kÕ ho¹ch ph¸t triÓnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/2117dk kh 2013.pdf · 2012-08-24 · + kinh...

140
Bé n«ng nghiÖp vμ ph¸t triÓn n«ng th«n kÕ ho¹ch Ph¸t triÓn ngμnh n«ng nghiÖp, n«ng th«n n¨m 2013 vμ kÕ ho¹ch ®Çu ttõ nsnn 3 n¨m 2013-2015 Hμ Néi, th¸ng 8 n¨m 2012

Upload: others

Post on 24-Dec-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Bé n«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n

kÕ ho¹ch Ph¸t triÓn ngµnh n«ng nghiÖp, n«ng th«n n¨m 2013

vµ kÕ ho¹ch ®Çu t− tõ nsnn 3 n¨m 2013-2015

Hµ Néi, th¸ng 8 n¨m 2012

BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Số: 2634 /BNN-KH Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2012 V/v: Báo cáo kế hoạch phát triển ngành NN&PTNT năm 2013 và KH đầu tư từ NSNN 3 năm 2013-2015

Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính.

Căn cứ chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015;

Căn cứ văn bản số 4726/BKHĐT-TH ngày 29/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước 2013-2015 và năm 2013, kế hoạch đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2013;

Trên cơ sở chỉ tiêu kế hoạch năm 2011-2015, tình hình thực hiện kế hoạch năm 2012, Bộ Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xây dựng kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015 như báo cáo và các phụ lục kèm theo.

Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ./.

Nơi nhận: - Như trên; - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ; - Các Tổng cục, Cục, Vụ; - Lưu: VT, KH.

BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát

1

BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2013 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2013-2015

(Kèm theo công văn số 2634/BNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2012)

PHẦN THỨ NHẤT

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2012

I. Bối cảnh thực hiện KH 2012 - Những tháng đầu năm 2012, sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản có một

số thuận lợi cơ bản như sau: + Một số chính sách triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương số 26

NQ/TƯ ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (khoá X) tiếp tục đi vào thực tiễn, tạo động lực phát triển cho ngành nông nghiệp, nông thôn trên phạm vi toàn quốc.

+ Chính phủ đã và đang triển khai một số chính sách tái cấu trúc nền kinh tế; chính sách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh và hỗ trợ thị trường. Đây là cơ hội cho các ngành kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp, nông thôn nói riêng điều chỉnh định hướng, thúc đẩy phát triển sản xuất trong thời gian tới.

+ Kinh nghiệm chỉ đạo nhiều năm của Bộ và các địa phương, cùng với sự nỗ lực của nông dân cả nước đã tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp, nông thôn trong năm 2012 tiếp tục duy trì tăng trưởng.

- Tuy vậy, trong năm 2012, ngành nông nghiệp và PTNT cũng gặp không ít khó khăn, thách thức như:

+ Nền kinh tế cả nước vẫn tiếp tục đối mặt với những khó khăn, tiêu thụ hàng hóa gặp trở ngại do sức mua giảm (chỉ số tồn kho tại thời điểm 01/6/2012 của ngành công nghiệp chế biến tăng 26% so với cùng kỳ năm 2011), ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

+ Thời tiết diễn biến phức tạp, khó dự báo chính xác; nước mặn xâm nhập sâu tại các cửa sông, đặc biệt là ở vùng ĐBSCL...gây khó khăn cho công tác điều hành chỉ đạo sản xuất.

+ Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hạn hẹp, không đáp ứng đủ nhu cầu của sản xuất; các doanh nghiệp, chủ đầu tư thiếu vốn để duy trì, phát triển sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tư.

Tuy vậy, toàn ngành đã tích cực triển khai các nội dung thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 3/01/2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về những giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh và hỗ trợ thị

2

trường nên vẫn duy trì được tăng trưởng, góp phần vào tăng trưởng chung của cả nước, bảo đảm an sinh xã hội và giảm nhập siêu.

II. Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển ngành năm 2012 1. Tăng trưởng kinh tế ngành Theo Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng GDP của cả nước 6 tháng đầu năm

2012 ước đạt 4,38% so với cùng kỳ năm trước (thấp hơn cùng kỳ năm 2011 là 5,63%); trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,81%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3,81%; khu vực dịch vụ tăng 5,57%.

Sản xuất nông, lâm thủy sản tiếp tục phát triển ổn định. Giá trị sản xuất toàn ngành 6 tháng đầu năm theo giá cố định 1994 đạt 110,25 ngàn tỷ, tăng 3,8% so cùng kỳ năm trước; trong đó, nông nghiệp tăng 3,0%, lâm nghiệp tăng 5,7%, thuỷ sản tăng 5,8%.

Dự kiến cả năm 2012, tốc độ tăng GDP nông, lâm và thủy sản đạt 2,7 - 3,0%; tốc độ tăng GTSX nông lâm thủy sản ước đạt 3,9 - 4,2%.

Đánh giá thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế ngành

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị

Chỉ tiêu KH 2011-2015

Thực hiện 2011

Kế hoạch 2012

Ước thực hiện 2012

1 Tốc độ tăng GDP % 2,6 - 3,0 4,0 2,3 - 2,6 2,7 – 3,0

2 Tốc độ tăng GTSX % 4,0 - 4,5 5,2 3,9 – 4,3 3,9 – 4,2

1.1. Phát triển trồng trọt Nhờ thực hiện đồng bộ các giải pháp chỉ đạo điều hành sản xuất; ngành

trồng trọt tiếp tục duy trì tăng trưởng ổn định. Giá trị sản xuất trồng trọt 6 tháng đầu năm 2012 theo giá so sánh 1994 đạt 58,31 ngàn tỷ đồng, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm 2011 và chiếm 73,3% trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. Dự kiến cả năm, giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng 2,6-2,8% so với năm 2011.

Đánh giá thực hiện mục tiêu phát triển trồng trọt

STT

Chỉ số đánh giá

ĐVT Chỉ tiêu KH 2011-2015

Thực hiện 2011

Kế hoạch 2012

Ước TH 2012

1 Tốc độ tăng GTSX trồng trọt % 2,5-3,0 4,7 2,6-2,8 2,6-2,8

2 Lương thực hạt bình quân kg/người 470 534 526 530

Tính chung trên cả nước, diện tích lúa vụ Đông xuân 2012 đạt 3.125 nghìn ha, tăng 29 nghìn ha so với vụ Đông xuân 2011. Năng suất lúa Đông xuân cả nước đạt 65,0 tạ/ha, cao hơn vụ Đông xuân năm 2011 là 1,1 tạ/ha; sản lượng đạt 20,298 triệu tấn, tăng 517 nghìn tấn so với năm trước. Vụ lúa Hè thu với diện tích 2.717 nghìn ha, dự kiến sản lượng đạt 14,0 triệu tấn. Nếu điều kiện thời

3

tiết thuận lợi, sản lượng lúa năm 2012 ước đạt 42,8 triệu tấn, tăng khoảng 2,1% so với năm 2011, đảm bảo được an ninh lương thực trong nước và xuất khẩu trên 7 triệu tấn gạo. Diện tích ngô ước đạt 1.140 nghìn ha, tăng 58,5 ngàn ha so với 2011; sản lượng ước đạt 4,93 triệu tấn, tăng 6,0% so với năm 2011. Các cây màu khác như khoai lang ước đạt 150 nghìn ha, sản lượng 1,44 triệu tấn, tăng 8,2%; sắn ước đạt 500 nghìn ha, sản lượng ước đạt 9,0 triệu tấn, giảm so với năm 2011.

Diện tích cây rau đậu thực phẩm các loại tăng nhẹ so với năm 2011. Diện tích gieo trồng lạc đạt 190 nghìn ha, bằng 83% so với năm 2011, sản lượng lạc đạt 405 nghìn tấn. Diện tích đậu tương đạt 133,5 nghìn ha, giảm 64 ngàn ha so với năm 2011; sản lượng đậu tương đạt 198 nghìn tấn. Diện tích mía tăng lên 291 nghìn ha, với sản lượng 18,2 triệu tấn mía cây; so với năm 2011, tăng 22 ngàn ha và 2,0 triệu tấn.

Sản xuất các cây công nghiệp dài ngày tiếp tục phát triển. Dự kiến năm 2012, diện tích cà phê đạt khoảng 590 nghìn ha, sản lượng ước đạt 1.366 nghìn tấn; cao su 851,6 nghìn ha, tăng 17,4 nghìn ha so với 2011, sản lượng mủ khô ước đạt 808 nghìn tấn; chè ước đạt 131 nghìn ha với sản lượng búp tươi 905 nghìn tấn; diện tích hồ tiêu đạt gần 60 ngàn ha, sản lượng 116,7 ngàn tấn... Riêng diện tích điều vẫn có xu hướng giảm, ước năm 2012 đạt 354 nghìn ha, sản lượng đạt khoảng 301,5 nghìn tấn, giảm 3% so với năm 2011.

Các cây ăn quả tiếp tục phát triển ổn định ở quy mô diện tích trên 783 nghìn ha, chủ yếu là cây chuối, vải, chôm chôm và nhóm cây có múi...

1.2. Phát triển chăn nuôi Đầu năm, tuy thời tiết có rét đậm, rét hại ở miền Bắc; nhưng đàn gia súc,

gia cầm vẫn ổn định do các cấp, ngành và địa phương đã chủ động triển khai phòng, chống rét. Bên cạnh đó, các địa phương tiếp tục có chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đầu tư phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp gắn với giết mổ, chế biến tập trung; phát triển phương thức chăn nuôi sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm.

Dịch bệnh trên vật nuôi cũng diễn ra khá phức tạp, dịch cúm gia cầm bùng phát ngay sau dịp Tết nguyên đán. Tuy nhiên, được sự chỉ đạo kịp thời của Chính phủ, của Bộ và các địa phương nên dịch bệnh được kiểm soát, giảm thiệt hại cho ngành chăn nuôi. Dịch LMLM, lợn tai xanh cũng liên tiếp xảy ra ở nhiều địa phương, nhưng đều được phát hiện và khống chế kịp thời, không để dịch lớn xảy ra.

Nhờ triển khai thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ, ngành chăn nuôi năm 2012 tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao. Theo Tổng cục Thống kê; giá trị sản xuất ngành chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2012 theo giá so sánh 1994 đạt 19,31 ngàn tỷ đồng, tăng 6,9% so với cùng kỳ năm 2011 và chiếm 24,2% trong cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp. Dự kiến cả năm, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng 6-6,5% so với năm 2011, đạt kế hoạch đề ra.

4

Đánh giá thực hiện mục tiêu phát triển chăn nuôi

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Thực hiện 2011

Kế hoạch 2012

Ước thực hiện 2012

1 Tốc độ tăng GTSX chăn nuôi % 8-8,5 5,5 6,0 - 6,5 6,0 - 6,5

2 Tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị SXNN

% 32 21,7 27 24 - 25

Năm 2012, ước tính đàn lợn đạt 27,27 triệu con, tăng trên 200 ngàn con so với năm 2011; đàn gia cầm đạt khoảng 350,35 triệu con, tăng 8,6%; đàn bò ước đạt 5,28 triệu con, giảm 2,8% (riêng đàn bò sữa tăng 11,3 ngàn con); đàn trâu giảm 2,1%. Sản lượng thịt hơi các loại ước đạt 4,42 triệu tấn, tăng 5,5% so với năm 2011. Sản lượng trứng đạt 7,66 tỷ quả, tăng 11% so với năm 2011. Sản lượng sữa tươi đạt 379,1 ngàn tấn, tăng 9,8% so với năm 2011. Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp quy đổi đạt 12,5 triệu tấn, tăng 5,9% so với năm 2011.

1.3. Phát triển thủy sản Trong 6 tháng đầu năm 2012, thời tiết và ngư trường khá thuận lợi cho

ngư dân khai thác hải sản. Việc thành lập các tổ, đội sản xuất trên biển với phương châm cùng ngư trường, cùng nghề, cùng nơi cú trú; qua 1 năm triển khai một số địa phương như Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định, Hải Phòng... đã có kết quả tốt. Nhiều địa phương đã có chính sách hỗ trợ khuyến khích các chủ tàu liên kết, hợp tác trong sản xuất. Đến nay, đã hơn 1.000 tổ được thành lập; nâng tổng số tổ đội, HTX của cả nước lên trên 3.000, với khoảng 18.000 tàu cá tham gia. Đặc biệt thí điểm thành lập 13 nghiệp đoàn đánh cá với quy mô lớn, tổ chức điều hành bài bản nên được các địa phương ủng hộ và ngư dân đón nhận.

Nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu năm đối mặt với diễn biến phức tạp của thời tiết, dịch bệnh. Do ảnh hưởng của nhiệt độ tăng cao nên dịch bệnh đã xuất hiện nhiều, đặc biệt đối với tôm nuôi công nghiệp và bán công nghiệp ở các tỉnh vùng ĐBSCL và miền Trung. Bộ đã thành lập Ban chỉ đạo và tập trung các chuyên gia hàng đầu trong nước và quốc tế để nghiên cứu, xử lý dịch bệnh. Đồng thời, chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản theo các quy trình sản xuất tốt, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường; nâng cao năng lực các cơ sở sản xuất giống chất lượng cao, giống sạch bệnh cung cấp đủ cho các vùng nuôi thủy sản. Đến nay, dịch bệnh chỉ còn xảy ra trên diện hẹp đối với tôm nuôi.

Theo Tổng cục Thống kê; giá trị sản xuất ngành thủy sản 6 tháng đầu năm 2012 theo giá so sánh 1994 đạt 26,88 ngàn tỷ đồng, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm 2011. Dự kiến cả năm 2012, giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng 5,0-5,5% so với năm 2011.

Sản lượng khai thác thuỷ sản 6 tháng đầu năm 2012 đạt 1,29 triệu tấn, tăng 3,0% so với cùng kỳ. Sản lượng khai thác thuỷ sản cả năm 2012 ước đạt 2,55 triệu tấn, tăng gần 2% so năm 2011.

5

Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản 6 tháng đạt 1,34 triệu tấn, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm 2011. Dự kiến cả năm 2012 đạt 3,15 triệu tấn, tăng 7,5% so với năm 2011.

Tổng sản lượng thuỷ sản năm 2012 ước đạt 5,7 triệu tấn, tăng 4,9% so với năm 2011. Kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản ước đạt 6,4 tỷ USD, tăng 300 ngàn USD so với năm 2011.

Đánh giá thực hiện mục tiêu phát triển thủy sản

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Thực hiện 2011

Kế hoạch 2012

Ước thực hiện 2012

1 Tốc độ tăng GTSX thủy sản % 6-7 6,1 5 - 5,5 5 - 5,5

2 Sản lượng thuỷ sản khai thác 1000 tấn 2.350 2.502,5 2.200 2.550

3 Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng 1000 tấn 3.650 2.930,4 3.000 3.150

4 Kim ngạch XK Tr. USD 7.000 6.107 6.000 6.400

1.4. Phát triển lâm nghiệp Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp 6 tháng đầu năm 2012 theo giá so sánh

1994 đạt 3,78 ngàn tỷ đồng, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm 2011; Dự kiến cả năm, GTSX ngành lâm nghiệp tăng từ 5,5-6,0%. Tỷ lệ che phủ rừng năm 2012 ước đạt 40,2%.

Đánh giá thực hiện mục tiêu phát triển lâm nghiệp

Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Thực hiện 2011

Kế hoạch 2012

Ước thực hiện 2012

1. Tốc độ tăng GTSX LN % 1,5-2,0 5,7 2,5-3,0 5,5-6,0

2. Giá trị KNXK lâm sản (kể cả LSNG) tỷ USD 4,5 4,193 4,5 4,7

3. Tỷ lệ che phủ rừng % 42-43 39,7 40,2 40,2

Tính đến ngày 29/6/2012, cả nước đã khoán bảo vệ rừng 1.382 ngàn ha, bằng 69,1% so với kế hoạch và 75% so với cùng kỳ; khoanh nuôi tái sinh 197,3 ngàn ha, đạt 34,1% kế hoạch năm và bằng 47% so với cùng kỳ; chăm sóc rừng 127 ngàn ha, đạt 35,6% kế hoạch và 139% so với cùng kỳ; trồng rừng tập trung được gần 55 ngàn ha (trong đó 4.302 ha rừng phòng hộ, đặc dụng; 50.606 ha rừng sản xuất), đạt 21,5% kế hoạch năm và bằng 94% so với cùng kỳ. Trồng cây phân tán đạt gần 18 triệu cây, đạt 58% kế hoạch năm.

Ước cả năm 2012, trồng mới được 255 nghìn ha (trong đó trồng rừng phòng hộ và đặc dụng 30 nghìn ha, rừng sản xuất 225 nghìn ha); khoán bảo vệ

6

rừng 2,0 triệu ha; Khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh rừng 350.000 ha. Sản lượng khai thác rừng tự nhiên đạt 110.000 m3, rừng trồng đạt 5,5 triệu m3. Do nguồn vốn đầu tư chỉ đạt 50% so với nhu cầu, nên nhiều tỉnh không thể triển khai kế hoạch trồng rừng đã đề xuất, chỉ tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh, chăm sóc rừng đã trồng. Đây chính là khó khăn lớn nhất trong triển khai công tác chỉ đạo sản xuất lâm nghiệp 6 tháng đầu năm 2012 và cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch trồng rừng còn thấp.

Các địa phương đang triển khai xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng (đã có 10 tỉnh, thành phố phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng; 36 tỉnh, thành phố đã được thẩm định, dự kiến đến hết năm 2012 có 10 thêm tỉnh được thẩm định); nâng cao năng lực phòng chống cháy rừng; giao rừng và quản lý canh tác nương rẫy, thống kê, kiểm kê rừng... Công tác điều tra, kiểm kê rừng thí điểm tại Hà Tĩnh và Bắc Kạn dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2012.

Đến hết tháng 6/2012, đã có 25 tỉnh thuộc vùng Tây Bắc và Tây Nguyên phê duyệt đề án, kế hoạch triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; 16 tỉnh đã thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

1.5. Phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nông thôn Năm 2012, tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các tổ chức, cá

nhân mua máy móc, thiết bị phục vụ chế biến và giảm tổn thất sau thu họach đối với nông, thủy sản (theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 và Quyết định 65/2011/QĐ-TTg ngày 02/12/2011). Tuy nhiên, năm 2012 cũng là năm rất khó khăn cho lĩnh vực chế biến và ngành nghề nông thôn do hậu quả của khủng hoảng kinh tế kéo dài, sức mua trong nước giảm sút, sản phẩm tiêu thụ khó khăn, giá giảm, hàng tồn kho lớn cộng với lãi suất vốn vay ngân hàng cao nên phần lớn các các cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, ngành nghề nông thôn chỉ sản xuất cầm chừng, thậm chí nhiều doanh nghiệp, trang trại và hộ gia đình chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải ngừng họat động, nên việc đầu tư mở rộng, tăng công suất là rất hạn chế. So với cùng kỳ năm 2011, ngành chế biến nông sản tăng chậm và thiếu ổn định hơn.

Về mức độ cơ giới hoá sản xuất, tính đến hiện nay, tỷ lệ bình quân các khâu: làm đất trồng lúa đạt 80%, thu hoạch đạt 25%, tuốt lúa đạt 95%, xay xát lúa, gạo 95%. Riêng vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đến nay đã có 12.234 máy gặt lúa, trong đó máy gặt đập liên hợp 8.698 chiếc, chiếm 71% còn lại là máy cắt lúa xếp dãy, diện tích lúa được gặt bằng máy cả vùng đạt 56%. Ngoài ra, toàn vùng ĐBSCL đã có trên 10.000 máy sấy (qui đổi công suất 6 tấn mẻ), sấy khô chủ động được 42% sản lượng lúa vụ hè thu.

Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, hoạt động các cơ sở sản xuất kinh doanh ở làng nghề gặp nhiều khó khăn hơn do khả năng tài chính thấp, tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn, lượng hàng tồn kho rất lớn. Trong năm, Bộ đã phối hợp với các Bộ, Ngành khảo sát tình hình hoạt động của các làng nghề để đề xuất các giải pháp hỗ trợ; chỉ đạo đạo tiếp tục thực hiện công nhận làng nghề, nghề truyền thống, làng nghề truyền thống; triển khai Chương trình

7

Bảo tồn và phát triển làng nghề, các dự án phát triển ngành nghề nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục xây dựng dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định 11/2011/QĐ- TTg về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre; triển khai có hiệu quả Dự án “Nâng cao năng lực phát triển ngành nghề thủ công phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn Việt Nam” xây dựng 4 mô hình về chế biến nông sản, 4 mô hình về phát triển nghề thủ công truyền thống, tổ chức trên 40 lớp đào tạo tập huấn tăng cường năng lực cán bộ ngành nghề nông thôn ở Trung ương và địa phương. Trong năm đã phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tăng cường công tác phòng chống, xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề; phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch đẩy mạnh phát triển làng nghề gắn với du lịch; phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm từ các làng nghề… góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động ở nông thôn.

Về sản xuất muối: diện tích sản xuất muối cả nước 6 tháng đầu năm đạt 14.185 ha (muối thủ công: 10.982 ha, muối công nghiệp: 3.176 ha); sản lượng ước đạt 545.773 tấn, tương đương mức sản lượng cùng kỳ năm 2011 (sản lượng muối công nghiệp ước đạt 165.364 tấn, tăng 44,2% so với cùng kỳ năm 2011; muối thủ công ước đạt 380.409 tấn, bằng 89,7% so với cùng kỳ năm 2011). Dự kiến sản lượng muối cả năm 2012 đạt 850.000 tấn, tương đương năm 2011. Trong năm 2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phối hợp chặt chẽ với các Bộ, Ngành và địa phương thực hiện chỉ đạo phát triển sản xuất muối, điều hành nhập khẩu muối và kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu, tạo điều kiện tiêu thụ muối cho diêm dân và đáp ứng nhu cầu cho toàn xã hội. Đến tháng 7/2012, không còn lượng muối tồn trong dân do không bán được; giá muối tăng gấp 2-3 lần so với năm 2011, góp phần giảm bớt những khó khăn trong sản xuất và đời sống của diêm dân. Bên cạnh đó, Bộ đã chỉ đạo xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực muối; tăng cường công tác ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đào tạo, tập huấn và khuyến diêm được nhiều địa phương hưởng ứng và bố trí kế hoạch ngân sách địa phương hàng năm để hỗ trợ người dân sản xuất muối. 2. Phát triển nông thôn, cải thiện mức sống và điều kiện sống của dân cư nông thôn

Đánh giá thực hiện mục tiêu phát triển nông thôn

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Thực hiện 2011

Kế hoạch 2012

Ước thực hiện 2012

1 Tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước sạch

% 85 78 80 80

2 Tỷ lệ dân nông thôn có hố xí hợp VS % 65 55 58 58

Năm 2012, tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ trong Chương trình 30a, Chương trình 135, Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo... Đồng thời, chỉ đạo các địa phương về công tác di dân tự do, tái định cư

8

các dự án thủy lợi, thủy điện. Xây dựng Đề án phát triển mô hình liên kết sản xuất giữa hộ nông dân và các thành phần kinh tế khác ở nông thôn. Triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp... Kết quả triển khai các Chương trình đã góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo ở khu vực nông thôn xuống còn 15,9%.

Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới được triển khai mạnh. Năm 2012, ngân sách Trung ương đầu tư hỗ trợ các địa phương 1.700 tỷ đồng, ngân sách địa phương đầu tư 4.400 tỷ đồng cho Chương trình. Đến hết tháng 5/2012, có 65% số xã hoàn thành xây dựng quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, dự kiến hết năm đạt 90%. Khoảng 62% số xã đã và đang lập đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã, trong đó 4.083 xã (45%) đã phê duyệt xong; dự kiến hết năm, có 85% số xã hoàn thành xây dựng đề án. Các tỉnh đã đăng ký có 1.954 xã đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015. Đã phối hợp với các Bộ, Ngành, địa phương nghiên cứu tổng hợp kết quả thực hiện 2 năm Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM và đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bộ tiêu chí NTM sát thực tiễn hơn. Đồng thời đề xuất sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình giai đoạn 2012-2020 (Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 8/6/2012). Về sắp xếp, bố trí dân cư: Các địa phương đã tập trung thực hiện bố trí ổn định dân cư ở các vùng có nguy cơ cao về thiên tai, những vùng đặc biệt khó khăn, bố trí dân cư biên giới và ổn định dân di cư tự do. Năm 2012, các địa phương đã triển khai thực hiện 320 dự án, bố trí ổn định dân cư được khoảng 16.500 hộ, trong đó có 11.055 hộ vùng thiên tai, 2.195 hộ vùng biên giới; ổn định dân di cư tự do 1.980 hộ vùng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ 215 hộ… Công tác di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La được thực hiện khẩn trương, đến nay đã cơ bản hoàn thành việc xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các khu, điểm tái định cư. Hoàn thành di chuyển toàn bộ dân ra khỏi vùng ngập lòng hồ, vượt tiến độ 2 năm so với Nghị quyết của Quốc hội. Năm 2012 cơ bản hoàn thành việc thu hồi đất, giao đất sản xuất nông nghiệp (gần 22 ngàn ha) và hỗ trợ đời sống cho các hộ tái định cư. Chỉ đạo và đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT năm 2012; các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch và VSMTNT; đồng thời, xây dựng khung hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ cho Chương trình. Ước đến hết năm 2012, tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 80%; tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 58% theo tiêu chí mới.

3. Phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn - Phát triển thủy lợi: Hạ tầng thủy lợi tiếp tục được quan tâm đầu tư, đặc biệt trong bối cảnh

biến đổi khí hậu ngày càng rõ nét và tác động mạnh đến sản xuất và đời sống người dân. Năm 2012, trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều khó khăn, Bộ đã tập trung đầu tư các công trình dở dang có khả năng hoàn thành trong năm; đồng thời chú trọng nâng cấp, sửa chữa các công trình hiện có nhằm phát huy hiệu

9

quả phục vụ của công trình; đầu tư các công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản ở vùng ĐBSCL; tiếp tục đầu tư các công trình thủy lợi trọng điểm phục vụ đa mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế, triển khai các dự án chống ngập cho các thành phố lớn.

Các giải pháp về công tác thuỷ lợi được triển khai khá đồng bộ, thường xuyên tổ chức theo dõi sát diễn biến thời tiết, nguồn nước và chỉ đạo triển khai các giải pháp thuỷ lợi, vận hành hệ thống thuỷ lợi đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất. Đảm bảo nước làm đất gieo cấy lúa Xuân năm 2012 cho 100% diện tích ở các tỉnh vùng Trung du, Đồng bằng Bắc bộ. Điều hành phân ranh mặn ngọt, đảm bảo đủ nước ngọt phục vụ sản xuất vụ Xuân hè, Hè thu ở các tỉnh vùng ĐBSCL.

Các địa phương, Công ty khai thác công trình thủy lợi đã thực hiện các chính sách về thuỷ lợi, các biện pháp cấp bách trong công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi nhằm tiết kiệm điện, nước và chi phí; kiểm tra thực địa các hồ chứa nước và công tác bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, phòng chống ngập úng trong mùa mưa bão. Phối hợp với Bộ Công an kiểm tra tình hình vi phạm Pháp lệnh Khai thác công trình thuỷ lợi, xử phạt các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ công trình.

- Công tác đê điều và phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai + Dự án tu bổ đê điều thường xuyên năm 2012 của 24 tỉnh, thành phố được

phê duyệt trên cơ sở điều chỉnh các dự án tu bổ đê điều năm 2011. Ngay từ đầu năm, công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều đã được tập trung chỉ đạo quyết liệt để chủ động ứng phó với thiên tai. Công tác duy tu bảo dưỡng đê điều tính đến hết tháng 6 năm 2012, đã có 5/19 tỉnh/thành phố thi công và hoàn thành các hạng mục duy tu; các tỉnh/thành phố còn lại triển khai thực hiện được trên 50% khối lượng công việc, trong đó các hạng mục yêu cầu triển khai xong trước mùa lũ cơ bản hoàn thành. Khối lượng thực hiện đến 30/06/2012 như sau: Đất đắp 46.794 m3 (đạt 50,2% kế hoạch); Đá + gạch xây 16.515 m3 (đạt 49,3% kế hoạch); Bê tông 10.176 m3 (đạt 37% kế hoạch); Trồng tre 1450 cụm (đạt 100% kế hoạch); Khoan phụt vữa 89.700 mks (đạt 62% kế hoạch).

Tính đến hết tháng 6/2012, tổng kinh phí đã cấp cho chương trình củng cố, nâng cấp đê biển là 5.991 tỷ đồng, đầu tư củng cố nâng cấp khoảng 400 km đê biển, trong đó riêng năm 2012 là 1.175 tỷ đồng. Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông được triển khai từ năm 2011; kinh phí được cấp năm 2011 là 160 tỷ đồng, năm 2012 là 268 tỷ đồng.

+ Tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 23/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2012; Chỉ thị số 424/CT-BNN-TCTS ngày 24/02/2012 của Bộ về tăng cường công tác quản lý tàu cá, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn chuyên ngành thủy sản năm 2012.

Tăng cường hợp tác ASEAN về quản lý thiên tai; Hợp tác đa phương, song phương với các tổ chức, các nước triển khai hoạt động phòng, chống thiên

10

tai và về những định hướng ưu tiên, triển khai các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại Việt Nam.

- Cơ sở hạ tầng ngành thuỷ sản: Năm 2012, cơ sở hạ tầng nghề cá tiếp tục được quan tâm đầu tư xây dựng

như cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tầu cá, các vùng sản xuất giống thuỷ sản, hạ tầng các vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung, các cơ sở nghiên cứu, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, các công trình quan trắc và cảnh báo môi trường, cơ sở khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm soát chất lượng thuỷ sản…, tạo điều kiện cho tăng trưởng bền vững ngành.

Đối với các công trình hạ tầng phục vụ khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, đã tập trung triển khai thực hiện Quyết định 459/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về trang bị thí điểm máy thu trực canh cho ngư dân trong dự án xây dựng hệ thống thông tin nghề cá giai đoạn I, Triển khai dự án giám sát tầu cá bằng công nghệ vệ tinh vốn vay của Cộng hoà Pháp. Đẩy mạnh các quy hoạch chi tiết và xây dựng cơ sở vật chất và đưa vào vận hành các khu bảo tồn biển, bảo tồn thuỷ sản tại các vùng nước nội địa theo quy hoạch được duyệt.

Đã huy động nhiều nguồn lực để đầu tư xây dựng các khu neo đậu tránh trú bão cho tầu cá. Trong năm 2012, dự kiến hoàn thành trước mùa mưa bão các khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng (Cát Bà-Hải Phòng, Rạch Gốc-Cà Mau; Hòn Tre-Kiên Giang), đẩy nhanh tiến độ các khu neo đậu cấp vùng đang triển khai (Sông Dinh, Côn Đảo-Bà Rịa Vũng Tàu) và đề xuất khởi công khu neo đậu tránh trú bão Cửa Hội Xuân Phổ-Hà Tĩnh. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân các tỉnh hoàn thành các khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh theo quy hoạch (Tiên Yên, Đầm Hà-Quảng Ninh, Lạch Bạng-Thanh Hoá, Đảo Lý Sơn-Quảng Ngãi, Bình Đại-Bến Tre…)

Đối với các dự án cảng cá, khu dịch vụ hậu cần nghề cá: Năm 2012, Bộ đầu tư xây dựng hoàn thành cảng cá Quy Nhơn-Bình Định, Lạch Bạng-Thanh Hoá để đưa vào sử dụng, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cảng cá Phan Thiết-Bình Thuận, Sa Kỳ-Quảng Ngãi, Bình Đại-Bến Tre và chuẩn bị đầu tư một số cảng cá như Cửa Hội-Nghệ An, Thọ Quang-Đà Nẵng, Gành Hào-Bạc Liêu, Trần Đề-Sóc Trăng, Tắc Cậu-Kiên Giang, đồng thời chuyển một số dự án như Thuận An-Thừa Thiên Huế, Phú Lạc-Phú Yên, An Thới-Kiên Giang về đầu tư bằng nguồn ngân sách địa phương hoặc ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương theo cơ chế hiện hành.

Đối với các dự án nuôi trồng thuỷ sản và giống thuỷ sản: Năm 2012, tập trung vốn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án Trung tâm quốc gia giống hải sản Nam Bộ, khởi công mới Trung tâm chọn giống cá rô phi ở Quảng Nam và xem xét phê duyệt các dự án vùng sản xuất nhuyễn thể tập trung ở Vân Đồn Quảng Ninh, vùng sản xuất giống cá tra ở An Giang…

Các dự án hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản: Tập trung vốn hoàn thành dự án Vùng sản nuôi trồng thuỷ sản tập trung Hoàng Xá-Phú Thọ, Đầm Nại-Ninh

11

Thuận. Tiếp tục đầu tư các dự án hạ tầng thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản Đầm Dơi-Cà Mau, Đồng Đon-Trà Vinh, Long Điền Đông- Bạc Liêu. Khởi công xây dựng Trung tâm khảo nghiệm, kiểm nghiệm nuôi trồng thuỷ sản tại Cần Thơ. Hoàn thành các Trung tâm thực hành nuôi trồng thủy sản của các Trường Đại học: Thái Nguyên, Vinh, Huế.

Tổng hợp chung tình hình thực hiện nguồn vốn XDCB hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

* Vốn đầu tư ngân sách Vốn đầu tư phát triển năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT được Thủ

tướng Chính phủ giao 4.866.300 triệu đồng, trong đó vốn trong nước là 2.516.300 triệu đồng, vốn nước ngoài là 2.350.000 triệu đồng. Kết quả, 6 tháng đầu năm đã thực hiện đạt 3.188 tỷ đồng, bằng 66% kế hoạch, cụ thể:

+ Vốn thực hiện các dự án đầu tư đạt 2.967 tỷ đồng, bằng 69% kế hoạch. + Vốn các chương trình mục tiêu đạt 170 tỷ đồng, bằng 41% kế hoạch.

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2012

Đơn vị: Trđ

TT Danh mục KH năm 2012

Ước TH 6T/2012

Tỷ lệ % TH/KH

Tổng vốn ngân sách nhà nước 4.866.300 3.167.500 66%

I Vèn thùc hiÖn dù ¸n 4.325.300 2.967.000 69%

1 Thuỷ lợi 2.491.000 1.830.000 73%

2 Nông nghiệp 930.000 670.000 72%

3 Lâm nghiệp 334.000 225.000 67%

4 Thuỷ sản 85.000 45.000 53%

5 Chương trình trọng điểm CNSH 30.000 10.000 33%

6 Khoa học công nghệ 65.800 25.000 38%

7 Giáo dục đào tạo 140.000 72.000 51%

8 Các ngành khác 249.500 90.000 36%

III Vốn đầu tư theo các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể 416.500 170.500 41%

IV CTMTQG nông thôn mới 8.000 0 0%

V Bổ sung dự trữ quốc gia 78.500 20.462 26%

VI Vốn chuẩn bị đầu tư 38.000 30.000 79%

Ước thực hiện năm 2012 đạt 7.000 tỷ đồng đạt 144 % kế hoạch, trong đó

vốn trong nước đạt 100% kế hoạch, vốn ngoài nước đạt 192% kế hoạch.

12

* Vốn trái phiếu Chính phủ: Kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 Bộ được giao là 3.600 tỷ

đồng (văn bản số 595/BKHĐT-TH ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Tại 03 quyết định của Thủ tướng Chính phủ (số 368/QĐ-TTg ngày

3/4/2012, số 602/QĐ-TTg ngày 24/5/2012 và 699/QĐ-TTg ngày 9/6/2012), kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 đã giao là 3.323,389 tỷ đồng. Đến nay còn 276,611 tỷ đồng, kế hoạch năm 2012 chưa được giao.

Kết quả thực hiện: Tổng hợp báo cáo từ các chủ đầu tư; khối lượng thực hiện 6 tháng ước đạt

1.640 tỷ đồng/3.323 tỷ đồng, đạt 49% kế hoạch, giải ngân: 1.092 tỷ đồng, đạt 33% kế hoạch. Ước thực hiện và giải ngân năm 2012 đạt 100% kế hoạch. * Những khó khăn trong việc triển khai kế hoạch vốn năm 2012:

- Vốn ngân sách nhà nước:

+ Kế hoạch giao năm 2012 muộn so với hàng năm (ngày 18/1/2012, Bộ KH&ĐT mới có quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn).

+ Vốn trong nước năm 2012 được giao thấp, chỉ đáp ứng 33% nhu cầu Bộ trình Chính phủ (2.516 tỷ đồng/7.459 tỷ đồng). Bộ rất khó khăn trong bố trí kế hoạch và giải quyết các mục tiêu cấp bách của Ngành, đặc biệt vốn đầu tư cho thuỷ lợi.

+ Vốn đối ứng của các dự án ODA còn thiếu để đáp ứng tiến độ dự án đặc biệt Dự án Phước Hoà giai đoạn 2, Dự án Phát triển cở sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc.

+ Sau 6 tháng thực hiện, một số dự án dự kiến hoàn thành năm 2012 đang thiếu vốn; trong đó có một số dự án sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước.

+ Việc điều chỉnh kế hoạch vốn trong tổng kế hoạch vốn được giao trong từng ngành cần nhiều thời gian hơn so với các năm trước do bổ sung ý kiến thẩm tra của Bộ KH&ĐT.

+ Các chủ đầu tư lúng túng, mất nhiều thời gian do bổ sung quy định cần có quyết định phê duyệt tổng dự toán theo Chỉ thị 1792/CT-TTg đối với các dự án khởi công mới khác với quy định hiện hành (Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 các dự án không nhất thiết phải có tổng dự toán).

- Vốn trái phiếu Chính phủ:

+ Kế hoạch giao năm 2012 muộn so với hàng năm, nhiều dự án không tranh thủ được thời tiết thuận lợi, đã ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thi công, nhất là với công trình thi công chặn dòng vượt lũ, chống lũ.

13

+ Sau 03 quyết định của Thủ tướng Chính phủ, còn 276,611 tỷ đồng kế hoạch năm 2012 chưa được giao, 07 dự án hoàn thành chưa được giao kế hoạch vốn năm 2012.

+ Chưa có hướng dẫn cụ thể, thống nhất điều chỉnh quy mô và mở rộng thêm các hạng mục của các dự án sử dụng vốn TPCP để làm cơ sở bố trí và thanh toán nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.

+ Năng lực tài chính của một số nhà thầu đang khó khăn làm ảnh hưởng đến tập trung nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ thi công.

4. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của ngành Sự phục hồi chậm của kinh tế thế giới cộng thêm khủng hoảng nợ công

của các thành viên EU có chiều hướng gia tăng và trở nên trầm trọng đã tác động tiêu cực lên thị trường nông sản thế giới; giá cả nhiều loại hàng hóa trên thị trường thế giới liên tục giảm, đặc biệt đối với những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (gạo, cà phê, cao su,..). Đến hết tháng 6, trong số 7 mặt hàng nông sản xuất khẩu chính, chỉ còn duy nhất hạt tiêu là có giá cao hơn cùng kỳ năm 2011 (+26,3%), các mặt hàng còn lại đều có giá thấp hơn; cao su vẫn là mặt hàng có mức giảm giá nhiều nhất (-30%), tiếp đó là mặt hàng sắn và các sản phẩm sắn (-17,6%). Dự báo, trong thời gian tới, giá nhiều hàng hóa nông sản tiếp tục giảm do tăng trưởng kinh tế thế giới chưa có dấu hiệu ổn định và nguồn cung tăng do nhiều nước đã tăng cường sản xuất và tham gia xuất khẩu.

Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu nông, lâm và thủy sản 6 tháng đầu năm 2012 đạt hơn 13 tỉ USD tăng khoảng 10% so với cùng kỳ năm trước. Ước thực hiện cả năm, kim ngạch xuất khẩu toàn ngành sẽ đạt 26,5 tỷ USD, tăng 5,6% so với năm 2011.

Các chương trình, hoạt động nâng cao năng lực ngành đã được triển khai: - Các hoạt động nghiên cứu khoa học, khuyến nông khuyến lâm tiếp tục

được đẩy mạnh. Chương trình công nghệ sinh học được triển khai với nhiều hoạt động như đào tạo cán bộ, tăng cường nghiên cứu, tăng cường trang thiết bị.... Mục tiêu của các Chương trình này, ngoài mục tiêu tăng năng suất còn hướng tới tăng chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam.

- Tăng cường xúc tiến thương mại với các hoạt động trọng tâm là tổ chức các họat động quảng bá trong và nước ngoài nước (Nhật Bản; Mỹ, Bỉ, Nga, Trung Quốc, Campuchia, Trung Đông, Hàn Quốc, Australia và New Zealand); đàm phán mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (VTV1, VTV4, VTC16, Báo Nông nghiệp, Báo Nông thôn ngày nay), nâng cao năng lực dự báo thị trường, đồng thời tạo điều kiện cho người sản xuất nắm bắt thông tin về thị trường, giá cả và nhu cầu của thị trường.

Chủ động đàm phán, tháo gỡ rào cản kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu; thường xuyên theo dõi, xử lý các lô hàng nông lâm thủy sản Việt Nam bị

14

cảnh báo tại các thị trường (Nhật Bản, EU, Hàn Quốc, Châu Âu, Nga…) để hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu.

- Đẩy mạnh họat động hội nhập và hợp tác quốc tế: Trong sáu tháng đầu năm, nhiều họat động hợp tác quốc tế đã được triển khai thực hiện để tìm nguồn vốn đầu tư ODA, FDI và từ các tổ chức phi chính phủ, các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư cho ngành. Đồng thời, triển khai kế hoạch hành động mới về hội nhập quốc tế của ngành giai đoạn 2011-2015; đẩy mạnh cơ chế phối hợp trong giải quyết các vấn đề tranh chấp thương mại.

Tăng cường hợp tác với các nhà tài trợ thúc đẩy việc chuẩn bị các dự án vay vốn, các dự án hỗ trợ kỹ thuật. Đang chuẩn bị 3 dự án vốn vay lớn trong lĩnh vực lâm nghiệp và thủy lợi (liên quan biến đổi khí hậu), SPS với tổng số vốn khoảng hơn 300 triệu USD. Tháng 5/2012, đã ký Hiệp định vay vốn Dự án Quản lý và phát triển bền vững rừng phòng hộ đầu nguồn 11 tỉnh Miền Trung, với tổng số vốn khoảng 120 triệu USD, trong đó vốn vay là 98,5 triệu USD. Đang làm việc với nhà tài trợ JICA, Nhật bản chuẩn bị dự án vốn vay Nâng cấp khôi phục hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An, với tổng số vốn khoảng 280 triệu USD. Lập đề xuất dự án và hoàn tất các thủ tục phê duyệt cho 4 dự án hỗ trợ kỹ thuật, với tổng kinh phí ước tính cho giai đoạn trung bình 5 năm, khoảng trên 10 triệu USD. Đang chuẩn bị 2 khoản hỗ trợ phi dự án không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản là Chương trình Bảo tồn rừng và Hỗ trợ khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai 2011 với tổng số vốn viện trợ không hoàn lại khoảng 11 triệu USD.

Phối hợp với các cơ quan trong và ngoài nước tổ chức thành công các Hội nghị quốc tế, Hội nghị khu vực tại Việt Nam: Hội nghị FAO khu vực Châu Á-Thái Bình Dương lần thứ 31, Hội nghị sáng kiến quốc gia trong Diễn đàn Lâm nghiệp Liên hiệp quốc, Hội nghị các quan chức cao cấp ASEAN và ASEAN + 3 về phát triển nông thôn và xóa đói, giảm nghèo và nhiều hội nghị chuyên ngành khác.

- Công tác quản lý chất lượng và VSATTP được đẩy mạnh: Năm 2012, tiếp tục được chọn là năm chất lượng, vệ sinh an toàn thực

phẩm nhằm từng bước giải quyết các vấn đề bức xúc trong xã hội và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các thị trường nhập khẩu. Bộ đã triển khai khối lượng công việc khá lớn, tạo sự chuyển biến tích cực, cụ thể:

Trên cơ sở Luật An toàn thực phẩm, chính sách về quản lý chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm từng bước được hoàn thiện: Bộ đã ban hành 01 Thông tư, 01 Chỉ thị và 05 Quyết định về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản. Đang triển khai xây dựng và lấy ý kiến góp ý các Bộ, ngành 9 dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm được triển khai đồng bộ: Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được nâng cao ở trong và ngoài nước; Các chương trình giám sát quốc gia về chất lượng, ATVSTP nông lâm thuỷ sản vẫn tiếp tục được duy trì và triển khai theo kế hoạch, các vi

15

phạm mất an toàn thực phẩm đối với thực phẩm tiêu dùng trong nước (sử dụng chất beta agonist trong chăn nuôi, vụ việc nhiễm chất Trifluralin trong cá điêu hồng, sử dụng chất tẩy trắng “săm pết” đối với thịt, thông tin cải thảo Trung Quốc nhiễm formandehyde,...) đã được phát hiện, xử lý, thông tin cho người tiêu dùng và chấn chỉnh hoạt động quản lý kịp thời; Hợp tác quốc tế tiếp tục được tăng cường, các vướng mắc trong xuất nhập khẩu hàng nông lâm thủy sản (hàng thủy sản Việt Nam xuất khẩu vào Nhật Bản, bị cảnh báo tại các thị trường: EU, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản…) được giải quyết thấu đáo. Xử lý hồ sơ đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam theo Thông tư số 25, số 13; trong 6 tháng đầu năm công nhận 86 doanh nghiệp của 24 nước được phép nhập khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật và 04 nước được phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật vào nước ta. Năng lực quản lý được tăng cường: Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản từ Trung ương đến địa phương tiếp tục được củng cố, kiện toàn. Đến nay đã có 57 tỉnh/thành phố thành lập Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và đã đi vào hoạt động; Các phòng kiểm nghiệm của các Trung tâm vùng được tăng cường năng lực đầu tư từ nhiều nguồn kinh phí.

5. Bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên và môi trường bền vững, có hiệu quả

Đánh giá thực hiện mục tiêu bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị

Chỉ tiêu KH 2011-2015

Thực hiện 2011

Kế hoạch 2012

Ước thực hiện 2012

1 Tỷ lệ che phủ rừng % 42 39,7 40,5 40,2

2 Tỷ lệ diện tích đất tự nhiên được bảo tồn để duy trì đa dạng sinh học

% 11,2 11,2 11,2 11,2

- Trong năm 2012, các địa phương đã triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 270/2010/CT-TTg ngày 12/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng. Tình trạng vi phạm các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ rừng giảm hơn so với cùng kỳ năm trước, nhưng vẫn còn diễn biến phức tạp cả về tính chất, mức độ thiệt hại. Tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật xảy ra ở nhiều địa bàn thuộc khu vực Đông Bắc, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. Tính đến ngày 30/6/2012, toàn quốc phát hiện 13.735 vụ vi phạm, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2011. Đã xử lý 11.620 vụ, trong đó xử phạt hành chính 11.461 vụ; khởi tố hình sự 159 vụ, 136 bị can (đã xét xử 16 vụ, 6 bị cáo). Tịch thu 69 ô tô, máy kéo; 52 xe trâu bò kéo; 1.129 xe máy; 5 ghe, thuyền, tàu; 8.338 m3 gỗ tròn; 7.622m3 gỗ xẻ; 19.646 kg động vật rừng. Tổng thu trên 130 tỷ đồng, nộp ngân sách trên 107 tỷ đồng.

Do tình hình nắng nóng và khô hạn trong những tháng đầu năm nên tại nhiều địa phương, trọng điểm là khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ

16

đã xảy ra cháy rừng. Tổng hợp sơ bộ 6 tháng đầu năm 2012, đã xảy ra 283 vụ, diện tích rừng bị cháy là 766 ha.

Các chính sách liên quan đến rừng đặc dụng đã và đang tiếp tục triển khai. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 24/2012/QĐ-TTg ngày 1/6/2012 về chính sách đầu tư cho rừng đặc dụng. Đang xây dựng Nghị định Tiêu chí xác định loài, chế độ quản lý và bảo vệ loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.

Phối hợp với các nước tăng cường kiểm soát buôn bán trái phép các loài động thực vật hoang dã, thực hiện quyền và nghĩa vụ của các nước thành viên CITES. Thực hiện nhiệm vụ đầu mối quốc gia tại GTF; Chương trình MIKE và ETIS; ASEAN-WEN và AEG-CITES về chương trình hoạt động bảo vệ các loài động vật hoang dã.

- Triển khai một số nhiệm vụ thực hiện các biện pháp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu: Thúc đẩy hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các dự án Quy hoạch thủy lợi trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và khu vực miền Trung; Thực hiện các hoạt động của Đề án giảm phát thải nhà kính trong nông nghiệp, nông thôn; Tiếp tục triển khai hệ thống quan trắc môi trường nông nghiệp theo từng lĩnh vực sản xuất của ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh thuỷ sản... 6. Kết quả thực hiện mục tiêu nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý ngành

6.1. Về xây dựng văn bản pháp luật Theo Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; 6

tháng đầu năm Bộ tiếp tục xây dựng 5 dự án Luật (Phòng chống thiên tai, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, Thú y, Thủy lợi và Thủy sản). Đã trình Chính phủ, dự án Luật Phòng chống thiên tai. Các dự án Luật khác, đang tiến hành các bước để góp ý, hoàn thiện. Đã trình Chính phủ xem xét, ban hành 02 Nghị định; trình Thủ tướng Chính phủ 4 Quyết định, đã ban hành 2 Quyết định. Theo thẩm quyền, Bộ đã ban hành 24 Thông tư. Theo kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2012, Bộ phải trình Chính phủ 4 Nghị định, 6 Quyết định và ban hành 73 Thông tư.

6.2. Về đổi mới tổ chức sản xuất - Sắp xếp đổi mới doanh nghiệp: Đã thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa và Tổ giúp việc cổ phần hóa cho

các doanh nghiệp; phân công Ban chỉ đạo và xây dựng lộ trình cổ phần hóa các doanh nghiệp; đôn đốc các doanh nghiệp nằm trong kế hoạch cổ phần hóa năm 2012 và 2013 triển khai các công việc để thực hiện theo đúng tiến độ.

Hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn các Tổng công ty 90, các doanh nghiệp độc lập thuộc Bộ xây dựng phương án tái cơ

17

cấu doanh nghiệp và kế hoạch sản xuất 5 năm (2011-2015), tổ chức thẩm định phương án cho từng doanh nghiệp.

Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa xử lý các vấn đề tài chính, tài sản; xây dựng phương án sử dụng đất trình UBND tỉnh khi chuyển công ty TNHH một thành viên sang công ty cổ phần của một số doanh nghiệp: Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam, Tổng công ty Mía đường I, Tổng công ty Mía đường II, Tổng công ty cơ điện, Xây dựng nông nghiệp và Thủy lợi, Tổng công ty Rau quả Nông sản, Công ty Thuốc thú y Trung ương, Xí nghiệp thuốc thú y trung ương, Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Hà Nội, công ty Cơ điện, Xây dựng nông nghiệp và Thủy lợi Mê Kông...

Hỗ trợ các doanh nghiệp, các nông lâm trường quốc doanh phối hợp với Ngân hàng và các cơ quan tài chính giải quyết các vấn đề về nợ xấu, chính sách thuế, chính sách tín dụng.

Tổ chức Hội nghị về công tác sắp xếp đổi mới nông lâm trường quốc doanh và kiểm tra tình hình sử dụng, quản lý đất đai của nông lâm trường tại một số địa phương để tổng hợp, báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết 28 – NQTW của Bộ chính trị về sắp xếp, đổi mới nông lâm trường quốc doanh. Tổ chức Diễn đàn doanh nghiệp nông nghiệp tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh; triển khai công tác đào tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nông nghiệp.

- Về thí điểm bảo hiểm nông nghiệp: Sau hơn một năm triển khai thí điểm, công tác thí điểm bảo hiểm nông

nghiệp đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Theo báo cáo của các địa phương và các doanh nghiệp bảo hiểm, đến nay việc thí điểm bảo hiểm nông nghiệp đã triển khai ở tất cả 20 tỉnh, thành phố với 106.763 hộ dân đã tham gia ký hợp đồng bảo hiểm (trong đó 88% hộ nghèo) với giá trị bảo hiểm cây trồng, vật nuôi là 1.027 tỷ đồng, phí bảo hiểm là 53,9 tỷ đồng, cụ thể như sau:

Về cây lúa: Có 101.332 hộ thuộc 7 tỉnh tham gia (Bình Thuận, Đồng Tháp, Nghệ An, Thái Bình, Hà Tĩnh, Nam Định, An Giang), tổng số phí bảo hiểm là 30,6 tỷ đồng, tổng diện tích trồng lúa đã tham gia bảo hiểm là 36.906 ha, giá trị bảo hiểm hơn 675,8 tỷ đồng.

Về vật nuôi: Có 4 tỉnh tham gia (Bắc Ninh, Đồng Nai, Nghệ An, Vĩnh Phúc), với tổng số phí bảo hiểm là 5,6 tỷ đồng, tổng số vật nuôi tham gia bảo hiểm là: 1.700 con bò, 79.800 con lợn và 621.000 con gia cầm. Tổng giá trị được bảo hiểm 74,4 tỷ đồng.

Về thuỷ sản: Có 1.997 hộ thuộc 3 tỉnh tham gia (Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh), với tổng số phí bảo hiểm là 17,7 tỷ đồng, tổng diện tích tham gia 1.309,86 ha. Tổng giá trị được bảo hiểm 276,8 tỷ đồng.

Đã phát sinh và giải quyết bồi thường 11,8 tỷ đồng (trong đó đã giải quyết bồi thường 4,1 tỷ đồng, số còn lại 7,7 tỷ đồng các doanh nghiệp bảo hiểm đang phối hợp với các đơn vị chức năng để giải quyết). Mặc dù số hộ dân tham gia chưa nhiều (3,25% số hộ thuộc đối tượng bảo hiểm nông nghiệp), diện tích tham

18

gia bảo hiểm chưa lớn (2,8% diện tích), số lượng vật nuôi, thuỷ sản tham gia bảo hiểm chiếm tỷ lệ thấp, song đây là kết quả ban đầu đáng được ghi nhận, tạo đà cho những năm tiếp theo.

6.3. Thực hiện công tác tổ chức, cải cách hành chính và Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí

Từ nay đến cuối năm, trên cơ sở Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT được Chính phủ phê duyệt; ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ; phối hợp với các Bộ, Ngành và các địa phương hoàn thiện bộ máy quản lý ngành ở địa phương.

Triển khai mạnh Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2012-2015 và kế hoạch năm 2012 theo chỉ đạo của Chính phủ; tiếp tục đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của khối cơ quan Bộ và các đơn vị trực thuộc.

Thực hiện nghiêm túc Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tổng số tiết kiệm đến ngày 23/5/2012 của Bộ và các đơn vị trực thuộc đạt 35,2 tỷ đồng; bao gồm tiết kiệm chi thường xuyên, đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Một số nhiệm vụ điều hành chủ yếu 5 tháng cuối năm (1). Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất đảm bảo mục tiêu tăng trưởng của

ngành, ổn định giá cả hàng nông sản, ổn định đời sống nhân nhân. (2). Triển khai các biện pháp nhằm đối phó kịp thời với thiên tai, dịch

bệnh nhằm bảo vệ sản xuất, tính mạng và tài sản của nhân dân. (3). Chuẩn bị và triển khai thực hiện kế hoạch năm 2012; trước hết là vụ

đông ở miền Bắc, vụ mùa và đông xuân ở ĐBSCL, Nam Trung bộ.

19

PHẦN THỨ HAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2013

I. Một số dự báo chủ yếu 1. Tình hình thế giới Theo dự báo của Ngân hàng thế giới cuối tháng 6/2012, mức tăng trưởng

GDP của thế giới năm 2012 chỉ đạt 2,5%, năm 2013 nhích lên được 3% và năm 2014 cũng chỉ ở mức 3,3%. Những nước đang phát triển mức tăng trưởng cũng chững lại, chỉ đạt mức 5,3% năm 2012, năm 2013 đạt 5,9%, năm 2014 đạt 6%. Mức tăng trưởng GDP của các nước mới phát triển năm 2012 chỉ đạt 1,4%, năm 2013 đạt 1,9% và năm 2014 đạt 2,3%. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã giảm dự đoán mức tăng trưởng của kinh tế Mỹ trong năm 2012 đạt 2%, so với mức dự kiến tăng 2,1% đưa ra hồi tháng 4. Tăng trưởng thương mại thế giới năm 2013 được dự báo duy trì ở mức 5,6%, tăng cao hơn so với mức 4% của năm 2012.

Theo dự báo của Liên hiệp quốc, giá lương thực thực phẩm trên thế giới tiếp tục xu hướng giảm trong năm 2012 và năm 2013. Nợ công và thâm hụt ngân sách ở Châu Âu chưa được giải quyết triệt để; những diễn biến xung đột chính trị cục bộ, thiên tai, dịch bệnh... Đây là những yếu tố tiềm ẩn rủi ro tác động xấu đến nền kinh tế thế giới, cũng như nền kinh tế nước ta.

2. Tình hình trong nước Việc thực hiện các chính sách về tiền tệ và tài khóa cùng những giải pháp

đồng bộ khác trong những tháng cuối năm theo tinh thần Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ có khả năng khơi thông nguồn lực, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng trong nước. Quá trình thực hiện tái cấu trúc nền kinh tế cũng là yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng và ổn định nền kinh tế trong nước.

Tuy vậy, nền kinh tế nước ta vẫn còn nhiều khó khăn thách thức. Việc thực hiện các chính sách nhằm ổn định kinh tế vĩ mô sẽ gây khó khăn nhất định đối với tăng trưởng kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp, nông thôn nói riêng. Việc mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường lớn như Châu Âu gặp nhiều khó khăn do các nền kinh tế này tăng trưởng chậm, thậm trí có thể rơi vào suy thoái.

Tình trạng hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi luôn tiềm ẩn và có thể xẩy ra trên diên rộng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất nông, lâm, thủy sản.

II. Kế hoạch phát triển ngành năm 2013 1. Mục tiêu phát triển ngành năm 2013 Mục tiêu chung của ngành nông nghiệp, nông thôn năm 2013 là: Tạo

được sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc tái cơ cấu lại nền sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, đảm bảo sự phát triển bền vững, giải quyết các vấn đề an sinh xã hội.

20

Năm 2013, phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng GDP của ngành đạt 2,4-2,8%; giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng từ 3,6 - 4,0% so với năm 2012 (trong đó trồng trọt 2,0-2,5%, chăn nuôi 6,5 - 7,0%, lâm nghiệp 5,5 - 6,0%, thủy sản 4,5 - 5,0%).

Một số chỉ tiêu chủ yếu

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị tính

Chỉ tiêu KH 2011-2015

Ước thực hiện 2012

Chỉ tiêu kế hoạch 2013

1 Tốc độ tăng GDP ngành % 2,6 - 3,0 2,5 - 2,8 2,4 - 2,8

2 Tốc độ tăng GTSX ngành % 4,0 - 4,5 3,7 - 4,0 3,6 - 4,0

3 Tổng kim ngạch xuất khẩu tỷ USD 21 26,5 28

4 Tỷ lệ che phủ rừng % 42 40,2 40,7

2. Kế hoạch thực hiện các mục tiêu

2.1. Kế hoạch thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế ngành

a. Phát triển trồng trọt - Phương hướng chính là tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp thâm canh, ứng

dụng khoa học công nghệ, trọng tâm là công tác giống nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; Áp dụng các biện pháp kỹ thuật sau thu hoạch để giảm tổn thất sau thu hoạch và cải thiện chất lượng sản phẩm; Chú trọng khâu chế biến và đa dạng hóa sản phẩm nhằm nâng cao giá trị gia tăng, hiệu quả sản xuất.

- Mục tiêu tăng trưởng giá trị sản xuất năm 2013 của ngành trồng trọt là 2,0-2,5%; sản lượng lương thực (cây có hạt) bình quân đầu người đạt 535 kg.

Mục tiêu phát triển trồng trọt năm 2013

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Ước thực hiện 2012

Chỉ tiêu kế hoạch 2013

1 Tốc độ tăng GTSX trồng trọt % 2,5-3,0 2,6-2,8 2,0-2,5

2 Lương thực hạt bình quân Kg/người 470 530 535

+ Về sản xuất lương thực: Năm 2013, giữ diện tích gieo trồng lúa khoảng 7,59 triệu ha, năng suất bình quân 56,5 tạ/ha, sản lượng đạt khoảng 42,9 triệu tấn để vừa bảo đảm đủ lương thực cho tiêu dùng trong nước, vừa có khối lượng gạo xuất khẩu khoảng 7,0 triệu tấn.

Đối với các vùng đồng bằng có lợi thế về trồng lúa, nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung nâng cao năng suất, chất lượng bằng việc sử dụng các giống mới năng suất cao, chất lượng phù hợp với yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu; bố trí cơ cấu giống, mùa vụ né tránh sâu bệnh và thời tiết xấu; liên kết 4 nhà xây dựng cánh đồng mẫu lớn áp dụng đồng bộ các biện pháp nhằm giảm giá thành sản xuất lúa.

21

Đối với các vùng Trung du miền núi, Tây Nguyên đặc biệt là vùng sâu, vùng xa tiếp tục khuyến khích đầu tư phát triển thủy lợi vừa và nhỏ, tăng cường công tác khuyến nông và hỗ trợ nông dân sản xuất để đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ. Ổn định diện tích ngô khoảng 1,15 triệu ha như năm 2012. Tiếp tục đưa các giống ngô mới có năng suất cao, một số giống ngô chuyển gen, kết hợp các biện pháp đầu tư thâm canh nhằm đạt năng suất bình quân 43,5 tạ/ha để đạt sản lượng gần 5,0 triệu tấn.

Diện tích sắn duy trì ở quy mô khoảng 510 ngàn ha, hướng dẫn nông dân đầu tư thâm canh theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm giảm suy thoái đất, đưa năng suất sắn lên 180 tạ/ha để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu công nghiệp và chế biến thức ăn chăn nuôi.

+ Về phát triển các cây công nghiệp: Từ năm 2013, chỉ đạo các địa phương và có chính sách hỗ trợ tái canh các vườn cà phê già cỗi, năng suất thấp nhằm đảm bảo duy trì ổn định sản lượng và thu nhập cho người trồng và phê trong tương lai. Diện tích chè năm 2013 dự kiến đạt 133 nghìn ha, tăng 2,4 ngàn ha so với năm 2012. Toàn bộ diện tích chè trồng mới và chè già cỗi cần được trồng thay thế bằng các giống mới có năng suất, chất lượng cao. Đối với cây điều, định hướng duy trì diện tích xung quanh 300 ngàn ha (năm 2013 còn 345 ngàn ha), nhưng cần trồng thay thế bằng các giống có năng suất, chất lượng cao hơn. Đối với cây cao su, năm 2013 tiếp tục chăm sóc diện tích hiện có, tăng diện tích cao su kinh doanh lên 485 ngàn ha để đạt sản lượng mủ 845 nghìn tấn.

Đối với cây công nghiệp hàng năm, ổn định 290 nghìn ha mía, thâm canh với bộ giống có trữ lượng đường cao, phù hợp với từng vùng, thực hiện rải vụ để đạt sản lượng 18,3 triệu tấn. Tăng diện tích lạc từ 190 nghìn ha năm 2012 lên 200 nghìn ha, để đạt sản lượng 430 nghìn tấn. Tiếp tục khuyến khích mở rộng diện tích đậu tương lên 175 nghìn ha nhằm đạt sản lượng 263 nghìn tấn, từng bước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và chế biến thức ăn gia súc.

+ Về phát triển rau và cây ăn quả: Đẩy mạnh áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt đối với rau và cây ăn quả. Trong năm 2013, dự kiến diện tích rau, đậu các loại đạt trên 1 triệu ha, tăng từ 6-15% so với năm 2012; sản lượng rau các loại đạt 14 triệu tấn, đậu đỗ các loại trên 200 nghìn tấn.

- Các nhiệm vụ chủ yếu cần triển khai thực hiện: + Chỉ đạo các địa phương căn cứ vào tín hiệu của thị trường, tiềm năng,

lợi thế của địa phương và quy hoạch ngành đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 rà soát quy hoạch sản xuất, xác định cơ cấu cây trồng và quy mô sản xuất phù hợp.

+ Xây dựng Đề án chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa bấp bênh sang trồng ngô và đậu tương cung cấp nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.

+ Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án phát triển giống theo Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ nhằm

22

tăng tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (hoặc tương đương) trong sản xuất nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng.

+ Tổ chức triển khai Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, trước hết đối với cây rau, quả nhằm tăng chất lượng và VSATTP.

+ Hoàn thiện chính sách, hướng dẫn các địa phương triển khai Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

+ Chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh ứng dụng quy trình thâm canh “3 giảm, 3 tăng” trong sản xuất lúa; Phát triển các khu sản xuất chuyên canh, cánh đồng mẫu lớn, gắn với chính sách tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng; Trồng tái canh diện tích cà phê già cỗi bằng các giống mới; Trồng thay thế diện tích điều già cỗi, năng suất thấp bằng các giống mới...

+ Theo dõi sát giá cả vật tư đầu vào phục vụ sản xuất (đặc biệt là phân bón, thuốc bảo vệ thực vật) và tình hình dịch bệnh để có biện pháp chỉ đạo điều hành đảm bảo hiệu quả cho người sản xuất.

+ Tiếp tục triển khai Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02/12/2011của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.

+ Đổi mới quản lý thuỷ nông nhằm tăng hiệu quả sử dụng nước. Phối hợp với Bộ Công thương trong việc vận hành hợp lý hồ chứa nhằm hạn chế tác động xấu do xả lũ và tăng khả năng giải quyết nước tưới cho sản xuất.

b. Phát triển chăn nuôi - Định hướng của ngành trong năm 2013 là: + Từng bước tái cấu trúc ngành, chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang

phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại, duy trì chăn nuôi nông hộ nhưng theo hình thức công nghiệp và ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích tổ chức sản xuất khép kín, liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị để cắt giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng.

+ Khuyến khích chuyển dịch dần chăn nuôi từ vùng mật độ dân số cao đến nơi có mật độ dân số thấp (trung du, miền núi), hình thành các vùng chăn nuôi xa thành phố, khu dân cư; Chuyển dịch cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng gia cầm, tiếp tục phát triển chăn nuôi lợn và gia súc lớn.

+ Bố trí đủ nguồn lực để chủ động phòng chống dịch cúm gia cầm, dịch lở mồm long móng, tai xanh ở gia súc và các loại dịch bệnh khác.

- Mục tiêu tăng trưởng GTSX năm 2013 của ngành chăn nuôi là 6,5-7,0%; sản lượng thịt hơi các loại đạt 4,67 triệu tấn; sản lượng trứng 8.543 triệu quả; sữa tươi 417 nghìn tấn; thức ăn chăn nuôi công nghiệp 13,5 triệu tấn. Tỷ trọng GTSX ngành chăn nuôi chiếm 26-28% trong cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp.

23

Mục tiêu phát triển chăn nuôi năm 2013

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Ước thực hiện 2012

Chỉ tiêu KH 2013

1 Tốc độ tăng GTSX chăn nuôi % 8-8,5 6,0-6,5 6,5-7,0

2 Tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị SXNN % 32 24-25 26-28

- Một số nhiệm vụ chủ yếu cần triển khai thực hiện: + Tiếp tục chỉ đạo các địa phương tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển

Chăn nuôi đến năm 2020 theo Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án giống vật nuôi theo Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ, tạo điều kiện tối đa cho các doanh nghiệp tham gia công tác nhân giống, cung cấp đủ giống có chất lượng cho sản xuất.

+ Tiếp tục tổ chức thực hiện chính sách đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi theo Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ; Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 9/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 148/2007/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 13/12/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và PTNT.

+ Nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng thức ăn chăn nuôi, giảm chi phí sản xuất, bảo vệ môi trường.

+ Tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án phát triển chăn nuôi quy mô nhỏ; Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm và Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chăn nuôi do WB tài trợ...

+ Chỉ đạo thực hiện Đề án tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành thú y giai đoạn 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 22/3/2012 nhằm nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát phòng chống dịch bệnh, đảm bảo phát triển chăn nuôi hiệu quả, bền vững, cung cấp tực phẩm chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

c. Phát triển thủy sản - Định hướng phát triển: Tiếp tục đa dạng hóa đối tượng nuôi đáp ứng cơ hội thị trường; khuyến

khích phương thức nuôi công nghiệp áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng tốt. Khuyến khích đánh bắt xa bờ, khai thác các đối tượng có giá trị kinh tế cao. Phát triển mô hình đồng quản lý nguồn lợi ven bờ nhằm nâng cao khả năng tự phục hồi và bảo vệ bền vững nguồn lợi thủy sản. Đầu tư ứng dụng công nghệ trong bảo quản và sau thu hoạch, tăng giá trị sản phẩm; cơ cấu lại sản phẩm chế biến đông lạnh theo nhu cầu thị trường.

24

- Mục tiêu năm 2013 của ngành thủy sản là phấn đấu đạt tổng sản lượng thủy sản xấp xỉ 5,95 triệu tấn; trong đó, sản lượng khai thác 2,6 triệu tấn (khai thác hải sản 2,4 triệu tấn, khai thác nội địa 200 ngàn tấn), sản lượng nuôi trồng 3,35 triệu tấn; GTSX thủy sản tăng 4,5-5,0%, giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng 4,5-5,0% so với 2012.

Mục tiêu phát triển thủy sản năm 2013

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Ước thực hiện 2012

Chỉ tiêu kế hoạch 2013

1 Tốc độ tăng GTSX thủy sản % 6-7 5,0 - 5,5 4,5 - 5,0

2 Tốc độ tăng GTKN xuất khẩu thuỷ sản % 11,5 4,5 - 5,0 4,5 - 5,0

3 Sản lượng thuỷ sản khai thác 1000 tấn 2.350 2.550 2.600

4 Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng 1000 tấn 3.650 3.150 3.350

- Để hoàn thành các mục tiêu trên, một số nhiệm vụ chính cần triển khai thực hiện trong năm 2013:

+ Các địa phương rà soát lại diện tích nuôi trồng thủy sản, đảm bảo các điều kiện nuôi an toàn dịch bệnh. Song song với tập trung sản xuất các đối tượng nuôi chủ lực (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra, tôm càng xanh, rô phi, nhuyễn thể), tiếp tục đa dạng hóa đối tượng nuôi để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Đẩy mạnh triển khai áp dụng VietGAP trên quy mô toàn quốc, mở rộng cho các đối tượng nuôi mới và có sản lượng hàng hóa lớn (cá rô phi, cá nước lạnh, nhuyễn thể, một số loài cá biển); tiếp tục củng cố, hoàn thiện hệ thống đánh giá chứng nhận đạt hiệu quả, đảm bảo chất lượng (đào tạo chuyên gia, nâng cấp website, đánh giá và chỉ định các tổ chức chứng nhận mới); tuyên truyền, phổ biến về VietGAP và phát triển thị trường cho sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP để khuyến khích việc áp dụng.

Hoàn thành quy hoạch và thực hiện đầu tư nâng cao năng lực các cơ sở sản xuất giống thủy sản đảm bảo cung cấp đủ giống tốt cho sản xuất. Triển khai kế hoạch thay thế giống bố mẹ chất lượng kém đối với cá tra, tôm thẻ chân trắng; kết hợp tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất, điều kiện an toàn vệ sinh tại các cơ sở sản xuất giống, cấp giấy chứng nhận giống. Đối với giống bố mẹ nhập khẩu chỉ cho nhập khẩu đối với giống có nguồn gốc rõ ràng, sạch bệnh, chất lượng cao và thực hiện đúng qui trình đã được qui định để đảm bảo nguồn giống sạch bệnh cho người nuôi.

Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng vùng nuôi thâm canh. Tăng cường phát triển khâu chế biến, công nghiệp sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học. Tập trung tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp chế biến thủy sản để duy trì, phát triển chế biến, xuất khẩu thuỷ sản.

25

+ Về khai thác hải sản: Phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan, các địa phương xây dựng văn bản hướng dẫn thi hành Luật Biển Việt Nam và tổ chức triển khai thực hiện khi văn bản có hiệu lực.

Khuyến khích hoạt động xa bờ theo hình thức tổ đội sản xuất, khai thác các đối tượng có giá trị kinh tế cao, thị trường tiêu thụ tốt; nghiên cứu và đầu tư ứng dụng công nghệ bảo quản trong và sau thu hoạch để giảm tỉ lệ thất thoát; đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại trong chế biến nâng cao giá trị sản phẩm; cơ cấu lại sản phẩm chế biến đông lạnh theo hướng giảm tỷ lệ các sản phẩm sơ chế, tăng tỷ trọng các sản phẩm ăn liền, đa dạng hoá mặt hàng chế biến; mở rộng áp dụng hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo ISO, HACCP, GMP, SSOP.

Hoàn thiện Đề án “Xây dựng lực lượng kiểm ngư” trình Chính phủ phê duyệt. Phát triển lực lượng thanh tra thủy sản, kiểm ngư trên biển để thực thi các hoạt động hướng dẫn và giám sát pháp luật thuỷ sản trên biển. Khuyến khích sự tham gia của người dân vào quản lý, bảo vệ nguồn lợi ven bờ; xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai Chương trình Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ cho ngành thủy sản, hệ thống thủy lợi, khu neo đậu tránh trú bão, bến cá, cảng cá; thiết lập khu bảo tồn biển; cải thiện hệ thống dữ liệu thủy sản, phân tích nguồn, trữ lượng thủy sản và giám sát mức độ đánh bắt.

d. Phát triển lâm nghiệp - Định hướng chung là bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng hiện có; khuyến

khích đầu tư trồng rừng mới; đẩy mạnh chế biến lâm sản phục vụ xuất khẩu; quản lý hiệu quả tài nguyên rừng; đảm bảo cuộc sống của người dân làm nghề rừng.

- Mục tiêu năm 2013 của ngành lâm nghiệp là tốc độ tăng GTSX đạt 5,5-6,0%; tỷ lệ che phủ của rừng đạt 40,7%. Mục tiêu cụ thể là: Bảo vệ và phát triển bền vững đối với 13,5 triệu ha rừng hiện có; Trồng rừng 260.000 ha, trong đó trồng mới rừng phòng hộ, đặc dụng 30.000 ha, trồng mới rừng sản xuất 140.000 ha và trồng lại rừng trồng sau khai thác 90.000 ha; Khoanh nuôi tái sinh 360.000 ha, trong đó khoanh nuôi tái sinh rừng chuyển tiếp 310 ngàn ha; Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt: 5.000 ha; Trồng mới 50 triệu cây phân tán.

Mục tiêu phát triển lâm nghiệp năm 2013

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH

2011-2015

Ước TH

2012

Chỉ tiêu kế

hoạch 2013

1 Tốc độ tăng GTSX lâm nghiệp % 1,5 - 2,0 5,5-6,0 5,5-6,0

2 Giá trị KNXK lâm sản, đồ gỗ tỷ USD 4,5 4,7 4,8

3 Tỷ lệ che phủ rừng % 42 40,2 40,7

26

- Nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2013 là: + Tiếp tục tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch bảo vệ và phát

triển rừng theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên phát triển và tăng tỷ lệ rừng kinh tế trong tổng diện tích rừng của cả nước. Chuyển đổi cơ cấu sản phẩm từ khai thác gỗ non xuất khẩu dăm gỗ sang khai thác gỗ lớn nhằm tạo vùng nguyên liệu tập trung, cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến đồ gỗ xuất khẩu, giảm dần nhập khẩu gỗ nguyên liệu và phát triển dịch vụ môi trường rừng. Quản lý, sử dụng bền vững diện tích rừng tự nhiên, thay thế các diện tích kém hiệu quả bằng rừng trồng có năng suất cao, đáp ứng tiêu chí bền vững, đưa lâm nghiệp thực sự trở thành ngành kinh tế có hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Điều chỉnh cơ cấu giống cây lâm nghiệp trồng rừng phòng hộ theo hướng tăng cây đa mục tiêu tạo điều kiện tăng thu nhập cho người làm nghề rừng.

+ Phát huy vai trò của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam trong việc sử dụng nguồn kinh phí thu được từ các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định 99/2010/NĐ-CP phục vụ cho mục tiêu phát triển rừng. Đánh giá việc thực hiện Nghị định 200/2004/NĐ-CP của Chính phủ về đổi mới lâm trường quốc doanh; trên cơ sở đó điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách đầu tư và quản lý để đảm bảo các lâm trường quốc doanh hoạt động có hiệu quả, đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.

+ Thực thi chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng theo Quyết định số 7/2012/QĐ-TTg ngày 8/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Sắp xếp và tăng cường lực lượng kiểm lâm để đảm bảo tốt vai trò là lực lượng nòng cốt trong quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, vừa tham gia thực hiện các nhiệm vụ về giao đất, giao rừng, khuyến lâm và thống kê, kiểm kê rừng trên địa bàn.

+ Tiếp tục triển khai công tác giao đất, khoán rừng cho các hộ gia đình, các cộng đồng để tổ chức quản lý bảo vệ; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có khả năng đầu tư trồng rừng sản xuất thâm canh có hiệu quả; thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất và chế biến lâm sản, phát triển du lịch sinh thái rừng. e. Phát triển chế biến NLTS và ngành nghề nông thôn

Mục tiêu năm 2013 là phát triển công nghiệp chế biến, thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối theo hướng bền vững, tăng giá trị gia tăng của sản phẩm theo chuỗi từ khâu sản xuất nguyên liệu đến bảo quản sau thu hoạch, chế biến và tiêu thụ; tiếp tục hỗ trợ đầu tư cơ giới hoá sản xuất và thu hoạch, bảo quản nông thuỷ sản; tăng cường công tác xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm nông lâm thuỷ sản và thủ công mỹ nghệ cả thị trường trong và ngoài nước.

Để thực hiện mục tiêu trên, các nhiệm vụ chính cần tập trung triển khai là: - Theo dõi tình hình sản xuất, tiêu thụ và những khó khăn vướng mắc của các

doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản và nghiên cứu, đề xuất các chính sách tháo gỡ khó khăn; phát triển chế biến nông sản theo hướng đầu tư chiều sâu, chế biến tinh, tăng giá trị gia tăng theo chuỗi giá trị.

27

- Hướng dẫn thực hiện và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản tại các địa phương; phát triển công nghiệp chế biến đi đôi với phát triển nguồn nguyên liệu để doanh nghiệp ổn định sản xuất, phát triển lâu dài; rà soát tổng hợp các cơ sở có quy mô công nghiệp bảo quản chế biến nông, thuỷ sản để tăng cường sự quản lý của nhà nước trong phát triển kinh tế kết hợp với bảo vệ môi trường.

- Tổ chức kiểm tra các cơ sở sản xuất, chế biến nông sản về điều kiện sản xuất đáp ứng quy định về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm, trên cơ sở đó có giải pháp xử lý các cơ sở chưa chấp hành nghiêm.

- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện quyết định số 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản; tổ chức thẩm định các cơ sở sản xuất máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ theo các Quyết định trên. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2011-2015 theo quyết định số 2281/QĐ-TTg ngày 10/12/2010 của Thủ tướng chính phủ; Tổ chức kiểm tra công tác ATVSLĐ, PCCN.

- Triển khai thực hiện Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Dự án hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giúp các làng nghề, hộ gia đình, hợp tác xã và doanh nghiệp xây dựng và nhân rộng mô hình để sản xuất các sản phẩm thủ công truyền thống vừa mang tính thủ công truyền thống vừa mang tính hiện đại có sức cạnh tranh cao.

- Nghiên cứu xây dựng các mô hình thí điểm xử lý môi trường làng nghề, nhất là các làng nghề tái chế giấy, sắt thép, xử lý nguyên vật liệu mây tre đan và chế biến nông thuỷ sản, ưu tiên xử lý ô nhiễm môi trường ở các làng nghề gần khu dân cư tập trung.

- Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo lao động nông thôn cả phi nông nghiệp và nông nghiệp, nhất là chế tạo mẫu mã sản phẩm thủ công truyền thống để sản phẩm - Thực hiện rà soát lại quy hoạch và có biện pháp ổn định diện tích sản xuất muối, đẩy nhanh tiến độ đầu tư, sớm đưa đồng muối công nghiệp Quán Thẻ đi vào hoạt động để đảm bảo toàn quốc có 14.500 - 15.000 ha diện tích sản xuất muối, đảm bảo sản lượng, tăng chất lượng và giá muối.

2.2. Kế hoạch thực hiện mục tiêu cải thiện mức sống và điều kiện sống dân cư nông thôn

2.2.1. Mục tiêu năm 2013 Tiếp tục tăng cường công tác xoá đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống dân

cư nông thôn, đặc biệt là ở 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ; tập trung giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở nông thôn; giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp còn dưới 46% lao động xã

28

hội; giảm tỷ lệ hộ nghèo nông thôn xuống còn 12%, tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 82%, tỷ lệ hộ dân nông thôn có hố xí hợp vệ sinh đạt 61%.

2.2.2. Các chương trình trọng tâm (1) Tiếp tục triển khai Chương trình nông thôn mới - Tập trung chỉ đạo triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về xây

dựng nông thôn mới, trong đó chú trọng công tác tập huấn đào tạo đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT; tổ chức tuyên truyền sâu rộng giúp cho cư dân nông thôn hiểu và tự giác tham gia tích cực vào công cuộc xây dựng nông thôn mới.

Phấn đấu đến hết năm 2013, có 200 xã được chính thức công nhận đạt tiêu chuẩn nông thôn mới, giảm số xã đạt 5 tiêu chí xuống còn dưới 40%; hoàn thành quy hoạch nông thôn mới cho 100% số xã trong cả nước; hoàn thành quy hoạch chi tiết cho 50% số xã. Tiếp tục chỉ đạo triển khai lập Đề án xây dựng nông thôn mới, mục tiêu 100% số xã hoàn thành Đề án xây dựng nông thôn mới vào năm 2013.

(2) Tiếp tục thực hiện các Chương trình xóa đói giảm nghèo - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các Chương trình MTQG về giảm nghèo,

Chương trình 135 giai đoạn II, tập trung triển khai các đề án hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.

- Tiếp tục hỗ trợ kinh phí phát triển sản xuất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho 1.788 xã và 2.701 thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi; hỗ trợ bồi dưỡng về kiến thức và kỹ năng áp dụng kỹ thuật và công nghệ mới để đạt năng suất cao, tăng thu nhập, thoát nghèo bền vững.

(3) Quy hoạch và điều chỉnh dân cư - Tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh cơ chế, chính sách về di dân; ưu tiên bố

trí dân cư cho vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai (sạt lở bờ sông, bờ biển, lũ quét,...), hải đảo, vùng xung yếu và rất xung yếu, vùng bảo vệ nghiêm ngặt của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Thực hiện các dự án bố trí dân cư biên giới Việt - Trung; hạn chế dân di cư tự do và ổn định cho dân di cư đã đến trên địa bàn, nhất là khu vực Tây Nguyên.

- Dự kiến bố trí, sắp xếp 23.000 hộ, trong đó bố trí vùng thiên tai 15.000 hộ, vùng đặc biệt khó khăn 2.000 hộ, vùng biên giới, hải đảo 3.000 hộ, vùng xung yếu, rất xung yếu, vùng bảo vệ nghiêm ngặt của rừng phòng hộ và đặc dụng là 500 hộ, và bố trí, sắp xếp ổn định dân di cư tự do 2.500 hộ.

(4) Đổi mới tổ chức sản xuất thúc đẩy sản xuất nông lâm ngư diêm nghiệp Tiếp tục sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành; sắp

xếp, đổi mới lâm trường quốc doanh, rà soát hiện trạng sử dụng quỹ đất rừng, thu hồi diện tích sử dụng sai mục đích, kém hiệu quả, vượt khả năng quản lý của

29

các lâm trường giao lại cho chính quyền địa phương để cho các tổ chức, cá nhân thuê sử dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Tiếp tục phát triển kinh tế hộ lên một bước mới theo hướng chuyên môn hóa, sản xuất quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích và hỗ trợ các hộ sản xuất áp dụng khoa học công nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến để nâng cao năng suất, chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.

Khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác, tổ chức hiệp hội ngành hàng; phát triển mô hình liên kết, hợp tác sản xuất giữa doanh nghiệp, nhà khoa học với các hộ nông dân xây dựng cánh đồng mẫu lớn gắn với tiêu thụ sản phẩm.

Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi hơn cho kinh tế trang trại sản xuất hàng hóa lớn, tập trung với các điều kiện và yếu tố sản xuất theo hướng công nghiệp, hiện đại.

Phối hợp với Bộ Tài chính hoàn thiện cơ chế chính sách thí điểm bảo hiểm nông nghiệp đối với các sản phẩm bảo hiểm cây lúa, chăn nuôi, thuỷ sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trên cơ sở đó xác định quy trình canh tác, sản xuất, quy trình theo dõi, công bố xác nhận bệnh dịch, quá trình giao kết bảo hiểm, bồi thường để thực hiện thống nhất đảm bảo hiệu quả.

(5) Thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Triển khai thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT giai

đoạn 2011-2015. Năm 2013, dự kiến kế hoạch đưa tỷ lệ dân nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh lên 82%. Tập trung ưu tiên cho các công trình cấp nước sạch và VSMTNT các xã nông thôn mới, các vùng sâu, vùng xa; vùng ven biển; các vùng thường bị thiên tai hạn hán, lũ lụt; vùng nguồn nước bị ô nhiễm.

Chú trọng thực hiện kế hoạch về vệ sinh môi trường nông thôn, đưa tỷ lệ số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh lên 61%.

Tiếp tục phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội tạo thêm nguồn vốn tập trung đầu tư các công trình cấp nước tập trung, bảo đảm chất lượng nước; đồng thời thực hiện xã hội hoá mạnh mẽ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn để tăng thêm nguồn vốn và gắn trách nhiệm của người sử dụng đối với các công trình đã xây dựng, đảm bảo tính bền vững.

2.3. Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

2.3.1. Mục tiêu năm 2013 Tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế; góp phần duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định, bền vững của toàn ngành; từng bước triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

30

2.3.2. Các chương trình trọng tâm (1) Phát triển thủy lợi Thuỷ lợi năm 2013 tiếp tục hướng vào phục vụ đa mục tiêu, đảm bảo nhu cầu cung cấp nước cho thâm canh cây trồng, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối; nhu cầu nước cho phát triển công nghiệp, phục vụ đời sống dân cư... Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu tại Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

Công tác thủy lợi năm 2013 cần tập trung vào các nhiệm vụ sau: - Hoàn thành các công trình đầu tư dở dang. Đầu tư mới chủ yếu để đảm

bảo an toàn các hồ chứa, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, chống ngập lụt tại các đô thị lớn, các công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản trên cơ sở xem xét kỹ tính cấp bách và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư. Nâng cấp các công trình hiện có, công trình phục vụ đa mục tiêu.

- Tiếp tục phát triển thủy lợi vừa và nhỏ cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số để đảm bảo nước tưới và sinh hoạt, góp phần ổn định cuộc sống, xóa đói giảm nghèo.

- Đẩy mạnh thực hiện chương trình đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thuỷ lợi. Ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi. (2) Công tác đê điều và phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai

Mục tiêu chung của công tác đê điều và phòng, chống lụt bão là: Chủ động trong công tác phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra; bảo đảm mọi hoạt động bình thường về kinh tế, xã hội kể cả trong trường hợp thiên tai xẩy ra; tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nhất là ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai. - Tu bổ đê điều thường xuyên: Hướng ưu tiên đầu tư vào những công trình trọng điểm, có khả năng gây mất an toàn cho đê điều; tạo điều kiện phát triển dân sinh, kinh tế khu vực được đê điều bảo vệ. Tiếp tục triển khai các Chương trình củng cố, nâng cấp đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam (Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006) và từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang (Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27/5/2009); Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020 (Quyết định 2068/QĐ-TTg ngày 9/12/2009).

- Nâng cao khả năng phòng tránh, hạn chế tác động bất lợi của thiên tai, sự biến động của khí hậu đối với sản xuất và môi trường. Xây dựng các phương án chủ động phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai; tăng cường năng lực nhằm chủ động ứng phó kịp thời và có hiệu quả trước mọi tình huống. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 4/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính

31

phủ bãi bỏ việc sử dụng các khu phân lũ, làm chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng.

(3) Phát triển cơ sở hạ tầng thuỷ sản - Tiếp tục đầu tư các dự án hạ tầng giống thuỷ sản theo quy hoạch hệ

thống nghiên cứu, sản xuất và cung ứng giống đến năm 2020. Tập trung vốn để hoàn thành Trung tâm Quốc gia giống Hải sản Nam Bộ tại Vũng Tàu, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dư án Trung tâm chọn cá rô phi ở Quảng Nam, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép khởi công Trung tâm quốc gia giống thuỷ sản nước ngọt Miền Trung tại Tây Nguyên.

- Tiếp tục đầu tư hạ tầng vùng nuôi thuỷ sản tập trung từ nguồn vốn của Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản (Hoàng Xá-Phú Thọ, Đầm Nại-Ninh Thuận, Đầm Dơi-Cà Mau, Đồng Đon-Trà Vinh...) và một số dự án khác sử dụng vốn của chương trình này.

- Tập trung, bố trí vốn dứt điểm hoàn thành các dự án khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng đang đầu tư dở dang sớm hoàn thành đưa vào sử dụng (khu neo đậu tránh trú bão Hòn Tre-Kiên Giang, Sông Dinh, Côn Đảo-Bà Rịa Vũng Tàu). Đồng thời bố trí vốn để khởi công dự án khu neo đậu tránh trú bão Cửa Hội Xuân Phổ-Hà Tĩnh theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Hoàn thành các dự án cảng cá đang thực hiện dở dang, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ bố trí vốn đầu tư các cảng cá theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Hoàn thành dự án hệ thống thông tin nghề cá giai đoạn I, đánh giá hiệu quả của việc hỗ trợ máy thu trực canh cho ngư dân để báo cáo cáo Thủ tướng Chính phủ tiếp tục hỗ trợ cho ngư dân. - Triển khai, giám sát và đánh giá các nội dung dự án “Nguồn lợi ven bờ vì sự phát triển bền vững” sử dụng vay vốn của WB: Tăng cường năng lực thể chế cho quản lý nguồn lợi ven biển bền vững; Thực hành tốt nuôi trồng thuỷ sản bền vững và Quản lý bền vững nghề khai thác thuỷ sản ven bờ. Đẩy nhanh tiến độ thực dự án đầu tư hệ thống quan sát tàu cá, vùng đánh bắt và nguồn lợi thuỷ sản bằng công nghệ vệ tinh MOVIMARD.

2.4. Kế hoạch thực hiện mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế ngành

2.4.1. Mục tiêu năm 2013 Mục tiêu năm 2013 kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 28 tỷ USD, tăng từ

1-2 tỷ USD so với năm 2012; trong đó thuỷ sản đạt 6,7 tỷ USD, lâm sản và đồ gỗ: 4,8 tỷ USD, nông sản: 15 tỷ USD.

2.4.2. Các chương trình trọng tâm (1). Chương trình quản lý chất lượng VSATTP - Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn,

quy chuẩn thực thi Luật ATTP và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP: Phối hợp xây

32

dựng Thông tư liên tịch 3 Bộ Y tế, NN&PTNT, Công thương về thực hiện Luật ATTP và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Hoàn thiện, ban hành và hướng dẫn triển khai thực hiện 9 Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

- Kiện toàn hệ thống tổ chức cơ quan quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, hệ thống thanh tra chuyên ngành từ Trung ương đến địa phương: Phân công, phân cấp quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm đảm bảo thực hiện đúng, đủ nhiệm vụ được giao; Sửa đổi Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BNV-BNNPTNT ngày 05/6/2009 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở NN&PTNT; Xây dựng trình Bộ ban hành và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm cho địa phương.

- Tăng cường năng lực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trong ngành đủ sức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ được phân công theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP: Triển khai Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 30/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Triển khai Dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015” theo Quyết định 1165/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/5/2012 của Bộ NN&PTNT.

- Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền thực hiện Luật An toàn thực phẩm. Tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản.

- Duy trì hiệu quả Chương trình giám sát an toàn vệ sinh nông sản đối với các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi; truy xuất, xử lý các trường hợp mất ATVSTP; hướng dẫn các địa phương áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ, đặc biệt là các sản phẩm rau quả nhằm tăng chất lượng và VSATTP. Duy trì các chương trình giám sát quốc gia về ATTP thủy sản; truy xuất, xử lý các trường hợp mất ATVSTP.

(2). Nghiên cứu và chuyển giao KHCN Phương hướng chung là: Tiếp tục phát triển đa dạng hóa các tổ chức

nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật; Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học, công nghệ; Đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính phục vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao KHCN và TBKT trong nông nghiệp nông thôn đến năm 2020”.

33

Trong năm 2013, công tác nghiên cứu khoa học công nghệ của các cơ quan Bộ, với mức kinh phí đề nghị gần 900 tỷ đồng tập trung vào những nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất, chất lượng cao chống chịu với các điều kiện bất lợi, thích hợp với các vùng sinh thái khác nhau. Ưu tiên ứng dụng công nghệ sinh học trong quá trình chọn tạo giống.

- Nghiên cứu phát triển các quy trình sản xuất nông lâm thủy sản sử dụng hiệu quả vật tư để đạt năng suất cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm phát thải nhà kính; chú trọng ứng dụng công nghệ cao và ưu tiên những cây con có lợi thế của Việt Nam.

- Nghiên cứu ứng dụng và nội địa hóa công nghệ, thiết bị có hiệu quả, thân thiện với môi trường trong sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản, đánh bắt thủy hải sản, giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

- Nghiên cứu các bệnh trên cây trồng, gia súc, gia cầm, thủy sản phổ biến ở Việt Nam; quy trình phòng chống có hiệu quả; sản xuất các loại vắc xin, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật và các chế phẩm phục vụ chẩn đoán, điều trị và khống chế dịch bệnh đảm bảo an toàn cho cây trồng, vật nuôi và an toàn thực phẩm.

- Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng chính sách thực hiện tái cơ cấu sản xuất nông lâm thủy sản, đổi mới quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn.

- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới để xây dựng các công trình thủy lợi, phát triển và ứng dụng các quy trình công nghệ thiết bị sử dụng tiết kiệm nước.

- Phát triển và ứng dụng các giải pháp kỹ thuật và quy trình công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất, chế biến, làng nghề, sử dụng phụ phế phẩm, chất thải sinh hoạt trong nông nghiệp, nông thôn.

(3) Chương trình xúc tiến thương mại Những yếu tố bất lợi về tăng trưởng kinh tế chậm, thâm hụt tài khóa, tỷ lệ

thất nghiệp cao của kinh tế toàn cầu sẽ có tác động đến thương mại của Việt Nam trong năm 2013. Vì vậy, trong năm 2013 cần đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động XTTM, XTĐT với mục tiêu chung phát triển thị trường nông lâm thuỷ sản trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là nâng cao chất lượng và uy tín thương mại nông lâm thuỷ sản trên thị trường trong nước và quốc tế, thu hút được nhiều nguồn vốn ĐTNN vào lĩnh vực sản xuất nông, lâm, thủy sản. Để đạt được mục tiêu đề ra cần tập trung chỉ đạo:

Các hoạt động Xúc tiến thương mại sẽ tập trung vào việc tăng cường công tác thông tin thương mại, dự báo thị trường nhằm kịp thời thông báo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhà sản xuất, xuất khẩu về các loại rào cản của

34

các nước nhập khẩu và nâng cao nhận thức của người tiêu dùng nước ngoài đối với các sản phẩm nông nghiệp Việt Nam, đồng thời kích thích tiêu dùng trong nước.

Tiếp tục duy trì tổ chức các hội chợ truyền thống của ngành nông nghiệp và hỗ trợ tổ chức các hội chợ nông nghiệp khác tại các địa phương trong cả nước, đặc biệt chú trọng đối với các ngành hàng chủ lực như lúa gạo, cà phê. Đồng thời, tổ chức các hội thảo về thị trường và xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư để giới thiệu và trao đổi thông tin, tiếp cận với các bạn hàng nước ngoài.

Đối với các hoạt động xúc tiến thương mại, XTĐT tại nước ngoài, sẽ tiếp tục duy trì việc tham gia thường xuyên một số Hội chợ thực phẩm có thương hiệu trên thế giới (Anuga - Đức, Sial - Trung Quốc, Foodex - Nhật Bản); làm việc với các tập đoàn lớn, các tập đoàn đa quốc gia theo ngành hàng; tổ chức giao thương thông qua hình thức hỗ trợ tối đa và trực tiếp cho doanh nghiệp tham gia nhằm tạo cơ hội cho các doanh nghiệp ngành nông nghiệp tiếp cận khách hàng và tiếp cận thị trường. Phối hợp với đại sứ quán, tham tán thương mại, Trung tâm XTTM của Việt Nam tại nước ngoài và các Trung tâm buôn bán của người Châu Á tại nước ngoài để tổ chức ngày hội nông sản Việt Nam tại nước ngoài, trong đó thành phần chính là các doanh nghiệp kinh doanh và các nhà sản xuất trực tiếp ngành nông, lâm, thủy sản.

Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các Hiệp hội, ngành hàng để nắm bắt kịp thời nhu cầu đầu tư, những khó khăn trong sản xuất kinh doanh, xuất khẩu để kịp thời tháo gỡ.

Nắm bắt kịp thời tình hình diễn biến của từng thị trường, mặt hàng để chỉ đạo, xử lý giải quyết từ khâu thủ tục xuất nhập khẩu, thuế quan, chất lượng hàng hoá đến khâu tranh chấp thương mại cũng như để xây dựng chương trình xúc tiến thương mại hiệu quả, chất lượng.

Tiếp tục thúc đẩy xúc tiến thương mại nội địa và xúc tiến đầu tư, ưu tiên khu vực trung du, miền núi và biên giới như: tổ chức các hội chợ triển lãm trong nước; tổ chức quảng cáo, giới thiệu và hướng dẫn tiêu dùng trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài truyền hình, các báo ngành, tổ chức các diễn đàn xúc tiến đầu tư... (4). Kế hoạch hoạt động trong lĩnh vực hợp tác quốc tế

Thực hiện kế hoạch hành động về hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2011-2015, thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế đã ký kết; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng, có tính cạnh tranh cao để nông nghiệp Việt Nam phát triển lành mạnh theo kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa.

Tiếp tục đàm phán về thuế và phi thuế quan, SPS, xuất xứ, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm và mở rộng thị trường nâng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản. Đàm phán, tiếp xúc với các nước trong khu vực để xây dựng các thỏa thuận song phương và

35

đa phương nhằm đảm bảo an toàn cho ngư dân, duy trì sản lượng đánh bắt thủy sản.

Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp tác quốc tế nhằm tăng cường hợp tác, thu hút các nguồn vốn đầu tư và hỗ trợ kỹ thuật từ bên ngoài để phục vụ cho mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn.

2.5. Kế hoạch thực hiện mục tiêu sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên tự nhiên và môi trường bền vững

2.5.1. Mục tiêu năm 2013 Mục tiêu bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên

STT Chỉ số đánh giá Đơn vị Chỉ tiêu KH 2011-2015

Ước thực hiện 2012

Chỉ tiêu KH 2013

1 Tỷ lệ che phủ rừng % 42 40,2 40,7

2 Tỷ lệ dân nông thôn được cung cấp nước sạch % 85 80 82

3 Tỷ lệ diện tích đất tự nhiên được bảo tồn để duy trì đa dạng sinh học

% 11,2 11,2 11,2

2.5.2. Các chương trình trọng tâm (1). Kế hoạch hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu bảo vệ, sử dụng có hiệu

quả và bền vững tài nguyên rừng Nhiệm vụ chủ yếu là thực thi chính sách tăng cường bảo vệ diện tích rừng hiện có, nhất là các diện tích rừng đặc dụng và phòng hộ xung yếu và rất xung yếu (rừng phòng hộ đầu nguồn, chắn sóng, …); khai thác lợi ích kinh tế từ rừng sản xuất và rừng tự nhiên theo nguyên tắc bền vững, lấy nguồn thu từ rừng để bảo vệ, phát triển và làm giàu từ rừng; ngăn chặn nạn chặt phá rừng trái phép; phòng chống cháy rừng, đảm bảo phát huy hiệu quả về môi trường của rừng.

(2). Kế hoạch hoạt động thực hiện mục tiêu bảo vệ và sử dụng nguồn tài nguyên nước hiệu quả và bền vững

Quản lý tốt nguồn nước của các lưu vực sông và hệ thống thuỷ lợi bảo đảm các quá trình khai thác, sử dụng là hợp lý, tiết kiệm, phục vụ có hiệu quả sự phát triển kinh tế-xã hội trước mắt và lâu dài. Cụ thể:

- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch thuỷ lợi các lưu vực sông, hệ thống thuỷ nông nhằm khai thác, sử dụng tổng hợp, phát triển bền vững nguồn nước làm cơ sở cho việc quản lý và lập kế hoạch phát triển thuỷ lợi theo quy mô lưu vực, hệ thống.

- Đẩy mạnh thực hiện chương trình đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thuỷ lợi. Ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi.

36

- Phối hợp với Tập đoàn Điện lực thống nhất điều tiết vận hành của các hồ Hoà Bình, Thác Bà, Tuyên Quang để xả nước tưới phục vụ sản xuất và cấp nước dân sinh vào vụ Đông xuân cho vùng hạ du sông Hồng.

(3). Kế hoạch hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu bảo vệ và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên biển

- Hoàn thành dự án Hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường để hỗ trợ cho công tác chỉ đạo sản xuất, phòng ngừa dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.

- Xây dựng chính sách về đồng quản lý để khuyến khích sự tham gia của người dân vào quản lý, bảo vệ nguồn lợi ven bờ và xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai Chương trình Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

- Tiếp tục triển khai các dự án điều tra nguồn lợi thuỷ sản biển, hướng dẫn ngư dân khai thác hợp lý. Triển khai thực hiện kế hoạch điều tra nguồn lợi xa bờ để có chính sách hỗ trợ ngư dân mở rộng đánh bắt xa bờ có hiệu quả và an toàn.

- Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về khai thác, đánh bắt thủy hải sản của Việt Nam và các nước lân cận cho ngư dân. Tiếp tục triển khai dự án quốc gia về truyền thông phổ biến các chính sách, luật thuỷ sản và các quy định của Nhà nước về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cho ngư dân.

- Tăng cường công tác kiểm tra xử lý nghiêm các hành vi sử dụng xung điện, chất nổ, chất độc khai thác thuỷ sản; tổ chức tốt việc thả tôm giống, cá giống ra các vùng nước tự nhiên nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.

- Hướng dẫn các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản biển thực hiện đúng quy trình công nghệ nuôi hải sản biển để nâng cao hiệu quả và bảo vệ môi trường biển.

(4). Kế hoạch hoạt động thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường nông thôn - Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia trên

địa bàn nông thôn, nhất là chương trình NS và VSMTNT; nhệm vụ của Bộ trong Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và tầm nhìn 2020.

- Quy hoạch các làng nghề gắn với quy hoạch xử lý môi trường làng nghề. Trên cơ sở các mô hình điểm về xử lý môi trường ở các cơ sở công nghiệp chế biến, các làng nghề xây dựng thành kế hoạch trung và dài hạn về giải quyết môi trường các cơ sở này theo từng địa phương và cả nước.

- Chỉ đạo các địa phương hướng dẫn các làng, xã tổ chức các tổ dịch vụ thu gom rác thải trong các thôn, xóm, ấp để xử lý chung, tránh gây ô nhiễm hồ, ao, đường xá. Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm đối với các cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh công nghiệp tại nông thôn gây ô nhiễm môi trường.

- Hướng dẫn các cơ sở gia trại, trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi lớn gia súc, gia cầm, ao đầm nuôi thuỷ sản thực hiện nghiêm quy trình bảo vệ môi trường, bao gồm cả xử lý chất thải và môi trường ao nuôi.

- Thông qua hệ thống khuyến nông hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Tăng cường quản lý việc nhập khẩu và kinh doanh các loại thuốc bảo vệ thực vật.

37

2.6. Kế hoạch thực hiện mục tiêu nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý ngành Trong năm 2013, tiếp tục triển khai các chương trình trọng tâm sau: (1). Xây dựng văn bản pháp luật Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hồ sơ 05 dự án Luật: Luật Thú y, Luật Bảo

vệ và kiểm dịch thực vật, Luật Thuỷ lợi; Luật Thủy sản sửa đổi và Dự án Luật Phòng chống thiên tai. Dự kiến trình Quốc hội thông qua dự án Luật Phòng chống thiên tai tại kỳ họp thứ VI (tháng 5/2013); Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Luật Thú y trình Quốc hội thông qua vào kỳ họp thứ VII (tháng 10/2013). Xây dựng và trình Chính phủ 4 Nghị định, trình Thủ tướng Chính phủ 6 Quyết định, ban hành 80 Thông tư của Bộ trưởng.

(2). Kiện toàn tổ chức ngành và thực hiện mạnh mẽ phân cấp quản lý - Kiện toàn hệ thống tổ chức của Bộ sau khi Nghị định của Chính phủ về

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được ban hành. Phối hợp với các Bộ, các địa phương sắp xếp, xây dựng bộ máy của ngành tại các địa phương. Phương hướng chung là gọn đầu mối, đảm bảo sự chỉ đạo nhanh nhạy, thông suốt, chủ động và hiệu quả.

- Tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh phân cấp quản lý một số lĩnh vực đối với các đơn vị thuộc Bộ và địa phương: Quản lý vốn sự nghiệp kinh tế (ĐTCB, TKQH...); quản lý các đề tài KHCN... Xây dựng quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ theo hướng rõ ràng, minh bạch; mỗi công việc có đơn vị chủ trì và các đơn vị phối hợp. Tiếp tục phối hợp với các Bộ, các địa phương điều chỉnh phân cấp quản lý vốn đầu tư các dự án thuộc nguồn TPCP.

(3). Sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp thuộc Bộ Tổ chức triển khai thực hiện phương án tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà

nước thuộc ngành theo chỉ đạo của Chính phủ. Năm 2013, xây dựng quy trình giám sát nội bộ về tài chính doanh nghiệp, thực hiện công khai, dân chủ, minh bạch trong quản lý tài chính. Tiếp tục xử lý những tồn tại về tài chính, cơ cấu lại nợ bằng các hình thức giãn nợ, hoãn nợ, khoanh nợ, giảm lãi suất, xây dựng cơ cấu vốn tối ưu đảm bảo an toàn tài chính dài hạn.

Nghiên cứu thực hiện hỗ trợ xử lý nợ qua các định chế trung gian, tăng cường mua bán nợ để cơ cấu lại vốn cho doanh nghiệp nhà nước. Cơ cấu lại vốn đầu tư theo hướng tập trung vốn vào các ngành nghề kinh doanh chính, có hiệu quả cao, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành công khai, minh bạch tình hình tài chính của doanh nghiệp, kịp thời phát hiện ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính.

Trong năm 2013, tiếp tục tập trung chỉ đạo công tác cổ phần hóa của các doanh nghiệp nhà nước, tiến hành điều tra thực hiện cơ chế chính sách đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực nông, lâm thuỷ sản. Thực hiện giám sát, xếp loại doanh nghiệp và quyết toán tài chính cho các doanh nghiệp.

Đánh giá lại việc thực hiện Nghị định 200/2004/NĐ-CP của Chính phủ về đổi mới lâm trường quốc doanh, trên cơ sở đó điều chỉnh, bổ sung các cơ chế,

38

chính sách đầu tư và quản lý để đảm bảo các lâm trường quốc doanh hoạt động có hiệu quả, đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.

(4). Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực Mục tiêu năm 2013 là tỷ lệ lao động được đào tạo nghề chiếm khoảng 22-

23% (Mục tiêu được duyệt tại Quyết định số 1296/QĐ-TTg 12/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020 khoảng 28,0% năm 2015 và khoảng 50,0% năm 2020. Trong số nhân lực được đào tạo, trình độ sơ cấp nghề chiếm khoảng 73,0% năm 2015 và khoảng 69,5% năm 2020; trình độ trung cấp chiếm khoảng 19,0% năm 2015 và khoảng 22,5% năm 2020; trình độ cao đẳng khoảng 6,5% năm 2015 và khoảng 6,0% năm 2020; trình độ đại học và trên đại học khoảng 1,5% năm 2015 và khoảng 2,0% năm 2020. Riêng trong lĩnh vực ngư nghiệp, tỷ lệ nhân lực qua đào tạo các loại so với tổng nhân lực ngư nghiệp tăng từ mức 28,4% năm 2010 lên 45,0% năm 2015 và 68,0% năm 2020). Nhiệm vụ đặt ra là tiếp tục triển khai thực hiện Đề án sắp xếp lại khối trường đã được Bộ phê duyệt. Đào tạo cán bộ quản lý, trước hết là cán bộ HTX, chủ trang trại, chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ khoảng 20-25 nghìn người/năm. Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước; lựa chọn các cán bộ trẻ học giỏi, có tâm huyết gửi đi đào tạo chuyên ngành ở các nước chuẩn bị cho lực lượng cán bộ khoa học, kỹ thuật, quản lý có trình độ cao của ngành trong tương lai. Triển khai mạnh chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đặc biệt là đào tạo lao động nông thôn làm nông nghiệp theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mở rộng các hình thức và tranh thủ các nguồn tài trợ để đào tạo nghề cho nông dân, nhất là các lao động trẻ để có điều kiện chuyển đổi nghề tại chỗ, tham gia vào các khu công nghiệp, nâng cao trình độ tiếp thu khoa học công nghệ mới trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản; mỗi năm đào tạo khoảng 1 triệu lao động.

(5) Về cải cách tài chính công Trọng tâm của nội dung này là tiếp tục cải cách quản lý chi ngân sách nhà

nước theo hướng công khai, minh bạch; đầu tư trọng tâm, trọng điểm; đạt hiệu quả cao. Năm 2013, tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 115; Đề án Đổi mới cơ chế quản lý KHCN trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT ; Đề án đổi mới quản trị doanh nghiệp theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ...

Hướng dẫn các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại công chức, viên chức và người lao động theo chức danh công việc gắn với tinh giảm biên chế, gọn nhẹ bộ máy quản lý và nâng cao hiệu quả, hiệu suất làm việc của cán bộ.

39

(6). Thực thi các giải pháp cải cách hành chính, hiện đại hoá công sở phục vụ công tác quản lý ngành từ Bộ đến các địa phương và các đơn vị

Tiếp tục đầu tư trang thiết bị phục vụ tin học; thường xuyên cập nhật cung cấp thông tin hai chiều; tổ chức công tác giao ban trực tuyến giữa Bộ và các địa phương, các doanh nghiệp.

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính với nội dung trọng tâm là áp dụng quy trình ISO hoá trong giải quyết công việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh và đầu tư; công bố công khai, minh bạch, đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; tập trung nguồn lực, bảo đảm thực thi hiệu quả việc đơn giản hoá thủ tục hành chính tạo điều kiện cho các cơ sở, địa phương giải quyết nhanh các yêu cầu, đáp ứng có hiệu quả sản xuất kinh doanh; tăng cường và nâng cao chất lượng tham vấn người dân và doanh nghiệp trong việc xây dựng, thực thi cơ chế chính sách và thủ tục hành chính.

(7). Công tác thanh tra, kiểm tra: Triển khai các cuộc thanh tra chủ động, thanh tra phòng chống tham nhũng, thanh tra đột xuất do Thanh tra Bộ, các Tổng cục, Cục chuyên ngành thực hiện. Nghiêm túc thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng.

(8). Củng cố và nâng cấp hệ thống thông tin Tiếp tục kiện toàn hệ thống thống kê ngành trên cơ sở quy trình nghiệp

vụ và chế độ báo cáo thống kê ngành đã được chuẩn hóa; cơ cấu lại tổ chức, bộ máy thống kê ở các Tổng cục, Cục, Vụ; tập trung hoàn thành có trọng điểm các nội dung tăng cường năng lực hệ thống thống kê ngành theo kế hoạch đã được Bộ phê duyệt.

Tiếp tục tăng cường năng lực cho công tác dự báo để thường xuyên cung cấp thông tin kịp thời, chính xác về sản xuất, thiên tai, thị trường phục vụ công tác điều hành, quản lý và sản xuất kinh doanh.

III. Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 1. Vốn đầu tư phát triển 1.1. Định hướng chuyển đổi cơ cấu đầu tư trong thời gian tới

- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo lĩnh vực: Ưu tiên vốn cho các chương trình, dự án về chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất, phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn thực phẩm, nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật ứng dụng công nghệ cao, đào tạo nguồn nhân lực và lao động nông thôn, xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; tập trung vốn đầu tư cho các chương trình, dự án có khả năng sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng. Đối với từng lĩnh vực cụ thể như sau:

+ Nông nghiệp: Ưu tiên đầu tư cho các chương trình, dự án chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa; các dự án phòng chống sâu bệnh, an toàn vệ sinh, thực phẩm; hỗ trợ phát triển ứng dụng công nghệ cao.

40

+ Thủy sản: Tăng mạnh đầu tư hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung (bao gồm cả thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản), đầu tư phát triển hệ thống giống thủy sản; xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường và giám sát dịch bệnh phục vụ nuôi trồng thủy sản; tiếp tục đầu tư các dự án cảng cá, khu neo đậu tàu thuyền, tránh trú bão.

+ Lâm nghiệp: Ưu tiên đầu tư giống cây lâm nghiệp phục vụ trồng rừng kinh tế và phát triển dịch vụ môi trường rừng.

+ Thủy lợi: Tập trung vốn cho các dự án hoàn thành (chỉ khởi công mới các dự án đê điều, một số dự án an toàn hồ chứa, dự án cấp bách); ưu tiên đầu tư thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản; phát triển ứng dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm; ưu tiên vốn nhiều hơn cho nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư; chú trọng đầu tư các công trình hệ thống.

- Điều chỉnh hình thức/nguồn vốn đầu tư: Thực hiện rà soát, phân loại các dự án đầu tư, điều chỉnh nguồn vốn và hình thức đầu tư để thu hút nguồn lực xã hội cho nông nghiệp, nông thôn:

+ Lựa chọn các dự án có khả năng thu hồi vốn để xã hội hóa nguồn vốn đầu tư, tăng tỷ trọng vốn đầu tư tín dụng, vốn của các cá nhân, tập thể, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, kể cả hình thức hợp tác công tư (PPP) đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

+ Giảm dần tỷ trọng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong tổng vốn đầu tư của ngành. Vốn ngân sách nhà nước tập trung đầu tư cho các nhiệm vụ cấp bách, nhiệm vụ chiến lược của ngành và các dự án không có khả năng thu hồi vốn; đầu tư phát triển hạ tầng ở các vùng có nhiều khó khăn để hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo, nâng cao điều kiện sống cho dân cư.

+ Phân cấp quản lý đầu tư nhiều hơn cho các địa phương, huy động nguồn lực địa phương cho các công trình, dự án quy mô nhỏ, trong phạm vi địa phương, Bộ tập trung đầu tư các dự án, công trình lớn quy mô vùng/miền hoặc kỹ thuật phức tạp.

1.2. Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 a. Vốn đầu tư phát triển: 6.294 tỷ đồng, trong đó: - Vốn thực hiện dự án: 5.290 tỷ đồng (vốn trong nước 2.770 tỷ đồng, vốn

nước ngoài 2.520 tỷ đồng). - Vốn đầu tư theo các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể: 774 tỷ đồng. - Bổ sung dự trữ quốc gia: 160 tỷ đồng. - Vốn chuẩn bị đầu tư: 60 tỷ đồng. Dựa trên khả năng cân đối của Nhà nước, trong dự kiến kế hoạch vốn năm

2013 vốn ngân sách tăng 30% so với năm 2012, Bộ Nông nghiệp tập trung bố trí vốn cho các dự án hoàn thành năm 2012, dự kiến hoàn thành năm 2013. Bố trí đủ vốn đối ứng các dự án ODA; Vốn ngành thủy lợi tập trung cho các dự án đang triển khai, chỉ khởi công mới 5 dự án thủy lợi đã có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ là 2 trạm bơm điện mẫu vùng ĐBSCL, 01 dự án sửa chữa cống

41

Bến Chùa, cống Thâu Râu (tỉnh Trà Vinh) đã xuống cấp nghiêm trọng không đảm bảo an toàn, 02 dự án thủy lợi phục vụ nuôi cá tra tập trung tại An Giang, Đồng Tháp. Chuyển dịch cơ cấu vốn, giảm tỷ trọng vốn đầu tư thủy lợi để tăng vốn cho đầu tư hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, hệ thống giống cây trồng, vật nuôi, lâm nghiệp, thủy sản; các dự án phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh, thực phẩm, các cơ sở nghiên cứu khoa học và các trường đào tạo nghề nhằm tăng cường năng lực của Ngành.

b. Vốn trái phiếu Chính phủ 5.714 tỷ đồng: Kế hoạch vốn năm 2013 chiếm 42% kế hoạch vốn giai đoạn 2013-2015 đã

được giao để tập trung vốn cho các dự án hoàn thành năm 2013 sớm đưa vào khai thác, phát huy hiệu quả, các dự án đang thi công đảm bảo an toàn chặn dòng, vượt lũ.

c. Nguồn vốn ứng phó với biến đổi khí hậu: 700 tỷ đồng để triển khai dự án Chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Tổng kế hoạch vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 là 12.708 tỷ đồng.

Chi tiết vốn theo từng ngành, lĩnh vực và từng dự án như các phụ lục kèm theo (Kế hoạch vốn nêu trên chưa bao gồm phần vốn bố trí hoàn số vốn đã ứng trước).

42

PHẦN THỨ BA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2013-2015

I. Các nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư từ ngân sách 3 năm 2013-2015 Việc xây dựng kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015

quán triệt các nguyên tắc sau: 1. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư 2013-2015 nhằm góp phần thực hiện

các mục tiêu và định hướng phát triển ngành giai đoạn 2011-2015 cũng như định hướng chiến lược phát triển kinh tế, xã hội đất nước 10 năm 2011-2020. Kế hoạch đầu tư phải gắn với thực hiện các nội dung tái cơ cấu ngành.

2. Kế hoạch đầu tư 2013-2015 được xây dựng trên cơ sở cân đối giữa mục tiêu, nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách từ các nguồn khác nhau.

3. Đầu tư ngân sách chỉ tập trung cho những công trình, dự án đã được bố trí vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ nhưng còn thiếu vốn, các dự án đang triển khai có khả năng hoàn thành trong thời gian 2013-2015. Chỉ khởi công mới đối với những dự án thực sự cấp bách và đã xác định rõ nguồn vốn. Đề xuất các giải pháp huy động vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các dự án có thể thu hồi vốn trực tiếp.

4. Kế hoạch đầu tư 2013-2015 được xây dựng trên cơ sở cơ cấu lại đầu tư từ ngân sách theo hướng tập trung, nâng cao hiệu quả đầu tư. Thực hiện nguyên tắc tập trung thống nhất trong việc xác định các mục tiêu, định hướng, chính sách và các cân đối lớn trong đầu tư, đi đôi với tăng cường phân cấp, phát huy tính chủ động, sáng tạo của các địa phương, đơn vị.

5. Đảm bảo tính công bằng, công khai, minh bạch trong xây dựng kế hoạch. Tổ chức thảo luận, tham vấn rộng rãi, tạo sự đồng thuận để phát triển bền vững.

II. Kế hoạch vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015 Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp

và PTNT giai đoạn năm 2013-2015 là 39.650 tỷ đồng, phân bổ như sau: 1. Vốn đầu tư phát triển: 20.295 tỷ đồng, trong đó: - Vốn thực hiện dự án: 16.462 tỷ đồng (vốn trong nước 8.650 tỷ đồng, vốn

nước ngoài 7.812 tỷ đồng). - Vốn đầu tư theo các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể: 3.266 tỷ đồng. - Bổ sung dự trữ quốc gia: 400 tỷ đồng. - Vốn chuẩn bị đầu tư: 155 tỷ đồng. Dựa trên khả năng cân đối của Nhà nước, trong dự kiến kế hoạch vốn giai

đoạn năm 2013-2015, trọng tâm đầu tư như sau:

43

+ Nông nghiệp: ưu tiên đầu tư cho các chương trình, dự án chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa; các dự án phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh, thực phẩm.

+ Thủy sản: tăng mạnh đầu tư hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung (bao gồm cả thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản), đầu tư phát triển hệ thống giống thủy sản; tiếp tục đầu tư các dự án cảng cá, khu neo đậu tránh trú, bão.

+ Lâm nghiệp: ưu tiên đầu tư giống cây lâm nghiệp, phục vụ trồng rừng kinh tế và phát triển dịch vụ môi trường rừng.

+ Thủy lợi: Tập trung vốn cho các dự án hoàn thành. Chỉ khởi công mới các dự án đê điều, một số dự án an toàn hồ chứa, một số dự án cấp bách khác;

2. Vốn trái phiếu Chính phủ 13.655 tỷ đồng: Kế hoạch vốn TPCP giai đoạn năm 2013 – 2015 đã được Thủ tướng

Chính phủ giao. 3 Nguồn vốn ứng phó với biến đổi khí hậu: 5.700 tỷ đồng để thi công

hoàn thành dự án Chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Chi tiết vốn theo từng ngành, lĩnh vực và từng dự án như các phụ lục kèm theo (Kế hoạch vốn nêu trên chưa bao gồm phần vốn bố trí hoàn số vốn đã ứng trước).

Trên đây là bản dự thảo kế hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, đề nghị Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ./.

danh môc c¸c phô lôc

Phô lôc 1: tæng hîp kÕ ho¹ch s¶n xuÊt, xuÊt khÈu n«ng l©m thñy s¶n vµ muèi

phô lôc 2: tæng hîp kÕ ho¹ch vèn ®Çu t− XDCB

phô lôc 3: C¸c ch−¬ng tr×nh môc tiªu quèc gia vµ ®Çu t− cã môc tiªu, nhiÖm vô cô thÓ

44

PHô LôC 1

tæng hîp kÕ ho¹ch s¶n xuÊt, xuÊt khÈu n«ng l©m thñy s¶n vµ muèi

45

BiÓu số 1

Danh mục Đơn vị tính Thực hiện 2011

Ước thực 2012

Kế hoạch 2013

So sánh KH 2013/ 2012(%)

1-Cây lương thực có hạt1.1 Lúa cả năm: - Diện tích 1000 ha 7.651,0 7.599,0 7.590,0 99,9

- Năng suất tạ/ha 55,3 56,3 56,5 100,3- Sản lượng 1000 tấn 42.311,0 42.810,0 42.898,2 100,2

1.1.1 Lúa Đông Xuân:- Diện tích 1000 ha 3.096,0 3.125,0 3.090,0 98,9- Năng suất tạ/ha 63,9 65,0 65,3 100,5- Sản lượng 1000 tấn 19.781,0 20.298,0 20.177,7 99,4

1.1.2. Lúa hè thu: - Diện tích 1000 ha 2.800,0 2.717,0 2.710,0 99,7- Năng suất tạ/ha 50,7 51,6 52,5 101,7- Sản lượng 1000 tấn 14.208,0 14.010,0 14.233,0 101,6

1.1.4. Lúa mùa: - Diện tích 1000 tấn 1.755,0 1.757,0 1.750,0 99,6- Năng suất 1000 ha 47,4 48,4 48,5 100,2- Sản lượng tạ/ha 8.322,0 8.502,0 8.487,5 99,8

1.2. Ngô: - Diện tích 1000 ha 1.081,5 1.140,0 1.145,0 100,4- Năng suất tạ/ha 43,0 43,2 43,5 100,7- Sản lượng 1000 tấn 4.646,4 4.924,8 4.980,8 101,1

2. Cây có củ 2.1. Khoai lang:

- Diện tích 1000 ha 139,3 150 155 103,3- Năng suất tạ/ha 95,3 96,0 96,5 100,5- Sản lượng 1000 tấn 1.327,5 1.440,0 1.495,8 103,9

2.2. Sắn :- Diện tích 1000 ha 559,8 500 510 102,0- Nang suất tạ/ha 176,4 180,0 180,6 100,3- Sản lượng 1000 tấn 9.875,2 9.000,0 9.210,6 102,3

3. Cây thực phẩm3.1 Rau các loại:

- Diện tích 1000 ha 804,9 810 815,0 100,6- Năng suất tạ/ha 166,4 170,0 171,0 100,6- Sản lượng 1000 tấn 13.389,0 13.770,0 13.936,5 101,2

3.2 Đậu hạt các loại:- Diện tích 1000 ha 189,9 195 198 101,5- Năng suất tạ/ha 10,0 10,2 10,5 102,9- sản lượng 1000 tấn 189,9 198,9 207,9 104,5

KẾ HOẠCH TRỒNG TRỌT NĂM 2013

46

Danh mục Đơn vị tính Thực hiện 2011

Ước thực 2012

Kế hoạch 2013

So sánh KH 2013/ 2012(%)

4. Cây công nghiệp4.1. Cây hàng năm 4.1.1 Lạc Diện tích 1000 ha 231,4 190,0 200,0 105,3 Năng suất Tạ/ha 21,1 21,3 21,5 100,9 Sản lượng 1000 tấn 487,2 404,7 430,0 106,34.1.2 Đậu tương Diện tích 1000 ha 197,8 133,5 175,0 131,1 Năng suất Tạ/ha 15,1 14,8 15,0 101,4 Sản lượng 1000 tấn 298,6 197,6 262,5 132,94.1.3 Mía Diện tích 1000 ha 269,1 291,2 290,0 99,6 Năng suất Tạ/ha 600,6 625,0 630,0 100,8 Sản lượng 1000 tấn 16.161,7 18.200,0 18.270,0 100,44.1.4 Bông Diện tích 1000 ha 9,1 11,2 12,0 107,1 Năng suất Tạ/ha 13,7 13,5 14,0 103,7 Sản lượng 1000 tấn 12,5 15,1 16,8 111,14.2 Cây lâu năm 4.2.1 Cà phê Tổng DT 1000 ha 570,9 590,0 590,0 100,0 DT kinh doanh 1000 ha 543,9 550,0 555,0 100,9 SL cà phê nhân 1000 tấn 1.167,9 1.366,0 1.387,5 101,64.2.2 Chè Tổng DT 1000 ha 126,3 130,6 133,0 101,8 DT kinh doanh 1000 ha 114,4 116,0 119,0 102,6 SL búp tươi 1000 tấn 888,6 904,8 916,0 101,24.2.3 Cao su Tổng DT 1000 ha 834,2 851,6 890,0 104,5 DT kinh doanh 1000 ha 459,9 470,0 485,0 103,2 SL mủ khô 1000 tấn 811,6 808,0 845,0 104,64.2.4 Hồ tiêu Tổng DT 1000 ha 55,4 59,8 60,0 100,3 DT kinh doanh 1000 ha 45,1 47,0 48,0 102,1 Sản lượng 1000 tấn 109,4 116,7 119,0 102,04.2.5 Dừa Tổng DT 1000 ha 144,0 145,0 146,0 100,7 DT kinh doanh 1000 ha 127,0 128,0 130,0 101,6 Sản lượng 1000 tấn 11.888,8 1.210,4 1.235,0 102,04.2.6 Điều Tổng DT 1000 ha 360,3 354,0 345,0 97,5 DT kinh doanh 1000 ha 333,1 325,0 315,0 96,9 SL hạt thô 1000 tấn 318,0 301,5 292,3 96,9

47

Danh mục Đơn vị tính Thực hiện 2011

Ước thực 2012

Kế hoạch 2013

So sánh KH 2013/ 2012(%)

5. Cây ăn quả (tổng dt) 1000 ha 780,3 783,0 785,0 100,35.1 Cam, quýt Tổng DT 1000 ha 68,9 65,0 66,0 101,5 DT kinh doanh 1000 ha 56,3 58,0 58,2 100,3 Sản lượng 1000 tấn 702,1 727,0 727,2 100,05.2 Dứa Tổng DT 1000 ha 40,5 42,0 42,0 100,0 DT kinh doanh 1000 ha 33,6 34,0 35,0 102,9 Sản lượng 1000 tấn 530,7 532,0 546,0 102,65.3 Chuối Tổng DT 1000 ha 121,9 123,6 123,0 99,5 DT kinh doanh 1000 ha 106,6 107,0 108,0 100,9 Sản lượng 1000 tấn 1.743,3 1.745,0 1.761,0 100,95.4 Xoài Tổng DT 1000 ha 86,4 87,7 87,0 99,2 DT kinh doanh 1000 ha 72,0 72,3 73,0 101,0 Sản lượng 1000 tấn 686,6 689,0 698,5 101,45.5 Nhãn Tổng DT 1000 ha 85,9 86,5 87,0 100,6 DT kinh doanh 1000 ha 79,6 80,0 82,0 102,5 Sản lượng 1000 tấn 595,4 597,0 611,9 102,55.6 Vải, chôm chôm Tổng DT 1000 ha 100,8 95,0 96,0 101,1 DT kinh doanh 1000 ha 95,6 92,0 92,5 100,5 Sản lượng 1000 tấn 725,3 726,0 726,8 100,15.7 Bòng bưởi Tổng DT 1000 ha 45,2 45,0 45,2 100,4 DT kinh doanh 1000 ha 36,7 36,0 36,5 101,4 Sản lượng 1000 tấn 424,3 424,0 429,8 101,4

48

Biểu số: 2

Danh mụcc Đơn vị Thực hiện năm 2011

Ước thực hiện năm

2012

Kế hoạch năm 2013

So sánh KH 2013/2012

(%)

Đàn gia súc, gia cầm1. Đàn lợn (Tổng số) 1000 con 27.056,0 27.268,3 27.650,0 101,4Tr. đó - Lợn nái - 4.047,1 4.119,4 4.155,2 100,9 - Lợn thịt - 22.911,3 23.277,8 23.743,4 102,02. Gia cầm 1000 con 322.568,9 350.350,8 382.380,7 109,13. Đàn trâu 1000 con 2.712,0 2.655,3 2.598,9 97,9Tr. Đó: Cày kéo - 1.085,0 1.030,8 989,5 96,04. Đàn bò - 5.436,6 5.280,1 5.229,5 99,0Tr. Đó: - Cày kéo - 905,0 855,2 812,5 95,0 - Bò sữa - 142,7 154,0 162,4 105,55. Các loại khácTr. đó: - Dê, cừu 1000 con 1.197,2 1.156,5 1.077,8 93,2 - Ngựa - 88,1 82,7 72,5 87,7 - Ong mật 1000 đàn 860,8 939,9 1.018,8 108,4Sản phẩm chăn nuôi1. Thịt các loại 1000 tấn 4.187,8 4.418,5 4.670,8 105,7Tr. đó: Thịt lợn - 3.098,9 3.204,8 3.320,7 103,6 Thịt gia cầm - 696,0 802,1 917,0 114,3 Thịt trâu - 87,8 91,6 93,5 102,1 Thịt bò - 287,2 301,5 320,7 106,3 Thịt dê, cừu - 17,4 17,9 18,4 103,0 Thịt khác - 0,5 0,52 0,54 104,52. Sữa tươi - 345,4 379,1 417,0 110,03. Trứng 1000 quả 6.896,9 7.657,5 8.543,1 111,64. Mật ong 1000 tấn 30,5 32,0 35,1 109,75. Kén tằm - 7,1 6,9 6,6 95,86. TĂCN công nghiệp quy - 11.800,0 12.500,0 13.500,0 108,0

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CHĂN NUÔI NĂM 2013

49

Biểu số: 3

A Nuôi trồng thủy sản

I Diện tích

1 Diện tích nước ngọt 1000 ha 430,0 430,0 100,0

2 Diện tích nuôi nước lợ, mặn 1000 ha 700,0 710,0 101,4

3 Lồng, bè 1000 cái 32,0 32,0 100,0

II Sản lượng 3.150,0 3.349,0 106,3

1 Nước ngọt 1000 tấn 2.236,0 2.309,0 103,3

- Cá tra 1000 tấn 1.200,0 1.250,0 104,2

- Tôm càng xanh 1000 tấn 10,0 12,0 120,0

- Rô phi 1000 tấn 66,0 80,0 121,2

- Cá nước lạnh 1000 tấn 1,2 2,0 166,7

- Thủy đặc sản khác 1000 tấn 958,8 965,0 100,6

2 Nước lợ, mặn 1000 tấn 915,0 1.040,0 113,7

- Tôm nước lợ 1000 tấn 400,0 500,0 125,0

- Cá biển 1000 tấn 85,0 90,0 105,9

- Nhuyễn thể 1000 tấn 180,0 200,0 111,1

- Đối tượng khác 1000 tấn 250,0 250,0 100,0

B Tổng sản lượng khai thác 1000 tấn 2.550,0 2.600,0 102,0

1 Khai thác hải sản 1000 tấn 2.370,0 2.400,0 101,3

2 Khai thác nội địa 1000 tấn 180,0 200,0 111,1

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT THUỶ SẢN NĂM 2013

TT Chỉ tiêu Đơn vị Ước thực hiện 2012

Kế hoạch 2013

So sánh KH 2013/2012 (%)

50

Biểu số: 4

TT Danh mục Khối lượng

Ước thực hiện 2012

Kế hoạch 2013

So sánh KH 2013/2012

I Lâm sinh1. Khoán bảo vệ rừng ha 2.000.000 2.000.000 100%2. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng - 300.000 360.000 120%- Khoanh nuôi mới - 30.000 50.000 167%- Khoanh nuôi chuyển tiếp 270.000 310.000 115%3. Trồng rừng tập trung - 240.000 260.000 108%Tr.đó: - Phòng hộ đặc dụng - 15.000 30.000 200% - Rừng sản xuất - 225.000 230.000 102%4. Trồng cây phân tán 1000 cây 50.000 50.000 100%5. Chăm sóc rừng trồng (PH, ĐD) ha 356.800 437.600 123%6. Cải tạo rừng 1000 ha 5.000

II Khai thác gỗ và lâm sản1. Gỗ (tổng số) 1000 m3 6.300 8.300 132%Tr.đó: - Gỗ rừng tự nhiên -

+ Khai thác chính 200 200 100%+ KT tận dụng 100 100 100%

- Gỗ rừng trồng - 6.000 8.000 133%2. Lâm sản ngoài gỗ chủ yếua. Tre nứa luồng cây 55.000 60.000 109%b. Song mây Tấn 30.000 35.000 117%c. Nhựa thông Tấn 45.000 50.000 111%d. Quế Tấn 20.000 25.000 125%f. Các loại khác Tấn 40.000 40.000 100%

III Chế biến gỗ và lâm đặc sản1. Số lượng gỗ qua chế biến 1000 m3- Gỗ rừng tự nhiên tr.nước - 500 550 110% - Gỗ rừng trừng - 4.500 5.000 111% - Gỗ nhập khẩu - 3.000 3.500 100% 2. LS ngoài gỗ khác - Mây tre đan,… Tấn 75.000 75.000 100%

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP NĂM 2013

51

Biểu số: 5

1 Diện tích đồng muối ha 14.158 15.058 106,36

- Diện tích muối công nghiệp ha 3176 4076 128,3

- Diện tích muối SX thủ công ha 10982 10982 100,0

2 Sản lượng muối sản xuất 1.000 tấn 850 1010 118,8

- Sản lượng muối công nghiệp 1.000 tấn 280 320 114,3

- Sản lượng muối SX thủ công 1.000 tấn 570 690 121,1

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT DIÊM NGHIỆP NĂM 2013

TT Chỉ tiêu Đơn vị Ước thực hiện 2012

Kế hoạch 2013

So sánh KH 2013/2012

(%)

52

Đơn vị tính: Lượng 1000 tấn, Giá trị: triệu USD

Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị

Tổng KN XK 25.115 26.500 28.000 105,7

I Nông sản 13.636 14.070 15.000 106,6

Gạo 7.112 3.657 7.000 3.500 7.200 3.600 102,9 102,9

Cà phê 1.256 2.752 1.150 2.850 1.200 3.000 104,3 105,3

Cao su 817 3.235 900 2.800 950 3.000 105,6 107,1

Chè 134 204 130 220 140 250 107,7 113,6

Hạt điều 178 1.473 200 1.500 220 1.700 110,0 113,3

Hạt tiêu 124 732 120 900 130 950 108,3 105,6

Rau quả 623 750 800 106,7

Sắn và sản phẩm từ sắn 2.680 960 3.300 1.550 3.500 1.700 109,7

II Thủy sản 6.112 6.400 6.700 104,7

III Lâm sản và đồ gỗ 4.193 4.700 4.800 102,1IV Các mặt hàng nông

lâm sản khác (sữa, các SP sữa, lạc, dầu mỡ động thực vật, đường,…)

1.174 1.330 1.500 112,8

Biểu số: 6KẾ HOẠCH XUẤT KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN NĂM 2013

TT Chỉ tiêuTH 2011 Ư.TH 2012 KH 2013

So sánh KH 2013/2012

(%)

53

PHô LôC 2

tæng hîp kÕ ho¹ch vèn ®Çu t− XDCB

54

Bé N«ng nghiÖp vµ PTNTPhô lôc 1a:

§¬n vÞ: triÖu ®ång

TT Danh mục Tæng Trong n−íc Ngoµi n−íc Tæng Trong n−íc Ngoµi n−íc Tæng Trong n−íc Ngoµi n−ícTỔNG SỐ 39.650.360 31.837.941 7.812.419 12.708.300 10.188.300 2.520.000 151% 167% 107%

A VỐN NSNN 20.295.360 12.482.941 7.812.419 6.294.300 3.774.300 2.520.000 130% 152% 107%I Vèn thùc hiÖn dù ¸n 16.462.100 8.649.681 7.812.419 5.290.500 2.770.500 2.520.000 123% 142% 107%

1 Thuû lîi 9.729.177 5.016.758 4.712.419 3.250.500 1.630.500 1.620.000 132% 146% 120%

2 N«ng nghiÖp 2.447.523 447.523 2.000.000 820.800 220.800 600.000 88% 123% 80%

3 L©m nghiÖp 1.443.500 343.500 1.100.000 409.800 109.800 300.000 123% 131% 120%

4 Thuû s¶n 401.200 401.200 123.000 123.000 145% 145%

5 Dự án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối

124.800 124.800 26.200 26.200 175% 175%

6 Ch−¬ng tr×nh träng ®iÓm ph¸t triÓn vµ øng dông c«ng nghÖ sinh häc trong lÜnh vùc n«ng nghiÖp

359.000 359.000 36.200 36.200 121% 121%

7 Khoa häc c«ng nghÖ 404.800 404.800 130.000 130.000 198% 198%

8 Gi¸o dôc ®µo t¹o 766.200 766.200 249.700 249.700 178% 178%

9 C¸c ngµnh kh¸c 785.900 785.900 244.300 244.300 104% 104%

II Vèn ®Çu t− theo c¸c môc tiªu, nhiÖm vô cô thÓ

3.266.400 3.266.400 773.800 773.800 186% 186%

1 Ch−¬ng tr×nh gièng 1.315.300 1.315.300 343.800 343.800 313% 313%

2 Ch−¬ng tr×nh tr¸nh tró b·o 382.000 382.000 109.000 109.000 121% 121%

3 Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 188.100 188.100 46.000 46.000 131% 131%

4 Chương trình nuôi trồng thủy sản 781.000 781.000 225.000 225.000 125% 125%

5 Chương trình Biển Đông, Hải đảo 600.000 600.000 50.000 50.000

III CT MTQG Nông thôn mới 11.860 11.860 10.000 10.000

III Bæ sung dù tr÷ quèc gia 400.000 400.000 160.000 160.000 204% 204%

IV Vèn chuÈn bÞ ®Çu t− 155.000 155.000 60.000 60.000 158% 158%

B VèN TPCP 13.655.000 13.655.000 5.714.000 5.714.000 159% 159%

c VỐN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ Ậ

5.700.000 5.700.000 700.000 700.000DA Chống ngập TP HCM 5.700.000 5.700.000 700.000 700.000

KH 2013 so với KH năm 2012: % tăng (+) giảm (-)

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2013-2015 VÀ NĂM 2013

Trong đó: Dự kiến KH 2013Dự kiến KH 2013-2015

55

Bé N«ng nghiÖp vµ PTNTPhô lôc 1a:

§¬n vÞ: triÖu ®ång

TT Danh mục Tæng Trong n−íc Ngoµi n−íc Tæng Trong n−íc Ngoµi n−íc Tæng Trong n−íc Ngoµi n−ícTỔNG SỐ 39.650.360 31.837.941 7.812.419 12.708.300 10.188.300 2.520.000 151% 167% 107%

A VỐN NSNN 20.295.360 12.482.941 7.812.419 6.294.300 3.774.300 2.520.000 130% 152% 107%I Vèn thùc hiÖn dù ¸n 16.462.100 8.649.681 7.812.419 5.290.500 2.770.500 2.520.000 123% 142% 107%

1 Thuû lîi 9.729.177 5.016.758 4.712.419 3.250.500 1.630.500 1.620.000 132% 146% 120%

2 N«ng nghiÖp 2.447.523 447.523 2.000.000 820.800 220.800 600.000 88% 123% 80%

3 L©m nghiÖp 1.443.500 343.500 1.100.000 409.800 109.800 300.000 123% 131% 120%

4 Thuû s¶n 401.200 401.200 123.000 123.000 145% 145%

5 Dự án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối

124.800 124.800 26.200 26.200 175% 175%

6 Ch−¬ng tr×nh träng ®iÓm ph¸t triÓn vµ øng dông c«ng nghÖ sinh häc trong lÜnh vùc n«ng nghiÖp

359.000 359.000 36.200 36.200 121% 121%

7 Khoa häc c«ng nghÖ 404.800 404.800 130.000 130.000 198% 198%

8 Gi¸o dôc ®µo t¹o 766.200 766.200 249.700 249.700 178% 178%

9 C¸c ngµnh kh¸c 785.900 785.900 244.300 244.300 104% 104%

II Vèn ®Çu t− theo c¸c môc tiªu, nhiÖm vô cô thÓ

3.266.400 3.266.400 773.800 773.800 186% 186%

1 Ch−¬ng tr×nh gièng 1.315.300 1.315.300 343.800 343.800 313% 313%

2 Ch−¬ng tr×nh tr¸nh tró b·o 382.000 382.000 109.000 109.000 121% 121%

3 Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 188.100 188.100 46.000 46.000 131% 131%

4 Chương trình nuôi trồng thủy sản 781.000 781.000 225.000 225.000 125% 125%

5 Chương trình Biển Đông, Hải đảo 600.000 600.000 50.000 50.000

III CT MTQG Nông thôn mới 11.860 11.860 10.000 10.000

III Bæ sung dù tr÷ quèc gia 400.000 400.000 160.000 160.000 204% 204%

IV Vèn chuÈn bÞ ®Çu t− 155.000 155.000 60.000 60.000 158% 158%

B VèN TPCP 13.655.000 13.655.000 5.714.000 5.714.000 159% 159%

c VỐN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ Ậ

5.700.000 5.700.000 700.000 700.000DA Chống ngập TP HCM 5.700.000 5.700.000 700.000 700.000

KH 2013 so với KH năm 2012: % tăng (+) giảm (-)

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2013-2015 VÀ NĂM 2013

Trong đó: Dự kiến KH 2013Dự kiến KH 2013-2015

55

Bé N«ng nghiÖp vµ PTNTPhô lôc 1b:

Đơn vị: tỷ đồng

Tổng số TN NN Tổng số TN NN Tổng số TN NN Tổng số TN NNTỔNG SỐ 50.165 7.782 8.433 6.083 2.350 39.650 31.838 7.812 12.708 10.188 2.520 51 67 7

A VỐN NSNN 29.000 3.872 4.833 2.483 2.350 20.295 12.483 7.812 6.294 3.774 2.520 30 52 71 Thủy lợi 15.733 2.088 2.466 1.116 1.350 9.729 5.017 4.712 3.251 1.631 1.620 32 46 20

- Dự án ODA 2.057 707 1.350 6.486 1.774 4.712 2.240 620 1.620 9 -12 20 - Dự án vốn TN 410 410 0 3.243 3.243 1.011 1.011 147 147Trđ: DA Muối Quán Thẻ 439 439 200 200

2 Nông nghiệp 3.770 801 1.000 250 750 3.265 1.265 2.000 1.007 407 600 1 63 -20 - Dự án ODA 820 70 750 2.208 208 2.000 730 130 600 -11 85 -20 - Vốn thực hiện dự án 701 110 110 239 239 91 91 -17 -17 - Vốn đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể

100 70 70 817 817 186 186 166 166

3 Lâm nghiệp 2.175 301 379 129 250 1.871 771 1.100 520 220 300 37 71 20 - Dự án ODA 274 24 250 1.193 93 1.100 345 45 300 26 88 20 - Vốn thực hiện dự án 286 60 60 250 250 65 65 8 8 - Vốn đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể

15 45 45 428 428 111 111 146 146

4 Thủy sản 3.334 193 387 387 0 2.423 2.423 600 600 0 55 55 - Vốn thực hiện dự án 20 85 85 401 401 123 123 45 45 - Vốn đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể

173 302 302 2.021 2.021 477 477 58 58

5 Khoa học công nghệ 1.659 90 111 111 889 889 192 192 0 73 73 - Khoa học công nghệ 66 66 405 405 130 130 97 97 - Quản lý chất lượng 15 15 125 125 26 26 75 75 - Công nghệ sinh học 30 30 359 359 36 36 21 21

8 Giáo dục-đào tạo 1.517 90 140 140 766 766 250 250 78 789 Các ngành khác 812 200 234 234 786 786 244 244 4 4

10 CT MTQG Nông thôn mới 8 8 12 12 10 10 25 2511 Bổ sung dự trữ quốc gia 419 71 78 78 400 400 160 160 105 10511 Vốn chuẩn bị đầu tư 211 38 38 38 155 155 60 60 58 58

B VỐN TPCP 21.165 3.910 3.600 3.600 13.655 13.655 5.714 5.714 59 59C VỐN ỨNG PHÓ VỚI

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU5.700 5.700 0 700 700 0

DA Chống ngập TP HCM 5.700 5.700 700 700

TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN DO BỘ QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ DỰ KIẾN KH 2013 (THEO NGÀNH, LĨNH VỰC)

KH 2013 so với KH năm 2012: % tăng (+) giảm (-)TT Lĩnh vực\Vùng

Dự kiến kế hoạch 2013Dự kiến vốn 2013-2015Kế hoạch năm 2012Tổng giai đoạn 2011-

2015

Kế hoạch năm 2011

56

Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT

Phô lôc 2:

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

TỔNG SỐ 15.942.660 3.617.700

I VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 12.109.400 2.613.900

I.1 NÔNG, LÂM, THUỶ LỢI VÀ THUỶ SẢN

10.317.400 2.051.800

I.1.1 THUỶ LỢI 8.943.000 1.710.500

Các dự án hoàn thành 2012 328.973 328.973 4.000 4.000 4.000 4.000 65.000 65.000 65.000 65.000 297.158 297.158 25.000 25.000

1 SCNC cụm hồ Thạch An Cao Bằng T' 1200 2008-12 3063 07/10/08

68.636 68.636 4.000 4.000 4.000 4.000 20.000 20.000 20.000 20.000 66.358 66.358 2.000 2.000

2 SCNC cụm hồ Lạng Sơn Lạng Sơn T' 1002 2008-12 1628 10/7/12

81.061 81.061 17.000 17.000 17.000 17.000 62.000 62.000 19.000 19.000

3 Công trình chỉnh trị sông Quảng Huế

Quảng Nam

2009-12 4048 18/12/08

179.276 179.276 28.000 28.000 28.000 28.000 168.800 168.800 4.000 4.000

Dự án hoàn thành năm 2013

309.476 280.420 227.753 227.753 227.753 227.753 16.190 16.190 16.190 16.190 161.083 161.083 395.500 395.500

1 Đê điều 200.000 200.000 200.000 200.000 280.000 280.000

2 Hồ Đồng Sương Hà nội T' 1500 2008-13 446 26/02/10

67.348 67.348 5.190 5.190 5.190 5.190 43.190 43.190 24.000 24.000

3 Nạo vét kênh Tiên Hưng - Sa Lung

Thái Bình T:56.057ha

Ti:50.700ha

2007-13 389 18/02/09

107.614 84.249 13.586 13.586 13.586 13.586 46.586 46.586 20.000 20.000

4 SCNC đập dâng Văn Mối Bình Định T:600 haThoát lũ

770ha

2009-13 1893 8/7/10 62.585 56.894 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 34.200 34.200 22.000 22.000

5 Nâng cấp CSHT đồng muối Hải Hoà, huyện Hậu Lộc

T.Hoá T' 140 2009-13 1025 09/04/09

31.287 31.287 3.600 3.600 3.600 3.600 25.287 25.287 6.000 6.000

6 CT thoát lũ Sông Hoạt T.Hoá Ti 7494 2002-13 1213 24/5/12

81.592 59.705 10.000 10.000 10.000 10.000 47.195 47.195 8.500 8.500

7 SCNC hồ Suối Hành Khánh Hòa

T' 600 2009-13 3440 31/10/08

71.929 71.929 8.167 8.167 8.167 8.167 5.000 5.000 5.000 5.000 37.107 37.107 35.000 35.000

Các dự án tiếp tục năm 2013

2.118.566 1.582.603 13.090 13.090 13.090 13.090 13.000 13.000 13.000 13.000 239.737 239.737 1.135.500 445.000

1 SCNC cụm hồ tỉnh Sơn La Sơn La T' 360, CN

2008-14 2069 02/8/10

94.810 93.801 14.600 14.600 79.000 25.000

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN (VỐN TRONG NƯỚC) VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 3 NĂM 2013-2015 VÀ NĂM 2013

Đơn vị: Triệu đồng

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

57

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

2 SCNC hồ Mộc Hương, Đá Cát

Hà Tĩnh T' 425 2008-14 3799 02/12/08

1524 08/7/2011

86.348 86.348 33.000 33.000 53.000 30.000

3 SCNC cụm hồ Ngòi Vần Phú Thọ T' 400 2008-14 2685 01/9/08;

392 11/02/10

82.716 82.716 45.000 45.000 37.500 20.000

4 SCNC cụm hồ Bắc Giang Bắc Giang

T' 4480 2009-15 3404 30/10/08

60.814 60.814 12.000 12.000 48.500 20.000

5 SCNC cụm hồ Nghệ An Nghệ An T 1010 2009-15 3528 10/12/09

85.483 85.483 5.000 5.000 5.000 5.000 8.000 8.000 8.000 8.000 34.047 34.047 51.000 25.000

6 Hồ Đắk Uy Kon Tum T 3300 2009-15 432 25/02/10

141.420 138.009 4.000 4.000 4.000 4.000 5.000 5.000 5.000 5.000 37.000 37.000 101.000 35.000

7 HTTL Khe Lại - Vực Mấu (g.đoạn 1)

Nghệ an T'1524 2010-15 1609 11/06/09

227.812 227.812 4.090 4.090 4.090 4.090 39.090 39.090 188.500 50.000

8 HTTL Thuận -Hòa - Hải N.An T' 330 2009-14 229 26/01/07

48.961 48.961 9.023 9.023 40.000 20.000

9 Khu KT muối CN &XK Quán Thẻ (Hợp phần phía Tây đường sắt)

N.Thuận CN 20000 2002-15 310 04/02/10

1.166.949 635.406 196.019 196.019 439.000 200.000

10 Gia cố cửa ngoài cống Xuân Quan thuộc HTTN Bắc Hưng Hải

Hà Nội-H.Yên

Chống sạt lở

2012-15 2053 20/5/2011

123.253 123.253 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 98.000 20.000

Dự án khởi công mới năm 2013 6.487.351 6.487.351 6.177.000 845.0001 Dự án chống ngập TP Hồ

Chí MinhTP Hồ

Chí MinhChống

ngập úng TP HCM

2013-15 5.848.131 5.848.131 72.394 72.394 5.700.000 700.000 Nguồn vốn ứng

phó BĐKH

Cống Mương Chuối Tp HCM 2095a 29/10/2010

2.634.698 2.634.698 40.500 40.500 29.404 29.404 50.000 50.000 30.287 30.287 2.600.000

Cống Thủ Bộ Long An 2892 29/10/2010

2.136.112 2.136.112 22.000 22.000 21.387 21.387 22.181 22.181 2.100.000

Cống Kinh Lộ Tp HCM 2891 29/10/2010

1.077.321 1.077.321 20.000 20.000 19.354 19.354 19.926 19.926 1.000.000

2 NC HTTL phục vụ NTTS khu vực tây đường tránh TP Long Xuyên

A.Giang CN 1265 2013-17 2027 21/07/09

234.131 234.131 150.000 50.000

3 NC HTTL phục vụ nuôi cá tra tập trung huyện Cao Lãnh, Châu Thành

Đ.Tháp CN 942 2013-17 2283 13/8/09

176.338 176.338 100.000 35.000

4 HT TB điện Hùng Cường, H Tam Nông

Đ. Tháp T'560, Ti630

2013-15 2903 29/10/10

59.291 59.291 59.000 20.000

5 HT TB điện Ông Cha, H Chợ Mới

A.Giang T'690, Ti783

2013-15 2902 29/10/10

75.552 75.552 75.000 20.000

58

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

6 SC cống Bến Chùa, cống Thâu Râu

T.Vinh 2013-15 3136 30/10/09

93.908 93.908 93.000 20.000

Dự án khởi công mới năm 2014, 2015 2.399.285 2.345.452 998.000

1 Đê điều 620.000 620.000 200.000 200.000 200.000 200.000 180.000 180.000 180.000 180.000 620.000

2 HTTL phục vụ NTTS Tầm Vu Lộ, huyện Cầu Ngang

T.Vinh CN 1080 2014-17 2726 28/9/09

140.054 140.054 30.000

3 HTTL Tiểu vùng III- Nam Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Cái Nước

C.Mau CN 7420 2014-17 2602 16/9/09

198.877 198.877 40.000

4 SCNC hồ Pa Khoang Đ.Biên T'3317 2014-18 3159 30/10/09

97.954 97.954 39.000

5 SCNC hồ Hồng Khếnh Đ.Biên T'200 2014-15 2829 06/10/09

39.951 39.951 14.000

6 SCNC hồ Xạ Hương V.Phúc T'1430 2014-18 2924 15/10/09

79.486 79.486 16.000

7 SCNC hồ Đá Mài, huyện Diên Khánh

K.Hoà T' 198 2014-18 3010 23/10/09

63.851 44.388 15.000

8 SCNC hồ Sông Quao Bình Thuận

T'9300 2014-18 2918 29/10/10

302.883 302.883 60.000

9 SCNC hồ Đạ Tẻ Lâm Đồng

T' 2300 2004-17 3439 31/10/08;

3079 28/10/09

82.695 82.695 5.000 5.000 17.000

10 SCNC hồ Lương Cao thuộc HTTL Sông Lạng

H.Bình T'250 2014-15 3129 30/10/09

44.699 44.699 15.000

11 SCNC Cống Cầu Xe HTTL Bắc

Hưng Hải

Ti 86793 2015-17 3157 30/10/09

277.734 277.734 55.000

12 Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng ngập lũ Nam Cường

B.Kạn T'115 ha 2015-17 2745 15/10/10

67.586 67.586 15.000

13 NC, cải tạo HT các trạm bơm khu tả Vạc, huyện Yên Khánh

N.Bình Ti:7075 ha

2014-15 3158 30/10/09

226.615 192.245 30.000 TT KL hoàn thành

14 Hồ chứa nước Huổi Trạng Tai

Điện Biên T' 300 2014-18 2914 29/10/10

156.900 156.900 32.000

Chuẩn bị thực hiện 6.684.515 6.661.677 212.000

1 SCNC đập Liễn Sơn V. Phúc T'21630 2877 29/10/10

44.810 44.810 5.000

2 SCNC HTTL 4 xã Đông Bắc Hạ Hoà

P.Thọ T'415 2907 29/10/10

79.890 79.890 5.000

3 SCNC hồ Đồng Bể, Kim Giao

T.Hoá T' 555 3156 30/10/09

64.893 64.893 5.000

4 Hồ chứa nước Đa Sị L.Đồng T'1514 ha 175 21/01/09

246.222 246.222 10.000

59

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

5 Hồ Đạ Lây Lâm Đồng

T' 1118 3520 9/12/09

246.259 246.259 7.000 7.000 10.000

6 Nâng cấp HĐH HTTL trạm bơm Thái Học

Thái Bình T'1561, Ti2980

2897 29/10/10

159.378 159.378 10.000

7 Trạm bơm Phí Xá H.Dương Ti3474 1460 25/05/09

80.644 75.644 5.000

8 Trạm bơm Liên Hoà H.Dương Ti 1586 897 08/04/09

59.989 56.989 5.000

9 Gia cố kênh tưới chính trạm bơm Như Trác

N.Định T'4125 2788 21/10/10

98.932 98.932 10.000

10 HTTL Nậm Việc N. An T'365 2807 22/10/10

147.691 147.691 10.000

11 Nâng cấp hệ thống thuỷ lợi kênh Lam Trà

N. An T'1094; Ti 5042

2806 22/10/10

174.337 174.337 10.000

12 Cụm CTTL KonPlông K.Tum T'338 1473 26/5/09

83.080 83.080 10.000

13 Cụm CTTL huyện Bạch Thông

B.Cạn T' 110 3095 30/10/09

33.027 33.027 5.000

14 Nạo vét kênh trục HTTL Bắc Hưng Hải

HTTL BHH

T'124985 haTi:

192045 ha

3087 29/10/09

249.914 249.914 10.000

15 Chuyển đổi cơ cấu cây trồng ven sông Châu Giang, huyện Bình Lục- Hà Nam

Hà Nam T'Ti 3288 2601 16/9/09

66.458 66.458 8.000

16 Gia cố kênh chính đoạn K2+155-K5+500 hồ Yên Mỹ

T.Hoá T' 5840ha 2898 13/10/09

24.526 24.375 10.000

17 DATL phục vụ tưới vùng mía Thành Long

T.Ninh T' 2200ha 2451 01/9/09

129.883 129.883 10.000

18 DATL phục vụ tưới vùng mía Định Quán

Đ.Nai T' 1103 2925 15/10/09

126.102 126.102 10.000

19 Nâng cấp hồ môi sinh phục vụ duy trì đàn giống gốc quốc gia

Th. Nguyên

2904 29/10/10

12.940 12.940 2.000

20 Hồ chứa nước Khe Cát Q.Ninh T'620, TS 950

3125 30/10/09

282.314 282.314 10.000

21 Cải tạo, NC, KCH HTTL sau nhà máy nhiệt điện Phả Lại (giai đoạn 1)

H.Dương T 2514 1470 25/05/09

93.623 85.655 10.000

22 Hồ chứa nước Đồng Điền Khánh Hòa

2900 vàCN khu kinh tế

Vân Phong

572 - 28/3/2011

3.520.263 3.513.544 10.000

23 Hồ chứa nước Đá Mài, huyện Vân Canh

B.Định T' 1200ha 3144 30/10/09

198.434 198.434 10.000

60

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

24 Cải tạo, nâng cấp CSHT đồng muối Ròn

Q.Bình CN 98 3114 30/10/09

59.301 59.301 5.000

25 Nâng cấp cải tạo đồng muối huyện Vĩnh Châu

S.Trăng CN 450 ha

3418 31/10/08

48.863 48.863 5.000

26 SCNC HTTL Phù Sa Hà Nội T'7830 2895 29/10/010

303.235 303.235 10.000

27 Nâng cấp hệ thống tưới tiêu TB Hà Thanh, huyện Hưng Hà

Thái Bình Ti 2100, T479

2889 29/10/10

49.507 49.507 2.000

I.1.2 NÔNG NGHIỆP 239.100 91.100

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

26.300 26.300

Dự án nhóm C 6.310 6.310 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.0001 Trạm kiểm dịch Thuỵ Vân Phú Thọ 2012-

20133146,30/10/

09; 908, 25/4/12

6.310 6.310 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.300 3.300

2 Xây dựng chi cục KDĐV Lào Cai

Lào Cai 2013 3400 31/10/07

29.137 29.137 22.000 22.000 7.000 7.000

3 Xây dựng khu cách ly kiểm dịch động vật Móng Cái

Quảng Ninh

3150 30/10/09

22.611 22.611 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000 15.000 15.000

4 Khu cách ly KD ĐV Nội Bài Hà Nội 2010-12 3628 29/11/07

16.335 16.335 15.000 15.000 1.000 1.000

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2013

112.000 40.000

1 Xây dựng Trung tâm chẩn đoán Thú y TW

Hà Nội 2805 22/10/10

74.209 31.000 31.000 31.000 31.000 31.000 31.000 43.000 20.000

2 Xây dựng cơ sở Thực nghiệm chế tạo vác xin công nghệ cao

Nha Trang

2608 28/10/11

89.549 69.092 20.456 69.000 20.000

Các dự án khởi công mới năm 2013

70.800 24.800

Dự án nhóm C 66.278 66.2781 Xây dựng Trung tâm KKN

phân bón quốc gia Hưng Yên

2013-2015

2919, 29/10/10

32.570 32.570 32.000 9.000

2 Thiết bị phục vụ quản lý an toàn thuốc BVTV trong nông sản

Hà Nội, TP HCM

2013-2015

3135, 30/10/09

33.708 33.708 90 90 90 90 33.000 10.000

3 Đầu tư thiết bị phục vụ kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hoá có nguồn gốc thực vật nhập khẩu khu vực biên giới phía Bắc

H.Phòng, L.Sơn, L.Cai

2013 1788, 05/8/11

5.888 5.888 5.800 5.800

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

30.000

Dự án nhóm C

61

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 Xây dựng Trạm KD ĐV cửa khẩu Cha Lo và Khu cách ly KD ĐV

Quảng Bình

3147 30/10/09

34.472 34.472 30.000

I.1.3 LÂM NGHIỆP 250.300 64.800

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

14.300 14.300

Dự án nhóm C1 Nâng cấp cải tạo tuyến

đường vào Trung tâm 2, hệ thống điện nước Trung tâm 2 -Vườn quốc gia Cúc Phương

Hoà Bình 2012-2013

2898-29/10/2010

13.133 13.133 8.056 8.056 8.056 8.056 8.056 8.056 5.000 5.000

2 Nâng cấp 2 trạm kiểm lâm và 1 nhà Hạt kiểm lâm tại Vườn quốc gia Tam Đảo

Vĩnh Phúc

2012-2013

2912- 29/10/2010

10.290 10.290 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 4.300 4.300

3 Đầu tư xây dựng công trình của Kiểm lâm vùng 3

Bình Dương

2012-2013

2625-28/10/2011

14.046 14.046 9.000 9.000 9.000 9.000 9.000 9.000 5.000 5.000

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2013

38.000 30.000

Dự án nhóm B1 Dự án Đầu tư xây dựng cơ

sở vật chất cơ quan kiểm lâm vùng II

Thanh Hoá

2011-2014

2911- 29/10/2010

65.098 65.098 4.910 4.910 4.910 4.910 22.000 22.000 22.000 22.000 26.910 26.910 38.000 30.000

Các dự án khởi công mới năm 2013

89.000 20.500

Dự án nhóm C1 Cải tạo nâng cấp trụ sở làm

việc Viện Điều tra quy hoạch rừng

HN 2013-15 2924 29/10/10

39.000 39.000 39.000 10.000

2 Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng trạm kiểm lâm số 12, hệ thống cấp điện cho trạm 12 và trạm 6 thuộc Vườn quốc gia YookDon

ĐakLăk 2013-15 9.000 9.000 9.000 4.500

3 Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Ba Vì (giai đoạn 2011-2015)

Hà nội 2013-15 41.000 41.000 41.000 6.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

109.000

Dự án nhóm B1 Dự án đầu tư xây dựng Vườn

quốc gia Cúc Phương (giai đoạn 2011-2020)

Ninh Bình 2014-2018

20.000

62

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

2 Dự án Tăng cường năng lực đào tạo và thực hành ngành chế biến lâm sản trường Đại học Lâm nghiệp giai đoạn 2011 - 2015

Hà nội 2014-2016

2484 21/10/11

57.038 52.443 45.000

3 Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Tam Đảo (giai đoạn 2011-2020)

Vĩnh Phúc

2014-2018

20.000

4 Dự án Nâng cao năng lực PCCCR giai đoạn 2013-2020

Toàn quốc

2014-2018

15.000

Dự án nhóm C1 Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu

tư xây dựng trạm kiểm lâm số 12, hệ thống cấp điện cho trạm 12 và trạm 6 thuộc Vườn quốc gia YookDon

ĐakLăk 2014-2015

9.000 9.000 9.000

I.1.4 THUỶ SẢN 1.084.605 1.084.605 401.200 123.000

Dự án hoàn thành 2012 10.600 10.6001 Cảng cá Lạch Bạng Thanh

Hóa 40,6 ha 2009-

2012 138

19/01/2012181.113 162.844 137.575 137.575 29.000 29.000 29.000 29.000 144.575 144.575 10.000 10.000

2 Nâng cấp và mở rộng cảng cá Quy Nhơn

Bình Định

2254' 11/8/09

74.140 50.273 47.591 47.591 2.000 2.000 2.000 2.000 600 600

Dự án hoàn thành 2013 31.000 31.000

1 Nâng cấp mở rộng cảng cá Cà Ná

Ninh Thuận

120m 2005-2013

104630/7/2007

36.470 36.470 30.179 30.179 30.179 30.179 6.000 6.000

2 TT huấn luyện nghề khai thác hải sản

Khánh Hòa

Thực hành

2009-2013

67729/3/2012

43.647 43.647 7.000 7.000 16.261 16.261 6.000 6.000 6.000 6.000 22.261 22.261 20.000 20.000

3 Trạm kiểm ngư Bạch Long Vĩ *

Hải Phòng

QLNN 2011-2013

164121/7/2011

9.379 9.379 264 264 4.000 4.000 4.000 4.000 4.264 4.264 5.000 5.000

Dự án chuyển tiếp 202.000 61.400

1 Cảng cá và khu dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Kỳ

Quảng Ngãi

160 m2 2010-2014

3389 30/10/08

82.709 79.434 6.000 6.000 8.200 8.200 24.000 24.000 24.000 24.000 32.200 32.200 47.000 32.000

2 Mở rộng cảng cá Phan Thiết Phan Thiết

422 m2 2009-2014

168728/7/2011

230.645 197.194 8.429 16.410 16.410 20.000 20.000 20.000 20.000 36.410 36.410 155.000 29.400

Dự án khởi công 2013 75.000 20.0001 Nâng cấp, mở rộng cảng cá

Bình ĐạiBến Tre 2011-

20142906

29/10/10130.054 123.325 75.000 20.000

Dự án khởi công 2014 - 2015

82.600

1 Mở rộng cảng cá Thuận An TT Huế 115 md 2546 10/9/2009

72.735 57.909 2546 10/9/2009

12.000

2 Cảng cá Phú Lạc Phú Yên 100 md 3413 31/10/08

49.335 38.179 3413 31/10/08

13.000

3 Cảng cá và khu dịch vụ hậu cần nghề cá Mỹ Tho

Tiền Giang

300 md 2699 3/9/08

188.499 87.063 2699 3/9/08

17.600

63

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

4 Cảng cá Cát Bà H.Phòng 8.000

5 Cảng cá Cửa Hội N. An 8.000

6 Cảng cá Tắc Cậu 8.000

7 Cảng cá Thọ Quang Đ.Nẵng 8.000

8 Cảng cá Gành Hào B.Liêu 8.000

I.1.5 Dự án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối

124.800 26.200

Dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng trước 31/12/2012

1 Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng V

Cà Mau 2010-12 29361/11/10

9.506 9.506 7.450 7.450 7.450 7.450 500 500 1.700 1.700 7.950 7.950 1.200 1.200

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2013

Dự án nhóm B

1 Nâng cấp trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng II

Đà Nẵng 2012-14 313030/10/09

38.371 38.371 230 230 230 230 14.500 14.500 14.500 14.500 14.730 14.730 23.600 15.000

Dự án khởi công năm 2013

1 Đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản

Hà Nội 50.000 10.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1 Đầu tư xây dựng Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4

TP. HCM 50.000

I.1.6 Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng Công nghệ sinh học trong NN, TS.

359.000 36.200

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013Dự án nhóm C

1 Tăng cường trang thiết bị KHCN cho phòng thí nghiệm vacxin thủy sản thuộc Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản III

Kha hs Hòa

2012-13 2885 29/10/10

17.740 17.740 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 11.200 11.200

64

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

2 Tằng cường trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu ứng dụng chuyên ngành công nghệ sinh học Trường ĐH Nông lâm Bắc Giang

Bắc Giang

2012-13 2558 27/10/11

8.900 8.900 8.900 5.000

Dự án nhóm B1 Tăng cường năng lực nghiên

cứu, giám định, khảo nghiệm đánh giá, quản lý rủi ro cây trồng biến đổi gen và sản phẩm của chúng đối với môi trường và đa dạng sinh học

Hà Nội 2012-2013

2420 14/10/11

49.350 49.350 14.550 14.550 14.550 14.550 14.550 14.550 34.800 20.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1 Đầu tư xây dựng thư viện điện tử về công nghệ sinh học nông nghiệp - thủy sản

Hà Nội 2297 3/10/11

5.950 5.950 5.900

2 Tăng cường trang thiết bị nghiên cứu cho Viện Nghiên cứu Rau quả thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

Hà Nội 9.500

3 Tăng cường năng lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác bảo tồn và khai thác sử dụng tài nguyên di truyền thực vật

Hà Nội 35.000

4 Tăng cường trang thiết bị nghiên cứu công nghệ sinh học cho Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía bắc

Phú Thọ 15.000

5 Tăng cường năng lực nghiên cứu cho Trung tâm công nghệ sinh học, Viện KHNN miền Nam

Bình Dương

20.000

6 Đầu tư thiết bị tăng cường thiết bị nghiên cứu, triển khai công nghệ sinh học trong lĩnh vực bảo quản, chế biến cho Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch

Hà Nội 8.700

7 Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm trong điểm công nghệ gen ở phía Nam

70.000

65

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

8 Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm CNSH trọng điểm về di truyền chọn giống

70.000

9 Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm CNSH trọng điểm bảo tồn nguồn gen thuỷ sản quý, hiếm

70.000

I.2 GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 601.300 187.800Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2012

15.900 15.900

Dự án nhóm B 248.463 144.950 33.800 33.800 33.800 33.8001 Xây dựng mở rộng Trường

Đại học Thủy lợiH. Nội 2004-11 955

02/4/09130.506 29.335 7.800 7.800 7.800 7.800 128.055 26.884 2.400 2.400

2 Më réng Trường Trung cấp nghề Cơ điện và Chế biến thực phẩm Hà Tây (nay là Cao đẳng nghề Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội)

HàNội

4000 hs 2006-12 320431/10/2006

43525/2/2010

306314/12/2011

36.615 34.273 10.000 10.000 10.000 10.000 3.220 3.220 3.220 3.220 34.812 32.470 1.800 1.800

3 Nâng cấp, mở rộng Trường Trung học Nghiệp vụ quản lý Lương thực - Thực phẩm

Hải Phòng

4000 hs 2009-12 341231/10/2008

39.829 39.829 5.000 5.000 5.000 5.000 19.340 19.340 19.340 19.340 33.253 33.253 6.500 6.500

4 Më réng, n©ng cÊp Tr−êng C¸n bé quản lýN«ng nghiÖp vµ PTNT I

Hà Nội

2008-12 208223/7/071656

3/6/20082668

31/10/2011

41.513 41.513 11.000 11.000 11.000 11.000 7.000 7.000 7.000 7.000 37.672 37.672 3.800 3.800

Dự án nhóm C 29.002 25.306 8.400 8.400 8.400 8.400 27.563 23.8671 Đầu tư xây dựng Trường

Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ

Phú Thọ 4500hs 2007-12 354911/12/09

218313/8/10

29.002 25.306 8.400 8.400 8.400 8.400 27.563 23.867 1.400 1.400

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

182.217 170.782 18.928 18.928 18.928 18.928 25.000 25.000 25.000 25.000 69.232 69.232 45.400 45.400

Dự án nhóm B 182.217 170.782 18.928 18.928 18.928 18.928 25.000 25.000 25.000 25.000 69.232 69.2321 Më réng, n©ng cÊp Trường

Trung cÊp C«ng nghÖ vµ Kinh tÕ Hµ Néi (nay lµ Trwêng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội)

Hà Nội

6000 hs 2009-133360

29/10/08

37.683 36.770 5.000 5.000 5.000 5.000 8.000 8.000 8.000 8.000 22.260 22.260 15.400 15.400

2 X©y dùng Trường Cao ®¼ng N«ng nghiÖp và PTNT B¾c Bé giai ®o¹n 1

Hà Nội

6000 hs 2009-13 72610/3/2008

436 25/2/2010

54.500 54.500 6.928 6.928 6.928 6.928 8.000 8.000 8.000 8.000 24.507 24.507 30.000 30.000

66

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2013

229.322 206.910 16.300 6.300 16.300 6.300 43.960 42.960 43.960 42.960 60.260 49.260 218.000 87.500

Dự án nhóm B 229.322 206.910 16.300 6.300 16.300 6.300 43.960 42.960 43.960 42.960 60.260 49.2601 §Çu t− x©y dùng c«ng tr×nh

C¬ së 3 - Tr−êng Cao ®¼ng nghÒ C¬ ®iÖn Hµ Néi

Hà Nội

7500 hs 2010-15 312830/10/09

164322/7/2011

69.970 58.667 8.300 3.300 8.300 3.300 11.500 11.500 11.500 11.500 19.800 14.800 43.000 15.500

2 X©y dùng Tr−êng Cao ®¼ng N«ng nghiÖp vµ PTNT Phó Thä - giai ®o¹n I (nay lµ Tr−êng C§ nghÒ Cơ điện Phó Thä)

PhúThọ

5000 hs 2009-14 336129/10/08

2151 03/8/2009

75.560 75.560 7.000 7.000 7.000 7.000 9.000 9.000 9.000 9.000 22.465 22.465 47.500 25.000

3 Më réng Tr−êng Cao ®¼ng nghÒ C¬ ®iÖn vµ Thuû lîi giai đoạn 2

H.Yªn 5000 hs 2013-15 44614/02/07

132214/5/2007

1758 03/8/2011

15.536 15.536 15.500 10.000

4 §Çu t− x©y dùng Tr−êng Cao ®¼ng nghÒ C¬ ®iÖn X©y dùng Tam §iÖp-Giai ®o¹n I (nay là Trường CĐ nghề Cơ điện Xây dựng Việt Xô)

NinhBình

6500 hs 2010-15 313430/10/09

53.268 47.248 8.000 3.000 8.000 3.000 11.000 11.000 11.000 11.000 19.000 14.000 33.000 12.000

5 N©ng cÊp, më réng Tr−êng Cao ®¼ng N«ng L©m §«ng B¾c, giai ®o¹n 2010-2013

QuảngNinh

4500 hs 2010-15 3133 30/10/09

47.586 42.497 9.500 8.500 9.500 8.500 9.500 8.500 33.000 10.000

6 Đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng nghề cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ

BìnhĐịnh

5500 hs 2011-15 292229/10/10

58.498 58.498 11.960 11.960 11.960 11.960 11.960 11.960 46.000 15.000

Các dự án khởi công mới năm 2013

252.696 192.887 120.000 39.000

Dự án nhóm B 252.696 192.8871 Đầu tư xây dựng Cơ sở 2 Đại

học Lâm nghiệp giai đoạn 2011 - 2015

Đồng Nai 4000hs 2013-15 135320/5/2010

108.529 64.340 40.000 13.000

2 Xây dựng Khu nhà học lý thuyết Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang

Bắc Giang

6000hs 2013-16 267131/10/2011

79.167 63.547 40.000 13.000

3 Đầu tư xây dựng Trường Trung học Công nghệ Lương thực Thực phẩm

TP. Hồ Chí Minh

3000hs 2013-17 261728/10/11

65.000 65.000 40.000 13.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

269.904 257.657 202.000

Dự án nhóm B 247.746 235.499

67

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 Nâng cấp, mở rộng Trường Cao đẳng nghề Cơ giới giai đoạn 1

Quảng Ngãi

4000hs 2014 - 2018

292129/10/2010

154129/6/12

47.970 45.935 45.000

2 Xây dựng Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Công nghệ-Kinh tế và Thủy lợi miền Trung

Quảng Nam

4500hs 2014 - 2018

290529/10/2010

59.776 49.564 45.000

3 Đầu tư xây dựng trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc

Hòa Bình 4500hs 2014 - 2018

130217/5/10

70.000 70.000 45.000

4 Đầu tư xây dựng trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

Lâm Đồng

4500hs 2014 - 2018

130517/5/10

70.000 70.000 45.000

Dự án nhóm C 22.158 22.1581 Đầu tư xây dựng công trình

Nhà ký túc xá số 2-Trường Cao đẳng Thủy sản

Bắc Ninh 4500hs 2014 - 2016

28706/02/2009

352430/12/2010

22.158 22.158 22.000

Ghi chú: Ngoài ra còn nguồn ODA để đầu tư phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao cho 3 trường (chi tiết tại phục lục 3)I.3 KHOA HỌC CÔNG

NGHỆ404.800 130.000

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2012

3.365 3.365

Dự án nhóm B 625 6251 Xây dựng Viện KHKT nông

nghiệp Bắc Trung bộN.An 2007-12 3660

14/12/10856 18/6/12

39.137 580 38.556 38.556 625 625 Quyết toán hoàn

thànhDự án nhóm C 2.740 2.740

1 Nâng cấp Trung tâm nghiên cứu và phát triển chăn nuôi miền núi

T.Nguyên 2006- 12 2944 26/9/08

300 300 Quyết toán hoàn

thành2 Nâng cấp cải tạo xây dựng

hạ tầng Viện Di truyền nông nghiệp

HN 2010 - 12 2966 21/10/09

2312 04/10/11

14.870 14.870 9.250 9.250 4.900 4.900 4.900 4.900 14.052 14.052 700 700

3 Tăng cường năng lực hệ thống thống kê ngành nông nghiệp và PTNT

Hà Nội 2011 - 12 51 11/01/12 5.828 5.828 1.400 1.400 3.587 3.587 500 500 500 500 4.087 4.087 1.740 1.740 HT

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

56.835 56.835

Dự án nhóm B 56.835 56.8351 Xây dựng Viện sinh thái và

môi trường - Trường ĐHLNHN 2009-13 3374

31/10/0848.645 48.645 17.500 17.500 10.400 10.400 10.400 10.400 27.900 27.900 20.745 20.745

2 Xây dựng phòng thí nghiệm thủy động lực khu vực phía nam - Viện KHTL miền Nam

B.Dương 2009 - 2013

3437 21/10/08

69.933 69.933 11.562 11.562 19.119 19.119 19.119 19.119 33.843 33.843 36.090 36.090

68

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

Danh mục dự án chuyển tiếp

16.000 8.000

Dự án nhóm C 16.000 8.0001 Đầu tư XD Trung tâm ứng

dụng KHKT Lâm nghiệp Nam Bộ

B.Dương 2011 - 13 3143 30/10/09

12.893 12.893 4.600 4.600 4.600 4.600 4.600 4.600 16.000 8.000 DA đang điều chỉnh

Danh mục các dự án khởi công mới năm 2013

210.600 61.800

Dự án nhóm B 79.000 12.0001 Cải tạo mở rộng Viện Thổ

nhưỡng nông hóaHN 2013-15 2900

29/10/1049.047 49.047 49.000 10.000

2 Tăng cường năng lực Viện Quy hoạch thủy lợi

HN 2013-15 2638 31/10/11

32.608 32.608 30.000 2.000

Dự án nhóm C 131.600 49.8001 Khu NC thực nghiệm và

chuyển giao công nghệ CN rừng- Viện KHLN VN

V.Phúc 2013-15 3141 30/10/09

29.929 29.929 500 500 500 500 29.000 10.000

2 Cải tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật Viện Chăn nuôi

Hà Nội 2013-15 2565 28/10/11

14.746 14.746 14.000 5.000

3 Cải tao, nâng cấp Phân viện QHTKNN miền Nam

TPHCM 2013-15 2933 29/10/10

13.121 13.121 13.000 5.000 Dự án đã được phê duyệt

4 Cải tạo nâng cấp các cơ sở NC trực thuộc Viện KHKT NN duyên hải Nam Trung Bộ

B.Định 2013-15 3137 30/10/09

1706 01/8/11

15.300 15.300 500 500 500 500 14.800 5.000

5 Nâng cấp cơ sở làm việc Viện Kinh tế quy hoạch thủy sản

Hà Nội 2013-15 2903a 29/10/10;

2637 31/10/11

4.000 4.000 90 90 90 90 93 93 93 93 183 183 3.800 3.800 DA khởi công và hoàn thành năm 2013

6 Cải tạo nâng cấp Viện Nghiên cứu Rau quả

Hà Nội 2013-15 1934 22/8/11

16.761 16.761 16.000 6.000

7 Cải tạo, nâng cấp, mổ rộng Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa thuộc Viện KHKTNN miền Nam

L.Đồng 2013-15 517 21/3/11 12.445 12.445 12.000 5.000

8 XD trung tâm đào tạo và tập huấn CGKHCN nông lâm ngư nghiệp vùng ĐNB

Bình Phước

2013-15 29.000 29.000 29.000 10.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

118.000

Dự án nhóm B1 Cải tạo nâng cấp cơ sở

nghiên cứu và làm việc của Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam

TP. HCM 1115 12/5/06

80.000 80.000 227 227 20.000

2 Cải tạo nâng cấp Trụ sở làm việc Viện QHTKNN

HN 40.000 40.000 40.000

69

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

3 Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu BVTV Nam Bộ thuộc Viện BVTV

L.An 30.000 30.000 20.000

Dự án nhóm C1 Tăng cường cơ sở vật chất

cho Viện Phòng trừ mối và BVCT

Hà Nội 2922 29/10/10

13.680 13.680 558 558 558 558 558 558 13.000

2 Nâng cấp nhà Thủy công 2 - Phòng thí nghiệm Thủy động lực học sông biển

Hà Nội 20.000

3 Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu chuyển giao TBKT chăn nuôi trại vịt VIGOVA

TP HCM 10.000 10.000 5.000

I.4 NGÀNH KHÁC 785.900 244.300I.4.1 GIAO THÔNG 223.900 76.600

Các dự án dự kiến bàn giao, đưa vào sử dụng trước 31/12/2012Dự án nhóm B

1 Đường giao thông Nông trường 716

Đăk Lăk 2009-12 716 19/8/05;

1640 13/7/12

39.626 39.385 12.500 12.500 12.500 12.500 35.775 35.775 3.600 3.600 Quyết toán

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013Dự án nhóm B

1 Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Quốc lộ 1A-đỉnh Bạch Mã

TT-Huế 19,8 km 2010-13 2943 26/8/08;

1647 16/7/12

193.373 193.373 40.500 40.500 40.500 40.500 48.213 48.213 48.213 48.213 127.213 127.213 66.000 66.000

Dự án nhóm C1 Đường và hạ tầng kỹ thuật

khu B, Trường CĐ Thủy lợi Bắc bộ

Hà Nam 3,7ha 2011-13 1642 18/6/10

29.176 29.176 6.019 6.019 6.019 6.019 23.000 23.000 23.000 23.000 29.019 29.019 7.000 7.000 Đang ĐC

Các dự án khởi công mới năm 2014-15

Dự án nhóm BĐường giao thông VQG Cát Tiên Đồng Nai 20 km 2014-16 200 200 200 200 200 200 620 620 400 400 70.000

Dự án nhóm C

1

Xây dựng 2 cầu và đường giao thông vào Nông trường Đắk Ngo - Công ty cà phê Đăk Nông

Đắk Nông 2,7 km 2014-15

526 14/12/07;1616 28/7/11

22.223 22.223 392 392 392 392 392 392 21.800

70

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

2

Đường giao thông nội vùng sản xuất khai thác cao su kết hợp dân sinh, Công ty cao su Thanh Hóa

T. Hóa 2014-15

1053 11/10/07;

1730 23/6/10

27.000 27.000 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 25.500

3Đường và hạ tầng cơ sở 2, Trường CB quản lý NN và PTNT 2

Bình Dương 2014-16 30.000

I.4.2 CẤP NƯỚC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI

69.400 16.500

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013Dự án nhóm C

1 Xây dựng, cải tạo hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước thải Bệnh viện Nông nghiệp

Hà Nội 700 m3 2012-13 2493 21/10/11

15.157 15.157 120 120 120 120 5.500 5.500 5.500 5.500 5.620 5.620 9.500 9.500

2 Nâng cấp xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước thải cơ sở 1 Trường CĐ nghề cơ điện, XD và NL Trung bộ

Bình Định 650 m3 2013-13 1049 22/4/11

15.000 15.000 100 100 600 600 100 100 14.900 7.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1 Nâng cấp xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước thải Trường CĐ nghề công nghệ và NL Phú Thọ

Phú Thọ 700 m3 2014-15 20.000

2 Nâng cấp xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước thải Trường Trung học lâm nghiệp Tây Nguyên

Gia Lai 800 m3 2014-15 25.000

I.4.3 KHO TÀNG 134.400 62.400Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013Dự án nhóm B

1 Kho muối dự trữ Quốc gia Bạc Liêu

B. Liêu Dự trữ 16000 tấn

2012-2013

2869 29/10/10

38.000 38.000 100 100 100 100 25.000 25.000 25.000 25.000 25.100 25.100 12.900 12.900

Dự án nhóm C2 Kho muối dự trữ Quốc gia

Thạch Hà- Hà TĩnhHà Tĩnh Dự trữ

10000 tấn muối

2012-13 2125 14/9/11

26.179 26.179 207 207 207 207 10.000 10.000 10.000 10.000 10.307 10.307 11.500 11.500

Các dự án khởi công mới năm 2013Dự án nhóm B

71

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 Xây dựng kho bảo quản hạt giống cây trồng dự trữ Quốc gia (Đồng Văn, Hà Nam và Ba Vì, Hà Nội)

H.Nam, Hà Nội

Dự trữ giống

2013-15 2909 29/10/10

37.396 35.396 35.000 12.000

2 Xây dựng kho bảo quản hạt giống cây trồng dự trữ Quốc gia ở miền Trung

Thừa thiên Huế

2013-15 2516a 24/10/11

44.757 44.757 44.000 15.000

3 Xây dựng kho bảo quản thuốc thú y DTQG

Bình Dương

Dự trữ thuốc thú

y

2013-15 2925 29/10/10

31.464 31.464 31.000 11.000

I.4.4 TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG

99.200 16.200

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013Dự án nhóm C

1 Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm NC sinh thái và môi trường rừng

Hòa Bình, HN

Bảo tồn 2011-13 2888 29/10/10;

1678 19/7/12

17.735 17.735 495 495 495 495 10.000 10.000 12.000 12.000 10.495 10.495 7.200 7.200

Các dự án khởi công năm mới năm 2013

1 Xây dựng Trung tâm nghiên cứu và Quan trắc môi trường miền Trung và Tây Nguyên

Đăk Lăk Nghiên cứu, quan trắc MT

2013-14 1610 09/7/12

27.000 27.000 27.000 9.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1 Xây dựng Viện Môi trường Nông nghiệp

HN 48.400 48.400 30.000

2 Xây dựng Trung tâm NC đất và phân bón vùng Trung du

Bắc Giang

35.000

I.4.5 THỂ THAO 95.900 37.900Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013Dự án nhóm BKhu giáo dục thể chất Trường CĐ Thủy sản Bắc Ninh 2010-13 288 06/2/09 43.768 43.768 12.000 12.000 12.000 12.000 4.000 4.000 4.000 4.000 29.900 29.900 13.800 13.800 Đang ĐC

Dự án nhóm C1 Xây dựng, cải tạo Tiểu khu

giáo dục thể chất, Trường CĐ nghề công nghệ và Nông lâm Đông bắc

L. Sơn 2.000 hs 2011-13 2913 29/10/10

19.723 19.723 530 530 530 530 7.000 7.000 9.000 9.000 7.530 7.530 12.100 12.100

Các dự án khởi công năm mới năm 2013

72

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 Xây dựng, cải tạo Khu giáo dục thể chất, Trường CĐ nghề cơ điện và XD Bắc Ninh

Bắc Ninh 3.000 hs 2013-14 1351 7/6/12 35.000 35.000 35.000 12.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1 Xây dựng Khu giáo dục thể chất, Trường CĐ thủy lợi Bắc Bộ

Hà Nam 3.000 hs 2014-15 18.000

2 Xây dựng Khu giáo dục thể chất Trường Cao đẳng nghề cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ

BìnhĐịnh

2014-15 17.000

I.4.6 Y TẾ 109.000 24.000Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

1 Xây dựng, nâng cấp bệnh viện NN giai đoạn I

Hà Nội 2009-13 2957 29/9/08

55.268 55.268 13.000 13.000 13.000 13.000 53.453 53.453 24.000 24.000 Đang điều

chỉnh DACác dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1 Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế lao động của Bộ NN&PTNT

Hà Nội 2014-17 35.000

2 Xây dựng, nâng cấp bệnh viện NN giai đoạn II

Hà Nội 2014-17 50.000

I.4.7 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 15.000 5.000Dự án khởi công 2013

1 Văn phòng tư vấn pháp luật và DV việc làm ngành NN&PTNT

Hà Nội 2013-14 622 07/5/12

14.580 5.000 5.000 5.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1 CT, NC trụ sở cơ quan Bộ NN&PTNT

Hà Nội 2014-17 10.000

I.4.8 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

39.100 5.700

Dự án hoàn thành 2013

1 Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ NN và PTNT

Hà Nội, TP. HCM

2010-13 2677 23/9/09

17.897 17.897 2.000 2.000 2.000 2.000 11.500 11.500 11.500 11.500 16.500 16.500 1.300 1.300

2 ứng dụng văn phòng điện tử phục vụ chỉ đạo, điều hành của khối cơ quan Bộ NN&PTNT

Hà Nội 2012-13 2908 29/10/10

2.996 2.996 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 1.400 1.400

73

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

3 Xây dựng hệ thống thông tin quản lý XDCB của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Hà Nội Phục vụ quản lý

2010-12 3448 31/10/08

11.704 11.704 500 500 500 500 2.000 2.000 9.700 2.000

Dự án khởi công 20131 Xây dựng, nâng cấp hệ thống

thư viện điện tử ngành NN và PTNT

Hà Nội 2013-14 2873 29/10/10

5.950 5.950 5.900 1.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1Xây dựng hệ thống an toàn thông tin dữ liệu của Bộ NN&PTNT

Hà Nội Phục vụ quản lý

2014-15 9.000

2Mở rộng phần mềm cơ sở dữ liệu thống kê ngành NN&PTNT

Hà Nội Phục vụ quản lý

2014-15 7.000

3

XD và triển khai các dịch vụ công mức độ cao 3 và 4 phục vụ doanh nghiệp và người dân Hà Nội Phục vụ

quản lý

2014-15 4.800

II Vèn ®Çu t− theo c¸c môc tiªu, nhiÖm vô cô thÓ 3.266.400 773.800

II.1 Ch−¬ng tr×nh ph¸t triÓn gièng thuû s¶n, gièng c©y trång vËt nu«i vµ gièng c©y l©m nghiÖp 1.315.300 343.800

II.1.1 Các dự án giống cây trồng 381.200 72.200

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2013

400.157 122.047 28.600 28.600 28.600 28.600 28.600 28.600 92.000 26.200

1 Phát triển ngân hàng gen cây trồng quốc gia (giai đoạn 2011-2015)

Hà Nội 2011-2015

2930, 29/10/10

87.390 47.110 8.600 8.600 8.600 8.600 8.600 8.600 38.000 9.000

2 Sản xuất giống nấm giai đoạn 2011-2015

Hưng Yên

2011-2015

3577, 31/12/10

93.465 26.631 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 20.000 6.000

3 Sản xuất giống cà phê, ca cao (giai đoạn 2011-2015)

Đ.Lắc, GiaLai, L Đồ

2011-2015

1061,23/5/11

66.200 19.138 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500 13.000 4.200

4 Sản xuất giống ngô lai (giai đoạn 2011-2015)

Hà Nội, H.Bình

2011-2015

1618, 18/7/11

153.102 29.168 8.000 8.000 8.000 8.000 8.000 8.000 21.000 7.000

Các dự án khởi công mới năm 2013

581.045 150.735 147.800 46.000

1 Sản xuất giống lúa thuần vùng Duyên hải Nam trung Bộ và Tây Nguyên (giai đoạn 2011-2015)

Bình Định 2013-2015

2660, 31/10/11

85.072 15.791 15.000 5.000

2 Sản xuất giống khoai lang (giai đoạn 2011-2015)

Nghệ An 2013-2015

3575,31/12/10

42.929 8.880 8.800 4.000

3 Sản xuất giống điều giai đoạn 2011-2015

Bình Dương

2013-2015

3795,13/10/11

35.072 20.399 20.000 8.000

4 Sản xuất giống lúa lai (giai đoạn 2011-2015)

Hà Nội 2013-2015

3791, 31/10/11

185.440 31.975 31.000 10.000

74

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

5 Sản xuất giống một số cây ăn quả chủ lực các tỉnh phía Bắc giai đoạn 2011-2015

Hà Nội 2013-2015

3580,31/12/10

34.126 7.018 7.000 3.000

6 SX giống một số cây ăn quả chủ lực các tỉnh phía Nam giai đoạn 2011-2015

T.Giang, BR-VT

2013-2015

867, 28/4/11

25.910 13.541 13.000 5.000

7 Nâng cao năng lực sản xuất, chế biến, bảo quản giống cây trồng theo hướng công nghiệp hoá (giai đoạn 2011-2015)

Hà Nội 2013-2015

2673,31/10/11

172.496 53.131 53.000 11.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

1.568.734 322.134 141.400

1 Sản xuất giống lúa lai tại huyện Eakar và huyện KrôngPăk, tỉnh Đắc Lắc (giai đoạn 2011-2015

ĐắcLắc 2670, 31/10/11

370.108 34.329 13.000

2 Sản xuất giống lúa xuất khẩu (giai đoạn 2011-2015)

Cần Thơ 2672,31/10/11

134.487 53.842 20.000

3 Sản xuất giống lạc khu vực miền Trung (giai đoạn 2011-2015)

Nghệ An 2667,31/10/11

26.780 6.621 6.600

4 Sản xuất giống hoa (giai đoạn 2011-2015)

Hà Nội, L.Đồng

3574,31/12/10

35.411 7.796 7.700

5 Sản xuất giống chè (giai đoạn 2011-2015)

Phú thọ 3579,31/12/10

60.201 9.846 9.800

6 Sản xuất giống mía của TCT mía đường I (giai đoạn 2011-2015)

T.Hoá, T.Quang

2662,31/10/11

168.893 6.578 6.500

7 Sản xuất giống mía của TCT mía đường II (giai đoạn 2011-2015)

B.Dương, Đ.Nai, Tuy Hoà

2661,31/10/11

203.630 20.803 8.000

8 Sản xuất giống sắn (giai đoạn 2011-2015)

Đ.Nai 3576,31/12/10

32.278 5.147 5.100

9 Sản xuất giống cao su các tỉnh miền núi phía Bắc (giai đoạn 2011-2015)

Phú Thọ 3578, 31/12/10

39.027 7.755 7.700

10 Sản xuất giống lạc, đậu tương giai đoạn 2011-2015

Hà Nội 3792, 31/10/11

114.340 25.783 15.000

11 Sản xuất giống khoai tây sạch bệnh (giai đoạn 2011-2015)

Hà Nội, L.Cai

3793, 31/10/11

128.412 48.363 15.000

12 Phát triển giống lúa ngắn ngày các tỉnh phía Bắc giai đoạn 2011-2015

Hưng Yên

3794,31/10/11

182.598 65.271 15.000

13 Phát triển cơ sở vật chất và quản lý, KKN giống cây trồng

Hà Nội 3795, 31/10/11

72.569 30.000 12.000

75

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

II.1.2 Các dự án giống vật nuôi 436.000 114.000Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2013

284.000 73.000

1 Đầu tư XD và Mở rộng Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề chăn nuôi lợn

Hoà Bình 2009-15 1456 30/6/11

347.620 244.655 27.843 27.843 27.843 27.843 20.000 20.000 20.000 20.000 47.000 47.000 184.000 35.000

2 Xây dựng và mở rộng TT nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi Miền trung

Bình Định 2009-15 2627 28/10/11

98.886 74.537 500 500 500 500 74.000 25.000

3 Phát triển giống Đà Điểu chất lượng cao

Bình Thuận

2002-15 3152 30/10/09

28.524 28.524 1.800 1.800 26.000 13.000

Các dự án khởi công mới năm 2013

76.000 41.000

1 Xây dựng Trại Giống lợn cụ kỵ (GGP)

Bà Rịa 2013-16 2663 31/10/11

156.090 144.154 30.000 5.000 Đền bù

2 Xây dựng Trại gà Giống gốc Bà Rịa 2013-16 2630 28/10/11

102.328 66.497 15.000 5.000 Đền bù

3 Nâng cấp và mở rộng TT giống gia súc lớn TW

Hà Nội 2013-16 1769 04/8/11

74.565 69.703 20.000 20.000

4 Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cho TT nghiên cứu Dâu Tằm Tơ TW

Hà Nội 2013-15 3003 23/10/09

31.196 31.196 11.000 11.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

76.000

Dự án nhóm B1 Phát triển giống Trâu 2011-

15Th

Nguyên2666

31/10/1124.900 16.766 6.000

2 Phát triển giống Dê, Cừu Giai đoạn 2011-15

Sơn Tây 2665 31/10/11

61.992 45.059 15.000

3 Đầu tư và phát nâng cấp hệ thống nhân giống lợn phía Nam

Đồng Nai, TP

HCM

2664 31/10/11

118.200 37.329 13.000

4 Mở rộng hệ thống nuôi giữ và nhân giống thuỷ cầm

Ninh Bình 2659 31/10/11

98.884 78.404 30.000

5 Phát triển giống thỏ năng suất chất lượng cao

Ninh Bình 3145 30/10/09

33.315 33.315 12.000

II.1.3 Các Dự án Giống Cây lâm nghiệp

239.800 64.600

Dự án chuyển tiếp 10.000 8.0001 Tăng cường năng lực quản lý

nguồn gen cây lâm nghiệp tại Vườn quốc gia Ba Vì

Hà Nội 2012-15 2597/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

24.419 20.497 11.000 10.000 11.000 10.000 11.000 10.000 10.000 8.000

Các dự án khởi công mới năm 2013

159.800 56.600

76

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 “Phát triển giống cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng kinh tế” giai đoạn 2011 - 2015.

Hà nội 2013-15 2598/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

46.097 28.662 28.000 10.000

2 Phát triển giống cây đặc sảnrừng có giá trị kinh tế giaiđoạn 2011-2015

Hà nội 2013-15 2599/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

22.572 13.192 13.000 4.600

3 “Phát triển giống cây lâmnghiệp phục vụ trồng rừngtrên đất cát ven biển, đấtphèn, đất ngập mặn” giaiđoạn 2011-2015

TPHCM 2013-15 2600/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

12.949 8.892 8.800 3.000

4 Phát triển và nâng cao chấtlượng giống một số loài câylâm nghiệp bản địa và lâmsản ngoài gỗ có giá trị caogiai đoạn 2011 -2015.

Hà nội, Quảng Ninh

2013-15 2601/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

40.221 19.791 19.000 7.000

5 Phát triển giống một số loài cây phục vụ trồng rừng vùng cửa sông, ven biển các tỉnh miền phía Bắc.

Hà nội và các tỉnh

2013-15 2607/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

24.496 19.165 19.000 7.000

6 Phát triển giống phục vụtrồng rừng tại các tỉnh vùngtây Bắc

Sơn La 2013-15 2603/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

24.386 18.883 18.000 6.000

7 Phát triển giống phục vụtrồng rừng tại các tỉnh vùngBắc Trung Bộ

Quảng Trị 2013-15 2604/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

25.000 23.212 23.000 8.000

8 Phát triển giống phục vụtrồng rừng tại các tỉnh vùngĐông Nam Bộ và NamTrung Bộ

Đồng Nai 2013-15 2605/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

19.760 17.654 17.000 6.000

9 Phát triển giống phục vụtrồng rừng tại các tỉnh vùngTây Nguyên

Gia Lai 2013-15 2606/QĐ-BNN-TCLN ngày

28/10/2011

20.405 14.142 14.000 5.000

Các dự án khởi công mới năm 2014 và năm 2015

70.000

77

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 Bảo tồn phát triển giống một số loài động vật hoang dã có giá trị kinh tế cao khu vực Miền Bắc

Ninh Bình 2013-16 65.000 40.000 40.000

2 Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Đông Bắc Bộ

Lạng Sơn 2013-16 30.000 30.000 30.000

II.1.4 Chương trình giống thủy sản

1.205.464 616.723 11.000 11.000 62.291 62.291 30.000 30.000 30.000 30.000 61.191 61.191 258.300 14.272 93.000 3.000

Dự án hoàn thành 2013 36.000 30.0001 Khu B Trung tâm quốc gia

giống Hải sản Nam BộBR.VT Sự nghiệp 2008-

20131938

27/6/0880.240 80.240 11.000 11.000 29.781 29.781 14.000 14.000 14.000 14.000 43.781 43.781 36.000 30.000

Dự án chuyển tiếp 67.300 14.272 18.000 3.0001 Trung tâm chọn giống cá rô

phi Quảng NamQuảng Nam

60 triệu giống/năm

2012-2014

127929/05/2012

68.067 68.067 360 360 14.000 14.000 14.000 14.000 14.360 14.360 53.000 15.000

2 TT tập huấn chuyển giao CN thủy sản ĐBSCL (thu hồi tạm ứng)

Sóc Trăng

Đào tạo 2007-2014

320027/12/11

43.585 43.585 30.300 30.300 2.000 2.000 2.000 2.000 32.000 32.000 11.000 11.000 2.000 2.000

3 Trung tâm NC thực nghiệm SX tôm sú bố mẹ sạch bệnh

N.Thuận Nghiên cứu

2007-2014

3111 30/10/09

31.504 31.504 28.000 28.000 3.300 3.272 1.000 1.000

Dự án khởi công mới năm 2013

155.000 45.000

1 Trung tâm QG giống thủy sản nước ngọt miền Trung

Đăk Nông

33ha 2013-2015

290129/10/10

72.534 72.534 1.850 1.850 1.850 1.850 50.000 10.000

2 Hạ tầng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung Vân Đồn

Quảng Ninh

1,6 tỷ giống/năm

2013-2016

263328/10/2011

230.122 165.319 1.200 1.200 70.000 20.000

3 Hạ tầng vùng SX giống thủy sản tập trung Chí Công

Bình Thuận

60 triệu giống/năm

2013-2016

291529/10/10

679.412 155.474 35.000 15.000

Dự án khởi công mới 2014-2015

1 Khu SX giống TS tập trung Ninh Vân

Khánh Hòa

6 tỷ giống/năm

345724/12/10

76.550 76.550 7.000 7.000

Dự án khởi công mới sau 2015

1 Phân viện NC NTTS Bắc Trung bộ

Nghệ An N/cứu, C/ giao

305827/10/09

31.959 31.959 415 415

2 Nâng cấp Trại NC NTTS nước lợ Quý Kim

Hải Phòng

NC, CG 305727/10/09

57.162 57.162 120 120

3 Khu SX giống TS tập trung Ngọc Hiển

Cà Mau 5 tỷ giống/năm

23876/8/08

64.473 62.878 500 500 23876/8/08

64.473 3.500 3.500

4 Hạ tầng vùng sản xuất giống cá Tra tập trung An Giang

An giang

78

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

5 Trung tâm giống nhuyễn thể Nam Bộ

TP.HCM

6 Trung tâm giống cá nước lạnh Tây Nguyên

Nha Trang

II.2 Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng

310.928 310.928 26.800 26.800 26.800 26.800 188.100 46.000

1 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng Vườn quốc gia Bạch Mã giai đoạn 2011-2020

Thừa thiên Huế

2012-2015

3067/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

36.918 36.918 4.100 4.100 4.100 4.100 4.100 4.100 16.000 4.000

2 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn quốc gia Ba Vì giai đoạn 2011-2020

Hà Nội 2012-2015

3068/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

40.378 40.378 3.700 3.700 3.700 3.700 3.700 3.700 18.000 4.000

3 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn Quốc gia Cát Tiên giai đoạn 2011-2015

Đồng Nai 2012-2015

3069/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

32.000 32.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 29.000 5.000

4 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn quốc gia Cúc Phương giai đoạn 2011-2015

Ninh Bình 2012-2015

3070/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

12.245 12.245 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400 9.800 3.000

5 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn quốc gia Tam Đảo giai đoạn 2011-2015

Vĩnh Phúc

2012-2015

3071/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

36.880 36.880 3.800 3.800 3.800 3.800 3.800 3.800 33.000 5.000

6 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng bền vững Vườn quốc gia Yokdon giai đoạn 2011-2020

Đăc Lắc 2012-2015

3072/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

68.200 68.200 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600 32.000 5.000

7 Dự án phát triển rừng và bảo vệ rừng bền vững tại trạm thực hành thực nghiệm lâm sinh Bắc Sơn, Uông Bí, Quảng Ninh

Quảng Ninh

2012-2015

3075/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

4.506 4.506 900 900 900 900 900 900 3.600 1.500

8 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Trường CĐ nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc giai đoạn 2011-2015

Lạng Sơn 2012-2015

3076/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

1.500 1.500 300 300 300 300 300 300 1.200 500

79

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

9 Dự án bảo vệ và phát triển rừng trung tâm KHSXLN Đông Bắc Bộ giai đoạn 2011-2020

Vĩnh Phúc

2012-2015

3077/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

16.181 16.181 600 600 600 600 600 600 7.700 2.500

10 Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng nghiên cứu thực nghiệm trung tâm khoa học sản xuất lâm nghiệp vùng Tây Bắc giai đoạn 2011-2020

Sơn La 2012-2015

3078/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

4.271 4.271 300 300 300 300 300 300 1.900 500

11 Dự án bảo vệ và phát triển rừng trung tâm KHSXLN Bắc Trung Bộ giai đoạn 2011-2020

Quảng Trị 2012-2015

3079/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

12.928 12.928 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 5.900 3.000

12 Dự án bảo vệ và phát triển rừng nghiên cứu thực nghiệm của trung tâm nghiên cứu lâm đặc sản giai đoạn 2011-2015

Quảng Ninh

2012-2015

3080/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

4.245 4.245 200 200 200 200 200 200 4.000 2.500

13 Dự án quản lý bảo vệ và phát triển rừng nghiên cứu thực nghiệm giai đoạn 2011-2020 cho trung tâm nghiên cứu sinh thái và môi trường rừng

Hòa Bình 2012-2015

3081/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

5.195 5.195 400 400 400 400 400 400 2.300 1.000

14 Dự án tăng cường năng lực quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững cho trung tâm nghiên cứu thực nghiệm lâm sinh cầu Hai

Phú Thọ, Yên Bái

2012-2015

3082/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

19.041 19.041 900 900 900 900 900 900 9.000 3.000

15 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Trung tâm Nghiên cứu lâm sinh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015

Lâm Đồng

2012-2015

3083/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

6.000 6.000 700 700 700 700 700 700 5.300 2.000

16 Dự án bảo vệ và phát triển rừng trung tâm lâm nghiệp nhiệt đới giai đoạn 2011-2015

Gia Lai 2012-2015

3084/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

2.070 2.070 500 500 500 500 500 500 1.500 500

17 Dự án đầu tư cải tạo vườn thực vật, Bảo tàng tài nguyên rừng Việt Nam giai đoạn 2012-2015

Hà Nội 2012-2015

3085/QĐ-BNN-TCLN ngày

14/12/2011

3.228 3.228 100 100 100 100 100 100 3.100 1.500

80

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

18 Dự án bảo vệ và phát triển rừng Trường Cao đẳng Nghề công nghệ và nông lâm Nam Bộ giai đoạn 2011-2015

Bình Dương

2012-2015

QĐ số 3086/QĐ-

BNN-TCLN ngày

07/3/2011

5.142 5.142 300 300 300 300 300 300 4.800 1.500

II.3 Chuương trình neo đậu tránh trú bão

382.000 109.000

Dự án hoàn thành 2013 44.000 44.0001 Khu neo đậu tránh trú bão

Cát Bà Hải

Phòng1000 tàu

600cv2007-2013

1154; 02/6/11

139.435 137.667 15.000 15.000 96.000 96.000 20.000 20.000 20.000 20.000 116.000 116.000 20.000 20.000

2 Khu neo đậu tránh trú bão Hòn Tre

Kiên Giang

1000 tàu 2009-2013

828 24/3/09

160.063 95.078 22.000 22.000 50.718 50.718 20.000 20.000 20.000 20.000 70.718 70.718 24.000 24.000

Dự án chuyển tiếp 138.000 45.0001 Khu neo đậu tránh trú bão

sông DinhBà Rịa

Vũng Tàu1200 tàu 2011-

2015674

29/3/2012110.577 72.938 4.000 4.000 10.152 10.743 10.000 10.000 10.000 10.000 20.152 20.152 52.000 15.000

2 Khu neo đậu tránh trú bão Côn Đảo

Bà Rịa Vũng Tàu

1200 tàu 2011-2015

67529/3/2012

170.689 131.343 13.000 13.000 24.500 24.500 20.000 20.000 20.000 20.000 44.500 44.500 86.000 30.000

Dự án khởi công mới 2013 95.000 20.000

1 Khu neo đậu tránh trú bão Cửa Hội - Xuân Phổ, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1)

Hà Tĩnh 500 tàu/ 600cv

2013-2016

148222/6/2012

108.949 100.149 95.000 20.000

Dự án khởi công mới 2014-2015

105.000

1 Khu neo đậu tránh trú bão Phú Quý

Bình Thuận

1000 tàu/ 600cv

2014-2017

23266/10/2011

901.129 872.087 105.000

Dự án khởi công mới sau 2015

1 Khu neo đậu tránh trú bão Đề Ghi

Bình Định 2000 tàu/ 300cv

2016-2020

2 Khu neo đậu tránh trú bão Nam Du

Kiên Giang

1000 tàu/ 600cv

2016-2020

3 Khu neo đậu tránh trú bão Cửa Hội - Xuân Phổ, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 2)

Hà Tĩnh 700 tàu/ 600cv

2016-2020

II.4 Chương trình nuôi trồng thủy sản 1.980.817 1.778.223 48.300 48.300 174.878 174.878 180.000 180.000 180.000 180.000 348.478 348.478 781.000 225.000Dự án hoàn thành 2012 18.000 18.000

1 TT tập huấn chuyển giao CN thủy sản ĐBSCL

Sóc Trăng

Đào tạo 2007-2012

320027/12/11

43.585 43.585 2.000 2.000 30.300 30.300 5.000 5.000 5.000 5.000 35.300 35.300 8.000 8.000

2 Trung tâm thực hành NTTS Đại học Thái Nguyên

Thái Nguyên

Thực hành 2009-2012

148727/5/09

41.288 41.288 21.250 21.250 15.000 15.000 15.000 15.000 36.250 36.250 5.000 5.000

3 Trung tâm thực hành NTTS Đại học Vinh

Nghệ An Thực hành 2010-2012

342031/10/08

31.969 31.969 11.000 11.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000

Dự án hoàn thành 2013 39.000 39.000

81

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 Nâng cấp trại thực nghiệm NTTS Quảng Ninh

Quảng Ninh

Thực hành 2009-2013

145719/6/2012

74.697 74.697 17.000 17.000 38.130 38.130 10.000 10.000 10.000 10.000 48.130 48.130 22.000 22.000

2 Vùng NTTS tập trung Hoàng Xá

Phú Thọ 290ha 2010-2013

67629/3/2012

50.819 44.659 5.000 5.000 15.150 15.150 10.000 10.000 10.000 10.000 25.150 25.150 17.000 17.000

Dự án chuyển tiếp 496.000 123.0001 Đầu tư cơ sở hạ tầng và HT

thủy lợi cấp thoát nước phục vụ NTTS Đầm Nại

Ninh Thuận

1350ha 2009-2015

67329/3/2012

161.970 161.970 63.685 63.685 15.000 15.000 15.000 15.000 78.685 78.685 80.000 20.000

2 TT Khảo nghiệm, k. nghiêm, k. định NTTS ĐBSCL

Cần Thơ 1453,8 m2 2012-2016

250124/10/2011

108.704 108.704 500 500 25.000 25.000 25.000 25.000 25.500 25.500 83.000 25.000

3 Hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản Đồng Đon

Trà Vinh 1000ha 2009-2014

285317/9/08

159.996 127.163 3.313 3.313 28.600 28.600 28.600 28.600 31.913 31.913 88.000 28.000

4 CSHT vùng nuôi tôm xã Long Điền Đông - Long Điền Tây **

Bạc Liêu CN 5250 2012-2014

94026/4/2012

218.434 218.434 38.000 38.000 38.000 38.000 38.000 38.000 143.000 28.000

5 HTTL phục vụ NTTS Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi

Cà Mau CN 4907 2012-2014

309630/10/09

130.753 130.753 400 400 27.000 27.000 27.000 27.000 27.400 27.400 102.000 22.000

Dự án khởi công mới 2013 148.000 45.000

1 Hạ tầng vùng NTTS ruộng trũng Ninh Bình

Ninh Bình 1000ha 2013-2017

247621/10/2011

354.449 268.100 70.000 20.000

2 Hạ tầng vùng nuôi cá tra tập trung tỉnh Vĩnh Long

Vĩnh Long

83,78 ha 2013-2017

250024/10/2011

261.050 193.172 200 200 200 200 60.000 20.000

3 Cơ sở hạ tầng NTTS hồ thủy điện Tuyên Quang

Tuyên Quang

5ha 2013-2017

373230/10/09

19.863 19.863 1.500 1.500 1.500 1.500 18.000 5.000

Dự án khởi công mới 2014-2015

80.000

1 Nâng cấp hạ tầng nuôi tôm công nghiệp Thanh Hóa

Thanh Hóa

CN 423 114101/6/2011

262.410 262.410 20.000

2 Cơ sở hạ tầng NTTS tập trung trên biển Quảng Ninh

Quảng Ninh

30ha 74814/4/11

60.829 51.456 450 450 450 450 10.000

3 Hạ tầng vùng NTTS tập trung Quỳnh Lưu

Nghệ An 778ha 316330/10/09

64.746 63.746 800 800 10.000

4 Cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm hùm lồng tập trung Cam Bình

Khánh Hòa

120ha 373330/10/09

11.083 11.083 340 340 5.000

5 Hạ tầng vùng NTTS tập trung Nghi Xuân

Hà Tĩnh 500ha 250224/10/2011

205.606 175.016 1.200 1.200 25.000

6 Trung tâm thực hành Trường Trung học Thủy sản II

Bến Tre 5.000

7 Hạ tầng vùng nuôi tôm Bắc-Nam sông Gianh

Quảng Bình

700 700 5.000

II.5 CHƯƠNG TRÌNH BIỂN ĐÔNG HẢI ĐẢO

600.000 50.000

82

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng sốTrong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Kế hoạch Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012

TT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế Ghi chú

TMĐT

Quyết định đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó: NSNN

Dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN

KH 2013KH 3 năm 2013-2015

Năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Năm 2011

Thời gian KC-

HTTrong đó:

NSNNTrong đó:

NSNN

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: NSNN

Đã bố trí vốn đến hết năm 2012

Kế hoạch

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Số quyết định ngày, tháng, năm

ban hành

1 Nâng cấp khu dịch vụ hậu cần nghề cá đảo Đá Tây - Trường Sa (giai đoạn 2)

Trường Sa

2013-2017

600.000 50.000

III CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 11.860 10.0001 Dự án đầu tư xây dựng cơ sở

dữ liệu và hệ thống thông tin của Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020

2620 28/10/2011

19.860 19.860 8.000 8.000 8.000 8.000 8.000 8.000 11.860 10.000

IV Vèn chuÈn bÞ ®Çu t− 155.000 60.000

V Bæ sung dù tr÷ quèc gia

400.000 160.000

83

Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT

Phô lôc 3:

TỔNG SỐ 39.853.859 8.933.233 5.339.862 1.454 30.374.941 2.738.875 385.413 235.544 2.353.462 5.143.068 1.116.694 813.838 4.025.774 2.699.124 866.124 651.000 1.833.000 5.163.533 1.407.837 1.193.773 3.755.096 22.660.856 3.430.370 2.240.281 19.230.485 3.948.883 1.295.878 856.600 2.520.000

I THỦY LỢI 26.603.336 6.779.219 4.753.748 925 19.278.432 1.007.294 208.878 208.896 798.416 2.667.492 728.919 728.919 1.938.573 1.664.500 581.500 581.000 1.083.000 3.392.056 1.054.079 1.054.079 2.337.977 13.338.002 1.916.984 1.773.758 11.421.017 2.373.005 620.000 620.000 1.620.000

I.1 Dự án chuyển tiếp 22.823.336 6.149.219 4.686.968 774 16.128.432 991.298 192.882 192.900 798.416 2.530.496 681.923 681.923 1.848.573 1.543.500 550.500 550.000 993.000 3.271.056 1.023.079 1.023.079 2.247.977 9.958.877 1.533.484 1.335.258 8.425.393 2.032.000 572.000 572.000 1.460.000

Dự án nhóm A 22.823.336 6.149.219 4.686.968 774 16.128.432 991.298 192.882 192.900 798.416 2.530.496 681.923 681.923 1.848.573 1.543.500 550.500 550.000 993.000 3.271.056 1.023.079 1.023.079 2.247.977 9.958.877 1.533.484 1.335.258 8.425.393 2.032.000 574.013 574.013 2.791.810

1 Dự án Phan Rí - Phan Thiết 2008-13 2042/QĐ-BNN-HTQT, ngày 21/07/2007

1.511.609 698.778 373.296 39 812.831 215.595 22.072 22.072 193.523 848.003 120.242 120.242 727.761 173.000 40.000 40.000 133.000 199.600 40.000 40.000 159.600 511.163 69.018 69.018 442.145 177.000 37.000 37.000 140.000

2 Dự án Tăng cường Quản lý thủy lợi và cải tạo hệ thống thủy nông (ADB5)

2010-16 395/QĐ-BNN-HTQT, ngày

11/02/2011 & QD-BNN-TCTL ngày 05/6/2012

3.233.184 525.485 520.700 130 2.707.699 24.506 18.694 18.712 5.812 309.377 138.565 138.565 170.812 228.000 108.000 108.000 120.000 240.000 108.000 108.000 132.000 2.004.002 233.622 233.622 1.770.380 239.000 59.000 59.000 180.000

3 Dự án Bắc sông Chu-Nam Sông Mã (ADB6)

2011-2017 2542/QĐ-BNN-XD ngày

26/10/2011

2.998.523 693.683 588.738 111 2.304.840 - - - - 202.000 22.000 22.000 180.000 72.000 22.000 22.000 50.000 72.000 22.000 22.000 50.000 1.609.397 463.857 463.857 1.145.540 370.000 270.000 270.000 100.000

4 Dự án QL Thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐB sông Cửu Long (WB6)

2011-2016 1214/QĐ-BNN-XD 24/05/2012

4.352.602 1.041.631 445.704 159 3.310.971 22.200 22.200 22.200 - 382.116 132.116 132.116 250.000 234.000 104.000 104.000 130.000 247.000 104.000 104.000 143.000 3.137.442 304.834 304.834 2.832.608 366.000 66.000 66.000 300.000

5 Dự án Thủy Lợi Phước Hòa 2006-2014 2851/QĐ-BNN-XD 17/9/2008.3415/QĐ-BNN-XD 21/12/2010

6.571.809 2.824.575 2.753.763 180 3.747.234 728.997 129.916 129.916 599.081 789.000 269.000 269.000 520.000 789.000 269.000 269.000 520.000 1.778.541 741.579 741.579 1.036.962 1.618.823 316.853 246.627 1.301.970 589.000 124.000 124.000 465.000

6 Dự án chống lũ hạ du sông Sài Gòn 2008-2013 3710 ngày 30/12/2009

545.685 37.000 7.000 7.000 30.000 37.000 7.000 7.000 30.000 20.700 15.700 15.700 5.000 20.700 15.700 15.700 5.000

7 Dự án cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng vay vốn WB giai đoạn 1 (Ban CPO)

2006-2013 804/TTg QHQT 17/6/2005 và

914/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/4/2010

2.559.924 260.067 2.667 110 2.299.857 5.000 - 5.000 652.315 652.315 384.300 37.700 346.600 190.000 190.000

8 Dự án Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung vay vốn ADB

2012-2017 2834/QĐ-BNN-HTQT ngày

07/10/2009 và 179/QĐ-BNN-QHQT ngày 21/01/2010

1.050.000 105.000 2.100 45 945.000 5.500 500 5.000 44.600 500 500 44.100 673.050 91.900 1.600 581.150 80.300 300 300 80.000

I.2 Dự án khởi công mới 3.780.000 630.000 66.780,00 151 3.150.000 15.996 15.996 15.996 - 136.996 46.996 46.996 90.000 121.000 31.000 31.000 90.000 121.000 31.000 31.000 90.000 3.379.124 383.500 383.500 2.995.624 341.005 48.000 48.000 160.000

Dự án nhóm A 3.379.124 383.500 383.500 2.995.624 341.005 48.000 48.000 160.000

1 Dự án Quản lý thiên tai (WB5) 2012-2017 1370/BNN-HTQT 30/8/2010

3.780.000 630.000 66.780 151 3.150.000 15.296 15.296 15.296 76.296 26.296 26.296 50.000 61.000 11.000 11.000 50.000 61.000 11.000 11.000 50.000 808.980 80.000 80.000 728.980 107.140 3.000 3.000 70.000

2 Dự án Giảm thiểu lũ và hạn tiểu vùng sông Mê Kong mở rộng (RETA)

2012-2017 3000/QĐ-BNN-TCTL 06/12/2011

- - - - - 30.000 5.000 5.000 25.000 30.000 5.000 5.000 25.000 30.000 5.000 5.000 25.000 1.222.756 27.500 27.500 1.195.256 131.509 5.000 5.000 60.000

3 Dự án nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2)

1821/BNN-HTQT 28/6/2011

- - - - 700 700 700 30.700 15.700 15.700 15.000 30.000 15.000 15.000 15.000 30.000 15.000 15.000 15.000 1.347.388 276.000 276.000 1.071.388 102.356 40.000 40.000 30.000

Dự án khởi công mới sau năm 201355.000

1Dự án Phát triển Thủy lợi vùng Trung và Đông Bắc đồng bằng sông Hồng (ADB7)

12.000

2 Dự án Phát triển nông nghiệp có t ưới (WB7) 13.000

3 Dự án Phát triển thủy lợi vùng Nam đồng bằng sông Hồng (ADB8) 6.000

4

Dự án Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn và sông Mơ nhằm nâng cao khả năng kiểm soát mặn, cải tạo môi trường sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu (HQ1)

13.000

5 Nâng cấp hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre (JICA3) 11.000

NÔNG NGHIỆP 13.250.523 2.154.014 586.114 529 11.096.509 1.731.581 176.535 26.648 1.555.046 2.475.576 387.775 84.919 2.087.201 1.034.624 284.624 70.000 750.000 1.771.477 353.758 139.694 1.417.119 6.644.434 917.697 208.423 5.726.737 1.033.428 433.428 129.700 600.000

Đơn vị: Triệu đồng

Tỷ giá: 1USD=20.828VNĐ

TT Danh mục công trình, dự án

Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011 Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2012 KH năm 2012

Số quyết định

TMĐT

Tổng số

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN ODA THUỘC NGUỒN NSNN VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 3 NĂM 2013 - 2015 VÀ NĂM 2013

Trong đó: NSTW

Vốn đối ứng(1) Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)(2)

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)Tổng số Trong đó: NSTW

Tính bằng ngoại

tệ

Giai đoạn 2013-2015 Trong đó: KH 2013

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó:

NSTW

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012Dự kiến kế hoạch

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Ghi chú

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)

Vốn đối ứng

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)Tổng số

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Trong đó: Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó:

Tổng số Trong đó: NSTW

Vốn nước ngoài (tính

theo tiền Việt)Tổng số Trong đó: NSTW Tổng số Trong đó:

NSTW

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Quy đổi ra tiền Việt

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)Tổng số Trong đó:

NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)Vốn nước ngoài (tính

theo tiền Việt)

Trong đó:

Vốn đối ứng Vốn đối ứng

84

TT Danh mục công trình, dự án

Thực hiện từ 1/1/2011 đến 31/12/2011 Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2012 KH năm 2012

Số quyết định

TMĐT

Tổng số Trong đó: NSTW

Vốn đối ứng(1) Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)(2)

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)Tổng số Trong đó: NSTW

Tính bằng ngoại

tệ

Giai đoạn 2013-2015 Trong đó: KH 2013

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn) Trong đó:

NSTW

Ước thực hiện từ 1/1/2012 đến 31/12/2012Dự kiến kế hoạch

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Ghi chú

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)

Vốn đối ứng

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)Tổng số

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Trong đó: Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)

Trong đó:

Tổng số Trong đó: NSTW

Vốn nước ngoài (tính

theo tiền Việt)Tổng số Trong đó: NSTW Tổng số Trong đó:

NSTW

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Quy đổi ra tiền Việt

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền

Việt)Tổng số Trong đó:

NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn

vốn)Vốn nước ngoài (tính

theo tiền Việt)

Trong đó:

Vốn đối ứng Vốn đối ứng

Dự án chuyển tiếp năm 10.774.623 1.778.114 349.801 429 8.996.509 1.731.581 176.535 26.648 1.555.046 2.475.576 387.775 84.919 2.087.201 1.025.949 280.949 69.400 745.000 1.762.342 350.083 139.379 1.411.659 4.717.724 819.987 190.513 3.897.737 949.028 399.028 124.700 550.000

1 Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai 2005

2007-2012 3150/QĐ-BNN-XD ngày

22/12/2011

1.742.469 277.125 7.722 80 1.465.344 234.733 733 733 234.000 1.716.722 257.722 7.722 1.459.000 2.900 2.900 2.900 0 2.500 2.500 2.500 0 500 500 500 0 500 500 500 0

2 Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc

2011-2017 1029/QD-BNN-KH ngày

19/05/2011

2.842.330 618.000 233.809 108 2.224.330 20.655 11.592 8.815 9.063 126.727 66.727 50.000 60.000 126.727 66.727 50.000 60.000 183.732 136.261 117.282 47.471 2.360.674 388.526 135.443 1.972.148 320391 170.391 92.000 150.000

3 Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung

2008-2014 411/QĐ-BNN-KH ngày 5/3/2012

3.574.113 564.894 14.657 130 3.009.219 1.151.176 139.006 3.000 1.012.170 570.200 164200 4.000 406.000 1.204.200 164.200 3000 1.040.000 689.070 220.270 2.740 468.800 324600 124.600 1.200 200.000

4 Dự án Hệ thống quan sát tàu cá, vùng đánh bắt và nguồn lợi thuỷ sản bằng công nghệ vệ tinh*

2010-2012 2520/QĐ-BNN-HTQT ngày 20/9/2010

407.640 10.200 10.200 16 397.440 182.220 5.100 5.100 177.120 225.420 5.100 5.100 220.320 108.000 9.000 3.500 99.000 108.000 9.000 3.500 99.000 142.400 21.000 21.000 121.400 115000 15.000 15.000 100.000

5 Dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và Phát triển chương trình khí sinh học

2009-2015 2174/QĐ-BNN-HTQT ngày 20/9/2011

2.208.071 307.895 83.413 95 1.900.176 142.797 20.104 9.000 122.693 406.707 58.226 22.097 347.881 218.122 38.122 9.000 180.000 263.910 38.122 13.097 225.188 1.525.080 189.691 30.830 1.335.389 188537 88.537 16.000 100.000

Dự án khởi công mới 2.475.900 375.900 236.313 100 2.100.000 0 0 0 0 0 0 0 0 8675 3675 600 5000 9135 3675 315 5460 1926710 97710 17910 1829000 84400 34400 5000 50000

1 Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên

809.000 9.000 9.000 800.000 5500 500 500 5.000

2 Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

2012-2017 698/QD-BNN-HTQT ngày 30/03/2012

2.475.900 375.900 236.313 100 2.100.000 8.675 3.675 600 5.000 9.135 3.675 315 5.460 1.117.710 88.710 8.910 1.029.000 78900 33.900 4.500 45.000

III LÂM NGHIỆP 2.516.520 433.789 93.200 2.082.731 480.550 180.550 45.000 300.000

III.1 Dự án chuyển tiếp 1.490.120 221.889 51.800 1.268.231 416.050 130.050 35.800 286.000

Dự án nhóm A 1.384.480 187.389 44.300 1.197.091 366.050 108.050 31.800 258.000

1 Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (WB3)

2005-2015 2741/QĐ-BNN-HTQT ngày 08/11/2011

1.978.357 161.138 60.153 87 1.817.219 234.258 11.503 8.700 222.755 1.117.322 78.438 36.353 1.038.884 131.100 41.100 7.000 90.000 131.100 41.100 19.300 90.000 861.035 82.700 23.800 778.335 179.600 46.600 19.800 133.000

2 Dự án Phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên (FLITCH)

2007-2015 1052/QĐ-BNN-LN ngày

16/04/2007

1.279.450 306.330 47.057 47 973.120 184.432 35.190 4.000 149.242 756.005 201.641 26.557 554.364 196.300 66.300 12.000 130.000 196.300 66.300 12.000 130.000 523.445 104.689 20.500 418.756 186.450 61.450 12.000 125.000

Dự án nhóm B 105.640 34.500 7.500 71.140 50.000 22.000 4.000 28.000

1 Dự án Phát triển Lâm nghiệp ở Hoà Bình và Sơn La (KFW7)

2006-2014 852/QĐ-BNN-KH ngày

29/3/2007 phê duyệt KHTT

282.395 82.395 19.035 10 200.000 59.432 11.612 2.500 47.820 174.261 47.647 11.535 126.614 52.400 22.400 5.000 30.000 52.400 22.400 5.000 30.000 105.640 34.500 7.500 71.140 50.000 22.000 4.000 28.000

III.2 Dự án khởi công mới năm 2013 928.400 176.900 34.400 751.500 64.500 50.500 9.200 14.000

Dự án nhóm A 779.400 143.900 28.400 635.500 45.500 45.500 7.000 0

1 Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

2012-2021 319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/2/2012

2.577.086 495.454 107.027 100 2.081.632 0 0 0 0 0 0 779.400 143.900 28.400 635.500 45.500 45.500 7.000

Dự án nhóm B 149.000 33.000 6.000 116.000 19.000 5.000 2.200 14.000

1 Quản lý tài nguyên rừng bền vững tại các tỉnh phía Bắc Việt Nam (KFW8)

2013-2019 Đang xây dựng BCKT

291.200 74.000 10.570 14,00 217.200 0 0 0 0 0 0 0 149.000 33.000 6.000 116.000 19.000 5.000 2.200 14.000

III.3 Dự án khởi công mới sau năm 2013 98.000 35.000 7.000 63.000 0 0 0 0

Dự án nhóm A 98.000 35.000 7.000 63.000 0 0 0 0

1 Dự án Phục hồi và phát triển hệ thống rừng ngập mặn phòng hộ ven biển Việt Nam – Giai đoạn I (WB4)

2014-2022 Đang xây dựng BCKT

1.674.400 218.400 24.200 70 1.456.000 0 0 0 0 0 0 0 98.000 35.000 7.000 63.000 0 0

IV GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 584.620 183.320 181.863 19 401.300 - - - - - - - - - - - - - - - - 161.900 161.900 164.900 0 61.900 61.900 61.900

Dự án khởi công mới năm 2013 161.900 161.900 164.900 0 61.900 61.900 61.900 0

85

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

Phụ lục 4:

§¬n vÞ: triÖu ®ång

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Tæng céng 154.807 154.721 60.000

A Thuû lîi 107.525 107.525 28.583

1 X©y dùng m« h×nh mÉu t−íi, tiªu hiÖn ®¹i vµ tiÕt kiÖm n−íc huyÖn Yªn LËp

Phó Thä M« h×nh mÉu 2009-11 197 25/01/10 3.322 3.322 2.912 2.912 410 410 410

2 Tr¹m b¬m S¬n T×nh Phó Thä Ti 7.450ha 2009-11 888 19/12/11 1.398 1.398 487 487 911 911 911

3 SCNC cèng L−¬ng Cæ vµ NhËt Tùu

Hµ Néi T' Ti 2010-12 2405 07/9/10 1.940 1.940 1.900 1.900 40 40 40

4 Hå Th−îng TiÕn Hoµ B×nh

T' 2.000ha 2008-12 1179 21/6/07 3.635 3.635 3.600 3.600 35 35 35

5 Cèng §Ëp §uåi vµ n¹o vÐt kªnh Thiªn Ph¸i, huyÖn ý Yªn

Nam §Þnh

Ti 1.614 2011-12 1525 08/7/11 698 698 650 650 48 48 48

6 Hå Ia Thul Gia Lai T' 4.904ha 1999-12 368 25/6/10 1.420 1.420 1.300 1.300 120 120 120

7 Hå chøa n−íc Huæi Tr¹ng Tai §iÖn Biªn

T' 225ha, NTTS 20ha

2010-11 1899 09/7/10 3.550 3.550 2.300 2.300 1.250 1.250 1.250

8 SCNC HTTL tr¹m b¬m Th¸i Häc Th¸i B×nh

T' 3.000ha 2009-10 3052 26/10/09 3.608 3.608 2.800 2.800 808 808 808

9 SCNC hå S«ng Quao vµ HTTL ®Ëp §an S¸ch

B×nh ThuËn

ATHC 2010-11 210 25/01/10 2.998 2.998 2.300 2.300 698 698 698

10 Hå V¨n L¨ng (Dù ¸n ®Çu t−) Th¸i Nguyªn

T' C.lò 2008-12 192 21/01/09 7.590 7.590 5.980 5.980 1.610 1.610 1.000

11 §Ëp ng¨n mÆn S«ng LÌn Thanh Ho¸

T' 24.000 CNSH250000

2011-13 143 18/7/11 10.953 10.953 2.056 2.056 8.897 8.897 3.000

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KẾ HOẠCH NĂM 2013-2015

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

86

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

12 Kh«i phôc, n©ng cÊp HTTL B¾c NghÖ An

NghÖ An

T' 29.147ha CN650.000

2011-12 1146 29/11/10 7.475 7.475 4.000 4.000 3.475 3.475 2.000

13 Hå chøa n−íc §ång MÝt B×nh §Þnh

T' CN 2009-13 849 22/4/09 7.316 7.316 4.900 4.900 2.416 2.416 1.707

14 Hå chøa n−íc §¸ Mµi B×nh §Þnh

T' 1.200ha, CNSH

2009-10 3144 30/10/09 930 930 0 0 930 930 930

15 Hå S«ng Chß 1 Kh¸nh Hoµ

T' 5.550ha 2007-13 433 8/2/07 7.816 7.816 5.929 5.929 1.887 1.887 1.500

16 Côm CTTL §¾c Glei Kon Tum

T' 500ha 2010-12 750 26/3/10 4.925 4.925 3.505 3.505 1.420 1.420 1.420

17 Hå Kr«ng HN¨ng §¾k L¾k T'7.500 CN10.000ng

2011-14 831 22/4/11 15.670 15.670 1.500 1.500 14.170 14.170 3.000

18 Cèng C¸i Lín - C¸i BÐ Kiªn Giang

T' Ti 2010-14 290 10/02/10 29.674 29.674 6.500 6.500 23.174 23.174 5.000

19 Tr¹m b¬m S«ng Chanh HT BNH

Ti 8.000 2011-12 2551 27/10/11 4.760 4.760 1.000 1.000 3.760 3.760 2.000

20 Tr¹m b¬m Quü §é HT BNH

Ti 2.200 2011-12 2552 27/10/11 2.006 2.006 800 800 1.206 1.206 1.206

21 SCNC ®¶m b¶o vËn hµnh an toµn HTTL DÇu TiÕng - Ph−íc Hoµ

T©y Ninh

ATCT 2011-12 3048 13/12/11 2.760 2.760 500 500 2.260 2.260 1.500

C¸c dù ¸n dù kiÕn më míi 38.000 38.000

22 §Ëp ng¨n mÆn S«ng HiÕu Qu¶ng TrÞ

T' Ti 2014-15

23 Côm c«ng tr×nh ®Ëp ®iÒu tiÕt - Tr¹m b¬m Chî L−¬ng

Hµ Nam T' Ti 2013-14

24 N¹o vÐt S«ng Sinh Nam §Þnh

T' Ti 2014

25 Côm hå C©y SÕn huyÖn Bè Tr¹ch Qu¶ng B×nh

Ti 5.430, T'1.180

2014

26 SCNC c¸c b¬m thñy lu©n, b¬m n−íc va vïng trung du MNPB

MNPB T', CNSH 2014

87

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

27 HÖ thèng dÉn n−íc S«ng B−ëi Hßa B×nh

T', CN 2014-15

28 §Ëp ng¨n mÆn S«ng M¬, S«ng Lam

NghÖ An

T', CN 2013-15

B N«ng nghiÖp 1.972 1.972 1.972

1 Trại heo giống cụ kỵ BR-VT Phát triển giống

2010-11 2322 5/10/11 1.922 1.922 250 250 1.672 1.672 1.672

2 Mở rộng HT nuôi giữ và nhân giống thuỷ cầm GĐ 2012-2016

Hà Nội Phát triển giống

2010-11 2006 29/8/11 490 490 190 190 300 300 300

C L©m nghiÖp 14.194 14.194 9.070

1 Dự án phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tại 12 tỉnh miền trung (JICA2)

Toàn quốc

2010-12 2497 24/10/11 5.304 5.304 3.590 3.590 1.714 1.714 1.714

2 Dự án phục hồi và phát triển hệ thống rừng ngập mặn phòng hộ ven biển Việt Nam giai đoạn I

Toàn quốc

2012-13 2878 25/11/11 7.424 7.424 500 500 6.924 6.924 3.000

3 Phát triển giống cây lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên đất cát ven biển, đất phèn, đất ngập mặn”giai đoạn 2011-2015

TPHCM 2012 678 5/4/11 334 334 50 50 284 284 284

4 Phát triển và nâng cao chất lượng giống một số loài cây lâm nghiệp bản địa và lâm sản ngoài gỗ có giá trị cao giai đoạn 2011-2015

Hà Nội 2012 675 5/4/11 394 394 50 50 344 344 344

5 Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng tây Bắc

Sơn La 2012 674 5/4/11 456 456 50 50 406 406 406

6 Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Đông Bắc Bộ

Lạng Sơn

2012 369 4/3/11 332 332 50 50 282 282 282

88

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

7 Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ

Quảng Trị

2012 486 16/3/11 393 393 393 393 343 343 343

8 Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Đồng Nai

2012 676 5/4/11 181 181 50 50 131 131 131

9 Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Tây Nguyên

Gia Lai 2012 667 5/4/44 394 394 50 50 344 344 344

10 Phát triển giống một số loài cây phục vụ trồng rừng vùng ven sông, cửa biển các tỉnh miền phía Bắc.

Hà Nội 2012 484 16/3/11 372 372 50 50 322 322 322

11 Bảo tồn và Phát triển một số loài động vật hoang dã có giá trị kinh tế tại khu vực phía Bắc

Ninh Bình

2012 489 16/3/11 450 450 50 50 400 400 400

C¸c dù ¸n dù kiÕn më míi 2.700 2.700 1.500

12 Xây dựng vườn ươm sản xuất cây giống Lâm nghiệp Công nghệ cao

Hà Nội 1 triệu cây giống

2013

13 Quy hoạch chi tiết mặt bằng rừng thực nghiệm Núi Luốt của Trường Đại học Lâm nghiệp

Hà Nội 112 ha 2013

14 Dự án đầu tư xây dựng nhà ở học viên cơ quan kiểm lâm vùng III

TP HCM

15 Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Cát Tiên

Đ.Nai

16 Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Bạch Mã

Huế

17 Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Yokdôn

Đắc Lắc

89

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

18 Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Cúc Phương

Ninh Bình

19 Dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Tam Đảo

Vĩnh Phúc

20 Dự án Nâng cao năng lực PCCCR cho lực lượng Kiểm

Toàn quốc

21 Phục hồi quản lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên (KFW9)

Q.Nam-P.Yên

22 Phát triển nông thôn tổng hợp cho việc bảo tồn cấp cảnh quang cao nguyên Lang Biang và vùng phụ cận

L.Đồng, Đ.Lắc,

N. Thuận. K.Hoà

D THỦY SẢN 12.032 12.032 10.077

1 Hạ tầng NTTS Bắc Nam sông Gianh

Quảng Bình

2011-12 0104/04/11

1.297 1.297 1.200 1.200 97 97 97

2 Cảng cá Bình Đại Bến Tre 2011-12 30823/02/10

798 798 750 750 48 48 48

3 Cảng cá Cửa Hội Nghệ An

2011-12 113131/5/11

997 997 850 850 147 147 147

4 Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng

2011-12 18529/01/11

923 923 700 700 223 223 223

5 Hạ tầng vùng NTTS ruộng trũng Ninh Bình

Ninh Bình

2011-12 328807/12/10

1.803 1.803 1.500 1.500 303 303 303

6 Hạ tầng vùng sản xuất giống nhuyễn thể Vân Đồn

Quảng Ninh

2011-12 61231/3/11

2.438 2.438 1.354 1.354 1.084 1.084 1.000

7 Hạ tầng vùng SX giống cá tra tập trung tỉnh An Giang

An Giang

2011-12 15248/7/11

1.655 1.655 500 500 1.155 1.155 1.000

8 Trung tâm giống cá nước lạnh Miền Trung

Lâm Đồng

2012 13225/01/11

350 350 100 100 250 250 250

90

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

9 Trung tâm giống nhuyễn thể Nam bộ

Bến Tre 2012 248021/10/11

889 889 300 300 589 589 589

10 Khu neo đậu tránh trú bão Cửa Hội, Xuân Phổ

Hà Tĩnh 2010-12 28619/10/09

2.848 2.848 1.400 1.400 1.448 1.448 1.000

11 Cảng cá Cát Bà Hải Phòng

2010-12 333813/12/10

1.667 1.667 500 500 1.167 1.167 1.000

12 Cảng cá Gành Hào Bạc Liêu

2010-12 190319/8/12

850 850 100 100 750 750 750

13 Cảng cá Trần Đề Sóc Trăng

2010-12 216120/9/11

1.351 1.351 150 150 1.201 1.201 1.000

14 Nâng cấp Khu DVHC nghề cá đảo Đá Tây

Trường Sa

2011-12 143528/6/11

1.670 1.670 1.500 1.500 170 170 170

C¸c dù ¸n dù kiÕn më míi 3.400 3.400 2.500

15 Di chuyển, mở rộng TT Quốc gia giống thủy sản nước ngọt Miền Bắc

Hải Dương

16 Cơ quan kiểm ngư vùng II Khánh Hòa

17 Hạ tầng sản xuất ngao giống tập trung Thái Thụy

Thái Bình

18 Hạ tầng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung Nam Định

Nam Định

19 Trung tâm ương giống cá Chình Bình Định

20 Vùng SX tôm giống tập trung Sóc Trăng

Sóc Trăng

21 Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung Thanh Phú

Bến Tre

22 Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh thủy sản Miền Bắc

Bắc Ninh

91

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

23 Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh thủy sản Miền Trung

Khánh Hòa

24 Khu neo đậu tránh trú bão Đầm Đề Ghi

Bình Định

25 Khu neo đậu tránh trú bão đảo Nam Du

Kiên Gang

E NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 6.637 6.551 3.651

1 QH sử dụng đất Viện Lúa ĐBSCL

Cần Thơ 2010 -11 1.980 1.980 100 100 1.880 1.880 1.880

2 Lập dự án ĐT XD Trung tâm Nghiên cứu bảo vệ thực vật Nam bộ thuộc Viện BVTV

Long An

2011-12 3369 15/12/10 320 320 120 120 200 120 120

3 Quy hoạch tổng thể Viện Chăn nuôi

Hà Nội 2011-12 1491 04/7/11 751 751 0 0 751 751 751

4 Đầu tư CSVC, tăng cường năng lực nghiên cứu và đào tạo cho Viện KHTL Việt Nam

Hà Nội 2011 1393 24/6/11 1.806 1.806 1.500 1.500 306 300 300

5 Xây dựng TT đào tạo, tập huấn và chuyển giao khoa học công nghệ nông, lâm, ngư nghiệp vùng Đông Nam bộ

B.Phước 2012 1134 17/5/12 300 300 0 0 300 300 300

C¸c dù ¸n dù kiÕn më míi 3.200 3.200 300

6 Quy hoạch mặt bằng tổng thể khu làm việc và thí nghiệm đồng ruộng Viện Khoa học Nông nghiệp VN

Hà Nội 2012-13

7 Lập dự án đầu tư "Nâng cấp hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các Viện mới thuộc Viện KHLN VN"

Hà Nội 2014-15

92

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

8 Lập dự án nâng cấp Nhà thủy công 2- Phòng thí nghiệm Thủy động lực học sông biển

Hà Nội 2014-15

9 Lập Dự án xây dựng Viện Khoa học Thủy sản Việt Nam

Hà Nội 2015-16

10 Lập dự án xây dựng Trung tâm nghiên cứu chuyển giao TBKT chăn nuôi trại vịt VIGOVA

TP HCM

2014-15

G GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 6.895 6.895 3.995

1 Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng Trường ĐH Lâm nghiệp

Hà Nội 2011 61131/3/2011

1.230 1.230 1.230 1.230 1.230

2 Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và PTNT II

TP HCM

2011 138724/6/2011

617 617 617 617 617

3 Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng Trường TCN Cơ điện Đông Nam Bộ

Đồng Nai

2011 149404/7/2011

632 632 632 632 632

4 Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng Trường CĐ nghề Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ

Cần Thơ 2010 273414/10/2010

778 778 200 200 578 578 578

5 Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng Trường CĐ Nông nghiệp Nam Bộ

Tiền Giang

2012 60022/3/2012

565 565 565 565 565

6 Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng Trường CĐ nghề Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội

Hà Nội 2012 1767 26/7/12 373 373 373 373 373

C¸c dù ¸n dù kiÕn më míi 2.900 2.900

7 Lập dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc

Hoà Bình

93

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

8 Lập dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

Lâm Đồng

9 Lập dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng nghề cơ điện và nông nghiệp Nam bộ

Cần Thơ

10 Lập dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng lương thực thực phẩm

Đà Nẵng

11 Lập dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng nông nghiệp Nam Bộ

Tiền Giang

12 Lập dự án đầu tư xây dựng Trường Trung học lâm nghiệp Tây nguyên

Gia Lai

H NGÀNH KHÁC 5.552 5.552 2.652

1 Cải tạo, XD đường giao thông VQG Cát Tiên

Đồng Nai

20km 2011-13 976 16/5/11 820 820 400 400 420 420 420

2 Nâng cấp, XD hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước thải cơ sở 1, Trường CĐ nghề Cơ điện, XD và NL Trung bộ

Bình Định

650 m3 2012-13 1049 22/4/11 600 600 100 100 500 500 500

3 Xây dựng, cải tạo Khu giáo dục thể chất, Trường CĐ nghề cơ điện và XD Bắc Ninh

Bắc Ninh

3.000 hs 2012-13 663 14/6/12 532 532 532 532 532

4 Xây dựng Trung tâm nghiên cứu và Quan trắc môi trường miền Trung và Tây Nguyên

Đăk Lăk Nghiên cứu, quan trắc MT

2012-13 1610 09/7/12 500 500 500 500 500

C¸c dù ¸n dù kiÕn më míi 3.600 3.600 700

94

Tổng số (các

nguồn vốn)

Trong đó:

NSNN

Ghi chúTT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt đề cương dự toán

Giải ngân từ KC đến hết năm 2012

Trong đó:

NSNN

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng dự toán Tổng số (tất cả

các nguồn vốn)

Dự kiến kế hoạch

3 năm 2013-15

Dự kiến kế hoạch năm

2013

Nhu cầu vốn NSNN

còn thiếu

5 Đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản

Hà Nội

6 Đầu tư xây dựng Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4

TP. HCM

7 Nâng cấp xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước thải Trường CĐ nghề công nghệ và NL Phú Thọ

Phú Thọ

8 Nâng cấp xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước thải Trường Trung học lâm nghiệp Tây Nguyên

Gia Lai

9 Xây dựng Trung tâm NC đất và phân bón vùng Trung du

Bắc Giang

10 Xây dựng Khu giáo dục thể chất, Trường CĐ thủy lợi Bắc Bộ

Hà Nam

95

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

Phụ lục 5:

Đơn vị: Triệu đồng

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

TỔNG SỐ 16.421.300 3.304.989 5.714.000 5.714.000

I Danh mục dự án đã hoàn thành năm 2011 44.100 20.199 23.230 23.230

1 Cụm công trình thuỷ lợi Tam Quan - Lộc Bình L.Sơn T'850 2007-11 439 13/2/07 52.943 50.340 439

26/02/10 98.745 90.800 1.900 1.900 1.900 1.900 1.900

2 HTTL Đông Giao Thuỷ N.Định T' 8563 2009-11 2827 16/9/08 121.059 121.059 692

30/3/12 143.901 142.851 8.700 1.011 1.011 1.011 7.700 7.700

3 SCNC HT trạm bơm HTTL Tả Hoàng Long N.Bình T' 6035, Ti

2139 2009-11 3299 27/10/08 124.520 124.520 2626

04/10/10 143.367 143.367 28.000 19.188 19.188 19.188 8.800 8.800

4 Dự án tưới vùng nguyên liệu dứa Đồng Giao N.Bình T 150ha,

Ti 300ha 2009-11 1195 22/4/08 24.988 24.988 3323

10/12/10 49.210 49.210 1.000 330 330 330 330

5 SCNC hồ Đồng Mô - Ngải Sơn H.Nội T'550 2006-11 430 24/02/09 49.315 49.315 3729

31/12/09 71.025 71.025 4.500 4.500 4.500 4.500 4.500

II Danh mục dự án hoàn thành năm 2012 372.500 254.067 112.000 112.000

1 Hồ Ka La L.Đồng T' 2026 2004-12 2921 4/10/07 150.245 117.886 2921

04/10/07 150.245 117.886 26.000 16.000 16.000 16.000 10.000 10.000

Ban QLĐT&XDTL 8 91.464

TT Đầu tư và KTCT thuỷ lợi Lâm Đồng 26.422 26.000 16.000 16.000 16.000 10.000 10.000

2 Hồ Ea M'La G.Lai T' 5150 2004-12 1983 15/07/09 723.993 498.595 1983

15/07/09 723.993 498.595 58.000 42.000 42.000 42.000 16.000 16.000

3 Hồ Ia Suop Thượng

Đ.Lắk T' 8000 1999-12 3501 16/11/06 611.877 351.531

3045 26/10/09

1994 29/8/11

853.270 695.213 85.000 80.000 80.000 80.000 5.000 5.000

4 Hồ Trọng H.Bình T' 1010 2008-12 2966 12/10/06 109.353 89.998 2602

28/140/11 208.073 172.960 51.500 21.460 21.460 21.460 24.000 24.000

Ban QLDA XDCB ngành NN&PTNT Hoà Bình 51.500 21.460 21.460 21.460 12.600 12.600

UBND huyện Tân Lạc 11.400 11.400

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2012 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

96

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

5 Hồ Suối Mỡ B.Giang T' 520 2009-12 2876 22/09/08 110.725 106.728 2876

22/09/08 110.725 106.728 38.500 35.000 35.000 35.000 3.500 3.500

Ban QLĐT&XDTL 1 88.315 88.315 88.315 88.315 37.500 34.000 34.000 34.000 3.500 3.500

UBND huyện Lục Nam 22.410 18.414 22.410 18.414 1.000 1.000 1.000 1.000

6 Hồ Đá Mài - Tân Kim Q.Trị T' 1310 2009-12 917 31/03/09 189.220 189.220 917

31/03/09 189.220 189.220 61.000 40.000 40.000 40.000 21.000 21.000

7 Cải tạo, nâng cấp đầu mối và hệ thống kênh các trạm bơm tiêu Lê Tính, Bản Nguyên

P.Thọ Ti 4573;T' 1857

2009-12 4111 26/12/07

133.903 133.903 3714 30/12/09

158.505 158.50523.500 18.505 18.505 18.505 5.000 5.000

8 CTTL Vườn quốc gia YOK DON

Đ.Lắk T' 150 2007-12 264 03/02/09

49.829 49.829 3010 10/11/10

82.982 82.982 18.000 18.000 18.000 18.000 18.000

9 Dự án nâng cấp, cải tạo đầu mối và HT kênh trạm bơm Nam Hà

N.Định T' Ti 1050 2009-12 4084 25/12/07

44.984 44.984 2475a 20/10/11

81.086 81.08611.000 1.102 11.000 11.000 9.500 9.500

III Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2013 1.758.700 560.723 1.088.800 1.088.800

1 Hồ Đắk Lông Thượng L.Đồng T' 3689 CL 2008-13 2150 03/08/09 371.801 371.801 2150

03/08/09 371.801 371.801 67.700 27.700 27.800 27.800 40.000 40.000

Ban QLĐT&XDTL 8 127.486 127.486 7.700 7.700 7.700 7.700

Ban QLDAĐT&XD Sở NN& PTNT Lâm Đồng 244.315 244.315 60.000 20.000 20.000 20.000 40.000 40.000

2 Công trình sau thuỷ điện sông Hinh P.Yên T' 4100 2008-13 1843

27/06/07 246.328 196.659 2050 6/9/11 274.744 269.200 80.000 35.000 35.000 35.000 45.000 45.000

Ban QLĐT&XDTL 7 219.200 219.200 40.000 25.000 25.000 25.000 15.000 15.000

Sở NN&PTNT Phú Yên 50.000 50.000 40.000 10.000 10.000 10.000 30.000 30.000

3 Hồ Sông Sào N.An T'2285 1999-13 2911 05/10/06 311.625 274.625 201

25/01/10 435.183 431.213 114.000 41.000 41.000 41.000 73.000 73.000

Ban QLĐT&XDTL 4 251.415 252.415 252.415

Xí nghiệp TL Nghĩa Đàn- Sở NN&PTNT Nghệ An 23.210 182.768 178.798 114.000 41.000 41.000 41.000 73.000 73.000

4 Hồ Thác Chuối Q.Bình T' 1.000 2009-13 498 27/02/09 236.264 236.264 2631

28/10/11 367.006 367.006 146.000 90.000 90.000 90.000 56.000 56.000

5 Hồ Nậm Ngam - Pu Nhí Đ.Biên T'1200 2009-13 1162 24/04/09 332.200 332.200 2629

28/10/11 499.325 499.325 339.000 65.000 65.000 65.000 228.000 228.000

97

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

Ban QLĐT&XDTL 1 225.186 225.186 157.000 40.000 40.000 40.000 71.000 71.000

Sở NN& PTNT Điện Biên 274.159 274.159 182.000 25.000 25.000 25.000 157.000 157.000

6 HTTL Đá Hàn H.Tĩnh T' 2700 2009-13 3268 24/10/08 334.287 334.287 385

10/02/10 432.199 432.199 258.000 80.000 80.000 80.000 137.000 137.000

Ban QLĐT&XDTL 4 332.010 332.010 185.000 70.000 70.000 70.000 74.000 74.000

Ban QLDA huyện Hương Khê 97.031 97.031 73.000 10.000 10.000 10.000 63.000 63.000

7 Kênh nối sông Tiền - sông HậuĐT-VL Tưới, tiêu,

thoát lũ 2009-13 708.048 708.048 708.048 708.048 166.500 31.000 31.000 31.000 131.500 131.500

7.1 - Kênh Mương KhaiĐT Tưới, tiêu,

thoát lũ 2009-13 589 09/03/09 124.555 124.555 589

09/03/09 124.555 124.555 60.000 6.500 6.500 6.500 65.000 65.000

Ban QLĐT&XDTL 10 Tưới, tiêu, thoát lũ 58.416 58.416 34.000 3.000 3.000 3.000 10.000 10.000

Tỉnh Đồng Tháp Tưới, tiêu, thoát lũ 66.139 66.139 26.000 3.500 3.500 3.500 55.000 55.000

7.2 - Kênh Cần Thơ - Huyện Hàm§T-VL Tưới, tiêu,

thoát lũ 2009-13 565 05/03/09 137.752 137.752 565

05/03/09 137.752 137.752 73.000 8.500 8.500 8.500 64.500 64.500

Ban QLĐT&XDTL 10 Tưới, tiêu, thoát lũ 66.822 66.822 42.000 3.000 3.000 3.000 33.500 33.500

Tỉnh Đồng Tháp Tưới, tiêu, thoát lũ 58.371 58.371 27.000 1.500 1.500 1.500 30.000 30.000

Tỉnh Vĩnh Long Tưới, tiêu, thoát lũ 12.559 12.559 4.000 4.000 4.000 4.000 1.000 1.000

7.3 - Kênh Nha Mân - Tư TảiĐT Tưới, tiêu,

thoát lũ 2009-13 592 09/03/09 102.388 102.388 592

09/03/09 102.388 102.388 33.500 16.000 16.000 16.000 2.000 2.000

Ban QLĐT&XDTL 10 53.866 53.866 31.000 8.000 8.000 8.000 1.500 1.500

Tỉnh Đồng Tháp 48.522 48.522 2.500 8.000 8.000 8.000 500 500

8 Kênh Trà sư-Tri Tôn A.Giang Ngăn lũ 2001-13 4109 25/12/08 474.529 474.529 4109

25/12/08 474.529 474.529 150.000 30.000 30.000 30.000 120.000 120.000

Ban QLĐT &XDTL 10 199.117 199.117 199.117 199.117 67.400 22.400 22.400 22.400 45.000 45.000

Tỉnh An Giang 275.412 275.412 275.412 275.412 82.600 7.600 7.600 7.600 75.000 75.000

98

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

9 Nạo vét kênh S52 N.Định Ti 1000ha 2009-13 815 23/03/09

27.044 27.044 245 17/02/11

66.863 66.863 30.000 7.178 7.178 7.178 22.800 22.800

10 Nâng cấp hệ thống thuỷ lợi An Kim Hải

H.P- H.D CN 13370, Ti 20833

2009-13 4062 24/12/07

119.981 119.981 2981 21/10/09

216.933 216.933 84.900 3.845 3.845 3.845 63.000 63.000

Ban QLĐTXDTL 2 65.743 65.743 83.222 83.222 24.900 1.445 1.445 1.445 18.000 18.000

Sở NN&PTNT Hải Dương 19.238 19.238 69.701 69.701 30.000 1.200 1.200 1.200 20.000 20.000

Công ty KTCTTL An Hải 34.239 34.239 64.010 64.010 30.000 1.200 1.200 1.200 25.000 25.000

11 SCNC trạm bơm Tiên Kiều H.Dương Ti 4200, T 750

2009-13 3426 31/10/08

118.744 118.744 421 25/02/10

151.093 151.093 57.500 20.000 20.000 20.000 37.500 37.500

12 Trạm bơm Thượng Đồng H.Phòng Ti 2580ha 2009-13 4031 17/12/08

138.368 138.368 2353 6/10/11

150.389 150.389 56.000 30.000 30.000 30.000 26.000 26.000

Ban QLĐTXDTL 2 79.743 79.743 28.000 15.000 15.000 15.000 13.000 13.000

Sở NN&PTNT Hải Phòng 70.646 70.646 28.000 15.000 15.000 15.000 13.000 13.000

13 Trạm bơm Vạn An Ti 3757 2009-13 4085 25/12/07

109.920 109.920 759 09/4/12

149.561 149.561 49.500 25.000 25.000 25.000 24.500 24.500

Ban QLĐTXDTL 2 H.Dương

78.316 78.316 109.293 88.532 24.500 24.500

Sở NN&PTNT Bắc Ninh B.Ninh 31.604 31.604 40.268 40.268

14 SCNC hồ Vực Nồi Q.Bình T'928 2010-13 2070 02/8/10

107.901 107.901 2070 02/8/10

107.901 107.901 75.600 35.000 35.000 35.000 40.500 40.500

15 Nạo vét sông Sắt (đoạn tại Nam Định)

N.Định Ti 17.850 2009-13 3963 14/12/07

111.594 111.594 2608 16/09/09

178.881 178.881 84.000 40.000 40.000 40.000 44.000 44.000

IV Danh mục dự án trọng điểm hoàn thành sau năm 2013 14.196.000 2.455.000 4.472.870 4.472.870

1 Hồ Cửa Đạt 9.160.959 7.245.607 9.160.959 7.245.607 2.092.000 710.000 710.000 710.000 938.000 938.000

1.1 Hồ Cửa Đạt (hợp phần đầu mối) T.Hoá T' 86862 2004-12 3626 16/11/07 4.845.607 4.845.607 3626

16/11/ 07 4.845.607 4.845.607 1.282.000 560.000 560.000 560.000 718.000 718.000

1.2 Hồ Cửa Đạt (Hợp phần Hệ thống kênh Bắc sông Chu-Nam T.Hoá T' 86862 2011-16 0423

25/02/10 4.315.352 2.400.000 0423 25/02/10 4.315.352 2.400.000 810.000 150.000 150.000 150.000 220.000 220.000

Ban QLĐT&XDTL 3 560.000 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000

Sở NN&PTNT Thanh Hóa 250.000 30.000 30.000 30.000 60.000 60.000

99

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

Ban đề bù, GPMB 40.000 40.000

2 Hồ Định Bình B.Định T' 15915 2003-17 3842 04/12/08 2.296.973 2.296.973 2454

19/10/11 2.567.282 2.452.003 1.119.000 105.000 125.000 125.000 300.000 300.000

Hợp phần đầu mối (Ban QLĐT&XDTL 6) 963.964 928.897 25.000 25.000 25.000 25.000

Hợp phần tưới Văn Phong (QLDA HT kênh Văn Phong) 1.021.789 941.789 530.000 30.000 30.000 30.000 120.000 120.000

Hợp phần tưới Văn Phong (Ban QLĐT&XDTL 6) 581.317 581.317 564.000 50.000 70.000 70.000 180.000 180.000

3 HTTL Sông Ray BR-VT T' 9150 2006-15 4183 30/12/08 2.625.578 1.576.917 4183

30/12/08 2.625.578 1.576.917 777.000 95.000 95.000 95.000 150.000 150.000

Ban QLĐT&XDTL 9 640.301 640.301 640.301 640.301 25.000 25.000 25.000 25.000

Ban QLDATL- Sở NN& PTNT Bà Rịa- Vũng Tàu 1.985.277 936.616 1.985.277 936.616 752.000 70.000 70.000 70.000 150.000 150.000

4 Hồ Tả Trạch TT.Huế T' 25.900 2005-15 876 21/03/08 2.659.264 2.659.264 416

24/02/10 3.490.887 3.490.887 1.598.000 500.000 500.000 500.000 450.000 450.000

5 Hồ Nước Trong Q.Ngãi TN 52000 2006-14 2452 21/09/05 1.642.000 1.250.000 2452

21/09/05 1.642.000 1.250.000 456.000 70.000 100.000 100.000 150.000 150.000

6 Hồ chứa nước Krông Buk Hạ Đ.Lắk T 11400 2006-16 1129 20/4/09 1.630.081 1.076.406 1129

20/4/09 1.630.081 1.076.406 561.000 61.000 61.000 61.000 90.000 90.000

Ban QLĐT&XDTL 8 1.586.714 1.033.039 1.586.714 1.033.039 560.000 60.000 60.000 60.000 90.000 90.000

Ban QLDATL- Sở NN&PTNT Đăk Lăk 43.367 43.367 43.367 43.367 1.000 1.000 1.000 1.000

7 Hồ Tà Rục K.Hoà T' 2510 2009-15 1055 16/04/07 409.503 307.683 2731

28/09/09 667.398 493.714 369.000 40.000 40.000 40.000 170.000 170.000

8 Trạm bơm Ngoại Độ 2 H.Nội Ti 9220 2009-14 4201 28/12/07 197.208 197.208 3034

11/11/10 313.101 313.101 245.000 50.000 50.000 50.000 70.000 70.000

9 Hoàn thiện dự án Bảo Định GĐ 2 TG-LA T', Ti. NM 2009-16 597

10/03/09 981.947 981.947 597 10/03/09 981.947 981.947 816.000 50.000 50.000 50.000 120.000 120.000

Ban QLĐT&XDTL 10 511.722 511.722 511.722 511.722 380.000 42.000 42.000 42.000 50.000 50.000

Tỉnh Tiền Giang 341.189 341.189 341.189 341.189 332.000 5.000 5.000 5.000 40.000 40.000

Tỉnh Long An 129.036 129.036 129.036 129.036 104.000 3.000 3.000 3.000 30.000 30.000

10 Kênh Đồng Tiến - Lagrange §T-LA Thoát lũ 2009-15 591 09/03/09 575.002 575.002 591

09/03/09 575.002 575.002 386.000 30.000 30.000 30.000 125.000 125.000

100

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

Ban QLĐT&XDTL 10 424.448 424.448 424.448 424.448 268.000 24.500 24.500 24.500 40.000 40.000

Tỉnh Đồng Tháp 69.294 69.294 69.294 69.294 61.000 500 500 500 35.000 35.000

Tỉnh Long An 81.260 81.260 81.260 81.260 57.000 5.000 5.000 5.000 50.000 50.000

11 Kênh An Phong - Mỹ Hoà - Bắc Đông

§T-LA-TG

T', Ti. NM 2009-15 590 09/03/09 642.565 642.565 590

09/03/09 642.565 642.565 444.000 31.000 31.500 31.500 148.370 148.370

Ban QLĐT&XDTL 10 422.986 422.986 422.986 422.986 282.000 27.000 27.000 27.000 35.000 35.000

Tỉnh Tiền Giang 4.346 4.346 4.346 4.346

Tỉnh Đồng Tháp 131.248 131.248 131.248 131.248 101.000 1.500 1.500 1.500 85.000 85.000

Tỉnh Long An 83.985 83.985 83.985 83.985 61.000 2.500 3.000 3.000 28.370 28.370

12 Nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn N.An T' 32000 2009-15 3060

07/10/08 323.020 323.020 400 22/02/10 536.712 536.712 255.000 30.000 30.000 30.000 60.000 60.000

13 Hồ Bản Mòng S.La T' 13000 2010-15 1387 14/05/09 395.364 365.364 1387

14/05/09 395.364 365.364 334.000 44.000 44.000 44.000 100.000 100.000

Ban QLĐT&XDTL 1 303.000 303.000 303.000 303.000 254.000 35.000 35.000 35.000 70.000 70.000

UBND Thành phố Sơn La 92.364 92.364 92.364 62.364 80.000 9.000 9.000 9.000 30.000 30.000

14 Hồ Bản Mồng N.An T'30600 2010-17 1478 26/5/09 4.455.268 3.744.699 1478

26/5/09 4.455.268 3.744.699 390.000 70.000 70.000 70.000 80.000 80.000

Ban QLĐT&XDTL 4 2.146.474 2.146.474 2.146.474 2.146.474 300.000 40.000 40.000 40.000 30.000 30.000

Sở NN&PTNT Nghệ An (Kênh +TB Sông Hiếu) 738.145 738.145 738.145 738.145 80.000 20.000 20.000 20.000 40.000 40.000

Ban QLDA hợp phần bồi thường GPMB 1.570.649 860.080 1.570.649 860.080 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000

15 Dự án JAMơ G.Lai T' 12500 2008-17 2954 27/10/05 1.263.588 1.151.645 3515

09/12/09 1.224.312 1.151.645 231.000 51.000 51.000 51.000 81.500 81.500

Ban QLĐT&XDTL 8 839.916 839.916 839.916 230.000 50.000 50.000 50.000 80.000 80.000

Sở NN&PTNT Gia Lai 191.774 253.032 191.774 1.000 1.000 1.000 1.000 1.500 1.500

Sở NN&PTNT Đák Lák 119.955 131.364 119.955

101

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

16 Công trình Thuỷ lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang H.Tĩnh T' 32585,

CN 2009-17 2919 24/9/08 1.938.382 1.615.798 424

25/02/10 7.860.635 7.549.525 570.000 350.000 350.000

Ban QLĐT&XDTL 41.938.382 1.615.798

42425/2/10; 2195 22/9/11

3.524.009 3.212.899 230.000

Ban QLDA bồi thường hỗ trợ TĐC và XD HT kênh mương

1087 A 24/5/11 4.336.626 4.336.626 140.000

17 Hệ thống tiêu úng Đông Sơn T.Hoá Ti 13356 2009-16 1119 23/4/07 362.909 362.909 396

11/02/10 733.686 733.686 180.000 25.500 25.000 25.000 60.000 60.000

18 Hồ Thuỷ Yên, Thuỷ Cam TT.Huế T' 1270, CN 2009-16 2710

03/9/08 420.775 420.775 409 23/02/10 654.043 654.043 250.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000

19 Cống Đò Điểm và HT kênh trục sông Nghèn H.Tĩnh NM+T6671 2003-17 2906

13/10/09 970.580 970.580 1231 9/6/11 1.277.053 1.277.053 211.000 50.000 50.000

Ban QLĐT&XDTL 4 175.344 175.344 175.344 175.344 1.000

Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 795.236 795.236 1.101.710 1.101.710 210.000 50.000 50.000

20 HTCT phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu BL-ST Chuyển

đổi SX 2009-16 4110 25/12/08 664.835 664.835 1731

23/06/10 664.835 664.835 463.000 42.500 30.000 30.000 120.000 120.000

Ban QLĐT&XDTL 10 608.931 608.931 435.000 42.500 30.000 30.000 100.000 100.000

Tỉnh Sóc Trăng 4.506 4.506

Tỉnh Bạc Liêu 51.398 51.398 28.000 20.000 20.000

21 HTTL Tà Pao B. Thuận

T' 20340 2009-17 2241 25/7/08 2.128.663 2.128.663 2241

25/7/08 2.128.663 2.128.663 410.000 70.000 70.000 70.000 180.000 180.000

Ban QLĐT&XDTL 7 529.936 529.936 529.936 529.936 380.000 70.000 70.000 70.000 170.000 170.000

Sở NN&PTNT Bình Thuận 1.598.727 1.598.727 1.598.727 1.598.727 30.000 10.000 10.000

22 HTTL Tân Mỹ N.Thuận T'600 ha 2009-17 4223 31/12/07 2.661.100 2.661.100 169

20/01/10 3.693.925 3.693.925 230.000 30.000 30.000 30.000 110.000 110.000

Ban QLĐT&XDTL 7 3.073.852 3.073.852 160.000 20.000 20.000 20.000 90.000 90.000

Ban QLDANN- Sở NN& PTNT Ninh Thuận 620.073 620.073 70.000 10.000 10.000 10.000 20.000 20.000

23 Hồ chứa nước Krông Pách Thượng Đ.Lắk T' 14000 2010-17 1394

15/05/09 2.993.684 2.481.925 1394 15/05/09 2.993.684 2.481.925 300.000 50.000 50.000 50.000 80.000 80.000

102

Tổng số

Dự kiến thu hồi các

khoản ứng trước

Ước thực hiện kế hoạch năm 2012 từ 1/1/2012

đến 31/12/2012

TT Danh mục dự ánĐịa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư điều chỉnh Kế hoạch vốn TPCP đã được giao

Ghi chúSố QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày,

tháng, năm ban hành

TMĐT

Dự kiến kế hoạch năm 2013Quyết định đầu tư quy định tại NQ

881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc Quyết định đầu tư ban đầu

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: Kế hoạch năm 2012

Tổng số (tất cả các

nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Tổng số Trong đó: TPCP

Trong đó: TPCP

24 Hệ thống thuỷ lợi Bắc Bến Tre B.Tre T', Ti. NM 2011-17 824 02/04/10 2.123.601 2.123.601 824

02/04/10 2.123.601 2.123.601 600.000 65.000 65.000 65.000 150.000 150.000

Ban QLĐT&XDTL 10 1.006.115 1.006.115 1.006.115 1.006.115 490.000 35.000 35.000 35.000 50.000 50.000

Tỉnh Bến Tre 1.117.486 1.117.486 1.117.486 1.117.486 110.000 30.000 30.000 30.000 100.000 100.000

25 Sửa chữa nâng cấp đầu mối 5 trạm bơm lớn HTTL Bắc Nam

N.Định T 78500, Ti 100260

2009-14 714 06/3/08

286.016 286.016 714 06/3/08

286.016 286.016 200.000 40.000 40.000 40.000 50.000 50.000

26 Nạo vét, cải tạo lòng dẫn sông Đáy

Hà Nội T, Ti 36,24 m3/s

2009-14 3740 27/11/08

349.038 349.038 3740 27/11/08

349.038 349.038 274.000 55.000 55.000 55.000 100.000 100.000

27 Sửa chữa nâng cấp cống Báo Đáp

H.Dương Lấy sa, ATCT

2009-13 4115 26/12/07

80.294 80.294 216 26/01/10

157.947 157.947 118.000 45.000 45.000 45.000 40.000 40.000

28 Hồ Đồng Mỏ V.Phóc T' 513, cấp NSH

2009-14 38 07/01/08 166.914 166.914 3189 04/11/09

382.070 382.070 317.000 45.000 45.000 45.000 100.000 100.000

V Danh mục các dự án giãn tiến độ khởi công sau năm 2015 50.000 15.000 17.100 17.100

1 Công trình chống lũ thị xã Bắc Cạn B.Cạn T' 300 2926

15/10/09 474.910 441.519 2926 15/10/09 474.910 441.519 15.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000

Ban QLĐT&XDTL 2 289.230 289.230 289.230 289.230 15.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000

UBND Thị xã Bắc Kạn 185.680 152.289 185.680 152.289

2 Hồ chứa nước Bản Lải L. Sơn T1041, CN 2019 31/10/07 644.746 644.746 2019

31/10/07 644.746 644.746 25.000 5.000 5.000 5.000 10.000 10.000

3 Hồ Mỹ Lâm P.Yên T' 2500 703 23/03/04 175.710 134.144 703

23/03/04 175.710 134.144 10.000 5.000 5.000 5.000 2.100 2.100

103

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTPhụ lục 6:

Đơn vị: Triệu đồng

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

TỔNG SỐ 1.005.040 169.173 835.867

I Ứng trong năm 2008 Số 6292/VPVP-KTTH ngày 23/9/08 của VPCP

TH và GN đến 31/12/2009

36.000 5.000 31.000

1 SCNC hồ Bình Hà H.Tĩnh T' 850 2008-10 2810 12/9/08 28.292 26.070 10.000 10.000 10.000 nt nt 10.000 10.0002 SCNC cụm hồ Ngòi Vần Phú Thọ T' 400 2008-14 2685 01/9/08;

392 11/02/1082.716 82.716 45.000 45.000 9.000 nt nt 9.000 9.000

3 SCNC hồ Mộc Hương-Đá Cát

Hà Tĩnh T' 425 2008-14 3799 02/12/081524 08/7/2011

86.348 86.348 15.000 15.000 5.000 nt nt 5.000 3.000 2.000

4 SCNC cụm hồ huyện Vân Đồn

Q.Ninh T' 850 2008-10 2676 29/8/08 57.771 39.670 19.000 19.000 7.000 nt nt 7.000 7.000

5 SCNC cụm hồ Thạch An Cao Bằng

T' 1200 2008-12 3063 07/10/08 68.636 68.636 44.000 44.000 5.000 nt nt 5.000 2.000 3.000

II Ứng trong năm 2010 Số 807/TTg-KTTH ngày 20/5/10 của TTCP

TH đến 31/12/2010, GN đến 31/1/2011

969.040 164.173 804.867

1 Dự án ADB3 1071/QĐ-TTg 2.987.322 2.987.322 2.621.173 2.621.173 35.390 nt nt 33.091 10.000 23.0912 Dự án WB3 3.550.192 3.550.192 2.555.485 2.555.485 61.052 nt nt 60.115 35.000 25.1153 Dự án Phước Hoà 3415

21/12/20106.571.809 6.571.809 27.284 27.284 108.300 nt nt 85.566 30.000 55.566

4 Dự án WB4 1.413.827 1.413.827 1.093.154 1.093.154 3.890 nt nt 3.890 3.8905 Chống lũ hạ du sông Sài

Gòn3710

30/12/2009545.685 545.685 2.200 nt nt 2.095 2.095

6 Dự án ADB5 395 1/02/2011 3.224.540 3.224.540 25.735 25.735 11.911 nt nt 11.854 5.000 6.8547 Cụm công trình thuỷ lợi

đập đội 3 và đội 9 - Công ty cà phê Ia Sao

G.Lai 180ha 2008-10 2017 20/7/09 8.262 8.262 4.780 4.780 3.400 nt nt 2.997 2.997

8 Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước EaH'nin II-Công ty cà phê Ea H'Nin

Đ.Lắk 700ha 2007-10 1165 24/4/09 8.894 8.894 4.500 4.500 1.720 nt nt 1.207 1.207

9 Cụm công trình TL Phi Liêng - Đạ Knàng

L.Đồng 2007-10 737 18/3/09 11.148 11.148 3.070 3.070 4.700 nt nt 4.113 4.000 113

10 Đường giao thông vào vùng dự án nông trường Hồ Lâm - Công ty Cà phê Ea Sim

Đ.Lắk 8km 2008-10 2148 03/8/09 13.918 13.918 10.300 10.300 3.600 nt nt 2.619 2.619

11 Cải tạo, nâng cấp đường giao thông khu vực - Công ty cà phê 719

Đ.Lắk 20km 2005-10 1467 16/05/03 15.206 15.206 8.068 8.068 5.740 nt nt 5.554 5.554

12 Các dự án tu bổ đê điều thường xuyên

132.258 nt nt 129.473 20.000 109.473

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban

hànhTMĐT

Trong đó:

NSTW

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước (Số

QĐ, ngày, tháng, năm ban hành)

Thời gian cho phép giải ngân số

vốn ứng trước (ghi rõ ngày,

tháng, năm được TTCP cho phép giải ngân số ứng

trước)

Giải ngân số vốn NSTW ứng trước đến hết thời gian

quy định

Số vốn NSTW đã thu hồi trong

kế hoạch các năm

Số vốn đã bố trí trong kế hoạch hàng năm (không bao gồm số

vốn được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước)

Số vốn NSTW ứng trước còn lại chưa bố trí

hoàn trả

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN ỨNG TRƯỚC VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNGĐẾN NAY CHƯA BỐ TRÍ NGUỒN ĐỂ THU HỒI

Thời gian KC-

HT

Quyết định đầu tưSố vốn

NSTW được Thủ tướng Chính phủ

cho phép ứng trước

Ghi chúTT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

104

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban

hànhTMĐT

Trong đó:

NSTW

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước (Số

QĐ, ngày, tháng, năm ban hành)

Thời gian cho phép giải ngân số

vốn ứng trước (ghi rõ ngày,

tháng, năm được TTCP cho phép giải ngân số ứng

trước)

Giải ngân số vốn NSTW ứng trước đến hết thời gian

quy định

Số vốn NSTW đã thu hồi trong

kế hoạch các năm

Số vốn đã bố trí trong kế hoạch hàng năm (không bao gồm số

vốn được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước)

Số vốn NSTW ứng trước còn lại chưa bố trí

hoàn trả

Thời gian KC-

HT

Quyết định đầu tưSố vốn

NSTW được Thủ tướng Chính phủ

cho phép ứng trước

Ghi chúTT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

13 DATL tưới cho vùng rau - hoa xã Quyết Tiến

H.Giang 2009-10 1482 26/05/09 15.194 15.194 7.900 7.900 3.720 nt nt 3.720 3.720

14 DA áp dụng thí điểm bơm thuỷ luân cho các tỉnh miền núi phía Bắc

L.Sơn, H.Bình,T.Nguyê

n,

T 118 2009-10 3305 27/10/08 12.246 12.246 8.562 8.562 2.900 nt nt 2.819 2.819

15 SCNC hồ Huổi Phạ Đ.Biên Tưới+CN 2008-10 1045 08/4/08 34.681 34.681 5.900 5.900 16.000 nt nt 16.000 16.00016 Cụm công trình hồ chứa

nước Hoà AnC.Bằng 1000ha 2008-10 3290 26/10/07

2466 13/8/0854.913 54.913 32.000 32.000 15.220 nt nt 15.150 350 14.800

17 SCNC cụm hồ Ngòi Vần Phú Thọ T' 400 2008-14 2685 01/9/08; 392 11/02/10

82.716 82.716 45.000 45.000 16.000 nt nt 16.000 16.000

18 SCNC cụm hồ huyện Vân Đồn

Q.Ninh T' 850 2008-10 2676 29/8/08 57.771 39.670 19.000 19.000 15.700 nt nt 15.700 15.700

19 Dự án thuỷ lợi nuôi trồng thuỷ sản Nghĩa Hưng

N.Định Cấp nước: 1.288ha

2007-10 2880 12/10/09 123.734 123.734 101.290 101.290 20.000 nt nt 20.000 20.000

20 Sửa chữa nâng cấp trạm bơm Gia Lạc - Gia Minh - Lợi Sơn

N.Bình T:1.250haTi:1.541ha

2007-10 3051 26/10/09 41.540 41.540 20.900 20.900 19.045 nt nt 19.045 19.045

21 Kiên cố hoá kênh chính Trạm bơm Hoàng Khánh

T.Hoá T:1.500 2001-10 1953 10/07/09 83.329 79.050 59.456 59.456 18.000 nt nt 18.000 18.000

22 HTTL Kim Liên - Nam Đàn

N.An 2009-10 406 20/02/09 39.602 24.750 17.500 17.500 6.517 nt nt 6.477 6.477

23 SCNC hồ Bình Hà H.Tĩnh T' 850 2008-10 2810 12/9/08 28.292 26.070 20.000 20.000 6.000 nt nt 5.652 5.65224 Công trình chỉnh trị sông

Quảng HuếQ.Nam 2009-10 4048 18/12/08 179.276 179.276 45.000 45.000 30.000 nt nt 30.000 30.000

25 Khu kinh tế muối CN &XK Quán Thẻ

N.Thuận CN 20000 2002-10 310 04/02/10 442.524 442.524 190.245 190.245 11.200 nt nt 11.197 11.197

26 Nâng cấp HTTL muối xã Long Điền Tây

B.Liêu 2007-10 1872 20/6/08 31.168 31.168 27.446 27.446 700 nt nt 309 309

27 Hoàn thiện các cầu thuộc HT Láng Thé

T.Vinh 2009-10 3182 16/10/08 47.853 47.853 25.200 25.200 2.239 nt nt 2.238 2.238

28 Hoàn thiện bờ bao Mỹ Thanh - Phú Hữu

S.Trăng 2009-10 3180 16/10/08 25.642 25.642 7.060 7.060 4.041 nt nt 4.041 4.041

29 Nâng cấp CSHT đồng muối Hải Hoà, huyện Hậu Lộc

T.Hoá 2009-10 1025 09/04/09 31.287 31.287 5.900 5.900 14.390 nt nt 14.388 900 13.488

30 Nâng cấp CSHT đồng muối Kỳ Hà

H.Tĩnh 2009-10 3505 16/11/06 35.370 35.370 6.500 6.500 27.867 nt nt 27.866 27.866

31 SCNC HTTL Nậm Công S.La T:320 2009-10 1530 01/06/09 32.173 30.618 6.300 6.300 24.000 nt nt 21.206 21.20632 HTTL Khe Lại - Vực Mấu

(g.đoạn 1)N.An T'1524 2010-13 1609 11/06/09 227.812 227.812 35.000 nt nt 35.000 6.000 29.000

33 SCNC cụm hồ Lạng Sơn Lạng Sơn T' 1002 2008-12 1628 10/7/12 81.061 81.061 60.000 60.000 12.000 nt nt 12.000 12.000

34 SCNC hồ Mộc Hương-Đá Cát

Hà Tĩnh T' 425 2008-14 3799 02/12/081524 08/7/2011

86.348 86.348 15.000 15.000 13.000 nt nt 12.966 12.966

35 SCNC cụm hồ tỉnh Sơn La Sơn La T' 360, CN 2008-14 2069 02/8/10 94.810 93.801 12.000 12.000 2.600 nt nt 2.600 1.000 1.600

36 SCNC cụm hồ Thạch An Cao Bằng

T' 1200 2008-12 3063 07/10/08 68.636 68.636 44.000 44.000 17.358 nt nt 17.358 17.358

37 SCNC hồ Đông Sương Hà nội T' 1500 2008-13 446 26/02/10 67.348 67.348 30.190 30.190 13.000 nt nt 13.000 3.923 9.077

105

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban

hànhTMĐT

Trong đó:

NSTW

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước (Số

QĐ, ngày, tháng, năm ban hành)

Thời gian cho phép giải ngân số

vốn ứng trước (ghi rõ ngày,

tháng, năm được TTCP cho phép giải ngân số ứng

trước)

Giải ngân số vốn NSTW ứng trước đến hết thời gian

quy định

Số vốn NSTW đã thu hồi trong

kế hoạch các năm

Số vốn đã bố trí trong kế hoạch hàng năm (không bao gồm số

vốn được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước)

Số vốn NSTW ứng trước còn lại chưa bố trí

hoàn trả

Thời gian KC-

HT

Quyết định đầu tưSố vốn

NSTW được Thủ tướng Chính phủ

cho phép ứng trước

Ghi chúTT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

38 SCNC hồ Vĩnh Trinh Q.Nam T' 1500 2008-10 3359 30/10/073234 22/10/08

73.327 73.327 15.000 15.000 12.000 nt nt 12.000 12.000

39 SCNC hồ Suối Hành Khánh Hòa

T' 600 2009-13 3440 31/10/08 71.929 71.929 20.577 20.577 16.530 nt nt 16.530 4.000 12.530

40 SCNC hồ Bắc Giang Bắc Giang

T' 4480 2009-15 3404 30/10/08 60.814 60.814 8.000 8.000 4.000 nt nt 4.000 4.000

41 SCNC hồ Nghệ An Nghệ An T 1010 2009-15 3528 10/12/09 85.483 85.483 15.650 15.650 18.397 nt nt 18.397 18.39742 SCNC đập dâng Văn Mối Bình

ĐịnhT:600 haThoát lũ

770ha

2009-13 1893 8/7/10 62.585 56.894 24.200 24.200 10.000 nt nt 10.000 2.000 8.000

43 SCNC hồ Đắk Uy Kon Tum T 3300 2009-15 432 25/02/10 141.420 138.009 19.000 19.000 18.000 nt nt 18.000 2.000 16.000

44 Hồ Đồng Tròn P.Yªn 98-2010 4611 23/12/04 116.909 93.678 58.940 58.940 4.042 nt nt 4.041 4.04145 XD Trạm KKN giống, sản

phẩm cây trồng và phân bón Tây Nguyên

Đắc Lắc 2009-10 3438 31/10/08 15.838 15.838 6.500 6.500 6.000 nt nt 6.000 6.000

46 Trạm Kiểm dịch thực vật Thừa Thiên-Huế

Huế 2009-10 3410 31/10/08 4.554 4.554 2.400 2.400 800 nt nt 794 794

47 Trạm Kiểm dịch thực vật Hạ Long

Q.Ninh 2009-10 4222 31/12/08 4.838 4.838 1.300 1.300 1.900 nt nt 1.645 1.645

48 Thiết bị phục vụ kiểm nghiệm sản phẩm cây trồng và phân bón

H.Nội 2008-10 3397 31/10/07 35.184 35.184 10.000 10.000 25.000 nt nt 22.679 14.600 8.079

49 Nâng cao năng lực PCCCR cho Lực lượng kiểm lâm

Toàn quốc

2007-10 2526- 09/09/09 58.724 58.724 42.900 42.900 6.500 nt nt 6.499 6.499

50 Trung tâm KKN kiểm định giống vật nuôi

H.Nội 2008-10 887 2/4/07 12.224 12.224 8.000 8.000 4.000 nt nt 3.667 3.667

51 Khu cách ly trạm KDĐV Nội Bài

H.Nội 2006-10 3739 29/10/04 3628 29/11/06

16.335 16.335 7.452 7.452 3.200 nt nt 3.200 3.200

52 Chi cục kiểm dịch động vật Lào Cai

L.Cai 2008-10 3400 31/10/07 29.135 29.135 20.560 20.560 4.448 nt nt 3.200 3.200

53 Cơ quan thú y vùng V Đ.Lắc 2008-10 3401 31/10/07 25.300 25.300 13.500 13.500 6.300 nt nt 6.142 6.14254 NC, tăng cường năng lực

chuẩn đoán xét nghiệm CQ thú y vùng VI

TP.HCM 2009-10 3376 30/10/08 18.600 18.600 10.000 10.000 8.600 nt nt 8.405 8.405

55 Cải tiến nâng cao chất lượng giống lợn giai đoạn 2006-2010

B.Dương 2007-10 3212 31/10/06 52.135 36.648 7.000 7.000 2.500 nt nt 2.500 2.500

56 Trạm nghiên cứu thực nghiệm và nhân giống dê, cừu Ninh thuận (giai đoạn I)

N.Thuận 2006-10 2774 30/12/05 22.300 22.300 2.000 2.000 7.835 nt nt 7.375 7.375

57 Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về giống vật nuôi

H.Nội 2007-10 3219 31/10/06 20.930 10.768 5.000 5.000 1.600 nt nt 1.600 1.400 200

58 Mở rộng cảng cá Qui Nhơn

B.Định 100 md 2007-10 2254 11/8/09 51.377 39.387 2.000 2.000 9.200 nt nt 9.200 9.200

106

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban

hànhTMĐT

Trong đó:

NSTW

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước (Số

QĐ, ngày, tháng, năm ban hành)

Thời gian cho phép giải ngân số

vốn ứng trước (ghi rõ ngày,

tháng, năm được TTCP cho phép giải ngân số ứng

trước)

Giải ngân số vốn NSTW ứng trước đến hết thời gian

quy định

Số vốn NSTW đã thu hồi trong

kế hoạch các năm

Số vốn đã bố trí trong kế hoạch hàng năm (không bao gồm số

vốn được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước)

Số vốn NSTW ứng trước còn lại chưa bố trí

hoàn trả

Thời gian KC-

HT

Quyết định đầu tưSố vốn

NSTW được Thủ tướng Chính phủ

cho phép ứng trước

Ghi chúTT Danh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

59 TT tập huấn, chuyển giao Cnghệ NTTS đồng bằng Sông Cửu Long

Hà Nội C.giao Cnghệ

2005-10 347 9/3/07 35.390 35.390 2.000 2.000 13.000 nt nt 13.000 2.000 11.000

60 Trung tâm NC thực nghiệm SX tôm sú bố mẹ sạch bệnh

N Thuận N/cứu 2007-10 3111 30/10/09 31.504 31.504 5.000 5.000 3.700 nt nt 3.272 3.272

61 Cảng cá Lạch Bạng T.Hoá 90 md 2009-10 3414 31-10-08 155.844 152.844 38.885 38.885 100.000 nt nt 97.088 22.000 75.08862 Khu neo đậu tránh bão

Tam Quan B.Định 1200 tàu

4002007-10 2253 11/8/09 103.702 86.492 14.000 14.000 4.500 nt nt 4.500 4.500

107

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTPhụ lục 7:

TỔNG SỐ 407.743 407.743

1 Hå T¶ Tr¹ch TT.HuÕ T' 25.900 2005-12 416 24/02/10 3.490.887 3.490.887 1.324.999 150.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 150.000 150.000

2 Hå §Þnh B×nh B.§Þnh T' 15915 2003-12 3842 04/12/08

2.296.973 2.094.080 1.239.010 50.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 50.000 50.000

3 Hå N−íc Trong Q.Ng·i TN 52000 2006-12 2452 21/09/05

1.642.000 1.250.000 625.602 50.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 50.000 50.000

4 Hå Th¸c Chuèi Q.B×nh T' 1.000 2009-12 498 27/02/09 236.264 236.264 120.982 40.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 40.000 40.000

5 HTTL §¸ Hµn H.TÜnh T' 2700 2009-12 385 10/02/10 432.199 432.199 84.508 20.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 20.000 20.000

6 N©ng cÊp, më réng cèng Nam §µn N.An T' 32000 2009-13 400 22/02/10 536.712 536.712 80.000 50.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 50.000 50.000

7 Söa ch÷a n©ng cÊp cèng B¸o §¸p HTTL BNH LÊy sa, ATCT

2009-12 216 26/01/10 157.947 157.947 14.800 20.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 20.000 20.000

8 Cèng §ß §iÓm vµ HT kªnh trôc s«ng NghÌn

H.TÜnh NM+T6671 2003-13 2906 13/10/09

970.580 970.580 175.334 30.000 2151/TTg-KTTH ngày 16/11/2011

31/01/2012 27.743 27.743

Đơn vị: Triệu đồng

TT Ghi chúDanh mục dự án Địa điểm XD

Năng lực thiết

kế

Thời gian KC-

HT

Số vốn TPCP đã thu hồi trong kế hoạch các năm

Số vốn TPCP đã bố trí trong kế hoạch hàng năm (không

bao gồm số vốn được Thủ

tướng Chính phủ cho phép ứng trước)

Số vốn TPCP ứng trước còn lại chưa bố trí

hoàn trả

Quyết định đầu tư

Số vốn TPCP được Thủ

tướng Chính phủ cho phép ứng trước

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN ỨNG TRƯỚC VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦĐẾN NAY CHƯA BỐ TRÍ NGUỒN ĐỂ THU HỒI

Số QĐ; ngày, tháng,

năm ban hành

TMĐT Trong đó:

TPCP

Quyết định của Thủ

tướng Chính phủ cho phép ứng trước (Số

QĐ, ngày, tháng, năm ban hành)

Thời gian cho phép giải ngân số

vốn ứng trước (ghi rõ ngày,

tháng, năm được TTCP cho phép giải ngân số ứng

trước)

Giải ngân số vốn TPCP ứng trước đến hết thời gian quy

định

108

PHô LôC 3

C¸c ch−¬ng tr×nh môc tiªu quèc gia vµ ®Çu t− cã môc tiªu, nhiÖm vô cô thÓ

109

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTPhụ lục 1:

Dân số Số hộ dân Ước thực hiện 2012 Kế hoạch 2013 Kế hoạch 2013 - 2015nông thôn nông thôn Mục tiêu Tổng cộng Mục tiêu Kinh phí Mục tiêu Kinh phínăm 2011 năm 2011 Nước Vệ Nước Vệ Chuồng Y tế Trường Tổng Đầu tư Sự Nước Vệ Chuồng Y tế Trường Tổng Đầu tư Sự

HVS sinh HVS sinh trại học cộng phát triển nghiệp HVS sinh trại học cộng phát triển nghiệpTổng cộng: 1.344.000 1.452.000 1.271.000 181.000 4.550.000 3.984.000 566.000

A Bộ, ngành 50.250 0 57.400 32.000 25.400 0 178.200 101.800 76.4001 Bộ N&PTNT 10.950 6.900 6.900 42.500 21800 20.7002 Đoàn TNCSHCM 1.000 1.100 1.100 3.300 3.3003 Hội Nông dân VN 2.000 2.000 2.000 6.000 6.0004 Hội LH Phụ nữ VN 1.500 1.800 1.800 5.400 5.4005 Uỷ ban Dân tộc 700 800 800 2.400 2.4006 Viện KHCNVN 2.800 1.500 1.500 4.500 4.5007 Bộ Công an 3.300 12.300 12000 300 31.100 30000 1.1008 Bộ Quốc phòng 17.000 20.000 20000 50.000 50000 09 Bộ Y tế 7.000 7.000 7.000 21.000 21.000

10 Bộ Giáo dục &ĐT 4.000 4.000 4.000 12.000 12.000

B Địa phương 60.679.717 15.950.801 80 57 1.293.750 82 60 41 94 90 1.394.600 1.239.000 155.600 85 65 45 100 100 4.371.800 3.882.200 489.600I MN phía Bắc 9.332.127 2.345.231 76 43 379.650 78 46 37 91 84 392.200 349.500 42.700 81 51 37 100 100 1.229.300 1.095.100 134.200

1 Hà Giang 640.979 157.865 63 32 37.450 65 35 25 96 68 38.000 34.500 3.500 68 40 25 100 100 119.100 108.100 11.0002 Tuyên Quang 634.967 158.717 65 35 25.550 67 38 38 100 100 23.800 21.000 2.800 70 43 38 100 100 74.600 65.800 8.8003 Cao Bằng 424.547 106.738 83 38 32.350 85 41 16 84 88 30.500 27.000 3.500 88 46 16 100 100 95.600 84.600 11.0004 Lạng Sơn 592.583 149.048 78 30 13.850 80 33 32 97 78 17.800 15.000 2.800 83 38 32 100 100 55.800 47.000 8.8005 Lào Cai 485.569 123.522 82 36 28.650 84 39 22 94 75 24.150 21.000 3.150 87 44 22 100 100 75.700 65.800 9.9006 Yên Bái 599.998 150.601 72 39 23.500 74 42 46 97 100 31.650 28.500 3.150 77 47 46 100 100 99.200 89.300 9.9007 Thái Nguyên 840.177 209.844 74 51 25.600 76 54 49 100 100 20.100 18.000 2.100 79 59 49 100 100 63.000 56.400 6.6008 Bắc Kạn 247.995 62.299 77 46 17.950 79 49 37 85 60 23.450 21.000 2.450 82 54 37 100 100 73.500 65.800 7.7009 Phú Thọ 1.109.214 278.381 79 48 28.550 81 51 47 88 60 28.650 25.500 3.150 84 56 47 100 100 89.800 79.900 9.900

10 Bắc Giang 1.412.820 354.157 86 71 23.950 88 74 65 92 100 27.950 25.500 2.450 91 79 65 100 100 87.600 79.900 7.70011 Hoà Bình 670.438 168.987 76 40 27.400 78 43 41 79 76 27.150 24.000 3.150 81 48 41 100 100 85.100 75.200 9.90012 Sơn la 934.966 235.495 77 36 38.300 79 39 25 89 100 35.000 31.500 3.500 82 44 25 100 100 109.700 98.700 11.00013 Lai Châu 318.736 82.164 68 20 32.750 70 23 11 98 66 35.000 31.500 3.500 73 28 11 100 100 109.700 98.700 11.00014 Điện Biên 419.137 107.414 62 24 23.800 64 27 20 77 100 29.000 25.500 3.500 67 32 20 100 100 90.900 79.900 11.000

II ĐB sông Hồng 13.915.676 3.982.406 84 75 188.100 86 77 48 97 95 198.000 178.500 19.500 89 82 48 100 100 620.700 559.300 61.40015 Hà Nội 3.838.261 1.102.773 87 96 500 89 97 60 100 100 600 0 600 92 102 60 100 100 2.000 0 2.00016 Hải Phòng 994.585 285.999 90 70 9.500 92 73 46 98 94 8.900 7.500 1.400 95 78 46 100 100 27.900 23.500 4.40017 Quảng Ninh 570.739 159.318 86 73 8.600 88 76 66 100 100 8.900 7.500 1.400 91 81 66 100 100 27.900 23.500 4.40018 Hải Dương 1.383.562 396.706 88 76 18.800 90 79 57 94 100 20.100 18.000 2.100 93 84 57 100 100 63.000 56.400 6.60019 Hưng Yên 994.485 284.224 90 61 14.800 92 64 50 96 72 12.600 10.500 2.100 95 69 50 100 100 39.500 32.900 6.60020 Vĩnh Phúc 779.656 222.415 69 54 24.900 72 57 44 98 100 23.100 21.000 2.100 74 62 44 100 100 72.400 65.800 6.60021 Bắc Ninh 785.969 225.450 93 74 15.600 95 77 57 100 96 14.900 13.500 1.400 98 82 57 100 100 46.700 42.300 4.40022 Hà Nam 710.618 201.574 74 58 26.700 76 61 49 92 62 32.100 30.000 2.100 79 66 49 100 100 100.600 94.000 6.60023 Nam Định 1.505.705 430.516 87 72 24.750 89 75 45 100 100 26.100 24.000 2.100 92 80 45 100 100 81.800 75.200 6.60024 Ninh Bình 740.578 211.708 86 73 20.900 88 76 40 90 100 17.900 16.500 1.400 91 81 40 100 100 56.100 51.700 4.40025 Thái Bình 1.611.517 461.722 68 58 23.050 71 61 25 92 100 32.800 30.000 2.800 73 66 25 100 100 102.800 94.000 8.800

TT Bộ ngành và địa phương

CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VSMTNT

110

Dân số Số hộ dân Ước thực hiện 2012 Kế hoạch 2013 Kế hoạch 2013 - 2015nông thôn nông thôn Mục tiêu Tổng cộng Mục tiêu Kinh phí Mục tiêu Kinh phínăm 2011 năm 2011 Nước Vệ Nước Vệ Chuồng Y tế Trường Tổng Đầu tư Sự Nước Vệ Chuồng Y tế Trường Tổng Đầu tư Sự

HVS sinh HVS sinh trại học cộng phát triển nghiệp HVS sinh trại học cộng phát triển nghiệp

TT Bộ ngành và địa phương

III Bắc trung Bộ 8.513.092 2.226.048 70 44 161.800 72 47 45 91 82 186.550 168.000 18.550 75 52 45 100 100 584.700 526.400 58.30026 Thanh Hoá 3.055.699 804.000 71 41 37.500 73 44 41 93 66 45.400 40.500 4.900 76 49 41 100 100 142.300 126.900 15.40027 Nghệ An 2.555.801 670.022 65 30 38.750 67 33 50 94 92 45.050 40.500 4.550 70 38 50 100 100 141.200 126.900 14.30028 Hà Tĩnh 1.048.493 275.392 70 59 28.600 72 62 57 72 86 28.300 25.500 2.800 75 67 57 100 100 88.700 79.900 8.80029 Quảng Bình 721.340 190.064 60 41 25.500 63 44 17 92 91 36.150 33.000 3.150 65 49 17 100 100 113.300 103.400 9.90030 Quảng Trị 434.668 113.384 80 69 21.750 82 72 42 100 100 22.750 21.000 1.750 85 77 42 100 100 71.300 65.800 5.50031 Thừa Thiên Huế 697.091 173.188 88 75 9.700 90 78 33 94 84 8.900 7.500 1.400 93 83 33 100 100 27.900 23.500 4.400

IV DH miền Trung 5.845.668 1.526.415 85 68 158.350 87 71 50 94 85 164.950 148.500 16.450 90 76 50 100 100 517.000 465.300 51.70032 Đà nNẵng 117.234 31.853 90 87 11.200 92 90 63 100 100 8.900 7.500 1.400 95 95 63 100 100 27.900 23.500 4.40033 Quảng Nam 1.158.913 304.423 83 75 21.350 85 78 47 93 81 24.950 22.500 2.450 88 83 47 100 100 78.200 70.500 7.70034 Quảng Ngãi 1.042.381 274.311 79 71 18.800 81 74 30 84 72 20.800 18.000 2.800 84 79 30 100 100 65.200 56.400 8.80035 Bình Định 1.077.551 283.935 89 61 25.300 91 64 67 100 74 28.650 25.500 3.150 94 69 67 100 100 89.800 79.900 9.90036 Phú Yên 675.548 175.614 81 58 16.900 83 61 70 98 80 20.100 18.000 2.100 86 66 70 100 100 63.000 56.400 6.60037 Khánh Hoà 700.598 170.894 87 73 9.300 89 76 40 100 100 8.900 7.500 1.400 92 81 40 100 100 27.900 23.500 4.40038 Ninh Thuận 362.023 96.218 82 63 37.800 84 66 34 100 97 34.750 33.000 1.750 87 71 34 100 100 108.900 103.400 5.50039 Bình Thuận 711.420 189.167 92 69 17.700 94 72 53 96 89 17.900 16.500 1.400 97 77 53 100 100 56.100 51.700 4.400

V Tây Nguyên 3.708.502 908.056 75 46 93.650 77 49 36 96 90 124.300 111.000 13.300 80 54 36 100 100 389.600 347.800 41.80040 Đắk Lắk 1.346.488 323.377 73 51 23.850 75 54 37 89 75 38.800 36.000 2.800 78 59 37 100 100 121.600 112.800 8.80041 Đắk Nông 419.938 106.139 76 51 17.800 78 54 47 100 80 23.100 21.000 2.100 81 59 47 100 100 72.400 65.800 6.60042 Gia Lai 914.626 224.472 77 35 18.850 79 38 35 100 100 23.800 21.000 2.800 82 43 35 100 100 74.600 65.800 8.80043 Kon Tum 287.073 71.509 75 38 22.300 77 41 23 98 100 21.150 18.000 3.150 80 46 23 100 100 66.300 56.400 9.90044 Lâm Đồng 740.378 182.560 76 50 10.850 78 53 35 94 100 17.450 15.000 2.450 81 58 35 100 100 54.700 47.000 7.700

VI Đông nam Bộ 6.055.487 1.638.033 93 81 33.850 95 84 63 100 100 45.600 39.000 6.600 97 87 63 100 100 143.400 122.200 21.20045 Bình Dương 1.050.898 291.898 98 94 500 99 97 77 100 100 600 0 600 100 100 77 100 100 2.000 0 2.00046 Bình Phước 731.660 196.049 78 46 21.050 80 49 32 100 97 26.100 24.000 2.100 83 54 32 100 100 81.800 75.200 6.60047 Tây Ninh 900.898 239.267 88 55 10.800 90 58 58 100 100 17.100 15.000 2.100 93 63 58 100 100 53.600 47.000 6.60048 Đồng Nai 1.666.627 451.032 96 86 500 98 89 70 100 100 600 0 600 100 94 70 100 100 2.000 0 2.00049 BR - Vũng Tàu 501.802 133.108 94 91 500 96 94 75 100 100 600 0 600 100 99 75 100 100 2.000 0 2.00050 TP. Hồ Chí Minh 1.203.602 326.678 98 99 500 99 99 79 100 100 600 0 600 100 100 79 100 100 2.000 0 2.000

VII ĐB sông Cửu Long 13.309.165 3.324.611 79 42 278.350 81 45 47 95 91 283.000 244.500 38.500 84 50 47 100 100 887.100 766.100 121.00051 Long An 1.189.174 298.346 92 57 19.550 94 60 50 100 88 10.300 7.500 2.800 97 65 50 100 100 32.300 23.500 8.80052 Tiền Giang 1.446.287 361.872 86 50 22.250 88 53 61 69 100 23.800 21.000 2.800 91 58 61 100 100 74.600 65.800 8.80053 Bến Tre 1.132.160 283.265 74 28 21.900 76 31 33 93 95 32.000 28.500 3.500 79 36 33 100 100 100.300 89.300 11.00054 Trà Vinh 852.101 213.201 93 31 26.550 95 34 40 100 80 16.300 13.500 2.800 98 39 40 100 100 51.100 42.300 8.80055 Vĩnh Long 872.742 217.559 63 31 23.650 67 34 35 100 100 25.300 22.500 2.800 68 39 35 100 100 79.300 70.500 8.80056 Cần Thơ 407.313 102.104 75 48 19.300 77 51 35 100 100 18.600 16.500 2.100 80 56 35 100 100 58.300 51.700 6.60057 Hậu Giang 609.517 152.304 85 36 17.550 87 39 53 100 100 10.300 7.500 2.800 90 44 53 100 100 32.300 23.500 8.80058 Sóc Trăng 1.043.182 255.710 88 35 19.950 90 38 52 100 100 18.500 15.000 3.500 93 43 52 100 100 58.000 47.000 11.00059 An Giang 1.542.278 385.520 71 56 28.600 73 59 46 100 100 32.800 30.000 2.800 76 64 46 100 100 102.800 94.000 8.80060 Đồng Tháp 1.382.960 344.162 66 41 22.250 69 44 63 100 69 33.500 30.000 3.500 71 49 63 100 100 105.000 94.000 11.00061 Kiên Giang 1.236.468 311.973 79 42 19.500 81 45 46 100 99 26.000 22.500 3.500 84 50 46 100 100 81.500 70.500 11.00062 Bạc Liêu 633.565 159.719 74 34 18.350 76 37 43 100 100 17.800 15.000 2.800 79 42 43 100 100 55.800 47.000 8.80063 Cà Mau 961.419 238.877 87 36 18.950 89 39 35 82 61 17.800 15.000 2.800 92 44 35 100 100 55.800 47.000 8.800

111

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTPhụ lục 2a:

Đào tạo T.truyền Phát triển sản xuất

Quy hoạch

tổng thể

Quy hoạch chi

tiết

TỔNG 9.084 1.954 7.130 1.700.000 1.000.000 700.000 4.473.437 3.091.200 1.382.237 405.949 118.410 171.420 81.019 88.219 490.520 26.700

A TRUNG ƯƠNG 24.200 8.000 16.200 30.000 8.000 22.000 2.000 - 4.800 12.000 500 2.700

1 Bộ Nông nghiệp và PTNT 18.500 8.000 10.500 19.000 8.000 11.000 2.000 3.500 3.000 2.500

2 Bộ Tài chính - - - -

3 Bộ Kế hoạch và Đầu Tư 200 200 300 300 300

4 Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội 200 200 300 300 300

5 Bộ Nội vụ 200 200 500 500 500

6 Bộ Y tế 200 200 300 300 300

7 Bộ Giáo dục và Đào tạo 200 200 500 500 500

8 Bộ Tài nguyên và Môi trường - - - -

TT ĐỊA PHƯƠNG TỔNGSỐ XÃ

Số xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015

TỔNG CỘNG

Trong đó DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2013

Trong đó

ĐTPT Đổi mới hình thức sản xuất

SNKT Quản lý, điều hành

Số xã còn lại

KẾ HOẠCH

2012

Quy hoạch

DỰ KIẾN PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2013ĐVT: Triệu đồng

ĐTPT SNKT

112

Đào tạo T.truyền Phát triển sản xuất

TT ĐỊA PHƯƠNG TỔNGSỐ XÃ

Số xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015

TỔNG CỘNG

Trong đó DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2013

Trong đó

ĐTPT Đổi mới hình thức

SNKT Quản lý,

Số xã còn lại

KẾ HOẠCH

2012

Quy hoạch

ĐTPT SNKT

9 Bộ Xây dựng 300 300 800 800 300 500

10 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 300 300 500 500 500

11 Bộ Thông tin và Truyền thông 200 200 500 500 500

12 Bộ Công An 400 400 500 500 500

13 Bộ Giao thông, Vận tải - - - -

14 Ủy ban dân tộc - - - -

15 Ngân hàng Nhà nước - - - -

16 Ủy ban Trung ương mặt trận tổ quốc VN 500 500 1.500 1.500 1.500

17 Trung ương Hội cựu chiến binh Việt Nam 300 300 500 500 500

18 Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 300 300 500 500 500

19 Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 800 800 1.300 1.300 500 800

20 Hội Nông dân Việt Nam 1.100 1.100 2.000 2.000 500 1.000 500

21 Hội người cao tuổi Việt Nam 300 300 500 500 500

22 Liên minh Hợp tác xã Việt Nam 200 200 500 500 300 200

B ĐỊA PHƯƠNG 9.084 1.954 7.130 1.675.800 992.000 683.800 4.443.437 3.083.200 1.360.237 403.949 118.410 171.420 76.219 76.219 490.020 24.000

113

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTPhụ lục 2b:

Quản lý, điều hành Đào tạo Tuyên

truyềnPhát triển sản xuất

Đổi mới hình thức

sx

TỔNG CỘNG 9.084 1.954 7.130 4.443.437 3.083.200 1.360.237 403.949 118.410 171.420 76.219 76.219 490.020 24.000

I ĐÔNG BẮC 1.833 336 1.497 876.398 565.600 310.798 79.673 22.808 76.200 15.989 15.989 97.140 3.000

1 Quảng Ninh 127 82 45 15.975 15.975 1.452 953 635 635 12.300

2 Hà Giang 177 18 159 57.905 36.000 21.905 5.264 2.655 5.400 1.593 1.593 5.400

3 Tuyên Quang 129 10 119 33.283 20.000 13.283 3.026 1.935 3.000 1.161 1.161 3.000

4 Cao Bằng 179 13 166 43.678 26.000 17.678 3.971 2.685 3.900 1.611 1.611 3.900

5 Lạng Sơn 207 35 172 107.614 70.000 37.614 9.783 3.105 10.500 1.863 1.863 10.500

6 Lào Cai 143 29 114 88.131 58.000 30.131 8.012 2.145 8.700 1.287 1.287 8.700

7 Yên Bái 159 20 139 62.972 40.000 22.972 5.725 2.385 6.000 1.431 1.431 6.000

8 Thái Nguyên 144 29 115 88.167 58.000 30.167 8.015 2.160 8.700 1.296 1.296 8.700

9 Bắc Kạn 112 12 100 38.386 24.000 14.386 3.490 1.680 3.600 1.008 1.008 3.600

10 Phú Thọ 249 57 192 244.114 171.600 72.514 22.192 17.100 2.241 2.241 25.740 3.000

11 Bắc Giang 207 31 176 96.174 62.000 34.174 8.743 3.105 9.300 1.863 1.863 9.300

SNKT

DỰ KIẾN PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2013 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG

Đơn vị: Triệu đồng

TT ĐỊA PHƯƠNG TỔNGSỐ XÃ TỔNG

CỘNG ĐTPT

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

Số xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015

Số xã còn lại

Quy hoạch

Trong đóHỗ trợ trực tiếp

114

Quản lý, điều hành Đào tạo Tuyên

truyềnPhát triển sản xuất

Đổi mới hình thức

sx

SNKTTT ĐỊA PHƯƠNG TỔNG

SỐ XÃ TỔNG CỘNG ĐTPT

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

Số xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015

Số xã còn lại

Quy hoạch

Trong đóHỗ trợ trực tiếp

II TÂY BẮC 568 66 502 177.368 132.000 45.368 16.124 8.520 1.980 5.112 5.112 8.520

12 Hòa Bình 191 24 167 75.573 48.000 27.573 6.870 2.865 7.200 1.719 1.719 7.200

13 Sơn la 190 19 171 61.237 38.000 23.237 5.567 2.850 5.700 1.710 1.710 5.700

14 Điện Biên 98 12 86 37.877 24.000 13.877 3.443 1.470 3.600 882 882 3.600

15 Lai Châu 89 11 78 34.691 22.000 12.691 3.154 1.335 3.300 801 801 3.300

III ĐB SÔNG HỒNG 1.817 564 1.253 843.629 555.100 288.529 76.694 14.093 63.600 11.324 11.324 106.995 4.500

16 Hà Nội 401 165 236 0

17 Hải Phòng 143 36 107 8.693 8.693 790 1.073 715 715 5.400

18 Vĩnh Phúc 112 65 47 12.881 12.881 1.171 840 560 560 9.750 19 Hải Dương 229 58 171 174.193 116.000 58.193 15.836 3.435 17.400 2.061 2.061 17.400

20 Hưng Yên 145 32 113 96.784 64.000 32.784 8.799 2.175 9.600 1.305 1.305 9.600

21 Bắc Ninh 100 50 50 10.175 10.175 925 750 500 500 7.500

22 Hà Nam 103 23 80 69.519 46.000 23.519 6.320 1.545 6.900 927 927 6.900

23 Nam Định 194 40 154 111.872 80.000 31.872 10.170 2.430 1.200 1.746 1.746 13.080 1.500

Huyện Hải Hậu 32 8 24 34.272 23.200 11.072 3.116 2.400 288 288 3.480 1.500

Các huyện khác 162 32 130 97.401 64.000 33.401 8.855 2.430 9.600 1.458 1.458 9.600

25 Thái Bình 267 70 197 283.548 199.100 84.448 25.777 21.000 2.403 2.403 29.865 3.000

24 Ninh Bình 123 25 98 75.965 50.000 25.965 6.906 1.845 7.500 1.107 1.107 7.500

IV BẮC TRUNG BỘ 1.625 303 1.322 973.060 717.800 255.260 88.460 24.375 9.090 14.625 14.625 99.585 4.500

115

Quản lý, điều hành Đào tạo Tuyên

truyềnPhát triển sản xuất

Đổi mới hình thức

sx

SNKTTT ĐỊA PHƯƠNG TỔNG

SỐ XÃ TỔNG CỘNG ĐTPT

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

Số xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015

Số xã còn lại

Quy hoạch

Trong đóHỗ trợ trực tiếp

26 Thanh Hóa 585 105 480 321.536 210.000 111.536 29.231 8.775 31.500 5.265 5.265 31.500

27 Nghệ An 435 71 364 221.342 142.000 79.342 20.122 6.525 21.300 3.915 3.915 22.065 1.500

Huyện Nam Đàn 23 6 17 32.317 23.100 9.217 2.938 1.800 207 207 2.565 1.500

Các huyện khác 412 65 347 200.856 130.000 70.856 18.260 6.180 19.500 3.708 3.708 19.500

28 Hà Tĩnh 235 59 176 290.862 229.800 61.062 26.442 1.770 2.115 2.115 25.620 3.000

29 Quảng Bình 141 25 116 76.618 50.000 26.618 6.965 2.115 7.500 1.269 1.269 7.500

30 Quảng Trị 117 21 96 64.307 42.000 22.307 5.846 1.755 6.300 1.053 1.053 6.300

31 Thừa Thiên-Huế 112 22 90 66.986 44.000 22.986 6.090 1.680 6.600 1.008 1.008 6.600

V NAM TRUNG BỘ 849 170 679 356.919 240.700 116.219 32.447 12.735 5.100 7.641 7.641 47.655 3.000

32 Đà Nẵng 11 9 2 38.267 27.600 10.667 3.479 2.700 99 99 2.790 1.500

33 Quảng Nam 210 38 172 123.910 81.100 42.810 11.265 3.150 11.400 1.890 1.890 11.715 1.500

Huyện Phú Ninh 10 3 7 16.385 11.100 5.285 1.490 900 90 90 1.215 1.500

Các huyện khác 200 35 165 107.360 70.000 37.360 9.760 3.000 10.500 1.800 1.800 10.500

34 Quảng Ngãi 166 32 134 27.146 27.146 2.468 2.490 9.600 1.494 1.494 9.600

35 Bình Định 129 23 106 70.463 46.000 24.463 6.406 1.935 6.900 1.161 1.161 6.900

36 Phú Yên 91 14 77 43.343 28.000 15.343 3.940 1.365 4.200 819 819 4.200

37 Khánh Hòa 99 25 74 6.031 6.031 548 743 495 495 3.750

116

Quản lý, điều hành Đào tạo Tuyên

truyềnPhát triển sản xuất

Đổi mới hình thức

sx

SNKTTT ĐỊA PHƯƠNG TỔNG

SỐ XÃ TỔNG CỘNG ĐTPT

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

Số xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015

Số xã còn lại

Quy hoạch

Trong đóHỗ trợ trực tiếp

38 Ninh Thuận 47 8 39 24.586 16.000 8.586 2.235 705 2.400 423 423 2.400

39 Bình Thuận 96 21 75 63.545 42.000 21.545 5.777 1.440 6.300 864 864 6.300

VI TÂY NGUYÊN 598 96 502 276.500 198.000 78.500 25.136 8.970 2.880 5.382 5.382 29.250 1.500

40 Đắk Lắk 152 24 128 74.158 48.000 26.158 6.742 2.280 7.200 1.368 1.368 7.200

41 Đăk Nông 61 9 52 27.954 18.000 9.954 2.541 915 2.700 549 549 2.700

42 Gia Lai 186 25 161 86.997 56.000 30.997 7.909 2.790 7.500 1.674 1.674 7.950 1.500

Huyện Kbang 13 3 10 17.582 12.000 5.582 1.598 900 117 117 1.350 1.500

Các huyện khác 173 22 151 69.200 44.000 25.200 6.291 2.595 6.600 1.557 1.557 6.600

43 Kon Tum 81 14 67 42.980 28.000 14.980 3.907 1.215 4.200 729 729 4.200

44 Lâm Đồng 118 24 94 72.923 48.000 24.923 6.629 1.770 7.200 1.062 1.062 7.200

VII ĐÔNG NAM BỘ 490 149 341 160.457 104.200 56.257 14.587 7.350 4.470 4.410 4.410 18.030 3.000

45 Hồ Chí Minh 58 29 29 0

46 Đồng Nai 136 34 102 8.228 8.228 748 1.020 680 680 5.100

47 Bình Dương 71 30 41 0

48 Tây Ninh 82 14 68 43.017 28.000 15.017 3.911 1.230 4.200 738 738 4.200

49 Bà Rịa - Vũng Tàu 51 24 27 0

50 Bình Phước 92 18 74 104.485 76.200 28.285 9.499 5.400 828 828 8.730 3.000

VIIIB SÔNG CỬU LON 1.304 270 1.034 779.105 569.800 209.305 70.828 19.560 8.100 11.736 11.736 82.845 4.500

117

Quản lý, điều hành Đào tạo Tuyên

truyềnPhát triển sản xuất

Đổi mới hình thức

sx

SNKTTT ĐỊA PHƯƠNG TỔNG

SỐ XÃ TỔNG CỘNG ĐTPT

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013

Số xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015

Số xã còn lại

Quy hoạch

Trong đóHỗ trợ trực tiếp

51 Long An 166 33 133 100.406 66.000 34.406 9.128 2.490 9.900 1.494 1.494 9.900

52 Tiền Giang 145 29 116 88.204 58.000 30.204 8.019 2.175 8.700 1.305 1.305 8.700

53 Vĩnh Long 94 19 75 57.752 38.000 19.752 5.250 1.410 5.700 846 846 5.700

54 Cần Thơ 36 15 21 8.118 8.118 738 270 4.500 180 180 2.250

55 Hậu Giang 55 11 44 33.457 22.000 11.457 3.042 825 3.300 495 495 3.300

56 Bến Tre 147 25 122 76.836 50.000 26.836 6.985 2.205 7.500 1.323 1.323 7.500

57 Trà Vinh 85 17 68 51.706 34.000 17.706 4.701 1.275 5.100 765 765 5.100

58 Sóc Trăng 87 17 70 51.778 34.000 17.778 4.707 1.305 5.100 783 783 5.100

59 An Giang 120 34 86 172.953 127.800 45.153 15.723 10.200 1.080 1.080 14.070 3.000

60 Đồng Tháp 119 22 97 67.240 44.000 23.240 6.113 1.785 6.600 1.071 1.071 6.600

61 Kiên Giang 118 23 95 70.063 46.000 24.063 6.369 1.770 6.900 1.062 1.062 6.900

62 Bạc Liêu 50 11 39 47.581 22.000 25.581 4.326 15.000 330 450 450 3.525 1.500

Huyện Phước Lon 7 2 5 11.012 7.500 3.512 1.001 60 63 63 825 1.500

Các huyện khác 43 9 34 38.108 18.000 20.108 3.464 12.900 270 387 387 2.700

63 Cà Mau 82 14 68 64.566 28.000 36.566 5.870 24.600 420 738 738 4.200

Ghi chú: Số xã căn cứ số liệu của Tổng Cục thống kê (đến hết 31/12/2010)

118

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTPhụ lục 3:

TỔNG ĐTPT SNKT TỔNG ĐTPT SNKT

Tæng sè (A+B) 390.000 220.000 170.000 1.400.000 1.000.000 400.000

A Trung −¬ng 50.000 25.000 25.000 114.000 72.000 42.000

1 Bé Quèc Phßng 25.000 10.000 15.000 57.000 27.000 30.000 2 Bé N«ng nghiÖp 10.000 10.000 12.000 - 12.000 3 Trung −¬ng §oµn 15.000 15.000 45.000 45.000 B §Þa ph−¬ng 340.000 195.000 145.000 1.286.000 928.000 358.000

I ®«ng b¾c 79.000 51.000 28.000 343.000 277.000 66.0001 Qu¶ng Ninh 3.000 3.000 6.000 6.000

2 Hµ Giang 13.000 10.000 3.000 44.000 35.000 9.000

3 Tuyªn Quang 2.000 2.000 34.000 30.000 4.000

4 Cao B»ng 3.000 3.000 35.000 27.000 8.000

5 L¹ng S¬n 2.000 2.000 29.000 25.000 4.000

6 Lµo Cai 11.000 8.000 3.000 37.000 30.000 7.000

7 Yªn B¸i 9.000 7.000 2.000 31.000 25.000 6.000

8 Th¸i Nguyªn 12.000 10.000 2.000 35.000 30.000 5.000

9 B¾c C¹n 9.000 7.000 2.000 23.000 18.000 5.000

10 Phó Thä 8.000 6.000 2.000 36.000 30.000 6.000

11 B¾c Giang 7.000 3.000 4.000 33.000 27.000 6.000

II t©y b¾c 33.000 22.000 11.000 96.000 80.000 16.00012 Hoµ B×nh 10.000 7.000 3.000 30.000 25.000 5.000

13 S¬n La 8.000 5.000 3.000 24.000 20.000 4.000

14 §iÖn Biªn 8.000 5.000 3.000 24.000 20.000 4.000

15 Lai Ch©u 7.000 5.000 2.000 18.000 15.000 3.000

III §B.s«ng Hång 25.000 12.000 13.000 85.000 55.000 30.00016 Hµ Néi -

17 H¶i Phßng 3.000 3.000 11.000 7.000 4.000

18 VÜnh Phóc 2.000 - 2.000

19 H¶i D−¬ng 1.000 1.000 7.000 4.000 3.000

20 H−ng Yªn 1.000 1.000 6.000 3.000 3.000

21 B¾c Ninh 9.000 5.000 4.000

KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ NĂM 2013

TT DANH MỤCƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2012 DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2013

119

TỔNG ĐTPT SNKT TỔNG ĐTPT SNKTTT DANH MỤC

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2012 DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2013

22 Hµ Nam 2.000 2.000 12.000 9.000 3.000

120

TỔNG ĐTPT SNKT TỔNG ĐTPT SNKTTT DANH MỤC

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2012 DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2013

23 Nam §Þnh 8.000 6.000 2.000 12.000 9.000 3.000

24 Ninh B×nh 2.000 2.000 13.000 9.000 4.000

25 Th¸i B×nh 8.000 6.000 2.000 13.000 9.000 4.000

IV B¾c Trung bé 56.000 40.000 16.000 158.500 127.500 31.00026 Thanh Ho¸ 10.000 8.000 2.000 35.000 30.000 5.000

27 NghÖ An 10.000 8.000 2.000 36.000 30.000 6.000

28 Hµ TÜnh 10.000 7.000 3.000 23.000 18.000 5.000

29 Qu¶ng B×nh 7.000 6.000 1.000 26.000 21.000 5.000

30 Qu¶ng TrÞ 11.000 7.000 4.000 23.000 18.000 5.000

31 Thõa Thiªn-HuÕ 8.000 4.000 4.000 15.500 10.500 5.000

V D.h¶i miÒn trung 40.000 24.000 16.000 219.000 184.000 35.00032 TP §µ N½ng 1.000 1.000 2.000 - 2.000

33 Qu¶ng Nam 9.000 6.000 3.000 37.000 32.000 5.000

34 Qu¶ng Ng·i 3.000 3.000 37.000 31.000 6.000

35 B×nh §Þnh 6.000 3.000 3.000 39.000 34.000 5.000

36 Kh¸nh Hoµ 1.000 1.000 2.000 - 2.000

37 Phó Yªn 8.000 5.000 3.000 35.000 30.000 5.000

38 Ninh ThuËn 7.000 5.000 2.000 35.000 30.000 5.000

39 B×nh ThuËn 5.000 5.000 32.000 27.000 5.000

VI T©y Nguyªn 49.000 32.000 17.000 193.000 150.000 43.000

40 §¾c L¾c 11.000 7.000 4.000 50.000 40.000 10.000

41 §¾c N«ng 12.000 8.000 4.000 38.000 30.000 8.000

42 Gia Lai 9.000 6.000 3.000 32.000 25.000 7.000

43 Kon Tum 9.000 6.000 3.000 33.000 25.000 8.000

44 L©m §ång 8.000 5.000 3.000 40.000 30.000 10.000

VII §«ng Nam Bé 10.000 6.000 4.000 27.000 17.000 10.00045 TP. Hå ChÝ Minh - 46 §ång Nai - 47 B×nh D−¬ng - 48 T©y Ninh 2.000 2.000 13.000 8.000 5.000

49 Bµ rÞa - Vòng tµu - 50 B×nh Ph−íc 8.000 6.000 2.000 14.000 9.000 5.000

VIII §B.s«ng Cöu Long 48.000 8.000 40.000 164.500 37.500 127.00051 Long An 1.000 1.000 8.000 - 8.000

121

TỔNG ĐTPT SNKT TỔNG ĐTPT SNKTTT DANH MỤC

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2012 DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2013

52 TiÒn Giang 2.000 2.000 10.000 - 10.000

53 VÜnh Long 1.000 1.000 3.000 - 3.000

54 CÇn Th¬ 1.000 1.000 3.000 - 3.000

55 HËu Giang 2.000 2.000 5.000 - 5.000

56 BÕn Tre 7.000 4.000 3.000 13.500 7.500 6.000

57 Trµ Vinh 2.000 2.000 12.500 4.500 8.000

58 Sãc Tr¨ng 2.000 2.000 8.000 - 8.000

59 An Giang 6.000 6.000 27.500 7.500 20.000

60 §ång Th¸p 9.000 9.000 32.500 7.500 25.000

61 Kiªn Giang 7.000 7.000 15.000 - 15.000

62 B¹c Liªu 2.000 2.000 10.000 - 10.000

63 Cµ Mau 6.000 4.000 2.000 16.500 10.500 6.000

122

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

Phụ lục 4a:

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mớiTrồng lại sau khai

thác

Phòng hộ, đặc dụng Sản xuất Sự nghiệp Đầu tư

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

TỔNG SỐ 2.000.000 1.180.000 820.000 360.000 50.000 310.000 260.000 30.000 230.000 140.000 90.000 253.400 65.300 188.200 5.000 50.000 5.860.000 2.400.000 540.000 1.870.000 3.460.000

I TRUNG ƯƠNG 128.000 - 128.000 6.327 427 5.900 2.350 690 1.660 1.200 460 - - - - - 175.900 154.000 53.400 100.600 21.900

1 Bộ NN-PTNT 76.000 76.000 2.500 2.500 570 120 450 300 150 - 85.000 79.000 33.000 46.000 6.000

2 Bộ Q.Phòng 38.000 38.000 2.000 300 1.700 1.050 500 550 300 250 - 57.500 50.000 8.000 42.000 7.500

3 Bộ Công an 10.000 10.000 1.800 100 1.700 700 40 660 600 60 - 18.400 10.000 2.400 7.600 8.400

4 BQL Lăng Chủ tịch HCM

4.000 4.000 27 27 30 30 - - 15.000 15.000 10.000 5.000 0

II ĐỊA PHƯƠNG 1.872.479 1.177.379 695.100 356.363 49.623 304.140 257.755 29.358 228.397 138.834 89.563 253.419 65.267 188.152 5.036 49.966 5.686.883 2.250.250 482.996 1.767.255 3.436.632

1 MNTD phía Bắc 1.120.597 903.497 217.100 231.856 31.413 200.444 130.693 16.510 114.183 68.700 45.483 140.990 46.714 94.276 1.200 10.267 2.947.185 1.246.776 298.400 948.376 1.700.408

1 Hà Giang 261.447 241.447 20.000 24.051 4.000 20.051 10.900 1.900 9.000 7.000 2.000 11.704 8.966 2.739 1.000 293.191 171.583 60.000 111.583 121.608

2 Tuyên Quang 46.100 46.100 1.000 1.000 16.000 1.000 15.000 5.800 9.200 19.666 4.666 15.000 500 329.417 96.417 10.000 86.417 233.000

3 Cao Bằng 43.646 28.646 15.000 12.823 3.000 9.823 3.170 570 2.600 2.100 500 3.068 918 2.150 500 100 84.063 39.588 12.000 27.588 44.475

4 Lạng Sơn 22.600 22.600 4.000 3.000 1.000 6.000 1.500 4.500 3.500 1.000 20.100 8.600 11.500 2.000 179.657 103.657 6.000 97.657 76.000

5 Lào Cai 35.427 30.427 5.000 3.500 1.500 2.000 7.250 750 6.500 5.500 1.000 6.141 4.186 1.955 100 40 149.544 61.361 8.000 53.361 88.183

6 Yên Bái 193.767 188.767 5.000 4.806 3.806 1.000 14.865 2.000 12.865 5.000 7.865 19.391 4.391 15.000 352.693 149.718 45.000 104.718 202.975

7 Thái Nguyên 21.200 21.200 4.000 3.000 1.000 10.000 1.000 9.000 6.000 3.000 900 900 100 600 170.192 48.692 10.000 38.692 121.500

8 Bắc Kạn 25.686 20.686 5.000 3.500 2.500 1.000 12.512 500 12.012 9.800 2.212 8.237 1.009 7.228 232.189 65.667 8.000 57.667 166.522

9 Phú Thọ 14.217 14.217 2.500 1.500 1.000 7.128 540 6.588 700 5.888 16.869 120 16.749 300 437 176.368 49.674 5.000 44.674 126.694

10 Bắc Giang 6.926 6.426 500 607 107 500 6.350 250 6.100 3.500 2.600 11.771 301 11.470 2.000 143.281 43.326 2.000 41.326 99.955

11 Quảng Ninh 32.500 32.500 4.500 4.500 11.100 100 11.000 5.000 6.000 - 800 180.694 28.194 7.400 20.794 152.500

Trong đó

Huyện 30aRừng phòng hộ, đặc dụng

Trong đóNhu cầu vốn

(tr.đồng)

Nguồn vốn (tr.đồng)

Nguồn khác

Ngân sách

Tổng

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha)

Tổng

Tổng

Trong đó

Tổng

Khoán bảo vệ rừng (ha) Phát triển rừng

Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

Tổng

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2013

TT Tỉnh, thành phố trực thuộc TW Trong đó

122

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mớiTrồng lại sau khai

thác

Phòng hộ, đặc dụng Sản xuất Sự nghiệp Đầu tư

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Trong đó

Huyện 30aRừng phòng hộ, đặc dụng

Trong đóNhu cầu vốn

(tr.đồng)

Nguồn vốn (tr.đồng)

Nguồn khác

Ngân sách

Tổng

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha)

Tổng

Tổng

Trong đó

Tổng

Khoán bảo vệ rừng (ha) Phát triển rừng

Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

Tổng

TT Tỉnh, thành phố trực thuộc TW Trong đó

12 Hoà Bình 35.200 35.200 2.000 1.000 1.000 7.000 1.000 6.000 3.500 2.500 8.085 2.085 6.000 600 149.997 59.747 10.000 49.747 90.250

13 Sơn La 135.044 132.044 3.000 107.570 107.570 8.210 3.200 5.010 4.600 410 11.344 7.250 4.094 200 1.000 246.672 173.881 50.000 123.881 72.791

14 Điện Biên 75.130 72.130 3.000 14.000 4.000 10.000 7.108 1.200 5.908 5.600 308 1.231 840 391 1.000 143.699 68.492 20.000 48.492 75.207

15 Lai Châu 171.707 168.707 3.000 43.000 4.000 39.000 3.100 1.000 2.100 1.100 1.000 2.483 2.483 190 115.530 86.780 45.000 41.780 28.750

2. Đồng bằng sông Hồng

24.600 - 24.600 8.677 527 8.150 4.124 1.450 2.674 1.944 730 - - - - 3.950 82.514 47.264 6.655 40.608 35.250

16 Hà Nội 3.600 3.600 - 100 100 100 - 500 3.117 1.867 720 1.147 1.250

17 Hải Phòng 4.700 4.700 400 400 30 30 30 - 800 2.761 2.311 1.020 1.291 450

18 Hải Dương 1.600 1.600 350 350 300 300 100 200 - 700 5.952 1.702 390 1.312 4.250

19 Vĩnh Phúc 4.300 4.300 500 500 1.400 1.400 1.200 200 - 500 23.664 5.664 960 4.704 18.000

20 Bắc Ninh 200 200 - - - - 150 241 241 40 201 0

21 Hà Nam 800 800 527 527 144 144 44 100 - 300 2.908 858 265 592 2.050

22 Nam Định 900 900 - 750 750 - - 14.516 14.516 180 14.336 0

23 Ninh Bình 6.600 6.600 6.900 6.900 700 700 500 200 - 700 15.156 5.906 2.700 3.206 9.250

24 Thái Bình 1.900 1.900 - 700 700 - - 300 14.199 14.199 380 13.819 0

3. Bắc Trung bộ 144.049 56.049 88.000 32.600 10.100 19.900 60.900 4.700 56.200 35.000 21.200 65.091 7.515 57.576 1.836 14.700 1.274.410 405.012 44.648 360.364 869.398

25 Thanh Hoá 19.775 19.775 0 8.300 3.300 5.000 14.300 1.300 13.000 9.000 4.000 15.804 2.804 13.000 800 3.500 304.364 100.364 6.000 94.364 204.000

26 Nghệ An 20.348 20.348 0 6.300 3.300 3.000 13.300 800 12.500 10.000 2.500 22.000 2.329 19.671 836 3.500 311.591 107.050 6.000 101.050 204.541

27 Hà Tĩnh 46.000 46.000 4.900 2.300 11.600 800 10.800 6.000 4.800 1.350 1.350 200 1.500 204.267 54.267 12.000 42.267 150.000

28 Quảng Bình 12.786 12.786 5.000 2.000 3.000 6.600 300 6.300 4.000 2.300 14.427 522 13.905 4.000 161.848 56.490 10.000 46.490 105.358

29 Quảng Trị 3.140 3.140 2.100 1.500 600 8.600 1.500 7.100 3.000 4.100 11.510 510 11.000 1.500 179.734 64.234 1.048 63.186 115.500

30 TT - Huế 42.000 42.000 6.000 6.000 6.500 6.500 3.000 3.500 - 700 112.606 22.606 9.600 13.006 90.000

4. Duyên hải Nam Trung bộ

231.964 115.564 116.400 58.077 5.077 53.000 33.815 3.365 30.450 22.550 7.900 12.336 5.346 6.990 700 5.700 671.653 250.293 58.008 192.285 421.360

31 TP. Đà Nẵng 10.200 10.200 1.000 1.000 810 60 750 600 150 - 800 16.659 6.909 2.240 4.669 9.750

32 Quảng Nam 27.623 22.623 5.000 26.240 26.240 3.835 835 3.000 2.500 500 4.156 2.212 1.944 600 92.084 50.418 10.773 39.646 41.666

123

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mớiTrồng lại sau khai

thác

Phòng hộ, đặc dụng Sản xuất Sự nghiệp Đầu tư

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Trong đó

Huyện 30aRừng phòng hộ, đặc dụng

Trong đóNhu cầu vốn

(tr.đồng)

Nguồn vốn (tr.đồng)

Nguồn khác

Ngân sách

Tổng

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha)

Tổng

Tổng

Trong đó

Tổng

Khoán bảo vệ rừng (ha) Phát triển rừng

Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

Tổng

TT Tỉnh, thành phố trực thuộc TW Trong đó

33 Quảng Ngãi 10.634 10.634 10.000 10.000 4.600 4.600 4.000 600 - 700 77.830 18.830 4.127 14.703 59.000

34 Bình Định 64.444 59.444 5.000 8.000 8.000 4.350 4.350 4.000 350 - 800 87.367 32.117 14.489 17.628 55.250

35 Phú Yên 21.800 21.800 3.832 3.417 415 8.000 900 7.100 5.000 2.100 3.203 2.051 1.152 700 146.156 50.428 5.126 45.302 95.728

36 Khánh Hoà 29.500 29.500 2.005 660 1.345 2.270 370 1.900 1.000 900 4.480 586 3.894 200 700 63.607 28.766 6.301 22.465 34.841

37 Ninh Thuận 27.863 22.863 5.000 1.000 1.000 2.450 1.200 1.250 450 800 497 497 500 700 59.528 34.403 5.773 28.630 25.125

38 Bình Thuận 39.900 39.900 6.000 6.000 7.500 7.500 5.000 2.500 - 700 128.423 28.423 9.180 19.243 100.000

5. Tây nguyên 241.069 102.269 138.800 18.098 2.300 15.798 18.989 1.579 17.410 8.410 9.000 21.567 2.091 19.477 1.300 3.500 469.455 180.615 51.833 128.782 288.840

39 Đắk Lắc 74.900 74.900 6.198 300 5.898 5.000 500 4.500 4.500 6.793 415 6.378 500 700 135.849 62.532 16.220 46.312 73.317

40 Đăk Nông 16.300 16.300 - 1.198 88 1.110 810 300 4.819 284 4.535 700 45.421 23.994 3.260 20.734 21.427

41 Gia Lai 47.600 47.600 500 500 1.191 591 600 600 1.556 992 564 700 39.464 31.118 9.620 21.498 8.346

42 Kon Tum 73.623 73.623 5.400 1.500 3.900 8.900 400 8.500 500 8.000 8.400 400 8.000 800 700 197.182 46.932 15.805 31.128 150.250

43 Lâm Đồng 28.646 28.646 6.000 6.000 2.700 2.700 2.000 700 - 700 51.539 16.039 6.929 9.110 35.500

6. Đông Nam bộ 72.300 - 72.300 4.876 76 4.800 2.555 305 2.250 800 1.450 - - - - 4.049 67.336 35.586 15.435 20.151 31.750

44 TP.HCM 8.300 8.300 76 76 305 305 - - - 849 9.007 9.007 1.675 7.332 0

45 Đồng Nai 32.400 32.400 600 600 800 800 300 500 - 700 23.974 12.724 6.600 6.124 11.250

46 Bình Dương 900 900 - - - - 400 737 737 180 557 0

47 Bình Phước 13.300 13.300 500 500 100 100 100 - 700 5.962 4.712 2.760 1.952 1.250

48 Tây Ninh 11.600 11.600 3.000 3.000 450 450 300 150 - 700 11.550 5.550 2.920 2.630 6.000

49 Bà Rịa - VT 5.800 5.800 700 700 900 900 100 800 - 700 16.108 2.858 1.300 1.558 13.250

7. Đồng bằng sông Cửu Long 37.900 - 37.900 2.178 130 2.048 6.680 1.450 5.230 1.430 3.800 13.435 3.601 9.834 - 7.800 174.330 84.704 8.016 76.688 89.626

50 Long An 1.100 1.100 - 600 600 100 500 - 700 10.236 1.486 220 1.266 8.750

51 Tiền Giang 900 900 - 100 100 100 - 500 2.431 1.181 180 1.001 1.250

52 Bến Tre 900 900 - 70 70 70 - 800 2.342 1.467 180 1.287 875

53 Trà Vinh 2.000 2.000 65 65 130 130 - 314 314 500 4.834 4.834 413 4.421 0

124

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mớiTrồng lại sau khai

thác

Phòng hộ, đặc dụng Sản xuất Sự nghiệp Đầu tư

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Trong đó

Huyện 30aRừng phòng hộ, đặc dụng

Trong đóNhu cầu vốn

(tr.đồng)

Nguồn vốn (tr.đồng)

Nguồn khác

Ngân sách

Tổng

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha)

Tổng

Tổng

Trong đó

Tổng

Khoán bảo vệ rừng (ha) Phát triển rừng

Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

Tổng

TT Tỉnh, thành phố trực thuộc TW Trong đó

54 Sóc Trăng 1.500 1.500 30 30 275 275 - 524 524 400 8.132 8.132 306 7.826 0

55 An Giang 2.600 2.600 583 583 975 775 200 200 1.956 1.956 1.000 27.295 24.295 637 23.658 3.000

56 Hậu Giang 400 400 - 210 100 110 60 50 - 700 4.586 3.086 80 3.006 1.500

57 Đồng Tháp 1.000 1.000 - 350 50 300 300 350 50 300 1.000 8.189 3.239 200 3.039 4.950

58 Kiên Giang 14.900 14.900 1.000 1.000 350 350 100 250 - 500 9.991 4.991 3.180 1.811 5.000

59 Bạc Liêu 900 900 200 200 300 300 300 - 700 5.871 2.121 220 1.901 3.750

60 Cà Mau 11.700 11.700 300 100 200 3.320 120 3.200 700 2.500 10.291 757 9.534 1.000 90.424 29.873 2.400 27.473 60.551

125

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

Phụ lục 4b:

Huyện 30a Rừng phòng hộ, đặc dụng

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mới Trồng lại sau

khai thác Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

TỔNG SỐ 10.108.000 2.356.800 6.787.200 1.661.200 498.300 1.148.200 790.700 114.900 675.700 430.000 245.700 791.700 181.000 610.900 47.000 208.600 19.477.400 8.790.000 2.360.000 6.440.000 10.680.000

I TRUNG ƯƠNG 385.968 - 385.968 21.381 1.627 19.754 13.200 6.900 6.300 4.800 1.500 - - - - 18.000 487.361 404.861 84.470 320.391 82.500

1 Bộ NN-PTNT 229.968 229.968 7.500 7.500 2.000 500 1.500 1.000 500 - 7.000 200.000 180.000 50.494 129.506 20.000

2 Bộ Q.Phòng 114.000 114.000 5.600 500 5.100 7.700 6.000 1.700 1.000 700 - 6.000 178.473 155.473 23.920 131.553 23.000

3 Bộ Công an 18.000 18.000 5.400 300 5.100 2.300 100 2.200 2.000 200 - 1.000 43.469 15.469 4.680 10.789 28.000

4 TW Đoàn Thanh niên 12.000 12.000 2.800 800 2.000 1.100 200 900 800 100 - 3.000 25.419 13.919 2.960 10.959 11.500

5 BQL Lăng Chủ tịch HCM 12.000 12.000 81 27 54 100 100 - - 1.000 40.000 40.000 2.416 37.584 0

II ĐỊA PHƯƠNG 9.722.000 2.356.800 6.401.200 1.639.800 496.700 1.128.400 777.500 108.000 669.400 425.200 244.200 791.700 181.000 610.900 47.000 190.600 18.990.000 8.389.100 2.272.300 6.116.700 10.600.700

1 MNTD phía Bắc 4.265.400 966.800 3.298.700 904.200 197.500 706.700 415.700 57.000 358.600 249.600 109.000 424.900 127.700 297.200 11.000 50.700 9.675.300 4.308.700 1.033.900 3.274.800 5.366.500

1 Hà Giang 417.339 417.339 81.526 16.354 65.172 26.001 4.347 21.654 21.654 30.455 23.052 7.404 6.799 670.615 388.841 99.773 289.068 281.774

2 Tuyên Quang 22.045 22.045 - 47.500 2.500 45.000 17.955 27.045 57.581 12.581 45.000 1.500 943.408 245.796 4.409 241.387 697.612

3 Cao Bằng 211.137 90.351 120.786 35.250 14.600 20.650 11.428 1.900 9.528 8.530 998 9.740 3.776 5.964 3.350 432 332.946 152.155 49.277 102.878 180.791

4 Lạng Sơn 72.000 72.000 20.700 10.050 10.650 19.500 4.500 15.000 12.000 3.000 61.600 20.600 41.000 18.000 583.322 326.822 18.540 308.282 256.500

5 Lào Cai 355.100 92.553 262.547 8.316 4.816 3.500 21.524 2.228 19.296 16.296 3.000 28.812 9.516 19.296 1.000 11 552.163 259.519 72.683 186.836 292.644

6 Yên Bái 530.767 309.604 221.163 21.148 12.464 8.684 47.988 7.300 40.689 40.689 54.546 13.057 41.489 1.108.054 537.215 110.383 426.831 570.839

7 Thái Nguyên 52.000 52.000 8.500 8.500 23.000 3.500 19.500 19.500 4.100 4.100 500 2.000 413.366 162.116 12.100 150.016 251.250

8 Bắc Kạn 80.071 26.497 53.574 58.826 29.413 29.413 37.560 1.560 36.000 29.364 6.636 32.609 2.569 30.040 736.893 225.243 27.779 197.463 511.650

Ngân sách

Nguồn khác

Nguồn vốn (tr.đồng)

Tổng Sự nghiệp Đầu tư

Nhu cầu vốn (tr.đồng)

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Tổng Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất Trong đó

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha) Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)

Khoán bảo vệ rừng (lượt ha)

Tổng

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG 2013 - 2015

TT Tỉnh, thành phố trực

thuộc TW

Bảo vệ rừng Phát triển rừng

126

Huyện 30a Rừng phòng hộ, đặc dụng

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mới Trồng lại sau

khai thác Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Ngân sách

Nguồn khác

Nguồn vốn (tr.đồng)

Tổng Sự nghiệp Đầu tư

Nhu cầu vốn (tr.đồng)

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Tổng Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất Trong đó

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha) Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)

Khoán bảo vệ rừng (lượt ha)

Tổng

TT Tỉnh, thành phố trực

thuộc TW

Bảo vệ rừng Phát triển rừng

9 Phú Thọ 151.565 77.653 73.912 14.027 14.027 20.585 1.259 19.327 1.326 18.001 50.607 360 50.247 925 1.350 544.886 169.057 33.118 135.938 375.829

10 Bắc Giang 52.823 19.278 33.545 320 107 213 19.637 653 18.984 10.947 8.037 36.993 1.141 35.852 3.000 6.000 497.130 140.960 10.629 130.331 356.171

11 Quảng Ninh 97.500 97.500 15.000 2.100 12.900 39.000 3.000 36.000 16.000 20.000 - 2.500 639.700 139.700 22.500 117.200 500.000

12 Hoà Bình 105.600 105.600 12.000 3.000 9.000 43.000 5.000 38.000 18.000 20.000 - 2.500 710.445 185.445 23.520 161.925 525.000

13 Sơn La 565.263 306.535 258.728 322.710 322.710 25.846 10.950 14.896 13.906 990 43.169 23.427 19.742 2.237 3.000 860.813 608.970 177.595 431.375 251.843

14 Điện Biên 811.818 44.285 767.534 60.613 24.000 36.613 26.041 4.650 21.391 20.050 1.341 6.917 5.744 1.173 6.000 678.073 405.578 174.486 231.092 272.495

15 Lai Châu 740.400 740.400 245.309 58.100 187.209 7.047 3.677 3.370 3.370 7.738 7.738 570 403.447 361.322 197.142 164.181 42.125

2. Đồng bằng sông Hồng 99.800 - 99.800 27.800 3.200 24.600 11.700 5.300 6.300 4.100 2.200 - - - - 12.500 247.500 162.800 25.500 137.300 84.700

16 Hà Nội 10.800 10.800 - - - - 1.600 4.775 4.775 2.160 2.615 0

17 Hải Phòng 14.100 14.100 2.700 1.500 1.200 900 800 100 100 - 2.500 24.182 22.682 3.360 19.322 1.500

18 Hải Dương 4.800 4.800 1.050 1.050 800 800 800 - 2.000 16.026 4.026 1.170 2.856 12.000

19 Vĩnh Phúc 12.900 12.900 1.800 1.200 600 5.000 500 4.500 4.000 500 - 3.000 87.269 29.769 2.940 26.829 57.500

20 Bắc Ninh 600 600 - - - - 500 787 787 120 667 0

21 Hà Nam 7.969 7.969 1.580 527 1.053 433 433 133 300 - 900 10.153 3.991 1.910 2.081 6.163

22 Nam Định 6.069 6.069 - 1.496 1.496 - - 30.040 30.040 1.214 28.827 0

23 Ninh Bình 19.800 19.800 20.700 20.700 900 400 500 500 - 2.000 27.947 20.447 8.100 12.347 7.500

24 Thái Bình 22.800 22.800 - 2.128 2.128 - - 46.330 46.330 4.560 41.770 0

3. Bắc Trung bộ 2.813.800 763.900 1.085.800 469.600 264.900 190.000 163.700 16.300 147.400 79.200 68.200 184.500 25.500 159.000 18.700 47.500 4.389.200 1.857.200 656.700 1.200.500 2.532.000

25 Thanh Hoá 248.207 203.266 44.941 9.400 9.400 43.600 3.600 40.000 28.000 12.000 48.347 8.347 40.000 14.500 7.500 1.147.939 340.439 51.521 288.918 807.500

26 Nghệ An 1.343.096 515.070 828.026 406.522 246.522 160.000 38.170 2.912 35.259 25.781 9.478 67.652 6.444 61.208 3.514 16.000 1.352.139 743.193 349.924 393.269 608.946

27 Hà Tĩnh 964.133 14.700 20.400 2.400 18.000 3.600 14.400 21.750 3.750 18.000 700 12.000 668.091 369.591 195.767 173.824 298.500

28 Quảng Bình 38.358 38.358 13.500 1.500 12.000 19.000 1.000 18.000 8.000 10.000 - 2.500 310.797 60.797 10.372 50.425 250.000

29 Quảng Trị 94.000 7.200 86.800 4.500 1.500 3.000 23.560 5.430 18.130 5.830 12.300 46.760 6.960 39.800 7.500 575.907 258.832 19.700 239.132 317.075

127

Huyện 30a Rừng phòng hộ, đặc dụng

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mới Trồng lại sau

khai thác Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Ngân sách

Nguồn khác

Nguồn vốn (tr.đồng)

Tổng Sự nghiệp Đầu tư

Nhu cầu vốn (tr.đồng)

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Tổng Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất Trong đó

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha) Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)

Khoán bảo vệ rừng (lượt ha)

Tổng

TT Tỉnh, thành phố trực

thuộc TW

Bảo vệ rừng Phát triển rừng

30 TT - Huế 126.000 126.000 21.000 6.000 15.000 19.000 1.000 18.000 8.000 10.000 - 2.000 334.328 84.328 29.400 54.928 250.000

4. Duyên hải Nam Trung bộ

827.800 300.500 527.300 156.000 16.700 139.300 92.200 12.700 79.500 59.300 20.200 63.600 9.900 53.800 5.000 18.500 2.045.000 844.100 196.800 647.300 1.200.900

31 TP. Đà Nẵng 30.600 30.600 3.510 510 3.000 1.500 200 1.300 800 500 - 2.500 35.689 18.189 6.822 11.367 17.500

32 Quảng Nam 116.923 34.285 82.638 71.039 71.039 13.367 2.324 11.043 11.043 46.074 7.032 39.042 3.000 428.654 232.053 37.592 194.461 196.601

33 Quảng Ngãi 31.902 31.902 31.800 1.800 30.000 10.500 500 10.000 8.000 2.000 - 2.000 183.645 53.645 12.740 40.905 130.000

34 Bình Định 178.332 178.332 19.500 4.500 15.000 15.000 2.000 13.000 12.000 1.000 - 2.500 294.624 129.624 39.566 90.058 165.000

35 Phú Yên 65.400 65.400 - 18.000 3.000 15.000 9.000 6.000 - 2.000 307.377 104.877 13.080 91.797 202.500

36 Khánh Hoà 61.200 61.200 5.470 1.435 4.035 6.051 920 5.131 2.431 2.700 17.071 2.336 14.735 622 1.746 183.686 81.366 13.334 68.032 102.320

37 Ninh Thuận 223.722 55.971 167.751 8.200 4.000 4.200 3.323 2.273 1.050 1.050 497 497 4.426 1.800 189.237 109.722 46.384 63.338 79.515

38 Bình Thuận 119.700 119.700 16.500 4.500 12.000 24.500 1.500 23.000 15.000 8.000 - 3.000 422.105 114.605 27.240 87.365 307.500

5. Tây nguyên 1.155.400 325.600 829.800 64.200 10.900 53.300 54.900 4.900 50.000 21.500 28.500 77.700 7.800 70.000 12.300 16.800 1.640.700 655.000 243.900 411.100 985.700

39 Đắk Lắc 177.306 177.306 18.536 900 17.636 15.000 1.500 13.500 13.500 32.951 3.145 29.806 7.500 3.000 519.713 193.754 39.168 154.586 325.959

40 Đăk Nông 104.865 104.865 - 3.288 88 3.200 2.114 1.086 11.877 594 11.283 118.417 58.778 20.973 37.805 59.639

41 Gia Lai 128.147 128.147 2.500 1.500 1.000 2.353 1.503 850 850 4.698 2.744 1.954 3.000 96.067 82.511 26.129 56.382 13.556

42 Kon Tum 659.154 239.709 419.446 32.652 6.984 25.668 28.222 1.282 26.940 26.940 28.222 1.282 26.940 4.800 8.800 784.032 267.522 138.361 129.161 516.510

43 Lâm Đồng 85.938 85.938 10.500 1.500 9.000 6.000 500 5.500 5.000 500 - 2.000 122.435 52.435 19.288 33.148 70.000

6. Đông Nam bộ 289.500 - 289.500 10.800 2.000 8.800 17.100 4.500 12.600 8.000 4.600 900 900 - - 11.800 374.100 205.100 60.000 145.000 169.000

44 TP.HCM 97.480 97.480 152 76 76 856 856 - 932 932 2.589 47.935 47.935 19.527 28.408 0

45 Đồng Nai 97.200 97.200 3.000 1.200 1.800 3.500 1.000 2.500 1.000 1.500 - 2.000 85.216 50.216 20.040 30.176 35.000

46 Bình Dương 2.700 2.700 - - - - 1.200 2.210 2.210 540 1.670 0

47 Bình Phước 39.900 39.900 700 100 600 6.100 100 6.000 6.000 - 2.000 108.807 33.807 8.120 25.687 75.000

48 Tây Ninh 34.800 34.800 5.000 5.000 3.000 1.500 1.500 1.000 500 - 2.000 64.399 44.399 7.960 36.439 20.000

49 Bà Rịa - VT 17.400 17.400 1.900 600 1.300 3.600 1.000 2.600 2.600 - 2.000 65.492 26.492 3.860 22.632 39.000

128

Huyện 30a Rừng phòng hộ, đặc dụng

Mới Chuyển tiếp Tổng Trồng mới Trồng lại sau

khai thác Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Ngân sách

Nguồn khác

Nguồn vốn (tr.đồng)

Tổng Sự nghiệp Đầu tư

Nhu cầu vốn (tr.đồng)

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Tổng Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất Trong đó

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (lượt ha) Trồng rừng (ha) Chăm sóc rừng (lượt ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán

(nghìn cây)

Khoán bảo vệ rừng (lượt ha)

Tổng

TT Tỉnh, thành phố trực

thuộc TW

Bảo vệ rừng Phát triển rừng

7. Đồng bằng sông Cửu Long

270.300 - 270.300 7.200 1.500 5.700 22.200 7.300 15.000 3.500 11.500 40.100 9.200 30.900 - 32.800 618.200 356.200 55.500 300.700 261.900

50 Long An 3.300 3.300 - 1.700 200 1.500 1.500 - 2.000 29.688 7.188 660 6.528 22.500

51 Tiền Giang 2.700 2.700 - 700 700 - - 1.600 16.053 16.053 540 15.513 0

52 Bến Tre 2.700 2.700 - 500 300 200 200 - 2.500 12.711 10.211 540 9.671 2.500

53 Trà Vinh 14.783 14.783 135 135 380 380 - 989 989 3.000 18.608 18.608 2.984 15.624 0

54 Sóc Trăng 17.485 17.485 180 90 90 880 880 - 744 744 1.200 25.610 25.610 3.533 22.077 0

55 An Giang 42.129 42.129 1.749 1.749 2.925 2.325 600 600 5.868 5.868 7.800 96.699 87.699 8.776 78.924 9.000

56 Hậu Giang 5.205 5.205 - 550 200 350 200 150 - 2.100 13.184 8.434 1.041 7.393 4.750

57 Đồng Tháp 10.500 10.500 - 1.050 150 900 900 1.050 150 900 22.661 7.811 2.100 5.711 14.850

58 Kiên Giang 44.700 44.700 3.300 800 2.500 1.600 800 800 800 - 1.600 41.464 29.464 9.600 19.864 12.000

59 Bạc Liêu 2.700 2.700 900 300 600 2.000 1.000 1.000 1.000 - 2.000 38.179 25.679 720 24.959 12.500

60 Cà Mau 124.140 124.140 900 300 600 9.960 360 9.600 2.100 7.500 31.496 1.457 30.039 9.000 303.300 119.491 25.008 94.483 183.809

129

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTPhụ lục 5:

Tổng số Vốn SN Vốn XDCBTỔNG 3.941.015 1.056.684 1.086.627 65.728 1.020.899

1 Hà Giang 72.482 31.457 18.912 3.400 15.512

1 Dự án đầu tư xây dựng khu nhân giống Cam sạch bệnh Hùng An

3158/QĐ-UBND 12/10/2010 7.033 3.980 3.053 3.053

2 Dự án đầu tư nâng cấp trung tâm thuỷ sản km12 xã Đạo Đức (giai đoạn I) 23.101 18.247 5.014 5.014

2,1Đầu tư nâng cấp, mở rộng trung tâm

thuỷ sản km12 xã Đạo Đức (giai đoạn I)

2425/QĐ-UBND 15/11/05 16.184 14.187 1.997 1.997

2,2 Bổ sung hạng mục tràn xả lũ chống thấm đáy ao (giai đoạn II)

4986/QĐ-UBND 30/11/09 6.917 4.060 3.017 3.017

3

Dự án cải tạo, nâng cấp Trung tâm KHKT giống cây trồng Đạo Đức.

Hạng mục: Cải tạo nhà quản lý, nhà tập thể, kênh dẫn nước, đường giao

thông nội đồng, và các công trình phù trợ

Số 4983/QĐ-UBND 30/11/2009 9.359 9.050 345 345

4Dự án đầu tư phát triển giống cây

trồng Lâm nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015

457/QĐ-UBND 26/3/2012 32.989 180 10.500 3.400 7.100

2 Cao Bằng 3.800 3.038 762 - 762

1

Công trình: Tu sửa các ao, kè và cống thoát nước Trại cá giống cấp I, thuộc Trung tâm Giống, cây trồng, vật nuôi,

thuỷ sản Cao Bằng

Số 2326/QĐ-UBND, ngày 10/11/2010 3.800 3.038 762 762

3 Lào Cai 103.057 50.707 31.712 1.712 30.000

1Dự án Phát triển giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010-

2020

Số 1313/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 34.288 - 13.715 1.712 12.003

2 Trại ương nuôi tôm càng xanh xã Quang Kim, huyện Bát Xát

Số 3086/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 10.546 8.507 2.000 2.000

3Dự án Cải tạo, nâng cấp Trại giống

Thủy sản Cấp I - xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng

Số 4536/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 3.026 2.700 300 300

4 Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây trồng tỉnh Lào Cai

Số 22/QĐ-UBND ngày 8/01/2010 20.500 16.300 4.200 4.200

5

Dự án Đầu tư vùng nhân dòng giống lúa bố mẹ và vùng sản xuất hạt giống lúa lai tại tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-

2015

34.697 23.200 11.497 - 11.497

5,1Xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng nghiên cứu, chế biến và bảo quản

hạt giống lúa lai tỉnh Lào Cai

Số 2792/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 10.446 7.000 3.446 3.446

5,2 Xây dựng Trại sản xuất giống lúa Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Số 2624/QĐ-UBND ngày 05/10/2011 10.449 6.700 3.749 3.749

5,3Xây dựng hạ tầng nhân dòng và chế biến hạt giống lúa bố mẹ tại huyện

Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

Số 2781/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 9.785 6.000 3.785 3.785

5,4 Mua sắm thiết bị kho lạnh, thiết bị chế biến cho các nhà xưởng

Số 673/QĐ-UBND ngày 30/03/2012 4.017 3.500 517 517

4 Bắc Kạn 35.606 10.000 14.422 1.102 13.320

1 Dự án Phát triển giống cây lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn

Số 2245/QĐ-UBND ngày 21/7/2009 21.875 10.000 4.000 4.000

2Dự án sản xuất giống cây cam, quýt và hồng không hạt tỉnh Bắc Kạn giai

đoạn 2011-2015

Số 2053/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 13.731 - 10.422 1.102 9.320

5 Lạng Sơn 17.326 14.207 3.000 - 3.000

1Cải tạo, nâng cấp trại cá Bản Ngà

thành Trung tâm giống thủy sản cấp I Lạng Sơn

Số 1566/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 17.326 14.207 3.000 3.000

6 Tuyên Quang 26.864 1.400 13.000 - 13.000

CÁC TỈNH VÙNG ĐÔNG BẮC

Ch−¬ng tr×nh ph¸t triÓn gièng thuû s¶n, gièng c©y trång vËt nu«i vµ gièng c©y l©m nghiÖp

ĐVT: Triệu đồng

STT Tên dự án Số QĐ phê duyệt dự án

Tổng mức đầu tư

Đã cấp đến năm 2012

Đề nghị Kế hoạch 2013

130

Tổng số Vốn SN Vốn XDCBSTT Tên dự án Số QĐ phê duyệt dự

ánTổng mức đầu tư

Đã cấp đến năm 2012

Đề nghị Kế hoạch 2013

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy điện

Tuyên Quang (xây dựng 01 cơ sở sản xuất giống F=5,4ha, công suất 30

triệu giống cá bột/năm và ương nuôi tại chỗ một phần cá bột, cá hương)

Số 3732/QĐ-BNN-NTTS ngày 31/12/2009

của Bộ NN 19.864 1.100 10.000 10.000

2 Cải tạo, nâng cấp CSHT khu sản xuất giống cây trồng vật nuôi

Số 547/QĐ-CT ngày 17/5/2011 7.000 300 3.000 - 3.000

7 Yên Bái 36.845 5.800 12.858 4.233 8.625

1 Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Yên Bái

114/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 9.658 5.800 3.858 1.233 2.625

2 Trại lợn giống Thanh Bình 852/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 27.187 - 9.000 3.000 6.000

8 Thái Nguyên 51.768 30.800 20.956 - 20.956

1Dự án đầu tư phát triển giống cây lâm

nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2015

Số 2815/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 36.812 25.800 11.000 11.000

2 Cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trạm Thủy sản Núi Cốc

Số 2712/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 14.956 5.000 9.956 9.956

9 Phú Thọ 75.855 9.400 18.900 - 18.900

1Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật chuyên dùng của Trung tâm

Giống vật nuôi Phú Thọ

Số 3800 ngày 23/11/2010 của UBND

tỉnh 11.640 4.340 3.000 3.000

2

Cải tạo, nâng cao hệ thống ao hiện có tại Trại Nậu Phó thành khu ao ương nuôi giống thủy sản phục vụ chương

trình phát triển thủy sản của tỉnh

Số 3340 ngày 24/10/2011 của UBND

tỉnh 11.951 5.060 900 900

3Dự án xây dựng khu sản xuất một số

giống rau, hoa cao cấp ứng dụng công nghệ cao tại Trại Nậu Phó

Đang trình duyệt dự án 14.368 - 3.000 3.000

4 Nâng cao năng lực sản xuất giống vật nuôi tỉnh Phú Thọ

Số 1885 ngày 02/5/2012 của UBND

tỉnh 37.896 - 12.000 12.000

10 Bắc Giang 74.547 26.660 24.157 - 24.157

1 Dự án nâng cấp trung tâm giống nấm Bắc Giang

614/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 15.110 14.110 2.000 2.000

2 Cải tạo, nâng cấp trung tấm giống thủy sản cấp I

334/QĐ-UBND ngày 21/3/2011 21.157 12.500 10.157 10.157

3 Dự án nâng cấp Trung tâm giống cây ăn quả, cây công nghiệp giai đoạn 2

Đang trình UBND tỉnh phê duyệt, UBND tỉnh đã xin ý kiến thẩm định

của BKHĐT, BTC

38.280 50 12.000 12.000

11 Quảng Ninh 233.752 - 35.000 15.000 20.000

1 Chương trình Giống vật nuôi tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015

Số 1322/QĐ-UBND ngày 11/5/2010 của

UBND tỉnh 160.275 - 15.000 15.000

2

Dự án đầu tư Trại sản xuất giống và nuôi thực nghiệm giống hải sản tỉnh Quảng Ninh tại xã Đại Bình, huyện

Đầm Hà

Số 2993/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của

UBND tỉnh 73.477 - 20.000 20.000

12 Lai Châu 81.800 66.896 14.904 - 14.904

1 Trung tâm Giống nông nghiệp tỉnh Lai Châu

Số 1037/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 9.000 7.400 1.600 1.600

2 Hồ nuôi trồng thủy sản hạ lưu đường 60

Số 1070/QĐ-UBND ngày 27/8/2010; Số

1460/QĐ-UBND ngày 06/12/2011

72.800 59.496 13.304 13.304

13 Điện Biên 123.434 9.460 19.900 19.900 -

1Xây dựng mô hình sản xuất giống,

nuôi trồng, bảo quản và chế biến nấm ăn

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 7.434 500 500

2

Xây dựng trại sản xuất con giống và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi thuộc Trung tâm Phát triển chăn nuôi tỉnh

Điện Biên

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 58.500 9.460 15.000 15.000

3Cải tạo, nâng cao năng suất, chất

lượng đàn bò địa phương tỉnh Điện Biên 2011-2020

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 26.000 800 800

4 Ứng dụng sản xuất giống và bảo tồn hai loài cá Chiên, cá Lăng

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 1.000 300 300

5 Xây dựng các điểm mô hình ương nuôi cá giống chất lượng cao

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 4.500 1.000 1.000

CÁC TỈNH VÙNG TÂY BẮC

131

Tổng số Vốn SN Vốn XDCBSTT Tên dự án Số QĐ phê duyệt dự

ánTổng mức đầu tư

Đã cấp đến năm 2012

Đề nghị Kế hoạch 2013

6

Nâng cấp Trại giống Nông nghiệp huyện Điện Biên, Trại giống Nông

nghiệp huyện Tuần Giáo, Trại giống Nông nghiệp huyện Tủa Chùa

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 15.000 900 900

7Xây dựng nguồn giống cây lâm

nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 3.000 900 900

8Xây dựng và cải tạo nguồn ươm

giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 4.500 300 300

9Xây dựng cơ sở kiểm nghiệm giống Trại thực nghiệm giống lâm nghiệp

tỉnh Điện Biên

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 3.000 100 100

10

Đào tạo tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về quy chế quản lý giống và giám sát chuỗi hành trình

giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020

Số 1126/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 500 100 100

14 Sơn La 74.124 20.789 20.518 - 20.518

1Xây dựng Trung tâm giống thủy sản tại xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu,

tỉnh Sơn La

Số 1915/QĐ-UBND ngày 09/7/2009 16.391 15.358 1.016 1.016

2Cơ sở sản xuất giống thủy sản cấp I tại xã Mường Giang, huyện Quỳnh

Nhai, tỉnh Sơn La

Số 2549/QĐ-UBND ngày 15/10/2010 của

UBND tỉnh 29.965 - 10.000 10.000

3

Cơ sở sản xuất giống thủy sản vệ tinh thuộc hệ thống thúy sản cấp I tại xã

Quang Huy, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

Số 2548/QĐ-UBND ngày 15/10/2010 20.835 - 8.000 8.000

4 Cải tạo, nâng cấp khu sản xuất cá giống, trại giống Sông Mã

Số 1149/QĐ-UBND ngày 15/5/2007 6.933 5.432 1.502 1.502

15 Hòa Bình 77.465 30.617 27.848 - 27.848

1Tăng cường năng lực hệ thống sản xuất giống lúa nhân dân tỉnh Hòa

Bình, giai đoạn 2010-2015

Số 1988/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 15.000 4.000 7.000 7.000

2 Dự án Trung tâm giống vật nuôi tỉnh HB gđ 1

Số 779/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 17.838 15.253 2.585 2.585

3 Dự án Trung tâm giống cây trồng tỉnh HB gđ 1

Số 66/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 14.627 11.364 3.263 3.263

4Dự án nâng cấp trạm thủy sản Đồng

Chanh, xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn, tỉnh HB

Đang trình phê duyệt chủ trương đầu tư 30.000 - 15.000 15.000

16 Hà Nội -

17 Hải Phòng -

18 Vĩnh Phúc 20.054 10.470 9.584 - 9.584

1

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất giống rau, hoa chất lượng cao giai đoạn 2009-2010 của

Trung tâm kỹ thuật rau hoa quả Vĩnh Phúc

Số 4513/QĐ-CT ngày 21/12/2009 5.186 2.050 3.136 3.136

2Đường cứu hộ phòng cháy, chữa cháy rừng kết hợp vào khu thử nghiệm sản

xuất giống cá Hồi, cá Tầm

Số 2877/QĐ-CT ngày 12/10/2010 8.780 6.140 2.640 2.640

3Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở sản

xuất chế biến giống lúa gđ 2009-2010 tại Nông trường Tam Đảo - Vĩnh Phúc

Số 4525/QĐ-CT ngày 22/12/2009 6.089 2.280 3.809 3.809

19 Bắc Ninh - - - - - -

20 Hải Dương 37.048 8.100 13.000 - 13.000

1 Dự án xây dựng trại lợn đực giống ngoại quy mô 150 con

Số 52/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 19.985 5.000 5.000

2 Dự án xây dựng trại lợn nái ngoại quy mô 200 con

Số 5087/QĐ-UBND ngày 11/12/2003 10.917 5.000 5.000

3 Tăng cường năng lực sx giống Rô phi - Trại cá Tứ Kỳ

Số 3093/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 6.146 8.100 3.000 3.000

21 Hưng Yên 136.598 19.803 6.195 - 6.195

1 Dự án giống cây trồng Số 950/QĐ-UBND ngày 08/6/2011 104.406 19.803 3.865 3.865

2 Dự án bảo tồn nguồn gen cây nhãn Hưng Yên

Số 2043/QĐ-UBND ngày 08/12/2011 32.192 - 2.330 2.330

CÁC TỈNH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

132

Tổng số Vốn SN Vốn XDCBSTT Tên dự án Số QĐ phê duyệt dự

ánTổng mức đầu tư

Đã cấp đến năm 2012

Đề nghị Kế hoạch 2013

22 Hà Nam 117.978 30.578 25.500 3.000 22.500

1Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất

giống và nuôi trồng thuỷ sản tập trung xã Chân Lý huyện Lý Nhân.

Số 1177/QĐ-UBNDngày 26/10/2010 52.613 13.628 15.000 15.000

2

Dự án nuôi trồng thuỷ sản tập trung thâm canh vùng liên xã Văn Xá, Kim Bình Hoàng Tây, huyện Kim Bảng

tỉnh Hà Nam.

Số 867/QĐ-UBND ngày

23/08/2006 45.000 12.950 5.500 5.500

3Dự án phát triển giống lúa thuần năng xuất, chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai

đoạn 2008 - 2010

Số 1774/QĐ-UBND ngày

31/12/2008 20.365 4.000 5.000 3.000 2.000

23 Nam Định 91.762 53.624 37.138 - 37.138

1Dự án đầu tư Trung tâm giống gia

súc, gia cầm tỉnh Nam Định (Xã Nam Cường - Nam Trực)

Số 2174/QĐ-UBND ngày 16/10/2009 72.211 35.173 36.038 36.038

2Dự án cải tạo, nâng cấp Trung tâm giống thủy, hải sản Nam Định (Mỹ

Tân, Mỹ Lộc, Bạch Long, Giao Thủy

Số 2590/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 19.551 18.451 1.100 1.100

24 Thái Bình 170.437 - 25.000 3.000 22.000

1

Dự án tăng cường năng lực sản xuất hạt giống lúa năng suất chất lượng

cao để xây dựng TB thành trung tâm giống ĐBSHH

Số 2932/QĐ-UBND-GV ngày 7/12/2009 140.157 - 17.000 2.000 15.000

2

Dự án xây dựng khu công nghệ nông nghiệp cao cho sản xuất giống cây

lâm nghiệp, cây ăn quả, rau, màu tỉnh Thái Bình

Số 2933/QĐ-UBND-GV ngày 7/12/2009 30.280 - 8.000 1.000 7.000

25 Ninh Bình 87.951 45.000 42.951 - 42.951

1

Dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống lúa chất lượng cao xã

Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

Số 82/QĐ-KHĐT ngày 25/1/2011 9.945 5.000 4.945 4.945

2 Xây dựng Trung tâm Giống thuỷ sản nước ngọt tỉnh Ninh Bình

Số 1336/QĐ-UBND ngày 6/11/2010 78.006 40.000 38.006 38.006

26 Thanh Hóa 204.222 62.000 74.165 - 74.165

1 Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng KHKT Lâm nghiệp

Số 502/QĐ-UBND ngày 17/02/2011 34.812 20.000 14.812 14.812

2Nâng cấp Trung tâm Nghiên cứu ứng

dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp

Số 2952/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 71.353 32.000 39.353 39.353

3 Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản

Số 873/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 98.057 10.000 20.000 20.000

27 Nghệ An 149.543 36.621 20.745 5.517 15.228

1Trại nghiên cứu, ứng dụng và sản xuất giống thủy sản Mặn lợ tại xã Diễn Hải

- Diễn Châu

Số 4798/QĐ-UBND.NN ngày

29/10/2008 10.290 8.530 1.760 1.760

2Dự án lúa xác nhận - Công ty CP

Giống cây trồng Nghệ An giai đoạn 2011-2016

Số 4666/QĐ-UBND.NN ngày

08/10/2010 19.932 2.050 2.050 1.050 1.000

3 Dự án sx và cung ứng giống cây lâm nghiệp phục vụ rừng

Số 3799/QĐ-UBND.NN ngày

26/8/2010 79.949 10.403 8.498 530 7.968

4 Dự án lúa xác nhận - TCty CP vật tư nông nghiệp Nghệ An

Số 5164/QĐ-UBND.ĐT ngày

09/10/2009 19.085 6.214 2.828 828 2.000

5 Dự án đầu tư sản xuất giống F1 - Giống lai LC25

Số 5168/QĐ-UBND.NN ngày

28/10/2010 12.736 3.200 5.000 3.000 2.000

6 Trại giống cấp Ông Bà tại xã Kim Liên, Nam Đàn

QĐ điều chỉnh số 3336/QĐ-UBND.NN

ngày 15/7/2009 7.551 6.224 609 109 500

28 Hà Tĩnh 92.124 31.456 42.153 - 42.153

1 Đầu tư xây dựng trạm giống màu 2010-2013

Số 3372/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 24.040 1.000 15.000 15.000

2 Dự án nâng cấp trạm giống lúa 2011-2015

Số 280/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 32.476 7.000 15.000 15.000

3 Trung tâm giống chất lượng cao tại TK311

Số 4268/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 8.524 4.406 4.118 4.118

4 Sửa chữa, nâng cấp trại lợn đực giống ngoại Đức Long

Số 26/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 4.130 - 4.130 4.130

5 Trại nuôi thực nghiệm và sản xuất giống Xuân Phổ

Số 3228/QĐ-UBND ngày 8/5/2009 9.798 8.100 1.698 1.698

CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ

133

Tổng số Vốn SN Vốn XDCBSTT Tên dự án Số QĐ phê duyệt dự

ánTổng mức đầu tư

Đã cấp đến năm 2012

Đề nghị Kế hoạch 2013

6 Cải tạo, nâng cấp Trại cá giống Đức Long - Trung tâm Giống thủy sản

Số 3971/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 13.157 10.950 2.207 2.207

29 Quảng Bình 55.837 10.877 18.076 - 18.076

1 Trại giống lợn Phương Hạ (Đang đề nghị điều chỉnh tổng mức đầu tư)

3722/QĐ-UBND ngày 12/31/2010 5.660 6.017 1.026 1.026

2 Nâng cấp đường vào Trại Quang Phú 964/QĐ-UBND ngày 4/28/2011 1.521 1.160 350 350

3 Nâng cấp ao ương giống trại cá Đại Phương

2661/QĐ-UBND ngày 10/17/2011 4.656 3.600 1.100 1.100

5

Đầu tư cơ sở sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tại chi nhánh Trạm Giống cây lâm nghiệp -

Cty TNHH 1TV lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình (Đang chuẩn bị đầu tư)

831/QĐ-UBND ngày 4/16/2012 4.000 50 3.950 3.950

6Xây dựng trại thực nghiệm giống thuỷ sản mặn lợ Hải Ninh (Đang chuẩn bị

đầu tư)

831/QĐ-UBND ngày 4/16/2012 40.000 50 11.650 11.650

30 Quảng Trị 146.363 13.118 34.215 - 34.215

1 Đầu tư CSHT các Cơ sở sản xuất giống thủy sản

32/QĐ-UB ngày 15/12/2009 41.000 3.000 7.000 7.000

2

Chương trình đầu tư, nâng cấp XD HT cơ sở hạ tầng đồng bộ các CS

giống thuộc TT giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2011-2015

QĐ số: 1683/ QĐ-UBND ngày 07/9/2010 của UBND tỉnh Quảng

trị

78.500 10.118 16.215 16.215

2,1V/v điều chỉnh kế hoạch năm 2011, Chương trình giống thuỷ sản, cây trồng, vật nuôi và cây lâm nghiệp

số: 1925/QĐ-UB ND ngày 20/9/2011 của

UBND tỉnh 3.660 -

2,2Giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ

trợ đầu tư theo mục tiêu nguồn Ngân sách Nhà nước năm 2012

số: 1/2012/QĐ-UB ND ngày 14/2/2012 của

UBND tỉnh 6.458 -

3Đường Giao thông nội đồng cơ sở giống Bích La thuộc TT giống cây

trồng, vật nuôi Quảng Trị

Số 989/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 5.502 - 3.500 3.500

4Mở rộng trại chăn nuôi lợn nái ngoại ông bà Đông Hà thuộc TT giống cây

trồng, vật nuôi Quảng Trị

Số 1293/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của

UBND tỉnh 21.361 - 7.500 7.500

31 Thừa Thiên Huế

32 Đà Nẵng

33 Quảng Nam 191.585 54.947 58.982 - 58.982

1 Công trình Hạ tầng giống cây trồng vật nuôi, cây lâm nghiệp

Số 2214/QĐ-UBND ngày 07/7/ 2011 23.959 20.593 3.366 3.366

2Công trình Hạ tầng khu sản xuất và kiểm định giống thuỷ sản tập trung

tỉnh Quảng Nam

Số 2605/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 39.063 22.276 16.787 16.787

3 Công trình Phát triển vùng sản xuất hạt giống lúa lai tỉnh Quảng Nam

Số 3126/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 128.563 12.078 38.828 38.828

34 Quảng Ngãi - - - - - -

35 Bình Định 119.982 38.425 20.918 - 20.918

1 Trại lợn giống cấp I Long Mỹ Số 830/QĐ-CTUB ngày 16/4/2010 29.518 23.000 6.518 6.518

2Chương trình phát triển giống bò thịt, bò sữa tỉnh Bình Định năm 2012 (Dự

án 2011-2015)

Số 2948/QĐ-CTUB ngày 23/12/2011 33.283 11.685 7.000 7.000

3 Dự án phát triển giống thủy sản Số 2707/QĐ-CTUB ngày 22/10/2009 57.181 3.740 7.400 7.400

36 Phú Yên - - - - - - -

37 Khánh Hòa 131.084 600 18.000 - 18.000

1 Trạm Công nghệ sinh học giống nuôi trồng thủy sản

Số 1099/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 cho

phép lập dự án 92.684 300 10.000 10.000

2 Trạm thực nghiệm nhân giống cây trồng, vật nuôi

Số 2307/QĐ-UBND ngày 08/9/2010 cho

phép tiến hành chuẩn bị đầu tư

15.000 200 3.000 3.000

CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

134

Tổng số Vốn SN Vốn XDCBSTT Tên dự án Số QĐ phê duyệt dự

ánTổng mức đầu tư

Đã cấp đến năm 2012

Đề nghị Kế hoạch 2013

3 Dự án đầu tư giống Hoa lan nhiệt đới

Số 367/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 cho

phép tiến hành chuẩn bị đầu tư

23.400 100 5.000 5.000

38 Kon Tum -

39 Gia Lai 60.224 13.007 28.139 8.865 19.275

1 Dự án phát triển Giống lúa nước chất lượng cao

303/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 9.998 1.453 5.297 794 4.503

2 Dự án phát triển Giống cà phê chất lượng cao

284/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 5.000 525 2.509 777 1.732

3 Dự án đầu tư phát triển giống cây trồng lâm nghiệp giai đoạn 2011-2015

1703/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 14.800 - 9.076 5.828 3.248

4 Dự án hoàn thiện Trung tâm Giống vật nuôi giai đoạn 2011-2015

1414/QĐ-UBND ngày 7/10/2010 19.000 11.030 7.970 - 7.970

5Dự án hỗ trợ phát triển hệ thống ương

nuôi giống thủy sản giai đoạn 2012-2015

1472/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 11.426 - 3.287 1.466 1.822

40 Đắk Lắk 13.950 - 13.950 - 13.950

1

Xây dựng vườn cung cấp giống hom, nâng cấp vườn ươm giống và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây công

nghiệp

Số 2996/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của

UBND tỉnh 13.950 - 13.950 13.950

41 Đăk Nông 116.309 10.000 30.000 - 30.000

1 Xây dựng Trung tâm giống thủy sản tỉnh Đăk Nông

Số 1582/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 116.309 10.000 30.000 30.000

42 Lâm Đồng 32.000 2.350 4.100 - 4.100

1 Dự án phát triển sản xuất giống rau, hoa giai đoạn 2011-2015

Số 2986/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 15.000 850 2.500 2.500

2 Dự án phát triển giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2011-2015

Số 2986/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 10.000 1.500 900 900

3 Dự án phát triển trại giống heo chất lượng cao giai đoạn 2011-2013

Số 2986/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 7.000 - 700 700

43 TP. Hồ Chí Minh- -

44 Ninh Thuận 99.306 40.437 25.500 - 25.500

1 Trung tâm giống hải sản cấp I Ninh Thuận

Số 6063/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 32.148 31.128 500 500

2 Trại thực nghiệm giống thủy sản Ninh Thuận

Số 2305/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 67.158 9.309 25.000 25.000

45 Bình Phước 78.409 42.429 21.000 - 21.000

1 Trại Thủy sản nước ngọt cấp 1 tỉnh Bình Phước

Số 2285/QĐ-UBND ngày 09/12/2012 34.437 33.929 1.000 1.000

2Nâng cấp Trại giống Cây trồng vật nuôi thành Trung tâm Giống Nông

lâm nghiệp

Số 2358/QĐ-UBND ngày 43.972 8.500 20.000 20.000

46 Tây Ninh - - - - - -

47 Bình Dương -

48 Đồng Nai - - - - - -

49 Bình Thuận -

50 Bà Rịa - Vũng Tàu - - - - - -

50 Long An 51.096 10.473 23.501 - 23.501

1 Dự án thuỷ sản huyện Mộc Hóa Số 43/QĐ-SNN ngày 13/01/2012 28.804 4.473 8.501 8.501

2 Trung tâm giống lúa Đồng Tháp Mười, Tỉnh Long An

Số 115/QĐ-SKHĐT ngày 31/5/2012 22.292 6.000 15.000 15.000

52 Đồng Tháp 39.330 10.000 10.000 - 10.000

1Dự án phát triển Trung tâm giống

Thủy sản tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015

Số 1093/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của

UBND tỉnh 5.660 5.100 560 560

2Dự án phát triển Trung tâm giống Nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp giai

đoạn 2011-2015

Số 1094/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của

UBND tỉnh 33.670 4.900 9.440 9.440

53 An Giang 76.873 38.913 15.000 - 15.000

1 NC trại giống thủy sản Bình Thạnh (1+2+3)

Số 1724/QĐ-UBND, 14/9/2010 76.873 38.913 15.000 15.000

54 Tiền Giang 25.050 13.514 11.287 - 11.287

CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

CÁC TỈNH VÙNG TÂY NGUYÊN

CÁC TỈNH VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

135

Tổng số Vốn SN Vốn XDCBSTT Tên dự án Số QĐ phê duyệt dự

ánTổng mức đầu tư

Đã cấp đến năm 2012

Đề nghị Kế hoạch 2013

1Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống thủy sản nước ngọt xã Hậu Mỹ

Bắc A

Số 27/QĐ-UBND ngày 8/1/2010 của UBND

tỉnh 11.087 13.514 1.000 1.000

2 Dự án nâng cấp Trại giống thủy sản Tân Thành

Đang trình duyệt lại báo cáo kinh tế kỹ thuật 5.566 - 5.566 5.566

3 Dự án Nhân giống khóm Queen huyện Tân Phước

Số 3211/QĐ-UBND, ngày 14/10/2011 8.397 - 4.721 4.721

55 Vĩnh Long 68.676 25.970 25.000 - 25.000

1 Dự án đầu tư xây dựng Trại giống vật nuôi nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long

481/QĐ-UBND, ngày 03/4/2012 54.109 23.770 15.000 15.000

2 Trại lúa giống tỉnh Vĩnh Long Số 642/QĐ-UBND, ngày 20/03/2011 14.567 2.200 10.000 10.000

56 Bến Tre 35.383 29.150 6.233 - 6.233

1 Trung tâm Giống nông nghiệp Tỉnh

Ban đầu: QĐ 629/QĐ-UBND 27/4/2007. Điều chỉnh: QĐ

1770/QĐ-UBND 12/9/2008

35.383 29.150 6.233 6.233

57 Kiên Giang 80.274 22.578 20.237 - 20.237

1 Dự án Đầu tư xây dựng Trại giống Nông nghiệp Mỹ Lâm

Số 278/QĐ-UBND ngày 25/01/2010

6.669 711 711

2Dự án Đầu tư xây dựng Trại giống

NN Hòn Đất (cây trồng + vật nuôi)

Số 763/QĐ-UBND ngày 24/3/2009 31.509 19.804 7.929 7.929

3Dự án Đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng lúa giống trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2015

Số 282/QĐ-UBND ngày 26/01/2010

22.551 2.631 3.597 3.597

4 BC KTKT XD và cải tạo trại giống lúa Minh Lương

Số 168/QĐ-SKHĐT ngày

25/6/2012 của Sở KHĐT

12.900 93 4.000 4.000

5

BC KTKT đầu tư cơ sở vật chất phục vụ SX, chế biến giống lúa nguyên chủng trại giống nông nghiệp Bình

Giang

Số 73/QĐ-SKHĐT ngày

16/4/2012 của Sở KHĐT

6.645 50 4.000 4.000

58 Cần Thơ 155.322 - 79.331 - 79.331

1 Trung tâm Giống thủy sản cấp 1 Cần Thơ

Số 3032/QĐ-UBND ngày 26/8/2008; số

368/QĐ-UBND ngày 17/02/2011

155.322 79.331 79.331

59 Hậu Giang 7.567 6.033 778 - 778

1 Nâng cấp trại giống nông nghiệp Vị Thủy

Số 1278/QĐ-UBND ngày 08/6/2010 7.567 6.033 778 778

60 Trà Vinh 48.000 - 20.000 - 20.000

1 Trại giống cây trồng Bình Phú Đã được Bộ KH&ĐT thẩm định 48.000 - 20.000 20.000

61 Sóc Trăng 15.450 - 8.100 - 8.100

1 Nâng cấp Trại giống Long Phú giai đoạn II

Số 647/QQĐHC-CTUBND ngày

27/7/2011 14.950 - 7.600 7.600

2Xây dựng hàng rào, bờ bao, cống

ngầm Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Sóc Trăng

Số 1065/QĐHC-CTUBND ngày

31/10/2011 500 - 500 500

62 Bạc Liêu 85.131 58.779 16.500 - 16.500

1 Dự án Trại sản xuất giống thủy sản mặn lợ cấp I

Số 3190/QĐ-UBND 14/11/2011 41.195 31.857 9.500 9.500

2Dự án đầu tư CSHT vùng nuôi tôm CN,BCN Vĩnh Trạch Đông, thành

phố Bạc Liêu

Số 2160/QĐ-UB 06/9/2010 43.936 26.922 7.000 7.000

63 Cà Mau 11.372 6.200 4.500 - 4.500

1Dự án cải thiện chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Cà Mau - giai

đoạn 2009-2015

Số 1942/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 5.375 4.000 1.000 1.000

2Xây dựng vườn ươm giống cây lâm

nghiệp (trại giống Khánh An, huyện U Minh)

Số 281/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2011 của

Sở KHĐT 5.997 2.200 3.500 3.500

136