khuyẾn nghỊ chÍnh sÁch của cộng đồng doanh nghiệp việt … nghi tpp4- lao...
TRANSCRIPT
TRUNG TÂM WTO
PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
Của Cộng đồng Doanh nghiệp Việt Nam
VỀ
PHƯƠNG ÁN ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
(Mã INTA – TPP4)
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Đàm phán Hiệp định Đkhu vực APEC nhằm thiết lập một khu vực thdương bắt đầu cuối nnhững Vòng đàm phán đ
Theo dự kiến đầy tham vọng của các nđược tăng tốc trong năm 2012 vvực.
Đàm phán về lao động là vấn chia rẽ đáng kể trong quan triển. Hoa Kỳ, thành viênđưa ra nhiều đòi hỏi cao có cách hiểu khác nhau giữa các ntrường hợp sử dụng lao chấp lao động…). Đặc biệt, các nhóm lao động…) ở Hoa Kỳ cũng nhnày. Đây cũng là một chủ TPP.
Gần đây, Tổ chức Công lao động và cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan dựa trên Hiệp định Thtại). Dự thảo này được sự ủng hộ của 07 tổ chức côngviên TPP (trong đó có Liên minh Liên đoàn Lao đđoàn các ngành công nghiAustralia ACTU, Hội suy đoán là bản dự thảo này sẽ có trọng lViệt Nam cần có sự xem xét TPP, đặc biệt là Hoa Kỳ, có thể
Khuyến nghị nàytập trung vào những phân tích trong Bản Dự thảo Chương lao đcủa Bộ luật lao động của Việt Nam (dự kiến sẽ tháng 5/2012 tới đây, phân tíchthảo đối với Việt Namphương án đàm phán Chương lao đ
LỜI NÓI ĐẦU
Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) giực APEC nhằm thiết lập một khu vực thương mại tự do hai bờ Thái Bình
ầu cuối năm 2009. Việt Nam là quan sát viên của đàm phán đầu tiên và là thành viên chính thức từ tháng 11/2010.
ầy tham vọng của các nước thành viên TPP thì ăm 2012 với những thảo luận và cam kết cụ thể trong từng lĩnh
ộng là vấn đề mới được đưa vào trong các FTA gể trong quan điểm giữa các nước đang phát triển và các
ển. Hoa Kỳ, thành viên quan trọng trong đàm phán TPP, đặc biệt nhấn mạnh và ỏi cao đối với vấn đề này (bao gồm cả những vấn
ểu khác nhau giữa các nước như quyền lập hội, quyền can thiệp vào các ờng hợp sử dụng lao động trẻ em, quyền can thiệp của Nhà n
ặc biệt, các nhóm đại diện người lao động (công ộng…) ở Hoa Kỳ cũng như một số nước TPP vận động rất mạnh cho vấn
ột chủ đề đàm phán nhiều thách thức đối với Việt Nam trong
ổ chức Công đoàn thế giới (ITUC) đã đưa ra một bản Dự thảo Chế giải quyết tranh chấp liên quan đến lao động
ịnh Thương mại tự do Hoa Kỳ - Peru (hai thành viên cợc sự ủng hộ của 07 tổ chức công đoàn lớn ở các n
viên TPP (trong đó có Liên minh Liên đoàn Lao động Hoa Kỳ và Các tổ chức liên đoàn các ngành công nghiệp Hoa Kỳ AFL-CIO; Hội đồng các liên
ội đồng các liên đoàn lao động New Zealandản dự thảo này sẽ có trọng lượng nhất định trong
ệt Nam cần có sự xem xét đầy đủ và cụ thể đối với các đề xuất mà các bên trong ặc biệt là Hoa Kỳ, có thể đưa ra dựa trên Dự thảo này.
ập trung vào những phân tích về các vấn đề và nội dung ương lao động nói trên, so sánh với dự thảo mới nhất (2/2012)
ộng của Việt Nam (dự kiến sẽ được thông qua trong kỳ họp vào đây, phân tích những tác động có thể có của các quy
ối với Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất cụ thể thích hợp cho phương án đàm phán Chương lao động trong TPP của Việt Nam.
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1
ương (TPP) giữa chín nước trong ại tự do hai bờ Thái Bình
ệt Nam là quan sát viên của đàm phán này từ ức từ tháng 11/2010.
ớc thành viên TPP thì đàm phán này sẽ ới những thảo luận và cam kết cụ thể trong từng lĩnh
đưa vào trong các FTA gần đây và gây ra ển và các nước phát
ặc biệt nhấn mạnh và ồm cả những vấn đề nhạy cảm và
ền lập hội, quyền can thiệp vào các ộng trẻ em, quyền can thiệp của Nhà nước vào các tranh
ộng (công đoàn, liên đoàn ộng rất mạnh cho vấn đề
ối với Việt Nam trong
ột bản Dự thảo Chương ộng cho đàm phán TPP,
Peru (hai thành viên của TPP hiện ớn ở các nước thành
ộng Hoa Kỳ và Các tổ chức liên ồng các liên đoàn lao động
ộng New Zealand CTU…). Vì vậy, ịnh trong đàm phán TPP và
ề xuất mà các bên trong
ề và nội dung được nêu ới dự thảo mới nhất (2/2012)
ợc thông qua trong kỳ họp vào ộng có thể có của các quy định trong Dự
ề xuất cụ thể thích hợp cho ộng trong TPP của Việt Nam.
Trung tâm WTO ại và Công nghiệp Việt Nam
I. Quan điểm ti
Lao động là một vấn đề mới trong các là các vấn đề “phi thương mmại được các nước phát triển thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (các FTA với phạm vi độ can thiệp khá sâu vào quyền quyết trong các thành viên có timạnh vấn đề này trong c
Là một thành viên của hợp về nội dung này, toàn bộ đàm phán TPP.
1. Những thách thức và thuận lợi của Việt Nam trong đề lao động
Đàm phán các vấn đề liên quan thử thách lớn.
Thứ nhất, đây là lần đầu tiên Việt Nam phải xử lý nội dung này trong một FTA (tất cả các FTA mà Việt Nam do đó Việt Nam không thể tránh khỏi những khó khmới cũng như phân tích tác đcủa mình để có thể đưa ra phương án đàm phán phù h
Thứ hai, cũng tương tự nhkhó khăn nhất định trong việc vực lao động, và vì vậy việc xử lý các quan đến vấn đề này là một
Cuối cùng, sự khác biệt về quan Việt Nam và một số nưtrở thành vấn đề nhạy cảm cách thích hợp.
Mặc dù vậy, việc đàm phán chương lao đkhông có những thuận lợi.
Thứ nhất, các đòi hỏi của các bên, đến lao động, dựa trên những Công (ILO). Là một thành viên của ILO từ rất sớm (nkhung khổ pháp luật về lbản về lao động của tổ chức này. Liên quan đến các vấn chức này, Việt Nam đ100 về công bằng trong tiền công/tiền l
1 Số liệu đưa ra bởi Bộ Lao động, Thđộng liên quan đến việc xem xét Quy chế GSP cho Việt Nam của Hoa Kỳ gửi ngày 14/10/2008
m tiếp cận
ề mới trong các đàm phán mở cửa thương mương mại” nhưng có liên quan chặt chẽ đến hoạt
ớc phát triển đưa vào trong các mô hình đàm phán các Hiại tự do (FTA) thế hệ mới (các FTA với phạm vi điều chỉnh rộng và mức
ộ can thiệp khá sâu vào quyền quyết định của các nước liên quan). Hoa Kỳ, một trong các thành viên có tiếng nói quan trọng nhất trong đàm phán TPP, là nư
ề này trong các FTA.
ột thành viên của đàm phán TPP, Việt Nam phải có phương án đàm phán thích ợp về nội dung này, đặt trong tương quan với các nội dung quan trọng khác của
đàm phán TPP.
ững thách thức và thuận lợi của Việt Nam trong đàm phán TPP v
ề liên quan đến lao động trong TPP, đối với Việt Nam, là một
ầu tiên Việt Nam phải xử lý nội dung này trong một ất cả các FTA mà Việt Nam đã ký trước đây chưa đề cập
ệt Nam không thể tránh khỏi những khó khăn trong việc tiếp cận các vấn ư phân tích tác động của chúng tới kinh tế - xã hội và khả n
đưa ra phương án đàm phán phù hợp với lợi ích của Việt Nam
ự như nhiều nước đang phát triển khác, Việt Nam gặp những ịnh trong việc tiếp nhận và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh
ộng, và vì vậy việc xử lý các đòi hỏi cao của các nước thành viên TPP liên ề này là một khó khăn không dễ vượt qua.
ự khác biệt về quan điểm trong một số vấn đề cụ thểước khác, ví dụ Hoa Kỳ, khiến cho một số nội dung
ề nhạy cảm đòi hỏi phải có sự phân tích nhiều chiều
đàm phán chương lao động trong TPP của Việt Nam không phải là ững thuận lợi.
ỏi của các bên, đặc biệt là Hoa Kỳ trong đàm phán TPP liên quan ộng, dựa trên những Công ước và Tuyên bố của Tổ chức Lao
ột thành viên của ILO từ rất sớm (năm 1980), Viổ pháp luật về lao động của mình theo hướng phù hợp với các tiêu chí c
ủa tổ chức này. Việt Nam đã phê chuẩn 18 Công ấn đề lao động cơ bản, trong số 8 Công ước “hạt nhân” của Tổ đã phê chuẩn 5 Công ước quan trọng (bao gồm Công
ề công bằng trong tiền công/tiền lương; Công ước số 111 về
ộng, Thương binh và Xã hội Việt Nam trong bản Phản hồi về các vấn ến việc xem xét Quy chế GSP cho Việt Nam của Hoa Kỳ gửi Đại diện Th
2
ương mại. Đây được xem ến hoạt động thương
đàm phán các Hiệp định ều chỉnh rộng và mức
ớc liên quan). Hoa Kỳ, một ong đàm phán TPP, là nước nhấn
ương án đàm phán thích ới các nội dung quan trọng khác của
đàm phán TPP về vấn
ối với Việt Nam, là một
ầu tiên Việt Nam phải xử lý nội dung này trong một đàm phán ề cập đến vấn đề này), và
ệc tiếp cận các vấn đề ội và khả năng thực thi
ợp với lợi ích của Việt Nam.
ển khác, Việt Nam gặp những ếp nhận và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh
ớc thành viên TPP liên
ề cụ thể về lao động giữa ớc khác, ví dụ Hoa Kỳ, khiến cho một số nội dung liên quan
ều chiều để xử lý một
ộng trong TPP của Việt Nam không phải là
đàm phán TPP liên quan ớc và Tuyên bố của Tổ chức Lao động Quốc tế
ăm 1980), Việt Nam đã thiết lập ớng phù hợp với các tiêu chí cơ
ẩn 18 Công ước của ILO1. ớc “hạt nhân” của Tổ
ớc quan trọng (bao gồm Công ước số ớc số 111 về Phân biệt đối xử
ội Việt Nam trong bản Phản hồi về các vấn đề lao ại diện Thương mại Hoa Kỳ
về lao động và việc làm; Công em; Công ước 138 về tuổi lao Liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan Nam cũng đã phê chuẩn Công
Với việc tham gia các Công như điều chỉnh cơ chế thực thi hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật của ILO. Do đãđáp ứng được một phần lớn những ILO.
Thứ hai, Việt Nam đang titrong đó đáng kể là hai văn bluận, trao đổi theo xu hchính sách về lao động nội địa của Việt Nam về cvà dễ dàng đáp ứng TPP h
Ngoài ra, việc sửa đổi này cũng là cTPP nếu phù hợp có thể lợi mà không phải mất thêm đổi pháp luật lao động nội
Thứ ba, đối với một số vấn dụng lao động trẻ em/cNam chưa có quy định liên quan hoặc chILO thì trên thực tế, các doanhkhách hàng nước ngoài, từ lâu đã phải đáp ứng các Nói cách khác, dù chưa ghi nhNam có thể thực thi tốt các đoàn đàm phán Việt Nam khi phải xem xét chấp thuận các
Thứ tư, từ góc độ của các thân các đoàn đàm phán cquan điểm trái chiều nhau
Ví dụ, ở Hoa Kỳ, trong khi các tổ chức công cầu về lao động (ví dụ các quy thủ tục giải quyết tranh chấp lao không có cùng quan đicó Thư ngày 21/12/2011 tmối trong đàm phán TPP) phChương lao động trong khuôn khổ nghiêm trọng đến sự ủng hộ cho TPP và khiến Nghị viện không thuận khi xem xét phê chucho rằng các bổ sung mới theo chiều htrong TPP sẽ làm chậm trễ dè hơn khi đưa ra các cam k
ệc làm; Công ước 182 về các Hình thức tồi tệ nhất của lao ớc 138 về tuổi lao động tối thiểu; Công ước 29 về Lao
ế giải quyết tranh chấp liên quan đến lao đẩn Công ước 144 về Cơ chế tham vấn ba bên.
ới việc tham gia các Công ước này, Việt Nam đã có các sửa ế thực thi để đảm bảo tuân thủ các quy đ
ớng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật của ILO. Do đó, Việt Nam có thột phần lớn những đòi hỏi trong TPP liên quan
m đang tiến hành những sửa đổi tổng thểpháp luật gốc về lao hai văn bản Bộ luật Lao động và Luật Công
ổi theo xu hướng mới, kết hợp những yếu tố tiến bộộng đã được đưa vào các Dự thảo. Do đó, suy đoán là pháp lu
ịa của Việt Nam về cơ bản là đã phù hợp với những tiêu chuẩn mới về lao ứng TPP hơn.
ổi này cũng là cơ hội để những vấn đề mới ếu phù hợp có thể được đưa vào hệ thống pháp luật Việt Nam một cách thuận
ải mất thêm các chi phí vật chất và nhân lực đáng kộng nội địa theo TPP.
ố vấn đề lao động (đặc biệt là các tiêu chuẩn trong sản xuất, sử ộng trẻ em/cưỡng bức, điều kiện lao động), ngay cả khi pháp luật Việt
ịnh liên quan hoặc chưa tham gia các Công ưực tế, các doanh nghiệp Việt Nam đang sản xuất hàng xuất khẩu cho ớc ngoài, đặc biệt trong các lĩnh vực gia công (dệt may, giầy dép…)
ứng các điều kiện lao động này từ phía khách hàng nNói cách khác, dù chưa ghi nhận chính thức trong pháp luật, doanh nghiệp Việt
ể thực thi tốt các điều kiện này, nếu có. Đây rõ ràng là mệt Nam khi phải xem xét chấp thuận các điều kiện liên quan.
ộ của các đối tác, đặc biệt là Hoa Kỳ, cũng phải nhận thấy rằng bản thân các đoàn đàm phán của các nước này cũng chịu sức ép từ các nhóm
ều nhau.
ụ, ở Hoa Kỳ, trong khi các tổ chức công đoànnhấn mạnh việc ộng (ví dụ các quy định trong các Công ước của ILO, t
ủ tục giải quyết tranh chấp lao động khi có khiếu nại…) thì một số lực lkhông có cùng quan điểm như vậy. Cụ thể, các Nghị sỹ Đảng Cộng hòa thậm chí có Thư ngày 21/12/2011 tới Đại diện Thương mại Hoa Kỳ - USTR
đàm phán TPP) phản đối mọi động thái mở rộng các nghĩa vụ trong ộng trong khuôn khổ đàm phán TPP với lý do việc này sẽ “
ến sự ủng hộ cho TPP và khiến Nghị viện không t phê chuẩn thỏa thuận thương mại này trong t
ằng các bổ sung mới theo chiều hướng mở rộng các nghĩa vụ lao ẽ làm chậm trễ đàm phán TPP, khiến các nước đối tác khác trong TPP e
dè hơn khi đưa ra các cam kết mở cửa thị trường với Hoa Kỳ 3
ớc 182 về các Hình thức tồi tệ nhất của lao động trẻ ề Lao động cưỡng bức).
động, năm 2008 Việt ế tham vấn ba bên.
ửa đổi pháp luật cũng định liên quan với sự
có thể tự tin rằng mình ỏi trong TPP liên quan đến các Công ước
ổng thểpháp luật gốc về lao động, ộng và Luật Công đoàn. Những thảo
ến bộ trong pháp luật và Do đó, suy đoán là pháp luận
ợp với những tiêu chuẩn mới về lao động
ề mới được đề cập trong ệ thống pháp luật Việt Nam một cách thuận
đáng kể trong việc sửa
ặc biệt là các tiêu chuẩn trong sản xuất, sử ộng), ngay cả khi pháp luật Việt
ưa tham gia các Công ước liên quan của ản xuất hàng xuất khẩu cho
ặc biệt trong các lĩnh vực gia công (dệt may, giầy dép…), ộng này từ phía khách hàng nước ngoài.
ật, doanh nghiệp Việt õ ràng là một thuận lợi cho
ều kiện liên quan.
ải nhận thấy rằng bản ớc này cũng chịu sức ép từ các nhóm lợi ích có
ấn mạnh việc bổ sung các yêu ớc của ILO, tăng cường các
ộng khi có khiếu nại…) thì một số lực lượng khác ảng Cộng hòa thậm chí đã
USTR (Cơ quan đầu ở rộng các nghĩa vụ trong
ới lý do việc này sẽ “ảnh hưởng ến sự ủng hộ cho TPP và khiến Nghị viện không đạt được đồng
ại này trong tương lai”. Họ cũng ớng mở rộng các nghĩa vụ lao động này
ối tác khác trong TPP e và khiến Hoa Kỳ có
nguy cơ phải hứng chịu nhiều hđến vấn đề lao động. Thđịnh về lao động quá chi tiết và nhiều gắng điều khiển và can thiệp chi li vào pháp luật lao điều không có căn cứ và cũng không thích hợp
Ở một góc độ nào đó, điminh” trong lĩnh vực này ngay cả ở đàm phán, USTR không thsỹ của mình. Việt Nam cũng sẽ dễ dàng thuyết phục ntrường Việt Nam thực sự là hấp dẫn và những nặng đặc biệt.
Ngoài ra, Việt Nam cũng có thể tìm kiếm đối tác trong TPP khi đàm phán vvấn đề quyền tự do lập hội, vốn là nội dung Nam, cũng là vấn đề mà Australia cũng phản Australia cũng đã thànhKỳ phải chấp thuận một Chcác nghĩa vụ cụ thể liên quan Đây là cơ sở cho thấy vấn TPP, và nếu tìm kiếm đề này.
Từ những phân tích nói trên, có thể nói một thách thức nhưng không phcó cách tiếp cận thích hợp, tự tin vvấn đề khác, Việt Nam hoàn toàn có thể này trong khuôn khổ TPP.
2. Quan điểm tiếp cận chung khi xem xét các vấn
Trên cơ sở các phân tích về thuận lợi và thách thức của Việt Nam khi vấn đề lao động, kết hợp với các xu hquyền và lợi ích của ngdoanh nghiệp Việt Nam, trong TPP được tiếp cận theo cách
- Ủng hộ/chấp thuậnluật Việt Nam, thtiếp nhận;
- Phản đối các nội dung liên quan đến việc can thiệp vào những nội dung liên quan
ải hứng chịu nhiều hơn những khiếu kiện từ các đối tác TPP liên quan Thậm chí, Thư này còn chỉ trích rằng việc
ộng quá chi tiết và nhiều đòi hỏi đồng nghĩa với việc Hoa Kỳ ều khiển và can thiệp chi li vào pháp luật lao động của các n
ứ và cũng không thích hợp”.
đó, điều này đồng nghĩa với việc Việt Nam có thể có “ĩnh vực này ngay cả ở Hoa Kỳ. Mà điều này là rất có ý nghĩa, bởi khi
đàm phán, USTR không thể bỏ qua những ý kiến có trọng lượng từệt Nam cũng sẽ dễ dàng thuyết phục nước này h
ờng Việt Nam thực sự là hấp dẫn và những đánh đổi về mở cửa thị tr
ệt Nam cũng có thể tìm kiếm đồng minh trong vấn đàm phán về các vấn đề cụ thể trong Chương lao đ
ề quyền tự do lập hội, vốn là nội dung được xem là nhạy cảm nhất ề mà Australia cũng phản đối quyết liệt. Và trên thực tế
ã thành công trong vấn đề này trước đây, khi ấp thuận một Chương lao động mang tính tuyên bố nhiều h
ĩa vụ cụ thể liên quan đến vấn đề này trong FTA song phấy vấn đề này không phải là không có giải pháp
ếu tìm kiếm được đồng minh thích hợp, Việt Nam có thể xử lý
ừ những phân tích nói trên, có thể nói đàm phán Chương lao đưng không phải là không thể vượt qua đối với Việt Nam. Và nếu
ếp cận thích hợp, tự tin và khôn khéo, kết hợp với đàm phán cề khác, Việt Nam hoàn toàn có thể đạt được một cam kết phù hợp về
ổ TPP.
ểm tiếp cận chung khi xem xét các vấn đề về lao đ
ở các phân tích về thuận lợi và thách thức của Việt Nam khi ộng, kết hợp với các xu hướng cải thiện theo hư
ền và lợi ích của người lao động và phát triển bền vững về con ngt Nam, có lẽ sẽ là thích hợp nếu việc đàm phán Chương lao đ
ợc tiếp cận theo cách thức sau đây:
Ủng hộ/chấp thuận các quyền cơ bản của người lao động trong TPP mà pháp , thực tiễn Việt Nam đã hoặc có xu hướng ghi nhận
ối các nội dung đi quá xa so với quyền của người lao ến việc can thiệp vào quyền chủ quyền của các Chính phủ trong
ững nội dung liên quan đến vấn đề lao động).
4
ối tác TPP liên quan ỉ trích rằng việc đưa ra những quy
ĩa với việc Hoa Kỳ đang “cố ộng của các nước khác, một
ệt Nam có thể có “đồng ều này là rất có ý nghĩa, bởi khi
ợng từ chính các Nghị ớc này hơn, đặc biệt khi thị
ổi về mở cửa thị trường có sức
ồng minh trong vấn đề này ở các nước ương lao động. Ví dụ,
ợc xem là nhạy cảm nhất đối với Việt ối quyết liệt. Và trên thực tế
nước này buộc Hoa ộng mang tính tuyên bố nhiều hơn là quy định ề này trong FTA song phương giữa hai nước.
ải là không có giải pháp phù hợp trong ồng minh thích hợp, Việt Nam có thể xử lý được vấn
đàm phán Chương lao động trong TPP là ối với Việt Nam. Và nếu
đàm phán cả gói những ợc một cam kết phù hợp về vấn đề
lao động trong TPP
ở các phân tích về thuận lợi và thách thức của Việt Nam khi đàm phán các ướng tăng cường các
ộng và phát triển bền vững về con người của các đàm phán Chương lao động
ộng trong TPP mà pháp ớng ghi nhận hoặc nên
ời lao động (đặc biệt ền chủ quyền của các Chính phủ trong
II.
Các
đề
xuất
ph
ươ
ng
án đ
àm p
hán
c
Tru
ng t
âm W
TO
VC
CI
đã t
iến
hành
phâ
nđố
i chi
ếu v
ới p
háp
luật
Việ
t Nam
và
đưa
ra c
ác đ
Các
phâ
n tí
ch đ
ược
thực
hiệ
n dự
a tr
ên c
ác n
guyê
n tắ
c ph
áp l
uật
liên
quan
cũn
g nh
của
các
điều
kho
ản đ
ề xu
ất. C
ác p
hân
tích
ccá
c F
TA
mà
Hoa
Kỳ
đã k
ý vớ
i P
eru,
Aus
tral
iaH
oa K
ỳ và
về
nguy
ên t
ắc V
iệt
Nam
có
thể
tươn
g tự
).
Các
phư
ơng
án đ
àm p
hán
đề x
uất t
rong
Khu
ydo
anh
nghi
ệp, c
ủa n
gười
lao
động
và
của
Nhà
n
Dư
ới đ
ây là
tríc
h d
ẫn m
ột p
hần
Bản
g ph
ân tí
ch D
ự th
ảo C
hlu
ật V
iệt N
am v
à đư
a ra
các
đề
xuất
đàm
phá
n tư
ơng
2 Tro
ng s
ố ba
FT
A n
ày, C
ác q
uy đ
ịnh
tron
g C
hươn
g la
o độ
ng c
ủa F
TA
Hoa
Kỳ
FT
A H
oa K
ỳ -
Per
u có
nhi
ều đ
iều
chỉn
h th
eo h
ướng
đòi
hỏi
cao
hth
ể hi
ểu là
với
FT
A H
oa K
ỳ -
Sin
gapo
re c
ũng
có b
ình
luận
t
ươ
ng
án đ
àm p
hán
cụ t
hể
ến h
ành
phân
tíc
h từ
ng đ
iều
khoả
n tr
ong
Dự
thảo
Chư
ơng
lao
động
TPP
do
ITU
C
đưa
ra c
ác đ
ề xu
ất đ
àm p
hán
tươn
g ứn
g.
ợc t
hực
hiện
dựa
trê
n cá
c ng
uyên
tắc
phá
p lu
ật l
iên
quan
cũn
g nh
ư tí
nh h
ợp l
ý về
lý
thuy
ết v
à th
ực t
ế . C
ác p
hân
tích
cũn
g tiế
n hà
nh s
o sá
nh đ
iều
khoả
n đề
xuấ
t vớ
i các
điề
u kh
oản
tA
ustr
alia
hay
Sin
gapo
re2 (
ba n
ước
thàn
h vi
ên c
ủa đ
àm p
hán
TP
Pỳ
và v
ề ng
uyên
tắc
Việ
t N
am c
ó th
ể đò
i hỏ
i H
oa K
ỳ áp
dụn
g cá
c “c
huẩn
”, n
ếu k
hông
thấ
p hơ
n th
Khu
yến
nghị
này
đượ
c xâ
y dự
ng v
ới c
ân n
hắc
đầy
đủ đ
ến c
ác lợ
i ích
hợp
lý c
ủa
ộng
và c
ủa N
hà n
ước.
ột p
hần
Bản
g ph
ân tí
ch D
ự th
ảo C
hươn
g la
o độ
ng
TP
P d
o IT
UC
đề
xuất
, đà
m p
hán
tươn
g ứ
ng
(phầ
n có
liên
qu
an tr
ực
tiếp
đến
doa
nh n
ghiệ
p
ộng
của
FT
A H
oa K
ỳ -
Aus
tral
ia c
ó nh
iều
điểm
gần
như
trùn
g kh
ớp v
ới F
TA
Hoa
Kỳ
ỏi c
ao h
ơn, k
hó k
hăn
hơn.
Tro
ng p
hân
tích
dướ
i đây
, các
bìn
h lu
ận n
hắc
tới F
TA
Hoa
Kũn
g có
bìn
h lu
ận tư
ơng
tự.
5
ộng
TP
P do
IT
UC
đề
xuất
,
ợp l
ý về
lý
thuy
ết v
à th
ực t
ế ều
kho
ản tư
ơng
tự tr
ong
đàm
phá
n T
PP
đã c
ó FT
A v
ới
ơn t
hì c
ũng
ít n
hất l
à
ến c
ác lợ
i ích
hợp
lý c
ủa
ề xu
ất, đ
ối c
hiế
u v
ới p
háp
ến
doa
nh n
ghiệ
p).
ớp v
ới F
TA
Hoa
Kỳ
- S
inga
pore
, ận
nhắ
c tớ
i FT
A H
oa K
ỳ -
Aus
tral
ia c
ó
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
Điề
u k
iện
làm
việ
c “c
hấp
nhận
đư
ợc”
Điề
u 17
.2
1.
Mỗi
bên
phả
i ba
n hà
nh v
à du
y tr
ì cá
c lu
ật,
văn
bản
dưới
lu
ật
liên
qu
an đ
ến c
ác đ
iều
kiện
làm
việ
c “c
hấp
nhận
đượ
c”
Ghi
chú
bổ
sung
: T
rườn
g hợ
p IL
O b
an
hành
các
Côn
g ướ
c và
khu
yến
nghị
liê
n qu
an đ
ến c
ác đ
iều
kiện
lao
độn
g ch
ấp
nhận
đượ
c, n
hư đ
ược
định
ngh
ĩa t
rong
C
hươn
g nà
y, c
ác B
ên p
hải
bị r
àng
buộc
hi
ệu l
ực c
ủa c
ác C
ông
ước
và k
huyế
n ng
hị đ
ó.
Toà
n b
định
về
An
toàn
lao
gồ
m n
hững
ngu
yên
tắc
và
thiể
u kh
ỏe
của
ngtr
ường
hợp
chu
ng v
à nh
ững
nđặ
c th
ù.
Điề
u 13
7. B
ảo
vệ s
inh
1. N
gưnơ
i là
m v
iđộ
tho
áng,
bụi
, h
điện
từ
trcá
c y
các
quy
chu
phải
2. N
gưcá
c đi
lao
đxư
ởng
gia
vho
ặc
toàn
lao
đlà
m v
i
3. N
gưtr
a, đ
ánh
giá
các
yhạ
i t
ại n
các
bi
3 Nếu
khô
ng c
ó gi
ải th
ích
khác
thì c
ác đ
iều
khoả
n nê
u tr
ong
Cột
này
đư
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
Toà
n bộ
Chư
ơng
IX D
ự th
ảo B
LL
D q
uy
ịnh
về A
n to
àn l
ao đ
ộng
tron
g đó
bao
ồm
nhữ
ng n
guyê
n tắ
c và
điề
u ki
ện t
ối
ểu đ
ảm b
ảo a
n to
àn t
ính
mạn
g, s
ức
ỏe
của
ngườ
i la
o độ
ng
tron
g cá
c ờn
g hợ
p ch
ung
và n
hững
nơi
làm
việ
c ặc
thù.
ều 1
37.
Bảo
đảm
an
toàn
lao
độn
g,
ệ si
nh
lao
độn
g tạ
i nơi
làm
việ
c
1. N
gười
sử
dụng
lao
độn
g ph
ải b
ảo đ
ảm
nơi
làm
việ
c đạ
t yê
u cầ
u về
khô
ng g
ian,
ộ
thoá
ng,
bụi,
hơi,
khí
độc,
phó
ng x
ạ,
ện t
ừ tr
ường
, nó
ng,
ẩm,
ồn,
rung
và
các
yếu
tố c
ó hạ
i kh
ác đ
ược
quy
định
tại
cá
c qu
y ch
uẩn
liên
qua
n. C
ác y
ếu t
ố đó
ải
đượ
c đị
nh k
ỳ ki
ểm tr
a, đ
o lư
ờng.
2. N
gười
sử
dụng
lao
độn
g ph
ải b
ảo đ
ảm
các
điều
kiệ
n an
toà
n la
o độ
ng,
vệ s
inh
lao
động
đối
với
các
máy
, th
iết
bị,
nhà
ởng
đạt
các
quy
chuẩ
n kỹ
thu
ật q
uốc
gia
về a
n to
àn la
o độ
ng, v
ệ si
nh la
o độ
ng
ặc đ
ạt c
ác t
iêu
chuẩ
n qu
ốc g
ia v
ề an
to
àn l
ao đ
ộng,
vệ
sinh
lao
độn
g tạ
i nơ
i là
m v
iệc
đã đ
ược
công
bố
áp d
ụng.
3. N
gười
sử
dụng
lao
độn
g ph
ải k
iểm
tr
a, đ
ánh
giá
các
yếu
tố n
guy
hiểm
, có
ại
tạ
i nơ
i là
m v
iệc
của
cơ s
ở để
đề
ra
các
biện
phá
p lo
ại t
rừ,
giảm
thi
ểu c
ác
Các
quy
địn
h củ
a ph
áp lu
ật V
iệt N
am v
ề c
các
điều
kiệ
n la
o độ
ng ở
mức
chấ
p nh
ận
Tuy
nhi
ên,
cũng
giố
ng n
h“T
rườn
g hợ
p IL
O b
an h
ành
các
Côn
g li
ên q
uan
đến
các
điều
kiệ
n la
o đư
ợc đ
ịnh
nghĩ
a tr
ong
Ch
buộc
hiệ
u lự
c củ
a cá
c C
ông
hơn
so v
ới F
TA
mà
Hoa
Kỳ
hơn
nữa
so v
ới F
TA
Hoa
KSi
ngap
ore.
Quy
địn
h nà
ygắn
vấn
ch
ấp n
hận
được
” vớ
i cá
c C
ông
được
ban
hàn
h tr
ong
tươn
g la
i, đ
trác
h nh
iệm
của
các
Bên
đđi
ểm k
ý T
PP,
các
Bên
khô
ng t
hể l
thấy
đượ
c. V
ì vậ
y, đ
ây l
à đ
thể
chấp
nhậ
n đư
ợc.
Ngo
ài r
a, v
ới P
eru
và A
ustr
alia
, H
oa K
ỳ m
ức t
hấp
hơn
(khô
ng c
ó qu
y đ
do g
ì để
tăng
cườ
ng c
ác m
ức n
ghĩa
vụ
liên
qua
n nh
Do
vậy,
phư
ơng
án đ
àm p
hán
là:
Bỏ
toàn
bộ
đoạ
n n
ày (
bao
gồm
cả
ghi
chú
bổ
sung
) tư
ơng
tự n
hư
FT
A H
oa K
được
hiể
u là
điề
u kh
oản
tại D
ự th
ảo B
ộ lu
ật la
o độ
ng b
ản n
gày
06/0
2/20
12.
6
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
ịnh
của
pháp
luật
Việ
t Nam
về
cơ b
ản đ
ã đả
m b
ảo
ộng
ở m
ức c
hấp
nhận
đượ
c.
ũng
giốn
g nh
ư ph
ân t
ích
ở tr
ên,
câu
thòn
g ờn
g hợ
p IL
O b
an h
ành
các
Côn
g ướ
c và
khu
yến
nghị
ều
kiệ
n la
o độ
ng c
hấp
nhận
đượ
c, n
hư
ịnh
nghĩ
a tr
ong
Chư
ơng
này,
các
Bên
phả
i bị
ràn
g ộc
hiệ
u lự
c củ
a cá
c C
ông
ước
và k
huyế
n ng
hị đ
ó.”
đi x
a ới
FT
A m
à H
oa K
ỳ đã
ký
trướ
c đâ
y vớ
i Per
u, v
à xa
F
TA
Hoa
Kỳ
- A
ustr
alia
hay
FT
A H
oa K
ỳ -
ịnh
nàyg
ắn v
ấn đ
ề “đ
iều
kiện
lao
độn
g ợc
” vớ
i cá
c C
ông
ước
ILO
và
khuy
ến n
ghị
sẽ
ương
lai
, đồ
ng n
ghĩa
với
việ
c gắ
n đố
i với
nhữ
ng n
ghĩa
vụ
mà
tại t
hời
ểm k
ý T
PP,
các
Bên
khô
ng t
hể l
ường
trư
ớc h
oặc
nhìn
đâ
y là
đòi
hỏi
vô
lý,
quá
cao,
và
khôn
g
ới P
eru
và A
ustr
alia
, H
oa K
ỳ đã
chấ
p nh
ận m
ột
(khô
ng c
ó qu
y đị
nh n
ày).
Do
đó k
hông
có
lý
ờng
các
mức
ngh
ĩa v
ụ li
ên q
uan
như
vậy.
y, p
hươn
g án
đàm
phá
n là
:
ạn n
ày (
bao
gồm
cả
ghi
chú
bổ
sung
) ư
FT
A H
oa K
ỳ -
Per
u
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
mối
ngu
y hi
ểm,
có h
ại,
cải
thiệ
n ki
ện l
ao
ngư
4. N
gưki
ểm t
ra,
bảo
dxư
ởng,
kho
tàng
.
5. V
itạ
o cá
c cô
ng t
rình
, cdụ
ng,
bảo
quản
, l
thiế
t bị
, vậ
t t
ngặt
về
an t
oàn
lao
động
thì
chủ
độ
ng p
hải
lập
báo
cáo
khả
thi
về c
ác
biện
phá
p si
nh l
ao
ngư
quan
h và
đư
tư th
eo q
uy đ
6. V
ich
uynă
ng l
ưth
ực v
ật,
việc
tha
y kh
ẩu c
ông
nghệ
mới
phả
i th
eo q
uy c
huto
àn l
ao đ
tiêu
chu
vệ s
inh
lao
bố á
p dụ
ng.
7. T
động
phả
i có
bản
g ch
ỉ dẫn
về
an to
àn la
o
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
ối n
guy
hiểm
, có
hại
, cả
i th
iện
điều
ện
lao
độn
g, c
hăm
sóc
sức
khỏ
e ch
o ng
ười l
ao đ
ộng;
4. N
gười
sử
dụng
lao
độn
g ph
ải đ
ịnh
kỳ
ểm t
ra,
bảo
dưỡn
g m
áy,
thiế
t bị
, nh
à ởn
g, k
ho tà
ng.
5. V
iệc
xây
dựng
mới
, mở
rộng
hoặ
c cả
i ạo
các
côn
g tr
ình,
cơ
sở đ
ể sả
n xu
ất, s
ử ụn
g, b
ảo q
uản,
lưu
giữ
các
loạ
i m
áy,
ết b
ị, vậ
t tư
, ch
ất c
ó yê
u cầ
u ng
hiêm
ặt
về
an t
oàn
lao
động
, vệ
sin
h la
o ộn
g th
ì ch
ủ đầ
u tư
, ng
ười
sử d
ụng
lao
ộng
phải
lập
báo
cáo
khả
thi
về
các
ện p
háp
đảm
bảo
an
toàn
lao
độn
g, v
ệ si
nh l
ao đ
ộng
đối
với
nơi
làm
việ
c củ
a ng
ười
lao
động
và
m
ôi
trườ
ng
xung
qu
anh
và đ
ược
phê
duyệ
t cùn
g dự
án
đầu
tư th
eo q
uy đ
ịnh
của
pháp
luật
.
6. V
iệc
sản
xuất
, sử
dụng
, bảo
quả
n, v
ận
chuy
ển c
ác l
oại
máy
, th
iết
bị,
vật
tư,
năng
lượ
ng, đ
iện,
hoá
chấ
t, th
uốc
bảo
vệ
ực v
ật,
việc
tha
y đổ
i cô
ng n
ghệ,
nhậ
p ẩu
côn
g ng
hệ m
ới p
hải đ
ược
thực
hiệ
n th
eo q
uy c
huẩn
kỹ
thuậ
t qu
ốc g
ia v
ề an
to
àn l
ao đ
ộng,
vệ
sinh
lao
độn
g ho
ặc c
ác
tiêu
chu
ẩn q
uốc
gia
về a
n to
àn l
ao đ
ộng,
ệ
sinh
lao
động
tại n
ơi là
m v
iệc
đã c
ông
ố áp
dụn
g.
Tại
nơi
làm
việ
c, n
gười
sử
dụng
lao
ộn
g ph
ải c
ó bả
ng c
hỉ d
ẫn v
ề an
toàn
lao
7
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
động
, vệ
sinh
lao
bị, n
thấy
.
8. N
gưvấ
n ng
hoạc
h và
thự
c h
đảm
an
toàn
lao
Ngă
n ch
ặn h
àng
hóa
ở b
iên
gi
ới
Điề
u 17
.3
Hàn
g hó
a đư
ợc s
ản x
uất
bởi
lao
động
cư
ỡng
bức
hoặc
lao
độn
g tr
ẻ em
ở c
ác
hình
thức
tồi t
ệ nh
ất
Khô
ng h
àng
hóa
nào
có t
hể đ
ược
nhập
kh
ẩu v
ào m
ột B
ên t
ừ m
ột B
ên k
hác
hoặc
xu
ất k
hẩu
từ m
ột B
ên s
ang
một
Bên
kh
ác,
nếu
hàng
hóa
đó
được
sản
xuấ
t, to
àn b
ộ ho
ặc m
ột p
hần,
bởi
lao
độn
g cư
ỡng
bức
hoặc
lao
độn
g tr
ẻ em
ở c
ác
hình
thứ
c tồ
i tệ
nhấ
t, nh
ư đị
nh n
ghĩa
của
IL
O.
Mỗi
Bên
phả
i th
iết
lập
các
thủ
tục
cần
thiế
t để
đảm
bảo
rằn
g nh
ững
hàng
hó
a bị
cấm
này
sẽ
bị t
ịch
thu
tại
biên
gi
ới b
ởi c
ơ qu
an h
ải q
uan
và c
ác c
ơ qu
an
cửa
khẩu
và
ấn đ
ịnh
các
hình
thứ
c ph
ạt
tiền
và
hình
phạ
t kh
ác đ
ối v
ới n
hững
chủ
th
ể ch
ịu t
rách
nhi
ệm đ
ối v
ới v
iệc
xuất
kh
ẩu v
à nh
ập k
hẩu
đó.
Mặc
dù
ILO
vcư
ỡng
bức,
N
am v
à ph
áp l
uth
ống
các
quy
thàn
h ni
ên v
điều
kiệ
n và
các
ràn
g bu
ộc
trườ
ng h
ợp s
ử dụ
ng l
ao
cùng
các
đi
độn
cưỡn
g bứ
c, p
háp
luật
Việ
t N
am k
hông
qu
y đ
pháp
xxu
ất n
hập
khẩu
độ
ng c
các
hình
th
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
ộng,
vệ
sinh
lao
động
đối
với
máy
, thi
ết
ị, nơ
i là
m v
iệc
và đ
ặt ở
vị
trí
dễ đ
ọc, d
ễ ấy
.
8. N
gười
sử
dụng
lao
độn
g ph
ải t
ham
ấn
ngư
ời l
ao đ
ộng
khi
xây
dựng
kế
ạch
và t
hực
hiện
các
hoạ
t độ
ng b
ảo
ảm a
n to
àn la
o độ
ng, v
ệ si
nh la
o độ
ng.
ặc d
ù V
iệt
Nam
đã
tham
gia
Côn
g ướ
c IL
O v
ề la
o độ
ng t
rẻ e
m v
à la
o độ
ng
ỡng
bức,
và
pháp
luậ
t la
o độ
ng V
iệt
Nam
và
pháp
luậ
t li
ên q
uan
có m
ột h
ệ ốn
g cá
c qu
y đị
nh r
iêng
về
lao
động
th
ành
niên
với
nhữ
ng q
uy đ
ịnh
cụ t
hể v
ề ều
kiệ
n và
các
ràn
g bu
ộc đ
ối v
ới c
ác
ờng
hợp
sử d
ụng
lao
động
thà
nh n
iên
cùng
các
điề
u kh
oản
cấm
sử
dụng
lao
ộn
g tr
ẻ em
trá
i ph
áp l
uật
và l
ao đ
ộng
ỡng
bức,
phá
p lu
ật V
iệt
Nam
khô
ng
quy
định
các
hìn
h ph
ạt c
ũng
như
biện
ph
áp x
ử lý
tại
biê
n gi
ới đ
ối v
ới h
àng
hóa
ất n
hập
khẩu
đượ
c sả
n xu
ất b
ởi l
ao
ộng
cưỡn
g bứ
c ho
ặc l
ao đ
ộng
trẻ
em ở
cá
c hì
nh th
ức tồ
i tệ
nhất
.
Cũn
g tư
ơng
tự n
hư n
hiều
quy
li
ên q
uan
đến
các
quyề
n c
định
về
ngăn
chặ
n hà
ng h
óa t
ại b
iên
giới
cũn
g nh
(phạ
t ti
ền v
à cá
c hì
nh p
hạt
khác
) bở
i la
o độ
ng c
ưỡng
bức
hoặ
c la
otă
ng c
ường
thự
c th
i cá
c qu
yền
clý
thu
yết
là p
hù h
ợp v
ới m
ục t
iêu
bảo
vệ n
gm
ột m
ục ti
êu r
ất n
hân
văn
và ti
Mặc
dù
vậy,
nếu
đượ
c ch
ấp n
hận
sẽ l
à m
ột t
hách
thứ
c rấ
t lớ
n ch
o V
iệt N
am, b
ởi:
- Đ
ây l
à đò
i hỏ
i rấ
t ca
o,
quốc
tế
hiện
hàn
h về
lao
C
ông
ước
ILO
về
lao
bức
mà
cũng
khô
ng b
uth
ân c
ác F
TA
mà
Hoa
Kcá
c FT
A g
ần đ
ây n
hất
với
các
nvi
ên T
PP,
cũn
g kh
ông
có
- Q
uy đ
ịnh
này
có k
hả n
tiếp
tới
hoạ
t độ
ng t
hươn
g m
(đặc
biệ
t là
tro
ng h
oàn
cảnh
các
hàn
g hó
a xu
ất n
hập
khẩu
khô
ng t
hể c
ó dấ
u hi
ệu m
inh
thị
và r
õ rà
ng
thể
kết
luận
nga
y là
đư
bức
hay
lao
động
trẻ
em ở
hìn
h th
ức tồ
i tệ
nhất
8
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
ều q
uy đ
ịnh
khác
tro
ng D
ự th
ảo n
ày
ến c
ác q
uyền
cơ
bản
của
ngườ
i la
o độ
ng,
quy
ặn h
àng
hóa
tại
biên
giớ
i cũ
ng n
hư x
ử lý
ạt
tiề
n và
các
hìn
h ph
ạt k
hác)
đối
với
hàn
g hó
a sả
n xu
ất
ỡng
bức
hoặc
lao
độn
g tr
ẻ em
(qu
y đị
nh
ờng
thực
thi
các
quy
ền c
ơ bả
n)về
mặt
hìn
h th
ức v
à ết
là
phù
hợp
với
mục
tiê
u bả
o vệ
ngư
ời l
ao đ
ộng,
ăn
và
tiến
bộ.
ợc c
hấp
nhận
sẽ
là m
ột t
hách
thứ
c rấ
t
cao,
vượ
t lê
n tr
ên c
ả cá
c ti
êu c
huẩn
ốc
tế
hiện
hàn
h về
lao
độn
g (V
iệt
Nam
đã
tham
gia
ớc
IL
O v
ề la
o độ
ng t
rẻ e
m v
à la
o độ
ng c
ưỡng
bu
ộc p
hải
thực
hiệ
n đi
ều n
ày;
bản
thân
các
FT
A m
à H
oa K
ỳ đã
từn
g ký
kết
, tr
ong
đó c
ó ất
với
các
nướ
c m
à hi
ện l
à th
ành
ũng
khôn
g có
đòi
hỏi
này
);
ả nă
ng s
ẽ gâ
y ản
h hư
ởng
lớn
trực
ươ
ng m
ại h
àng
hóa
qua
biên
giớ
i ặc
biệ
t là
tro
ng h
oàn
cảnh
các
hàn
g hó
a xu
ất n
hập
ẩu k
hông
thể
có
dấu
hiệu
min
h th
ị và
rõ
ràng
để
có
được
sản
xuấ
t bở
i la
o độ
ng c
ưỡng
ộn
g tr
ẻ em
ở h
ình
thức
tồi t
ệ nh
ất);
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
- Q
uy đ
ịnh
này
đặt
gánh
th
i tạ
i bi
ên g
iới
của
các
nnư
ớc đ
ang
phát
tri
ển n
hdà
ng v
à nh
anh
chón
g có
th
thốn
g tr
uy x
uất
nguồ
n gố
chà
ng h
óa q
ua b
iên
gibằ
ng c
ác h
àng
hóa
btr
ì m
ột h
ệ th
ống
kiểm
soá
t hó
a nà
y;
- Q
uy đ
ịnh
này
đặt
gánh
nặn
gkh
ác)
lên
các
chủ
thể
chịu
trá
ch n
hiệm
xuấ
t kh
ẩu/n
hập
khẩu
các
hàn
g hó
a vi
phạ
mkh
ông
trực
tiế
p sả
n xu
ất h
àng
hóa
liên
qua
n và
khô
ng
biết
(và
cũn
g kh
ông
buộc
phả
i bi
ết)
là h
àng
hóa
này
vi
phạm
quy
địn
h về
lao
em.
- N
ếu đ
ã ca
m k
ết m
à kh
ông
(dù
là v
ì lý
do k
ỹ th
uật v
à n
cơ b
ị tr
ừng
phạt
bởi
các
th
ức (
thôn
g qu
a th
ủ tụ
c gi
ải q
uyết
tran
h ch
ấp),
tron
g có
việ
c tạ
m d
ừng
các
như
sẽ ả
nh h
ưởng
trự
c ti
ếp t
ới d
oanh
ngh
iệp
và n
gđộ
ng c
ủa c
ác d
oanh
ngh
iệp)
.
Với
các
phâ
n tí
ch t
ừ ha
i gó
c ph
án th
ích
hợp
ở vấ
n đề
là:
Ph
ản đ
ối c
ác q
uy đ
ịnh
này
nếu
ch
úng
các
nư
ớc
tham
gia
TP
P đ
ưa
ra d
ưcô
ng
đoàn
nội
địa
các
nư
thân
Hoa
Kỳ
khôn
g ch
ấp n
hận
các
FT
A m
à H
oa K
ỳ đã
ký
k
9
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
ặt g
ánh
nặng
lớn
lên
các
cơ
quan
thự
c ại
biê
n gi
ới c
ủa c
ác n
ước
TP
P, đ
ặc b
iệt
là n
hững
ển
như
Việ
t N
am.
Khô
ng p
hải
dễ
dàng
và
nhan
h ch
óng
có t
hể t
hiết
lập
đượ
c m
ột h
ệ ốn
g tr
uy x
uất
nguồ
n gố
c la
o độ
ng c
ủa t
ất c
ả cá
c lo
ại
hàng
hóa
qua
biê
n gi
ới đ
ể xá
c đị
nh c
hính
xác
, cô
ng
hóa
bị c
ấm v
ì lý
do
này
cũng
như
duy
ệ
thốn
g ki
ểm s
oát
để tị
ch t
hu t
oàn
bộ c
ác h
àng
ặt g
ánh
nặng
lớn
(ph
ạt t
iền,
hìn
h ph
ạt
ủ th
ể ch
ịu t
rách
nhi
ệm x
uất
khẩu
/nhậ
p ẩu
các
hàn
g hó
a vi
phạ
m (
đặc
biệt
là
các
chủ
thể
ực t
iếp
sản
xuất
hàn
g hó
a li
ên q
uan
và k
hông
ết
(và
cũn
g kh
ông
buộc
phả
i bi
ết)
là h
àng
hóa
này
vi
ịnh
về la
o độ
ng c
ưỡng
bức
hay
lao
động
trẻ
ết m
à kh
ông
đảm
bảo
thự
c hi
ện đ
ầy đ
ủ ỹ
thuậ
t và
năng
lực)
, Việ
t Nam
có
nguy
ị
trừn
g ph
ạt b
ởi c
ác đ
ối t
ác T
PP b
ằng
nhiề
u hì
nh
ức (
thôn
g qu
a th
ủ tụ
c gi
ải q
uyết
tran
h ch
ấp),
tron
g đó
cá
c nh
ượng
bộ
thuế
qua
n (v
à do
đó
ởng
trực
tiế
p tớ
i do
anh
nghi
ệp v
à ng
ười
lao
ủa c
ác d
oanh
ngh
iệp)
.
ới c
ác p
hân
tích
từ
hai
góc
độ n
êu t
rên,
phươ
ng á
n đà
m
là:
ịnh
này
nếu
ch
úng
được
một
tro
ng
tham
gia
TP
P đ
ưa
ra d
ưới
sứ
c ép
củ
a IT
UC
và
các
nư
ớc (
Trê
n th
ực t
ế, r
ất c
ó th
ể bả
n ỳ
khôn
g ch
ấp n
hận
điều
này
bởi
tro
ng t
oàn
bộ
ã ký
kết
tới
thờ
i đi
ểm h
iện
tại,
chưa
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
Th
ực
thi
pháp
luật
la
o đ
ộng
Điề
u 17
.4. T
hực
thi p
háp
luật
lao
động
1.
(a)
Một
Bên
phả
i đả
m b
ảo k
hông
xả
y ra
trư
ờng
hợp
khôn
g th
ực t
hi
hiệu
quả
phá
p lu
ật l
ao đ
ộng
của
mìn
h, b
ao g
ồm c
ả cá
c qu
y đị
nh
pháp
luậ
t m
à m
ình
ban
hành
hoặ
c du
y tr
ì th
eo Đ
iều
17.2
thô
ng q
ua
chuỗ
i hà
nh đ
ộng/
khôn
g hà
nh đ
ộng,
th
eo m
ột c
ách
thức
ảnh
hưở
ng đ
ến
thươ
ng m
ại g
iữa
các
Bên
, kể
từ
ngày
Hiệ
p đị
nh n
ày c
ó hi
ệu lự
c.
(b)
Quy
ết đ
ịnh
của
một
Bên
tro
ng
việc
thự
c hi
ện p
hân
bổ n
guồn
lực
th
ực
thi
khôn
g th
ể là
lý
do
để
kh
ông
thực
thi
các
điề
u kh
oản
của
Chư
ơng
này.
Ghi
chú
bổ
sung
:
Để
đảm
bảo
việ
c th
ực t
hi h
iệu
quả
pháp
lu
ật l
ao đ
ộng,
các
Bên
phả
i ch
ịu r
àng
buộc
bởi
hiệ
u lự
c củ
a cá
c cô
ng ư
ớc v
ề gi
ám s
át, c
ụ th
ể là
các
Côn
g ướ
c IL
O s
ố 81
, 129
và
178.
Tro
ng t
rườn
g hợ
p đặ
c bi
ệt c
ần t
hiết
phả
i có
xử
lý n
hanh
, m
ột b
ên n
guyê
n đơ
n kh
ông
nhất
th
iết
phải
cu
ng
cấp
bằng
ch
ứng
về v
iệc
tồn
tại
một
chu
ỗi h
ành
động
/khô
ng h
ành
động
.
Phá
p lu
riên
g v
Tuy
nhi
ên,
nguy
ên t
quy
đth
i và
tuân
th
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
từng
có
FT
A n
ào c
ó qu
y đ
ILO
cũn
g kh
ông
có q
uy đ
ịnh
t
Phá
p lu
ật
Việ
t N
am
khôn
g qu
y đị
nh
riên
g về
vấn
đề
này.
Tuy
nhi
ên,
nguy
ên t
ắc p
háp
luật
là
các
quy
định
của
phá
p lu
ật p
hải
được
thự
c th
i và
tuân
thủ
triệ
t để.
Kho
ản 1
(a)
về c
ơ bả
n là
có
thể
chấp
nhậ
n kh
ông
trái
với
các
ngu
yên
tắc
chun
g về
thự
c th
i ph
áp l
uật
của
Việ
t Nam
cũn
g nh
ư tr
ên th
Kho
ản 2
là p
hù h
ợp.
Kho
ản 1
(b)
nhìn
bề
mặt
thì
khô
ng t
rái
với
các
nguy
ên t
ắc
chun
g về
thự
c th
i ph
áp l
uật.
Mặc
dù
vậy,
việ
c “p
hân
bổ n
guồn
lực
tro
ng t
hực
thi”
củ
dẫn
tới
khả
năng
can
thi
ệp (
dù l
à kh
ả n
phân
bổ
nguồ
n lự
c tr
ong
thực
thi
của
các
Chí
nh p
hủ,
một
đi
ều k
hó c
ó th
ể ch
ấp n
hận
kết
đều
chỉ
có n
ghĩa
vụ
đảm
bảo
thự
c hi
ện c
ác c
am k
ết m
à kh
ông
bị r
àng
buộc
bở
bất
kỳ n
ghĩa
vụ
nào
về v
iệc
cách
th
ức p
hân
bổ n
guồn
lực
thực
hiệ
n cá
c ca
m k
ết).
định
này
khô
ng d
ễ ch
ấp n
hận
hoàn
toàn
.
Về
vấn
đề n
ày,
Hiệ
p đị
nh P
eru
được
cho
là
phù
hợp
hơn
cho
kho
giữ
quyề
n qu
yết
định
tự
do m
ột c
ách
hợp
lý v
à tr
ung
thực
tr
ong
việc
phâ
n bổ
các
ngu
ồn l
ực
thi
pháp
luậ
t la
o độ
ng l
iên
quan
đbả
n nê
u tr
ong
Điề
u 17
.2 v
ới
tự d
o qu
yết
định
này
cũn
g nh
hành
phả
i đả
m
bảo
khôn
g tr
ái
với
các
nghĩ
a vụ
tro
ng
Chư
ơng
này”
.
Hai
ghi
chú
bổ
sung
: H
ai g
hi c
hú n
ày b
ắt b
uộc
các
nth
ành
viên
phả
i th
am g
ia c
ùng
lúc
ít n
hất
là 3
Côn
g IL
O.
Đây
là
đòi
hỏi
quá
cao
với
các
nnh
ư V
iệt
Nam
(đặ
c bi
ệt k
hi c
ác C
ông
khôn
g th
uộc
nhóm
các
Côn
g
10
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
định
như
vậy
, tro
ng c
ác C
ông
ước
ịnh
tươn
g tự
).
ản l
à có
thể
chấ
p nh
ận đ
ược,
bởi
nó
ới c
ác n
guyê
n tắ
c ch
ung
về t
hực
thi
pháp
luậ
t ư
trên
thế
giới
.
ản 1
(b)
nhìn
bề
mặt
thì
khô
ng t
rái
với
các
nguy
ên t
ắc
ề th
ực t
hi p
háp
luật
. M
ặc d
ù vậ
y, v
iệc
đề c
ập đ
ến
ổ ng
uồn
lực
tron
g th
ực th
i” c
ủa q
uy đ
ịnh
này
có t
hể
ệp (
dù l
à kh
ả nă
ng x
a) v
ào q
uyền
ổ
nguồ
n lự
c tr
ong
thực
thi
của
các
Chí
nh p
hủ,
một
ều
khó
có
thể
chấp
nhậ
n đư
ợc (
bởi c
ác C
hính
phủ
khi
cam
ảm
bảo
thự
c hi
ện c
ác c
am k
ết m
à ị
ràng
buộ
c bở
bất
kỳ
nghĩ
a vụ
nào
về
việc
các
h ức
phâ
n bổ
ngu
ồn l
ực th
ực h
iện
các
cam
kết
). V
ì vậ
y, q
uy
ịnh
này
khôn
g dễ
chấ
p nh
ận h
oàn
toàn
.
ịnh
Per
u-H
oa K
ỳ có
một
giớ
i hạ
n ơn
cho
kho
ản 1
(b)
theo
đó
“Mỗi
Bên
ịn
h tự
do
một
các
h hợ
p lý
và
trun
g th
ực
ệc p
hân
bổ c
ác n
guồn
lực
giữ
a cá
c ho
ạt đ
ộng
thực
li
ên q
uan
đến
các
quyề
n la
o độ
ng c
ơ ều
17.
2 vớ
i điề
u ki
ện là
việ
c th
ực th
i quy
ền
ũng
như
là c
ác q
uyết
địn
h đư
ợc b
an
ảm
bảo
khôn
g tr
ái
với
các
nghĩ
a vụ
tro
ng
ổ su
ng:
Hai
ghi
chú
này
bắt
buộ
c cá
c nư
ớc
ải t
ham
gia
cùn
g lú
c ít
nhấ
t là
3 C
ông
ước
ỏi q
uá c
ao v
ới c
ác n
ước
đang
phá
t tr
iển
ặc b
iệt
khi
các
Côn
g ướ
c nà
y củ
a IL
O
ộc n
hóm
các
Côn
g ướ
c cơ
bản
). T
hực
hiện
quy
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
2.
Khô
ng q
uy đ
ịnh
nào
tron
g C
hươn
g nà
y đư
ợc h
iểu
là c
ho p
hép
các
cơ
quan
có
thẩm
quy
ền c
ủa m
ột B
ên
được
thự
c hi
ện c
ác h
oạt
động
thự
c th
i ph
áp lu
ật l
ao đ
ộng
trên
lãnh
thổ
của
một
Bên
khá
c.
Ngư
ời la
o độ
ng
nhập
cư
Điề
u 17
.5. N
gười
lao
động
nhậ
p cư
1.
Mỗi
bên
phả
i đả
m b
ảo r
ằng
ngườ
i la
o độ
ng n
hập
cư t
ừ m
ột B
ên k
hác
có c
ác q
uyền
và
được
bồi
thư
ờng
theo
phá
p lu
ật l
ao đ
ộng
của
mìn
h về
các
quy
ền l
ao đ
ộng
cơ b
ản c
ũng
như
tiền
lươ
ng,
giờ
lao
động
, cá
c đi
ều k
iện
an t
oàn
lao
động
và
bồi
thườ
ng la
o độ
ng.
2.
Điề
u kh
oản
này
khôn
g đư
ợc h
iểu
theo
các
h tạ
o ra
bất
kỳ
quyề
n m
ới
hay
ấn đ
ịnh
nghĩ
a vụ
mới
nào
liê
n qu
an đ
ến v
iệc
nhập
cư
để t
ìm v
iệc
làm
của
côn
g dâ
n qu
ốc t
ịch
một
nư
ớc k
hác.
3.
Mỗi
Bên
phả
i đả
m b
ảo r
ằng
việc
tu
yển
dụng
côn
g dâ
n củ
a m
ột B
ên
khác
đượ
c th
ực h
iện,
ít
nhất
, ph
ù hợ
p vớ
i hư
ớng
dẫn
nêu
tại
Phụ
lục
I.
4.
Tro
ng b
ất k
ỳ ho
àn c
ảnh
nào
khôn
g m
ột n
gười
sử
dụng
lao
độn
g ha
y
Điề
u 17
3.
Lao
n
goài
vào
làm
vi
1. L
ao đ
làm
vi
ngoà
i ho
được
phé
p và
o là
m v
iệc
cho
các
doan
h ng
hiN
am
2. N
gưvi
ệc t
ại V
iệt
Nam
phả
i tu
ân t
heo
pháp
lu
ật l
ao
luật
Việ
t Nam
bảo
vệ.
Điề
u 17
4.
ngư
Nam
1. Đ
2. C
ó tr
ình
sức
khỏe
phù
hợp
với
yêu
cầu
côn
g vi
ệc.
3. K
hông
ph
cứu
trác
h nh
iệm
hìn
h sự
th
eo q
uy
của
pháp
luậ
t V
iệt
Nam
và
pháp
luậ
t nư
ớc n
goài
.
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
định
này
cũn
g là
một
sự
can
thiệ
p qu
á sâ
u và
o cô
ng v
iệc
nội
bộ c
ủa c
ác n
ước
(đặc
biệ
t vớ
i tr
khiế
u nạ
i ng
ay c
ả kh
i kh
ông
này
rất k
hó c
hấp
nhận
.
Vì
vậy,
phư
ơng
án k
h ả t
hi v
à th
ích
hợp
với
Việ
t N
am t
rong
vấ
n đề
này
là:
Khô
ng
chấp
nh
ận 1
(b).
Ch
ỉ ch
ấp n
hận
1(a
).
ều
173.
L
ao
độn
g là
n
gười
nư
ớc
ngo
ài v
ào là
m v
iệc
tại V
iệt
Nam
1. L
ao đ
ộng
là n
gười
nướ
c ng
oài
vào
làm
việ
c tạ
i V
iệt
Nam
là
công
dân
nướ
c ng
oài
hoặc
ngư
ời k
hông
có
quốc
tịc
h ợc
phé
p và
o là
m v
iệc
cho
các
doan
h ng
hiệp
, cơ
qua
n, t
ổ ch
ức,
cá n
hân
Việ
t N
am.
2. N
gười
lao
độn
g nư
ớc n
goài
vào
làm
ệc
tại
Việ
t N
am p
hải
tuân
the
o ph
áp
ật l
ao đ
ộng
Việ
t N
am v
à đư
ợc p
háp
ật V
iệt N
am b
ảo v
ệ.
ều 1
74.
Điề
u k
iện
của
lao
độn
g là
n
gười
nư
ớc
ngo
ài v
ào là
m v
iệc
tại V
iệt
Nam
1. Đ
ủ 18
tuổi
trở
lên.
2. C
ó tr
ình
độ c
huyê
n m
ôn,
tay
nghề
và
ức k
hỏe
phù
hợp
với y
êu c
ầu c
ông
việc
.
3. K
hông
phả
i là
tội
phạ
m h
oặc
bị t
ruy
ứu t
rách
nhi
ệm h
ình
sự
theo
quy
địn
h ủa
phá
p lu
ật V
iệt
Nam
và
pháp
luậ
t ớc
ngo
ài.
Pháp
luậ
t V
iệt
Nam
đã
phù
hxu
ất n
ày, c
ụ th
ể:
- K
hông
phâ
n bi
ệt đ
ối x
ử gi
ữa n
gng
oài
và l
ao đ
ộng
tron
g n
lươn
g, g
iờ,
điều
kiệ
n la
o và
thự
c hi
ện h
ợp đ
ồng
lao
ngườ
i nướ
c ng
oài v
à cô
ng d
ân tr
ong
n
- N
hững
điề
u ki
ện r
iêng
là
m v
iệc
tại V
iệt N
am p
hù h
ợp v
ới
- Đ
ã có
quy
địn
h cấ
m k
hông
củ
a ng
ười
lao
động
(nh
chuy
ển c
ủa n
gười
lao
Hiệ
n tạ
i, V
iệt
Nam
khô
ng g
ặp v
ấn
động
đến
từ
các
nước
thà
nh v
iên
TPP
xuất
kh
ẩu
lao
động
sa
ng
các
nM
alay
sia)
. V
ì vậ
y vi
ệc T
PP
có c
ác q
uy
hướn
g bả
o vệ
quy
ền c
ủa l
ao
với l
ợi íc
h củ
a V
iệt N
am.
Vì v
ậy, V
iệt N
am c
ó th
ể ch
ấp n
hận
11
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
ịnh
này
cũng
là
một
sự
can
thiệ
p qu
á sâ
u và
o cô
ng v
iệc
ặc b
iệt
với
trườ
ng h
ợp c
ho p
hép
ếu n
ại n
gay
cả k
hi k
hông
có
bằng
chứ
ng).
Vì
vậy,
điề
u
ả th
i và
thí
ch h
ợp v
ới V
iệt
Nam
tro
ng
ận 1
(b).
Ch
ỉ ch
ấp n
hận
1(a
).
ã ph
ù hợ
p vớ
i cá
c qu
y đị
nh t
rong
đề
ối x
ử gi
ữa n
gười
lao
độn
g nư
ớc
ộng
tron
g nư
ớc v
ề cá
c qu
yền
cơ b
ản,
ều k
iện
lao
động
; cá
c qu
y đị
nh v
ề ký
kết
ồn
g la
o độ
ng c
ũng
bình
đẳn
g gi
ữa
ớc n
goài
và
công
dân
tron
g nư
ớc;
ều k
iện
riên
g đố
i vớ
i ng
ười
nước
ngo
ài đ
ể ệc
tại V
iệt N
am p
hù h
ợp v
ới đ
ề xu
ất;
ịnh
cấm
khô
ng đ
ược
giữ
giấy
tờ
tùy
thân
ộn
g (n
hưng
khô
ng b
ao g
ồm g
iấy
tờ d
i ời
lao
động
).
ện t
ại, V
iệt
Nam
khô
ng g
ặp v
ấn đ
ề lớ
n li
ên q
uan
đến
lao
ớc t
hành
viê
n T
PP.
Việ
t N
am l
à nư
ớc
ộng
sang
cá
c nư
ớc
này
(đặc
bi
ệt
là
ậy v
iệc
TP
P có
các
quy
địn
h ch
ặt c
hẽ t
heo
ớng
bảo
vệ q
uyền
của
lao
độn
g nư
ớc n
goài
là
phù
hợp
ậy, V
iệt N
am c
ó th
ể ch
ấp n
hận
đề x
uất n
ày.
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
ngườ
i tu
yển
dụng
lao
độn
g nà
o có
qu
yền
giữ
hộ c
hiếu
, vi
sa h
ay b
ất
kỳ g
iấy
tờ d
i chu
yển
nào
của
ngườ
i la
o độ
ng.
4. C
ó gi
động
cá
c đ
của
Bộ
luật
này
Điề
u 17
5.
độn
g là
ng
1. D
oanh
ngh
ith
ầu t
rong
nla
o đ
quản
lý,
giá
m
và l
ao đ
Nam
chư
a đá
p sả
n xu
ất, k
inh
doan
h.
2. D
oanh
ngh
ith
ầu n
động
nth
ổ V
iệt
Nam
phả
i gi
ải t
rìdụ
ng
ngđư
ợc s
ự ch
ấp t
huận
bằn
g v
quan
có
th
Điề
u 17
6. G
iấy
phé
p l
ao
độn
g là
ng
tại V
iệt
Nam
1. N
gưtr
ình
gitụ
c li
ên q
uan
cảnh
và
xuất
trì
nh t
heo
yêu
cầu
của
cqu
an n
hà n
ư
2. N
gưvi
ệc t
ại V
iệt
Nam
khô
ng c
ó gi
ấy p
hép
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
4. C
ó gi
ấy p
hép
lao
động
của
Sở
Lao
ộn
g -
Thư
ơng
binh
và
Xã
hội
cấp,
trừ
cá
c đố
i tượ
ng th
eo q
uy đ
ịnh
tại Đ
iều
177
ủa B
ộ lu
ật n
ày
ều 1
75.
Điề
u k
iện
tu
yển
dụn
g la
o ộn
g là
ngư
ời n
ước
ngo
ài
1. D
oanh
ngh
iệp,
tổ
chức
, cá
nhâ
n, n
hà
ầu t
rong
nướ
c ch
ỉ đư
ợc t
uyển
ngư
ời
lao
động
nướ
c ng
oài
vào
làm
côn
g vi
ệc
ản l
ý, g
iám
đốc
điề
u hà
nh, c
huyê
n gi
a và
lao
độn
g kỹ
thu
ật m
à la
o độ
ng V
iệt
Nam
chư
a đá
p ứn
g đư
ợc t
heo
nhu
cầu
ản x
uất,
kinh
doa
nh.
2. D
oanh
ngh
iệp,
tổ
chức
, cá
nhâ
n, n
hà
ầu n
ước
ngoà
i cầ
n sử
dụn
g ng
ười
lao
ộng
nước
ngo
ài v
ào l
àm v
iệc
trên
lãn
h ổ
Việ
t N
am p
hải
giải
trì
nh n
hu c
ầu s
ử ụn
g ng
ười
lao
động
nư
ớc
ngoà
i và
ợc
sự
chấp
thu
ận b
ằng
văn
bản
của
cơ
quan
có
thẩm
quy
ền.
ều 1
76.
Giấ
y ph
ép l
ao đ
ộng
cho
lao
ộng
là n
gười
nư
ớc n
goài
vào
làm
việ
c ại
Việ
t N
am
1. N
gười
lao
độn
g nư
ớc n
goài
phả
i xu
ất
trìn
h gi
ấy p
hép
lao
động
khi
làm
các
thủ
ục
liê
n qu
an đ
ến l
ĩnh
vực
xuất
, nh
ập
ảnh
và x
uất
trìn
h th
eo y
êu c
ầu c
ủa c
ơ qu
an n
hà n
ước
có th
ẩm q
uyền
.
2. N
gười
lao
độn
g nư
ớc n
goài
vào
làm
ệc
tại
Việ
t N
am k
hông
có
giấy
phé
p
12
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
lao
đV
iệt N
am th
eo q
uy
3.
Ngư
ngư
giấy
phé
p la
o qu
y đ
Điề
u 17
8. T
hời
hạn
của
giấ
y ph
ép l
ao
độn
g
Thờ
i hạ
n củ
a gi
ấy p
hép
lao
là 1
năm
.
Điề
u 18
8. N
hữcấ
m
3. G
iđộ
ng
Đảm
bảo
th
i hàn
h
các
qu
yết
định
giả
i qu
yết
tran
h
chấp
lao
độn
g
Điề
u 17
.6
1.
Mỗi
Bên
phả
i có
biệ
n ph
áp t
hích
hợ
p để
đối
phó
với
việ
c lạ
m d
ụng
các
thủ
tục
pháp
lý
bao
gồm
cả
các
khiế
u ki
ện,
khiế
u nạ
i cố
ý
mà
khôn
g có
căn
cứ
chắc
chắ
n nà
o vớ
i m
ục đ
ích
duy
nhất
là
trì
hoãn
việ
c đư
a ra
quy
ết đ
ịnh
cuối
cùn
g tr
ong
một
vụ
việc
nào
đó.
2.
Mỗi
Bên
phả
i đả
m b
ảo r
ằng
các
đơn
vị t
iến
hành
giả
i qu
yết
tran
h ch
ấp l
ao đ
ộng
là k
hách
qua
n, đ
ộc
lập
và k
hông
có
lợi
ích
cụ t
hể n
ào
đối v
ới k
ết q
uả v
ụ vi
ệc.
3.
Mỗi
Bên
phả
i đả
m b
ảo r
ằng
các
Phá
p lu
định
liê
n qu
an
hiện
tnạ
i qu
yđị
nh l
iên
quan
ch
ấp k
hông
quy
cá
c th
xem
như
đá
p
BL
tran
h ch
1. T
hươn
g lư
và q
uy
2. C
ông
khai
, m
inh
b
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
lao
động
sẽ
bị t
rục
xuất
khỏ
i lã
nh t
hổ
ệt N
am th
eo q
uy đ
ịnh
của
Chí
nh p
hủ.
3.
Ngư
ời
sử
dụng
la
o độ
ng
sử
dụng
ng
ười
lao
động
nướ
c ng
oài
khôn
g có
ấy
phé
p la
o độ
ng t
hì b
ị xử
phạ
t th
eo
quy
định
của
Chí
nh p
hủ
ều 1
78.
Th
ời h
ạn c
ủa g
iấy
phép
lao
ộn
g
ời h
ạn c
ủa g
iấy
phép
lao
độn
g tố
i đa
là
1 n
ăm.
ều 1
88.
Nh
ữn
g hà
nh
vi
bị n
ghiê
m
ấm đ
ối v
ới n
gười
sử
dụ
ng
lao
độn
g
3. G
iữ g
iấy
tờ t
ùy t
hân
của
ngườ
i la
o ộn
g
Phá
p lu
ật V
iệt
Nam
khô
ng c
ó cá
c qu
y ịn
h liê
n qu
an đ
ến v
iệc
đối
phó
với
các
ện t
ượng
lạm
dụn
g cá
c th
ủ tụ
c kh
iếu
ại đ
ể là
m t
rì h
oãn
các
quyế
t đị
nh g
iải
quyế
t tr
anh
chấp
. T
uy n
hiên
, cá
c qu
y ịn
h li
ên q
uan
đến
việc
giả
i qu
yết
tran
h ấp
khô
ng q
uy đ
ịnh
việc
hoã
n ho
ặc l
ùi
các
thời
hạn
vì
bất
kỳ s
ự ki
ện g
ì, vì
vậy
xe
m n
hư p
háp
luật
Việ
t N
am đ
ã đủ
để
đáp
ứng
yêu
cầu
này.
BL
LĐ
Điề
u 1
98. N
guyê
n t
ắc g
iải q
uyết
tr
anh
chấp
lao
độn
g
1. T
hươn
g lư
ợng
trực
tiế
p, t
ự th
ỏa t
huận
và
quy
ết đ
ịnh
của
hai b
ên tr
anh
chấp
.
2. C
ông
khai
, m
inh
bạch
, kh
ách
quan
,
Các
quy
địn
h đề
xuấ
t tr
ong
khoả
n 5,
6ph
áp lu
ật V
iệt N
am h
iện
hành
.
Riê
ng đ
ối v
ới k
hoản
7 v
à kh
oxử
lý
(chế
tài
) kh
ác đ
ã đư
Nam
và
phù
hợp
với
thôn
g lệ
quố
c tế
, hì
nh t
hức
phạt
tù
tron
g qu
y đị
nh đ
ề xu
ất là
khô
ng p
hù h
ợp b
ởi:
- Q
uy đ
ịnh
một
tội
hìn
h sự
(gắ
n vớ
i đề
thu
ộc p
hạm
trù
khá
phứ
c tạ
p, r
iêng
biệ
t và
khô
ng
giốn
g nh
au g
iữa
các
hệ t
hống
phá
p lu
ật (
gắn
với
quan
ni
ệm v
ề m
ức đ
ộ ng
uy h
iểm
cho
xã
hội
và v
ề tắ
c nh
ân đ
ạo).
Việ
c bi
ệt đ
ối v
ới m
ột v
i ph
ạm l
ao
cứu
kỹ l
ưỡng
và
thốn
g nh
ất v
ề qu
an
có g
iới
hạn
cụ t
hể v
ề lo
ại h
ành
vi v
à m
ức
trọn
g.
13
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
ề xu
ất t
rong
kho
ản 5
, 6
cơ b
ản p
hù h
ợp v
ới
ật V
iệt N
am h
iện
hành
.
và k
hoản
8 t
rong
khi
các
hìn
h th
ức
được
ghi
nhậ
n tr
ong
pháp
luậ
t V
iệt
ợp v
ới t
hông
lệ
quốc
tế,
hìn
h th
ức p
hạt
tù
ề xu
ất là
khô
ng p
hù h
ợp b
ởi:
ịnh
một
tội
hìn
h sự
(gắ
n vớ
i hì
nh p
hạt
tù)
là v
ấn
ạm t
rù k
há p
hức
tạp,
riê
ng b
iệt
và k
hông
ốn
g nh
au g
iữa
các
hệ t
hống
phá
p lu
ật (
gắn
với
quan
ộ
nguy
hiể
m c
ho x
ã hộ
i và
về
nguy
ên
ệc b
ổ su
ng h
ình
phạt
tù
bất
kỳ,
đặc
ối v
ới m
ột v
i ph
ạm l
ao đ
ộng
(i)
khôn
g có
ngh
iên
ống
nhất
về
quan
điể
m t
iếp
cận;
(ii
) ới
hạn
cụ
thể
về l
oại
hành
vi
và m
ức đ
ộ ng
hiêm
Vấn
đề
Dự
th
ảo d
o IT
UC
đề
xuất
tro
ng
TP
P
06
/02/
2012
)
Bên
tro
ng t
ranh
chấ
p có
thể
tiế
p cậ
n cá
c hì
nh t
hức
đảm
bảo
việ
c th
ực
thi
các
quyề
n củ
a họ
th
eo
pháp
luậ
t la
o độ
ng c
ủa n
ước
đó.
Các
hìn
h th
ức n
ày c
ó th
ể ba
o gồ
m
các
lệnh
, phạ
t hà
nh c
hính
, phạ
t bồ
i th
ường
, ph
ạt t
ù và
đón
g cử
a tạ
m
thời
cơ
sở s
ản x
uất.
4.
Mỗi
Bên
phả
i ba
n hà
nh v
à du
y tr
ì cá
c th
ủ tụ
c hi
ệu q
uả đ
ể th
ực th
i các
qu
yết
định
giả
i qu
yết
tran
h ch
ấp
lao
động
chu
ng t
hẩm
của
tòa
án,
ba
o gồ
m c
ác h
ình
phạt
tiề
n và
phạ
t hì
nh s
ự.
k ịp
thời
, nha
nh c
hóng
và
Bộ
luật
tố tụ
ng d
ân s
ự
Điề
u 16
. B
ảo
ngư
dân
s
Chá
nh á
n T
oà á
n, T
hnh
ân d
ân,
Thư
kV
iện
kiểm
sá
t, K
iểm
sá
t vi
ên,
ngph
iên
dti
ến h
ành
hoặc
tha
m g
ia t
ố tụ
ng,
nếu
có
lý d
o xá
c đá
ng đ
khôn
g vô
tư
tron
g kh
i th
vụ, q
uyền
hạn
của
mìn
h.
Phá
p lu
về b
iện
pháp
phạ
t tù
pháp
lu
phạm
bị
xem
là
tội
phạm
the
o qu
y củ
a
Ph
áp lu
ật la
o độ
ng
Việ
t N
am
(Dự
thảo
Luậ
t lao
độn
g bả
n ng
ày
06/0
2/20
12) v
à cá
c vă
n bả
n liê
n qu
an k
hác3
Phâ
n t
ích
tác
độn
g
đề x
uất
phư
ơng
án đ
àm p
hán
ịp th
ời, n
hanh
chó
ng v
à đú
ng p
háp
luật
.
ộ lu
ật tố
tụng
dân
sự
ều 1
6. B
ảo đ
ảm s
ự v
ô tư
của
nhữ
ng
ngư
ời t
iến
hàn
h h
oặc
tham
gia
tố
tụng
d
ân s
ự
Chá
nh á
n T
oà á
n, T
hẩm
phá
n, H
ội t
hẩm
nh
ân d
ân,
Thư
ký
Toà
án,
Việ
n tr
ưởng
ện
ki
ểm
sát,
Kiể
m
sát
viên
, ng
ười
phiê
n dị
ch, n
gười
giá
m đ
ịnh
khôn
g đư
ợc
ến h
ành
hoặc
tha
m g
ia t
ố tụ
ng,
nếu
có
lý d
o xá
c đá
ng đ
ể ch
o rằ
ng h
ọ có
thể
kh
ông
vô t
ư tr
ong
khi
thực
hiệ
n nh
iệm
ụ,
quy
ền h
ạn c
ủa m
ình.
Phá
p lu
ật V
iệt
Nam
khô
ng c
ó qu
y đị
nh
ề bi
ện p
háp
phạt
tù
đối
với
các
vi p
hạm
ph
áp l
uật
về l
ao đ
ộng
(trừ
trư
ờng
hợp
vi
ạm b
ị xe
m l
à tộ
i ph
ạm t
heo
quy
định
ủa
phá
p lu
ật h
ình
sự).
- Đ
ây l
à nộ
i du
ng b
ổ su
ng,
khôn
g có
tro
ng c
ác F
TA
của
H
oa K
ỳ vớ
i Per
u và
Aus
tral
ia.
- Đ
ây l
à m
ột s
ự ca
n th
iệp
quá
sâu
vào
quyề
n ch
ủ qu
yền
về p
háp
luật
hìn
h sự
của
các
n
Vì v
ậy, p
hươn
g án
đàm
phá
n th
ích
hđư
ợc đ
ối v
ới V
iệt N
am tr
ong
tr
Chỉ
ch
ấp n
hận
kho
ản 6
14
ộng
đối
với
Việ
t N
am v
à
ươn
g án
đàm
phá
n
ội d
ung
bổ s
ung,
khô
ng c
ó tr
ong
các
FT
A c
ủa
ỳ vớ
i Per
u và
Aus
tral
ia.
ột s
ự ca
n th
iệp
quá
sâu
vào
quyề
n ch
ủ qu
yền
ự củ
a cá
c nư
ớc.
, phư
ơng
án đ
àm p
hán
thíc
h hợ
p và
có
thể
chấp
nhậ
n ối
với
Việ
t Nam
tron
g tr
ường
hợp
này
là: