ktvm trong cuoc dai suy thoai ben bernanke
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
GVHD: TS. Phạm Quốc Hùng
Nhóm 4:1. Đỗ Nguyễn Thúy Lan2. Ngô Thị Thu Ngân3. Nguyễn Thị Kim Uyên4. Lê Vũ Tường Vy5. Nguyễn Thị Hoàng Yến
BEN S. BERNANKE
KINH TẾ VĨ MÔ TRONG CUỘC ĐẠI SUY THOÁI
MỘT CÁCH TIẾP CẬN SO SÁNH
TÓM TẮT1
NỘI DUNG2
MỞ RỘNG3
1
2
3
Vấn đề nghiên cứu Sự sụp đổ của nền kinh tế thế giới trong thập niên 1930
Mục tiêu nghiên cứuTìm ra lời giải thích cho cuộc đại suy thoái dựa trên
cách tiếp cận so sánh
Ý nghĩa của bài nghiên cứu
5 Bố cục bài viết
TÓM TẮT
4 Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu của Eichengreen về lịch sử tiền tệ và kinh tế
Ý NGHĨA
1
Đồng thuận về nguyên
nhân gây ra cuộc đại suy
thoái
2
Cung cấp phân tích so sánh -> cải thiện nhận
thức về cuộc đại suy thoái
1
2
3
Vấn đề nghiên cứu Sự sụp đổ của nền kinh tế thế giới trong thập niên 1930
Mục tiêu nghiên cứuTìm ra lời giải thích cho cuộc đại suy thoái dựa trên
cách tiếp cận so sánh
Ý nghĩa của bài nghiên cứu
5 Bố cục bài viết
TÓM TẮT
4 Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu của Eichengreen về lịch sử tiền tệ và kinh tế
PHẦN 1
Các yếu tố làm suy giảm tổng cầu
Sự lan truyền các cú sốc tiền tệ qua cơ chế bản vị
vàng
Tổng cầu- Bản vị vàng và cung tiền thế giới
PHẦN 1
• Thời kỳ bản vị vàng cổ điển • Tình hình tài chính và tiền tệ ổn định1870 -1913
• Chế độ bản vị vàng bị đình chỉ1914-1918
• Sau chiến tranh: các nước quay trở lại chế độ bản vị vàng 1918-1925
• Cuộc khủng hoảng diễn ra• 1936, bản vị vàng bị sụp đổ hoàn
toàn1931 -1936
Lịch sử tiền tệ và kinh tế thế giới
Friedman & Schwarts (1963)
• Quan điểm trọng tiền
Temin (1976)
• Nhấn mạnh tầm quan trọng
của nhân tố phi tiền tệ
Gordon & Wilcoz (1981)
• Nhân tố tiền tệ và phi tiền tệ
đều vận hành ở những giai
đoạn khác nhau
Những tranh cãi trong lịch sử về trường hợp của nước Mỹ
Cách tiếp cận mới để lý giải nguyên nhân của cuộc đại suy thoái dựa trên quan điểm so sánh
Vai trò của chế độ bản vị vàng
1
Sự tương quan giữa tiền và sự
sụt giảm giá cả với sự sụt
giảm sản lượng
2
Sự phụ thuộc mạnh mẽ của tốc độ phục
hồi vào sự lựa chọn chế độ tỷ
giá hối đoái
Những yếu tố tiền tệ đóng vai trò là nguyên nhân quan trọng cả trong sự suy giảm và phục hồi
về giá cả và sản lượng
Quan sát
Nguồn gốc chính sách thắt chặt tiền tệ
Sự tồn tại bản vị vàng
Cung tiền giảm
Nguồn gốc chính sách thắt chặt tiền tệ
M1= (M1/BASE)x(BASE/RES)x(RES/GOLD)xPGOLDxQGOLD
M1: cung tiền ( Tiền mặt +chứng phiếu đang lưu thông+ tiền gửi ở NHTM)
BASE: tiền cơ sở ( Tiền mặt + Chứng phiếu + dự trữ của các NHTM)
RES: dự trữ quốc tế của các NHTW ( TS nước ngoài + Dự trữ vàng). Tính bằng đồng nội tệ
PGOLD: Giá vàng chính thức trong nước
QGOLD: Khối lượng vàng dự trữ
GOLD : giá trị vàng dự trữ = PGOLD *QGOLD
M1/BASEBASE/RESRES/GOLD
Chính sách thắt chặt tỷ lệ tiền – vàng trung bình
Gold
M1M1
>1
M1= (M1/BASE)x(BASE/RES)x(RES/GOLD)xPGOLDxQGOLD
Tỷ lệ Tiền - Vàng
Trước 1931
Chính sách lựa chọn có chủ ý của
các NHTW
Động thái của các quốc gia
Phá giá đồng tiền
Rời bỏ chế độ bản vị vàng
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI ĐẾN KINH TẾ VĨ MÔ
Các nước tuân theo chế độ bản vị vàng phải gánh chịu sự sụt giảm trong cung tiền vào cuối 1920 và đầu 1930, do ảnh hưởng bởi điều kiện vĩ mô, chính trị.
Tuy nhiên, có sự thay đổi đáng kể về lòng trung thành duy trì bản vị vàng ở các nước này vào đầu những năm 1930: đa số các nước đã từ bỏ bản vị vàng sau khủng hoảng 1931 và đã khôi phục nhanh chóng hơn các nước còn duy trì bản vị vàng.
Bối cảnh lịch sử - kinh tế
• Sự khác biệt giữa 2 nhóm nước còn (Gold Bloc)và đã từ bỏ bản vị vàng
• Biểu hiện ở các biến vĩ mô (1930-1936)
Tỷ giá hối đoái
MỨC CUNG TIỀN - TỶ LỆ TIỀN
1
(1931-1932) Cung tiền tất
cả các nước đều co thắt
mạnh
2
(1933-1935)Khác biệt
giữa 2 nhóm nước do sự lựa chọn tỷ
giá
MỨC CUNG TIỀN - TỶ LỆ TIỀN
1931 1932 1933 1934 1935
-0.16-0.14-0.12-0.1
-0.08-0.06-0.04-0.02
00.020.04
ON OFF
Mức giá bán buôn
1
(1930-1931)
Giảm phát mạnh xảy ra ở tất cả các nước
2
(1934-1935)Sự khác
nhau giữa 2 nhóm nước trong mức
giá
ON GOLD STANDARD
OFF GOLD STANDARD
P giảm P ổn định, tăng mức bình quân trong năm 1934
1931 1932 1933 1934 1935
-0.15
-0.1
-0.05
0
0.05
ON OFF
MỨC GIÁ BÁN BUÔN
Sản lượng sản xuất
1
(1930-1931)
Sản lượng sản xuất
giảm ở tất cả các quốc
gia
2
(1932-1935)Sự khác
nhau giữa 2 nhóm nước trong sản
lượng
1930 1931 1932 1933 1934
-0.2
-0.15
-0.1
-0.05
0
0.05
0.1
0.15
ONOFF
SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT
LÃI SUẤT THỰC, TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC, XUẤT KHẨU THỰC
Biến độc lập Quốc gia duy trì bản vị vàng
Lãi suất thực (%) 2.72.07
Tỷ giá hối đoái thực -0.05-1.7
Xuất khẩu thực -0.08-2.08
LÃI SUẤT THỰC, TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC, XUẤT KHẨU THỰC
I N GOLD STANDARD
OUT GOLD STANDARD
Lãi suất thực r bình quân 2.7% r bình quân 2.07%
Tỷ giá hối đoái thực
Tăng 5% Tăng 1.7%
Xuất khẩu thực Giảm 8% Giảm 2.08%
NHẬN XÉT
www.themegallery.com Company Logo
1 2 3
Chính sách tiền tệ là
một nguyên nhân quan
trọng gây ra suy thoái
Sự khác biệt sâu sắc giữa 2 nhóm nước còn và đã từ
bỏ bản vị vàng
Các nước từ bỏ bản vị vàng có nhiều lựa chọn để thực
hiện chính sách vĩ mô
Tại sao quá trình điều chỉnh đối với những cú sốc danh nghĩa
được tiến hành quá lâu?
TỔNG CUNG: SỰ THẤT BẠI CỦA ĐIỀU CHỈNH DANH
NGHĨA
1
Giảm phát và
hệ thống tài chính
2
Giảm phát và
tiền lương danh nghĩa
Không lập chỉ số trong hợp đồng tài chính
Giảm thiểu lượng cung tiền và mức giá
Ảnh hưởng nền kinh tế mỹ trong những năm 1930
GIẢM PHÁT VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
GIẢM PHÁT
Giảm phát – nợ
Vốn ngân hàng và sự ổn định giá
cả
NHÓM 6
CƠ CHẾ GIẢM PHÁT – NỢ
Ý tưởng về cơ chế giảm phát – nợ với lý thuyết của Irving Fisher
Khi giảm phát xảy ra
Sụt giảm giá trị tài sản và giá cả hàng hóa
Tạo ra áp lực trên người mắc
nợ
Bán tháo tài sản
Giá cả tiếp tục giảm + những khó khăn về tài chính
GIÁ TRỊ TS RÒNG = VỐN TỰ CÓ + TS THẾ CHẤP
CỦA NGƯỜI ĐI VAY
Bảng cân đối kế toán
CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
Chi phí ròng cần được đề xuất trong các khoản
mục đầu tư
CÁCH TIẾP CẬN CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
Khi giảm phát xảy ra
Sụt giảm giá trị tài sản ròng
HAI BÊN GÁNH CHỊU
NHỮNG THIỆT HẠI
Năng lực tài chính của người đi vay giảm
Không nhận được chính sách ưu đãi,chấp nhận lãi
suất cao
Hai bên đều gánh chịu thiệt hại
Khi giảm phát xảy ra
Khoản truy đòi danh nghĩa được
thay thế bằng khoản truy đòi bất
động sản
Vốn ngân hàng
Vốn ngân hàng và sự ổn định giá cả
Ảnh hưởng do sự tổn thất các khoản cho vay thực tế và tiềm năng phát sinh từ giảm phát – nợ
1
Hiện tượng đổ
xô rút tiền
2
Gây trục trặc trong hoạt động
của các ngân hàng
Gây những ảnh hưởng thực sự lên nền kinh tế
Bernanke và James (1991)Cách tiếp cận so sánh - mở rộng mẫu
đến 24 quốc gia
HẠN CHẾ ƯU ĐIỂM Sử dụng dữ liệu năm chứ không phải tháng
Thiếu hụt các khoản công nợ
Không có 1 phương pháp định lượng nhất quán về tính bất ổn của ngành ngân hàng
So sánh được trường hợp của Mỹ với các quốc gia
khác
PANIC
NHÓM 6
Biến đo lường tính bất ổn trong ngành ngân hàng
Định nghĩa bằng số tháng trong năm mà 1 quốc gia trong mẫu phải gánh chịu tình
trạng khủng hoảng ngân hàng
Khủng hoảng trong ngành ngân hàng gây ảnh hưởng đến sản lượng sản xuất và việc làm.
Làm giảm tiền lương thực tế và danh nghĩa Tổn hại khả năng cạnh tranh và xuất khẩu Nâng cao lãi suất thực, và giảm giá cổ phiếu
thực . Làm giảm một cách đáng kể số nhân tiền.
Ảnh hưởng của PANIC lên các biến vĩ mô
GIẢM PHÁT VÀ TIỀN LƯƠNG DANH NGHĨA
Mối liên hệ giữa điều chỉnh tiền lương danh nghĩa và tổng cung
P(mức giá)
W(tiền lương thực tế)
E
(Số lượng việc làm)
W chậm đ/c(tiền lương danh nghĩa)
Trong 1 quốc gia đang trải qua sự phục hồi kinh tế
W(tiền lương thực tế)
E
(Số lượng việc làm)
Phản ứng của tiền lương trong TK Đại suy thoái
W (danh nghĩa) giảm chậm so với P -> W (thực tế) tăng -> giảm E và sản lượng đầu ra
1
1930 – 1931
Khác biệt trongW thực tế của các quốc gia còn và đã chấm dứt chế độ
Bản vị vàng
2
Từ 1932
OUT GOLD - STANDARD
IN GOLD - STANDARD
P tăng nhanh hơn so với W
(danh nghĩa) -> W (thực tế)
giảm -> E tăng mạnh
W (thực tế) tăng hoặc
đứng yên -> E trì trệ
1930 1931 1932 1933 1934 1935
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0
0.1
0.2
OFFON
TIỀN LƯƠNG THỰC TẾ
1930 1931 1932 1933 1934
-0.15
-0.1
-0.05
0
0.05
0.1
0.15
ON
OFF
VIỆC LÀM
1930 1931 1932 1933 1934
-0.2
-0.15
-0.1
-0.05
0
0.05
0.1
0.15
ONOFF
SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT
Phương trình mô tả sản lượng(Bernanke và Carey 1994)
q = -0,600 w + 0,673 p +0,540 q_1 – 0,144 PANIC – 0,69 -05 STRIKE
q, q_1 : sản lượng sản xuất hiện tại và theo độ trễ
W: tiền lương danh nghĩa
p: chỉ số giá bán buôn
PANIC: số tháng trong năm ngân hàng chịu sự hoảng loạn/12
STRIKE: số ngày làm việc bị mất do tranh chấp lao động (trên mỗi nghìn nhân viên
q = -0,600 w + 0,673 p +0,540 q_1 – 0,144 PANIC – 0,69 -05 STRIKE
Khi p giảm mạnh, w chậm điều chỉnh sản lượng q giảm mạnh
0.70
0000
0000
0000
1
0.75
0000
0000
0000
1
0.80
0000
0000
0000
1
0.85
0000
0000
0000
1
0.90
0000
0000
0000
1
0.95
0000
0000
0000
1 11.
050.600000000000001
0.650000000000001
0.700000000000001
0.750000000000001
0.800000000000001
0.850000000000001
0.900000000000001
0.950000000000001
Hà Lan
Bỉ
Pháp
Thụy Sĩ
Phần Lan
Sản
lư
ợn
g
Tiền lương danh nghĩa
Thất bại của điều chỉnh danh nghĩa liệu có được lý giải ?
1
Giảm phát gây ra khủng hoảng tài
chính
2
Chậm điều
chỉnh tiền lương danh nghĩa
Nguyên nhân
Chậm điều chỉnh tiền lương và giá cả
Nguyên nhân
chính trị
•Giảm phát xảy ra -> mối đe dọa khủng hoảng•Sự kêu ca của các con nợ
Hạn chế những điều
chỉnh
TRƯỜNG HỢP NƯỚC PHÁP
• Hạn chế nghiêm ngặt trong nhập khẩu nông nghiệp
• Đặt ra mức giá tối thiểu• Bảo hộ nhập khẩu• Giảm nguồn cung lao động• Phản ứng của các DN
Ngăn chặn việc điều chỉnh tiền lương và giá cả
KẾT LUẬN
www.themegallery.com Company Logo
Ý nghĩa Thiếu sót Đề xuất
Cách tiếp cận so sánh ->cải thiện sự hiểu biết chưa đầy đủ của chúng
ta về điều chỉnh danh
nghĩa.
phân tích so sánh cần
phải bao gồm các biến
chính trị và tổ chức
nghiên cứu tình huống
của các phản ứng chính trị
PHẦN MỞ RỘNG 1
So sánh 2 cuộc khủng hoảng (Đại suy thoái
1929 vs KHTC 2008)
2
Bài học kinh nghiệm
NGUYÊN NHÂN
Đại suy thoái 1929
Chế độ bản vị vàng
Giảm phát nợ và HTTC
Chủ nghĩa bảo hộ
SO SÁNH: ĐẠI SUY THOÁI 1929 VÀ KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008
GIỐNG NHAU
www.themegallery.com Company Logo
1 2 3
Bong bóng bất động sản là điềm báo
rắc rối
Nợ vượt quá khả năng chi
trả
Sự sụp đổ của các sản phẩm hấp dẫn của ngân hàng
đầu tư
KHÁC NHAU
www.themegallery.com Company Logo
1 2 3
Các chương trình xã hội giúp làm dịu đi cơn khủng
hoảng
Tầm quan trọng của
cuộc khủng hoảng
Chính sách kinh tế linh động hơn
Bài học rút ra từ cuộc Đại suy thoái
Hành động nhanh và quyết đoán1
Không tán dương chủ nghĩa bảo hộ2
Bảo vệ những ngân hàng lớn nhất3