khoa ĐiỆn tỬ - data.ute.udn.vn
TRANSCRIPT
ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
TS. NGUYỄN LINH NAM
Mục tiêu của chương: - Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, đặc tuyến, nguyên lý hoạt động và các tham số cơ bản của diode
- Vẽ được sơ đồ tương đương của diode
- Giải thích và tính toán được các mạch điện tử ứng dụng cơ bản dùng diode bán dẫn, diode Zener
- Áp dụng được các kiến thức về diode bán dẫn trong thực tế
DIODE BÁN DẪN THÔNG THƯỜNG
Cấu tạo và ký hiệu Diode bán dẫn
Sự phân cực Diode bán dẫn
Phân cực thuận: Diode dẫn Phân cực ngược: Diode tắt
VA VC VA VC
VA > VC VA < VC
)V(Si7.0 VvD0Di
Sơ đồ mạch tương đương của diode:
(a) Diode lý tưởng. (b) Mô hình xoay chiều của diode phân cực ngược. (c) Mô hình xoay chiều của diode phân cực thuận.
Điện trở thuận Rf=V/I
Điện trở động rD
D
T
D
T
D
DD
i
mV
Ii
mV
i
vr
0d
d
Điện dung của diode CD=Cj + Cd
Cj: là điện dung rào thế của tiếp giáp p-n
Cd: là điện dung khuếch tán của tiếp giáp p-n
Phương trình đường tải của diode trong mạch DC
DDRD RivVv E
DCLL
Trong mạch DC, ta dùng kiểu mẫu gần đúng hoặc lý tưởng để phân tích mạch.
VE diode được phân cực thuận, khi đó:
VvD
R
E V
R
VIi R
RD
VE diode phân cực ngược, mạch được xem như hở:
0 RD Ii
EDv
Diode trong mạch xoay chiều-Mạch chỉnh lưu Chỉnh lưu (Rectification): là một quá trình chuyển đổi tín hiệu AC (alternative curent) thành tín hiệu DC (direct curent).
chỉnh lưu bán sóng (half-wave rectification)
Khi ngõ vàoVS >0 diode được phân cực thuận, điện áp trên tải RL:
VS
VL = RL.VS
RL + RS
=RL
RL + RS
VS
Khi điện ápVS <0 diode bị phân cực ngược , điện áp trên tải RL:
VL = 0giá trị trung bình:
SL
L
SL
L
SL
L
RR
RAtdt
RR
RAdt
RR
R
sinT
1V
T
1V
2T
0
2T
0
Saverage
tA sinVS
chỉnh lưu toàn sóng (full-wave rectification)
Mạch trong hình a: - Ở bán kỳ dương, D1 dẫn D2 tắt điện qua tải RL tạo nên bán chu kì dương ở ngõ ra. - Ở bán chu kỳ âm, D1 tắt D2 dẫn điện tạo thành bán chu kỳ dương thứ hai trên tải RL do đó dạng sóng ra là những bán chu kỳ dương nối tiếp nhau như hình c.
chỉnh lưu toàn sóng (full-wave rectification)
Mạch trong hình b: - Ở bán chu kỳ dương D1 và D3 dẫn tạo thành mạch vòng kín 1-D1-2-RL-4-D3-3 cung cấp bán kỳ dương trên tải RL. - Ở bán chu kỳ âm D2 và D4 dẫn tạo thành mạch vòng kín 3-D2-2-RL-4-D4-1 cung cấp bán kỳ dương thứ hai trên tải RL. Do đó dạng sóng ra là những bán chu kỳ dương nối tiếp nhau như hình d.
Trị trung bình của tín hiệu qua tải RL được xác định bởi công thức:
AtdtAtdVL
2cos
T
2
T
2V
2T
0
2T
0
average
tA cosVS
Mạch lọc
Tụ điện C sẽ được nạp nhanh chóng đến giá trị đỉnh Vmax của tín hiệu v0.
Khi điện áp v0 tụt giảm, tụ C sẽ phóng điện với thời hằng CRL
CRtt
Leetv
maxmax0 VV
đến khi đạt giá trị nhỏ hơn điện áp chỉnh lưu toàn sóng, tụ điện C sẽ được nạp đến giá trị đỉnh trở lại.
Ñaëc tính chính cuûa caùc vi maïch hoï 78xx
Loaïi vi maïch
Ñieän aùp oån ñònh (V)
Ñieän aùp ra (V)
Ñieän aùp vaøo (V)
7805 +5 4,8 – 5,2 7,5 – 10
7806 +6 5,75 – 6,25 8,5 - 11
7809 +9 8,7 – 9,3 10,5 – 14
7810 +10 9,6 – 10,4 12,5 – 17
7812 +12 11,5 – 12,5 14,5 – 19
7815 +15 14,5 -15,6 17,5 -23
7818 +18 17,3 – 18,7 20,5 -27
7824 +24 23 - 25 26,5 - 33
Maïch ñieän oån aùp duøng hoï 78xx
- Ñieän aùp oån ñònh töø 5V ñeán 24 V tuyø vaøo loaïi vi maïch - Ñieän aùp xoay chieàu qua bieán aùp haï aùp, qua caàu chænh löu thaønh 1 chieàu, ñieän aùp naøy noái tôùi chaân 1 cuûa vi maïch, ñieän aùp laáy ra töø chaân 3, chaân 2 noái mass.
78xx 1
3
2 Uv
Ur +
Cr
+
Cv
CV= 470F đến 2200 F
Cr = 5F đến 100F
Uv = (1,2÷1,8)Ur
Maïch ñieän oån aùp duøng hoï 79xx
Uv
+
Cr
+
Cv
79xx
3
1 Ur
2
Họ 79xx cũng giống như họ 78xx nhưng duøng
cho nguồn aâm
u1 u2
ur
Bài tập 1:Cho sơ đồ mạch như hình vẽ:
1.Phân tích tác dụng các linh kiện và nguyên lý hoạt động của mạch.
2.Vẽ dạng điện áp: u2, trên tụ C1 và ur.
Bài tập 2: Thiết kế bộ nguồn ổn áp cho điện áp ra không đổi 12V, vẽ
và giải thích nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch đó.
Mạch ổn áp dùng diode Zenner
Hai điều kiện cực trị của iZ: 1. Dòng iZ cực tiểu (IZmin) khi iL cực đại (ILmax) và điện áp nguồn VS cực tiểu (VSmin). 2. Dòng iZ cực đại (IZmax) khi iL cực tiểu (ILmin) và điện áp nguồn VS cực đại (VSmax).
LmaxZmin
ZSmin
II
VV
iR
LminZmax
ZSmax
II
VV
iR
Sau khi xác định được giá trị IZmax thì điện trở Ri cũng sẽ được xác định.
Bài tập: Thiết kế bộ ổn định điện áp dùng diode Zener có VZ=10V cho các điều kiện sau: a. Dòng điện tải trong khoảng 100mA đến 200mA và điện áp nguồn thay đổi từ 14V đến 20V. b. Dòng điện tải trong khoảng 20mA đến 200mA và điện áp nguồn thay đổi từ 10.2V đến 14V.
Thiết kế: thiết kế cần chọn giá trị hợp lý cho Ri và mức công xuất tiêu tán cho Zener.
a. Từ giá trị của dòng tải và điện áp nguồn, dòng IZmax được xác định:
A53.0201.0109.041
01022.041011.0
V1.0V9.0V
VVIVVII
SmaxZSmin
ZSmaxLmaxSminZLminZmax
A2.0II LmaxZmax
A1I10III1.0I LminZmaxLminZmaxZmin
Suy ra Ri như sau:
8.15
1.053.0
1020
II
VV
LminZmax
ZSmaxiR
Khi đó công xuất tiêu tán trên Ri sẽ là:
W3.6VVIIP ZSmaxLminZmax iR
Còn công suất tiêu tán trên Zener:
W3.51053.0VIP ZZmaxZ
b. Lặp lại các bước trên ta có:
A4141.0109.0.201
01142.0.2010102.0IZmax
Giá trị âm của IZmax chứng tỏ rằng khoảng dự trữ giữa VSmin và VZ chưa đủ lớn để thỏa mãn sự thay đổi của dòng điện tải. Giải pháp có thể tăng điện áp nguồn hoặc giảm dòng điện yêu cầu ở ngõ ra.
Diode Zener trên thực tế và ổn định điện áp:
Theo ví dụ 1 giả sử rằng IZmin=0.1IZmax=0.053A, khi đó do điện trở động rd điện áp ngõ ra trên tải được xác định như sau:
v0min=VZ+rd.IZmin=10 + 2(0.053)=10.1V v0max=VZ+rd.IZmax=10 + 2(0.53)=11.1V
Khi đó ta có thể xác định phần trăm độ điều hòa (%Reg), được định nghĩa như là tầm dao động điện áp so với danh định.
1.010
1.101.11
v
vv%Reg
dinhdanh 0
0min0max