kẾt quẢ hoẠt ĐỘng nĂm 2018 · kẾt quẢ hoẠt ĐỘng nĂm 2018
TRANSCRIPT
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hoạt động của Hội đồng quản trị
Số lượng buổi họp: Chỉ tính trong thời gian nữa cuối năm 2018, Hội đồng quản trị nhiệm kỳ mới (2018-2023) đã thể hiện sự sâu sát, quyết liệt và năng động khi tiến hành 6 cuộc họp chính thức và nhiều cuộc hội đàm giữa các thành viên nhằm định hình sự phát triển và cải tổ mạnh mẽ hoạt động Công ty.
Nội dung và chủ trương chỉ đạo thực hiện:
Cơ cấu sắp xếp, cải tổ bộ máy tổ chức và kiện toàn khung nhân sự.
Đẩy mạnh phát triển đầy đủ các mảng tạo nguồn thu song song việc kiểm soát chặt chẽ rủi ro.
Rà soát, đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và công nghệ phần cứng lẫn phần phần phục vụ hoạt động kinh doanh.
Tinh giản, tinh nhuệ và chuyên nghiệp trong hoạt động và phục vụ khách hàng.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2018
Đánh giá chung kết quả 2018
Trong định hướng rà soát và xử lý các hoạt động rủi ro cũng như cơ cấu lại Công ty, khép lại năm 2018 với kết quả lợi nhuận tăng gần 200% so với mục tiêu đặt ra của Đại hội đồng cổ đông, song Hội đồng quản trị cho rằng, kết quả này vẫn còn khiêm tốn và cần có sự tăng trưởng hơn nữa cho xứng với tiềm lực của Công ty. Tuy vậy, trong bối cảnh thị trường khó khăn chung, việc ghi nhận kết quả khả quan cho năm 2018 cùng với doanh thu tăng và chi phí giảm thì hoàn toàn có thể kỳ vọng một sự bức tốc trong năm 2019.
Xét riêng từng mảng hoạt động, sự chuyển biến là rõ ràng hơn khi mà doanh thu từ tiền gửi đã giảm dần, các mảng đầu tư, môi giới, giao dịch ký quỹ đều đã có sự tăng trưởng, đây là dấu chỉ cho sự tái khởi động nhằm tiến tới cải thiện sự đóng góp vào nguồn thu ở đều tất cả các mảng nghiệp vụ.
Tiếp tục với sự chỉ đạo sát sao, quyết liệt và tranh thủ sự hỗ trợ từ các cổ đông lớn, Hội đồng quản trị tiếp tục đặt mục tiêu tăng trưởng cho năm 2019, tiến tới xóa lỗ lũy kế và mang đến lợi ích thiết thực cho cổ đông.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2018
Kế hoạch 2018 Thực tế 2018 Thay đổi (%)
a b c=[(b-a)/a]Doanh thu 20.53 50.62 146.54%
Môi giới CK 1.16 4.95 327.12%
Cho vay ký quỹ và ứng trước 0.02 0.84 4121.78%
Tự doanh 3.00 30.42 914.15%
Bảo lãnh phát hành CK - 0.05
Lưu ký và chuyển nhượng CK 0.04 0.18 353.94%
Lãi tiền gửi 16.24 13.57 -16.46%
Khác … 0.07 0.59 748.49%
Chi phí kinh doanh 5.31 29.07 447.51%
Tự doanh 0.00 24.39 2438783.60%
Giao dịch chứng khoán 5.31 4.68 -11.79%
Khác … - -
Chi phí quản lý 11.09 9.73 -12.22%
Lương và các khoản liên quan 7.33 5.35 -27.00%
Khác … 3.76 4.38 16.59%
Tổng chi phí 16.40 38.81 136.63%
Lợi nhuận ròng từ hoạt động kinh
doanh 4.14 11.80 185.03%
Lợi nhuận trước thuế 4.14 12.15 193.60%
Thuế TNDN - -
Lợi nhuận sau thuế 4.14 12.15 193.60%
Khoản mụcĐvt: tỷ đồng
TÌNH HÌNH VĨ MÔ
6.24%
5.25% 5.42% 5.98%
6.68% 6.21%
6.81% 7.08%
6.79%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Q1/2019
Tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2011-2019
22.16%
7.50%
0.00%
4.74% 2.98%
2.70% 0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
Jan-1
1
Ma
y-1
1
Sep-1
1
Jan-1
2
Ma
y-1
2
Sep-1
2
Jan-1
3
Ma
y-1
3
Sep-1
3
Jan-1
4
Ma
y-1
4
Sep-1
4
Jan-1
5
Ma
y-1
5
Sep-1
5
Jan-1
6
Ma
y-1
6
Sep-1
6
Jan-1
7
Ma
y-1
7
Sep-1
7
Jan-1
8
Ma
y-1
8
Sep-1
8
Jan-1
9
Lạm phát trong giai đoạn 2011-2019
7.50%
10.00%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
Tuần 2
/2011
Tuần 1
3/2
011
Tuần 2
5/2
011
Tuần 3
8/2
011
Tuần 4
7/2
011
Tuần 6
/2012
Tuần 1
5/2
012
Tuần 2
3/2
012
Tuần 3
1/2
012
Tuần 4
0/2
012
Tuần 4
8/2
012
Tuần 4
/2013
Tuần 1
7/2
013
Tuần 3
6/2
013
Tuần 4
5/2
013
Tuần 8
/2014
Tuần 1
7/2
014
Tuần 2
7/2
014
Tuần 3
5/2
014
Tuần 4
9/2
014
Tuần 1
9/2
015
Tuần 3
0/2
015
Tuần 4
8/2
015
Tuần 2
2/2
016
Tuần 4
1/2
016
Tuần 1
4/2
017
Tuần 4
5/2
017
Tuần 5
/2018
Tuần 2
0/2
018
Tuần 3
0/2
018
Tuần 4
0/2
018
Tuần 5
2/2
018
Tuần 1
3/2
019
Lãi suất vay SXKD thông thường bình quân ngắn hạn
Lãi suất vay SXKD thông thường bình quân dài hạn
Diễn biến lãi suất cho vay ngắn hạn và dài hạn 2011-2019
0.00
5,000.00
10,000.00
15,000.00
20,000.00
25,000.00
30,000.00
35,000.00
40,000.00
Năm2011
Năm2012
Năm2013
Năm2014
Năm2015
Năm2016
Năm2017
Năm2018
3 Tháng2019
FDI_Vốn thực hiện
FDI_Tổng Vốn Đăng ký
Tổng vốn đầu tư FDI 2011-2019 Triệu USD
DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG 2018 VÀ QUÝ 1/2019
0.00
2,000.00
4,000.00
6,000.00
8,000.00
10,000.00
12,000.00
14,000.00
400.00
500.00
600.00
700.00
800.00
900.00
1,000.00
1,100.00
1,200.00
1,300.00
Giá trị khớp lệnh VN-Index
Diễn biến thị trường năm 2018-2019
Tỷ đồng Mua ròng Mua ròng khớp lệnh Mua ròng thỏa thuận
3 Tháng 2019 5,497.54 2,397.05 3,100.48
Năm 2018 43,428.39 -16,105.69 59,534.11
Diễn biến giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
Diễn biến thị trường
• VN-Index giảm 9.2% trong năm 2018.
• VN-Index tăng 9.88% trong Q1/2019.
• Giao dịch khớp lệnh bình quân năm 2018
đạt 4,220 tỷ đồng.
• Giao dịch khớp lệnh bình quân Q1/2019
đạt 3,020 tỷ đồng, tương ứng giảm 28.5%
so với 2018 và giảm 50% so với cùng kỳ
2018.
Về giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
• Nước ngoài mua ròng hơn 43,000 tỷ trong
năm 2018, trong đó chủ yếu thông qua
mua thỏa thuận, trong khi đó lại bán ròng
hơn 16,000 tỷ trên giao dịch khớp lệnh.
• Trong Q1/2019, nước ngoài mua ròng cả
giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận, đạt
mức gần 5,500 tỷ trong 3 tháng đầu 2019.
TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG NĂM 2019
16.6 15.5
20.6 21.3
11.1
17.3
0
5
10
15
20
25
VN-Index (Việt Nam)
Shanghai (Trung Quốc)
Bursa Index(Malaysia)
Jarkata Index(Indonesia)
Pakistan Karachi(Pakistan)
Thai Index (TháiLan)
P/E P/B
Chỉ số P/E và P/B của một số thị trường trong khu vực
6.6% 6.7% 6.3%
7.1%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
2017 2018
Tăng trưởng GDP của Việt Nam và các quốc gia khác trong khu vực trong năm 2018
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam vẫn duy trì ở
nhóm cao nhất thế giới và môi trường vĩ mô khá ổn
định, lạm phát và tỷ giá nằm trong tầm kiểm soát
của chính phủ, lãi suất duy trì ở mức thấp hỗ trợ
doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh.
Dòng vốn FDI và FII cũng luôn chảy ròng vào Việt
Nam mang đến nhiều tiềm năng cho thị trường
chứng khoán Việt Nam.
Định giá thị trường chứng khoán Việt Nam trở
nên hấp dẫn sau giai đoạn điều chỉnh. Sau khi đạt
đỉnh ở mức 22 lần vào giữa tháng 3 năm 2018,
chỉ số PE của VNIDEX đã giảm mạnh xuống mức
14.5 lần vào cuối năm 2018, thấp hơn nhiều so
với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Tuy
nhiêu kể từ đầu năm 2019 tới nay, thị trường đã
có giai đoạn hồi phục đáng kể.
Hiện tại chỉ số P/E của Việt Nam xoay quanh mức
16.6, tương đối thấp hơn so với các nước khu
vực như Thái Lan, Malaysia và Indonesia.
CÁC MẢNG KINH DOANH CỦA TCSC
Các mảng kinh doanh chính của TCSC trong 2019:
1. Tự doanh chứng khoán
2. Môi giới chứng khoán
3. Cho vay giao dịch ký quỹ
4. Ngân hàng đầu tư
5. Tư vấn đầu tư
43.74%
15.26%
36.73%
4.27%
TỰ DOANH
MÔI GIỚI & CHO VAY
TIỀN GỬI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ (IB)
PHÂN BỔ TÀI SẢN
12/2018
29.24%
5.85% 43.86%
14.62%
6.43% TỰ DOANH
MÔI GIỚI VÀ ỨNG TRƯỚC
MARGIN VÀ TIỀN GỬI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ (IB)
CHI PHÍ VẬN HÀNH
E2019
Phân bổ (Tỷ đồng) Tỷ trọng
TỰ DOANH 100 29.24%
MÔI GIỚI VÀ ỨNG TRƯỚC 20 5.85%
MARGIN VÀ TIỀN GỬI 150 43.86%
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ (IB) 50 14.62%
CHI PHÍ VẬN HÀNH 22 6.43%
Tổng 342 100.00%
CÁC MẢNG KINH DOANH CỦA TCSC
Xác định hoạt động tự doanh vẫn là kênh mang lại nguồn thu quan trọng và cơ hội để đạt được kết quả tốt cho hoạt động này là khả thi.
Đầu tư các cổ phiếu Bluechip và có giá trị.
Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi: Nhân sự giàu kinh nghiệm, chi phí thấp.
Khó khăn: Chịu tác động bởi diễn biến chung của nền kinh tế, khó dự báo.
TỰ DOANH
Nguồn vốn phân bổ 100 tỷ
Doanh thu kỳ vọng #15 tỷ
CÁC MẢNG KINH DOANH CỦA TCSC
Xây dựng hệ thống môi giới & các sản phẩm chứng khoán chuyên biệt.
Tập trung phục vụ các khách hàng VIP / tổ chức hiện hữu.
Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi: Sự ủng hộ từ các cổ đông lớn.
Khó khăn: Cạnh tranh về phí khốc liệt giữa các CTCK
MÔI GIỚI
Giá trị giao dịch 3,210 tỷ
Mức phí giao dịch 0.07%~0.12%
Phí giao dịch thuần #3.05 tỷ
CÁC MẢNG KINH DOANH CỦA TCSC
Cho vay các cổ phiếu Bluechip.
Quản trị rủi ro và chủ trương AN TOÀN vốn là yếu tố tiên quyết.
MARGIN
Ngân sách cho vay trung bình 100 tỷ
Lãi suất cho vay trung bình 12.5%~13.00%
Net doanh thu từ hoạt động Margin #12.75 tỷ Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi: Có mạng lưới và độ hiểu sâu về doanh nghiệp.
Khó khăn: Hạn chế về giới hạn cho vay mã/KH do điều kiện vốn CSH.
CÁC MẢNG KINH DOANH CỦA TCSC
Thực hiện và liên kết thực hiện các deal M&A.
Thực hiện các deal tư vấn đơn giản / thu xếp vốn/ phát hành cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp.
IB
Doanh thu thuần từ mảng IB 1 tỷ
Chú trọng xây dựng và từng bước triển khai hoạt động IB nhằm nâng tầm thương hiệu để có thể đẩy mạnh phát triển hoạt động này trong thời gian tới.
Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi: Tận dụng sự hỗ trợ của cổ đông lớn. Hoạt động có rủi ro thấp và tiềm năng mang lại lợi nhuận đột biến.
Khó khăn: Brandname Công ty chưa đủ lớn.
CÁC MẢNG KINH DOANH CỦA TCSC
Tập trung các khách hàng co giá trị NAV cao.
Hỗ trợ thúc đẩy nguồn thu cho hoạt động môi giới.
Là tiền đề phát triển mảng quản lý tài khoản ủy thác.
TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Phí quản lý và tư vấn 0.8 tỷ
Từng bước cung cấp và mở rộng thực hiện dịch vụ này để củng cố nguồn thu ổn định cho Công ty.
Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi: Đội ngủ nhân sự có chuyên môn.
Khó khăn: Số lượng khách hàng còn hạn chế.
CẤU TRÚC DOANH THU
Nguồn thu chủ yếu năm 2019 đến từ hoạt động tự doanh và cho vay giao dịch ký quỹ.
Hoạt động môi giới tuy chỉ sẽ đóng góp gần 10% tổng doanh thu nhưng là bàn đạp để đẩy sự tăng trưởng doanh thu của hoạt động cho vay ký quỹ.
9%
39% 46%
3% 3%
CẤU TRÚC DOANH THU
Môi giới CK và ứng trước Cho vay ký quỹ và tiền gửi
Tự doanh Ngân hàng đầu tư
Tư vấn đầu tư
DỰ PHÓNG KẾT QUẢ NĂM 2019
Đơn vị tính: Đồng I. DOANH THU HOẠT ĐỘNG 32,600,000,000
1.1. Lãi từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) 15,000,000,000
1.2. Lãi từ các khoản cho vay và phải thu 12,750,000,000
1.3. Doanh thu nghiệp vụ môi giới chứng khoán 3,050,000,000
1.4. Doanh thu nghiệp vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán 1,000,000,000
1.5. Doanh thu nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán 800,000,000
II. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 11,277,426,418
III. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH -
IV. CHI PHÍ TÀI CHÍNH -
V. CHI PHÍ QUẢN LÝ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 7,887,998,905
VI. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 13,434,574,678
VII. THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC -
VIII. TỔNG LỢI NHUẬN KẾ TOÁN TRƯỚC THUẾ 13,434,574,678
IX. CHI PHÍ THUẾ TNDN -
X. LỢI NHUẬN KẾ TOÁN SAU THUẾ TNDN 13,434,574,678
XI. THU NHẬP THUẦN TRÊN CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG (Đồng/1 cổ phiếu) 373