỉ
IPv6 đƣợc bắt đầu bởi 20003 chuacuteng ta biết đoacute lagrave vugraveng địa chỉ định tuyến toagraven cầu
Trong thời gian đầu tiecircn sử dụng địa chỉ IPv6 IANA cấp phaacutet trong vugraveng 200116 cho hoạt động Internet IPv6
Tới thời điểm hiện nay nhu cầu sử dụng IPv6 gia tăng caacutec vugraveng địa chỉ khaacutec bắt đầu đƣợc cấp phaacutet nhƣ
240016
15
Tham khảo mục 315 về quy trigravenh tự động tạo địa chỉ toagraven cầu của thiết bị IPv6
Higravenh 9 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
26
22242 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
Theo RFC358716
mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu đƣợc phacircn cấp
định tuyến nhƣ sau
Phần cố định 3 biacutet đầu tiecircn 001 xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Phần định tuyến toagraven cầu 45 bit tiếp theo Caacutec tổ chức quản lyacute sẽ phacircn cấp quản lyacute vugraveng địa chỉ nagravey
chuyển giao lại cho caacutec tổ chức khaacutec Kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất quảng baacute ra ngoagravei phạm vi một
mạng của một tổ chức thocircng thƣờng theo cấu truacutec nagravey lagrave 48
Theo chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ hiện tại kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất đƣợc phacircn bổ cho một ISP
lagrave 32 vagrave kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ thocircng thƣờng cấp cho mạng của ngƣời sử dụng cuối cugraveng lagrave 48 Tuy
nhiecircn đacircy khocircng phải những con số cố định Chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ toagraven cầu luocircn đƣợc thay đổi vagrave
xem xeacutet để phugrave hợp nhất với nhu cầu vagrave hoạt động mạng
Vugraveng định tuyến trong site 16 biacutet tiếp theo lagrave khocircng gian địa chỉ magrave tổ chức coacute thể tự migravenh quản lyacute
phacircn bổ cấp phaacutet vagrave tổ chức định tuyến becircn trong mạng của migravenh Với một vugraveng địa chỉ 48 tổ chức
coacute thể tạo necircn 65536 subnet cỡ 64 hoặc nhiều cấp định tuyến phacircn cấp hiệu quả sử dụng trong mạng
của tổ chức
2225 Địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi mạng Internet lagrave một thế giới kết nối IPv4 Cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc
chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 cũng nhƣ những caacutech thức cho pheacutep lợi dụng cơ sở hạ tầng mạng
Internet IPv4 để kết nối caacutec mạng hoặc caacutec host IPv6 Địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc định nghĩa để sử dụng trong
những cocircng nghệ chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 bao gồm
Sử dụng trong cocircng nghệ biecircn dịch giữa địa chỉ IPv4 ndash IPv6 (cho pheacutep mạng IPv4 giao tiếp đƣợc
mạng IPv6)
Sử dụng cho một higravenh thức chuyển đổi đƣợc gọi lagrave ldquođƣờng hầm ndash tunnelrdquo trong đoacute lợi dụng cơ sở
hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để kết nối caacutec mạng IPv6 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 vagraveo trong goacutei
tin đaacutenh địa chỉ IPv4 để truyền đi trecircn mạng cơ sở hạ tầng IPv4 sử dụng cấu truacutec định tuyến IPv4
Do phục vụ cho cocircng nghệ chuyển đổi giữa giao tiếp IPv4 IPv6 địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc cấu higravenh necircn từ
16
RFC3587 IPv6 Global Unicast Address Format
Higravenh 10 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
27
địa chỉ IPv4 vagrave coacute nhiều dạng tuỳ thuộc theo caacutec cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau trong đoacute coacute những dạng hiện
nay đatilde khocircng cograven đƣợc sử dụng nữa Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu ba trong số những dạng địa chỉ tƣơng thiacutech địa chỉ
IPv4-compatible địa chỉ IPv4-mapped địa chỉ 6to4
22251 Địa chỉ IPv4-compatible
Địa chỉ IPv4-compatible đƣợc tạo từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn caacutec biacutet toagraven 0 vagraveo phiacutea trƣớc 32 biacutet địa
chỉ IPv4 vagrave đƣợc viết nhƣ sau
000000wxyz hoặc wxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Dạng địa chỉ IPv4-compatible đƣợc sử dụng trong một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm đƣợc coacute tecircn gọi tunnel tự động
Khi một goacutei tin IPv6 coacute địa chỉ nguồn vagrave điacutech dạng IPv4-compatible goacutei tin IPv6 đoacute sẽ đƣợc tự động bọc trong
goacutei tin coacute IPv4 header vagrave gửi tới điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Hiện nay nhu cầu về dạng kết nối tunnel tự động nagravey khocircng cograven nữa Do vậy dạng địa chỉ nagravey cũng đatilde được
loại bỏ khocircng cograven sử dụng trong giai đoạn phaacutet triển tiếp theo của địa chỉ IPv6
22252 Địa chỉ IPv4-mapped
Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc tạo necircn từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn 80 biacutet 0 đầu tiecircn tiếp theo lagrave 16 biacutet coacute
giaacute trị hexa FFFF với 32 biacutet địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc viết nhƣ sau
00000FFFFwxyz hoặc FFFFwxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Địa chỉ IPv4 mapped đƣợc sử dụng để biểu diễn một node thuần IPv4 thagravenh một node IPv6 để phục vụ trong cocircng
nghệ biecircn dịch địa chỉ IPv4 ndash địa chỉ IPv617
(viacute dụ cocircng nghệ NAT-PT phục vụ giao tiếp giữa mạng thuần địa chỉ
IPv4 vagrave mạng thuần địa chỉ IPv6) Địa chỉ IPv4-mapped khocircng bao giờ đƣợc dugraveng lagravem địa chỉ nguồn hay địa chỉ
điacutech của một goacutei tin IPv6
17
Cocircng nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv4 - IPv6 đƣợc đề cập trong chƣơng 5 của tagravei liệu
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Higravenh 11 Địa chỉ IPv4-Compatible
Higravenh 12 Địa chỉ IPv4-mapped
28
2223 Địa chỉ 6to4
Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng 3 biacutet đầu 001) IANA dagravenh riecircng một vugraveng địa chỉ
đặt tecircn lagrave Địa chỉ 6to4 lagrave một dạng địa chỉ tƣơng thiacutech phục vụ cho một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm coacute tecircn gọi cocircng
nghệ tunnel 6to4 Địa chỉ 6to4 đƣợc sử dụng trong giao tiếp giữa hai node chạy đồng thời cả hai thủ tục IPv4 vagrave
IPv6 trecircn mạng cơ sở hạ tầng định tuyến của IPv4
Địa chỉ 6to4 đƣợc higravenh thagravenh từ địa chỉ IPv4 bằng caacutech nhƣ sau
- Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng ba biacutet đầu 001) IANA đatilde cấp phaacutet
một prefix địa chỉ dagravenh riecircng 200216 để tạo necircn địa chỉ 6to4
- Địa chỉ 6to4 đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet dagravenh riecircng noacutei trecircn với 32 biacutet địa chỉ IPv4 viết dƣới
dạng hexa từ đoacute tạo necircn một vugraveng địa chỉ IPv6 kiacutech thƣớc 48 Vugraveng địa chỉ nagravey sẽ đƣợc sử dụng để
tạo necircn mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng nagravey sẽ kết nối với nhau trecircn cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4
Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv4 ndash IPv6 noacutei chung vagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm 6to4 noacutei riecircng đƣợc đề cập chi tiết
trong chƣơng 5 của tagravei liệu
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST
Địa chỉ multicast lagrave một phần phức tạp song rất đặc thugrave của giao thức IPv6 Trong hoạt động của giao thức IPv6
khocircng tồn tại loại địa chỉ với chức năng broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast IPv4 đƣợc đảm nhiệm bởi một
trong số caacutec dạng địa chỉ IPv6 multicast Địa chỉ IPv6 multicast thay thế cho cả địa chỉ broadcast vagrave multicast
trong IPv4
IPv6 coacute rất nhiều dạng địa chỉ multicast Mỗi dạng coacute phạm vi hoạt động tƣơng ứng Một node IPv6 nhất định sẽ
đƣợc thiết kế để nghe lƣu lƣợng của một số loại địa chỉ IPv6 multicast Node coacute thể nghe lƣu lƣợng của nhiều
loại địa chỉ multicast tại cugraveng thời điểm Node cũng coacute thể gia nhập hoặc rời bỏ một nhoacutem multicast tại bất cứ thời
điểm nagraveo
Multicast IPv6 khocircng cần thecircm cấu higravenh gigrave nếu thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Caacutec node IPv6 mặc
định tham gia caacutec nhoacutem multicast cần thiết cho caacutec quy trigravenh hoạt động của IPv6 trecircn một đƣờng kết nối viacute dụ
nhoacutem xaacutec định mọi node trecircn đƣờng kết nối hay nhoacutem xaacutec định mọi router trecircn đƣờng kết nối Tuy nhiecircn nếu lƣu
lƣợng multicast đi vƣợt qua router ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối khi đoacute cần coacute những cấu higravenh thực hiện
định tuyến multicast
2231 Multicast vagrave broadcast trong giao thức IPv4
Broadcast
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết trong IPv4 địa chỉ broadcast đƣợc sử dụng trong caacutec thủ tục ARP18 DHCP vagrave caacutec thủ tục
khaacutec thực hiện chức năng tigravem kiếm (discovery) phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 Trong
một mạng địa chỉ IPv4 coacute giaacute trị caacutec biacutet trong phần host toagraven 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast trong mạng
18
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
29
Goacutei tin gửi tới địa chỉ điacutech IPv4 broadcast sẽ đƣợc chuyển tới vagrave xử lyacute tại toagraven bộ caacutec node trecircn mạng Tại lớp hai
địa chỉ Ethernet FFFFFFFFFFFF lagrave địa chỉ broadcast mức Ethernet
Multicast
Trong IPv4 multicast lagrave một cocircng nghệ đƣợc thiết kế cũng cho pheacutep gửi một goacutei tin đồng thời tới nhiều điacutech Tuy
nhiecircn multicast khaacutec broadcast ở điểm goacutei tin khocircng phải đƣợc gửi tới mọi node trong phạm vi một mạng magrave
đƣợc gửi tới nhoacutem caacutec node xaacutec định caacutec node nagravey coacute vị triacute địa lyacute khaacutec nhau vagrave coacute thể thuộc nhiều tổ chức khaacutec
nhau Khi thực hiện multicast router trecircn caacutec mạng coacute node tham gia nhoacutem multicast phải hỗ trợ thủ tục định
tuyến multicast Host coacute thể lựa chọn coacute tham gia vagraveo một nhoacutem multicast nagraveo đoacute hay khocircng Việc quản lyacute quan
hệ nhoacutem multicast trong IPv4 đƣợc thực hiện bằng thủ tục quản lyacute nhoacutem IGMP19
Trong khi đoacute với broadcast mọi
node trong phạm vi một subnet lagrave thagravenh viecircn của nhoacutem broadcast bất kể noacute coacute muốn hay khocircng Khi thiết kế IPv4
toagraven bộ địa chỉ lớp D (từ 224000 đến 239255255255) đƣợc dagravenh riecircng để sử dụng cho cocircng nghệ Multicast
Tuy đƣợc đaacutenh giaacute hiệu quả vagrave caacutec tiecircu chuẩn kỹ thuật đatilde đƣợc thiết kế hoagraven thiện song cocircng nghệ multicast
khocircng đƣợc aacutep dụng rộng ratildei trong hoạt động của Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn về đogravei hỏi cấu higravenh
2232 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 Multicast
Địa chỉ Multicast IPv6 đƣợc thiết kế để thực hiện cả chức năng broadcast vagrave multicast Do vậy coacute nhiều dạng địa
chỉ multicast IPv6 Coacute những dạng địa chỉ IPv6 multicast magrave IPv6 node bắt buộc phải nhận lƣu lƣợng phục vụ
cho những quy trigravenh hoạt động thiết yếu của IPv6 Coacute những dạng địa chỉ multicast IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ
truyền goacutei tin tƣơng tự nhƣ multicast của IPv4 Mỗi dạng địa chỉ multicast IPv6 coacute phạm vi hoạt động nhất định
Lƣu lƣợng của địa chỉ IPv6 multicast sẽ đƣợc chuyển tới toagraven bộ caacutec node trong một phạm vi nagraveo đoacute hay chỉ đƣợc
chuyển tới nhoacutem caacutec node trong phạm vi lagrave tugravey thuộc vagraveo dạng địa chỉ multicast
Vugraveng địa chỉ coacute tiền tố FF8 (8 biacutet đầu lagrave 1111 1111) chiếm 1256 khocircng gian địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để
lagravem địa chỉ IPv6 multicast
Cấu truacutec của địa chỉ IPv6 multicast nhƣ sau
19
IGMP Internet Group Management Protocol
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Broadcast
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Multicast
Higravenh 13 Multicast vagrave Broadcast trong địa chỉ IPv4
30
Địa chỉ IPv6 multicast luocircn đƣợc bắt đầu bởi 8 biacutet prefix 1111 1111 vagrave rất dễ phacircn biệt Địa chỉ multicast khocircng
bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6
Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast coacute caacutec nhoacutem biacutet thực hiện caacutec chức năng sau đacircy
Cờ (Flag) 4 biacutet Trƣờng nagravey coacute bốn biacutet 0T00 trong đoacute 3 biacutet hiện chƣa sử dụng đƣợc đặt giaacute trị 0 biacutet T sẽ xaacutec
định đacircy lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast đƣợc IANA gắn vĩnh viễn (permanent-assigned) sử dụng thống nhất trong
hoạt động Internet IPv6 toagraven cầu hoặc lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast do ngƣời sử dụng tự quy định (non
permanent-assigned) Khaacutei niệm nagravey cũng tƣơng tự nhƣ khaacutei niệm well-known port trong thủ tục TCPIP
Nếu Biacutet T=0 đacircy lagrave địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn đƣợc IANA quy định Danh saacutech caacutec địa chỉ nagravey
đƣợc cung cấp trong RFC237520
Trong đoacute coacute những dạng địa chỉ phục vụ cho những quy trigravenh hoạt
động cốt yếu của IPv6 sử dụng cho những giao tiếp khi một node cần giao tiếp với toagraven bộ hoặc với
nhoacutem caacutec node xaacutec định trecircn một đƣờng kết nối
Viacute dụ
FF02 1 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi node trecircn một đƣờng link
FF022 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi router trecircn một đƣờng link
Nếu Biacutet T=1 đacircy lagrave dạng địa chỉ multicast đƣợc tạo necircn bởi ngƣời sử dụng trong một phạm vi nhất định
Địa chỉ multicast sẽ khocircng coacute yacute nghĩa ngoagravei phạm vi đoacute Một caacutech thức để tạo necircn địa chỉ nagravey lagrave tổ chức
sử dụng tiền tố (prefix) của vugraveng địa chỉ unicast toagraven cầu của migravenh để gắn cugraveng với tiền tố FF để tạo necircn
địa chỉ multicast
Phạm vi (Scope) 4 biacutet Trƣờng nagravey gồm 4 biacutet xaacutec định phạm vi của nhoacutem địa chỉ multicast Hiện nay đang định
nghĩa caacutec giaacute trị nhƣ sau
20
RFC2375 - IPv6 Multicast Address Assignments
Higravenh 14 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast
LinkSiteGlobal LinkSiteGlobal
1 Phạm vi Node
2 Phạm vi Link
5 Phạm vi Site
8 Phạm vi tổ chức Organisation
E Phạm vi toagraven cầu Global
Caacutec giaacute trị khaacutec hiện nay chưa gaacuten
Higravenh 15 Phạm vi (scope) của địa chỉ IPv6
31
Giải thiacutech một caacutech rotilde ragraveng hơn nếu ta thấy 4 biacutet trƣờng scope lagrave 0001 (tức giaacute trị Scope lagrave 1) khi đoacute phạm vi
của địa chỉ multicast nagravey lagrave phạm vi node Goacutei tin multicast sẽ chỉ đƣợc gửi trong phạm vi caacutec giao diện trong một
node magrave thocirci
Nếu 4 biacutet nagravey lagrave 0010 giaacute trị trƣờng Scope lagrave 2 phạm vi của địa chỉ multicast lagrave phạm vi link Goacutei tin multicast
đƣợc gửi trecircn phạm vi toagraven bộ đƣờng kết nối
Router sử dụng giaacute trị trƣờng Scope của địa chỉ multicast để quyết định coacute chuyển tiếp lƣu lƣợng multicast hay
khocircng Viacute dụ địa chỉ multicast FF022 coacute phạm vi link-local router sẽ khocircng bao giờ chuyển tiếp goacutei tin nagravey ra
khỏi phạm vi đƣờng kết nối
Nhoacutem (Group ID) 32 biacutet ndash Thực hiện chức năng định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi coacute nhiều
nhoacutem multicast (viacute dụ nhoacutem multicast caacutec router nhoacutem multicast mọi node nhoacutem multicast mọi maacutey chủ
DHCPhellip) Giaacute trị caacutec biacutet Group ID sẽ định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi số định danh nagravey lagrave duy
nhất Lƣu lƣợng coacute địa chỉ điacutech multicast sẽ đƣợc chuyển tới caacutec maacutey thuộc nhoacutem multicast xaacutec định bởi Group
ID trong phạm vi xaacutec định bởi Scope
Trong địa chỉ IPv6 32 biacutet cuối đƣợc sử dụng để xaacutec định nhoacutem multicast Theo thiết kế ban đầu Group ID gồm
112 biacutet Với 112 biacutet coacute thể định danh 2112
nhoacutem Tuy nhiecircn để coacute thể truyền đi trecircn mạng tới điacutech dữ liệu phải
chứa thocircng tin địa chỉ IP (lớp network) vagrave địa chỉ lớp link-layer (địa chỉ MAC trong trƣờng hợp kết nối Ethernet)
tƣơng ứng Để coacute đƣợc aacutenh xạ 1-1 từ một địa chỉ IPv6 multicast tới một địa chỉ Ethernet multicast MAC duy nhất
số lƣợng biacutet của Group ID đƣợc khuyến nghị lagrave 32 biacutet
2233 Một số địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn
Khi thiết bị đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 caacutec node phải tham gia vagraveo một số nhoacutem multicast bắt buộc Node phải
tham gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi node trong phạm vi node vagrave phạm vi đƣờng kết nối Router phải tham
gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi router phạm vi node phạm vi đƣờng kết nối
Multicast tới mọi node
Nhoacutem multicast mọi node hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 1
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF011 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
node
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
FF021 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
Xaacutec định mọi node
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
Bảng 2 Địa chỉ multicast mọi node
Multicast tới mọi router
32
Nhoacutem multicast mọi router hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 2
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF012 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
trong node
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
FF022 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
FF052 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi site
5
Xaacutec định phạm vi
site
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một site
Bảng 3 Địa chỉ Multicast mọi router
Những giaacute trị IPv6 multicast vĩnh viễn khaacutec coacute thể tigravem hiểu trong RFC2375 - IPv6 Multicast Address
Assignments
2234 Địa chỉ multicast Solicited-node
Một trong những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 lagrave thực hiện phacircn giải giữa địa chỉ IPv4 32 biacutet thagravenh địa chỉ
lớp 2 tƣơng ứng (viacute dụ địa chỉ MAC Ethernet 48 biacutet) Địa chỉ IPv4 thực hiện chức năng nagravey bằng thủ tục ARP
(Address Resolution Protocol) Nguyecircn lyacute hoạt động cơ bản của thủ tục nagravey lagrave giao tiếp yecircu cầuđaacutep ứng trong đoacute
một node khi khocircng biết địa chỉ lớp vật lyacute của một node khaacutec trecircn đƣờng link sẽ gửi goacutei tin ARP tới toagraven bộ node
gắn trecircn một Ethernet (sử dụng địa chỉ broadcast) Goacutei tin nagravey coacute chứa địa chỉ IP của node magrave noacute muốn giao tiếp
Caacutec node trecircn Ethernet đều nhận vagrave xử lyacute goacutei tin nagravey node coacute địa chỉ IP trugraveng khớp với địa chỉ IP chứa trong goacutei
tin sẽ gửi thocircng tin đaacutep trả Thủ tục ARP của địa chỉ IPv4 coacute một hạn chế do sử dụng địa chỉ broadcast necircn khi
Maacutey chủ
`
` `
FF021
Maacutey chủ
`
` `
FF022
Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi node phạm vi link Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi router phạm vi link
Higravenh 16 Multicast trong phạm vi link
33
một node khi thực hiện thủ tục phacircn giải địa chỉ vốn lagrave quy trigravenh diễn ra thƣờng xuyecircn đatilde ldquolagravem phiềnrdquo tới mọi
node trecircn mạng LAN lagravem giảm hiệu quả của mạng
Trong địa chỉ IPv6 chức năng phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp của
caacutec node trecircn một đƣờng link coacute tecircn gọi thủ tục Neighbor Discovery21 qua việc trao đổi caacutec thocircng điệp
ICMPv622 Trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
23 để traacutenh taacutec động đến toagraven bộ caacutec node trecircn đƣờng kết nối (vốn lagrave
một hạn chế của thủ tục ARP IPv4) địa chỉ IPv6 khocircng sử dụng dạng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
(FF021) lagrave dạng địa chỉ thực hiện chức năng tƣơng tự nhƣ địa chỉ broadcast trong mạng LAN của IPv4 lagravem địa
chỉ điacutech của goacutei tin truy vấn Thay vigrave đoacute quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng một dạng địa chỉ IPv6
multicast đặc biệt coacute tecircn gọi địa chỉ multicast solicited-node
Địa chỉ multicast solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast đatilde gaacuten cho node Mỗi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node tƣơng ứng
Cấu thagravenh địa chỉ Solicited node từ địa chỉ unicast
Địa chỉ solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast bằng caacutech gắn 104 biacutet tiền tố prefix FF021FF104 với
24 biacutet cuối cugraveng chiacutenh lagrave 24 biacutet cuối của địa chỉ unicast
Để coacute thể giao tiếp node cần phacircn giải đƣợc caacutec địa chỉ IPv6 unicast đatilde gaacuten cho node thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng
ứng do vậy với mỗi một địa chỉ unicast đƣợc gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node IPv6 node
sẽ vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ unicast vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited-node tƣơng ứng địa chỉ
unicast đoacute
Do trƣờng Scope trong địa chỉ solicited-node coacute giaacute trị 2 đacircy lagrave địa chỉ multicast coacute phạm vi trecircn đƣờng kết nối
Địa chỉ multicast solicited node sẽ tự động đƣợc tạo ra khi host đƣợc gắn caacutec địa chỉ unicast
Viacute dụ cụ thể
Một node IPv6
- Coacute địa chỉ link-local ldquoFE802AAFFFE3F2A1Crdquo Địa chỉ Multicast Solicited node tƣơng ứng địa
chỉ link-local nagravey lagrave ldquoFF021FF3F2A1Crdquo
- Nếu node đƣợc gắn địa chỉ unicast toagraven cầu 2001dc83005BC68 Địa chỉ Multicast Solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast nagravey lagrave ldquoFF021FF3FBC68rdquo
21
Tham khảo thủ tục Neighbor Discovery trong mục 42 22
Tham khảo thủ tục ICMPv6 trong mục 41 23
Tham khảo quy trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 trong mục 431
Higravenh 17 Cấu thagravenh địa chỉ solicited-node multicast từ địa chỉ unicast
34
224 Dạng địa chỉ ANYCAST
Địa chỉ anycast đƣợc gắn cho một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ anycast sẽ đƣợc chuyển đi
theo cấu truacutec định tuyến tới giao diện gần nhất trong nhoacutem (tiacutenh theo thủ tục định tuyến) RFC351324
định nghĩa
địa chỉ anycast với những đặc điểm nhƣ sau
Anycast khocircng coacute khocircng gian địa chỉ riecircng magrave thuộc vugraveng địa chỉ unicast Khi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn đồng thời cho nhiều giao diện noacute sẽ trở thagravenh địa chỉ anycast
Một địa chỉ anycast coacute thể đƣợc gắn cho nhiều giao diện của nhiều node
Địa chỉ anycast khocircng bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6 Hiện nay địa chỉ anycast
khocircng đƣợc gắn cho IPv6 host magrave chỉ đƣợc gắn cho IPv6 router Một trong những ứng dụng mong muốn của địa
chỉ anycast lagrave sử dụng để xaacutec định một tập caacutec router thuộc về một nhagrave cung cấp dịch vụ Internet
Hiện nay mới chỉ coacute một dạng địa chỉ anycast đƣợc định nghĩa vagrave ứng dụng coacute tecircn gọi địa chỉ anycast Subnet-
Router Trecircn một subnet IPv6 coacute thể coacute nhiều router phụ traacutech kết nối vagrave chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host thuộc
subnet sang những mạng khaacutec Khi đƣợc sử dụng địa chỉ anycast Subnet-Router đồng thời đƣợc gắn cho caacutec
router IPv6 trong một mạng (subnet) Goacutei tin sử dụng địa chỉ nagravey lagravem địa chỉ điacutech sẽ đến đƣợc một trong số caacutec
router nagravey vagrave sẽ tới đƣợc mạng
Caacutech thức tạo địa chỉ Anycast Subnet-Router từ prefix của subnet
Ngƣời ta giữ nguyecircn caacutec biacutet tiền tố (prefix) của subnet vagrave đặt mọi biacutet khaacutec về giaacute trị 0 Lấy địa chỉ thu đƣợc lagravem
địa chỉ anycast Subnet-router của subnet Mọi giao diện router gắn với mạng con nagravey đƣợc đồng thời gắn địa chỉ
anycast Subnet-Router trecircn Địa chỉ nagravey đƣợc sử dụng để một node từ xa giao tiếp với một trong số những router
của subnet
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6
Cấu truacutec địa chỉ IPv6 cho pheacutep nhiều địa chỉ thuộc nhiều dạng coacute thể gắn cho cugraveng một giao diện Việc coacute nhiều
địa chỉ trecircn một giao diện khiến cho caacutec thực thi IPv6 thƣờng xuyecircn đối diện với tigravenh trạng nhiều địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech khi khởi tạo giao tiếp Cần phải coacute một thuật toaacuten mặc định chung cho mọi thực thi để lựa chọn địa
chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech
Thuật toaacuten cho pheacutep lựa chọn địa chỉ nagravey sử dụng nhiều yếu tố để cacircn nhắc Trong đoacute coacute một số yếu tố nhƣ sau
- Tigravenh trạng địa chỉ Mỗi một địa chỉ IPv6 gắn cho IPv6 node đi kegravem với khoảng thời gian ldquosốngrdquo hợp lệ
Node IPv6 quản lyacute tigravenh trạng địa chỉ theo thời gian sống trong đoacute ldquopreferred tức địa chỉ cograven đƣợc lựa
chọn vagrave ldquodeprecated tức địa chỉ đatilde bỏ đi Khi lựa chọn địa chỉ để sử dụng trong giao tiếp IPv6 node sẽ
khocircng sử dụng những địa chỉ ldquodeprecatedrdquo
- Bảng chiacutenh saacutech ldquoPolicy Tablerdquo Thuật toaacuten lựa chọn địa chỉ cograven sử dụng một bảng lƣu trữ gọi lagrave Policy
Table Bảng nagravey lƣu trữ caacutec prefix địa chỉ đƣợc gắn cho node với hai giaacute trị đi kegravem lagrave giaacute trị chỉ quyền ƣu
tiecircn (Precedence) vagrave giaacute trị nhatilden (Label)
Giaacute trị quyền ƣu tiecircn (Precendence) đƣợc sử dụng để sắp xếp địa chỉ điacutech
24
RFC 3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
35
Giaacute trị nhatilden (Label) sử dụng để lựa chọn một prefix nguồn nhất định tƣơng ứng với một prefix điacutech nhất
định Caacutec thuật toaacuten thƣờng hay sử dụng địa chỉ nguồn (S) tƣơng ứng với địa chỉ điacutech (D) khi Label(S) =
Label(D)
Khi lựa chọn giaacute trị nhatilden trugraveng khớp trong bảng policy table địa chỉ sẽ đƣợc lựa chọn
Nguồn lagrave địa chỉ thuần IPv6 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ thuần IPv6
Nguồn lagrave địa chỉ 6to4 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ 6to4
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-compatible ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-compatible
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-map ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-map
Trong hệ điều hagravenh window chuacuteng ta coacute thể xem giaacute trị của bảng Policy Table bằng lệnh
Netshgt interface IPv6gt show prefixpolicy
- Sử dụng thứ tự trả về của DNS Khi node IPv6 A kết nối tới một node B nagraveo đoacute node A coacute thể lựa
chọn địa chỉ điacutech cho giao tiếp trong số những địa chỉ của B dựa trecircn thứ tự trả về từ truy vấn DNS
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6
Những mục trƣớc đatilde đề cập vagrave mocirc tả nhiều dạng địa chỉ IPv6 Bacircy giờ chuacuteng ta sẽ thống kecirc lại caacutec tiền tố (prefix)
vagrave tổng kết lại những dạng địa chỉ magrave để hoạt động đƣợc IPv6 host IPv6 router cần đƣợc gaacuten
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6
Bảng sau thống kecirc một số caacutec tiền tố prefix vagrave dạng địa chỉ thƣờng gặp của IPv6
Bit Dạng địa chỉ Chuacute thiacutech
Địa chỉ đặc biệt
Higravenh 18 Lựa chọn địa chỉ trong HĐH window
36
1 Địa chỉ loopback
FE8010 Địa chỉ link-local
FEC010 Địa chỉ site local Đatilde đƣợc hủy bỏ
20003
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu Trong đoacute
200216 ndash Địa chỉ của tunnel 6to4
wxyz Địa chỉ IPv4-compatible Dugraveng cho cocircng nghệ tunnel
tự động
FFFFwxyz Địa chỉ IPv4 - map
Dugraveng trong biecircn dịch địa chỉ
IPv6-IPv4 Khi cần thiết
phải biểu diễn một node
thuần IPv4 thagravenh node IPv6
FF8
Địa chỉ multicast FF011 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node
FF021 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
FF012 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi node
FF022 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link
FF052 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site
FF021FF104 ndash Địa chỉ multicast Solicited node
Sử dụng thay thế cho chức
năng broadcast của địa chỉ
IPv4 vagrave phục vụ những quy
trigravenh hoạt động của IPv6
nhƣ phacircn giải địa chỉ quy
trigravenh giao tiếp giữa caacutec node
trecircn một đƣờng kecirct nối
Bảng 4 Bảng toacutem tắt về caacutec dạng địa chỉ IPv6
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
Một IPv6 host sẽ nghe lƣu lƣợng để nhận vagrave xử lyacute goacutei tin tại những địa chỉ sau đacircy
o Một địa chỉ link-local cho mỗi giao diện
o Những địa chỉ unicast cho mỗi giao diện Địa chỉ sử dụng cho giao tiếp Internet toagraven cầu hoặc
caacutec dạng địa chỉ unicast khaacutec
o Địa chỉ loopback
Ngoagravei ra cograven nghe lƣu lƣợng tại những địa chỉ multicast
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node (FF011)
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
o Địa chỉ solicited node cho mỗi địa chỉ unicast của mỗi giao diện
o Địa chỉ caacutec nhoacutem multicast khaacutec magrave caacutec giao diện tham gia (khi host đƣợc cấu higravenh để nhận lƣu
lƣợng trong cocircng nghệ truyền tải multicast (tƣơng tự nhƣ cocircng nghệ multicast của IPv4)
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
37
Chuacuteng ta cũng biết một router cần phải đƣợc gaacuten mọi loại địa chỉ magrave một IPv6 host đƣợc gaacuten Ngoagravei ra IPv6
router cograven đƣợc gaacuten những địa chỉ sau đacircy
o Địa chỉ Subnet router anycast
o Caacutec địa chỉ anycast khaacutec (nếu cần)
IPV6 router cũng nghe lƣu lƣợng tại mọi địa chỉ magrave noacute đƣợc gaacuten vagrave mọi địa chỉ multicast IPv6 host cần nghe lƣu
lƣợng Ngoagravei ra để phục vụ cho hoạt động của router IPv6 router cograven phải nghe nhận vagrave xử lyacute caacutec goacutei tin tại
những địa chỉ multicast sau
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi giao diện (FF012)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site (FF052)
Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải cấu higravenh router để gắn những địa chỉ multicast trong phạm vi một đƣờng kết
nối Khi router đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 hệ điều hagravenh (viacute dụ Cisco OS) sẽ tự động gắn những địa chỉ nagravey cho
IPv6 router
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 2
1 Địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn nhƣ thế nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei 128 biacutet nhị phacircn đƣợc biểu diễn dƣới dạng số hexa decimal Một địa chỉ IPv6
lagrave một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi nhoacutem coacute 4 chữ số hexa
2 Khi biểu diễn địa chỉ IPv6 coacute phải viết đầy đủ toagraven bộ 32 chữ số hexa hay khocircng
T Khocircng cần Địa chỉ IPv6 coacute thể viết gọn lại bằng hai quy tắc thu gọn nhƣ sau
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave thay thế
bằng ldquordquo Tuy nhiecircn chỉ đƣợc pheacutep thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6
Khi biểu diễn thu gọn theo hai quy tắc nhƣ vậy địa chỉ IPv6 đầy đủ hoagraven toagraven coacute thể đƣợc xacircy dựng lại
từ địa chỉ IPv6 thu gọn
3 Ba loại địa chỉ unicast multicast anycast của IPv6 khaacutec nhau tại điểm gigrave
T Ba loại địa chỉ IPv6 khaacutec nhau ở caacutech thức gửi goacutei tin đến giao diện gắn địa chỉ điacutech Goacutei tin coacute địa chỉ
điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ multicast
sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast đƣợc
gửi tới giao diện gần nhất trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ (tiacutenh theo thủ tục định tuyến)
4 Trong địa chỉ IPv6 chức năng broadcast của IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng dạng địa chỉ nagraveo
38
T Địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast trong IPv4
đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast
5 Trecircn phƣơng diện gắn địa chỉ cho host địa chỉ IPv6 khaacutec IPv4 ở điểm nagraveo
T Một host IPv6 chỉ coacute một card mạng cũng sẽ coacute nhiều giao diện coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc giao diện
ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng hầm tunnel Một giao diện IPv6 coacute thể đƣợc gắn đồng thời nhiều địa chỉ
IPv6
6 IPv6 sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ loopback
T Địa chỉ loopback của IPv6 lagrave 00000001 hay cograven đƣợc viết lagrave 1
7 Khi cần tới địa chỉ IPv4 cho hoạt động mạng chuacuteng ta xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế
Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 trecircn
T Dạng địa chỉ IPv6 tƣơng đƣơng với IPv4 sử dụng trong định tuyến Internet toagraven cầu hiện nay đang đƣợc
caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp phaacutet phacircn bổ cho hoạt động Internet lagrave địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
(global unicast address) Loại địa chỉ nagravey coacute ba biacutet prefix ban đầu 001 (trừ vugraveng địa chỉ 200216 lagrave địa
chỉ 6to4)
8 Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo IPv6 node coacute thể sử dụng để giao tiếp với caacutec node khaacutec trong một đƣờng link cho
dugrave noacute chƣa đƣợc cấu higravenh địa chỉ phạm vi toagraven cầu
T Đoacute lagrave địa chỉ link-local Địa chỉ link-local coacute 10 biacutet tiền tố prefix lagrave FE8064 IPv6 host coacute khả năng tự
động tạo địa chỉ link-local cho dugrave chƣa đƣợc cấu higravenh bất cứ địa chỉ phạm vi toagraven cầu nagraveo Do vậy IPv6
host coacute thể sử dụng địa chỉ link-local nagravey để giao tiếp với nhau trecircn một đƣờng link ngay cả khi chƣa
đƣợc cấu higravenh caacutec dạng địa chỉ khaacutec
9 Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6 - IPv4 sử dụng dạng địa chỉ IPv6 nagraveo Lấy viacute dụ
T Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6-IPv4 sử dụng dạng địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address) Những
địa chỉ nagravey đƣợc xacircy dựng từ địa chỉ IPv4 vagrave phục vụ những cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau Viacute dụ địa
chỉ IPv4-compatible (wxyz) dugraveng cho tunnel tự động (hiện nay khocircng cograven dugraveng nữa) địa chỉ IPv4-
mapped (00000FFFFwxyz) dugraveng trong cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ 6to4 (coacute prefix dagravenh riecircng
200216) dugraveng cho cocircng nghệ đƣờng hầm 6to4
10 Bạn cho biết địa chỉ multicast IPv6 đƣợc nhận dạng bằng caacutech nagraveo
T Địa chỉ IPv6 multicast đƣợc nhận dạng bằng 8 biacutet tiền tố FF (1111 1111)
11 Nếu một host gửi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech FF022 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc nếu gửi goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech FF021 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc
T Địa chỉ multicast FF022 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 2 lagrave nhoacutem
multicast mọi router Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi router trecircn phạm vi
đƣờng link
39
Địa chỉ multicast FF021 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 1 lagrave nhoacutem
multicast mọi node Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi node (router host) trecircn
phạm vi đƣờng link
12 Quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng dạng thức địa chỉ multicast nagraveo
T Để tăng tiacutenh hiệu quả quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 khocircng sử dụng địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link magrave sử dụng địa chỉ multicast solicited node Mỗi địa chỉ unicast gắn cho IPv6 node sẽ tƣơng
ứng với một địa chỉ multicast solicited node Khi đƣợc gắn địa chỉ unicast IPv6 node khocircng chỉ nghe lƣu
lƣợng tại địa chỉ unicast nagravey magrave đồng thời cũng sẽ nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast
40
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4
Trong chƣơng nagravey bạn sẽ tigravem hiều về những khaacutec biệt thay đổi vagrave cải tiến về phƣơng diện giao thức trong IPv6
so với IPv4 Cụ thể lagrave IPv6 header
31 IPV6 HEADER
Hoạt động của Internet dựa trecircn caacutec giao thức lagrave tập caacutec quy trigravenh phục vụ cho giao tiếp Trong giao thức Internet
những thocircng tin nhƣ địa chỉ IP của nơi gửi vagrave nơi nhận goacutei tin vagrave những thocircng tin cần thiết khaacutec đƣợc đặt phiacutea
trƣớc dữ liệu Phần thocircng tin đoacute đƣợc gọi lagrave phần magraveo đầu (header)
IPV6 header lagrave phiecircn bản cải tiến đƣợc tổ chức hợp lyacute hơn so với IPv4 header Trong đoacute loại bỏ đi một số trƣờng
khocircng cần thiết hoặc iacutet khi sử dụng vagrave thecircm vagraveo những trƣờng hỗ trợ tốt hơn cho lƣu lƣợng thời gian thực
Higravenh 2 IPv4 header
Higravenh 19 IPv6 header
Time to Live
Version
Source Address (32 biacutet)
Hdr
Len
Total Length Service Type
Identification Fragment
Offset
Flg
Protocol Header
Checksum
Destination Address (32 biacutet)
Padding Options
Header Checksum
IHL
Identification Fragment Offset Flags
Padding Options
0 4 8 16 24 31
41
Thực hiện so saacutenh hai dạng thức header IPv4 vagrave IPv6 sẽ thấy một số trƣờng đƣợc giữ nguyecircn một số trƣờng
trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng của IPv4 header coacute trƣờng đƣợc thecircm vagraveo vagrave một số
trƣờng đƣợc bỏ đi
Để thấy những thay đổi vagrave nacircng cấp trong IPv6 header chuacuteng ta sẽ nhắc lại về caacutec trƣờng trong IPv4 header vagrave
chức năng của chuacuteng sau đoacute sẽ so saacutenh với header IPv6
311 IPV4 header
IPV4 header coacute caacutec trƣờng sau đacircy
Version ndash Chỉ định phiecircn bản của IP coacute giaacute trị 4
Internet Header Length ndash Chỉ định chiều dagravei IPv4 header (đơn vị đo lagrave khối 4 byte)
Service Type ndash Chỉ định dịch vụ mong muốn khi truyền caacutec goacutei tin qua router Trƣờng nagravey coacute 8 biacutet xaacutec định
quyền ƣu tiecircn độ trễ thocircng lƣợng caacutec đặc tiacutenh chỉ định độ tin cậy khaacutec Trƣờng Service Type gồm TOS (Type of
Service) vagrave Precedence TOS xaacutec định loại dịch vụ bao gồm giaacute trị độ tin cậy thocircng lƣợng độ trễ hoặc bảo mật
Precedence xaacutec định mức ƣu tiecircn sử dụng 8 mức từ 0-7
Total Length ndash Chỉ định tổng chiều dagravei goacutei tin IPv4 (cả phần magraveo đầu vagrave phần dữ liệu) Kiacutech thƣớc 16 biacutet chỉ
định rằng goacutei tin IPv4 coacute thể dagravei tới 65535 byte
Identification ndash Định danh goacutei tin Kiacutech thƣớc 16 biacutet Định danh cho goacutei tin đƣợc lựa chọn bởi nguồn gửi goacutei tin
Nếu goacutei tin IPv4 bị phacircn mảnh mọi phacircn mảnh sẽ giữ lại giaacute trị trƣờng định danh nagravey mục điacutech để node điacutech coacute
thể nhoacutem lại caacutec mảnh phục vụ cho việc phục hồi lại goacutei tin
Flags ndash Xaacutec định cờ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh Kiacutech thƣớc 3 biacutet Coacute hai cờ một xaacutec định goacutei tin bị phacircn mảnh vagrave
cờ kia chỉ định xem coacute thecircm phacircn mảnh khaacutec nữa tiếp theo phacircn mảnh hiện thời hay khocircng
Fragment Offset ndash Chỉ định vị triacute của phacircn mảnh trong phần dữ liệu (payload) của goacutei tin ban đầu Trƣờng nagravey coacute
kiacutech thƣớc 13 biacutet
Time to Live ndash Chỉ định số lƣợng link tối đa magrave một goacutei tin IPv4 coacute thể đi qua trƣớc khi bị hủy bỏ Trƣờng nagravey
dagravei 8 biacutet TTL đƣợc sử dụng nhƣ một bộ đếm thời gian magrave router IPv4 dugraveng để quyết định độ dagravei thời gian cần
thiết (bằng giacircy) để chuyển tiếp goacutei tin IPv4 Router hiện đại chuyển tiếp goacutei tin chƣa đến một giacircy song theo quy
ƣớc luocircn giảm giaacute trị trƣờng nagravey 1 đơn vị Khi giaacute trị TTL trở về 0 goacutei tin sẽ đƣợc hủy đi vagrave thocircng điệp lỗi đƣợc
gửi trả lại địa chỉ IPv4 nguồn
Protocol ndash Xaacutec định thủ tục lớp cao hơn goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp Trƣờng nagravey gồm 8 biacutet Viacute dụ một số giaacute trị 6
lagrave TCP 17 lagrave UDP 1 lagrave ICMP
Header Checksum ndash Cung cấp kiểm tra checksum cho IPv4 header Coacute kiacutech thƣớc 16 biacutet Phần dữ liệu của goacutei
tin IPv4 (payload) khocircng bao gồm trong checksum nagravey magrave chứa checksum riecircng của noacute Caacutec IPv4 node nhận goacutei
tin sẽ kiểm tra IPv4 header checksum vagrave loại bỏ goacutei tin nếu giaacute trị checksum tiacutenh toaacuten đƣợc khocircng trugraveng khớp với
số checksum trong phần magraveo đầu của goacutei tin nhận đƣợc bởi vigrave nhƣ vậy chứng tỏ đatilde coacute sai lệch thocircng tin khi
truyền tải Khi router chuyển tiếp đi một goacutei tin IPv4 noacute phải giảm giaacute trị trƣờng TTL do vậy trƣờng Header
Checksum đƣợc tiacutenh toaacuten lại tại mỗi router giữa nguồn vagrave điacutech
Source Address ndash Chứa địa chỉ nguồn gửi goacutei tin IPv4 Kiacutech thƣớc 32 bit
42
Destination Address ndash Chứa địa chỉ IPv4 điacutech Kiacutech thƣớc 32 bit
Options ndash Chứa một hoặc nhiều hơn tugravey chọn trong IPv4 Kiacutech thƣớc trƣờng nagravey lagrave một số nguyecircn lần của khối 4
byte (32 biacutet) Nếu caacutec option khocircng dugraveng hết vagrave lagravem lẻ khối 32 biacutet caacutec giaacute trị 0 (gọi lagrave phần đệm - Padding) sẽ
đƣợc thecircm vagraveo để đảm bảo IPv4 header lagrave một số nguyecircn của khối 4 byte nhƣ vậy chiều dagravei IPv4 header mới coacute
thể chỉ định đƣợc bằng giaacute trị cuả trƣờng Internet Header Length
312 IPV6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4
IPv6 header coacute những thay đổi gigrave so với thế hệ địa chỉ IPv4
3121 Chiều dagravei của header
Nhƣ trecircn mocirc tả IPv4 header coacute một trƣờng chiều dagravei khocircng cố định đoacute lagrave Options Trƣờng Options đƣợc sử dụng
để thecircm caacutec thocircng tin về caacutec dịch vụ tuỳ chọn khaacutec nhau trong IPv4 viacute dụ thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute Do đoacute
chiều dagravei của IPV4 header thay đổi tuỳ theo tigravenh trạng Do sự thay đổi đoacute caacutec router điều khiển giao tiếp dựa trecircn
những thocircng tin trong IP header khocircng thể biết trƣớc chiều dagravei của phần header Điều nagravey cản trở việc tăng tốc xử
lyacute goacutei tin
Khaacutec với địa chỉ IPv4 goacutei tin IPv6 coacute hai dạng header header cơ bản (basic header) vagrave header mở rộng (extension
header) Phần Header cơ bản coacute chiều dagravei cố định 40 byte chứa những thocircng tin cơ bản trong xử lyacute goacutei tin IPv6
thuận tiện hơn cho việc tăng tốc xử lyacute goacutei tin Những thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ mở rộng kegravem theo đƣợc
chuyển h n tới một phacircn đoạn khaacutec gọi lagrave header mở rộng (extension header)
Cấu truacutec một goacutei tin IPv6
Mặc dugrave trƣờng địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech trong IPv6 header coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần số biacutet địa chỉ IPv4
song chiều dagravei header của IPV6 chỉ gấp hai lần header IPv4 Đoacute lagrave nhờ dạng thức của header đatilde đƣợc đơn giản
hoaacute đi trong IPV6 bằng caacutech bỏ bớt đi những trƣờng khocircng cần thiết vagrave iacutet đƣợc sử dụng
3122 Những trƣờng bỏ đi trong IPv6 header
Options Một trong những thay đổi quan trọng lagrave khocircng cograven tồn tại trƣờng Options trong IPV6 header do những
thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ kegravem theo (vốn đƣợc mocirc tả bằng trƣờng Options của header IPv4) đƣợc chuyển đặt
riecircng trong header mở rộng theo sau header cơ bản Vigrave vậy chiều dagravei header cơ bản của IPv6 lagrave cố định (40
byte)
Header Checksum Trong IPv4 header Header Checksum lagrave một số sử dụng để kiểm tra lỗi trong thocircng tin
header đƣợc tiacutenh toaacuten ra dựa trecircn những thocircng tin phần header Do giaacute trị của trƣờng TTL (Time to Live) thay đổi
Higravenh 20 Cấu truacutec goacutei tin IPv6
43
mỗi khi goacutei tin đƣợc truyền qua một router header checksum cần phải đƣợc tiacutenh toaacuten lại mỗi khi goacutei tin đi qua
một router IPv4 IPv6 đatilde giải phoacuteng router khỏi cocircng việc nagravey nhờ đoacute giảm đƣợc trễ Do lớp TCP phiacutea trecircn lớp IP
coacute kiểm tra lỗi thocircng tin necircn việc thực hiện pheacutep tiacutenh tƣơng tự tại tầng IP lagrave khocircng cần thiết vagrave dƣ thừa do vậy
Header Checksum đƣợc loại bỏ khỏi IPv6 header
Internet Header Length Chiều dagravei phần header cơ bản của goacutei tin IPv6 cố định lagrave 40 byte do vậy khocircng cần
thiết coacute trƣờng nagravey
Identification ndash Flags - Fragment Offset Trong IPv4 đacircy lagrave những trƣờng phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin
Trong IPv6 thocircng tin về phacircn mảnh khocircng bao gồm trong header cơ bản magrave đƣợc chuyển h n sang một header
mở rộng coacute tecircn gọi Fragment (Fragment extension header) Router IPv6 khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei tin Việc
thực hiện phacircn mảnh do ứng dụng thực hiện ngay tại host nguồn Do vậy caacutec thocircng tin hỗ trợ phacircn mảnh đƣợc bỏ
đi khỏi phần header cơ bản lagrave phần đƣợc xử lyacute tại caacutec router vagrave đƣợc chuyển sang phần header mở rộng lagrave phần
đƣợc xử lyacute tại đầu cuối
3123 Những trƣờng trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự IPv4 header
Version ndash 4 biacutet Cugraveng tecircn với trƣờng trong địa chỉ IPv4 Chỉ khaacutec giaacute trị thể hiện địa chỉ phiecircn bản 6
Traffic Class ndash 8 biacutet Thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin viacute dụ goacutei tin necircn đƣợc truyền với tốc độ nhanh hay thocircng thƣờng
hƣớng dẫn thiết bị thocircng tin xử lyacute goacutei một caacutech tƣơng ứng
Payload Length ndash 16 biacutet Trƣờng nagravey thay thế cho trƣờng Total length của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn noacute chỉ xaacutec
định chiều dagravei phần dữ liệu (payload) Phần dữ liệu trong goacutei tin IPv6 đƣợc tiacutenh bao gồm cả header mở rộng
Bằng 16 bit trƣờng Payload Length coacute thể chỉ định chiều dagravei phần dữ liệu của goacutei tin IPv6 lecircn tới 65535 byte
Hop Limit - 8 bit Thay thế trƣờng Time to live của địa chỉ IPv4
Next Header ndash 8 biacutet Thay thế trƣờng Protocol Trƣờng nagravey chỉ định đến header mở rộng đầu tiecircn của goacutei tin IPv6
(nếu coacute) đặt sau header cơ bản hoặc chỉ định tới thủ tục lớp trecircn nhƣ TCP UDP ICMPv6 khi trong goacutei tin IPv6
khocircng coacute phần header mở rộng Nếu sử dụng để chỉ định thủ tục lớp trecircn trƣờng nagravey sẽ coacute giaacute trị tƣơng tự nhƣ
trƣờng Protocol của địa chỉ IPv4
Source Address Địa chỉ nguồn chiều dagravei lagrave 128 biacutet
Destination Address Địa chỉ điacutech chiều dagravei lagrave 128 biacutet
3124 Trƣờng thecircm mới của IPv6 header
Flow Label Trƣờng Flow Label coacute chiều dagravei 20 biacutet lagrave trƣờng mới đƣợc thiết lập trong IPV6 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để chỉ định rằng goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech yecircu cầu IPv6 router phải coacute
caacutech xử lyacute đặc biệt Flow Label đƣợc dugraveng khi muốn aacutep dụng chất lƣợng dịch vụ (Quality of Service - QoS25
)
khocircng mặc định viacute dụ QoS cho dữ liệu thời gian thực (voice video) Bằng caacutech sử dụng trƣờng nagravey nơi gửi goacutei
tin coacute thể xaacutec định một chuỗi caacutec goacutei tin viacute dụ goacutei tin của dịch vụ thoại VoIP thagravenh 1 dograveng vagrave yecircu cầu chất lƣợng
25
QoS Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
44
dịch vụ cụ thể cho dograveng đoacute Theo mặc định Flow Label đƣợc đặt giaacute trị 0 Coacute thể coacute nhiều dograveng giữa nguồn vagrave
điacutech sẽ đƣợc xaacutec định bởi những giaacute trị taacutech biệt của Flow Label
3125 Header mở rộng (extension header) trong IPV6
Header mở rộng (extension header) lagrave đặc tiacutenh mới của thế hệ địa chỉ IPV6
Trong IPv4 thocircng tin liecircn quan đến những đặc tiacutenh mở rộng (viacute dụ xaacutec thực matilde hoaacute) đƣợc để trong phần Options
của IPv4 header Địa chỉ IPv6 đƣa những đặc tiacutenh mở rộng vagrave caacutec dịch vụ thecircm vagraveo thagravenh một phần riecircng taacutech
biệt khỏi header cơ bản của goacutei tin đƣợc gọi lagrave header mở rộng Goacutei tin IPv6 coacute thể coacute một hay nhiều header mở
rộng đƣợc đặt sau header cơ bản Caacutec header mở rộng đƣợc đặt nối tiếp nhau theo thứ tự quy định mỗi dạng coacute
cấu truacutec trƣờng riecircng
Header cơ bản (kiacutech thƣớc 40 byte) trong goacutei tin IPv6 lagrave phần thocircng tin đƣợc xử lyacute tại mọi router goacutei tin đi qua
Thocircng thƣờng caacutec header mở rộng đƣợc xử lyacute tại điacutech Tuy nhiecircn cũng coacute dạng Header mở rộng đƣợc xử lyacute tại
mọi router magrave goacutei tin đi qua đoacute lagrave dạng header mở rộng Hop-by-Hop
Trƣờng Next Header trong caacutec header IPv6
Header cơ bản vagrave mọi header mở rộng IPv6 đều coacute trƣờng Next Header (chiều dagravei 8 biacutet)
Trong Header cơ bản trƣờng Next Header sẽ xaacutec định goacutei tin coacute tồn tại header mở rộng hay khocircng Nếu khocircng coacute
giaacute trị của trƣờng sẽ xaacutec định header của tầng cao hơn (TCP hay UDP ) phiacutea trecircn tầng IP Nếu coacute giaacute trị trƣờng
Next Header chỉ ra loại header mở rộng đầu tiecircn theo sau header cơ bản Tiếp theo trƣờng Next Header của
Header mở rộng thứ nhất sẽ trỏ tới header mở rộng thứ hai đứng kế tiếp noacute Trƣờng Next Header của header mở
rộng cuối cugraveng sẽ coacute giaacute trị xaacutec định header tầng cao hơn
Giaacute trị Next header
Giaacute trị Next
Header Dạng header mở rộng tƣơng ứng
0 Hop-By-Hop
43 Routing
44 Fragment
50 Encapsulating Security Payload (ESP)
Higravenh 21 Header mở rộng của địa chỉ IPv6
45
51 Authentication Header (AH)
60 Destination
Bảng 5 Giaacute trị Next-header
Hiện nay coacute saacuteu dạng header mở rộng tƣơng ứng saacuteu dịch vụ đang đƣợc định nghĩa Hop-by-Hop Destination
Routing Fragment Authentication vagrave ESP (Encapsulating Security Payload) Thứ tự caacutec header mở rộng trong
goacutei tin đƣợc đặt theo một quy tắc nhất định Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết về caacutec header mở rộng chức năng vagrave thứ
tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
31251 Caacutec dạng header mở rộng
Dƣới đacircy lagrave những dạng header mở rộng hiện nay đang đƣợc định nghĩa cho địa chỉ IPV6 Nhờ taacutech biệt caacutec dịch
vụ gia tăng khỏi caacutec dịch vụ cơ bản vagrave đặt chuacuteng trong header mở rộng đồng thời phacircn loại header mở rộng theo
chức năng địa chỉ IPv6 đatilde giảm tải nhiều cho router vagrave thiết lập necircn đƣợc một hệ thống cho pheacutep bổ sung một
caacutech linh động caacutec chức năng khi coacute những yecircu cầu mới nảy sinh trong quaacute trigravenh phaacutet triển ứng dụng địa chỉ
IPv6
Hop-by-Hop
Hop-by-Hop lagrave header mở rộng đƣợc đặt đầu tiecircn ngay sau header cơ bản Header nagravey đƣợc sử dụng để xaacutec định
những tham số nhất định tại mỗi bƣớc (hop) trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin từ nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute
tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin
Destination
Header mở rộng Destination đƣợc sử dụng để xaacutec định caacutec tham số truyền tải goacutei tại điacutech tiếp theo hoặc điacutech cuối
cugraveng trecircn đƣờng đi của goacutei tin
- Nếu trong goacutei tin coacute header mở rộng Routing thigrave header mở rộng Destination mang thocircng tin tham
số xử lyacute tại mỗi điacutech tới tiếp theo
- Nếu trong goacutei tin khocircng coacute header mở rộng Routing thocircng tin trong header mở rộng Destination lagrave
tham số xử lyacute tại điacutech cuối cugraveng
Routing
Header mở rộng Routing đảm nhiệm xaacutec định đƣờng dẫn định tuyến của goacutei tin Nếu muốn goacutei tin đƣợc truyền đi
theo một đƣờng xaacutec định chứ khocircng tuỳ thuộc vagraveo việc lựa chọn đƣờng đi của caacutec thuật toaacuten định tuyến node
IPv6 nguồn coacute thể sử dụng header mở rộng routing để xaacutec định tuyến bằng caacutech liệt kecirc địa chỉ của caacutec router magrave
goacutei tin phải đi qua Caacutec địa chỉ thuộc danh saacutech nagravey sẽ đƣợc lần lƣợt dugraveng lagravem địa chỉ điacutech của goacutei tin IPV6 theo
thứ tự đƣợc liệt kecirc vagrave goacutei tin sẽ đƣợc gửi từ router nagravey đến router khaacutec theo danh saacutech liệt kecirc trong header mở
rộng Routing
Fragment
46
Header mở rộng Fragment mang thocircng tin hỗ trợ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh26
vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 Header mở
rộng Fragment đƣợc sử dụng khi nguồn IPV6 gửi đi goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU27
nhỏ nhất trong toagraven bộ đƣờng
dẫn từ nguồn tới điacutech Trong hoạt động của địa chỉ IPV4 mọi router trecircn đƣờng dẫn cần tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin theo giaacute trị của MTU đặt cho mỗi giao diện Tuy nhiecircn chu trigravenh nagravey aacutep đặt một gaacutenh nặng lecircn router Bởi vậy
trong địa chỉ IPV6 router khocircng thực hiện phacircn mảnh goacutei tin Việc nagravey đƣợc thực hiện tại nguồn gửi goacutei tin
Node nguồn IPV6 sẽ thực hiện thuật toaacuten tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng dẫn nhất định từ
nguồn tới điacutech (gọi lagrave giaacute trị Path MTU)28 vagrave điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin tuỳ theo giaacute trị nagravey trƣớc khi gửi
chuacuteng Nếu ứng dụng tại nguồn aacutep dụng phƣơng thức nagravey noacute sẽ gửi dữ liệu coacute kiacutech thƣớc tối ƣu vagrave khocircng cần
thiết xử lyacute tại tầng IP Tuy nhiecircn nếu ứng dụng khocircng sử dụng phƣơng thức nagravey noacute phải chia nhỏ goacutei tin coacute kiacutech
thƣớc lớn hơn Path MTU Trong trƣờng hợp đoacute những goacutei tin nagravey cần đƣợc phacircn mảnh tại tầng IP của node
nguồn vagrave header mở rộng Fragment đƣợc sử dụng để mang những thocircng tin phục vụ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh vagrave
taacutei tạo goacutei tin IPv6 tại caacutec đầu cuối đƣờng kết nối
Authentication and ESP (Encapsulating Security Payload)
IPSec29
lagrave phƣơng thức matilde hoacutea bảo mật dữ liệu tại tầng IP đƣợc sử dụng phổ biến (viacute dụ khi thực hiện VPN30
)
Trong thế hệ địa chỉ IPv4 khi coacute sử dụng IPsec trong bảo mật kết nối dạng đầu cuối - đầu cuối thocircng tin hỗ trợ
bảo mật vagrave matilde hoacutea đƣợc đặt trong trƣờng Option của header IPv4
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 thực thi IPsec đƣợc coi lagrave một đặc tiacutenh bắt buộc Tuy nhiecircn IPsec coacute thực sự
đƣợc sử dụng trong giao tiếp hay khocircng tugravey thuộc vagraveo từng trƣờng hợp Khi IPsec đƣợc sử dụng goacutei tin IPv6 cần
coacute caacutec dạng header mở rộng Authentication vagrave ESP Authentication header dugraveng để xaacutec thực vagrave bảo mật tiacutenh đồng
nhất của dữ liệu ESP header dugraveng để xaacutec định những thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute dữ liệu
31252 Thứ tự đặt caacutec header mở rộng
Khi sử dụng cugraveng luacutec nhiều header mở rộng caacutec header mở rộng nagravey sẽ coacute thứ tự nhƣ sau trong goacutei tin IPv6
26
Tham khảo mục II37 về phacircn mảnh goacutei tin IPv6 27
MTU Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối 28
Tham khảo mục II37 về quaacute trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng kết nối (PathMTU của
IPv6) 29
IPSec Cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP 30
VPN Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute địa
lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy toagraven bộ mạng
đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
47
Host điacutech sẽ tiến hagravenh xử lyacute caacutec header mở rộng lần lƣợt theo đuacuteng thứ tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
IPv6
Hop-by-Hop
Destination
Routing
Fragment
Authentication
ESP
Lớp trecircn
Xử lyacute bởi mọi router trecircn đường
Xử lyacute bởi router liệt kecirc trong Routing extension
Liệt kecirc router sẽ đi qua
Xử lyacute tại điacutech
Xử lyacute tại điacutech sau khi taacutei tạo goacutei tin
Matilde hoacutea thocircng tin
Destination Chỉ được xử lyacute tại điacutech
Higravenh 22 Thứ tự xử lyacute caacutec header mở rộng
48
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6
321 Tổng quaacutet chung
Giao thức Internet thế hệ sau IPv6 đƣợc phaacutet triển do nguyecircn nhacircn về nguy cơ cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Tuy nhiecircn đoacute khocircng phải lagrave liacute do duy nhất Hoạt động Internet đatilde đến thời điểm cần coacute giao thức ƣu việt hơn đaacutep
ứng đƣợc caacutec yecircu cầu về dịch vụ cagraveng ngagravey phong phuacute trecircn mạng Internet cũng nhƣ xu hƣớng tiacutech hợp mạng
Internet với mạng viễn thocircng cung cấp đa dạng dịch vụ trecircn một cơ sở hạ tầng mạng thống nhất Giao thức IPv6
coacute nhiều đặc tiacutenh ƣu việt đƣợc cải tiến so với thế hệ trƣớc - IPv4 Trong đoacute nhiều đặc tiacutenh đatilde đƣợc tiecircu chuẩn
hoacutea cũng cograven nhiều đặc tiacutenh chƣa đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện cần tiếp tục phaacutet triển nhiều đặc tiacutenh đƣợc aacutep
dụng rộng ratildei vagrave bắt buộc khi IPv6 hoạt động một số cograven chƣa đƣợc aacutep dụng rộng ratildei Tuy nhiecircn coacute một điểm
chắc chắn IPv6 sẽ đƣợc sử dụng đoacuteng goacutep trong mạng thế hệ mới vagrave phaacutet huy những ƣu điểm của migravenh
Giao thức IPv6 đƣợc nhắc đến với những đặc tiacutenh sau
Khocircng gian địa chỉ rộng lớn hơn
Mở rộng khocircng gian địa chỉ lagrave một trong những liacute do chiacutenh để phaacutet triển thế hệ địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv6 coacute chiều
dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei biacutet của địa chỉ IPv4 Về lyacute thuyết mở rộng khocircng gian địa chỉ từ 4 tỉ lecircn tới một
con số khổng lồ ( 2128
= 34 x 1038 ) địa chỉ Một số nhagrave phacircn tiacutech tiacutenh toaacuten vagrave kết luận rằng cho dugrave sử dụng nhƣ
thế nagraveo chuacuteng ta cũng khocircng thể dugraveng hết địa chỉ IPv6 Nếu trong chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv4 mục tiecircu cơ
bản cần đạt đƣợc lagrave ldquosử dụng hiệu quảrdquo thigrave đối với IPv6 mục tiecircu nagravey khocircng cograven đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu thay vagraveo
đoacute lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Song gần đacircy nhiều nhagrave phacircn tiacutech cho rằng quản lyacute địa chỉ IPv6 cần phải thắt chặt hơn ở
thời điểm nagravey chuacuteng ta chƣa thể lƣờng trƣớc đƣợc mạng Internet sẽ phaacutet triển nhƣ thế nagraveo cũng giống nhƣ tại thời
điểm ban đầu của IPv4 ngƣời ta đatilde buocircng lỏng khocircng quản lyacute chặt chẽ khocircng gian địa chỉ Do vậy gần đacircy caacutec
chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv6 đang đƣợc điều chỉnh thiacutech hợp hơn
Phacircn cấp đaacutenh địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến rotilde rệt hơn
Đối với địa chỉ IPv4 chuacuteng ta coacute thể sử dụng bất cứ độ dagravei tiền tố (prefix) nagraveo trong phạm vi 32 biacutet Việc đaacutenh địa
chỉ IPv4 vừa coacute tiacutenh phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Chiacutenh điều nagravey lagravem ảnh hƣởng tới khả năng tổ hợp định tuyến
vagrave đem lại nguy cơ gia tăng bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec đaacutenh
địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến thống nhất Viacute dụ trong 128 biacutet địa chỉ 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng lagravem định
danh giao diện Một mạng con nhỏ nhất (subnet) coacute kiacutech thƣớc 64 Phacircn cấp định tuyến toagraven cầu dựa trecircn một số
mức cơ bản đối với caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ Cấu truacutec định tuyến phacircn cấp giuacutep cho địa chỉ IPv6 traacutenh khỏi nguy
cơ quaacute tải bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu với chiều dagravei địa chỉ lecircn tới 128 biacutet
Đơn giản hoacutea dạng thức của header
IPv6 header coacute dạng thức mới khocircng tƣơng thiacutech với header IPv4 Host hoặc router phải thực thi cả IPv4 vagrave IPv6
để coacute khả năng nhận dạng vagrave xử lyacute cả hai dạng header
Mặc dugrave chiều dagravei biacutet địa chỉ IPv6 gấp 4 lần chiều dagravei biacutet IPv4 kiacutech thƣớc header IPv6 chỉ gấp 2 lần IPv4 Những
trƣờng khocircng thiết yếu đƣợc bỏ đi vagrave caacutec tugravey chọn (option) đƣợc đƣa thagravenh phần header mở rộng (extension
header) đặt sau header cơ bản Phần header cơ bản coacute kiacutech thƣớc cố định giuacutep tăng hiệu quả xử lyacute cho router Việc
49
đặt caacutec tuỳ chọn sang header mở rộng cho pheacutep nacircng cao tiacutenh linh hoạt coacute thể coacute những tuỳ chọn mới trong tƣơng
lai
Khả năng cấu higravenh địa chỉ tự động vagrave đaacutenh số lại
Để coacute thể gaacuten địa chỉ vagrave những thocircng số hoạt động cho IPv6 host khi noacute kết nối vagraveo mạng magrave khocircng cần nhacircn
cocircng cấu higravenh bằng tay coacute thể sử dụng DHCPv6 Đacircy đƣợc gọi lagrave dạng thức cấu higravenh tự động coacute trạng thaacutei
(stateful autoconfiguration) Becircn cạnh đoacute IPv6 host cograven coacute khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số hoạt
động magrave khocircng cần coacute sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP Đoacute lagrave đặc điểm mới trong thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave
dạng thức cấu higravenh khocircng trạng thaacutei (stateless autoconfiguration)31
Hỗ trợ cho chất lượng dịch vụ (Quality-of-service)
IPv6 header coacute một trƣờng mới Flow Label cho pheacutep định dạng lƣu lƣợng IPv6 Flow Label cho pheacutep router định
dạng vagrave cung cấp caacutech thức xử lyacute đặc biệt những goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech Viacute
dụ nơi gửi coacute thể yecircu cầu chất lƣợng dịch vụ khaacutec mặc định cho dịch vụ dạng thời gian thực
Hỗ trợ bảo mật (IP Sec)
Khả năng hỗ trợ bảo mật trong địa chỉ IPv6 sử dụng caacutec header mở rộng authentication vagrave encryption extension
header vagrave một số đặc tiacutenh khaacutec
Thủ tục mới cho giao tiếp giữa caacutec Node lacircn cận trecircn một đường link
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 trao đổi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng
Địa chỉ IPv6 coacute một thủ tục mới phụ traacutech hoạt động giao tiếp nagravey coacute tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) ND sử
dụng một chuỗi caacutec thocircng điệp ICMPv6 phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết
nối thực hiện chức năng của caacutec thủ tục sau đacircy trong địa chỉ IPv4 thủ tục phacircn giải địa chỉ Address Resolution
Protocol (ARP) thủ tục tigravem kiếm router ICMPv4 Router Discovery ICMPv4 Redirect vagrave một số chức năng khaacutec
nữa 32
Khả năng mở rộng (Extensibility)
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute tiacutenh năng mở rộng Caacutec tiacutenh năng mở rộng đƣợc đặt trong một phần header mở rộng
riecircng sau header cơ bản Khocircng giống nhƣ IPv4 header chỉ coacute thể hỗ trợ 40 byte cho phần tuỳ chọn (Option) địa
chỉ IPv6 coacute thể dễ dagraveng coacute thecircm những tiacutenh năng mới bằng caacutech thecircm những header mở rộng sau header cơ bản
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Trong hoạt động mạng Chất lƣợng - Quality tức lagrave truyền tải dữ liệu tốt hơn mức bigravenh thƣờng Bao gồm độ
mất dữ liệu trễ (hay cograven gọi độ dịch - jitter) băng thocircng Dịch vụ - Service lagrave những gigrave cung cấp cho ngƣời sử
dụng coacute thể lagrave kết nối đầu cuối - đầu cuối caacutec ứng dụng chủ - khaacutech truyền tải dữ liệu
31
Tham khảo mục III35 về tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị
IPv6 32
Tham khảo mục III2 về thủ tục Neighbor Discovery
50
Một caacutech lyacute thuyết QoS đƣợc nhắc đến lagrave phƣơng thức đo đạc caacutech thức cƣ xử của mạng (của caacutec router) đối với
lƣu lƣợng trong đoacute coacute để yacute tới những đặc tiacutenh nhất định của những dịch vụ xaacutec định Thocircng tin để router thiết lập
caacutech thức cƣ xử cụ thể đối với goacutei tin coacute thể đƣợc chuyển tới bằng một thủ tục điều khiển hoặc bằng chiacutenh thocircng
tin chứa trong goacutei tin
3221 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
Header của địa chỉ IPv4 coacute trƣờng Service Type 8 biacutet đƣợc sử dụng để phacircn định mức độ ƣu tiecircn vagrave một số giaacute trị
khaacutec dagravenh cho lƣu lƣợng IPv4
Trong số 8 biacutet của trƣờng Service Type
- 3 biacutet đầu xaacutec định độ ƣu tiecircn (precedence) của goacutei tin Với 3 biacutet coacute thể coacute 8 mức độ ƣu tiecircn khaacutec nhau
đối với lƣu lƣợng IPv4
- 4 biacutet tiếp theo đƣợc gọi lagrave ToS (Type of Service) giuacutep xaacutec định dịch vụ vagrave một số caacutec thocircng số khaacutec nhƣ
độ trễ thocircng lƣợng độ tin cậy
Tuy nhiecircn sử dụng caacutec giaacute trị của Service Type trong việc phacircn định loại dịch vụ vagrave mức ƣu tiecircn phục vụ cho
QoS coacute một số vấn đề nhƣ sau
- Trƣờng nagravey cung cấp một mocirc higravenh cố định vagrave hạn chế trong việc phacircn dạng loại dịch vụ
- Về giaacute trị độ ƣu tiecircn Chỉ matilde hoaacute một caacutech tƣơng đối mức ƣu tiecircn
Do mocirc higravenh hoạt động địa chỉ IPv4 cograven coacute những hạn chế nhƣ sau trong hỗ trợ QoS
Higravenh 23 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
51
- Phacircn mảnh goacutei tin trong IPv4 Việc thực hiện phacircn mảnh goacutei tin tại router lagrave một vấn đề điển higravenh của
IPv4 Noacute dẫn đến khả năng lagravem tắc nghẽn mạng tiecircu tốn bằng thocircng vagrave CPU của thiết bị
- Quaacute tải về quản lyacute ICMPv4 coacute quaacute nhiều tuỳ chọn
Những yếu tố đoacute ảnh hƣởng đến khả năng hỗ trợ QoS trong IPv4 đặc biệt trong phạm vi rộng lớn
3222 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec hỗ trợ tốt hơn cho QoS
IPv6 header coacute hai trƣờng dữ liệu Traffic Class (8 biacutet) vagrave Flow label (20 biacutet) đƣợc sử dụng để phục vụ QoS IPv6
node coacute thể sử dụng hai trƣờng nagravey để phacircn dạng goacutei tin vagrave yecircu cầu IPv6 router coacute những caacutech cƣ xử đặc biệt nagraveo
đoacute
Traffic Class Trƣờng Traffic Class thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4
Trƣờng nagravey đƣợc sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin Node gửi goacutei tin cần thiết lập giaacute trị phacircn loại độ
ƣu tiecircn nhất định cho goacutei tin IPv6 sử dụng trƣờng Traffic Class Router khi xử lyacute chuyển tiếp goacutei tin cũng sử dụng
trƣờng nagravey cho mục điacutech tƣơng tự
Đối với thế hệ địa chỉ IPv6 trƣờng Traffic Class với số biacutet nhiều hơn sẽ giuacutep phacircn định tốt hơn mức độ ƣu tiecircn
cho goacutei tin
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
Higravenh 24 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
52
Flow Label
Trƣờng Flow Label sử dụng để định danh một dograveng dữ liệu giữa nguồn vagrave điacutech Flow Label lagrave trƣờng mới của
IPv6 header khi đƣợc sử dụng trƣờng nagravey sẽ hỗ trợ tốt hơn thực thi QoS Một nguồn IPv6 coacute thể sử dụng 20 biacutet
flow label trong IPv6 header lagravem số định danh để xaacutec định goacutei tin gửi đi trong một dograveng nhất định yecircu cầu caacutech
thức cƣ xử đặc biệt của router viacute dụ yecircu cầu chất lƣợng khaacutec mặc định cho những dịch vụ thời gian thực
Khaacutei niệm một dograveng (flow)
Một dograveng lagrave một chuỗi caacutec goacutei tin đƣợc gửi từ một nguồn tới một điacutech nhất định Nguồn sẽ yecircu cầu caacutec router coacute
caacutec cƣ xử đặc biệt đối với caacutec goacutei tin thuộc một dograveng Tham số xaacutec định caacutech thức cƣ xử đối với goacutei tin coacute thể
đƣợc truyền tới router bằng một thủ tục điều khiển hoặc coacute thể lagrave thocircng tin chứa trong chiacutenh goacutei tin của dograveng viacute
dụ caacutec thocircng số trong header mở rộng hop-by-hop của goacutei tin
Giữa một nguồn vagrave một điacutech coacute thể coacute nhiều dograveng Việc kết hợp giữa địa chỉ nguồn vagrave một số Flow Label khaacutec 0
sẽ xaacutec định một dograveng duy nhất Những goacutei tin khocircng thuộc dograveng nagraveo cả sẽ đƣợc thiết lập toagraven bộ caacutec biacutet Flow
Label coacute giaacute trị 0
Mọi goacutei tin thuộc một dograveng sẽ coacute cugraveng địa chỉ nguồn cugraveng địa chỉ điacutech vagrave cugraveng một số Flow Label khaacutec 0
Router xử lyacute goacutei tin sẽ thiết lập trạng thaacutei xử lyacute đối với một số Flow Label cụ thể Router coacute thể lựa chọn lƣu trữ
(cache) thocircng tin sử dụng giaacute trị địa chỉ nguồn vagrave flow label lagravem khoaacute Đối với những goacutei tin sau đoacute coacute cugraveng địa
chỉ nguồn vagrave giaacute trị flow label router coacute thể aacutep dụng caacutech thức xử lyacute dựa trecircn thocircng tin hỗ trợ từ vugraveng cache
Tại thời điểm hiện nay việc sử dụng trƣờng Flow Label trong thực thi QoS cho IPv6 vẫn nằm ở mức thử nghiệm
caacutec tiecircu chuẩn hoaacute đối với trƣờng nagravey cograven chƣa hoagraven thiện vagrave chƣa coacute một cấu truacutec thocircng dụng cho việc sử dụng
noacute Nhiều router host chƣa hỗ trợ việc sử dụng trƣờng Flow Label IETF đang tiếp tục tiecircu chuẩn hoaacute vagrave đƣa ra
những yecircu cầu rotilde ragraveng hơn về hỗ trợ trƣờng Flow Label Đối với những router vagrave host chƣa hỗ trợ trƣờng nagravey
toagraven bộ caacutec biacutet của trƣờng Flow Label sẽ đƣợc thiết lập giaacute trị 0 vagrave router host bỏ qua trƣờng đoacute khi nhận đƣợc
goacutei tin
Những cải tiến trong IPv6 header cugraveng với những ƣu điểm khaacutec của IPv6 nhƣ khocircng phacircn mảnh định tuyến
phacircn cấp đặc biệt goacutei tin IPv6 đƣợc thiết kế với mục điacutech xử lyacute thật hiệu quả tại router Tất cả tạo ra khả năng hỗ
trợ tốt hơn cho chất lƣợng dịch vụ QoS Tuy nhiecircn để đạt tới trạng thaacutei hoagraven thiện vagrave sử dụng rộng ratildei thống nhất
cograven cần thời gian vagrave cocircng sức của những tổ chức nghiecircn cứu vagrave tiecircu chuẩn hoaacute
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Internet hiện nay gặp nhiều vấn đề về bảo mật một phần do thiếu phƣơng thức hiệu quả để xaacutec thực vagrave bảo vệ
tiacutenh riecircng tƣ dƣới tầng ứng dụng Trong hoạt động Internet bảo mật tại tầng IP đƣợc thực hiện phổ biến bằng
cocircng nghệ IPSec
IPSec thực hiện chức năng xaacutec thực nơi gửi vagrave matilde hoacutea đƣờng kết nối do vậy đảm bảo coacute kết nối bảo mật IPSec
coacute hai phƣơng thức lagravem việc ldquotunnel moderdquo vagrave ldquotransport moderdquo Tunnel mode aacutep dụng IPSec bằng caacutech thiết bị
thực hiện IPSec (viacute dụ firewall) sẽ thecircm một header mới vagrave lấy toagraven bộ goacutei tin IP trƣớc kia lagravem phần dữ liệu
(payload) Chế độ nagravey thƣờng đƣợc sử dụng trong VPN sử dụng hai thiết bị thực hiện Ipsec bảo mật giữa hai
mạng Transport mode aacutep dụng IPSec cho truyền goacutei tin IP bởi host đƣợc sử dụng trong bảo mật kết nối đầu cuối
- đầu cuối giữa caacutec node
53
Về cấu truacutec IP Sec bao gồm hai thủ tục bảo mật Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) caacutec cơ sở dữ liệu lƣu trữ tham số vagrave chiacutenh saacutech về bảo mật vagrave caacutec thủ tục để trao đổi khoacutea
Cocircng nghệ IPSec hỗ trợ cả địa chỉ IPv4 vagrave IPv6 Tuy nhiecircn trong IPv6 thực thi IPSec đƣợc định nghĩa nhƣ lagrave
một đặc tiacutenh bắt buộc của địa chỉ IPv6 khi caacutec thủ tục bảo mật của IPSec đƣợc đƣa vagraveo thagravenh hai hai đặc tiacutenh lagrave
hai header mở rộng của địa chỉ IPv6 Đoacute lagrave Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) Hai header nagravey coacute thể đƣợc sử dụng cugraveng luacutec hoặc riecircng rẽ để cung cấp caacutec mức bảo mật khaacutec nhau cho
những ngƣời sử dụng khaacutec nhau
o Authentication Header (AH) cung cấp dịch vụ chứng thực Mở rộng nagravey hỗ trợ nhiều cocircng nghệ chứng
thực khaacutec nhau Sử dụng AH loại bỏ đƣợc nhiều dạng tấn cocircng mạng bao gồm cả tấn cocircng giả mạo host
o Encapsulating Security Payload (ESP) cung cấp dịch vụ bảo đảm tiacutenh toagraven vẹn vagrave tiacutenh tin cậy cho goacutei tin
IPv6 Mặc dugrave đơn giản hơn một số thủ tục bảo mật tƣơng tự song ESP vẫn giữ đƣợc tiacutenh mềm dẻo vagrave
khocircng phụ thuộc vagraveo thuật toaacuten
Cấu truacutec của IPSec trong IPv6 cũng đƣợc cải tiến viacute dụ trong thủ tục trao đổi khoacutea phục vụ cho bảo mật
Trong hoạt động mạng IPv4 cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ NAT đƣợc sử dụng vocirc cugraveng rộng ratildei Thiết bị thực hiện
NAT can thiệp vagrave thay đổi header của goacutei tin điều nagravey gacircy cản trở trong việc thực hiện IPSec Thế hệ địa chỉ IPv6
với khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn đƣợc mong chờ rằng IPSec sẽ đƣợc sử dụng rộng ratildei trong caacutec giao tiếp
đầu cuối ndash đầu cuối
IPSec đƣợc coi lagrave một trong những đặc tiacutenh cơ bản của địa chỉ IPv6 Chuacuteng ta rất hay gặp những kết luận ldquoIPv6
tăng cƣờng độ bảo macirct IPsec lagrave bắt buộcrdquo Tuy nhiecircn tại thời điểm hiện nay dugrave nhiều hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ
IPSec việc sử dụng IPSec trong IPv6 cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối lagrave chƣa phổ biến Một trong những nguyecircn
nhacircn lagrave do mocirc higravenh kết nối coacute firewall hiện nay vagrave thoacutei quen sử dụng những thủ tục bảo mật tại tầng ứng dụng
khiến cho việc aacutep dụng IPSec cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối chƣa phổ biến Nhoacutem lagravem việc của IETF vẫn đang
thực hiện sửa đổi hoagraven thiện caacutec tiecircu chuẩn hoacutea liecircn quan đến IPSec nhƣ về AH ESP vagrave nỗ lực tiến tới mục điacutech
mọi IPv6 node đều coacute khả năng IPSec đƣa IPSec phổ dụng cugraveng với sự phổ biến ngagravey cagraveng nhiều của địa chỉ
IPv6
54
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 3
1 Khaacutec với địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header lagrave hai dạng header nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header Đoacute lagrave header cơ bản vagrave header mở rộng (extension header)
2 Tại sao phần header cơ bản của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định
T Trong địa chỉ IPv4 caacutec dịch vụ tuỳ chọn kegravem theo đƣợc thecircm vagraveo bởi caacutec trƣờng Option của IPv4
header Trƣờng Option khocircng coacute độ dagravei cố định do vậy chiều dagravei của IPv4 header lagrave khocircng cố định Địa
chỉ IPv6 đƣợc thiết kế nacircng cấp Caacutec dịch vụ tugravey chọn đƣợc thecircm vagraveo bằng header mở rộng taacutech biệt khỏi
header cơ bản Do đoacute phần header cố định của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định 40 byte Đoacute lagrave một ƣu
điểm của IPv6 khiến router xử lyacute goacutei tin dễ dagraveng hiệu quả hơn
3 Nếu goacutei tin IPv6 đƣợc phacircn mảnh phần IPv6 header của goacutei tin sẽ coacute thecircm dạng header mở rộng nagraveo
T Đoacute lagrave header mở rộng fragment Router IPv6 khocircng đảm nhiệm phacircn mảnh goacutei tin Goacutei tin IPv6 đƣợc
phacircn mảnh tại đầu cuối Host nguồn vagrave host điacutech sẽ thực hiện xử lyacute header mở rộng nagravey
4 Trong hầu hết trƣờng hợp router IPv6 khocircng xử lyacute caacutec header mở rộng Tuy nhiecircn dạng header mở rộng
nagraveo sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi node trecircn đƣờng truyền dẫn
T Hop-by-Hop lagrave header mở rộng xaacutec định những tham số nhất định tại mỗi bƣớc trecircn đƣờng truyền dẫn từ
nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin Do IPv6 node xử lyacute
caacutec header mở rộng theo thứ tự nằm trong goacutei tin IPv6 necircn header mở rộng nagravey luocircn đƣợc đặt ngay sau
header cơ bản
55
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Thủ tục lớp mạng (Internet Protocol ndashIP) cung cấp phƣơng thức để kết nối những mạng nội bộ riecircng rẽ thagravenh một
mạng lớn hơn đƣợc gọi lagrave liecircn mạng (internetwork) Những thủ tục lớp cao coi liecircn mạng nhƣ một mạng nội bộ
phạm vi rộng lớn bởi vigrave những lớp thấp hơn đatilde giấu đi những chi tiết ldquoliecircn kếtrdquo những mạng nhỏ riecircng biệt thagravenh
liecircn mạng Trecircn phƣơng diện caacutec thủ tục lớp cao vagrave caacutec ứng dụng caacutec thiết bị coi nhau nhƣ những đối tƣợng
ngang hagraveng Tuy nhiecircn trecircn phƣơng diện caacutec lớp thấp hơn coacute một sự khaacutec biệt rất quan trọng giữa thiết bị thuộc
mạng nội bộ vagrave những thiết bị becircn ngoagravei Thiết bị thuộc mạng nội bộ sẽ coacute những giao tiếp đặc biệt với nhau
Thế hệ địa chỉ IPv4 để hỗ trợ những giao tiếp nagravey vagrave những yecircu cầu hoạt động khaacutec becircn cạnh thủ tục Internet
Protocol (version 4) coacute nhiều thủ tục hỗ trợ khaacutec nhƣ ARP33
cho pheacutep thiết bị phacircn giải địa chỉ lớp hai từ địa chỉ
lớp ba thủ tục ICMP34
cung cấp caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ giao tiếp Những thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động
nagravey hiện đang phục vụ tốt cho hoạt động mạng với phiecircn bản IPv4 tuy nhiecircn cũng tồn tại nhiều hạn chế
Thủ tục IP phiecircn bản 6 coacute những thay đổi lớn thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng
biệt của giao tiếp giữa những thiết bị nội bộ Đối với hoạt động của một mạng maacutey tiacutenh đƣợc gắn địa chỉ IPv6
giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Do vậy IPv6 phaacutet triển một thủ tục mới
đảm nhiệm giao tiếp giữa những node thuộc một đƣờng kết nối (đƣợc khaacutei niệm hoaacute lagrave những node lacircn cận) coacute
tecircn gọi IPv6 Neighbor Discovery ndash ND Địa chỉ IPv6 cũng thực hiện đồng nhất hoaacute caacutec thocircng điệp sử dụng trong
quaacute trigravenh giao tiếp nội bộ Toagraven bộ những quy trigravenh giao tiếp nagravey sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv635 Ba thủ tục
ICMPv6 ND36
(Neighbor Discovery) MLD37
(Multicast Listener Discovery) lagrave những thủ tục thiết yếu cho hoạt
động của IPv6 Trong đoacute MLD vagrave ND hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6
Phần nội dung nagravey mocirc tả với bạn đọc caacutec thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 Qua đoacute giuacutep bạn
đọc higravenh dung đƣợc caacutech thức hoạt động của thế hệ địa chỉ mới IPv6 những đặc tiacutenh của địa chỉ IPv6 Để minh
hoạ lyacute thuyết bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn thực hiện một bagravei thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec
node IPv6 trecircn một đƣờng kết nối
Chƣơng bốn bao gồm những nội dung chiacutenh sau
- Thủ tục ICMPv6 (Internet control message protocol version 6)
- Thủ tục Neighbor Discovery (ND)
- Một số quy trigravenh hoạt động cơ bản trong IPv6
33
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC 34
ICMP Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP 35
ICMPv6 Internet Control Message Protocol version 6 36
ND Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy trigravenh phacircn
giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip 37
MLD Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
56
- Thủ tục multicast listener discovery (MLD)
- Hƣớng dẫn thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec node IPv6
57
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE
PROTOCOL VERSION 6)
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 4 Internet Control Message Protocol (ICMP) lagrave một thủ tục của caacutec thocircng
điệp điều khiển hỗ trợ cho hoạt động mạng Caacutec thocircng điệp ICMP truyền tải bằng những goacutei tin đƣợc sử dụng
trong IPv4 với mục điacutech baacuteo lỗi vagrave điều khiển truyền tải IP cũng nhƣ thực hiện những chức năng chẩn đoaacuten
mạng Thocircng điệp ICMP phacircn loại thagravenh hai dạng thocircng điệp lỗi hoặc thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo Khi coacute lỗi xảy ra
trong quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin IP router đang xử lyacute hoặc node nhận goacutei tin sẽ thocircng baacuteo vấn đề cho node gửi để
node gửi coacute thể truyền lại goacutei tin hoặc tiếp tục thực hiện những chu trigravenh xử lyacute lỗi khaacutec Những chƣơng trigravenh dograve
tigravem nhƣ ping traceroute sử dụng những thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo của ICMP để thực hiện chẩn đoaacuten mạng Thocircng
điệp ICMP cũng phục vụ cho quaacute trigravenh redirect lagrave quaacute trigravenh router thocircng baacuteo cho host về một điacutech tiếp theo (next
hop) tốt hơn để chuyển lƣu lƣợng tới một điacutech nhất định
Một số chức năng của ICMP
- Thocircng baacuteo lỗi mạng
- Thocircng baacuteo tắc nghẽn mạng
- Hỗ trợ xử lyacute sự cố cho caacutec chƣơng trigravenh chẩn đoaacuten mạng
- Thocircng baacuteo thời gian hết thời gian sống của goacutei tin
- Thực hiện redirect
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 6 ICMPv6 đƣợc tổ hợp với IPv6 Mọi node hỗ trợ IPv6 phải thực thi hoagraven
toagraven ICMPv6 ICMPv6 lagrave phiecircn bản đƣợc biến đổi nacircng cấp của ICMP trong IPv4
Phiecircn bản 4 ICMP chỉ bao gồm caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ hoạt động mạng Cograven caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng những thủ tục riecircng Viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng
thủ tục ARP Nếu IPv4 host tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast38 việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem
multicast đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục IGMP39 sử dụng tập hợp thocircng điệp riecircng
Phiecircn bản địa chỉ IPv6 thực hiện quy chuẩn hoaacute caacutec thocircng điệp phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động trong
mạng nội bộ Caacutec quy trigravenh hoạt động giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một mạng nội bộ bao gồm quaacute trigravenh
phacircn giải từ địa chỉ lớp hai thagravenh địa chỉ lớp 3 vagrave nhiều quy trigravenh khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục mới ndash ND
(Neighbor Discovery) Toagraven bộ những thocircng điệp sử dụng trong caacutec quaacute trigravenh nagravey lagrave thocircng điệp ICMPv6 Nếu
node IPv6 tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast thigrave việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast đƣợc
đảm nhiệm bằng thủ tục MLD (Multicast Listener Discovery) Thủ tục nagravey cũng sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6
38
Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết
bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau 39
IGMP Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập
quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
58
Do vậy thủ tục ICMPv6 vagrave những thocircng điệp ICMPv6 đoacuteng vai trograve vocirc cugraveng quan trọng trong hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 Caacutec quy trigravenh giao tiếp cốt yếu giữa host với host giữa host với router IPv6 trecircn một đƣờng kết
nối vốn lagrave nền tảng cho hoạt động của IPv6 node đều dựa trecircn việc trao đổi caacutec thocircng điệp ICMPv6
So với IPCMv4 ICMPv6 đƣợc đơn giản hoaacute bằng caacutech bỏ bớt đi những dạng thocircng điệp khocircng hoặc hiếm khi sử
dụng nhƣng lại đảm nhiệm nhiều chức năng hơn ICMPv4 Thocircng điệp ICMPv6 ngoagravei thực hiện chức năng baacuteo
lỗi chẩn đoaacuten điều khiển hoạt động mạng cograven phục vụ cho nhiều quy trigravenh khocircng tồn tại trong IPv4 hoặc đƣợc
cung cấp bởi caacutec thủ tục riecircng trong IPv4 viacute dụ thực thi quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
ICMPv6 đƣợc mocirc tả trong RFC246340
Do thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng trong caacutec quy trigravenh hoạt động của
hai thủ tục cốt yếu khaacutec của IPv6 necircn ICMPv6 đƣợc coi lagrave cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục nagravey Đoacute lagrave
Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ cho định
tuyến multicast
Neighbor Discovery (ND) - Đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6
4121 Goacutei tin ICMPv6
Goacutei tin ICMPv6 bắt đầu sau header cơ bản hoặc một header mở rộng của IPv6 vagrave đƣợc xaacutec định bởi giaacute trị trƣờng
Next-Header 58 của header IPv6 nagravey Goacutei tin ICMPv6 bao gồm phần ICMPv6 header vagrave phần thocircng điệp
(ICMPv6 message)
ICMPv6 header bao gồm ba trƣờng Type (8 biacutet) Code (8 biacutet) vagrave Checksum (16 biacutet)
Hai trƣờng Type vagrave Code của ICMPv6 header đƣợc sử dụng để phacircn loại thocircng điệp ICMPv6
Type Giaacute trị biacutet đầu tiecircn của trƣờng type sẽ xaacutec định đacircy lagrave thocircng điệp lỗi hay thocircng điệp thocircng tin
Code 8 biacutet trƣờng code sẽ phacircn dạng sacircu hơn goacutei tin ICMPv6 định rotilde đacircy lagrave goacutei tin dạng gigrave trong từng
loại thocircng điệp ICMPv6
Trƣờng Checksum cung cấp giaacute trị sử dụng để kiểm tra lỗi cho toagraven bộ goacutei tin ICMPv6
40
RFC2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
Higravenh 25 Cấu truacutec goacutei tin ICMPv6
0 7 8 15 16 32
Type Code Checksum
ICMPv6 message
MAC header IPv6 header ICMPv6 header ICMPv6 message
59
Cũng nhƣ ICMPv4 ICMPv6 đƣợc sử dụng để trao đổi caacutec thocircng điệp điều khiển bao gồm những thocircng điệp đảm
nhiệm baacuteo caacuteo tigravenh trạng hoạt động của mạng baacuteo caacuteo lỗi hỗ trợ chẩn đoaacuten mạng Tuy nhiecircn nhằm phục vụ thực
hiện những quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 ICMPv6 cograven bao gồm những dạng thocircng điệp mới phục
vụ cho caacutec thủ tục vagrave những quy trigravenh giao tiếp của caacutec node IPv6 Caacutec thocircng điệp ICMP đƣơc phacircn chia lagravem hai
loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin
4122 Thocircng điệp lỗi (Error message)
Caacutec thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện bởi
node điacutech hoặc router đang xử lyacute goacutei tin Caacutec thocircng điệp nagravey coacute giaacute trị của 8 biacutet trƣờng Type từ 0 đến 127 (biacutet đầu
tiecircn đƣợc đặt giaacute trị 0) Caacutec thocircng điệp lỗi bao gồm Destination Unreachable Packet Too Big Time Exceeded
and Parameter Problem
Dạng (type) Mocirc tả Giaacute trị trƣờng code
1 Destination unreachable
0 ndash Khocircng coacute tuyến tới điacutech
1 ndash Giao tiếp tới điacutech bị cấm
2 ndash Chƣa gaacuten
3 - Địa chỉ khocircng kết nối đƣợc
4 ndash Port khocircng kết nối tới đƣợc
2 Packet too big 0
3 Time exceeded 0 ndash Vƣợt quaacute giới hạn hop limit
1 ndash Thời gian tạo lại goacutei tin vƣợt quaacute giới hạn cho pheacutep
4 Parameter problem
0 ndash Lỗi header
1 ndash Khocircng nhận dạng đƣợc Next Header
2 ndash Khocircng nhận ra IPv6 option
Bảng 6 Caacutec thocircng điệp lỗi
Thocircng điệp lỗi ldquoDestination unreachablerdquo đƣợc gửi khi một node khocircng thể chuyển tiếp goacutei tin vigrave một số liacute do nagraveo
đoacute (khocircng phải do tắc nghẽn mạng) Node gửi thocircng baacuteo lỗi về nguồn của goacutei tin trƣờng code sẽ chỉ định nguyecircn
nhacircn nhƣ trong bảng 6
Node gửi thocircng điệp lỗi ldquoPacket Too Bigrdquo khi kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của đƣờng kết nối Trong
IPv6 việc phacircn mảnh khocircng đƣợc thực hiện bởi router chỉ coacute node nguồn thực hiện phacircn mảnh Thocircng điệp
ldquoPacket Too Bigrdquo cograven đƣợc sử dụng trong quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng truyền dẫn
của IPv6 lagrave một quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm 41
41
Tham khảo mục 437 về quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6
60
Khi giaacute trị Hop limit trong header goacutei tin IPv6 đạt tới 0 goacutei tin sẽ bị huỷ bỏ vagrave thocircng điệp lỗi ldquo Time Exceededrdquo
đƣợc gửi
Thocircng điệp lỗi ldquoParameter Problemrdquo đƣợc gửi nếu một node nhận thấy coacute vấn đề trong header cơ bản hoặc trong
một header mở rộng của goacutei tin IPv6 Dạng lỗi đƣợc chỉ định bằng giaacute trị trƣờng code nhƣ trong bảng 6
4123 Thocircng điệp thocircng tin
Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 chia thagravenh hai nhoacutem Thocircng điệp thocircng tin cơ bản vagrave Thocircng điệp thocircng tin mở
rộng Trƣờng Type của goacutei tin thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 coacute giaacute trị trong khoảng 128 - 255 (biacutet đầu tiecircn đƣợc
thiết lập giaacute trị 1)
Thocircng điệp thocircng tin cơ bản Bao gồm ldquoEcho requestrdquo vagrave ldquoEcho replyrdquo Hai dạng thocircng điệp nagravey đƣợc sử dụng
trong caacutec chƣơng trigravenh dograve tigravem nhƣ ping traceroute thực hiện chức năng chẩn đoaacuten mạng
Thocircng điệp thocircng tin mở rộng Lagrave những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng bởi thủ tục thực hiện chức năng
giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trong một đƣờng kết nối Neighbor Discovery - ND vagrave thủ tục quản lyacute quan hệ
thagravenh viecircn nhoacutem multicast Multicast Listener Discovery - MLD phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động cốt yếu của
địa chỉ IPv6 Những thocircng điệp nagravey đƣợc liệt kecirc trong bảng 8 Trong đoacute Multicast Listener Query Multicast
Listener Report Multicast Listener Done phục vụ cho thủ tục MLD năm thocircng điệp Router Solicitation Router
Advertisement Neighbor Solicitation Neighbor Advertisement vagrave Redirect phục vụ cho thủ tục ND
Type Mocirc tả Code
128 Echo request 0
129 Echo reply 0
Bảng7 Thocircng điệp thocircng tin cơ bản
Type Mocirc tả Code
130 Multicast Listener Query 0
131 Multicast Listener Report 0
132 Multicast Listener Done 0
133 Router Solicitation 0
134 Router Advertisement 0
135 Neighbor Solicitation 0
136 Neighbor Advertisement 0
61
137 Redirect 0
Bảng 8 Thocircng điệp thocircng tin mở rộng
Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết hơn về những thocircng điệp thocircng tin mở rộng trong những mục sau khi mocirc tả chi tiết
về caacutec quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6
62
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND
Neighbor Discovery - ND lagrave một thủ tục đƣợc phaacutet triển mới trong phiecircn bản IPv6 ND hoạt động trecircn nền những
thocircng điệp ICMPv6 vagrave phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trecircn cugraveng một đƣờng kết nối Những
quy trigravenh hoạt động giao tiếp nagravey (giữa host với host giữa host với router) lagrave thiết yếu đối với hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 ND sử dụng ICMPv6 để đảm nhiệm những chức năng phacircn giải địa chỉ tigravem kiếm router Redirect
đồng thời cũng cung cấp nhiều chức năng khaacutec nữa
Khi một node IPv6 khởi tạo để coacute thể tiến hagravenh giao tiếp node cần biết một số điểm
- Địa chỉ của node
- Thocircng tin về prefix của chiacutenh noacute để node biết đƣợc caacutech thức gửi goacutei tin tới những node khaacutec thuộc
những prefix khaacutec
- Biết đƣợc router trecircn đƣờng kết nối
- Quyết định đƣợc điacutech tiếp theo (next hop) trong đƣờng dẫn tới một điacutech
- Cần phacircn giải để nhận đƣợc địa chỉ lớp hai (link-layer) từ một địa chỉ lớp ba (network-layer) đatilde biết
- Cần biết noacute coacute thể gửi goacutei tin coacute độ lớn bao nhiecircu
Đồng thời để giao tiếp tiến hagravenh đƣợc suocircn sẻ node cũng cần
- Biết đƣợc về những node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
- Coacute khả năng dograve kiểm tra đƣợc tigravenh trạng node lacircn cận khocircng cograven kết nối tới đƣợc để noacute khocircng gửi goacutei
tin tới node đoacute nữa
- Biết đƣợc địa chỉ noacute đang định dugraveng liệu coacute bị một node khaacutec sử dụng rồi hay khocircng
- Coacute khả năng laacutei (redirect) goacutei tin tới một node chuyển tiếp khaacutec tốt hơn (nếu coacute)
Tất cả những điều trecircn sẽ thực hiện đƣợc bằng những quy trigravenh hoạt động magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ
traacutech Nhờ những quy trigravenh giao tiếp giữa host với host host với router trecircn cugraveng đƣờng kết nối IPv6 node coacute khả
năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave những tham số hoạt động khaacutec magrave khocircng cần coacute sự hiện diện của maacutey chủ
DHCP
Trecircn một đƣờng kết nối
Node (host vagrave router) sẽ sử dụng ND để
Thực hiện phacircn giải địa chỉ lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
Quyết định xem node lacircn cận coacute cograven kết nối tới đƣợc hay khocircng
Host sẽ sử dụng ND để
Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối
Tigravem kiếm thocircng tin về địa chỉ prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave những thocircng tin cấu higravenh khaacutec phục vụ
cho việc cấu higravenh địa chỉ vagrave hoạt động của host
63
Router sẽ sử dụng ND để
Quảng baacute sự hiện diện của migravenh quảng baacute những thocircng tin cấu higravenh cần thiết cho host quảng baacute prefix
địa chỉ của đƣờng link
Thocircng baacuteo cho host về địa chỉ next-hop tốt hơn để coacute thể chuyển tiếp goacutei tin đến một điacutech nhất định
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND
ND sử dụng tập hợp 5 thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Router Advertisement
Router Solicitation
Neighbor Solicitation
Neighbor Advertisement
Redirect
Những thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối trong caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết của địa chỉ IPv6
4211 Thocircng điệp quảng baacute của router (Router Advertisement-RA)
Thocircng điệp nagravey tƣơng ứng dạng ICMPv6 Type 134
Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host trecircn một đƣờng kết nối cograven đảm nhiệm một chức
năng rất quan trọng lagrave quảng baacute thocircng tin giuacutep caacutec host trecircn đƣờng kết nối biết đƣợc sự hiện diện của router vagrave
nhận đƣợc những thocircng số trợ giuacutep cho hoạt động Nhờ phƣơng thức quảng baacute thocircng tin từ router host IPv6 coacute
khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cấu higravenh caacutec tham số phục vụ cho giao tiếp
Trong số những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc trao đổi giữa caacutec node trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router Advertisement đƣợc router trecircn đƣờng link gửi định kỳ tới địa chỉ
điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) coacute nghĩa gửi tới mọi node trecircn đƣờng kết nối
Thocircng điệp quảng baacute của router đƣợc gửi cho những mục điacutech sau đacircy
1 Thocircng baacuteo địa chỉ link layer của router
2 Thocircng baacuteo caacutech thức cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cho node trecircn đƣờng kết nối
3 Thocircng baacuteo network prefix cho caacutec node trecircn đƣờng kết nối
4 Thocircng baacuteo giaacute trị hop limit MTU những tham số hoạt động cho những node trecircn đƣờng kết nối
Router thocircng baacuteo địa chỉ của migravenh cho những node trecircn đƣờng kết nối để caacutec node coacute thể xaacutec định đƣợc router
mặc định sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho host Thocircng tin về thời gian (Router lifetime) cũng đƣợc gửi kegravem để
node xaacutec định đƣợc thời gian bao lacircu noacute coacute thể coi router lagrave router mặc định
Từ thocircng tin quảng baacute đatilde nhận đƣợc từ router IPv6 node sẽ xacircy dựng danh saacutech caacutec router mặc định (default
router) Đối với IPv4 host cần phải cấu higravenh bằng tay router mặc định Khi thời gian Router lifetime hết router sẽ
bị loại bỏ khỏi danh saacutech router mặc định
64
Thocircng điệp quảng baacute của router cũng chứa thocircng tin xaacutec định caacutech thức đang đƣợc sử dụng để tự động cấu higravenh
địa chỉ cho caacutec node trecircn một đƣờng kết nối IPv4 host đƣợc cấu higravenh bằng tay để xaacutec định rằng noacute nhận caacutec thocircng
tin cấu higravenh IP từ DHCP IPv6 host coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ Tự động cấu higravenh địa chỉ coacute sự
hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 đƣợc gọi tecircn lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh coacute trạng thaacutei (stateful) ngoagravei ra IPv6 host
cograven khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng cần maacutey chủ DHCPv6 gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng
trạng thaacutei (stateless) Phƣơng thức nagraveo đang đƣợc aacutep dụng trecircn một đƣờng kết nối đƣợc xaacutec định bằng thocircng điệp
quảng baacute của router trecircn đƣờng kết nối
Khi đƣờng kết nối sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei thocircng điệp Router
Advertisement sẽ bao gồm network prefix của đƣờng kết nối Tƣơng ứng với mỗi prefix sẽ coacute tham số thời gian
sống (bao gồm hai giaacute trị Valid Lifetime vagrave Preferred Lifetime) Giaacute trị Valid Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng
thời gian prefix địa chỉ lagrave hợp lệ trecircn đƣờng kết nối Giaacute trị Preferred Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng thời
gian magrave địa chỉ đƣợc tự động cấu higravenh necircn từ prefix coacute trạng thaacutei ƣu tiecircn - ldquopreferredrdquo Thocircng điệp Router
Advertisement cũng chứa thocircng tin về hop limit42
vagrave MTU để caacutec node sử dụng trong quaacute trigravenh giao tiếp
Một đặc điểm ƣu việt của địa chỉ IPv6 lagrave khi một host khởi động noacute coacute thể tự migravenh khởi tạo ngay địa chỉ link
local để sử dụng trong giao tiếp trecircn một đƣờng kết nối Khi host nhận đƣợc network prefix từ thocircng điệp Router
Advertisement của router prefix nagravey sẽ đƣợc host kết hợp với định danh giao diện đatilde đƣợc tự động tạo ra của để
tự động cấu higravenh necircn địa chỉ dugraveng cho giao tiếp toagraven cầu
Thocircng điệp Router Advertisement chỉ coacute thể gửi bởi router vagrave đƣợc gửi định kỳ tới địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link Tuy nhiecircn router cũng sẽ tạo ngay thocircng điệp RA đaacutep trả yecircu cầu của một host trecircn đƣờng link nếu
noacute nhận đƣợc goacutei tin truy vấn router (Router Solicitation) Trong trƣờng hợp đoacute thocircng điệp RA sẽ đƣợc gửi tới
địa chỉ điacutech unicast lagrave địa chỉ của nơi gửi thocircng điệp truy vấn router
4212 Thocircng điệp truy vấn router (Router Solicitation-RS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 133
IPv6 host truyền goacutei tin Router Solicitation để nhắc router trecircn cugraveng đƣờng kết nối lập tức tạo thocircng điệp Router
Advertisement gửi thocircng tin cho host
Thocircng điệp nagravey sử dụng địa chỉ nguồn hoặc lagrave một địa chỉ unicast đatilde đƣợc gắn cho giao diện gửi goacutei tin hoặc
trong trƣờng hợp địa chỉ nagravey khocircng tồn tại noacute sử dụng địa chỉ đặc biệt 00000000 Địa chỉ điacutech thocircng thƣờng
lagrave địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) Do quaacute trigravenh tự động cấu higravenh vagrave định tuyến phụ thuộc vagraveo
khả năng tigravem thấy router vagrave prefix địa chỉ thocircng điệp nagravey lagrave cần thiết trƣớc khi bất cứ giao tiếp nagraveo đƣợc thiết lập
4213 Thocircng điệp truy vấn node lacircn cận (Neighbor Solicitation-NS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 135
Thocircng điệp Neighbor Solicitation đƣợc một node sử dụng để yecircu cầu caacutec node khaacutec trecircn đƣờng kết nối cung cấp
địa chỉ lớp link layer của chuacuteng Chức năng nagravey giống nhƣ thủ tục ARP trong IPv4 Node đƣợc hỏi sẽ sử dụng
thocircng điệp Neighbor Advertisement để trả lời về địa chỉ lớp link-layer của noacute
42
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ bỏ
65
Thocircng điệp Neighbor Solicitation cograven đƣợc sử dụng cho quaacute trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ khi một node cần xaacutec
nhận rằng khocircng coacute một node nagraveo khaacutec trecircn đƣờng link đƣợc gắn trugraveng địa chỉ của noacute Neighbor Solicitation cũng
đƣợc sử dụng trong quy trigravenh kiểm tra tiacutenh kết nối tới đƣợc của node lacircn cận
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp nagravey hoặc lagrave địa chỉ unicast giao diện truyền goacutei tin hoặc lagrave địa chỉ đặc biệt
00000000
Thocircng điệp Neighbor Solicitation sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ multicast khi một node cần phacircn giải một địa chỉ IPv6
thagravenh địa chỉ lớp link layer tƣơng ứng hoặc gửi tới địa chỉ unicast khi một node muốn kiểm tra tiacutenh kết nối tới
đƣợc của node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng cho nhiều mục điacutech tự động cấu
higravenh địa chỉ kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ dograve tigravem khả năng kết nối tới đƣợc Trong tất cả những quy trigravenh đoacute caacutec
thocircng điệp nagravey chỉ đƣợc trao đổi trong phạm vi đƣờng kết nối nội bộ vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp coacute thể đƣợc
thiết lập
4214 Thocircng điệp quảng baacute của node (Neighbor Advertisement-NA)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 136
Node gửi goacutei tin Neighbor Advertisement để đaacutep trả goacutei tin truy vấn Neighbor Solicitation Khi thocircng tin của một
node viacute dụ địa chỉ lớp hai thay đổi noacute cũng gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement cập nhật sự thay đổi đoacute cho
caacutec node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ unicast địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast của node hỏi thocircng tin hoặc lagrave địa
chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) Cũng nhƣ thocircng điệp Neighbor Solicitation caacutec goacutei tin nagravey chỉ
đƣợc gửi trong phạm vi đƣờng kết nối vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp đƣợc thiết lập
4215 Thocircng điệp Redirect
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 137
Thocircng điệp Redirect luocircn đƣợc gửi giữa caacutec địa chỉ unicast Thocircng điệp nagravey đƣợc gửi bởi router để thocircng baacuteo cho
host IPv6 rằng coacute một router khaacutec tốt hơn coacute thể sử dụng lagravem next hop để gửi goacutei tin đến một điacutech nhất định Địa
chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ link-local của giao diện router Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn của goacutei tin đatilde
khiến cho router phải gửi thocircng điệp Redirect
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND
Goacutei tin ND lagrave goacutei tin ICMPv6 thuộc một trong năm dạng thocircng điệp necircu trecircn Goacutei tin ND sẽ chứa caacutec thocircng tin
cần thiết trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
66
Thocircng điệp ND bao gồm một ND header vagrave coacute hoặc khocircng coacute caacutec tuỳ chọn Option ND
ND option
ND option sử dụng để chứa đựng caacutec thocircng tin magrave thocircng điệp Neighbor Discovery cần truyền tải địa chỉ MAC
network prefix của đƣờng kết nối thocircng tin MTU của đƣờng kết nối caacutec tham số hoạt động dữ liệu phục vụ cho
việc redirect
một ND option đƣợc cấu thagravenh từ ba trƣờng TypeLenghValue
Trường Type chỉ định dạng của ND Option hiện nay trong RFC246143
coacute caacutec dạng sau đacircy
Type Tecircn Option
1 Source Link-Layer Address
2 Target Link-Layer Address
3 Prefix Information
4 Redirected Header
5 MTU
Bảng 9 Caacutec dạng Option ND
Type 1 Source Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi thocircng điệp ND Option
nagravey coacute trong caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation Router Solicitation vagrave Router Advertisement Caacutec
quy trigravenh sử dụng những thocircng điệp trecircn cần coacute Option nagravey để thocircng baacuteo địa chỉ lớp link-layer của nơi
gửi thocircng điệp ND (viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ)
43
RFC2461 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
Type Length Value
8 bits 8 bits N x 8 bits
Higravenh 26 Cấu truacutec thocircng điệp ND
67
Type 2 Target Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của node magrave goacutei tin IPV6 necircn đƣợc
gửi tới Option nagravey coacute trong thocircng điệp Neighbor Advertisement vagrave Redirect
Type 3 Prefix Information
Option ldquoPrefix Informationrdquo coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định prefix địa chỉ trecircn
đƣờng link kết nối với router đồng thời cũng mang thocircng tin chỉ định về tự động cấu higravenh địa chỉ Trong
một thocircng điệp Router Advertisement coacute thể coacute đồng thời nhiều Option Prefix Information để thocircng baacuteo
cugraveng luacutec nhiều prefix địa chỉ trecircn một đƣờng link
Trong thocircng điệp coacute chứa Option Prefix Information phần ldquovaluerdquo sẽ lagrave N nhoacutem 8 biacutet trong đoacute chứa caacutec
thocircng tin về chiều dagravei prefix thocircng tin về thời gian tồn tại hợp lệ của prefix cờ để xaacutec định xem prefix coacute
đƣợc sử dụng để cấu higravenh địa chỉ tự động hay khocircng vagrave một số caacutec thocircng tin khaacutec nữa
Type 4 Redirected Header
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Redirect để xaacutec định goacutei tin IPv6 khiến cho router phải gửi thocircng điệp
redirect Noacute coacute thể bao gồm một phần hoặc tất cả goacutei tin IPv6 tugravey thuộc vagraveo kiacutech cỡ goacutei tin đatilde đƣợc gửi
ban đầu
Type 5 Option MTU
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định giaacute trị MTU trecircn đƣờng link Giaacute trị
của MTU nagravey sẽ đƣợc dugraveng thay cho giaacute trị MTU cung cấp bởi giao diện phần cứng
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery
Với nguyecircn liệu lagrave năm thocircng điệp ICMPv6 mocirc tả nhƣ trecircn thủ tục Neighbor Discovery tham gia vagraveo thực hiện
những quy trigravenh sau đacircy
Quy trigravenh Mocirc tả
Tigravem kiếm router (Router discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute một host khaacutem phaacute ra router
trecircn đƣờng kết nối sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho
host
Tigravem kiếm prefix (Prefix discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem thấy tiền tố mạng
(network prefix) trecircn đƣờng kết nối của migravenh
Tigravem kiếm thocircng số (Parameter discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem đƣợc những tham số
hoạt động nhƣ giaacute trị MTU của đƣờng kết nối giaacute
trị hop limit mặc định để gửi goacutei tin
Tự động cấu higravenh địa chỉ (Address
autoconfiguration)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể cấu higravenh thocircng tin
địa chỉ IP cho caacutec giao diện theo phƣơng thức coacute
hoặc khocircng coacute sự hiện diện của maacutey chủ DHCPv6
68
Phacircn giải địa chỉ (Address resolution) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể phacircn giải địa chỉ
lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
đatilde biết (tƣơng đƣơng chức năng của thủ tục ARP
trong địa chỉ IPv4)
Quyết định điacutech tiếp theo (Next-hop determination) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể quyết định địa chỉ
IPv6 của điacutech tiếp theo goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp
tới dựa trecircn địa chỉ điacutech Địa chỉ nagravey sẽ hoặc chiacutenh
lagrave địa chỉ điacutech cuối cugraveng hoặc lagrave địa chỉ của của
router mặc định trecircn đƣờng kết nối
Khaacutem phaacute khả năng coacute thể kết nối tới đƣợc của node
lacircn cận (Neighbor unreachability detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node quyết định đƣợc một
node lacircn cận coacute thể cograven nhận đƣợc goacutei tin hay
khocircng
Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate address
detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể biết địa chỉ IPv6
noacute dự định sử dụng hiện đatilde coacute một node nagraveo khaacutec
trecircn đƣờng kết nối sử dụng rồi hay chƣa
Chức năng laacutei (Redirect function) Quy trigravenh thocircng baacuteo cho một host địa chỉ IPv6 điacutech
tiếp theo (next hop) tốt hơn coacute thể sử dụng để tới
đƣợc điacutech cuối cugraveng
Bảng 10 Quy trigravenh thủ tục ND cung cấp
69
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba
(network layer)
Trong hoạt động của thủ tục IP phiecircn bản 4 quy trigravenh nagravey đƣợc đảm nhiệm bởi thủ tục ARP Node cần phacircn giải
địa chỉ sẽ gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ broadcast của mạng do vậy sẽ taacutec động đến mọi node khaacutec
trecircn đƣờng kết nối lagravem giảm hiệu suất mạng
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 đacircy lagrave một trong số những quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm
Để phục vụ cho việc phacircn giải tƣơng ứng địa chỉ lớp mạng vagrave địa chỉ vật lyacute caacutec node IPv6 duy trigrave một bảng cache
thocircng tin về caacutec node lacircn cận gọi lagrave neighbor cache Trong HĐH window chuacuteng ta coacute thể xem thocircng tin trong
bảng nagravey với lệnh netshgtinterface IPv6gtshow neighbors
Khi một IPv6 node cần tigravem địa chỉ lớp hai (viacute dụ địa chỉ MAC trecircn một Ethernet) tƣơng ứng với một địa chỉ IPv6
nagraveo đoacute thay vigrave gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) để taacutec động tới mọi node
trecircn đƣờng kết nối tƣơng đƣơng địa chỉ broadcast trong IPv4 node đoacute chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited
Node44
tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải
Nhƣ đatilde đề cập trong chƣơng 2 node IPv6 khi đƣợc gắn một địa chỉ unicast ngoagravei việc lắng nghe lƣu lƣợng tại
địa chỉ unicast nagravey node IPv6 sẽ lập tức nghe vagrave nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast tƣơng ứng địa chỉ
unicast lagrave Multicast Solicited Node
Nhƣ vậy trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 chỉ những node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast
Solicited Node phugrave hợp mới nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Điều nagravey giảm thiểu việc taacutec động đến mọi node trecircn đƣờng kết
nối tăng hiệu quả hoạt động Đacircy lagrave một trong những cải tiến của IPv6 so với phiecircn bản IPv4
Để thực hiện quy trigravenh phacircn giải địa chỉ hai node IPv6 trao đổi thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Khi một node cần phacircn giải địa chỉ noacute gửi đi trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Neighbor Solicitation
o Địa chỉ nguồn Địa chỉ IPv6 của giao diện gửi goacutei tin
o Địa chỉ điacutech địa chỉ IPv6 Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải địa
chỉ
o Thocircng tin chứa trong phần dữ liệu coacute chứa địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi (nằm trong Option
Source Link-Layer Address của goacutei tin ND)
Trecircn đƣờng link node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast Solicited Node trugraveng với địa chỉ điacutech của goacutei tin
sẽ nhận đƣợc thocircng tin Noacute thực hiện những hagravenh động sau
o Cập nhật địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi vagraveo bảng neighbor cache
44
Tham khảo lại mục II234 về địa chỉ Multicast Solicited Node
70
o Gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement đaacutep trả tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn đatilde gửi goacutei tin
thocircng tin trong phần dữ liệu coacute địa chỉ lớp link-layer của noacute (chứa trong Option Target Link-
Layer Address của goacutei tin ND)
Khi nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement node cần phacircn giải địa chỉ sẽ cập nhật thocircng tin vagraveo bảng
neighbor cache của migravenh vagrave sử dụng thocircng tin trong đoacute để thực hiện liecircn lạc
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address
Detection - DAD)
Mọi node IPv6 thực hiện thuật toaacuten kiểm tra sự trugraveng lặp về địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối trƣớc khi chiacutenh thức
gaacuten địa chỉ unicast cho một giao diện nhằm ngăn ngừa việc xung đột về địa chỉ Quy trigravenh nagravey đƣợc aacutep dụng dugrave
địa chỉ đƣợc gắn bằng tay hoặc bằng higravenh thức cấu higravenh tự động nagraveo Chừng nagraveo host vẫn cograven đang thực hiện
DAD vagrave chƣa quyết định đƣợc lagrave địa chỉ khocircng coacute sự trugraveng lặp thigrave địa chỉ đƣợc coi lagrave địa chỉ ldquothăm dograverdquo
DAD sử dụng hai thocircng điệp ICMPv6 Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement Tuy nhiecircn một số thocircng
tin của goacutei tin nagravey khaacutec với goacutei tin sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
Khi một node cần kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute gửi goacutei tin truy vấn node lacircn cận Neighbor Solicitation
Địa chỉ IPv6 nguồn Lagrave địa chỉ đặc biệt
Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ đang kiểm tra trugraveng lặp
Goacutei tin Neighbor Solicitation sẽ chứa địa chỉ IPv6 đang đƣợc kiểm tra trugraveng lặp
Sau khi gửi NS node sẽ đợi Nếu khocircng coacute phản hồi coacute nghĩa địa chỉ nagravey chƣa đƣợc sử dụng Nếu địa chỉ nagravey đatilde
đƣợc một node nagraveo đoacute sử dụng rồi node nagravey sẽ nhận đƣợc thocircng điệp NS vagrave gửi thocircng điệp quảng baacute Neighbor
Advertisement đaacutep trả
`
A
`
B
ICMPv6 Type = 135
Nguồn = A
Điacutech = Địa chỉ Multicast Solicited-node của B
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của A
Truy vấn = Địa chỉ link-layer của bạn lagrave gigrave
ICMPv6 Type = 136
Nguồn = B
Điacutech = A
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của B
Hai node coacute thể thực hiện giao tiếp
Higravenh 27 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ
71
Nếu node đang kiểm tra địa chỉ trugraveng lặp nhận đƣợc thocircng điệp RA phản hồi lại RS migravenh đatilde gửi noacute sẽ hủy bỏ
việc sử dụng địa chỉ nagravey
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor
Unreachability Detection)
Thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ cũng đƣợc sử dụng cho những mục điacutech khaacutec nhƣ quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối
tới đƣợc của một node lacircn cận Caacutec IPv6 node duy trigrave bảng thocircng tin về caacutec node lacircn cận của migravenh trong bảng
neighbor cache vagrave sẽ cập nhật bảng nagravey khi coacute sự thay đổi tigravenh trạng mạng Bảng nagravey lƣu thocircng tin đối với cả
router vagrave host
Biết đƣợc node lacircn cận coacute thể kết nối tới đƣợc hay khocircng rất quan trọng đối với một node vigrave noacute sẽ điều chỉnh caacutech
thức cƣ xử của migravenh Viacute dụ khi biết một node lacircn cận khocircng kết nối tới đƣợc host sẽ ngừng gửi goacutei tin biết một
router đang khocircng thể kết nối tới đƣợc host coacute thể thực hiện quy trigravenh tigravem kiếm một router khaacutec
Nếu một host muốn kiểm tra tigravenh trạng coacute thể nhận goacutei tin của node lacircn cận noacute gửi thocircng điệp Neighbor
Solicitation nếu nhận đƣợc Neighbor Advertisement phuacutec đaacutep noacute biết tigravenh trạng của node lacircn cận lagrave coacute thể kết
nối đƣợc vagrave sẽ cập nhật thocircng tin nagravey vagraveo bảng neighbor cache của migravenh Tất nhiecircn tigravenh trạng nagravey chỉ đƣợc coi lagrave
tạm thời vagrave coacute một khoảng thời gian dagravenh cho noacute trƣớc khi node cần thực hiện kiểm tra lại trạng thaacutei node lacircn
cận Khoảng thời gian quy định nagravey cũng nhƣ một số caacutec tham số hoạt động khaacutec host sẽ nhận đƣợc từ thocircng tin
quảng baacute Router Advertisement của router trecircn đƣờng kết nối
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery)
Đối với hoạt động của địa chỉ IPv6 sự trao đổi giữa caacutec host với nhau giữa host với router trecircn cugraveng một đƣờng
kết nối lagrave rất quan trọng Trong mạng router lagrave thiết bị đảm nhiệm việc chuyển tiếp lƣu lƣợng của caacutec host từ
mạng nagravey sang mạng khaacutec Một host phải nhờ vagraveo router để coacute thể gửi thocircng tin tới những node nằm ngoagravei đƣờng
kết nối của migravenh Do vậy trƣớc khi một host coacute thể thực hiện caacutec hoạt động giao tiếp với mạng becircn ngoagravei noacute cần
tigravem một router vagrave học đƣợc những thocircng tin quan trọng về router cũng nhƣ về mạng Trong thế hệ địa chỉ IPv6
để coacute thể cấu higravenh địa chỉ cũng nhƣ coacute những thocircng số cho hoạt động IPv6 host cần tigravem thấy router vagrave nhận đƣợc
những thocircng tin từ router trecircn đƣờng kết nối Router IPv6 ngoagravei việc đảm traacutech chuyển tiếp goacutei tin cho host cograven
đảm nhiệm một hoạt động khocircng thể thiếu lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave cung cấp caacutec tham số trợ giuacutep
host trecircn đƣờng kết nối cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động Thực hiện những hoạt động trao đổi thocircng tin
giữa host vagrave router lagrave một nhiệm vụ rất quan trọng của thủ tục Neighbor Discovery
Quaacute trigravenh tigravem kiếm trao đổi giữa host vagrave router thực hiện dựa trecircn hai dạng thocircng điệp sau
Router Solicitation đƣợc gửi bởi host tới caacutec router trecircn đƣờng link Do vậy goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ
điacutech multicast mọi router phạm vi link (FF022) Host gửi thocircng điệp nagravey để yecircu cầu router quảng baacute
ngay caacutec thocircng tin noacute cần cho hoạt động viacute dụ khi host chƣa đƣợc gắn địa chỉ chƣa coacute caacutec tham số mặc
định cần thiết để xử lyacute goacutei tinhellip
Router Advertisement chỉ đƣợc gửi bởi caacutec router để quảng baacute sự hiện diện của router vagrave caacutec tham số cần
thiết khaacutec cho hoạt động của caacutec host Router gửi định kỳ thocircng điệp nagravey trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng
điệp nagravey bất cứ khi nagraveo nhận đƣợc Router Solicitation từ caacutec host trong đƣờng kết nối
72
Router Discovery lagrave quaacute trigravenh trao đổi giữa router vagrave host trecircn một đƣờng link trong đoacute
Router
Quảng baacute goacutei tin Router Advertisement Nhiệm vụ cơ bản một IPv6 router thực hiện trong ND lagrave gửi
định kỳ goacutei tin Router Advertisement quảng baacute sự hiện diện của noacute trecircn đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số
khaacutec Khoảng thời gian caacutech giữa hai thocircng điệp đƣợc cấu higravenh trecircn router RA cũng đƣợc gửi khi coacute bất
cứ tigravenh huống đặc biệt nagraveo xảy ra viacute dụ khi thocircng tin quan trọng nagraveo đoacute của router thay đổi nhƣ địa chỉ
của noacute
Duy trigrave những thocircng số cơ bản cho mạng Router cũng đảm nhiệm việc duy trigrave những thocircng số cơ bản
phục vụ cho hoạt động mạng Những thocircng số nagravey sẽ đƣợc thocircng baacuteo nhờ caacutec trƣờng trong RA
Nhận vagrave xử lyacute thocircng điệp Router Solicitation Router sẽ lắng nghe thocircng điệp nagravey của caacutec host vagrave nếu
nhận đƣợc goacutei tin nagravey noacute sẽ lập tức gửi RA phuacutec đaacutep
Host
Nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Router Advertisement Host sẽ lắng nghe nhận caacutec thocircng điệp RA khi nhận đƣợc
thocircng điệp nagravey noacute sẽ
o Xaacutec lập những giaacute trị thocircng số hoạt động theo những giaacute trị đƣợc gửi trong caacutec trƣờng của RA
Bao gồm cả việc duy trigrave vagrave cập nhật một số dữ liệu nhƣ danh saacutech prefix địa chỉ router mặc
định
o Nếu host mới khởi động vagrave chƣa đƣợc gắn địa chỉ noacute sẽ theo những thocircng tin hƣớng dẫn trong
RA để tự động cấu higravenh thocircng tin cho chiacutenh noacute địa chỉ IP caacutec tham số khaacutec
o Tạo goacutei tin Router Solicitation Trong những trƣờng hợp nhất định host sẽ tạo goacutei tin RS vagrave gửi
đi trecircn đƣờng link để coacute thể nhận ngay RA phuacutec đaacutep magrave khocircng đợi theo định kỳ
Nhờ quaacute trigravenh trao đổi nhƣ trecircn những thocircng tin sau liecircn quan đến đƣờng kết nối đƣợc thiết lập
Router mặc định cho caacutec host trecircn đƣờng kết nối Trong thocircng điệp RA coacute trƣờng Router Lifetime giaacute trị
của noacute xaacutec định thời gian router gửi RA coacute thể đƣợc coi lagrave router mặc định Tuy nhiecircn nếu cograven thời gian
hợp lệ magrave host nhận thấy router khocircng liecircn lạc đƣợc (qua quy trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới của
node lacircn cận) noacute sẽ khocircng sử dụng router lagravem router mặc định nữa
Host coacute thocircng tin để quyết định migravenh cần sử dụng caacutech thức cấu higravenh IP nhờ maacutey chủ DHCPv6 hay tự
cấu higravenh địa chỉ Trong quảng baacute của router coacute thocircng tin chỉ dẫn cho host phƣơng thức nhận thocircng tin cấu
higravenh địa chỉ
Một số tham số mặc định trecircn đƣờng kết nối phục vụ cho hoạt động của host
o Giaacute trị mặc định của Hop Limit cho caacutec goacutei tin IPv6
o Thời gian host thực hiện lại quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận
o Giaacute trị MTU mặc định của đƣờng kết nối
o Danh saacutech caacutec tiền tố mạng (prefix) của đƣờng kết nối Mỗi prefix sẽ gồm coacute cả thocircng tin về
thời gian sống Nếu trecircn đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh khocircng cần
73
maacutey chủ DHCPv6 (gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei) host sẽ sử dụng prefix
nhận đƣợc từ thocircng tin quảng baacute của router gắn với định danh giao diện đatilde tự động tạo ra để tạo
necircn địa chỉ toagraven cầu của host
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless
Autoconfiguration) của thiết bị IPv6
Thiết bị IPv4 khi kết nối vagraveo mạng phải đƣợc cấu higravenh bằng tay caacutec thocircng số địa chỉ mặt nạ mạng router mặc
định maacutey chủ tecircn miền Để giảm cấu higravenh thủ cocircng maacutey chủ DHCP đƣợc sử dụng để coacute thể cấp phaacutet địa chỉ IP
vagrave thocircng số cho IPv4 host khi noacute kết nối vagraveo mạng Địa chỉ IPv6 tiến thecircm một bƣớc xa hơn khi cho pheacutep một
IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ
DHCPv6 Do vậy địa chỉ IPv6 coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ
Sử dụng maacutey chủ DHCPv6 để cung cấp địa chỉ vagrave thocircng số cho caacutec host IPv6 Caacutech thức nagravey tƣơng tự
nhƣ việc sử dụng DHCP của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn việc hƣớng dẫn IPv6 host nhận địa chỉ vagrave thocircng số
từ maacutey chủ DHCPv6 do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute thocircng tin khocircng phải thực hiện cấu higravenh xaacutec
định bằng tay nhƣ IPv4 host Phƣơng thức tự động cấu higravenh nagravey đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh coacute trạng
thaacutei ndash stateful autoconfigurationrdquo Hiện nay caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute cho DHCPv6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện đầy đủ
IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ cho migravenh magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 Host thực
hiện cấu higravenh IP bắt đầu từ trạng thaacutei chƣa coacute thocircng tin hỗ trợ cấu higravenh do vậy phƣơng thức cấu higravenh nagravey
đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei ndash stateless autoconfigurationrdquo
Giảm tối thiểu cấu higravenh thủ cocircng lagrave một trong những đặc điểm hoagraven toagraven mới vagrave lagrave một ƣu điểm nổi bật của địa
chỉ IPv6 Khả năng tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei của thiết bị IPv6 dựa trecircn một số đặc tiacutenh mới của địa chỉ
IPv6 bao gồm khả năng tự tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ lớp hai từ đoacute tự động tạo địa chỉ link-local
khả năng trao đổi của host với router trecircn một đƣờng kết nối nhờ thủ tục Neighbor Discovery để nhận caacutec thocircng
tin về tiền tố địa chỉ mạng của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số hoạt động khaacutec
Khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP host thực hiện caacutec bƣớc sau để tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số
hoạt động cho migravenh
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
Higravenh 28 Tự động cấu higravenh địa chỉ của IPv6 host
74
Bước 1 Tạo địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet prefix FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(interface ID)
Khi khởi động 64 biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc host tự động tạo từ địa chỉ lớp hai Bạn coacute thể tham khảo lại chi
tiết quy trigravenh tạo định danh giao diện trong mục II14
Với viacute dụ cụ thể trong higravenh vẽ trecircn từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F host sẽ tạo đƣợc 64 biacutet định danh giao
diện 029027FFFE17FC0F Từ đoacute tạo đƣợc địa chỉ link-local FE80029027FFFE17FC0F
Ngoagravei phƣơng thức tạo định danh giao diện từ địa chỉ vật lyacute 64 biacutet định danh giao diện cograven coacute thể đƣợc gắn bằng
một datildey số ngẫu nhiecircn
Bước 2 Thực hiện thuật toaacuten kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate Address Detection)
Trƣớc khi thực sự sử dụng địa chỉ link-local vừa tạo đƣợc host sẽ thực hiện quy trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ để
chắc chắn địa chỉ link-local migravenh dự định sử dụng lagrave duy nhất trong phạm vi đƣờng kết nối nhằm traacutenh xung đột
Thuật toaacuten DAD nhƣ đatilde đề cập trong mục trƣớc dựa trecircn hai dạng thocircng diệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Bước 3 Gắn địa chỉ link-local
Sau khi gửi thocircng điệp Neighbor Solicitation nếu host khocircng nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement phuacutec
đaacutep coacute nghĩa chƣa coacute node nagraveo trecircn đƣờng kết nối sử dụng địa chỉ nagravey Khi đoacute host sẽ gắn địa chỉ link-local cho
migravenh vagrave lấy địa chỉ nagravey để thực hiện giao tiếp với caacutec node khaacutec trecircn mạng LAN
Bước 4 Liecircn hệ với router
Trong goacutei tin Router Advertisement do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute sẽ coacute caacutec thocircng tin hƣớng dẫn host về
caacutech thức cấu higravenh địa chỉ về prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số khaacutec Do vậy host sẽ đợi goacutei tin
nagravey trong thocircng điệp đƣợc router gửi một caacutech định kỳ hoặc sẽ coacute gắng liecircn hệ với caacutec router trecircn đƣờng kết nối
Để liecircn hệ với router host gửi goacutei tin truy vấn ndash RS tới địa chỉ điacutech multicast mọi router phạm vi link - FF022
Router trecircn đƣờng kết nối sẽ gửi thocircng điệp quảng baacute ndash RA phuacutec đaacutep Trong đoacute chứa dữ liệu về tiền tố mạng của
đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số khaacutec Nếu đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức cấu higravenh nhờ maacutey chủ
DHCPv6 trong quảng baacute của router sẽ khocircng coacute tiền tố mạng vagrave sẽ coacute thocircng tin hƣớng dẫn host sử dụng maacutey chủ
DHCPv6 để nhận thocircng tin cấu higravenh
Trong higravenh vẽ router sẽ quảng baacute cho host prefix của đƣờng kết nối lagrave 2001410213164
Bước 5 Cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin nhận đƣợc trong quảng baacute RA của router host sẽ cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin về prefix
o Host tạo địa chỉ IPv6 toagraven cầu bằng caacutech gắn prefix nagravey với 64 biacutet định danh giao diện Để coacute
thể tự động cấu higravenh địa chỉ prefix địa chỉ do router quảng baacute phải coacute độ dagravei 64
75
o Đồng thời host cũng thiết lập giaacute trị thời gian sống cho địa chỉ theo giaacute trị coacute trong thocircng điệp
quảng baacute của router
o Host đăng kyacute địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast vừa tạo với card mạng
để nhận lƣu lƣợng của địa chỉ nagravey
Host xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động Hop Limit thời gian mặc định host thực hiện quy trigravenh kiểm
tra khả năng coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận giaacute trị MTU của đƣờng kết nối
Trong trƣờng hợp cụ thể nhƣ higravenh vẽ trecircn host sẽ cấu higravenh đƣợc địa chỉ toagraven cầu IPv6
Địa chỉ IPv6 = Tiền tố mạng + Định danh giao diện = 200141021319027FFFE17FC0F
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6
Đaacutenh số lại mạng IPv4 lagrave điều những nhagrave quản trị rất ngại Noacute ảnh hƣởng tới hoạt động mạng lƣới vagrave tiecircu tốn
nhacircn lực cấu higravenh lại thocircng tin cho host node trecircn mạng
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một caacutech thức đaacutenh số lại mạng một caacutech dễ dagraveng hơn Một địa chỉ IPv6 gắn cho
node sẽ coacute hai trạng thaacutei đoacute lagrave ldquocograven đƣợc sử dụng ndash preferredrdquo vagrave ldquoloại bỏ - deprecatedrdquo tuỳ theo thời gian sống
của địa chỉ đoacute Host luocircn cố gắng sử dụng caacutec địa chỉ coacute trạng thaacutei ldquocograven đƣợc sử dụngrdquo Thời gian sống của địa
chỉ đƣợc thiết lập từ thocircng tin quảng baacute của router Do vậy caacutec host trecircn mạng IPv6 coacute thể đƣợc đaacutenh số lại nhờ
thocircng baacuteo của router đặt thời gian hết thời hạn coacute thể sử dụng cho một tiền tố mạng (network prefix) Sau đoacute
router thocircng baacuteo prefix mới để caacutec host tạo lại địa chỉ IP Trecircn thực tế caacutec host coacute thể duy trigrave sử dụng địa chỉ cũ
trong một khoảng thời gian nhất định trƣớc khi xoacutea bỏ hoagraven toagraven
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei
tin IPv6
Mạng quy mocirc lớn hay nhỏ bao gồm caacutec đƣờng kết nối vật lyacute khaacutec nhau Mỗi đƣờng kết nối coacute một giaacute trị giới
hạn về kiacutech thƣớc cực đại của goacutei tin magrave host coacute thể gửi trecircn đƣờng kết nối đƣợc gọi lagrave MTU (Maximum
Transmition Unit) Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv4 trong quaacute trigravenh chuyển tiếp goacutei tin nếu IPv4 router
nhận đƣợc goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU của đƣờng kết nối router sẽ thực hiện phacircn mảnh goacutei tin (fragment) thagravenh
những goacutei tin nhỏ hơn Sau quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin đƣợc xacircy dựng lại nhờ những thocircng tin trong header
Địa chỉ IPv6 aacutep dụng một mocirc higravenh khaacutec để phacircn mảnh goacutei tin Mọi IPv6 router khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin nhờ đoacute tăng hiệu quả giảm thời gian xử lyacute goacutei tin Việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn nơi
gửi goacutei tin Do vậy trong header cơ bản IPv6 caacutec trƣờng hỗ trợ cho việc phacircn mảnh vagrave kết cấu lại goacutei tin (tƣơng
ứng IPv4 header) đatilde đƣợc bỏ đi Những thocircng tin trợ giuacutep cho việc phacircn mảnh vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 đƣợc để
trong một header mở rộng của goacutei tin IPv6 (gọi lagrave Fragment Header)45
Giaacute trị MTU tối thiểu mặc định trecircn đƣờng kết nối IPv6 lagrave 1280 byte Tuy nhiecircn để đến đƣợc điacutech goacutei tin sẽ đi
qua nhiều đƣờng kết nối coacute giaacute trị MTU khaacutec nhau việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn khocircng
thực hiện bởi caacutec router trecircn đƣờng truyền tải Do vậy host nguồn cần biết đƣợc giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven
bộ đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech để điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin phugrave hợp
Coacute hai khaacutei niệm về giaacute trị MTU trong IPv6 đoacute lagrave
45
Tham khảo mục II425 về header mở rộng của goacutei tin IPv6
76
LinkMTU Lagrave giaacute trị MTU trecircn đƣờng kết nối trực tiếp của host
PathMTU Lagrave giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech
Host nguồn sẽ sử dụng quy trigravenh coacute tecircn gọi Path MTU Discovery để tigravem ra giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn đƣờng dẫn
từ nguồn đến điacutech Khi tigravem đƣợc noacute sẽ lƣu giữ (cache) giaacute trị nagravey để sử dụng trong giao tiếp
Quy trigravenh tigravem kiếm Path MTU đƣợc thực hiện nhờ thocircng điệp Packet Too Big phản hồi từ router
Để tigravem PathMTU host nguồn gửi goacutei tin sử dụng giaacute trị MTU mặc định trecircn đƣờng kết nối trực tiecircpc của migravenh
Nếu trecircn đƣờng truyền kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của một đƣờng link nagraveo đoacute router của đƣờng link
phải hủy bỏ goacutei tin vagrave gửi thocircng điệp Packet Too Big thocircng baacuteo trong goacutei tin coacute chứa giaacute trị MTU của đƣờng kết
nối magrave router phụ traacutech Khi nhận đƣợc thocircng tin nagravey host sẽ sử dụng giaacute trị MTU nagravey để gửi lại goacutei tin Cứ nhƣ
vậy cho đến khi goacutei tin tới đƣợc điacutech vagrave host sẽ lƣu giữ lại thocircng tin về giaacute trị MTU nhỏ nhất đatilde dugraveng (PathMTU)
để thực hiện gửi lần sau
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Higravenh 29 Quy trigravenh thực hiện tigravem kiếm Path MTU
77
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD)
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD
Multicast khocircng phải lagrave một khaacutei niệm mới Dugrave đƣợc đaacutenh giaacute lagrave hữu iacutech vagrave đatilde đƣợc thiết kế hoagraven chỉnh cocircng
nghệ multicast khocircng đƣợc triển khai rộng ratildei trong hoạt động Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn multicast
khocircng đƣợc kiacutech hoạt một caacutech mặc định yecircu cầu rất nhiều cấu higravenh thủ cocircng Khi định tuyến multicast IPv4
đƣợc sử dụng thủ tục hỗ trợ multicast để quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast lagrave IGMP46 Thủ tục nagravey sử
dụng một tập hợp thocircng điệp riecircng
Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 multicast lagrave bắt buộc Multicast trong IPv6 thay thế cho cả chức năng
broadcast Việc broadcast goacutei tin trong một phạm vi nagraveo đoacute tƣơng ứng với việc gửi thocircng tin tới nhoacutem địa chỉ
IPv6 multicast mọi node trong phạm vi đoacute
Đối với IPv6 multicast sẽ khocircng đogravei hỏi cấu higravenh gigrave nếu chỉ thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Chuacuteng ta
cũng thấy caacutec IPv6 node tham gia caacutec nhoacutem multicast trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng điệp tới caacutec địa chỉ
multicast mọi node phạm vi link (FF021) địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) khi tiến hagravenh caacutec
quy trigravenh của thủ tục Neighbor Discovery Tuy nhiecircn khi lƣu lƣợng multicast đƣợc router chuyển tiếp ra ngoagravei
phạm vi một đƣờng kết nối thigrave khi đoacute cần thecircm những yếu tố phục vụ thực thi multicast Đoacute lagrave thủ tục định tuyến
multicast vagrave thủ tục hỗ trợ quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast
Khi thực hiện multicast IPv6 ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối thủ tục thực hiện quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn
multicast coacute tecircn gọi Multicast Listener Discovery-MLD Thủ tục nagravey thay thế cho IGMP của IPv4 Tuy nhiecircn thủ
tục nagravey coacute một điểm khaacutec biệt cơ bản với IGMP lagrave noacute hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6 chứ khocircng định
nghĩa tập hợp thocircng điệp riecircng
Multicast Listener Discovery sử dụng một nhoacutem ba thocircng điệp ICMPv6 Caacutec thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa
router vagrave node cho pheacutep một router khaacutem phaacute ra trecircn mỗi giao diện gắn trực tiếp với noacute những node lagrave thagravenh viecircn
của một nhoacutem multicast sẵn sagraveng nhận goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ multicast đoacute (node đang nghe lƣu lƣợng)
cũng nhƣ những địa chỉ multicast đang đƣợc caacutec node nagravey quan tacircm
Thocircng tin nagravey đƣợc cung cấp bất cứ khi nagraveo thủ tục định tuyến multicast đƣợc kiacutech hoạt trecircn caacutec router để đảm
bảo rằng caacutec goacutei tin multicast đƣợc truyền tải đến mọi đƣờng kết nối nơi coacute những node muốn nhận lƣu lƣợng
nagravey
MLD phacircn định caacutech thức cƣ xử khaacutec nhau cho router vagrave cho host nghe lƣu lƣợng multicast Nếu tại một địa chỉ
multicast router vừa đoacuteng vai trograve router bản thacircn cũng nghe vagrave muốn nhận lƣu lƣợng tại địa chỉ nagravey thigrave router
cần thực hiện cả hai phần của thủ tục phần thủ tục cho router vagrave phần thủ tục cho host nghe lƣu lƣợng multicast
Router sử dụng MLD để tigravem ra xem địa chỉ multicast nagraveo coacute node đang chờ nhận lƣu lƣợng trecircn mỗi đƣờng kết
nối trực tiếp của noacute Mỗi router duy trigrave một danh saacutech cho mỗi đƣờng kết nối chứa thocircng tin về địa chỉ multicast
coacute node muốn nhận lƣu lƣợng trecircn đƣờng kết nối đoacute MLD chỉ tigravem ra danh saacutech những địa chỉ multicast magrave iacutet nhất
coacute một node đang nhận lƣu lƣợng chứ khocircng phải lagrave danh saacutech những node đang nghe lƣu lƣợng tƣơng ứng với
mỗi địa chỉ multicast
46
IGMP Internet Group Management Protocol
78
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD
Thủ tục MLD sử dụng ba thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Multicast Listener Query (giaacute trị ICMPv6 type 130)
Multicast Listener Query đƣợc sử dụng bởi router để truy vấn về những node đang nghe lƣu lƣợng multicast trecircn
một đƣờng kết nối Coacute hai dạng thocircng điệp Multicast Listener Query Truy vấn thocircng thường vagrave Truy vấn gắn với
địa chỉ multicast cụ thể Truy vấn thocircng thƣờng đƣợc sử dụng để truy vấn mọi node của mọi địa chỉ multicast
Truy vấn gắn với địa chỉ multicast cụ thể đƣợc sử dụng để truy vấn những node đang nghe một địa chỉ multicast
nhất định
Multicast Listener Report (giaacute trị ICMPv6 type 131)
Multicast Listener Report đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng tại một địa chỉ multicast sử dụng để baacuteo caacuteo rằng migravenh
đang sẵn sagraveng nhận lƣu lƣợng multicast Thocircng điệp nagravey cũng đƣợc sử dụng để đaacutep trả lại thocircng điệp truy vấn
Multicast Listener Query của router
Multicast Listener Done (giaacute trị ICMPv6 type 132)
Multicast Listener Done đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng multicast sử dụng để thocircng baacuteo rằng noacute khocircng cograven muốn
nhận lƣu lƣợng của địa chỉ multicast cụ thể nagraveo đoacute nữa
Khi một node từ bỏ khocircng cograven nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast noacute gửi một thocircng điệp Multicast Listener
Done tới địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) thocircng tin mang trong goacutei tin lagrave địa chỉ multicast magrave
noacute khocircng cograven muốn nghe lƣu lƣợng
79
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH
QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE
IPV6
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router
Thiết bị mạng của Cisco hỗ trợ IPv6 từ rất sớm tuy nhiecircn khocircng phải mọi phiecircn bản HĐH của Cisco router đều
hỗ trợ IPv6 Bạn đọc coacute thể truy cập website của Cisco tại httpwwwciscocom để kiểm tra phiecircn bản OS migravenh
đang sử dụng coacute hỗ trợ IPv6 hay khocircng
Trong hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ IPv6 định tuyến IPv6 mặc định đƣợc tắt đi trong Cisco IOS Để kiacutech hoạt định
tuyến IPv6 trƣớc tiecircn cần kiacutech hoạt chuyển tiếp lƣu lƣợng IPv6 trecircn router vagrave gắn địa chỉ IPv6 cho caacutec giao diện
của router
Để thực hiện kiacutech hoạt định tuyến IPv6 trecircn một router Cisco bạn cần thực hiện những thao taacutec sau đacircy
- Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 toagraven diện (bắt buộc)
- Cấu higravenh địa chỉ cho giao diện (bắt buộc)
- Kiểm tra lại hoạt động của IPv6 vagrave cấu higravenh địa chỉ (tuỳ chọn)
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho router cisco
Một địa chỉ IPv6 cần phải đƣợc cấu higravenh trecircn giao diện để router coacute thể chuyển tiếp lƣu lƣợng trecircn giao diện Việc
cấu higravenh một địa chỉ toagraven cầu trecircn một giao diện router Cisco sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ IPv6 link-local vagrave kiacutech
hoạt IPv6 cho giao diện đoacute Giao diện đƣợc cấu higravenh tự động tham gia những nhoacutem multicast bắt buộc sau đacircy
cho đƣờng kết nối
- Nhoacutem multicast Solicited-node FF0200001FF00104 cho mỗi địa chỉ unicast vagrave anycast đƣợc
gắn cho giao diện
- Nhoacutem multicast mọi node phạm vi link FF020000001
- Nhoacutem multicast mọi router phạm vi link FF020000002
Bảng sau đacircy giới thiệu một số lệnh cơ bản kiacutech hoạt vagrave cấu higravenh địa chỉ IPv6 trecircn giao diện router Cisco Tập hợp
caacutec lệnh lagravem việc với IPv6 caacutec bạn coacute thể tigravem kiếm trecircn website Cisco
Kiacutech hoạt IPv6 protocol toagraven diện
Trong chế độ global config
Router(config) IPv6 unicast-routing
Lệnh nagravey sẽ kiacutech hoạt chuyển tiếp goacutei tin IPv6
unicast
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh giao diện
Router(config) interface interface-type interface-number
80
1 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
prefix prefix-length [eui-64]
Lệnh nagravey gắn địa chỉ IPv6 toagraven cầu cho một giao diện của
router vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn giao diện đoacute
Nếu cuối lệnh khocircng coacute từ khoacutea eui-64 địa chỉ IPv6 trong
lệnh phải lagrave địa chỉ cụ thể (128 biacutet) router sẽ gắn cho giao
diện địa chỉ IPv6 toagraven cầu với prefix trong lệnh
Khi từ khoacutea eui-64 đƣợc sử dụng prefix địa chỉ bắt buộc
phải lagrave 64 Trong trƣờng hợp đoacute địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho
giao diện sẽ dựa trecircn 64 biacutet prefix địa chỉ đatilde cung cấp 64
biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc router tự động xacircy dựng từ
địa chỉ card mạng
Chuacute yacute Trong trƣờng hợp sử dụng router quảng baacute thocircng tin
để caacutec host trong mạng LAN tự động cấu higravenh địa chỉ thigrave
prefix địa chỉ gắn cho giao diện router bắt buộc phải lagrave 64
2 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
address prefix-length | link-local
Lệnh thực hiện gắn địa chỉ cho giao diện vagrave kiacutech hoạt xử lyacute
IPv6 trecircn giao diện
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address IPv6-address khocircng coacute từ
khoacutea link-local lệnh sẽ gắn địa chỉ toagraven cầu cho giao diện
vagrave kiacutech hoạt IPv6 Địa chỉ link-local của giao diện sẽ đƣợc
tự động cấu higravenh
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address coacute từ khoacutea link-local sẽ cấu
higravenh địa chỉ link-local trecircn giao diện Địa chỉ link-local nagravey
đƣợc sử dụng thay vigrave địa chỉ link-local đƣợc tự động cấu
higravenh khi IPv6 đƣợc kiacutech hoạt trecircn giao diện đoacute
3 Router(config-if) IPv6 unnumbered
interface-type interface-number
Xaacutec định giao diện khocircng đaacutenh số vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6
trecircn giao diện đoacute Địa chỉ IPv6 toagraven cầu của giao diện xaacutec
định bởi interface-type interface-number sẽ đƣợc sử dụng
(Địa chỉ link-local sẽ tự động tạo ra trecircn giao diện khocircng
đaacutenh số khi xử lyacute IPv6 đƣợc kiacutech hoạt)
4 Router(config-if) IPv6 enable
Tự động tạo địa chỉ link-local trecircn giao diện vagrave kiacutech hoạt
xử lyacute IPv6 Địa chỉ link-local nagravey chỉ coacute thể đƣợc sử dụng
để giao tiếp với caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link
Quan saacutet cấu higravenh vagrave thocircng tin
81
Những cấu higravenh đối với IPv6 coacute thể quan saacutet đƣợc khi sử dụng lệnh
Router show running-config
Vagrave
Router show IPv6
access-list - Tổng hợp access lists
cef - Cisco Express Forwarding cho IPv6
interface - Tigravenh trạng giao diện vagrave cấu higravenh
neighbors - Hiển thị IPv6 neighbor cache
prefix-list - Liệt kecirc IPv6 prefix
protocols - Thủ tục định tuyến IPv6
route - Hiển thị bảng thocircng tin định tuyến
routers - Hiển thị caacutec IPv6 router local
traffic - Thống kecirc lƣu lƣợng IPv6
tunnel - Toacutem tắt về IPv6 tunnel
Bảng 11 Một số lệnh cấu higravenh IPv6 trecircn router Cisco
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh
Mục tiecircu thực hagravenh Quan saacutet hoạt động của thủ tục TCPIPv6 quan saacutet giao tiếp của caacutec node IPv6 caacutech thức
tự động cấu higravenh địa chỉ quảng baacute thocircng tin của router IPv6
Chuẩn bị Mạng thực hagravenh đƣợc thiết lập nhƣ higravenh vẽ sau Bao gồm một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Window 2003
server một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux Enterprise 30 vagrave một router Cisco 2621XM sử dụng hệ điều hagravenh c2600-
j1s3-mz123-9
Linux Enterprise 30
`
Window 2003 server
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc864
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc764
Cisco router
2621XM
2001dc964
FastEthernet00
Higravenh 30 Mạng thực hagravenh chƣơng 3
82
Toacutem tắt
- Kiacutech hoạt IPv6 trecircn router Cisco để router quảng baacute thocircng tin
- Quan saacutet caacutech thức caacutec node trecircn một đƣờng kết nối giao tiếp với nhau Quan saacutet caacutec node tự động cấu
higravenh tự động địa chỉ Kiểm tra kết nối bằng địa chỉ tự động cấu higravenh
- Kiacutech hoạt chức năng router trecircn maacutey tiacutenh HĐH Linux window 2003 server
Caacutec bước thực hiện
I Kiacutech hoạt IPv6 trong những maacutey tiacutenh trecircn mạng LAN
Thực hiện kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN Tắt chức năng tự động tạo định danh giao
diện của maacutey tiacutenh cagravei HĐH window Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute chỉ kiacutech hoạt IPV6 protocol
Khocircng thực hiện gắn địa chỉ bằng tay Nhƣ vậy những maacutey tiacutenh trong mạng LAN hiện tại chỉ tự động cấu higravenh
đƣợc địa chỉ link-local
1 Kiểm tra thocircng tin địa chỉ link-local vagrave chỉ mục giao diện
ipconfig all (Maacutey window)
ifconfig (Maacutey linux)
2 Kiểm tra kết nối trong mạng LAN bằng địa chỉ link-local
Ping -6 -t địa_chỉ_link-local_của_maacutey-linuxindex_của_giao_diện (Maacutey window)
ping6 -I eth0 địa_chỉ_link-local_của_maacutey-window (Maacutey linux)
3 Kiểm tra bảng lưu trữ neighbor cache
Trecircn maacutey window
netshgt interface IPv6gt
show neighbors
Trecircn maacutey linux
ip -6 neigh show dev eth0
Bạn sẽ thấy hai maacutey lƣu trữ thocircng tin về caacutec node lacircn cận (địa chỉ IP địa chỉ MAC)
II Kiacutech hoạt IPv6 vagrave quảng baacute thocircng tin của router Cisco
4 Kiểm tra version của HĐH
show version
Lƣu yacute với version phugrave hợp mới coacute hỗ trợ IPv6 protocol
Trong bagravei thực hagravenh nagravey sử dụng c2600-j1s3-mz123-9
5 Kiểm tra xem HĐH coacute hỗ trợ IPv6 khocircng
83
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
Vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave đặt tecircn cho router lagrave ldquorouter-IPv6rdquo
Enable
Conf t
Hostname router-IPv6
Kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
IPv6
Nếu lệnh khocircng hiển thị tập hợp caacutec lệnh của IPv6 thigrave hệ điều hagravenh khocircng hỗ trợ thủ tục IPv6
6 Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn router
IPv6 unicast-routing - kiacutech hoạt một caacutech toagraven diện IPv6 protocol trecircn router Cisco
ip cef - kiacutech hoạt chức năng cef router Cisco
IPv6 cef - kiacutech hoạt chức năng cef cho IPv6
7 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
show IPv6
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
8 Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Khi cấu higravenh địa chỉ cho một giao diện router xử lyacute IPv6 trecircn router đoacute sẽ tự động đƣợc kiacutech hoạt vagrave theo mặc
định router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện đoacute
Vagraveo chế độ cấu higravenh cho giao diện FastEthernet 00
Conf t
interface fastethernet 00
Đặt prefix cho router cisco vagrave hướng dẫn cho router rằng tự build phần biacutet cograven lại từ địa chỉ MAC
IPv6 address 2001dc964 eui-64
No shutdown
Sau khi đƣợc gắn prefix địa chỉ router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện FastEthernet 00
Chuacute yacute Để caacutec host trong LAN coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ router trong mạng LAN chỉ coacute thể gắn prefix 64
9 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
84
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
show IPv6 traffics
10 Quan saacutet quảng baacute thocircng tin của router
Bạn coacute thể quan saacutet router đang quảng baacute thocircng tin bằng caacutech bật một cửa sổ bắt goacutei tin maacutey tiacutenh linux nhận đƣợc
Bật một cửa sổ dograveng lệnh mới trecircn maacutey linux vagrave sử dụng tcpdump để bắt goacutei tin
tcpdump -t -n -i eth0 -s 512 -vv ip6 or proto IPv6
Bạn sẽ quan saacutet thấy router-IPv6 đang quảng baacute thocircng tin về prefix vagrave những tham số khaacutec cho caacutec maacutey tiacutenh trecircn
đƣờng kết nối
11 Quan saacutet tự động cấu higravenh địa chỉ tự động cấu higravenh route
Quan saacutet lại caacutec host trong mạng LAN (linux window) trƣớc đacircy chỉ coacute địa chỉ link-local bacircy giờ đatilde nhận đƣợc
thocircng tin quảng baacute của router vagrave tự động cấu higravenh địa chỉ necircn địa chỉ IPv6 toagraven cầu
Trecircn maacutey tiacutenh window
ipconfig
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh window
netshgt interface IPv6gt
show routes
Khi nhận đƣợc thocircng tin quảng baacute từ router host sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ đồng thời route tƣơng ứng prefix địa
chỉ quảng baacute bởi router cũng sẽ đƣợc tự động thiết lập sử dụng router đatilde quảng baacute thocircng tin lagravem gateway mặc
định
Trecircn maacutey tiacutenh Linux
ifconfig
ip -6 route show dev eth0
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh linux
12 Sử dụng chương trigravenh ping kiểm tra kết nối bằng địa chỉ vừa tự động tạo
13 Quan saacutet lại bảng thocircng tin lưu trữ node lacircn cận Bạn sẽ thấy thocircng tin về những địa chỉ mới nagravey trong bảng
lƣu trữ thocircng tin về node lacircn cận
III Kiacutech hoạt maacutey tiacutenh linux window thực hiện chức năng router
Trong mạng thử nghiệm nếu khocircng coacute thiết bị router chuyecircn nghiệp Cisco bạn đọc hoagraven toagraven coacute thể sử dụng maacutey
tiacutenh (window linux) lagravem chức năng router thay thế Trong phần thực hagravenh nagravey bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn để
85
kiacutech hoạt chức năng nagravey trecircn maacutey tiacutenh vagrave quan saacutet thấy trecircn một mạng LAN IPv6 coacute thể coacute nhiều router quảng
baacute nhiều prefix khaacutec nhau vagrave một giao diện của một IPv6 host coacute thể một luacutec đƣợc cấu higravenh nhiều địa chỉ
14 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey window
Kiacutech hoạt chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin trecircn giao diện vật lyacute ldquoLocal Area Connectionrdquo
netshgt interface IPv6gt
set interface Local Area Connection forwarding=enabled advertise=enabled store=active
Gắn prefix địa chỉ cho giao diện tạo tuyến vagrave xaacutec định quảng baacute thocircng tin qua giao diện
add route 2001dc864 ldquoLocal Area Connectionrdquo publish=yes
15 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey Linux
Để maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux coacute thể thực hiện chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin của router IPv6
cần cagravei đặt goacutei tin radvd vagrave sửa đổi thocircng tin cấu higravenh cần thiết (trong file cấu higravenh etcradvdconf)
Cagravei đặt goacutei tin radvd-072-9i386rpm
Bạn đọc coacute thể download goacutei tin tại website wwwrpmfindnet vagrave lƣu vagraveo một thƣ mục trecircn maacutey linux Chuyển
đến thƣ mục lƣu trữ goacutei tin vagrave thực hiện lệnh cagravei đặt
rpm ndashUvh radvd-072-9i386rpm
Kiacutech hoạt chức năng IPv6 forwarding vagrave debug
sysctl -w netIPv6confallforwarding=1
hoặc sửa bằng tay (sử dụng vi) file procsysnetIPv6confallforwarding Đặt giaacute trị lagrave 1
radvd --debug 0
Sửa đổi file cấu higravenh của radvd để router quảng baacute đuacuteng prefix cần thiết
Caacutech thức cƣ xử của router thocircng tin quảng baacute đƣợc cấu higravenh trong file cấu higravenh của radvd (etcradvdconf)
vi etcradvdconf
Cấu higravenh prefix cần thiết (2001dc764) thay thế cho prefix 3FFE64 mặc định
Kiacutech hoạt radvd
etcinitdradvd start
IV Quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh
Tiến hagravenh quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN thử nghiệm bạn sẽ thấy giao diện vật
lyacute của caacutec maacutey đồng thời đƣợc gắn nhiều địa chỉ tự động tạo ra tƣơng ứng caacutec prefix địa chỉ quảng baacute bởi router
vagrave tự động tạo caacutec route tƣơng ứng caacutec prefix đatilde đƣợc quảng baacute bởi caacutec router trong mạng LAN
86
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 4
1 Bạn cho biết hai loại thocircng điệp ICMPv6
T Caacutec thocircng điệp ICMPv6 đƣơc phacircn chia lagravem hai loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin Caacutec
thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện
bởi node điacutech hoặc router Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 đƣợc sử dụng để cung cấp chức năng chẩn đoaacuten
vagrave những chức năng mở rộng khaacutec phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động của địa chỉ IPv6
2 Tại sao noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục Multicast Listener Discovery (MLD) vagrave
Neighbor Discovery (ND)
T Thủ tục IP phiecircn bản 6 thực hiện thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng biệt
của giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối Caacutec quy trigravenh thủ tục nagravey đều sử dụng thocircng điệp
ICMPv6 Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ
cho định tuyến multicast vagrave Neighbor Discovery (ND) ndash thủ tục đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec
node trong một đƣờng kết nối đều sử dụng thocircng điệp ICMPv6 Do vậy noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu
hoạt động cho hai thủ tục nagravey
3 Để định danh caacutec dạng goacutei tin ICMPv6 ngƣời ta sử dụng những trƣờng thocircng tin nagraveo trong ICMPv6
header
T ICMPv6 header coacute hai trƣờng phục vụ phacircn loại caacutec dạng goacutei tin IPMPv6 Đoacute lagrave trƣờng Type (8 biacutet) vagrave
trƣờng Code (8 biacutet)
4 Thủ tục ND sử dụng những loại thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong caacutec quy trigravenh giao tiếp thủ tục ND phụ traacutech sử dụng năm loại thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
a Router Solicitation
b Router Advertisement
c Neighbor Solicitation
d Neighbor Advertisement
e Redirect
5 Hatildey necircu khaacutei quaacutet chức năng của thủ tục Neighbor Discovery (ND)
T Neighbor Discovery (ND) lagrave thủ tục mới trong IPv6 Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 giao tiếp giữa caacutec
node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Thủ tục ND đảm nhiệm những quy trigravenh giao
tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối (gọi lagrave caacutec node lacircn cận) host với host host với router Nhờ
vậy một IPv6 node khaacutem phaacute ra caacutec node lacircn cận những thocircng tin về chuacuteng vagrave những thocircng số quan
trọng khaacutec phục vụ cho giao tiếp ND cograven đảm nhiệm những chức năng nhƣ phacircn giải địa chỉ tham số
giao tiếp tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave một số quy trigravenh khaacutec nữa
6 Nếu một router IPv6 muốn quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo cho caacutec node khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng link caacutec tham số hoạt động noacute sẽ gửi đi thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong số những thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục Neigbor Discovery thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router IPv6 sẽ định kỳ gửi goacutei tin Router Advertisement tới địa
87
chỉ điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) nhằm thocircng baacuteo sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo
cho caacutec node khaacutec trecircn đƣờng link những tham số cần thiết cho hoạt động giao tiếp
7 Tại sao noacutei quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của địa chỉ IPv6 coacute ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
T Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ để một node coacute thể tigravem đƣợc địa chỉ lớp link-layer tƣơng ứng địa chỉ IP diễn
ra rất thƣờng xuyecircn trecircn một đƣờng link Khi một IPv6 node thực hiện quy trigravenh nagravey noacute khocircng thực hiện
gửi goacutei tin truy vấn tới mọi node trecircn đƣờng link bằng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
magrave chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải Do vậy chỉ coacute
node coacute địa chỉ đang cần phacircn giải phải xử lyacute goacutei tin Điều nagravey lagrave một ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
8 Khi một IPv6 host muốn kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute sẽ sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ nguồn trong goacutei
tin truy vấn
T Host sẽ sử dụng địa chỉ đặc biệt ldquordquo để thể hiện rằng hiện tại noacute chƣa đƣợc gắn địa chỉ
9 Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host cograven thực hiện chức năng nagraveo khaacutec so với
router IPv4
T Ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho IPv6 host IPv6 router cograven thực hiện một chức năng vocirc cugraveng
quan trọng trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 đoacute lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave quảng baacute
những thocircng tin tham số hỗ trợ hoạt động của IPv6 host qua việc định kỳ gửi goacutei tin Router
Advertisement vagrave gửi RA đaacutep trả khi nhận đƣợc thocircng điệp yecircu cầu (Router Solicitation) từ caacutec host
Chiacutenh nhờ sự quảng baacute của router IPv6 host coacute thể cấu higravenh địa chỉ vagrave nhận đƣợc caacutec tham số cho hoạt
động giao tiếp
88
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6
Thay thế chuyển đổi một giao thức Internet khocircng phải điều dễ dagraveng Trong lịch sử hoạt động Internet toagraven cầu
địa chỉ IPv6 khocircng thể tức khắc thay thế IPv4 trong thời gian ngắn Đacircy phải lagrave quaacute trigravenh dần dần Thế hệ địa chỉ
IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde hoagraven thiện vagrave hoạt động trecircn mạng lƣới rộng khắp toagraven cầu Trong thời gian đầu phaacutet
triển kết nối IPv6 cần thực hiện trecircn cơ sở hạ tầng mạng lƣới IPv4 Mạng IPv6 vagrave IPv4 sẽ cugraveng song song tồn tại
trong thời gian dagravei thậm chiacute matildei matildei Trong phần nội dung nagravey bạn đọc sẽ tigravem hiểu caacutec cocircng nghệ chuyển đổi
IPv6 ndash IPv4 vagrave thực hiện một bagravei thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng dịch vụ tạo đƣờng hầm (tunnel) miễn phiacute hiện
đang đƣợc cung cấp trecircn Internet để coacute đƣợc địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng Lab cũng nhƣ kết nối đƣợc mạng
Lab của migravenh tới Internet IPv6 vagrave những mạng IPv6 khaacutec sử dụng kết nối Internet IPv4
Chƣơng 5 coacute caacutec nội dung chiacutenh sau
- Tổng quan về caacutec cocircng nghệ chuyển dịch từ IPv4 sang IPv6
- Một số cocircng nghệ tạo đƣờng hầm tunnel
- Hƣớng dẫn thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng đƣờng hầm
89
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH
IPV4IPV6
Chuyển đổi sử dụng từ thủ tục IPv4 sang thủ tục IPv6 khocircng phải lagrave một điều dễ dagraveng Trong trƣờng hợp thủ tục
IPv6 đatilde đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện vagrave hoạt động tốt việc chuyển đổi coacute thể đƣợc thuacutec đẩy thực hiện trong
một thời gian nhất định đối với một mạng nhỏ mạng của một tổ chức Tuy nhiecircn khoacute coacute thể thực hiện ngay đƣợc
đối với một mạng lớn Đối với Internet toagraven cầu coacute thể noacutei lagrave khocircng thể Thủ tục IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde đƣợc
sử dụng rộng ratildei mạng lƣới IPv4 Internet hoagraven thiện hoạt động dựa trecircn thủ tục nagravey Trong quaacute trigravenh triển khai
thế hệ địa chỉ IPv6 trecircn mạng Internet khocircng thể coacute một thời điểm nhất định magrave tại đoacute địa chỉ IPv4 đƣợc hủy bỏ
thay thế hoagraven toagraven bởi thế hệ địa chỉ mới IPv6 Hai thế hệ mạng IPv4 IPv6 sẽ cugraveng tồn tại trong một thời gian rất
dagravei Trong quaacute trigravenh phaacutet triển caacutec kết nối IPv6 sẽ tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của IPV4
Do vậy cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 Những cocircng nghệ
chuyển đổi nagravey cơ bản coacute thể phacircn thagravenh ba loại nhƣ sau
(1) Dual-stack Cho pheacutep IPv4 vagrave IPv6 cugraveng tồn tại trong cugraveng một thiết bị mạng
(2) Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) Cocircng nghệ sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 để truyền tải goacutei
tin IPv6 phục vụ cho kết nối IPv6
(3) Cocircng nghệ biecircn dịch Thực chất lagrave một dạng thức cocircng nghệ NAT cho pheacutep thiết bị chỉ hỗ trợ
IPv6 coacute thể giao tiếp với thiết bị chỉ hỗ trợ IPv4
511 Dual-stack
Dual-stack lagrave higravenh thức thực thi TCPIP bao gồm cả tầng IP của IPv4 vagrave tầng IP của IPv6
Ứng dụng hỗ trợ dual-stack sẽ hoạt động đƣợc cả với địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 Việc lựa chọn địa chỉ coacute thể
tdựa trecircn kết quả trả về của truy vấn DNS Thocircng thƣờng địa chỉ IPv6 trong kết quả trả về của DNS sẽ đƣợc lựa
chọn so với địa chỉ IPv4
Về ứng dụng hiện nay hoạt động dual-stack coacute thể lấy viacute dụ HĐH Window XP Window 2003 HĐH của router
Cisco
Higravenh 31 Dual-stack
90
Dual stack trong HĐH window
Thực tế thủ tục IPv6 trong HĐH window chƣa phải lagrave dual-stack đuacuteng nghĩa Driver của IPv6 protocol
(Tcpip6sys) chứa hai thực thi taacutech biệt của TCP UDP tuy nhiecircn cũng đƣợc đề cập nhƣ một thực thi dual-stack
Dual stack trong HĐH Cisco
Khi ngƣời quản trị mạng cấu higravenh đồng thời cả hai dạng địa chỉ cho một giao diện trecircn Cisco router noacute sẽ hoạt
động dual-stack
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi Internet IPv4 đatilde sử dụng rộng ratildei vagrave coacute một mạng lƣới toagraven cầu Trong thời điểm rất
dagravei ban đầu caacutec mạng IPV6 sẽ chỉ lagrave những ốc đảo thậm chiacute lagrave những host riecircng biệt trecircn cả một mạng lƣới IPv4
rộng lớn Lagravem thế nagraveo để những mạng IPv6 hay thậm chiacute những host IPv6 riecircng biệt nagravey coacute thể kết nối với nhau
hoặc kết nối với mạng Internet IPV6 khi chuacuteng chỉ coacute đƣờng kết nối IPv4 Sử dụng chiacutenh cơ sở hạ tầng mạng
IPv4 để kết nối IPv6 lagrave mục tiecircu của cocircng nghệ đƣờng hầm
Cocircng nghệ đƣờng hầm lagrave một phƣơng phaacutep sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để thực hiện caacutec kết nối
IPv6 bằng caacutech sử dụng caacutec thiết bị mạng coacute khả năng hoạt động dual-stack tại hai điểm đầu vagrave cuối nhất định
IPV4 IPV6
network
router
interface Ethernet0
ip address 192168991 2552552550
ipv6 address 2001410213164 eui-64Dual-Stack
Cisco Router
Telnet Ping Traceroute SSH DNS client TFTPhellip
Higravenh 32 Dual-stack trong HĐH Window
Higravenh 33 Dual-stack trong HĐH Cisco
91
Caacutec thiết bị nagravey ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin coacute header IPv4 vagrave truyền tải đi trong mạng IPv4 tại điểm đầu vagrave
gỡ bỏ IPv4 header nhận lại goacutei tin IPv6 ban đầu tại điểm điacutech cuối đƣờng truyền IPv4
Giaacute trị của trƣờng Protocol Field trong IPv4 header luocircn đƣợc xaacutec lập coacute giaacute trị 41 để xaacutec định đacircy lagrave goacutei tin IPv6
đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4 Do vậy để caacutec goacutei tin coacute thể truyền đi trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 nếu trecircn đƣờng
kết nối coacute sử dụng firewall firewall nagravey cần phải đƣợc thiết lập để cho pheacutep goacutei tin coacute giaacute trị Protocol 41 đi qua
Điểm kết thuacutec đƣờng hầm coacute thể đƣợc xaacutec định tại host hoặc router tạo necircn kết nối nhƣ sau
Router-tới-Router
Host-tới-Router hoặc Router-tới-Host
Host-tới-Host
Với nhiều cocircng nghệ tạo đƣờng hầm khaacutec nhau caacutec IPv6 host hay mạng IPv6 riecircng biệt hiện nay trecircn Internet
đều coacute thể coacute kết nối IPv6 vagrave kết nối vagraveo mạng Internet IPV6 để thử nghiệm tigravem hiểu trao đổi thocircng tin Tất
nhiecircn caacutec host vagrave mạng nagravey phải coacute kết nối Internet IPv4 vagrave lựa chọn một cocircng nghệ đƣờng hầm phugrave hợp
Một số cocircng nghệ đƣờng hầm sẽ đƣợc mocirc tả cụ thể trong caacutec mục tiếp theo giuacutep bạn đọc coacute thể higravenh dung vagrave lựa
chọn cocircng nghệ phugrave hợp với mục điacutech vagrave nhu cầu của migravenh
5121 Phacircn loại cocircng nghệ Tunnel
Tugravey theo cocircng nghệ tunnel caacutec điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng tunnel coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay bởi ngƣời
quản trị hoặc đƣợc tự động suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6 đƣờng hầm sẽ coacute dạng kết
nối điểm-điểm hay điểm ndash đa điểm Dựa theo caacutech thức thiết lập điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm cocircng nghệ tunnel
coacute thể phacircn thagravenh hai loại tunnel bằng tay vagrave tunnel tự động
Tunnel bằng tay (Configured)
Tunnel bằng tay lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm kết nối IPV6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 trong đoacute đogravei hỏi phải coacute
cấu higravenh bằng tay tại caacutec điểm kết thuacutec đƣờng hầm Trong tunnel cấu higravenh bằng tay caacutec điểm kết cuối đƣờng hầm
nagravey sẽ khocircng đƣợc suy ra từ caacutec địa chỉ nằm trong địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
Higravenh 34 Cocircng nghệ đƣờng hầm - Tunnel
92
Tunnel tự động (Automatic)
Tunnel tự động lagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong đoacute khocircng đogravei hỏi cấu higravenh địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết
thuacutec đƣờng hầm bằng tay Địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm đƣợc suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
5122 Nguyecircn tắc hoạt động của việc tạo đƣờng hầm
Nguyecircn tắc của việc tạo đƣờng hầm trong cocircng nghệ tunnel nhƣ sau
Xaacutec định thiết bị kết nối tại caacutec điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Hai thiết bị nagravey phải coacute khả năng hoạt
động dual-stack47
Trecircn hai thiết bị mạng (coacute kết nối Internet IPv4) tại đầu vagrave cuối đƣờng hầm thiết lập một giao diện
tunnel (giao diện ảo khocircng phải giao diện vật liacute) dagravenh cho những goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc bọc trong goacutei tin
IPv4 đi qua
Xaacutec định địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 tại nguồn vagrave điacutech của giao diện tunnel Gắn địa chỉ IPv6 cho giao
diện tunnel
Tạo tuyến (route) để caacutec goacutei tin IPv6 đi qua giao diện tunnel Tại đoacute chuacuteng đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4
coacute giaacute trị trƣờng Protocol 41 vagrave chuyển đi dựa trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 vagrave nhờ định tuyến IPv4
513 Cocircng nghệ chuyển dịch
Cocircng nghệ chuyển đổi thực chất lagrave một dạng cocircng nghệ NAT thực hiện biecircn dịch địa chỉ vagrave dạng thức của
header cho pheacutep host chỉ hỗ trợ IPv6 coacute thể noacutei chuyện với host chỉ hỗ trợ IPv4 Cocircng nghệ phổ biến đƣợc sử
dụng lagrave NAT-PT Thiết bị cung cấp dịch vụ NAT-PT sẽ biecircn dịch lại header vagrave địa chỉ cho pheacutep mạng IPv6 noacutei
chuyện với mạng IPv4
47
Dual-stack Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
Higravenh 35 Cocircng nghệ biecircn dịch NAT-PT
93
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng
Đacircy lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm đƣợc aacutep dụng khi muốn coacute một kết nối ổn định riecircng biệt thƣờng giữa hai mạng
IPv6 coacute kết nối IPv4 thocircng qua hai router biecircn Nếu hai router biecircn nagravey coacute khả năng hoạt động dual stack ngƣời
ta coacute thể cấu higravenh bằng tay một đƣờng hầm (tunnel) giữa hai router biecircn nhằm kết nối hai mạng IPV6 sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 Đƣờng hầm bằng tay cũng đƣợc sử dụng để cấu higravenh giữa router vagrave host nhằm kết nối một
IPv6 host vagraveo một mạng IPv6 từ xa Cấu higravenh bằng tay đƣờng hầm giữa host vagrave router đƣợc aacutep dụng trong cocircng
nghệ Tunnel Broker đề cập chi tiết tại mục sau
Trecircn hai thiết bị tại hai điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm ngƣời quản trị sẽ cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel
địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 gắn cho giao diện tunnel tại caacutec thiết bị đƣợc cấu higravenh bằng tay cugraveng với tuyến (route)
để caacutec lƣu lƣơng IPv6 đi qua giao diện tunnel
Tunnel cấu higravenh bằng tay tƣơng đƣơng với một đƣờng kết nối IPv6 ảo vĩnh viễn giữa hai miền IPv6 trecircn cơ sở hạ
tầng mạng IPv4 cho một kết nối ổn định riecircng biệt giữa hai điểm xaacutec định Dạng kết nối tunnel nagravey lagrave kết nối
điểm ndash điểm Tuy nhiecircn noacute đogravei hỏi cấu higravenh quản trị thủ cocircng Nếu muốn kết nối tới nhiều điểm sẽ phải tạo
nhiều cặp giao diện tunnel vagrave nhiều đƣờng tunnel
Trong trƣờng hợp một tổ chức coacute hai phacircn mạng IPv6 tại hai vugraveng địa lyacute vagrave chỉ coacute cơ sở hạ tầng IPv4 giữa hai
phacircn mạng nagravey Khi đoacute để kết nối hai phacircn mạng IPv6 tạo một tunnel cấu higravenh bằng tay giữa hai router biecircn của
hai phacircn mạng coacute thể lagrave sự lựa chọn tốt nhất để coacute một kết nối ổn định
522 Tunnel Broker
Trong thời điểm ban đầu triển khai IPv6 hiện nay việc chia sẻ thocircng tin cũng nhƣ hỗ trợ kết nối với nhau lagrave rất
quan trọng Nhiều tổ chức lớn ISP lớn coacute khả năng xacircy dựng đƣờng truyền IPv6 kết nối với nhau vagrave với những
mạng IPv6 lớn higravenh thagravenh necircn Internet IPv6 toagraven cầu Nhiều tổ chức hay caacute nhacircn khaacutec khocircng coacute đƣợc những
đƣờng truyền thuần IPv6 nhƣ vậy Để hỗ trợ về kết nối IPv6 trecircn Internet hiện nay coacute nhiều tổ chức đứng ra lagravem
trung gian cho pheacutep caacutec tổ chức caacute nhacircn khaacutec thiết lập đƣờng hầm IPv6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tới mạng
của tổ chức trung gian từ đoacute kết nối tới đƣợc Internet IPv6 hoặc caacutec mạng IPv6 khaacutec magrave mạng lƣới của tổ chức
trung gian coacute nối tới Một trong những cocircng nghệ đƣợc sử dụng để thực hiện điều nagravey lagrave Tunnel Broker
Tunnel Broker lagrave higravenh thức tunnel trong đoacute một tổ chức đứng ra lagravem trung gian cung cấp kết nối tới Internet
IPV6 cho những thagravenh viecircn đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker do tổ chức cung cấp
Tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker coacute vugraveng địa chỉ IPV6 độc lập toagraven cầu xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute
địa chỉ IP quốc tế mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker coacute kết nối tới Internet IPV6 vagrave những mạng
IPv6 khaacutec Ngƣời sử dụng sẽ đƣợc cung cấp thocircng tin để thiết lập đƣờng hầm từ host hoặc mạng của migravenh đến
mạng của tổ chức duy trigrave Tunnel Broker vagrave dugraveng mạng nagravey nhƣ một trung gian để kết nối tới caacutec mạng IPV6 khaacutec
Cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong Tunnel Broker lagrave tạo đƣờng hầm bằng tay
94
Mạng của tổ
chức cung cấp dịch vụ Tunnel
Broker
IPV6
Internet
Kết nối thuần IPv6
Internet IPV4
Tunnel
IPv6
host
Tổ chức duy trigrave Tunnell Broker sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng
- Một vugraveng địa chỉ IPv6 từ khocircng gian địa chỉ IPv6 của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker thoả matilden
nhu cầu của ngƣời sử dụng
- Chuyển giao cho ngƣời sử dụng một tecircn miền cấp dƣới khocircng gian tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu thagravenh viecircn của Tunnel Broker coacute thể sử dụng tecircn miền
nagravey để thiết lập IPV6 Website cho pheacutep những mạng IPV6 coacute kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch
vụ Tunnel Broker truy cập tới
- Caacutec thocircng tin vagrave hƣớng dẫn để ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm (tunnel) đến mạng của tổ chức cung
cấp Tunnel Broker
5221 Mocirc higravenh tunnel broker
Mocirc higravenh của một Tunnel Broker nhƣ sau
Trong đoacute
Higravenh 36 Kết nối IPv6 với Tunnel Broker
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ngƣời sử dụng
Higravenh 37 Mocirc higravenh của Tunnel Broker
95
Tunnel Broker lagrave những maacutey chủ dịch vụ lagravem nhiệm vụ quản lyacute thocircng tin đăng kyacute cho pheacutep sử dụng dịch vụ
quản lyacute việc tạo đƣờng hầm thay đổi thocircng tin đƣờng hầm cũng nhƣ xoaacute đƣờng hầm Trong hệ thống dịch vụ
Tunnel Broker của nhagrave cung cấp maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn lạc với Tunnel Server (thực chất lagrave caacutec dual-
stack router) vagrave maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch
vụ vagrave tạo bản ghi tecircn miền cho ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Ngƣời sử dụng thocircng qua mạng Internet IPV4 sẽ truy cập maacutey chủ Tunnel Broker vagrave đăng kyacute tagravei khoản sử dụng
dịch vụ Tunnel Broker thocircng qua mẫu đăng kyacute dƣới dạng Web
Tunnel Server Thực chất lagrave caacutec router dual-stack lagravem nhiệm vụ cung cấp kết nối để ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ kết nối tới để truy cập vagraveo mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker Caacutec router nagravey lagrave điểm kết thuacutec
tunnel phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker Tunnel Server nhận yecircu cầu từ maacutey chủ Tunnel Broker vagrave tạo
hoặc xoaacute đƣờng tunnel phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker
5222 Liecircn hệ giữa ngƣời sử dụng vagrave tổ chức cung cấp Tunnel Broker
Đăng kyacute sử dụng địch vụ Tunnel Broker
Nếu ngƣời sử dụng chỉ muốn kết nối một host vagraveo mạng IPv6 của nhagrave cung cấp tunnel broker sẽ đƣợc cấp một
địa chỉ (128) Nếu ngƣời sử dụng muốn thiết lập vagrave kết nối một mạng thigrave sẽ đƣợc cấp cho một vugraveng địa chỉ theo
nhu cầu (thƣờng lagrave prefix 64 nếu mạng IPv6 của tổ chức chỉ coacute một subnet duy nhất hoặc prefix 48 nếu mạng
IPv6 của tổ chức cần nhiều hơn một subnet)
Thiết lập đường hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Khi nhận đƣợc thocircng tin đăng kyacute vagrave chấp nhận yecircu cầu maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn hệ với Tunnel Server maacutey
chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker vagrave
tạo bản ghi tecircn miền rồi gửi caacutec thocircng tin cần thiết phục vụ cho ngƣời sử dụng tạo đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
(thocircng qua email hoặc web form)
Thocircng tin đƣợc gửi tới ngƣời sử dụng thƣờng bao gồm
Địa chỉ IPv4 phiacutea client (ngƣời sử dụng địa chỉ nagravey do ngƣời sử dụng cung cấp cho Tunnel Broker khi
đăng kyacute) Đacircy sẽ lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
Địa chỉ IPv4 phiacutea server (địa chỉ IPv4 của một dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker) Đacircy
lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker
Địa chỉ IPV6 phiacutea client Đacircy lagrave địa chỉ IPV6 thuộc vugraveng địa chỉ IPV6 của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker cấp cho ngƣời đăng kyacute để sử dụng cho mạng IPv6 vagrave cho kết nối
Địa chỉ IPV6 phiacutea server Đacircy lagrave địa chỉ IPv6 của dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker lagrave
địa chỉ IPv6 của đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ
Tecircn miền nhagrave cung cấp Tunnel Broker cấp cho ngƣời sử dụng Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu đăng
kyacute trecircn maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Thiết lập đường hầm phiacutea người sử dụng
96
Dựa trecircn những thocircng tin nhận đƣợc ngƣời sử dụng sẽ cấu higravenh bằng tay trecircn host hoặc router của migravenh
đƣờng hầm kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker Đacircy lagrave tunnel cấu higravenh bằng tay Trecircn
caacutec hệ điều hagravenh khaacutec nhau tập hợp lệnh để cấu higravenh đƣờng hầm bằng tay sẽ khaacutec nhau
Trong nhiều trƣờng hợp tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker xacircy dựng caacutec chƣơng trigravenh giuacutep ngƣời sử
dụng khocircng phải trực tiếp gotilde lệnh để thiết lập đƣờng hầm magrave chỉ việc cagravei đặt chƣơng trigravenh vagrave giao tiếp với
chƣơng trigravenh qua giao diện
5223 Một số tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Hiện nay ở Việt Nam vagrave trecircn thế giới coacute rất nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute Ban coacute thể
tham khảo danh saacutech sau đacircy vagrave đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel của caacutec tổ chức nagravey
httpipv6vn (Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia ndash Trung tacircm Internet Việt Nam)
httpgo6vn (NetNam ndash Việt Nam)
httptunnelbrokerIPv6netau (Uacutec)
httptunnelbewanadoocom (Bỉ)
httpwwwhexagocom (Canada)
httptb6testeducn (Trung Quốc)
httptunnelbrokerIPv6estpakee (Estonia)
httptbngnetit (Italia)
httpwwwiijadjpenIPv6zikken-ehtml (Nhật Bản)
httptbrokermanisnetmy (Malaysia)
httpwwwsixxsnet (Hagrave Lan)
httpwwwuninettno (Nauy)
httptbptineuro6ixorg (Thổ Nhĩ Kỳ)
httptunnel-brokersingnetcomsg (Singapore)
httpwwwxs26net (Slovakia)
httptunnelbrokeras8758net (Thuỵ Sĩ)
httptbIPv6chttlcomtw (Đagravei Loan)
httptbIPv6btexactcom (Anh)
httptunnelbrokernet (Mỹ)
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4
6to4 lagrave cocircng nghệ sử dụng địa chỉ IPv4 toagraven cầu tạo ra caacutec khối địa chỉ IPv6 riecircng khaacutec biệt với địa chỉ IPv6 cấp
bởi caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn quốc tế (thƣờng đƣợc gọi lagrave địa chỉ thuần IPv6) Những khối địa chỉ tạo necircn từ
IPv4 nagravey sẽ dugraveng cho caacutec mạng IPv6 6to4 đồng thời thiết lập đƣờng hầm tự động kết nối caacutec mạng nagravey coi cơ sở
hạ tầng IPv4 nhƣ một mocirci trƣờng kết nối vật lyacute ảo
IANA cấp riecircng một tiền tố địa chỉ 200216 thuộc vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu dagravenh cho cocircng nghệ
6to4 Tiền tố địa chỉ nagravey sẽ kết hợp với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu để tạo necircn một khối địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave địa
chỉ 6to4 Caacutec mạng thiết bị IPv6 sử dụng dạng địa chỉ nagravey đƣợc gọi tecircn lagrave mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng vagrave thiết bị
6to4 kết nối với nhau bằng cocircng nghệ tunnel tự động sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tạo necircn một thế giới 6to4
97
riecircng Tuy nhiecircn caacutec mạng 6to4 khocircng chỉ kết nối với nhau chuacuteng cograven coacute thể kết nối tới Internet sử dụng địa chỉ
thuần IPv6 bằng một thiết bị thực hiện vai trograve cầu nối Thiết bị nagravey coacute tecircn gọi 6to4 relay router
Cocircng nghệ tunnel 6to4 cograven cho pheacutep một host coacute địa chỉ IPv4 toagraven cầu dễ dagraveng trở thagravenh một IPv6 6to4 host vagrave
truy cập Internet IPv6 magrave khocircng cần cấu higravenh phức tạp Hệ điều hagravenh Window XP Window 2003 server hỗ trợ tự
động cấu higravenh sẵn giao diện ảo 6to4 tunnel khi maacutey tiacutenh đƣợc kiacutech hoạt thủ tục IPv6 protocol Khi tiến hagravenh kiacutech
hoạt thủ tục IPv6 trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối Internet IPv4 với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu gắn cho card mạng hệ
điều hagravenh sẽ tự động biến maacutey tiacutenh thagravenh 6to4 host vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định kết nối maacutey tiacutenh với mạng
6to4 của Microsoft Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải thực hiện thao taacutec nagraveo để coacute một đƣờng hầm kết nối tới
Internet IPV6 Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu đặc điểm nagravey qua bagravei thực hagravenh mục IV3
5231 Địa chỉ IPv6 sử dụng trong 6to4 tunnel
Prefix địa chỉ 6to4 200216 kết hợp với 32 biacutet của một địa chỉ IPv4 sẽ tạo necircn một prefix địa chỉ 6to4 kiacutech cỡ
48 duy nhất toagraven cầu sử dụng cho một mạng IPv6
Prefix 48 địa chỉ IPv6 tƣơng ứng một địa chỉ IPv4 toagraven cầu đƣợc tạo necircn theo nguyecircn tắc sau
Viacute dụ nếu router của bạn đang nối vagraveo Internet IPv4 với địa chỉ 203119915 Khi đoacute bạn đang sử hữu một vugraveng
địa chỉ IPv6 6to4 nhƣ sau
2002cb77090f48
Prefix địa chỉ nagravey đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet prefix dagravenh riecircng của tunnel 6to4 200216 với cb77090f
chiacutenh lagrave 32 biacutet địa chỉ IPv4 đƣợc viết dƣới dạng hexa
Vugraveng địa chỉ 48 nagravey bạn coacute thể sử dụng để phacircn bổ tạo necircn một mạng IPv6 cho tổ chức migravenh khocircng cần xin cấp
địa chỉ thuần IPv6 từ những tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế Một subnet trong IPv6 đƣợc gắn prefix 64 Nhƣ vậy
với vugraveng địa chỉ 48 bạn coacute 16 biacutet vagrave coacute thể đaacutenh số tới 65536 mạng LAN 6to4 Đacircy lagrave con số rất lớn vagrave bạn khoacute
coacute thể sử dụng hết vugraveng địa chỉ 48 migravenh đatilde tạo ra chỉ từ một điạ chỉ IPv4
5232 Caacutec thagravenh phần của tunnel 6to4 cung cấp kết nối IPv6 toagraven cầu
Tunnel 6to4 lagrave một cocircng nghệ tunnel tự động cho pheacutep những miền IPv6 6to4 taacutech biệt coacute thể kết nối qua mạng
IPv4 tới những miền IPv6 6to4 khaacutec Điểm khaacutec biệt cơ bản nhất giữa tunnel tự động 6to4 vagrave tunnel cấu higravenh
bằng tay lagrave ở chỗ đƣờng hầm 6to4 khocircng phải kết nối điểm ndash điểm Tunnel 6to4 lagrave dạng kết nối điểm ndash đa điểm
Trong đoacute caacutec router khocircng đƣợc cấu higravenh thagravenh từng cặp magrave chuacuteng coi mocirci trƣờng kết nối IPv4 lagrave một mocirci
trƣờng kết nối vật lyacute ảo Chiacutenh địa chỉ IPv4 gắn trong địa chỉ IPv6 sẽ đƣợc sử dụng để tigravem thấy đầu becircn kia của
đƣờng tunnel Tất nhiecircn thiết bị tại hai đầu tunnel phải hỗ trợ cả IPv6 vagrave IPv4
Định danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexaĐịnh danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexa
Higravenh 38 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 6to4
98
Khung cảnh ứng dụng tunnel 6to4 đon giản nhất lagrave kết noacutei nhiều IPv6 site riecircng biệt mỗi mạng coacute iacutet nhất một
đƣờng kết nối tới mạng IPv4 chung qua router biecircn đƣợc gắn địa chỉ IPv4 toagraven cầu
Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel nhƣ sau
Trong đoacute
6to4 host
Lagrave bất kỳ host IPv6 nagraveo đƣợc cấu higravenh với iacutet nhất một địa chỉ 6to4 Địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc tự động cấu higravenh
6to4 router
6to4 router lagrave một router dual-stack hỗ trợ sử dụng giao diện 6to4 Router nagravey sẽ chuyển tiếp lƣu lƣợng của
một mạng 6to4 tới những router 6to4 thuộc mạng khaacutec Việc cấu higravenh router 6to4 đogravei hỏi cấu higravenh bằng tay
6to4 relay router
6to4 relay router lagrave một 6to4 router song đƣợc cấu higravenh để coacute khả năng chuyển tiếp lƣu lƣợng coacute địa chỉ 6to4
tới những host trecircn IPv6 Internet (sử dụng địa chỉ thuần IPv6 đƣợc phacircn bổ bởi hệ thống tổ chức quản lyacute địa
chỉ toagraven cầu) 6to4 relay router đƣợc cấu higravenh để hỗ trợ chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ 6to4 vagrave địa chỉ
IPv6 chiacutenh thức định danh toagraven cầu 6to4 relay router đoacuteng vai trograve cầu nối giữa mạng IPv6 6to4 vagrave IPv6
Internet Nhờ đoacute giuacutep cho những mạng IPv6 6to4 coacute thể kết nối tới Internet IPV6
5233 Sử dụng 6to4 kết nối Internet IPv6
Lấy một viacute dụ về tạo vagrave sử dụng địa chỉ 6to4 kết nối với mạng Internet IPv6 toagraven cầu nhƣ trong higravenh vẽ sau
Higravenh 39 Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel
99
Một mạng kết nối với Internet IPv4 toagraven cầu qua router biecircn R1 coacute địa chỉ 203119915 Từ địa chỉ nagravey sẽ tạo
đƣợc một vugraveng địa chỉ 6to4 2002cb77090f48 Tổ chức sử dụng vugraveng địa chỉ 6to4 nagravey để tạo mạng IPv6 vagrave cấu
higravenh R1 thagravenh 6to4 router nhằm kết nối mạng 6to4 của migravenh tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
Mạng IPv6 coacute một LAN nội bộ đƣợc gắn vugraveng địa chỉ 2002cb77090f002064 Để cấu higravenh R1 thagravenh 6to4
router cần phải tạo một giao diện ảo cho đƣờng hầm 6to4 gọi tecircn lagrave ldquoTun 6to4rdquo Giao diện ảo cho tunnel 6to4
nagravey đƣợc gắn subnet 2002cb77090f001064
Mạng IPv6 6to4 của tổ chức coacute kết nối Internet IPv4 qua router R1 với địa chỉ 203119915 gắn tại giao diện FasE
01 Nếu tổ chức cấu higravenh router R1 thagravenh 6to4 router vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định trecircn router nagravey trỏ tới một
6to4 relay router viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của Microsoft khi đoacute mạng IPv6 6to4 của tổ chức (Site A) đatilde
coacute thể coacute những kết nối IPv6 sau đacircy
o Router R1 sẽ quảng baacute prefix 2002cb77090f002064 trecircn FasE 01 Caacutec host trong mạng LAN nội
bộ sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ từ prefix quảng baacute nagravey vagrave trở thagravenh 6to4 host
IPv6 6to4 host
LAN
2002cb77090f002064
FasE 01
2002cb77090f002064
6to4
Relay Router
Site A
(Mạng IPV6 6to4
của bạn)
IPV4 Internet
Site B
(Mạng IPV6 6to4 từ
xa)
6to4
Router
IPV6 Internet
IPv6 native host
2001xxxxyyyy
6to4 Router
(dual-stack)Địa chỉ IPV4 203119915
Địa chỉ IPV6 (gắn cho giao diện Tun 6to4)
2002bc77090f001064
Viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của
Microsoft
6to4ipv6microsoftcom
2002836b213c1e08f08f0208
R1
R2
R3
Higravenh 40 Sử dụng tunnel 6to4 kết nối Internet IPv6
100
Trecircn caacutec 6to4 host định tuyến tƣơng ứng 2002cb77090f002064 route vagrave tuyến mặc định 0 trỏ tới
R1 cũng đƣợc tự động cấu higravenh
Caacutec IPv6 6to4 host becircn trong mạng LAN giờ hoagraven toagraven coacute thể kết nối với nhau
o 6to4 host trong site A coacute thể kết nối tới 6to4 host trecircn caacutec mạng 6to4 khaacutec trong Internet (viacute dụ Site B)
Khi đƣợc cấu higravenh thagravenh 6to4 router router R1 coacute cấu higravenh định tuyến 200216 route đi qua giao diện
tunnel 6to4 Do vậy những lƣu lƣợng thuộc địa chỉ 6to4 sẽ đƣợc giao diện nagravey đoacuteng goacutei trong goacutei tin
IPv4 vagrave gửi qua mạng IPv4 tới router biecircn R2 của site B lagrave đầu kia của đƣờng hầm Tại đoacute R2 sẽ gỡ bỏ
IPv4 header lấy goacutei tin IPv6 vagrave dựa theo bảng thocircng tin định tuyến của noacute chuyển tiếp goacutei tin tới host
6to4 điacutech trecircn site B
o 6to4 host thuộc site A coacute thể giao tiếp với một host IPv6 đƣợc gắn địa chỉ thuần IPV6 (viacute dụ địa chỉ coacute
prefix 2001 ) của IPv6 Internet
Trecircn router 6to4 của site A coacute cấu higravenh định tuyến mặc định 0 trỏ tới 6to4 relay router (viacute dụ của
Microsoft) Khi 6to4 host trong site A chuyển tới router 6to4 R1 những goacutei tin coacute địa chỉ thuần IPV6
khocircng phải địa chỉ 6to4 R1 sẽ chuyển những goacutei tin nagravey qua đƣờng hầm tới 6to4 relay router R3 R3
kết nối tới IPv6 Internet vagrave đƣợc cấu higravenh để thực hiện chức năng chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ
6to4 vagrave địa chỉ thuần IPV6 6to4 relay router R3 sẽ chuyển tiếp goacutei tin tới mạng Internet IPv6
Chuacute yacute
Nếu mạng IPv6 6to4 (site A) khocircng chỉ coacute một phacircn mạng LAN nhƣ trecircn higravenh vẽ magrave bao gồm nhiều phacircn mạng
con khi đoacute cần coacute cấu truacutec định tuyến becircn trong site A để định tuyến giữa những mạng LAN 6to4 nagravey Định tuyến
becircn ngoagravei site A chiacutenh lagrave định tuyến goacutei tin IPv4
101
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM
Hiện nay với một maacutey tiacutenh hay một mạng bạn đều coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet IPv6 toagraven cầu sử dụng cocircng
nghệ tunnel trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 sẵn coacute
Thực hagravenh
Mục tiecircu Sử dụng dịch vụ tunnel để coacute kết nối IPv6
Chuẩn bị Một maacutey tiacutenh cagravei HĐH window 2003 vagrave một maacutey tiacutenh cagravei HĐH linux coacute kết nối Internet IPv4 vagrave
đƣợc gắn địa chỉ IPv4
Chuacute yacute Nếu trong mạng của bạn coacute sử dụng firewall bạn cần mở firewall cho protocol 41 vigrave những goacutei tin IPv6 sẽ
đƣợc ldquobọcrdquo trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 Nhƣ vậy bạn mới coacute thể kết nối đƣợc tới những tổ chức đầu kia
đƣờng tunnel
Toacutem tắt
- Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
- Đăng kyacute sử dụng một dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
Caacutec bƣớc thực hiện
I Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Microsoft
6to4 Relay Router
IPV4 Internet
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Consulintel
Tunnel Broker
Higravenh 41 Thực hagravenh sử dụng caacutec dịch vụ tunnel miễn phiacute
102
Khi bạn kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối mạng Internet IPv4 vagrave đƣợc gắn sẵn địa chỉ IPv4
window sẽ tự động tạo một giao diện ảo cho tunnel 6to4 vagrave một route mặc định kết nối maacutey tiacutenh với 6to4 relay
router của Microsoft 6to4 relay router của Microsoft đƣợc kết nối với 6Bone do vậy ngƣời sử dụng coacute thể dugraveng
giao diện tunnel 6to4 nagravey để kết nối tới caacutec maacutey tiacutenh 6to4 khaacutec vagrave kết nối với những site thuộc 6Bone sử dụng
cocircng nghệ tunnel 6to4 magrave khocircng đogravei hỏi thecircm bất cứ cấu higravenh bằng tay nagraveo
1 Kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn maacutey tiacutenh window 2003
Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute khocircng gắn địa chỉ IPv6 bằng tay
2 Quan saacutet giao diện ảo dagravenh cho tunnel 6to4
ipconfig all
Quan saacutet phần thocircng tin liecircn quan đến giao diện ldquoTunnel Adapter 6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo
Ghi lại một số thocircng tin
Địa chỉ 6to4 maacutey tiacutenh đatilde tạo cho giao diện ảo nagravey
Địa chỉ 6to4 của gateway (chiacutenh lagrave 6to4 relayrouter của microsoft)
netshgt interface IPv6
show routes
Bạn sẽ quan saacutet thấy một số route đatilde đƣợc tự động tạo ra dagravenh cho tunnel 6to4 để định tuyến caacutec goacutei tin thuộc
vugraveng địa chỉ 200216 qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo vagrave một route mặc định cho mọi lƣu lƣợng
khaacutec đi qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo tới gateway lagrave 6to4 relayrouter của microsoft
3 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng tunnel 6to4
Luacutec nagravey maacutey tiacutenh của bạn đatilde coacute kết nối IPv6 coacute thể kết nối tới caacutec 6to4 host khaacutec trecircn toagraven cầu Đồng thời coacute thể
kết nối với mạng thuần IPv6 nhờ coacute 6to4 relay router của Microsoft
Kiểm tra kết nối tới 6to4 gateway của Microsoft
ping -6 ndasht 6to4IPv6microsoftcom
Kiểm tra kết nối tới một IPv6 site magrave gateway của Microsoft đatilde giuacutep kết nối
ping -6 ndasht wwwkamenet
tracert -6 wwwkamenet
4 Dugraveng trigravenh duyệt IE kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định thocircng tin địa chỉ của client
Bạn sẽ thấy trecircn caacutec website nagravey thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 6to4 khocircng phải bởi địa chỉ IPv4
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
103
Qua phần thực hagravenh trecircn bạn đatilde kết nối maacutey tiacutenh của migravenh vagraveo mạng Internet IPv6 magrave khocircng cần thecircm cấu higravenh
gigrave nhờ đƣờng kết nối tunnel 6to4 cung cấp bởi Microsoft Nếu muốn xacircy dựng một mạng thử nghiệm bạn cũng coacute
thể xacircy dựng mạng IPv6 của migravenh sử dụng địa chỉ 6to4 vagrave cấu higravenh router gateway kết nối IPv4 thagravenh 6to4 router
để kết nối mạng thử nghiệm tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
II Đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta sẽ thực hiện đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute cung cấp bởi
Consulintel một tổ chức tƣơng đối tiacutech cực trong thuacutec đẩy thế hệ địa chỉ IPv6 vagrave sử dụng địa chỉ thuần IPv6 cung
cấp bởi tổ chức nagravey để kết nối vagraveo mạng Internet IPv6
Đăng kyacute sử dụng dịch vụ cung cấp tại website wwwIPv6tforg
Tunnel giữa ngƣời sử dụng vagrave mạng của consulintel lagrave cocircng nghệ tunnel bằng tay Để cấu tạo đƣợc đƣờng tunnel
tại mỗi đầu đƣờng hầm cần phải coacute thocircng tin về địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 của caacutec đầu tunnel Ngƣời sử dụng
cần cung cấp địa chỉ IPv4 phiacutea migravenh khi đăng kyacute sử dụng Tunnel Broker Địa chỉ IPv6 cugraveng thocircng tin khaacutec (viacute dụ
tecircn miền trong hệ thống tecircn miền quốc tế) sẽ nhận đƣợc từ Tunnel Broker
5 Truy cập vagraveo trang web wwwIPv6tforg đăng kyacute một account sử dụng dịch vụ Tunnel broker
Khi đƣợc chấp nhận vagrave kiacutech hoạt bạn truy cập bằng account đoacute vagrave đăng kyacute tạo đƣờng hầm tunnel Giao diện web
sẽ yecircu cầu bạn cung cấp thocircng tin về địa chỉ IPv4 đầu đƣờng kết nối phiacutea bạn hệ điều hagravenh của thiết bị tại đầu
đƣờng kết nối phiacutea bạn (viacute dụ Window linux hay Cisco) vagrave thocircng tin khaacutec bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ
cho một host duy nhất hay bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ cho một mạng IPv6 ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ Tunnel Broker cần chuacute yacute đăng kyacute đuacuteng vugraveng địa chỉ theo nhu cầu sử dụng
- Từ thocircng tin về HĐH của thiết bị đầu đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng tổ chức duy trigrave Tunnel Broker sẽ
cung cấp hƣớng dẫn tƣơng ứng cho ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm vigrave mỗi hệ điều hagravenh sẽ coacute tập
lệnh hoặc caacutech thức tạo giao diện vagrave đƣờng tunnel khaacutec
- Tunnel Broker của Consulitel cung cấp 127 nếu ngƣời sử dụng chỉ kết nối một maacutey tiacutenh IPv6 64 nếu
ngƣời sử dụng kết nối một mạng IPv6 chỉ coacute duy nhất một subnet 48 nếu ngƣời sử dụng kết nối một
mạng nhiều subnet
Tiến hagravenh đăng kyacute dịch vụ vagrave ghi lại những thocircng tin sau
Phiacutea ngƣời sử dụng
Vugraveng địa chỉ IPv6 Consulintel cấp cho tổ chức
Tecircn miền quốc tế Consulintel chuyển giao cho tổ chức
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea ngƣời sử dụng (Tunnel client)
Địa chỉ IPv4
Địa chỉ IPv6
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea tổ chức cung cấp Tunnel Broker (Tunnel server)
Địa chỉ IPv4
104
Địa chỉ IPv6
6 Thiết lập đường hầm theo những thocircng tin được cung cấp
Tugravey theo đăng kyacute thiết lập tunnel cho một host (điểm kết thuacutec tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một host) hay một
mạng (điểm kết thuacutec đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một router) vagrave HĐH chạy trecircn thiết bị gắn với đầu tunnel
phiacutea ngƣời sử dụng Consulintel sẽ gửi thocircng tin hƣớng dẫn thiết lập dịch vụ tunnel tƣơng ứng
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta thực hiện tunnel để coacute kết nối một host tới mạng Internet IPv6
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Window 2003
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave Consulintel
Netsh gt interface IPv6
add v6v4tunnel Consulintel địa_chỉ_IPv4_tunnel_client địa_chỉ_IPv4_tunnel_server
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
add address Consulintel địa_chỉ_IPv6_tunnel_client
Tạo tuyến (route) để caacutec lưu lượng IPv6 đi qua giao diện tunnel nagravey
add route 00 Consulintel publish=yes
Caacutec goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc đoacuteng goacutei trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 vagrave gửi qua cơ sở hạ tầng mạng IPv4 Giả sử
host chỉ sử dụng một giao diện tunnel nagravey cho caacutec lƣu lƣợng IPv6 lệnh trecircn đatilde tạo một tuyến mặc định (default
route) để mọI lƣu lƣợng IPv6 đi qua giao diện nagravey
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Linux
Nếu đầu kết thuacutec tunnel phiacutea nagravey lagrave maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux đƣờng tunnel tớI Consulintel đƣợc tạo nhƣ sau
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave TunnelBroker
ip tunnel add TunnelBroker mode sit ttl 255 remote địa_chỉ_IPv4_tunnel_server local
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
Kiacutech hoạt giao diện nagravey lecircn
ip link set dev TunnelBroker up
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
ip -6 addr add địa_chỉ_IPv6_tunnel_client dev TunnelBroker
Tạo một tuyến để mọi lưu lượng IPv6 đi qua giao diện nagravey
ip -6 route add 20003 via địa_chỉ_IPv6_tunnel_server dev tunnelbroker
Chuacute yacute Tuyến vớI prefix 20003 sẽ bao gồm mọI lƣu lƣợng của địa chỉ unicast toagraven cầu (coacute ba biacutet đầu 001)
105
7 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng TunnelBroker
Kiểm tra kết nốI tớI một site thuộc internet IPv6
Trecircn maacutey window
ping -6 ndasht wwwkamenet
ping -6 ndasht wwwIPv6tforg
tracert -6 wwwkamenet
Trecircn maacutey Linux
ping6 wwwkamenet
ping6 wwwIPv6tforg
traceroute6 wwwkamenet
8 Dugraveng trigravenh duyệt (IE của window Mozilla của linux) kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định
thocircng tin địa chỉ của client
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
Trecircn caacutec website nagravey sẽ thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 Bạn sẽ quan saacutet thấy địa chỉ IPv6 bạn đang
sử dụng lagrave địa chỉ thuần IPv6 (thƣờng bắt đầu bởI prefix 2001) magrave bạn đatilde đƣợc cung cấp từ tổ chức duy trigrave Tunnel
Broker
Trong phần thực hagravenh phiacutea trecircn bạn đatilde kết nối một maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6 Nếu bạn muốn thử nghiệm
một mạng vagrave kết nối mạng vagraveo Internet IPv6 thiết bị tại đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng phải lagrave một router vagrave
bạn đăng kyacute từ tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker một vugraveng địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng IPv6 của
migravenh
106
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 5
1 Bạn cho biết mục điacutech của cocircng nghệ tunnel
T Cocircng nghệ tunnel tiến hagravenh ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 để coacute thể truyền goacutei tin IPv6 đi trecircn cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 với mục điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4 để cung cấp kết nối IPv6
2 Tại sao noacutei cocircng nghệ Tunnel Broker lagrave dựa trecircn tunnel cấu higravenh bằng tay vagrave cocircng nghệ Tunnel 6to4 lagrave
tunnel cấu higravenh tự động
T Trong cocircng nghệ Tunnel Broker (TB) tổ chức cung cấp dịch vụ TB sẽ cung cấp thocircng tin cho ngƣời sử
dụng để ngƣời sử dụng cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel địa chỉ của điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Đoacute
lagrave higravenh thức đƣờng hầm cấu higravenh bằng tay
Địa chỉ IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ Tunnel 6to4 đƣợc tạo necircn từ địa chỉ toagraven cầu IPv4 theo quy tắc
gắn 32 biacutet địa chỉ IPv4 (viết dƣới dạng hexa) với 16 biacutet prefix 200216 để tạo necircn 48 địa chỉ IPv6 Từ
địa chỉ IPv6 6to4 hoagraven toagraven coacute thể suy ra địa chỉ IPv4 đatilde tạo necircn vugraveng địa chỉ Do vậy điểm bắt đầu vagrave
kết thuacutec đƣờng tunnel đƣợc tự động suy ra từ goacutei tin IPv6 Đoacute lagrave caacutech thức tunnel tự động
3 Nếu hiện tại bạn chƣa sở hữu vugraveng địa chỉ IPv6 nagraveo vagrave chỉ coacute kết nối tới Internet IPv4 bạn coacute thể xacircy
dựng mạng thử nghiệm coacute kết nối IPv6 hay khocircng
T Bạn coacute thể xacircy dựng vagrave thiết lập kết nối thử nghiệm dựa trecircn những dịch vụ tunnel caacutec tổ chức đang cung
cấp miễn phiacute hiện nay Bạn đọc coacute thể sử dụng địa chỉ IPv6 6to4 tạo necircn từ địa chỉ IPv4 cho mạng IPv6
của migravenh Nếu bạn muốn sử dụng địa chỉ thuần IPv6 bạn coacute thể đăng kyacute dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute
của một tổ chức vagrave sử dụng vugraveng địa chỉ IPv6 tổ chức đoacute cấp cho mạng thử nghiệm của migravenh
107
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
RFC 2460 Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3513 IP Version 6 Addressing Architecture
RFC 3587 IPv6 Global Unicast Address Format
RFC 2375 IPv6 Multicast Address Assignments
RFC 3306 Unicast-Prefix-based IPv6 Multicast Addresses
RFC 3879 Deprecating Site Local Addresses
RFC 3177 IABIESG Recommendations on IPv6 Address Allocations to Sites
RFC 3307 Allocation Guidelines for IPv6 Multicast Addresses
RFC 2462 IPv6 Stateless Address Autoconfiguration
RFC 3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
RFC 3315 Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)
RFC 1981 Path MTU Discovery for IP version 6
RFC 1981 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
RFC 2710 Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6
RFC 2463 Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3697 IPv6 Flow Label Specification
RFC 3596 DNS Extensions to Support IP Version 6
RFC 3363 Representing Internet Protocol version 6 (IPv6) Addresses in the Domain Name System (DNS)
How IPv6 works ndash Tagravei liệu của Microsoft
Introduction to IP Version 6 ndash Tagravei liệu của Microsoft
IPv6 Transition Technologies ndash Tagravei liệu của Microsoft
The ABCs of IP version 6 ndash Tagravei liệu của Cisco
IPv6 for Cisco IOS ndash Tagravei liệu của Cisco
Cisco routing TCPIP ndash Taacutec giả Jeff Doyle Nhagrave xuất bản Cisco Press
IPv6 Network Administration ndash Taacutec giả David Malone Niall Murphy Nhagrave xuất bản OReilly
Nội dung đƣợc biecircn soạn trong saacutech ldquoGiới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet mới IPv6rdquo cograven đƣợc tham khảo vagrave tổng
hợp từ những tagravei liệu tại những địa chỉ Website sau đacircy
108
httpwwwmicrosoftcom
httpwwwciscocom
httpwwwIPv6tforg
httpnsIPv6stylejp
httpwwwtcpipguidecom
httpwwwapnicnet
httpwwwripenet
109
MỘT SỐ KHAacuteI NIỆM VAgrave TỪ VIẾT TẮT
Anycast
Caacutech thức gửi goacutei tin đến một điacutech bất kỳ trong một nhoacutem caacutec maacutey
APNIC
Asia Pacific Network Information Centre Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng
ARIN
American Registry for Internet Number - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Bắc Mỹ
ARP
Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
Broadcast
Một goacutei tin coacute địa chỉ điacutech broadcast sẽ đƣợc truyền tải tới vagrave đƣợc xử lyacute bởi mọi maacutey trong một mạng
DAD
Duplicate Address Detection một quaacute trigravenh cho pheacutep IPv6 node đảm bảo đƣợc rằng một địa chỉ chƣa
đƣợc sử dụng trecircn đƣờng kết nối trƣớc khi IPv6 node quyết định sử dụng địa chỉ
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động cấp địa chỉ tạm thời cho IPv4
host Đƣợc sử dụng cho pheacutep một IPv4 host tigravem địa chỉ IP vagrave những thocircng tin khaacutec nhƣ maacutey chủ tecircn
miền nội bộ magrave khocircng cần tới cấu higravenh thủ cocircng vagrave lƣu trữ những thocircng tin nagravey trecircn maacutey
DHCPv6
Dynamic Host Configuration Protocol version 6 - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động phiecircn bản 6
Dual stack
Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
Header
Phần magraveo đầu chứa caacutec thocircng tin phục vụ cho việc xử lyacute thocircng tin tại caacutec lớp trong mocirc higravenh hoạt động
của thủ tục TCPIP
Hop limit
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ
bỏ
IANA
110
Internet Assigned Numbers Authority - Tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP số protocol số port)
quốc tế
ICANN
Internet Corporation for Assigned Names and Numbers Tổ chức phi lợi nhuận đảm nhiệm vai trograve quản
lyacute về tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP caacutec thocircng số thủ tục) vagrave tecircn (hệ thống tecircn miền) đồng thời quản lyacute hệ
thống maacutey chủ tecircn miền root toagraven cầu
ICMP
Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP
ICMPv4
Internet Control Message Protoco version 4 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 4 Khaacutei niệm nagravey đồng nhất với
khaacutei niệm ICMP
ICMPv6
Internet Control Message Protoco version 6 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 6 lagrave phiecircn bản đatilde đƣợc sửa đổi
nacircng cấp của ICMP phục vụ cho hoạt động của IPv6
IETF
Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu
IGMP
Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập quan
hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
IPSec
Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
IPv4
Internet Protocol version 4 ndash Phiecircn bản 4 của thủ tục Internet Hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến trong
hoạt động mạng Internet toagraven cầu
IPv6
Internet Protocol version 6 ndash Phiecircn bản 6 của thủ tục Internet đƣợc phaacutet triển nhằm thay thế IPv4 khắc
phục những hạn chế của phiecircn bản IPv4 vagrave cải thiện thecircm nhiều đặc tiacutenh mới
LACNIC
Latin American and Caribbean Internet Addresses Registry - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng
cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Mỹ Latinh vagrave biển Caribe
111
MLD
Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
MTU
Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối
Multicast
Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết bị
mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
NAT
Network Address Translation - Một cocircng nghệ thay thế địa chỉ trong goacutei tin IP khi goacutei tin đi ra hoặc vagraveo
một mạng cho pheacutep nhiều thiết bị mạng đaacutenh địa chỉ riecircng (private) coacute thể chia sẻ cugraveng một địa chỉ toagraven
cầu (public) vagrave kết nối vagraveo Internet
ND
Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy
trigravenh phacircn giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip
Path MTU Discovery
Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn một đƣờng kết nối từ nguồn tới điacutech
Prefix
Lagrave một khối địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 đƣợc quyết định bằng việc cố định một số biacutet đầu tiecircn của địa chỉ
Viacute dụ 2031199024 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv4 từ 20311990 đến 2031199255 Đối với IPv6
20003 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv6 coacute ba biacutet đầu tiecircn lagrave 001 (chữ caacutei hexa đầu tiecircn trong địa chỉ lagrave 2 hoặc
3)
QoS
Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
RFC
Request For Comments - Những tagravei liệu tiecircu chuẩn cho Internet đƣợc soạn thảo vagrave xuất bản bởi IETF
RIPE NCC
Reacuteseaux IP Europeacuteens Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu
RIR
112
Regional Internet Registry - Tổ chức quản lyacute vagrave phacircn bổ địa chỉ IP cấp vugraveng cho caacutec hoạt động Internet
Những tổ chức nagravey cũng coacute những vai trograve trong việc hỗ trợ quản lyacute cơ sở hạ tầng Internet vagrave phaacutet triển
chiacutenh saacutech quản lyacute tagravei nguyecircn địa chỉ IP số hiệu mạng ASN
TCPIP
Transmission Control ProtocolInternet Protocol - Một bộ caacutec giao thức giao tiếp phục vụ cho việc kết
nối caacutec host trecircn Internet
Tunnel
Đƣờng hầm ndash Lagrave một caacutech thức truyền goacutei tin IPv6 từ một điểm tới một điểm khaacutec trecircn mạng sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 do vậy chuacuteng coacute thể đi đƣợc trong
cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Unicast
Caacutech thức gửi goacutei tin thocircng thƣờng Trong đoacute goacutei tin chỉ đƣợc gửi đến một điacutech duy nhất Những caacutech
thức gửi goacutei tin khaacutec bao gồm anycast broadcast vagrave multicast
VPN
Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute
địa lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy
toagraven bộ mạng đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
1
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 LYacute DO RA ĐỜI IPV6 4
11 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA IPV4 4
111 Sự cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4 4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4 5
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6 6
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6 8
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 8
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới 8
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam 10
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1 14
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6 15
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6 16
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4 16
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6 16
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6 18
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6 19
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6 22
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6 22
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST 22
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST 28
224 Dạng địa chỉ ANYCAST 34
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6 34
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6 35
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6 35
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute 36
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute 36
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 2 37
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4 40
31 IPV6 HEADER 40
311 IPv4 header 41
2
312 IPv6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4 42
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6 47
321 Tổng quaacutet chung 48
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6 49
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6 52
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 55
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE PROTOCOL VERSION 6) 57
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6 57
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6 58
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND 62
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND 63
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND 65
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery 67
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6 69
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba (network layer) 69
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address Detection - DAD) 70
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor Unreachability Detection) 71
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery) 71
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị IPv6 73
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6 75
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6 75
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD) 77
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD 77
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD 78
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave
HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE IPV6 79
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router 79
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh 81
Mục tiecircu thực hagravenh 81
Chuẩn bị 81
Toacutem tắt 82
Caacutec bƣớc thực hiện 82
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 4 86
3
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6 88
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH IPV4IPV6 89
511 Dual-stack 89
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) 90
513 Cocircng nghệ chuyển dịch 92
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL 92
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng 93
522 Tunnel Broker 93
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4 96
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM 101
Thực hagravenh 101
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 5 106
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO 107
4
CHƢƠNG 1 LYacute DO RA ĐỜI IPV6
11 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA IPV4
111 Sự cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Kể từ năm 2003 khi tốc độ tiecircu thụ địa chỉ IPv4 bắt đầu tăng vọt do Internet phaacutet triển tại những khu vực
dacircn cƣ đocircng đảo nhƣ Trung Quốc Ấn Độ kết hợp với sự phaacutet triển của caacutec loại higravenh dịch vụ vagrave phƣơng thức kết
nối mạng tiecircu tốn địa chỉ (những dạng dịch vụ mới đogravei hỏi khocircng gian địa chỉ IP cố định vagrave tỉ lệ sử dụng địa
chỉkhaacutech hagraveng lagrave 11 với kết nối dạng đầu cuối ndash đầu cuối nhƣ dịch vụ xDSL dịch vụ Internet qua đƣờng caacutep
truyền higravenhhellip) khả năng cạn kiệt nguồn IPv4 toagraven cầu đatilde trở thagravenh chủ đề noacuteng đƣợc bagraven thảo nhiều trecircn caacutec
diễn đagraven thocircng tin về hoạt động của mạng Internet
Những năm tiếp theo vugraveng địa chỉ IPv4 dự trữ cho hoạt động Internet toagraven cầu đƣợc quản lyacute bởi IANA
ngagravey cagraveng vơi đi nhanh việc IPv4 sẽ hết trở necircn rotilde ragraveng vagrave tất yếu Năm 2007 toagraven bộ 5 tổ chức quản lyacute tagravei
nguyecircn địa chỉ cấp vugraveng (RIR) đatilde đồng loạt ban hagravenh nghị quyết thocircng baacuteo địa chỉ IPv4 sẽ cạn kiệt trong khoảng
2 đến 4 năm sau đoacute vagrave kecircu gọi cộng đồng triển khai địa chỉ IPv6 để thay thế đảm bảo sự phaacutet triển khocircng giaacuten
đoạn của hoạt động Internet
Tại thời điểm cuối năm 2007 căn cứ trecircn tốc độ tiecircu thụ IPv4 toagraven cầu caacutec tổ chức quốc tế đatilde dự baacuteo
thời điểm cạn kiệt IPv4 lagrave giữa năm 2012 Tuy nhiecircn caacutec năm sau đoacute tốc độ xin cấp địa chỉ IPv4 tăng lecircn rất
nhanh tốc độ cấp phaacutet địa chỉ IPv4 của caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp vugraveng ngagravey cagraveng tăng cao Đến giữa năm
2008 thời điểm hệ thống quản lyacute địa chỉ toagraven cầu hết IPv4 đƣợc dự baacuteo rơi vagraveo khoảng thaacuteng 112011
Trecircn thực tế thời điểm cạn kiệt IPv4 toagraven cầu diễn ra nhanh hơn dự baacuteo Ngagravey 3 thaacuteng 2 năm 2011 IANA đatilde
chiacutenh thức cocircng bố cạn kiệt kho địa chỉ dự trữ cấp phaacutet cho caacutec RIR Toagraven bộ yecircu cầu xin cấp IPv4 cho caacutec hoạt
động Internet toagraven cầu chỉ sử dụng caacutec vugraveng địa chỉ dữ trữ của caacutec tổ chức cấp vugraveng (RIR) Việc cạn kiệt hoagraven
toagraven địa chỉ IPv4 tại từng khu vực tugravey thuộc theo tốc độ tiecircu thụ tại khu vực
Theo mocirc higravenh quản lyacute toagraven cầu khocircng gian địa chỉ IP caacutec loại vagrave số hiệu mạng đƣợc quản lyacute thống nhất bởi tổ
chức IANA IANA sau đoacute cấp caacutec khocircng gian địa chỉ lớn cho caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn cấp khu vực RIR
(regional Internet registry) Trecircn thế giới coacute tổng cộng 5 RIR bao gồm APNIC phụ traacutech khu vực Chacircu Aacute Thaacutei
Bigravenh Dƣơng RIPE NCC phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng ARIN phụ traacutech khu vực Bắc Mỹ LACNIC
PC ServerCell
phone
IPV4
cupper wireless Others
PC Server Cell
IPV6
cupper wireless Fiber
Car TV Sensor Home
PLC hellip
Higravenh 1 Sự biến đổi của Internet
5
phụ traacutech khu vực Chacircu Mỹ La tin vagrave AFRINIC phụ traacutech khu vực Chacircu Phi Caacutec RIR sau khi nhận tagravei nguyecircn từ
IANA sẽ chịu traacutech nhiệm quản lyacute phacircn bổ caacutec tagravei nguyecircn đoacute trong phạm vi khu vực
Với tốc độ tiecircu thụ tagravei nguyecircn IPv4 lớn nhất trecircn toagraven cầu Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng lagrave khu vực đầu tiecircn chiacutenh
thức bƣớc vagraveo giai đoạn cạn kiệt IPv4 kể từ ngagravey 1542011 khi toagraven bộ khối lƣợng địa chỉ IPv4 dự trữ của
APNIC đƣợc tiecircu thụ chỉ cograven lại duy nhất một khối 8 để phục vụ cho việc chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ IPv6
Tiếp theo đoacute ngagravey 1492012 RIPE NCC tổ chức quản lyacute địa chỉ khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng thocircng baacuteo đatilde
chiacutenh thức hết IPv4 để cấp theo chiacutenh saacutech thocircng thƣờng vagrave chuyển sang chiacutenh saacutech cấp phaacutet hạn chế IPv4 từ khối
8 cuối cugraveng Muộn hơn một chuacutet caacutec khu vực khaacutec lagrave Chacircu Mỹ La tin (LACNIC) vagrave Bắc Mỹ (ARIN) đều hết
IPv4 vagraveo đầu năm 2014
Ở thời điểm hiện tại (thaacuteng 112014) chỉ cograven duy nhất khu vực Chacircu Phi (do AFRINIC quản lyacute) chƣa rơi vagraveo tigravenh
trạng cạn kiệt địa chỉ IPv4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4
Cấu truacutec định tuyến khocircng hiệu quả
Địa chỉ IPv4 coacute cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Mỗi router phải duy trigrave bảng thocircng tin
định tuyến lớn đogravei hỏi router phải coacute dung lƣợng bộ nhớ lớn IPv4 cũng yecircu cầu router phải can thiệp xử lyacute nhiều
đối với goacutei tin IPv4 viacute dụ thực hiện phacircn mảnh điều nagravey tiecircu tốn CPU của router vagrave ảnh hƣởng đến hiệu quả xử
lyacute (gacircy trễ hỏng goacutei tin)
Hạn chế về tiacutenh bảo mật vagrave kết nối đầu cuối ndash đầu cuối
Trong cấu truacutec thiết kế của địa chỉ IPv4 khocircng coacute caacutech thức bảo mật nagraveo đi kegravem IPv4 khocircng cung cấp phƣơng
tiện hỗ trợ matilde hoacutea dữ liệu Kết quả lagrave hiện nay bảo mật ở mức ứng dụng đƣợc sử dụng phổ biến khocircng bảo mật
lƣu lƣợng truyền tải giữa caacutec host Nếu aacutep dụng IPSec1 lagrave một phƣơng thức bảo mật phổ biến tại tầng IP mocirc higravenh
bảo mật chủ yếu lagrave bảo mật lƣu lƣợng giữa caacutec mạng việc bảo mật lƣu lƣợng đầu cuối ndash đầu cuối đƣợc sử dụng
rất hạn chế
Để giảm nhu cầu tiecircu dugraveng địa chỉ hoạt động mạng IPv4 sử dụng phổ biến cocircng nghệ biecircn dịch NAT Trong đoacute
maacutey chủ biecircn dịch địa chỉ can thiệp vagraveo goacutei tin truyền tải vagrave thay thế trƣờng địa chỉ để caacutec maacutey tiacutenh gắn địa chỉ
riecircng (private) coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet
Mocirc higravenh sử dụng NAT của địa chỉ IPv4 coacute nhiều nhƣợc điểm
- Khoacute thực hiện đƣợc kết nối điểm ndash điểm vagrave gacircy trễ Lagravem khoacute khăn vagrave ảnh hƣởng tới nhiều dạng dịch vụ
(VPN dịch vụ thời gian thực) Đối với nhiều dạng dịch vụ cần xaacutec thực port nguồn điacutech sử dụng NAT
lagrave khocircng thể đƣợc Trong khi đoacute caacutec ứng dụng mới hiện nay đặc biệt caacutec ứng dụng client-server ngagravey
cagraveng đogravei hỏi kết nối trực tiếp đầu cuối ndash đầu cuối
- Việc goacutei tin khocircng đƣợc giữ nguyecircn tigravenh trạng từ nguồn tới điacutech coacute những điểm trecircn đƣờng truyền tải tại
đoacute goacutei tin bị can thiệp nhƣ vậy tồn tại những lỗ hổng về bảo mật
1 IPSec Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
6
Nguy cơ thiếu hụt khocircng gian địa chỉ cugraveng những hạn chế của IPv4 thuacutec đẩy sự đầu tƣ nghiecircn cứu một giao thức
internet mới khắc phục những hạn chế của giao thức IPv4 vagrave đem lại những đặc tiacutenh mới cần thiết cho dịch vụ vagrave
cho hoạt động mạng thế hệ tiếp theo Giao thức Internet magrave IETF2 đatilde đƣa ra quyết định thuacutec đẩy thay thế cho
IPv4 lagrave IPv6 (Internet Protocol Version 6) giao thức Internet phiecircn bản 6 cograven đƣợc gọi lagrave giao thức IP thế hệ mới
(IP Next Generation ndash IPng) Địa chỉ Internet phiecircn bản 6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128
biacutet
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6
IPv6 đƣợc thiết kế với những tham vọng vagrave mục tiecircu nhƣ sau
- Khocircng gian địa chỉ lớn hơn vagrave dễ dagraveng quản lyacute khocircng gian địa chỉ
- Hỗ trợ kết nối đầu cuối-đầu cuối vagrave loại bỏ hoagraven toagraven cocircng nghệ NAT
- Quản trị TCPIP dễ dagraveng hơn DHCP đƣợc sử dụng trong IPv4 nhằm giảm cấu higravenh thủ cocircng TCPIP cho
host IPv6 đƣợc thiết kế với khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần sử dụng maacutey chủ DHCP hỗ trợ
hơn nữa trong việc giảm cấu higravenh thủ cocircng
- Cấu truacutec định tuyến tốt hơn Định tuyến IPv6 đƣợc thiết kế hoagraven toagraven phacircn cấp
- Hỗ trợ tốt hơn Multicast3 Multicast lagrave một tugravey chọn của địa chỉ IPv4 tuy nhiecircn khả năng hỗ trợ vagrave tiacutenh
phổ dụng chƣa cao
- Hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4 đƣợc thiết kế tại thời điểm chỉ coacute caacutec mạng nhỏ biết rotilde nhau kết nối với
nhau Do vậy bảo mật chƣa phải lagrave một vấn đề đƣợc quan tacircm Song hiện nay bảo mật mạng internet trở
thagravenh một vấn đề rất lớn lagrave mối quan tacircm hagraveng đầu
2 IETF Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu 3Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
Higravenh 2 Mocirc higravenh thực hiện NAT của địa chỉ IPv4
7
- Hỗ trợ tốt hơn cho di động Thời điểm IPv4 đƣợc thiết kế chƣa tồn tại khaacutei niệm về thiết bị IP di động
Trong thế hệ mạng mới dạng thiết bị nagravey ngagravey cagraveng phaacutet triển đogravei hỏi cấu truacutec giao thức Internet coacute sự
hỗ trợ tốt hơn
8
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6
Yacute tƣởng về việc phaacutet triển giao thức Internet mới đƣợc giới thiệu tại cuộc họp IETF 25 thaacuteng 7 năm 1994 trong
RFC17524 giới thiệu thủ tục IP phiecircn bản mới
Quaacute trigravenh phaacutet triển xem xeacutet sửa đổi hoagraven thiện hoacutea caacutec thủ tục Internet phiecircn bản 6 đƣợc thực hiện bởi nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF Sau nhiều năm nghiecircn cứu những hoạt động cơ bản của thế hệ địa chỉ nagravey đatilde đƣợc
định nghĩa vagrave cocircng bố năm 1998 trong một chuỗi tagravei liệu tiecircu chuẩn từ RFC2460 tới RFC2467 Trong đoacute nổi bật
nhất lagrave tiecircu chuẩn hoacutea địa chỉ IPv6 RFC 24605 vagrave hai thủ tục thiết yếu trong hoạt động của IPv6 hỗ trợ cho IPv6
đoacute lagrave RFC24616 mocirc tả một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một đƣờng kết nối nội bộ vagrave
RFC24637 mocirc tả ICMPv6
Cũng trong năm 1998 IETF cocircng bố hai tagravei liệu chi tiết hơn về địa chỉ IPv6 RFC23738 mocirc tả cấu truacutec địa chỉ IP
phiecircn bản 6 vagrave RFC23749 mocirc tả dạng địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu Trải qua thời gian dagravei điều chỉnh cả hai tagravei
liệu nagravey đƣợc thay thế cập nhật bởi hai RFC mới Đoacute lagrave RFC351310
cấu truacutec đaacutenh địa chỉ IP phiecircn bản 6 vagrave
RFC358711 mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 định danh vagrave định tuyến toagraven cầu
Đồng thời rất nhiều RFC khaacutec đƣợc cocircng bố định nghĩa tiecircu chuẩn hoacutea cho những chức năng của IPv6 mocirc tả
phiecircn bản mới hỗ trợ IPv6 cho caacutec dịch vụ nhƣ DNS DHCPhellip
Thời điểm hiện nay những tiecircu chuẩn cơ bản cho hoạt động của giao thức Internet phiecircn bản 6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện Tuy nhiecircn chuacuteng sẽ tiếp tục đƣợc sửa đổi nhằm đaacutep ứng yecircu cầu thực tế song song với việc phaacutet triển đầy
đủ những đặc tiacutenh mới trong giao thức IPv6 Nội dung cuốn saacutech nagravey mocirc tả hoạt động cơ bản IPv6 theo những tagravei
liệu RFC mới nhất hiện hagravenh Bạn coacute thể tigravem hiểu thecircm thocircng tin về tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 tại trang web của nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF (httpwwwietforghtmlchartersIPv6-charterhtml) vagrave những nhoacutem lagravem việc khaacutec
liecircn quan đến IPv6 của IETF
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới
Nếu trƣớc 2010 chủ yếu tập trung vagraveo hoạt động nghiecircn cứu thử nghiệm thigrave sau 2010 đặc biệt lagrave sau thời
điểm thế giới cạn kiệt IPv4 (thaacuteng 32011) thigrave caacutec nhagrave mạng tập trung mạnh vagraveo hoạt động triển khai mạng lƣới vagrave
cung cấp dịch vụ IPv6 chiacutenh thức
Để đaacutenh giaacute kết quả triển khai hay mức độ sẵn sagraveng với IPv6 của một mạng lƣới một quốc gia hay khu
vực caacutec tổ chức đaacutenh giaacute coacute uy tiacuten thƣờng dựa vagraveo một số tiecircu chiacute cơ bản nhƣ tỉ lệ caacutec vugraveng địa chỉ IPv6 đƣợc
quảng baacute trecircn bảng định tuyến toagraven cầu so với caacutec vugraveng địa chỉ IPv4 lƣu lƣợng Internet trao đổi trecircn IPv6 vvhellip
vagrave điacutech đến lagrave số lƣợng ngƣời sử dụng IPv6 Trong thời gian qua trƣớc caacutec nỗ lực triển khai rất tiacutech cực của toagraven
4 RFC1752 - The Recommendation for the IP Next Generation Protocol
5 RFC 2460 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
6 RFC 2461 - RFC 2461 - Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
7 RFC 2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
8 RFC2373 - IP Version 6 Addressing Architecture
9 RFC2374 - An IPv6 Aggregatable Global Unicast Address Format
10 RFC3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
11 RFC3587 - IPv6 Global Unicast Address Format
9
thế giới con số ngƣời sử dụng IPv6 vẫn đang rất khiecircm tốn (chỉ chiếm khoảng gần 5 theo kết quả thống kecirc của
Google tại thời điểm thaacuteng 112014)
Higravenh 3 Sự tăng trƣởng ngƣời sử dụng IPv6 trecircn thế giới tiacutenh đến thaacuteng 112014 (nguồn Google)
Tại lab của migravenh Cisco cũng đƣa ra caacutec kết quả đaacutenh giaacute tổng hợp dựa trecircn những tiecircu chiacute chi tiết về tigravenh higravenh
kết quả triển khai IPv6 của từng quốc giavugraveng latildenh thổ trecircn thế giới (chi tiết tham khảo tại
http6labciscocomstatsindexphp )
Quốc gia Chỉ số phaacutet
triển chung
Tỉ lệ
quảng baacute
IPv6
Tỉ lệ số hiệu
mạng quảng
baacute IPv6
Tỉ lệ nội
dung IPv6
Ngƣời sử
dụng
Tổng điểm
(trecircn 10)
Mỹ 2816 4023 5997 4511 683 65
Phaacutep 3014 4509 7374 4972 49 63
Nhật 2779 4591 8137 287 344 49
Trung Quốc 1056 1324 382 25 073 14
Uacutec 2092 2815 6818 4686 057 33
10
Campuchia 901 25 3036 5148 007 14
Indonesia 161 2852 515 4881 038 26
Malaysia 2164 3097 6652 5378 083 37
Philippines 1459 2388 5537 5038 002 18
Thaacutei Lan 2222 4304 8014 4984 017 3
Việt Nam 722 2143 2887 3504 0 08
Bảng 1 Đaacutenh giaacute kết quả triển khai IPv6 theo một số tiecircu chiacute cơ bản của Việt Nam trong tương quan so
saacutenh với một số quốc gia hagraveng đầu vagrave caacutec quốc gia trong khu vực Đocircng Nam Aacute tại thời điểm thaacuteng 32014
(nguồn http6labciscocomstatsindexphp)
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam
- Thaacuteng 52008 Bộ trƣởng Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng ban hagravenh Chỉ thị số 032008CT-BTTTT về việc thuacutec
đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trong đoacute xaacutec định việc chuyển sang sử dụng thế hệ địa chỉ mới IPv6
thay thế cho IPv4 lagrave một yecircu cầu cấp thiết vừa để nhằm đảm bảo cho sự phaacutet triển liecircn tục của hoạt động Internet
vừa phaacutet huy caacutec lợi thế vƣợt trội về cocircng nghệ mới của IPv6 so với IPv4 Để ghi nhớ ngagravey ra đời Chỉ thị
032008CT-BTTTT ngagravey 0605 hagraveng năm đƣợc lựa chọn lagrave ngagravey IPv6 Việt Nam
- Thaacuteng 012009 Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng thagravenh lập Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy phaacutet triển IPv6 quốc gia lagravem
đầu mối thuacutec đẩy giaacutem saacutet caacutec hoạt động triển khai IPv6 (caacutec hoạt động của Ban Cocircng taacutec tigravenh higravenh triển khai
IPv6 của Việt Nam cập nhật tigravenh higravenh triển khai IPv6 thế giới phổ biến về kiến thức về IPv6 cho cộng đồng coacute
tại caacutec Website WWWIPv6VN)
- Ngay trƣớc thềm thời điểm Khu vực Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh Dƣơng hết IPv4 ngagravey 2932011 Bộ Thocircng tin vagrave
Truyền thocircng đatilde ban hagravenh Kế hoạch hagravenh động quốc gia về IPv6 Đacircy lagrave động thaacutei mạnh vagrave kịp thời kh ng định
quyết tacircm vagrave lộ trigravenh triển khai thagravenh cocircng việc chuyển đổi sang IPv6 của Việt Nam Kế hoạch hagravenh động Quốc
gia về IPv6 coacute mục tiecircu chung lagrave bảo đảm trƣớc năm 2020 toagraven bộ mạng lƣới vagrave dịch vụ Internet Việt Nam đƣợc
chuyển đổi để hoạt động một caacutech an toagraven tin cậy với địa chỉ IPv6 (tƣơng thiacutech với cocircng nghệ IPv6)
Lộ trigravenh chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 cho Internet Việt Nam đƣợc chia thagravenh ba giai đoạn sau đacircy
Giai đoạn 1 (Từ 2011- đến 2012) Giai đoạn chuẩn bị
- Đaacutenh giaacute thực trạng vagrave tiacutenh sẵn sagraveng của mạng lƣới Internet cho việc chuyển đổi sang IPv6
- Higravenh thagravenh mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho việc thử nghiệm cocircng nghệ IPv6 tại Việt
Nam
- Tổ chức truyền thocircng vagrave trang bị kiến thức trao đổi kinh nghiệm vagrave đagraveo tạo nguồn nhacircn lực phục vụ
cho việc chuyển đổi sang IPv6
11
Giai đoạn 2 (Từ 2013- đến 2015) Giai đoạn khởi động
- Chuyển đổi mạng lƣới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 vagrave IPv6
- Xacircy dựng vagrave higravenh thagravenh mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia
- Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới ngƣời sử dụng
Giai đoạn 3 (Từ 2016- đến 2019) Giai đoạn chuyển đổi
- Hoagraven thiện mạng lƣới vagrave dịch vụ IPv6 đảm bảo hoạt động ổn định với địa chỉ IPv6
- Caacutec tổ chức doanh nghiệp chiacutenh thức sử dụng vagrave cung cấp dịch vụ trecircn nền tảng cocircng nghệ IPv6
Trecircn phƣơng diện triển khai ngagravey 0652013 nhacircn sự kiện hội thảo kỷ niệm ngagravey IPv6 Việt Nam lần
đầu ldquolễ khai trƣơng dịch vụ IPv6rdquo đaacutenh dấu sự higravenh thagravenh chiacutenh thức mạng IPv6 Quốc gia vagrave hagraveng loạt dịch vụ
IPv6 đƣơc caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ cocircng bố khai trƣơng vagrave sẵn sagraveng cung cấp cho khaacutech hagraveng tại Việt Nam
Để đaacutenh giaacute sự triển khai trecircn thực tế đối với mạng lƣới vagrave caacutec dịch vụ IPv6 sau lễ khai trƣơng cuối năm
2013 Thƣờng trực Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia - Trung tacircm Internet Việt Nam đatilde thực hiện cuộc khảo
saacutet nhỏ với một số doanh nghiệp Internet tiecircu biểu vagrave thu đƣợc kết quả sau đacircy
Tại NetNam
- Kết nối trong nƣớc NetNam đatilde thực hiện kết nối IPv6 tới mạng IPv6 Quốc gia tại Hagrave Nội vagrave TP
HCM với dung lƣợng 2Gbps vagrave băng thocircng trung bigravenh giờ hagravenh chiacutenh đạt 50kb
- Kết nối quốc tế NetNam coacute kết nối thuần IPv6 tới NTT Hồng Kocircng với dung lƣợng lagrave 1Gbps vagrave
băng thocircng quốc tế trung bigravenh trong giờ hagravenh chiacutenh đạt 5Mb
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập NetNam sẵn sagraveng cung cấp dịch vụ truy cập Internet IPv6 nếu khaacutech hagraveng coacute nhu
cầu
- Dịch vụ nội dung Caacutec trang web chiacutenh thức của NetNam nhƣ netnamvn go6vn đatilde chạy IPv6
Nhiều website vn hosting tại NetNam cũng đatilde tham gia lễ khai trƣơng IPv6 tại Viecirct Nam
- Caacutec dịch vụ khaacutec NetNam đatilde cung cấp dịch vụ tunnel broker thocircng qua trang web
tunnelbrokernetnamvn với tổng số hơn 20000 đƣờng hầm đatilde đƣợc khởi tạo
Tại Viettel
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế Đang duy trigrave kết nối IPv6 đến 9 đối taacutec quốc tế bao gồm HKIX AKAMAI HE
Google Microsoft Yahoo vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde nacircng cấp phần mềm để hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Viettel mới dừng ở việc cung cấp thử nghiệm caacutec dịch vụ kết nối IPv6 một bộ
phận nhỏ caacutec thuecirc bao ADSL Data 3G lagrave 2 loại higravenh thuecirc bao coacute tốc độ phaacutet triển nhanh vagrave chiếm
phần lớn nguồn tagravei nguyecircn IPv4 public của Viettel Cụ thể Viettel đatilde đƣa vagraveo thử nghiệm 1000 thuecirc
bao ADSL chạy dualstack IPv4IPv6 1000 thuecirc bao USB 3G chạy IPv6 tại Hagrave Nội Trong năm
2013 Viettel cũng thực hiện nacircng cấp hệ thống thiết bị phacircn mạng truy nhập của caacutec dịch vụ băng
rộng coacute dacircy vagrave dịch vụ 3G để hỗ trợ IPv6 Cụ thể hoagraven thagravenh đầu tƣ mua sắm 13 BRAS mới hỗ trợ
IPv6 cho thuecirc bao ADSL FTTx vagrave 4 GGSN hỗ trợ song song IPv6IPv4
- Dịch vụ nội dung Khocircng coacute
12
- Caacutec cocircng taacutec khaacutec Về cocircng taacutec sản xuất thiết bị tƣơng thiacutech IPv6 Viettel tập trung vagraveo nghiecircn cứu
vagrave sản xuất caacutec dograveng thiết bị đầu cuối cho dịch vụ ADSL nhƣ wifi router modem EOC Slave vagrave caacutec
phẩm thiết bị đầu cuối cho dịch vụ mobile data nhƣ điện thoại 3G vagrave USB 3G
Tại FPT Telecom
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế FPT Telecom hiện đang thiết lập vagrave duy trigrave tổng cộng 10 kết nối IPv6 đến caacutec đối
taacutec cung cấp dịch vụ quốc tế nhƣ Tata pccw yahoo google vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Hiện tại toagraven bộ hệ thống truyền tải mạng (router switch) của FPT Telecom đatilde
hoagraven toagraven triển khai xong việc chạy song song IPv4IPv6 dual-stack vagrave sẵn sagraveng đaacutep ứng cung cấp
caacutec dịch vụ IPv6 đến khaacutech hagraveng coacute nhu cầu FPT Telecom cũng đatilde chuẩn bị một lƣợng thiết bị đầu
cuối phugrave hợp để coacute thể sẵn sagraveng triển khai cho khaacutech hagraveng băng rộng FTTX ngay khi coacute nhu cầu
- Dịch vụ nội dung Tuy chƣa triển khai chiacutenh thức nhƣng FPT đang nỗ lực chuyển đổi hỗ trợ IPv6
đối với caacutec dịch vụ nội dung số do FPT Telecom lagravem chủ nhƣ website vnexpressnet vagrave một số trograve
chơi trực tuyến
Tại Cocircng ty VTC Cocircng nghệ vagrave Truyền thocircng số
- Kết nối trong nƣớc vagrave quốc tế Đatilde triển khai kết nối BGP Dual stack cả trong nƣớc (đến mạng
IPv6 Quốc gia) vagrave quốc tế
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ nội dungVTC đatilde triển khai mạng xatilde hội GOVN chạy dual-stack trở thagravenh mạng xatilde hội
đầu tiecircn ở Việt Nam chạy đƣợc trecircn nền tảng IPv6
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ thƣơng mại điện tử bao gồm cổng thanh toaacuten điện tử trực tuyến
httppaygatevtvvn dịch vụ mua hagraveng trực tuyến httpohayvn httpgmuavn
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ điện toaacuten đaacutem macircy bao gồm dịch vụ cho thuecirc maacutey chủ ảo
httpvpsvtcvn dịch vụ cung cấp website cho khaacutech hagraveng httpesitesvn
Tại VNPT
- Kết nối trong nƣớc VNPT đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn caacutec kết nối với VNNIC tại Hagrave Nội
vagrave TP HCM
- Kết nối quốc tế Đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn một số hƣớng kết nối quốc tế với SingTel
NTThellip hiện nay vẫn đang tiếp tục triển khai với caacutec đối taacutec quốc tế khaacutec
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Chƣa coacute kế hoạch triển khai
- Dịch vụ nội dung website vnptcomvn vagrave trang web micgovvn của Bộ Thocircng tin Truyền thocircng
hosting tại VDC đatilde hỗ trợ IPv6
- Caacutec dịch vụ khaacutec Thaacuteng 102013 VNPT đatilde triển khai IPv6 trecircn mạng lƣới thực tế trecircn quy mocirc nhỏ
để đaacutenh giaacute hiệu năng thiết bị vagrave caacutec tiacutenh năng khaacutec nhƣ xaacutec thực tiacutenh cƣớc
Về phiacutea mạng IPv6 Quốc gia
Nhacircn lễ khai trƣơng Internet Việt Nam ngagravey 652013 mạng IPv6 quốc gia đƣợc higravenh thagravenh trecircn cơ sở
kết nối song song IPv4IPv6 hệ thống mạng DNS quốc gia trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX mạng
Internet của caacutec ISP
13
Becircn cạnh đoacute VNNIC vẫn tiếp tục duy trigrave mạng Promote IPv6 nhƣ một hệ thống thagravenh phần của mạng
IPv6 quốc gia cung cấp cho cộng đồng vagrave caacutec thagravenh viecircn kết nối caacutec dịch vụ cơ bản trecircn nền IPv6 nhằm khuyến
khiacutech thuacutec đẩy việc ứng dụng địa chỉ IPv6 tại Việt Nam DNS Web Email VOIP Tunnel
Hiện tại mạng IPv6 quốc gia đang đƣợc duy trigrave với 10 ISP đatilde kết nối tới hệ thống VNIX trong nƣớc vagrave
hagraveng chục hƣớng kết nối đi quốc tế Về hệ thống DNS Quốc gia trong năm 2013 thống kecirc đƣợc tỉ lệ truy vấn bản
ghi IPv6 trecircn hệ thống DNS Quốc gia lagrave 176 tăng 42 so với năm 2012
Cũng theo thống kecirc tại hệ thống lab của APNIC (labsapnicnet) tổng băng thocircng IPv6 quốc tế của Việt
Nam năm 2013 coacute tăng so với năm 2012 nhƣng khocircng đaacuteng kể Tuy nhiecircn băng thocircng IPv6 trong nƣớc qua mạng
IPv6 quốc gia (hệ thống VNIX) cograven thấp chứng tỏ vẫn chƣa coacute lƣu lƣợng IPv6 trao đổi giữa caacutec ISP trong nƣớc
thể hiện phần nội dung về IPv6 trong nƣớc vẫn chƣa phaacutet triển
14
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1
1 Tecircn gọi của giao thức Internet mới đatilde đƣợc quyết định thuacutec đẩy sử dụng thay thế cho phiecircn bản hiện thời
của giao thức Internet lagrave gigrave
T Giao thức Internet mới lagrave thủ tục Internet phiecircn bản 6 (Internet Protocol Version 6 -IPv6)
2 Giao thức IPv6 đƣợc kỳ vọng mang lại những đặc điểm mới nagraveo cho hoạt động Internet toagraven cầu
T Thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của mạng Internet toagraven cầu khi khocircng gian địa
chỉ IPv4 coacute nguy cơ cạn kiệt IPv6 đƣợc thiết kế khắc phục những hạn chế vốn coacute của địa chỉ IPv4 nhƣ
khocircng gian địa chỉ hạn chế (địa chỉ IPv4 chỉ coacute độ dagravei 32 biacutet) dẫn tới việc sử dụng cocircng nghệ NAT hạn
chế trong cấu truacutec định tuyến bảo mật đầu cuối ndash đầu cuối tầng IP đồng thời đem lại những đặc tiacutenh mới
thỏa matilden caacutec nhu cầu dịch vụ của thế hệ mạng mới nhƣ khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần hỗ trợ
của maacutey chủ DHCP cấu truacutec định tuyến tốt hơn hỗ trợ tốt hơn multicast hỗ trợ bảo mật tốt hơn hỗ trợ
tốt hơn cho di động
3 Theo kế hoạch đatilde định thời điểm nagraveo Internet Việt Nam sẽ bắt đầu vagrave hoagraven tất chuyển đổi sang IPv6
T 2016 2020
15
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ lagrave nơi coacute thể quan saacutet rất rotilde những khaacutec biệt giữa IPv4 vagrave IPv6 Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế
coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei của địa chỉ IPv4 Cấu truacutec cũng nhƣ mocirc higravenh địa chỉ coacute những thay đổi
lớn so với phiecircn bản IPv4 Phần nội dung nagravey xin giới thiệu với bạn đọc về caacutec dạng địa chỉ cấu truacutec đaacutenh địa chỉ
IPv6
Chƣơng 2 bao gồm những mục chiacutenh sau đacircy
- Caacutech thức biểu diễn vagrave cấu truacutec địa chỉ IPv6
- Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ Caacutec dạng địa chỉ IPv6
- Toacutem tắt về địa chỉ IPv6
16
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4
Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128 biacutet Trong việc đaacutenh số thiết bị bằng địa chỉ
IPv6 so với địa chỉ IPv4 coacute hai điểm khaacutec biệt cơ bản sau
Địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại
Khocircng gian địa chỉ IPv6 phacircn thagravenh nhiều loại địa chỉ khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong
phục vụ giao tiếp Coacute loại chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối Coacute loại sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu tƣơng đƣơng nhƣ địa chỉ IPv4 hiện nay Coacute loại khi host sử dụng chỉ giao tiếp với một host khaacutec duy
nhất Coacute loại khi host sử dụng sẽ giao tiếp đồng thời với nhiều host khaacutec
Kết quả lagrave
- Để một thiết bị IPv6 hoạt động bigravenh thƣờng noacute phải đƣợc gắn đồng thời nhiều loại địa chỉ khaacutec
nhau
- Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 cần coacute một caacutech thức nagraveo đoacute để nhận dạng caacutec loại địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 được gắn cho giao diện (interface) Một giao diện coacute thể đồng thời gắn nhiều
địa chỉ
Nếu đặt cacircu hỏi chuacuteng ta gắn bao nhiecircu địa chỉ cho một node trecircn mạng IPv4 Internet Coacute thể nhận đƣợc cacircu trả
lời nhƣ sau một maacutey tiacutenh IPv4 với một card mạng chỉ đƣợc gắn một địa chỉ IPv4 vagrave xaacutec định trecircn mạng Internet
bằng địa chỉ nagravey Nhƣ vậy đồng nghĩa với địa chỉ IPv4 đƣợc gắn cho caacutec node Chỉ coacute router IPv4 đƣợc gắn trecircn
mỗi giao diện (tƣơng đƣơng một card mạng) một địa chỉ IPv4 vigrave router coacute traacutech nhiệm lagravem cầu nối liecircn lạc giữa
caacutec mạng khaacutec nhau
Thế hệ địa chỉ IPv6 coacute những thay đổi cơ bản về mocirc higravenh địa chỉ Địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho caacutec giao diện khocircng
phải gắn cho caacutec node bởi vigrave một giao diện coacute thể gắn đồng thời nhiều địa chỉ cugraveng loại hoặc khaacutec loại Mỗi địa
chỉ khi đƣợc gắn cho một giao diện sẽ coacute thời gian sống hợp lệ tƣơng ứng Node IPv6 dugrave chỉ coacute một card mạng
cũng sẽ coacute nhiều giao diện Đacircy coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc lagrave caacutec giao diện ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng
hầm (tunnel)12
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6
Ngƣời ta khocircng biểu diễn địa chỉ IPv6 dƣới dạng số thập phacircn Địa chỉ IPv6 đƣợc viết hoặc theo 128 biacutet nhị phacircn
hoặc thagravenh một datildey chữ số hexa decimal Tuy nhiecircn nếu viết một datildey số 128 biacutet nhị phacircn quả lagrave khocircng thuận tiện
vagrave để nhớ chuacuteng thigrave khocircng thể Do vậy địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn dƣới dạng một datildey chữ số hexa
Để biểu diễn 128 biacutet nhị phacircn IPv6 thagravenh datildey chữ số hexa decimal ngƣời ta chia 128 biacutet nagravey thagravenh caacutec nhoacutem 4
biacutet chuyển đổi từng nhoacutem 4 biacutet thagravenh số hexa tƣơng ứng vagrave nhoacutem 4 số hexa thagravenh một nhoacutem phacircn caacutech bởi dấu
ldquordquo Kết quả một địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn thagravenh một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi
nhoacutem gồm 4 chữ số hexa
12
Cocircng nghệ đƣờng hầm (tunnel) đƣợc mocirc tả trong chƣơng 4 của tagravei liệu
17
2121 Ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
Datildey 32 chữ số hexa của một địa chỉ IPv6 coacute thể coacute rất nhiều chữ số 0 đi liền nhau Nếu viết toagraven bộ vagrave đầy đủ
những con số nagravey thigrave datildey số biểu diễn địa chỉ IPv6 thƣờng rất dagravei Do vậy coacute thể ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
theo hai quy tắc sau đacircy
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei Viacute dụ cụm số ldquo0000rdquo coacute thể viết thagravenh
ldquo0rdquo cụm số ldquo09C0rdquo coacute thể viết thagravenh ldquo9C0rdquo
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave chỉ viết thagravenh ldquordquo
Tuy nhiecircn chỉ đƣợc thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6 Điều nagravey rất dễ hiểu Nếu chuacuteng ta
thực hiện thay thế hai hay nhiều lần caacutec nhoacutem số 0 bằng ldquordquo chuacuteng ta sẽ khocircng thể biết đƣợc số caacutec số 0 trong
một cụm ldquordquo để từ đoacute khocirci phục lại chiacutenh xaacutec địa chỉ IPv6 ban đầu
Viacute dụ về biểu diễn vagrave ruacutet gọn địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPV6 128 bit
0010 0000 hellip00hellip 1100 1011 1010 0010 0011 1001 1011 0111
200000000000000000000000CBA239B7
32 cụm 4 bit = 32 chữ số hexa = 8 cụm 4 chữ số hexa
18
Trong viacute dụ trecircn địa chỉ ldquo20310000130F0000000009C0876A130Brdquo aacutep dụng quy tắc thu gọn thứ nhất coacute thể
viết lại thagravenh ldquo20310130F009C0876A130Brdquo Aacutep dụng quy tắc ruacutet gọn thứ hai coacute thể viết lại thagravenh
ldquo20310130F9C0876A130Brdquo
Địa chỉ IPv6 cograven đƣợc biểu diễn theo caacutech thức liecircn hệ với địa chỉ IPv4 32 biacutet cuối của địa chỉ IPv6 tƣơng ứng
địa chỉ IPv4 đƣợc biết theo caacutech viết thocircng thƣờng của địa chỉ IPv4 nhƣ trong viacute dụ trecircn
2122 Biểu diễn một dải địa chỉ IPv6
Tƣơng tự nhƣ IPv4 một dải địa chỉ IPv6 đƣợc viết dƣới dạng một địa chỉ IPv6 đi kegravem với số biacutet xaacutec định số biacutet
phần mạng (biacutet tiền tố) nhƣ sau Địa chỉ IPv6số biacutet mạng
Viacute dụ
- Vugraveng địa chỉ FF8 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ FF000000000 đến
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
- Vugraveng địa chỉ 2001DC80064 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ 20010DC8000000 đến
20010DC800FFFFFFFFFFFFFFFF
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6
Cấu truacutec chung của một địa chỉ IPv6 thƣờng thấy nhƣ sau (một số dạng địa chỉ IPv6 khocircng tuacircn theo cấu truacutec
nagravey)
Higravenh 4 Cấu truacutec thƣờng thấy của một địa chỉ IPv6
Trong 128 biacutet địa chỉ IPv6 coacute một số biacutet thực hiện chức năng xaacutec định Đacircy lagrave điểm khaacutec biệt so với địa chỉ IPv4
Biacutet xaacutec định loại địa chỉ IPv6 (biacutet tiền tố - prefix)
Nhƣ đatilde đề cập địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong phục vụ giao
tiếp Để phacircn loại địa chỉ một số biacutet đầu trong địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để xaacutec định dạng địa chỉ đƣợc gọi lagrave
caacutec biacutet tiền tố (prefix) Caacutec biacutet tiền tố nagravey sẽ quyết định địa chỉ thuộc loại nagraveo vagrave số lƣợng địa chỉ đoacute trong khocircng
gian chung IPv6
Viacute dụ 8 biacutet tiền tố ldquo1111 1111rdquo tức ldquoFFrdquo xaacutec định dạng địa chỉ multicast Địa chỉ multicast chiếm 1256 khocircng
gian địa chỉ IPv6 Ba biacutet tiền tố ldquo001rdquo xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu tƣơng đƣơng với địa chỉ
IPv4 chuacuteng ta vẫn thƣờng sử dụng hiện nay
Caacutec biacutet định danh giao diện (interface ID)
Định danh giao diện
(INTERFACE ID)
Tiền tố (prefix)
n biacutet 64 ndashn biacutet
64 biacutet
128 biacutet
19
Ngoại trừ dạng địa chỉ multicast vagrave một số dạng địa chỉ cho mục điacutech đặc biệt địa chỉ IPv6 sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu cũng nhƣ link-local (lagrave địa chỉ dugraveng trong giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết nối) site-
local (địa chỉ đƣợc thiết kế cho giao tiếp trong phạm vi một site) đều coacute 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng để xaacutec định
một giao diện duy nhất trecircn một đƣờng kết nối (tƣơng đƣơng với một mạng con ldquosubnetrdquo)
Nhƣ vậy một phacircn mạng con nhỏ nhất của địa chỉ IPv6 sẽ coacute kiacutech thƣớc 64
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6
Định danh giao diện lagrave 64 biacutet cuối cugraveng trong một địa chỉ IPv6 Số định danh nagravey sẽ xaacutec định một giao diện trong
phạm vi một mạng con (subnet) Định danh giao diện phải lagrave số duy nhất trong phạm vi một subnet 64 biacutet định
danh nagravey coacute thể đƣợc cấu thagravenh tự động theo một trong những caacutech thức sau đacircy
Aacutenh xạ từ dạng thức địa chỉ EUI-64 của giao diện
Tự động tạo một caacutech ngẫu nhiecircn
Gắn giao diện bằng thủ tục gắn địa chỉ DHCPv6
2141 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC của card mạng
Hiện nay card mạng đƣợc định danh duy nhất toagraven cầu theo caacutech thức định danh EUI-48 vagrave EUI-64 Địa chỉ đaacutenh
theo caacutech thức nagravey xaacutec định duy nhất một card mạng trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC
Dạng thức EUI-48
Dạng thức đaacutenh địa chỉ EUI-48 dugraveng 48 biacutet Trong đoacute 24 biacutet đầu sử dụng để định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave 24
biacutet sau lagrave phần mở rộng để định danh card mạng Việc kết hợp một số định danh 24 biacutet duy nhất của một nhagrave sản
xuất card mạng vagrave một số định danh 24 biacutet duy nhất của card nhagrave sản xuất đoacute cung cấp ra thị trƣờng sẽ tạo necircn
một con số 48 biacutet xaacutec định một card mạng duy nhất trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC (hay cograven gọi địa chỉ
vật lyacute địa chỉ Ethernet) viết dƣới dạng hexa decimal
Dạng thức EUI-64
Nhằm tạo necircn một khocircng gian định danh thiết bị lớn hơn cho caacutec nhagrave sản xuất IEEE đƣa ra một phƣơng thức
đaacutenh số mới cho caacutec giao diện mạng gọi lagrave EUI-64 trong đoacute giữ nguyecircn 24 biacutet định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave
phần mở rộng tăng lecircn thagravenh 40 biacutet Nếu giao diện mạng đƣợc định danh theo dạng thức nagravey địa chỉ phần cứng
của noacute sẽ gồm 64 biacutet
Aacutenh xạ từ EUI-48 sang EUI-64
Dạng thức định danh EUI-48 đƣợc aacutenh xạ thagravenh EUI-64 bằng caacutech thecircm 16 biacutet coacute giaacute trị 11111111 11111110
(viết dƣới dạng hexa sẽ lagrave OxFFFE) vagraveo giữa 48 biacutet của EUI-48
20
Cấu thagravenh 64 biacutet định danh giao diện IPv6 từ địa chỉ MAC
64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6 đƣợc tự động tạo necircn từ 64 biacutet định danh dạng EUI-64 của giao diện
mạng theo quy tắc nhƣ sau
Trong số 24 biacutet xaacutec định nhagrave cung cấp thiết bị coacute một biacutet đƣợc quy định lagrave biacutet U (xxxx xxUx xxxx xxxx xxxx
xxxx) Thocircng thƣờng biacutet nagravey coacute giaacute trị 0 Ngƣời ta tiến hagravenh đảo biacutet biacutet U nagravey (từ 0 thagravenh 1 vagrave từ 1 thagravenh 0) vagrave lấy
64 biacutet sau khi thực hiện nhƣ vậy lagravem 64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
Viacute dụ
Tạo 64 biacutet định danh giao diện của địa chỉ IPv6 từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F
1 Taacutech địa chỉ MAC 48 biacutet EUI-48 (00-90-27-17-FC-0F) lagravem 2 phần thecircm vagraveo 16 biacutet FFFE để trở thagravenh
dạng thức EUI-64 (00-90-27-FF-FE-17-FC-0F)
2 Tiến hagravenh đảo biacutet U của dạng thức EUI-64 trecircn sẽ thu đƣợc 64 biacutet định danh giao diện 02-90-27-FF-FE-
17-FC-0F
Định danh nhagrave sản xuất Định danh giao diện
EUI - 48
EUI - 64
00 90 27 17 FC 0F
FF FE
00 90 27 17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
FF FEFF FE
00 90 27 17 FC 0F00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE00 90 2700 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
0000 00X00000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 2702 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
Higravenh 5 Aacutenh xạ từ EUI-48 tới EUI-64
Higravenh 6 Tự động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC
21
2142 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện một caacutech ngẫu nhiecircn
Khi sử dụng phƣơng thức dialup để kết nối vagraveo Internet qua mạng của một nhagrave cung cấp dịch vụ mỗi lần kết nối
ngƣời sử dụng sẽ nhận đƣợc một địa chỉ IPv4 khaacutec nhau Nếu căn cứ vagraveo địa chỉ IP việc tigravem kiếm lƣu lƣợng của
một ngƣời sử dụng dialup thƣờng khoacute khăn
Trong địa chỉ IPv6 64 biacutet định danh giao diện coacute thể tự động tạo necircn từ địa chỉ card mạng Nếu 64 biacutet định danh
giao diện luocircn luocircn đƣợc tạo necircn từ địa chỉ card mạng hoagraven toagraven coacute thể truy cứu đƣợc lƣu lƣợng của một node
nhất định từ đoacute xaacutec định đƣợc ngƣời sử dụng vagrave việc sử dụng Internet Để đảm bảo vấn đề về quyền riecircng tƣ
IETF đƣa ra một caacutech thức khaacutec (mocirc tả trong RFC3041)13
để tạo 64 biacutet định danh giao diện trecircn nguyecircn tắc sử
dụng thuật toaacuten gắn một số ngẫu nhiecircn lagravem 64 biacutet định danh giao diện Định danh đoacute lagrave tạm thời vagrave sẽ thay đổi
theo thời gian
13 RFC3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
22
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6
Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi tới điacutech trong địa chỉ IPv4 tồn tại khaacutei niệm ba loại địa chỉ
- Broadcast Địa chỉ broadcast đƣợc node sử dụng để gửi một goacutei tin tới đồng thời toagraven bộ caacutec
node IPv4 trong một mạng Trong vugraveng địa chỉ của một mạng địa chỉ với caacutec biacutet xaacutec định host
toagraven 1 sẽ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast Viacute dụ trong mạng 2031199027 địa chỉ
broadcast sẽ lagrave 203119931
- Unicast Địa chỉ unicast IPv4 chiacutenh lagrave dạng địa chỉ chuacuteng ta gắn cho thiết bị mạng để kết nối
vagraveo mạng Internet Địa chỉ nagravey xaacutec định duy nhất một IPv4 node trecircn mạng Internet toagraven cầu
Goacutei tin gửi đến địa chỉ điacutech unicast sẽ chỉ đến duy nhất một node IPv4
- Multicast Khi thiết kế IPv4 IETF dagravenh riecircng vugraveng địa chỉ lớp D (từ 224000 đến
239255255255) sử dụng cho một cocircng nghệ truyền tải goacutei tin gọi lagrave multicast Cocircng nghệ
multicast cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec
thiết bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
Địa chỉ IPv6 khocircng cograven duy trigrave khaacutei niệm broadcast Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi đến điacutech IPv6 bao gồm ba
loại địa chỉ sau
- Unicast Địa chỉ unicast xaacutec định một giao diện duy nhất Trong mocirc higravenh định tuyến caacutec goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Địa chỉ unicast đƣợc
sử dụng trong giao tiếp một ndash một
- Multicast Địa chỉ multicast định danh một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa
chỉ multicast sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Địa chỉ
multicast đƣợc sử dụng trong giao tiếp một ndash nhiều
Trong địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Mọi chức năng của địa chỉ
broadcast trong IPv4 đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast Viacute dụ chức năng
broadcast trong một mạng của địa chỉ IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng một loại địa chỉ multicast
IPv6 coacute tecircn gọi địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
- Anycast Anycast lagrave khaacutei niệm mới của địa chỉ IPv6 Địa chỉ anycast cũng xaacutec định tập hợp
nhiều giao diện Tuy nhiecircn trong mocirc higravenh định tuyến goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast chỉ đƣợc
gửi tới một giao diện duy nhất trong tập hợp Giao diện đoacute lagrave giao diện ldquogần nhấtrdquo theo khaacutei
niệm của thủ tục định tuyến
Nhƣ đatilde trigravenh bagravey khocircng gian IPv6 đƣợc phacircn chia thagravenh rất nhiều dạng địa chỉ Mỗi dạng địa chỉ coacute chức năng
nhất định trong phục vụ giao tiếp Coacute dạng chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối coacute dạng sử
dụng trong kết nối toagraven cầu Do vậy địa chỉ IPv6 unicast vagrave IPv6 multicast lại bao gồm nhiều dạng địa chỉ khaacutec
nhau Caacutec dạng địa chỉ nagravey coacute phạm vi hoạt động nhất định
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST
23
Địa chỉ unicast bao gồm năm dạng sau đacircy
1) Địa chỉ đặc biệt
2) Địa chỉ Link-local
3) Địa chỉ Site-local
4) Địa chỉ định danh toagraven cầu (Global unicast address)
5) Địa chỉ tương thiacutech (Compatibility address)
2221 Địa chỉ đặc biệt
IPv6 sử dụng hai địa chỉ đặc biệt sau đacircy trong giao tiếp
00000000 hay cograven đƣợc viết lagrave loại địa chỉ ldquokhocircng định danhrdquo đƣợc IPv6 node sử dụng để thể
hiện rằng hiện tại noacute khocircng coacute địa chỉ Địa chỉ ldquordquo đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn cho caacutec goacutei tin trong
quy trigravenh hoạt động của một IPv6 node khi tiến hagravenh kiểm tra xem coacute một node nagraveo khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng kết nối đatilde sử dụng địa chỉ IPv6 magrave noacute đang dự định dugraveng hay chƣa Địa chỉ nagravey khocircng bao giờ
đƣợc gắn cho một giao diện hoặc đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ điacutech
00000001 hay 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ xaacutec định giao diện loopback cho pheacutep một node gửi
goacutei tin cho chiacutenh noacute tƣơng đƣơng với địa chỉ 127001 của IPv4 Caacutec goacutei tin coacute địa chỉ điacutech 1 khocircng
bao giờ đƣợc gửi trecircn đƣờng kết nối hay chuyển tiếp đi bởi router Phạm vi của dạng địa chỉ nagravey lagrave phạm
vi node
2222 Địa chỉ link-local
Khaacutei niệm node lacircn cận (neighbor node) trong hoạt động của địa chỉ IPv6
Trong IPv6 caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link coi nhau lagrave caacutec node lacircn cận (neighbor node) Trong mocirc higravenh hoạt
động của IPv6 giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng IPv6 đatilde phaacutet triển
một thủ tục mới tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) lagrave một thủ tục thiết yếu phục vụ giao tiếp giữa caacutec neighbor
node Địa chỉ link-local cần thiết cho caacutec quy trigravenh magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ traacutech
Địa chỉ link-local
Link-local lagrave loại địa chỉ phục vụ cho giao tiếp nội bộ giữa caacutec IPv6 node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối IPv6 đƣợc
thiết kế với tiacutenh năng ldquoplug-and-playrdquo tức khả năng cho pheacutep IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ caacutec tham số
phục vụ giao tiếp bắt đầu từ chƣa coacute thocircng tin cấu higravenh nagraveo Tiacutenh năng đoacute coacute đƣợc lagrave nhờ IPv6 node luocircn luocircn coacute
khả năng tự động cấu higravenh necircn một dạng địa chỉ sử dụng giao tiếp nội bộ Đoacute chiacutenh lagrave địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local luocircn được node IPv6 cấu higravenh một caacutech tự động khi bắt đầu hoạt động ngay cả khi khocircng
coacute sự tồn tại của mọi loại địa chỉ unicast khaacutec Địa chỉ nagravey coacute phạm vi trecircn một đƣờng link phục vụ cho giao
tiếp giữa caacutec node lacircn cận Sở dĩ IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ link-local lagrave do IPv6 node coacute thể tự
động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện14
Địa chỉ link-local đƣợc tạo necircn từ 64 biacutet định danh giao diện Iinterface
ID) vagrave một tiền tố (prefix) quy định sẵn cho địa chỉ link-local lagrave FE8010
Cấu truacutec địa chỉ link-local
14
Tham khảo mục 214 về định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
24
Khi khocircng coacute router caacutec node IPv6 trecircn một đƣờng link sẽ sử dụng địa chỉ link-local để giao tiếp với nhau Phạm
vi của dạng địa chỉ unicast nagravey lagrave trecircn một đƣờng kết nối (phạm vi link)
Cấu truacutec của địa chỉ link-local nhƣ sau
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet tiền tố FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(Interface ID)
2223 Địa chỉ site-local
Trong thời kỳ ban đầu của IPv6 dạng địa chỉ IPv6 Site-local đƣợc thiết kế với mục điacutech sử dụng trong phạm vi
một mạng tƣơng đƣơng với địa chỉ dugraveng riecircng (private) của IPv4 Phạm vi tiacutenh duy nhất của dạng địa chỉ nagravey lagrave
phạm vi trong một mạng dugraveng riecircng (viacute dụ một mạng office một tổ hợp mạng office của một tổ chức) Caacutec
router biecircn IPv6 khocircng chuyển tiếp goacutei tin coacute địa chỉ site-local ra khỏi phạm vi mạng riecircng của tổ chức Do vậy
một vugraveng địa chỉ site-local coacute thể đƣợc dugraveng trugraveng lặp bởi nhiều tổ chức magrave khocircng gacircy xung đột định tuyến IPv6
toagraven cầu Địa chỉ site-local trong một mạng dugraveng riecircng khocircng thể đƣợc truy cập tới từ một site khaacutec
Địa chỉ Site-local coacute tiền tố FEC010 vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
Địa chỉ site-local bắt đầu bằng 10 biacutet prefix FEC010 Tiếp theo lagrave 38 biacutet 0 vagrave 16 biacutet magrave tổ chức coacute thể phacircn chia
subnet định tuyến trong phạm vi site của migravenh 64 biacutet cuối lagrave 64 biacutet định danh giao diện cụ thể trong một subnet
Địa chỉ Site-local đƣợc định nghĩa trong thời kỳ đầu phaacutet triển IPv6 Trong quaacute trigravenh sử dụng IPv6 ngƣời ta nhận
thấy nhu cầu sử dụng địa chỉ dạng site-local trong tƣơng lai phaacutet triển của thế hệ địa chỉ IPv6 lagrave khocircng thực tế vagrave
khocircng cần thiết Do vậy IETF đatilde sửa đổi RFC3513 loại bỏ đi dạng địa chỉ site-local
Tại đacircy chuacuteng ta đề cập đến địa chỉ Site-local với mục điacutech tigravem hiểu biết đƣợc trong quaacute trigravenh phaacutet triển IPv6 đatilde
từng coacute dạng địa chỉ nagravey
2224 Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (Global unicast address)
Đacircy lagrave dạng địa chỉ tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 public hiện nay sử dụng cho mạng Internet toagraven cầu Tiacutenh duy
nhất của dạng địa chỉ nagravey đƣợc đảm bảo trong phạm vi toagraven cầu Chuacuteng đƣợc định tuyến vagrave coacute thể liecircn kết tới trecircn
Higravenh 7 Cấu truacutec địa chỉ link-local
Higravenh 8 Cấu truacutec địa chỉ Site-local
25
phạm vi toagraven bộ mạng Internet Việc phacircn bổ vagrave cấp phaacutet dạng địa chỉ nagravey do hệ thống caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ
quốc tế đảm nhiệm
Địa chỉ unicast toagraven cầu coacute tiền tố prefix bao gồm ba biacutet 0013 Phạm vi tiacutenh duy nhất của địa chỉ unicast định
danh toagraven cầu lagrave toagraven bộ mạng Internet IPv6
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết node IPv6 ngay từ khi khởi tạo đatilde coacute khả năng giao tiếp do luocircn coacute khả năng tự động tạo
necircn dạng địa chỉ link-local Tuy nhiecircn với địa chỉ nagravey node chỉ coacute thể thực hiện giao tiếp trong phạm vi một
đƣờng kết nối Để coacute giao tiếp toagraven cầu IPv6 node cần đƣợc gaacuten iacutet nhất một địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Cũng nhƣ IPv4 địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay cho node Tuy nhiecircn giao thức IPv6 đƣợc thiết kế với
đặc tiacutenh hỗ trợ IPv6 node khả năng tigravem kiếm vagrave tự động gắn địa chỉ unicast định danh toagraven cầu qua những giao
tiếp nội bộ sử dụng địa chỉ link-local15
Khocircng nhƣ địa chỉ IPv4 với cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp địa chỉ Internet IPv6 đƣợc cải
tiến trong thiết kế để đảm bảo coacute một cấu truacutec định tuyến vagrave đaacutenh địa chỉ phacircn cấp rotilde ragraveng
Ba mục tiecircu quan trọng nhất trong quản lyacute địa chỉ IPv4 lagrave ldquosử dụng hiệu quả tiết kiệmrdquo ldquotiacutenh tổ hợprdquo vagrave ldquotiacutenh coacute
đăng kyacuterdquo Tuy nhiecircn đối với địa chỉ IPv6 mục tiecircu đầu tiecircn đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Điều nagravey rất
dễ hiểu Với chiều dagravei 128 bit khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn Nếu địa chỉ IPv6 khocircng đƣợc tổ hợp thật tốt
coacute cấu truacutec định tuyến phacircn cấp rotilde ragraveng hiệu quả thigrave khocircng thể xử lyacute đƣợc một khối lƣợng thocircng tin khổng lồ đặt
lecircn bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu
22241 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu đƣợc bắt đầu với 3 biacutet tiền tố 001
Theo caacutech thức biểu diễn dạng số hexa hiện nay hoạt động liecircn kết mạng IPv6 toagraven cầu đang sử dụng địa chỉ
thuộc vugraveng 20003 (bắt đầu từ 20000000000 đến 3FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF) do hệ
thống tổ chức quản lyacute địa chỉ IP quốc tế cấp phaacutet phacircn bổ lại cho hoạt động Internet toagraven cầu Nếu một địa chỉ
IPv6 đƣợc bắt đầu bởi 20003 chuacuteng ta biết đoacute lagrave vugraveng địa chỉ định tuyến toagraven cầu
Trong thời gian đầu tiecircn sử dụng địa chỉ IPv6 IANA cấp phaacutet trong vugraveng 200116 cho hoạt động Internet IPv6
Tới thời điểm hiện nay nhu cầu sử dụng IPv6 gia tăng caacutec vugraveng địa chỉ khaacutec bắt đầu đƣợc cấp phaacutet nhƣ
240016
15
Tham khảo mục 315 về quy trigravenh tự động tạo địa chỉ toagraven cầu của thiết bị IPv6
Higravenh 9 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
26
22242 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
Theo RFC358716
mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu đƣợc phacircn cấp
định tuyến nhƣ sau
Phần cố định 3 biacutet đầu tiecircn 001 xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Phần định tuyến toagraven cầu 45 bit tiếp theo Caacutec tổ chức quản lyacute sẽ phacircn cấp quản lyacute vugraveng địa chỉ nagravey
chuyển giao lại cho caacutec tổ chức khaacutec Kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất quảng baacute ra ngoagravei phạm vi một
mạng của một tổ chức thocircng thƣờng theo cấu truacutec nagravey lagrave 48
Theo chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ hiện tại kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất đƣợc phacircn bổ cho một ISP
lagrave 32 vagrave kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ thocircng thƣờng cấp cho mạng của ngƣời sử dụng cuối cugraveng lagrave 48 Tuy
nhiecircn đacircy khocircng phải những con số cố định Chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ toagraven cầu luocircn đƣợc thay đổi vagrave
xem xeacutet để phugrave hợp nhất với nhu cầu vagrave hoạt động mạng
Vugraveng định tuyến trong site 16 biacutet tiếp theo lagrave khocircng gian địa chỉ magrave tổ chức coacute thể tự migravenh quản lyacute
phacircn bổ cấp phaacutet vagrave tổ chức định tuyến becircn trong mạng của migravenh Với một vugraveng địa chỉ 48 tổ chức
coacute thể tạo necircn 65536 subnet cỡ 64 hoặc nhiều cấp định tuyến phacircn cấp hiệu quả sử dụng trong mạng
của tổ chức
2225 Địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi mạng Internet lagrave một thế giới kết nối IPv4 Cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc
chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 cũng nhƣ những caacutech thức cho pheacutep lợi dụng cơ sở hạ tầng mạng
Internet IPv4 để kết nối caacutec mạng hoặc caacutec host IPv6 Địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc định nghĩa để sử dụng trong
những cocircng nghệ chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 bao gồm
Sử dụng trong cocircng nghệ biecircn dịch giữa địa chỉ IPv4 ndash IPv6 (cho pheacutep mạng IPv4 giao tiếp đƣợc
mạng IPv6)
Sử dụng cho một higravenh thức chuyển đổi đƣợc gọi lagrave ldquođƣờng hầm ndash tunnelrdquo trong đoacute lợi dụng cơ sở
hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để kết nối caacutec mạng IPv6 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 vagraveo trong goacutei
tin đaacutenh địa chỉ IPv4 để truyền đi trecircn mạng cơ sở hạ tầng IPv4 sử dụng cấu truacutec định tuyến IPv4
Do phục vụ cho cocircng nghệ chuyển đổi giữa giao tiếp IPv4 IPv6 địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc cấu higravenh necircn từ
16
RFC3587 IPv6 Global Unicast Address Format
Higravenh 10 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
27
địa chỉ IPv4 vagrave coacute nhiều dạng tuỳ thuộc theo caacutec cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau trong đoacute coacute những dạng hiện
nay đatilde khocircng cograven đƣợc sử dụng nữa Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu ba trong số những dạng địa chỉ tƣơng thiacutech địa chỉ
IPv4-compatible địa chỉ IPv4-mapped địa chỉ 6to4
22251 Địa chỉ IPv4-compatible
Địa chỉ IPv4-compatible đƣợc tạo từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn caacutec biacutet toagraven 0 vagraveo phiacutea trƣớc 32 biacutet địa
chỉ IPv4 vagrave đƣợc viết nhƣ sau
000000wxyz hoặc wxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Dạng địa chỉ IPv4-compatible đƣợc sử dụng trong một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm đƣợc coacute tecircn gọi tunnel tự động
Khi một goacutei tin IPv6 coacute địa chỉ nguồn vagrave điacutech dạng IPv4-compatible goacutei tin IPv6 đoacute sẽ đƣợc tự động bọc trong
goacutei tin coacute IPv4 header vagrave gửi tới điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Hiện nay nhu cầu về dạng kết nối tunnel tự động nagravey khocircng cograven nữa Do vậy dạng địa chỉ nagravey cũng đatilde được
loại bỏ khocircng cograven sử dụng trong giai đoạn phaacutet triển tiếp theo của địa chỉ IPv6
22252 Địa chỉ IPv4-mapped
Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc tạo necircn từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn 80 biacutet 0 đầu tiecircn tiếp theo lagrave 16 biacutet coacute
giaacute trị hexa FFFF với 32 biacutet địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc viết nhƣ sau
00000FFFFwxyz hoặc FFFFwxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Địa chỉ IPv4 mapped đƣợc sử dụng để biểu diễn một node thuần IPv4 thagravenh một node IPv6 để phục vụ trong cocircng
nghệ biecircn dịch địa chỉ IPv4 ndash địa chỉ IPv617
(viacute dụ cocircng nghệ NAT-PT phục vụ giao tiếp giữa mạng thuần địa chỉ
IPv4 vagrave mạng thuần địa chỉ IPv6) Địa chỉ IPv4-mapped khocircng bao giờ đƣợc dugraveng lagravem địa chỉ nguồn hay địa chỉ
điacutech của một goacutei tin IPv6
17
Cocircng nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv4 - IPv6 đƣợc đề cập trong chƣơng 5 của tagravei liệu
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Higravenh 11 Địa chỉ IPv4-Compatible
Higravenh 12 Địa chỉ IPv4-mapped
28
2223 Địa chỉ 6to4
Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng 3 biacutet đầu 001) IANA dagravenh riecircng một vugraveng địa chỉ
đặt tecircn lagrave Địa chỉ 6to4 lagrave một dạng địa chỉ tƣơng thiacutech phục vụ cho một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm coacute tecircn gọi cocircng
nghệ tunnel 6to4 Địa chỉ 6to4 đƣợc sử dụng trong giao tiếp giữa hai node chạy đồng thời cả hai thủ tục IPv4 vagrave
IPv6 trecircn mạng cơ sở hạ tầng định tuyến của IPv4
Địa chỉ 6to4 đƣợc higravenh thagravenh từ địa chỉ IPv4 bằng caacutech nhƣ sau
- Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng ba biacutet đầu 001) IANA đatilde cấp phaacutet
một prefix địa chỉ dagravenh riecircng 200216 để tạo necircn địa chỉ 6to4
- Địa chỉ 6to4 đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet dagravenh riecircng noacutei trecircn với 32 biacutet địa chỉ IPv4 viết dƣới
dạng hexa từ đoacute tạo necircn một vugraveng địa chỉ IPv6 kiacutech thƣớc 48 Vugraveng địa chỉ nagravey sẽ đƣợc sử dụng để
tạo necircn mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng nagravey sẽ kết nối với nhau trecircn cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4
Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv4 ndash IPv6 noacutei chung vagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm 6to4 noacutei riecircng đƣợc đề cập chi tiết
trong chƣơng 5 của tagravei liệu
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST
Địa chỉ multicast lagrave một phần phức tạp song rất đặc thugrave của giao thức IPv6 Trong hoạt động của giao thức IPv6
khocircng tồn tại loại địa chỉ với chức năng broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast IPv4 đƣợc đảm nhiệm bởi một
trong số caacutec dạng địa chỉ IPv6 multicast Địa chỉ IPv6 multicast thay thế cho cả địa chỉ broadcast vagrave multicast
trong IPv4
IPv6 coacute rất nhiều dạng địa chỉ multicast Mỗi dạng coacute phạm vi hoạt động tƣơng ứng Một node IPv6 nhất định sẽ
đƣợc thiết kế để nghe lƣu lƣợng của một số loại địa chỉ IPv6 multicast Node coacute thể nghe lƣu lƣợng của nhiều
loại địa chỉ multicast tại cugraveng thời điểm Node cũng coacute thể gia nhập hoặc rời bỏ một nhoacutem multicast tại bất cứ thời
điểm nagraveo
Multicast IPv6 khocircng cần thecircm cấu higravenh gigrave nếu thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Caacutec node IPv6 mặc
định tham gia caacutec nhoacutem multicast cần thiết cho caacutec quy trigravenh hoạt động của IPv6 trecircn một đƣờng kết nối viacute dụ
nhoacutem xaacutec định mọi node trecircn đƣờng kết nối hay nhoacutem xaacutec định mọi router trecircn đƣờng kết nối Tuy nhiecircn nếu lƣu
lƣợng multicast đi vƣợt qua router ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối khi đoacute cần coacute những cấu higravenh thực hiện
định tuyến multicast
2231 Multicast vagrave broadcast trong giao thức IPv4
Broadcast
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết trong IPv4 địa chỉ broadcast đƣợc sử dụng trong caacutec thủ tục ARP18 DHCP vagrave caacutec thủ tục
khaacutec thực hiện chức năng tigravem kiếm (discovery) phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 Trong
một mạng địa chỉ IPv4 coacute giaacute trị caacutec biacutet trong phần host toagraven 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast trong mạng
18
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
29
Goacutei tin gửi tới địa chỉ điacutech IPv4 broadcast sẽ đƣợc chuyển tới vagrave xử lyacute tại toagraven bộ caacutec node trecircn mạng Tại lớp hai
địa chỉ Ethernet FFFFFFFFFFFF lagrave địa chỉ broadcast mức Ethernet
Multicast
Trong IPv4 multicast lagrave một cocircng nghệ đƣợc thiết kế cũng cho pheacutep gửi một goacutei tin đồng thời tới nhiều điacutech Tuy
nhiecircn multicast khaacutec broadcast ở điểm goacutei tin khocircng phải đƣợc gửi tới mọi node trong phạm vi một mạng magrave
đƣợc gửi tới nhoacutem caacutec node xaacutec định caacutec node nagravey coacute vị triacute địa lyacute khaacutec nhau vagrave coacute thể thuộc nhiều tổ chức khaacutec
nhau Khi thực hiện multicast router trecircn caacutec mạng coacute node tham gia nhoacutem multicast phải hỗ trợ thủ tục định
tuyến multicast Host coacute thể lựa chọn coacute tham gia vagraveo một nhoacutem multicast nagraveo đoacute hay khocircng Việc quản lyacute quan
hệ nhoacutem multicast trong IPv4 đƣợc thực hiện bằng thủ tục quản lyacute nhoacutem IGMP19
Trong khi đoacute với broadcast mọi
node trong phạm vi một subnet lagrave thagravenh viecircn của nhoacutem broadcast bất kể noacute coacute muốn hay khocircng Khi thiết kế IPv4
toagraven bộ địa chỉ lớp D (từ 224000 đến 239255255255) đƣợc dagravenh riecircng để sử dụng cho cocircng nghệ Multicast
Tuy đƣợc đaacutenh giaacute hiệu quả vagrave caacutec tiecircu chuẩn kỹ thuật đatilde đƣợc thiết kế hoagraven thiện song cocircng nghệ multicast
khocircng đƣợc aacutep dụng rộng ratildei trong hoạt động của Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn về đogravei hỏi cấu higravenh
2232 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 Multicast
Địa chỉ Multicast IPv6 đƣợc thiết kế để thực hiện cả chức năng broadcast vagrave multicast Do vậy coacute nhiều dạng địa
chỉ multicast IPv6 Coacute những dạng địa chỉ IPv6 multicast magrave IPv6 node bắt buộc phải nhận lƣu lƣợng phục vụ
cho những quy trigravenh hoạt động thiết yếu của IPv6 Coacute những dạng địa chỉ multicast IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ
truyền goacutei tin tƣơng tự nhƣ multicast của IPv4 Mỗi dạng địa chỉ multicast IPv6 coacute phạm vi hoạt động nhất định
Lƣu lƣợng của địa chỉ IPv6 multicast sẽ đƣợc chuyển tới toagraven bộ caacutec node trong một phạm vi nagraveo đoacute hay chỉ đƣợc
chuyển tới nhoacutem caacutec node trong phạm vi lagrave tugravey thuộc vagraveo dạng địa chỉ multicast
Vugraveng địa chỉ coacute tiền tố FF8 (8 biacutet đầu lagrave 1111 1111) chiếm 1256 khocircng gian địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để
lagravem địa chỉ IPv6 multicast
Cấu truacutec của địa chỉ IPv6 multicast nhƣ sau
19
IGMP Internet Group Management Protocol
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Broadcast
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Multicast
Higravenh 13 Multicast vagrave Broadcast trong địa chỉ IPv4
30
Địa chỉ IPv6 multicast luocircn đƣợc bắt đầu bởi 8 biacutet prefix 1111 1111 vagrave rất dễ phacircn biệt Địa chỉ multicast khocircng
bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6
Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast coacute caacutec nhoacutem biacutet thực hiện caacutec chức năng sau đacircy
Cờ (Flag) 4 biacutet Trƣờng nagravey coacute bốn biacutet 0T00 trong đoacute 3 biacutet hiện chƣa sử dụng đƣợc đặt giaacute trị 0 biacutet T sẽ xaacutec
định đacircy lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast đƣợc IANA gắn vĩnh viễn (permanent-assigned) sử dụng thống nhất trong
hoạt động Internet IPv6 toagraven cầu hoặc lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast do ngƣời sử dụng tự quy định (non
permanent-assigned) Khaacutei niệm nagravey cũng tƣơng tự nhƣ khaacutei niệm well-known port trong thủ tục TCPIP
Nếu Biacutet T=0 đacircy lagrave địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn đƣợc IANA quy định Danh saacutech caacutec địa chỉ nagravey
đƣợc cung cấp trong RFC237520
Trong đoacute coacute những dạng địa chỉ phục vụ cho những quy trigravenh hoạt
động cốt yếu của IPv6 sử dụng cho những giao tiếp khi một node cần giao tiếp với toagraven bộ hoặc với
nhoacutem caacutec node xaacutec định trecircn một đƣờng kết nối
Viacute dụ
FF02 1 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi node trecircn một đƣờng link
FF022 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi router trecircn một đƣờng link
Nếu Biacutet T=1 đacircy lagrave dạng địa chỉ multicast đƣợc tạo necircn bởi ngƣời sử dụng trong một phạm vi nhất định
Địa chỉ multicast sẽ khocircng coacute yacute nghĩa ngoagravei phạm vi đoacute Một caacutech thức để tạo necircn địa chỉ nagravey lagrave tổ chức
sử dụng tiền tố (prefix) của vugraveng địa chỉ unicast toagraven cầu của migravenh để gắn cugraveng với tiền tố FF để tạo necircn
địa chỉ multicast
Phạm vi (Scope) 4 biacutet Trƣờng nagravey gồm 4 biacutet xaacutec định phạm vi của nhoacutem địa chỉ multicast Hiện nay đang định
nghĩa caacutec giaacute trị nhƣ sau
20
RFC2375 - IPv6 Multicast Address Assignments
Higravenh 14 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast
LinkSiteGlobal LinkSiteGlobal
1 Phạm vi Node
2 Phạm vi Link
5 Phạm vi Site
8 Phạm vi tổ chức Organisation
E Phạm vi toagraven cầu Global
Caacutec giaacute trị khaacutec hiện nay chưa gaacuten
Higravenh 15 Phạm vi (scope) của địa chỉ IPv6
31
Giải thiacutech một caacutech rotilde ragraveng hơn nếu ta thấy 4 biacutet trƣờng scope lagrave 0001 (tức giaacute trị Scope lagrave 1) khi đoacute phạm vi
của địa chỉ multicast nagravey lagrave phạm vi node Goacutei tin multicast sẽ chỉ đƣợc gửi trong phạm vi caacutec giao diện trong một
node magrave thocirci
Nếu 4 biacutet nagravey lagrave 0010 giaacute trị trƣờng Scope lagrave 2 phạm vi của địa chỉ multicast lagrave phạm vi link Goacutei tin multicast
đƣợc gửi trecircn phạm vi toagraven bộ đƣờng kết nối
Router sử dụng giaacute trị trƣờng Scope của địa chỉ multicast để quyết định coacute chuyển tiếp lƣu lƣợng multicast hay
khocircng Viacute dụ địa chỉ multicast FF022 coacute phạm vi link-local router sẽ khocircng bao giờ chuyển tiếp goacutei tin nagravey ra
khỏi phạm vi đƣờng kết nối
Nhoacutem (Group ID) 32 biacutet ndash Thực hiện chức năng định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi coacute nhiều
nhoacutem multicast (viacute dụ nhoacutem multicast caacutec router nhoacutem multicast mọi node nhoacutem multicast mọi maacutey chủ
DHCPhellip) Giaacute trị caacutec biacutet Group ID sẽ định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi số định danh nagravey lagrave duy
nhất Lƣu lƣợng coacute địa chỉ điacutech multicast sẽ đƣợc chuyển tới caacutec maacutey thuộc nhoacutem multicast xaacutec định bởi Group
ID trong phạm vi xaacutec định bởi Scope
Trong địa chỉ IPv6 32 biacutet cuối đƣợc sử dụng để xaacutec định nhoacutem multicast Theo thiết kế ban đầu Group ID gồm
112 biacutet Với 112 biacutet coacute thể định danh 2112
nhoacutem Tuy nhiecircn để coacute thể truyền đi trecircn mạng tới điacutech dữ liệu phải
chứa thocircng tin địa chỉ IP (lớp network) vagrave địa chỉ lớp link-layer (địa chỉ MAC trong trƣờng hợp kết nối Ethernet)
tƣơng ứng Để coacute đƣợc aacutenh xạ 1-1 từ một địa chỉ IPv6 multicast tới một địa chỉ Ethernet multicast MAC duy nhất
số lƣợng biacutet của Group ID đƣợc khuyến nghị lagrave 32 biacutet
2233 Một số địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn
Khi thiết bị đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 caacutec node phải tham gia vagraveo một số nhoacutem multicast bắt buộc Node phải
tham gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi node trong phạm vi node vagrave phạm vi đƣờng kết nối Router phải tham
gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi router phạm vi node phạm vi đƣờng kết nối
Multicast tới mọi node
Nhoacutem multicast mọi node hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 1
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF011 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
node
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
FF021 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
Xaacutec định mọi node
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
Bảng 2 Địa chỉ multicast mọi node
Multicast tới mọi router
32
Nhoacutem multicast mọi router hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 2
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF012 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
trong node
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
FF022 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
FF052 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi site
5
Xaacutec định phạm vi
site
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một site
Bảng 3 Địa chỉ Multicast mọi router
Những giaacute trị IPv6 multicast vĩnh viễn khaacutec coacute thể tigravem hiểu trong RFC2375 - IPv6 Multicast Address
Assignments
2234 Địa chỉ multicast Solicited-node
Một trong những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 lagrave thực hiện phacircn giải giữa địa chỉ IPv4 32 biacutet thagravenh địa chỉ
lớp 2 tƣơng ứng (viacute dụ địa chỉ MAC Ethernet 48 biacutet) Địa chỉ IPv4 thực hiện chức năng nagravey bằng thủ tục ARP
(Address Resolution Protocol) Nguyecircn lyacute hoạt động cơ bản của thủ tục nagravey lagrave giao tiếp yecircu cầuđaacutep ứng trong đoacute
một node khi khocircng biết địa chỉ lớp vật lyacute của một node khaacutec trecircn đƣờng link sẽ gửi goacutei tin ARP tới toagraven bộ node
gắn trecircn một Ethernet (sử dụng địa chỉ broadcast) Goacutei tin nagravey coacute chứa địa chỉ IP của node magrave noacute muốn giao tiếp
Caacutec node trecircn Ethernet đều nhận vagrave xử lyacute goacutei tin nagravey node coacute địa chỉ IP trugraveng khớp với địa chỉ IP chứa trong goacutei
tin sẽ gửi thocircng tin đaacutep trả Thủ tục ARP của địa chỉ IPv4 coacute một hạn chế do sử dụng địa chỉ broadcast necircn khi
Maacutey chủ
`
` `
FF021
Maacutey chủ
`
` `
FF022
Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi node phạm vi link Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi router phạm vi link
Higravenh 16 Multicast trong phạm vi link
33
một node khi thực hiện thủ tục phacircn giải địa chỉ vốn lagrave quy trigravenh diễn ra thƣờng xuyecircn đatilde ldquolagravem phiềnrdquo tới mọi
node trecircn mạng LAN lagravem giảm hiệu quả của mạng
Trong địa chỉ IPv6 chức năng phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp của
caacutec node trecircn một đƣờng link coacute tecircn gọi thủ tục Neighbor Discovery21 qua việc trao đổi caacutec thocircng điệp
ICMPv622 Trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
23 để traacutenh taacutec động đến toagraven bộ caacutec node trecircn đƣờng kết nối (vốn lagrave
một hạn chế của thủ tục ARP IPv4) địa chỉ IPv6 khocircng sử dụng dạng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
(FF021) lagrave dạng địa chỉ thực hiện chức năng tƣơng tự nhƣ địa chỉ broadcast trong mạng LAN của IPv4 lagravem địa
chỉ điacutech của goacutei tin truy vấn Thay vigrave đoacute quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng một dạng địa chỉ IPv6
multicast đặc biệt coacute tecircn gọi địa chỉ multicast solicited-node
Địa chỉ multicast solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast đatilde gaacuten cho node Mỗi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node tƣơng ứng
Cấu thagravenh địa chỉ Solicited node từ địa chỉ unicast
Địa chỉ solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast bằng caacutech gắn 104 biacutet tiền tố prefix FF021FF104 với
24 biacutet cuối cugraveng chiacutenh lagrave 24 biacutet cuối của địa chỉ unicast
Để coacute thể giao tiếp node cần phacircn giải đƣợc caacutec địa chỉ IPv6 unicast đatilde gaacuten cho node thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng
ứng do vậy với mỗi một địa chỉ unicast đƣợc gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node IPv6 node
sẽ vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ unicast vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited-node tƣơng ứng địa chỉ
unicast đoacute
Do trƣờng Scope trong địa chỉ solicited-node coacute giaacute trị 2 đacircy lagrave địa chỉ multicast coacute phạm vi trecircn đƣờng kết nối
Địa chỉ multicast solicited node sẽ tự động đƣợc tạo ra khi host đƣợc gắn caacutec địa chỉ unicast
Viacute dụ cụ thể
Một node IPv6
- Coacute địa chỉ link-local ldquoFE802AAFFFE3F2A1Crdquo Địa chỉ Multicast Solicited node tƣơng ứng địa
chỉ link-local nagravey lagrave ldquoFF021FF3F2A1Crdquo
- Nếu node đƣợc gắn địa chỉ unicast toagraven cầu 2001dc83005BC68 Địa chỉ Multicast Solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast nagravey lagrave ldquoFF021FF3FBC68rdquo
21
Tham khảo thủ tục Neighbor Discovery trong mục 42 22
Tham khảo thủ tục ICMPv6 trong mục 41 23
Tham khảo quy trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 trong mục 431
Higravenh 17 Cấu thagravenh địa chỉ solicited-node multicast từ địa chỉ unicast
34
224 Dạng địa chỉ ANYCAST
Địa chỉ anycast đƣợc gắn cho một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ anycast sẽ đƣợc chuyển đi
theo cấu truacutec định tuyến tới giao diện gần nhất trong nhoacutem (tiacutenh theo thủ tục định tuyến) RFC351324
định nghĩa
địa chỉ anycast với những đặc điểm nhƣ sau
Anycast khocircng coacute khocircng gian địa chỉ riecircng magrave thuộc vugraveng địa chỉ unicast Khi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn đồng thời cho nhiều giao diện noacute sẽ trở thagravenh địa chỉ anycast
Một địa chỉ anycast coacute thể đƣợc gắn cho nhiều giao diện của nhiều node
Địa chỉ anycast khocircng bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6 Hiện nay địa chỉ anycast
khocircng đƣợc gắn cho IPv6 host magrave chỉ đƣợc gắn cho IPv6 router Một trong những ứng dụng mong muốn của địa
chỉ anycast lagrave sử dụng để xaacutec định một tập caacutec router thuộc về một nhagrave cung cấp dịch vụ Internet
Hiện nay mới chỉ coacute một dạng địa chỉ anycast đƣợc định nghĩa vagrave ứng dụng coacute tecircn gọi địa chỉ anycast Subnet-
Router Trecircn một subnet IPv6 coacute thể coacute nhiều router phụ traacutech kết nối vagrave chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host thuộc
subnet sang những mạng khaacutec Khi đƣợc sử dụng địa chỉ anycast Subnet-Router đồng thời đƣợc gắn cho caacutec
router IPv6 trong một mạng (subnet) Goacutei tin sử dụng địa chỉ nagravey lagravem địa chỉ điacutech sẽ đến đƣợc một trong số caacutec
router nagravey vagrave sẽ tới đƣợc mạng
Caacutech thức tạo địa chỉ Anycast Subnet-Router từ prefix của subnet
Ngƣời ta giữ nguyecircn caacutec biacutet tiền tố (prefix) của subnet vagrave đặt mọi biacutet khaacutec về giaacute trị 0 Lấy địa chỉ thu đƣợc lagravem
địa chỉ anycast Subnet-router của subnet Mọi giao diện router gắn với mạng con nagravey đƣợc đồng thời gắn địa chỉ
anycast Subnet-Router trecircn Địa chỉ nagravey đƣợc sử dụng để một node từ xa giao tiếp với một trong số những router
của subnet
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6
Cấu truacutec địa chỉ IPv6 cho pheacutep nhiều địa chỉ thuộc nhiều dạng coacute thể gắn cho cugraveng một giao diện Việc coacute nhiều
địa chỉ trecircn một giao diện khiến cho caacutec thực thi IPv6 thƣờng xuyecircn đối diện với tigravenh trạng nhiều địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech khi khởi tạo giao tiếp Cần phải coacute một thuật toaacuten mặc định chung cho mọi thực thi để lựa chọn địa
chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech
Thuật toaacuten cho pheacutep lựa chọn địa chỉ nagravey sử dụng nhiều yếu tố để cacircn nhắc Trong đoacute coacute một số yếu tố nhƣ sau
- Tigravenh trạng địa chỉ Mỗi một địa chỉ IPv6 gắn cho IPv6 node đi kegravem với khoảng thời gian ldquosốngrdquo hợp lệ
Node IPv6 quản lyacute tigravenh trạng địa chỉ theo thời gian sống trong đoacute ldquopreferred tức địa chỉ cograven đƣợc lựa
chọn vagrave ldquodeprecated tức địa chỉ đatilde bỏ đi Khi lựa chọn địa chỉ để sử dụng trong giao tiếp IPv6 node sẽ
khocircng sử dụng những địa chỉ ldquodeprecatedrdquo
- Bảng chiacutenh saacutech ldquoPolicy Tablerdquo Thuật toaacuten lựa chọn địa chỉ cograven sử dụng một bảng lƣu trữ gọi lagrave Policy
Table Bảng nagravey lƣu trữ caacutec prefix địa chỉ đƣợc gắn cho node với hai giaacute trị đi kegravem lagrave giaacute trị chỉ quyền ƣu
tiecircn (Precedence) vagrave giaacute trị nhatilden (Label)
Giaacute trị quyền ƣu tiecircn (Precendence) đƣợc sử dụng để sắp xếp địa chỉ điacutech
24
RFC 3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
35
Giaacute trị nhatilden (Label) sử dụng để lựa chọn một prefix nguồn nhất định tƣơng ứng với một prefix điacutech nhất
định Caacutec thuật toaacuten thƣờng hay sử dụng địa chỉ nguồn (S) tƣơng ứng với địa chỉ điacutech (D) khi Label(S) =
Label(D)
Khi lựa chọn giaacute trị nhatilden trugraveng khớp trong bảng policy table địa chỉ sẽ đƣợc lựa chọn
Nguồn lagrave địa chỉ thuần IPv6 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ thuần IPv6
Nguồn lagrave địa chỉ 6to4 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ 6to4
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-compatible ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-compatible
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-map ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-map
Trong hệ điều hagravenh window chuacuteng ta coacute thể xem giaacute trị của bảng Policy Table bằng lệnh
Netshgt interface IPv6gt show prefixpolicy
- Sử dụng thứ tự trả về của DNS Khi node IPv6 A kết nối tới một node B nagraveo đoacute node A coacute thể lựa
chọn địa chỉ điacutech cho giao tiếp trong số những địa chỉ của B dựa trecircn thứ tự trả về từ truy vấn DNS
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6
Những mục trƣớc đatilde đề cập vagrave mocirc tả nhiều dạng địa chỉ IPv6 Bacircy giờ chuacuteng ta sẽ thống kecirc lại caacutec tiền tố (prefix)
vagrave tổng kết lại những dạng địa chỉ magrave để hoạt động đƣợc IPv6 host IPv6 router cần đƣợc gaacuten
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6
Bảng sau thống kecirc một số caacutec tiền tố prefix vagrave dạng địa chỉ thƣờng gặp của IPv6
Bit Dạng địa chỉ Chuacute thiacutech
Địa chỉ đặc biệt
Higravenh 18 Lựa chọn địa chỉ trong HĐH window
36
1 Địa chỉ loopback
FE8010 Địa chỉ link-local
FEC010 Địa chỉ site local Đatilde đƣợc hủy bỏ
20003
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu Trong đoacute
200216 ndash Địa chỉ của tunnel 6to4
wxyz Địa chỉ IPv4-compatible Dugraveng cho cocircng nghệ tunnel
tự động
FFFFwxyz Địa chỉ IPv4 - map
Dugraveng trong biecircn dịch địa chỉ
IPv6-IPv4 Khi cần thiết
phải biểu diễn một node
thuần IPv4 thagravenh node IPv6
FF8
Địa chỉ multicast FF011 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node
FF021 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
FF012 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi node
FF022 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link
FF052 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site
FF021FF104 ndash Địa chỉ multicast Solicited node
Sử dụng thay thế cho chức
năng broadcast của địa chỉ
IPv4 vagrave phục vụ những quy
trigravenh hoạt động của IPv6
nhƣ phacircn giải địa chỉ quy
trigravenh giao tiếp giữa caacutec node
trecircn một đƣờng kecirct nối
Bảng 4 Bảng toacutem tắt về caacutec dạng địa chỉ IPv6
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
Một IPv6 host sẽ nghe lƣu lƣợng để nhận vagrave xử lyacute goacutei tin tại những địa chỉ sau đacircy
o Một địa chỉ link-local cho mỗi giao diện
o Những địa chỉ unicast cho mỗi giao diện Địa chỉ sử dụng cho giao tiếp Internet toagraven cầu hoặc
caacutec dạng địa chỉ unicast khaacutec
o Địa chỉ loopback
Ngoagravei ra cograven nghe lƣu lƣợng tại những địa chỉ multicast
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node (FF011)
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
o Địa chỉ solicited node cho mỗi địa chỉ unicast của mỗi giao diện
o Địa chỉ caacutec nhoacutem multicast khaacutec magrave caacutec giao diện tham gia (khi host đƣợc cấu higravenh để nhận lƣu
lƣợng trong cocircng nghệ truyền tải multicast (tƣơng tự nhƣ cocircng nghệ multicast của IPv4)
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
37
Chuacuteng ta cũng biết một router cần phải đƣợc gaacuten mọi loại địa chỉ magrave một IPv6 host đƣợc gaacuten Ngoagravei ra IPv6
router cograven đƣợc gaacuten những địa chỉ sau đacircy
o Địa chỉ Subnet router anycast
o Caacutec địa chỉ anycast khaacutec (nếu cần)
IPV6 router cũng nghe lƣu lƣợng tại mọi địa chỉ magrave noacute đƣợc gaacuten vagrave mọi địa chỉ multicast IPv6 host cần nghe lƣu
lƣợng Ngoagravei ra để phục vụ cho hoạt động của router IPv6 router cograven phải nghe nhận vagrave xử lyacute caacutec goacutei tin tại
những địa chỉ multicast sau
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi giao diện (FF012)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site (FF052)
Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải cấu higravenh router để gắn những địa chỉ multicast trong phạm vi một đƣờng kết
nối Khi router đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 hệ điều hagravenh (viacute dụ Cisco OS) sẽ tự động gắn những địa chỉ nagravey cho
IPv6 router
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 2
1 Địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn nhƣ thế nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei 128 biacutet nhị phacircn đƣợc biểu diễn dƣới dạng số hexa decimal Một địa chỉ IPv6
lagrave một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi nhoacutem coacute 4 chữ số hexa
2 Khi biểu diễn địa chỉ IPv6 coacute phải viết đầy đủ toagraven bộ 32 chữ số hexa hay khocircng
T Khocircng cần Địa chỉ IPv6 coacute thể viết gọn lại bằng hai quy tắc thu gọn nhƣ sau
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave thay thế
bằng ldquordquo Tuy nhiecircn chỉ đƣợc pheacutep thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6
Khi biểu diễn thu gọn theo hai quy tắc nhƣ vậy địa chỉ IPv6 đầy đủ hoagraven toagraven coacute thể đƣợc xacircy dựng lại
từ địa chỉ IPv6 thu gọn
3 Ba loại địa chỉ unicast multicast anycast của IPv6 khaacutec nhau tại điểm gigrave
T Ba loại địa chỉ IPv6 khaacutec nhau ở caacutech thức gửi goacutei tin đến giao diện gắn địa chỉ điacutech Goacutei tin coacute địa chỉ
điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ multicast
sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast đƣợc
gửi tới giao diện gần nhất trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ (tiacutenh theo thủ tục định tuyến)
4 Trong địa chỉ IPv6 chức năng broadcast của IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng dạng địa chỉ nagraveo
38
T Địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast trong IPv4
đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast
5 Trecircn phƣơng diện gắn địa chỉ cho host địa chỉ IPv6 khaacutec IPv4 ở điểm nagraveo
T Một host IPv6 chỉ coacute một card mạng cũng sẽ coacute nhiều giao diện coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc giao diện
ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng hầm tunnel Một giao diện IPv6 coacute thể đƣợc gắn đồng thời nhiều địa chỉ
IPv6
6 IPv6 sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ loopback
T Địa chỉ loopback của IPv6 lagrave 00000001 hay cograven đƣợc viết lagrave 1
7 Khi cần tới địa chỉ IPv4 cho hoạt động mạng chuacuteng ta xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế
Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 trecircn
T Dạng địa chỉ IPv6 tƣơng đƣơng với IPv4 sử dụng trong định tuyến Internet toagraven cầu hiện nay đang đƣợc
caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp phaacutet phacircn bổ cho hoạt động Internet lagrave địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
(global unicast address) Loại địa chỉ nagravey coacute ba biacutet prefix ban đầu 001 (trừ vugraveng địa chỉ 200216 lagrave địa
chỉ 6to4)
8 Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo IPv6 node coacute thể sử dụng để giao tiếp với caacutec node khaacutec trong một đƣờng link cho
dugrave noacute chƣa đƣợc cấu higravenh địa chỉ phạm vi toagraven cầu
T Đoacute lagrave địa chỉ link-local Địa chỉ link-local coacute 10 biacutet tiền tố prefix lagrave FE8064 IPv6 host coacute khả năng tự
động tạo địa chỉ link-local cho dugrave chƣa đƣợc cấu higravenh bất cứ địa chỉ phạm vi toagraven cầu nagraveo Do vậy IPv6
host coacute thể sử dụng địa chỉ link-local nagravey để giao tiếp với nhau trecircn một đƣờng link ngay cả khi chƣa
đƣợc cấu higravenh caacutec dạng địa chỉ khaacutec
9 Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6 - IPv4 sử dụng dạng địa chỉ IPv6 nagraveo Lấy viacute dụ
T Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6-IPv4 sử dụng dạng địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address) Những
địa chỉ nagravey đƣợc xacircy dựng từ địa chỉ IPv4 vagrave phục vụ những cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau Viacute dụ địa
chỉ IPv4-compatible (wxyz) dugraveng cho tunnel tự động (hiện nay khocircng cograven dugraveng nữa) địa chỉ IPv4-
mapped (00000FFFFwxyz) dugraveng trong cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ 6to4 (coacute prefix dagravenh riecircng
200216) dugraveng cho cocircng nghệ đƣờng hầm 6to4
10 Bạn cho biết địa chỉ multicast IPv6 đƣợc nhận dạng bằng caacutech nagraveo
T Địa chỉ IPv6 multicast đƣợc nhận dạng bằng 8 biacutet tiền tố FF (1111 1111)
11 Nếu một host gửi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech FF022 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc nếu gửi goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech FF021 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc
T Địa chỉ multicast FF022 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 2 lagrave nhoacutem
multicast mọi router Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi router trecircn phạm vi
đƣờng link
39
Địa chỉ multicast FF021 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 1 lagrave nhoacutem
multicast mọi node Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi node (router host) trecircn
phạm vi đƣờng link
12 Quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng dạng thức địa chỉ multicast nagraveo
T Để tăng tiacutenh hiệu quả quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 khocircng sử dụng địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link magrave sử dụng địa chỉ multicast solicited node Mỗi địa chỉ unicast gắn cho IPv6 node sẽ tƣơng
ứng với một địa chỉ multicast solicited node Khi đƣợc gắn địa chỉ unicast IPv6 node khocircng chỉ nghe lƣu
lƣợng tại địa chỉ unicast nagravey magrave đồng thời cũng sẽ nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast
40
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4
Trong chƣơng nagravey bạn sẽ tigravem hiều về những khaacutec biệt thay đổi vagrave cải tiến về phƣơng diện giao thức trong IPv6
so với IPv4 Cụ thể lagrave IPv6 header
31 IPV6 HEADER
Hoạt động của Internet dựa trecircn caacutec giao thức lagrave tập caacutec quy trigravenh phục vụ cho giao tiếp Trong giao thức Internet
những thocircng tin nhƣ địa chỉ IP của nơi gửi vagrave nơi nhận goacutei tin vagrave những thocircng tin cần thiết khaacutec đƣợc đặt phiacutea
trƣớc dữ liệu Phần thocircng tin đoacute đƣợc gọi lagrave phần magraveo đầu (header)
IPV6 header lagrave phiecircn bản cải tiến đƣợc tổ chức hợp lyacute hơn so với IPv4 header Trong đoacute loại bỏ đi một số trƣờng
khocircng cần thiết hoặc iacutet khi sử dụng vagrave thecircm vagraveo những trƣờng hỗ trợ tốt hơn cho lƣu lƣợng thời gian thực
Higravenh 2 IPv4 header
Higravenh 19 IPv6 header
Time to Live
Version
Source Address (32 biacutet)
Hdr
Len
Total Length Service Type
Identification Fragment
Offset
Flg
Protocol Header
Checksum
Destination Address (32 biacutet)
Padding Options
Header Checksum
IHL
Identification Fragment Offset Flags
Padding Options
0 4 8 16 24 31
41
Thực hiện so saacutenh hai dạng thức header IPv4 vagrave IPv6 sẽ thấy một số trƣờng đƣợc giữ nguyecircn một số trƣờng
trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng của IPv4 header coacute trƣờng đƣợc thecircm vagraveo vagrave một số
trƣờng đƣợc bỏ đi
Để thấy những thay đổi vagrave nacircng cấp trong IPv6 header chuacuteng ta sẽ nhắc lại về caacutec trƣờng trong IPv4 header vagrave
chức năng của chuacuteng sau đoacute sẽ so saacutenh với header IPv6
311 IPV4 header
IPV4 header coacute caacutec trƣờng sau đacircy
Version ndash Chỉ định phiecircn bản của IP coacute giaacute trị 4
Internet Header Length ndash Chỉ định chiều dagravei IPv4 header (đơn vị đo lagrave khối 4 byte)
Service Type ndash Chỉ định dịch vụ mong muốn khi truyền caacutec goacutei tin qua router Trƣờng nagravey coacute 8 biacutet xaacutec định
quyền ƣu tiecircn độ trễ thocircng lƣợng caacutec đặc tiacutenh chỉ định độ tin cậy khaacutec Trƣờng Service Type gồm TOS (Type of
Service) vagrave Precedence TOS xaacutec định loại dịch vụ bao gồm giaacute trị độ tin cậy thocircng lƣợng độ trễ hoặc bảo mật
Precedence xaacutec định mức ƣu tiecircn sử dụng 8 mức từ 0-7
Total Length ndash Chỉ định tổng chiều dagravei goacutei tin IPv4 (cả phần magraveo đầu vagrave phần dữ liệu) Kiacutech thƣớc 16 biacutet chỉ
định rằng goacutei tin IPv4 coacute thể dagravei tới 65535 byte
Identification ndash Định danh goacutei tin Kiacutech thƣớc 16 biacutet Định danh cho goacutei tin đƣợc lựa chọn bởi nguồn gửi goacutei tin
Nếu goacutei tin IPv4 bị phacircn mảnh mọi phacircn mảnh sẽ giữ lại giaacute trị trƣờng định danh nagravey mục điacutech để node điacutech coacute
thể nhoacutem lại caacutec mảnh phục vụ cho việc phục hồi lại goacutei tin
Flags ndash Xaacutec định cờ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh Kiacutech thƣớc 3 biacutet Coacute hai cờ một xaacutec định goacutei tin bị phacircn mảnh vagrave
cờ kia chỉ định xem coacute thecircm phacircn mảnh khaacutec nữa tiếp theo phacircn mảnh hiện thời hay khocircng
Fragment Offset ndash Chỉ định vị triacute của phacircn mảnh trong phần dữ liệu (payload) của goacutei tin ban đầu Trƣờng nagravey coacute
kiacutech thƣớc 13 biacutet
Time to Live ndash Chỉ định số lƣợng link tối đa magrave một goacutei tin IPv4 coacute thể đi qua trƣớc khi bị hủy bỏ Trƣờng nagravey
dagravei 8 biacutet TTL đƣợc sử dụng nhƣ một bộ đếm thời gian magrave router IPv4 dugraveng để quyết định độ dagravei thời gian cần
thiết (bằng giacircy) để chuyển tiếp goacutei tin IPv4 Router hiện đại chuyển tiếp goacutei tin chƣa đến một giacircy song theo quy
ƣớc luocircn giảm giaacute trị trƣờng nagravey 1 đơn vị Khi giaacute trị TTL trở về 0 goacutei tin sẽ đƣợc hủy đi vagrave thocircng điệp lỗi đƣợc
gửi trả lại địa chỉ IPv4 nguồn
Protocol ndash Xaacutec định thủ tục lớp cao hơn goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp Trƣờng nagravey gồm 8 biacutet Viacute dụ một số giaacute trị 6
lagrave TCP 17 lagrave UDP 1 lagrave ICMP
Header Checksum ndash Cung cấp kiểm tra checksum cho IPv4 header Coacute kiacutech thƣớc 16 biacutet Phần dữ liệu của goacutei
tin IPv4 (payload) khocircng bao gồm trong checksum nagravey magrave chứa checksum riecircng của noacute Caacutec IPv4 node nhận goacutei
tin sẽ kiểm tra IPv4 header checksum vagrave loại bỏ goacutei tin nếu giaacute trị checksum tiacutenh toaacuten đƣợc khocircng trugraveng khớp với
số checksum trong phần magraveo đầu của goacutei tin nhận đƣợc bởi vigrave nhƣ vậy chứng tỏ đatilde coacute sai lệch thocircng tin khi
truyền tải Khi router chuyển tiếp đi một goacutei tin IPv4 noacute phải giảm giaacute trị trƣờng TTL do vậy trƣờng Header
Checksum đƣợc tiacutenh toaacuten lại tại mỗi router giữa nguồn vagrave điacutech
Source Address ndash Chứa địa chỉ nguồn gửi goacutei tin IPv4 Kiacutech thƣớc 32 bit
42
Destination Address ndash Chứa địa chỉ IPv4 điacutech Kiacutech thƣớc 32 bit
Options ndash Chứa một hoặc nhiều hơn tugravey chọn trong IPv4 Kiacutech thƣớc trƣờng nagravey lagrave một số nguyecircn lần của khối 4
byte (32 biacutet) Nếu caacutec option khocircng dugraveng hết vagrave lagravem lẻ khối 32 biacutet caacutec giaacute trị 0 (gọi lagrave phần đệm - Padding) sẽ
đƣợc thecircm vagraveo để đảm bảo IPv4 header lagrave một số nguyecircn của khối 4 byte nhƣ vậy chiều dagravei IPv4 header mới coacute
thể chỉ định đƣợc bằng giaacute trị cuả trƣờng Internet Header Length
312 IPV6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4
IPv6 header coacute những thay đổi gigrave so với thế hệ địa chỉ IPv4
3121 Chiều dagravei của header
Nhƣ trecircn mocirc tả IPv4 header coacute một trƣờng chiều dagravei khocircng cố định đoacute lagrave Options Trƣờng Options đƣợc sử dụng
để thecircm caacutec thocircng tin về caacutec dịch vụ tuỳ chọn khaacutec nhau trong IPv4 viacute dụ thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute Do đoacute
chiều dagravei của IPV4 header thay đổi tuỳ theo tigravenh trạng Do sự thay đổi đoacute caacutec router điều khiển giao tiếp dựa trecircn
những thocircng tin trong IP header khocircng thể biết trƣớc chiều dagravei của phần header Điều nagravey cản trở việc tăng tốc xử
lyacute goacutei tin
Khaacutec với địa chỉ IPv4 goacutei tin IPv6 coacute hai dạng header header cơ bản (basic header) vagrave header mở rộng (extension
header) Phần Header cơ bản coacute chiều dagravei cố định 40 byte chứa những thocircng tin cơ bản trong xử lyacute goacutei tin IPv6
thuận tiện hơn cho việc tăng tốc xử lyacute goacutei tin Những thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ mở rộng kegravem theo đƣợc
chuyển h n tới một phacircn đoạn khaacutec gọi lagrave header mở rộng (extension header)
Cấu truacutec một goacutei tin IPv6
Mặc dugrave trƣờng địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech trong IPv6 header coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần số biacutet địa chỉ IPv4
song chiều dagravei header của IPV6 chỉ gấp hai lần header IPv4 Đoacute lagrave nhờ dạng thức của header đatilde đƣợc đơn giản
hoaacute đi trong IPV6 bằng caacutech bỏ bớt đi những trƣờng khocircng cần thiết vagrave iacutet đƣợc sử dụng
3122 Những trƣờng bỏ đi trong IPv6 header
Options Một trong những thay đổi quan trọng lagrave khocircng cograven tồn tại trƣờng Options trong IPV6 header do những
thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ kegravem theo (vốn đƣợc mocirc tả bằng trƣờng Options của header IPv4) đƣợc chuyển đặt
riecircng trong header mở rộng theo sau header cơ bản Vigrave vậy chiều dagravei header cơ bản của IPv6 lagrave cố định (40
byte)
Header Checksum Trong IPv4 header Header Checksum lagrave một số sử dụng để kiểm tra lỗi trong thocircng tin
header đƣợc tiacutenh toaacuten ra dựa trecircn những thocircng tin phần header Do giaacute trị của trƣờng TTL (Time to Live) thay đổi
Higravenh 20 Cấu truacutec goacutei tin IPv6
43
mỗi khi goacutei tin đƣợc truyền qua một router header checksum cần phải đƣợc tiacutenh toaacuten lại mỗi khi goacutei tin đi qua
một router IPv4 IPv6 đatilde giải phoacuteng router khỏi cocircng việc nagravey nhờ đoacute giảm đƣợc trễ Do lớp TCP phiacutea trecircn lớp IP
coacute kiểm tra lỗi thocircng tin necircn việc thực hiện pheacutep tiacutenh tƣơng tự tại tầng IP lagrave khocircng cần thiết vagrave dƣ thừa do vậy
Header Checksum đƣợc loại bỏ khỏi IPv6 header
Internet Header Length Chiều dagravei phần header cơ bản của goacutei tin IPv6 cố định lagrave 40 byte do vậy khocircng cần
thiết coacute trƣờng nagravey
Identification ndash Flags - Fragment Offset Trong IPv4 đacircy lagrave những trƣờng phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin
Trong IPv6 thocircng tin về phacircn mảnh khocircng bao gồm trong header cơ bản magrave đƣợc chuyển h n sang một header
mở rộng coacute tecircn gọi Fragment (Fragment extension header) Router IPv6 khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei tin Việc
thực hiện phacircn mảnh do ứng dụng thực hiện ngay tại host nguồn Do vậy caacutec thocircng tin hỗ trợ phacircn mảnh đƣợc bỏ
đi khỏi phần header cơ bản lagrave phần đƣợc xử lyacute tại caacutec router vagrave đƣợc chuyển sang phần header mở rộng lagrave phần
đƣợc xử lyacute tại đầu cuối
3123 Những trƣờng trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự IPv4 header
Version ndash 4 biacutet Cugraveng tecircn với trƣờng trong địa chỉ IPv4 Chỉ khaacutec giaacute trị thể hiện địa chỉ phiecircn bản 6
Traffic Class ndash 8 biacutet Thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin viacute dụ goacutei tin necircn đƣợc truyền với tốc độ nhanh hay thocircng thƣờng
hƣớng dẫn thiết bị thocircng tin xử lyacute goacutei một caacutech tƣơng ứng
Payload Length ndash 16 biacutet Trƣờng nagravey thay thế cho trƣờng Total length của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn noacute chỉ xaacutec
định chiều dagravei phần dữ liệu (payload) Phần dữ liệu trong goacutei tin IPv6 đƣợc tiacutenh bao gồm cả header mở rộng
Bằng 16 bit trƣờng Payload Length coacute thể chỉ định chiều dagravei phần dữ liệu của goacutei tin IPv6 lecircn tới 65535 byte
Hop Limit - 8 bit Thay thế trƣờng Time to live của địa chỉ IPv4
Next Header ndash 8 biacutet Thay thế trƣờng Protocol Trƣờng nagravey chỉ định đến header mở rộng đầu tiecircn của goacutei tin IPv6
(nếu coacute) đặt sau header cơ bản hoặc chỉ định tới thủ tục lớp trecircn nhƣ TCP UDP ICMPv6 khi trong goacutei tin IPv6
khocircng coacute phần header mở rộng Nếu sử dụng để chỉ định thủ tục lớp trecircn trƣờng nagravey sẽ coacute giaacute trị tƣơng tự nhƣ
trƣờng Protocol của địa chỉ IPv4
Source Address Địa chỉ nguồn chiều dagravei lagrave 128 biacutet
Destination Address Địa chỉ điacutech chiều dagravei lagrave 128 biacutet
3124 Trƣờng thecircm mới của IPv6 header
Flow Label Trƣờng Flow Label coacute chiều dagravei 20 biacutet lagrave trƣờng mới đƣợc thiết lập trong IPV6 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để chỉ định rằng goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech yecircu cầu IPv6 router phải coacute
caacutech xử lyacute đặc biệt Flow Label đƣợc dugraveng khi muốn aacutep dụng chất lƣợng dịch vụ (Quality of Service - QoS25
)
khocircng mặc định viacute dụ QoS cho dữ liệu thời gian thực (voice video) Bằng caacutech sử dụng trƣờng nagravey nơi gửi goacutei
tin coacute thể xaacutec định một chuỗi caacutec goacutei tin viacute dụ goacutei tin của dịch vụ thoại VoIP thagravenh 1 dograveng vagrave yecircu cầu chất lƣợng
25
QoS Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
44
dịch vụ cụ thể cho dograveng đoacute Theo mặc định Flow Label đƣợc đặt giaacute trị 0 Coacute thể coacute nhiều dograveng giữa nguồn vagrave
điacutech sẽ đƣợc xaacutec định bởi những giaacute trị taacutech biệt của Flow Label
3125 Header mở rộng (extension header) trong IPV6
Header mở rộng (extension header) lagrave đặc tiacutenh mới của thế hệ địa chỉ IPV6
Trong IPv4 thocircng tin liecircn quan đến những đặc tiacutenh mở rộng (viacute dụ xaacutec thực matilde hoaacute) đƣợc để trong phần Options
của IPv4 header Địa chỉ IPv6 đƣa những đặc tiacutenh mở rộng vagrave caacutec dịch vụ thecircm vagraveo thagravenh một phần riecircng taacutech
biệt khỏi header cơ bản của goacutei tin đƣợc gọi lagrave header mở rộng Goacutei tin IPv6 coacute thể coacute một hay nhiều header mở
rộng đƣợc đặt sau header cơ bản Caacutec header mở rộng đƣợc đặt nối tiếp nhau theo thứ tự quy định mỗi dạng coacute
cấu truacutec trƣờng riecircng
Header cơ bản (kiacutech thƣớc 40 byte) trong goacutei tin IPv6 lagrave phần thocircng tin đƣợc xử lyacute tại mọi router goacutei tin đi qua
Thocircng thƣờng caacutec header mở rộng đƣợc xử lyacute tại điacutech Tuy nhiecircn cũng coacute dạng Header mở rộng đƣợc xử lyacute tại
mọi router magrave goacutei tin đi qua đoacute lagrave dạng header mở rộng Hop-by-Hop
Trƣờng Next Header trong caacutec header IPv6
Header cơ bản vagrave mọi header mở rộng IPv6 đều coacute trƣờng Next Header (chiều dagravei 8 biacutet)
Trong Header cơ bản trƣờng Next Header sẽ xaacutec định goacutei tin coacute tồn tại header mở rộng hay khocircng Nếu khocircng coacute
giaacute trị của trƣờng sẽ xaacutec định header của tầng cao hơn (TCP hay UDP ) phiacutea trecircn tầng IP Nếu coacute giaacute trị trƣờng
Next Header chỉ ra loại header mở rộng đầu tiecircn theo sau header cơ bản Tiếp theo trƣờng Next Header của
Header mở rộng thứ nhất sẽ trỏ tới header mở rộng thứ hai đứng kế tiếp noacute Trƣờng Next Header của header mở
rộng cuối cugraveng sẽ coacute giaacute trị xaacutec định header tầng cao hơn
Giaacute trị Next header
Giaacute trị Next
Header Dạng header mở rộng tƣơng ứng
0 Hop-By-Hop
43 Routing
44 Fragment
50 Encapsulating Security Payload (ESP)
Higravenh 21 Header mở rộng của địa chỉ IPv6
45
51 Authentication Header (AH)
60 Destination
Bảng 5 Giaacute trị Next-header
Hiện nay coacute saacuteu dạng header mở rộng tƣơng ứng saacuteu dịch vụ đang đƣợc định nghĩa Hop-by-Hop Destination
Routing Fragment Authentication vagrave ESP (Encapsulating Security Payload) Thứ tự caacutec header mở rộng trong
goacutei tin đƣợc đặt theo một quy tắc nhất định Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết về caacutec header mở rộng chức năng vagrave thứ
tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
31251 Caacutec dạng header mở rộng
Dƣới đacircy lagrave những dạng header mở rộng hiện nay đang đƣợc định nghĩa cho địa chỉ IPV6 Nhờ taacutech biệt caacutec dịch
vụ gia tăng khỏi caacutec dịch vụ cơ bản vagrave đặt chuacuteng trong header mở rộng đồng thời phacircn loại header mở rộng theo
chức năng địa chỉ IPv6 đatilde giảm tải nhiều cho router vagrave thiết lập necircn đƣợc một hệ thống cho pheacutep bổ sung một
caacutech linh động caacutec chức năng khi coacute những yecircu cầu mới nảy sinh trong quaacute trigravenh phaacutet triển ứng dụng địa chỉ
IPv6
Hop-by-Hop
Hop-by-Hop lagrave header mở rộng đƣợc đặt đầu tiecircn ngay sau header cơ bản Header nagravey đƣợc sử dụng để xaacutec định
những tham số nhất định tại mỗi bƣớc (hop) trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin từ nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute
tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin
Destination
Header mở rộng Destination đƣợc sử dụng để xaacutec định caacutec tham số truyền tải goacutei tại điacutech tiếp theo hoặc điacutech cuối
cugraveng trecircn đƣờng đi của goacutei tin
- Nếu trong goacutei tin coacute header mở rộng Routing thigrave header mở rộng Destination mang thocircng tin tham
số xử lyacute tại mỗi điacutech tới tiếp theo
- Nếu trong goacutei tin khocircng coacute header mở rộng Routing thocircng tin trong header mở rộng Destination lagrave
tham số xử lyacute tại điacutech cuối cugraveng
Routing
Header mở rộng Routing đảm nhiệm xaacutec định đƣờng dẫn định tuyến của goacutei tin Nếu muốn goacutei tin đƣợc truyền đi
theo một đƣờng xaacutec định chứ khocircng tuỳ thuộc vagraveo việc lựa chọn đƣờng đi của caacutec thuật toaacuten định tuyến node
IPv6 nguồn coacute thể sử dụng header mở rộng routing để xaacutec định tuyến bằng caacutech liệt kecirc địa chỉ của caacutec router magrave
goacutei tin phải đi qua Caacutec địa chỉ thuộc danh saacutech nagravey sẽ đƣợc lần lƣợt dugraveng lagravem địa chỉ điacutech của goacutei tin IPV6 theo
thứ tự đƣợc liệt kecirc vagrave goacutei tin sẽ đƣợc gửi từ router nagravey đến router khaacutec theo danh saacutech liệt kecirc trong header mở
rộng Routing
Fragment
46
Header mở rộng Fragment mang thocircng tin hỗ trợ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh26
vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 Header mở
rộng Fragment đƣợc sử dụng khi nguồn IPV6 gửi đi goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU27
nhỏ nhất trong toagraven bộ đƣờng
dẫn từ nguồn tới điacutech Trong hoạt động của địa chỉ IPV4 mọi router trecircn đƣờng dẫn cần tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin theo giaacute trị của MTU đặt cho mỗi giao diện Tuy nhiecircn chu trigravenh nagravey aacutep đặt một gaacutenh nặng lecircn router Bởi vậy
trong địa chỉ IPV6 router khocircng thực hiện phacircn mảnh goacutei tin Việc nagravey đƣợc thực hiện tại nguồn gửi goacutei tin
Node nguồn IPV6 sẽ thực hiện thuật toaacuten tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng dẫn nhất định từ
nguồn tới điacutech (gọi lagrave giaacute trị Path MTU)28 vagrave điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin tuỳ theo giaacute trị nagravey trƣớc khi gửi
chuacuteng Nếu ứng dụng tại nguồn aacutep dụng phƣơng thức nagravey noacute sẽ gửi dữ liệu coacute kiacutech thƣớc tối ƣu vagrave khocircng cần
thiết xử lyacute tại tầng IP Tuy nhiecircn nếu ứng dụng khocircng sử dụng phƣơng thức nagravey noacute phải chia nhỏ goacutei tin coacute kiacutech
thƣớc lớn hơn Path MTU Trong trƣờng hợp đoacute những goacutei tin nagravey cần đƣợc phacircn mảnh tại tầng IP của node
nguồn vagrave header mở rộng Fragment đƣợc sử dụng để mang những thocircng tin phục vụ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh vagrave
taacutei tạo goacutei tin IPv6 tại caacutec đầu cuối đƣờng kết nối
Authentication and ESP (Encapsulating Security Payload)
IPSec29
lagrave phƣơng thức matilde hoacutea bảo mật dữ liệu tại tầng IP đƣợc sử dụng phổ biến (viacute dụ khi thực hiện VPN30
)
Trong thế hệ địa chỉ IPv4 khi coacute sử dụng IPsec trong bảo mật kết nối dạng đầu cuối - đầu cuối thocircng tin hỗ trợ
bảo mật vagrave matilde hoacutea đƣợc đặt trong trƣờng Option của header IPv4
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 thực thi IPsec đƣợc coi lagrave một đặc tiacutenh bắt buộc Tuy nhiecircn IPsec coacute thực sự
đƣợc sử dụng trong giao tiếp hay khocircng tugravey thuộc vagraveo từng trƣờng hợp Khi IPsec đƣợc sử dụng goacutei tin IPv6 cần
coacute caacutec dạng header mở rộng Authentication vagrave ESP Authentication header dugraveng để xaacutec thực vagrave bảo mật tiacutenh đồng
nhất của dữ liệu ESP header dugraveng để xaacutec định những thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute dữ liệu
31252 Thứ tự đặt caacutec header mở rộng
Khi sử dụng cugraveng luacutec nhiều header mở rộng caacutec header mở rộng nagravey sẽ coacute thứ tự nhƣ sau trong goacutei tin IPv6
26
Tham khảo mục II37 về phacircn mảnh goacutei tin IPv6 27
MTU Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối 28
Tham khảo mục II37 về quaacute trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng kết nối (PathMTU của
IPv6) 29
IPSec Cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP 30
VPN Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute địa
lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy toagraven bộ mạng
đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
47
Host điacutech sẽ tiến hagravenh xử lyacute caacutec header mở rộng lần lƣợt theo đuacuteng thứ tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
IPv6
Hop-by-Hop
Destination
Routing
Fragment
Authentication
ESP
Lớp trecircn
Xử lyacute bởi mọi router trecircn đường
Xử lyacute bởi router liệt kecirc trong Routing extension
Liệt kecirc router sẽ đi qua
Xử lyacute tại điacutech
Xử lyacute tại điacutech sau khi taacutei tạo goacutei tin
Matilde hoacutea thocircng tin
Destination Chỉ được xử lyacute tại điacutech
Higravenh 22 Thứ tự xử lyacute caacutec header mở rộng
48
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6
321 Tổng quaacutet chung
Giao thức Internet thế hệ sau IPv6 đƣợc phaacutet triển do nguyecircn nhacircn về nguy cơ cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Tuy nhiecircn đoacute khocircng phải lagrave liacute do duy nhất Hoạt động Internet đatilde đến thời điểm cần coacute giao thức ƣu việt hơn đaacutep
ứng đƣợc caacutec yecircu cầu về dịch vụ cagraveng ngagravey phong phuacute trecircn mạng Internet cũng nhƣ xu hƣớng tiacutech hợp mạng
Internet với mạng viễn thocircng cung cấp đa dạng dịch vụ trecircn một cơ sở hạ tầng mạng thống nhất Giao thức IPv6
coacute nhiều đặc tiacutenh ƣu việt đƣợc cải tiến so với thế hệ trƣớc - IPv4 Trong đoacute nhiều đặc tiacutenh đatilde đƣợc tiecircu chuẩn
hoacutea cũng cograven nhiều đặc tiacutenh chƣa đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện cần tiếp tục phaacutet triển nhiều đặc tiacutenh đƣợc aacutep
dụng rộng ratildei vagrave bắt buộc khi IPv6 hoạt động một số cograven chƣa đƣợc aacutep dụng rộng ratildei Tuy nhiecircn coacute một điểm
chắc chắn IPv6 sẽ đƣợc sử dụng đoacuteng goacutep trong mạng thế hệ mới vagrave phaacutet huy những ƣu điểm của migravenh
Giao thức IPv6 đƣợc nhắc đến với những đặc tiacutenh sau
Khocircng gian địa chỉ rộng lớn hơn
Mở rộng khocircng gian địa chỉ lagrave một trong những liacute do chiacutenh để phaacutet triển thế hệ địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv6 coacute chiều
dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei biacutet của địa chỉ IPv4 Về lyacute thuyết mở rộng khocircng gian địa chỉ từ 4 tỉ lecircn tới một
con số khổng lồ ( 2128
= 34 x 1038 ) địa chỉ Một số nhagrave phacircn tiacutech tiacutenh toaacuten vagrave kết luận rằng cho dugrave sử dụng nhƣ
thế nagraveo chuacuteng ta cũng khocircng thể dugraveng hết địa chỉ IPv6 Nếu trong chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv4 mục tiecircu cơ
bản cần đạt đƣợc lagrave ldquosử dụng hiệu quảrdquo thigrave đối với IPv6 mục tiecircu nagravey khocircng cograven đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu thay vagraveo
đoacute lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Song gần đacircy nhiều nhagrave phacircn tiacutech cho rằng quản lyacute địa chỉ IPv6 cần phải thắt chặt hơn ở
thời điểm nagravey chuacuteng ta chƣa thể lƣờng trƣớc đƣợc mạng Internet sẽ phaacutet triển nhƣ thế nagraveo cũng giống nhƣ tại thời
điểm ban đầu của IPv4 ngƣời ta đatilde buocircng lỏng khocircng quản lyacute chặt chẽ khocircng gian địa chỉ Do vậy gần đacircy caacutec
chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv6 đang đƣợc điều chỉnh thiacutech hợp hơn
Phacircn cấp đaacutenh địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến rotilde rệt hơn
Đối với địa chỉ IPv4 chuacuteng ta coacute thể sử dụng bất cứ độ dagravei tiền tố (prefix) nagraveo trong phạm vi 32 biacutet Việc đaacutenh địa
chỉ IPv4 vừa coacute tiacutenh phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Chiacutenh điều nagravey lagravem ảnh hƣởng tới khả năng tổ hợp định tuyến
vagrave đem lại nguy cơ gia tăng bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec đaacutenh
địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến thống nhất Viacute dụ trong 128 biacutet địa chỉ 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng lagravem định
danh giao diện Một mạng con nhỏ nhất (subnet) coacute kiacutech thƣớc 64 Phacircn cấp định tuyến toagraven cầu dựa trecircn một số
mức cơ bản đối với caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ Cấu truacutec định tuyến phacircn cấp giuacutep cho địa chỉ IPv6 traacutenh khỏi nguy
cơ quaacute tải bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu với chiều dagravei địa chỉ lecircn tới 128 biacutet
Đơn giản hoacutea dạng thức của header
IPv6 header coacute dạng thức mới khocircng tƣơng thiacutech với header IPv4 Host hoặc router phải thực thi cả IPv4 vagrave IPv6
để coacute khả năng nhận dạng vagrave xử lyacute cả hai dạng header
Mặc dugrave chiều dagravei biacutet địa chỉ IPv6 gấp 4 lần chiều dagravei biacutet IPv4 kiacutech thƣớc header IPv6 chỉ gấp 2 lần IPv4 Những
trƣờng khocircng thiết yếu đƣợc bỏ đi vagrave caacutec tugravey chọn (option) đƣợc đƣa thagravenh phần header mở rộng (extension
header) đặt sau header cơ bản Phần header cơ bản coacute kiacutech thƣớc cố định giuacutep tăng hiệu quả xử lyacute cho router Việc
49
đặt caacutec tuỳ chọn sang header mở rộng cho pheacutep nacircng cao tiacutenh linh hoạt coacute thể coacute những tuỳ chọn mới trong tƣơng
lai
Khả năng cấu higravenh địa chỉ tự động vagrave đaacutenh số lại
Để coacute thể gaacuten địa chỉ vagrave những thocircng số hoạt động cho IPv6 host khi noacute kết nối vagraveo mạng magrave khocircng cần nhacircn
cocircng cấu higravenh bằng tay coacute thể sử dụng DHCPv6 Đacircy đƣợc gọi lagrave dạng thức cấu higravenh tự động coacute trạng thaacutei
(stateful autoconfiguration) Becircn cạnh đoacute IPv6 host cograven coacute khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số hoạt
động magrave khocircng cần coacute sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP Đoacute lagrave đặc điểm mới trong thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave
dạng thức cấu higravenh khocircng trạng thaacutei (stateless autoconfiguration)31
Hỗ trợ cho chất lượng dịch vụ (Quality-of-service)
IPv6 header coacute một trƣờng mới Flow Label cho pheacutep định dạng lƣu lƣợng IPv6 Flow Label cho pheacutep router định
dạng vagrave cung cấp caacutech thức xử lyacute đặc biệt những goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech Viacute
dụ nơi gửi coacute thể yecircu cầu chất lƣợng dịch vụ khaacutec mặc định cho dịch vụ dạng thời gian thực
Hỗ trợ bảo mật (IP Sec)
Khả năng hỗ trợ bảo mật trong địa chỉ IPv6 sử dụng caacutec header mở rộng authentication vagrave encryption extension
header vagrave một số đặc tiacutenh khaacutec
Thủ tục mới cho giao tiếp giữa caacutec Node lacircn cận trecircn một đường link
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 trao đổi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng
Địa chỉ IPv6 coacute một thủ tục mới phụ traacutech hoạt động giao tiếp nagravey coacute tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) ND sử
dụng một chuỗi caacutec thocircng điệp ICMPv6 phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết
nối thực hiện chức năng của caacutec thủ tục sau đacircy trong địa chỉ IPv4 thủ tục phacircn giải địa chỉ Address Resolution
Protocol (ARP) thủ tục tigravem kiếm router ICMPv4 Router Discovery ICMPv4 Redirect vagrave một số chức năng khaacutec
nữa 32
Khả năng mở rộng (Extensibility)
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute tiacutenh năng mở rộng Caacutec tiacutenh năng mở rộng đƣợc đặt trong một phần header mở rộng
riecircng sau header cơ bản Khocircng giống nhƣ IPv4 header chỉ coacute thể hỗ trợ 40 byte cho phần tuỳ chọn (Option) địa
chỉ IPv6 coacute thể dễ dagraveng coacute thecircm những tiacutenh năng mới bằng caacutech thecircm những header mở rộng sau header cơ bản
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Trong hoạt động mạng Chất lƣợng - Quality tức lagrave truyền tải dữ liệu tốt hơn mức bigravenh thƣờng Bao gồm độ
mất dữ liệu trễ (hay cograven gọi độ dịch - jitter) băng thocircng Dịch vụ - Service lagrave những gigrave cung cấp cho ngƣời sử
dụng coacute thể lagrave kết nối đầu cuối - đầu cuối caacutec ứng dụng chủ - khaacutech truyền tải dữ liệu
31
Tham khảo mục III35 về tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị
IPv6 32
Tham khảo mục III2 về thủ tục Neighbor Discovery
50
Một caacutech lyacute thuyết QoS đƣợc nhắc đến lagrave phƣơng thức đo đạc caacutech thức cƣ xử của mạng (của caacutec router) đối với
lƣu lƣợng trong đoacute coacute để yacute tới những đặc tiacutenh nhất định của những dịch vụ xaacutec định Thocircng tin để router thiết lập
caacutech thức cƣ xử cụ thể đối với goacutei tin coacute thể đƣợc chuyển tới bằng một thủ tục điều khiển hoặc bằng chiacutenh thocircng
tin chứa trong goacutei tin
3221 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
Header của địa chỉ IPv4 coacute trƣờng Service Type 8 biacutet đƣợc sử dụng để phacircn định mức độ ƣu tiecircn vagrave một số giaacute trị
khaacutec dagravenh cho lƣu lƣợng IPv4
Trong số 8 biacutet của trƣờng Service Type
- 3 biacutet đầu xaacutec định độ ƣu tiecircn (precedence) của goacutei tin Với 3 biacutet coacute thể coacute 8 mức độ ƣu tiecircn khaacutec nhau
đối với lƣu lƣợng IPv4
- 4 biacutet tiếp theo đƣợc gọi lagrave ToS (Type of Service) giuacutep xaacutec định dịch vụ vagrave một số caacutec thocircng số khaacutec nhƣ
độ trễ thocircng lƣợng độ tin cậy
Tuy nhiecircn sử dụng caacutec giaacute trị của Service Type trong việc phacircn định loại dịch vụ vagrave mức ƣu tiecircn phục vụ cho
QoS coacute một số vấn đề nhƣ sau
- Trƣờng nagravey cung cấp một mocirc higravenh cố định vagrave hạn chế trong việc phacircn dạng loại dịch vụ
- Về giaacute trị độ ƣu tiecircn Chỉ matilde hoaacute một caacutech tƣơng đối mức ƣu tiecircn
Do mocirc higravenh hoạt động địa chỉ IPv4 cograven coacute những hạn chế nhƣ sau trong hỗ trợ QoS
Higravenh 23 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
51
- Phacircn mảnh goacutei tin trong IPv4 Việc thực hiện phacircn mảnh goacutei tin tại router lagrave một vấn đề điển higravenh của
IPv4 Noacute dẫn đến khả năng lagravem tắc nghẽn mạng tiecircu tốn bằng thocircng vagrave CPU của thiết bị
- Quaacute tải về quản lyacute ICMPv4 coacute quaacute nhiều tuỳ chọn
Những yếu tố đoacute ảnh hƣởng đến khả năng hỗ trợ QoS trong IPv4 đặc biệt trong phạm vi rộng lớn
3222 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec hỗ trợ tốt hơn cho QoS
IPv6 header coacute hai trƣờng dữ liệu Traffic Class (8 biacutet) vagrave Flow label (20 biacutet) đƣợc sử dụng để phục vụ QoS IPv6
node coacute thể sử dụng hai trƣờng nagravey để phacircn dạng goacutei tin vagrave yecircu cầu IPv6 router coacute những caacutech cƣ xử đặc biệt nagraveo
đoacute
Traffic Class Trƣờng Traffic Class thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4
Trƣờng nagravey đƣợc sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin Node gửi goacutei tin cần thiết lập giaacute trị phacircn loại độ
ƣu tiecircn nhất định cho goacutei tin IPv6 sử dụng trƣờng Traffic Class Router khi xử lyacute chuyển tiếp goacutei tin cũng sử dụng
trƣờng nagravey cho mục điacutech tƣơng tự
Đối với thế hệ địa chỉ IPv6 trƣờng Traffic Class với số biacutet nhiều hơn sẽ giuacutep phacircn định tốt hơn mức độ ƣu tiecircn
cho goacutei tin
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
Higravenh 24 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
52
Flow Label
Trƣờng Flow Label sử dụng để định danh một dograveng dữ liệu giữa nguồn vagrave điacutech Flow Label lagrave trƣờng mới của
IPv6 header khi đƣợc sử dụng trƣờng nagravey sẽ hỗ trợ tốt hơn thực thi QoS Một nguồn IPv6 coacute thể sử dụng 20 biacutet
flow label trong IPv6 header lagravem số định danh để xaacutec định goacutei tin gửi đi trong một dograveng nhất định yecircu cầu caacutech
thức cƣ xử đặc biệt của router viacute dụ yecircu cầu chất lƣợng khaacutec mặc định cho những dịch vụ thời gian thực
Khaacutei niệm một dograveng (flow)
Một dograveng lagrave một chuỗi caacutec goacutei tin đƣợc gửi từ một nguồn tới một điacutech nhất định Nguồn sẽ yecircu cầu caacutec router coacute
caacutec cƣ xử đặc biệt đối với caacutec goacutei tin thuộc một dograveng Tham số xaacutec định caacutech thức cƣ xử đối với goacutei tin coacute thể
đƣợc truyền tới router bằng một thủ tục điều khiển hoặc coacute thể lagrave thocircng tin chứa trong chiacutenh goacutei tin của dograveng viacute
dụ caacutec thocircng số trong header mở rộng hop-by-hop của goacutei tin
Giữa một nguồn vagrave một điacutech coacute thể coacute nhiều dograveng Việc kết hợp giữa địa chỉ nguồn vagrave một số Flow Label khaacutec 0
sẽ xaacutec định một dograveng duy nhất Những goacutei tin khocircng thuộc dograveng nagraveo cả sẽ đƣợc thiết lập toagraven bộ caacutec biacutet Flow
Label coacute giaacute trị 0
Mọi goacutei tin thuộc một dograveng sẽ coacute cugraveng địa chỉ nguồn cugraveng địa chỉ điacutech vagrave cugraveng một số Flow Label khaacutec 0
Router xử lyacute goacutei tin sẽ thiết lập trạng thaacutei xử lyacute đối với một số Flow Label cụ thể Router coacute thể lựa chọn lƣu trữ
(cache) thocircng tin sử dụng giaacute trị địa chỉ nguồn vagrave flow label lagravem khoaacute Đối với những goacutei tin sau đoacute coacute cugraveng địa
chỉ nguồn vagrave giaacute trị flow label router coacute thể aacutep dụng caacutech thức xử lyacute dựa trecircn thocircng tin hỗ trợ từ vugraveng cache
Tại thời điểm hiện nay việc sử dụng trƣờng Flow Label trong thực thi QoS cho IPv6 vẫn nằm ở mức thử nghiệm
caacutec tiecircu chuẩn hoaacute đối với trƣờng nagravey cograven chƣa hoagraven thiện vagrave chƣa coacute một cấu truacutec thocircng dụng cho việc sử dụng
noacute Nhiều router host chƣa hỗ trợ việc sử dụng trƣờng Flow Label IETF đang tiếp tục tiecircu chuẩn hoaacute vagrave đƣa ra
những yecircu cầu rotilde ragraveng hơn về hỗ trợ trƣờng Flow Label Đối với những router vagrave host chƣa hỗ trợ trƣờng nagravey
toagraven bộ caacutec biacutet của trƣờng Flow Label sẽ đƣợc thiết lập giaacute trị 0 vagrave router host bỏ qua trƣờng đoacute khi nhận đƣợc
goacutei tin
Những cải tiến trong IPv6 header cugraveng với những ƣu điểm khaacutec của IPv6 nhƣ khocircng phacircn mảnh định tuyến
phacircn cấp đặc biệt goacutei tin IPv6 đƣợc thiết kế với mục điacutech xử lyacute thật hiệu quả tại router Tất cả tạo ra khả năng hỗ
trợ tốt hơn cho chất lƣợng dịch vụ QoS Tuy nhiecircn để đạt tới trạng thaacutei hoagraven thiện vagrave sử dụng rộng ratildei thống nhất
cograven cần thời gian vagrave cocircng sức của những tổ chức nghiecircn cứu vagrave tiecircu chuẩn hoaacute
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Internet hiện nay gặp nhiều vấn đề về bảo mật một phần do thiếu phƣơng thức hiệu quả để xaacutec thực vagrave bảo vệ
tiacutenh riecircng tƣ dƣới tầng ứng dụng Trong hoạt động Internet bảo mật tại tầng IP đƣợc thực hiện phổ biến bằng
cocircng nghệ IPSec
IPSec thực hiện chức năng xaacutec thực nơi gửi vagrave matilde hoacutea đƣờng kết nối do vậy đảm bảo coacute kết nối bảo mật IPSec
coacute hai phƣơng thức lagravem việc ldquotunnel moderdquo vagrave ldquotransport moderdquo Tunnel mode aacutep dụng IPSec bằng caacutech thiết bị
thực hiện IPSec (viacute dụ firewall) sẽ thecircm một header mới vagrave lấy toagraven bộ goacutei tin IP trƣớc kia lagravem phần dữ liệu
(payload) Chế độ nagravey thƣờng đƣợc sử dụng trong VPN sử dụng hai thiết bị thực hiện Ipsec bảo mật giữa hai
mạng Transport mode aacutep dụng IPSec cho truyền goacutei tin IP bởi host đƣợc sử dụng trong bảo mật kết nối đầu cuối
- đầu cuối giữa caacutec node
53
Về cấu truacutec IP Sec bao gồm hai thủ tục bảo mật Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) caacutec cơ sở dữ liệu lƣu trữ tham số vagrave chiacutenh saacutech về bảo mật vagrave caacutec thủ tục để trao đổi khoacutea
Cocircng nghệ IPSec hỗ trợ cả địa chỉ IPv4 vagrave IPv6 Tuy nhiecircn trong IPv6 thực thi IPSec đƣợc định nghĩa nhƣ lagrave
một đặc tiacutenh bắt buộc của địa chỉ IPv6 khi caacutec thủ tục bảo mật của IPSec đƣợc đƣa vagraveo thagravenh hai hai đặc tiacutenh lagrave
hai header mở rộng của địa chỉ IPv6 Đoacute lagrave Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) Hai header nagravey coacute thể đƣợc sử dụng cugraveng luacutec hoặc riecircng rẽ để cung cấp caacutec mức bảo mật khaacutec nhau cho
những ngƣời sử dụng khaacutec nhau
o Authentication Header (AH) cung cấp dịch vụ chứng thực Mở rộng nagravey hỗ trợ nhiều cocircng nghệ chứng
thực khaacutec nhau Sử dụng AH loại bỏ đƣợc nhiều dạng tấn cocircng mạng bao gồm cả tấn cocircng giả mạo host
o Encapsulating Security Payload (ESP) cung cấp dịch vụ bảo đảm tiacutenh toagraven vẹn vagrave tiacutenh tin cậy cho goacutei tin
IPv6 Mặc dugrave đơn giản hơn một số thủ tục bảo mật tƣơng tự song ESP vẫn giữ đƣợc tiacutenh mềm dẻo vagrave
khocircng phụ thuộc vagraveo thuật toaacuten
Cấu truacutec của IPSec trong IPv6 cũng đƣợc cải tiến viacute dụ trong thủ tục trao đổi khoacutea phục vụ cho bảo mật
Trong hoạt động mạng IPv4 cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ NAT đƣợc sử dụng vocirc cugraveng rộng ratildei Thiết bị thực hiện
NAT can thiệp vagrave thay đổi header của goacutei tin điều nagravey gacircy cản trở trong việc thực hiện IPSec Thế hệ địa chỉ IPv6
với khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn đƣợc mong chờ rằng IPSec sẽ đƣợc sử dụng rộng ratildei trong caacutec giao tiếp
đầu cuối ndash đầu cuối
IPSec đƣợc coi lagrave một trong những đặc tiacutenh cơ bản của địa chỉ IPv6 Chuacuteng ta rất hay gặp những kết luận ldquoIPv6
tăng cƣờng độ bảo macirct IPsec lagrave bắt buộcrdquo Tuy nhiecircn tại thời điểm hiện nay dugrave nhiều hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ
IPSec việc sử dụng IPSec trong IPv6 cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối lagrave chƣa phổ biến Một trong những nguyecircn
nhacircn lagrave do mocirc higravenh kết nối coacute firewall hiện nay vagrave thoacutei quen sử dụng những thủ tục bảo mật tại tầng ứng dụng
khiến cho việc aacutep dụng IPSec cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối chƣa phổ biến Nhoacutem lagravem việc của IETF vẫn đang
thực hiện sửa đổi hoagraven thiện caacutec tiecircu chuẩn hoacutea liecircn quan đến IPSec nhƣ về AH ESP vagrave nỗ lực tiến tới mục điacutech
mọi IPv6 node đều coacute khả năng IPSec đƣa IPSec phổ dụng cugraveng với sự phổ biến ngagravey cagraveng nhiều của địa chỉ
IPv6
54
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 3
1 Khaacutec với địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header lagrave hai dạng header nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header Đoacute lagrave header cơ bản vagrave header mở rộng (extension header)
2 Tại sao phần header cơ bản của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định
T Trong địa chỉ IPv4 caacutec dịch vụ tuỳ chọn kegravem theo đƣợc thecircm vagraveo bởi caacutec trƣờng Option của IPv4
header Trƣờng Option khocircng coacute độ dagravei cố định do vậy chiều dagravei của IPv4 header lagrave khocircng cố định Địa
chỉ IPv6 đƣợc thiết kế nacircng cấp Caacutec dịch vụ tugravey chọn đƣợc thecircm vagraveo bằng header mở rộng taacutech biệt khỏi
header cơ bản Do đoacute phần header cố định của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định 40 byte Đoacute lagrave một ƣu
điểm của IPv6 khiến router xử lyacute goacutei tin dễ dagraveng hiệu quả hơn
3 Nếu goacutei tin IPv6 đƣợc phacircn mảnh phần IPv6 header của goacutei tin sẽ coacute thecircm dạng header mở rộng nagraveo
T Đoacute lagrave header mở rộng fragment Router IPv6 khocircng đảm nhiệm phacircn mảnh goacutei tin Goacutei tin IPv6 đƣợc
phacircn mảnh tại đầu cuối Host nguồn vagrave host điacutech sẽ thực hiện xử lyacute header mở rộng nagravey
4 Trong hầu hết trƣờng hợp router IPv6 khocircng xử lyacute caacutec header mở rộng Tuy nhiecircn dạng header mở rộng
nagraveo sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi node trecircn đƣờng truyền dẫn
T Hop-by-Hop lagrave header mở rộng xaacutec định những tham số nhất định tại mỗi bƣớc trecircn đƣờng truyền dẫn từ
nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin Do IPv6 node xử lyacute
caacutec header mở rộng theo thứ tự nằm trong goacutei tin IPv6 necircn header mở rộng nagravey luocircn đƣợc đặt ngay sau
header cơ bản
55
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Thủ tục lớp mạng (Internet Protocol ndashIP) cung cấp phƣơng thức để kết nối những mạng nội bộ riecircng rẽ thagravenh một
mạng lớn hơn đƣợc gọi lagrave liecircn mạng (internetwork) Những thủ tục lớp cao coi liecircn mạng nhƣ một mạng nội bộ
phạm vi rộng lớn bởi vigrave những lớp thấp hơn đatilde giấu đi những chi tiết ldquoliecircn kếtrdquo những mạng nhỏ riecircng biệt thagravenh
liecircn mạng Trecircn phƣơng diện caacutec thủ tục lớp cao vagrave caacutec ứng dụng caacutec thiết bị coi nhau nhƣ những đối tƣợng
ngang hagraveng Tuy nhiecircn trecircn phƣơng diện caacutec lớp thấp hơn coacute một sự khaacutec biệt rất quan trọng giữa thiết bị thuộc
mạng nội bộ vagrave những thiết bị becircn ngoagravei Thiết bị thuộc mạng nội bộ sẽ coacute những giao tiếp đặc biệt với nhau
Thế hệ địa chỉ IPv4 để hỗ trợ những giao tiếp nagravey vagrave những yecircu cầu hoạt động khaacutec becircn cạnh thủ tục Internet
Protocol (version 4) coacute nhiều thủ tục hỗ trợ khaacutec nhƣ ARP33
cho pheacutep thiết bị phacircn giải địa chỉ lớp hai từ địa chỉ
lớp ba thủ tục ICMP34
cung cấp caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ giao tiếp Những thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động
nagravey hiện đang phục vụ tốt cho hoạt động mạng với phiecircn bản IPv4 tuy nhiecircn cũng tồn tại nhiều hạn chế
Thủ tục IP phiecircn bản 6 coacute những thay đổi lớn thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng
biệt của giao tiếp giữa những thiết bị nội bộ Đối với hoạt động của một mạng maacutey tiacutenh đƣợc gắn địa chỉ IPv6
giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Do vậy IPv6 phaacutet triển một thủ tục mới
đảm nhiệm giao tiếp giữa những node thuộc một đƣờng kết nối (đƣợc khaacutei niệm hoaacute lagrave những node lacircn cận) coacute
tecircn gọi IPv6 Neighbor Discovery ndash ND Địa chỉ IPv6 cũng thực hiện đồng nhất hoaacute caacutec thocircng điệp sử dụng trong
quaacute trigravenh giao tiếp nội bộ Toagraven bộ những quy trigravenh giao tiếp nagravey sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv635 Ba thủ tục
ICMPv6 ND36
(Neighbor Discovery) MLD37
(Multicast Listener Discovery) lagrave những thủ tục thiết yếu cho hoạt
động của IPv6 Trong đoacute MLD vagrave ND hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6
Phần nội dung nagravey mocirc tả với bạn đọc caacutec thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 Qua đoacute giuacutep bạn
đọc higravenh dung đƣợc caacutech thức hoạt động của thế hệ địa chỉ mới IPv6 những đặc tiacutenh của địa chỉ IPv6 Để minh
hoạ lyacute thuyết bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn thực hiện một bagravei thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec
node IPv6 trecircn một đƣờng kết nối
Chƣơng bốn bao gồm những nội dung chiacutenh sau
- Thủ tục ICMPv6 (Internet control message protocol version 6)
- Thủ tục Neighbor Discovery (ND)
- Một số quy trigravenh hoạt động cơ bản trong IPv6
33
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC 34
ICMP Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP 35
ICMPv6 Internet Control Message Protocol version 6 36
ND Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy trigravenh phacircn
giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip 37
MLD Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
56
- Thủ tục multicast listener discovery (MLD)
- Hƣớng dẫn thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec node IPv6
57
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE
PROTOCOL VERSION 6)
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 4 Internet Control Message Protocol (ICMP) lagrave một thủ tục của caacutec thocircng
điệp điều khiển hỗ trợ cho hoạt động mạng Caacutec thocircng điệp ICMP truyền tải bằng những goacutei tin đƣợc sử dụng
trong IPv4 với mục điacutech baacuteo lỗi vagrave điều khiển truyền tải IP cũng nhƣ thực hiện những chức năng chẩn đoaacuten
mạng Thocircng điệp ICMP phacircn loại thagravenh hai dạng thocircng điệp lỗi hoặc thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo Khi coacute lỗi xảy ra
trong quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin IP router đang xử lyacute hoặc node nhận goacutei tin sẽ thocircng baacuteo vấn đề cho node gửi để
node gửi coacute thể truyền lại goacutei tin hoặc tiếp tục thực hiện những chu trigravenh xử lyacute lỗi khaacutec Những chƣơng trigravenh dograve
tigravem nhƣ ping traceroute sử dụng những thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo của ICMP để thực hiện chẩn đoaacuten mạng Thocircng
điệp ICMP cũng phục vụ cho quaacute trigravenh redirect lagrave quaacute trigravenh router thocircng baacuteo cho host về một điacutech tiếp theo (next
hop) tốt hơn để chuyển lƣu lƣợng tới một điacutech nhất định
Một số chức năng của ICMP
- Thocircng baacuteo lỗi mạng
- Thocircng baacuteo tắc nghẽn mạng
- Hỗ trợ xử lyacute sự cố cho caacutec chƣơng trigravenh chẩn đoaacuten mạng
- Thocircng baacuteo thời gian hết thời gian sống của goacutei tin
- Thực hiện redirect
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 6 ICMPv6 đƣợc tổ hợp với IPv6 Mọi node hỗ trợ IPv6 phải thực thi hoagraven
toagraven ICMPv6 ICMPv6 lagrave phiecircn bản đƣợc biến đổi nacircng cấp của ICMP trong IPv4
Phiecircn bản 4 ICMP chỉ bao gồm caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ hoạt động mạng Cograven caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng những thủ tục riecircng Viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng
thủ tục ARP Nếu IPv4 host tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast38 việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem
multicast đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục IGMP39 sử dụng tập hợp thocircng điệp riecircng
Phiecircn bản địa chỉ IPv6 thực hiện quy chuẩn hoaacute caacutec thocircng điệp phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động trong
mạng nội bộ Caacutec quy trigravenh hoạt động giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một mạng nội bộ bao gồm quaacute trigravenh
phacircn giải từ địa chỉ lớp hai thagravenh địa chỉ lớp 3 vagrave nhiều quy trigravenh khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục mới ndash ND
(Neighbor Discovery) Toagraven bộ những thocircng điệp sử dụng trong caacutec quaacute trigravenh nagravey lagrave thocircng điệp ICMPv6 Nếu
node IPv6 tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast thigrave việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast đƣợc
đảm nhiệm bằng thủ tục MLD (Multicast Listener Discovery) Thủ tục nagravey cũng sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6
38
Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết
bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau 39
IGMP Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập
quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
58
Do vậy thủ tục ICMPv6 vagrave những thocircng điệp ICMPv6 đoacuteng vai trograve vocirc cugraveng quan trọng trong hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 Caacutec quy trigravenh giao tiếp cốt yếu giữa host với host giữa host với router IPv6 trecircn một đƣờng kết
nối vốn lagrave nền tảng cho hoạt động của IPv6 node đều dựa trecircn việc trao đổi caacutec thocircng điệp ICMPv6
So với IPCMv4 ICMPv6 đƣợc đơn giản hoaacute bằng caacutech bỏ bớt đi những dạng thocircng điệp khocircng hoặc hiếm khi sử
dụng nhƣng lại đảm nhiệm nhiều chức năng hơn ICMPv4 Thocircng điệp ICMPv6 ngoagravei thực hiện chức năng baacuteo
lỗi chẩn đoaacuten điều khiển hoạt động mạng cograven phục vụ cho nhiều quy trigravenh khocircng tồn tại trong IPv4 hoặc đƣợc
cung cấp bởi caacutec thủ tục riecircng trong IPv4 viacute dụ thực thi quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
ICMPv6 đƣợc mocirc tả trong RFC246340
Do thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng trong caacutec quy trigravenh hoạt động của
hai thủ tục cốt yếu khaacutec của IPv6 necircn ICMPv6 đƣợc coi lagrave cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục nagravey Đoacute lagrave
Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ cho định
tuyến multicast
Neighbor Discovery (ND) - Đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6
4121 Goacutei tin ICMPv6
Goacutei tin ICMPv6 bắt đầu sau header cơ bản hoặc một header mở rộng của IPv6 vagrave đƣợc xaacutec định bởi giaacute trị trƣờng
Next-Header 58 của header IPv6 nagravey Goacutei tin ICMPv6 bao gồm phần ICMPv6 header vagrave phần thocircng điệp
(ICMPv6 message)
ICMPv6 header bao gồm ba trƣờng Type (8 biacutet) Code (8 biacutet) vagrave Checksum (16 biacutet)
Hai trƣờng Type vagrave Code của ICMPv6 header đƣợc sử dụng để phacircn loại thocircng điệp ICMPv6
Type Giaacute trị biacutet đầu tiecircn của trƣờng type sẽ xaacutec định đacircy lagrave thocircng điệp lỗi hay thocircng điệp thocircng tin
Code 8 biacutet trƣờng code sẽ phacircn dạng sacircu hơn goacutei tin ICMPv6 định rotilde đacircy lagrave goacutei tin dạng gigrave trong từng
loại thocircng điệp ICMPv6
Trƣờng Checksum cung cấp giaacute trị sử dụng để kiểm tra lỗi cho toagraven bộ goacutei tin ICMPv6
40
RFC2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
Higravenh 25 Cấu truacutec goacutei tin ICMPv6
0 7 8 15 16 32
Type Code Checksum
ICMPv6 message
MAC header IPv6 header ICMPv6 header ICMPv6 message
59
Cũng nhƣ ICMPv4 ICMPv6 đƣợc sử dụng để trao đổi caacutec thocircng điệp điều khiển bao gồm những thocircng điệp đảm
nhiệm baacuteo caacuteo tigravenh trạng hoạt động của mạng baacuteo caacuteo lỗi hỗ trợ chẩn đoaacuten mạng Tuy nhiecircn nhằm phục vụ thực
hiện những quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 ICMPv6 cograven bao gồm những dạng thocircng điệp mới phục
vụ cho caacutec thủ tục vagrave những quy trigravenh giao tiếp của caacutec node IPv6 Caacutec thocircng điệp ICMP đƣơc phacircn chia lagravem hai
loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin
4122 Thocircng điệp lỗi (Error message)
Caacutec thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện bởi
node điacutech hoặc router đang xử lyacute goacutei tin Caacutec thocircng điệp nagravey coacute giaacute trị của 8 biacutet trƣờng Type từ 0 đến 127 (biacutet đầu
tiecircn đƣợc đặt giaacute trị 0) Caacutec thocircng điệp lỗi bao gồm Destination Unreachable Packet Too Big Time Exceeded
and Parameter Problem
Dạng (type) Mocirc tả Giaacute trị trƣờng code
1 Destination unreachable
0 ndash Khocircng coacute tuyến tới điacutech
1 ndash Giao tiếp tới điacutech bị cấm
2 ndash Chƣa gaacuten
3 - Địa chỉ khocircng kết nối đƣợc
4 ndash Port khocircng kết nối tới đƣợc
2 Packet too big 0
3 Time exceeded 0 ndash Vƣợt quaacute giới hạn hop limit
1 ndash Thời gian tạo lại goacutei tin vƣợt quaacute giới hạn cho pheacutep
4 Parameter problem
0 ndash Lỗi header
1 ndash Khocircng nhận dạng đƣợc Next Header
2 ndash Khocircng nhận ra IPv6 option
Bảng 6 Caacutec thocircng điệp lỗi
Thocircng điệp lỗi ldquoDestination unreachablerdquo đƣợc gửi khi một node khocircng thể chuyển tiếp goacutei tin vigrave một số liacute do nagraveo
đoacute (khocircng phải do tắc nghẽn mạng) Node gửi thocircng baacuteo lỗi về nguồn của goacutei tin trƣờng code sẽ chỉ định nguyecircn
nhacircn nhƣ trong bảng 6
Node gửi thocircng điệp lỗi ldquoPacket Too Bigrdquo khi kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của đƣờng kết nối Trong
IPv6 việc phacircn mảnh khocircng đƣợc thực hiện bởi router chỉ coacute node nguồn thực hiện phacircn mảnh Thocircng điệp
ldquoPacket Too Bigrdquo cograven đƣợc sử dụng trong quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng truyền dẫn
của IPv6 lagrave một quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm 41
41
Tham khảo mục 437 về quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6
60
Khi giaacute trị Hop limit trong header goacutei tin IPv6 đạt tới 0 goacutei tin sẽ bị huỷ bỏ vagrave thocircng điệp lỗi ldquo Time Exceededrdquo
đƣợc gửi
Thocircng điệp lỗi ldquoParameter Problemrdquo đƣợc gửi nếu một node nhận thấy coacute vấn đề trong header cơ bản hoặc trong
một header mở rộng của goacutei tin IPv6 Dạng lỗi đƣợc chỉ định bằng giaacute trị trƣờng code nhƣ trong bảng 6
4123 Thocircng điệp thocircng tin
Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 chia thagravenh hai nhoacutem Thocircng điệp thocircng tin cơ bản vagrave Thocircng điệp thocircng tin mở
rộng Trƣờng Type của goacutei tin thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 coacute giaacute trị trong khoảng 128 - 255 (biacutet đầu tiecircn đƣợc
thiết lập giaacute trị 1)
Thocircng điệp thocircng tin cơ bản Bao gồm ldquoEcho requestrdquo vagrave ldquoEcho replyrdquo Hai dạng thocircng điệp nagravey đƣợc sử dụng
trong caacutec chƣơng trigravenh dograve tigravem nhƣ ping traceroute thực hiện chức năng chẩn đoaacuten mạng
Thocircng điệp thocircng tin mở rộng Lagrave những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng bởi thủ tục thực hiện chức năng
giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trong một đƣờng kết nối Neighbor Discovery - ND vagrave thủ tục quản lyacute quan hệ
thagravenh viecircn nhoacutem multicast Multicast Listener Discovery - MLD phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động cốt yếu của
địa chỉ IPv6 Những thocircng điệp nagravey đƣợc liệt kecirc trong bảng 8 Trong đoacute Multicast Listener Query Multicast
Listener Report Multicast Listener Done phục vụ cho thủ tục MLD năm thocircng điệp Router Solicitation Router
Advertisement Neighbor Solicitation Neighbor Advertisement vagrave Redirect phục vụ cho thủ tục ND
Type Mocirc tả Code
128 Echo request 0
129 Echo reply 0
Bảng7 Thocircng điệp thocircng tin cơ bản
Type Mocirc tả Code
130 Multicast Listener Query 0
131 Multicast Listener Report 0
132 Multicast Listener Done 0
133 Router Solicitation 0
134 Router Advertisement 0
135 Neighbor Solicitation 0
136 Neighbor Advertisement 0
61
137 Redirect 0
Bảng 8 Thocircng điệp thocircng tin mở rộng
Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết hơn về những thocircng điệp thocircng tin mở rộng trong những mục sau khi mocirc tả chi tiết
về caacutec quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6
62
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND
Neighbor Discovery - ND lagrave một thủ tục đƣợc phaacutet triển mới trong phiecircn bản IPv6 ND hoạt động trecircn nền những
thocircng điệp ICMPv6 vagrave phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trecircn cugraveng một đƣờng kết nối Những
quy trigravenh hoạt động giao tiếp nagravey (giữa host với host giữa host với router) lagrave thiết yếu đối với hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 ND sử dụng ICMPv6 để đảm nhiệm những chức năng phacircn giải địa chỉ tigravem kiếm router Redirect
đồng thời cũng cung cấp nhiều chức năng khaacutec nữa
Khi một node IPv6 khởi tạo để coacute thể tiến hagravenh giao tiếp node cần biết một số điểm
- Địa chỉ của node
- Thocircng tin về prefix của chiacutenh noacute để node biết đƣợc caacutech thức gửi goacutei tin tới những node khaacutec thuộc
những prefix khaacutec
- Biết đƣợc router trecircn đƣờng kết nối
- Quyết định đƣợc điacutech tiếp theo (next hop) trong đƣờng dẫn tới một điacutech
- Cần phacircn giải để nhận đƣợc địa chỉ lớp hai (link-layer) từ một địa chỉ lớp ba (network-layer) đatilde biết
- Cần biết noacute coacute thể gửi goacutei tin coacute độ lớn bao nhiecircu
Đồng thời để giao tiếp tiến hagravenh đƣợc suocircn sẻ node cũng cần
- Biết đƣợc về những node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
- Coacute khả năng dograve kiểm tra đƣợc tigravenh trạng node lacircn cận khocircng cograven kết nối tới đƣợc để noacute khocircng gửi goacutei
tin tới node đoacute nữa
- Biết đƣợc địa chỉ noacute đang định dugraveng liệu coacute bị một node khaacutec sử dụng rồi hay khocircng
- Coacute khả năng laacutei (redirect) goacutei tin tới một node chuyển tiếp khaacutec tốt hơn (nếu coacute)
Tất cả những điều trecircn sẽ thực hiện đƣợc bằng những quy trigravenh hoạt động magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ
traacutech Nhờ những quy trigravenh giao tiếp giữa host với host host với router trecircn cugraveng đƣờng kết nối IPv6 node coacute khả
năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave những tham số hoạt động khaacutec magrave khocircng cần coacute sự hiện diện của maacutey chủ
DHCP
Trecircn một đƣờng kết nối
Node (host vagrave router) sẽ sử dụng ND để
Thực hiện phacircn giải địa chỉ lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
Quyết định xem node lacircn cận coacute cograven kết nối tới đƣợc hay khocircng
Host sẽ sử dụng ND để
Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối
Tigravem kiếm thocircng tin về địa chỉ prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave những thocircng tin cấu higravenh khaacutec phục vụ
cho việc cấu higravenh địa chỉ vagrave hoạt động của host
63
Router sẽ sử dụng ND để
Quảng baacute sự hiện diện của migravenh quảng baacute những thocircng tin cấu higravenh cần thiết cho host quảng baacute prefix
địa chỉ của đƣờng link
Thocircng baacuteo cho host về địa chỉ next-hop tốt hơn để coacute thể chuyển tiếp goacutei tin đến một điacutech nhất định
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND
ND sử dụng tập hợp 5 thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Router Advertisement
Router Solicitation
Neighbor Solicitation
Neighbor Advertisement
Redirect
Những thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối trong caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết của địa chỉ IPv6
4211 Thocircng điệp quảng baacute của router (Router Advertisement-RA)
Thocircng điệp nagravey tƣơng ứng dạng ICMPv6 Type 134
Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host trecircn một đƣờng kết nối cograven đảm nhiệm một chức
năng rất quan trọng lagrave quảng baacute thocircng tin giuacutep caacutec host trecircn đƣờng kết nối biết đƣợc sự hiện diện của router vagrave
nhận đƣợc những thocircng số trợ giuacutep cho hoạt động Nhờ phƣơng thức quảng baacute thocircng tin từ router host IPv6 coacute
khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cấu higravenh caacutec tham số phục vụ cho giao tiếp
Trong số những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc trao đổi giữa caacutec node trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router Advertisement đƣợc router trecircn đƣờng link gửi định kỳ tới địa chỉ
điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) coacute nghĩa gửi tới mọi node trecircn đƣờng kết nối
Thocircng điệp quảng baacute của router đƣợc gửi cho những mục điacutech sau đacircy
1 Thocircng baacuteo địa chỉ link layer của router
2 Thocircng baacuteo caacutech thức cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cho node trecircn đƣờng kết nối
3 Thocircng baacuteo network prefix cho caacutec node trecircn đƣờng kết nối
4 Thocircng baacuteo giaacute trị hop limit MTU những tham số hoạt động cho những node trecircn đƣờng kết nối
Router thocircng baacuteo địa chỉ của migravenh cho những node trecircn đƣờng kết nối để caacutec node coacute thể xaacutec định đƣợc router
mặc định sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho host Thocircng tin về thời gian (Router lifetime) cũng đƣợc gửi kegravem để
node xaacutec định đƣợc thời gian bao lacircu noacute coacute thể coi router lagrave router mặc định
Từ thocircng tin quảng baacute đatilde nhận đƣợc từ router IPv6 node sẽ xacircy dựng danh saacutech caacutec router mặc định (default
router) Đối với IPv4 host cần phải cấu higravenh bằng tay router mặc định Khi thời gian Router lifetime hết router sẽ
bị loại bỏ khỏi danh saacutech router mặc định
64
Thocircng điệp quảng baacute của router cũng chứa thocircng tin xaacutec định caacutech thức đang đƣợc sử dụng để tự động cấu higravenh
địa chỉ cho caacutec node trecircn một đƣờng kết nối IPv4 host đƣợc cấu higravenh bằng tay để xaacutec định rằng noacute nhận caacutec thocircng
tin cấu higravenh IP từ DHCP IPv6 host coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ Tự động cấu higravenh địa chỉ coacute sự
hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 đƣợc gọi tecircn lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh coacute trạng thaacutei (stateful) ngoagravei ra IPv6 host
cograven khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng cần maacutey chủ DHCPv6 gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng
trạng thaacutei (stateless) Phƣơng thức nagraveo đang đƣợc aacutep dụng trecircn một đƣờng kết nối đƣợc xaacutec định bằng thocircng điệp
quảng baacute của router trecircn đƣờng kết nối
Khi đƣờng kết nối sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei thocircng điệp Router
Advertisement sẽ bao gồm network prefix của đƣờng kết nối Tƣơng ứng với mỗi prefix sẽ coacute tham số thời gian
sống (bao gồm hai giaacute trị Valid Lifetime vagrave Preferred Lifetime) Giaacute trị Valid Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng
thời gian prefix địa chỉ lagrave hợp lệ trecircn đƣờng kết nối Giaacute trị Preferred Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng thời
gian magrave địa chỉ đƣợc tự động cấu higravenh necircn từ prefix coacute trạng thaacutei ƣu tiecircn - ldquopreferredrdquo Thocircng điệp Router
Advertisement cũng chứa thocircng tin về hop limit42
vagrave MTU để caacutec node sử dụng trong quaacute trigravenh giao tiếp
Một đặc điểm ƣu việt của địa chỉ IPv6 lagrave khi một host khởi động noacute coacute thể tự migravenh khởi tạo ngay địa chỉ link
local để sử dụng trong giao tiếp trecircn một đƣờng kết nối Khi host nhận đƣợc network prefix từ thocircng điệp Router
Advertisement của router prefix nagravey sẽ đƣợc host kết hợp với định danh giao diện đatilde đƣợc tự động tạo ra của để
tự động cấu higravenh necircn địa chỉ dugraveng cho giao tiếp toagraven cầu
Thocircng điệp Router Advertisement chỉ coacute thể gửi bởi router vagrave đƣợc gửi định kỳ tới địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link Tuy nhiecircn router cũng sẽ tạo ngay thocircng điệp RA đaacutep trả yecircu cầu của một host trecircn đƣờng link nếu
noacute nhận đƣợc goacutei tin truy vấn router (Router Solicitation) Trong trƣờng hợp đoacute thocircng điệp RA sẽ đƣợc gửi tới
địa chỉ điacutech unicast lagrave địa chỉ của nơi gửi thocircng điệp truy vấn router
4212 Thocircng điệp truy vấn router (Router Solicitation-RS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 133
IPv6 host truyền goacutei tin Router Solicitation để nhắc router trecircn cugraveng đƣờng kết nối lập tức tạo thocircng điệp Router
Advertisement gửi thocircng tin cho host
Thocircng điệp nagravey sử dụng địa chỉ nguồn hoặc lagrave một địa chỉ unicast đatilde đƣợc gắn cho giao diện gửi goacutei tin hoặc
trong trƣờng hợp địa chỉ nagravey khocircng tồn tại noacute sử dụng địa chỉ đặc biệt 00000000 Địa chỉ điacutech thocircng thƣờng
lagrave địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) Do quaacute trigravenh tự động cấu higravenh vagrave định tuyến phụ thuộc vagraveo
khả năng tigravem thấy router vagrave prefix địa chỉ thocircng điệp nagravey lagrave cần thiết trƣớc khi bất cứ giao tiếp nagraveo đƣợc thiết lập
4213 Thocircng điệp truy vấn node lacircn cận (Neighbor Solicitation-NS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 135
Thocircng điệp Neighbor Solicitation đƣợc một node sử dụng để yecircu cầu caacutec node khaacutec trecircn đƣờng kết nối cung cấp
địa chỉ lớp link layer của chuacuteng Chức năng nagravey giống nhƣ thủ tục ARP trong IPv4 Node đƣợc hỏi sẽ sử dụng
thocircng điệp Neighbor Advertisement để trả lời về địa chỉ lớp link-layer của noacute
42
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ bỏ
65
Thocircng điệp Neighbor Solicitation cograven đƣợc sử dụng cho quaacute trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ khi một node cần xaacutec
nhận rằng khocircng coacute một node nagraveo khaacutec trecircn đƣờng link đƣợc gắn trugraveng địa chỉ của noacute Neighbor Solicitation cũng
đƣợc sử dụng trong quy trigravenh kiểm tra tiacutenh kết nối tới đƣợc của node lacircn cận
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp nagravey hoặc lagrave địa chỉ unicast giao diện truyền goacutei tin hoặc lagrave địa chỉ đặc biệt
00000000
Thocircng điệp Neighbor Solicitation sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ multicast khi một node cần phacircn giải một địa chỉ IPv6
thagravenh địa chỉ lớp link layer tƣơng ứng hoặc gửi tới địa chỉ unicast khi một node muốn kiểm tra tiacutenh kết nối tới
đƣợc của node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng cho nhiều mục điacutech tự động cấu
higravenh địa chỉ kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ dograve tigravem khả năng kết nối tới đƣợc Trong tất cả những quy trigravenh đoacute caacutec
thocircng điệp nagravey chỉ đƣợc trao đổi trong phạm vi đƣờng kết nối nội bộ vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp coacute thể đƣợc
thiết lập
4214 Thocircng điệp quảng baacute của node (Neighbor Advertisement-NA)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 136
Node gửi goacutei tin Neighbor Advertisement để đaacutep trả goacutei tin truy vấn Neighbor Solicitation Khi thocircng tin của một
node viacute dụ địa chỉ lớp hai thay đổi noacute cũng gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement cập nhật sự thay đổi đoacute cho
caacutec node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ unicast địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast của node hỏi thocircng tin hoặc lagrave địa
chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) Cũng nhƣ thocircng điệp Neighbor Solicitation caacutec goacutei tin nagravey chỉ
đƣợc gửi trong phạm vi đƣờng kết nối vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp đƣợc thiết lập
4215 Thocircng điệp Redirect
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 137
Thocircng điệp Redirect luocircn đƣợc gửi giữa caacutec địa chỉ unicast Thocircng điệp nagravey đƣợc gửi bởi router để thocircng baacuteo cho
host IPv6 rằng coacute một router khaacutec tốt hơn coacute thể sử dụng lagravem next hop để gửi goacutei tin đến một điacutech nhất định Địa
chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ link-local của giao diện router Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn của goacutei tin đatilde
khiến cho router phải gửi thocircng điệp Redirect
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND
Goacutei tin ND lagrave goacutei tin ICMPv6 thuộc một trong năm dạng thocircng điệp necircu trecircn Goacutei tin ND sẽ chứa caacutec thocircng tin
cần thiết trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
66
Thocircng điệp ND bao gồm một ND header vagrave coacute hoặc khocircng coacute caacutec tuỳ chọn Option ND
ND option
ND option sử dụng để chứa đựng caacutec thocircng tin magrave thocircng điệp Neighbor Discovery cần truyền tải địa chỉ MAC
network prefix của đƣờng kết nối thocircng tin MTU của đƣờng kết nối caacutec tham số hoạt động dữ liệu phục vụ cho
việc redirect
một ND option đƣợc cấu thagravenh từ ba trƣờng TypeLenghValue
Trường Type chỉ định dạng của ND Option hiện nay trong RFC246143
coacute caacutec dạng sau đacircy
Type Tecircn Option
1 Source Link-Layer Address
2 Target Link-Layer Address
3 Prefix Information
4 Redirected Header
5 MTU
Bảng 9 Caacutec dạng Option ND
Type 1 Source Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi thocircng điệp ND Option
nagravey coacute trong caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation Router Solicitation vagrave Router Advertisement Caacutec
quy trigravenh sử dụng những thocircng điệp trecircn cần coacute Option nagravey để thocircng baacuteo địa chỉ lớp link-layer của nơi
gửi thocircng điệp ND (viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ)
43
RFC2461 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
Type Length Value
8 bits 8 bits N x 8 bits
Higravenh 26 Cấu truacutec thocircng điệp ND
67
Type 2 Target Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của node magrave goacutei tin IPV6 necircn đƣợc
gửi tới Option nagravey coacute trong thocircng điệp Neighbor Advertisement vagrave Redirect
Type 3 Prefix Information
Option ldquoPrefix Informationrdquo coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định prefix địa chỉ trecircn
đƣờng link kết nối với router đồng thời cũng mang thocircng tin chỉ định về tự động cấu higravenh địa chỉ Trong
một thocircng điệp Router Advertisement coacute thể coacute đồng thời nhiều Option Prefix Information để thocircng baacuteo
cugraveng luacutec nhiều prefix địa chỉ trecircn một đƣờng link
Trong thocircng điệp coacute chứa Option Prefix Information phần ldquovaluerdquo sẽ lagrave N nhoacutem 8 biacutet trong đoacute chứa caacutec
thocircng tin về chiều dagravei prefix thocircng tin về thời gian tồn tại hợp lệ của prefix cờ để xaacutec định xem prefix coacute
đƣợc sử dụng để cấu higravenh địa chỉ tự động hay khocircng vagrave một số caacutec thocircng tin khaacutec nữa
Type 4 Redirected Header
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Redirect để xaacutec định goacutei tin IPv6 khiến cho router phải gửi thocircng điệp
redirect Noacute coacute thể bao gồm một phần hoặc tất cả goacutei tin IPv6 tugravey thuộc vagraveo kiacutech cỡ goacutei tin đatilde đƣợc gửi
ban đầu
Type 5 Option MTU
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định giaacute trị MTU trecircn đƣờng link Giaacute trị
của MTU nagravey sẽ đƣợc dugraveng thay cho giaacute trị MTU cung cấp bởi giao diện phần cứng
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery
Với nguyecircn liệu lagrave năm thocircng điệp ICMPv6 mocirc tả nhƣ trecircn thủ tục Neighbor Discovery tham gia vagraveo thực hiện
những quy trigravenh sau đacircy
Quy trigravenh Mocirc tả
Tigravem kiếm router (Router discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute một host khaacutem phaacute ra router
trecircn đƣờng kết nối sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho
host
Tigravem kiếm prefix (Prefix discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem thấy tiền tố mạng
(network prefix) trecircn đƣờng kết nối của migravenh
Tigravem kiếm thocircng số (Parameter discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem đƣợc những tham số
hoạt động nhƣ giaacute trị MTU của đƣờng kết nối giaacute
trị hop limit mặc định để gửi goacutei tin
Tự động cấu higravenh địa chỉ (Address
autoconfiguration)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể cấu higravenh thocircng tin
địa chỉ IP cho caacutec giao diện theo phƣơng thức coacute
hoặc khocircng coacute sự hiện diện của maacutey chủ DHCPv6
68
Phacircn giải địa chỉ (Address resolution) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể phacircn giải địa chỉ
lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
đatilde biết (tƣơng đƣơng chức năng của thủ tục ARP
trong địa chỉ IPv4)
Quyết định điacutech tiếp theo (Next-hop determination) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể quyết định địa chỉ
IPv6 của điacutech tiếp theo goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp
tới dựa trecircn địa chỉ điacutech Địa chỉ nagravey sẽ hoặc chiacutenh
lagrave địa chỉ điacutech cuối cugraveng hoặc lagrave địa chỉ của của
router mặc định trecircn đƣờng kết nối
Khaacutem phaacute khả năng coacute thể kết nối tới đƣợc của node
lacircn cận (Neighbor unreachability detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node quyết định đƣợc một
node lacircn cận coacute thể cograven nhận đƣợc goacutei tin hay
khocircng
Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate address
detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể biết địa chỉ IPv6
noacute dự định sử dụng hiện đatilde coacute một node nagraveo khaacutec
trecircn đƣờng kết nối sử dụng rồi hay chƣa
Chức năng laacutei (Redirect function) Quy trigravenh thocircng baacuteo cho một host địa chỉ IPv6 điacutech
tiếp theo (next hop) tốt hơn coacute thể sử dụng để tới
đƣợc điacutech cuối cugraveng
Bảng 10 Quy trigravenh thủ tục ND cung cấp
69
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba
(network layer)
Trong hoạt động của thủ tục IP phiecircn bản 4 quy trigravenh nagravey đƣợc đảm nhiệm bởi thủ tục ARP Node cần phacircn giải
địa chỉ sẽ gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ broadcast của mạng do vậy sẽ taacutec động đến mọi node khaacutec
trecircn đƣờng kết nối lagravem giảm hiệu suất mạng
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 đacircy lagrave một trong số những quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm
Để phục vụ cho việc phacircn giải tƣơng ứng địa chỉ lớp mạng vagrave địa chỉ vật lyacute caacutec node IPv6 duy trigrave một bảng cache
thocircng tin về caacutec node lacircn cận gọi lagrave neighbor cache Trong HĐH window chuacuteng ta coacute thể xem thocircng tin trong
bảng nagravey với lệnh netshgtinterface IPv6gtshow neighbors
Khi một IPv6 node cần tigravem địa chỉ lớp hai (viacute dụ địa chỉ MAC trecircn một Ethernet) tƣơng ứng với một địa chỉ IPv6
nagraveo đoacute thay vigrave gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) để taacutec động tới mọi node
trecircn đƣờng kết nối tƣơng đƣơng địa chỉ broadcast trong IPv4 node đoacute chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited
Node44
tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải
Nhƣ đatilde đề cập trong chƣơng 2 node IPv6 khi đƣợc gắn một địa chỉ unicast ngoagravei việc lắng nghe lƣu lƣợng tại
địa chỉ unicast nagravey node IPv6 sẽ lập tức nghe vagrave nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast tƣơng ứng địa chỉ
unicast lagrave Multicast Solicited Node
Nhƣ vậy trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 chỉ những node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast
Solicited Node phugrave hợp mới nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Điều nagravey giảm thiểu việc taacutec động đến mọi node trecircn đƣờng kết
nối tăng hiệu quả hoạt động Đacircy lagrave một trong những cải tiến của IPv6 so với phiecircn bản IPv4
Để thực hiện quy trigravenh phacircn giải địa chỉ hai node IPv6 trao đổi thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Khi một node cần phacircn giải địa chỉ noacute gửi đi trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Neighbor Solicitation
o Địa chỉ nguồn Địa chỉ IPv6 của giao diện gửi goacutei tin
o Địa chỉ điacutech địa chỉ IPv6 Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải địa
chỉ
o Thocircng tin chứa trong phần dữ liệu coacute chứa địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi (nằm trong Option
Source Link-Layer Address của goacutei tin ND)
Trecircn đƣờng link node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast Solicited Node trugraveng với địa chỉ điacutech của goacutei tin
sẽ nhận đƣợc thocircng tin Noacute thực hiện những hagravenh động sau
o Cập nhật địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi vagraveo bảng neighbor cache
44
Tham khảo lại mục II234 về địa chỉ Multicast Solicited Node
70
o Gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement đaacutep trả tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn đatilde gửi goacutei tin
thocircng tin trong phần dữ liệu coacute địa chỉ lớp link-layer của noacute (chứa trong Option Target Link-
Layer Address của goacutei tin ND)
Khi nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement node cần phacircn giải địa chỉ sẽ cập nhật thocircng tin vagraveo bảng
neighbor cache của migravenh vagrave sử dụng thocircng tin trong đoacute để thực hiện liecircn lạc
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address
Detection - DAD)
Mọi node IPv6 thực hiện thuật toaacuten kiểm tra sự trugraveng lặp về địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối trƣớc khi chiacutenh thức
gaacuten địa chỉ unicast cho một giao diện nhằm ngăn ngừa việc xung đột về địa chỉ Quy trigravenh nagravey đƣợc aacutep dụng dugrave
địa chỉ đƣợc gắn bằng tay hoặc bằng higravenh thức cấu higravenh tự động nagraveo Chừng nagraveo host vẫn cograven đang thực hiện
DAD vagrave chƣa quyết định đƣợc lagrave địa chỉ khocircng coacute sự trugraveng lặp thigrave địa chỉ đƣợc coi lagrave địa chỉ ldquothăm dograverdquo
DAD sử dụng hai thocircng điệp ICMPv6 Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement Tuy nhiecircn một số thocircng
tin của goacutei tin nagravey khaacutec với goacutei tin sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
Khi một node cần kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute gửi goacutei tin truy vấn node lacircn cận Neighbor Solicitation
Địa chỉ IPv6 nguồn Lagrave địa chỉ đặc biệt
Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ đang kiểm tra trugraveng lặp
Goacutei tin Neighbor Solicitation sẽ chứa địa chỉ IPv6 đang đƣợc kiểm tra trugraveng lặp
Sau khi gửi NS node sẽ đợi Nếu khocircng coacute phản hồi coacute nghĩa địa chỉ nagravey chƣa đƣợc sử dụng Nếu địa chỉ nagravey đatilde
đƣợc một node nagraveo đoacute sử dụng rồi node nagravey sẽ nhận đƣợc thocircng điệp NS vagrave gửi thocircng điệp quảng baacute Neighbor
Advertisement đaacutep trả
`
A
`
B
ICMPv6 Type = 135
Nguồn = A
Điacutech = Địa chỉ Multicast Solicited-node của B
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của A
Truy vấn = Địa chỉ link-layer của bạn lagrave gigrave
ICMPv6 Type = 136
Nguồn = B
Điacutech = A
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của B
Hai node coacute thể thực hiện giao tiếp
Higravenh 27 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ
71
Nếu node đang kiểm tra địa chỉ trugraveng lặp nhận đƣợc thocircng điệp RA phản hồi lại RS migravenh đatilde gửi noacute sẽ hủy bỏ
việc sử dụng địa chỉ nagravey
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor
Unreachability Detection)
Thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ cũng đƣợc sử dụng cho những mục điacutech khaacutec nhƣ quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối
tới đƣợc của một node lacircn cận Caacutec IPv6 node duy trigrave bảng thocircng tin về caacutec node lacircn cận của migravenh trong bảng
neighbor cache vagrave sẽ cập nhật bảng nagravey khi coacute sự thay đổi tigravenh trạng mạng Bảng nagravey lƣu thocircng tin đối với cả
router vagrave host
Biết đƣợc node lacircn cận coacute thể kết nối tới đƣợc hay khocircng rất quan trọng đối với một node vigrave noacute sẽ điều chỉnh caacutech
thức cƣ xử của migravenh Viacute dụ khi biết một node lacircn cận khocircng kết nối tới đƣợc host sẽ ngừng gửi goacutei tin biết một
router đang khocircng thể kết nối tới đƣợc host coacute thể thực hiện quy trigravenh tigravem kiếm một router khaacutec
Nếu một host muốn kiểm tra tigravenh trạng coacute thể nhận goacutei tin của node lacircn cận noacute gửi thocircng điệp Neighbor
Solicitation nếu nhận đƣợc Neighbor Advertisement phuacutec đaacutep noacute biết tigravenh trạng của node lacircn cận lagrave coacute thể kết
nối đƣợc vagrave sẽ cập nhật thocircng tin nagravey vagraveo bảng neighbor cache của migravenh Tất nhiecircn tigravenh trạng nagravey chỉ đƣợc coi lagrave
tạm thời vagrave coacute một khoảng thời gian dagravenh cho noacute trƣớc khi node cần thực hiện kiểm tra lại trạng thaacutei node lacircn
cận Khoảng thời gian quy định nagravey cũng nhƣ một số caacutec tham số hoạt động khaacutec host sẽ nhận đƣợc từ thocircng tin
quảng baacute Router Advertisement của router trecircn đƣờng kết nối
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery)
Đối với hoạt động của địa chỉ IPv6 sự trao đổi giữa caacutec host với nhau giữa host với router trecircn cugraveng một đƣờng
kết nối lagrave rất quan trọng Trong mạng router lagrave thiết bị đảm nhiệm việc chuyển tiếp lƣu lƣợng của caacutec host từ
mạng nagravey sang mạng khaacutec Một host phải nhờ vagraveo router để coacute thể gửi thocircng tin tới những node nằm ngoagravei đƣờng
kết nối của migravenh Do vậy trƣớc khi một host coacute thể thực hiện caacutec hoạt động giao tiếp với mạng becircn ngoagravei noacute cần
tigravem một router vagrave học đƣợc những thocircng tin quan trọng về router cũng nhƣ về mạng Trong thế hệ địa chỉ IPv6
để coacute thể cấu higravenh địa chỉ cũng nhƣ coacute những thocircng số cho hoạt động IPv6 host cần tigravem thấy router vagrave nhận đƣợc
những thocircng tin từ router trecircn đƣờng kết nối Router IPv6 ngoagravei việc đảm traacutech chuyển tiếp goacutei tin cho host cograven
đảm nhiệm một hoạt động khocircng thể thiếu lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave cung cấp caacutec tham số trợ giuacutep
host trecircn đƣờng kết nối cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động Thực hiện những hoạt động trao đổi thocircng tin
giữa host vagrave router lagrave một nhiệm vụ rất quan trọng của thủ tục Neighbor Discovery
Quaacute trigravenh tigravem kiếm trao đổi giữa host vagrave router thực hiện dựa trecircn hai dạng thocircng điệp sau
Router Solicitation đƣợc gửi bởi host tới caacutec router trecircn đƣờng link Do vậy goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ
điacutech multicast mọi router phạm vi link (FF022) Host gửi thocircng điệp nagravey để yecircu cầu router quảng baacute
ngay caacutec thocircng tin noacute cần cho hoạt động viacute dụ khi host chƣa đƣợc gắn địa chỉ chƣa coacute caacutec tham số mặc
định cần thiết để xử lyacute goacutei tinhellip
Router Advertisement chỉ đƣợc gửi bởi caacutec router để quảng baacute sự hiện diện của router vagrave caacutec tham số cần
thiết khaacutec cho hoạt động của caacutec host Router gửi định kỳ thocircng điệp nagravey trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng
điệp nagravey bất cứ khi nagraveo nhận đƣợc Router Solicitation từ caacutec host trong đƣờng kết nối
72
Router Discovery lagrave quaacute trigravenh trao đổi giữa router vagrave host trecircn một đƣờng link trong đoacute
Router
Quảng baacute goacutei tin Router Advertisement Nhiệm vụ cơ bản một IPv6 router thực hiện trong ND lagrave gửi
định kỳ goacutei tin Router Advertisement quảng baacute sự hiện diện của noacute trecircn đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số
khaacutec Khoảng thời gian caacutech giữa hai thocircng điệp đƣợc cấu higravenh trecircn router RA cũng đƣợc gửi khi coacute bất
cứ tigravenh huống đặc biệt nagraveo xảy ra viacute dụ khi thocircng tin quan trọng nagraveo đoacute của router thay đổi nhƣ địa chỉ
của noacute
Duy trigrave những thocircng số cơ bản cho mạng Router cũng đảm nhiệm việc duy trigrave những thocircng số cơ bản
phục vụ cho hoạt động mạng Những thocircng số nagravey sẽ đƣợc thocircng baacuteo nhờ caacutec trƣờng trong RA
Nhận vagrave xử lyacute thocircng điệp Router Solicitation Router sẽ lắng nghe thocircng điệp nagravey của caacutec host vagrave nếu
nhận đƣợc goacutei tin nagravey noacute sẽ lập tức gửi RA phuacutec đaacutep
Host
Nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Router Advertisement Host sẽ lắng nghe nhận caacutec thocircng điệp RA khi nhận đƣợc
thocircng điệp nagravey noacute sẽ
o Xaacutec lập những giaacute trị thocircng số hoạt động theo những giaacute trị đƣợc gửi trong caacutec trƣờng của RA
Bao gồm cả việc duy trigrave vagrave cập nhật một số dữ liệu nhƣ danh saacutech prefix địa chỉ router mặc
định
o Nếu host mới khởi động vagrave chƣa đƣợc gắn địa chỉ noacute sẽ theo những thocircng tin hƣớng dẫn trong
RA để tự động cấu higravenh thocircng tin cho chiacutenh noacute địa chỉ IP caacutec tham số khaacutec
o Tạo goacutei tin Router Solicitation Trong những trƣờng hợp nhất định host sẽ tạo goacutei tin RS vagrave gửi
đi trecircn đƣờng link để coacute thể nhận ngay RA phuacutec đaacutep magrave khocircng đợi theo định kỳ
Nhờ quaacute trigravenh trao đổi nhƣ trecircn những thocircng tin sau liecircn quan đến đƣờng kết nối đƣợc thiết lập
Router mặc định cho caacutec host trecircn đƣờng kết nối Trong thocircng điệp RA coacute trƣờng Router Lifetime giaacute trị
của noacute xaacutec định thời gian router gửi RA coacute thể đƣợc coi lagrave router mặc định Tuy nhiecircn nếu cograven thời gian
hợp lệ magrave host nhận thấy router khocircng liecircn lạc đƣợc (qua quy trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới của
node lacircn cận) noacute sẽ khocircng sử dụng router lagravem router mặc định nữa
Host coacute thocircng tin để quyết định migravenh cần sử dụng caacutech thức cấu higravenh IP nhờ maacutey chủ DHCPv6 hay tự
cấu higravenh địa chỉ Trong quảng baacute của router coacute thocircng tin chỉ dẫn cho host phƣơng thức nhận thocircng tin cấu
higravenh địa chỉ
Một số tham số mặc định trecircn đƣờng kết nối phục vụ cho hoạt động của host
o Giaacute trị mặc định của Hop Limit cho caacutec goacutei tin IPv6
o Thời gian host thực hiện lại quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận
o Giaacute trị MTU mặc định của đƣờng kết nối
o Danh saacutech caacutec tiền tố mạng (prefix) của đƣờng kết nối Mỗi prefix sẽ gồm coacute cả thocircng tin về
thời gian sống Nếu trecircn đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh khocircng cần
73
maacutey chủ DHCPv6 (gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei) host sẽ sử dụng prefix
nhận đƣợc từ thocircng tin quảng baacute của router gắn với định danh giao diện đatilde tự động tạo ra để tạo
necircn địa chỉ toagraven cầu của host
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless
Autoconfiguration) của thiết bị IPv6
Thiết bị IPv4 khi kết nối vagraveo mạng phải đƣợc cấu higravenh bằng tay caacutec thocircng số địa chỉ mặt nạ mạng router mặc
định maacutey chủ tecircn miền Để giảm cấu higravenh thủ cocircng maacutey chủ DHCP đƣợc sử dụng để coacute thể cấp phaacutet địa chỉ IP
vagrave thocircng số cho IPv4 host khi noacute kết nối vagraveo mạng Địa chỉ IPv6 tiến thecircm một bƣớc xa hơn khi cho pheacutep một
IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ
DHCPv6 Do vậy địa chỉ IPv6 coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ
Sử dụng maacutey chủ DHCPv6 để cung cấp địa chỉ vagrave thocircng số cho caacutec host IPv6 Caacutech thức nagravey tƣơng tự
nhƣ việc sử dụng DHCP của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn việc hƣớng dẫn IPv6 host nhận địa chỉ vagrave thocircng số
từ maacutey chủ DHCPv6 do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute thocircng tin khocircng phải thực hiện cấu higravenh xaacutec
định bằng tay nhƣ IPv4 host Phƣơng thức tự động cấu higravenh nagravey đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh coacute trạng
thaacutei ndash stateful autoconfigurationrdquo Hiện nay caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute cho DHCPv6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện đầy đủ
IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ cho migravenh magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 Host thực
hiện cấu higravenh IP bắt đầu từ trạng thaacutei chƣa coacute thocircng tin hỗ trợ cấu higravenh do vậy phƣơng thức cấu higravenh nagravey
đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei ndash stateless autoconfigurationrdquo
Giảm tối thiểu cấu higravenh thủ cocircng lagrave một trong những đặc điểm hoagraven toagraven mới vagrave lagrave một ƣu điểm nổi bật của địa
chỉ IPv6 Khả năng tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei của thiết bị IPv6 dựa trecircn một số đặc tiacutenh mới của địa chỉ
IPv6 bao gồm khả năng tự tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ lớp hai từ đoacute tự động tạo địa chỉ link-local
khả năng trao đổi của host với router trecircn một đƣờng kết nối nhờ thủ tục Neighbor Discovery để nhận caacutec thocircng
tin về tiền tố địa chỉ mạng của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số hoạt động khaacutec
Khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP host thực hiện caacutec bƣớc sau để tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số
hoạt động cho migravenh
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
Higravenh 28 Tự động cấu higravenh địa chỉ của IPv6 host
74
Bước 1 Tạo địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet prefix FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(interface ID)
Khi khởi động 64 biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc host tự động tạo từ địa chỉ lớp hai Bạn coacute thể tham khảo lại chi
tiết quy trigravenh tạo định danh giao diện trong mục II14
Với viacute dụ cụ thể trong higravenh vẽ trecircn từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F host sẽ tạo đƣợc 64 biacutet định danh giao
diện 029027FFFE17FC0F Từ đoacute tạo đƣợc địa chỉ link-local FE80029027FFFE17FC0F
Ngoagravei phƣơng thức tạo định danh giao diện từ địa chỉ vật lyacute 64 biacutet định danh giao diện cograven coacute thể đƣợc gắn bằng
một datildey số ngẫu nhiecircn
Bước 2 Thực hiện thuật toaacuten kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate Address Detection)
Trƣớc khi thực sự sử dụng địa chỉ link-local vừa tạo đƣợc host sẽ thực hiện quy trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ để
chắc chắn địa chỉ link-local migravenh dự định sử dụng lagrave duy nhất trong phạm vi đƣờng kết nối nhằm traacutenh xung đột
Thuật toaacuten DAD nhƣ đatilde đề cập trong mục trƣớc dựa trecircn hai dạng thocircng diệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Bước 3 Gắn địa chỉ link-local
Sau khi gửi thocircng điệp Neighbor Solicitation nếu host khocircng nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement phuacutec
đaacutep coacute nghĩa chƣa coacute node nagraveo trecircn đƣờng kết nối sử dụng địa chỉ nagravey Khi đoacute host sẽ gắn địa chỉ link-local cho
migravenh vagrave lấy địa chỉ nagravey để thực hiện giao tiếp với caacutec node khaacutec trecircn mạng LAN
Bước 4 Liecircn hệ với router
Trong goacutei tin Router Advertisement do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute sẽ coacute caacutec thocircng tin hƣớng dẫn host về
caacutech thức cấu higravenh địa chỉ về prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số khaacutec Do vậy host sẽ đợi goacutei tin
nagravey trong thocircng điệp đƣợc router gửi một caacutech định kỳ hoặc sẽ coacute gắng liecircn hệ với caacutec router trecircn đƣờng kết nối
Để liecircn hệ với router host gửi goacutei tin truy vấn ndash RS tới địa chỉ điacutech multicast mọi router phạm vi link - FF022
Router trecircn đƣờng kết nối sẽ gửi thocircng điệp quảng baacute ndash RA phuacutec đaacutep Trong đoacute chứa dữ liệu về tiền tố mạng của
đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số khaacutec Nếu đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức cấu higravenh nhờ maacutey chủ
DHCPv6 trong quảng baacute của router sẽ khocircng coacute tiền tố mạng vagrave sẽ coacute thocircng tin hƣớng dẫn host sử dụng maacutey chủ
DHCPv6 để nhận thocircng tin cấu higravenh
Trong higravenh vẽ router sẽ quảng baacute cho host prefix của đƣờng kết nối lagrave 2001410213164
Bước 5 Cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin nhận đƣợc trong quảng baacute RA của router host sẽ cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin về prefix
o Host tạo địa chỉ IPv6 toagraven cầu bằng caacutech gắn prefix nagravey với 64 biacutet định danh giao diện Để coacute
thể tự động cấu higravenh địa chỉ prefix địa chỉ do router quảng baacute phải coacute độ dagravei 64
75
o Đồng thời host cũng thiết lập giaacute trị thời gian sống cho địa chỉ theo giaacute trị coacute trong thocircng điệp
quảng baacute của router
o Host đăng kyacute địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast vừa tạo với card mạng
để nhận lƣu lƣợng của địa chỉ nagravey
Host xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động Hop Limit thời gian mặc định host thực hiện quy trigravenh kiểm
tra khả năng coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận giaacute trị MTU của đƣờng kết nối
Trong trƣờng hợp cụ thể nhƣ higravenh vẽ trecircn host sẽ cấu higravenh đƣợc địa chỉ toagraven cầu IPv6
Địa chỉ IPv6 = Tiền tố mạng + Định danh giao diện = 200141021319027FFFE17FC0F
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6
Đaacutenh số lại mạng IPv4 lagrave điều những nhagrave quản trị rất ngại Noacute ảnh hƣởng tới hoạt động mạng lƣới vagrave tiecircu tốn
nhacircn lực cấu higravenh lại thocircng tin cho host node trecircn mạng
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một caacutech thức đaacutenh số lại mạng một caacutech dễ dagraveng hơn Một địa chỉ IPv6 gắn cho
node sẽ coacute hai trạng thaacutei đoacute lagrave ldquocograven đƣợc sử dụng ndash preferredrdquo vagrave ldquoloại bỏ - deprecatedrdquo tuỳ theo thời gian sống
của địa chỉ đoacute Host luocircn cố gắng sử dụng caacutec địa chỉ coacute trạng thaacutei ldquocograven đƣợc sử dụngrdquo Thời gian sống của địa
chỉ đƣợc thiết lập từ thocircng tin quảng baacute của router Do vậy caacutec host trecircn mạng IPv6 coacute thể đƣợc đaacutenh số lại nhờ
thocircng baacuteo của router đặt thời gian hết thời hạn coacute thể sử dụng cho một tiền tố mạng (network prefix) Sau đoacute
router thocircng baacuteo prefix mới để caacutec host tạo lại địa chỉ IP Trecircn thực tế caacutec host coacute thể duy trigrave sử dụng địa chỉ cũ
trong một khoảng thời gian nhất định trƣớc khi xoacutea bỏ hoagraven toagraven
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei
tin IPv6
Mạng quy mocirc lớn hay nhỏ bao gồm caacutec đƣờng kết nối vật lyacute khaacutec nhau Mỗi đƣờng kết nối coacute một giaacute trị giới
hạn về kiacutech thƣớc cực đại của goacutei tin magrave host coacute thể gửi trecircn đƣờng kết nối đƣợc gọi lagrave MTU (Maximum
Transmition Unit) Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv4 trong quaacute trigravenh chuyển tiếp goacutei tin nếu IPv4 router
nhận đƣợc goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU của đƣờng kết nối router sẽ thực hiện phacircn mảnh goacutei tin (fragment) thagravenh
những goacutei tin nhỏ hơn Sau quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin đƣợc xacircy dựng lại nhờ những thocircng tin trong header
Địa chỉ IPv6 aacutep dụng một mocirc higravenh khaacutec để phacircn mảnh goacutei tin Mọi IPv6 router khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin nhờ đoacute tăng hiệu quả giảm thời gian xử lyacute goacutei tin Việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn nơi
gửi goacutei tin Do vậy trong header cơ bản IPv6 caacutec trƣờng hỗ trợ cho việc phacircn mảnh vagrave kết cấu lại goacutei tin (tƣơng
ứng IPv4 header) đatilde đƣợc bỏ đi Những thocircng tin trợ giuacutep cho việc phacircn mảnh vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 đƣợc để
trong một header mở rộng của goacutei tin IPv6 (gọi lagrave Fragment Header)45
Giaacute trị MTU tối thiểu mặc định trecircn đƣờng kết nối IPv6 lagrave 1280 byte Tuy nhiecircn để đến đƣợc điacutech goacutei tin sẽ đi
qua nhiều đƣờng kết nối coacute giaacute trị MTU khaacutec nhau việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn khocircng
thực hiện bởi caacutec router trecircn đƣờng truyền tải Do vậy host nguồn cần biết đƣợc giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven
bộ đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech để điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin phugrave hợp
Coacute hai khaacutei niệm về giaacute trị MTU trong IPv6 đoacute lagrave
45
Tham khảo mục II425 về header mở rộng của goacutei tin IPv6
76
LinkMTU Lagrave giaacute trị MTU trecircn đƣờng kết nối trực tiếp của host
PathMTU Lagrave giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech
Host nguồn sẽ sử dụng quy trigravenh coacute tecircn gọi Path MTU Discovery để tigravem ra giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn đƣờng dẫn
từ nguồn đến điacutech Khi tigravem đƣợc noacute sẽ lƣu giữ (cache) giaacute trị nagravey để sử dụng trong giao tiếp
Quy trigravenh tigravem kiếm Path MTU đƣợc thực hiện nhờ thocircng điệp Packet Too Big phản hồi từ router
Để tigravem PathMTU host nguồn gửi goacutei tin sử dụng giaacute trị MTU mặc định trecircn đƣờng kết nối trực tiecircpc của migravenh
Nếu trecircn đƣờng truyền kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của một đƣờng link nagraveo đoacute router của đƣờng link
phải hủy bỏ goacutei tin vagrave gửi thocircng điệp Packet Too Big thocircng baacuteo trong goacutei tin coacute chứa giaacute trị MTU của đƣờng kết
nối magrave router phụ traacutech Khi nhận đƣợc thocircng tin nagravey host sẽ sử dụng giaacute trị MTU nagravey để gửi lại goacutei tin Cứ nhƣ
vậy cho đến khi goacutei tin tới đƣợc điacutech vagrave host sẽ lƣu giữ lại thocircng tin về giaacute trị MTU nhỏ nhất đatilde dugraveng (PathMTU)
để thực hiện gửi lần sau
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Higravenh 29 Quy trigravenh thực hiện tigravem kiếm Path MTU
77
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD)
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD
Multicast khocircng phải lagrave một khaacutei niệm mới Dugrave đƣợc đaacutenh giaacute lagrave hữu iacutech vagrave đatilde đƣợc thiết kế hoagraven chỉnh cocircng
nghệ multicast khocircng đƣợc triển khai rộng ratildei trong hoạt động Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn multicast
khocircng đƣợc kiacutech hoạt một caacutech mặc định yecircu cầu rất nhiều cấu higravenh thủ cocircng Khi định tuyến multicast IPv4
đƣợc sử dụng thủ tục hỗ trợ multicast để quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast lagrave IGMP46 Thủ tục nagravey sử
dụng một tập hợp thocircng điệp riecircng
Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 multicast lagrave bắt buộc Multicast trong IPv6 thay thế cho cả chức năng
broadcast Việc broadcast goacutei tin trong một phạm vi nagraveo đoacute tƣơng ứng với việc gửi thocircng tin tới nhoacutem địa chỉ
IPv6 multicast mọi node trong phạm vi đoacute
Đối với IPv6 multicast sẽ khocircng đogravei hỏi cấu higravenh gigrave nếu chỉ thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Chuacuteng ta
cũng thấy caacutec IPv6 node tham gia caacutec nhoacutem multicast trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng điệp tới caacutec địa chỉ
multicast mọi node phạm vi link (FF021) địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) khi tiến hagravenh caacutec
quy trigravenh của thủ tục Neighbor Discovery Tuy nhiecircn khi lƣu lƣợng multicast đƣợc router chuyển tiếp ra ngoagravei
phạm vi một đƣờng kết nối thigrave khi đoacute cần thecircm những yếu tố phục vụ thực thi multicast Đoacute lagrave thủ tục định tuyến
multicast vagrave thủ tục hỗ trợ quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast
Khi thực hiện multicast IPv6 ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối thủ tục thực hiện quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn
multicast coacute tecircn gọi Multicast Listener Discovery-MLD Thủ tục nagravey thay thế cho IGMP của IPv4 Tuy nhiecircn thủ
tục nagravey coacute một điểm khaacutec biệt cơ bản với IGMP lagrave noacute hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6 chứ khocircng định
nghĩa tập hợp thocircng điệp riecircng
Multicast Listener Discovery sử dụng một nhoacutem ba thocircng điệp ICMPv6 Caacutec thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa
router vagrave node cho pheacutep một router khaacutem phaacute ra trecircn mỗi giao diện gắn trực tiếp với noacute những node lagrave thagravenh viecircn
của một nhoacutem multicast sẵn sagraveng nhận goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ multicast đoacute (node đang nghe lƣu lƣợng)
cũng nhƣ những địa chỉ multicast đang đƣợc caacutec node nagravey quan tacircm
Thocircng tin nagravey đƣợc cung cấp bất cứ khi nagraveo thủ tục định tuyến multicast đƣợc kiacutech hoạt trecircn caacutec router để đảm
bảo rằng caacutec goacutei tin multicast đƣợc truyền tải đến mọi đƣờng kết nối nơi coacute những node muốn nhận lƣu lƣợng
nagravey
MLD phacircn định caacutech thức cƣ xử khaacutec nhau cho router vagrave cho host nghe lƣu lƣợng multicast Nếu tại một địa chỉ
multicast router vừa đoacuteng vai trograve router bản thacircn cũng nghe vagrave muốn nhận lƣu lƣợng tại địa chỉ nagravey thigrave router
cần thực hiện cả hai phần của thủ tục phần thủ tục cho router vagrave phần thủ tục cho host nghe lƣu lƣợng multicast
Router sử dụng MLD để tigravem ra xem địa chỉ multicast nagraveo coacute node đang chờ nhận lƣu lƣợng trecircn mỗi đƣờng kết
nối trực tiếp của noacute Mỗi router duy trigrave một danh saacutech cho mỗi đƣờng kết nối chứa thocircng tin về địa chỉ multicast
coacute node muốn nhận lƣu lƣợng trecircn đƣờng kết nối đoacute MLD chỉ tigravem ra danh saacutech những địa chỉ multicast magrave iacutet nhất
coacute một node đang nhận lƣu lƣợng chứ khocircng phải lagrave danh saacutech những node đang nghe lƣu lƣợng tƣơng ứng với
mỗi địa chỉ multicast
46
IGMP Internet Group Management Protocol
78
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD
Thủ tục MLD sử dụng ba thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Multicast Listener Query (giaacute trị ICMPv6 type 130)
Multicast Listener Query đƣợc sử dụng bởi router để truy vấn về những node đang nghe lƣu lƣợng multicast trecircn
một đƣờng kết nối Coacute hai dạng thocircng điệp Multicast Listener Query Truy vấn thocircng thường vagrave Truy vấn gắn với
địa chỉ multicast cụ thể Truy vấn thocircng thƣờng đƣợc sử dụng để truy vấn mọi node của mọi địa chỉ multicast
Truy vấn gắn với địa chỉ multicast cụ thể đƣợc sử dụng để truy vấn những node đang nghe một địa chỉ multicast
nhất định
Multicast Listener Report (giaacute trị ICMPv6 type 131)
Multicast Listener Report đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng tại một địa chỉ multicast sử dụng để baacuteo caacuteo rằng migravenh
đang sẵn sagraveng nhận lƣu lƣợng multicast Thocircng điệp nagravey cũng đƣợc sử dụng để đaacutep trả lại thocircng điệp truy vấn
Multicast Listener Query của router
Multicast Listener Done (giaacute trị ICMPv6 type 132)
Multicast Listener Done đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng multicast sử dụng để thocircng baacuteo rằng noacute khocircng cograven muốn
nhận lƣu lƣợng của địa chỉ multicast cụ thể nagraveo đoacute nữa
Khi một node từ bỏ khocircng cograven nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast noacute gửi một thocircng điệp Multicast Listener
Done tới địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) thocircng tin mang trong goacutei tin lagrave địa chỉ multicast magrave
noacute khocircng cograven muốn nghe lƣu lƣợng
79
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH
QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE
IPV6
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router
Thiết bị mạng của Cisco hỗ trợ IPv6 từ rất sớm tuy nhiecircn khocircng phải mọi phiecircn bản HĐH của Cisco router đều
hỗ trợ IPv6 Bạn đọc coacute thể truy cập website của Cisco tại httpwwwciscocom để kiểm tra phiecircn bản OS migravenh
đang sử dụng coacute hỗ trợ IPv6 hay khocircng
Trong hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ IPv6 định tuyến IPv6 mặc định đƣợc tắt đi trong Cisco IOS Để kiacutech hoạt định
tuyến IPv6 trƣớc tiecircn cần kiacutech hoạt chuyển tiếp lƣu lƣợng IPv6 trecircn router vagrave gắn địa chỉ IPv6 cho caacutec giao diện
của router
Để thực hiện kiacutech hoạt định tuyến IPv6 trecircn một router Cisco bạn cần thực hiện những thao taacutec sau đacircy
- Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 toagraven diện (bắt buộc)
- Cấu higravenh địa chỉ cho giao diện (bắt buộc)
- Kiểm tra lại hoạt động của IPv6 vagrave cấu higravenh địa chỉ (tuỳ chọn)
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho router cisco
Một địa chỉ IPv6 cần phải đƣợc cấu higravenh trecircn giao diện để router coacute thể chuyển tiếp lƣu lƣợng trecircn giao diện Việc
cấu higravenh một địa chỉ toagraven cầu trecircn một giao diện router Cisco sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ IPv6 link-local vagrave kiacutech
hoạt IPv6 cho giao diện đoacute Giao diện đƣợc cấu higravenh tự động tham gia những nhoacutem multicast bắt buộc sau đacircy
cho đƣờng kết nối
- Nhoacutem multicast Solicited-node FF0200001FF00104 cho mỗi địa chỉ unicast vagrave anycast đƣợc
gắn cho giao diện
- Nhoacutem multicast mọi node phạm vi link FF020000001
- Nhoacutem multicast mọi router phạm vi link FF020000002
Bảng sau đacircy giới thiệu một số lệnh cơ bản kiacutech hoạt vagrave cấu higravenh địa chỉ IPv6 trecircn giao diện router Cisco Tập hợp
caacutec lệnh lagravem việc với IPv6 caacutec bạn coacute thể tigravem kiếm trecircn website Cisco
Kiacutech hoạt IPv6 protocol toagraven diện
Trong chế độ global config
Router(config) IPv6 unicast-routing
Lệnh nagravey sẽ kiacutech hoạt chuyển tiếp goacutei tin IPv6
unicast
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh giao diện
Router(config) interface interface-type interface-number
80
1 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
prefix prefix-length [eui-64]
Lệnh nagravey gắn địa chỉ IPv6 toagraven cầu cho một giao diện của
router vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn giao diện đoacute
Nếu cuối lệnh khocircng coacute từ khoacutea eui-64 địa chỉ IPv6 trong
lệnh phải lagrave địa chỉ cụ thể (128 biacutet) router sẽ gắn cho giao
diện địa chỉ IPv6 toagraven cầu với prefix trong lệnh
Khi từ khoacutea eui-64 đƣợc sử dụng prefix địa chỉ bắt buộc
phải lagrave 64 Trong trƣờng hợp đoacute địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho
giao diện sẽ dựa trecircn 64 biacutet prefix địa chỉ đatilde cung cấp 64
biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc router tự động xacircy dựng từ
địa chỉ card mạng
Chuacute yacute Trong trƣờng hợp sử dụng router quảng baacute thocircng tin
để caacutec host trong mạng LAN tự động cấu higravenh địa chỉ thigrave
prefix địa chỉ gắn cho giao diện router bắt buộc phải lagrave 64
2 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
address prefix-length | link-local
Lệnh thực hiện gắn địa chỉ cho giao diện vagrave kiacutech hoạt xử lyacute
IPv6 trecircn giao diện
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address IPv6-address khocircng coacute từ
khoacutea link-local lệnh sẽ gắn địa chỉ toagraven cầu cho giao diện
vagrave kiacutech hoạt IPv6 Địa chỉ link-local của giao diện sẽ đƣợc
tự động cấu higravenh
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address coacute từ khoacutea link-local sẽ cấu
higravenh địa chỉ link-local trecircn giao diện Địa chỉ link-local nagravey
đƣợc sử dụng thay vigrave địa chỉ link-local đƣợc tự động cấu
higravenh khi IPv6 đƣợc kiacutech hoạt trecircn giao diện đoacute
3 Router(config-if) IPv6 unnumbered
interface-type interface-number
Xaacutec định giao diện khocircng đaacutenh số vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6
trecircn giao diện đoacute Địa chỉ IPv6 toagraven cầu của giao diện xaacutec
định bởi interface-type interface-number sẽ đƣợc sử dụng
(Địa chỉ link-local sẽ tự động tạo ra trecircn giao diện khocircng
đaacutenh số khi xử lyacute IPv6 đƣợc kiacutech hoạt)
4 Router(config-if) IPv6 enable
Tự động tạo địa chỉ link-local trecircn giao diện vagrave kiacutech hoạt
xử lyacute IPv6 Địa chỉ link-local nagravey chỉ coacute thể đƣợc sử dụng
để giao tiếp với caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link
Quan saacutet cấu higravenh vagrave thocircng tin
81
Những cấu higravenh đối với IPv6 coacute thể quan saacutet đƣợc khi sử dụng lệnh
Router show running-config
Vagrave
Router show IPv6
access-list - Tổng hợp access lists
cef - Cisco Express Forwarding cho IPv6
interface - Tigravenh trạng giao diện vagrave cấu higravenh
neighbors - Hiển thị IPv6 neighbor cache
prefix-list - Liệt kecirc IPv6 prefix
protocols - Thủ tục định tuyến IPv6
route - Hiển thị bảng thocircng tin định tuyến
routers - Hiển thị caacutec IPv6 router local
traffic - Thống kecirc lƣu lƣợng IPv6
tunnel - Toacutem tắt về IPv6 tunnel
Bảng 11 Một số lệnh cấu higravenh IPv6 trecircn router Cisco
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh
Mục tiecircu thực hagravenh Quan saacutet hoạt động của thủ tục TCPIPv6 quan saacutet giao tiếp của caacutec node IPv6 caacutech thức
tự động cấu higravenh địa chỉ quảng baacute thocircng tin của router IPv6
Chuẩn bị Mạng thực hagravenh đƣợc thiết lập nhƣ higravenh vẽ sau Bao gồm một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Window 2003
server một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux Enterprise 30 vagrave một router Cisco 2621XM sử dụng hệ điều hagravenh c2600-
j1s3-mz123-9
Linux Enterprise 30
`
Window 2003 server
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc864
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc764
Cisco router
2621XM
2001dc964
FastEthernet00
Higravenh 30 Mạng thực hagravenh chƣơng 3
82
Toacutem tắt
- Kiacutech hoạt IPv6 trecircn router Cisco để router quảng baacute thocircng tin
- Quan saacutet caacutech thức caacutec node trecircn một đƣờng kết nối giao tiếp với nhau Quan saacutet caacutec node tự động cấu
higravenh tự động địa chỉ Kiểm tra kết nối bằng địa chỉ tự động cấu higravenh
- Kiacutech hoạt chức năng router trecircn maacutey tiacutenh HĐH Linux window 2003 server
Caacutec bước thực hiện
I Kiacutech hoạt IPv6 trong những maacutey tiacutenh trecircn mạng LAN
Thực hiện kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN Tắt chức năng tự động tạo định danh giao
diện của maacutey tiacutenh cagravei HĐH window Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute chỉ kiacutech hoạt IPV6 protocol
Khocircng thực hiện gắn địa chỉ bằng tay Nhƣ vậy những maacutey tiacutenh trong mạng LAN hiện tại chỉ tự động cấu higravenh
đƣợc địa chỉ link-local
1 Kiểm tra thocircng tin địa chỉ link-local vagrave chỉ mục giao diện
ipconfig all (Maacutey window)
ifconfig (Maacutey linux)
2 Kiểm tra kết nối trong mạng LAN bằng địa chỉ link-local
Ping -6 -t địa_chỉ_link-local_của_maacutey-linuxindex_của_giao_diện (Maacutey window)
ping6 -I eth0 địa_chỉ_link-local_của_maacutey-window (Maacutey linux)
3 Kiểm tra bảng lưu trữ neighbor cache
Trecircn maacutey window
netshgt interface IPv6gt
show neighbors
Trecircn maacutey linux
ip -6 neigh show dev eth0
Bạn sẽ thấy hai maacutey lƣu trữ thocircng tin về caacutec node lacircn cận (địa chỉ IP địa chỉ MAC)
II Kiacutech hoạt IPv6 vagrave quảng baacute thocircng tin của router Cisco
4 Kiểm tra version của HĐH
show version
Lƣu yacute với version phugrave hợp mới coacute hỗ trợ IPv6 protocol
Trong bagravei thực hagravenh nagravey sử dụng c2600-j1s3-mz123-9
5 Kiểm tra xem HĐH coacute hỗ trợ IPv6 khocircng
83
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
Vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave đặt tecircn cho router lagrave ldquorouter-IPv6rdquo
Enable
Conf t
Hostname router-IPv6
Kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
IPv6
Nếu lệnh khocircng hiển thị tập hợp caacutec lệnh của IPv6 thigrave hệ điều hagravenh khocircng hỗ trợ thủ tục IPv6
6 Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn router
IPv6 unicast-routing - kiacutech hoạt một caacutech toagraven diện IPv6 protocol trecircn router Cisco
ip cef - kiacutech hoạt chức năng cef router Cisco
IPv6 cef - kiacutech hoạt chức năng cef cho IPv6
7 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
show IPv6
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
8 Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Khi cấu higravenh địa chỉ cho một giao diện router xử lyacute IPv6 trecircn router đoacute sẽ tự động đƣợc kiacutech hoạt vagrave theo mặc
định router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện đoacute
Vagraveo chế độ cấu higravenh cho giao diện FastEthernet 00
Conf t
interface fastethernet 00
Đặt prefix cho router cisco vagrave hướng dẫn cho router rằng tự build phần biacutet cograven lại từ địa chỉ MAC
IPv6 address 2001dc964 eui-64
No shutdown
Sau khi đƣợc gắn prefix địa chỉ router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện FastEthernet 00
Chuacute yacute Để caacutec host trong LAN coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ router trong mạng LAN chỉ coacute thể gắn prefix 64
9 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
84
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
show IPv6 traffics
10 Quan saacutet quảng baacute thocircng tin của router
Bạn coacute thể quan saacutet router đang quảng baacute thocircng tin bằng caacutech bật một cửa sổ bắt goacutei tin maacutey tiacutenh linux nhận đƣợc
Bật một cửa sổ dograveng lệnh mới trecircn maacutey linux vagrave sử dụng tcpdump để bắt goacutei tin
tcpdump -t -n -i eth0 -s 512 -vv ip6 or proto IPv6
Bạn sẽ quan saacutet thấy router-IPv6 đang quảng baacute thocircng tin về prefix vagrave những tham số khaacutec cho caacutec maacutey tiacutenh trecircn
đƣờng kết nối
11 Quan saacutet tự động cấu higravenh địa chỉ tự động cấu higravenh route
Quan saacutet lại caacutec host trong mạng LAN (linux window) trƣớc đacircy chỉ coacute địa chỉ link-local bacircy giờ đatilde nhận đƣợc
thocircng tin quảng baacute của router vagrave tự động cấu higravenh địa chỉ necircn địa chỉ IPv6 toagraven cầu
Trecircn maacutey tiacutenh window
ipconfig
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh window
netshgt interface IPv6gt
show routes
Khi nhận đƣợc thocircng tin quảng baacute từ router host sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ đồng thời route tƣơng ứng prefix địa
chỉ quảng baacute bởi router cũng sẽ đƣợc tự động thiết lập sử dụng router đatilde quảng baacute thocircng tin lagravem gateway mặc
định
Trecircn maacutey tiacutenh Linux
ifconfig
ip -6 route show dev eth0
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh linux
12 Sử dụng chương trigravenh ping kiểm tra kết nối bằng địa chỉ vừa tự động tạo
13 Quan saacutet lại bảng thocircng tin lưu trữ node lacircn cận Bạn sẽ thấy thocircng tin về những địa chỉ mới nagravey trong bảng
lƣu trữ thocircng tin về node lacircn cận
III Kiacutech hoạt maacutey tiacutenh linux window thực hiện chức năng router
Trong mạng thử nghiệm nếu khocircng coacute thiết bị router chuyecircn nghiệp Cisco bạn đọc hoagraven toagraven coacute thể sử dụng maacutey
tiacutenh (window linux) lagravem chức năng router thay thế Trong phần thực hagravenh nagravey bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn để
85
kiacutech hoạt chức năng nagravey trecircn maacutey tiacutenh vagrave quan saacutet thấy trecircn một mạng LAN IPv6 coacute thể coacute nhiều router quảng
baacute nhiều prefix khaacutec nhau vagrave một giao diện của một IPv6 host coacute thể một luacutec đƣợc cấu higravenh nhiều địa chỉ
14 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey window
Kiacutech hoạt chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin trecircn giao diện vật lyacute ldquoLocal Area Connectionrdquo
netshgt interface IPv6gt
set interface Local Area Connection forwarding=enabled advertise=enabled store=active
Gắn prefix địa chỉ cho giao diện tạo tuyến vagrave xaacutec định quảng baacute thocircng tin qua giao diện
add route 2001dc864 ldquoLocal Area Connectionrdquo publish=yes
15 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey Linux
Để maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux coacute thể thực hiện chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin của router IPv6
cần cagravei đặt goacutei tin radvd vagrave sửa đổi thocircng tin cấu higravenh cần thiết (trong file cấu higravenh etcradvdconf)
Cagravei đặt goacutei tin radvd-072-9i386rpm
Bạn đọc coacute thể download goacutei tin tại website wwwrpmfindnet vagrave lƣu vagraveo một thƣ mục trecircn maacutey linux Chuyển
đến thƣ mục lƣu trữ goacutei tin vagrave thực hiện lệnh cagravei đặt
rpm ndashUvh radvd-072-9i386rpm
Kiacutech hoạt chức năng IPv6 forwarding vagrave debug
sysctl -w netIPv6confallforwarding=1
hoặc sửa bằng tay (sử dụng vi) file procsysnetIPv6confallforwarding Đặt giaacute trị lagrave 1
radvd --debug 0
Sửa đổi file cấu higravenh của radvd để router quảng baacute đuacuteng prefix cần thiết
Caacutech thức cƣ xử của router thocircng tin quảng baacute đƣợc cấu higravenh trong file cấu higravenh của radvd (etcradvdconf)
vi etcradvdconf
Cấu higravenh prefix cần thiết (2001dc764) thay thế cho prefix 3FFE64 mặc định
Kiacutech hoạt radvd
etcinitdradvd start
IV Quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh
Tiến hagravenh quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN thử nghiệm bạn sẽ thấy giao diện vật
lyacute của caacutec maacutey đồng thời đƣợc gắn nhiều địa chỉ tự động tạo ra tƣơng ứng caacutec prefix địa chỉ quảng baacute bởi router
vagrave tự động tạo caacutec route tƣơng ứng caacutec prefix đatilde đƣợc quảng baacute bởi caacutec router trong mạng LAN
86
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 4
1 Bạn cho biết hai loại thocircng điệp ICMPv6
T Caacutec thocircng điệp ICMPv6 đƣơc phacircn chia lagravem hai loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin Caacutec
thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện
bởi node điacutech hoặc router Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 đƣợc sử dụng để cung cấp chức năng chẩn đoaacuten
vagrave những chức năng mở rộng khaacutec phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động của địa chỉ IPv6
2 Tại sao noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục Multicast Listener Discovery (MLD) vagrave
Neighbor Discovery (ND)
T Thủ tục IP phiecircn bản 6 thực hiện thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng biệt
của giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối Caacutec quy trigravenh thủ tục nagravey đều sử dụng thocircng điệp
ICMPv6 Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ
cho định tuyến multicast vagrave Neighbor Discovery (ND) ndash thủ tục đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec
node trong một đƣờng kết nối đều sử dụng thocircng điệp ICMPv6 Do vậy noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu
hoạt động cho hai thủ tục nagravey
3 Để định danh caacutec dạng goacutei tin ICMPv6 ngƣời ta sử dụng những trƣờng thocircng tin nagraveo trong ICMPv6
header
T ICMPv6 header coacute hai trƣờng phục vụ phacircn loại caacutec dạng goacutei tin IPMPv6 Đoacute lagrave trƣờng Type (8 biacutet) vagrave
trƣờng Code (8 biacutet)
4 Thủ tục ND sử dụng những loại thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong caacutec quy trigravenh giao tiếp thủ tục ND phụ traacutech sử dụng năm loại thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
a Router Solicitation
b Router Advertisement
c Neighbor Solicitation
d Neighbor Advertisement
e Redirect
5 Hatildey necircu khaacutei quaacutet chức năng của thủ tục Neighbor Discovery (ND)
T Neighbor Discovery (ND) lagrave thủ tục mới trong IPv6 Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 giao tiếp giữa caacutec
node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Thủ tục ND đảm nhiệm những quy trigravenh giao
tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối (gọi lagrave caacutec node lacircn cận) host với host host với router Nhờ
vậy một IPv6 node khaacutem phaacute ra caacutec node lacircn cận những thocircng tin về chuacuteng vagrave những thocircng số quan
trọng khaacutec phục vụ cho giao tiếp ND cograven đảm nhiệm những chức năng nhƣ phacircn giải địa chỉ tham số
giao tiếp tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave một số quy trigravenh khaacutec nữa
6 Nếu một router IPv6 muốn quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo cho caacutec node khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng link caacutec tham số hoạt động noacute sẽ gửi đi thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong số những thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục Neigbor Discovery thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router IPv6 sẽ định kỳ gửi goacutei tin Router Advertisement tới địa
87
chỉ điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) nhằm thocircng baacuteo sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo
cho caacutec node khaacutec trecircn đƣờng link những tham số cần thiết cho hoạt động giao tiếp
7 Tại sao noacutei quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của địa chỉ IPv6 coacute ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
T Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ để một node coacute thể tigravem đƣợc địa chỉ lớp link-layer tƣơng ứng địa chỉ IP diễn
ra rất thƣờng xuyecircn trecircn một đƣờng link Khi một IPv6 node thực hiện quy trigravenh nagravey noacute khocircng thực hiện
gửi goacutei tin truy vấn tới mọi node trecircn đƣờng link bằng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
magrave chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải Do vậy chỉ coacute
node coacute địa chỉ đang cần phacircn giải phải xử lyacute goacutei tin Điều nagravey lagrave một ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
8 Khi một IPv6 host muốn kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute sẽ sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ nguồn trong goacutei
tin truy vấn
T Host sẽ sử dụng địa chỉ đặc biệt ldquordquo để thể hiện rằng hiện tại noacute chƣa đƣợc gắn địa chỉ
9 Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host cograven thực hiện chức năng nagraveo khaacutec so với
router IPv4
T Ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho IPv6 host IPv6 router cograven thực hiện một chức năng vocirc cugraveng
quan trọng trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 đoacute lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave quảng baacute
những thocircng tin tham số hỗ trợ hoạt động của IPv6 host qua việc định kỳ gửi goacutei tin Router
Advertisement vagrave gửi RA đaacutep trả khi nhận đƣợc thocircng điệp yecircu cầu (Router Solicitation) từ caacutec host
Chiacutenh nhờ sự quảng baacute của router IPv6 host coacute thể cấu higravenh địa chỉ vagrave nhận đƣợc caacutec tham số cho hoạt
động giao tiếp
88
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6
Thay thế chuyển đổi một giao thức Internet khocircng phải điều dễ dagraveng Trong lịch sử hoạt động Internet toagraven cầu
địa chỉ IPv6 khocircng thể tức khắc thay thế IPv4 trong thời gian ngắn Đacircy phải lagrave quaacute trigravenh dần dần Thế hệ địa chỉ
IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde hoagraven thiện vagrave hoạt động trecircn mạng lƣới rộng khắp toagraven cầu Trong thời gian đầu phaacutet
triển kết nối IPv6 cần thực hiện trecircn cơ sở hạ tầng mạng lƣới IPv4 Mạng IPv6 vagrave IPv4 sẽ cugraveng song song tồn tại
trong thời gian dagravei thậm chiacute matildei matildei Trong phần nội dung nagravey bạn đọc sẽ tigravem hiểu caacutec cocircng nghệ chuyển đổi
IPv6 ndash IPv4 vagrave thực hiện một bagravei thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng dịch vụ tạo đƣờng hầm (tunnel) miễn phiacute hiện
đang đƣợc cung cấp trecircn Internet để coacute đƣợc địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng Lab cũng nhƣ kết nối đƣợc mạng
Lab của migravenh tới Internet IPv6 vagrave những mạng IPv6 khaacutec sử dụng kết nối Internet IPv4
Chƣơng 5 coacute caacutec nội dung chiacutenh sau
- Tổng quan về caacutec cocircng nghệ chuyển dịch từ IPv4 sang IPv6
- Một số cocircng nghệ tạo đƣờng hầm tunnel
- Hƣớng dẫn thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng đƣờng hầm
89
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH
IPV4IPV6
Chuyển đổi sử dụng từ thủ tục IPv4 sang thủ tục IPv6 khocircng phải lagrave một điều dễ dagraveng Trong trƣờng hợp thủ tục
IPv6 đatilde đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện vagrave hoạt động tốt việc chuyển đổi coacute thể đƣợc thuacutec đẩy thực hiện trong
một thời gian nhất định đối với một mạng nhỏ mạng của một tổ chức Tuy nhiecircn khoacute coacute thể thực hiện ngay đƣợc
đối với một mạng lớn Đối với Internet toagraven cầu coacute thể noacutei lagrave khocircng thể Thủ tục IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde đƣợc
sử dụng rộng ratildei mạng lƣới IPv4 Internet hoagraven thiện hoạt động dựa trecircn thủ tục nagravey Trong quaacute trigravenh triển khai
thế hệ địa chỉ IPv6 trecircn mạng Internet khocircng thể coacute một thời điểm nhất định magrave tại đoacute địa chỉ IPv4 đƣợc hủy bỏ
thay thế hoagraven toagraven bởi thế hệ địa chỉ mới IPv6 Hai thế hệ mạng IPv4 IPv6 sẽ cugraveng tồn tại trong một thời gian rất
dagravei Trong quaacute trigravenh phaacutet triển caacutec kết nối IPv6 sẽ tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của IPV4
Do vậy cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 Những cocircng nghệ
chuyển đổi nagravey cơ bản coacute thể phacircn thagravenh ba loại nhƣ sau
(1) Dual-stack Cho pheacutep IPv4 vagrave IPv6 cugraveng tồn tại trong cugraveng một thiết bị mạng
(2) Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) Cocircng nghệ sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 để truyền tải goacutei
tin IPv6 phục vụ cho kết nối IPv6
(3) Cocircng nghệ biecircn dịch Thực chất lagrave một dạng thức cocircng nghệ NAT cho pheacutep thiết bị chỉ hỗ trợ
IPv6 coacute thể giao tiếp với thiết bị chỉ hỗ trợ IPv4
511 Dual-stack
Dual-stack lagrave higravenh thức thực thi TCPIP bao gồm cả tầng IP của IPv4 vagrave tầng IP của IPv6
Ứng dụng hỗ trợ dual-stack sẽ hoạt động đƣợc cả với địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 Việc lựa chọn địa chỉ coacute thể
tdựa trecircn kết quả trả về của truy vấn DNS Thocircng thƣờng địa chỉ IPv6 trong kết quả trả về của DNS sẽ đƣợc lựa
chọn so với địa chỉ IPv4
Về ứng dụng hiện nay hoạt động dual-stack coacute thể lấy viacute dụ HĐH Window XP Window 2003 HĐH của router
Cisco
Higravenh 31 Dual-stack
90
Dual stack trong HĐH window
Thực tế thủ tục IPv6 trong HĐH window chƣa phải lagrave dual-stack đuacuteng nghĩa Driver của IPv6 protocol
(Tcpip6sys) chứa hai thực thi taacutech biệt của TCP UDP tuy nhiecircn cũng đƣợc đề cập nhƣ một thực thi dual-stack
Dual stack trong HĐH Cisco
Khi ngƣời quản trị mạng cấu higravenh đồng thời cả hai dạng địa chỉ cho một giao diện trecircn Cisco router noacute sẽ hoạt
động dual-stack
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi Internet IPv4 đatilde sử dụng rộng ratildei vagrave coacute một mạng lƣới toagraven cầu Trong thời điểm rất
dagravei ban đầu caacutec mạng IPV6 sẽ chỉ lagrave những ốc đảo thậm chiacute lagrave những host riecircng biệt trecircn cả một mạng lƣới IPv4
rộng lớn Lagravem thế nagraveo để những mạng IPv6 hay thậm chiacute những host IPv6 riecircng biệt nagravey coacute thể kết nối với nhau
hoặc kết nối với mạng Internet IPV6 khi chuacuteng chỉ coacute đƣờng kết nối IPv4 Sử dụng chiacutenh cơ sở hạ tầng mạng
IPv4 để kết nối IPv6 lagrave mục tiecircu của cocircng nghệ đƣờng hầm
Cocircng nghệ đƣờng hầm lagrave một phƣơng phaacutep sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để thực hiện caacutec kết nối
IPv6 bằng caacutech sử dụng caacutec thiết bị mạng coacute khả năng hoạt động dual-stack tại hai điểm đầu vagrave cuối nhất định
IPV4 IPV6
network
router
interface Ethernet0
ip address 192168991 2552552550
ipv6 address 2001410213164 eui-64Dual-Stack
Cisco Router
Telnet Ping Traceroute SSH DNS client TFTPhellip
Higravenh 32 Dual-stack trong HĐH Window
Higravenh 33 Dual-stack trong HĐH Cisco
91
Caacutec thiết bị nagravey ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin coacute header IPv4 vagrave truyền tải đi trong mạng IPv4 tại điểm đầu vagrave
gỡ bỏ IPv4 header nhận lại goacutei tin IPv6 ban đầu tại điểm điacutech cuối đƣờng truyền IPv4
Giaacute trị của trƣờng Protocol Field trong IPv4 header luocircn đƣợc xaacutec lập coacute giaacute trị 41 để xaacutec định đacircy lagrave goacutei tin IPv6
đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4 Do vậy để caacutec goacutei tin coacute thể truyền đi trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 nếu trecircn đƣờng
kết nối coacute sử dụng firewall firewall nagravey cần phải đƣợc thiết lập để cho pheacutep goacutei tin coacute giaacute trị Protocol 41 đi qua
Điểm kết thuacutec đƣờng hầm coacute thể đƣợc xaacutec định tại host hoặc router tạo necircn kết nối nhƣ sau
Router-tới-Router
Host-tới-Router hoặc Router-tới-Host
Host-tới-Host
Với nhiều cocircng nghệ tạo đƣờng hầm khaacutec nhau caacutec IPv6 host hay mạng IPv6 riecircng biệt hiện nay trecircn Internet
đều coacute thể coacute kết nối IPv6 vagrave kết nối vagraveo mạng Internet IPV6 để thử nghiệm tigravem hiểu trao đổi thocircng tin Tất
nhiecircn caacutec host vagrave mạng nagravey phải coacute kết nối Internet IPv4 vagrave lựa chọn một cocircng nghệ đƣờng hầm phugrave hợp
Một số cocircng nghệ đƣờng hầm sẽ đƣợc mocirc tả cụ thể trong caacutec mục tiếp theo giuacutep bạn đọc coacute thể higravenh dung vagrave lựa
chọn cocircng nghệ phugrave hợp với mục điacutech vagrave nhu cầu của migravenh
5121 Phacircn loại cocircng nghệ Tunnel
Tugravey theo cocircng nghệ tunnel caacutec điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng tunnel coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay bởi ngƣời
quản trị hoặc đƣợc tự động suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6 đƣờng hầm sẽ coacute dạng kết
nối điểm-điểm hay điểm ndash đa điểm Dựa theo caacutech thức thiết lập điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm cocircng nghệ tunnel
coacute thể phacircn thagravenh hai loại tunnel bằng tay vagrave tunnel tự động
Tunnel bằng tay (Configured)
Tunnel bằng tay lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm kết nối IPV6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 trong đoacute đogravei hỏi phải coacute
cấu higravenh bằng tay tại caacutec điểm kết thuacutec đƣờng hầm Trong tunnel cấu higravenh bằng tay caacutec điểm kết cuối đƣờng hầm
nagravey sẽ khocircng đƣợc suy ra từ caacutec địa chỉ nằm trong địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
Higravenh 34 Cocircng nghệ đƣờng hầm - Tunnel
92
Tunnel tự động (Automatic)
Tunnel tự động lagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong đoacute khocircng đogravei hỏi cấu higravenh địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết
thuacutec đƣờng hầm bằng tay Địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm đƣợc suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
5122 Nguyecircn tắc hoạt động của việc tạo đƣờng hầm
Nguyecircn tắc của việc tạo đƣờng hầm trong cocircng nghệ tunnel nhƣ sau
Xaacutec định thiết bị kết nối tại caacutec điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Hai thiết bị nagravey phải coacute khả năng hoạt
động dual-stack47
Trecircn hai thiết bị mạng (coacute kết nối Internet IPv4) tại đầu vagrave cuối đƣờng hầm thiết lập một giao diện
tunnel (giao diện ảo khocircng phải giao diện vật liacute) dagravenh cho những goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc bọc trong goacutei tin
IPv4 đi qua
Xaacutec định địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 tại nguồn vagrave điacutech của giao diện tunnel Gắn địa chỉ IPv6 cho giao
diện tunnel
Tạo tuyến (route) để caacutec goacutei tin IPv6 đi qua giao diện tunnel Tại đoacute chuacuteng đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4
coacute giaacute trị trƣờng Protocol 41 vagrave chuyển đi dựa trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 vagrave nhờ định tuyến IPv4
513 Cocircng nghệ chuyển dịch
Cocircng nghệ chuyển đổi thực chất lagrave một dạng cocircng nghệ NAT thực hiện biecircn dịch địa chỉ vagrave dạng thức của
header cho pheacutep host chỉ hỗ trợ IPv6 coacute thể noacutei chuyện với host chỉ hỗ trợ IPv4 Cocircng nghệ phổ biến đƣợc sử
dụng lagrave NAT-PT Thiết bị cung cấp dịch vụ NAT-PT sẽ biecircn dịch lại header vagrave địa chỉ cho pheacutep mạng IPv6 noacutei
chuyện với mạng IPv4
47
Dual-stack Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
Higravenh 35 Cocircng nghệ biecircn dịch NAT-PT
93
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng
Đacircy lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm đƣợc aacutep dụng khi muốn coacute một kết nối ổn định riecircng biệt thƣờng giữa hai mạng
IPv6 coacute kết nối IPv4 thocircng qua hai router biecircn Nếu hai router biecircn nagravey coacute khả năng hoạt động dual stack ngƣời
ta coacute thể cấu higravenh bằng tay một đƣờng hầm (tunnel) giữa hai router biecircn nhằm kết nối hai mạng IPV6 sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 Đƣờng hầm bằng tay cũng đƣợc sử dụng để cấu higravenh giữa router vagrave host nhằm kết nối một
IPv6 host vagraveo một mạng IPv6 từ xa Cấu higravenh bằng tay đƣờng hầm giữa host vagrave router đƣợc aacutep dụng trong cocircng
nghệ Tunnel Broker đề cập chi tiết tại mục sau
Trecircn hai thiết bị tại hai điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm ngƣời quản trị sẽ cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel
địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 gắn cho giao diện tunnel tại caacutec thiết bị đƣợc cấu higravenh bằng tay cugraveng với tuyến (route)
để caacutec lƣu lƣơng IPv6 đi qua giao diện tunnel
Tunnel cấu higravenh bằng tay tƣơng đƣơng với một đƣờng kết nối IPv6 ảo vĩnh viễn giữa hai miền IPv6 trecircn cơ sở hạ
tầng mạng IPv4 cho một kết nối ổn định riecircng biệt giữa hai điểm xaacutec định Dạng kết nối tunnel nagravey lagrave kết nối
điểm ndash điểm Tuy nhiecircn noacute đogravei hỏi cấu higravenh quản trị thủ cocircng Nếu muốn kết nối tới nhiều điểm sẽ phải tạo
nhiều cặp giao diện tunnel vagrave nhiều đƣờng tunnel
Trong trƣờng hợp một tổ chức coacute hai phacircn mạng IPv6 tại hai vugraveng địa lyacute vagrave chỉ coacute cơ sở hạ tầng IPv4 giữa hai
phacircn mạng nagravey Khi đoacute để kết nối hai phacircn mạng IPv6 tạo một tunnel cấu higravenh bằng tay giữa hai router biecircn của
hai phacircn mạng coacute thể lagrave sự lựa chọn tốt nhất để coacute một kết nối ổn định
522 Tunnel Broker
Trong thời điểm ban đầu triển khai IPv6 hiện nay việc chia sẻ thocircng tin cũng nhƣ hỗ trợ kết nối với nhau lagrave rất
quan trọng Nhiều tổ chức lớn ISP lớn coacute khả năng xacircy dựng đƣờng truyền IPv6 kết nối với nhau vagrave với những
mạng IPv6 lớn higravenh thagravenh necircn Internet IPv6 toagraven cầu Nhiều tổ chức hay caacute nhacircn khaacutec khocircng coacute đƣợc những
đƣờng truyền thuần IPv6 nhƣ vậy Để hỗ trợ về kết nối IPv6 trecircn Internet hiện nay coacute nhiều tổ chức đứng ra lagravem
trung gian cho pheacutep caacutec tổ chức caacute nhacircn khaacutec thiết lập đƣờng hầm IPv6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tới mạng
của tổ chức trung gian từ đoacute kết nối tới đƣợc Internet IPv6 hoặc caacutec mạng IPv6 khaacutec magrave mạng lƣới của tổ chức
trung gian coacute nối tới Một trong những cocircng nghệ đƣợc sử dụng để thực hiện điều nagravey lagrave Tunnel Broker
Tunnel Broker lagrave higravenh thức tunnel trong đoacute một tổ chức đứng ra lagravem trung gian cung cấp kết nối tới Internet
IPV6 cho những thagravenh viecircn đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker do tổ chức cung cấp
Tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker coacute vugraveng địa chỉ IPV6 độc lập toagraven cầu xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute
địa chỉ IP quốc tế mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker coacute kết nối tới Internet IPV6 vagrave những mạng
IPv6 khaacutec Ngƣời sử dụng sẽ đƣợc cung cấp thocircng tin để thiết lập đƣờng hầm từ host hoặc mạng của migravenh đến
mạng của tổ chức duy trigrave Tunnel Broker vagrave dugraveng mạng nagravey nhƣ một trung gian để kết nối tới caacutec mạng IPV6 khaacutec
Cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong Tunnel Broker lagrave tạo đƣờng hầm bằng tay
94
Mạng của tổ
chức cung cấp dịch vụ Tunnel
Broker
IPV6
Internet
Kết nối thuần IPv6
Internet IPV4
Tunnel
IPv6
host
Tổ chức duy trigrave Tunnell Broker sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng
- Một vugraveng địa chỉ IPv6 từ khocircng gian địa chỉ IPv6 của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker thoả matilden
nhu cầu của ngƣời sử dụng
- Chuyển giao cho ngƣời sử dụng một tecircn miền cấp dƣới khocircng gian tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu thagravenh viecircn của Tunnel Broker coacute thể sử dụng tecircn miền
nagravey để thiết lập IPV6 Website cho pheacutep những mạng IPV6 coacute kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch
vụ Tunnel Broker truy cập tới
- Caacutec thocircng tin vagrave hƣớng dẫn để ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm (tunnel) đến mạng của tổ chức cung
cấp Tunnel Broker
5221 Mocirc higravenh tunnel broker
Mocirc higravenh của một Tunnel Broker nhƣ sau
Trong đoacute
Higravenh 36 Kết nối IPv6 với Tunnel Broker
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ngƣời sử dụng
Higravenh 37 Mocirc higravenh của Tunnel Broker
95
Tunnel Broker lagrave những maacutey chủ dịch vụ lagravem nhiệm vụ quản lyacute thocircng tin đăng kyacute cho pheacutep sử dụng dịch vụ
quản lyacute việc tạo đƣờng hầm thay đổi thocircng tin đƣờng hầm cũng nhƣ xoaacute đƣờng hầm Trong hệ thống dịch vụ
Tunnel Broker của nhagrave cung cấp maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn lạc với Tunnel Server (thực chất lagrave caacutec dual-
stack router) vagrave maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch
vụ vagrave tạo bản ghi tecircn miền cho ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Ngƣời sử dụng thocircng qua mạng Internet IPV4 sẽ truy cập maacutey chủ Tunnel Broker vagrave đăng kyacute tagravei khoản sử dụng
dịch vụ Tunnel Broker thocircng qua mẫu đăng kyacute dƣới dạng Web
Tunnel Server Thực chất lagrave caacutec router dual-stack lagravem nhiệm vụ cung cấp kết nối để ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ kết nối tới để truy cập vagraveo mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker Caacutec router nagravey lagrave điểm kết thuacutec
tunnel phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker Tunnel Server nhận yecircu cầu từ maacutey chủ Tunnel Broker vagrave tạo
hoặc xoaacute đƣờng tunnel phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker
5222 Liecircn hệ giữa ngƣời sử dụng vagrave tổ chức cung cấp Tunnel Broker
Đăng kyacute sử dụng địch vụ Tunnel Broker
Nếu ngƣời sử dụng chỉ muốn kết nối một host vagraveo mạng IPv6 của nhagrave cung cấp tunnel broker sẽ đƣợc cấp một
địa chỉ (128) Nếu ngƣời sử dụng muốn thiết lập vagrave kết nối một mạng thigrave sẽ đƣợc cấp cho một vugraveng địa chỉ theo
nhu cầu (thƣờng lagrave prefix 64 nếu mạng IPv6 của tổ chức chỉ coacute một subnet duy nhất hoặc prefix 48 nếu mạng
IPv6 của tổ chức cần nhiều hơn một subnet)
Thiết lập đường hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Khi nhận đƣợc thocircng tin đăng kyacute vagrave chấp nhận yecircu cầu maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn hệ với Tunnel Server maacutey
chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker vagrave
tạo bản ghi tecircn miền rồi gửi caacutec thocircng tin cần thiết phục vụ cho ngƣời sử dụng tạo đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
(thocircng qua email hoặc web form)
Thocircng tin đƣợc gửi tới ngƣời sử dụng thƣờng bao gồm
Địa chỉ IPv4 phiacutea client (ngƣời sử dụng địa chỉ nagravey do ngƣời sử dụng cung cấp cho Tunnel Broker khi
đăng kyacute) Đacircy sẽ lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
Địa chỉ IPv4 phiacutea server (địa chỉ IPv4 của một dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker) Đacircy
lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker
Địa chỉ IPV6 phiacutea client Đacircy lagrave địa chỉ IPV6 thuộc vugraveng địa chỉ IPV6 của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker cấp cho ngƣời đăng kyacute để sử dụng cho mạng IPv6 vagrave cho kết nối
Địa chỉ IPV6 phiacutea server Đacircy lagrave địa chỉ IPv6 của dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker lagrave
địa chỉ IPv6 của đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ
Tecircn miền nhagrave cung cấp Tunnel Broker cấp cho ngƣời sử dụng Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu đăng
kyacute trecircn maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Thiết lập đường hầm phiacutea người sử dụng
96
Dựa trecircn những thocircng tin nhận đƣợc ngƣời sử dụng sẽ cấu higravenh bằng tay trecircn host hoặc router của migravenh
đƣờng hầm kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker Đacircy lagrave tunnel cấu higravenh bằng tay Trecircn
caacutec hệ điều hagravenh khaacutec nhau tập hợp lệnh để cấu higravenh đƣờng hầm bằng tay sẽ khaacutec nhau
Trong nhiều trƣờng hợp tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker xacircy dựng caacutec chƣơng trigravenh giuacutep ngƣời sử
dụng khocircng phải trực tiếp gotilde lệnh để thiết lập đƣờng hầm magrave chỉ việc cagravei đặt chƣơng trigravenh vagrave giao tiếp với
chƣơng trigravenh qua giao diện
5223 Một số tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Hiện nay ở Việt Nam vagrave trecircn thế giới coacute rất nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute Ban coacute thể
tham khảo danh saacutech sau đacircy vagrave đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel của caacutec tổ chức nagravey
httpipv6vn (Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia ndash Trung tacircm Internet Việt Nam)
httpgo6vn (NetNam ndash Việt Nam)
httptunnelbrokerIPv6netau (Uacutec)
httptunnelbewanadoocom (Bỉ)
httpwwwhexagocom (Canada)
httptb6testeducn (Trung Quốc)
httptunnelbrokerIPv6estpakee (Estonia)
httptbngnetit (Italia)
httpwwwiijadjpenIPv6zikken-ehtml (Nhật Bản)
httptbrokermanisnetmy (Malaysia)
httpwwwsixxsnet (Hagrave Lan)
httpwwwuninettno (Nauy)
httptbptineuro6ixorg (Thổ Nhĩ Kỳ)
httptunnel-brokersingnetcomsg (Singapore)
httpwwwxs26net (Slovakia)
httptunnelbrokeras8758net (Thuỵ Sĩ)
httptbIPv6chttlcomtw (Đagravei Loan)
httptbIPv6btexactcom (Anh)
httptunnelbrokernet (Mỹ)
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4
6to4 lagrave cocircng nghệ sử dụng địa chỉ IPv4 toagraven cầu tạo ra caacutec khối địa chỉ IPv6 riecircng khaacutec biệt với địa chỉ IPv6 cấp
bởi caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn quốc tế (thƣờng đƣợc gọi lagrave địa chỉ thuần IPv6) Những khối địa chỉ tạo necircn từ
IPv4 nagravey sẽ dugraveng cho caacutec mạng IPv6 6to4 đồng thời thiết lập đƣờng hầm tự động kết nối caacutec mạng nagravey coi cơ sở
hạ tầng IPv4 nhƣ một mocirci trƣờng kết nối vật lyacute ảo
IANA cấp riecircng một tiền tố địa chỉ 200216 thuộc vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu dagravenh cho cocircng nghệ
6to4 Tiền tố địa chỉ nagravey sẽ kết hợp với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu để tạo necircn một khối địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave địa
chỉ 6to4 Caacutec mạng thiết bị IPv6 sử dụng dạng địa chỉ nagravey đƣợc gọi tecircn lagrave mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng vagrave thiết bị
6to4 kết nối với nhau bằng cocircng nghệ tunnel tự động sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tạo necircn một thế giới 6to4
97
riecircng Tuy nhiecircn caacutec mạng 6to4 khocircng chỉ kết nối với nhau chuacuteng cograven coacute thể kết nối tới Internet sử dụng địa chỉ
thuần IPv6 bằng một thiết bị thực hiện vai trograve cầu nối Thiết bị nagravey coacute tecircn gọi 6to4 relay router
Cocircng nghệ tunnel 6to4 cograven cho pheacutep một host coacute địa chỉ IPv4 toagraven cầu dễ dagraveng trở thagravenh một IPv6 6to4 host vagrave
truy cập Internet IPv6 magrave khocircng cần cấu higravenh phức tạp Hệ điều hagravenh Window XP Window 2003 server hỗ trợ tự
động cấu higravenh sẵn giao diện ảo 6to4 tunnel khi maacutey tiacutenh đƣợc kiacutech hoạt thủ tục IPv6 protocol Khi tiến hagravenh kiacutech
hoạt thủ tục IPv6 trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối Internet IPv4 với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu gắn cho card mạng hệ
điều hagravenh sẽ tự động biến maacutey tiacutenh thagravenh 6to4 host vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định kết nối maacutey tiacutenh với mạng
6to4 của Microsoft Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải thực hiện thao taacutec nagraveo để coacute một đƣờng hầm kết nối tới
Internet IPV6 Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu đặc điểm nagravey qua bagravei thực hagravenh mục IV3
5231 Địa chỉ IPv6 sử dụng trong 6to4 tunnel
Prefix địa chỉ 6to4 200216 kết hợp với 32 biacutet của một địa chỉ IPv4 sẽ tạo necircn một prefix địa chỉ 6to4 kiacutech cỡ
48 duy nhất toagraven cầu sử dụng cho một mạng IPv6
Prefix 48 địa chỉ IPv6 tƣơng ứng một địa chỉ IPv4 toagraven cầu đƣợc tạo necircn theo nguyecircn tắc sau
Viacute dụ nếu router của bạn đang nối vagraveo Internet IPv4 với địa chỉ 203119915 Khi đoacute bạn đang sử hữu một vugraveng
địa chỉ IPv6 6to4 nhƣ sau
2002cb77090f48
Prefix địa chỉ nagravey đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet prefix dagravenh riecircng của tunnel 6to4 200216 với cb77090f
chiacutenh lagrave 32 biacutet địa chỉ IPv4 đƣợc viết dƣới dạng hexa
Vugraveng địa chỉ 48 nagravey bạn coacute thể sử dụng để phacircn bổ tạo necircn một mạng IPv6 cho tổ chức migravenh khocircng cần xin cấp
địa chỉ thuần IPv6 từ những tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế Một subnet trong IPv6 đƣợc gắn prefix 64 Nhƣ vậy
với vugraveng địa chỉ 48 bạn coacute 16 biacutet vagrave coacute thể đaacutenh số tới 65536 mạng LAN 6to4 Đacircy lagrave con số rất lớn vagrave bạn khoacute
coacute thể sử dụng hết vugraveng địa chỉ 48 migravenh đatilde tạo ra chỉ từ một điạ chỉ IPv4
5232 Caacutec thagravenh phần của tunnel 6to4 cung cấp kết nối IPv6 toagraven cầu
Tunnel 6to4 lagrave một cocircng nghệ tunnel tự động cho pheacutep những miền IPv6 6to4 taacutech biệt coacute thể kết nối qua mạng
IPv4 tới những miền IPv6 6to4 khaacutec Điểm khaacutec biệt cơ bản nhất giữa tunnel tự động 6to4 vagrave tunnel cấu higravenh
bằng tay lagrave ở chỗ đƣờng hầm 6to4 khocircng phải kết nối điểm ndash điểm Tunnel 6to4 lagrave dạng kết nối điểm ndash đa điểm
Trong đoacute caacutec router khocircng đƣợc cấu higravenh thagravenh từng cặp magrave chuacuteng coi mocirci trƣờng kết nối IPv4 lagrave một mocirci
trƣờng kết nối vật lyacute ảo Chiacutenh địa chỉ IPv4 gắn trong địa chỉ IPv6 sẽ đƣợc sử dụng để tigravem thấy đầu becircn kia của
đƣờng tunnel Tất nhiecircn thiết bị tại hai đầu tunnel phải hỗ trợ cả IPv6 vagrave IPv4
Định danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexaĐịnh danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexa
Higravenh 38 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 6to4
98
Khung cảnh ứng dụng tunnel 6to4 đon giản nhất lagrave kết noacutei nhiều IPv6 site riecircng biệt mỗi mạng coacute iacutet nhất một
đƣờng kết nối tới mạng IPv4 chung qua router biecircn đƣợc gắn địa chỉ IPv4 toagraven cầu
Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel nhƣ sau
Trong đoacute
6to4 host
Lagrave bất kỳ host IPv6 nagraveo đƣợc cấu higravenh với iacutet nhất một địa chỉ 6to4 Địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc tự động cấu higravenh
6to4 router
6to4 router lagrave một router dual-stack hỗ trợ sử dụng giao diện 6to4 Router nagravey sẽ chuyển tiếp lƣu lƣợng của
một mạng 6to4 tới những router 6to4 thuộc mạng khaacutec Việc cấu higravenh router 6to4 đogravei hỏi cấu higravenh bằng tay
6to4 relay router
6to4 relay router lagrave một 6to4 router song đƣợc cấu higravenh để coacute khả năng chuyển tiếp lƣu lƣợng coacute địa chỉ 6to4
tới những host trecircn IPv6 Internet (sử dụng địa chỉ thuần IPv6 đƣợc phacircn bổ bởi hệ thống tổ chức quản lyacute địa
chỉ toagraven cầu) 6to4 relay router đƣợc cấu higravenh để hỗ trợ chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ 6to4 vagrave địa chỉ
IPv6 chiacutenh thức định danh toagraven cầu 6to4 relay router đoacuteng vai trograve cầu nối giữa mạng IPv6 6to4 vagrave IPv6
Internet Nhờ đoacute giuacutep cho những mạng IPv6 6to4 coacute thể kết nối tới Internet IPV6
5233 Sử dụng 6to4 kết nối Internet IPv6
Lấy một viacute dụ về tạo vagrave sử dụng địa chỉ 6to4 kết nối với mạng Internet IPv6 toagraven cầu nhƣ trong higravenh vẽ sau
Higravenh 39 Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel
99
Một mạng kết nối với Internet IPv4 toagraven cầu qua router biecircn R1 coacute địa chỉ 203119915 Từ địa chỉ nagravey sẽ tạo
đƣợc một vugraveng địa chỉ 6to4 2002cb77090f48 Tổ chức sử dụng vugraveng địa chỉ 6to4 nagravey để tạo mạng IPv6 vagrave cấu
higravenh R1 thagravenh 6to4 router nhằm kết nối mạng 6to4 của migravenh tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
Mạng IPv6 coacute một LAN nội bộ đƣợc gắn vugraveng địa chỉ 2002cb77090f002064 Để cấu higravenh R1 thagravenh 6to4
router cần phải tạo một giao diện ảo cho đƣờng hầm 6to4 gọi tecircn lagrave ldquoTun 6to4rdquo Giao diện ảo cho tunnel 6to4
nagravey đƣợc gắn subnet 2002cb77090f001064
Mạng IPv6 6to4 của tổ chức coacute kết nối Internet IPv4 qua router R1 với địa chỉ 203119915 gắn tại giao diện FasE
01 Nếu tổ chức cấu higravenh router R1 thagravenh 6to4 router vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định trecircn router nagravey trỏ tới một
6to4 relay router viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của Microsoft khi đoacute mạng IPv6 6to4 của tổ chức (Site A) đatilde
coacute thể coacute những kết nối IPv6 sau đacircy
o Router R1 sẽ quảng baacute prefix 2002cb77090f002064 trecircn FasE 01 Caacutec host trong mạng LAN nội
bộ sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ từ prefix quảng baacute nagravey vagrave trở thagravenh 6to4 host
IPv6 6to4 host
LAN
2002cb77090f002064
FasE 01
2002cb77090f002064
6to4
Relay Router
Site A
(Mạng IPV6 6to4
của bạn)
IPV4 Internet
Site B
(Mạng IPV6 6to4 từ
xa)
6to4
Router
IPV6 Internet
IPv6 native host
2001xxxxyyyy
6to4 Router
(dual-stack)Địa chỉ IPV4 203119915
Địa chỉ IPV6 (gắn cho giao diện Tun 6to4)
2002bc77090f001064
Viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của
Microsoft
6to4ipv6microsoftcom
2002836b213c1e08f08f0208
R1
R2
R3
Higravenh 40 Sử dụng tunnel 6to4 kết nối Internet IPv6
100
Trecircn caacutec 6to4 host định tuyến tƣơng ứng 2002cb77090f002064 route vagrave tuyến mặc định 0 trỏ tới
R1 cũng đƣợc tự động cấu higravenh
Caacutec IPv6 6to4 host becircn trong mạng LAN giờ hoagraven toagraven coacute thể kết nối với nhau
o 6to4 host trong site A coacute thể kết nối tới 6to4 host trecircn caacutec mạng 6to4 khaacutec trong Internet (viacute dụ Site B)
Khi đƣợc cấu higravenh thagravenh 6to4 router router R1 coacute cấu higravenh định tuyến 200216 route đi qua giao diện
tunnel 6to4 Do vậy những lƣu lƣợng thuộc địa chỉ 6to4 sẽ đƣợc giao diện nagravey đoacuteng goacutei trong goacutei tin
IPv4 vagrave gửi qua mạng IPv4 tới router biecircn R2 của site B lagrave đầu kia của đƣờng hầm Tại đoacute R2 sẽ gỡ bỏ
IPv4 header lấy goacutei tin IPv6 vagrave dựa theo bảng thocircng tin định tuyến của noacute chuyển tiếp goacutei tin tới host
6to4 điacutech trecircn site B
o 6to4 host thuộc site A coacute thể giao tiếp với một host IPv6 đƣợc gắn địa chỉ thuần IPV6 (viacute dụ địa chỉ coacute
prefix 2001 ) của IPv6 Internet
Trecircn router 6to4 của site A coacute cấu higravenh định tuyến mặc định 0 trỏ tới 6to4 relay router (viacute dụ của
Microsoft) Khi 6to4 host trong site A chuyển tới router 6to4 R1 những goacutei tin coacute địa chỉ thuần IPV6
khocircng phải địa chỉ 6to4 R1 sẽ chuyển những goacutei tin nagravey qua đƣờng hầm tới 6to4 relay router R3 R3
kết nối tới IPv6 Internet vagrave đƣợc cấu higravenh để thực hiện chức năng chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ
6to4 vagrave địa chỉ thuần IPV6 6to4 relay router R3 sẽ chuyển tiếp goacutei tin tới mạng Internet IPv6
Chuacute yacute
Nếu mạng IPv6 6to4 (site A) khocircng chỉ coacute một phacircn mạng LAN nhƣ trecircn higravenh vẽ magrave bao gồm nhiều phacircn mạng
con khi đoacute cần coacute cấu truacutec định tuyến becircn trong site A để định tuyến giữa những mạng LAN 6to4 nagravey Định tuyến
becircn ngoagravei site A chiacutenh lagrave định tuyến goacutei tin IPv4
101
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM
Hiện nay với một maacutey tiacutenh hay một mạng bạn đều coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet IPv6 toagraven cầu sử dụng cocircng
nghệ tunnel trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 sẵn coacute
Thực hagravenh
Mục tiecircu Sử dụng dịch vụ tunnel để coacute kết nối IPv6
Chuẩn bị Một maacutey tiacutenh cagravei HĐH window 2003 vagrave một maacutey tiacutenh cagravei HĐH linux coacute kết nối Internet IPv4 vagrave
đƣợc gắn địa chỉ IPv4
Chuacute yacute Nếu trong mạng của bạn coacute sử dụng firewall bạn cần mở firewall cho protocol 41 vigrave những goacutei tin IPv6 sẽ
đƣợc ldquobọcrdquo trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 Nhƣ vậy bạn mới coacute thể kết nối đƣợc tới những tổ chức đầu kia
đƣờng tunnel
Toacutem tắt
- Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
- Đăng kyacute sử dụng một dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
Caacutec bƣớc thực hiện
I Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Microsoft
6to4 Relay Router
IPV4 Internet
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Consulintel
Tunnel Broker
Higravenh 41 Thực hagravenh sử dụng caacutec dịch vụ tunnel miễn phiacute
102
Khi bạn kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối mạng Internet IPv4 vagrave đƣợc gắn sẵn địa chỉ IPv4
window sẽ tự động tạo một giao diện ảo cho tunnel 6to4 vagrave một route mặc định kết nối maacutey tiacutenh với 6to4 relay
router của Microsoft 6to4 relay router của Microsoft đƣợc kết nối với 6Bone do vậy ngƣời sử dụng coacute thể dugraveng
giao diện tunnel 6to4 nagravey để kết nối tới caacutec maacutey tiacutenh 6to4 khaacutec vagrave kết nối với những site thuộc 6Bone sử dụng
cocircng nghệ tunnel 6to4 magrave khocircng đogravei hỏi thecircm bất cứ cấu higravenh bằng tay nagraveo
1 Kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn maacutey tiacutenh window 2003
Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute khocircng gắn địa chỉ IPv6 bằng tay
2 Quan saacutet giao diện ảo dagravenh cho tunnel 6to4
ipconfig all
Quan saacutet phần thocircng tin liecircn quan đến giao diện ldquoTunnel Adapter 6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo
Ghi lại một số thocircng tin
Địa chỉ 6to4 maacutey tiacutenh đatilde tạo cho giao diện ảo nagravey
Địa chỉ 6to4 của gateway (chiacutenh lagrave 6to4 relayrouter của microsoft)
netshgt interface IPv6
show routes
Bạn sẽ quan saacutet thấy một số route đatilde đƣợc tự động tạo ra dagravenh cho tunnel 6to4 để định tuyến caacutec goacutei tin thuộc
vugraveng địa chỉ 200216 qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo vagrave một route mặc định cho mọi lƣu lƣợng
khaacutec đi qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo tới gateway lagrave 6to4 relayrouter của microsoft
3 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng tunnel 6to4
Luacutec nagravey maacutey tiacutenh của bạn đatilde coacute kết nối IPv6 coacute thể kết nối tới caacutec 6to4 host khaacutec trecircn toagraven cầu Đồng thời coacute thể
kết nối với mạng thuần IPv6 nhờ coacute 6to4 relay router của Microsoft
Kiểm tra kết nối tới 6to4 gateway của Microsoft
ping -6 ndasht 6to4IPv6microsoftcom
Kiểm tra kết nối tới một IPv6 site magrave gateway của Microsoft đatilde giuacutep kết nối
ping -6 ndasht wwwkamenet
tracert -6 wwwkamenet
4 Dugraveng trigravenh duyệt IE kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định thocircng tin địa chỉ của client
Bạn sẽ thấy trecircn caacutec website nagravey thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 6to4 khocircng phải bởi địa chỉ IPv4
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
103
Qua phần thực hagravenh trecircn bạn đatilde kết nối maacutey tiacutenh của migravenh vagraveo mạng Internet IPv6 magrave khocircng cần thecircm cấu higravenh
gigrave nhờ đƣờng kết nối tunnel 6to4 cung cấp bởi Microsoft Nếu muốn xacircy dựng một mạng thử nghiệm bạn cũng coacute
thể xacircy dựng mạng IPv6 của migravenh sử dụng địa chỉ 6to4 vagrave cấu higravenh router gateway kết nối IPv4 thagravenh 6to4 router
để kết nối mạng thử nghiệm tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
II Đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta sẽ thực hiện đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute cung cấp bởi
Consulintel một tổ chức tƣơng đối tiacutech cực trong thuacutec đẩy thế hệ địa chỉ IPv6 vagrave sử dụng địa chỉ thuần IPv6 cung
cấp bởi tổ chức nagravey để kết nối vagraveo mạng Internet IPv6
Đăng kyacute sử dụng dịch vụ cung cấp tại website wwwIPv6tforg
Tunnel giữa ngƣời sử dụng vagrave mạng của consulintel lagrave cocircng nghệ tunnel bằng tay Để cấu tạo đƣợc đƣờng tunnel
tại mỗi đầu đƣờng hầm cần phải coacute thocircng tin về địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 của caacutec đầu tunnel Ngƣời sử dụng
cần cung cấp địa chỉ IPv4 phiacutea migravenh khi đăng kyacute sử dụng Tunnel Broker Địa chỉ IPv6 cugraveng thocircng tin khaacutec (viacute dụ
tecircn miền trong hệ thống tecircn miền quốc tế) sẽ nhận đƣợc từ Tunnel Broker
5 Truy cập vagraveo trang web wwwIPv6tforg đăng kyacute một account sử dụng dịch vụ Tunnel broker
Khi đƣợc chấp nhận vagrave kiacutech hoạt bạn truy cập bằng account đoacute vagrave đăng kyacute tạo đƣờng hầm tunnel Giao diện web
sẽ yecircu cầu bạn cung cấp thocircng tin về địa chỉ IPv4 đầu đƣờng kết nối phiacutea bạn hệ điều hagravenh của thiết bị tại đầu
đƣờng kết nối phiacutea bạn (viacute dụ Window linux hay Cisco) vagrave thocircng tin khaacutec bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ
cho một host duy nhất hay bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ cho một mạng IPv6 ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ Tunnel Broker cần chuacute yacute đăng kyacute đuacuteng vugraveng địa chỉ theo nhu cầu sử dụng
- Từ thocircng tin về HĐH của thiết bị đầu đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng tổ chức duy trigrave Tunnel Broker sẽ
cung cấp hƣớng dẫn tƣơng ứng cho ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm vigrave mỗi hệ điều hagravenh sẽ coacute tập
lệnh hoặc caacutech thức tạo giao diện vagrave đƣờng tunnel khaacutec
- Tunnel Broker của Consulitel cung cấp 127 nếu ngƣời sử dụng chỉ kết nối một maacutey tiacutenh IPv6 64 nếu
ngƣời sử dụng kết nối một mạng IPv6 chỉ coacute duy nhất một subnet 48 nếu ngƣời sử dụng kết nối một
mạng nhiều subnet
Tiến hagravenh đăng kyacute dịch vụ vagrave ghi lại những thocircng tin sau
Phiacutea ngƣời sử dụng
Vugraveng địa chỉ IPv6 Consulintel cấp cho tổ chức
Tecircn miền quốc tế Consulintel chuyển giao cho tổ chức
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea ngƣời sử dụng (Tunnel client)
Địa chỉ IPv4
Địa chỉ IPv6
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea tổ chức cung cấp Tunnel Broker (Tunnel server)
Địa chỉ IPv4
104
Địa chỉ IPv6
6 Thiết lập đường hầm theo những thocircng tin được cung cấp
Tugravey theo đăng kyacute thiết lập tunnel cho một host (điểm kết thuacutec tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một host) hay một
mạng (điểm kết thuacutec đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một router) vagrave HĐH chạy trecircn thiết bị gắn với đầu tunnel
phiacutea ngƣời sử dụng Consulintel sẽ gửi thocircng tin hƣớng dẫn thiết lập dịch vụ tunnel tƣơng ứng
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta thực hiện tunnel để coacute kết nối một host tới mạng Internet IPv6
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Window 2003
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave Consulintel
Netsh gt interface IPv6
add v6v4tunnel Consulintel địa_chỉ_IPv4_tunnel_client địa_chỉ_IPv4_tunnel_server
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
add address Consulintel địa_chỉ_IPv6_tunnel_client
Tạo tuyến (route) để caacutec lưu lượng IPv6 đi qua giao diện tunnel nagravey
add route 00 Consulintel publish=yes
Caacutec goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc đoacuteng goacutei trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 vagrave gửi qua cơ sở hạ tầng mạng IPv4 Giả sử
host chỉ sử dụng một giao diện tunnel nagravey cho caacutec lƣu lƣợng IPv6 lệnh trecircn đatilde tạo một tuyến mặc định (default
route) để mọI lƣu lƣợng IPv6 đi qua giao diện nagravey
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Linux
Nếu đầu kết thuacutec tunnel phiacutea nagravey lagrave maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux đƣờng tunnel tớI Consulintel đƣợc tạo nhƣ sau
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave TunnelBroker
ip tunnel add TunnelBroker mode sit ttl 255 remote địa_chỉ_IPv4_tunnel_server local
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
Kiacutech hoạt giao diện nagravey lecircn
ip link set dev TunnelBroker up
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
ip -6 addr add địa_chỉ_IPv6_tunnel_client dev TunnelBroker
Tạo một tuyến để mọi lưu lượng IPv6 đi qua giao diện nagravey
ip -6 route add 20003 via địa_chỉ_IPv6_tunnel_server dev tunnelbroker
Chuacute yacute Tuyến vớI prefix 20003 sẽ bao gồm mọI lƣu lƣợng của địa chỉ unicast toagraven cầu (coacute ba biacutet đầu 001)
105
7 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng TunnelBroker
Kiểm tra kết nốI tớI một site thuộc internet IPv6
Trecircn maacutey window
ping -6 ndasht wwwkamenet
ping -6 ndasht wwwIPv6tforg
tracert -6 wwwkamenet
Trecircn maacutey Linux
ping6 wwwkamenet
ping6 wwwIPv6tforg
traceroute6 wwwkamenet
8 Dugraveng trigravenh duyệt (IE của window Mozilla của linux) kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định
thocircng tin địa chỉ của client
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
Trecircn caacutec website nagravey sẽ thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 Bạn sẽ quan saacutet thấy địa chỉ IPv6 bạn đang
sử dụng lagrave địa chỉ thuần IPv6 (thƣờng bắt đầu bởI prefix 2001) magrave bạn đatilde đƣợc cung cấp từ tổ chức duy trigrave Tunnel
Broker
Trong phần thực hagravenh phiacutea trecircn bạn đatilde kết nối một maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6 Nếu bạn muốn thử nghiệm
một mạng vagrave kết nối mạng vagraveo Internet IPv6 thiết bị tại đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng phải lagrave một router vagrave
bạn đăng kyacute từ tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker một vugraveng địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng IPv6 của
migravenh
106
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 5
1 Bạn cho biết mục điacutech của cocircng nghệ tunnel
T Cocircng nghệ tunnel tiến hagravenh ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 để coacute thể truyền goacutei tin IPv6 đi trecircn cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 với mục điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4 để cung cấp kết nối IPv6
2 Tại sao noacutei cocircng nghệ Tunnel Broker lagrave dựa trecircn tunnel cấu higravenh bằng tay vagrave cocircng nghệ Tunnel 6to4 lagrave
tunnel cấu higravenh tự động
T Trong cocircng nghệ Tunnel Broker (TB) tổ chức cung cấp dịch vụ TB sẽ cung cấp thocircng tin cho ngƣời sử
dụng để ngƣời sử dụng cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel địa chỉ của điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Đoacute
lagrave higravenh thức đƣờng hầm cấu higravenh bằng tay
Địa chỉ IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ Tunnel 6to4 đƣợc tạo necircn từ địa chỉ toagraven cầu IPv4 theo quy tắc
gắn 32 biacutet địa chỉ IPv4 (viết dƣới dạng hexa) với 16 biacutet prefix 200216 để tạo necircn 48 địa chỉ IPv6 Từ
địa chỉ IPv6 6to4 hoagraven toagraven coacute thể suy ra địa chỉ IPv4 đatilde tạo necircn vugraveng địa chỉ Do vậy điểm bắt đầu vagrave
kết thuacutec đƣờng tunnel đƣợc tự động suy ra từ goacutei tin IPv6 Đoacute lagrave caacutech thức tunnel tự động
3 Nếu hiện tại bạn chƣa sở hữu vugraveng địa chỉ IPv6 nagraveo vagrave chỉ coacute kết nối tới Internet IPv4 bạn coacute thể xacircy
dựng mạng thử nghiệm coacute kết nối IPv6 hay khocircng
T Bạn coacute thể xacircy dựng vagrave thiết lập kết nối thử nghiệm dựa trecircn những dịch vụ tunnel caacutec tổ chức đang cung
cấp miễn phiacute hiện nay Bạn đọc coacute thể sử dụng địa chỉ IPv6 6to4 tạo necircn từ địa chỉ IPv4 cho mạng IPv6
của migravenh Nếu bạn muốn sử dụng địa chỉ thuần IPv6 bạn coacute thể đăng kyacute dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute
của một tổ chức vagrave sử dụng vugraveng địa chỉ IPv6 tổ chức đoacute cấp cho mạng thử nghiệm của migravenh
107
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
RFC 2460 Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3513 IP Version 6 Addressing Architecture
RFC 3587 IPv6 Global Unicast Address Format
RFC 2375 IPv6 Multicast Address Assignments
RFC 3306 Unicast-Prefix-based IPv6 Multicast Addresses
RFC 3879 Deprecating Site Local Addresses
RFC 3177 IABIESG Recommendations on IPv6 Address Allocations to Sites
RFC 3307 Allocation Guidelines for IPv6 Multicast Addresses
RFC 2462 IPv6 Stateless Address Autoconfiguration
RFC 3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
RFC 3315 Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)
RFC 1981 Path MTU Discovery for IP version 6
RFC 1981 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
RFC 2710 Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6
RFC 2463 Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3697 IPv6 Flow Label Specification
RFC 3596 DNS Extensions to Support IP Version 6
RFC 3363 Representing Internet Protocol version 6 (IPv6) Addresses in the Domain Name System (DNS)
How IPv6 works ndash Tagravei liệu của Microsoft
Introduction to IP Version 6 ndash Tagravei liệu của Microsoft
IPv6 Transition Technologies ndash Tagravei liệu của Microsoft
The ABCs of IP version 6 ndash Tagravei liệu của Cisco
IPv6 for Cisco IOS ndash Tagravei liệu của Cisco
Cisco routing TCPIP ndash Taacutec giả Jeff Doyle Nhagrave xuất bản Cisco Press
IPv6 Network Administration ndash Taacutec giả David Malone Niall Murphy Nhagrave xuất bản OReilly
Nội dung đƣợc biecircn soạn trong saacutech ldquoGiới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet mới IPv6rdquo cograven đƣợc tham khảo vagrave tổng
hợp từ những tagravei liệu tại những địa chỉ Website sau đacircy
108
httpwwwmicrosoftcom
httpwwwciscocom
httpwwwIPv6tforg
httpnsIPv6stylejp
httpwwwtcpipguidecom
httpwwwapnicnet
httpwwwripenet
109
MỘT SỐ KHAacuteI NIỆM VAgrave TỪ VIẾT TẮT
Anycast
Caacutech thức gửi goacutei tin đến một điacutech bất kỳ trong một nhoacutem caacutec maacutey
APNIC
Asia Pacific Network Information Centre Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng
ARIN
American Registry for Internet Number - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Bắc Mỹ
ARP
Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
Broadcast
Một goacutei tin coacute địa chỉ điacutech broadcast sẽ đƣợc truyền tải tới vagrave đƣợc xử lyacute bởi mọi maacutey trong một mạng
DAD
Duplicate Address Detection một quaacute trigravenh cho pheacutep IPv6 node đảm bảo đƣợc rằng một địa chỉ chƣa
đƣợc sử dụng trecircn đƣờng kết nối trƣớc khi IPv6 node quyết định sử dụng địa chỉ
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động cấp địa chỉ tạm thời cho IPv4
host Đƣợc sử dụng cho pheacutep một IPv4 host tigravem địa chỉ IP vagrave những thocircng tin khaacutec nhƣ maacutey chủ tecircn
miền nội bộ magrave khocircng cần tới cấu higravenh thủ cocircng vagrave lƣu trữ những thocircng tin nagravey trecircn maacutey
DHCPv6
Dynamic Host Configuration Protocol version 6 - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động phiecircn bản 6
Dual stack
Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
Header
Phần magraveo đầu chứa caacutec thocircng tin phục vụ cho việc xử lyacute thocircng tin tại caacutec lớp trong mocirc higravenh hoạt động
của thủ tục TCPIP
Hop limit
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ
bỏ
IANA
110
Internet Assigned Numbers Authority - Tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP số protocol số port)
quốc tế
ICANN
Internet Corporation for Assigned Names and Numbers Tổ chức phi lợi nhuận đảm nhiệm vai trograve quản
lyacute về tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP caacutec thocircng số thủ tục) vagrave tecircn (hệ thống tecircn miền) đồng thời quản lyacute hệ
thống maacutey chủ tecircn miền root toagraven cầu
ICMP
Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP
ICMPv4
Internet Control Message Protoco version 4 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 4 Khaacutei niệm nagravey đồng nhất với
khaacutei niệm ICMP
ICMPv6
Internet Control Message Protoco version 6 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 6 lagrave phiecircn bản đatilde đƣợc sửa đổi
nacircng cấp của ICMP phục vụ cho hoạt động của IPv6
IETF
Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu
IGMP
Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập quan
hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
IPSec
Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
IPv4
Internet Protocol version 4 ndash Phiecircn bản 4 của thủ tục Internet Hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến trong
hoạt động mạng Internet toagraven cầu
IPv6
Internet Protocol version 6 ndash Phiecircn bản 6 của thủ tục Internet đƣợc phaacutet triển nhằm thay thế IPv4 khắc
phục những hạn chế của phiecircn bản IPv4 vagrave cải thiện thecircm nhiều đặc tiacutenh mới
LACNIC
Latin American and Caribbean Internet Addresses Registry - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng
cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Mỹ Latinh vagrave biển Caribe
111
MLD
Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
MTU
Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối
Multicast
Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết bị
mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
NAT
Network Address Translation - Một cocircng nghệ thay thế địa chỉ trong goacutei tin IP khi goacutei tin đi ra hoặc vagraveo
một mạng cho pheacutep nhiều thiết bị mạng đaacutenh địa chỉ riecircng (private) coacute thể chia sẻ cugraveng một địa chỉ toagraven
cầu (public) vagrave kết nối vagraveo Internet
ND
Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy
trigravenh phacircn giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip
Path MTU Discovery
Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn một đƣờng kết nối từ nguồn tới điacutech
Prefix
Lagrave một khối địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 đƣợc quyết định bằng việc cố định một số biacutet đầu tiecircn của địa chỉ
Viacute dụ 2031199024 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv4 từ 20311990 đến 2031199255 Đối với IPv6
20003 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv6 coacute ba biacutet đầu tiecircn lagrave 001 (chữ caacutei hexa đầu tiecircn trong địa chỉ lagrave 2 hoặc
3)
QoS
Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
RFC
Request For Comments - Những tagravei liệu tiecircu chuẩn cho Internet đƣợc soạn thảo vagrave xuất bản bởi IETF
RIPE NCC
Reacuteseaux IP Europeacuteens Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu
RIR
112
Regional Internet Registry - Tổ chức quản lyacute vagrave phacircn bổ địa chỉ IP cấp vugraveng cho caacutec hoạt động Internet
Những tổ chức nagravey cũng coacute những vai trograve trong việc hỗ trợ quản lyacute cơ sở hạ tầng Internet vagrave phaacutet triển
chiacutenh saacutech quản lyacute tagravei nguyecircn địa chỉ IP số hiệu mạng ASN
TCPIP
Transmission Control ProtocolInternet Protocol - Một bộ caacutec giao thức giao tiếp phục vụ cho việc kết
nối caacutec host trecircn Internet
Tunnel
Đƣờng hầm ndash Lagrave một caacutech thức truyền goacutei tin IPv6 từ một điểm tới một điểm khaacutec trecircn mạng sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 do vậy chuacuteng coacute thể đi đƣợc trong
cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Unicast
Caacutech thức gửi goacutei tin thocircng thƣờng Trong đoacute goacutei tin chỉ đƣợc gửi đến một điacutech duy nhất Những caacutech
thức gửi goacutei tin khaacutec bao gồm anycast broadcast vagrave multicast
VPN
Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute
địa lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy
toagraven bộ mạng đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
2
312 IPv6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4 42
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6 47
321 Tổng quaacutet chung 48
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6 49
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6 52
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 55
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE PROTOCOL VERSION 6) 57
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6 57
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6 58
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND 62
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND 63
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND 65
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery 67
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6 69
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba (network layer) 69
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address Detection - DAD) 70
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor Unreachability Detection) 71
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery) 71
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị IPv6 73
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6 75
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6 75
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD) 77
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD 77
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD 78
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave
HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE IPV6 79
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router 79
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh 81
Mục tiecircu thực hagravenh 81
Chuẩn bị 81
Toacutem tắt 82
Caacutec bƣớc thực hiện 82
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 4 86
3
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6 88
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH IPV4IPV6 89
511 Dual-stack 89
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) 90
513 Cocircng nghệ chuyển dịch 92
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL 92
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng 93
522 Tunnel Broker 93
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4 96
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM 101
Thực hagravenh 101
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 5 106
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO 107
4
CHƢƠNG 1 LYacute DO RA ĐỜI IPV6
11 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA IPV4
111 Sự cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Kể từ năm 2003 khi tốc độ tiecircu thụ địa chỉ IPv4 bắt đầu tăng vọt do Internet phaacutet triển tại những khu vực
dacircn cƣ đocircng đảo nhƣ Trung Quốc Ấn Độ kết hợp với sự phaacutet triển của caacutec loại higravenh dịch vụ vagrave phƣơng thức kết
nối mạng tiecircu tốn địa chỉ (những dạng dịch vụ mới đogravei hỏi khocircng gian địa chỉ IP cố định vagrave tỉ lệ sử dụng địa
chỉkhaacutech hagraveng lagrave 11 với kết nối dạng đầu cuối ndash đầu cuối nhƣ dịch vụ xDSL dịch vụ Internet qua đƣờng caacutep
truyền higravenhhellip) khả năng cạn kiệt nguồn IPv4 toagraven cầu đatilde trở thagravenh chủ đề noacuteng đƣợc bagraven thảo nhiều trecircn caacutec
diễn đagraven thocircng tin về hoạt động của mạng Internet
Những năm tiếp theo vugraveng địa chỉ IPv4 dự trữ cho hoạt động Internet toagraven cầu đƣợc quản lyacute bởi IANA
ngagravey cagraveng vơi đi nhanh việc IPv4 sẽ hết trở necircn rotilde ragraveng vagrave tất yếu Năm 2007 toagraven bộ 5 tổ chức quản lyacute tagravei
nguyecircn địa chỉ cấp vugraveng (RIR) đatilde đồng loạt ban hagravenh nghị quyết thocircng baacuteo địa chỉ IPv4 sẽ cạn kiệt trong khoảng
2 đến 4 năm sau đoacute vagrave kecircu gọi cộng đồng triển khai địa chỉ IPv6 để thay thế đảm bảo sự phaacutet triển khocircng giaacuten
đoạn của hoạt động Internet
Tại thời điểm cuối năm 2007 căn cứ trecircn tốc độ tiecircu thụ IPv4 toagraven cầu caacutec tổ chức quốc tế đatilde dự baacuteo
thời điểm cạn kiệt IPv4 lagrave giữa năm 2012 Tuy nhiecircn caacutec năm sau đoacute tốc độ xin cấp địa chỉ IPv4 tăng lecircn rất
nhanh tốc độ cấp phaacutet địa chỉ IPv4 của caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp vugraveng ngagravey cagraveng tăng cao Đến giữa năm
2008 thời điểm hệ thống quản lyacute địa chỉ toagraven cầu hết IPv4 đƣợc dự baacuteo rơi vagraveo khoảng thaacuteng 112011
Trecircn thực tế thời điểm cạn kiệt IPv4 toagraven cầu diễn ra nhanh hơn dự baacuteo Ngagravey 3 thaacuteng 2 năm 2011 IANA đatilde
chiacutenh thức cocircng bố cạn kiệt kho địa chỉ dự trữ cấp phaacutet cho caacutec RIR Toagraven bộ yecircu cầu xin cấp IPv4 cho caacutec hoạt
động Internet toagraven cầu chỉ sử dụng caacutec vugraveng địa chỉ dữ trữ của caacutec tổ chức cấp vugraveng (RIR) Việc cạn kiệt hoagraven
toagraven địa chỉ IPv4 tại từng khu vực tugravey thuộc theo tốc độ tiecircu thụ tại khu vực
Theo mocirc higravenh quản lyacute toagraven cầu khocircng gian địa chỉ IP caacutec loại vagrave số hiệu mạng đƣợc quản lyacute thống nhất bởi tổ
chức IANA IANA sau đoacute cấp caacutec khocircng gian địa chỉ lớn cho caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn cấp khu vực RIR
(regional Internet registry) Trecircn thế giới coacute tổng cộng 5 RIR bao gồm APNIC phụ traacutech khu vực Chacircu Aacute Thaacutei
Bigravenh Dƣơng RIPE NCC phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng ARIN phụ traacutech khu vực Bắc Mỹ LACNIC
PC ServerCell
phone
IPV4
cupper wireless Others
PC Server Cell
IPV6
cupper wireless Fiber
Car TV Sensor Home
PLC hellip
Higravenh 1 Sự biến đổi của Internet
5
phụ traacutech khu vực Chacircu Mỹ La tin vagrave AFRINIC phụ traacutech khu vực Chacircu Phi Caacutec RIR sau khi nhận tagravei nguyecircn từ
IANA sẽ chịu traacutech nhiệm quản lyacute phacircn bổ caacutec tagravei nguyecircn đoacute trong phạm vi khu vực
Với tốc độ tiecircu thụ tagravei nguyecircn IPv4 lớn nhất trecircn toagraven cầu Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng lagrave khu vực đầu tiecircn chiacutenh
thức bƣớc vagraveo giai đoạn cạn kiệt IPv4 kể từ ngagravey 1542011 khi toagraven bộ khối lƣợng địa chỉ IPv4 dự trữ của
APNIC đƣợc tiecircu thụ chỉ cograven lại duy nhất một khối 8 để phục vụ cho việc chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ IPv6
Tiếp theo đoacute ngagravey 1492012 RIPE NCC tổ chức quản lyacute địa chỉ khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng thocircng baacuteo đatilde
chiacutenh thức hết IPv4 để cấp theo chiacutenh saacutech thocircng thƣờng vagrave chuyển sang chiacutenh saacutech cấp phaacutet hạn chế IPv4 từ khối
8 cuối cugraveng Muộn hơn một chuacutet caacutec khu vực khaacutec lagrave Chacircu Mỹ La tin (LACNIC) vagrave Bắc Mỹ (ARIN) đều hết
IPv4 vagraveo đầu năm 2014
Ở thời điểm hiện tại (thaacuteng 112014) chỉ cograven duy nhất khu vực Chacircu Phi (do AFRINIC quản lyacute) chƣa rơi vagraveo tigravenh
trạng cạn kiệt địa chỉ IPv4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4
Cấu truacutec định tuyến khocircng hiệu quả
Địa chỉ IPv4 coacute cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Mỗi router phải duy trigrave bảng thocircng tin
định tuyến lớn đogravei hỏi router phải coacute dung lƣợng bộ nhớ lớn IPv4 cũng yecircu cầu router phải can thiệp xử lyacute nhiều
đối với goacutei tin IPv4 viacute dụ thực hiện phacircn mảnh điều nagravey tiecircu tốn CPU của router vagrave ảnh hƣởng đến hiệu quả xử
lyacute (gacircy trễ hỏng goacutei tin)
Hạn chế về tiacutenh bảo mật vagrave kết nối đầu cuối ndash đầu cuối
Trong cấu truacutec thiết kế của địa chỉ IPv4 khocircng coacute caacutech thức bảo mật nagraveo đi kegravem IPv4 khocircng cung cấp phƣơng
tiện hỗ trợ matilde hoacutea dữ liệu Kết quả lagrave hiện nay bảo mật ở mức ứng dụng đƣợc sử dụng phổ biến khocircng bảo mật
lƣu lƣợng truyền tải giữa caacutec host Nếu aacutep dụng IPSec1 lagrave một phƣơng thức bảo mật phổ biến tại tầng IP mocirc higravenh
bảo mật chủ yếu lagrave bảo mật lƣu lƣợng giữa caacutec mạng việc bảo mật lƣu lƣợng đầu cuối ndash đầu cuối đƣợc sử dụng
rất hạn chế
Để giảm nhu cầu tiecircu dugraveng địa chỉ hoạt động mạng IPv4 sử dụng phổ biến cocircng nghệ biecircn dịch NAT Trong đoacute
maacutey chủ biecircn dịch địa chỉ can thiệp vagraveo goacutei tin truyền tải vagrave thay thế trƣờng địa chỉ để caacutec maacutey tiacutenh gắn địa chỉ
riecircng (private) coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet
Mocirc higravenh sử dụng NAT của địa chỉ IPv4 coacute nhiều nhƣợc điểm
- Khoacute thực hiện đƣợc kết nối điểm ndash điểm vagrave gacircy trễ Lagravem khoacute khăn vagrave ảnh hƣởng tới nhiều dạng dịch vụ
(VPN dịch vụ thời gian thực) Đối với nhiều dạng dịch vụ cần xaacutec thực port nguồn điacutech sử dụng NAT
lagrave khocircng thể đƣợc Trong khi đoacute caacutec ứng dụng mới hiện nay đặc biệt caacutec ứng dụng client-server ngagravey
cagraveng đogravei hỏi kết nối trực tiếp đầu cuối ndash đầu cuối
- Việc goacutei tin khocircng đƣợc giữ nguyecircn tigravenh trạng từ nguồn tới điacutech coacute những điểm trecircn đƣờng truyền tải tại
đoacute goacutei tin bị can thiệp nhƣ vậy tồn tại những lỗ hổng về bảo mật
1 IPSec Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
6
Nguy cơ thiếu hụt khocircng gian địa chỉ cugraveng những hạn chế của IPv4 thuacutec đẩy sự đầu tƣ nghiecircn cứu một giao thức
internet mới khắc phục những hạn chế của giao thức IPv4 vagrave đem lại những đặc tiacutenh mới cần thiết cho dịch vụ vagrave
cho hoạt động mạng thế hệ tiếp theo Giao thức Internet magrave IETF2 đatilde đƣa ra quyết định thuacutec đẩy thay thế cho
IPv4 lagrave IPv6 (Internet Protocol Version 6) giao thức Internet phiecircn bản 6 cograven đƣợc gọi lagrave giao thức IP thế hệ mới
(IP Next Generation ndash IPng) Địa chỉ Internet phiecircn bản 6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128
biacutet
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6
IPv6 đƣợc thiết kế với những tham vọng vagrave mục tiecircu nhƣ sau
- Khocircng gian địa chỉ lớn hơn vagrave dễ dagraveng quản lyacute khocircng gian địa chỉ
- Hỗ trợ kết nối đầu cuối-đầu cuối vagrave loại bỏ hoagraven toagraven cocircng nghệ NAT
- Quản trị TCPIP dễ dagraveng hơn DHCP đƣợc sử dụng trong IPv4 nhằm giảm cấu higravenh thủ cocircng TCPIP cho
host IPv6 đƣợc thiết kế với khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần sử dụng maacutey chủ DHCP hỗ trợ
hơn nữa trong việc giảm cấu higravenh thủ cocircng
- Cấu truacutec định tuyến tốt hơn Định tuyến IPv6 đƣợc thiết kế hoagraven toagraven phacircn cấp
- Hỗ trợ tốt hơn Multicast3 Multicast lagrave một tugravey chọn của địa chỉ IPv4 tuy nhiecircn khả năng hỗ trợ vagrave tiacutenh
phổ dụng chƣa cao
- Hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4 đƣợc thiết kế tại thời điểm chỉ coacute caacutec mạng nhỏ biết rotilde nhau kết nối với
nhau Do vậy bảo mật chƣa phải lagrave một vấn đề đƣợc quan tacircm Song hiện nay bảo mật mạng internet trở
thagravenh một vấn đề rất lớn lagrave mối quan tacircm hagraveng đầu
2 IETF Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu 3Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
Higravenh 2 Mocirc higravenh thực hiện NAT của địa chỉ IPv4
7
- Hỗ trợ tốt hơn cho di động Thời điểm IPv4 đƣợc thiết kế chƣa tồn tại khaacutei niệm về thiết bị IP di động
Trong thế hệ mạng mới dạng thiết bị nagravey ngagravey cagraveng phaacutet triển đogravei hỏi cấu truacutec giao thức Internet coacute sự
hỗ trợ tốt hơn
8
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6
Yacute tƣởng về việc phaacutet triển giao thức Internet mới đƣợc giới thiệu tại cuộc họp IETF 25 thaacuteng 7 năm 1994 trong
RFC17524 giới thiệu thủ tục IP phiecircn bản mới
Quaacute trigravenh phaacutet triển xem xeacutet sửa đổi hoagraven thiện hoacutea caacutec thủ tục Internet phiecircn bản 6 đƣợc thực hiện bởi nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF Sau nhiều năm nghiecircn cứu những hoạt động cơ bản của thế hệ địa chỉ nagravey đatilde đƣợc
định nghĩa vagrave cocircng bố năm 1998 trong một chuỗi tagravei liệu tiecircu chuẩn từ RFC2460 tới RFC2467 Trong đoacute nổi bật
nhất lagrave tiecircu chuẩn hoacutea địa chỉ IPv6 RFC 24605 vagrave hai thủ tục thiết yếu trong hoạt động của IPv6 hỗ trợ cho IPv6
đoacute lagrave RFC24616 mocirc tả một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một đƣờng kết nối nội bộ vagrave
RFC24637 mocirc tả ICMPv6
Cũng trong năm 1998 IETF cocircng bố hai tagravei liệu chi tiết hơn về địa chỉ IPv6 RFC23738 mocirc tả cấu truacutec địa chỉ IP
phiecircn bản 6 vagrave RFC23749 mocirc tả dạng địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu Trải qua thời gian dagravei điều chỉnh cả hai tagravei
liệu nagravey đƣợc thay thế cập nhật bởi hai RFC mới Đoacute lagrave RFC351310
cấu truacutec đaacutenh địa chỉ IP phiecircn bản 6 vagrave
RFC358711 mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 định danh vagrave định tuyến toagraven cầu
Đồng thời rất nhiều RFC khaacutec đƣợc cocircng bố định nghĩa tiecircu chuẩn hoacutea cho những chức năng của IPv6 mocirc tả
phiecircn bản mới hỗ trợ IPv6 cho caacutec dịch vụ nhƣ DNS DHCPhellip
Thời điểm hiện nay những tiecircu chuẩn cơ bản cho hoạt động của giao thức Internet phiecircn bản 6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện Tuy nhiecircn chuacuteng sẽ tiếp tục đƣợc sửa đổi nhằm đaacutep ứng yecircu cầu thực tế song song với việc phaacutet triển đầy
đủ những đặc tiacutenh mới trong giao thức IPv6 Nội dung cuốn saacutech nagravey mocirc tả hoạt động cơ bản IPv6 theo những tagravei
liệu RFC mới nhất hiện hagravenh Bạn coacute thể tigravem hiểu thecircm thocircng tin về tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 tại trang web của nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF (httpwwwietforghtmlchartersIPv6-charterhtml) vagrave những nhoacutem lagravem việc khaacutec
liecircn quan đến IPv6 của IETF
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới
Nếu trƣớc 2010 chủ yếu tập trung vagraveo hoạt động nghiecircn cứu thử nghiệm thigrave sau 2010 đặc biệt lagrave sau thời
điểm thế giới cạn kiệt IPv4 (thaacuteng 32011) thigrave caacutec nhagrave mạng tập trung mạnh vagraveo hoạt động triển khai mạng lƣới vagrave
cung cấp dịch vụ IPv6 chiacutenh thức
Để đaacutenh giaacute kết quả triển khai hay mức độ sẵn sagraveng với IPv6 của một mạng lƣới một quốc gia hay khu
vực caacutec tổ chức đaacutenh giaacute coacute uy tiacuten thƣờng dựa vagraveo một số tiecircu chiacute cơ bản nhƣ tỉ lệ caacutec vugraveng địa chỉ IPv6 đƣợc
quảng baacute trecircn bảng định tuyến toagraven cầu so với caacutec vugraveng địa chỉ IPv4 lƣu lƣợng Internet trao đổi trecircn IPv6 vvhellip
vagrave điacutech đến lagrave số lƣợng ngƣời sử dụng IPv6 Trong thời gian qua trƣớc caacutec nỗ lực triển khai rất tiacutech cực của toagraven
4 RFC1752 - The Recommendation for the IP Next Generation Protocol
5 RFC 2460 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
6 RFC 2461 - RFC 2461 - Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
7 RFC 2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
8 RFC2373 - IP Version 6 Addressing Architecture
9 RFC2374 - An IPv6 Aggregatable Global Unicast Address Format
10 RFC3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
11 RFC3587 - IPv6 Global Unicast Address Format
9
thế giới con số ngƣời sử dụng IPv6 vẫn đang rất khiecircm tốn (chỉ chiếm khoảng gần 5 theo kết quả thống kecirc của
Google tại thời điểm thaacuteng 112014)
Higravenh 3 Sự tăng trƣởng ngƣời sử dụng IPv6 trecircn thế giới tiacutenh đến thaacuteng 112014 (nguồn Google)
Tại lab của migravenh Cisco cũng đƣa ra caacutec kết quả đaacutenh giaacute tổng hợp dựa trecircn những tiecircu chiacute chi tiết về tigravenh higravenh
kết quả triển khai IPv6 của từng quốc giavugraveng latildenh thổ trecircn thế giới (chi tiết tham khảo tại
http6labciscocomstatsindexphp )
Quốc gia Chỉ số phaacutet
triển chung
Tỉ lệ
quảng baacute
IPv6
Tỉ lệ số hiệu
mạng quảng
baacute IPv6
Tỉ lệ nội
dung IPv6
Ngƣời sử
dụng
Tổng điểm
(trecircn 10)
Mỹ 2816 4023 5997 4511 683 65
Phaacutep 3014 4509 7374 4972 49 63
Nhật 2779 4591 8137 287 344 49
Trung Quốc 1056 1324 382 25 073 14
Uacutec 2092 2815 6818 4686 057 33
10
Campuchia 901 25 3036 5148 007 14
Indonesia 161 2852 515 4881 038 26
Malaysia 2164 3097 6652 5378 083 37
Philippines 1459 2388 5537 5038 002 18
Thaacutei Lan 2222 4304 8014 4984 017 3
Việt Nam 722 2143 2887 3504 0 08
Bảng 1 Đaacutenh giaacute kết quả triển khai IPv6 theo một số tiecircu chiacute cơ bản của Việt Nam trong tương quan so
saacutenh với một số quốc gia hagraveng đầu vagrave caacutec quốc gia trong khu vực Đocircng Nam Aacute tại thời điểm thaacuteng 32014
(nguồn http6labciscocomstatsindexphp)
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam
- Thaacuteng 52008 Bộ trƣởng Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng ban hagravenh Chỉ thị số 032008CT-BTTTT về việc thuacutec
đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trong đoacute xaacutec định việc chuyển sang sử dụng thế hệ địa chỉ mới IPv6
thay thế cho IPv4 lagrave một yecircu cầu cấp thiết vừa để nhằm đảm bảo cho sự phaacutet triển liecircn tục của hoạt động Internet
vừa phaacutet huy caacutec lợi thế vƣợt trội về cocircng nghệ mới của IPv6 so với IPv4 Để ghi nhớ ngagravey ra đời Chỉ thị
032008CT-BTTTT ngagravey 0605 hagraveng năm đƣợc lựa chọn lagrave ngagravey IPv6 Việt Nam
- Thaacuteng 012009 Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng thagravenh lập Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy phaacutet triển IPv6 quốc gia lagravem
đầu mối thuacutec đẩy giaacutem saacutet caacutec hoạt động triển khai IPv6 (caacutec hoạt động của Ban Cocircng taacutec tigravenh higravenh triển khai
IPv6 của Việt Nam cập nhật tigravenh higravenh triển khai IPv6 thế giới phổ biến về kiến thức về IPv6 cho cộng đồng coacute
tại caacutec Website WWWIPv6VN)
- Ngay trƣớc thềm thời điểm Khu vực Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh Dƣơng hết IPv4 ngagravey 2932011 Bộ Thocircng tin vagrave
Truyền thocircng đatilde ban hagravenh Kế hoạch hagravenh động quốc gia về IPv6 Đacircy lagrave động thaacutei mạnh vagrave kịp thời kh ng định
quyết tacircm vagrave lộ trigravenh triển khai thagravenh cocircng việc chuyển đổi sang IPv6 của Việt Nam Kế hoạch hagravenh động Quốc
gia về IPv6 coacute mục tiecircu chung lagrave bảo đảm trƣớc năm 2020 toagraven bộ mạng lƣới vagrave dịch vụ Internet Việt Nam đƣợc
chuyển đổi để hoạt động một caacutech an toagraven tin cậy với địa chỉ IPv6 (tƣơng thiacutech với cocircng nghệ IPv6)
Lộ trigravenh chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 cho Internet Việt Nam đƣợc chia thagravenh ba giai đoạn sau đacircy
Giai đoạn 1 (Từ 2011- đến 2012) Giai đoạn chuẩn bị
- Đaacutenh giaacute thực trạng vagrave tiacutenh sẵn sagraveng của mạng lƣới Internet cho việc chuyển đổi sang IPv6
- Higravenh thagravenh mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho việc thử nghiệm cocircng nghệ IPv6 tại Việt
Nam
- Tổ chức truyền thocircng vagrave trang bị kiến thức trao đổi kinh nghiệm vagrave đagraveo tạo nguồn nhacircn lực phục vụ
cho việc chuyển đổi sang IPv6
11
Giai đoạn 2 (Từ 2013- đến 2015) Giai đoạn khởi động
- Chuyển đổi mạng lƣới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 vagrave IPv6
- Xacircy dựng vagrave higravenh thagravenh mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia
- Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới ngƣời sử dụng
Giai đoạn 3 (Từ 2016- đến 2019) Giai đoạn chuyển đổi
- Hoagraven thiện mạng lƣới vagrave dịch vụ IPv6 đảm bảo hoạt động ổn định với địa chỉ IPv6
- Caacutec tổ chức doanh nghiệp chiacutenh thức sử dụng vagrave cung cấp dịch vụ trecircn nền tảng cocircng nghệ IPv6
Trecircn phƣơng diện triển khai ngagravey 0652013 nhacircn sự kiện hội thảo kỷ niệm ngagravey IPv6 Việt Nam lần
đầu ldquolễ khai trƣơng dịch vụ IPv6rdquo đaacutenh dấu sự higravenh thagravenh chiacutenh thức mạng IPv6 Quốc gia vagrave hagraveng loạt dịch vụ
IPv6 đƣơc caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ cocircng bố khai trƣơng vagrave sẵn sagraveng cung cấp cho khaacutech hagraveng tại Việt Nam
Để đaacutenh giaacute sự triển khai trecircn thực tế đối với mạng lƣới vagrave caacutec dịch vụ IPv6 sau lễ khai trƣơng cuối năm
2013 Thƣờng trực Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia - Trung tacircm Internet Việt Nam đatilde thực hiện cuộc khảo
saacutet nhỏ với một số doanh nghiệp Internet tiecircu biểu vagrave thu đƣợc kết quả sau đacircy
Tại NetNam
- Kết nối trong nƣớc NetNam đatilde thực hiện kết nối IPv6 tới mạng IPv6 Quốc gia tại Hagrave Nội vagrave TP
HCM với dung lƣợng 2Gbps vagrave băng thocircng trung bigravenh giờ hagravenh chiacutenh đạt 50kb
- Kết nối quốc tế NetNam coacute kết nối thuần IPv6 tới NTT Hồng Kocircng với dung lƣợng lagrave 1Gbps vagrave
băng thocircng quốc tế trung bigravenh trong giờ hagravenh chiacutenh đạt 5Mb
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập NetNam sẵn sagraveng cung cấp dịch vụ truy cập Internet IPv6 nếu khaacutech hagraveng coacute nhu
cầu
- Dịch vụ nội dung Caacutec trang web chiacutenh thức của NetNam nhƣ netnamvn go6vn đatilde chạy IPv6
Nhiều website vn hosting tại NetNam cũng đatilde tham gia lễ khai trƣơng IPv6 tại Viecirct Nam
- Caacutec dịch vụ khaacutec NetNam đatilde cung cấp dịch vụ tunnel broker thocircng qua trang web
tunnelbrokernetnamvn với tổng số hơn 20000 đƣờng hầm đatilde đƣợc khởi tạo
Tại Viettel
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế Đang duy trigrave kết nối IPv6 đến 9 đối taacutec quốc tế bao gồm HKIX AKAMAI HE
Google Microsoft Yahoo vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde nacircng cấp phần mềm để hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Viettel mới dừng ở việc cung cấp thử nghiệm caacutec dịch vụ kết nối IPv6 một bộ
phận nhỏ caacutec thuecirc bao ADSL Data 3G lagrave 2 loại higravenh thuecirc bao coacute tốc độ phaacutet triển nhanh vagrave chiếm
phần lớn nguồn tagravei nguyecircn IPv4 public của Viettel Cụ thể Viettel đatilde đƣa vagraveo thử nghiệm 1000 thuecirc
bao ADSL chạy dualstack IPv4IPv6 1000 thuecirc bao USB 3G chạy IPv6 tại Hagrave Nội Trong năm
2013 Viettel cũng thực hiện nacircng cấp hệ thống thiết bị phacircn mạng truy nhập của caacutec dịch vụ băng
rộng coacute dacircy vagrave dịch vụ 3G để hỗ trợ IPv6 Cụ thể hoagraven thagravenh đầu tƣ mua sắm 13 BRAS mới hỗ trợ
IPv6 cho thuecirc bao ADSL FTTx vagrave 4 GGSN hỗ trợ song song IPv6IPv4
- Dịch vụ nội dung Khocircng coacute
12
- Caacutec cocircng taacutec khaacutec Về cocircng taacutec sản xuất thiết bị tƣơng thiacutech IPv6 Viettel tập trung vagraveo nghiecircn cứu
vagrave sản xuất caacutec dograveng thiết bị đầu cuối cho dịch vụ ADSL nhƣ wifi router modem EOC Slave vagrave caacutec
phẩm thiết bị đầu cuối cho dịch vụ mobile data nhƣ điện thoại 3G vagrave USB 3G
Tại FPT Telecom
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế FPT Telecom hiện đang thiết lập vagrave duy trigrave tổng cộng 10 kết nối IPv6 đến caacutec đối
taacutec cung cấp dịch vụ quốc tế nhƣ Tata pccw yahoo google vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Hiện tại toagraven bộ hệ thống truyền tải mạng (router switch) của FPT Telecom đatilde
hoagraven toagraven triển khai xong việc chạy song song IPv4IPv6 dual-stack vagrave sẵn sagraveng đaacutep ứng cung cấp
caacutec dịch vụ IPv6 đến khaacutech hagraveng coacute nhu cầu FPT Telecom cũng đatilde chuẩn bị một lƣợng thiết bị đầu
cuối phugrave hợp để coacute thể sẵn sagraveng triển khai cho khaacutech hagraveng băng rộng FTTX ngay khi coacute nhu cầu
- Dịch vụ nội dung Tuy chƣa triển khai chiacutenh thức nhƣng FPT đang nỗ lực chuyển đổi hỗ trợ IPv6
đối với caacutec dịch vụ nội dung số do FPT Telecom lagravem chủ nhƣ website vnexpressnet vagrave một số trograve
chơi trực tuyến
Tại Cocircng ty VTC Cocircng nghệ vagrave Truyền thocircng số
- Kết nối trong nƣớc vagrave quốc tế Đatilde triển khai kết nối BGP Dual stack cả trong nƣớc (đến mạng
IPv6 Quốc gia) vagrave quốc tế
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ nội dungVTC đatilde triển khai mạng xatilde hội GOVN chạy dual-stack trở thagravenh mạng xatilde hội
đầu tiecircn ở Việt Nam chạy đƣợc trecircn nền tảng IPv6
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ thƣơng mại điện tử bao gồm cổng thanh toaacuten điện tử trực tuyến
httppaygatevtvvn dịch vụ mua hagraveng trực tuyến httpohayvn httpgmuavn
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ điện toaacuten đaacutem macircy bao gồm dịch vụ cho thuecirc maacutey chủ ảo
httpvpsvtcvn dịch vụ cung cấp website cho khaacutech hagraveng httpesitesvn
Tại VNPT
- Kết nối trong nƣớc VNPT đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn caacutec kết nối với VNNIC tại Hagrave Nội
vagrave TP HCM
- Kết nối quốc tế Đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn một số hƣớng kết nối quốc tế với SingTel
NTThellip hiện nay vẫn đang tiếp tục triển khai với caacutec đối taacutec quốc tế khaacutec
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Chƣa coacute kế hoạch triển khai
- Dịch vụ nội dung website vnptcomvn vagrave trang web micgovvn của Bộ Thocircng tin Truyền thocircng
hosting tại VDC đatilde hỗ trợ IPv6
- Caacutec dịch vụ khaacutec Thaacuteng 102013 VNPT đatilde triển khai IPv6 trecircn mạng lƣới thực tế trecircn quy mocirc nhỏ
để đaacutenh giaacute hiệu năng thiết bị vagrave caacutec tiacutenh năng khaacutec nhƣ xaacutec thực tiacutenh cƣớc
Về phiacutea mạng IPv6 Quốc gia
Nhacircn lễ khai trƣơng Internet Việt Nam ngagravey 652013 mạng IPv6 quốc gia đƣợc higravenh thagravenh trecircn cơ sở
kết nối song song IPv4IPv6 hệ thống mạng DNS quốc gia trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX mạng
Internet của caacutec ISP
13
Becircn cạnh đoacute VNNIC vẫn tiếp tục duy trigrave mạng Promote IPv6 nhƣ một hệ thống thagravenh phần của mạng
IPv6 quốc gia cung cấp cho cộng đồng vagrave caacutec thagravenh viecircn kết nối caacutec dịch vụ cơ bản trecircn nền IPv6 nhằm khuyến
khiacutech thuacutec đẩy việc ứng dụng địa chỉ IPv6 tại Việt Nam DNS Web Email VOIP Tunnel
Hiện tại mạng IPv6 quốc gia đang đƣợc duy trigrave với 10 ISP đatilde kết nối tới hệ thống VNIX trong nƣớc vagrave
hagraveng chục hƣớng kết nối đi quốc tế Về hệ thống DNS Quốc gia trong năm 2013 thống kecirc đƣợc tỉ lệ truy vấn bản
ghi IPv6 trecircn hệ thống DNS Quốc gia lagrave 176 tăng 42 so với năm 2012
Cũng theo thống kecirc tại hệ thống lab của APNIC (labsapnicnet) tổng băng thocircng IPv6 quốc tế của Việt
Nam năm 2013 coacute tăng so với năm 2012 nhƣng khocircng đaacuteng kể Tuy nhiecircn băng thocircng IPv6 trong nƣớc qua mạng
IPv6 quốc gia (hệ thống VNIX) cograven thấp chứng tỏ vẫn chƣa coacute lƣu lƣợng IPv6 trao đổi giữa caacutec ISP trong nƣớc
thể hiện phần nội dung về IPv6 trong nƣớc vẫn chƣa phaacutet triển
14
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1
1 Tecircn gọi của giao thức Internet mới đatilde đƣợc quyết định thuacutec đẩy sử dụng thay thế cho phiecircn bản hiện thời
của giao thức Internet lagrave gigrave
T Giao thức Internet mới lagrave thủ tục Internet phiecircn bản 6 (Internet Protocol Version 6 -IPv6)
2 Giao thức IPv6 đƣợc kỳ vọng mang lại những đặc điểm mới nagraveo cho hoạt động Internet toagraven cầu
T Thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của mạng Internet toagraven cầu khi khocircng gian địa
chỉ IPv4 coacute nguy cơ cạn kiệt IPv6 đƣợc thiết kế khắc phục những hạn chế vốn coacute của địa chỉ IPv4 nhƣ
khocircng gian địa chỉ hạn chế (địa chỉ IPv4 chỉ coacute độ dagravei 32 biacutet) dẫn tới việc sử dụng cocircng nghệ NAT hạn
chế trong cấu truacutec định tuyến bảo mật đầu cuối ndash đầu cuối tầng IP đồng thời đem lại những đặc tiacutenh mới
thỏa matilden caacutec nhu cầu dịch vụ của thế hệ mạng mới nhƣ khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần hỗ trợ
của maacutey chủ DHCP cấu truacutec định tuyến tốt hơn hỗ trợ tốt hơn multicast hỗ trợ bảo mật tốt hơn hỗ trợ
tốt hơn cho di động
3 Theo kế hoạch đatilde định thời điểm nagraveo Internet Việt Nam sẽ bắt đầu vagrave hoagraven tất chuyển đổi sang IPv6
T 2016 2020
15
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ lagrave nơi coacute thể quan saacutet rất rotilde những khaacutec biệt giữa IPv4 vagrave IPv6 Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế
coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei của địa chỉ IPv4 Cấu truacutec cũng nhƣ mocirc higravenh địa chỉ coacute những thay đổi
lớn so với phiecircn bản IPv4 Phần nội dung nagravey xin giới thiệu với bạn đọc về caacutec dạng địa chỉ cấu truacutec đaacutenh địa chỉ
IPv6
Chƣơng 2 bao gồm những mục chiacutenh sau đacircy
- Caacutech thức biểu diễn vagrave cấu truacutec địa chỉ IPv6
- Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ Caacutec dạng địa chỉ IPv6
- Toacutem tắt về địa chỉ IPv6
16
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4
Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128 biacutet Trong việc đaacutenh số thiết bị bằng địa chỉ
IPv6 so với địa chỉ IPv4 coacute hai điểm khaacutec biệt cơ bản sau
Địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại
Khocircng gian địa chỉ IPv6 phacircn thagravenh nhiều loại địa chỉ khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong
phục vụ giao tiếp Coacute loại chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối Coacute loại sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu tƣơng đƣơng nhƣ địa chỉ IPv4 hiện nay Coacute loại khi host sử dụng chỉ giao tiếp với một host khaacutec duy
nhất Coacute loại khi host sử dụng sẽ giao tiếp đồng thời với nhiều host khaacutec
Kết quả lagrave
- Để một thiết bị IPv6 hoạt động bigravenh thƣờng noacute phải đƣợc gắn đồng thời nhiều loại địa chỉ khaacutec
nhau
- Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 cần coacute một caacutech thức nagraveo đoacute để nhận dạng caacutec loại địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 được gắn cho giao diện (interface) Một giao diện coacute thể đồng thời gắn nhiều
địa chỉ
Nếu đặt cacircu hỏi chuacuteng ta gắn bao nhiecircu địa chỉ cho một node trecircn mạng IPv4 Internet Coacute thể nhận đƣợc cacircu trả
lời nhƣ sau một maacutey tiacutenh IPv4 với một card mạng chỉ đƣợc gắn một địa chỉ IPv4 vagrave xaacutec định trecircn mạng Internet
bằng địa chỉ nagravey Nhƣ vậy đồng nghĩa với địa chỉ IPv4 đƣợc gắn cho caacutec node Chỉ coacute router IPv4 đƣợc gắn trecircn
mỗi giao diện (tƣơng đƣơng một card mạng) một địa chỉ IPv4 vigrave router coacute traacutech nhiệm lagravem cầu nối liecircn lạc giữa
caacutec mạng khaacutec nhau
Thế hệ địa chỉ IPv6 coacute những thay đổi cơ bản về mocirc higravenh địa chỉ Địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho caacutec giao diện khocircng
phải gắn cho caacutec node bởi vigrave một giao diện coacute thể gắn đồng thời nhiều địa chỉ cugraveng loại hoặc khaacutec loại Mỗi địa
chỉ khi đƣợc gắn cho một giao diện sẽ coacute thời gian sống hợp lệ tƣơng ứng Node IPv6 dugrave chỉ coacute một card mạng
cũng sẽ coacute nhiều giao diện Đacircy coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc lagrave caacutec giao diện ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng
hầm (tunnel)12
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6
Ngƣời ta khocircng biểu diễn địa chỉ IPv6 dƣới dạng số thập phacircn Địa chỉ IPv6 đƣợc viết hoặc theo 128 biacutet nhị phacircn
hoặc thagravenh một datildey chữ số hexa decimal Tuy nhiecircn nếu viết một datildey số 128 biacutet nhị phacircn quả lagrave khocircng thuận tiện
vagrave để nhớ chuacuteng thigrave khocircng thể Do vậy địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn dƣới dạng một datildey chữ số hexa
Để biểu diễn 128 biacutet nhị phacircn IPv6 thagravenh datildey chữ số hexa decimal ngƣời ta chia 128 biacutet nagravey thagravenh caacutec nhoacutem 4
biacutet chuyển đổi từng nhoacutem 4 biacutet thagravenh số hexa tƣơng ứng vagrave nhoacutem 4 số hexa thagravenh một nhoacutem phacircn caacutech bởi dấu
ldquordquo Kết quả một địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn thagravenh một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi
nhoacutem gồm 4 chữ số hexa
12
Cocircng nghệ đƣờng hầm (tunnel) đƣợc mocirc tả trong chƣơng 4 của tagravei liệu
17
2121 Ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
Datildey 32 chữ số hexa của một địa chỉ IPv6 coacute thể coacute rất nhiều chữ số 0 đi liền nhau Nếu viết toagraven bộ vagrave đầy đủ
những con số nagravey thigrave datildey số biểu diễn địa chỉ IPv6 thƣờng rất dagravei Do vậy coacute thể ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
theo hai quy tắc sau đacircy
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei Viacute dụ cụm số ldquo0000rdquo coacute thể viết thagravenh
ldquo0rdquo cụm số ldquo09C0rdquo coacute thể viết thagravenh ldquo9C0rdquo
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave chỉ viết thagravenh ldquordquo
Tuy nhiecircn chỉ đƣợc thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6 Điều nagravey rất dễ hiểu Nếu chuacuteng ta
thực hiện thay thế hai hay nhiều lần caacutec nhoacutem số 0 bằng ldquordquo chuacuteng ta sẽ khocircng thể biết đƣợc số caacutec số 0 trong
một cụm ldquordquo để từ đoacute khocirci phục lại chiacutenh xaacutec địa chỉ IPv6 ban đầu
Viacute dụ về biểu diễn vagrave ruacutet gọn địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPV6 128 bit
0010 0000 hellip00hellip 1100 1011 1010 0010 0011 1001 1011 0111
200000000000000000000000CBA239B7
32 cụm 4 bit = 32 chữ số hexa = 8 cụm 4 chữ số hexa
18
Trong viacute dụ trecircn địa chỉ ldquo20310000130F0000000009C0876A130Brdquo aacutep dụng quy tắc thu gọn thứ nhất coacute thể
viết lại thagravenh ldquo20310130F009C0876A130Brdquo Aacutep dụng quy tắc ruacutet gọn thứ hai coacute thể viết lại thagravenh
ldquo20310130F9C0876A130Brdquo
Địa chỉ IPv6 cograven đƣợc biểu diễn theo caacutech thức liecircn hệ với địa chỉ IPv4 32 biacutet cuối của địa chỉ IPv6 tƣơng ứng
địa chỉ IPv4 đƣợc biết theo caacutech viết thocircng thƣờng của địa chỉ IPv4 nhƣ trong viacute dụ trecircn
2122 Biểu diễn một dải địa chỉ IPv6
Tƣơng tự nhƣ IPv4 một dải địa chỉ IPv6 đƣợc viết dƣới dạng một địa chỉ IPv6 đi kegravem với số biacutet xaacutec định số biacutet
phần mạng (biacutet tiền tố) nhƣ sau Địa chỉ IPv6số biacutet mạng
Viacute dụ
- Vugraveng địa chỉ FF8 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ FF000000000 đến
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
- Vugraveng địa chỉ 2001DC80064 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ 20010DC8000000 đến
20010DC800FFFFFFFFFFFFFFFF
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6
Cấu truacutec chung của một địa chỉ IPv6 thƣờng thấy nhƣ sau (một số dạng địa chỉ IPv6 khocircng tuacircn theo cấu truacutec
nagravey)
Higravenh 4 Cấu truacutec thƣờng thấy của một địa chỉ IPv6
Trong 128 biacutet địa chỉ IPv6 coacute một số biacutet thực hiện chức năng xaacutec định Đacircy lagrave điểm khaacutec biệt so với địa chỉ IPv4
Biacutet xaacutec định loại địa chỉ IPv6 (biacutet tiền tố - prefix)
Nhƣ đatilde đề cập địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong phục vụ giao
tiếp Để phacircn loại địa chỉ một số biacutet đầu trong địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để xaacutec định dạng địa chỉ đƣợc gọi lagrave
caacutec biacutet tiền tố (prefix) Caacutec biacutet tiền tố nagravey sẽ quyết định địa chỉ thuộc loại nagraveo vagrave số lƣợng địa chỉ đoacute trong khocircng
gian chung IPv6
Viacute dụ 8 biacutet tiền tố ldquo1111 1111rdquo tức ldquoFFrdquo xaacutec định dạng địa chỉ multicast Địa chỉ multicast chiếm 1256 khocircng
gian địa chỉ IPv6 Ba biacutet tiền tố ldquo001rdquo xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu tƣơng đƣơng với địa chỉ
IPv4 chuacuteng ta vẫn thƣờng sử dụng hiện nay
Caacutec biacutet định danh giao diện (interface ID)
Định danh giao diện
(INTERFACE ID)
Tiền tố (prefix)
n biacutet 64 ndashn biacutet
64 biacutet
128 biacutet
19
Ngoại trừ dạng địa chỉ multicast vagrave một số dạng địa chỉ cho mục điacutech đặc biệt địa chỉ IPv6 sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu cũng nhƣ link-local (lagrave địa chỉ dugraveng trong giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết nối) site-
local (địa chỉ đƣợc thiết kế cho giao tiếp trong phạm vi một site) đều coacute 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng để xaacutec định
một giao diện duy nhất trecircn một đƣờng kết nối (tƣơng đƣơng với một mạng con ldquosubnetrdquo)
Nhƣ vậy một phacircn mạng con nhỏ nhất của địa chỉ IPv6 sẽ coacute kiacutech thƣớc 64
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6
Định danh giao diện lagrave 64 biacutet cuối cugraveng trong một địa chỉ IPv6 Số định danh nagravey sẽ xaacutec định một giao diện trong
phạm vi một mạng con (subnet) Định danh giao diện phải lagrave số duy nhất trong phạm vi một subnet 64 biacutet định
danh nagravey coacute thể đƣợc cấu thagravenh tự động theo một trong những caacutech thức sau đacircy
Aacutenh xạ từ dạng thức địa chỉ EUI-64 của giao diện
Tự động tạo một caacutech ngẫu nhiecircn
Gắn giao diện bằng thủ tục gắn địa chỉ DHCPv6
2141 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC của card mạng
Hiện nay card mạng đƣợc định danh duy nhất toagraven cầu theo caacutech thức định danh EUI-48 vagrave EUI-64 Địa chỉ đaacutenh
theo caacutech thức nagravey xaacutec định duy nhất một card mạng trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC
Dạng thức EUI-48
Dạng thức đaacutenh địa chỉ EUI-48 dugraveng 48 biacutet Trong đoacute 24 biacutet đầu sử dụng để định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave 24
biacutet sau lagrave phần mở rộng để định danh card mạng Việc kết hợp một số định danh 24 biacutet duy nhất của một nhagrave sản
xuất card mạng vagrave một số định danh 24 biacutet duy nhất của card nhagrave sản xuất đoacute cung cấp ra thị trƣờng sẽ tạo necircn
một con số 48 biacutet xaacutec định một card mạng duy nhất trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC (hay cograven gọi địa chỉ
vật lyacute địa chỉ Ethernet) viết dƣới dạng hexa decimal
Dạng thức EUI-64
Nhằm tạo necircn một khocircng gian định danh thiết bị lớn hơn cho caacutec nhagrave sản xuất IEEE đƣa ra một phƣơng thức
đaacutenh số mới cho caacutec giao diện mạng gọi lagrave EUI-64 trong đoacute giữ nguyecircn 24 biacutet định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave
phần mở rộng tăng lecircn thagravenh 40 biacutet Nếu giao diện mạng đƣợc định danh theo dạng thức nagravey địa chỉ phần cứng
của noacute sẽ gồm 64 biacutet
Aacutenh xạ từ EUI-48 sang EUI-64
Dạng thức định danh EUI-48 đƣợc aacutenh xạ thagravenh EUI-64 bằng caacutech thecircm 16 biacutet coacute giaacute trị 11111111 11111110
(viết dƣới dạng hexa sẽ lagrave OxFFFE) vagraveo giữa 48 biacutet của EUI-48
20
Cấu thagravenh 64 biacutet định danh giao diện IPv6 từ địa chỉ MAC
64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6 đƣợc tự động tạo necircn từ 64 biacutet định danh dạng EUI-64 của giao diện
mạng theo quy tắc nhƣ sau
Trong số 24 biacutet xaacutec định nhagrave cung cấp thiết bị coacute một biacutet đƣợc quy định lagrave biacutet U (xxxx xxUx xxxx xxxx xxxx
xxxx) Thocircng thƣờng biacutet nagravey coacute giaacute trị 0 Ngƣời ta tiến hagravenh đảo biacutet biacutet U nagravey (từ 0 thagravenh 1 vagrave từ 1 thagravenh 0) vagrave lấy
64 biacutet sau khi thực hiện nhƣ vậy lagravem 64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
Viacute dụ
Tạo 64 biacutet định danh giao diện của địa chỉ IPv6 từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F
1 Taacutech địa chỉ MAC 48 biacutet EUI-48 (00-90-27-17-FC-0F) lagravem 2 phần thecircm vagraveo 16 biacutet FFFE để trở thagravenh
dạng thức EUI-64 (00-90-27-FF-FE-17-FC-0F)
2 Tiến hagravenh đảo biacutet U của dạng thức EUI-64 trecircn sẽ thu đƣợc 64 biacutet định danh giao diện 02-90-27-FF-FE-
17-FC-0F
Định danh nhagrave sản xuất Định danh giao diện
EUI - 48
EUI - 64
00 90 27 17 FC 0F
FF FE
00 90 27 17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
FF FEFF FE
00 90 27 17 FC 0F00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE00 90 2700 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
0000 00X00000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 2702 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
Higravenh 5 Aacutenh xạ từ EUI-48 tới EUI-64
Higravenh 6 Tự động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC
21
2142 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện một caacutech ngẫu nhiecircn
Khi sử dụng phƣơng thức dialup để kết nối vagraveo Internet qua mạng của một nhagrave cung cấp dịch vụ mỗi lần kết nối
ngƣời sử dụng sẽ nhận đƣợc một địa chỉ IPv4 khaacutec nhau Nếu căn cứ vagraveo địa chỉ IP việc tigravem kiếm lƣu lƣợng của
một ngƣời sử dụng dialup thƣờng khoacute khăn
Trong địa chỉ IPv6 64 biacutet định danh giao diện coacute thể tự động tạo necircn từ địa chỉ card mạng Nếu 64 biacutet định danh
giao diện luocircn luocircn đƣợc tạo necircn từ địa chỉ card mạng hoagraven toagraven coacute thể truy cứu đƣợc lƣu lƣợng của một node
nhất định từ đoacute xaacutec định đƣợc ngƣời sử dụng vagrave việc sử dụng Internet Để đảm bảo vấn đề về quyền riecircng tƣ
IETF đƣa ra một caacutech thức khaacutec (mocirc tả trong RFC3041)13
để tạo 64 biacutet định danh giao diện trecircn nguyecircn tắc sử
dụng thuật toaacuten gắn một số ngẫu nhiecircn lagravem 64 biacutet định danh giao diện Định danh đoacute lagrave tạm thời vagrave sẽ thay đổi
theo thời gian
13 RFC3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
22
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6
Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi tới điacutech trong địa chỉ IPv4 tồn tại khaacutei niệm ba loại địa chỉ
- Broadcast Địa chỉ broadcast đƣợc node sử dụng để gửi một goacutei tin tới đồng thời toagraven bộ caacutec
node IPv4 trong một mạng Trong vugraveng địa chỉ của một mạng địa chỉ với caacutec biacutet xaacutec định host
toagraven 1 sẽ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast Viacute dụ trong mạng 2031199027 địa chỉ
broadcast sẽ lagrave 203119931
- Unicast Địa chỉ unicast IPv4 chiacutenh lagrave dạng địa chỉ chuacuteng ta gắn cho thiết bị mạng để kết nối
vagraveo mạng Internet Địa chỉ nagravey xaacutec định duy nhất một IPv4 node trecircn mạng Internet toagraven cầu
Goacutei tin gửi đến địa chỉ điacutech unicast sẽ chỉ đến duy nhất một node IPv4
- Multicast Khi thiết kế IPv4 IETF dagravenh riecircng vugraveng địa chỉ lớp D (từ 224000 đến
239255255255) sử dụng cho một cocircng nghệ truyền tải goacutei tin gọi lagrave multicast Cocircng nghệ
multicast cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec
thiết bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
Địa chỉ IPv6 khocircng cograven duy trigrave khaacutei niệm broadcast Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi đến điacutech IPv6 bao gồm ba
loại địa chỉ sau
- Unicast Địa chỉ unicast xaacutec định một giao diện duy nhất Trong mocirc higravenh định tuyến caacutec goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Địa chỉ unicast đƣợc
sử dụng trong giao tiếp một ndash một
- Multicast Địa chỉ multicast định danh một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa
chỉ multicast sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Địa chỉ
multicast đƣợc sử dụng trong giao tiếp một ndash nhiều
Trong địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Mọi chức năng của địa chỉ
broadcast trong IPv4 đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast Viacute dụ chức năng
broadcast trong một mạng của địa chỉ IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng một loại địa chỉ multicast
IPv6 coacute tecircn gọi địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
- Anycast Anycast lagrave khaacutei niệm mới của địa chỉ IPv6 Địa chỉ anycast cũng xaacutec định tập hợp
nhiều giao diện Tuy nhiecircn trong mocirc higravenh định tuyến goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast chỉ đƣợc
gửi tới một giao diện duy nhất trong tập hợp Giao diện đoacute lagrave giao diện ldquogần nhấtrdquo theo khaacutei
niệm của thủ tục định tuyến
Nhƣ đatilde trigravenh bagravey khocircng gian IPv6 đƣợc phacircn chia thagravenh rất nhiều dạng địa chỉ Mỗi dạng địa chỉ coacute chức năng
nhất định trong phục vụ giao tiếp Coacute dạng chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối coacute dạng sử
dụng trong kết nối toagraven cầu Do vậy địa chỉ IPv6 unicast vagrave IPv6 multicast lại bao gồm nhiều dạng địa chỉ khaacutec
nhau Caacutec dạng địa chỉ nagravey coacute phạm vi hoạt động nhất định
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST
23
Địa chỉ unicast bao gồm năm dạng sau đacircy
1) Địa chỉ đặc biệt
2) Địa chỉ Link-local
3) Địa chỉ Site-local
4) Địa chỉ định danh toagraven cầu (Global unicast address)
5) Địa chỉ tương thiacutech (Compatibility address)
2221 Địa chỉ đặc biệt
IPv6 sử dụng hai địa chỉ đặc biệt sau đacircy trong giao tiếp
00000000 hay cograven đƣợc viết lagrave loại địa chỉ ldquokhocircng định danhrdquo đƣợc IPv6 node sử dụng để thể
hiện rằng hiện tại noacute khocircng coacute địa chỉ Địa chỉ ldquordquo đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn cho caacutec goacutei tin trong
quy trigravenh hoạt động của một IPv6 node khi tiến hagravenh kiểm tra xem coacute một node nagraveo khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng kết nối đatilde sử dụng địa chỉ IPv6 magrave noacute đang dự định dugraveng hay chƣa Địa chỉ nagravey khocircng bao giờ
đƣợc gắn cho một giao diện hoặc đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ điacutech
00000001 hay 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ xaacutec định giao diện loopback cho pheacutep một node gửi
goacutei tin cho chiacutenh noacute tƣơng đƣơng với địa chỉ 127001 của IPv4 Caacutec goacutei tin coacute địa chỉ điacutech 1 khocircng
bao giờ đƣợc gửi trecircn đƣờng kết nối hay chuyển tiếp đi bởi router Phạm vi của dạng địa chỉ nagravey lagrave phạm
vi node
2222 Địa chỉ link-local
Khaacutei niệm node lacircn cận (neighbor node) trong hoạt động của địa chỉ IPv6
Trong IPv6 caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link coi nhau lagrave caacutec node lacircn cận (neighbor node) Trong mocirc higravenh hoạt
động của IPv6 giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng IPv6 đatilde phaacutet triển
một thủ tục mới tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) lagrave một thủ tục thiết yếu phục vụ giao tiếp giữa caacutec neighbor
node Địa chỉ link-local cần thiết cho caacutec quy trigravenh magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ traacutech
Địa chỉ link-local
Link-local lagrave loại địa chỉ phục vụ cho giao tiếp nội bộ giữa caacutec IPv6 node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối IPv6 đƣợc
thiết kế với tiacutenh năng ldquoplug-and-playrdquo tức khả năng cho pheacutep IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ caacutec tham số
phục vụ giao tiếp bắt đầu từ chƣa coacute thocircng tin cấu higravenh nagraveo Tiacutenh năng đoacute coacute đƣợc lagrave nhờ IPv6 node luocircn luocircn coacute
khả năng tự động cấu higravenh necircn một dạng địa chỉ sử dụng giao tiếp nội bộ Đoacute chiacutenh lagrave địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local luocircn được node IPv6 cấu higravenh một caacutech tự động khi bắt đầu hoạt động ngay cả khi khocircng
coacute sự tồn tại của mọi loại địa chỉ unicast khaacutec Địa chỉ nagravey coacute phạm vi trecircn một đƣờng link phục vụ cho giao
tiếp giữa caacutec node lacircn cận Sở dĩ IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ link-local lagrave do IPv6 node coacute thể tự
động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện14
Địa chỉ link-local đƣợc tạo necircn từ 64 biacutet định danh giao diện Iinterface
ID) vagrave một tiền tố (prefix) quy định sẵn cho địa chỉ link-local lagrave FE8010
Cấu truacutec địa chỉ link-local
14
Tham khảo mục 214 về định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
24
Khi khocircng coacute router caacutec node IPv6 trecircn một đƣờng link sẽ sử dụng địa chỉ link-local để giao tiếp với nhau Phạm
vi của dạng địa chỉ unicast nagravey lagrave trecircn một đƣờng kết nối (phạm vi link)
Cấu truacutec của địa chỉ link-local nhƣ sau
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet tiền tố FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(Interface ID)
2223 Địa chỉ site-local
Trong thời kỳ ban đầu của IPv6 dạng địa chỉ IPv6 Site-local đƣợc thiết kế với mục điacutech sử dụng trong phạm vi
một mạng tƣơng đƣơng với địa chỉ dugraveng riecircng (private) của IPv4 Phạm vi tiacutenh duy nhất của dạng địa chỉ nagravey lagrave
phạm vi trong một mạng dugraveng riecircng (viacute dụ một mạng office một tổ hợp mạng office của một tổ chức) Caacutec
router biecircn IPv6 khocircng chuyển tiếp goacutei tin coacute địa chỉ site-local ra khỏi phạm vi mạng riecircng của tổ chức Do vậy
một vugraveng địa chỉ site-local coacute thể đƣợc dugraveng trugraveng lặp bởi nhiều tổ chức magrave khocircng gacircy xung đột định tuyến IPv6
toagraven cầu Địa chỉ site-local trong một mạng dugraveng riecircng khocircng thể đƣợc truy cập tới từ một site khaacutec
Địa chỉ Site-local coacute tiền tố FEC010 vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
Địa chỉ site-local bắt đầu bằng 10 biacutet prefix FEC010 Tiếp theo lagrave 38 biacutet 0 vagrave 16 biacutet magrave tổ chức coacute thể phacircn chia
subnet định tuyến trong phạm vi site của migravenh 64 biacutet cuối lagrave 64 biacutet định danh giao diện cụ thể trong một subnet
Địa chỉ Site-local đƣợc định nghĩa trong thời kỳ đầu phaacutet triển IPv6 Trong quaacute trigravenh sử dụng IPv6 ngƣời ta nhận
thấy nhu cầu sử dụng địa chỉ dạng site-local trong tƣơng lai phaacutet triển của thế hệ địa chỉ IPv6 lagrave khocircng thực tế vagrave
khocircng cần thiết Do vậy IETF đatilde sửa đổi RFC3513 loại bỏ đi dạng địa chỉ site-local
Tại đacircy chuacuteng ta đề cập đến địa chỉ Site-local với mục điacutech tigravem hiểu biết đƣợc trong quaacute trigravenh phaacutet triển IPv6 đatilde
từng coacute dạng địa chỉ nagravey
2224 Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (Global unicast address)
Đacircy lagrave dạng địa chỉ tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 public hiện nay sử dụng cho mạng Internet toagraven cầu Tiacutenh duy
nhất của dạng địa chỉ nagravey đƣợc đảm bảo trong phạm vi toagraven cầu Chuacuteng đƣợc định tuyến vagrave coacute thể liecircn kết tới trecircn
Higravenh 7 Cấu truacutec địa chỉ link-local
Higravenh 8 Cấu truacutec địa chỉ Site-local
25
phạm vi toagraven bộ mạng Internet Việc phacircn bổ vagrave cấp phaacutet dạng địa chỉ nagravey do hệ thống caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ
quốc tế đảm nhiệm
Địa chỉ unicast toagraven cầu coacute tiền tố prefix bao gồm ba biacutet 0013 Phạm vi tiacutenh duy nhất của địa chỉ unicast định
danh toagraven cầu lagrave toagraven bộ mạng Internet IPv6
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết node IPv6 ngay từ khi khởi tạo đatilde coacute khả năng giao tiếp do luocircn coacute khả năng tự động tạo
necircn dạng địa chỉ link-local Tuy nhiecircn với địa chỉ nagravey node chỉ coacute thể thực hiện giao tiếp trong phạm vi một
đƣờng kết nối Để coacute giao tiếp toagraven cầu IPv6 node cần đƣợc gaacuten iacutet nhất một địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Cũng nhƣ IPv4 địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay cho node Tuy nhiecircn giao thức IPv6 đƣợc thiết kế với
đặc tiacutenh hỗ trợ IPv6 node khả năng tigravem kiếm vagrave tự động gắn địa chỉ unicast định danh toagraven cầu qua những giao
tiếp nội bộ sử dụng địa chỉ link-local15
Khocircng nhƣ địa chỉ IPv4 với cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp địa chỉ Internet IPv6 đƣợc cải
tiến trong thiết kế để đảm bảo coacute một cấu truacutec định tuyến vagrave đaacutenh địa chỉ phacircn cấp rotilde ragraveng
Ba mục tiecircu quan trọng nhất trong quản lyacute địa chỉ IPv4 lagrave ldquosử dụng hiệu quả tiết kiệmrdquo ldquotiacutenh tổ hợprdquo vagrave ldquotiacutenh coacute
đăng kyacuterdquo Tuy nhiecircn đối với địa chỉ IPv6 mục tiecircu đầu tiecircn đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Điều nagravey rất
dễ hiểu Với chiều dagravei 128 bit khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn Nếu địa chỉ IPv6 khocircng đƣợc tổ hợp thật tốt
coacute cấu truacutec định tuyến phacircn cấp rotilde ragraveng hiệu quả thigrave khocircng thể xử lyacute đƣợc một khối lƣợng thocircng tin khổng lồ đặt
lecircn bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu
22241 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu đƣợc bắt đầu với 3 biacutet tiền tố 001
Theo caacutech thức biểu diễn dạng số hexa hiện nay hoạt động liecircn kết mạng IPv6 toagraven cầu đang sử dụng địa chỉ
thuộc vugraveng 20003 (bắt đầu từ 20000000000 đến 3FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF) do hệ
thống tổ chức quản lyacute địa chỉ IP quốc tế cấp phaacutet phacircn bổ lại cho hoạt động Internet toagraven cầu Nếu một địa chỉ
IPv6 đƣợc bắt đầu bởi 20003 chuacuteng ta biết đoacute lagrave vugraveng địa chỉ định tuyến toagraven cầu
Trong thời gian đầu tiecircn sử dụng địa chỉ IPv6 IANA cấp phaacutet trong vugraveng 200116 cho hoạt động Internet IPv6
Tới thời điểm hiện nay nhu cầu sử dụng IPv6 gia tăng caacutec vugraveng địa chỉ khaacutec bắt đầu đƣợc cấp phaacutet nhƣ
240016
15
Tham khảo mục 315 về quy trigravenh tự động tạo địa chỉ toagraven cầu của thiết bị IPv6
Higravenh 9 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
26
22242 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
Theo RFC358716
mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu đƣợc phacircn cấp
định tuyến nhƣ sau
Phần cố định 3 biacutet đầu tiecircn 001 xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Phần định tuyến toagraven cầu 45 bit tiếp theo Caacutec tổ chức quản lyacute sẽ phacircn cấp quản lyacute vugraveng địa chỉ nagravey
chuyển giao lại cho caacutec tổ chức khaacutec Kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất quảng baacute ra ngoagravei phạm vi một
mạng của một tổ chức thocircng thƣờng theo cấu truacutec nagravey lagrave 48
Theo chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ hiện tại kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất đƣợc phacircn bổ cho một ISP
lagrave 32 vagrave kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ thocircng thƣờng cấp cho mạng của ngƣời sử dụng cuối cugraveng lagrave 48 Tuy
nhiecircn đacircy khocircng phải những con số cố định Chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ toagraven cầu luocircn đƣợc thay đổi vagrave
xem xeacutet để phugrave hợp nhất với nhu cầu vagrave hoạt động mạng
Vugraveng định tuyến trong site 16 biacutet tiếp theo lagrave khocircng gian địa chỉ magrave tổ chức coacute thể tự migravenh quản lyacute
phacircn bổ cấp phaacutet vagrave tổ chức định tuyến becircn trong mạng của migravenh Với một vugraveng địa chỉ 48 tổ chức
coacute thể tạo necircn 65536 subnet cỡ 64 hoặc nhiều cấp định tuyến phacircn cấp hiệu quả sử dụng trong mạng
của tổ chức
2225 Địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi mạng Internet lagrave một thế giới kết nối IPv4 Cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc
chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 cũng nhƣ những caacutech thức cho pheacutep lợi dụng cơ sở hạ tầng mạng
Internet IPv4 để kết nối caacutec mạng hoặc caacutec host IPv6 Địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc định nghĩa để sử dụng trong
những cocircng nghệ chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 bao gồm
Sử dụng trong cocircng nghệ biecircn dịch giữa địa chỉ IPv4 ndash IPv6 (cho pheacutep mạng IPv4 giao tiếp đƣợc
mạng IPv6)
Sử dụng cho một higravenh thức chuyển đổi đƣợc gọi lagrave ldquođƣờng hầm ndash tunnelrdquo trong đoacute lợi dụng cơ sở
hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để kết nối caacutec mạng IPv6 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 vagraveo trong goacutei
tin đaacutenh địa chỉ IPv4 để truyền đi trecircn mạng cơ sở hạ tầng IPv4 sử dụng cấu truacutec định tuyến IPv4
Do phục vụ cho cocircng nghệ chuyển đổi giữa giao tiếp IPv4 IPv6 địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc cấu higravenh necircn từ
16
RFC3587 IPv6 Global Unicast Address Format
Higravenh 10 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
27
địa chỉ IPv4 vagrave coacute nhiều dạng tuỳ thuộc theo caacutec cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau trong đoacute coacute những dạng hiện
nay đatilde khocircng cograven đƣợc sử dụng nữa Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu ba trong số những dạng địa chỉ tƣơng thiacutech địa chỉ
IPv4-compatible địa chỉ IPv4-mapped địa chỉ 6to4
22251 Địa chỉ IPv4-compatible
Địa chỉ IPv4-compatible đƣợc tạo từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn caacutec biacutet toagraven 0 vagraveo phiacutea trƣớc 32 biacutet địa
chỉ IPv4 vagrave đƣợc viết nhƣ sau
000000wxyz hoặc wxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Dạng địa chỉ IPv4-compatible đƣợc sử dụng trong một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm đƣợc coacute tecircn gọi tunnel tự động
Khi một goacutei tin IPv6 coacute địa chỉ nguồn vagrave điacutech dạng IPv4-compatible goacutei tin IPv6 đoacute sẽ đƣợc tự động bọc trong
goacutei tin coacute IPv4 header vagrave gửi tới điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Hiện nay nhu cầu về dạng kết nối tunnel tự động nagravey khocircng cograven nữa Do vậy dạng địa chỉ nagravey cũng đatilde được
loại bỏ khocircng cograven sử dụng trong giai đoạn phaacutet triển tiếp theo của địa chỉ IPv6
22252 Địa chỉ IPv4-mapped
Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc tạo necircn từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn 80 biacutet 0 đầu tiecircn tiếp theo lagrave 16 biacutet coacute
giaacute trị hexa FFFF với 32 biacutet địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc viết nhƣ sau
00000FFFFwxyz hoặc FFFFwxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Địa chỉ IPv4 mapped đƣợc sử dụng để biểu diễn một node thuần IPv4 thagravenh một node IPv6 để phục vụ trong cocircng
nghệ biecircn dịch địa chỉ IPv4 ndash địa chỉ IPv617
(viacute dụ cocircng nghệ NAT-PT phục vụ giao tiếp giữa mạng thuần địa chỉ
IPv4 vagrave mạng thuần địa chỉ IPv6) Địa chỉ IPv4-mapped khocircng bao giờ đƣợc dugraveng lagravem địa chỉ nguồn hay địa chỉ
điacutech của một goacutei tin IPv6
17
Cocircng nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv4 - IPv6 đƣợc đề cập trong chƣơng 5 của tagravei liệu
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Higravenh 11 Địa chỉ IPv4-Compatible
Higravenh 12 Địa chỉ IPv4-mapped
28
2223 Địa chỉ 6to4
Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng 3 biacutet đầu 001) IANA dagravenh riecircng một vugraveng địa chỉ
đặt tecircn lagrave Địa chỉ 6to4 lagrave một dạng địa chỉ tƣơng thiacutech phục vụ cho một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm coacute tecircn gọi cocircng
nghệ tunnel 6to4 Địa chỉ 6to4 đƣợc sử dụng trong giao tiếp giữa hai node chạy đồng thời cả hai thủ tục IPv4 vagrave
IPv6 trecircn mạng cơ sở hạ tầng định tuyến của IPv4
Địa chỉ 6to4 đƣợc higravenh thagravenh từ địa chỉ IPv4 bằng caacutech nhƣ sau
- Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng ba biacutet đầu 001) IANA đatilde cấp phaacutet
một prefix địa chỉ dagravenh riecircng 200216 để tạo necircn địa chỉ 6to4
- Địa chỉ 6to4 đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet dagravenh riecircng noacutei trecircn với 32 biacutet địa chỉ IPv4 viết dƣới
dạng hexa từ đoacute tạo necircn một vugraveng địa chỉ IPv6 kiacutech thƣớc 48 Vugraveng địa chỉ nagravey sẽ đƣợc sử dụng để
tạo necircn mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng nagravey sẽ kết nối với nhau trecircn cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4
Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv4 ndash IPv6 noacutei chung vagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm 6to4 noacutei riecircng đƣợc đề cập chi tiết
trong chƣơng 5 của tagravei liệu
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST
Địa chỉ multicast lagrave một phần phức tạp song rất đặc thugrave của giao thức IPv6 Trong hoạt động của giao thức IPv6
khocircng tồn tại loại địa chỉ với chức năng broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast IPv4 đƣợc đảm nhiệm bởi một
trong số caacutec dạng địa chỉ IPv6 multicast Địa chỉ IPv6 multicast thay thế cho cả địa chỉ broadcast vagrave multicast
trong IPv4
IPv6 coacute rất nhiều dạng địa chỉ multicast Mỗi dạng coacute phạm vi hoạt động tƣơng ứng Một node IPv6 nhất định sẽ
đƣợc thiết kế để nghe lƣu lƣợng của một số loại địa chỉ IPv6 multicast Node coacute thể nghe lƣu lƣợng của nhiều
loại địa chỉ multicast tại cugraveng thời điểm Node cũng coacute thể gia nhập hoặc rời bỏ một nhoacutem multicast tại bất cứ thời
điểm nagraveo
Multicast IPv6 khocircng cần thecircm cấu higravenh gigrave nếu thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Caacutec node IPv6 mặc
định tham gia caacutec nhoacutem multicast cần thiết cho caacutec quy trigravenh hoạt động của IPv6 trecircn một đƣờng kết nối viacute dụ
nhoacutem xaacutec định mọi node trecircn đƣờng kết nối hay nhoacutem xaacutec định mọi router trecircn đƣờng kết nối Tuy nhiecircn nếu lƣu
lƣợng multicast đi vƣợt qua router ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối khi đoacute cần coacute những cấu higravenh thực hiện
định tuyến multicast
2231 Multicast vagrave broadcast trong giao thức IPv4
Broadcast
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết trong IPv4 địa chỉ broadcast đƣợc sử dụng trong caacutec thủ tục ARP18 DHCP vagrave caacutec thủ tục
khaacutec thực hiện chức năng tigravem kiếm (discovery) phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 Trong
một mạng địa chỉ IPv4 coacute giaacute trị caacutec biacutet trong phần host toagraven 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast trong mạng
18
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
29
Goacutei tin gửi tới địa chỉ điacutech IPv4 broadcast sẽ đƣợc chuyển tới vagrave xử lyacute tại toagraven bộ caacutec node trecircn mạng Tại lớp hai
địa chỉ Ethernet FFFFFFFFFFFF lagrave địa chỉ broadcast mức Ethernet
Multicast
Trong IPv4 multicast lagrave một cocircng nghệ đƣợc thiết kế cũng cho pheacutep gửi một goacutei tin đồng thời tới nhiều điacutech Tuy
nhiecircn multicast khaacutec broadcast ở điểm goacutei tin khocircng phải đƣợc gửi tới mọi node trong phạm vi một mạng magrave
đƣợc gửi tới nhoacutem caacutec node xaacutec định caacutec node nagravey coacute vị triacute địa lyacute khaacutec nhau vagrave coacute thể thuộc nhiều tổ chức khaacutec
nhau Khi thực hiện multicast router trecircn caacutec mạng coacute node tham gia nhoacutem multicast phải hỗ trợ thủ tục định
tuyến multicast Host coacute thể lựa chọn coacute tham gia vagraveo một nhoacutem multicast nagraveo đoacute hay khocircng Việc quản lyacute quan
hệ nhoacutem multicast trong IPv4 đƣợc thực hiện bằng thủ tục quản lyacute nhoacutem IGMP19
Trong khi đoacute với broadcast mọi
node trong phạm vi một subnet lagrave thagravenh viecircn của nhoacutem broadcast bất kể noacute coacute muốn hay khocircng Khi thiết kế IPv4
toagraven bộ địa chỉ lớp D (từ 224000 đến 239255255255) đƣợc dagravenh riecircng để sử dụng cho cocircng nghệ Multicast
Tuy đƣợc đaacutenh giaacute hiệu quả vagrave caacutec tiecircu chuẩn kỹ thuật đatilde đƣợc thiết kế hoagraven thiện song cocircng nghệ multicast
khocircng đƣợc aacutep dụng rộng ratildei trong hoạt động của Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn về đogravei hỏi cấu higravenh
2232 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 Multicast
Địa chỉ Multicast IPv6 đƣợc thiết kế để thực hiện cả chức năng broadcast vagrave multicast Do vậy coacute nhiều dạng địa
chỉ multicast IPv6 Coacute những dạng địa chỉ IPv6 multicast magrave IPv6 node bắt buộc phải nhận lƣu lƣợng phục vụ
cho những quy trigravenh hoạt động thiết yếu của IPv6 Coacute những dạng địa chỉ multicast IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ
truyền goacutei tin tƣơng tự nhƣ multicast của IPv4 Mỗi dạng địa chỉ multicast IPv6 coacute phạm vi hoạt động nhất định
Lƣu lƣợng của địa chỉ IPv6 multicast sẽ đƣợc chuyển tới toagraven bộ caacutec node trong một phạm vi nagraveo đoacute hay chỉ đƣợc
chuyển tới nhoacutem caacutec node trong phạm vi lagrave tugravey thuộc vagraveo dạng địa chỉ multicast
Vugraveng địa chỉ coacute tiền tố FF8 (8 biacutet đầu lagrave 1111 1111) chiếm 1256 khocircng gian địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để
lagravem địa chỉ IPv6 multicast
Cấu truacutec của địa chỉ IPv6 multicast nhƣ sau
19
IGMP Internet Group Management Protocol
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Broadcast
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Multicast
Higravenh 13 Multicast vagrave Broadcast trong địa chỉ IPv4
30
Địa chỉ IPv6 multicast luocircn đƣợc bắt đầu bởi 8 biacutet prefix 1111 1111 vagrave rất dễ phacircn biệt Địa chỉ multicast khocircng
bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6
Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast coacute caacutec nhoacutem biacutet thực hiện caacutec chức năng sau đacircy
Cờ (Flag) 4 biacutet Trƣờng nagravey coacute bốn biacutet 0T00 trong đoacute 3 biacutet hiện chƣa sử dụng đƣợc đặt giaacute trị 0 biacutet T sẽ xaacutec
định đacircy lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast đƣợc IANA gắn vĩnh viễn (permanent-assigned) sử dụng thống nhất trong
hoạt động Internet IPv6 toagraven cầu hoặc lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast do ngƣời sử dụng tự quy định (non
permanent-assigned) Khaacutei niệm nagravey cũng tƣơng tự nhƣ khaacutei niệm well-known port trong thủ tục TCPIP
Nếu Biacutet T=0 đacircy lagrave địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn đƣợc IANA quy định Danh saacutech caacutec địa chỉ nagravey
đƣợc cung cấp trong RFC237520
Trong đoacute coacute những dạng địa chỉ phục vụ cho những quy trigravenh hoạt
động cốt yếu của IPv6 sử dụng cho những giao tiếp khi một node cần giao tiếp với toagraven bộ hoặc với
nhoacutem caacutec node xaacutec định trecircn một đƣờng kết nối
Viacute dụ
FF02 1 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi node trecircn một đƣờng link
FF022 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi router trecircn một đƣờng link
Nếu Biacutet T=1 đacircy lagrave dạng địa chỉ multicast đƣợc tạo necircn bởi ngƣời sử dụng trong một phạm vi nhất định
Địa chỉ multicast sẽ khocircng coacute yacute nghĩa ngoagravei phạm vi đoacute Một caacutech thức để tạo necircn địa chỉ nagravey lagrave tổ chức
sử dụng tiền tố (prefix) của vugraveng địa chỉ unicast toagraven cầu của migravenh để gắn cugraveng với tiền tố FF để tạo necircn
địa chỉ multicast
Phạm vi (Scope) 4 biacutet Trƣờng nagravey gồm 4 biacutet xaacutec định phạm vi của nhoacutem địa chỉ multicast Hiện nay đang định
nghĩa caacutec giaacute trị nhƣ sau
20
RFC2375 - IPv6 Multicast Address Assignments
Higravenh 14 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast
LinkSiteGlobal LinkSiteGlobal
1 Phạm vi Node
2 Phạm vi Link
5 Phạm vi Site
8 Phạm vi tổ chức Organisation
E Phạm vi toagraven cầu Global
Caacutec giaacute trị khaacutec hiện nay chưa gaacuten
Higravenh 15 Phạm vi (scope) của địa chỉ IPv6
31
Giải thiacutech một caacutech rotilde ragraveng hơn nếu ta thấy 4 biacutet trƣờng scope lagrave 0001 (tức giaacute trị Scope lagrave 1) khi đoacute phạm vi
của địa chỉ multicast nagravey lagrave phạm vi node Goacutei tin multicast sẽ chỉ đƣợc gửi trong phạm vi caacutec giao diện trong một
node magrave thocirci
Nếu 4 biacutet nagravey lagrave 0010 giaacute trị trƣờng Scope lagrave 2 phạm vi của địa chỉ multicast lagrave phạm vi link Goacutei tin multicast
đƣợc gửi trecircn phạm vi toagraven bộ đƣờng kết nối
Router sử dụng giaacute trị trƣờng Scope của địa chỉ multicast để quyết định coacute chuyển tiếp lƣu lƣợng multicast hay
khocircng Viacute dụ địa chỉ multicast FF022 coacute phạm vi link-local router sẽ khocircng bao giờ chuyển tiếp goacutei tin nagravey ra
khỏi phạm vi đƣờng kết nối
Nhoacutem (Group ID) 32 biacutet ndash Thực hiện chức năng định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi coacute nhiều
nhoacutem multicast (viacute dụ nhoacutem multicast caacutec router nhoacutem multicast mọi node nhoacutem multicast mọi maacutey chủ
DHCPhellip) Giaacute trị caacutec biacutet Group ID sẽ định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi số định danh nagravey lagrave duy
nhất Lƣu lƣợng coacute địa chỉ điacutech multicast sẽ đƣợc chuyển tới caacutec maacutey thuộc nhoacutem multicast xaacutec định bởi Group
ID trong phạm vi xaacutec định bởi Scope
Trong địa chỉ IPv6 32 biacutet cuối đƣợc sử dụng để xaacutec định nhoacutem multicast Theo thiết kế ban đầu Group ID gồm
112 biacutet Với 112 biacutet coacute thể định danh 2112
nhoacutem Tuy nhiecircn để coacute thể truyền đi trecircn mạng tới điacutech dữ liệu phải
chứa thocircng tin địa chỉ IP (lớp network) vagrave địa chỉ lớp link-layer (địa chỉ MAC trong trƣờng hợp kết nối Ethernet)
tƣơng ứng Để coacute đƣợc aacutenh xạ 1-1 từ một địa chỉ IPv6 multicast tới một địa chỉ Ethernet multicast MAC duy nhất
số lƣợng biacutet của Group ID đƣợc khuyến nghị lagrave 32 biacutet
2233 Một số địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn
Khi thiết bị đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 caacutec node phải tham gia vagraveo một số nhoacutem multicast bắt buộc Node phải
tham gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi node trong phạm vi node vagrave phạm vi đƣờng kết nối Router phải tham
gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi router phạm vi node phạm vi đƣờng kết nối
Multicast tới mọi node
Nhoacutem multicast mọi node hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 1
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF011 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
node
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
FF021 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
Xaacutec định mọi node
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
Bảng 2 Địa chỉ multicast mọi node
Multicast tới mọi router
32
Nhoacutem multicast mọi router hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 2
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF012 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
trong node
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
FF022 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
FF052 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi site
5
Xaacutec định phạm vi
site
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một site
Bảng 3 Địa chỉ Multicast mọi router
Những giaacute trị IPv6 multicast vĩnh viễn khaacutec coacute thể tigravem hiểu trong RFC2375 - IPv6 Multicast Address
Assignments
2234 Địa chỉ multicast Solicited-node
Một trong những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 lagrave thực hiện phacircn giải giữa địa chỉ IPv4 32 biacutet thagravenh địa chỉ
lớp 2 tƣơng ứng (viacute dụ địa chỉ MAC Ethernet 48 biacutet) Địa chỉ IPv4 thực hiện chức năng nagravey bằng thủ tục ARP
(Address Resolution Protocol) Nguyecircn lyacute hoạt động cơ bản của thủ tục nagravey lagrave giao tiếp yecircu cầuđaacutep ứng trong đoacute
một node khi khocircng biết địa chỉ lớp vật lyacute của một node khaacutec trecircn đƣờng link sẽ gửi goacutei tin ARP tới toagraven bộ node
gắn trecircn một Ethernet (sử dụng địa chỉ broadcast) Goacutei tin nagravey coacute chứa địa chỉ IP của node magrave noacute muốn giao tiếp
Caacutec node trecircn Ethernet đều nhận vagrave xử lyacute goacutei tin nagravey node coacute địa chỉ IP trugraveng khớp với địa chỉ IP chứa trong goacutei
tin sẽ gửi thocircng tin đaacutep trả Thủ tục ARP của địa chỉ IPv4 coacute một hạn chế do sử dụng địa chỉ broadcast necircn khi
Maacutey chủ
`
` `
FF021
Maacutey chủ
`
` `
FF022
Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi node phạm vi link Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi router phạm vi link
Higravenh 16 Multicast trong phạm vi link
33
một node khi thực hiện thủ tục phacircn giải địa chỉ vốn lagrave quy trigravenh diễn ra thƣờng xuyecircn đatilde ldquolagravem phiềnrdquo tới mọi
node trecircn mạng LAN lagravem giảm hiệu quả của mạng
Trong địa chỉ IPv6 chức năng phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp của
caacutec node trecircn một đƣờng link coacute tecircn gọi thủ tục Neighbor Discovery21 qua việc trao đổi caacutec thocircng điệp
ICMPv622 Trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
23 để traacutenh taacutec động đến toagraven bộ caacutec node trecircn đƣờng kết nối (vốn lagrave
một hạn chế của thủ tục ARP IPv4) địa chỉ IPv6 khocircng sử dụng dạng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
(FF021) lagrave dạng địa chỉ thực hiện chức năng tƣơng tự nhƣ địa chỉ broadcast trong mạng LAN của IPv4 lagravem địa
chỉ điacutech của goacutei tin truy vấn Thay vigrave đoacute quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng một dạng địa chỉ IPv6
multicast đặc biệt coacute tecircn gọi địa chỉ multicast solicited-node
Địa chỉ multicast solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast đatilde gaacuten cho node Mỗi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node tƣơng ứng
Cấu thagravenh địa chỉ Solicited node từ địa chỉ unicast
Địa chỉ solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast bằng caacutech gắn 104 biacutet tiền tố prefix FF021FF104 với
24 biacutet cuối cugraveng chiacutenh lagrave 24 biacutet cuối của địa chỉ unicast
Để coacute thể giao tiếp node cần phacircn giải đƣợc caacutec địa chỉ IPv6 unicast đatilde gaacuten cho node thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng
ứng do vậy với mỗi một địa chỉ unicast đƣợc gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node IPv6 node
sẽ vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ unicast vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited-node tƣơng ứng địa chỉ
unicast đoacute
Do trƣờng Scope trong địa chỉ solicited-node coacute giaacute trị 2 đacircy lagrave địa chỉ multicast coacute phạm vi trecircn đƣờng kết nối
Địa chỉ multicast solicited node sẽ tự động đƣợc tạo ra khi host đƣợc gắn caacutec địa chỉ unicast
Viacute dụ cụ thể
Một node IPv6
- Coacute địa chỉ link-local ldquoFE802AAFFFE3F2A1Crdquo Địa chỉ Multicast Solicited node tƣơng ứng địa
chỉ link-local nagravey lagrave ldquoFF021FF3F2A1Crdquo
- Nếu node đƣợc gắn địa chỉ unicast toagraven cầu 2001dc83005BC68 Địa chỉ Multicast Solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast nagravey lagrave ldquoFF021FF3FBC68rdquo
21
Tham khảo thủ tục Neighbor Discovery trong mục 42 22
Tham khảo thủ tục ICMPv6 trong mục 41 23
Tham khảo quy trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 trong mục 431
Higravenh 17 Cấu thagravenh địa chỉ solicited-node multicast từ địa chỉ unicast
34
224 Dạng địa chỉ ANYCAST
Địa chỉ anycast đƣợc gắn cho một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ anycast sẽ đƣợc chuyển đi
theo cấu truacutec định tuyến tới giao diện gần nhất trong nhoacutem (tiacutenh theo thủ tục định tuyến) RFC351324
định nghĩa
địa chỉ anycast với những đặc điểm nhƣ sau
Anycast khocircng coacute khocircng gian địa chỉ riecircng magrave thuộc vugraveng địa chỉ unicast Khi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn đồng thời cho nhiều giao diện noacute sẽ trở thagravenh địa chỉ anycast
Một địa chỉ anycast coacute thể đƣợc gắn cho nhiều giao diện của nhiều node
Địa chỉ anycast khocircng bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6 Hiện nay địa chỉ anycast
khocircng đƣợc gắn cho IPv6 host magrave chỉ đƣợc gắn cho IPv6 router Một trong những ứng dụng mong muốn của địa
chỉ anycast lagrave sử dụng để xaacutec định một tập caacutec router thuộc về một nhagrave cung cấp dịch vụ Internet
Hiện nay mới chỉ coacute một dạng địa chỉ anycast đƣợc định nghĩa vagrave ứng dụng coacute tecircn gọi địa chỉ anycast Subnet-
Router Trecircn một subnet IPv6 coacute thể coacute nhiều router phụ traacutech kết nối vagrave chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host thuộc
subnet sang những mạng khaacutec Khi đƣợc sử dụng địa chỉ anycast Subnet-Router đồng thời đƣợc gắn cho caacutec
router IPv6 trong một mạng (subnet) Goacutei tin sử dụng địa chỉ nagravey lagravem địa chỉ điacutech sẽ đến đƣợc một trong số caacutec
router nagravey vagrave sẽ tới đƣợc mạng
Caacutech thức tạo địa chỉ Anycast Subnet-Router từ prefix của subnet
Ngƣời ta giữ nguyecircn caacutec biacutet tiền tố (prefix) của subnet vagrave đặt mọi biacutet khaacutec về giaacute trị 0 Lấy địa chỉ thu đƣợc lagravem
địa chỉ anycast Subnet-router của subnet Mọi giao diện router gắn với mạng con nagravey đƣợc đồng thời gắn địa chỉ
anycast Subnet-Router trecircn Địa chỉ nagravey đƣợc sử dụng để một node từ xa giao tiếp với một trong số những router
của subnet
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6
Cấu truacutec địa chỉ IPv6 cho pheacutep nhiều địa chỉ thuộc nhiều dạng coacute thể gắn cho cugraveng một giao diện Việc coacute nhiều
địa chỉ trecircn một giao diện khiến cho caacutec thực thi IPv6 thƣờng xuyecircn đối diện với tigravenh trạng nhiều địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech khi khởi tạo giao tiếp Cần phải coacute một thuật toaacuten mặc định chung cho mọi thực thi để lựa chọn địa
chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech
Thuật toaacuten cho pheacutep lựa chọn địa chỉ nagravey sử dụng nhiều yếu tố để cacircn nhắc Trong đoacute coacute một số yếu tố nhƣ sau
- Tigravenh trạng địa chỉ Mỗi một địa chỉ IPv6 gắn cho IPv6 node đi kegravem với khoảng thời gian ldquosốngrdquo hợp lệ
Node IPv6 quản lyacute tigravenh trạng địa chỉ theo thời gian sống trong đoacute ldquopreferred tức địa chỉ cograven đƣợc lựa
chọn vagrave ldquodeprecated tức địa chỉ đatilde bỏ đi Khi lựa chọn địa chỉ để sử dụng trong giao tiếp IPv6 node sẽ
khocircng sử dụng những địa chỉ ldquodeprecatedrdquo
- Bảng chiacutenh saacutech ldquoPolicy Tablerdquo Thuật toaacuten lựa chọn địa chỉ cograven sử dụng một bảng lƣu trữ gọi lagrave Policy
Table Bảng nagravey lƣu trữ caacutec prefix địa chỉ đƣợc gắn cho node với hai giaacute trị đi kegravem lagrave giaacute trị chỉ quyền ƣu
tiecircn (Precedence) vagrave giaacute trị nhatilden (Label)
Giaacute trị quyền ƣu tiecircn (Precendence) đƣợc sử dụng để sắp xếp địa chỉ điacutech
24
RFC 3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
35
Giaacute trị nhatilden (Label) sử dụng để lựa chọn một prefix nguồn nhất định tƣơng ứng với một prefix điacutech nhất
định Caacutec thuật toaacuten thƣờng hay sử dụng địa chỉ nguồn (S) tƣơng ứng với địa chỉ điacutech (D) khi Label(S) =
Label(D)
Khi lựa chọn giaacute trị nhatilden trugraveng khớp trong bảng policy table địa chỉ sẽ đƣợc lựa chọn
Nguồn lagrave địa chỉ thuần IPv6 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ thuần IPv6
Nguồn lagrave địa chỉ 6to4 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ 6to4
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-compatible ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-compatible
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-map ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-map
Trong hệ điều hagravenh window chuacuteng ta coacute thể xem giaacute trị của bảng Policy Table bằng lệnh
Netshgt interface IPv6gt show prefixpolicy
- Sử dụng thứ tự trả về của DNS Khi node IPv6 A kết nối tới một node B nagraveo đoacute node A coacute thể lựa
chọn địa chỉ điacutech cho giao tiếp trong số những địa chỉ của B dựa trecircn thứ tự trả về từ truy vấn DNS
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6
Những mục trƣớc đatilde đề cập vagrave mocirc tả nhiều dạng địa chỉ IPv6 Bacircy giờ chuacuteng ta sẽ thống kecirc lại caacutec tiền tố (prefix)
vagrave tổng kết lại những dạng địa chỉ magrave để hoạt động đƣợc IPv6 host IPv6 router cần đƣợc gaacuten
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6
Bảng sau thống kecirc một số caacutec tiền tố prefix vagrave dạng địa chỉ thƣờng gặp của IPv6
Bit Dạng địa chỉ Chuacute thiacutech
Địa chỉ đặc biệt
Higravenh 18 Lựa chọn địa chỉ trong HĐH window
36
1 Địa chỉ loopback
FE8010 Địa chỉ link-local
FEC010 Địa chỉ site local Đatilde đƣợc hủy bỏ
20003
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu Trong đoacute
200216 ndash Địa chỉ của tunnel 6to4
wxyz Địa chỉ IPv4-compatible Dugraveng cho cocircng nghệ tunnel
tự động
FFFFwxyz Địa chỉ IPv4 - map
Dugraveng trong biecircn dịch địa chỉ
IPv6-IPv4 Khi cần thiết
phải biểu diễn một node
thuần IPv4 thagravenh node IPv6
FF8
Địa chỉ multicast FF011 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node
FF021 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
FF012 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi node
FF022 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link
FF052 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site
FF021FF104 ndash Địa chỉ multicast Solicited node
Sử dụng thay thế cho chức
năng broadcast của địa chỉ
IPv4 vagrave phục vụ những quy
trigravenh hoạt động của IPv6
nhƣ phacircn giải địa chỉ quy
trigravenh giao tiếp giữa caacutec node
trecircn một đƣờng kecirct nối
Bảng 4 Bảng toacutem tắt về caacutec dạng địa chỉ IPv6
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
Một IPv6 host sẽ nghe lƣu lƣợng để nhận vagrave xử lyacute goacutei tin tại những địa chỉ sau đacircy
o Một địa chỉ link-local cho mỗi giao diện
o Những địa chỉ unicast cho mỗi giao diện Địa chỉ sử dụng cho giao tiếp Internet toagraven cầu hoặc
caacutec dạng địa chỉ unicast khaacutec
o Địa chỉ loopback
Ngoagravei ra cograven nghe lƣu lƣợng tại những địa chỉ multicast
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node (FF011)
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
o Địa chỉ solicited node cho mỗi địa chỉ unicast của mỗi giao diện
o Địa chỉ caacutec nhoacutem multicast khaacutec magrave caacutec giao diện tham gia (khi host đƣợc cấu higravenh để nhận lƣu
lƣợng trong cocircng nghệ truyền tải multicast (tƣơng tự nhƣ cocircng nghệ multicast của IPv4)
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
37
Chuacuteng ta cũng biết một router cần phải đƣợc gaacuten mọi loại địa chỉ magrave một IPv6 host đƣợc gaacuten Ngoagravei ra IPv6
router cograven đƣợc gaacuten những địa chỉ sau đacircy
o Địa chỉ Subnet router anycast
o Caacutec địa chỉ anycast khaacutec (nếu cần)
IPV6 router cũng nghe lƣu lƣợng tại mọi địa chỉ magrave noacute đƣợc gaacuten vagrave mọi địa chỉ multicast IPv6 host cần nghe lƣu
lƣợng Ngoagravei ra để phục vụ cho hoạt động của router IPv6 router cograven phải nghe nhận vagrave xử lyacute caacutec goacutei tin tại
những địa chỉ multicast sau
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi giao diện (FF012)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site (FF052)
Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải cấu higravenh router để gắn những địa chỉ multicast trong phạm vi một đƣờng kết
nối Khi router đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 hệ điều hagravenh (viacute dụ Cisco OS) sẽ tự động gắn những địa chỉ nagravey cho
IPv6 router
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 2
1 Địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn nhƣ thế nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei 128 biacutet nhị phacircn đƣợc biểu diễn dƣới dạng số hexa decimal Một địa chỉ IPv6
lagrave một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi nhoacutem coacute 4 chữ số hexa
2 Khi biểu diễn địa chỉ IPv6 coacute phải viết đầy đủ toagraven bộ 32 chữ số hexa hay khocircng
T Khocircng cần Địa chỉ IPv6 coacute thể viết gọn lại bằng hai quy tắc thu gọn nhƣ sau
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave thay thế
bằng ldquordquo Tuy nhiecircn chỉ đƣợc pheacutep thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6
Khi biểu diễn thu gọn theo hai quy tắc nhƣ vậy địa chỉ IPv6 đầy đủ hoagraven toagraven coacute thể đƣợc xacircy dựng lại
từ địa chỉ IPv6 thu gọn
3 Ba loại địa chỉ unicast multicast anycast của IPv6 khaacutec nhau tại điểm gigrave
T Ba loại địa chỉ IPv6 khaacutec nhau ở caacutech thức gửi goacutei tin đến giao diện gắn địa chỉ điacutech Goacutei tin coacute địa chỉ
điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ multicast
sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast đƣợc
gửi tới giao diện gần nhất trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ (tiacutenh theo thủ tục định tuyến)
4 Trong địa chỉ IPv6 chức năng broadcast của IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng dạng địa chỉ nagraveo
38
T Địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast trong IPv4
đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast
5 Trecircn phƣơng diện gắn địa chỉ cho host địa chỉ IPv6 khaacutec IPv4 ở điểm nagraveo
T Một host IPv6 chỉ coacute một card mạng cũng sẽ coacute nhiều giao diện coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc giao diện
ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng hầm tunnel Một giao diện IPv6 coacute thể đƣợc gắn đồng thời nhiều địa chỉ
IPv6
6 IPv6 sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ loopback
T Địa chỉ loopback của IPv6 lagrave 00000001 hay cograven đƣợc viết lagrave 1
7 Khi cần tới địa chỉ IPv4 cho hoạt động mạng chuacuteng ta xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế
Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 trecircn
T Dạng địa chỉ IPv6 tƣơng đƣơng với IPv4 sử dụng trong định tuyến Internet toagraven cầu hiện nay đang đƣợc
caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp phaacutet phacircn bổ cho hoạt động Internet lagrave địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
(global unicast address) Loại địa chỉ nagravey coacute ba biacutet prefix ban đầu 001 (trừ vugraveng địa chỉ 200216 lagrave địa
chỉ 6to4)
8 Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo IPv6 node coacute thể sử dụng để giao tiếp với caacutec node khaacutec trong một đƣờng link cho
dugrave noacute chƣa đƣợc cấu higravenh địa chỉ phạm vi toagraven cầu
T Đoacute lagrave địa chỉ link-local Địa chỉ link-local coacute 10 biacutet tiền tố prefix lagrave FE8064 IPv6 host coacute khả năng tự
động tạo địa chỉ link-local cho dugrave chƣa đƣợc cấu higravenh bất cứ địa chỉ phạm vi toagraven cầu nagraveo Do vậy IPv6
host coacute thể sử dụng địa chỉ link-local nagravey để giao tiếp với nhau trecircn một đƣờng link ngay cả khi chƣa
đƣợc cấu higravenh caacutec dạng địa chỉ khaacutec
9 Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6 - IPv4 sử dụng dạng địa chỉ IPv6 nagraveo Lấy viacute dụ
T Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6-IPv4 sử dụng dạng địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address) Những
địa chỉ nagravey đƣợc xacircy dựng từ địa chỉ IPv4 vagrave phục vụ những cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau Viacute dụ địa
chỉ IPv4-compatible (wxyz) dugraveng cho tunnel tự động (hiện nay khocircng cograven dugraveng nữa) địa chỉ IPv4-
mapped (00000FFFFwxyz) dugraveng trong cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ 6to4 (coacute prefix dagravenh riecircng
200216) dugraveng cho cocircng nghệ đƣờng hầm 6to4
10 Bạn cho biết địa chỉ multicast IPv6 đƣợc nhận dạng bằng caacutech nagraveo
T Địa chỉ IPv6 multicast đƣợc nhận dạng bằng 8 biacutet tiền tố FF (1111 1111)
11 Nếu một host gửi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech FF022 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc nếu gửi goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech FF021 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc
T Địa chỉ multicast FF022 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 2 lagrave nhoacutem
multicast mọi router Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi router trecircn phạm vi
đƣờng link
39
Địa chỉ multicast FF021 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 1 lagrave nhoacutem
multicast mọi node Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi node (router host) trecircn
phạm vi đƣờng link
12 Quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng dạng thức địa chỉ multicast nagraveo
T Để tăng tiacutenh hiệu quả quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 khocircng sử dụng địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link magrave sử dụng địa chỉ multicast solicited node Mỗi địa chỉ unicast gắn cho IPv6 node sẽ tƣơng
ứng với một địa chỉ multicast solicited node Khi đƣợc gắn địa chỉ unicast IPv6 node khocircng chỉ nghe lƣu
lƣợng tại địa chỉ unicast nagravey magrave đồng thời cũng sẽ nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast
40
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4
Trong chƣơng nagravey bạn sẽ tigravem hiều về những khaacutec biệt thay đổi vagrave cải tiến về phƣơng diện giao thức trong IPv6
so với IPv4 Cụ thể lagrave IPv6 header
31 IPV6 HEADER
Hoạt động của Internet dựa trecircn caacutec giao thức lagrave tập caacutec quy trigravenh phục vụ cho giao tiếp Trong giao thức Internet
những thocircng tin nhƣ địa chỉ IP của nơi gửi vagrave nơi nhận goacutei tin vagrave những thocircng tin cần thiết khaacutec đƣợc đặt phiacutea
trƣớc dữ liệu Phần thocircng tin đoacute đƣợc gọi lagrave phần magraveo đầu (header)
IPV6 header lagrave phiecircn bản cải tiến đƣợc tổ chức hợp lyacute hơn so với IPv4 header Trong đoacute loại bỏ đi một số trƣờng
khocircng cần thiết hoặc iacutet khi sử dụng vagrave thecircm vagraveo những trƣờng hỗ trợ tốt hơn cho lƣu lƣợng thời gian thực
Higravenh 2 IPv4 header
Higravenh 19 IPv6 header
Time to Live
Version
Source Address (32 biacutet)
Hdr
Len
Total Length Service Type
Identification Fragment
Offset
Flg
Protocol Header
Checksum
Destination Address (32 biacutet)
Padding Options
Header Checksum
IHL
Identification Fragment Offset Flags
Padding Options
0 4 8 16 24 31
41
Thực hiện so saacutenh hai dạng thức header IPv4 vagrave IPv6 sẽ thấy một số trƣờng đƣợc giữ nguyecircn một số trƣờng
trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng của IPv4 header coacute trƣờng đƣợc thecircm vagraveo vagrave một số
trƣờng đƣợc bỏ đi
Để thấy những thay đổi vagrave nacircng cấp trong IPv6 header chuacuteng ta sẽ nhắc lại về caacutec trƣờng trong IPv4 header vagrave
chức năng của chuacuteng sau đoacute sẽ so saacutenh với header IPv6
311 IPV4 header
IPV4 header coacute caacutec trƣờng sau đacircy
Version ndash Chỉ định phiecircn bản của IP coacute giaacute trị 4
Internet Header Length ndash Chỉ định chiều dagravei IPv4 header (đơn vị đo lagrave khối 4 byte)
Service Type ndash Chỉ định dịch vụ mong muốn khi truyền caacutec goacutei tin qua router Trƣờng nagravey coacute 8 biacutet xaacutec định
quyền ƣu tiecircn độ trễ thocircng lƣợng caacutec đặc tiacutenh chỉ định độ tin cậy khaacutec Trƣờng Service Type gồm TOS (Type of
Service) vagrave Precedence TOS xaacutec định loại dịch vụ bao gồm giaacute trị độ tin cậy thocircng lƣợng độ trễ hoặc bảo mật
Precedence xaacutec định mức ƣu tiecircn sử dụng 8 mức từ 0-7
Total Length ndash Chỉ định tổng chiều dagravei goacutei tin IPv4 (cả phần magraveo đầu vagrave phần dữ liệu) Kiacutech thƣớc 16 biacutet chỉ
định rằng goacutei tin IPv4 coacute thể dagravei tới 65535 byte
Identification ndash Định danh goacutei tin Kiacutech thƣớc 16 biacutet Định danh cho goacutei tin đƣợc lựa chọn bởi nguồn gửi goacutei tin
Nếu goacutei tin IPv4 bị phacircn mảnh mọi phacircn mảnh sẽ giữ lại giaacute trị trƣờng định danh nagravey mục điacutech để node điacutech coacute
thể nhoacutem lại caacutec mảnh phục vụ cho việc phục hồi lại goacutei tin
Flags ndash Xaacutec định cờ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh Kiacutech thƣớc 3 biacutet Coacute hai cờ một xaacutec định goacutei tin bị phacircn mảnh vagrave
cờ kia chỉ định xem coacute thecircm phacircn mảnh khaacutec nữa tiếp theo phacircn mảnh hiện thời hay khocircng
Fragment Offset ndash Chỉ định vị triacute của phacircn mảnh trong phần dữ liệu (payload) của goacutei tin ban đầu Trƣờng nagravey coacute
kiacutech thƣớc 13 biacutet
Time to Live ndash Chỉ định số lƣợng link tối đa magrave một goacutei tin IPv4 coacute thể đi qua trƣớc khi bị hủy bỏ Trƣờng nagravey
dagravei 8 biacutet TTL đƣợc sử dụng nhƣ một bộ đếm thời gian magrave router IPv4 dugraveng để quyết định độ dagravei thời gian cần
thiết (bằng giacircy) để chuyển tiếp goacutei tin IPv4 Router hiện đại chuyển tiếp goacutei tin chƣa đến một giacircy song theo quy
ƣớc luocircn giảm giaacute trị trƣờng nagravey 1 đơn vị Khi giaacute trị TTL trở về 0 goacutei tin sẽ đƣợc hủy đi vagrave thocircng điệp lỗi đƣợc
gửi trả lại địa chỉ IPv4 nguồn
Protocol ndash Xaacutec định thủ tục lớp cao hơn goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp Trƣờng nagravey gồm 8 biacutet Viacute dụ một số giaacute trị 6
lagrave TCP 17 lagrave UDP 1 lagrave ICMP
Header Checksum ndash Cung cấp kiểm tra checksum cho IPv4 header Coacute kiacutech thƣớc 16 biacutet Phần dữ liệu của goacutei
tin IPv4 (payload) khocircng bao gồm trong checksum nagravey magrave chứa checksum riecircng của noacute Caacutec IPv4 node nhận goacutei
tin sẽ kiểm tra IPv4 header checksum vagrave loại bỏ goacutei tin nếu giaacute trị checksum tiacutenh toaacuten đƣợc khocircng trugraveng khớp với
số checksum trong phần magraveo đầu của goacutei tin nhận đƣợc bởi vigrave nhƣ vậy chứng tỏ đatilde coacute sai lệch thocircng tin khi
truyền tải Khi router chuyển tiếp đi một goacutei tin IPv4 noacute phải giảm giaacute trị trƣờng TTL do vậy trƣờng Header
Checksum đƣợc tiacutenh toaacuten lại tại mỗi router giữa nguồn vagrave điacutech
Source Address ndash Chứa địa chỉ nguồn gửi goacutei tin IPv4 Kiacutech thƣớc 32 bit
42
Destination Address ndash Chứa địa chỉ IPv4 điacutech Kiacutech thƣớc 32 bit
Options ndash Chứa một hoặc nhiều hơn tugravey chọn trong IPv4 Kiacutech thƣớc trƣờng nagravey lagrave một số nguyecircn lần của khối 4
byte (32 biacutet) Nếu caacutec option khocircng dugraveng hết vagrave lagravem lẻ khối 32 biacutet caacutec giaacute trị 0 (gọi lagrave phần đệm - Padding) sẽ
đƣợc thecircm vagraveo để đảm bảo IPv4 header lagrave một số nguyecircn của khối 4 byte nhƣ vậy chiều dagravei IPv4 header mới coacute
thể chỉ định đƣợc bằng giaacute trị cuả trƣờng Internet Header Length
312 IPV6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4
IPv6 header coacute những thay đổi gigrave so với thế hệ địa chỉ IPv4
3121 Chiều dagravei của header
Nhƣ trecircn mocirc tả IPv4 header coacute một trƣờng chiều dagravei khocircng cố định đoacute lagrave Options Trƣờng Options đƣợc sử dụng
để thecircm caacutec thocircng tin về caacutec dịch vụ tuỳ chọn khaacutec nhau trong IPv4 viacute dụ thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute Do đoacute
chiều dagravei của IPV4 header thay đổi tuỳ theo tigravenh trạng Do sự thay đổi đoacute caacutec router điều khiển giao tiếp dựa trecircn
những thocircng tin trong IP header khocircng thể biết trƣớc chiều dagravei của phần header Điều nagravey cản trở việc tăng tốc xử
lyacute goacutei tin
Khaacutec với địa chỉ IPv4 goacutei tin IPv6 coacute hai dạng header header cơ bản (basic header) vagrave header mở rộng (extension
header) Phần Header cơ bản coacute chiều dagravei cố định 40 byte chứa những thocircng tin cơ bản trong xử lyacute goacutei tin IPv6
thuận tiện hơn cho việc tăng tốc xử lyacute goacutei tin Những thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ mở rộng kegravem theo đƣợc
chuyển h n tới một phacircn đoạn khaacutec gọi lagrave header mở rộng (extension header)
Cấu truacutec một goacutei tin IPv6
Mặc dugrave trƣờng địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech trong IPv6 header coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần số biacutet địa chỉ IPv4
song chiều dagravei header của IPV6 chỉ gấp hai lần header IPv4 Đoacute lagrave nhờ dạng thức của header đatilde đƣợc đơn giản
hoaacute đi trong IPV6 bằng caacutech bỏ bớt đi những trƣờng khocircng cần thiết vagrave iacutet đƣợc sử dụng
3122 Những trƣờng bỏ đi trong IPv6 header
Options Một trong những thay đổi quan trọng lagrave khocircng cograven tồn tại trƣờng Options trong IPV6 header do những
thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ kegravem theo (vốn đƣợc mocirc tả bằng trƣờng Options của header IPv4) đƣợc chuyển đặt
riecircng trong header mở rộng theo sau header cơ bản Vigrave vậy chiều dagravei header cơ bản của IPv6 lagrave cố định (40
byte)
Header Checksum Trong IPv4 header Header Checksum lagrave một số sử dụng để kiểm tra lỗi trong thocircng tin
header đƣợc tiacutenh toaacuten ra dựa trecircn những thocircng tin phần header Do giaacute trị của trƣờng TTL (Time to Live) thay đổi
Higravenh 20 Cấu truacutec goacutei tin IPv6
43
mỗi khi goacutei tin đƣợc truyền qua một router header checksum cần phải đƣợc tiacutenh toaacuten lại mỗi khi goacutei tin đi qua
một router IPv4 IPv6 đatilde giải phoacuteng router khỏi cocircng việc nagravey nhờ đoacute giảm đƣợc trễ Do lớp TCP phiacutea trecircn lớp IP
coacute kiểm tra lỗi thocircng tin necircn việc thực hiện pheacutep tiacutenh tƣơng tự tại tầng IP lagrave khocircng cần thiết vagrave dƣ thừa do vậy
Header Checksum đƣợc loại bỏ khỏi IPv6 header
Internet Header Length Chiều dagravei phần header cơ bản của goacutei tin IPv6 cố định lagrave 40 byte do vậy khocircng cần
thiết coacute trƣờng nagravey
Identification ndash Flags - Fragment Offset Trong IPv4 đacircy lagrave những trƣờng phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin
Trong IPv6 thocircng tin về phacircn mảnh khocircng bao gồm trong header cơ bản magrave đƣợc chuyển h n sang một header
mở rộng coacute tecircn gọi Fragment (Fragment extension header) Router IPv6 khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei tin Việc
thực hiện phacircn mảnh do ứng dụng thực hiện ngay tại host nguồn Do vậy caacutec thocircng tin hỗ trợ phacircn mảnh đƣợc bỏ
đi khỏi phần header cơ bản lagrave phần đƣợc xử lyacute tại caacutec router vagrave đƣợc chuyển sang phần header mở rộng lagrave phần
đƣợc xử lyacute tại đầu cuối
3123 Những trƣờng trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự IPv4 header
Version ndash 4 biacutet Cugraveng tecircn với trƣờng trong địa chỉ IPv4 Chỉ khaacutec giaacute trị thể hiện địa chỉ phiecircn bản 6
Traffic Class ndash 8 biacutet Thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin viacute dụ goacutei tin necircn đƣợc truyền với tốc độ nhanh hay thocircng thƣờng
hƣớng dẫn thiết bị thocircng tin xử lyacute goacutei một caacutech tƣơng ứng
Payload Length ndash 16 biacutet Trƣờng nagravey thay thế cho trƣờng Total length của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn noacute chỉ xaacutec
định chiều dagravei phần dữ liệu (payload) Phần dữ liệu trong goacutei tin IPv6 đƣợc tiacutenh bao gồm cả header mở rộng
Bằng 16 bit trƣờng Payload Length coacute thể chỉ định chiều dagravei phần dữ liệu của goacutei tin IPv6 lecircn tới 65535 byte
Hop Limit - 8 bit Thay thế trƣờng Time to live của địa chỉ IPv4
Next Header ndash 8 biacutet Thay thế trƣờng Protocol Trƣờng nagravey chỉ định đến header mở rộng đầu tiecircn của goacutei tin IPv6
(nếu coacute) đặt sau header cơ bản hoặc chỉ định tới thủ tục lớp trecircn nhƣ TCP UDP ICMPv6 khi trong goacutei tin IPv6
khocircng coacute phần header mở rộng Nếu sử dụng để chỉ định thủ tục lớp trecircn trƣờng nagravey sẽ coacute giaacute trị tƣơng tự nhƣ
trƣờng Protocol của địa chỉ IPv4
Source Address Địa chỉ nguồn chiều dagravei lagrave 128 biacutet
Destination Address Địa chỉ điacutech chiều dagravei lagrave 128 biacutet
3124 Trƣờng thecircm mới của IPv6 header
Flow Label Trƣờng Flow Label coacute chiều dagravei 20 biacutet lagrave trƣờng mới đƣợc thiết lập trong IPV6 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để chỉ định rằng goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech yecircu cầu IPv6 router phải coacute
caacutech xử lyacute đặc biệt Flow Label đƣợc dugraveng khi muốn aacutep dụng chất lƣợng dịch vụ (Quality of Service - QoS25
)
khocircng mặc định viacute dụ QoS cho dữ liệu thời gian thực (voice video) Bằng caacutech sử dụng trƣờng nagravey nơi gửi goacutei
tin coacute thể xaacutec định một chuỗi caacutec goacutei tin viacute dụ goacutei tin của dịch vụ thoại VoIP thagravenh 1 dograveng vagrave yecircu cầu chất lƣợng
25
QoS Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
44
dịch vụ cụ thể cho dograveng đoacute Theo mặc định Flow Label đƣợc đặt giaacute trị 0 Coacute thể coacute nhiều dograveng giữa nguồn vagrave
điacutech sẽ đƣợc xaacutec định bởi những giaacute trị taacutech biệt của Flow Label
3125 Header mở rộng (extension header) trong IPV6
Header mở rộng (extension header) lagrave đặc tiacutenh mới của thế hệ địa chỉ IPV6
Trong IPv4 thocircng tin liecircn quan đến những đặc tiacutenh mở rộng (viacute dụ xaacutec thực matilde hoaacute) đƣợc để trong phần Options
của IPv4 header Địa chỉ IPv6 đƣa những đặc tiacutenh mở rộng vagrave caacutec dịch vụ thecircm vagraveo thagravenh một phần riecircng taacutech
biệt khỏi header cơ bản của goacutei tin đƣợc gọi lagrave header mở rộng Goacutei tin IPv6 coacute thể coacute một hay nhiều header mở
rộng đƣợc đặt sau header cơ bản Caacutec header mở rộng đƣợc đặt nối tiếp nhau theo thứ tự quy định mỗi dạng coacute
cấu truacutec trƣờng riecircng
Header cơ bản (kiacutech thƣớc 40 byte) trong goacutei tin IPv6 lagrave phần thocircng tin đƣợc xử lyacute tại mọi router goacutei tin đi qua
Thocircng thƣờng caacutec header mở rộng đƣợc xử lyacute tại điacutech Tuy nhiecircn cũng coacute dạng Header mở rộng đƣợc xử lyacute tại
mọi router magrave goacutei tin đi qua đoacute lagrave dạng header mở rộng Hop-by-Hop
Trƣờng Next Header trong caacutec header IPv6
Header cơ bản vagrave mọi header mở rộng IPv6 đều coacute trƣờng Next Header (chiều dagravei 8 biacutet)
Trong Header cơ bản trƣờng Next Header sẽ xaacutec định goacutei tin coacute tồn tại header mở rộng hay khocircng Nếu khocircng coacute
giaacute trị của trƣờng sẽ xaacutec định header của tầng cao hơn (TCP hay UDP ) phiacutea trecircn tầng IP Nếu coacute giaacute trị trƣờng
Next Header chỉ ra loại header mở rộng đầu tiecircn theo sau header cơ bản Tiếp theo trƣờng Next Header của
Header mở rộng thứ nhất sẽ trỏ tới header mở rộng thứ hai đứng kế tiếp noacute Trƣờng Next Header của header mở
rộng cuối cugraveng sẽ coacute giaacute trị xaacutec định header tầng cao hơn
Giaacute trị Next header
Giaacute trị Next
Header Dạng header mở rộng tƣơng ứng
0 Hop-By-Hop
43 Routing
44 Fragment
50 Encapsulating Security Payload (ESP)
Higravenh 21 Header mở rộng của địa chỉ IPv6
45
51 Authentication Header (AH)
60 Destination
Bảng 5 Giaacute trị Next-header
Hiện nay coacute saacuteu dạng header mở rộng tƣơng ứng saacuteu dịch vụ đang đƣợc định nghĩa Hop-by-Hop Destination
Routing Fragment Authentication vagrave ESP (Encapsulating Security Payload) Thứ tự caacutec header mở rộng trong
goacutei tin đƣợc đặt theo một quy tắc nhất định Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết về caacutec header mở rộng chức năng vagrave thứ
tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
31251 Caacutec dạng header mở rộng
Dƣới đacircy lagrave những dạng header mở rộng hiện nay đang đƣợc định nghĩa cho địa chỉ IPV6 Nhờ taacutech biệt caacutec dịch
vụ gia tăng khỏi caacutec dịch vụ cơ bản vagrave đặt chuacuteng trong header mở rộng đồng thời phacircn loại header mở rộng theo
chức năng địa chỉ IPv6 đatilde giảm tải nhiều cho router vagrave thiết lập necircn đƣợc một hệ thống cho pheacutep bổ sung một
caacutech linh động caacutec chức năng khi coacute những yecircu cầu mới nảy sinh trong quaacute trigravenh phaacutet triển ứng dụng địa chỉ
IPv6
Hop-by-Hop
Hop-by-Hop lagrave header mở rộng đƣợc đặt đầu tiecircn ngay sau header cơ bản Header nagravey đƣợc sử dụng để xaacutec định
những tham số nhất định tại mỗi bƣớc (hop) trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin từ nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute
tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin
Destination
Header mở rộng Destination đƣợc sử dụng để xaacutec định caacutec tham số truyền tải goacutei tại điacutech tiếp theo hoặc điacutech cuối
cugraveng trecircn đƣờng đi của goacutei tin
- Nếu trong goacutei tin coacute header mở rộng Routing thigrave header mở rộng Destination mang thocircng tin tham
số xử lyacute tại mỗi điacutech tới tiếp theo
- Nếu trong goacutei tin khocircng coacute header mở rộng Routing thocircng tin trong header mở rộng Destination lagrave
tham số xử lyacute tại điacutech cuối cugraveng
Routing
Header mở rộng Routing đảm nhiệm xaacutec định đƣờng dẫn định tuyến của goacutei tin Nếu muốn goacutei tin đƣợc truyền đi
theo một đƣờng xaacutec định chứ khocircng tuỳ thuộc vagraveo việc lựa chọn đƣờng đi của caacutec thuật toaacuten định tuyến node
IPv6 nguồn coacute thể sử dụng header mở rộng routing để xaacutec định tuyến bằng caacutech liệt kecirc địa chỉ của caacutec router magrave
goacutei tin phải đi qua Caacutec địa chỉ thuộc danh saacutech nagravey sẽ đƣợc lần lƣợt dugraveng lagravem địa chỉ điacutech của goacutei tin IPV6 theo
thứ tự đƣợc liệt kecirc vagrave goacutei tin sẽ đƣợc gửi từ router nagravey đến router khaacutec theo danh saacutech liệt kecirc trong header mở
rộng Routing
Fragment
46
Header mở rộng Fragment mang thocircng tin hỗ trợ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh26
vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 Header mở
rộng Fragment đƣợc sử dụng khi nguồn IPV6 gửi đi goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU27
nhỏ nhất trong toagraven bộ đƣờng
dẫn từ nguồn tới điacutech Trong hoạt động của địa chỉ IPV4 mọi router trecircn đƣờng dẫn cần tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin theo giaacute trị của MTU đặt cho mỗi giao diện Tuy nhiecircn chu trigravenh nagravey aacutep đặt một gaacutenh nặng lecircn router Bởi vậy
trong địa chỉ IPV6 router khocircng thực hiện phacircn mảnh goacutei tin Việc nagravey đƣợc thực hiện tại nguồn gửi goacutei tin
Node nguồn IPV6 sẽ thực hiện thuật toaacuten tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng dẫn nhất định từ
nguồn tới điacutech (gọi lagrave giaacute trị Path MTU)28 vagrave điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin tuỳ theo giaacute trị nagravey trƣớc khi gửi
chuacuteng Nếu ứng dụng tại nguồn aacutep dụng phƣơng thức nagravey noacute sẽ gửi dữ liệu coacute kiacutech thƣớc tối ƣu vagrave khocircng cần
thiết xử lyacute tại tầng IP Tuy nhiecircn nếu ứng dụng khocircng sử dụng phƣơng thức nagravey noacute phải chia nhỏ goacutei tin coacute kiacutech
thƣớc lớn hơn Path MTU Trong trƣờng hợp đoacute những goacutei tin nagravey cần đƣợc phacircn mảnh tại tầng IP của node
nguồn vagrave header mở rộng Fragment đƣợc sử dụng để mang những thocircng tin phục vụ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh vagrave
taacutei tạo goacutei tin IPv6 tại caacutec đầu cuối đƣờng kết nối
Authentication and ESP (Encapsulating Security Payload)
IPSec29
lagrave phƣơng thức matilde hoacutea bảo mật dữ liệu tại tầng IP đƣợc sử dụng phổ biến (viacute dụ khi thực hiện VPN30
)
Trong thế hệ địa chỉ IPv4 khi coacute sử dụng IPsec trong bảo mật kết nối dạng đầu cuối - đầu cuối thocircng tin hỗ trợ
bảo mật vagrave matilde hoacutea đƣợc đặt trong trƣờng Option của header IPv4
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 thực thi IPsec đƣợc coi lagrave một đặc tiacutenh bắt buộc Tuy nhiecircn IPsec coacute thực sự
đƣợc sử dụng trong giao tiếp hay khocircng tugravey thuộc vagraveo từng trƣờng hợp Khi IPsec đƣợc sử dụng goacutei tin IPv6 cần
coacute caacutec dạng header mở rộng Authentication vagrave ESP Authentication header dugraveng để xaacutec thực vagrave bảo mật tiacutenh đồng
nhất của dữ liệu ESP header dugraveng để xaacutec định những thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute dữ liệu
31252 Thứ tự đặt caacutec header mở rộng
Khi sử dụng cugraveng luacutec nhiều header mở rộng caacutec header mở rộng nagravey sẽ coacute thứ tự nhƣ sau trong goacutei tin IPv6
26
Tham khảo mục II37 về phacircn mảnh goacutei tin IPv6 27
MTU Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối 28
Tham khảo mục II37 về quaacute trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng kết nối (PathMTU của
IPv6) 29
IPSec Cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP 30
VPN Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute địa
lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy toagraven bộ mạng
đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
47
Host điacutech sẽ tiến hagravenh xử lyacute caacutec header mở rộng lần lƣợt theo đuacuteng thứ tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
IPv6
Hop-by-Hop
Destination
Routing
Fragment
Authentication
ESP
Lớp trecircn
Xử lyacute bởi mọi router trecircn đường
Xử lyacute bởi router liệt kecirc trong Routing extension
Liệt kecirc router sẽ đi qua
Xử lyacute tại điacutech
Xử lyacute tại điacutech sau khi taacutei tạo goacutei tin
Matilde hoacutea thocircng tin
Destination Chỉ được xử lyacute tại điacutech
Higravenh 22 Thứ tự xử lyacute caacutec header mở rộng
48
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6
321 Tổng quaacutet chung
Giao thức Internet thế hệ sau IPv6 đƣợc phaacutet triển do nguyecircn nhacircn về nguy cơ cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Tuy nhiecircn đoacute khocircng phải lagrave liacute do duy nhất Hoạt động Internet đatilde đến thời điểm cần coacute giao thức ƣu việt hơn đaacutep
ứng đƣợc caacutec yecircu cầu về dịch vụ cagraveng ngagravey phong phuacute trecircn mạng Internet cũng nhƣ xu hƣớng tiacutech hợp mạng
Internet với mạng viễn thocircng cung cấp đa dạng dịch vụ trecircn một cơ sở hạ tầng mạng thống nhất Giao thức IPv6
coacute nhiều đặc tiacutenh ƣu việt đƣợc cải tiến so với thế hệ trƣớc - IPv4 Trong đoacute nhiều đặc tiacutenh đatilde đƣợc tiecircu chuẩn
hoacutea cũng cograven nhiều đặc tiacutenh chƣa đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện cần tiếp tục phaacutet triển nhiều đặc tiacutenh đƣợc aacutep
dụng rộng ratildei vagrave bắt buộc khi IPv6 hoạt động một số cograven chƣa đƣợc aacutep dụng rộng ratildei Tuy nhiecircn coacute một điểm
chắc chắn IPv6 sẽ đƣợc sử dụng đoacuteng goacutep trong mạng thế hệ mới vagrave phaacutet huy những ƣu điểm của migravenh
Giao thức IPv6 đƣợc nhắc đến với những đặc tiacutenh sau
Khocircng gian địa chỉ rộng lớn hơn
Mở rộng khocircng gian địa chỉ lagrave một trong những liacute do chiacutenh để phaacutet triển thế hệ địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv6 coacute chiều
dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei biacutet của địa chỉ IPv4 Về lyacute thuyết mở rộng khocircng gian địa chỉ từ 4 tỉ lecircn tới một
con số khổng lồ ( 2128
= 34 x 1038 ) địa chỉ Một số nhagrave phacircn tiacutech tiacutenh toaacuten vagrave kết luận rằng cho dugrave sử dụng nhƣ
thế nagraveo chuacuteng ta cũng khocircng thể dugraveng hết địa chỉ IPv6 Nếu trong chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv4 mục tiecircu cơ
bản cần đạt đƣợc lagrave ldquosử dụng hiệu quảrdquo thigrave đối với IPv6 mục tiecircu nagravey khocircng cograven đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu thay vagraveo
đoacute lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Song gần đacircy nhiều nhagrave phacircn tiacutech cho rằng quản lyacute địa chỉ IPv6 cần phải thắt chặt hơn ở
thời điểm nagravey chuacuteng ta chƣa thể lƣờng trƣớc đƣợc mạng Internet sẽ phaacutet triển nhƣ thế nagraveo cũng giống nhƣ tại thời
điểm ban đầu của IPv4 ngƣời ta đatilde buocircng lỏng khocircng quản lyacute chặt chẽ khocircng gian địa chỉ Do vậy gần đacircy caacutec
chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv6 đang đƣợc điều chỉnh thiacutech hợp hơn
Phacircn cấp đaacutenh địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến rotilde rệt hơn
Đối với địa chỉ IPv4 chuacuteng ta coacute thể sử dụng bất cứ độ dagravei tiền tố (prefix) nagraveo trong phạm vi 32 biacutet Việc đaacutenh địa
chỉ IPv4 vừa coacute tiacutenh phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Chiacutenh điều nagravey lagravem ảnh hƣởng tới khả năng tổ hợp định tuyến
vagrave đem lại nguy cơ gia tăng bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec đaacutenh
địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến thống nhất Viacute dụ trong 128 biacutet địa chỉ 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng lagravem định
danh giao diện Một mạng con nhỏ nhất (subnet) coacute kiacutech thƣớc 64 Phacircn cấp định tuyến toagraven cầu dựa trecircn một số
mức cơ bản đối với caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ Cấu truacutec định tuyến phacircn cấp giuacutep cho địa chỉ IPv6 traacutenh khỏi nguy
cơ quaacute tải bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu với chiều dagravei địa chỉ lecircn tới 128 biacutet
Đơn giản hoacutea dạng thức của header
IPv6 header coacute dạng thức mới khocircng tƣơng thiacutech với header IPv4 Host hoặc router phải thực thi cả IPv4 vagrave IPv6
để coacute khả năng nhận dạng vagrave xử lyacute cả hai dạng header
Mặc dugrave chiều dagravei biacutet địa chỉ IPv6 gấp 4 lần chiều dagravei biacutet IPv4 kiacutech thƣớc header IPv6 chỉ gấp 2 lần IPv4 Những
trƣờng khocircng thiết yếu đƣợc bỏ đi vagrave caacutec tugravey chọn (option) đƣợc đƣa thagravenh phần header mở rộng (extension
header) đặt sau header cơ bản Phần header cơ bản coacute kiacutech thƣớc cố định giuacutep tăng hiệu quả xử lyacute cho router Việc
49
đặt caacutec tuỳ chọn sang header mở rộng cho pheacutep nacircng cao tiacutenh linh hoạt coacute thể coacute những tuỳ chọn mới trong tƣơng
lai
Khả năng cấu higravenh địa chỉ tự động vagrave đaacutenh số lại
Để coacute thể gaacuten địa chỉ vagrave những thocircng số hoạt động cho IPv6 host khi noacute kết nối vagraveo mạng magrave khocircng cần nhacircn
cocircng cấu higravenh bằng tay coacute thể sử dụng DHCPv6 Đacircy đƣợc gọi lagrave dạng thức cấu higravenh tự động coacute trạng thaacutei
(stateful autoconfiguration) Becircn cạnh đoacute IPv6 host cograven coacute khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số hoạt
động magrave khocircng cần coacute sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP Đoacute lagrave đặc điểm mới trong thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave
dạng thức cấu higravenh khocircng trạng thaacutei (stateless autoconfiguration)31
Hỗ trợ cho chất lượng dịch vụ (Quality-of-service)
IPv6 header coacute một trƣờng mới Flow Label cho pheacutep định dạng lƣu lƣợng IPv6 Flow Label cho pheacutep router định
dạng vagrave cung cấp caacutech thức xử lyacute đặc biệt những goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech Viacute
dụ nơi gửi coacute thể yecircu cầu chất lƣợng dịch vụ khaacutec mặc định cho dịch vụ dạng thời gian thực
Hỗ trợ bảo mật (IP Sec)
Khả năng hỗ trợ bảo mật trong địa chỉ IPv6 sử dụng caacutec header mở rộng authentication vagrave encryption extension
header vagrave một số đặc tiacutenh khaacutec
Thủ tục mới cho giao tiếp giữa caacutec Node lacircn cận trecircn một đường link
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 trao đổi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng
Địa chỉ IPv6 coacute một thủ tục mới phụ traacutech hoạt động giao tiếp nagravey coacute tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) ND sử
dụng một chuỗi caacutec thocircng điệp ICMPv6 phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết
nối thực hiện chức năng của caacutec thủ tục sau đacircy trong địa chỉ IPv4 thủ tục phacircn giải địa chỉ Address Resolution
Protocol (ARP) thủ tục tigravem kiếm router ICMPv4 Router Discovery ICMPv4 Redirect vagrave một số chức năng khaacutec
nữa 32
Khả năng mở rộng (Extensibility)
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute tiacutenh năng mở rộng Caacutec tiacutenh năng mở rộng đƣợc đặt trong một phần header mở rộng
riecircng sau header cơ bản Khocircng giống nhƣ IPv4 header chỉ coacute thể hỗ trợ 40 byte cho phần tuỳ chọn (Option) địa
chỉ IPv6 coacute thể dễ dagraveng coacute thecircm những tiacutenh năng mới bằng caacutech thecircm những header mở rộng sau header cơ bản
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Trong hoạt động mạng Chất lƣợng - Quality tức lagrave truyền tải dữ liệu tốt hơn mức bigravenh thƣờng Bao gồm độ
mất dữ liệu trễ (hay cograven gọi độ dịch - jitter) băng thocircng Dịch vụ - Service lagrave những gigrave cung cấp cho ngƣời sử
dụng coacute thể lagrave kết nối đầu cuối - đầu cuối caacutec ứng dụng chủ - khaacutech truyền tải dữ liệu
31
Tham khảo mục III35 về tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị
IPv6 32
Tham khảo mục III2 về thủ tục Neighbor Discovery
50
Một caacutech lyacute thuyết QoS đƣợc nhắc đến lagrave phƣơng thức đo đạc caacutech thức cƣ xử của mạng (của caacutec router) đối với
lƣu lƣợng trong đoacute coacute để yacute tới những đặc tiacutenh nhất định của những dịch vụ xaacutec định Thocircng tin để router thiết lập
caacutech thức cƣ xử cụ thể đối với goacutei tin coacute thể đƣợc chuyển tới bằng một thủ tục điều khiển hoặc bằng chiacutenh thocircng
tin chứa trong goacutei tin
3221 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
Header của địa chỉ IPv4 coacute trƣờng Service Type 8 biacutet đƣợc sử dụng để phacircn định mức độ ƣu tiecircn vagrave một số giaacute trị
khaacutec dagravenh cho lƣu lƣợng IPv4
Trong số 8 biacutet của trƣờng Service Type
- 3 biacutet đầu xaacutec định độ ƣu tiecircn (precedence) của goacutei tin Với 3 biacutet coacute thể coacute 8 mức độ ƣu tiecircn khaacutec nhau
đối với lƣu lƣợng IPv4
- 4 biacutet tiếp theo đƣợc gọi lagrave ToS (Type of Service) giuacutep xaacutec định dịch vụ vagrave một số caacutec thocircng số khaacutec nhƣ
độ trễ thocircng lƣợng độ tin cậy
Tuy nhiecircn sử dụng caacutec giaacute trị của Service Type trong việc phacircn định loại dịch vụ vagrave mức ƣu tiecircn phục vụ cho
QoS coacute một số vấn đề nhƣ sau
- Trƣờng nagravey cung cấp một mocirc higravenh cố định vagrave hạn chế trong việc phacircn dạng loại dịch vụ
- Về giaacute trị độ ƣu tiecircn Chỉ matilde hoaacute một caacutech tƣơng đối mức ƣu tiecircn
Do mocirc higravenh hoạt động địa chỉ IPv4 cograven coacute những hạn chế nhƣ sau trong hỗ trợ QoS
Higravenh 23 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
51
- Phacircn mảnh goacutei tin trong IPv4 Việc thực hiện phacircn mảnh goacutei tin tại router lagrave một vấn đề điển higravenh của
IPv4 Noacute dẫn đến khả năng lagravem tắc nghẽn mạng tiecircu tốn bằng thocircng vagrave CPU của thiết bị
- Quaacute tải về quản lyacute ICMPv4 coacute quaacute nhiều tuỳ chọn
Những yếu tố đoacute ảnh hƣởng đến khả năng hỗ trợ QoS trong IPv4 đặc biệt trong phạm vi rộng lớn
3222 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec hỗ trợ tốt hơn cho QoS
IPv6 header coacute hai trƣờng dữ liệu Traffic Class (8 biacutet) vagrave Flow label (20 biacutet) đƣợc sử dụng để phục vụ QoS IPv6
node coacute thể sử dụng hai trƣờng nagravey để phacircn dạng goacutei tin vagrave yecircu cầu IPv6 router coacute những caacutech cƣ xử đặc biệt nagraveo
đoacute
Traffic Class Trƣờng Traffic Class thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4
Trƣờng nagravey đƣợc sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin Node gửi goacutei tin cần thiết lập giaacute trị phacircn loại độ
ƣu tiecircn nhất định cho goacutei tin IPv6 sử dụng trƣờng Traffic Class Router khi xử lyacute chuyển tiếp goacutei tin cũng sử dụng
trƣờng nagravey cho mục điacutech tƣơng tự
Đối với thế hệ địa chỉ IPv6 trƣờng Traffic Class với số biacutet nhiều hơn sẽ giuacutep phacircn định tốt hơn mức độ ƣu tiecircn
cho goacutei tin
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
Higravenh 24 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
52
Flow Label
Trƣờng Flow Label sử dụng để định danh một dograveng dữ liệu giữa nguồn vagrave điacutech Flow Label lagrave trƣờng mới của
IPv6 header khi đƣợc sử dụng trƣờng nagravey sẽ hỗ trợ tốt hơn thực thi QoS Một nguồn IPv6 coacute thể sử dụng 20 biacutet
flow label trong IPv6 header lagravem số định danh để xaacutec định goacutei tin gửi đi trong một dograveng nhất định yecircu cầu caacutech
thức cƣ xử đặc biệt của router viacute dụ yecircu cầu chất lƣợng khaacutec mặc định cho những dịch vụ thời gian thực
Khaacutei niệm một dograveng (flow)
Một dograveng lagrave một chuỗi caacutec goacutei tin đƣợc gửi từ một nguồn tới một điacutech nhất định Nguồn sẽ yecircu cầu caacutec router coacute
caacutec cƣ xử đặc biệt đối với caacutec goacutei tin thuộc một dograveng Tham số xaacutec định caacutech thức cƣ xử đối với goacutei tin coacute thể
đƣợc truyền tới router bằng một thủ tục điều khiển hoặc coacute thể lagrave thocircng tin chứa trong chiacutenh goacutei tin của dograveng viacute
dụ caacutec thocircng số trong header mở rộng hop-by-hop của goacutei tin
Giữa một nguồn vagrave một điacutech coacute thể coacute nhiều dograveng Việc kết hợp giữa địa chỉ nguồn vagrave một số Flow Label khaacutec 0
sẽ xaacutec định một dograveng duy nhất Những goacutei tin khocircng thuộc dograveng nagraveo cả sẽ đƣợc thiết lập toagraven bộ caacutec biacutet Flow
Label coacute giaacute trị 0
Mọi goacutei tin thuộc một dograveng sẽ coacute cugraveng địa chỉ nguồn cugraveng địa chỉ điacutech vagrave cugraveng một số Flow Label khaacutec 0
Router xử lyacute goacutei tin sẽ thiết lập trạng thaacutei xử lyacute đối với một số Flow Label cụ thể Router coacute thể lựa chọn lƣu trữ
(cache) thocircng tin sử dụng giaacute trị địa chỉ nguồn vagrave flow label lagravem khoaacute Đối với những goacutei tin sau đoacute coacute cugraveng địa
chỉ nguồn vagrave giaacute trị flow label router coacute thể aacutep dụng caacutech thức xử lyacute dựa trecircn thocircng tin hỗ trợ từ vugraveng cache
Tại thời điểm hiện nay việc sử dụng trƣờng Flow Label trong thực thi QoS cho IPv6 vẫn nằm ở mức thử nghiệm
caacutec tiecircu chuẩn hoaacute đối với trƣờng nagravey cograven chƣa hoagraven thiện vagrave chƣa coacute một cấu truacutec thocircng dụng cho việc sử dụng
noacute Nhiều router host chƣa hỗ trợ việc sử dụng trƣờng Flow Label IETF đang tiếp tục tiecircu chuẩn hoaacute vagrave đƣa ra
những yecircu cầu rotilde ragraveng hơn về hỗ trợ trƣờng Flow Label Đối với những router vagrave host chƣa hỗ trợ trƣờng nagravey
toagraven bộ caacutec biacutet của trƣờng Flow Label sẽ đƣợc thiết lập giaacute trị 0 vagrave router host bỏ qua trƣờng đoacute khi nhận đƣợc
goacutei tin
Những cải tiến trong IPv6 header cugraveng với những ƣu điểm khaacutec của IPv6 nhƣ khocircng phacircn mảnh định tuyến
phacircn cấp đặc biệt goacutei tin IPv6 đƣợc thiết kế với mục điacutech xử lyacute thật hiệu quả tại router Tất cả tạo ra khả năng hỗ
trợ tốt hơn cho chất lƣợng dịch vụ QoS Tuy nhiecircn để đạt tới trạng thaacutei hoagraven thiện vagrave sử dụng rộng ratildei thống nhất
cograven cần thời gian vagrave cocircng sức của những tổ chức nghiecircn cứu vagrave tiecircu chuẩn hoaacute
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Internet hiện nay gặp nhiều vấn đề về bảo mật một phần do thiếu phƣơng thức hiệu quả để xaacutec thực vagrave bảo vệ
tiacutenh riecircng tƣ dƣới tầng ứng dụng Trong hoạt động Internet bảo mật tại tầng IP đƣợc thực hiện phổ biến bằng
cocircng nghệ IPSec
IPSec thực hiện chức năng xaacutec thực nơi gửi vagrave matilde hoacutea đƣờng kết nối do vậy đảm bảo coacute kết nối bảo mật IPSec
coacute hai phƣơng thức lagravem việc ldquotunnel moderdquo vagrave ldquotransport moderdquo Tunnel mode aacutep dụng IPSec bằng caacutech thiết bị
thực hiện IPSec (viacute dụ firewall) sẽ thecircm một header mới vagrave lấy toagraven bộ goacutei tin IP trƣớc kia lagravem phần dữ liệu
(payload) Chế độ nagravey thƣờng đƣợc sử dụng trong VPN sử dụng hai thiết bị thực hiện Ipsec bảo mật giữa hai
mạng Transport mode aacutep dụng IPSec cho truyền goacutei tin IP bởi host đƣợc sử dụng trong bảo mật kết nối đầu cuối
- đầu cuối giữa caacutec node
53
Về cấu truacutec IP Sec bao gồm hai thủ tục bảo mật Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) caacutec cơ sở dữ liệu lƣu trữ tham số vagrave chiacutenh saacutech về bảo mật vagrave caacutec thủ tục để trao đổi khoacutea
Cocircng nghệ IPSec hỗ trợ cả địa chỉ IPv4 vagrave IPv6 Tuy nhiecircn trong IPv6 thực thi IPSec đƣợc định nghĩa nhƣ lagrave
một đặc tiacutenh bắt buộc của địa chỉ IPv6 khi caacutec thủ tục bảo mật của IPSec đƣợc đƣa vagraveo thagravenh hai hai đặc tiacutenh lagrave
hai header mở rộng của địa chỉ IPv6 Đoacute lagrave Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) Hai header nagravey coacute thể đƣợc sử dụng cugraveng luacutec hoặc riecircng rẽ để cung cấp caacutec mức bảo mật khaacutec nhau cho
những ngƣời sử dụng khaacutec nhau
o Authentication Header (AH) cung cấp dịch vụ chứng thực Mở rộng nagravey hỗ trợ nhiều cocircng nghệ chứng
thực khaacutec nhau Sử dụng AH loại bỏ đƣợc nhiều dạng tấn cocircng mạng bao gồm cả tấn cocircng giả mạo host
o Encapsulating Security Payload (ESP) cung cấp dịch vụ bảo đảm tiacutenh toagraven vẹn vagrave tiacutenh tin cậy cho goacutei tin
IPv6 Mặc dugrave đơn giản hơn một số thủ tục bảo mật tƣơng tự song ESP vẫn giữ đƣợc tiacutenh mềm dẻo vagrave
khocircng phụ thuộc vagraveo thuật toaacuten
Cấu truacutec của IPSec trong IPv6 cũng đƣợc cải tiến viacute dụ trong thủ tục trao đổi khoacutea phục vụ cho bảo mật
Trong hoạt động mạng IPv4 cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ NAT đƣợc sử dụng vocirc cugraveng rộng ratildei Thiết bị thực hiện
NAT can thiệp vagrave thay đổi header của goacutei tin điều nagravey gacircy cản trở trong việc thực hiện IPSec Thế hệ địa chỉ IPv6
với khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn đƣợc mong chờ rằng IPSec sẽ đƣợc sử dụng rộng ratildei trong caacutec giao tiếp
đầu cuối ndash đầu cuối
IPSec đƣợc coi lagrave một trong những đặc tiacutenh cơ bản của địa chỉ IPv6 Chuacuteng ta rất hay gặp những kết luận ldquoIPv6
tăng cƣờng độ bảo macirct IPsec lagrave bắt buộcrdquo Tuy nhiecircn tại thời điểm hiện nay dugrave nhiều hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ
IPSec việc sử dụng IPSec trong IPv6 cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối lagrave chƣa phổ biến Một trong những nguyecircn
nhacircn lagrave do mocirc higravenh kết nối coacute firewall hiện nay vagrave thoacutei quen sử dụng những thủ tục bảo mật tại tầng ứng dụng
khiến cho việc aacutep dụng IPSec cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối chƣa phổ biến Nhoacutem lagravem việc của IETF vẫn đang
thực hiện sửa đổi hoagraven thiện caacutec tiecircu chuẩn hoacutea liecircn quan đến IPSec nhƣ về AH ESP vagrave nỗ lực tiến tới mục điacutech
mọi IPv6 node đều coacute khả năng IPSec đƣa IPSec phổ dụng cugraveng với sự phổ biến ngagravey cagraveng nhiều của địa chỉ
IPv6
54
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 3
1 Khaacutec với địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header lagrave hai dạng header nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header Đoacute lagrave header cơ bản vagrave header mở rộng (extension header)
2 Tại sao phần header cơ bản của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định
T Trong địa chỉ IPv4 caacutec dịch vụ tuỳ chọn kegravem theo đƣợc thecircm vagraveo bởi caacutec trƣờng Option của IPv4
header Trƣờng Option khocircng coacute độ dagravei cố định do vậy chiều dagravei của IPv4 header lagrave khocircng cố định Địa
chỉ IPv6 đƣợc thiết kế nacircng cấp Caacutec dịch vụ tugravey chọn đƣợc thecircm vagraveo bằng header mở rộng taacutech biệt khỏi
header cơ bản Do đoacute phần header cố định của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định 40 byte Đoacute lagrave một ƣu
điểm của IPv6 khiến router xử lyacute goacutei tin dễ dagraveng hiệu quả hơn
3 Nếu goacutei tin IPv6 đƣợc phacircn mảnh phần IPv6 header của goacutei tin sẽ coacute thecircm dạng header mở rộng nagraveo
T Đoacute lagrave header mở rộng fragment Router IPv6 khocircng đảm nhiệm phacircn mảnh goacutei tin Goacutei tin IPv6 đƣợc
phacircn mảnh tại đầu cuối Host nguồn vagrave host điacutech sẽ thực hiện xử lyacute header mở rộng nagravey
4 Trong hầu hết trƣờng hợp router IPv6 khocircng xử lyacute caacutec header mở rộng Tuy nhiecircn dạng header mở rộng
nagraveo sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi node trecircn đƣờng truyền dẫn
T Hop-by-Hop lagrave header mở rộng xaacutec định những tham số nhất định tại mỗi bƣớc trecircn đƣờng truyền dẫn từ
nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin Do IPv6 node xử lyacute
caacutec header mở rộng theo thứ tự nằm trong goacutei tin IPv6 necircn header mở rộng nagravey luocircn đƣợc đặt ngay sau
header cơ bản
55
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Thủ tục lớp mạng (Internet Protocol ndashIP) cung cấp phƣơng thức để kết nối những mạng nội bộ riecircng rẽ thagravenh một
mạng lớn hơn đƣợc gọi lagrave liecircn mạng (internetwork) Những thủ tục lớp cao coi liecircn mạng nhƣ một mạng nội bộ
phạm vi rộng lớn bởi vigrave những lớp thấp hơn đatilde giấu đi những chi tiết ldquoliecircn kếtrdquo những mạng nhỏ riecircng biệt thagravenh
liecircn mạng Trecircn phƣơng diện caacutec thủ tục lớp cao vagrave caacutec ứng dụng caacutec thiết bị coi nhau nhƣ những đối tƣợng
ngang hagraveng Tuy nhiecircn trecircn phƣơng diện caacutec lớp thấp hơn coacute một sự khaacutec biệt rất quan trọng giữa thiết bị thuộc
mạng nội bộ vagrave những thiết bị becircn ngoagravei Thiết bị thuộc mạng nội bộ sẽ coacute những giao tiếp đặc biệt với nhau
Thế hệ địa chỉ IPv4 để hỗ trợ những giao tiếp nagravey vagrave những yecircu cầu hoạt động khaacutec becircn cạnh thủ tục Internet
Protocol (version 4) coacute nhiều thủ tục hỗ trợ khaacutec nhƣ ARP33
cho pheacutep thiết bị phacircn giải địa chỉ lớp hai từ địa chỉ
lớp ba thủ tục ICMP34
cung cấp caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ giao tiếp Những thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động
nagravey hiện đang phục vụ tốt cho hoạt động mạng với phiecircn bản IPv4 tuy nhiecircn cũng tồn tại nhiều hạn chế
Thủ tục IP phiecircn bản 6 coacute những thay đổi lớn thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng
biệt của giao tiếp giữa những thiết bị nội bộ Đối với hoạt động của một mạng maacutey tiacutenh đƣợc gắn địa chỉ IPv6
giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Do vậy IPv6 phaacutet triển một thủ tục mới
đảm nhiệm giao tiếp giữa những node thuộc một đƣờng kết nối (đƣợc khaacutei niệm hoaacute lagrave những node lacircn cận) coacute
tecircn gọi IPv6 Neighbor Discovery ndash ND Địa chỉ IPv6 cũng thực hiện đồng nhất hoaacute caacutec thocircng điệp sử dụng trong
quaacute trigravenh giao tiếp nội bộ Toagraven bộ những quy trigravenh giao tiếp nagravey sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv635 Ba thủ tục
ICMPv6 ND36
(Neighbor Discovery) MLD37
(Multicast Listener Discovery) lagrave những thủ tục thiết yếu cho hoạt
động của IPv6 Trong đoacute MLD vagrave ND hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6
Phần nội dung nagravey mocirc tả với bạn đọc caacutec thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 Qua đoacute giuacutep bạn
đọc higravenh dung đƣợc caacutech thức hoạt động của thế hệ địa chỉ mới IPv6 những đặc tiacutenh của địa chỉ IPv6 Để minh
hoạ lyacute thuyết bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn thực hiện một bagravei thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec
node IPv6 trecircn một đƣờng kết nối
Chƣơng bốn bao gồm những nội dung chiacutenh sau
- Thủ tục ICMPv6 (Internet control message protocol version 6)
- Thủ tục Neighbor Discovery (ND)
- Một số quy trigravenh hoạt động cơ bản trong IPv6
33
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC 34
ICMP Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP 35
ICMPv6 Internet Control Message Protocol version 6 36
ND Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy trigravenh phacircn
giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip 37
MLD Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
56
- Thủ tục multicast listener discovery (MLD)
- Hƣớng dẫn thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec node IPv6
57
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE
PROTOCOL VERSION 6)
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 4 Internet Control Message Protocol (ICMP) lagrave một thủ tục của caacutec thocircng
điệp điều khiển hỗ trợ cho hoạt động mạng Caacutec thocircng điệp ICMP truyền tải bằng những goacutei tin đƣợc sử dụng
trong IPv4 với mục điacutech baacuteo lỗi vagrave điều khiển truyền tải IP cũng nhƣ thực hiện những chức năng chẩn đoaacuten
mạng Thocircng điệp ICMP phacircn loại thagravenh hai dạng thocircng điệp lỗi hoặc thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo Khi coacute lỗi xảy ra
trong quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin IP router đang xử lyacute hoặc node nhận goacutei tin sẽ thocircng baacuteo vấn đề cho node gửi để
node gửi coacute thể truyền lại goacutei tin hoặc tiếp tục thực hiện những chu trigravenh xử lyacute lỗi khaacutec Những chƣơng trigravenh dograve
tigravem nhƣ ping traceroute sử dụng những thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo của ICMP để thực hiện chẩn đoaacuten mạng Thocircng
điệp ICMP cũng phục vụ cho quaacute trigravenh redirect lagrave quaacute trigravenh router thocircng baacuteo cho host về một điacutech tiếp theo (next
hop) tốt hơn để chuyển lƣu lƣợng tới một điacutech nhất định
Một số chức năng của ICMP
- Thocircng baacuteo lỗi mạng
- Thocircng baacuteo tắc nghẽn mạng
- Hỗ trợ xử lyacute sự cố cho caacutec chƣơng trigravenh chẩn đoaacuten mạng
- Thocircng baacuteo thời gian hết thời gian sống của goacutei tin
- Thực hiện redirect
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 6 ICMPv6 đƣợc tổ hợp với IPv6 Mọi node hỗ trợ IPv6 phải thực thi hoagraven
toagraven ICMPv6 ICMPv6 lagrave phiecircn bản đƣợc biến đổi nacircng cấp của ICMP trong IPv4
Phiecircn bản 4 ICMP chỉ bao gồm caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ hoạt động mạng Cograven caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng những thủ tục riecircng Viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng
thủ tục ARP Nếu IPv4 host tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast38 việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem
multicast đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục IGMP39 sử dụng tập hợp thocircng điệp riecircng
Phiecircn bản địa chỉ IPv6 thực hiện quy chuẩn hoaacute caacutec thocircng điệp phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động trong
mạng nội bộ Caacutec quy trigravenh hoạt động giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một mạng nội bộ bao gồm quaacute trigravenh
phacircn giải từ địa chỉ lớp hai thagravenh địa chỉ lớp 3 vagrave nhiều quy trigravenh khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục mới ndash ND
(Neighbor Discovery) Toagraven bộ những thocircng điệp sử dụng trong caacutec quaacute trigravenh nagravey lagrave thocircng điệp ICMPv6 Nếu
node IPv6 tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast thigrave việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast đƣợc
đảm nhiệm bằng thủ tục MLD (Multicast Listener Discovery) Thủ tục nagravey cũng sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6
38
Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết
bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau 39
IGMP Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập
quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
58
Do vậy thủ tục ICMPv6 vagrave những thocircng điệp ICMPv6 đoacuteng vai trograve vocirc cugraveng quan trọng trong hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 Caacutec quy trigravenh giao tiếp cốt yếu giữa host với host giữa host với router IPv6 trecircn một đƣờng kết
nối vốn lagrave nền tảng cho hoạt động của IPv6 node đều dựa trecircn việc trao đổi caacutec thocircng điệp ICMPv6
So với IPCMv4 ICMPv6 đƣợc đơn giản hoaacute bằng caacutech bỏ bớt đi những dạng thocircng điệp khocircng hoặc hiếm khi sử
dụng nhƣng lại đảm nhiệm nhiều chức năng hơn ICMPv4 Thocircng điệp ICMPv6 ngoagravei thực hiện chức năng baacuteo
lỗi chẩn đoaacuten điều khiển hoạt động mạng cograven phục vụ cho nhiều quy trigravenh khocircng tồn tại trong IPv4 hoặc đƣợc
cung cấp bởi caacutec thủ tục riecircng trong IPv4 viacute dụ thực thi quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
ICMPv6 đƣợc mocirc tả trong RFC246340
Do thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng trong caacutec quy trigravenh hoạt động của
hai thủ tục cốt yếu khaacutec của IPv6 necircn ICMPv6 đƣợc coi lagrave cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục nagravey Đoacute lagrave
Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ cho định
tuyến multicast
Neighbor Discovery (ND) - Đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6
4121 Goacutei tin ICMPv6
Goacutei tin ICMPv6 bắt đầu sau header cơ bản hoặc một header mở rộng của IPv6 vagrave đƣợc xaacutec định bởi giaacute trị trƣờng
Next-Header 58 của header IPv6 nagravey Goacutei tin ICMPv6 bao gồm phần ICMPv6 header vagrave phần thocircng điệp
(ICMPv6 message)
ICMPv6 header bao gồm ba trƣờng Type (8 biacutet) Code (8 biacutet) vagrave Checksum (16 biacutet)
Hai trƣờng Type vagrave Code của ICMPv6 header đƣợc sử dụng để phacircn loại thocircng điệp ICMPv6
Type Giaacute trị biacutet đầu tiecircn của trƣờng type sẽ xaacutec định đacircy lagrave thocircng điệp lỗi hay thocircng điệp thocircng tin
Code 8 biacutet trƣờng code sẽ phacircn dạng sacircu hơn goacutei tin ICMPv6 định rotilde đacircy lagrave goacutei tin dạng gigrave trong từng
loại thocircng điệp ICMPv6
Trƣờng Checksum cung cấp giaacute trị sử dụng để kiểm tra lỗi cho toagraven bộ goacutei tin ICMPv6
40
RFC2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
Higravenh 25 Cấu truacutec goacutei tin ICMPv6
0 7 8 15 16 32
Type Code Checksum
ICMPv6 message
MAC header IPv6 header ICMPv6 header ICMPv6 message
59
Cũng nhƣ ICMPv4 ICMPv6 đƣợc sử dụng để trao đổi caacutec thocircng điệp điều khiển bao gồm những thocircng điệp đảm
nhiệm baacuteo caacuteo tigravenh trạng hoạt động của mạng baacuteo caacuteo lỗi hỗ trợ chẩn đoaacuten mạng Tuy nhiecircn nhằm phục vụ thực
hiện những quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 ICMPv6 cograven bao gồm những dạng thocircng điệp mới phục
vụ cho caacutec thủ tục vagrave những quy trigravenh giao tiếp của caacutec node IPv6 Caacutec thocircng điệp ICMP đƣơc phacircn chia lagravem hai
loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin
4122 Thocircng điệp lỗi (Error message)
Caacutec thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện bởi
node điacutech hoặc router đang xử lyacute goacutei tin Caacutec thocircng điệp nagravey coacute giaacute trị của 8 biacutet trƣờng Type từ 0 đến 127 (biacutet đầu
tiecircn đƣợc đặt giaacute trị 0) Caacutec thocircng điệp lỗi bao gồm Destination Unreachable Packet Too Big Time Exceeded
and Parameter Problem
Dạng (type) Mocirc tả Giaacute trị trƣờng code
1 Destination unreachable
0 ndash Khocircng coacute tuyến tới điacutech
1 ndash Giao tiếp tới điacutech bị cấm
2 ndash Chƣa gaacuten
3 - Địa chỉ khocircng kết nối đƣợc
4 ndash Port khocircng kết nối tới đƣợc
2 Packet too big 0
3 Time exceeded 0 ndash Vƣợt quaacute giới hạn hop limit
1 ndash Thời gian tạo lại goacutei tin vƣợt quaacute giới hạn cho pheacutep
4 Parameter problem
0 ndash Lỗi header
1 ndash Khocircng nhận dạng đƣợc Next Header
2 ndash Khocircng nhận ra IPv6 option
Bảng 6 Caacutec thocircng điệp lỗi
Thocircng điệp lỗi ldquoDestination unreachablerdquo đƣợc gửi khi một node khocircng thể chuyển tiếp goacutei tin vigrave một số liacute do nagraveo
đoacute (khocircng phải do tắc nghẽn mạng) Node gửi thocircng baacuteo lỗi về nguồn của goacutei tin trƣờng code sẽ chỉ định nguyecircn
nhacircn nhƣ trong bảng 6
Node gửi thocircng điệp lỗi ldquoPacket Too Bigrdquo khi kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của đƣờng kết nối Trong
IPv6 việc phacircn mảnh khocircng đƣợc thực hiện bởi router chỉ coacute node nguồn thực hiện phacircn mảnh Thocircng điệp
ldquoPacket Too Bigrdquo cograven đƣợc sử dụng trong quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng truyền dẫn
của IPv6 lagrave một quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm 41
41
Tham khảo mục 437 về quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6
60
Khi giaacute trị Hop limit trong header goacutei tin IPv6 đạt tới 0 goacutei tin sẽ bị huỷ bỏ vagrave thocircng điệp lỗi ldquo Time Exceededrdquo
đƣợc gửi
Thocircng điệp lỗi ldquoParameter Problemrdquo đƣợc gửi nếu một node nhận thấy coacute vấn đề trong header cơ bản hoặc trong
một header mở rộng của goacutei tin IPv6 Dạng lỗi đƣợc chỉ định bằng giaacute trị trƣờng code nhƣ trong bảng 6
4123 Thocircng điệp thocircng tin
Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 chia thagravenh hai nhoacutem Thocircng điệp thocircng tin cơ bản vagrave Thocircng điệp thocircng tin mở
rộng Trƣờng Type của goacutei tin thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 coacute giaacute trị trong khoảng 128 - 255 (biacutet đầu tiecircn đƣợc
thiết lập giaacute trị 1)
Thocircng điệp thocircng tin cơ bản Bao gồm ldquoEcho requestrdquo vagrave ldquoEcho replyrdquo Hai dạng thocircng điệp nagravey đƣợc sử dụng
trong caacutec chƣơng trigravenh dograve tigravem nhƣ ping traceroute thực hiện chức năng chẩn đoaacuten mạng
Thocircng điệp thocircng tin mở rộng Lagrave những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng bởi thủ tục thực hiện chức năng
giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trong một đƣờng kết nối Neighbor Discovery - ND vagrave thủ tục quản lyacute quan hệ
thagravenh viecircn nhoacutem multicast Multicast Listener Discovery - MLD phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động cốt yếu của
địa chỉ IPv6 Những thocircng điệp nagravey đƣợc liệt kecirc trong bảng 8 Trong đoacute Multicast Listener Query Multicast
Listener Report Multicast Listener Done phục vụ cho thủ tục MLD năm thocircng điệp Router Solicitation Router
Advertisement Neighbor Solicitation Neighbor Advertisement vagrave Redirect phục vụ cho thủ tục ND
Type Mocirc tả Code
128 Echo request 0
129 Echo reply 0
Bảng7 Thocircng điệp thocircng tin cơ bản
Type Mocirc tả Code
130 Multicast Listener Query 0
131 Multicast Listener Report 0
132 Multicast Listener Done 0
133 Router Solicitation 0
134 Router Advertisement 0
135 Neighbor Solicitation 0
136 Neighbor Advertisement 0
61
137 Redirect 0
Bảng 8 Thocircng điệp thocircng tin mở rộng
Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết hơn về những thocircng điệp thocircng tin mở rộng trong những mục sau khi mocirc tả chi tiết
về caacutec quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6
62
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND
Neighbor Discovery - ND lagrave một thủ tục đƣợc phaacutet triển mới trong phiecircn bản IPv6 ND hoạt động trecircn nền những
thocircng điệp ICMPv6 vagrave phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trecircn cugraveng một đƣờng kết nối Những
quy trigravenh hoạt động giao tiếp nagravey (giữa host với host giữa host với router) lagrave thiết yếu đối với hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 ND sử dụng ICMPv6 để đảm nhiệm những chức năng phacircn giải địa chỉ tigravem kiếm router Redirect
đồng thời cũng cung cấp nhiều chức năng khaacutec nữa
Khi một node IPv6 khởi tạo để coacute thể tiến hagravenh giao tiếp node cần biết một số điểm
- Địa chỉ của node
- Thocircng tin về prefix của chiacutenh noacute để node biết đƣợc caacutech thức gửi goacutei tin tới những node khaacutec thuộc
những prefix khaacutec
- Biết đƣợc router trecircn đƣờng kết nối
- Quyết định đƣợc điacutech tiếp theo (next hop) trong đƣờng dẫn tới một điacutech
- Cần phacircn giải để nhận đƣợc địa chỉ lớp hai (link-layer) từ một địa chỉ lớp ba (network-layer) đatilde biết
- Cần biết noacute coacute thể gửi goacutei tin coacute độ lớn bao nhiecircu
Đồng thời để giao tiếp tiến hagravenh đƣợc suocircn sẻ node cũng cần
- Biết đƣợc về những node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
- Coacute khả năng dograve kiểm tra đƣợc tigravenh trạng node lacircn cận khocircng cograven kết nối tới đƣợc để noacute khocircng gửi goacutei
tin tới node đoacute nữa
- Biết đƣợc địa chỉ noacute đang định dugraveng liệu coacute bị một node khaacutec sử dụng rồi hay khocircng
- Coacute khả năng laacutei (redirect) goacutei tin tới một node chuyển tiếp khaacutec tốt hơn (nếu coacute)
Tất cả những điều trecircn sẽ thực hiện đƣợc bằng những quy trigravenh hoạt động magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ
traacutech Nhờ những quy trigravenh giao tiếp giữa host với host host với router trecircn cugraveng đƣờng kết nối IPv6 node coacute khả
năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave những tham số hoạt động khaacutec magrave khocircng cần coacute sự hiện diện của maacutey chủ
DHCP
Trecircn một đƣờng kết nối
Node (host vagrave router) sẽ sử dụng ND để
Thực hiện phacircn giải địa chỉ lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
Quyết định xem node lacircn cận coacute cograven kết nối tới đƣợc hay khocircng
Host sẽ sử dụng ND để
Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối
Tigravem kiếm thocircng tin về địa chỉ prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave những thocircng tin cấu higravenh khaacutec phục vụ
cho việc cấu higravenh địa chỉ vagrave hoạt động của host
63
Router sẽ sử dụng ND để
Quảng baacute sự hiện diện của migravenh quảng baacute những thocircng tin cấu higravenh cần thiết cho host quảng baacute prefix
địa chỉ của đƣờng link
Thocircng baacuteo cho host về địa chỉ next-hop tốt hơn để coacute thể chuyển tiếp goacutei tin đến một điacutech nhất định
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND
ND sử dụng tập hợp 5 thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Router Advertisement
Router Solicitation
Neighbor Solicitation
Neighbor Advertisement
Redirect
Những thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối trong caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết của địa chỉ IPv6
4211 Thocircng điệp quảng baacute của router (Router Advertisement-RA)
Thocircng điệp nagravey tƣơng ứng dạng ICMPv6 Type 134
Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host trecircn một đƣờng kết nối cograven đảm nhiệm một chức
năng rất quan trọng lagrave quảng baacute thocircng tin giuacutep caacutec host trecircn đƣờng kết nối biết đƣợc sự hiện diện của router vagrave
nhận đƣợc những thocircng số trợ giuacutep cho hoạt động Nhờ phƣơng thức quảng baacute thocircng tin từ router host IPv6 coacute
khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cấu higravenh caacutec tham số phục vụ cho giao tiếp
Trong số những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc trao đổi giữa caacutec node trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router Advertisement đƣợc router trecircn đƣờng link gửi định kỳ tới địa chỉ
điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) coacute nghĩa gửi tới mọi node trecircn đƣờng kết nối
Thocircng điệp quảng baacute của router đƣợc gửi cho những mục điacutech sau đacircy
1 Thocircng baacuteo địa chỉ link layer của router
2 Thocircng baacuteo caacutech thức cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cho node trecircn đƣờng kết nối
3 Thocircng baacuteo network prefix cho caacutec node trecircn đƣờng kết nối
4 Thocircng baacuteo giaacute trị hop limit MTU những tham số hoạt động cho những node trecircn đƣờng kết nối
Router thocircng baacuteo địa chỉ của migravenh cho những node trecircn đƣờng kết nối để caacutec node coacute thể xaacutec định đƣợc router
mặc định sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho host Thocircng tin về thời gian (Router lifetime) cũng đƣợc gửi kegravem để
node xaacutec định đƣợc thời gian bao lacircu noacute coacute thể coi router lagrave router mặc định
Từ thocircng tin quảng baacute đatilde nhận đƣợc từ router IPv6 node sẽ xacircy dựng danh saacutech caacutec router mặc định (default
router) Đối với IPv4 host cần phải cấu higravenh bằng tay router mặc định Khi thời gian Router lifetime hết router sẽ
bị loại bỏ khỏi danh saacutech router mặc định
64
Thocircng điệp quảng baacute của router cũng chứa thocircng tin xaacutec định caacutech thức đang đƣợc sử dụng để tự động cấu higravenh
địa chỉ cho caacutec node trecircn một đƣờng kết nối IPv4 host đƣợc cấu higravenh bằng tay để xaacutec định rằng noacute nhận caacutec thocircng
tin cấu higravenh IP từ DHCP IPv6 host coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ Tự động cấu higravenh địa chỉ coacute sự
hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 đƣợc gọi tecircn lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh coacute trạng thaacutei (stateful) ngoagravei ra IPv6 host
cograven khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng cần maacutey chủ DHCPv6 gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng
trạng thaacutei (stateless) Phƣơng thức nagraveo đang đƣợc aacutep dụng trecircn một đƣờng kết nối đƣợc xaacutec định bằng thocircng điệp
quảng baacute của router trecircn đƣờng kết nối
Khi đƣờng kết nối sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei thocircng điệp Router
Advertisement sẽ bao gồm network prefix của đƣờng kết nối Tƣơng ứng với mỗi prefix sẽ coacute tham số thời gian
sống (bao gồm hai giaacute trị Valid Lifetime vagrave Preferred Lifetime) Giaacute trị Valid Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng
thời gian prefix địa chỉ lagrave hợp lệ trecircn đƣờng kết nối Giaacute trị Preferred Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng thời
gian magrave địa chỉ đƣợc tự động cấu higravenh necircn từ prefix coacute trạng thaacutei ƣu tiecircn - ldquopreferredrdquo Thocircng điệp Router
Advertisement cũng chứa thocircng tin về hop limit42
vagrave MTU để caacutec node sử dụng trong quaacute trigravenh giao tiếp
Một đặc điểm ƣu việt của địa chỉ IPv6 lagrave khi một host khởi động noacute coacute thể tự migravenh khởi tạo ngay địa chỉ link
local để sử dụng trong giao tiếp trecircn một đƣờng kết nối Khi host nhận đƣợc network prefix từ thocircng điệp Router
Advertisement của router prefix nagravey sẽ đƣợc host kết hợp với định danh giao diện đatilde đƣợc tự động tạo ra của để
tự động cấu higravenh necircn địa chỉ dugraveng cho giao tiếp toagraven cầu
Thocircng điệp Router Advertisement chỉ coacute thể gửi bởi router vagrave đƣợc gửi định kỳ tới địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link Tuy nhiecircn router cũng sẽ tạo ngay thocircng điệp RA đaacutep trả yecircu cầu của một host trecircn đƣờng link nếu
noacute nhận đƣợc goacutei tin truy vấn router (Router Solicitation) Trong trƣờng hợp đoacute thocircng điệp RA sẽ đƣợc gửi tới
địa chỉ điacutech unicast lagrave địa chỉ của nơi gửi thocircng điệp truy vấn router
4212 Thocircng điệp truy vấn router (Router Solicitation-RS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 133
IPv6 host truyền goacutei tin Router Solicitation để nhắc router trecircn cugraveng đƣờng kết nối lập tức tạo thocircng điệp Router
Advertisement gửi thocircng tin cho host
Thocircng điệp nagravey sử dụng địa chỉ nguồn hoặc lagrave một địa chỉ unicast đatilde đƣợc gắn cho giao diện gửi goacutei tin hoặc
trong trƣờng hợp địa chỉ nagravey khocircng tồn tại noacute sử dụng địa chỉ đặc biệt 00000000 Địa chỉ điacutech thocircng thƣờng
lagrave địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) Do quaacute trigravenh tự động cấu higravenh vagrave định tuyến phụ thuộc vagraveo
khả năng tigravem thấy router vagrave prefix địa chỉ thocircng điệp nagravey lagrave cần thiết trƣớc khi bất cứ giao tiếp nagraveo đƣợc thiết lập
4213 Thocircng điệp truy vấn node lacircn cận (Neighbor Solicitation-NS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 135
Thocircng điệp Neighbor Solicitation đƣợc một node sử dụng để yecircu cầu caacutec node khaacutec trecircn đƣờng kết nối cung cấp
địa chỉ lớp link layer của chuacuteng Chức năng nagravey giống nhƣ thủ tục ARP trong IPv4 Node đƣợc hỏi sẽ sử dụng
thocircng điệp Neighbor Advertisement để trả lời về địa chỉ lớp link-layer của noacute
42
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ bỏ
65
Thocircng điệp Neighbor Solicitation cograven đƣợc sử dụng cho quaacute trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ khi một node cần xaacutec
nhận rằng khocircng coacute một node nagraveo khaacutec trecircn đƣờng link đƣợc gắn trugraveng địa chỉ của noacute Neighbor Solicitation cũng
đƣợc sử dụng trong quy trigravenh kiểm tra tiacutenh kết nối tới đƣợc của node lacircn cận
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp nagravey hoặc lagrave địa chỉ unicast giao diện truyền goacutei tin hoặc lagrave địa chỉ đặc biệt
00000000
Thocircng điệp Neighbor Solicitation sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ multicast khi một node cần phacircn giải một địa chỉ IPv6
thagravenh địa chỉ lớp link layer tƣơng ứng hoặc gửi tới địa chỉ unicast khi một node muốn kiểm tra tiacutenh kết nối tới
đƣợc của node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng cho nhiều mục điacutech tự động cấu
higravenh địa chỉ kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ dograve tigravem khả năng kết nối tới đƣợc Trong tất cả những quy trigravenh đoacute caacutec
thocircng điệp nagravey chỉ đƣợc trao đổi trong phạm vi đƣờng kết nối nội bộ vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp coacute thể đƣợc
thiết lập
4214 Thocircng điệp quảng baacute của node (Neighbor Advertisement-NA)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 136
Node gửi goacutei tin Neighbor Advertisement để đaacutep trả goacutei tin truy vấn Neighbor Solicitation Khi thocircng tin của một
node viacute dụ địa chỉ lớp hai thay đổi noacute cũng gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement cập nhật sự thay đổi đoacute cho
caacutec node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ unicast địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast của node hỏi thocircng tin hoặc lagrave địa
chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) Cũng nhƣ thocircng điệp Neighbor Solicitation caacutec goacutei tin nagravey chỉ
đƣợc gửi trong phạm vi đƣờng kết nối vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp đƣợc thiết lập
4215 Thocircng điệp Redirect
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 137
Thocircng điệp Redirect luocircn đƣợc gửi giữa caacutec địa chỉ unicast Thocircng điệp nagravey đƣợc gửi bởi router để thocircng baacuteo cho
host IPv6 rằng coacute một router khaacutec tốt hơn coacute thể sử dụng lagravem next hop để gửi goacutei tin đến một điacutech nhất định Địa
chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ link-local của giao diện router Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn của goacutei tin đatilde
khiến cho router phải gửi thocircng điệp Redirect
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND
Goacutei tin ND lagrave goacutei tin ICMPv6 thuộc một trong năm dạng thocircng điệp necircu trecircn Goacutei tin ND sẽ chứa caacutec thocircng tin
cần thiết trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
66
Thocircng điệp ND bao gồm một ND header vagrave coacute hoặc khocircng coacute caacutec tuỳ chọn Option ND
ND option
ND option sử dụng để chứa đựng caacutec thocircng tin magrave thocircng điệp Neighbor Discovery cần truyền tải địa chỉ MAC
network prefix của đƣờng kết nối thocircng tin MTU của đƣờng kết nối caacutec tham số hoạt động dữ liệu phục vụ cho
việc redirect
một ND option đƣợc cấu thagravenh từ ba trƣờng TypeLenghValue
Trường Type chỉ định dạng của ND Option hiện nay trong RFC246143
coacute caacutec dạng sau đacircy
Type Tecircn Option
1 Source Link-Layer Address
2 Target Link-Layer Address
3 Prefix Information
4 Redirected Header
5 MTU
Bảng 9 Caacutec dạng Option ND
Type 1 Source Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi thocircng điệp ND Option
nagravey coacute trong caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation Router Solicitation vagrave Router Advertisement Caacutec
quy trigravenh sử dụng những thocircng điệp trecircn cần coacute Option nagravey để thocircng baacuteo địa chỉ lớp link-layer của nơi
gửi thocircng điệp ND (viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ)
43
RFC2461 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
Type Length Value
8 bits 8 bits N x 8 bits
Higravenh 26 Cấu truacutec thocircng điệp ND
67
Type 2 Target Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của node magrave goacutei tin IPV6 necircn đƣợc
gửi tới Option nagravey coacute trong thocircng điệp Neighbor Advertisement vagrave Redirect
Type 3 Prefix Information
Option ldquoPrefix Informationrdquo coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định prefix địa chỉ trecircn
đƣờng link kết nối với router đồng thời cũng mang thocircng tin chỉ định về tự động cấu higravenh địa chỉ Trong
một thocircng điệp Router Advertisement coacute thể coacute đồng thời nhiều Option Prefix Information để thocircng baacuteo
cugraveng luacutec nhiều prefix địa chỉ trecircn một đƣờng link
Trong thocircng điệp coacute chứa Option Prefix Information phần ldquovaluerdquo sẽ lagrave N nhoacutem 8 biacutet trong đoacute chứa caacutec
thocircng tin về chiều dagravei prefix thocircng tin về thời gian tồn tại hợp lệ của prefix cờ để xaacutec định xem prefix coacute
đƣợc sử dụng để cấu higravenh địa chỉ tự động hay khocircng vagrave một số caacutec thocircng tin khaacutec nữa
Type 4 Redirected Header
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Redirect để xaacutec định goacutei tin IPv6 khiến cho router phải gửi thocircng điệp
redirect Noacute coacute thể bao gồm một phần hoặc tất cả goacutei tin IPv6 tugravey thuộc vagraveo kiacutech cỡ goacutei tin đatilde đƣợc gửi
ban đầu
Type 5 Option MTU
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định giaacute trị MTU trecircn đƣờng link Giaacute trị
của MTU nagravey sẽ đƣợc dugraveng thay cho giaacute trị MTU cung cấp bởi giao diện phần cứng
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery
Với nguyecircn liệu lagrave năm thocircng điệp ICMPv6 mocirc tả nhƣ trecircn thủ tục Neighbor Discovery tham gia vagraveo thực hiện
những quy trigravenh sau đacircy
Quy trigravenh Mocirc tả
Tigravem kiếm router (Router discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute một host khaacutem phaacute ra router
trecircn đƣờng kết nối sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho
host
Tigravem kiếm prefix (Prefix discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem thấy tiền tố mạng
(network prefix) trecircn đƣờng kết nối của migravenh
Tigravem kiếm thocircng số (Parameter discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem đƣợc những tham số
hoạt động nhƣ giaacute trị MTU của đƣờng kết nối giaacute
trị hop limit mặc định để gửi goacutei tin
Tự động cấu higravenh địa chỉ (Address
autoconfiguration)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể cấu higravenh thocircng tin
địa chỉ IP cho caacutec giao diện theo phƣơng thức coacute
hoặc khocircng coacute sự hiện diện của maacutey chủ DHCPv6
68
Phacircn giải địa chỉ (Address resolution) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể phacircn giải địa chỉ
lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
đatilde biết (tƣơng đƣơng chức năng của thủ tục ARP
trong địa chỉ IPv4)
Quyết định điacutech tiếp theo (Next-hop determination) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể quyết định địa chỉ
IPv6 của điacutech tiếp theo goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp
tới dựa trecircn địa chỉ điacutech Địa chỉ nagravey sẽ hoặc chiacutenh
lagrave địa chỉ điacutech cuối cugraveng hoặc lagrave địa chỉ của của
router mặc định trecircn đƣờng kết nối
Khaacutem phaacute khả năng coacute thể kết nối tới đƣợc của node
lacircn cận (Neighbor unreachability detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node quyết định đƣợc một
node lacircn cận coacute thể cograven nhận đƣợc goacutei tin hay
khocircng
Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate address
detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể biết địa chỉ IPv6
noacute dự định sử dụng hiện đatilde coacute một node nagraveo khaacutec
trecircn đƣờng kết nối sử dụng rồi hay chƣa
Chức năng laacutei (Redirect function) Quy trigravenh thocircng baacuteo cho một host địa chỉ IPv6 điacutech
tiếp theo (next hop) tốt hơn coacute thể sử dụng để tới
đƣợc điacutech cuối cugraveng
Bảng 10 Quy trigravenh thủ tục ND cung cấp
69
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba
(network layer)
Trong hoạt động của thủ tục IP phiecircn bản 4 quy trigravenh nagravey đƣợc đảm nhiệm bởi thủ tục ARP Node cần phacircn giải
địa chỉ sẽ gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ broadcast của mạng do vậy sẽ taacutec động đến mọi node khaacutec
trecircn đƣờng kết nối lagravem giảm hiệu suất mạng
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 đacircy lagrave một trong số những quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm
Để phục vụ cho việc phacircn giải tƣơng ứng địa chỉ lớp mạng vagrave địa chỉ vật lyacute caacutec node IPv6 duy trigrave một bảng cache
thocircng tin về caacutec node lacircn cận gọi lagrave neighbor cache Trong HĐH window chuacuteng ta coacute thể xem thocircng tin trong
bảng nagravey với lệnh netshgtinterface IPv6gtshow neighbors
Khi một IPv6 node cần tigravem địa chỉ lớp hai (viacute dụ địa chỉ MAC trecircn một Ethernet) tƣơng ứng với một địa chỉ IPv6
nagraveo đoacute thay vigrave gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) để taacutec động tới mọi node
trecircn đƣờng kết nối tƣơng đƣơng địa chỉ broadcast trong IPv4 node đoacute chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited
Node44
tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải
Nhƣ đatilde đề cập trong chƣơng 2 node IPv6 khi đƣợc gắn một địa chỉ unicast ngoagravei việc lắng nghe lƣu lƣợng tại
địa chỉ unicast nagravey node IPv6 sẽ lập tức nghe vagrave nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast tƣơng ứng địa chỉ
unicast lagrave Multicast Solicited Node
Nhƣ vậy trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 chỉ những node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast
Solicited Node phugrave hợp mới nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Điều nagravey giảm thiểu việc taacutec động đến mọi node trecircn đƣờng kết
nối tăng hiệu quả hoạt động Đacircy lagrave một trong những cải tiến của IPv6 so với phiecircn bản IPv4
Để thực hiện quy trigravenh phacircn giải địa chỉ hai node IPv6 trao đổi thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Khi một node cần phacircn giải địa chỉ noacute gửi đi trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Neighbor Solicitation
o Địa chỉ nguồn Địa chỉ IPv6 của giao diện gửi goacutei tin
o Địa chỉ điacutech địa chỉ IPv6 Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải địa
chỉ
o Thocircng tin chứa trong phần dữ liệu coacute chứa địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi (nằm trong Option
Source Link-Layer Address của goacutei tin ND)
Trecircn đƣờng link node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast Solicited Node trugraveng với địa chỉ điacutech của goacutei tin
sẽ nhận đƣợc thocircng tin Noacute thực hiện những hagravenh động sau
o Cập nhật địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi vagraveo bảng neighbor cache
44
Tham khảo lại mục II234 về địa chỉ Multicast Solicited Node
70
o Gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement đaacutep trả tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn đatilde gửi goacutei tin
thocircng tin trong phần dữ liệu coacute địa chỉ lớp link-layer của noacute (chứa trong Option Target Link-
Layer Address của goacutei tin ND)
Khi nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement node cần phacircn giải địa chỉ sẽ cập nhật thocircng tin vagraveo bảng
neighbor cache của migravenh vagrave sử dụng thocircng tin trong đoacute để thực hiện liecircn lạc
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address
Detection - DAD)
Mọi node IPv6 thực hiện thuật toaacuten kiểm tra sự trugraveng lặp về địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối trƣớc khi chiacutenh thức
gaacuten địa chỉ unicast cho một giao diện nhằm ngăn ngừa việc xung đột về địa chỉ Quy trigravenh nagravey đƣợc aacutep dụng dugrave
địa chỉ đƣợc gắn bằng tay hoặc bằng higravenh thức cấu higravenh tự động nagraveo Chừng nagraveo host vẫn cograven đang thực hiện
DAD vagrave chƣa quyết định đƣợc lagrave địa chỉ khocircng coacute sự trugraveng lặp thigrave địa chỉ đƣợc coi lagrave địa chỉ ldquothăm dograverdquo
DAD sử dụng hai thocircng điệp ICMPv6 Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement Tuy nhiecircn một số thocircng
tin của goacutei tin nagravey khaacutec với goacutei tin sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
Khi một node cần kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute gửi goacutei tin truy vấn node lacircn cận Neighbor Solicitation
Địa chỉ IPv6 nguồn Lagrave địa chỉ đặc biệt
Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ đang kiểm tra trugraveng lặp
Goacutei tin Neighbor Solicitation sẽ chứa địa chỉ IPv6 đang đƣợc kiểm tra trugraveng lặp
Sau khi gửi NS node sẽ đợi Nếu khocircng coacute phản hồi coacute nghĩa địa chỉ nagravey chƣa đƣợc sử dụng Nếu địa chỉ nagravey đatilde
đƣợc một node nagraveo đoacute sử dụng rồi node nagravey sẽ nhận đƣợc thocircng điệp NS vagrave gửi thocircng điệp quảng baacute Neighbor
Advertisement đaacutep trả
`
A
`
B
ICMPv6 Type = 135
Nguồn = A
Điacutech = Địa chỉ Multicast Solicited-node của B
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của A
Truy vấn = Địa chỉ link-layer của bạn lagrave gigrave
ICMPv6 Type = 136
Nguồn = B
Điacutech = A
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của B
Hai node coacute thể thực hiện giao tiếp
Higravenh 27 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ
71
Nếu node đang kiểm tra địa chỉ trugraveng lặp nhận đƣợc thocircng điệp RA phản hồi lại RS migravenh đatilde gửi noacute sẽ hủy bỏ
việc sử dụng địa chỉ nagravey
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor
Unreachability Detection)
Thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ cũng đƣợc sử dụng cho những mục điacutech khaacutec nhƣ quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối
tới đƣợc của một node lacircn cận Caacutec IPv6 node duy trigrave bảng thocircng tin về caacutec node lacircn cận của migravenh trong bảng
neighbor cache vagrave sẽ cập nhật bảng nagravey khi coacute sự thay đổi tigravenh trạng mạng Bảng nagravey lƣu thocircng tin đối với cả
router vagrave host
Biết đƣợc node lacircn cận coacute thể kết nối tới đƣợc hay khocircng rất quan trọng đối với một node vigrave noacute sẽ điều chỉnh caacutech
thức cƣ xử của migravenh Viacute dụ khi biết một node lacircn cận khocircng kết nối tới đƣợc host sẽ ngừng gửi goacutei tin biết một
router đang khocircng thể kết nối tới đƣợc host coacute thể thực hiện quy trigravenh tigravem kiếm một router khaacutec
Nếu một host muốn kiểm tra tigravenh trạng coacute thể nhận goacutei tin của node lacircn cận noacute gửi thocircng điệp Neighbor
Solicitation nếu nhận đƣợc Neighbor Advertisement phuacutec đaacutep noacute biết tigravenh trạng của node lacircn cận lagrave coacute thể kết
nối đƣợc vagrave sẽ cập nhật thocircng tin nagravey vagraveo bảng neighbor cache của migravenh Tất nhiecircn tigravenh trạng nagravey chỉ đƣợc coi lagrave
tạm thời vagrave coacute một khoảng thời gian dagravenh cho noacute trƣớc khi node cần thực hiện kiểm tra lại trạng thaacutei node lacircn
cận Khoảng thời gian quy định nagravey cũng nhƣ một số caacutec tham số hoạt động khaacutec host sẽ nhận đƣợc từ thocircng tin
quảng baacute Router Advertisement của router trecircn đƣờng kết nối
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery)
Đối với hoạt động của địa chỉ IPv6 sự trao đổi giữa caacutec host với nhau giữa host với router trecircn cugraveng một đƣờng
kết nối lagrave rất quan trọng Trong mạng router lagrave thiết bị đảm nhiệm việc chuyển tiếp lƣu lƣợng của caacutec host từ
mạng nagravey sang mạng khaacutec Một host phải nhờ vagraveo router để coacute thể gửi thocircng tin tới những node nằm ngoagravei đƣờng
kết nối của migravenh Do vậy trƣớc khi một host coacute thể thực hiện caacutec hoạt động giao tiếp với mạng becircn ngoagravei noacute cần
tigravem một router vagrave học đƣợc những thocircng tin quan trọng về router cũng nhƣ về mạng Trong thế hệ địa chỉ IPv6
để coacute thể cấu higravenh địa chỉ cũng nhƣ coacute những thocircng số cho hoạt động IPv6 host cần tigravem thấy router vagrave nhận đƣợc
những thocircng tin từ router trecircn đƣờng kết nối Router IPv6 ngoagravei việc đảm traacutech chuyển tiếp goacutei tin cho host cograven
đảm nhiệm một hoạt động khocircng thể thiếu lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave cung cấp caacutec tham số trợ giuacutep
host trecircn đƣờng kết nối cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động Thực hiện những hoạt động trao đổi thocircng tin
giữa host vagrave router lagrave một nhiệm vụ rất quan trọng của thủ tục Neighbor Discovery
Quaacute trigravenh tigravem kiếm trao đổi giữa host vagrave router thực hiện dựa trecircn hai dạng thocircng điệp sau
Router Solicitation đƣợc gửi bởi host tới caacutec router trecircn đƣờng link Do vậy goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ
điacutech multicast mọi router phạm vi link (FF022) Host gửi thocircng điệp nagravey để yecircu cầu router quảng baacute
ngay caacutec thocircng tin noacute cần cho hoạt động viacute dụ khi host chƣa đƣợc gắn địa chỉ chƣa coacute caacutec tham số mặc
định cần thiết để xử lyacute goacutei tinhellip
Router Advertisement chỉ đƣợc gửi bởi caacutec router để quảng baacute sự hiện diện của router vagrave caacutec tham số cần
thiết khaacutec cho hoạt động của caacutec host Router gửi định kỳ thocircng điệp nagravey trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng
điệp nagravey bất cứ khi nagraveo nhận đƣợc Router Solicitation từ caacutec host trong đƣờng kết nối
72
Router Discovery lagrave quaacute trigravenh trao đổi giữa router vagrave host trecircn một đƣờng link trong đoacute
Router
Quảng baacute goacutei tin Router Advertisement Nhiệm vụ cơ bản một IPv6 router thực hiện trong ND lagrave gửi
định kỳ goacutei tin Router Advertisement quảng baacute sự hiện diện của noacute trecircn đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số
khaacutec Khoảng thời gian caacutech giữa hai thocircng điệp đƣợc cấu higravenh trecircn router RA cũng đƣợc gửi khi coacute bất
cứ tigravenh huống đặc biệt nagraveo xảy ra viacute dụ khi thocircng tin quan trọng nagraveo đoacute của router thay đổi nhƣ địa chỉ
của noacute
Duy trigrave những thocircng số cơ bản cho mạng Router cũng đảm nhiệm việc duy trigrave những thocircng số cơ bản
phục vụ cho hoạt động mạng Những thocircng số nagravey sẽ đƣợc thocircng baacuteo nhờ caacutec trƣờng trong RA
Nhận vagrave xử lyacute thocircng điệp Router Solicitation Router sẽ lắng nghe thocircng điệp nagravey của caacutec host vagrave nếu
nhận đƣợc goacutei tin nagravey noacute sẽ lập tức gửi RA phuacutec đaacutep
Host
Nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Router Advertisement Host sẽ lắng nghe nhận caacutec thocircng điệp RA khi nhận đƣợc
thocircng điệp nagravey noacute sẽ
o Xaacutec lập những giaacute trị thocircng số hoạt động theo những giaacute trị đƣợc gửi trong caacutec trƣờng của RA
Bao gồm cả việc duy trigrave vagrave cập nhật một số dữ liệu nhƣ danh saacutech prefix địa chỉ router mặc
định
o Nếu host mới khởi động vagrave chƣa đƣợc gắn địa chỉ noacute sẽ theo những thocircng tin hƣớng dẫn trong
RA để tự động cấu higravenh thocircng tin cho chiacutenh noacute địa chỉ IP caacutec tham số khaacutec
o Tạo goacutei tin Router Solicitation Trong những trƣờng hợp nhất định host sẽ tạo goacutei tin RS vagrave gửi
đi trecircn đƣờng link để coacute thể nhận ngay RA phuacutec đaacutep magrave khocircng đợi theo định kỳ
Nhờ quaacute trigravenh trao đổi nhƣ trecircn những thocircng tin sau liecircn quan đến đƣờng kết nối đƣợc thiết lập
Router mặc định cho caacutec host trecircn đƣờng kết nối Trong thocircng điệp RA coacute trƣờng Router Lifetime giaacute trị
của noacute xaacutec định thời gian router gửi RA coacute thể đƣợc coi lagrave router mặc định Tuy nhiecircn nếu cograven thời gian
hợp lệ magrave host nhận thấy router khocircng liecircn lạc đƣợc (qua quy trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới của
node lacircn cận) noacute sẽ khocircng sử dụng router lagravem router mặc định nữa
Host coacute thocircng tin để quyết định migravenh cần sử dụng caacutech thức cấu higravenh IP nhờ maacutey chủ DHCPv6 hay tự
cấu higravenh địa chỉ Trong quảng baacute của router coacute thocircng tin chỉ dẫn cho host phƣơng thức nhận thocircng tin cấu
higravenh địa chỉ
Một số tham số mặc định trecircn đƣờng kết nối phục vụ cho hoạt động của host
o Giaacute trị mặc định của Hop Limit cho caacutec goacutei tin IPv6
o Thời gian host thực hiện lại quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận
o Giaacute trị MTU mặc định của đƣờng kết nối
o Danh saacutech caacutec tiền tố mạng (prefix) của đƣờng kết nối Mỗi prefix sẽ gồm coacute cả thocircng tin về
thời gian sống Nếu trecircn đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh khocircng cần
73
maacutey chủ DHCPv6 (gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei) host sẽ sử dụng prefix
nhận đƣợc từ thocircng tin quảng baacute của router gắn với định danh giao diện đatilde tự động tạo ra để tạo
necircn địa chỉ toagraven cầu của host
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless
Autoconfiguration) của thiết bị IPv6
Thiết bị IPv4 khi kết nối vagraveo mạng phải đƣợc cấu higravenh bằng tay caacutec thocircng số địa chỉ mặt nạ mạng router mặc
định maacutey chủ tecircn miền Để giảm cấu higravenh thủ cocircng maacutey chủ DHCP đƣợc sử dụng để coacute thể cấp phaacutet địa chỉ IP
vagrave thocircng số cho IPv4 host khi noacute kết nối vagraveo mạng Địa chỉ IPv6 tiến thecircm một bƣớc xa hơn khi cho pheacutep một
IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ
DHCPv6 Do vậy địa chỉ IPv6 coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ
Sử dụng maacutey chủ DHCPv6 để cung cấp địa chỉ vagrave thocircng số cho caacutec host IPv6 Caacutech thức nagravey tƣơng tự
nhƣ việc sử dụng DHCP của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn việc hƣớng dẫn IPv6 host nhận địa chỉ vagrave thocircng số
từ maacutey chủ DHCPv6 do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute thocircng tin khocircng phải thực hiện cấu higravenh xaacutec
định bằng tay nhƣ IPv4 host Phƣơng thức tự động cấu higravenh nagravey đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh coacute trạng
thaacutei ndash stateful autoconfigurationrdquo Hiện nay caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute cho DHCPv6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện đầy đủ
IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ cho migravenh magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 Host thực
hiện cấu higravenh IP bắt đầu từ trạng thaacutei chƣa coacute thocircng tin hỗ trợ cấu higravenh do vậy phƣơng thức cấu higravenh nagravey
đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei ndash stateless autoconfigurationrdquo
Giảm tối thiểu cấu higravenh thủ cocircng lagrave một trong những đặc điểm hoagraven toagraven mới vagrave lagrave một ƣu điểm nổi bật của địa
chỉ IPv6 Khả năng tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei của thiết bị IPv6 dựa trecircn một số đặc tiacutenh mới của địa chỉ
IPv6 bao gồm khả năng tự tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ lớp hai từ đoacute tự động tạo địa chỉ link-local
khả năng trao đổi của host với router trecircn một đƣờng kết nối nhờ thủ tục Neighbor Discovery để nhận caacutec thocircng
tin về tiền tố địa chỉ mạng của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số hoạt động khaacutec
Khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP host thực hiện caacutec bƣớc sau để tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số
hoạt động cho migravenh
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
Higravenh 28 Tự động cấu higravenh địa chỉ của IPv6 host
74
Bước 1 Tạo địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet prefix FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(interface ID)
Khi khởi động 64 biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc host tự động tạo từ địa chỉ lớp hai Bạn coacute thể tham khảo lại chi
tiết quy trigravenh tạo định danh giao diện trong mục II14
Với viacute dụ cụ thể trong higravenh vẽ trecircn từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F host sẽ tạo đƣợc 64 biacutet định danh giao
diện 029027FFFE17FC0F Từ đoacute tạo đƣợc địa chỉ link-local FE80029027FFFE17FC0F
Ngoagravei phƣơng thức tạo định danh giao diện từ địa chỉ vật lyacute 64 biacutet định danh giao diện cograven coacute thể đƣợc gắn bằng
một datildey số ngẫu nhiecircn
Bước 2 Thực hiện thuật toaacuten kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate Address Detection)
Trƣớc khi thực sự sử dụng địa chỉ link-local vừa tạo đƣợc host sẽ thực hiện quy trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ để
chắc chắn địa chỉ link-local migravenh dự định sử dụng lagrave duy nhất trong phạm vi đƣờng kết nối nhằm traacutenh xung đột
Thuật toaacuten DAD nhƣ đatilde đề cập trong mục trƣớc dựa trecircn hai dạng thocircng diệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Bước 3 Gắn địa chỉ link-local
Sau khi gửi thocircng điệp Neighbor Solicitation nếu host khocircng nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement phuacutec
đaacutep coacute nghĩa chƣa coacute node nagraveo trecircn đƣờng kết nối sử dụng địa chỉ nagravey Khi đoacute host sẽ gắn địa chỉ link-local cho
migravenh vagrave lấy địa chỉ nagravey để thực hiện giao tiếp với caacutec node khaacutec trecircn mạng LAN
Bước 4 Liecircn hệ với router
Trong goacutei tin Router Advertisement do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute sẽ coacute caacutec thocircng tin hƣớng dẫn host về
caacutech thức cấu higravenh địa chỉ về prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số khaacutec Do vậy host sẽ đợi goacutei tin
nagravey trong thocircng điệp đƣợc router gửi một caacutech định kỳ hoặc sẽ coacute gắng liecircn hệ với caacutec router trecircn đƣờng kết nối
Để liecircn hệ với router host gửi goacutei tin truy vấn ndash RS tới địa chỉ điacutech multicast mọi router phạm vi link - FF022
Router trecircn đƣờng kết nối sẽ gửi thocircng điệp quảng baacute ndash RA phuacutec đaacutep Trong đoacute chứa dữ liệu về tiền tố mạng của
đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số khaacutec Nếu đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức cấu higravenh nhờ maacutey chủ
DHCPv6 trong quảng baacute của router sẽ khocircng coacute tiền tố mạng vagrave sẽ coacute thocircng tin hƣớng dẫn host sử dụng maacutey chủ
DHCPv6 để nhận thocircng tin cấu higravenh
Trong higravenh vẽ router sẽ quảng baacute cho host prefix của đƣờng kết nối lagrave 2001410213164
Bước 5 Cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin nhận đƣợc trong quảng baacute RA của router host sẽ cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin về prefix
o Host tạo địa chỉ IPv6 toagraven cầu bằng caacutech gắn prefix nagravey với 64 biacutet định danh giao diện Để coacute
thể tự động cấu higravenh địa chỉ prefix địa chỉ do router quảng baacute phải coacute độ dagravei 64
75
o Đồng thời host cũng thiết lập giaacute trị thời gian sống cho địa chỉ theo giaacute trị coacute trong thocircng điệp
quảng baacute của router
o Host đăng kyacute địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast vừa tạo với card mạng
để nhận lƣu lƣợng của địa chỉ nagravey
Host xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động Hop Limit thời gian mặc định host thực hiện quy trigravenh kiểm
tra khả năng coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận giaacute trị MTU của đƣờng kết nối
Trong trƣờng hợp cụ thể nhƣ higravenh vẽ trecircn host sẽ cấu higravenh đƣợc địa chỉ toagraven cầu IPv6
Địa chỉ IPv6 = Tiền tố mạng + Định danh giao diện = 200141021319027FFFE17FC0F
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6
Đaacutenh số lại mạng IPv4 lagrave điều những nhagrave quản trị rất ngại Noacute ảnh hƣởng tới hoạt động mạng lƣới vagrave tiecircu tốn
nhacircn lực cấu higravenh lại thocircng tin cho host node trecircn mạng
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một caacutech thức đaacutenh số lại mạng một caacutech dễ dagraveng hơn Một địa chỉ IPv6 gắn cho
node sẽ coacute hai trạng thaacutei đoacute lagrave ldquocograven đƣợc sử dụng ndash preferredrdquo vagrave ldquoloại bỏ - deprecatedrdquo tuỳ theo thời gian sống
của địa chỉ đoacute Host luocircn cố gắng sử dụng caacutec địa chỉ coacute trạng thaacutei ldquocograven đƣợc sử dụngrdquo Thời gian sống của địa
chỉ đƣợc thiết lập từ thocircng tin quảng baacute của router Do vậy caacutec host trecircn mạng IPv6 coacute thể đƣợc đaacutenh số lại nhờ
thocircng baacuteo của router đặt thời gian hết thời hạn coacute thể sử dụng cho một tiền tố mạng (network prefix) Sau đoacute
router thocircng baacuteo prefix mới để caacutec host tạo lại địa chỉ IP Trecircn thực tế caacutec host coacute thể duy trigrave sử dụng địa chỉ cũ
trong một khoảng thời gian nhất định trƣớc khi xoacutea bỏ hoagraven toagraven
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei
tin IPv6
Mạng quy mocirc lớn hay nhỏ bao gồm caacutec đƣờng kết nối vật lyacute khaacutec nhau Mỗi đƣờng kết nối coacute một giaacute trị giới
hạn về kiacutech thƣớc cực đại của goacutei tin magrave host coacute thể gửi trecircn đƣờng kết nối đƣợc gọi lagrave MTU (Maximum
Transmition Unit) Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv4 trong quaacute trigravenh chuyển tiếp goacutei tin nếu IPv4 router
nhận đƣợc goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU của đƣờng kết nối router sẽ thực hiện phacircn mảnh goacutei tin (fragment) thagravenh
những goacutei tin nhỏ hơn Sau quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin đƣợc xacircy dựng lại nhờ những thocircng tin trong header
Địa chỉ IPv6 aacutep dụng một mocirc higravenh khaacutec để phacircn mảnh goacutei tin Mọi IPv6 router khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin nhờ đoacute tăng hiệu quả giảm thời gian xử lyacute goacutei tin Việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn nơi
gửi goacutei tin Do vậy trong header cơ bản IPv6 caacutec trƣờng hỗ trợ cho việc phacircn mảnh vagrave kết cấu lại goacutei tin (tƣơng
ứng IPv4 header) đatilde đƣợc bỏ đi Những thocircng tin trợ giuacutep cho việc phacircn mảnh vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 đƣợc để
trong một header mở rộng của goacutei tin IPv6 (gọi lagrave Fragment Header)45
Giaacute trị MTU tối thiểu mặc định trecircn đƣờng kết nối IPv6 lagrave 1280 byte Tuy nhiecircn để đến đƣợc điacutech goacutei tin sẽ đi
qua nhiều đƣờng kết nối coacute giaacute trị MTU khaacutec nhau việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn khocircng
thực hiện bởi caacutec router trecircn đƣờng truyền tải Do vậy host nguồn cần biết đƣợc giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven
bộ đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech để điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin phugrave hợp
Coacute hai khaacutei niệm về giaacute trị MTU trong IPv6 đoacute lagrave
45
Tham khảo mục II425 về header mở rộng của goacutei tin IPv6
76
LinkMTU Lagrave giaacute trị MTU trecircn đƣờng kết nối trực tiếp của host
PathMTU Lagrave giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech
Host nguồn sẽ sử dụng quy trigravenh coacute tecircn gọi Path MTU Discovery để tigravem ra giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn đƣờng dẫn
từ nguồn đến điacutech Khi tigravem đƣợc noacute sẽ lƣu giữ (cache) giaacute trị nagravey để sử dụng trong giao tiếp
Quy trigravenh tigravem kiếm Path MTU đƣợc thực hiện nhờ thocircng điệp Packet Too Big phản hồi từ router
Để tigravem PathMTU host nguồn gửi goacutei tin sử dụng giaacute trị MTU mặc định trecircn đƣờng kết nối trực tiecircpc của migravenh
Nếu trecircn đƣờng truyền kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của một đƣờng link nagraveo đoacute router của đƣờng link
phải hủy bỏ goacutei tin vagrave gửi thocircng điệp Packet Too Big thocircng baacuteo trong goacutei tin coacute chứa giaacute trị MTU của đƣờng kết
nối magrave router phụ traacutech Khi nhận đƣợc thocircng tin nagravey host sẽ sử dụng giaacute trị MTU nagravey để gửi lại goacutei tin Cứ nhƣ
vậy cho đến khi goacutei tin tới đƣợc điacutech vagrave host sẽ lƣu giữ lại thocircng tin về giaacute trị MTU nhỏ nhất đatilde dugraveng (PathMTU)
để thực hiện gửi lần sau
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Higravenh 29 Quy trigravenh thực hiện tigravem kiếm Path MTU
77
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD)
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD
Multicast khocircng phải lagrave một khaacutei niệm mới Dugrave đƣợc đaacutenh giaacute lagrave hữu iacutech vagrave đatilde đƣợc thiết kế hoagraven chỉnh cocircng
nghệ multicast khocircng đƣợc triển khai rộng ratildei trong hoạt động Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn multicast
khocircng đƣợc kiacutech hoạt một caacutech mặc định yecircu cầu rất nhiều cấu higravenh thủ cocircng Khi định tuyến multicast IPv4
đƣợc sử dụng thủ tục hỗ trợ multicast để quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast lagrave IGMP46 Thủ tục nagravey sử
dụng một tập hợp thocircng điệp riecircng
Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 multicast lagrave bắt buộc Multicast trong IPv6 thay thế cho cả chức năng
broadcast Việc broadcast goacutei tin trong một phạm vi nagraveo đoacute tƣơng ứng với việc gửi thocircng tin tới nhoacutem địa chỉ
IPv6 multicast mọi node trong phạm vi đoacute
Đối với IPv6 multicast sẽ khocircng đogravei hỏi cấu higravenh gigrave nếu chỉ thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Chuacuteng ta
cũng thấy caacutec IPv6 node tham gia caacutec nhoacutem multicast trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng điệp tới caacutec địa chỉ
multicast mọi node phạm vi link (FF021) địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) khi tiến hagravenh caacutec
quy trigravenh của thủ tục Neighbor Discovery Tuy nhiecircn khi lƣu lƣợng multicast đƣợc router chuyển tiếp ra ngoagravei
phạm vi một đƣờng kết nối thigrave khi đoacute cần thecircm những yếu tố phục vụ thực thi multicast Đoacute lagrave thủ tục định tuyến
multicast vagrave thủ tục hỗ trợ quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast
Khi thực hiện multicast IPv6 ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối thủ tục thực hiện quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn
multicast coacute tecircn gọi Multicast Listener Discovery-MLD Thủ tục nagravey thay thế cho IGMP của IPv4 Tuy nhiecircn thủ
tục nagravey coacute một điểm khaacutec biệt cơ bản với IGMP lagrave noacute hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6 chứ khocircng định
nghĩa tập hợp thocircng điệp riecircng
Multicast Listener Discovery sử dụng một nhoacutem ba thocircng điệp ICMPv6 Caacutec thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa
router vagrave node cho pheacutep một router khaacutem phaacute ra trecircn mỗi giao diện gắn trực tiếp với noacute những node lagrave thagravenh viecircn
của một nhoacutem multicast sẵn sagraveng nhận goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ multicast đoacute (node đang nghe lƣu lƣợng)
cũng nhƣ những địa chỉ multicast đang đƣợc caacutec node nagravey quan tacircm
Thocircng tin nagravey đƣợc cung cấp bất cứ khi nagraveo thủ tục định tuyến multicast đƣợc kiacutech hoạt trecircn caacutec router để đảm
bảo rằng caacutec goacutei tin multicast đƣợc truyền tải đến mọi đƣờng kết nối nơi coacute những node muốn nhận lƣu lƣợng
nagravey
MLD phacircn định caacutech thức cƣ xử khaacutec nhau cho router vagrave cho host nghe lƣu lƣợng multicast Nếu tại một địa chỉ
multicast router vừa đoacuteng vai trograve router bản thacircn cũng nghe vagrave muốn nhận lƣu lƣợng tại địa chỉ nagravey thigrave router
cần thực hiện cả hai phần của thủ tục phần thủ tục cho router vagrave phần thủ tục cho host nghe lƣu lƣợng multicast
Router sử dụng MLD để tigravem ra xem địa chỉ multicast nagraveo coacute node đang chờ nhận lƣu lƣợng trecircn mỗi đƣờng kết
nối trực tiếp của noacute Mỗi router duy trigrave một danh saacutech cho mỗi đƣờng kết nối chứa thocircng tin về địa chỉ multicast
coacute node muốn nhận lƣu lƣợng trecircn đƣờng kết nối đoacute MLD chỉ tigravem ra danh saacutech những địa chỉ multicast magrave iacutet nhất
coacute một node đang nhận lƣu lƣợng chứ khocircng phải lagrave danh saacutech những node đang nghe lƣu lƣợng tƣơng ứng với
mỗi địa chỉ multicast
46
IGMP Internet Group Management Protocol
78
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD
Thủ tục MLD sử dụng ba thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Multicast Listener Query (giaacute trị ICMPv6 type 130)
Multicast Listener Query đƣợc sử dụng bởi router để truy vấn về những node đang nghe lƣu lƣợng multicast trecircn
một đƣờng kết nối Coacute hai dạng thocircng điệp Multicast Listener Query Truy vấn thocircng thường vagrave Truy vấn gắn với
địa chỉ multicast cụ thể Truy vấn thocircng thƣờng đƣợc sử dụng để truy vấn mọi node của mọi địa chỉ multicast
Truy vấn gắn với địa chỉ multicast cụ thể đƣợc sử dụng để truy vấn những node đang nghe một địa chỉ multicast
nhất định
Multicast Listener Report (giaacute trị ICMPv6 type 131)
Multicast Listener Report đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng tại một địa chỉ multicast sử dụng để baacuteo caacuteo rằng migravenh
đang sẵn sagraveng nhận lƣu lƣợng multicast Thocircng điệp nagravey cũng đƣợc sử dụng để đaacutep trả lại thocircng điệp truy vấn
Multicast Listener Query của router
Multicast Listener Done (giaacute trị ICMPv6 type 132)
Multicast Listener Done đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng multicast sử dụng để thocircng baacuteo rằng noacute khocircng cograven muốn
nhận lƣu lƣợng của địa chỉ multicast cụ thể nagraveo đoacute nữa
Khi một node từ bỏ khocircng cograven nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast noacute gửi một thocircng điệp Multicast Listener
Done tới địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) thocircng tin mang trong goacutei tin lagrave địa chỉ multicast magrave
noacute khocircng cograven muốn nghe lƣu lƣợng
79
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH
QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE
IPV6
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router
Thiết bị mạng của Cisco hỗ trợ IPv6 từ rất sớm tuy nhiecircn khocircng phải mọi phiecircn bản HĐH của Cisco router đều
hỗ trợ IPv6 Bạn đọc coacute thể truy cập website của Cisco tại httpwwwciscocom để kiểm tra phiecircn bản OS migravenh
đang sử dụng coacute hỗ trợ IPv6 hay khocircng
Trong hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ IPv6 định tuyến IPv6 mặc định đƣợc tắt đi trong Cisco IOS Để kiacutech hoạt định
tuyến IPv6 trƣớc tiecircn cần kiacutech hoạt chuyển tiếp lƣu lƣợng IPv6 trecircn router vagrave gắn địa chỉ IPv6 cho caacutec giao diện
của router
Để thực hiện kiacutech hoạt định tuyến IPv6 trecircn một router Cisco bạn cần thực hiện những thao taacutec sau đacircy
- Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 toagraven diện (bắt buộc)
- Cấu higravenh địa chỉ cho giao diện (bắt buộc)
- Kiểm tra lại hoạt động của IPv6 vagrave cấu higravenh địa chỉ (tuỳ chọn)
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho router cisco
Một địa chỉ IPv6 cần phải đƣợc cấu higravenh trecircn giao diện để router coacute thể chuyển tiếp lƣu lƣợng trecircn giao diện Việc
cấu higravenh một địa chỉ toagraven cầu trecircn một giao diện router Cisco sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ IPv6 link-local vagrave kiacutech
hoạt IPv6 cho giao diện đoacute Giao diện đƣợc cấu higravenh tự động tham gia những nhoacutem multicast bắt buộc sau đacircy
cho đƣờng kết nối
- Nhoacutem multicast Solicited-node FF0200001FF00104 cho mỗi địa chỉ unicast vagrave anycast đƣợc
gắn cho giao diện
- Nhoacutem multicast mọi node phạm vi link FF020000001
- Nhoacutem multicast mọi router phạm vi link FF020000002
Bảng sau đacircy giới thiệu một số lệnh cơ bản kiacutech hoạt vagrave cấu higravenh địa chỉ IPv6 trecircn giao diện router Cisco Tập hợp
caacutec lệnh lagravem việc với IPv6 caacutec bạn coacute thể tigravem kiếm trecircn website Cisco
Kiacutech hoạt IPv6 protocol toagraven diện
Trong chế độ global config
Router(config) IPv6 unicast-routing
Lệnh nagravey sẽ kiacutech hoạt chuyển tiếp goacutei tin IPv6
unicast
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh giao diện
Router(config) interface interface-type interface-number
80
1 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
prefix prefix-length [eui-64]
Lệnh nagravey gắn địa chỉ IPv6 toagraven cầu cho một giao diện của
router vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn giao diện đoacute
Nếu cuối lệnh khocircng coacute từ khoacutea eui-64 địa chỉ IPv6 trong
lệnh phải lagrave địa chỉ cụ thể (128 biacutet) router sẽ gắn cho giao
diện địa chỉ IPv6 toagraven cầu với prefix trong lệnh
Khi từ khoacutea eui-64 đƣợc sử dụng prefix địa chỉ bắt buộc
phải lagrave 64 Trong trƣờng hợp đoacute địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho
giao diện sẽ dựa trecircn 64 biacutet prefix địa chỉ đatilde cung cấp 64
biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc router tự động xacircy dựng từ
địa chỉ card mạng
Chuacute yacute Trong trƣờng hợp sử dụng router quảng baacute thocircng tin
để caacutec host trong mạng LAN tự động cấu higravenh địa chỉ thigrave
prefix địa chỉ gắn cho giao diện router bắt buộc phải lagrave 64
2 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
address prefix-length | link-local
Lệnh thực hiện gắn địa chỉ cho giao diện vagrave kiacutech hoạt xử lyacute
IPv6 trecircn giao diện
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address IPv6-address khocircng coacute từ
khoacutea link-local lệnh sẽ gắn địa chỉ toagraven cầu cho giao diện
vagrave kiacutech hoạt IPv6 Địa chỉ link-local của giao diện sẽ đƣợc
tự động cấu higravenh
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address coacute từ khoacutea link-local sẽ cấu
higravenh địa chỉ link-local trecircn giao diện Địa chỉ link-local nagravey
đƣợc sử dụng thay vigrave địa chỉ link-local đƣợc tự động cấu
higravenh khi IPv6 đƣợc kiacutech hoạt trecircn giao diện đoacute
3 Router(config-if) IPv6 unnumbered
interface-type interface-number
Xaacutec định giao diện khocircng đaacutenh số vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6
trecircn giao diện đoacute Địa chỉ IPv6 toagraven cầu của giao diện xaacutec
định bởi interface-type interface-number sẽ đƣợc sử dụng
(Địa chỉ link-local sẽ tự động tạo ra trecircn giao diện khocircng
đaacutenh số khi xử lyacute IPv6 đƣợc kiacutech hoạt)
4 Router(config-if) IPv6 enable
Tự động tạo địa chỉ link-local trecircn giao diện vagrave kiacutech hoạt
xử lyacute IPv6 Địa chỉ link-local nagravey chỉ coacute thể đƣợc sử dụng
để giao tiếp với caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link
Quan saacutet cấu higravenh vagrave thocircng tin
81
Những cấu higravenh đối với IPv6 coacute thể quan saacutet đƣợc khi sử dụng lệnh
Router show running-config
Vagrave
Router show IPv6
access-list - Tổng hợp access lists
cef - Cisco Express Forwarding cho IPv6
interface - Tigravenh trạng giao diện vagrave cấu higravenh
neighbors - Hiển thị IPv6 neighbor cache
prefix-list - Liệt kecirc IPv6 prefix
protocols - Thủ tục định tuyến IPv6
route - Hiển thị bảng thocircng tin định tuyến
routers - Hiển thị caacutec IPv6 router local
traffic - Thống kecirc lƣu lƣợng IPv6
tunnel - Toacutem tắt về IPv6 tunnel
Bảng 11 Một số lệnh cấu higravenh IPv6 trecircn router Cisco
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh
Mục tiecircu thực hagravenh Quan saacutet hoạt động của thủ tục TCPIPv6 quan saacutet giao tiếp của caacutec node IPv6 caacutech thức
tự động cấu higravenh địa chỉ quảng baacute thocircng tin của router IPv6
Chuẩn bị Mạng thực hagravenh đƣợc thiết lập nhƣ higravenh vẽ sau Bao gồm một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Window 2003
server một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux Enterprise 30 vagrave một router Cisco 2621XM sử dụng hệ điều hagravenh c2600-
j1s3-mz123-9
Linux Enterprise 30
`
Window 2003 server
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc864
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc764
Cisco router
2621XM
2001dc964
FastEthernet00
Higravenh 30 Mạng thực hagravenh chƣơng 3
82
Toacutem tắt
- Kiacutech hoạt IPv6 trecircn router Cisco để router quảng baacute thocircng tin
- Quan saacutet caacutech thức caacutec node trecircn một đƣờng kết nối giao tiếp với nhau Quan saacutet caacutec node tự động cấu
higravenh tự động địa chỉ Kiểm tra kết nối bằng địa chỉ tự động cấu higravenh
- Kiacutech hoạt chức năng router trecircn maacutey tiacutenh HĐH Linux window 2003 server
Caacutec bước thực hiện
I Kiacutech hoạt IPv6 trong những maacutey tiacutenh trecircn mạng LAN
Thực hiện kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN Tắt chức năng tự động tạo định danh giao
diện của maacutey tiacutenh cagravei HĐH window Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute chỉ kiacutech hoạt IPV6 protocol
Khocircng thực hiện gắn địa chỉ bằng tay Nhƣ vậy những maacutey tiacutenh trong mạng LAN hiện tại chỉ tự động cấu higravenh
đƣợc địa chỉ link-local
1 Kiểm tra thocircng tin địa chỉ link-local vagrave chỉ mục giao diện
ipconfig all (Maacutey window)
ifconfig (Maacutey linux)
2 Kiểm tra kết nối trong mạng LAN bằng địa chỉ link-local
Ping -6 -t địa_chỉ_link-local_của_maacutey-linuxindex_của_giao_diện (Maacutey window)
ping6 -I eth0 địa_chỉ_link-local_của_maacutey-window (Maacutey linux)
3 Kiểm tra bảng lưu trữ neighbor cache
Trecircn maacutey window
netshgt interface IPv6gt
show neighbors
Trecircn maacutey linux
ip -6 neigh show dev eth0
Bạn sẽ thấy hai maacutey lƣu trữ thocircng tin về caacutec node lacircn cận (địa chỉ IP địa chỉ MAC)
II Kiacutech hoạt IPv6 vagrave quảng baacute thocircng tin của router Cisco
4 Kiểm tra version của HĐH
show version
Lƣu yacute với version phugrave hợp mới coacute hỗ trợ IPv6 protocol
Trong bagravei thực hagravenh nagravey sử dụng c2600-j1s3-mz123-9
5 Kiểm tra xem HĐH coacute hỗ trợ IPv6 khocircng
83
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
Vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave đặt tecircn cho router lagrave ldquorouter-IPv6rdquo
Enable
Conf t
Hostname router-IPv6
Kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
IPv6
Nếu lệnh khocircng hiển thị tập hợp caacutec lệnh của IPv6 thigrave hệ điều hagravenh khocircng hỗ trợ thủ tục IPv6
6 Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn router
IPv6 unicast-routing - kiacutech hoạt một caacutech toagraven diện IPv6 protocol trecircn router Cisco
ip cef - kiacutech hoạt chức năng cef router Cisco
IPv6 cef - kiacutech hoạt chức năng cef cho IPv6
7 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
show IPv6
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
8 Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Khi cấu higravenh địa chỉ cho một giao diện router xử lyacute IPv6 trecircn router đoacute sẽ tự động đƣợc kiacutech hoạt vagrave theo mặc
định router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện đoacute
Vagraveo chế độ cấu higravenh cho giao diện FastEthernet 00
Conf t
interface fastethernet 00
Đặt prefix cho router cisco vagrave hướng dẫn cho router rằng tự build phần biacutet cograven lại từ địa chỉ MAC
IPv6 address 2001dc964 eui-64
No shutdown
Sau khi đƣợc gắn prefix địa chỉ router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện FastEthernet 00
Chuacute yacute Để caacutec host trong LAN coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ router trong mạng LAN chỉ coacute thể gắn prefix 64
9 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
84
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
show IPv6 traffics
10 Quan saacutet quảng baacute thocircng tin của router
Bạn coacute thể quan saacutet router đang quảng baacute thocircng tin bằng caacutech bật một cửa sổ bắt goacutei tin maacutey tiacutenh linux nhận đƣợc
Bật một cửa sổ dograveng lệnh mới trecircn maacutey linux vagrave sử dụng tcpdump để bắt goacutei tin
tcpdump -t -n -i eth0 -s 512 -vv ip6 or proto IPv6
Bạn sẽ quan saacutet thấy router-IPv6 đang quảng baacute thocircng tin về prefix vagrave những tham số khaacutec cho caacutec maacutey tiacutenh trecircn
đƣờng kết nối
11 Quan saacutet tự động cấu higravenh địa chỉ tự động cấu higravenh route
Quan saacutet lại caacutec host trong mạng LAN (linux window) trƣớc đacircy chỉ coacute địa chỉ link-local bacircy giờ đatilde nhận đƣợc
thocircng tin quảng baacute của router vagrave tự động cấu higravenh địa chỉ necircn địa chỉ IPv6 toagraven cầu
Trecircn maacutey tiacutenh window
ipconfig
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh window
netshgt interface IPv6gt
show routes
Khi nhận đƣợc thocircng tin quảng baacute từ router host sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ đồng thời route tƣơng ứng prefix địa
chỉ quảng baacute bởi router cũng sẽ đƣợc tự động thiết lập sử dụng router đatilde quảng baacute thocircng tin lagravem gateway mặc
định
Trecircn maacutey tiacutenh Linux
ifconfig
ip -6 route show dev eth0
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh linux
12 Sử dụng chương trigravenh ping kiểm tra kết nối bằng địa chỉ vừa tự động tạo
13 Quan saacutet lại bảng thocircng tin lưu trữ node lacircn cận Bạn sẽ thấy thocircng tin về những địa chỉ mới nagravey trong bảng
lƣu trữ thocircng tin về node lacircn cận
III Kiacutech hoạt maacutey tiacutenh linux window thực hiện chức năng router
Trong mạng thử nghiệm nếu khocircng coacute thiết bị router chuyecircn nghiệp Cisco bạn đọc hoagraven toagraven coacute thể sử dụng maacutey
tiacutenh (window linux) lagravem chức năng router thay thế Trong phần thực hagravenh nagravey bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn để
85
kiacutech hoạt chức năng nagravey trecircn maacutey tiacutenh vagrave quan saacutet thấy trecircn một mạng LAN IPv6 coacute thể coacute nhiều router quảng
baacute nhiều prefix khaacutec nhau vagrave một giao diện của một IPv6 host coacute thể một luacutec đƣợc cấu higravenh nhiều địa chỉ
14 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey window
Kiacutech hoạt chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin trecircn giao diện vật lyacute ldquoLocal Area Connectionrdquo
netshgt interface IPv6gt
set interface Local Area Connection forwarding=enabled advertise=enabled store=active
Gắn prefix địa chỉ cho giao diện tạo tuyến vagrave xaacutec định quảng baacute thocircng tin qua giao diện
add route 2001dc864 ldquoLocal Area Connectionrdquo publish=yes
15 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey Linux
Để maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux coacute thể thực hiện chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin của router IPv6
cần cagravei đặt goacutei tin radvd vagrave sửa đổi thocircng tin cấu higravenh cần thiết (trong file cấu higravenh etcradvdconf)
Cagravei đặt goacutei tin radvd-072-9i386rpm
Bạn đọc coacute thể download goacutei tin tại website wwwrpmfindnet vagrave lƣu vagraveo một thƣ mục trecircn maacutey linux Chuyển
đến thƣ mục lƣu trữ goacutei tin vagrave thực hiện lệnh cagravei đặt
rpm ndashUvh radvd-072-9i386rpm
Kiacutech hoạt chức năng IPv6 forwarding vagrave debug
sysctl -w netIPv6confallforwarding=1
hoặc sửa bằng tay (sử dụng vi) file procsysnetIPv6confallforwarding Đặt giaacute trị lagrave 1
radvd --debug 0
Sửa đổi file cấu higravenh của radvd để router quảng baacute đuacuteng prefix cần thiết
Caacutech thức cƣ xử của router thocircng tin quảng baacute đƣợc cấu higravenh trong file cấu higravenh của radvd (etcradvdconf)
vi etcradvdconf
Cấu higravenh prefix cần thiết (2001dc764) thay thế cho prefix 3FFE64 mặc định
Kiacutech hoạt radvd
etcinitdradvd start
IV Quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh
Tiến hagravenh quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN thử nghiệm bạn sẽ thấy giao diện vật
lyacute của caacutec maacutey đồng thời đƣợc gắn nhiều địa chỉ tự động tạo ra tƣơng ứng caacutec prefix địa chỉ quảng baacute bởi router
vagrave tự động tạo caacutec route tƣơng ứng caacutec prefix đatilde đƣợc quảng baacute bởi caacutec router trong mạng LAN
86
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 4
1 Bạn cho biết hai loại thocircng điệp ICMPv6
T Caacutec thocircng điệp ICMPv6 đƣơc phacircn chia lagravem hai loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin Caacutec
thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện
bởi node điacutech hoặc router Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 đƣợc sử dụng để cung cấp chức năng chẩn đoaacuten
vagrave những chức năng mở rộng khaacutec phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động của địa chỉ IPv6
2 Tại sao noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục Multicast Listener Discovery (MLD) vagrave
Neighbor Discovery (ND)
T Thủ tục IP phiecircn bản 6 thực hiện thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng biệt
của giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối Caacutec quy trigravenh thủ tục nagravey đều sử dụng thocircng điệp
ICMPv6 Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ
cho định tuyến multicast vagrave Neighbor Discovery (ND) ndash thủ tục đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec
node trong một đƣờng kết nối đều sử dụng thocircng điệp ICMPv6 Do vậy noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu
hoạt động cho hai thủ tục nagravey
3 Để định danh caacutec dạng goacutei tin ICMPv6 ngƣời ta sử dụng những trƣờng thocircng tin nagraveo trong ICMPv6
header
T ICMPv6 header coacute hai trƣờng phục vụ phacircn loại caacutec dạng goacutei tin IPMPv6 Đoacute lagrave trƣờng Type (8 biacutet) vagrave
trƣờng Code (8 biacutet)
4 Thủ tục ND sử dụng những loại thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong caacutec quy trigravenh giao tiếp thủ tục ND phụ traacutech sử dụng năm loại thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
a Router Solicitation
b Router Advertisement
c Neighbor Solicitation
d Neighbor Advertisement
e Redirect
5 Hatildey necircu khaacutei quaacutet chức năng của thủ tục Neighbor Discovery (ND)
T Neighbor Discovery (ND) lagrave thủ tục mới trong IPv6 Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 giao tiếp giữa caacutec
node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Thủ tục ND đảm nhiệm những quy trigravenh giao
tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối (gọi lagrave caacutec node lacircn cận) host với host host với router Nhờ
vậy một IPv6 node khaacutem phaacute ra caacutec node lacircn cận những thocircng tin về chuacuteng vagrave những thocircng số quan
trọng khaacutec phục vụ cho giao tiếp ND cograven đảm nhiệm những chức năng nhƣ phacircn giải địa chỉ tham số
giao tiếp tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave một số quy trigravenh khaacutec nữa
6 Nếu một router IPv6 muốn quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo cho caacutec node khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng link caacutec tham số hoạt động noacute sẽ gửi đi thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong số những thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục Neigbor Discovery thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router IPv6 sẽ định kỳ gửi goacutei tin Router Advertisement tới địa
87
chỉ điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) nhằm thocircng baacuteo sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo
cho caacutec node khaacutec trecircn đƣờng link những tham số cần thiết cho hoạt động giao tiếp
7 Tại sao noacutei quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của địa chỉ IPv6 coacute ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
T Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ để một node coacute thể tigravem đƣợc địa chỉ lớp link-layer tƣơng ứng địa chỉ IP diễn
ra rất thƣờng xuyecircn trecircn một đƣờng link Khi một IPv6 node thực hiện quy trigravenh nagravey noacute khocircng thực hiện
gửi goacutei tin truy vấn tới mọi node trecircn đƣờng link bằng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
magrave chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải Do vậy chỉ coacute
node coacute địa chỉ đang cần phacircn giải phải xử lyacute goacutei tin Điều nagravey lagrave một ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
8 Khi một IPv6 host muốn kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute sẽ sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ nguồn trong goacutei
tin truy vấn
T Host sẽ sử dụng địa chỉ đặc biệt ldquordquo để thể hiện rằng hiện tại noacute chƣa đƣợc gắn địa chỉ
9 Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host cograven thực hiện chức năng nagraveo khaacutec so với
router IPv4
T Ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho IPv6 host IPv6 router cograven thực hiện một chức năng vocirc cugraveng
quan trọng trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 đoacute lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave quảng baacute
những thocircng tin tham số hỗ trợ hoạt động của IPv6 host qua việc định kỳ gửi goacutei tin Router
Advertisement vagrave gửi RA đaacutep trả khi nhận đƣợc thocircng điệp yecircu cầu (Router Solicitation) từ caacutec host
Chiacutenh nhờ sự quảng baacute của router IPv6 host coacute thể cấu higravenh địa chỉ vagrave nhận đƣợc caacutec tham số cho hoạt
động giao tiếp
88
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6
Thay thế chuyển đổi một giao thức Internet khocircng phải điều dễ dagraveng Trong lịch sử hoạt động Internet toagraven cầu
địa chỉ IPv6 khocircng thể tức khắc thay thế IPv4 trong thời gian ngắn Đacircy phải lagrave quaacute trigravenh dần dần Thế hệ địa chỉ
IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde hoagraven thiện vagrave hoạt động trecircn mạng lƣới rộng khắp toagraven cầu Trong thời gian đầu phaacutet
triển kết nối IPv6 cần thực hiện trecircn cơ sở hạ tầng mạng lƣới IPv4 Mạng IPv6 vagrave IPv4 sẽ cugraveng song song tồn tại
trong thời gian dagravei thậm chiacute matildei matildei Trong phần nội dung nagravey bạn đọc sẽ tigravem hiểu caacutec cocircng nghệ chuyển đổi
IPv6 ndash IPv4 vagrave thực hiện một bagravei thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng dịch vụ tạo đƣờng hầm (tunnel) miễn phiacute hiện
đang đƣợc cung cấp trecircn Internet để coacute đƣợc địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng Lab cũng nhƣ kết nối đƣợc mạng
Lab của migravenh tới Internet IPv6 vagrave những mạng IPv6 khaacutec sử dụng kết nối Internet IPv4
Chƣơng 5 coacute caacutec nội dung chiacutenh sau
- Tổng quan về caacutec cocircng nghệ chuyển dịch từ IPv4 sang IPv6
- Một số cocircng nghệ tạo đƣờng hầm tunnel
- Hƣớng dẫn thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng đƣờng hầm
89
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH
IPV4IPV6
Chuyển đổi sử dụng từ thủ tục IPv4 sang thủ tục IPv6 khocircng phải lagrave một điều dễ dagraveng Trong trƣờng hợp thủ tục
IPv6 đatilde đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện vagrave hoạt động tốt việc chuyển đổi coacute thể đƣợc thuacutec đẩy thực hiện trong
một thời gian nhất định đối với một mạng nhỏ mạng của một tổ chức Tuy nhiecircn khoacute coacute thể thực hiện ngay đƣợc
đối với một mạng lớn Đối với Internet toagraven cầu coacute thể noacutei lagrave khocircng thể Thủ tục IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde đƣợc
sử dụng rộng ratildei mạng lƣới IPv4 Internet hoagraven thiện hoạt động dựa trecircn thủ tục nagravey Trong quaacute trigravenh triển khai
thế hệ địa chỉ IPv6 trecircn mạng Internet khocircng thể coacute một thời điểm nhất định magrave tại đoacute địa chỉ IPv4 đƣợc hủy bỏ
thay thế hoagraven toagraven bởi thế hệ địa chỉ mới IPv6 Hai thế hệ mạng IPv4 IPv6 sẽ cugraveng tồn tại trong một thời gian rất
dagravei Trong quaacute trigravenh phaacutet triển caacutec kết nối IPv6 sẽ tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của IPV4
Do vậy cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 Những cocircng nghệ
chuyển đổi nagravey cơ bản coacute thể phacircn thagravenh ba loại nhƣ sau
(1) Dual-stack Cho pheacutep IPv4 vagrave IPv6 cugraveng tồn tại trong cugraveng một thiết bị mạng
(2) Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) Cocircng nghệ sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 để truyền tải goacutei
tin IPv6 phục vụ cho kết nối IPv6
(3) Cocircng nghệ biecircn dịch Thực chất lagrave một dạng thức cocircng nghệ NAT cho pheacutep thiết bị chỉ hỗ trợ
IPv6 coacute thể giao tiếp với thiết bị chỉ hỗ trợ IPv4
511 Dual-stack
Dual-stack lagrave higravenh thức thực thi TCPIP bao gồm cả tầng IP của IPv4 vagrave tầng IP của IPv6
Ứng dụng hỗ trợ dual-stack sẽ hoạt động đƣợc cả với địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 Việc lựa chọn địa chỉ coacute thể
tdựa trecircn kết quả trả về của truy vấn DNS Thocircng thƣờng địa chỉ IPv6 trong kết quả trả về của DNS sẽ đƣợc lựa
chọn so với địa chỉ IPv4
Về ứng dụng hiện nay hoạt động dual-stack coacute thể lấy viacute dụ HĐH Window XP Window 2003 HĐH của router
Cisco
Higravenh 31 Dual-stack
90
Dual stack trong HĐH window
Thực tế thủ tục IPv6 trong HĐH window chƣa phải lagrave dual-stack đuacuteng nghĩa Driver của IPv6 protocol
(Tcpip6sys) chứa hai thực thi taacutech biệt của TCP UDP tuy nhiecircn cũng đƣợc đề cập nhƣ một thực thi dual-stack
Dual stack trong HĐH Cisco
Khi ngƣời quản trị mạng cấu higravenh đồng thời cả hai dạng địa chỉ cho một giao diện trecircn Cisco router noacute sẽ hoạt
động dual-stack
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi Internet IPv4 đatilde sử dụng rộng ratildei vagrave coacute một mạng lƣới toagraven cầu Trong thời điểm rất
dagravei ban đầu caacutec mạng IPV6 sẽ chỉ lagrave những ốc đảo thậm chiacute lagrave những host riecircng biệt trecircn cả một mạng lƣới IPv4
rộng lớn Lagravem thế nagraveo để những mạng IPv6 hay thậm chiacute những host IPv6 riecircng biệt nagravey coacute thể kết nối với nhau
hoặc kết nối với mạng Internet IPV6 khi chuacuteng chỉ coacute đƣờng kết nối IPv4 Sử dụng chiacutenh cơ sở hạ tầng mạng
IPv4 để kết nối IPv6 lagrave mục tiecircu của cocircng nghệ đƣờng hầm
Cocircng nghệ đƣờng hầm lagrave một phƣơng phaacutep sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để thực hiện caacutec kết nối
IPv6 bằng caacutech sử dụng caacutec thiết bị mạng coacute khả năng hoạt động dual-stack tại hai điểm đầu vagrave cuối nhất định
IPV4 IPV6
network
router
interface Ethernet0
ip address 192168991 2552552550
ipv6 address 2001410213164 eui-64Dual-Stack
Cisco Router
Telnet Ping Traceroute SSH DNS client TFTPhellip
Higravenh 32 Dual-stack trong HĐH Window
Higravenh 33 Dual-stack trong HĐH Cisco
91
Caacutec thiết bị nagravey ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin coacute header IPv4 vagrave truyền tải đi trong mạng IPv4 tại điểm đầu vagrave
gỡ bỏ IPv4 header nhận lại goacutei tin IPv6 ban đầu tại điểm điacutech cuối đƣờng truyền IPv4
Giaacute trị của trƣờng Protocol Field trong IPv4 header luocircn đƣợc xaacutec lập coacute giaacute trị 41 để xaacutec định đacircy lagrave goacutei tin IPv6
đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4 Do vậy để caacutec goacutei tin coacute thể truyền đi trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 nếu trecircn đƣờng
kết nối coacute sử dụng firewall firewall nagravey cần phải đƣợc thiết lập để cho pheacutep goacutei tin coacute giaacute trị Protocol 41 đi qua
Điểm kết thuacutec đƣờng hầm coacute thể đƣợc xaacutec định tại host hoặc router tạo necircn kết nối nhƣ sau
Router-tới-Router
Host-tới-Router hoặc Router-tới-Host
Host-tới-Host
Với nhiều cocircng nghệ tạo đƣờng hầm khaacutec nhau caacutec IPv6 host hay mạng IPv6 riecircng biệt hiện nay trecircn Internet
đều coacute thể coacute kết nối IPv6 vagrave kết nối vagraveo mạng Internet IPV6 để thử nghiệm tigravem hiểu trao đổi thocircng tin Tất
nhiecircn caacutec host vagrave mạng nagravey phải coacute kết nối Internet IPv4 vagrave lựa chọn một cocircng nghệ đƣờng hầm phugrave hợp
Một số cocircng nghệ đƣờng hầm sẽ đƣợc mocirc tả cụ thể trong caacutec mục tiếp theo giuacutep bạn đọc coacute thể higravenh dung vagrave lựa
chọn cocircng nghệ phugrave hợp với mục điacutech vagrave nhu cầu của migravenh
5121 Phacircn loại cocircng nghệ Tunnel
Tugravey theo cocircng nghệ tunnel caacutec điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng tunnel coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay bởi ngƣời
quản trị hoặc đƣợc tự động suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6 đƣờng hầm sẽ coacute dạng kết
nối điểm-điểm hay điểm ndash đa điểm Dựa theo caacutech thức thiết lập điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm cocircng nghệ tunnel
coacute thể phacircn thagravenh hai loại tunnel bằng tay vagrave tunnel tự động
Tunnel bằng tay (Configured)
Tunnel bằng tay lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm kết nối IPV6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 trong đoacute đogravei hỏi phải coacute
cấu higravenh bằng tay tại caacutec điểm kết thuacutec đƣờng hầm Trong tunnel cấu higravenh bằng tay caacutec điểm kết cuối đƣờng hầm
nagravey sẽ khocircng đƣợc suy ra từ caacutec địa chỉ nằm trong địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
Higravenh 34 Cocircng nghệ đƣờng hầm - Tunnel
92
Tunnel tự động (Automatic)
Tunnel tự động lagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong đoacute khocircng đogravei hỏi cấu higravenh địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết
thuacutec đƣờng hầm bằng tay Địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm đƣợc suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
5122 Nguyecircn tắc hoạt động của việc tạo đƣờng hầm
Nguyecircn tắc của việc tạo đƣờng hầm trong cocircng nghệ tunnel nhƣ sau
Xaacutec định thiết bị kết nối tại caacutec điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Hai thiết bị nagravey phải coacute khả năng hoạt
động dual-stack47
Trecircn hai thiết bị mạng (coacute kết nối Internet IPv4) tại đầu vagrave cuối đƣờng hầm thiết lập một giao diện
tunnel (giao diện ảo khocircng phải giao diện vật liacute) dagravenh cho những goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc bọc trong goacutei tin
IPv4 đi qua
Xaacutec định địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 tại nguồn vagrave điacutech của giao diện tunnel Gắn địa chỉ IPv6 cho giao
diện tunnel
Tạo tuyến (route) để caacutec goacutei tin IPv6 đi qua giao diện tunnel Tại đoacute chuacuteng đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4
coacute giaacute trị trƣờng Protocol 41 vagrave chuyển đi dựa trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 vagrave nhờ định tuyến IPv4
513 Cocircng nghệ chuyển dịch
Cocircng nghệ chuyển đổi thực chất lagrave một dạng cocircng nghệ NAT thực hiện biecircn dịch địa chỉ vagrave dạng thức của
header cho pheacutep host chỉ hỗ trợ IPv6 coacute thể noacutei chuyện với host chỉ hỗ trợ IPv4 Cocircng nghệ phổ biến đƣợc sử
dụng lagrave NAT-PT Thiết bị cung cấp dịch vụ NAT-PT sẽ biecircn dịch lại header vagrave địa chỉ cho pheacutep mạng IPv6 noacutei
chuyện với mạng IPv4
47
Dual-stack Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
Higravenh 35 Cocircng nghệ biecircn dịch NAT-PT
93
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng
Đacircy lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm đƣợc aacutep dụng khi muốn coacute một kết nối ổn định riecircng biệt thƣờng giữa hai mạng
IPv6 coacute kết nối IPv4 thocircng qua hai router biecircn Nếu hai router biecircn nagravey coacute khả năng hoạt động dual stack ngƣời
ta coacute thể cấu higravenh bằng tay một đƣờng hầm (tunnel) giữa hai router biecircn nhằm kết nối hai mạng IPV6 sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 Đƣờng hầm bằng tay cũng đƣợc sử dụng để cấu higravenh giữa router vagrave host nhằm kết nối một
IPv6 host vagraveo một mạng IPv6 từ xa Cấu higravenh bằng tay đƣờng hầm giữa host vagrave router đƣợc aacutep dụng trong cocircng
nghệ Tunnel Broker đề cập chi tiết tại mục sau
Trecircn hai thiết bị tại hai điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm ngƣời quản trị sẽ cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel
địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 gắn cho giao diện tunnel tại caacutec thiết bị đƣợc cấu higravenh bằng tay cugraveng với tuyến (route)
để caacutec lƣu lƣơng IPv6 đi qua giao diện tunnel
Tunnel cấu higravenh bằng tay tƣơng đƣơng với một đƣờng kết nối IPv6 ảo vĩnh viễn giữa hai miền IPv6 trecircn cơ sở hạ
tầng mạng IPv4 cho một kết nối ổn định riecircng biệt giữa hai điểm xaacutec định Dạng kết nối tunnel nagravey lagrave kết nối
điểm ndash điểm Tuy nhiecircn noacute đogravei hỏi cấu higravenh quản trị thủ cocircng Nếu muốn kết nối tới nhiều điểm sẽ phải tạo
nhiều cặp giao diện tunnel vagrave nhiều đƣờng tunnel
Trong trƣờng hợp một tổ chức coacute hai phacircn mạng IPv6 tại hai vugraveng địa lyacute vagrave chỉ coacute cơ sở hạ tầng IPv4 giữa hai
phacircn mạng nagravey Khi đoacute để kết nối hai phacircn mạng IPv6 tạo một tunnel cấu higravenh bằng tay giữa hai router biecircn của
hai phacircn mạng coacute thể lagrave sự lựa chọn tốt nhất để coacute một kết nối ổn định
522 Tunnel Broker
Trong thời điểm ban đầu triển khai IPv6 hiện nay việc chia sẻ thocircng tin cũng nhƣ hỗ trợ kết nối với nhau lagrave rất
quan trọng Nhiều tổ chức lớn ISP lớn coacute khả năng xacircy dựng đƣờng truyền IPv6 kết nối với nhau vagrave với những
mạng IPv6 lớn higravenh thagravenh necircn Internet IPv6 toagraven cầu Nhiều tổ chức hay caacute nhacircn khaacutec khocircng coacute đƣợc những
đƣờng truyền thuần IPv6 nhƣ vậy Để hỗ trợ về kết nối IPv6 trecircn Internet hiện nay coacute nhiều tổ chức đứng ra lagravem
trung gian cho pheacutep caacutec tổ chức caacute nhacircn khaacutec thiết lập đƣờng hầm IPv6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tới mạng
của tổ chức trung gian từ đoacute kết nối tới đƣợc Internet IPv6 hoặc caacutec mạng IPv6 khaacutec magrave mạng lƣới của tổ chức
trung gian coacute nối tới Một trong những cocircng nghệ đƣợc sử dụng để thực hiện điều nagravey lagrave Tunnel Broker
Tunnel Broker lagrave higravenh thức tunnel trong đoacute một tổ chức đứng ra lagravem trung gian cung cấp kết nối tới Internet
IPV6 cho những thagravenh viecircn đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker do tổ chức cung cấp
Tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker coacute vugraveng địa chỉ IPV6 độc lập toagraven cầu xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute
địa chỉ IP quốc tế mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker coacute kết nối tới Internet IPV6 vagrave những mạng
IPv6 khaacutec Ngƣời sử dụng sẽ đƣợc cung cấp thocircng tin để thiết lập đƣờng hầm từ host hoặc mạng của migravenh đến
mạng của tổ chức duy trigrave Tunnel Broker vagrave dugraveng mạng nagravey nhƣ một trung gian để kết nối tới caacutec mạng IPV6 khaacutec
Cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong Tunnel Broker lagrave tạo đƣờng hầm bằng tay
94
Mạng của tổ
chức cung cấp dịch vụ Tunnel
Broker
IPV6
Internet
Kết nối thuần IPv6
Internet IPV4
Tunnel
IPv6
host
Tổ chức duy trigrave Tunnell Broker sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng
- Một vugraveng địa chỉ IPv6 từ khocircng gian địa chỉ IPv6 của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker thoả matilden
nhu cầu của ngƣời sử dụng
- Chuyển giao cho ngƣời sử dụng một tecircn miền cấp dƣới khocircng gian tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu thagravenh viecircn của Tunnel Broker coacute thể sử dụng tecircn miền
nagravey để thiết lập IPV6 Website cho pheacutep những mạng IPV6 coacute kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch
vụ Tunnel Broker truy cập tới
- Caacutec thocircng tin vagrave hƣớng dẫn để ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm (tunnel) đến mạng của tổ chức cung
cấp Tunnel Broker
5221 Mocirc higravenh tunnel broker
Mocirc higravenh của một Tunnel Broker nhƣ sau
Trong đoacute
Higravenh 36 Kết nối IPv6 với Tunnel Broker
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ngƣời sử dụng
Higravenh 37 Mocirc higravenh của Tunnel Broker
95
Tunnel Broker lagrave những maacutey chủ dịch vụ lagravem nhiệm vụ quản lyacute thocircng tin đăng kyacute cho pheacutep sử dụng dịch vụ
quản lyacute việc tạo đƣờng hầm thay đổi thocircng tin đƣờng hầm cũng nhƣ xoaacute đƣờng hầm Trong hệ thống dịch vụ
Tunnel Broker của nhagrave cung cấp maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn lạc với Tunnel Server (thực chất lagrave caacutec dual-
stack router) vagrave maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch
vụ vagrave tạo bản ghi tecircn miền cho ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Ngƣời sử dụng thocircng qua mạng Internet IPV4 sẽ truy cập maacutey chủ Tunnel Broker vagrave đăng kyacute tagravei khoản sử dụng
dịch vụ Tunnel Broker thocircng qua mẫu đăng kyacute dƣới dạng Web
Tunnel Server Thực chất lagrave caacutec router dual-stack lagravem nhiệm vụ cung cấp kết nối để ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ kết nối tới để truy cập vagraveo mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker Caacutec router nagravey lagrave điểm kết thuacutec
tunnel phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker Tunnel Server nhận yecircu cầu từ maacutey chủ Tunnel Broker vagrave tạo
hoặc xoaacute đƣờng tunnel phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker
5222 Liecircn hệ giữa ngƣời sử dụng vagrave tổ chức cung cấp Tunnel Broker
Đăng kyacute sử dụng địch vụ Tunnel Broker
Nếu ngƣời sử dụng chỉ muốn kết nối một host vagraveo mạng IPv6 của nhagrave cung cấp tunnel broker sẽ đƣợc cấp một
địa chỉ (128) Nếu ngƣời sử dụng muốn thiết lập vagrave kết nối một mạng thigrave sẽ đƣợc cấp cho một vugraveng địa chỉ theo
nhu cầu (thƣờng lagrave prefix 64 nếu mạng IPv6 của tổ chức chỉ coacute một subnet duy nhất hoặc prefix 48 nếu mạng
IPv6 của tổ chức cần nhiều hơn một subnet)
Thiết lập đường hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Khi nhận đƣợc thocircng tin đăng kyacute vagrave chấp nhận yecircu cầu maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn hệ với Tunnel Server maacutey
chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker vagrave
tạo bản ghi tecircn miền rồi gửi caacutec thocircng tin cần thiết phục vụ cho ngƣời sử dụng tạo đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
(thocircng qua email hoặc web form)
Thocircng tin đƣợc gửi tới ngƣời sử dụng thƣờng bao gồm
Địa chỉ IPv4 phiacutea client (ngƣời sử dụng địa chỉ nagravey do ngƣời sử dụng cung cấp cho Tunnel Broker khi
đăng kyacute) Đacircy sẽ lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
Địa chỉ IPv4 phiacutea server (địa chỉ IPv4 của một dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker) Đacircy
lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker
Địa chỉ IPV6 phiacutea client Đacircy lagrave địa chỉ IPV6 thuộc vugraveng địa chỉ IPV6 của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker cấp cho ngƣời đăng kyacute để sử dụng cho mạng IPv6 vagrave cho kết nối
Địa chỉ IPV6 phiacutea server Đacircy lagrave địa chỉ IPv6 của dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker lagrave
địa chỉ IPv6 của đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ
Tecircn miền nhagrave cung cấp Tunnel Broker cấp cho ngƣời sử dụng Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu đăng
kyacute trecircn maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Thiết lập đường hầm phiacutea người sử dụng
96
Dựa trecircn những thocircng tin nhận đƣợc ngƣời sử dụng sẽ cấu higravenh bằng tay trecircn host hoặc router của migravenh
đƣờng hầm kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker Đacircy lagrave tunnel cấu higravenh bằng tay Trecircn
caacutec hệ điều hagravenh khaacutec nhau tập hợp lệnh để cấu higravenh đƣờng hầm bằng tay sẽ khaacutec nhau
Trong nhiều trƣờng hợp tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker xacircy dựng caacutec chƣơng trigravenh giuacutep ngƣời sử
dụng khocircng phải trực tiếp gotilde lệnh để thiết lập đƣờng hầm magrave chỉ việc cagravei đặt chƣơng trigravenh vagrave giao tiếp với
chƣơng trigravenh qua giao diện
5223 Một số tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Hiện nay ở Việt Nam vagrave trecircn thế giới coacute rất nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute Ban coacute thể
tham khảo danh saacutech sau đacircy vagrave đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel của caacutec tổ chức nagravey
httpipv6vn (Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia ndash Trung tacircm Internet Việt Nam)
httpgo6vn (NetNam ndash Việt Nam)
httptunnelbrokerIPv6netau (Uacutec)
httptunnelbewanadoocom (Bỉ)
httpwwwhexagocom (Canada)
httptb6testeducn (Trung Quốc)
httptunnelbrokerIPv6estpakee (Estonia)
httptbngnetit (Italia)
httpwwwiijadjpenIPv6zikken-ehtml (Nhật Bản)
httptbrokermanisnetmy (Malaysia)
httpwwwsixxsnet (Hagrave Lan)
httpwwwuninettno (Nauy)
httptbptineuro6ixorg (Thổ Nhĩ Kỳ)
httptunnel-brokersingnetcomsg (Singapore)
httpwwwxs26net (Slovakia)
httptunnelbrokeras8758net (Thuỵ Sĩ)
httptbIPv6chttlcomtw (Đagravei Loan)
httptbIPv6btexactcom (Anh)
httptunnelbrokernet (Mỹ)
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4
6to4 lagrave cocircng nghệ sử dụng địa chỉ IPv4 toagraven cầu tạo ra caacutec khối địa chỉ IPv6 riecircng khaacutec biệt với địa chỉ IPv6 cấp
bởi caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn quốc tế (thƣờng đƣợc gọi lagrave địa chỉ thuần IPv6) Những khối địa chỉ tạo necircn từ
IPv4 nagravey sẽ dugraveng cho caacutec mạng IPv6 6to4 đồng thời thiết lập đƣờng hầm tự động kết nối caacutec mạng nagravey coi cơ sở
hạ tầng IPv4 nhƣ một mocirci trƣờng kết nối vật lyacute ảo
IANA cấp riecircng một tiền tố địa chỉ 200216 thuộc vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu dagravenh cho cocircng nghệ
6to4 Tiền tố địa chỉ nagravey sẽ kết hợp với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu để tạo necircn một khối địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave địa
chỉ 6to4 Caacutec mạng thiết bị IPv6 sử dụng dạng địa chỉ nagravey đƣợc gọi tecircn lagrave mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng vagrave thiết bị
6to4 kết nối với nhau bằng cocircng nghệ tunnel tự động sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tạo necircn một thế giới 6to4
97
riecircng Tuy nhiecircn caacutec mạng 6to4 khocircng chỉ kết nối với nhau chuacuteng cograven coacute thể kết nối tới Internet sử dụng địa chỉ
thuần IPv6 bằng một thiết bị thực hiện vai trograve cầu nối Thiết bị nagravey coacute tecircn gọi 6to4 relay router
Cocircng nghệ tunnel 6to4 cograven cho pheacutep một host coacute địa chỉ IPv4 toagraven cầu dễ dagraveng trở thagravenh một IPv6 6to4 host vagrave
truy cập Internet IPv6 magrave khocircng cần cấu higravenh phức tạp Hệ điều hagravenh Window XP Window 2003 server hỗ trợ tự
động cấu higravenh sẵn giao diện ảo 6to4 tunnel khi maacutey tiacutenh đƣợc kiacutech hoạt thủ tục IPv6 protocol Khi tiến hagravenh kiacutech
hoạt thủ tục IPv6 trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối Internet IPv4 với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu gắn cho card mạng hệ
điều hagravenh sẽ tự động biến maacutey tiacutenh thagravenh 6to4 host vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định kết nối maacutey tiacutenh với mạng
6to4 của Microsoft Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải thực hiện thao taacutec nagraveo để coacute một đƣờng hầm kết nối tới
Internet IPV6 Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu đặc điểm nagravey qua bagravei thực hagravenh mục IV3
5231 Địa chỉ IPv6 sử dụng trong 6to4 tunnel
Prefix địa chỉ 6to4 200216 kết hợp với 32 biacutet của một địa chỉ IPv4 sẽ tạo necircn một prefix địa chỉ 6to4 kiacutech cỡ
48 duy nhất toagraven cầu sử dụng cho một mạng IPv6
Prefix 48 địa chỉ IPv6 tƣơng ứng một địa chỉ IPv4 toagraven cầu đƣợc tạo necircn theo nguyecircn tắc sau
Viacute dụ nếu router của bạn đang nối vagraveo Internet IPv4 với địa chỉ 203119915 Khi đoacute bạn đang sử hữu một vugraveng
địa chỉ IPv6 6to4 nhƣ sau
2002cb77090f48
Prefix địa chỉ nagravey đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet prefix dagravenh riecircng của tunnel 6to4 200216 với cb77090f
chiacutenh lagrave 32 biacutet địa chỉ IPv4 đƣợc viết dƣới dạng hexa
Vugraveng địa chỉ 48 nagravey bạn coacute thể sử dụng để phacircn bổ tạo necircn một mạng IPv6 cho tổ chức migravenh khocircng cần xin cấp
địa chỉ thuần IPv6 từ những tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế Một subnet trong IPv6 đƣợc gắn prefix 64 Nhƣ vậy
với vugraveng địa chỉ 48 bạn coacute 16 biacutet vagrave coacute thể đaacutenh số tới 65536 mạng LAN 6to4 Đacircy lagrave con số rất lớn vagrave bạn khoacute
coacute thể sử dụng hết vugraveng địa chỉ 48 migravenh đatilde tạo ra chỉ từ một điạ chỉ IPv4
5232 Caacutec thagravenh phần của tunnel 6to4 cung cấp kết nối IPv6 toagraven cầu
Tunnel 6to4 lagrave một cocircng nghệ tunnel tự động cho pheacutep những miền IPv6 6to4 taacutech biệt coacute thể kết nối qua mạng
IPv4 tới những miền IPv6 6to4 khaacutec Điểm khaacutec biệt cơ bản nhất giữa tunnel tự động 6to4 vagrave tunnel cấu higravenh
bằng tay lagrave ở chỗ đƣờng hầm 6to4 khocircng phải kết nối điểm ndash điểm Tunnel 6to4 lagrave dạng kết nối điểm ndash đa điểm
Trong đoacute caacutec router khocircng đƣợc cấu higravenh thagravenh từng cặp magrave chuacuteng coi mocirci trƣờng kết nối IPv4 lagrave một mocirci
trƣờng kết nối vật lyacute ảo Chiacutenh địa chỉ IPv4 gắn trong địa chỉ IPv6 sẽ đƣợc sử dụng để tigravem thấy đầu becircn kia của
đƣờng tunnel Tất nhiecircn thiết bị tại hai đầu tunnel phải hỗ trợ cả IPv6 vagrave IPv4
Định danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexaĐịnh danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexa
Higravenh 38 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 6to4
98
Khung cảnh ứng dụng tunnel 6to4 đon giản nhất lagrave kết noacutei nhiều IPv6 site riecircng biệt mỗi mạng coacute iacutet nhất một
đƣờng kết nối tới mạng IPv4 chung qua router biecircn đƣợc gắn địa chỉ IPv4 toagraven cầu
Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel nhƣ sau
Trong đoacute
6to4 host
Lagrave bất kỳ host IPv6 nagraveo đƣợc cấu higravenh với iacutet nhất một địa chỉ 6to4 Địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc tự động cấu higravenh
6to4 router
6to4 router lagrave một router dual-stack hỗ trợ sử dụng giao diện 6to4 Router nagravey sẽ chuyển tiếp lƣu lƣợng của
một mạng 6to4 tới những router 6to4 thuộc mạng khaacutec Việc cấu higravenh router 6to4 đogravei hỏi cấu higravenh bằng tay
6to4 relay router
6to4 relay router lagrave một 6to4 router song đƣợc cấu higravenh để coacute khả năng chuyển tiếp lƣu lƣợng coacute địa chỉ 6to4
tới những host trecircn IPv6 Internet (sử dụng địa chỉ thuần IPv6 đƣợc phacircn bổ bởi hệ thống tổ chức quản lyacute địa
chỉ toagraven cầu) 6to4 relay router đƣợc cấu higravenh để hỗ trợ chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ 6to4 vagrave địa chỉ
IPv6 chiacutenh thức định danh toagraven cầu 6to4 relay router đoacuteng vai trograve cầu nối giữa mạng IPv6 6to4 vagrave IPv6
Internet Nhờ đoacute giuacutep cho những mạng IPv6 6to4 coacute thể kết nối tới Internet IPV6
5233 Sử dụng 6to4 kết nối Internet IPv6
Lấy một viacute dụ về tạo vagrave sử dụng địa chỉ 6to4 kết nối với mạng Internet IPv6 toagraven cầu nhƣ trong higravenh vẽ sau
Higravenh 39 Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel
99
Một mạng kết nối với Internet IPv4 toagraven cầu qua router biecircn R1 coacute địa chỉ 203119915 Từ địa chỉ nagravey sẽ tạo
đƣợc một vugraveng địa chỉ 6to4 2002cb77090f48 Tổ chức sử dụng vugraveng địa chỉ 6to4 nagravey để tạo mạng IPv6 vagrave cấu
higravenh R1 thagravenh 6to4 router nhằm kết nối mạng 6to4 của migravenh tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
Mạng IPv6 coacute một LAN nội bộ đƣợc gắn vugraveng địa chỉ 2002cb77090f002064 Để cấu higravenh R1 thagravenh 6to4
router cần phải tạo một giao diện ảo cho đƣờng hầm 6to4 gọi tecircn lagrave ldquoTun 6to4rdquo Giao diện ảo cho tunnel 6to4
nagravey đƣợc gắn subnet 2002cb77090f001064
Mạng IPv6 6to4 của tổ chức coacute kết nối Internet IPv4 qua router R1 với địa chỉ 203119915 gắn tại giao diện FasE
01 Nếu tổ chức cấu higravenh router R1 thagravenh 6to4 router vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định trecircn router nagravey trỏ tới một
6to4 relay router viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của Microsoft khi đoacute mạng IPv6 6to4 của tổ chức (Site A) đatilde
coacute thể coacute những kết nối IPv6 sau đacircy
o Router R1 sẽ quảng baacute prefix 2002cb77090f002064 trecircn FasE 01 Caacutec host trong mạng LAN nội
bộ sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ từ prefix quảng baacute nagravey vagrave trở thagravenh 6to4 host
IPv6 6to4 host
LAN
2002cb77090f002064
FasE 01
2002cb77090f002064
6to4
Relay Router
Site A
(Mạng IPV6 6to4
của bạn)
IPV4 Internet
Site B
(Mạng IPV6 6to4 từ
xa)
6to4
Router
IPV6 Internet
IPv6 native host
2001xxxxyyyy
6to4 Router
(dual-stack)Địa chỉ IPV4 203119915
Địa chỉ IPV6 (gắn cho giao diện Tun 6to4)
2002bc77090f001064
Viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của
Microsoft
6to4ipv6microsoftcom
2002836b213c1e08f08f0208
R1
R2
R3
Higravenh 40 Sử dụng tunnel 6to4 kết nối Internet IPv6
100
Trecircn caacutec 6to4 host định tuyến tƣơng ứng 2002cb77090f002064 route vagrave tuyến mặc định 0 trỏ tới
R1 cũng đƣợc tự động cấu higravenh
Caacutec IPv6 6to4 host becircn trong mạng LAN giờ hoagraven toagraven coacute thể kết nối với nhau
o 6to4 host trong site A coacute thể kết nối tới 6to4 host trecircn caacutec mạng 6to4 khaacutec trong Internet (viacute dụ Site B)
Khi đƣợc cấu higravenh thagravenh 6to4 router router R1 coacute cấu higravenh định tuyến 200216 route đi qua giao diện
tunnel 6to4 Do vậy những lƣu lƣợng thuộc địa chỉ 6to4 sẽ đƣợc giao diện nagravey đoacuteng goacutei trong goacutei tin
IPv4 vagrave gửi qua mạng IPv4 tới router biecircn R2 của site B lagrave đầu kia của đƣờng hầm Tại đoacute R2 sẽ gỡ bỏ
IPv4 header lấy goacutei tin IPv6 vagrave dựa theo bảng thocircng tin định tuyến của noacute chuyển tiếp goacutei tin tới host
6to4 điacutech trecircn site B
o 6to4 host thuộc site A coacute thể giao tiếp với một host IPv6 đƣợc gắn địa chỉ thuần IPV6 (viacute dụ địa chỉ coacute
prefix 2001 ) của IPv6 Internet
Trecircn router 6to4 của site A coacute cấu higravenh định tuyến mặc định 0 trỏ tới 6to4 relay router (viacute dụ của
Microsoft) Khi 6to4 host trong site A chuyển tới router 6to4 R1 những goacutei tin coacute địa chỉ thuần IPV6
khocircng phải địa chỉ 6to4 R1 sẽ chuyển những goacutei tin nagravey qua đƣờng hầm tới 6to4 relay router R3 R3
kết nối tới IPv6 Internet vagrave đƣợc cấu higravenh để thực hiện chức năng chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ
6to4 vagrave địa chỉ thuần IPV6 6to4 relay router R3 sẽ chuyển tiếp goacutei tin tới mạng Internet IPv6
Chuacute yacute
Nếu mạng IPv6 6to4 (site A) khocircng chỉ coacute một phacircn mạng LAN nhƣ trecircn higravenh vẽ magrave bao gồm nhiều phacircn mạng
con khi đoacute cần coacute cấu truacutec định tuyến becircn trong site A để định tuyến giữa những mạng LAN 6to4 nagravey Định tuyến
becircn ngoagravei site A chiacutenh lagrave định tuyến goacutei tin IPv4
101
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM
Hiện nay với một maacutey tiacutenh hay một mạng bạn đều coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet IPv6 toagraven cầu sử dụng cocircng
nghệ tunnel trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 sẵn coacute
Thực hagravenh
Mục tiecircu Sử dụng dịch vụ tunnel để coacute kết nối IPv6
Chuẩn bị Một maacutey tiacutenh cagravei HĐH window 2003 vagrave một maacutey tiacutenh cagravei HĐH linux coacute kết nối Internet IPv4 vagrave
đƣợc gắn địa chỉ IPv4
Chuacute yacute Nếu trong mạng của bạn coacute sử dụng firewall bạn cần mở firewall cho protocol 41 vigrave những goacutei tin IPv6 sẽ
đƣợc ldquobọcrdquo trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 Nhƣ vậy bạn mới coacute thể kết nối đƣợc tới những tổ chức đầu kia
đƣờng tunnel
Toacutem tắt
- Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
- Đăng kyacute sử dụng một dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
Caacutec bƣớc thực hiện
I Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Microsoft
6to4 Relay Router
IPV4 Internet
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Consulintel
Tunnel Broker
Higravenh 41 Thực hagravenh sử dụng caacutec dịch vụ tunnel miễn phiacute
102
Khi bạn kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối mạng Internet IPv4 vagrave đƣợc gắn sẵn địa chỉ IPv4
window sẽ tự động tạo một giao diện ảo cho tunnel 6to4 vagrave một route mặc định kết nối maacutey tiacutenh với 6to4 relay
router của Microsoft 6to4 relay router của Microsoft đƣợc kết nối với 6Bone do vậy ngƣời sử dụng coacute thể dugraveng
giao diện tunnel 6to4 nagravey để kết nối tới caacutec maacutey tiacutenh 6to4 khaacutec vagrave kết nối với những site thuộc 6Bone sử dụng
cocircng nghệ tunnel 6to4 magrave khocircng đogravei hỏi thecircm bất cứ cấu higravenh bằng tay nagraveo
1 Kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn maacutey tiacutenh window 2003
Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute khocircng gắn địa chỉ IPv6 bằng tay
2 Quan saacutet giao diện ảo dagravenh cho tunnel 6to4
ipconfig all
Quan saacutet phần thocircng tin liecircn quan đến giao diện ldquoTunnel Adapter 6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo
Ghi lại một số thocircng tin
Địa chỉ 6to4 maacutey tiacutenh đatilde tạo cho giao diện ảo nagravey
Địa chỉ 6to4 của gateway (chiacutenh lagrave 6to4 relayrouter của microsoft)
netshgt interface IPv6
show routes
Bạn sẽ quan saacutet thấy một số route đatilde đƣợc tự động tạo ra dagravenh cho tunnel 6to4 để định tuyến caacutec goacutei tin thuộc
vugraveng địa chỉ 200216 qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo vagrave một route mặc định cho mọi lƣu lƣợng
khaacutec đi qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo tới gateway lagrave 6to4 relayrouter của microsoft
3 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng tunnel 6to4
Luacutec nagravey maacutey tiacutenh của bạn đatilde coacute kết nối IPv6 coacute thể kết nối tới caacutec 6to4 host khaacutec trecircn toagraven cầu Đồng thời coacute thể
kết nối với mạng thuần IPv6 nhờ coacute 6to4 relay router của Microsoft
Kiểm tra kết nối tới 6to4 gateway của Microsoft
ping -6 ndasht 6to4IPv6microsoftcom
Kiểm tra kết nối tới một IPv6 site magrave gateway của Microsoft đatilde giuacutep kết nối
ping -6 ndasht wwwkamenet
tracert -6 wwwkamenet
4 Dugraveng trigravenh duyệt IE kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định thocircng tin địa chỉ của client
Bạn sẽ thấy trecircn caacutec website nagravey thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 6to4 khocircng phải bởi địa chỉ IPv4
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
103
Qua phần thực hagravenh trecircn bạn đatilde kết nối maacutey tiacutenh của migravenh vagraveo mạng Internet IPv6 magrave khocircng cần thecircm cấu higravenh
gigrave nhờ đƣờng kết nối tunnel 6to4 cung cấp bởi Microsoft Nếu muốn xacircy dựng một mạng thử nghiệm bạn cũng coacute
thể xacircy dựng mạng IPv6 của migravenh sử dụng địa chỉ 6to4 vagrave cấu higravenh router gateway kết nối IPv4 thagravenh 6to4 router
để kết nối mạng thử nghiệm tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
II Đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta sẽ thực hiện đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute cung cấp bởi
Consulintel một tổ chức tƣơng đối tiacutech cực trong thuacutec đẩy thế hệ địa chỉ IPv6 vagrave sử dụng địa chỉ thuần IPv6 cung
cấp bởi tổ chức nagravey để kết nối vagraveo mạng Internet IPv6
Đăng kyacute sử dụng dịch vụ cung cấp tại website wwwIPv6tforg
Tunnel giữa ngƣời sử dụng vagrave mạng của consulintel lagrave cocircng nghệ tunnel bằng tay Để cấu tạo đƣợc đƣờng tunnel
tại mỗi đầu đƣờng hầm cần phải coacute thocircng tin về địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 của caacutec đầu tunnel Ngƣời sử dụng
cần cung cấp địa chỉ IPv4 phiacutea migravenh khi đăng kyacute sử dụng Tunnel Broker Địa chỉ IPv6 cugraveng thocircng tin khaacutec (viacute dụ
tecircn miền trong hệ thống tecircn miền quốc tế) sẽ nhận đƣợc từ Tunnel Broker
5 Truy cập vagraveo trang web wwwIPv6tforg đăng kyacute một account sử dụng dịch vụ Tunnel broker
Khi đƣợc chấp nhận vagrave kiacutech hoạt bạn truy cập bằng account đoacute vagrave đăng kyacute tạo đƣờng hầm tunnel Giao diện web
sẽ yecircu cầu bạn cung cấp thocircng tin về địa chỉ IPv4 đầu đƣờng kết nối phiacutea bạn hệ điều hagravenh của thiết bị tại đầu
đƣờng kết nối phiacutea bạn (viacute dụ Window linux hay Cisco) vagrave thocircng tin khaacutec bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ
cho một host duy nhất hay bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ cho một mạng IPv6 ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ Tunnel Broker cần chuacute yacute đăng kyacute đuacuteng vugraveng địa chỉ theo nhu cầu sử dụng
- Từ thocircng tin về HĐH của thiết bị đầu đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng tổ chức duy trigrave Tunnel Broker sẽ
cung cấp hƣớng dẫn tƣơng ứng cho ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm vigrave mỗi hệ điều hagravenh sẽ coacute tập
lệnh hoặc caacutech thức tạo giao diện vagrave đƣờng tunnel khaacutec
- Tunnel Broker của Consulitel cung cấp 127 nếu ngƣời sử dụng chỉ kết nối một maacutey tiacutenh IPv6 64 nếu
ngƣời sử dụng kết nối một mạng IPv6 chỉ coacute duy nhất một subnet 48 nếu ngƣời sử dụng kết nối một
mạng nhiều subnet
Tiến hagravenh đăng kyacute dịch vụ vagrave ghi lại những thocircng tin sau
Phiacutea ngƣời sử dụng
Vugraveng địa chỉ IPv6 Consulintel cấp cho tổ chức
Tecircn miền quốc tế Consulintel chuyển giao cho tổ chức
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea ngƣời sử dụng (Tunnel client)
Địa chỉ IPv4
Địa chỉ IPv6
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea tổ chức cung cấp Tunnel Broker (Tunnel server)
Địa chỉ IPv4
104
Địa chỉ IPv6
6 Thiết lập đường hầm theo những thocircng tin được cung cấp
Tugravey theo đăng kyacute thiết lập tunnel cho một host (điểm kết thuacutec tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một host) hay một
mạng (điểm kết thuacutec đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một router) vagrave HĐH chạy trecircn thiết bị gắn với đầu tunnel
phiacutea ngƣời sử dụng Consulintel sẽ gửi thocircng tin hƣớng dẫn thiết lập dịch vụ tunnel tƣơng ứng
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta thực hiện tunnel để coacute kết nối một host tới mạng Internet IPv6
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Window 2003
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave Consulintel
Netsh gt interface IPv6
add v6v4tunnel Consulintel địa_chỉ_IPv4_tunnel_client địa_chỉ_IPv4_tunnel_server
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
add address Consulintel địa_chỉ_IPv6_tunnel_client
Tạo tuyến (route) để caacutec lưu lượng IPv6 đi qua giao diện tunnel nagravey
add route 00 Consulintel publish=yes
Caacutec goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc đoacuteng goacutei trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 vagrave gửi qua cơ sở hạ tầng mạng IPv4 Giả sử
host chỉ sử dụng một giao diện tunnel nagravey cho caacutec lƣu lƣợng IPv6 lệnh trecircn đatilde tạo một tuyến mặc định (default
route) để mọI lƣu lƣợng IPv6 đi qua giao diện nagravey
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Linux
Nếu đầu kết thuacutec tunnel phiacutea nagravey lagrave maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux đƣờng tunnel tớI Consulintel đƣợc tạo nhƣ sau
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave TunnelBroker
ip tunnel add TunnelBroker mode sit ttl 255 remote địa_chỉ_IPv4_tunnel_server local
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
Kiacutech hoạt giao diện nagravey lecircn
ip link set dev TunnelBroker up
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
ip -6 addr add địa_chỉ_IPv6_tunnel_client dev TunnelBroker
Tạo một tuyến để mọi lưu lượng IPv6 đi qua giao diện nagravey
ip -6 route add 20003 via địa_chỉ_IPv6_tunnel_server dev tunnelbroker
Chuacute yacute Tuyến vớI prefix 20003 sẽ bao gồm mọI lƣu lƣợng của địa chỉ unicast toagraven cầu (coacute ba biacutet đầu 001)
105
7 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng TunnelBroker
Kiểm tra kết nốI tớI một site thuộc internet IPv6
Trecircn maacutey window
ping -6 ndasht wwwkamenet
ping -6 ndasht wwwIPv6tforg
tracert -6 wwwkamenet
Trecircn maacutey Linux
ping6 wwwkamenet
ping6 wwwIPv6tforg
traceroute6 wwwkamenet
8 Dugraveng trigravenh duyệt (IE của window Mozilla của linux) kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định
thocircng tin địa chỉ của client
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
Trecircn caacutec website nagravey sẽ thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 Bạn sẽ quan saacutet thấy địa chỉ IPv6 bạn đang
sử dụng lagrave địa chỉ thuần IPv6 (thƣờng bắt đầu bởI prefix 2001) magrave bạn đatilde đƣợc cung cấp từ tổ chức duy trigrave Tunnel
Broker
Trong phần thực hagravenh phiacutea trecircn bạn đatilde kết nối một maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6 Nếu bạn muốn thử nghiệm
một mạng vagrave kết nối mạng vagraveo Internet IPv6 thiết bị tại đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng phải lagrave một router vagrave
bạn đăng kyacute từ tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker một vugraveng địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng IPv6 của
migravenh
106
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 5
1 Bạn cho biết mục điacutech của cocircng nghệ tunnel
T Cocircng nghệ tunnel tiến hagravenh ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 để coacute thể truyền goacutei tin IPv6 đi trecircn cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 với mục điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4 để cung cấp kết nối IPv6
2 Tại sao noacutei cocircng nghệ Tunnel Broker lagrave dựa trecircn tunnel cấu higravenh bằng tay vagrave cocircng nghệ Tunnel 6to4 lagrave
tunnel cấu higravenh tự động
T Trong cocircng nghệ Tunnel Broker (TB) tổ chức cung cấp dịch vụ TB sẽ cung cấp thocircng tin cho ngƣời sử
dụng để ngƣời sử dụng cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel địa chỉ của điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Đoacute
lagrave higravenh thức đƣờng hầm cấu higravenh bằng tay
Địa chỉ IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ Tunnel 6to4 đƣợc tạo necircn từ địa chỉ toagraven cầu IPv4 theo quy tắc
gắn 32 biacutet địa chỉ IPv4 (viết dƣới dạng hexa) với 16 biacutet prefix 200216 để tạo necircn 48 địa chỉ IPv6 Từ
địa chỉ IPv6 6to4 hoagraven toagraven coacute thể suy ra địa chỉ IPv4 đatilde tạo necircn vugraveng địa chỉ Do vậy điểm bắt đầu vagrave
kết thuacutec đƣờng tunnel đƣợc tự động suy ra từ goacutei tin IPv6 Đoacute lagrave caacutech thức tunnel tự động
3 Nếu hiện tại bạn chƣa sở hữu vugraveng địa chỉ IPv6 nagraveo vagrave chỉ coacute kết nối tới Internet IPv4 bạn coacute thể xacircy
dựng mạng thử nghiệm coacute kết nối IPv6 hay khocircng
T Bạn coacute thể xacircy dựng vagrave thiết lập kết nối thử nghiệm dựa trecircn những dịch vụ tunnel caacutec tổ chức đang cung
cấp miễn phiacute hiện nay Bạn đọc coacute thể sử dụng địa chỉ IPv6 6to4 tạo necircn từ địa chỉ IPv4 cho mạng IPv6
của migravenh Nếu bạn muốn sử dụng địa chỉ thuần IPv6 bạn coacute thể đăng kyacute dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute
của một tổ chức vagrave sử dụng vugraveng địa chỉ IPv6 tổ chức đoacute cấp cho mạng thử nghiệm của migravenh
107
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
RFC 2460 Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3513 IP Version 6 Addressing Architecture
RFC 3587 IPv6 Global Unicast Address Format
RFC 2375 IPv6 Multicast Address Assignments
RFC 3306 Unicast-Prefix-based IPv6 Multicast Addresses
RFC 3879 Deprecating Site Local Addresses
RFC 3177 IABIESG Recommendations on IPv6 Address Allocations to Sites
RFC 3307 Allocation Guidelines for IPv6 Multicast Addresses
RFC 2462 IPv6 Stateless Address Autoconfiguration
RFC 3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
RFC 3315 Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)
RFC 1981 Path MTU Discovery for IP version 6
RFC 1981 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
RFC 2710 Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6
RFC 2463 Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3697 IPv6 Flow Label Specification
RFC 3596 DNS Extensions to Support IP Version 6
RFC 3363 Representing Internet Protocol version 6 (IPv6) Addresses in the Domain Name System (DNS)
How IPv6 works ndash Tagravei liệu của Microsoft
Introduction to IP Version 6 ndash Tagravei liệu của Microsoft
IPv6 Transition Technologies ndash Tagravei liệu của Microsoft
The ABCs of IP version 6 ndash Tagravei liệu của Cisco
IPv6 for Cisco IOS ndash Tagravei liệu của Cisco
Cisco routing TCPIP ndash Taacutec giả Jeff Doyle Nhagrave xuất bản Cisco Press
IPv6 Network Administration ndash Taacutec giả David Malone Niall Murphy Nhagrave xuất bản OReilly
Nội dung đƣợc biecircn soạn trong saacutech ldquoGiới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet mới IPv6rdquo cograven đƣợc tham khảo vagrave tổng
hợp từ những tagravei liệu tại những địa chỉ Website sau đacircy
108
httpwwwmicrosoftcom
httpwwwciscocom
httpwwwIPv6tforg
httpnsIPv6stylejp
httpwwwtcpipguidecom
httpwwwapnicnet
httpwwwripenet
109
MỘT SỐ KHAacuteI NIỆM VAgrave TỪ VIẾT TẮT
Anycast
Caacutech thức gửi goacutei tin đến một điacutech bất kỳ trong một nhoacutem caacutec maacutey
APNIC
Asia Pacific Network Information Centre Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng
ARIN
American Registry for Internet Number - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Bắc Mỹ
ARP
Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
Broadcast
Một goacutei tin coacute địa chỉ điacutech broadcast sẽ đƣợc truyền tải tới vagrave đƣợc xử lyacute bởi mọi maacutey trong một mạng
DAD
Duplicate Address Detection một quaacute trigravenh cho pheacutep IPv6 node đảm bảo đƣợc rằng một địa chỉ chƣa
đƣợc sử dụng trecircn đƣờng kết nối trƣớc khi IPv6 node quyết định sử dụng địa chỉ
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động cấp địa chỉ tạm thời cho IPv4
host Đƣợc sử dụng cho pheacutep một IPv4 host tigravem địa chỉ IP vagrave những thocircng tin khaacutec nhƣ maacutey chủ tecircn
miền nội bộ magrave khocircng cần tới cấu higravenh thủ cocircng vagrave lƣu trữ những thocircng tin nagravey trecircn maacutey
DHCPv6
Dynamic Host Configuration Protocol version 6 - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động phiecircn bản 6
Dual stack
Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
Header
Phần magraveo đầu chứa caacutec thocircng tin phục vụ cho việc xử lyacute thocircng tin tại caacutec lớp trong mocirc higravenh hoạt động
của thủ tục TCPIP
Hop limit
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ
bỏ
IANA
110
Internet Assigned Numbers Authority - Tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP số protocol số port)
quốc tế
ICANN
Internet Corporation for Assigned Names and Numbers Tổ chức phi lợi nhuận đảm nhiệm vai trograve quản
lyacute về tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP caacutec thocircng số thủ tục) vagrave tecircn (hệ thống tecircn miền) đồng thời quản lyacute hệ
thống maacutey chủ tecircn miền root toagraven cầu
ICMP
Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP
ICMPv4
Internet Control Message Protoco version 4 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 4 Khaacutei niệm nagravey đồng nhất với
khaacutei niệm ICMP
ICMPv6
Internet Control Message Protoco version 6 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 6 lagrave phiecircn bản đatilde đƣợc sửa đổi
nacircng cấp của ICMP phục vụ cho hoạt động của IPv6
IETF
Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu
IGMP
Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập quan
hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
IPSec
Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
IPv4
Internet Protocol version 4 ndash Phiecircn bản 4 của thủ tục Internet Hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến trong
hoạt động mạng Internet toagraven cầu
IPv6
Internet Protocol version 6 ndash Phiecircn bản 6 của thủ tục Internet đƣợc phaacutet triển nhằm thay thế IPv4 khắc
phục những hạn chế của phiecircn bản IPv4 vagrave cải thiện thecircm nhiều đặc tiacutenh mới
LACNIC
Latin American and Caribbean Internet Addresses Registry - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng
cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Mỹ Latinh vagrave biển Caribe
111
MLD
Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
MTU
Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối
Multicast
Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết bị
mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
NAT
Network Address Translation - Một cocircng nghệ thay thế địa chỉ trong goacutei tin IP khi goacutei tin đi ra hoặc vagraveo
một mạng cho pheacutep nhiều thiết bị mạng đaacutenh địa chỉ riecircng (private) coacute thể chia sẻ cugraveng một địa chỉ toagraven
cầu (public) vagrave kết nối vagraveo Internet
ND
Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy
trigravenh phacircn giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip
Path MTU Discovery
Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn một đƣờng kết nối từ nguồn tới điacutech
Prefix
Lagrave một khối địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 đƣợc quyết định bằng việc cố định một số biacutet đầu tiecircn của địa chỉ
Viacute dụ 2031199024 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv4 từ 20311990 đến 2031199255 Đối với IPv6
20003 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv6 coacute ba biacutet đầu tiecircn lagrave 001 (chữ caacutei hexa đầu tiecircn trong địa chỉ lagrave 2 hoặc
3)
QoS
Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
RFC
Request For Comments - Những tagravei liệu tiecircu chuẩn cho Internet đƣợc soạn thảo vagrave xuất bản bởi IETF
RIPE NCC
Reacuteseaux IP Europeacuteens Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu
RIR
112
Regional Internet Registry - Tổ chức quản lyacute vagrave phacircn bổ địa chỉ IP cấp vugraveng cho caacutec hoạt động Internet
Những tổ chức nagravey cũng coacute những vai trograve trong việc hỗ trợ quản lyacute cơ sở hạ tầng Internet vagrave phaacutet triển
chiacutenh saacutech quản lyacute tagravei nguyecircn địa chỉ IP số hiệu mạng ASN
TCPIP
Transmission Control ProtocolInternet Protocol - Một bộ caacutec giao thức giao tiếp phục vụ cho việc kết
nối caacutec host trecircn Internet
Tunnel
Đƣờng hầm ndash Lagrave một caacutech thức truyền goacutei tin IPv6 từ một điểm tới một điểm khaacutec trecircn mạng sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 do vậy chuacuteng coacute thể đi đƣợc trong
cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Unicast
Caacutech thức gửi goacutei tin thocircng thƣờng Trong đoacute goacutei tin chỉ đƣợc gửi đến một điacutech duy nhất Những caacutech
thức gửi goacutei tin khaacutec bao gồm anycast broadcast vagrave multicast
VPN
Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute
địa lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy
toagraven bộ mạng đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
3
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6 88
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH IPV4IPV6 89
511 Dual-stack 89
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) 90
513 Cocircng nghệ chuyển dịch 92
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL 92
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng 93
522 Tunnel Broker 93
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4 96
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM 101
Thực hagravenh 101
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 5 106
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO 107
4
CHƢƠNG 1 LYacute DO RA ĐỜI IPV6
11 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA IPV4
111 Sự cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Kể từ năm 2003 khi tốc độ tiecircu thụ địa chỉ IPv4 bắt đầu tăng vọt do Internet phaacutet triển tại những khu vực
dacircn cƣ đocircng đảo nhƣ Trung Quốc Ấn Độ kết hợp với sự phaacutet triển của caacutec loại higravenh dịch vụ vagrave phƣơng thức kết
nối mạng tiecircu tốn địa chỉ (những dạng dịch vụ mới đogravei hỏi khocircng gian địa chỉ IP cố định vagrave tỉ lệ sử dụng địa
chỉkhaacutech hagraveng lagrave 11 với kết nối dạng đầu cuối ndash đầu cuối nhƣ dịch vụ xDSL dịch vụ Internet qua đƣờng caacutep
truyền higravenhhellip) khả năng cạn kiệt nguồn IPv4 toagraven cầu đatilde trở thagravenh chủ đề noacuteng đƣợc bagraven thảo nhiều trecircn caacutec
diễn đagraven thocircng tin về hoạt động của mạng Internet
Những năm tiếp theo vugraveng địa chỉ IPv4 dự trữ cho hoạt động Internet toagraven cầu đƣợc quản lyacute bởi IANA
ngagravey cagraveng vơi đi nhanh việc IPv4 sẽ hết trở necircn rotilde ragraveng vagrave tất yếu Năm 2007 toagraven bộ 5 tổ chức quản lyacute tagravei
nguyecircn địa chỉ cấp vugraveng (RIR) đatilde đồng loạt ban hagravenh nghị quyết thocircng baacuteo địa chỉ IPv4 sẽ cạn kiệt trong khoảng
2 đến 4 năm sau đoacute vagrave kecircu gọi cộng đồng triển khai địa chỉ IPv6 để thay thế đảm bảo sự phaacutet triển khocircng giaacuten
đoạn của hoạt động Internet
Tại thời điểm cuối năm 2007 căn cứ trecircn tốc độ tiecircu thụ IPv4 toagraven cầu caacutec tổ chức quốc tế đatilde dự baacuteo
thời điểm cạn kiệt IPv4 lagrave giữa năm 2012 Tuy nhiecircn caacutec năm sau đoacute tốc độ xin cấp địa chỉ IPv4 tăng lecircn rất
nhanh tốc độ cấp phaacutet địa chỉ IPv4 của caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp vugraveng ngagravey cagraveng tăng cao Đến giữa năm
2008 thời điểm hệ thống quản lyacute địa chỉ toagraven cầu hết IPv4 đƣợc dự baacuteo rơi vagraveo khoảng thaacuteng 112011
Trecircn thực tế thời điểm cạn kiệt IPv4 toagraven cầu diễn ra nhanh hơn dự baacuteo Ngagravey 3 thaacuteng 2 năm 2011 IANA đatilde
chiacutenh thức cocircng bố cạn kiệt kho địa chỉ dự trữ cấp phaacutet cho caacutec RIR Toagraven bộ yecircu cầu xin cấp IPv4 cho caacutec hoạt
động Internet toagraven cầu chỉ sử dụng caacutec vugraveng địa chỉ dữ trữ của caacutec tổ chức cấp vugraveng (RIR) Việc cạn kiệt hoagraven
toagraven địa chỉ IPv4 tại từng khu vực tugravey thuộc theo tốc độ tiecircu thụ tại khu vực
Theo mocirc higravenh quản lyacute toagraven cầu khocircng gian địa chỉ IP caacutec loại vagrave số hiệu mạng đƣợc quản lyacute thống nhất bởi tổ
chức IANA IANA sau đoacute cấp caacutec khocircng gian địa chỉ lớn cho caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn cấp khu vực RIR
(regional Internet registry) Trecircn thế giới coacute tổng cộng 5 RIR bao gồm APNIC phụ traacutech khu vực Chacircu Aacute Thaacutei
Bigravenh Dƣơng RIPE NCC phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng ARIN phụ traacutech khu vực Bắc Mỹ LACNIC
PC ServerCell
phone
IPV4
cupper wireless Others
PC Server Cell
IPV6
cupper wireless Fiber
Car TV Sensor Home
PLC hellip
Higravenh 1 Sự biến đổi của Internet
5
phụ traacutech khu vực Chacircu Mỹ La tin vagrave AFRINIC phụ traacutech khu vực Chacircu Phi Caacutec RIR sau khi nhận tagravei nguyecircn từ
IANA sẽ chịu traacutech nhiệm quản lyacute phacircn bổ caacutec tagravei nguyecircn đoacute trong phạm vi khu vực
Với tốc độ tiecircu thụ tagravei nguyecircn IPv4 lớn nhất trecircn toagraven cầu Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng lagrave khu vực đầu tiecircn chiacutenh
thức bƣớc vagraveo giai đoạn cạn kiệt IPv4 kể từ ngagravey 1542011 khi toagraven bộ khối lƣợng địa chỉ IPv4 dự trữ của
APNIC đƣợc tiecircu thụ chỉ cograven lại duy nhất một khối 8 để phục vụ cho việc chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ IPv6
Tiếp theo đoacute ngagravey 1492012 RIPE NCC tổ chức quản lyacute địa chỉ khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng thocircng baacuteo đatilde
chiacutenh thức hết IPv4 để cấp theo chiacutenh saacutech thocircng thƣờng vagrave chuyển sang chiacutenh saacutech cấp phaacutet hạn chế IPv4 từ khối
8 cuối cugraveng Muộn hơn một chuacutet caacutec khu vực khaacutec lagrave Chacircu Mỹ La tin (LACNIC) vagrave Bắc Mỹ (ARIN) đều hết
IPv4 vagraveo đầu năm 2014
Ở thời điểm hiện tại (thaacuteng 112014) chỉ cograven duy nhất khu vực Chacircu Phi (do AFRINIC quản lyacute) chƣa rơi vagraveo tigravenh
trạng cạn kiệt địa chỉ IPv4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4
Cấu truacutec định tuyến khocircng hiệu quả
Địa chỉ IPv4 coacute cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Mỗi router phải duy trigrave bảng thocircng tin
định tuyến lớn đogravei hỏi router phải coacute dung lƣợng bộ nhớ lớn IPv4 cũng yecircu cầu router phải can thiệp xử lyacute nhiều
đối với goacutei tin IPv4 viacute dụ thực hiện phacircn mảnh điều nagravey tiecircu tốn CPU của router vagrave ảnh hƣởng đến hiệu quả xử
lyacute (gacircy trễ hỏng goacutei tin)
Hạn chế về tiacutenh bảo mật vagrave kết nối đầu cuối ndash đầu cuối
Trong cấu truacutec thiết kế của địa chỉ IPv4 khocircng coacute caacutech thức bảo mật nagraveo đi kegravem IPv4 khocircng cung cấp phƣơng
tiện hỗ trợ matilde hoacutea dữ liệu Kết quả lagrave hiện nay bảo mật ở mức ứng dụng đƣợc sử dụng phổ biến khocircng bảo mật
lƣu lƣợng truyền tải giữa caacutec host Nếu aacutep dụng IPSec1 lagrave một phƣơng thức bảo mật phổ biến tại tầng IP mocirc higravenh
bảo mật chủ yếu lagrave bảo mật lƣu lƣợng giữa caacutec mạng việc bảo mật lƣu lƣợng đầu cuối ndash đầu cuối đƣợc sử dụng
rất hạn chế
Để giảm nhu cầu tiecircu dugraveng địa chỉ hoạt động mạng IPv4 sử dụng phổ biến cocircng nghệ biecircn dịch NAT Trong đoacute
maacutey chủ biecircn dịch địa chỉ can thiệp vagraveo goacutei tin truyền tải vagrave thay thế trƣờng địa chỉ để caacutec maacutey tiacutenh gắn địa chỉ
riecircng (private) coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet
Mocirc higravenh sử dụng NAT của địa chỉ IPv4 coacute nhiều nhƣợc điểm
- Khoacute thực hiện đƣợc kết nối điểm ndash điểm vagrave gacircy trễ Lagravem khoacute khăn vagrave ảnh hƣởng tới nhiều dạng dịch vụ
(VPN dịch vụ thời gian thực) Đối với nhiều dạng dịch vụ cần xaacutec thực port nguồn điacutech sử dụng NAT
lagrave khocircng thể đƣợc Trong khi đoacute caacutec ứng dụng mới hiện nay đặc biệt caacutec ứng dụng client-server ngagravey
cagraveng đogravei hỏi kết nối trực tiếp đầu cuối ndash đầu cuối
- Việc goacutei tin khocircng đƣợc giữ nguyecircn tigravenh trạng từ nguồn tới điacutech coacute những điểm trecircn đƣờng truyền tải tại
đoacute goacutei tin bị can thiệp nhƣ vậy tồn tại những lỗ hổng về bảo mật
1 IPSec Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
6
Nguy cơ thiếu hụt khocircng gian địa chỉ cugraveng những hạn chế của IPv4 thuacutec đẩy sự đầu tƣ nghiecircn cứu một giao thức
internet mới khắc phục những hạn chế của giao thức IPv4 vagrave đem lại những đặc tiacutenh mới cần thiết cho dịch vụ vagrave
cho hoạt động mạng thế hệ tiếp theo Giao thức Internet magrave IETF2 đatilde đƣa ra quyết định thuacutec đẩy thay thế cho
IPv4 lagrave IPv6 (Internet Protocol Version 6) giao thức Internet phiecircn bản 6 cograven đƣợc gọi lagrave giao thức IP thế hệ mới
(IP Next Generation ndash IPng) Địa chỉ Internet phiecircn bản 6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128
biacutet
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6
IPv6 đƣợc thiết kế với những tham vọng vagrave mục tiecircu nhƣ sau
- Khocircng gian địa chỉ lớn hơn vagrave dễ dagraveng quản lyacute khocircng gian địa chỉ
- Hỗ trợ kết nối đầu cuối-đầu cuối vagrave loại bỏ hoagraven toagraven cocircng nghệ NAT
- Quản trị TCPIP dễ dagraveng hơn DHCP đƣợc sử dụng trong IPv4 nhằm giảm cấu higravenh thủ cocircng TCPIP cho
host IPv6 đƣợc thiết kế với khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần sử dụng maacutey chủ DHCP hỗ trợ
hơn nữa trong việc giảm cấu higravenh thủ cocircng
- Cấu truacutec định tuyến tốt hơn Định tuyến IPv6 đƣợc thiết kế hoagraven toagraven phacircn cấp
- Hỗ trợ tốt hơn Multicast3 Multicast lagrave một tugravey chọn của địa chỉ IPv4 tuy nhiecircn khả năng hỗ trợ vagrave tiacutenh
phổ dụng chƣa cao
- Hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4 đƣợc thiết kế tại thời điểm chỉ coacute caacutec mạng nhỏ biết rotilde nhau kết nối với
nhau Do vậy bảo mật chƣa phải lagrave một vấn đề đƣợc quan tacircm Song hiện nay bảo mật mạng internet trở
thagravenh một vấn đề rất lớn lagrave mối quan tacircm hagraveng đầu
2 IETF Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu 3Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
Higravenh 2 Mocirc higravenh thực hiện NAT của địa chỉ IPv4
7
- Hỗ trợ tốt hơn cho di động Thời điểm IPv4 đƣợc thiết kế chƣa tồn tại khaacutei niệm về thiết bị IP di động
Trong thế hệ mạng mới dạng thiết bị nagravey ngagravey cagraveng phaacutet triển đogravei hỏi cấu truacutec giao thức Internet coacute sự
hỗ trợ tốt hơn
8
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6
Yacute tƣởng về việc phaacutet triển giao thức Internet mới đƣợc giới thiệu tại cuộc họp IETF 25 thaacuteng 7 năm 1994 trong
RFC17524 giới thiệu thủ tục IP phiecircn bản mới
Quaacute trigravenh phaacutet triển xem xeacutet sửa đổi hoagraven thiện hoacutea caacutec thủ tục Internet phiecircn bản 6 đƣợc thực hiện bởi nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF Sau nhiều năm nghiecircn cứu những hoạt động cơ bản của thế hệ địa chỉ nagravey đatilde đƣợc
định nghĩa vagrave cocircng bố năm 1998 trong một chuỗi tagravei liệu tiecircu chuẩn từ RFC2460 tới RFC2467 Trong đoacute nổi bật
nhất lagrave tiecircu chuẩn hoacutea địa chỉ IPv6 RFC 24605 vagrave hai thủ tục thiết yếu trong hoạt động của IPv6 hỗ trợ cho IPv6
đoacute lagrave RFC24616 mocirc tả một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một đƣờng kết nối nội bộ vagrave
RFC24637 mocirc tả ICMPv6
Cũng trong năm 1998 IETF cocircng bố hai tagravei liệu chi tiết hơn về địa chỉ IPv6 RFC23738 mocirc tả cấu truacutec địa chỉ IP
phiecircn bản 6 vagrave RFC23749 mocirc tả dạng địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu Trải qua thời gian dagravei điều chỉnh cả hai tagravei
liệu nagravey đƣợc thay thế cập nhật bởi hai RFC mới Đoacute lagrave RFC351310
cấu truacutec đaacutenh địa chỉ IP phiecircn bản 6 vagrave
RFC358711 mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 định danh vagrave định tuyến toagraven cầu
Đồng thời rất nhiều RFC khaacutec đƣợc cocircng bố định nghĩa tiecircu chuẩn hoacutea cho những chức năng của IPv6 mocirc tả
phiecircn bản mới hỗ trợ IPv6 cho caacutec dịch vụ nhƣ DNS DHCPhellip
Thời điểm hiện nay những tiecircu chuẩn cơ bản cho hoạt động của giao thức Internet phiecircn bản 6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện Tuy nhiecircn chuacuteng sẽ tiếp tục đƣợc sửa đổi nhằm đaacutep ứng yecircu cầu thực tế song song với việc phaacutet triển đầy
đủ những đặc tiacutenh mới trong giao thức IPv6 Nội dung cuốn saacutech nagravey mocirc tả hoạt động cơ bản IPv6 theo những tagravei
liệu RFC mới nhất hiện hagravenh Bạn coacute thể tigravem hiểu thecircm thocircng tin về tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 tại trang web của nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF (httpwwwietforghtmlchartersIPv6-charterhtml) vagrave những nhoacutem lagravem việc khaacutec
liecircn quan đến IPv6 của IETF
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới
Nếu trƣớc 2010 chủ yếu tập trung vagraveo hoạt động nghiecircn cứu thử nghiệm thigrave sau 2010 đặc biệt lagrave sau thời
điểm thế giới cạn kiệt IPv4 (thaacuteng 32011) thigrave caacutec nhagrave mạng tập trung mạnh vagraveo hoạt động triển khai mạng lƣới vagrave
cung cấp dịch vụ IPv6 chiacutenh thức
Để đaacutenh giaacute kết quả triển khai hay mức độ sẵn sagraveng với IPv6 của một mạng lƣới một quốc gia hay khu
vực caacutec tổ chức đaacutenh giaacute coacute uy tiacuten thƣờng dựa vagraveo một số tiecircu chiacute cơ bản nhƣ tỉ lệ caacutec vugraveng địa chỉ IPv6 đƣợc
quảng baacute trecircn bảng định tuyến toagraven cầu so với caacutec vugraveng địa chỉ IPv4 lƣu lƣợng Internet trao đổi trecircn IPv6 vvhellip
vagrave điacutech đến lagrave số lƣợng ngƣời sử dụng IPv6 Trong thời gian qua trƣớc caacutec nỗ lực triển khai rất tiacutech cực của toagraven
4 RFC1752 - The Recommendation for the IP Next Generation Protocol
5 RFC 2460 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
6 RFC 2461 - RFC 2461 - Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
7 RFC 2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
8 RFC2373 - IP Version 6 Addressing Architecture
9 RFC2374 - An IPv6 Aggregatable Global Unicast Address Format
10 RFC3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
11 RFC3587 - IPv6 Global Unicast Address Format
9
thế giới con số ngƣời sử dụng IPv6 vẫn đang rất khiecircm tốn (chỉ chiếm khoảng gần 5 theo kết quả thống kecirc của
Google tại thời điểm thaacuteng 112014)
Higravenh 3 Sự tăng trƣởng ngƣời sử dụng IPv6 trecircn thế giới tiacutenh đến thaacuteng 112014 (nguồn Google)
Tại lab của migravenh Cisco cũng đƣa ra caacutec kết quả đaacutenh giaacute tổng hợp dựa trecircn những tiecircu chiacute chi tiết về tigravenh higravenh
kết quả triển khai IPv6 của từng quốc giavugraveng latildenh thổ trecircn thế giới (chi tiết tham khảo tại
http6labciscocomstatsindexphp )
Quốc gia Chỉ số phaacutet
triển chung
Tỉ lệ
quảng baacute
IPv6
Tỉ lệ số hiệu
mạng quảng
baacute IPv6
Tỉ lệ nội
dung IPv6
Ngƣời sử
dụng
Tổng điểm
(trecircn 10)
Mỹ 2816 4023 5997 4511 683 65
Phaacutep 3014 4509 7374 4972 49 63
Nhật 2779 4591 8137 287 344 49
Trung Quốc 1056 1324 382 25 073 14
Uacutec 2092 2815 6818 4686 057 33
10
Campuchia 901 25 3036 5148 007 14
Indonesia 161 2852 515 4881 038 26
Malaysia 2164 3097 6652 5378 083 37
Philippines 1459 2388 5537 5038 002 18
Thaacutei Lan 2222 4304 8014 4984 017 3
Việt Nam 722 2143 2887 3504 0 08
Bảng 1 Đaacutenh giaacute kết quả triển khai IPv6 theo một số tiecircu chiacute cơ bản của Việt Nam trong tương quan so
saacutenh với một số quốc gia hagraveng đầu vagrave caacutec quốc gia trong khu vực Đocircng Nam Aacute tại thời điểm thaacuteng 32014
(nguồn http6labciscocomstatsindexphp)
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam
- Thaacuteng 52008 Bộ trƣởng Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng ban hagravenh Chỉ thị số 032008CT-BTTTT về việc thuacutec
đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trong đoacute xaacutec định việc chuyển sang sử dụng thế hệ địa chỉ mới IPv6
thay thế cho IPv4 lagrave một yecircu cầu cấp thiết vừa để nhằm đảm bảo cho sự phaacutet triển liecircn tục của hoạt động Internet
vừa phaacutet huy caacutec lợi thế vƣợt trội về cocircng nghệ mới của IPv6 so với IPv4 Để ghi nhớ ngagravey ra đời Chỉ thị
032008CT-BTTTT ngagravey 0605 hagraveng năm đƣợc lựa chọn lagrave ngagravey IPv6 Việt Nam
- Thaacuteng 012009 Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng thagravenh lập Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy phaacutet triển IPv6 quốc gia lagravem
đầu mối thuacutec đẩy giaacutem saacutet caacutec hoạt động triển khai IPv6 (caacutec hoạt động của Ban Cocircng taacutec tigravenh higravenh triển khai
IPv6 của Việt Nam cập nhật tigravenh higravenh triển khai IPv6 thế giới phổ biến về kiến thức về IPv6 cho cộng đồng coacute
tại caacutec Website WWWIPv6VN)
- Ngay trƣớc thềm thời điểm Khu vực Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh Dƣơng hết IPv4 ngagravey 2932011 Bộ Thocircng tin vagrave
Truyền thocircng đatilde ban hagravenh Kế hoạch hagravenh động quốc gia về IPv6 Đacircy lagrave động thaacutei mạnh vagrave kịp thời kh ng định
quyết tacircm vagrave lộ trigravenh triển khai thagravenh cocircng việc chuyển đổi sang IPv6 của Việt Nam Kế hoạch hagravenh động Quốc
gia về IPv6 coacute mục tiecircu chung lagrave bảo đảm trƣớc năm 2020 toagraven bộ mạng lƣới vagrave dịch vụ Internet Việt Nam đƣợc
chuyển đổi để hoạt động một caacutech an toagraven tin cậy với địa chỉ IPv6 (tƣơng thiacutech với cocircng nghệ IPv6)
Lộ trigravenh chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 cho Internet Việt Nam đƣợc chia thagravenh ba giai đoạn sau đacircy
Giai đoạn 1 (Từ 2011- đến 2012) Giai đoạn chuẩn bị
- Đaacutenh giaacute thực trạng vagrave tiacutenh sẵn sagraveng của mạng lƣới Internet cho việc chuyển đổi sang IPv6
- Higravenh thagravenh mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho việc thử nghiệm cocircng nghệ IPv6 tại Việt
Nam
- Tổ chức truyền thocircng vagrave trang bị kiến thức trao đổi kinh nghiệm vagrave đagraveo tạo nguồn nhacircn lực phục vụ
cho việc chuyển đổi sang IPv6
11
Giai đoạn 2 (Từ 2013- đến 2015) Giai đoạn khởi động
- Chuyển đổi mạng lƣới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 vagrave IPv6
- Xacircy dựng vagrave higravenh thagravenh mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia
- Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới ngƣời sử dụng
Giai đoạn 3 (Từ 2016- đến 2019) Giai đoạn chuyển đổi
- Hoagraven thiện mạng lƣới vagrave dịch vụ IPv6 đảm bảo hoạt động ổn định với địa chỉ IPv6
- Caacutec tổ chức doanh nghiệp chiacutenh thức sử dụng vagrave cung cấp dịch vụ trecircn nền tảng cocircng nghệ IPv6
Trecircn phƣơng diện triển khai ngagravey 0652013 nhacircn sự kiện hội thảo kỷ niệm ngagravey IPv6 Việt Nam lần
đầu ldquolễ khai trƣơng dịch vụ IPv6rdquo đaacutenh dấu sự higravenh thagravenh chiacutenh thức mạng IPv6 Quốc gia vagrave hagraveng loạt dịch vụ
IPv6 đƣơc caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ cocircng bố khai trƣơng vagrave sẵn sagraveng cung cấp cho khaacutech hagraveng tại Việt Nam
Để đaacutenh giaacute sự triển khai trecircn thực tế đối với mạng lƣới vagrave caacutec dịch vụ IPv6 sau lễ khai trƣơng cuối năm
2013 Thƣờng trực Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia - Trung tacircm Internet Việt Nam đatilde thực hiện cuộc khảo
saacutet nhỏ với một số doanh nghiệp Internet tiecircu biểu vagrave thu đƣợc kết quả sau đacircy
Tại NetNam
- Kết nối trong nƣớc NetNam đatilde thực hiện kết nối IPv6 tới mạng IPv6 Quốc gia tại Hagrave Nội vagrave TP
HCM với dung lƣợng 2Gbps vagrave băng thocircng trung bigravenh giờ hagravenh chiacutenh đạt 50kb
- Kết nối quốc tế NetNam coacute kết nối thuần IPv6 tới NTT Hồng Kocircng với dung lƣợng lagrave 1Gbps vagrave
băng thocircng quốc tế trung bigravenh trong giờ hagravenh chiacutenh đạt 5Mb
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập NetNam sẵn sagraveng cung cấp dịch vụ truy cập Internet IPv6 nếu khaacutech hagraveng coacute nhu
cầu
- Dịch vụ nội dung Caacutec trang web chiacutenh thức của NetNam nhƣ netnamvn go6vn đatilde chạy IPv6
Nhiều website vn hosting tại NetNam cũng đatilde tham gia lễ khai trƣơng IPv6 tại Viecirct Nam
- Caacutec dịch vụ khaacutec NetNam đatilde cung cấp dịch vụ tunnel broker thocircng qua trang web
tunnelbrokernetnamvn với tổng số hơn 20000 đƣờng hầm đatilde đƣợc khởi tạo
Tại Viettel
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế Đang duy trigrave kết nối IPv6 đến 9 đối taacutec quốc tế bao gồm HKIX AKAMAI HE
Google Microsoft Yahoo vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde nacircng cấp phần mềm để hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Viettel mới dừng ở việc cung cấp thử nghiệm caacutec dịch vụ kết nối IPv6 một bộ
phận nhỏ caacutec thuecirc bao ADSL Data 3G lagrave 2 loại higravenh thuecirc bao coacute tốc độ phaacutet triển nhanh vagrave chiếm
phần lớn nguồn tagravei nguyecircn IPv4 public của Viettel Cụ thể Viettel đatilde đƣa vagraveo thử nghiệm 1000 thuecirc
bao ADSL chạy dualstack IPv4IPv6 1000 thuecirc bao USB 3G chạy IPv6 tại Hagrave Nội Trong năm
2013 Viettel cũng thực hiện nacircng cấp hệ thống thiết bị phacircn mạng truy nhập của caacutec dịch vụ băng
rộng coacute dacircy vagrave dịch vụ 3G để hỗ trợ IPv6 Cụ thể hoagraven thagravenh đầu tƣ mua sắm 13 BRAS mới hỗ trợ
IPv6 cho thuecirc bao ADSL FTTx vagrave 4 GGSN hỗ trợ song song IPv6IPv4
- Dịch vụ nội dung Khocircng coacute
12
- Caacutec cocircng taacutec khaacutec Về cocircng taacutec sản xuất thiết bị tƣơng thiacutech IPv6 Viettel tập trung vagraveo nghiecircn cứu
vagrave sản xuất caacutec dograveng thiết bị đầu cuối cho dịch vụ ADSL nhƣ wifi router modem EOC Slave vagrave caacutec
phẩm thiết bị đầu cuối cho dịch vụ mobile data nhƣ điện thoại 3G vagrave USB 3G
Tại FPT Telecom
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế FPT Telecom hiện đang thiết lập vagrave duy trigrave tổng cộng 10 kết nối IPv6 đến caacutec đối
taacutec cung cấp dịch vụ quốc tế nhƣ Tata pccw yahoo google vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Hiện tại toagraven bộ hệ thống truyền tải mạng (router switch) của FPT Telecom đatilde
hoagraven toagraven triển khai xong việc chạy song song IPv4IPv6 dual-stack vagrave sẵn sagraveng đaacutep ứng cung cấp
caacutec dịch vụ IPv6 đến khaacutech hagraveng coacute nhu cầu FPT Telecom cũng đatilde chuẩn bị một lƣợng thiết bị đầu
cuối phugrave hợp để coacute thể sẵn sagraveng triển khai cho khaacutech hagraveng băng rộng FTTX ngay khi coacute nhu cầu
- Dịch vụ nội dung Tuy chƣa triển khai chiacutenh thức nhƣng FPT đang nỗ lực chuyển đổi hỗ trợ IPv6
đối với caacutec dịch vụ nội dung số do FPT Telecom lagravem chủ nhƣ website vnexpressnet vagrave một số trograve
chơi trực tuyến
Tại Cocircng ty VTC Cocircng nghệ vagrave Truyền thocircng số
- Kết nối trong nƣớc vagrave quốc tế Đatilde triển khai kết nối BGP Dual stack cả trong nƣớc (đến mạng
IPv6 Quốc gia) vagrave quốc tế
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ nội dungVTC đatilde triển khai mạng xatilde hội GOVN chạy dual-stack trở thagravenh mạng xatilde hội
đầu tiecircn ở Việt Nam chạy đƣợc trecircn nền tảng IPv6
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ thƣơng mại điện tử bao gồm cổng thanh toaacuten điện tử trực tuyến
httppaygatevtvvn dịch vụ mua hagraveng trực tuyến httpohayvn httpgmuavn
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ điện toaacuten đaacutem macircy bao gồm dịch vụ cho thuecirc maacutey chủ ảo
httpvpsvtcvn dịch vụ cung cấp website cho khaacutech hagraveng httpesitesvn
Tại VNPT
- Kết nối trong nƣớc VNPT đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn caacutec kết nối với VNNIC tại Hagrave Nội
vagrave TP HCM
- Kết nối quốc tế Đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn một số hƣớng kết nối quốc tế với SingTel
NTThellip hiện nay vẫn đang tiếp tục triển khai với caacutec đối taacutec quốc tế khaacutec
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Chƣa coacute kế hoạch triển khai
- Dịch vụ nội dung website vnptcomvn vagrave trang web micgovvn của Bộ Thocircng tin Truyền thocircng
hosting tại VDC đatilde hỗ trợ IPv6
- Caacutec dịch vụ khaacutec Thaacuteng 102013 VNPT đatilde triển khai IPv6 trecircn mạng lƣới thực tế trecircn quy mocirc nhỏ
để đaacutenh giaacute hiệu năng thiết bị vagrave caacutec tiacutenh năng khaacutec nhƣ xaacutec thực tiacutenh cƣớc
Về phiacutea mạng IPv6 Quốc gia
Nhacircn lễ khai trƣơng Internet Việt Nam ngagravey 652013 mạng IPv6 quốc gia đƣợc higravenh thagravenh trecircn cơ sở
kết nối song song IPv4IPv6 hệ thống mạng DNS quốc gia trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX mạng
Internet của caacutec ISP
13
Becircn cạnh đoacute VNNIC vẫn tiếp tục duy trigrave mạng Promote IPv6 nhƣ một hệ thống thagravenh phần của mạng
IPv6 quốc gia cung cấp cho cộng đồng vagrave caacutec thagravenh viecircn kết nối caacutec dịch vụ cơ bản trecircn nền IPv6 nhằm khuyến
khiacutech thuacutec đẩy việc ứng dụng địa chỉ IPv6 tại Việt Nam DNS Web Email VOIP Tunnel
Hiện tại mạng IPv6 quốc gia đang đƣợc duy trigrave với 10 ISP đatilde kết nối tới hệ thống VNIX trong nƣớc vagrave
hagraveng chục hƣớng kết nối đi quốc tế Về hệ thống DNS Quốc gia trong năm 2013 thống kecirc đƣợc tỉ lệ truy vấn bản
ghi IPv6 trecircn hệ thống DNS Quốc gia lagrave 176 tăng 42 so với năm 2012
Cũng theo thống kecirc tại hệ thống lab của APNIC (labsapnicnet) tổng băng thocircng IPv6 quốc tế của Việt
Nam năm 2013 coacute tăng so với năm 2012 nhƣng khocircng đaacuteng kể Tuy nhiecircn băng thocircng IPv6 trong nƣớc qua mạng
IPv6 quốc gia (hệ thống VNIX) cograven thấp chứng tỏ vẫn chƣa coacute lƣu lƣợng IPv6 trao đổi giữa caacutec ISP trong nƣớc
thể hiện phần nội dung về IPv6 trong nƣớc vẫn chƣa phaacutet triển
14
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1
1 Tecircn gọi của giao thức Internet mới đatilde đƣợc quyết định thuacutec đẩy sử dụng thay thế cho phiecircn bản hiện thời
của giao thức Internet lagrave gigrave
T Giao thức Internet mới lagrave thủ tục Internet phiecircn bản 6 (Internet Protocol Version 6 -IPv6)
2 Giao thức IPv6 đƣợc kỳ vọng mang lại những đặc điểm mới nagraveo cho hoạt động Internet toagraven cầu
T Thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của mạng Internet toagraven cầu khi khocircng gian địa
chỉ IPv4 coacute nguy cơ cạn kiệt IPv6 đƣợc thiết kế khắc phục những hạn chế vốn coacute của địa chỉ IPv4 nhƣ
khocircng gian địa chỉ hạn chế (địa chỉ IPv4 chỉ coacute độ dagravei 32 biacutet) dẫn tới việc sử dụng cocircng nghệ NAT hạn
chế trong cấu truacutec định tuyến bảo mật đầu cuối ndash đầu cuối tầng IP đồng thời đem lại những đặc tiacutenh mới
thỏa matilden caacutec nhu cầu dịch vụ của thế hệ mạng mới nhƣ khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần hỗ trợ
của maacutey chủ DHCP cấu truacutec định tuyến tốt hơn hỗ trợ tốt hơn multicast hỗ trợ bảo mật tốt hơn hỗ trợ
tốt hơn cho di động
3 Theo kế hoạch đatilde định thời điểm nagraveo Internet Việt Nam sẽ bắt đầu vagrave hoagraven tất chuyển đổi sang IPv6
T 2016 2020
15
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ lagrave nơi coacute thể quan saacutet rất rotilde những khaacutec biệt giữa IPv4 vagrave IPv6 Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế
coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei của địa chỉ IPv4 Cấu truacutec cũng nhƣ mocirc higravenh địa chỉ coacute những thay đổi
lớn so với phiecircn bản IPv4 Phần nội dung nagravey xin giới thiệu với bạn đọc về caacutec dạng địa chỉ cấu truacutec đaacutenh địa chỉ
IPv6
Chƣơng 2 bao gồm những mục chiacutenh sau đacircy
- Caacutech thức biểu diễn vagrave cấu truacutec địa chỉ IPv6
- Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ Caacutec dạng địa chỉ IPv6
- Toacutem tắt về địa chỉ IPv6
16
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4
Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128 biacutet Trong việc đaacutenh số thiết bị bằng địa chỉ
IPv6 so với địa chỉ IPv4 coacute hai điểm khaacutec biệt cơ bản sau
Địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại
Khocircng gian địa chỉ IPv6 phacircn thagravenh nhiều loại địa chỉ khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong
phục vụ giao tiếp Coacute loại chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối Coacute loại sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu tƣơng đƣơng nhƣ địa chỉ IPv4 hiện nay Coacute loại khi host sử dụng chỉ giao tiếp với một host khaacutec duy
nhất Coacute loại khi host sử dụng sẽ giao tiếp đồng thời với nhiều host khaacutec
Kết quả lagrave
- Để một thiết bị IPv6 hoạt động bigravenh thƣờng noacute phải đƣợc gắn đồng thời nhiều loại địa chỉ khaacutec
nhau
- Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 cần coacute một caacutech thức nagraveo đoacute để nhận dạng caacutec loại địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 được gắn cho giao diện (interface) Một giao diện coacute thể đồng thời gắn nhiều
địa chỉ
Nếu đặt cacircu hỏi chuacuteng ta gắn bao nhiecircu địa chỉ cho một node trecircn mạng IPv4 Internet Coacute thể nhận đƣợc cacircu trả
lời nhƣ sau một maacutey tiacutenh IPv4 với một card mạng chỉ đƣợc gắn một địa chỉ IPv4 vagrave xaacutec định trecircn mạng Internet
bằng địa chỉ nagravey Nhƣ vậy đồng nghĩa với địa chỉ IPv4 đƣợc gắn cho caacutec node Chỉ coacute router IPv4 đƣợc gắn trecircn
mỗi giao diện (tƣơng đƣơng một card mạng) một địa chỉ IPv4 vigrave router coacute traacutech nhiệm lagravem cầu nối liecircn lạc giữa
caacutec mạng khaacutec nhau
Thế hệ địa chỉ IPv6 coacute những thay đổi cơ bản về mocirc higravenh địa chỉ Địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho caacutec giao diện khocircng
phải gắn cho caacutec node bởi vigrave một giao diện coacute thể gắn đồng thời nhiều địa chỉ cugraveng loại hoặc khaacutec loại Mỗi địa
chỉ khi đƣợc gắn cho một giao diện sẽ coacute thời gian sống hợp lệ tƣơng ứng Node IPv6 dugrave chỉ coacute một card mạng
cũng sẽ coacute nhiều giao diện Đacircy coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc lagrave caacutec giao diện ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng
hầm (tunnel)12
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6
Ngƣời ta khocircng biểu diễn địa chỉ IPv6 dƣới dạng số thập phacircn Địa chỉ IPv6 đƣợc viết hoặc theo 128 biacutet nhị phacircn
hoặc thagravenh một datildey chữ số hexa decimal Tuy nhiecircn nếu viết một datildey số 128 biacutet nhị phacircn quả lagrave khocircng thuận tiện
vagrave để nhớ chuacuteng thigrave khocircng thể Do vậy địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn dƣới dạng một datildey chữ số hexa
Để biểu diễn 128 biacutet nhị phacircn IPv6 thagravenh datildey chữ số hexa decimal ngƣời ta chia 128 biacutet nagravey thagravenh caacutec nhoacutem 4
biacutet chuyển đổi từng nhoacutem 4 biacutet thagravenh số hexa tƣơng ứng vagrave nhoacutem 4 số hexa thagravenh một nhoacutem phacircn caacutech bởi dấu
ldquordquo Kết quả một địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn thagravenh một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi
nhoacutem gồm 4 chữ số hexa
12
Cocircng nghệ đƣờng hầm (tunnel) đƣợc mocirc tả trong chƣơng 4 của tagravei liệu
17
2121 Ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
Datildey 32 chữ số hexa của một địa chỉ IPv6 coacute thể coacute rất nhiều chữ số 0 đi liền nhau Nếu viết toagraven bộ vagrave đầy đủ
những con số nagravey thigrave datildey số biểu diễn địa chỉ IPv6 thƣờng rất dagravei Do vậy coacute thể ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
theo hai quy tắc sau đacircy
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei Viacute dụ cụm số ldquo0000rdquo coacute thể viết thagravenh
ldquo0rdquo cụm số ldquo09C0rdquo coacute thể viết thagravenh ldquo9C0rdquo
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave chỉ viết thagravenh ldquordquo
Tuy nhiecircn chỉ đƣợc thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6 Điều nagravey rất dễ hiểu Nếu chuacuteng ta
thực hiện thay thế hai hay nhiều lần caacutec nhoacutem số 0 bằng ldquordquo chuacuteng ta sẽ khocircng thể biết đƣợc số caacutec số 0 trong
một cụm ldquordquo để từ đoacute khocirci phục lại chiacutenh xaacutec địa chỉ IPv6 ban đầu
Viacute dụ về biểu diễn vagrave ruacutet gọn địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPV6 128 bit
0010 0000 hellip00hellip 1100 1011 1010 0010 0011 1001 1011 0111
200000000000000000000000CBA239B7
32 cụm 4 bit = 32 chữ số hexa = 8 cụm 4 chữ số hexa
18
Trong viacute dụ trecircn địa chỉ ldquo20310000130F0000000009C0876A130Brdquo aacutep dụng quy tắc thu gọn thứ nhất coacute thể
viết lại thagravenh ldquo20310130F009C0876A130Brdquo Aacutep dụng quy tắc ruacutet gọn thứ hai coacute thể viết lại thagravenh
ldquo20310130F9C0876A130Brdquo
Địa chỉ IPv6 cograven đƣợc biểu diễn theo caacutech thức liecircn hệ với địa chỉ IPv4 32 biacutet cuối của địa chỉ IPv6 tƣơng ứng
địa chỉ IPv4 đƣợc biết theo caacutech viết thocircng thƣờng của địa chỉ IPv4 nhƣ trong viacute dụ trecircn
2122 Biểu diễn một dải địa chỉ IPv6
Tƣơng tự nhƣ IPv4 một dải địa chỉ IPv6 đƣợc viết dƣới dạng một địa chỉ IPv6 đi kegravem với số biacutet xaacutec định số biacutet
phần mạng (biacutet tiền tố) nhƣ sau Địa chỉ IPv6số biacutet mạng
Viacute dụ
- Vugraveng địa chỉ FF8 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ FF000000000 đến
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
- Vugraveng địa chỉ 2001DC80064 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ 20010DC8000000 đến
20010DC800FFFFFFFFFFFFFFFF
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6
Cấu truacutec chung của một địa chỉ IPv6 thƣờng thấy nhƣ sau (một số dạng địa chỉ IPv6 khocircng tuacircn theo cấu truacutec
nagravey)
Higravenh 4 Cấu truacutec thƣờng thấy của một địa chỉ IPv6
Trong 128 biacutet địa chỉ IPv6 coacute một số biacutet thực hiện chức năng xaacutec định Đacircy lagrave điểm khaacutec biệt so với địa chỉ IPv4
Biacutet xaacutec định loại địa chỉ IPv6 (biacutet tiền tố - prefix)
Nhƣ đatilde đề cập địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong phục vụ giao
tiếp Để phacircn loại địa chỉ một số biacutet đầu trong địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để xaacutec định dạng địa chỉ đƣợc gọi lagrave
caacutec biacutet tiền tố (prefix) Caacutec biacutet tiền tố nagravey sẽ quyết định địa chỉ thuộc loại nagraveo vagrave số lƣợng địa chỉ đoacute trong khocircng
gian chung IPv6
Viacute dụ 8 biacutet tiền tố ldquo1111 1111rdquo tức ldquoFFrdquo xaacutec định dạng địa chỉ multicast Địa chỉ multicast chiếm 1256 khocircng
gian địa chỉ IPv6 Ba biacutet tiền tố ldquo001rdquo xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu tƣơng đƣơng với địa chỉ
IPv4 chuacuteng ta vẫn thƣờng sử dụng hiện nay
Caacutec biacutet định danh giao diện (interface ID)
Định danh giao diện
(INTERFACE ID)
Tiền tố (prefix)
n biacutet 64 ndashn biacutet
64 biacutet
128 biacutet
19
Ngoại trừ dạng địa chỉ multicast vagrave một số dạng địa chỉ cho mục điacutech đặc biệt địa chỉ IPv6 sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu cũng nhƣ link-local (lagrave địa chỉ dugraveng trong giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết nối) site-
local (địa chỉ đƣợc thiết kế cho giao tiếp trong phạm vi một site) đều coacute 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng để xaacutec định
một giao diện duy nhất trecircn một đƣờng kết nối (tƣơng đƣơng với một mạng con ldquosubnetrdquo)
Nhƣ vậy một phacircn mạng con nhỏ nhất của địa chỉ IPv6 sẽ coacute kiacutech thƣớc 64
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6
Định danh giao diện lagrave 64 biacutet cuối cugraveng trong một địa chỉ IPv6 Số định danh nagravey sẽ xaacutec định một giao diện trong
phạm vi một mạng con (subnet) Định danh giao diện phải lagrave số duy nhất trong phạm vi một subnet 64 biacutet định
danh nagravey coacute thể đƣợc cấu thagravenh tự động theo một trong những caacutech thức sau đacircy
Aacutenh xạ từ dạng thức địa chỉ EUI-64 của giao diện
Tự động tạo một caacutech ngẫu nhiecircn
Gắn giao diện bằng thủ tục gắn địa chỉ DHCPv6
2141 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC của card mạng
Hiện nay card mạng đƣợc định danh duy nhất toagraven cầu theo caacutech thức định danh EUI-48 vagrave EUI-64 Địa chỉ đaacutenh
theo caacutech thức nagravey xaacutec định duy nhất một card mạng trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC
Dạng thức EUI-48
Dạng thức đaacutenh địa chỉ EUI-48 dugraveng 48 biacutet Trong đoacute 24 biacutet đầu sử dụng để định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave 24
biacutet sau lagrave phần mở rộng để định danh card mạng Việc kết hợp một số định danh 24 biacutet duy nhất của một nhagrave sản
xuất card mạng vagrave một số định danh 24 biacutet duy nhất của card nhagrave sản xuất đoacute cung cấp ra thị trƣờng sẽ tạo necircn
một con số 48 biacutet xaacutec định một card mạng duy nhất trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC (hay cograven gọi địa chỉ
vật lyacute địa chỉ Ethernet) viết dƣới dạng hexa decimal
Dạng thức EUI-64
Nhằm tạo necircn một khocircng gian định danh thiết bị lớn hơn cho caacutec nhagrave sản xuất IEEE đƣa ra một phƣơng thức
đaacutenh số mới cho caacutec giao diện mạng gọi lagrave EUI-64 trong đoacute giữ nguyecircn 24 biacutet định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave
phần mở rộng tăng lecircn thagravenh 40 biacutet Nếu giao diện mạng đƣợc định danh theo dạng thức nagravey địa chỉ phần cứng
của noacute sẽ gồm 64 biacutet
Aacutenh xạ từ EUI-48 sang EUI-64
Dạng thức định danh EUI-48 đƣợc aacutenh xạ thagravenh EUI-64 bằng caacutech thecircm 16 biacutet coacute giaacute trị 11111111 11111110
(viết dƣới dạng hexa sẽ lagrave OxFFFE) vagraveo giữa 48 biacutet của EUI-48
20
Cấu thagravenh 64 biacutet định danh giao diện IPv6 từ địa chỉ MAC
64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6 đƣợc tự động tạo necircn từ 64 biacutet định danh dạng EUI-64 của giao diện
mạng theo quy tắc nhƣ sau
Trong số 24 biacutet xaacutec định nhagrave cung cấp thiết bị coacute một biacutet đƣợc quy định lagrave biacutet U (xxxx xxUx xxxx xxxx xxxx
xxxx) Thocircng thƣờng biacutet nagravey coacute giaacute trị 0 Ngƣời ta tiến hagravenh đảo biacutet biacutet U nagravey (từ 0 thagravenh 1 vagrave từ 1 thagravenh 0) vagrave lấy
64 biacutet sau khi thực hiện nhƣ vậy lagravem 64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
Viacute dụ
Tạo 64 biacutet định danh giao diện của địa chỉ IPv6 từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F
1 Taacutech địa chỉ MAC 48 biacutet EUI-48 (00-90-27-17-FC-0F) lagravem 2 phần thecircm vagraveo 16 biacutet FFFE để trở thagravenh
dạng thức EUI-64 (00-90-27-FF-FE-17-FC-0F)
2 Tiến hagravenh đảo biacutet U của dạng thức EUI-64 trecircn sẽ thu đƣợc 64 biacutet định danh giao diện 02-90-27-FF-FE-
17-FC-0F
Định danh nhagrave sản xuất Định danh giao diện
EUI - 48
EUI - 64
00 90 27 17 FC 0F
FF FE
00 90 27 17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
FF FEFF FE
00 90 27 17 FC 0F00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE00 90 2700 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
0000 00X00000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 2702 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
Higravenh 5 Aacutenh xạ từ EUI-48 tới EUI-64
Higravenh 6 Tự động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC
21
2142 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện một caacutech ngẫu nhiecircn
Khi sử dụng phƣơng thức dialup để kết nối vagraveo Internet qua mạng của một nhagrave cung cấp dịch vụ mỗi lần kết nối
ngƣời sử dụng sẽ nhận đƣợc một địa chỉ IPv4 khaacutec nhau Nếu căn cứ vagraveo địa chỉ IP việc tigravem kiếm lƣu lƣợng của
một ngƣời sử dụng dialup thƣờng khoacute khăn
Trong địa chỉ IPv6 64 biacutet định danh giao diện coacute thể tự động tạo necircn từ địa chỉ card mạng Nếu 64 biacutet định danh
giao diện luocircn luocircn đƣợc tạo necircn từ địa chỉ card mạng hoagraven toagraven coacute thể truy cứu đƣợc lƣu lƣợng của một node
nhất định từ đoacute xaacutec định đƣợc ngƣời sử dụng vagrave việc sử dụng Internet Để đảm bảo vấn đề về quyền riecircng tƣ
IETF đƣa ra một caacutech thức khaacutec (mocirc tả trong RFC3041)13
để tạo 64 biacutet định danh giao diện trecircn nguyecircn tắc sử
dụng thuật toaacuten gắn một số ngẫu nhiecircn lagravem 64 biacutet định danh giao diện Định danh đoacute lagrave tạm thời vagrave sẽ thay đổi
theo thời gian
13 RFC3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
22
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6
Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi tới điacutech trong địa chỉ IPv4 tồn tại khaacutei niệm ba loại địa chỉ
- Broadcast Địa chỉ broadcast đƣợc node sử dụng để gửi một goacutei tin tới đồng thời toagraven bộ caacutec
node IPv4 trong một mạng Trong vugraveng địa chỉ của một mạng địa chỉ với caacutec biacutet xaacutec định host
toagraven 1 sẽ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast Viacute dụ trong mạng 2031199027 địa chỉ
broadcast sẽ lagrave 203119931
- Unicast Địa chỉ unicast IPv4 chiacutenh lagrave dạng địa chỉ chuacuteng ta gắn cho thiết bị mạng để kết nối
vagraveo mạng Internet Địa chỉ nagravey xaacutec định duy nhất một IPv4 node trecircn mạng Internet toagraven cầu
Goacutei tin gửi đến địa chỉ điacutech unicast sẽ chỉ đến duy nhất một node IPv4
- Multicast Khi thiết kế IPv4 IETF dagravenh riecircng vugraveng địa chỉ lớp D (từ 224000 đến
239255255255) sử dụng cho một cocircng nghệ truyền tải goacutei tin gọi lagrave multicast Cocircng nghệ
multicast cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec
thiết bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
Địa chỉ IPv6 khocircng cograven duy trigrave khaacutei niệm broadcast Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi đến điacutech IPv6 bao gồm ba
loại địa chỉ sau
- Unicast Địa chỉ unicast xaacutec định một giao diện duy nhất Trong mocirc higravenh định tuyến caacutec goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Địa chỉ unicast đƣợc
sử dụng trong giao tiếp một ndash một
- Multicast Địa chỉ multicast định danh một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa
chỉ multicast sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Địa chỉ
multicast đƣợc sử dụng trong giao tiếp một ndash nhiều
Trong địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Mọi chức năng của địa chỉ
broadcast trong IPv4 đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast Viacute dụ chức năng
broadcast trong một mạng của địa chỉ IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng một loại địa chỉ multicast
IPv6 coacute tecircn gọi địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
- Anycast Anycast lagrave khaacutei niệm mới của địa chỉ IPv6 Địa chỉ anycast cũng xaacutec định tập hợp
nhiều giao diện Tuy nhiecircn trong mocirc higravenh định tuyến goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast chỉ đƣợc
gửi tới một giao diện duy nhất trong tập hợp Giao diện đoacute lagrave giao diện ldquogần nhấtrdquo theo khaacutei
niệm của thủ tục định tuyến
Nhƣ đatilde trigravenh bagravey khocircng gian IPv6 đƣợc phacircn chia thagravenh rất nhiều dạng địa chỉ Mỗi dạng địa chỉ coacute chức năng
nhất định trong phục vụ giao tiếp Coacute dạng chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối coacute dạng sử
dụng trong kết nối toagraven cầu Do vậy địa chỉ IPv6 unicast vagrave IPv6 multicast lại bao gồm nhiều dạng địa chỉ khaacutec
nhau Caacutec dạng địa chỉ nagravey coacute phạm vi hoạt động nhất định
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST
23
Địa chỉ unicast bao gồm năm dạng sau đacircy
1) Địa chỉ đặc biệt
2) Địa chỉ Link-local
3) Địa chỉ Site-local
4) Địa chỉ định danh toagraven cầu (Global unicast address)
5) Địa chỉ tương thiacutech (Compatibility address)
2221 Địa chỉ đặc biệt
IPv6 sử dụng hai địa chỉ đặc biệt sau đacircy trong giao tiếp
00000000 hay cograven đƣợc viết lagrave loại địa chỉ ldquokhocircng định danhrdquo đƣợc IPv6 node sử dụng để thể
hiện rằng hiện tại noacute khocircng coacute địa chỉ Địa chỉ ldquordquo đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn cho caacutec goacutei tin trong
quy trigravenh hoạt động của một IPv6 node khi tiến hagravenh kiểm tra xem coacute một node nagraveo khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng kết nối đatilde sử dụng địa chỉ IPv6 magrave noacute đang dự định dugraveng hay chƣa Địa chỉ nagravey khocircng bao giờ
đƣợc gắn cho một giao diện hoặc đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ điacutech
00000001 hay 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ xaacutec định giao diện loopback cho pheacutep một node gửi
goacutei tin cho chiacutenh noacute tƣơng đƣơng với địa chỉ 127001 của IPv4 Caacutec goacutei tin coacute địa chỉ điacutech 1 khocircng
bao giờ đƣợc gửi trecircn đƣờng kết nối hay chuyển tiếp đi bởi router Phạm vi của dạng địa chỉ nagravey lagrave phạm
vi node
2222 Địa chỉ link-local
Khaacutei niệm node lacircn cận (neighbor node) trong hoạt động của địa chỉ IPv6
Trong IPv6 caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link coi nhau lagrave caacutec node lacircn cận (neighbor node) Trong mocirc higravenh hoạt
động của IPv6 giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng IPv6 đatilde phaacutet triển
một thủ tục mới tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) lagrave một thủ tục thiết yếu phục vụ giao tiếp giữa caacutec neighbor
node Địa chỉ link-local cần thiết cho caacutec quy trigravenh magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ traacutech
Địa chỉ link-local
Link-local lagrave loại địa chỉ phục vụ cho giao tiếp nội bộ giữa caacutec IPv6 node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối IPv6 đƣợc
thiết kế với tiacutenh năng ldquoplug-and-playrdquo tức khả năng cho pheacutep IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ caacutec tham số
phục vụ giao tiếp bắt đầu từ chƣa coacute thocircng tin cấu higravenh nagraveo Tiacutenh năng đoacute coacute đƣợc lagrave nhờ IPv6 node luocircn luocircn coacute
khả năng tự động cấu higravenh necircn một dạng địa chỉ sử dụng giao tiếp nội bộ Đoacute chiacutenh lagrave địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local luocircn được node IPv6 cấu higravenh một caacutech tự động khi bắt đầu hoạt động ngay cả khi khocircng
coacute sự tồn tại của mọi loại địa chỉ unicast khaacutec Địa chỉ nagravey coacute phạm vi trecircn một đƣờng link phục vụ cho giao
tiếp giữa caacutec node lacircn cận Sở dĩ IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ link-local lagrave do IPv6 node coacute thể tự
động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện14
Địa chỉ link-local đƣợc tạo necircn từ 64 biacutet định danh giao diện Iinterface
ID) vagrave một tiền tố (prefix) quy định sẵn cho địa chỉ link-local lagrave FE8010
Cấu truacutec địa chỉ link-local
14
Tham khảo mục 214 về định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
24
Khi khocircng coacute router caacutec node IPv6 trecircn một đƣờng link sẽ sử dụng địa chỉ link-local để giao tiếp với nhau Phạm
vi của dạng địa chỉ unicast nagravey lagrave trecircn một đƣờng kết nối (phạm vi link)
Cấu truacutec của địa chỉ link-local nhƣ sau
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet tiền tố FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(Interface ID)
2223 Địa chỉ site-local
Trong thời kỳ ban đầu của IPv6 dạng địa chỉ IPv6 Site-local đƣợc thiết kế với mục điacutech sử dụng trong phạm vi
một mạng tƣơng đƣơng với địa chỉ dugraveng riecircng (private) của IPv4 Phạm vi tiacutenh duy nhất của dạng địa chỉ nagravey lagrave
phạm vi trong một mạng dugraveng riecircng (viacute dụ một mạng office một tổ hợp mạng office của một tổ chức) Caacutec
router biecircn IPv6 khocircng chuyển tiếp goacutei tin coacute địa chỉ site-local ra khỏi phạm vi mạng riecircng của tổ chức Do vậy
một vugraveng địa chỉ site-local coacute thể đƣợc dugraveng trugraveng lặp bởi nhiều tổ chức magrave khocircng gacircy xung đột định tuyến IPv6
toagraven cầu Địa chỉ site-local trong một mạng dugraveng riecircng khocircng thể đƣợc truy cập tới từ một site khaacutec
Địa chỉ Site-local coacute tiền tố FEC010 vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
Địa chỉ site-local bắt đầu bằng 10 biacutet prefix FEC010 Tiếp theo lagrave 38 biacutet 0 vagrave 16 biacutet magrave tổ chức coacute thể phacircn chia
subnet định tuyến trong phạm vi site của migravenh 64 biacutet cuối lagrave 64 biacutet định danh giao diện cụ thể trong một subnet
Địa chỉ Site-local đƣợc định nghĩa trong thời kỳ đầu phaacutet triển IPv6 Trong quaacute trigravenh sử dụng IPv6 ngƣời ta nhận
thấy nhu cầu sử dụng địa chỉ dạng site-local trong tƣơng lai phaacutet triển của thế hệ địa chỉ IPv6 lagrave khocircng thực tế vagrave
khocircng cần thiết Do vậy IETF đatilde sửa đổi RFC3513 loại bỏ đi dạng địa chỉ site-local
Tại đacircy chuacuteng ta đề cập đến địa chỉ Site-local với mục điacutech tigravem hiểu biết đƣợc trong quaacute trigravenh phaacutet triển IPv6 đatilde
từng coacute dạng địa chỉ nagravey
2224 Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (Global unicast address)
Đacircy lagrave dạng địa chỉ tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 public hiện nay sử dụng cho mạng Internet toagraven cầu Tiacutenh duy
nhất của dạng địa chỉ nagravey đƣợc đảm bảo trong phạm vi toagraven cầu Chuacuteng đƣợc định tuyến vagrave coacute thể liecircn kết tới trecircn
Higravenh 7 Cấu truacutec địa chỉ link-local
Higravenh 8 Cấu truacutec địa chỉ Site-local
25
phạm vi toagraven bộ mạng Internet Việc phacircn bổ vagrave cấp phaacutet dạng địa chỉ nagravey do hệ thống caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ
quốc tế đảm nhiệm
Địa chỉ unicast toagraven cầu coacute tiền tố prefix bao gồm ba biacutet 0013 Phạm vi tiacutenh duy nhất của địa chỉ unicast định
danh toagraven cầu lagrave toagraven bộ mạng Internet IPv6
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết node IPv6 ngay từ khi khởi tạo đatilde coacute khả năng giao tiếp do luocircn coacute khả năng tự động tạo
necircn dạng địa chỉ link-local Tuy nhiecircn với địa chỉ nagravey node chỉ coacute thể thực hiện giao tiếp trong phạm vi một
đƣờng kết nối Để coacute giao tiếp toagraven cầu IPv6 node cần đƣợc gaacuten iacutet nhất một địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Cũng nhƣ IPv4 địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay cho node Tuy nhiecircn giao thức IPv6 đƣợc thiết kế với
đặc tiacutenh hỗ trợ IPv6 node khả năng tigravem kiếm vagrave tự động gắn địa chỉ unicast định danh toagraven cầu qua những giao
tiếp nội bộ sử dụng địa chỉ link-local15
Khocircng nhƣ địa chỉ IPv4 với cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp địa chỉ Internet IPv6 đƣợc cải
tiến trong thiết kế để đảm bảo coacute một cấu truacutec định tuyến vagrave đaacutenh địa chỉ phacircn cấp rotilde ragraveng
Ba mục tiecircu quan trọng nhất trong quản lyacute địa chỉ IPv4 lagrave ldquosử dụng hiệu quả tiết kiệmrdquo ldquotiacutenh tổ hợprdquo vagrave ldquotiacutenh coacute
đăng kyacuterdquo Tuy nhiecircn đối với địa chỉ IPv6 mục tiecircu đầu tiecircn đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Điều nagravey rất
dễ hiểu Với chiều dagravei 128 bit khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn Nếu địa chỉ IPv6 khocircng đƣợc tổ hợp thật tốt
coacute cấu truacutec định tuyến phacircn cấp rotilde ragraveng hiệu quả thigrave khocircng thể xử lyacute đƣợc một khối lƣợng thocircng tin khổng lồ đặt
lecircn bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu
22241 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu đƣợc bắt đầu với 3 biacutet tiền tố 001
Theo caacutech thức biểu diễn dạng số hexa hiện nay hoạt động liecircn kết mạng IPv6 toagraven cầu đang sử dụng địa chỉ
thuộc vugraveng 20003 (bắt đầu từ 20000000000 đến 3FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF) do hệ
thống tổ chức quản lyacute địa chỉ IP quốc tế cấp phaacutet phacircn bổ lại cho hoạt động Internet toagraven cầu Nếu một địa chỉ
IPv6 đƣợc bắt đầu bởi 20003 chuacuteng ta biết đoacute lagrave vugraveng địa chỉ định tuyến toagraven cầu
Trong thời gian đầu tiecircn sử dụng địa chỉ IPv6 IANA cấp phaacutet trong vugraveng 200116 cho hoạt động Internet IPv6
Tới thời điểm hiện nay nhu cầu sử dụng IPv6 gia tăng caacutec vugraveng địa chỉ khaacutec bắt đầu đƣợc cấp phaacutet nhƣ
240016
15
Tham khảo mục 315 về quy trigravenh tự động tạo địa chỉ toagraven cầu của thiết bị IPv6
Higravenh 9 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
26
22242 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
Theo RFC358716
mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu đƣợc phacircn cấp
định tuyến nhƣ sau
Phần cố định 3 biacutet đầu tiecircn 001 xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Phần định tuyến toagraven cầu 45 bit tiếp theo Caacutec tổ chức quản lyacute sẽ phacircn cấp quản lyacute vugraveng địa chỉ nagravey
chuyển giao lại cho caacutec tổ chức khaacutec Kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất quảng baacute ra ngoagravei phạm vi một
mạng của một tổ chức thocircng thƣờng theo cấu truacutec nagravey lagrave 48
Theo chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ hiện tại kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất đƣợc phacircn bổ cho một ISP
lagrave 32 vagrave kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ thocircng thƣờng cấp cho mạng của ngƣời sử dụng cuối cugraveng lagrave 48 Tuy
nhiecircn đacircy khocircng phải những con số cố định Chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ toagraven cầu luocircn đƣợc thay đổi vagrave
xem xeacutet để phugrave hợp nhất với nhu cầu vagrave hoạt động mạng
Vugraveng định tuyến trong site 16 biacutet tiếp theo lagrave khocircng gian địa chỉ magrave tổ chức coacute thể tự migravenh quản lyacute
phacircn bổ cấp phaacutet vagrave tổ chức định tuyến becircn trong mạng của migravenh Với một vugraveng địa chỉ 48 tổ chức
coacute thể tạo necircn 65536 subnet cỡ 64 hoặc nhiều cấp định tuyến phacircn cấp hiệu quả sử dụng trong mạng
của tổ chức
2225 Địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi mạng Internet lagrave một thế giới kết nối IPv4 Cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc
chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 cũng nhƣ những caacutech thức cho pheacutep lợi dụng cơ sở hạ tầng mạng
Internet IPv4 để kết nối caacutec mạng hoặc caacutec host IPv6 Địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc định nghĩa để sử dụng trong
những cocircng nghệ chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 bao gồm
Sử dụng trong cocircng nghệ biecircn dịch giữa địa chỉ IPv4 ndash IPv6 (cho pheacutep mạng IPv4 giao tiếp đƣợc
mạng IPv6)
Sử dụng cho một higravenh thức chuyển đổi đƣợc gọi lagrave ldquođƣờng hầm ndash tunnelrdquo trong đoacute lợi dụng cơ sở
hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để kết nối caacutec mạng IPv6 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 vagraveo trong goacutei
tin đaacutenh địa chỉ IPv4 để truyền đi trecircn mạng cơ sở hạ tầng IPv4 sử dụng cấu truacutec định tuyến IPv4
Do phục vụ cho cocircng nghệ chuyển đổi giữa giao tiếp IPv4 IPv6 địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc cấu higravenh necircn từ
16
RFC3587 IPv6 Global Unicast Address Format
Higravenh 10 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
27
địa chỉ IPv4 vagrave coacute nhiều dạng tuỳ thuộc theo caacutec cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau trong đoacute coacute những dạng hiện
nay đatilde khocircng cograven đƣợc sử dụng nữa Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu ba trong số những dạng địa chỉ tƣơng thiacutech địa chỉ
IPv4-compatible địa chỉ IPv4-mapped địa chỉ 6to4
22251 Địa chỉ IPv4-compatible
Địa chỉ IPv4-compatible đƣợc tạo từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn caacutec biacutet toagraven 0 vagraveo phiacutea trƣớc 32 biacutet địa
chỉ IPv4 vagrave đƣợc viết nhƣ sau
000000wxyz hoặc wxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Dạng địa chỉ IPv4-compatible đƣợc sử dụng trong một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm đƣợc coacute tecircn gọi tunnel tự động
Khi một goacutei tin IPv6 coacute địa chỉ nguồn vagrave điacutech dạng IPv4-compatible goacutei tin IPv6 đoacute sẽ đƣợc tự động bọc trong
goacutei tin coacute IPv4 header vagrave gửi tới điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Hiện nay nhu cầu về dạng kết nối tunnel tự động nagravey khocircng cograven nữa Do vậy dạng địa chỉ nagravey cũng đatilde được
loại bỏ khocircng cograven sử dụng trong giai đoạn phaacutet triển tiếp theo của địa chỉ IPv6
22252 Địa chỉ IPv4-mapped
Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc tạo necircn từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn 80 biacutet 0 đầu tiecircn tiếp theo lagrave 16 biacutet coacute
giaacute trị hexa FFFF với 32 biacutet địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc viết nhƣ sau
00000FFFFwxyz hoặc FFFFwxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Địa chỉ IPv4 mapped đƣợc sử dụng để biểu diễn một node thuần IPv4 thagravenh một node IPv6 để phục vụ trong cocircng
nghệ biecircn dịch địa chỉ IPv4 ndash địa chỉ IPv617
(viacute dụ cocircng nghệ NAT-PT phục vụ giao tiếp giữa mạng thuần địa chỉ
IPv4 vagrave mạng thuần địa chỉ IPv6) Địa chỉ IPv4-mapped khocircng bao giờ đƣợc dugraveng lagravem địa chỉ nguồn hay địa chỉ
điacutech của một goacutei tin IPv6
17
Cocircng nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv4 - IPv6 đƣợc đề cập trong chƣơng 5 của tagravei liệu
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Higravenh 11 Địa chỉ IPv4-Compatible
Higravenh 12 Địa chỉ IPv4-mapped
28
2223 Địa chỉ 6to4
Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng 3 biacutet đầu 001) IANA dagravenh riecircng một vugraveng địa chỉ
đặt tecircn lagrave Địa chỉ 6to4 lagrave một dạng địa chỉ tƣơng thiacutech phục vụ cho một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm coacute tecircn gọi cocircng
nghệ tunnel 6to4 Địa chỉ 6to4 đƣợc sử dụng trong giao tiếp giữa hai node chạy đồng thời cả hai thủ tục IPv4 vagrave
IPv6 trecircn mạng cơ sở hạ tầng định tuyến của IPv4
Địa chỉ 6to4 đƣợc higravenh thagravenh từ địa chỉ IPv4 bằng caacutech nhƣ sau
- Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng ba biacutet đầu 001) IANA đatilde cấp phaacutet
một prefix địa chỉ dagravenh riecircng 200216 để tạo necircn địa chỉ 6to4
- Địa chỉ 6to4 đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet dagravenh riecircng noacutei trecircn với 32 biacutet địa chỉ IPv4 viết dƣới
dạng hexa từ đoacute tạo necircn một vugraveng địa chỉ IPv6 kiacutech thƣớc 48 Vugraveng địa chỉ nagravey sẽ đƣợc sử dụng để
tạo necircn mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng nagravey sẽ kết nối với nhau trecircn cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4
Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv4 ndash IPv6 noacutei chung vagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm 6to4 noacutei riecircng đƣợc đề cập chi tiết
trong chƣơng 5 của tagravei liệu
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST
Địa chỉ multicast lagrave một phần phức tạp song rất đặc thugrave của giao thức IPv6 Trong hoạt động của giao thức IPv6
khocircng tồn tại loại địa chỉ với chức năng broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast IPv4 đƣợc đảm nhiệm bởi một
trong số caacutec dạng địa chỉ IPv6 multicast Địa chỉ IPv6 multicast thay thế cho cả địa chỉ broadcast vagrave multicast
trong IPv4
IPv6 coacute rất nhiều dạng địa chỉ multicast Mỗi dạng coacute phạm vi hoạt động tƣơng ứng Một node IPv6 nhất định sẽ
đƣợc thiết kế để nghe lƣu lƣợng của một số loại địa chỉ IPv6 multicast Node coacute thể nghe lƣu lƣợng của nhiều
loại địa chỉ multicast tại cugraveng thời điểm Node cũng coacute thể gia nhập hoặc rời bỏ một nhoacutem multicast tại bất cứ thời
điểm nagraveo
Multicast IPv6 khocircng cần thecircm cấu higravenh gigrave nếu thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Caacutec node IPv6 mặc
định tham gia caacutec nhoacutem multicast cần thiết cho caacutec quy trigravenh hoạt động của IPv6 trecircn một đƣờng kết nối viacute dụ
nhoacutem xaacutec định mọi node trecircn đƣờng kết nối hay nhoacutem xaacutec định mọi router trecircn đƣờng kết nối Tuy nhiecircn nếu lƣu
lƣợng multicast đi vƣợt qua router ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối khi đoacute cần coacute những cấu higravenh thực hiện
định tuyến multicast
2231 Multicast vagrave broadcast trong giao thức IPv4
Broadcast
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết trong IPv4 địa chỉ broadcast đƣợc sử dụng trong caacutec thủ tục ARP18 DHCP vagrave caacutec thủ tục
khaacutec thực hiện chức năng tigravem kiếm (discovery) phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 Trong
một mạng địa chỉ IPv4 coacute giaacute trị caacutec biacutet trong phần host toagraven 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast trong mạng
18
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
29
Goacutei tin gửi tới địa chỉ điacutech IPv4 broadcast sẽ đƣợc chuyển tới vagrave xử lyacute tại toagraven bộ caacutec node trecircn mạng Tại lớp hai
địa chỉ Ethernet FFFFFFFFFFFF lagrave địa chỉ broadcast mức Ethernet
Multicast
Trong IPv4 multicast lagrave một cocircng nghệ đƣợc thiết kế cũng cho pheacutep gửi một goacutei tin đồng thời tới nhiều điacutech Tuy
nhiecircn multicast khaacutec broadcast ở điểm goacutei tin khocircng phải đƣợc gửi tới mọi node trong phạm vi một mạng magrave
đƣợc gửi tới nhoacutem caacutec node xaacutec định caacutec node nagravey coacute vị triacute địa lyacute khaacutec nhau vagrave coacute thể thuộc nhiều tổ chức khaacutec
nhau Khi thực hiện multicast router trecircn caacutec mạng coacute node tham gia nhoacutem multicast phải hỗ trợ thủ tục định
tuyến multicast Host coacute thể lựa chọn coacute tham gia vagraveo một nhoacutem multicast nagraveo đoacute hay khocircng Việc quản lyacute quan
hệ nhoacutem multicast trong IPv4 đƣợc thực hiện bằng thủ tục quản lyacute nhoacutem IGMP19
Trong khi đoacute với broadcast mọi
node trong phạm vi một subnet lagrave thagravenh viecircn của nhoacutem broadcast bất kể noacute coacute muốn hay khocircng Khi thiết kế IPv4
toagraven bộ địa chỉ lớp D (từ 224000 đến 239255255255) đƣợc dagravenh riecircng để sử dụng cho cocircng nghệ Multicast
Tuy đƣợc đaacutenh giaacute hiệu quả vagrave caacutec tiecircu chuẩn kỹ thuật đatilde đƣợc thiết kế hoagraven thiện song cocircng nghệ multicast
khocircng đƣợc aacutep dụng rộng ratildei trong hoạt động của Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn về đogravei hỏi cấu higravenh
2232 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 Multicast
Địa chỉ Multicast IPv6 đƣợc thiết kế để thực hiện cả chức năng broadcast vagrave multicast Do vậy coacute nhiều dạng địa
chỉ multicast IPv6 Coacute những dạng địa chỉ IPv6 multicast magrave IPv6 node bắt buộc phải nhận lƣu lƣợng phục vụ
cho những quy trigravenh hoạt động thiết yếu của IPv6 Coacute những dạng địa chỉ multicast IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ
truyền goacutei tin tƣơng tự nhƣ multicast của IPv4 Mỗi dạng địa chỉ multicast IPv6 coacute phạm vi hoạt động nhất định
Lƣu lƣợng của địa chỉ IPv6 multicast sẽ đƣợc chuyển tới toagraven bộ caacutec node trong một phạm vi nagraveo đoacute hay chỉ đƣợc
chuyển tới nhoacutem caacutec node trong phạm vi lagrave tugravey thuộc vagraveo dạng địa chỉ multicast
Vugraveng địa chỉ coacute tiền tố FF8 (8 biacutet đầu lagrave 1111 1111) chiếm 1256 khocircng gian địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để
lagravem địa chỉ IPv6 multicast
Cấu truacutec của địa chỉ IPv6 multicast nhƣ sau
19
IGMP Internet Group Management Protocol
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Broadcast
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Multicast
Higravenh 13 Multicast vagrave Broadcast trong địa chỉ IPv4
30
Địa chỉ IPv6 multicast luocircn đƣợc bắt đầu bởi 8 biacutet prefix 1111 1111 vagrave rất dễ phacircn biệt Địa chỉ multicast khocircng
bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6
Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast coacute caacutec nhoacutem biacutet thực hiện caacutec chức năng sau đacircy
Cờ (Flag) 4 biacutet Trƣờng nagravey coacute bốn biacutet 0T00 trong đoacute 3 biacutet hiện chƣa sử dụng đƣợc đặt giaacute trị 0 biacutet T sẽ xaacutec
định đacircy lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast đƣợc IANA gắn vĩnh viễn (permanent-assigned) sử dụng thống nhất trong
hoạt động Internet IPv6 toagraven cầu hoặc lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast do ngƣời sử dụng tự quy định (non
permanent-assigned) Khaacutei niệm nagravey cũng tƣơng tự nhƣ khaacutei niệm well-known port trong thủ tục TCPIP
Nếu Biacutet T=0 đacircy lagrave địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn đƣợc IANA quy định Danh saacutech caacutec địa chỉ nagravey
đƣợc cung cấp trong RFC237520
Trong đoacute coacute những dạng địa chỉ phục vụ cho những quy trigravenh hoạt
động cốt yếu của IPv6 sử dụng cho những giao tiếp khi một node cần giao tiếp với toagraven bộ hoặc với
nhoacutem caacutec node xaacutec định trecircn một đƣờng kết nối
Viacute dụ
FF02 1 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi node trecircn một đƣờng link
FF022 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi router trecircn một đƣờng link
Nếu Biacutet T=1 đacircy lagrave dạng địa chỉ multicast đƣợc tạo necircn bởi ngƣời sử dụng trong một phạm vi nhất định
Địa chỉ multicast sẽ khocircng coacute yacute nghĩa ngoagravei phạm vi đoacute Một caacutech thức để tạo necircn địa chỉ nagravey lagrave tổ chức
sử dụng tiền tố (prefix) của vugraveng địa chỉ unicast toagraven cầu của migravenh để gắn cugraveng với tiền tố FF để tạo necircn
địa chỉ multicast
Phạm vi (Scope) 4 biacutet Trƣờng nagravey gồm 4 biacutet xaacutec định phạm vi của nhoacutem địa chỉ multicast Hiện nay đang định
nghĩa caacutec giaacute trị nhƣ sau
20
RFC2375 - IPv6 Multicast Address Assignments
Higravenh 14 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast
LinkSiteGlobal LinkSiteGlobal
1 Phạm vi Node
2 Phạm vi Link
5 Phạm vi Site
8 Phạm vi tổ chức Organisation
E Phạm vi toagraven cầu Global
Caacutec giaacute trị khaacutec hiện nay chưa gaacuten
Higravenh 15 Phạm vi (scope) của địa chỉ IPv6
31
Giải thiacutech một caacutech rotilde ragraveng hơn nếu ta thấy 4 biacutet trƣờng scope lagrave 0001 (tức giaacute trị Scope lagrave 1) khi đoacute phạm vi
của địa chỉ multicast nagravey lagrave phạm vi node Goacutei tin multicast sẽ chỉ đƣợc gửi trong phạm vi caacutec giao diện trong một
node magrave thocirci
Nếu 4 biacutet nagravey lagrave 0010 giaacute trị trƣờng Scope lagrave 2 phạm vi của địa chỉ multicast lagrave phạm vi link Goacutei tin multicast
đƣợc gửi trecircn phạm vi toagraven bộ đƣờng kết nối
Router sử dụng giaacute trị trƣờng Scope của địa chỉ multicast để quyết định coacute chuyển tiếp lƣu lƣợng multicast hay
khocircng Viacute dụ địa chỉ multicast FF022 coacute phạm vi link-local router sẽ khocircng bao giờ chuyển tiếp goacutei tin nagravey ra
khỏi phạm vi đƣờng kết nối
Nhoacutem (Group ID) 32 biacutet ndash Thực hiện chức năng định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi coacute nhiều
nhoacutem multicast (viacute dụ nhoacutem multicast caacutec router nhoacutem multicast mọi node nhoacutem multicast mọi maacutey chủ
DHCPhellip) Giaacute trị caacutec biacutet Group ID sẽ định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi số định danh nagravey lagrave duy
nhất Lƣu lƣợng coacute địa chỉ điacutech multicast sẽ đƣợc chuyển tới caacutec maacutey thuộc nhoacutem multicast xaacutec định bởi Group
ID trong phạm vi xaacutec định bởi Scope
Trong địa chỉ IPv6 32 biacutet cuối đƣợc sử dụng để xaacutec định nhoacutem multicast Theo thiết kế ban đầu Group ID gồm
112 biacutet Với 112 biacutet coacute thể định danh 2112
nhoacutem Tuy nhiecircn để coacute thể truyền đi trecircn mạng tới điacutech dữ liệu phải
chứa thocircng tin địa chỉ IP (lớp network) vagrave địa chỉ lớp link-layer (địa chỉ MAC trong trƣờng hợp kết nối Ethernet)
tƣơng ứng Để coacute đƣợc aacutenh xạ 1-1 từ một địa chỉ IPv6 multicast tới một địa chỉ Ethernet multicast MAC duy nhất
số lƣợng biacutet của Group ID đƣợc khuyến nghị lagrave 32 biacutet
2233 Một số địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn
Khi thiết bị đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 caacutec node phải tham gia vagraveo một số nhoacutem multicast bắt buộc Node phải
tham gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi node trong phạm vi node vagrave phạm vi đƣờng kết nối Router phải tham
gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi router phạm vi node phạm vi đƣờng kết nối
Multicast tới mọi node
Nhoacutem multicast mọi node hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 1
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF011 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
node
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
FF021 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
Xaacutec định mọi node
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
Bảng 2 Địa chỉ multicast mọi node
Multicast tới mọi router
32
Nhoacutem multicast mọi router hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 2
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF012 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
trong node
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
FF022 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
FF052 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi site
5
Xaacutec định phạm vi
site
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một site
Bảng 3 Địa chỉ Multicast mọi router
Những giaacute trị IPv6 multicast vĩnh viễn khaacutec coacute thể tigravem hiểu trong RFC2375 - IPv6 Multicast Address
Assignments
2234 Địa chỉ multicast Solicited-node
Một trong những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 lagrave thực hiện phacircn giải giữa địa chỉ IPv4 32 biacutet thagravenh địa chỉ
lớp 2 tƣơng ứng (viacute dụ địa chỉ MAC Ethernet 48 biacutet) Địa chỉ IPv4 thực hiện chức năng nagravey bằng thủ tục ARP
(Address Resolution Protocol) Nguyecircn lyacute hoạt động cơ bản của thủ tục nagravey lagrave giao tiếp yecircu cầuđaacutep ứng trong đoacute
một node khi khocircng biết địa chỉ lớp vật lyacute của một node khaacutec trecircn đƣờng link sẽ gửi goacutei tin ARP tới toagraven bộ node
gắn trecircn một Ethernet (sử dụng địa chỉ broadcast) Goacutei tin nagravey coacute chứa địa chỉ IP của node magrave noacute muốn giao tiếp
Caacutec node trecircn Ethernet đều nhận vagrave xử lyacute goacutei tin nagravey node coacute địa chỉ IP trugraveng khớp với địa chỉ IP chứa trong goacutei
tin sẽ gửi thocircng tin đaacutep trả Thủ tục ARP của địa chỉ IPv4 coacute một hạn chế do sử dụng địa chỉ broadcast necircn khi
Maacutey chủ
`
` `
FF021
Maacutey chủ
`
` `
FF022
Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi node phạm vi link Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi router phạm vi link
Higravenh 16 Multicast trong phạm vi link
33
một node khi thực hiện thủ tục phacircn giải địa chỉ vốn lagrave quy trigravenh diễn ra thƣờng xuyecircn đatilde ldquolagravem phiềnrdquo tới mọi
node trecircn mạng LAN lagravem giảm hiệu quả của mạng
Trong địa chỉ IPv6 chức năng phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp của
caacutec node trecircn một đƣờng link coacute tecircn gọi thủ tục Neighbor Discovery21 qua việc trao đổi caacutec thocircng điệp
ICMPv622 Trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
23 để traacutenh taacutec động đến toagraven bộ caacutec node trecircn đƣờng kết nối (vốn lagrave
một hạn chế của thủ tục ARP IPv4) địa chỉ IPv6 khocircng sử dụng dạng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
(FF021) lagrave dạng địa chỉ thực hiện chức năng tƣơng tự nhƣ địa chỉ broadcast trong mạng LAN của IPv4 lagravem địa
chỉ điacutech của goacutei tin truy vấn Thay vigrave đoacute quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng một dạng địa chỉ IPv6
multicast đặc biệt coacute tecircn gọi địa chỉ multicast solicited-node
Địa chỉ multicast solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast đatilde gaacuten cho node Mỗi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node tƣơng ứng
Cấu thagravenh địa chỉ Solicited node từ địa chỉ unicast
Địa chỉ solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast bằng caacutech gắn 104 biacutet tiền tố prefix FF021FF104 với
24 biacutet cuối cugraveng chiacutenh lagrave 24 biacutet cuối của địa chỉ unicast
Để coacute thể giao tiếp node cần phacircn giải đƣợc caacutec địa chỉ IPv6 unicast đatilde gaacuten cho node thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng
ứng do vậy với mỗi một địa chỉ unicast đƣợc gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node IPv6 node
sẽ vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ unicast vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited-node tƣơng ứng địa chỉ
unicast đoacute
Do trƣờng Scope trong địa chỉ solicited-node coacute giaacute trị 2 đacircy lagrave địa chỉ multicast coacute phạm vi trecircn đƣờng kết nối
Địa chỉ multicast solicited node sẽ tự động đƣợc tạo ra khi host đƣợc gắn caacutec địa chỉ unicast
Viacute dụ cụ thể
Một node IPv6
- Coacute địa chỉ link-local ldquoFE802AAFFFE3F2A1Crdquo Địa chỉ Multicast Solicited node tƣơng ứng địa
chỉ link-local nagravey lagrave ldquoFF021FF3F2A1Crdquo
- Nếu node đƣợc gắn địa chỉ unicast toagraven cầu 2001dc83005BC68 Địa chỉ Multicast Solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast nagravey lagrave ldquoFF021FF3FBC68rdquo
21
Tham khảo thủ tục Neighbor Discovery trong mục 42 22
Tham khảo thủ tục ICMPv6 trong mục 41 23
Tham khảo quy trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 trong mục 431
Higravenh 17 Cấu thagravenh địa chỉ solicited-node multicast từ địa chỉ unicast
34
224 Dạng địa chỉ ANYCAST
Địa chỉ anycast đƣợc gắn cho một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ anycast sẽ đƣợc chuyển đi
theo cấu truacutec định tuyến tới giao diện gần nhất trong nhoacutem (tiacutenh theo thủ tục định tuyến) RFC351324
định nghĩa
địa chỉ anycast với những đặc điểm nhƣ sau
Anycast khocircng coacute khocircng gian địa chỉ riecircng magrave thuộc vugraveng địa chỉ unicast Khi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn đồng thời cho nhiều giao diện noacute sẽ trở thagravenh địa chỉ anycast
Một địa chỉ anycast coacute thể đƣợc gắn cho nhiều giao diện của nhiều node
Địa chỉ anycast khocircng bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6 Hiện nay địa chỉ anycast
khocircng đƣợc gắn cho IPv6 host magrave chỉ đƣợc gắn cho IPv6 router Một trong những ứng dụng mong muốn của địa
chỉ anycast lagrave sử dụng để xaacutec định một tập caacutec router thuộc về một nhagrave cung cấp dịch vụ Internet
Hiện nay mới chỉ coacute một dạng địa chỉ anycast đƣợc định nghĩa vagrave ứng dụng coacute tecircn gọi địa chỉ anycast Subnet-
Router Trecircn một subnet IPv6 coacute thể coacute nhiều router phụ traacutech kết nối vagrave chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host thuộc
subnet sang những mạng khaacutec Khi đƣợc sử dụng địa chỉ anycast Subnet-Router đồng thời đƣợc gắn cho caacutec
router IPv6 trong một mạng (subnet) Goacutei tin sử dụng địa chỉ nagravey lagravem địa chỉ điacutech sẽ đến đƣợc một trong số caacutec
router nagravey vagrave sẽ tới đƣợc mạng
Caacutech thức tạo địa chỉ Anycast Subnet-Router từ prefix của subnet
Ngƣời ta giữ nguyecircn caacutec biacutet tiền tố (prefix) của subnet vagrave đặt mọi biacutet khaacutec về giaacute trị 0 Lấy địa chỉ thu đƣợc lagravem
địa chỉ anycast Subnet-router của subnet Mọi giao diện router gắn với mạng con nagravey đƣợc đồng thời gắn địa chỉ
anycast Subnet-Router trecircn Địa chỉ nagravey đƣợc sử dụng để một node từ xa giao tiếp với một trong số những router
của subnet
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6
Cấu truacutec địa chỉ IPv6 cho pheacutep nhiều địa chỉ thuộc nhiều dạng coacute thể gắn cho cugraveng một giao diện Việc coacute nhiều
địa chỉ trecircn một giao diện khiến cho caacutec thực thi IPv6 thƣờng xuyecircn đối diện với tigravenh trạng nhiều địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech khi khởi tạo giao tiếp Cần phải coacute một thuật toaacuten mặc định chung cho mọi thực thi để lựa chọn địa
chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech
Thuật toaacuten cho pheacutep lựa chọn địa chỉ nagravey sử dụng nhiều yếu tố để cacircn nhắc Trong đoacute coacute một số yếu tố nhƣ sau
- Tigravenh trạng địa chỉ Mỗi một địa chỉ IPv6 gắn cho IPv6 node đi kegravem với khoảng thời gian ldquosốngrdquo hợp lệ
Node IPv6 quản lyacute tigravenh trạng địa chỉ theo thời gian sống trong đoacute ldquopreferred tức địa chỉ cograven đƣợc lựa
chọn vagrave ldquodeprecated tức địa chỉ đatilde bỏ đi Khi lựa chọn địa chỉ để sử dụng trong giao tiếp IPv6 node sẽ
khocircng sử dụng những địa chỉ ldquodeprecatedrdquo
- Bảng chiacutenh saacutech ldquoPolicy Tablerdquo Thuật toaacuten lựa chọn địa chỉ cograven sử dụng một bảng lƣu trữ gọi lagrave Policy
Table Bảng nagravey lƣu trữ caacutec prefix địa chỉ đƣợc gắn cho node với hai giaacute trị đi kegravem lagrave giaacute trị chỉ quyền ƣu
tiecircn (Precedence) vagrave giaacute trị nhatilden (Label)
Giaacute trị quyền ƣu tiecircn (Precendence) đƣợc sử dụng để sắp xếp địa chỉ điacutech
24
RFC 3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
35
Giaacute trị nhatilden (Label) sử dụng để lựa chọn một prefix nguồn nhất định tƣơng ứng với một prefix điacutech nhất
định Caacutec thuật toaacuten thƣờng hay sử dụng địa chỉ nguồn (S) tƣơng ứng với địa chỉ điacutech (D) khi Label(S) =
Label(D)
Khi lựa chọn giaacute trị nhatilden trugraveng khớp trong bảng policy table địa chỉ sẽ đƣợc lựa chọn
Nguồn lagrave địa chỉ thuần IPv6 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ thuần IPv6
Nguồn lagrave địa chỉ 6to4 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ 6to4
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-compatible ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-compatible
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-map ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-map
Trong hệ điều hagravenh window chuacuteng ta coacute thể xem giaacute trị của bảng Policy Table bằng lệnh
Netshgt interface IPv6gt show prefixpolicy
- Sử dụng thứ tự trả về của DNS Khi node IPv6 A kết nối tới một node B nagraveo đoacute node A coacute thể lựa
chọn địa chỉ điacutech cho giao tiếp trong số những địa chỉ của B dựa trecircn thứ tự trả về từ truy vấn DNS
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6
Những mục trƣớc đatilde đề cập vagrave mocirc tả nhiều dạng địa chỉ IPv6 Bacircy giờ chuacuteng ta sẽ thống kecirc lại caacutec tiền tố (prefix)
vagrave tổng kết lại những dạng địa chỉ magrave để hoạt động đƣợc IPv6 host IPv6 router cần đƣợc gaacuten
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6
Bảng sau thống kecirc một số caacutec tiền tố prefix vagrave dạng địa chỉ thƣờng gặp của IPv6
Bit Dạng địa chỉ Chuacute thiacutech
Địa chỉ đặc biệt
Higravenh 18 Lựa chọn địa chỉ trong HĐH window
36
1 Địa chỉ loopback
FE8010 Địa chỉ link-local
FEC010 Địa chỉ site local Đatilde đƣợc hủy bỏ
20003
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu Trong đoacute
200216 ndash Địa chỉ của tunnel 6to4
wxyz Địa chỉ IPv4-compatible Dugraveng cho cocircng nghệ tunnel
tự động
FFFFwxyz Địa chỉ IPv4 - map
Dugraveng trong biecircn dịch địa chỉ
IPv6-IPv4 Khi cần thiết
phải biểu diễn một node
thuần IPv4 thagravenh node IPv6
FF8
Địa chỉ multicast FF011 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node
FF021 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
FF012 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi node
FF022 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link
FF052 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site
FF021FF104 ndash Địa chỉ multicast Solicited node
Sử dụng thay thế cho chức
năng broadcast của địa chỉ
IPv4 vagrave phục vụ những quy
trigravenh hoạt động của IPv6
nhƣ phacircn giải địa chỉ quy
trigravenh giao tiếp giữa caacutec node
trecircn một đƣờng kecirct nối
Bảng 4 Bảng toacutem tắt về caacutec dạng địa chỉ IPv6
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
Một IPv6 host sẽ nghe lƣu lƣợng để nhận vagrave xử lyacute goacutei tin tại những địa chỉ sau đacircy
o Một địa chỉ link-local cho mỗi giao diện
o Những địa chỉ unicast cho mỗi giao diện Địa chỉ sử dụng cho giao tiếp Internet toagraven cầu hoặc
caacutec dạng địa chỉ unicast khaacutec
o Địa chỉ loopback
Ngoagravei ra cograven nghe lƣu lƣợng tại những địa chỉ multicast
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node (FF011)
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
o Địa chỉ solicited node cho mỗi địa chỉ unicast của mỗi giao diện
o Địa chỉ caacutec nhoacutem multicast khaacutec magrave caacutec giao diện tham gia (khi host đƣợc cấu higravenh để nhận lƣu
lƣợng trong cocircng nghệ truyền tải multicast (tƣơng tự nhƣ cocircng nghệ multicast của IPv4)
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
37
Chuacuteng ta cũng biết một router cần phải đƣợc gaacuten mọi loại địa chỉ magrave một IPv6 host đƣợc gaacuten Ngoagravei ra IPv6
router cograven đƣợc gaacuten những địa chỉ sau đacircy
o Địa chỉ Subnet router anycast
o Caacutec địa chỉ anycast khaacutec (nếu cần)
IPV6 router cũng nghe lƣu lƣợng tại mọi địa chỉ magrave noacute đƣợc gaacuten vagrave mọi địa chỉ multicast IPv6 host cần nghe lƣu
lƣợng Ngoagravei ra để phục vụ cho hoạt động của router IPv6 router cograven phải nghe nhận vagrave xử lyacute caacutec goacutei tin tại
những địa chỉ multicast sau
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi giao diện (FF012)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site (FF052)
Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải cấu higravenh router để gắn những địa chỉ multicast trong phạm vi một đƣờng kết
nối Khi router đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 hệ điều hagravenh (viacute dụ Cisco OS) sẽ tự động gắn những địa chỉ nagravey cho
IPv6 router
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 2
1 Địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn nhƣ thế nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei 128 biacutet nhị phacircn đƣợc biểu diễn dƣới dạng số hexa decimal Một địa chỉ IPv6
lagrave một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi nhoacutem coacute 4 chữ số hexa
2 Khi biểu diễn địa chỉ IPv6 coacute phải viết đầy đủ toagraven bộ 32 chữ số hexa hay khocircng
T Khocircng cần Địa chỉ IPv6 coacute thể viết gọn lại bằng hai quy tắc thu gọn nhƣ sau
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave thay thế
bằng ldquordquo Tuy nhiecircn chỉ đƣợc pheacutep thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6
Khi biểu diễn thu gọn theo hai quy tắc nhƣ vậy địa chỉ IPv6 đầy đủ hoagraven toagraven coacute thể đƣợc xacircy dựng lại
từ địa chỉ IPv6 thu gọn
3 Ba loại địa chỉ unicast multicast anycast của IPv6 khaacutec nhau tại điểm gigrave
T Ba loại địa chỉ IPv6 khaacutec nhau ở caacutech thức gửi goacutei tin đến giao diện gắn địa chỉ điacutech Goacutei tin coacute địa chỉ
điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ multicast
sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast đƣợc
gửi tới giao diện gần nhất trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ (tiacutenh theo thủ tục định tuyến)
4 Trong địa chỉ IPv6 chức năng broadcast của IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng dạng địa chỉ nagraveo
38
T Địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast trong IPv4
đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast
5 Trecircn phƣơng diện gắn địa chỉ cho host địa chỉ IPv6 khaacutec IPv4 ở điểm nagraveo
T Một host IPv6 chỉ coacute một card mạng cũng sẽ coacute nhiều giao diện coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc giao diện
ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng hầm tunnel Một giao diện IPv6 coacute thể đƣợc gắn đồng thời nhiều địa chỉ
IPv6
6 IPv6 sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ loopback
T Địa chỉ loopback của IPv6 lagrave 00000001 hay cograven đƣợc viết lagrave 1
7 Khi cần tới địa chỉ IPv4 cho hoạt động mạng chuacuteng ta xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế
Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 trecircn
T Dạng địa chỉ IPv6 tƣơng đƣơng với IPv4 sử dụng trong định tuyến Internet toagraven cầu hiện nay đang đƣợc
caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp phaacutet phacircn bổ cho hoạt động Internet lagrave địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
(global unicast address) Loại địa chỉ nagravey coacute ba biacutet prefix ban đầu 001 (trừ vugraveng địa chỉ 200216 lagrave địa
chỉ 6to4)
8 Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo IPv6 node coacute thể sử dụng để giao tiếp với caacutec node khaacutec trong một đƣờng link cho
dugrave noacute chƣa đƣợc cấu higravenh địa chỉ phạm vi toagraven cầu
T Đoacute lagrave địa chỉ link-local Địa chỉ link-local coacute 10 biacutet tiền tố prefix lagrave FE8064 IPv6 host coacute khả năng tự
động tạo địa chỉ link-local cho dugrave chƣa đƣợc cấu higravenh bất cứ địa chỉ phạm vi toagraven cầu nagraveo Do vậy IPv6
host coacute thể sử dụng địa chỉ link-local nagravey để giao tiếp với nhau trecircn một đƣờng link ngay cả khi chƣa
đƣợc cấu higravenh caacutec dạng địa chỉ khaacutec
9 Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6 - IPv4 sử dụng dạng địa chỉ IPv6 nagraveo Lấy viacute dụ
T Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6-IPv4 sử dụng dạng địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address) Những
địa chỉ nagravey đƣợc xacircy dựng từ địa chỉ IPv4 vagrave phục vụ những cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau Viacute dụ địa
chỉ IPv4-compatible (wxyz) dugraveng cho tunnel tự động (hiện nay khocircng cograven dugraveng nữa) địa chỉ IPv4-
mapped (00000FFFFwxyz) dugraveng trong cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ 6to4 (coacute prefix dagravenh riecircng
200216) dugraveng cho cocircng nghệ đƣờng hầm 6to4
10 Bạn cho biết địa chỉ multicast IPv6 đƣợc nhận dạng bằng caacutech nagraveo
T Địa chỉ IPv6 multicast đƣợc nhận dạng bằng 8 biacutet tiền tố FF (1111 1111)
11 Nếu một host gửi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech FF022 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc nếu gửi goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech FF021 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc
T Địa chỉ multicast FF022 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 2 lagrave nhoacutem
multicast mọi router Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi router trecircn phạm vi
đƣờng link
39
Địa chỉ multicast FF021 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 1 lagrave nhoacutem
multicast mọi node Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi node (router host) trecircn
phạm vi đƣờng link
12 Quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng dạng thức địa chỉ multicast nagraveo
T Để tăng tiacutenh hiệu quả quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 khocircng sử dụng địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link magrave sử dụng địa chỉ multicast solicited node Mỗi địa chỉ unicast gắn cho IPv6 node sẽ tƣơng
ứng với một địa chỉ multicast solicited node Khi đƣợc gắn địa chỉ unicast IPv6 node khocircng chỉ nghe lƣu
lƣợng tại địa chỉ unicast nagravey magrave đồng thời cũng sẽ nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast
40
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4
Trong chƣơng nagravey bạn sẽ tigravem hiều về những khaacutec biệt thay đổi vagrave cải tiến về phƣơng diện giao thức trong IPv6
so với IPv4 Cụ thể lagrave IPv6 header
31 IPV6 HEADER
Hoạt động của Internet dựa trecircn caacutec giao thức lagrave tập caacutec quy trigravenh phục vụ cho giao tiếp Trong giao thức Internet
những thocircng tin nhƣ địa chỉ IP của nơi gửi vagrave nơi nhận goacutei tin vagrave những thocircng tin cần thiết khaacutec đƣợc đặt phiacutea
trƣớc dữ liệu Phần thocircng tin đoacute đƣợc gọi lagrave phần magraveo đầu (header)
IPV6 header lagrave phiecircn bản cải tiến đƣợc tổ chức hợp lyacute hơn so với IPv4 header Trong đoacute loại bỏ đi một số trƣờng
khocircng cần thiết hoặc iacutet khi sử dụng vagrave thecircm vagraveo những trƣờng hỗ trợ tốt hơn cho lƣu lƣợng thời gian thực
Higravenh 2 IPv4 header
Higravenh 19 IPv6 header
Time to Live
Version
Source Address (32 biacutet)
Hdr
Len
Total Length Service Type
Identification Fragment
Offset
Flg
Protocol Header
Checksum
Destination Address (32 biacutet)
Padding Options
Header Checksum
IHL
Identification Fragment Offset Flags
Padding Options
0 4 8 16 24 31
41
Thực hiện so saacutenh hai dạng thức header IPv4 vagrave IPv6 sẽ thấy một số trƣờng đƣợc giữ nguyecircn một số trƣờng
trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng của IPv4 header coacute trƣờng đƣợc thecircm vagraveo vagrave một số
trƣờng đƣợc bỏ đi
Để thấy những thay đổi vagrave nacircng cấp trong IPv6 header chuacuteng ta sẽ nhắc lại về caacutec trƣờng trong IPv4 header vagrave
chức năng của chuacuteng sau đoacute sẽ so saacutenh với header IPv6
311 IPV4 header
IPV4 header coacute caacutec trƣờng sau đacircy
Version ndash Chỉ định phiecircn bản của IP coacute giaacute trị 4
Internet Header Length ndash Chỉ định chiều dagravei IPv4 header (đơn vị đo lagrave khối 4 byte)
Service Type ndash Chỉ định dịch vụ mong muốn khi truyền caacutec goacutei tin qua router Trƣờng nagravey coacute 8 biacutet xaacutec định
quyền ƣu tiecircn độ trễ thocircng lƣợng caacutec đặc tiacutenh chỉ định độ tin cậy khaacutec Trƣờng Service Type gồm TOS (Type of
Service) vagrave Precedence TOS xaacutec định loại dịch vụ bao gồm giaacute trị độ tin cậy thocircng lƣợng độ trễ hoặc bảo mật
Precedence xaacutec định mức ƣu tiecircn sử dụng 8 mức từ 0-7
Total Length ndash Chỉ định tổng chiều dagravei goacutei tin IPv4 (cả phần magraveo đầu vagrave phần dữ liệu) Kiacutech thƣớc 16 biacutet chỉ
định rằng goacutei tin IPv4 coacute thể dagravei tới 65535 byte
Identification ndash Định danh goacutei tin Kiacutech thƣớc 16 biacutet Định danh cho goacutei tin đƣợc lựa chọn bởi nguồn gửi goacutei tin
Nếu goacutei tin IPv4 bị phacircn mảnh mọi phacircn mảnh sẽ giữ lại giaacute trị trƣờng định danh nagravey mục điacutech để node điacutech coacute
thể nhoacutem lại caacutec mảnh phục vụ cho việc phục hồi lại goacutei tin
Flags ndash Xaacutec định cờ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh Kiacutech thƣớc 3 biacutet Coacute hai cờ một xaacutec định goacutei tin bị phacircn mảnh vagrave
cờ kia chỉ định xem coacute thecircm phacircn mảnh khaacutec nữa tiếp theo phacircn mảnh hiện thời hay khocircng
Fragment Offset ndash Chỉ định vị triacute của phacircn mảnh trong phần dữ liệu (payload) của goacutei tin ban đầu Trƣờng nagravey coacute
kiacutech thƣớc 13 biacutet
Time to Live ndash Chỉ định số lƣợng link tối đa magrave một goacutei tin IPv4 coacute thể đi qua trƣớc khi bị hủy bỏ Trƣờng nagravey
dagravei 8 biacutet TTL đƣợc sử dụng nhƣ một bộ đếm thời gian magrave router IPv4 dugraveng để quyết định độ dagravei thời gian cần
thiết (bằng giacircy) để chuyển tiếp goacutei tin IPv4 Router hiện đại chuyển tiếp goacutei tin chƣa đến một giacircy song theo quy
ƣớc luocircn giảm giaacute trị trƣờng nagravey 1 đơn vị Khi giaacute trị TTL trở về 0 goacutei tin sẽ đƣợc hủy đi vagrave thocircng điệp lỗi đƣợc
gửi trả lại địa chỉ IPv4 nguồn
Protocol ndash Xaacutec định thủ tục lớp cao hơn goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp Trƣờng nagravey gồm 8 biacutet Viacute dụ một số giaacute trị 6
lagrave TCP 17 lagrave UDP 1 lagrave ICMP
Header Checksum ndash Cung cấp kiểm tra checksum cho IPv4 header Coacute kiacutech thƣớc 16 biacutet Phần dữ liệu của goacutei
tin IPv4 (payload) khocircng bao gồm trong checksum nagravey magrave chứa checksum riecircng của noacute Caacutec IPv4 node nhận goacutei
tin sẽ kiểm tra IPv4 header checksum vagrave loại bỏ goacutei tin nếu giaacute trị checksum tiacutenh toaacuten đƣợc khocircng trugraveng khớp với
số checksum trong phần magraveo đầu của goacutei tin nhận đƣợc bởi vigrave nhƣ vậy chứng tỏ đatilde coacute sai lệch thocircng tin khi
truyền tải Khi router chuyển tiếp đi một goacutei tin IPv4 noacute phải giảm giaacute trị trƣờng TTL do vậy trƣờng Header
Checksum đƣợc tiacutenh toaacuten lại tại mỗi router giữa nguồn vagrave điacutech
Source Address ndash Chứa địa chỉ nguồn gửi goacutei tin IPv4 Kiacutech thƣớc 32 bit
42
Destination Address ndash Chứa địa chỉ IPv4 điacutech Kiacutech thƣớc 32 bit
Options ndash Chứa một hoặc nhiều hơn tugravey chọn trong IPv4 Kiacutech thƣớc trƣờng nagravey lagrave một số nguyecircn lần của khối 4
byte (32 biacutet) Nếu caacutec option khocircng dugraveng hết vagrave lagravem lẻ khối 32 biacutet caacutec giaacute trị 0 (gọi lagrave phần đệm - Padding) sẽ
đƣợc thecircm vagraveo để đảm bảo IPv4 header lagrave một số nguyecircn của khối 4 byte nhƣ vậy chiều dagravei IPv4 header mới coacute
thể chỉ định đƣợc bằng giaacute trị cuả trƣờng Internet Header Length
312 IPV6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4
IPv6 header coacute những thay đổi gigrave so với thế hệ địa chỉ IPv4
3121 Chiều dagravei của header
Nhƣ trecircn mocirc tả IPv4 header coacute một trƣờng chiều dagravei khocircng cố định đoacute lagrave Options Trƣờng Options đƣợc sử dụng
để thecircm caacutec thocircng tin về caacutec dịch vụ tuỳ chọn khaacutec nhau trong IPv4 viacute dụ thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute Do đoacute
chiều dagravei của IPV4 header thay đổi tuỳ theo tigravenh trạng Do sự thay đổi đoacute caacutec router điều khiển giao tiếp dựa trecircn
những thocircng tin trong IP header khocircng thể biết trƣớc chiều dagravei của phần header Điều nagravey cản trở việc tăng tốc xử
lyacute goacutei tin
Khaacutec với địa chỉ IPv4 goacutei tin IPv6 coacute hai dạng header header cơ bản (basic header) vagrave header mở rộng (extension
header) Phần Header cơ bản coacute chiều dagravei cố định 40 byte chứa những thocircng tin cơ bản trong xử lyacute goacutei tin IPv6
thuận tiện hơn cho việc tăng tốc xử lyacute goacutei tin Những thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ mở rộng kegravem theo đƣợc
chuyển h n tới một phacircn đoạn khaacutec gọi lagrave header mở rộng (extension header)
Cấu truacutec một goacutei tin IPv6
Mặc dugrave trƣờng địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech trong IPv6 header coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần số biacutet địa chỉ IPv4
song chiều dagravei header của IPV6 chỉ gấp hai lần header IPv4 Đoacute lagrave nhờ dạng thức của header đatilde đƣợc đơn giản
hoaacute đi trong IPV6 bằng caacutech bỏ bớt đi những trƣờng khocircng cần thiết vagrave iacutet đƣợc sử dụng
3122 Những trƣờng bỏ đi trong IPv6 header
Options Một trong những thay đổi quan trọng lagrave khocircng cograven tồn tại trƣờng Options trong IPV6 header do những
thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ kegravem theo (vốn đƣợc mocirc tả bằng trƣờng Options của header IPv4) đƣợc chuyển đặt
riecircng trong header mở rộng theo sau header cơ bản Vigrave vậy chiều dagravei header cơ bản của IPv6 lagrave cố định (40
byte)
Header Checksum Trong IPv4 header Header Checksum lagrave một số sử dụng để kiểm tra lỗi trong thocircng tin
header đƣợc tiacutenh toaacuten ra dựa trecircn những thocircng tin phần header Do giaacute trị của trƣờng TTL (Time to Live) thay đổi
Higravenh 20 Cấu truacutec goacutei tin IPv6
43
mỗi khi goacutei tin đƣợc truyền qua một router header checksum cần phải đƣợc tiacutenh toaacuten lại mỗi khi goacutei tin đi qua
một router IPv4 IPv6 đatilde giải phoacuteng router khỏi cocircng việc nagravey nhờ đoacute giảm đƣợc trễ Do lớp TCP phiacutea trecircn lớp IP
coacute kiểm tra lỗi thocircng tin necircn việc thực hiện pheacutep tiacutenh tƣơng tự tại tầng IP lagrave khocircng cần thiết vagrave dƣ thừa do vậy
Header Checksum đƣợc loại bỏ khỏi IPv6 header
Internet Header Length Chiều dagravei phần header cơ bản của goacutei tin IPv6 cố định lagrave 40 byte do vậy khocircng cần
thiết coacute trƣờng nagravey
Identification ndash Flags - Fragment Offset Trong IPv4 đacircy lagrave những trƣờng phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin
Trong IPv6 thocircng tin về phacircn mảnh khocircng bao gồm trong header cơ bản magrave đƣợc chuyển h n sang một header
mở rộng coacute tecircn gọi Fragment (Fragment extension header) Router IPv6 khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei tin Việc
thực hiện phacircn mảnh do ứng dụng thực hiện ngay tại host nguồn Do vậy caacutec thocircng tin hỗ trợ phacircn mảnh đƣợc bỏ
đi khỏi phần header cơ bản lagrave phần đƣợc xử lyacute tại caacutec router vagrave đƣợc chuyển sang phần header mở rộng lagrave phần
đƣợc xử lyacute tại đầu cuối
3123 Những trƣờng trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự IPv4 header
Version ndash 4 biacutet Cugraveng tecircn với trƣờng trong địa chỉ IPv4 Chỉ khaacutec giaacute trị thể hiện địa chỉ phiecircn bản 6
Traffic Class ndash 8 biacutet Thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin viacute dụ goacutei tin necircn đƣợc truyền với tốc độ nhanh hay thocircng thƣờng
hƣớng dẫn thiết bị thocircng tin xử lyacute goacutei một caacutech tƣơng ứng
Payload Length ndash 16 biacutet Trƣờng nagravey thay thế cho trƣờng Total length của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn noacute chỉ xaacutec
định chiều dagravei phần dữ liệu (payload) Phần dữ liệu trong goacutei tin IPv6 đƣợc tiacutenh bao gồm cả header mở rộng
Bằng 16 bit trƣờng Payload Length coacute thể chỉ định chiều dagravei phần dữ liệu của goacutei tin IPv6 lecircn tới 65535 byte
Hop Limit - 8 bit Thay thế trƣờng Time to live của địa chỉ IPv4
Next Header ndash 8 biacutet Thay thế trƣờng Protocol Trƣờng nagravey chỉ định đến header mở rộng đầu tiecircn của goacutei tin IPv6
(nếu coacute) đặt sau header cơ bản hoặc chỉ định tới thủ tục lớp trecircn nhƣ TCP UDP ICMPv6 khi trong goacutei tin IPv6
khocircng coacute phần header mở rộng Nếu sử dụng để chỉ định thủ tục lớp trecircn trƣờng nagravey sẽ coacute giaacute trị tƣơng tự nhƣ
trƣờng Protocol của địa chỉ IPv4
Source Address Địa chỉ nguồn chiều dagravei lagrave 128 biacutet
Destination Address Địa chỉ điacutech chiều dagravei lagrave 128 biacutet
3124 Trƣờng thecircm mới của IPv6 header
Flow Label Trƣờng Flow Label coacute chiều dagravei 20 biacutet lagrave trƣờng mới đƣợc thiết lập trong IPV6 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để chỉ định rằng goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech yecircu cầu IPv6 router phải coacute
caacutech xử lyacute đặc biệt Flow Label đƣợc dugraveng khi muốn aacutep dụng chất lƣợng dịch vụ (Quality of Service - QoS25
)
khocircng mặc định viacute dụ QoS cho dữ liệu thời gian thực (voice video) Bằng caacutech sử dụng trƣờng nagravey nơi gửi goacutei
tin coacute thể xaacutec định một chuỗi caacutec goacutei tin viacute dụ goacutei tin của dịch vụ thoại VoIP thagravenh 1 dograveng vagrave yecircu cầu chất lƣợng
25
QoS Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
44
dịch vụ cụ thể cho dograveng đoacute Theo mặc định Flow Label đƣợc đặt giaacute trị 0 Coacute thể coacute nhiều dograveng giữa nguồn vagrave
điacutech sẽ đƣợc xaacutec định bởi những giaacute trị taacutech biệt của Flow Label
3125 Header mở rộng (extension header) trong IPV6
Header mở rộng (extension header) lagrave đặc tiacutenh mới của thế hệ địa chỉ IPV6
Trong IPv4 thocircng tin liecircn quan đến những đặc tiacutenh mở rộng (viacute dụ xaacutec thực matilde hoaacute) đƣợc để trong phần Options
của IPv4 header Địa chỉ IPv6 đƣa những đặc tiacutenh mở rộng vagrave caacutec dịch vụ thecircm vagraveo thagravenh một phần riecircng taacutech
biệt khỏi header cơ bản của goacutei tin đƣợc gọi lagrave header mở rộng Goacutei tin IPv6 coacute thể coacute một hay nhiều header mở
rộng đƣợc đặt sau header cơ bản Caacutec header mở rộng đƣợc đặt nối tiếp nhau theo thứ tự quy định mỗi dạng coacute
cấu truacutec trƣờng riecircng
Header cơ bản (kiacutech thƣớc 40 byte) trong goacutei tin IPv6 lagrave phần thocircng tin đƣợc xử lyacute tại mọi router goacutei tin đi qua
Thocircng thƣờng caacutec header mở rộng đƣợc xử lyacute tại điacutech Tuy nhiecircn cũng coacute dạng Header mở rộng đƣợc xử lyacute tại
mọi router magrave goacutei tin đi qua đoacute lagrave dạng header mở rộng Hop-by-Hop
Trƣờng Next Header trong caacutec header IPv6
Header cơ bản vagrave mọi header mở rộng IPv6 đều coacute trƣờng Next Header (chiều dagravei 8 biacutet)
Trong Header cơ bản trƣờng Next Header sẽ xaacutec định goacutei tin coacute tồn tại header mở rộng hay khocircng Nếu khocircng coacute
giaacute trị của trƣờng sẽ xaacutec định header của tầng cao hơn (TCP hay UDP ) phiacutea trecircn tầng IP Nếu coacute giaacute trị trƣờng
Next Header chỉ ra loại header mở rộng đầu tiecircn theo sau header cơ bản Tiếp theo trƣờng Next Header của
Header mở rộng thứ nhất sẽ trỏ tới header mở rộng thứ hai đứng kế tiếp noacute Trƣờng Next Header của header mở
rộng cuối cugraveng sẽ coacute giaacute trị xaacutec định header tầng cao hơn
Giaacute trị Next header
Giaacute trị Next
Header Dạng header mở rộng tƣơng ứng
0 Hop-By-Hop
43 Routing
44 Fragment
50 Encapsulating Security Payload (ESP)
Higravenh 21 Header mở rộng của địa chỉ IPv6
45
51 Authentication Header (AH)
60 Destination
Bảng 5 Giaacute trị Next-header
Hiện nay coacute saacuteu dạng header mở rộng tƣơng ứng saacuteu dịch vụ đang đƣợc định nghĩa Hop-by-Hop Destination
Routing Fragment Authentication vagrave ESP (Encapsulating Security Payload) Thứ tự caacutec header mở rộng trong
goacutei tin đƣợc đặt theo một quy tắc nhất định Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết về caacutec header mở rộng chức năng vagrave thứ
tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
31251 Caacutec dạng header mở rộng
Dƣới đacircy lagrave những dạng header mở rộng hiện nay đang đƣợc định nghĩa cho địa chỉ IPV6 Nhờ taacutech biệt caacutec dịch
vụ gia tăng khỏi caacutec dịch vụ cơ bản vagrave đặt chuacuteng trong header mở rộng đồng thời phacircn loại header mở rộng theo
chức năng địa chỉ IPv6 đatilde giảm tải nhiều cho router vagrave thiết lập necircn đƣợc một hệ thống cho pheacutep bổ sung một
caacutech linh động caacutec chức năng khi coacute những yecircu cầu mới nảy sinh trong quaacute trigravenh phaacutet triển ứng dụng địa chỉ
IPv6
Hop-by-Hop
Hop-by-Hop lagrave header mở rộng đƣợc đặt đầu tiecircn ngay sau header cơ bản Header nagravey đƣợc sử dụng để xaacutec định
những tham số nhất định tại mỗi bƣớc (hop) trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin từ nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute
tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin
Destination
Header mở rộng Destination đƣợc sử dụng để xaacutec định caacutec tham số truyền tải goacutei tại điacutech tiếp theo hoặc điacutech cuối
cugraveng trecircn đƣờng đi của goacutei tin
- Nếu trong goacutei tin coacute header mở rộng Routing thigrave header mở rộng Destination mang thocircng tin tham
số xử lyacute tại mỗi điacutech tới tiếp theo
- Nếu trong goacutei tin khocircng coacute header mở rộng Routing thocircng tin trong header mở rộng Destination lagrave
tham số xử lyacute tại điacutech cuối cugraveng
Routing
Header mở rộng Routing đảm nhiệm xaacutec định đƣờng dẫn định tuyến của goacutei tin Nếu muốn goacutei tin đƣợc truyền đi
theo một đƣờng xaacutec định chứ khocircng tuỳ thuộc vagraveo việc lựa chọn đƣờng đi của caacutec thuật toaacuten định tuyến node
IPv6 nguồn coacute thể sử dụng header mở rộng routing để xaacutec định tuyến bằng caacutech liệt kecirc địa chỉ của caacutec router magrave
goacutei tin phải đi qua Caacutec địa chỉ thuộc danh saacutech nagravey sẽ đƣợc lần lƣợt dugraveng lagravem địa chỉ điacutech của goacutei tin IPV6 theo
thứ tự đƣợc liệt kecirc vagrave goacutei tin sẽ đƣợc gửi từ router nagravey đến router khaacutec theo danh saacutech liệt kecirc trong header mở
rộng Routing
Fragment
46
Header mở rộng Fragment mang thocircng tin hỗ trợ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh26
vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 Header mở
rộng Fragment đƣợc sử dụng khi nguồn IPV6 gửi đi goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU27
nhỏ nhất trong toagraven bộ đƣờng
dẫn từ nguồn tới điacutech Trong hoạt động của địa chỉ IPV4 mọi router trecircn đƣờng dẫn cần tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin theo giaacute trị của MTU đặt cho mỗi giao diện Tuy nhiecircn chu trigravenh nagravey aacutep đặt một gaacutenh nặng lecircn router Bởi vậy
trong địa chỉ IPV6 router khocircng thực hiện phacircn mảnh goacutei tin Việc nagravey đƣợc thực hiện tại nguồn gửi goacutei tin
Node nguồn IPV6 sẽ thực hiện thuật toaacuten tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng dẫn nhất định từ
nguồn tới điacutech (gọi lagrave giaacute trị Path MTU)28 vagrave điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin tuỳ theo giaacute trị nagravey trƣớc khi gửi
chuacuteng Nếu ứng dụng tại nguồn aacutep dụng phƣơng thức nagravey noacute sẽ gửi dữ liệu coacute kiacutech thƣớc tối ƣu vagrave khocircng cần
thiết xử lyacute tại tầng IP Tuy nhiecircn nếu ứng dụng khocircng sử dụng phƣơng thức nagravey noacute phải chia nhỏ goacutei tin coacute kiacutech
thƣớc lớn hơn Path MTU Trong trƣờng hợp đoacute những goacutei tin nagravey cần đƣợc phacircn mảnh tại tầng IP của node
nguồn vagrave header mở rộng Fragment đƣợc sử dụng để mang những thocircng tin phục vụ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh vagrave
taacutei tạo goacutei tin IPv6 tại caacutec đầu cuối đƣờng kết nối
Authentication and ESP (Encapsulating Security Payload)
IPSec29
lagrave phƣơng thức matilde hoacutea bảo mật dữ liệu tại tầng IP đƣợc sử dụng phổ biến (viacute dụ khi thực hiện VPN30
)
Trong thế hệ địa chỉ IPv4 khi coacute sử dụng IPsec trong bảo mật kết nối dạng đầu cuối - đầu cuối thocircng tin hỗ trợ
bảo mật vagrave matilde hoacutea đƣợc đặt trong trƣờng Option của header IPv4
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 thực thi IPsec đƣợc coi lagrave một đặc tiacutenh bắt buộc Tuy nhiecircn IPsec coacute thực sự
đƣợc sử dụng trong giao tiếp hay khocircng tugravey thuộc vagraveo từng trƣờng hợp Khi IPsec đƣợc sử dụng goacutei tin IPv6 cần
coacute caacutec dạng header mở rộng Authentication vagrave ESP Authentication header dugraveng để xaacutec thực vagrave bảo mật tiacutenh đồng
nhất của dữ liệu ESP header dugraveng để xaacutec định những thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute dữ liệu
31252 Thứ tự đặt caacutec header mở rộng
Khi sử dụng cugraveng luacutec nhiều header mở rộng caacutec header mở rộng nagravey sẽ coacute thứ tự nhƣ sau trong goacutei tin IPv6
26
Tham khảo mục II37 về phacircn mảnh goacutei tin IPv6 27
MTU Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối 28
Tham khảo mục II37 về quaacute trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng kết nối (PathMTU của
IPv6) 29
IPSec Cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP 30
VPN Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute địa
lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy toagraven bộ mạng
đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
47
Host điacutech sẽ tiến hagravenh xử lyacute caacutec header mở rộng lần lƣợt theo đuacuteng thứ tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
IPv6
Hop-by-Hop
Destination
Routing
Fragment
Authentication
ESP
Lớp trecircn
Xử lyacute bởi mọi router trecircn đường
Xử lyacute bởi router liệt kecirc trong Routing extension
Liệt kecirc router sẽ đi qua
Xử lyacute tại điacutech
Xử lyacute tại điacutech sau khi taacutei tạo goacutei tin
Matilde hoacutea thocircng tin
Destination Chỉ được xử lyacute tại điacutech
Higravenh 22 Thứ tự xử lyacute caacutec header mở rộng
48
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6
321 Tổng quaacutet chung
Giao thức Internet thế hệ sau IPv6 đƣợc phaacutet triển do nguyecircn nhacircn về nguy cơ cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Tuy nhiecircn đoacute khocircng phải lagrave liacute do duy nhất Hoạt động Internet đatilde đến thời điểm cần coacute giao thức ƣu việt hơn đaacutep
ứng đƣợc caacutec yecircu cầu về dịch vụ cagraveng ngagravey phong phuacute trecircn mạng Internet cũng nhƣ xu hƣớng tiacutech hợp mạng
Internet với mạng viễn thocircng cung cấp đa dạng dịch vụ trecircn một cơ sở hạ tầng mạng thống nhất Giao thức IPv6
coacute nhiều đặc tiacutenh ƣu việt đƣợc cải tiến so với thế hệ trƣớc - IPv4 Trong đoacute nhiều đặc tiacutenh đatilde đƣợc tiecircu chuẩn
hoacutea cũng cograven nhiều đặc tiacutenh chƣa đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện cần tiếp tục phaacutet triển nhiều đặc tiacutenh đƣợc aacutep
dụng rộng ratildei vagrave bắt buộc khi IPv6 hoạt động một số cograven chƣa đƣợc aacutep dụng rộng ratildei Tuy nhiecircn coacute một điểm
chắc chắn IPv6 sẽ đƣợc sử dụng đoacuteng goacutep trong mạng thế hệ mới vagrave phaacutet huy những ƣu điểm của migravenh
Giao thức IPv6 đƣợc nhắc đến với những đặc tiacutenh sau
Khocircng gian địa chỉ rộng lớn hơn
Mở rộng khocircng gian địa chỉ lagrave một trong những liacute do chiacutenh để phaacutet triển thế hệ địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv6 coacute chiều
dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei biacutet của địa chỉ IPv4 Về lyacute thuyết mở rộng khocircng gian địa chỉ từ 4 tỉ lecircn tới một
con số khổng lồ ( 2128
= 34 x 1038 ) địa chỉ Một số nhagrave phacircn tiacutech tiacutenh toaacuten vagrave kết luận rằng cho dugrave sử dụng nhƣ
thế nagraveo chuacuteng ta cũng khocircng thể dugraveng hết địa chỉ IPv6 Nếu trong chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv4 mục tiecircu cơ
bản cần đạt đƣợc lagrave ldquosử dụng hiệu quảrdquo thigrave đối với IPv6 mục tiecircu nagravey khocircng cograven đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu thay vagraveo
đoacute lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Song gần đacircy nhiều nhagrave phacircn tiacutech cho rằng quản lyacute địa chỉ IPv6 cần phải thắt chặt hơn ở
thời điểm nagravey chuacuteng ta chƣa thể lƣờng trƣớc đƣợc mạng Internet sẽ phaacutet triển nhƣ thế nagraveo cũng giống nhƣ tại thời
điểm ban đầu của IPv4 ngƣời ta đatilde buocircng lỏng khocircng quản lyacute chặt chẽ khocircng gian địa chỉ Do vậy gần đacircy caacutec
chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv6 đang đƣợc điều chỉnh thiacutech hợp hơn
Phacircn cấp đaacutenh địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến rotilde rệt hơn
Đối với địa chỉ IPv4 chuacuteng ta coacute thể sử dụng bất cứ độ dagravei tiền tố (prefix) nagraveo trong phạm vi 32 biacutet Việc đaacutenh địa
chỉ IPv4 vừa coacute tiacutenh phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Chiacutenh điều nagravey lagravem ảnh hƣởng tới khả năng tổ hợp định tuyến
vagrave đem lại nguy cơ gia tăng bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec đaacutenh
địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến thống nhất Viacute dụ trong 128 biacutet địa chỉ 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng lagravem định
danh giao diện Một mạng con nhỏ nhất (subnet) coacute kiacutech thƣớc 64 Phacircn cấp định tuyến toagraven cầu dựa trecircn một số
mức cơ bản đối với caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ Cấu truacutec định tuyến phacircn cấp giuacutep cho địa chỉ IPv6 traacutenh khỏi nguy
cơ quaacute tải bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu với chiều dagravei địa chỉ lecircn tới 128 biacutet
Đơn giản hoacutea dạng thức của header
IPv6 header coacute dạng thức mới khocircng tƣơng thiacutech với header IPv4 Host hoặc router phải thực thi cả IPv4 vagrave IPv6
để coacute khả năng nhận dạng vagrave xử lyacute cả hai dạng header
Mặc dugrave chiều dagravei biacutet địa chỉ IPv6 gấp 4 lần chiều dagravei biacutet IPv4 kiacutech thƣớc header IPv6 chỉ gấp 2 lần IPv4 Những
trƣờng khocircng thiết yếu đƣợc bỏ đi vagrave caacutec tugravey chọn (option) đƣợc đƣa thagravenh phần header mở rộng (extension
header) đặt sau header cơ bản Phần header cơ bản coacute kiacutech thƣớc cố định giuacutep tăng hiệu quả xử lyacute cho router Việc
49
đặt caacutec tuỳ chọn sang header mở rộng cho pheacutep nacircng cao tiacutenh linh hoạt coacute thể coacute những tuỳ chọn mới trong tƣơng
lai
Khả năng cấu higravenh địa chỉ tự động vagrave đaacutenh số lại
Để coacute thể gaacuten địa chỉ vagrave những thocircng số hoạt động cho IPv6 host khi noacute kết nối vagraveo mạng magrave khocircng cần nhacircn
cocircng cấu higravenh bằng tay coacute thể sử dụng DHCPv6 Đacircy đƣợc gọi lagrave dạng thức cấu higravenh tự động coacute trạng thaacutei
(stateful autoconfiguration) Becircn cạnh đoacute IPv6 host cograven coacute khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số hoạt
động magrave khocircng cần coacute sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP Đoacute lagrave đặc điểm mới trong thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave
dạng thức cấu higravenh khocircng trạng thaacutei (stateless autoconfiguration)31
Hỗ trợ cho chất lượng dịch vụ (Quality-of-service)
IPv6 header coacute một trƣờng mới Flow Label cho pheacutep định dạng lƣu lƣợng IPv6 Flow Label cho pheacutep router định
dạng vagrave cung cấp caacutech thức xử lyacute đặc biệt những goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech Viacute
dụ nơi gửi coacute thể yecircu cầu chất lƣợng dịch vụ khaacutec mặc định cho dịch vụ dạng thời gian thực
Hỗ trợ bảo mật (IP Sec)
Khả năng hỗ trợ bảo mật trong địa chỉ IPv6 sử dụng caacutec header mở rộng authentication vagrave encryption extension
header vagrave một số đặc tiacutenh khaacutec
Thủ tục mới cho giao tiếp giữa caacutec Node lacircn cận trecircn một đường link
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 trao đổi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng
Địa chỉ IPv6 coacute một thủ tục mới phụ traacutech hoạt động giao tiếp nagravey coacute tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) ND sử
dụng một chuỗi caacutec thocircng điệp ICMPv6 phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết
nối thực hiện chức năng của caacutec thủ tục sau đacircy trong địa chỉ IPv4 thủ tục phacircn giải địa chỉ Address Resolution
Protocol (ARP) thủ tục tigravem kiếm router ICMPv4 Router Discovery ICMPv4 Redirect vagrave một số chức năng khaacutec
nữa 32
Khả năng mở rộng (Extensibility)
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute tiacutenh năng mở rộng Caacutec tiacutenh năng mở rộng đƣợc đặt trong một phần header mở rộng
riecircng sau header cơ bản Khocircng giống nhƣ IPv4 header chỉ coacute thể hỗ trợ 40 byte cho phần tuỳ chọn (Option) địa
chỉ IPv6 coacute thể dễ dagraveng coacute thecircm những tiacutenh năng mới bằng caacutech thecircm những header mở rộng sau header cơ bản
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Trong hoạt động mạng Chất lƣợng - Quality tức lagrave truyền tải dữ liệu tốt hơn mức bigravenh thƣờng Bao gồm độ
mất dữ liệu trễ (hay cograven gọi độ dịch - jitter) băng thocircng Dịch vụ - Service lagrave những gigrave cung cấp cho ngƣời sử
dụng coacute thể lagrave kết nối đầu cuối - đầu cuối caacutec ứng dụng chủ - khaacutech truyền tải dữ liệu
31
Tham khảo mục III35 về tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị
IPv6 32
Tham khảo mục III2 về thủ tục Neighbor Discovery
50
Một caacutech lyacute thuyết QoS đƣợc nhắc đến lagrave phƣơng thức đo đạc caacutech thức cƣ xử của mạng (của caacutec router) đối với
lƣu lƣợng trong đoacute coacute để yacute tới những đặc tiacutenh nhất định của những dịch vụ xaacutec định Thocircng tin để router thiết lập
caacutech thức cƣ xử cụ thể đối với goacutei tin coacute thể đƣợc chuyển tới bằng một thủ tục điều khiển hoặc bằng chiacutenh thocircng
tin chứa trong goacutei tin
3221 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
Header của địa chỉ IPv4 coacute trƣờng Service Type 8 biacutet đƣợc sử dụng để phacircn định mức độ ƣu tiecircn vagrave một số giaacute trị
khaacutec dagravenh cho lƣu lƣợng IPv4
Trong số 8 biacutet của trƣờng Service Type
- 3 biacutet đầu xaacutec định độ ƣu tiecircn (precedence) của goacutei tin Với 3 biacutet coacute thể coacute 8 mức độ ƣu tiecircn khaacutec nhau
đối với lƣu lƣợng IPv4
- 4 biacutet tiếp theo đƣợc gọi lagrave ToS (Type of Service) giuacutep xaacutec định dịch vụ vagrave một số caacutec thocircng số khaacutec nhƣ
độ trễ thocircng lƣợng độ tin cậy
Tuy nhiecircn sử dụng caacutec giaacute trị của Service Type trong việc phacircn định loại dịch vụ vagrave mức ƣu tiecircn phục vụ cho
QoS coacute một số vấn đề nhƣ sau
- Trƣờng nagravey cung cấp một mocirc higravenh cố định vagrave hạn chế trong việc phacircn dạng loại dịch vụ
- Về giaacute trị độ ƣu tiecircn Chỉ matilde hoaacute một caacutech tƣơng đối mức ƣu tiecircn
Do mocirc higravenh hoạt động địa chỉ IPv4 cograven coacute những hạn chế nhƣ sau trong hỗ trợ QoS
Higravenh 23 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
51
- Phacircn mảnh goacutei tin trong IPv4 Việc thực hiện phacircn mảnh goacutei tin tại router lagrave một vấn đề điển higravenh của
IPv4 Noacute dẫn đến khả năng lagravem tắc nghẽn mạng tiecircu tốn bằng thocircng vagrave CPU của thiết bị
- Quaacute tải về quản lyacute ICMPv4 coacute quaacute nhiều tuỳ chọn
Những yếu tố đoacute ảnh hƣởng đến khả năng hỗ trợ QoS trong IPv4 đặc biệt trong phạm vi rộng lớn
3222 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec hỗ trợ tốt hơn cho QoS
IPv6 header coacute hai trƣờng dữ liệu Traffic Class (8 biacutet) vagrave Flow label (20 biacutet) đƣợc sử dụng để phục vụ QoS IPv6
node coacute thể sử dụng hai trƣờng nagravey để phacircn dạng goacutei tin vagrave yecircu cầu IPv6 router coacute những caacutech cƣ xử đặc biệt nagraveo
đoacute
Traffic Class Trƣờng Traffic Class thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4
Trƣờng nagravey đƣợc sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin Node gửi goacutei tin cần thiết lập giaacute trị phacircn loại độ
ƣu tiecircn nhất định cho goacutei tin IPv6 sử dụng trƣờng Traffic Class Router khi xử lyacute chuyển tiếp goacutei tin cũng sử dụng
trƣờng nagravey cho mục điacutech tƣơng tự
Đối với thế hệ địa chỉ IPv6 trƣờng Traffic Class với số biacutet nhiều hơn sẽ giuacutep phacircn định tốt hơn mức độ ƣu tiecircn
cho goacutei tin
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
Higravenh 24 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
52
Flow Label
Trƣờng Flow Label sử dụng để định danh một dograveng dữ liệu giữa nguồn vagrave điacutech Flow Label lagrave trƣờng mới của
IPv6 header khi đƣợc sử dụng trƣờng nagravey sẽ hỗ trợ tốt hơn thực thi QoS Một nguồn IPv6 coacute thể sử dụng 20 biacutet
flow label trong IPv6 header lagravem số định danh để xaacutec định goacutei tin gửi đi trong một dograveng nhất định yecircu cầu caacutech
thức cƣ xử đặc biệt của router viacute dụ yecircu cầu chất lƣợng khaacutec mặc định cho những dịch vụ thời gian thực
Khaacutei niệm một dograveng (flow)
Một dograveng lagrave một chuỗi caacutec goacutei tin đƣợc gửi từ một nguồn tới một điacutech nhất định Nguồn sẽ yecircu cầu caacutec router coacute
caacutec cƣ xử đặc biệt đối với caacutec goacutei tin thuộc một dograveng Tham số xaacutec định caacutech thức cƣ xử đối với goacutei tin coacute thể
đƣợc truyền tới router bằng một thủ tục điều khiển hoặc coacute thể lagrave thocircng tin chứa trong chiacutenh goacutei tin của dograveng viacute
dụ caacutec thocircng số trong header mở rộng hop-by-hop của goacutei tin
Giữa một nguồn vagrave một điacutech coacute thể coacute nhiều dograveng Việc kết hợp giữa địa chỉ nguồn vagrave một số Flow Label khaacutec 0
sẽ xaacutec định một dograveng duy nhất Những goacutei tin khocircng thuộc dograveng nagraveo cả sẽ đƣợc thiết lập toagraven bộ caacutec biacutet Flow
Label coacute giaacute trị 0
Mọi goacutei tin thuộc một dograveng sẽ coacute cugraveng địa chỉ nguồn cugraveng địa chỉ điacutech vagrave cugraveng một số Flow Label khaacutec 0
Router xử lyacute goacutei tin sẽ thiết lập trạng thaacutei xử lyacute đối với một số Flow Label cụ thể Router coacute thể lựa chọn lƣu trữ
(cache) thocircng tin sử dụng giaacute trị địa chỉ nguồn vagrave flow label lagravem khoaacute Đối với những goacutei tin sau đoacute coacute cugraveng địa
chỉ nguồn vagrave giaacute trị flow label router coacute thể aacutep dụng caacutech thức xử lyacute dựa trecircn thocircng tin hỗ trợ từ vugraveng cache
Tại thời điểm hiện nay việc sử dụng trƣờng Flow Label trong thực thi QoS cho IPv6 vẫn nằm ở mức thử nghiệm
caacutec tiecircu chuẩn hoaacute đối với trƣờng nagravey cograven chƣa hoagraven thiện vagrave chƣa coacute một cấu truacutec thocircng dụng cho việc sử dụng
noacute Nhiều router host chƣa hỗ trợ việc sử dụng trƣờng Flow Label IETF đang tiếp tục tiecircu chuẩn hoaacute vagrave đƣa ra
những yecircu cầu rotilde ragraveng hơn về hỗ trợ trƣờng Flow Label Đối với những router vagrave host chƣa hỗ trợ trƣờng nagravey
toagraven bộ caacutec biacutet của trƣờng Flow Label sẽ đƣợc thiết lập giaacute trị 0 vagrave router host bỏ qua trƣờng đoacute khi nhận đƣợc
goacutei tin
Những cải tiến trong IPv6 header cugraveng với những ƣu điểm khaacutec của IPv6 nhƣ khocircng phacircn mảnh định tuyến
phacircn cấp đặc biệt goacutei tin IPv6 đƣợc thiết kế với mục điacutech xử lyacute thật hiệu quả tại router Tất cả tạo ra khả năng hỗ
trợ tốt hơn cho chất lƣợng dịch vụ QoS Tuy nhiecircn để đạt tới trạng thaacutei hoagraven thiện vagrave sử dụng rộng ratildei thống nhất
cograven cần thời gian vagrave cocircng sức của những tổ chức nghiecircn cứu vagrave tiecircu chuẩn hoaacute
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Internet hiện nay gặp nhiều vấn đề về bảo mật một phần do thiếu phƣơng thức hiệu quả để xaacutec thực vagrave bảo vệ
tiacutenh riecircng tƣ dƣới tầng ứng dụng Trong hoạt động Internet bảo mật tại tầng IP đƣợc thực hiện phổ biến bằng
cocircng nghệ IPSec
IPSec thực hiện chức năng xaacutec thực nơi gửi vagrave matilde hoacutea đƣờng kết nối do vậy đảm bảo coacute kết nối bảo mật IPSec
coacute hai phƣơng thức lagravem việc ldquotunnel moderdquo vagrave ldquotransport moderdquo Tunnel mode aacutep dụng IPSec bằng caacutech thiết bị
thực hiện IPSec (viacute dụ firewall) sẽ thecircm một header mới vagrave lấy toagraven bộ goacutei tin IP trƣớc kia lagravem phần dữ liệu
(payload) Chế độ nagravey thƣờng đƣợc sử dụng trong VPN sử dụng hai thiết bị thực hiện Ipsec bảo mật giữa hai
mạng Transport mode aacutep dụng IPSec cho truyền goacutei tin IP bởi host đƣợc sử dụng trong bảo mật kết nối đầu cuối
- đầu cuối giữa caacutec node
53
Về cấu truacutec IP Sec bao gồm hai thủ tục bảo mật Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) caacutec cơ sở dữ liệu lƣu trữ tham số vagrave chiacutenh saacutech về bảo mật vagrave caacutec thủ tục để trao đổi khoacutea
Cocircng nghệ IPSec hỗ trợ cả địa chỉ IPv4 vagrave IPv6 Tuy nhiecircn trong IPv6 thực thi IPSec đƣợc định nghĩa nhƣ lagrave
một đặc tiacutenh bắt buộc của địa chỉ IPv6 khi caacutec thủ tục bảo mật của IPSec đƣợc đƣa vagraveo thagravenh hai hai đặc tiacutenh lagrave
hai header mở rộng của địa chỉ IPv6 Đoacute lagrave Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) Hai header nagravey coacute thể đƣợc sử dụng cugraveng luacutec hoặc riecircng rẽ để cung cấp caacutec mức bảo mật khaacutec nhau cho
những ngƣời sử dụng khaacutec nhau
o Authentication Header (AH) cung cấp dịch vụ chứng thực Mở rộng nagravey hỗ trợ nhiều cocircng nghệ chứng
thực khaacutec nhau Sử dụng AH loại bỏ đƣợc nhiều dạng tấn cocircng mạng bao gồm cả tấn cocircng giả mạo host
o Encapsulating Security Payload (ESP) cung cấp dịch vụ bảo đảm tiacutenh toagraven vẹn vagrave tiacutenh tin cậy cho goacutei tin
IPv6 Mặc dugrave đơn giản hơn một số thủ tục bảo mật tƣơng tự song ESP vẫn giữ đƣợc tiacutenh mềm dẻo vagrave
khocircng phụ thuộc vagraveo thuật toaacuten
Cấu truacutec của IPSec trong IPv6 cũng đƣợc cải tiến viacute dụ trong thủ tục trao đổi khoacutea phục vụ cho bảo mật
Trong hoạt động mạng IPv4 cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ NAT đƣợc sử dụng vocirc cugraveng rộng ratildei Thiết bị thực hiện
NAT can thiệp vagrave thay đổi header của goacutei tin điều nagravey gacircy cản trở trong việc thực hiện IPSec Thế hệ địa chỉ IPv6
với khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn đƣợc mong chờ rằng IPSec sẽ đƣợc sử dụng rộng ratildei trong caacutec giao tiếp
đầu cuối ndash đầu cuối
IPSec đƣợc coi lagrave một trong những đặc tiacutenh cơ bản của địa chỉ IPv6 Chuacuteng ta rất hay gặp những kết luận ldquoIPv6
tăng cƣờng độ bảo macirct IPsec lagrave bắt buộcrdquo Tuy nhiecircn tại thời điểm hiện nay dugrave nhiều hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ
IPSec việc sử dụng IPSec trong IPv6 cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối lagrave chƣa phổ biến Một trong những nguyecircn
nhacircn lagrave do mocirc higravenh kết nối coacute firewall hiện nay vagrave thoacutei quen sử dụng những thủ tục bảo mật tại tầng ứng dụng
khiến cho việc aacutep dụng IPSec cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối chƣa phổ biến Nhoacutem lagravem việc của IETF vẫn đang
thực hiện sửa đổi hoagraven thiện caacutec tiecircu chuẩn hoacutea liecircn quan đến IPSec nhƣ về AH ESP vagrave nỗ lực tiến tới mục điacutech
mọi IPv6 node đều coacute khả năng IPSec đƣa IPSec phổ dụng cugraveng với sự phổ biến ngagravey cagraveng nhiều của địa chỉ
IPv6
54
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 3
1 Khaacutec với địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header lagrave hai dạng header nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header Đoacute lagrave header cơ bản vagrave header mở rộng (extension header)
2 Tại sao phần header cơ bản của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định
T Trong địa chỉ IPv4 caacutec dịch vụ tuỳ chọn kegravem theo đƣợc thecircm vagraveo bởi caacutec trƣờng Option của IPv4
header Trƣờng Option khocircng coacute độ dagravei cố định do vậy chiều dagravei của IPv4 header lagrave khocircng cố định Địa
chỉ IPv6 đƣợc thiết kế nacircng cấp Caacutec dịch vụ tugravey chọn đƣợc thecircm vagraveo bằng header mở rộng taacutech biệt khỏi
header cơ bản Do đoacute phần header cố định của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định 40 byte Đoacute lagrave một ƣu
điểm của IPv6 khiến router xử lyacute goacutei tin dễ dagraveng hiệu quả hơn
3 Nếu goacutei tin IPv6 đƣợc phacircn mảnh phần IPv6 header của goacutei tin sẽ coacute thecircm dạng header mở rộng nagraveo
T Đoacute lagrave header mở rộng fragment Router IPv6 khocircng đảm nhiệm phacircn mảnh goacutei tin Goacutei tin IPv6 đƣợc
phacircn mảnh tại đầu cuối Host nguồn vagrave host điacutech sẽ thực hiện xử lyacute header mở rộng nagravey
4 Trong hầu hết trƣờng hợp router IPv6 khocircng xử lyacute caacutec header mở rộng Tuy nhiecircn dạng header mở rộng
nagraveo sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi node trecircn đƣờng truyền dẫn
T Hop-by-Hop lagrave header mở rộng xaacutec định những tham số nhất định tại mỗi bƣớc trecircn đƣờng truyền dẫn từ
nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin Do IPv6 node xử lyacute
caacutec header mở rộng theo thứ tự nằm trong goacutei tin IPv6 necircn header mở rộng nagravey luocircn đƣợc đặt ngay sau
header cơ bản
55
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Thủ tục lớp mạng (Internet Protocol ndashIP) cung cấp phƣơng thức để kết nối những mạng nội bộ riecircng rẽ thagravenh một
mạng lớn hơn đƣợc gọi lagrave liecircn mạng (internetwork) Những thủ tục lớp cao coi liecircn mạng nhƣ một mạng nội bộ
phạm vi rộng lớn bởi vigrave những lớp thấp hơn đatilde giấu đi những chi tiết ldquoliecircn kếtrdquo những mạng nhỏ riecircng biệt thagravenh
liecircn mạng Trecircn phƣơng diện caacutec thủ tục lớp cao vagrave caacutec ứng dụng caacutec thiết bị coi nhau nhƣ những đối tƣợng
ngang hagraveng Tuy nhiecircn trecircn phƣơng diện caacutec lớp thấp hơn coacute một sự khaacutec biệt rất quan trọng giữa thiết bị thuộc
mạng nội bộ vagrave những thiết bị becircn ngoagravei Thiết bị thuộc mạng nội bộ sẽ coacute những giao tiếp đặc biệt với nhau
Thế hệ địa chỉ IPv4 để hỗ trợ những giao tiếp nagravey vagrave những yecircu cầu hoạt động khaacutec becircn cạnh thủ tục Internet
Protocol (version 4) coacute nhiều thủ tục hỗ trợ khaacutec nhƣ ARP33
cho pheacutep thiết bị phacircn giải địa chỉ lớp hai từ địa chỉ
lớp ba thủ tục ICMP34
cung cấp caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ giao tiếp Những thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động
nagravey hiện đang phục vụ tốt cho hoạt động mạng với phiecircn bản IPv4 tuy nhiecircn cũng tồn tại nhiều hạn chế
Thủ tục IP phiecircn bản 6 coacute những thay đổi lớn thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng
biệt của giao tiếp giữa những thiết bị nội bộ Đối với hoạt động của một mạng maacutey tiacutenh đƣợc gắn địa chỉ IPv6
giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Do vậy IPv6 phaacutet triển một thủ tục mới
đảm nhiệm giao tiếp giữa những node thuộc một đƣờng kết nối (đƣợc khaacutei niệm hoaacute lagrave những node lacircn cận) coacute
tecircn gọi IPv6 Neighbor Discovery ndash ND Địa chỉ IPv6 cũng thực hiện đồng nhất hoaacute caacutec thocircng điệp sử dụng trong
quaacute trigravenh giao tiếp nội bộ Toagraven bộ những quy trigravenh giao tiếp nagravey sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv635 Ba thủ tục
ICMPv6 ND36
(Neighbor Discovery) MLD37
(Multicast Listener Discovery) lagrave những thủ tục thiết yếu cho hoạt
động của IPv6 Trong đoacute MLD vagrave ND hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6
Phần nội dung nagravey mocirc tả với bạn đọc caacutec thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 Qua đoacute giuacutep bạn
đọc higravenh dung đƣợc caacutech thức hoạt động của thế hệ địa chỉ mới IPv6 những đặc tiacutenh của địa chỉ IPv6 Để minh
hoạ lyacute thuyết bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn thực hiện một bagravei thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec
node IPv6 trecircn một đƣờng kết nối
Chƣơng bốn bao gồm những nội dung chiacutenh sau
- Thủ tục ICMPv6 (Internet control message protocol version 6)
- Thủ tục Neighbor Discovery (ND)
- Một số quy trigravenh hoạt động cơ bản trong IPv6
33
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC 34
ICMP Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP 35
ICMPv6 Internet Control Message Protocol version 6 36
ND Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy trigravenh phacircn
giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip 37
MLD Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
56
- Thủ tục multicast listener discovery (MLD)
- Hƣớng dẫn thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec node IPv6
57
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE
PROTOCOL VERSION 6)
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 4 Internet Control Message Protocol (ICMP) lagrave một thủ tục của caacutec thocircng
điệp điều khiển hỗ trợ cho hoạt động mạng Caacutec thocircng điệp ICMP truyền tải bằng những goacutei tin đƣợc sử dụng
trong IPv4 với mục điacutech baacuteo lỗi vagrave điều khiển truyền tải IP cũng nhƣ thực hiện những chức năng chẩn đoaacuten
mạng Thocircng điệp ICMP phacircn loại thagravenh hai dạng thocircng điệp lỗi hoặc thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo Khi coacute lỗi xảy ra
trong quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin IP router đang xử lyacute hoặc node nhận goacutei tin sẽ thocircng baacuteo vấn đề cho node gửi để
node gửi coacute thể truyền lại goacutei tin hoặc tiếp tục thực hiện những chu trigravenh xử lyacute lỗi khaacutec Những chƣơng trigravenh dograve
tigravem nhƣ ping traceroute sử dụng những thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo của ICMP để thực hiện chẩn đoaacuten mạng Thocircng
điệp ICMP cũng phục vụ cho quaacute trigravenh redirect lagrave quaacute trigravenh router thocircng baacuteo cho host về một điacutech tiếp theo (next
hop) tốt hơn để chuyển lƣu lƣợng tới một điacutech nhất định
Một số chức năng của ICMP
- Thocircng baacuteo lỗi mạng
- Thocircng baacuteo tắc nghẽn mạng
- Hỗ trợ xử lyacute sự cố cho caacutec chƣơng trigravenh chẩn đoaacuten mạng
- Thocircng baacuteo thời gian hết thời gian sống của goacutei tin
- Thực hiện redirect
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 6 ICMPv6 đƣợc tổ hợp với IPv6 Mọi node hỗ trợ IPv6 phải thực thi hoagraven
toagraven ICMPv6 ICMPv6 lagrave phiecircn bản đƣợc biến đổi nacircng cấp của ICMP trong IPv4
Phiecircn bản 4 ICMP chỉ bao gồm caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ hoạt động mạng Cograven caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng những thủ tục riecircng Viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng
thủ tục ARP Nếu IPv4 host tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast38 việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem
multicast đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục IGMP39 sử dụng tập hợp thocircng điệp riecircng
Phiecircn bản địa chỉ IPv6 thực hiện quy chuẩn hoaacute caacutec thocircng điệp phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động trong
mạng nội bộ Caacutec quy trigravenh hoạt động giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một mạng nội bộ bao gồm quaacute trigravenh
phacircn giải từ địa chỉ lớp hai thagravenh địa chỉ lớp 3 vagrave nhiều quy trigravenh khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục mới ndash ND
(Neighbor Discovery) Toagraven bộ những thocircng điệp sử dụng trong caacutec quaacute trigravenh nagravey lagrave thocircng điệp ICMPv6 Nếu
node IPv6 tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast thigrave việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast đƣợc
đảm nhiệm bằng thủ tục MLD (Multicast Listener Discovery) Thủ tục nagravey cũng sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6
38
Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết
bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau 39
IGMP Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập
quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
58
Do vậy thủ tục ICMPv6 vagrave những thocircng điệp ICMPv6 đoacuteng vai trograve vocirc cugraveng quan trọng trong hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 Caacutec quy trigravenh giao tiếp cốt yếu giữa host với host giữa host với router IPv6 trecircn một đƣờng kết
nối vốn lagrave nền tảng cho hoạt động của IPv6 node đều dựa trecircn việc trao đổi caacutec thocircng điệp ICMPv6
So với IPCMv4 ICMPv6 đƣợc đơn giản hoaacute bằng caacutech bỏ bớt đi những dạng thocircng điệp khocircng hoặc hiếm khi sử
dụng nhƣng lại đảm nhiệm nhiều chức năng hơn ICMPv4 Thocircng điệp ICMPv6 ngoagravei thực hiện chức năng baacuteo
lỗi chẩn đoaacuten điều khiển hoạt động mạng cograven phục vụ cho nhiều quy trigravenh khocircng tồn tại trong IPv4 hoặc đƣợc
cung cấp bởi caacutec thủ tục riecircng trong IPv4 viacute dụ thực thi quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
ICMPv6 đƣợc mocirc tả trong RFC246340
Do thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng trong caacutec quy trigravenh hoạt động của
hai thủ tục cốt yếu khaacutec của IPv6 necircn ICMPv6 đƣợc coi lagrave cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục nagravey Đoacute lagrave
Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ cho định
tuyến multicast
Neighbor Discovery (ND) - Đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6
4121 Goacutei tin ICMPv6
Goacutei tin ICMPv6 bắt đầu sau header cơ bản hoặc một header mở rộng của IPv6 vagrave đƣợc xaacutec định bởi giaacute trị trƣờng
Next-Header 58 của header IPv6 nagravey Goacutei tin ICMPv6 bao gồm phần ICMPv6 header vagrave phần thocircng điệp
(ICMPv6 message)
ICMPv6 header bao gồm ba trƣờng Type (8 biacutet) Code (8 biacutet) vagrave Checksum (16 biacutet)
Hai trƣờng Type vagrave Code của ICMPv6 header đƣợc sử dụng để phacircn loại thocircng điệp ICMPv6
Type Giaacute trị biacutet đầu tiecircn của trƣờng type sẽ xaacutec định đacircy lagrave thocircng điệp lỗi hay thocircng điệp thocircng tin
Code 8 biacutet trƣờng code sẽ phacircn dạng sacircu hơn goacutei tin ICMPv6 định rotilde đacircy lagrave goacutei tin dạng gigrave trong từng
loại thocircng điệp ICMPv6
Trƣờng Checksum cung cấp giaacute trị sử dụng để kiểm tra lỗi cho toagraven bộ goacutei tin ICMPv6
40
RFC2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
Higravenh 25 Cấu truacutec goacutei tin ICMPv6
0 7 8 15 16 32
Type Code Checksum
ICMPv6 message
MAC header IPv6 header ICMPv6 header ICMPv6 message
59
Cũng nhƣ ICMPv4 ICMPv6 đƣợc sử dụng để trao đổi caacutec thocircng điệp điều khiển bao gồm những thocircng điệp đảm
nhiệm baacuteo caacuteo tigravenh trạng hoạt động của mạng baacuteo caacuteo lỗi hỗ trợ chẩn đoaacuten mạng Tuy nhiecircn nhằm phục vụ thực
hiện những quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 ICMPv6 cograven bao gồm những dạng thocircng điệp mới phục
vụ cho caacutec thủ tục vagrave những quy trigravenh giao tiếp của caacutec node IPv6 Caacutec thocircng điệp ICMP đƣơc phacircn chia lagravem hai
loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin
4122 Thocircng điệp lỗi (Error message)
Caacutec thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện bởi
node điacutech hoặc router đang xử lyacute goacutei tin Caacutec thocircng điệp nagravey coacute giaacute trị của 8 biacutet trƣờng Type từ 0 đến 127 (biacutet đầu
tiecircn đƣợc đặt giaacute trị 0) Caacutec thocircng điệp lỗi bao gồm Destination Unreachable Packet Too Big Time Exceeded
and Parameter Problem
Dạng (type) Mocirc tả Giaacute trị trƣờng code
1 Destination unreachable
0 ndash Khocircng coacute tuyến tới điacutech
1 ndash Giao tiếp tới điacutech bị cấm
2 ndash Chƣa gaacuten
3 - Địa chỉ khocircng kết nối đƣợc
4 ndash Port khocircng kết nối tới đƣợc
2 Packet too big 0
3 Time exceeded 0 ndash Vƣợt quaacute giới hạn hop limit
1 ndash Thời gian tạo lại goacutei tin vƣợt quaacute giới hạn cho pheacutep
4 Parameter problem
0 ndash Lỗi header
1 ndash Khocircng nhận dạng đƣợc Next Header
2 ndash Khocircng nhận ra IPv6 option
Bảng 6 Caacutec thocircng điệp lỗi
Thocircng điệp lỗi ldquoDestination unreachablerdquo đƣợc gửi khi một node khocircng thể chuyển tiếp goacutei tin vigrave một số liacute do nagraveo
đoacute (khocircng phải do tắc nghẽn mạng) Node gửi thocircng baacuteo lỗi về nguồn của goacutei tin trƣờng code sẽ chỉ định nguyecircn
nhacircn nhƣ trong bảng 6
Node gửi thocircng điệp lỗi ldquoPacket Too Bigrdquo khi kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của đƣờng kết nối Trong
IPv6 việc phacircn mảnh khocircng đƣợc thực hiện bởi router chỉ coacute node nguồn thực hiện phacircn mảnh Thocircng điệp
ldquoPacket Too Bigrdquo cograven đƣợc sử dụng trong quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng truyền dẫn
của IPv6 lagrave một quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm 41
41
Tham khảo mục 437 về quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6
60
Khi giaacute trị Hop limit trong header goacutei tin IPv6 đạt tới 0 goacutei tin sẽ bị huỷ bỏ vagrave thocircng điệp lỗi ldquo Time Exceededrdquo
đƣợc gửi
Thocircng điệp lỗi ldquoParameter Problemrdquo đƣợc gửi nếu một node nhận thấy coacute vấn đề trong header cơ bản hoặc trong
một header mở rộng của goacutei tin IPv6 Dạng lỗi đƣợc chỉ định bằng giaacute trị trƣờng code nhƣ trong bảng 6
4123 Thocircng điệp thocircng tin
Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 chia thagravenh hai nhoacutem Thocircng điệp thocircng tin cơ bản vagrave Thocircng điệp thocircng tin mở
rộng Trƣờng Type của goacutei tin thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 coacute giaacute trị trong khoảng 128 - 255 (biacutet đầu tiecircn đƣợc
thiết lập giaacute trị 1)
Thocircng điệp thocircng tin cơ bản Bao gồm ldquoEcho requestrdquo vagrave ldquoEcho replyrdquo Hai dạng thocircng điệp nagravey đƣợc sử dụng
trong caacutec chƣơng trigravenh dograve tigravem nhƣ ping traceroute thực hiện chức năng chẩn đoaacuten mạng
Thocircng điệp thocircng tin mở rộng Lagrave những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng bởi thủ tục thực hiện chức năng
giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trong một đƣờng kết nối Neighbor Discovery - ND vagrave thủ tục quản lyacute quan hệ
thagravenh viecircn nhoacutem multicast Multicast Listener Discovery - MLD phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động cốt yếu của
địa chỉ IPv6 Những thocircng điệp nagravey đƣợc liệt kecirc trong bảng 8 Trong đoacute Multicast Listener Query Multicast
Listener Report Multicast Listener Done phục vụ cho thủ tục MLD năm thocircng điệp Router Solicitation Router
Advertisement Neighbor Solicitation Neighbor Advertisement vagrave Redirect phục vụ cho thủ tục ND
Type Mocirc tả Code
128 Echo request 0
129 Echo reply 0
Bảng7 Thocircng điệp thocircng tin cơ bản
Type Mocirc tả Code
130 Multicast Listener Query 0
131 Multicast Listener Report 0
132 Multicast Listener Done 0
133 Router Solicitation 0
134 Router Advertisement 0
135 Neighbor Solicitation 0
136 Neighbor Advertisement 0
61
137 Redirect 0
Bảng 8 Thocircng điệp thocircng tin mở rộng
Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết hơn về những thocircng điệp thocircng tin mở rộng trong những mục sau khi mocirc tả chi tiết
về caacutec quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6
62
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND
Neighbor Discovery - ND lagrave một thủ tục đƣợc phaacutet triển mới trong phiecircn bản IPv6 ND hoạt động trecircn nền những
thocircng điệp ICMPv6 vagrave phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trecircn cugraveng một đƣờng kết nối Những
quy trigravenh hoạt động giao tiếp nagravey (giữa host với host giữa host với router) lagrave thiết yếu đối với hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 ND sử dụng ICMPv6 để đảm nhiệm những chức năng phacircn giải địa chỉ tigravem kiếm router Redirect
đồng thời cũng cung cấp nhiều chức năng khaacutec nữa
Khi một node IPv6 khởi tạo để coacute thể tiến hagravenh giao tiếp node cần biết một số điểm
- Địa chỉ của node
- Thocircng tin về prefix của chiacutenh noacute để node biết đƣợc caacutech thức gửi goacutei tin tới những node khaacutec thuộc
những prefix khaacutec
- Biết đƣợc router trecircn đƣờng kết nối
- Quyết định đƣợc điacutech tiếp theo (next hop) trong đƣờng dẫn tới một điacutech
- Cần phacircn giải để nhận đƣợc địa chỉ lớp hai (link-layer) từ một địa chỉ lớp ba (network-layer) đatilde biết
- Cần biết noacute coacute thể gửi goacutei tin coacute độ lớn bao nhiecircu
Đồng thời để giao tiếp tiến hagravenh đƣợc suocircn sẻ node cũng cần
- Biết đƣợc về những node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
- Coacute khả năng dograve kiểm tra đƣợc tigravenh trạng node lacircn cận khocircng cograven kết nối tới đƣợc để noacute khocircng gửi goacutei
tin tới node đoacute nữa
- Biết đƣợc địa chỉ noacute đang định dugraveng liệu coacute bị một node khaacutec sử dụng rồi hay khocircng
- Coacute khả năng laacutei (redirect) goacutei tin tới một node chuyển tiếp khaacutec tốt hơn (nếu coacute)
Tất cả những điều trecircn sẽ thực hiện đƣợc bằng những quy trigravenh hoạt động magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ
traacutech Nhờ những quy trigravenh giao tiếp giữa host với host host với router trecircn cugraveng đƣờng kết nối IPv6 node coacute khả
năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave những tham số hoạt động khaacutec magrave khocircng cần coacute sự hiện diện của maacutey chủ
DHCP
Trecircn một đƣờng kết nối
Node (host vagrave router) sẽ sử dụng ND để
Thực hiện phacircn giải địa chỉ lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
Quyết định xem node lacircn cận coacute cograven kết nối tới đƣợc hay khocircng
Host sẽ sử dụng ND để
Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối
Tigravem kiếm thocircng tin về địa chỉ prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave những thocircng tin cấu higravenh khaacutec phục vụ
cho việc cấu higravenh địa chỉ vagrave hoạt động của host
63
Router sẽ sử dụng ND để
Quảng baacute sự hiện diện của migravenh quảng baacute những thocircng tin cấu higravenh cần thiết cho host quảng baacute prefix
địa chỉ của đƣờng link
Thocircng baacuteo cho host về địa chỉ next-hop tốt hơn để coacute thể chuyển tiếp goacutei tin đến một điacutech nhất định
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND
ND sử dụng tập hợp 5 thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Router Advertisement
Router Solicitation
Neighbor Solicitation
Neighbor Advertisement
Redirect
Những thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối trong caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết của địa chỉ IPv6
4211 Thocircng điệp quảng baacute của router (Router Advertisement-RA)
Thocircng điệp nagravey tƣơng ứng dạng ICMPv6 Type 134
Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host trecircn một đƣờng kết nối cograven đảm nhiệm một chức
năng rất quan trọng lagrave quảng baacute thocircng tin giuacutep caacutec host trecircn đƣờng kết nối biết đƣợc sự hiện diện của router vagrave
nhận đƣợc những thocircng số trợ giuacutep cho hoạt động Nhờ phƣơng thức quảng baacute thocircng tin từ router host IPv6 coacute
khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cấu higravenh caacutec tham số phục vụ cho giao tiếp
Trong số những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc trao đổi giữa caacutec node trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router Advertisement đƣợc router trecircn đƣờng link gửi định kỳ tới địa chỉ
điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) coacute nghĩa gửi tới mọi node trecircn đƣờng kết nối
Thocircng điệp quảng baacute của router đƣợc gửi cho những mục điacutech sau đacircy
1 Thocircng baacuteo địa chỉ link layer của router
2 Thocircng baacuteo caacutech thức cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cho node trecircn đƣờng kết nối
3 Thocircng baacuteo network prefix cho caacutec node trecircn đƣờng kết nối
4 Thocircng baacuteo giaacute trị hop limit MTU những tham số hoạt động cho những node trecircn đƣờng kết nối
Router thocircng baacuteo địa chỉ của migravenh cho những node trecircn đƣờng kết nối để caacutec node coacute thể xaacutec định đƣợc router
mặc định sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho host Thocircng tin về thời gian (Router lifetime) cũng đƣợc gửi kegravem để
node xaacutec định đƣợc thời gian bao lacircu noacute coacute thể coi router lagrave router mặc định
Từ thocircng tin quảng baacute đatilde nhận đƣợc từ router IPv6 node sẽ xacircy dựng danh saacutech caacutec router mặc định (default
router) Đối với IPv4 host cần phải cấu higravenh bằng tay router mặc định Khi thời gian Router lifetime hết router sẽ
bị loại bỏ khỏi danh saacutech router mặc định
64
Thocircng điệp quảng baacute của router cũng chứa thocircng tin xaacutec định caacutech thức đang đƣợc sử dụng để tự động cấu higravenh
địa chỉ cho caacutec node trecircn một đƣờng kết nối IPv4 host đƣợc cấu higravenh bằng tay để xaacutec định rằng noacute nhận caacutec thocircng
tin cấu higravenh IP từ DHCP IPv6 host coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ Tự động cấu higravenh địa chỉ coacute sự
hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 đƣợc gọi tecircn lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh coacute trạng thaacutei (stateful) ngoagravei ra IPv6 host
cograven khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng cần maacutey chủ DHCPv6 gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng
trạng thaacutei (stateless) Phƣơng thức nagraveo đang đƣợc aacutep dụng trecircn một đƣờng kết nối đƣợc xaacutec định bằng thocircng điệp
quảng baacute của router trecircn đƣờng kết nối
Khi đƣờng kết nối sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei thocircng điệp Router
Advertisement sẽ bao gồm network prefix của đƣờng kết nối Tƣơng ứng với mỗi prefix sẽ coacute tham số thời gian
sống (bao gồm hai giaacute trị Valid Lifetime vagrave Preferred Lifetime) Giaacute trị Valid Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng
thời gian prefix địa chỉ lagrave hợp lệ trecircn đƣờng kết nối Giaacute trị Preferred Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng thời
gian magrave địa chỉ đƣợc tự động cấu higravenh necircn từ prefix coacute trạng thaacutei ƣu tiecircn - ldquopreferredrdquo Thocircng điệp Router
Advertisement cũng chứa thocircng tin về hop limit42
vagrave MTU để caacutec node sử dụng trong quaacute trigravenh giao tiếp
Một đặc điểm ƣu việt của địa chỉ IPv6 lagrave khi một host khởi động noacute coacute thể tự migravenh khởi tạo ngay địa chỉ link
local để sử dụng trong giao tiếp trecircn một đƣờng kết nối Khi host nhận đƣợc network prefix từ thocircng điệp Router
Advertisement của router prefix nagravey sẽ đƣợc host kết hợp với định danh giao diện đatilde đƣợc tự động tạo ra của để
tự động cấu higravenh necircn địa chỉ dugraveng cho giao tiếp toagraven cầu
Thocircng điệp Router Advertisement chỉ coacute thể gửi bởi router vagrave đƣợc gửi định kỳ tới địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link Tuy nhiecircn router cũng sẽ tạo ngay thocircng điệp RA đaacutep trả yecircu cầu của một host trecircn đƣờng link nếu
noacute nhận đƣợc goacutei tin truy vấn router (Router Solicitation) Trong trƣờng hợp đoacute thocircng điệp RA sẽ đƣợc gửi tới
địa chỉ điacutech unicast lagrave địa chỉ của nơi gửi thocircng điệp truy vấn router
4212 Thocircng điệp truy vấn router (Router Solicitation-RS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 133
IPv6 host truyền goacutei tin Router Solicitation để nhắc router trecircn cugraveng đƣờng kết nối lập tức tạo thocircng điệp Router
Advertisement gửi thocircng tin cho host
Thocircng điệp nagravey sử dụng địa chỉ nguồn hoặc lagrave một địa chỉ unicast đatilde đƣợc gắn cho giao diện gửi goacutei tin hoặc
trong trƣờng hợp địa chỉ nagravey khocircng tồn tại noacute sử dụng địa chỉ đặc biệt 00000000 Địa chỉ điacutech thocircng thƣờng
lagrave địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) Do quaacute trigravenh tự động cấu higravenh vagrave định tuyến phụ thuộc vagraveo
khả năng tigravem thấy router vagrave prefix địa chỉ thocircng điệp nagravey lagrave cần thiết trƣớc khi bất cứ giao tiếp nagraveo đƣợc thiết lập
4213 Thocircng điệp truy vấn node lacircn cận (Neighbor Solicitation-NS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 135
Thocircng điệp Neighbor Solicitation đƣợc một node sử dụng để yecircu cầu caacutec node khaacutec trecircn đƣờng kết nối cung cấp
địa chỉ lớp link layer của chuacuteng Chức năng nagravey giống nhƣ thủ tục ARP trong IPv4 Node đƣợc hỏi sẽ sử dụng
thocircng điệp Neighbor Advertisement để trả lời về địa chỉ lớp link-layer của noacute
42
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ bỏ
65
Thocircng điệp Neighbor Solicitation cograven đƣợc sử dụng cho quaacute trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ khi một node cần xaacutec
nhận rằng khocircng coacute một node nagraveo khaacutec trecircn đƣờng link đƣợc gắn trugraveng địa chỉ của noacute Neighbor Solicitation cũng
đƣợc sử dụng trong quy trigravenh kiểm tra tiacutenh kết nối tới đƣợc của node lacircn cận
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp nagravey hoặc lagrave địa chỉ unicast giao diện truyền goacutei tin hoặc lagrave địa chỉ đặc biệt
00000000
Thocircng điệp Neighbor Solicitation sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ multicast khi một node cần phacircn giải một địa chỉ IPv6
thagravenh địa chỉ lớp link layer tƣơng ứng hoặc gửi tới địa chỉ unicast khi một node muốn kiểm tra tiacutenh kết nối tới
đƣợc của node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng cho nhiều mục điacutech tự động cấu
higravenh địa chỉ kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ dograve tigravem khả năng kết nối tới đƣợc Trong tất cả những quy trigravenh đoacute caacutec
thocircng điệp nagravey chỉ đƣợc trao đổi trong phạm vi đƣờng kết nối nội bộ vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp coacute thể đƣợc
thiết lập
4214 Thocircng điệp quảng baacute của node (Neighbor Advertisement-NA)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 136
Node gửi goacutei tin Neighbor Advertisement để đaacutep trả goacutei tin truy vấn Neighbor Solicitation Khi thocircng tin của một
node viacute dụ địa chỉ lớp hai thay đổi noacute cũng gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement cập nhật sự thay đổi đoacute cho
caacutec node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ unicast địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast của node hỏi thocircng tin hoặc lagrave địa
chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) Cũng nhƣ thocircng điệp Neighbor Solicitation caacutec goacutei tin nagravey chỉ
đƣợc gửi trong phạm vi đƣờng kết nối vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp đƣợc thiết lập
4215 Thocircng điệp Redirect
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 137
Thocircng điệp Redirect luocircn đƣợc gửi giữa caacutec địa chỉ unicast Thocircng điệp nagravey đƣợc gửi bởi router để thocircng baacuteo cho
host IPv6 rằng coacute một router khaacutec tốt hơn coacute thể sử dụng lagravem next hop để gửi goacutei tin đến một điacutech nhất định Địa
chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ link-local của giao diện router Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn của goacutei tin đatilde
khiến cho router phải gửi thocircng điệp Redirect
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND
Goacutei tin ND lagrave goacutei tin ICMPv6 thuộc một trong năm dạng thocircng điệp necircu trecircn Goacutei tin ND sẽ chứa caacutec thocircng tin
cần thiết trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
66
Thocircng điệp ND bao gồm một ND header vagrave coacute hoặc khocircng coacute caacutec tuỳ chọn Option ND
ND option
ND option sử dụng để chứa đựng caacutec thocircng tin magrave thocircng điệp Neighbor Discovery cần truyền tải địa chỉ MAC
network prefix của đƣờng kết nối thocircng tin MTU của đƣờng kết nối caacutec tham số hoạt động dữ liệu phục vụ cho
việc redirect
một ND option đƣợc cấu thagravenh từ ba trƣờng TypeLenghValue
Trường Type chỉ định dạng của ND Option hiện nay trong RFC246143
coacute caacutec dạng sau đacircy
Type Tecircn Option
1 Source Link-Layer Address
2 Target Link-Layer Address
3 Prefix Information
4 Redirected Header
5 MTU
Bảng 9 Caacutec dạng Option ND
Type 1 Source Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi thocircng điệp ND Option
nagravey coacute trong caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation Router Solicitation vagrave Router Advertisement Caacutec
quy trigravenh sử dụng những thocircng điệp trecircn cần coacute Option nagravey để thocircng baacuteo địa chỉ lớp link-layer của nơi
gửi thocircng điệp ND (viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ)
43
RFC2461 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
Type Length Value
8 bits 8 bits N x 8 bits
Higravenh 26 Cấu truacutec thocircng điệp ND
67
Type 2 Target Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của node magrave goacutei tin IPV6 necircn đƣợc
gửi tới Option nagravey coacute trong thocircng điệp Neighbor Advertisement vagrave Redirect
Type 3 Prefix Information
Option ldquoPrefix Informationrdquo coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định prefix địa chỉ trecircn
đƣờng link kết nối với router đồng thời cũng mang thocircng tin chỉ định về tự động cấu higravenh địa chỉ Trong
một thocircng điệp Router Advertisement coacute thể coacute đồng thời nhiều Option Prefix Information để thocircng baacuteo
cugraveng luacutec nhiều prefix địa chỉ trecircn một đƣờng link
Trong thocircng điệp coacute chứa Option Prefix Information phần ldquovaluerdquo sẽ lagrave N nhoacutem 8 biacutet trong đoacute chứa caacutec
thocircng tin về chiều dagravei prefix thocircng tin về thời gian tồn tại hợp lệ của prefix cờ để xaacutec định xem prefix coacute
đƣợc sử dụng để cấu higravenh địa chỉ tự động hay khocircng vagrave một số caacutec thocircng tin khaacutec nữa
Type 4 Redirected Header
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Redirect để xaacutec định goacutei tin IPv6 khiến cho router phải gửi thocircng điệp
redirect Noacute coacute thể bao gồm một phần hoặc tất cả goacutei tin IPv6 tugravey thuộc vagraveo kiacutech cỡ goacutei tin đatilde đƣợc gửi
ban đầu
Type 5 Option MTU
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định giaacute trị MTU trecircn đƣờng link Giaacute trị
của MTU nagravey sẽ đƣợc dugraveng thay cho giaacute trị MTU cung cấp bởi giao diện phần cứng
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery
Với nguyecircn liệu lagrave năm thocircng điệp ICMPv6 mocirc tả nhƣ trecircn thủ tục Neighbor Discovery tham gia vagraveo thực hiện
những quy trigravenh sau đacircy
Quy trigravenh Mocirc tả
Tigravem kiếm router (Router discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute một host khaacutem phaacute ra router
trecircn đƣờng kết nối sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho
host
Tigravem kiếm prefix (Prefix discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem thấy tiền tố mạng
(network prefix) trecircn đƣờng kết nối của migravenh
Tigravem kiếm thocircng số (Parameter discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem đƣợc những tham số
hoạt động nhƣ giaacute trị MTU của đƣờng kết nối giaacute
trị hop limit mặc định để gửi goacutei tin
Tự động cấu higravenh địa chỉ (Address
autoconfiguration)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể cấu higravenh thocircng tin
địa chỉ IP cho caacutec giao diện theo phƣơng thức coacute
hoặc khocircng coacute sự hiện diện của maacutey chủ DHCPv6
68
Phacircn giải địa chỉ (Address resolution) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể phacircn giải địa chỉ
lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
đatilde biết (tƣơng đƣơng chức năng của thủ tục ARP
trong địa chỉ IPv4)
Quyết định điacutech tiếp theo (Next-hop determination) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể quyết định địa chỉ
IPv6 của điacutech tiếp theo goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp
tới dựa trecircn địa chỉ điacutech Địa chỉ nagravey sẽ hoặc chiacutenh
lagrave địa chỉ điacutech cuối cugraveng hoặc lagrave địa chỉ của của
router mặc định trecircn đƣờng kết nối
Khaacutem phaacute khả năng coacute thể kết nối tới đƣợc của node
lacircn cận (Neighbor unreachability detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node quyết định đƣợc một
node lacircn cận coacute thể cograven nhận đƣợc goacutei tin hay
khocircng
Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate address
detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể biết địa chỉ IPv6
noacute dự định sử dụng hiện đatilde coacute một node nagraveo khaacutec
trecircn đƣờng kết nối sử dụng rồi hay chƣa
Chức năng laacutei (Redirect function) Quy trigravenh thocircng baacuteo cho một host địa chỉ IPv6 điacutech
tiếp theo (next hop) tốt hơn coacute thể sử dụng để tới
đƣợc điacutech cuối cugraveng
Bảng 10 Quy trigravenh thủ tục ND cung cấp
69
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba
(network layer)
Trong hoạt động của thủ tục IP phiecircn bản 4 quy trigravenh nagravey đƣợc đảm nhiệm bởi thủ tục ARP Node cần phacircn giải
địa chỉ sẽ gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ broadcast của mạng do vậy sẽ taacutec động đến mọi node khaacutec
trecircn đƣờng kết nối lagravem giảm hiệu suất mạng
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 đacircy lagrave một trong số những quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm
Để phục vụ cho việc phacircn giải tƣơng ứng địa chỉ lớp mạng vagrave địa chỉ vật lyacute caacutec node IPv6 duy trigrave một bảng cache
thocircng tin về caacutec node lacircn cận gọi lagrave neighbor cache Trong HĐH window chuacuteng ta coacute thể xem thocircng tin trong
bảng nagravey với lệnh netshgtinterface IPv6gtshow neighbors
Khi một IPv6 node cần tigravem địa chỉ lớp hai (viacute dụ địa chỉ MAC trecircn một Ethernet) tƣơng ứng với một địa chỉ IPv6
nagraveo đoacute thay vigrave gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) để taacutec động tới mọi node
trecircn đƣờng kết nối tƣơng đƣơng địa chỉ broadcast trong IPv4 node đoacute chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited
Node44
tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải
Nhƣ đatilde đề cập trong chƣơng 2 node IPv6 khi đƣợc gắn một địa chỉ unicast ngoagravei việc lắng nghe lƣu lƣợng tại
địa chỉ unicast nagravey node IPv6 sẽ lập tức nghe vagrave nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast tƣơng ứng địa chỉ
unicast lagrave Multicast Solicited Node
Nhƣ vậy trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 chỉ những node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast
Solicited Node phugrave hợp mới nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Điều nagravey giảm thiểu việc taacutec động đến mọi node trecircn đƣờng kết
nối tăng hiệu quả hoạt động Đacircy lagrave một trong những cải tiến của IPv6 so với phiecircn bản IPv4
Để thực hiện quy trigravenh phacircn giải địa chỉ hai node IPv6 trao đổi thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Khi một node cần phacircn giải địa chỉ noacute gửi đi trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Neighbor Solicitation
o Địa chỉ nguồn Địa chỉ IPv6 của giao diện gửi goacutei tin
o Địa chỉ điacutech địa chỉ IPv6 Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải địa
chỉ
o Thocircng tin chứa trong phần dữ liệu coacute chứa địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi (nằm trong Option
Source Link-Layer Address của goacutei tin ND)
Trecircn đƣờng link node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast Solicited Node trugraveng với địa chỉ điacutech của goacutei tin
sẽ nhận đƣợc thocircng tin Noacute thực hiện những hagravenh động sau
o Cập nhật địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi vagraveo bảng neighbor cache
44
Tham khảo lại mục II234 về địa chỉ Multicast Solicited Node
70
o Gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement đaacutep trả tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn đatilde gửi goacutei tin
thocircng tin trong phần dữ liệu coacute địa chỉ lớp link-layer của noacute (chứa trong Option Target Link-
Layer Address của goacutei tin ND)
Khi nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement node cần phacircn giải địa chỉ sẽ cập nhật thocircng tin vagraveo bảng
neighbor cache của migravenh vagrave sử dụng thocircng tin trong đoacute để thực hiện liecircn lạc
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address
Detection - DAD)
Mọi node IPv6 thực hiện thuật toaacuten kiểm tra sự trugraveng lặp về địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối trƣớc khi chiacutenh thức
gaacuten địa chỉ unicast cho một giao diện nhằm ngăn ngừa việc xung đột về địa chỉ Quy trigravenh nagravey đƣợc aacutep dụng dugrave
địa chỉ đƣợc gắn bằng tay hoặc bằng higravenh thức cấu higravenh tự động nagraveo Chừng nagraveo host vẫn cograven đang thực hiện
DAD vagrave chƣa quyết định đƣợc lagrave địa chỉ khocircng coacute sự trugraveng lặp thigrave địa chỉ đƣợc coi lagrave địa chỉ ldquothăm dograverdquo
DAD sử dụng hai thocircng điệp ICMPv6 Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement Tuy nhiecircn một số thocircng
tin của goacutei tin nagravey khaacutec với goacutei tin sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
Khi một node cần kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute gửi goacutei tin truy vấn node lacircn cận Neighbor Solicitation
Địa chỉ IPv6 nguồn Lagrave địa chỉ đặc biệt
Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ đang kiểm tra trugraveng lặp
Goacutei tin Neighbor Solicitation sẽ chứa địa chỉ IPv6 đang đƣợc kiểm tra trugraveng lặp
Sau khi gửi NS node sẽ đợi Nếu khocircng coacute phản hồi coacute nghĩa địa chỉ nagravey chƣa đƣợc sử dụng Nếu địa chỉ nagravey đatilde
đƣợc một node nagraveo đoacute sử dụng rồi node nagravey sẽ nhận đƣợc thocircng điệp NS vagrave gửi thocircng điệp quảng baacute Neighbor
Advertisement đaacutep trả
`
A
`
B
ICMPv6 Type = 135
Nguồn = A
Điacutech = Địa chỉ Multicast Solicited-node của B
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của A
Truy vấn = Địa chỉ link-layer của bạn lagrave gigrave
ICMPv6 Type = 136
Nguồn = B
Điacutech = A
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của B
Hai node coacute thể thực hiện giao tiếp
Higravenh 27 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ
71
Nếu node đang kiểm tra địa chỉ trugraveng lặp nhận đƣợc thocircng điệp RA phản hồi lại RS migravenh đatilde gửi noacute sẽ hủy bỏ
việc sử dụng địa chỉ nagravey
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor
Unreachability Detection)
Thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ cũng đƣợc sử dụng cho những mục điacutech khaacutec nhƣ quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối
tới đƣợc của một node lacircn cận Caacutec IPv6 node duy trigrave bảng thocircng tin về caacutec node lacircn cận của migravenh trong bảng
neighbor cache vagrave sẽ cập nhật bảng nagravey khi coacute sự thay đổi tigravenh trạng mạng Bảng nagravey lƣu thocircng tin đối với cả
router vagrave host
Biết đƣợc node lacircn cận coacute thể kết nối tới đƣợc hay khocircng rất quan trọng đối với một node vigrave noacute sẽ điều chỉnh caacutech
thức cƣ xử của migravenh Viacute dụ khi biết một node lacircn cận khocircng kết nối tới đƣợc host sẽ ngừng gửi goacutei tin biết một
router đang khocircng thể kết nối tới đƣợc host coacute thể thực hiện quy trigravenh tigravem kiếm một router khaacutec
Nếu một host muốn kiểm tra tigravenh trạng coacute thể nhận goacutei tin của node lacircn cận noacute gửi thocircng điệp Neighbor
Solicitation nếu nhận đƣợc Neighbor Advertisement phuacutec đaacutep noacute biết tigravenh trạng của node lacircn cận lagrave coacute thể kết
nối đƣợc vagrave sẽ cập nhật thocircng tin nagravey vagraveo bảng neighbor cache của migravenh Tất nhiecircn tigravenh trạng nagravey chỉ đƣợc coi lagrave
tạm thời vagrave coacute một khoảng thời gian dagravenh cho noacute trƣớc khi node cần thực hiện kiểm tra lại trạng thaacutei node lacircn
cận Khoảng thời gian quy định nagravey cũng nhƣ một số caacutec tham số hoạt động khaacutec host sẽ nhận đƣợc từ thocircng tin
quảng baacute Router Advertisement của router trecircn đƣờng kết nối
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery)
Đối với hoạt động của địa chỉ IPv6 sự trao đổi giữa caacutec host với nhau giữa host với router trecircn cugraveng một đƣờng
kết nối lagrave rất quan trọng Trong mạng router lagrave thiết bị đảm nhiệm việc chuyển tiếp lƣu lƣợng của caacutec host từ
mạng nagravey sang mạng khaacutec Một host phải nhờ vagraveo router để coacute thể gửi thocircng tin tới những node nằm ngoagravei đƣờng
kết nối của migravenh Do vậy trƣớc khi một host coacute thể thực hiện caacutec hoạt động giao tiếp với mạng becircn ngoagravei noacute cần
tigravem một router vagrave học đƣợc những thocircng tin quan trọng về router cũng nhƣ về mạng Trong thế hệ địa chỉ IPv6
để coacute thể cấu higravenh địa chỉ cũng nhƣ coacute những thocircng số cho hoạt động IPv6 host cần tigravem thấy router vagrave nhận đƣợc
những thocircng tin từ router trecircn đƣờng kết nối Router IPv6 ngoagravei việc đảm traacutech chuyển tiếp goacutei tin cho host cograven
đảm nhiệm một hoạt động khocircng thể thiếu lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave cung cấp caacutec tham số trợ giuacutep
host trecircn đƣờng kết nối cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động Thực hiện những hoạt động trao đổi thocircng tin
giữa host vagrave router lagrave một nhiệm vụ rất quan trọng của thủ tục Neighbor Discovery
Quaacute trigravenh tigravem kiếm trao đổi giữa host vagrave router thực hiện dựa trecircn hai dạng thocircng điệp sau
Router Solicitation đƣợc gửi bởi host tới caacutec router trecircn đƣờng link Do vậy goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ
điacutech multicast mọi router phạm vi link (FF022) Host gửi thocircng điệp nagravey để yecircu cầu router quảng baacute
ngay caacutec thocircng tin noacute cần cho hoạt động viacute dụ khi host chƣa đƣợc gắn địa chỉ chƣa coacute caacutec tham số mặc
định cần thiết để xử lyacute goacutei tinhellip
Router Advertisement chỉ đƣợc gửi bởi caacutec router để quảng baacute sự hiện diện của router vagrave caacutec tham số cần
thiết khaacutec cho hoạt động của caacutec host Router gửi định kỳ thocircng điệp nagravey trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng
điệp nagravey bất cứ khi nagraveo nhận đƣợc Router Solicitation từ caacutec host trong đƣờng kết nối
72
Router Discovery lagrave quaacute trigravenh trao đổi giữa router vagrave host trecircn một đƣờng link trong đoacute
Router
Quảng baacute goacutei tin Router Advertisement Nhiệm vụ cơ bản một IPv6 router thực hiện trong ND lagrave gửi
định kỳ goacutei tin Router Advertisement quảng baacute sự hiện diện của noacute trecircn đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số
khaacutec Khoảng thời gian caacutech giữa hai thocircng điệp đƣợc cấu higravenh trecircn router RA cũng đƣợc gửi khi coacute bất
cứ tigravenh huống đặc biệt nagraveo xảy ra viacute dụ khi thocircng tin quan trọng nagraveo đoacute của router thay đổi nhƣ địa chỉ
của noacute
Duy trigrave những thocircng số cơ bản cho mạng Router cũng đảm nhiệm việc duy trigrave những thocircng số cơ bản
phục vụ cho hoạt động mạng Những thocircng số nagravey sẽ đƣợc thocircng baacuteo nhờ caacutec trƣờng trong RA
Nhận vagrave xử lyacute thocircng điệp Router Solicitation Router sẽ lắng nghe thocircng điệp nagravey của caacutec host vagrave nếu
nhận đƣợc goacutei tin nagravey noacute sẽ lập tức gửi RA phuacutec đaacutep
Host
Nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Router Advertisement Host sẽ lắng nghe nhận caacutec thocircng điệp RA khi nhận đƣợc
thocircng điệp nagravey noacute sẽ
o Xaacutec lập những giaacute trị thocircng số hoạt động theo những giaacute trị đƣợc gửi trong caacutec trƣờng của RA
Bao gồm cả việc duy trigrave vagrave cập nhật một số dữ liệu nhƣ danh saacutech prefix địa chỉ router mặc
định
o Nếu host mới khởi động vagrave chƣa đƣợc gắn địa chỉ noacute sẽ theo những thocircng tin hƣớng dẫn trong
RA để tự động cấu higravenh thocircng tin cho chiacutenh noacute địa chỉ IP caacutec tham số khaacutec
o Tạo goacutei tin Router Solicitation Trong những trƣờng hợp nhất định host sẽ tạo goacutei tin RS vagrave gửi
đi trecircn đƣờng link để coacute thể nhận ngay RA phuacutec đaacutep magrave khocircng đợi theo định kỳ
Nhờ quaacute trigravenh trao đổi nhƣ trecircn những thocircng tin sau liecircn quan đến đƣờng kết nối đƣợc thiết lập
Router mặc định cho caacutec host trecircn đƣờng kết nối Trong thocircng điệp RA coacute trƣờng Router Lifetime giaacute trị
của noacute xaacutec định thời gian router gửi RA coacute thể đƣợc coi lagrave router mặc định Tuy nhiecircn nếu cograven thời gian
hợp lệ magrave host nhận thấy router khocircng liecircn lạc đƣợc (qua quy trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới của
node lacircn cận) noacute sẽ khocircng sử dụng router lagravem router mặc định nữa
Host coacute thocircng tin để quyết định migravenh cần sử dụng caacutech thức cấu higravenh IP nhờ maacutey chủ DHCPv6 hay tự
cấu higravenh địa chỉ Trong quảng baacute của router coacute thocircng tin chỉ dẫn cho host phƣơng thức nhận thocircng tin cấu
higravenh địa chỉ
Một số tham số mặc định trecircn đƣờng kết nối phục vụ cho hoạt động của host
o Giaacute trị mặc định của Hop Limit cho caacutec goacutei tin IPv6
o Thời gian host thực hiện lại quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận
o Giaacute trị MTU mặc định của đƣờng kết nối
o Danh saacutech caacutec tiền tố mạng (prefix) của đƣờng kết nối Mỗi prefix sẽ gồm coacute cả thocircng tin về
thời gian sống Nếu trecircn đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh khocircng cần
73
maacutey chủ DHCPv6 (gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei) host sẽ sử dụng prefix
nhận đƣợc từ thocircng tin quảng baacute của router gắn với định danh giao diện đatilde tự động tạo ra để tạo
necircn địa chỉ toagraven cầu của host
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless
Autoconfiguration) của thiết bị IPv6
Thiết bị IPv4 khi kết nối vagraveo mạng phải đƣợc cấu higravenh bằng tay caacutec thocircng số địa chỉ mặt nạ mạng router mặc
định maacutey chủ tecircn miền Để giảm cấu higravenh thủ cocircng maacutey chủ DHCP đƣợc sử dụng để coacute thể cấp phaacutet địa chỉ IP
vagrave thocircng số cho IPv4 host khi noacute kết nối vagraveo mạng Địa chỉ IPv6 tiến thecircm một bƣớc xa hơn khi cho pheacutep một
IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ
DHCPv6 Do vậy địa chỉ IPv6 coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ
Sử dụng maacutey chủ DHCPv6 để cung cấp địa chỉ vagrave thocircng số cho caacutec host IPv6 Caacutech thức nagravey tƣơng tự
nhƣ việc sử dụng DHCP của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn việc hƣớng dẫn IPv6 host nhận địa chỉ vagrave thocircng số
từ maacutey chủ DHCPv6 do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute thocircng tin khocircng phải thực hiện cấu higravenh xaacutec
định bằng tay nhƣ IPv4 host Phƣơng thức tự động cấu higravenh nagravey đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh coacute trạng
thaacutei ndash stateful autoconfigurationrdquo Hiện nay caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute cho DHCPv6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện đầy đủ
IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ cho migravenh magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 Host thực
hiện cấu higravenh IP bắt đầu từ trạng thaacutei chƣa coacute thocircng tin hỗ trợ cấu higravenh do vậy phƣơng thức cấu higravenh nagravey
đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei ndash stateless autoconfigurationrdquo
Giảm tối thiểu cấu higravenh thủ cocircng lagrave một trong những đặc điểm hoagraven toagraven mới vagrave lagrave một ƣu điểm nổi bật của địa
chỉ IPv6 Khả năng tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei của thiết bị IPv6 dựa trecircn một số đặc tiacutenh mới của địa chỉ
IPv6 bao gồm khả năng tự tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ lớp hai từ đoacute tự động tạo địa chỉ link-local
khả năng trao đổi của host với router trecircn một đƣờng kết nối nhờ thủ tục Neighbor Discovery để nhận caacutec thocircng
tin về tiền tố địa chỉ mạng của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số hoạt động khaacutec
Khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP host thực hiện caacutec bƣớc sau để tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số
hoạt động cho migravenh
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
Higravenh 28 Tự động cấu higravenh địa chỉ của IPv6 host
74
Bước 1 Tạo địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet prefix FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(interface ID)
Khi khởi động 64 biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc host tự động tạo từ địa chỉ lớp hai Bạn coacute thể tham khảo lại chi
tiết quy trigravenh tạo định danh giao diện trong mục II14
Với viacute dụ cụ thể trong higravenh vẽ trecircn từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F host sẽ tạo đƣợc 64 biacutet định danh giao
diện 029027FFFE17FC0F Từ đoacute tạo đƣợc địa chỉ link-local FE80029027FFFE17FC0F
Ngoagravei phƣơng thức tạo định danh giao diện từ địa chỉ vật lyacute 64 biacutet định danh giao diện cograven coacute thể đƣợc gắn bằng
một datildey số ngẫu nhiecircn
Bước 2 Thực hiện thuật toaacuten kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate Address Detection)
Trƣớc khi thực sự sử dụng địa chỉ link-local vừa tạo đƣợc host sẽ thực hiện quy trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ để
chắc chắn địa chỉ link-local migravenh dự định sử dụng lagrave duy nhất trong phạm vi đƣờng kết nối nhằm traacutenh xung đột
Thuật toaacuten DAD nhƣ đatilde đề cập trong mục trƣớc dựa trecircn hai dạng thocircng diệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Bước 3 Gắn địa chỉ link-local
Sau khi gửi thocircng điệp Neighbor Solicitation nếu host khocircng nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement phuacutec
đaacutep coacute nghĩa chƣa coacute node nagraveo trecircn đƣờng kết nối sử dụng địa chỉ nagravey Khi đoacute host sẽ gắn địa chỉ link-local cho
migravenh vagrave lấy địa chỉ nagravey để thực hiện giao tiếp với caacutec node khaacutec trecircn mạng LAN
Bước 4 Liecircn hệ với router
Trong goacutei tin Router Advertisement do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute sẽ coacute caacutec thocircng tin hƣớng dẫn host về
caacutech thức cấu higravenh địa chỉ về prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số khaacutec Do vậy host sẽ đợi goacutei tin
nagravey trong thocircng điệp đƣợc router gửi một caacutech định kỳ hoặc sẽ coacute gắng liecircn hệ với caacutec router trecircn đƣờng kết nối
Để liecircn hệ với router host gửi goacutei tin truy vấn ndash RS tới địa chỉ điacutech multicast mọi router phạm vi link - FF022
Router trecircn đƣờng kết nối sẽ gửi thocircng điệp quảng baacute ndash RA phuacutec đaacutep Trong đoacute chứa dữ liệu về tiền tố mạng của
đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số khaacutec Nếu đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức cấu higravenh nhờ maacutey chủ
DHCPv6 trong quảng baacute của router sẽ khocircng coacute tiền tố mạng vagrave sẽ coacute thocircng tin hƣớng dẫn host sử dụng maacutey chủ
DHCPv6 để nhận thocircng tin cấu higravenh
Trong higravenh vẽ router sẽ quảng baacute cho host prefix của đƣờng kết nối lagrave 2001410213164
Bước 5 Cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin nhận đƣợc trong quảng baacute RA của router host sẽ cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin về prefix
o Host tạo địa chỉ IPv6 toagraven cầu bằng caacutech gắn prefix nagravey với 64 biacutet định danh giao diện Để coacute
thể tự động cấu higravenh địa chỉ prefix địa chỉ do router quảng baacute phải coacute độ dagravei 64
75
o Đồng thời host cũng thiết lập giaacute trị thời gian sống cho địa chỉ theo giaacute trị coacute trong thocircng điệp
quảng baacute của router
o Host đăng kyacute địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast vừa tạo với card mạng
để nhận lƣu lƣợng của địa chỉ nagravey
Host xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động Hop Limit thời gian mặc định host thực hiện quy trigravenh kiểm
tra khả năng coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận giaacute trị MTU của đƣờng kết nối
Trong trƣờng hợp cụ thể nhƣ higravenh vẽ trecircn host sẽ cấu higravenh đƣợc địa chỉ toagraven cầu IPv6
Địa chỉ IPv6 = Tiền tố mạng + Định danh giao diện = 200141021319027FFFE17FC0F
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6
Đaacutenh số lại mạng IPv4 lagrave điều những nhagrave quản trị rất ngại Noacute ảnh hƣởng tới hoạt động mạng lƣới vagrave tiecircu tốn
nhacircn lực cấu higravenh lại thocircng tin cho host node trecircn mạng
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một caacutech thức đaacutenh số lại mạng một caacutech dễ dagraveng hơn Một địa chỉ IPv6 gắn cho
node sẽ coacute hai trạng thaacutei đoacute lagrave ldquocograven đƣợc sử dụng ndash preferredrdquo vagrave ldquoloại bỏ - deprecatedrdquo tuỳ theo thời gian sống
của địa chỉ đoacute Host luocircn cố gắng sử dụng caacutec địa chỉ coacute trạng thaacutei ldquocograven đƣợc sử dụngrdquo Thời gian sống của địa
chỉ đƣợc thiết lập từ thocircng tin quảng baacute của router Do vậy caacutec host trecircn mạng IPv6 coacute thể đƣợc đaacutenh số lại nhờ
thocircng baacuteo của router đặt thời gian hết thời hạn coacute thể sử dụng cho một tiền tố mạng (network prefix) Sau đoacute
router thocircng baacuteo prefix mới để caacutec host tạo lại địa chỉ IP Trecircn thực tế caacutec host coacute thể duy trigrave sử dụng địa chỉ cũ
trong một khoảng thời gian nhất định trƣớc khi xoacutea bỏ hoagraven toagraven
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei
tin IPv6
Mạng quy mocirc lớn hay nhỏ bao gồm caacutec đƣờng kết nối vật lyacute khaacutec nhau Mỗi đƣờng kết nối coacute một giaacute trị giới
hạn về kiacutech thƣớc cực đại của goacutei tin magrave host coacute thể gửi trecircn đƣờng kết nối đƣợc gọi lagrave MTU (Maximum
Transmition Unit) Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv4 trong quaacute trigravenh chuyển tiếp goacutei tin nếu IPv4 router
nhận đƣợc goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU của đƣờng kết nối router sẽ thực hiện phacircn mảnh goacutei tin (fragment) thagravenh
những goacutei tin nhỏ hơn Sau quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin đƣợc xacircy dựng lại nhờ những thocircng tin trong header
Địa chỉ IPv6 aacutep dụng một mocirc higravenh khaacutec để phacircn mảnh goacutei tin Mọi IPv6 router khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin nhờ đoacute tăng hiệu quả giảm thời gian xử lyacute goacutei tin Việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn nơi
gửi goacutei tin Do vậy trong header cơ bản IPv6 caacutec trƣờng hỗ trợ cho việc phacircn mảnh vagrave kết cấu lại goacutei tin (tƣơng
ứng IPv4 header) đatilde đƣợc bỏ đi Những thocircng tin trợ giuacutep cho việc phacircn mảnh vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 đƣợc để
trong một header mở rộng của goacutei tin IPv6 (gọi lagrave Fragment Header)45
Giaacute trị MTU tối thiểu mặc định trecircn đƣờng kết nối IPv6 lagrave 1280 byte Tuy nhiecircn để đến đƣợc điacutech goacutei tin sẽ đi
qua nhiều đƣờng kết nối coacute giaacute trị MTU khaacutec nhau việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn khocircng
thực hiện bởi caacutec router trecircn đƣờng truyền tải Do vậy host nguồn cần biết đƣợc giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven
bộ đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech để điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin phugrave hợp
Coacute hai khaacutei niệm về giaacute trị MTU trong IPv6 đoacute lagrave
45
Tham khảo mục II425 về header mở rộng của goacutei tin IPv6
76
LinkMTU Lagrave giaacute trị MTU trecircn đƣờng kết nối trực tiếp của host
PathMTU Lagrave giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech
Host nguồn sẽ sử dụng quy trigravenh coacute tecircn gọi Path MTU Discovery để tigravem ra giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn đƣờng dẫn
từ nguồn đến điacutech Khi tigravem đƣợc noacute sẽ lƣu giữ (cache) giaacute trị nagravey để sử dụng trong giao tiếp
Quy trigravenh tigravem kiếm Path MTU đƣợc thực hiện nhờ thocircng điệp Packet Too Big phản hồi từ router
Để tigravem PathMTU host nguồn gửi goacutei tin sử dụng giaacute trị MTU mặc định trecircn đƣờng kết nối trực tiecircpc của migravenh
Nếu trecircn đƣờng truyền kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của một đƣờng link nagraveo đoacute router của đƣờng link
phải hủy bỏ goacutei tin vagrave gửi thocircng điệp Packet Too Big thocircng baacuteo trong goacutei tin coacute chứa giaacute trị MTU của đƣờng kết
nối magrave router phụ traacutech Khi nhận đƣợc thocircng tin nagravey host sẽ sử dụng giaacute trị MTU nagravey để gửi lại goacutei tin Cứ nhƣ
vậy cho đến khi goacutei tin tới đƣợc điacutech vagrave host sẽ lƣu giữ lại thocircng tin về giaacute trị MTU nhỏ nhất đatilde dugraveng (PathMTU)
để thực hiện gửi lần sau
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Higravenh 29 Quy trigravenh thực hiện tigravem kiếm Path MTU
77
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD)
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD
Multicast khocircng phải lagrave một khaacutei niệm mới Dugrave đƣợc đaacutenh giaacute lagrave hữu iacutech vagrave đatilde đƣợc thiết kế hoagraven chỉnh cocircng
nghệ multicast khocircng đƣợc triển khai rộng ratildei trong hoạt động Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn multicast
khocircng đƣợc kiacutech hoạt một caacutech mặc định yecircu cầu rất nhiều cấu higravenh thủ cocircng Khi định tuyến multicast IPv4
đƣợc sử dụng thủ tục hỗ trợ multicast để quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast lagrave IGMP46 Thủ tục nagravey sử
dụng một tập hợp thocircng điệp riecircng
Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 multicast lagrave bắt buộc Multicast trong IPv6 thay thế cho cả chức năng
broadcast Việc broadcast goacutei tin trong một phạm vi nagraveo đoacute tƣơng ứng với việc gửi thocircng tin tới nhoacutem địa chỉ
IPv6 multicast mọi node trong phạm vi đoacute
Đối với IPv6 multicast sẽ khocircng đogravei hỏi cấu higravenh gigrave nếu chỉ thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Chuacuteng ta
cũng thấy caacutec IPv6 node tham gia caacutec nhoacutem multicast trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng điệp tới caacutec địa chỉ
multicast mọi node phạm vi link (FF021) địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) khi tiến hagravenh caacutec
quy trigravenh của thủ tục Neighbor Discovery Tuy nhiecircn khi lƣu lƣợng multicast đƣợc router chuyển tiếp ra ngoagravei
phạm vi một đƣờng kết nối thigrave khi đoacute cần thecircm những yếu tố phục vụ thực thi multicast Đoacute lagrave thủ tục định tuyến
multicast vagrave thủ tục hỗ trợ quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast
Khi thực hiện multicast IPv6 ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối thủ tục thực hiện quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn
multicast coacute tecircn gọi Multicast Listener Discovery-MLD Thủ tục nagravey thay thế cho IGMP của IPv4 Tuy nhiecircn thủ
tục nagravey coacute một điểm khaacutec biệt cơ bản với IGMP lagrave noacute hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6 chứ khocircng định
nghĩa tập hợp thocircng điệp riecircng
Multicast Listener Discovery sử dụng một nhoacutem ba thocircng điệp ICMPv6 Caacutec thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa
router vagrave node cho pheacutep một router khaacutem phaacute ra trecircn mỗi giao diện gắn trực tiếp với noacute những node lagrave thagravenh viecircn
của một nhoacutem multicast sẵn sagraveng nhận goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ multicast đoacute (node đang nghe lƣu lƣợng)
cũng nhƣ những địa chỉ multicast đang đƣợc caacutec node nagravey quan tacircm
Thocircng tin nagravey đƣợc cung cấp bất cứ khi nagraveo thủ tục định tuyến multicast đƣợc kiacutech hoạt trecircn caacutec router để đảm
bảo rằng caacutec goacutei tin multicast đƣợc truyền tải đến mọi đƣờng kết nối nơi coacute những node muốn nhận lƣu lƣợng
nagravey
MLD phacircn định caacutech thức cƣ xử khaacutec nhau cho router vagrave cho host nghe lƣu lƣợng multicast Nếu tại một địa chỉ
multicast router vừa đoacuteng vai trograve router bản thacircn cũng nghe vagrave muốn nhận lƣu lƣợng tại địa chỉ nagravey thigrave router
cần thực hiện cả hai phần của thủ tục phần thủ tục cho router vagrave phần thủ tục cho host nghe lƣu lƣợng multicast
Router sử dụng MLD để tigravem ra xem địa chỉ multicast nagraveo coacute node đang chờ nhận lƣu lƣợng trecircn mỗi đƣờng kết
nối trực tiếp của noacute Mỗi router duy trigrave một danh saacutech cho mỗi đƣờng kết nối chứa thocircng tin về địa chỉ multicast
coacute node muốn nhận lƣu lƣợng trecircn đƣờng kết nối đoacute MLD chỉ tigravem ra danh saacutech những địa chỉ multicast magrave iacutet nhất
coacute một node đang nhận lƣu lƣợng chứ khocircng phải lagrave danh saacutech những node đang nghe lƣu lƣợng tƣơng ứng với
mỗi địa chỉ multicast
46
IGMP Internet Group Management Protocol
78
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD
Thủ tục MLD sử dụng ba thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Multicast Listener Query (giaacute trị ICMPv6 type 130)
Multicast Listener Query đƣợc sử dụng bởi router để truy vấn về những node đang nghe lƣu lƣợng multicast trecircn
một đƣờng kết nối Coacute hai dạng thocircng điệp Multicast Listener Query Truy vấn thocircng thường vagrave Truy vấn gắn với
địa chỉ multicast cụ thể Truy vấn thocircng thƣờng đƣợc sử dụng để truy vấn mọi node của mọi địa chỉ multicast
Truy vấn gắn với địa chỉ multicast cụ thể đƣợc sử dụng để truy vấn những node đang nghe một địa chỉ multicast
nhất định
Multicast Listener Report (giaacute trị ICMPv6 type 131)
Multicast Listener Report đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng tại một địa chỉ multicast sử dụng để baacuteo caacuteo rằng migravenh
đang sẵn sagraveng nhận lƣu lƣợng multicast Thocircng điệp nagravey cũng đƣợc sử dụng để đaacutep trả lại thocircng điệp truy vấn
Multicast Listener Query của router
Multicast Listener Done (giaacute trị ICMPv6 type 132)
Multicast Listener Done đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng multicast sử dụng để thocircng baacuteo rằng noacute khocircng cograven muốn
nhận lƣu lƣợng của địa chỉ multicast cụ thể nagraveo đoacute nữa
Khi một node từ bỏ khocircng cograven nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast noacute gửi một thocircng điệp Multicast Listener
Done tới địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) thocircng tin mang trong goacutei tin lagrave địa chỉ multicast magrave
noacute khocircng cograven muốn nghe lƣu lƣợng
79
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH
QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE
IPV6
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router
Thiết bị mạng của Cisco hỗ trợ IPv6 từ rất sớm tuy nhiecircn khocircng phải mọi phiecircn bản HĐH của Cisco router đều
hỗ trợ IPv6 Bạn đọc coacute thể truy cập website của Cisco tại httpwwwciscocom để kiểm tra phiecircn bản OS migravenh
đang sử dụng coacute hỗ trợ IPv6 hay khocircng
Trong hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ IPv6 định tuyến IPv6 mặc định đƣợc tắt đi trong Cisco IOS Để kiacutech hoạt định
tuyến IPv6 trƣớc tiecircn cần kiacutech hoạt chuyển tiếp lƣu lƣợng IPv6 trecircn router vagrave gắn địa chỉ IPv6 cho caacutec giao diện
của router
Để thực hiện kiacutech hoạt định tuyến IPv6 trecircn một router Cisco bạn cần thực hiện những thao taacutec sau đacircy
- Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 toagraven diện (bắt buộc)
- Cấu higravenh địa chỉ cho giao diện (bắt buộc)
- Kiểm tra lại hoạt động của IPv6 vagrave cấu higravenh địa chỉ (tuỳ chọn)
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho router cisco
Một địa chỉ IPv6 cần phải đƣợc cấu higravenh trecircn giao diện để router coacute thể chuyển tiếp lƣu lƣợng trecircn giao diện Việc
cấu higravenh một địa chỉ toagraven cầu trecircn một giao diện router Cisco sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ IPv6 link-local vagrave kiacutech
hoạt IPv6 cho giao diện đoacute Giao diện đƣợc cấu higravenh tự động tham gia những nhoacutem multicast bắt buộc sau đacircy
cho đƣờng kết nối
- Nhoacutem multicast Solicited-node FF0200001FF00104 cho mỗi địa chỉ unicast vagrave anycast đƣợc
gắn cho giao diện
- Nhoacutem multicast mọi node phạm vi link FF020000001
- Nhoacutem multicast mọi router phạm vi link FF020000002
Bảng sau đacircy giới thiệu một số lệnh cơ bản kiacutech hoạt vagrave cấu higravenh địa chỉ IPv6 trecircn giao diện router Cisco Tập hợp
caacutec lệnh lagravem việc với IPv6 caacutec bạn coacute thể tigravem kiếm trecircn website Cisco
Kiacutech hoạt IPv6 protocol toagraven diện
Trong chế độ global config
Router(config) IPv6 unicast-routing
Lệnh nagravey sẽ kiacutech hoạt chuyển tiếp goacutei tin IPv6
unicast
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh giao diện
Router(config) interface interface-type interface-number
80
1 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
prefix prefix-length [eui-64]
Lệnh nagravey gắn địa chỉ IPv6 toagraven cầu cho một giao diện của
router vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn giao diện đoacute
Nếu cuối lệnh khocircng coacute từ khoacutea eui-64 địa chỉ IPv6 trong
lệnh phải lagrave địa chỉ cụ thể (128 biacutet) router sẽ gắn cho giao
diện địa chỉ IPv6 toagraven cầu với prefix trong lệnh
Khi từ khoacutea eui-64 đƣợc sử dụng prefix địa chỉ bắt buộc
phải lagrave 64 Trong trƣờng hợp đoacute địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho
giao diện sẽ dựa trecircn 64 biacutet prefix địa chỉ đatilde cung cấp 64
biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc router tự động xacircy dựng từ
địa chỉ card mạng
Chuacute yacute Trong trƣờng hợp sử dụng router quảng baacute thocircng tin
để caacutec host trong mạng LAN tự động cấu higravenh địa chỉ thigrave
prefix địa chỉ gắn cho giao diện router bắt buộc phải lagrave 64
2 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
address prefix-length | link-local
Lệnh thực hiện gắn địa chỉ cho giao diện vagrave kiacutech hoạt xử lyacute
IPv6 trecircn giao diện
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address IPv6-address khocircng coacute từ
khoacutea link-local lệnh sẽ gắn địa chỉ toagraven cầu cho giao diện
vagrave kiacutech hoạt IPv6 Địa chỉ link-local của giao diện sẽ đƣợc
tự động cấu higravenh
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address coacute từ khoacutea link-local sẽ cấu
higravenh địa chỉ link-local trecircn giao diện Địa chỉ link-local nagravey
đƣợc sử dụng thay vigrave địa chỉ link-local đƣợc tự động cấu
higravenh khi IPv6 đƣợc kiacutech hoạt trecircn giao diện đoacute
3 Router(config-if) IPv6 unnumbered
interface-type interface-number
Xaacutec định giao diện khocircng đaacutenh số vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6
trecircn giao diện đoacute Địa chỉ IPv6 toagraven cầu của giao diện xaacutec
định bởi interface-type interface-number sẽ đƣợc sử dụng
(Địa chỉ link-local sẽ tự động tạo ra trecircn giao diện khocircng
đaacutenh số khi xử lyacute IPv6 đƣợc kiacutech hoạt)
4 Router(config-if) IPv6 enable
Tự động tạo địa chỉ link-local trecircn giao diện vagrave kiacutech hoạt
xử lyacute IPv6 Địa chỉ link-local nagravey chỉ coacute thể đƣợc sử dụng
để giao tiếp với caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link
Quan saacutet cấu higravenh vagrave thocircng tin
81
Những cấu higravenh đối với IPv6 coacute thể quan saacutet đƣợc khi sử dụng lệnh
Router show running-config
Vagrave
Router show IPv6
access-list - Tổng hợp access lists
cef - Cisco Express Forwarding cho IPv6
interface - Tigravenh trạng giao diện vagrave cấu higravenh
neighbors - Hiển thị IPv6 neighbor cache
prefix-list - Liệt kecirc IPv6 prefix
protocols - Thủ tục định tuyến IPv6
route - Hiển thị bảng thocircng tin định tuyến
routers - Hiển thị caacutec IPv6 router local
traffic - Thống kecirc lƣu lƣợng IPv6
tunnel - Toacutem tắt về IPv6 tunnel
Bảng 11 Một số lệnh cấu higravenh IPv6 trecircn router Cisco
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh
Mục tiecircu thực hagravenh Quan saacutet hoạt động của thủ tục TCPIPv6 quan saacutet giao tiếp của caacutec node IPv6 caacutech thức
tự động cấu higravenh địa chỉ quảng baacute thocircng tin của router IPv6
Chuẩn bị Mạng thực hagravenh đƣợc thiết lập nhƣ higravenh vẽ sau Bao gồm một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Window 2003
server một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux Enterprise 30 vagrave một router Cisco 2621XM sử dụng hệ điều hagravenh c2600-
j1s3-mz123-9
Linux Enterprise 30
`
Window 2003 server
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc864
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc764
Cisco router
2621XM
2001dc964
FastEthernet00
Higravenh 30 Mạng thực hagravenh chƣơng 3
82
Toacutem tắt
- Kiacutech hoạt IPv6 trecircn router Cisco để router quảng baacute thocircng tin
- Quan saacutet caacutech thức caacutec node trecircn một đƣờng kết nối giao tiếp với nhau Quan saacutet caacutec node tự động cấu
higravenh tự động địa chỉ Kiểm tra kết nối bằng địa chỉ tự động cấu higravenh
- Kiacutech hoạt chức năng router trecircn maacutey tiacutenh HĐH Linux window 2003 server
Caacutec bước thực hiện
I Kiacutech hoạt IPv6 trong những maacutey tiacutenh trecircn mạng LAN
Thực hiện kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN Tắt chức năng tự động tạo định danh giao
diện của maacutey tiacutenh cagravei HĐH window Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute chỉ kiacutech hoạt IPV6 protocol
Khocircng thực hiện gắn địa chỉ bằng tay Nhƣ vậy những maacutey tiacutenh trong mạng LAN hiện tại chỉ tự động cấu higravenh
đƣợc địa chỉ link-local
1 Kiểm tra thocircng tin địa chỉ link-local vagrave chỉ mục giao diện
ipconfig all (Maacutey window)
ifconfig (Maacutey linux)
2 Kiểm tra kết nối trong mạng LAN bằng địa chỉ link-local
Ping -6 -t địa_chỉ_link-local_của_maacutey-linuxindex_của_giao_diện (Maacutey window)
ping6 -I eth0 địa_chỉ_link-local_của_maacutey-window (Maacutey linux)
3 Kiểm tra bảng lưu trữ neighbor cache
Trecircn maacutey window
netshgt interface IPv6gt
show neighbors
Trecircn maacutey linux
ip -6 neigh show dev eth0
Bạn sẽ thấy hai maacutey lƣu trữ thocircng tin về caacutec node lacircn cận (địa chỉ IP địa chỉ MAC)
II Kiacutech hoạt IPv6 vagrave quảng baacute thocircng tin của router Cisco
4 Kiểm tra version của HĐH
show version
Lƣu yacute với version phugrave hợp mới coacute hỗ trợ IPv6 protocol
Trong bagravei thực hagravenh nagravey sử dụng c2600-j1s3-mz123-9
5 Kiểm tra xem HĐH coacute hỗ trợ IPv6 khocircng
83
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
Vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave đặt tecircn cho router lagrave ldquorouter-IPv6rdquo
Enable
Conf t
Hostname router-IPv6
Kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
IPv6
Nếu lệnh khocircng hiển thị tập hợp caacutec lệnh của IPv6 thigrave hệ điều hagravenh khocircng hỗ trợ thủ tục IPv6
6 Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn router
IPv6 unicast-routing - kiacutech hoạt một caacutech toagraven diện IPv6 protocol trecircn router Cisco
ip cef - kiacutech hoạt chức năng cef router Cisco
IPv6 cef - kiacutech hoạt chức năng cef cho IPv6
7 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
show IPv6
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
8 Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Khi cấu higravenh địa chỉ cho một giao diện router xử lyacute IPv6 trecircn router đoacute sẽ tự động đƣợc kiacutech hoạt vagrave theo mặc
định router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện đoacute
Vagraveo chế độ cấu higravenh cho giao diện FastEthernet 00
Conf t
interface fastethernet 00
Đặt prefix cho router cisco vagrave hướng dẫn cho router rằng tự build phần biacutet cograven lại từ địa chỉ MAC
IPv6 address 2001dc964 eui-64
No shutdown
Sau khi đƣợc gắn prefix địa chỉ router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện FastEthernet 00
Chuacute yacute Để caacutec host trong LAN coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ router trong mạng LAN chỉ coacute thể gắn prefix 64
9 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
84
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
show IPv6 traffics
10 Quan saacutet quảng baacute thocircng tin của router
Bạn coacute thể quan saacutet router đang quảng baacute thocircng tin bằng caacutech bật một cửa sổ bắt goacutei tin maacutey tiacutenh linux nhận đƣợc
Bật một cửa sổ dograveng lệnh mới trecircn maacutey linux vagrave sử dụng tcpdump để bắt goacutei tin
tcpdump -t -n -i eth0 -s 512 -vv ip6 or proto IPv6
Bạn sẽ quan saacutet thấy router-IPv6 đang quảng baacute thocircng tin về prefix vagrave những tham số khaacutec cho caacutec maacutey tiacutenh trecircn
đƣờng kết nối
11 Quan saacutet tự động cấu higravenh địa chỉ tự động cấu higravenh route
Quan saacutet lại caacutec host trong mạng LAN (linux window) trƣớc đacircy chỉ coacute địa chỉ link-local bacircy giờ đatilde nhận đƣợc
thocircng tin quảng baacute của router vagrave tự động cấu higravenh địa chỉ necircn địa chỉ IPv6 toagraven cầu
Trecircn maacutey tiacutenh window
ipconfig
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh window
netshgt interface IPv6gt
show routes
Khi nhận đƣợc thocircng tin quảng baacute từ router host sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ đồng thời route tƣơng ứng prefix địa
chỉ quảng baacute bởi router cũng sẽ đƣợc tự động thiết lập sử dụng router đatilde quảng baacute thocircng tin lagravem gateway mặc
định
Trecircn maacutey tiacutenh Linux
ifconfig
ip -6 route show dev eth0
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh linux
12 Sử dụng chương trigravenh ping kiểm tra kết nối bằng địa chỉ vừa tự động tạo
13 Quan saacutet lại bảng thocircng tin lưu trữ node lacircn cận Bạn sẽ thấy thocircng tin về những địa chỉ mới nagravey trong bảng
lƣu trữ thocircng tin về node lacircn cận
III Kiacutech hoạt maacutey tiacutenh linux window thực hiện chức năng router
Trong mạng thử nghiệm nếu khocircng coacute thiết bị router chuyecircn nghiệp Cisco bạn đọc hoagraven toagraven coacute thể sử dụng maacutey
tiacutenh (window linux) lagravem chức năng router thay thế Trong phần thực hagravenh nagravey bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn để
85
kiacutech hoạt chức năng nagravey trecircn maacutey tiacutenh vagrave quan saacutet thấy trecircn một mạng LAN IPv6 coacute thể coacute nhiều router quảng
baacute nhiều prefix khaacutec nhau vagrave một giao diện của một IPv6 host coacute thể một luacutec đƣợc cấu higravenh nhiều địa chỉ
14 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey window
Kiacutech hoạt chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin trecircn giao diện vật lyacute ldquoLocal Area Connectionrdquo
netshgt interface IPv6gt
set interface Local Area Connection forwarding=enabled advertise=enabled store=active
Gắn prefix địa chỉ cho giao diện tạo tuyến vagrave xaacutec định quảng baacute thocircng tin qua giao diện
add route 2001dc864 ldquoLocal Area Connectionrdquo publish=yes
15 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey Linux
Để maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux coacute thể thực hiện chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin của router IPv6
cần cagravei đặt goacutei tin radvd vagrave sửa đổi thocircng tin cấu higravenh cần thiết (trong file cấu higravenh etcradvdconf)
Cagravei đặt goacutei tin radvd-072-9i386rpm
Bạn đọc coacute thể download goacutei tin tại website wwwrpmfindnet vagrave lƣu vagraveo một thƣ mục trecircn maacutey linux Chuyển
đến thƣ mục lƣu trữ goacutei tin vagrave thực hiện lệnh cagravei đặt
rpm ndashUvh radvd-072-9i386rpm
Kiacutech hoạt chức năng IPv6 forwarding vagrave debug
sysctl -w netIPv6confallforwarding=1
hoặc sửa bằng tay (sử dụng vi) file procsysnetIPv6confallforwarding Đặt giaacute trị lagrave 1
radvd --debug 0
Sửa đổi file cấu higravenh của radvd để router quảng baacute đuacuteng prefix cần thiết
Caacutech thức cƣ xử của router thocircng tin quảng baacute đƣợc cấu higravenh trong file cấu higravenh của radvd (etcradvdconf)
vi etcradvdconf
Cấu higravenh prefix cần thiết (2001dc764) thay thế cho prefix 3FFE64 mặc định
Kiacutech hoạt radvd
etcinitdradvd start
IV Quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh
Tiến hagravenh quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN thử nghiệm bạn sẽ thấy giao diện vật
lyacute của caacutec maacutey đồng thời đƣợc gắn nhiều địa chỉ tự động tạo ra tƣơng ứng caacutec prefix địa chỉ quảng baacute bởi router
vagrave tự động tạo caacutec route tƣơng ứng caacutec prefix đatilde đƣợc quảng baacute bởi caacutec router trong mạng LAN
86
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 4
1 Bạn cho biết hai loại thocircng điệp ICMPv6
T Caacutec thocircng điệp ICMPv6 đƣơc phacircn chia lagravem hai loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin Caacutec
thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện
bởi node điacutech hoặc router Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 đƣợc sử dụng để cung cấp chức năng chẩn đoaacuten
vagrave những chức năng mở rộng khaacutec phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động của địa chỉ IPv6
2 Tại sao noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục Multicast Listener Discovery (MLD) vagrave
Neighbor Discovery (ND)
T Thủ tục IP phiecircn bản 6 thực hiện thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng biệt
của giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối Caacutec quy trigravenh thủ tục nagravey đều sử dụng thocircng điệp
ICMPv6 Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ
cho định tuyến multicast vagrave Neighbor Discovery (ND) ndash thủ tục đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec
node trong một đƣờng kết nối đều sử dụng thocircng điệp ICMPv6 Do vậy noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu
hoạt động cho hai thủ tục nagravey
3 Để định danh caacutec dạng goacutei tin ICMPv6 ngƣời ta sử dụng những trƣờng thocircng tin nagraveo trong ICMPv6
header
T ICMPv6 header coacute hai trƣờng phục vụ phacircn loại caacutec dạng goacutei tin IPMPv6 Đoacute lagrave trƣờng Type (8 biacutet) vagrave
trƣờng Code (8 biacutet)
4 Thủ tục ND sử dụng những loại thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong caacutec quy trigravenh giao tiếp thủ tục ND phụ traacutech sử dụng năm loại thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
a Router Solicitation
b Router Advertisement
c Neighbor Solicitation
d Neighbor Advertisement
e Redirect
5 Hatildey necircu khaacutei quaacutet chức năng của thủ tục Neighbor Discovery (ND)
T Neighbor Discovery (ND) lagrave thủ tục mới trong IPv6 Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 giao tiếp giữa caacutec
node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Thủ tục ND đảm nhiệm những quy trigravenh giao
tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối (gọi lagrave caacutec node lacircn cận) host với host host với router Nhờ
vậy một IPv6 node khaacutem phaacute ra caacutec node lacircn cận những thocircng tin về chuacuteng vagrave những thocircng số quan
trọng khaacutec phục vụ cho giao tiếp ND cograven đảm nhiệm những chức năng nhƣ phacircn giải địa chỉ tham số
giao tiếp tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave một số quy trigravenh khaacutec nữa
6 Nếu một router IPv6 muốn quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo cho caacutec node khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng link caacutec tham số hoạt động noacute sẽ gửi đi thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong số những thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục Neigbor Discovery thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router IPv6 sẽ định kỳ gửi goacutei tin Router Advertisement tới địa
87
chỉ điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) nhằm thocircng baacuteo sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo
cho caacutec node khaacutec trecircn đƣờng link những tham số cần thiết cho hoạt động giao tiếp
7 Tại sao noacutei quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của địa chỉ IPv6 coacute ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
T Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ để một node coacute thể tigravem đƣợc địa chỉ lớp link-layer tƣơng ứng địa chỉ IP diễn
ra rất thƣờng xuyecircn trecircn một đƣờng link Khi một IPv6 node thực hiện quy trigravenh nagravey noacute khocircng thực hiện
gửi goacutei tin truy vấn tới mọi node trecircn đƣờng link bằng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
magrave chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải Do vậy chỉ coacute
node coacute địa chỉ đang cần phacircn giải phải xử lyacute goacutei tin Điều nagravey lagrave một ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
8 Khi một IPv6 host muốn kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute sẽ sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ nguồn trong goacutei
tin truy vấn
T Host sẽ sử dụng địa chỉ đặc biệt ldquordquo để thể hiện rằng hiện tại noacute chƣa đƣợc gắn địa chỉ
9 Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host cograven thực hiện chức năng nagraveo khaacutec so với
router IPv4
T Ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho IPv6 host IPv6 router cograven thực hiện một chức năng vocirc cugraveng
quan trọng trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 đoacute lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave quảng baacute
những thocircng tin tham số hỗ trợ hoạt động của IPv6 host qua việc định kỳ gửi goacutei tin Router
Advertisement vagrave gửi RA đaacutep trả khi nhận đƣợc thocircng điệp yecircu cầu (Router Solicitation) từ caacutec host
Chiacutenh nhờ sự quảng baacute của router IPv6 host coacute thể cấu higravenh địa chỉ vagrave nhận đƣợc caacutec tham số cho hoạt
động giao tiếp
88
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6
Thay thế chuyển đổi một giao thức Internet khocircng phải điều dễ dagraveng Trong lịch sử hoạt động Internet toagraven cầu
địa chỉ IPv6 khocircng thể tức khắc thay thế IPv4 trong thời gian ngắn Đacircy phải lagrave quaacute trigravenh dần dần Thế hệ địa chỉ
IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde hoagraven thiện vagrave hoạt động trecircn mạng lƣới rộng khắp toagraven cầu Trong thời gian đầu phaacutet
triển kết nối IPv6 cần thực hiện trecircn cơ sở hạ tầng mạng lƣới IPv4 Mạng IPv6 vagrave IPv4 sẽ cugraveng song song tồn tại
trong thời gian dagravei thậm chiacute matildei matildei Trong phần nội dung nagravey bạn đọc sẽ tigravem hiểu caacutec cocircng nghệ chuyển đổi
IPv6 ndash IPv4 vagrave thực hiện một bagravei thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng dịch vụ tạo đƣờng hầm (tunnel) miễn phiacute hiện
đang đƣợc cung cấp trecircn Internet để coacute đƣợc địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng Lab cũng nhƣ kết nối đƣợc mạng
Lab của migravenh tới Internet IPv6 vagrave những mạng IPv6 khaacutec sử dụng kết nối Internet IPv4
Chƣơng 5 coacute caacutec nội dung chiacutenh sau
- Tổng quan về caacutec cocircng nghệ chuyển dịch từ IPv4 sang IPv6
- Một số cocircng nghệ tạo đƣờng hầm tunnel
- Hƣớng dẫn thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng đƣờng hầm
89
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH
IPV4IPV6
Chuyển đổi sử dụng từ thủ tục IPv4 sang thủ tục IPv6 khocircng phải lagrave một điều dễ dagraveng Trong trƣờng hợp thủ tục
IPv6 đatilde đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện vagrave hoạt động tốt việc chuyển đổi coacute thể đƣợc thuacutec đẩy thực hiện trong
một thời gian nhất định đối với một mạng nhỏ mạng của một tổ chức Tuy nhiecircn khoacute coacute thể thực hiện ngay đƣợc
đối với một mạng lớn Đối với Internet toagraven cầu coacute thể noacutei lagrave khocircng thể Thủ tục IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde đƣợc
sử dụng rộng ratildei mạng lƣới IPv4 Internet hoagraven thiện hoạt động dựa trecircn thủ tục nagravey Trong quaacute trigravenh triển khai
thế hệ địa chỉ IPv6 trecircn mạng Internet khocircng thể coacute một thời điểm nhất định magrave tại đoacute địa chỉ IPv4 đƣợc hủy bỏ
thay thế hoagraven toagraven bởi thế hệ địa chỉ mới IPv6 Hai thế hệ mạng IPv4 IPv6 sẽ cugraveng tồn tại trong một thời gian rất
dagravei Trong quaacute trigravenh phaacutet triển caacutec kết nối IPv6 sẽ tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của IPV4
Do vậy cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 Những cocircng nghệ
chuyển đổi nagravey cơ bản coacute thể phacircn thagravenh ba loại nhƣ sau
(1) Dual-stack Cho pheacutep IPv4 vagrave IPv6 cugraveng tồn tại trong cugraveng một thiết bị mạng
(2) Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) Cocircng nghệ sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 để truyền tải goacutei
tin IPv6 phục vụ cho kết nối IPv6
(3) Cocircng nghệ biecircn dịch Thực chất lagrave một dạng thức cocircng nghệ NAT cho pheacutep thiết bị chỉ hỗ trợ
IPv6 coacute thể giao tiếp với thiết bị chỉ hỗ trợ IPv4
511 Dual-stack
Dual-stack lagrave higravenh thức thực thi TCPIP bao gồm cả tầng IP của IPv4 vagrave tầng IP của IPv6
Ứng dụng hỗ trợ dual-stack sẽ hoạt động đƣợc cả với địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 Việc lựa chọn địa chỉ coacute thể
tdựa trecircn kết quả trả về của truy vấn DNS Thocircng thƣờng địa chỉ IPv6 trong kết quả trả về của DNS sẽ đƣợc lựa
chọn so với địa chỉ IPv4
Về ứng dụng hiện nay hoạt động dual-stack coacute thể lấy viacute dụ HĐH Window XP Window 2003 HĐH của router
Cisco
Higravenh 31 Dual-stack
90
Dual stack trong HĐH window
Thực tế thủ tục IPv6 trong HĐH window chƣa phải lagrave dual-stack đuacuteng nghĩa Driver của IPv6 protocol
(Tcpip6sys) chứa hai thực thi taacutech biệt của TCP UDP tuy nhiecircn cũng đƣợc đề cập nhƣ một thực thi dual-stack
Dual stack trong HĐH Cisco
Khi ngƣời quản trị mạng cấu higravenh đồng thời cả hai dạng địa chỉ cho một giao diện trecircn Cisco router noacute sẽ hoạt
động dual-stack
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi Internet IPv4 đatilde sử dụng rộng ratildei vagrave coacute một mạng lƣới toagraven cầu Trong thời điểm rất
dagravei ban đầu caacutec mạng IPV6 sẽ chỉ lagrave những ốc đảo thậm chiacute lagrave những host riecircng biệt trecircn cả một mạng lƣới IPv4
rộng lớn Lagravem thế nagraveo để những mạng IPv6 hay thậm chiacute những host IPv6 riecircng biệt nagravey coacute thể kết nối với nhau
hoặc kết nối với mạng Internet IPV6 khi chuacuteng chỉ coacute đƣờng kết nối IPv4 Sử dụng chiacutenh cơ sở hạ tầng mạng
IPv4 để kết nối IPv6 lagrave mục tiecircu của cocircng nghệ đƣờng hầm
Cocircng nghệ đƣờng hầm lagrave một phƣơng phaacutep sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để thực hiện caacutec kết nối
IPv6 bằng caacutech sử dụng caacutec thiết bị mạng coacute khả năng hoạt động dual-stack tại hai điểm đầu vagrave cuối nhất định
IPV4 IPV6
network
router
interface Ethernet0
ip address 192168991 2552552550
ipv6 address 2001410213164 eui-64Dual-Stack
Cisco Router
Telnet Ping Traceroute SSH DNS client TFTPhellip
Higravenh 32 Dual-stack trong HĐH Window
Higravenh 33 Dual-stack trong HĐH Cisco
91
Caacutec thiết bị nagravey ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin coacute header IPv4 vagrave truyền tải đi trong mạng IPv4 tại điểm đầu vagrave
gỡ bỏ IPv4 header nhận lại goacutei tin IPv6 ban đầu tại điểm điacutech cuối đƣờng truyền IPv4
Giaacute trị của trƣờng Protocol Field trong IPv4 header luocircn đƣợc xaacutec lập coacute giaacute trị 41 để xaacutec định đacircy lagrave goacutei tin IPv6
đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4 Do vậy để caacutec goacutei tin coacute thể truyền đi trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 nếu trecircn đƣờng
kết nối coacute sử dụng firewall firewall nagravey cần phải đƣợc thiết lập để cho pheacutep goacutei tin coacute giaacute trị Protocol 41 đi qua
Điểm kết thuacutec đƣờng hầm coacute thể đƣợc xaacutec định tại host hoặc router tạo necircn kết nối nhƣ sau
Router-tới-Router
Host-tới-Router hoặc Router-tới-Host
Host-tới-Host
Với nhiều cocircng nghệ tạo đƣờng hầm khaacutec nhau caacutec IPv6 host hay mạng IPv6 riecircng biệt hiện nay trecircn Internet
đều coacute thể coacute kết nối IPv6 vagrave kết nối vagraveo mạng Internet IPV6 để thử nghiệm tigravem hiểu trao đổi thocircng tin Tất
nhiecircn caacutec host vagrave mạng nagravey phải coacute kết nối Internet IPv4 vagrave lựa chọn một cocircng nghệ đƣờng hầm phugrave hợp
Một số cocircng nghệ đƣờng hầm sẽ đƣợc mocirc tả cụ thể trong caacutec mục tiếp theo giuacutep bạn đọc coacute thể higravenh dung vagrave lựa
chọn cocircng nghệ phugrave hợp với mục điacutech vagrave nhu cầu của migravenh
5121 Phacircn loại cocircng nghệ Tunnel
Tugravey theo cocircng nghệ tunnel caacutec điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng tunnel coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay bởi ngƣời
quản trị hoặc đƣợc tự động suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6 đƣờng hầm sẽ coacute dạng kết
nối điểm-điểm hay điểm ndash đa điểm Dựa theo caacutech thức thiết lập điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm cocircng nghệ tunnel
coacute thể phacircn thagravenh hai loại tunnel bằng tay vagrave tunnel tự động
Tunnel bằng tay (Configured)
Tunnel bằng tay lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm kết nối IPV6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 trong đoacute đogravei hỏi phải coacute
cấu higravenh bằng tay tại caacutec điểm kết thuacutec đƣờng hầm Trong tunnel cấu higravenh bằng tay caacutec điểm kết cuối đƣờng hầm
nagravey sẽ khocircng đƣợc suy ra từ caacutec địa chỉ nằm trong địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
Higravenh 34 Cocircng nghệ đƣờng hầm - Tunnel
92
Tunnel tự động (Automatic)
Tunnel tự động lagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong đoacute khocircng đogravei hỏi cấu higravenh địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết
thuacutec đƣờng hầm bằng tay Địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm đƣợc suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
5122 Nguyecircn tắc hoạt động của việc tạo đƣờng hầm
Nguyecircn tắc của việc tạo đƣờng hầm trong cocircng nghệ tunnel nhƣ sau
Xaacutec định thiết bị kết nối tại caacutec điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Hai thiết bị nagravey phải coacute khả năng hoạt
động dual-stack47
Trecircn hai thiết bị mạng (coacute kết nối Internet IPv4) tại đầu vagrave cuối đƣờng hầm thiết lập một giao diện
tunnel (giao diện ảo khocircng phải giao diện vật liacute) dagravenh cho những goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc bọc trong goacutei tin
IPv4 đi qua
Xaacutec định địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 tại nguồn vagrave điacutech của giao diện tunnel Gắn địa chỉ IPv6 cho giao
diện tunnel
Tạo tuyến (route) để caacutec goacutei tin IPv6 đi qua giao diện tunnel Tại đoacute chuacuteng đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4
coacute giaacute trị trƣờng Protocol 41 vagrave chuyển đi dựa trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 vagrave nhờ định tuyến IPv4
513 Cocircng nghệ chuyển dịch
Cocircng nghệ chuyển đổi thực chất lagrave một dạng cocircng nghệ NAT thực hiện biecircn dịch địa chỉ vagrave dạng thức của
header cho pheacutep host chỉ hỗ trợ IPv6 coacute thể noacutei chuyện với host chỉ hỗ trợ IPv4 Cocircng nghệ phổ biến đƣợc sử
dụng lagrave NAT-PT Thiết bị cung cấp dịch vụ NAT-PT sẽ biecircn dịch lại header vagrave địa chỉ cho pheacutep mạng IPv6 noacutei
chuyện với mạng IPv4
47
Dual-stack Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
Higravenh 35 Cocircng nghệ biecircn dịch NAT-PT
93
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng
Đacircy lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm đƣợc aacutep dụng khi muốn coacute một kết nối ổn định riecircng biệt thƣờng giữa hai mạng
IPv6 coacute kết nối IPv4 thocircng qua hai router biecircn Nếu hai router biecircn nagravey coacute khả năng hoạt động dual stack ngƣời
ta coacute thể cấu higravenh bằng tay một đƣờng hầm (tunnel) giữa hai router biecircn nhằm kết nối hai mạng IPV6 sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 Đƣờng hầm bằng tay cũng đƣợc sử dụng để cấu higravenh giữa router vagrave host nhằm kết nối một
IPv6 host vagraveo một mạng IPv6 từ xa Cấu higravenh bằng tay đƣờng hầm giữa host vagrave router đƣợc aacutep dụng trong cocircng
nghệ Tunnel Broker đề cập chi tiết tại mục sau
Trecircn hai thiết bị tại hai điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm ngƣời quản trị sẽ cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel
địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 gắn cho giao diện tunnel tại caacutec thiết bị đƣợc cấu higravenh bằng tay cugraveng với tuyến (route)
để caacutec lƣu lƣơng IPv6 đi qua giao diện tunnel
Tunnel cấu higravenh bằng tay tƣơng đƣơng với một đƣờng kết nối IPv6 ảo vĩnh viễn giữa hai miền IPv6 trecircn cơ sở hạ
tầng mạng IPv4 cho một kết nối ổn định riecircng biệt giữa hai điểm xaacutec định Dạng kết nối tunnel nagravey lagrave kết nối
điểm ndash điểm Tuy nhiecircn noacute đogravei hỏi cấu higravenh quản trị thủ cocircng Nếu muốn kết nối tới nhiều điểm sẽ phải tạo
nhiều cặp giao diện tunnel vagrave nhiều đƣờng tunnel
Trong trƣờng hợp một tổ chức coacute hai phacircn mạng IPv6 tại hai vugraveng địa lyacute vagrave chỉ coacute cơ sở hạ tầng IPv4 giữa hai
phacircn mạng nagravey Khi đoacute để kết nối hai phacircn mạng IPv6 tạo một tunnel cấu higravenh bằng tay giữa hai router biecircn của
hai phacircn mạng coacute thể lagrave sự lựa chọn tốt nhất để coacute một kết nối ổn định
522 Tunnel Broker
Trong thời điểm ban đầu triển khai IPv6 hiện nay việc chia sẻ thocircng tin cũng nhƣ hỗ trợ kết nối với nhau lagrave rất
quan trọng Nhiều tổ chức lớn ISP lớn coacute khả năng xacircy dựng đƣờng truyền IPv6 kết nối với nhau vagrave với những
mạng IPv6 lớn higravenh thagravenh necircn Internet IPv6 toagraven cầu Nhiều tổ chức hay caacute nhacircn khaacutec khocircng coacute đƣợc những
đƣờng truyền thuần IPv6 nhƣ vậy Để hỗ trợ về kết nối IPv6 trecircn Internet hiện nay coacute nhiều tổ chức đứng ra lagravem
trung gian cho pheacutep caacutec tổ chức caacute nhacircn khaacutec thiết lập đƣờng hầm IPv6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tới mạng
của tổ chức trung gian từ đoacute kết nối tới đƣợc Internet IPv6 hoặc caacutec mạng IPv6 khaacutec magrave mạng lƣới của tổ chức
trung gian coacute nối tới Một trong những cocircng nghệ đƣợc sử dụng để thực hiện điều nagravey lagrave Tunnel Broker
Tunnel Broker lagrave higravenh thức tunnel trong đoacute một tổ chức đứng ra lagravem trung gian cung cấp kết nối tới Internet
IPV6 cho những thagravenh viecircn đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker do tổ chức cung cấp
Tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker coacute vugraveng địa chỉ IPV6 độc lập toagraven cầu xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute
địa chỉ IP quốc tế mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker coacute kết nối tới Internet IPV6 vagrave những mạng
IPv6 khaacutec Ngƣời sử dụng sẽ đƣợc cung cấp thocircng tin để thiết lập đƣờng hầm từ host hoặc mạng của migravenh đến
mạng của tổ chức duy trigrave Tunnel Broker vagrave dugraveng mạng nagravey nhƣ một trung gian để kết nối tới caacutec mạng IPV6 khaacutec
Cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong Tunnel Broker lagrave tạo đƣờng hầm bằng tay
94
Mạng của tổ
chức cung cấp dịch vụ Tunnel
Broker
IPV6
Internet
Kết nối thuần IPv6
Internet IPV4
Tunnel
IPv6
host
Tổ chức duy trigrave Tunnell Broker sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng
- Một vugraveng địa chỉ IPv6 từ khocircng gian địa chỉ IPv6 của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker thoả matilden
nhu cầu của ngƣời sử dụng
- Chuyển giao cho ngƣời sử dụng một tecircn miền cấp dƣới khocircng gian tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu thagravenh viecircn của Tunnel Broker coacute thể sử dụng tecircn miền
nagravey để thiết lập IPV6 Website cho pheacutep những mạng IPV6 coacute kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch
vụ Tunnel Broker truy cập tới
- Caacutec thocircng tin vagrave hƣớng dẫn để ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm (tunnel) đến mạng của tổ chức cung
cấp Tunnel Broker
5221 Mocirc higravenh tunnel broker
Mocirc higravenh của một Tunnel Broker nhƣ sau
Trong đoacute
Higravenh 36 Kết nối IPv6 với Tunnel Broker
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ngƣời sử dụng
Higravenh 37 Mocirc higravenh của Tunnel Broker
95
Tunnel Broker lagrave những maacutey chủ dịch vụ lagravem nhiệm vụ quản lyacute thocircng tin đăng kyacute cho pheacutep sử dụng dịch vụ
quản lyacute việc tạo đƣờng hầm thay đổi thocircng tin đƣờng hầm cũng nhƣ xoaacute đƣờng hầm Trong hệ thống dịch vụ
Tunnel Broker của nhagrave cung cấp maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn lạc với Tunnel Server (thực chất lagrave caacutec dual-
stack router) vagrave maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch
vụ vagrave tạo bản ghi tecircn miền cho ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Ngƣời sử dụng thocircng qua mạng Internet IPV4 sẽ truy cập maacutey chủ Tunnel Broker vagrave đăng kyacute tagravei khoản sử dụng
dịch vụ Tunnel Broker thocircng qua mẫu đăng kyacute dƣới dạng Web
Tunnel Server Thực chất lagrave caacutec router dual-stack lagravem nhiệm vụ cung cấp kết nối để ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ kết nối tới để truy cập vagraveo mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker Caacutec router nagravey lagrave điểm kết thuacutec
tunnel phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker Tunnel Server nhận yecircu cầu từ maacutey chủ Tunnel Broker vagrave tạo
hoặc xoaacute đƣờng tunnel phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker
5222 Liecircn hệ giữa ngƣời sử dụng vagrave tổ chức cung cấp Tunnel Broker
Đăng kyacute sử dụng địch vụ Tunnel Broker
Nếu ngƣời sử dụng chỉ muốn kết nối một host vagraveo mạng IPv6 của nhagrave cung cấp tunnel broker sẽ đƣợc cấp một
địa chỉ (128) Nếu ngƣời sử dụng muốn thiết lập vagrave kết nối một mạng thigrave sẽ đƣợc cấp cho một vugraveng địa chỉ theo
nhu cầu (thƣờng lagrave prefix 64 nếu mạng IPv6 của tổ chức chỉ coacute một subnet duy nhất hoặc prefix 48 nếu mạng
IPv6 của tổ chức cần nhiều hơn một subnet)
Thiết lập đường hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Khi nhận đƣợc thocircng tin đăng kyacute vagrave chấp nhận yecircu cầu maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn hệ với Tunnel Server maacutey
chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker vagrave
tạo bản ghi tecircn miền rồi gửi caacutec thocircng tin cần thiết phục vụ cho ngƣời sử dụng tạo đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
(thocircng qua email hoặc web form)
Thocircng tin đƣợc gửi tới ngƣời sử dụng thƣờng bao gồm
Địa chỉ IPv4 phiacutea client (ngƣời sử dụng địa chỉ nagravey do ngƣời sử dụng cung cấp cho Tunnel Broker khi
đăng kyacute) Đacircy sẽ lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
Địa chỉ IPv4 phiacutea server (địa chỉ IPv4 của một dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker) Đacircy
lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker
Địa chỉ IPV6 phiacutea client Đacircy lagrave địa chỉ IPV6 thuộc vugraveng địa chỉ IPV6 của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker cấp cho ngƣời đăng kyacute để sử dụng cho mạng IPv6 vagrave cho kết nối
Địa chỉ IPV6 phiacutea server Đacircy lagrave địa chỉ IPv6 của dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker lagrave
địa chỉ IPv6 của đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ
Tecircn miền nhagrave cung cấp Tunnel Broker cấp cho ngƣời sử dụng Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu đăng
kyacute trecircn maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Thiết lập đường hầm phiacutea người sử dụng
96
Dựa trecircn những thocircng tin nhận đƣợc ngƣời sử dụng sẽ cấu higravenh bằng tay trecircn host hoặc router của migravenh
đƣờng hầm kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker Đacircy lagrave tunnel cấu higravenh bằng tay Trecircn
caacutec hệ điều hagravenh khaacutec nhau tập hợp lệnh để cấu higravenh đƣờng hầm bằng tay sẽ khaacutec nhau
Trong nhiều trƣờng hợp tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker xacircy dựng caacutec chƣơng trigravenh giuacutep ngƣời sử
dụng khocircng phải trực tiếp gotilde lệnh để thiết lập đƣờng hầm magrave chỉ việc cagravei đặt chƣơng trigravenh vagrave giao tiếp với
chƣơng trigravenh qua giao diện
5223 Một số tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Hiện nay ở Việt Nam vagrave trecircn thế giới coacute rất nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute Ban coacute thể
tham khảo danh saacutech sau đacircy vagrave đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel của caacutec tổ chức nagravey
httpipv6vn (Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia ndash Trung tacircm Internet Việt Nam)
httpgo6vn (NetNam ndash Việt Nam)
httptunnelbrokerIPv6netau (Uacutec)
httptunnelbewanadoocom (Bỉ)
httpwwwhexagocom (Canada)
httptb6testeducn (Trung Quốc)
httptunnelbrokerIPv6estpakee (Estonia)
httptbngnetit (Italia)
httpwwwiijadjpenIPv6zikken-ehtml (Nhật Bản)
httptbrokermanisnetmy (Malaysia)
httpwwwsixxsnet (Hagrave Lan)
httpwwwuninettno (Nauy)
httptbptineuro6ixorg (Thổ Nhĩ Kỳ)
httptunnel-brokersingnetcomsg (Singapore)
httpwwwxs26net (Slovakia)
httptunnelbrokeras8758net (Thuỵ Sĩ)
httptbIPv6chttlcomtw (Đagravei Loan)
httptbIPv6btexactcom (Anh)
httptunnelbrokernet (Mỹ)
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4
6to4 lagrave cocircng nghệ sử dụng địa chỉ IPv4 toagraven cầu tạo ra caacutec khối địa chỉ IPv6 riecircng khaacutec biệt với địa chỉ IPv6 cấp
bởi caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn quốc tế (thƣờng đƣợc gọi lagrave địa chỉ thuần IPv6) Những khối địa chỉ tạo necircn từ
IPv4 nagravey sẽ dugraveng cho caacutec mạng IPv6 6to4 đồng thời thiết lập đƣờng hầm tự động kết nối caacutec mạng nagravey coi cơ sở
hạ tầng IPv4 nhƣ một mocirci trƣờng kết nối vật lyacute ảo
IANA cấp riecircng một tiền tố địa chỉ 200216 thuộc vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu dagravenh cho cocircng nghệ
6to4 Tiền tố địa chỉ nagravey sẽ kết hợp với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu để tạo necircn một khối địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave địa
chỉ 6to4 Caacutec mạng thiết bị IPv6 sử dụng dạng địa chỉ nagravey đƣợc gọi tecircn lagrave mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng vagrave thiết bị
6to4 kết nối với nhau bằng cocircng nghệ tunnel tự động sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tạo necircn một thế giới 6to4
97
riecircng Tuy nhiecircn caacutec mạng 6to4 khocircng chỉ kết nối với nhau chuacuteng cograven coacute thể kết nối tới Internet sử dụng địa chỉ
thuần IPv6 bằng một thiết bị thực hiện vai trograve cầu nối Thiết bị nagravey coacute tecircn gọi 6to4 relay router
Cocircng nghệ tunnel 6to4 cograven cho pheacutep một host coacute địa chỉ IPv4 toagraven cầu dễ dagraveng trở thagravenh một IPv6 6to4 host vagrave
truy cập Internet IPv6 magrave khocircng cần cấu higravenh phức tạp Hệ điều hagravenh Window XP Window 2003 server hỗ trợ tự
động cấu higravenh sẵn giao diện ảo 6to4 tunnel khi maacutey tiacutenh đƣợc kiacutech hoạt thủ tục IPv6 protocol Khi tiến hagravenh kiacutech
hoạt thủ tục IPv6 trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối Internet IPv4 với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu gắn cho card mạng hệ
điều hagravenh sẽ tự động biến maacutey tiacutenh thagravenh 6to4 host vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định kết nối maacutey tiacutenh với mạng
6to4 của Microsoft Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải thực hiện thao taacutec nagraveo để coacute một đƣờng hầm kết nối tới
Internet IPV6 Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu đặc điểm nagravey qua bagravei thực hagravenh mục IV3
5231 Địa chỉ IPv6 sử dụng trong 6to4 tunnel
Prefix địa chỉ 6to4 200216 kết hợp với 32 biacutet của một địa chỉ IPv4 sẽ tạo necircn một prefix địa chỉ 6to4 kiacutech cỡ
48 duy nhất toagraven cầu sử dụng cho một mạng IPv6
Prefix 48 địa chỉ IPv6 tƣơng ứng một địa chỉ IPv4 toagraven cầu đƣợc tạo necircn theo nguyecircn tắc sau
Viacute dụ nếu router của bạn đang nối vagraveo Internet IPv4 với địa chỉ 203119915 Khi đoacute bạn đang sử hữu một vugraveng
địa chỉ IPv6 6to4 nhƣ sau
2002cb77090f48
Prefix địa chỉ nagravey đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet prefix dagravenh riecircng của tunnel 6to4 200216 với cb77090f
chiacutenh lagrave 32 biacutet địa chỉ IPv4 đƣợc viết dƣới dạng hexa
Vugraveng địa chỉ 48 nagravey bạn coacute thể sử dụng để phacircn bổ tạo necircn một mạng IPv6 cho tổ chức migravenh khocircng cần xin cấp
địa chỉ thuần IPv6 từ những tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế Một subnet trong IPv6 đƣợc gắn prefix 64 Nhƣ vậy
với vugraveng địa chỉ 48 bạn coacute 16 biacutet vagrave coacute thể đaacutenh số tới 65536 mạng LAN 6to4 Đacircy lagrave con số rất lớn vagrave bạn khoacute
coacute thể sử dụng hết vugraveng địa chỉ 48 migravenh đatilde tạo ra chỉ từ một điạ chỉ IPv4
5232 Caacutec thagravenh phần của tunnel 6to4 cung cấp kết nối IPv6 toagraven cầu
Tunnel 6to4 lagrave một cocircng nghệ tunnel tự động cho pheacutep những miền IPv6 6to4 taacutech biệt coacute thể kết nối qua mạng
IPv4 tới những miền IPv6 6to4 khaacutec Điểm khaacutec biệt cơ bản nhất giữa tunnel tự động 6to4 vagrave tunnel cấu higravenh
bằng tay lagrave ở chỗ đƣờng hầm 6to4 khocircng phải kết nối điểm ndash điểm Tunnel 6to4 lagrave dạng kết nối điểm ndash đa điểm
Trong đoacute caacutec router khocircng đƣợc cấu higravenh thagravenh từng cặp magrave chuacuteng coi mocirci trƣờng kết nối IPv4 lagrave một mocirci
trƣờng kết nối vật lyacute ảo Chiacutenh địa chỉ IPv4 gắn trong địa chỉ IPv6 sẽ đƣợc sử dụng để tigravem thấy đầu becircn kia của
đƣờng tunnel Tất nhiecircn thiết bị tại hai đầu tunnel phải hỗ trợ cả IPv6 vagrave IPv4
Định danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexaĐịnh danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexa
Higravenh 38 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 6to4
98
Khung cảnh ứng dụng tunnel 6to4 đon giản nhất lagrave kết noacutei nhiều IPv6 site riecircng biệt mỗi mạng coacute iacutet nhất một
đƣờng kết nối tới mạng IPv4 chung qua router biecircn đƣợc gắn địa chỉ IPv4 toagraven cầu
Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel nhƣ sau
Trong đoacute
6to4 host
Lagrave bất kỳ host IPv6 nagraveo đƣợc cấu higravenh với iacutet nhất một địa chỉ 6to4 Địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc tự động cấu higravenh
6to4 router
6to4 router lagrave một router dual-stack hỗ trợ sử dụng giao diện 6to4 Router nagravey sẽ chuyển tiếp lƣu lƣợng của
một mạng 6to4 tới những router 6to4 thuộc mạng khaacutec Việc cấu higravenh router 6to4 đogravei hỏi cấu higravenh bằng tay
6to4 relay router
6to4 relay router lagrave một 6to4 router song đƣợc cấu higravenh để coacute khả năng chuyển tiếp lƣu lƣợng coacute địa chỉ 6to4
tới những host trecircn IPv6 Internet (sử dụng địa chỉ thuần IPv6 đƣợc phacircn bổ bởi hệ thống tổ chức quản lyacute địa
chỉ toagraven cầu) 6to4 relay router đƣợc cấu higravenh để hỗ trợ chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ 6to4 vagrave địa chỉ
IPv6 chiacutenh thức định danh toagraven cầu 6to4 relay router đoacuteng vai trograve cầu nối giữa mạng IPv6 6to4 vagrave IPv6
Internet Nhờ đoacute giuacutep cho những mạng IPv6 6to4 coacute thể kết nối tới Internet IPV6
5233 Sử dụng 6to4 kết nối Internet IPv6
Lấy một viacute dụ về tạo vagrave sử dụng địa chỉ 6to4 kết nối với mạng Internet IPv6 toagraven cầu nhƣ trong higravenh vẽ sau
Higravenh 39 Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel
99
Một mạng kết nối với Internet IPv4 toagraven cầu qua router biecircn R1 coacute địa chỉ 203119915 Từ địa chỉ nagravey sẽ tạo
đƣợc một vugraveng địa chỉ 6to4 2002cb77090f48 Tổ chức sử dụng vugraveng địa chỉ 6to4 nagravey để tạo mạng IPv6 vagrave cấu
higravenh R1 thagravenh 6to4 router nhằm kết nối mạng 6to4 của migravenh tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
Mạng IPv6 coacute một LAN nội bộ đƣợc gắn vugraveng địa chỉ 2002cb77090f002064 Để cấu higravenh R1 thagravenh 6to4
router cần phải tạo một giao diện ảo cho đƣờng hầm 6to4 gọi tecircn lagrave ldquoTun 6to4rdquo Giao diện ảo cho tunnel 6to4
nagravey đƣợc gắn subnet 2002cb77090f001064
Mạng IPv6 6to4 của tổ chức coacute kết nối Internet IPv4 qua router R1 với địa chỉ 203119915 gắn tại giao diện FasE
01 Nếu tổ chức cấu higravenh router R1 thagravenh 6to4 router vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định trecircn router nagravey trỏ tới một
6to4 relay router viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của Microsoft khi đoacute mạng IPv6 6to4 của tổ chức (Site A) đatilde
coacute thể coacute những kết nối IPv6 sau đacircy
o Router R1 sẽ quảng baacute prefix 2002cb77090f002064 trecircn FasE 01 Caacutec host trong mạng LAN nội
bộ sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ từ prefix quảng baacute nagravey vagrave trở thagravenh 6to4 host
IPv6 6to4 host
LAN
2002cb77090f002064
FasE 01
2002cb77090f002064
6to4
Relay Router
Site A
(Mạng IPV6 6to4
của bạn)
IPV4 Internet
Site B
(Mạng IPV6 6to4 từ
xa)
6to4
Router
IPV6 Internet
IPv6 native host
2001xxxxyyyy
6to4 Router
(dual-stack)Địa chỉ IPV4 203119915
Địa chỉ IPV6 (gắn cho giao diện Tun 6to4)
2002bc77090f001064
Viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của
Microsoft
6to4ipv6microsoftcom
2002836b213c1e08f08f0208
R1
R2
R3
Higravenh 40 Sử dụng tunnel 6to4 kết nối Internet IPv6
100
Trecircn caacutec 6to4 host định tuyến tƣơng ứng 2002cb77090f002064 route vagrave tuyến mặc định 0 trỏ tới
R1 cũng đƣợc tự động cấu higravenh
Caacutec IPv6 6to4 host becircn trong mạng LAN giờ hoagraven toagraven coacute thể kết nối với nhau
o 6to4 host trong site A coacute thể kết nối tới 6to4 host trecircn caacutec mạng 6to4 khaacutec trong Internet (viacute dụ Site B)
Khi đƣợc cấu higravenh thagravenh 6to4 router router R1 coacute cấu higravenh định tuyến 200216 route đi qua giao diện
tunnel 6to4 Do vậy những lƣu lƣợng thuộc địa chỉ 6to4 sẽ đƣợc giao diện nagravey đoacuteng goacutei trong goacutei tin
IPv4 vagrave gửi qua mạng IPv4 tới router biecircn R2 của site B lagrave đầu kia của đƣờng hầm Tại đoacute R2 sẽ gỡ bỏ
IPv4 header lấy goacutei tin IPv6 vagrave dựa theo bảng thocircng tin định tuyến của noacute chuyển tiếp goacutei tin tới host
6to4 điacutech trecircn site B
o 6to4 host thuộc site A coacute thể giao tiếp với một host IPv6 đƣợc gắn địa chỉ thuần IPV6 (viacute dụ địa chỉ coacute
prefix 2001 ) của IPv6 Internet
Trecircn router 6to4 của site A coacute cấu higravenh định tuyến mặc định 0 trỏ tới 6to4 relay router (viacute dụ của
Microsoft) Khi 6to4 host trong site A chuyển tới router 6to4 R1 những goacutei tin coacute địa chỉ thuần IPV6
khocircng phải địa chỉ 6to4 R1 sẽ chuyển những goacutei tin nagravey qua đƣờng hầm tới 6to4 relay router R3 R3
kết nối tới IPv6 Internet vagrave đƣợc cấu higravenh để thực hiện chức năng chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ
6to4 vagrave địa chỉ thuần IPV6 6to4 relay router R3 sẽ chuyển tiếp goacutei tin tới mạng Internet IPv6
Chuacute yacute
Nếu mạng IPv6 6to4 (site A) khocircng chỉ coacute một phacircn mạng LAN nhƣ trecircn higravenh vẽ magrave bao gồm nhiều phacircn mạng
con khi đoacute cần coacute cấu truacutec định tuyến becircn trong site A để định tuyến giữa những mạng LAN 6to4 nagravey Định tuyến
becircn ngoagravei site A chiacutenh lagrave định tuyến goacutei tin IPv4
101
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM
Hiện nay với một maacutey tiacutenh hay một mạng bạn đều coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet IPv6 toagraven cầu sử dụng cocircng
nghệ tunnel trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 sẵn coacute
Thực hagravenh
Mục tiecircu Sử dụng dịch vụ tunnel để coacute kết nối IPv6
Chuẩn bị Một maacutey tiacutenh cagravei HĐH window 2003 vagrave một maacutey tiacutenh cagravei HĐH linux coacute kết nối Internet IPv4 vagrave
đƣợc gắn địa chỉ IPv4
Chuacute yacute Nếu trong mạng của bạn coacute sử dụng firewall bạn cần mở firewall cho protocol 41 vigrave những goacutei tin IPv6 sẽ
đƣợc ldquobọcrdquo trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 Nhƣ vậy bạn mới coacute thể kết nối đƣợc tới những tổ chức đầu kia
đƣờng tunnel
Toacutem tắt
- Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
- Đăng kyacute sử dụng một dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
Caacutec bƣớc thực hiện
I Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Microsoft
6to4 Relay Router
IPV4 Internet
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Consulintel
Tunnel Broker
Higravenh 41 Thực hagravenh sử dụng caacutec dịch vụ tunnel miễn phiacute
102
Khi bạn kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối mạng Internet IPv4 vagrave đƣợc gắn sẵn địa chỉ IPv4
window sẽ tự động tạo một giao diện ảo cho tunnel 6to4 vagrave một route mặc định kết nối maacutey tiacutenh với 6to4 relay
router của Microsoft 6to4 relay router của Microsoft đƣợc kết nối với 6Bone do vậy ngƣời sử dụng coacute thể dugraveng
giao diện tunnel 6to4 nagravey để kết nối tới caacutec maacutey tiacutenh 6to4 khaacutec vagrave kết nối với những site thuộc 6Bone sử dụng
cocircng nghệ tunnel 6to4 magrave khocircng đogravei hỏi thecircm bất cứ cấu higravenh bằng tay nagraveo
1 Kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn maacutey tiacutenh window 2003
Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute khocircng gắn địa chỉ IPv6 bằng tay
2 Quan saacutet giao diện ảo dagravenh cho tunnel 6to4
ipconfig all
Quan saacutet phần thocircng tin liecircn quan đến giao diện ldquoTunnel Adapter 6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo
Ghi lại một số thocircng tin
Địa chỉ 6to4 maacutey tiacutenh đatilde tạo cho giao diện ảo nagravey
Địa chỉ 6to4 của gateway (chiacutenh lagrave 6to4 relayrouter của microsoft)
netshgt interface IPv6
show routes
Bạn sẽ quan saacutet thấy một số route đatilde đƣợc tự động tạo ra dagravenh cho tunnel 6to4 để định tuyến caacutec goacutei tin thuộc
vugraveng địa chỉ 200216 qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo vagrave một route mặc định cho mọi lƣu lƣợng
khaacutec đi qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo tới gateway lagrave 6to4 relayrouter của microsoft
3 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng tunnel 6to4
Luacutec nagravey maacutey tiacutenh của bạn đatilde coacute kết nối IPv6 coacute thể kết nối tới caacutec 6to4 host khaacutec trecircn toagraven cầu Đồng thời coacute thể
kết nối với mạng thuần IPv6 nhờ coacute 6to4 relay router của Microsoft
Kiểm tra kết nối tới 6to4 gateway của Microsoft
ping -6 ndasht 6to4IPv6microsoftcom
Kiểm tra kết nối tới một IPv6 site magrave gateway của Microsoft đatilde giuacutep kết nối
ping -6 ndasht wwwkamenet
tracert -6 wwwkamenet
4 Dugraveng trigravenh duyệt IE kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định thocircng tin địa chỉ của client
Bạn sẽ thấy trecircn caacutec website nagravey thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 6to4 khocircng phải bởi địa chỉ IPv4
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
103
Qua phần thực hagravenh trecircn bạn đatilde kết nối maacutey tiacutenh của migravenh vagraveo mạng Internet IPv6 magrave khocircng cần thecircm cấu higravenh
gigrave nhờ đƣờng kết nối tunnel 6to4 cung cấp bởi Microsoft Nếu muốn xacircy dựng một mạng thử nghiệm bạn cũng coacute
thể xacircy dựng mạng IPv6 của migravenh sử dụng địa chỉ 6to4 vagrave cấu higravenh router gateway kết nối IPv4 thagravenh 6to4 router
để kết nối mạng thử nghiệm tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
II Đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta sẽ thực hiện đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute cung cấp bởi
Consulintel một tổ chức tƣơng đối tiacutech cực trong thuacutec đẩy thế hệ địa chỉ IPv6 vagrave sử dụng địa chỉ thuần IPv6 cung
cấp bởi tổ chức nagravey để kết nối vagraveo mạng Internet IPv6
Đăng kyacute sử dụng dịch vụ cung cấp tại website wwwIPv6tforg
Tunnel giữa ngƣời sử dụng vagrave mạng của consulintel lagrave cocircng nghệ tunnel bằng tay Để cấu tạo đƣợc đƣờng tunnel
tại mỗi đầu đƣờng hầm cần phải coacute thocircng tin về địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 của caacutec đầu tunnel Ngƣời sử dụng
cần cung cấp địa chỉ IPv4 phiacutea migravenh khi đăng kyacute sử dụng Tunnel Broker Địa chỉ IPv6 cugraveng thocircng tin khaacutec (viacute dụ
tecircn miền trong hệ thống tecircn miền quốc tế) sẽ nhận đƣợc từ Tunnel Broker
5 Truy cập vagraveo trang web wwwIPv6tforg đăng kyacute một account sử dụng dịch vụ Tunnel broker
Khi đƣợc chấp nhận vagrave kiacutech hoạt bạn truy cập bằng account đoacute vagrave đăng kyacute tạo đƣờng hầm tunnel Giao diện web
sẽ yecircu cầu bạn cung cấp thocircng tin về địa chỉ IPv4 đầu đƣờng kết nối phiacutea bạn hệ điều hagravenh của thiết bị tại đầu
đƣờng kết nối phiacutea bạn (viacute dụ Window linux hay Cisco) vagrave thocircng tin khaacutec bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ
cho một host duy nhất hay bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ cho một mạng IPv6 ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ Tunnel Broker cần chuacute yacute đăng kyacute đuacuteng vugraveng địa chỉ theo nhu cầu sử dụng
- Từ thocircng tin về HĐH của thiết bị đầu đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng tổ chức duy trigrave Tunnel Broker sẽ
cung cấp hƣớng dẫn tƣơng ứng cho ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm vigrave mỗi hệ điều hagravenh sẽ coacute tập
lệnh hoặc caacutech thức tạo giao diện vagrave đƣờng tunnel khaacutec
- Tunnel Broker của Consulitel cung cấp 127 nếu ngƣời sử dụng chỉ kết nối một maacutey tiacutenh IPv6 64 nếu
ngƣời sử dụng kết nối một mạng IPv6 chỉ coacute duy nhất một subnet 48 nếu ngƣời sử dụng kết nối một
mạng nhiều subnet
Tiến hagravenh đăng kyacute dịch vụ vagrave ghi lại những thocircng tin sau
Phiacutea ngƣời sử dụng
Vugraveng địa chỉ IPv6 Consulintel cấp cho tổ chức
Tecircn miền quốc tế Consulintel chuyển giao cho tổ chức
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea ngƣời sử dụng (Tunnel client)
Địa chỉ IPv4
Địa chỉ IPv6
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea tổ chức cung cấp Tunnel Broker (Tunnel server)
Địa chỉ IPv4
104
Địa chỉ IPv6
6 Thiết lập đường hầm theo những thocircng tin được cung cấp
Tugravey theo đăng kyacute thiết lập tunnel cho một host (điểm kết thuacutec tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một host) hay một
mạng (điểm kết thuacutec đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một router) vagrave HĐH chạy trecircn thiết bị gắn với đầu tunnel
phiacutea ngƣời sử dụng Consulintel sẽ gửi thocircng tin hƣớng dẫn thiết lập dịch vụ tunnel tƣơng ứng
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta thực hiện tunnel để coacute kết nối một host tới mạng Internet IPv6
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Window 2003
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave Consulintel
Netsh gt interface IPv6
add v6v4tunnel Consulintel địa_chỉ_IPv4_tunnel_client địa_chỉ_IPv4_tunnel_server
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
add address Consulintel địa_chỉ_IPv6_tunnel_client
Tạo tuyến (route) để caacutec lưu lượng IPv6 đi qua giao diện tunnel nagravey
add route 00 Consulintel publish=yes
Caacutec goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc đoacuteng goacutei trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 vagrave gửi qua cơ sở hạ tầng mạng IPv4 Giả sử
host chỉ sử dụng một giao diện tunnel nagravey cho caacutec lƣu lƣợng IPv6 lệnh trecircn đatilde tạo một tuyến mặc định (default
route) để mọI lƣu lƣợng IPv6 đi qua giao diện nagravey
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Linux
Nếu đầu kết thuacutec tunnel phiacutea nagravey lagrave maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux đƣờng tunnel tớI Consulintel đƣợc tạo nhƣ sau
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave TunnelBroker
ip tunnel add TunnelBroker mode sit ttl 255 remote địa_chỉ_IPv4_tunnel_server local
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
Kiacutech hoạt giao diện nagravey lecircn
ip link set dev TunnelBroker up
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
ip -6 addr add địa_chỉ_IPv6_tunnel_client dev TunnelBroker
Tạo một tuyến để mọi lưu lượng IPv6 đi qua giao diện nagravey
ip -6 route add 20003 via địa_chỉ_IPv6_tunnel_server dev tunnelbroker
Chuacute yacute Tuyến vớI prefix 20003 sẽ bao gồm mọI lƣu lƣợng của địa chỉ unicast toagraven cầu (coacute ba biacutet đầu 001)
105
7 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng TunnelBroker
Kiểm tra kết nốI tớI một site thuộc internet IPv6
Trecircn maacutey window
ping -6 ndasht wwwkamenet
ping -6 ndasht wwwIPv6tforg
tracert -6 wwwkamenet
Trecircn maacutey Linux
ping6 wwwkamenet
ping6 wwwIPv6tforg
traceroute6 wwwkamenet
8 Dugraveng trigravenh duyệt (IE của window Mozilla của linux) kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định
thocircng tin địa chỉ của client
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
Trecircn caacutec website nagravey sẽ thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 Bạn sẽ quan saacutet thấy địa chỉ IPv6 bạn đang
sử dụng lagrave địa chỉ thuần IPv6 (thƣờng bắt đầu bởI prefix 2001) magrave bạn đatilde đƣợc cung cấp từ tổ chức duy trigrave Tunnel
Broker
Trong phần thực hagravenh phiacutea trecircn bạn đatilde kết nối một maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6 Nếu bạn muốn thử nghiệm
một mạng vagrave kết nối mạng vagraveo Internet IPv6 thiết bị tại đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng phải lagrave một router vagrave
bạn đăng kyacute từ tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker một vugraveng địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng IPv6 của
migravenh
106
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 5
1 Bạn cho biết mục điacutech của cocircng nghệ tunnel
T Cocircng nghệ tunnel tiến hagravenh ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 để coacute thể truyền goacutei tin IPv6 đi trecircn cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 với mục điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4 để cung cấp kết nối IPv6
2 Tại sao noacutei cocircng nghệ Tunnel Broker lagrave dựa trecircn tunnel cấu higravenh bằng tay vagrave cocircng nghệ Tunnel 6to4 lagrave
tunnel cấu higravenh tự động
T Trong cocircng nghệ Tunnel Broker (TB) tổ chức cung cấp dịch vụ TB sẽ cung cấp thocircng tin cho ngƣời sử
dụng để ngƣời sử dụng cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel địa chỉ của điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Đoacute
lagrave higravenh thức đƣờng hầm cấu higravenh bằng tay
Địa chỉ IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ Tunnel 6to4 đƣợc tạo necircn từ địa chỉ toagraven cầu IPv4 theo quy tắc
gắn 32 biacutet địa chỉ IPv4 (viết dƣới dạng hexa) với 16 biacutet prefix 200216 để tạo necircn 48 địa chỉ IPv6 Từ
địa chỉ IPv6 6to4 hoagraven toagraven coacute thể suy ra địa chỉ IPv4 đatilde tạo necircn vugraveng địa chỉ Do vậy điểm bắt đầu vagrave
kết thuacutec đƣờng tunnel đƣợc tự động suy ra từ goacutei tin IPv6 Đoacute lagrave caacutech thức tunnel tự động
3 Nếu hiện tại bạn chƣa sở hữu vugraveng địa chỉ IPv6 nagraveo vagrave chỉ coacute kết nối tới Internet IPv4 bạn coacute thể xacircy
dựng mạng thử nghiệm coacute kết nối IPv6 hay khocircng
T Bạn coacute thể xacircy dựng vagrave thiết lập kết nối thử nghiệm dựa trecircn những dịch vụ tunnel caacutec tổ chức đang cung
cấp miễn phiacute hiện nay Bạn đọc coacute thể sử dụng địa chỉ IPv6 6to4 tạo necircn từ địa chỉ IPv4 cho mạng IPv6
của migravenh Nếu bạn muốn sử dụng địa chỉ thuần IPv6 bạn coacute thể đăng kyacute dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute
của một tổ chức vagrave sử dụng vugraveng địa chỉ IPv6 tổ chức đoacute cấp cho mạng thử nghiệm của migravenh
107
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
RFC 2460 Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3513 IP Version 6 Addressing Architecture
RFC 3587 IPv6 Global Unicast Address Format
RFC 2375 IPv6 Multicast Address Assignments
RFC 3306 Unicast-Prefix-based IPv6 Multicast Addresses
RFC 3879 Deprecating Site Local Addresses
RFC 3177 IABIESG Recommendations on IPv6 Address Allocations to Sites
RFC 3307 Allocation Guidelines for IPv6 Multicast Addresses
RFC 2462 IPv6 Stateless Address Autoconfiguration
RFC 3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
RFC 3315 Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)
RFC 1981 Path MTU Discovery for IP version 6
RFC 1981 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
RFC 2710 Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6
RFC 2463 Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3697 IPv6 Flow Label Specification
RFC 3596 DNS Extensions to Support IP Version 6
RFC 3363 Representing Internet Protocol version 6 (IPv6) Addresses in the Domain Name System (DNS)
How IPv6 works ndash Tagravei liệu của Microsoft
Introduction to IP Version 6 ndash Tagravei liệu của Microsoft
IPv6 Transition Technologies ndash Tagravei liệu của Microsoft
The ABCs of IP version 6 ndash Tagravei liệu của Cisco
IPv6 for Cisco IOS ndash Tagravei liệu của Cisco
Cisco routing TCPIP ndash Taacutec giả Jeff Doyle Nhagrave xuất bản Cisco Press
IPv6 Network Administration ndash Taacutec giả David Malone Niall Murphy Nhagrave xuất bản OReilly
Nội dung đƣợc biecircn soạn trong saacutech ldquoGiới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet mới IPv6rdquo cograven đƣợc tham khảo vagrave tổng
hợp từ những tagravei liệu tại những địa chỉ Website sau đacircy
108
httpwwwmicrosoftcom
httpwwwciscocom
httpwwwIPv6tforg
httpnsIPv6stylejp
httpwwwtcpipguidecom
httpwwwapnicnet
httpwwwripenet
109
MỘT SỐ KHAacuteI NIỆM VAgrave TỪ VIẾT TẮT
Anycast
Caacutech thức gửi goacutei tin đến một điacutech bất kỳ trong một nhoacutem caacutec maacutey
APNIC
Asia Pacific Network Information Centre Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng
ARIN
American Registry for Internet Number - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Bắc Mỹ
ARP
Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
Broadcast
Một goacutei tin coacute địa chỉ điacutech broadcast sẽ đƣợc truyền tải tới vagrave đƣợc xử lyacute bởi mọi maacutey trong một mạng
DAD
Duplicate Address Detection một quaacute trigravenh cho pheacutep IPv6 node đảm bảo đƣợc rằng một địa chỉ chƣa
đƣợc sử dụng trecircn đƣờng kết nối trƣớc khi IPv6 node quyết định sử dụng địa chỉ
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động cấp địa chỉ tạm thời cho IPv4
host Đƣợc sử dụng cho pheacutep một IPv4 host tigravem địa chỉ IP vagrave những thocircng tin khaacutec nhƣ maacutey chủ tecircn
miền nội bộ magrave khocircng cần tới cấu higravenh thủ cocircng vagrave lƣu trữ những thocircng tin nagravey trecircn maacutey
DHCPv6
Dynamic Host Configuration Protocol version 6 - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động phiecircn bản 6
Dual stack
Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
Header
Phần magraveo đầu chứa caacutec thocircng tin phục vụ cho việc xử lyacute thocircng tin tại caacutec lớp trong mocirc higravenh hoạt động
của thủ tục TCPIP
Hop limit
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ
bỏ
IANA
110
Internet Assigned Numbers Authority - Tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP số protocol số port)
quốc tế
ICANN
Internet Corporation for Assigned Names and Numbers Tổ chức phi lợi nhuận đảm nhiệm vai trograve quản
lyacute về tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP caacutec thocircng số thủ tục) vagrave tecircn (hệ thống tecircn miền) đồng thời quản lyacute hệ
thống maacutey chủ tecircn miền root toagraven cầu
ICMP
Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP
ICMPv4
Internet Control Message Protoco version 4 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 4 Khaacutei niệm nagravey đồng nhất với
khaacutei niệm ICMP
ICMPv6
Internet Control Message Protoco version 6 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 6 lagrave phiecircn bản đatilde đƣợc sửa đổi
nacircng cấp của ICMP phục vụ cho hoạt động của IPv6
IETF
Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu
IGMP
Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập quan
hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
IPSec
Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
IPv4
Internet Protocol version 4 ndash Phiecircn bản 4 của thủ tục Internet Hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến trong
hoạt động mạng Internet toagraven cầu
IPv6
Internet Protocol version 6 ndash Phiecircn bản 6 của thủ tục Internet đƣợc phaacutet triển nhằm thay thế IPv4 khắc
phục những hạn chế của phiecircn bản IPv4 vagrave cải thiện thecircm nhiều đặc tiacutenh mới
LACNIC
Latin American and Caribbean Internet Addresses Registry - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng
cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Mỹ Latinh vagrave biển Caribe
111
MLD
Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
MTU
Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối
Multicast
Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết bị
mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
NAT
Network Address Translation - Một cocircng nghệ thay thế địa chỉ trong goacutei tin IP khi goacutei tin đi ra hoặc vagraveo
một mạng cho pheacutep nhiều thiết bị mạng đaacutenh địa chỉ riecircng (private) coacute thể chia sẻ cugraveng một địa chỉ toagraven
cầu (public) vagrave kết nối vagraveo Internet
ND
Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy
trigravenh phacircn giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip
Path MTU Discovery
Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn một đƣờng kết nối từ nguồn tới điacutech
Prefix
Lagrave một khối địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 đƣợc quyết định bằng việc cố định một số biacutet đầu tiecircn của địa chỉ
Viacute dụ 2031199024 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv4 từ 20311990 đến 2031199255 Đối với IPv6
20003 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv6 coacute ba biacutet đầu tiecircn lagrave 001 (chữ caacutei hexa đầu tiecircn trong địa chỉ lagrave 2 hoặc
3)
QoS
Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
RFC
Request For Comments - Những tagravei liệu tiecircu chuẩn cho Internet đƣợc soạn thảo vagrave xuất bản bởi IETF
RIPE NCC
Reacuteseaux IP Europeacuteens Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu
RIR
112
Regional Internet Registry - Tổ chức quản lyacute vagrave phacircn bổ địa chỉ IP cấp vugraveng cho caacutec hoạt động Internet
Những tổ chức nagravey cũng coacute những vai trograve trong việc hỗ trợ quản lyacute cơ sở hạ tầng Internet vagrave phaacutet triển
chiacutenh saacutech quản lyacute tagravei nguyecircn địa chỉ IP số hiệu mạng ASN
TCPIP
Transmission Control ProtocolInternet Protocol - Một bộ caacutec giao thức giao tiếp phục vụ cho việc kết
nối caacutec host trecircn Internet
Tunnel
Đƣờng hầm ndash Lagrave một caacutech thức truyền goacutei tin IPv6 từ một điểm tới một điểm khaacutec trecircn mạng sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 do vậy chuacuteng coacute thể đi đƣợc trong
cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Unicast
Caacutech thức gửi goacutei tin thocircng thƣờng Trong đoacute goacutei tin chỉ đƣợc gửi đến một điacutech duy nhất Những caacutech
thức gửi goacutei tin khaacutec bao gồm anycast broadcast vagrave multicast
VPN
Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute
địa lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy
toagraven bộ mạng đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
4
CHƢƠNG 1 LYacute DO RA ĐỜI IPV6
11 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA IPV4
111 Sự cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Kể từ năm 2003 khi tốc độ tiecircu thụ địa chỉ IPv4 bắt đầu tăng vọt do Internet phaacutet triển tại những khu vực
dacircn cƣ đocircng đảo nhƣ Trung Quốc Ấn Độ kết hợp với sự phaacutet triển của caacutec loại higravenh dịch vụ vagrave phƣơng thức kết
nối mạng tiecircu tốn địa chỉ (những dạng dịch vụ mới đogravei hỏi khocircng gian địa chỉ IP cố định vagrave tỉ lệ sử dụng địa
chỉkhaacutech hagraveng lagrave 11 với kết nối dạng đầu cuối ndash đầu cuối nhƣ dịch vụ xDSL dịch vụ Internet qua đƣờng caacutep
truyền higravenhhellip) khả năng cạn kiệt nguồn IPv4 toagraven cầu đatilde trở thagravenh chủ đề noacuteng đƣợc bagraven thảo nhiều trecircn caacutec
diễn đagraven thocircng tin về hoạt động của mạng Internet
Những năm tiếp theo vugraveng địa chỉ IPv4 dự trữ cho hoạt động Internet toagraven cầu đƣợc quản lyacute bởi IANA
ngagravey cagraveng vơi đi nhanh việc IPv4 sẽ hết trở necircn rotilde ragraveng vagrave tất yếu Năm 2007 toagraven bộ 5 tổ chức quản lyacute tagravei
nguyecircn địa chỉ cấp vugraveng (RIR) đatilde đồng loạt ban hagravenh nghị quyết thocircng baacuteo địa chỉ IPv4 sẽ cạn kiệt trong khoảng
2 đến 4 năm sau đoacute vagrave kecircu gọi cộng đồng triển khai địa chỉ IPv6 để thay thế đảm bảo sự phaacutet triển khocircng giaacuten
đoạn của hoạt động Internet
Tại thời điểm cuối năm 2007 căn cứ trecircn tốc độ tiecircu thụ IPv4 toagraven cầu caacutec tổ chức quốc tế đatilde dự baacuteo
thời điểm cạn kiệt IPv4 lagrave giữa năm 2012 Tuy nhiecircn caacutec năm sau đoacute tốc độ xin cấp địa chỉ IPv4 tăng lecircn rất
nhanh tốc độ cấp phaacutet địa chỉ IPv4 của caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp vugraveng ngagravey cagraveng tăng cao Đến giữa năm
2008 thời điểm hệ thống quản lyacute địa chỉ toagraven cầu hết IPv4 đƣợc dự baacuteo rơi vagraveo khoảng thaacuteng 112011
Trecircn thực tế thời điểm cạn kiệt IPv4 toagraven cầu diễn ra nhanh hơn dự baacuteo Ngagravey 3 thaacuteng 2 năm 2011 IANA đatilde
chiacutenh thức cocircng bố cạn kiệt kho địa chỉ dự trữ cấp phaacutet cho caacutec RIR Toagraven bộ yecircu cầu xin cấp IPv4 cho caacutec hoạt
động Internet toagraven cầu chỉ sử dụng caacutec vugraveng địa chỉ dữ trữ của caacutec tổ chức cấp vugraveng (RIR) Việc cạn kiệt hoagraven
toagraven địa chỉ IPv4 tại từng khu vực tugravey thuộc theo tốc độ tiecircu thụ tại khu vực
Theo mocirc higravenh quản lyacute toagraven cầu khocircng gian địa chỉ IP caacutec loại vagrave số hiệu mạng đƣợc quản lyacute thống nhất bởi tổ
chức IANA IANA sau đoacute cấp caacutec khocircng gian địa chỉ lớn cho caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn cấp khu vực RIR
(regional Internet registry) Trecircn thế giới coacute tổng cộng 5 RIR bao gồm APNIC phụ traacutech khu vực Chacircu Aacute Thaacutei
Bigravenh Dƣơng RIPE NCC phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng ARIN phụ traacutech khu vực Bắc Mỹ LACNIC
PC ServerCell
phone
IPV4
cupper wireless Others
PC Server Cell
IPV6
cupper wireless Fiber
Car TV Sensor Home
PLC hellip
Higravenh 1 Sự biến đổi của Internet
5
phụ traacutech khu vực Chacircu Mỹ La tin vagrave AFRINIC phụ traacutech khu vực Chacircu Phi Caacutec RIR sau khi nhận tagravei nguyecircn từ
IANA sẽ chịu traacutech nhiệm quản lyacute phacircn bổ caacutec tagravei nguyecircn đoacute trong phạm vi khu vực
Với tốc độ tiecircu thụ tagravei nguyecircn IPv4 lớn nhất trecircn toagraven cầu Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng lagrave khu vực đầu tiecircn chiacutenh
thức bƣớc vagraveo giai đoạn cạn kiệt IPv4 kể từ ngagravey 1542011 khi toagraven bộ khối lƣợng địa chỉ IPv4 dự trữ của
APNIC đƣợc tiecircu thụ chỉ cograven lại duy nhất một khối 8 để phục vụ cho việc chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ IPv6
Tiếp theo đoacute ngagravey 1492012 RIPE NCC tổ chức quản lyacute địa chỉ khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng thocircng baacuteo đatilde
chiacutenh thức hết IPv4 để cấp theo chiacutenh saacutech thocircng thƣờng vagrave chuyển sang chiacutenh saacutech cấp phaacutet hạn chế IPv4 từ khối
8 cuối cugraveng Muộn hơn một chuacutet caacutec khu vực khaacutec lagrave Chacircu Mỹ La tin (LACNIC) vagrave Bắc Mỹ (ARIN) đều hết
IPv4 vagraveo đầu năm 2014
Ở thời điểm hiện tại (thaacuteng 112014) chỉ cograven duy nhất khu vực Chacircu Phi (do AFRINIC quản lyacute) chƣa rơi vagraveo tigravenh
trạng cạn kiệt địa chỉ IPv4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4
Cấu truacutec định tuyến khocircng hiệu quả
Địa chỉ IPv4 coacute cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Mỗi router phải duy trigrave bảng thocircng tin
định tuyến lớn đogravei hỏi router phải coacute dung lƣợng bộ nhớ lớn IPv4 cũng yecircu cầu router phải can thiệp xử lyacute nhiều
đối với goacutei tin IPv4 viacute dụ thực hiện phacircn mảnh điều nagravey tiecircu tốn CPU của router vagrave ảnh hƣởng đến hiệu quả xử
lyacute (gacircy trễ hỏng goacutei tin)
Hạn chế về tiacutenh bảo mật vagrave kết nối đầu cuối ndash đầu cuối
Trong cấu truacutec thiết kế của địa chỉ IPv4 khocircng coacute caacutech thức bảo mật nagraveo đi kegravem IPv4 khocircng cung cấp phƣơng
tiện hỗ trợ matilde hoacutea dữ liệu Kết quả lagrave hiện nay bảo mật ở mức ứng dụng đƣợc sử dụng phổ biến khocircng bảo mật
lƣu lƣợng truyền tải giữa caacutec host Nếu aacutep dụng IPSec1 lagrave một phƣơng thức bảo mật phổ biến tại tầng IP mocirc higravenh
bảo mật chủ yếu lagrave bảo mật lƣu lƣợng giữa caacutec mạng việc bảo mật lƣu lƣợng đầu cuối ndash đầu cuối đƣợc sử dụng
rất hạn chế
Để giảm nhu cầu tiecircu dugraveng địa chỉ hoạt động mạng IPv4 sử dụng phổ biến cocircng nghệ biecircn dịch NAT Trong đoacute
maacutey chủ biecircn dịch địa chỉ can thiệp vagraveo goacutei tin truyền tải vagrave thay thế trƣờng địa chỉ để caacutec maacutey tiacutenh gắn địa chỉ
riecircng (private) coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet
Mocirc higravenh sử dụng NAT của địa chỉ IPv4 coacute nhiều nhƣợc điểm
- Khoacute thực hiện đƣợc kết nối điểm ndash điểm vagrave gacircy trễ Lagravem khoacute khăn vagrave ảnh hƣởng tới nhiều dạng dịch vụ
(VPN dịch vụ thời gian thực) Đối với nhiều dạng dịch vụ cần xaacutec thực port nguồn điacutech sử dụng NAT
lagrave khocircng thể đƣợc Trong khi đoacute caacutec ứng dụng mới hiện nay đặc biệt caacutec ứng dụng client-server ngagravey
cagraveng đogravei hỏi kết nối trực tiếp đầu cuối ndash đầu cuối
- Việc goacutei tin khocircng đƣợc giữ nguyecircn tigravenh trạng từ nguồn tới điacutech coacute những điểm trecircn đƣờng truyền tải tại
đoacute goacutei tin bị can thiệp nhƣ vậy tồn tại những lỗ hổng về bảo mật
1 IPSec Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
6
Nguy cơ thiếu hụt khocircng gian địa chỉ cugraveng những hạn chế của IPv4 thuacutec đẩy sự đầu tƣ nghiecircn cứu một giao thức
internet mới khắc phục những hạn chế của giao thức IPv4 vagrave đem lại những đặc tiacutenh mới cần thiết cho dịch vụ vagrave
cho hoạt động mạng thế hệ tiếp theo Giao thức Internet magrave IETF2 đatilde đƣa ra quyết định thuacutec đẩy thay thế cho
IPv4 lagrave IPv6 (Internet Protocol Version 6) giao thức Internet phiecircn bản 6 cograven đƣợc gọi lagrave giao thức IP thế hệ mới
(IP Next Generation ndash IPng) Địa chỉ Internet phiecircn bản 6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128
biacutet
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6
IPv6 đƣợc thiết kế với những tham vọng vagrave mục tiecircu nhƣ sau
- Khocircng gian địa chỉ lớn hơn vagrave dễ dagraveng quản lyacute khocircng gian địa chỉ
- Hỗ trợ kết nối đầu cuối-đầu cuối vagrave loại bỏ hoagraven toagraven cocircng nghệ NAT
- Quản trị TCPIP dễ dagraveng hơn DHCP đƣợc sử dụng trong IPv4 nhằm giảm cấu higravenh thủ cocircng TCPIP cho
host IPv6 đƣợc thiết kế với khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần sử dụng maacutey chủ DHCP hỗ trợ
hơn nữa trong việc giảm cấu higravenh thủ cocircng
- Cấu truacutec định tuyến tốt hơn Định tuyến IPv6 đƣợc thiết kế hoagraven toagraven phacircn cấp
- Hỗ trợ tốt hơn Multicast3 Multicast lagrave một tugravey chọn của địa chỉ IPv4 tuy nhiecircn khả năng hỗ trợ vagrave tiacutenh
phổ dụng chƣa cao
- Hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4 đƣợc thiết kế tại thời điểm chỉ coacute caacutec mạng nhỏ biết rotilde nhau kết nối với
nhau Do vậy bảo mật chƣa phải lagrave một vấn đề đƣợc quan tacircm Song hiện nay bảo mật mạng internet trở
thagravenh một vấn đề rất lớn lagrave mối quan tacircm hagraveng đầu
2 IETF Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu 3Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
Higravenh 2 Mocirc higravenh thực hiện NAT của địa chỉ IPv4
7
- Hỗ trợ tốt hơn cho di động Thời điểm IPv4 đƣợc thiết kế chƣa tồn tại khaacutei niệm về thiết bị IP di động
Trong thế hệ mạng mới dạng thiết bị nagravey ngagravey cagraveng phaacutet triển đogravei hỏi cấu truacutec giao thức Internet coacute sự
hỗ trợ tốt hơn
8
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6
Yacute tƣởng về việc phaacutet triển giao thức Internet mới đƣợc giới thiệu tại cuộc họp IETF 25 thaacuteng 7 năm 1994 trong
RFC17524 giới thiệu thủ tục IP phiecircn bản mới
Quaacute trigravenh phaacutet triển xem xeacutet sửa đổi hoagraven thiện hoacutea caacutec thủ tục Internet phiecircn bản 6 đƣợc thực hiện bởi nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF Sau nhiều năm nghiecircn cứu những hoạt động cơ bản của thế hệ địa chỉ nagravey đatilde đƣợc
định nghĩa vagrave cocircng bố năm 1998 trong một chuỗi tagravei liệu tiecircu chuẩn từ RFC2460 tới RFC2467 Trong đoacute nổi bật
nhất lagrave tiecircu chuẩn hoacutea địa chỉ IPv6 RFC 24605 vagrave hai thủ tục thiết yếu trong hoạt động của IPv6 hỗ trợ cho IPv6
đoacute lagrave RFC24616 mocirc tả một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một đƣờng kết nối nội bộ vagrave
RFC24637 mocirc tả ICMPv6
Cũng trong năm 1998 IETF cocircng bố hai tagravei liệu chi tiết hơn về địa chỉ IPv6 RFC23738 mocirc tả cấu truacutec địa chỉ IP
phiecircn bản 6 vagrave RFC23749 mocirc tả dạng địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu Trải qua thời gian dagravei điều chỉnh cả hai tagravei
liệu nagravey đƣợc thay thế cập nhật bởi hai RFC mới Đoacute lagrave RFC351310
cấu truacutec đaacutenh địa chỉ IP phiecircn bản 6 vagrave
RFC358711 mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 định danh vagrave định tuyến toagraven cầu
Đồng thời rất nhiều RFC khaacutec đƣợc cocircng bố định nghĩa tiecircu chuẩn hoacutea cho những chức năng của IPv6 mocirc tả
phiecircn bản mới hỗ trợ IPv6 cho caacutec dịch vụ nhƣ DNS DHCPhellip
Thời điểm hiện nay những tiecircu chuẩn cơ bản cho hoạt động của giao thức Internet phiecircn bản 6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện Tuy nhiecircn chuacuteng sẽ tiếp tục đƣợc sửa đổi nhằm đaacutep ứng yecircu cầu thực tế song song với việc phaacutet triển đầy
đủ những đặc tiacutenh mới trong giao thức IPv6 Nội dung cuốn saacutech nagravey mocirc tả hoạt động cơ bản IPv6 theo những tagravei
liệu RFC mới nhất hiện hagravenh Bạn coacute thể tigravem hiểu thecircm thocircng tin về tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 tại trang web của nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF (httpwwwietforghtmlchartersIPv6-charterhtml) vagrave những nhoacutem lagravem việc khaacutec
liecircn quan đến IPv6 của IETF
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới
Nếu trƣớc 2010 chủ yếu tập trung vagraveo hoạt động nghiecircn cứu thử nghiệm thigrave sau 2010 đặc biệt lagrave sau thời
điểm thế giới cạn kiệt IPv4 (thaacuteng 32011) thigrave caacutec nhagrave mạng tập trung mạnh vagraveo hoạt động triển khai mạng lƣới vagrave
cung cấp dịch vụ IPv6 chiacutenh thức
Để đaacutenh giaacute kết quả triển khai hay mức độ sẵn sagraveng với IPv6 của một mạng lƣới một quốc gia hay khu
vực caacutec tổ chức đaacutenh giaacute coacute uy tiacuten thƣờng dựa vagraveo một số tiecircu chiacute cơ bản nhƣ tỉ lệ caacutec vugraveng địa chỉ IPv6 đƣợc
quảng baacute trecircn bảng định tuyến toagraven cầu so với caacutec vugraveng địa chỉ IPv4 lƣu lƣợng Internet trao đổi trecircn IPv6 vvhellip
vagrave điacutech đến lagrave số lƣợng ngƣời sử dụng IPv6 Trong thời gian qua trƣớc caacutec nỗ lực triển khai rất tiacutech cực của toagraven
4 RFC1752 - The Recommendation for the IP Next Generation Protocol
5 RFC 2460 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
6 RFC 2461 - RFC 2461 - Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
7 RFC 2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
8 RFC2373 - IP Version 6 Addressing Architecture
9 RFC2374 - An IPv6 Aggregatable Global Unicast Address Format
10 RFC3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
11 RFC3587 - IPv6 Global Unicast Address Format
9
thế giới con số ngƣời sử dụng IPv6 vẫn đang rất khiecircm tốn (chỉ chiếm khoảng gần 5 theo kết quả thống kecirc của
Google tại thời điểm thaacuteng 112014)
Higravenh 3 Sự tăng trƣởng ngƣời sử dụng IPv6 trecircn thế giới tiacutenh đến thaacuteng 112014 (nguồn Google)
Tại lab của migravenh Cisco cũng đƣa ra caacutec kết quả đaacutenh giaacute tổng hợp dựa trecircn những tiecircu chiacute chi tiết về tigravenh higravenh
kết quả triển khai IPv6 của từng quốc giavugraveng latildenh thổ trecircn thế giới (chi tiết tham khảo tại
http6labciscocomstatsindexphp )
Quốc gia Chỉ số phaacutet
triển chung
Tỉ lệ
quảng baacute
IPv6
Tỉ lệ số hiệu
mạng quảng
baacute IPv6
Tỉ lệ nội
dung IPv6
Ngƣời sử
dụng
Tổng điểm
(trecircn 10)
Mỹ 2816 4023 5997 4511 683 65
Phaacutep 3014 4509 7374 4972 49 63
Nhật 2779 4591 8137 287 344 49
Trung Quốc 1056 1324 382 25 073 14
Uacutec 2092 2815 6818 4686 057 33
10
Campuchia 901 25 3036 5148 007 14
Indonesia 161 2852 515 4881 038 26
Malaysia 2164 3097 6652 5378 083 37
Philippines 1459 2388 5537 5038 002 18
Thaacutei Lan 2222 4304 8014 4984 017 3
Việt Nam 722 2143 2887 3504 0 08
Bảng 1 Đaacutenh giaacute kết quả triển khai IPv6 theo một số tiecircu chiacute cơ bản của Việt Nam trong tương quan so
saacutenh với một số quốc gia hagraveng đầu vagrave caacutec quốc gia trong khu vực Đocircng Nam Aacute tại thời điểm thaacuteng 32014
(nguồn http6labciscocomstatsindexphp)
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam
- Thaacuteng 52008 Bộ trƣởng Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng ban hagravenh Chỉ thị số 032008CT-BTTTT về việc thuacutec
đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trong đoacute xaacutec định việc chuyển sang sử dụng thế hệ địa chỉ mới IPv6
thay thế cho IPv4 lagrave một yecircu cầu cấp thiết vừa để nhằm đảm bảo cho sự phaacutet triển liecircn tục của hoạt động Internet
vừa phaacutet huy caacutec lợi thế vƣợt trội về cocircng nghệ mới của IPv6 so với IPv4 Để ghi nhớ ngagravey ra đời Chỉ thị
032008CT-BTTTT ngagravey 0605 hagraveng năm đƣợc lựa chọn lagrave ngagravey IPv6 Việt Nam
- Thaacuteng 012009 Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng thagravenh lập Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy phaacutet triển IPv6 quốc gia lagravem
đầu mối thuacutec đẩy giaacutem saacutet caacutec hoạt động triển khai IPv6 (caacutec hoạt động của Ban Cocircng taacutec tigravenh higravenh triển khai
IPv6 của Việt Nam cập nhật tigravenh higravenh triển khai IPv6 thế giới phổ biến về kiến thức về IPv6 cho cộng đồng coacute
tại caacutec Website WWWIPv6VN)
- Ngay trƣớc thềm thời điểm Khu vực Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh Dƣơng hết IPv4 ngagravey 2932011 Bộ Thocircng tin vagrave
Truyền thocircng đatilde ban hagravenh Kế hoạch hagravenh động quốc gia về IPv6 Đacircy lagrave động thaacutei mạnh vagrave kịp thời kh ng định
quyết tacircm vagrave lộ trigravenh triển khai thagravenh cocircng việc chuyển đổi sang IPv6 của Việt Nam Kế hoạch hagravenh động Quốc
gia về IPv6 coacute mục tiecircu chung lagrave bảo đảm trƣớc năm 2020 toagraven bộ mạng lƣới vagrave dịch vụ Internet Việt Nam đƣợc
chuyển đổi để hoạt động một caacutech an toagraven tin cậy với địa chỉ IPv6 (tƣơng thiacutech với cocircng nghệ IPv6)
Lộ trigravenh chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 cho Internet Việt Nam đƣợc chia thagravenh ba giai đoạn sau đacircy
Giai đoạn 1 (Từ 2011- đến 2012) Giai đoạn chuẩn bị
- Đaacutenh giaacute thực trạng vagrave tiacutenh sẵn sagraveng của mạng lƣới Internet cho việc chuyển đổi sang IPv6
- Higravenh thagravenh mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho việc thử nghiệm cocircng nghệ IPv6 tại Việt
Nam
- Tổ chức truyền thocircng vagrave trang bị kiến thức trao đổi kinh nghiệm vagrave đagraveo tạo nguồn nhacircn lực phục vụ
cho việc chuyển đổi sang IPv6
11
Giai đoạn 2 (Từ 2013- đến 2015) Giai đoạn khởi động
- Chuyển đổi mạng lƣới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 vagrave IPv6
- Xacircy dựng vagrave higravenh thagravenh mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia
- Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới ngƣời sử dụng
Giai đoạn 3 (Từ 2016- đến 2019) Giai đoạn chuyển đổi
- Hoagraven thiện mạng lƣới vagrave dịch vụ IPv6 đảm bảo hoạt động ổn định với địa chỉ IPv6
- Caacutec tổ chức doanh nghiệp chiacutenh thức sử dụng vagrave cung cấp dịch vụ trecircn nền tảng cocircng nghệ IPv6
Trecircn phƣơng diện triển khai ngagravey 0652013 nhacircn sự kiện hội thảo kỷ niệm ngagravey IPv6 Việt Nam lần
đầu ldquolễ khai trƣơng dịch vụ IPv6rdquo đaacutenh dấu sự higravenh thagravenh chiacutenh thức mạng IPv6 Quốc gia vagrave hagraveng loạt dịch vụ
IPv6 đƣơc caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ cocircng bố khai trƣơng vagrave sẵn sagraveng cung cấp cho khaacutech hagraveng tại Việt Nam
Để đaacutenh giaacute sự triển khai trecircn thực tế đối với mạng lƣới vagrave caacutec dịch vụ IPv6 sau lễ khai trƣơng cuối năm
2013 Thƣờng trực Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia - Trung tacircm Internet Việt Nam đatilde thực hiện cuộc khảo
saacutet nhỏ với một số doanh nghiệp Internet tiecircu biểu vagrave thu đƣợc kết quả sau đacircy
Tại NetNam
- Kết nối trong nƣớc NetNam đatilde thực hiện kết nối IPv6 tới mạng IPv6 Quốc gia tại Hagrave Nội vagrave TP
HCM với dung lƣợng 2Gbps vagrave băng thocircng trung bigravenh giờ hagravenh chiacutenh đạt 50kb
- Kết nối quốc tế NetNam coacute kết nối thuần IPv6 tới NTT Hồng Kocircng với dung lƣợng lagrave 1Gbps vagrave
băng thocircng quốc tế trung bigravenh trong giờ hagravenh chiacutenh đạt 5Mb
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập NetNam sẵn sagraveng cung cấp dịch vụ truy cập Internet IPv6 nếu khaacutech hagraveng coacute nhu
cầu
- Dịch vụ nội dung Caacutec trang web chiacutenh thức của NetNam nhƣ netnamvn go6vn đatilde chạy IPv6
Nhiều website vn hosting tại NetNam cũng đatilde tham gia lễ khai trƣơng IPv6 tại Viecirct Nam
- Caacutec dịch vụ khaacutec NetNam đatilde cung cấp dịch vụ tunnel broker thocircng qua trang web
tunnelbrokernetnamvn với tổng số hơn 20000 đƣờng hầm đatilde đƣợc khởi tạo
Tại Viettel
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế Đang duy trigrave kết nối IPv6 đến 9 đối taacutec quốc tế bao gồm HKIX AKAMAI HE
Google Microsoft Yahoo vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde nacircng cấp phần mềm để hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Viettel mới dừng ở việc cung cấp thử nghiệm caacutec dịch vụ kết nối IPv6 một bộ
phận nhỏ caacutec thuecirc bao ADSL Data 3G lagrave 2 loại higravenh thuecirc bao coacute tốc độ phaacutet triển nhanh vagrave chiếm
phần lớn nguồn tagravei nguyecircn IPv4 public của Viettel Cụ thể Viettel đatilde đƣa vagraveo thử nghiệm 1000 thuecirc
bao ADSL chạy dualstack IPv4IPv6 1000 thuecirc bao USB 3G chạy IPv6 tại Hagrave Nội Trong năm
2013 Viettel cũng thực hiện nacircng cấp hệ thống thiết bị phacircn mạng truy nhập của caacutec dịch vụ băng
rộng coacute dacircy vagrave dịch vụ 3G để hỗ trợ IPv6 Cụ thể hoagraven thagravenh đầu tƣ mua sắm 13 BRAS mới hỗ trợ
IPv6 cho thuecirc bao ADSL FTTx vagrave 4 GGSN hỗ trợ song song IPv6IPv4
- Dịch vụ nội dung Khocircng coacute
12
- Caacutec cocircng taacutec khaacutec Về cocircng taacutec sản xuất thiết bị tƣơng thiacutech IPv6 Viettel tập trung vagraveo nghiecircn cứu
vagrave sản xuất caacutec dograveng thiết bị đầu cuối cho dịch vụ ADSL nhƣ wifi router modem EOC Slave vagrave caacutec
phẩm thiết bị đầu cuối cho dịch vụ mobile data nhƣ điện thoại 3G vagrave USB 3G
Tại FPT Telecom
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế FPT Telecom hiện đang thiết lập vagrave duy trigrave tổng cộng 10 kết nối IPv6 đến caacutec đối
taacutec cung cấp dịch vụ quốc tế nhƣ Tata pccw yahoo google vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Hiện tại toagraven bộ hệ thống truyền tải mạng (router switch) của FPT Telecom đatilde
hoagraven toagraven triển khai xong việc chạy song song IPv4IPv6 dual-stack vagrave sẵn sagraveng đaacutep ứng cung cấp
caacutec dịch vụ IPv6 đến khaacutech hagraveng coacute nhu cầu FPT Telecom cũng đatilde chuẩn bị một lƣợng thiết bị đầu
cuối phugrave hợp để coacute thể sẵn sagraveng triển khai cho khaacutech hagraveng băng rộng FTTX ngay khi coacute nhu cầu
- Dịch vụ nội dung Tuy chƣa triển khai chiacutenh thức nhƣng FPT đang nỗ lực chuyển đổi hỗ trợ IPv6
đối với caacutec dịch vụ nội dung số do FPT Telecom lagravem chủ nhƣ website vnexpressnet vagrave một số trograve
chơi trực tuyến
Tại Cocircng ty VTC Cocircng nghệ vagrave Truyền thocircng số
- Kết nối trong nƣớc vagrave quốc tế Đatilde triển khai kết nối BGP Dual stack cả trong nƣớc (đến mạng
IPv6 Quốc gia) vagrave quốc tế
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ nội dungVTC đatilde triển khai mạng xatilde hội GOVN chạy dual-stack trở thagravenh mạng xatilde hội
đầu tiecircn ở Việt Nam chạy đƣợc trecircn nền tảng IPv6
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ thƣơng mại điện tử bao gồm cổng thanh toaacuten điện tử trực tuyến
httppaygatevtvvn dịch vụ mua hagraveng trực tuyến httpohayvn httpgmuavn
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ điện toaacuten đaacutem macircy bao gồm dịch vụ cho thuecirc maacutey chủ ảo
httpvpsvtcvn dịch vụ cung cấp website cho khaacutech hagraveng httpesitesvn
Tại VNPT
- Kết nối trong nƣớc VNPT đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn caacutec kết nối với VNNIC tại Hagrave Nội
vagrave TP HCM
- Kết nối quốc tế Đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn một số hƣớng kết nối quốc tế với SingTel
NTThellip hiện nay vẫn đang tiếp tục triển khai với caacutec đối taacutec quốc tế khaacutec
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Chƣa coacute kế hoạch triển khai
- Dịch vụ nội dung website vnptcomvn vagrave trang web micgovvn của Bộ Thocircng tin Truyền thocircng
hosting tại VDC đatilde hỗ trợ IPv6
- Caacutec dịch vụ khaacutec Thaacuteng 102013 VNPT đatilde triển khai IPv6 trecircn mạng lƣới thực tế trecircn quy mocirc nhỏ
để đaacutenh giaacute hiệu năng thiết bị vagrave caacutec tiacutenh năng khaacutec nhƣ xaacutec thực tiacutenh cƣớc
Về phiacutea mạng IPv6 Quốc gia
Nhacircn lễ khai trƣơng Internet Việt Nam ngagravey 652013 mạng IPv6 quốc gia đƣợc higravenh thagravenh trecircn cơ sở
kết nối song song IPv4IPv6 hệ thống mạng DNS quốc gia trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX mạng
Internet của caacutec ISP
13
Becircn cạnh đoacute VNNIC vẫn tiếp tục duy trigrave mạng Promote IPv6 nhƣ một hệ thống thagravenh phần của mạng
IPv6 quốc gia cung cấp cho cộng đồng vagrave caacutec thagravenh viecircn kết nối caacutec dịch vụ cơ bản trecircn nền IPv6 nhằm khuyến
khiacutech thuacutec đẩy việc ứng dụng địa chỉ IPv6 tại Việt Nam DNS Web Email VOIP Tunnel
Hiện tại mạng IPv6 quốc gia đang đƣợc duy trigrave với 10 ISP đatilde kết nối tới hệ thống VNIX trong nƣớc vagrave
hagraveng chục hƣớng kết nối đi quốc tế Về hệ thống DNS Quốc gia trong năm 2013 thống kecirc đƣợc tỉ lệ truy vấn bản
ghi IPv6 trecircn hệ thống DNS Quốc gia lagrave 176 tăng 42 so với năm 2012
Cũng theo thống kecirc tại hệ thống lab của APNIC (labsapnicnet) tổng băng thocircng IPv6 quốc tế của Việt
Nam năm 2013 coacute tăng so với năm 2012 nhƣng khocircng đaacuteng kể Tuy nhiecircn băng thocircng IPv6 trong nƣớc qua mạng
IPv6 quốc gia (hệ thống VNIX) cograven thấp chứng tỏ vẫn chƣa coacute lƣu lƣợng IPv6 trao đổi giữa caacutec ISP trong nƣớc
thể hiện phần nội dung về IPv6 trong nƣớc vẫn chƣa phaacutet triển
14
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1
1 Tecircn gọi của giao thức Internet mới đatilde đƣợc quyết định thuacutec đẩy sử dụng thay thế cho phiecircn bản hiện thời
của giao thức Internet lagrave gigrave
T Giao thức Internet mới lagrave thủ tục Internet phiecircn bản 6 (Internet Protocol Version 6 -IPv6)
2 Giao thức IPv6 đƣợc kỳ vọng mang lại những đặc điểm mới nagraveo cho hoạt động Internet toagraven cầu
T Thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của mạng Internet toagraven cầu khi khocircng gian địa
chỉ IPv4 coacute nguy cơ cạn kiệt IPv6 đƣợc thiết kế khắc phục những hạn chế vốn coacute của địa chỉ IPv4 nhƣ
khocircng gian địa chỉ hạn chế (địa chỉ IPv4 chỉ coacute độ dagravei 32 biacutet) dẫn tới việc sử dụng cocircng nghệ NAT hạn
chế trong cấu truacutec định tuyến bảo mật đầu cuối ndash đầu cuối tầng IP đồng thời đem lại những đặc tiacutenh mới
thỏa matilden caacutec nhu cầu dịch vụ của thế hệ mạng mới nhƣ khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần hỗ trợ
của maacutey chủ DHCP cấu truacutec định tuyến tốt hơn hỗ trợ tốt hơn multicast hỗ trợ bảo mật tốt hơn hỗ trợ
tốt hơn cho di động
3 Theo kế hoạch đatilde định thời điểm nagraveo Internet Việt Nam sẽ bắt đầu vagrave hoagraven tất chuyển đổi sang IPv6
T 2016 2020
15
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ lagrave nơi coacute thể quan saacutet rất rotilde những khaacutec biệt giữa IPv4 vagrave IPv6 Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế
coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei của địa chỉ IPv4 Cấu truacutec cũng nhƣ mocirc higravenh địa chỉ coacute những thay đổi
lớn so với phiecircn bản IPv4 Phần nội dung nagravey xin giới thiệu với bạn đọc về caacutec dạng địa chỉ cấu truacutec đaacutenh địa chỉ
IPv6
Chƣơng 2 bao gồm những mục chiacutenh sau đacircy
- Caacutech thức biểu diễn vagrave cấu truacutec địa chỉ IPv6
- Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ Caacutec dạng địa chỉ IPv6
- Toacutem tắt về địa chỉ IPv6
16
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4
Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128 biacutet Trong việc đaacutenh số thiết bị bằng địa chỉ
IPv6 so với địa chỉ IPv4 coacute hai điểm khaacutec biệt cơ bản sau
Địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại
Khocircng gian địa chỉ IPv6 phacircn thagravenh nhiều loại địa chỉ khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong
phục vụ giao tiếp Coacute loại chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối Coacute loại sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu tƣơng đƣơng nhƣ địa chỉ IPv4 hiện nay Coacute loại khi host sử dụng chỉ giao tiếp với một host khaacutec duy
nhất Coacute loại khi host sử dụng sẽ giao tiếp đồng thời với nhiều host khaacutec
Kết quả lagrave
- Để một thiết bị IPv6 hoạt động bigravenh thƣờng noacute phải đƣợc gắn đồng thời nhiều loại địa chỉ khaacutec
nhau
- Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 cần coacute một caacutech thức nagraveo đoacute để nhận dạng caacutec loại địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 được gắn cho giao diện (interface) Một giao diện coacute thể đồng thời gắn nhiều
địa chỉ
Nếu đặt cacircu hỏi chuacuteng ta gắn bao nhiecircu địa chỉ cho một node trecircn mạng IPv4 Internet Coacute thể nhận đƣợc cacircu trả
lời nhƣ sau một maacutey tiacutenh IPv4 với một card mạng chỉ đƣợc gắn một địa chỉ IPv4 vagrave xaacutec định trecircn mạng Internet
bằng địa chỉ nagravey Nhƣ vậy đồng nghĩa với địa chỉ IPv4 đƣợc gắn cho caacutec node Chỉ coacute router IPv4 đƣợc gắn trecircn
mỗi giao diện (tƣơng đƣơng một card mạng) một địa chỉ IPv4 vigrave router coacute traacutech nhiệm lagravem cầu nối liecircn lạc giữa
caacutec mạng khaacutec nhau
Thế hệ địa chỉ IPv6 coacute những thay đổi cơ bản về mocirc higravenh địa chỉ Địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho caacutec giao diện khocircng
phải gắn cho caacutec node bởi vigrave một giao diện coacute thể gắn đồng thời nhiều địa chỉ cugraveng loại hoặc khaacutec loại Mỗi địa
chỉ khi đƣợc gắn cho một giao diện sẽ coacute thời gian sống hợp lệ tƣơng ứng Node IPv6 dugrave chỉ coacute một card mạng
cũng sẽ coacute nhiều giao diện Đacircy coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc lagrave caacutec giao diện ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng
hầm (tunnel)12
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6
Ngƣời ta khocircng biểu diễn địa chỉ IPv6 dƣới dạng số thập phacircn Địa chỉ IPv6 đƣợc viết hoặc theo 128 biacutet nhị phacircn
hoặc thagravenh một datildey chữ số hexa decimal Tuy nhiecircn nếu viết một datildey số 128 biacutet nhị phacircn quả lagrave khocircng thuận tiện
vagrave để nhớ chuacuteng thigrave khocircng thể Do vậy địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn dƣới dạng một datildey chữ số hexa
Để biểu diễn 128 biacutet nhị phacircn IPv6 thagravenh datildey chữ số hexa decimal ngƣời ta chia 128 biacutet nagravey thagravenh caacutec nhoacutem 4
biacutet chuyển đổi từng nhoacutem 4 biacutet thagravenh số hexa tƣơng ứng vagrave nhoacutem 4 số hexa thagravenh một nhoacutem phacircn caacutech bởi dấu
ldquordquo Kết quả một địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn thagravenh một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi
nhoacutem gồm 4 chữ số hexa
12
Cocircng nghệ đƣờng hầm (tunnel) đƣợc mocirc tả trong chƣơng 4 của tagravei liệu
17
2121 Ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
Datildey 32 chữ số hexa của một địa chỉ IPv6 coacute thể coacute rất nhiều chữ số 0 đi liền nhau Nếu viết toagraven bộ vagrave đầy đủ
những con số nagravey thigrave datildey số biểu diễn địa chỉ IPv6 thƣờng rất dagravei Do vậy coacute thể ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
theo hai quy tắc sau đacircy
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei Viacute dụ cụm số ldquo0000rdquo coacute thể viết thagravenh
ldquo0rdquo cụm số ldquo09C0rdquo coacute thể viết thagravenh ldquo9C0rdquo
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave chỉ viết thagravenh ldquordquo
Tuy nhiecircn chỉ đƣợc thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6 Điều nagravey rất dễ hiểu Nếu chuacuteng ta
thực hiện thay thế hai hay nhiều lần caacutec nhoacutem số 0 bằng ldquordquo chuacuteng ta sẽ khocircng thể biết đƣợc số caacutec số 0 trong
một cụm ldquordquo để từ đoacute khocirci phục lại chiacutenh xaacutec địa chỉ IPv6 ban đầu
Viacute dụ về biểu diễn vagrave ruacutet gọn địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPV6 128 bit
0010 0000 hellip00hellip 1100 1011 1010 0010 0011 1001 1011 0111
200000000000000000000000CBA239B7
32 cụm 4 bit = 32 chữ số hexa = 8 cụm 4 chữ số hexa
18
Trong viacute dụ trecircn địa chỉ ldquo20310000130F0000000009C0876A130Brdquo aacutep dụng quy tắc thu gọn thứ nhất coacute thể
viết lại thagravenh ldquo20310130F009C0876A130Brdquo Aacutep dụng quy tắc ruacutet gọn thứ hai coacute thể viết lại thagravenh
ldquo20310130F9C0876A130Brdquo
Địa chỉ IPv6 cograven đƣợc biểu diễn theo caacutech thức liecircn hệ với địa chỉ IPv4 32 biacutet cuối của địa chỉ IPv6 tƣơng ứng
địa chỉ IPv4 đƣợc biết theo caacutech viết thocircng thƣờng của địa chỉ IPv4 nhƣ trong viacute dụ trecircn
2122 Biểu diễn một dải địa chỉ IPv6
Tƣơng tự nhƣ IPv4 một dải địa chỉ IPv6 đƣợc viết dƣới dạng một địa chỉ IPv6 đi kegravem với số biacutet xaacutec định số biacutet
phần mạng (biacutet tiền tố) nhƣ sau Địa chỉ IPv6số biacutet mạng
Viacute dụ
- Vugraveng địa chỉ FF8 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ FF000000000 đến
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
- Vugraveng địa chỉ 2001DC80064 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ 20010DC8000000 đến
20010DC800FFFFFFFFFFFFFFFF
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6
Cấu truacutec chung của một địa chỉ IPv6 thƣờng thấy nhƣ sau (một số dạng địa chỉ IPv6 khocircng tuacircn theo cấu truacutec
nagravey)
Higravenh 4 Cấu truacutec thƣờng thấy của một địa chỉ IPv6
Trong 128 biacutet địa chỉ IPv6 coacute một số biacutet thực hiện chức năng xaacutec định Đacircy lagrave điểm khaacutec biệt so với địa chỉ IPv4
Biacutet xaacutec định loại địa chỉ IPv6 (biacutet tiền tố - prefix)
Nhƣ đatilde đề cập địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong phục vụ giao
tiếp Để phacircn loại địa chỉ một số biacutet đầu trong địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để xaacutec định dạng địa chỉ đƣợc gọi lagrave
caacutec biacutet tiền tố (prefix) Caacutec biacutet tiền tố nagravey sẽ quyết định địa chỉ thuộc loại nagraveo vagrave số lƣợng địa chỉ đoacute trong khocircng
gian chung IPv6
Viacute dụ 8 biacutet tiền tố ldquo1111 1111rdquo tức ldquoFFrdquo xaacutec định dạng địa chỉ multicast Địa chỉ multicast chiếm 1256 khocircng
gian địa chỉ IPv6 Ba biacutet tiền tố ldquo001rdquo xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu tƣơng đƣơng với địa chỉ
IPv4 chuacuteng ta vẫn thƣờng sử dụng hiện nay
Caacutec biacutet định danh giao diện (interface ID)
Định danh giao diện
(INTERFACE ID)
Tiền tố (prefix)
n biacutet 64 ndashn biacutet
64 biacutet
128 biacutet
19
Ngoại trừ dạng địa chỉ multicast vagrave một số dạng địa chỉ cho mục điacutech đặc biệt địa chỉ IPv6 sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu cũng nhƣ link-local (lagrave địa chỉ dugraveng trong giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết nối) site-
local (địa chỉ đƣợc thiết kế cho giao tiếp trong phạm vi một site) đều coacute 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng để xaacutec định
một giao diện duy nhất trecircn một đƣờng kết nối (tƣơng đƣơng với một mạng con ldquosubnetrdquo)
Nhƣ vậy một phacircn mạng con nhỏ nhất của địa chỉ IPv6 sẽ coacute kiacutech thƣớc 64
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6
Định danh giao diện lagrave 64 biacutet cuối cugraveng trong một địa chỉ IPv6 Số định danh nagravey sẽ xaacutec định một giao diện trong
phạm vi một mạng con (subnet) Định danh giao diện phải lagrave số duy nhất trong phạm vi một subnet 64 biacutet định
danh nagravey coacute thể đƣợc cấu thagravenh tự động theo một trong những caacutech thức sau đacircy
Aacutenh xạ từ dạng thức địa chỉ EUI-64 của giao diện
Tự động tạo một caacutech ngẫu nhiecircn
Gắn giao diện bằng thủ tục gắn địa chỉ DHCPv6
2141 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC của card mạng
Hiện nay card mạng đƣợc định danh duy nhất toagraven cầu theo caacutech thức định danh EUI-48 vagrave EUI-64 Địa chỉ đaacutenh
theo caacutech thức nagravey xaacutec định duy nhất một card mạng trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC
Dạng thức EUI-48
Dạng thức đaacutenh địa chỉ EUI-48 dugraveng 48 biacutet Trong đoacute 24 biacutet đầu sử dụng để định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave 24
biacutet sau lagrave phần mở rộng để định danh card mạng Việc kết hợp một số định danh 24 biacutet duy nhất của một nhagrave sản
xuất card mạng vagrave một số định danh 24 biacutet duy nhất của card nhagrave sản xuất đoacute cung cấp ra thị trƣờng sẽ tạo necircn
một con số 48 biacutet xaacutec định một card mạng duy nhất trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC (hay cograven gọi địa chỉ
vật lyacute địa chỉ Ethernet) viết dƣới dạng hexa decimal
Dạng thức EUI-64
Nhằm tạo necircn một khocircng gian định danh thiết bị lớn hơn cho caacutec nhagrave sản xuất IEEE đƣa ra một phƣơng thức
đaacutenh số mới cho caacutec giao diện mạng gọi lagrave EUI-64 trong đoacute giữ nguyecircn 24 biacutet định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave
phần mở rộng tăng lecircn thagravenh 40 biacutet Nếu giao diện mạng đƣợc định danh theo dạng thức nagravey địa chỉ phần cứng
của noacute sẽ gồm 64 biacutet
Aacutenh xạ từ EUI-48 sang EUI-64
Dạng thức định danh EUI-48 đƣợc aacutenh xạ thagravenh EUI-64 bằng caacutech thecircm 16 biacutet coacute giaacute trị 11111111 11111110
(viết dƣới dạng hexa sẽ lagrave OxFFFE) vagraveo giữa 48 biacutet của EUI-48
20
Cấu thagravenh 64 biacutet định danh giao diện IPv6 từ địa chỉ MAC
64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6 đƣợc tự động tạo necircn từ 64 biacutet định danh dạng EUI-64 của giao diện
mạng theo quy tắc nhƣ sau
Trong số 24 biacutet xaacutec định nhagrave cung cấp thiết bị coacute một biacutet đƣợc quy định lagrave biacutet U (xxxx xxUx xxxx xxxx xxxx
xxxx) Thocircng thƣờng biacutet nagravey coacute giaacute trị 0 Ngƣời ta tiến hagravenh đảo biacutet biacutet U nagravey (từ 0 thagravenh 1 vagrave từ 1 thagravenh 0) vagrave lấy
64 biacutet sau khi thực hiện nhƣ vậy lagravem 64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
Viacute dụ
Tạo 64 biacutet định danh giao diện của địa chỉ IPv6 từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F
1 Taacutech địa chỉ MAC 48 biacutet EUI-48 (00-90-27-17-FC-0F) lagravem 2 phần thecircm vagraveo 16 biacutet FFFE để trở thagravenh
dạng thức EUI-64 (00-90-27-FF-FE-17-FC-0F)
2 Tiến hagravenh đảo biacutet U của dạng thức EUI-64 trecircn sẽ thu đƣợc 64 biacutet định danh giao diện 02-90-27-FF-FE-
17-FC-0F
Định danh nhagrave sản xuất Định danh giao diện
EUI - 48
EUI - 64
00 90 27 17 FC 0F
FF FE
00 90 27 17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
FF FEFF FE
00 90 27 17 FC 0F00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE00 90 2700 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
0000 00X00000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 2702 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
Higravenh 5 Aacutenh xạ từ EUI-48 tới EUI-64
Higravenh 6 Tự động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC
21
2142 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện một caacutech ngẫu nhiecircn
Khi sử dụng phƣơng thức dialup để kết nối vagraveo Internet qua mạng của một nhagrave cung cấp dịch vụ mỗi lần kết nối
ngƣời sử dụng sẽ nhận đƣợc một địa chỉ IPv4 khaacutec nhau Nếu căn cứ vagraveo địa chỉ IP việc tigravem kiếm lƣu lƣợng của
một ngƣời sử dụng dialup thƣờng khoacute khăn
Trong địa chỉ IPv6 64 biacutet định danh giao diện coacute thể tự động tạo necircn từ địa chỉ card mạng Nếu 64 biacutet định danh
giao diện luocircn luocircn đƣợc tạo necircn từ địa chỉ card mạng hoagraven toagraven coacute thể truy cứu đƣợc lƣu lƣợng của một node
nhất định từ đoacute xaacutec định đƣợc ngƣời sử dụng vagrave việc sử dụng Internet Để đảm bảo vấn đề về quyền riecircng tƣ
IETF đƣa ra một caacutech thức khaacutec (mocirc tả trong RFC3041)13
để tạo 64 biacutet định danh giao diện trecircn nguyecircn tắc sử
dụng thuật toaacuten gắn một số ngẫu nhiecircn lagravem 64 biacutet định danh giao diện Định danh đoacute lagrave tạm thời vagrave sẽ thay đổi
theo thời gian
13 RFC3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
22
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6
Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi tới điacutech trong địa chỉ IPv4 tồn tại khaacutei niệm ba loại địa chỉ
- Broadcast Địa chỉ broadcast đƣợc node sử dụng để gửi một goacutei tin tới đồng thời toagraven bộ caacutec
node IPv4 trong một mạng Trong vugraveng địa chỉ của một mạng địa chỉ với caacutec biacutet xaacutec định host
toagraven 1 sẽ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast Viacute dụ trong mạng 2031199027 địa chỉ
broadcast sẽ lagrave 203119931
- Unicast Địa chỉ unicast IPv4 chiacutenh lagrave dạng địa chỉ chuacuteng ta gắn cho thiết bị mạng để kết nối
vagraveo mạng Internet Địa chỉ nagravey xaacutec định duy nhất một IPv4 node trecircn mạng Internet toagraven cầu
Goacutei tin gửi đến địa chỉ điacutech unicast sẽ chỉ đến duy nhất một node IPv4
- Multicast Khi thiết kế IPv4 IETF dagravenh riecircng vugraveng địa chỉ lớp D (từ 224000 đến
239255255255) sử dụng cho một cocircng nghệ truyền tải goacutei tin gọi lagrave multicast Cocircng nghệ
multicast cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec
thiết bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
Địa chỉ IPv6 khocircng cograven duy trigrave khaacutei niệm broadcast Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi đến điacutech IPv6 bao gồm ba
loại địa chỉ sau
- Unicast Địa chỉ unicast xaacutec định một giao diện duy nhất Trong mocirc higravenh định tuyến caacutec goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Địa chỉ unicast đƣợc
sử dụng trong giao tiếp một ndash một
- Multicast Địa chỉ multicast định danh một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa
chỉ multicast sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Địa chỉ
multicast đƣợc sử dụng trong giao tiếp một ndash nhiều
Trong địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Mọi chức năng của địa chỉ
broadcast trong IPv4 đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast Viacute dụ chức năng
broadcast trong một mạng của địa chỉ IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng một loại địa chỉ multicast
IPv6 coacute tecircn gọi địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
- Anycast Anycast lagrave khaacutei niệm mới của địa chỉ IPv6 Địa chỉ anycast cũng xaacutec định tập hợp
nhiều giao diện Tuy nhiecircn trong mocirc higravenh định tuyến goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast chỉ đƣợc
gửi tới một giao diện duy nhất trong tập hợp Giao diện đoacute lagrave giao diện ldquogần nhấtrdquo theo khaacutei
niệm của thủ tục định tuyến
Nhƣ đatilde trigravenh bagravey khocircng gian IPv6 đƣợc phacircn chia thagravenh rất nhiều dạng địa chỉ Mỗi dạng địa chỉ coacute chức năng
nhất định trong phục vụ giao tiếp Coacute dạng chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối coacute dạng sử
dụng trong kết nối toagraven cầu Do vậy địa chỉ IPv6 unicast vagrave IPv6 multicast lại bao gồm nhiều dạng địa chỉ khaacutec
nhau Caacutec dạng địa chỉ nagravey coacute phạm vi hoạt động nhất định
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST
23
Địa chỉ unicast bao gồm năm dạng sau đacircy
1) Địa chỉ đặc biệt
2) Địa chỉ Link-local
3) Địa chỉ Site-local
4) Địa chỉ định danh toagraven cầu (Global unicast address)
5) Địa chỉ tương thiacutech (Compatibility address)
2221 Địa chỉ đặc biệt
IPv6 sử dụng hai địa chỉ đặc biệt sau đacircy trong giao tiếp
00000000 hay cograven đƣợc viết lagrave loại địa chỉ ldquokhocircng định danhrdquo đƣợc IPv6 node sử dụng để thể
hiện rằng hiện tại noacute khocircng coacute địa chỉ Địa chỉ ldquordquo đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn cho caacutec goacutei tin trong
quy trigravenh hoạt động của một IPv6 node khi tiến hagravenh kiểm tra xem coacute một node nagraveo khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng kết nối đatilde sử dụng địa chỉ IPv6 magrave noacute đang dự định dugraveng hay chƣa Địa chỉ nagravey khocircng bao giờ
đƣợc gắn cho một giao diện hoặc đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ điacutech
00000001 hay 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ xaacutec định giao diện loopback cho pheacutep một node gửi
goacutei tin cho chiacutenh noacute tƣơng đƣơng với địa chỉ 127001 của IPv4 Caacutec goacutei tin coacute địa chỉ điacutech 1 khocircng
bao giờ đƣợc gửi trecircn đƣờng kết nối hay chuyển tiếp đi bởi router Phạm vi của dạng địa chỉ nagravey lagrave phạm
vi node
2222 Địa chỉ link-local
Khaacutei niệm node lacircn cận (neighbor node) trong hoạt động của địa chỉ IPv6
Trong IPv6 caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link coi nhau lagrave caacutec node lacircn cận (neighbor node) Trong mocirc higravenh hoạt
động của IPv6 giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng IPv6 đatilde phaacutet triển
một thủ tục mới tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) lagrave một thủ tục thiết yếu phục vụ giao tiếp giữa caacutec neighbor
node Địa chỉ link-local cần thiết cho caacutec quy trigravenh magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ traacutech
Địa chỉ link-local
Link-local lagrave loại địa chỉ phục vụ cho giao tiếp nội bộ giữa caacutec IPv6 node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối IPv6 đƣợc
thiết kế với tiacutenh năng ldquoplug-and-playrdquo tức khả năng cho pheacutep IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ caacutec tham số
phục vụ giao tiếp bắt đầu từ chƣa coacute thocircng tin cấu higravenh nagraveo Tiacutenh năng đoacute coacute đƣợc lagrave nhờ IPv6 node luocircn luocircn coacute
khả năng tự động cấu higravenh necircn một dạng địa chỉ sử dụng giao tiếp nội bộ Đoacute chiacutenh lagrave địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local luocircn được node IPv6 cấu higravenh một caacutech tự động khi bắt đầu hoạt động ngay cả khi khocircng
coacute sự tồn tại của mọi loại địa chỉ unicast khaacutec Địa chỉ nagravey coacute phạm vi trecircn một đƣờng link phục vụ cho giao
tiếp giữa caacutec node lacircn cận Sở dĩ IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ link-local lagrave do IPv6 node coacute thể tự
động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện14
Địa chỉ link-local đƣợc tạo necircn từ 64 biacutet định danh giao diện Iinterface
ID) vagrave một tiền tố (prefix) quy định sẵn cho địa chỉ link-local lagrave FE8010
Cấu truacutec địa chỉ link-local
14
Tham khảo mục 214 về định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
24
Khi khocircng coacute router caacutec node IPv6 trecircn một đƣờng link sẽ sử dụng địa chỉ link-local để giao tiếp với nhau Phạm
vi của dạng địa chỉ unicast nagravey lagrave trecircn một đƣờng kết nối (phạm vi link)
Cấu truacutec của địa chỉ link-local nhƣ sau
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet tiền tố FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(Interface ID)
2223 Địa chỉ site-local
Trong thời kỳ ban đầu của IPv6 dạng địa chỉ IPv6 Site-local đƣợc thiết kế với mục điacutech sử dụng trong phạm vi
một mạng tƣơng đƣơng với địa chỉ dugraveng riecircng (private) của IPv4 Phạm vi tiacutenh duy nhất của dạng địa chỉ nagravey lagrave
phạm vi trong một mạng dugraveng riecircng (viacute dụ một mạng office một tổ hợp mạng office của một tổ chức) Caacutec
router biecircn IPv6 khocircng chuyển tiếp goacutei tin coacute địa chỉ site-local ra khỏi phạm vi mạng riecircng của tổ chức Do vậy
một vugraveng địa chỉ site-local coacute thể đƣợc dugraveng trugraveng lặp bởi nhiều tổ chức magrave khocircng gacircy xung đột định tuyến IPv6
toagraven cầu Địa chỉ site-local trong một mạng dugraveng riecircng khocircng thể đƣợc truy cập tới từ một site khaacutec
Địa chỉ Site-local coacute tiền tố FEC010 vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
Địa chỉ site-local bắt đầu bằng 10 biacutet prefix FEC010 Tiếp theo lagrave 38 biacutet 0 vagrave 16 biacutet magrave tổ chức coacute thể phacircn chia
subnet định tuyến trong phạm vi site của migravenh 64 biacutet cuối lagrave 64 biacutet định danh giao diện cụ thể trong một subnet
Địa chỉ Site-local đƣợc định nghĩa trong thời kỳ đầu phaacutet triển IPv6 Trong quaacute trigravenh sử dụng IPv6 ngƣời ta nhận
thấy nhu cầu sử dụng địa chỉ dạng site-local trong tƣơng lai phaacutet triển của thế hệ địa chỉ IPv6 lagrave khocircng thực tế vagrave
khocircng cần thiết Do vậy IETF đatilde sửa đổi RFC3513 loại bỏ đi dạng địa chỉ site-local
Tại đacircy chuacuteng ta đề cập đến địa chỉ Site-local với mục điacutech tigravem hiểu biết đƣợc trong quaacute trigravenh phaacutet triển IPv6 đatilde
từng coacute dạng địa chỉ nagravey
2224 Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (Global unicast address)
Đacircy lagrave dạng địa chỉ tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 public hiện nay sử dụng cho mạng Internet toagraven cầu Tiacutenh duy
nhất của dạng địa chỉ nagravey đƣợc đảm bảo trong phạm vi toagraven cầu Chuacuteng đƣợc định tuyến vagrave coacute thể liecircn kết tới trecircn
Higravenh 7 Cấu truacutec địa chỉ link-local
Higravenh 8 Cấu truacutec địa chỉ Site-local
25
phạm vi toagraven bộ mạng Internet Việc phacircn bổ vagrave cấp phaacutet dạng địa chỉ nagravey do hệ thống caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ
quốc tế đảm nhiệm
Địa chỉ unicast toagraven cầu coacute tiền tố prefix bao gồm ba biacutet 0013 Phạm vi tiacutenh duy nhất của địa chỉ unicast định
danh toagraven cầu lagrave toagraven bộ mạng Internet IPv6
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết node IPv6 ngay từ khi khởi tạo đatilde coacute khả năng giao tiếp do luocircn coacute khả năng tự động tạo
necircn dạng địa chỉ link-local Tuy nhiecircn với địa chỉ nagravey node chỉ coacute thể thực hiện giao tiếp trong phạm vi một
đƣờng kết nối Để coacute giao tiếp toagraven cầu IPv6 node cần đƣợc gaacuten iacutet nhất một địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Cũng nhƣ IPv4 địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay cho node Tuy nhiecircn giao thức IPv6 đƣợc thiết kế với
đặc tiacutenh hỗ trợ IPv6 node khả năng tigravem kiếm vagrave tự động gắn địa chỉ unicast định danh toagraven cầu qua những giao
tiếp nội bộ sử dụng địa chỉ link-local15
Khocircng nhƣ địa chỉ IPv4 với cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp địa chỉ Internet IPv6 đƣợc cải
tiến trong thiết kế để đảm bảo coacute một cấu truacutec định tuyến vagrave đaacutenh địa chỉ phacircn cấp rotilde ragraveng
Ba mục tiecircu quan trọng nhất trong quản lyacute địa chỉ IPv4 lagrave ldquosử dụng hiệu quả tiết kiệmrdquo ldquotiacutenh tổ hợprdquo vagrave ldquotiacutenh coacute
đăng kyacuterdquo Tuy nhiecircn đối với địa chỉ IPv6 mục tiecircu đầu tiecircn đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Điều nagravey rất
dễ hiểu Với chiều dagravei 128 bit khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn Nếu địa chỉ IPv6 khocircng đƣợc tổ hợp thật tốt
coacute cấu truacutec định tuyến phacircn cấp rotilde ragraveng hiệu quả thigrave khocircng thể xử lyacute đƣợc một khối lƣợng thocircng tin khổng lồ đặt
lecircn bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu
22241 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu đƣợc bắt đầu với 3 biacutet tiền tố 001
Theo caacutech thức biểu diễn dạng số hexa hiện nay hoạt động liecircn kết mạng IPv6 toagraven cầu đang sử dụng địa chỉ
thuộc vugraveng 20003 (bắt đầu từ 20000000000 đến 3FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF) do hệ
thống tổ chức quản lyacute địa chỉ IP quốc tế cấp phaacutet phacircn bổ lại cho hoạt động Internet toagraven cầu Nếu một địa chỉ
IPv6 đƣợc bắt đầu bởi 20003 chuacuteng ta biết đoacute lagrave vugraveng địa chỉ định tuyến toagraven cầu
Trong thời gian đầu tiecircn sử dụng địa chỉ IPv6 IANA cấp phaacutet trong vugraveng 200116 cho hoạt động Internet IPv6
Tới thời điểm hiện nay nhu cầu sử dụng IPv6 gia tăng caacutec vugraveng địa chỉ khaacutec bắt đầu đƣợc cấp phaacutet nhƣ
240016
15
Tham khảo mục 315 về quy trigravenh tự động tạo địa chỉ toagraven cầu của thiết bị IPv6
Higravenh 9 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
26
22242 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
Theo RFC358716
mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu đƣợc phacircn cấp
định tuyến nhƣ sau
Phần cố định 3 biacutet đầu tiecircn 001 xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Phần định tuyến toagraven cầu 45 bit tiếp theo Caacutec tổ chức quản lyacute sẽ phacircn cấp quản lyacute vugraveng địa chỉ nagravey
chuyển giao lại cho caacutec tổ chức khaacutec Kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất quảng baacute ra ngoagravei phạm vi một
mạng của một tổ chức thocircng thƣờng theo cấu truacutec nagravey lagrave 48
Theo chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ hiện tại kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất đƣợc phacircn bổ cho một ISP
lagrave 32 vagrave kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ thocircng thƣờng cấp cho mạng của ngƣời sử dụng cuối cugraveng lagrave 48 Tuy
nhiecircn đacircy khocircng phải những con số cố định Chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ toagraven cầu luocircn đƣợc thay đổi vagrave
xem xeacutet để phugrave hợp nhất với nhu cầu vagrave hoạt động mạng
Vugraveng định tuyến trong site 16 biacutet tiếp theo lagrave khocircng gian địa chỉ magrave tổ chức coacute thể tự migravenh quản lyacute
phacircn bổ cấp phaacutet vagrave tổ chức định tuyến becircn trong mạng của migravenh Với một vugraveng địa chỉ 48 tổ chức
coacute thể tạo necircn 65536 subnet cỡ 64 hoặc nhiều cấp định tuyến phacircn cấp hiệu quả sử dụng trong mạng
của tổ chức
2225 Địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi mạng Internet lagrave một thế giới kết nối IPv4 Cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc
chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 cũng nhƣ những caacutech thức cho pheacutep lợi dụng cơ sở hạ tầng mạng
Internet IPv4 để kết nối caacutec mạng hoặc caacutec host IPv6 Địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc định nghĩa để sử dụng trong
những cocircng nghệ chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 bao gồm
Sử dụng trong cocircng nghệ biecircn dịch giữa địa chỉ IPv4 ndash IPv6 (cho pheacutep mạng IPv4 giao tiếp đƣợc
mạng IPv6)
Sử dụng cho một higravenh thức chuyển đổi đƣợc gọi lagrave ldquođƣờng hầm ndash tunnelrdquo trong đoacute lợi dụng cơ sở
hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để kết nối caacutec mạng IPv6 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 vagraveo trong goacutei
tin đaacutenh địa chỉ IPv4 để truyền đi trecircn mạng cơ sở hạ tầng IPv4 sử dụng cấu truacutec định tuyến IPv4
Do phục vụ cho cocircng nghệ chuyển đổi giữa giao tiếp IPv4 IPv6 địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc cấu higravenh necircn từ
16
RFC3587 IPv6 Global Unicast Address Format
Higravenh 10 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
27
địa chỉ IPv4 vagrave coacute nhiều dạng tuỳ thuộc theo caacutec cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau trong đoacute coacute những dạng hiện
nay đatilde khocircng cograven đƣợc sử dụng nữa Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu ba trong số những dạng địa chỉ tƣơng thiacutech địa chỉ
IPv4-compatible địa chỉ IPv4-mapped địa chỉ 6to4
22251 Địa chỉ IPv4-compatible
Địa chỉ IPv4-compatible đƣợc tạo từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn caacutec biacutet toagraven 0 vagraveo phiacutea trƣớc 32 biacutet địa
chỉ IPv4 vagrave đƣợc viết nhƣ sau
000000wxyz hoặc wxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Dạng địa chỉ IPv4-compatible đƣợc sử dụng trong một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm đƣợc coacute tecircn gọi tunnel tự động
Khi một goacutei tin IPv6 coacute địa chỉ nguồn vagrave điacutech dạng IPv4-compatible goacutei tin IPv6 đoacute sẽ đƣợc tự động bọc trong
goacutei tin coacute IPv4 header vagrave gửi tới điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Hiện nay nhu cầu về dạng kết nối tunnel tự động nagravey khocircng cograven nữa Do vậy dạng địa chỉ nagravey cũng đatilde được
loại bỏ khocircng cograven sử dụng trong giai đoạn phaacutet triển tiếp theo của địa chỉ IPv6
22252 Địa chỉ IPv4-mapped
Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc tạo necircn từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn 80 biacutet 0 đầu tiecircn tiếp theo lagrave 16 biacutet coacute
giaacute trị hexa FFFF với 32 biacutet địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc viết nhƣ sau
00000FFFFwxyz hoặc FFFFwxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Địa chỉ IPv4 mapped đƣợc sử dụng để biểu diễn một node thuần IPv4 thagravenh một node IPv6 để phục vụ trong cocircng
nghệ biecircn dịch địa chỉ IPv4 ndash địa chỉ IPv617
(viacute dụ cocircng nghệ NAT-PT phục vụ giao tiếp giữa mạng thuần địa chỉ
IPv4 vagrave mạng thuần địa chỉ IPv6) Địa chỉ IPv4-mapped khocircng bao giờ đƣợc dugraveng lagravem địa chỉ nguồn hay địa chỉ
điacutech của một goacutei tin IPv6
17
Cocircng nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv4 - IPv6 đƣợc đề cập trong chƣơng 5 của tagravei liệu
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Higravenh 11 Địa chỉ IPv4-Compatible
Higravenh 12 Địa chỉ IPv4-mapped
28
2223 Địa chỉ 6to4
Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng 3 biacutet đầu 001) IANA dagravenh riecircng một vugraveng địa chỉ
đặt tecircn lagrave Địa chỉ 6to4 lagrave một dạng địa chỉ tƣơng thiacutech phục vụ cho một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm coacute tecircn gọi cocircng
nghệ tunnel 6to4 Địa chỉ 6to4 đƣợc sử dụng trong giao tiếp giữa hai node chạy đồng thời cả hai thủ tục IPv4 vagrave
IPv6 trecircn mạng cơ sở hạ tầng định tuyến của IPv4
Địa chỉ 6to4 đƣợc higravenh thagravenh từ địa chỉ IPv4 bằng caacutech nhƣ sau
- Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng ba biacutet đầu 001) IANA đatilde cấp phaacutet
một prefix địa chỉ dagravenh riecircng 200216 để tạo necircn địa chỉ 6to4
- Địa chỉ 6to4 đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet dagravenh riecircng noacutei trecircn với 32 biacutet địa chỉ IPv4 viết dƣới
dạng hexa từ đoacute tạo necircn một vugraveng địa chỉ IPv6 kiacutech thƣớc 48 Vugraveng địa chỉ nagravey sẽ đƣợc sử dụng để
tạo necircn mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng nagravey sẽ kết nối với nhau trecircn cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4
Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv4 ndash IPv6 noacutei chung vagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm 6to4 noacutei riecircng đƣợc đề cập chi tiết
trong chƣơng 5 của tagravei liệu
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST
Địa chỉ multicast lagrave một phần phức tạp song rất đặc thugrave của giao thức IPv6 Trong hoạt động của giao thức IPv6
khocircng tồn tại loại địa chỉ với chức năng broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast IPv4 đƣợc đảm nhiệm bởi một
trong số caacutec dạng địa chỉ IPv6 multicast Địa chỉ IPv6 multicast thay thế cho cả địa chỉ broadcast vagrave multicast
trong IPv4
IPv6 coacute rất nhiều dạng địa chỉ multicast Mỗi dạng coacute phạm vi hoạt động tƣơng ứng Một node IPv6 nhất định sẽ
đƣợc thiết kế để nghe lƣu lƣợng của một số loại địa chỉ IPv6 multicast Node coacute thể nghe lƣu lƣợng của nhiều
loại địa chỉ multicast tại cugraveng thời điểm Node cũng coacute thể gia nhập hoặc rời bỏ một nhoacutem multicast tại bất cứ thời
điểm nagraveo
Multicast IPv6 khocircng cần thecircm cấu higravenh gigrave nếu thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Caacutec node IPv6 mặc
định tham gia caacutec nhoacutem multicast cần thiết cho caacutec quy trigravenh hoạt động của IPv6 trecircn một đƣờng kết nối viacute dụ
nhoacutem xaacutec định mọi node trecircn đƣờng kết nối hay nhoacutem xaacutec định mọi router trecircn đƣờng kết nối Tuy nhiecircn nếu lƣu
lƣợng multicast đi vƣợt qua router ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối khi đoacute cần coacute những cấu higravenh thực hiện
định tuyến multicast
2231 Multicast vagrave broadcast trong giao thức IPv4
Broadcast
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết trong IPv4 địa chỉ broadcast đƣợc sử dụng trong caacutec thủ tục ARP18 DHCP vagrave caacutec thủ tục
khaacutec thực hiện chức năng tigravem kiếm (discovery) phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 Trong
một mạng địa chỉ IPv4 coacute giaacute trị caacutec biacutet trong phần host toagraven 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast trong mạng
18
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
29
Goacutei tin gửi tới địa chỉ điacutech IPv4 broadcast sẽ đƣợc chuyển tới vagrave xử lyacute tại toagraven bộ caacutec node trecircn mạng Tại lớp hai
địa chỉ Ethernet FFFFFFFFFFFF lagrave địa chỉ broadcast mức Ethernet
Multicast
Trong IPv4 multicast lagrave một cocircng nghệ đƣợc thiết kế cũng cho pheacutep gửi một goacutei tin đồng thời tới nhiều điacutech Tuy
nhiecircn multicast khaacutec broadcast ở điểm goacutei tin khocircng phải đƣợc gửi tới mọi node trong phạm vi một mạng magrave
đƣợc gửi tới nhoacutem caacutec node xaacutec định caacutec node nagravey coacute vị triacute địa lyacute khaacutec nhau vagrave coacute thể thuộc nhiều tổ chức khaacutec
nhau Khi thực hiện multicast router trecircn caacutec mạng coacute node tham gia nhoacutem multicast phải hỗ trợ thủ tục định
tuyến multicast Host coacute thể lựa chọn coacute tham gia vagraveo một nhoacutem multicast nagraveo đoacute hay khocircng Việc quản lyacute quan
hệ nhoacutem multicast trong IPv4 đƣợc thực hiện bằng thủ tục quản lyacute nhoacutem IGMP19
Trong khi đoacute với broadcast mọi
node trong phạm vi một subnet lagrave thagravenh viecircn của nhoacutem broadcast bất kể noacute coacute muốn hay khocircng Khi thiết kế IPv4
toagraven bộ địa chỉ lớp D (từ 224000 đến 239255255255) đƣợc dagravenh riecircng để sử dụng cho cocircng nghệ Multicast
Tuy đƣợc đaacutenh giaacute hiệu quả vagrave caacutec tiecircu chuẩn kỹ thuật đatilde đƣợc thiết kế hoagraven thiện song cocircng nghệ multicast
khocircng đƣợc aacutep dụng rộng ratildei trong hoạt động của Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn về đogravei hỏi cấu higravenh
2232 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 Multicast
Địa chỉ Multicast IPv6 đƣợc thiết kế để thực hiện cả chức năng broadcast vagrave multicast Do vậy coacute nhiều dạng địa
chỉ multicast IPv6 Coacute những dạng địa chỉ IPv6 multicast magrave IPv6 node bắt buộc phải nhận lƣu lƣợng phục vụ
cho những quy trigravenh hoạt động thiết yếu của IPv6 Coacute những dạng địa chỉ multicast IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ
truyền goacutei tin tƣơng tự nhƣ multicast của IPv4 Mỗi dạng địa chỉ multicast IPv6 coacute phạm vi hoạt động nhất định
Lƣu lƣợng của địa chỉ IPv6 multicast sẽ đƣợc chuyển tới toagraven bộ caacutec node trong một phạm vi nagraveo đoacute hay chỉ đƣợc
chuyển tới nhoacutem caacutec node trong phạm vi lagrave tugravey thuộc vagraveo dạng địa chỉ multicast
Vugraveng địa chỉ coacute tiền tố FF8 (8 biacutet đầu lagrave 1111 1111) chiếm 1256 khocircng gian địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để
lagravem địa chỉ IPv6 multicast
Cấu truacutec của địa chỉ IPv6 multicast nhƣ sau
19
IGMP Internet Group Management Protocol
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Broadcast
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Multicast
Higravenh 13 Multicast vagrave Broadcast trong địa chỉ IPv4
30
Địa chỉ IPv6 multicast luocircn đƣợc bắt đầu bởi 8 biacutet prefix 1111 1111 vagrave rất dễ phacircn biệt Địa chỉ multicast khocircng
bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6
Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast coacute caacutec nhoacutem biacutet thực hiện caacutec chức năng sau đacircy
Cờ (Flag) 4 biacutet Trƣờng nagravey coacute bốn biacutet 0T00 trong đoacute 3 biacutet hiện chƣa sử dụng đƣợc đặt giaacute trị 0 biacutet T sẽ xaacutec
định đacircy lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast đƣợc IANA gắn vĩnh viễn (permanent-assigned) sử dụng thống nhất trong
hoạt động Internet IPv6 toagraven cầu hoặc lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast do ngƣời sử dụng tự quy định (non
permanent-assigned) Khaacutei niệm nagravey cũng tƣơng tự nhƣ khaacutei niệm well-known port trong thủ tục TCPIP
Nếu Biacutet T=0 đacircy lagrave địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn đƣợc IANA quy định Danh saacutech caacutec địa chỉ nagravey
đƣợc cung cấp trong RFC237520
Trong đoacute coacute những dạng địa chỉ phục vụ cho những quy trigravenh hoạt
động cốt yếu của IPv6 sử dụng cho những giao tiếp khi một node cần giao tiếp với toagraven bộ hoặc với
nhoacutem caacutec node xaacutec định trecircn một đƣờng kết nối
Viacute dụ
FF02 1 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi node trecircn một đƣờng link
FF022 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi router trecircn một đƣờng link
Nếu Biacutet T=1 đacircy lagrave dạng địa chỉ multicast đƣợc tạo necircn bởi ngƣời sử dụng trong một phạm vi nhất định
Địa chỉ multicast sẽ khocircng coacute yacute nghĩa ngoagravei phạm vi đoacute Một caacutech thức để tạo necircn địa chỉ nagravey lagrave tổ chức
sử dụng tiền tố (prefix) của vugraveng địa chỉ unicast toagraven cầu của migravenh để gắn cugraveng với tiền tố FF để tạo necircn
địa chỉ multicast
Phạm vi (Scope) 4 biacutet Trƣờng nagravey gồm 4 biacutet xaacutec định phạm vi của nhoacutem địa chỉ multicast Hiện nay đang định
nghĩa caacutec giaacute trị nhƣ sau
20
RFC2375 - IPv6 Multicast Address Assignments
Higravenh 14 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast
LinkSiteGlobal LinkSiteGlobal
1 Phạm vi Node
2 Phạm vi Link
5 Phạm vi Site
8 Phạm vi tổ chức Organisation
E Phạm vi toagraven cầu Global
Caacutec giaacute trị khaacutec hiện nay chưa gaacuten
Higravenh 15 Phạm vi (scope) của địa chỉ IPv6
31
Giải thiacutech một caacutech rotilde ragraveng hơn nếu ta thấy 4 biacutet trƣờng scope lagrave 0001 (tức giaacute trị Scope lagrave 1) khi đoacute phạm vi
của địa chỉ multicast nagravey lagrave phạm vi node Goacutei tin multicast sẽ chỉ đƣợc gửi trong phạm vi caacutec giao diện trong một
node magrave thocirci
Nếu 4 biacutet nagravey lagrave 0010 giaacute trị trƣờng Scope lagrave 2 phạm vi của địa chỉ multicast lagrave phạm vi link Goacutei tin multicast
đƣợc gửi trecircn phạm vi toagraven bộ đƣờng kết nối
Router sử dụng giaacute trị trƣờng Scope của địa chỉ multicast để quyết định coacute chuyển tiếp lƣu lƣợng multicast hay
khocircng Viacute dụ địa chỉ multicast FF022 coacute phạm vi link-local router sẽ khocircng bao giờ chuyển tiếp goacutei tin nagravey ra
khỏi phạm vi đƣờng kết nối
Nhoacutem (Group ID) 32 biacutet ndash Thực hiện chức năng định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi coacute nhiều
nhoacutem multicast (viacute dụ nhoacutem multicast caacutec router nhoacutem multicast mọi node nhoacutem multicast mọi maacutey chủ
DHCPhellip) Giaacute trị caacutec biacutet Group ID sẽ định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi số định danh nagravey lagrave duy
nhất Lƣu lƣợng coacute địa chỉ điacutech multicast sẽ đƣợc chuyển tới caacutec maacutey thuộc nhoacutem multicast xaacutec định bởi Group
ID trong phạm vi xaacutec định bởi Scope
Trong địa chỉ IPv6 32 biacutet cuối đƣợc sử dụng để xaacutec định nhoacutem multicast Theo thiết kế ban đầu Group ID gồm
112 biacutet Với 112 biacutet coacute thể định danh 2112
nhoacutem Tuy nhiecircn để coacute thể truyền đi trecircn mạng tới điacutech dữ liệu phải
chứa thocircng tin địa chỉ IP (lớp network) vagrave địa chỉ lớp link-layer (địa chỉ MAC trong trƣờng hợp kết nối Ethernet)
tƣơng ứng Để coacute đƣợc aacutenh xạ 1-1 từ một địa chỉ IPv6 multicast tới một địa chỉ Ethernet multicast MAC duy nhất
số lƣợng biacutet của Group ID đƣợc khuyến nghị lagrave 32 biacutet
2233 Một số địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn
Khi thiết bị đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 caacutec node phải tham gia vagraveo một số nhoacutem multicast bắt buộc Node phải
tham gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi node trong phạm vi node vagrave phạm vi đƣờng kết nối Router phải tham
gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi router phạm vi node phạm vi đƣờng kết nối
Multicast tới mọi node
Nhoacutem multicast mọi node hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 1
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF011 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
node
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
FF021 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
Xaacutec định mọi node
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
Bảng 2 Địa chỉ multicast mọi node
Multicast tới mọi router
32
Nhoacutem multicast mọi router hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 2
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF012 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
trong node
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
FF022 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
FF052 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi site
5
Xaacutec định phạm vi
site
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một site
Bảng 3 Địa chỉ Multicast mọi router
Những giaacute trị IPv6 multicast vĩnh viễn khaacutec coacute thể tigravem hiểu trong RFC2375 - IPv6 Multicast Address
Assignments
2234 Địa chỉ multicast Solicited-node
Một trong những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 lagrave thực hiện phacircn giải giữa địa chỉ IPv4 32 biacutet thagravenh địa chỉ
lớp 2 tƣơng ứng (viacute dụ địa chỉ MAC Ethernet 48 biacutet) Địa chỉ IPv4 thực hiện chức năng nagravey bằng thủ tục ARP
(Address Resolution Protocol) Nguyecircn lyacute hoạt động cơ bản của thủ tục nagravey lagrave giao tiếp yecircu cầuđaacutep ứng trong đoacute
một node khi khocircng biết địa chỉ lớp vật lyacute của một node khaacutec trecircn đƣờng link sẽ gửi goacutei tin ARP tới toagraven bộ node
gắn trecircn một Ethernet (sử dụng địa chỉ broadcast) Goacutei tin nagravey coacute chứa địa chỉ IP của node magrave noacute muốn giao tiếp
Caacutec node trecircn Ethernet đều nhận vagrave xử lyacute goacutei tin nagravey node coacute địa chỉ IP trugraveng khớp với địa chỉ IP chứa trong goacutei
tin sẽ gửi thocircng tin đaacutep trả Thủ tục ARP của địa chỉ IPv4 coacute một hạn chế do sử dụng địa chỉ broadcast necircn khi
Maacutey chủ
`
` `
FF021
Maacutey chủ
`
` `
FF022
Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi node phạm vi link Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi router phạm vi link
Higravenh 16 Multicast trong phạm vi link
33
một node khi thực hiện thủ tục phacircn giải địa chỉ vốn lagrave quy trigravenh diễn ra thƣờng xuyecircn đatilde ldquolagravem phiềnrdquo tới mọi
node trecircn mạng LAN lagravem giảm hiệu quả của mạng
Trong địa chỉ IPv6 chức năng phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp của
caacutec node trecircn một đƣờng link coacute tecircn gọi thủ tục Neighbor Discovery21 qua việc trao đổi caacutec thocircng điệp
ICMPv622 Trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
23 để traacutenh taacutec động đến toagraven bộ caacutec node trecircn đƣờng kết nối (vốn lagrave
một hạn chế của thủ tục ARP IPv4) địa chỉ IPv6 khocircng sử dụng dạng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
(FF021) lagrave dạng địa chỉ thực hiện chức năng tƣơng tự nhƣ địa chỉ broadcast trong mạng LAN của IPv4 lagravem địa
chỉ điacutech của goacutei tin truy vấn Thay vigrave đoacute quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng một dạng địa chỉ IPv6
multicast đặc biệt coacute tecircn gọi địa chỉ multicast solicited-node
Địa chỉ multicast solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast đatilde gaacuten cho node Mỗi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node tƣơng ứng
Cấu thagravenh địa chỉ Solicited node từ địa chỉ unicast
Địa chỉ solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast bằng caacutech gắn 104 biacutet tiền tố prefix FF021FF104 với
24 biacutet cuối cugraveng chiacutenh lagrave 24 biacutet cuối của địa chỉ unicast
Để coacute thể giao tiếp node cần phacircn giải đƣợc caacutec địa chỉ IPv6 unicast đatilde gaacuten cho node thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng
ứng do vậy với mỗi một địa chỉ unicast đƣợc gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node IPv6 node
sẽ vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ unicast vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited-node tƣơng ứng địa chỉ
unicast đoacute
Do trƣờng Scope trong địa chỉ solicited-node coacute giaacute trị 2 đacircy lagrave địa chỉ multicast coacute phạm vi trecircn đƣờng kết nối
Địa chỉ multicast solicited node sẽ tự động đƣợc tạo ra khi host đƣợc gắn caacutec địa chỉ unicast
Viacute dụ cụ thể
Một node IPv6
- Coacute địa chỉ link-local ldquoFE802AAFFFE3F2A1Crdquo Địa chỉ Multicast Solicited node tƣơng ứng địa
chỉ link-local nagravey lagrave ldquoFF021FF3F2A1Crdquo
- Nếu node đƣợc gắn địa chỉ unicast toagraven cầu 2001dc83005BC68 Địa chỉ Multicast Solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast nagravey lagrave ldquoFF021FF3FBC68rdquo
21
Tham khảo thủ tục Neighbor Discovery trong mục 42 22
Tham khảo thủ tục ICMPv6 trong mục 41 23
Tham khảo quy trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 trong mục 431
Higravenh 17 Cấu thagravenh địa chỉ solicited-node multicast từ địa chỉ unicast
34
224 Dạng địa chỉ ANYCAST
Địa chỉ anycast đƣợc gắn cho một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ anycast sẽ đƣợc chuyển đi
theo cấu truacutec định tuyến tới giao diện gần nhất trong nhoacutem (tiacutenh theo thủ tục định tuyến) RFC351324
định nghĩa
địa chỉ anycast với những đặc điểm nhƣ sau
Anycast khocircng coacute khocircng gian địa chỉ riecircng magrave thuộc vugraveng địa chỉ unicast Khi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn đồng thời cho nhiều giao diện noacute sẽ trở thagravenh địa chỉ anycast
Một địa chỉ anycast coacute thể đƣợc gắn cho nhiều giao diện của nhiều node
Địa chỉ anycast khocircng bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6 Hiện nay địa chỉ anycast
khocircng đƣợc gắn cho IPv6 host magrave chỉ đƣợc gắn cho IPv6 router Một trong những ứng dụng mong muốn của địa
chỉ anycast lagrave sử dụng để xaacutec định một tập caacutec router thuộc về một nhagrave cung cấp dịch vụ Internet
Hiện nay mới chỉ coacute một dạng địa chỉ anycast đƣợc định nghĩa vagrave ứng dụng coacute tecircn gọi địa chỉ anycast Subnet-
Router Trecircn một subnet IPv6 coacute thể coacute nhiều router phụ traacutech kết nối vagrave chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host thuộc
subnet sang những mạng khaacutec Khi đƣợc sử dụng địa chỉ anycast Subnet-Router đồng thời đƣợc gắn cho caacutec
router IPv6 trong một mạng (subnet) Goacutei tin sử dụng địa chỉ nagravey lagravem địa chỉ điacutech sẽ đến đƣợc một trong số caacutec
router nagravey vagrave sẽ tới đƣợc mạng
Caacutech thức tạo địa chỉ Anycast Subnet-Router từ prefix của subnet
Ngƣời ta giữ nguyecircn caacutec biacutet tiền tố (prefix) của subnet vagrave đặt mọi biacutet khaacutec về giaacute trị 0 Lấy địa chỉ thu đƣợc lagravem
địa chỉ anycast Subnet-router của subnet Mọi giao diện router gắn với mạng con nagravey đƣợc đồng thời gắn địa chỉ
anycast Subnet-Router trecircn Địa chỉ nagravey đƣợc sử dụng để một node từ xa giao tiếp với một trong số những router
của subnet
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6
Cấu truacutec địa chỉ IPv6 cho pheacutep nhiều địa chỉ thuộc nhiều dạng coacute thể gắn cho cugraveng một giao diện Việc coacute nhiều
địa chỉ trecircn một giao diện khiến cho caacutec thực thi IPv6 thƣờng xuyecircn đối diện với tigravenh trạng nhiều địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech khi khởi tạo giao tiếp Cần phải coacute một thuật toaacuten mặc định chung cho mọi thực thi để lựa chọn địa
chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech
Thuật toaacuten cho pheacutep lựa chọn địa chỉ nagravey sử dụng nhiều yếu tố để cacircn nhắc Trong đoacute coacute một số yếu tố nhƣ sau
- Tigravenh trạng địa chỉ Mỗi một địa chỉ IPv6 gắn cho IPv6 node đi kegravem với khoảng thời gian ldquosốngrdquo hợp lệ
Node IPv6 quản lyacute tigravenh trạng địa chỉ theo thời gian sống trong đoacute ldquopreferred tức địa chỉ cograven đƣợc lựa
chọn vagrave ldquodeprecated tức địa chỉ đatilde bỏ đi Khi lựa chọn địa chỉ để sử dụng trong giao tiếp IPv6 node sẽ
khocircng sử dụng những địa chỉ ldquodeprecatedrdquo
- Bảng chiacutenh saacutech ldquoPolicy Tablerdquo Thuật toaacuten lựa chọn địa chỉ cograven sử dụng một bảng lƣu trữ gọi lagrave Policy
Table Bảng nagravey lƣu trữ caacutec prefix địa chỉ đƣợc gắn cho node với hai giaacute trị đi kegravem lagrave giaacute trị chỉ quyền ƣu
tiecircn (Precedence) vagrave giaacute trị nhatilden (Label)
Giaacute trị quyền ƣu tiecircn (Precendence) đƣợc sử dụng để sắp xếp địa chỉ điacutech
24
RFC 3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
35
Giaacute trị nhatilden (Label) sử dụng để lựa chọn một prefix nguồn nhất định tƣơng ứng với một prefix điacutech nhất
định Caacutec thuật toaacuten thƣờng hay sử dụng địa chỉ nguồn (S) tƣơng ứng với địa chỉ điacutech (D) khi Label(S) =
Label(D)
Khi lựa chọn giaacute trị nhatilden trugraveng khớp trong bảng policy table địa chỉ sẽ đƣợc lựa chọn
Nguồn lagrave địa chỉ thuần IPv6 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ thuần IPv6
Nguồn lagrave địa chỉ 6to4 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ 6to4
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-compatible ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-compatible
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-map ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-map
Trong hệ điều hagravenh window chuacuteng ta coacute thể xem giaacute trị của bảng Policy Table bằng lệnh
Netshgt interface IPv6gt show prefixpolicy
- Sử dụng thứ tự trả về của DNS Khi node IPv6 A kết nối tới một node B nagraveo đoacute node A coacute thể lựa
chọn địa chỉ điacutech cho giao tiếp trong số những địa chỉ của B dựa trecircn thứ tự trả về từ truy vấn DNS
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6
Những mục trƣớc đatilde đề cập vagrave mocirc tả nhiều dạng địa chỉ IPv6 Bacircy giờ chuacuteng ta sẽ thống kecirc lại caacutec tiền tố (prefix)
vagrave tổng kết lại những dạng địa chỉ magrave để hoạt động đƣợc IPv6 host IPv6 router cần đƣợc gaacuten
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6
Bảng sau thống kecirc một số caacutec tiền tố prefix vagrave dạng địa chỉ thƣờng gặp của IPv6
Bit Dạng địa chỉ Chuacute thiacutech
Địa chỉ đặc biệt
Higravenh 18 Lựa chọn địa chỉ trong HĐH window
36
1 Địa chỉ loopback
FE8010 Địa chỉ link-local
FEC010 Địa chỉ site local Đatilde đƣợc hủy bỏ
20003
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu Trong đoacute
200216 ndash Địa chỉ của tunnel 6to4
wxyz Địa chỉ IPv4-compatible Dugraveng cho cocircng nghệ tunnel
tự động
FFFFwxyz Địa chỉ IPv4 - map
Dugraveng trong biecircn dịch địa chỉ
IPv6-IPv4 Khi cần thiết
phải biểu diễn một node
thuần IPv4 thagravenh node IPv6
FF8
Địa chỉ multicast FF011 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node
FF021 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
FF012 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi node
FF022 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link
FF052 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site
FF021FF104 ndash Địa chỉ multicast Solicited node
Sử dụng thay thế cho chức
năng broadcast của địa chỉ
IPv4 vagrave phục vụ những quy
trigravenh hoạt động của IPv6
nhƣ phacircn giải địa chỉ quy
trigravenh giao tiếp giữa caacutec node
trecircn một đƣờng kecirct nối
Bảng 4 Bảng toacutem tắt về caacutec dạng địa chỉ IPv6
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
Một IPv6 host sẽ nghe lƣu lƣợng để nhận vagrave xử lyacute goacutei tin tại những địa chỉ sau đacircy
o Một địa chỉ link-local cho mỗi giao diện
o Những địa chỉ unicast cho mỗi giao diện Địa chỉ sử dụng cho giao tiếp Internet toagraven cầu hoặc
caacutec dạng địa chỉ unicast khaacutec
o Địa chỉ loopback
Ngoagravei ra cograven nghe lƣu lƣợng tại những địa chỉ multicast
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node (FF011)
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
o Địa chỉ solicited node cho mỗi địa chỉ unicast của mỗi giao diện
o Địa chỉ caacutec nhoacutem multicast khaacutec magrave caacutec giao diện tham gia (khi host đƣợc cấu higravenh để nhận lƣu
lƣợng trong cocircng nghệ truyền tải multicast (tƣơng tự nhƣ cocircng nghệ multicast của IPv4)
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
37
Chuacuteng ta cũng biết một router cần phải đƣợc gaacuten mọi loại địa chỉ magrave một IPv6 host đƣợc gaacuten Ngoagravei ra IPv6
router cograven đƣợc gaacuten những địa chỉ sau đacircy
o Địa chỉ Subnet router anycast
o Caacutec địa chỉ anycast khaacutec (nếu cần)
IPV6 router cũng nghe lƣu lƣợng tại mọi địa chỉ magrave noacute đƣợc gaacuten vagrave mọi địa chỉ multicast IPv6 host cần nghe lƣu
lƣợng Ngoagravei ra để phục vụ cho hoạt động của router IPv6 router cograven phải nghe nhận vagrave xử lyacute caacutec goacutei tin tại
những địa chỉ multicast sau
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi giao diện (FF012)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site (FF052)
Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải cấu higravenh router để gắn những địa chỉ multicast trong phạm vi một đƣờng kết
nối Khi router đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 hệ điều hagravenh (viacute dụ Cisco OS) sẽ tự động gắn những địa chỉ nagravey cho
IPv6 router
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 2
1 Địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn nhƣ thế nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei 128 biacutet nhị phacircn đƣợc biểu diễn dƣới dạng số hexa decimal Một địa chỉ IPv6
lagrave một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi nhoacutem coacute 4 chữ số hexa
2 Khi biểu diễn địa chỉ IPv6 coacute phải viết đầy đủ toagraven bộ 32 chữ số hexa hay khocircng
T Khocircng cần Địa chỉ IPv6 coacute thể viết gọn lại bằng hai quy tắc thu gọn nhƣ sau
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave thay thế
bằng ldquordquo Tuy nhiecircn chỉ đƣợc pheacutep thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6
Khi biểu diễn thu gọn theo hai quy tắc nhƣ vậy địa chỉ IPv6 đầy đủ hoagraven toagraven coacute thể đƣợc xacircy dựng lại
từ địa chỉ IPv6 thu gọn
3 Ba loại địa chỉ unicast multicast anycast của IPv6 khaacutec nhau tại điểm gigrave
T Ba loại địa chỉ IPv6 khaacutec nhau ở caacutech thức gửi goacutei tin đến giao diện gắn địa chỉ điacutech Goacutei tin coacute địa chỉ
điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ multicast
sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast đƣợc
gửi tới giao diện gần nhất trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ (tiacutenh theo thủ tục định tuyến)
4 Trong địa chỉ IPv6 chức năng broadcast của IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng dạng địa chỉ nagraveo
38
T Địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast trong IPv4
đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast
5 Trecircn phƣơng diện gắn địa chỉ cho host địa chỉ IPv6 khaacutec IPv4 ở điểm nagraveo
T Một host IPv6 chỉ coacute một card mạng cũng sẽ coacute nhiều giao diện coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc giao diện
ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng hầm tunnel Một giao diện IPv6 coacute thể đƣợc gắn đồng thời nhiều địa chỉ
IPv6
6 IPv6 sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ loopback
T Địa chỉ loopback của IPv6 lagrave 00000001 hay cograven đƣợc viết lagrave 1
7 Khi cần tới địa chỉ IPv4 cho hoạt động mạng chuacuteng ta xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế
Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 trecircn
T Dạng địa chỉ IPv6 tƣơng đƣơng với IPv4 sử dụng trong định tuyến Internet toagraven cầu hiện nay đang đƣợc
caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp phaacutet phacircn bổ cho hoạt động Internet lagrave địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
(global unicast address) Loại địa chỉ nagravey coacute ba biacutet prefix ban đầu 001 (trừ vugraveng địa chỉ 200216 lagrave địa
chỉ 6to4)
8 Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo IPv6 node coacute thể sử dụng để giao tiếp với caacutec node khaacutec trong một đƣờng link cho
dugrave noacute chƣa đƣợc cấu higravenh địa chỉ phạm vi toagraven cầu
T Đoacute lagrave địa chỉ link-local Địa chỉ link-local coacute 10 biacutet tiền tố prefix lagrave FE8064 IPv6 host coacute khả năng tự
động tạo địa chỉ link-local cho dugrave chƣa đƣợc cấu higravenh bất cứ địa chỉ phạm vi toagraven cầu nagraveo Do vậy IPv6
host coacute thể sử dụng địa chỉ link-local nagravey để giao tiếp với nhau trecircn một đƣờng link ngay cả khi chƣa
đƣợc cấu higravenh caacutec dạng địa chỉ khaacutec
9 Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6 - IPv4 sử dụng dạng địa chỉ IPv6 nagraveo Lấy viacute dụ
T Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6-IPv4 sử dụng dạng địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address) Những
địa chỉ nagravey đƣợc xacircy dựng từ địa chỉ IPv4 vagrave phục vụ những cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau Viacute dụ địa
chỉ IPv4-compatible (wxyz) dugraveng cho tunnel tự động (hiện nay khocircng cograven dugraveng nữa) địa chỉ IPv4-
mapped (00000FFFFwxyz) dugraveng trong cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ 6to4 (coacute prefix dagravenh riecircng
200216) dugraveng cho cocircng nghệ đƣờng hầm 6to4
10 Bạn cho biết địa chỉ multicast IPv6 đƣợc nhận dạng bằng caacutech nagraveo
T Địa chỉ IPv6 multicast đƣợc nhận dạng bằng 8 biacutet tiền tố FF (1111 1111)
11 Nếu một host gửi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech FF022 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc nếu gửi goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech FF021 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc
T Địa chỉ multicast FF022 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 2 lagrave nhoacutem
multicast mọi router Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi router trecircn phạm vi
đƣờng link
39
Địa chỉ multicast FF021 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 1 lagrave nhoacutem
multicast mọi node Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi node (router host) trecircn
phạm vi đƣờng link
12 Quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng dạng thức địa chỉ multicast nagraveo
T Để tăng tiacutenh hiệu quả quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 khocircng sử dụng địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link magrave sử dụng địa chỉ multicast solicited node Mỗi địa chỉ unicast gắn cho IPv6 node sẽ tƣơng
ứng với một địa chỉ multicast solicited node Khi đƣợc gắn địa chỉ unicast IPv6 node khocircng chỉ nghe lƣu
lƣợng tại địa chỉ unicast nagravey magrave đồng thời cũng sẽ nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast
40
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4
Trong chƣơng nagravey bạn sẽ tigravem hiều về những khaacutec biệt thay đổi vagrave cải tiến về phƣơng diện giao thức trong IPv6
so với IPv4 Cụ thể lagrave IPv6 header
31 IPV6 HEADER
Hoạt động của Internet dựa trecircn caacutec giao thức lagrave tập caacutec quy trigravenh phục vụ cho giao tiếp Trong giao thức Internet
những thocircng tin nhƣ địa chỉ IP của nơi gửi vagrave nơi nhận goacutei tin vagrave những thocircng tin cần thiết khaacutec đƣợc đặt phiacutea
trƣớc dữ liệu Phần thocircng tin đoacute đƣợc gọi lagrave phần magraveo đầu (header)
IPV6 header lagrave phiecircn bản cải tiến đƣợc tổ chức hợp lyacute hơn so với IPv4 header Trong đoacute loại bỏ đi một số trƣờng
khocircng cần thiết hoặc iacutet khi sử dụng vagrave thecircm vagraveo những trƣờng hỗ trợ tốt hơn cho lƣu lƣợng thời gian thực
Higravenh 2 IPv4 header
Higravenh 19 IPv6 header
Time to Live
Version
Source Address (32 biacutet)
Hdr
Len
Total Length Service Type
Identification Fragment
Offset
Flg
Protocol Header
Checksum
Destination Address (32 biacutet)
Padding Options
Header Checksum
IHL
Identification Fragment Offset Flags
Padding Options
0 4 8 16 24 31
41
Thực hiện so saacutenh hai dạng thức header IPv4 vagrave IPv6 sẽ thấy một số trƣờng đƣợc giữ nguyecircn một số trƣờng
trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng của IPv4 header coacute trƣờng đƣợc thecircm vagraveo vagrave một số
trƣờng đƣợc bỏ đi
Để thấy những thay đổi vagrave nacircng cấp trong IPv6 header chuacuteng ta sẽ nhắc lại về caacutec trƣờng trong IPv4 header vagrave
chức năng của chuacuteng sau đoacute sẽ so saacutenh với header IPv6
311 IPV4 header
IPV4 header coacute caacutec trƣờng sau đacircy
Version ndash Chỉ định phiecircn bản của IP coacute giaacute trị 4
Internet Header Length ndash Chỉ định chiều dagravei IPv4 header (đơn vị đo lagrave khối 4 byte)
Service Type ndash Chỉ định dịch vụ mong muốn khi truyền caacutec goacutei tin qua router Trƣờng nagravey coacute 8 biacutet xaacutec định
quyền ƣu tiecircn độ trễ thocircng lƣợng caacutec đặc tiacutenh chỉ định độ tin cậy khaacutec Trƣờng Service Type gồm TOS (Type of
Service) vagrave Precedence TOS xaacutec định loại dịch vụ bao gồm giaacute trị độ tin cậy thocircng lƣợng độ trễ hoặc bảo mật
Precedence xaacutec định mức ƣu tiecircn sử dụng 8 mức từ 0-7
Total Length ndash Chỉ định tổng chiều dagravei goacutei tin IPv4 (cả phần magraveo đầu vagrave phần dữ liệu) Kiacutech thƣớc 16 biacutet chỉ
định rằng goacutei tin IPv4 coacute thể dagravei tới 65535 byte
Identification ndash Định danh goacutei tin Kiacutech thƣớc 16 biacutet Định danh cho goacutei tin đƣợc lựa chọn bởi nguồn gửi goacutei tin
Nếu goacutei tin IPv4 bị phacircn mảnh mọi phacircn mảnh sẽ giữ lại giaacute trị trƣờng định danh nagravey mục điacutech để node điacutech coacute
thể nhoacutem lại caacutec mảnh phục vụ cho việc phục hồi lại goacutei tin
Flags ndash Xaacutec định cờ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh Kiacutech thƣớc 3 biacutet Coacute hai cờ một xaacutec định goacutei tin bị phacircn mảnh vagrave
cờ kia chỉ định xem coacute thecircm phacircn mảnh khaacutec nữa tiếp theo phacircn mảnh hiện thời hay khocircng
Fragment Offset ndash Chỉ định vị triacute của phacircn mảnh trong phần dữ liệu (payload) của goacutei tin ban đầu Trƣờng nagravey coacute
kiacutech thƣớc 13 biacutet
Time to Live ndash Chỉ định số lƣợng link tối đa magrave một goacutei tin IPv4 coacute thể đi qua trƣớc khi bị hủy bỏ Trƣờng nagravey
dagravei 8 biacutet TTL đƣợc sử dụng nhƣ một bộ đếm thời gian magrave router IPv4 dugraveng để quyết định độ dagravei thời gian cần
thiết (bằng giacircy) để chuyển tiếp goacutei tin IPv4 Router hiện đại chuyển tiếp goacutei tin chƣa đến một giacircy song theo quy
ƣớc luocircn giảm giaacute trị trƣờng nagravey 1 đơn vị Khi giaacute trị TTL trở về 0 goacutei tin sẽ đƣợc hủy đi vagrave thocircng điệp lỗi đƣợc
gửi trả lại địa chỉ IPv4 nguồn
Protocol ndash Xaacutec định thủ tục lớp cao hơn goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp Trƣờng nagravey gồm 8 biacutet Viacute dụ một số giaacute trị 6
lagrave TCP 17 lagrave UDP 1 lagrave ICMP
Header Checksum ndash Cung cấp kiểm tra checksum cho IPv4 header Coacute kiacutech thƣớc 16 biacutet Phần dữ liệu của goacutei
tin IPv4 (payload) khocircng bao gồm trong checksum nagravey magrave chứa checksum riecircng của noacute Caacutec IPv4 node nhận goacutei
tin sẽ kiểm tra IPv4 header checksum vagrave loại bỏ goacutei tin nếu giaacute trị checksum tiacutenh toaacuten đƣợc khocircng trugraveng khớp với
số checksum trong phần magraveo đầu của goacutei tin nhận đƣợc bởi vigrave nhƣ vậy chứng tỏ đatilde coacute sai lệch thocircng tin khi
truyền tải Khi router chuyển tiếp đi một goacutei tin IPv4 noacute phải giảm giaacute trị trƣờng TTL do vậy trƣờng Header
Checksum đƣợc tiacutenh toaacuten lại tại mỗi router giữa nguồn vagrave điacutech
Source Address ndash Chứa địa chỉ nguồn gửi goacutei tin IPv4 Kiacutech thƣớc 32 bit
42
Destination Address ndash Chứa địa chỉ IPv4 điacutech Kiacutech thƣớc 32 bit
Options ndash Chứa một hoặc nhiều hơn tugravey chọn trong IPv4 Kiacutech thƣớc trƣờng nagravey lagrave một số nguyecircn lần của khối 4
byte (32 biacutet) Nếu caacutec option khocircng dugraveng hết vagrave lagravem lẻ khối 32 biacutet caacutec giaacute trị 0 (gọi lagrave phần đệm - Padding) sẽ
đƣợc thecircm vagraveo để đảm bảo IPv4 header lagrave một số nguyecircn của khối 4 byte nhƣ vậy chiều dagravei IPv4 header mới coacute
thể chỉ định đƣợc bằng giaacute trị cuả trƣờng Internet Header Length
312 IPV6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4
IPv6 header coacute những thay đổi gigrave so với thế hệ địa chỉ IPv4
3121 Chiều dagravei của header
Nhƣ trecircn mocirc tả IPv4 header coacute một trƣờng chiều dagravei khocircng cố định đoacute lagrave Options Trƣờng Options đƣợc sử dụng
để thecircm caacutec thocircng tin về caacutec dịch vụ tuỳ chọn khaacutec nhau trong IPv4 viacute dụ thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute Do đoacute
chiều dagravei của IPV4 header thay đổi tuỳ theo tigravenh trạng Do sự thay đổi đoacute caacutec router điều khiển giao tiếp dựa trecircn
những thocircng tin trong IP header khocircng thể biết trƣớc chiều dagravei của phần header Điều nagravey cản trở việc tăng tốc xử
lyacute goacutei tin
Khaacutec với địa chỉ IPv4 goacutei tin IPv6 coacute hai dạng header header cơ bản (basic header) vagrave header mở rộng (extension
header) Phần Header cơ bản coacute chiều dagravei cố định 40 byte chứa những thocircng tin cơ bản trong xử lyacute goacutei tin IPv6
thuận tiện hơn cho việc tăng tốc xử lyacute goacutei tin Những thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ mở rộng kegravem theo đƣợc
chuyển h n tới một phacircn đoạn khaacutec gọi lagrave header mở rộng (extension header)
Cấu truacutec một goacutei tin IPv6
Mặc dugrave trƣờng địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech trong IPv6 header coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần số biacutet địa chỉ IPv4
song chiều dagravei header của IPV6 chỉ gấp hai lần header IPv4 Đoacute lagrave nhờ dạng thức của header đatilde đƣợc đơn giản
hoaacute đi trong IPV6 bằng caacutech bỏ bớt đi những trƣờng khocircng cần thiết vagrave iacutet đƣợc sử dụng
3122 Những trƣờng bỏ đi trong IPv6 header
Options Một trong những thay đổi quan trọng lagrave khocircng cograven tồn tại trƣờng Options trong IPV6 header do những
thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ kegravem theo (vốn đƣợc mocirc tả bằng trƣờng Options của header IPv4) đƣợc chuyển đặt
riecircng trong header mở rộng theo sau header cơ bản Vigrave vậy chiều dagravei header cơ bản của IPv6 lagrave cố định (40
byte)
Header Checksum Trong IPv4 header Header Checksum lagrave một số sử dụng để kiểm tra lỗi trong thocircng tin
header đƣợc tiacutenh toaacuten ra dựa trecircn những thocircng tin phần header Do giaacute trị của trƣờng TTL (Time to Live) thay đổi
Higravenh 20 Cấu truacutec goacutei tin IPv6
43
mỗi khi goacutei tin đƣợc truyền qua một router header checksum cần phải đƣợc tiacutenh toaacuten lại mỗi khi goacutei tin đi qua
một router IPv4 IPv6 đatilde giải phoacuteng router khỏi cocircng việc nagravey nhờ đoacute giảm đƣợc trễ Do lớp TCP phiacutea trecircn lớp IP
coacute kiểm tra lỗi thocircng tin necircn việc thực hiện pheacutep tiacutenh tƣơng tự tại tầng IP lagrave khocircng cần thiết vagrave dƣ thừa do vậy
Header Checksum đƣợc loại bỏ khỏi IPv6 header
Internet Header Length Chiều dagravei phần header cơ bản của goacutei tin IPv6 cố định lagrave 40 byte do vậy khocircng cần
thiết coacute trƣờng nagravey
Identification ndash Flags - Fragment Offset Trong IPv4 đacircy lagrave những trƣờng phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin
Trong IPv6 thocircng tin về phacircn mảnh khocircng bao gồm trong header cơ bản magrave đƣợc chuyển h n sang một header
mở rộng coacute tecircn gọi Fragment (Fragment extension header) Router IPv6 khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei tin Việc
thực hiện phacircn mảnh do ứng dụng thực hiện ngay tại host nguồn Do vậy caacutec thocircng tin hỗ trợ phacircn mảnh đƣợc bỏ
đi khỏi phần header cơ bản lagrave phần đƣợc xử lyacute tại caacutec router vagrave đƣợc chuyển sang phần header mở rộng lagrave phần
đƣợc xử lyacute tại đầu cuối
3123 Những trƣờng trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự IPv4 header
Version ndash 4 biacutet Cugraveng tecircn với trƣờng trong địa chỉ IPv4 Chỉ khaacutec giaacute trị thể hiện địa chỉ phiecircn bản 6
Traffic Class ndash 8 biacutet Thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin viacute dụ goacutei tin necircn đƣợc truyền với tốc độ nhanh hay thocircng thƣờng
hƣớng dẫn thiết bị thocircng tin xử lyacute goacutei một caacutech tƣơng ứng
Payload Length ndash 16 biacutet Trƣờng nagravey thay thế cho trƣờng Total length của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn noacute chỉ xaacutec
định chiều dagravei phần dữ liệu (payload) Phần dữ liệu trong goacutei tin IPv6 đƣợc tiacutenh bao gồm cả header mở rộng
Bằng 16 bit trƣờng Payload Length coacute thể chỉ định chiều dagravei phần dữ liệu của goacutei tin IPv6 lecircn tới 65535 byte
Hop Limit - 8 bit Thay thế trƣờng Time to live của địa chỉ IPv4
Next Header ndash 8 biacutet Thay thế trƣờng Protocol Trƣờng nagravey chỉ định đến header mở rộng đầu tiecircn của goacutei tin IPv6
(nếu coacute) đặt sau header cơ bản hoặc chỉ định tới thủ tục lớp trecircn nhƣ TCP UDP ICMPv6 khi trong goacutei tin IPv6
khocircng coacute phần header mở rộng Nếu sử dụng để chỉ định thủ tục lớp trecircn trƣờng nagravey sẽ coacute giaacute trị tƣơng tự nhƣ
trƣờng Protocol của địa chỉ IPv4
Source Address Địa chỉ nguồn chiều dagravei lagrave 128 biacutet
Destination Address Địa chỉ điacutech chiều dagravei lagrave 128 biacutet
3124 Trƣờng thecircm mới của IPv6 header
Flow Label Trƣờng Flow Label coacute chiều dagravei 20 biacutet lagrave trƣờng mới đƣợc thiết lập trong IPV6 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để chỉ định rằng goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech yecircu cầu IPv6 router phải coacute
caacutech xử lyacute đặc biệt Flow Label đƣợc dugraveng khi muốn aacutep dụng chất lƣợng dịch vụ (Quality of Service - QoS25
)
khocircng mặc định viacute dụ QoS cho dữ liệu thời gian thực (voice video) Bằng caacutech sử dụng trƣờng nagravey nơi gửi goacutei
tin coacute thể xaacutec định một chuỗi caacutec goacutei tin viacute dụ goacutei tin của dịch vụ thoại VoIP thagravenh 1 dograveng vagrave yecircu cầu chất lƣợng
25
QoS Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
44
dịch vụ cụ thể cho dograveng đoacute Theo mặc định Flow Label đƣợc đặt giaacute trị 0 Coacute thể coacute nhiều dograveng giữa nguồn vagrave
điacutech sẽ đƣợc xaacutec định bởi những giaacute trị taacutech biệt của Flow Label
3125 Header mở rộng (extension header) trong IPV6
Header mở rộng (extension header) lagrave đặc tiacutenh mới của thế hệ địa chỉ IPV6
Trong IPv4 thocircng tin liecircn quan đến những đặc tiacutenh mở rộng (viacute dụ xaacutec thực matilde hoaacute) đƣợc để trong phần Options
của IPv4 header Địa chỉ IPv6 đƣa những đặc tiacutenh mở rộng vagrave caacutec dịch vụ thecircm vagraveo thagravenh một phần riecircng taacutech
biệt khỏi header cơ bản của goacutei tin đƣợc gọi lagrave header mở rộng Goacutei tin IPv6 coacute thể coacute một hay nhiều header mở
rộng đƣợc đặt sau header cơ bản Caacutec header mở rộng đƣợc đặt nối tiếp nhau theo thứ tự quy định mỗi dạng coacute
cấu truacutec trƣờng riecircng
Header cơ bản (kiacutech thƣớc 40 byte) trong goacutei tin IPv6 lagrave phần thocircng tin đƣợc xử lyacute tại mọi router goacutei tin đi qua
Thocircng thƣờng caacutec header mở rộng đƣợc xử lyacute tại điacutech Tuy nhiecircn cũng coacute dạng Header mở rộng đƣợc xử lyacute tại
mọi router magrave goacutei tin đi qua đoacute lagrave dạng header mở rộng Hop-by-Hop
Trƣờng Next Header trong caacutec header IPv6
Header cơ bản vagrave mọi header mở rộng IPv6 đều coacute trƣờng Next Header (chiều dagravei 8 biacutet)
Trong Header cơ bản trƣờng Next Header sẽ xaacutec định goacutei tin coacute tồn tại header mở rộng hay khocircng Nếu khocircng coacute
giaacute trị của trƣờng sẽ xaacutec định header của tầng cao hơn (TCP hay UDP ) phiacutea trecircn tầng IP Nếu coacute giaacute trị trƣờng
Next Header chỉ ra loại header mở rộng đầu tiecircn theo sau header cơ bản Tiếp theo trƣờng Next Header của
Header mở rộng thứ nhất sẽ trỏ tới header mở rộng thứ hai đứng kế tiếp noacute Trƣờng Next Header của header mở
rộng cuối cugraveng sẽ coacute giaacute trị xaacutec định header tầng cao hơn
Giaacute trị Next header
Giaacute trị Next
Header Dạng header mở rộng tƣơng ứng
0 Hop-By-Hop
43 Routing
44 Fragment
50 Encapsulating Security Payload (ESP)
Higravenh 21 Header mở rộng của địa chỉ IPv6
45
51 Authentication Header (AH)
60 Destination
Bảng 5 Giaacute trị Next-header
Hiện nay coacute saacuteu dạng header mở rộng tƣơng ứng saacuteu dịch vụ đang đƣợc định nghĩa Hop-by-Hop Destination
Routing Fragment Authentication vagrave ESP (Encapsulating Security Payload) Thứ tự caacutec header mở rộng trong
goacutei tin đƣợc đặt theo một quy tắc nhất định Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết về caacutec header mở rộng chức năng vagrave thứ
tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
31251 Caacutec dạng header mở rộng
Dƣới đacircy lagrave những dạng header mở rộng hiện nay đang đƣợc định nghĩa cho địa chỉ IPV6 Nhờ taacutech biệt caacutec dịch
vụ gia tăng khỏi caacutec dịch vụ cơ bản vagrave đặt chuacuteng trong header mở rộng đồng thời phacircn loại header mở rộng theo
chức năng địa chỉ IPv6 đatilde giảm tải nhiều cho router vagrave thiết lập necircn đƣợc một hệ thống cho pheacutep bổ sung một
caacutech linh động caacutec chức năng khi coacute những yecircu cầu mới nảy sinh trong quaacute trigravenh phaacutet triển ứng dụng địa chỉ
IPv6
Hop-by-Hop
Hop-by-Hop lagrave header mở rộng đƣợc đặt đầu tiecircn ngay sau header cơ bản Header nagravey đƣợc sử dụng để xaacutec định
những tham số nhất định tại mỗi bƣớc (hop) trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin từ nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute
tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin
Destination
Header mở rộng Destination đƣợc sử dụng để xaacutec định caacutec tham số truyền tải goacutei tại điacutech tiếp theo hoặc điacutech cuối
cugraveng trecircn đƣờng đi của goacutei tin
- Nếu trong goacutei tin coacute header mở rộng Routing thigrave header mở rộng Destination mang thocircng tin tham
số xử lyacute tại mỗi điacutech tới tiếp theo
- Nếu trong goacutei tin khocircng coacute header mở rộng Routing thocircng tin trong header mở rộng Destination lagrave
tham số xử lyacute tại điacutech cuối cugraveng
Routing
Header mở rộng Routing đảm nhiệm xaacutec định đƣờng dẫn định tuyến của goacutei tin Nếu muốn goacutei tin đƣợc truyền đi
theo một đƣờng xaacutec định chứ khocircng tuỳ thuộc vagraveo việc lựa chọn đƣờng đi của caacutec thuật toaacuten định tuyến node
IPv6 nguồn coacute thể sử dụng header mở rộng routing để xaacutec định tuyến bằng caacutech liệt kecirc địa chỉ của caacutec router magrave
goacutei tin phải đi qua Caacutec địa chỉ thuộc danh saacutech nagravey sẽ đƣợc lần lƣợt dugraveng lagravem địa chỉ điacutech của goacutei tin IPV6 theo
thứ tự đƣợc liệt kecirc vagrave goacutei tin sẽ đƣợc gửi từ router nagravey đến router khaacutec theo danh saacutech liệt kecirc trong header mở
rộng Routing
Fragment
46
Header mở rộng Fragment mang thocircng tin hỗ trợ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh26
vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 Header mở
rộng Fragment đƣợc sử dụng khi nguồn IPV6 gửi đi goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU27
nhỏ nhất trong toagraven bộ đƣờng
dẫn từ nguồn tới điacutech Trong hoạt động của địa chỉ IPV4 mọi router trecircn đƣờng dẫn cần tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin theo giaacute trị của MTU đặt cho mỗi giao diện Tuy nhiecircn chu trigravenh nagravey aacutep đặt một gaacutenh nặng lecircn router Bởi vậy
trong địa chỉ IPV6 router khocircng thực hiện phacircn mảnh goacutei tin Việc nagravey đƣợc thực hiện tại nguồn gửi goacutei tin
Node nguồn IPV6 sẽ thực hiện thuật toaacuten tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng dẫn nhất định từ
nguồn tới điacutech (gọi lagrave giaacute trị Path MTU)28 vagrave điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin tuỳ theo giaacute trị nagravey trƣớc khi gửi
chuacuteng Nếu ứng dụng tại nguồn aacutep dụng phƣơng thức nagravey noacute sẽ gửi dữ liệu coacute kiacutech thƣớc tối ƣu vagrave khocircng cần
thiết xử lyacute tại tầng IP Tuy nhiecircn nếu ứng dụng khocircng sử dụng phƣơng thức nagravey noacute phải chia nhỏ goacutei tin coacute kiacutech
thƣớc lớn hơn Path MTU Trong trƣờng hợp đoacute những goacutei tin nagravey cần đƣợc phacircn mảnh tại tầng IP của node
nguồn vagrave header mở rộng Fragment đƣợc sử dụng để mang những thocircng tin phục vụ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh vagrave
taacutei tạo goacutei tin IPv6 tại caacutec đầu cuối đƣờng kết nối
Authentication and ESP (Encapsulating Security Payload)
IPSec29
lagrave phƣơng thức matilde hoacutea bảo mật dữ liệu tại tầng IP đƣợc sử dụng phổ biến (viacute dụ khi thực hiện VPN30
)
Trong thế hệ địa chỉ IPv4 khi coacute sử dụng IPsec trong bảo mật kết nối dạng đầu cuối - đầu cuối thocircng tin hỗ trợ
bảo mật vagrave matilde hoacutea đƣợc đặt trong trƣờng Option của header IPv4
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 thực thi IPsec đƣợc coi lagrave một đặc tiacutenh bắt buộc Tuy nhiecircn IPsec coacute thực sự
đƣợc sử dụng trong giao tiếp hay khocircng tugravey thuộc vagraveo từng trƣờng hợp Khi IPsec đƣợc sử dụng goacutei tin IPv6 cần
coacute caacutec dạng header mở rộng Authentication vagrave ESP Authentication header dugraveng để xaacutec thực vagrave bảo mật tiacutenh đồng
nhất của dữ liệu ESP header dugraveng để xaacutec định những thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute dữ liệu
31252 Thứ tự đặt caacutec header mở rộng
Khi sử dụng cugraveng luacutec nhiều header mở rộng caacutec header mở rộng nagravey sẽ coacute thứ tự nhƣ sau trong goacutei tin IPv6
26
Tham khảo mục II37 về phacircn mảnh goacutei tin IPv6 27
MTU Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối 28
Tham khảo mục II37 về quaacute trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng kết nối (PathMTU của
IPv6) 29
IPSec Cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP 30
VPN Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute địa
lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy toagraven bộ mạng
đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
47
Host điacutech sẽ tiến hagravenh xử lyacute caacutec header mở rộng lần lƣợt theo đuacuteng thứ tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
IPv6
Hop-by-Hop
Destination
Routing
Fragment
Authentication
ESP
Lớp trecircn
Xử lyacute bởi mọi router trecircn đường
Xử lyacute bởi router liệt kecirc trong Routing extension
Liệt kecirc router sẽ đi qua
Xử lyacute tại điacutech
Xử lyacute tại điacutech sau khi taacutei tạo goacutei tin
Matilde hoacutea thocircng tin
Destination Chỉ được xử lyacute tại điacutech
Higravenh 22 Thứ tự xử lyacute caacutec header mở rộng
48
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6
321 Tổng quaacutet chung
Giao thức Internet thế hệ sau IPv6 đƣợc phaacutet triển do nguyecircn nhacircn về nguy cơ cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Tuy nhiecircn đoacute khocircng phải lagrave liacute do duy nhất Hoạt động Internet đatilde đến thời điểm cần coacute giao thức ƣu việt hơn đaacutep
ứng đƣợc caacutec yecircu cầu về dịch vụ cagraveng ngagravey phong phuacute trecircn mạng Internet cũng nhƣ xu hƣớng tiacutech hợp mạng
Internet với mạng viễn thocircng cung cấp đa dạng dịch vụ trecircn một cơ sở hạ tầng mạng thống nhất Giao thức IPv6
coacute nhiều đặc tiacutenh ƣu việt đƣợc cải tiến so với thế hệ trƣớc - IPv4 Trong đoacute nhiều đặc tiacutenh đatilde đƣợc tiecircu chuẩn
hoacutea cũng cograven nhiều đặc tiacutenh chƣa đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện cần tiếp tục phaacutet triển nhiều đặc tiacutenh đƣợc aacutep
dụng rộng ratildei vagrave bắt buộc khi IPv6 hoạt động một số cograven chƣa đƣợc aacutep dụng rộng ratildei Tuy nhiecircn coacute một điểm
chắc chắn IPv6 sẽ đƣợc sử dụng đoacuteng goacutep trong mạng thế hệ mới vagrave phaacutet huy những ƣu điểm của migravenh
Giao thức IPv6 đƣợc nhắc đến với những đặc tiacutenh sau
Khocircng gian địa chỉ rộng lớn hơn
Mở rộng khocircng gian địa chỉ lagrave một trong những liacute do chiacutenh để phaacutet triển thế hệ địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv6 coacute chiều
dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei biacutet của địa chỉ IPv4 Về lyacute thuyết mở rộng khocircng gian địa chỉ từ 4 tỉ lecircn tới một
con số khổng lồ ( 2128
= 34 x 1038 ) địa chỉ Một số nhagrave phacircn tiacutech tiacutenh toaacuten vagrave kết luận rằng cho dugrave sử dụng nhƣ
thế nagraveo chuacuteng ta cũng khocircng thể dugraveng hết địa chỉ IPv6 Nếu trong chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv4 mục tiecircu cơ
bản cần đạt đƣợc lagrave ldquosử dụng hiệu quảrdquo thigrave đối với IPv6 mục tiecircu nagravey khocircng cograven đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu thay vagraveo
đoacute lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Song gần đacircy nhiều nhagrave phacircn tiacutech cho rằng quản lyacute địa chỉ IPv6 cần phải thắt chặt hơn ở
thời điểm nagravey chuacuteng ta chƣa thể lƣờng trƣớc đƣợc mạng Internet sẽ phaacutet triển nhƣ thế nagraveo cũng giống nhƣ tại thời
điểm ban đầu của IPv4 ngƣời ta đatilde buocircng lỏng khocircng quản lyacute chặt chẽ khocircng gian địa chỉ Do vậy gần đacircy caacutec
chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv6 đang đƣợc điều chỉnh thiacutech hợp hơn
Phacircn cấp đaacutenh địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến rotilde rệt hơn
Đối với địa chỉ IPv4 chuacuteng ta coacute thể sử dụng bất cứ độ dagravei tiền tố (prefix) nagraveo trong phạm vi 32 biacutet Việc đaacutenh địa
chỉ IPv4 vừa coacute tiacutenh phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Chiacutenh điều nagravey lagravem ảnh hƣởng tới khả năng tổ hợp định tuyến
vagrave đem lại nguy cơ gia tăng bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec đaacutenh
địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến thống nhất Viacute dụ trong 128 biacutet địa chỉ 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng lagravem định
danh giao diện Một mạng con nhỏ nhất (subnet) coacute kiacutech thƣớc 64 Phacircn cấp định tuyến toagraven cầu dựa trecircn một số
mức cơ bản đối với caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ Cấu truacutec định tuyến phacircn cấp giuacutep cho địa chỉ IPv6 traacutenh khỏi nguy
cơ quaacute tải bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu với chiều dagravei địa chỉ lecircn tới 128 biacutet
Đơn giản hoacutea dạng thức của header
IPv6 header coacute dạng thức mới khocircng tƣơng thiacutech với header IPv4 Host hoặc router phải thực thi cả IPv4 vagrave IPv6
để coacute khả năng nhận dạng vagrave xử lyacute cả hai dạng header
Mặc dugrave chiều dagravei biacutet địa chỉ IPv6 gấp 4 lần chiều dagravei biacutet IPv4 kiacutech thƣớc header IPv6 chỉ gấp 2 lần IPv4 Những
trƣờng khocircng thiết yếu đƣợc bỏ đi vagrave caacutec tugravey chọn (option) đƣợc đƣa thagravenh phần header mở rộng (extension
header) đặt sau header cơ bản Phần header cơ bản coacute kiacutech thƣớc cố định giuacutep tăng hiệu quả xử lyacute cho router Việc
49
đặt caacutec tuỳ chọn sang header mở rộng cho pheacutep nacircng cao tiacutenh linh hoạt coacute thể coacute những tuỳ chọn mới trong tƣơng
lai
Khả năng cấu higravenh địa chỉ tự động vagrave đaacutenh số lại
Để coacute thể gaacuten địa chỉ vagrave những thocircng số hoạt động cho IPv6 host khi noacute kết nối vagraveo mạng magrave khocircng cần nhacircn
cocircng cấu higravenh bằng tay coacute thể sử dụng DHCPv6 Đacircy đƣợc gọi lagrave dạng thức cấu higravenh tự động coacute trạng thaacutei
(stateful autoconfiguration) Becircn cạnh đoacute IPv6 host cograven coacute khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số hoạt
động magrave khocircng cần coacute sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP Đoacute lagrave đặc điểm mới trong thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave
dạng thức cấu higravenh khocircng trạng thaacutei (stateless autoconfiguration)31
Hỗ trợ cho chất lượng dịch vụ (Quality-of-service)
IPv6 header coacute một trƣờng mới Flow Label cho pheacutep định dạng lƣu lƣợng IPv6 Flow Label cho pheacutep router định
dạng vagrave cung cấp caacutech thức xử lyacute đặc biệt những goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech Viacute
dụ nơi gửi coacute thể yecircu cầu chất lƣợng dịch vụ khaacutec mặc định cho dịch vụ dạng thời gian thực
Hỗ trợ bảo mật (IP Sec)
Khả năng hỗ trợ bảo mật trong địa chỉ IPv6 sử dụng caacutec header mở rộng authentication vagrave encryption extension
header vagrave một số đặc tiacutenh khaacutec
Thủ tục mới cho giao tiếp giữa caacutec Node lacircn cận trecircn một đường link
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 trao đổi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng
Địa chỉ IPv6 coacute một thủ tục mới phụ traacutech hoạt động giao tiếp nagravey coacute tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) ND sử
dụng một chuỗi caacutec thocircng điệp ICMPv6 phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết
nối thực hiện chức năng của caacutec thủ tục sau đacircy trong địa chỉ IPv4 thủ tục phacircn giải địa chỉ Address Resolution
Protocol (ARP) thủ tục tigravem kiếm router ICMPv4 Router Discovery ICMPv4 Redirect vagrave một số chức năng khaacutec
nữa 32
Khả năng mở rộng (Extensibility)
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute tiacutenh năng mở rộng Caacutec tiacutenh năng mở rộng đƣợc đặt trong một phần header mở rộng
riecircng sau header cơ bản Khocircng giống nhƣ IPv4 header chỉ coacute thể hỗ trợ 40 byte cho phần tuỳ chọn (Option) địa
chỉ IPv6 coacute thể dễ dagraveng coacute thecircm những tiacutenh năng mới bằng caacutech thecircm những header mở rộng sau header cơ bản
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Trong hoạt động mạng Chất lƣợng - Quality tức lagrave truyền tải dữ liệu tốt hơn mức bigravenh thƣờng Bao gồm độ
mất dữ liệu trễ (hay cograven gọi độ dịch - jitter) băng thocircng Dịch vụ - Service lagrave những gigrave cung cấp cho ngƣời sử
dụng coacute thể lagrave kết nối đầu cuối - đầu cuối caacutec ứng dụng chủ - khaacutech truyền tải dữ liệu
31
Tham khảo mục III35 về tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị
IPv6 32
Tham khảo mục III2 về thủ tục Neighbor Discovery
50
Một caacutech lyacute thuyết QoS đƣợc nhắc đến lagrave phƣơng thức đo đạc caacutech thức cƣ xử của mạng (của caacutec router) đối với
lƣu lƣợng trong đoacute coacute để yacute tới những đặc tiacutenh nhất định của những dịch vụ xaacutec định Thocircng tin để router thiết lập
caacutech thức cƣ xử cụ thể đối với goacutei tin coacute thể đƣợc chuyển tới bằng một thủ tục điều khiển hoặc bằng chiacutenh thocircng
tin chứa trong goacutei tin
3221 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
Header của địa chỉ IPv4 coacute trƣờng Service Type 8 biacutet đƣợc sử dụng để phacircn định mức độ ƣu tiecircn vagrave một số giaacute trị
khaacutec dagravenh cho lƣu lƣợng IPv4
Trong số 8 biacutet của trƣờng Service Type
- 3 biacutet đầu xaacutec định độ ƣu tiecircn (precedence) của goacutei tin Với 3 biacutet coacute thể coacute 8 mức độ ƣu tiecircn khaacutec nhau
đối với lƣu lƣợng IPv4
- 4 biacutet tiếp theo đƣợc gọi lagrave ToS (Type of Service) giuacutep xaacutec định dịch vụ vagrave một số caacutec thocircng số khaacutec nhƣ
độ trễ thocircng lƣợng độ tin cậy
Tuy nhiecircn sử dụng caacutec giaacute trị của Service Type trong việc phacircn định loại dịch vụ vagrave mức ƣu tiecircn phục vụ cho
QoS coacute một số vấn đề nhƣ sau
- Trƣờng nagravey cung cấp một mocirc higravenh cố định vagrave hạn chế trong việc phacircn dạng loại dịch vụ
- Về giaacute trị độ ƣu tiecircn Chỉ matilde hoaacute một caacutech tƣơng đối mức ƣu tiecircn
Do mocirc higravenh hoạt động địa chỉ IPv4 cograven coacute những hạn chế nhƣ sau trong hỗ trợ QoS
Higravenh 23 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
51
- Phacircn mảnh goacutei tin trong IPv4 Việc thực hiện phacircn mảnh goacutei tin tại router lagrave một vấn đề điển higravenh của
IPv4 Noacute dẫn đến khả năng lagravem tắc nghẽn mạng tiecircu tốn bằng thocircng vagrave CPU của thiết bị
- Quaacute tải về quản lyacute ICMPv4 coacute quaacute nhiều tuỳ chọn
Những yếu tố đoacute ảnh hƣởng đến khả năng hỗ trợ QoS trong IPv4 đặc biệt trong phạm vi rộng lớn
3222 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec hỗ trợ tốt hơn cho QoS
IPv6 header coacute hai trƣờng dữ liệu Traffic Class (8 biacutet) vagrave Flow label (20 biacutet) đƣợc sử dụng để phục vụ QoS IPv6
node coacute thể sử dụng hai trƣờng nagravey để phacircn dạng goacutei tin vagrave yecircu cầu IPv6 router coacute những caacutech cƣ xử đặc biệt nagraveo
đoacute
Traffic Class Trƣờng Traffic Class thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4
Trƣờng nagravey đƣợc sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin Node gửi goacutei tin cần thiết lập giaacute trị phacircn loại độ
ƣu tiecircn nhất định cho goacutei tin IPv6 sử dụng trƣờng Traffic Class Router khi xử lyacute chuyển tiếp goacutei tin cũng sử dụng
trƣờng nagravey cho mục điacutech tƣơng tự
Đối với thế hệ địa chỉ IPv6 trƣờng Traffic Class với số biacutet nhiều hơn sẽ giuacutep phacircn định tốt hơn mức độ ƣu tiecircn
cho goacutei tin
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
Higravenh 24 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
52
Flow Label
Trƣờng Flow Label sử dụng để định danh một dograveng dữ liệu giữa nguồn vagrave điacutech Flow Label lagrave trƣờng mới của
IPv6 header khi đƣợc sử dụng trƣờng nagravey sẽ hỗ trợ tốt hơn thực thi QoS Một nguồn IPv6 coacute thể sử dụng 20 biacutet
flow label trong IPv6 header lagravem số định danh để xaacutec định goacutei tin gửi đi trong một dograveng nhất định yecircu cầu caacutech
thức cƣ xử đặc biệt của router viacute dụ yecircu cầu chất lƣợng khaacutec mặc định cho những dịch vụ thời gian thực
Khaacutei niệm một dograveng (flow)
Một dograveng lagrave một chuỗi caacutec goacutei tin đƣợc gửi từ một nguồn tới một điacutech nhất định Nguồn sẽ yecircu cầu caacutec router coacute
caacutec cƣ xử đặc biệt đối với caacutec goacutei tin thuộc một dograveng Tham số xaacutec định caacutech thức cƣ xử đối với goacutei tin coacute thể
đƣợc truyền tới router bằng một thủ tục điều khiển hoặc coacute thể lagrave thocircng tin chứa trong chiacutenh goacutei tin của dograveng viacute
dụ caacutec thocircng số trong header mở rộng hop-by-hop của goacutei tin
Giữa một nguồn vagrave một điacutech coacute thể coacute nhiều dograveng Việc kết hợp giữa địa chỉ nguồn vagrave một số Flow Label khaacutec 0
sẽ xaacutec định một dograveng duy nhất Những goacutei tin khocircng thuộc dograveng nagraveo cả sẽ đƣợc thiết lập toagraven bộ caacutec biacutet Flow
Label coacute giaacute trị 0
Mọi goacutei tin thuộc một dograveng sẽ coacute cugraveng địa chỉ nguồn cugraveng địa chỉ điacutech vagrave cugraveng một số Flow Label khaacutec 0
Router xử lyacute goacutei tin sẽ thiết lập trạng thaacutei xử lyacute đối với một số Flow Label cụ thể Router coacute thể lựa chọn lƣu trữ
(cache) thocircng tin sử dụng giaacute trị địa chỉ nguồn vagrave flow label lagravem khoaacute Đối với những goacutei tin sau đoacute coacute cugraveng địa
chỉ nguồn vagrave giaacute trị flow label router coacute thể aacutep dụng caacutech thức xử lyacute dựa trecircn thocircng tin hỗ trợ từ vugraveng cache
Tại thời điểm hiện nay việc sử dụng trƣờng Flow Label trong thực thi QoS cho IPv6 vẫn nằm ở mức thử nghiệm
caacutec tiecircu chuẩn hoaacute đối với trƣờng nagravey cograven chƣa hoagraven thiện vagrave chƣa coacute một cấu truacutec thocircng dụng cho việc sử dụng
noacute Nhiều router host chƣa hỗ trợ việc sử dụng trƣờng Flow Label IETF đang tiếp tục tiecircu chuẩn hoaacute vagrave đƣa ra
những yecircu cầu rotilde ragraveng hơn về hỗ trợ trƣờng Flow Label Đối với những router vagrave host chƣa hỗ trợ trƣờng nagravey
toagraven bộ caacutec biacutet của trƣờng Flow Label sẽ đƣợc thiết lập giaacute trị 0 vagrave router host bỏ qua trƣờng đoacute khi nhận đƣợc
goacutei tin
Những cải tiến trong IPv6 header cugraveng với những ƣu điểm khaacutec của IPv6 nhƣ khocircng phacircn mảnh định tuyến
phacircn cấp đặc biệt goacutei tin IPv6 đƣợc thiết kế với mục điacutech xử lyacute thật hiệu quả tại router Tất cả tạo ra khả năng hỗ
trợ tốt hơn cho chất lƣợng dịch vụ QoS Tuy nhiecircn để đạt tới trạng thaacutei hoagraven thiện vagrave sử dụng rộng ratildei thống nhất
cograven cần thời gian vagrave cocircng sức của những tổ chức nghiecircn cứu vagrave tiecircu chuẩn hoaacute
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Internet hiện nay gặp nhiều vấn đề về bảo mật một phần do thiếu phƣơng thức hiệu quả để xaacutec thực vagrave bảo vệ
tiacutenh riecircng tƣ dƣới tầng ứng dụng Trong hoạt động Internet bảo mật tại tầng IP đƣợc thực hiện phổ biến bằng
cocircng nghệ IPSec
IPSec thực hiện chức năng xaacutec thực nơi gửi vagrave matilde hoacutea đƣờng kết nối do vậy đảm bảo coacute kết nối bảo mật IPSec
coacute hai phƣơng thức lagravem việc ldquotunnel moderdquo vagrave ldquotransport moderdquo Tunnel mode aacutep dụng IPSec bằng caacutech thiết bị
thực hiện IPSec (viacute dụ firewall) sẽ thecircm một header mới vagrave lấy toagraven bộ goacutei tin IP trƣớc kia lagravem phần dữ liệu
(payload) Chế độ nagravey thƣờng đƣợc sử dụng trong VPN sử dụng hai thiết bị thực hiện Ipsec bảo mật giữa hai
mạng Transport mode aacutep dụng IPSec cho truyền goacutei tin IP bởi host đƣợc sử dụng trong bảo mật kết nối đầu cuối
- đầu cuối giữa caacutec node
53
Về cấu truacutec IP Sec bao gồm hai thủ tục bảo mật Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) caacutec cơ sở dữ liệu lƣu trữ tham số vagrave chiacutenh saacutech về bảo mật vagrave caacutec thủ tục để trao đổi khoacutea
Cocircng nghệ IPSec hỗ trợ cả địa chỉ IPv4 vagrave IPv6 Tuy nhiecircn trong IPv6 thực thi IPSec đƣợc định nghĩa nhƣ lagrave
một đặc tiacutenh bắt buộc của địa chỉ IPv6 khi caacutec thủ tục bảo mật của IPSec đƣợc đƣa vagraveo thagravenh hai hai đặc tiacutenh lagrave
hai header mở rộng của địa chỉ IPv6 Đoacute lagrave Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) Hai header nagravey coacute thể đƣợc sử dụng cugraveng luacutec hoặc riecircng rẽ để cung cấp caacutec mức bảo mật khaacutec nhau cho
những ngƣời sử dụng khaacutec nhau
o Authentication Header (AH) cung cấp dịch vụ chứng thực Mở rộng nagravey hỗ trợ nhiều cocircng nghệ chứng
thực khaacutec nhau Sử dụng AH loại bỏ đƣợc nhiều dạng tấn cocircng mạng bao gồm cả tấn cocircng giả mạo host
o Encapsulating Security Payload (ESP) cung cấp dịch vụ bảo đảm tiacutenh toagraven vẹn vagrave tiacutenh tin cậy cho goacutei tin
IPv6 Mặc dugrave đơn giản hơn một số thủ tục bảo mật tƣơng tự song ESP vẫn giữ đƣợc tiacutenh mềm dẻo vagrave
khocircng phụ thuộc vagraveo thuật toaacuten
Cấu truacutec của IPSec trong IPv6 cũng đƣợc cải tiến viacute dụ trong thủ tục trao đổi khoacutea phục vụ cho bảo mật
Trong hoạt động mạng IPv4 cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ NAT đƣợc sử dụng vocirc cugraveng rộng ratildei Thiết bị thực hiện
NAT can thiệp vagrave thay đổi header của goacutei tin điều nagravey gacircy cản trở trong việc thực hiện IPSec Thế hệ địa chỉ IPv6
với khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn đƣợc mong chờ rằng IPSec sẽ đƣợc sử dụng rộng ratildei trong caacutec giao tiếp
đầu cuối ndash đầu cuối
IPSec đƣợc coi lagrave một trong những đặc tiacutenh cơ bản của địa chỉ IPv6 Chuacuteng ta rất hay gặp những kết luận ldquoIPv6
tăng cƣờng độ bảo macirct IPsec lagrave bắt buộcrdquo Tuy nhiecircn tại thời điểm hiện nay dugrave nhiều hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ
IPSec việc sử dụng IPSec trong IPv6 cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối lagrave chƣa phổ biến Một trong những nguyecircn
nhacircn lagrave do mocirc higravenh kết nối coacute firewall hiện nay vagrave thoacutei quen sử dụng những thủ tục bảo mật tại tầng ứng dụng
khiến cho việc aacutep dụng IPSec cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối chƣa phổ biến Nhoacutem lagravem việc của IETF vẫn đang
thực hiện sửa đổi hoagraven thiện caacutec tiecircu chuẩn hoacutea liecircn quan đến IPSec nhƣ về AH ESP vagrave nỗ lực tiến tới mục điacutech
mọi IPv6 node đều coacute khả năng IPSec đƣa IPSec phổ dụng cugraveng với sự phổ biến ngagravey cagraveng nhiều của địa chỉ
IPv6
54
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 3
1 Khaacutec với địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header lagrave hai dạng header nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header Đoacute lagrave header cơ bản vagrave header mở rộng (extension header)
2 Tại sao phần header cơ bản của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định
T Trong địa chỉ IPv4 caacutec dịch vụ tuỳ chọn kegravem theo đƣợc thecircm vagraveo bởi caacutec trƣờng Option của IPv4
header Trƣờng Option khocircng coacute độ dagravei cố định do vậy chiều dagravei của IPv4 header lagrave khocircng cố định Địa
chỉ IPv6 đƣợc thiết kế nacircng cấp Caacutec dịch vụ tugravey chọn đƣợc thecircm vagraveo bằng header mở rộng taacutech biệt khỏi
header cơ bản Do đoacute phần header cố định của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định 40 byte Đoacute lagrave một ƣu
điểm của IPv6 khiến router xử lyacute goacutei tin dễ dagraveng hiệu quả hơn
3 Nếu goacutei tin IPv6 đƣợc phacircn mảnh phần IPv6 header của goacutei tin sẽ coacute thecircm dạng header mở rộng nagraveo
T Đoacute lagrave header mở rộng fragment Router IPv6 khocircng đảm nhiệm phacircn mảnh goacutei tin Goacutei tin IPv6 đƣợc
phacircn mảnh tại đầu cuối Host nguồn vagrave host điacutech sẽ thực hiện xử lyacute header mở rộng nagravey
4 Trong hầu hết trƣờng hợp router IPv6 khocircng xử lyacute caacutec header mở rộng Tuy nhiecircn dạng header mở rộng
nagraveo sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi node trecircn đƣờng truyền dẫn
T Hop-by-Hop lagrave header mở rộng xaacutec định những tham số nhất định tại mỗi bƣớc trecircn đƣờng truyền dẫn từ
nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin Do IPv6 node xử lyacute
caacutec header mở rộng theo thứ tự nằm trong goacutei tin IPv6 necircn header mở rộng nagravey luocircn đƣợc đặt ngay sau
header cơ bản
55
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Thủ tục lớp mạng (Internet Protocol ndashIP) cung cấp phƣơng thức để kết nối những mạng nội bộ riecircng rẽ thagravenh một
mạng lớn hơn đƣợc gọi lagrave liecircn mạng (internetwork) Những thủ tục lớp cao coi liecircn mạng nhƣ một mạng nội bộ
phạm vi rộng lớn bởi vigrave những lớp thấp hơn đatilde giấu đi những chi tiết ldquoliecircn kếtrdquo những mạng nhỏ riecircng biệt thagravenh
liecircn mạng Trecircn phƣơng diện caacutec thủ tục lớp cao vagrave caacutec ứng dụng caacutec thiết bị coi nhau nhƣ những đối tƣợng
ngang hagraveng Tuy nhiecircn trecircn phƣơng diện caacutec lớp thấp hơn coacute một sự khaacutec biệt rất quan trọng giữa thiết bị thuộc
mạng nội bộ vagrave những thiết bị becircn ngoagravei Thiết bị thuộc mạng nội bộ sẽ coacute những giao tiếp đặc biệt với nhau
Thế hệ địa chỉ IPv4 để hỗ trợ những giao tiếp nagravey vagrave những yecircu cầu hoạt động khaacutec becircn cạnh thủ tục Internet
Protocol (version 4) coacute nhiều thủ tục hỗ trợ khaacutec nhƣ ARP33
cho pheacutep thiết bị phacircn giải địa chỉ lớp hai từ địa chỉ
lớp ba thủ tục ICMP34
cung cấp caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ giao tiếp Những thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động
nagravey hiện đang phục vụ tốt cho hoạt động mạng với phiecircn bản IPv4 tuy nhiecircn cũng tồn tại nhiều hạn chế
Thủ tục IP phiecircn bản 6 coacute những thay đổi lớn thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng
biệt của giao tiếp giữa những thiết bị nội bộ Đối với hoạt động của một mạng maacutey tiacutenh đƣợc gắn địa chỉ IPv6
giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Do vậy IPv6 phaacutet triển một thủ tục mới
đảm nhiệm giao tiếp giữa những node thuộc một đƣờng kết nối (đƣợc khaacutei niệm hoaacute lagrave những node lacircn cận) coacute
tecircn gọi IPv6 Neighbor Discovery ndash ND Địa chỉ IPv6 cũng thực hiện đồng nhất hoaacute caacutec thocircng điệp sử dụng trong
quaacute trigravenh giao tiếp nội bộ Toagraven bộ những quy trigravenh giao tiếp nagravey sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv635 Ba thủ tục
ICMPv6 ND36
(Neighbor Discovery) MLD37
(Multicast Listener Discovery) lagrave những thủ tục thiết yếu cho hoạt
động của IPv6 Trong đoacute MLD vagrave ND hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6
Phần nội dung nagravey mocirc tả với bạn đọc caacutec thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 Qua đoacute giuacutep bạn
đọc higravenh dung đƣợc caacutech thức hoạt động của thế hệ địa chỉ mới IPv6 những đặc tiacutenh của địa chỉ IPv6 Để minh
hoạ lyacute thuyết bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn thực hiện một bagravei thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec
node IPv6 trecircn một đƣờng kết nối
Chƣơng bốn bao gồm những nội dung chiacutenh sau
- Thủ tục ICMPv6 (Internet control message protocol version 6)
- Thủ tục Neighbor Discovery (ND)
- Một số quy trigravenh hoạt động cơ bản trong IPv6
33
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC 34
ICMP Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP 35
ICMPv6 Internet Control Message Protocol version 6 36
ND Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy trigravenh phacircn
giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip 37
MLD Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
56
- Thủ tục multicast listener discovery (MLD)
- Hƣớng dẫn thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec node IPv6
57
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE
PROTOCOL VERSION 6)
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 4 Internet Control Message Protocol (ICMP) lagrave một thủ tục của caacutec thocircng
điệp điều khiển hỗ trợ cho hoạt động mạng Caacutec thocircng điệp ICMP truyền tải bằng những goacutei tin đƣợc sử dụng
trong IPv4 với mục điacutech baacuteo lỗi vagrave điều khiển truyền tải IP cũng nhƣ thực hiện những chức năng chẩn đoaacuten
mạng Thocircng điệp ICMP phacircn loại thagravenh hai dạng thocircng điệp lỗi hoặc thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo Khi coacute lỗi xảy ra
trong quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin IP router đang xử lyacute hoặc node nhận goacutei tin sẽ thocircng baacuteo vấn đề cho node gửi để
node gửi coacute thể truyền lại goacutei tin hoặc tiếp tục thực hiện những chu trigravenh xử lyacute lỗi khaacutec Những chƣơng trigravenh dograve
tigravem nhƣ ping traceroute sử dụng những thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo của ICMP để thực hiện chẩn đoaacuten mạng Thocircng
điệp ICMP cũng phục vụ cho quaacute trigravenh redirect lagrave quaacute trigravenh router thocircng baacuteo cho host về một điacutech tiếp theo (next
hop) tốt hơn để chuyển lƣu lƣợng tới một điacutech nhất định
Một số chức năng của ICMP
- Thocircng baacuteo lỗi mạng
- Thocircng baacuteo tắc nghẽn mạng
- Hỗ trợ xử lyacute sự cố cho caacutec chƣơng trigravenh chẩn đoaacuten mạng
- Thocircng baacuteo thời gian hết thời gian sống của goacutei tin
- Thực hiện redirect
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 6 ICMPv6 đƣợc tổ hợp với IPv6 Mọi node hỗ trợ IPv6 phải thực thi hoagraven
toagraven ICMPv6 ICMPv6 lagrave phiecircn bản đƣợc biến đổi nacircng cấp của ICMP trong IPv4
Phiecircn bản 4 ICMP chỉ bao gồm caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ hoạt động mạng Cograven caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng những thủ tục riecircng Viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng
thủ tục ARP Nếu IPv4 host tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast38 việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem
multicast đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục IGMP39 sử dụng tập hợp thocircng điệp riecircng
Phiecircn bản địa chỉ IPv6 thực hiện quy chuẩn hoaacute caacutec thocircng điệp phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động trong
mạng nội bộ Caacutec quy trigravenh hoạt động giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một mạng nội bộ bao gồm quaacute trigravenh
phacircn giải từ địa chỉ lớp hai thagravenh địa chỉ lớp 3 vagrave nhiều quy trigravenh khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục mới ndash ND
(Neighbor Discovery) Toagraven bộ những thocircng điệp sử dụng trong caacutec quaacute trigravenh nagravey lagrave thocircng điệp ICMPv6 Nếu
node IPv6 tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast thigrave việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast đƣợc
đảm nhiệm bằng thủ tục MLD (Multicast Listener Discovery) Thủ tục nagravey cũng sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6
38
Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết
bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau 39
IGMP Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập
quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
58
Do vậy thủ tục ICMPv6 vagrave những thocircng điệp ICMPv6 đoacuteng vai trograve vocirc cugraveng quan trọng trong hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 Caacutec quy trigravenh giao tiếp cốt yếu giữa host với host giữa host với router IPv6 trecircn một đƣờng kết
nối vốn lagrave nền tảng cho hoạt động của IPv6 node đều dựa trecircn việc trao đổi caacutec thocircng điệp ICMPv6
So với IPCMv4 ICMPv6 đƣợc đơn giản hoaacute bằng caacutech bỏ bớt đi những dạng thocircng điệp khocircng hoặc hiếm khi sử
dụng nhƣng lại đảm nhiệm nhiều chức năng hơn ICMPv4 Thocircng điệp ICMPv6 ngoagravei thực hiện chức năng baacuteo
lỗi chẩn đoaacuten điều khiển hoạt động mạng cograven phục vụ cho nhiều quy trigravenh khocircng tồn tại trong IPv4 hoặc đƣợc
cung cấp bởi caacutec thủ tục riecircng trong IPv4 viacute dụ thực thi quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
ICMPv6 đƣợc mocirc tả trong RFC246340
Do thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng trong caacutec quy trigravenh hoạt động của
hai thủ tục cốt yếu khaacutec của IPv6 necircn ICMPv6 đƣợc coi lagrave cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục nagravey Đoacute lagrave
Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ cho định
tuyến multicast
Neighbor Discovery (ND) - Đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6
4121 Goacutei tin ICMPv6
Goacutei tin ICMPv6 bắt đầu sau header cơ bản hoặc một header mở rộng của IPv6 vagrave đƣợc xaacutec định bởi giaacute trị trƣờng
Next-Header 58 của header IPv6 nagravey Goacutei tin ICMPv6 bao gồm phần ICMPv6 header vagrave phần thocircng điệp
(ICMPv6 message)
ICMPv6 header bao gồm ba trƣờng Type (8 biacutet) Code (8 biacutet) vagrave Checksum (16 biacutet)
Hai trƣờng Type vagrave Code của ICMPv6 header đƣợc sử dụng để phacircn loại thocircng điệp ICMPv6
Type Giaacute trị biacutet đầu tiecircn của trƣờng type sẽ xaacutec định đacircy lagrave thocircng điệp lỗi hay thocircng điệp thocircng tin
Code 8 biacutet trƣờng code sẽ phacircn dạng sacircu hơn goacutei tin ICMPv6 định rotilde đacircy lagrave goacutei tin dạng gigrave trong từng
loại thocircng điệp ICMPv6
Trƣờng Checksum cung cấp giaacute trị sử dụng để kiểm tra lỗi cho toagraven bộ goacutei tin ICMPv6
40
RFC2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
Higravenh 25 Cấu truacutec goacutei tin ICMPv6
0 7 8 15 16 32
Type Code Checksum
ICMPv6 message
MAC header IPv6 header ICMPv6 header ICMPv6 message
59
Cũng nhƣ ICMPv4 ICMPv6 đƣợc sử dụng để trao đổi caacutec thocircng điệp điều khiển bao gồm những thocircng điệp đảm
nhiệm baacuteo caacuteo tigravenh trạng hoạt động của mạng baacuteo caacuteo lỗi hỗ trợ chẩn đoaacuten mạng Tuy nhiecircn nhằm phục vụ thực
hiện những quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 ICMPv6 cograven bao gồm những dạng thocircng điệp mới phục
vụ cho caacutec thủ tục vagrave những quy trigravenh giao tiếp của caacutec node IPv6 Caacutec thocircng điệp ICMP đƣơc phacircn chia lagravem hai
loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin
4122 Thocircng điệp lỗi (Error message)
Caacutec thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện bởi
node điacutech hoặc router đang xử lyacute goacutei tin Caacutec thocircng điệp nagravey coacute giaacute trị của 8 biacutet trƣờng Type từ 0 đến 127 (biacutet đầu
tiecircn đƣợc đặt giaacute trị 0) Caacutec thocircng điệp lỗi bao gồm Destination Unreachable Packet Too Big Time Exceeded
and Parameter Problem
Dạng (type) Mocirc tả Giaacute trị trƣờng code
1 Destination unreachable
0 ndash Khocircng coacute tuyến tới điacutech
1 ndash Giao tiếp tới điacutech bị cấm
2 ndash Chƣa gaacuten
3 - Địa chỉ khocircng kết nối đƣợc
4 ndash Port khocircng kết nối tới đƣợc
2 Packet too big 0
3 Time exceeded 0 ndash Vƣợt quaacute giới hạn hop limit
1 ndash Thời gian tạo lại goacutei tin vƣợt quaacute giới hạn cho pheacutep
4 Parameter problem
0 ndash Lỗi header
1 ndash Khocircng nhận dạng đƣợc Next Header
2 ndash Khocircng nhận ra IPv6 option
Bảng 6 Caacutec thocircng điệp lỗi
Thocircng điệp lỗi ldquoDestination unreachablerdquo đƣợc gửi khi một node khocircng thể chuyển tiếp goacutei tin vigrave một số liacute do nagraveo
đoacute (khocircng phải do tắc nghẽn mạng) Node gửi thocircng baacuteo lỗi về nguồn của goacutei tin trƣờng code sẽ chỉ định nguyecircn
nhacircn nhƣ trong bảng 6
Node gửi thocircng điệp lỗi ldquoPacket Too Bigrdquo khi kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của đƣờng kết nối Trong
IPv6 việc phacircn mảnh khocircng đƣợc thực hiện bởi router chỉ coacute node nguồn thực hiện phacircn mảnh Thocircng điệp
ldquoPacket Too Bigrdquo cograven đƣợc sử dụng trong quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng truyền dẫn
của IPv6 lagrave một quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm 41
41
Tham khảo mục 437 về quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6
60
Khi giaacute trị Hop limit trong header goacutei tin IPv6 đạt tới 0 goacutei tin sẽ bị huỷ bỏ vagrave thocircng điệp lỗi ldquo Time Exceededrdquo
đƣợc gửi
Thocircng điệp lỗi ldquoParameter Problemrdquo đƣợc gửi nếu một node nhận thấy coacute vấn đề trong header cơ bản hoặc trong
một header mở rộng của goacutei tin IPv6 Dạng lỗi đƣợc chỉ định bằng giaacute trị trƣờng code nhƣ trong bảng 6
4123 Thocircng điệp thocircng tin
Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 chia thagravenh hai nhoacutem Thocircng điệp thocircng tin cơ bản vagrave Thocircng điệp thocircng tin mở
rộng Trƣờng Type của goacutei tin thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 coacute giaacute trị trong khoảng 128 - 255 (biacutet đầu tiecircn đƣợc
thiết lập giaacute trị 1)
Thocircng điệp thocircng tin cơ bản Bao gồm ldquoEcho requestrdquo vagrave ldquoEcho replyrdquo Hai dạng thocircng điệp nagravey đƣợc sử dụng
trong caacutec chƣơng trigravenh dograve tigravem nhƣ ping traceroute thực hiện chức năng chẩn đoaacuten mạng
Thocircng điệp thocircng tin mở rộng Lagrave những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng bởi thủ tục thực hiện chức năng
giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trong một đƣờng kết nối Neighbor Discovery - ND vagrave thủ tục quản lyacute quan hệ
thagravenh viecircn nhoacutem multicast Multicast Listener Discovery - MLD phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động cốt yếu của
địa chỉ IPv6 Những thocircng điệp nagravey đƣợc liệt kecirc trong bảng 8 Trong đoacute Multicast Listener Query Multicast
Listener Report Multicast Listener Done phục vụ cho thủ tục MLD năm thocircng điệp Router Solicitation Router
Advertisement Neighbor Solicitation Neighbor Advertisement vagrave Redirect phục vụ cho thủ tục ND
Type Mocirc tả Code
128 Echo request 0
129 Echo reply 0
Bảng7 Thocircng điệp thocircng tin cơ bản
Type Mocirc tả Code
130 Multicast Listener Query 0
131 Multicast Listener Report 0
132 Multicast Listener Done 0
133 Router Solicitation 0
134 Router Advertisement 0
135 Neighbor Solicitation 0
136 Neighbor Advertisement 0
61
137 Redirect 0
Bảng 8 Thocircng điệp thocircng tin mở rộng
Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết hơn về những thocircng điệp thocircng tin mở rộng trong những mục sau khi mocirc tả chi tiết
về caacutec quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6
62
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND
Neighbor Discovery - ND lagrave một thủ tục đƣợc phaacutet triển mới trong phiecircn bản IPv6 ND hoạt động trecircn nền những
thocircng điệp ICMPv6 vagrave phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trecircn cugraveng một đƣờng kết nối Những
quy trigravenh hoạt động giao tiếp nagravey (giữa host với host giữa host với router) lagrave thiết yếu đối với hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 ND sử dụng ICMPv6 để đảm nhiệm những chức năng phacircn giải địa chỉ tigravem kiếm router Redirect
đồng thời cũng cung cấp nhiều chức năng khaacutec nữa
Khi một node IPv6 khởi tạo để coacute thể tiến hagravenh giao tiếp node cần biết một số điểm
- Địa chỉ của node
- Thocircng tin về prefix của chiacutenh noacute để node biết đƣợc caacutech thức gửi goacutei tin tới những node khaacutec thuộc
những prefix khaacutec
- Biết đƣợc router trecircn đƣờng kết nối
- Quyết định đƣợc điacutech tiếp theo (next hop) trong đƣờng dẫn tới một điacutech
- Cần phacircn giải để nhận đƣợc địa chỉ lớp hai (link-layer) từ một địa chỉ lớp ba (network-layer) đatilde biết
- Cần biết noacute coacute thể gửi goacutei tin coacute độ lớn bao nhiecircu
Đồng thời để giao tiếp tiến hagravenh đƣợc suocircn sẻ node cũng cần
- Biết đƣợc về những node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
- Coacute khả năng dograve kiểm tra đƣợc tigravenh trạng node lacircn cận khocircng cograven kết nối tới đƣợc để noacute khocircng gửi goacutei
tin tới node đoacute nữa
- Biết đƣợc địa chỉ noacute đang định dugraveng liệu coacute bị một node khaacutec sử dụng rồi hay khocircng
- Coacute khả năng laacutei (redirect) goacutei tin tới một node chuyển tiếp khaacutec tốt hơn (nếu coacute)
Tất cả những điều trecircn sẽ thực hiện đƣợc bằng những quy trigravenh hoạt động magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ
traacutech Nhờ những quy trigravenh giao tiếp giữa host với host host với router trecircn cugraveng đƣờng kết nối IPv6 node coacute khả
năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave những tham số hoạt động khaacutec magrave khocircng cần coacute sự hiện diện của maacutey chủ
DHCP
Trecircn một đƣờng kết nối
Node (host vagrave router) sẽ sử dụng ND để
Thực hiện phacircn giải địa chỉ lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
Quyết định xem node lacircn cận coacute cograven kết nối tới đƣợc hay khocircng
Host sẽ sử dụng ND để
Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối
Tigravem kiếm thocircng tin về địa chỉ prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave những thocircng tin cấu higravenh khaacutec phục vụ
cho việc cấu higravenh địa chỉ vagrave hoạt động của host
63
Router sẽ sử dụng ND để
Quảng baacute sự hiện diện của migravenh quảng baacute những thocircng tin cấu higravenh cần thiết cho host quảng baacute prefix
địa chỉ của đƣờng link
Thocircng baacuteo cho host về địa chỉ next-hop tốt hơn để coacute thể chuyển tiếp goacutei tin đến một điacutech nhất định
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND
ND sử dụng tập hợp 5 thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Router Advertisement
Router Solicitation
Neighbor Solicitation
Neighbor Advertisement
Redirect
Những thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối trong caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết của địa chỉ IPv6
4211 Thocircng điệp quảng baacute của router (Router Advertisement-RA)
Thocircng điệp nagravey tƣơng ứng dạng ICMPv6 Type 134
Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host trecircn một đƣờng kết nối cograven đảm nhiệm một chức
năng rất quan trọng lagrave quảng baacute thocircng tin giuacutep caacutec host trecircn đƣờng kết nối biết đƣợc sự hiện diện của router vagrave
nhận đƣợc những thocircng số trợ giuacutep cho hoạt động Nhờ phƣơng thức quảng baacute thocircng tin từ router host IPv6 coacute
khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cấu higravenh caacutec tham số phục vụ cho giao tiếp
Trong số những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc trao đổi giữa caacutec node trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router Advertisement đƣợc router trecircn đƣờng link gửi định kỳ tới địa chỉ
điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) coacute nghĩa gửi tới mọi node trecircn đƣờng kết nối
Thocircng điệp quảng baacute của router đƣợc gửi cho những mục điacutech sau đacircy
1 Thocircng baacuteo địa chỉ link layer của router
2 Thocircng baacuteo caacutech thức cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cho node trecircn đƣờng kết nối
3 Thocircng baacuteo network prefix cho caacutec node trecircn đƣờng kết nối
4 Thocircng baacuteo giaacute trị hop limit MTU những tham số hoạt động cho những node trecircn đƣờng kết nối
Router thocircng baacuteo địa chỉ của migravenh cho những node trecircn đƣờng kết nối để caacutec node coacute thể xaacutec định đƣợc router
mặc định sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho host Thocircng tin về thời gian (Router lifetime) cũng đƣợc gửi kegravem để
node xaacutec định đƣợc thời gian bao lacircu noacute coacute thể coi router lagrave router mặc định
Từ thocircng tin quảng baacute đatilde nhận đƣợc từ router IPv6 node sẽ xacircy dựng danh saacutech caacutec router mặc định (default
router) Đối với IPv4 host cần phải cấu higravenh bằng tay router mặc định Khi thời gian Router lifetime hết router sẽ
bị loại bỏ khỏi danh saacutech router mặc định
64
Thocircng điệp quảng baacute của router cũng chứa thocircng tin xaacutec định caacutech thức đang đƣợc sử dụng để tự động cấu higravenh
địa chỉ cho caacutec node trecircn một đƣờng kết nối IPv4 host đƣợc cấu higravenh bằng tay để xaacutec định rằng noacute nhận caacutec thocircng
tin cấu higravenh IP từ DHCP IPv6 host coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ Tự động cấu higravenh địa chỉ coacute sự
hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 đƣợc gọi tecircn lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh coacute trạng thaacutei (stateful) ngoagravei ra IPv6 host
cograven khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng cần maacutey chủ DHCPv6 gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng
trạng thaacutei (stateless) Phƣơng thức nagraveo đang đƣợc aacutep dụng trecircn một đƣờng kết nối đƣợc xaacutec định bằng thocircng điệp
quảng baacute của router trecircn đƣờng kết nối
Khi đƣờng kết nối sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei thocircng điệp Router
Advertisement sẽ bao gồm network prefix của đƣờng kết nối Tƣơng ứng với mỗi prefix sẽ coacute tham số thời gian
sống (bao gồm hai giaacute trị Valid Lifetime vagrave Preferred Lifetime) Giaacute trị Valid Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng
thời gian prefix địa chỉ lagrave hợp lệ trecircn đƣờng kết nối Giaacute trị Preferred Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng thời
gian magrave địa chỉ đƣợc tự động cấu higravenh necircn từ prefix coacute trạng thaacutei ƣu tiecircn - ldquopreferredrdquo Thocircng điệp Router
Advertisement cũng chứa thocircng tin về hop limit42
vagrave MTU để caacutec node sử dụng trong quaacute trigravenh giao tiếp
Một đặc điểm ƣu việt của địa chỉ IPv6 lagrave khi một host khởi động noacute coacute thể tự migravenh khởi tạo ngay địa chỉ link
local để sử dụng trong giao tiếp trecircn một đƣờng kết nối Khi host nhận đƣợc network prefix từ thocircng điệp Router
Advertisement của router prefix nagravey sẽ đƣợc host kết hợp với định danh giao diện đatilde đƣợc tự động tạo ra của để
tự động cấu higravenh necircn địa chỉ dugraveng cho giao tiếp toagraven cầu
Thocircng điệp Router Advertisement chỉ coacute thể gửi bởi router vagrave đƣợc gửi định kỳ tới địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link Tuy nhiecircn router cũng sẽ tạo ngay thocircng điệp RA đaacutep trả yecircu cầu của một host trecircn đƣờng link nếu
noacute nhận đƣợc goacutei tin truy vấn router (Router Solicitation) Trong trƣờng hợp đoacute thocircng điệp RA sẽ đƣợc gửi tới
địa chỉ điacutech unicast lagrave địa chỉ của nơi gửi thocircng điệp truy vấn router
4212 Thocircng điệp truy vấn router (Router Solicitation-RS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 133
IPv6 host truyền goacutei tin Router Solicitation để nhắc router trecircn cugraveng đƣờng kết nối lập tức tạo thocircng điệp Router
Advertisement gửi thocircng tin cho host
Thocircng điệp nagravey sử dụng địa chỉ nguồn hoặc lagrave một địa chỉ unicast đatilde đƣợc gắn cho giao diện gửi goacutei tin hoặc
trong trƣờng hợp địa chỉ nagravey khocircng tồn tại noacute sử dụng địa chỉ đặc biệt 00000000 Địa chỉ điacutech thocircng thƣờng
lagrave địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) Do quaacute trigravenh tự động cấu higravenh vagrave định tuyến phụ thuộc vagraveo
khả năng tigravem thấy router vagrave prefix địa chỉ thocircng điệp nagravey lagrave cần thiết trƣớc khi bất cứ giao tiếp nagraveo đƣợc thiết lập
4213 Thocircng điệp truy vấn node lacircn cận (Neighbor Solicitation-NS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 135
Thocircng điệp Neighbor Solicitation đƣợc một node sử dụng để yecircu cầu caacutec node khaacutec trecircn đƣờng kết nối cung cấp
địa chỉ lớp link layer của chuacuteng Chức năng nagravey giống nhƣ thủ tục ARP trong IPv4 Node đƣợc hỏi sẽ sử dụng
thocircng điệp Neighbor Advertisement để trả lời về địa chỉ lớp link-layer của noacute
42
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ bỏ
65
Thocircng điệp Neighbor Solicitation cograven đƣợc sử dụng cho quaacute trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ khi một node cần xaacutec
nhận rằng khocircng coacute một node nagraveo khaacutec trecircn đƣờng link đƣợc gắn trugraveng địa chỉ của noacute Neighbor Solicitation cũng
đƣợc sử dụng trong quy trigravenh kiểm tra tiacutenh kết nối tới đƣợc của node lacircn cận
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp nagravey hoặc lagrave địa chỉ unicast giao diện truyền goacutei tin hoặc lagrave địa chỉ đặc biệt
00000000
Thocircng điệp Neighbor Solicitation sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ multicast khi một node cần phacircn giải một địa chỉ IPv6
thagravenh địa chỉ lớp link layer tƣơng ứng hoặc gửi tới địa chỉ unicast khi một node muốn kiểm tra tiacutenh kết nối tới
đƣợc của node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng cho nhiều mục điacutech tự động cấu
higravenh địa chỉ kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ dograve tigravem khả năng kết nối tới đƣợc Trong tất cả những quy trigravenh đoacute caacutec
thocircng điệp nagravey chỉ đƣợc trao đổi trong phạm vi đƣờng kết nối nội bộ vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp coacute thể đƣợc
thiết lập
4214 Thocircng điệp quảng baacute của node (Neighbor Advertisement-NA)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 136
Node gửi goacutei tin Neighbor Advertisement để đaacutep trả goacutei tin truy vấn Neighbor Solicitation Khi thocircng tin của một
node viacute dụ địa chỉ lớp hai thay đổi noacute cũng gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement cập nhật sự thay đổi đoacute cho
caacutec node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ unicast địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast của node hỏi thocircng tin hoặc lagrave địa
chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) Cũng nhƣ thocircng điệp Neighbor Solicitation caacutec goacutei tin nagravey chỉ
đƣợc gửi trong phạm vi đƣờng kết nối vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp đƣợc thiết lập
4215 Thocircng điệp Redirect
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 137
Thocircng điệp Redirect luocircn đƣợc gửi giữa caacutec địa chỉ unicast Thocircng điệp nagravey đƣợc gửi bởi router để thocircng baacuteo cho
host IPv6 rằng coacute một router khaacutec tốt hơn coacute thể sử dụng lagravem next hop để gửi goacutei tin đến một điacutech nhất định Địa
chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ link-local của giao diện router Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn của goacutei tin đatilde
khiến cho router phải gửi thocircng điệp Redirect
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND
Goacutei tin ND lagrave goacutei tin ICMPv6 thuộc một trong năm dạng thocircng điệp necircu trecircn Goacutei tin ND sẽ chứa caacutec thocircng tin
cần thiết trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
66
Thocircng điệp ND bao gồm một ND header vagrave coacute hoặc khocircng coacute caacutec tuỳ chọn Option ND
ND option
ND option sử dụng để chứa đựng caacutec thocircng tin magrave thocircng điệp Neighbor Discovery cần truyền tải địa chỉ MAC
network prefix của đƣờng kết nối thocircng tin MTU của đƣờng kết nối caacutec tham số hoạt động dữ liệu phục vụ cho
việc redirect
một ND option đƣợc cấu thagravenh từ ba trƣờng TypeLenghValue
Trường Type chỉ định dạng của ND Option hiện nay trong RFC246143
coacute caacutec dạng sau đacircy
Type Tecircn Option
1 Source Link-Layer Address
2 Target Link-Layer Address
3 Prefix Information
4 Redirected Header
5 MTU
Bảng 9 Caacutec dạng Option ND
Type 1 Source Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi thocircng điệp ND Option
nagravey coacute trong caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation Router Solicitation vagrave Router Advertisement Caacutec
quy trigravenh sử dụng những thocircng điệp trecircn cần coacute Option nagravey để thocircng baacuteo địa chỉ lớp link-layer của nơi
gửi thocircng điệp ND (viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ)
43
RFC2461 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
Type Length Value
8 bits 8 bits N x 8 bits
Higravenh 26 Cấu truacutec thocircng điệp ND
67
Type 2 Target Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của node magrave goacutei tin IPV6 necircn đƣợc
gửi tới Option nagravey coacute trong thocircng điệp Neighbor Advertisement vagrave Redirect
Type 3 Prefix Information
Option ldquoPrefix Informationrdquo coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định prefix địa chỉ trecircn
đƣờng link kết nối với router đồng thời cũng mang thocircng tin chỉ định về tự động cấu higravenh địa chỉ Trong
một thocircng điệp Router Advertisement coacute thể coacute đồng thời nhiều Option Prefix Information để thocircng baacuteo
cugraveng luacutec nhiều prefix địa chỉ trecircn một đƣờng link
Trong thocircng điệp coacute chứa Option Prefix Information phần ldquovaluerdquo sẽ lagrave N nhoacutem 8 biacutet trong đoacute chứa caacutec
thocircng tin về chiều dagravei prefix thocircng tin về thời gian tồn tại hợp lệ của prefix cờ để xaacutec định xem prefix coacute
đƣợc sử dụng để cấu higravenh địa chỉ tự động hay khocircng vagrave một số caacutec thocircng tin khaacutec nữa
Type 4 Redirected Header
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Redirect để xaacutec định goacutei tin IPv6 khiến cho router phải gửi thocircng điệp
redirect Noacute coacute thể bao gồm một phần hoặc tất cả goacutei tin IPv6 tugravey thuộc vagraveo kiacutech cỡ goacutei tin đatilde đƣợc gửi
ban đầu
Type 5 Option MTU
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định giaacute trị MTU trecircn đƣờng link Giaacute trị
của MTU nagravey sẽ đƣợc dugraveng thay cho giaacute trị MTU cung cấp bởi giao diện phần cứng
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery
Với nguyecircn liệu lagrave năm thocircng điệp ICMPv6 mocirc tả nhƣ trecircn thủ tục Neighbor Discovery tham gia vagraveo thực hiện
những quy trigravenh sau đacircy
Quy trigravenh Mocirc tả
Tigravem kiếm router (Router discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute một host khaacutem phaacute ra router
trecircn đƣờng kết nối sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho
host
Tigravem kiếm prefix (Prefix discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem thấy tiền tố mạng
(network prefix) trecircn đƣờng kết nối của migravenh
Tigravem kiếm thocircng số (Parameter discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem đƣợc những tham số
hoạt động nhƣ giaacute trị MTU của đƣờng kết nối giaacute
trị hop limit mặc định để gửi goacutei tin
Tự động cấu higravenh địa chỉ (Address
autoconfiguration)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể cấu higravenh thocircng tin
địa chỉ IP cho caacutec giao diện theo phƣơng thức coacute
hoặc khocircng coacute sự hiện diện của maacutey chủ DHCPv6
68
Phacircn giải địa chỉ (Address resolution) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể phacircn giải địa chỉ
lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
đatilde biết (tƣơng đƣơng chức năng của thủ tục ARP
trong địa chỉ IPv4)
Quyết định điacutech tiếp theo (Next-hop determination) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể quyết định địa chỉ
IPv6 của điacutech tiếp theo goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp
tới dựa trecircn địa chỉ điacutech Địa chỉ nagravey sẽ hoặc chiacutenh
lagrave địa chỉ điacutech cuối cugraveng hoặc lagrave địa chỉ của của
router mặc định trecircn đƣờng kết nối
Khaacutem phaacute khả năng coacute thể kết nối tới đƣợc của node
lacircn cận (Neighbor unreachability detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node quyết định đƣợc một
node lacircn cận coacute thể cograven nhận đƣợc goacutei tin hay
khocircng
Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate address
detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể biết địa chỉ IPv6
noacute dự định sử dụng hiện đatilde coacute một node nagraveo khaacutec
trecircn đƣờng kết nối sử dụng rồi hay chƣa
Chức năng laacutei (Redirect function) Quy trigravenh thocircng baacuteo cho một host địa chỉ IPv6 điacutech
tiếp theo (next hop) tốt hơn coacute thể sử dụng để tới
đƣợc điacutech cuối cugraveng
Bảng 10 Quy trigravenh thủ tục ND cung cấp
69
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba
(network layer)
Trong hoạt động của thủ tục IP phiecircn bản 4 quy trigravenh nagravey đƣợc đảm nhiệm bởi thủ tục ARP Node cần phacircn giải
địa chỉ sẽ gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ broadcast của mạng do vậy sẽ taacutec động đến mọi node khaacutec
trecircn đƣờng kết nối lagravem giảm hiệu suất mạng
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 đacircy lagrave một trong số những quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm
Để phục vụ cho việc phacircn giải tƣơng ứng địa chỉ lớp mạng vagrave địa chỉ vật lyacute caacutec node IPv6 duy trigrave một bảng cache
thocircng tin về caacutec node lacircn cận gọi lagrave neighbor cache Trong HĐH window chuacuteng ta coacute thể xem thocircng tin trong
bảng nagravey với lệnh netshgtinterface IPv6gtshow neighbors
Khi một IPv6 node cần tigravem địa chỉ lớp hai (viacute dụ địa chỉ MAC trecircn một Ethernet) tƣơng ứng với một địa chỉ IPv6
nagraveo đoacute thay vigrave gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) để taacutec động tới mọi node
trecircn đƣờng kết nối tƣơng đƣơng địa chỉ broadcast trong IPv4 node đoacute chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited
Node44
tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải
Nhƣ đatilde đề cập trong chƣơng 2 node IPv6 khi đƣợc gắn một địa chỉ unicast ngoagravei việc lắng nghe lƣu lƣợng tại
địa chỉ unicast nagravey node IPv6 sẽ lập tức nghe vagrave nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast tƣơng ứng địa chỉ
unicast lagrave Multicast Solicited Node
Nhƣ vậy trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 chỉ những node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast
Solicited Node phugrave hợp mới nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Điều nagravey giảm thiểu việc taacutec động đến mọi node trecircn đƣờng kết
nối tăng hiệu quả hoạt động Đacircy lagrave một trong những cải tiến của IPv6 so với phiecircn bản IPv4
Để thực hiện quy trigravenh phacircn giải địa chỉ hai node IPv6 trao đổi thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Khi một node cần phacircn giải địa chỉ noacute gửi đi trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Neighbor Solicitation
o Địa chỉ nguồn Địa chỉ IPv6 của giao diện gửi goacutei tin
o Địa chỉ điacutech địa chỉ IPv6 Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải địa
chỉ
o Thocircng tin chứa trong phần dữ liệu coacute chứa địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi (nằm trong Option
Source Link-Layer Address của goacutei tin ND)
Trecircn đƣờng link node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast Solicited Node trugraveng với địa chỉ điacutech của goacutei tin
sẽ nhận đƣợc thocircng tin Noacute thực hiện những hagravenh động sau
o Cập nhật địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi vagraveo bảng neighbor cache
44
Tham khảo lại mục II234 về địa chỉ Multicast Solicited Node
70
o Gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement đaacutep trả tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn đatilde gửi goacutei tin
thocircng tin trong phần dữ liệu coacute địa chỉ lớp link-layer của noacute (chứa trong Option Target Link-
Layer Address của goacutei tin ND)
Khi nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement node cần phacircn giải địa chỉ sẽ cập nhật thocircng tin vagraveo bảng
neighbor cache của migravenh vagrave sử dụng thocircng tin trong đoacute để thực hiện liecircn lạc
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address
Detection - DAD)
Mọi node IPv6 thực hiện thuật toaacuten kiểm tra sự trugraveng lặp về địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối trƣớc khi chiacutenh thức
gaacuten địa chỉ unicast cho một giao diện nhằm ngăn ngừa việc xung đột về địa chỉ Quy trigravenh nagravey đƣợc aacutep dụng dugrave
địa chỉ đƣợc gắn bằng tay hoặc bằng higravenh thức cấu higravenh tự động nagraveo Chừng nagraveo host vẫn cograven đang thực hiện
DAD vagrave chƣa quyết định đƣợc lagrave địa chỉ khocircng coacute sự trugraveng lặp thigrave địa chỉ đƣợc coi lagrave địa chỉ ldquothăm dograverdquo
DAD sử dụng hai thocircng điệp ICMPv6 Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement Tuy nhiecircn một số thocircng
tin của goacutei tin nagravey khaacutec với goacutei tin sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
Khi một node cần kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute gửi goacutei tin truy vấn node lacircn cận Neighbor Solicitation
Địa chỉ IPv6 nguồn Lagrave địa chỉ đặc biệt
Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ đang kiểm tra trugraveng lặp
Goacutei tin Neighbor Solicitation sẽ chứa địa chỉ IPv6 đang đƣợc kiểm tra trugraveng lặp
Sau khi gửi NS node sẽ đợi Nếu khocircng coacute phản hồi coacute nghĩa địa chỉ nagravey chƣa đƣợc sử dụng Nếu địa chỉ nagravey đatilde
đƣợc một node nagraveo đoacute sử dụng rồi node nagravey sẽ nhận đƣợc thocircng điệp NS vagrave gửi thocircng điệp quảng baacute Neighbor
Advertisement đaacutep trả
`
A
`
B
ICMPv6 Type = 135
Nguồn = A
Điacutech = Địa chỉ Multicast Solicited-node của B
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của A
Truy vấn = Địa chỉ link-layer của bạn lagrave gigrave
ICMPv6 Type = 136
Nguồn = B
Điacutech = A
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của B
Hai node coacute thể thực hiện giao tiếp
Higravenh 27 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ
71
Nếu node đang kiểm tra địa chỉ trugraveng lặp nhận đƣợc thocircng điệp RA phản hồi lại RS migravenh đatilde gửi noacute sẽ hủy bỏ
việc sử dụng địa chỉ nagravey
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor
Unreachability Detection)
Thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ cũng đƣợc sử dụng cho những mục điacutech khaacutec nhƣ quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối
tới đƣợc của một node lacircn cận Caacutec IPv6 node duy trigrave bảng thocircng tin về caacutec node lacircn cận của migravenh trong bảng
neighbor cache vagrave sẽ cập nhật bảng nagravey khi coacute sự thay đổi tigravenh trạng mạng Bảng nagravey lƣu thocircng tin đối với cả
router vagrave host
Biết đƣợc node lacircn cận coacute thể kết nối tới đƣợc hay khocircng rất quan trọng đối với một node vigrave noacute sẽ điều chỉnh caacutech
thức cƣ xử của migravenh Viacute dụ khi biết một node lacircn cận khocircng kết nối tới đƣợc host sẽ ngừng gửi goacutei tin biết một
router đang khocircng thể kết nối tới đƣợc host coacute thể thực hiện quy trigravenh tigravem kiếm một router khaacutec
Nếu một host muốn kiểm tra tigravenh trạng coacute thể nhận goacutei tin của node lacircn cận noacute gửi thocircng điệp Neighbor
Solicitation nếu nhận đƣợc Neighbor Advertisement phuacutec đaacutep noacute biết tigravenh trạng của node lacircn cận lagrave coacute thể kết
nối đƣợc vagrave sẽ cập nhật thocircng tin nagravey vagraveo bảng neighbor cache của migravenh Tất nhiecircn tigravenh trạng nagravey chỉ đƣợc coi lagrave
tạm thời vagrave coacute một khoảng thời gian dagravenh cho noacute trƣớc khi node cần thực hiện kiểm tra lại trạng thaacutei node lacircn
cận Khoảng thời gian quy định nagravey cũng nhƣ một số caacutec tham số hoạt động khaacutec host sẽ nhận đƣợc từ thocircng tin
quảng baacute Router Advertisement của router trecircn đƣờng kết nối
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery)
Đối với hoạt động của địa chỉ IPv6 sự trao đổi giữa caacutec host với nhau giữa host với router trecircn cugraveng một đƣờng
kết nối lagrave rất quan trọng Trong mạng router lagrave thiết bị đảm nhiệm việc chuyển tiếp lƣu lƣợng của caacutec host từ
mạng nagravey sang mạng khaacutec Một host phải nhờ vagraveo router để coacute thể gửi thocircng tin tới những node nằm ngoagravei đƣờng
kết nối của migravenh Do vậy trƣớc khi một host coacute thể thực hiện caacutec hoạt động giao tiếp với mạng becircn ngoagravei noacute cần
tigravem một router vagrave học đƣợc những thocircng tin quan trọng về router cũng nhƣ về mạng Trong thế hệ địa chỉ IPv6
để coacute thể cấu higravenh địa chỉ cũng nhƣ coacute những thocircng số cho hoạt động IPv6 host cần tigravem thấy router vagrave nhận đƣợc
những thocircng tin từ router trecircn đƣờng kết nối Router IPv6 ngoagravei việc đảm traacutech chuyển tiếp goacutei tin cho host cograven
đảm nhiệm một hoạt động khocircng thể thiếu lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave cung cấp caacutec tham số trợ giuacutep
host trecircn đƣờng kết nối cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động Thực hiện những hoạt động trao đổi thocircng tin
giữa host vagrave router lagrave một nhiệm vụ rất quan trọng của thủ tục Neighbor Discovery
Quaacute trigravenh tigravem kiếm trao đổi giữa host vagrave router thực hiện dựa trecircn hai dạng thocircng điệp sau
Router Solicitation đƣợc gửi bởi host tới caacutec router trecircn đƣờng link Do vậy goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ
điacutech multicast mọi router phạm vi link (FF022) Host gửi thocircng điệp nagravey để yecircu cầu router quảng baacute
ngay caacutec thocircng tin noacute cần cho hoạt động viacute dụ khi host chƣa đƣợc gắn địa chỉ chƣa coacute caacutec tham số mặc
định cần thiết để xử lyacute goacutei tinhellip
Router Advertisement chỉ đƣợc gửi bởi caacutec router để quảng baacute sự hiện diện của router vagrave caacutec tham số cần
thiết khaacutec cho hoạt động của caacutec host Router gửi định kỳ thocircng điệp nagravey trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng
điệp nagravey bất cứ khi nagraveo nhận đƣợc Router Solicitation từ caacutec host trong đƣờng kết nối
72
Router Discovery lagrave quaacute trigravenh trao đổi giữa router vagrave host trecircn một đƣờng link trong đoacute
Router
Quảng baacute goacutei tin Router Advertisement Nhiệm vụ cơ bản một IPv6 router thực hiện trong ND lagrave gửi
định kỳ goacutei tin Router Advertisement quảng baacute sự hiện diện của noacute trecircn đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số
khaacutec Khoảng thời gian caacutech giữa hai thocircng điệp đƣợc cấu higravenh trecircn router RA cũng đƣợc gửi khi coacute bất
cứ tigravenh huống đặc biệt nagraveo xảy ra viacute dụ khi thocircng tin quan trọng nagraveo đoacute của router thay đổi nhƣ địa chỉ
của noacute
Duy trigrave những thocircng số cơ bản cho mạng Router cũng đảm nhiệm việc duy trigrave những thocircng số cơ bản
phục vụ cho hoạt động mạng Những thocircng số nagravey sẽ đƣợc thocircng baacuteo nhờ caacutec trƣờng trong RA
Nhận vagrave xử lyacute thocircng điệp Router Solicitation Router sẽ lắng nghe thocircng điệp nagravey của caacutec host vagrave nếu
nhận đƣợc goacutei tin nagravey noacute sẽ lập tức gửi RA phuacutec đaacutep
Host
Nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Router Advertisement Host sẽ lắng nghe nhận caacutec thocircng điệp RA khi nhận đƣợc
thocircng điệp nagravey noacute sẽ
o Xaacutec lập những giaacute trị thocircng số hoạt động theo những giaacute trị đƣợc gửi trong caacutec trƣờng của RA
Bao gồm cả việc duy trigrave vagrave cập nhật một số dữ liệu nhƣ danh saacutech prefix địa chỉ router mặc
định
o Nếu host mới khởi động vagrave chƣa đƣợc gắn địa chỉ noacute sẽ theo những thocircng tin hƣớng dẫn trong
RA để tự động cấu higravenh thocircng tin cho chiacutenh noacute địa chỉ IP caacutec tham số khaacutec
o Tạo goacutei tin Router Solicitation Trong những trƣờng hợp nhất định host sẽ tạo goacutei tin RS vagrave gửi
đi trecircn đƣờng link để coacute thể nhận ngay RA phuacutec đaacutep magrave khocircng đợi theo định kỳ
Nhờ quaacute trigravenh trao đổi nhƣ trecircn những thocircng tin sau liecircn quan đến đƣờng kết nối đƣợc thiết lập
Router mặc định cho caacutec host trecircn đƣờng kết nối Trong thocircng điệp RA coacute trƣờng Router Lifetime giaacute trị
của noacute xaacutec định thời gian router gửi RA coacute thể đƣợc coi lagrave router mặc định Tuy nhiecircn nếu cograven thời gian
hợp lệ magrave host nhận thấy router khocircng liecircn lạc đƣợc (qua quy trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới của
node lacircn cận) noacute sẽ khocircng sử dụng router lagravem router mặc định nữa
Host coacute thocircng tin để quyết định migravenh cần sử dụng caacutech thức cấu higravenh IP nhờ maacutey chủ DHCPv6 hay tự
cấu higravenh địa chỉ Trong quảng baacute của router coacute thocircng tin chỉ dẫn cho host phƣơng thức nhận thocircng tin cấu
higravenh địa chỉ
Một số tham số mặc định trecircn đƣờng kết nối phục vụ cho hoạt động của host
o Giaacute trị mặc định của Hop Limit cho caacutec goacutei tin IPv6
o Thời gian host thực hiện lại quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận
o Giaacute trị MTU mặc định của đƣờng kết nối
o Danh saacutech caacutec tiền tố mạng (prefix) của đƣờng kết nối Mỗi prefix sẽ gồm coacute cả thocircng tin về
thời gian sống Nếu trecircn đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh khocircng cần
73
maacutey chủ DHCPv6 (gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei) host sẽ sử dụng prefix
nhận đƣợc từ thocircng tin quảng baacute của router gắn với định danh giao diện đatilde tự động tạo ra để tạo
necircn địa chỉ toagraven cầu của host
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless
Autoconfiguration) của thiết bị IPv6
Thiết bị IPv4 khi kết nối vagraveo mạng phải đƣợc cấu higravenh bằng tay caacutec thocircng số địa chỉ mặt nạ mạng router mặc
định maacutey chủ tecircn miền Để giảm cấu higravenh thủ cocircng maacutey chủ DHCP đƣợc sử dụng để coacute thể cấp phaacutet địa chỉ IP
vagrave thocircng số cho IPv4 host khi noacute kết nối vagraveo mạng Địa chỉ IPv6 tiến thecircm một bƣớc xa hơn khi cho pheacutep một
IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ
DHCPv6 Do vậy địa chỉ IPv6 coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ
Sử dụng maacutey chủ DHCPv6 để cung cấp địa chỉ vagrave thocircng số cho caacutec host IPv6 Caacutech thức nagravey tƣơng tự
nhƣ việc sử dụng DHCP của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn việc hƣớng dẫn IPv6 host nhận địa chỉ vagrave thocircng số
từ maacutey chủ DHCPv6 do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute thocircng tin khocircng phải thực hiện cấu higravenh xaacutec
định bằng tay nhƣ IPv4 host Phƣơng thức tự động cấu higravenh nagravey đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh coacute trạng
thaacutei ndash stateful autoconfigurationrdquo Hiện nay caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute cho DHCPv6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện đầy đủ
IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ cho migravenh magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 Host thực
hiện cấu higravenh IP bắt đầu từ trạng thaacutei chƣa coacute thocircng tin hỗ trợ cấu higravenh do vậy phƣơng thức cấu higravenh nagravey
đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei ndash stateless autoconfigurationrdquo
Giảm tối thiểu cấu higravenh thủ cocircng lagrave một trong những đặc điểm hoagraven toagraven mới vagrave lagrave một ƣu điểm nổi bật của địa
chỉ IPv6 Khả năng tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei của thiết bị IPv6 dựa trecircn một số đặc tiacutenh mới của địa chỉ
IPv6 bao gồm khả năng tự tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ lớp hai từ đoacute tự động tạo địa chỉ link-local
khả năng trao đổi của host với router trecircn một đƣờng kết nối nhờ thủ tục Neighbor Discovery để nhận caacutec thocircng
tin về tiền tố địa chỉ mạng của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số hoạt động khaacutec
Khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP host thực hiện caacutec bƣớc sau để tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số
hoạt động cho migravenh
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
Higravenh 28 Tự động cấu higravenh địa chỉ của IPv6 host
74
Bước 1 Tạo địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet prefix FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(interface ID)
Khi khởi động 64 biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc host tự động tạo từ địa chỉ lớp hai Bạn coacute thể tham khảo lại chi
tiết quy trigravenh tạo định danh giao diện trong mục II14
Với viacute dụ cụ thể trong higravenh vẽ trecircn từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F host sẽ tạo đƣợc 64 biacutet định danh giao
diện 029027FFFE17FC0F Từ đoacute tạo đƣợc địa chỉ link-local FE80029027FFFE17FC0F
Ngoagravei phƣơng thức tạo định danh giao diện từ địa chỉ vật lyacute 64 biacutet định danh giao diện cograven coacute thể đƣợc gắn bằng
một datildey số ngẫu nhiecircn
Bước 2 Thực hiện thuật toaacuten kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate Address Detection)
Trƣớc khi thực sự sử dụng địa chỉ link-local vừa tạo đƣợc host sẽ thực hiện quy trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ để
chắc chắn địa chỉ link-local migravenh dự định sử dụng lagrave duy nhất trong phạm vi đƣờng kết nối nhằm traacutenh xung đột
Thuật toaacuten DAD nhƣ đatilde đề cập trong mục trƣớc dựa trecircn hai dạng thocircng diệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Bước 3 Gắn địa chỉ link-local
Sau khi gửi thocircng điệp Neighbor Solicitation nếu host khocircng nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement phuacutec
đaacutep coacute nghĩa chƣa coacute node nagraveo trecircn đƣờng kết nối sử dụng địa chỉ nagravey Khi đoacute host sẽ gắn địa chỉ link-local cho
migravenh vagrave lấy địa chỉ nagravey để thực hiện giao tiếp với caacutec node khaacutec trecircn mạng LAN
Bước 4 Liecircn hệ với router
Trong goacutei tin Router Advertisement do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute sẽ coacute caacutec thocircng tin hƣớng dẫn host về
caacutech thức cấu higravenh địa chỉ về prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số khaacutec Do vậy host sẽ đợi goacutei tin
nagravey trong thocircng điệp đƣợc router gửi một caacutech định kỳ hoặc sẽ coacute gắng liecircn hệ với caacutec router trecircn đƣờng kết nối
Để liecircn hệ với router host gửi goacutei tin truy vấn ndash RS tới địa chỉ điacutech multicast mọi router phạm vi link - FF022
Router trecircn đƣờng kết nối sẽ gửi thocircng điệp quảng baacute ndash RA phuacutec đaacutep Trong đoacute chứa dữ liệu về tiền tố mạng của
đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số khaacutec Nếu đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức cấu higravenh nhờ maacutey chủ
DHCPv6 trong quảng baacute của router sẽ khocircng coacute tiền tố mạng vagrave sẽ coacute thocircng tin hƣớng dẫn host sử dụng maacutey chủ
DHCPv6 để nhận thocircng tin cấu higravenh
Trong higravenh vẽ router sẽ quảng baacute cho host prefix của đƣờng kết nối lagrave 2001410213164
Bước 5 Cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin nhận đƣợc trong quảng baacute RA của router host sẽ cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin về prefix
o Host tạo địa chỉ IPv6 toagraven cầu bằng caacutech gắn prefix nagravey với 64 biacutet định danh giao diện Để coacute
thể tự động cấu higravenh địa chỉ prefix địa chỉ do router quảng baacute phải coacute độ dagravei 64
75
o Đồng thời host cũng thiết lập giaacute trị thời gian sống cho địa chỉ theo giaacute trị coacute trong thocircng điệp
quảng baacute của router
o Host đăng kyacute địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast vừa tạo với card mạng
để nhận lƣu lƣợng của địa chỉ nagravey
Host xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động Hop Limit thời gian mặc định host thực hiện quy trigravenh kiểm
tra khả năng coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận giaacute trị MTU của đƣờng kết nối
Trong trƣờng hợp cụ thể nhƣ higravenh vẽ trecircn host sẽ cấu higravenh đƣợc địa chỉ toagraven cầu IPv6
Địa chỉ IPv6 = Tiền tố mạng + Định danh giao diện = 200141021319027FFFE17FC0F
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6
Đaacutenh số lại mạng IPv4 lagrave điều những nhagrave quản trị rất ngại Noacute ảnh hƣởng tới hoạt động mạng lƣới vagrave tiecircu tốn
nhacircn lực cấu higravenh lại thocircng tin cho host node trecircn mạng
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một caacutech thức đaacutenh số lại mạng một caacutech dễ dagraveng hơn Một địa chỉ IPv6 gắn cho
node sẽ coacute hai trạng thaacutei đoacute lagrave ldquocograven đƣợc sử dụng ndash preferredrdquo vagrave ldquoloại bỏ - deprecatedrdquo tuỳ theo thời gian sống
của địa chỉ đoacute Host luocircn cố gắng sử dụng caacutec địa chỉ coacute trạng thaacutei ldquocograven đƣợc sử dụngrdquo Thời gian sống của địa
chỉ đƣợc thiết lập từ thocircng tin quảng baacute của router Do vậy caacutec host trecircn mạng IPv6 coacute thể đƣợc đaacutenh số lại nhờ
thocircng baacuteo của router đặt thời gian hết thời hạn coacute thể sử dụng cho một tiền tố mạng (network prefix) Sau đoacute
router thocircng baacuteo prefix mới để caacutec host tạo lại địa chỉ IP Trecircn thực tế caacutec host coacute thể duy trigrave sử dụng địa chỉ cũ
trong một khoảng thời gian nhất định trƣớc khi xoacutea bỏ hoagraven toagraven
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei
tin IPv6
Mạng quy mocirc lớn hay nhỏ bao gồm caacutec đƣờng kết nối vật lyacute khaacutec nhau Mỗi đƣờng kết nối coacute một giaacute trị giới
hạn về kiacutech thƣớc cực đại của goacutei tin magrave host coacute thể gửi trecircn đƣờng kết nối đƣợc gọi lagrave MTU (Maximum
Transmition Unit) Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv4 trong quaacute trigravenh chuyển tiếp goacutei tin nếu IPv4 router
nhận đƣợc goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU của đƣờng kết nối router sẽ thực hiện phacircn mảnh goacutei tin (fragment) thagravenh
những goacutei tin nhỏ hơn Sau quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin đƣợc xacircy dựng lại nhờ những thocircng tin trong header
Địa chỉ IPv6 aacutep dụng một mocirc higravenh khaacutec để phacircn mảnh goacutei tin Mọi IPv6 router khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin nhờ đoacute tăng hiệu quả giảm thời gian xử lyacute goacutei tin Việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn nơi
gửi goacutei tin Do vậy trong header cơ bản IPv6 caacutec trƣờng hỗ trợ cho việc phacircn mảnh vagrave kết cấu lại goacutei tin (tƣơng
ứng IPv4 header) đatilde đƣợc bỏ đi Những thocircng tin trợ giuacutep cho việc phacircn mảnh vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 đƣợc để
trong một header mở rộng của goacutei tin IPv6 (gọi lagrave Fragment Header)45
Giaacute trị MTU tối thiểu mặc định trecircn đƣờng kết nối IPv6 lagrave 1280 byte Tuy nhiecircn để đến đƣợc điacutech goacutei tin sẽ đi
qua nhiều đƣờng kết nối coacute giaacute trị MTU khaacutec nhau việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn khocircng
thực hiện bởi caacutec router trecircn đƣờng truyền tải Do vậy host nguồn cần biết đƣợc giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven
bộ đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech để điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin phugrave hợp
Coacute hai khaacutei niệm về giaacute trị MTU trong IPv6 đoacute lagrave
45
Tham khảo mục II425 về header mở rộng của goacutei tin IPv6
76
LinkMTU Lagrave giaacute trị MTU trecircn đƣờng kết nối trực tiếp của host
PathMTU Lagrave giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech
Host nguồn sẽ sử dụng quy trigravenh coacute tecircn gọi Path MTU Discovery để tigravem ra giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn đƣờng dẫn
từ nguồn đến điacutech Khi tigravem đƣợc noacute sẽ lƣu giữ (cache) giaacute trị nagravey để sử dụng trong giao tiếp
Quy trigravenh tigravem kiếm Path MTU đƣợc thực hiện nhờ thocircng điệp Packet Too Big phản hồi từ router
Để tigravem PathMTU host nguồn gửi goacutei tin sử dụng giaacute trị MTU mặc định trecircn đƣờng kết nối trực tiecircpc của migravenh
Nếu trecircn đƣờng truyền kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của một đƣờng link nagraveo đoacute router của đƣờng link
phải hủy bỏ goacutei tin vagrave gửi thocircng điệp Packet Too Big thocircng baacuteo trong goacutei tin coacute chứa giaacute trị MTU của đƣờng kết
nối magrave router phụ traacutech Khi nhận đƣợc thocircng tin nagravey host sẽ sử dụng giaacute trị MTU nagravey để gửi lại goacutei tin Cứ nhƣ
vậy cho đến khi goacutei tin tới đƣợc điacutech vagrave host sẽ lƣu giữ lại thocircng tin về giaacute trị MTU nhỏ nhất đatilde dugraveng (PathMTU)
để thực hiện gửi lần sau
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Higravenh 29 Quy trigravenh thực hiện tigravem kiếm Path MTU
77
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD)
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD
Multicast khocircng phải lagrave một khaacutei niệm mới Dugrave đƣợc đaacutenh giaacute lagrave hữu iacutech vagrave đatilde đƣợc thiết kế hoagraven chỉnh cocircng
nghệ multicast khocircng đƣợc triển khai rộng ratildei trong hoạt động Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn multicast
khocircng đƣợc kiacutech hoạt một caacutech mặc định yecircu cầu rất nhiều cấu higravenh thủ cocircng Khi định tuyến multicast IPv4
đƣợc sử dụng thủ tục hỗ trợ multicast để quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast lagrave IGMP46 Thủ tục nagravey sử
dụng một tập hợp thocircng điệp riecircng
Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 multicast lagrave bắt buộc Multicast trong IPv6 thay thế cho cả chức năng
broadcast Việc broadcast goacutei tin trong một phạm vi nagraveo đoacute tƣơng ứng với việc gửi thocircng tin tới nhoacutem địa chỉ
IPv6 multicast mọi node trong phạm vi đoacute
Đối với IPv6 multicast sẽ khocircng đogravei hỏi cấu higravenh gigrave nếu chỉ thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Chuacuteng ta
cũng thấy caacutec IPv6 node tham gia caacutec nhoacutem multicast trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng điệp tới caacutec địa chỉ
multicast mọi node phạm vi link (FF021) địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) khi tiến hagravenh caacutec
quy trigravenh của thủ tục Neighbor Discovery Tuy nhiecircn khi lƣu lƣợng multicast đƣợc router chuyển tiếp ra ngoagravei
phạm vi một đƣờng kết nối thigrave khi đoacute cần thecircm những yếu tố phục vụ thực thi multicast Đoacute lagrave thủ tục định tuyến
multicast vagrave thủ tục hỗ trợ quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast
Khi thực hiện multicast IPv6 ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối thủ tục thực hiện quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn
multicast coacute tecircn gọi Multicast Listener Discovery-MLD Thủ tục nagravey thay thế cho IGMP của IPv4 Tuy nhiecircn thủ
tục nagravey coacute một điểm khaacutec biệt cơ bản với IGMP lagrave noacute hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6 chứ khocircng định
nghĩa tập hợp thocircng điệp riecircng
Multicast Listener Discovery sử dụng một nhoacutem ba thocircng điệp ICMPv6 Caacutec thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa
router vagrave node cho pheacutep một router khaacutem phaacute ra trecircn mỗi giao diện gắn trực tiếp với noacute những node lagrave thagravenh viecircn
của một nhoacutem multicast sẵn sagraveng nhận goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ multicast đoacute (node đang nghe lƣu lƣợng)
cũng nhƣ những địa chỉ multicast đang đƣợc caacutec node nagravey quan tacircm
Thocircng tin nagravey đƣợc cung cấp bất cứ khi nagraveo thủ tục định tuyến multicast đƣợc kiacutech hoạt trecircn caacutec router để đảm
bảo rằng caacutec goacutei tin multicast đƣợc truyền tải đến mọi đƣờng kết nối nơi coacute những node muốn nhận lƣu lƣợng
nagravey
MLD phacircn định caacutech thức cƣ xử khaacutec nhau cho router vagrave cho host nghe lƣu lƣợng multicast Nếu tại một địa chỉ
multicast router vừa đoacuteng vai trograve router bản thacircn cũng nghe vagrave muốn nhận lƣu lƣợng tại địa chỉ nagravey thigrave router
cần thực hiện cả hai phần của thủ tục phần thủ tục cho router vagrave phần thủ tục cho host nghe lƣu lƣợng multicast
Router sử dụng MLD để tigravem ra xem địa chỉ multicast nagraveo coacute node đang chờ nhận lƣu lƣợng trecircn mỗi đƣờng kết
nối trực tiếp của noacute Mỗi router duy trigrave một danh saacutech cho mỗi đƣờng kết nối chứa thocircng tin về địa chỉ multicast
coacute node muốn nhận lƣu lƣợng trecircn đƣờng kết nối đoacute MLD chỉ tigravem ra danh saacutech những địa chỉ multicast magrave iacutet nhất
coacute một node đang nhận lƣu lƣợng chứ khocircng phải lagrave danh saacutech những node đang nghe lƣu lƣợng tƣơng ứng với
mỗi địa chỉ multicast
46
IGMP Internet Group Management Protocol
78
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD
Thủ tục MLD sử dụng ba thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Multicast Listener Query (giaacute trị ICMPv6 type 130)
Multicast Listener Query đƣợc sử dụng bởi router để truy vấn về những node đang nghe lƣu lƣợng multicast trecircn
một đƣờng kết nối Coacute hai dạng thocircng điệp Multicast Listener Query Truy vấn thocircng thường vagrave Truy vấn gắn với
địa chỉ multicast cụ thể Truy vấn thocircng thƣờng đƣợc sử dụng để truy vấn mọi node của mọi địa chỉ multicast
Truy vấn gắn với địa chỉ multicast cụ thể đƣợc sử dụng để truy vấn những node đang nghe một địa chỉ multicast
nhất định
Multicast Listener Report (giaacute trị ICMPv6 type 131)
Multicast Listener Report đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng tại một địa chỉ multicast sử dụng để baacuteo caacuteo rằng migravenh
đang sẵn sagraveng nhận lƣu lƣợng multicast Thocircng điệp nagravey cũng đƣợc sử dụng để đaacutep trả lại thocircng điệp truy vấn
Multicast Listener Query của router
Multicast Listener Done (giaacute trị ICMPv6 type 132)
Multicast Listener Done đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng multicast sử dụng để thocircng baacuteo rằng noacute khocircng cograven muốn
nhận lƣu lƣợng của địa chỉ multicast cụ thể nagraveo đoacute nữa
Khi một node từ bỏ khocircng cograven nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast noacute gửi một thocircng điệp Multicast Listener
Done tới địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) thocircng tin mang trong goacutei tin lagrave địa chỉ multicast magrave
noacute khocircng cograven muốn nghe lƣu lƣợng
79
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH
QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE
IPV6
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router
Thiết bị mạng của Cisco hỗ trợ IPv6 từ rất sớm tuy nhiecircn khocircng phải mọi phiecircn bản HĐH của Cisco router đều
hỗ trợ IPv6 Bạn đọc coacute thể truy cập website của Cisco tại httpwwwciscocom để kiểm tra phiecircn bản OS migravenh
đang sử dụng coacute hỗ trợ IPv6 hay khocircng
Trong hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ IPv6 định tuyến IPv6 mặc định đƣợc tắt đi trong Cisco IOS Để kiacutech hoạt định
tuyến IPv6 trƣớc tiecircn cần kiacutech hoạt chuyển tiếp lƣu lƣợng IPv6 trecircn router vagrave gắn địa chỉ IPv6 cho caacutec giao diện
của router
Để thực hiện kiacutech hoạt định tuyến IPv6 trecircn một router Cisco bạn cần thực hiện những thao taacutec sau đacircy
- Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 toagraven diện (bắt buộc)
- Cấu higravenh địa chỉ cho giao diện (bắt buộc)
- Kiểm tra lại hoạt động của IPv6 vagrave cấu higravenh địa chỉ (tuỳ chọn)
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho router cisco
Một địa chỉ IPv6 cần phải đƣợc cấu higravenh trecircn giao diện để router coacute thể chuyển tiếp lƣu lƣợng trecircn giao diện Việc
cấu higravenh một địa chỉ toagraven cầu trecircn một giao diện router Cisco sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ IPv6 link-local vagrave kiacutech
hoạt IPv6 cho giao diện đoacute Giao diện đƣợc cấu higravenh tự động tham gia những nhoacutem multicast bắt buộc sau đacircy
cho đƣờng kết nối
- Nhoacutem multicast Solicited-node FF0200001FF00104 cho mỗi địa chỉ unicast vagrave anycast đƣợc
gắn cho giao diện
- Nhoacutem multicast mọi node phạm vi link FF020000001
- Nhoacutem multicast mọi router phạm vi link FF020000002
Bảng sau đacircy giới thiệu một số lệnh cơ bản kiacutech hoạt vagrave cấu higravenh địa chỉ IPv6 trecircn giao diện router Cisco Tập hợp
caacutec lệnh lagravem việc với IPv6 caacutec bạn coacute thể tigravem kiếm trecircn website Cisco
Kiacutech hoạt IPv6 protocol toagraven diện
Trong chế độ global config
Router(config) IPv6 unicast-routing
Lệnh nagravey sẽ kiacutech hoạt chuyển tiếp goacutei tin IPv6
unicast
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh giao diện
Router(config) interface interface-type interface-number
80
1 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
prefix prefix-length [eui-64]
Lệnh nagravey gắn địa chỉ IPv6 toagraven cầu cho một giao diện của
router vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn giao diện đoacute
Nếu cuối lệnh khocircng coacute từ khoacutea eui-64 địa chỉ IPv6 trong
lệnh phải lagrave địa chỉ cụ thể (128 biacutet) router sẽ gắn cho giao
diện địa chỉ IPv6 toagraven cầu với prefix trong lệnh
Khi từ khoacutea eui-64 đƣợc sử dụng prefix địa chỉ bắt buộc
phải lagrave 64 Trong trƣờng hợp đoacute địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho
giao diện sẽ dựa trecircn 64 biacutet prefix địa chỉ đatilde cung cấp 64
biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc router tự động xacircy dựng từ
địa chỉ card mạng
Chuacute yacute Trong trƣờng hợp sử dụng router quảng baacute thocircng tin
để caacutec host trong mạng LAN tự động cấu higravenh địa chỉ thigrave
prefix địa chỉ gắn cho giao diện router bắt buộc phải lagrave 64
2 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
address prefix-length | link-local
Lệnh thực hiện gắn địa chỉ cho giao diện vagrave kiacutech hoạt xử lyacute
IPv6 trecircn giao diện
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address IPv6-address khocircng coacute từ
khoacutea link-local lệnh sẽ gắn địa chỉ toagraven cầu cho giao diện
vagrave kiacutech hoạt IPv6 Địa chỉ link-local của giao diện sẽ đƣợc
tự động cấu higravenh
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address coacute từ khoacutea link-local sẽ cấu
higravenh địa chỉ link-local trecircn giao diện Địa chỉ link-local nagravey
đƣợc sử dụng thay vigrave địa chỉ link-local đƣợc tự động cấu
higravenh khi IPv6 đƣợc kiacutech hoạt trecircn giao diện đoacute
3 Router(config-if) IPv6 unnumbered
interface-type interface-number
Xaacutec định giao diện khocircng đaacutenh số vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6
trecircn giao diện đoacute Địa chỉ IPv6 toagraven cầu của giao diện xaacutec
định bởi interface-type interface-number sẽ đƣợc sử dụng
(Địa chỉ link-local sẽ tự động tạo ra trecircn giao diện khocircng
đaacutenh số khi xử lyacute IPv6 đƣợc kiacutech hoạt)
4 Router(config-if) IPv6 enable
Tự động tạo địa chỉ link-local trecircn giao diện vagrave kiacutech hoạt
xử lyacute IPv6 Địa chỉ link-local nagravey chỉ coacute thể đƣợc sử dụng
để giao tiếp với caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link
Quan saacutet cấu higravenh vagrave thocircng tin
81
Những cấu higravenh đối với IPv6 coacute thể quan saacutet đƣợc khi sử dụng lệnh
Router show running-config
Vagrave
Router show IPv6
access-list - Tổng hợp access lists
cef - Cisco Express Forwarding cho IPv6
interface - Tigravenh trạng giao diện vagrave cấu higravenh
neighbors - Hiển thị IPv6 neighbor cache
prefix-list - Liệt kecirc IPv6 prefix
protocols - Thủ tục định tuyến IPv6
route - Hiển thị bảng thocircng tin định tuyến
routers - Hiển thị caacutec IPv6 router local
traffic - Thống kecirc lƣu lƣợng IPv6
tunnel - Toacutem tắt về IPv6 tunnel
Bảng 11 Một số lệnh cấu higravenh IPv6 trecircn router Cisco
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh
Mục tiecircu thực hagravenh Quan saacutet hoạt động của thủ tục TCPIPv6 quan saacutet giao tiếp của caacutec node IPv6 caacutech thức
tự động cấu higravenh địa chỉ quảng baacute thocircng tin của router IPv6
Chuẩn bị Mạng thực hagravenh đƣợc thiết lập nhƣ higravenh vẽ sau Bao gồm một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Window 2003
server một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux Enterprise 30 vagrave một router Cisco 2621XM sử dụng hệ điều hagravenh c2600-
j1s3-mz123-9
Linux Enterprise 30
`
Window 2003 server
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc864
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc764
Cisco router
2621XM
2001dc964
FastEthernet00
Higravenh 30 Mạng thực hagravenh chƣơng 3
82
Toacutem tắt
- Kiacutech hoạt IPv6 trecircn router Cisco để router quảng baacute thocircng tin
- Quan saacutet caacutech thức caacutec node trecircn một đƣờng kết nối giao tiếp với nhau Quan saacutet caacutec node tự động cấu
higravenh tự động địa chỉ Kiểm tra kết nối bằng địa chỉ tự động cấu higravenh
- Kiacutech hoạt chức năng router trecircn maacutey tiacutenh HĐH Linux window 2003 server
Caacutec bước thực hiện
I Kiacutech hoạt IPv6 trong những maacutey tiacutenh trecircn mạng LAN
Thực hiện kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN Tắt chức năng tự động tạo định danh giao
diện của maacutey tiacutenh cagravei HĐH window Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute chỉ kiacutech hoạt IPV6 protocol
Khocircng thực hiện gắn địa chỉ bằng tay Nhƣ vậy những maacutey tiacutenh trong mạng LAN hiện tại chỉ tự động cấu higravenh
đƣợc địa chỉ link-local
1 Kiểm tra thocircng tin địa chỉ link-local vagrave chỉ mục giao diện
ipconfig all (Maacutey window)
ifconfig (Maacutey linux)
2 Kiểm tra kết nối trong mạng LAN bằng địa chỉ link-local
Ping -6 -t địa_chỉ_link-local_của_maacutey-linuxindex_của_giao_diện (Maacutey window)
ping6 -I eth0 địa_chỉ_link-local_của_maacutey-window (Maacutey linux)
3 Kiểm tra bảng lưu trữ neighbor cache
Trecircn maacutey window
netshgt interface IPv6gt
show neighbors
Trecircn maacutey linux
ip -6 neigh show dev eth0
Bạn sẽ thấy hai maacutey lƣu trữ thocircng tin về caacutec node lacircn cận (địa chỉ IP địa chỉ MAC)
II Kiacutech hoạt IPv6 vagrave quảng baacute thocircng tin của router Cisco
4 Kiểm tra version của HĐH
show version
Lƣu yacute với version phugrave hợp mới coacute hỗ trợ IPv6 protocol
Trong bagravei thực hagravenh nagravey sử dụng c2600-j1s3-mz123-9
5 Kiểm tra xem HĐH coacute hỗ trợ IPv6 khocircng
83
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
Vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave đặt tecircn cho router lagrave ldquorouter-IPv6rdquo
Enable
Conf t
Hostname router-IPv6
Kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
IPv6
Nếu lệnh khocircng hiển thị tập hợp caacutec lệnh của IPv6 thigrave hệ điều hagravenh khocircng hỗ trợ thủ tục IPv6
6 Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn router
IPv6 unicast-routing - kiacutech hoạt một caacutech toagraven diện IPv6 protocol trecircn router Cisco
ip cef - kiacutech hoạt chức năng cef router Cisco
IPv6 cef - kiacutech hoạt chức năng cef cho IPv6
7 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
show IPv6
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
8 Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Khi cấu higravenh địa chỉ cho một giao diện router xử lyacute IPv6 trecircn router đoacute sẽ tự động đƣợc kiacutech hoạt vagrave theo mặc
định router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện đoacute
Vagraveo chế độ cấu higravenh cho giao diện FastEthernet 00
Conf t
interface fastethernet 00
Đặt prefix cho router cisco vagrave hướng dẫn cho router rằng tự build phần biacutet cograven lại từ địa chỉ MAC
IPv6 address 2001dc964 eui-64
No shutdown
Sau khi đƣợc gắn prefix địa chỉ router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện FastEthernet 00
Chuacute yacute Để caacutec host trong LAN coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ router trong mạng LAN chỉ coacute thể gắn prefix 64
9 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
84
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
show IPv6 traffics
10 Quan saacutet quảng baacute thocircng tin của router
Bạn coacute thể quan saacutet router đang quảng baacute thocircng tin bằng caacutech bật một cửa sổ bắt goacutei tin maacutey tiacutenh linux nhận đƣợc
Bật một cửa sổ dograveng lệnh mới trecircn maacutey linux vagrave sử dụng tcpdump để bắt goacutei tin
tcpdump -t -n -i eth0 -s 512 -vv ip6 or proto IPv6
Bạn sẽ quan saacutet thấy router-IPv6 đang quảng baacute thocircng tin về prefix vagrave những tham số khaacutec cho caacutec maacutey tiacutenh trecircn
đƣờng kết nối
11 Quan saacutet tự động cấu higravenh địa chỉ tự động cấu higravenh route
Quan saacutet lại caacutec host trong mạng LAN (linux window) trƣớc đacircy chỉ coacute địa chỉ link-local bacircy giờ đatilde nhận đƣợc
thocircng tin quảng baacute của router vagrave tự động cấu higravenh địa chỉ necircn địa chỉ IPv6 toagraven cầu
Trecircn maacutey tiacutenh window
ipconfig
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh window
netshgt interface IPv6gt
show routes
Khi nhận đƣợc thocircng tin quảng baacute từ router host sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ đồng thời route tƣơng ứng prefix địa
chỉ quảng baacute bởi router cũng sẽ đƣợc tự động thiết lập sử dụng router đatilde quảng baacute thocircng tin lagravem gateway mặc
định
Trecircn maacutey tiacutenh Linux
ifconfig
ip -6 route show dev eth0
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh linux
12 Sử dụng chương trigravenh ping kiểm tra kết nối bằng địa chỉ vừa tự động tạo
13 Quan saacutet lại bảng thocircng tin lưu trữ node lacircn cận Bạn sẽ thấy thocircng tin về những địa chỉ mới nagravey trong bảng
lƣu trữ thocircng tin về node lacircn cận
III Kiacutech hoạt maacutey tiacutenh linux window thực hiện chức năng router
Trong mạng thử nghiệm nếu khocircng coacute thiết bị router chuyecircn nghiệp Cisco bạn đọc hoagraven toagraven coacute thể sử dụng maacutey
tiacutenh (window linux) lagravem chức năng router thay thế Trong phần thực hagravenh nagravey bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn để
85
kiacutech hoạt chức năng nagravey trecircn maacutey tiacutenh vagrave quan saacutet thấy trecircn một mạng LAN IPv6 coacute thể coacute nhiều router quảng
baacute nhiều prefix khaacutec nhau vagrave một giao diện của một IPv6 host coacute thể một luacutec đƣợc cấu higravenh nhiều địa chỉ
14 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey window
Kiacutech hoạt chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin trecircn giao diện vật lyacute ldquoLocal Area Connectionrdquo
netshgt interface IPv6gt
set interface Local Area Connection forwarding=enabled advertise=enabled store=active
Gắn prefix địa chỉ cho giao diện tạo tuyến vagrave xaacutec định quảng baacute thocircng tin qua giao diện
add route 2001dc864 ldquoLocal Area Connectionrdquo publish=yes
15 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey Linux
Để maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux coacute thể thực hiện chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin của router IPv6
cần cagravei đặt goacutei tin radvd vagrave sửa đổi thocircng tin cấu higravenh cần thiết (trong file cấu higravenh etcradvdconf)
Cagravei đặt goacutei tin radvd-072-9i386rpm
Bạn đọc coacute thể download goacutei tin tại website wwwrpmfindnet vagrave lƣu vagraveo một thƣ mục trecircn maacutey linux Chuyển
đến thƣ mục lƣu trữ goacutei tin vagrave thực hiện lệnh cagravei đặt
rpm ndashUvh radvd-072-9i386rpm
Kiacutech hoạt chức năng IPv6 forwarding vagrave debug
sysctl -w netIPv6confallforwarding=1
hoặc sửa bằng tay (sử dụng vi) file procsysnetIPv6confallforwarding Đặt giaacute trị lagrave 1
radvd --debug 0
Sửa đổi file cấu higravenh của radvd để router quảng baacute đuacuteng prefix cần thiết
Caacutech thức cƣ xử của router thocircng tin quảng baacute đƣợc cấu higravenh trong file cấu higravenh của radvd (etcradvdconf)
vi etcradvdconf
Cấu higravenh prefix cần thiết (2001dc764) thay thế cho prefix 3FFE64 mặc định
Kiacutech hoạt radvd
etcinitdradvd start
IV Quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh
Tiến hagravenh quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN thử nghiệm bạn sẽ thấy giao diện vật
lyacute của caacutec maacutey đồng thời đƣợc gắn nhiều địa chỉ tự động tạo ra tƣơng ứng caacutec prefix địa chỉ quảng baacute bởi router
vagrave tự động tạo caacutec route tƣơng ứng caacutec prefix đatilde đƣợc quảng baacute bởi caacutec router trong mạng LAN
86
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 4
1 Bạn cho biết hai loại thocircng điệp ICMPv6
T Caacutec thocircng điệp ICMPv6 đƣơc phacircn chia lagravem hai loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin Caacutec
thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện
bởi node điacutech hoặc router Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 đƣợc sử dụng để cung cấp chức năng chẩn đoaacuten
vagrave những chức năng mở rộng khaacutec phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động của địa chỉ IPv6
2 Tại sao noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục Multicast Listener Discovery (MLD) vagrave
Neighbor Discovery (ND)
T Thủ tục IP phiecircn bản 6 thực hiện thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng biệt
của giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối Caacutec quy trigravenh thủ tục nagravey đều sử dụng thocircng điệp
ICMPv6 Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ
cho định tuyến multicast vagrave Neighbor Discovery (ND) ndash thủ tục đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec
node trong một đƣờng kết nối đều sử dụng thocircng điệp ICMPv6 Do vậy noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu
hoạt động cho hai thủ tục nagravey
3 Để định danh caacutec dạng goacutei tin ICMPv6 ngƣời ta sử dụng những trƣờng thocircng tin nagraveo trong ICMPv6
header
T ICMPv6 header coacute hai trƣờng phục vụ phacircn loại caacutec dạng goacutei tin IPMPv6 Đoacute lagrave trƣờng Type (8 biacutet) vagrave
trƣờng Code (8 biacutet)
4 Thủ tục ND sử dụng những loại thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong caacutec quy trigravenh giao tiếp thủ tục ND phụ traacutech sử dụng năm loại thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
a Router Solicitation
b Router Advertisement
c Neighbor Solicitation
d Neighbor Advertisement
e Redirect
5 Hatildey necircu khaacutei quaacutet chức năng của thủ tục Neighbor Discovery (ND)
T Neighbor Discovery (ND) lagrave thủ tục mới trong IPv6 Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 giao tiếp giữa caacutec
node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Thủ tục ND đảm nhiệm những quy trigravenh giao
tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối (gọi lagrave caacutec node lacircn cận) host với host host với router Nhờ
vậy một IPv6 node khaacutem phaacute ra caacutec node lacircn cận những thocircng tin về chuacuteng vagrave những thocircng số quan
trọng khaacutec phục vụ cho giao tiếp ND cograven đảm nhiệm những chức năng nhƣ phacircn giải địa chỉ tham số
giao tiếp tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave một số quy trigravenh khaacutec nữa
6 Nếu một router IPv6 muốn quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo cho caacutec node khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng link caacutec tham số hoạt động noacute sẽ gửi đi thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong số những thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục Neigbor Discovery thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router IPv6 sẽ định kỳ gửi goacutei tin Router Advertisement tới địa
87
chỉ điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) nhằm thocircng baacuteo sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo
cho caacutec node khaacutec trecircn đƣờng link những tham số cần thiết cho hoạt động giao tiếp
7 Tại sao noacutei quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của địa chỉ IPv6 coacute ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
T Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ để một node coacute thể tigravem đƣợc địa chỉ lớp link-layer tƣơng ứng địa chỉ IP diễn
ra rất thƣờng xuyecircn trecircn một đƣờng link Khi một IPv6 node thực hiện quy trigravenh nagravey noacute khocircng thực hiện
gửi goacutei tin truy vấn tới mọi node trecircn đƣờng link bằng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
magrave chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải Do vậy chỉ coacute
node coacute địa chỉ đang cần phacircn giải phải xử lyacute goacutei tin Điều nagravey lagrave một ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
8 Khi một IPv6 host muốn kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute sẽ sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ nguồn trong goacutei
tin truy vấn
T Host sẽ sử dụng địa chỉ đặc biệt ldquordquo để thể hiện rằng hiện tại noacute chƣa đƣợc gắn địa chỉ
9 Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host cograven thực hiện chức năng nagraveo khaacutec so với
router IPv4
T Ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho IPv6 host IPv6 router cograven thực hiện một chức năng vocirc cugraveng
quan trọng trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 đoacute lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave quảng baacute
những thocircng tin tham số hỗ trợ hoạt động của IPv6 host qua việc định kỳ gửi goacutei tin Router
Advertisement vagrave gửi RA đaacutep trả khi nhận đƣợc thocircng điệp yecircu cầu (Router Solicitation) từ caacutec host
Chiacutenh nhờ sự quảng baacute của router IPv6 host coacute thể cấu higravenh địa chỉ vagrave nhận đƣợc caacutec tham số cho hoạt
động giao tiếp
88
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6
Thay thế chuyển đổi một giao thức Internet khocircng phải điều dễ dagraveng Trong lịch sử hoạt động Internet toagraven cầu
địa chỉ IPv6 khocircng thể tức khắc thay thế IPv4 trong thời gian ngắn Đacircy phải lagrave quaacute trigravenh dần dần Thế hệ địa chỉ
IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde hoagraven thiện vagrave hoạt động trecircn mạng lƣới rộng khắp toagraven cầu Trong thời gian đầu phaacutet
triển kết nối IPv6 cần thực hiện trecircn cơ sở hạ tầng mạng lƣới IPv4 Mạng IPv6 vagrave IPv4 sẽ cugraveng song song tồn tại
trong thời gian dagravei thậm chiacute matildei matildei Trong phần nội dung nagravey bạn đọc sẽ tigravem hiểu caacutec cocircng nghệ chuyển đổi
IPv6 ndash IPv4 vagrave thực hiện một bagravei thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng dịch vụ tạo đƣờng hầm (tunnel) miễn phiacute hiện
đang đƣợc cung cấp trecircn Internet để coacute đƣợc địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng Lab cũng nhƣ kết nối đƣợc mạng
Lab của migravenh tới Internet IPv6 vagrave những mạng IPv6 khaacutec sử dụng kết nối Internet IPv4
Chƣơng 5 coacute caacutec nội dung chiacutenh sau
- Tổng quan về caacutec cocircng nghệ chuyển dịch từ IPv4 sang IPv6
- Một số cocircng nghệ tạo đƣờng hầm tunnel
- Hƣớng dẫn thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng đƣờng hầm
89
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH
IPV4IPV6
Chuyển đổi sử dụng từ thủ tục IPv4 sang thủ tục IPv6 khocircng phải lagrave một điều dễ dagraveng Trong trƣờng hợp thủ tục
IPv6 đatilde đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện vagrave hoạt động tốt việc chuyển đổi coacute thể đƣợc thuacutec đẩy thực hiện trong
một thời gian nhất định đối với một mạng nhỏ mạng của một tổ chức Tuy nhiecircn khoacute coacute thể thực hiện ngay đƣợc
đối với một mạng lớn Đối với Internet toagraven cầu coacute thể noacutei lagrave khocircng thể Thủ tục IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde đƣợc
sử dụng rộng ratildei mạng lƣới IPv4 Internet hoagraven thiện hoạt động dựa trecircn thủ tục nagravey Trong quaacute trigravenh triển khai
thế hệ địa chỉ IPv6 trecircn mạng Internet khocircng thể coacute một thời điểm nhất định magrave tại đoacute địa chỉ IPv4 đƣợc hủy bỏ
thay thế hoagraven toagraven bởi thế hệ địa chỉ mới IPv6 Hai thế hệ mạng IPv4 IPv6 sẽ cugraveng tồn tại trong một thời gian rất
dagravei Trong quaacute trigravenh phaacutet triển caacutec kết nối IPv6 sẽ tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của IPV4
Do vậy cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 Những cocircng nghệ
chuyển đổi nagravey cơ bản coacute thể phacircn thagravenh ba loại nhƣ sau
(1) Dual-stack Cho pheacutep IPv4 vagrave IPv6 cugraveng tồn tại trong cugraveng một thiết bị mạng
(2) Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) Cocircng nghệ sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 để truyền tải goacutei
tin IPv6 phục vụ cho kết nối IPv6
(3) Cocircng nghệ biecircn dịch Thực chất lagrave một dạng thức cocircng nghệ NAT cho pheacutep thiết bị chỉ hỗ trợ
IPv6 coacute thể giao tiếp với thiết bị chỉ hỗ trợ IPv4
511 Dual-stack
Dual-stack lagrave higravenh thức thực thi TCPIP bao gồm cả tầng IP của IPv4 vagrave tầng IP của IPv6
Ứng dụng hỗ trợ dual-stack sẽ hoạt động đƣợc cả với địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 Việc lựa chọn địa chỉ coacute thể
tdựa trecircn kết quả trả về của truy vấn DNS Thocircng thƣờng địa chỉ IPv6 trong kết quả trả về của DNS sẽ đƣợc lựa
chọn so với địa chỉ IPv4
Về ứng dụng hiện nay hoạt động dual-stack coacute thể lấy viacute dụ HĐH Window XP Window 2003 HĐH của router
Cisco
Higravenh 31 Dual-stack
90
Dual stack trong HĐH window
Thực tế thủ tục IPv6 trong HĐH window chƣa phải lagrave dual-stack đuacuteng nghĩa Driver của IPv6 protocol
(Tcpip6sys) chứa hai thực thi taacutech biệt của TCP UDP tuy nhiecircn cũng đƣợc đề cập nhƣ một thực thi dual-stack
Dual stack trong HĐH Cisco
Khi ngƣời quản trị mạng cấu higravenh đồng thời cả hai dạng địa chỉ cho một giao diện trecircn Cisco router noacute sẽ hoạt
động dual-stack
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi Internet IPv4 đatilde sử dụng rộng ratildei vagrave coacute một mạng lƣới toagraven cầu Trong thời điểm rất
dagravei ban đầu caacutec mạng IPV6 sẽ chỉ lagrave những ốc đảo thậm chiacute lagrave những host riecircng biệt trecircn cả một mạng lƣới IPv4
rộng lớn Lagravem thế nagraveo để những mạng IPv6 hay thậm chiacute những host IPv6 riecircng biệt nagravey coacute thể kết nối với nhau
hoặc kết nối với mạng Internet IPV6 khi chuacuteng chỉ coacute đƣờng kết nối IPv4 Sử dụng chiacutenh cơ sở hạ tầng mạng
IPv4 để kết nối IPv6 lagrave mục tiecircu của cocircng nghệ đƣờng hầm
Cocircng nghệ đƣờng hầm lagrave một phƣơng phaacutep sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để thực hiện caacutec kết nối
IPv6 bằng caacutech sử dụng caacutec thiết bị mạng coacute khả năng hoạt động dual-stack tại hai điểm đầu vagrave cuối nhất định
IPV4 IPV6
network
router
interface Ethernet0
ip address 192168991 2552552550
ipv6 address 2001410213164 eui-64Dual-Stack
Cisco Router
Telnet Ping Traceroute SSH DNS client TFTPhellip
Higravenh 32 Dual-stack trong HĐH Window
Higravenh 33 Dual-stack trong HĐH Cisco
91
Caacutec thiết bị nagravey ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin coacute header IPv4 vagrave truyền tải đi trong mạng IPv4 tại điểm đầu vagrave
gỡ bỏ IPv4 header nhận lại goacutei tin IPv6 ban đầu tại điểm điacutech cuối đƣờng truyền IPv4
Giaacute trị của trƣờng Protocol Field trong IPv4 header luocircn đƣợc xaacutec lập coacute giaacute trị 41 để xaacutec định đacircy lagrave goacutei tin IPv6
đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4 Do vậy để caacutec goacutei tin coacute thể truyền đi trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 nếu trecircn đƣờng
kết nối coacute sử dụng firewall firewall nagravey cần phải đƣợc thiết lập để cho pheacutep goacutei tin coacute giaacute trị Protocol 41 đi qua
Điểm kết thuacutec đƣờng hầm coacute thể đƣợc xaacutec định tại host hoặc router tạo necircn kết nối nhƣ sau
Router-tới-Router
Host-tới-Router hoặc Router-tới-Host
Host-tới-Host
Với nhiều cocircng nghệ tạo đƣờng hầm khaacutec nhau caacutec IPv6 host hay mạng IPv6 riecircng biệt hiện nay trecircn Internet
đều coacute thể coacute kết nối IPv6 vagrave kết nối vagraveo mạng Internet IPV6 để thử nghiệm tigravem hiểu trao đổi thocircng tin Tất
nhiecircn caacutec host vagrave mạng nagravey phải coacute kết nối Internet IPv4 vagrave lựa chọn một cocircng nghệ đƣờng hầm phugrave hợp
Một số cocircng nghệ đƣờng hầm sẽ đƣợc mocirc tả cụ thể trong caacutec mục tiếp theo giuacutep bạn đọc coacute thể higravenh dung vagrave lựa
chọn cocircng nghệ phugrave hợp với mục điacutech vagrave nhu cầu của migravenh
5121 Phacircn loại cocircng nghệ Tunnel
Tugravey theo cocircng nghệ tunnel caacutec điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng tunnel coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay bởi ngƣời
quản trị hoặc đƣợc tự động suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6 đƣờng hầm sẽ coacute dạng kết
nối điểm-điểm hay điểm ndash đa điểm Dựa theo caacutech thức thiết lập điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm cocircng nghệ tunnel
coacute thể phacircn thagravenh hai loại tunnel bằng tay vagrave tunnel tự động
Tunnel bằng tay (Configured)
Tunnel bằng tay lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm kết nối IPV6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 trong đoacute đogravei hỏi phải coacute
cấu higravenh bằng tay tại caacutec điểm kết thuacutec đƣờng hầm Trong tunnel cấu higravenh bằng tay caacutec điểm kết cuối đƣờng hầm
nagravey sẽ khocircng đƣợc suy ra từ caacutec địa chỉ nằm trong địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
Higravenh 34 Cocircng nghệ đƣờng hầm - Tunnel
92
Tunnel tự động (Automatic)
Tunnel tự động lagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong đoacute khocircng đogravei hỏi cấu higravenh địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết
thuacutec đƣờng hầm bằng tay Địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm đƣợc suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
5122 Nguyecircn tắc hoạt động của việc tạo đƣờng hầm
Nguyecircn tắc của việc tạo đƣờng hầm trong cocircng nghệ tunnel nhƣ sau
Xaacutec định thiết bị kết nối tại caacutec điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Hai thiết bị nagravey phải coacute khả năng hoạt
động dual-stack47
Trecircn hai thiết bị mạng (coacute kết nối Internet IPv4) tại đầu vagrave cuối đƣờng hầm thiết lập một giao diện
tunnel (giao diện ảo khocircng phải giao diện vật liacute) dagravenh cho những goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc bọc trong goacutei tin
IPv4 đi qua
Xaacutec định địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 tại nguồn vagrave điacutech của giao diện tunnel Gắn địa chỉ IPv6 cho giao
diện tunnel
Tạo tuyến (route) để caacutec goacutei tin IPv6 đi qua giao diện tunnel Tại đoacute chuacuteng đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4
coacute giaacute trị trƣờng Protocol 41 vagrave chuyển đi dựa trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 vagrave nhờ định tuyến IPv4
513 Cocircng nghệ chuyển dịch
Cocircng nghệ chuyển đổi thực chất lagrave một dạng cocircng nghệ NAT thực hiện biecircn dịch địa chỉ vagrave dạng thức của
header cho pheacutep host chỉ hỗ trợ IPv6 coacute thể noacutei chuyện với host chỉ hỗ trợ IPv4 Cocircng nghệ phổ biến đƣợc sử
dụng lagrave NAT-PT Thiết bị cung cấp dịch vụ NAT-PT sẽ biecircn dịch lại header vagrave địa chỉ cho pheacutep mạng IPv6 noacutei
chuyện với mạng IPv4
47
Dual-stack Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
Higravenh 35 Cocircng nghệ biecircn dịch NAT-PT
93
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng
Đacircy lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm đƣợc aacutep dụng khi muốn coacute một kết nối ổn định riecircng biệt thƣờng giữa hai mạng
IPv6 coacute kết nối IPv4 thocircng qua hai router biecircn Nếu hai router biecircn nagravey coacute khả năng hoạt động dual stack ngƣời
ta coacute thể cấu higravenh bằng tay một đƣờng hầm (tunnel) giữa hai router biecircn nhằm kết nối hai mạng IPV6 sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 Đƣờng hầm bằng tay cũng đƣợc sử dụng để cấu higravenh giữa router vagrave host nhằm kết nối một
IPv6 host vagraveo một mạng IPv6 từ xa Cấu higravenh bằng tay đƣờng hầm giữa host vagrave router đƣợc aacutep dụng trong cocircng
nghệ Tunnel Broker đề cập chi tiết tại mục sau
Trecircn hai thiết bị tại hai điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm ngƣời quản trị sẽ cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel
địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 gắn cho giao diện tunnel tại caacutec thiết bị đƣợc cấu higravenh bằng tay cugraveng với tuyến (route)
để caacutec lƣu lƣơng IPv6 đi qua giao diện tunnel
Tunnel cấu higravenh bằng tay tƣơng đƣơng với một đƣờng kết nối IPv6 ảo vĩnh viễn giữa hai miền IPv6 trecircn cơ sở hạ
tầng mạng IPv4 cho một kết nối ổn định riecircng biệt giữa hai điểm xaacutec định Dạng kết nối tunnel nagravey lagrave kết nối
điểm ndash điểm Tuy nhiecircn noacute đogravei hỏi cấu higravenh quản trị thủ cocircng Nếu muốn kết nối tới nhiều điểm sẽ phải tạo
nhiều cặp giao diện tunnel vagrave nhiều đƣờng tunnel
Trong trƣờng hợp một tổ chức coacute hai phacircn mạng IPv6 tại hai vugraveng địa lyacute vagrave chỉ coacute cơ sở hạ tầng IPv4 giữa hai
phacircn mạng nagravey Khi đoacute để kết nối hai phacircn mạng IPv6 tạo một tunnel cấu higravenh bằng tay giữa hai router biecircn của
hai phacircn mạng coacute thể lagrave sự lựa chọn tốt nhất để coacute một kết nối ổn định
522 Tunnel Broker
Trong thời điểm ban đầu triển khai IPv6 hiện nay việc chia sẻ thocircng tin cũng nhƣ hỗ trợ kết nối với nhau lagrave rất
quan trọng Nhiều tổ chức lớn ISP lớn coacute khả năng xacircy dựng đƣờng truyền IPv6 kết nối với nhau vagrave với những
mạng IPv6 lớn higravenh thagravenh necircn Internet IPv6 toagraven cầu Nhiều tổ chức hay caacute nhacircn khaacutec khocircng coacute đƣợc những
đƣờng truyền thuần IPv6 nhƣ vậy Để hỗ trợ về kết nối IPv6 trecircn Internet hiện nay coacute nhiều tổ chức đứng ra lagravem
trung gian cho pheacutep caacutec tổ chức caacute nhacircn khaacutec thiết lập đƣờng hầm IPv6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tới mạng
của tổ chức trung gian từ đoacute kết nối tới đƣợc Internet IPv6 hoặc caacutec mạng IPv6 khaacutec magrave mạng lƣới của tổ chức
trung gian coacute nối tới Một trong những cocircng nghệ đƣợc sử dụng để thực hiện điều nagravey lagrave Tunnel Broker
Tunnel Broker lagrave higravenh thức tunnel trong đoacute một tổ chức đứng ra lagravem trung gian cung cấp kết nối tới Internet
IPV6 cho những thagravenh viecircn đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker do tổ chức cung cấp
Tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker coacute vugraveng địa chỉ IPV6 độc lập toagraven cầu xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute
địa chỉ IP quốc tế mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker coacute kết nối tới Internet IPV6 vagrave những mạng
IPv6 khaacutec Ngƣời sử dụng sẽ đƣợc cung cấp thocircng tin để thiết lập đƣờng hầm từ host hoặc mạng của migravenh đến
mạng của tổ chức duy trigrave Tunnel Broker vagrave dugraveng mạng nagravey nhƣ một trung gian để kết nối tới caacutec mạng IPV6 khaacutec
Cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong Tunnel Broker lagrave tạo đƣờng hầm bằng tay
94
Mạng của tổ
chức cung cấp dịch vụ Tunnel
Broker
IPV6
Internet
Kết nối thuần IPv6
Internet IPV4
Tunnel
IPv6
host
Tổ chức duy trigrave Tunnell Broker sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng
- Một vugraveng địa chỉ IPv6 từ khocircng gian địa chỉ IPv6 của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker thoả matilden
nhu cầu của ngƣời sử dụng
- Chuyển giao cho ngƣời sử dụng một tecircn miền cấp dƣới khocircng gian tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu thagravenh viecircn của Tunnel Broker coacute thể sử dụng tecircn miền
nagravey để thiết lập IPV6 Website cho pheacutep những mạng IPV6 coacute kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch
vụ Tunnel Broker truy cập tới
- Caacutec thocircng tin vagrave hƣớng dẫn để ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm (tunnel) đến mạng của tổ chức cung
cấp Tunnel Broker
5221 Mocirc higravenh tunnel broker
Mocirc higravenh của một Tunnel Broker nhƣ sau
Trong đoacute
Higravenh 36 Kết nối IPv6 với Tunnel Broker
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ngƣời sử dụng
Higravenh 37 Mocirc higravenh của Tunnel Broker
95
Tunnel Broker lagrave những maacutey chủ dịch vụ lagravem nhiệm vụ quản lyacute thocircng tin đăng kyacute cho pheacutep sử dụng dịch vụ
quản lyacute việc tạo đƣờng hầm thay đổi thocircng tin đƣờng hầm cũng nhƣ xoaacute đƣờng hầm Trong hệ thống dịch vụ
Tunnel Broker của nhagrave cung cấp maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn lạc với Tunnel Server (thực chất lagrave caacutec dual-
stack router) vagrave maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch
vụ vagrave tạo bản ghi tecircn miền cho ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Ngƣời sử dụng thocircng qua mạng Internet IPV4 sẽ truy cập maacutey chủ Tunnel Broker vagrave đăng kyacute tagravei khoản sử dụng
dịch vụ Tunnel Broker thocircng qua mẫu đăng kyacute dƣới dạng Web
Tunnel Server Thực chất lagrave caacutec router dual-stack lagravem nhiệm vụ cung cấp kết nối để ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ kết nối tới để truy cập vagraveo mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker Caacutec router nagravey lagrave điểm kết thuacutec
tunnel phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker Tunnel Server nhận yecircu cầu từ maacutey chủ Tunnel Broker vagrave tạo
hoặc xoaacute đƣờng tunnel phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker
5222 Liecircn hệ giữa ngƣời sử dụng vagrave tổ chức cung cấp Tunnel Broker
Đăng kyacute sử dụng địch vụ Tunnel Broker
Nếu ngƣời sử dụng chỉ muốn kết nối một host vagraveo mạng IPv6 của nhagrave cung cấp tunnel broker sẽ đƣợc cấp một
địa chỉ (128) Nếu ngƣời sử dụng muốn thiết lập vagrave kết nối một mạng thigrave sẽ đƣợc cấp cho một vugraveng địa chỉ theo
nhu cầu (thƣờng lagrave prefix 64 nếu mạng IPv6 của tổ chức chỉ coacute một subnet duy nhất hoặc prefix 48 nếu mạng
IPv6 của tổ chức cần nhiều hơn một subnet)
Thiết lập đường hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Khi nhận đƣợc thocircng tin đăng kyacute vagrave chấp nhận yecircu cầu maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn hệ với Tunnel Server maacutey
chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker vagrave
tạo bản ghi tecircn miền rồi gửi caacutec thocircng tin cần thiết phục vụ cho ngƣời sử dụng tạo đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
(thocircng qua email hoặc web form)
Thocircng tin đƣợc gửi tới ngƣời sử dụng thƣờng bao gồm
Địa chỉ IPv4 phiacutea client (ngƣời sử dụng địa chỉ nagravey do ngƣời sử dụng cung cấp cho Tunnel Broker khi
đăng kyacute) Đacircy sẽ lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
Địa chỉ IPv4 phiacutea server (địa chỉ IPv4 của một dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker) Đacircy
lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker
Địa chỉ IPV6 phiacutea client Đacircy lagrave địa chỉ IPV6 thuộc vugraveng địa chỉ IPV6 của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker cấp cho ngƣời đăng kyacute để sử dụng cho mạng IPv6 vagrave cho kết nối
Địa chỉ IPV6 phiacutea server Đacircy lagrave địa chỉ IPv6 của dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker lagrave
địa chỉ IPv6 của đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ
Tecircn miền nhagrave cung cấp Tunnel Broker cấp cho ngƣời sử dụng Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu đăng
kyacute trecircn maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Thiết lập đường hầm phiacutea người sử dụng
96
Dựa trecircn những thocircng tin nhận đƣợc ngƣời sử dụng sẽ cấu higravenh bằng tay trecircn host hoặc router của migravenh
đƣờng hầm kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker Đacircy lagrave tunnel cấu higravenh bằng tay Trecircn
caacutec hệ điều hagravenh khaacutec nhau tập hợp lệnh để cấu higravenh đƣờng hầm bằng tay sẽ khaacutec nhau
Trong nhiều trƣờng hợp tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker xacircy dựng caacutec chƣơng trigravenh giuacutep ngƣời sử
dụng khocircng phải trực tiếp gotilde lệnh để thiết lập đƣờng hầm magrave chỉ việc cagravei đặt chƣơng trigravenh vagrave giao tiếp với
chƣơng trigravenh qua giao diện
5223 Một số tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Hiện nay ở Việt Nam vagrave trecircn thế giới coacute rất nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute Ban coacute thể
tham khảo danh saacutech sau đacircy vagrave đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel của caacutec tổ chức nagravey
httpipv6vn (Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia ndash Trung tacircm Internet Việt Nam)
httpgo6vn (NetNam ndash Việt Nam)
httptunnelbrokerIPv6netau (Uacutec)
httptunnelbewanadoocom (Bỉ)
httpwwwhexagocom (Canada)
httptb6testeducn (Trung Quốc)
httptunnelbrokerIPv6estpakee (Estonia)
httptbngnetit (Italia)
httpwwwiijadjpenIPv6zikken-ehtml (Nhật Bản)
httptbrokermanisnetmy (Malaysia)
httpwwwsixxsnet (Hagrave Lan)
httpwwwuninettno (Nauy)
httptbptineuro6ixorg (Thổ Nhĩ Kỳ)
httptunnel-brokersingnetcomsg (Singapore)
httpwwwxs26net (Slovakia)
httptunnelbrokeras8758net (Thuỵ Sĩ)
httptbIPv6chttlcomtw (Đagravei Loan)
httptbIPv6btexactcom (Anh)
httptunnelbrokernet (Mỹ)
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4
6to4 lagrave cocircng nghệ sử dụng địa chỉ IPv4 toagraven cầu tạo ra caacutec khối địa chỉ IPv6 riecircng khaacutec biệt với địa chỉ IPv6 cấp
bởi caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn quốc tế (thƣờng đƣợc gọi lagrave địa chỉ thuần IPv6) Những khối địa chỉ tạo necircn từ
IPv4 nagravey sẽ dugraveng cho caacutec mạng IPv6 6to4 đồng thời thiết lập đƣờng hầm tự động kết nối caacutec mạng nagravey coi cơ sở
hạ tầng IPv4 nhƣ một mocirci trƣờng kết nối vật lyacute ảo
IANA cấp riecircng một tiền tố địa chỉ 200216 thuộc vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu dagravenh cho cocircng nghệ
6to4 Tiền tố địa chỉ nagravey sẽ kết hợp với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu để tạo necircn một khối địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave địa
chỉ 6to4 Caacutec mạng thiết bị IPv6 sử dụng dạng địa chỉ nagravey đƣợc gọi tecircn lagrave mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng vagrave thiết bị
6to4 kết nối với nhau bằng cocircng nghệ tunnel tự động sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tạo necircn một thế giới 6to4
97
riecircng Tuy nhiecircn caacutec mạng 6to4 khocircng chỉ kết nối với nhau chuacuteng cograven coacute thể kết nối tới Internet sử dụng địa chỉ
thuần IPv6 bằng một thiết bị thực hiện vai trograve cầu nối Thiết bị nagravey coacute tecircn gọi 6to4 relay router
Cocircng nghệ tunnel 6to4 cograven cho pheacutep một host coacute địa chỉ IPv4 toagraven cầu dễ dagraveng trở thagravenh một IPv6 6to4 host vagrave
truy cập Internet IPv6 magrave khocircng cần cấu higravenh phức tạp Hệ điều hagravenh Window XP Window 2003 server hỗ trợ tự
động cấu higravenh sẵn giao diện ảo 6to4 tunnel khi maacutey tiacutenh đƣợc kiacutech hoạt thủ tục IPv6 protocol Khi tiến hagravenh kiacutech
hoạt thủ tục IPv6 trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối Internet IPv4 với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu gắn cho card mạng hệ
điều hagravenh sẽ tự động biến maacutey tiacutenh thagravenh 6to4 host vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định kết nối maacutey tiacutenh với mạng
6to4 của Microsoft Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải thực hiện thao taacutec nagraveo để coacute một đƣờng hầm kết nối tới
Internet IPV6 Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu đặc điểm nagravey qua bagravei thực hagravenh mục IV3
5231 Địa chỉ IPv6 sử dụng trong 6to4 tunnel
Prefix địa chỉ 6to4 200216 kết hợp với 32 biacutet của một địa chỉ IPv4 sẽ tạo necircn một prefix địa chỉ 6to4 kiacutech cỡ
48 duy nhất toagraven cầu sử dụng cho một mạng IPv6
Prefix 48 địa chỉ IPv6 tƣơng ứng một địa chỉ IPv4 toagraven cầu đƣợc tạo necircn theo nguyecircn tắc sau
Viacute dụ nếu router của bạn đang nối vagraveo Internet IPv4 với địa chỉ 203119915 Khi đoacute bạn đang sử hữu một vugraveng
địa chỉ IPv6 6to4 nhƣ sau
2002cb77090f48
Prefix địa chỉ nagravey đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet prefix dagravenh riecircng của tunnel 6to4 200216 với cb77090f
chiacutenh lagrave 32 biacutet địa chỉ IPv4 đƣợc viết dƣới dạng hexa
Vugraveng địa chỉ 48 nagravey bạn coacute thể sử dụng để phacircn bổ tạo necircn một mạng IPv6 cho tổ chức migravenh khocircng cần xin cấp
địa chỉ thuần IPv6 từ những tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế Một subnet trong IPv6 đƣợc gắn prefix 64 Nhƣ vậy
với vugraveng địa chỉ 48 bạn coacute 16 biacutet vagrave coacute thể đaacutenh số tới 65536 mạng LAN 6to4 Đacircy lagrave con số rất lớn vagrave bạn khoacute
coacute thể sử dụng hết vugraveng địa chỉ 48 migravenh đatilde tạo ra chỉ từ một điạ chỉ IPv4
5232 Caacutec thagravenh phần của tunnel 6to4 cung cấp kết nối IPv6 toagraven cầu
Tunnel 6to4 lagrave một cocircng nghệ tunnel tự động cho pheacutep những miền IPv6 6to4 taacutech biệt coacute thể kết nối qua mạng
IPv4 tới những miền IPv6 6to4 khaacutec Điểm khaacutec biệt cơ bản nhất giữa tunnel tự động 6to4 vagrave tunnel cấu higravenh
bằng tay lagrave ở chỗ đƣờng hầm 6to4 khocircng phải kết nối điểm ndash điểm Tunnel 6to4 lagrave dạng kết nối điểm ndash đa điểm
Trong đoacute caacutec router khocircng đƣợc cấu higravenh thagravenh từng cặp magrave chuacuteng coi mocirci trƣờng kết nối IPv4 lagrave một mocirci
trƣờng kết nối vật lyacute ảo Chiacutenh địa chỉ IPv4 gắn trong địa chỉ IPv6 sẽ đƣợc sử dụng để tigravem thấy đầu becircn kia của
đƣờng tunnel Tất nhiecircn thiết bị tại hai đầu tunnel phải hỗ trợ cả IPv6 vagrave IPv4
Định danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexaĐịnh danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexa
Higravenh 38 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 6to4
98
Khung cảnh ứng dụng tunnel 6to4 đon giản nhất lagrave kết noacutei nhiều IPv6 site riecircng biệt mỗi mạng coacute iacutet nhất một
đƣờng kết nối tới mạng IPv4 chung qua router biecircn đƣợc gắn địa chỉ IPv4 toagraven cầu
Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel nhƣ sau
Trong đoacute
6to4 host
Lagrave bất kỳ host IPv6 nagraveo đƣợc cấu higravenh với iacutet nhất một địa chỉ 6to4 Địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc tự động cấu higravenh
6to4 router
6to4 router lagrave một router dual-stack hỗ trợ sử dụng giao diện 6to4 Router nagravey sẽ chuyển tiếp lƣu lƣợng của
một mạng 6to4 tới những router 6to4 thuộc mạng khaacutec Việc cấu higravenh router 6to4 đogravei hỏi cấu higravenh bằng tay
6to4 relay router
6to4 relay router lagrave một 6to4 router song đƣợc cấu higravenh để coacute khả năng chuyển tiếp lƣu lƣợng coacute địa chỉ 6to4
tới những host trecircn IPv6 Internet (sử dụng địa chỉ thuần IPv6 đƣợc phacircn bổ bởi hệ thống tổ chức quản lyacute địa
chỉ toagraven cầu) 6to4 relay router đƣợc cấu higravenh để hỗ trợ chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ 6to4 vagrave địa chỉ
IPv6 chiacutenh thức định danh toagraven cầu 6to4 relay router đoacuteng vai trograve cầu nối giữa mạng IPv6 6to4 vagrave IPv6
Internet Nhờ đoacute giuacutep cho những mạng IPv6 6to4 coacute thể kết nối tới Internet IPV6
5233 Sử dụng 6to4 kết nối Internet IPv6
Lấy một viacute dụ về tạo vagrave sử dụng địa chỉ 6to4 kết nối với mạng Internet IPv6 toagraven cầu nhƣ trong higravenh vẽ sau
Higravenh 39 Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel
99
Một mạng kết nối với Internet IPv4 toagraven cầu qua router biecircn R1 coacute địa chỉ 203119915 Từ địa chỉ nagravey sẽ tạo
đƣợc một vugraveng địa chỉ 6to4 2002cb77090f48 Tổ chức sử dụng vugraveng địa chỉ 6to4 nagravey để tạo mạng IPv6 vagrave cấu
higravenh R1 thagravenh 6to4 router nhằm kết nối mạng 6to4 của migravenh tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
Mạng IPv6 coacute một LAN nội bộ đƣợc gắn vugraveng địa chỉ 2002cb77090f002064 Để cấu higravenh R1 thagravenh 6to4
router cần phải tạo một giao diện ảo cho đƣờng hầm 6to4 gọi tecircn lagrave ldquoTun 6to4rdquo Giao diện ảo cho tunnel 6to4
nagravey đƣợc gắn subnet 2002cb77090f001064
Mạng IPv6 6to4 của tổ chức coacute kết nối Internet IPv4 qua router R1 với địa chỉ 203119915 gắn tại giao diện FasE
01 Nếu tổ chức cấu higravenh router R1 thagravenh 6to4 router vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định trecircn router nagravey trỏ tới một
6to4 relay router viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của Microsoft khi đoacute mạng IPv6 6to4 của tổ chức (Site A) đatilde
coacute thể coacute những kết nối IPv6 sau đacircy
o Router R1 sẽ quảng baacute prefix 2002cb77090f002064 trecircn FasE 01 Caacutec host trong mạng LAN nội
bộ sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ từ prefix quảng baacute nagravey vagrave trở thagravenh 6to4 host
IPv6 6to4 host
LAN
2002cb77090f002064
FasE 01
2002cb77090f002064
6to4
Relay Router
Site A
(Mạng IPV6 6to4
của bạn)
IPV4 Internet
Site B
(Mạng IPV6 6to4 từ
xa)
6to4
Router
IPV6 Internet
IPv6 native host
2001xxxxyyyy
6to4 Router
(dual-stack)Địa chỉ IPV4 203119915
Địa chỉ IPV6 (gắn cho giao diện Tun 6to4)
2002bc77090f001064
Viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của
Microsoft
6to4ipv6microsoftcom
2002836b213c1e08f08f0208
R1
R2
R3
Higravenh 40 Sử dụng tunnel 6to4 kết nối Internet IPv6
100
Trecircn caacutec 6to4 host định tuyến tƣơng ứng 2002cb77090f002064 route vagrave tuyến mặc định 0 trỏ tới
R1 cũng đƣợc tự động cấu higravenh
Caacutec IPv6 6to4 host becircn trong mạng LAN giờ hoagraven toagraven coacute thể kết nối với nhau
o 6to4 host trong site A coacute thể kết nối tới 6to4 host trecircn caacutec mạng 6to4 khaacutec trong Internet (viacute dụ Site B)
Khi đƣợc cấu higravenh thagravenh 6to4 router router R1 coacute cấu higravenh định tuyến 200216 route đi qua giao diện
tunnel 6to4 Do vậy những lƣu lƣợng thuộc địa chỉ 6to4 sẽ đƣợc giao diện nagravey đoacuteng goacutei trong goacutei tin
IPv4 vagrave gửi qua mạng IPv4 tới router biecircn R2 của site B lagrave đầu kia của đƣờng hầm Tại đoacute R2 sẽ gỡ bỏ
IPv4 header lấy goacutei tin IPv6 vagrave dựa theo bảng thocircng tin định tuyến của noacute chuyển tiếp goacutei tin tới host
6to4 điacutech trecircn site B
o 6to4 host thuộc site A coacute thể giao tiếp với một host IPv6 đƣợc gắn địa chỉ thuần IPV6 (viacute dụ địa chỉ coacute
prefix 2001 ) của IPv6 Internet
Trecircn router 6to4 của site A coacute cấu higravenh định tuyến mặc định 0 trỏ tới 6to4 relay router (viacute dụ của
Microsoft) Khi 6to4 host trong site A chuyển tới router 6to4 R1 những goacutei tin coacute địa chỉ thuần IPV6
khocircng phải địa chỉ 6to4 R1 sẽ chuyển những goacutei tin nagravey qua đƣờng hầm tới 6to4 relay router R3 R3
kết nối tới IPv6 Internet vagrave đƣợc cấu higravenh để thực hiện chức năng chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ
6to4 vagrave địa chỉ thuần IPV6 6to4 relay router R3 sẽ chuyển tiếp goacutei tin tới mạng Internet IPv6
Chuacute yacute
Nếu mạng IPv6 6to4 (site A) khocircng chỉ coacute một phacircn mạng LAN nhƣ trecircn higravenh vẽ magrave bao gồm nhiều phacircn mạng
con khi đoacute cần coacute cấu truacutec định tuyến becircn trong site A để định tuyến giữa những mạng LAN 6to4 nagravey Định tuyến
becircn ngoagravei site A chiacutenh lagrave định tuyến goacutei tin IPv4
101
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM
Hiện nay với một maacutey tiacutenh hay một mạng bạn đều coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet IPv6 toagraven cầu sử dụng cocircng
nghệ tunnel trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 sẵn coacute
Thực hagravenh
Mục tiecircu Sử dụng dịch vụ tunnel để coacute kết nối IPv6
Chuẩn bị Một maacutey tiacutenh cagravei HĐH window 2003 vagrave một maacutey tiacutenh cagravei HĐH linux coacute kết nối Internet IPv4 vagrave
đƣợc gắn địa chỉ IPv4
Chuacute yacute Nếu trong mạng của bạn coacute sử dụng firewall bạn cần mở firewall cho protocol 41 vigrave những goacutei tin IPv6 sẽ
đƣợc ldquobọcrdquo trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 Nhƣ vậy bạn mới coacute thể kết nối đƣợc tới những tổ chức đầu kia
đƣờng tunnel
Toacutem tắt
- Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
- Đăng kyacute sử dụng một dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
Caacutec bƣớc thực hiện
I Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Microsoft
6to4 Relay Router
IPV4 Internet
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Consulintel
Tunnel Broker
Higravenh 41 Thực hagravenh sử dụng caacutec dịch vụ tunnel miễn phiacute
102
Khi bạn kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối mạng Internet IPv4 vagrave đƣợc gắn sẵn địa chỉ IPv4
window sẽ tự động tạo một giao diện ảo cho tunnel 6to4 vagrave một route mặc định kết nối maacutey tiacutenh với 6to4 relay
router của Microsoft 6to4 relay router của Microsoft đƣợc kết nối với 6Bone do vậy ngƣời sử dụng coacute thể dugraveng
giao diện tunnel 6to4 nagravey để kết nối tới caacutec maacutey tiacutenh 6to4 khaacutec vagrave kết nối với những site thuộc 6Bone sử dụng
cocircng nghệ tunnel 6to4 magrave khocircng đogravei hỏi thecircm bất cứ cấu higravenh bằng tay nagraveo
1 Kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn maacutey tiacutenh window 2003
Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute khocircng gắn địa chỉ IPv6 bằng tay
2 Quan saacutet giao diện ảo dagravenh cho tunnel 6to4
ipconfig all
Quan saacutet phần thocircng tin liecircn quan đến giao diện ldquoTunnel Adapter 6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo
Ghi lại một số thocircng tin
Địa chỉ 6to4 maacutey tiacutenh đatilde tạo cho giao diện ảo nagravey
Địa chỉ 6to4 của gateway (chiacutenh lagrave 6to4 relayrouter của microsoft)
netshgt interface IPv6
show routes
Bạn sẽ quan saacutet thấy một số route đatilde đƣợc tự động tạo ra dagravenh cho tunnel 6to4 để định tuyến caacutec goacutei tin thuộc
vugraveng địa chỉ 200216 qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo vagrave một route mặc định cho mọi lƣu lƣợng
khaacutec đi qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo tới gateway lagrave 6to4 relayrouter của microsoft
3 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng tunnel 6to4
Luacutec nagravey maacutey tiacutenh của bạn đatilde coacute kết nối IPv6 coacute thể kết nối tới caacutec 6to4 host khaacutec trecircn toagraven cầu Đồng thời coacute thể
kết nối với mạng thuần IPv6 nhờ coacute 6to4 relay router của Microsoft
Kiểm tra kết nối tới 6to4 gateway của Microsoft
ping -6 ndasht 6to4IPv6microsoftcom
Kiểm tra kết nối tới một IPv6 site magrave gateway của Microsoft đatilde giuacutep kết nối
ping -6 ndasht wwwkamenet
tracert -6 wwwkamenet
4 Dugraveng trigravenh duyệt IE kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định thocircng tin địa chỉ của client
Bạn sẽ thấy trecircn caacutec website nagravey thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 6to4 khocircng phải bởi địa chỉ IPv4
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
103
Qua phần thực hagravenh trecircn bạn đatilde kết nối maacutey tiacutenh của migravenh vagraveo mạng Internet IPv6 magrave khocircng cần thecircm cấu higravenh
gigrave nhờ đƣờng kết nối tunnel 6to4 cung cấp bởi Microsoft Nếu muốn xacircy dựng một mạng thử nghiệm bạn cũng coacute
thể xacircy dựng mạng IPv6 của migravenh sử dụng địa chỉ 6to4 vagrave cấu higravenh router gateway kết nối IPv4 thagravenh 6to4 router
để kết nối mạng thử nghiệm tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
II Đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta sẽ thực hiện đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute cung cấp bởi
Consulintel một tổ chức tƣơng đối tiacutech cực trong thuacutec đẩy thế hệ địa chỉ IPv6 vagrave sử dụng địa chỉ thuần IPv6 cung
cấp bởi tổ chức nagravey để kết nối vagraveo mạng Internet IPv6
Đăng kyacute sử dụng dịch vụ cung cấp tại website wwwIPv6tforg
Tunnel giữa ngƣời sử dụng vagrave mạng của consulintel lagrave cocircng nghệ tunnel bằng tay Để cấu tạo đƣợc đƣờng tunnel
tại mỗi đầu đƣờng hầm cần phải coacute thocircng tin về địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 của caacutec đầu tunnel Ngƣời sử dụng
cần cung cấp địa chỉ IPv4 phiacutea migravenh khi đăng kyacute sử dụng Tunnel Broker Địa chỉ IPv6 cugraveng thocircng tin khaacutec (viacute dụ
tecircn miền trong hệ thống tecircn miền quốc tế) sẽ nhận đƣợc từ Tunnel Broker
5 Truy cập vagraveo trang web wwwIPv6tforg đăng kyacute một account sử dụng dịch vụ Tunnel broker
Khi đƣợc chấp nhận vagrave kiacutech hoạt bạn truy cập bằng account đoacute vagrave đăng kyacute tạo đƣờng hầm tunnel Giao diện web
sẽ yecircu cầu bạn cung cấp thocircng tin về địa chỉ IPv4 đầu đƣờng kết nối phiacutea bạn hệ điều hagravenh của thiết bị tại đầu
đƣờng kết nối phiacutea bạn (viacute dụ Window linux hay Cisco) vagrave thocircng tin khaacutec bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ
cho một host duy nhất hay bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ cho một mạng IPv6 ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ Tunnel Broker cần chuacute yacute đăng kyacute đuacuteng vugraveng địa chỉ theo nhu cầu sử dụng
- Từ thocircng tin về HĐH của thiết bị đầu đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng tổ chức duy trigrave Tunnel Broker sẽ
cung cấp hƣớng dẫn tƣơng ứng cho ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm vigrave mỗi hệ điều hagravenh sẽ coacute tập
lệnh hoặc caacutech thức tạo giao diện vagrave đƣờng tunnel khaacutec
- Tunnel Broker của Consulitel cung cấp 127 nếu ngƣời sử dụng chỉ kết nối một maacutey tiacutenh IPv6 64 nếu
ngƣời sử dụng kết nối một mạng IPv6 chỉ coacute duy nhất một subnet 48 nếu ngƣời sử dụng kết nối một
mạng nhiều subnet
Tiến hagravenh đăng kyacute dịch vụ vagrave ghi lại những thocircng tin sau
Phiacutea ngƣời sử dụng
Vugraveng địa chỉ IPv6 Consulintel cấp cho tổ chức
Tecircn miền quốc tế Consulintel chuyển giao cho tổ chức
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea ngƣời sử dụng (Tunnel client)
Địa chỉ IPv4
Địa chỉ IPv6
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea tổ chức cung cấp Tunnel Broker (Tunnel server)
Địa chỉ IPv4
104
Địa chỉ IPv6
6 Thiết lập đường hầm theo những thocircng tin được cung cấp
Tugravey theo đăng kyacute thiết lập tunnel cho một host (điểm kết thuacutec tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một host) hay một
mạng (điểm kết thuacutec đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một router) vagrave HĐH chạy trecircn thiết bị gắn với đầu tunnel
phiacutea ngƣời sử dụng Consulintel sẽ gửi thocircng tin hƣớng dẫn thiết lập dịch vụ tunnel tƣơng ứng
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta thực hiện tunnel để coacute kết nối một host tới mạng Internet IPv6
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Window 2003
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave Consulintel
Netsh gt interface IPv6
add v6v4tunnel Consulintel địa_chỉ_IPv4_tunnel_client địa_chỉ_IPv4_tunnel_server
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
add address Consulintel địa_chỉ_IPv6_tunnel_client
Tạo tuyến (route) để caacutec lưu lượng IPv6 đi qua giao diện tunnel nagravey
add route 00 Consulintel publish=yes
Caacutec goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc đoacuteng goacutei trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 vagrave gửi qua cơ sở hạ tầng mạng IPv4 Giả sử
host chỉ sử dụng một giao diện tunnel nagravey cho caacutec lƣu lƣợng IPv6 lệnh trecircn đatilde tạo một tuyến mặc định (default
route) để mọI lƣu lƣợng IPv6 đi qua giao diện nagravey
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Linux
Nếu đầu kết thuacutec tunnel phiacutea nagravey lagrave maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux đƣờng tunnel tớI Consulintel đƣợc tạo nhƣ sau
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave TunnelBroker
ip tunnel add TunnelBroker mode sit ttl 255 remote địa_chỉ_IPv4_tunnel_server local
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
Kiacutech hoạt giao diện nagravey lecircn
ip link set dev TunnelBroker up
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
ip -6 addr add địa_chỉ_IPv6_tunnel_client dev TunnelBroker
Tạo một tuyến để mọi lưu lượng IPv6 đi qua giao diện nagravey
ip -6 route add 20003 via địa_chỉ_IPv6_tunnel_server dev tunnelbroker
Chuacute yacute Tuyến vớI prefix 20003 sẽ bao gồm mọI lƣu lƣợng của địa chỉ unicast toagraven cầu (coacute ba biacutet đầu 001)
105
7 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng TunnelBroker
Kiểm tra kết nốI tớI một site thuộc internet IPv6
Trecircn maacutey window
ping -6 ndasht wwwkamenet
ping -6 ndasht wwwIPv6tforg
tracert -6 wwwkamenet
Trecircn maacutey Linux
ping6 wwwkamenet
ping6 wwwIPv6tforg
traceroute6 wwwkamenet
8 Dugraveng trigravenh duyệt (IE của window Mozilla của linux) kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định
thocircng tin địa chỉ của client
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
Trecircn caacutec website nagravey sẽ thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 Bạn sẽ quan saacutet thấy địa chỉ IPv6 bạn đang
sử dụng lagrave địa chỉ thuần IPv6 (thƣờng bắt đầu bởI prefix 2001) magrave bạn đatilde đƣợc cung cấp từ tổ chức duy trigrave Tunnel
Broker
Trong phần thực hagravenh phiacutea trecircn bạn đatilde kết nối một maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6 Nếu bạn muốn thử nghiệm
một mạng vagrave kết nối mạng vagraveo Internet IPv6 thiết bị tại đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng phải lagrave một router vagrave
bạn đăng kyacute từ tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker một vugraveng địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng IPv6 của
migravenh
106
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 5
1 Bạn cho biết mục điacutech của cocircng nghệ tunnel
T Cocircng nghệ tunnel tiến hagravenh ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 để coacute thể truyền goacutei tin IPv6 đi trecircn cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 với mục điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4 để cung cấp kết nối IPv6
2 Tại sao noacutei cocircng nghệ Tunnel Broker lagrave dựa trecircn tunnel cấu higravenh bằng tay vagrave cocircng nghệ Tunnel 6to4 lagrave
tunnel cấu higravenh tự động
T Trong cocircng nghệ Tunnel Broker (TB) tổ chức cung cấp dịch vụ TB sẽ cung cấp thocircng tin cho ngƣời sử
dụng để ngƣời sử dụng cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel địa chỉ của điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Đoacute
lagrave higravenh thức đƣờng hầm cấu higravenh bằng tay
Địa chỉ IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ Tunnel 6to4 đƣợc tạo necircn từ địa chỉ toagraven cầu IPv4 theo quy tắc
gắn 32 biacutet địa chỉ IPv4 (viết dƣới dạng hexa) với 16 biacutet prefix 200216 để tạo necircn 48 địa chỉ IPv6 Từ
địa chỉ IPv6 6to4 hoagraven toagraven coacute thể suy ra địa chỉ IPv4 đatilde tạo necircn vugraveng địa chỉ Do vậy điểm bắt đầu vagrave
kết thuacutec đƣờng tunnel đƣợc tự động suy ra từ goacutei tin IPv6 Đoacute lagrave caacutech thức tunnel tự động
3 Nếu hiện tại bạn chƣa sở hữu vugraveng địa chỉ IPv6 nagraveo vagrave chỉ coacute kết nối tới Internet IPv4 bạn coacute thể xacircy
dựng mạng thử nghiệm coacute kết nối IPv6 hay khocircng
T Bạn coacute thể xacircy dựng vagrave thiết lập kết nối thử nghiệm dựa trecircn những dịch vụ tunnel caacutec tổ chức đang cung
cấp miễn phiacute hiện nay Bạn đọc coacute thể sử dụng địa chỉ IPv6 6to4 tạo necircn từ địa chỉ IPv4 cho mạng IPv6
của migravenh Nếu bạn muốn sử dụng địa chỉ thuần IPv6 bạn coacute thể đăng kyacute dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute
của một tổ chức vagrave sử dụng vugraveng địa chỉ IPv6 tổ chức đoacute cấp cho mạng thử nghiệm của migravenh
107
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
RFC 2460 Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3513 IP Version 6 Addressing Architecture
RFC 3587 IPv6 Global Unicast Address Format
RFC 2375 IPv6 Multicast Address Assignments
RFC 3306 Unicast-Prefix-based IPv6 Multicast Addresses
RFC 3879 Deprecating Site Local Addresses
RFC 3177 IABIESG Recommendations on IPv6 Address Allocations to Sites
RFC 3307 Allocation Guidelines for IPv6 Multicast Addresses
RFC 2462 IPv6 Stateless Address Autoconfiguration
RFC 3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
RFC 3315 Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)
RFC 1981 Path MTU Discovery for IP version 6
RFC 1981 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
RFC 2710 Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6
RFC 2463 Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3697 IPv6 Flow Label Specification
RFC 3596 DNS Extensions to Support IP Version 6
RFC 3363 Representing Internet Protocol version 6 (IPv6) Addresses in the Domain Name System (DNS)
How IPv6 works ndash Tagravei liệu của Microsoft
Introduction to IP Version 6 ndash Tagravei liệu của Microsoft
IPv6 Transition Technologies ndash Tagravei liệu của Microsoft
The ABCs of IP version 6 ndash Tagravei liệu của Cisco
IPv6 for Cisco IOS ndash Tagravei liệu của Cisco
Cisco routing TCPIP ndash Taacutec giả Jeff Doyle Nhagrave xuất bản Cisco Press
IPv6 Network Administration ndash Taacutec giả David Malone Niall Murphy Nhagrave xuất bản OReilly
Nội dung đƣợc biecircn soạn trong saacutech ldquoGiới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet mới IPv6rdquo cograven đƣợc tham khảo vagrave tổng
hợp từ những tagravei liệu tại những địa chỉ Website sau đacircy
108
httpwwwmicrosoftcom
httpwwwciscocom
httpwwwIPv6tforg
httpnsIPv6stylejp
httpwwwtcpipguidecom
httpwwwapnicnet
httpwwwripenet
109
MỘT SỐ KHAacuteI NIỆM VAgrave TỪ VIẾT TẮT
Anycast
Caacutech thức gửi goacutei tin đến một điacutech bất kỳ trong một nhoacutem caacutec maacutey
APNIC
Asia Pacific Network Information Centre Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng
ARIN
American Registry for Internet Number - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Bắc Mỹ
ARP
Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
Broadcast
Một goacutei tin coacute địa chỉ điacutech broadcast sẽ đƣợc truyền tải tới vagrave đƣợc xử lyacute bởi mọi maacutey trong một mạng
DAD
Duplicate Address Detection một quaacute trigravenh cho pheacutep IPv6 node đảm bảo đƣợc rằng một địa chỉ chƣa
đƣợc sử dụng trecircn đƣờng kết nối trƣớc khi IPv6 node quyết định sử dụng địa chỉ
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động cấp địa chỉ tạm thời cho IPv4
host Đƣợc sử dụng cho pheacutep một IPv4 host tigravem địa chỉ IP vagrave những thocircng tin khaacutec nhƣ maacutey chủ tecircn
miền nội bộ magrave khocircng cần tới cấu higravenh thủ cocircng vagrave lƣu trữ những thocircng tin nagravey trecircn maacutey
DHCPv6
Dynamic Host Configuration Protocol version 6 - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động phiecircn bản 6
Dual stack
Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
Header
Phần magraveo đầu chứa caacutec thocircng tin phục vụ cho việc xử lyacute thocircng tin tại caacutec lớp trong mocirc higravenh hoạt động
của thủ tục TCPIP
Hop limit
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ
bỏ
IANA
110
Internet Assigned Numbers Authority - Tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP số protocol số port)
quốc tế
ICANN
Internet Corporation for Assigned Names and Numbers Tổ chức phi lợi nhuận đảm nhiệm vai trograve quản
lyacute về tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP caacutec thocircng số thủ tục) vagrave tecircn (hệ thống tecircn miền) đồng thời quản lyacute hệ
thống maacutey chủ tecircn miền root toagraven cầu
ICMP
Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP
ICMPv4
Internet Control Message Protoco version 4 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 4 Khaacutei niệm nagravey đồng nhất với
khaacutei niệm ICMP
ICMPv6
Internet Control Message Protoco version 6 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 6 lagrave phiecircn bản đatilde đƣợc sửa đổi
nacircng cấp của ICMP phục vụ cho hoạt động của IPv6
IETF
Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu
IGMP
Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập quan
hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
IPSec
Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
IPv4
Internet Protocol version 4 ndash Phiecircn bản 4 của thủ tục Internet Hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến trong
hoạt động mạng Internet toagraven cầu
IPv6
Internet Protocol version 6 ndash Phiecircn bản 6 của thủ tục Internet đƣợc phaacutet triển nhằm thay thế IPv4 khắc
phục những hạn chế của phiecircn bản IPv4 vagrave cải thiện thecircm nhiều đặc tiacutenh mới
LACNIC
Latin American and Caribbean Internet Addresses Registry - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng
cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Mỹ Latinh vagrave biển Caribe
111
MLD
Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
MTU
Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối
Multicast
Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết bị
mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
NAT
Network Address Translation - Một cocircng nghệ thay thế địa chỉ trong goacutei tin IP khi goacutei tin đi ra hoặc vagraveo
một mạng cho pheacutep nhiều thiết bị mạng đaacutenh địa chỉ riecircng (private) coacute thể chia sẻ cugraveng một địa chỉ toagraven
cầu (public) vagrave kết nối vagraveo Internet
ND
Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy
trigravenh phacircn giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip
Path MTU Discovery
Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn một đƣờng kết nối từ nguồn tới điacutech
Prefix
Lagrave một khối địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 đƣợc quyết định bằng việc cố định một số biacutet đầu tiecircn của địa chỉ
Viacute dụ 2031199024 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv4 từ 20311990 đến 2031199255 Đối với IPv6
20003 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv6 coacute ba biacutet đầu tiecircn lagrave 001 (chữ caacutei hexa đầu tiecircn trong địa chỉ lagrave 2 hoặc
3)
QoS
Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
RFC
Request For Comments - Những tagravei liệu tiecircu chuẩn cho Internet đƣợc soạn thảo vagrave xuất bản bởi IETF
RIPE NCC
Reacuteseaux IP Europeacuteens Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu
RIR
112
Regional Internet Registry - Tổ chức quản lyacute vagrave phacircn bổ địa chỉ IP cấp vugraveng cho caacutec hoạt động Internet
Những tổ chức nagravey cũng coacute những vai trograve trong việc hỗ trợ quản lyacute cơ sở hạ tầng Internet vagrave phaacutet triển
chiacutenh saacutech quản lyacute tagravei nguyecircn địa chỉ IP số hiệu mạng ASN
TCPIP
Transmission Control ProtocolInternet Protocol - Một bộ caacutec giao thức giao tiếp phục vụ cho việc kết
nối caacutec host trecircn Internet
Tunnel
Đƣờng hầm ndash Lagrave một caacutech thức truyền goacutei tin IPv6 từ một điểm tới một điểm khaacutec trecircn mạng sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 do vậy chuacuteng coacute thể đi đƣợc trong
cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Unicast
Caacutech thức gửi goacutei tin thocircng thƣờng Trong đoacute goacutei tin chỉ đƣợc gửi đến một điacutech duy nhất Những caacutech
thức gửi goacutei tin khaacutec bao gồm anycast broadcast vagrave multicast
VPN
Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute
địa lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy
toagraven bộ mạng đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
5
phụ traacutech khu vực Chacircu Mỹ La tin vagrave AFRINIC phụ traacutech khu vực Chacircu Phi Caacutec RIR sau khi nhận tagravei nguyecircn từ
IANA sẽ chịu traacutech nhiệm quản lyacute phacircn bổ caacutec tagravei nguyecircn đoacute trong phạm vi khu vực
Với tốc độ tiecircu thụ tagravei nguyecircn IPv4 lớn nhất trecircn toagraven cầu Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng lagrave khu vực đầu tiecircn chiacutenh
thức bƣớc vagraveo giai đoạn cạn kiệt IPv4 kể từ ngagravey 1542011 khi toagraven bộ khối lƣợng địa chỉ IPv4 dự trữ của
APNIC đƣợc tiecircu thụ chỉ cograven lại duy nhất một khối 8 để phục vụ cho việc chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ IPv6
Tiếp theo đoacute ngagravey 1492012 RIPE NCC tổ chức quản lyacute địa chỉ khu vực Chacircu Acircu vagrave Trung Đocircng thocircng baacuteo đatilde
chiacutenh thức hết IPv4 để cấp theo chiacutenh saacutech thocircng thƣờng vagrave chuyển sang chiacutenh saacutech cấp phaacutet hạn chế IPv4 từ khối
8 cuối cugraveng Muộn hơn một chuacutet caacutec khu vực khaacutec lagrave Chacircu Mỹ La tin (LACNIC) vagrave Bắc Mỹ (ARIN) đều hết
IPv4 vagraveo đầu năm 2014
Ở thời điểm hiện tại (thaacuteng 112014) chỉ cograven duy nhất khu vực Chacircu Phi (do AFRINIC quản lyacute) chƣa rơi vagraveo tigravenh
trạng cạn kiệt địa chỉ IPv4
112 Hạn chế về cocircng nghệ vagrave nhƣợc điểm của IPv4
Cấu truacutec định tuyến khocircng hiệu quả
Địa chỉ IPv4 coacute cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Mỗi router phải duy trigrave bảng thocircng tin
định tuyến lớn đogravei hỏi router phải coacute dung lƣợng bộ nhớ lớn IPv4 cũng yecircu cầu router phải can thiệp xử lyacute nhiều
đối với goacutei tin IPv4 viacute dụ thực hiện phacircn mảnh điều nagravey tiecircu tốn CPU của router vagrave ảnh hƣởng đến hiệu quả xử
lyacute (gacircy trễ hỏng goacutei tin)
Hạn chế về tiacutenh bảo mật vagrave kết nối đầu cuối ndash đầu cuối
Trong cấu truacutec thiết kế của địa chỉ IPv4 khocircng coacute caacutech thức bảo mật nagraveo đi kegravem IPv4 khocircng cung cấp phƣơng
tiện hỗ trợ matilde hoacutea dữ liệu Kết quả lagrave hiện nay bảo mật ở mức ứng dụng đƣợc sử dụng phổ biến khocircng bảo mật
lƣu lƣợng truyền tải giữa caacutec host Nếu aacutep dụng IPSec1 lagrave một phƣơng thức bảo mật phổ biến tại tầng IP mocirc higravenh
bảo mật chủ yếu lagrave bảo mật lƣu lƣợng giữa caacutec mạng việc bảo mật lƣu lƣợng đầu cuối ndash đầu cuối đƣợc sử dụng
rất hạn chế
Để giảm nhu cầu tiecircu dugraveng địa chỉ hoạt động mạng IPv4 sử dụng phổ biến cocircng nghệ biecircn dịch NAT Trong đoacute
maacutey chủ biecircn dịch địa chỉ can thiệp vagraveo goacutei tin truyền tải vagrave thay thế trƣờng địa chỉ để caacutec maacutey tiacutenh gắn địa chỉ
riecircng (private) coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet
Mocirc higravenh sử dụng NAT của địa chỉ IPv4 coacute nhiều nhƣợc điểm
- Khoacute thực hiện đƣợc kết nối điểm ndash điểm vagrave gacircy trễ Lagravem khoacute khăn vagrave ảnh hƣởng tới nhiều dạng dịch vụ
(VPN dịch vụ thời gian thực) Đối với nhiều dạng dịch vụ cần xaacutec thực port nguồn điacutech sử dụng NAT
lagrave khocircng thể đƣợc Trong khi đoacute caacutec ứng dụng mới hiện nay đặc biệt caacutec ứng dụng client-server ngagravey
cagraveng đogravei hỏi kết nối trực tiếp đầu cuối ndash đầu cuối
- Việc goacutei tin khocircng đƣợc giữ nguyecircn tigravenh trạng từ nguồn tới điacutech coacute những điểm trecircn đƣờng truyền tải tại
đoacute goacutei tin bị can thiệp nhƣ vậy tồn tại những lỗ hổng về bảo mật
1 IPSec Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
6
Nguy cơ thiếu hụt khocircng gian địa chỉ cugraveng những hạn chế của IPv4 thuacutec đẩy sự đầu tƣ nghiecircn cứu một giao thức
internet mới khắc phục những hạn chế của giao thức IPv4 vagrave đem lại những đặc tiacutenh mới cần thiết cho dịch vụ vagrave
cho hoạt động mạng thế hệ tiếp theo Giao thức Internet magrave IETF2 đatilde đƣa ra quyết định thuacutec đẩy thay thế cho
IPv4 lagrave IPv6 (Internet Protocol Version 6) giao thức Internet phiecircn bản 6 cograven đƣợc gọi lagrave giao thức IP thế hệ mới
(IP Next Generation ndash IPng) Địa chỉ Internet phiecircn bản 6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128
biacutet
113 Mục tiecircu trong thiết kế IPv6
IPv6 đƣợc thiết kế với những tham vọng vagrave mục tiecircu nhƣ sau
- Khocircng gian địa chỉ lớn hơn vagrave dễ dagraveng quản lyacute khocircng gian địa chỉ
- Hỗ trợ kết nối đầu cuối-đầu cuối vagrave loại bỏ hoagraven toagraven cocircng nghệ NAT
- Quản trị TCPIP dễ dagraveng hơn DHCP đƣợc sử dụng trong IPv4 nhằm giảm cấu higravenh thủ cocircng TCPIP cho
host IPv6 đƣợc thiết kế với khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần sử dụng maacutey chủ DHCP hỗ trợ
hơn nữa trong việc giảm cấu higravenh thủ cocircng
- Cấu truacutec định tuyến tốt hơn Định tuyến IPv6 đƣợc thiết kế hoagraven toagraven phacircn cấp
- Hỗ trợ tốt hơn Multicast3 Multicast lagrave một tugravey chọn của địa chỉ IPv4 tuy nhiecircn khả năng hỗ trợ vagrave tiacutenh
phổ dụng chƣa cao
- Hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4 đƣợc thiết kế tại thời điểm chỉ coacute caacutec mạng nhỏ biết rotilde nhau kết nối với
nhau Do vậy bảo mật chƣa phải lagrave một vấn đề đƣợc quan tacircm Song hiện nay bảo mật mạng internet trở
thagravenh một vấn đề rất lớn lagrave mối quan tacircm hagraveng đầu
2 IETF Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu 3Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
NAT NATPC PC
Public IPV4Private IPV4 Private IPV4
Kẻ xacircm
nhập
Server
Higravenh 2 Mocirc higravenh thực hiện NAT của địa chỉ IPv4
7
- Hỗ trợ tốt hơn cho di động Thời điểm IPv4 đƣợc thiết kế chƣa tồn tại khaacutei niệm về thiết bị IP di động
Trong thế hệ mạng mới dạng thiết bị nagravey ngagravey cagraveng phaacutet triển đogravei hỏi cấu truacutec giao thức Internet coacute sự
hỗ trợ tốt hơn
8
12 TIgraveNH HIgraveNH TRIỂN KHAI IPV6
121 Tiecircu chuẩn hoacutea IPv6
Yacute tƣởng về việc phaacutet triển giao thức Internet mới đƣợc giới thiệu tại cuộc họp IETF 25 thaacuteng 7 năm 1994 trong
RFC17524 giới thiệu thủ tục IP phiecircn bản mới
Quaacute trigravenh phaacutet triển xem xeacutet sửa đổi hoagraven thiện hoacutea caacutec thủ tục Internet phiecircn bản 6 đƣợc thực hiện bởi nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF Sau nhiều năm nghiecircn cứu những hoạt động cơ bản của thế hệ địa chỉ nagravey đatilde đƣợc
định nghĩa vagrave cocircng bố năm 1998 trong một chuỗi tagravei liệu tiecircu chuẩn từ RFC2460 tới RFC2467 Trong đoacute nổi bật
nhất lagrave tiecircu chuẩn hoacutea địa chỉ IPv6 RFC 24605 vagrave hai thủ tục thiết yếu trong hoạt động của IPv6 hỗ trợ cho IPv6
đoacute lagrave RFC24616 mocirc tả một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một đƣờng kết nối nội bộ vagrave
RFC24637 mocirc tả ICMPv6
Cũng trong năm 1998 IETF cocircng bố hai tagravei liệu chi tiết hơn về địa chỉ IPv6 RFC23738 mocirc tả cấu truacutec địa chỉ IP
phiecircn bản 6 vagrave RFC23749 mocirc tả dạng địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu Trải qua thời gian dagravei điều chỉnh cả hai tagravei
liệu nagravey đƣợc thay thế cập nhật bởi hai RFC mới Đoacute lagrave RFC351310
cấu truacutec đaacutenh địa chỉ IP phiecircn bản 6 vagrave
RFC358711 mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 định danh vagrave định tuyến toagraven cầu
Đồng thời rất nhiều RFC khaacutec đƣợc cocircng bố định nghĩa tiecircu chuẩn hoacutea cho những chức năng của IPv6 mocirc tả
phiecircn bản mới hỗ trợ IPv6 cho caacutec dịch vụ nhƣ DNS DHCPhellip
Thời điểm hiện nay những tiecircu chuẩn cơ bản cho hoạt động của giao thức Internet phiecircn bản 6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện Tuy nhiecircn chuacuteng sẽ tiếp tục đƣợc sửa đổi nhằm đaacutep ứng yecircu cầu thực tế song song với việc phaacutet triển đầy
đủ những đặc tiacutenh mới trong giao thức IPv6 Nội dung cuốn saacutech nagravey mocirc tả hoạt động cơ bản IPv6 theo những tagravei
liệu RFC mới nhất hiện hagravenh Bạn coacute thể tigravem hiểu thecircm thocircng tin về tiecircu chuẩn hoacutea IPv6 tại trang web của nhoacutem
lagravem việc về IPv6 của IETF (httpwwwietforghtmlchartersIPv6-charterhtml) vagrave những nhoacutem lagravem việc khaacutec
liecircn quan đến IPv6 của IETF
122 Tigravenh higravenh triển khai IPv6 trecircn thế giới
Nếu trƣớc 2010 chủ yếu tập trung vagraveo hoạt động nghiecircn cứu thử nghiệm thigrave sau 2010 đặc biệt lagrave sau thời
điểm thế giới cạn kiệt IPv4 (thaacuteng 32011) thigrave caacutec nhagrave mạng tập trung mạnh vagraveo hoạt động triển khai mạng lƣới vagrave
cung cấp dịch vụ IPv6 chiacutenh thức
Để đaacutenh giaacute kết quả triển khai hay mức độ sẵn sagraveng với IPv6 của một mạng lƣới một quốc gia hay khu
vực caacutec tổ chức đaacutenh giaacute coacute uy tiacuten thƣờng dựa vagraveo một số tiecircu chiacute cơ bản nhƣ tỉ lệ caacutec vugraveng địa chỉ IPv6 đƣợc
quảng baacute trecircn bảng định tuyến toagraven cầu so với caacutec vugraveng địa chỉ IPv4 lƣu lƣợng Internet trao đổi trecircn IPv6 vvhellip
vagrave điacutech đến lagrave số lƣợng ngƣời sử dụng IPv6 Trong thời gian qua trƣớc caacutec nỗ lực triển khai rất tiacutech cực của toagraven
4 RFC1752 - The Recommendation for the IP Next Generation Protocol
5 RFC 2460 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
6 RFC 2461 - RFC 2461 - Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
7 RFC 2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
8 RFC2373 - IP Version 6 Addressing Architecture
9 RFC2374 - An IPv6 Aggregatable Global Unicast Address Format
10 RFC3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
11 RFC3587 - IPv6 Global Unicast Address Format
9
thế giới con số ngƣời sử dụng IPv6 vẫn đang rất khiecircm tốn (chỉ chiếm khoảng gần 5 theo kết quả thống kecirc của
Google tại thời điểm thaacuteng 112014)
Higravenh 3 Sự tăng trƣởng ngƣời sử dụng IPv6 trecircn thế giới tiacutenh đến thaacuteng 112014 (nguồn Google)
Tại lab của migravenh Cisco cũng đƣa ra caacutec kết quả đaacutenh giaacute tổng hợp dựa trecircn những tiecircu chiacute chi tiết về tigravenh higravenh
kết quả triển khai IPv6 của từng quốc giavugraveng latildenh thổ trecircn thế giới (chi tiết tham khảo tại
http6labciscocomstatsindexphp )
Quốc gia Chỉ số phaacutet
triển chung
Tỉ lệ
quảng baacute
IPv6
Tỉ lệ số hiệu
mạng quảng
baacute IPv6
Tỉ lệ nội
dung IPv6
Ngƣời sử
dụng
Tổng điểm
(trecircn 10)
Mỹ 2816 4023 5997 4511 683 65
Phaacutep 3014 4509 7374 4972 49 63
Nhật 2779 4591 8137 287 344 49
Trung Quốc 1056 1324 382 25 073 14
Uacutec 2092 2815 6818 4686 057 33
10
Campuchia 901 25 3036 5148 007 14
Indonesia 161 2852 515 4881 038 26
Malaysia 2164 3097 6652 5378 083 37
Philippines 1459 2388 5537 5038 002 18
Thaacutei Lan 2222 4304 8014 4984 017 3
Việt Nam 722 2143 2887 3504 0 08
Bảng 1 Đaacutenh giaacute kết quả triển khai IPv6 theo một số tiecircu chiacute cơ bản của Việt Nam trong tương quan so
saacutenh với một số quốc gia hagraveng đầu vagrave caacutec quốc gia trong khu vực Đocircng Nam Aacute tại thời điểm thaacuteng 32014
(nguồn http6labciscocomstatsindexphp)
123 Tigravenh higravenh thuacutec đẩy vagrave triển khai IPv6 tại Việt Nam
- Thaacuteng 52008 Bộ trƣởng Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng ban hagravenh Chỉ thị số 032008CT-BTTTT về việc thuacutec
đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trong đoacute xaacutec định việc chuyển sang sử dụng thế hệ địa chỉ mới IPv6
thay thế cho IPv4 lagrave một yecircu cầu cấp thiết vừa để nhằm đảm bảo cho sự phaacutet triển liecircn tục của hoạt động Internet
vừa phaacutet huy caacutec lợi thế vƣợt trội về cocircng nghệ mới của IPv6 so với IPv4 Để ghi nhớ ngagravey ra đời Chỉ thị
032008CT-BTTTT ngagravey 0605 hagraveng năm đƣợc lựa chọn lagrave ngagravey IPv6 Việt Nam
- Thaacuteng 012009 Bộ Thocircng tin vagrave Truyền thocircng thagravenh lập Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy phaacutet triển IPv6 quốc gia lagravem
đầu mối thuacutec đẩy giaacutem saacutet caacutec hoạt động triển khai IPv6 (caacutec hoạt động của Ban Cocircng taacutec tigravenh higravenh triển khai
IPv6 của Việt Nam cập nhật tigravenh higravenh triển khai IPv6 thế giới phổ biến về kiến thức về IPv6 cho cộng đồng coacute
tại caacutec Website WWWIPv6VN)
- Ngay trƣớc thềm thời điểm Khu vực Chacircu Aacute - Thaacutei Bigravenh Dƣơng hết IPv4 ngagravey 2932011 Bộ Thocircng tin vagrave
Truyền thocircng đatilde ban hagravenh Kế hoạch hagravenh động quốc gia về IPv6 Đacircy lagrave động thaacutei mạnh vagrave kịp thời kh ng định
quyết tacircm vagrave lộ trigravenh triển khai thagravenh cocircng việc chuyển đổi sang IPv6 của Việt Nam Kế hoạch hagravenh động Quốc
gia về IPv6 coacute mục tiecircu chung lagrave bảo đảm trƣớc năm 2020 toagraven bộ mạng lƣới vagrave dịch vụ Internet Việt Nam đƣợc
chuyển đổi để hoạt động một caacutech an toagraven tin cậy với địa chỉ IPv6 (tƣơng thiacutech với cocircng nghệ IPv6)
Lộ trigravenh chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 cho Internet Việt Nam đƣợc chia thagravenh ba giai đoạn sau đacircy
Giai đoạn 1 (Từ 2011- đến 2012) Giai đoạn chuẩn bị
- Đaacutenh giaacute thực trạng vagrave tiacutenh sẵn sagraveng của mạng lƣới Internet cho việc chuyển đổi sang IPv6
- Higravenh thagravenh mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho việc thử nghiệm cocircng nghệ IPv6 tại Việt
Nam
- Tổ chức truyền thocircng vagrave trang bị kiến thức trao đổi kinh nghiệm vagrave đagraveo tạo nguồn nhacircn lực phục vụ
cho việc chuyển đổi sang IPv6
11
Giai đoạn 2 (Từ 2013- đến 2015) Giai đoạn khởi động
- Chuyển đổi mạng lƣới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 vagrave IPv6
- Xacircy dựng vagrave higravenh thagravenh mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia
- Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới ngƣời sử dụng
Giai đoạn 3 (Từ 2016- đến 2019) Giai đoạn chuyển đổi
- Hoagraven thiện mạng lƣới vagrave dịch vụ IPv6 đảm bảo hoạt động ổn định với địa chỉ IPv6
- Caacutec tổ chức doanh nghiệp chiacutenh thức sử dụng vagrave cung cấp dịch vụ trecircn nền tảng cocircng nghệ IPv6
Trecircn phƣơng diện triển khai ngagravey 0652013 nhacircn sự kiện hội thảo kỷ niệm ngagravey IPv6 Việt Nam lần
đầu ldquolễ khai trƣơng dịch vụ IPv6rdquo đaacutenh dấu sự higravenh thagravenh chiacutenh thức mạng IPv6 Quốc gia vagrave hagraveng loạt dịch vụ
IPv6 đƣơc caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ cocircng bố khai trƣơng vagrave sẵn sagraveng cung cấp cho khaacutech hagraveng tại Việt Nam
Để đaacutenh giaacute sự triển khai trecircn thực tế đối với mạng lƣới vagrave caacutec dịch vụ IPv6 sau lễ khai trƣơng cuối năm
2013 Thƣờng trực Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia - Trung tacircm Internet Việt Nam đatilde thực hiện cuộc khảo
saacutet nhỏ với một số doanh nghiệp Internet tiecircu biểu vagrave thu đƣợc kết quả sau đacircy
Tại NetNam
- Kết nối trong nƣớc NetNam đatilde thực hiện kết nối IPv6 tới mạng IPv6 Quốc gia tại Hagrave Nội vagrave TP
HCM với dung lƣợng 2Gbps vagrave băng thocircng trung bigravenh giờ hagravenh chiacutenh đạt 50kb
- Kết nối quốc tế NetNam coacute kết nối thuần IPv6 tới NTT Hồng Kocircng với dung lƣợng lagrave 1Gbps vagrave
băng thocircng quốc tế trung bigravenh trong giờ hagravenh chiacutenh đạt 5Mb
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập NetNam sẵn sagraveng cung cấp dịch vụ truy cập Internet IPv6 nếu khaacutech hagraveng coacute nhu
cầu
- Dịch vụ nội dung Caacutec trang web chiacutenh thức của NetNam nhƣ netnamvn go6vn đatilde chạy IPv6
Nhiều website vn hosting tại NetNam cũng đatilde tham gia lễ khai trƣơng IPv6 tại Viecirct Nam
- Caacutec dịch vụ khaacutec NetNam đatilde cung cấp dịch vụ tunnel broker thocircng qua trang web
tunnelbrokernetnamvn với tổng số hơn 20000 đƣờng hầm đatilde đƣợc khởi tạo
Tại Viettel
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế Đang duy trigrave kết nối IPv6 đến 9 đối taacutec quốc tế bao gồm HKIX AKAMAI HE
Google Microsoft Yahoo vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde nacircng cấp phần mềm để hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Viettel mới dừng ở việc cung cấp thử nghiệm caacutec dịch vụ kết nối IPv6 một bộ
phận nhỏ caacutec thuecirc bao ADSL Data 3G lagrave 2 loại higravenh thuecirc bao coacute tốc độ phaacutet triển nhanh vagrave chiếm
phần lớn nguồn tagravei nguyecircn IPv4 public của Viettel Cụ thể Viettel đatilde đƣa vagraveo thử nghiệm 1000 thuecirc
bao ADSL chạy dualstack IPv4IPv6 1000 thuecirc bao USB 3G chạy IPv6 tại Hagrave Nội Trong năm
2013 Viettel cũng thực hiện nacircng cấp hệ thống thiết bị phacircn mạng truy nhập của caacutec dịch vụ băng
rộng coacute dacircy vagrave dịch vụ 3G để hỗ trợ IPv6 Cụ thể hoagraven thagravenh đầu tƣ mua sắm 13 BRAS mới hỗ trợ
IPv6 cho thuecirc bao ADSL FTTx vagrave 4 GGSN hỗ trợ song song IPv6IPv4
- Dịch vụ nội dung Khocircng coacute
12
- Caacutec cocircng taacutec khaacutec Về cocircng taacutec sản xuất thiết bị tƣơng thiacutech IPv6 Viettel tập trung vagraveo nghiecircn cứu
vagrave sản xuất caacutec dograveng thiết bị đầu cuối cho dịch vụ ADSL nhƣ wifi router modem EOC Slave vagrave caacutec
phẩm thiết bị đầu cuối cho dịch vụ mobile data nhƣ điện thoại 3G vagrave USB 3G
Tại FPT Telecom
- Kết nối trong nƣớc Coacute kết nối đến mạng IPv6 Quốc gia
- Kết nối quốc tế FPT Telecom hiện đang thiết lập vagrave duy trigrave tổng cộng 10 kết nối IPv6 đến caacutec đối
taacutec cung cấp dịch vụ quốc tế nhƣ Tata pccw yahoo google vvhellip
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Hiện tại toagraven bộ hệ thống truyền tải mạng (router switch) của FPT Telecom đatilde
hoagraven toagraven triển khai xong việc chạy song song IPv4IPv6 dual-stack vagrave sẵn sagraveng đaacutep ứng cung cấp
caacutec dịch vụ IPv6 đến khaacutech hagraveng coacute nhu cầu FPT Telecom cũng đatilde chuẩn bị một lƣợng thiết bị đầu
cuối phugrave hợp để coacute thể sẵn sagraveng triển khai cho khaacutech hagraveng băng rộng FTTX ngay khi coacute nhu cầu
- Dịch vụ nội dung Tuy chƣa triển khai chiacutenh thức nhƣng FPT đang nỗ lực chuyển đổi hỗ trợ IPv6
đối với caacutec dịch vụ nội dung số do FPT Telecom lagravem chủ nhƣ website vnexpressnet vagrave một số trograve
chơi trực tuyến
Tại Cocircng ty VTC Cocircng nghệ vagrave Truyền thocircng số
- Kết nối trong nƣớc vagrave quốc tế Đatilde triển khai kết nối BGP Dual stack cả trong nƣớc (đến mạng
IPv6 Quốc gia) vagrave quốc tế
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ nội dungVTC đatilde triển khai mạng xatilde hội GOVN chạy dual-stack trở thagravenh mạng xatilde hội
đầu tiecircn ở Việt Nam chạy đƣợc trecircn nền tảng IPv6
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ thƣơng mại điện tử bao gồm cổng thanh toaacuten điện tử trực tuyến
httppaygatevtvvn dịch vụ mua hagraveng trực tuyến httpohayvn httpgmuavn
Triển khai IPv6 cho caacutec dịch vụ điện toaacuten đaacutem macircy bao gồm dịch vụ cho thuecirc maacutey chủ ảo
httpvpsvtcvn dịch vụ cung cấp website cho khaacutech hagraveng httpesitesvn
Tại VNPT
- Kết nối trong nƣớc VNPT đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn caacutec kết nối với VNNIC tại Hagrave Nội
vagrave TP HCM
- Kết nối quốc tế Đatilde triển khai kết nối dual-stack trecircn một số hƣớng kết nối quốc tế với SingTel
NTThellip hiện nay vẫn đang tiếp tục triển khai với caacutec đối taacutec quốc tế khaacutec
- Hệ thống DNS Đatilde hỗ trợ IPv6
- Dịch vụ truy cập Chƣa coacute kế hoạch triển khai
- Dịch vụ nội dung website vnptcomvn vagrave trang web micgovvn của Bộ Thocircng tin Truyền thocircng
hosting tại VDC đatilde hỗ trợ IPv6
- Caacutec dịch vụ khaacutec Thaacuteng 102013 VNPT đatilde triển khai IPv6 trecircn mạng lƣới thực tế trecircn quy mocirc nhỏ
để đaacutenh giaacute hiệu năng thiết bị vagrave caacutec tiacutenh năng khaacutec nhƣ xaacutec thực tiacutenh cƣớc
Về phiacutea mạng IPv6 Quốc gia
Nhacircn lễ khai trƣơng Internet Việt Nam ngagravey 652013 mạng IPv6 quốc gia đƣợc higravenh thagravenh trecircn cơ sở
kết nối song song IPv4IPv6 hệ thống mạng DNS quốc gia trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX mạng
Internet của caacutec ISP
13
Becircn cạnh đoacute VNNIC vẫn tiếp tục duy trigrave mạng Promote IPv6 nhƣ một hệ thống thagravenh phần của mạng
IPv6 quốc gia cung cấp cho cộng đồng vagrave caacutec thagravenh viecircn kết nối caacutec dịch vụ cơ bản trecircn nền IPv6 nhằm khuyến
khiacutech thuacutec đẩy việc ứng dụng địa chỉ IPv6 tại Việt Nam DNS Web Email VOIP Tunnel
Hiện tại mạng IPv6 quốc gia đang đƣợc duy trigrave với 10 ISP đatilde kết nối tới hệ thống VNIX trong nƣớc vagrave
hagraveng chục hƣớng kết nối đi quốc tế Về hệ thống DNS Quốc gia trong năm 2013 thống kecirc đƣợc tỉ lệ truy vấn bản
ghi IPv6 trecircn hệ thống DNS Quốc gia lagrave 176 tăng 42 so với năm 2012
Cũng theo thống kecirc tại hệ thống lab của APNIC (labsapnicnet) tổng băng thocircng IPv6 quốc tế của Việt
Nam năm 2013 coacute tăng so với năm 2012 nhƣng khocircng đaacuteng kể Tuy nhiecircn băng thocircng IPv6 trong nƣớc qua mạng
IPv6 quốc gia (hệ thống VNIX) cograven thấp chứng tỏ vẫn chƣa coacute lƣu lƣợng IPv6 trao đổi giữa caacutec ISP trong nƣớc
thể hiện phần nội dung về IPv6 trong nƣớc vẫn chƣa phaacutet triển
14
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 1
1 Tecircn gọi của giao thức Internet mới đatilde đƣợc quyết định thuacutec đẩy sử dụng thay thế cho phiecircn bản hiện thời
của giao thức Internet lagrave gigrave
T Giao thức Internet mới lagrave thủ tục Internet phiecircn bản 6 (Internet Protocol Version 6 -IPv6)
2 Giao thức IPv6 đƣợc kỳ vọng mang lại những đặc điểm mới nagraveo cho hoạt động Internet toagraven cầu
T Thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của mạng Internet toagraven cầu khi khocircng gian địa
chỉ IPv4 coacute nguy cơ cạn kiệt IPv6 đƣợc thiết kế khắc phục những hạn chế vốn coacute của địa chỉ IPv4 nhƣ
khocircng gian địa chỉ hạn chế (địa chỉ IPv4 chỉ coacute độ dagravei 32 biacutet) dẫn tới việc sử dụng cocircng nghệ NAT hạn
chế trong cấu truacutec định tuyến bảo mật đầu cuối ndash đầu cuối tầng IP đồng thời đem lại những đặc tiacutenh mới
thỏa matilden caacutec nhu cầu dịch vụ của thế hệ mạng mới nhƣ khả năng tự động cấu higravenh magrave khocircng cần hỗ trợ
của maacutey chủ DHCP cấu truacutec định tuyến tốt hơn hỗ trợ tốt hơn multicast hỗ trợ bảo mật tốt hơn hỗ trợ
tốt hơn cho di động
3 Theo kế hoạch đatilde định thời điểm nagraveo Internet Việt Nam sẽ bắt đầu vagrave hoagraven tất chuyển đổi sang IPv6
T 2016 2020
15
CHƢƠNG 2 CẤU TRUacuteC CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ lagrave nơi coacute thể quan saacutet rất rotilde những khaacutec biệt giữa IPv4 vagrave IPv6 Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế
coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei của địa chỉ IPv4 Cấu truacutec cũng nhƣ mocirc higravenh địa chỉ coacute những thay đổi
lớn so với phiecircn bản IPv4 Phần nội dung nagravey xin giới thiệu với bạn đọc về caacutec dạng địa chỉ cấu truacutec đaacutenh địa chỉ
IPv6
Chƣơng 2 bao gồm những mục chiacutenh sau đacircy
- Caacutech thức biểu diễn vagrave cấu truacutec địa chỉ IPv6
- Cấu truacutec đaacutenh địa chỉ Caacutec dạng địa chỉ IPv6
- Toacutem tắt về địa chỉ IPv6
16
21 CAacuteCH THỨC BIỂU DIỄN VAgrave CẤU TRUacuteC ĐỊA CHỈ IPV6
211 Tổng quan về địa chỉ IPv6 khaacutec biệt so với IPv4
Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei gấp 4 lần chiều dagravei địa chỉ IPv4 gồm 128 biacutet Trong việc đaacutenh số thiết bị bằng địa chỉ
IPv6 so với địa chỉ IPv4 coacute hai điểm khaacutec biệt cơ bản sau
Địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại
Khocircng gian địa chỉ IPv6 phacircn thagravenh nhiều loại địa chỉ khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong
phục vụ giao tiếp Coacute loại chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối Coacute loại sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu tƣơng đƣơng nhƣ địa chỉ IPv4 hiện nay Coacute loại khi host sử dụng chỉ giao tiếp với một host khaacutec duy
nhất Coacute loại khi host sử dụng sẽ giao tiếp đồng thời với nhiều host khaacutec
Kết quả lagrave
- Để một thiết bị IPv6 hoạt động bigravenh thƣờng noacute phải đƣợc gắn đồng thời nhiều loại địa chỉ khaacutec
nhau
- Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 cần coacute một caacutech thức nagraveo đoacute để nhận dạng caacutec loại địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 được gắn cho giao diện (interface) Một giao diện coacute thể đồng thời gắn nhiều
địa chỉ
Nếu đặt cacircu hỏi chuacuteng ta gắn bao nhiecircu địa chỉ cho một node trecircn mạng IPv4 Internet Coacute thể nhận đƣợc cacircu trả
lời nhƣ sau một maacutey tiacutenh IPv4 với một card mạng chỉ đƣợc gắn một địa chỉ IPv4 vagrave xaacutec định trecircn mạng Internet
bằng địa chỉ nagravey Nhƣ vậy đồng nghĩa với địa chỉ IPv4 đƣợc gắn cho caacutec node Chỉ coacute router IPv4 đƣợc gắn trecircn
mỗi giao diện (tƣơng đƣơng một card mạng) một địa chỉ IPv4 vigrave router coacute traacutech nhiệm lagravem cầu nối liecircn lạc giữa
caacutec mạng khaacutec nhau
Thế hệ địa chỉ IPv6 coacute những thay đổi cơ bản về mocirc higravenh địa chỉ Địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho caacutec giao diện khocircng
phải gắn cho caacutec node bởi vigrave một giao diện coacute thể gắn đồng thời nhiều địa chỉ cugraveng loại hoặc khaacutec loại Mỗi địa
chỉ khi đƣợc gắn cho một giao diện sẽ coacute thời gian sống hợp lệ tƣơng ứng Node IPv6 dugrave chỉ coacute một card mạng
cũng sẽ coacute nhiều giao diện Đacircy coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc lagrave caacutec giao diện ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng
hầm (tunnel)12
212 Biểu diễn địa chỉ IPv6
Ngƣời ta khocircng biểu diễn địa chỉ IPv6 dƣới dạng số thập phacircn Địa chỉ IPv6 đƣợc viết hoặc theo 128 biacutet nhị phacircn
hoặc thagravenh một datildey chữ số hexa decimal Tuy nhiecircn nếu viết một datildey số 128 biacutet nhị phacircn quả lagrave khocircng thuận tiện
vagrave để nhớ chuacuteng thigrave khocircng thể Do vậy địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn dƣới dạng một datildey chữ số hexa
Để biểu diễn 128 biacutet nhị phacircn IPv6 thagravenh datildey chữ số hexa decimal ngƣời ta chia 128 biacutet nagravey thagravenh caacutec nhoacutem 4
biacutet chuyển đổi từng nhoacutem 4 biacutet thagravenh số hexa tƣơng ứng vagrave nhoacutem 4 số hexa thagravenh một nhoacutem phacircn caacutech bởi dấu
ldquordquo Kết quả một địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn thagravenh một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi
nhoacutem gồm 4 chữ số hexa
12
Cocircng nghệ đƣờng hầm (tunnel) đƣợc mocirc tả trong chƣơng 4 của tagravei liệu
17
2121 Ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
Datildey 32 chữ số hexa của một địa chỉ IPv6 coacute thể coacute rất nhiều chữ số 0 đi liền nhau Nếu viết toagraven bộ vagrave đầy đủ
những con số nagravey thigrave datildey số biểu diễn địa chỉ IPv6 thƣờng rất dagravei Do vậy coacute thể ruacutet gọn caacutech viết địa chỉ IPv6
theo hai quy tắc sau đacircy
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei Viacute dụ cụm số ldquo0000rdquo coacute thể viết thagravenh
ldquo0rdquo cụm số ldquo09C0rdquo coacute thể viết thagravenh ldquo9C0rdquo
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave chỉ viết thagravenh ldquordquo
Tuy nhiecircn chỉ đƣợc thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6 Điều nagravey rất dễ hiểu Nếu chuacuteng ta
thực hiện thay thế hai hay nhiều lần caacutec nhoacutem số 0 bằng ldquordquo chuacuteng ta sẽ khocircng thể biết đƣợc số caacutec số 0 trong
một cụm ldquordquo để từ đoacute khocirci phục lại chiacutenh xaacutec địa chỉ IPv6 ban đầu
Viacute dụ về biểu diễn vagrave ruacutet gọn địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPV6 128 bit
0010 0000 hellip00hellip 1100 1011 1010 0010 0011 1001 1011 0111
200000000000000000000000CBA239B7
32 cụm 4 bit = 32 chữ số hexa = 8 cụm 4 chữ số hexa
18
Trong viacute dụ trecircn địa chỉ ldquo20310000130F0000000009C0876A130Brdquo aacutep dụng quy tắc thu gọn thứ nhất coacute thể
viết lại thagravenh ldquo20310130F009C0876A130Brdquo Aacutep dụng quy tắc ruacutet gọn thứ hai coacute thể viết lại thagravenh
ldquo20310130F9C0876A130Brdquo
Địa chỉ IPv6 cograven đƣợc biểu diễn theo caacutech thức liecircn hệ với địa chỉ IPv4 32 biacutet cuối của địa chỉ IPv6 tƣơng ứng
địa chỉ IPv4 đƣợc biết theo caacutech viết thocircng thƣờng của địa chỉ IPv4 nhƣ trong viacute dụ trecircn
2122 Biểu diễn một dải địa chỉ IPv6
Tƣơng tự nhƣ IPv4 một dải địa chỉ IPv6 đƣợc viết dƣới dạng một địa chỉ IPv6 đi kegravem với số biacutet xaacutec định số biacutet
phần mạng (biacutet tiền tố) nhƣ sau Địa chỉ IPv6số biacutet mạng
Viacute dụ
- Vugraveng địa chỉ FF8 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ FF000000000 đến
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
- Vugraveng địa chỉ 2001DC80064 tƣơng ứng với dải địa chỉ bắt đầu từ 20010DC8000000 đến
20010DC800FFFFFFFFFFFFFFFF
213 Cấu truacutec của một địa chỉ IPv6
Cấu truacutec chung của một địa chỉ IPv6 thƣờng thấy nhƣ sau (một số dạng địa chỉ IPv6 khocircng tuacircn theo cấu truacutec
nagravey)
Higravenh 4 Cấu truacutec thƣờng thấy của một địa chỉ IPv6
Trong 128 biacutet địa chỉ IPv6 coacute một số biacutet thực hiện chức năng xaacutec định Đacircy lagrave điểm khaacutec biệt so với địa chỉ IPv4
Biacutet xaacutec định loại địa chỉ IPv6 (biacutet tiền tố - prefix)
Nhƣ đatilde đề cập địa chỉ IPv6 coacute nhiều loại khaacutec nhau Mỗi loại địa chỉ coacute chức năng nhất định trong phục vụ giao
tiếp Để phacircn loại địa chỉ một số biacutet đầu trong địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để xaacutec định dạng địa chỉ đƣợc gọi lagrave
caacutec biacutet tiền tố (prefix) Caacutec biacutet tiền tố nagravey sẽ quyết định địa chỉ thuộc loại nagraveo vagrave số lƣợng địa chỉ đoacute trong khocircng
gian chung IPv6
Viacute dụ 8 biacutet tiền tố ldquo1111 1111rdquo tức ldquoFFrdquo xaacutec định dạng địa chỉ multicast Địa chỉ multicast chiếm 1256 khocircng
gian địa chỉ IPv6 Ba biacutet tiền tố ldquo001rdquo xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu tƣơng đƣơng với địa chỉ
IPv4 chuacuteng ta vẫn thƣờng sử dụng hiện nay
Caacutec biacutet định danh giao diện (interface ID)
Định danh giao diện
(INTERFACE ID)
Tiền tố (prefix)
n biacutet 64 ndashn biacutet
64 biacutet
128 biacutet
19
Ngoại trừ dạng địa chỉ multicast vagrave một số dạng địa chỉ cho mục điacutech đặc biệt địa chỉ IPv6 sử dụng trong giao
tiếp toagraven cầu cũng nhƣ link-local (lagrave địa chỉ dugraveng trong giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết nối) site-
local (địa chỉ đƣợc thiết kế cho giao tiếp trong phạm vi một site) đều coacute 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng để xaacutec định
một giao diện duy nhất trecircn một đƣờng kết nối (tƣơng đƣơng với một mạng con ldquosubnetrdquo)
Nhƣ vậy một phacircn mạng con nhỏ nhất của địa chỉ IPv6 sẽ coacute kiacutech thƣớc 64
214 Định danh giao diện (interface identifier) trong địa chỉ IPv6
Định danh giao diện lagrave 64 biacutet cuối cugraveng trong một địa chỉ IPv6 Số định danh nagravey sẽ xaacutec định một giao diện trong
phạm vi một mạng con (subnet) Định danh giao diện phải lagrave số duy nhất trong phạm vi một subnet 64 biacutet định
danh nagravey coacute thể đƣợc cấu thagravenh tự động theo một trong những caacutech thức sau đacircy
Aacutenh xạ từ dạng thức địa chỉ EUI-64 của giao diện
Tự động tạo một caacutech ngẫu nhiecircn
Gắn giao diện bằng thủ tục gắn địa chỉ DHCPv6
2141 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC của card mạng
Hiện nay card mạng đƣợc định danh duy nhất toagraven cầu theo caacutech thức định danh EUI-48 vagrave EUI-64 Địa chỉ đaacutenh
theo caacutech thức nagravey xaacutec định duy nhất một card mạng trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC
Dạng thức EUI-48
Dạng thức đaacutenh địa chỉ EUI-48 dugraveng 48 biacutet Trong đoacute 24 biacutet đầu sử dụng để định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave 24
biacutet sau lagrave phần mở rộng để định danh card mạng Việc kết hợp một số định danh 24 biacutet duy nhất của một nhagrave sản
xuất card mạng vagrave một số định danh 24 biacutet duy nhất của card nhagrave sản xuất đoacute cung cấp ra thị trƣờng sẽ tạo necircn
một con số 48 biacutet xaacutec định một card mạng duy nhất trecircn toagraven cầu đƣợc gọi lagrave địa chỉ MAC (hay cograven gọi địa chỉ
vật lyacute địa chỉ Ethernet) viết dƣới dạng hexa decimal
Dạng thức EUI-64
Nhằm tạo necircn một khocircng gian định danh thiết bị lớn hơn cho caacutec nhagrave sản xuất IEEE đƣa ra một phƣơng thức
đaacutenh số mới cho caacutec giao diện mạng gọi lagrave EUI-64 trong đoacute giữ nguyecircn 24 biacutet định danh nhagrave sản xuất thiết bị vagrave
phần mở rộng tăng lecircn thagravenh 40 biacutet Nếu giao diện mạng đƣợc định danh theo dạng thức nagravey địa chỉ phần cứng
của noacute sẽ gồm 64 biacutet
Aacutenh xạ từ EUI-48 sang EUI-64
Dạng thức định danh EUI-48 đƣợc aacutenh xạ thagravenh EUI-64 bằng caacutech thecircm 16 biacutet coacute giaacute trị 11111111 11111110
(viết dƣới dạng hexa sẽ lagrave OxFFFE) vagraveo giữa 48 biacutet của EUI-48
20
Cấu thagravenh 64 biacutet định danh giao diện IPv6 từ địa chỉ MAC
64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6 đƣợc tự động tạo necircn từ 64 biacutet định danh dạng EUI-64 của giao diện
mạng theo quy tắc nhƣ sau
Trong số 24 biacutet xaacutec định nhagrave cung cấp thiết bị coacute một biacutet đƣợc quy định lagrave biacutet U (xxxx xxUx xxxx xxxx xxxx
xxxx) Thocircng thƣờng biacutet nagravey coacute giaacute trị 0 Ngƣời ta tiến hagravenh đảo biacutet biacutet U nagravey (từ 0 thagravenh 1 vagrave từ 1 thagravenh 0) vagrave lấy
64 biacutet sau khi thực hiện nhƣ vậy lagravem 64 biacutet định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
Viacute dụ
Tạo 64 biacutet định danh giao diện của địa chỉ IPv6 từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F
1 Taacutech địa chỉ MAC 48 biacutet EUI-48 (00-90-27-17-FC-0F) lagravem 2 phần thecircm vagraveo 16 biacutet FFFE để trở thagravenh
dạng thức EUI-64 (00-90-27-FF-FE-17-FC-0F)
2 Tiến hagravenh đảo biacutet U của dạng thức EUI-64 trecircn sẽ thu đƣợc 64 biacutet định danh giao diện 02-90-27-FF-FE-
17-FC-0F
Định danh nhagrave sản xuất Định danh giao diện
EUI - 48
EUI - 64
00 90 27 17 FC 0F
FF FE
00 90 27 17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
FF FEFF FE
00 90 27 17 FC 0F00 90 2700 90 27 17 FC 0F17 FC 0F
00 90 27 17 FC 0FFF FE00 90 2700 90 27 17 FC 0FFF FE
Ethernet MAC
(48 bit)
0000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
0000 00X00000 00X0 Đảo bit X (thuật toaacuten bugrave) 0
trở thagravenh 1
02 90 2702 90 27 17 FC 0FFF FEInterface ID
(64 bit)
Higravenh 5 Aacutenh xạ từ EUI-48 tới EUI-64
Higravenh 6 Tự động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ MAC
21
2142 Tự động tạo 64 biacutet định danh giao diện một caacutech ngẫu nhiecircn
Khi sử dụng phƣơng thức dialup để kết nối vagraveo Internet qua mạng của một nhagrave cung cấp dịch vụ mỗi lần kết nối
ngƣời sử dụng sẽ nhận đƣợc một địa chỉ IPv4 khaacutec nhau Nếu căn cứ vagraveo địa chỉ IP việc tigravem kiếm lƣu lƣợng của
một ngƣời sử dụng dialup thƣờng khoacute khăn
Trong địa chỉ IPv6 64 biacutet định danh giao diện coacute thể tự động tạo necircn từ địa chỉ card mạng Nếu 64 biacutet định danh
giao diện luocircn luocircn đƣợc tạo necircn từ địa chỉ card mạng hoagraven toagraven coacute thể truy cứu đƣợc lƣu lƣợng của một node
nhất định từ đoacute xaacutec định đƣợc ngƣời sử dụng vagrave việc sử dụng Internet Để đảm bảo vấn đề về quyền riecircng tƣ
IETF đƣa ra một caacutech thức khaacutec (mocirc tả trong RFC3041)13
để tạo 64 biacutet định danh giao diện trecircn nguyecircn tắc sử
dụng thuật toaacuten gắn một số ngẫu nhiecircn lagravem 64 biacutet định danh giao diện Định danh đoacute lagrave tạm thời vagrave sẽ thay đổi
theo thời gian
13 RFC3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
22
22 CAacuteC DẠNG ĐỊA CHỈ IPV6
221 Tổng quan về phacircn loại địa chỉ IPv6
Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi tới điacutech trong địa chỉ IPv4 tồn tại khaacutei niệm ba loại địa chỉ
- Broadcast Địa chỉ broadcast đƣợc node sử dụng để gửi một goacutei tin tới đồng thời toagraven bộ caacutec
node IPv4 trong một mạng Trong vugraveng địa chỉ của một mạng địa chỉ với caacutec biacutet xaacutec định host
toagraven 1 sẽ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast Viacute dụ trong mạng 2031199027 địa chỉ
broadcast sẽ lagrave 203119931
- Unicast Địa chỉ unicast IPv4 chiacutenh lagrave dạng địa chỉ chuacuteng ta gắn cho thiết bị mạng để kết nối
vagraveo mạng Internet Địa chỉ nagravey xaacutec định duy nhất một IPv4 node trecircn mạng Internet toagraven cầu
Goacutei tin gửi đến địa chỉ điacutech unicast sẽ chỉ đến duy nhất một node IPv4
- Multicast Khi thiết kế IPv4 IETF dagravenh riecircng vugraveng địa chỉ lớp D (từ 224000 đến
239255255255) sử dụng cho một cocircng nghệ truyền tải goacutei tin gọi lagrave multicast Cocircng nghệ
multicast cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec
thiết bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
Địa chỉ IPv6 khocircng cograven duy trigrave khaacutei niệm broadcast Theo caacutech thức goacutei tin đƣợc gửi đến điacutech IPv6 bao gồm ba
loại địa chỉ sau
- Unicast Địa chỉ unicast xaacutec định một giao diện duy nhất Trong mocirc higravenh định tuyến caacutec goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Địa chỉ unicast đƣợc
sử dụng trong giao tiếp một ndash một
- Multicast Địa chỉ multicast định danh một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa
chỉ multicast sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Địa chỉ
multicast đƣợc sử dụng trong giao tiếp một ndash nhiều
Trong địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Mọi chức năng của địa chỉ
broadcast trong IPv4 đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast Viacute dụ chức năng
broadcast trong một mạng của địa chỉ IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng một loại địa chỉ multicast
IPv6 coacute tecircn gọi địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
- Anycast Anycast lagrave khaacutei niệm mới của địa chỉ IPv6 Địa chỉ anycast cũng xaacutec định tập hợp
nhiều giao diện Tuy nhiecircn trong mocirc higravenh định tuyến goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast chỉ đƣợc
gửi tới một giao diện duy nhất trong tập hợp Giao diện đoacute lagrave giao diện ldquogần nhấtrdquo theo khaacutei
niệm của thủ tục định tuyến
Nhƣ đatilde trigravenh bagravey khocircng gian IPv6 đƣợc phacircn chia thagravenh rất nhiều dạng địa chỉ Mỗi dạng địa chỉ coacute chức năng
nhất định trong phục vụ giao tiếp Coacute dạng chỉ sử dụng trong giao tiếp nội bộ trecircn một đƣờng kết nối coacute dạng sử
dụng trong kết nối toagraven cầu Do vậy địa chỉ IPv6 unicast vagrave IPv6 multicast lại bao gồm nhiều dạng địa chỉ khaacutec
nhau Caacutec dạng địa chỉ nagravey coacute phạm vi hoạt động nhất định
222 Những dạng địa chỉ thuộc loại UNICAST
23
Địa chỉ unicast bao gồm năm dạng sau đacircy
1) Địa chỉ đặc biệt
2) Địa chỉ Link-local
3) Địa chỉ Site-local
4) Địa chỉ định danh toagraven cầu (Global unicast address)
5) Địa chỉ tương thiacutech (Compatibility address)
2221 Địa chỉ đặc biệt
IPv6 sử dụng hai địa chỉ đặc biệt sau đacircy trong giao tiếp
00000000 hay cograven đƣợc viết lagrave loại địa chỉ ldquokhocircng định danhrdquo đƣợc IPv6 node sử dụng để thể
hiện rằng hiện tại noacute khocircng coacute địa chỉ Địa chỉ ldquordquo đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn cho caacutec goacutei tin trong
quy trigravenh hoạt động của một IPv6 node khi tiến hagravenh kiểm tra xem coacute một node nagraveo khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng kết nối đatilde sử dụng địa chỉ IPv6 magrave noacute đang dự định dugraveng hay chƣa Địa chỉ nagravey khocircng bao giờ
đƣợc gắn cho một giao diện hoặc đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ điacutech
00000001 hay 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ xaacutec định giao diện loopback cho pheacutep một node gửi
goacutei tin cho chiacutenh noacute tƣơng đƣơng với địa chỉ 127001 của IPv4 Caacutec goacutei tin coacute địa chỉ điacutech 1 khocircng
bao giờ đƣợc gửi trecircn đƣờng kết nối hay chuyển tiếp đi bởi router Phạm vi của dạng địa chỉ nagravey lagrave phạm
vi node
2222 Địa chỉ link-local
Khaacutei niệm node lacircn cận (neighbor node) trong hoạt động của địa chỉ IPv6
Trong IPv6 caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link coi nhau lagrave caacutec node lacircn cận (neighbor node) Trong mocirc higravenh hoạt
động của IPv6 giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng IPv6 đatilde phaacutet triển
một thủ tục mới tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) lagrave một thủ tục thiết yếu phục vụ giao tiếp giữa caacutec neighbor
node Địa chỉ link-local cần thiết cho caacutec quy trigravenh magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ traacutech
Địa chỉ link-local
Link-local lagrave loại địa chỉ phục vụ cho giao tiếp nội bộ giữa caacutec IPv6 node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối IPv6 đƣợc
thiết kế với tiacutenh năng ldquoplug-and-playrdquo tức khả năng cho pheacutep IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ caacutec tham số
phục vụ giao tiếp bắt đầu từ chƣa coacute thocircng tin cấu higravenh nagraveo Tiacutenh năng đoacute coacute đƣợc lagrave nhờ IPv6 node luocircn luocircn coacute
khả năng tự động cấu higravenh necircn một dạng địa chỉ sử dụng giao tiếp nội bộ Đoacute chiacutenh lagrave địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local luocircn được node IPv6 cấu higravenh một caacutech tự động khi bắt đầu hoạt động ngay cả khi khocircng
coacute sự tồn tại của mọi loại địa chỉ unicast khaacutec Địa chỉ nagravey coacute phạm vi trecircn một đƣờng link phục vụ cho giao
tiếp giữa caacutec node lacircn cận Sở dĩ IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ link-local lagrave do IPv6 node coacute thể tự
động cấu higravenh 64 biacutet định danh giao diện14
Địa chỉ link-local đƣợc tạo necircn từ 64 biacutet định danh giao diện Iinterface
ID) vagrave một tiền tố (prefix) quy định sẵn cho địa chỉ link-local lagrave FE8010
Cấu truacutec địa chỉ link-local
14
Tham khảo mục 214 về định danh giao diện trong địa chỉ IPv6
24
Khi khocircng coacute router caacutec node IPv6 trecircn một đƣờng link sẽ sử dụng địa chỉ link-local để giao tiếp với nhau Phạm
vi của dạng địa chỉ unicast nagravey lagrave trecircn một đƣờng kết nối (phạm vi link)
Cấu truacutec của địa chỉ link-local nhƣ sau
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet tiền tố FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(Interface ID)
2223 Địa chỉ site-local
Trong thời kỳ ban đầu của IPv6 dạng địa chỉ IPv6 Site-local đƣợc thiết kế với mục điacutech sử dụng trong phạm vi
một mạng tƣơng đƣơng với địa chỉ dugraveng riecircng (private) của IPv4 Phạm vi tiacutenh duy nhất của dạng địa chỉ nagravey lagrave
phạm vi trong một mạng dugraveng riecircng (viacute dụ một mạng office một tổ hợp mạng office của một tổ chức) Caacutec
router biecircn IPv6 khocircng chuyển tiếp goacutei tin coacute địa chỉ site-local ra khỏi phạm vi mạng riecircng của tổ chức Do vậy
một vugraveng địa chỉ site-local coacute thể đƣợc dugraveng trugraveng lặp bởi nhiều tổ chức magrave khocircng gacircy xung đột định tuyến IPv6
toagraven cầu Địa chỉ site-local trong một mạng dugraveng riecircng khocircng thể đƣợc truy cập tới từ một site khaacutec
Địa chỉ Site-local coacute tiền tố FEC010 vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
Địa chỉ site-local bắt đầu bằng 10 biacutet prefix FEC010 Tiếp theo lagrave 38 biacutet 0 vagrave 16 biacutet magrave tổ chức coacute thể phacircn chia
subnet định tuyến trong phạm vi site của migravenh 64 biacutet cuối lagrave 64 biacutet định danh giao diện cụ thể trong một subnet
Địa chỉ Site-local đƣợc định nghĩa trong thời kỳ đầu phaacutet triển IPv6 Trong quaacute trigravenh sử dụng IPv6 ngƣời ta nhận
thấy nhu cầu sử dụng địa chỉ dạng site-local trong tƣơng lai phaacutet triển của thế hệ địa chỉ IPv6 lagrave khocircng thực tế vagrave
khocircng cần thiết Do vậy IETF đatilde sửa đổi RFC3513 loại bỏ đi dạng địa chỉ site-local
Tại đacircy chuacuteng ta đề cập đến địa chỉ Site-local với mục điacutech tigravem hiểu biết đƣợc trong quaacute trigravenh phaacutet triển IPv6 đatilde
từng coacute dạng địa chỉ nagravey
2224 Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (Global unicast address)
Đacircy lagrave dạng địa chỉ tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 public hiện nay sử dụng cho mạng Internet toagraven cầu Tiacutenh duy
nhất của dạng địa chỉ nagravey đƣợc đảm bảo trong phạm vi toagraven cầu Chuacuteng đƣợc định tuyến vagrave coacute thể liecircn kết tới trecircn
Higravenh 7 Cấu truacutec địa chỉ link-local
Higravenh 8 Cấu truacutec địa chỉ Site-local
25
phạm vi toagraven bộ mạng Internet Việc phacircn bổ vagrave cấp phaacutet dạng địa chỉ nagravey do hệ thống caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ
quốc tế đảm nhiệm
Địa chỉ unicast toagraven cầu coacute tiền tố prefix bao gồm ba biacutet 0013 Phạm vi tiacutenh duy nhất của địa chỉ unicast định
danh toagraven cầu lagrave toagraven bộ mạng Internet IPv6
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết node IPv6 ngay từ khi khởi tạo đatilde coacute khả năng giao tiếp do luocircn coacute khả năng tự động tạo
necircn dạng địa chỉ link-local Tuy nhiecircn với địa chỉ nagravey node chỉ coacute thể thực hiện giao tiếp trong phạm vi một
đƣờng kết nối Để coacute giao tiếp toagraven cầu IPv6 node cần đƣợc gaacuten iacutet nhất một địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Cũng nhƣ IPv4 địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay cho node Tuy nhiecircn giao thức IPv6 đƣợc thiết kế với
đặc tiacutenh hỗ trợ IPv6 node khả năng tigravem kiếm vagrave tự động gắn địa chỉ unicast định danh toagraven cầu qua những giao
tiếp nội bộ sử dụng địa chỉ link-local15
Khocircng nhƣ địa chỉ IPv4 với cấu truacutec định tuyến vừa phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp địa chỉ Internet IPv6 đƣợc cải
tiến trong thiết kế để đảm bảo coacute một cấu truacutec định tuyến vagrave đaacutenh địa chỉ phacircn cấp rotilde ragraveng
Ba mục tiecircu quan trọng nhất trong quản lyacute địa chỉ IPv4 lagrave ldquosử dụng hiệu quả tiết kiệmrdquo ldquotiacutenh tổ hợprdquo vagrave ldquotiacutenh coacute
đăng kyacuterdquo Tuy nhiecircn đối với địa chỉ IPv6 mục tiecircu đầu tiecircn đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Điều nagravey rất
dễ hiểu Với chiều dagravei 128 bit khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn Nếu địa chỉ IPv6 khocircng đƣợc tổ hợp thật tốt
coacute cấu truacutec định tuyến phacircn cấp rotilde ragraveng hiệu quả thigrave khocircng thể xử lyacute đƣợc một khối lƣợng thocircng tin khổng lồ đặt
lecircn bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu
22241 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu đƣợc bắt đầu với 3 biacutet tiền tố 001
Theo caacutech thức biểu diễn dạng số hexa hiện nay hoạt động liecircn kết mạng IPv6 toagraven cầu đang sử dụng địa chỉ
thuộc vugraveng 20003 (bắt đầu từ 20000000000 đến 3FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF) do hệ
thống tổ chức quản lyacute địa chỉ IP quốc tế cấp phaacutet phacircn bổ lại cho hoạt động Internet toagraven cầu Nếu một địa chỉ
IPv6 đƣợc bắt đầu bởi 20003 chuacuteng ta biết đoacute lagrave vugraveng địa chỉ định tuyến toagraven cầu
Trong thời gian đầu tiecircn sử dụng địa chỉ IPv6 IANA cấp phaacutet trong vugraveng 200116 cho hoạt động Internet IPv6
Tới thời điểm hiện nay nhu cầu sử dụng IPv6 gia tăng caacutec vugraveng địa chỉ khaacutec bắt đầu đƣợc cấp phaacutet nhƣ
240016
15
Tham khảo mục 315 về quy trigravenh tự động tạo địa chỉ toagraven cầu của thiết bị IPv6
Higravenh 9 Cấu truacutec địa chỉ Unicast toagraven cầu
26
22242 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
Theo RFC358716
mocirc tả dạng thức địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu địa chỉ IPv6 định danh toagraven cầu đƣợc phacircn cấp
định tuyến nhƣ sau
Phần cố định 3 biacutet đầu tiecircn 001 xaacutec định dạng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
Phần định tuyến toagraven cầu 45 bit tiếp theo Caacutec tổ chức quản lyacute sẽ phacircn cấp quản lyacute vugraveng địa chỉ nagravey
chuyển giao lại cho caacutec tổ chức khaacutec Kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất quảng baacute ra ngoagravei phạm vi một
mạng của một tổ chức thocircng thƣờng theo cấu truacutec nagravey lagrave 48
Theo chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ hiện tại kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ nhỏ nhất đƣợc phacircn bổ cho một ISP
lagrave 32 vagrave kiacutech thƣớc vugraveng địa chỉ thocircng thƣờng cấp cho mạng của ngƣời sử dụng cuối cugraveng lagrave 48 Tuy
nhiecircn đacircy khocircng phải những con số cố định Chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ toagraven cầu luocircn đƣợc thay đổi vagrave
xem xeacutet để phugrave hợp nhất với nhu cầu vagrave hoạt động mạng
Vugraveng định tuyến trong site 16 biacutet tiếp theo lagrave khocircng gian địa chỉ magrave tổ chức coacute thể tự migravenh quản lyacute
phacircn bổ cấp phaacutet vagrave tổ chức định tuyến becircn trong mạng của migravenh Với một vugraveng địa chỉ 48 tổ chức
coacute thể tạo necircn 65536 subnet cỡ 64 hoặc nhiều cấp định tuyến phacircn cấp hiệu quả sử dụng trong mạng
của tổ chức
2225 Địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi mạng Internet lagrave một thế giới kết nối IPv4 Cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc
chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 cũng nhƣ những caacutech thức cho pheacutep lợi dụng cơ sở hạ tầng mạng
Internet IPv4 để kết nối caacutec mạng hoặc caacutec host IPv6 Địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc định nghĩa để sử dụng trong
những cocircng nghệ chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 bao gồm
Sử dụng trong cocircng nghệ biecircn dịch giữa địa chỉ IPv4 ndash IPv6 (cho pheacutep mạng IPv4 giao tiếp đƣợc
mạng IPv6)
Sử dụng cho một higravenh thức chuyển đổi đƣợc gọi lagrave ldquođƣờng hầm ndash tunnelrdquo trong đoacute lợi dụng cơ sở
hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để kết nối caacutec mạng IPv6 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 vagraveo trong goacutei
tin đaacutenh địa chỉ IPv4 để truyền đi trecircn mạng cơ sở hạ tầng IPv4 sử dụng cấu truacutec định tuyến IPv4
Do phục vụ cho cocircng nghệ chuyển đổi giữa giao tiếp IPv4 IPv6 địa chỉ IPv6 tƣơng thiacutech đƣợc cấu higravenh necircn từ
16
RFC3587 IPv6 Global Unicast Address Format
Higravenh 10 Phacircn cấp định tuyến địa chỉ IPv6 Unicast toagraven cầu
27
địa chỉ IPv4 vagrave coacute nhiều dạng tuỳ thuộc theo caacutec cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau trong đoacute coacute những dạng hiện
nay đatilde khocircng cograven đƣợc sử dụng nữa Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu ba trong số những dạng địa chỉ tƣơng thiacutech địa chỉ
IPv4-compatible địa chỉ IPv4-mapped địa chỉ 6to4
22251 Địa chỉ IPv4-compatible
Địa chỉ IPv4-compatible đƣợc tạo từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn caacutec biacutet toagraven 0 vagraveo phiacutea trƣớc 32 biacutet địa
chỉ IPv4 vagrave đƣợc viết nhƣ sau
000000wxyz hoặc wxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Dạng địa chỉ IPv4-compatible đƣợc sử dụng trong một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm đƣợc coacute tecircn gọi tunnel tự động
Khi một goacutei tin IPv6 coacute địa chỉ nguồn vagrave điacutech dạng IPv4-compatible goacutei tin IPv6 đoacute sẽ đƣợc tự động bọc trong
goacutei tin coacute IPv4 header vagrave gửi tới điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Hiện nay nhu cầu về dạng kết nối tunnel tự động nagravey khocircng cograven nữa Do vậy dạng địa chỉ nagravey cũng đatilde được
loại bỏ khocircng cograven sử dụng trong giai đoạn phaacutet triển tiếp theo của địa chỉ IPv6
22252 Địa chỉ IPv4-mapped
Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc tạo necircn từ 32 biacutet địa chỉ IPv4 theo caacutech thức gắn 80 biacutet 0 đầu tiecircn tiếp theo lagrave 16 biacutet coacute
giaacute trị hexa FFFF với 32 biacutet địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv4-mapped đƣợc viết nhƣ sau
00000FFFFwxyz hoặc FFFFwxyz
Trong đoacute wxyz lagrave địa chỉ IPv4 viết theo caacutech thocircng thƣờng
Địa chỉ IPv4 mapped đƣợc sử dụng để biểu diễn một node thuần IPv4 thagravenh một node IPv6 để phục vụ trong cocircng
nghệ biecircn dịch địa chỉ IPv4 ndash địa chỉ IPv617
(viacute dụ cocircng nghệ NAT-PT phục vụ giao tiếp giữa mạng thuần địa chỉ
IPv4 vagrave mạng thuần địa chỉ IPv6) Địa chỉ IPv4-mapped khocircng bao giờ đƣợc dugraveng lagravem địa chỉ nguồn hay địa chỉ
điacutech của một goacutei tin IPv6
17
Cocircng nghệ chuyển đổi giao tiếp IPv4 - IPv6 đƣợc đề cập trong chƣơng 5 của tagravei liệu
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
00000000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000 Địa chỉ IPV4
32 bit16 bit80 bit
FFFF0000helliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphelliphellip0000
Higravenh 11 Địa chỉ IPv4-Compatible
Higravenh 12 Địa chỉ IPv4-mapped
28
2223 Địa chỉ 6to4
Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng 3 biacutet đầu 001) IANA dagravenh riecircng một vugraveng địa chỉ
đặt tecircn lagrave Địa chỉ 6to4 lagrave một dạng địa chỉ tƣơng thiacutech phục vụ cho một cocircng nghệ tạo đƣờng hầm coacute tecircn gọi cocircng
nghệ tunnel 6to4 Địa chỉ 6to4 đƣợc sử dụng trong giao tiếp giữa hai node chạy đồng thời cả hai thủ tục IPv4 vagrave
IPv6 trecircn mạng cơ sở hạ tầng định tuyến của IPv4
Địa chỉ 6to4 đƣợc higravenh thagravenh từ địa chỉ IPv4 bằng caacutech nhƣ sau
- Trong vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu (xaacutec định bằng ba biacutet đầu 001) IANA đatilde cấp phaacutet
một prefix địa chỉ dagravenh riecircng 200216 để tạo necircn địa chỉ 6to4
- Địa chỉ 6to4 đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet dagravenh riecircng noacutei trecircn với 32 biacutet địa chỉ IPv4 viết dƣới
dạng hexa từ đoacute tạo necircn một vugraveng địa chỉ IPv6 kiacutech thƣớc 48 Vugraveng địa chỉ nagravey sẽ đƣợc sử dụng để
tạo necircn mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng nagravey sẽ kết nối với nhau trecircn cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4
Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv4 ndash IPv6 noacutei chung vagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm 6to4 noacutei riecircng đƣợc đề cập chi tiết
trong chƣơng 5 của tagravei liệu
223 Những dạng địa chỉ thuộc loại MULTICAST
Địa chỉ multicast lagrave một phần phức tạp song rất đặc thugrave của giao thức IPv6 Trong hoạt động của giao thức IPv6
khocircng tồn tại loại địa chỉ với chức năng broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast IPv4 đƣợc đảm nhiệm bởi một
trong số caacutec dạng địa chỉ IPv6 multicast Địa chỉ IPv6 multicast thay thế cho cả địa chỉ broadcast vagrave multicast
trong IPv4
IPv6 coacute rất nhiều dạng địa chỉ multicast Mỗi dạng coacute phạm vi hoạt động tƣơng ứng Một node IPv6 nhất định sẽ
đƣợc thiết kế để nghe lƣu lƣợng của một số loại địa chỉ IPv6 multicast Node coacute thể nghe lƣu lƣợng của nhiều
loại địa chỉ multicast tại cugraveng thời điểm Node cũng coacute thể gia nhập hoặc rời bỏ một nhoacutem multicast tại bất cứ thời
điểm nagraveo
Multicast IPv6 khocircng cần thecircm cấu higravenh gigrave nếu thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Caacutec node IPv6 mặc
định tham gia caacutec nhoacutem multicast cần thiết cho caacutec quy trigravenh hoạt động của IPv6 trecircn một đƣờng kết nối viacute dụ
nhoacutem xaacutec định mọi node trecircn đƣờng kết nối hay nhoacutem xaacutec định mọi router trecircn đƣờng kết nối Tuy nhiecircn nếu lƣu
lƣợng multicast đi vƣợt qua router ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối khi đoacute cần coacute những cấu higravenh thực hiện
định tuyến multicast
2231 Multicast vagrave broadcast trong giao thức IPv4
Broadcast
Nhƣ chuacuteng ta đatilde biết trong IPv4 địa chỉ broadcast đƣợc sử dụng trong caacutec thủ tục ARP18 DHCP vagrave caacutec thủ tục
khaacutec thực hiện chức năng tigravem kiếm (discovery) phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 Trong
một mạng địa chỉ IPv4 coacute giaacute trị caacutec biacutet trong phần host toagraven 1 đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ broadcast trong mạng
18
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
29
Goacutei tin gửi tới địa chỉ điacutech IPv4 broadcast sẽ đƣợc chuyển tới vagrave xử lyacute tại toagraven bộ caacutec node trecircn mạng Tại lớp hai
địa chỉ Ethernet FFFFFFFFFFFF lagrave địa chỉ broadcast mức Ethernet
Multicast
Trong IPv4 multicast lagrave một cocircng nghệ đƣợc thiết kế cũng cho pheacutep gửi một goacutei tin đồng thời tới nhiều điacutech Tuy
nhiecircn multicast khaacutec broadcast ở điểm goacutei tin khocircng phải đƣợc gửi tới mọi node trong phạm vi một mạng magrave
đƣợc gửi tới nhoacutem caacutec node xaacutec định caacutec node nagravey coacute vị triacute địa lyacute khaacutec nhau vagrave coacute thể thuộc nhiều tổ chức khaacutec
nhau Khi thực hiện multicast router trecircn caacutec mạng coacute node tham gia nhoacutem multicast phải hỗ trợ thủ tục định
tuyến multicast Host coacute thể lựa chọn coacute tham gia vagraveo một nhoacutem multicast nagraveo đoacute hay khocircng Việc quản lyacute quan
hệ nhoacutem multicast trong IPv4 đƣợc thực hiện bằng thủ tục quản lyacute nhoacutem IGMP19
Trong khi đoacute với broadcast mọi
node trong phạm vi một subnet lagrave thagravenh viecircn của nhoacutem broadcast bất kể noacute coacute muốn hay khocircng Khi thiết kế IPv4
toagraven bộ địa chỉ lớp D (từ 224000 đến 239255255255) đƣợc dagravenh riecircng để sử dụng cho cocircng nghệ Multicast
Tuy đƣợc đaacutenh giaacute hiệu quả vagrave caacutec tiecircu chuẩn kỹ thuật đatilde đƣợc thiết kế hoagraven thiện song cocircng nghệ multicast
khocircng đƣợc aacutep dụng rộng ratildei trong hoạt động của Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn về đogravei hỏi cấu higravenh
2232 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 Multicast
Địa chỉ Multicast IPv6 đƣợc thiết kế để thực hiện cả chức năng broadcast vagrave multicast Do vậy coacute nhiều dạng địa
chỉ multicast IPv6 Coacute những dạng địa chỉ IPv6 multicast magrave IPv6 node bắt buộc phải nhận lƣu lƣợng phục vụ
cho những quy trigravenh hoạt động thiết yếu của IPv6 Coacute những dạng địa chỉ multicast IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ
truyền goacutei tin tƣơng tự nhƣ multicast của IPv4 Mỗi dạng địa chỉ multicast IPv6 coacute phạm vi hoạt động nhất định
Lƣu lƣợng của địa chỉ IPv6 multicast sẽ đƣợc chuyển tới toagraven bộ caacutec node trong một phạm vi nagraveo đoacute hay chỉ đƣợc
chuyển tới nhoacutem caacutec node trong phạm vi lagrave tugravey thuộc vagraveo dạng địa chỉ multicast
Vugraveng địa chỉ coacute tiền tố FF8 (8 biacutet đầu lagrave 1111 1111) chiếm 1256 khocircng gian địa chỉ IPv6 đƣợc dagravenh riecircng để
lagravem địa chỉ IPv6 multicast
Cấu truacutec của địa chỉ IPv6 multicast nhƣ sau
19
IGMP Internet Group Management Protocol
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Broadcast
Router
Maacutey chủ
` `
` `
Multicast
Higravenh 13 Multicast vagrave Broadcast trong địa chỉ IPv4
30
Địa chỉ IPv6 multicast luocircn đƣợc bắt đầu bởi 8 biacutet prefix 1111 1111 vagrave rất dễ phacircn biệt Địa chỉ multicast khocircng
bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6
Trong cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast coacute caacutec nhoacutem biacutet thực hiện caacutec chức năng sau đacircy
Cờ (Flag) 4 biacutet Trƣờng nagravey coacute bốn biacutet 0T00 trong đoacute 3 biacutet hiện chƣa sử dụng đƣợc đặt giaacute trị 0 biacutet T sẽ xaacutec
định đacircy lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast đƣợc IANA gắn vĩnh viễn (permanent-assigned) sử dụng thống nhất trong
hoạt động Internet IPv6 toagraven cầu hoặc lagrave dạng địa chỉ IPv6 multicast do ngƣời sử dụng tự quy định (non
permanent-assigned) Khaacutei niệm nagravey cũng tƣơng tự nhƣ khaacutei niệm well-known port trong thủ tục TCPIP
Nếu Biacutet T=0 đacircy lagrave địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn đƣợc IANA quy định Danh saacutech caacutec địa chỉ nagravey
đƣợc cung cấp trong RFC237520
Trong đoacute coacute những dạng địa chỉ phục vụ cho những quy trigravenh hoạt
động cốt yếu của IPv6 sử dụng cho những giao tiếp khi một node cần giao tiếp với toagraven bộ hoặc với
nhoacutem caacutec node xaacutec định trecircn một đƣờng kết nối
Viacute dụ
FF02 1 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi node trecircn một đƣờng link
FF022 lagrave địa chỉ multicast để gửi tới mọi router trecircn một đƣờng link
Nếu Biacutet T=1 đacircy lagrave dạng địa chỉ multicast đƣợc tạo necircn bởi ngƣời sử dụng trong một phạm vi nhất định
Địa chỉ multicast sẽ khocircng coacute yacute nghĩa ngoagravei phạm vi đoacute Một caacutech thức để tạo necircn địa chỉ nagravey lagrave tổ chức
sử dụng tiền tố (prefix) của vugraveng địa chỉ unicast toagraven cầu của migravenh để gắn cugraveng với tiền tố FF để tạo necircn
địa chỉ multicast
Phạm vi (Scope) 4 biacutet Trƣờng nagravey gồm 4 biacutet xaacutec định phạm vi của nhoacutem địa chỉ multicast Hiện nay đang định
nghĩa caacutec giaacute trị nhƣ sau
20
RFC2375 - IPv6 Multicast Address Assignments
Higravenh 14 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 multicast
LinkSiteGlobal LinkSiteGlobal
1 Phạm vi Node
2 Phạm vi Link
5 Phạm vi Site
8 Phạm vi tổ chức Organisation
E Phạm vi toagraven cầu Global
Caacutec giaacute trị khaacutec hiện nay chưa gaacuten
Higravenh 15 Phạm vi (scope) của địa chỉ IPv6
31
Giải thiacutech một caacutech rotilde ragraveng hơn nếu ta thấy 4 biacutet trƣờng scope lagrave 0001 (tức giaacute trị Scope lagrave 1) khi đoacute phạm vi
của địa chỉ multicast nagravey lagrave phạm vi node Goacutei tin multicast sẽ chỉ đƣợc gửi trong phạm vi caacutec giao diện trong một
node magrave thocirci
Nếu 4 biacutet nagravey lagrave 0010 giaacute trị trƣờng Scope lagrave 2 phạm vi của địa chỉ multicast lagrave phạm vi link Goacutei tin multicast
đƣợc gửi trecircn phạm vi toagraven bộ đƣờng kết nối
Router sử dụng giaacute trị trƣờng Scope của địa chỉ multicast để quyết định coacute chuyển tiếp lƣu lƣợng multicast hay
khocircng Viacute dụ địa chỉ multicast FF022 coacute phạm vi link-local router sẽ khocircng bao giờ chuyển tiếp goacutei tin nagravey ra
khỏi phạm vi đƣờng kết nối
Nhoacutem (Group ID) 32 biacutet ndash Thực hiện chức năng định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi coacute nhiều
nhoacutem multicast (viacute dụ nhoacutem multicast caacutec router nhoacutem multicast mọi node nhoacutem multicast mọi maacutey chủ
DHCPhellip) Giaacute trị caacutec biacutet Group ID sẽ định danh caacutec nhoacutem multicast Trong một phạm vi số định danh nagravey lagrave duy
nhất Lƣu lƣợng coacute địa chỉ điacutech multicast sẽ đƣợc chuyển tới caacutec maacutey thuộc nhoacutem multicast xaacutec định bởi Group
ID trong phạm vi xaacutec định bởi Scope
Trong địa chỉ IPv6 32 biacutet cuối đƣợc sử dụng để xaacutec định nhoacutem multicast Theo thiết kế ban đầu Group ID gồm
112 biacutet Với 112 biacutet coacute thể định danh 2112
nhoacutem Tuy nhiecircn để coacute thể truyền đi trecircn mạng tới điacutech dữ liệu phải
chứa thocircng tin địa chỉ IP (lớp network) vagrave địa chỉ lớp link-layer (địa chỉ MAC trong trƣờng hợp kết nối Ethernet)
tƣơng ứng Để coacute đƣợc aacutenh xạ 1-1 từ một địa chỉ IPv6 multicast tới một địa chỉ Ethernet multicast MAC duy nhất
số lƣợng biacutet của Group ID đƣợc khuyến nghị lagrave 32 biacutet
2233 Một số địa chỉ multicast IPv6 vĩnh viễn
Khi thiết bị đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 caacutec node phải tham gia vagraveo một số nhoacutem multicast bắt buộc Node phải
tham gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi node trong phạm vi node vagrave phạm vi đƣờng kết nối Router phải tham
gia vagraveo nhoacutem multicast dagravenh cho mọi router phạm vi node phạm vi đƣờng kết nối
Multicast tới mọi node
Nhoacutem multicast mọi node hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 1
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF011 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
node
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
FF021 Địa chỉ multicast mọi
node phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
1
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi node
Xaacutec định mọi node
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
Bảng 2 Địa chỉ multicast mọi node
Multicast tới mọi router
32
Nhoacutem multicast mọi router hiện nay đƣợc gắn giaacute trị Group ID 2
Địa chỉ IPv6
multicast Tecircn gọi Giaacute trị Scope Giaacute trị Group ID Chuacute thiacutech
FF012 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi node
1
Xaacutec định phạm vi
trong node
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
FF022 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi link
2
Xaacutec định phạm vi
link
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một đƣờng kết nối
FF052 Địa chỉ multicast mọi
router phạm vi site
5
Xaacutec định phạm vi
site
2
Xaacutec định nhoacutem
multicast mọi router
Xaacutec định mọi router
IPv6 trong phạm vi
một site
Bảng 3 Địa chỉ Multicast mọi router
Những giaacute trị IPv6 multicast vĩnh viễn khaacutec coacute thể tigravem hiểu trong RFC2375 - IPv6 Multicast Address
Assignments
2234 Địa chỉ multicast Solicited-node
Một trong những quy trigravenh hoạt động cốt yếu của IPv4 lagrave thực hiện phacircn giải giữa địa chỉ IPv4 32 biacutet thagravenh địa chỉ
lớp 2 tƣơng ứng (viacute dụ địa chỉ MAC Ethernet 48 biacutet) Địa chỉ IPv4 thực hiện chức năng nagravey bằng thủ tục ARP
(Address Resolution Protocol) Nguyecircn lyacute hoạt động cơ bản của thủ tục nagravey lagrave giao tiếp yecircu cầuđaacutep ứng trong đoacute
một node khi khocircng biết địa chỉ lớp vật lyacute của một node khaacutec trecircn đƣờng link sẽ gửi goacutei tin ARP tới toagraven bộ node
gắn trecircn một Ethernet (sử dụng địa chỉ broadcast) Goacutei tin nagravey coacute chứa địa chỉ IP của node magrave noacute muốn giao tiếp
Caacutec node trecircn Ethernet đều nhận vagrave xử lyacute goacutei tin nagravey node coacute địa chỉ IP trugraveng khớp với địa chỉ IP chứa trong goacutei
tin sẽ gửi thocircng tin đaacutep trả Thủ tục ARP của địa chỉ IPv4 coacute một hạn chế do sử dụng địa chỉ broadcast necircn khi
Maacutey chủ
`
` `
FF021
Maacutey chủ
`
` `
FF022
Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi node phạm vi link Host gửi goacutei tin tới địa chỉ Multicast
mọi router phạm vi link
Higravenh 16 Multicast trong phạm vi link
33
một node khi thực hiện thủ tục phacircn giải địa chỉ vốn lagrave quy trigravenh diễn ra thƣờng xuyecircn đatilde ldquolagravem phiềnrdquo tới mọi
node trecircn mạng LAN lagravem giảm hiệu quả của mạng
Trong địa chỉ IPv6 chức năng phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng một thủ tục mới phụ traacutech giao tiếp của
caacutec node trecircn một đƣờng link coacute tecircn gọi thủ tục Neighbor Discovery21 qua việc trao đổi caacutec thocircng điệp
ICMPv622 Trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
23 để traacutenh taacutec động đến toagraven bộ caacutec node trecircn đƣờng kết nối (vốn lagrave
một hạn chế của thủ tục ARP IPv4) địa chỉ IPv6 khocircng sử dụng dạng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
(FF021) lagrave dạng địa chỉ thực hiện chức năng tƣơng tự nhƣ địa chỉ broadcast trong mạng LAN của IPv4 lagravem địa
chỉ điacutech của goacutei tin truy vấn Thay vigrave đoacute quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng một dạng địa chỉ IPv6
multicast đặc biệt coacute tecircn gọi địa chỉ multicast solicited-node
Địa chỉ multicast solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast đatilde gaacuten cho node Mỗi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node tƣơng ứng
Cấu thagravenh địa chỉ Solicited node từ địa chỉ unicast
Địa chỉ solicited-node đƣợc cấu thagravenh từ địa chỉ unicast bằng caacutech gắn 104 biacutet tiền tố prefix FF021FF104 với
24 biacutet cuối cugraveng chiacutenh lagrave 24 biacutet cuối của địa chỉ unicast
Để coacute thể giao tiếp node cần phacircn giải đƣợc caacutec địa chỉ IPv6 unicast đatilde gaacuten cho node thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng
ứng do vậy với mỗi một địa chỉ unicast đƣợc gắn cho node sẽ coacute một địa chỉ multicast solicited node IPv6 node
sẽ vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ unicast vừa nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited-node tƣơng ứng địa chỉ
unicast đoacute
Do trƣờng Scope trong địa chỉ solicited-node coacute giaacute trị 2 đacircy lagrave địa chỉ multicast coacute phạm vi trecircn đƣờng kết nối
Địa chỉ multicast solicited node sẽ tự động đƣợc tạo ra khi host đƣợc gắn caacutec địa chỉ unicast
Viacute dụ cụ thể
Một node IPv6
- Coacute địa chỉ link-local ldquoFE802AAFFFE3F2A1Crdquo Địa chỉ Multicast Solicited node tƣơng ứng địa
chỉ link-local nagravey lagrave ldquoFF021FF3F2A1Crdquo
- Nếu node đƣợc gắn địa chỉ unicast toagraven cầu 2001dc83005BC68 Địa chỉ Multicast Solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast nagravey lagrave ldquoFF021FF3FBC68rdquo
21
Tham khảo thủ tục Neighbor Discovery trong mục 42 22
Tham khảo thủ tục ICMPv6 trong mục 41 23
Tham khảo quy trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 trong mục 431
Higravenh 17 Cấu thagravenh địa chỉ solicited-node multicast từ địa chỉ unicast
34
224 Dạng địa chỉ ANYCAST
Địa chỉ anycast đƣợc gắn cho một nhoacutem nhiều giao diện Goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ anycast sẽ đƣợc chuyển đi
theo cấu truacutec định tuyến tới giao diện gần nhất trong nhoacutem (tiacutenh theo thủ tục định tuyến) RFC351324
định nghĩa
địa chỉ anycast với những đặc điểm nhƣ sau
Anycast khocircng coacute khocircng gian địa chỉ riecircng magrave thuộc vugraveng địa chỉ unicast Khi một địa chỉ unicast đƣợc
gắn đồng thời cho nhiều giao diện noacute sẽ trở thagravenh địa chỉ anycast
Một địa chỉ anycast coacute thể đƣợc gắn cho nhiều giao diện của nhiều node
Địa chỉ anycast khocircng bao giờ đƣợc sử dụng lagravem địa chỉ nguồn của một goacutei tin IPv6 Hiện nay địa chỉ anycast
khocircng đƣợc gắn cho IPv6 host magrave chỉ đƣợc gắn cho IPv6 router Một trong những ứng dụng mong muốn của địa
chỉ anycast lagrave sử dụng để xaacutec định một tập caacutec router thuộc về một nhagrave cung cấp dịch vụ Internet
Hiện nay mới chỉ coacute một dạng địa chỉ anycast đƣợc định nghĩa vagrave ứng dụng coacute tecircn gọi địa chỉ anycast Subnet-
Router Trecircn một subnet IPv6 coacute thể coacute nhiều router phụ traacutech kết nối vagrave chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host thuộc
subnet sang những mạng khaacutec Khi đƣợc sử dụng địa chỉ anycast Subnet-Router đồng thời đƣợc gắn cho caacutec
router IPv6 trong một mạng (subnet) Goacutei tin sử dụng địa chỉ nagravey lagravem địa chỉ điacutech sẽ đến đƣợc một trong số caacutec
router nagravey vagrave sẽ tới đƣợc mạng
Caacutech thức tạo địa chỉ Anycast Subnet-Router từ prefix của subnet
Ngƣời ta giữ nguyecircn caacutec biacutet tiền tố (prefix) của subnet vagrave đặt mọi biacutet khaacutec về giaacute trị 0 Lấy địa chỉ thu đƣợc lagravem
địa chỉ anycast Subnet-router của subnet Mọi giao diện router gắn với mạng con nagravey đƣợc đồng thời gắn địa chỉ
anycast Subnet-Router trecircn Địa chỉ nagravey đƣợc sử dụng để một node từ xa giao tiếp với một trong số những router
của subnet
225 Lựa chọn địa chỉ mặc định trong IPv6
Cấu truacutec địa chỉ IPv6 cho pheacutep nhiều địa chỉ thuộc nhiều dạng coacute thể gắn cho cugraveng một giao diện Việc coacute nhiều
địa chỉ trecircn một giao diện khiến cho caacutec thực thi IPv6 thƣờng xuyecircn đối diện với tigravenh trạng nhiều địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech khi khởi tạo giao tiếp Cần phải coacute một thuật toaacuten mặc định chung cho mọi thực thi để lựa chọn địa
chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech
Thuật toaacuten cho pheacutep lựa chọn địa chỉ nagravey sử dụng nhiều yếu tố để cacircn nhắc Trong đoacute coacute một số yếu tố nhƣ sau
- Tigravenh trạng địa chỉ Mỗi một địa chỉ IPv6 gắn cho IPv6 node đi kegravem với khoảng thời gian ldquosốngrdquo hợp lệ
Node IPv6 quản lyacute tigravenh trạng địa chỉ theo thời gian sống trong đoacute ldquopreferred tức địa chỉ cograven đƣợc lựa
chọn vagrave ldquodeprecated tức địa chỉ đatilde bỏ đi Khi lựa chọn địa chỉ để sử dụng trong giao tiếp IPv6 node sẽ
khocircng sử dụng những địa chỉ ldquodeprecatedrdquo
- Bảng chiacutenh saacutech ldquoPolicy Tablerdquo Thuật toaacuten lựa chọn địa chỉ cograven sử dụng một bảng lƣu trữ gọi lagrave Policy
Table Bảng nagravey lƣu trữ caacutec prefix địa chỉ đƣợc gắn cho node với hai giaacute trị đi kegravem lagrave giaacute trị chỉ quyền ƣu
tiecircn (Precedence) vagrave giaacute trị nhatilden (Label)
Giaacute trị quyền ƣu tiecircn (Precendence) đƣợc sử dụng để sắp xếp địa chỉ điacutech
24
RFC 3513 - Internet Protocol Version 6 (IPv6) Addressing Architecture
35
Giaacute trị nhatilden (Label) sử dụng để lựa chọn một prefix nguồn nhất định tƣơng ứng với một prefix điacutech nhất
định Caacutec thuật toaacuten thƣờng hay sử dụng địa chỉ nguồn (S) tƣơng ứng với địa chỉ điacutech (D) khi Label(S) =
Label(D)
Khi lựa chọn giaacute trị nhatilden trugraveng khớp trong bảng policy table địa chỉ sẽ đƣợc lựa chọn
Nguồn lagrave địa chỉ thuần IPv6 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ thuần IPv6
Nguồn lagrave địa chỉ 6to4 ---gt Điacutech lagrave địa chỉ 6to4
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-compatible ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-compatible
Nguồn lagrave địa chỉ IPv4-map ---gt Điacutech lagrave địa chỉ IPv4-map
Trong hệ điều hagravenh window chuacuteng ta coacute thể xem giaacute trị của bảng Policy Table bằng lệnh
Netshgt interface IPv6gt show prefixpolicy
- Sử dụng thứ tự trả về của DNS Khi node IPv6 A kết nối tới một node B nagraveo đoacute node A coacute thể lựa
chọn địa chỉ điacutech cho giao tiếp trong số những địa chỉ của B dựa trecircn thứ tự trả về từ truy vấn DNS
23 TOacuteM TẮT VỀ ĐỊA CHỈ IPV6
Những mục trƣớc đatilde đề cập vagrave mocirc tả nhiều dạng địa chỉ IPv6 Bacircy giờ chuacuteng ta sẽ thống kecirc lại caacutec tiền tố (prefix)
vagrave tổng kết lại những dạng địa chỉ magrave để hoạt động đƣợc IPv6 host IPv6 router cần đƣợc gaacuten
231 Thống kecirc về caacutec dạng địa chỉ IPv6
Bảng sau thống kecirc một số caacutec tiền tố prefix vagrave dạng địa chỉ thƣờng gặp của IPv6
Bit Dạng địa chỉ Chuacute thiacutech
Địa chỉ đặc biệt
Higravenh 18 Lựa chọn địa chỉ trong HĐH window
36
1 Địa chỉ loopback
FE8010 Địa chỉ link-local
FEC010 Địa chỉ site local Đatilde đƣợc hủy bỏ
20003
Địa chỉ unicast định danh toagraven cầu Trong đoacute
200216 ndash Địa chỉ của tunnel 6to4
wxyz Địa chỉ IPv4-compatible Dugraveng cho cocircng nghệ tunnel
tự động
FFFFwxyz Địa chỉ IPv4 - map
Dugraveng trong biecircn dịch địa chỉ
IPv6-IPv4 Khi cần thiết
phải biểu diễn một node
thuần IPv4 thagravenh node IPv6
FF8
Địa chỉ multicast FF011 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node
FF021 - Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link
FF012 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi node
FF022 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link
FF052 - Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site
FF021FF104 ndash Địa chỉ multicast Solicited node
Sử dụng thay thế cho chức
năng broadcast của địa chỉ
IPv4 vagrave phục vụ những quy
trigravenh hoạt động của IPv6
nhƣ phacircn giải địa chỉ quy
trigravenh giao tiếp giữa caacutec node
trecircn một đƣờng kecirct nối
Bảng 4 Bảng toacutem tắt về caacutec dạng địa chỉ IPv6
232 Những dạng địa chỉ IPv6 host nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
Một IPv6 host sẽ nghe lƣu lƣợng để nhận vagrave xử lyacute goacutei tin tại những địa chỉ sau đacircy
o Một địa chỉ link-local cho mỗi giao diện
o Những địa chỉ unicast cho mỗi giao diện Địa chỉ sử dụng cho giao tiếp Internet toagraven cầu hoặc
caacutec dạng địa chỉ unicast khaacutec
o Địa chỉ loopback
Ngoagravei ra cograven nghe lƣu lƣợng tại những địa chỉ multicast
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi node (FF011)
o Địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
o Địa chỉ solicited node cho mỗi địa chỉ unicast của mỗi giao diện
o Địa chỉ caacutec nhoacutem multicast khaacutec magrave caacutec giao diện tham gia (khi host đƣợc cấu higravenh để nhận lƣu
lƣợng trong cocircng nghệ truyền tải multicast (tƣơng tự nhƣ cocircng nghệ multicast của IPv4)
233 Những dạng địa chỉ IPv6 router nghe lƣu lƣợng vagrave xử lyacute
37
Chuacuteng ta cũng biết một router cần phải đƣợc gaacuten mọi loại địa chỉ magrave một IPv6 host đƣợc gaacuten Ngoagravei ra IPv6
router cograven đƣợc gaacuten những địa chỉ sau đacircy
o Địa chỉ Subnet router anycast
o Caacutec địa chỉ anycast khaacutec (nếu cần)
IPV6 router cũng nghe lƣu lƣợng tại mọi địa chỉ magrave noacute đƣợc gaacuten vagrave mọi địa chỉ multicast IPv6 host cần nghe lƣu
lƣợng Ngoagravei ra để phục vụ cho hoạt động của router IPv6 router cograven phải nghe nhận vagrave xử lyacute caacutec goacutei tin tại
những địa chỉ multicast sau
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi giao diện (FF012)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022)
o Địa chỉ multicast mọi router phạm vi site (FF052)
Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải cấu higravenh router để gắn những địa chỉ multicast trong phạm vi một đƣờng kết
nối Khi router đƣợc kiacutech hoạt hỗ trợ IPv6 hệ điều hagravenh (viacute dụ Cisco OS) sẽ tự động gắn những địa chỉ nagravey cho
IPv6 router
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 2
1 Địa chỉ IPv6 đƣợc biểu diễn nhƣ thế nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei 128 biacutet nhị phacircn đƣợc biểu diễn dƣới dạng số hexa decimal Một địa chỉ IPv6
lagrave một datildey số gồm 8 nhoacutem số hexa caacutech nhau bằng dấu ldquordquo mỗi nhoacutem coacute 4 chữ số hexa
2 Khi biểu diễn địa chỉ IPv6 coacute phải viết đầy đủ toagraven bộ 32 chữ số hexa hay khocircng
T Khocircng cần Địa chỉ IPv6 coacute thể viết gọn lại bằng hai quy tắc thu gọn nhƣ sau
Quy tắc 1 Trong một nhoacutem 4 số hexa coacute thể bỏ bớt những số 0 becircn traacutei
Quy tắc 2 Trong cả địa chỉ IPv6 một số nhoacutem liền nhau chứa toagraven số 0 coacute thể khocircng viết vagrave thay thế
bằng ldquordquo Tuy nhiecircn chỉ đƣợc pheacutep thay thế một lần nhƣ vậy trong toagraven bộ một địa chỉ IPv6
Khi biểu diễn thu gọn theo hai quy tắc nhƣ vậy địa chỉ IPv6 đầy đủ hoagraven toagraven coacute thể đƣợc xacircy dựng lại
từ địa chỉ IPv6 thu gọn
3 Ba loại địa chỉ unicast multicast anycast của IPv6 khaacutec nhau tại điểm gigrave
T Ba loại địa chỉ IPv6 khaacutec nhau ở caacutech thức gửi goacutei tin đến giao diện gắn địa chỉ điacutech Goacutei tin coacute địa chỉ
điacutech lagrave địa chỉ unicast chỉ đƣợc gửi tới một giao diện duy nhất Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ multicast
sẽ đƣợc gửi tới tất cả caacutec giao diện trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ đoacute Goacutei tin coacute địa chỉ điacutech anycast đƣợc
gửi tới giao diện gần nhất trong nhoacutem đƣợc gắn địa chỉ (tiacutenh theo thủ tục định tuyến)
4 Trong địa chỉ IPv6 chức năng broadcast của IPv4 đƣợc đảm nhiệm bằng dạng địa chỉ nagraveo
38
T Địa chỉ IPv6 khocircng cograven tồn tại khaacutei niệm địa chỉ broadcast Chức năng của địa chỉ broadcast trong IPv4
đƣợc đảm nhiệm thay thế bởi địa chỉ IPv6 multicast
5 Trecircn phƣơng diện gắn địa chỉ cho host địa chỉ IPv6 khaacutec IPv4 ở điểm nagraveo
T Một host IPv6 chỉ coacute một card mạng cũng sẽ coacute nhiều giao diện coacute thể lagrave giao diện vật lyacute hoặc giao diện
ảo dagravenh cho cocircng nghệ đƣờng hầm tunnel Một giao diện IPv6 coacute thể đƣợc gắn đồng thời nhiều địa chỉ
IPv6
6 IPv6 sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ loopback
T Địa chỉ loopback của IPv6 lagrave 00000001 hay cograven đƣợc viết lagrave 1
7 Khi cần tới địa chỉ IPv4 cho hoạt động mạng chuacuteng ta xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế
Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo tƣơng đƣơng với địa chỉ IPv4 trecircn
T Dạng địa chỉ IPv6 tƣơng đƣơng với IPv4 sử dụng trong định tuyến Internet toagraven cầu hiện nay đang đƣợc
caacutec tổ chức quản lyacute địa chỉ cấp phaacutet phacircn bổ cho hoạt động Internet lagrave địa chỉ unicast định danh toagraven cầu
(global unicast address) Loại địa chỉ nagravey coacute ba biacutet prefix ban đầu 001 (trừ vugraveng địa chỉ 200216 lagrave địa
chỉ 6to4)
8 Dạng địa chỉ IPv6 nagraveo IPv6 node coacute thể sử dụng để giao tiếp với caacutec node khaacutec trong một đƣờng link cho
dugrave noacute chƣa đƣợc cấu higravenh địa chỉ phạm vi toagraven cầu
T Đoacute lagrave địa chỉ link-local Địa chỉ link-local coacute 10 biacutet tiền tố prefix lagrave FE8064 IPv6 host coacute khả năng tự
động tạo địa chỉ link-local cho dugrave chƣa đƣợc cấu higravenh bất cứ địa chỉ phạm vi toagraven cầu nagraveo Do vậy IPv6
host coacute thể sử dụng địa chỉ link-local nagravey để giao tiếp với nhau trecircn một đƣờng link ngay cả khi chƣa
đƣợc cấu higravenh caacutec dạng địa chỉ khaacutec
9 Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6 - IPv4 sử dụng dạng địa chỉ IPv6 nagraveo Lấy viacute dụ
T Caacutec cocircng nghệ chuyển đổi IPv6-IPv4 sử dụng dạng địa chỉ tƣơng thiacutech (Compatibility address) Những
địa chỉ nagravey đƣợc xacircy dựng từ địa chỉ IPv4 vagrave phục vụ những cocircng nghệ chuyển đổi khaacutec nhau Viacute dụ địa
chỉ IPv4-compatible (wxyz) dugraveng cho tunnel tự động (hiện nay khocircng cograven dugraveng nữa) địa chỉ IPv4-
mapped (00000FFFFwxyz) dugraveng trong cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ 6to4 (coacute prefix dagravenh riecircng
200216) dugraveng cho cocircng nghệ đƣờng hầm 6to4
10 Bạn cho biết địa chỉ multicast IPv6 đƣợc nhận dạng bằng caacutech nagraveo
T Địa chỉ IPv6 multicast đƣợc nhận dạng bằng 8 biacutet tiền tố FF (1111 1111)
11 Nếu một host gửi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech FF022 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc nếu gửi goacutei tin
coacute địa chỉ điacutech FF021 thigrave những IPv6 node nagraveo sẽ nhận đƣợc
T Địa chỉ multicast FF022 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 2 lagrave nhoacutem
multicast mọi router Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi router trecircn phạm vi
đƣờng link
39
Địa chỉ multicast FF021 coacute giaacute trị trƣờng Scope = 2 lagrave phạm vi đƣờng link giaacute trị group ID = 1 lagrave nhoacutem
multicast mọi node Nhƣ vậy khi goacutei tin coacute địa chỉ điacutech nagravey sẽ đƣợc gửi tới mọi node (router host) trecircn
phạm vi đƣờng link
12 Quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 sử dụng dạng thức địa chỉ multicast nagraveo
T Để tăng tiacutenh hiệu quả quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 khocircng sử dụng địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link magrave sử dụng địa chỉ multicast solicited node Mỗi địa chỉ unicast gắn cho IPv6 node sẽ tƣơng
ứng với một địa chỉ multicast solicited node Khi đƣợc gắn địa chỉ unicast IPv6 node khocircng chỉ nghe lƣu
lƣợng tại địa chỉ unicast nagravey magrave đồng thời cũng sẽ nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ multicast solicited node
tƣơng ứng địa chỉ unicast
40
CHƢƠNG 3 GIAO THỨC IPV6 ndash CAacuteC ĐẶC ĐIỂM SO SAacuteNH VỚI IPV4
Trong chƣơng nagravey bạn sẽ tigravem hiều về những khaacutec biệt thay đổi vagrave cải tiến về phƣơng diện giao thức trong IPv6
so với IPv4 Cụ thể lagrave IPv6 header
31 IPV6 HEADER
Hoạt động của Internet dựa trecircn caacutec giao thức lagrave tập caacutec quy trigravenh phục vụ cho giao tiếp Trong giao thức Internet
những thocircng tin nhƣ địa chỉ IP của nơi gửi vagrave nơi nhận goacutei tin vagrave những thocircng tin cần thiết khaacutec đƣợc đặt phiacutea
trƣớc dữ liệu Phần thocircng tin đoacute đƣợc gọi lagrave phần magraveo đầu (header)
IPV6 header lagrave phiecircn bản cải tiến đƣợc tổ chức hợp lyacute hơn so với IPv4 header Trong đoacute loại bỏ đi một số trƣờng
khocircng cần thiết hoặc iacutet khi sử dụng vagrave thecircm vagraveo những trƣờng hỗ trợ tốt hơn cho lƣu lƣợng thời gian thực
Higravenh 2 IPv4 header
Higravenh 19 IPv6 header
Time to Live
Version
Source Address (32 biacutet)
Hdr
Len
Total Length Service Type
Identification Fragment
Offset
Flg
Protocol Header
Checksum
Destination Address (32 biacutet)
Padding Options
Header Checksum
IHL
Identification Fragment Offset Flags
Padding Options
0 4 8 16 24 31
41
Thực hiện so saacutenh hai dạng thức header IPv4 vagrave IPv6 sẽ thấy một số trƣờng đƣợc giữ nguyecircn một số trƣờng
trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng của IPv4 header coacute trƣờng đƣợc thecircm vagraveo vagrave một số
trƣờng đƣợc bỏ đi
Để thấy những thay đổi vagrave nacircng cấp trong IPv6 header chuacuteng ta sẽ nhắc lại về caacutec trƣờng trong IPv4 header vagrave
chức năng của chuacuteng sau đoacute sẽ so saacutenh với header IPv6
311 IPV4 header
IPV4 header coacute caacutec trƣờng sau đacircy
Version ndash Chỉ định phiecircn bản của IP coacute giaacute trị 4
Internet Header Length ndash Chỉ định chiều dagravei IPv4 header (đơn vị đo lagrave khối 4 byte)
Service Type ndash Chỉ định dịch vụ mong muốn khi truyền caacutec goacutei tin qua router Trƣờng nagravey coacute 8 biacutet xaacutec định
quyền ƣu tiecircn độ trễ thocircng lƣợng caacutec đặc tiacutenh chỉ định độ tin cậy khaacutec Trƣờng Service Type gồm TOS (Type of
Service) vagrave Precedence TOS xaacutec định loại dịch vụ bao gồm giaacute trị độ tin cậy thocircng lƣợng độ trễ hoặc bảo mật
Precedence xaacutec định mức ƣu tiecircn sử dụng 8 mức từ 0-7
Total Length ndash Chỉ định tổng chiều dagravei goacutei tin IPv4 (cả phần magraveo đầu vagrave phần dữ liệu) Kiacutech thƣớc 16 biacutet chỉ
định rằng goacutei tin IPv4 coacute thể dagravei tới 65535 byte
Identification ndash Định danh goacutei tin Kiacutech thƣớc 16 biacutet Định danh cho goacutei tin đƣợc lựa chọn bởi nguồn gửi goacutei tin
Nếu goacutei tin IPv4 bị phacircn mảnh mọi phacircn mảnh sẽ giữ lại giaacute trị trƣờng định danh nagravey mục điacutech để node điacutech coacute
thể nhoacutem lại caacutec mảnh phục vụ cho việc phục hồi lại goacutei tin
Flags ndash Xaacutec định cờ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh Kiacutech thƣớc 3 biacutet Coacute hai cờ một xaacutec định goacutei tin bị phacircn mảnh vagrave
cờ kia chỉ định xem coacute thecircm phacircn mảnh khaacutec nữa tiếp theo phacircn mảnh hiện thời hay khocircng
Fragment Offset ndash Chỉ định vị triacute của phacircn mảnh trong phần dữ liệu (payload) của goacutei tin ban đầu Trƣờng nagravey coacute
kiacutech thƣớc 13 biacutet
Time to Live ndash Chỉ định số lƣợng link tối đa magrave một goacutei tin IPv4 coacute thể đi qua trƣớc khi bị hủy bỏ Trƣờng nagravey
dagravei 8 biacutet TTL đƣợc sử dụng nhƣ một bộ đếm thời gian magrave router IPv4 dugraveng để quyết định độ dagravei thời gian cần
thiết (bằng giacircy) để chuyển tiếp goacutei tin IPv4 Router hiện đại chuyển tiếp goacutei tin chƣa đến một giacircy song theo quy
ƣớc luocircn giảm giaacute trị trƣờng nagravey 1 đơn vị Khi giaacute trị TTL trở về 0 goacutei tin sẽ đƣợc hủy đi vagrave thocircng điệp lỗi đƣợc
gửi trả lại địa chỉ IPv4 nguồn
Protocol ndash Xaacutec định thủ tục lớp cao hơn goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp Trƣờng nagravey gồm 8 biacutet Viacute dụ một số giaacute trị 6
lagrave TCP 17 lagrave UDP 1 lagrave ICMP
Header Checksum ndash Cung cấp kiểm tra checksum cho IPv4 header Coacute kiacutech thƣớc 16 biacutet Phần dữ liệu của goacutei
tin IPv4 (payload) khocircng bao gồm trong checksum nagravey magrave chứa checksum riecircng của noacute Caacutec IPv4 node nhận goacutei
tin sẽ kiểm tra IPv4 header checksum vagrave loại bỏ goacutei tin nếu giaacute trị checksum tiacutenh toaacuten đƣợc khocircng trugraveng khớp với
số checksum trong phần magraveo đầu của goacutei tin nhận đƣợc bởi vigrave nhƣ vậy chứng tỏ đatilde coacute sai lệch thocircng tin khi
truyền tải Khi router chuyển tiếp đi một goacutei tin IPv4 noacute phải giảm giaacute trị trƣờng TTL do vậy trƣờng Header
Checksum đƣợc tiacutenh toaacuten lại tại mỗi router giữa nguồn vagrave điacutech
Source Address ndash Chứa địa chỉ nguồn gửi goacutei tin IPv4 Kiacutech thƣớc 32 bit
42
Destination Address ndash Chứa địa chỉ IPv4 điacutech Kiacutech thƣớc 32 bit
Options ndash Chứa một hoặc nhiều hơn tugravey chọn trong IPv4 Kiacutech thƣớc trƣờng nagravey lagrave một số nguyecircn lần của khối 4
byte (32 biacutet) Nếu caacutec option khocircng dugraveng hết vagrave lagravem lẻ khối 32 biacutet caacutec giaacute trị 0 (gọi lagrave phần đệm - Padding) sẽ
đƣợc thecircm vagraveo để đảm bảo IPv4 header lagrave một số nguyecircn của khối 4 byte nhƣ vậy chiều dagravei IPv4 header mới coacute
thể chỉ định đƣợc bằng giaacute trị cuả trƣờng Internet Header Length
312 IPV6 Header - Thay đổi cải tiến so với IPv4
IPv6 header coacute những thay đổi gigrave so với thế hệ địa chỉ IPv4
3121 Chiều dagravei của header
Nhƣ trecircn mocirc tả IPv4 header coacute một trƣờng chiều dagravei khocircng cố định đoacute lagrave Options Trƣờng Options đƣợc sử dụng
để thecircm caacutec thocircng tin về caacutec dịch vụ tuỳ chọn khaacutec nhau trong IPv4 viacute dụ thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute Do đoacute
chiều dagravei của IPV4 header thay đổi tuỳ theo tigravenh trạng Do sự thay đổi đoacute caacutec router điều khiển giao tiếp dựa trecircn
những thocircng tin trong IP header khocircng thể biết trƣớc chiều dagravei của phần header Điều nagravey cản trở việc tăng tốc xử
lyacute goacutei tin
Khaacutec với địa chỉ IPv4 goacutei tin IPv6 coacute hai dạng header header cơ bản (basic header) vagrave header mở rộng (extension
header) Phần Header cơ bản coacute chiều dagravei cố định 40 byte chứa những thocircng tin cơ bản trong xử lyacute goacutei tin IPv6
thuận tiện hơn cho việc tăng tốc xử lyacute goacutei tin Những thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ mở rộng kegravem theo đƣợc
chuyển h n tới một phacircn đoạn khaacutec gọi lagrave header mở rộng (extension header)
Cấu truacutec một goacutei tin IPv6
Mặc dugrave trƣờng địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech trong IPv6 header coacute chiều dagravei 128 biacutet gấp 4 lần số biacutet địa chỉ IPv4
song chiều dagravei header của IPV6 chỉ gấp hai lần header IPv4 Đoacute lagrave nhờ dạng thức của header đatilde đƣợc đơn giản
hoaacute đi trong IPV6 bằng caacutech bỏ bớt đi những trƣờng khocircng cần thiết vagrave iacutet đƣợc sử dụng
3122 Những trƣờng bỏ đi trong IPv6 header
Options Một trong những thay đổi quan trọng lagrave khocircng cograven tồn tại trƣờng Options trong IPV6 header do những
thocircng tin liecircn quan đến dịch vụ kegravem theo (vốn đƣợc mocirc tả bằng trƣờng Options của header IPv4) đƣợc chuyển đặt
riecircng trong header mở rộng theo sau header cơ bản Vigrave vậy chiều dagravei header cơ bản của IPv6 lagrave cố định (40
byte)
Header Checksum Trong IPv4 header Header Checksum lagrave một số sử dụng để kiểm tra lỗi trong thocircng tin
header đƣợc tiacutenh toaacuten ra dựa trecircn những thocircng tin phần header Do giaacute trị của trƣờng TTL (Time to Live) thay đổi
Higravenh 20 Cấu truacutec goacutei tin IPv6
43
mỗi khi goacutei tin đƣợc truyền qua một router header checksum cần phải đƣợc tiacutenh toaacuten lại mỗi khi goacutei tin đi qua
một router IPv4 IPv6 đatilde giải phoacuteng router khỏi cocircng việc nagravey nhờ đoacute giảm đƣợc trễ Do lớp TCP phiacutea trecircn lớp IP
coacute kiểm tra lỗi thocircng tin necircn việc thực hiện pheacutep tiacutenh tƣơng tự tại tầng IP lagrave khocircng cần thiết vagrave dƣ thừa do vậy
Header Checksum đƣợc loại bỏ khỏi IPv6 header
Internet Header Length Chiều dagravei phần header cơ bản của goacutei tin IPv6 cố định lagrave 40 byte do vậy khocircng cần
thiết coacute trƣờng nagravey
Identification ndash Flags - Fragment Offset Trong IPv4 đacircy lagrave những trƣờng phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin
Trong IPv6 thocircng tin về phacircn mảnh khocircng bao gồm trong header cơ bản magrave đƣợc chuyển h n sang một header
mở rộng coacute tecircn gọi Fragment (Fragment extension header) Router IPv6 khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei tin Việc
thực hiện phacircn mảnh do ứng dụng thực hiện ngay tại host nguồn Do vậy caacutec thocircng tin hỗ trợ phacircn mảnh đƣợc bỏ
đi khỏi phần header cơ bản lagrave phần đƣợc xử lyacute tại caacutec router vagrave đƣợc chuyển sang phần header mở rộng lagrave phần
đƣợc xử lyacute tại đầu cuối
3123 Những trƣờng trong IPv6 header thực hiện chức năng tƣơng tự IPv4 header
Version ndash 4 biacutet Cugraveng tecircn với trƣờng trong địa chỉ IPv4 Chỉ khaacutec giaacute trị thể hiện địa chỉ phiecircn bản 6
Traffic Class ndash 8 biacutet Thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin viacute dụ goacutei tin necircn đƣợc truyền với tốc độ nhanh hay thocircng thƣờng
hƣớng dẫn thiết bị thocircng tin xử lyacute goacutei một caacutech tƣơng ứng
Payload Length ndash 16 biacutet Trƣờng nagravey thay thế cho trƣờng Total length của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn noacute chỉ xaacutec
định chiều dagravei phần dữ liệu (payload) Phần dữ liệu trong goacutei tin IPv6 đƣợc tiacutenh bao gồm cả header mở rộng
Bằng 16 bit trƣờng Payload Length coacute thể chỉ định chiều dagravei phần dữ liệu của goacutei tin IPv6 lecircn tới 65535 byte
Hop Limit - 8 bit Thay thế trƣờng Time to live của địa chỉ IPv4
Next Header ndash 8 biacutet Thay thế trƣờng Protocol Trƣờng nagravey chỉ định đến header mở rộng đầu tiecircn của goacutei tin IPv6
(nếu coacute) đặt sau header cơ bản hoặc chỉ định tới thủ tục lớp trecircn nhƣ TCP UDP ICMPv6 khi trong goacutei tin IPv6
khocircng coacute phần header mở rộng Nếu sử dụng để chỉ định thủ tục lớp trecircn trƣờng nagravey sẽ coacute giaacute trị tƣơng tự nhƣ
trƣờng Protocol của địa chỉ IPv4
Source Address Địa chỉ nguồn chiều dagravei lagrave 128 biacutet
Destination Address Địa chỉ điacutech chiều dagravei lagrave 128 biacutet
3124 Trƣờng thecircm mới của IPv6 header
Flow Label Trƣờng Flow Label coacute chiều dagravei 20 biacutet lagrave trƣờng mới đƣợc thiết lập trong IPV6 Trƣờng nagravey đƣợc
sử dụng để chỉ định rằng goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech yecircu cầu IPv6 router phải coacute
caacutech xử lyacute đặc biệt Flow Label đƣợc dugraveng khi muốn aacutep dụng chất lƣợng dịch vụ (Quality of Service - QoS25
)
khocircng mặc định viacute dụ QoS cho dữ liệu thời gian thực (voice video) Bằng caacutech sử dụng trƣờng nagravey nơi gửi goacutei
tin coacute thể xaacutec định một chuỗi caacutec goacutei tin viacute dụ goacutei tin của dịch vụ thoại VoIP thagravenh 1 dograveng vagrave yecircu cầu chất lƣợng
25
QoS Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
44
dịch vụ cụ thể cho dograveng đoacute Theo mặc định Flow Label đƣợc đặt giaacute trị 0 Coacute thể coacute nhiều dograveng giữa nguồn vagrave
điacutech sẽ đƣợc xaacutec định bởi những giaacute trị taacutech biệt của Flow Label
3125 Header mở rộng (extension header) trong IPV6
Header mở rộng (extension header) lagrave đặc tiacutenh mới của thế hệ địa chỉ IPV6
Trong IPv4 thocircng tin liecircn quan đến những đặc tiacutenh mở rộng (viacute dụ xaacutec thực matilde hoaacute) đƣợc để trong phần Options
của IPv4 header Địa chỉ IPv6 đƣa những đặc tiacutenh mở rộng vagrave caacutec dịch vụ thecircm vagraveo thagravenh một phần riecircng taacutech
biệt khỏi header cơ bản của goacutei tin đƣợc gọi lagrave header mở rộng Goacutei tin IPv6 coacute thể coacute một hay nhiều header mở
rộng đƣợc đặt sau header cơ bản Caacutec header mở rộng đƣợc đặt nối tiếp nhau theo thứ tự quy định mỗi dạng coacute
cấu truacutec trƣờng riecircng
Header cơ bản (kiacutech thƣớc 40 byte) trong goacutei tin IPv6 lagrave phần thocircng tin đƣợc xử lyacute tại mọi router goacutei tin đi qua
Thocircng thƣờng caacutec header mở rộng đƣợc xử lyacute tại điacutech Tuy nhiecircn cũng coacute dạng Header mở rộng đƣợc xử lyacute tại
mọi router magrave goacutei tin đi qua đoacute lagrave dạng header mở rộng Hop-by-Hop
Trƣờng Next Header trong caacutec header IPv6
Header cơ bản vagrave mọi header mở rộng IPv6 đều coacute trƣờng Next Header (chiều dagravei 8 biacutet)
Trong Header cơ bản trƣờng Next Header sẽ xaacutec định goacutei tin coacute tồn tại header mở rộng hay khocircng Nếu khocircng coacute
giaacute trị của trƣờng sẽ xaacutec định header của tầng cao hơn (TCP hay UDP ) phiacutea trecircn tầng IP Nếu coacute giaacute trị trƣờng
Next Header chỉ ra loại header mở rộng đầu tiecircn theo sau header cơ bản Tiếp theo trƣờng Next Header của
Header mở rộng thứ nhất sẽ trỏ tới header mở rộng thứ hai đứng kế tiếp noacute Trƣờng Next Header của header mở
rộng cuối cugraveng sẽ coacute giaacute trị xaacutec định header tầng cao hơn
Giaacute trị Next header
Giaacute trị Next
Header Dạng header mở rộng tƣơng ứng
0 Hop-By-Hop
43 Routing
44 Fragment
50 Encapsulating Security Payload (ESP)
Higravenh 21 Header mở rộng của địa chỉ IPv6
45
51 Authentication Header (AH)
60 Destination
Bảng 5 Giaacute trị Next-header
Hiện nay coacute saacuteu dạng header mở rộng tƣơng ứng saacuteu dịch vụ đang đƣợc định nghĩa Hop-by-Hop Destination
Routing Fragment Authentication vagrave ESP (Encapsulating Security Payload) Thứ tự caacutec header mở rộng trong
goacutei tin đƣợc đặt theo một quy tắc nhất định Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết về caacutec header mở rộng chức năng vagrave thứ
tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
31251 Caacutec dạng header mở rộng
Dƣới đacircy lagrave những dạng header mở rộng hiện nay đang đƣợc định nghĩa cho địa chỉ IPV6 Nhờ taacutech biệt caacutec dịch
vụ gia tăng khỏi caacutec dịch vụ cơ bản vagrave đặt chuacuteng trong header mở rộng đồng thời phacircn loại header mở rộng theo
chức năng địa chỉ IPv6 đatilde giảm tải nhiều cho router vagrave thiết lập necircn đƣợc một hệ thống cho pheacutep bổ sung một
caacutech linh động caacutec chức năng khi coacute những yecircu cầu mới nảy sinh trong quaacute trigravenh phaacutet triển ứng dụng địa chỉ
IPv6
Hop-by-Hop
Hop-by-Hop lagrave header mở rộng đƣợc đặt đầu tiecircn ngay sau header cơ bản Header nagravey đƣợc sử dụng để xaacutec định
những tham số nhất định tại mỗi bƣớc (hop) trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin từ nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute
tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin
Destination
Header mở rộng Destination đƣợc sử dụng để xaacutec định caacutec tham số truyền tải goacutei tại điacutech tiếp theo hoặc điacutech cuối
cugraveng trecircn đƣờng đi của goacutei tin
- Nếu trong goacutei tin coacute header mở rộng Routing thigrave header mở rộng Destination mang thocircng tin tham
số xử lyacute tại mỗi điacutech tới tiếp theo
- Nếu trong goacutei tin khocircng coacute header mở rộng Routing thocircng tin trong header mở rộng Destination lagrave
tham số xử lyacute tại điacutech cuối cugraveng
Routing
Header mở rộng Routing đảm nhiệm xaacutec định đƣờng dẫn định tuyến của goacutei tin Nếu muốn goacutei tin đƣợc truyền đi
theo một đƣờng xaacutec định chứ khocircng tuỳ thuộc vagraveo việc lựa chọn đƣờng đi của caacutec thuật toaacuten định tuyến node
IPv6 nguồn coacute thể sử dụng header mở rộng routing để xaacutec định tuyến bằng caacutech liệt kecirc địa chỉ của caacutec router magrave
goacutei tin phải đi qua Caacutec địa chỉ thuộc danh saacutech nagravey sẽ đƣợc lần lƣợt dugraveng lagravem địa chỉ điacutech của goacutei tin IPV6 theo
thứ tự đƣợc liệt kecirc vagrave goacutei tin sẽ đƣợc gửi từ router nagravey đến router khaacutec theo danh saacutech liệt kecirc trong header mở
rộng Routing
Fragment
46
Header mở rộng Fragment mang thocircng tin hỗ trợ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh26
vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 Header mở
rộng Fragment đƣợc sử dụng khi nguồn IPV6 gửi đi goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU27
nhỏ nhất trong toagraven bộ đƣờng
dẫn từ nguồn tới điacutech Trong hoạt động của địa chỉ IPV4 mọi router trecircn đƣờng dẫn cần tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin theo giaacute trị của MTU đặt cho mỗi giao diện Tuy nhiecircn chu trigravenh nagravey aacutep đặt một gaacutenh nặng lecircn router Bởi vậy
trong địa chỉ IPV6 router khocircng thực hiện phacircn mảnh goacutei tin Việc nagravey đƣợc thực hiện tại nguồn gửi goacutei tin
Node nguồn IPV6 sẽ thực hiện thuật toaacuten tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng dẫn nhất định từ
nguồn tới điacutech (gọi lagrave giaacute trị Path MTU)28 vagrave điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin tuỳ theo giaacute trị nagravey trƣớc khi gửi
chuacuteng Nếu ứng dụng tại nguồn aacutep dụng phƣơng thức nagravey noacute sẽ gửi dữ liệu coacute kiacutech thƣớc tối ƣu vagrave khocircng cần
thiết xử lyacute tại tầng IP Tuy nhiecircn nếu ứng dụng khocircng sử dụng phƣơng thức nagravey noacute phải chia nhỏ goacutei tin coacute kiacutech
thƣớc lớn hơn Path MTU Trong trƣờng hợp đoacute những goacutei tin nagravey cần đƣợc phacircn mảnh tại tầng IP của node
nguồn vagrave header mở rộng Fragment đƣợc sử dụng để mang những thocircng tin phục vụ cho quaacute trigravenh phacircn mảnh vagrave
taacutei tạo goacutei tin IPv6 tại caacutec đầu cuối đƣờng kết nối
Authentication and ESP (Encapsulating Security Payload)
IPSec29
lagrave phƣơng thức matilde hoacutea bảo mật dữ liệu tại tầng IP đƣợc sử dụng phổ biến (viacute dụ khi thực hiện VPN30
)
Trong thế hệ địa chỉ IPv4 khi coacute sử dụng IPsec trong bảo mật kết nối dạng đầu cuối - đầu cuối thocircng tin hỗ trợ
bảo mật vagrave matilde hoacutea đƣợc đặt trong trƣờng Option của header IPv4
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 thực thi IPsec đƣợc coi lagrave một đặc tiacutenh bắt buộc Tuy nhiecircn IPsec coacute thực sự
đƣợc sử dụng trong giao tiếp hay khocircng tugravey thuộc vagraveo từng trƣờng hợp Khi IPsec đƣợc sử dụng goacutei tin IPv6 cần
coacute caacutec dạng header mở rộng Authentication vagrave ESP Authentication header dugraveng để xaacutec thực vagrave bảo mật tiacutenh đồng
nhất của dữ liệu ESP header dugraveng để xaacutec định những thocircng tin liecircn quan đến matilde hoaacute dữ liệu
31252 Thứ tự đặt caacutec header mở rộng
Khi sử dụng cugraveng luacutec nhiều header mở rộng caacutec header mở rộng nagravey sẽ coacute thứ tự nhƣ sau trong goacutei tin IPv6
26
Tham khảo mục II37 về phacircn mảnh goacutei tin IPv6 27
MTU Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối 28
Tham khảo mục II37 về quaacute trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng kết nối (PathMTU của
IPv6) 29
IPSec Cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP 30
VPN Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute địa
lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy toagraven bộ mạng
đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo
47
Host điacutech sẽ tiến hagravenh xử lyacute caacutec header mở rộng lần lƣợt theo đuacuteng thứ tự của chuacuteng trong goacutei tin IPv6
IPv6
Hop-by-Hop
Destination
Routing
Fragment
Authentication
ESP
Lớp trecircn
Xử lyacute bởi mọi router trecircn đường
Xử lyacute bởi router liệt kecirc trong Routing extension
Liệt kecirc router sẽ đi qua
Xử lyacute tại điacutech
Xử lyacute tại điacutech sau khi taacutei tạo goacutei tin
Matilde hoacutea thocircng tin
Destination Chỉ được xử lyacute tại điacutech
Higravenh 22 Thứ tự xử lyacute caacutec header mở rộng
48
32 ĐẶC TIacuteNH ƢU VIỆT CỦA GIAO THỨC IPV6
321 Tổng quaacutet chung
Giao thức Internet thế hệ sau IPv6 đƣợc phaacutet triển do nguyecircn nhacircn về nguy cơ cạn kiệt khocircng gian địa chỉ IPv4
Tuy nhiecircn đoacute khocircng phải lagrave liacute do duy nhất Hoạt động Internet đatilde đến thời điểm cần coacute giao thức ƣu việt hơn đaacutep
ứng đƣợc caacutec yecircu cầu về dịch vụ cagraveng ngagravey phong phuacute trecircn mạng Internet cũng nhƣ xu hƣớng tiacutech hợp mạng
Internet với mạng viễn thocircng cung cấp đa dạng dịch vụ trecircn một cơ sở hạ tầng mạng thống nhất Giao thức IPv6
coacute nhiều đặc tiacutenh ƣu việt đƣợc cải tiến so với thế hệ trƣớc - IPv4 Trong đoacute nhiều đặc tiacutenh đatilde đƣợc tiecircu chuẩn
hoacutea cũng cograven nhiều đặc tiacutenh chƣa đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện cần tiếp tục phaacutet triển nhiều đặc tiacutenh đƣợc aacutep
dụng rộng ratildei vagrave bắt buộc khi IPv6 hoạt động một số cograven chƣa đƣợc aacutep dụng rộng ratildei Tuy nhiecircn coacute một điểm
chắc chắn IPv6 sẽ đƣợc sử dụng đoacuteng goacutep trong mạng thế hệ mới vagrave phaacutet huy những ƣu điểm của migravenh
Giao thức IPv6 đƣợc nhắc đến với những đặc tiacutenh sau
Khocircng gian địa chỉ rộng lớn hơn
Mở rộng khocircng gian địa chỉ lagrave một trong những liacute do chiacutenh để phaacutet triển thế hệ địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv6 coacute chiều
dagravei 128 biacutet gấp 4 lần chiều dagravei biacutet của địa chỉ IPv4 Về lyacute thuyết mở rộng khocircng gian địa chỉ từ 4 tỉ lecircn tới một
con số khổng lồ ( 2128
= 34 x 1038 ) địa chỉ Một số nhagrave phacircn tiacutech tiacutenh toaacuten vagrave kết luận rằng cho dugrave sử dụng nhƣ
thế nagraveo chuacuteng ta cũng khocircng thể dugraveng hết địa chỉ IPv6 Nếu trong chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv4 mục tiecircu cơ
bản cần đạt đƣợc lagrave ldquosử dụng hiệu quảrdquo thigrave đối với IPv6 mục tiecircu nagravey khocircng cograven đƣợc đặt lecircn hagraveng đầu thay vagraveo
đoacute lagrave ldquotiacutenh tổ hợprdquo Song gần đacircy nhiều nhagrave phacircn tiacutech cho rằng quản lyacute địa chỉ IPv6 cần phải thắt chặt hơn ở
thời điểm nagravey chuacuteng ta chƣa thể lƣờng trƣớc đƣợc mạng Internet sẽ phaacutet triển nhƣ thế nagraveo cũng giống nhƣ tại thời
điểm ban đầu của IPv4 ngƣời ta đatilde buocircng lỏng khocircng quản lyacute chặt chẽ khocircng gian địa chỉ Do vậy gần đacircy caacutec
chiacutenh saacutech quản lyacute địa chỉ IPv6 đang đƣợc điều chỉnh thiacutech hợp hơn
Phacircn cấp đaacutenh địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến rotilde rệt hơn
Đối với địa chỉ IPv4 chuacuteng ta coacute thể sử dụng bất cứ độ dagravei tiền tố (prefix) nagraveo trong phạm vi 32 biacutet Việc đaacutenh địa
chỉ IPv4 vừa coacute tiacutenh phacircn cấp vừa khocircng phacircn cấp Chiacutenh điều nagravey lagravem ảnh hƣởng tới khả năng tổ hợp định tuyến
vagrave đem lại nguy cơ gia tăng bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec đaacutenh
địa chỉ vagrave phacircn cấp định tuyến thống nhất Viacute dụ trong 128 biacutet địa chỉ 64 biacutet cuối cugraveng đƣợc sử dụng lagravem định
danh giao diện Một mạng con nhỏ nhất (subnet) coacute kiacutech thƣớc 64 Phacircn cấp định tuyến toagraven cầu dựa trecircn một số
mức cơ bản đối với caacutec nhagrave cung cấp dịch vụ Cấu truacutec định tuyến phacircn cấp giuacutep cho địa chỉ IPv6 traacutenh khỏi nguy
cơ quaacute tải bảng thocircng tin định tuyến toagraven cầu với chiều dagravei địa chỉ lecircn tới 128 biacutet
Đơn giản hoacutea dạng thức của header
IPv6 header coacute dạng thức mới khocircng tƣơng thiacutech với header IPv4 Host hoặc router phải thực thi cả IPv4 vagrave IPv6
để coacute khả năng nhận dạng vagrave xử lyacute cả hai dạng header
Mặc dugrave chiều dagravei biacutet địa chỉ IPv6 gấp 4 lần chiều dagravei biacutet IPv4 kiacutech thƣớc header IPv6 chỉ gấp 2 lần IPv4 Những
trƣờng khocircng thiết yếu đƣợc bỏ đi vagrave caacutec tugravey chọn (option) đƣợc đƣa thagravenh phần header mở rộng (extension
header) đặt sau header cơ bản Phần header cơ bản coacute kiacutech thƣớc cố định giuacutep tăng hiệu quả xử lyacute cho router Việc
49
đặt caacutec tuỳ chọn sang header mở rộng cho pheacutep nacircng cao tiacutenh linh hoạt coacute thể coacute những tuỳ chọn mới trong tƣơng
lai
Khả năng cấu higravenh địa chỉ tự động vagrave đaacutenh số lại
Để coacute thể gaacuten địa chỉ vagrave những thocircng số hoạt động cho IPv6 host khi noacute kết nối vagraveo mạng magrave khocircng cần nhacircn
cocircng cấu higravenh bằng tay coacute thể sử dụng DHCPv6 Đacircy đƣợc gọi lagrave dạng thức cấu higravenh tự động coacute trạng thaacutei
(stateful autoconfiguration) Becircn cạnh đoacute IPv6 host cograven coacute khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số hoạt
động magrave khocircng cần coacute sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP Đoacute lagrave đặc điểm mới trong thế hệ địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave
dạng thức cấu higravenh khocircng trạng thaacutei (stateless autoconfiguration)31
Hỗ trợ cho chất lượng dịch vụ (Quality-of-service)
IPv6 header coacute một trƣờng mới Flow Label cho pheacutep định dạng lƣu lƣợng IPv6 Flow Label cho pheacutep router định
dạng vagrave cung cấp caacutech thức xử lyacute đặc biệt những goacutei tin thuộc một dograveng (flow) nhất định giữa nguồn vagrave điacutech Viacute
dụ nơi gửi coacute thể yecircu cầu chất lƣợng dịch vụ khaacutec mặc định cho dịch vụ dạng thời gian thực
Hỗ trợ bảo mật (IP Sec)
Khả năng hỗ trợ bảo mật trong địa chỉ IPv6 sử dụng caacutec header mở rộng authentication vagrave encryption extension
header vagrave một số đặc tiacutenh khaacutec
Thủ tục mới cho giao tiếp giữa caacutec Node lacircn cận trecircn một đường link
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 trao đổi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng
Địa chỉ IPv6 coacute một thủ tục mới phụ traacutech hoạt động giao tiếp nagravey coacute tecircn gọi Neighbor Discovery (ND) ND sử
dụng một chuỗi caacutec thocircng điệp ICMPv6 phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec IPv6 node trecircn một đƣờng kết
nối thực hiện chức năng của caacutec thủ tục sau đacircy trong địa chỉ IPv4 thủ tục phacircn giải địa chỉ Address Resolution
Protocol (ARP) thủ tục tigravem kiếm router ICMPv4 Router Discovery ICMPv4 Redirect vagrave một số chức năng khaacutec
nữa 32
Khả năng mở rộng (Extensibility)
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute tiacutenh năng mở rộng Caacutec tiacutenh năng mở rộng đƣợc đặt trong một phần header mở rộng
riecircng sau header cơ bản Khocircng giống nhƣ IPv4 header chỉ coacute thể hỗ trợ 40 byte cho phần tuỳ chọn (Option) địa
chỉ IPv6 coacute thể dễ dagraveng coacute thecircm những tiacutenh năng mới bằng caacutech thecircm những header mở rộng sau header cơ bản
322 Quality-of-Service (QoS) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Trong hoạt động mạng Chất lƣợng - Quality tức lagrave truyền tải dữ liệu tốt hơn mức bigravenh thƣờng Bao gồm độ
mất dữ liệu trễ (hay cograven gọi độ dịch - jitter) băng thocircng Dịch vụ - Service lagrave những gigrave cung cấp cho ngƣời sử
dụng coacute thể lagrave kết nối đầu cuối - đầu cuối caacutec ứng dụng chủ - khaacutech truyền tải dữ liệu
31
Tham khảo mục III35 về tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless Autoconfiguration) của thiết bị
IPv6 32
Tham khảo mục III2 về thủ tục Neighbor Discovery
50
Một caacutech lyacute thuyết QoS đƣợc nhắc đến lagrave phƣơng thức đo đạc caacutech thức cƣ xử của mạng (của caacutec router) đối với
lƣu lƣợng trong đoacute coacute để yacute tới những đặc tiacutenh nhất định của những dịch vụ xaacutec định Thocircng tin để router thiết lập
caacutech thức cƣ xử cụ thể đối với goacutei tin coacute thể đƣợc chuyển tới bằng một thủ tục điều khiển hoặc bằng chiacutenh thocircng
tin chứa trong goacutei tin
3221 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
Header của địa chỉ IPv4 coacute trƣờng Service Type 8 biacutet đƣợc sử dụng để phacircn định mức độ ƣu tiecircn vagrave một số giaacute trị
khaacutec dagravenh cho lƣu lƣợng IPv4
Trong số 8 biacutet của trƣờng Service Type
- 3 biacutet đầu xaacutec định độ ƣu tiecircn (precedence) của goacutei tin Với 3 biacutet coacute thể coacute 8 mức độ ƣu tiecircn khaacutec nhau
đối với lƣu lƣợng IPv4
- 4 biacutet tiếp theo đƣợc gọi lagrave ToS (Type of Service) giuacutep xaacutec định dịch vụ vagrave một số caacutec thocircng số khaacutec nhƣ
độ trễ thocircng lƣợng độ tin cậy
Tuy nhiecircn sử dụng caacutec giaacute trị của Service Type trong việc phacircn định loại dịch vụ vagrave mức ƣu tiecircn phục vụ cho
QoS coacute một số vấn đề nhƣ sau
- Trƣờng nagravey cung cấp một mocirc higravenh cố định vagrave hạn chế trong việc phacircn dạng loại dịch vụ
- Về giaacute trị độ ƣu tiecircn Chỉ matilde hoaacute một caacutech tƣơng đối mức ƣu tiecircn
Do mocirc higravenh hoạt động địa chỉ IPv4 cograven coacute những hạn chế nhƣ sau trong hỗ trợ QoS
Higravenh 23 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv4
51
- Phacircn mảnh goacutei tin trong IPv4 Việc thực hiện phacircn mảnh goacutei tin tại router lagrave một vấn đề điển higravenh của
IPv4 Noacute dẫn đến khả năng lagravem tắc nghẽn mạng tiecircu tốn bằng thocircng vagrave CPU của thiết bị
- Quaacute tải về quản lyacute ICMPv4 coacute quaacute nhiều tuỳ chọn
Những yếu tố đoacute ảnh hƣởng đến khả năng hỗ trợ QoS trong IPv4 đặc biệt trong phạm vi rộng lớn
3222 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một cấu truacutec hỗ trợ tốt hơn cho QoS
IPv6 header coacute hai trƣờng dữ liệu Traffic Class (8 biacutet) vagrave Flow label (20 biacutet) đƣợc sử dụng để phục vụ QoS IPv6
node coacute thể sử dụng hai trƣờng nagravey để phacircn dạng goacutei tin vagrave yecircu cầu IPv6 router coacute những caacutech cƣ xử đặc biệt nagraveo
đoacute
Traffic Class Trƣờng Traffic Class thực hiện chức năng tƣơng tự trƣờng ldquoService Typerdquo của địa chỉ IPv4
Trƣờng nagravey đƣợc sử dụng để biểu diễn mức ƣu tiecircn của goacutei tin Node gửi goacutei tin cần thiết lập giaacute trị phacircn loại độ
ƣu tiecircn nhất định cho goacutei tin IPv6 sử dụng trƣờng Traffic Class Router khi xử lyacute chuyển tiếp goacutei tin cũng sử dụng
trƣờng nagravey cho mục điacutech tƣơng tự
Đối với thế hệ địa chỉ IPv6 trƣờng Traffic Class với số biacutet nhiều hơn sẽ giuacutep phacircn định tốt hơn mức độ ƣu tiecircn
cho goacutei tin
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
VerTrafficClass
Source Address
Flow Label
Payload LengthNext
HeaderHopLimit
Destination Address
Higravenh 24 Hỗ trợ QoS trong địa chỉ IPv6
52
Flow Label
Trƣờng Flow Label sử dụng để định danh một dograveng dữ liệu giữa nguồn vagrave điacutech Flow Label lagrave trƣờng mới của
IPv6 header khi đƣợc sử dụng trƣờng nagravey sẽ hỗ trợ tốt hơn thực thi QoS Một nguồn IPv6 coacute thể sử dụng 20 biacutet
flow label trong IPv6 header lagravem số định danh để xaacutec định goacutei tin gửi đi trong một dograveng nhất định yecircu cầu caacutech
thức cƣ xử đặc biệt của router viacute dụ yecircu cầu chất lƣợng khaacutec mặc định cho những dịch vụ thời gian thực
Khaacutei niệm một dograveng (flow)
Một dograveng lagrave một chuỗi caacutec goacutei tin đƣợc gửi từ một nguồn tới một điacutech nhất định Nguồn sẽ yecircu cầu caacutec router coacute
caacutec cƣ xử đặc biệt đối với caacutec goacutei tin thuộc một dograveng Tham số xaacutec định caacutech thức cƣ xử đối với goacutei tin coacute thể
đƣợc truyền tới router bằng một thủ tục điều khiển hoặc coacute thể lagrave thocircng tin chứa trong chiacutenh goacutei tin của dograveng viacute
dụ caacutec thocircng số trong header mở rộng hop-by-hop của goacutei tin
Giữa một nguồn vagrave một điacutech coacute thể coacute nhiều dograveng Việc kết hợp giữa địa chỉ nguồn vagrave một số Flow Label khaacutec 0
sẽ xaacutec định một dograveng duy nhất Những goacutei tin khocircng thuộc dograveng nagraveo cả sẽ đƣợc thiết lập toagraven bộ caacutec biacutet Flow
Label coacute giaacute trị 0
Mọi goacutei tin thuộc một dograveng sẽ coacute cugraveng địa chỉ nguồn cugraveng địa chỉ điacutech vagrave cugraveng một số Flow Label khaacutec 0
Router xử lyacute goacutei tin sẽ thiết lập trạng thaacutei xử lyacute đối với một số Flow Label cụ thể Router coacute thể lựa chọn lƣu trữ
(cache) thocircng tin sử dụng giaacute trị địa chỉ nguồn vagrave flow label lagravem khoaacute Đối với những goacutei tin sau đoacute coacute cugraveng địa
chỉ nguồn vagrave giaacute trị flow label router coacute thể aacutep dụng caacutech thức xử lyacute dựa trecircn thocircng tin hỗ trợ từ vugraveng cache
Tại thời điểm hiện nay việc sử dụng trƣờng Flow Label trong thực thi QoS cho IPv6 vẫn nằm ở mức thử nghiệm
caacutec tiecircu chuẩn hoaacute đối với trƣờng nagravey cograven chƣa hoagraven thiện vagrave chƣa coacute một cấu truacutec thocircng dụng cho việc sử dụng
noacute Nhiều router host chƣa hỗ trợ việc sử dụng trƣờng Flow Label IETF đang tiếp tục tiecircu chuẩn hoaacute vagrave đƣa ra
những yecircu cầu rotilde ragraveng hơn về hỗ trợ trƣờng Flow Label Đối với những router vagrave host chƣa hỗ trợ trƣờng nagravey
toagraven bộ caacutec biacutet của trƣờng Flow Label sẽ đƣợc thiết lập giaacute trị 0 vagrave router host bỏ qua trƣờng đoacute khi nhận đƣợc
goacutei tin
Những cải tiến trong IPv6 header cugraveng với những ƣu điểm khaacutec của IPv6 nhƣ khocircng phacircn mảnh định tuyến
phacircn cấp đặc biệt goacutei tin IPv6 đƣợc thiết kế với mục điacutech xử lyacute thật hiệu quả tại router Tất cả tạo ra khả năng hỗ
trợ tốt hơn cho chất lƣợng dịch vụ QoS Tuy nhiecircn để đạt tới trạng thaacutei hoagraven thiện vagrave sử dụng rộng ratildei thống nhất
cograven cần thời gian vagrave cocircng sức của những tổ chức nghiecircn cứu vagrave tiecircu chuẩn hoaacute
323 Hỗ trợ tốt hơn về bảo mật (Security) trong thế hệ địa chỉ IPv6
Internet hiện nay gặp nhiều vấn đề về bảo mật một phần do thiếu phƣơng thức hiệu quả để xaacutec thực vagrave bảo vệ
tiacutenh riecircng tƣ dƣới tầng ứng dụng Trong hoạt động Internet bảo mật tại tầng IP đƣợc thực hiện phổ biến bằng
cocircng nghệ IPSec
IPSec thực hiện chức năng xaacutec thực nơi gửi vagrave matilde hoacutea đƣờng kết nối do vậy đảm bảo coacute kết nối bảo mật IPSec
coacute hai phƣơng thức lagravem việc ldquotunnel moderdquo vagrave ldquotransport moderdquo Tunnel mode aacutep dụng IPSec bằng caacutech thiết bị
thực hiện IPSec (viacute dụ firewall) sẽ thecircm một header mới vagrave lấy toagraven bộ goacutei tin IP trƣớc kia lagravem phần dữ liệu
(payload) Chế độ nagravey thƣờng đƣợc sử dụng trong VPN sử dụng hai thiết bị thực hiện Ipsec bảo mật giữa hai
mạng Transport mode aacutep dụng IPSec cho truyền goacutei tin IP bởi host đƣợc sử dụng trong bảo mật kết nối đầu cuối
- đầu cuối giữa caacutec node
53
Về cấu truacutec IP Sec bao gồm hai thủ tục bảo mật Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) caacutec cơ sở dữ liệu lƣu trữ tham số vagrave chiacutenh saacutech về bảo mật vagrave caacutec thủ tục để trao đổi khoacutea
Cocircng nghệ IPSec hỗ trợ cả địa chỉ IPv4 vagrave IPv6 Tuy nhiecircn trong IPv6 thực thi IPSec đƣợc định nghĩa nhƣ lagrave
một đặc tiacutenh bắt buộc của địa chỉ IPv6 khi caacutec thủ tục bảo mật của IPSec đƣợc đƣa vagraveo thagravenh hai hai đặc tiacutenh lagrave
hai header mở rộng của địa chỉ IPv6 Đoacute lagrave Authentication Header (AH) vagrave Encapsulating Security Payload
(ESP) Hai header nagravey coacute thể đƣợc sử dụng cugraveng luacutec hoặc riecircng rẽ để cung cấp caacutec mức bảo mật khaacutec nhau cho
những ngƣời sử dụng khaacutec nhau
o Authentication Header (AH) cung cấp dịch vụ chứng thực Mở rộng nagravey hỗ trợ nhiều cocircng nghệ chứng
thực khaacutec nhau Sử dụng AH loại bỏ đƣợc nhiều dạng tấn cocircng mạng bao gồm cả tấn cocircng giả mạo host
o Encapsulating Security Payload (ESP) cung cấp dịch vụ bảo đảm tiacutenh toagraven vẹn vagrave tiacutenh tin cậy cho goacutei tin
IPv6 Mặc dugrave đơn giản hơn một số thủ tục bảo mật tƣơng tự song ESP vẫn giữ đƣợc tiacutenh mềm dẻo vagrave
khocircng phụ thuộc vagraveo thuật toaacuten
Cấu truacutec của IPSec trong IPv6 cũng đƣợc cải tiến viacute dụ trong thủ tục trao đổi khoacutea phục vụ cho bảo mật
Trong hoạt động mạng IPv4 cocircng nghệ biecircn dịch địa chỉ NAT đƣợc sử dụng vocirc cugraveng rộng ratildei Thiết bị thực hiện
NAT can thiệp vagrave thay đổi header của goacutei tin điều nagravey gacircy cản trở trong việc thực hiện IPSec Thế hệ địa chỉ IPv6
với khocircng gian địa chỉ vocirc cugraveng rộng lớn đƣợc mong chờ rằng IPSec sẽ đƣợc sử dụng rộng ratildei trong caacutec giao tiếp
đầu cuối ndash đầu cuối
IPSec đƣợc coi lagrave một trong những đặc tiacutenh cơ bản của địa chỉ IPv6 Chuacuteng ta rất hay gặp những kết luận ldquoIPv6
tăng cƣờng độ bảo macirct IPsec lagrave bắt buộcrdquo Tuy nhiecircn tại thời điểm hiện nay dugrave nhiều hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ
IPSec việc sử dụng IPSec trong IPv6 cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối lagrave chƣa phổ biến Một trong những nguyecircn
nhacircn lagrave do mocirc higravenh kết nối coacute firewall hiện nay vagrave thoacutei quen sử dụng những thủ tục bảo mật tại tầng ứng dụng
khiến cho việc aacutep dụng IPSec cho kết nối đầu cuối ndash đầu cuối chƣa phổ biến Nhoacutem lagravem việc của IETF vẫn đang
thực hiện sửa đổi hoagraven thiện caacutec tiecircu chuẩn hoacutea liecircn quan đến IPSec nhƣ về AH ESP vagrave nỗ lực tiến tới mục điacutech
mọi IPv6 node đều coacute khả năng IPSec đƣa IPSec phổ dụng cugraveng với sự phổ biến ngagravey cagraveng nhiều của địa chỉ
IPv6
54
Hỏi ndash đaacutep cuối chƣơng 3
1 Khaacutec với địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header lagrave hai dạng header nagraveo
T Địa chỉ IPv6 coacute hai dạng header Đoacute lagrave header cơ bản vagrave header mở rộng (extension header)
2 Tại sao phần header cơ bản của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định
T Trong địa chỉ IPv4 caacutec dịch vụ tuỳ chọn kegravem theo đƣợc thecircm vagraveo bởi caacutec trƣờng Option của IPv4
header Trƣờng Option khocircng coacute độ dagravei cố định do vậy chiều dagravei của IPv4 header lagrave khocircng cố định Địa
chỉ IPv6 đƣợc thiết kế nacircng cấp Caacutec dịch vụ tugravey chọn đƣợc thecircm vagraveo bằng header mở rộng taacutech biệt khỏi
header cơ bản Do đoacute phần header cố định của địa chỉ IPv6 coacute chiều dagravei cố định 40 byte Đoacute lagrave một ƣu
điểm của IPv6 khiến router xử lyacute goacutei tin dễ dagraveng hiệu quả hơn
3 Nếu goacutei tin IPv6 đƣợc phacircn mảnh phần IPv6 header của goacutei tin sẽ coacute thecircm dạng header mở rộng nagraveo
T Đoacute lagrave header mở rộng fragment Router IPv6 khocircng đảm nhiệm phacircn mảnh goacutei tin Goacutei tin IPv6 đƣợc
phacircn mảnh tại đầu cuối Host nguồn vagrave host điacutech sẽ thực hiện xử lyacute header mở rộng nagravey
4 Trong hầu hết trƣờng hợp router IPv6 khocircng xử lyacute caacutec header mở rộng Tuy nhiecircn dạng header mở rộng
nagraveo sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi node trecircn đƣờng truyền dẫn
T Hop-by-Hop lagrave header mở rộng xaacutec định những tham số nhất định tại mỗi bƣớc trecircn đƣờng truyền dẫn từ
nguồn tới điacutech Do vậy sẽ đƣợc xử lyacute tại mọi router trecircn đƣờng truyền dẫn goacutei tin Do IPv6 node xử lyacute
caacutec header mở rộng theo thứ tự nằm trong goacutei tin IPv6 necircn header mở rộng nagravey luocircn đƣợc đặt ngay sau
header cơ bản
55
CHƢƠNG 4 CAacuteC THỦ TỤC VAgrave QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Thủ tục lớp mạng (Internet Protocol ndashIP) cung cấp phƣơng thức để kết nối những mạng nội bộ riecircng rẽ thagravenh một
mạng lớn hơn đƣợc gọi lagrave liecircn mạng (internetwork) Những thủ tục lớp cao coi liecircn mạng nhƣ một mạng nội bộ
phạm vi rộng lớn bởi vigrave những lớp thấp hơn đatilde giấu đi những chi tiết ldquoliecircn kếtrdquo những mạng nhỏ riecircng biệt thagravenh
liecircn mạng Trecircn phƣơng diện caacutec thủ tục lớp cao vagrave caacutec ứng dụng caacutec thiết bị coi nhau nhƣ những đối tƣợng
ngang hagraveng Tuy nhiecircn trecircn phƣơng diện caacutec lớp thấp hơn coacute một sự khaacutec biệt rất quan trọng giữa thiết bị thuộc
mạng nội bộ vagrave những thiết bị becircn ngoagravei Thiết bị thuộc mạng nội bộ sẽ coacute những giao tiếp đặc biệt với nhau
Thế hệ địa chỉ IPv4 để hỗ trợ những giao tiếp nagravey vagrave những yecircu cầu hoạt động khaacutec becircn cạnh thủ tục Internet
Protocol (version 4) coacute nhiều thủ tục hỗ trợ khaacutec nhƣ ARP33
cho pheacutep thiết bị phacircn giải địa chỉ lớp hai từ địa chỉ
lớp ba thủ tục ICMP34
cung cấp caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ giao tiếp Những thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động
nagravey hiện đang phục vụ tốt cho hoạt động mạng với phiecircn bản IPv4 tuy nhiecircn cũng tồn tại nhiều hạn chế
Thủ tục IP phiecircn bản 6 coacute những thay đổi lớn thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng
biệt của giao tiếp giữa những thiết bị nội bộ Đối với hoạt động của một mạng maacutey tiacutenh đƣợc gắn địa chỉ IPv6
giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Do vậy IPv6 phaacutet triển một thủ tục mới
đảm nhiệm giao tiếp giữa những node thuộc một đƣờng kết nối (đƣợc khaacutei niệm hoaacute lagrave những node lacircn cận) coacute
tecircn gọi IPv6 Neighbor Discovery ndash ND Địa chỉ IPv6 cũng thực hiện đồng nhất hoaacute caacutec thocircng điệp sử dụng trong
quaacute trigravenh giao tiếp nội bộ Toagraven bộ những quy trigravenh giao tiếp nagravey sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv635 Ba thủ tục
ICMPv6 ND36
(Neighbor Discovery) MLD37
(Multicast Listener Discovery) lagrave những thủ tục thiết yếu cho hoạt
động của IPv6 Trong đoacute MLD vagrave ND hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6
Phần nội dung nagravey mocirc tả với bạn đọc caacutec thủ tục vagrave quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 Qua đoacute giuacutep bạn
đọc higravenh dung đƣợc caacutech thức hoạt động của thế hệ địa chỉ mới IPv6 những đặc tiacutenh của địa chỉ IPv6 Để minh
hoạ lyacute thuyết bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn thực hiện một bagravei thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec
node IPv6 trecircn một đƣờng kết nối
Chƣơng bốn bao gồm những nội dung chiacutenh sau
- Thủ tục ICMPv6 (Internet control message protocol version 6)
- Thủ tục Neighbor Discovery (ND)
- Một số quy trigravenh hoạt động cơ bản trong IPv6
33
ARP Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC 34
ICMP Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP 35
ICMPv6 Internet Control Message Protocol version 6 36
ND Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy trigravenh phacircn
giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip 37
MLD Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
56
- Thủ tục multicast listener discovery (MLD)
- Hƣớng dẫn thực hagravenh quan saacutet giao tiếp vagrave hoạt động của caacutec node IPv6
57
41 THỦ TỤC ICMPV6 (INTERNET CONTROL MESSAGE
PROTOCOL VERSION 6)
411 Tổng quaacutet về vai trograve của thủ tục ICMPv6 trong hoạt động của IPv6
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 4 Internet Control Message Protocol (ICMP) lagrave một thủ tục của caacutec thocircng
điệp điều khiển hỗ trợ cho hoạt động mạng Caacutec thocircng điệp ICMP truyền tải bằng những goacutei tin đƣợc sử dụng
trong IPv4 với mục điacutech baacuteo lỗi vagrave điều khiển truyền tải IP cũng nhƣ thực hiện những chức năng chẩn đoaacuten
mạng Thocircng điệp ICMP phacircn loại thagravenh hai dạng thocircng điệp lỗi hoặc thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo Khi coacute lỗi xảy ra
trong quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin IP router đang xử lyacute hoặc node nhận goacutei tin sẽ thocircng baacuteo vấn đề cho node gửi để
node gửi coacute thể truyền lại goacutei tin hoặc tiếp tục thực hiện những chu trigravenh xử lyacute lỗi khaacutec Những chƣơng trigravenh dograve
tigravem nhƣ ping traceroute sử dụng những thocircng điệp ldquohỏi - đaacuteprdquo của ICMP để thực hiện chẩn đoaacuten mạng Thocircng
điệp ICMP cũng phục vụ cho quaacute trigravenh redirect lagrave quaacute trigravenh router thocircng baacuteo cho host về một điacutech tiếp theo (next
hop) tốt hơn để chuyển lƣu lƣợng tới một điacutech nhất định
Một số chức năng của ICMP
- Thocircng baacuteo lỗi mạng
- Thocircng baacuteo tắc nghẽn mạng
- Hỗ trợ xử lyacute sự cố cho caacutec chƣơng trigravenh chẩn đoaacuten mạng
- Thocircng baacuteo thời gian hết thời gian sống của goacutei tin
- Thực hiện redirect
Trong hoạt động Internet phiecircn bản 6 ICMPv6 đƣợc tổ hợp với IPv6 Mọi node hỗ trợ IPv6 phải thực thi hoagraven
toagraven ICMPv6 ICMPv6 lagrave phiecircn bản đƣợc biến đổi nacircng cấp của ICMP trong IPv4
Phiecircn bản 4 ICMP chỉ bao gồm caacutec thocircng điệp điều khiển hỗ trợ hoạt động mạng Cograven caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng những thủ tục riecircng Viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ đƣợc đảm nhiệm bằng
thủ tục ARP Nếu IPv4 host tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast38 việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem
multicast đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục IGMP39 sử dụng tập hợp thocircng điệp riecircng
Phiecircn bản địa chỉ IPv6 thực hiện quy chuẩn hoaacute caacutec thocircng điệp phục vụ cho những quy trigravenh hoạt động trong
mạng nội bộ Caacutec quy trigravenh hoạt động giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trong một mạng nội bộ bao gồm quaacute trigravenh
phacircn giải từ địa chỉ lớp hai thagravenh địa chỉ lớp 3 vagrave nhiều quy trigravenh khaacutec đƣợc đảm nhiệm bằng thủ tục mới ndash ND
(Neighbor Discovery) Toagraven bộ những thocircng điệp sử dụng trong caacutec quaacute trigravenh nagravey lagrave thocircng điệp ICMPv6 Nếu
node IPv6 tham gia vagraveo quaacute trigravenh định tuyến multicast thigrave việc quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast đƣợc
đảm nhiệm bằng thủ tục MLD (Multicast Listener Discovery) Thủ tục nagravey cũng sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6
38
Multicast Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết
bị mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau 39
IGMP Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập
quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
58
Do vậy thủ tục ICMPv6 vagrave những thocircng điệp ICMPv6 đoacuteng vai trograve vocirc cugraveng quan trọng trong hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 Caacutec quy trigravenh giao tiếp cốt yếu giữa host với host giữa host với router IPv6 trecircn một đƣờng kết
nối vốn lagrave nền tảng cho hoạt động của IPv6 node đều dựa trecircn việc trao đổi caacutec thocircng điệp ICMPv6
So với IPCMv4 ICMPv6 đƣợc đơn giản hoaacute bằng caacutech bỏ bớt đi những dạng thocircng điệp khocircng hoặc hiếm khi sử
dụng nhƣng lại đảm nhiệm nhiều chức năng hơn ICMPv4 Thocircng điệp ICMPv6 ngoagravei thực hiện chức năng baacuteo
lỗi chẩn đoaacuten điều khiển hoạt động mạng cograven phục vụ cho nhiều quy trigravenh khocircng tồn tại trong IPv4 hoặc đƣợc
cung cấp bởi caacutec thủ tục riecircng trong IPv4 viacute dụ thực thi quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
ICMPv6 đƣợc mocirc tả trong RFC246340
Do thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng trong caacutec quy trigravenh hoạt động của
hai thủ tục cốt yếu khaacutec của IPv6 necircn ICMPv6 đƣợc coi lagrave cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục nagravey Đoacute lagrave
Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ cho định
tuyến multicast
Neighbor Discovery (ND) - Đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec node trong một đƣờng kết nối
412 Phacircn loại thocircng điệp ICMPV6
4121 Goacutei tin ICMPv6
Goacutei tin ICMPv6 bắt đầu sau header cơ bản hoặc một header mở rộng của IPv6 vagrave đƣợc xaacutec định bởi giaacute trị trƣờng
Next-Header 58 của header IPv6 nagravey Goacutei tin ICMPv6 bao gồm phần ICMPv6 header vagrave phần thocircng điệp
(ICMPv6 message)
ICMPv6 header bao gồm ba trƣờng Type (8 biacutet) Code (8 biacutet) vagrave Checksum (16 biacutet)
Hai trƣờng Type vagrave Code của ICMPv6 header đƣợc sử dụng để phacircn loại thocircng điệp ICMPv6
Type Giaacute trị biacutet đầu tiecircn của trƣờng type sẽ xaacutec định đacircy lagrave thocircng điệp lỗi hay thocircng điệp thocircng tin
Code 8 biacutet trƣờng code sẽ phacircn dạng sacircu hơn goacutei tin ICMPv6 định rotilde đacircy lagrave goacutei tin dạng gigrave trong từng
loại thocircng điệp ICMPv6
Trƣờng Checksum cung cấp giaacute trị sử dụng để kiểm tra lỗi cho toagraven bộ goacutei tin ICMPv6
40
RFC2463 - Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6)
Specification
Higravenh 25 Cấu truacutec goacutei tin ICMPv6
0 7 8 15 16 32
Type Code Checksum
ICMPv6 message
MAC header IPv6 header ICMPv6 header ICMPv6 message
59
Cũng nhƣ ICMPv4 ICMPv6 đƣợc sử dụng để trao đổi caacutec thocircng điệp điều khiển bao gồm những thocircng điệp đảm
nhiệm baacuteo caacuteo tigravenh trạng hoạt động của mạng baacuteo caacuteo lỗi hỗ trợ chẩn đoaacuten mạng Tuy nhiecircn nhằm phục vụ thực
hiện những quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6 ICMPv6 cograven bao gồm những dạng thocircng điệp mới phục
vụ cho caacutec thủ tục vagrave những quy trigravenh giao tiếp của caacutec node IPv6 Caacutec thocircng điệp ICMP đƣơc phacircn chia lagravem hai
loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin
4122 Thocircng điệp lỗi (Error message)
Caacutec thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện bởi
node điacutech hoặc router đang xử lyacute goacutei tin Caacutec thocircng điệp nagravey coacute giaacute trị của 8 biacutet trƣờng Type từ 0 đến 127 (biacutet đầu
tiecircn đƣợc đặt giaacute trị 0) Caacutec thocircng điệp lỗi bao gồm Destination Unreachable Packet Too Big Time Exceeded
and Parameter Problem
Dạng (type) Mocirc tả Giaacute trị trƣờng code
1 Destination unreachable
0 ndash Khocircng coacute tuyến tới điacutech
1 ndash Giao tiếp tới điacutech bị cấm
2 ndash Chƣa gaacuten
3 - Địa chỉ khocircng kết nối đƣợc
4 ndash Port khocircng kết nối tới đƣợc
2 Packet too big 0
3 Time exceeded 0 ndash Vƣợt quaacute giới hạn hop limit
1 ndash Thời gian tạo lại goacutei tin vƣợt quaacute giới hạn cho pheacutep
4 Parameter problem
0 ndash Lỗi header
1 ndash Khocircng nhận dạng đƣợc Next Header
2 ndash Khocircng nhận ra IPv6 option
Bảng 6 Caacutec thocircng điệp lỗi
Thocircng điệp lỗi ldquoDestination unreachablerdquo đƣợc gửi khi một node khocircng thể chuyển tiếp goacutei tin vigrave một số liacute do nagraveo
đoacute (khocircng phải do tắc nghẽn mạng) Node gửi thocircng baacuteo lỗi về nguồn của goacutei tin trƣờng code sẽ chỉ định nguyecircn
nhacircn nhƣ trong bảng 6
Node gửi thocircng điệp lỗi ldquoPacket Too Bigrdquo khi kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của đƣờng kết nối Trong
IPv6 việc phacircn mảnh khocircng đƣợc thực hiện bởi router chỉ coacute node nguồn thực hiện phacircn mảnh Thocircng điệp
ldquoPacket Too Bigrdquo cograven đƣợc sử dụng trong quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ đƣờng truyền dẫn
của IPv6 lagrave một quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm 41
41
Tham khảo mục 437 về quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei tin IPv6
60
Khi giaacute trị Hop limit trong header goacutei tin IPv6 đạt tới 0 goacutei tin sẽ bị huỷ bỏ vagrave thocircng điệp lỗi ldquo Time Exceededrdquo
đƣợc gửi
Thocircng điệp lỗi ldquoParameter Problemrdquo đƣợc gửi nếu một node nhận thấy coacute vấn đề trong header cơ bản hoặc trong
một header mở rộng của goacutei tin IPv6 Dạng lỗi đƣợc chỉ định bằng giaacute trị trƣờng code nhƣ trong bảng 6
4123 Thocircng điệp thocircng tin
Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 chia thagravenh hai nhoacutem Thocircng điệp thocircng tin cơ bản vagrave Thocircng điệp thocircng tin mở
rộng Trƣờng Type của goacutei tin thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 coacute giaacute trị trong khoảng 128 - 255 (biacutet đầu tiecircn đƣợc
thiết lập giaacute trị 1)
Thocircng điệp thocircng tin cơ bản Bao gồm ldquoEcho requestrdquo vagrave ldquoEcho replyrdquo Hai dạng thocircng điệp nagravey đƣợc sử dụng
trong caacutec chƣơng trigravenh dograve tigravem nhƣ ping traceroute thực hiện chức năng chẩn đoaacuten mạng
Thocircng điệp thocircng tin mở rộng Lagrave những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc sử dụng bởi thủ tục thực hiện chức năng
giao tiếp giữa caacutec node lacircn cận trong một đƣờng kết nối Neighbor Discovery - ND vagrave thủ tục quản lyacute quan hệ
thagravenh viecircn nhoacutem multicast Multicast Listener Discovery - MLD phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động cốt yếu của
địa chỉ IPv6 Những thocircng điệp nagravey đƣợc liệt kecirc trong bảng 8 Trong đoacute Multicast Listener Query Multicast
Listener Report Multicast Listener Done phục vụ cho thủ tục MLD năm thocircng điệp Router Solicitation Router
Advertisement Neighbor Solicitation Neighbor Advertisement vagrave Redirect phục vụ cho thủ tục ND
Type Mocirc tả Code
128 Echo request 0
129 Echo reply 0
Bảng7 Thocircng điệp thocircng tin cơ bản
Type Mocirc tả Code
130 Multicast Listener Query 0
131 Multicast Listener Report 0
132 Multicast Listener Done 0
133 Router Solicitation 0
134 Router Advertisement 0
135 Neighbor Solicitation 0
136 Neighbor Advertisement 0
61
137 Redirect 0
Bảng 8 Thocircng điệp thocircng tin mở rộng
Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu chi tiết hơn về những thocircng điệp thocircng tin mở rộng trong những mục sau khi mocirc tả chi tiết
về caacutec quy trigravenh hoạt động cơ bản của địa chỉ IPv6
62
42 THỦ TỤC NEIGHBOR DISCOVERY - ND
Neighbor Discovery - ND lagrave một thủ tục đƣợc phaacutet triển mới trong phiecircn bản IPv6 ND hoạt động trecircn nền những
thocircng điệp ICMPv6 vagrave phụ traacutech caacutec quy trigravenh giao tiếp giữa caacutec node IPv6 trecircn cugraveng một đƣờng kết nối Những
quy trigravenh hoạt động giao tiếp nagravey (giữa host với host giữa host với router) lagrave thiết yếu đối với hoạt động của thế
hệ địa chỉ IPv6 ND sử dụng ICMPv6 để đảm nhiệm những chức năng phacircn giải địa chỉ tigravem kiếm router Redirect
đồng thời cũng cung cấp nhiều chức năng khaacutec nữa
Khi một node IPv6 khởi tạo để coacute thể tiến hagravenh giao tiếp node cần biết một số điểm
- Địa chỉ của node
- Thocircng tin về prefix của chiacutenh noacute để node biết đƣợc caacutech thức gửi goacutei tin tới những node khaacutec thuộc
những prefix khaacutec
- Biết đƣợc router trecircn đƣờng kết nối
- Quyết định đƣợc điacutech tiếp theo (next hop) trong đƣờng dẫn tới một điacutech
- Cần phacircn giải để nhận đƣợc địa chỉ lớp hai (link-layer) từ một địa chỉ lớp ba (network-layer) đatilde biết
- Cần biết noacute coacute thể gửi goacutei tin coacute độ lớn bao nhiecircu
Đồng thời để giao tiếp tiến hagravenh đƣợc suocircn sẻ node cũng cần
- Biết đƣợc về những node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
- Coacute khả năng dograve kiểm tra đƣợc tigravenh trạng node lacircn cận khocircng cograven kết nối tới đƣợc để noacute khocircng gửi goacutei
tin tới node đoacute nữa
- Biết đƣợc địa chỉ noacute đang định dugraveng liệu coacute bị một node khaacutec sử dụng rồi hay khocircng
- Coacute khả năng laacutei (redirect) goacutei tin tới một node chuyển tiếp khaacutec tốt hơn (nếu coacute)
Tất cả những điều trecircn sẽ thực hiện đƣợc bằng những quy trigravenh hoạt động magrave thủ tục Neighbor Discovery phụ
traacutech Nhờ những quy trigravenh giao tiếp giữa host với host host với router trecircn cugraveng đƣờng kết nối IPv6 node coacute khả
năng tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave những tham số hoạt động khaacutec magrave khocircng cần coacute sự hiện diện của maacutey chủ
DHCP
Trecircn một đƣờng kết nối
Node (host vagrave router) sẽ sử dụng ND để
Thực hiện phacircn giải địa chỉ lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
Quyết định xem node lacircn cận coacute cograven kết nối tới đƣợc hay khocircng
Host sẽ sử dụng ND để
Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối
Tigravem kiếm thocircng tin về địa chỉ prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave những thocircng tin cấu higravenh khaacutec phục vụ
cho việc cấu higravenh địa chỉ vagrave hoạt động của host
63
Router sẽ sử dụng ND để
Quảng baacute sự hiện diện của migravenh quảng baacute những thocircng tin cấu higravenh cần thiết cho host quảng baacute prefix
địa chỉ của đƣờng link
Thocircng baacuteo cho host về địa chỉ next-hop tốt hơn để coacute thể chuyển tiếp goacutei tin đến một điacutech nhất định
421 Thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục ND
ND sử dụng tập hợp 5 thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Router Advertisement
Router Solicitation
Neighbor Solicitation
Neighbor Advertisement
Redirect
Những thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối trong caacutec quy trigravenh hoạt động
cần thiết của địa chỉ IPv6
4211 Thocircng điệp quảng baacute của router (Router Advertisement-RA)
Thocircng điệp nagravey tƣơng ứng dạng ICMPv6 Type 134
Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host trecircn một đƣờng kết nối cograven đảm nhiệm một chức
năng rất quan trọng lagrave quảng baacute thocircng tin giuacutep caacutec host trecircn đƣờng kết nối biết đƣợc sự hiện diện của router vagrave
nhận đƣợc những thocircng số trợ giuacutep cho hoạt động Nhờ phƣơng thức quảng baacute thocircng tin từ router host IPv6 coacute
khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cấu higravenh caacutec tham số phục vụ cho giao tiếp
Trong số những thocircng điệp ICMPv6 đƣợc trao đổi giữa caacutec node trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router Advertisement đƣợc router trecircn đƣờng link gửi định kỳ tới địa chỉ
điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) coacute nghĩa gửi tới mọi node trecircn đƣờng kết nối
Thocircng điệp quảng baacute của router đƣợc gửi cho những mục điacutech sau đacircy
1 Thocircng baacuteo địa chỉ link layer của router
2 Thocircng baacuteo caacutech thức cấu higravenh địa chỉ toagraven cầu cho node trecircn đƣờng kết nối
3 Thocircng baacuteo network prefix cho caacutec node trecircn đƣờng kết nối
4 Thocircng baacuteo giaacute trị hop limit MTU những tham số hoạt động cho những node trecircn đƣờng kết nối
Router thocircng baacuteo địa chỉ của migravenh cho những node trecircn đƣờng kết nối để caacutec node coacute thể xaacutec định đƣợc router
mặc định sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho host Thocircng tin về thời gian (Router lifetime) cũng đƣợc gửi kegravem để
node xaacutec định đƣợc thời gian bao lacircu noacute coacute thể coi router lagrave router mặc định
Từ thocircng tin quảng baacute đatilde nhận đƣợc từ router IPv6 node sẽ xacircy dựng danh saacutech caacutec router mặc định (default
router) Đối với IPv4 host cần phải cấu higravenh bằng tay router mặc định Khi thời gian Router lifetime hết router sẽ
bị loại bỏ khỏi danh saacutech router mặc định
64
Thocircng điệp quảng baacute của router cũng chứa thocircng tin xaacutec định caacutech thức đang đƣợc sử dụng để tự động cấu higravenh
địa chỉ cho caacutec node trecircn một đƣờng kết nối IPv4 host đƣợc cấu higravenh bằng tay để xaacutec định rằng noacute nhận caacutec thocircng
tin cấu higravenh IP từ DHCP IPv6 host coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ Tự động cấu higravenh địa chỉ coacute sự
hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 đƣợc gọi tecircn lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh coacute trạng thaacutei (stateful) ngoagravei ra IPv6 host
cograven khả năng tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng cần maacutey chủ DHCPv6 gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng
trạng thaacutei (stateless) Phƣơng thức nagraveo đang đƣợc aacutep dụng trecircn một đƣờng kết nối đƣợc xaacutec định bằng thocircng điệp
quảng baacute của router trecircn đƣờng kết nối
Khi đƣờng kết nối sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei thocircng điệp Router
Advertisement sẽ bao gồm network prefix của đƣờng kết nối Tƣơng ứng với mỗi prefix sẽ coacute tham số thời gian
sống (bao gồm hai giaacute trị Valid Lifetime vagrave Preferred Lifetime) Giaacute trị Valid Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng
thời gian prefix địa chỉ lagrave hợp lệ trecircn đƣờng kết nối Giaacute trị Preferred Lifetime xaacutec định bằng giacircy khoảng thời
gian magrave địa chỉ đƣợc tự động cấu higravenh necircn từ prefix coacute trạng thaacutei ƣu tiecircn - ldquopreferredrdquo Thocircng điệp Router
Advertisement cũng chứa thocircng tin về hop limit42
vagrave MTU để caacutec node sử dụng trong quaacute trigravenh giao tiếp
Một đặc điểm ƣu việt của địa chỉ IPv6 lagrave khi một host khởi động noacute coacute thể tự migravenh khởi tạo ngay địa chỉ link
local để sử dụng trong giao tiếp trecircn một đƣờng kết nối Khi host nhận đƣợc network prefix từ thocircng điệp Router
Advertisement của router prefix nagravey sẽ đƣợc host kết hợp với định danh giao diện đatilde đƣợc tự động tạo ra của để
tự động cấu higravenh necircn địa chỉ dugraveng cho giao tiếp toagraven cầu
Thocircng điệp Router Advertisement chỉ coacute thể gửi bởi router vagrave đƣợc gửi định kỳ tới địa chỉ multicast mọi node
phạm vi link Tuy nhiecircn router cũng sẽ tạo ngay thocircng điệp RA đaacutep trả yecircu cầu của một host trecircn đƣờng link nếu
noacute nhận đƣợc goacutei tin truy vấn router (Router Solicitation) Trong trƣờng hợp đoacute thocircng điệp RA sẽ đƣợc gửi tới
địa chỉ điacutech unicast lagrave địa chỉ của nơi gửi thocircng điệp truy vấn router
4212 Thocircng điệp truy vấn router (Router Solicitation-RS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 133
IPv6 host truyền goacutei tin Router Solicitation để nhắc router trecircn cugraveng đƣờng kết nối lập tức tạo thocircng điệp Router
Advertisement gửi thocircng tin cho host
Thocircng điệp nagravey sử dụng địa chỉ nguồn hoặc lagrave một địa chỉ unicast đatilde đƣợc gắn cho giao diện gửi goacutei tin hoặc
trong trƣờng hợp địa chỉ nagravey khocircng tồn tại noacute sử dụng địa chỉ đặc biệt 00000000 Địa chỉ điacutech thocircng thƣờng
lagrave địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) Do quaacute trigravenh tự động cấu higravenh vagrave định tuyến phụ thuộc vagraveo
khả năng tigravem thấy router vagrave prefix địa chỉ thocircng điệp nagravey lagrave cần thiết trƣớc khi bất cứ giao tiếp nagraveo đƣợc thiết lập
4213 Thocircng điệp truy vấn node lacircn cận (Neighbor Solicitation-NS)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 135
Thocircng điệp Neighbor Solicitation đƣợc một node sử dụng để yecircu cầu caacutec node khaacutec trecircn đƣờng kết nối cung cấp
địa chỉ lớp link layer của chuacuteng Chức năng nagravey giống nhƣ thủ tục ARP trong IPv4 Node đƣợc hỏi sẽ sử dụng
thocircng điệp Neighbor Advertisement để trả lời về địa chỉ lớp link-layer của noacute
42
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ bỏ
65
Thocircng điệp Neighbor Solicitation cograven đƣợc sử dụng cho quaacute trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ khi một node cần xaacutec
nhận rằng khocircng coacute một node nagraveo khaacutec trecircn đƣờng link đƣợc gắn trugraveng địa chỉ của noacute Neighbor Solicitation cũng
đƣợc sử dụng trong quy trigravenh kiểm tra tiacutenh kết nối tới đƣợc của node lacircn cận
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp nagravey hoặc lagrave địa chỉ unicast giao diện truyền goacutei tin hoặc lagrave địa chỉ đặc biệt
00000000
Thocircng điệp Neighbor Solicitation sẽ đƣợc gửi tới địa chỉ multicast khi một node cần phacircn giải một địa chỉ IPv6
thagravenh địa chỉ lớp link layer tƣơng ứng hoặc gửi tới địa chỉ unicast khi một node muốn kiểm tra tiacutenh kết nối tới
đƣợc của node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng cho nhiều mục điacutech tự động cấu
higravenh địa chỉ kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ dograve tigravem khả năng kết nối tới đƣợc Trong tất cả những quy trigravenh đoacute caacutec
thocircng điệp nagravey chỉ đƣợc trao đổi trong phạm vi đƣờng kết nối nội bộ vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp coacute thể đƣợc
thiết lập
4214 Thocircng điệp quảng baacute của node (Neighbor Advertisement-NA)
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 136
Node gửi goacutei tin Neighbor Advertisement để đaacutep trả goacutei tin truy vấn Neighbor Solicitation Khi thocircng tin của một
node viacute dụ địa chỉ lớp hai thay đổi noacute cũng gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement cập nhật sự thay đổi đoacute cho
caacutec node lacircn cận trecircn cugraveng đƣờng kết nối
Địa chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ unicast địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ unicast của node hỏi thocircng tin hoặc lagrave địa
chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) Cũng nhƣ thocircng điệp Neighbor Solicitation caacutec goacutei tin nagravey chỉ
đƣợc gửi trong phạm vi đƣờng kết nối vagrave cần coacute trƣớc khi caacutec giao tiếp đƣợc thiết lập
4215 Thocircng điệp Redirect
Thocircng điệp nagravey coacute ICMPv6 type 137
Thocircng điệp Redirect luocircn đƣợc gửi giữa caacutec địa chỉ unicast Thocircng điệp nagravey đƣợc gửi bởi router để thocircng baacuteo cho
host IPv6 rằng coacute một router khaacutec tốt hơn coacute thể sử dụng lagravem next hop để gửi goacutei tin đến một điacutech nhất định Địa
chỉ nguồn của thocircng điệp lagrave địa chỉ link-local của giao diện router Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn của goacutei tin đatilde
khiến cho router phải gửi thocircng điệp Redirect
422 Tigravem hiểu về goacutei tin ND
Goacutei tin ND lagrave goacutei tin ICMPv6 thuộc một trong năm dạng thocircng điệp necircu trecircn Goacutei tin ND sẽ chứa caacutec thocircng tin
cần thiết trao đổi giữa caacutec node lacircn cận trecircn một đƣờng kết nối vagrave coacute cấu truacutec nhƣ sau
66
Thocircng điệp ND bao gồm một ND header vagrave coacute hoặc khocircng coacute caacutec tuỳ chọn Option ND
ND option
ND option sử dụng để chứa đựng caacutec thocircng tin magrave thocircng điệp Neighbor Discovery cần truyền tải địa chỉ MAC
network prefix của đƣờng kết nối thocircng tin MTU của đƣờng kết nối caacutec tham số hoạt động dữ liệu phục vụ cho
việc redirect
một ND option đƣợc cấu thagravenh từ ba trƣờng TypeLenghValue
Trường Type chỉ định dạng của ND Option hiện nay trong RFC246143
coacute caacutec dạng sau đacircy
Type Tecircn Option
1 Source Link-Layer Address
2 Target Link-Layer Address
3 Prefix Information
4 Redirected Header
5 MTU
Bảng 9 Caacutec dạng Option ND
Type 1 Source Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi thocircng điệp ND Option
nagravey coacute trong caacutec thocircng điệp Neighbor Solicitation Router Solicitation vagrave Router Advertisement Caacutec
quy trigravenh sử dụng những thocircng điệp trecircn cần coacute Option nagravey để thocircng baacuteo địa chỉ lớp link-layer của nơi
gửi thocircng điệp ND (viacute dụ quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ)
43
RFC2461 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
Type Length Value
8 bits 8 bits N x 8 bits
Higravenh 26 Cấu truacutec thocircng điệp ND
67
Type 2 Target Link-Layer Address chỉ định địa chỉ lớp link-layer của node magrave goacutei tin IPV6 necircn đƣợc
gửi tới Option nagravey coacute trong thocircng điệp Neighbor Advertisement vagrave Redirect
Type 3 Prefix Information
Option ldquoPrefix Informationrdquo coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định prefix địa chỉ trecircn
đƣờng link kết nối với router đồng thời cũng mang thocircng tin chỉ định về tự động cấu higravenh địa chỉ Trong
một thocircng điệp Router Advertisement coacute thể coacute đồng thời nhiều Option Prefix Information để thocircng baacuteo
cugraveng luacutec nhiều prefix địa chỉ trecircn một đƣờng link
Trong thocircng điệp coacute chứa Option Prefix Information phần ldquovaluerdquo sẽ lagrave N nhoacutem 8 biacutet trong đoacute chứa caacutec
thocircng tin về chiều dagravei prefix thocircng tin về thời gian tồn tại hợp lệ của prefix cờ để xaacutec định xem prefix coacute
đƣợc sử dụng để cấu higravenh địa chỉ tự động hay khocircng vagrave một số caacutec thocircng tin khaacutec nữa
Type 4 Redirected Header
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Redirect để xaacutec định goacutei tin IPv6 khiến cho router phải gửi thocircng điệp
redirect Noacute coacute thể bao gồm một phần hoặc tất cả goacutei tin IPv6 tugravey thuộc vagraveo kiacutech cỡ goacutei tin đatilde đƣợc gửi
ban đầu
Type 5 Option MTU
Option nagravey coacute trong thocircng điệp Router Advertisement để chỉ định giaacute trị MTU trecircn đƣờng link Giaacute trị
của MTU nagravey sẽ đƣợc dugraveng thay cho giaacute trị MTU cung cấp bởi giao diện phần cứng
423 Những quy trigravenh liecircn quan đến thủ tục Neighbor Discovery
Với nguyecircn liệu lagrave năm thocircng điệp ICMPv6 mocirc tả nhƣ trecircn thủ tục Neighbor Discovery tham gia vagraveo thực hiện
những quy trigravenh sau đacircy
Quy trigravenh Mocirc tả
Tigravem kiếm router (Router discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute một host khaacutem phaacute ra router
trecircn đƣờng kết nối sẵn sagraveng chuyển tiếp goacutei tin cho
host
Tigravem kiếm prefix (Prefix discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem thấy tiền tố mạng
(network prefix) trecircn đƣờng kết nối của migravenh
Tigravem kiếm thocircng số (Parameter discovery) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute host tigravem đƣợc những tham số
hoạt động nhƣ giaacute trị MTU của đƣờng kết nối giaacute
trị hop limit mặc định để gửi goacutei tin
Tự động cấu higravenh địa chỉ (Address
autoconfiguration)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể cấu higravenh thocircng tin
địa chỉ IP cho caacutec giao diện theo phƣơng thức coacute
hoặc khocircng coacute sự hiện diện của maacutey chủ DHCPv6
68
Phacircn giải địa chỉ (Address resolution) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể phacircn giải địa chỉ
lớp link-layer của một node lacircn cận từ địa chỉ IPv6
đatilde biết (tƣơng đƣơng chức năng của thủ tục ARP
trong địa chỉ IPv4)
Quyết định điacutech tiếp theo (Next-hop determination) Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể quyết định địa chỉ
IPv6 của điacutech tiếp theo goacutei tin sẽ đƣợc chuyển tiếp
tới dựa trecircn địa chỉ điacutech Địa chỉ nagravey sẽ hoặc chiacutenh
lagrave địa chỉ điacutech cuối cugraveng hoặc lagrave địa chỉ của của
router mặc định trecircn đƣờng kết nối
Khaacutem phaacute khả năng coacute thể kết nối tới đƣợc của node
lacircn cận (Neighbor unreachability detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node quyết định đƣợc một
node lacircn cận coacute thể cograven nhận đƣợc goacutei tin hay
khocircng
Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate address
detection)
Quy trigravenh magrave nhờ đoacute node coacute thể biết địa chỉ IPv6
noacute dự định sử dụng hiện đatilde coacute một node nagraveo khaacutec
trecircn đƣờng kết nối sử dụng rồi hay chƣa
Chức năng laacutei (Redirect function) Quy trigravenh thocircng baacuteo cho một host địa chỉ IPv6 điacutech
tiếp theo (next hop) tốt hơn coacute thể sử dụng để tới
đƣợc điacutech cuối cugraveng
Bảng 10 Quy trigravenh thủ tục ND cung cấp
69
43 MỘT SỐ QUY TRIgraveNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TRONG IPV6
431 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ lớp hai (link layer) từ địa chỉ IPv6 lớp ba
(network layer)
Trong hoạt động của thủ tục IP phiecircn bản 4 quy trigravenh nagravey đƣợc đảm nhiệm bởi thủ tục ARP Node cần phacircn giải
địa chỉ sẽ gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ broadcast của mạng do vậy sẽ taacutec động đến mọi node khaacutec
trecircn đƣờng kết nối lagravem giảm hiệu suất mạng
Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 đacircy lagrave một trong số những quy trigravenh do thủ tục Neighbor Discovery đảm nhiệm
Để phục vụ cho việc phacircn giải tƣơng ứng địa chỉ lớp mạng vagrave địa chỉ vật lyacute caacutec node IPv6 duy trigrave một bảng cache
thocircng tin về caacutec node lacircn cận gọi lagrave neighbor cache Trong HĐH window chuacuteng ta coacute thể xem thocircng tin trong
bảng nagravey với lệnh netshgtinterface IPv6gtshow neighbors
Khi một IPv6 node cần tigravem địa chỉ lớp hai (viacute dụ địa chỉ MAC trecircn một Ethernet) tƣơng ứng với một địa chỉ IPv6
nagraveo đoacute thay vigrave gửi goacutei tin truy vấn tới địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021) để taacutec động tới mọi node
trecircn đƣờng kết nối tƣơng đƣơng địa chỉ broadcast trong IPv4 node đoacute chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited
Node44
tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải
Nhƣ đatilde đề cập trong chƣơng 2 node IPv6 khi đƣợc gắn một địa chỉ unicast ngoagravei việc lắng nghe lƣu lƣợng tại
địa chỉ unicast nagravey node IPv6 sẽ lập tức nghe vagrave nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast tƣơng ứng địa chỉ
unicast lagrave Multicast Solicited Node
Nhƣ vậy trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của IPv6 chỉ những node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast
Solicited Node phugrave hợp mới nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Điều nagravey giảm thiểu việc taacutec động đến mọi node trecircn đƣờng kết
nối tăng hiệu quả hoạt động Đacircy lagrave một trong những cải tiến của IPv6 so với phiecircn bản IPv4
Để thực hiện quy trigravenh phacircn giải địa chỉ hai node IPv6 trao đổi thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Khi một node cần phacircn giải địa chỉ noacute gửi đi trecircn đƣờng kết nối thocircng điệp Neighbor Solicitation
o Địa chỉ nguồn Địa chỉ IPv6 của giao diện gửi goacutei tin
o Địa chỉ điacutech địa chỉ IPv6 Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải địa
chỉ
o Thocircng tin chứa trong phần dữ liệu coacute chứa địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi (nằm trong Option
Source Link-Layer Address của goacutei tin ND)
Trecircn đƣờng link node đang nghe lƣu lƣợng tại địa chỉ Multicast Solicited Node trugraveng với địa chỉ điacutech của goacutei tin
sẽ nhận đƣợc thocircng tin Noacute thực hiện những hagravenh động sau
o Cập nhật địa chỉ lớp link-layer của nơi gửi vagraveo bảng neighbor cache
44
Tham khảo lại mục II234 về địa chỉ Multicast Solicited Node
70
o Gửi thocircng điệp Neighbor Advertisement đaacutep trả tới địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ nguồn đatilde gửi goacutei tin
thocircng tin trong phần dữ liệu coacute địa chỉ lớp link-layer của noacute (chứa trong Option Target Link-
Layer Address của goacutei tin ND)
Khi nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement node cần phacircn giải địa chỉ sẽ cập nhật thocircng tin vagraveo bảng
neighbor cache của migravenh vagrave sử dụng thocircng tin trong đoacute để thực hiện liecircn lạc
432 Kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối (Duplicate Address
Detection - DAD)
Mọi node IPv6 thực hiện thuật toaacuten kiểm tra sự trugraveng lặp về địa chỉ trecircn một đƣờng kết nối trƣớc khi chiacutenh thức
gaacuten địa chỉ unicast cho một giao diện nhằm ngăn ngừa việc xung đột về địa chỉ Quy trigravenh nagravey đƣợc aacutep dụng dugrave
địa chỉ đƣợc gắn bằng tay hoặc bằng higravenh thức cấu higravenh tự động nagraveo Chừng nagraveo host vẫn cograven đang thực hiện
DAD vagrave chƣa quyết định đƣợc lagrave địa chỉ khocircng coacute sự trugraveng lặp thigrave địa chỉ đƣợc coi lagrave địa chỉ ldquothăm dograverdquo
DAD sử dụng hai thocircng điệp ICMPv6 Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement Tuy nhiecircn một số thocircng
tin của goacutei tin nagravey khaacutec với goacutei tin sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
Khi một node cần kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute gửi goacutei tin truy vấn node lacircn cận Neighbor Solicitation
Địa chỉ IPv6 nguồn Lagrave địa chỉ đặc biệt
Địa chỉ điacutech lagrave địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ đang kiểm tra trugraveng lặp
Goacutei tin Neighbor Solicitation sẽ chứa địa chỉ IPv6 đang đƣợc kiểm tra trugraveng lặp
Sau khi gửi NS node sẽ đợi Nếu khocircng coacute phản hồi coacute nghĩa địa chỉ nagravey chƣa đƣợc sử dụng Nếu địa chỉ nagravey đatilde
đƣợc một node nagraveo đoacute sử dụng rồi node nagravey sẽ nhận đƣợc thocircng điệp NS vagrave gửi thocircng điệp quảng baacute Neighbor
Advertisement đaacutep trả
`
A
`
B
ICMPv6 Type = 135
Nguồn = A
Điacutech = Địa chỉ Multicast Solicited-node của B
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của A
Truy vấn = Địa chỉ link-layer của bạn lagrave gigrave
ICMPv6 Type = 136
Nguồn = B
Điacutech = A
Dữ liệu = Địa chỉ link-layer của B
Hai node coacute thể thực hiện giao tiếp
Higravenh 27 Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ
71
Nếu node đang kiểm tra địa chỉ trugraveng lặp nhận đƣợc thocircng điệp RA phản hồi lại RS migravenh đatilde gửi noacute sẽ hủy bỏ
việc sử dụng địa chỉ nagravey
433 Kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới đƣợc của node lacircn cận (Neighbor
Unreachability Detection)
Thocircng điệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor Advertisement đƣợc sử dụng trong quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ
kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ cũng đƣợc sử dụng cho những mục điacutech khaacutec nhƣ quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối
tới đƣợc của một node lacircn cận Caacutec IPv6 node duy trigrave bảng thocircng tin về caacutec node lacircn cận của migravenh trong bảng
neighbor cache vagrave sẽ cập nhật bảng nagravey khi coacute sự thay đổi tigravenh trạng mạng Bảng nagravey lƣu thocircng tin đối với cả
router vagrave host
Biết đƣợc node lacircn cận coacute thể kết nối tới đƣợc hay khocircng rất quan trọng đối với một node vigrave noacute sẽ điều chỉnh caacutech
thức cƣ xử của migravenh Viacute dụ khi biết một node lacircn cận khocircng kết nối tới đƣợc host sẽ ngừng gửi goacutei tin biết một
router đang khocircng thể kết nối tới đƣợc host coacute thể thực hiện quy trigravenh tigravem kiếm một router khaacutec
Nếu một host muốn kiểm tra tigravenh trạng coacute thể nhận goacutei tin của node lacircn cận noacute gửi thocircng điệp Neighbor
Solicitation nếu nhận đƣợc Neighbor Advertisement phuacutec đaacutep noacute biết tigravenh trạng của node lacircn cận lagrave coacute thể kết
nối đƣợc vagrave sẽ cập nhật thocircng tin nagravey vagraveo bảng neighbor cache của migravenh Tất nhiecircn tigravenh trạng nagravey chỉ đƣợc coi lagrave
tạm thời vagrave coacute một khoảng thời gian dagravenh cho noacute trƣớc khi node cần thực hiện kiểm tra lại trạng thaacutei node lacircn
cận Khoảng thời gian quy định nagravey cũng nhƣ một số caacutec tham số hoạt động khaacutec host sẽ nhận đƣợc từ thocircng tin
quảng baacute Router Advertisement của router trecircn đƣờng kết nối
434 Tigravem kiếm router trecircn đƣờng kết nối (Router Discovery)
Đối với hoạt động của địa chỉ IPv6 sự trao đổi giữa caacutec host với nhau giữa host với router trecircn cugraveng một đƣờng
kết nối lagrave rất quan trọng Trong mạng router lagrave thiết bị đảm nhiệm việc chuyển tiếp lƣu lƣợng của caacutec host từ
mạng nagravey sang mạng khaacutec Một host phải nhờ vagraveo router để coacute thể gửi thocircng tin tới những node nằm ngoagravei đƣờng
kết nối của migravenh Do vậy trƣớc khi một host coacute thể thực hiện caacutec hoạt động giao tiếp với mạng becircn ngoagravei noacute cần
tigravem một router vagrave học đƣợc những thocircng tin quan trọng về router cũng nhƣ về mạng Trong thế hệ địa chỉ IPv6
để coacute thể cấu higravenh địa chỉ cũng nhƣ coacute những thocircng số cho hoạt động IPv6 host cần tigravem thấy router vagrave nhận đƣợc
những thocircng tin từ router trecircn đƣờng kết nối Router IPv6 ngoagravei việc đảm traacutech chuyển tiếp goacutei tin cho host cograven
đảm nhiệm một hoạt động khocircng thể thiếu lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave cung cấp caacutec tham số trợ giuacutep
host trecircn đƣờng kết nối cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động Thực hiện những hoạt động trao đổi thocircng tin
giữa host vagrave router lagrave một nhiệm vụ rất quan trọng của thủ tục Neighbor Discovery
Quaacute trigravenh tigravem kiếm trao đổi giữa host vagrave router thực hiện dựa trecircn hai dạng thocircng điệp sau
Router Solicitation đƣợc gửi bởi host tới caacutec router trecircn đƣờng link Do vậy goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ
điacutech multicast mọi router phạm vi link (FF022) Host gửi thocircng điệp nagravey để yecircu cầu router quảng baacute
ngay caacutec thocircng tin noacute cần cho hoạt động viacute dụ khi host chƣa đƣợc gắn địa chỉ chƣa coacute caacutec tham số mặc
định cần thiết để xử lyacute goacutei tinhellip
Router Advertisement chỉ đƣợc gửi bởi caacutec router để quảng baacute sự hiện diện của router vagrave caacutec tham số cần
thiết khaacutec cho hoạt động của caacutec host Router gửi định kỳ thocircng điệp nagravey trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng
điệp nagravey bất cứ khi nagraveo nhận đƣợc Router Solicitation từ caacutec host trong đƣờng kết nối
72
Router Discovery lagrave quaacute trigravenh trao đổi giữa router vagrave host trecircn một đƣờng link trong đoacute
Router
Quảng baacute goacutei tin Router Advertisement Nhiệm vụ cơ bản một IPv6 router thực hiện trong ND lagrave gửi
định kỳ goacutei tin Router Advertisement quảng baacute sự hiện diện của noacute trecircn đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số
khaacutec Khoảng thời gian caacutech giữa hai thocircng điệp đƣợc cấu higravenh trecircn router RA cũng đƣợc gửi khi coacute bất
cứ tigravenh huống đặc biệt nagraveo xảy ra viacute dụ khi thocircng tin quan trọng nagraveo đoacute của router thay đổi nhƣ địa chỉ
của noacute
Duy trigrave những thocircng số cơ bản cho mạng Router cũng đảm nhiệm việc duy trigrave những thocircng số cơ bản
phục vụ cho hoạt động mạng Những thocircng số nagravey sẽ đƣợc thocircng baacuteo nhờ caacutec trƣờng trong RA
Nhận vagrave xử lyacute thocircng điệp Router Solicitation Router sẽ lắng nghe thocircng điệp nagravey của caacutec host vagrave nếu
nhận đƣợc goacutei tin nagravey noacute sẽ lập tức gửi RA phuacutec đaacutep
Host
Nhận vagrave xử lyacute goacutei tin Router Advertisement Host sẽ lắng nghe nhận caacutec thocircng điệp RA khi nhận đƣợc
thocircng điệp nagravey noacute sẽ
o Xaacutec lập những giaacute trị thocircng số hoạt động theo những giaacute trị đƣợc gửi trong caacutec trƣờng của RA
Bao gồm cả việc duy trigrave vagrave cập nhật một số dữ liệu nhƣ danh saacutech prefix địa chỉ router mặc
định
o Nếu host mới khởi động vagrave chƣa đƣợc gắn địa chỉ noacute sẽ theo những thocircng tin hƣớng dẫn trong
RA để tự động cấu higravenh thocircng tin cho chiacutenh noacute địa chỉ IP caacutec tham số khaacutec
o Tạo goacutei tin Router Solicitation Trong những trƣờng hợp nhất định host sẽ tạo goacutei tin RS vagrave gửi
đi trecircn đƣờng link để coacute thể nhận ngay RA phuacutec đaacutep magrave khocircng đợi theo định kỳ
Nhờ quaacute trigravenh trao đổi nhƣ trecircn những thocircng tin sau liecircn quan đến đƣờng kết nối đƣợc thiết lập
Router mặc định cho caacutec host trecircn đƣờng kết nối Trong thocircng điệp RA coacute trƣờng Router Lifetime giaacute trị
của noacute xaacutec định thời gian router gửi RA coacute thể đƣợc coi lagrave router mặc định Tuy nhiecircn nếu cograven thời gian
hợp lệ magrave host nhận thấy router khocircng liecircn lạc đƣợc (qua quy trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối tới của
node lacircn cận) noacute sẽ khocircng sử dụng router lagravem router mặc định nữa
Host coacute thocircng tin để quyết định migravenh cần sử dụng caacutech thức cấu higravenh IP nhờ maacutey chủ DHCPv6 hay tự
cấu higravenh địa chỉ Trong quảng baacute của router coacute thocircng tin chỉ dẫn cho host phƣơng thức nhận thocircng tin cấu
higravenh địa chỉ
Một số tham số mặc định trecircn đƣờng kết nối phục vụ cho hoạt động của host
o Giaacute trị mặc định của Hop Limit cho caacutec goacutei tin IPv6
o Thời gian host thực hiện lại quaacute trigravenh kiểm tra tiacutenh coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận
o Giaacute trị MTU mặc định của đƣờng kết nối
o Danh saacutech caacutec tiền tố mạng (prefix) của đƣờng kết nối Mỗi prefix sẽ gồm coacute cả thocircng tin về
thời gian sống Nếu trecircn đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức tự động cấu higravenh khocircng cần
73
maacutey chủ DHCPv6 (gọi lagrave caacutech thức tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei) host sẽ sử dụng prefix
nhận đƣợc từ thocircng tin quảng baacute của router gắn với định danh giao diện đatilde tự động tạo ra để tạo
necircn địa chỉ toagraven cầu của host
435 Tự động cấu higravenh địa chỉ khocircng trạng thaacutei (Stateless
Autoconfiguration) của thiết bị IPv6
Thiết bị IPv4 khi kết nối vagraveo mạng phải đƣợc cấu higravenh bằng tay caacutec thocircng số địa chỉ mặt nạ mạng router mặc
định maacutey chủ tecircn miền Để giảm cấu higravenh thủ cocircng maacutey chủ DHCP đƣợc sử dụng để coacute thể cấp phaacutet địa chỉ IP
vagrave thocircng số cho IPv4 host khi noacute kết nối vagraveo mạng Địa chỉ IPv6 tiến thecircm một bƣớc xa hơn khi cho pheacutep một
IPv6 node coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec tham số hoạt động magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ
DHCPv6 Do vậy địa chỉ IPv6 coacute hai phƣơng thức tự động cấu higravenh địa chỉ
Sử dụng maacutey chủ DHCPv6 để cung cấp địa chỉ vagrave thocircng số cho caacutec host IPv6 Caacutech thức nagravey tƣơng tự
nhƣ việc sử dụng DHCP của địa chỉ IPv4 Tuy nhiecircn việc hƣớng dẫn IPv6 host nhận địa chỉ vagrave thocircng số
từ maacutey chủ DHCPv6 do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute thocircng tin khocircng phải thực hiện cấu higravenh xaacutec
định bằng tay nhƣ IPv4 host Phƣơng thức tự động cấu higravenh nagravey đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh coacute trạng
thaacutei ndash stateful autoconfigurationrdquo Hiện nay caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute cho DHCPv6 đatilde đƣợc hoagraven
thiện đầy đủ
IPv6 host tự động cấu higravenh địa chỉ cho migravenh magrave khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCPv6 Host thực
hiện cấu higravenh IP bắt đầu từ trạng thaacutei chƣa coacute thocircng tin hỗ trợ cấu higravenh do vậy phƣơng thức cấu higravenh nagravey
đƣợc gọi lagrave ldquotự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei ndash stateless autoconfigurationrdquo
Giảm tối thiểu cấu higravenh thủ cocircng lagrave một trong những đặc điểm hoagraven toagraven mới vagrave lagrave một ƣu điểm nổi bật của địa
chỉ IPv6 Khả năng tự động cấu higravenh khocircng trạng thaacutei của thiết bị IPv6 dựa trecircn một số đặc tiacutenh mới của địa chỉ
IPv6 bao gồm khả năng tự tạo 64 biacutet định danh giao diện từ địa chỉ lớp hai từ đoacute tự động tạo địa chỉ link-local
khả năng trao đổi của host với router trecircn một đƣờng kết nối nhờ thủ tục Neighbor Discovery để nhận caacutec thocircng
tin về tiền tố địa chỉ mạng của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số hoạt động khaacutec
Khocircng cần sự hỗ trợ của maacutey chủ DHCP host thực hiện caacutec bƣớc sau để tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave caacutec thocircng số
hoạt động cho migravenh
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
interface Ethernet0
ipv6 address 2001410213164 eui-64
RSRA MAC 00-90-27-17-FC-0F
Interface ID
029027FFFE17FC0F
Higravenh 28 Tự động cấu higravenh địa chỉ của IPv6 host
74
Bước 1 Tạo địa chỉ link-local
Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 biacutet prefix FE8010 theo sau bởi 54 bit 0 64 biacutet cograven lại lagrave định danh giao diện
(interface ID)
Khi khởi động 64 biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc host tự động tạo từ địa chỉ lớp hai Bạn coacute thể tham khảo lại chi
tiết quy trigravenh tạo định danh giao diện trong mục II14
Với viacute dụ cụ thể trong higravenh vẽ trecircn từ địa chỉ MAC 00-90-27-17-FC-0F host sẽ tạo đƣợc 64 biacutet định danh giao
diện 029027FFFE17FC0F Từ đoacute tạo đƣợc địa chỉ link-local FE80029027FFFE17FC0F
Ngoagravei phƣơng thức tạo định danh giao diện từ địa chỉ vật lyacute 64 biacutet định danh giao diện cograven coacute thể đƣợc gắn bằng
một datildey số ngẫu nhiecircn
Bước 2 Thực hiện thuật toaacuten kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ (Duplicate Address Detection)
Trƣớc khi thực sự sử dụng địa chỉ link-local vừa tạo đƣợc host sẽ thực hiện quy trigravenh kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ để
chắc chắn địa chỉ link-local migravenh dự định sử dụng lagrave duy nhất trong phạm vi đƣờng kết nối nhằm traacutenh xung đột
Thuật toaacuten DAD nhƣ đatilde đề cập trong mục trƣớc dựa trecircn hai dạng thocircng diệp Neighbor Solicitation vagrave Neighbor
Advertisement
Bước 3 Gắn địa chỉ link-local
Sau khi gửi thocircng điệp Neighbor Solicitation nếu host khocircng nhận đƣợc thocircng điệp Neighbor Advertisement phuacutec
đaacutep coacute nghĩa chƣa coacute node nagraveo trecircn đƣờng kết nối sử dụng địa chỉ nagravey Khi đoacute host sẽ gắn địa chỉ link-local cho
migravenh vagrave lấy địa chỉ nagravey để thực hiện giao tiếp với caacutec node khaacutec trecircn mạng LAN
Bước 4 Liecircn hệ với router
Trong goacutei tin Router Advertisement do router trecircn đƣờng kết nối quảng baacute sẽ coacute caacutec thocircng tin hƣớng dẫn host về
caacutech thức cấu higravenh địa chỉ về prefix địa chỉ của đƣờng kết nối vagrave caacutec tham số khaacutec Do vậy host sẽ đợi goacutei tin
nagravey trong thocircng điệp đƣợc router gửi một caacutech định kỳ hoặc sẽ coacute gắng liecircn hệ với caacutec router trecircn đƣờng kết nối
Để liecircn hệ với router host gửi goacutei tin truy vấn ndash RS tới địa chỉ điacutech multicast mọi router phạm vi link - FF022
Router trecircn đƣờng kết nối sẽ gửi thocircng điệp quảng baacute ndash RA phuacutec đaacutep Trong đoacute chứa dữ liệu về tiền tố mạng của
đƣờng kết nối vagrave caacutec thocircng số khaacutec Nếu đƣờng kết nối đang sử dụng phƣơng thức cấu higravenh nhờ maacutey chủ
DHCPv6 trong quảng baacute của router sẽ khocircng coacute tiền tố mạng vagrave sẽ coacute thocircng tin hƣớng dẫn host sử dụng maacutey chủ
DHCPv6 để nhận thocircng tin cấu higravenh
Trong higravenh vẽ router sẽ quảng baacute cho host prefix của đƣờng kết nối lagrave 2001410213164
Bước 5 Cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin nhận đƣợc trong quảng baacute RA của router host sẽ cấu higravenh địa chỉ vagrave xaacutec lập caacutec thocircng số hoạt động
Từ thocircng tin về prefix
o Host tạo địa chỉ IPv6 toagraven cầu bằng caacutech gắn prefix nagravey với 64 biacutet định danh giao diện Để coacute
thể tự động cấu higravenh địa chỉ prefix địa chỉ do router quảng baacute phải coacute độ dagravei 64
75
o Đồng thời host cũng thiết lập giaacute trị thời gian sống cho địa chỉ theo giaacute trị coacute trong thocircng điệp
quảng baacute của router
o Host đăng kyacute địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast vừa tạo với card mạng
để nhận lƣu lƣợng của địa chỉ nagravey
Host xaacutec lập caacutec giaacute trị thocircng số hoạt động Hop Limit thời gian mặc định host thực hiện quy trigravenh kiểm
tra khả năng coacute thể kết nối đƣợc của caacutec node lacircn cận giaacute trị MTU của đƣờng kết nối
Trong trƣờng hợp cụ thể nhƣ higravenh vẽ trecircn host sẽ cấu higravenh đƣợc địa chỉ toagraven cầu IPv6
Địa chỉ IPv6 = Tiền tố mạng + Định danh giao diện = 200141021319027FFFE17FC0F
436 Đaacutenh số lại thiết bị IPv6
Đaacutenh số lại mạng IPv4 lagrave điều những nhagrave quản trị rất ngại Noacute ảnh hƣởng tới hoạt động mạng lƣới vagrave tiecircu tốn
nhacircn lực cấu higravenh lại thocircng tin cho host node trecircn mạng
Địa chỉ IPv6 đƣợc thiết kế coacute một caacutech thức đaacutenh số lại mạng một caacutech dễ dagraveng hơn Một địa chỉ IPv6 gắn cho
node sẽ coacute hai trạng thaacutei đoacute lagrave ldquocograven đƣợc sử dụng ndash preferredrdquo vagrave ldquoloại bỏ - deprecatedrdquo tuỳ theo thời gian sống
của địa chỉ đoacute Host luocircn cố gắng sử dụng caacutec địa chỉ coacute trạng thaacutei ldquocograven đƣợc sử dụngrdquo Thời gian sống của địa
chỉ đƣợc thiết lập từ thocircng tin quảng baacute của router Do vậy caacutec host trecircn mạng IPv6 coacute thể đƣợc đaacutenh số lại nhờ
thocircng baacuteo của router đặt thời gian hết thời hạn coacute thể sử dụng cho một tiền tố mạng (network prefix) Sau đoacute
router thocircng baacuteo prefix mới để caacutec host tạo lại địa chỉ IP Trecircn thực tế caacutec host coacute thể duy trigrave sử dụng địa chỉ cũ
trong một khoảng thời gian nhất định trƣớc khi xoacutea bỏ hoagraven toagraven
437 Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị PathMTU phục vụ cho việc phacircn mảnh goacutei
tin IPv6
Mạng quy mocirc lớn hay nhỏ bao gồm caacutec đƣờng kết nối vật lyacute khaacutec nhau Mỗi đƣờng kết nối coacute một giaacute trị giới
hạn về kiacutech thƣớc cực đại của goacutei tin magrave host coacute thể gửi trecircn đƣờng kết nối đƣợc gọi lagrave MTU (Maximum
Transmition Unit) Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv4 trong quaacute trigravenh chuyển tiếp goacutei tin nếu IPv4 router
nhận đƣợc goacutei tin lớn hơn giaacute trị MTU của đƣờng kết nối router sẽ thực hiện phacircn mảnh goacutei tin (fragment) thagravenh
những goacutei tin nhỏ hơn Sau quaacute trigravenh truyền tải goacutei tin đƣợc xacircy dựng lại nhờ những thocircng tin trong header
Địa chỉ IPv6 aacutep dụng một mocirc higravenh khaacutec để phacircn mảnh goacutei tin Mọi IPv6 router khocircng tiến hagravenh phacircn mảnh goacutei
tin nhờ đoacute tăng hiệu quả giảm thời gian xử lyacute goacutei tin Việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn nơi
gửi goacutei tin Do vậy trong header cơ bản IPv6 caacutec trƣờng hỗ trợ cho việc phacircn mảnh vagrave kết cấu lại goacutei tin (tƣơng
ứng IPv4 header) đatilde đƣợc bỏ đi Những thocircng tin trợ giuacutep cho việc phacircn mảnh vagrave taacutei tạo goacutei tin IPv6 đƣợc để
trong một header mở rộng của goacutei tin IPv6 (gọi lagrave Fragment Header)45
Giaacute trị MTU tối thiểu mặc định trecircn đƣờng kết nối IPv6 lagrave 1280 byte Tuy nhiecircn để đến đƣợc điacutech goacutei tin sẽ đi
qua nhiều đƣờng kết nối coacute giaacute trị MTU khaacutec nhau việc phacircn mảnh goacutei tin đƣợc thực hiện tại host nguồn khocircng
thực hiện bởi caacutec router trecircn đƣờng truyền tải Do vậy host nguồn cần biết đƣợc giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven
bộ đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech để điều chỉnh kiacutech thƣớc goacutei tin phugrave hợp
Coacute hai khaacutei niệm về giaacute trị MTU trong IPv6 đoacute lagrave
45
Tham khảo mục II425 về header mở rộng của goacutei tin IPv6
76
LinkMTU Lagrave giaacute trị MTU trecircn đƣờng kết nối trực tiếp của host
PathMTU Lagrave giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn toagraven bộ một đƣờng truyền từ nguồn tới điacutech
Host nguồn sẽ sử dụng quy trigravenh coacute tecircn gọi Path MTU Discovery để tigravem ra giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn đƣờng dẫn
từ nguồn đến điacutech Khi tigravem đƣợc noacute sẽ lƣu giữ (cache) giaacute trị nagravey để sử dụng trong giao tiếp
Quy trigravenh tigravem kiếm Path MTU đƣợc thực hiện nhờ thocircng điệp Packet Too Big phản hồi từ router
Để tigravem PathMTU host nguồn gửi goacutei tin sử dụng giaacute trị MTU mặc định trecircn đƣờng kết nối trực tiecircpc của migravenh
Nếu trecircn đƣờng truyền kiacutech thƣớc goacutei tin vƣợt quaacute giaacute trị MTU của một đƣờng link nagraveo đoacute router của đƣờng link
phải hủy bỏ goacutei tin vagrave gửi thocircng điệp Packet Too Big thocircng baacuteo trong goacutei tin coacute chứa giaacute trị MTU của đƣờng kết
nối magrave router phụ traacutech Khi nhận đƣợc thocircng tin nagravey host sẽ sử dụng giaacute trị MTU nagravey để gửi lại goacutei tin Cứ nhƣ
vậy cho đến khi goacutei tin tới đƣợc điacutech vagrave host sẽ lƣu giữ lại thocircng tin về giaacute trị MTU nhỏ nhất đatilde dugraveng (PathMTU)
để thực hiện gửi lần sau
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Nguồn Điacutech
MTU=1500
MTU=1500
MTU=1400
MTU=1300
Gửi goacutei tin MTU=1500
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1400
Gửi goacutei tin MTU=1400
ICMP error packet too big Sử dụng MTU 1300
Gửi goacutei tin MTU=1300
Nhận đƣợc goacutei tin
Path MTU=1300
Host nguồn cache thocircng tin Path MTU
Thực hiện phacircn
mảnh goacutei tin
Cấu truacutec lại goacutei tin
đatilde bị phacircn mảnh
Higravenh 29 Quy trigravenh thực hiện tigravem kiếm Path MTU
77
44 THỦ TỤC MULTICAST LISTENER DISCOVERY (MLD)
441 Tổng quaacutet về thủ tục MLD
Multicast khocircng phải lagrave một khaacutei niệm mới Dugrave đƣợc đaacutenh giaacute lagrave hữu iacutech vagrave đatilde đƣợc thiết kế hoagraven chỉnh cocircng
nghệ multicast khocircng đƣợc triển khai rộng ratildei trong hoạt động Internet IPv4 do nhiều nguyecircn nhacircn multicast
khocircng đƣợc kiacutech hoạt một caacutech mặc định yecircu cầu rất nhiều cấu higravenh thủ cocircng Khi định tuyến multicast IPv4
đƣợc sử dụng thủ tục hỗ trợ multicast để quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast lagrave IGMP46 Thủ tục nagravey sử
dụng một tập hợp thocircng điệp riecircng
Trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 multicast lagrave bắt buộc Multicast trong IPv6 thay thế cho cả chức năng
broadcast Việc broadcast goacutei tin trong một phạm vi nagraveo đoacute tƣơng ứng với việc gửi thocircng tin tới nhoacutem địa chỉ
IPv6 multicast mọi node trong phạm vi đoacute
Đối với IPv6 multicast sẽ khocircng đogravei hỏi cấu higravenh gigrave nếu chỉ thực hiện trong phạm vi một đƣờng kết nối Chuacuteng ta
cũng thấy caacutec IPv6 node tham gia caacutec nhoacutem multicast trecircn đƣờng kết nối vagrave gửi thocircng điệp tới caacutec địa chỉ
multicast mọi node phạm vi link (FF021) địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) khi tiến hagravenh caacutec
quy trigravenh của thủ tục Neighbor Discovery Tuy nhiecircn khi lƣu lƣợng multicast đƣợc router chuyển tiếp ra ngoagravei
phạm vi một đƣờng kết nối thigrave khi đoacute cần thecircm những yếu tố phục vụ thực thi multicast Đoacute lagrave thủ tục định tuyến
multicast vagrave thủ tục hỗ trợ quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast
Khi thực hiện multicast IPv6 ra ngoagravei phạm vi một đƣờng kết nối thủ tục thực hiện quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn
multicast coacute tecircn gọi Multicast Listener Discovery-MLD Thủ tục nagravey thay thế cho IGMP của IPv4 Tuy nhiecircn thủ
tục nagravey coacute một điểm khaacutec biệt cơ bản với IGMP lagrave noacute hoạt động trecircn nền caacutec thocircng điệp ICMPv6 chứ khocircng định
nghĩa tập hợp thocircng điệp riecircng
Multicast Listener Discovery sử dụng một nhoacutem ba thocircng điệp ICMPv6 Caacutec thocircng điệp nagravey đƣợc trao đổi giữa
router vagrave node cho pheacutep một router khaacutem phaacute ra trecircn mỗi giao diện gắn trực tiếp với noacute những node lagrave thagravenh viecircn
của một nhoacutem multicast sẵn sagraveng nhận goacutei tin đƣợc gửi tới địa chỉ multicast đoacute (node đang nghe lƣu lƣợng)
cũng nhƣ những địa chỉ multicast đang đƣợc caacutec node nagravey quan tacircm
Thocircng tin nagravey đƣợc cung cấp bất cứ khi nagraveo thủ tục định tuyến multicast đƣợc kiacutech hoạt trecircn caacutec router để đảm
bảo rằng caacutec goacutei tin multicast đƣợc truyền tải đến mọi đƣờng kết nối nơi coacute những node muốn nhận lƣu lƣợng
nagravey
MLD phacircn định caacutech thức cƣ xử khaacutec nhau cho router vagrave cho host nghe lƣu lƣợng multicast Nếu tại một địa chỉ
multicast router vừa đoacuteng vai trograve router bản thacircn cũng nghe vagrave muốn nhận lƣu lƣợng tại địa chỉ nagravey thigrave router
cần thực hiện cả hai phần của thủ tục phần thủ tục cho router vagrave phần thủ tục cho host nghe lƣu lƣợng multicast
Router sử dụng MLD để tigravem ra xem địa chỉ multicast nagraveo coacute node đang chờ nhận lƣu lƣợng trecircn mỗi đƣờng kết
nối trực tiếp của noacute Mỗi router duy trigrave một danh saacutech cho mỗi đƣờng kết nối chứa thocircng tin về địa chỉ multicast
coacute node muốn nhận lƣu lƣợng trecircn đƣờng kết nối đoacute MLD chỉ tigravem ra danh saacutech những địa chỉ multicast magrave iacutet nhất
coacute một node đang nhận lƣu lƣợng chứ khocircng phải lagrave danh saacutech những node đang nghe lƣu lƣợng tƣơng ứng với
mỗi địa chỉ multicast
46
IGMP Internet Group Management Protocol
78
442 Ba thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục MLD
Thủ tục MLD sử dụng ba thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
Multicast Listener Query (giaacute trị ICMPv6 type 130)
Multicast Listener Query đƣợc sử dụng bởi router để truy vấn về những node đang nghe lƣu lƣợng multicast trecircn
một đƣờng kết nối Coacute hai dạng thocircng điệp Multicast Listener Query Truy vấn thocircng thường vagrave Truy vấn gắn với
địa chỉ multicast cụ thể Truy vấn thocircng thƣờng đƣợc sử dụng để truy vấn mọi node của mọi địa chỉ multicast
Truy vấn gắn với địa chỉ multicast cụ thể đƣợc sử dụng để truy vấn những node đang nghe một địa chỉ multicast
nhất định
Multicast Listener Report (giaacute trị ICMPv6 type 131)
Multicast Listener Report đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng tại một địa chỉ multicast sử dụng để baacuteo caacuteo rằng migravenh
đang sẵn sagraveng nhận lƣu lƣợng multicast Thocircng điệp nagravey cũng đƣợc sử dụng để đaacutep trả lại thocircng điệp truy vấn
Multicast Listener Query của router
Multicast Listener Done (giaacute trị ICMPv6 type 132)
Multicast Listener Done đƣợc node đang nghe lƣu lƣợng multicast sử dụng để thocircng baacuteo rằng noacute khocircng cograven muốn
nhận lƣu lƣợng của địa chỉ multicast cụ thể nagraveo đoacute nữa
Khi một node từ bỏ khocircng cograven nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast noacute gửi một thocircng điệp Multicast Listener
Done tới địa chỉ multicast mọi router phạm vi link (FF022) thocircng tin mang trong goacutei tin lagrave địa chỉ multicast magrave
noacute khocircng cograven muốn nghe lƣu lƣợng
79
45 HƢỚNG DẪN THIẾT LẬP MOcirc HIgraveNH MẠNG THỰC HAgraveNH
QUAN SAacuteT GIAO TIẾP VAgrave HOẠT ĐỘNG CỦA CAacuteC NODE
IPV6
451 Cấu higravenh IPv6 trecircn Cisco router
Thiết bị mạng của Cisco hỗ trợ IPv6 từ rất sớm tuy nhiecircn khocircng phải mọi phiecircn bản HĐH của Cisco router đều
hỗ trợ IPv6 Bạn đọc coacute thể truy cập website của Cisco tại httpwwwciscocom để kiểm tra phiecircn bản OS migravenh
đang sử dụng coacute hỗ trợ IPv6 hay khocircng
Trong hệ điều hagravenh coacute hỗ trợ IPv6 định tuyến IPv6 mặc định đƣợc tắt đi trong Cisco IOS Để kiacutech hoạt định
tuyến IPv6 trƣớc tiecircn cần kiacutech hoạt chuyển tiếp lƣu lƣợng IPv6 trecircn router vagrave gắn địa chỉ IPv6 cho caacutec giao diện
của router
Để thực hiện kiacutech hoạt định tuyến IPv6 trecircn một router Cisco bạn cần thực hiện những thao taacutec sau đacircy
- Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 toagraven diện (bắt buộc)
- Cấu higravenh địa chỉ cho giao diện (bắt buộc)
- Kiểm tra lại hoạt động của IPv6 vagrave cấu higravenh địa chỉ (tuỳ chọn)
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho router cisco
Một địa chỉ IPv6 cần phải đƣợc cấu higravenh trecircn giao diện để router coacute thể chuyển tiếp lƣu lƣợng trecircn giao diện Việc
cấu higravenh một địa chỉ toagraven cầu trecircn một giao diện router Cisco sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ IPv6 link-local vagrave kiacutech
hoạt IPv6 cho giao diện đoacute Giao diện đƣợc cấu higravenh tự động tham gia những nhoacutem multicast bắt buộc sau đacircy
cho đƣờng kết nối
- Nhoacutem multicast Solicited-node FF0200001FF00104 cho mỗi địa chỉ unicast vagrave anycast đƣợc
gắn cho giao diện
- Nhoacutem multicast mọi node phạm vi link FF020000001
- Nhoacutem multicast mọi router phạm vi link FF020000002
Bảng sau đacircy giới thiệu một số lệnh cơ bản kiacutech hoạt vagrave cấu higravenh địa chỉ IPv6 trecircn giao diện router Cisco Tập hợp
caacutec lệnh lagravem việc với IPv6 caacutec bạn coacute thể tigravem kiếm trecircn website Cisco
Kiacutech hoạt IPv6 protocol toagraven diện
Trong chế độ global config
Router(config) IPv6 unicast-routing
Lệnh nagravey sẽ kiacutech hoạt chuyển tiếp goacutei tin IPv6
unicast
Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh giao diện
Router(config) interface interface-type interface-number
80
1 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
prefix prefix-length [eui-64]
Lệnh nagravey gắn địa chỉ IPv6 toagraven cầu cho một giao diện của
router vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn giao diện đoacute
Nếu cuối lệnh khocircng coacute từ khoacutea eui-64 địa chỉ IPv6 trong
lệnh phải lagrave địa chỉ cụ thể (128 biacutet) router sẽ gắn cho giao
diện địa chỉ IPv6 toagraven cầu với prefix trong lệnh
Khi từ khoacutea eui-64 đƣợc sử dụng prefix địa chỉ bắt buộc
phải lagrave 64 Trong trƣờng hợp đoacute địa chỉ IPv6 đƣợc gắn cho
giao diện sẽ dựa trecircn 64 biacutet prefix địa chỉ đatilde cung cấp 64
biacutet định danh giao diện sẽ đƣợc router tự động xacircy dựng từ
địa chỉ card mạng
Chuacute yacute Trong trƣờng hợp sử dụng router quảng baacute thocircng tin
để caacutec host trong mạng LAN tự động cấu higravenh địa chỉ thigrave
prefix địa chỉ gắn cho giao diện router bắt buộc phải lagrave 64
2 Router(config-if) IPv6 address IPv6-
address prefix-length | link-local
Lệnh thực hiện gắn địa chỉ cho giao diện vagrave kiacutech hoạt xử lyacute
IPv6 trecircn giao diện
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address IPv6-address khocircng coacute từ
khoacutea link-local lệnh sẽ gắn địa chỉ toagraven cầu cho giao diện
vagrave kiacutech hoạt IPv6 Địa chỉ link-local của giao diện sẽ đƣợc
tự động cấu higravenh
Nếu dugraveng lệnh IPv6 address coacute từ khoacutea link-local sẽ cấu
higravenh địa chỉ link-local trecircn giao diện Địa chỉ link-local nagravey
đƣợc sử dụng thay vigrave địa chỉ link-local đƣợc tự động cấu
higravenh khi IPv6 đƣợc kiacutech hoạt trecircn giao diện đoacute
3 Router(config-if) IPv6 unnumbered
interface-type interface-number
Xaacutec định giao diện khocircng đaacutenh số vagrave kiacutech hoạt xử lyacute IPv6
trecircn giao diện đoacute Địa chỉ IPv6 toagraven cầu của giao diện xaacutec
định bởi interface-type interface-number sẽ đƣợc sử dụng
(Địa chỉ link-local sẽ tự động tạo ra trecircn giao diện khocircng
đaacutenh số khi xử lyacute IPv6 đƣợc kiacutech hoạt)
4 Router(config-if) IPv6 enable
Tự động tạo địa chỉ link-local trecircn giao diện vagrave kiacutech hoạt
xử lyacute IPv6 Địa chỉ link-local nagravey chỉ coacute thể đƣợc sử dụng
để giao tiếp với caacutec node trecircn cugraveng một đƣờng link
Quan saacutet cấu higravenh vagrave thocircng tin
81
Những cấu higravenh đối với IPv6 coacute thể quan saacutet đƣợc khi sử dụng lệnh
Router show running-config
Vagrave
Router show IPv6
access-list - Tổng hợp access lists
cef - Cisco Express Forwarding cho IPv6
interface - Tigravenh trạng giao diện vagrave cấu higravenh
neighbors - Hiển thị IPv6 neighbor cache
prefix-list - Liệt kecirc IPv6 prefix
protocols - Thủ tục định tuyến IPv6
route - Hiển thị bảng thocircng tin định tuyến
routers - Hiển thị caacutec IPv6 router local
traffic - Thống kecirc lƣu lƣợng IPv6
tunnel - Toacutem tắt về IPv6 tunnel
Bảng 11 Một số lệnh cấu higravenh IPv6 trecircn router Cisco
452 Hƣớng dẫn thiết lập mạng vagrave thực hagravenh
Mục tiecircu thực hagravenh Quan saacutet hoạt động của thủ tục TCPIPv6 quan saacutet giao tiếp của caacutec node IPv6 caacutech thức
tự động cấu higravenh địa chỉ quảng baacute thocircng tin của router IPv6
Chuẩn bị Mạng thực hagravenh đƣợc thiết lập nhƣ higravenh vẽ sau Bao gồm một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Window 2003
server một maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux Enterprise 30 vagrave một router Cisco 2621XM sử dụng hệ điều hagravenh c2600-
j1s3-mz123-9
Linux Enterprise 30
`
Window 2003 server
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc864
Khi kiacutech hoạt chức
năng router gắn prefix
2001dc764
Cisco router
2621XM
2001dc964
FastEthernet00
Higravenh 30 Mạng thực hagravenh chƣơng 3
82
Toacutem tắt
- Kiacutech hoạt IPv6 trecircn router Cisco để router quảng baacute thocircng tin
- Quan saacutet caacutech thức caacutec node trecircn một đƣờng kết nối giao tiếp với nhau Quan saacutet caacutec node tự động cấu
higravenh tự động địa chỉ Kiểm tra kết nối bằng địa chỉ tự động cấu higravenh
- Kiacutech hoạt chức năng router trecircn maacutey tiacutenh HĐH Linux window 2003 server
Caacutec bước thực hiện
I Kiacutech hoạt IPv6 trong những maacutey tiacutenh trecircn mạng LAN
Thực hiện kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN Tắt chức năng tự động tạo định danh giao
diện của maacutey tiacutenh cagravei HĐH window Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute chỉ kiacutech hoạt IPV6 protocol
Khocircng thực hiện gắn địa chỉ bằng tay Nhƣ vậy những maacutey tiacutenh trong mạng LAN hiện tại chỉ tự động cấu higravenh
đƣợc địa chỉ link-local
1 Kiểm tra thocircng tin địa chỉ link-local vagrave chỉ mục giao diện
ipconfig all (Maacutey window)
ifconfig (Maacutey linux)
2 Kiểm tra kết nối trong mạng LAN bằng địa chỉ link-local
Ping -6 -t địa_chỉ_link-local_của_maacutey-linuxindex_của_giao_diện (Maacutey window)
ping6 -I eth0 địa_chỉ_link-local_của_maacutey-window (Maacutey linux)
3 Kiểm tra bảng lưu trữ neighbor cache
Trecircn maacutey window
netshgt interface IPv6gt
show neighbors
Trecircn maacutey linux
ip -6 neigh show dev eth0
Bạn sẽ thấy hai maacutey lƣu trữ thocircng tin về caacutec node lacircn cận (địa chỉ IP địa chỉ MAC)
II Kiacutech hoạt IPv6 vagrave quảng baacute thocircng tin của router Cisco
4 Kiểm tra version của HĐH
show version
Lƣu yacute với version phugrave hợp mới coacute hỗ trợ IPv6 protocol
Trong bagravei thực hagravenh nagravey sử dụng c2600-j1s3-mz123-9
5 Kiểm tra xem HĐH coacute hỗ trợ IPv6 khocircng
83
Cần vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
Vagraveo chế độ cấu higravenh vagrave đặt tecircn cho router lagrave ldquorouter-IPv6rdquo
Enable
Conf t
Hostname router-IPv6
Kiểm tra xem coacute tồn tại tập lệnh IPv6 hay khocircng
IPv6
Nếu lệnh khocircng hiển thị tập hợp caacutec lệnh của IPv6 thigrave hệ điều hagravenh khocircng hỗ trợ thủ tục IPv6
6 Kiacutech hoạt xử lyacute IPv6 trecircn router
IPv6 unicast-routing - kiacutech hoạt một caacutech toagraven diện IPv6 protocol trecircn router Cisco
ip cef - kiacutech hoạt chức năng cef router Cisco
IPv6 cef - kiacutech hoạt chức năng cef cho IPv6
7 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
show IPv6
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
8 Cấu higravenh địa chỉ IPv6 cho giao diện
Khi cấu higravenh địa chỉ cho một giao diện router xử lyacute IPv6 trecircn router đoacute sẽ tự động đƣợc kiacutech hoạt vagrave theo mặc
định router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện đoacute
Vagraveo chế độ cấu higravenh cho giao diện FastEthernet 00
Conf t
interface fastethernet 00
Đặt prefix cho router cisco vagrave hướng dẫn cho router rằng tự build phần biacutet cograven lại từ địa chỉ MAC
IPv6 address 2001dc964 eui-64
No shutdown
Sau khi đƣợc gắn prefix địa chỉ router sẽ quảng baacute thocircng tin qua giao diện FastEthernet 00
Chuacute yacute Để caacutec host trong LAN coacute thể tự động cấu higravenh địa chỉ router trong mạng LAN chỉ coacute thể gắn prefix 64
9 Thực hiện một số lệnh quan saacutet cấu higravenh
Ra khỏi chế độ cấu higravenh vagrave thực hiện lệnh quan saacutet thocircng tin
84
show IPv6 interface fastethernet 00
show IPv6 route
show IPv6 traffics
10 Quan saacutet quảng baacute thocircng tin của router
Bạn coacute thể quan saacutet router đang quảng baacute thocircng tin bằng caacutech bật một cửa sổ bắt goacutei tin maacutey tiacutenh linux nhận đƣợc
Bật một cửa sổ dograveng lệnh mới trecircn maacutey linux vagrave sử dụng tcpdump để bắt goacutei tin
tcpdump -t -n -i eth0 -s 512 -vv ip6 or proto IPv6
Bạn sẽ quan saacutet thấy router-IPv6 đang quảng baacute thocircng tin về prefix vagrave những tham số khaacutec cho caacutec maacutey tiacutenh trecircn
đƣờng kết nối
11 Quan saacutet tự động cấu higravenh địa chỉ tự động cấu higravenh route
Quan saacutet lại caacutec host trong mạng LAN (linux window) trƣớc đacircy chỉ coacute địa chỉ link-local bacircy giờ đatilde nhận đƣợc
thocircng tin quảng baacute của router vagrave tự động cấu higravenh địa chỉ necircn địa chỉ IPv6 toagraven cầu
Trecircn maacutey tiacutenh window
ipconfig
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh window
netshgt interface IPv6gt
show routes
Khi nhận đƣợc thocircng tin quảng baacute từ router host sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ đồng thời route tƣơng ứng prefix địa
chỉ quảng baacute bởi router cũng sẽ đƣợc tự động thiết lập sử dụng router đatilde quảng baacute thocircng tin lagravem gateway mặc
định
Trecircn maacutey tiacutenh Linux
ifconfig
ip -6 route show dev eth0
Ghi lại địa chỉ IPv6 của maacutey tiacutenh linux
12 Sử dụng chương trigravenh ping kiểm tra kết nối bằng địa chỉ vừa tự động tạo
13 Quan saacutet lại bảng thocircng tin lưu trữ node lacircn cận Bạn sẽ thấy thocircng tin về những địa chỉ mới nagravey trong bảng
lƣu trữ thocircng tin về node lacircn cận
III Kiacutech hoạt maacutey tiacutenh linux window thực hiện chức năng router
Trong mạng thử nghiệm nếu khocircng coacute thiết bị router chuyecircn nghiệp Cisco bạn đọc hoagraven toagraven coacute thể sử dụng maacutey
tiacutenh (window linux) lagravem chức năng router thay thế Trong phần thực hagravenh nagravey bạn đọc sẽ đƣợc hƣớng dẫn để
85
kiacutech hoạt chức năng nagravey trecircn maacutey tiacutenh vagrave quan saacutet thấy trecircn một mạng LAN IPv6 coacute thể coacute nhiều router quảng
baacute nhiều prefix khaacutec nhau vagrave một giao diện của một IPv6 host coacute thể một luacutec đƣợc cấu higravenh nhiều địa chỉ
14 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey window
Kiacutech hoạt chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin trecircn giao diện vật lyacute ldquoLocal Area Connectionrdquo
netshgt interface IPv6gt
set interface Local Area Connection forwarding=enabled advertise=enabled store=active
Gắn prefix địa chỉ cho giao diện tạo tuyến vagrave xaacutec định quảng baacute thocircng tin qua giao diện
add route 2001dc864 ldquoLocal Area Connectionrdquo publish=yes
15 Kiacutech hoạt chức năng router của maacutey Linux
Để maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux coacute thể thực hiện chức năng chuyển tiếp goacutei tin vagrave quảng baacute thocircng tin của router IPv6
cần cagravei đặt goacutei tin radvd vagrave sửa đổi thocircng tin cấu higravenh cần thiết (trong file cấu higravenh etcradvdconf)
Cagravei đặt goacutei tin radvd-072-9i386rpm
Bạn đọc coacute thể download goacutei tin tại website wwwrpmfindnet vagrave lƣu vagraveo một thƣ mục trecircn maacutey linux Chuyển
đến thƣ mục lƣu trữ goacutei tin vagrave thực hiện lệnh cagravei đặt
rpm ndashUvh radvd-072-9i386rpm
Kiacutech hoạt chức năng IPv6 forwarding vagrave debug
sysctl -w netIPv6confallforwarding=1
hoặc sửa bằng tay (sử dụng vi) file procsysnetIPv6confallforwarding Đặt giaacute trị lagrave 1
radvd --debug 0
Sửa đổi file cấu higravenh của radvd để router quảng baacute đuacuteng prefix cần thiết
Caacutech thức cƣ xử của router thocircng tin quảng baacute đƣợc cấu higravenh trong file cấu higravenh của radvd (etcradvdconf)
vi etcradvdconf
Cấu higravenh prefix cần thiết (2001dc764) thay thế cho prefix 3FFE64 mặc định
Kiacutech hoạt radvd
etcinitdradvd start
IV Quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh
Tiến hagravenh quan saacutet lại thocircng tin cấu higravenh của caacutec maacutey tiacutenh trong mạng LAN thử nghiệm bạn sẽ thấy giao diện vật
lyacute của caacutec maacutey đồng thời đƣợc gắn nhiều địa chỉ tự động tạo ra tƣơng ứng caacutec prefix địa chỉ quảng baacute bởi router
vagrave tự động tạo caacutec route tƣơng ứng caacutec prefix đatilde đƣợc quảng baacute bởi caacutec router trong mạng LAN
86
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 4
1 Bạn cho biết hai loại thocircng điệp ICMPv6
T Caacutec thocircng điệp ICMPv6 đƣơc phacircn chia lagravem hai loại Thocircng điệp lỗi vagrave Thocircng điệp thocircng tin Caacutec
thocircng điệp lỗi đƣợc sử dụng để baacuteo lỗi trong quaacute trigravenh chuyển tiếp vagrave phacircn phối goacutei tin IPv6 thực hiện
bởi node điacutech hoặc router Thocircng điệp thocircng tin ICMPv6 đƣợc sử dụng để cung cấp chức năng chẩn đoaacuten
vagrave những chức năng mở rộng khaacutec phục vụ cho caacutec quy trigravenh hoạt động của địa chỉ IPv6
2 Tại sao noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu hoạt động cho hai thủ tục Multicast Listener Discovery (MLD) vagrave
Neighbor Discovery (ND)
T Thủ tục IP phiecircn bản 6 thực hiện thực hiện tiecircu chuẩn hoaacute vagrave tổ hợp nhiều chức năng quy trigravenh riecircng biệt
của giao tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối Caacutec quy trigravenh thủ tục nagravey đều sử dụng thocircng điệp
ICMPv6 Multicast Listener Discovery (MLD) - Thủ tục quản lyacute quan hệ thagravenh viecircn multicast phục vụ
cho định tuyến multicast vagrave Neighbor Discovery (ND) ndash thủ tục đảm nhiệm thực thi giao tiếp giữa caacutec
node trong một đƣờng kết nối đều sử dụng thocircng điệp ICMPv6 Do vậy noacutei ICMPv6 cung cấp cơ cấu
hoạt động cho hai thủ tục nagravey
3 Để định danh caacutec dạng goacutei tin ICMPv6 ngƣời ta sử dụng những trƣờng thocircng tin nagraveo trong ICMPv6
header
T ICMPv6 header coacute hai trƣờng phục vụ phacircn loại caacutec dạng goacutei tin IPMPv6 Đoacute lagrave trƣờng Type (8 biacutet) vagrave
trƣờng Code (8 biacutet)
4 Thủ tục ND sử dụng những loại thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong caacutec quy trigravenh giao tiếp thủ tục ND phụ traacutech sử dụng năm loại thocircng điệp ICMPv6 sau đacircy
a Router Solicitation
b Router Advertisement
c Neighbor Solicitation
d Neighbor Advertisement
e Redirect
5 Hatildey necircu khaacutei quaacutet chức năng của thủ tục Neighbor Discovery (ND)
T Neighbor Discovery (ND) lagrave thủ tục mới trong IPv6 Trong hoạt động của địa chỉ IPv6 giao tiếp giữa caacutec
node trecircn cugraveng một đƣờng kết nối lagrave vocirc cugraveng quan trọng Thủ tục ND đảm nhiệm những quy trigravenh giao
tiếp giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối (gọi lagrave caacutec node lacircn cận) host với host host với router Nhờ
vậy một IPv6 node khaacutem phaacute ra caacutec node lacircn cận những thocircng tin về chuacuteng vagrave những thocircng số quan
trọng khaacutec phục vụ cho giao tiếp ND cograven đảm nhiệm những chức năng nhƣ phacircn giải địa chỉ tham số
giao tiếp tự động cấu higravenh địa chỉ vagrave một số quy trigravenh khaacutec nữa
6 Nếu một router IPv6 muốn quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo cho caacutec node khaacutec trecircn cugraveng
đƣờng link caacutec tham số hoạt động noacute sẽ gửi đi thocircng điệp ICMPv6 nagraveo
T Trong số những thocircng điệp ICMPv6 sử dụng trong thủ tục Neigbor Discovery thocircng điệp Router
Advertisement coacute một vai trograve đặc biệt Router IPv6 sẽ định kỳ gửi goacutei tin Router Advertisement tới địa
87
chỉ điacutech multicast mọi node phạm vi link (FF021) nhằm thocircng baacuteo sự hiện diện của migravenh vagrave thocircng baacuteo
cho caacutec node khaacutec trecircn đƣờng link những tham số cần thiết cho hoạt động giao tiếp
7 Tại sao noacutei quaacute trigravenh phacircn giải địa chỉ của địa chỉ IPv6 coacute ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
T Quy trigravenh phacircn giải địa chỉ để một node coacute thể tigravem đƣợc địa chỉ lớp link-layer tƣơng ứng địa chỉ IP diễn
ra rất thƣờng xuyecircn trecircn một đƣờng link Khi một IPv6 node thực hiện quy trigravenh nagravey noacute khocircng thực hiện
gửi goacutei tin truy vấn tới mọi node trecircn đƣờng link bằng địa chỉ multicast mọi node phạm vi link (FF021)
magrave chỉ gửi tới địa chỉ Multicast Solicited Node tƣơng ứng địa chỉ unicast cần phacircn giải Do vậy chỉ coacute
node coacute địa chỉ đang cần phacircn giải phải xử lyacute goacutei tin Điều nagravey lagrave một ƣu điểm so với địa chỉ IPv4
8 Khi một IPv6 host muốn kiểm tra trugraveng lặp địa chỉ noacute sẽ sử dụng địa chỉ nagraveo lagravem địa chỉ nguồn trong goacutei
tin truy vấn
T Host sẽ sử dụng địa chỉ đặc biệt ldquordquo để thể hiện rằng hiện tại noacute chƣa đƣợc gắn địa chỉ
9 Router IPv6 ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho caacutec host cograven thực hiện chức năng nagraveo khaacutec so với
router IPv4
T Ngoagravei chức năng chuyển tiếp goacutei tin cho IPv6 host IPv6 router cograven thực hiện một chức năng vocirc cugraveng
quan trọng trong hoạt động của thế hệ địa chỉ IPv6 đoacute lagrave quảng baacute sự hiện diện của migravenh vagrave quảng baacute
những thocircng tin tham số hỗ trợ hoạt động của IPv6 host qua việc định kỳ gửi goacutei tin Router
Advertisement vagrave gửi RA đaacutep trả khi nhận đƣợc thocircng điệp yecircu cầu (Router Solicitation) từ caacutec host
Chiacutenh nhờ sự quảng baacute của router IPv6 host coacute thể cấu higravenh địa chỉ vagrave nhận đƣợc caacutec tham số cho hoạt
động giao tiếp
88
CHƢƠNG 5 CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH TỪ IPV4 SANG IPV6
Thay thế chuyển đổi một giao thức Internet khocircng phải điều dễ dagraveng Trong lịch sử hoạt động Internet toagraven cầu
địa chỉ IPv6 khocircng thể tức khắc thay thế IPv4 trong thời gian ngắn Đacircy phải lagrave quaacute trigravenh dần dần Thế hệ địa chỉ
IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde hoagraven thiện vagrave hoạt động trecircn mạng lƣới rộng khắp toagraven cầu Trong thời gian đầu phaacutet
triển kết nối IPv6 cần thực hiện trecircn cơ sở hạ tầng mạng lƣới IPv4 Mạng IPv6 vagrave IPv4 sẽ cugraveng song song tồn tại
trong thời gian dagravei thậm chiacute matildei matildei Trong phần nội dung nagravey bạn đọc sẽ tigravem hiểu caacutec cocircng nghệ chuyển đổi
IPv6 ndash IPv4 vagrave thực hiện một bagravei thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng dịch vụ tạo đƣờng hầm (tunnel) miễn phiacute hiện
đang đƣợc cung cấp trecircn Internet để coacute đƣợc địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng Lab cũng nhƣ kết nối đƣợc mạng
Lab của migravenh tới Internet IPv6 vagrave những mạng IPv6 khaacutec sử dụng kết nối Internet IPv4
Chƣơng 5 coacute caacutec nội dung chiacutenh sau
- Tổng quan về caacutec cocircng nghệ chuyển dịch từ IPv4 sang IPv6
- Một số cocircng nghệ tạo đƣờng hầm tunnel
- Hƣớng dẫn thực hagravenh thiết lập vagrave sử dụng đƣờng hầm
89
51 TỔNG QUAN VỀ CAacuteC COcircNG NGHỆ CHUYỂN DỊCH
IPV4IPV6
Chuyển đổi sử dụng từ thủ tục IPv4 sang thủ tục IPv6 khocircng phải lagrave một điều dễ dagraveng Trong trƣờng hợp thủ tục
IPv6 đatilde đƣợc tiecircu chuẩn hoacutea hoagraven thiện vagrave hoạt động tốt việc chuyển đổi coacute thể đƣợc thuacutec đẩy thực hiện trong
một thời gian nhất định đối với một mạng nhỏ mạng của một tổ chức Tuy nhiecircn khoacute coacute thể thực hiện ngay đƣợc
đối với một mạng lớn Đối với Internet toagraven cầu coacute thể noacutei lagrave khocircng thể Thủ tục IPv6 phaacutet triển khi IPv4 đatilde đƣợc
sử dụng rộng ratildei mạng lƣới IPv4 Internet hoagraven thiện hoạt động dựa trecircn thủ tục nagravey Trong quaacute trigravenh triển khai
thế hệ địa chỉ IPv6 trecircn mạng Internet khocircng thể coacute một thời điểm nhất định magrave tại đoacute địa chỉ IPv4 đƣợc hủy bỏ
thay thế hoagraven toagraven bởi thế hệ địa chỉ mới IPv6 Hai thế hệ mạng IPv4 IPv6 sẽ cugraveng tồn tại trong một thời gian rất
dagravei Trong quaacute trigravenh phaacutet triển caacutec kết nối IPv6 sẽ tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của IPV4
Do vậy cần coacute những cocircng nghệ phục vụ cho việc chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 Những cocircng nghệ
chuyển đổi nagravey cơ bản coacute thể phacircn thagravenh ba loại nhƣ sau
(1) Dual-stack Cho pheacutep IPv4 vagrave IPv6 cugraveng tồn tại trong cugraveng một thiết bị mạng
(2) Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel) Cocircng nghệ sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 để truyền tải goacutei
tin IPv6 phục vụ cho kết nối IPv6
(3) Cocircng nghệ biecircn dịch Thực chất lagrave một dạng thức cocircng nghệ NAT cho pheacutep thiết bị chỉ hỗ trợ
IPv6 coacute thể giao tiếp với thiết bị chỉ hỗ trợ IPv4
511 Dual-stack
Dual-stack lagrave higravenh thức thực thi TCPIP bao gồm cả tầng IP của IPv4 vagrave tầng IP của IPv6
Ứng dụng hỗ trợ dual-stack sẽ hoạt động đƣợc cả với địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 Việc lựa chọn địa chỉ coacute thể
tdựa trecircn kết quả trả về của truy vấn DNS Thocircng thƣờng địa chỉ IPv6 trong kết quả trả về của DNS sẽ đƣợc lựa
chọn so với địa chỉ IPv4
Về ứng dụng hiện nay hoạt động dual-stack coacute thể lấy viacute dụ HĐH Window XP Window 2003 HĐH của router
Cisco
Higravenh 31 Dual-stack
90
Dual stack trong HĐH window
Thực tế thủ tục IPv6 trong HĐH window chƣa phải lagrave dual-stack đuacuteng nghĩa Driver của IPv6 protocol
(Tcpip6sys) chứa hai thực thi taacutech biệt của TCP UDP tuy nhiecircn cũng đƣợc đề cập nhƣ một thực thi dual-stack
Dual stack trong HĐH Cisco
Khi ngƣời quản trị mạng cấu higravenh đồng thời cả hai dạng địa chỉ cho một giao diện trecircn Cisco router noacute sẽ hoạt
động dual-stack
512 Cocircng nghệ đƣờng hầm (Tunnel)
Địa chỉ IPv6 phaacutet triển khi Internet IPv4 đatilde sử dụng rộng ratildei vagrave coacute một mạng lƣới toagraven cầu Trong thời điểm rất
dagravei ban đầu caacutec mạng IPV6 sẽ chỉ lagrave những ốc đảo thậm chiacute lagrave những host riecircng biệt trecircn cả một mạng lƣới IPv4
rộng lớn Lagravem thế nagraveo để những mạng IPv6 hay thậm chiacute những host IPv6 riecircng biệt nagravey coacute thể kết nối với nhau
hoặc kết nối với mạng Internet IPV6 khi chuacuteng chỉ coacute đƣờng kết nối IPv4 Sử dụng chiacutenh cơ sở hạ tầng mạng
IPv4 để kết nối IPv6 lagrave mục tiecircu của cocircng nghệ đƣờng hầm
Cocircng nghệ đƣờng hầm lagrave một phƣơng phaacutep sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn coacute của mạng IPv4 để thực hiện caacutec kết nối
IPv6 bằng caacutech sử dụng caacutec thiết bị mạng coacute khả năng hoạt động dual-stack tại hai điểm đầu vagrave cuối nhất định
IPV4 IPV6
network
router
interface Ethernet0
ip address 192168991 2552552550
ipv6 address 2001410213164 eui-64Dual-Stack
Cisco Router
Telnet Ping Traceroute SSH DNS client TFTPhellip
Higravenh 32 Dual-stack trong HĐH Window
Higravenh 33 Dual-stack trong HĐH Cisco
91
Caacutec thiết bị nagravey ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin coacute header IPv4 vagrave truyền tải đi trong mạng IPv4 tại điểm đầu vagrave
gỡ bỏ IPv4 header nhận lại goacutei tin IPv6 ban đầu tại điểm điacutech cuối đƣờng truyền IPv4
Giaacute trị của trƣờng Protocol Field trong IPv4 header luocircn đƣợc xaacutec lập coacute giaacute trị 41 để xaacutec định đacircy lagrave goacutei tin IPv6
đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4 Do vậy để caacutec goacutei tin coacute thể truyền đi trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 nếu trecircn đƣờng
kết nối coacute sử dụng firewall firewall nagravey cần phải đƣợc thiết lập để cho pheacutep goacutei tin coacute giaacute trị Protocol 41 đi qua
Điểm kết thuacutec đƣờng hầm coacute thể đƣợc xaacutec định tại host hoặc router tạo necircn kết nối nhƣ sau
Router-tới-Router
Host-tới-Router hoặc Router-tới-Host
Host-tới-Host
Với nhiều cocircng nghệ tạo đƣờng hầm khaacutec nhau caacutec IPv6 host hay mạng IPv6 riecircng biệt hiện nay trecircn Internet
đều coacute thể coacute kết nối IPv6 vagrave kết nối vagraveo mạng Internet IPV6 để thử nghiệm tigravem hiểu trao đổi thocircng tin Tất
nhiecircn caacutec host vagrave mạng nagravey phải coacute kết nối Internet IPv4 vagrave lựa chọn một cocircng nghệ đƣờng hầm phugrave hợp
Một số cocircng nghệ đƣờng hầm sẽ đƣợc mocirc tả cụ thể trong caacutec mục tiếp theo giuacutep bạn đọc coacute thể higravenh dung vagrave lựa
chọn cocircng nghệ phugrave hợp với mục điacutech vagrave nhu cầu của migravenh
5121 Phacircn loại cocircng nghệ Tunnel
Tugravey theo cocircng nghệ tunnel caacutec điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng tunnel coacute thể đƣợc cấu higravenh bằng tay bởi ngƣời
quản trị hoặc đƣợc tự động suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6 đƣờng hầm sẽ coacute dạng kết
nối điểm-điểm hay điểm ndash đa điểm Dựa theo caacutech thức thiết lập điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm cocircng nghệ tunnel
coacute thể phacircn thagravenh hai loại tunnel bằng tay vagrave tunnel tự động
Tunnel bằng tay (Configured)
Tunnel bằng tay lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm kết nối IPV6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 trong đoacute đogravei hỏi phải coacute
cấu higravenh bằng tay tại caacutec điểm kết thuacutec đƣờng hầm Trong tunnel cấu higravenh bằng tay caacutec điểm kết cuối đƣờng hầm
nagravey sẽ khocircng đƣợc suy ra từ caacutec địa chỉ nằm trong địa chỉ nguồn vagrave địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
Higravenh 34 Cocircng nghệ đƣờng hầm - Tunnel
92
Tunnel tự động (Automatic)
Tunnel tự động lagrave cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong đoacute khocircng đogravei hỏi cấu higravenh địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết
thuacutec đƣờng hầm bằng tay Địa chỉ IPv4 của điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm đƣợc suy ra từ địa chỉ nguồn vagrave
địa chỉ điacutech của goacutei tin IPv6
5122 Nguyecircn tắc hoạt động của việc tạo đƣờng hầm
Nguyecircn tắc của việc tạo đƣờng hầm trong cocircng nghệ tunnel nhƣ sau
Xaacutec định thiết bị kết nối tại caacutec điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Hai thiết bị nagravey phải coacute khả năng hoạt
động dual-stack47
Trecircn hai thiết bị mạng (coacute kết nối Internet IPv4) tại đầu vagrave cuối đƣờng hầm thiết lập một giao diện
tunnel (giao diện ảo khocircng phải giao diện vật liacute) dagravenh cho những goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc bọc trong goacutei tin
IPv4 đi qua
Xaacutec định địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 tại nguồn vagrave điacutech của giao diện tunnel Gắn địa chỉ IPv6 cho giao
diện tunnel
Tạo tuyến (route) để caacutec goacutei tin IPv6 đi qua giao diện tunnel Tại đoacute chuacuteng đƣợc bọc trong goacutei tin IPv4
coacute giaacute trị trƣờng Protocol 41 vagrave chuyển đi dựa trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPV4 vagrave nhờ định tuyến IPv4
513 Cocircng nghệ chuyển dịch
Cocircng nghệ chuyển đổi thực chất lagrave một dạng cocircng nghệ NAT thực hiện biecircn dịch địa chỉ vagrave dạng thức của
header cho pheacutep host chỉ hỗ trợ IPv6 coacute thể noacutei chuyện với host chỉ hỗ trợ IPv4 Cocircng nghệ phổ biến đƣợc sử
dụng lagrave NAT-PT Thiết bị cung cấp dịch vụ NAT-PT sẽ biecircn dịch lại header vagrave địa chỉ cho pheacutep mạng IPv6 noacutei
chuyện với mạng IPv4
47
Dual-stack Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
LAN IPV4
LAN IPV6
Cấu higravenh NAT-PT trecircn
router Cisco để 2 LAN noacutei
chuyện được với nhau
Higravenh 35 Cocircng nghệ biecircn dịch NAT-PT
93
52 MỘT SỐ COcircNG NGHỆ TẠO ĐƢỜNG HẦM TUNNEL
521 Đƣờng hầm cấu higravenh nhacircn cocircng
Đacircy lagrave higravenh thức tạo đƣờng hầm đƣợc aacutep dụng khi muốn coacute một kết nối ổn định riecircng biệt thƣờng giữa hai mạng
IPv6 coacute kết nối IPv4 thocircng qua hai router biecircn Nếu hai router biecircn nagravey coacute khả năng hoạt động dual stack ngƣời
ta coacute thể cấu higravenh bằng tay một đƣờng hầm (tunnel) giữa hai router biecircn nhằm kết nối hai mạng IPV6 sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 Đƣờng hầm bằng tay cũng đƣợc sử dụng để cấu higravenh giữa router vagrave host nhằm kết nối một
IPv6 host vagraveo một mạng IPv6 từ xa Cấu higravenh bằng tay đƣờng hầm giữa host vagrave router đƣợc aacutep dụng trong cocircng
nghệ Tunnel Broker đề cập chi tiết tại mục sau
Trecircn hai thiết bị tại hai điểm bắt đầu vagrave kết thuacutec đƣờng hầm ngƣời quản trị sẽ cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel
địa chỉ IPv4 địa chỉ IPv6 gắn cho giao diện tunnel tại caacutec thiết bị đƣợc cấu higravenh bằng tay cugraveng với tuyến (route)
để caacutec lƣu lƣơng IPv6 đi qua giao diện tunnel
Tunnel cấu higravenh bằng tay tƣơng đƣơng với một đƣờng kết nối IPv6 ảo vĩnh viễn giữa hai miền IPv6 trecircn cơ sở hạ
tầng mạng IPv4 cho một kết nối ổn định riecircng biệt giữa hai điểm xaacutec định Dạng kết nối tunnel nagravey lagrave kết nối
điểm ndash điểm Tuy nhiecircn noacute đogravei hỏi cấu higravenh quản trị thủ cocircng Nếu muốn kết nối tới nhiều điểm sẽ phải tạo
nhiều cặp giao diện tunnel vagrave nhiều đƣờng tunnel
Trong trƣờng hợp một tổ chức coacute hai phacircn mạng IPv6 tại hai vugraveng địa lyacute vagrave chỉ coacute cơ sở hạ tầng IPv4 giữa hai
phacircn mạng nagravey Khi đoacute để kết nối hai phacircn mạng IPv6 tạo một tunnel cấu higravenh bằng tay giữa hai router biecircn của
hai phacircn mạng coacute thể lagrave sự lựa chọn tốt nhất để coacute một kết nối ổn định
522 Tunnel Broker
Trong thời điểm ban đầu triển khai IPv6 hiện nay việc chia sẻ thocircng tin cũng nhƣ hỗ trợ kết nối với nhau lagrave rất
quan trọng Nhiều tổ chức lớn ISP lớn coacute khả năng xacircy dựng đƣờng truyền IPv6 kết nối với nhau vagrave với những
mạng IPv6 lớn higravenh thagravenh necircn Internet IPv6 toagraven cầu Nhiều tổ chức hay caacute nhacircn khaacutec khocircng coacute đƣợc những
đƣờng truyền thuần IPv6 nhƣ vậy Để hỗ trợ về kết nối IPv6 trecircn Internet hiện nay coacute nhiều tổ chức đứng ra lagravem
trung gian cho pheacutep caacutec tổ chức caacute nhacircn khaacutec thiết lập đƣờng hầm IPv6 trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tới mạng
của tổ chức trung gian từ đoacute kết nối tới đƣợc Internet IPv6 hoặc caacutec mạng IPv6 khaacutec magrave mạng lƣới của tổ chức
trung gian coacute nối tới Một trong những cocircng nghệ đƣợc sử dụng để thực hiện điều nagravey lagrave Tunnel Broker
Tunnel Broker lagrave higravenh thức tunnel trong đoacute một tổ chức đứng ra lagravem trung gian cung cấp kết nối tới Internet
IPV6 cho những thagravenh viecircn đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker do tổ chức cung cấp
Tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker coacute vugraveng địa chỉ IPV6 độc lập toagraven cầu xin cấp từ caacutec tổ chức quản lyacute
địa chỉ IP quốc tế mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker coacute kết nối tới Internet IPV6 vagrave những mạng
IPv6 khaacutec Ngƣời sử dụng sẽ đƣợc cung cấp thocircng tin để thiết lập đƣờng hầm từ host hoặc mạng của migravenh đến
mạng của tổ chức duy trigrave Tunnel Broker vagrave dugraveng mạng nagravey nhƣ một trung gian để kết nối tới caacutec mạng IPV6 khaacutec
Cocircng nghệ tạo đƣờng hầm trong Tunnel Broker lagrave tạo đƣờng hầm bằng tay
94
Mạng của tổ
chức cung cấp dịch vụ Tunnel
Broker
IPV6
Internet
Kết nối thuần IPv6
Internet IPV4
Tunnel
IPv6
host
Tổ chức duy trigrave Tunnell Broker sẽ cung cấp cho ngƣời sử dụng
- Một vugraveng địa chỉ IPv6 từ khocircng gian địa chỉ IPv6 của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker thoả matilden
nhu cầu của ngƣời sử dụng
- Chuyển giao cho ngƣời sử dụng một tecircn miền cấp dƣới khocircng gian tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu thagravenh viecircn của Tunnel Broker coacute thể sử dụng tecircn miền
nagravey để thiết lập IPV6 Website cho pheacutep những mạng IPV6 coacute kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch
vụ Tunnel Broker truy cập tới
- Caacutec thocircng tin vagrave hƣớng dẫn để ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm (tunnel) đến mạng của tổ chức cung
cấp Tunnel Broker
5221 Mocirc higravenh tunnel broker
Mocirc higravenh của một Tunnel Broker nhƣ sau
Trong đoacute
Higravenh 36 Kết nối IPv6 với Tunnel Broker
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ipv6
Internet
Dual stack
node
Tunnel
brokerTunnel
server
Tunnel
server
Tunnel
server
Mạng IPV6 của nhagrave
cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker
Tunnel
Ipv4
Internet
DNS
Ngƣời sử dụng
Higravenh 37 Mocirc higravenh của Tunnel Broker
95
Tunnel Broker lagrave những maacutey chủ dịch vụ lagravem nhiệm vụ quản lyacute thocircng tin đăng kyacute cho pheacutep sử dụng dịch vụ
quản lyacute việc tạo đƣờng hầm thay đổi thocircng tin đƣờng hầm cũng nhƣ xoaacute đƣờng hầm Trong hệ thống dịch vụ
Tunnel Broker của nhagrave cung cấp maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn lạc với Tunnel Server (thực chất lagrave caacutec dual-
stack router) vagrave maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch
vụ vagrave tạo bản ghi tecircn miền cho ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Ngƣời sử dụng thocircng qua mạng Internet IPV4 sẽ truy cập maacutey chủ Tunnel Broker vagrave đăng kyacute tagravei khoản sử dụng
dịch vụ Tunnel Broker thocircng qua mẫu đăng kyacute dƣới dạng Web
Tunnel Server Thực chất lagrave caacutec router dual-stack lagravem nhiệm vụ cung cấp kết nối để ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ kết nối tới để truy cập vagraveo mạng IPv6 của tổ chức cung cấp Tunnel Broker Caacutec router nagravey lagrave điểm kết thuacutec
tunnel phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker Tunnel Server nhận yecircu cầu từ maacutey chủ Tunnel Broker vagrave tạo
hoặc xoaacute đƣờng tunnel phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker
5222 Liecircn hệ giữa ngƣời sử dụng vagrave tổ chức cung cấp Tunnel Broker
Đăng kyacute sử dụng địch vụ Tunnel Broker
Nếu ngƣời sử dụng chỉ muốn kết nối một host vagraveo mạng IPv6 của nhagrave cung cấp tunnel broker sẽ đƣợc cấp một
địa chỉ (128) Nếu ngƣời sử dụng muốn thiết lập vagrave kết nối một mạng thigrave sẽ đƣợc cấp cho một vugraveng địa chỉ theo
nhu cầu (thƣờng lagrave prefix 64 nếu mạng IPv6 của tổ chức chỉ coacute một subnet duy nhất hoặc prefix 48 nếu mạng
IPv6 của tổ chức cần nhiều hơn một subnet)
Thiết lập đường hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Khi nhận đƣợc thocircng tin đăng kyacute vagrave chấp nhận yecircu cầu maacutey chủ Tunnel Broker sẽ liecircn hệ với Tunnel Server maacutey
chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker để thiết lập đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp Tunnel Broker vagrave
tạo bản ghi tecircn miền rồi gửi caacutec thocircng tin cần thiết phục vụ cho ngƣời sử dụng tạo đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
(thocircng qua email hoặc web form)
Thocircng tin đƣợc gửi tới ngƣời sử dụng thƣờng bao gồm
Địa chỉ IPv4 phiacutea client (ngƣời sử dụng địa chỉ nagravey do ngƣời sử dụng cung cấp cho Tunnel Broker khi
đăng kyacute) Đacircy sẽ lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng
Địa chỉ IPv4 phiacutea server (địa chỉ IPv4 của một dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker) Đacircy
lagrave địa chỉ IPv4 của đầu đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker
Địa chỉ IPV6 phiacutea client Đacircy lagrave địa chỉ IPV6 thuộc vugraveng địa chỉ IPV6 của nhagrave cung cấp dịch vụ
Tunnel Broker cấp cho ngƣời đăng kyacute để sử dụng cho mạng IPv6 vagrave cho kết nối
Địa chỉ IPV6 phiacutea server Đacircy lagrave địa chỉ IPv6 của dual-stack router của nhagrave cung cấp Tunnel Broker lagrave
địa chỉ IPv6 của đƣờng hầm phiacutea nhagrave cung cấp dịch vụ
Tecircn miền nhagrave cung cấp Tunnel Broker cấp cho ngƣời sử dụng Đacircy lagrave tecircn miền hợp lệ toagraven cầu đăng
kyacute trecircn maacutey chủ tecircn miền của nhagrave cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Thiết lập đường hầm phiacutea người sử dụng
96
Dựa trecircn những thocircng tin nhận đƣợc ngƣời sử dụng sẽ cấu higravenh bằng tay trecircn host hoặc router của migravenh
đƣờng hầm kết nối tới mạng của nhagrave cung cấp dịch vụ tunnel broker Đacircy lagrave tunnel cấu higravenh bằng tay Trecircn
caacutec hệ điều hagravenh khaacutec nhau tập hợp lệnh để cấu higravenh đƣờng hầm bằng tay sẽ khaacutec nhau
Trong nhiều trƣờng hợp tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker xacircy dựng caacutec chƣơng trigravenh giuacutep ngƣời sử
dụng khocircng phải trực tiếp gotilde lệnh để thiết lập đƣờng hầm magrave chỉ việc cagravei đặt chƣơng trigravenh vagrave giao tiếp với
chƣơng trigravenh qua giao diện
5223 Một số tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker
Hiện nay ở Việt Nam vagrave trecircn thế giới coacute rất nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute Ban coacute thể
tham khảo danh saacutech sau đacircy vagrave đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel của caacutec tổ chức nagravey
httpipv6vn (Ban Cocircng taacutec thuacutec đẩy IPv6 Quốc gia ndash Trung tacircm Internet Việt Nam)
httpgo6vn (NetNam ndash Việt Nam)
httptunnelbrokerIPv6netau (Uacutec)
httptunnelbewanadoocom (Bỉ)
httpwwwhexagocom (Canada)
httptb6testeducn (Trung Quốc)
httptunnelbrokerIPv6estpakee (Estonia)
httptbngnetit (Italia)
httpwwwiijadjpenIPv6zikken-ehtml (Nhật Bản)
httptbrokermanisnetmy (Malaysia)
httpwwwsixxsnet (Hagrave Lan)
httpwwwuninettno (Nauy)
httptbptineuro6ixorg (Thổ Nhĩ Kỳ)
httptunnel-brokersingnetcomsg (Singapore)
httpwwwxs26net (Slovakia)
httptunnelbrokeras8758net (Thuỵ Sĩ)
httptbIPv6chttlcomtw (Đagravei Loan)
httptbIPv6btexactcom (Anh)
httptunnelbrokernet (Mỹ)
523 Cocircng nghệ tunnel 6to4
6to4 lagrave cocircng nghệ sử dụng địa chỉ IPv4 toagraven cầu tạo ra caacutec khối địa chỉ IPv6 riecircng khaacutec biệt với địa chỉ IPv6 cấp
bởi caacutec tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn quốc tế (thƣờng đƣợc gọi lagrave địa chỉ thuần IPv6) Những khối địa chỉ tạo necircn từ
IPv4 nagravey sẽ dugraveng cho caacutec mạng IPv6 6to4 đồng thời thiết lập đƣờng hầm tự động kết nối caacutec mạng nagravey coi cơ sở
hạ tầng IPv4 nhƣ một mocirci trƣờng kết nối vật lyacute ảo
IANA cấp riecircng một tiền tố địa chỉ 200216 thuộc vugraveng địa chỉ unicast định danh toagraven cầu dagravenh cho cocircng nghệ
6to4 Tiền tố địa chỉ nagravey sẽ kết hợp với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu để tạo necircn một khối địa chỉ IPv6 đƣợc gọi lagrave địa
chỉ 6to4 Caacutec mạng thiết bị IPv6 sử dụng dạng địa chỉ nagravey đƣợc gọi tecircn lagrave mạng IPv6 6to4 Caacutec mạng vagrave thiết bị
6to4 kết nối với nhau bằng cocircng nghệ tunnel tự động sử dụng cơ sở hạ tầng mạng IPv4 tạo necircn một thế giới 6to4
97
riecircng Tuy nhiecircn caacutec mạng 6to4 khocircng chỉ kết nối với nhau chuacuteng cograven coacute thể kết nối tới Internet sử dụng địa chỉ
thuần IPv6 bằng một thiết bị thực hiện vai trograve cầu nối Thiết bị nagravey coacute tecircn gọi 6to4 relay router
Cocircng nghệ tunnel 6to4 cograven cho pheacutep một host coacute địa chỉ IPv4 toagraven cầu dễ dagraveng trở thagravenh một IPv6 6to4 host vagrave
truy cập Internet IPv6 magrave khocircng cần cấu higravenh phức tạp Hệ điều hagravenh Window XP Window 2003 server hỗ trợ tự
động cấu higravenh sẵn giao diện ảo 6to4 tunnel khi maacutey tiacutenh đƣợc kiacutech hoạt thủ tục IPv6 protocol Khi tiến hagravenh kiacutech
hoạt thủ tục IPv6 trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối Internet IPv4 với một địa chỉ IPv4 toagraven cầu gắn cho card mạng hệ
điều hagravenh sẽ tự động biến maacutey tiacutenh thagravenh 6to4 host vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định kết nối maacutey tiacutenh với mạng
6to4 của Microsoft Ngƣời sử dụng khocircng cần thiết phải thực hiện thao taacutec nagraveo để coacute một đƣờng hầm kết nối tới
Internet IPV6 Chuacuteng ta sẽ tigravem hiểu đặc điểm nagravey qua bagravei thực hagravenh mục IV3
5231 Địa chỉ IPv6 sử dụng trong 6to4 tunnel
Prefix địa chỉ 6to4 200216 kết hợp với 32 biacutet của một địa chỉ IPv4 sẽ tạo necircn một prefix địa chỉ 6to4 kiacutech cỡ
48 duy nhất toagraven cầu sử dụng cho một mạng IPv6
Prefix 48 địa chỉ IPv6 tƣơng ứng một địa chỉ IPv4 toagraven cầu đƣợc tạo necircn theo nguyecircn tắc sau
Viacute dụ nếu router của bạn đang nối vagraveo Internet IPv4 với địa chỉ 203119915 Khi đoacute bạn đang sử hữu một vugraveng
địa chỉ IPv6 6to4 nhƣ sau
2002cb77090f48
Prefix địa chỉ nagravey đƣợc tạo necircn bằng caacutech gắn 16 biacutet prefix dagravenh riecircng của tunnel 6to4 200216 với cb77090f
chiacutenh lagrave 32 biacutet địa chỉ IPv4 đƣợc viết dƣới dạng hexa
Vugraveng địa chỉ 48 nagravey bạn coacute thể sử dụng để phacircn bổ tạo necircn một mạng IPv6 cho tổ chức migravenh khocircng cần xin cấp
địa chỉ thuần IPv6 từ những tổ chức quản lyacute địa chỉ quốc tế Một subnet trong IPv6 đƣợc gắn prefix 64 Nhƣ vậy
với vugraveng địa chỉ 48 bạn coacute 16 biacutet vagrave coacute thể đaacutenh số tới 65536 mạng LAN 6to4 Đacircy lagrave con số rất lớn vagrave bạn khoacute
coacute thể sử dụng hết vugraveng địa chỉ 48 migravenh đatilde tạo ra chỉ từ một điạ chỉ IPv4
5232 Caacutec thagravenh phần của tunnel 6to4 cung cấp kết nối IPv6 toagraven cầu
Tunnel 6to4 lagrave một cocircng nghệ tunnel tự động cho pheacutep những miền IPv6 6to4 taacutech biệt coacute thể kết nối qua mạng
IPv4 tới những miền IPv6 6to4 khaacutec Điểm khaacutec biệt cơ bản nhất giữa tunnel tự động 6to4 vagrave tunnel cấu higravenh
bằng tay lagrave ở chỗ đƣờng hầm 6to4 khocircng phải kết nối điểm ndash điểm Tunnel 6to4 lagrave dạng kết nối điểm ndash đa điểm
Trong đoacute caacutec router khocircng đƣợc cấu higravenh thagravenh từng cặp magrave chuacuteng coi mocirci trƣờng kết nối IPv4 lagrave một mocirci
trƣờng kết nối vật lyacute ảo Chiacutenh địa chỉ IPv4 gắn trong địa chỉ IPv6 sẽ đƣợc sử dụng để tigravem thấy đầu becircn kia của
đƣờng tunnel Tất nhiecircn thiết bị tại hai đầu tunnel phải hỗ trợ cả IPv6 vagrave IPv4
Định danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexaĐịnh danh giao diệnSLA
644816
2002Địa chỉ IPV4 toagraven
cầu viết dạng hexa
Higravenh 38 Cấu truacutec địa chỉ IPv6 6to4
98
Khung cảnh ứng dụng tunnel 6to4 đon giản nhất lagrave kết noacutei nhiều IPv6 site riecircng biệt mỗi mạng coacute iacutet nhất một
đƣờng kết nối tới mạng IPv4 chung qua router biecircn đƣợc gắn địa chỉ IPv4 toagraven cầu
Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel nhƣ sau
Trong đoacute
6to4 host
Lagrave bất kỳ host IPv6 nagraveo đƣợc cấu higravenh với iacutet nhất một địa chỉ 6to4 Địa chỉ nagravey coacute thể đƣợc tự động cấu higravenh
6to4 router
6to4 router lagrave một router dual-stack hỗ trợ sử dụng giao diện 6to4 Router nagravey sẽ chuyển tiếp lƣu lƣợng của
một mạng 6to4 tới những router 6to4 thuộc mạng khaacutec Việc cấu higravenh router 6to4 đogravei hỏi cấu higravenh bằng tay
6to4 relay router
6to4 relay router lagrave một 6to4 router song đƣợc cấu higravenh để coacute khả năng chuyển tiếp lƣu lƣợng coacute địa chỉ 6to4
tới những host trecircn IPv6 Internet (sử dụng địa chỉ thuần IPv6 đƣợc phacircn bổ bởi hệ thống tổ chức quản lyacute địa
chỉ toagraven cầu) 6to4 relay router đƣợc cấu higravenh để hỗ trợ chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ 6to4 vagrave địa chỉ
IPv6 chiacutenh thức định danh toagraven cầu 6to4 relay router đoacuteng vai trograve cầu nối giữa mạng IPv6 6to4 vagrave IPv6
Internet Nhờ đoacute giuacutep cho những mạng IPv6 6to4 coacute thể kết nối tới Internet IPV6
5233 Sử dụng 6to4 kết nối Internet IPv6
Lấy một viacute dụ về tạo vagrave sử dụng địa chỉ 6to4 kết nối với mạng Internet IPv6 toagraven cầu nhƣ trong higravenh vẽ sau
Higravenh 39 Caacutec thagravenh phần của 6to4 tunnel
99
Một mạng kết nối với Internet IPv4 toagraven cầu qua router biecircn R1 coacute địa chỉ 203119915 Từ địa chỉ nagravey sẽ tạo
đƣợc một vugraveng địa chỉ 6to4 2002cb77090f48 Tổ chức sử dụng vugraveng địa chỉ 6to4 nagravey để tạo mạng IPv6 vagrave cấu
higravenh R1 thagravenh 6to4 router nhằm kết nối mạng 6to4 của migravenh tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
Mạng IPv6 coacute một LAN nội bộ đƣợc gắn vugraveng địa chỉ 2002cb77090f002064 Để cấu higravenh R1 thagravenh 6to4
router cần phải tạo một giao diện ảo cho đƣờng hầm 6to4 gọi tecircn lagrave ldquoTun 6to4rdquo Giao diện ảo cho tunnel 6to4
nagravey đƣợc gắn subnet 2002cb77090f001064
Mạng IPv6 6to4 của tổ chức coacute kết nối Internet IPv4 qua router R1 với địa chỉ 203119915 gắn tại giao diện FasE
01 Nếu tổ chức cấu higravenh router R1 thagravenh 6to4 router vagrave cấu higravenh định tuyến mặc định trecircn router nagravey trỏ tới một
6to4 relay router viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của Microsoft khi đoacute mạng IPv6 6to4 của tổ chức (Site A) đatilde
coacute thể coacute những kết nối IPv6 sau đacircy
o Router R1 sẽ quảng baacute prefix 2002cb77090f002064 trecircn FasE 01 Caacutec host trong mạng LAN nội
bộ sẽ tự động cấu higravenh địa chỉ từ prefix quảng baacute nagravey vagrave trở thagravenh 6to4 host
IPv6 6to4 host
LAN
2002cb77090f002064
FasE 01
2002cb77090f002064
6to4
Relay Router
Site A
(Mạng IPV6 6to4
của bạn)
IPV4 Internet
Site B
(Mạng IPV6 6to4 từ
xa)
6to4
Router
IPV6 Internet
IPv6 native host
2001xxxxyyyy
6to4 Router
(dual-stack)Địa chỉ IPV4 203119915
Địa chỉ IPV6 (gắn cho giao diện Tun 6to4)
2002bc77090f001064
Viacute dụ sử dụng 6to4 relay router của
Microsoft
6to4ipv6microsoftcom
2002836b213c1e08f08f0208
R1
R2
R3
Higravenh 40 Sử dụng tunnel 6to4 kết nối Internet IPv6
100
Trecircn caacutec 6to4 host định tuyến tƣơng ứng 2002cb77090f002064 route vagrave tuyến mặc định 0 trỏ tới
R1 cũng đƣợc tự động cấu higravenh
Caacutec IPv6 6to4 host becircn trong mạng LAN giờ hoagraven toagraven coacute thể kết nối với nhau
o 6to4 host trong site A coacute thể kết nối tới 6to4 host trecircn caacutec mạng 6to4 khaacutec trong Internet (viacute dụ Site B)
Khi đƣợc cấu higravenh thagravenh 6to4 router router R1 coacute cấu higravenh định tuyến 200216 route đi qua giao diện
tunnel 6to4 Do vậy những lƣu lƣợng thuộc địa chỉ 6to4 sẽ đƣợc giao diện nagravey đoacuteng goacutei trong goacutei tin
IPv4 vagrave gửi qua mạng IPv4 tới router biecircn R2 của site B lagrave đầu kia của đƣờng hầm Tại đoacute R2 sẽ gỡ bỏ
IPv4 header lấy goacutei tin IPv6 vagrave dựa theo bảng thocircng tin định tuyến của noacute chuyển tiếp goacutei tin tới host
6to4 điacutech trecircn site B
o 6to4 host thuộc site A coacute thể giao tiếp với một host IPv6 đƣợc gắn địa chỉ thuần IPV6 (viacute dụ địa chỉ coacute
prefix 2001 ) của IPv6 Internet
Trecircn router 6to4 của site A coacute cấu higravenh định tuyến mặc định 0 trỏ tới 6to4 relay router (viacute dụ của
Microsoft) Khi 6to4 host trong site A chuyển tới router 6to4 R1 những goacutei tin coacute địa chỉ thuần IPV6
khocircng phải địa chỉ 6to4 R1 sẽ chuyển những goacutei tin nagravey qua đƣờng hầm tới 6to4 relay router R3 R3
kết nối tới IPv6 Internet vagrave đƣợc cấu higravenh để thực hiện chức năng chuyển tiếp định tuyến giữa địa chỉ
6to4 vagrave địa chỉ thuần IPV6 6to4 relay router R3 sẽ chuyển tiếp goacutei tin tới mạng Internet IPv6
Chuacute yacute
Nếu mạng IPv6 6to4 (site A) khocircng chỉ coacute một phacircn mạng LAN nhƣ trecircn higravenh vẽ magrave bao gồm nhiều phacircn mạng
con khi đoacute cần coacute cấu truacutec định tuyến becircn trong site A để định tuyến giữa những mạng LAN 6to4 nagravey Định tuyến
becircn ngoagravei site A chiacutenh lagrave định tuyến goacutei tin IPv4
101
53 HƢỚNG DẪN THỰC HAgraveNH THIẾT LẬP VAgrave SỬ DỤNG ĐƢỜNG HẦM
Hiện nay với một maacutey tiacutenh hay một mạng bạn đều coacute thể kết nối vagraveo mạng Internet IPv6 toagraven cầu sử dụng cocircng
nghệ tunnel trecircn cơ sở hạ tầng mạng IPv4 sẵn coacute
Thực hagravenh
Mục tiecircu Sử dụng dịch vụ tunnel để coacute kết nối IPv6
Chuẩn bị Một maacutey tiacutenh cagravei HĐH window 2003 vagrave một maacutey tiacutenh cagravei HĐH linux coacute kết nối Internet IPv4 vagrave
đƣợc gắn địa chỉ IPv4
Chuacute yacute Nếu trong mạng của bạn coacute sử dụng firewall bạn cần mở firewall cho protocol 41 vigrave những goacutei tin IPv6 sẽ
đƣợc ldquobọcrdquo trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 Nhƣ vậy bạn mới coacute thể kết nối đƣợc tới những tổ chức đầu kia
đƣờng tunnel
Toacutem tắt
- Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
- Đăng kyacute sử dụng một dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute để kết nối maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6
Caacutec bƣớc thực hiện
I Sử dụng dịch vụ tunnel 6to4 sẵn coacute của window
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Microsoft
6to4 Relay Router
IPV4 Internet
Đƣợc gắn
địa chỉ IPv4
Consulintel
Tunnel Broker
Higravenh 41 Thực hagravenh sử dụng caacutec dịch vụ tunnel miễn phiacute
102
Khi bạn kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn một maacutey tiacutenh coacute kết nối mạng Internet IPv4 vagrave đƣợc gắn sẵn địa chỉ IPv4
window sẽ tự động tạo một giao diện ảo cho tunnel 6to4 vagrave một route mặc định kết nối maacutey tiacutenh với 6to4 relay
router của Microsoft 6to4 relay router của Microsoft đƣợc kết nối với 6Bone do vậy ngƣời sử dụng coacute thể dugraveng
giao diện tunnel 6to4 nagravey để kết nối tới caacutec maacutey tiacutenh 6to4 khaacutec vagrave kết nối với những site thuộc 6Bone sử dụng
cocircng nghệ tunnel 6to4 magrave khocircng đogravei hỏi thecircm bất cứ cấu higravenh bằng tay nagraveo
1 Kiacutech hoạt IPv6 protocol trecircn maacutey tiacutenh window 2003
Tham khảo bagravei thực hagravenh mục II6 Chuacute yacute khocircng gắn địa chỉ IPv6 bằng tay
2 Quan saacutet giao diện ảo dagravenh cho tunnel 6to4
ipconfig all
Quan saacutet phần thocircng tin liecircn quan đến giao diện ldquoTunnel Adapter 6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo
Ghi lại một số thocircng tin
Địa chỉ 6to4 maacutey tiacutenh đatilde tạo cho giao diện ảo nagravey
Địa chỉ 6to4 của gateway (chiacutenh lagrave 6to4 relayrouter của microsoft)
netshgt interface IPv6
show routes
Bạn sẽ quan saacutet thấy một số route đatilde đƣợc tự động tạo ra dagravenh cho tunnel 6to4 để định tuyến caacutec goacutei tin thuộc
vugraveng địa chỉ 200216 qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo vagrave một route mặc định cho mọi lƣu lƣợng
khaacutec đi qua giao diện ldquo6to4 Tunneling Pseudo-Interfacerdquo tới gateway lagrave 6to4 relayrouter của microsoft
3 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng tunnel 6to4
Luacutec nagravey maacutey tiacutenh của bạn đatilde coacute kết nối IPv6 coacute thể kết nối tới caacutec 6to4 host khaacutec trecircn toagraven cầu Đồng thời coacute thể
kết nối với mạng thuần IPv6 nhờ coacute 6to4 relay router của Microsoft
Kiểm tra kết nối tới 6to4 gateway của Microsoft
ping -6 ndasht 6to4IPv6microsoftcom
Kiểm tra kết nối tới một IPv6 site magrave gateway của Microsoft đatilde giuacutep kết nối
ping -6 ndasht wwwkamenet
tracert -6 wwwkamenet
4 Dugraveng trigravenh duyệt IE kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định thocircng tin địa chỉ của client
Bạn sẽ thấy trecircn caacutec website nagravey thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 6to4 khocircng phải bởi địa chỉ IPv4
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
103
Qua phần thực hagravenh trecircn bạn đatilde kết nối maacutey tiacutenh của migravenh vagraveo mạng Internet IPv6 magrave khocircng cần thecircm cấu higravenh
gigrave nhờ đƣờng kết nối tunnel 6to4 cung cấp bởi Microsoft Nếu muốn xacircy dựng một mạng thử nghiệm bạn cũng coacute
thể xacircy dựng mạng IPv6 của migravenh sử dụng địa chỉ 6to4 vagrave cấu higravenh router gateway kết nối IPv4 thagravenh 6to4 router
để kết nối mạng thử nghiệm tới caacutec mạng 6to4 khaacutec vagrave tới Internet IPv6
II Đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta sẽ thực hiện đăng kyacute sử dụng dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute cung cấp bởi
Consulintel một tổ chức tƣơng đối tiacutech cực trong thuacutec đẩy thế hệ địa chỉ IPv6 vagrave sử dụng địa chỉ thuần IPv6 cung
cấp bởi tổ chức nagravey để kết nối vagraveo mạng Internet IPv6
Đăng kyacute sử dụng dịch vụ cung cấp tại website wwwIPv6tforg
Tunnel giữa ngƣời sử dụng vagrave mạng của consulintel lagrave cocircng nghệ tunnel bằng tay Để cấu tạo đƣợc đƣờng tunnel
tại mỗi đầu đƣờng hầm cần phải coacute thocircng tin về địa chỉ IPv4 vagrave địa chỉ IPv6 của caacutec đầu tunnel Ngƣời sử dụng
cần cung cấp địa chỉ IPv4 phiacutea migravenh khi đăng kyacute sử dụng Tunnel Broker Địa chỉ IPv6 cugraveng thocircng tin khaacutec (viacute dụ
tecircn miền trong hệ thống tecircn miền quốc tế) sẽ nhận đƣợc từ Tunnel Broker
5 Truy cập vagraveo trang web wwwIPv6tforg đăng kyacute một account sử dụng dịch vụ Tunnel broker
Khi đƣợc chấp nhận vagrave kiacutech hoạt bạn truy cập bằng account đoacute vagrave đăng kyacute tạo đƣờng hầm tunnel Giao diện web
sẽ yecircu cầu bạn cung cấp thocircng tin về địa chỉ IPv4 đầu đƣờng kết nối phiacutea bạn hệ điều hagravenh của thiết bị tại đầu
đƣờng kết nối phiacutea bạn (viacute dụ Window linux hay Cisco) vagrave thocircng tin khaacutec bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ
cho một host duy nhất hay bạn yecircu cầu kết nối vagrave vugraveng địa chỉ cho một mạng IPv6 ngƣời đăng kyacute sử dụng dịch
vụ Tunnel Broker cần chuacute yacute đăng kyacute đuacuteng vugraveng địa chỉ theo nhu cầu sử dụng
- Từ thocircng tin về HĐH của thiết bị đầu đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng tổ chức duy trigrave Tunnel Broker sẽ
cung cấp hƣớng dẫn tƣơng ứng cho ngƣời sử dụng thiết lập đƣờng hầm vigrave mỗi hệ điều hagravenh sẽ coacute tập
lệnh hoặc caacutech thức tạo giao diện vagrave đƣờng tunnel khaacutec
- Tunnel Broker của Consulitel cung cấp 127 nếu ngƣời sử dụng chỉ kết nối một maacutey tiacutenh IPv6 64 nếu
ngƣời sử dụng kết nối một mạng IPv6 chỉ coacute duy nhất một subnet 48 nếu ngƣời sử dụng kết nối một
mạng nhiều subnet
Tiến hagravenh đăng kyacute dịch vụ vagrave ghi lại những thocircng tin sau
Phiacutea ngƣời sử dụng
Vugraveng địa chỉ IPv6 Consulintel cấp cho tổ chức
Tecircn miền quốc tế Consulintel chuyển giao cho tổ chức
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea ngƣời sử dụng (Tunnel client)
Địa chỉ IPv4
Địa chỉ IPv6
Thocircng tin về đầu kết nối tunnel phiacutea tổ chức cung cấp Tunnel Broker (Tunnel server)
Địa chỉ IPv4
104
Địa chỉ IPv6
6 Thiết lập đường hầm theo những thocircng tin được cung cấp
Tugravey theo đăng kyacute thiết lập tunnel cho một host (điểm kết thuacutec tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một host) hay một
mạng (điểm kết thuacutec đƣờng tunnel phiacutea ngƣời sử dụng lagrave một router) vagrave HĐH chạy trecircn thiết bị gắn với đầu tunnel
phiacutea ngƣời sử dụng Consulintel sẽ gửi thocircng tin hƣớng dẫn thiết lập dịch vụ tunnel tƣơng ứng
Trong phần thực hagravenh nagravey chuacuteng ta thực hiện tunnel để coacute kết nối một host tới mạng Internet IPv6
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Window 2003
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave Consulintel
Netsh gt interface IPv6
add v6v4tunnel Consulintel địa_chỉ_IPv4_tunnel_client địa_chỉ_IPv4_tunnel_server
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
add address Consulintel địa_chỉ_IPv6_tunnel_client
Tạo tuyến (route) để caacutec lưu lượng IPv6 đi qua giao diện tunnel nagravey
add route 00 Consulintel publish=yes
Caacutec goacutei tin IPv6 sẽ đƣợc đoacuteng goacutei trong goacutei tin IPv4 coacute protocol 41 vagrave gửi qua cơ sở hạ tầng mạng IPv4 Giả sử
host chỉ sử dụng một giao diện tunnel nagravey cho caacutec lƣu lƣợng IPv6 lệnh trecircn đatilde tạo một tuyến mặc định (default
route) để mọI lƣu lƣợng IPv6 đi qua giao diện nagravey
Trecircn maacutey tiacutenh sử dụng HĐH Linux
Nếu đầu kết thuacutec tunnel phiacutea nagravey lagrave maacutey tiacutenh cagravei HĐH Linux đƣờng tunnel tớI Consulintel đƣợc tạo nhƣ sau
Tạo một giao diện dagravenh cho tunnel đặt tecircn lagrave TunnelBroker
ip tunnel add TunnelBroker mode sit ttl 255 remote địa_chỉ_IPv4_tunnel_server local
địa_chỉ_IPv4_tunnel_client
Kiacutech hoạt giao diện nagravey lecircn
ip link set dev TunnelBroker up
Gắn địa chỉ IPv6 magrave Consulintel đatilde cung cấp cho giao diện nagravey
ip -6 addr add địa_chỉ_IPv6_tunnel_client dev TunnelBroker
Tạo một tuyến để mọi lưu lượng IPv6 đi qua giao diện nagravey
ip -6 route add 20003 via địa_chỉ_IPv6_tunnel_server dev tunnelbroker
Chuacute yacute Tuyến vớI prefix 20003 sẽ bao gồm mọI lƣu lƣợng của địa chỉ unicast toagraven cầu (coacute ba biacutet đầu 001)
105
7 Kiểm tra kết nối IPv6 bằng TunnelBroker
Kiểm tra kết nốI tớI một site thuộc internet IPv6
Trecircn maacutey window
ping -6 ndasht wwwkamenet
ping -6 ndasht wwwIPv6tforg
tracert -6 wwwkamenet
Trecircn maacutey Linux
ping6 wwwkamenet
ping6 wwwIPv6tforg
traceroute6 wwwkamenet
8 Dugraveng trigravenh duyệt (IE của window Mozilla của linux) kết nối tới một số trang web coacute hỗ trợ IPv6 vagrave chỉ định
thocircng tin địa chỉ của client
wwwkamenet
wwwapnicnet
wwwIPv6tforg
Trecircn caacutec website nagravey sẽ thocircng baacuteo bạn đang kết nối bằng địa chỉ IPv6 Bạn sẽ quan saacutet thấy địa chỉ IPv6 bạn đang
sử dụng lagrave địa chỉ thuần IPv6 (thƣờng bắt đầu bởI prefix 2001) magrave bạn đatilde đƣợc cung cấp từ tổ chức duy trigrave Tunnel
Broker
Trong phần thực hagravenh phiacutea trecircn bạn đatilde kết nối một maacutey tiacutenh vagraveo mạng Internet IPv6 Nếu bạn muốn thử nghiệm
một mạng vagrave kết nối mạng vagraveo Internet IPv6 thiết bị tại đầu đƣờng hầm phiacutea ngƣời sử dụng phải lagrave một router vagrave
bạn đăng kyacute từ tổ chức cung cấp dịch vụ Tunnel Broker một vugraveng địa chỉ IPv6 sử dụng trong mạng IPv6 của
migravenh
106
Hỏi ndash đaacutep cuối chương 5
1 Bạn cho biết mục điacutech của cocircng nghệ tunnel
T Cocircng nghệ tunnel tiến hagravenh ldquobọcrdquo goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 để coacute thể truyền goacutei tin IPv6 đi trecircn cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 với mục điacutech sử dụng cơ sở hạ tầng mạng Internet IPv4 để cung cấp kết nối IPv6
2 Tại sao noacutei cocircng nghệ Tunnel Broker lagrave dựa trecircn tunnel cấu higravenh bằng tay vagrave cocircng nghệ Tunnel 6to4 lagrave
tunnel cấu higravenh tự động
T Trong cocircng nghệ Tunnel Broker (TB) tổ chức cung cấp dịch vụ TB sẽ cung cấp thocircng tin cho ngƣời sử
dụng để ngƣời sử dụng cấu higravenh bằng tay giao diện tunnel địa chỉ của điểm đầu vagrave cuối đƣờng hầm Đoacute
lagrave higravenh thức đƣờng hầm cấu higravenh bằng tay
Địa chỉ IPv6 sử dụng trong cocircng nghệ Tunnel 6to4 đƣợc tạo necircn từ địa chỉ toagraven cầu IPv4 theo quy tắc
gắn 32 biacutet địa chỉ IPv4 (viết dƣới dạng hexa) với 16 biacutet prefix 200216 để tạo necircn 48 địa chỉ IPv6 Từ
địa chỉ IPv6 6to4 hoagraven toagraven coacute thể suy ra địa chỉ IPv4 đatilde tạo necircn vugraveng địa chỉ Do vậy điểm bắt đầu vagrave
kết thuacutec đƣờng tunnel đƣợc tự động suy ra từ goacutei tin IPv6 Đoacute lagrave caacutech thức tunnel tự động
3 Nếu hiện tại bạn chƣa sở hữu vugraveng địa chỉ IPv6 nagraveo vagrave chỉ coacute kết nối tới Internet IPv4 bạn coacute thể xacircy
dựng mạng thử nghiệm coacute kết nối IPv6 hay khocircng
T Bạn coacute thể xacircy dựng vagrave thiết lập kết nối thử nghiệm dựa trecircn những dịch vụ tunnel caacutec tổ chức đang cung
cấp miễn phiacute hiện nay Bạn đọc coacute thể sử dụng địa chỉ IPv6 6to4 tạo necircn từ địa chỉ IPv4 cho mạng IPv6
của migravenh Nếu bạn muốn sử dụng địa chỉ thuần IPv6 bạn coacute thể đăng kyacute dịch vụ Tunnel Broker miễn phiacute
của một tổ chức vagrave sử dụng vugraveng địa chỉ IPv6 tổ chức đoacute cấp cho mạng thử nghiệm của migravenh
107
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
RFC 2460 Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3513 IP Version 6 Addressing Architecture
RFC 3587 IPv6 Global Unicast Address Format
RFC 2375 IPv6 Multicast Address Assignments
RFC 3306 Unicast-Prefix-based IPv6 Multicast Addresses
RFC 3879 Deprecating Site Local Addresses
RFC 3177 IABIESG Recommendations on IPv6 Address Allocations to Sites
RFC 3307 Allocation Guidelines for IPv6 Multicast Addresses
RFC 2462 IPv6 Stateless Address Autoconfiguration
RFC 3041 Privacy Extensions for Stateless Address Autoconfiguration in IPv6
RFC 3315 Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6 (DHCPv6)
RFC 1981 Path MTU Discovery for IP version 6
RFC 1981 Neighbor Discovery for IP Version 6 (IPv6)
RFC 2710 Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6
RFC 2463 Internet Control Message Protocol (ICMPv6) for the Internet Protocol Version 6 (IPv6) Specification
RFC 3697 IPv6 Flow Label Specification
RFC 3596 DNS Extensions to Support IP Version 6
RFC 3363 Representing Internet Protocol version 6 (IPv6) Addresses in the Domain Name System (DNS)
How IPv6 works ndash Tagravei liệu của Microsoft
Introduction to IP Version 6 ndash Tagravei liệu của Microsoft
IPv6 Transition Technologies ndash Tagravei liệu của Microsoft
The ABCs of IP version 6 ndash Tagravei liệu của Cisco
IPv6 for Cisco IOS ndash Tagravei liệu của Cisco
Cisco routing TCPIP ndash Taacutec giả Jeff Doyle Nhagrave xuất bản Cisco Press
IPv6 Network Administration ndash Taacutec giả David Malone Niall Murphy Nhagrave xuất bản OReilly
Nội dung đƣợc biecircn soạn trong saacutech ldquoGiới thiệu về thế hệ địa chỉ Internet mới IPv6rdquo cograven đƣợc tham khảo vagrave tổng
hợp từ những tagravei liệu tại những địa chỉ Website sau đacircy
108
httpwwwmicrosoftcom
httpwwwciscocom
httpwwwIPv6tforg
httpnsIPv6stylejp
httpwwwtcpipguidecom
httpwwwapnicnet
httpwwwripenet
109
MỘT SỐ KHAacuteI NIỆM VAgrave TỪ VIẾT TẮT
Anycast
Caacutech thức gửi goacutei tin đến một điacutech bất kỳ trong một nhoacutem caacutec maacutey
APNIC
Asia Pacific Network Information Centre Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Chacircu Aacute ndash Thaacutei Bigravenh Dƣơng
ARIN
American Registry for Internet Number - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech
khu vực Bắc Mỹ
ARP
Address Resolution Protocol - Thủ tục phacircn giải địa chỉ sử dụng trong IPv4 để phacircn giải địa chỉ IPv4
thagravenh địa chỉ lớp hai tƣơng ứng viacute dụ địa chỉ Ethernet MAC
Broadcast
Một goacutei tin coacute địa chỉ điacutech broadcast sẽ đƣợc truyền tải tới vagrave đƣợc xử lyacute bởi mọi maacutey trong một mạng
DAD
Duplicate Address Detection một quaacute trigravenh cho pheacutep IPv6 node đảm bảo đƣợc rằng một địa chỉ chƣa
đƣợc sử dụng trecircn đƣờng kết nối trƣớc khi IPv6 node quyết định sử dụng địa chỉ
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động cấp địa chỉ tạm thời cho IPv4
host Đƣợc sử dụng cho pheacutep một IPv4 host tigravem địa chỉ IP vagrave những thocircng tin khaacutec nhƣ maacutey chủ tecircn
miền nội bộ magrave khocircng cần tới cấu higravenh thủ cocircng vagrave lƣu trữ những thocircng tin nagravey trecircn maacutey
DHCPv6
Dynamic Host Configuration Protocol version 6 - Thủ tục cấu higravenh địa chỉ động phiecircn bản 6
Dual stack
Một dual-stack node lagrave một node lagravem việc với cả IPv4 vagrave IPv6
Header
Phần magraveo đầu chứa caacutec thocircng tin phục vụ cho việc xử lyacute thocircng tin tại caacutec lớp trong mocirc higravenh hoạt động
của thủ tục TCPIP
Hop limit
Một trƣờng của IPv6 header xaacutec định số đƣờng kết nối tối đa magrave goacutei tin coacute thể đi qua trƣớc khi bị huỷ
bỏ
IANA
110
Internet Assigned Numbers Authority - Tổ chức quản lyacute tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP số protocol số port)
quốc tế
ICANN
Internet Corporation for Assigned Names and Numbers Tổ chức phi lợi nhuận đảm nhiệm vai trograve quản
lyacute về tagravei nguyecircn số (địa chỉ IP caacutec thocircng số thủ tục) vagrave tecircn (hệ thống tecircn miền) đồng thời quản lyacute hệ
thống maacutey chủ tecircn miền root toagraven cầu
ICMP
Internet Control Message Protocol - Thủ tục của những thocircng điệp điều khiển sử dụng trao đổi những
thocircng điệp baacuteo lỗi giao tiếp thocircng điệp chẩn đoaacuten mạng trong hoạt động của IP
ICMPv4
Internet Control Message Protoco version 4 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 4 Khaacutei niệm nagravey đồng nhất với
khaacutei niệm ICMP
ICMPv6
Internet Control Message Protoco version 6 - Thủ tục ICMP phiecircn bản 6 lagrave phiecircn bản đatilde đƣợc sửa đổi
nacircng cấp của ICMP phục vụ cho hoạt động của IPv6
IETF
Internet Engineering Taskforce - Tổ chức tiecircu chuẩn hoaacute viết caacutec tagravei liệu tiecircu chuẩn hoaacute (RFC) phục vụ
hoạt động Internet toagraven cầu
IGMP
Internet Group Management Protocol - Thủ tục sử dụng trong cocircng nghệ multicast IPv4 để thiết lập quan
hệ thagravenh viecircn nhoacutem multicast trong một mạng Thủ tục nagravey cho pheacutep một host thocircng baacuteo với router trecircn
mạng của noacute rằng noacute muốn nhận lƣu lƣợng của một địa chỉ multicast nhất định
IPSec
Một cocircng nghệ cung cấp bảo mật xaacutec thực vagrave những dịch vụ an ninh khaacutec tại tầng IP
IPv4
Internet Protocol version 4 ndash Phiecircn bản 4 của thủ tục Internet Hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến trong
hoạt động mạng Internet toagraven cầu
IPv6
Internet Protocol version 6 ndash Phiecircn bản 6 của thủ tục Internet đƣợc phaacutet triển nhằm thay thế IPv4 khắc
phục những hạn chế của phiecircn bản IPv4 vagrave cải thiện thecircm nhiều đặc tiacutenh mới
LACNIC
Latin American and Caribbean Internet Addresses Registry - Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng
cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Mỹ Latinh vagrave biển Caribe
111
MLD
Multicast Listener Discovery ndash Lagrave một thủ tục sử dụng caacutec thocircng điệp ICMPv6 cho pheacutep caacutec router
khaacutem phaacute ra những địa chỉ IPv6 multicast nagraveo đang đƣợc laquo nghe raquo lƣu lƣợng trecircn một đƣờng kết nối
MTU
Maximum Transmission Unit ndash Kiacutech thƣớc goacutei tin lớn nhất coacute thể truyền tải trecircn một đƣờng kết nối
Multicast
Cocircng nghệ cho pheacutep gửi một goacutei tin IP đồng thời tới một nhoacutem xaacutec định caacutec thiết bị mạng Caacutec thiết bị
mạng nagravey coacute thể thuộc nhiều tổ chức vagrave định vị ở caacutec vị triacute địa lyacute khaacutec nhau
NAT
Network Address Translation - Một cocircng nghệ thay thế địa chỉ trong goacutei tin IP khi goacutei tin đi ra hoặc vagraveo
một mạng cho pheacutep nhiều thiết bị mạng đaacutenh địa chỉ riecircng (private) coacute thể chia sẻ cugraveng một địa chỉ toagraven
cầu (public) vagrave kết nối vagraveo Internet
ND
Neighbor Discovery - Một thủ tục mới đƣợc phaacutet triển trong hoạt động IPv6 ND sử dụng caacutec thocircng điệp
ICMPv6 để đảm nhiệm caacutec quy trigravenh giao tiếp cần thiết giữa caacutec node trecircn một đƣờng kết nối nhƣ quy
trigravenh phacircn giải địa chỉ (thực hiện bằng thủ tục ARP trong IPv4) quy trigravenh tigravem kiếm router hellip
Path MTU Discovery
Quy trigravenh tigravem kiếm giaacute trị MTU nhỏ nhất trecircn một đƣờng kết nối từ nguồn tới điacutech
Prefix
Lagrave một khối địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 đƣợc quyết định bằng việc cố định một số biacutet đầu tiecircn của địa chỉ
Viacute dụ 2031199024 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv4 từ 20311990 đến 2031199255 Đối với IPv6
20003 lagrave tập hợp caacutec địa chỉ IPv6 coacute ba biacutet đầu tiecircn lagrave 001 (chữ caacutei hexa đầu tiecircn trong địa chỉ lagrave 2 hoặc
3)
QoS
Quality of Service Khaacutei niệm trong truyền tải lƣu lƣợng đảm bảo lƣu lƣợng mạng đi đến điacutech theo một
chất lƣợng nhất định (mức độ lỗi thời gian truyền tải lƣu lƣợng)
RFC
Request For Comments - Những tagravei liệu tiecircu chuẩn cho Internet đƣợc soạn thảo vagrave xuất bản bởi IETF
RIPE NCC
Reacuteseaux IP Europeacuteens Tổ chức quản lyacute địa chỉ IP số hiệu mạng cấp vugraveng phụ traacutech khu vực Chacircu Acircu
RIR
112
Regional Internet Registry - Tổ chức quản lyacute vagrave phacircn bổ địa chỉ IP cấp vugraveng cho caacutec hoạt động Internet
Những tổ chức nagravey cũng coacute những vai trograve trong việc hỗ trợ quản lyacute cơ sở hạ tầng Internet vagrave phaacutet triển
chiacutenh saacutech quản lyacute tagravei nguyecircn địa chỉ IP số hiệu mạng ASN
TCPIP
Transmission Control ProtocolInternet Protocol - Một bộ caacutec giao thức giao tiếp phục vụ cho việc kết
nối caacutec host trecircn Internet
Tunnel
Đƣờng hầm ndash Lagrave một caacutech thức truyền goacutei tin IPv6 từ một điểm tới một điểm khaacutec trecircn mạng sử dụng cơ
sở hạ tầng mạng IPv4 bằng caacutech bọc goacutei tin IPv6 trong goacutei tin IPv4 do vậy chuacuteng coacute thể đi đƣợc trong
cơ sở hạ tầng mạng IPv4
Unicast
Caacutech thức gửi goacutei tin thocircng thƣờng Trong đoacute goacutei tin chỉ đƣợc gửi đến một điacutech duy nhất Những caacutech
thức gửi goacutei tin khaacutec bao gồm anycast broadcast vagrave multicast
VPN
Virtual Private Network Đƣợc nhắc tới nhƣ một mạng trong đoacute coacute caacutec phần mạng caacutech nhau bởi vị triacute
địa lyacute đƣợc kết nối thocircng qua Internet cocircng cộng song dữ liệu truyền qua Internet đƣợc matilde hoaacute do vậy
toagraven bộ mạng đƣợc xem nhƣ một mạng riecircng ldquoảordquo