khoa ĐiỆn ĐiỆn tỬ - stu.edu.vn ddt/ctĐt_ĐĐt... · ... lý thuyết trên lớp , hay 30...

49
CTDT_ĐĐT Sep08 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH ĐIỆN TỬ & VIỄN THÔNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ Chủ Trì Biên Soạn : TS. Lê Hiệp Tuyển Thành Viên Tham Gia : - TS. Nguyễn Thiện Thành - TS. Hoàng Minh Trí - ThS. Tạ Công Đức - ThS. Nguyễn Vũ Thùy - ThS. Trần Văn Lợi - ThS. Nguyễn Văn Lào Thư ký : KS. Đinh Thị Phương Thanh TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 9 - 2008

Upload: trinhthien

Post on 26-Feb-2018

215 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

CTDT_ĐĐT Sep08 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH ĐIỆN TỬ & VIỄN THÔNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

Chủ Trì Biên Soạn : TS. Lê Hiệp Tuyển Thành Viên Tham Gia :

- TS. Nguyễn Thiện Thành - TS. Hoàng Minh Trí - ThS. Tạ Công Đức - ThS. Nguyễn Vũ Thùy - ThS. Trần Văn Lợi - ThS. Nguyễn Văn Lào

Thư ký : KS. Đinh Thị Phương Thanh

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 9 - 2008

CTDT_ĐĐT Sep08 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên chương trình: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ NGÀNH ĐIỆN TỬ & VIỄN

THÔNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG. Trình độ đào tạo : BẬC ĐẠI HỌC THEO HỆ TÍN CHỈ. Ngành đào tạo : ĐIỆN TỬ & VIỄN THÔNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU KHIỂN TỰ

ĐỘNG. Loại hình đào tạo: Chính quy 4 năm.

Mã ngành: Khối thi:

Khối xét tuyển: ( Ban hành tại quyết định số...................ngày........................của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghê Sài Gòn ). I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

Mục tiêu chính là đào tạo kỹ sư bậc Đại học thuộc các chuyên ngành Điện tử & Viễn thông, Điện công nghiệp và Tự động hóa.

Phẩm chất

Kỹ sư các chuyên ngành trên có phẩm chất đạo đức tốt, có nhận thức đúng về trách nhiệm của công dân và có đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

Kiến thức Được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên ngành theo định hướng thiết kế công nghệ và tổ chức, vận hành, khai thác các hệ thống điện - điện tử viễn thông và tự động hóa.

Kỹ năng - Có kỹ năng thực hành trong công việc vận hành, khai thác, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các hệ

thống điện - điện tử và tự động hóa.

- Có khả năng xây dựng các giải pháp, các chương trình - dự án cải tạo, nâng cấp, nghiên cứu phát triển công nghệ các trang thiết bị kỹ thuật trong phạm vi trách nhiệm.

- Có khả năng tổ chức, điều hành sản xuất và áp dụng các kiến thức được trang bị trong quá trình đào tạo vào điều kiện ứng dụng thực tế.

Mục tiêu sử dụng Kỹ sư các ngành điện tử & viễn thông, điện công nghiệp và điều khiển tự động có khả năng làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất - dịch vụ, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu có lĩnh vực liên quan về

CTDT_ĐĐT Sep08 3

điện tử, viễn thông, điện và điều khiển tự động hóa.

II. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Học sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc các cá nhân có trình độ tương đương, có phẩm chất

đạo đức tốt, có sức khỏe tốt đều được quyền đăng ký dự thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

III. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:

Theo thiết kế chương trình, thời gian đào tạo là 4 năm gồm 8 học kỳ với tiến độ học nhanh hay chậm là tùy thuộc vào sinh viên đăng ký nhiều hay ít số tín chỉ học trong mỗi học kỳ kể cả đăng ký các môn học trong các dịp nghĩ hè. Lớp học sẽ được tổ chức hay không được tổ chức phụ thuộc vào số sinh viên đăng ký học theo nhóm do quy định của Nhà trường đề ra. Trong học kỳ 6 và học kỳ 7 sinh viên phải thực hiện đồ án môn học I và đồ án môn học II. Học kỳ 8 sinh viên thực hiện thực tập tốt nghiệp của mình tại các Nhà máy/Xí nghiệp do Khoa gởi đi và làm một luận văn để bảo vệ tốt nghiệp ra Trường ngay sau đó.

IV. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: a) Qui trình đào tạo: Qui trình đào tạo theo học chế tín chỉ, lấy số tín chỉ của các môn học mà sinh

viên đã thi đậu qua làm cơ sở tích lũy kiến thức cho mỗi học kỳ, trong đó mỗi học kỳ kéo dài trong 15 tuần giảng dạy và học tập. Mỗi tín chỉ định lượng bằng 15 tiết lý thuyết trên lớp , hay 30 tiết thực hành hoặc thí nghiệm, đồ án môn học tại các phòng thực hành hoặc thí nghiệm, bằng 45 tiết thực tập tại các nha máy, xí nghiệp, công ty hoặc thời gian tư học của sinh viên quy ra tương đương 40 giờ hay 50 tiết cho mỗi tín chỉ.

b) Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên đạt yêu cầu theo quy chế học tín chỉ của Trường đề ra. Sinh viên phải hoàn tất các đồ án môn học, thực tập tốt nghiệp, và bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp cũng như các môn nhọc tự chọn của ngành.

- Đồ án môn học: Sinh viên thực hiện đồ án môn học I trong học kỳ 6 và đồ án môn học II trong học kỳ 7 theo đề tài tự chọn hoặc theo hướng dẫn của Khoa, khuyến khích những đề tài áp dụng thực tế từ những môn học lý thuyết với phân tích, thiết kế và thi công kết hợp tư duy phần mềm và tư duy phần cứng cho ra một sản phẩm giải quyết bài toán cụ thể. Cách đánh giá của mỗi đồ án môn học là sinh viên phải bảo vệ đồ án của mình trước Hội đồng ít nhất là hai thành viên, một hướng dẫn và một phản biện.

- Thực tập tốt nghiệp: Sinh viên thực hiện thực tập tốt nghiệp vào đầu học học kỳ 8 tại nhà máy, xí nghiệp hoặc công ty do tự mình chọn hoặc Khoa gởi đi với nội dung thực tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên hướng dẫn sát với thực tế ngành nghề được đào tạo. Sinh viên phải hoàn thành đợt thực tập của mình trong vòng 4 tuần với một bản báo cáo có đánh giá xác nhận ký tên đóng dấu của người có thẩm quyền tại nơi thực tập. Giáo viên hướng dẫn sẽ dựa vào đó đánh giá cho điểm.

- Khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên thực hiện luận án tốt nghiệp trong học kỳ 8 theo đề tài tự chọn hoặc theo hướng dẫn của Khoa nhưng phải có giáo viên hướng dẫn, khuyến khích các đề tài gắn liền với thực tế trong các mô hình thực trong các lĩnh vực ứng dụng điện tử viễn thông, điện tử điện công nghiệp và điện tử điều khiển tự động trong các nhà máy, xí nghiệp, công ty, các dây chuyền sản xuất tự động hóa. Luận văn phải được chấm sơ khảo thông qua giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện cả hai đều đồng ý cho ra bảo vệ trước Hội đồng chuyên ngành, khi sinh viên đã được đề nghị ra bảo vệ luận án tốt nghiệp của mình trước Hội đồng chuyên ngành, sinh viên phải trình bày tóm tắt nội dung của luận án, biểu diễn mô hình thiết kế thi công và bảo vệ những sáng kiến, ý tưởng sáng tạo của mình trước Hội đồng chuyên ngành. Điểm đánh giá tính điểm trung bình của các thành viên trong Hội đồng, giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện.

CTDT_ĐĐT Sep08 4

V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: Khối lượng kiến thức toàn khóa gồm 135 tín chỉ, bao gồm:

1/ Kiến thức đại cương: 55 tín chỉ trong đó: - Khoa học xã hội & nhân văn : 15 tín chỉ. - Toán học và Khoa học tự nhiên : 30 tín chỉ.

- Ngoại ngữ : 10 tín chỉ. - Giáo dục thể chất và Quốc phòng : không tính tín chỉ.

2/ Kiến thức cơ sở ngành: 39 tín chỉ bao gồm 30 tín chỉ lý thuyết và 9 tín chỉ thí nghiệm & thực hành.

3/ Kiến thức ngành : 33 tín chỉ, gồm - Điện tử & viễn thông : 28 tín chỉ lý thuyết và 5 tín chỉ thí nghiệm & thực hành

- Điện công nghiệp : 28 tín chỉ lý thuyết và 5 tín chỉ thí nghiệm & thực hành - Điện tử điều khiển tự động: 28 tín chỉ lý thuyết và 5 tín chỉ thí nghiệm & thực hành

4/ Tốt nghiệp: 8 tín chỉ gồm - Thực tập tốt nghiệp : 2 tín chỉ

- Luận văn tốt nghiệp: 6 tín chỉ.

5/ Danh mục các học phần: 5.1. Phần giáo dục đại cương : 55 tín chỉ

TT Tên học phần Số đvht

Số tiết Số tín chỉ

Ghi chú

I Khoa học xã hội và nhân văn (Các học phần lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh)+khác

22 15 Số đvht quy định:

(22)

1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin

4 60 3

2. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3 45 2

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 45 2

4. Phương pháp luận sáng tạo 3 45 2 Tr. chọn

5. Kỹ năng giao tiếp 3 45 2 Tr. chọn

6. Công tác kỹ sư 3 45 2 Tr. chọn

7. Pháp luật đại cương 3 45 2 Tr. chọn

CTDT_ĐĐT Sep08 5

II Ngoại ngữ : Tiếng Anh 14 10 (10)

1. Anh Văn I 4 60 3 Tr. chọn

2. Anh Văn II 4 60 3 Tr. chọn

3. Anh Văn III 3 45 2 Tr. chọn

4. Anh văn IV 3 45 2 Tr. chọn

III Toán học và Khoa học tự nhiên (**) 39 30 (44)

1. Toán I: Giải tích hàm 1 biến 3 45 2 Tr. chọn

2. Toán II: Đại số tuyến tính 3 45 3(2) Tr. chọn

3. Toán III: Giải tích hàm nhiều biến 3 45 3(2) Tr. chọn

4. Toán chuyên đề 1: xác xuất thống kê 3 45 2 Tr. chọn

5. Toán chuyên đề 2: phương pháp tính 3 45 2 Tr. chọn

6. Vật lý I(Cơ học) 3 45 2 Tr. chọn

7. Vật lý II (Điện từ, Quang)+thí nghiệm 4 (3+1) 45+30 3 Tr. chọn

8. Hoá học đại cương + thí nghiệm 3 (2+1) 45+30 3 Tr. chọn

9. Tin học I (nhập môn/thực hành) 4 (3+1) 45+30 3 Tr. chọn

10. Tin học chuyên ngành (lập trình C/C++/thực hành) (C/C++ Programming Language & Practice)

4 (3+1) 45+30 3 Tr. chọn

11. Cơ học ứng dụng 3 45 2 Tr. chọn

12. Vẽ kỹ thuật 3 45 2 Tr. chọn

IV Giáo dục thể chất 5

V Giáo dục quốc phòng 4 165

Tổng cộng 84 55 (85)

CTDT_ĐĐT Sep08 6

5.2. Phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 80 Tín chỉ

TT Tên học phần Số đvht

Số tiết Số tín chỉ

Ghi chú

I Kiến thức cơ sở ngành 41 30

Kiến thức chung:

1. Mạch điện (Electrical Circuit) 4 60 3

2. An toàn điện (Electrical safety ) 3 45 2 Tr.chọn

3. Trường điện từ (Electromagnetic Fields) 4 60 3

4. Tín hiệu & hệ thống (Signals & Systems) 4 60 3

Điện:

5. Kỹ thuật điện (Electrical Engineering) 4 60 3 bổ sung

6. Đo lường điện và thiết bị điện (Electrical Measurement & Electrical Device)

3 45 2

Điện tử:

7. Điện tử I (Electronic circuit I) 4 60 3

8. Điện tử II (Electronic circuit II) 4 60 3

9. Điện tử số (Digital Electronics) 3 45 2

10. Vi xử lý (MicroProcessor) 3 45 2

Điều khiển tự động:

11. Hệ thống điều khiển tự động (Automatic Control Systems)

4 60 3

Đồ án môn học I (Project I) 30 1

II Kiến thức ngành 40:41

A. Điện tử & Viễn thông 40 28

1. Điện tử thông tin

( Electronical Circuit Information)

3 45 2

CTDT_ĐĐT Sep08 7

2. Xử lý tín hiệu số (Digital Signal Processing)

4 60 3

3. Hệ thống viễn thông (Communication Systems)

4 60 3

4. Máy tính & mạng (Computer & Network)

3 45 2

5. Ăng ten truyền sóng (Antenna & Wave Propagation)

3 45 2

6. Hệ thống thông tin quang (Optical Communication Systems )

4 60 3

7. Truyền số liệu (Data Communications & Networking)

3 45 2

8. Kỹ thuật chuyển mạch (Digital Switching)

3 45 2

9. Công nghệ vi mạch (Micro-Circuit Technology)

3 45 2

Đồ án môn học II (Project II) 1 30 1

Môn học SV tự chọn 1(Option 1): 3 45 2

- Hệ thống truyền thông số

(Digital Communication System )

- Mạng nơ ron (Neural Networks)

- Hệ thống nhúng (Embedded System)

Môn học SV tự chọn 2 (Option 2): 3 45 2

- Mạng và bảo mật hệ thống (Networks & System Security)

- Công nghệ truyền thông không dây (Wireless Communication Technology)

- Xử lý tiếng nói và ảnh (Images & Speech Processing)

CTDT_ĐĐT Sep08 8

Môn học SV tự chọn 3 (Option 3) : 3 45 2

- Công nghệ na-nô (Nano Technology)

- Kỹ thuật siêu cao tần (Microwave Engineering)

- Thiết kế mạch analog (Analog Circuit Design)

B. Điện Công nghiệp 41 28

1. Điện tử công suất (Power Electronics) 3 45 2

2. Đo lường cảm biến (Sensor Measurement )

3 45 2

3. Thiết bị và hệ thống công nghiệp (Device & Industrial Systems)

3 45 2

4. Cung cấp điện (Electrical Supply) 3 45 2

5. Máy điện (Electric Machinery) 3 45 2

6. Mạng lưới điện (Electrical Networks) 4 60 3

7. Truyền động điện (Electric Driver) 3 45 2

8. Bảo vệ hệ thống điện (Power System Protection)

3 45 2

9. Lập trình (PLC) (Programable Logic Controller)

3 45 2

10. Sản xuất năng lượng điện (Electrical Energy Production)

3 45 2

Đồ án môn học II (Project II) 1 30 1

Môn học SV tự chọn 1(Option 1): 3 45 2

- Mô hình & mô phỏng (Modeling & Simulation)

- Hệ thống ĐK nhúng (Embedded Control System)

CTDT_ĐĐT Sep08 9

- Xử lý tín hiệu số (Digital Signal Processing)

Môn học SV tự chọn 2 (Option 2): 3 45 2

- Điều khiển quá trình công nghiệp (Industrial Process Automation)

- Mạng điều khiển công nghiệp

(Industrial Control Network)

- Trí tuệ nhân tạo

(Artificial Intelligence)

Môn học SV tự chọn 3 (Option 3): 3 45 2

- Công nghệ vi mạch

(Micro-Circuit Technology)

- Scada (Scada)

- Mạng nơ ron (Neural NetWorks )

C. Điều khiển tự động 41 28

1. Điện tử công suất (Power Electronics) 3 45 2

2. Đo lường cảm biến

(Sensor Measurement )

3 45 2

3. Xử lý tín hiệu số

(Digital Signal Processing)

3 45 2

4. Truyền động điện (Electric Driver) 3 45 2

5. Mô hình & mô phỏng

(Modeling & Simulation)

3 45 2

6. Lập trình (PLC)

(Programable Logic Controller)

3 45 2

7. Kỹ thuật điều khiển hiện đại

(Modern Control Engineering)

4 60 3

8. Công nghệ rô-bốt (Robot Technology) 3 45 2

CTDT_ĐĐT Sep08 10

9. Tự động hoá quá trình công nghiệp (Industrial Process Automation)

3 45 2

Đồ án môn học II (Project II) 1 30 1

Môn học SV tự chọn 1(Option 1): 3 45 2

- Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)

- Thị giác máy tính (Computer Vision)

- Hệ thống điều khiển nhúng (Embedded Control System)

Môn học SV tự chọn 2 (Option 2): 3 45 2

- Mạng điều khiển công nghiệp (Industrial Control Network)

- Thiết bị tự động (Automatic Devices)

- Mạng nơ ron (Neural Networks)

Môn học SV tự chọn 3 (Option 3): 3 45 2

- Scada (Scada)

- Công nghệ vi mạch

(Micro-Circuit Technology)

- Công nghệ na-nô (Nano Technology)

III Thí nghiệm – thực hành 32:36 16

Thí nghiệm - thực hành cơ sở ngành 23 9

1. Thí nghiệm mạch điện (Electrical Circuit Laboratory)

2 30 1

2. Thí nghiệm đo lường điện & thiết bị đo (Electrical Measurement & Device Measurement Laboratory)

2 30 1

3. Thí nghiệm mạch điện tử 1

(Electronic Circuit Laboratory I)

2 30 1

CTDT_ĐĐT Sep08 11

4. Thí nghiệm mạch điện tử 2 (Electronic Circuit Laboratory II)

2 30 1

5. Thí nghiệm điện tử số (Digital Electronic Laboratory )

2 30 1

6. Thí nghiệm vi xử lý (Micro processor Laboratory)

2 30 1

7. Thí nghiệm hệ thống điều khiến tự động. (Automatic control system Laboratory)

2 30 1

8. Thực hành kỹ thuật điện

(Electric Engigeering Practic)

2 30 1

9. Thực hành Điện Tử

( Electronic Practice )

2 30 1

Thí nghiệm - thực hành ngành (Lab & Practice)

Điện tử và viễn thông

( Electronics & Telecommunications )

10 5

- Thí nghiệm điện tử thông tin

(Electronic Circuit Information Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm kỹ thuật chuyển mạch (Digital switching Laboratory )

2 30 1

- Thí nghiệm Hệ thống Thông tin quang (Optical Communication Systems Laboratory )

2 30 1

- Thí nghiệm máy tính & mạng

(Computer & Network Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm công nghệ vi mạch

(Micro-circuit technology Laboratory )

2 30 1

CTDT_ĐĐT Sep08 12

Điện công nghiệp

(Industrial Electric)

10 5

- Thí nghiệm điện tử công suất

(Power Electronic Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm máy điện

(Electrical Machinery Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm truyền động điện

(Electric driver Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm đo lường cảm biến

(Sensor Measurement Laboratory)

2 30 1 bổ sung

- Thí nghiệm lập trình PLC

(Programable Logic Controller Laboratory)

2 30 1

- Thực hành cung cấp điện (Electrical Supply Laboratory )

2 30 1

Điều khiển tự động (Automatic Control ) 10 5

- Thí nghiệm điện tử công suất (Power Electronic Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm lập trình (PLC) (Programable Logic Controller Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm truyền động điện

(Electric driver Laboratory)

2 30 1

- Thí nghiệm đo lường cảm biến

(Sensor Measurement Laboratory)

2 30 1 bổ sung

- Thí nghiệm kỹ thuật điều khiển hiện đại (Modern Control Engineering Laboratory)

2 30 1

Thực tập tốt nghiệp (Industrial Practice) 3 2

IV Luận án tốt nghiệp (Final Thesis) 6

Tổng cộng 80

CTDT_ĐĐT Sep08 13

VI. MÔ TẢ TÓM TẮT CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH : A/ CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ NGÀNH: 1/ Tin học chuyên ngành: Ngôn ngữ lập trình C/C++ (C/C++ Programming Language & Practice): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành, KS. Dương Hồng Phước

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản và nâng cao về kỹ thuật lập trình với ngôn ngữ lập trình

C/C++.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có giới thiệu về cấu trúc chương trình, khai báo biến, lệnh nhập xuất, toán tử gán, số

học, logic và quan hệ, cấu trúc điều khiển, hàm kiểu void và kiểu return, biến mảng, kiểu liệt kê, cấu trúc, biến con trỏ, tạo, đóng mở file dữ liệu, truyền thông giao tiếp, lập trình hướng đối tượng.

Abstract: This course provides the basic knowledge for students about programming C/C++ language such as structure of program, input-output commands, variable declaration, operators, control structure, functions, arrays, pointer variables, structure, enum, close-open files and oriented program.

2/ Mạch điện(Electrical Circuit): 3(3,1,6) - TS. Hoàng Minh Trí

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức giải tích mạch điện ở chế độ xác lập và quá độ

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có :

- Các khái niệm cơ bản về mạch điện, mô hình, các phần tử mạch, công suất và năng lượng, định luật Kirchoff.

- Phân tích mạch ở chế độ xác lập điều hòa như ảnh phức, quan hệ áp dòng trên phần tử R,L, C, trở kháng và dẫn nạp, định luật Kirchoff dạng phức, phân tích mạch dùng ảnh phức, đồ thị vector, biến đổi mạch, công suất, phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn, và mạch cộng hưởng. - Các phương pháp phân tích mạch như phương pháp dòng nhánh, dòng mắt lưới, điện thế nút, mạch có ghép hổ cảm và biến áp lý tưởng, mạch có khuếch đại thuật toán, định lý Thévenin và Norton, quan hệ tuyến tính, nguyên lý tỷ lệ và nguyên lý xếp chồng, định lý Telegen, định lý tương hổ và định lý chuyển vị nguồn. - Mạch ba pha gồm khái niệm và thí dụ, phân tích mạch ba pha, mạch ba pha đối xứng và công suất.

Abstract: This course provides for students about the fundamental electrical circuits, analysis circuits, vector graph, converting electrical circuits, electrical power and other complex circuits.

3/ An toàn điện(Electrical safety ) : 2(2,1,4) - ThS. Nguyễn Văn Lào

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh các kiến thức cần thiết về an toàn điện, phân tích nguyên nhân và hậu quả

đồng thời đưa ra các giải pháp giúp phòng ngừa và khác phục tác hại của các sự cố về điện.

Tóm tắt môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 14

Môn học gồm có các khái niệm cơ bản về an toàn điện, phân tích an toàn điện trong các mạng điện đơn giản, trong mạng điện 3 pha, bảo vệ nối đất, bảo vệ chống sét, thiết bị chống dòng rò, những vấn đề ảnh hưởng của trường điện từ, tần số cao, tần số công nghiệp và đề phỏng tĩnh điện.

Abstract: This course provides the knowledge for students about the fundamental electrical safety, analysis electrical safety in the electrical circuit networks and protection.

4/ Trường điện từ(Electromagnetic Fields): 3(3,1,6) - TSKS. Lê Hiệp Tuyển

Mục tiêu môn học: Giới thiệu cho Sinh viên về những đặc tính chính của Trường Điện Từ như là Trường Điện Tĩnh,

Trường Từ Tĩnh, Lực Từ và Phương Trình Maxwell

Tóm tắt môn học: Giáo trình bao gồm 4 chương,. Trong chương 1, gồm 3 phần là Đại số Vector, Hệ trục tọa độ và các

phép toán vector. Trong phần này, sẽ giới thiệu cách phân tích vector và hệ trục tọa độ bởi vì phân tích vector và hệ trục tọa độ là nền tảng toán học cơ bản cho các tính toán ở các chương tiếp theo. Chương 2, sẽ tập trung phân tích Trường điện tĩnh bao gồm những luật cơ bản như luật Coulomb, Gauss…. Và tính toán cường độ trường, Mật độ thông lượng điện, Mật độ năng lượng trong trường điện tĩnh và Phương trình Maxwell. Chương 3, sẽ phân tích Trường từ tĩnh và Lực từ. Trong chương này sẽ học về luật Biot – Svart , Ampere và tính Lực do Trường từ , Moment xoắn và moment từ, Điều kiện biên, Năng lượng từ. Chương 4 bao gồm trường điện từ biến thiên và phương trình Maxwell dạng cuối cùng. Chương 5 sẽ tập trung vào sự lan truyền sóng điện từ phẳng trong các môi trường.

Chương 6 đi vào các môi trường dẫn sóng và bức xạ. Abstract: This course provides the knowledge for students about the vector algebra, coordinate

systems and vector calculus, analysis electrostatic fields, analysis magnetostatic fields and magnetic Forces, Maxwell’s equation and electromagnetic wave propagation.

5/ Điện tử I (Electronic circuit I): 3(3,1,6) - ThS. Tạ Công Đức

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho người học phương pháp tính toán các thông số kỹ thuật của các dạng mạch khuếch đại

và từ đó đưa ra phương pháp thiết kế mạch khuếch đại tương ứng.

Tóm tắt môn học: Môn học giới thiệu nguyên lý hoạt động của diot chỉnh lưu,diod Lezer, BJT, FET, MOSFET, OP.AMP

cũng như sơ đồ tương đương của các linh kiện trên và từ đó xác định độ lợi dòng, độ lợi áp, trở kháng vào và trở kháng ra của mạch khuếch đại tương ứng.

Abstract: The subject introduces electrical characteristics of basic active components ( Diod, BJT, FET, MOSFET, OP.AMP ). Applications in signal amplifier ( equivalent circuit models, small signal analysis. Principle of feedback amplifier, and determines voltage gain, current gain anh input & output impedance of the multistage amplifier types: CASCADE, CASCODE, DARLINGTON, DIFFERENTIAL, AMPLIFIERS… ).

6/ Điện tử II(Electronic circuit II): 3(3,1,6) - ThS. Tạ Công Đức

Mục tiêu môn học: Nhằm cung cấp cho sinh viên phương pháp phân tích tính toán các dạng mạch khuếch đại dùng BJT

và FET.

Tóm tắt môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 15

Môn học nhằm giới thiệu phương pháp xác định băng thông của mạch khuếch đại dùng BJT hay FET bằng cách biểu diễn qua đồ thị BODE. Ngoài ra còn phân tích tính toán các dạng mạch khuếch đại công suất âm tần, mạch khuếch đại cộng hưởng .

Abstract: The subject introduces frequency resporse of amplifier using BODE plot and define amplitude, bandwidth of amplifier. Additionally, the subject introduce audio-frequency linear power amplifiers and narrow bandwidth amplifier. 7/ Kỹ thuật điện (Electrical Engineering): 3(3,1,3) – ThS. Đỗ Quang Đạo

Mục tiêu môn học: Môn học giúp cho sinh viên:

- Hiểu các khái niệm về kim loại, hợp kim và các vật liệu chế tạo thiết bị trong ngành điện - Biết các phương pháp giải mạch cơ bản - Biết các khái niệm cơ bản về máy điện

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về các loại vật liệu dùng trong ngành điện: kim loại, hợp

kim, lưỡng kim loại, các vật liệu dùng làm ngẫu nhiệt điện, các vật liệu dùng làm điện trở, cũng như các vật liệu dùng làm tiếp điểm điện. Ngoài ra còn cung cấp các phương pháp nhận dạng và giải mạch điện cơ bản, cũng như kiến thức tổng quan về mạch từ, máy điện. Qua đó, sinh viên sẽ tích lũy được các kiến thức cơ sở để học các môn cơ bản cũng như các môn chuyên ngành.

Abstract: This subject provides students with knowledge of the materials used in the electrical industry: metals, alloys, metal, materials used for clinical thermometer, the resistive material as well as materials for electrical contacts. There are also provided methods to identify the basic circuit, as well as general knowledge about the electrical circuit theory and electric machinery. Thereby, the students will have accumulated the knowledge base to learn the basic subjects as well as specialized subjects.

8/ Điện tử số (Digital Electronics): 2(2,1,4) - ThS. Lê Xuân Kỳ

Mục tiêu môn học: Hoàn thành môn học sinh viên có kiến thức tổng quan về các cổng và hàm Logic cơ bản,các phương

pháp biểu diễn,rút gọn,biến đổi và thiết kế hàm Logic.Sinh viên còn hoàn thiện các khả năng phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp, mạch tuần tự.Sinh viên được trang bị các kiến thức để sử dụng các vi mạch số trong việc thiết kế các ứng dụng thực tế.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về hệ thống số đếm và các loại mã hoá,các kiến thức để

biểu diễn,biến đổi,rút gọn và phân tích hàm Boole (Hàm Logic),các kiến thức cơ bản về các cổng Logic cơ bản,các hàm Logic cơ bản.Môn học đưa ra các phương pháp phân tích và thiết kế mạch tổ hợp cũng như mạch tuần tự.

Abstract: The subject provide students with a good understanding of numerical systems, code systems,method to present,change,reduce and analyse a Boole function. The subject provides basic knowledge of Logic function and gate for student.The subject presents method to analyse and design combinational and sequential circuits.

9/ Tín hiệu & hệ thống(Signals & Systems): 3(3,1,6) - TSKS. Lê Hiệp Tuyển

Mục tiêu môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 16

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên căn bản vững vàng về mô tả tín hiệu, thành phần phổ của các tín hiệu thông thường, mô tả đặc trưng của các hệ tuyến tính qua đáp tuyến xung và tần số, thay đổi các đặc tính của tín hiệu qua bộ lọc và điều chế.

Định lý lấy mẫu tín hiệu và vai trò trung tâm của nó trong mô tả tín hiệu số được nhấn mạnh. Kinh nghiệm lập trình MATLAB sẽ thu thập được qua các bài tập.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm các khái niệm cơ sở về mô tả tín hiệu, tích chập và các thay đổi của đáp tuyến tần số tác

động bởi các hệ thống tuyến tính. Ngoài ra là phân tích Fourier của tín hiệu và các hệ thống. Các khái niệm cơ bản được minh họa qua các bài tập và dự án xử lý tín hiệu âm thanh số dùng MATLAB.

Abstract: An introduction to the basic analysis tools of signals and linear systems, including system simulation using MATLAB. The course covers the basic notions of signal representation, convolution and frequency response changes provoked by linear systems, and Fourier analysis of both signal and systems. The basic concepts are illustrated through home works and projects involving MATLAB processing of digital audio signals.

10/ Vi xử lý(MicroProcessor): 2(2,1,4) - KS. Hoàng Xuân Dương

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp các kiến thức nền tảng về vi xử lý, kỹ thuật lập trình cho vi xử lý & thiết kế giao

diện, thử nghiệm cho các loại vi xử lý 8, 16 và 32 bit. Trên cở sở đó tìm hiểu các họ vi điều khiển đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế, ngôn ngữ lập

trình cũng như các chức năng. Ứng dụng vi điều khiển trong giao tiếp các ngoại vi cơ bản như giải mã địa chỉ, led đơn, led ma trận, LCD, cảm biến, động cơ, bàn phím, nút nhấn, các IC số…

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vi xử lý, lập trình, các chức năng giao tiếp

ngoại vi. & ứng dụng các laọi vi điều khiển thông dụng. Abstract: This course presents the fundamentals of microprcessor architecture and interfacing.

Topics include instruction the MCS-51 microprocessor architecture, assembly language and IO device interfacing techniques.

11/ Đo lường điện & thiết bị đo (Electrical Measurement & Device Measurement): 2(2,1,4) - ThS. Đỗ Quang đạo

Mục tiêu môn học: Nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực đo lường. Nắm được cấu

tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường thông dụng có mặt trên thị trường. Môn học giúp sinh viên có thể thiết kế và thi công các hệ thống đo lường.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức nâng cao về lý thuyết cũng như ứng dụng trong lĩnh

vực đo lường các đại lượng điện và đại lượng không điện. Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo đang sử dụng rộng rãi trên thì trường như là volt kế DC/AC, ampe kế DC /AC, watt kế ... Trình bày nguyên lý hoạt động và đặc tính kỹ thuật của các cảm biến đo các đại lượng cơ, nhiệt, quang học, cơ học lưu chất... Các phương pháp gia công và xử lý tín hiệu.

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản phân tích và thiết kế các hệ thống đo lường.

CTDT_ĐĐT Sep08 17

Abstract: This course provides the fundamental concepts about the theory of measurement systems and applications. This course concentrates on measurement systems such as voltage, current, temperature, distance... Anlysic and design of measurement systems.

12/ Hệ thống điều khiển tự động (Automatic Control Systems): 3(3,1,6) - TS. Nguyễn Thiện Thành, ThS. Trần văn Lợi

Mục tiêu môn học: Nhằm mục đích cung cấp các kiến thức cơ bản cho sinh viên về lĩnh vực hệ thống điều khiển tự động

như các thành phần cơ bản của các hệ thống tự động, hàm truyền đạt, phân tích và thiết kế các hệ thống tuyến tính liên tục và hệ thống tuyến tính rời rạc.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về lý thuyết của các hệ thống điều khiển tự động và những

ứng dụng. Môn học tập trung vào xây dựng mô hình toán của các hệ thống vật lý, biến trạng thái, phân tích miền thời gian và miền tần số, tiêu chuẩn ổn định của quĩ đạo nghiệm, biểu đồ Bode và Nyquist. Tính ổn định và phương pháp Root Hurwits. Phân tích và thiết kế các hệ thống rời rạc.

Abstract: This course provides the fundamental concepts about the theory of automatic control systems and applications. This course concentrates on mathematical modeling of linear systems, state variable, time domain, and frequency domain anlysis of control systems. Root locus, Bode diagram, and Nyquist criterion. Anlysic and design of discrete control systems.

13/ Thực hành tin học (C/C++ Programming Language Practice): 1(0,2,2) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức thực hành trực tiếp trên máy tính với ngôn ngữ lập trình C/C++

phục vụ chuyên ngành nhằm giúp sinh có tư duy kỹ năng lập trình.

Tóm tắt môn học: Nội dung thực hành bao gồm các bài thực hành như làm quen với môi trường làm việc của ngôn ngữ

lập trình C/C++, cấu trúc chương trình và các lện nhập xuất có định dạng, các toán tử gán, tách, kết thúc câu lệnh, toán tử số học, toán tử so sánh, toán tử logic và cấu trúc điều khiển, hàm con, mảng và con trỏ, biến tham chiếu và cấp phát bộ nhớ động, tạo, đóng mở file dữ liệu và truyền thông với các thiết bị ngoại vi, lập trình hướng đối tượng với C/C++.

Abstract: This course provides the knowledge for students about the C/C++ programming language practic such as structure of program, input-output commands, variable declaration, operators, control structure, functions, arrays, pointer variables, structure, enum, close-open files and oriented program.

14/ Thí nghiệm mạch điện(Electrical Circuit Laboratory): 1(0,2,2) - TS. Hoàng Minh Trí

Mục tiêu môn học: Môn học này giúp sinh viên (SV) thực hành trên các thiết bị đo lường cơ bản như: Volt kế , Amper kế,

Watt kế, Máy phát sóng, Dao động ký... Các bài Thí nghiệm giúp sinh viên có thể kiểm chứng lại các qui luật hay hiện tượng trong các mạch : mạch một pha , mạch điện DC và AC, mạch ba pha , mạng hai cửa , mạch cộng hưởng, mạch khuếch đại thuật toán , mạch quá độ và mạch có chứa các phần tử phi tuyến. Ngoài ra còn có một số bài TN mà ở đó SV sử dụng các phần mềm mô phỏng mạch trên máy vi tính (PC) để khảo sát và thiết kế mạch điện.

Tóm tắt môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 18

Môn học gồm có các bài thí nghiệm dựa trên cơ sở môn học lý thuyết mạch điện như sử dụng thiết bị trong thí nghiệm mạch, khảo sát cặp số đặc nhánh, khảo sát mạch ba pha, mạch cộng hưởng, khảo sát quá độ trong mạch tuyến tính và khảo sát mạch khuếch đại thuật toán.

Abstract: The experiments let the students know the use and the operation of the test equipments, such as VOM, voltmeter, ampermeter, wattmeter, function generator, oscilloscope , ect…. The experiments also allow the students to the further understand of the fundamental laws disscused in theory units: one-phase circuits, DC and AC circuits, three-phase circuits, two-port network, resonance, OP-AMPs circuits, transient and nonlinear circuits. Otherwise, there are many experiments based on computer so that the students can use simulation programs to analysis and design electric circuits with computer.

15/ Thí nghiệm điện tử I(Electronic Circuit Laboratory I): 1(0,2,2) - ThS. Tạ Công Đức

Mục tiêu môn học: Môn học nhằm giúp sinh thí nghiệm các đại lượng điện của Diod BJT, FET, và mạch khuếch đại đa

tầng, mạch hồi tiếp và mạch khuếch đại thuật trơn.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có các bài thí nghiệm dựa trên môn học lý thuyết mạch điện tử I như đo và khảo sát các

đại lượng điện, nhận dạng và vẽ các đặc tuyến diod và volt-ampier, nhận dạng và vẽ các đặc tuyến BJT, transistor và FET, quan sát và đo mạch khuếch đại, khảo sát và đo mạch khuếch đại đảo.

Abstract: The course provides students with the experiments based on the theorical course of the electronic circuit I through the laboratorical lessons such as introduce electrical characteristics of basic active components ( Diod, BJT, FET, MOSFET, OP.AMP ), applications in signal amplifier ( equivalent circuit models, small signal analysis, principle of feedback amplifier and determines voltage gain, current gain anh input & output impedance of the multistage amplifier types: CASCADE, CASCODE, DARLINGTON, DIFFERENTIAL, AMPLIFIERS… ).

16/ Thí nghiệm điện tử II (Electronic Circuit Laboratory II): 1(0,2,2) - ThS. Tạ Công Đức

Mục tiêu môn học: Môn học nhằm giúp sinh viên thí nghiệm xét đáp ứng tần số thấp và tần số cao của mạch, cùng xét các

thông số mạch khuếch đại công suất âm tần và cộng hưởng

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có các bài thí nghiệm dựa trên cơ sở môn học lý thuyết mạch điện tử II như khảo sát tần

số thấp của mạch khuếch đại dùng BJT, đo Băng thông & vẽ đặc tuyến, khảo sát tần số cao của mạch khuếch đại dùng BJT, đo băng thông & vẽ đặc tuyến, khảo sát tần số thấp của mạch khuếch đại dùng FFT, đo băng thông & vẽ đặc tuyến, khảo sát mạch khuếch đại công suất, đo & quam sát, : khảo sát mạch cộng hưởng, đo & vẽ đặc tuyến

Abstract: The course gives students the experimental knowledge about the theorical course of the electronic circuit II such as introduces frequency resporse of amplifier using BODE plot and define amplitude, bandwidth of amplifier. Additionally, the subject introduces audio-frequency linear power amplifiers and narrow bandwidth amplifier.

17/ Thí nghiệm điện tử số(Digital Electronic Laboratory ): 1(0,2,2) - ThS. Lê Xuân Kỳ

Mục tiêu môn học: Môn học giúp sinh viên khảo sát các cổng Logic cơ bản,Phân tích thiết kế mạch tổ hợp dùng các cổng

Logic,khảo sát các vi mạch tổ hợp thông dụng và ứng dụng của các vi mạch tổ hợp.

CTDT_ĐĐT Sep08 19

Sinh viên khảo sát các phần tử nhớ cơ bản Flip-Flop,sử dụng Flip-Flop thiết kế mạch đếm,khảo sát các vi mạch đếm thông dụng và mạch ứng dụng các vi mạch đếm.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có các bài thí nghiệm dựa trên môn học lý thuyết điện tử số như khảo sát các vi mạch

của các cổng logic, khảo sát các vi mạch 74 LS, thiết kế mạch đếm đồng bộ, khảo sát các vi mạch ghi dịch, bộ nhớ ROM và Ram.

Abstract: Students learn about Basic Logic Gates,analyse and design Combination circuits by using Logic Gate.Students study Combination IC and Application.

Students learn about Flip-Flop and use Flip-Flop for designing the counter circuits,study counter IC and Application.

18/ Thí nghiệm vi xử lý (Micro processor Laboratory): 1(0,2,2) - KS. Hoàng Xuân Dương

Mục tiêu môn học: Môn học giúp sinh viên làm quen với kiến trúc vi xử lý & vi điều khiển MCS-51, ngôn ngữ assembly

và các ứng dụng trong giao tiếp các ngoại vi như LCD, cảm biến, bàn phím, nút nhấn, các IC số

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có các bài thí nghiệm dựa trên cơ sở môn học lý thuyết vi xử lý như Giao tiếp port

nhập/ xuất, bộ định thời và ngắt, mở rộng port nhập /xuất dùng IC chốt giao tiếp led 7 đoạn và led ma trận, giao tiếp bàn phím, chuyển đổi số - tương tự và điều khiển động cơ

Abstract: This course introduces students to the fundamentals of MCS-51 microprcessor architecture and IO device interfacing techniques such as LCD, keyboard, sensor, ADC, DCA, switch,…

19/ Thí nghiệm Đo lường điện & thiết bị đo (Electrical Measurement & Device Measurement Laboratory): 1(0,2,2) - ThS. Đỗ Quang Đạo

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức thực tế trong lĩnh vực đo lường. Nắm được cấu tạo và

nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường thông dụng có mặt trên thị trường, áp dụng thực tế vào các mô hình thực.

Tóm tắt môn học: Trên cơ sở lý thuyết môn học kỹ thuật đo sinh viên hiểu và vận dụng được các thiết bị, dụng cụ trong

lĩnh vực đo lường các đại lượng điện .

Abstract :. This course provides the knowledge for students about the measurement engineering laboratory such as how to use devices with mechanical sensors, temperatural sensors, optical sensors and other sensors in the real practical models.

20/ Thí nghiệm hệ thống điều khiển tự động (Automatic control system Laboratory): 1(0,2,2) - TS. Nguyễn Thiện Thành, ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức thực nghiệm của môn học lý thuyết hệ thống điều khiển

tự động thông qua các bài thí nghiệm phân tích mô phỏng đặc tính động học, thiết kế và mô phỏng các hệ thống điều khiển của các đối tượng cụ thể bằng mô hình toán và mô hình thực sử dụng Matlab.

Tóm tắt môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 20

Môn học bao gồm bài 1 phân tích và mô phỏng các đặc tính động học của các đối tượng động cơ DC, nhiệt độ và hệ mực chất lỏng ở miền thời gian, bài 2 phân tích và mô phỏng các đặc tính động học của các đối tượng ở bài 1 ở miền tần số, bài 3 thiết kế các bộ điều khiển P, PD, PI và PID cho đối tượng động cơ, bài 4 và bài 5 như bài 3 nhưng cho các đối tượng nhiệt độ và hệ bồn nước.

Abstract :. This course provides the knowledge for students about the automatic control system laboratory such as the time domain and the frequency domain response analysis, design and simulate P, PD, PI, PID continuous and discrete controllers by mathematical models and real models using Matlab.

B/ CÁC MÔN HỌC CHUYÊN NGÀNH: B.1/ NGÀNH ĐIỆN TỬ & VIỄN THÔNG :

B.1.1 Các môn học bắt buộc : 1/ Điện tử Thông tin ( Electronical Circuit Information) 2(2,1,4): ThS. Tạ Công Đức

Mục tiêu môn học: Nhằm cung cấp cho sinh viên phương pháp phân tích các hệ thống thu phát tương tự dùng BJT

Tóm tắt môn học: Môn học nhằm giới thiệu phương pháp phân tích mạch nguồn ổn áp DC, mạch lọc tích cực, mạch

khuyếch đại công suất cao tần, mạch dao động sin, mạch điều chế tương tự như AM, FM, FM STEREO, DSB, SSB và qua đó nhằm giới thiệu các hệ thống thu phát AM, FM MONO, FM STEREO và SSB.

Abstract:. The subject introduce DC regulated circuit, active filters, RF power amplifier, oscillators, modulation circuits AM, FM, FM STEREO, DSB, SSB… and receiver – transmitter systems.

2/ Xử lý tín hiệu số (Digital Signal Processing) 3(3,1,6): ThS. Lê Xuân Kỳ

Mục tiêu môn học: Hoàn thành môn học sinh viên có kiến thức tổng quan về các phương pháp biểu diễn, phân tích và biến

đổi tín hiệu trong miền thời gian và trong miền tần số,cách phân tích và thiết kế hệ thống xử lý tín hiệu.

Tóm tắt môn học: Môn học đưa ra các phương pháp biểu diễn tín hiệu và hệ thống thời gian rời rạc,các phương pháp

phân tích,phương pháp biến đổi tín hiệu,từ đó đưa ra các phương pháp xử lý tín hiệu trong miền thời gian,trong miền tần số.Môn học còn đưa ra phương pháp phân tích và thiết kế một hệ thống xử lý tín hiệu.

Abstract: The subject provide students with method to present didital signal and system,method to analyse and change the signal.The subject present method to process signal in time and frequency domain,method to analyse and design a signal processing system.

3/ Hệ thống viễn thông (Communication Systems) 3(3,1,6): ThS. Võ Xuân Thịnh

Mục tiêu môn học: Hoàn thành môn học, sinh viên có kiến thức tổng quan về các hệ thống viễn thông, nắm rõ việc phân

tích, biểu diễn dạng thông tin, xử lý thông tin trong việc truyền và nhận thông tin trong các hệ thống viễn thông. Nắm cơ bản các dạng sơ đồ khối mạch có thể ứng dụng trong việc xử lý, truyền và nhận thông tin.

Tóm tắt môn học: Mục đích cơ bản của hệ thống viễn thông là phân tích, tính toán và xử lý thông tin để truyền thông tin

từ nơi này đến nơi khác. Thông tin nguồn có thể ở dạng analog (tương tự) , như tiếng nói của con người hay tiếng nhạc, hay dạng digital (số), như số mã nhị phân hay các mã ký số. Tất cả thông tin phải được chuyển sang năng lượng điện từ trước khi đưa vào hệ thống viễn thông điện tử. Vì các lý do đó, môn học

CTDT_ĐĐT Sep08 21

này trình bày các kiến thức về lý thuyết và hệ thống viễn thông từ cơ sở đến nâng cao, như phát, thu, xử lý thông tin (các kỹ thuật điều chế, giải điều chế, mã hoá, trộn, nhiễu ...) và sử dụng các mạch điện tử để truyền thông tin này.

Abstract: The fundamental purpose of an communications system is analysis, processing infomation to transfer infomation from one place to another. The original source infomation can be in analog (continuous) form, such as the human voice or music, or in digital (dicrete) form, such as binary-coded numbers or alphanumeric codes. All form of infomation must be converted to electromagnetic enegy before being propagated through an electronic communications system. Thus, this course covers the fundamental to advanced knowledge of communication theories and systems, such as transmission, reception, processing information (modulation and demodulation techniques, coding, mixing, distortion and noise ...) and using electronic circuits to transfer this infomation.

4/ Máy tính & mạng (Computer & Network): 2(2,1,4): KS. Hoàng Xuân Dương

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp các kiến thức nền tảng về cấu trúc máy tính; các kiến thức căn bản về mạng máy

tính, kiến trúc và thành phần của một mạng LAN. Tìm hiểu hệ điều hành mạng và các dịch vụ mạng cơ bản. Trên cơ sở đó học kỹ năng phân tích và thiết kế các mạng LAN có qui mô nhỏ.

Tóm tắt môn học: Kiến thức cơ bản cấu trúc máy tính, Kiến thức cơ bản về mạng máy tính, Các hệ điều hành mạng và

các dịch vụ cơ bản, Kỹ năng phân tích, thiết kế mạng LAN cơ bản.

Abstract: This course provides students with computer structure (mainboard, cpu, ram, hard disk, power supply, CD, DVD,…), computer network (topology, OSI, TCP/IP, LAN, WAN, Network Devices,…). Network Operating Systems and Networking services.

5/ Anten truyền sóng(Antenna & Wave Propagation): 2(2,1,4) - ThS. Trần Minh Tú

Mục tiêu môn học: Giới thiệu cho Sinh viên về những đặc tính chính của Anten và truyền sóng như là đồ thị bức xạ, độ lợi, hiệu suất... Và đặc tính lan truyền của sóng trong các môi trường khác nhau.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các kiến thức về truyền sóng và anten như truyền sóng trên đường dây dẫn, truyền

sóng trên ống dẫn sóng và truyền sóng vô tuyến. Cung cấp phương pháp tính và vẽ đồ thị bức xạ của anten, tính độ lợi và độ định hướng . Hệ thống bức xạ và anten thông minh.

Abstract : This course provides knowledge about wave propagation and antenna as transmission line, wave propagation in waveguides, wave propagation wireless. Provide numerical methods and draw radiation pattern , calculate directive and gain. Arrays and Smart antenna.

6/ Hệ thống thông tin quang(Optical Communication Systems ): 3(3,1,6) - ThS. Lê Phước Lâm

Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quan về hệ thống thông tin sợi dẫn quang: các thuật ngữ trong

thông tin sợi quang; chức năng, hoạt động và cấu trúc cơ bản các khối cấu tạo nên hệ thống thông tin sợi quang; một số thiết kế cơ bản dùng trong các mạch thu phát quang.

Kỹ thuật thông tin quang cũng còn đang trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển ứng dụng, một số vần đề được đưa ra nhằm định hướng cho nghiên cứu sâu hơn.

Tóm tắt môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 22

Môn học gồm có các loại sợi dẫn quang, cấu tạo và nguyên lý truyền sóng, đặc tính và thông số kỹ thuật tác động đến việc truyền tải thông tin, các thiết bị trong hệ thống truyền tin sợi dẫn quang, Laserdiode và photodiode, mạch phát và thu tín hiệu quang, thiết kế đường truyền thông tin sợi dẫn quang, dồn kênh phân bước sóng.

Abstract: Fiber optic systems is the best choice for communication because of its good features against the other systems. The course will give students the basic knowledges about the fiber optic communication systems. The course consists of introduce the terminology used in optical fibers, describe the building blocks of an optical fiber system, facilitate the initial first-order design of optical links, and provide an entry to the research literature of optical fiber system components.

7/ Truyền số liệu (Data Communications & Networking): 2(2,1,4) -ThS. Nguyễn Vũ Thùy

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức truyền dữ liệu qua mạng máy tính với các chuẩn truyền thông,

giao thức qua các thiết bị mạng và cách quản lý mạng.

Tóm tắt môn học: Môn học này giới thiệu về lĩnh vực truyền thông số liệu và hoạt động mạng, trong đó gồm hai phần

tiếp cận chính: phần nguyên lý cơ bản của truyền số liệu và phần mạng máy tính. Lĩnh vực này rất rộng, bao gồm từ viễn thông đến mạng cục bộ, mạng diện rộng. Mục tiêu của môn học này sẽ được nhấn mạnh đến trong các chủ đề chính, bao gồm: các mô hình OSI, TCP/IP; các chuẩn, giao thức, kỹ thuật và quản lý của mạng cục bộ, liên kết các mạng cục bộ; các nguyên tắc truyền cơ bản, các thuật toán định tuyến; các khái niệm giao thức, nén số liệu, phát hiện và sửa lỗi, điều khiển luồng, bảo mật mạng và toàn vẹn số liệu. Sau khi hoàn tất môn học này, sinh viên sẽ có được những kiến thức cơ bản về truyền số liệu và mạng, hiểu được các giao thức truyền thông hướng ứng dụng khác nhau trong môi trường liên kết mở.

Abstract: The intent of this course is to introduce the student to the field of data communication and networking, two main areas of study: data communications principles and computer networks. This field is very broad, encompassing telecommunication, local area networks and wide area networks. The course objectives provided below highlight the core topics of study for this course. These topics will include: the OSI, TCP/IP models; local area network (LAN) standard; LAN topologies, technologies and management; interconnection of LANs; transmission fundamentals; routing algorithms; protocol concepts; data compression, error detection and correction, flow control; network related security and data integrity. After completion of this course the students will have knowledge on data communication and networking concepts and understanding of the various application-oriented communication protocols in open environment.

8/ Kỹ thuật chuyển mạch(Digital Switching): 2(2,1,4) - ThS. Hoàng Xuân Dương

Mục tiêu môn học: Môn học ôn lại kiến thức về mạng viễn thông, mạng PSTN, vai trò của hệ thống chuyển mạch. Trang

bị kiến thức về kỹ thuật PAM, TDM, PCM và các kỹ thuật chuyển mạch. Các kiến thức có liên quan như báo hiệu, đồng bộ, kết cuối, ghép kênh, kỹ thuật điều khiển.Tìm hiểu cấu trúc chuyển mạch của một số tổng đài NEAX61E, AXE-10, E10, S12,...

Tóm tắt môn học: Kiến thực căn bản về điện thoại và tổng đài, Hệ thống chuyển mạch số,Các kiến thức cơ bản về báo

hiệu, điều khiển, kết cuối, xử lý cuộc gọi, Kỹ thuật ghép kênh.

Abstract: This course introduces to telecommunication network, PSTN and switching systems. It provides students with PAM, TDM, PCM and switching technologies; signalling, synchronization, line

CTDT_ĐĐT Sep08 23

terminations, multiplexing,…This course also provides students with digital switching structure of NEAX61E, AXE-10, E, S12,…

9/ Công nghệ vi mạch (Micro-Circuit Technology): 2(2,1,6) - ThS. Lê Phước Lâm

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về công nghệ mạch tích hợp. Tạo điều kiện tiếp cận với

công nghệ vi mạch đang phát triển ở Việt Nam. Giúp sinh viên có điều kiện thuận lợi khi xin việc tại các nhà máy sản xuất IC, đặc biệt về Assembly & Test

Tóm tắt môn học: Tổng quan về quá trình sản xuất IC: từ dự án đến IC thành phẩm, các component tích hợp trên wafer – Kỹ thuật Bipolar & MOS, Assembly & Packaging & Testing.

Abstract: To introduce the overall knowledge about Integrated circuit Technology, the course includes:

Visual inspection: examining some type of wafers such as bipolar, CMOS. Tracing: tracing to obtain the schematic from the layout in wafer. Drawing chracteristic curve of IC components

Package examination 10/ Thí nghiệm Điện tử Thông tin (Electronic Circuit Information Laboratory): 1(0,2,2) – ThS.

Tạ Công Đức

Mục tiêu môn học: Môn học nhằm giúp sinh thí nghiệm đo đạc các thông số kỹ thuật của mạch ổn áp, mạch lọc dao động

và điều chế.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có các bài thí nghiệm dựa trên cơ sở mô học lý thuyết mạch điện tử III như khảo sát

mạch ổn áp DC, khảo sát mạch lọc & vẽ đáp ứng, khảo sát mạch động sin & đo, khảo sát mạch thu AM & quan sát,

Abstract: The course provides for students about the experimental knowledge based on the theorical course of the electronical circuit information such as introduce DC regulated cireuit, active filters, RF power amplifier, oscillators, modulation circuits AM, FM, FM STEREO, DSB, SSB… and receiver – transmitter systems.

11/ Thí nghiệm Kỹ thuật chuyển mạch (Digital switching Laboratory): 1(0,2,2) - KS. Hoàng Xuân Dương

Mục tiêu môn học: Môn học giúp sinh viên có được các kiến thức và kỹ năng về khai thác tổng đài, chuyển mạch, kết cuối

đường dây và quản lý mạng ngoại vi

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có các bài thí nghiệm dựa trên cơ sở môn học lý thuyết kỹ thuật chuyển mạch số như Lập trình cài đặt tổng đài, dịch vụ tổng đài, chuyển mạch analog, chuyển mạch digital và quản lý hệ thống tổng đài.

Abstract: This course provides students with knowledge and skill at handling of exchanges, switching, line terminations and Outside Plant Management.

CTDT_ĐĐT Sep08 24

12/ Thí nghiệm công nghệ vi mạch (Micro-circuit technology Laboratory): 1(0,2,2) - ThS. Lê Phước Lâm

Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên các kiến thức thực nghiệm từ môn học lý thuyết về công nghệ vi mạch, giúp

sinh viên cọ sát với thiết bị và phần mềm mô phỏng mạch.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có khảo sát các loại wafer bằng kính hiển vi – Visual inspection, dò tìm trên die và vẽ lại một số khối đơn giản – Wafer tracing, khảo sát packages, khảo sát đặc tuyến linh kiện dùng Curve tracer, lắp các mạch analog dùng transistor theo sơ đồ cơ bản của IC, lắp các mạch số dùng transistor theo sơ đồ cơ bản của IC, mô phỏng mạch analog dùng Matlab và mô phỏng mạch số dùng Matlab.

Abstract: The course includes:

Visual inspection: examining some type of wafers such as bipolar, CMOS. Tracing: tracing to obtain the schematic from the layout in wafer. Drawing chracteristic curve of IC components Package examination.

Designing ang measuring some function circuits such as OR, AND gate,

13/ Thí nghiệm Hệ thống Thông tin quang (Optical Communication Systems Laboratory): 1(0,2,2) - ThS. Lê Phước Lâm

Mục tiêu môn học: Ngoài việc củng cố kiến thức lý thuyết đã học, các bài thực hành còn trang bị cho sinh viên kiến thức

về các hệ thống thông tin quang trong thực tế. Với trang thiết bị và nội dung thực hành được thiết kế gần với các hệ thống hiện có tại Việt Nam, mục tiêu chính của môn học là sinh viên có đủ kỹ năng và tự tin để tiếp cận môi trường làm việc thực tế.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm các bài thực hành đa dạng, từ các cấu kiện đơn giản đến các hệ thống lớn trong việc

truyền tin qua sợi dẫn quang:

Sợi quang và cách ghép nối sợi quang. Các nguồn thu phát quang: laser diode, LED, PIN diode, APD. Các hệ thống truyền tin. Hỗ trợ cho các nghiên cứu chuyên sâu.

Môn học cùng các máy móc cũng hỗ trợ một số nghiên cứu về thông tin quang và các luận án tốt nghiệp cho sinh viên.

Abstract: The experiments are variety, consist of simple elements and full systems:

Optical fiber and the ways of connection. Light sources and detectors: laser diode, LED, PIN diode, APD. Optical communication systems. Supporting many advanced researches.

The lab is always up to date and innovated to meet the development of technology. Some new ideas are in progress, such as scientific researches and graduated projects.

CTDT_ĐĐT Sep08 25

14/ Thực hành Mạng (Computer Network Practical): 1(0,2,2) - KS. Hoàng Xuân Dương Mục tiêu môn học:

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về mạng máy tính: Kiến trúc và các thành phần mạng LAN. Vai trò và chức năng thiết bị mạng trong hệ thống. Cách khai thác, kiểm tra và vận hành mạng LAN.

Tóm tắt môn học: Tìm hiểu vai trò các thành phần phần cứng, phần mềm của một hệ thống mạng LAN. Sử dụng các

ứng dụng mạng đầu cuối người dùng. Tìm hiểu Các hệ điều hành mạng và các dịch vụ cơ bản. Kỹ năng phân tích, thiết kế mạng LAN cơ bản.

Abstract: This course provides studentswith computer network structure (switches, router, computer, printer,…), Network Operating Systems and Networking services. The necessary skills and academic knowledge to install, configure, manage, and maintain computer network systems. B.1.2 Các môn học tự chọn

1/ Hệ thống truyền thông số (Digital Communication System): 2(2,1,4) – TSKS. Lê Hiệp Tuyển

Mục tiêu môn học: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản và ứng dụng về các hệ thống truyền thông

kỹ thuật số.

Tóm tắt môn học: Giới thiệu về truyền dữ liệu : Tương tự / số, nối tiếp / song song, đồng bộ/ không đồng bộ, đinh hướng

bít / ký tự, mã hóa dữ liệu (BCD, ASCII,EBCDIC, UNICODE), dòng dữ liệu (simplex, semi-duplex, full-duplex), các nguồn nhiễu, các hỷ thuật tách sai, sửa sai. Các hệ thống truyền dữ liệu, môi trường truyền, cách biểu diễn tín hiệu và điều chế, băng tần, song mang, các cách điều chế biên độ, tần số, xung. Thiết bị điều chế/ giải điều chế (Modem).

Abstract: Study basic concepts in data communication: Analog vs Digital, Serial vs paralleled, Synchronous vs Asynchronous, character oriented vs bit oriented, data codes (BCD,ASCII,EBCDIC, Unicode..), data flow (simplex, semi-duplex, full-duplex transmission), error source, error detection and error correcting technique. Basic data communication system, Physical Aspect of Data communation media: Conductive media (wired, Coaxial cable, Fiber optic cable), Radiated Media (Radio, Microwave,Satellite, Infrared, Radiated Media frequencies), signal representation and modulation bit rate, baud rate, bandwidth, carrier signal, AM, FM, PM and Modem.

2/ Mạng nơron (Neural Networks) : 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh những kiến thức cơ bản cũng như những ứng dụng của các mạng nơron

trong các chuyên ngành kỹ thuật như điện, điện tử viễn thông và điều khiển tự động giải các bài toán nhận dạng, dự báo và điều khiển.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có giới thiệu tổng quan về các mạng nơron, mạng truyền thẳng nhiều lớp, mạng RBF và

mạng hồi quy bán phần với các giải thuật học giám sát, học củng cố và tự học, mạng nơron mờ cũng như các ứng dụng.

Abstract: This course provides the basic knowledge for students about the neural networks such as introduction to the neural networks, forward, recurrent networks and fuzzy neural network, and also learning algorithms with their applications.

CTDT_ĐĐT Sep08 26

3/ Thiết kế mạch analog (Analog Circuit Design): 2(2,1,4) - ThS. Nguyễn Thị Đê

Mục tiêu môn học: Môn học giới thiệu đến sinh viên lĩnh vực thiết kế mạch analog, nhằm giúp cho sinh viên có cách nhìn

tổng quát về thiết kế mạch analog dựa trên công nghệ CMOS, kiến thức cơ bản về công nghệ CMOS và mô hình mạch, hiểu được những nguyên tắc, giới hạn thiết kế và cách layout của từng mạch, tính toán (bằng tay) và thiết kế được một số mạch analog cụ thể.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có giới thiệu về thiết kế analog, công nghệ CMOS và mô hình, kỹ thuật hồi tiếp, thiết kế các khối cơ bản của mạch Analog, các mạch khuếch đại thuật toán và tổng quan về mô phỏng mạch analog.

Abstract: The intent of this course is to introduce the student to the field of analog circuit design. This helps the students have an overall out book of CMOS analog circuit design, a background for CMOS technology and modeling at the circuit level, understanding the limits and constraints introduced by technology, hand calculations and design of analog CMOS circuits. The content consists of introduction to Analog Design, CMOS Technology and Device Modeling, feedback Techniques, fundamental Building Blocks for Analog Circuit, operational Amplifers, design a CMOS Comparator and overview of circuit Simulation.

4/ Mạng & bảo mật hệ thống (Networks & System Security): 2(2,1,4) - KS. Hoàng Xuân Dương

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về mật mã, các kỹ thuật mật mã (DES, AES, RC4,

thẩm định văn bản, các hàm băm…) và các ứng dụng trong bảo mật mạng.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có tổng quan, kỹ thuật mật mã khóa đối xứng, kỹ thuật mật mã khóa công cộng, thẩm

định văn bản và các hàm băm và các ứng dụng bảo mật mạng.

Abstract: This course provides students with the background concepts of cryptography, the cryptographic technologies (DES, AES, RC4, Message Authentication, Hash functions,…) and the network security applications

5/ Công nghệ truyền thông không dây (Wireless Communication Technology): 2(2,1,4)

Mục tiêu môn học: Môn học mang lại một cái nhìn tổng quan cơ bản của truyền thông không dây và hiểu được các khái

niệm phức tạp dựa trên nền tảng của xác suất và truyền thông số.

Tóm tắt môn học: Các chủ đề của môn học này bao gồm truyền thông MIMO (multiple input multiple output), mã

hoá không gian – thời gian, truyền thông đa chiều, OFDM và CDMA. Các khái niệm được minh hoạ thông qua các ví dụ từ những hệ thống không dây khác nhau như GSM, IS -95(CDMA), IS-856(1xEV-DO), Flash OFDM và các hệ thống ArrayComm SDMA.

6/ Xử lý tiếng nói & ảnh (Images & Speech Processing): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lĩnh vực xử lý ảnh số, nhận dạng ảnh, xử lý tiếng nói

cũng như nhận dạng tiếng nói và cũng nư những ứng dụng của chúng trong công nghệ truyền thông sử dụng phần mềm Matlab.

CTDT_ĐĐT Sep08 27

Tóm tắt môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lĩnh vực xử lý ảnh và tiếng nói. Môn học gồm có cơ sở ảnh

số, làm nổi bật ảnh ở miền thời gian, làm nổi bật ảnh ở miền tần số, phục hồi ảnh, xử lý ảnh màu, xử lý đa phân giải và Wavelets, nén ảnh, phân đoạn ảnh, biểu diễn và mô tả, nhận dạng đối tượng, tiếng nói tự nhiên, tiếng nói số, phân tích tiếng nói thông số, đặc trưng tiếng nói và nhận dạng tiếng nói.

Abstract: The course provides the fundamental knowledge about the fields of digital image processing and signal processing of speech. The course consists of digital image fundamentals, image enhancement in the spatial domain, image enhancement in the frequency domain, image restoration, color image processing, wavelets and multiresolution processing, image compression, image segmentation, representation and description, object recognition, the nature of speech, digital speech, parametric speech analysis, feature extraction and automatic speech recognition.

7/ Công nghệ nano (Nano Technology): 2(2,1,4) - TSKS. Lê Hiệp Tuyển

Mục tiêu môn học: Môn học nhằm giúp sinh viên các kiến thức lý thuyết cũng như những ứng dụng công nghệ mới Nano

vào lĩnh vực viễn thông. Các phần đầu của môn học này giới thiệu cơ sở của Công nghệ Nano, bao gồm vật lý, hóa học và vật liệu Nano. Đặc biệt môn học còn đi vào các lãnh vực Điện tử Nano & Quang tử Nano. Phần ứng dụng của công nghệ Nano vào lãnh vực Viễn thông và Mạng Thông tin cung cấp cho người học kiến thức đầy đủ về lãnh vực hiện đại này của thế kỷ 21.

Tóm tắt môn học: Với mục đích đặt ra như trên môn học nhấn mạnh vào các phần chủ chốt của công nghệ Nano như

công nghệ Nano và các ứng dụng, cơ sở vật lý của Công nghệ Nano, cơ sở hóa học của Công nghệ Nano, vật liệu Nano, điện tử Nanovà quang tử Nano.

Abstract: This course presents in its first part the basics of nanotechnology in physics, chemistry and materials. Especially is the course further concerned with nanoelectronics and nanophotonics. The applications of nanotechnology into Telecoms & Networking supply adequate knowledge for the students about this modern technology area of the 21. century.

8/ Hệ thống điều khiển nhúng (Embedded System): 2(2,1,4) - ThS. Lê Phước Lâm, KS. Dương Hồng Phước, KS. Nguyễn Quốc Bình.

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp kiến thức về hệ thống nhúng máy tính và vi điều khiển, phân tích và thiết kế hệ

thống nhúng. Môn học tập trung vào kỹ thuật vi điều khiển, giới thiệu các họ vi điều khiển thông dụng như là PIC, atmel AVR...và các giao tiếp ngoại vi…, Tập trung vào kỹ thuật lập trình hệ thống điều khiển nhúng

Tóm tắt môn học: Với mục tiêu đề ra, môn học gồm có các phần chính như tổng quan về hệ thống nhúng, thiết kế phần

mềm cho hệ, vi điều khiển, kỹ thuật giao tiếp, quản lý thời gian và ứng dụng, luồng và hệ điều hành hệ thống nhúng, giao tiếp ngoại vi và giao tiếp nối tiếp và kết nối mạng.

Abstract: This course provides the fundamental concepts about embedded systems and microcontrollers, anlyses and design of embedded systems. This course concentrates on analyses microprocessing technique, introduce processors such as the PIC, Atmel AVR… and interface peripherals… Concentrates on embedded programming systems.

CTDT_ĐĐT Sep08 28

9/ Kỹ thuật siêu cao tần (Microwave Engineering): 2(2,1,4) - ThS. Tạ Công Đức Mục tiêu môn học:

Môn học này cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Điện tử & Viễn thông kiến thức tổng quát về kỹ thuật siêu cao tần.

Tóm tắt môn học: Môn Kỹ thuật siêu cao tần: Môn học nhằm khảo sát các tính chất trên đường truyền của hệ số phản xạ,

hệ số sóng đứng trên đường dây dùng phương pháp tính toán cũng như đồ thị SMITH. Ngoài ra, còn khảo sát các ma trận tán xạ của một mạng 2 cửa ở tần số siêu cao.

Abstract: Introduce to High Frequency Techniques including Radio Frequency and Microwave Frequency. Introduce to transmission line, dielectrics, wave propagation, reflection, mismatch and impedance transfomation. Analysis using SMITH chart and its relationship to transmission line and component behavior, matrix analysis including Z, Y, ABCD and Scattering matrices.

B.2/ NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP: B.2.1 Các môn học bắt buộc:

1/ Điện tử công suất(Power Electronics): 2(2,1,4) - ThS. Huỳnh Văn Kiểm, KS. Đinh Đỗ Quang.

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lĩnh vực điện tử công suất và những ứng dụng của nó

trong công nghiệp và trong các dây chuyền sản xuất tự động hóa.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm những kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử công suất, bộ biến đổi, sau đó phân tích

các ứng dụng của chúng trong công nghiệp như các bộ nguồn một chiều, xoay chiều, các bộ truyền động động cơ một chiều, xoay chiều. Môn học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Tự động hoá và Điều khiển khả năng thiết kế và vận hành các thiết bị liên quan trong hệ thống tự động hoá hay điều khiển.

Abstract: Contains the fundamentals of power devices, converters and their applications (solid state DC/AC power suplies, DC/AC motor drives…). The course provides the students the basic knowledge for designing and operating the power electronics equipments in automation and control systems.

2/ Cung cấp điện(Electrical Supply): 2(2,1,4) - ThS. Đỗ Quang Đạo

Mục tiêu môn học: Cung cấp kiến thức về phần thiết kế hệ thống cung cấp điện: tính toán phụ tải điện, tính toán ngắn

mạch, tính chọn dây dẫn, lựa chọn các phần tử trong hệ thống cung cấp điện, tính toán chiếu sáng, tính toán chống sét-nối đất và phương pháp nâng cao chất lượng điện năng

Tóm tắt môn học: Môn học gồm: tính toán phụ tải điện, tính toán ngắn mạch, tính chọn dây dẫn, lựa chọn các phần tử

trong hệ thống cung cấp điện, tính toán chiếu sáng, tính toán chống sét-nối đất và phương pháp nâng cao chất lượng điện năng.

Abstract: The course introduces to the field of the electrical supply, such as calculating short circuit, cable selection, calculating and selecting the elements of the electrical supply system, lighting design, design of lightening, grounding system and energy quality.

3/ Thiết bị & hệ thống công nghiệp (Device & Industrial Systems): 2(2,1,4) - ThS. Đỗ Quang Đạo

CTDT_ĐĐT Sep08 29

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp kiến thức về các thiết bị đóng cắt điện hạ áp, giám sát điện áp, phương pháp đọc

mạch điều khiển, linh kiện ứng dụng trong khí cụ điện, hệ thống ATS.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm: các thiết bị đóng cắt điện hạ áp, giám sát điện áp, phương pháp đọc mạch điều

khiển, linh kiện ứng dụng trong khí cụ điện, hệ thống ATS. Abstract: The course contrates on the field of general, specific switchgear, and control equipment

such as contactor relay, timing relay, thermal overload, molded case breaker, earth leakage circuit breaker and ATS system.

4/ Máy điện (Electric Machinery): 3(3,1,6) - ThS. Phan Xuân Dũng

Mục tiêu môn học:

Mục đích chính của môn học là nghiên cứu đặc tính và nguyên lý hoạt động máy điện và của thiết bị điện.

Tóm tắt môn học: Môn máy điện mô tả các loại máy điện cơ bản như: Máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay

chiều cảm ứng và máy điện đồng bộ và nguyên nguyên tắc điều khiển máy điện. Môn học mô tả cấu tạo, đặc tính và nguyên lý làm việc của thiết bị điện để ứng dụng các thiết bị điện

điều khiển và bảo vệ máy điện. Abstract: The Electrical Machines describes the basic types of electrical machines, such as

transformer, DC machine, induction machine, synchronous machine and basic motor control principles. The subject describes construction, characteristics and operation of electrical equipment in order to

use electrical equipment to control and protect electrical machines. 5/ Mạng lưới điện (Electrical Networks): 3(3,1,6) - ThS. Nguyễn Văn Lào

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về mạng lưới điện trong lĩnh vực điện công nghiệp.

Tóm tắt môn học: Môn học giới thiệu và phân tích các kiến thức cần thiết về mạng lưới điện trong chế độ xác lập, tính

toán thông số đường dây, khảo sát vận hành đường dây, tính toán phân bố công suất, thành lập ma trận tổng trở thanh cái và một số phương pháp tính.

Abstract: The course provides the knowledge for students about the fundamental electrical networks such as steady state electrical networks, calculate the line parameters, investigation for electric line, operation, calculation of power allocation, set up the impedance matrix and some methods of calculations.

6/ Truyền động điện (Electric Driver): 2(2,1,4) - TS. Hoàng Minh Trí, KS. Đinh Đỗ Quang

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hệ truyền động điện hiện đại, bao gồm việc phân

tích các đặc tính của các hệ truyền động điện có bộ biến đổi điện tử công suất; Nghiên cứu các cấu trúc điều khiển mới của các hệ truyền động động cơ xoay chiều đồng bộ và không đồng bộ.

Tóm tắt môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 30

Môn học gồm có những khái niệm cơ bản về hệ truyền động điện, đặc tính cơ của động cơ điện, các bộ Biến đổi công suất dùng cho hệ Truyền động, điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều, điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ, điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ, chọn công suất động cơ điện cho truyền động, truyền động Điện Thông Minh, mô phỏng hệ thống Điện tử Công suất và Truyền động điện.

Abstract: This course provides the fundamental concepts about the electric driver systems, strength characteristic of motor, power converters, control DC motor, synchronuons motor, asynchronuons motor, intelligent electric deriver, simulate power electronics and electronic deriver.

7/ Bảo vệ hệ thống điện (Power System Protection): 2(2,1,4) - ThS. Phan Thị Thu Vân

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về bảo vệ hệ thống điện.

Tóm tắt môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức như các khái niệm cơ bản về Bảo vệ relay trong hệ thống

điện, các nguyên tắc bảo vệ relay, các thiết bị tự động hóa bảo vệ trong hệ thống điện.

Abstract: This subject provides the basic knowledges about systems of protective relay in power system. It includes: components of a protection system, Basic principles of protective relay, Scheme of protective relay systems as: line protection, generator protection, transformer protection, motor protection..., Basic methods for calculating simple circuits.

8/ Lập trình (PLC) (Programable Logic Controller): 2(2,1,4) - ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức kỹ thuật lập trình PLC, giải quyết các bài toán tự động vận

hành dây chuyền máy móc trong công nghiệp và dân dụng. Ứng dụng PLC trong đo lường và điều khiển công nghiệp.

Tóm tắt môn học: PLC là một môn học giúp sinh viên thực hiện thiết kế và vận hành được một hệ thống tự động: tủ điện

điều khiển trong công nghiệp, các dây chuyền tự động trong sản xuất, hệ thống thang máy, cánh tay robot.

Abstract: The course is about programming and application of the PLC in automation systems. After finishing the PLC course, the student will most likely be employed in a position designing, programming, and maintaining systems using PLCs of another brand or model, or even more likely, many machines with many different brands and models of PLC.

9/ Sản xuất năng lượng điện (Electrical Energy Production): 2(2,1,4) - TS. Hồ Văn Hiến

Mục tiêu môn học: Cung cấp kiến thức về sản xuất năng lượng điện, thiết kế và vận hành các nhà máy điện và trạm, các

loại nhà máy điện, trạm biến áp, sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các phương pháp sản xuất điện năng, các khuynh hướng mới trong thiết kế và vận

hành các nhà máy điện . Môn học bao gồm việc dự báo phụ tải, phân bố công suất nguồn phát, các nguyên tắc của nhà máy điện : nhà máy nhiệt điện qui ước, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy thủy điện, các nguồn năng lượng không qui ước hay năng lượng tái tạo, các trạm biến áp truyền tải và phân phối, các thiết bị chính trong nhà máy và trạm .

Abstract: This course provides methods of producing electric power, modern trends of power station design and operation . This includes load forecasting, unit commitment problems, principles of

CTDT_ĐĐT Sep08 31

electric power stations : conventional thermal and nuclear station, hydro electric station, unconventional sources of energy and station, transmission and distribution substation, major electrical plant in power station.

10/ Thí nghiệm điện tử công suất (Power Electronic Laboratory): 1(0,2,2) - KS. Đinh Đỗ Quang

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực nghiệm về lĩnh vực điện tử công suất và những ứng

dụng của nó trong công nghiệp và trong các dây chuyền sản xuất tự động hóa.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm những kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử công suất, bộ biến đổi, sau đó phân tích

các ứng dụng của chúng trong công nghiệp như các bộ nguồn một chiều, xoay chiều, các bộ truyền động động cơ một chiều, xoay chiều. Môn học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Điện công nghiệp và Tự động hoá và Điều khiển khả năng thiết kế và vận hành các thiết bị liên quan trong hệ thống tự động hoá hay điều khiển.

Abstract:. Contains the fundamentals of power devices, converters and their applications (solid state DC/AC power suplies, DC/AC motor drives…). The course provides the students the basic knowledge for designing and operating the power electronics equipments in automation and control systems.

11/ Thí nghiệm cung cấp điện (Electrical Supply Laboratory ): 1(0,2,2) - ThS. Đỗ Quang Đạo

Mục tiêu môn học: Mục tiêu môn học là giúp sinh viên nắm bắt được các kiến thức thực nghiệm từ môn học lý thuyết

cung cấp điện thông các bài thí nghiệm và từ đây có thể vận dụng kiến thức này áp dụng trong các mô hình thực ở các nhà máy, phân xưởng, xí nghiệp vân vân.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các kiến thức thực nghiệm từ môn học lý thuyết cung cấp điện thông qua các bài thí

nghiệm như điều khiển contactor, rờ le thời gian, xác định đặc tính ngắn mạch của MCCB, hệ số công suất, bù công suất phản kháng và hệ thống ATS.

Abstract: The course provides students with the experiments based on the the theorical course of the electrical supply through the laboratorical lessons such as operation, characteristics of contactors, timing relay, molded case circuit breaker, power factor, improving the power factor and ATS system.

12/ Thí nghiệm máy điện (Electrical Machinery Laboratory): 1(0,2,2) - ThS. Phan Xuân Dũng

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế và vận hành được các loại máy biến áp, động cơ điện

không đồng bộ 3 pha, động cơ điện một chiều, máy phát điện một chiều. giúp SV kiểm tra lại phần lý thuyết máy điện.

Tóm tắt môn học: Thí nghiệm Máy Điện gồm các loại: Máy Biến áp, động cơ điện không đồng bộ 3 pha, máy phát điện

xoay chiều và máy điện một chiều. Qua các thí nghiệm SV sẽ đo các thông số như dòng điện, điện áp, tốc độ… từ đó sẽ tính toán vẽ sơ đồ mạch tương đương của máy điện, vẽ các đường đặc tuyến để so sánh, kiểm chứng với phần lý thuyết.

Abstract: This laboratory is suitable for teaching the basic electrical engineering courses. The principal target audience is the first and the second year electrical engineering students. Furthermore, the

CTDT_ĐĐT Sep08 32

Lab can be utilized to study some advance control concepts in the area of the Electrical Machines and Drives. In Lab tests about the magnetic circuits and the determination of BH characteristics, measurement techniques used in the Basic types of electrical machines, such as transformer, DC machine, induction machine, synchronous machine.

13/ Thí nghiệm truyền động điện (Electric driver Laboratory): 1(0,2,2)

Mục tiêu môn học: Môn học giúp sinh viên nắm được các thông số kỹ thuật và cách vận hành của động cơ một chiều và

xuay chiều trong các mô hình thực.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thực nghiệm từ môn nhọc lý thuyết truyền động điện thông

qua các bài thí nghiệm như khảo sát động cơ điện một chiều kích từ độc lập và song song, điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập (song song), động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp, các trạng thái hãm của động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều 3 pha không đồng bộ (KDB)và các trạng thái hãm của động cơ điện xoay chiều 3 pha KDB.

Abstract: The course provides for students about the experimental knowledge based on the theorical course of the electric deriver through the laboratorical lessons such as considering the characteristic of motor, power converters, control DC motor, synchronuous motor, asynchronuous motor.

14/ Thí nghiệm lập trình (PLC) (Programable Logic Controller Laboratory): 1(0,2,2) - ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Sinh viên hiển cấu trúc ngõ vào, ra; kết nối phần cứng PLC với các thiết bị điều khiển. Lập trình với

bộ timer, counter. Lập trình điều khiển băng chuyền sản suất, thang máy, đèn điều khiển giao thông… Lập trình với khối AD, phân loại sản phẩm

Tóm tắt môn học: Trên cơ sở lý thuyết đã học trên lớp, trong quá trình thực hành sinh viên hiểu vấn đề rõ ràng hơn. Sinh

viên có thể tự giải quyết một số vấn đề: lập trình cho một dây chuyền tự động sản xuất, hệ thống thang máy, lập trình giao diện bàn phím…

Abstract: The course is about programming and application of the PLC in automation systems. The students can applicate the PLC in practice. Otherwise they will develop their skill in the programming.

15/ Đo lường cảm biến (Sensor Measurement Laboratory): 2(2,1,4) – ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học:

Cung cấp kiến thức cơ sở về các cảm biến vật lý cho ứng dụng trong đo lường và tự động trong các

quá trình sản xuất.

Có thể sự dụng hiệu quả các bộ cảm biến trong các ứng dụng thực tiễn.

Tóm tắt môn học: Môn học mô tả những vấn đề cơ bản của kỹ thuật đo lường bằng cảm biến, những nguyên lý và ứng

dụng của các loại cảm biến: cảm biến nhiệt, cảm biến quang, cảm biến vận tốc gia tốc… trên cơ sở lý thuyết đã học sinh viên ra trường có thể bảo trì, bảo dưỡng cũng như thiết kế các hệ thống trong ngành điện, điện tử, xí nghiệp công nghiệp, các hệ thống điều khiển tự động.

CTDT_ĐĐT Sep08 33

Abstract: This course help students being aware of structure and operation principle of sensors: temperature sensor, optical sensor, inductive proximity sensor, capacitive proximity sensors, pressure sensor, loadcell, encoder... after finishing this course, students maybe maintenance automation system in production; apply sensors flexibility in design and manufacturing production systems.

B.2.2 Các môn học tự chọn: 1/ Mô hình & mô phỏng (Modeling & Simulation): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Cung cấp các phương pháp xây dựng mô hình toán từ các hệ thống vật lý, giải các hệ phương trình vi

phân, phân tích và mô phỏng các hệ thống ở miền thời gian và miền tần số với Matlab, thiết kế và mô phỏng các hệ thống điều khiển

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các phương pháp xây dựng mô hình toán của các hệ thống vật lý, giải và phân tích

các hệ phương trình vi phân và sai phân. Mô phỏng và phân tích các hệ thống động ở miền thời gian và miền tần số dùng Matlab. Thiết kế, mô phỏng và phân tích các hệ thống điều khiển với Matlab.

Abstract: This course provides the methods how to develop the mathematical models of the physical systems, solve and analyse the differential equations and discrete equations. Simulate and analyse dynamic systems in the time domain and frequency domain using Matlab. Design, simulate and analyse the control systems with Matlab.

2/ Hệ thống điều khiển nhúng (Embedded Control System): 2(2,1,4) - ThS. Lê Phước Lâm, KS. Dương Hồng Phước

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp kiến thức về hệ thống nhúng máy tính và vi điều khiển, phân tích và thiết kế hệ

thống nhúng. Môn học tập trung vào kỹ thuật vi điều khiển, giới thiệu các họ vi điều khiển thông dụng như là PIC, atmel AVR...và các giao tiếp ngoại vi…, Tập trung vào kỹ thuật lập trình hệ thống điều khiển nhúng

Tóm tắt môn học: Với mục tiêu đề ra, môn học gồm có các phần chính như tổng quan về hệ thống nhúng, thiết kế phần

mềm cho hệ, vi điều khiển, kỹ thuật giao tiếp, quản lý thời gian và ứng dụng, luồng và hệ điều hành hệ thống nhúng, giao tiếp ngoại vi và giao tiếp nối tiếp và kết nối mạng.

Abstract: This course provides the fundamental concepts about embedded systems and microcontrollers, anlyses and design of embedded systems. This course concentrates on analyses microprocessing technique, introduce processors such as the PIC, Atmel AVR… and interface peripherals… Concentrates on embedded programming systems.

3/ Xử lý tín hiệu số (Digital Signal Processing) : 2(2,1,4) - ThS. Lê Xuân Kỳ

Mục tiêu môn học: Hoàn thành môn học sinh viên có kiến thức tổng quan về các phương pháp biểu diễn, phân tích và biến

đổi tín hiệu trong miền thời gian và trong miền tần số,cách phân tích và thiết kế hệ thống xử lý tín hiệu.

Tóm tắt môn học: Môn học đưa ra các phương pháp biểu diễn tín hiệu và hệ thống thời gian rời rạc,các phương pháp

phân tích,phương pháp biến đổi tín hiệu,từ đó đưa ra các phương pháp xử lý tín hiệu trong miền thời gian,trong miền tần số.Môn học còn đưa ra phương pháp phân tích và thiết kế một hệ thống xử lý tín hiệu.

CTDT_ĐĐT Sep08 34

Abstract: The subject provide students with method to present didital signal and system,method to analyse and change the signal.The subject present method to process signal in time and frequency domain,method to analyse and design a signal processing system.

4/ Điều khiển quá trình công nghiệp(Industrial Process Automation): 2(2,1,4) - TS. Hoàng Minh Trí

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lĩnh vực điều khiển quá trình công nghệ trong các hệ thống

điều khiển công nghiệp tự động hóa.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các quá trình công nghệ, các mô hình và thuật toán điều

khiển quá trình công nghệ trong SX, kiến thức tổng quan về hệ thống sản xuất tự động từ đơn giản đến phức tạp : từ các dây chuyền lắp ráp hoặc gia công bằng tay đến các hệ thống sản xuất linh hoạt hoặc hệ thống sản xuất tích hợp nhờ máy tính. Sinh viên sẽ nắm được các thông số cơ bản của HTSX, các thiết bị từ đầu vào đến đầu ra của HTSX, từ các hệ thống nạp liệu tự động, hệ thống vận chuyển, bốc xếp , kho bãi , các hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm tới các máy gia công CNC, các robot công nghiệp, từ các bộ điều khiển lập trình đến các bộ điều khiển bằng MT và mạng máy tính điều khiển HTSX.

Abstract:. The course provides background in process technology, models and algorithms of proccess control.

5/ Mạng điều khiển công nghiệp(Industrial Control Network): 2(2,1,4) - ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức kỹ thuật truyền thông, các chuển giao tiếp RS232, RS485,

IEC1158-2, các kỹ thuật truyền dẫn, các thành phần hệ thống mạng: Profibus, Can, Interbus.

Tóm tắt môn học: Mạng công nghiệp là khái niệm chung chỉ các hệ thống mạng truyền thông số, truyền bit nối tiếp,

được sử dụng để ghép nối các thiết bị công nghiệp. Môn học giúp sinh viên hiểu vai trò và đặc trưng của mạng công nghiệp. Hệ thống, các thành phần của và cấu trúc của mạng công nghiệp, cũng như các chuẩn trong truyền thông công nghiệp.

Abstract: The course provides the fundamental knowledge for students about the industrial control network such as digital communication network system, interface devices in the industrial control network, the structure and the components of the industrial control network and also the standards communication such as RS232, RS485, IEC1158-2.

6/ Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhập môn cũng như những ứng dụng trong

lĩnh vực trí tuệ nhân tạo với những phương thức xử lý mới trên cơ sở lập luận logic chính xác và phỏng sinh học cho các chuyên ngành điện, điện tử viễn thông và điện tử tự động.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có tổng quan về trí tuệ nhân tạo, không gian bài toán, giải thuật tìm kiếm, bài toán ràng

buộc, hệ chuyên gia, biểu diễn tri thức, lập phương án, xử lý tri thức không chắc chắn và việc học máy.

Abstract: The course provides the knowledge about the processing methods based on the modeling biological human intelligence. The course consists of introduction to artificial intelligence,

CTDT_ĐĐT Sep08 35

space problems, solving methods, constrain problems, expert systems, knowledge representation, analysis and protection of the power system, planning for robot to control blocks, processing uncertain knowledge, machine learning such as learning based on the knowledge, learning based on neural networks and generic algorithm.

7/ Công nghệ vi mạch (Micro-Circuit Technology): 2(2,1,4) - ThS. Lê Phước Lâm

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về công nghệ mạch tích hợp. Tạo điều kiện tiếp cận với

công nghệ vi mạch đang phát triển ở Việt Nam. Giúp sinh viên có điều kiện thuận lợi khi xin việc tại các nhà máy sản xuất IC, đặc biệt về Assembly & Test

Tóm tắt môn học: Tổng quan về quá trình sản xuất IC: từ dự án đến IC thành phẩm, các component tích hợp trên wafer – Kỹ thuật Bipolar & MOS, Assembly & Packaging & Testing.

Abstract: To introduce the overall knowledge about Integrated circuit Technology, the course includes:

Visual inspection: examining some type of wafers such as bipolar, CMOS. Tracing: tracing to obtain the schematic from the layout in wafer. Drawing chracteristic curve of IC components

Package examination

8/ Scada: 2(2,1,4) - ThS. Trần Văn Lợi Mục tiêu môn học: Mục tiêu môn học đề ra là giúp sinh viên nắm bắt được các kiến thức lý thuyết cũng như ứng dụng về

lĩnh vực hệ thống Scada trong công nghiệp.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cho sinh viên về lĩnh vực hệ scada như tổng quan về scada, phần

cứng và firmware, mạng truyền thông, đường truyền, các nghi thức và các chuẩn truyền thông, modem, các tiện nghi cho máy tính trung tâm, khắc phục sự cố và bảo quản hệ thống.

Abstract: The course provides the knowledge for students about the field of the scada system such as background to scada, hardware and firmware, local area networks, modems, facilities computer site central, trouble shooting and maintenance.

9/ Mạng nơron (Neural NetWorks ): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh những kiến thức cơ bản cũng như những ứng dụng của các mạng nơron

trong các chuyên ngành kỹ thuật như điện, điện tử viễn thông và điều khiển tự động giải các bài toán nhận dạng, dự báo và điều khiển.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có giới thiệu tổng quan về các mạng nơron, mạng truyền thẳng nhiều lớp, mạng RBF và

mạng hồi quy bán phần với các giải thuật học giám sát, học củng cố và tự học, mạng nơron mờ cũng như các ứng dụng.

CTDT_ĐĐT Sep08 36

Abstract: This course provides the basic knowledge for students about the neural networks such as introduction to the neural networks, forward, recurrent networks and fuzzy neural network, and also learning algorithms with their applications.

B.3/ NGÀNH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG: B.3.1 Các môn học bắt buộc :

1/ Điện tử công suất (Power Electronics): 2(2,1,4) - ThS. Huỳnh Văn Kiểm

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lĩnh vực điện tử công suất và những ứng dụng của nó

trong công nghiệp và trong các dây chuyền sản xuất tự động hóa.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm những kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử công suất, bộ biến đổi, sau đó phân tích

các ứng dụng của chúng trong công nghiệp như các bộ nguồn một chiều, xoay chiều, các bộ truyền động động cơ một chiều, xoay chiều. Môn học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Tự động hoá và Điều khiển khả năng thiết kế và vận hành các thiết bị liên quan trong hệ thống tự động hoá hay điều khiển.

Abstract: Contains the fundamentals of power devices, converters and their applications (solid state DC/AC power suplies, DC/AC motor drives…). The course provides the students the basic knowledge for designing and operating the power electronics equipments in automation and control systems.

2/ Xử lý tín hiệu số (Digital Signal Processing): 2(2,1,4) - ThS. Lê Xuân Kỳ

Mục tiêu môn học: Hoàn thành môn học sinh viên có kiến thức tổng quan về các phương pháp biểu diễn, phân tích và biến

đổi tín hiệu trong miền thời gian và trong miền tần số,cách phân tích và thiết kế hệ thống xử lý tín hiệu.

Tóm tắt môn học: Môn học đưa ra các phương pháp biểu diễn tín hiệu và hệ thống thời gian rời rạc,các phương pháp

phân tích,phương pháp biến đổi tín hiệu,từ đó đưa ra các phương pháp xử lý tín hiệu trong miền thời gian,trong miền tần số.Môn học còn đưa ra phương pháp phân tích và thiết kế một hệ thống xử lý tín hiệu.

Abstract :.The subject provide students with method to present didital signal and system,method to analyse and change the signal.The subject present method to process signal in time and frequency domain,method to analyse and design a signal processing system.

3/ Truyền động điện (Electric Driver): 2(2,1,4) - đang tham khảo

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hệ truyền động điện hiện đại, bao gồm việc phân

tích các đặc tính của các hệ truyền động điện có bộ biến đổi điện tử công suất; Nghiên cứu các cấu trúc điều khiển mới của các hệ truyền động động cơ xoay chiều đồng bộ và không đồng bộ.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có những khái niệm cơ bản về hệ truyền động điện, đặc tính cơ của động cơ điện, các bộ

Biến đổi công suất dùng cho hệ Truyền động, điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều, điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ, điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ, chọn công suất động cơ điện cho truyền động, truyền động Điện Thông Minh, mô phỏng hệ thống Điện tử Công suất và Truyền động điện.

CTDT_ĐĐT Sep08 37

Abstract: This course provides the fundamental concepts about the electric driver systems, strength characteristic of motor, power converters, control DC motor, synchronuons motor, asynchronuons motor, intelligent electric deriver, simulate power electronics and electronic deriver.

4/ Mô hình & mô phỏng (Modeling & Simulation): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Cung cấp các phương pháp xây dựng mô hình toán từ các hệ thống vật lý, giải các hệ phương trình vi

phân, phân tích và mô phỏng các hệ thống ở miền thời gian và miền tần số với Matlab, thiết kế và mô phỏng các hệ thống điều khiển.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các phương pháp xây dựng mô hình toán của các hệ thống vật lý, giải và phân tích

các hệ phương trình vi phân và sai phân. Mô phỏng và phân tích các hệ thống động ở miền thời gian và miền tần số dùng Matlab. Thiết kế, mô phỏng và phân tích các hệ thống điều khiển với Matlab.

Abstract: This course provides the methods how to develop the mathematical models of the physical systems, solve and analyse the differential equations and discrete equations. Simulate and analyse dynamic systems in the time domain and frequency domain using Matlab. Design, simulate and analyse the control systems with Matlab.

5/ Lập trình (PLC) (Programable Logic Controller): 2(2,1,4) - ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức kỹ thuật lập trình PLC, giải quyết các bài toán tự động vận

hành dây chuyền máy móc trong công nghiệp và dân dụng. Ứng dụng PLC trong đo lường và điều khiển công nghiệp.

Tóm tắt môn học : PLC là một môn học giúp sinh viên thực hiện thiết kế và vận hành được một hệ thống tự động: tủ điện

điều khiển trong công nghiệp, các dây chuyền tự động trong sản xuất, hệ thống thang máy, cánh tay robot. Abstract :. The course is about programming and application of the PLC in automation systems.

The students can applicate the PLC in practice. Otherwise they will develop their skill in the programming.

6/ Kỹ thuật điều khiển hiện đại (Modern Control Engineering): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Nhằm mục đích cung cấp các kiến thức nâng cao và chuyên sâu trong lĩnh vực điều khiển tự động cho

các sinh viên thuộc chuyên ngành điều khiển tự động về mặt lý thuyết, phân tích, thiết kế và những ứng dụng trong thực tế như hệ thống điều khiển phi tuyến, điều khiển hồi tiếp biến trạng thái và điều khiển tối ưu.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức nâng cao về lý thuyết cũng như ứng dụng trong lĩnh

vực điều khiển tự động. Môn học gồm phân tích và thiết kế các hệ thống điều khiển tự đông phi tuyến, phân tích và thiết kế các hệ thống điều khiển hồi tiếp biến trạng thái trong mô hình không gian trạng thái và phân tích, thiết kế các hệ thống điều khiển tối ưu cũng như những ứng dụng của nó.

Abstract: This course provides the advanced concepts of the control theory and applications such as nonlinear control, state feedback control and optimal control..

CTDT_ĐĐT Sep08 38

7/ Công nghệ robot (Robot Technology): 2(2,1,4) - TS. Hoàng Minh Trí, KS. Đinh Đỗ Quang

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu trúc, động học, động lực học của Robot cũng như cơ cấu

phần cứng, các phần tử chấp hành và ngôn ngữ lập trình của Robot trong công nghiệp.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có các khái niệm về robot, động học cánh tay máy, động lực học cánh tay máy, điều

khiển định vị, điều khiển theo quỹ đạo, cơ cấu phần cứng, các phần tử chấp hành, các thiết bị giao tiếp và ngôn ngữ lập.

Abstract: The objective of this course provides students with the fundamental knowledge of Robotics, manipulator with basic points such as structure, kinematic, dynamic, control and programming languages.

8/ Tự động hóa quá trình công nghiệp (Industrial Process Automation): 2(2,1,4) - TS. Hoàng Minh Trí

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lĩnh vực điều khiển quá trình công nghệ trong các hệ thống

điều khiển công nghiệp tự động hóa.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các quá trình công nghệ, các mô hình và thuật toán điều

khiển quá trình công nghệ trong SX, kiến thức tổng quan về hệ thống sản xuất tự động từ đơn giản đến phức tạp : từ các dây chuyền lắp ráp hoặc gia công bằng tay đến các hệ thống sản xuất linh hoạt hoặc hệ thống sản xuất tích hợp nhờ máy tính. Sinh viên sẽ nắm được các thông số cơ bản của HTSX, các thiết bị từ đầu vào đến đầu ra của HTSX, từ các hệ thống nạp liệu tự động, hệ thống vận chuyển, bốc xếp , kho bãi , các hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm tới các máy gia công CNC, các robot công nghiệp, từ các bộ điều khiển lập trình đến các bộ điều khiển bằng MT và mạng máy tính điều khiển HTSX.

Abstract :. The courses provides background in process technology, models and algorithms of proccess control. 9/ Đo lường cảm biến (Sensor Measurement ): 2(2,1,4) – ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học:

Cung cấp kiến thức cơ sở về các cảm biến vật lý cho ứng dụng trong đo lường và tự động trong các

quá trình sản xuất.

Có thể sự dụng hiệu quả các bộ cảm biến trong các ứng dụng thực tiễn.

Tóm tắt môn học: Môn học mô tả những vấn đề cơ bản của kỹ thuật đo lường bằng cảm biến, những nguyên lý và ứng

dụng của các loại cảm biến: cảm biến nhiệt, cảm biến quang, cảm biến vận tốc gia tốc… trên cơ sở lý thuyết đã học sinh viên ra trường có thể bảo trì, bảo dưỡng cũng như thiết kế các hệ thống trong ngành điện, điện tử, xí nghiệp công nghiệp, các hệ thống điều khiển tự động.

Abstract: This course help students being aware of structure and operation principle of sensors: temperature sensor, optical sensor, inductive proximity sensor, capacitive proximity sensors, pressure sensor, loadcell, encoder... after finishing this course, students maybe maintenance automation system in production; apply sensors flexibility in design and manufacturing production systems.

CTDT_ĐĐT Sep08 39

10/ Thí nghiệm điện tử công suất (Power Electronic Laboratory): 1(0,2,2) - KS. Đinh Đỗ Quang

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực nghiệm về lĩnh vực điện tử công suất và những ứng

dụng của nó trong công nghiệp và trong các dây chuyền sản xuất tự động hóa.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm những kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử công suất, bộ biến đổi, sau đó phân tích

các ứng dụng của chúng trong công nghiệp như các bộ nguồn một chiều, xoay chiều, các bộ truyền động động cơ một chiều, xoay chiều. Môn học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Điện công nghiệp và Tự động hoá và Điều khiển khả năng thiết kế và vận hành các thiết bị liên quan trong hệ thống tự động hoá hay điều khiển.

Abstract: Contains the fundamentals of power devices, converters and their applications (solid state DC/AC power suplies, DC/AC motor drives…). The course provides the students the basic knowledge for designing and operating the power electronics equipments in automation and control systems.

11/ Thí nghiệm lập trình (PLC) (Programable Logic Controller Laboratory): 1(0,2,2) - ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Sinh viên hiển cấu trúc ngõ vào, ra; kết nối phần cứng PLC với các thiết bị điều khiển. Lập trình với

bộ timer, counter. Lập trình điều khiển băng chuyền sản suất, thang máy, đèn điều khiển giao thông… Lập trình với khối AD, phân loại sản phẩm

Tóm tắt môn học: Trên cơ sở lý thuyết đã học trên lớp, trong quá trình thực hành sinh viên hiểu vấn đề rõ ràng hơn. Sinh

viên có thể tự giải quyết một số vấn đề: lập trình cho một dây chuyền tự động sản xuất, hệ thống thang máy, lập trình giao diện bàn phím.

Abstract:. The course is about programming and application of the PLC in automation systems. The students can applicate the PLC in practice. Otherwise they will develop their skill in the programming.

12/ Thí nghiệm truyền động điện (Electric driver Laboratory): 1(0,2,2)

Mục tiêu môn học: Môn học giúp sinh viên nắm được các thông số kỹ thuật và cách vận hành của động cơ một chiều và

xuay chiều trong các mô hình thực.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thực nghiệm từ môn nhọc lý thuyết truyền động điện thông

qua các bài thí nghiệm như khảo sát động cơ điện một chiều kích từ độc lập và song song, điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập (song song), động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp, các trạng thái hãm của động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều 3 pha không đồng bộ (KDB)và các trạng thái hãm của động cơ điện xoay chiều 3 pha KDB.

Abstract: The course provides for students about the experimental knowledge based on the theorical course of the electric deriver through the laboratorical lessons such as considering the characteristic of motor, power converters, control DC motor, synchronuous motor, asynchronuous motor.

CTDT_ĐĐT Sep08 40

13/ Thí nghiệm kỹ thuật điều khiển hiện đại (Modern Control Engineering Laboratory): 1(0,2,2) - TS. Nguyễn Thiện Thành, ThS. Trần Văn lợi

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức thực nghiệm từ môn học lý thuyết điều khiển nâng cao thông

qua các bài thí nghiệm phân tích, thiết kế điều khiển và mô phỏng đối tượng phi tuyến cụ thể, thiết kế và mô phỏng các hệ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái và điều khiển tối ưu.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm các bài thí nghiệm như phân tích, thiết kế và mô phỏng các bộ điều khiển cho đối

tượng phi tuyến hệ con lắc ngược đơn, phân tích, thiết kế và mô phỏng các hệ thống điều khiển hồi tiếp biến trạng thái cho đối tượng con lắc ngược và phân tích, thiết kế và mô phỏng các hệ thống điều khiển tối ưu cho đối tượng nhiệt.

Abstract:. The course provides the fundamental knowledge for students about the laboratory of the advanced control theory such as nonlinear control, state feedback control and optimal control.

14) Thí nghiệm đo lường cảm biến(Sensor Measurement Laboratory): 2(2,1,4) – Ths. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên củng cố kiến thức được học trên lớp.

Có thể sự dụng hiệu quả các bộ cảm biến trong các ứng dụng thực tiễn. Vận dụng một cách thành thạo

các loại cảm biến trong các ứng dụng cơ bản trong sản xuất.

Tóm tắt môn học : Môn học giúp sinh viên làm quen với các loại cảm biến trong thực tế. Rèn luyện kỹ năng ứng dụng

một cách linh hoạt trong sản xuất. Thiết kế một số ứng dụng theo yêu cầu do giáo viên hướng dẫn gợi ý.

Abstract: This course helps students become familiar with the types of sensors in practice. Hone your skills in flexible applications in production. Design a number of applications as required by the instructor suggests.

B.3.2 Các môn học tự chọn: 1/ Trí tuệ nhân tạo(Artificial Intelligence): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhập môn cũng như những ứng dụng trong

lĩnh vực trí tuệ nhân tạo với những phương thức xử lý mới trên cơ sở lập luận logic chính xác và phỏng sinh học cho các chuyên ngành điện, điện tử viễn thông và điện tử tự động.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có tổng quan về trí tuệ nhân tạo, không gian bài toán, giải thuật tìm kiếm, bài toán ràng

buộc, hệ chuyên gia, biểu diễn tri thức, lập phương án, xử lý tri thức không chắc chắn và việc học máy. Abstract:The course provides the knowledge about the processing methods based on the modeling

biological human intelligence. The course consists of introduction to artificial intelligence, space problems, solving methods, constrain problems, expert systems, knowledge representation, analysis and

CTDT_ĐĐT Sep08 41

protection of the power system, planning for robot to control blocks, processing uncertain knowledge, machine learning such as learning based on the knowledge, learning based on neural networks and generic algorithm.

2/ Thị giác máy tính (Computer Vision): 2(2,1,4) - KS. Đinh Đỗ Quang Mục tiêu môn học :

Mục tiêu môn nhọc là giúp sinh viên nắm bắt được các kiến thức về camera như là cảm biến thị giác trang bị cho robot công nghiệp thông minh và robot tự hành thông minh phát hiện chướng ngại vật, nhận dạng đối tượng hoặc bám theo đối tượng.

Tóm tắt môn học : Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về lý thuyết cũng như ứng dụng trong một lĩnh

vực của trí tuệ nhân tạo : xử lí ảnh, được sử dụng nhiều trong công nghệ robot, cảm biến, phân tích ảnh,...

Abstract: This course is a field of Artficial Intelligent : Computer Vision. It provides some basic knowledge of image processing theories and applications that are useful for students interested in human robotics, remote sensing, photogrammetry, medical imaging,...

3/ Hệ thống điều khiển nhúng (Embedded Control System): 2(2,1,4) - ThS. Lê Phước Lâm, KS. Dương Hồng Phước

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp kiến thức về hệ thống nhúng máy tính và vi điều khiển, phân tích và thiết kế hệ

thống nhúng. Môn học tập trung vào kỹ thuật vi điều khiển, giới thiệu các họ vi điều khiển thông dụng như là PIC, atmel AVR...và các giao tiếp ngoại vi…, Tập trung vào kỹ thuật lập trình hệ thống điều khiển nhúng

Tóm tắt môn học: Với mục tiêu đề ra, môn học gồm có các phần chính như tổng quan về hệ thống nhúng, thiết kế phần

mềm cho hệ, vi điều khiển, kỹ thuật giao tiếp, quản lý thời gian và ứng dụng, luồng và hệ điều hành hệ thống nhúng, giao tiếp ngoại vi và giao tiếp nối tiếp và kết nối mạng.

Abstract: This course provides the fundamental concepts about embedded systems and microcontrollers, anlyses and design of embedded systems. This course concentrates on analyses microprocessing technique, introduce processors such as the PIC, Atmel AVR… and interface peripherals… Concentrates on embedded programming systems.

4/ Mạng điều khiển công nghiệp (Industrial Control Network): 2(2,1,4) - ThS. Trần Văn Lợi

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức kỹ thuật truyền thông, các chuển giao tiếp RS232, RS485,

IEC1158-2, các kỹ thuật truyền dẫn, các thành phần hệ thống mạng: Profibus, Can, Interbus.

Tóm tắt môn học: Mạng công nghiệp là khái niệm chung chỉ các hệ thống mạng truyền thông số, truyền bit nối tiếp,

được sử dụng để ghép nối các thiết bị công nghiệp. Môn học giúp sinh viên hiểu vai trò và đặc trưng của mạng công nghiệp. Hệ thống, các thành phần của và cấu trúc của mạng công nghiệp, cũng như các chuẩn trong truyền thông công nghiệp.

Abstract:. The course provides the fundamental knowledge for students about the industrial control network such as digital communication network system, interface devices in the industrial control

CTDT_ĐĐT Sep08 42

network, the structure and the components of the industrial control network and also the standards communication such as RS232, RS485, IEC1158-2.

5/ Thiết bị tự động (Automatic Devices): 2(2,1,4) - KS. Dương Hồng Phước

Mục tiêu môn học: Môn học giúp sinh viên ngành điều khiển tự động nắm bắt được các kiến thức cũng như những ứng

dụng về các thiết bị tự động trong các dây chuyền sản xuất tự động.

Tóm tắt môn học: Giới thiệu các phần tử trong một hệ thống tự động: cảm biến, chuyển đổi và xử lý tín hiệu, khuếch đại

công súât, phần tử chấp hành, các bộ điều khiển, phân tích, thiết kế các hệ thống tự động điều khiển các đại lượng vật lý như nhiệt độ, vị trí, tốc độ, lưu lượng, áp suất.

Abstract: The subject introduces the equipments which is used in industrial automation: sensors, converters and conditioners signal, actuators, controllers, ….It also provides to the students with the skills: analysis, design of an automatic system.

6/ Mạng nơron (Neural Networks): 2(2,1,4) - TS. Nguyễn Thiện Thành

Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh những kiến thức cơ bản cũng như những ứng dụng của các mạng nơron

trong các chuyên ngành kỹ thuật như điện, điện tử viễn thông và điều khiển tự động giải các bài toán nhận dạng, dự báo và điều khiển.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có giới thiệu tổng quan về các mạng nơron, mạng truyền thẳng nhiều lớp, mạng RBF và

mạng hồi quy bán phần với các giải thuật học giám sát, học củng cố và tự học, mạng nơron mờ cũng như các ứng dụng.

Abstract: This course provides the basic knowledge for students about the neural networks such as introduction to the neural networks, forward, recurrent networks and fuzzy neural network, and also learning algorithms with their applications.

7/ Scada: 2(2,1,4) - ThS. Trần Văn Lợi Mục tiêu môn học:

Mục tiêu môn học đề ra là giúp sinh viên nắm bắt được các kiến thức lý thuyết cũng như ứng dụng về lĩnh vực hệ thống Scada trong công nghiệp.

Tóm tắt môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cho sinh viên về lĩnh vực hệ scada như tổng quan về scada, phần

cứng và firmware, mạng truyền thông, đường truyền, các nghi thức và các chuẩn truyền thông, modem, các tiện nghi cho máy tính trung tâm, khắc phục sự cố và bảo quản hệ thống.

Abstract: The course provides the knowledge for students about the field of the scada system such as background to scada, hardware and firmware, local area networks, modems, facilities computer site central, trouble shooting and maintenance.

8/ Công nghệ vi mạch (Micro-Circuit Technology): 2(2,1,4) - ThS. Lê Phước Lâm

Mục tiêu môn học:

CTDT_ĐĐT Sep08 43

Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về công nghệ mạch tích hợp. Tạo điều kiện tiếp cận với công nghệ vi mạch đang phát triển ở Việt Nam. Giúp sinh viên có điều kiện thuận lợi khi xin việc tại các nhà máy sản xuất IC, đặc biệt về Assembly & Test

Tóm tắt môn học: Tổng quan về quá trình sản xuất IC: từ dự án đến IC thành phẩm, các component tích hợp trên wafer – Kỹ thuật Bipolar & MOS, Assembly & Packaging & Testing.

Abstract: To introduce the overall knowledge about Integrated circuit Technology, the course includes:

Visual inspection: examining some type of wafers such as bipolar, CMOS. Tracing: tracing to obtain the schematic from the layout in wafer. Drawing chracteristic curve of IC components

Package examination. 9/ Công nghệ nano (Nano Technology): 2(2,1,4) - TSKS. Lê Hiệp Tuyển

Mục tiêu môn học: Môn học nhằm giúp sinh viên các kiến thức lý thuyết cũng như những ứng dụng công nghệ mới Nano

vào lĩnh vực viễn thông. Các phần đầu của môn học này giới thiệu cơ sở của Công nghệ Nano, bao gồm vật lý, hóa học và vật liệu Nano. Đặc biệt môn học còn đi vào các lãnh vực Điện tử Nano & Quang tử Nano. Phần ứng dụng của công nghệ Nano vào lãnh vực Viễn thông và Mạng Thông tin cung cấp cho người học kiến thức đầy đủ về lãnh vực hiện đại này của thế kỷ 21.

Tóm tắt môn học: Với mục đích đặt ra như trên môn học nhấn mạnh vào các phần chủ chốt của công nghệ Nano như

công nghệ Nano và các ứng dụng, cơ sở vật lý của Công nghệ Nano, cơ sở hóa học của Công nghệ Nano, vật liệu Nano, điện tử Nanovà quang tử Nano.

Abstract: This course presents in its first part the basics of nanotechnology in physics, chemistry and materials. Especially is the course further concerned with nanoelectronics and nanophotonics. The applications of nanotechnology into Telecoms & Networking supply adequate knowledge for the students about this modern technology area of the 21. century.

C/ ĐỒ ÁN MÔN HỌC, THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP: C.1/ NGÀNH ĐIỆN TỬ & VIỄN THÔNG

1/ Đồ án môn học I (Project I): 1(0,2,2) Mục tiêu môn học:

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức bước đầu làm quen cách vận dụng lý thuyết đã được học áp dụng để phân tích, thiết kế và thi công giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực điện tử viễn thông.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên phải thực hiện một đề tài do khoa phân hoặc tự chọn đề tài mà mình ưa

thích có liên quan với ngành nghề được đào tạo, áp dụng lý thuyết đã được học phân tích, thiết kế và thi công giải bài toán cụ thể trong lĩnh vực điện tử viễn thông, viết báo cáo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

2/ Đồ án môn học II (Project II): 1(0,2,2)

CTDT_ĐĐT Sep08 44

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức tự nghiên cứu chuyên sâu hơn cách vận dụng lý thuyết đã được

học áp dụng để phân tích, thiết kế và thi công giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực điện tử viễn thông.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên phải thực hiện một đề tài do khoa phân hoặc tự chọn đề tài mà mình ưa

thích có liên quan với ngành nghề được đào tạo, áp dụng lý thuyết đã được học phân tích, thiết kế và thi công giải bài toán cụ thể nâng cao hơn trong lĩnh vực điện tử viễn thông, viết báo cáo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

3/ Thực tập tốt nghiệp (Industrial Practice): 2(0,4,4) Mục tiêu môn học:

Giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế với ngành nghề đã được đào tạo, giúp sinh viên cảm nhận công việc thực tế ở các xí nghiệp và nhà máy.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên sẽ được gởi đến xí nghiệp hoặc nhà máy có liên quan với ngành nghề điện

tử viễn thông đã được đào tạo, tìm hiểu cơ cấu và tổ chức của xí nghiệp hoặc nhà máy, giám sát, vận hành hoặc phân tích, thiết kế và thi công một công việc cụ thể mà xí nghiệp hoặc nhà máy giao, viết báo cáo và bảo vệ quá trình thực tập.

4/ Luận án tốt nghiệp(Final Thesis): 6(2,2,6)

Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên tự lập nghiên cứu tạo ra tác phẩm đầu tiên với lý thuyết đã được học, tài liệu đã được

tham khảo trong lĩnh vực điện, điện tử viễn thông nhằm củng cố và hệ thống hóa kiến thức chuyên sâu và nâng cao cũng như tư duy sáng tạo.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có sinh viên sẽ được giao một đề tài có liên quan đến ngành nghề được đào tạo từ Khoa

có thầy hướng dẫn hoặc sinh viên có chọn đề tài mà mình ưa thích, sinh viên sẽ tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu, phân thích, thiết kế và thi công, viết báo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

C.2/ NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

1/ Đồ án môn học I (Project I): 1(0,2,2) Mục tiêu môn học :

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức bước đầu làm quen cách vận dụng lý thuyết đã được học áp dụng để phân tích, thiết kế và thi công giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực điện công nghiệp.

Tóm tắt môn học : Môn học bao gồm sinh viên phải thực hiện một đề tài do khoa phân hoặc tự chọn đề tài mà mình ưa

thích có liên quan với ngành nghề được đào tạo, áp dụng lý thuyết đã được học phân tích, thiết kế và thi công giải bài toán cụ thể trong lĩnh vực điện tử viễn thông, viết báo cáo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

2/ Đồ án môn học II (Project II): 1(0,2,2)

CTDT_ĐĐT Sep08 45

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức tự nghiên cứu chuyên sâu hơn cách vận dụng lý thuyết đã được

học áp dụng để phân tích, thiết kế và thi công giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực điện công nghiệp.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên phải thực hiện một đề tài do khoa phân hoặc tự chọn đề tài mà mình ưa

thích có liên quan với ngành nghề được đào tạo, áp dụng lý thuyết đã được học phân tích, thiết kế và thi công giải bài toán cụ thể nâng cao hơn trong lĩnh vực điện công nghiệp, viết báo cáo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

3/ Thực tập tốt nghiệp (Industrial Practice): 2(0,4,4) Mục tiêu môn học:

Giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế với ngành nghề đã được đào tạo, giúp sinh viên cảm nhận công việc thực tế ở các xí nghiệp và nhà máy.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên sẽ được gởi đến xí nghiệp hoặc nhà máy có liên quan với ngành nghề điện

công nghiệp đã được đào tạo, tìm hiểu cơ cấu và tổ chức của xí nghiệp hoặc nhà máy, giám sát, vận hành hoặc phân tích, thiết kế và thi công một công việc cụ thể mà xí nghiệp hoặc nhà máy giao, viết báo cáo và bảo vệ quá trình thực tập trước Hội đồng.

4/ Luận án tốt nghiệp (Final Thesis): 6(2,2,6)

Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên tự lập nghiên cứu tạo ra tác phẩm đầu tiên với lý thuyết đã được học, tài liệu đã được

tham khảo trong lĩnh vực điện công nghiệp nhằm củng cố và hệ thống hóa kiến thức chuyên sâu và nâng cao cũng như tư duy sáng tạo.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có sinh viên sẽ được giao một đề tài có liên quan đến ngành nghề được đào tạo từ Khoa

có thầy hướng dẫn hoặc sinh viên có chọn đề tài mà mình ưa thích, sinh viên sẽ tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu, phân thích, thiết kế và thi công, viết báo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

C.3 NGÀNH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG:

1/ Đồ án môn học I (Project I): 1(0,2,2) Mục tiêu môn học :

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức bước đầu làm quen cách vận dụng lý thuyết đã được học áp dụng để phân tích, thiết kế và thi công giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực điều khiển tự động.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên phải thực hiện một đề tài do khoa phân hoặc tự chọn đề tài mà mình ưa

thích có liên quan với ngành nghề được đào tạo, áp dụng lý thuyết đã được học phân tích, thiết kế và thi công giải bài toán cụ thể trong lĩnh vực điều khiển tự động, viết báo cáo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

2/ Đồ án môn học II (Project II): 1(0,2,2)

CTDT_ĐĐT Sep08 46

Mục tiêu môn học: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức tự nghiên cứu chuyên sâu hơn cách vận dụng lý thuyết đã được

học áp dụng để phân tích, thiết kế và thi công giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực điều khiển tự động.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên phải thực hiện một đề tài do khoa phân hoặc tự chọn đề tài mà mình ưa

thích có liên quan với ngành nghề được đào tạo, áp dụng lý thuyết đã được học phân tích, thiết kế và thi công giải bài toán cụ thể nâng cao hơn trong lĩnh vực điện tử viễn thông, viết báo cáo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

3/ Thực tập tốt nghiệp ( Industrial Practice ) : 2(0,4,4) Mục tiêu môn học:

Giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế với ngành nghề đã được đào tạo, giúp sinh viên cảm nhận công việc thực tế ở các xí nghiệp và nhà máy.

Tóm tắt môn học: Môn học bao gồm sinh viên sẽ được gởi đến xí nghiệp hoặc nhà máy có liên quan với ngành nghề điều khiển tự động đã được đào tạo, tìm hiểu cơ cấu và tổ chức của xí nghiệp hoặc nhà máy, giám sát, vận hành hoặc phân tích, thiết kế và thi công một công việc cụ thể mà xí nghiệp hoặc nhà máy giao, viết báo cáo và bảo vệ quá trình thực tập.

4/ Luận án tốt nghiệp (Final Thesis): 6(2,2,6):

Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên tự lập nghiên cứu tạo ra tác phẩm đầu tiên với lý thuyết đã được học, tài liệu đã được

tham khảo trong lĩnh vực điện, điện tử và điều khiển tự động củng cố và hệ thống hóa kiến thức chuyên sâu và nâng cao cũng như tư duy sáng tạo.

Tóm tắt môn học: Môn học gồm có sinh viên sẽ được giao một đề tài có liên quan đến ngành nghề được đào tạo từ Khoa

có thầy hướng dẫn hoặc sinh viên có chọn đề tài mà mình ưa thích, sinh viên sẽ tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu, phân thích, thiết kế và thi công, viết báo, chạy thử nghiệm mô hình và bảo vệ trước Hội đồng.

47

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

Năm Thứ 1 Năm Thứ 2 Năm Thứ 3 Năm Thứ 4

Học Kỳ 1 Học Kỳ 2 Học Kỳ 3 Học Kỳ 4 Học Kỳ 5 Học Kỳ 6 Học Kỳ 7 Học Kỳ 8

Tên học phần STC Tên học phần STC Tên học phần STC Tên học phần STC Tên học phần STC Tên học phần STC Tên học phần STC Tên học phần STC

Toán A1 3(3,2,6) Toán A2 2(2,1,4) Toán A3 3(3,1,6) Vi xử lý 2(2,1,4) Xác suất thống kê 2(2,1,4) Xử lý tín hiệu số 2(2,1,4) Hệ thống thông tin quang 2(2,1,4) Luận văn / thi TN 4(0,2,6)

Tin học I 2(2,1,4) Tin học II : lập trình C/C++ 2(2,1,4) Tín hiệu & hệ thống 2(2,1,4) Hệ thống VT 3(3,1,6) Angten truyền sóng 2(2,1,4) Công nghệ Chip 2(2,1,4) Máy tính

& Mạng 2(2,1,4) Tự chọn 3 Mạng NGN. 2(2,1,4)

Vật lý I 2(2,1,4) Vật lý II 2(2,1,4) Điện tử I 2(2,1,4) Điện tử II 2(2,1,4) Điện tử Thông tin 2(2,1,4) Truyền số liệu 2(2,1,4) Kỹ thuật chuyển mạch 2(2,1,4)

Hóa đại cương 2(2,1,4) Vẽ kỹ thuật (AutoCad) 2(2,1,4) An toàn điện 2(2,1,4) Kỹ thuật số 2(2,1,4) Hệ thống ĐK tự

động 3(3,1,6) Tự chọn 1 Truyền hình số 2(2,1,4) Tự chọn 2

CĐ Mạng Cisco 2(2,1,4)

Kỹ thuật điện 3(3,1,6) Mạch điện 3(3,1,6) Đo lường điện & TB đo 2(2,1,4) Trường điện từ 2(2,1,4) Điện tử CS 2(2,1,4)

12 11 11 11 11 8 8 6

TH tin học I 1(0,2,2) TH tin học II 1(0,2,2) TH Điện tử 1(0,2,2) TN điện tử II 1(0,2,2) TN Điện tử TT 1(0,2,2) TN CN Chip 1(0,2,2) TN viễn thông 1(0,2,2) Thực tập tốt nghiệp 2(0,4,4)

TN hóa đại cương 1(0,2,2) TN vật lý 1(0,2,2) TN Đo lường điện &

TB đo 1(0,2,2) TN Vi xử lý 1(0,2,2) TN ĐK tự động 1(0,2,2) TN Xử lý THS 1(0,2,2) TH TT Quang 1(0,2,2)

TH Điện 1(0,2,2) TN Mạch điện 1(0,2,2) TN Điện tử I 1(0,2,2) TN Kỹ thuật số 1(0,2,2) TN Điện tử CS 1(0,2,2) Đồ án 2 (tiền LV) 1(0,2,2) TH Mạng 1(0,2,2)

Đồ án môn học 1 1(0,2,2)

3 3 3 4 3 3 3 2

Anh văn I 2(2,1,4) Anh văn II 2(2,1,4) Anh văn III 2(2,1,4) Anh văn IV 2(2,1,4) Pháp luật đại cương 2(2,0,4) Phương pháp luận sáng tạo 2(2,0,4) Công tác kỹ sư 2(2,0,4) TT Hồ Chí Minh 2(2,0,4)

Chủ nghĩa Mác-Lênin 4(3,2,6) Đường lối CM của

Đảng CSVN 3(3,0,6)

6 5 2 2 2 2 2 2

Tổng : 21 19 16 17 16 13 13 10

GD quốc phòng 4(5,0,0) GD thể chất I 2(3,0,0) GD thể chất II 1(2,0,0)

Tổng cộng 125 tín chỉ (không tính Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất)

48

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ (CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP)

Năm Thứ 1 Năm Thứ 2 Năm Thứ 3 Năm Thứ 4

Học Kỳ 1 Học Kỳ 2 Học Kỳ 3 Học Kỳ 4 Học Kỳ 5 Học Kỳ 6 Học Kỳ 7 Học Kỳ 8

MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC Toán A1 3(3,1,6) Toán A2 2(2,1,4) Toán A3 3(3,1,6) Vi xử lý

2(2,1,4) Xác suất thống kê 2(2,1,4) Cung cấp điện 2(2,1,4) Thiết bị và hệ

thống CN 2(2,1,4) Luận án tốt

nghiệp 4(2,2,4)

Tin học I: Nhập Môn tin học

2(2,1,4) Tin học II : lập trình C/C++

2(2,14) Tín hiệu & Hệ thống 2(2,1,4)

Kỹ thuật số 2(2,1,4) Hệ Thống Điều khiển tự động

3(3,1,6) Hệ thống điện 3(3,1,6) Bảo vệ hệ thống điện

2(2,1,4)

Vật lý I

2(2,1,4) Vật lý II 2(2,1,4) Điện tử I 2(2,1,4)

Điện tử II 2(2,1,4)

Điện tử công suất 2(2,1,4) Tự động hóa lập trình PLC

2(2,1,4) Vận hành & điều khiển hệ thống điện

2(2,1,4)

Hóa đại cương

2(2,1,4) Vẽ kỹ thuật (AutoCad)

2(2,1,4) An toàn điện 2(2,1,4) Trường điện từ 2(2,1,4) Khí cụ điện & Máy điện 2(2,1,4) Truyền động

điện 2(2,1,4) Tự chọn 2

Pic và ứng dụng 2(2,1,4)

Kỹ thuật điện 3(3,1,6) Mạch điện 3(3,1,6) Đo lường điện & thiết bị đo

2(2,1,4) Đo lường & cảm biến

2(2,1,4) Xử lý tín hiệu số 2(2,1,4) Tự chọn 1 Autocad-Thiết

kế vẽ mạch

2(2,1,4) Môn học tự chọn 3

2(2,1,4)

12 11 11 10 11 11 8 6

Thực hành tin học I 1(0,2,2) Thực hành tin

học II 1(0,2,2) Thí nghiệm điện tử I 1(0,2,2)

Thí nghiệm vi xử lý

1(0,2,2) Thí nghiệm hệ thống điều khiển tự động

1(0,2,2) Thí nghiệm cung cấp điện 1(0,2,2)

Thí nghiệm thiết bị & hệ thống công nghiệp

1(0,2,2)

Thí nghiệm hóa đại cương 1(0,2,2) Thí nghiệm vật

lý 1(0,2,2) Thí nghiệm đo lường điện & thiết bị đo

1(0,2,2) Thí nghiệm điện tử II 1(0,2,2) Thí nghiệm điện

tử công suất 1(0,2,2) Thí nghiệm tự động hóa lập trình PLC

1(0,2,2)

Thực hành diện 1(0,2,2) Thí nghiệm mạch điện 1(0,2,2) Thực hành điện tử 1(0,2,2) Thí nghiệm kỹ

thuật số 1(0,2,2) Thí nghiệm khí cụ điện & máy điện 1(0,2,2)

Thí nghiệm truyền động điện

1(0,2,2)

Thí nghiệm đo lường & cảm biến

1(0,2,2) Đồ án môn học I 1(0,2,2) Đồ án môn học

II 1(0,2,2) Thực tập tốt nghiệp 2(0,4,4)

3 3 3 4 3 4 2 2

Anh văn I

2(2,1,4) Anh văn II 2(2,1,4) Anh văn III 2(2,1,4) Anh văn IV 2(2,1,4) Pháp luật đại cương

2(2,0,4) Phương pháp luận sáng tạo

2(2,0,4) Công tác kỹ sư

2(2,0,4) TT Hồ Chí Minh

2(2,0,4)

Chủ nghĩa Mác-Lênin

4(3,2,6) Đường lối CM của Đảng CSVN

3(3,0,6)

6 5 2 2 2 2 2 2

Giáo dục quốc phòng 4(5,0,0) Giáo dụ thể chất

I 2(3,0,0) Giáo dục thể chất II 1(2,0,0)

Tổng : 21 19 16 16 16 17 12 10

Tổng cộng 127 tín chỉ (không tính Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất)

Tự chọn 1: - Mô hình mô phỏng Tự chọn 2: - Điều khiển quá trình công nghiệp Tự chọn 3: - Scada - Hệ thống điếu khiển nhúng - Mạng điều khiển công nghiệp - Công nghệ Vi mạch - Kỹ thuật chiếu sáng - Trí tuệ nhân tạo - Mạng Nơron - Autocard thiết kế vẽ mạch Điện – điện tử - Pic và ứng dụng

49

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ (CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG )

Năm Thứ 1 Năm Thứ 2 Năm Thứ 3 Năm Thứ 4

Học Kỳ 1 Học Kỳ 2 Học Kỳ 3 Học Kỳ 4 Học Kỳ 5 Học Kỳ 6 Học Kỳ 7 Học Kỳ 8

MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC MS&TMH STC

Toán A1 3(3,1,6) Toán A2 2(2,1,4) Toán A3 3(3,1,6) Vi xử lý 2(2,1,4) Xác suất thống kê 2(2,1,4) Mô hình & mô

phỏng 2(2,1,4) Thiết bị & hệ thống công nghiệp

2(2,1,4) Luận án tốt nghiệp 4(2,2,4)

Tin học I: Nhập Môn tin học. 2(2,1,4) Tin học II : lập

trình C/C++ 2(2,14) Tín hiệu & Hệ thống 2(2,1,4) Kỹ thuật số 2(2,1,4) Hệ Thống Điều

khiển tự động 3(3,1,6) Công nghệ Robot 2(2,1,4) Tự động hóa

quá trình CN 2(2,1,4)

Vật lý I 2(2,1,4) Vật lý II 2(2,1,4) Điện tử I

2(2,1,4) Điện tử II 2(2,1,4) Điện tử công suất 2(2,1,4) Tự động hóa

lập trình PLC 2(2,1,4) Kỹ thuật điều khiển hiện đại 2(2,1,4)

Hóa đại cương 2(2,1,4) Vẽ kỹ thuật

(AutoCad) 2(2,1,4) An toàn điện 2(2,1,4) Trường điện từ 2(2,1,4) Khí cụ điện & máy điện 2(2,1,4) Truyền động

điện 2(2,1,4) Môn học tự chọn 2 2(2,1,4)

Kỹ thuật điện 3(3,1,6) Mạch điện 3(3,1,6) Đo lường điện & thiết bị đo 2(2,1,4) Đo lường &

cảm biến 2(2,1,4) Xử lý tín hiệu số 2(2,1,4) Tự chọn 1 Autocad-Thiết kế vẽ mạch

2(2,1,4) Môn học tự chọn 3 2(2,1,4)

12 11 11 10 11 10 8 6

Thực hành tin học I 1(0,2,2) Thực hành tin

học II 1(0,2,2) Thí nghiệm điện tử I 1(0,2,2)

Thí nghiệm vi xử lý

1(0,2,2) Thí nghiệm hệ thống điều khiển tự động

1(0,2,2)

Thí nghiệm tự động hóa lập trình PLC

1(0,2,2) Thí nghiệm KT điều khiển hiện đại

1(0,2,2)

Thí nghiệm hóa đại cương 1(0,2,2) Thí nghiệm vật

lý 1(0,2,2) Thí nghiệm đo lường điện & thiết bị đo

1(0,2,2) Thí nghiệm điện tử II 1(0,2,2) Thí nghiệm điện

tử công suất 1(0,2,2) Thí nghiệm truyền động điện

1(0,2,2) Đồ án môn học II 1(0,2,2)

Thực hành điện 1(0,2,2) Thí nghiệm mạch điện 1(0,2,2) Thực hành điện tử 1(0,2,2) Thí nghiệm kỹ

thuật số 1(0,2,2) Thí nghiệm khí cụ điện & máy điện 1(0,2,2) Đồ án môn học

I 1(0,2,2)

Thí nghiệm đo lường & cảm biến

1(0,2,2) Thực tập tốt nghiệp 2(0,4,4)

3 3 3 4 3 3 2 2

Anh văn I 2(2,1,4) Anh văn II 2(2,1,4) Anh văn III 2(2,1,4) Anh văn IV 2(2,1,4) Pháp luật đại

cương 2(2,0,4) Phương pháp luận sáng tạo 2(2,0,4) Công tác kỹ sư

2(2,0,4) TT Hồ Chí Minh 2(2,0,4)

Chủ nghĩa Mác-Lênin

4(3,2,6) Đường lối CM của Đảng CSVN

3(3,0,6)

6 5 2 2 2 2 2 2

Giáo dục quốc phòng 4(5,0,0) Giáo dụ thể chất

I 2(3,0,0) Giáo dục thể chất II 1(2,0,0)

Tổng : 21 19 17 16 17 16 12 10

Tổng cộng 128 tín chỉ (không tính Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất)

Tự chọn 1: - Trí tuệ nhân tạo Tự chọn 2: - Mạng điều khiển công nghiệp Tự chọn 3: - Scada - Thị giác máy tính - Thiết bị tự động - Công nghệ Vi mạch - Hệ thống điều khiển nhúng - Mạng Nơron - Công nghệ Nơron - Autocard thiết kế vẽ mạch Điện – điện tử - Điều khiển thông minh