khu du lỊch nghỈ dƯỠng phÚ quỐc · web viewmỤc lỤc chƯƠng i: giỚi thiỆu chỦ...

75
DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2015 KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG

Upload: others

Post on 13-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2015

KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG

Page 2: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------- ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THIDỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG NAM DU

CHỦ ĐẦU TƯ :ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN :

---THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2015---

Page 3: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

§

Page 4: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN................................................1I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................................1I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án......................................................................................1CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN.................................................3II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án.........................................3II.1.1. Kinh tế vĩ mô và chính sách phát triển du lịch của đất nước................................3II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án.........................................................................6II.2. Mục tiêu của dự án..................................................................................................8II.2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................8II.2.2. Mục đích đầu tư....................................................................................................8II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư dự án......................................................................8CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG..................................................9III.1. Địa điểm đầu tư......................................................................................................9III.2. Khí hậu...................................................................................................................9III.3. Địa hình..................................................................................................................9III.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án.............................................................................9III.4.1. Hiện trạng dân cư................................................................................................9III.4.2. Hiện trạng lao động...........................................................................................10III.4.3. Hiện trạng sử dụng đất......................................................................................10III.4.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật...............................................................................11III.5. Nhận xét chung.....................................................................................................11CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN......................................12IV.1. Quy mô dự án.......................................................................................................12IV.2. Hạng mục công trình............................................................................................12IV.3. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................................12CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC XÂY DỰNG...................13V.1. Tính chất khu quy hoạch.......................................................................................13V.2. Giải pháp về quy hoạch – kiến trúc.......................................................................13V.2.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất dự kiến........................................................................13V.2.2. Bố cục quy hoạch...............................................................................................13CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................14VI.1. Đánh giá tác động môi trường..............................................................................14VI.1.1. Giới thiệu chung................................................................................................14VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường................................................14VI.2. Tác động của dự án tới môi trường......................................................................14VI.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng...................................................................14VI.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.....................................................................15VI.3. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.........................................................15VI.3.1. Trong giai đoạn xây dựng hạ tầng và công trình kiến trúc...............................15VI.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng......................................................16VI.4. Kết luận................................................................................................................16CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN..........................................................17VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư..................................................................................17VII.2. Nội dung tổng mức đầu tư..................................................................................18VII.2.1. Nội dung..........................................................................................................18VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư..................................................................................20

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com i

Page 5: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................................21VIII.1. Kế hoạch đầu tư.................................................................................................21VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn..........................................................................................21VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................................22VIII.4. Tổng sử dụng vốn..............................................................................................22CHƯƠNG IX: KẾ HOẠCH VAY VỐN VÀ HOÀN TRẢ VỐN VAY.......................24IX.1. Kế hoạch vay vốn.................................................................................................24IX.2. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...................................................................................24CHƯƠNG X: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN...................................25X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.................................................................25X.1.1. Giả định về doanh thu........................................................................................25X.1.2. Giả định về chi phí.............................................................................................27X.2. Báo cáo thu nhập dự trù.........................................................................................29X.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)..........................................29X.4. Hệ số đảm bảo trả nợ.............................................................................................31X.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.........................................................................31

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com ii

Page 6: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư Chủ đầu tư : Mã số doanh nghiệp : Nơi cấp : Đăng ký lần đầu : Trụ sở chính : Website : Điện thoại : Chi nhánh Phú Quốc : Vốn điều lệ : Tổng giá trị tài sản : Đại diện pháp luật : Chức danh:

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Hòn Bờ Đập. Địa điểm đầu tư : xã Nam Du, huyện Kiên Hải, Kiên Giang Diện tích khu đất : 20,000 m2. Loại hình : Bungalow cho khách du lịch. Mục tiêu dự án : Đầu tư xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng phức hợp

khép kín đạt tiêu chuẩn 2 sao. Đối tượng mục tiêu : Đây sẽ là khu du lịch nghỉ dưỡng kiểu mẫu nhằm phục vụ

02 đối tượng:Đây sẽ là khu du lịch nghỉ dưỡng kiểu mẫu nhằm phục vụ 02 đối tượng:- Đối tượng khách du lịch nước ngoài với nhu cầu thuê Bungalow nghỉ dưỡng.- Đối tượng khách du lịch trung lưu nội địa nhu cầu thuê Bungalow nghỉ dưỡng

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 1

Page 7: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Mục đích đầu tư : Hướng tới sự phát triển du lịch bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang nói chung và huyện đảo Kiên Hải nói riêng.

Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới Hình thức quản lý : Thành lập ban quản lý trực tiếp quản lý thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư : 120,000,000,000 đồng

- Vốn vay : 35,000,000,000 đồng- Vốn chủ sở hữu : 95,000,000,000 đồng

Tiến độ thực hiện : Từ quý III/2015 đến quý IV/2016 bao gồm các giai đoạn:- Giai đoạn chuẩn bị : Từ quý III/2015 đến quý IV/2015- Giai đoạn 1 : Từ quý I/2016 đến quý IV/2016. Bao gồm các hạng mục:+ Xây dựng quầy bar nhà hàng+ Xây dựng nhà Bungalow đôi+ Xây dựng khu trò chơi biển+ Xây dựng khu Spa

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 2

Page 8: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN

II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự ánII.1.1. Kinh tế vĩ mô và chính sách phát triển du lịch của đất nước

Kinh tế vĩ môKinh tế-xã hội nước ta những tháng đầu năm 2015 tiếp tục đối mặt với nhiều

khó khăn. Mặc dù các điều kiện về tài chính toàn cầu đã và đang được cải thiện; những rủi ro ngắn hạn đang có dấu hiệu giảm bớt; một số nền kinh tế lớn đang áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ và tài chính nhằm tăng cầu trong nước nhưng nhìn chung, kinh tế thế giới chưa hoàn toàn phục hồi, tăng trưởng chậm và vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất lợi.

GDP bình quân năm 2015 ước đạt 2.200 USD, tính theo ngang giá sức mua PPP đạt trên 5.600 USD. Phát biểu tại Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc sáng 14/7, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư Nguyễn Thế Phương nhận định kinh tế Việt Nam thời gian qua có chuyển biến tốt. 6 tháng đầu năm, tăng trưởng GDP ở mức 6,28%, dự kiến cả năm tăng 6,5% - cao nhất từ năm 2011. Với mức tăng GDP đạt 5,4% trong năm 2013 (trung bình 3 năm là 5,6%), quy mô kinh tế hiện tại của Việt Nam hiện đạt gần 176 tỷ USD, thu nhập bình quân đầu người khoảng 1.960 USD, nếu tính theo phương pháp ngang giá sức mua (PPP) sẽ đạt 5.293 USD. Như vậy, trong hai năm qua, thu nhập người Việt Nam ước tăng 15%, ước đạt 2.200 USD năm 2015. Vượt mục tiêu đạt 2.000 USD (khoảng 3,8 triệu/tháng) vào năm 2015 mà Đại hội Đảng lần thứ XI đề ra.

Về vận tải hành khách:

Trong tháng 8, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 664.985 lượt, tăng 12% so với tháng trước và tăng 7,5% so với cùng kỳ năm 2014. Tính chung 8 tháng năm 2015 ước đạt 5.063.187 lượt, giảm 7,5% so với cùng kỳ năm 2014.

Chỉ tiêu Ước tính tháng

8/2015

8 tháng năm 2015

Tháng 8/2015 so với tháng trước (%)

Tháng 8/2015 so với tháng

8/2014 (%)

8 tháng 2015 so với cùng

kỳ năm trước (%)

Tổng số 664.985 5.063.187 112,0 107,5 92,5

Chia theo phương tiện đến1, Đường không 610.159 4.231.540 120,0 117,4 96,42, Đường biển 1.36 33.182 69,5 90,7 75,23, Đường bộ 53.466 798.465 64,3 54,8 77,1

Chia theo một số thị trườngHàn Quốc 104.146 730.481 142,5 119,1 132,9Singapore 19.206 146.017 118,7 134,1 115,8Phần Lan 478 10.903 82,7 66,5 112,2Tây Ban Nha 9.541 27.922 259,3 113,0 108,5

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 3

Page 9: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Đài Loan 40.357 295.768 87,6 130,9 106,8Mỹ 35.725 336.822 79,0 111,4 106,2Italy 5.505 26.543 241,4 99,7 104,4Nhật 63.243 430.215 125,9 100,7 101,1Đức 13.417 96.324 154,1 98,4 101,0Hồng Kông 2.671 11.828 136,4 272,0 100,9Malaisia 24.531 220.117 113,5 127,2 100,9Hà Lan 6.57 35.684 95,5 100,9 100,8Bỉ 2.286 16.152 69,1 101,2 98,0Đan Mạch 1.602 20.084 44,2 93,9 97,3Anh 21 140.713 125,5 102,8 97,2Canada 6.777 73.016 87,4 96,9 96,3Pháp 20.904 146.493 125,8 97,9 95,4Thụy Điển 1.171 21.896 52,1 88,4 92,9Niuzilan 2.745 21.633 84,2 101,2 92,7Úc 21.709 205.342 74,9 98,3 92,0Thụy Sỹ 1.955 19.481 70,9 84,2 91,6Na Uy 1.289 15.671 33,6 92,3 90,6Nga 22.079 212.467 101,8 91,9 88,3Philippin 8.254 63.571 109,1 92,6 88,1Indonesia 5.996 41.436 91,8 77,5 86,0Trung Quốc 159.01 1.109.796 116,4 117,6 79,6Thái Lan 15.066 127.044 129,9 76,7 69,7Lào 12.029 67.016 133,4 76,5 65,9Campuchia 8.714 137.402 84,8 30,0 53,2Các thị trường khác 27.009 255.35 109,5 205,1 75,6

Nguồn: Tổng cục Thống kê Chính sách phát triển du lịch của đất nước

Chính phủ Việt Nam đã xác định phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mui nhon nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; đảm bảo hài hòa tương tác giữa khai thác phát triển du lịch với bảo vệ giá trị tài nguyên tự nhiên và nhân văn. Quan điểm này được thể hiện trong Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/ 2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.

Trong quyết định này, Chính phủ cung đề ra định hướng:1. Phát triển thị trường khách du lịch: Đẩy mạnh phát triển đồng thời cả du lịch

nội địa và du lịch quốc tế; chú trong phân đoạn thị trường khách có mục đích du lịch thuần túy, nghỉ dưỡng, lưu trú dài ngày và chi tiêu cao.

- Khách du lịch nội địa

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 4

Page 10: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

+ Phát triển mạnh thị trường du lịch nội địa, chú trong khách với mục đích nghỉ dưỡng, giải trí, nghỉ cuối tuần, lễ hội tâm linh, mua sắm.

+ Khuyến khích phát triển, mở rộng thị trường du lịch chuyên biệt và du lịch kết hợp công vụ.

- Khách du lịch quốc tế+ Thu hút, phát triển mạnh thị trường gần như Đông Bắc Á (Nhật Bản, Trung

Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan); ASEAN (Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Singapore, Lào, Campuchia).

+ Tăng cường khai thác thị trường truyền thống cao cấp từ Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Mỹ, châu Đại Dương và Đông Âu (Nga, Ukraina)...

+ Mở rộng thị trường mới: Trung Đông, Ấn Độ.

2. Phát triển sản phẩm du lịch- Ưu tiên phát triển các dòng sản phẩm chính:+ Phát triển mạnh hệ thống sản phẩm du lịch biển có khả năng cạnh tranh trong

khu vực về nghỉ dưỡng biển, tham quan thắng cảnh biển, hệ sinh thái biển. Khai thác hệ thống đảo ven bờ phục vụ phát triển du lịch.

+ Ưu tiên phát triển các sản phẩm du lịch văn hóa gắn với di sản, lễ hội, tham quan và tìm hiểu lối sống. Phát triển mạnh du lịch ẩm thực. Phát huy các giá trị văn hóa vùng miền làm nền tảng cho các sản phẩm du lịch đặc trưng.

+ Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái, chú trong khám phá hang động, du lịch núi, du lịch sinh thái nông nghiệp, nông thôn.

- Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng theo các vùng được tổ chức theo các không gian phát triển du lịch với tính chất đặc trưng nổi trội để tạo dựng thương hiệu từng vùng có sản phẩm điểm đến tổng hợp.

- Đa dạng hóa sản phẩm phục vụ các đối tượng khách với những nhu cầu đa dạng như: Du lịch MICE (Hội hop, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm); du lịch đô thị; du lịch giáo dục; du lịch thể thao; du lịch dưỡng bệnh; du lịch du thuyền; du lịch làm đẹp…

- Tăng cường liên kết giữa các địa phương, doanh nghiệp; theo khu vực, các hành lang kinh tế; cùng các ngành vận chuyển, các liên kết vùng, liên vùng và quốc tế để tạo thành sản phẩm du lịch hấp dẫn.

3. Tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch- Lữ hành: Tăng cường hoạt động tổ chức kinh doanh các dịch vụ lữ hành du

lịch thu hút, đón tiếp và phục vụ khách du lịch quốc tế vào Việt Nam du lịch, đồng thời phục vụ tốt cho cư dân Việt Nam đi du lịch ở trong nước và nước ngoài; đẩy mạnh hoạt động lữ hành kết nối các điểm hấp dẫn du lịch và hệ thống dịch vụ trên địa bàn điểm đến.

- Lưu trú: Mở rộng và nâng cao chất lượng cơ sở lưu trú du lịch trong đó chú trong loại hình lưu trú nghỉ dưỡng chất lượng cao với đa dạng dịch vụ bổ sung, nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách.

- Ăn, uống: Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ ẩm thực, món ăn truyền thống. Hình thành chuỗi nhà hàng ẩm thực có thương hiệu vươn ra thị trường quốc tế, nâng cao vị thế văn hóa ẩm thực Việt Nam.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 5

Page 11: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

- Khu du lịch, điểm du lịch: Chú trong phát triển kinh doanh các khu, điểm du lịch quốc gia, mở rộng kinh doanh các khu, điểm du lịch đặc thù  địa phương.

- Vui chơi, giải trí: Tăng cường và mở rộng phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp, đặc biệt ở các khu du lịch quốc gia và các đô thị lớn.

II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án

Chính sách phát triển của tỉnhTỉnh Kiên Giang phấn đấu đến năm 2015, phát triển du lịch trở thành ngành kinh

tế quan trong của tỉnh, là một trong những trung tâm du lịch trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, kết nối sâu rộng với khu vực ASEAN.

Tỉnh Kiên Giang hiện có 40 điểm, khu du lịch, trong đó có các điểm, khu du lịch thu hút đông đảo khách tham quan như Đình thờ Nguyễn Trung Trực, di tích Ba Hòn, quần đảo Bà Lụa, Chùa Hang-Hòn Phụ Tử, vườn quốc gia U Minh Thượng, đảo Phú Quốc, Hòn Tre, Hòn Sơn, Nam Du…

Hoạt động du lịch lữ hành ở Kiên Giang có các hình thức xây dựng tour tại địa phương, liên kết nhận tour từ các tỉnh, thành phố và vận chuyển phục vụ du khách theo yêu cầu.

Với nguồn tài nguyên du lịch đa dạng và phong phú, thời gian qua, tỉnh Kiên Giang đã có nhiều chính sách nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế để phát triển dịch vụ du lịch.

Trong đó, chủ trương xã hội hóa du lịch đang được bắt đầu thực hiện nhằm tranh thủ các nguồn lực của xã hội để đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, các loại hình dịch vụ vui chơi giải trí, từng bước thay đổi diện mạo của ngành Du lịch của tỉnh.

Căn cứ pháp lý của dự án Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ

bản của Quốc hội khóa XII, kỳ hop thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam; Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội

nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc

Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam;

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 6

Page 12: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định số 02/2001/QĐ-TCDL ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Tổng cục

trưởng Tổng cục Du lịch về việc bổ sung, sửa đổi Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn; Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê

duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định

số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; TCVN 5065 -1990 : Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế;

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 7

Page 13: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

TCVN 4391-2009  : Khách sạn – Xếp hạng ;

II.2. Mục tiêu của dự ánII.2.1. Mục tiêu chung Đầu tư xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng phức hợp khép kín đạt tiêu chuẩn 2 sao. Đây sẽ là khu du lịch nghỉ dưỡng kiểu mẫu nhằm phục vụ 02 đối tượng:

- Đối tượng khách du lịch nước ngoài với nhu cầu thuê Bungalow nghỉ dưỡng.- Đối tượng khách du lịch trung lưu nội địa nhu cầu thuê Bungalow nghỉ dưỡng.

II.2.2. Mục đích đầu tưHướng tới sự phát triển du lịch bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của

tỉnh Kiên Giang nói chung và đảo Nam Du nói riêng.

II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư dự ánNam Du lâu nay được biết đến như một thiên đường du lịch nghỉ dưỡng của

Việt Nam với vẻ đẹp hoang sơ nguyên bản. Hòn đảo xinh đẹp này đang dần trở thành điểm đến lý tưởng của nhiều du khách trong nước và quốc tế. Hiểu rõ lợi thế về vị trí đầu tư, sự thiếu hụt cơ sở lưu trú có chất lượng cao cùng những chính sách ưu đãi của Chính phủ trong việc phát triển du lịch đảo Nam Du nói riêng và du lịch cả nước nói chung, chúng tôi rất mong muốn được triển khai dự án “Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Hòn Bờ Đập” tại xã Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang.

Dự án này sẽ được xây dựng trên diện tích 20,000 m2 với 34 cụm phòng Bungalow đạt tiêu chuẩn 2 sao. Dự án cung bao gồm nhiều hạng mục khác như hệ thống nhà hàng, quầy bar giải trí, Spa,... Với tổng vốn đầu tư trên 120 tỷ đồng, Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Hòn Bờ Đập nằm tại xã Nam Du. Công trình dự kiến sẽ đi vào hoạt động vào khoảng tháng 1 năm 2017. Quy hoạch kiến trúc chung của dự án theo phong cách đương đại, phù hợp với du khách đến nghỉ dưỡng và đáp ứng nhu cầu lưu trú cao cấp của khách du lịch quốc tế. Tất cả phòng nghỉ đều có tầm nhìn hướng biển hoặc núi đồi, được bao quanh bởi không gian xanh. Sau khi hoàn thành, khu du lịch nghỉ dưỡng Nam Du sẽ là một nơi thân thiện với môi trường, hài hòa với thiên nhiên.

Tóm lại, với năng lực và tâm huyết nghề nghiệp của tập thể lãnh đạo, đội ngu nhân viên Công ty chúng tôi tin tưởng dự án “Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Hòn Bờ Đập” hội tụ những căn cứ và điều kiện cần thiết để thực hiện; đồng thời đây chính là một đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 8

Page 14: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

III.1. Địa điểm đầu tưDự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Hòn Bờ Đập được xây dựng tại

xã Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang.

Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Hòn Bờ Đập nằm ở phía đông nam đảo Phú Quốc, thuộc hai xã An Sơn và Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang, cách đất liền khoảng 60km.

III.2. Khí hậu Khí hậu trên đảo Nam Du thuộc loại nhịêt đới gió mùa (nóng ẩm, mưa

nhiều,...). Có hai mùa chính: mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Hai bờ Tây và Đông của đảo chịu ảnh hưởng của gió mùa, tuy nhiên do nằm trong vùng vị trí đặc biệt của vịnh Thái Lan nên ít bị thiên tai. Chính vì điều kiện khí hậu như vậy nên Nam Du có được một nguồn tài nguyên vô giá là rừng nhiệt đới, trong đó có rất nhiều giống, loài đặc hữu. Đây là vốn quý nhất để phát triển du lịch sinh thái trên hòn đảo này.

Nhiệt độ: Nam Du được thừa hưởng một nhiệt độ rất phù hợp, trung bình là 27.70C với nhiệt độ trung bình ban ngày tối đa 31.20C và tối thiểu trung bình là 24.60C. Với nhiệt độ luôn ấm áp, Nam Du là nơi hoàn hảo cho một kỳ nghỉ bãi biển.

Lượng mưa: Nam Du có tháng khô hạn nhất từ tháng 11 đến tháng tháng 3 khi lượng mưa trung bình chỉ là một 43mm/tháng. Tháng 1 và tháng 2 là những tháng khô hạn nhất trong năm và cung là mùa phổ biến nhất để du khách đến tham quan và khám phá đảo Nam Du.

III.3. Địa hìnhÐịa hình khu vực xây dựng dự án tương đối bằng phẳng, cao độ thấp.

III.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự ánIII.4.1. Hiện trạng dân cư

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 9

Page 15: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Huyện đảo Kiên Hải có 23 hòn đảo lớn, nhỏ với gần 22.000 người sinh sống, chia làm 4 xã gồm Hòn Tre, An Sơn, Lại Sơn và Nam Du.

III.4.2. Hiện trạng lao độngTrước nhu cầu lao động phục vụ cho các dự án du lịch ở du lịch và các khu, cụm công nghiệp (KCCN) trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đã chỉ đạo xây dựng kế hoạch đào tạo lao động có tay nghề, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp tại các KCCN trên địa bàn tỉnh và phục vụ du lịch tại huyện Phú Quốc.    Thực hiện chủ trương này, UBND tỉnh giao ngành Lao động Thương binh và Xã hội được giao nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, các địa phương khẩn trương khảo sát, nắm lại lực lượng lao động thực có của tỉnh với địa chỉ cụ thể, trên cơ sở đó xác định số lao động có thể cung ứng cho nhu cầu của doanh nghiệp; kết hợp với tổng hợp số liệu điều tra cung, cầu lao động tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đào tạo lao động phục vụ cho các KCCN và phục vụ du lịch của tỉnh. UBND tỉnh giao Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang tiếp tục phát huy mô hình và quảng bá nhân rộng mô hình phối hợp với doanh nghiệp đào tạo lao động như đã làm trong thời gian qua. Đồng thời, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang chủ trì phối hợp với các trường cao đẳng, cơ sở dạy nghề , kể cả trường ngoài tỉnh để tiến hành công tác đào tạo sao cho có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu lao động của doanh nghiệp.    Để thực hiện tốt chủ trương này, UBND tỉnh cung yêu cầu các doanh nghiệp, nhà đầu tư, các địa phương tích cực khảo sát hiện trạng lao động, cung cấp yêu cầu về  số lượng lao động theo ngành nghề phù hợp với tiến độ đầu tư của các dự án để tỉnh có kế hoạch đào tạo.     Chủ trương lập kế hoạch và tổ chức đào tạo lao động cho 2 lĩnh vực tỉnh đã và đang tập trung kêu goi đầu tư là yêu cầu bứt thiết, cấp bách để hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư có được nguồn lao động có tay nghề; đồng thời góp phần tích cực giải quyết công ăn việc làm cho lao động tỉnh nhà.

III.4.3. Hiện trạng sử dụng đất

Trong những năm vừa qua, được sự quan tâm chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục và sự quan tâm của UBND các cấp việc triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đã bước đầu có những kết quả nhất định. Đặc biệt từ khi có Chiến lược ứng dụng công nghệ Thông tin ngành tài nguyên Môi trường được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và có sự chỉ đạo thống nhất về công nghệ của Cục Công nghệ Thông tin.Việc triển khai Dự án VLAP tại 9 tỉnh và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai vĩ mô cấp Trung ương (trong thành phần cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường) và đặc biệt là việc phê duyệt dự án tổng thể về xây dựng hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp GCN và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đã mang lại những kết quả khả quan và có hiệu quả nhất định trong quản lý góp phần tránh trùng lặp trong đầu tư, tiết kiệm trong giải phóng mặt bằng khi thực hiện quy hoạch các công trình mới trên nền cơ sở dữ liệu đất đai.Lãnh đạo các cấp cung đã quan tâm chỉ đạo công tác xây dựng hệ thống Hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn của địa phương, các ngành cung đã

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 10

Page 16: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

phối hợp tương đối chặt chẽ để kết quả của dự án đầu tư đạt hiệu quả cao phục vụ công tác quản lý, ổn định xã hội và nhu cầu sử dụng của các đối tượng khác nhau.III.4.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

Hầu hết các xã trên đảo lớn đều có điện từ nguồn máy phát diesel nhưng chỉ có Hòn Tre được cấp điện 24/24 giờ, các xã còn lại chỉ được dùng điện khoảng 10 giờ/ngày. Tuy nhiên, do các máy phát có công suất nhỏ, trang thiết bị và hệ thống đường dây đã cu, xuống cấp nên chất lượng điện không bảo đảm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và phát triển sản xuất của người dân.

III.5. Nhận xét chung Qua phân tích các số liệu điều kiện tự nhiên và hiện trạng, ta thấy khu quy

hoạch này có nhiều thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 11

Page 17: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

IV.1. Quy mô dự ánDiện tích khu đất quy hoạch : 20,000 m2

IV.2. Hạng mục công trình

Hạng mục Đơn vị Diện tích Tỷ lệĐất xây dựng công trình m2 9,950 49.8%Bar nhà hàng m2 1,500 7.5%Nhà dịch vụ Bungalow m2 3,400 17.0%Dịch vụ spa m2 400 2.0%Bờ kè m2 1,000 5.0%Đường bộ hành m2 2,500 12.5%Bể bơi m2 250 1.3%Khu vui chơi trò chơi biển m2 900 4.5%Tổng cộng m2 20,000  

Công trình Diện tích sàn xây dựng

Số lượng Đơn vị

Bar nhà hàng 1,500 200 ChỗNhà dịch vụ Bungalow 3,400 34 PhòngNhà dịch vụ spa 400 20 PhòngKhu trò chơi 900 90 Chỗ

IV.3. Tiến độ thực hiện dự ánDự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2015 đến quý IV/2016 bao gồm các

giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Từ quý III/2015 đến quý IV/2015. Giai đoạn 1: Từ quý I/2016 đến quý IV/2016. Bao gồm các hạng mục:

+ Xây dựng nhà Bungalow hướng biển.+ Xây dựng quầy bar nhà hàng.+ Xây dựng khu spa.+ Xây dựng khu trò chơi biển.+ Xây dựng công trình công cộng.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 12

Page 18: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC XÂY DỰNG

V.1. Tính chất khu quy hoạchTính chất của khu quy hoạch là xây dựng khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng cao

cấp phục vụ nhu cầu ở, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí và điều dưỡng cho du khách trong và ngoài nước với các Bungalow thấp tầng đạt tiêu chuẩn 2 sao và dịch vụ giải trí thể thao biển.

V.2. Giải pháp về quy hoạch – kiến trúcV.2.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất dự kiến

Hạng mục Đơn vị Diện tích Tỷ lệĐất xây dựng công trình m2 9,950 49.8%Bar nhà hàng m2 1,500 7.5%Nhà dịch vụ Bungalow m2 3,400 17.0%Dịch vụ spa m2 400 2.0%Bờ kè m2 1,000 5.0%Đường bộ hành m2 2,500 12.5%Bể bơi m2 250 1.3%Khu vui chơi trò chơi biển m2 900 4.5%Tổng cộng m2 20,000  

V.2.2. Bố cục quy hoạchKhu du lịch nghỉ dưỡng sẽ được các chuyên gia kiến trúc nổi tiếng thiết kế, có

bố cục không gian uyển chuyển, hài hòa giữa địa hình tự nhiên, mặt biển và sắc thái hoạt động vui chơi giải trí. Cấu trúc trục cảnh quan chính uốn lượn theo hình thể của biển.

Sát bờ biển là khu vực giải trí bao gồm các hạng mục: nhà dịch vụ bar bể bơi, quầy bar ngoài trời. Đối diện với bể bơi là quầy bar và khu vực nhà hàng.

Các 34 Bungalows đôi hướng ra biển.Khu vui chơi thể thao biển gần bờ biển với diện tích khai thác mặt biển

500x200 m=10,000m2.Khu sinh thái cây xanh chiếm 51.2% diện tích toàn khu.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 13

Page 19: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

VI.1. Đánh giá tác động môi trườngVI.1.1. Giới thiệu chung

Dự án : Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Hòn Bờ Đập được xây dựng tại xã Nam Du, huyện Kiên Hải, Kiên Giang.

Tình hình môi trường khu vực dự án trước khi xây dựng:- Trên khu đất không có dân cư.- Tình hình môi trường ở đây nói chung là sạch sẽ, không ngập nước mưa,

không có rác thải và không có tiếng ồn.Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố

tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trườngCác quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ hop thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa hoc Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài

Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;

VI.2. Tác động của dự án tới môi trườngVI.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

- Việc san lấp mặt bằng có thể gây ra bụi, đất rơi vãi trên tuyến đường trong khu vực.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 14

Page 20: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

- Máy móc thi công có thể gây tiếng ồn và bụi.- Quá trình tập kết vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị thi công có thể làm cho

khu vực dự án bị ảnh hưởng xấu đến môi trường.- Công nhân xây dựng tập trung đông người có thể gây ra nhiều chất thải, rác thải

sinh hoạt.- Vấn đề an toàn lao động trong giai đoạn này cần phải được coi trong hơn so với

trước đó.- Nước thải sinh hoạt của công nhân trực tiếp thi công, chủ yếu từ các khu tập kết

vật liệu xây dựng, điều này cung ít xảy ra do tính chất của công trình như đã trình bày ở trên. (Tuy nhiên, vẫn bố trí một nhà vệ sinh công cộng tự hoại tạm phục vụ công trình).

VI.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động- Sau khi dự án xây dựng xong và đi vào khai thác sử dụng, một số tác động

đến môi trường có thể xảy ra là:+ Tác động do chất thải rắn.+ Tác động do chất thải sinh hoạt.

VI.3. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trườngVI.3.1. Trong giai đoạn xây dựng hạ tầng và công trình kiến trúc

- Lập kế hoạch thi công, bố trí nhân lực hợp lý tránh chồng chéo giữa các giai đoạn thi công.

- Áp dụng biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa rút ngắn thời gian thi công tới mức tối đa.

- Công xưởng hóa vật liệu xây dựng, đảm bảo chất lượng vật liệu xây dựng theo yêu cầu thiết kê. Tránh tình trạng làm rơi vãi vật liệu gây ô nhiễm môi trường.

- Có biện pháp an toàn thi công, thời gian và trình tự thi công hợp lý. Bố trí mặt bằng thi công thuận lợi, tránh chồng chéo ảnh hưởng lẫn nhau. Các máy phát, máy nổ cẩn được che chắn giảm tiếng ồn. Tránh để nguồn nước thi công rò rỉ, chảy lai láng làm ô nhiễm vùng công trường xây dựng.

- Mặt bằng thi công phải đảm bảo cho công nhân làm việc và sinh hoạt thuận lợi. Bố trí hợp lý chỗ làm việc, nghỉ ngơi ăn uống, tắm rửa, y tế và vệ sinh sạch sẽ.

- Bố trí đường vận chuyển vật liệu xây dựng, tránh các ách tắc giao thông trên đường trong khu vực xã Nam Du, huyện Kiên Hải, Kiên Giang.

- Lập rào chắn cách ly khu vực thi công, làm biển báo khu vực công trường, tăng cường nguồn chiếu sáng nếu có thi công về đêm.

- Chú ý các tuyến đường cấp điện thi công phải hết sức hợp lý, tránh rò rỉ gây tai nạn lao động, đặc biệt chú ý đến biện pháp phòng cháy chữa cháy tại khu vực công trường đang thi công xây dựng.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 15

Page 21: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

VI.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng- Sau khi dự án và thiết kế kỹ thuật được phê duyệt sẽ tiến hành thi công hạ

tầng kỹ thuật và các công trình thành phần. Một số tác động đến môi trường có thể xảy ra là:

Tác động do chất thải rắn. Tác động do chất thải nước sinh hoạt.- Dự án đề xuất các biện pháp khắc phục, các tác động tích cực tới môi trường

như sau: Các chất thải rắn bao gồm: Đất đá, vật tư dư thừa trong quá trình thi công. Do

tính chất công việc, đơn vị tổ chức thi công cuốn chiếu nên lượng vật tư cung cấp tới đâu thi công tới đó, chủ yếu là dư thừa đất trong quá trình thi công hệ thống thoát nước, đơn vị sẽ tổ chức vận chuyển ra khỏi công trường và đổ vào nơi quy định.

Bụi: Để hạn chế bụi tại công trường cần có kế hoạch thi công, kế hoạch cung ứng vật tư thích hợp, hạn chế tập kết vật tư cùng một lúc. Khi chuyên chở vật tư, các xe phải được phủ kín bạt, tránh rơi vãi, bụi bặm cho môi trường xung quanh.

Tiếng ồn: Để hạn chế tiếng ồn cần phải có kế hoạch thi công xe máy thích hợp, các thiết bị xe máy chỉ được phép hoạt động không quá 19h trong ngày.

Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt trong toàn khu đều được xử lý cục bộ trước khi thải ra hệ thống thoát nước chính (Dùng hệ thống bể lắng và hầm tự hoại).

Rác và chất thải sinh hoạt: Được thu gom và chuyển về nơi tập trung rác của xã.

VI.4. Kết luậnDựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy

quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực xã Nam Du, huyện Kiên Hải, Kiên Giang và các khu vực lân cận. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng tới môi trường tương đối và chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 16

Page 22: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư “Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng

Hòn Bờ Đập” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ hop thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ-BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng.

- Căn cứ Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 17

Page 23: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

VII.2. Nội dung tổng mức đầu tưVII.2.1. Nội dungMục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Hòn Bờ Đập” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án là 120,000,000,000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ đồng) bao gồm:

+ Chi phí xây dựng công trình và hạ tầng+ Chi phí đầu tư thiết bị+ Chi phí quản lý dự án.+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng+ Chi phí khác+ Chi phí dự phòng+ Giá trị quyền sử dụng đất

Chi phí xây dựng công trình và hạ tầngDựa trên bảng khái toán về tổng mức đầu tư xây dựng công trình. Giá trị đầu tư xây dựng công trình và hạ tầng là 56,259,500,000 đồng.

Chi phí thiết bịDựa trên khái toán về tổng mức đầu tư xây dựng công trình, chi phí thiết bị là 47,910,500,000 đồng.

Chi phí quản lý dự ánChi phí quản lý dự án tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009

của Bộ Xây dựng về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư;- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm

tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình;- Chi phí tổ chức lựa chon nhà thầu trong hoạt động xây dựng;- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây

dựng công trình;- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,

quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;- Chi phí khởi công, khánh thành;

=> Chi phí quản lý dự án = 1,642,740,000 đồng Gxd: Chi phí xây lắpGtb: Chi phí thiết bị

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựngBao gồm:

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 18

Page 24: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

- Chi phí khảo sát;- Chi phí lập ý tưởng quy hoạch;- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;- Chi phí lập thiết kế công trình;- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự

án đầu tư, dự toán xây dựng công trình;- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân

tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chon nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;

- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;- Chi phí tiếp thị quảng cáo;

=> Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 3,782,020,000 đồng.

Chi phí khácChi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi

phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm:- Chi phí bảo hiểm công trình;- Lệ phí thẩm định dự án;- Lệ phí thẩm định thiết kế;- Lệ phí thẩm định dự toán;- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;- Chi phí kiểm toán- Một số chi phí khác (đầu nối công trình)

=> Chi phí khác =416,460,000 đồng.

Chi phí dự phòngDự phòng phí bằng 5-10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự

án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.=> Chi phí dự phòng =9,260,030,000 đồng.

Giá trị quyền sử dụng đấtDiện tích khu đất: 20,000 m2

Diện tích mặt biển: 10,000 m2

=> Tổng giá trị quyền sử dụng đất: 728,750,000 đồng

(Khái toán giá trị đầu tư xây dựng công trình được thể hiện chi tiết trong phụ lục của dự án)

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 19

Page 25: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tưBảng Tổng mức đầu tư

Đơn vị: đồngSTT Hạng mục GT Trước thuế Thuế GTGT GT sau thuế

1 Đầu tư xây dựng 59,300,000,000 5,930,000,000 65,230,000,0002 Đầu tư thiết bị 35,400,000,000 3,540,000,000 38,940,000,0003 Chi phí quản lý dự án 1,493,400,000 149,340,000 1,642,740,000

4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình 3,438,200,000 343,820,000 3,782,020,000

5 Chi phí khác 378,600,000 37,860,000 416,460,0006 Chi phí dự phòng 8,418,209,091 841,820,909 9,260,030,000

7 Giá trị quyền sử dụng đất và mặt nước 662,500,000 66,250,000 728,750,000

Tổng mức đầu tư dự án 109,090,909,091 10,909,090,909 120,000,000,000

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 20

Page 26: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

VIII.1. Kế hoạch đầu tưDự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2015 đến quý IV/2016 bao gồm các

giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Từ quý III/2015 đến quý IV/2015. Giai đoạn 1: Từ quý I/2016 đến quý IV/2016. Bao gồm các hạng mục:

+ Xây dựng nhà Bungalow đôi+ Xây dựng Bar nhà hàng+ Xây dựng Spa+ Xây dựng khu trò chơi thể thao biển

Kế Hoạch đầu tư xây dựng công trình: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

Kế hoạch đầu tư Quý III/2015 Quý IV/2015Chi phí xây dựng    Chi phí thiết bị    Chi phí quản lý dự án    Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 50% 50%Chi phí khác 50% 50%Chi phí dự phòng    Giá trị quyền sử dụng đất 100%  

Giai đoạn đầu tư:

Kế hoạch đầu tư Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014Chi phí xây dựng 25.00% 25.00% 25.00% 25.00%Chi phí thiết bị     50.00% 50.00%Chi phí quản lý dự án 12.50% 12.50% 37.50% 37.50%Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng        Chi phí khác        Chi phí dự phòng 25.00% 25.00% 25.00% 25.00%

VIII.2. Tiến độ sử dụng vốnTiến độ xây dựng dự án được thể hiện chi tiết qua bảng sau:

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Đơn vị : đồng

Giai đoạn chuẩn bị đầu tưPhân chia theo dòng tiền Quý III/2015 Quý IV/2015

Chi phí xây dựngChi phí máy móc thiết bịChi phí quản lý dự ánChi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,891,010,000 1,891,010,000

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 21

Page 27: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Chi phí khác 208,230,000 208,230,000Chi phí dự phòngGiá trị quyền sử dụng đất 728,750,000

Tổng cộng 2,827,990,000 2,099,240,000

Giai đoạn đầu tư:Đơn vị : đồng

Giai đoạn đầu tưPhân chia theo dòng tiền Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016

Chi phí xây dựng 14,064,875,000

14,064,875,000

14,064,875,000

14,064,875,000

Chi phí máy móc thiết bị -

-

23,955,250,000

23,955,250,000

Chi phí quản lý dự án 205,342,500

205,342,500

616,027,500

616,027,500

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

-

-

-

-

Chi phí khác -

-

-

-

Chi phí dự phòng 2,315,007,500

2,315,007,500

2,315,007,500

2,315,007,500

Giá trị quyền sử dụng đất        

Tổng cộng 16,585,225,000

16,585,225,000

40,951,160,000

40,951,160,000

VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự ánTổng mức đầu tư dự án là 120,000,000,000 đồng. Trong đó :

- Vốn vay chiếm 29.17% tổng mức đầu tư công trình tương ứng với 35,000,000,000 đồng

- Vốn chủ sở hữu chiếm 70.83% tổng mức đầu tư xây dựng công trình tương đương với 85,000,000,000 đồng bao gồm:

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

Đơn vị: đồngGiai đoạn chuẩn bị đầu tư

Tổng nguồn vốn đầu tư Quý III/2015 Quý IV/2015Vốn vayVốn chủ sở hữu 2,827,990,000 2,099,240,000

Tổng cộng 2,827,990,000 2,099,240,000

Giai đoạn đầu tư:Giai đoạn đầu tư

Tổng nguồn vốn đầu tư Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016Vốn vay 10,000,000,000 25,000,000,000Vốn chủ sở hữu 16,585,225,000 16,585,225,000 30,951,160,000 15,951,160,000

Tổng cộng 16,585,225,000 16,585,225,000 40,951,160,000 40,951,160,000

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 22

Page 28: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

VIII.4. Tổng sử dụng vốnTổng sử dụng vốn cho dự án qua các giai đoạn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Tổng sử dụng vốn Tổng cộng Tỷ lệChi phí xây dựng 56,259,500,000 46.9%Chi phí máy móc thiết bị 47,910,500,000 39.9%Chi phí quản lý dự án 1,642,740,000 1.4%Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3,782,020,000 3.2%Chi phí khác 416,460,000 0.3%Chi phí dự phòng 9,260,030,000 7.7%Giá trị quyền sử dụng đất 728,750,000 0.6%Tổng cộng 120,000,000,000 100%

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 23

Page 29: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG IX: KẾ HOẠCH VAY VỐN VÀ HOÀN TRẢ VỐN VAY

IX.1. Kế hoạch vay vốn

Tổng mức đầu tư dự án là 120,000,000,000 đồng, trong đó vốn vay chiếm 29.19% tổng mức đầu tư xây dựng công trình tương ứng với 35,000,000,000 đồng.

Nguồn vốn vay dự kiến vay trong thời gian 60 tháng với lãi suất dự kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 6 tháng và thời gian trả nợ là 54 tháng.

Tỷ lệ vốn vay 20.83% Tổng mức đầu tưSố tiền vay 35,000,000,000 đồngThời hạn vay 60 thángÂn hạn 6 thángLãi vay 12% /nămThời hạn trả nợ 54 tháng

IX.2. Kế hoạch hoàn trả vốn vayNguồn vốn vay là 35,000,000,000 đồngThời gian ân hạn: 6 tháng. Trong thời gian ân hạn, chủ đầu tư không phải trả

vốn gốc, Lãi trong thời gian xây dựng được cộng dồn vào vốn gốc.Sau thời gian ân hạn, chủ đầu tư sẽ tiến hành trả nợ cho ngân hàng. Phương

thức hoàn trả vốn vay: Trả gốc đều và tiền lãi tính theo dư nợ đầu kỳ.Nguồn trả vốn vay: Lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh các dịch vụ của

resort.

Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020Hạng mục 0 1 2 3 4 5Nợ đầu kỳ 35,000,000,000 29,166,666,667 21,388,888,889 13,611,111,111 5,833,333,333Vay trong kỳ 35,000,000,000Lãi phát sinh trong kỳ 299,178,082 3,977,534,247 3,071,689,498 2,138,356,164 1,205,022,831 155,555,556

Trả nợ 9,810,867,580 10,849,467,275 9,916,133,942 8,982,800,609 5,988,888,889+ Trả gốc 5,833,333,333 7,777,777,778 7,777,777,778 7,777,777,778 5,833,333,333+ Trả lãi 299,178,082 3,977,534,247 3,071,689,498 2,138,356,164 1,205,022,831 155,555,556Nợ cuối kỳ 35,000,000,000 29,166,666,667 21,388,888,889 13,611,111,111 5,833,333,333 -

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 24

Page 30: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG X: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN

X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ

sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

X.1.1. Giả định về doanh thuCác hoạt động chính của resort bao gồm:+ Cho thuê Bungalow đôi hướng ra biển+ Kinh doanh quầy Bar nhà hàng+ Kinh doanh dịch vụ spa+ Kinh doanh khu thể thao biểnSố ngày hoạt động trong năm của khu resort: 365 ngày/nămĐơn giá các dịch vụ:+ Dịch vụ cho thuê buồng phòng:Giá phòng sẽ được thanh toán bằng VNĐ theo tỷ giá quy đổi tại thời điểm

thanh toán. Giá phòng bao gồm 10% VAT. Giá phòng đã bao gồm: ăn sáng. Các trang thiết bị, đồ dùng và dịch vụ trong phòng . Miễn phí sử dụng internet không dây tại tất cả các phòng và khu vực công cộng trong khách sạn. Miễn phí trà, cà phê, cùng với các dụng cụ pha chế và hai chai nước suối mỗi ngày. Các phòng đều có bồn và vòi hoa sen. Các phòng đều có ban công riêng. Cung cấp truyền hình cáp vệ tinh với trên 60 kênh truyền hình chon loc hấp dẫn. Cung cấp các dịch vụ IDD, mini bar và két sắt an toàn trong mỗi phòng. Các phòng đều có máy điều hòa với điều khiển riêng và bàn làm việc có ngăn kéo nhỏ. Cung cấp dịch vụ sử dụng hồ bơi và tham gia câu lạc bộ sức khỏe miễn phí. Cung cấp dép đi trong phòng và dép đi biển.

Dịch vụ cho thuê phòng Số lượng (phòng) Giá phòng Giá dịch

vụ Đơn giá

Bungalows đôi hướng ra biển 34 4,700,000 235,000 4,935,000

+ Dịch vụ Bar khách sạn

Số lượng (khách) Đơn giá/khách

Phí dịch vụ 5%

Đơn giá/khách

Bar nhà hàng 80 400,000 20,000 420,000

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 25

Page 31: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

+ Dịch vụ kinh doanh Bar, café:

Số lượng (khách) Đơn giá/khách

Trò chơi thể thao biển 30 400,000

+ Dịch vu spa:

 Số lượng

(giờ/ngày) Đơn giá/giờ Phí dịch vụ Đơn giá/giờ

Dịch vụ Spa 20 350,000

17,500

367,500

(Chi tiết về doanh thu được thể hiện trong phụ lục của dự án)

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 26

Page 32: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

X.1.2. Giả định về chi phí Chi phí lương nhân viên:

Chế độ tiền lương của nhân viên bao gồm:- Mức lương cơ bản.- Tiền phụ cấp- BHYT,BHXH: 22% mức lương cơ bản.- Số tháng được hưởng lương: 13 tháng.- Mức tăng lương hằng năm: 5%/năm.

Chế độ tiền lương của các bộ phận Đơn vị: đồng

Bộ phận Số lượng nhân viên

Mức lương cơ bản Phụ cấp Tổng

lương/tháng/người

Giai đoạn 1Quản lý trực tiếp 2 20,000,000 8,000,000 28,000,000Bộ phận kinh doanh 4 4,000,000 3,000,000 7,000,000Bộ phận lễ tân 2 6,000,000 3,000,000 9,000,000Bộ phận buồng phòng 9 3,000,000 2,000,000 5,000,000Bộ phận nhà hàng 20 3,000,000 2,000,000 5,000,000Bộ phận nhà bếp+ Bếp trưởng 1 20,000,000 8,000,000 28,000,000+ Nhân viên nhà bếp 8 4,000,000 3,000,000 7,000,000Bộ phận kế toán 2 5,000,000 3,000,000 8,000,000Bộ phận hành chính 2 5,000,000 3,000,000 8,000,000Bộ phận dịch vụ bãi biển 2 3,000,000 2,000,000 5,000,000Bộ phận cứu hộ 2 3,000,000 2,000,000 5,000,000Bộ phận bảo vệ 8 3,000,000 2,000,000 5,000,000Bộ phận kỹ thuật 3 4,000,000 3,000,000 7,000,000Bộ phận bảo vệ cây xanh 2 3,000,000 2,000,000 5,000,000Giai đoạn 2Quản lý trực tiếp 1 20,000,000 8,000,000 28,000,000Bộ phận kinh doanh 2 4,000,000 3,000,000 7,000,000Bộ phận lễ tân 2 6,000,000 3,000,000 9,000,000Bộ phận buồng phòng 12 3,000,000 2,000,000 5,000,000Bộ phận dịch vụ bãi biển 2 3,000,000 2,000,000 5,000,000Bộ phận cứu hộ 2 3,000,000 2,000,000 5,000,000

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 27

Page 33: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Khấu hao tài sản cố địnhTính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo Thông tư 45/2013/TT-

BTC của Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:

Đơn vị: đồngLoại tài sản Thời gian KH Giá trị TS Phương pháp khấu hao

Chi phí xây dựng 20 56,259,500,000 Theo đường thẳngChi phí thiết bị 10 47,910,500,000 Theo đường thẳngChi phí quản lý dự án 7 1,642,740,000 Theo đường thẳngChi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình 7 3,782,020,000 Theo đường thẳng

Chi phí khác 7 416,460,000 Theo đường thẳngChi phí dự phòng 7 9,260,030,000 Theo đường thẳngGiá trị quyền sử dụng đất và mặt nước 50 728,750,000 Theo đường thẳng

(Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định được trình bày chi tiết ở phụ lục của dự án) Chi phí nguyên liệu cho quầy Bar nhà hàng: ước tính 50% doanh thu nhà hàng. Chi phí khu trò chơi : ước tính 40% doanh thu khu trò chơi biển. Chi phí bảo trì tu bổ: được tính bằng 8% giá trị xây dựng và trang thiết bị. Chi phí điện nước văn phòng phẩm: 4% doanh thu Chi phí marketing: ước tính 8% tổng doanh thu. Chi phí khác: ước tính 5% tổng doanh thu.(Bảng chi tiết chi phí dự án được trình bày chi tiết ở phụ lục của dự án)

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 28

Page 34: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

X.2. Báo cáo thu nhập dự trùThời gian hoạt động 20 năm từ năm 2017 đến năm 2036.Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%Báo cáo thu nhập dự trù trong 4 năm hoạt động đầu tiên:

Đơn vị: đồngNăm 2017 2018 2019 2020

Hạng mục 1 2 3 4Doanh thu 55,226,286,675 64,430,667,788 67,652,201,177 71,034,811,236Chi phí 43,367,438,163 46,334,103,052 47,745,332,134 49,227,122,669Chi phí lương 9,459,450,000 9,932,422,500 10,429,043,625 10,950,495,806Chi phí BHYT,BHXH 1,194,732,000 1,254,468,600 1,317,192,030 1,383,051,632Chi phí khấu hao 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,429Chi phí nguyên liệu bar nhà hàng 4,056,318,000 4,732,371,000 4,968,989,550 5,217,439,028Chi phí trò chơi biển 1,158,948,000 1,352,106,000 1,419,711,300 1,490,696,865Chi phí điện nước văn phòng phẩm 2,209,051,467 2,577,226,712 2,706,088,047 2,841,392,449Chi phí bảo trì, tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 4,418,102,934 5,154,453,423 5,412,176,094 5,682,784,899Chi phí khác 2,761,314,334 3,221,533,389 3,382,610,059 3,551,740,562EBIT 11,858,848,512 18,096,564,735 19,906,869,043 21,807,688,567Lãi vay 3,977,534,247 3,071,689,498 2,138,356,164 1,205,022,831EBT 7,881,314,265 15,024,875,237 17,768,512,879 20,602,665,736Thuế TNDN (20%) 1,576,262,853 3,004,975,047 3,553,702,576 4,120,533,147EAT 6,305,051,412 12,019,900,190 14,214,810,303 16,482,132,589

(Chi tiết báo cáo thu nhập dự trù thể hiện ở phụ lục 12 của dự án)

X.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 20 năm với suất chiết khấu là

WACC = 14.8 % được tính theo giá trị trung bình có trong số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.

WACC= %D. rd (1-t)+ %E. reGhi chú:D: vốn vayE: Vốn CSHre: suất sinh lợi vốn chủ sở hữurd: lãi suất danh nghĩa.t: thuế suất thu nhập doanh nghiệp

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 29

Page 35: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư TIPV: Đơn vị: đồng

Năm 2015 2016 2017 20180 0 1 2

NGÂN LƯU VÀO - - 55,226,286,675 64,430,667,788Doanh thu 55,226,286,675 64,430,667,788Thanh lý đấtNGÂN LƯU RA 4,927,230,000 115,072,770,000 33,591,516,735 36,558,181,624Đầu tư 4,927,230,000 115,072,770,000Chi phí lương 9,459,450,000 9,932,422,500Chi phí BHYT,BHXH 1,194,732,000 1,254,468,600Chi phí nguyên liệu nhà hàng 4,056,318,000 4,732,371,000Chi phí khu trò chơi 1,158,948,000 1,352,106,000Chi phí điện nước văn phòng phẩm 2,209,051,467 2,577,226,712Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 4,418,102,934 5,154,453,423Chi phí khác 2,761,314,334 3,221,533,389Ngân lưu ròng trước thuế (4,927,230,000) (115,072,770,000) 21,634,769,940 27,872,486,164Thuế TNDN 1,576,262,853 3,004,975,047Ngân lưu ròng sau thuế (4,927,230,000) (115,072,770,000) 20,058,507,087 24,867,511,116Ngân lưu tích luy (4,927,230,000) (120,000,000,000) (99,941,492,913) (75,073,981,797)

(Chi tiết báo cáo ngân lưu TIPV thể hiện qua bảng phụ lục của dự án)Biểu đồ thể hiện ngân lưu ròng TIPV qua các năm hoạt động:

Vòng đời hoạt động của dự án là 20 năm không tính năm xây dựngDòng tiền vào bao gồm: tổng doanh thu hằng nămDòng tiền ra gồm: Đầu tư xây dựng công trình; Giá trị quyền sử dụng đất; chi

phí lương; chi phí BHYT,BHXH; chi phí nguyên liệu quán Bar nhà hàng; chi phí khu trò chơi biển;chi phí điện nước văn phòng; chi phí marketing và chi phí khác.Với chi phí sử dụng vốn bình quân WACC=14.8%, giá trị hiện tại ròng NPV= 70,812,434,760 đồng.

Suất sinh lợi nội tại IRR= 23,5%Thời gian hoàn vốn: 6 năm 10 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng dự án)

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 30

Page 36: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Qua phân tích, giá trị NPVTIPV >0, suất sinh lợi IRRTIPV > WACC= 14,8%. Điều này thể hiện dự án khả thi về mặt tài chính theo quan điểm tổng đầu tư. Bên cạnh đó thời gian hoàn vốn là 6 năm 9 tháng (bao gồm cả năm xây dựng) cho thấy dự án có thời gian hoàn vốn nhanh.

X.4. Hệ số đảm bảo trả nợKhi dự án chính thức đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ dùng chính lợi nhuận tạo

ra từ dự án để trả nợ cho ngân hàng. Khả năng trả nợ từ năm 2017 được thể hiện qua bảng sau:

Đơn vị: đồng

Năm 2017 2018 2019 2020 2021Trả nợ: Gốc+ Lãi 9,810,867,580 10,849,467,275 9,916,133,942 8,982,800,609 5,988,888,889

Ngân lưu ròng TIPV 27,463,076,848 28,849,871,793 30,495,283,502 32,255,632,462 33,672,534,58

6Hệ số đảm bảo trả nợ 2.80 2.66 3.08 3.59 5.62

Hệ số trả nợ bình quân 3.55

Hệ số đảm bảo trả nợ bình quân 3,55, điều này cho thấy khả năng trả nợ vốn vay cho ngân hàng cao.

X.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Khu du lịch sinh thái kết

hợp nghĩ dưỡng Hòn Bờ Đập” rất khả thi qua các thông số tài chính như NPVTIPV= 70,812,434,760 đồng; suất sinh lời nội bộ là: IRR= 23,5% ; thời gian hoà vốn sau 6 năm 9 tháng. Vì vậy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 31

Page 37: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN

Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Hòn Bờ Đập được quy hoạch thành khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng cao cấp đạt tiêu chuẩn 2 sao phục vụ du khách trong và ngoài nước. Không những mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty dự án còn nằm trong chiến lược phát triển ngành du lịch của đất nước, đồng thời góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động trong khu quy hoạch.

Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Để phát huy được hiệu quả dự án, Công chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng. Vì vậy kính mong các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015Nơi nhận:- Như trên- Lưu TCHC.

CHỦ ĐẦU TƯ

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 32

Page 38: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Phụ lục 1: Khấu hao

Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 20231 2 3 4 5 6 7

Tổng khấu hao 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,42

99,775,921,42

99,775,921,42

99,775,921,42

99,775,921,42

9

Chi phí xây dựng 2,812,975,000 2,812,975,000 2,812,975,00

02,812,975,00

02,812,975,00

02,812,975,00

02,812,975,00

0

Chi phí thiết bị 4,791,050,000 4,791,050,000 4,791,050,00

04,791,050,00

04,791,050,00

04,791,050,00

04,791,050,00

0Chi phí quản lý dự án 234,677,143 234,677,143 234,677,143 234,677,143 234,677,143 234,677,143 234,677,143Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình 540,288,571 540,288,571 540,288,571 540,288,571 540,288,571 540,288,571 540,288,571Chi phí khác 59,494,286 59,494,286 59,494,286 59,494,286 59,494,286 59,494,286 59,494,286

Chi phí dự phòng 1,322,861,429 1,322,861,429 1,322,861,42

91,322,861,42

91,322,861,42

91,322,861,42

91,322,861,42

9Giá trị quyền sử dụng đất và mặt nước 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000

Năm 2024 2025 2026 2027 2028 2029 20308 9 10 11 12 13 14

Tổng khấu hao 7,618,600,000

7,618,600,000

7,618,600,000

2,827,550,000

2,827,550,000

2,827,550,000

2,827,550,000

Chi phí xây dựng 2,812,975,000

2,812,975,000

2,812,975,000

2,812,975,000

2,812,975,000

2,812,975,000

2,812,975,000

Chi phí thiết bị 4,791,050,000

4,791,050,000

4,791,050,000

Chi phí quản lý dự ánChi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trìnhChi phí khácChi phí dự phòngGiá trị quyền sử dụng đất và mặt nước 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 1

Page 39: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2031 2032 2033 2034 2035 203615 16 17 18 19 20

Tổng khấu hao 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000Chi phí xây dựng 2,812,975,000 2,812,975,000 2,812,975,000 2,812,975,000 2,812,975,000 2,812,975,000Chi phí thiết bịChi phí quản lý dự ánChi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trìnhChi phí khácChi phí dự phòngGiá trị quyền sử dụng đất và mặt nước 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000 14,575,000

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 2

Page 40: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Phụ lục 2: Doanh ThuNăm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023

1 2 3 4 5 6 7Mức tăng đơn giá 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28 1.34 1.41Công suất thực tế 63% 70% 70% 70% 70% 70% 70%Tổng doanh thu 55,226,286,675 64,430,667,788 67,652,201,177 71,034,811,236 74,586,551,798 78,315,879,387 82,231,673,357Bungalows đôi hướng ra biển 42,441,641,550 49,515,248,475 51,991,010,899 54,590,561,444 57,320,089,516 60,186,093,992 63,195,398,691Bar khách sạn 8,112,636,000 9,464,742,000 9,937,979,100 10,434,878,055 10,956,621,958 11,504,453,056 12,079,675,708Dịch vụ Spa 1,774,639,125 2,070,412,313 2,173,932,928 2,282,629,575 2,396,761,053 2,516,599,106 2,642,429,061Trò chơi thể thao dưới nước 2,897,370,000 3,380,265,000 3,549,278,250 3,726,742,163 3,913,079,271 4,108,733,234 4,314,169,896

Năm 2024 2025 2026 2027 2028 2029 20308 9 10 11 12 13 14

Mức tăng đơn giá 1.48 1.55 1.63 1.71 1.80 1.89 1.98Công suất thực tế 70% 70% 70% 70% 70% 70% 70%Tổng doanh thu 86,343,257,025 90,660,419,876 95,193,440,870 99,953,112,913 104,950,768,559 110,198,306,987 115,708,222,336Bungalows đôi hướng ra biển 66,355,168,626 69,672,927,057 73,156,573,410 76,814,402,080 80,655,122,184 84,687,878,294 88,922,272,208

Bar khách sạn 12,683,659,494 13,317,842,469 13,983,734,592 14,682,921,322 15,417,067,388 16,187,920,757 16,997,316,795Dịch vụ Spa 2,774,550,514 2,913,278,040 3,058,941,942 3,211,889,039 3,372,483,491 3,541,107,666 3,718,163,049Trò chơi thể thao dưới nước 4,529,878,391 4,756,372,310 4,994,190,926 5,243,900,472 5,506,095,496 5,781,400,270 6,070,470,284

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 3

Page 41: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2031 2032 2033 2034 2035 2036  15 16 17 18 19 20

Mức tăng đơn giá 2.08 2.18 2.29 2.41 2.53 2.65Công suất thực tế 70% 70% 70% 70% 70% 70%

Tổng doanh thu 121,493,633,4

53 127,568,315,1

25 133,946,730,8

82 140,644,067,42

6 147,676,270,79

7 155,060,084,3

37

Bungalows đôi hướng ra biển 93,368,385,8

19 98,036,805,1

10 102,938,645,3

65 108,085,577,63

3 113,489,856,51

5 119,164,349,3

41

Bar khách sạn 17,847,182,6

35 18,739,541,7

66 19,676,518,8

55 20,660,344,79

7 21,693,362,03

7 22,778,030,1

39

Dịch vụ Spa 3,904,071,

201 4,099,274,

761 4,304,238,

499 4,519,450,4

24 4,745,422,9

46 4,982,694,

093

Trò chơi thể thao dưới nước 6,373,993,

798 6,692,693,

488 7,027,328,

162 7,378,694,5

70 7,747,629,2

99 8,135,010,

764

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 4

Page 42: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Phụ Lục 3 : Chi PhíNăm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023

  1 2 3 4 5 6 7Chi phí lương 9,459,450,000 9,932,422,500 10,429,043,625 10,950,495,806 11,498,020,597 12,072,921,626 12,676,567,708Chi phí BHYT,BHXH 1,194,732,000 1,254,468,600 1,317,192,030 1,383,051,632 1,452,204,213 1,524,814,424 1,601,055,145Chi phí khấu hao TSCĐ 9,327,396,429 9,327,396,429 9,327,396,429 9,327,396,429 9,327,396,429 9,327,396,429 9,327,396,429Chi phí nguyên liệu bar nhà hàng 4,056,318,000 4,732,371,000 4,968,989,550 5,217,439,028 5,478,310,979 5,752,226,528 6,039,837,854Chi phí trò chơi biển 1,158,948,000 1,352,106,000 1,419,711,300 1,490,696,865 1,565,231,708 1,643,493,294 1,725,667,958Chi phí điện nước văn phòng phẩm 2,209,051,467 2,577,226,712 2,706,088,047 2,841,392,449 2,983,462,072 3,132,635,175 3,289,266,934Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 4,418,102,934 5,154,453,423 5,412,176,094 5,682,784,899 5,966,924,144 6,265,270,351 6,578,533,869Chi phí khác 2,761,314,334 3,221,533,389 3,382,610,059 3,551,740,562 3,729,327,590 3,915,793,969 4,111,583,668Tổng chi phí 42,918,913,163 45,885,578,052 47,296,807,134 48,778,597,669 50,334,477,731 51,968,151,796 53,683,509,564

Năm 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030  8 9 10 11 12 13 14

Chi phí lương 13,310,396,093 13,975,915,898 14,674,711,693 15,408,447,277 16,178,869,641 16,987,813,123 17,837,203,779Chi phí BHYT,BHXH 1,681,107,902 1,765,163,297 1,853,421,462 1,946,092,535 2,043,397,162 2,145,567,020 2,252,845,371Chi phí khấu hao TSCĐ 7,170,075,000 7,170,075,000 7,170,075,000 3,276,075,000 3,276,075,000 3,276,075,000 3,276,075,000Chi phí nguyên liệu bar nhà hàng 6,341,829,747 6,658,921,234 6,991,867,296 7,341,460,661 7,708,533,694 8,093,960,379 8,498,658,397Chi phí trò chơi biển 1,811,951,356 1,902,548,924 1,997,676,370 2,097,560,189 2,202,438,198 2,312,560,108 2,428,188,114Chi phí điện nước văn phòng phẩm 3,453,730,281 3,626,416,795 3,807,737,635 3,998,124,517 4,198,030,742 4,407,932,279 4,628,328,893Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 6,907,460,562 7,252,833,590 7,615,475,270 7,996,249,033 8,396,061,485 8,815,864,559 9,256,657,787Chi phí khác 4,317,162,851 4,533,020,994 4,759,672,043 4,997,655,646 5,247,538,428 5,509,915,349 5,785,411,117Tổng chi phí 53,327,313,793 55,218,495,732 57,204,236,769 55,395,264,857 57,584,544,350 59,883,287,818 62,296,968,459

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 5

Page 43: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2031 2032 2033 2034 2035 203615 16 17 18 19 20

Chi phí lương 18,729,063,968 19,665,517,167 20,648,793,025 21,681,232,676 22,765,294,310 23,903,559,026Chi phí BHYT,BHXH 2,365,487,640 2,483,762,022 2,607,950,123 2,738,347,629 2,875,265,010 3,019,028,261Chi phí khấu hao TSCĐ 3,276,075,000 3,276,075,000 3,276,075,000 3,276,075,000 3,276,075,000 3,276,075,000Chi phí nguyên liệu bar nhà hàng 8,923,591,317 9,369,770,883 9,838,259,427 10,330,172,399 10,846,681,019 11,389,015,070Chi phí trò chơi biển 2,549,597,519 2,677,077,395 2,810,931,265 2,951,477,828 3,099,051,720 3,254,004,306Chi phí điện nước văn phòng phẩm 4,859,745,338 5,102,732,605 5,357,869,235 5,625,762,697 5,907,050,832 6,202,403,373Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 9,719,490,676 10,205,465,210 10,715,738,471 11,251,525,394 11,814,101,664 12,404,806,747Chi phí khác 6,074,681,673 6,378,415,756 6,697,336,544 7,032,203,371 7,383,813,540 7,753,004,217Tổng chi phí 64,831,333,131 67,492,416,038 70,286,553,090 73,220,396,994 76,300,933,094 79,535,495,999

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 6

Page 44: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Phụ Lục 4: Báo Cáo Thu Nhập

Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023Hạng mục 1 2 3 4 5 6 7

Doanh thu 55,226,286,675

64,430,667,788

67,652,201,177

71,034,811,236

74,586,551,798

78,315,879,387

82,231,673,357

Chi phí 43,367,438,163

46,334,103,052

47,745,332,134

49,227,122,669

50,783,002,731

52,416,676,796

54,132,034,564

Chi phí lương 9,459,450,000 9,932,422,500 10,429,043,625

10,950,495,806

11,498,020,597

12,072,921,626

12,676,567,708

Chi phí BHYT,BHXH 1,194,732,000 1,254,468,600 1,317,192,030 1,383,051,632 1,452,204,213 1,524,814,424 1,601,055,145Chi phí khấu hao 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,429 9,775,921,429Chi phí nguyên liệu bar nhà hàng 4,056,318,000 4,732,371,000 4,968,989,550 5,217,439,028 5,478,310,979 5,752,226,528 6,039,837,854Chi phí trò chơi biển 1,158,948,000 1,352,106,000 1,419,711,300 1,490,696,865 1,565,231,708 1,643,493,294 1,725,667,958Chi phí điện nước văn phòng phẩm 2,209,051,467 2,577,226,712 2,706,088,047 2,841,392,449 2,983,462,072 3,132,635,175 3,289,266,934

Chi phí bảo trì, tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 4,418,102,934 5,154,453,423 5,412,176,094 5,682,784,899 5,966,924,144 6,265,270,351 6,578,533,869Chi phí khác 2,761,314,334 3,221,533,389 3,382,610,059 3,551,740,562 3,729,327,590 3,915,793,969 4,111,583,668

EBIT 11,858,848,512

18,096,564,735

19,906,869,043

21,807,688,567

23,803,549,067

25,899,202,591

28,099,638,792

Lãi vay 3,977,534,247 3,071,689,498 2,138,356,164 1,205,022,831 155,555,556 - -

EBT 7,881,314,265 15,024,875,237

17,768,512,879

20,602,665,736

23,647,993,511

25,899,202,591

28,099,638,792

Thuế TNDN (20%) 1,576,262,853 3,004,975,047 3,553,702,576 4,120,533,147 4,729,598,702 5,179,840,518 5,619,927,758

EAT 6,305,051,412 12,019,900,190

14,214,810,303

16,482,132,589

18,918,394,809

20,719,362,073

22,479,711,034

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 7

Page 45: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030Hạng mục 8 9 10 11 12 13 14

Doanh thu 86,343,257,025 90,660,419,876 95,193,440,870 99,953,112,913 104,950,768,55

9110,198,306,98

7 115,708,222,336

Chi phí 53,775,838,793 55,667,020,732 57,652,761,769 54,946,739,857 57,136,019,350 59,434,762,818 61,848,443,459

Chi phí lương 13,310,396,093 13,975,915,898 14,674,711,693 15,408,447,277 16,178,869,641 16,987,813,123 17,837,203,779

Chi phí BHYT,BHXH 1,681,107,902 1,765,163,297 1,853,421,462 1,946,092,535 2,043,397,162 2,145,567,020 2,252,845,371Chi phí khấu hao 7,618,600,000 7,618,600,000 7,618,600,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000Chi phí nguyên liệu bar nhà hàng 6,341,829,747 6,658,921,234 6,991,867,296 7,341,460,661 7,708,533,694 8,093,960,379 8,498,658,397Chi phí trò chơi biển 1,811,951,356 1,902,548,924 1,997,676,370 2,097,560,189 2,202,438,198 2,312,560,108 2,428,188,114Chi phí điện nước văn phòng phẩm 3,453,730,281 3,626,416,795 3,807,737,635 3,998,124,517 4,198,030,742 4,407,932,279 4,628,328,893

Chi phí bảo trì, tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 6,907,460,562 7,252,833,590 7,615,475,270 7,996,249,033 8,396,061,485 8,815,864,559 9,256,657,787Chi phí khác 4,317,162,851 4,533,020,994 4,759,672,043 4,997,655,646 5,247,538,428 5,509,915,349 5,785,411,117

EBIT 32,567,418,232 34,993,399,144 37,540,679,101 45,006,373,056 47,814,749,209 50,763,544,169 53,859,778,877

Lãi vay - - - - - - -

EBT 32,567,418,232 34,993,399,144 37,540,679,101 45,006,373,056 47,814,749,209 50,763,544,169 53,859,778,877

Thuế TNDN (20%) 6,513,483,646 6,998,679,829 7,508,135,820 9,001,274,611 9,562,949,842 10,152,708,834 10,771,955,775

EAT 26,053,934,586 27,994,719,315 30,032,543,281 36,005,098,445 38,251,799,367 40,610,835,335 43,087,823,102

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 8

Page 46: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2031 2032 2033 2034 2035 2036Hạng mục 15 16 17 18 19 20

Doanh thu 121,493,633,453 127,568,315,125 133,946,730,882 140,644,067,426 147,676,270,797 155,060,084,337Chi phí 64,382,808,131 67,043,891,038 69,838,028,090 72,771,871,994 75,852,408,094 79,086,970,999Chi phí lương 18,729,063,968 19,665,517,167 20,648,793,025 21,681,232,676 22,765,294,310 23,903,559,026Chi phí BHYT,BHXH 2,365,487,640 2,483,762,022 2,607,950,123 2,738,347,629 2,875,265,010 3,019,028,261Chi phí khấu hao 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000 2,827,550,000Chi phí nguyên liệu bar nhà hàng 8,923,591,317 9,369,770,883 9,838,259,427 10,330,172,399 10,846,681,019 11,389,015,070Chi phí trò chơi biển 2,549,597,519 2,677,077,395 2,810,931,265 2,951,477,828 3,099,051,720 3,254,004,306Chi phí điện nước văn phòng phẩm 4,859,745,338 5,102,732,605 5,357,869,235 5,625,762,697 5,907,050,832 6,202,403,373Chi phí bảo trì, tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 9,719,490,676 10,205,465,210 10,715,738,471 11,251,525,394 11,814,101,664 12,404,806,747Chi phí khác 6,074,681,673 6,378,415,756 6,697,336,544 7,032,203,371 7,383,813,540 7,753,004,217EBIT 57,110,825,321 60,524,424,087 64,108,702,792 67,872,195,431 71,823,862,703 75,973,113,338Lãi vay - - - - - -EBT 57,110,825,321 60,524,424,087 64,108,702,792 67,872,195,431 71,823,862,703 75,973,113,338Thuế TNDN (20%) 11,422,165,064 12,104,884,817 12,821,740,558 13,574,439,086 14,364,772,541 15,194,622,668EAT 45,688,660,257 48,419,539,270 51,286,962,233 54,297,756,345 57,459,090,162 60,778,490,670

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 9

Page 47: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Phụ Lục 5: Ngân Lưu Theo Quan Điểm Tổng Đầu Từ.

Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 20210 0 1 2 3 4 5

NGÂN LƯU VÀO - - 55,226,286,675

64,430,667,788

67,652,201,177

71,034,811,236

74,586,551,798

Doanh thu 55,226,286,675

64,430,667,788

67,652,201,177

71,034,811,236

74,586,551,798

Thanh lý đất

NGÂN LƯU RA 4,927,230,000

115,072,770,000

33,591,516,735

36,558,181,624

37,969,410,705

39,451,201,240

41,007,081,302

Đầu tư 4,927,230,000

115,072,770,000

Chi phí lương 9,459,450,000 9,932,422,500 10,429,043,625

10,950,495,806

11,498,020,597

Chi phí BHYT,BHXH 1,194,732,000 1,254,468,600 1,317,192,030 1,383,051,632 1,452,204,213

Chi phí nguyên liệu nhà hàng 4,056,318,000 4,732,371,000 4,968,989,550 5,217,439,028 5,478,310,979

Chi phí khu trò chơi 1,158,948,000 1,352,106,000 1,419,711,300 1,490,696,865 1,565,231,708

Chi phí điện nước văn phòng phẩm 2,209,051,467 2,577,226,712 2,706,088,047 2,841,392,449 2,983,462,07

2

Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000

Chi phí Marketing 4,418,102,934 5,154,453,423 5,412,176,094 5,682,784,899 5,966,924,144

Chi phí khác 2,761,314,334 3,221,533,389 3,382,610,059 3,551,740,562 3,729,327,590

Ngân lưu ròng trước thuế (4,927,230,000)

(115,072,770,000)

21,634,769,940

27,872,486,164

29,682,790,472

31,583,609,995

33,579,470,495

Thuế TNDN 1,576,262,853 3,004,975,047 3,553,702,576 4,120,533,147 4,729,598,702

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 10

Page 48: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Ngân lưu ròng sau thuế (4,927,230,000)

(115,072,770,000)

20,058,507,087

24,867,511,116

26,129,087,896

27,463,076,848

28,849,871,793

Ngân lưu tích luy (4,927,230,000)

(120,000,000,000)

(99,941,492,913)

(75,073,981,797)

(48,944,893,901)

(21,481,817,052)

7,368,054,741

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 11

Page 49: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 20286 7 8 9 10 11 12

NGÂN LƯU VÀO 78,315,879,387

82,231,673,357 86,343,257,025 90,660,419,876 95,193,440,870 99,953,112,913 104,950,768,55

9

Doanh thu 78,315,879,387

82,231,673,357 86,343,257,025 90,660,419,876 95,193,440,870 99,953,112,913 104,950,768,55

9Thanh lý đất

NGÂN LƯU RA 42,640,755,367

44,356,113,136 46,157,238,793 48,048,420,732 50,034,161,769 52,119,189,857 54,308,469,350

Đầu tư

Chi phí lương 12,072,921,626

12,676,567,708 13,310,396,093 13,975,915,898 14,674,711,693 15,408,447,277 16,178,869,641

Chi phí BHYT,BHXH 1,524,814,424 1,601,055,145 1,681,107,902 1,765,163,297 1,853,421,462 1,946,092,535 2,043,397,162Chi phí nguyên liệu nhà hàng 5,752,226,528 6,039,837,854 6,341,829,747 6,658,921,234 6,991,867,296 7,341,460,661 7,708,533,694Chi phí khu trò chơi 1,643,493,294 1,725,667,958 1,811,951,356 1,902,548,924 1,997,676,370 2,097,560,189 2,202,438,198Chi phí điện nước văn phòng phẩm 3,132,635,175 3,289,266,934 3,453,730,281 3,626,416,795 3,807,737,635 3,998,124,517 4,198,030,742

Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000Chi phí Marketing 6,265,270,351 6,578,533,869 6,907,460,562 7,252,833,590 7,615,475,270 7,996,249,033 8,396,061,485Chi phí khác 3,915,793,969 4,111,583,668 4,317,162,851 4,533,020,994 4,759,672,043 4,997,655,646 5,247,538,428

Ngân lưu ròng trước thuế 35,675,124,020

37,875,560,221 40,186,018,232 42,611,999,144 45,159,279,101 47,833,923,056 50,642,299,209

Thuế TNDN 5,179,840,518 5,619,927,758 6,513,483,646 6,998,679,829 7,508,135,820 9,001,274,611 9,562,949,842

Ngân lưu ròng sau thuế 30,495,283,502

32,255,632,462 33,672,534,586 35,613,319,315 37,651,143,281 38,832,648,445 41,079,349,367

Ngân lưu tích luy 37,863,338,242

70,118,970,705

103,791,505,290

139,404,824,605

177,055,967,886

215,888,616,330

256,967,965,697

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 12

Page 50: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2029 2030 2031 2032 2033 2034 203513 14 15 16 17 18 19

NGÂN LƯU VÀO 110,198,306,987

115,708,222,336

121,493,633,453

127,568,315,125

133,946,730,882

140,644,067,426

147,676,270,797

Doanh thu 110,198,306,987

115,708,222,336

121,493,633,453

127,568,315,125

133,946,730,882

140,644,067,426

147,676,270,797

Thanh lý đất

NGÂN LƯU RA 56,607,212,818

59,020,893,459

61,555,258,131

64,216,341,038

67,010,478,090

69,944,321,994

73,024,858,094

Đầu tư

Chi phí lương 16,987,813,123

17,837,203,779

18,729,063,968

19,665,517,167

20,648,793,025

21,681,232,676

22,765,294,310

Chi phí BHYT,BHXH 2,145,567,020 2,252,845,371 2,365,487,640 2,483,762,022 2,607,950,123 2,738,347,629 2,875,265,010

Chi phí nguyên liệu nhà hàng 8,093,960,379 8,498,658,397 8,923,591,317 9,369,770,883 9,838,259,427 10,330,172,399

10,846,681,019

Chi phí khu trò chơi 2,312,560,108 2,428,188,114 2,549,597,519 2,677,077,395 2,810,931,265 2,951,477,828 3,099,051,720Chi phí điện nước văn phòng

phẩm 4,407,932,279 4,628,328,893 4,859,745,338 5,102,732,605 5,357,869,235 5,625,762,697 5,907,050,832

Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000 8,333,600,000

Chi phí Marketing 8,815,864,559 9,256,657,787 9,719,490,676 10,205,465,210

10,715,738,471

11,251,525,394

11,814,101,664

Chi phí khác 5,509,915,349 5,785,411,117 6,074,681,673 6,378,415,756 6,697,336,544 7,032,203,371 7,383,813,540

Ngân lưu ròng trước thuế 53,591,094,169

56,687,328,877

59,938,375,321

63,351,974,087

66,936,252,792

70,699,745,431

74,651,412,703

Thuế TNDN 10,152,708,834

10,771,955,775

11,422,165,064

12,104,884,817

12,821,740,558

13,574,439,086

14,364,772,541

Ngân lưu ròng sau thuế 43,438,385,335

45,915,373,102

48,516,210,257

51,247,089,270

54,114,512,233

57,125,306,345

60,286,640,162

Ngân lưu tích luy 300,406,351,032

346,321,724,134

394,837,934,391

446,085,023,661

500,199,535,895

557,324,842,240

617,611,482,402

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 13

Page 51: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 14

Page 52: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC · Web viewMỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 1 I.2. Mô tả

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHÚ QUỐC

Năm 2036 203720 21

NGÂN LƯU VÀO 155,060,084,337 437,250,000Doanh thu 155,060,084,337

Thanh lý đất 437,250,000NGÂN LƯU RA 76,259,420,999

Đầu tưChi phí lương 23,903,559,026

Chi phí BHYT,BHXH 3,019,028,261Chi phí nguyên liệu nhà hàng 11,389,015,070

Chi phí khu trò chơi 3,254,004,306Chi phí điện nước văn phòng phẩm 6,202,403,373

Chi phí bảo trì và tu bổ 8,333,600,000Chi phí Marketing 12,404,806,747

Chi phí khác 7,753,004,217Ngân lưu ròng trước thuế 78,800,663,338

Thuế TNDN 15,194,622,668Ngân lưu ròng sau thuế 63,606,040,670

Ngân lưu tích luy 681,217,523,073

----------------------------------------------------------------- http://kehoachviet.com 15