kích cầu đầu tư, lý thuyết và
TRANSCRIPT
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KÍCH CẦU ĐẦU TƢ.
CHƢƠNG II: THỰC TIỄN KÍCH CẦU
ĐẦU TƢ Ở VIỆT NAM.
NỘI DUNG
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN.
VĨ MÔ
• DUY NHẤT
• CƠ SỞ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VI MÔ
• LÀ 1 BỘ PHẬN TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH
• ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁT TRIỂN
Lợi nhuận kỳ vọng là khoản lợi nhuận
mà chủ đầu tƣ mong muốn, hi vọng sẽ
thu đƣợc trong tƣơng lai khi đƣa ra
quyết định đầu tƣ.
Lợi nhuận kỳ vọng
t cho vay. Nếu các yếu tố khác không đổi thì khi đó, lợi nhuận giảm nên tỷ suất lợi nhuận biên giảm. Từ đây, khi tăng đầu tƣ cần phải có biệnpháp duy trì ổn định lãi suất để đảm bảo lợi nhuận cho nhà đầutƣ.
Xuất phát từ năng suất lao động. Khi gia tăng vốn đầu tƣ vào sản xuất thì sự gia tăng về kĩ thuật, công nghệ, trang thiết bị, cơ sở vật chất cho mỗi lao động cũng giảm dần. Năng suất lao động biên giảm dần dẫn đến lợi nhuận biên của vốn cũng giảm dần
Lợi nhuận kỳ vọng có xu hƣớng
giảm dần
Lãi suất tiền vay.
Khái niệm:
Lãi suất là giá cả ( chi phí sử dụng
vốn) của việc vay mƣợn vốn, nó ảnh
hƣởng trực tiếp tới chi phí sản xuất và
lợi nhuận của doanh nghiệp.
π >=10% :
π <=10%: r =i – πr là lãi suất thực tế;
i là lãi suất danh nghĩa;
π là tỷ lệ lạm phát;
Dưới góc độ nhà đầu tư.
x = K/Y (*)
Trong đó:
K: vốn đầu tư tại thời kỳ nghiên cứu;
Y: sản lượng tại thời kì nghiên cứu;
x: hệ số gia tốc đầu tư;
K = x * Y
=> Nhƣ vậy nếu x không đổi thì khi qui mô sản lƣợng sản xuất tăng dẫn đến nhu cầu vốn đầu tƣ tăng theo và ngƣợc lại. Theo công thức trên thì sản lƣợng phải tăng liên tục mới làm cho đầu
Tốc độ phát triển của sản lƣợng
quốc gia.
Những dao động của nền kinh tế xung quanh xu thế tăng trƣởng dài hạn, bao gồm cả những thời kì tăng trƣởng nhanh xen kẽ với những thời kì suy thoái của nền kinh tế.
4 thời kì: suy thoái, khủng hoảng, phục hồi, hƣng thịnh
Chu kỳ kinh doanh
• Yếu tố liên quan đến cơ sở hạ tầng kĩ thuật phục vụ cho sự phát triển kinh tế
• Ví dụ nhƣ hệ thống thông tin liên lạc, cơ sở hạ tầng giao thông,…
CỨNG
• Hệ thống thủ tục hành chính, dịch vụ pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tƣ, hệ thống tài chính –ngân hàng…
MỀM
Môi trƣờng đầu tƣ
Doanh nghiệp sẽ phải chia sẻ với chính phủ
a vay
vốn tƣ bản đầu tƣ) cao hơn chi phí tƣ bản và
sẽ cắt giảm đầu tƣ khi giá thuê thấp hơn chi
phí tƣ bản.
THUẾ TNDN
Khái niệm.
Chính sách kích cầu là một loạt các biện
pháp kinh tế nhằm duy trì và gia tăng
tổng cầu của một nƣớc thông qua sự can
thiệp của Nhà nƣớc.
II. KÍCH CẦU ĐẦU TƢ.
Tích cực Tiêu cực
Tác động đến tổng cung và tổng
cầu của nền kinh tế.
Tác động đến tăng trưởng kinh
tế.
Tác động đến việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
Tác động đến khoa học công
nghệ.
phần giảm bớt áp lực thất
nghiệp và đảm bảo ổn định xã
hội.
Nguy cơ sa vào bẫy thanh
khoản.
Thâm hụt ngân sách và gia tăng
gánh nặng nợ.
Áp lực lạm phát cao.
Tác động
Vốn trái phiếu chính phủ
Vốn ngân sách nhà nƣớc
Quỹ dự trữ ngoại hối
In tiền
Vay nợ nƣớc ngoài
Trì hoãn trả nợ
Nguồn vốn
1. Cải thiện môi trƣờng đầutƣ.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tƣ.
Ƣu đãi về thuế.
Ƣu đãi về đất đai.
Các ƣu đãi khác: đào tạo, chuyển giaocông nghệ, xây dựng khu chế xuất, khucông nghệ cao.
Giai đoạn 1986 - 2007
3. Khuyến khích đầu tƣ tƣ nhân.
- Chính sách pháp luật rõ ràng, mở
rộng.
- Ƣu đãi: tiền thuế sd đất, thuế TNDN,..
Kết quả: Số lượng DNTN đã gia tăngmạnh mẽ
4. Thu hút vốn FDI
FDI được cấp giấu phép (1988-2007)
0.0
5000.0
10000.0
15000.0
20000.0
25000.0
19
88
19
89
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
Năm
Triệu USD
Vốn đăng ký Tổng số vốn thực hiện
5. Thu hút vốn ODA.
Vốn ODA từ 1993 đến 2007
0,00
1.000,00
2.000,00
3.000,00
4.000,00
5.000,00
6.000,00
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Năm
Triệu USD
Cam kết Ký kết Giải ngân
1. Hình thành gói kích cầu thứ nhất.
II. THỰC TIỄN 2007 – NAY.
Khủng hoảngkinh tế thế giới
Suygiản
đầu tƣnƣớcngoài
Giảmcầu đối
vớihàngXK
Giảmnhậpkhẩu
Giảmviệclàm.
Giảmthu
nhập
Ngân sách nhà nƣớc: giảm thuế 28.000 tỷ,
ứng ngân sách 37.200 tỷ, hỗ trợ lãi vay vốn
17.000 tỷ.
Phát hành trái phiếu Chính phủ: 30.200 tỷ
Quỹ dự trữ Nhà nƣớc: 20.000 tỷ.
NGUỒN VỐN
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA.
5. CÔNG CỤ VÀ BIỆN PHÁP
THỰC HIỆN.
GIÃN VÀ MIỄN NỘP
THUẾ.
CẢI CÁCH HỆ THỐNG THUẾ
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Giãn thuế.
- Giảm thuế.
+ Thuế giá trị gia tăng.
- Giảm thuế với một số mặt hàng.
+ Đƣa ra các quy định cụ thể
+ Mở rộng cơ chế “một cửa”.
+ Tăng cƣờng thêm đƣờng
dây nóng ở tất cả các bộ phận
HỖ TRỢ LÃI SUẤT:
- Bù LS cho vay
- Trần LS cho vay
- Cơ chế LS thỏa thuận đối với nhu cầu
vay tiêu dùng
- Bảo lãnh tín dụng
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ LÊN 2%.
MỞ RỘNG BIÊN ĐỘ TỶ GIÁ GIAO DỊCH USD/VND.
CÔNG BỐ MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG.
- CÔNG CỤ:
+ KÍCH THÍCH ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI.
+ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG.
+ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC.
CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
Dƣ nợ theo nhóm tổ chức tín
dụng.
ngân hàng nhà nước
ngân hàng thương mại cổ
phần
ngân hàng nước ngoài
công ty tài chính
108.085,31 tỷ đồng
20.747,34 tỷ đồng 8.463,24 tỷđồng
274.883,94 tỷ đồng
Doanh nghiệp nhà nƣớc 59.379,70
tỷ đồng.
Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc
287.971,90 tỷ đồng.
Hộ sản xuất là 64.828,23 tỷ đồng
Dƣ nợ theo đối tƣợng khách
hàng vay vốn
hƣớng chính sách kích cầu là không
rõ ràng tập trung kích cầu
tiêu cực trong quá trình thực hiện
chính phủ cầnbơm tiền vào nền kinh tế thông qua hệ thống NHTM
để gắn trách nhiệm với lợi ích của các NHTM
không đáp ứnghoàn toàn 3 yêu
cầu: Kịpthời, đúng đối
tƣợng và vừa đủ
quán triệt và tuânthủ đầy đủ cácnguyên tắc kíchcầu trong quá
trình thực hiệN
HẠN CHẾ VÀ KHẮC PHỤC
Ngăn chặn đà suy thoái kinh tế thông qua
hỗ trợ các doanh nghiệp.
Công cụ, chính sách thực hiện chủ yếu là
chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
SO SÁNH VỚI 1 SỐ NƢỚC
KHU VỰC.
Kích cầu đầu tư là công cụ hữu hiệu để nhà
nước can thiệp trực trực tiếp vào nền kinh tế.
Kích cầu góp phần tạo tâm lý an tâm cho
doanh nghiệp và người dân.
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong bối cảnh
khủng hoảng kinh tế.
Tác động đến tăng trưởng kinh tế.
Tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
ĐÁNH GIÁ CHUNG