kyû yeáu khoa chaên nuoâi thuù y 55 naêm xaây döïng vaø...

148
1 Trường Đại Học nông Lâm TP. Hcm 55 Naêm Xaây döïng vaø Phaùt trieån Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y (Tài liệu lưu hành nội bộ) THÀnH PHỐ HỒ cHÍ minH - 2010

Upload: others

Post on 09-Sep-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

1

Trường Đại Học nông Lâm TP. Hcm

55 Naêm Xaây döïng vaø Phaùt trieån

Kyû yeáu

Khoa Chaên nuoâi Thuù y

(Tài liệu lưu hành nội bộ)

THÀnH PHỐ HỒ cHÍ minH - 2010

Page 2: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

2

Ban bieân taäpPGS. TS. Lê Văn Thọ, Trưởng ban

TS. Dương Duy Đồng, Phó ban

PGS. TS. Nguyễn Văn Khanh, Ủy viên

TS. Nguyễn Văn Phát, Ủy viên

TS. Lê Hữu Khương, Ủy viên

TS. Võ Thị Trà An, Ủy viên

TS. Lê Quang Thông, Ủy viên

BSTY. Lê Hữu Ngọc, Ủy viên

Page 3: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

3

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Mục LụcLời giới thiệu 5

Sơ đồ tổ chức Khoa Chăn nuôi Thú y 7

Giới thiệu về các đơn vị của Khoa 9

Danh sách cán bộ lãnh đạo Khoa qua các thời kỳ 22

Danh sách cán bộ công nhân viên đã từng làm việc tại Khoa 23

Chương trình đào tạo 28

Khoa Chăn nuôi Thú y - 55 năm phát triển Dương Duy Đồng 39

Trường tôi Lưu Trọng Hiếu 45

Nông Lâm Mục Quang Thanh và ctv 58

Mười thương con heo Võ Văn Ninh 59

Sự phát triển các ngành và chuyên ngành của Khoa Nguyễn Văn Khanh 60

Đến thăm Thầy Liêm Võ Hoàng Nguyên 64

Các chặng đường đào tạo nguồn nhân lực qua hợp tác quốc tế Trần Thị Dân 66

Chiếc chuông cổng nhà Thầy Hiếu Võ Hoàng Nguyên 68

Quá trình phát triển và kết quả đào tạo sau đại học Nguyễn Ngọc Tuân 70

Thú y 4, ngày ấy và bây giờ Thái Thị Thủy Phượng 77

Bệnh viện thú y Nguyễn Văn Phát 81

Bài tình ca đầu tiên Lê Thị Phương Thủy 83

Page 4: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

4

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Trại Thực tập Chăn nuôi Nguyễn Văn Hiệp 84

Cô gái chăn bò hát trên đồng cỏ Võ Hoàng Nguyên và ctv 88

Bác sỹ Thú y - 04 Lê Văn Thọ 90

Danh sách sinh viên bậc đại học của Khoa CNTY Sưu tầm 92

Lời tri ân Thái Quốc Hiếu 131

Bài thơ “Ngoại khoa” Nguyễn Văn Phục 134

Danh sách sinh viên sau đại học của Khoa CNTY Sưu tầm 135

Người Thầy chính danh Sinh viên Nông Lâm 140

Kết quả phấn đấu học tập và công tác của một cựu

sinh viên Khoa CNTY-Trường Đại học Nông Lâm Phan Xuân Thảo 143

Hát về người Thú y Sưu tầm 147

Page 5: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

5

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Lơi tưaHinh như xa hôi càng phát triên, phương tiên càng tinh tê, manh me thi áp lưc

công viêc càng đe năng hơn. Công viêc, những môi lo toan, những nhiêm vu đươc giao cân phai hoàn thành luôn đe năng lên vai môi ngươi. Hinh như mọi ngươi đêu khó có luc nào có đươc những phut giây tinh lăng đê nhin vê quá khư, đê nhơ lai rằng trươc khi là môt phi công lái máy bay oai hung thi chu be khi xưa, mà nay trở thành phi công, đa tưng tâp ve nguêch ngoac ra sao (Tác phâm Hoàng Tư Be - Saint Exupery).

Hàng năm, ngày Nhà giáo 20/11 là môt trong những dịp đê thây tro khăp nươc đêu có những buôi lễ, buôi găp măt vui tươi đâm âm và cung là dịp đê thây tro cu mơi găp nhau, nhăc lai chuyên xưa. Ky niêm xưa thi ngày càng dài ra nhưng cơ hôi đê nhăc lai chuyên cu thi ngày càng ngăn lai. Chuyên hay, chuyên dở truyên miêng thơi này sang thơi khác, ngươi này sang ngươi kia khó thê tránh đươc “tam sao, thât bôn”.

Khoa Chăn nuôi Thu y, trương Đai học Nông Lâm đươc thành lâp ngày 19/11/1955 tai Bao Lôc, đên nay đa 55 năm. Gân trọn môt đơi ngươi. Cung là le thương tinh khi đa có nhiêu ngươi thây, nhiêu cưu sinh viên không con hiên diên đê môi năm cung găp lai, ôn chuyên xưa và găp gơ đê chuyên giao ngọn lưa nhiêt huyêt truyên thông cua các bâc tiên bôi đên những đàn em thân yêu ngày nay.

Cát bui lai trở vê vơi cát bui, nhưng có những ngày tháng cân phai nhơ, những ky niêm không thê nào quên, những tâm nguyên cua ngươi đi trươc đa 55 năm qua cân phai đươc ghi nhân lai. Không đê khoe khoang, kê lê nhưng đê rồi đây, những đàn em, con cháu chung ta khi nghi vê Khoa Chăn nuôi Thu y cung có môt chut gi đê biêt, đê bàn và lai tiêp tuc nôi tiêp truyên thông tư hào này đê lai cho các thê hê nôi tiêp.

Công viêc cân làm nhưng đáng tiêc là quá nhiêu chi phôi tư cuôc sông thương nhât, thiêu thôn tư liêu tư những thơi ky loan lac, gian nan và ca le tao hóa đa lây đi rât nhiêu những “chưng nhân sông” quan trọng nên tâp Ky yêu đươc biên soan

Page 6: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

6

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

nhân dịp Ky niêm 55 năm thành lâp Khoa Chăn nuôi Thu y, 19/11/2010 này chi mong đươc làm công viêc khởi thao cho môt tâp Ky yêu dây dăn hơn, đây đu hơn vào dịp Ky niêm 60 năm thành lâp Trương trong 05 năm tơi.

Măc du đa có sư đóng góp, hô trơ tư nhiêu cưu sinh viên các khóa và nô lưc rât lơn tư Ban Biên tâp cua Khoa nhưng các sai sót là không thê tránh khoi, rât mong sư niêm tinh tha thư, và mong nhân đươc sư góp y nhiêu hơn tư tât ca mọi thành viên cu mơi cua Khoa cho tâp Ky yêu lân tơi. Do giơi han cua quyên Ky yêu, môt sô bài viêt chưa đươc chọn đăng, xin chân thành cam ơn các tác gia đa gưi bài và rât mong nhân đươc sư cam thông.

Đê hoàn thành tâp Ky yêu, ngoài những nô lưc tư các thành viên trong Khoa Chăn nuôi Thu y hiên tai, con có sư đóng góp rât lơn cua nhiêu anh chị cưu sinh viên và nhât là sư hô trơ vê măt tài chinh tư ba công ty Bio-Pharmachemie, Trai Viêt (Viet-Farm) và Viêt Viễn (VIVCO).

Xin chân thành cam ơn tâm long cua tât ca những cá nhân, tâp thê đa hô trơ cho sư nghiêp chung cua Khoa.

Thu Đưc, ngày 19/11/2010 Khoa Chăn nuôi Thu y Đai học Nông Lâm TP. HCM

Page 7: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

7

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

SƠ Đ

Ồ T

Ổ C

HỨ

C K

HO

A C

N N

I TH

Ú Y

BỘ

NB

Ộ M

ÔN

BỘ

NB

Ộ M

ÔN

BỘ

NB

Ộ M

ÔN

BỘ

NB

Ộ M

ÔN

BỆN

H

VIỆ

N

THÚ

Y

TRẠ

ISI

NH

SI

NH

H

VI S

INH

TR

UY

ỀN

NH

IỄM

BỆN

H

LÝ K

Ý

SIN

H

NỘ

I D

ƯỢ

CC

Ơ T

HỂ

NG

OẠ

I K

HO

A

DIN

H

ỠN

GC

N

NU

ÔI

CH

UY

ÊN

KH

OA

DI

TRU

YỀN

G

IỐN

G

THỰ

C

TẬP

N P

NG

K

HO

A

BA

N

CH

Ủ N

HIỆ

MC

HI U

Ỷ K

HO

A

- CÔ

NG

ĐO

ÀN

- ĐO

ÀN

TN

CS

HC

M

- HỘ

I SIN

H V

IÊN

Page 8: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

8

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Page 9: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

9

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BAN CHỦ NHIÊM KHOA CHĂN NUÔI THÚ YĐiên thoai/Fax: 08 3896 1711 - Phòng 216 Nhà Phượng Vỹ trường ĐHNL TP. HCM

Web: http://vet.hcmuaf.edu.vn - Email: [email protected]

Phó trưởng Khoa GVC. TS. nguyên Văn PhatSố điện thoại: 0913895315email: [email protected]

Trưởng Khoa GVC. TS. Dương Duy ĐồngSố điện thoại: 0908800510email: [email protected]

Phó trưởng Khoa TS. nguyên Tât Toan Số điện thoại: 0906368987email: [email protected]

Page 10: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

10

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

VĂN PHONG KHOA CHĂN NUÔI THÚ YĐiên thoai/Fax: 08 3896 1711- Phòng 216 Nhà Phượng Vỹ trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên nhiêm vụ1 Huynh Thị Phân Nhân viên2 CN. Bui Thị Phương Thao Giáo vu Khoa3 KS. Nguyễn Như Nguyên Hương Trơ ly giáo vu 4 Lê Thị Mỹ Dung Nhân viên

Page 11: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

11

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BÔ MÔN CHĂN NUÔI CHUYÊN KHOAĐiên thoai: 08 3896 3890 - Khu Trung tâm trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 GVC. ThS. Võ Văn Ninh Chăn nuôi heo Trưởng Bô môn2 PGS. TS. Lê Đăng Đanh Chăn nuôi thu nhai lai Thinh giang3 PGS. TS. Lâm Minh Thuân Chăn nuôi gia câm Thinh giang4 GVC. ThS. Nguyễn Kim Cương Chăn nuôi đai cương5 GVC. ThS. Châu Châu Hoàng Chăn nuôi thu nhai lai6 TS. Chê Minh Tung Chăn nuôi gia câm7 ThS. Nguyễn Thị Kim Loan Chăn nuôi heo8 ThS. Bui Thị Kim Phung Chăn nuôi gia câm9 KS. Nguyễn Lê Quynh Như Chăn nuôi thu nhai lai10 Hà Thị Phương Nhân viên

Page 12: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

12

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

BÔ MÔN CƠ THÊ - NGOAI KHOAĐiên thoai/Fax: 08 3896 4211 - Khu Trung tâm trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 PGS. TS. Lê Văn Tho Ngoai khoa thu y Trưởng Bô môn

2 PGS. TS. Nguyễn Ngọc Tuân Kiêm nghiêm thu sanChê biên và bao quan suc san

Trưởng phong Đào tao SĐH

3 GVC. ThS. Đô Van Thư Cơ thê học so sánh4 GVC. ThS. Phan Quang Bá Cơ thê học đai cương5 GVC. TS. Hồ Thị Kim Hoa Môi trương & sưc khoe vât nuôi6 TS. Lê Quang Thông Ngoai khoa thu y Tô mang Khoa

7 ThS. Lê Thanh Hiên Chê biên bao quan suc sanDịch tê học

Đang làm NCS ở nươc ngoài

8 BSTY. Lê Hữu Ngọc Kiêm nghiêm thu sanMôi trương & sưc khoe vât nuôi Tô mang Khoa

9 BSTY. Vu Ngọc Yên Ngoai khoa thu y

Page 13: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

13

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BÔ MÔN DI TRUYÊN GIÔNGĐiên thoai/Fax: 08 3896 3890 - Khu Trung tâm trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 PGS. TS. Trịnh Công Thành Giông gia suc

Phương pháp thi nghiêpDi truyên chuyên biêt

Trưởng Bô môn

2 GVC. TS. Võ Thị Tuyêt Phương pháp thi nghiêmDi truyên Đai cương

Thinh giang

4 GVC. ThS. Lâm Quang Ngà Truyên Tinh Truyên Phôi5 GVC. TS. Trân Văn Chinh Giông đai cương

Phương pháp thi nghiêm6 TS. Nguyễn Tiên Thành Di truyên Đai cương Phó trưởng phong

Nghiên cưu khoa học7 ThS. Quách Tuyêt Anh Truyên Tinh Truyên Phôi8 ThS. Cao Phươc Uyên Trân Giông Gia suc9 ThS. Bui Thị Trà Mi Di truyên Đai cương10 KS. Đoàn Trân Vinh Khánh Truyên Tinh Truyên Phôi BT Đoàn Khoa,

Phó BT Đoàn trương

Page 14: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

14

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

BÔ MÔN VI SINH TRUYÊN NHIỄMĐiên thoai: 08 3896 1709 - Khu Trung tâm trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hai Vi sinh đai cương

Vi sinh chăn nuôiTrưởng Bô môn,

Uy viên BCH chi uy2 GVC. TS. Lê Anh Phung Dịch tễ học

Bênh truyên nhiễm trâu bo3 PGS. TS. Lê Minh Chi Luât Thu y Thinh giang4 TS. Tô Minh Châu Vi sinh chăn nuôi Thinh giang5 GVC. ThS. Trân Thanh Phong Bênh truyên nhiễm heo

Bênh truyên nhiễm chó meoTrưởng phong

Đào Tao6 GVC. ThS.Trân Thị Bich Liên Siêu vi, Vi trung và nâm7 GVC. TS. Nguyễn T. Phươc

NinhBênh truyên nhiễm gia câm Phó BT chi bô

8 BSTY. Lê Thị Hà Thưc hành vi trung, nâmThưc hành BTN heo, gia câm

9 ThS. Nguyễn Thị Thu Năm Vi sinh đai cương10 ThS. Nguyễn Thị Kim Loan Vi sinh đai cương11 BSTY. Đô Tiên Duy Bênh truyên nhiễm chung

Bênh truyên nhiễm gia câmĐang học cao học ở

nươc ngoài12 BSTY. Hoàng Thanh Hai Siêu vi

Vi trung và nâmĐang học cao học ở

nươc ngoài13 ThS. Trương Đinh Bao Bênh truyên nhiễm trâu bo

Page 15: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

15

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BÔ MÔN DINH DƯƠNGĐiên thoai/Fax: 08 3896 3353 - Khu Trung tâm trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 GVC. TS. Dương Duy Đồng Dinh dương - Thưc ăn Trưởng Bô môn,

Trưởng khoa2 PGS. TS. Dương Thanh Liêm Dinh dương gia suc

Đôc chât họcThinh giang

3 GVC. TS. Ngô Văn Mân Đồng coPhát triên nông thôn

Thinh giang

4 PGS. TS. Bui Huy Như Phuc Dinh dương gia suc Thinh giang5 GVC. ThS. Nguyễn Văn Hao Nông học đai cương

Khuyên nông6 CN. Nguyễn Phuc Lôc Thưc hành dinh dương7 BSTY. Nguyễn Thị Phương Dung Thưc hành dinh dương8 TS. Nguyễn Quang Thiêu Dinh dương, Đôc chât học Trơ ly sau đai học9 ThS. Nguyễn Văn Hiêp Đồng co, Thưc tê chăn nuôi10 TS. Ngô Hồng Phương Dinh dương 11 ThS. Lê Minh Hồng Anh Dinh dương 12 BSTY. Nguyễn Thuy Đoan Trang Dinh dương Học ở nươc ngoài13 Nguyễn Thị Lôc Nhân viên

Page 16: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

16

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

BÊNH VIÊN THÚ YĐiên thoai/Fax: 08 3896 7597 - Khu Trung tâm trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên ghi chú1 GVC. TS. Nguyễn Văn Phát Giám Đôc2 ThS. Nguyễn Thị Thu Năm Phó Giám Đôc3 TS. Nguyễn Đinh Quát Trơ ly quan ly sinh viên4 ThS. Bui Ngọc Thuy Linh Giang viên5 BSTY. Phan Thanh Mỹ Kê toán6 BSTY. Nguyễn Thị Kim Tuyên Kỹ thuât7 Nguyễn Pham Huynh Kỹ thuât8 Nguyễn Thị Hanh Công nhân

Page 17: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

17

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BÔ MÔN SINH LY SINH HOAĐiên thoai: 08 3896 3338 - Nhà Phượng Vỹ trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 PGS. TS. Dương Nguyên Khang Sinh ly Đông vât Trưởng Bô môn,

Chu tịch công đoàn2 PGS.TS. Nguyễn Phươc Nhuân Sinh hoá Thinh giang3 PGS. TS. Trân Thị Dân Sinh ly Đông vât

Anh văn chuyên ngànhThinh giang

4 GVC. TS. Huynh Thị Bach Yên Sinh hoá tinhSinh hóa đông

Thinh giang

5 GVC. TS. Đô Hiêu Liêm Sinh hoá tinhSinh hóa đông

6 ThS. Hồ Thị Nga Sinh ly - Sinh hoá Trơ ly ISO7 ThS. Nguyễn Kiên Cương Sinh ly Đông vât8 BSTY. Nguyễn Thuy Binh Phương Sinh hoá tinh9 TS. Chung Anh Dung Sinh ly nâng cao Viên KHKT NN MN

10 TS. Huynh Thị Thanh Thuy Tâp tinh vât nuôi Thinh giang

Page 18: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

18

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

BÔ MÔN BÊNH LY KY SINHĐiên thoai: 08 3897 4553 - Nhà Phượng Vỹ trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 PGS. TS. Lâm Thị Thu Hương Mô phôi, Miễn dịch,

Bênh ly nâng cao (Cao học)Trưởng Bô môn

2 PGS. TS. Nguyễn Văn Khanh Giai phâu bênh, Thưc tê thu y, Bênh ly nâng cao (Cao học)

3 GVC. TS. Lê Hữu Khương Ky sinh trung4 ThS. Đương Chi Mai Miễn dịch

Mô phôiĐang làm NCS

ở nươc ngoài5 BSTY. Lê Nguyễn Phương Khanh Giai phâu bênh

Mô phôiPhó Bi thư

đoàn khoa6 BSTY. Dương Tiêu Mai Ki sinh trung7 TS. Nguyễn Thanh Binh Sinh học tê bào, Ứng dung

CNSH trong chăn nuôi8 TS. Trương Minh Hoàng Khoa học ong9 TS. Nguyễn Quang Tân Khoa học ong Khoa khoa học10 TS. Võ Đinh Sơn Thu Hoang da Thao câm viên

Page 19: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

19

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BÔ MÔN NÔI DƯƠCĐiên thoai: 08 3724 5192 - Nhà Phượng Vỹ trường ĐHNL TP. HCM

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú1 TS. Nguyễn Tât Toàn Chân đoán, Nôi khoa Trưởng Bô môn,

Phó trưởng khoa, Bi thư chi bô khoa

2 GVC. TS. Nguyễn Văn Phát Chân đoán, Nôi khoa Phó trưởng khoa3 TS. Nguyễn Như Pho Dươc ly, Nôi khoa Thinh giang4 TS. Võ Thị Trà An Dươc ly thu y Trơ ly sau đai học5 TS. Trân Thị Quynh Lan Đôc chât học6 ThS. Võ Tân Đai San khoa Đang làm NCS

ở nươc ngoài7 TS. Nguyễn Văn Nghia Nôi khoa, X- quang8 BSTY. Đăng Thị Xuân Thiêp Dươc ly thu y9 BSTY. Ngô Bá Duy Dươc liêu Tô mang Khoa

Page 20: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

20

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên Lanh vưc giang day ghi chú10 ThS. Huynh Thị Thanh Hương Thưc hành Dươc liêu Khoa Khoa học11 ThS. Lê Hữu Tri Thưc hành Dươc liêu Khoa Khoa học12 PGS. TS. Lê Minh Tri Hóa dươc Khoa dươc - ĐH Y dươc13 TS. Huynh Thị Ngọc Phương Hóa dươc Khoa dươc - ĐH Y dươc14 PGS. TS. Trương Phương Hóa dươc Khoa dươc - ĐH Y dươc15 PGS. TS. Trân Thành Đao Hóa dươc Khoa dươc - ĐH Y dươc16 TS. Thái Khăc Minh Hóa dươc Khoa dươc - ĐH Y dươc17 ThS. Nguyễn Thị Thu Hà Hóa dươc Khoa dươc - ĐH Y dươc18 ThS. Trân Ngọc Châu Hóa dươc Khoa dươc - ĐH Y dươc19 PGS. TS. Trân Hung Dươc liêu Khoa dươc - ĐH Y dươc20 TS. Võ Văn Leo Dươc liêu Khoa dươc - ĐH Y dươc21 TS. Nguyễn Viêt Binh Dươc liêu Khoa dươc - ĐH Y dươc22 TS. Huynh Ngọc Thuy Dươc liêu Khoa dươc - ĐH Y dươc23 ThS. Phung Võ Câm Hồng Dươc phân tich Khoa dươc - ĐH Y dươc24 PGS. TS. Huynh Văn Hóa Bào chê Khoa dươc - ĐH Y dươc25 TS. Pham Hoàng Lâm Bào chê Khoa dươc - ĐH Y dươc26 ThS. Lê Văn Lang Bào chê Khoa dươc - ĐH Y dươc

Page 21: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

21

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

TRAI CHĂN NUÔITrai Chăn nuôi Khoa CNTY

STT Ho va tên nhiêm vụ ghi chú1 TS. Dương Duy Đồng Trưởng trai Trưởng khoa2 ThS. Nguyễn Văn Hiêp Phó trưởng trai3 Nguyễn Văn Hưởng Công nhân4 Nguyễn Lê Diêu Thao Công nhân

Page 22: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

22

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

DAnH SÁcH cÁn BỘ LÃnH ĐạO KHOA cHĂn nUôi THÚ Y QUA cÁc THời KỲ

1955-1968: 1994-1998: 1. Trân Quang Minh 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Khanh2. BS. Tôn Thât Ngữ 2. TS. Ngô Văn Mân

3. TS. Võ Thị Tuyêt4. ThS. Trân Văn Thuân

1968-1975:1. PGS. TS. Lưu Trọng Hiêu

1976-1985: 1998-2002:1. PGS. TS. Nguyễn Văn Hanh 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Khanh2. PGS. TS. Lê Minh Chi 2. TS. Dương Duy Đồng3. PGS. TS. Dương Thanh Liêm 3. TS. Lương Văn Huân4. PGS. TS. Nguyễn Bach Trà 4. TS. Nguyễn Như Pho

1985-1990: 2002-2007:1. PGS. TS. Dương Thanh Liêm 1. TS. Nguyễn Văn Khanh2. PGS. TS. Nguyễn Phươc Nhuân 2. TS. Nguyễn Như Pho

3. TS. Dương Duy Đồng

1990-1994: 2007-nay:1. PGS. TS. Dương Thanh Liêm 1. TS. Dương Duy Đồng2. PGS. TS. Nguyễn Văn Khanh 2. TS. Nguyễn Văn Phát3. ThS. Trân Văn Thuân 3. TS. Nguyễn Tât Toàn4. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Tuân

Page 23: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

23

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

DANH SÁCH BAN GIẢNG HUẤN LÀM VIỆC TẠI KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y TỪ 1955 ĐẾN 1975

STT chức danh Ho Tên ghi chú1 Bác sĩ Thú y Phạm Ngọc Châu Thỉnh giảng2 Bác sĩ Thú y Trần Văn Dzu Thỉnh giảng3 Kỹ sư Trần Ngọc Đảnh4 Bác sĩ Thú y Đặng Quan Điện5 Thạc sĩ Ngô Thị Ngọc Diệp6 Bác sĩ Thú y Nguyễn Thành Hải7 Tiến sĩ Lưu Trọng Hiếu8 Bác sĩ Thú y Lê Văn Hòa Thỉnh giảng9 Kỹ sư Võ Văn Kiều10 Kỹ sư Nguyễn Phố Lu11 Tiến sĩ Lê Ngọc Chí Minh12 Bác sĩ Thú y Trần Quang Minh13 Kỹ sư Nguyễn Thuý Minh14 Thạc sĩ Nguyễn Đình Nghiêm15 Bác sĩ Thú y Tôn Thất Ngữ16 Kỹ sư Nguyễn Thị Nữ17 Bác sĩ Thú y Trần Ngọc Quỳnh Thỉnh giảng18 Kỹ sư Phan Ngọc Sang19 Kỹ sư Đặng Thị Sở20 Bác sĩ Thú y Vũ Ngọc Tân Thỉnh giảng21 Kỹ sư Trần Quốc Thăng22 Tiến sĩ Đặng Đắc Thiệu23 Bác sĩ Thú y Lê Thước Thỉnh giảng24 Tiến sĩ Trần Trọng Toàn25 Bác sĩ Thú y Nguyễn Văn Trình Thỉnh giảng26 Tiến sĩ Bùi Văn Trợ27 Bác sĩ Thú y Nguyễn Văn Tư Thỉnh giảng28 Kỹ sư Huỳnh Văn Xương

Page 24: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

24

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN ĐÃ LÀM VIỆC TẠI KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y TỪ 1975 ĐẾN NAY

STT chức danh Ho va tên môn hoc (nhiêm vụ) chính1 PGS. TS. Bùi Xuân An Đồng cỏ2 Võ Kim Anh Nhân viên3 TS. Vũ Thị Lâm An Vi sinh vật4 TS. Võ Thị Trà An Dược lý5 ThS. Quách Tuyết Anh Truyền tinh truyền phôi6 ThS. Lê Minh Hồng Anh Dinh dưỡng7 ThS. Phan Quang Bá Cơ thể học thú y8 ThS. Trương Đình Bảo Bệnh truyền nhiễm trâu bò9 CN. Nguyễn Thị Ngọc Bích Vi sinh chăn nuôi10 TS. Nguyễn Thanh Bình Công nghệ sinh học ứng dụng11 CNSH. Nguyễn Thị Cẩm Sinh lý12 CN. Tô Minh Châu Vi sinh 13 PGS. TS. Lê Minh Chí Nội khoa14 TS. Trần Văn Chính Giống đại cương 15 ThS. Nguyễn Văn Công Thống kê sinh học16 ThS. Nguyễn Kim Cương Chăn nuôi đại cương17 ThS. Nguyễn Kiên Cường Sinh lý18 ThS. Võ Tấn Đại Sản khoa19 PGS. TS. Trần Thị Dân Sinh lý20 BSTY. Phạm Thị Ngọc Dung Điều trị thú nhỏ21 Lê Thị Mỹ Dung Nhân viên22 BSTY. Trần Thị Phương Dung Dinh dưỡng23 BSTY. Ngô Bá Duy Dược liệu24 BSTY. Đỗ Tiến Duy Bệnh truyền nhiễm gia cầm25 ThS. Trần Văn Dư Sản khoa26 PGS. TS. Lê Đăng Đảnh Chăn nuôi đại gia súc27 PGS. BS. Đặng Quan Điện Giống đại cương28 TS. Dương Duy Đồng Dinh dưỡng và thức ăn29 KS. Lữ Tòng Đức Chăn nuôi heo30 KS. Nguyễn Thành Được Sản khoa31 KS. Nguyễn Văn Gắt Sinh lý32 KS. Lương Hà Vi sinh33 BSTY. Lê Thị Hà Kỹ thuật viên34 BSTY. Nguyễn Dương Kim Hải Nhân viên35 PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải Vi sinh 36 BSTY. Hoàng Thanh Hải Vi sinh37 PGS. TS. Nguyễn Văn Hanh Bệnh truyền nhiễm38 KS. Nguyễn Xuân Hạnh Chăn nuôi đại gia súc

Page 25: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

25

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT chức danh Ho va tên môn hoc (nhiêm vụ) chính39 ThS. Nguyễn Văn Hảo Khuyến nông40 ThS. Lê Thanh Hiền Kiểm nghiệm thú sản41 BSTY. Nguyễn Lương Hiền Sinh lý42 ThS. Nguyễn Văn Hiệp Đồng cỏ43 Nguyễn Thị Hiệp Nhân viên44 PGS. TS. Lưu Trọng Hiếu Sinh lý45 TS. Hồ Thị Kim Hoa Môi trường và sức khỏe vật nuôi46 TS. Phạm Kim Hoa Chăn nuôi heo47 TS. Lê Minh Hoàng Khoa học ong 48 ThS. Châu Châu Hoàng Chăn nuôi đại gia súc49 KS. Nguyễn Đình Hòe Dinh dưỡng50 TS. Tô Hộ Nội khoa51 KS. Lương Minh Hồng Chăn nuôi chuyên khoa52 KS. Phan Thanh Hồng Chăn nuôi chuyên khoa53 TS. Lương Văn Huấn Ký sinh trùng54 BSTY. Phạm Hùng Mô Phôi55 PGS. TS. Lê Văn Hùng Miễn dịch56 ThS. La Thế Huy Nội khoa57 PGS. TS. Lâm Thị Thu Hương Mô phôi58 CN. Nguyễn Như Nguyên Hương Nhân viên59 CN. Nguyễn Thị Quỳnh Hương Nhân viên60 PGS. TS. Dương Nguyên Khang Sinh lý61 TS. Nguyễn Văn Khanh Giải phẫu bệnh62 BSTY. Lê Nguyễn Phương Khanh Giải phẫu bệnh63 KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh Truyền tinh truyền phôi 64 TS. Lê Hữu Khương Ký sinh trùng65 TS. Trần Thị Quỳnh Lan Độc chất66 BSTY. Nguyễn Văn Lai Dinh dưỡng67 PGS. TS. Dương Thanh Liêm Dinh dưỡng và độc chất68 TS. Đỗ Hiếu Liêm Sinh hóa69 ThS. Trần Thị Bích Liên Vi sinh thú y70 ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh Điều trị thú nhỏ71 BSTY. Trần Thị Mỹ Linh Nhân viên72 ThS. Nguyễn Thị Kim Loan Chăn nuôi heo73 ThS. Nguyễn Thị Kim Loan Vi sinh 74 CN. Nguyễn Phúc Lộc Dinh dưỡng75 Nguyễn Thị Lộc Nhân viên76 TS. Trương Thanh Long Kỹ nghệ thú sản77 TS. Nguyễn Hoa Lý Môi trường và sức khỏe vật nuôi78 ThS. Đường Chi Mai Miễn dịch79 BSTY. Dương Tiểu Mai Ký sinh trùng

Page 26: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

26

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT chức danh Ho va tên môn hoc (nhiêm vụ) chính80 TS. Ngô Văn Mận Phát triển nông thôn81 BSTY. Đặng Văn Mão Kiểm nghiệm thú sản82 ThS. Bùi Thị Trà Mi Di truyền đại cương83 BSTY. Nguyễn Thúy Minh Dược lý84 ThS. Nguyễn Thị Thu Năm Pháp lệnh thú y85 ThS. Hồ Thị Nga Sinh lý86 ThS. Lâm Quang Ngà Truyền tinh truyền phôi87 KS. Võ Văn Ngầu Vi sinh88 TS. Phạm Trọng Nghĩa Thiết kế chăn nuôi 89 TS. Nguyễn Văn Nghĩa Nội khoa90 BSTY. Lê Hữu Ngọc Kiểm nghiệm thú sản91 Nguyễn Thị Nhật Nhân viên92 KS. Nguyễn Lê Quỳnh Như Chăn nuôi đại gia súc93 PGS. TS. Nguyễn Phước Nhuận Sinh hóa94 ThS. Võ Văn Ninh Chăn nuôi heo95 TS. Nguyễn Thị Phước Ninh Bệnh Truyền nhiễm gia cầm96 KS. Nguyễn Thị Nữ Nội khoa97 TS. Nguyễn Văn Phát Chẩn đoán98 Trần Nhạc Phi Nhân viên99 KS. Lê Quang Phiệt Truyền tinh truyền phôi100 TS. Nguyễn Như Pho Nội khoa101 ThS. Trần Thanh Phong Bệnh truyền nhiễm heo102 Nguyễn Anh Phong Nhân viên103 PGS. TS. Bùi Huy Như Phúc Dinh dưỡng104 ThS. Bùi Thị Kim Phụng Chăn nuôi gia cầm105 TS. Lê Anh Phụng Bệnh truyền nhiễm trâu bò106 BSTY Vương Quan Phước Ngoại khoa thú y107 ThS. Nguyễn Hiếu Phương Dinh dưỡng108 BSTY. Lê Thụy Bình Phương Sinh hóa109 Hà Thị Phượng Nhân viên110 TS. Ngô Hồng Phượng Dinh dưỡng111 TS. Nguyễn Đình Quát Bệnh truyền nhiễm chung112 BSTY. Lê Thị Mỹ San Ký sinh trùng113 KS. Trịnh Sơn Chăn nuôi gia cầm114 TS. Mai Lê Phương Tâm Môi trường và sức khỏe vật nuôi115 BSTY. Vũ Ngọc Tân Giải phẫu bệnh116 TS. Nguyễn Quang Tấn Khoa học ong 117 KS. Huỳnh Hiến Thanh Mô phôi118 PGS. TS. Trịnh Công Thành Thống kê sinh học119 TS. Nguyễn Tiến Thành Di truyền đại cương120 TS. Nguyễn Văn Thành Sản khoa

Page 27: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

27

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT chức danh Ho va tên môn hoc (nhiêm vụ) chính121 BSTY. Nguyễn Phước Thảo Kỹ nghệ thú sản122 KS. Phan Tấn Thảo Mô phôi123 KS. Bùi Thị Phương Thảo Chăn nuôi gia cầm124 Bùi Thị Phương Thảo Nhân viên125 Phan Thị Thảo Nhân viên126 KS. Tôn Nữ Thừa Thiên Nhân viên127 BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp Dược lý128 TS. Đặng Đắc Thiệu Chăn nuôi heo129 TS. Nguyễn Quang Thiệu Dinh dưỡng130 CNSH. Hà Thìn Sinh lý131 Nguyễn Kim Thỉnh Sinh lý132 BSTY. Phạm Ngọc Thơ Cơ thể học thú y133 BSTY. Nguyễn Thị Ý Thơ Dược lý134 PGS. TS. Lê Văn Thọ Ngoại khoa thú y135 TS. Lê Quang Thông Ngoại khoa thú y136 TS. Hồ Thị Nguyệt Thu Nội khoa137 ThS. Đỗ Vạn Thử Cơ thể học thú y138 BSTY. Nguyễn Xuân Thự Môi trường và sức khỏe vật nuôi139 Lê Thị Thự Nhân viên140 PGS. TS. Lâm Thị Minh Thuận Chăn nuôi gia cầm141 ThS. Ds. Trần Văn Thuận Dược lý142 Nguyễn Thị Thủy Nhân viên143 CN. Huỳnh Thị Thủy Tiên Chẩn đoán144 TS. Nguyễn Tất Toàn Chẩn đoán145 TS. Trần Trọng Toàn Vi sinh146 PGS. TS. Nguyễn Bạch Trà Chăn nuôi heo147 ThS. Cao Phước Uyên Trân Giống đại cương148 BSTY. Nguyễn Thụy Đoan Trang Dinh dưỡng149 Nguyễn Văn Tú Cơ thể150 PGS. TS. Nguyễn Ngọc Tuân Kiểm nghiệm thú sản151 KS. Trần Anh Tuấn Chăn nuôi heo152 TS. Chế Minh Tùng Chăn nuôi gia cầm153 TS. Võ Thị Tuyết Di truyền 154 BSTY. Trần Hoàng Vũ Mô phôi155 Hoàng Trọng Xâng Nhân viên156 KS. Phạm Minh Xuân Chẩn đoán157 ThS. Trần Thanh Xuân Dược lý158 BSTY. Vũ Ngọc Yến Ngoại khoa thú y159 TS. Huỳnh Thị Bạch Yến Sinh hóa

Page 28: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

28

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Hệ đào tạo: Đai hoc chính quy (Tín chỉ) (BA)Ngành đào tạo: Thú y (TY)Số tín chỉ tích lũy tối thiểu của tất cả các môn học: 168Điểm trung bình tích lũy tối thiểu: 2.00/4.00

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK1 202112 Toán cao cấp B1 2.0 x 1 12 202301 Hoá học đại cương 3.0 x 1 13 202304 Thí nghiệm Hoá ĐC 1.0 x 1 14 202401 Sinh học đại cương 2.0 x 1 15 202402 Thực hành Sinh học đại cương 1.0 x 1 16 202501 Giáo dục thể chất 1 1.0 x 1 17 202620 Kỹ năng giao tiếp 2.0 x 1 18 200201 Quân sự 1 (lý thuyết) 3.0 x 1 29 200202 Quân sự (thực hành) 3.0 x 1 210 202113 Toán cao cấp B2 2.0 x 1 211 202121 Xác xuất thống kê 3.0 x 1 212 202413 Sinh học động vật 3.0 x 1 213 202502 Giáo dục thể chất 2 1.0 x 1 214 208503 Giáo dục khuyến nông 2.0 x 1 215 213601 Anh văn 1 5.0 x 1 216 200106 Nguyên lý cơ bản của CN Mac-Lênin 5.0 x 2 117 203301 Cơ thể học đại cương 3.0 x 2 118 203703 Chăn nuôi đại cương 2.0 x 2 119 213602 Anh văn 2 5.0 x 2 120 203103 Sinh lý 1 3.0 x 2 221 203104 Sinh hoá đại cương 3.0 x 2 222 203203 Di truyền học đại cương 3.0 x 2 223 203302 Cơ thể học so sánh 2.0 x 2 224 203508 Mô học 2.0 x 2 225 203516 Vi sinh học đại cương 3.0 x 2 226 203915 Phương pháp nghiên cứu KH 2.0 x 2 227 203105 Sinh hoá chuyên ngành 2.0 x 3 128 203106 Sinh lý 2 3.0 x 3 129 203507 Miễn dịch 3.0 x 3 130 203515 Vi sinh thú y 3.0 x 3 131 203603 Dinh dưỡng động vật 4.0 x 3 132 200104 Đường lối CM của Đảng CSVN 3.0 x 3 233 203208 Thống kê ứng dụng trong SH 3.0 x 3 234 203312 Chăn nuôi và môi trường 2.0 x 3 235 203404 Dược lý cơ bản 4.0 x 3 236 203504 Giải phẩu bệnh 1 2.0 x 3 237 203523 Sinh lý bệnh 2.0 x 3 238 203403 Nội khoa 1 3.0 x 4 139 203410 Sản khoa 3.0 x 4 140 203503 Dịch tễ học 2.0 x 4 141 203505 Ký sinh trùng 1 2.0 x 4 142 203525 Giải phẫu bệnh 2 2.0 x 4 143 200107 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2.0 x 4 244 203307 Ngoại khoa 4.0 x 4 245 203402 Nội khoa 2 2.0 x 4 246 203524 Ký sinh trùng 2 2.0 x 4 2

Page 29: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

29

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK47 203916 Bệnh chó mèo 2.0 x 4 248 203902 Thực tập trang trại 2.0 x 4 349 203303 Vệ sinh an toàn thực phẩm 4.0 x 5 150 203518 Bệnh truyền nhiễm chung 1.0 x 5 151 203519 Bệnh truyền nhiễm heo 2.0 x 5 152 203520 Bệnh truyền nhiễm thú nhai lại 2.0 x 5 153 203522 Luật thú y 2.0 x 5 154 203528 Bệnh truyền nhiễm gia cầm 2.0 x 5 155 203907 Khóa luận tốt nghiệp 10.0 x 5 1

cộng nhóm 147nhóm mH Bắt Buộc Tư chon 01 - Phai Đat 3 Tc1 202201 Vật lý đại cương 2.0 01 2 12 202202 Thí nghiệm Vật lý 1.0 01 2 13 202302 Hoá phân tích 2.0 01 2 14 202305 Thí nghiệm Hoá phân tích 1.0 01 2 15 204606 Khí tượng đại cương 2.0 01 2 16 211102 Sinh học phân tử 2.0 01 2 17 214101 Tin học đại cương 3.0 01 2 1

cộng nhóm 13.0nhóm mH Bắt Buộc Tư chon 02 - Phai Đat 16 Tc1 203114 Tập tính động vật 2.0 01 4 12 203206 Giống động vật 2.0 01 4 13 203209 Truyền tinh truyền phôi 2.0 01 4 14 203215 Di truyền chuyên ngành B 2.0 01 4 15 203311 Kỹ thuật xử lý chất thải 2.0 01 4 16 203506 Vi sinh chăn nuôi 3.0 01 4 17 203526 Công nghệ sinh học ứng dụng 2.0 01 4 18 203912 Anh văn chuyên ngành 3.0 01 4 19 203914 Báo cáo chuyên đề 2.0 01 4 110 208453 Marketing căn bản 2.0 01 4 111 203304 Bảo quản chế biến súc sản 2.0 01 4 212 203420 Chẩn đoán phòng thí nghiệm 2.0 01 4 213 203509 Khoa học Ong 2.0 01 4 214 203720 Khoa học thú thí nghiệm 2.0 01 4 215 203904 Thực tế thú y 2.0 01 4 216 206306 Bệnh cá (Nuôi trồng TS) 3.0 01 4 217 206307 Bệnh tôm 3.0 01 4 218 208414 Quản trị trang trại 2.0 01 4 219 208416 Quản trị học 2.0 01 4 220 203406 Độc chất học thú y 2.0 01 5 121 203408 Chẩn đoán hình ảnh 2.0 01 5 122 203513 Bệnh thú hoang dã 2.0 01 5 123 203614 Độc chất học thực phẩm 2.0 01 5 124 203705 Chăn nuôi gia cầm đại cương 2.0 01 5 125 203707 Chăn nuôi heo đại cương 2.0 01 5 126 203709 Chăn nuôi thú nhai lại ĐC 2.0 01 5 127 203917 Thực tập bệnh viện thú y 2.0 01 5 1

cộng nhóm 58.0nhóm mH Bắt Buộc Tư chon 03 - Phai Đat 2 Tc1 204104 Hệ thống nông nghiệp 2.0 01 3 12 204306 Nông học đại cương 2.0 01 3 1

cộng nhóm 4.0

Tổng tín chỉ bắt buộc: 147 Tổng tín chỉ các nhóm bắt buộc tự chọn: 21

Page 30: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

30

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Hệ đào tạo Đai hoc chính quy (Tín chỉ) (BA)Ngành đào tạo Thú Y chuyên nganh Dược (DY)Số tín chỉ tích lũy tối thiểu của tất cả các môn học: 168Điểm trung bình tích lũy tối thiểu: 2.00/4.00

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK1 202112 Toán cao cấp B1 2.0 x 1 12 202301 Hoá học đại cương 3.0 x 1 13 202304 Thí nghiệm Hoá ĐC 1.0 x 1 14 202401 Sinh học đại cương 2.0 x 1 15 202402 Thực hành Sinh học đại cương 1.0 x 1 16 202501 Giáo dục thể chất 1 1.0 x 1 17 202620 Kỹ năng giao tiếp 2.0 x 1 18 200201 Quân sự 1 (lý thuyết) 3.0 x 1 29 200202 Quân sự (thực hành) 3.0 x 1 210 202113 Toán cao cấp B2 2.0 x 1 211 202121 Xác xuất thống kê 3.0 x 1 212 202302 Hoá phân tích 2.0 x 1 213 202305 Thí nghiệm Hoá phân tích 1.0 x 1 214 202413 Sinh học động vật 3.0 x 1 215 202502 Giáo dục thể chất 2 1.0 x 1 216 208503 Giáo dục khuyến nông 2.0 x 1 217 213601 Anh văn 1 5.0 x 1 218 200106 Các ng lý cơ bản của CN Mac - Lênin 5.0 x 2 119 203301 Cơ thể học đại cương 3.0 x 2 120 203703 Chăn nuôi đại cương 2.0 x 2 121 213602 Anh văn 2 5.0 x 2 122 203103 Sinh lý 1 3.0 x 2 223 203104 Sinh hoá đại cương 3.0 x 2 224 203203 Di truyền học đại cương 3.0 x 2 225 203508 Mô học 2.0 x 2 226 203518 Vi sinh đại cương 3.0 x 2 227 203915 Phương pháp nghiên cứu KH 2.0 x 2 228 203105 Sinh hoá chuyên ngành 2.0 x 3 129 203106 Sinh lý 2 3.0 x 3 130 203302 Cơ thể học so sánh 2.0 x 3 131 203507 Miễn dịch 3.0 x 3 132 203515 Vi sinh thú y 3.0 x 3 133 203603 Dinh dưỡng động vật 4.0 x 3 134 200104 Đường lối CM của Đảng CSVN 3.0 x 3 235 203208 Thống kê ứng dụng trong SH 3.0 x 3 236 203404 Dược lý căn bản 4.0 x 3 237 203419 Dược lý phân tích 3.0 x 3 238 203504 Giải phẩu bệnh 1 2.0 x 3 239 203523 Sinh lý bệnh 2.0 x 3 240 203403 Nội khoa 1 3.0 x 4 141 203411 Hoá dược 4.0 x 4 142 203421 Dược lý lâm sàng 4.0 x 4 143 203505 Ký sinh trùng 1 2.0 x 4 144 200107 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2.0 x 4 245 203402 Nội khoa 2 2.0 x 4 246 203412 Bào chế dược 4.0 x 4 247 203418 Dược liệu 4.0 x 4 248 203422 Thực tập xí nghiệp dược 2.0 x 4 3

Page 31: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

31

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK49 203518 Bệnh truyền nhiễm chung 1.0 x 5 150 203519 Bệnh truyền nhiễm heo 2.0 x 5 151 203520 Bệnh truyền nhiễm thú nhai lại 2.0 x 5 152 203522 Luật thú y 2.0 x 5 153 203528 Bệnh truyền nhiễm gia cầm 2.0 x 5 154 203916 Bệnh chó mèo 2.0 x 5 155 203907 Khoá luận tốt nghiệp 10.0 x 5 2

cộng nhóm 150nhóm mH Bắt buộc Tư chon 01 - Phai Đat 3 Tc1 202201 Vật lý đại cương 2.0 01 2 12 202202 Thí nghiệm Vật lý 1.0 01 2 13 204606 Khí tượng đại cương 2.0 01 2 14 211102 Sinh học phân tử 2.0 01 2 15 214101 Tin học đại cương 3.0 01 2 1

cộng nhóm 10.0nhóm mH Bắt buộc Tư chon 02 - Phai Đat 15 Tc1 203114 Tập tính động vật 2.0 01 4 12 203206 Giống động vật 1 2.0 01 4 13 203209 Truyền tinh truyền phôi 2.0 01 4 14 203215 Di truyền chuyên ngành B 2.0 01 4 15 203311 Kỹ thuật xử lý chất thải 2.0 01 4 16 203312 Chăn nuôi và môi trường 2.0 01 4 17 203506 Vi sinh chăn nuôi 3.0 01 4 18 203526 Công nghệ sinh hoc ứng dụng 2.0 01 4 19 203912 Anh văn chuyên ngành 3.0 01 4 110 203914 Báo cáo chuyên đề 2.0 01 4 111 208453 Marketing căn bản 2.0 01 4 112 203410 Sản khoa 3.0 01 4 213 203420 Chẩn đoán phòng thí nghiệm 2.0 01 4 214 203503 Dịch tể học 2.0 01 4 215 203509 Khoa học ong 2.0 01 4 216 203525 Giải phẩu bệnh 2 2.0 01 4 217 203720 Khoa học thú thí nghiệm 2.0 01 4 218 203904 Thực tế thú y 2.0 01 4 219 206306 Bệnh cá (Nuôi trồng thuỷ sản) 3.0 01 4 220 206307 Bệnh tôm 3.0 01 4 221 208414 Quản trị trang trại 2.0 01 4 222 208416 Quản trị học 2.0 01 4 223 203303 Vệ sinh an toàn thực phẩm 4.0 01 5 124 203307 Ngoại khoa 4.0 01 5 125 203406 Độc chất học thú y 2.0 01 5 126 203408 Chẩn đoán hình ảnh 2.0 01 5 127 203513 Bệnh thú hoang dã 2.0 01 5 128 203524 Ký sinh trùng 2 2.0 01 5 129 203614 Độc chất học thực phẩm 2.0 01 5 130 203705 Chăn nuôi gia cầm đại cương 2.0 01 5 131 203707 Chăn nuôi heo đại cương 2.0 01 5 132 203709 Chăn nuôi thú nhai lại ĐC 2.0 01 5 133 203917 Thực tập bệnh viện thú y 2.0 01 5 1

cộng nhóm 75.0

Tổng tín chỉ bắt buộc: 150 Tổng tín chỉ các nhóm bắt buộc tự chọn: 18

Page 32: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

32

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Hệ đào tạo Đai hoc chính quy (Tín chỉ) (BA)Ngành đào tạo chăn nuôi (cn)Số tín chỉ tích lũy tối thiểu của tất cả các môn học: 138Điểm trung bình tích lũy tối thiểu: 2.00/4.00

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK1 202112 Toán cao cấp B1 2.0 x 1 12 202301 Hoá học đại cương 3.0 x 1 13 202304 Thí nghiệm Hoá ĐC 1.0 x 1 14 202401 Sinh học đại cương 2.0 x 1 15 202402 Thực hành Sinh học đại cương 1.0 x 1 16 202501 Giáo dục thể chất 1 1.0 x 1 17 202620 Kỹ năng giao tiếp 2.0 x 1 18 200201 Quân sự 1 (lý thuyết) 3.0 x 1 29 200202 Quân sự (thực hành) 3.0 x 1 210 202113 Toán cao cấp B2 2.0 x 1 211 202121 Xác xuất thống kê 3.0 x 1 212 202413 Sinh học động vật 3.0 x 1 213 202502 Giáo dục thể chất 2 1.0 x 1 214 208503 Giáo dục khuyến nông 2.0 x 1 215 213610 Anh văn 1 5.0 x 1 216 200106 Các ng lý cơ bản của CN Mac - Lênin 5.0 x 2 117 203301 Cơ thể học đại cương 3.0 x 2 118 203516 Vi sinh học đại cương 3.0 x 2 119 203703 Chăn nuôi đại cương 2.0 x 2 120 213602 Anh văn 2 5.0 x 2 121 203103 Sinh lý 1 3.0 x 2 222 203104 Sinh hoá đại cương 3.0 x 2 223 203203 Di truyền hoc đại cương 3.0 x 2 224 203508 Mô học 2.0 x 2 225 203915 Phương pháp nghiên cứu KH 2.0 x 2 226 203105 Sinh hoá chuyên ngành 2.0 x 3 127 203106 Sinh lý 2 3.0 x 3 128 203206 Giống động vật 1 2.0 x 3 129 203208 Thống kê ứng dụng trong SH 3.0 x 3 130 203214 Thiết kế chuồng trại 3.0 x 3 131 203506 Vi sinh chăn nuôi 3.0 x 3 132 203603 Dinh dưỡng động vật 4.0 x 3 133 200104 Đường lối CM của Đảng CSVN 3.0 x 3 234 203205 Giống động vật 2 3.0 x 3 235 206203 Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt 2.0 x 3 236 203902 Thực tập trang trại 2.0 x 3 337 200107 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2.0 x 4 138 203711 Chăn nuôi gia cầm 4.0 x 4 139 203712 Chăn nuôi heo 4.0 x 4 140 203714 Chăn nuôi thú nhai lại 4.0 x 4 141 203905 Khoá luận tốt nghiệp 10.0 x 4 2

cộng nhóm 119nhóm mH Bắt buộc Tư chon 01 - Phai Đat 3 Tc1 202201 Vật lý đại cương 2.0 01 2 12 202202 Thí nghiệm Vật lý 1.0 01 2 1

Page 33: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

33

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK3 202302 Hoá phân tích 2.0 01 2 14 202305 Thí nghiệm Hoá phân tích 1.0 01 2 15 204606 Khí tượng đại cương 2.0 01 2 16 211102 Sinh học phân tử 2.0 01 2 17 214101 Tin học đại cương 3.0 01 2 1

cộng nhóm 13.0nhóm mH Bắt buộc Tư chon 02 - Phai Đat 12 Tc1 203114 Tập tính động vật 2.0 02 3 22 203209 Truyền tinh truyền phôi 2.0 02 3 23 203213 Di truyền chuyên ngành A 2.0 02 3 24 203311 Kỹ thuật xử lý chất thải 2.0 02 3 25 203312 Chăn nuôi và môi trường 2.0 02 3 26 203404 Dược lý cơ bản 4.0 02 3 27 203410 Sản khoa 3.0 02 3 28 203507 Miễn dịch 3.0 02 3 29 203509 Khoa học Ong 2.0 02 3 210 203513 Bệnh thú hoang dã 2.0 02 3 211 203526 Công nghệ sinh học ứng dụng 2.0 02 3 212 203604 Đồng cỏ và thức ăn 3.0 02 3 213 203912 Anh văn chuyên ngành 3.0 02 3 214 203914 Báo cáo chuyên đề 2.0 02 3 215 206108 Sinh lý động vật thuỷ sản 3.0 02 3 216 206202 Dinh dưỡng và thức ăn thuỷ sản 3.0 02 3 217 208453 Marketing căn bản 2.0 02 3 218 203304 Bảo quản và chế biến súc sản 2.0 02 4 119 203504 Giải phẩu bệnh 1 2.0 02 4 220 203505 Ký sinh trùng 1 2.0 02 4 221 203518 Bệnh truyền nhiễm chung 1.0 02 4 222 203519 Bệnh truyền nhiễm heo 2.0 02 4 223 203520 Bệnh truyền nhiễm thú nhai lại 2.0 02 4 224 203528 Bệnh truyền nhiễm gia cầm 2.0 02 4 225 203601 Thực tế chăn nuôi 2.0 02 4 226 203611 Sản xuất thức ăn 3.0 02 4 227 203612 Quản lý chất lượng thức ăn 2.0 02 4 228 203614 Độc chất học thực phẩm 2.0 02 4 229 203708 Máy thiết bị phục vụ chăn nuôi 2.0 02 4 230 203712 Quản lý trại chăn nuôi 2.0 02 4 231 206205 Kỹ thuật nuôi cá biển 2.0 02 4 232 206206 KTSX giống và nuôi giáp xác 3.0 02 4 233 208414 Quản trị trang trại 2.0 02 4 234 208416 Quản trị học 2.0 02 4 2

cộng nhóm 76.0nhóm mH Bắt buộc Tư chon 03 - Phai Đat 2 Tc1 204104 Hệ thống nông nghiệp 2.0 01 3 12 204306 Nông học đại cương 2.0 01 3 1

cộng nhóm 4.0

Tổng tín chỉ bắt buộc: 119 Tổng tín chỉ các nhóm bắt buộc tự chọn: 17

Page 34: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

34

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Hệ đào tạo Đai hoc chính quy (Tín chỉ) (BA)Ngành đào tạo cnXS Thức ăn cn (TA)Số tín chỉ tích lũy tối thiểu của tất cả các môn học: 137Điểm trung bình tích lũy tối thiểu: 2.00/4.00

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK1 202112 Toán cao cấp B1 2.0 x 1 12 202301 Hoá học đại cương 3.0 x 1 13 202304 Thí nghiệm Hoá ĐC 1.0 x 1 14 202401 Sinh học đại cương 2.0 x 1 15 202402 Thực hành Sinh học đại cương 1.0 x 1 16 202501 Giáo dục thể chất 1 1.0 x 1 17 202620 Kỹ năng giao tiếp 2.0 x 1 18 203915 Phương pháp nghiên cứu KH 2.0 x 2 29 200201 Quân sự 1 (lý thuyết) 3.0 x 1 210 200202 Quân sự (thực hành) 3.0 x 1 211 202113 Toán cao cấp B2 2.0 x 1 212 202121 Xác xuất thống kê 3.0 x 1 213 202302 Hoá phân tích 2.0 x 1 214 202305 Thí nghiệm Hoá phân tích 1.0 x 1 215 202413 Sinh học động vật 3.0 x 1 216 202502 Giáo dục thể chất 2 1.0 x 1 217 208503 Giáo dục khuyến nông 2.0 x 1 218 213601 Anh văn 1 5.0 x 1 219 200106 Các ng lý cơ bản của CN Mac - Lênin 5.0 x 2 120 203301 Cơ thể học đại cương 3.0 x 2 221 203703 Chăn nuôi đại cương 2.0 x 2 222 213602 Anh văn 2 5.0 x 2 223 203103 Sinh lý 1 3.0 x 2 224 203104 Sinh hóa đại cương 3.0 x 2 225 203203 Di truyền hoc đại cương 3.0 x 2 226 203508 Mô học 2.0 x 2 227 203516 Vi sinh học đại cương 3.0 x 2 228 203105 Sinh hóa chuyên ngành 2.0 x 3 129 203106 Sinh lý 2 3.0 x 3 130 203208 Thống kê ứng dụng trong SH 3.0 x 3 131 203603 Dinh dưỡng động vật 4.0 x 3 132 203604 Đồng cỏ và thức ăn 3.0 x 3 133 200104 Đường lối CM của Đảng CSVN 3.0 x 3 234 203611 Sản xuất thức ăn 3.0 x 3 235 203612 Quản lý chất lượng thức ăn 2.0 x 3 236 203613 Thực tập nhà máy thức ăn 2.0 x 3 237 203919 Máy chế biến thức ăn chăn nuôi 2.0 x 3 238 206203 Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt 2.0 x 3 139 200107 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2.0 x 4 140 203614 Độc chất học thực phẩm 2.0 x 4 141 203711 Chăn nuôi gia cầm 4.0 x 4 142 203712 Chăn nuôi heo 4.0 x 4 143 203714 Chăn nuôi thú nhai lại 4.0 x 4 1

Page 35: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

35

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT ma mH Tên môn hoc Tc BB BBTc năm HK44 203905 Khoá luận tốt nghiệp 10.0 x 4 2

cộng nhóm 122nhóm mH Bắt buộc Tư chon 01 - Phai Đat 3 Tc1 202201 Vật lý đại cương 2.0 01 2 12 202202 Thí nghiệm Vật lý 1.0 01 2 13 204606 Khí tượng đại cương 2.0 01 2 14 211102 Sinh học phân tử 2.0 01 2 15 214101 Tin học đại cương 3.0 01 2 1

cộng nhóm 10.0nhóm mH Bắt Buộc Tư chon 02 - Phai Đat 10 Tc1 203114 Tập tính động vật 2.0 01 3 22 203206 Giống động vật 1 2.0 01 3 23 203209 Truyền tinh truyền phôi 2.0 01 3 24 203313 Di truyền chuyên ngành A 2.0 01 3 25 203214 Thiết kế chuồng trại 3.0 01 3 26 203311 Kỹ thuật xử lý chất thải 2.0 01 3 27 203401 Sản khoa 3.0 01 3 28 203506 Vi sinh chăn nuôi 3.0 01 3 29 203509 Khoa học Ong 2.0 01 3 210 203912 Anh văn chuyên ngành 3.0 01 3 211 203914 Báo cáo chuyên đề 2.0 01 3 212 206108 Sinh lý động vật thủy sản 3.0 01 3 213 206202 Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản 3.0 01 3 214 208453 Marketing căn bản 2.0 01 3 215 203304 Bảo quản và chế biến súc sản 2.0 01 4 116 203312 Chăn nuôi và môi trường 2.0 01 4 117 203505 Ký sinh trùng 1 2.0 01 4 118 203513 Bệnh thú hoang dã 2.0 01 4 119 203518 Bệnh truyền nhiễm chung 1.0 01 4 120 203519 Bệnh truyền nhiễm heo 2.0 01 4 121 203520 Bệnh truyền nhiễm thú nhai lại 2.0 01 4 122 203526 Công nghệ sinh hoc ứng dụng 2.0 01 4 123 203528 Bệnh truyền nhiễm gia cầm 2.0 01 4 124 203601 Thực tế chăn nuôi 2.0 01 4 125 206205 Kỹ thuật nuôi cá biển 2.0 01 4 126 206206 KTSX giống và nuôi giáp xác 3.0 01 4 127 208414 Quản trị trang trại 2.0 01 4 1

cộng nhóm 60.0nhóm mH Bắt buộc Tư chon 03 - Phai Đat 2 Tc1 204104 Hệ thống nông nghiệp 2.0 01 3 12 204306 Nông học đại cương 2.0 01 3 1

cộng nhóm 4.0

Tổng tín chỉ bắt buộc: 122 Tổng tín chỉ các nhóm bắt buộc tự chọn: 15

Page 36: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

36

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHưƠng TrÌnH TiÊn TiẾn ngÀnH THÚ Y(PrOgrAm cUrricULUm)

STT Tên môn hoc ma số Số tín chỉNo Course Code Credits

Phần chuẩn bị (Preparatory courses)

1 Anh văn General English

203951 15*

Thể chât va quốc phòng (Physical training and Defence Training)

2 Các môn học thể chất và quốc phòng Physical training & Defence training

200201202501

8*

chính trị xa hội (Political Science)

3 Các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mac- LêninPrinciples of Marxism-Leninism

200106 5

4 Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt NamRevolutionary of VN’s Communist Party

200104 3

5 Tư tưởng Hồ Chí MinhHoChiMinh’s thoughts

200107 2

Kiến thức chuyên nganh bắt buộc (compulsory Professional courses)

6 Anh văn chuyên ngành IEnglish for Veterinary Medicine I

203952 3

7 Anh văn chuyên ngành IIEnglish for Veterinary Medicine II

203953 3

8 Kỹ năng nghiên cứu (Research skills) 203954 3

9 Chăn nuôi đại cươngIntroduction to Animal Production

203751 2

10 Sinh hóa & sinh học phân tử đại cươngMolecular Basis of Life

203151 3

11 Thú y đại cươngVeterinary Professional Studies

203451 2

12 Sinh học & mô học đại cươngVeterinary Biology & Histology

203551 3

13 Sinh học tế bào & môCell and Tissue Biology

203552 3

14 Tiêu hóa và biến dưỡngDigestion, Metabolism & Nutrition

203152 3

15 Cơ thể học & sinh lý hệ vận động và da*Functional Anatomy of Locomotion and the Integument

203153 3

Page 37: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

37

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Tên môn hoc ma số Số tín chỉNo Course Code Credits

16 Phúc lợi & chăm sóc động vậtWelfare and Handling Animals

203955 2

17 Dinh dưỡng động vậtAnimal Nutrition

203651 3

18 Nguyên lý bệnh IPrinciples of Disease I

203553 4

19 Nguyên lý bệnh IIPrinciples of Disease II

203554 3

20 Cơ thể học & sinh lý IStructure and Function I

203154 5

21 Cơ thể học & sinh lý IIStructure and Function II

203155 3

22 Di truyền phân tử & công tác giống động vậtAnimal Breeding & Molecular Genetics

203251 3

23 Sinh sản động vậtVeterinary Reproduction & Obstetrics

203156 3

24 Hệ thống chăn nuôi Animal Production Systems and Welfare

203752 2

25 Bệnh truyền nhiễm IInfectious Diseases I

203555 5

26 Bệnh truyền nhiễm IIInfectious Diseases II

203556 4

27Nguyên lý sinh bệnh học, dược lý và chẩn đoán lâm sàng IPathophysiology, Pharmacological & Clinical Principles Used in Diagnosis of Diseases in Body Syst. I

203452 6

28Nguyên lý sinh bệnh học, dược lý và chẩn đoán lâm sàng IIPathophysiology, Pharmacological & Clinical Principles Used in Diagnosis of Diseases in Body Syst. II

203453 6

29 Lâm sàng học thú nông nghiệp ILivestock Clinical Studies I

203454 4

30 Lâm sàng học thú nông nghiệp IILivestock Clinical Studies I

203455 4

31 Lâm sàng học thú nuôi nhà ICompanion Animal Clinical Studies I

203456 4

32 Lâm sàng học thú nuôi nhà IICompanion Animal Clinical Studies II

203457 4

Page 38: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

38

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Tên môn hoc ma số Số tín chỉNo Course Code Credits

33 Nguyên lý thực hành lâm sàngPrinciples of Clinical Practice

203458 2

34 Thú y trong chăn nuôi công nghiệpIntensive Livestock Medicine

203753 3

35 Kỹ năng nghề nghiệp trong thú yPractice Management & Professional Life

203959 2

36 Thú y & sức khỏe cộng đồngVeterinary Public Health

203351 4

37 Thực hành lâm sàng Thú nuôi nhàCompanion Animal Clinics

203459 5

38 Thực hành lâm sàng Thú nông nghiệpLivestock Veterinary Practice

203460 5

Kiến thức chuyên nganh Tư chon (Selective Professional courses)

1 Thống kê sinh họcBiostatistics

203252 2

2 Kỹ thuật DNA & proteinDNA & Protein Technology

203253 2

3 Cơ chế phân tử của sự tăng trưởngMolecular Mechanisms of Development

203254 2

4Quản trị kinh doanhBusiness Management in the Livestock Production & Feed Industry

203956 2

5 Bảo tồn động vật hoang dãConservation & Wildlife Biology

203557 2

6 Đa dạng vi sinh vật và kỹ thuật sinh họcMicrobial Diversity & Biotechnology

203352 2

7 Quản lý nhân sự nhập mônIntroduction to Human Resource Management

203957 2

8 Tiếp thị trong nông nghiệp & thực phẩmAgriculture & Food Industry Marketing

203958 2

Đề an tốt nghiêp (graduate project)

1 Đề tài tốt nghiệpGraduate project

203960 12

Ghi chú: (*) số tín chỉ không tính vào chương trình

Page 39: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

39

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y - 55 NĂM PHÁT TRIÊN

TS. Dương Duy Đông

Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Blao, tiền thân của Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM ngày nay, được thành lập theo nghị định 112 BCN/NĐ ngày 19 tháng 11 năm 1955, với ba ngành Nông - Lâm - Súc. Khoa Chăn nuôi Thú y của trường Đại học Nông Lâm ngày nay chính là một trong ba khoa của trường thuở ban đầu. Do đó, ngày 19 tháng 11 năm 1965 cũng chính là ngày thành lập Khoa.

Theo nghị định 1184/GD/TC ngày 24/08/1963, cấp Cao đẳng Trường Quốc gia Nông Lâm Mục tại Sài Gòn được cải biến thành Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc Sài Gòn và do một giám đốc điều khiển, trực thuộc Nha Học vụ Nông Lâm Súc. Cũng theo nghị định này, kể từ niên học 1963-1964 thời hạn học tại Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc được ấn định là 4 năm. Đến năm 1967, theo nghị định 483/GD ngày 23-3-1967 Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc trực thuộc Bộ Giáo dục. Sau đó, theo sắc lệnh 158/SL/VHGD/TN ngày 09/11/1968, Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc Sài Gòn được cải biến thành Trung tâm Quốc gia Nông nghiệp trực thuộc Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên. Trung tâm Quốc gia Nông nghiệp do một giám đốc điều khiển, với một phó giám đốc phụ tá và gồm có ba trường: Cao đẳng Nông nghiệp, Cao đẳng Chăn nuôi Thú y và Cao đẳng Thủy Lâm. Mỗi trường do một giám đốc điều khiển.

Theo sắc lệnh 174/SL/GD ngày 29/11/1972, Trung tâm Quốc gia Nông nghiệp được chuyển thành Học Viện Quốc gia Nông nghiệp. Học viện có nhiệm vụ huấn luyện, đào tạo và tu nghiệp cho các chuyên viên và cán bộ nông nghiệp cấp kỹ sư và các cấp cao hơn, sưu tầm, nghiên cứu, phát minh, phổ biến các kiến thức, kỹ thuật sản xuất và góp phần thiết lập các dự án nhằm phát triển các lãnh vực nông nghiệp.

Học Viện Quốc gia Nông nghiệp gồm các trường Cao đẳng Nông nghiệp; Thủy Lâm, Chăn nuôi Thú y, các phòng thí nghiệm và cơ sở khảo cứu cần thiết để học viện có thể hoàn thành nhiệm vụ. Theo sắc lệnh 010-SL-VH-GDTN ngày 11/01/1974, Học Viện Quốc gia Nông nghiệp, Học Viện Quốc gia Kỹ thuật và Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật được sát nhập vào Viện Đại học Bách Khoa Thủ Đức. Học Viện Quốc gia Nông nghiệp được đổi thành trường Đại học Nông nghiệp gồm 5 ngành: Nông khoa; Lâm khoa; Súc khoa; Ngư nghiệp; và Kỹ thuật nông nghiệp.

Sau khi đất nước thống nhất, ngày 08/12/1976, Bộ Nông nghiệp đã ra quyết định đặt tên trường là Đại học Nông nghiệp IV với 06 khoa chuyên ngành là: Trồng trọt, Chăn nuôi Thú y (CNTY), Thủy sản, Cơ khí, Lâm nghiệp, Kinh tế cùng với Khoa Cơ bản.

Page 40: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

40

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Tên gọi mỗi thời kỳ có thể khác nhau, nhân sự cũng mỗi lúc mỗi được bổ sung, kế tục. Qua một chặng đường dài, 55 năm, chúng ta có thể thấy rõ và cảm nhận hơn những thành tựu cũng như những thách thức se phải vượt qua để tiếp tục phát huy truyền thống tốt đep của Khoa, của nhà trường.

Nhìn lại những năm đầu thành lập, với quy mô của một trường đại học có khoảng vài chục đến chừng trăm sinh viên mỗi khóa tuyển sinh, tất nhiên quy mô của Khoa CNTY lại càng nhỏ be hơn. Có thể là 10 - 20 rồi đến khoảng 50 sinh viên cho một khóa tuyển sinh vào ngành chăn nuôi thú y vào những năm cuối của thập niên 50. Rồi đến thập niên 60, 70, các anh chị cựu sinh viên của những khóa đầu tiên đã ngay lập tức trưởng thành, trở thành những thành viên có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển của ngành trong xã hội. Nhiều cựu sinh viên của những khóa này đã trở thành các thầy, cô giáo của Khoa CNTY để tiếp tục đào tạo nhiều hơn nữa những sinh viên, những kỹ sư chăn nuôi, bác sĩ thú y xuất sắc cho khu vực miền Nam trước 1975 và hầu như cho cả nước trong những năm sau này.

Sinh viên thuộc Khoa Chăn nuôi Thú y không thể nào không biết đến, không nhớ đến những người thầy đáng kính. GS. Vũ Ngọc Tân, GS. Đặng Quan Điện, GS. Lưu Trọng Hiếu, và nhiều thầy cô của những khóa đầu tiên. Các thầy cô tuy nay đều đã đi xa nhưng ảnh hưởng của thầy cô đến những người thầy, người cô, đến những cán bộ chuyên môn ngày nay thì không thể nào kể cho hết.

Nếu như trước năm 1975, cả miền Nam chỉ có một Trung tâm Thực nghiệm Chăn nuôi làm công việc quảng bá, giới thiệu các kỹ thuật chăn nuôi công nghiệp. Với số trại heo, trại gà công nghiệp và nhà máy sản xuất thức ăn đếm trên đầu ngón tay thì ngày nay, tất nhiên là có ảnh hưởng của sự gia tăng dân số, nhưng chỉ riêng miền Nam thì số nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi đã là hàng trăm, số trại chăn nuôi là hàng ngàn. Các Trung tâm thực nghiệm, quảng bá nông nghiệp hoạt động đều khắp ở các tỉnh cùng với hệ thống các chi cục thú y ở tỉnh, thành phố và những phòng mạch thú y tư nhân cũng đã khá là phổ biến ở gần khắp đất nước.

Từ đâu ra nguồn nhân lực cho các hoạt động này? Có thể thấy rõ, đó là kết quả từ một số đơn vị các trường đại học có đào tạo trong cả nước mà trong đó Khoa CNTY vinh dự được góp phần khá lớn. Có thuận lợi là cơ sở làm việc của Khoa ở khu vực miền Đông Nam bộ, nơi mà chăn nuôi công nghiệp sớm phát triển và đến nay có thể nói là một dạng trung tâm chi phối hoạt động chăn nuôi công nghiệp trong cả nước, khoa CNTY đã không ngừng phấn đấu tiếp cận, cùng hòa nhịp với sự phát triển và đã có những đóng góp to lớn trong sự phát triển này.

Những năm gian khó của đất nước, thời kỳ 1975 - 1990, ảnh hưởng của chiến tranh cộng với những tác động từ nhiều thế lực khác nhau ở nước ngoài, ngành chăn nuôi thú y của cả nước cũng không thể không bị tác động mạnh me. Cái khó giúp ló cái khôn. Không chịu bó tay ngồi nhìn, tập thể giáo viên của Khoa với sự lãnh đạo của nhiều người thầy tâm huyết và

Page 41: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

41

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

bản lãnh, sự nhiệt tâm của những người thầy như PGS. TS. Dương Thanh Liêm đã đem đến cho Khoa một phong trào sản xuất rộng rãi và hiệu quả. Phong trào sản xuất thông qua các tổ sản xuất của bộ môn hoặc liên bộ môn đã vừa đưa đến cho xã hội những sản phẩm chất lượng tốt vào thời gian đó và cả sau này, vừa là phương tiện để thầy cô giáo tiếp tục giữ vững vị trí công tác và tư cách đạo đức của người thầy trong suốt những năm dài gian khổ. Không chỉ giữ vững về con người, phong trào sản xuất ở Khoa CNTY còn tạo điều kiện để các giáo viên tre có thể an tâm hơn cho việc đầu tư thời gian và công sức vào tiếp tục học tập, nâng cao trình độ cho phù hợp với yêu cầu ngày càng cao của xã hội.

Nếu không có sự bền bỉ, nỗ lực của tập thể thầy cô khoa CNTY tạo đà trong những giai đoạn này thì đến giai đoạn 1990 trở đi, khi đất nước bắt đầu phát triển, vai trò của khoa học kỹ thuật được nâng cao, khoa CNTY se khó lòng mà theo kịp được những yêu cầu đổi mới phát triển này. Giai đoạn mở cửa từ 1985 trở đi không thể không nhắc đến PGS. TS. Lưu Trọng Hiếu, người thầy đã cả đời sống và làm việc cống hiến cho trường đại học Nông Lâm, cho khoa CNTY, xem nhà trường và khoa là gia đình, là le sống của cuộc đời thầy.

Bằng kiến thức uyên bác, trí nhớ siêu việt, kiến thức xã hội dồi dào và sự lịch duyệt từng trải, thầy Lưu Trọng Hiếu đã là đầu mối cho Nhà trường và Khoa để tiếp nhận các chương trình hỗ trợ nước ngoài và từ đó thành nguồn điều phối cho rất nhiều thầy cô tìm đến những chân trời khoa học phương xa và trưởng thành. Không chỉ nhận được từ thầy kiến thức, bằng cấp, nhiều thầy cô và sinh viên còn may mắn nhận được từ thầy cũng như thầy Đặng Quan Điện và các thầy cô khác cái tâm nguyện “sống cho sự phát triển của đất nước, cho cái nghề và cái nghiệp đã chọn lựa”.

Không có những thầy cô suốt đời sống vì sự phát triển của ngành như vậy thì trong thập niên đầu tiên của thế kỷ 21 này, Khoa CNTY không thể có được những con số ấn tượng so với các cơ sở đào tạo cùng ngành nghề trong cả nước: hơn 40% (trong tổng số khoảng 60 giảng viên) là tiến sĩ; gần 80% các giảng viên có trình độ sau đại học tốt nghiệp từ nhiều quốc gia khác nhau, để làm công việc giảng dạy, truyền đạt kiến thức chăn nuôi thú y cho quy mô hiện tại hơn 1.200 sinh viên hệ chính quy và khoảng 1.500 sinh viên hệ vừa làm vừa học (tại chức) đang theo học ngành chăn nuôi thú y. Mặc dù điều kiện hạn hep về kinh phí đào tạo nhưng Khoa đã tích cực tạo mối quan hệ, kể cả tiết kiệm những khoản phúc lợi xã hội để dành cho đầu tư trang thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất. Đến nay Khoa có 08 bộ môn cùng với một bệnh xá thú y và một trại thực tập chăn nuôi, đủ để vừa giảng dạy, vừa thực hiện các công việc chẩn đoán, phân tích mẫu thức ăn phục vụ nhiều cơ sở sản xuất, trang trại.

Page 42: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

42

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Với uy tín gầy dựng nhiều năm dựa hiệu quả công việc đạt được, Khoa đã và đang tham gia, quản lý nhiều chương trình hợp tác với những đơn vị, quốc gia lớn trên thế giới. Một vài ví dụ điển hình như chương trình MEKARN (tên gọi trước đây là SAREC) hợp tác với tổ chức SIDA và trường đại học Uppsala, Thụy Điển khởi sự từ 1990 đến nay vẫn đang tiếp tục đã giúp đào tạo cho Khoa 08 thạc sĩ và 04 tiến sĩ, cùng với vài chục thạc sĩ, tiến sĩ khác từ các trường, cơ sở nghiên cứu trong cả nước. Không chỉ đào tạo, chương trình MEKARN còn tạo nhiều điều kiện để xuất hiện nhiều nghiên cứu ứng dụng có giá trị thực tiễn cao cho sản xuất nông nghiệp như việc áp dụng túi ủ khí sinh học (biogas) giá re đã giúp cho hàng chục ngàn hộ chăn nuôi vừa có khí đốt re tiền vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Hay như chương trình hợp tác với chương OPEL - AUREF của chính phủ Pháp cùng với các trường đại học Lyons, Toulouse đã giúp đào tạo nhiều thạc sĩ, tiến sĩ cũng như xây dựng bệnh xá thú y cho Khoa hoạt động từ năm 1996 đến nay. Rất nhiều các sản phẩm sử dụng trong chăn nuôi thú y từ những công ty sản xuất lớn trên thế giới cũng đã được tín nhiệm gửi gắm cho các nhà khoa học của Khoa thử nghiệm trước khi đưa ra giới thiệu ở thị trường Việt Nam.

Không chỉ làm tốt công việc đào tạo, suốt 55 năm qua, Khoa CNTY với những người thầy đáng kính, với lực lượng cựu sinh viên, sinh viên đông đảo và giàu nhiệt huyết đã cùng tham gia thực hiện nhiều công trình cụ thể, có giá trị cao cho xã hội. Cũng không chỉ tập trung

Page 43: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

43

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

vào những nghiên cứu khoa học cao xa, Khoa còn tích cực tham gia vào các công việc quảng bá, khuyến nông, phát triển nông thôn bằng chính nội lực của Khoa hoặc từ những hợp tác hỗ trợ từ nhiều đơn vị cơ quan trong và ngoài nước. Nhiều chương trình phát triển nông thôn với công việc chăn nuôi làm nòng cốt đã để lại dấu ấn của Khoa trong lòng người dân nghèo nông thôn như chương trình ở Tam Phước - Long Thành - Đồng Nai; ở KaDo - Đơn Dương - Lâm Đồng; ở Củ Chi - TP.HCM; ở An Sơn - Thuận An - Bình Dương v.v... Các trang trại chăn nuôi lớn, nhà máy thức ăn, công ty trong và ngoài nước cũng đều có những mối quan hệ chặt che với thầy cô của Khoa.

Nhiều cựu giảng viên và cựu sinh viên đã và đang nắm giữ những vị trí quan trọng trong các tổ chức chính quyền liên quan đến ngành, hoặc trong rất nhiều những công ty, các đơn vị sản xuất lớn. Sự phát triển lớn mạnh này vừa có ý nghĩa động viên tinh thần cho lớp sau nhưng cũng đồng thời thật sự là phương tiện hỗ trợ, giúp đỡ hiệu quả cho sinh viên của Khoa, giúp cho Khoa làm việc ngày một hiệu quả hơn.

Ngày càng có nhiều những cái tên của công ty, của cá nhân đã thường xuyên xuất hiện tại Khoa với tư cách là những nhà tài trợ học bổng, hỗ trợ phương tiện làm việc, thực hành cho thầy cô và sinh viên. Tất nhiên, đây cũng là những nhà tuyển dụng quan trọng, “đầu ra” cho các sinh viên tốt nghiệp từ Khoa. Những ghi nhận trong 10 năm trở lại đây cho thấy sau khi báo cáo tốt nghiệp xong thì khoảng 70% sinh viên đã có ngay việc làm với mức thu nhập tương đối khá so với mặt bằng chung của xã hội và sau 6 tháng thì gần 100% sinh viên tốt nghiệp từ Khoa đều có việc làm.

Đạt được những thành tựu to lớn nhưng chưa phải là đã đủ đến mức hài lòng và chấp nhận dừng lại. Mọi thành viên của Khoa CNTY vẫn luôn ý thức được vị trí của từng cá nhân trong Khoa, của tập thể Khoa đang ở đâu trong hệ thống giáo dục đào tạo của Việt Nam nói riêng, của khu vực và của thế giới. Vì vậy, các thách thức mới, các mục tiêu mới cũng đã luôn được đặt ra cho sự phấn đấu của từng thành viên và cả tập thể Khoa. Trong năm năm tới đây, ngoài các nhiệm vụ thường lệ được giao thì một số việc cần làm quan trọng khác đã được đưa vào chương trình hành động của Khoa như: cơ cấu lại các bộ môn theo hướng liên ngành, đủ nhân lực để giải quyết trọn ven từng nội dung nghiên cứu khoa học; duy trì mức độ đào tạo giảng viên để luôn có tỷ lệ cao các giảng viên có trình độ sau đại học đảm bảo cho chất lượng đào tạo cấp đại học và trên đại học có nội dung tốt về lý thuyết lẫn thực tiễn; xây dựng chương trình đào tạo phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế sản xuất và ngày càng nâng cao về kiến thức khoa học được cập nhật (cụ thể là chương trình đào tạo Bác sĩ Thú y tiên tiến liên kết với trường đại học nước ngoài, bắt đầu được khởi động từ năm học 2010 - 2011); đứng ra đăng cai tổ chức Hội nghị Bệnh Heo châu Á năm 2013 tại TP. Hồ Chí Minh.

Tất cả những mục tiêu trên cũng như các thành tựu lớn lao đã đạt được trong suốt 55 năm qua đã và se không thể nào hoàn thành được nếu không có sự đồng tâm nhất trí cao của cả

Page 44: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

44

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Khoa cũng như sự động viên, hỗ trợ thiết thực từ các đơn vị trong trường và rất nhiều những mạnh thường quân trong và ngoài nước đã luôn theo sát với sự phát triển của Khoa, vì sự phát triển của Khoa nói riêng và sự phát triển của ngành chăn nuôi thú y nói chung.

Kỷ niệm 55 năm ngày thành lập trường Đại Học Nông Lâm, 55 năm ngày thành lập Khoa Chăn Nuôi Thú Y, chúng tôi xin được ghi nhận lại các thành tựu, sự đóng góp của toàn thể thầy cô, các nhân viên, sinh viên và những nhà hảo tâm với công việc của Khoa. Chắc chắn là năm năm tới, khi kỷ niệm 60 năm ngày thành lập trường và Khoa, se có nhiều hơn nữa những thành tựu được ghi nhận như là minh chứng tất yếu cho quá trình phát triển mạnh me của Khoa Chăn nuôi Thú y, cũng như để thể hiện sự đồng lòng của toàn bộ thầy trò từ trước đến nay, vì sự phát triển của ngành chăn nuôi thú y của đất nước, vì sự phát triển của đất nước Việt Nam thân yêu.

Page 45: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

45

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

TRƯỜNG TÔI

Bài viết của cố Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lưu Trọng Hiếu đăng trên Kỷ Yếu Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM năm 2005

Thường thì khi cưới nhau được hai mươi lăm năm người ta tổ chức đám cưới bạc và cưới nhau được năm mươi năm người ta tổ chức đám cưới vàng. Năm 2005, trường chúng ta tổ chức lễ Kim Khánh để mừng trường vừa tròn năm mươi tuổi và cũng là dịp để chúng ta ôn lại bách niên ngày ngành đào tạo Thú y được thành lập ở nước ta.

Năm 1974, để chuẩn bị phúc trình tốt nghiệp kỹ sư, anh Nguyễn Văn Kiểm có đề nghị tôi hướng dẫn anh tìm hiểu về việc đào tạo chuyên viên cao cấp ngành Thú y và Chăn nuôi tại Việt Nam. Tôi nhận lời vì biết anh rất gắn bó với ngành giáo dục nông nghiệp từ khi anh đến trường vào những năm đầu tiên khi trường Quốc gia Nông Lâm Mục Blao vừa được thành lập tại tỉnh Đồng Nai Thượng.

Anh đã dành nhiều thời gian và công sức đến thư viện Quốc gia và thư viện Bộ Canh Nông tham khảo tài liệu, xin ý kiến của nhiều vị giáo sư, nhiều vị lão thành trong ngành nông nghiệp. Anh đã sưu tập, sao chep lại toàn bộ các nghị định, các sắc lệnh thành lập trường, thành lập ngành giáo dục Thú y qua các thời kỳ Toàn quyền Beau, Toàn quyền Sarraut, Toàn quyền Merlin, Toàn quyền Decoux và sau năm 1954 anh đã sưu tập lại toàn bộ các nghị định, các sắc lệnh có liên quan đến việc thành lập Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Blao, quy chế tuyển sinh, chương trình đào tạo, quy chế giáo sư cho đến năm 1974 là năm anh viết bảng phúc trình tốt nghiệp. Bảng phúc trình này hiện đang được lưu trữ và có thể tham khảo tại thư viện Đại học Nông Lâm Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh.

Hơn ba mươi năm qua, từ đó cho đến nay, một hệ thống giáo dục nông nghiệp được thành lập từ Bắc chí Nam, nhiều trường đại học, trung học nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi đã ra đời. Tôi thiết nghĩ nên có những công trình nghiên cứu, sưu tập lại các văn bản, các nghị định thành lập các trường, các văn bản hướng dẫn tuyển sinh, các chương trình đào tạo, nghiên cứu trong hệ thống giáo dục nông nghiệp như công trình của kỹ sư Nguyễn Văn Kiểm đã thực hiện trước đây.

Theo báo cáo và các tài liệu mà anh Nguyễn Văn Kiểm sưu tập được thì từ những thập niên cuối của thế kỷ XIX, người Pháp đã thiết lập một hệ thống bảo vệ gia súc tại Việt Nam theo bộ luật ngày 22 tháng 7 năm 1881, đặc biệt là các điều 38 và 39 trong bộ luật này có liên quan đến chức năng của Sở Thú y.

Vào năm 1904, người Pháp đã bắt đầu mở ngành đào tạo thú y sĩ tại Việt Nam để phục vụ cho công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, thanh tra thú sản.

Page 46: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

46

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Nhiệm vụ đào tạo bác sĩ thú y sĩ lúc đầu được giao cho Trường Y Khoa Hà Nội theo nghị định ngày 25 tháng 10 năm 1904 của Toàn quyền Beau về việc tổ chức lại trường này.

Đến năm1910, Ban Thú y của Trường Y Khoa và bệnh xá thú y được cải biến thành Trường Thú Y Bắc kỳ tách ra khỏi Trường Y Khoa và được đặt dưới sự chỉ đạo của Thống sứ Bắc kỳ theo nghị định ngày 11 tháng 8 năm 1910 của Toàn quyền Klobukowshi.

Đến năm 1917, Trường Thú Y Bắc kỳ được cải biến thành Trường Thú Y Đông Dương theo nghị định ngày 15 tháng 9 năm 1917 của Toàn quyền Sarraut.

Đến năm 1922, ngoài bệnh xá thú y, Trường Thú Y còn có Phòng thí nghiệm nghiên cứu thú y theo như nghị định ngày 18 tháng 11 năm 1922.

Nghị định ngày 24 tháng 3 năm 1925 của Toàn quyền Merlin ấn định quy chế hoạt động và học tập của sinh viên Trường Thú y Đông Dương. Chương trình học tập của sinh viên là 4 năm sau khi tốt nghiệp Tú Tài và sinh viên phải trải qua một kỳ thực tập tại Viện Pasteur Nha Trang trong 3 tháng. Nghị định này cũng nói rõ hoạt động của Phòng thí nghiệm Vi sinh bao gồm cả Vi sinh, ký sinh, khám tử, bệnh xá thú y và phòng dược thú y của Trường.

Tháng 10 năm 1935, Trường Thú Y Đông Dương đóng cửa do khủng hoảng kinh tế và bệnh xá thú y của trường vẫn duy trì hoạt động.

Đến năm 1941, Trường Thú Y hoạt động trở lại theo nghị định ngày 28 tháng 4 năm 1941 của Toàn quyền Decoux .

Ngày 17 tháng 10 năm 1941, Bệnh xá Thú y Hà Nội lại được sát nhập vào Trường Thú Y Đông Dương. Chương trình học được rút ngắn xuống còn 3 năm rưỡi trong đó năm đầu sinh viên học tại Viện Đại học Hà Nội cùng với sinh viên Trường Đại học Nông Lâm, ba học kỳ kế tiếp học tại Trường Thú Y và năm cuối cùng học tại Viện Pasteur Nha Trang.

Sang năm 1942, Trường lại cải tổ theo nghị định ngày 3 tháng 8 năm 1942 của Toàn quyền Decoux và chương trình vẫn giữ nguyên là 3 năm rưỡi được phân bố như sau: Năm đầu học tại Viện Đại học Hà Nội cùng với sinh viên Nông Lâm. Năm thứ hai và năm thứ ba học tại Trường Thú Y và học kỳ cuối học tại Viện Pasteur Nha Trang.

Ngày 9 tháng 3 năm 1945, Trường lại đóng cửa do Nhật đảo chính.

Vào tháng 6 năm 1945, Trường mở cửa trở lại và có tuyển thêm khóa mới, nhưng khóa này chỉ học một năm rồi giải tán.

Đến cách mạng mùa thu, ngày 19 tháng 8 năm 1945 trường lại đóng cửa.

Vào khoảng tháng 2 năm 1946, trường mở cửa trở lại.

Ngày 19 tháng 12 năm 1946, trường lại đóng cửa và sau đó trường được di chuyển vào Thanh Hóa để hoàn tất đào tạo khóa 1944 và sinh viên tốt nghiệp vào năm 1948.

Page 47: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

47

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Trường Thú Y Hà Nội, sau này là Trường Thú Y Đông Dương đã tồn tại trong tiền bán thế kỷ XX và những thú y sĩ do trường đào tạo đã phát huy tác dụng bảo vệ đàn gia súc, bảo vệ sức khoe cộng đồng trong suốt thế kỷ qua. Những người con ưu tú của trường như bác sĩ Phạm Văn Huyến, nhạc phụ của hai giáo sư Trịnh Văn Thịnh và giáo sư Ngô Bá Thành, phó giáo sư Điền Văn Hưng, phó giáo sư Trần Nhơn, phó giáo sư Nguyễn Vĩnh Phước, bác sĩ Vũ Thiện Thái, bác sĩ Nguyễn Lương, bác sĩ Nguyễn Bá Lương, bác sĩ Nguyễn Hữu Nghiệp, bác sĩ Lê Thước, bác sĩ Nguyễn Trọng Trử, bác sĩ Vũ Đình Chính, bác sĩ Tôn Thất Ngữ, bác sĩ Nguyễn Ngọc Minh, bác sĩ Lê Văn Tứ, bác sĩ Nguyễn Văn Tư, bác sĩ Lê Hội Phú đã để dấu ấn của mình trong suốt 50 năm qua. Họ đã từng là những nhà giáo ưu tú, là những con chim đầu đàn trong lĩnh vực chăn nuôi thú y, những nhà vi trùng học, nhà bệnh lý học gia súc, nhà ký sinh trùng học, nhà di truyền học, nhà dinh dưỡng học, nhà quản lý chăn nuôi lỗi lạc trong cả nước, là thầy của nhiều người thầy, đã đào tạo nhiều thế hệ sinh viên, đã đóng góp nhiều công trình nghiên cứu chăn nuôi thú y có giá trị phục vụ cho sản xuất và bảo vệ gia súc.

Sau hiệp định Genève năm 1954, Học viện Nông Lâm được thành lập tại miền Bắc và Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Blao, tiền thân của Đại học Nông Lâm được thành lập tại miền Nam.

Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Blao được thành lập theo nghị định 112 BCN/NĐ ngày 19 tháng 11 năm 1955. Trường đào tạo ba ngành Nông Lâm Súc. Trường gồm một cấp Cao đẳng đào tạo các kỹ sư dành cho các sinh viên đã học hết chương trình trung học thời gian học lúc đầu là 3 năm, sau này là 4 năm và cấp Trung đẳng đào tạo các kiểm sự dành cho các học sinh đã đậu bằng Trung học đệ nhất cấp, Trung học phổ thông hoặc học lực tương đương. Thời gian học là 3 năm. Ngoài ra còn có những khoá học theo mùa, theo các chuyên đề tùy theo nhu cầu (đào tạo các kỹ thuật viên cải cách điền địa, hợp tác xã, trồng hoa, chăn nuôi…).

Giáo sư đoàn của trường được tuyển lựa từ các chuyên viên cao cấp canh nông, thủy lâm, mục súc, được hưởng những quyền lợi cùng các khoản cung cấp cho các giáo sư đại học.

Trường trực thuộc Nha Học vụ Kỹ thuật và Thực hành Canh nông, Bộ Canh Nông.

Khóa đầu tiên cấp Trung đẳng được khai giảng vào ngày 12 tháng 12 năm 1955 và khóa đầu tiên cấp Cao đẳng được khai giảng vào ngày thứ hai tuần lễ đầu tiên tháng 11 năm 1959 và đã bế giảng vào ngày thứ bảy tuần lễ đầu tiên tháng 11 năm 1962.

Page 48: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

48

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Nghị định 1361/BCTNT/NĐ/HC-2 ngày 26-3-1962 của Bộ Cải tiến Nông thôn đã chuyển giao nhiệm vụ và cơ sở Học vụ Kỹ thuật Canh nông và các trường trực thuộc về Bộ Quốc gia Giáo dục

Theo nghị định 1184/GD/TC ngày 24-8-1963 cấp Cao đẳng Trường Quốc gia Nông Lâm Mục tại Sài Gòn được cải biến thành Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc Sài Gòn và do một giám đốc điều khiển, trực thuộc Nha Học vụ Nông Lâm Súc. Cũng theo nghị định này, kể từ niên học 1963-1964 thời hạn học tại Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc được ấn định là 4 năm.

Cấp Trung đẳng Trường Quốc Gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc được cải biến thành Trường Trung học Nông Lâm Súc Bảo Lộc.

Theo nghị định 483/GD ngày 23-3-1967, Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc trực thuộc Bộ Giáo Dục.

Theo sắc lệnh 158/SL/VHGD/TN ngày 9-11-1968, Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc Sài Gòn được cải biến thành Trung tâm Quốc gia Nông Nghiệp trực thuộc Bộ Văn hóa Giáo dục và Thanh niên.

Trung tâm Quốc gia Nông nghiệp do một giám đốc điều khiển, có một phó giám đốc phụ tá. Trung tâm Quốc gia Nông nghiệp gồm có ba trường: Cao đẳng Nông nghiệp, Cao đẳng Thú y và Chăn nuôi và Cao đẳng Thủy Lâm. Mỗi trường do một giám đốc điều khiển.

Theo sắc lệnh 174/SL/GD ngày 29-11-1972, Trung tâm Quốc gia Nông nghiệp được cải biến thành Học Viện Quốc gia Nông nghiệp. Học viện có nhiệm vụ huấn luyện, đào tạo và tu nghiệp cho các chuyên viên và cán bộ nông nghiệp cấp kỹ sư và các cấp cao hơn, sưu tầm, nghiên cứu, phát minh, phổ biến các kiến thức, kỹ thuật sản xuất và góp phần thiết lập các dự án nhằm phát triển các lãnh vực nông nghiệp.

Học Viện Quốc gia Nông nghiệp gồm các trường Cao đẳng Nông nghiệp, Thủy Lâm, Thú y và Chăn nuôi, các phòng thí nghiệm và cơ sở khảo cứu cần thiết để học viện có thể hoàn thành nhiệm vụ.

Học Viện Quốc gia Nông nghiệp đặt dưới quyền đều khiển của một viện trưởng, có một phó viện trưởng và một tổng thư ký phụ giúp về học vụ và quản trị. Bên cạnh viện trưởng có hội đồng tư vấn và hội đồng viện.

Theo sắc lệnh 010-SL-VH-GDTN ngày 11-1-19, Học Viện Quốc gia Nông nghiệp, Học Viện Quốc gia Kỹ thuật và Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật được sát nhập vào Viện Đại học Bách Khoa Thủ Đức.

Page 49: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

49

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Học Viện Quốc gia Nông nghiệp được biến cải thành trường Đại học Nông nghiệp gồm 5 ngành: Nông khoa, Lâm khoa, Súc khoa, Ngư nghiệp và Kỹ thuật nông nghiệp.

Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật trực thuộc Trường Đại học Giáo Dục.

Sau ngày đất nước thống nhất, Tổng cục Nông nghiệp đã chỉ thị tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp-Viện Đại học Bách Khoa Thủ Đức.

Ngày 8-12-1976, Bộ Nông nghiệp đã ra quyết định đặt tên trường là Đại học Nông nghiệp IV với 4 nhiệm vụ:

• Đào tạo kỹ sư nông nghiệp về Trồng trọt, Chăn nuôi Thú y, Thủy sản, Cơ khí nông nghiệp nhằm phục vụ cho phát triển nông nghiệp.

• Đào tạo kỹ sư lâm nghiệp cho đến khi Bộ Lâm nghiệp chưa mở Trường Lâm nghiệp riêng cho các tỉnh phía Nam.

• Bồi dưỡng kiến thức, kinh nghiệm tiên tiến về kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, về quản lý kinh tế cho các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý kinh tế cho các cấp và cơ sở.

• Tiến hành nghiên cứu khoa học, vừa phục vụ cho nâng cao chất lượng đào tạo, vừa góp phần giải quyết những vấn đề thực tiễn của sản xuất nông nghiệp cho các tỉnh phía Nam đặt ra, làm tròn nhiệm vụ trung tâm văn hoá, khoa học, kỹ thuật của nhà trường xã hội chủ nghĩa.

Thời gian đào tạo mỗi khoá là 4 năm và thời gian bồi dưỡng mỗi khoá là từ 3 đến 9 tháng.

Năm 1985, Trường Cao đẳng Lâm nghiệp Trảng Bom được sát nhập vào Trường Đại học Nông Nghiệp IV và trường được cải biến thành Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 1995, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được sát nhập vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Từ năm 2000 cho đến nay, Trường Đại học Nông Lâm được tách khỏi Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngay từ khi mới thành lập trường đã được giao nhiệm vụ:

• Giáo dục và đào tạo chuyên viên cao cấp nông nghiệp để cung ứng nguồn nhân lực chuyên môn cho hai lĩnh vực công và tư.

• Khảo cứu cơ bản và ứng dụng, cập nhật hóa và canh tân kỹ thuật nông nghiệp.

Page 50: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

50

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

• Phổ biến các kiến thức mới và kỹ thuật tiên tiến về nông nghiệp để giúp nông dân tăng gia sản xuất.

• Ngoài việc huấn luyện về kỹ thuật sinh viên còn được trau dồi phương pháp lãnh đạo, quản trị xí nghiệp, tìm hiểu tâm lý người nông dân, giao tế với quần chúng trong công tác khuyến nông, phổ biến kỹ thuật nông nghiệp.

Trong các khoá đầu từ năm 1959 (khóa I) đến năm 1963 (khóa IV) mỗi năm trường tuyển 60 sinh viên gồm 25 sinh viên ngành Nông khoa, 15 sinh viên ngành Lâm khoa, và 20 sinh viên ngành Súc khoa.

Từ năm 1964 (khoá V) mỗi năm trường tuyển 100 sinh viên và bắt đầu từ năm 1970 (khoá XI) mỗi năm trường tuyển 200 sinh viên gồm 110 sinh viên ngành Nông khoa, 40 sinh viên ngành Lâm khoa, 50 ngành Súc khoa.

Trong số 200 sinh viên được tuyển, trường tuyển chọn riêng 20 sinh viên có bằng Tú Tài Nông Lâm Súc, xet tuyển miễn thi 5 kiểm sự Nông chính, Thủy lâm, Thú y và 20 sinh viên dân tộc ít người đỗ Tú Tài từ hạng Bình Thứ trở lên. Số 155 sinh viên còn lại se được tuyển trong tổng số hơn 3600 ứng viên dự thi, bình quân tỉ lệ tuyển chọn 1/12.

Muốn vào trường, sinh viên phải trên 18 tuổi và dưới 30 tuổi tính đến năm tuyển sinh. Hạng tuổi có thể gia tăng thêm tối đa là 5 đối với các công nhân viên hoặc quân nhân; có văn bằng Tú Tài toàn phần Toán học hoặc Khoa học thực nghiệm, hoặc tốt nghiệp cấp Trung đẳng Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Blao hay những cấp bằng tương đương phổ thông hay Nông Lâm Mục ngoại quốc; trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh. Đối với công nhân viên chức và quân nhân có đủ điều kiện nói trên phải được phep của cơ quan quản lý mới được dự thi.

Trong những khóa đầu kỳ thi tuyển bao gồm 6 bài thi viết:

• Luận Việt Văn thi trong 2 giờ, hệ số 2.

• Toán thi trong 2 giờ, hệ số 3.

• Lý Hóa thi trong 2 giờ hệ số 3.

• Vạn vật (địa chất, thực vật, động vật) thi trong 2 giờ hệ số 3.

• Pháp văn (một bài luận ) thi trong 2 giờ, hệ số 2

• Anh văn (một bài dịch) thi trong 1 giờ

Những bài thi Toán, Lý, Hoá, Vạn Vật, và dịch Anh văn có thể đáp bằng tiếng Việt hay tiếng Pháp nhưng phải dùng một sinh ngữ cho tất cả 4 bài thi này.

Page 51: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

51

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Các bài thi được cho điểm từ 0 đến 20. Thí sinh nào có điểm 0 về các môn thi hay điểm dưới 4/20 về bài thi Pháp văn hay 2 điểm bằng hay dưới 4/20 về ba môn Toán, Lý Hóa, Vạn Vật se đương nhiên bị loại.

Từ năm 1965, các môn thi tuyển sinh còn lại 5 môn: Toán, Lý Hóa, Vạn Vật, Pháp ngữ và Anh ngữ. Từ năm 1968 trường xet cho nhập miễn thi vào năm thứ nhất tối đa là năm kiểm sự Nông chính, Thủy lâm và Thú y có điểm trung bình từ hạng Bình thứ trở lên (12/20) và đã làm việc ít nhất năm năm trong phạm vi chuyên môn và được hội đồng giáo sư trường đề nghị.

Cũng từ năm 1968 các môn thi tuyển còn lại 3 môn:

• Toán thi trong 45 phút

• Lý Hóa thi trong 45 phút

• Vạn vật thi trong 45 phút.

Cả 3 môn thi được tổ chức thi trong 1 buổi chiều. Bài thi được chấm điểm trên 100. Các thí sinh có điểm thi 0 se đương nhiên bị loại.

Các môn Toán, Lý Hóa thi theo chương trình lớp 12, ban B (ban Toán). Vạn vật thi theo chương trình lớp 11 và 12 ban A (Khoa học thực nghiệm).

Chương trình học bốn khóa đầu là 3 năm, từ khóa năm chương trình học là bốn năm, bình quân sinh viên học từ 2000 đến 2300 giờ lý thuyết và 1800 giờ thực hành. Chuyển ngữ được sử dụng là tiếng Pháp cho bốn khóa đầu, và từ khóa V tiếng Việt được sử dụng để giảng dạy. Năm học được chia làm 2 học kỳ, mỗi học kỳ keo dài 16 tuần.

Vào cuối mỗi năm học, năm thứ nhất và năm thứ hai sinh viên phải trải qua một kỳ tập sự tổng quát nhằm giúp sinh viên hiểu được thực tế sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp.

Cuối năm thứ ba và năm thứ tư sinh viên phải trải qua một kỳ tập sự chuyên môn, tiến hành nghiên cứu một đề tài tốt nghiệp được một giáo sư hay một chuyên viên của Viện khảo cứu hoặc của Bộ Nông nghiệp hướng dẫn.

Đề tài thực tập tốt nghiệp phải là một vấn đề khoa học, kỹ thuật hay kinh tế.

Bảng phúc trình trước đây gọi là luận trình được bảo vệ trước một hội đồng giám khảo gồm các giáo sư, giảng sư của trường hoặc chuyên viên của Bộ Canh nông chuyên sâu về chuyên ngành mà sinh viên báo cáo.

Kể từ năm 1965, sinh viên ngành Nông khoa sau khi học 2 năm đầu có thể chọn các chuyên khoa: Nông học, Kinh tế nông nghiệp, Công thôn, Chế biến nông sản, Ngư nghiệp, còn sinh viên ngành Súc khoa có thể chọn chuyên khoa Chăn nuôi Thú y, Kinh tế nông

Page 52: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

52

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

nghiệp, Chế biến thực phẩm, Ngư nghiệp. Sinh viên Lâm khoa chỉ có thể chọn một chuyên khoa là Lâm nghiệp.

Kể từ năm 1971, Trường mở thêm chuyên ngành Giáo dục nông nghiệp.

Đến năm 1974, khi trường được sát nhập vào Viện Đại học Bách Khoa Thủ Đức, sinh viên lúc thi vào trường phải chọn một trong 5 chuyên ngành: Nông khoa, Lâm khoa, Súc khoa, Ngư nghiệp, Kỹ thuật nông nghiệp ngay từ đầu.

Khi mới thành lập trường chỉ mở ba ngành đào tạo: Nông khoa, Lâm khoa, Súc khoa. Đến năm 1974, trường có thêm hai ngành đào tạo là Ngư nghiệp và Kỹ thuật nông nghiệp. Hàng năm quy mô tuyển sinh là 200 sinh viên. Đến năm 2005, trường đã phát triển thành một Đại học đa ngành đào tạo 36 chuyên ngành, với quy mô tuyển sinh 2700 sinh viên đại học mỗi năm. Năm 2005, Đại học Nông Lâm hiện có 12 khoa: Nông học, Chăn nuôi Thú y, Lâm nghiệp, Kinh tế, Cơ khí Công nghệ, Thủy sản, Công nghệ thực phẩm, Khoa học, Quản lý đất đai và bất động sản, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin và bốn bộ môn trực thuộc trường: Mác Lênin, Công nghệ sinh học, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên.

Ngoài các Khoa, Trường còn có các Trung tâm: Nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ, Ngoại ngữ, Tin học, Phân tích thí nghiệm, Đào tạo nghiên cứu tư vấn kinh tế xã hội, Công nghệ và thiết bị nhiệt lạnh, Năng lượng và máy nông nghiệp, Công nghệ quản lý môi trường và tài nguyên, Công nghệ sinh học, Nghiên cứu bảo quản và chế biến rau quả, Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật địa chính, Nghiên cứu công nghệ chế biến gỗ, giấy và bột giấy, Nghiên cứu cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu, Bồi dưỡng văn hoá và luyện thi đại học.

Từ năm 1985, ngoài chương trình đào tạo đại học Trường được giao nhiệm vụ đào tạo sau đại học.

Từ khi mới thành lập, trường đã mở rộng hợp tác với nhiều trường đại học danh tiếng trên thế giới và nhiều tổ chức quốc tế.

Thông qua chương trình hợp tác với Đại học Nông nghiệp Thụy Điển, Trường mở nhiều khoá đào tạo thạc sĩ về nông nghiệp bền vững dựa trên chăn nuôi cho sinh viên các nước Đông Nam Á (Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam) Mỹ Châu La-tin (Colombia, Nicaragoa) và Châu Phi (Ethiopia, Tanzania, Zambia, Zimbabwe).

Được Bộ Nông nghiệp và Bộ Ngoại giao Pháp tài trợ, bốn trường Đại học Thú Y kết nghĩa: Alfort, Lyon, Toulouse, Nantes đã giúp Đại học Nông Lâm mở một khóa đào tạo thạc sĩ thú y thỏa mãn đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đạt tiêu chuẩn quốc tế với một học trình 4 năm, trong đó có một năm học tiếng Pháp. Hàng năm Chính phủ Pháp đã cử 10 giáo sư đầu đàn, danh tiếng của bốn Trường Thú Y kể trên sang giảng dạy tại Đại học Nông Lâm, mỗi chuyến công tác keo dài 3 tuần đến 1 tháng. Học viên là các cán bộ giảng dạy

Page 53: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

53

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

của các Khoa Chăn nuôi Thú y của các Trường Đại học Nông nghiệp, các Viện nghiên cứu và Trung tâm Thú y của cả nước.

Thông qua chương trình hợp tác với Viện Quốc Gia Nông học Paris Grignon, Đại học Dijon, Đại học Thú Y Toulouse, Đại học Thú Y Nantes, Ðại học Montpellier, Đại học Nông nghiệp Thụy Điển, Đại học Auburn, Đại học Florida, Đại học New South Wales, Viện Công nghệ Á châu Trường đã tiến hành những chương trình đào tạo nghiên cứu sinh theo dạng sandwich, một phần thời gian nghiên cứu sinh học lý thuyết, thực hành, tham khảo tài liệu và làm việc ở các phòng thí nghiệm ở nước ngoài, một phần thời gian tiến hành nghiên cứu trong nước. Kết quả của các chương trình đào tạo này nhiều nghiên cứu sinh đã bảo vệ xuất sắc luận án tiến sĩ với lời khen của Hội đồng chấm luận án.

Nhiều nghiên cứu sinh Canada, Pháp đã đến trường triển khai các công trình nghiên cứu, hoàn thành nhiều luận án có giá trị được xuất bản thành sách như luận án của tiến sĩ Steve Dery của Đại học Laval hoặc các kết quả nghiên cứu đã đóng góp lớn trong phát triển nông nghiệp, được áp dụng rộng rãi trong sản xuất như công trình nghiên cứu sinh sản nhân tạo cá ba sa của tiến sĩ Philippe Cacot của Viện Quốc gia Nông học Paris Grignon và tổ chức CiRAD Pháp.

Năm 2005, Trường Đại học Nông Lâm đã hợp tác với 54 Đại học danh tiếng trên thế giới: ĐH Melbourne, ĐH New England, ĐH New South Wales, ĐH James Cook, ĐH Catholic Louvain la Neuve, ĐH Guelph, ĐH Laval, ĐH Sherbroke, ĐH Aarhus, Institut National Agronomique Paris Grignon, ĐH Thú y Alfort, ĐH Thú y Lyon, ĐH Thú y Toulouse, ĐH Thú y Nantes, ĐH Ensia Siarc Montpellier, ĐH Bordeaux 1, ĐH Tours, ĐH Nông nghiệp Purpan, Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp Rheinland Pfalz, ĐH Meiji, ĐH Kobe, ĐH Osaka, ĐH Ehime, ĐH Kyushu, ĐH Pertanian Malaysia, ĐH Nông nghiệp Wageningen, Trường Quốc tế Nông nghiệp Larenstein, ĐH Central Luzon State, ĐH Silliman, ĐH Philippines tại Los Banos, ĐH Philippines tại Diliman, ĐH Nông nghiệp Thụy Điển, ĐH Quốc gia Chung Hsing, ĐH Ling Tung, ĐH Chiang Mai, ĐH Kasetsart, ĐH Khon Kean, ĐH Maejo, Viện Công nghệ Hoàng gia Mongkut Thonburi, ĐH Aberystwyth (Wales), ĐH Reading, ĐH Nottingham, ĐH Auburn, Trung Tâm Đông Tây Hawaii, ĐH Louisiana State, ĐH Hawaii, ĐH Texas Tech, ĐH Texas A & M, ĐH Florida, ĐH Iowa, ĐH Kỹ thuật California, ĐH Quốc gia Singapore, ĐH Sungkyunkwan, ĐH Nông nghiệp Hoàng gia Campuchia, Viện nghiên cứu Thủy sản Szarvas... thuộc các nước Anh, Bỉ, Campuchia, Canada, Đài Loan, Đan Mạch, Đức, Pháp, Hà Lan, Hàn Quốc, Hungary, Mỹ, Malaysia, Nhật Bản, Philippines, Singapore, Thái Lan, Thụy Điển.

Trường cũng hợp tác với 30 tổ chức quốc tế: AAACU, AIT, AUF, CIAT,CIRAD, FFTC, IDRC, IPGRI, SECID, ESCAP- CGPRT, ACIAR, CSIRO, GTZ, HELVETAS, ICLARM, ADVRC, FAO, CIP, SEARCA, BIOTROP, SAREC, SIDA, IFS, Bread for the World, Ford Foundation, Trelink, CSI, KWT, MCC, SDC, IRRI, CIMMYT,WB, ADB.

Page 54: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

54

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Trong suốt năm mươi năm từ ngày thành lập đến năm 2005 Trường trải qua ba lần dời địa điểm: Đầu tiên Trường có trụ sở tại Bảo Lộc. Do chiến tranh, Trường phải di chuyển về Sài Gòn vào cuối năm 1961.

Trong lúc chờ đợi có trụ sở chính thức tại Sài Gòn, Trường phải mượn các giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm của Đại học Dược Khoa, Đại học Khoa học, Nha Khảo cứu Nông nghiệp, Nha học vụ Nông Lâm Súc, Viện Quốc gia Vi trùng và Bệnh lý gia súc, Viện Pasteur Sài Gòn và Thảo Cầm Viên.

Đến năm 1964 Trường có trụ sở tại số 14 và 45 Đại lộ Cường Để Quận Nhất Sài Gòn nay là đường Đinh Tiên Hoàng.

Ngay từ khi dời về Sài Gòn, giáo sư Đặng Quan Điện đã nhanh chóng tìm địa điểm xây dựng Trường tại Thủ Đức cạnh Trường Đại học Khoa học và Đại học Sư Phạm tại Thủ Đức với diện tích 118 ha toạ lạc tại hai xã Tăng Nhơn Phú, quận Thủ Đức, tỉnh Gia Định và xã Đông Hoà - quận Dĩ An tỉnh Biên Hòa.

Cơ sở Đại học Nông Lâm ngày nay tại Thủ Đức được thiết kế bởi kiến trúc sư tài hoa Ngô Viết Thụ, Khôi Nguyên La Mã, người đã thiết kế Dinh Thống Nhất và nhiều công trình kiến trúc tráng lệ tại Việt Nam. Tôi có cái may được làm việc với anh Ngô Viết Thụ từ khi anh phác thảo bản thiết kế tổng thể khuôn viên của trường tại Thủ Đức.

Anh và tôi thường đi Thủ Đức thăm công trường xây dựng trường để kiểm tra đôn đốc tiến độ thực hiện cho đến ngày toà nhà Phượng Vỹ Đại Sảnh - Flamboyant Hall, các khu cư xá sinh viên và câu lạc bộ sinh viên hoàn thành (31.12.1973). Anh đã thiết kế mặt tiền của tòa nhà Phượng Vỹ theo những đường net của chữ Nông theo Hán tự với mỹ ý luôn nhắc nhở chúng ta Vụ Nông Vi Bản lấy nông nghiệp làm gốc theo như diễn giải của anh với anh Nguyễn Thành Hải, anh Nguyễn Đăng Long, anh Châu Văn Khê và tôi về ý nghĩa của cách kiến trúc tòa nhà.

Phượng Vỹ Đại Sảnh được bắt đầu khởi công xây dựng tại Thủ Đức vào ngày 20 tháng 2 năm 1972 do hãng thầu kiến trúc Phúc Hòa thực hiện dưới nhiệm kỳ của bác sĩ Nguyễn Thành Hải. Lễ khởi công xây dựng Trường có đông đủ ngoại giao đoàn tham dự. Sau này nhiều công trình kiến trúc, nhiều đại sảnh, nhiều cao ốc, được tiếp tục xây dựng dưới nhiệm kỳ của phó giáo sư tiến sĩ Đoàn Văn Điện và phó giáo sư tiến sĩ Bùi Cách Tuyến.

Ngày nay, ngoài cơ sở chính tại Thủ Đức, Trường còn các cơ sở phụ 213 hecta tại Bình Phước, 20 hecta tại Đồng Nai, 15 hecta tại Long An, 2 hecta tại Mũi Ne Bình Thuận.

Khi bắt đầu được thành lập, Trường có bốn thành viên sáng lập đóng góp nhiều công sức để Trường càng ngày thêm phát triển. Tứ trụ của Trường là bác sĩ Vũ Ngọc Tân, giáo sư Lê Văn Ký, giáo sư Đặng Quan Điện, và giáo sư Bùi Huy Thục. Bác sĩ Vũ Ngọc Tân và giáo sư Bùi Huy Thục nay đã khuất bóng. Giáo sư Lê Văn Ký và giáo sư Đặng Quan Điện mặc dầu tuổi đã

Page 55: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

55

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cao, đã hoặc ngoài tám mươi nhưng vẫn còn tiếp tục hoạt động trong công tác khoa học kỹ thuật, vẫn thường xuyên viếng thăm các trại chăn nuôi khuyến cáo công tác quản lý con giống, quản lý nông trại hoặc góp ý với chuyên viên công viên cây xanh làm đep các đô thị.

Bác sĩ Vũ Ngọc Tân là vị giám đốc đầu tiên của Trường, là người đến nhận nhiệm sở sớm nhất khi Trường mới có quyết định thành lập.

Cùng với sinh viên các khóa đầu, thầy đã dành nhiều công sức, đổ nhiều mồ hôi nước mắt để khai sơn phá thạch, xây dựng giữa chốn rừng núi thanh tĩnh một ngôi trường khang trang, đep đe có tầm cỡ so với các trường đại học trong vùng thời bấy giờ, biến nơi này thành một thị xã phồn vinh trù phú, một thời đã từng là tỉnh lỵ tỉnh Lâm Đồng, và nay là thủ phủ dâu tằm tơ của cả nước.

Từ ngày đảm trách nhiệm vụ lãnh đạo trường từ năm 1955 cho đến lúc mất vào tháng 5 năm 1981 trong suốt hơn một phần tư thế kỷ, thầy luôn luôn gắn bó với trường luôn dành thì giờ cho sinh viên thân yêu của mình mặc dù có những thời kỳ thầy đảm nhận nhiều trọng trách ở Bộ Canh Nông nhưng không bao giờ thầy từ bỏ giảng dạy.

Sau ngày đất nước thống nhất, thầy có đủ điều kiện để xuất ngoại đoàn tụ với gia đình vì cô là người Pháp và các con của thầy sinh sống tại Pháp nhưng thầy đã quyết định ở lại quê hương với các sinh viên thân yêu của thầy như cha xứ không rời bỏ giáo xứ ở lại để dìu dắt các con chiên. Thầy tiếp tục công tác giảng dạy ở trường dù sức khỏe thầy suy giảm nhiều do bệnh tim và thầy đã mất trong ngôi nhà mà thầy đã mua sau năm 1975 gần ngã tư Hàng Xanh.

Thầy đã ra đi trong vòng tay của những người thân trong gia đình, và tang lễ được cử hành trang nghiêm tại Thánh đường Mông Triệu. Đông đủ gia quyến, bạn bè thân hữu và sinh viên đã tiễn đưa thầy với muôn vàn thương tiếc, kính yêu. Thầy đã cống hiến cả cuộc đời cho trường, cho sinh viên, đã xây dựng khuôn viên trường tại Bảo Lộc thành một ngôi trường khang trang, xinh đep. Ngày nay nếu có còn phong thần theo như truyền thống lâu đời của dân tộc ta đối với những người có công sáng lập, khai phá thì thầy rất xứng đáng được vinh danh làm thần Thành Hoàng của trường tại Bảo Lộc như có lần anh Nguyễn Hiền Lương đã tôn vinh thầy như thế.

Tiếp nối nhiệm kỳ giám đốc của bác sĩ Vũ Ngọc Tân, trường lần lượt được sự lãnh đạo của giáo sư Đặng Quan Điện, giáo sư Tôn Thất Trình, bác sĩ Vũ Ngọc Tân lại một lần nữa đảm nhận chức vụ giám đốc trường, kế tiếp là giáo sư Bùi Huy Thục, giáo sư Phùng Trung Ngân, giảng sư Nguyễn Thành Hải. Giáo sư Lê Văn Ký đảm nhiệm chức vụ Khoa trưởng Đại học Nông nghiệp từ đầu năm học 1974 - 1975 cho đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.

Sau thời kỳ quân quản, Trường được sự lãnh đạo của kỹ sư Trần Hữu Khối, kỹ sư Nguyễn Phan. Vào thập niên 80 thế kỷ trước, trường được sự lãnh đạo của phó giáo sư tiến sĩ Nguyễn Văn Hanh. Phó giáo sư tiến sĩ Đoàn Văn Điện và phó giáo sư tiến sĩ Dương Thanh Liêm

Page 56: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

56

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

tiếp tục lãnh đạo trường trong thập niên 90. Đương kim hiệu trưởng trường hiện nay là phó giáo sư tiến sĩ Bùi Cách Tuyến, người con ưu tú đã trưởng thành từ trường.

Ngay từ ngày mới thành lập, ngoài các chuyên gia hàng đầu của Bộ Canh Nông và các giáo sư của Đại học Khoa học, Đại học Luật Khoa Sài Gòn, Đại học Kỹ thuật Phú Thọ được mời tham gia giảng dạy, trường còn nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý báu của nhiều trường Đại học trên thế giới. Trường đã tiếp đón nhiều giáo sư thường trú đến từ Pháp, Đức, Mỹ, Bỉ. Các giáo sư Maurice Schmidt, giáo sư Tixier, giáo sư Pecrot, giáo sư Stevens, giáo sư Hoenninger đã thường trú tại Bảo Lộc và Sài Gòn trong suốt bốn khoá đầu. Các đại học kết nghĩa Georgia, Florida đã cử nhiều giáo sư và chuyên gia thường trú đến làm việc với trường cho đến tháng 3 năm 1975. Phái đoàn viện trợ kỹ thuật Pháp với nhiều chuyên gia của ORSTOM và các Viện nghiên cứu Pháp đã ở lại trường đến tháng 8 năm 1975.

Sau này được tổ chức SIDA - SAREC tài trợ, Đại học Nông nghiệp Thụy Điển thường xuyên cử tiến sĩ Brian Ogle, tiến sĩ Inger Ledin và nhiều Giáo sư đầu đàn của Thụy Điển sang nghiên cứu và giảng dạy tại Đại học Nông Lâm từ khi bắt đầu dự án Hệ thống canh tác/Chăn nuôi gia súc gia cầm tại Việt Nam. Tiến sĩ Thomas Reg Preston, chuyên gia tư vấn của dự án đã đến sống và làm việc tại Thủ Đức.

Từ năm 1993 đến 1997, Tổ chức Lương Nông đã cử tiến sĩ Kenji Sato đến mở văn phòng điều phối dự án sử dụng tốt hơn nguồn thức ăn sẳn có tại địa phương trong hệ thống nông nghiệp bền vững vùng Đông Nam Á cho năm nước Campuchia, Lào, Philippines, Trung Quốc và Việt Nam. Đại học Nông Lâm được FAO chọn làm Trung tâm điều phối vùng cho dự án.

Từ năm 2001 cho đến nay, Trường được bốn nước trong khu vực hạ lưu sông Mekong Campuchia, Lào, Thái Lan và Việt Nam cử làm Trung tâm điều phối vùng cho Chương trình hợp tác nghiên cứu nông nghiệp bền vững dựa trên chăn nuôi do Tổ chức SIDA Thụy Điển tài trợ và Văn phòng điều phối được đặt tại Đại học Nông Lâm.

Tổ chức HELVETAS - Thụy Sỹ cũng đã cử chuyên gia Rudy sang điều phối dự án Lâm nghiệp xã hội do tổ chức SDC Thụy Sỹ tài trợ và Văn phòng của dự án được đặt tại Khoa Lâm nghiệp.

Chương trình viện trợ của Đức cũng cử chuyên gia trường trú sang làm việc với Khoa Bảo quản chế biến Nông sản Thực phẩm.

Các Trường Thú y Quốc gia Lyon, Alfort, Toulouse của Pháp đã cử nhiều giáo sư danh tiếng của trường sang giảng dạy tại Đại học Nông Lâm. Giáo sư Barone, giáo sư Bost, giáo sư Euzeby, giáo sư Joubert, giáo sư Drieux, giáo sư Lamy, giáo sư Perpezat là những thú y chi bảo của nước Pháp và của thế giới. Ngành Nông khoa và Lâm Khoa cũng tiếp nhận nhiều giáo sư danh tiếng của Pháp như giáo sư Gaury, giáo sư Commun, giáo sư Roth, giáo sư Macari, Poliniere, Banchi, Chardin, Guichon, Rollet, Maurand, Rocher, Jolly.

Page 57: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

57

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Trong suốt năm mươi năm tồn tại, Đại học Nông Lâm đã đào tạo nhiều thế hệ sinh viên ưu tú. Nhiều cựu sinh viên của trường hiện đang đảm nhận nhiều trọng trách như lãnh đạo Bộ, lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các trường đại học, lãnh đạo các viện, các trung tâm nghiên cứu nông nghiệp, lãnh đạo nhiều sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo nhiều công ty quốc doanh cũng như công ty tư nhân do chính mình đứng ra thành lập, tạo công ăn việc làm cho nhiều người.

Đó là những hạt giống mà trường chúng ta đã gieo, đã ươm trồng trong hai thập niên đầu của trường. Lúc đó trường chúng ta đã thực hiện một nền giáo dục đại học ưu tú, đào tạo nhiều nhân tài, nhiều kỹ sư có năng lực góp phần vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp trong các thập kỷ vừa qua. Trong thời kỳ đầu trường chúng ta đã đào tạo những tinh hoa, số lượng tuy ít nhưng phẩm chất cao.

Trường chúng ta không ngừng vươn lên, đào tạo những chuyên viên có năng lực để đáp ứng các yêu cầu mới mà nông nghiệp của thế kỷ XXI đặt ra: Hiệu quả và chất lượng.

Vào buổi bình minh của thế kỷ XXI nông nghiệp không những giải quyết an toàn lương thực thực phẩm, gia tăng sản lượng, tạo công ăn việc làm ở nông thôn, đẩy lùi nghèo khó, mà còn phải kết hợp hài hòa giữa phát triển, mở rộng diện tích canh tác với việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sinh thái, giữ gìn cái đep tự nhiên mà tạo hóa đã ban cho chúng ta.

Đó là một vận hội mới mà trường chúng ta se nhập cuộc. Tôi tin rằng với tinh thần đoàn kết nhất trí trong lãnh đạo nhà trường cũng như toàn thể giảng viên, cán bộ công nhân viên, sinh viên đồng tâm, hiệp lực cùng nhau chung sức, chung lòng. Đại học Nông Lâm se hoàn thành sứ mạng đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật, mở rộng hợp tác quốc tế mà đất nước đang mong đợi.

Tồn tại trong suốt nửa thế kỷ qua, những người con đầu tiên đến với trường nay đã ở tuổi thất thập cổ lai hy, có người còn, có người đã ra đi vĩnh viễn, nhưng bà me Nông Lâm thì vẫn còn đó.

Những người con thân yêu của me se gìn giữ, bảo tồn Trường như đại văn hào Victor Hugo đã bảo tồn nhà thờ Notre Dame de Paris khi viết truyện Thằng gù nhà thờ Đức Bà để Vương cung Thánh đường này tồn tại mãi mãi đến ngày hôm nay.

Đại học Nông Lâm sống mãi trong tâm tư, trong tình cảm nhiều người. Tên gọi Đại học Nông Lâm khắc sâu trong tâm trí, trong ký ức của nhiều người.

Hôm qua, hôm nay và trong mai sau Đại học Nông Lâm đã, đang và se mãi mãi tồn tại trong tâm thức của nhiều thế hệ sinh viên và trong bạn bè năm châu bốn bể.

Page 58: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

58

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Page 59: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

59

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

MƯỜI THƯƠNG CON HEO

Võ Văn Ninh

Môt thương heo đói heo laChay lo kiêm cám khô ta, khô minh

Hai thương cám đăt hồn kinhPhai có gồng minh mơi dám nuôi heo

Ba thương cám trâu môc meoHeo ăn tiêu chay mà teo ruôt ngươi

Bôn thương heo bênh như rươiDuyêt mua đươc thuôc chin mươi gian nan

Năm thương mưa đên năng sangSưa chuồng mua săm bàng hoàng xuât chi

Sáu thương bán vôi heo điTra nơ heo giông tiên thi hơi ôi (!)

Bay thương heo phát triên tồiNuôi hàng chuc tháng đươc vài mươi cân

Tám thương lo mô tuy gânChở heo đem bán lân khân chơ hoài

Chin thương cân keo sang tayHeo vơi chuc ky lô này đau hông

Mươi thương heo đa cân xongTơi lui đoi mai vân không đươc tiên.

Page 60: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

60

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

SỰ PHÁT TRIÊN CÁC NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH CỦA KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y, ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PGS. TS. Nguyễn Văn Khanh

Khoa Chăn nuôi Thú y là một đơn vị trực thuộc Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, với tên gọi đầu tiên là Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Blao đuợc thành lập theo nghị định 112 BCN/NĐ ngày 19/11/1955. Khoa Chăn nuôi Thú y được khai sinh cùng lúc với nhà trường dưới tên gọi là ngành Cao đẳng Súc Khoa. Đến năm 1968, trường có tên gọi là Trường Cao đẳng Thú y và Chăn nuôi và sau ngày đất nước thống nhất Khoa tiếp tục phát triển với tên gọi là Khoa Chăn nuôi - Thú y cho đến ngày nay.

Từ năm 1959 đến 1975, Khoa Chăn nuôi Thú y đào tạo một chương trình hỗn hợp Thú y và Chăn nuôi. Chương trình học gồm 8 học kỳ, tiếp theo đó là 6 tháng thực tập tốt nghiệp để viết một khóa luận tốt nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư Súc khoa. Cho đến năm 1974, trong 12 khóa học, Trường đã đào tạo được 272 Kỹ sư Súc khoa.

Sau ngày thống nhất đất nuớc, Khoa tiếp tục đào tạo chương trình Thú y - Chăn nuôi trong giai đoạn 1975 - 1980. Một kỳ thi tuyển được tổ chức để tuyển chọn các thí sinh. Các sinh viên đang theo học tại các trường đại học tư như: Minh Đức, Hòa Hảo, Cao Đài… cũng được ghi danh theo học tại Khoa. Sinh viên tốt nghiệp các khóa đào tạo này được cấp bằng Kỹ sư Chăn nuôi - Thú y. Trong quá trình 5 năm, 486 Kỹ sư Chăn nuôi - Thú y đã được đào tạo.

Từ năm 1981, Bộ Nông nghiệp và Bộ Đại học cho phep Khoa tách riêng 2 chuyên ngành: Thú y và Chăn nuôi. Điều này cho phep đi sâu vào đào tạo chuyên môn từng ngành trong 2 lĩnh vực để đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nuớc trong thời kỳ mới. Chương trình chuyên môn hóa ngành Thú y đuợc học trong 5 năm. Sinh viên tốt nghiệp đuợc nhận bằng Bác sỹ Thú y sau khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp. Các Bác sỹ Thú y đuợc đào tạo là những chuyên viên có khả năng thực hiện việc chẩn đoán, các biện pháp điều trị. Thực hiện chữa bệnh tại chỗ cũng như áp dụng tốt các biện pháp phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm, bệnh lây sang người cũng như thực hiện tốt công tác kiểm soát sát sinh, kiểm dịch động vật. Tính đến nay đã có 27 khoá Bác sỹ Thú y hoàn tất học trình và tốt nghiệp.

Từ niên học 2004, Khoa Chăn nuôi - Thú y đã đuợc phep đào tạo Bác sỹ Thú y chuyên ngành Dược Thú y. Đến nay đã có 2 khóa tốt nghiệp. Các sinh viên theo học chuyên ngành này, ngoài các kỹ năng cần có của Bác sỹ Thú y còn được học thêm về các môn chuyên ngành Dược: Hóa Dược, Dược Liệu, Bào Chế Dược… nhằm đáp ứng đòi hỏi của xã hội về vấn đề bào chế và sử dụng thuốc thú y phục vụ điều trị bệnh gia súc, gia cầm.

Page 61: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

61

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Chương trình ngành Chăn nuôi ban đầu là 4 năm rưỡi, sau này rút gọn lại còn 4 năm kể cả thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư Chăn nuôi. Các kỹ sư này là các chuyên viên trong các lĩnh vực chọn giống, quản lý và phát triển đàn thú nuôi, có năng lực trong công tác nuôi dưỡng chăm sóc thú, am tường kỹ thuật chăn nuôi và quản lý trang trại.

Kể từ niên học 2007, Khoa đã mở thêm chuyên ngành Công nghệ Thức ăn và Chăn nuôi với mục tiêu chuyên sâu đào tạo về dinh dưỡng gia súc và tăng cường hiểu biết, thành thạo các kỹ năng sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản từ quy mô nhỏ đến việc xây dựng các nhà máy công suất lớn phục vụ cho sản xuất thực tế trên diện rộng. Năm 2011, se có khóa tốt nghiệp đầu tiên về chuyên ngành này.

Trong xu thế nâng cao chất lượng đào tạo có liên kết với đại học nước ngoài, bắt đầu từ niên học 2010, Khoa đã chiêu sinh khóa đầu tiên theo học Chương trình Thú y tiên tiến với 46 sinh viên. Chương trình học keo dài 5,5 năm được xây dựng dựa trên nền tảng chương trình của ngành Thú Y, Đại Học Queensland của Úc. Sinh viên được tuyển vào học chương trình này cần có tiếng Anh đạt chuẩn 5.5 IELTS để có đủ sức theo học suốt chương trình sử dụng toàn tiếng Anh. Khắc phục những nhược điểm của chương trình đào tạo truyền thống, chương trình thú y tiên tiến se chú trọng nhiều đến phần thực hành, chú trọng đến các kỹ thuật tiên tiến đang đuợc áp dụng trên thế giới với sự hướng dẫn của các giảng viên nuớc ngoài và các giảng viên của Khoa đã từng tu nghiệp tại các trường Đại học có uy tín khắp thế giới. Sinh viên tốt nghiệp chương trình tiên tiến se nhận văn bằng của Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh cấp kèm theo giấy chứng nhận của Đại Học Queensland.

Ngoài chương trình đào tạo Đại học, kể từ năm 1992, Khoa Chăn nuôi Thú y cũng được phep đào tạo chương trình sau đại học, đào tạo trình độ thạc sĩ với 2 chuyên ngành Chăn nuôi và Thú y. Tính đến nay, sau nhiều năm giảng dạy, chương trình đã được chỉnh sửa, các thạc sĩ do khoa đào tạo đạt trình độ tốt, đóng góp hữu hiệu cho sự nghiệp phát triển ngành nghề trên nhiều lĩnh vực.

Page 62: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

62

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Từ năm 1995 đến 1999, một chương trình hợp tác với quy mô toàn quốc giữa Việt Nam và Pháp, cho phep mở khóa đào tạo thạc sĩ thú y theo học chương trình của pháp với 20 học viên tại trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh do Khoa CNTY chịu trách nhiệm điều phối. Nhờ chương trình này, những giáo sư Pháp của 4 trường Thú Y danh tiếng thế giới (Toulouse, Lyon, Nautes và Alfort) cũng như của trung tâm Thú Y nhiệt đới Montpellier (CIRAD - EMVT) nối tiếp nhau sang Việt Nam để giảng dạy chuyên môn sâu cả về lý thuyết và thực hành. Chương trình đã để lại cho Khoa, Trường một lượng thông tin dưới dạng sách giáo trình, sách tham khảo, tạp chí, tài liệu dùng cho học viên và những người làm công tác thú y không có cơ hội theo học chương trình này. Để hỗ trợ công tác đào tạo này, Pháp cũng đã giúp đỡ trang thiết bị để hình thành một Bệnh viện Thú Y (khánh thành năm 1998) với phòng chẩn đoán vi khuẩn học và các kỹ thuật đương đại trong đề án hợp tác này. Năm học viên tốt nghiệp xuất sắc của chương trình này đã được sang Pháp đào tạo trình độ tiến sĩ và đang đóng góp tích cực trong công tác giảng dạy ở một số trường đại học.

Với đội ngũ giảng viên gồm nhiều phó giáo sư, tiến sĩ, Khoa cũng đã được phep đào tạo nghiên cứu sinh với 2 chuyên ngành Chăn nuôi, Thú y. Nghiên cứu sinh bảo vệ xong luận án tốt nghiệp se đuợc cấp bằng tiến sĩ. Tính đến nay, Khoa đã đào tạo được 15 tiến sĩ.

Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa Chăn nuôi - Thú y luôn chú trong đến việc phát triển đội ngũ Ban giảng huấn để có thể ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo. Ở giai đoạn đầu, số lượng giảng viên cơ hữu không nhiều, chỉ có một số thầy cô được đào tạo từ Pháp và Đại học Thú Y Đông Dương làm nòng cốt. Khoa đã có sự hỗ trợ quý báu của các giáo sư danh tiếng nước ngoài đến từ Pháp, Mỹ, Đức, Bỉ, Hà Lan… Qua một số năm đào tạo, các kỹ sư tốt nghiệp xuất sắc ở các khóa đầu đã được gởi đi du học tại Pháp, Mỹ, Úc... Đội ngũ này đã trở về tạo thành lực lượng mạnh me, phát triển mở rộng quy mô hoạt động với các kiến thức hữu dụng cho nhà trường và xã hội, góp phần đào tạo các kỹ sư súc khoa có năng lực tốt phục vụ ngành nông nghiệp.

Sau ngày đất nước thống nhất, nhiều cán bộ giảng dạy nhất là những cánh chim đầu đàn đã từ giã nhà trường hoặc rời xa quê hương để sống ở nước ngoài. Khoa Chăn nuôi Thú y lại quay về khởi điểm bước đầu để đào tạo nguồn nhân lực. Nhiều giảng viên đã đuợc điều động từ các trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Hà Bắc đến công tác tại khoa để tăng cường đội ngũ giảng dạy. Sau đó, các sinh viên ưu tú khóa 13, 14, 15, 16 và các khóa sau khi tốt nghiệp đã được tuyển, giữ lại Khoa để làm cán bộ giảng dạy và nghiên cứu. Đội ngũ này lại được gởi đi đào tạo ở nhiều nước tiên tiến để nhanh chóng bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao cho Khoa.

Ngày nay, sau nhiều bước thăng trầm, đội ngũ cán bộ giảng dạy của khoa Chăn nuôi Thú y đã dần dần ổn định và phát triển. Số lượng thầy cô có học vị tiến sĩ, thạc sĩ chiếm tỷ lệ cao (đến 70%) trong lực lượng giảng viên của Khoa. Nhiều thầy cô đã được nhà nước phong học

Page 63: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

63

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

hàm phó giáo sư nhờ vào những nỗ lực không ngừng trong công tác nghiên cứu và có những công trình hữu dụng.

Các kỹ sư, bác sỹ thú y đã tốt nghiệp tại Khoa Chăn nuôi Thú y Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh dù làm việc ở khu vực nhà nước hay tư nhân, sự đóng góp của họ trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung và ngành Chăn nuôi Thú y nói riêng đã được xã hội công nhận. Những khả năng, kiến thức mà họ thu nhận được trong thời gian học tập tại Khoa là động cơ cho những tiến bộ trong tương lai.

Khoa Chăn nuôi - Thú y đang bước vào thời kỳ tre hóa với nhiều tin tuởng vào tương lai đầy sáng lạn và rực rỡ. Với đội ngũ các thầy, cô giáo tre đầy tài năng và nhiệt tình cộng với bề dày truyền thống của Khoa, chúng ta có quyền hy vọng Khoa chúng ta se ngày một vững mạnh, ngày một phát triển xứng đáng là một địa chỉ đào tạo tin cậy trong sự nghiệp đào tạo ngành Chăn nuôi Thú y cả nước.

Page 64: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

64

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

ĐẾN THĂM THẦY LIÊM

Võ Hoàng Nguyên

Dùng dằng với công việc, bẵng đi cả năm trời tôi không gặp được thầy Liêm. Dạo sau này, những dịp hội hè, đình đám thường không có mặt Thầy vì Thầy không đủ sức khỏe. Tôi biết chuyện này và vẫn tìm một dịp ghe ngang bộ môn Dinh dưỡng thăm Thầy. Nhưng Thầy cũng hiếm khi có mặt ở bộ môn vì Thầy cũng đi giảng dạy, nói chuyện khắp nơi. Lần này tôi phải email xin cái hen trước.

Vừa gặp nhau là hai thầy trò đã vào đề ngay về chuyện sức khỏe. Vì thấy tôi ốm đi, Thầy liền đề cập ngay một số vấn đề về bệnh ở người có tuổi. Từ chuyện chromium hóa trị 3 trong kích hoạt insulin, đến glutation dọn dep vệ sinh các sản vật của quá trình oxy hóa trong mô bào, tác dụng của lycopene, selenium trong quá trình chống lão hóa tế bào... Tôi chợt nhớ đến những tiết học về dinh dưỡng với Thầy cách đây hơn ba mươi năm. Nhưng lần này, chắc chắn là kiến thức của Thầy uyên thâm hơn xưa rất nhiều. Thầy nói: “Cơ thể cần đốt vật chất để có năng lượng hoạt động. Đốt protein và lipid thì rất tốt nhưng nó sinh ra nhiều sản vật độc hại. Chỉ có đốt glucid là an toàn nhất. Vì vậy, về mặt tiến hóa mà nói, cơ thể đã chọn glucid làm nguồn năng lượng chính”.

Nhìn lại Thầy của mình sau hơn ba mươi năm, tôi không khỏi thán phục trước thái độ của Thầy trong công việc và trong tự rèn luyện, học tập. Vừa mừng vừa tự hổ then vì mình tre hơn mà lại không có được những thành quả học tập và tiến bộ như Thầy. Thật vậy, chỉ riêng kỹ năng sử dụng máy vi tính thì khối đứa học trò chúng tôi không thể nào bì kịp. Với Thầy, lướt internet, “Gu Gồ” tìm tài liệu để viết giáo trình là một chuyện rất nhe nhàng. Nhìn

Page 65: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

65

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

dáng Thầy lục lọi tư liệu trên internet tôi liên tưởng đến mấy mươi năm trước, cũng cái dáng nghiêng người về phía trước ấy khi Thầy mở những trang tài liệu vàng ố trên bản in roneo hoặc bản viết tay để giải thích một câu hỏi của học trò. Ngày nay, các bài giảng của Thầy đều được trình bày trên Power point rất súc tích, sinh động. Thầy tận dụng rất nhiều chức năng mà những “tay mơ” chưa hề ngờ đến (hyper link nối các slide, nối các video clip, nối các file phụ trợ...). Những cấu trúc hóa học các chất hữu cơ được Thầy dùng phần mềm chuyên dụng để tự ve lấy. Những hiệu ứng động (animation effects) được Thầy sử dụng rất đúng lúc, đúng hoàn cảnh giúp bài giảng càng dễ hiểu.

Gần đây, nhân việc thỉnh giảng ở đại học Bách Khoa, Thầy “bị” cuốn hút nhiều hơn với môn “Độc chất học”. Thầy thực sự thích thú với những kiến thức có liên quan đến sức khỏe con người. Từ đó Thầy nghiên cứu sang các lĩnh vực thực phẩm chức năng (medicinal food và functional food). Việc sử dụng picolinate chromium trong khống chế tiểu đường được Thầy nghiên cứu rất kỹ. Khái niệm này, giới y khoa ở Việt Nam chưa mấy ai để ý đến. Liên quan đến an toàn thực phẩm, HACCP cũng được Thầy để tâm đến. Mỗi lần chuẩn bị bài để đi giảng hoặc nói chuyện với sinh viên là Thầy hăng hái ra mặt. Thầy nói: “Chí ít, đến từng tuổi này mà vẫn có người còn cần đến mình thì còn gì hạnh phúc cho bằng?”.

Tôi ra về, phơi phới cùng “Chiến lợi phẩm”: Một cuốn sách mới xuất bản của Thầy đề tặng “Độc chất học & Vệ sinh an toàn Nông sản - Thực phẩm”. Kiến thức và kỹ năng Thầy có rất nhiều. Nhưng tôi cho rằng chính cái tâm của Thầy mới góp phần nhiều nhất trong thành công của Thầy. Cái tâm của người trí thức chân chính đã mang lại thành công cho những nhà sản xuất - kinh doanh được Thầy giúp, cho kết quả học tập và sự hăng say nghiên cứu khoa học của nhiều thế hệ sinh viên dưới bục giảng của Thầy. Một người thầy mà từng giai đoạn khác nhau trong cuộc đời đều có cái giá trị cho học trò noi theo.

Tháng 8/ 2010

Page 66: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

66

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

CÁC CHẶNG ĐƯỜNG PHÁT TRIÊN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CỦA KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y THÔNG QUA HỢP TÁC QUỐC TẾ

PGS. TS. Trần Thị Dân

1. Hợp tac đao tao nguồn giao viên

Song song với nỗ lực xây dựng nguồn giảng viên có chất lượng từ chương trình đào tạo theo chuẩn quốc gia, khoa CNTY đã phát triển nhân lực một cách hệ thống khi thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế. Dù được đào tạo từ nguồn nào, hoạt động của giảng viên trong khoa luôn luôn phong phú ở cả 3 mặt - đào tạo sinh viên ở các bậc học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao kỹ thuật đến người sản xuất. Khi nhìn lại những thành tựu trong 3 nhiệm vụ quan trọng này, chúng ta nên đề cập đến khía cạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực đa dạng của khoa sau ngày đất nước hòa bình thống nhất.

Từ thập niên 1980, Khoa CNTY phát triển hợp tác với các trường đại học nông nghiệp thuộc Liên Xô cũ, Hungary, Bungary. Các thầy cô được đào tạo từ các nguồn này đã thể hiện vai trò đầu đàn trong giảng dạy và phục vụ sản xuất.

Khi đất nước thực hiện chính sách mở cửa vào những năm 1990, có hai chương trình đào tạo quốc tế được tổ chức tại Đại học Nông Lâm với đa số học viên tham gia là các thành viên của Khoa CNTY. Nhiều thạc sĩ và tiến sĩ đã tốt nghiệp chương trình học bằng tiếng Pháp do trường ĐH Toulouse - Pháp hỗ trợ, và chương trình học bằng tiếng Anh do SAREC - Thụy Điển tài trợ. Hai chương trình này đã góp phần phát triển nguồn nhân lực có khả năng tiếp cận học thuật quốc tế mặc dù được tiến hành trong nước.

Song song với chương trình quốc tế tổ chức tại trường, hàng loạt giáo viên được cử đi học chương trình tiến sĩ ở nước ngoài thông qua các dự án hợp tác song phương hoặc do cá nhân tự tìm nguồn học bổng hoặc do chính phủ Việt Nam tài trợ (chương trình 322). Các trường góp phần nâng cao trình độ giáo viên Khoa CNTY trải dài trên các châu lục, gồm ĐH James Cook và ĐH New South Wales- Australia, ĐH Uppsala - Thụy Điển, ĐH Utrecht - Hà Lan, ĐH Stanford - Anh Quốc, ĐH Toulouse và ĐH Lyon - Pháp, ĐH Los Banos - Phillipines, ĐH Chonnam - Hàn Quốc, ĐH Kobe - Nhật Bản, ĐH Auburn, ĐH Illinois và ĐH Iowa - Hoa Kỳ, ĐH Guelph - Canada. Kết hợp đào tạo trong nước và liên kết với nước ngoài trên cơ sở xây dựng mối quan hệ chặt che giữa giảng viên đi học nước ngoài với thầy cô trong nước đã tạo tiền đề để giảng viên học nước ngoài luôn nắm vững nhu cầu đào tạo và sản xuất trong nước để có các bước chuẩn bị tốt cho những gì cần làm khi hoàn tất việc học ở nước ngoài. Các điểm nổi bật khác trong chặng đường phát triển này là giáo viên Khoa CNTY đã được đào tạo ở nhiều nước phát triển với trình độ cao, thông thạo ngoại ngữ, hoàn thành xuất sắc chương trình học đa dạng và phong phú với các kỹ thuật tiên tiến trong phòng thí nghiệm lẫn trên thực địa, góp phần đào tạo thành công nhiều thế hệ sinh viên của Khoa và đạt nhiều thành tựu trong chuyển giao khoa

Page 67: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

67

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

học kỹ thuật. Tuy nhiên, số lượng bài báo do giảng viên Khoa CNTY ấn bản trong các tạp chí quốc tế vẫn còn khiêm tốn so với yêu cầu của một trường đại học.

2. Hợp tac đao tao sinh viên từ nguồn tai trợ của cac nước

Bên cạnh đào tạo nguồn giảng viên cho Khoa, các hợp tác quốc tế đào tạo sinh viên ngành thú y và ngành chăn nuôi cũng cần được tổng kết. Về bậc đại học, chương trình Francophone đào tạo bác sĩ thú y do khối tiếng Pháp tài trợ bắt đầu từ năm 1995 đến nay với khoảng 15 sinh viên ra trường mỗi năm. Ngoài ra, nhiều sinh viên của các nước láng giềng (Campuchia, Lào, Thái Lan) và sinh viên từ các quốc gia phát triển (Hoa Kỳ, Pháp, Thụy Điển) được đào tạo tại ĐH Nông Lâm TP.HCM thông qua các chương trình trao đổi sinh viên. Trong đào tạo bậc cao học ngành chăn nuôi, học viên đã nâng cao khả năng giải quyết yêu cầu thực tiễn sản xuất trong chương trình SAREC - Thụy Điển từ năm 1995 và chương trình DESS do ĐH Tour - Pháp tài trợ từ năm 2001.

3. Xây dưng cơ sở vật chât thông qua hợp tac quốc tế

Bệnh viện thú y được thành lập bởi tài trợ song phương từ chính phủ Pháp và ĐH Toulouse là dấu ấn quan trọng trong phát triển hoạt động phòng thí nghiệm phục vụ sản xuất. Phòng nuôi cấy tế bào đã được trang bị một phần bởi dự án FAO. Ngoài ra, không thể không chú trọng đến vai trò của các công ty nước ngoài (Cargill, Bayer, Evonik,…) trong hỗ trợ phát triển phòng thí nghiệm dinh dưỡng, trại chăn nuôi và thiết bị về kỹ thuật ELISA. Các cơ sở vật chất này là nền tảng để Khoa CNTY đẩy mạnh nghiên cứu kỹ thuật cao phục vụ sản xuất.

4. Đao tao sinh viên đai hoc với chương trình tiên tiến

Đây là bước ngoặc lớn trong quá trình đào tạo bác sĩ thú y vì giảng viên Khoa CNTY đảm nhận tất cả môn học bằng tiếng Anh theo chương trình quốc tế. Chương trình tiên tiến này do Bộ GD và ĐT hỗ trợ dựa trên quan hệ hợp tác với ĐH Queensland - Australia. Sinh viên se được học các môn học truyền thống (bệnh lý, điều trị, an toàn thực phẩm, sức khỏe cộng đồng…) và các môn học về công nghệ hiện đại trong thú y (chẩn đoán bằng kỹ thuật DNA, tế bào…). Sinh viên se thực hành nhiều hơn với phương pháp giảng dạy tiên tiến. Tuy nhiên, trang thiết bị phòng thí nghiệm của Khoa CNTY và Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM cần được bổ sung nhờ vào sự ủng hộ của các công ty/tổ chức trong và ngoài nước nhằm có được các sản phẩm tốt do chính nội lực Khoa CNTY tạo nên.

Tóm lại, qua các chặng đường gắn kết hợp tác quốc tế với đào tạo đã cho thấy hướng đi đúng và khả năng đào tạo nhân lực trình độ cao mà khoa CNTY đảm nhận trong thời gian qua và trong tương lai. Sự hỗ trợ hơn nữa từ các tổ chức/cá nhân vẫn nên thiết tha kêu gọi để việc thực hành môn học và đề tài nghiên cứu của sinh viên đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu thực tiễn và cho phát triển khoa học trong tương lai.

Page 68: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

68

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

CHIẾC CHUÔNG CỔNG NHÀ THẦY HIẾU

Võ Hoàng Nguyên

Là học trò đã hơn một lần đến nhà thăm thầy Hiếu, chắc các bạn không ai quên được cái chuông gọi cổng nhà Thầy? Đó là một chiếc chuông đồng thô, mộc mạc mà tiếng ngân của nó vẫn còn vọng mãi đến bây giờ trong tôi, mặc dầu Thầy đã ra đi về bên kia cõi vĩnh hằng.

Lần đầu tôi đến nhà Thầy là vào những năm 80. Lúc đó, tôi còn làm việc tại Đà Lạt. Mỗi lần về Sài Gòn, cho dù đi công việc hay đi chơi, cứ có thời gian trống là tôi tìm đến thăm Thầy. Những năm đó, tuy cuộc sống còn vất vả, kiêng khem, nhưng nhà ai cũng đã xài quen cái chuông gõ bằng lực hút của nam châm điện từ vài chục năm trước đó. Tuy nhiên nhà Thầy vẫn xài chiếc chuông đồng đúc, giật bằng dây thật thô sơ mà thật khác biệt. Chỉ cần keo cái khoen kim loại đặt trên bờ cao cánh cổng, dây chuông se làm

nghiêng chuông. Thả khoen ra chiếc chuông chao đi chao lại hai bên điểm cân bằng se tạo ra tiếng ngân thanh thoát từ quả chuông đập vào thành chuông. So với tiếng chuông điện rộn ràng, khuấy động, tiếng chuông này thật là khiêm cung, thật hàm ý. Tiếng chuông hầu như bị chìm hẳn giữa tiếng ồn của dòng xe cộ ngoài đường. Nhưng học trò của Thầy vẫn nghe nó rất rõ. Và bởi thế không cần phải keo đến lần thứ hai vì ngỡ rằng chuông chưa kêu. Lần nào cũng vậy, nếu có hen trước, chưa đầy một phút, đã thấy Thầy xuất hiện trên balcon, vẫy tay báo cho học trò biết là Thầy đã nghe chuông. Ra mở cổng đón tôi, Thầy nói:

“Nghe tiếng chuông tôi biết ngay là cậu đến”.

Tôi vẫn còn nhớ như in những lần Thầy ra mở cổng cho tôi. Thầy luôn xuất hiện với áo chemise, quần tây chỉnh tề. Chưa bao giờ thấy Thầy mặc pyjama chứ nói gì đến áo thun, quần tà lỏn theo thói quen của dân xứ nóng. Vừa mở cánh cổng ra là Thầy nep qua một bên, dang cánh tay rộng “Mời Nguyên vô nhà”. Dáng Thầy nhỏ nhắn, net mặt Thầy tươi mà nghiêm. Ân cần chỉ tôi chỗ dựng xe và khep cổng lại.

Đơn gian, môc mac, lăng le khep minh bên góc cưa nhưng làm viêc không bao giơ nghi. Đó là hinh anh chiêc chuông công nhà thây Hiêu.

Page 69: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

69

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

“Thưa Thầy, sao Thầy biết là em gọi chuông?”

“Tại vì phần đông học trò của tôi thường chỉ giật một lần chuông và chờ. Mấy ông bưu tá hoặc nhà đèn thường giật liên hồi”.

Thế đấy! Qua tiếng gọi chuông Thầy nhận ra được học trò. Tôi hơi lấy làm chột dạ. Chuông cơ học đặc biệt hơn chuông điện ở chỗ là tiếng chuông khác nhau tùy thuộc sức mạnh mình tác động khi giật chuông. Liệu tôi giật chuông có mạnh lắm không? Có hối thúc lắm không? Còn ngược lại, học trò chúng tôi thì sao? Qua tiếng chuông, chúng tôi nghe được những âm ngân nào từ phía Thầy? Là học trò thầy Hiếu, thật là thiếu sót, nếu không biết cách nghe tiếng chuông cổng nhà Thầy. Tôi đã đến gọi chuông nhà Thầy khá nhiều lần, thế mà đến bây giờ Thầy đã khuất bóng, tôi mới có dịp hồi lắng lại tiếng chuông ấy để nghe Thầy rõ hơn.

Thầy rất hiếu khách, đặc biệt là với học trò. Rất hiếm lần tôi đến gọi chuông mà phải chờ đợi lâu. Chiếc chuông được đặt ngay mep tường sau cánh cổng. Người giật chuông dễ nghe rõ mà người trong nhà có thể không nghe. Mỗi lần có hen với học trò, tôi đoán là trong khi chờ đợi giờ hen đến, Thầy vẫn gióng tai về chiếc chuông này. Có vậy nên khi chuông vừa ngân là đã thấy Thầy với tư thế sẵn sàng xuất hiện trên balcon. Thầy luôn hào phóng quỹ thời gian của mình cho học trò đến thăm. Những câu chuyện công việc, những trăn trở hướng đi, những tâm tư tình đời thường được Thầy lắng nghe chăm chú. Và sau đó là những lời khuyên, những chia se thật quý báu từ Thầy. Mỗi lần đến thăm Thầy là mỗi lần tôi được rất nhiều.

Như tiếng chuông, Thầy sống rất bình dị. Nói chuyện với Thầy, tôi muốn học được phong cách sống bình dị này. Học cách sống như một người bình thường nhưng không tầm thường. Nói là bình thường nhưng muốn được như vậy rất khó. Ai cũng muốn xài chuông điện, vừa tiện dụng, vừa hiện đại. Trong khi chuông giật thì vừa rềnh ràng vừa khó nghe. Sống mà buông xuôi theo những cám dỗ vật chất bao giờ cũng dễ dàng hơn là sống mà tìm giữ cái giá trị nhân bản bên trong mình. Cái giá trị ấy được truyền từ cha me, ông bà, tổ tiên cho đến mình. Làm sao giữ được sự thăng bằng giữa ý thức và bản năng cũng như tiếng chuông giật vừa đủ nghe, không rộn rã, không hối thúc. Thầy vẫn từng khuyên sinh viên ra trường phải đi tìm học kinh nghiệm của người nông dân, vì kiến thức ở trường của mình chưa đủ để làm việc. Phải sống bình dị bạn mới đủ kiên trì đi thâu lượm những kinh nghiệm mồ hôi xương máu ấy. Nếu không đánh giá được giá trị của những kinh nghiệm ấy, bạn chỉ cần khuấy rộn lên một tràng chuông điện từ mớ kiến thức màu xám có được trong bốn năm ở nhà trường. Mớ kiến thức bóng bẩy ấy có thể làm nhà nông choáng ngợp, thán phục bạn, nhưng chưa chắc nó đã thấm sâu vào thực tiễn sản xuất của họ như tiếng chuông cổng nhà Thầy, rất hàm ý, rất có hồn và truyền cảm.

Tôi rất thích tiếng chuông này. Có đôi lần tôi định đi tìm mua một cái gắn ở cổng nhà mình. Nhưng sau đó tôi lại thôi. Tiếng chuông ấy chỉ là biểu hiện bên ngoài từ bản chất bên trong của Thầy. Tôi phải rèn giũa từ bên trong mình cho đến khi tự cảm thấy xứng đáng được xài một cái chuông giật bình dị như chiếc chuông cổng nhà thầy Hiếu.

08/2010

Page 70: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

70

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIÊN VÀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PGS. TS. Nguyễn Ngọc Tuân

1. QUÁ TrÌnH PHÁT TriỂn

1.1 Đao tao trong nước

Ngày 31/12/1985, Bộ Trưởng Bộ Đại học và Trung học Chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã ký quyết định số 1759/QLKH giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ (PTS) cho trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh (ĐHNL TPHCM) với các chuyên ngành Nông hóa học, Thổ nhưỡng học, Trồng trọt, Bệnh cây và Bảo vệ Thực vật, Chăn nuôi động vật, Bệnh lý và Chữa bệnh động vật; đến năm 1989 giao nhiệm vụ đào tạo thêm 2 chuyên ngành: Lâm sinh và Cơ khí hóa sản xuất nông nghiệp. Trường bắt đầu tuyển sinh khóa 1 vào tháng 10 năm 1987.

Trên cơ sở đề xuất nhận nhiệm vụ của trường ĐHNL TPHCM, ngày 04/11/1991, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết định số 2822/QĐ-SĐH giao nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ với các chuyên ngành Chăn nuôi, Kỹ thuật trồng cây, Bảo vệ Thực vật, Nông hoá học, Lâm nghiệp, Máy nông nghiệp và sửa chữa máy nông nghiệp; năm 1995 mở thêm chuyên ngành Thú y (Bệnh lý và Chữa bệnh động vật); năm 1999 Bộ cho phep mở chuyên ngành Nuôi trồng Thủy sản và Kinh tế Nông nghiệp; đến năm 2005 đào tạo thêm 02 chuyên ngành: Công nghệ Sinh học; Kỹ thuật máy, Thiết bị và Công nghệ gỗ giấy; năm 2007 mở chuyên ngành Quản lý đất đai và năm 2009 thêm chuyên ngành Công nghệ thực phẩm và đồ uống. Trường bắt đầu tuyển sinh cao học vào tháng 7 năm 1993.

Để thống nhất tên gọi các chuyên ngành đào tao SĐH, ngày 12/08/2005 Bộ đã ban hành quyết định số 4352/QĐ-BGD&ĐT về việc chuyển đổi tên gọi và mã số chuyên ngành đào tạo SĐH đã giao cho trường ĐHNL TPHCM tương ứng trong Danh mục ban hành theo quyết định số 44/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

TTĐao tao Thac sĩ Đao tao Tiến sĩ

Tên chuyên nganh ma số Tên chuyên nganh ma số1 Trồng trọt 60 62 01 Trồng trọt 62 62 01 10 2 Bảo vệ thực vật 60 62 10 Bảo vệ thực vật 62 62 10 013 Khoa học đất 60 62 15 Đất và dinh dưỡng cây trồng 62 62 15 014 Chăn nuôi 60 62 40 Chăn nuôi động vật 62 62 40 01

Page 71: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

71

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

TTĐao tao Thac sĩ Đao tao Tiến sĩ

Tên chuyên nganh ma số Tên chuyên nganh ma số

5 Thú y 60 62 50 Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi 62 62 50 01

6 Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hoá Nông Lâm nghiệp 60 52 14 Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới

hóa nông nghiệp và nông thôn 62 52 14 01

7 Lâm học 60 62 60 Kỹ thuật lâm sinh 62 62 60 018 Kinh tế nông nghiệp 60 31 109 Nuôi trồng thủy sản 60 62 7010 Công nghệ sinh học 60 42 80

11 Kỹ thuật máy, thiết bị và công nghệ gỗ giấy 60 52 24

12 Quản lý đất đai 60 62 16

13 Công nghệ thực phẩm và đồ uống 60 54 02

1.2 Liên kết đao tao

Các chương trình liên kết đào tạo SĐH được tài trợ kinh phí bởi các chính phủ hoặc tổ chức phi chính phủ và được sự bảo trợ chuyên môn của một hoặc một số trường đại học do phía tài trợ qui định. Các chương trình liên kết phải được sự phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Chuyên ngành đào tạo, nội dung chương trình, đội ngũ giảng viên, cách thức tuyển sinh, kế hoạch đào tạo và chi phí hoạt động do sự đồng thuận của hai phía đối tác.

1.2.1 chương trình đao tao thac sĩ, tiến sĩ hê thống chăn nuôi nhiêt đới (mSc/PhD in Tropical Livestock Systems, SiDA, Thụy Điển, 1992-đến nay)

Chương trình được sự phê duyệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học Công nghệ Việt Nam và sự tài trợ của tổ chức SIDA (Thụy Điển), hoạt động từ 1992 do Đại học Nông Nghiệp Thụy Điển (SLU tại Uppsala, Thụy Điển) hợp tác với ĐHNL TPHCM và một số trường, viện Việt Nam, đảm nhận đào tạo trình độ thạc sĩ (MSc) cho các nước Đông Nam Á, các nước châu Phi và Mỹ La Tinh. Đến năm 1996, chương trình tăng cường đào tạo trình độ tiến sĩ (PhD) cho NCS Việt Nam, Lào, Campuchia.

Vào năm 2000 hội nghị các nhà khoa học bốn nước Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam cùng với tổ chức SIDA đề nghị hợp nhất Chương trình Nghiên cứu Hệ thống Canh tác dựa trên Chăn nuôi (hợp tác song phương Việt Nam - Thụy Điển do tổ chức SIDA tài trợ từ 1988) với Chương trình đào tạo thạc sĩ này thành Chương trình Hợp tác Nghiên cứu Nông

Page 72: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

72

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

nghiệp Bền vững dựa trên Chăn nuôi vùng Hạ lưu sông Mekong (viết tắt là MEKARN) do tổ chức SAREC/SIDA Thụy Điển tài trợ. Chương trình liên kết thành một mạng lưới của 13 trường, viện tại Campuchia, Lào, Thái Lan và Việt Nam nhằm thúc đẩy sự hợp tác trong khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm của chương trình là tận dụng cơ sở vật chất sẵn có và đội ngũ giảng viên của các trường, viện thành viên. Chuyên ngành đào tạo (thạc sĩ và tiến sĩ) và nghiên cứu của chương trình là hệ thống canh tác dựa trên chăn nuôi, dinh dưỡng gia súc, thức ăn gia súc, năng lượng tái tạo, hệ thống canh tác kết hợp... Chương trình triển khai từ 2001 gồm hai giai đoạn: 2001-2003 và 2004-2007.

1.2.2 chương trình đao tao thac sĩ Thú y (mSc in Veterinary medicine, cộng hòa Phap, 1995-1999)

Là chương trình liên kết đào tạo giữa trường ĐHNL TPHCM với các trường Thú Y Quốc gia Toulouse, Alford, Lyon, Nantes và Trung tâm Thú Y nhiệt đới Montpellier (Cộng hoà Pháp), do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam phê chuẩn. Thời gian hoạt động từ 9/1995-6/1999.

1.2.3 chương trình đao tao thac sĩ “chăn nuôi, môi trường, vê sinh va chât lượng (mastaire “Productions Animales, Environment, Hygiène et Qualité”, ĐH Francois rebelais, Thanh phố Tours, cộng hoa Phap, 2001 đến nay)

Là chương trình liên kết đào tạo giữa trường ĐHNL TPHCM với ĐH Francois Rebelais TP Tours (ĐH Tours, Cộng hoà Pháp). Chương trình bắt đầu từ tháng 9/2001 đến nay.

1.2.4 chương trình đao tao thac sĩ va tiến sĩ phối hợp giữa Đai hoc rmiT (Úc) VÀ ĐHnL TP Hcm bằng nSnn 322

Chương trình được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt ngày 02/10/2006, chính thức tuyển sinh khoá năm 2007 ngành Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm.

2. HÌnH THỨc ĐÀO TạO

2.1 Đao tao trong nước

Trước 2009, căn cứ Qui chế quản lý đào tạo sau đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 08/06/2000, văn bản hướng dẫn tổ chức và quản lý đào tạo SĐH của Vụ Sau Đại học (nay là Vụ Giáo dục Đại học), và căn cứ yêu cầu của đa số người học, trường ĐHNL TP HCM chọn hình thức đào tạo không tập trung (KTT). Thời gian đào tạo thạc sĩ theo hình thức KTT là ba năm. Thời gian đào tạo tiến sĩ theo hình thức KTT là 5 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, bốn năm đối với người có bằng thạc sĩ, và có thể gia hạn thêm một năm. Ứng viên của chương trình đào tạo thạc sĩ thi tuyển 3 môn: cơ bản, cơ sở và ngoại ngữ;

Page 73: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

73

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

chương trình đào tạo tiến sĩ thi tuyển 3 môn: chuyên ngành, bảo vệ đề cương nghiên cứu và ngoại ngữ (tương đương trình độ C).

Từ khóa tuyển sinh 2009, đào tạo thạc sĩ theo hệ thống tín chỉ (TC) với 45-47 TC, trong đó 30% là học phần tự chọn, luận văn tốt nghiệp chiếm 20%, không tổ chức giảng dạy tiếng Anh. Thời gian đào tạo 2 năm (học lý thuyết 2 học kỳ). Tuy nhiên người học có thể tích lũy kiến thức dần dần và hoàn thành luận văn tốt nghiệp (9 TC) với thời gian tối đa cho phep là 4 năm, yêu cầu xet tốt nghiệp là trình độ tiếng Anh TOEFL 450 điểm hoặc tương đương. Trong khi đó, đào tạo tiến sĩ theo hình thức xet tuyển và NCS phải hoàn tất các học phẩn bổ sung (nếu có), học phần bắt buộc và tự chọn với khối lượng 8-12 TC, thời gian đào tạo từ 36 tháng và keo dài tối đa 84 tháng (7 năm), trình độ tiếng Anh trước khi bảo vệ luận án là TOEFL đạt 500 hoặc tương đương.

Như vậy hình thức đào tạo tín chỉ là hình thức đào tạo thích hợp cho người học về thời gian lẫn việc tích lũy kiến thức nhằm phục vụ cho hoạt động chuyên môn sau này.

2.2 Đao tao liên kết

2.2.1 chương trình chăn nuôi nhiêt đới

Ứng viên là những người tốt nghiệp đại học ngành chăn nuôi, thú y, đã từng tham gia giảng dạy hoặc nghiên cứu tại các viện, trường, trình độ tiếng Anh tốt, sức khỏe tốt, được hội đồng trực tiếp phỏng vấn và quyết định. Mỗi khóa tuyển khoảng 12 người. Thời gian đào tạo 24 tháng gồm 6-8 tháng học tập, 10-12 tháng thực hiện đề tài nghiên cứu và 4-5 tháng viết và bảo vệ luận văn thạc sĩ.

Ứng viên đào tạo tiến sĩ được tuyển chọn từ những học viên xuất sắc của khoá học MSc. Thời gian đào tạo 4 năm. Hình thức đào tạo chủ yếu là nghiên cứu. Điều kiện để bảo vệ luận án tiến sĩ là phải công bố tối thiểu 4 bài báo (trong đó ít nhất 2 bài đăng tải trên tạp chí quốc tế).

Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh do giảng viên của ĐHNN Thụy Điển (SLU), Việt Nam (ĐHNL TPHCM, ĐHNL Huế, ĐH Cần Thơ) và Thái Lan đảm nhận. Văn bằng do Đại học Nông nghiệp Uppsala (Thụy Điển) cấp.

2.2.2 chương trình đao tao thac sĩ Thú y

Ứng viên tốt nghiệp đại học ngành thú y đang công tác tại các viện, trường và chi cục thú y tại Việt Nam. Hình thức tuyển như trên, trình độ tiếng Pháp tốt.

Thời gian đào tạo 4 năm gồm 2 học kỳ học tiếng Pháp, 7 học kỳ học chuyên môn và 1 học kỳ thực hiện đề tài tốt nghiệp (thí nghiệm, viết luận văn và bảo vệ luận văn tốt nghiệp).

Page 74: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

74

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Chương trình giảng dạy bằng tiếng Pháp do GV các trường Thú Y Pháp đảm trách. Văn bằng thạc sĩ thú y do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam cấp và Diplome Veterinaire de 3e Cycle en Science Veterinaire do trường Thú Y Quốc gia Toulouse và ĐHNL TPHCM đồng cấp phát.

2.2.3 chương trình đao tao thac sĩ chăn nuôi, môi trường, vê sinh va chât lượng

Tham gia dự tuyển là các ứng viên tốt nghiệp đại học ngành sinh học, chế biến thực phẩm, trồng trọt, chăn nuôi, thú y đến từ Việt Nam và Campuchia. Tuyển chọn thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Pháp.

Thời gian đào tạo 12 tháng, gồm 6 tháng học tập và 6 tháng thực hiện đề tài tồt nghiệp (triển khai thí nghiệm, viết luận văn và bảo vệ luận văn)

Giảng dạy bằng tiếng Pháp do các giảng viên ĐH Tours, ĐHNL TPHCM đảm nhận. Văn bằng do ĐH Francois Rabelais cấp.

2.2.4 chương trình đao tao thac sĩ va tiến sĩ phối hợp giữa Đai hoc rmiT (Úc) VÀ ĐHnL TP Hcm bằng nSnn 322

Điều kiện dự tuyển là tốt nghiệp đại học và thạc sĩ các ngành sinh học có liên quan, trình độ tiếng Anh tổi thiểu TOEFL đạt 500. Tiểu ban xem xet hồ sơ và phỏng vấn trực tiếp. Nếu ứng viên đạt yêu cầu, trường ĐHNL TPHCM gởi văn bản đề nghị Bộ GD&ĐT ra quyết định công nhận trúng tuyển, Đại học RMIT chi nhánh TP HCM bồi dưỡng trình độ tiếng Anh trong 6 tháng để đạt IELTS 6,5 và được RMIT (Úc) tiếp nhận đào tạo. Hình thức đào tạo by research. Thời gian đào tạo MSc 2 năm (6 tháng RMIT, 12 tháng tại ĐHNL và 6 tháng cuối tại RMIT (Úc)). Thời gian đào tạo PhD 4 năm (1 năm RMIT, 2 năm tại ĐHNL và 1 năm cuối tại RMIT (Úc)). Văn bằng do Đại học RMIT (Úc) cấp.

3. KẾT QUẢ ĐÀO TạO

3.1 Đao tao trong nước

Ngành đào tạo cao học và qui mô tuyển sinh không ngừng tăng. Năm 1995 có 7 ngành và tuyển sinh được 32 học viên (HV), năm 2000 có 9 ngành và tuyển sinh được 53 HV, đến 2010 tăng lên 13 ngành và tuyển 300 HV. Tuy nhiên công tác đào tạo tiến sĩ chưa phát triển mạnh, thậm chí có chuyên ngành 5 năm liền không tuyển được NCS, nguyên nhân cơ bản là thiếu đề tài và thiếu kinh phí để triển khai đề tài nghiên cứu.

Đến nay Trường đã đào tạo được 741 thạc sĩ (10 Campuchia), 52 tiến sĩ (1 Campuchia); đang đào tạo 573 cao học (1 Lào) và 21 NCS. Số lượng được phân bố như sau (tính đến tháng 10 năm 2010):

Page 75: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

75

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Đao tao trình độ Thac sĩ Đao tao trình độ Tiến sĩ

chuyên nganh Tốt nghiêp

Đang hoc chuyên nganh Tốt

nghiêpĐang hoc

Trồng trọt 147 132 Trồng trọt 08 05Bảo vệ thực vật 92 64 Bảo vệ thực vật 05 04Khoa học đất 23 03 Đất và dinh dưỡng cây trồng 05 00Chăn nuôi 76 42 Chăn nuôi động vật 12 02Thú y 138 69 Bệnh lý học và chữa bệnh

động vật16 03

Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hóa Nông Lâm nghiệp

56 33 Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hóa nông nghiệp và nông thôn

04 02

Lâm học 113 36 Kỹ thuật lâm sinh 02 05Kinh tế nông nghiệp 59 57Nuôi trồng thủy sản 28 48Quản lý đất đai 00 30Công nghệ sinh học 05 44Kỹ thuật máy, thiết bị và công nghệ gỗ, giấy

04 15

3.2 Đao tao liên kết

Kết quả hoạt động của các chương trình liên kết đào tạo sau đại học đạt được như sau:

Tên chương trình liên kết đao tao năm bắt đầu Tốt nghiêp Đang hocThạc sĩ Chăn nuôi nhiệt đới 1992 108 0Tiến sĩ Chăn nuôi nhiệt đới 1996 16 14Thạc sĩ thú y 1995 25 0Mastaire Chăn nuôi, vệ sinh và chất lượng 2001 155 20Thạc sĩ Công nghệ sinh học (CNSH) 2007 02 01Tiến sĩ CNSH/Công nghệ thực phẩm 207 00 03

(Trong đó đã đào tạo thạc sĩ chăn nuôi nhiệt đới cho 20 học viên đến từ châu Phi, 6 châu Mỹ La tinh, 4 Thái Lan, 8 Lào và 12 Campuchia; tiến sĩ chăn nuôi nhiệt đới cho 1 NCS Lào và 1 Campuchia; Mastaire chăn nuôi cho 31 học viên Campuchia).

Đào tạo sau đại học đã góp phần tăng số lượng cán bộ công chức có trình độ SĐH cho ngành nông nghiệp tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và sản xuất ở địa phương.

Page 76: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

76

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Ngoài ra đào tạo sau đại học đã góp phần nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ CBKHKT nông nghiệp nước nhà. Phần lớn học viên tốt nghiệp thạc sĩ và tiến sĩ do ĐHNL đào tạo đang đảm nhận những trọng trách tại các cơ quan, xí nghiệp. Các đề tài tiến sĩ đã phục vụ tốt nhịêm vụ đào tạo, nghiên cứu triển khai tại các cơ sở nông nghiệp. Nhiều đề tài thạc sĩ đã phục vụ tích cực nhịêm vụ sản xuất của cơ sở.

4. PHưƠng HưỚng HOạT ĐỘng TrOng THời giAn SẮP TỚi

4.1 Đam bao chât lượng đao tao

Tăng cường đào tạo đội ngũ giảng viên có trình độ tiến sĩ chuyên sâu ở các chuyên ngành dự kiến đào tạo SĐH; huy động nguồn lực tiến sĩ đang công tác trong và ngoài trường tham gia vào chương trình đào tạo SĐH, kể cả đội ngũ giảng viên đã nghỉ hưu hoặc đang công tác ở nước ngoài; không ngừng phát huy tính cực chủ động của người học thông qua phương pháp giảng dạy của giảng viên; đẩy mạnh kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất bằng cách động viên thầy trò đăng ký đảm nhận các đề tài, chương trình, đề án NCKH của các cấp quản lý; không ngừng củng cố chương trình và nội dung đào tạo gắn liền với những tiến bộ của khoa học và công nghệ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống kinh tế xã hội.

4.2 mở thêm cac chuyên nganh đao tao SĐH

Phấn đấu đến năm 2020 mở các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ như Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, Di truyền và Chọn giống cây trồng, Hệ thống canh tác, Công nghệ sinh học, Di truyền và chọn giống vật nuôi, Dinh dưỡng và thức ăn gia súc, Vi sinh vật thú y, Ký sinh trùng thú y, Dịch tễ học thú y, Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc, Bệnh và chữa bệnh thủy sản, Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản, Qui hoạch và sử dụng đất nông nghiệp; và các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ như Quản lý môi trường, Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, Công nghệ sau thu hoạch, Quản trị kinh doanh, Kinh tế tài nguyên, Phát triển nông thôn, Hệ thống nông nghiệp, Khoa học Máy tính và Hệ thống thông tin.

4.3 Tăng cường liên kết đao tao

Mở rộng liên kết đào tạo sau đại học ở nhiều chuyên ngành khác nhau với nhiều đại học trên thế giới bằng cách hợp tác song phương hoặc thông qua một tổ chức thứ ba. Phát huy các chương trình liên kết đang triển khai thực hiện; tranh thủ nguồn tài chánh từ chương trình gởi cán bộ đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước (Đề án 322 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Thực hiện tháng 7/2010

Page 77: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

77

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

THÚ Y 4 NGÀY ẤY VÀ BÂY GIỜ

Thái Thị Thủy Phượng Lớp Thú y khóa 4 (1978 - 1983)

Chọn học ngành thú y thật ra là quyết định cuối cùng chứ không phải là chọn lựa đầu tiên của tôi. Vậy mà từ khi tốt nghiệp ra trường tính đến tháng 10/2010, tôi đã làm việc trong ngành thú y được tròn 27 năm. Tôi tự hào và hạnh phúc khi giới thiệu mình đã từng là sinh viên khoa Chăn nuôi Thú y của trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh.

Tôi vẫn nhớ mãi những kỷ niệm của 5 năm học ở trường. Lúc ấy Trường được gọi là Trường Đại học Nông nghiệp 4. Năm 1978, khoa Chăn nuôi Thú y của trường có 2 lớp chăn nuôi A và chăn nuôi B. Tôi học lớp Chăn nuôi B. Tên gọi như vậy vì chúng tôi học chung cả chăn nuôi và thú y, cũng gần 90 sinh viên. Thầy Phạm Trọng Nghĩa là giáo viên chủ nghiệm lớp Chăn nuôi A, còn thầy Phạm Minh Hiệp chủ nhiệm lớp tôi. Năm ấy, chúng tôi học ở 45 Đinh Tiên Hoàng - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh.

Những bỡ ngỡ, lạ lẫm ban đầu khi trở thành “cô sinh viên đại học” và giữa những người bạn mới đã dần tan biến khi chúng tôi làm quen với nhau qua kỳ lao động đầu khóa học. Tiếng cười đùa, hỏi han lẫn trêu chọc và hát hò nữa chứ, cực mà vui làm sao! Tôi nhớ khóa học quân sự đầu tiên ở năm thứ nhất, cây súng trường dài và khá nặng nhưng tôi vẫn cảm thấy “oai” làm sao khi vác nó trên vai với chức vụ “tiểu đội phó” cùng với cô bạn thân Bích Hồng làm “tiểu đội trưởng”. Các “anh bộ đội” học chung lớp trêu bọn con gái chúng tôi trong đó có Kiều Dung, Thùy Hạnh và mấy nhỏ khác nữa như tôi vì có chiều cao “tầm thước” so với cây súng. Không những thế, trong năm này năm chúng tôi còn tham gia phong trào văn nghệ. Tuy là 2 lớp nhưng chúng tôi sinh hoạt như cùng một lớp vậy. Vui ơi là vui khi chúng tôi đã cùng nhau tập dợt trong thời gian rảnh rỗi để hợp ca một bài hát tự biên của “bố Đình” (anh là bộ đội về đi học, lớp trưởng lớp chăn nuôi A). Tôi còn cùng 5 chị em nữ khác trong đó có Phước Ninh, Thanh Tịnh (lớp tôi) và chị Liên, chị Dung ở lớp Chăn nuôi Thú y khóa 2, Thu Trang của lớp Thú y 5 tham gia bài múa “Những cô gái quan họ” do Hồng Xuân hát thật truyền cảm, bài múa “chắc là cũng hay” nên đã được người xem vỗ tay khen ngợi.

Sang năm thứ hai, chúng tôi chuyển lên Thủ Đức học và ở nội trú. Nằm trên khu đất thật rộng, có nhiều cây xanh thoáng mát, trường tôi khang trang và đep vô cùng. Cứ mỗi chiều tan trường, chúng tôi thong thả bước đi giữa hai hàng cây, nhìn ngắm sự uy nghi nhưng lại ấm áp của ngôi trường. Thế là những mệt mỏi sau 5 tiết học dường như tan biến hết.

Đầu niên học này, thầy Lê Minh Chí - Chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y thông báo về việc khoa chính thức được Bộ GDĐT đồng ý cho tách 2 chuyên ngành chăn nuôi và thú y

Page 78: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

78

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

và cho chúng tôi suy nghĩ để đăng ký chuyên ngành học. Vậy là lớp thú y đầu tiên của khoa Chăn nuôi Thú y - trường Đại học Nông nghiệp 4 ra đời! Lớp Thú y 4 của chúng tôi có 50 sinh viên, thầy Trần Thanh Phong là chủ nhiệm lớp, anh Thanh Phùng (anh là bộ đội về đi học) là lớp trưởng, tôi được chọn làm lớp phó học tập và anh Thanh Long là lớp phó phong trào. Chúng tôi cũng bắt đầu cuộc sống “nội trú”. Những năm 70 sau khi thống nhất thì nền kinh tế cả nước nói chung còn nhiều khó khăn nên cuộc sống sinh viên làm sao sướng được. Những nồi canh “toàn quốc” với dĩa “thịt lặn” trong các bữa cơm là chuyện “thường ngày ở huyện” nhưng giờ nghĩ lại sao mà vui quá. Cứ mỗi sáng thứ hai, những đứa được về nhà cuối tuần lại “tay xách nách mang” thức ăn me nấu sẵn cho hay tự chuẩn bị mang lên ký túc xá để ăn dần. Hộp “ghi - gô” đậu phộng chiên mặn của Cẩm Hồng thật tuyệt! chị Hà Phương với món “chà bông” thật thơm. Phương Hải thì “mắm ruốc thịt ba rọi” không chê vào đâu được. Thanh Dung có món “thịt ram mặn”. Tôi cũng góp phần với hũ “ruốc chấy” không kem hấp dẫn… Thế là chúng tôi bày ra cùng chia nhau ăn từ từ.

Học bổng hàng tháng của chúng tôi lúc bấy giờ cũng không bao nhiêu. Vài ngày đầu tháng là “ấm nhất”, khao nhau một ly chè đậu xanh, một chen chè chuối là “sang” lắm rồi đấy! Chúng tôi đã cùng nhau “chia ngọt xe bùi”, dù đôi khi cũng có gợn chút giận hờn không tránh khỏi của tuổi học trò. Cũng có một nhóm bạn nữ 5 - 6 người ở “ngoại trú”. Chúng tôi hay gọi đùa là “quí tiểu thư”, này Lê Nga dí dỏm, Kim Nga với “lúm đồng tiền”, Lệ Thủy thì trầm tính, Hợp ít nói, Bạch Thủy giản dị, chị Kim Trang lớn tuổi nhất trong nhóm nên chững chạc hơn cả. Do các bạn mỗi ngày đi về nên chúng tôi không có nhiều thời gian trò chuyện với nhau nhưng các bạn cũng rất cởi mở, dễ thương. Các bạn thân mến của tôi ơi, các bạn có đồng ý với tôi đây là quãng thời gian thú vị nhất của sinh viên chúng ta không?

Thấm thoát năm thứ 3, qua năm thứ 4 và 6 tháng làm đề tài để báo cáo tốt nghiệp. Thời gian này, chúng tôi không còn ăn cơm ở bếp ăn của trường nữa. Chiều đi trại về, bọn nữ chúng tôi đi vào khu trồng trọt của khoa Lâm nghiệp để kiếm củi về nấu ăn. Những lần “chạy rượt đuổi” với “đội cờ đỏ” của ký túc xá vì tội nấu củi để khói bay ngoài hành lang, nấu bếp điện trong phòng nghĩ lại thật là không phải nhưng âu là một kỷ niệm không bao giờ quên của bọn nội trú chúng tôi.

Những khó khăn trong cuộc sống giai đoạn ấy đã không làm chúng tôi nản chí. Chúng tôi đã miệt mài, chăm chỉ, tập trung để hoàn tất đề tài nghiên cứu của mình và cuối cùng cả lớp cũng đã được báo cáo tốt nghiệp và ra trường. Cầm quyết định phân công nơi công tác của trường trong tay, chúng tôi không ai giấu được niềm vui mừng khôn xiết, hãnh diện lẫn bùi ngùi vì bạn bè phải chia tay. Chúng tôi lại càng cảm nhận được công ơn của các thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm, hướng dẫn chúng tôi trong suốt thời gian học tập để chúng tôi có được kết quả như ngày hôm nay. Vậy mà trước đó có lúc chúng tôi đã thầm nghĩ sao thầy cô nghiêm khắc quá! Thầy cô ơi, xin hãy nhận và giữ mãi lòng tri

Page 79: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

79

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

ân sâu sắc của chúng em đối với thầy cô và hãy tha thứ những sai sót của tuổi sinh viên chúng em nhe! Chúng tôi không thể nào quên những lời dặn dò ân cần, động viên của thầy Dương Thanh Liêm - Chủ nhiệm khoa và các thầy cô trong khoa lúc họp mặt chia tay ngày tổng kết khóa học.

Thế là chúng tôi - các bác sĩ thú y tre bắt đầu vào nghề. Đa số bạn bè lớp tôi bấy giờ đều làm việc ở cơ quan nhà nước, đông nhất là ở Chi cục Thú y TP.Hồ Chí Minh, có đứa về Vĩnh Long, Tiền Giang, có đứa ở Bà Rịa Vũng Tàu, xa nhất là ở Đà Nẵng. Mỗi người có định hướng công việc khác nhau, người làm công tác quản lý, người trực tiếp ở cơ sở chăn nuôi. Mới ra trường nên không thể tránh khỏi những bỡ ngỡ ban đầu nhưng chúng tôi ai cũng đã nỗ lực phấn đấu, tiếp tục học hỏi và không ngừng rèn luyện. Chúng tôi đã áp dụng những kiến thức được trang bị ở nhà trường vào công việc, vừa làm vừa học hỏi từ thực tiễn và dần tích lũy kinh nghiệm qua nhiều năm.

Hai mươi bảy năm trôi qua với biết bao sự thay đổi, trong đó có nhiều niềm vui và cả sự tiếc nuối, ngậm ngùi. Chúng ta vô cùng thương tiếc vì sự mất mát lớn những người thầy đáng kính, cây cổ thụ trong ngành thú y: thầy Nguyễn Vĩnh Phước, thầy Nguyễn Lương, thầy Đặng Quan Điện, thầy Lưu Trọng Hiếu, cô Nguyễn Bạch Trà cũng như bùi ngùi vì sự ra đi sớm của thầy Lương Văn Huấn, thầy Phạm Trọng Nghĩa.

Trong lớp tôi cũng có một người đã đi xa trong sự lưu luyến của bạn bè, một số bạn sau khi ra trường ít năm đã định cư ở nước ngoài nên ít có dịp gặp mặt. Một số bạn sau khi ra trường một thời gian không thể tiếp tục theo nghề đã học.

Năm nào cũng vậy, đến ngày 20/11 chúng tôi đều rủ nhau về thăm trường, chào và thăm hỏi thầy cô. Hai hàng phượng vĩ trên đường lại dẫn chúng tôi vào khu giảng đường “chữ U lớn”, hôm nay chúng tôi về trường với bao nổi bồi hồi xúc động “Hôm nay tôi trở về thăm trường cũ... Bao nhiêu kỷ niệm hoa bướm ngày thơ. Vang trong nỗi niềm nhung nhớ. Có ai đi thương về trường xưa”. Trong ngày này, lũ lượt các thế hệ sinh viên về gặp nhau cười nói, kể lể mọi điều, thầy trò chuyện trò thật vui, thân thiết và cảm động làm sao! Cứ mỗi lần về trường là bao nhiêu kỷ niệm thời sinh viên lại ùa về trong tôi và thật là ngớ ngẩn nhưng ước gì “cỗ máy thời gian” trong khoảnh khắc cho tôi được sống lại thời sinh viên thật vui ngày ấy. Chúng tôi không giấu được niềm vui và hãnh diện vì trường bây giờ khang trang, cơ sở vật chất để thầy dạy - trò học đầy đủ hơn trước nhiều; trường có nhiều ngành học hơn, đông sinh viên hơn và ngày càng có uy tín hơn trong ngành giáo dục và xã hội. Thực tế cho thấy, hầu hết sinh viên tốt nghiệp từ trường đều tự tin, vững vàng và đáp ứng được yêu cầu xã hội, tiêu chuẩn để làm việc của cả các cơ quan quản lý nhà nước hay đơn vị tư nhân, công ty nước ngoài.

Theo đánh giá của nhiều thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y, anh chị, bạn bè các thế hệ trước và sau chúng tôi, lớp Thú y khóa 4 là một trong những khóa của khoa có sinh viên

Page 80: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

80

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

ra trường thành đạt nhất ở nhiều lĩnh vực. Lời nhận xet này như là một sự động viên, khích lệ cho những nỗ lực của chúng tôi trong suốt một quãng đường 27 năm học, làm việc và cống hiến. Trong công tác quản lý, ở thành phố Hồ Chí Minh, Nguyễn Phước Trung giờ là Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phan Xuân Thảo là Chi cục trưởng Chi cục Thú y, Ngô Thanh Long là Giám đốc Trung tâm Chẩn đoán xet nghiệm bệnh động vật (Cơ quan Thú y vùng VI)... và nhiều bạn khác là trưởng các phòng chuyên ngành, nắm giữ vai trò quan trọng của các Chi cục Thú y, Viện nghiên cứu, Trung tâm chuyên ngành... Trong lĩnh vực giảng dạy, Nguyễn Thị Phước Ninh sau khi tốt nghiệp đã ở lại khoa và giờ là Giảng viên chính khoa Chăn nuôi Thú y của trường. Ngoài ra, thành công ở hoạt động kinh doanh, lớp chúng tôi có Hồ Hoàng Dũng - Giám đốc Nghiên cứu và phát triển của Công ty Cargill Việt Nam, vợ chồng Trịnh Thị Cẩm Vân - Hoàng Tùng nổi tiếng với Phòng điều trị gia súc nhỏ ở thành phố Hồ Chí Minh, Phạm Thị Huệ vững vàng trong vai trò Giám đốc một công ty TNHH thương mại, cặp đôi Lê Thị Long Tài - Nguyễn Ngọc Côn là chủ một cơ sở chăn nuôi heo qui mô lớn ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu... và nhiều bạn khác nữa.

Kết quả này xin được thay lời tri ân chân thành mà chúng em kính gửi đến thầy cô. Thầy cô ơi! Trên con đường đang đi chúng em vẫn rất cần và mong tiếp tục được sự hướng dẫn, chỉ bảo của thầy cô. Em xin mượn lời của nhạc sĩ Nguyễn Đức Trung trong bài hát “Lời thầy cô” để được thưa với thầy cô rằng “Lời thầy cô, mãi mãi vẫn nhớ, mãi mãi vẫn nhớ ghi trong cuộc đời... Những công ơn năm xưa đã cho ta hôm nay, ngày mai... Bước chân đi hôm nay, có ai quên đôi tay người xưa. Thầy cô mang bao yêu thương, tiếp bước đến lớp là ước mơ thuở nào. Những nụ hồng nở hoa thắm tươi, nhớ người”.

Kính thưa thầy cô, nhân ngày 20/11 “Ngày hiến chương các thầy cô giáo”, chúng em xin trân trọng gửi tới thầy cô - những người đã và đang góp phần lớn lao vào công cuộc trồng người của nước nhà, những người đưa đò chở đàn em qua sông đến bến bờ tri thức không ngại khó khăn, những người luôn được kính trọng và luôn được gọi đúng nghĩa là thầy trong xã hội hôm nay và mãi mãi mai sau - những đóa hoa tươi đep nhất và kính chúc thầy cô những lời chúc tốt đep nhất.

Chúng em, lớp Thú y khóa 4, mãi mãi là học trò của thầy cô và chúng em se sống, làm việc thật tốt để không phụ lòng tin tưởng của thầy cô.

Page 81: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

81

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BỆNH VIỆN THÚ Y

TS. Nguyễn Văn Phát

Bệnh viện Thú y (Bệnh xá Thú y) trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh được thành lập ngày 18 - 2-1998 trong khuôn khổ chương trình hợp tác đào tạo khóa Cao học Thú y Việt - Pháp giữa các trường Đại học Thú y Cộng hòa Pháp, trong đó chủ yếu là trường Đại học Thú y Toulouse, với trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Trong thời gian đầu, Bệnh viện Thú y được các giáo sư và chuyên viên từ Pháp sang hỗ trợ về lãnh vực chuyên môn đặc biệt là bệnh trên chó mèo, cùng làm việc với các giảng viên và kỹ thuật viên của Khoa Chăn nuôi Thú y. Sau khi kết thúc khóa đào tạo cao học, Bệnh viện Thú y được Chương trình bàn giao cho trường Đại học Nông Lâm quản lý, điều hành hoàn toàn từ tháng 7 - 1999. Hiện nay, Bệnh viện Thú y có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, nhiệt huyết trong công tác và vững vàng trong chuyên môn. Ngoài ra, Bệnh viện Thú y còn được sự hỗ trợ về chuyên môn từ các giảng viên giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực về chăn nuôi và thú y. Trong lĩnh vực chẩn đoán, Bệnh viện thực hiện các chẩn đoán lâm sàng trên heo, bò, gia cầm, chó, mèo… Bệnh viện thú y còn nhận thực hiện các xet nghiệm phòng thí nghiệm về vi trùng, virus, kí sinh trùng và nấm.

Hơn 10 năm hoạt động, Bệnh viện Thú y đã tham gia công tác đào tạo chuyên môn cho sinh viên Cao học và Đại học ngành Thú y. Mặc dù cơ sở còn hạn hep, trang thiết bị chưa đầy đủ như mong muốn trong yêu cầu đào tạo ngành thú y, nhưng đây là nơi giúp sinh viên có điều kiện tiếp xúc với thực tế nghề nghiệp, là nơi để thầy cô và sinh viên thực hiện một số đề tài nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, Bệnh viện Thú y cũng tổ chức các lớp huấn luyện chuyên môn về lãnh vực chẩn đoán, điều trị, xet nghiệm để giúp các cơ sở chăn nuôi và cán bộ thú y phát triển nghề nghiệp.

Ngoài công tác đào tạo, Bệnh viện Thú y cũng góp phần vào việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm và thú cảnh thông qua việc khám và điều trị bệnh cũng như hướng dẫn công tác phòng bệnh tại cơ sở chăn nuôi hay tại Bệnh viện Thú y. Ngoài điều trị ngoại trú,

Page 82: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

82

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Bệnh viện Thú y còn nhận điều trị nội trú khi chủ nuôi yêu cầu. Một điểm mạnh khác của Bệnh viện Thú y là mổ khám và thực hiện các xet nghiệm chẩn đoán bệnh cho gia súc, gia cầm được các cơ sở chăn nuôi và các công ty, xí nghiệp đem thú bệnh hay gởi mẫu bệnh phẩm đến.

Hiện nay, khoa Chăn nuôi Thú y cùng các khoa ngành khác trong trường đào tạo theo hệ tín chỉ, đặc biệt ngành thú y có chương trình đào tạo tiên tiến dạy và học bằng tiếng Anh. Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, Bệnh viện Thú y có kế hoạch đề nghị khoa và trường hỗ trợ nâng cấp và cung cấp thêm trang thiết bị để Bệnh viện Thú y hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, phục vụ tốt hơn trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của khoa, trường cũng như góp phần phục vụ sản xuất.

Page 83: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

83

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

BÀI TÌNH CA ĐẦU TIÊN

Lê Thị Phương Thủy K.15 CNTY niên khóa 1973-1979

Tư khi Anh găp EmTrên giang đương đai họcAnh đa nói cung Em**Minh yêu nhau** nghe Em!

Lơi to tinh đâu tiênThât chân thành - dễ thươngBăt đâu bài tinh caThiêt tha và dịu ngọt

Bài tinh ca đâu tiênAnh đa dành cho EmTư khi con rât treCho đên luc tuôi già

Anh đa dành cho Em**Khoang trơi riêng** bât tânMôt kho tàng thương nhơMôt kho báu yêu thương

Anh đa dành cho emNgàn ngàn ngày hy vọngTriêu triêu lân tin yêuVan van van nu cươi

Anh đa dành cho emCa bâu trơi tuôi thơCa khung trơi đai họcCa niêm tin hy vọng

Tât ca... và tât ca...Mong bu lai cho emTinh yêu và hanh phucCa tuôi xuân đa qua

Bài tinh ca Anh viêtChi tăng riêng cho emMôt tinh yêu đằm thămSưởi âm cuôc đơi anh

Anh xin cám ơn đơiMang Em đên bên AnhCung Anh hát tinh caMôt ban tinh ca đẹp

Tinh ca vê tinh đâuTrong sáng và vô tưThuân khiêt và thanh caoDễ thương đây mông mơ

Tinh ca vê tinh yêuMôt tinh yêu song phươngĐằm thăm và thuy chungThành tinh ca bât tư.

Page 84: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

84

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

TRẠI THỰC TẬP CHĂN NUÔI

ThS. Nguyễn Văn Hiệp TS. Dương Duy Đông

Trại được thành lập và đưa vào hoạt động vào tháng 05 năm 2006 trong khuôn khổ dự án Nâng cao năng lực giáo dục của bộ Giáo dục và Đào tạo do ngân hàng Thế Giới (World Bank) cung cấp kinh phí. Trại có qui mô ban đầu gồm 24 heo nái, 2 heo nọc, 120 heo thịt và 1.000 gà thịt, nhằm mục tiêu:

1. Tạo điều kiện thực tập, rèn nghề cho sinh viên của khoa

2. Nơi thực hiện các nghiên cứu của giáo viên và sinh viên

3. Hợp tác thực hiện các thí nghiệm, đào tạo cho các đơn vị khác

Nhân sự của trại Thực Tập Chuồng nuôi heo nái Chuồng nuôi heo thịt

Tháng 3 năm 2007, khoa Chăn nuôi Thú y được công ty Cargill tài trợ thêm dãy chuồng thí nghiệm heo thịt qui mô 100 heo và phòng học tiện nghi đáp ứng cho 60 sinh viên.

Lễ khánh thành và bàn giao dự án trại heo Cargill

Phòng học được tài trợ bởi công ty Cargill

Dãy chuồng heo được tài trợ bởi công ty Cargill

Page 85: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

85

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Hiện nay, trại còn nuôi thêm heo rừng lai với heo cỏ, lai heo móng cái; bò thịt; thỏ thịt và vịt thịt. Các môn học của khoa sinh viên được đưa đến thực tập tại trại bao gồm: Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Gieo tinh nhân tạo; Giống vật nuôi; Thiết kế chuồng trại; Đồng cỏ và cây thức ăn gia súc; Thú y cơ bản; Chẩn đoán; Sản khoa.

Từ năm 2006 đến năm 2009 trại đã tiếp nhận sinh viên rèn nghề chăn nuôi thú y cho các lớp: CN28, TY28, CN29, TY29, CN30, TY30, DY30, CN31, TY31, DY31, CN32, TY32, DY32. Bên cạnh đó trại còn tiếp nhận sinh viên đến kiến tập của các đơn vị khác trong cũng như ngoài trường như: khoa Cơ khí nông nghiệp, khoa Bảo quản và chế biến nông sản thực phẩm, bộ môn Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, trường Cao đẳng cộng đồng Vĩnh Long, trường Đại học Văn Lang, trường Đại học Sư Phạm.

Một số hình ảnh chăn nuôi ở trại Một số hoạt động khác tổ chức ở trại

những thí nghiêm của sinh viên đa triển khai ở trai:

1. Nguyễn Tấn Công, 2010. Khảo sát thời gian bảo quản tinh dịch của một số loại môi trường.

2. Nguyễn Anh Khoa, 2010. Xác định tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất các khẩu phần và một số loại thức ăn cho thỏ.

3. Lê Nhân, 2010. Đánh giá hiệu quả của Poultrystar và chế phẩm tỏi, nghệ, gừng đến sức sống, tốc độ sinh trưởng và phẩm chất thịt gà Lương Phượng.

4. Lê Thị Trúc Phương, 2010. Ảnh hưởng các mức tỷ lệ threonine/lysine trong thức ăn có nhiều DDGS và cám gạo trên tăng trưởng của gà thịt công nghiệp.

5. Phan Như Nguyệt Thanh, 2010. Đánh giá hiệu quả của Poultrystar trên sức sản xuất của gà thịt công nghiệp.

Page 86: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

86

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

6. Trần Tiến Đại, 2009. Thử nghiệm bổ sung chế phẩm nấm men Celcon-5 trong thức ăn heo thịt và heo nái nuôi con.

7. Lê Thị Thanh Huyền, 2009. Khảo sát thời gian bảo quản tinh dịch của một số loại môi trường.

8. Nguyễn Thị Ngọc Ngon, 2009. Xác định năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất của các thực liệu cung năng lượng trong thức ăn cá Rô Phi Vằn.

9. Nguyễn Thị Mỹ Nữ, 2009. Thử nghiệm so sánh hiệu quả bổ sung chế phẩm nấm men Celcon-5 và enzyme phytase trong thức ăn gà thịt công nghiệp.

10. Võ Thị Tuyết Phượng, 2009. Đánh giá giá trị năng lượng trao đổi của dầu cọ trên heo và gà thịt và giá trị năng lượng trao đổi của mỡ cá trên heo.

11. Trần Xuân Tân, 2009. Thử nghiệm chế phẩm Biomin®P.E.P 125 poultry trong thức ăn gà thịt công nghiệp.

12. Lâm Thị Xuân Trang, 2009. Xác định năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất của một số thực liệu cung đạm trong thức ăn cá Rô Phi Vằn.

13. Lê Thị Bạch Vân, 2009. Ảnh hưởng của việc sử dụng enzyme phytase trong thức ăn lên khả năng tăng trưởng của gà thịt công nghiệp.

14. Đỗ Văn Vỹ, 2009. Sử dụng giá trị năng lượng thuần (NE) thay thế giá trị năng lượng trao đổi (ME) trong tổ hợp khẩu phần thức ăn heo thịt.

15. Vũ Ngọc Yến, 2009. Tìm hiểu về sự phát triển của nhím.

16. Nguyễn Thị Kiều Diễm, 2008. Khảo sát thời gian bảo quản tinh dịch của một số loại môi trường.

17. Trần Thị Hiệp Giang, 2008. Đánh giá hiệu quả của bột lăn sử dụng trên heo sơ sinh.

18. Nguyễn Xuân Nghĩa, 2008. Đánh giá hiệu quả của một số loại thức ăn chăn nuôi heo thịt trên thị trường.

19. Nguyễn Thị Bích Phượng, 2008. Thử nghiệm sử dụng kết hợp Porzyme 9302 và Phyzyme XP trong khẩu phần thức ăn heo thịt.

20. Lương Đàm Thụy, 2008. Thử nghiệm một số phương thức nuôi vịt thịt.

21. Trương Công Trạng, 2008. Thử nghiệm việc bổ sung methionine trong thức ăn lên sự tăng trưởng của cá Tra.

22. Trần Thị Ven, 2008. Thử nghiệm một số thức ăn nuôi vịt thịt.

Page 87: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

87

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

23. Lê Tấn Quốc, 2007. Khảo sát ảnh hưởng của việc sử dụng phối hợp phytase và NSP enzyme trong thức ăn đến sự sinh trưởng của heo thịt từ 24kg đến xuất chuồng.

24. Hồ Văn Thịnh, 2007. Đánh giá lượng ăn vào và khả năng tiêu hóa của khẩu phần bổ sung đậu Kudzu nhiệt đới trên bò cái lai Sind.

25. Nguyễn Ngọc Thùy Trang, 2007. Khảo sát thời gian bảo quản tinh dịch của một số loại môi trường.

26. Lê Thị Bích Trâm, 2007. Thử nghiệm việc bổ sung analgin trong thức ăn heo thịt trong điều kiện nhiệt độ cao.

27. Phan Thị Ngọc Trâm, 2007. Ảnh hưởng của việc sử dụng enzyme phytase trong thức ăn lên khả năng tăng trưởng của heo thịt.

28. Lê Như Trinh, 2007. Khảo sát ảnh hưởng của việc bổ sung enzyme hỗn hợp trong thức ăn đến sự sinh trưởng của heo thịt.

29. Đoàn Văn Tuân, 2007. Ảnh hưởng của rỉ mật đường trong quá trình ủ chua lên thành phần dinh dưỡng của dây đậu Kudzu nhiệt đới.

30. Mai Thị Tuyết, 2007. Thử nghiệm việc bổ sung analgin trong thức ăn heo chờ phối và heo nái mang thai trong điều kiện nhiệt độ cao.

31. Trần Lương Diệu Hằng, 2006. Đánh giá hiệu quả chất hấp phụ độc tố nấm mốc trong thức ăn heo thịt.

những công ty đa liên kết thưc hiên thí nghiêm tai trai:

1. Công ty TNHH Uni-President Việt Nam thí nghiệm thức ăn trên heo thịt năm 2008.

2. Công ty TNHH Uni-President Việt Nam thí nghiệm thức ăn trên heo thịt năm 2009.

3. Công ty Guyomarch Việt Nam thí nghiệm thức ăn trên heo thịt năm 2008.

4. Công ty Cargill Việt Nam thí nghiệm thức ăn gà thịt năm 2008.

ĐHNL, ngày 15 tháng 10 năm 2010

Page 88: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

88

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Dm7 Dm6 Am Dm F Fm C

C

Em

C7

F

Fm

C

Am

Dm

G

G7

C

C

Em

F

C

A7

Dm

Fm

G7

C

C

C

Dm7

G

C

Page 89: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

89

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

C

Em

F

C

C

Cm7

C7

F

Fm

C

C

G7

C

C

C

Em

C7

F

Fm

C

Am

Dm

G

G7

C

Am

Em

F

C

A7

Dm

Fm

G7

C

Page 90: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

90

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

BÁC SĨ THÚ Y- 04

PGS. TS. Lê Văn Thọ

Thân tặng các bạn SV lớp BSTY-04 (2004-2009). Bài thơ bao gồm tên của các sinh viên trong lớp để kỷ niệm 5 năm học với nhiều kỷ niệm tại Trường ĐH Nông Lâm thân yêu!

Năm năm trong cõi người ta, THÚ Y KHÔNG BỐN (TY-04) thật là thân nhau. Trải qua khóa học dài lâu, Giờ sắp tạm biệt nhói đau cõi lòng.

Lạ gì Hạnh-Hiệp-Hòa phong, Trúc-Ngọc-Thuận-Yến má hồng hờn ghen. Ý-Xuân lần giở trước đèn, Minh-Tùng Khoa-Lộc còn truyền tiếng thơm.

Hồn nhiên thay Trí-Nhật-Thiên, Tú-Trinh thầm lặng, Phương-Quyên dịu hiền. Hay Tin-Trường-Chính họ Viên, Hoài-Hương nghĩa hiệp, Đức hiền thầm mong.

Huỳnh-Hưng con thứ rốt lòng, Vinh-Quang lớp trưởng nối dòng nho gia. Đầu lòng hai ả tố nga, Kiều-Oanh là chị, em là Tường-Vân.

My cốt cách, Tuấn tinh thần, Mỗi người mỗi ve, mười phân ven mười. Thảo xem trang trọng khác vời, Lượng-Nhi đầy đặn, Sinh-Thành nở nang.

Minh cười ngọc thốt đoan trang, Ưng thua nước tóc, Tuyến nhường màu da. Huyền càng sắc sảo mặn mà, So về tài sắc Hiền là phần hơn.

Page 91: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

91

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Nghiêm thu Thủy net Thanh-Sơn, Hùng ghen thua Thắng, Thịnh hờn kem Anh. Thôi rồi đổ nước nghiêng thành, Toàn mong được một, Duyên đành tặng hai.

Thông minh vốn sẵn Tín trời, Ba sành thi họa, tuyệt vời Vũ ngâm. Ninh-Chương đôi bạn tri âm, Tiến-Duy Thái-Bảo phong trần tuyết sương.

Chung-Cường-Sò-Đạt vấn vương, Bình-Châu mòn mõi trên đường diêu bông. THÚ Y KHÔNG BỐN hồng quần, Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê !!!

(tháng 10 năm 2008)

Page 92: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

92

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

DANH SÁCH SINH VIÊN KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y TỪ 1955 ĐẾN NAY

Dưới đây là danh sách các lớp Súc khoa/ Chăn nuôi Thú y từ năm 1955 được sưu tầm một phần từ lưu trữ tại Văn phòng Khoa và một phần từ trí nhớ của các anh chị cựu sinh viên nên có một số lớp chưa đầy đủ. Rất mong các anh chị có thông tin bổ sung thông báo đến Ban biên tập. Do thời gian có hạn nên chưa thể có danh sách các lớp vừa làm vừa học (Tại chức) từ 1981 đến nay, xin các cựu sinh viên hệ tại chức thông cảm. Một danh sách đầy đủ hơn hy vọng se có trong quyển kỷ yếu lần tới.

SÚc KHOA KHÓA 1 (1955-1958) STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Bui Sanh Báu 07 Nguyễn Ngọc Lâm 13 Lương Thị Quân02 Phan Ngọc Châu 08 Nguyễn Hồng Láng 14 Trân Công Tân03 Nguyễn Quy Định 09 Trương Văn Lữ 15 Tông Ngọc Tiêng04 Lâm Thị Hà 10 Lê Công Mươi 16 Trân Hồng Vân05 Huynh Q Hai 11 Nguyễn Thị Ngọc 17 Nguyễn Văn Vinh06 Trịnh Tuyêt Hai 12 Nguyễn Thị Quân 18 Trân Ngọc Xuân

SÚc KHOA KHÓA 2 (1956-1959) STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thiêu Dy 06 Đô Hữu Long 11 Trân Băng Tâm02 Lương Quang Kiêm 07 Trân Hiêp Nam 12 Nguyễn Thanh Tân03 Nguyễn Văn Kiêm 08 Trân Trung Ngôn 13 Nguyễn Văn Tuyên04 Trân Kỹ 09 Nguyễn Tân Phuc 14 Dương Thuy Vân05 Nguyễn Thành Lai 10 Nguyễn Tân Tài 15 Trân Khánh Vân

SÚc KHOA KHÓA 3 (1957-1960) STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên

01 Lê Hiên Lương 02 Đăng Văn Tám 03 Nghiêm Xuân Thịnh

SÚc KHOA KHÓA 4 (1958-1961) STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Ngọc Phương 09 Nguyễn Thị Kinh 16 Nguyễn Văn Rôt02 Đinh Ngọc Cang 10 Ngô Vinh Lâm 17 Trân Đinh Ta03 Trà Hai Dao 11 Trân Thị Lê 18 Trân Đăc Thanh04 Danh Hen 12 Nguyễn Ngọc Liễu 19 Đào Thị Thanh Tâm05 Dương Hoàng Hoa 13 Nguyễn Ngọc Nhuân 20 Nguyễn Phan Thiêu06 Ngô Tâm Hoan 14 Mai Lương Hữu Nhum 21 Nguyễn Hữu Thuân07 Lữ Diêu Hoàng 15 Hoàng Hữu Phiên 22 Ly Thị Xuyên08 Pham Hy Kha

Page 93: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

93

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 1 (1959-1962)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Quôc Ân 06 Hồ Hán Dân 11 Huynh Kim Ngọc02 Võ Ngọc Binh 07 Pham Văn Hà 12 Nguyễn Thị Quơi03 Vu Duy Đê 08 Nguyễn Văn Hoài 13 Nguyễn Truân04 Nguyễn Đinh Nghiêm 09 Lưu Trọng Hiêu 14 Vu Nam Triêu05 Trâm Cương 10 Lê Kim Huê

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 2 (1960-1963)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Ngọc Ẩn 08 Pham Văn Hà 14 Nguyễn Văn Nhuân02 Bui Xuân Canh 09 Đô Thê Hiêu 15 Nguyễn Kê Thanh03 Nguyễn Phuc Chân 10 Lê Minh Khôi 16 Nguyễn Song Thuân04 Nguyễn Châu 11 Đoàn Trung Kiêu 17 Nguyễn Khăc Trân05 Bui Hữu Chi 12 Lương Quang Kiêm 18 Ly Thành Tưu06 Trân Ngọc Chung 13 Tôn Tich Lê 19 Vu Ngọc Tuyên07 Đoàn Quôc Giám

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 3 (1961-1964)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thị Nguyêt Anh 06 Pham Hung 11 Nguyễn Trung02 Lê Thị Diêu 07 Nguyễn Hoàng Long 12 Nguyễn Thanh Vân03 Pham Văn Cân 08 Dương Thị Tuân Ngọc 13 Võ Thị Vân04 Đoàn Ngọc Đông 09 Trân Ngọc Quynh 14 Đô Binh Xen05 Đinh Nguyễn Trinh Giang 10 Đăng Đăc Thiêu 15 Nguyễn Đinh Xinh

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 4 (1962-1965)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Trân Ngọc Chi 06 Pham Ngọc Khuê 11 Vương Văn Ni02 Nguyễn Trọng Cương 07 Võ Ngọc Kiêm 12 Lê Văn Phong03 Nguyễn Chưc 08 Trân Ngọc Lang 13 Nguyễn Mông Quang04 Lê Văn Đôn 09 Nguyễn Lễ 14 Trân Phươc Thanh05 Huynh Văn Hưng 10 Châu Bá Lôc 15 Lê Quang Trinh

Page 94: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

94

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 5 (1963-1967)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thị Bich 09 Ngô Tân Hưng 17 Pham Trung Nha02 Nguyễn Thương Chánh 10 Nguyễn Ngọc Khôi 18 Trương Minh03 Nguyễn Trung Cương 11 Tô Quôc Khôi 19 Vương Quang Phươc04 Lương Ngọc Dân 12 Trương Công Lân 20 Nguyễn Đưc Thanh05 Thân Thị Doi 13 Huynh Ngọc Lịch 21 Lê Quang Thông06 Nguyễn Xuân Đào 14 Trân Bưu Lôc 22 Nguyễn Văn Thac07 Huynh Trung Hat 15 Hà Văn Moi 23 Nguyễn Tuân08 Diêu Văn Hâu 16 Huynh Thị Nguyêt

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 6 (1964-1968)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đăng Quôc Cương 10 Nguyễn Thuy Minh 19 Nguyễn Thị Nữ02 Huynh Diên Cung 11 Lê Tri Dung 20 Nguyễn Tư Linh03 Pham Dư 12 Đào Văn Hoàng 21 Nguyễn Tư Duc04 Hà Ngọc Giao 13 Trân Quang Phâm 22 Cát Văn Tiên05 Nguyễn Tân Tài 14 Cao Danh Hung 23 Đô Hữu Minh Sanh06 Dư Quang Bay 15 Trân Lam Huyên 24 Châu Văn Dung07 Nguyễn Trương Á 16 Đăng Thị Sở 25 Nguyễn Tri Thưc08 Châu Văn Dung 17 Phung Kim Thưc 26 Võ Ái Quăc09 Nguyễn Tân Anh 18 Trịnh Công Trung

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 7 (1965-1969)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đô Nguyên Bôi 07 Huynh Truc Lâp 12 Trân Quôc Thăng02 Nguyễn Tư Duc 08 Đào Hữu Lịch 13 Nguyễn Đinh Thái03 Pham Ngọc Hiêp 09 Lê Ngọc Chi Minh 14 Nguyễn Văn Thanh04 Hoàng Duy Hung 10 Pham Hữu Nghia 15 Pham Văn Út05 Trịnh Công Khánh 11 Đoàn Ngọc Tăng 16 Nguyễn Tôn Yên06 Nguyễn Tri Khiêm

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 8 (1966-1970)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thị Á 06 Lai Minh 11 Tôn Thât Tịch02 Đô Tân Phươc 07 Nguyễn Thị Mỹ 12 Bưu Tô03 Trân Ngọc Đanh 08 Nguyễn Tám 13 Nguyễn Hoàng Truc04 Nguyễn Tăng Ky 09 Trân Ngọc Tha 14 Nguyễn Văn Tuyên05 Đăng Văn Mao 10 Hồ Thai

Page 95: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

95

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 9 (1967-1971)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Văn Gioi 05 Trân Ngọc Tha 09 Nguyễn Văn Trung02 Nguyễn Văn Hưng 06 Trân Văn Thành 10 Nguyễn Văn Tu03 Trân Thị Mỹ 07 Trân Thiên Tri 11 Phan Quang Vinh04 Vu Ngọc Ruân 08 Lê Trọng Trung

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 10 (1968-1972)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Duy Chương 09 Nguyễn Xuân Lê Kim 17 Đô Bao Thăng02 Nguyễn Khăc Cương 10 Lương Trọng Ngân 18 Pham Anh Tuân03 Lê Đăng Đanh 11 Bui Huy Như Phuc 19 Trân Minh Tâm04 Nguyễn Văn Đat 12 Lê Mỹ Phương 20 Diêp Minh Tâm05 Pham Hà Hai 13 Tsan A Sang 21 Tiêu Nam06 Trân Đat Hoa 14 Tô Văn Sinh 22 Nguyễn Cư07 Bui Đưc Hung 15 Trịnh Công Thành 23 Trịnh Ngọc Hân08 Nguyễn Thị Kiêu 16 Trân Văn Thành

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 11 (1969-1973)

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Pham Ngọc Ánh 08 Dương Ngọc Hao 14 Sy Kim Sanh02 Nông Tuyêt Anh 09 Đô Đinh Hoà 15 Pham Hữu Tánh03 Trân Anh Dung 10 Phan Hoàng Long 16 Ta Đăng Thái04 Đô Hữu Dư 11 Pham Thị Manh 17 Pham Chi Thành05 Trân Hai Đao 12 Vương Thoai Phong 18 Nguyễn Tiêp06 Phan Quang Đâu 13 Nguyễn Văn Phươc 19 Pham Lương Tri07 Lương Hà

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 12 (1970-1974)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Bui Sanh Báu 10 Pham Quôc Hưng 19 Phu A Sui02 Lồ A Câu 11 Bui Phu Hương 20 Trân Thông Thái03 Lâm Sỹ Chiêng 12 Nguyễn Văn Khanh 21 Nguyễn Xuân Thái04 Nguyễn Thành Đao 13 Lăng Văn Khiêng 22 Nguyễn Văn Thu05 Hoàng Kim Đinh 14 Nguyễn Văn Kiêm 23 Pham Minh Trị06 Nguyễn Văn Găc 15 Võ Thị Ngọc Lan 24 Hồ Văn Xuân07 Nguyễn Đưc Hoàn 16 Đăng Đưc Minh 25 Pham Minh Xuân08 Phan Thanh Hồng 17 Nguyễn Thị Bich Nga09 Quang Trọng Hung 18 Tăng Ly Pao

Page 96: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

96

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 13 (1971-1976)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Ngọc Anh 09 Nguyễn Minh Hung 17 Nguyễn Ngọc Phu02 Nguyễn Hữu Chi 10 Nguyễn Quôc Kiêt 18 Nguyễn Tân Phuc03 Nguyễn Hoà Cương 11 Ngô Tân Lâm 19 Vu Trọng Quang04 Ngô Đinh Cương 12 Nguyễn Minh Mân 20 Tô Văn Siêu05 Trân Thị Dân 13 Võ Văn Ngâu 21 Nguyễn Bach Truc06 Lê Xuân Đat 14 Nguyễn Trọng Nghia 22 Nguyễn Ngọc Tuân07 Tôn Thât Hàn 15 Võ VănNinh 23 Nguyễn Thị Bach Yên08 Pham Văn Hoà 16 Lê Thị Tuyêt Nhung

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 14 (1972-1978)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Sou Vay Ban 20 Dương Liêu 39 Nguyễn Văn Thanh02 Pham Ngọc Bich 21 Nguyễn Lưu 40 Võ Quang Thành03 Nguyễn Lương Binh 22 Dương Quang Lôc 41 Nguyễn Xuân Thăng04 Nguyễn Văn Binh 23 Hoàng Văn Nên 42 Phan Tân Thao05 Pham Quang Biên 24 Nguyễn Văn Nghia 43 Bui Huy Thám06 Trân Thị Chinh 25 Chuyng Thành Nguyên 44 Huynh Tân Thành07 Nguyễn Tri Dung 26 Nguyễn Hữu Phu 45 Cao Văn Thâm08 Nguyễn Văn Duyên 27 Giang Chut Phi 46 Đô Van Thư09 Nguyễn Hào 28 Trân Thanh Phong 47 Phi Thị Thơ10 Trân Thị Thanh Hằng 29 Lê Anh Phung 48 Mai Anh Tuân11 Nguyễn Thuân Hiên 30 Lê Trung Quân 49 Trân Minh Tuân12 Lê Thanh Hung 31 Trân Manh Quy 50 Đăng Phươc Tưởng13 Nguyễn Trung Hung 32 Võ Tân Tài 51 Hà Công Tri14 Vương Thị Huê 33 Nguyễn Thanh Tám 52 Nguyễn Văn Triêu15 Trịnh Vinh Huy 34 Thương Nhịt Tăc 53 Võ Thị Tuyêt16 Châu Châu Hoàng 35 Hoàng Văn Tân 54 Đăng Út17 Pham Văn Kia 36 Pham Văn Tiên 55 Huynh Phong Vân18 Bui Đăc Khuôn 37 Trịnh Thiên Tư 56 Nguyễn Văn Xuân19 Dương Thuy Lân 38 Nguyễn Xuân Thanh 57 Tăng Ly Yăng

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 15 (1973-1979)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đoàn Thị Anh 10 Trân Công Dung 19 Nguyễn Thị Bich Hai02 Sou Vay Ban 11 Đăng Thị Thuy Diêp 20 Trân Thị Hằng03 Không Thái Bao 12 Nguyễn Đưc Duy 21 Ngô Văn Hiêp04 Pham Trung Cang 13 Nguyễn Khương Duy 22 Lưu Văn Hiêu05 Đoàn Phương Chi 14 Trương Nhiên Đăng 23 Đô Thị Bich Hoa06 Nguyễn Hữu Cung 15 Nguyễn Ngọc Điên 24 Nguyễn Thị Kim Hồ07 Châu Qui Cương 16 Lê Long Đinh 25 Nguyễn Thị Hồng08 Huynh Cương 17 Lê Thị Giai 26 Huynh Câm Hồng09 Tât Bac Cương 18 Pham Thị Hanh 27 Nguyễn Đưc Hồng

Page 97: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

97

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên28 Nguyễn Thê Huân 53 Đô Quang Ninh 78 Trân Văn Tương29 Nguyễn Văn Huân 54 Nguyễn Văn Phát 79 Đô Tri30 Nguyễn Hồng Hương 55 Võ Thanh Phu 80 Đô Dung Tri31 Dương T. Kim Hương 56 Huynh Văn Phuc 81 Tô Đưc Tri32 Trân Quôc Khanh 57 Huynh Tân Phuc 82 Lê Quôc Trung33 Trân Tuân Kiêt 58 Lưu Nai Phung 83 Pham Văn Trư34 Lê Tuân Kiêt 59 Nguyễn Văn Phươc 84 Huynh Phong Vân35 Nguyễn Đăng Kinh 60 Hoàng Quang 85 Vu Thị Hoàng Vân36 Nguyễn Văn Lẹ 61 Vu Hoàng Quang 86 Phan Thanh Vinh37 Nguyễn Văn Liêm 62 Nguyễn Kim Quang 87 Phan Chánh Xiêm38 Đô Hiêu Liêm 63 Đô Hân Quôc 88 Hồ Thị Yên 39 Bach Thị Mai Liên 64 Phan Thị Thanh Quynh 89 Trương Thị Yên40 Đinh Thanh Linh 65 Pham Văn Sơn 90 Hoàng Trọng Minh41 Lê Đăng Long 66 Vu Công Tâm 91 Ngô Quy Đông42 Ngô Đưc Long 67 Trân Văn Thê 92 Nguyễn T. Thanh Nguyêt43 Pham Bá Minh 68 Trân Khang Thành 93 Lăng Câm Đưc44 Võ Công Minh 69 Dương Thê Thành 94 Ta Kim Tân45 Tông Quang Minh 70 Nguyễn Văn Thành 95 Ta Quang Hung46 Nguyễn Trọng Minh 71 Nguyễn Thành Thông 96 Nguyễn Thiên Lâp47 Trân Trọng Minh 72 Lê Văn Thu 97 Nguyễn Phươc Viên48 Phan Văn Nam 73 Lê Thị Phương Thuy 98 Dương Tuân Binh49 Nguyễn T. Huyên Ngân 74 Lê Xuân Thuy 99 Lê Văn Vinh50 Lê Trọng Nghia 75 Châu Văn Tiêp 100 Trân Xuân Lơi51 Huynh T. Hoa Nguyêt 76 Diêp Tuân 101 Nguyễn Thành Đươc52 Nguyễn T. Thu Nin 77 Trịnh Quôc Tuân 102 Lê Minh Tri

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 16 (1974-1980)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Anh 14 Pham Văn Nam A 26 Nguyễn Như Pho02 Võ Thị Dung 15 Pham Văn Nam B 27 Mai Hồng Phươc03 Đăng Quôc Dung 16 Lâm Quang Ngà 28 Bui Ngọc Phương04 Nguyễn T.Ngọc Hà 17 Nguyễn Văn Nghia 29 Nguyễn Văn Quân05 Lê Phương Hà 18 Nguyễn Tương Ngọc 30 Huynh Hiên Thanh06 Pham Thị Hoà 19 Tiêu Trung Ngọc 31 Nguyễn Phươc Thọ07 Trân Anh Khanh 20 Lê Cao Nguyên 32 Trân Thị Thu Thuy08 Trân Văn Lăm 21 Nguyễn T. Thanh Nguyêt 33 Đô Hung Tiên09 Nguyễn Thị Lôc 22 Lưu Thuy Nhân 34 Tông T. Ngọc Trân10 Ngô Thăng Long 23 Trân Thị Ninh 35 Nguyễn Lê Trung11 Nguyễn T. Kim Mai 24 Lê Chuc Triêu Oanh 36 Trương Tung Uy12 Hoàng T. Xuân Mai 25 Dương A Pau 37 Nguyễn Văn Xông13 Trân Phươc Màu

Page 98: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

98

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 1 (1975-1980)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Võ Văn Ba 22 Nguyễn T. Như Nguyên 43 Vương Van Thê02 Nguyễn Anh Dung 23 Trân Văn Nở 44 Huynh Hữu Thọ 03 Lương Lễ Dung 24 Nguyễn Ngọc Phương 45 Nguyễn Văn Thiên 04 Ngô Dung 25 Lê Văn Phươc 46 Huynh Ngọc Thu05 Thân Thị Hanh 26 Trân Kim Phương 47 Hồ Nguyêt Thu06 Bui Huy Như Diêu Hồng 27 Võ Thị Bach Phương 48 Nguyễn Văn Thuân07 Đăng Vu Hoat 28 Đào Văn Quy 49 Thái Thị Bich Thuy08 Đăng Văn Hung 29 Đăng Văn Rô 50 Chung T. Ngọc Thuy09 Nguyễn Phi Hung 30 Nguyễn Văn Sáu 51 Lê Văn Tin 10 Lâm Thị Thu Hương 31 Nguyễn Ngọc Soan 52 Nguyễn Văn Tiên 11 Nguyễn Minh Khanh 32 Trân Thanh Sơn 53 Trân Văn Tiễn 12 Châu Văn Lá 33 Võ Thanh Sơn 54 Nguyễn Hữu Tri 13 Nguyễn Nhưt Lôc 34 Huynh Công Tân 55 Đồng Kim Tri14 Nguyễn T. Kim Liên 35 Dương T.Ngọc Tân 56 Tư Thê Trị15 Trân Văn Ly 36 Nguyễn Ngọc Tân 57 Nguyễn Ngọc Trưởng 16 Võ Trọng Lưc 37 Nguyễn T. Như Thái 58 Nguyễn Anh Tuân 17 Huynh Muôi 38 Nguyễn Bá Thành 59 Ly Lê Tuyêt18 Nguyễn Hoài Nam 39 Nguyễn Duy Thành 60 Nguyễn T. Thanh Vân 19 Lâm Thị Tô Nga 40 Phan Bui Ngọc Thao 61 Ly Thị Thanh Vân 20 Đô Văn Ngọc 41 Nguyễn Văn Thât 62 Cao Xuân Vu 21 Lê Thành Nguyên 42 Lê Quang Thê 63 Nguyễn Hồng Yên

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 2A (1976-1981)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Trân Hán Binh 19 Pham T. Thu Hương 36 Lâm Thị Sách02 Pham Ngọc Diêp 20 Dương Ngọc Hung 37 Lu Duy So03 Dương Phương Dung 21 Nguyễn Xuân Lành 38 Pham Minh Tâm04 Võ Thị Trung Dung 22 Nguyễn T. Như Liên 39 Dương Đăng Tăng05 Nguyễn Văn Dung 23 Hồ Thị Phương Liên 40 Nguyễn Thị Thanh06 Lê Phan Dung 24 Nguyễn Ngọc Lơi 41 Đăng Hữu Thành07 Nguyễn Tuân Dung 25 Nguyễn Thị Ly 42 Phan Văn Thao08 Trân Thị Dưa 26 Nguyễn T. Như Mai 43 Nguyễn Phươc Thao09 Nguyễn Ngọc Thanh Đam 27 Hoàng Mao 44 Nguyễn Đưc Thăng10 Lương Anh Đào 28 Nguyễn Văn Minh 45 Vu Quôc Thăng11 Nguyễn Xuân Đoàn 29 Lê Văn Ngô 46 La Đinh Thuân12 Dương Duy Đồng 30 Võ Hoàng Nguyên 47 Trương Minh Thư13 Pham Hoàng Điên 31 Huynh Ngọc Nguyêt 48 Nguyễn Minh Tri14 Nguyễn Văn Hóa 32 Nguyễn Nhi 49 Trân Anh Tuân15 Cao Thị Bach Hồng 33 Trân Tân Phươc 50 Cao Minh Tu16 Trịnh T. Thanh Hương 34 Ly Văn Quơi 51 Nguyễn T. Kim Tuyên17 Đô T. Huynh Hương 35 Hà Lâm Quynh 52 Nguyễn Anh Vu18 Nguyễn T. Ngọc Hương

Page 99: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

99

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 2B (1975-1980)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 An Huê Anh 21 Nguyễn Hữu Kỹ 41 Nguyễn Thị Nương02 Nguyễn T. Điên Biên 22 Phan Thị Ngọc Lan 42 Võ Hoàng Oanh03 Trân Thê Bao 23 Nguyễn Ngọc Lang 43 Đô Đông Phân04 Lê Văn Cân 24 Lê Thị Bach Liên 44 Lê Kim Phung05 Lưu Chinh 25 Lê Đưc Long 45 Trân Văn Phương06 Nguyễn Văn Dân 26 Huynh Văn Long 46 Đăng Thuy Phương07 Hoàng Kim Dung 27 Khương Minh Long 47 Nguyễn Thanh Quang08 Trịnh Thu Dung 28 Trương Vinh Lưu 48 Nguyễn Thị Sáu09 Hoàng Tân Dung 29 Nguyễn Thị Kim Hằng 49 Trân Văn Thái10 Điên T. Minh Hằng 30 Ta Văn Hung 50 Nguyễn Đông Thành11 Mai Trung Hiêu 31 Trân Phươc Kim Hung 51 Dư Đinh Thành12 Nguyễn Thành Hoàng 32 Đào Thị H Mai 52 Lê Quôc Thăng13 Nguyễn Thái Học 33 Vu Hoàng Minh 53 Lê Duy Thuân14 Trân Thị N Hồng 34 Nguyễn Hoàng Minh 54 Nguyễn T. Bich Thuy15 Nguyễn Tiên Hung 35 Pham Tân Nam 55 Lê Văn Trang16 Cao Nguyễn Huy 36 Đông Thị Thanh Nhàn 56 Trân Văn Trung17 Trương Ngọc Khanh 37 Nguyễn Văn Thiên 57 Nguyễn Manh Tuân18 Vương Huy Khanh 38 Hưa Thiêu Nhiên 58 Trương Tỵ19 Nguyễn Hoàng Khôi 39 Hoàng Gia Nghia 59 Đinh Văn Vinh20 Trân Công Kiên 40 Nguyễn Tiên H Nguyễn

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 3A (1977-1982)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Hồ Hữu Huy 17 Lê Văn Châu 33 Liêu Trung Nguơn02 Nguyễn Quy Binh 18 Nguyễn T. Xuân Lan 34 Nguyễn Hồng Kim03 Trân Bich Liên 19 Lê Thị Mỹ 35 Lê Văn Thương04 Huynh Hoài Châu 20 Đăng T. Quynh Hoa 36 Lê Văn Mên05 Nguyễn Văn Cương 21 Lê Kim Hoa 37 Nguyễn Thị Lơi06 Trân Văn Cương 22 Nguyễn T. Thuy Hồng 38 Nguyễn Thanh07 Pham Văn Tuyên 23 Luc Lê Hoa 39 Nguyễn Văn Hoàng

08 Nguyễn Thị Chi 24 Công Huyên Tôn Nữ Thu Quy 40 Nguyễn Văn Phương

09 Trân Huy Hiêu 25 Hang Thị Duy Tiên 41 Nguyễn T. Thuy Ngọc10 Tô Thanh Tuân 26 Đăng T. Hoàng Thâm 42 Lê Thị Kiêu Trang11 Nguyễn Thị Thu 27 Lê Văn Hoa 43 Trân Thị Mỹ Liên12 Lê Thị Thuy Tung 28 Pham Trung Bô 44 Lê Hữu Phươc13 Lê Thị Kim Anh 29 Trân Văn Hữu 45 Pham Thị Bach Huê14 Nguyễn Thị Huê 30 Nguyễn Văn Thăng 46 Nguyễn Phươc Hai15 Nguyễn T. Bach Yên 31 Trân Thị Câm Vân 47 Nguyễn Phươc16 Pham Hữu Quyên 32 Hoa Thanh Niên

Page 100: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

100

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi THÚ Y KHÓA 3B (1977-1982)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Hưa Thông An 16 Lê Thị Hồng 30 Huynh T. Mỹ Ngọc02 Lâm Du Anh 17 Cao Thị Bach Hồng 31 Trân Ngô Bich Ngọc03 Trân Văn Binh 18 Đăng Nguyên Hương 32 Cao Chi Nguyên04 Phan Thị Thu Binh 19 Hoàng Hữu Hương 33 Nguyễn T. Thanh Nhung05 Trương T. Kim Châu 20 Nguyễn T. Diêu Huyên 34 Hồ Thị Minh Phương06 Pham Thị Kim Chi 21 Pham Văn Lai 35 Trân Phương07 Nông Ngọc Đào 22 Pham Kim Lân 36 Nguyễn Thanh Sơn08 Đoàn Văn Đê 23 Lê Thị Kim Loan 37 Trân Thị Thu Thu09 Nguyễn Thị Dư 24 Huynh Kim Lưu 38 Pham Minh Tri10 Ngô Thị Bich Dung 25 Phan Văn Lưu 39 Lưu Xuân Thich11 Phan Hoàng Dung 26 Trương Vinh Lưu 40 Lê Ngọc Truc12 Nguyễn T. Thuy Dương 27 Pham Thị Tuyêt Mai 41 Võ Thị Tu13 Nguyễn Thị Thu Hà 28 Nguyễn Tuân Nam 42 Nguyễn Minh Tuân14 Nguyễn T. Mỹ Hanh 29 Lưu Thị Tô Nga 43 Pham T. Kim Tuyên15 Pham Thanh Hâu

cHĂn nUôi KHÓA 4 (1978-1983)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đăng Thị Ánh 12 Vương Thị Mỹ Hà 23 Bui Văn Qui02 Ngô Thị Ánh 13 Ly Xuân Hai 24 Pham Thành Tài03 Phan Ngọc Châu 14 Nguyễn Nguyêt Hồng 25 Nguyễn Thị Thu Tâm04 Nguyễn Văn Chêt 15 Nguyễn Thị Bich Hồng 26 Võ Ngọc Thái05 Pham Văn Chim 16 Hà Thị Thanh Lao 27 Pham Văn Tin06 Trân Văn Chinh 17 Phan Văn Mai 28 Ta Văn Tinh07 Nguyễn Ngọc Côn 18 Trân Thị Muôi 29 Dương Thị Tuyêt08 Võ Đinh Đat 19 Lâm Thị Tô Nga 30 Nguyễn Thị Tu Uyên09 Đô Hữu Điên 20 Nguyễn Thị Thu Nga 31 Trân Văn Xuân10 Nguyễn Văn Đinh 21 Bui Xuân Phuc 32 Chen Neng11 Nguyễn Thị Gái 22 Phan Thị Mỹ Phương 33 York Ngoy

THÚ Y KHÓA 4 (1978-1983)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đô Thị Hoàng Anh 11 Pham Thị Huê 21 Nguyễn Văn Long02 Đinh Ngọc Ánh 12 Nguyễn Hoàng Hai 22 Nguyễn Văn Manh03 Huynh Thị Ngọc Ánh 13 Hồ Thị Phương Hai 23 Nguyễn Văn Minh04 Đăng Nguyên Binh 14 Pham Thị Câm Hồng 24 Lê Thị Thu Nga05 Lâm Thị Kiêu Dung 15 Nguyễn Thị Hơp 25 Nguyễn Thị Thu Nga06 Đào Thanh Dung 16 Lâm Thị Thu Hoa 26 Trân Kim Nga07 Hồ Hoàng Dung 17 Nguyễn Hữu Ly 27 Nguyễn T. Phươc Ninh08 Hà Văn Dung 18 Nguyễn T. Thu Loan 28 Bui Thị Nghị09 Nguyễn Văn Dễ 19 Ngô Thanh Long 29 Hoàng Phương Nam10 Nguyễn Thị Thuy Hanh 20 Đăng Phuc Liêu 30 Lâm Thị Tuyêt Ni

Page 101: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

101

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên31 Trân Ngọc Oanh 38 Hoàng Tung 45 Phan Xuân Thao32 Nguyễn Thanh Phung 39 Lê Thị Long Tài 46 Nguyễn Phươc Trung33 Võ Thị Hà Phương 40 Pham Tuân Tài 47 Trân Đăng Trung34 Hoàng Phươc 41 Pham Thị Lê Thuy 48 Trịnh Câm Vân35 Thái T. Thuy Phương 42 Vương Bach Thuy 49 Trân Thị Kim Xuân36 Trương Hoài Quang 43 Nguyễn T. Kim Trang 50 Trân Hồng Xuân37 Bui Văn Sơn 44 Nguyễn Ngô Minh Triêt

cHĂn nUôi KHÓA 5 (1979-1984)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Huynh Phương Anh 14 Nguyễn T. Kim Phung 27 Đô Hoàng Long02 Nguyễn Thị Bich 15 Đăng Thị Huê 28 Mai Thuân Lương03 Huynh Thị Diêu 16 Nguyễn T. Xuân Lan 29 Phan Thanh Lâm04 Nguyễn T. Hồng Hanh 17 Nguyễn T. Phương Linh 30 Phan Minh Quân05 Nguyễn Thị Thu Hà 18 Văn Thị Công Phân 31 Trân Vinh Phươc06 Huynh Thị Hà 19 Nguyễn T. Kim Loan 32 Nguyễn Văn Thành07 Nguyễn Thị Mỹ Hao 20 Đào Thị Anh Vân 33 Mai Tân Thành08 Đăng Thị Kim Hồng 21 Nguyễn Thị Câm Tu 34 Nguyễn Văn Thành 09 Nguyễn T. Thanh Hương 22 Nguyễn Ngọc Anh 35 Trân Nghia Thiêt10 Nguyễn T. Hồng Ngọc 23 Trân Văn Cân 36 Đông Quang Trương11 Đinh Thị Ngọc Mai 24 Huynh Văn Hoàng 37 Nguyễn Văn Nhưt12 Nguyễn Thị Tuyêt Mai 25 Trân Vinh Hoàn 38 Võ Văn Thuân13 Trân T. Huynh Phương 26 Ta Xuân Hô

THÚ Y KHÓA 5 (1979-1984)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Tông Thị Loan Anh 17 Ta Văn Hung 33 Lê Thị Thuy Tâm02 Nguyễn Thị Ban 18 Võ Duy Hiêu 34 Nguyễn Đưc Tiên03 Nguyễn Thị Banh 19 Vu Thị Mai Hương 35 Nguyễn T. Thanh Tịnh04 Lê Thị Chuc 20 Tô Hô 36 Vu Văn Thăng05 Lê Tân Dân 21 Lê Thị Hoá 37 Trân Thị Thu06 Bui Thị Mỹ Dung 22 Lê Hữu Khương 38 Đinh Xuân Trach07 Lai Thị Mỹ Dung 23 Huynh Thị Lan 39 Trịnh Hồng Trang08 Chu Thị Thu Dung 24 Pham Thị Lành 40 Nguyễn Thơi Trang09 Nguyễn Đăc Đoàn 25 Nguyễn Thị Lê 41 Nguyễn Quang Trung10 Ly Trọng Đưc 26 Nguyễn T. Thuy Linh 42 Bui Anh Tuân11 Gin Thị Gái 27 Lê Thị Ánh Nguyêt 43 Trương Vinh Yên12 Pham Thanh Giang 28 Lê Quang Minh 44 Hồ Văn Hoàng13 Nguyễn Thị Lê Hằng 29 Đồng Ngọc Câm Nhung 45 Nguyễn T. Thu Hồng14 Nguyễn Hữu Hanh 30 Hoàng Thị Nhung 46 Nguyễn Thị Hương15 Pham Thị Kiêu Hanh 31 Ngô Thị Xuân Nương 47 Dương Thị Thuy Loan16 Huynh Manh Hung 32 Trương Thuy Phương 48 Đoàn Thị Tuyêt Sương

Page 102: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

102

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên49 Pham Thị Thu Vân 55 Đinh Sơn Giang 60 Nguyễn Thị Vân Ái50 Pham Văn Vui 56 Đinh Văn San 61 Pham Văn Hai51 Trân Lê Xuân 57 Nguyễn Hữu Dung 62 Pham Thị Lan52 Vu Viêt Thăng 58 Đinh Thị Nga 63 Lê Thị Lê53 Võ Chi Hiêu 59 Nguyễn Phươc An 64 Trân Thị Hai Đương54 Nguyễn Quang Đưc

cHĂn nUôi KHÓA 6 (1980-1985)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đoàn Thị Kim Chi 08 Đô Hoàng Long 15 Nguyễn T. Thu Nguyêt02 Trân Ngọc Đê 09 Vinh Long 16 Dương Tuyêt Nga03 Trân Đinh Hai 10 Nguyễn Tân Lưc 17 Nguyễn T. Hoàng Oanh04 Đoàn Minh Hao 11 Nguyễn Cao Lương 18 Trân Văn Quang05 Võ Thị Hồng Hoa 12 Lê Thành Mỹ 19 Trương Ngọc Thao06 Nguyễn Thê Hoàng 13 Huynh Trọng Nam 20 Trân Thị Thu Trang07 Lê Huân 14 Đăng Thị Năm 21 Trân Văn Tuân

THÚ Y KHÓA 6 (1980-1985)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thị Vân Ái 18 Đinh Xuân Hương 35 Trân Quôc Sưu02 Nguyễn Thị Kim Anh 19 Nguyễn Văn Hung 36 Nguyễn Thái Sơn03 Phan Quang Bá 20 Dư Quôc Hung 37 Đoàn T. Tuyêt Sương04 Pham Minh Chánh 21 Trân Phươc Kim Hung 38 Pham Quang Thái05 Nguyễn Văn Châu 22 Nguyễn T. Tuyêt Hoa 39 Phan Hoàng Tuân06 Nguyễn Như Phương Chi 23 Nguyễn Đinh Hoa 40 Nguyễn Bá Thành07 Nguyễn Kim Chi 24 Châu Văn Lá 41 Nguyễn Văn Thăng08 Bui Minh Dung 25 Trân Thị Thuy Liên 42 Đào Trung Thư09 Nguyễn Hữu Dung 26 Pham Kiêu Linh 43 Huynh Ngọc Thơ10 Trân Xuân Dung 27 Dương Thuy Loan 44 Nguyễn Thành Phuc11 Trân Văn Diễm 28 Đào Phi Long 45 Nguyễn Minh Trinh12 Nguyễn Thị Hương Duyên 29 Lê Thị Lê 46 Nguyễn Thị Trinh13 Võ Văn Hồng 30 Huynh Thanh Hai 47 Châu Thị Tuyêt Trinh14 Lê Thị Minh Hồng 31 Pham Tuyêt Mai 48 Lê Như Thanh Tri15 Nguyễn T. Thu Hồng 32 Nguyễn Đăng Minh 49 Ngô Quang Thuy16 Biên Thu Hương 33 Nguyễn Thị Nga 50 Pham Thị Thu Vân17 Nguyễn Thị Hương 34 Nguyễn Văn Sơm

Page 103: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

103

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi KHÓA 7 (1981-1986)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Trân Thị Ái 15 Nguyễn Kim Hữu 29 Lê Thị Phu02 Nguyễn Thị Bàng 16 Trịnh Công Huynh 30 Nguyễn Thị Phung03 Nguyễn Văn Bương 17 Huynh Minh Hương 31 Nguyễn Thị Phương04 Lâm Thị Cuc 18 Nguyễn T. Thanh Hương 32 Nguyễn Văn Sang05 Hồ Chánh 19 Nguyễn Khánh 33 Lưu Văn Tân06 Huynh Phương Danh 20 Nguyễn Thị Kim Lan 34 Nguyễn Quôc Tuân07 Huynh Thị Diêu 21 Pham Thị Kiêu Loan 35 Vu Ngọc Tuyên08 Trương Văn Dung 22 Lê Văn Lôc 36 Bui Thị Tịnh09 Hồ Thị Thu Hà 23 Nguyễn Thị Mai 37 Cao Trung Thành10 Nguyễn T. Thanh Hà 24 Pham Nguyêt Ngân 38 Nguyễn Phuc Thành11 Phan Trọng Hô 25 Võ Quang Ngân 39 Đăng T. Thanh Thuy12 Nguyễn Ngọc Hoàng 26 Lê Minh Nghia 40 Nguyễn Thị Ửng13 Nguyễn Quê Hoàng 27 Trân Xuân Ngọc 41 Nguyễn Kim Yên14 Nguyễn Hung 28 Nguyễn T. Thu Nguyêt 42 Nguyễn Thị Yên

THÚ Y KHÓA 7 (1981-1986)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên

01 Pham Lan Anh 22 Pham Minh Hai 43 Đô Viêt Tiên02 Nguyễn Văn Ẩn 23 Lê Minh Hai 44 Dương Văn Tinh03 Hưa Thị Thu Ba 24 Trân Thị Hoa 45 Nguyễn Văn Tuân04 Đinh Quang Bao 25 Hà Thị Tuyêt Hồng 46 Đô Thanh Tung05 Huynh Thị Be Bay 26 Dương Thanh Hương 47 Pham Quang Tuyên06 Pham Thanh Binh 27 Bui Thê Lâm 48 Hoàng Thị Thanh07 Nguyễn Thanh Binh 28 Bui Đưc Lơi 49 Pham Ngọc Kim Thanh08 Nguyễn Đinh Cân 29 Hồ Thị Ly 50 Pham Thị Thiêp09 Bui Thị Kim Cuc 30 Nguyễn Hoàng Minh 51 Lê Thị Thiêp10 Lê Thị Minh Châu 31 Phan Văn Minh 52 Nguyễn Văn Thoa11 Nguyễn Tài Danh 32 Nguyễn Văn Minh 53 Lê Văn Thông12 Nguyễn Thuy Diêp 33 Lê Thị Mỹ 54 Lê Thon13 Pham Kim Dung 34 Lê Mỹ 55 Đăng Thị Kim Thu14 Hưa Văn Dung 35 Phan Thị Điêp 56 Pham Thị Thuân15 Đàm T. Thuy Hằng 36 Trân Phương Đông 57 Đoàn Thu Thuy16 Lê Lê Hằng 37 Vương Thiên Đưc 58 Phan Ngọc Yên Trang17 Nguyễn Lê Hằng 38 Trân Bich Ngọc 59 Nguyễn Ngọc Trang18 Nguyễn Thị Hanh 39 Trân Thị Oanh 60 Ta Công Triêm19 Lê Thị Thu Hà 40 Pham Duy Quang 61 U Long20 Nguyễn T. Thanh Hà 41 Vương Thị Sao 62 Some Thy21 Trân Văn Hai 42 Ly Thuy Ngọc Xương 63 Sort Him

Page 104: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

104

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi KHÓA 8 (1982-1987)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Trân Dung Chi 12 Trân Ngọc Minh 22 Nguyễn Minh Quang02 Nguyễn Thị Chuc 13 Nguyễn Văn Minh 23 Ngô Thanh Sơn03 Lê Thành Chương 14 Pham Văn Minh 24 Châu Ngọc Tân04 Lê Thị Mỹ Dung 15 Thái Chinh Nam 25 Trân Ngọc Thăng05 Nguyễn T. Ngọc Dung 16 Nguyễn Thanh Nga 26 Trân Quôc Tuân06 Nguyễn Hữu Đưc 17 Hoàng Si Nguyên 27 Nguyễn T. Bach Tuyêt07 Lưu Ngọc Giao 18 Phan Thanh Nhuân 28 Nguyễn Văn Tuyêt08 Trân Hồng Hai 19 Đăng Kiên Phát 29 Võ Văn Vinh09 Lê Thị Mỹ Hiên 20 Lưu Ngọc Đan Phương 30 Nguyễn Văn Vu10 Pham Thị Hương 21 Nguyễn Văn Quang 31 Hoàng Quôc Viêt11 Hà Thuc Khiêm

THÚ Y KHÓA 8 (1982-1987)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Ngô Văn Ái 16 Lê Tân Long 31 Đô Thị Mông Thơ02 Nguyễn Thị Thu Anh 17 Pham Thị Mai 32 Hồ Thị Nguyêt Thu03 Trương Văn Bach 18 Nguyễn Văn Manh 33 Đương Thị Thuy04 Nguyễn Hữu Bách 19 Võ Văn Muôn 34 Mai Thị Thuy05 Võ Thị Ngọc Câm 20 Pham Đô Mươi 35 Nguyễn Thị Thuy06 Hồ Văn Cua 21 Nguyễn Thị Tuyêt Nga 36 Nguyễn Văn Thịnh07 Trân Văn Dung 22 Nguyễn Văn Nhơ 37 Nguyễn Chi Tiên08 Nguyễn An Đông 23 Đăng Nghi 38 Võ Thành Tin09 Nguyễn Thị Gái 24 Nguyễn Thị Rồi 39 Nguyễn Ngọc Toàn10 Nguyễn Thị Huê 25 Nguyễn Hữu Sơn 40 Đăng Văn Tiêp11 Đô Quang Hưng 26 Vu Ngọc Sơn 41 Nguyễn Thị Minh Trâm12 Võ Bá Lâm 27 Đô Thành Sư 42 Nguyễn T. Thanh Tuyên13 Trân Thị Kim Lan 28 Lê Quôc Thái 43 Lê Văn Võ14 Lê Tân Lôc 29 Nguyễn Minh Thái 44 Trân Quôc Vu15 Đào Thị Mai 30 Tôn Thât Thanh 45 Trân Thị Xơi

cHĂn nUôi KHÓA 9 (1983-1988)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Chung Anh Dung 13 Lê Thị Băng Trinh 24 Mai Đinh Khôi02 Đăng Phươc Chung 14 Đinh Thị Be Năm 25 Phan Thanh Diêp03 Đông Thị Truc 15 Nguyễn Thị Kim Mai 26 Võ Đai Hung04 Hà Huyên Châu 16 Trân Thị Tri 27 Phan Thanh Liêm05 Hồ Thị Phương Trinh 17 Nguyễn Thị Yên Thu 28 Tông Trân06 Huynh Bôi Tân 18 Nguyễn Văn Câm 29 Trân Thị Mai Hanh07 Lê Khăc Hai 19 Pham Thị Hiên 30 Võ Thị Hoàng Hoa08 Huynh Ngọc Hai 20 Pham Thị Lê Uyên 31 Vương Ngọc Long09 Lê Văn Phuc 21 Pham Thị Mỹ Liên 32 Vương Thưa Huân10 Ngô Thị Kim Uyên 22 Võ Thị Thu Trang 33 Nguyễn Minh Tài 11 Nguyễn Sinh Thành 23 Phan Đăng Luc 34 Vu Hoàng Lương12 Nguyễn Thanh Binh

Page 105: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

105

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

THÚ Y KHÓA 9 (1983-1988)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Mai Thị Phương Anh 15 Lương Hữu Lac 28 Đoàn Thanh Truc02 Nguyễn Be 16 Lê Minh 29 Dương Đinh Tri03 Lê văn Biêu 17 Võ Thị Thu Ngân 30 Nguyễn Hữu Thịnh04 Lê Hữu Duyên 18 Đăng Phương Nga 31 Trân Trung Thao05 Nguyễn Minh Dung 19 Liễu Thị Nhàn 32 Trân Quôc Thưởng06 Nguyễn Văn Hung 20 Võ Trọng Phươc 33 Châu Tân07 Pham Hồ Hai 21 Nguyễn Thành Như Phương 34 Nguyễn T. Kiêu Thu08 Nguyễn Tương Hai 22 Nguyễn Văn Quôc 35 Vu Thiên Toan09 Nguyễn Văn Hưng 23 Võ Văn Qui 36 Nguyễn T. Bach Tuyêt10 Nguyễn Tuân Kiêt 24 Võ Thị Mỹ Quang 37 Đăng Văn Tiêp11 Dương Nguyên Khang 25 Nguyễn Anh Tân 38 Trân Diêp Vân12 Lữ Thị Mông Loan 26 Nguyễn Quang Tân 39 Nguyễn Hoàng Vu13 Liễu Thị Hồng Loan 27 Trân Viêt Thăng 40 My Jươn14 Phan Khăc Ly

cHĂn nUôi KHÓA 10 (1984-1989)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Quôc Cương 08 Võ Đinh Lê Quyên 15 Nguyễn Thị Binh Sơn02 Pham Văn Vinh 09 Hồ Thị Tuyêt 16 Pham Thị Kim Phương03 Ngô Quang Hưng 10 Trương Thị Rum 17 Lê Văn Hoàng04 Cao Kim Oanh 11 Nguyễn Duy Phương 18 Nguyễn Nhân Hanh05 Mai Xuân Thao 12 Huynh Thanh Linh 19 Mai Thê Sơn06 Lê Đinh Thông 13 Nguyễn Thanh Sơn 20 Võ Văn Công07 Trân Kim Sương 14 Trân Thanh Tong 21 Trân Thị Nghi

THÚ Y KHÓA 10 (1984-1989)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lâm Nguyễn Lan Chi 12 Nguyễn T. Thanh Loan 22 Nguyễn T. Thanh Thuy02 Hoàng Hung Chương 13 Trương Thanh Long 23 Vu Thị Thu Thuy03 Pham Anh Dung 14 Mai Ngọc Minh 24 Nguyễn Văn Thuân04 Ly Thị Đào 15 Cao Minh Nhưt 25 Nguyễn Thanh Tiên05 Lê Thị Thu Hà 16 Lê Chi Nhân 26 Võ Văn Tinh06 Nguyễn Ngọc Hai 17 Trịnh Phung 27 Nguyễn Thị Trinh07 Nguyễn Thị Bich Hằng 18 Lê Thị Phương 28 Bui Phan Quôc Viêt08 Trân Thị Thanh Hằng 19 Ng. Đông Thanh Phương 29 Lưu Trương Vu09 Đô Thuy Hương 20 Lê Thanh Sơn 30 Nuth Chamraun10 Lâm Thị Lan 21 Pham Thị Lê Suôi 31 Youk Sambo11 Bui Thị Lâp

Page 106: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

106

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi KHÓA 11 (1985-1990)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thị Tu Anh 21 Nguyễn Thị Tuyêt Mai 41 Trân T. Thanh Thanh02 Nguyễn Tiên Bay 22 Ngô Ngọc Minh 42 Nguyễn T. Thuy Trang03 Nguyễn Thanh Binh 23 Nguyễn Hoan Mỹ 43 Liên Thị Tiên04 Võ Thị Kim Chi 24 Trân Thị Mông Ngọc 44 Võ Thị Thu Vân05 Lưu Văn Chiên 25 Hồ Hữu Nghị 45 Võ Viêt Băc06 Huynh Văn Cư 26 Lê Phươc Nghia 46 Trân Thị Câm07 Lê Quôc Cương 27 Trịnh Thị Kim Nhung 47 Bui Thị Chăng08 Lương Ngọc Châu 28 Pham Thị Lan Phương 48 Trân Thị Chưởng09 Huynh Thị Lê Châu 29 Lê Văn Phai 49 Trân Hồng Chói10 Lê Hoàng Diêu 30 Nguyễn T. Diêu Phươc 50 Huynh Văn Đâu11 Lê Ngọc Đông 31 Bui Thanh Sơn 51 Lê Thị Giang12 Nguyễn T. Vân Hương 32 Diêp Thị Tám 52 Trân Thị Ngọc Hà13 Lê Văn Hiêu 33 Trân Ngọc Tâm 53 Ông Văn Hung14 Đinh Thị Hoa 34 Nguyễn Đô Đưc Tuân 54 Nguyễn Hoàng Lâm15 Lê Văn Hóa 35 Đô Minh Tu 55 Bui Văn Liêt16 Biên Văn Hân 36 Pham Văn Toàn 56 Danh Khưng17 Hà Thị Thu Hồng 37 Nguyễn Thị Tươi 57 Pham Minh Tâm18 Trân Thị Ngọc Liên 38 Thân Trung Tin 58 Nguyễn T. Kim Trang19 Nguyễn Văn Lơi 39 Nguyễn Văn Thăng 59 Ly Văn Út20 Võ Viêt Loan 40 Võ Văn Thanh 60 Trân Thê Vinh

THÚ Y KHÓA 11 (1985-1990)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Hồng Anh 19 Đào Quôc Phan Hưng 37 Lê Kim Ngọc Phươc02 Nguyễn Thị Ngọc Anh 20 Hồ Đăng Khoa 38 Lê Hai Quân03 Trân Thanh Binh 21 Trương Hoàng Khanh 39 Lê Thanh Quang04 Lê Thị Chi 22 Huynh Thị Ngọc Kiêu 40 Lê Thanh Phương05 Huynh Tu Chi 23 Lâm Vinh Lôc 41 Nguyễn Ngọc Rang06 Trương Vinh Chánh 24 Trân Ngọc Câm Linh 42 Trân Duy Tâm07 Nguyễn Văn Dung 25 Huynh Thị Minh 43 Nguyễn Thị Tuyêt08 Thái Văn Dung 26 Pham Văn Minh 44 Lê Xuân Thuy09 Đô Tât Đam 27 Đăng Quang Ngọc 45 Đô Ty10 Hồ Thị Kim Hoa 28 Trân Ngọc Nhưt 46 Nguyễn Văn Thuân11 Nguyễn Thị Bich Hà 29 Huynh Thị Nhu 47 Trương Thị Thu Thao12 Lê Thị Ngọc Hà 30 Võ Thị Kim Nhương 48 Hoàng T. Phương Thao13 Lâm Kim Hà 31 Trân Văn Oai 49 Nguyễn Thị Tươi14 Vu Thị Bich Hằng 32 Tăng Nguyên Phuc 50 Vu Minh Trang15 Nguyễn Mai Hương 33 Lê Thành Phuc 51 Nguyễn Phi Vân16 Nguyễn Thị Hương 34 Cái Ngọc Phuc 52 Huynh Phi Yên17 Trân Thiên Hanh 35 Đoàn Phô 53 Liêm Pha Rươn18 Đào Minh Hoàng 36 Trương Công Phươc

Page 107: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

107

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi KHÓA 12 (1986-1991)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thị Mỹ Dung 18 Trịnh Thị Kim Phương 34 Lê Đưc Xi02 Lê Thị Ngọc Diêp 19 Đô Tuân Phi 35 Bui Thanh Xuân03 Trân Thị Ga 20 Đoàn Thị Binh Phương 36 Nguyễn Thị Tu Anh04 Đô Thị Hanh 21 Võ Thị Thu Phương 37 Lưu Văn Chiên05 Qua Đinh Hưng 22 Nguyễn Đưc Quang 38 Lê Văn Hoa06 Phan Anh Hào 23 Đô Tinh 39 Hà Thị Thu Hồng07 Châu Đăng Đưc Huy 24 Phan Thị Phương Tâm 40 Liêng Thị Tiên08 Lê Minh Kiêt 25 Lê Xuân Trung 41 Pham Văn Toan09 Vu Huy Khang 26 Nguyễn Công Trưng 42 Nguyễn Văn Sơn10 Phan Vinh Khánh 27 Vương Minh Tri 43 Lê Xuân Trung11 Nguyễn Văn Lai 28 Lê Trọng Thiên 44 Nguyễn Thị Hai12 Trân Thanh Lịch 29 Nguyễn T. Câm Thuyên 45 Lê Thị Gioi13 Vu Thị Ly 30 Lê Minh Tuân 46 Mai Phươc Thọ14 Văn Thái Loan 31 Nguyễn Ngọc Tuân 47 Trân Văn Tân15 Phan Thị Truc Mai 32 Pham Manh Tuân 48 Huynh Văn Tiên16 Pham Thị Tuyêt Mai 33 Nguyễn Thị Khánh Vân 49 Nguyễn Thị Thanh Vân17 Võ Thị Hoàng Oanh

THÚ Y KHÓA 12 (1986-1991)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Hoàng Anh 21 Pham An Long 40 Võ Thị Hoai Thanh02 Lê Thị Hồng Câm 22 Nguyễn T. Thăng Long 41 Đăng Văn Thoan03 Nguyễn Thị Cuc 23 Lê Chi Mâu 42 Nguyễn Thị Thuy04 Võ Thị Ngọc Dung 24 Pham Xuân Mai 43 Pham Văn Thăng05 Chê Quang Diêp 25 Nguyễn Thị Minh 44 Cao Huy Tiêt06 Pham Công Điên 26 Trân Ngọc Mưc 45 Đăng Đưc Tuyên07 Huynh Hồng Hà 27 Võ Thị Mươi 46 Huynh Thị Tuyêt08 Lê Tương Hai 28 Lê Nam 47 Hoàng Thị Trân09 Trân Thanh Hai 29 Nguyễn Thanh Nam 48 Đô Văn Trọng10 Hồ Mông Hai 30 Lâm Bá Nhi 49 Nguyễn Hữu Tương Vi11 Tô Thị Thu Băng 31 Ly Thị Kim Oanh 50 Trân Quang Vinh12 Nguyễn Thị Phu Hoa 32 N. Phung Lương Phu 51 En Sokhom13 Nguyễn Ngọc Hoàng 33 Hà Sinh Phuc 52 Tuch Kham Dươn14 Nguyễn Huy Hoàng 34 Trân Thị Tuyêt Phương 53 Ren Thiary15 Triêu Thị Hương 35 Nguyễn Ngọc Qui 54 Nguyễn Thị Đo16 Bá Niên Hương 36 Võ Hoàng Anh Qui 55 Châu Thị Kiêu17 Nguy Công Khanh 37 Nguyễn Tăng Sanh 56 Châu Văn Tai18 Bui Thị Thuy Lan 38 Phan Thị Ngọc Thao 57 Nguyễn Quang Trương19 Lê Thị Bich Liên 39 Ng. Ly Phương Thanh 58 Nguyễn Đinh Thanh20 Trân Thị Mỹ Linh

Page 108: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

108

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

THÚ Y KHÓA 13 (1987-1992)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Ly Bá Chân 11 Nguyễn Thị Lài 21 Hồ Thanh Phát02 Lê Tân Hoàng Cương 12 Lê Ngọc Thanh Lan 22 Trân Ngọc Hiên Phương03 Trân Văn Dai 13 Trân Lê Mỹ Linh 23 Pham Xuân Thanh04 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 14 Lâm Quyên Li 24 Trân Xuân Thuy05 Bui Phươc Đưc 15 Đô Thị Kim Liên 25 Nguyễn Ngọc Tiên06 Nguyễn Thị Giang 16 Trân Trọng Nam 26 Lê Quang Vân07 Quách Nhât Hương Giang 17 Hàu Thị Ánh Nga 27 Hồ Thị Thu Vân08 Nguyễn Văn Hung 18 Nguyễn Văn Ngà 28 Moock Broi09 Nguyễn Xuân Hung 19 Trân Thị Bich Nguyên 29 Võ Châu10 Trân Ngọc Bich Khuê 20 Hồ Thanh Kim Oanh 30 Đinh Thưa Vu

THÚ Y KHÓA 13 (1987-1992)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Pham Thị Xuân Anh 14 Trân Thị Lăm 27 Võ Khăc Trâm02 Nguyễn Đưc Anh 15 Lê Hoàng Ngân 28 Nguyễn Quang Thiêu03 Nguyễn Tân Dung 16 Đoàn Thị Mỹ Ngọc 29 Bui Hồng Thuy04 Ngô Thị Kiêu Diễm 17 Huynh Thị Mỹ Nhiên 30 Ngô Văn Thuyên05 Võ Tân Đưc 18 Nguyễn Thị Như Mai 31 Đào Tât Thiên06 Hồ Thị Hương Giang 19 Đô Đinh Minh 32 Trương Văn Tong07 Nguyễn Thị Thu Hà 20 Trân Công Minh 33 Văn Xuân Thao08 Lê Minh Hai 21 Trân Thị Thu Nga 34 Trương Thê Tôn09 Đăng Duy Hoa 22 Bui Thị Phương 35 Pham Xuân Trác10 Huynh Kim Ky 23 Dương Trân Tuyêt Trinh 36 Trân Thanh Vân11 Hoàng Thê Linh 24 Pham Thị Tung 37 Hoàng Ngọc Bich12 Trân Thị Thuy Linh 25 Phan Thị Lê Trang 38 Lê Viêt Minh13 Hoàng Thị Tô Linh 26 Đô Thị Tâm 39 Nguyễn Quang Tiên

cHĂn nUôi KHÓA 14 (1988-1993)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đăng Thê Bao 12 Lê Thị Manh 23 Lê Thị Thanh Truc02 Dương Ng. Ngọc Đưc 13 Lâm Thị Tuyêt Nga 24 Hà Thuc Tu03 Lê Thị Ngọc Dung 14 Trân Minh Huynh Nhung 25 Kan Dajy04 Trà Quôc Dung 15 Hồng Thị Ngọc Phương 26 In Hell05 Vu Thị Châu Giang 16 Ng. Hoàng Kinh Quôc 27 Chim Keavut06 Võ Thanh Hai 17 Võ Cao Sơn 28 Sok San07 Ly Kim Hằng 18 Nguyễn Thanh Tâm 29 San Sovana08 Nguyễn Văn Hung 19 Bui Thị Phương Thao 30 Pang Vanna Seth09 Toneuh Hung 20 Đoàn Quôc Thuân 31 Say Se10 Nguyễn Thị Thao Linh 21 Mai Trong Thuy 32 Buon Hing Sotha11 Phan Thị Thuy Linh 22 Lê Trung Tin 33 Young Vy

Page 109: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

109

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

THÚ Y KHÓA 14 (1988-1993)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Vu Thị Lâm An 17 Nguyễn Tâm Huy 33 Nguyễn Hữu Thiêt02 Võ Minh Châu 18 Nguyễn Văn Huy 34 Bui Thị Diễm Trang03 Lê Văn Chương 19 Lê Kim Khánh 35 Trương Thị Thu Trinh04 Nguyễn Văn Cuc 20 Trương Chi Kiên 36 Nguyễn Thành Vu05 Trân Ngọc Dinh 21 Nguyễn Văn Lâm 37 Lê Thành Vu06 Nguyễn Tân Đoàn 22 Hà Văn Liêu 38 Mai Chinh Vương07 Nguyễn Văn Đông 23 Huynh Đưc Duy Linh 39 Nguyễn Thị Minh Yên08 Đô Thị Thu Dung 24 Nguyễn T. Bach Loan 40 Cham Bory09 Nguyễn Linh Duy 25 Nguyễn Thị Như Mai 41 Ny Dina10 Võ Thị Như Hà 26 Đăng Vu Thiên Minh 42 Te Kuyhor11 Võ Văn Hiên 27 Nguyễn Thị Ngọc My 43 Chey Montha12 Nguyễn Thị Hiêp 28 Vương Thanh Nguyên 44 Nhim Thy13 Dương Thị Quynh Hoa 29 Cao Quynh Như 45 Bun Tean14 Trân Thị Dịu Hoàng 30 Trân Thị Hương Thao 46 Sok Vanna15 Đăng Thị Thu Hồng 31 Lâm Phương Thao 47 Tepvichet Muny16 Phan Thành Hưng 32 Huynh Thị Bich Thao

cHĂn nUôi KHÓA 15 (1989-1994)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thị Ngọc Bich 14 Võ Xuân Hoàng 26 Nguyễn Tân Tài02 Lê Văn Chung 15 Cao Văn Học 27 Tôn Văn Tân03 Trân Phương Đat 16 Đăng Thị Hồng 28 Hương Thị Ngọc Thâm04 Hồ Thị Thuc Diễm 17 Tăng Tri Hưng 29 Đăng Thị Thao05 Quang Dui 18 Nguyễn Thanh Hung 30 Trương T. Thanh Thuy06 Mai Duy Dung 19 Pham Hồng Lac 31 Pham Chi Văn07 Nguyễn Thị Hai Dương 20 Tư Thị Hồng Lan 32 Don Sophan08 Lâm Thị Kim Hai 21 Nguyễn Văn Anh Lôc 33 Khin Yaroeu09 Hoàng Thị Bich Hằng 22 Pham Mỹ Linh 34 Prom Don10 Dương Nữ Nguyêt Hằng 23 Lê Thị Tô Nga 35 In Hell11 Bui Thanh Hâu 24 Trân Văn Ngọc 36 Đăng Thê Bao12 Lê Hiêp 25 Lê Thị Phu 37 Đoàn Quôc Thuân13 Châu Vu Ngọc Hoa

THÚ Y KHÓA 15 (1989-1994)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Thị Huynh Anh 06 Trương Thị Kim Định 11 Huynh Thị Ngọc Hâu02 Nguyễn Gia Anh 07 Pham Thị Mỹ Doanh 12 Trương Văn Hiêp03 Ngô Thị Minh Băc 08 Lê Hiêu Đưc 13 Nguyễn Văn Hoa04 Trân Phu Cương 09 Nguyễn Thị Thu Hà 14 Đàm Văn Hoat05 Hán Điêm 10 Nguyễn Hồ Hai 15 Nguyễn Đưc Huân

Page 110: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

110

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên16 Trương Canh Hung 33 Đào Thị Quyên 50 Đăng Thị Thu Trang17 Trân Anh Thái Lan 34 Hồ Tân Tài 51 Ngô Thị Hương Trang18 Nguyễn Thị Ngọc Lê 35 Nguyễn Tân Tài 52 Pham Quôc Trung19 Đoàn Thanh Liêm 36 Mai Lê Phương Tâm 53 Trân Văn Trung20 Đăng Ng. Ngọc Linh 37 Trân Ngọc Thành 54 Hoàng Quôc Tuân21 Lương Thị Mỹ Linh 38 Nguyễn Viêt Thanh 55 Lâm Thanh Tung22 Nguyễn Thị Ngọc Linh 39 Nguyễn Thiên Thanh 56 Nguyễn Câm Tuyên23 Võ Thành Long 40 Bui Thị Xuân Thao 57 Vu Thị Thanh Vân24 Trân Long 41 Dương T. Xuân Thao 58 Mai Chinh Vương25 Lâm Thị Huynh Mai 42 Lê Mỹ Thiên 59 Ith Manay26 Nguyễn Thị Minh 43 Lê Hung Thịnh 60 Nou Sambath27 Nguyễn Thị Thu Ngân 44 Nguyễn Thị Ý Thơ 61 Seng Pidor28 Trân Trung Nghia 45 Vu Quôc Phương Thu 62 Sek Ratha29 Nguyễn T. Thu Nguyêt 46 Nguyễn Hữu Thuôc 63 Man Kimy30 Trân Văn Nhàn 47 Lê Huynh Thanh Thuy 64 Nghet Kiry31 Liêu Hoàng Phương 48 Pham Ngọc Tô 65 Va Viseth32 Nguyễn Trung Quân 49 Nguyễn Tân Trai

cHĂn nUôi KHÓA 16 (1990-1995)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Văn Cương 14 Nguyễn Tân Huy 27 Trân Thị Thu Thuy02 Đô Đôi Chân 15 Nguyễn Văn Kiên 28 Nguyễn T. Ngọc Trân03 Quang Đui 16 Ng. Hoàng Bich Loan 29 Nguyễn Anh Tuân04 Nguyễn An Dân 17 Lê Minh Mân 30 Lê Phuc Hoàng Tuân05 Nguyễn T. Phương Dung 18 Huynh Thị Bich Nga 31 Lương Xuân Trương06 Trân Ngọc Dung 19 Nguyễn Vinh Phuc 32 Bui Quang Tung07 Nguyễn Kim Duy 20 Lương Thanh Phương 33 La Thanh Tung08 Lương Đưc Duy 21 Nguyễn T. Phi Phương 34 Trân Thanh Tung09 Bui Văn Đông 22 Nguyễn Hồng Sum 35 Trân Bá Vị10 Võ Quang Hiêp 23 Pham Văn Sanh 36 Chamroeunuong Veasna11 Nguyễn Hữu Hiêu 24 Hoàng Thăng Diễm Thao 37 Ky Channa Rith12 Trân Thị Kim Hồng 25 Nguyễn Thị Thu 38 Hun Sarat13 Đô Vu Hoàng 26 Cái Hồ Thuy 39 Ut So Cravut

THÚ Y KHÓA 16 (1990-1995)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Pham Cao Cang 07 Nguyễn Đưc Duyên 13 Huynh Phuc Hâu02 Quang Bao Châu 08 Pham Hung Dung 14 Trịnh Văn Hiên03 Lê Pham Bao Châu 09 Lê Tiên Dung 15 Nguyễn Trọng Hiêp04 Nguyễn Công Chuông 10 Nguyễn Văn Dung 16 Nguyễn Hoàng Hoa05 Nguyễn Văn Danh 11 Lê Thị Viêt Hà 17 Nguyễn Thị Ngọc Hoa06 Đoàn Văn Danh 12 Nguyễn Minh Hà 18 Đinh Tân Huân

Page 111: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

111

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên19 Trân Thị Quynh Lan 33 Bui Văn Quyên 47 Nguyễn Hán Vinh20 Nguyễn Hữu Lương 34 Đăng Thị Võ Quyên 48 Pham Phong Vu21 Lê Thị Kim Lan 35 Nguyễn Văn Quôc 49 Rath Sophoip22 Nguyễn Thị Thuy Mai 36 Nguyễn Thị Minh Sang 50 Pang kim Sour23 Pham Văn Minh 37 Nguyễn Tât Toàn 51 Keo Sarann24 Đào Thị Tuyêt Nhung 38 Lê Thị Bich Thuy 52 Heng so Kheang25 Phan Hữu Nghia 39 Nguyễn T. Phương Thanh 53 Theng Borin26 Lê Hoàng Nhiêm 40 Nguyễn T. Thanh Tuyên 54 Long Rithy27 Huynh Thị Tô Phương 41 Nguyễn Thị Ánh Tuyêt 55 Deng Sovan Vuthy28 Nguyễn Hữu Phươc 42 Đăng Thị Tuyêt 56 Nguyễn Vu Thuy Hà29 Phung Hữu Phươc 43 Đinh Viêt Tinh 57 Nguyễn Thị Kim Anh30 Bui Đinh Phương 44 Nguyễn Văn Võ 58 Nguyễn Thái Dung31 Lê Hồng Phươc 45 Huynh Tân Vinh 59 Trân Mai Anh Đào32 Pham Xuân Đô Quyên 46 Ly Hoài Vu

cHĂn nUôi KHÓA 17 (1991-1996)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Thân Hữu Be 10 Hồ Đăc Hoàng 19 Hồ Trọng Thăng02 Nguyễn Minh Châu 11 Võ Minh Huyên 20 Lê Chi Thành03 N. Duy Thái Dương 12 Nguyễn Hung Liêm 21 Lê Văn Thuân04 Lưu Hiên Đưc 13 Trân Tô Đan Phương 22 Huynh Trọng Tiên05 Nguyễn Hoàng Điêp 14 Phung T Nguyên Phung 23 Lê Trọng Tri06 Lê Thị Ngọc Diêp 15 Nguyễn Phu Phuc 24 Nguyễn Thị Trang07 Pham Thị Xuân Hương 16 Nguyễn Trương Sinh 25 Trương Thuy Trang08 Nguyễn Tân Như Hà 17 Lê Vinh Sỹ 26 Lê Văn Trung09 Huynh Ngân Hà 18 Nguyễn Manh Tân Tài 27 Nguyễn Anh Tuân

THÚ Y KHÓA 17 (1991-1996)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Võ Thị Trà An 14 Ngô Thị Hoa 27 Lê Thị Kim Lan02 Võ Ngọc Bao 15 Đăng Ngọc Hoàng 28 Nguyễn Văn Lê03 Trân Duy Binh 16 Nguyễn Ngọc Hoàng 29 Châu Diêu Hiên Lương04 Nguyễn Thanh Binh 17 La Thê Huy 30 Hồ Công Minh05 Phan Thị Kim Chi 18 Nguyễn Thanh Hưng 31 Khương Trân Phuc Nguyên06 Vu Kim Chiên 19 Huynh Thị Thu Hương 32 Dương Bich Ngọc07 Nguyễn Hữu Cương 20 Pham Thị Xuân Hương 33 Nguyễn Thị Nho08 Lê Văn Dư 21 Nguyễn Viêt Hai 34 Biên Văn Nhân09 Cao Văn Dung 22 Nguyễn Đinh Hanh 35 Ng. Trân T. Đưc Hồng Phi10 Hoàng Thị Mỹ Hiên 23 Tăng Bich Hồng 36 Nguyễn Thị Kiêu Phương11 Ngô Thị Minh Hiên 24 Trân Đăng Khôi 37 Trịnh Trân Văn Phương12 Huynh Trọng Hiêu 25 Lê Phươc Lan 38 Nguyễn Thị Bich Phương13 Lê Đông Hiêp 26 Thach Thị Xuân Lan 39 Huynh Tân Phát

Page 112: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

112

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên40 Võ Hoàng Quang 47 Nguyễn Lê Kiêu Thư 54 Đinh Thị Thanh Tâm41 Ngô Ngọc Siêu 48 Lê Đưc Thăng 55 Nguyễn Thanh Tung42 Lê Đinh Hà Thanh 49 Nguyễn Công Thăng 56 Nguyễn Hoàng Vu43 Lê Văn Thy 50 Nguyễn Thị Diễm Trang 57 Nguyễn Thị Kim Yên44 Lê Phươc Thiên 51 Đăng Mai Tuyêt Trang 58 Hồ Hâu Huy Phong45 Lê Tri Thông 52 Trương Thuy Trang 59 Ng. Trân T. Đưc Hồng

Phi46 Ng. Huynh Thi Thơ 53 Trương Khăc Tri

cHĂn nUôi KHÓA 18 (1992-1997)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Bao Ân 08 Lê Minh Ky 14 Trân Văn Thái02 Huynh Ngọc Đăng 09 Nguyễn thị Kim Loan 15 Đăng Văn Trung03 Lê Văn Đồng 10 Lê Thị Ngọc Mai 16 Đào Đăng Trinh04 Lữ Tong Đưc 11 Nguyễn Trọng Phươc 17 Pham Lê Minh Tâm05 Trân Thị Mông Huyên 12 Trân Văn Nam Sơn 18 Nou Navuth06 Hồ Xuân Liên Hương 13 Vu Nguyên Thông 19 Vu Minh Huyên07 Lê Sơn Hai

THÚ Y KHÓA 18 (1992-1997)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lâm Văn Truyên 19 Lê Nguyên Lân 37 Hồ Quang Thanh02 Đinh Anh 20 Nguyễn Thanh Liêm 38 Trân Văn Thành03 Pham Ngọc Bich 21 Đương Chi Mai 39 Đăng Thị Như Thao04 Pham Ngọc Chi 22 Trân Đưc Minh 40 Võ Trân Da Thao05 Nguyễn Thành Công 23 Trân Văn Minh 41 Lê Kim Thi06 Nguyễn Văn Dư 24 Pham Thanh Nghiêm 42 Lưu Đinh Lê Thuy07 Nguyễn T. Hoàng Diễm 25 Lương T. Xuân Nguyêt 43 Pham Văn Thu08 Ngô Đưc 26 Đoàn Văn Nhưt 44 Trân Thị Mỹ Thuân09 Võ Tân Đai 27 Trân Văn Phương 45 Pham Hữu Toàn10 Võ Thị Đằng Giao 28 Trân Hồng Phong 46 Huynh Kim Trương11 Bui Thanh Hương 29 Nguyễn Bao Quy 47 Phan Văn Trai12 Nguyễn Bui Ngọc Hân 30 Phan Đưc Quy 48 Đăng Trung Diễm Trang13 Lê Thị Hữu Hanh 31 Tôn Nữ Ái Quyên 49 Pham Thị Khánh Trang14 Thái Thị Mỹ Hanh 32 Trân Đinh Ri 50 Ng. Trân Thanh Truc15 Hồ Như Hà 33 Ha Sơn 51 Đô Hữu Truc Võ16 Trao An Hà 34 Nguyễn Định Tâm 52 Lâm Phi Yên17 Lê Văn Hiêp 35 Nguyễn Hoàng Tân 53 Long Da18 Lê Thị Mai Khanh 36 Nguyễn Văn Thân 54 Tuk Puy

Page 113: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

113

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi KHÓA 19 (1993-1998)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Tuân Anh 09 Pham Đăng Luân 16 Trân Trung Thái02 Phan Chuc Trinh Bach 10 Nguyễn Thị Doan Ly 17 Lê Châu Minh Thuy03 Dương Văn Cơ 11 Nguyễn Thị Kim Ngân 18 Nguyễn Thái Toàn04 Vu thị Hồng Câm 12 Hồ Thanh Phát 19 Chê Minh Tung05 Nguyễn Kim Đông 13 Thân Trọng Phát 20 Ng. Mông Trân Diễm Tuyên06 Trân Đưc Hâu 14 Phan Ngọc Qui 21 Đinh Tân Ai Vi07 Pham Manh Hưng 15 Phan Huynh Tâm 22 Huynh Hung Võ08 Nguyễn Duy Lơi

THÚ Y KHÓA 19 (1993-1998)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lưu Phươc An 23 Nguyễn Văn Hoa 45 Lê Văn Tương02 Hoàng Phươc Anh 24 Nguyễn Đinh Hoàng 46 Huynh Thị Hồng Tươi03 Nguyễn Thanh Binh 25 Nguyễn Cưu Hoàng 47 Trân Thị Tâm04 Nguyễn Thanh Binh 26 Đương Chi Khái 48 Nguyễn Văn Tân05 Đô Hữu Lê Xuân Cương 27 Trương Bao Khánh 49 Huynh Văn Tao06 Pham Tông Quôc Cương 28 Huynh Mân Khôi 50 Nguyễn Tri Thưc07 Đô Thị Mông Câm 29 N. Trương Đăng Khoa 51 Lê Ngọc Thao08 Dương Phát Chiêu 30 Trương Tân Liêm 52 Lê Bá Thọ09 Nguyễn Thị Chuyên 31 Bui Ngọc Thuy Linh 53 Ngô Nhân Tông10 Nguyễn Thị Cuc 32 Quan Văn Linh 54 Lê Quang Tong11 Trân Thị Hồng Diêp 33 Trân Lê Ánh Linh 55 Dương Minh Tri12 Nguyễn Văn Đinh 34 Trân Nguyễn Thuy Linh 56 Huynh Hữu Tri13 Lê Hung Diêp 35 Bui Thị Minh 57 Nguyễn Minh Trang14 Đăng Thị Thu Hương 36 Huynh Văn Minh 58 Lê Võ Triêu15 Ngô Thị Diêu Hanh 37 Pham Đưc Minh 59 Võ Thị Thanh Truc16 Trân Hữu Hanh 38 Trân Hữu Nam 60 Nguyễn Trung17 Trân Mỹ Hanh 39 Văn Đinh Vỹ Nghi 61 Dư Đinh Tuân18 Đăng Văn Hai 40 Trân Trung Nhân 62 Nguyễn Ty19 Ta Thị Khay Hao 41 Nguyễn Thành Phuc 63 Nguyễn Cao Ty20 Nguyễn Văn Hang 42 Nguyễn Đinh Quát 64 Hồ Ngọc Văn21 Hoàng Nghia Hiên 43 Trân Đê Quang 65 Nguyễn Quang Vu22 Hà Đưc Hiêu 44 Nguyễn Thị Thu Sương 66 Nguyễn Văn Yên

cHĂn nUôi KHÓA 20 (1994-1999)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Hữu Bằng 10 Nguyễn Đăng Hai 19 Nguyễn Thanh Phong02 Trân Văn Binh 11 Nguyễn Trọng Hiên 20 Lê Hoàng Thanh03 Châu Minh Chinh 12 Nguyễn Văn Hiêp 21 Lê Viêt Thê04 Nguyễn Văn Chồn 13 Nguyễn Lê Hoa 22 Lê Thị Thu05 Nguyễn Cư 14 Lê Thị Hương 23 Trân Lê Công Thuân06 Tư Thuy Hanh 15 Trân Văn Khai 24 Hồ Thành Tiên07 Phan Kim Hanh 16 Nguyễn Huy Liêm 25 Phan Ng. Viêt Trung08 Lê Huynh Đưc Hanh 17 Thái Yên Đat 26 Ngô Huynh Tuyên09 Trân Thị Thu Hà 18 Pham Thanh Nghị 27 Nguyễn Đô Thê Vinh

Page 114: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

114

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

THÚ Y KHÓA 20 (1994-1999)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Ngọc An 26 Lâm Văn Kiêt 51 Nguyễn Thị Thao02 Lê Tân Bât 27 Nguyễn Thị Thuy Kiêu 52 Lê Quang Thông03 Nguyễn Văn Bao 28 Bui Thị Lưu Ly 53 Trân Thanh Thông04 Đào Lê Dinh 29 Lê Mươi Môt 54 Võ Xuân Thông05 Võ Lâm Chiêu Dương 30 Cô Văn Mươi 55 Lê Viêt Thông06 Nguyễn T. Trương Giang 31 Trân Thị Mươi 56 Pham Đưc Thọ07 Trân Ngọc Giàu 32 Nguyễn Văn Mỹ 57 Ly Thị Anh Thuy08 Nguyễn Minh Hâu 33 Nguyễn Thị Thu Năm 58 Phan Thị Bich Thuy09 Lê Thị Minh Hanh 34 Nguyễn Văn Nghia 59 Lâm Thanh Thuy Trân10 Khương Kê Hà 35 Nguyễn Hoàng Phong 60 Nguyễn Ngọc Trang11 Đăng Hồng Hai 36 Lê Thị Thu Phương 61 Bui Công Trưc12 Nguyễn Thanh Hai 37 Trân Lôc Phươc 62 Trân Trung13 Huynh Thanh Hai 38 Nguyễn Hữu Phươc 63 Phan Thành Truc14 Nguyễn Thị Ngọc Hân 39 Nguyễn T. Hoàng Phung 64 Ngô Hoàng Tuân15 Lê Thanh Hiên 40 Nguyễn Thị Kim Phuc 65 Trân Ngọc Tuân16 Nguyễn Trân Minh Hiên 41 Pham Phươc Quơt 66 Lê Trọng Tuân17 Đoàn Văn Hiêp 42 Nguyễn Thanh Sang 67 Nguyễn Ngọc Tuân18 Đô Thị Hoa 43 Lê Tuân Tâm 68 Trân Thị Thuy Vân19 Nguyễn Liên Hương 44 Nguyễn Thiên Tâm 69 Nguyễn Dương Quôc Viêt20 Trân Huân 45 Lê Thị Tô Tâm 70 Nguyễn Văn Vinh21 Ngô Công Huê 46 Nguyễn Thị Thanh Tâm 71 Đoàn Văn Xuân22 Đô T. Thanh Kim Huê 47 Nguyễn Thị Thanh Tâm 72 Đăng Phu Xuân23 Phan Thái Hung 48 Lê Teo 73 Trân Đưc Ý24 Trân Thị Thanh Huyên 49 Võ Hữu Thao 74 Nguyễn Thị Hồng Yên25 Mai Đoan Khánh 50 Ung Thị Thu Thao

cHĂn nUôi KHÓA 21 (1995-2000)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Đưc Bằng 09 Nguyễn Trân Phi Long 17 Ngô Văn Thông02 Trân Ngọc Bich 10 Nguyễn Thành Điêu 18 Lê Trung Tin03 Đô Xuân Biên 11 Nguyễn Văn Non 19 Lê Đinh Minh Tri04 Pham Công Binh 12 Nguyễn Thành Quôc 20 Nguyễn T. Hồng Trinh05 Mai Hoàng Chương 13 Nguyễn Ánh Sáng 21 Huynh Dung Trung06 Lê Manh Dung 14 Nguyễn Thị Mai Sen 22 Lâm Thanh Vu07 Đô Thị Vân Hương 15 Đô Ngọc Son 23 Huynh Võ Vân Phi08 Nguyễn Quôc Khánh 16 Nguyễn Văn Sơn

Page 115: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

115

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

THÚ Y KHÓA 21 (1995-2000)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Hồ Văn Ẩn 28 Huynh Kim Khánh 55 Huynh Phu Sanh02 Trang Văn Anh 29 Trân Văn Khuê 56 Nguyễn Thành Chương03 Hồ Quê Anh 30 Nguyễn Thị Liễu Kiêu 57 Huynh Thanh Kim Tâm04 Võ Kim Binh 31 Huynh Bá Ky 58 Trương Ngọc Tâm05 Huynh Thị Kim Châu 32 Nguyễn Văn Lâm 59 Lê Hữu Tài06 Đoàn Thị Dư Châu 33 Nguyễn Thanh Liêm 60 Cao Văn Thât07 Nguyễn Minh Hưng 34 Phan Hoàng Liên 61 Pham Ngọc Mỹ Thê08 Trân Văn Chiên 35 Nguyễn Ngọc Loan 62 Trân Thị Thêm09 Ngô Phu Cương 36 Pham Thuy Hồng Loan 63 Trân Ly Trương Thi10 Nguyễn Kim Du 37 Pham Thị Ngọc Loan 64 Nguyễn T. Hoàng Thương11 Nguyễn Công Duân 38 Nguyễn Thị Kim Loan 65 Huynh Thị Bich Thuy12 Huynh Tân Phát 39 Nhữ Đinh Long 66 Trân Thị Thanh Thuy13 Đô Câm Dung 40 Võ Quôc Long 67 Nguyễn T. Bich Thuyên14 Đăng Hồng Dung 41 Lư Đinh Na Phá Luân 68 Nguyễn Văn Trâm15 Tào Lê Hoàng Dung 42 Lê Thị Lua 69 Nguyễn Hữu Tri16 Nguyễn quang Dung 43 Pham Thị Kiêu Ly 70 Pham Minh Tri17 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 44 Nguyễn Thị Mươi 71 Lê Huynh Minh Triêt18 Lê Văn Đinh 45 Huynh Thị Kim Nga 72 Nguyễn Minh Triêt19 Huynh Thiên Nguyên Đai 46 Cao Thanh Ngọc 73 Nguyễn Minh Triêt20 Nguyễn Thị Gái 47 Trân Thị Anh Nguyêt 74 Võ Nguyên Trương21 Pham Thị Hà 48 Trân Thị Kim Nhàn 75 Ao Thanh Chi Trung22 Pham Thị Diêu Hiên 49 Nguyễn Văn Phát 76 Trân Sỹ Trung23 Nguyễn Văn Hiêp 50 Nguyễn Thị Phương 77 Nguyễn Tân Trung24 Trân Văn Hung 51 Võ Thanh Phương 78 Hà Đưc Tuân25 Pham Quôc Hung 52 Nguyễn Nhât Phương 79 Huynh Công Tuân26 Lê Quôc Hung 53 Lê Huynh Thị Phuc 80 Phan Thanh Tung27 Nguyễn Thị Mai Khanh 54 Nguyễn Văn Sang 81 Trịnh Thị Minh Tuyêt

cHĂn nUôi KHÓA 22 (1996-2001)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Vu Thị Thuy Diễm 05 Nguyễn Manh Hung 09 Bui Thanh Nhàn02 Lê Đăng Duy 06 Trân Tuân Hung 10 Đinh Thành Nhân03 Nguyễn Thị Hà 07 Trân Trọng Liêm 11 Lê Thị Huyên Trân04 Nguyễn Tân Hoàng 08 Trân Thuy Linh

Page 116: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

116

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

THÚ Y KHÓA 22 (1996-2001)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn T. Kiêu Anh 29 Nguyễn Thanh Hương 56 Lâm Thị Hưng Quôc02 Nguyễn Văn Anh 30 Trân Thị Minh Hương 57 Lê Hoàng Kim Sơn03 Nguyễn Văn Bương 31 Nguyễn Thị Thanh Hương 58 Nguyễn Hoàng Thanh04 Đăng Viêt Châu 32 Nguyễn Viêt Hung 59 Ng. Thái Phương Thao05 Trương Thị Minh Chi 33 Văn Bao Huy 60 Nguyễn Ngọc Hoài Thi06 Trịnh Thị Kim Chi 34 Nguyễn Tân Huy 61 Trân Ngọc Anh Thư07 Đoàn Thị Kim Chi 35 Nguyễn Hữu Khanh 62 Hoàng Thị Khánh Thu08 Phan Thanh Cương 36 Huynh Tân Khai 63 Nguyễn Anh Thu09 Nguyễn Hung Cương 37 Huynh Lâm Bá Khoa 64 Lâm Đăng Thuân10 Pham Thị Diễm 38 Lê Xuân Khương 65 Trương Quôc Thuy11 Pham Quang Dinh 39 Đăng Thị Mỹ Lê 66 Nguyễn Hoàng Thuy12 Nguyễn Văn Dư 40 Trân Thị Thuy Linh 67 Cao Kim Thuy13 Pham T. Ngọc Dung 41 Nguyễn Hữu Lôc 68 Lê Ngọc Thuy14 Ngô Tiên Dung 42 Lê Văn Lưu 69 Nguyễn Xuân Tiên15 Đinh Quôc Duy 43 Lê Hoàng Minh 70 Trân Tinh16 Thái Minh Duy 44 Nguyễn Khôi Nam 71 Đô Đưc Toàn17 Nguyễn Văn Duy 45 Trân Thuy Ngân 72 Nguyễn Văn Tranh18 Nguyễn Hoàng Đưc 46 Pham Diêp Ngân 73 Huynh Văn Tri19 Nguyễn Thị Giang 47 Nguyễn Trung Nghia 74 Trân Thị Ngọc Trinh20 Trân Thị Mỹ Hanh 48 Đào Thị Ánh Ngọc 75 Lê Hồ Minh Trung21 Nguyễn Tiên Hà 49 Nguyễn Thuy Nha 76 Châu Hoàng Truc22 Bui Thanh Hai 50 Võ Thị Kiêu Oanh 77 Nguyễn Thanh Tuân23 Nguyễn Hữu Hai 51 Chu Thị Kiêu Oanh 78 Thái Thành Tuyên24 Nguyễn Thuy Hai 52 Đinh Xuân Phát 79 Lê Thị Hoàng Uyên25 Nguyễn Hữu Hiêu 53 Ngô Hồng Phương 80 Võ Thị Kim Uyên26 Ngô Thị Ngọc Hiêu 54 Lê Thị Phương 81 Ng. Trân Nguyên Vu27 Trân Thị Mai Hoa 55 Nguyễn T. Hương Phương 82 Trương Thị Hoàng Yên28 Nguyễn Tân Hoàng

cHĂn nUôi KHÓA 23 (1997-2002)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Văn A 13 Ngô Đưc Lôc 25 Sơn Thanh02 Nguyễn Văn An 14 Trân Văn Hữu Lôc 26 Trân Xuân Thanh03 Lê Văn Chinh 15 Diêp Minh Luân 27 Trân Đinh Thao04 Nguyễn Ngọc Duy 16 Nguyễn Văn Mai 28 Võ Thị Ngọc Thao05 Đô Văn Lành Em 17 Nguyễn Hà Mỹ 29 Lê Nguyên Thịnh06 Nguyễn Viêt Hoàng 18 Nguyễn Dân Nam 30 Vu Thị Hai Triêu07 Trân Đưc Huy 19 Nguyễn Võ Phi Ngân 31 Trương Quang Trinh08 Phan Thị Diễm Hương 20 Bui Hữu Nghia 32 Nguyễn Khăc Trung09 Nguyễn Trân Đăng Khoa 21 Bui Thị Kim Nguyên 33 Lê Trân Thanh Tuyên10 Nguyễn Đinh Kiên 22 Đăng Lê Nhât Tân 34 Trịnh Thị Tương Vi11 Nguyễn T. Thanh Liên 23 Pham Hồng Thái 35 Nguyễn Quôc Hoan12 Trân Thị Thu Liễu 24 Trân Văn Thái

Page 117: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

117

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

THÚ Y KHÓA 23 (1997-2002)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thành An 32 Đô Thuy Kim Hoàng 62 Nguyễn Thành Sỹ Qui02 Trân Hữu Thiên An 33 Trân Ngọc Hoàng 63 Nguyễn Bao Quôc03 Lê Minh Hồng Anh 34 Đoàn Quôc Hưng 64 Đinh Thị Phương Quyên04 Nguyễn Duy Anh 35 Trân Thị Thanh Hương 65 Võ Ly Hoàng Sơn05 Nguyễn Thị Hồng Anh 36 Nguyễn Tiên Khoa 66 Trịnh Viêt Anh Tài06 Trân Thị Thuy Anh 37 Nguyễn Trung Kiên 67 Huynh Văn Thanh07 Lê Viêt Bao 38 Nguyễn Thị Thuy Kiêu 68 Bui Thị Thu Thao08 Nguyễn Ngọc Báu 39 Nguyễn Trọng Liêm 69 Nguyễn Thị Thu Thao09 Nguyễn Ngọc Binh 40 Phan Thuy Linh 70 Nguyễn Thê Thinh10 Trịnh Thanh Binh 41 Mai Thanh Long 71 Trân Đưc Thuân11 Nguyễn Thị Hai Chi 42 Nguyễn Thăng Lơi 72 Dương Thị Kim Thương12 Phan Đô Quynh Chinh 43 Pham Thị Thanh Ly 73 Nguyễn Vân Tiên13 Trương Thành Công 44 Nguyễn Chi Minh 74 Pham Hữu Tiên14 Đinh Xuân Cương 45 Nguyễn Hoài Nam 75 Huynh Thanh Hai Tiên15 Trương Ng. Huy Cương 46 Nguyễn Hoàng Nam 76 Liễu Bao Toàn16 Nguyễn Thị Ngọc Dung 47 Trương Thị Nga 77 Nguyễn Bá Toàn17 Trân Ng. Quôc Dung 48 Pham Thanh Nghia 78 Phan Thị Thuy Trâm18 Võ Văn Duy 49 Trương Quang Nghia 79 Ly Thị Thanh Trân19 Lai Thị Xuân Duyên 50 Huynh Thị Hồng Ngọc 80 Pham Đô Thiên Trân20 Dương Huynh Minh Đat 51 Khưu Thị Mỹ Ngọc 81 Trân Quôc Tri21 Pham Thị Đơi 52 Lê Hữu Ngọc 82 Đăng Quôc Tuân22 Võ Thị Châu Hà 53 Nguyễn Thị Ánh Ngọc 83 Quân Bao Tuân23 Lưu Thị Hanh 54 Nguyễn Thái Nguyên 84 Võ Phong Vu Anh Tuân24 Mai Hồng Hanh 55 Đô Thị Minh Nguyêt 85 Lê Công Văn25 Nguyễn Thị Ngọc Hanh 56 Trân Thê Nhân 86 Nguyễn Thuy Tương Vân26 Vu Thị Ngọc Hanh 57 Trân Trinh Phu 87 Khuât Thị Viên27 Bui Thê Hiên 58 Pham Thanh Phương 88 Lê Quôc Viêt28 Nguyễn Hồng Hiên 59 Tông Thị Minh Phương 89 Nguyễn Quang Vinh29 Nguyễn Thị Quynh Hoa 60 Võ Văn Phương 90 Võ Quôc Vương30 Trân Manh Hoa 61 Trân Hoàng Quân 91 Pham Thị Huynh Hoa31 Võ Văn Hoa

cHĂn nUôi KHÓA 24 (1998-2003)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Ngọc Ánh 10 Thành Quôc Hung 19 Nguyễn Quynh Nhât02 Danh Thái Binh 11 Nguyễn Đăng Huy 20 Đăng Ngọc Phan03 Phung Quy Binh 12 Võ Ái Hữu 21 Bui Thị Kim Phung04 Lưu Thê Bưu 13 Pham Ngọc Kha 22 Huynh Thuy Ngọc Phương05 Lê Quôc Cương 14 Đinh Văn Liên 23 Bui Thị Lê Quyên06 Pham Tô Hai 15 Nguyễn Thị Mỹ Linh 24 Trương Phu Thanh07 Nguyễn Diêu Hoa 16 Vu Bao Linh 25 Ngô Thị Thuy08 Nguyễn Xuân Hoàng 17 Võ Thị Kim Loan 26 Lương Quang Tiên09 Trân Ngọc Huê 18 Hoàng T. Xuân Nguyên 27 Nguyễn Thành Tiên

Page 118: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

118

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

THÚ Y KHÓA 24 (1998-2003)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Ng Trân Thành Nam 39 Nguyễn Thị Liên 76 Trương Thị Thu Thao02 Ng. Thuy Quynh Vy 40 Nguyễn T. Hồng Loan 77 Ng. Trân T. Minh Thi03 Pham Thị Mỹ An 41 Tư Bá Lôc 78 Nguyễn Quang Thiên04 Lâm Thị Tu Anh 42 Trân Thị Ban Mai 79 Võ Hữu Thuân05 Quách Tuyêt Anh 43 Quách Văn Minh 80 Lê Thị Bich Thuy06 Phan Hoàng Ân 44 Vu Xuân Minh 81 Trương T. Thanh Thuy07 Ly A Bê 45 Ngô Phương Nghị 82 Phan Thị Kiêu Tiên08 Trân Thị Phương Binh 46 Bui Trọng Nghia 83 Lê Minh Tiên09 Đô Tiên Chánh 47 Lê Thành Nghia 84 Trân Thăng Tin10 Ng Văn Minh Công 48 Lê Thị Mỹ Ngọc 85 Trân Trung Tin11 Võ Kim Cương 49 Nguyễn Ngọc Tư Nguyên 86 Lưu Thuy Trang12 Trân Lê An Dân 50 Võ Thị Bao Nhân 87 Nguyễn Thao Trang13 Ng. Ngọc Duy Diễm 51 Thiêu Thị Thu Nhi 88 Nguyễn T. Phương Trâm14 Lương Thị Ngọc Diên 52 Đăng Hữu Nhuân 89 Trân Thị Bao Trâm15 Nguyễn Hoàng Duy 53 Nguyễn Thị Quynh Như 90 Trân Ngọc Trâm16 Nguyễn Tuân Đat 54 Nguyễn Thị Ái Nữ 91 Lê Nguyễn Ngọc Trân17 Mac Trọng Đinh 55 Lai Kiêu Oanh 92 Nguyễn Hồng Triêu18 Lê Võ Đai Đồng 56 Hồ Thanh Phong 93 Mai Thị Ngọc Trinh19 Dương Quang Đưc 57 Trân Thanh Phong 94 Trân Đưc Trung20 Lê Thị Hồng Hà 58 Cao Thanh Phu 95 Nguyễn Hoàng Tuân21 Trân Hà Hai 59 Dương Hữu Phuc 96 Nguyễn Quy Tuân22 Bui Thị Tiêt Hanh 60 Lê Nguyễn Ngu Phuc 97 Trân Anh Tuân23 Pham Xuân Hanh 61 Pham Thanh Phuc 98 Dương Thanh Tung24 Trân Trọng Hào 62 Dương Văn Phung 99 Nguyễn Thanh Tung25 Nguyễn Minh Hiêu 63 Châu Thành Phươc 100 Nguyễn Thanh Tung26 Võ Văn Hiêu 64 Nguyễn Hoài Phương 101 Đoàn Thị Ánh Tuyêt27 Lê Thị Kim Hoa 65 Ng. Pham Minh Phương 102 Đô Thị Hồng Tươi28 Pham Thị Huynh Hoa 66 Võ Hồng Câm Phương 103 Lê Thanh Bich Vân29 Hoàng Như Hoa 67 Mai Ngọc Phương 104 Trân Thị Hồng Vân30 Hà Thanh Huy 68 Nguyễn Cao Quang 105 Binh Đinh Viễn31 Ng. Long Ngọc Huy 69 Trân Văn Quang 106 Bui Quôc Viêt32 Ngô Thị Hương Huyên 70 Trương Nhât Quang 107 Lê Tri Vu33 Hà Thị Mai Hương 71 Nguyễn Duy Sơn 108 Nguyễn Anh Vu34 Đăng Thuy Khánh 72 Nguyễn Thanh Tài 109 Trân Hoàng Vu35 Nguyễn T. Vương Khánh 73 Trân Thanh Tâm 110 Trân Hoàng Vu36 Bui Trọng Khương 74 Vương Thị Thanh 111 Nguyễn Thị Hồng Yên37 Đoàn Trung Kiên 75 Lê Phươc Thanh 112 Nguyễn Thị Hoàng Yên38 Nguyễn Thị Thuy Kiêu

Page 119: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

119

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi KHÓA 25 (1999-2003)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Thanh Dân 15 Nguyễn Phươc Lơi 29 Nguyễn Ngọc Anh Thư02 Vu Duy Dương 16 Nguyễn Gia Minh 30 Pham Thị Thoan03 Nguyễn Văn Hiên 17 Trân Nguyên Minh 31 Lê Nguyên Thuy04 Pham Minh Hiêu 18 Nguyễn Nhât Nam 32 Nguyễn Hoàng Toàn05 Nguyễn Thị Hoa 19 Lê Thị Hồng Đào 33 Huynh Quôc Toàn06 Lê Thị Minh Hoa 20 Bui Quang Nhât 34 Nguyễn Thị Mỹ Tranh07 Trương Hoàng Huân 21 Trân Thị Đoan Oanh 35 Hồ Ngọc Tri08 Nguyễn Viêt Hung 22 Bui Tiên Phươc 36 Trân Văn Trung09 Lâm An Hai Khang 23 Lê Thị Duy Phươc 37 Lê Văn Truyên10 Lâm Công Khanh 24 Lê Nguyễn Minh Sang 38 Nguyễn Đinh Tuân11 Vu Kim Ngọc Khánh 25 Huynh Thái Sơn 39 Hoàng Nghia Tung12 Nguyễn Lê Hoàng Kim 26 Lê Kim Sơn 40 Nguyễn Văn Vương13 Bui Thị Mỹ Lê 27 Cao Trọng Tài 41 Đăng Thuy Tương Vy14 Thái Thị Phi Loan 28 Lê Tân Tài 42 Trân Như Ý

THÚ Y KHÓA 25 (1999-2004)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Văn Liêm 25 Châu Trung Lâp 48 Lê Kim Sơn02 Lê Trương Thành Tin 26 Nguyễn Thị Hồng Liên 49 Nguyễn Văn Thân03 Nguyễn Thanh Tu 27 Trân Thị Mỹ Liên 50 Nguyễn Lan Thanh04 Nguyễn Thành Chung 28 Liễu Thị Phương Linh 51 Đoàn Quôc Thanh05 Trân Hoàng Anh Huy 29 Nguyễn Thị Kim Loan 52 Dương T Phương Thao06 Bui Đinh Trịnh 30 Nguyễn Hữu Lơi 53 Lê Thị Thao07 Lê Thanh Bằng 31 Nguyễn Tuyêt Mai 54 Đăng Ngọc Bich Thao08 Pham Thị Bich Báo 32 Lê Thị Ngọc Minh 55 Đăng Thị Xuân Thiêp09 Võ Thanh Chinh 33 Bui Đinh Đăc 56 Nguyễn Quang Thông10 Phung Minh Công 34 Hồ Du Đăng 57 Hoàng Ngọc Tri Thưc11 Hoàng Cao Cương 35 Trương Công Đam 58 Nguyễn Thị Thuy12 Nguyễn Kiên Cương 36 Trân Đai Nghia 59 Nguyễn Thanh Tin13 Quách Chi Cương 37 Bui Thiên Nhân 60 Bui Thị Thu Trang14 Lê Hung Cương 38 Đào Thanh Nhân 61 Trân Thị Lê Triêu15 Đô Tiên Duy 39 Lê Văn Nhân 62 Nguyễn Hoàng Tuyên16 Nguyễn T Kim Duyên 40 Trân Thị Yên Như 63 Lê Bá Vương17 Đào Thanh Giang 41 Nguyễn T. Hồng Nhung 64 Pham Thanh Vu18 Phan Ngọc Hân 42 Phan Thanh Đoàn 65 Đào Văn Linh Vu19 Lê Ng. Ngọc Hanh 43 Nguyễn Thanh Phương 66 Pham Hoài Xuyên20 Lê Tân Hai 44 Pham Mai Phương 67 Nguyễn T Khánh Linh21 Nguyễn Thị Thu Hao 45 Ly Anh Quân 68 Trân Hữu Ngọc22 Phan Thị Tuyêt Hương 46 Pham Hào Quang 69 Lê Thị Ngọc Thuy23 Nguyễn Thị Hồng Huê 47 Lê Minh Quôc 70 Lê Minh Tri24 Hoàng Thị Huyên

Page 120: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

120

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi KHÓA 26 (2000-2004)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Vu Viêt Hưng 30 Nguyễn Minh Khanh 59 Trương Công Sơn02 Trân Minh Đao 31 Đào Thị Minh Khanh 60 Lê Thành Tài03 Lê Hoàng An 32 Nguyễn Tuân Lâm 61 Nguyễn Thị Kim Thanh04 Trịnh Nhât Bằng 33 Trịnh Ngọc Lâm 62 Lê Chi Thành05 Trương Thanh Binh 34 Nguyễn Thị Lan 63 Trân Quang Thành06 Đinh Công Tân 35 Trân Tuyêt Lan 64 Lương Thị Phương Thao07 Lê Đưc Toàn 36 Vu Khăc Linh 65 Trân Phương Thao08 Pham Minh Tri 37 Phan Thuy Linh 66 Pham Ngọc Minh Thư09 Nguyễn Xuân Vinh 38 Huynh Thị Kim Loan 67 Nguyễn Hữu Quôc Thịnh10 Nguyễn Thị Xuân An 39 Tông Hoàng Long 68 Nguyễn Thị Thu11 Nguyễn Thị Thuy Anh 40 Diêp Thị Nguyên Mai 69 Võ Thị Thu12 Trân Nguyên Binh 41 Nguyễn Thị Xuân Mai 70 Nguyễn T. Thanh Thuy13 Pham Thị Hồng Chiên 42 Bui Thị Tuyêt Mai 71 Ngô Văn Tơi14 Nguyễn Thành Công 43 Dương Vu Ngọc Minh 72 Cao Phươc Uyên Trân15 Pham Huynh Cương 44 Nguyễn Thị Đào 73 Bui Ngọc Trang16 Lê Ngọc Diễm 45 Diêp Thị Bich Đào 74 Pham Minh Tri17 Trân Anh Duy 46 Bui Thị Kim Ngân 75 Đăng Thị Tô Trinh18 Trân Thị Hồng Gâm 47 Nguyễn Ngọc Ngân 76 Lê Xuân Trương19 Ng. Huynh Ngọc Hân 48 Đinh Thị Hồng Ngọc 77 Nguyễn Quôc Trung20 Nguyễn Thị Thái Hằng 49 Lê Minh Câm Ngọc 78 Nguyễn Minh Trung21 Huynh Văn Hiên 50 Lê Thành Nhân 79 Võ Thanh Truc22 Vu Trân Hiêp 51 Nguyễn Hoàng Nhât 80 Pham Thanh Tuyên23 Ngô Trọng Hiêu 52 Nguyễn Hồng Nhưt 81 Trân Băc Vi24 Vu Manh Hoàn 53 Đô Thuy Nhung 82 Trân Phương Vu25 Lê Thị Ngọc Hương 54 Nguyễn Thanh Phát 83 Ng. Hoàng Triêu Vu26 Chu Thị Thuy Hương 55 Ma Hoàng Phi 84 Võ Thị Hồng Xuyên27 Hà Nam Hung 56 Huynh Thái Phong 85 Nguyễn Lê Phi Yên28 Ng. T Thanh Huyên 57 Nguyễn Thị Mỹ Phương 86 Lê Kim Yên29 Nông T. Thanh Huyên 58 Võ Thành Phươc 87 Pham Xuân Huy

THÚ Y KHÓA 26 (2000-2005)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lai Thành Lơi 11 Nguyễn Minh Lâm 21 Trân Văn Vui02 Dương Văn Long 12 Nguyễn Phu Lôc 22 Pham Trân Đat03 Lê Minh Nghia 13 Lê Văn Lưng 23 Nguyễn Như Hằng04 Lê Văn Phương 14 Nguyễn Trọng Nhơn 24 Bui Vân Anh05 Võ Thịnh 15 Pham Ngọc Quy 25 Nguyễn Trân Thanh Anh06 Huynh Lưu Thê Vu 16 Mai Thị Thanh Tâm 26 Lê Thị Ngọc Bich07 Lai Kim Long 17 Trương Văn Thiêt 27 Ngô Văn Binh08 Bui Đinh Binh 18 Nguyễn Văn Thoan 28 Nguyễn Thị Thanh Châu09 Trân Thê Chưc 19 Nguyễn Đoan Thuc 29 Nguyễn Pham Vân Châu10 Nguyễn Phươc Công 20 Ngô Nhưt Toàn 30 Danh Ngọc Chi

Page 121: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

121

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên31 Pham Ng. Quynh Chi 59 Đăng Công Luât 86 Lê Hoàng Thi32 Quách Bao Cọt 60 Nguyễn Thị Mai 87 Võ Trung Thông33 Chu Viêt Cương 61 Hoàng Công Minh 88 Trang Thanh Thông34 Sơn Thị Ái Dân 62 Thịnh Đưc Minh 89 Đô Cương Thịnh35 Hồ Thị Bich Dung 63 Nguyễn Đai Nam 90 Lê Văn Thuân36 Mai Tiên Dung 64 Nguyễn Hoàng Nam 91 Lê Thái Thuân37 Huynh Ngọc Đăng Duy 65 Nguyễn Thị Anh Đào 92 Ngô Thị Thanh Thuy38 Phan Thuy Thanh Duyên 66 Nguyễn Thị Kim Ngân 93 Nguyễn Thị Vân Thuy39 Bui Thị Kim Hằng 67 Đăng Hữu Nghia 94 Võ Thị Thu Thuy40 Pham Thị Hồng Hanh 68 Nguyễn T. Hồng Nguyên 95 Tô Thị Thiên Toàn41 Trân Thị Mỹ Hanh 69 Lê Hồng Nhât 96 Nguyễn Thuy Truc Trâm42 Trân Huy Han 70 Huynh Câm Như 97 Trương Bao Trân43 Hoàng Thanh Hai 71 Lê Thị Câm Nhung 98 Pham Thị Thuy Trang44 Nguyễn Minh Hiên 72 Danh Đưc 99 Võ Thị Kiêu Trinh45 Pham Đưc Hiên 73 Trân Thanh Phong 100 Mai Khăc Trung Trưc46 Vu Lai Xuân Hiêp 74 Nguyễn T. Kim Phương 101 Dương Minh Tuân47 Ngô Thị Thanh Hiêu 75 Trương Huynh Mai Phương 102 Nguyễn Văn Tung48 Đăng Lê Thanh Hồng 76 Nguyễn Thanh Phương 103 Thái Thị Câm Tu49 Trương Thê Hưng 77 Tô Thị Xuân Phương 104 Hồ Trương Tu50 Lê Thị Mai Hương 78 Ng. Phuc Bao Phương 105 Nguyễn Thanh Tuyên51 Đăng T Nguyên Hương 79 Trân Minh Sơn 106 Ngô Bich Vân52 Trân Thị Bich Huyên 80 Nguyễn Thanh Sư 107 Bui Văn Vinh53 Võ Lâm Anh Khoa 81 Nguyễn Văn Tâm 108 Tư Vinh54 Ng. Quôc Anh Kiêt 82 Bui Thành Tâm 109 Đào Xuân Vu55 Nguyễn Tân Lang 83 Huynh Thị Tô Tâm 110 Nguyễn Văn Vu56 Lâm Liên 84 Vân Minh Tâm 111 Chak Sat57 Dương Chi Linh 85 Nguyễn Ngọc Đan Thanh 112 Phan Hồng Diễn58 Nguyễn Tân Lưc

cHĂn nUôi KHÓA 27 (2001-2005)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Tuân Hai 13 Nguyễn Ngọc Châu 25 Vu Thanh Hoàng02 Đào Minh Long Hai 14 Trân Văn Chinh 26 Đao Văn Hồng03 Đăng Thị Nguyêt Huê 15 Võ Chi Công 27 Đinh Đưc Huân04 Đô Thanh Nam 16 Nguyễn Xuân Doanh 28 Pham Viêt Hung05 Nguyễn Chi Phong 17 Bui Thị Hồng Đào 29 Nguyễn Thành Hưng06 Trương T. Huyên Phương 18 Dương Hồng Đưc 30 Trân Manh Hưng07 Nguyễn T. Minh Phương 19 Nguyễn Văn Đưc 31 Hà Văn Hưởng08 Nguyễn Nguyên Thuy 20 Trân Phan Hương Giang 32 Nguyễn Vân Khuyên09 Phương Nhât Truyên 21 Dương Thị Thu Hà 33 Lâm Xương Kiêt10 Đăng Thị Duyên An 22 Trân Thị Ngọc Hà 34 Nguyễn Đăng Ky11 Huynh Công Ân 23 Trân Văn Hai 35 Pham Thị Lan12 Lê Thị Ngọc Bich 24 Nguyễn Hồng Hiên 36 Huynh Công Lâm

Page 122: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

122

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên37 Châu Thị Mỹ Linh 65 Dương Thị Tuyêt Thanh 93 Trân Thị Thuy Vân38 Đô Chi Linh 66 Lê Bá Thanh 94 Trân Thị Tuyêt Vân39 Lê Ngọc Long 67 Lương Thị Thanh Thao 95 Tiêt Văn Vinh40 Phan Đưc Long 68 Pham Hữu Thân 96 Lê Quang Vu41 Dương Đô Lôc 69 Châu Long Thiên 97 Nguyễn Hoàng Phi Vu42 Lê Vu Thuy Ly 70 Võ Hoàng Thiên 98 Huynh Công Kha Tu43 Võ Trương Lê Công Ly 71 Bui Đinh Thịnh 99 Nguyễn Phi Trương44 Tăng Văn Mên 72 Đô Quang Thịnh 100 Nguyễn Huynh Ái Thi45 Đinh Ngọc Minh 73 Nguyễn Thành Thoan 101 Trịnh Thị Thanh Thao46 Nguyễn Kim Ngân 74 Nguyễn Thị Minh Thư 102 Nguyễn Ha Mai47 Trân Thanh Nha 75 Lê Thị Mỹ Tiên 103 Nguyễn Thị Kim Thoa48 Nguyễn Thị Nhan 76 Trân Trọng Tiên 104 Bui Thị Trà Mi49 Nguyễn Thành Nhân 77 Võ Công Toàn 105 Lê Trung Tin50 Nguyễn Trọng Nhân 78 Pham Văn Thành Ton 106 Pham Tiên Lên51 Hồ Thị Quynh Như 79 Nguyễn Thị Bao Trân 107 Đăng Thị Hai Nhi52 Võ Thanh Phong 80 Trân Huyên Trân 108 Nguyễn Văn Lương53 Lê Nguyễn Vinh Phu 81 Trân Hoàng Tri 109 Bui Thị Diêu Hiên54 Nguyễn T. Minh Phương 82 Đoàn Duy Trinh 110 Ng. Quang Thanh Nhi55 Nguyễn Thị Vân Phương 83 Hoàng Văn Trung 111 Nguyễn Thị Tuyêt56 Vu Thị Lan Phương 84 Nguyễn Chi Trung 112 Võ Thị Bich Dung57 Võ Đồng Quân 85 Trân Khai Trương 113 Võ Thanh Phong58 Lê Viêt Sơn 86 Nguyễn Anh Tu 114 Đăng Cát Trâm Anh59 Lê Nguyễn Minh Tâm 87 Nguyễn Đinh Tuân 115 Pham Dương Thanh Thao60 Nguyễn Quyêt Tâm 88 Nguyễn Thanh Tuân 116 Nguyễn Quôc Thăng61 Trân Minh Tâm 89 Cao Viêt Tuyên 117 Nguyễn Trung Phương62 Trân Thuy Câm Tâm 90 Phan Như Uyên 118 Đoàn Quôc Hưng63 Bui Minh Tân 91 Nguyễn Hồng Vân 119 Dương Thuy Bich Tuyên64 Văn Thành Thái 92 Trân Pham Thanh Vân 120 Nguyễn Văn Binh

THÚ Y KHÓA 27 (2001-2006)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Võ Hoàng Hiêu 17 Ly Sơn Ca 33 Trân Minh Đat02 Trân Lê Đông Nguyên 18 Bui Quang Canh 34 Hồ Thị Điêp03 Phung Thái Dương 19 Đô Cao Chi 35 Trương Thành Gia04 Nguyễn Trung Nguyên 20 Nguyễn Tung Chinh 36 Nguyễn Thị Thanh Hà05 Tăng Thị Thu Tâm 21 Nguyễn Thị Thu Cuc 37 Nguyễn Thuy Hà06 Đăng Văn Quân 22 Nguyễn Văn Cương 38 Tăng Mỹ Hà07 Hồng Ng. Minh Thao 23 Lê Thành Dễ 39 Cao Thị Hồng Hanh08 Nguyễn Đoan Trang 24 Nguyễn Thị Ngọc Diễm 40 Lê Thị Thu Hằng09 Trân Đoàn Ngọc Trân 25 Huynh Thị Lan Dung 41 Hàng Ngọc Hân10 Ngô Đưc Vu 26 Vu Thị Kim Dung 42 Nguyễn Thị Thu Hân11 Lê Tuân An 27 Nguyễn Đưc Dung 43 Huynh Trân Phuc Hâu12 Nguyễn Thị Huyên Anh 28 Nguyễn Hà Tiên Dung 44 Kiên Thị Thái Hiên13 Trân Truc Anh 29 Trân Quôc Dung 45 Nguyễn Thị Hiên14 Lưu Thị Tuyêt Âu 30 Thương Đinh Đai 46 Ngô Minh Hiêp15 Lê Thanh Bao 31 Thân Văn Đáng 47 Huynh Quôc Hiêu16 Nguyễn Thái Bao 32 Trương Minh Đao 48 Nguyễn Văn Hoa

Page 123: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

123

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên49 Huynh Thị Diễm Hoàng 87 Ta Hoàng Phương 125 Trân Minh Trung50 Nguyễn Vỹ Hoàng 88 Ta Lan Phương 126 Trân Thuy Phương Tu51 Thach Thị Hoàng 89 Pham Văn Quang 127 Trương Thị Ngọc Tu52 Trân Thị Như Hoàng 90 Đô Quyên 128 Trịnh Ngọc Tuân53 Đinh Vu Hung 91 Trân Thị Sương 129 Hoàng Vu Anh Tuân54 Võ Văn Hung 92 Hưa Văn Tân 130 Hồ Phan Quôc Tuân55 Nguyễn Hoàng Huy 93 Lâm Trung Tân 131 Trân Anh Tuân56 Nguyễn Thị Lê Huyên 94 Nguyễn Văn Thanh 132 Vu Công Tuê57 Hồ Đai Hưng 95 Trân Thị Thanh Thanh 133 Nguyễn Minh Tung58 Hồ Viêt Tiên Hưng 96 Võ Thị Đan Thanh 134 Hoàng Ngọc Tuyên59 Trân Thu Hương 97 Trương Văn Thành 135 Lâm Thị Mông Tuyêt60 Lê Ng. Phương Khanh 98 Nguyễn Mai Thao 136 Lê Thị Ngọc Tuyêt61 Lê Văn Khánh 99 Nguyễn Thanh Thao 137 Pham Khăc Tương62 Nguyễn Duy Khánh 100 Nguyễn Thị Bich Thao 138 Lê Ngọc Văn63 Trương Đăng Khoa 101 Nguyễn Văn Thao 139 Thô Minh Vân64 Trân Thị Thanh Kiêu 102 Tôn Tuyêt Thao 140 Lê Văn Viên65 Trân Thị Lê 103 Trâm Thị Thu Thao 141 Trương An Viêt66 Dương Lịch 104 Ng. Huynh Trang Thi 142 Lê Hoàng Vinh67 Nguyễn Cưu Long 105 Vu Thiên 143 Nguyễn Quang Vinh68 Pham Thị Tuyêt Mai 106 Pham Thị Thanh Thoang 144 Nguyễn Thị Hai Vinh69 Vu Minh Manh 107 Nguyễn Thanh Thuân 145 Huynh Thanh Vu70 Lê Quang Mân 108 Lê Thị Thanh Thuy 146 Không Quang Vu71 Thái Thị Kiêu Mi 109 Pham Thị Phương Thuy 147 Nguyễn Lê Hoài Vu72 Trương Hoàng Minh 110 Trát Minh Thuy 148 Lê Thuy Binh Phương73 Ng. Hoàng Nhât Nam 111 Lê Ngọc Minh Thư 149 Nguyễn Phuc Thiên74 Lê Kê Nghiêp 112 Nguyễn Ngọc Anh Thư 150 Nguyễn Xuân Ngân75 Nguyễn Văn Nghiêp 113 Trân Ngọc Thuy Thương 151 Nguyễn Trang Hoàn Mỹ76 Huynh Nhât Nguyên 114 Tông Đinh Thương 152 Hoàng Thê Nam77 Lê Cao Nguyên 115 Phung Bá Tin 153 Nguyễn Minh Hoàng78 Nguyễn Văn Nha 116 Nguyễn Hữu Toàn 154 Võ Thanh Quang79 Nguyễn Thành Nhân 117 Nguyễn Thị Đoan Trang 155 Pham Thị Ánh Chi80 Pham Chi Nhân 118 Ng. Thuy Đoan Trang 156 Vu Thị Diêu Hương81 Phan Đinh Nhân 119 Nguyễn Văn Triêu 157 Đăng Quôc Hung82 Kim Sô Phe 120 Lê Thị Mỹ Trinh 158 Nguyễn Tân Hâu83 Lê Văn Phó 121 Phan Thị Ngọc Trinh 159 Pham Hoàng Yên84 Bui Vinh Phuc 122 Ng. Đinh Minh Trọng 160 Trân Văn Đo85 Nguyễn Thanh Phuc 123 Ng. Thị Thanh Truc 161 Trân Kim Sang86 Văn Công Phuc 124 Ng. Thị Thanh Truc 162 Trân Hữu Đưc

163 Nguyễn Trung Nghia 168 Vương Vương Long 173 Đăng Đào Thuy Dương164 Nguyễn Đưc Thu Dung 169 Pham Bao Phán 174 Nguyễn T. Hồng Nhung165 Trương Đưc Dung 170 Nguyễn Thị Thuy Trang 175 Ban Thị Hương166 Trân Thị Trương Giang 171 Nguyễn Thị Thương 176 Ngô Ngọc Minh Tuyên167 Đăng Quôc Hung 172 Trân Trung Đông

Page 124: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

124

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi KHÓA 28 (2002-2006)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Phan Thị Hồng Sơn 33 Lê Quang Khang 64 Nguyễn T Thương Thuy02 Trân Thị Mai Khanh 34 Hoàng Anh Khoa 65 Nguyễn Tân Tri03 Nguyễn Duy Ngọc 35 Pham Thị Hoàng Liên 66 Đào Đưc Tru04 Pham Ngọc Quy 36 Phung Manh Linh 67 Nguyễn Đưc Trung05 Lê Trung Chánh 37 Bui Tân Lôc 68 Nguyễn Xuân Trương06 Nguyễn Minh Châu 38 Trân Mai Nam 69 Pham Văn Tuân07 Ly Thị Mỹ Chi 39 Nguyễn Thị Ngân 70 Nguyễn Trinh Cát Tương08 Lê Hoàng Chung 40 Bui Thuy Vân Nghi 71 Nguyễn Bao Viêt09 Nguyễn Thành Công 41 Pham Thái Nguyên 72 Bui Quôc Viêt10 Lê Văn Anh Cương 42 Huynh Trương Nguyên 73 Hà Quôc Viêt11 Lê Đưc Cương 43 Phan Minh Nhât 74 Đào Thị Anh Vinh12 Phan Trọng Cương 44 Nguyễn Thị Hồng Phân 75 Phan Hoàng Phuc Vinh13 Lê Thanh Diêp 45 Chu Anh Quân 76 Lê Quang Vinh14 Võ Đai Dung 46 Hưa Quân 77 Đoàn Văn Lương15 Nguyễn Manh Duy 47 Nguyễn Thành Quân 78 Nguyễn Thị Kim Oanh16 Đô Hoàng Giang 48 Dương Bao Quôc 79 Lê Nguyễn Quôc Tân17 Nguyễn Uy Nhât Giang 49 Lê Minh Quôc 80 Nguyễn Thị Ngọc Diêp18 Phan Chi Hai 50 Nguyễn Văn Quynh 81 Nguyễn Trung Kiên19 Trương Hồng Hai 51 Hồ Duy Sang 82 Nguyễn Thê Nam20 Hồ Sỹ Hai 52 Nguyễn Thị Thu Sen 83 Ng. Lê Quynh Như21 Nguyễn Thị Hanh 53 Đăng Quôc Sỹ 84 Pham Ng. Quynh Thư22 Không Thị Hằng 54 Võ Lê Duy Tân 85 Lữ Thị Xuân Trang23 Lê Đinh Hân 55 Tăng Thoai Tân 86 Lương Vu Tung24 Nguyễn Đat Hiên 56 Trân Văn Tân 87 Mai Nguyên Vinh25 Pham Hồng Hiêp 57 Lê Văn Thái 88 Nguyễn Hoàng Hai26 Nguyễn Thị Hoa 58 Hoàng Xuân Thành 89 Nguyễn Thanh Hiêu27 Nguyễn Tuyêt Hồng 59 Nguyễn Thị Loan Thao 90 Lê Thị Thanh Tinh28 Nguyễn Tuân Hung 60 Pham Thái Xuân Thao 91 Phan Thị Tuyêt Giang29 Lê Phát Huy 61 Lê Quang Thăng 92 Ng. Ngọc Thanh Xuân30 Lê Trân Huy 62 Võ Quôc Thăng 93 Ng. Thị Khánh Hương31 Lê Thị Huyên 63 Nguyễn Văn Thuy 94 Pham Thị Thuyên32 Nguyễn Thị Câm Hương

THÚ Y KHÓA 28 (2002-2007)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Thanh Binh 12 Quân Hoàng Ân 23 Nguyễn Lê Thuy Dung02 Hoàng Công Chinh 13 Hoàng Quôc Bao 24 Phung Thị Thuy Dung03 Huynh Văn Chưc 14 Võ Ngọc Nguyễn Binh 25 Trân Nguyên Tu Đâu04 Nguyễn Xuân Duy 15 Trân Sỹ Binh 26 Lương Minh Đưc05 Lê Thị Phương Hồng 16 Đăng Thái Binh 27 Nguyễn Thị Ngọc Đưc06 Văn Thị Bich Hương 17 Ngô Thị Kim Châu 28 Pham Ng. Phương Hà07 Nguyễn Thị Phươc Lễ 18 Ngô Thị Kim Châu 29 Nguyễn Thị Thái Hà08 Nguyễn Minh Hằng 19 Lương Huynh Ngọc Chương 30 Pham Viêt Hà09 Pham Thanh An 20 Trân Thành Chương 31 Lê Văn Hai10 Trân Thị Ngọc Anh 21 Trương Quôc Cương 32 Nguyễn Tu Hanh11 Bui Thị Vân Anh 22 Pham Thị Kiêu Diễm 33 Đinh Thị Hiên

Page 125: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

125

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên34 Lê Thị Ngọc Hoa 79 Lâm Thanh Phuc Tâm 124 Nguyễn Hoàng Vu35 Vương Quang Huy 80 Nguyễn Thị Thanh Tâm 125 Lê Nguyên Vu36 Pham Công Khánh 81 Trân Thị Thanh Tâm 126 Nguyễn Ngọc Khánh Vy37 Ng. Văn Kim Khánh 82 Đinh Văn Thành 127 Trân Hoàng Ân38 Nghiêm Hà Minh Khoa 83 Nguyễn Thị Thanh Thao 128 Lê Văn Huân39 Vu Ngọc Khuy 84 Nguyễn Thị Thu Thao 129 Nguyễn Ngọc Mai40 Huynh Duy Khương 85 Phan Đưc Thăng 130 Nguyễn Thị Diêu Thiên41 Trân Lâm 86 Nguyễn Xuân Thân 131 Nguyễn Đinh Văn42 Trân Thị Hồng Lê 87 Võ Thị Thanh Thê 132 Nguyễn Gia Thành43 Nguyễn Tri Lễ 88 Lê Văn Thọ 133 Hoàng Văn Minh44 Đăng Ngọc Bich Liên 89 Nguyễn Thị Kim Thoa 134 Nguyễn Hoài Phương45 Vu Thị Liên 90 Hồ Bưu Thông 135 Nguyễn Thanh Sang46 Ly Ngọc Linh 91 Châu Thị Thanh Thu 136 Trân Thị Thuy Dung47 Ng. Thị Ngọc Linh 92 Nguyễn Hân Thiên Thu 137 Trương Thị Ngọc Hanh48 Tông Thanh Lôc 93 Nguyễn Thị Thu Thuy 138 Nguyễn Đưc Huy49 Đô Thị Kim Luyên 94 Vu Văn Thuy 139 Nguyễn Bao Khánh50 Bui Thị Kim Ly 95 Lê Thị Hồng Thương 140 Lưu Phương Nam51 Uông Thị Mai 96 Pham Minh Thương 141 Nguyễn Ngọc Thuy Vy52 Pham Hoài Minh 97 Đoàn Đinh Toàn 142 Võ Thanh Kiêu53 Dương Bá Phu Mỹ 98 Trân Ngọc Toàn 143 Võ Hai Yên54 Lâm Kim Ngân 99 Ngô Xuân Toàn 144 Nguyễn Thị Liên55 Huynh Thị Hồng Nghi 100 Trương Ng. Diễm Trang 145 Nguyễn Thái Hiêp56 Lê Bao Nghia 101 Lê Thị Ngọc Trang 146 Hoàng Văn Minh57 Nguyễn Thị y Nguyên 102 Nguyễn Thị Xuân Trang 147 Huynh Thị Kim Oanh58 Ng. Thị Như Nguyên 103 Nguyễn Thị Ánh Trâm 148 Trương Tô Quyên59 Vu Minh Nguyêt 104 Phan Thị Ngọc Trâm 149 Nguyễn Anh Quôc Thái60 Nguyễn T. Thu Nguyêt 105 Lê Thanh Tri 150 Đô Ngọc Minh Thư61 Nguyễn Thành Nhân 106 Phan Châu Hai Triêu 151 Bui Văn Trang62 Pham Trọng Nhân 107 Lê Như Trinh 152 Huynh Viêt Hoài Trung63 Lê Thị Hồng Nhơ 108 Huynh Thanh Truc 153 Lâm Phi Phung64 Đăng Thị Hồng Nhung 109 Nguyễn Thị Thanh Truc 154 Trân Thanh Yên65 Dư Đai Phong 110 Phan Thị Nha Tu 155 Khưu Tu Phát66 Nguyễn Văn Phơi 111 Trân Thanh Tu 156 Trân Thuy Nha Thi67 Dương Duy Phu 112 Trương Ng. Anh Tuân 157 Nguyễn Thanh Nhàn68 Lê Thị Diễm Phương 113 Pham Thị Ánh Tuyên 158 Nguyễn Văn Hung69 Nguyễn Hiêu Phương 114 Pham Thị Ánh Tuyên 159 Phan Dân70 Dưu Thị Mai Phương 115 Lâm Thị Mông Tuyêt 160 Nguyễn Thanh Tuân71 Lê Thị Phương 116 Nguyễn Đinh Cao Tương 161 Nguyễn Thị Bich Tuyên72 Phan Thị Thu Phương 117 Nguyễn Văn Út 162 Nguyễn Đưc Hiên73 Trân Ngọc Uyên Phương 118 Hoàng Quôc Uy 163 Nguyễn Kim Dung74 Nguyễn Văn Quang 119 Trân Ngọc Uyên 164 Lưu Đinh Hanh75 Nguyễn T. Ngọc Quyên 120 Lê Thao Uyên 165 Đăng Văn Hương76 Ng. Trân Phương Quyên 121 Nguyễn Thị Hồng Vân 166 Nguyễn Ngọc Thuy Trang77 Lê Hữu Khánh Tâm 122 Đăng Thị Tương Vi78 Nguyễn Thị Minh Tâm 123 Lê Xuân Vinh

Page 126: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

126

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

cHĂn nUôi KHÓA 29 (2003-2007)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Pham Đưc Thiên 13 Nguyễn Duy Mỹ 25 Lê Ngọc Tương Vi02 Lê Nguyên Trương 14 Nguyễn Hoài Nam 26 Bui Văn Viêt03 Nguyễn Ngọc Anh 15 Võ Thê Nhân 27 Pham Thị Lan Hương04 Pham Thị Mỹ Châu 16 Nguyễn Hồng Quân 28 Pham Huynh Thanh Tri05 Phung Thị Đà 17 Huynh Nhưt Quang 29 Trân Thanh Hồng06 Lê Khăc Hai 18 Nguyễn Thành Tâm 30 Nguyễn Gia Thành07 Báo Thị Thu Hiên 19 Nguyễn T. Ngọc Thơm 31 Đào Thị Kim Anh08 Nguyễn Ngọc Hiêp 20 Đinh Công Tiên 32 Hồ Văn Thịnh09 Đinh Trung Hiêu 21 Đoàn Văn Tuân 33 Lê Thị Bich Trâm10 Đoàn Trân Vinh Khánh 22 Mai Thị Tuyêt 34 Trân Nguyên Hà11 Nguyễn Kim Khánh 23 Nguyễn Thị Thanh Vân 35 Lê Thị Quynh Anh12 Nguyễn Văn Khanh 24 Võ Thị Thu Vân

THÚ Y KHÓA 29 (2003-2008)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Quynh Chi 32 Nguyễn Văn Hơi 62 Huynh Lê Bao Sơn02 Pham Công Danh 33 Hoàng Thê Huy 63 Nguyễn Hồng Sơn03 Nguyễn Lê Viêt Hung 34 Trân Văn Huy 64 Nguyễn Bá Tài04 Nguyễn Kim Ngân 35 Pham Văn Huynh 65 Lê Thị Minh Tâm05 Lê Hữu Nguyên 36 Lê Tân Hưng 66 Vu Minh Tâm06 Lương Trương Phong 37 Pham Đăng Khôi 67 Dương Ngọc Vân Thanh07 Trân Minh Thao 38 Hồ Hoàng Lâm 68 Nguyễn Thị Thao08 Pham Thị Thanh Thuy 39 Võ Thị Hai Linh 69 Hoàng Thị Thao09 Trịnh Quang Tri 40 Trân Thái Long 70 Nguyễn Thị Thành Thao10 Trương Thanh Tu 41 Vu Thành Long 71 Nguyễn Trọng Thăng11 Nguyễn Thị Hai Yên 42 Ngô Văn Luân 72 Nguyễn Tiên Thịnh12 Pham Hồng Minh 43 Bui Văn Manh 73 Pham Thị Kim Thu13 Nguyễn Lê Hoàng Bao 44 Pham Hoàng Minh 74 Pham Thị Thư14 Trương Đinh Bao 45 Võ Thị Thanh Minh 75 Phan Nhât Tiên15 Pham Xuân Binh 46 Nguyễn Thị Kiêu Nga 76 Trân Minh Tiên16 Vu Xuân Binh 47 Nguyễn Thị Tô Nga 77 Nguyễn Thanh Toàn17 Nguyễn T Minh Cương 48 Trân Thị Hằng Nga 78 Đinh Thị Thuy Trang18 Nguyễn Hung Cương 49 Huynh Thị Bich Ngọc 79 Tô Thị Thuy Trang19 Nguyễn Văn Cương 50 Nguyễn Thị Ngọc 80 Thach Thị Mỹ Tranh20 Huynh Lê Ngọc Diễm 51 Phan Chi Nhân 81 Trân Thuy Phương Truc21 Nguyễn Tân Duy 52 Trân Thị Yên Nhi 82 Nguyễn Nhât Trương22 Nguyễn Thành Duy 53 Nguyễn Thị Như 83 Lê Quang Tung23 Hoàng Thuy Dương 54 Pham Quôc Phu 84 Lê Xuân Tung24 Lê Định 55 Nguyễn Hồng Phuc 85 Nguyễn Quang Tuyên25 Shanti Satibai Gopani 56 Nguyễn Thị Lan Phương 86 Phan Thanh Uyên26 Đăng Minh Hai 57 Trân Cuc Phương 87 Phan Thị Hồng Vân27 Hồ Huy Hành 58 Nguyễn Bao Quân 88 Trân Thị Vẹn28 Nguyễn T. Tuyêt Hanh 59 Pham Phu Quôc 89 Hà Mỹ Xuyên29 Nguyễn T. Thanh Hằng 60 Nguyễn Quang Quyên 90 Nguyễn Thị Như Ý30 Bui Chi Hiêu 61 Đô Giang Sơn 91 Trân Thị Hoàng Yên31 Lê Thị Ngọc Hoa

Page 127: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

127

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi KHÓA 30 (2004-2008)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Đào Thanh Long 28 La Thị Thanh Huyên 55 Nguyễn Minh Sáng02 Hoàng Quy Sơn 29 Trân Tân Khánh Hưng 56 Nguyễn Thành Sơn03 Đào Công Thao 30 Pham Phu Khánh 57 Lâm Sutthe04 Trân Nguyễn Thư Ái 31 Nguyễn Văn Khoa 58 Hồ Văn Tài05 Vu Đinh An 32 Vi Thanh Khoa 59 Lê Phươc Tài06 Vu Kim Binh An 33 Đăng Ngọc Lâm 60 Nguyễn Thị Thanh Tâm07 Nguyễn Thị Lan Anh 34 Ứng Thuy Linh 61 Nguyễn Nam Thach08 Trân Phi Ất 35 Nguyễn Hoàng Minh 62 Pham Ngọc Thach09 Nguyễn Trọng Hai Âu 36 Nguyễn Thành Nam 63 Phan Văn Thiên10 Đinh Thái Binh 37 Ong Thê Nam 64 Trân Quang Thiêt11 Trân Thị Thái Binh 38 Trân Ngọc Phương Nam 65 Nguyễn T. Phương Thuy12 Nguyễn Thị Linh Chi 39 Võ Minh Hoàng Nga 66 Thái Thị Câm Thuy13 Trương Lê Huê Chi 40 Nguyễn Xuân Nghia 67 Lương Đàm Tương Thuy14 Mai Văn Chung 41 Đào Hồng Ngọc 68 Lê Hoàng Tinh15 Nguyễn T. Thanh Chung 42 Đô Thị Nhân 69 Nguyễn Kim Toàn16 Nguyễn Manh Cương 43 Pham Văn Nhân 70 Vu Khánh Toàn17 Nguyễn Manh Cương 44 Trân Thị Nhung 71 Thái Ng. Quynh Trang18 Vu Thị Điêp 45 Lê Hoàng Phu 72 Trương Công Trang19 Ngô Thái Đông 46 Lê Hoàng Phuc 73 Võ Thị Trâm20 Nguyễn Hồng Đưc 47 Nguyễn Thiên Phươc 74 Hà Bao Trân21 Nguyễn Văn Đưc 48 Đào Thị Mai Phương 75 Nguyễn Thành Trung22 Pham Thị Gâm 49 Văn Nam Phương 76 Phan Như Trung23 Trân Thị Hiêp Giang 50 Nguyễn T Bich Phương 77 Lâm Hữu Trương24 Hồ Thị Quynh Giao 51 Võ Phươc Qui 78 Ngô Thanh Tung25 Lâm Tân Giàu 52 Trân Phan Quôc 79 Nguyễn Quôc Vu26 Pham Nam Hai 53 Trân Ngọc Quyên 80 Nguyễn Kim Xuyên27 Lê Hai Hiêp 54 Đinh Trọng Quynh 81 Võ Hoàng Yên

THÚ Y KHÓA 30 (2004-2009)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Nguyễn Pham Minh Anh 13 Võ Văn Chương 25 Trân Thái Hoà02 Nguyễn Thị Ngọc Anh 14 Nguyễn Viêt Cương 26 Trân Thanh Hoài03 Pham Thái Hà Anh 15 Cao Ngọc Dung 27 Nguyễn Manh Hung04 Trân Anh 16 Nguyễn Tiên Duy 28 Đâu Thị Thanh Huyên05 Nguyễn Ba 17 Nguyễn T. Huynh Duyên 29 Pham Thị Huyên06 Nguyễn Thái Bao 18 Lê Phươc Đat 30 Danh Huynh07 Nguyễn Thái Binh 19 Lê Đưc Hanh 31 Nguyễn Tiên Hưng08 Võ Thị Bich Châu 20 Nguyễn Hồng Hanh 32 Pham Hưng09 Quách Minh Tri Chinh 21 Diêp Thị Nguyên Hiên 33 Phan Thị Thanh Hương10 Tông Văn Chinh 22 Nguyễn Minh Hiêp 34 Nguyễn Văn Khoa11 Lê Văn Chung 23 Hoàng Huy Hoà 35 Nguyễn Công Lôc12 Lê Văn Chương 24 Lê Xuân Hoà 36 Đô Quang Lương

Page 128: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

128

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên37 Nguyễn Phương Minh 57 Hồ Quang Thành 77 Lê Anh Tu38 Nguyễn Tân Minh 58 Trân Thị Phương Thao 78 Trương Thanh Tu39 Trân Châu Minh 59 Đồng Văn Thăng 79 Nguyễn Minh Tuân40 Trân Thị Binh Minh 60 Nguyễn Duy Thiên 80 Pham Minh Tung41 Đàm Thị Thao My 61 Ta Ngọc Minh Thiên 81 Nguyễn Minh Tuyên42 Nguyễn Thành Nghiêm 62 Nguyễn Phươc Thịnh 82 Đô Văn Ưng43 Lê Đưc Ngọc 63 Ta Thê Thôi 83 Trân Thị Tương Vân44 Huynh Thị Minh Nhât 64 Pham Cao Thông 84 Trân Văn Viên45 Ngô Văn Nhi 65 Nguyễn Xuân Thuân 85 Nguyễn Bao Vinh46 Ninh Hai Ninh 66 Lê Thị Thanh Thuy 86 Hoàng Luân Vu47 Nguyễn Thị Kiêu Oanh 67 Ng. Thoai Quynh Tiên 87 Huynh Công Vu48 Hàng Yên Phương 68 Trương Hữu Tin 88 Lê Hoàng Anh Vu49 Hồ Thị Mỹ Phương 69 Huynh Kim Tin 89 Lê Nam Vu50 Vu Thị Nam Phương 70 Nguyễn Văn Toàn 90 Nguyễn Anh Vu51 Lê Tin Vinh Quang 71 Nguyễn Cao Tri 91 Nguyễn Thanh Vu52 Nguyễn Hồng Quyên 72 Lê Thị Câm Trinh 92 Vu Minh Xuân53 Đinh Trương Sinh 73 Diêp Ngọc Truc 93 Nguyễn Như Ý54 Pham Thanh Sơn 74 Nguyễn Thị Thanh Truc 94 Pham Thị Yên55 Vàng Vu Sơn 75 Dương Ng. Sơn Trương 95 Vu Ngọc Yên56 Nguyễn Duy Thanh 76 Pham Vu Thanh Trương

DưỢc THÚ Y KHÓA 30 (2004-2009)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Cân Vu Mai Anh 20 Nguyễn Thị Hoa 39 Trương Thị Phương02 Lâm Thị Xuân Binh 21 Lương Thị Hoài 40 Bui Văn Quan03 Quách Vinh Binh 22 Nguyễn T. Thuy Huyên 41 Trương Hương Thao04 Lê Trân Binh 23 Nguyễn Kim Hưng 42 Hoàng Thị Thu05 Trân Văn Có 24 Trân Trung Kiên 43 Hà Diêu Thuy06 Hà Thị Dung 25 Lương Thị Kiêu 44 Lê Thị Thuy07 Nguyễn Thị Dung 26 Đào Thị Phương Lan 45 Bui Thị Thư08 Trân Thị Phương Dung 27 Võ Thê Lâm 46 Trân Thị Thuy Trang09 Nguyễn Văn Dung 28 Dương Tiêu Mai 47 Võ Thị Đan Trâm10 Nguyễn Lê Duy 29 Trịnh Tô Mai 48 Cao Thị Kiên Trinh11 Nguyễn Thị Duyên 30 Võ Thị Năm 49 Nguyễn Hữu Trung12 Đâu Sơn Dương 31 Quách Vô Ngôn 50 Đô Kim Vân13 Võ Thị Thuy Dương 32 Trương Điên Nhân 51 Lê Thị Bach Vân14 Pham Châu Giang 33 Nguyễn Quynh Như 52 Lê Thị Thanh Viêt15 Trân Truc Giang 34 Lương Văn Pháp 53 Ng. Ngọc Hoa Xuân16 Lương Hoàng Hai 35 Huynh Duy Phương 54 Phan Thị Thu Xuân17 Đăng Thị Lê Hân 36 Triêu Thị Phương 55 Ng. Thuy Hoàng Yên18 Võ Thị Hiên 37 Huynh Thị Xuân Phương 56 Phan Thị Kim Yên19 Trân Quang Hiêu 38 Phan Vinh Ty Phương

Page 129: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

129

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

cHĂn nUôi KHÓA 31 (2005-2009)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Vu Đinh An 11 Lê Quôc Kiêt 20 Lâm Thị Xuân Trang02 Nguyễn Đinh Cân 12 Nguyễn T. Phương Lan 21 Trân Đinh Tri03 Nguyễn Thanh Chiêu 13 Phi Thị Ngân 22 Nguyễn Hữu Trọng04 Vu Chung Chinh 14 Nguyễn T. Ngọc Ngon 23 Vu Thanh Truc05 Vu Văn Cương 15 Nguyễn Thị Mỹ Nữ 24 Đào Manh Tu06 Trân Tiên Đai 16 Hồ Tân Quôc 25 Đinh Quang Tuân07 Phung Đat 17 Dương Văn Thông 26 Nguyễn Minh Tuân08 Trân Hồng Hà 18 Bui Đưc Tiên 27 Lê Vi09 Trân Duy Hai 19 Nguyễn Hai Trà 28 Đô Văn Vỹ10 Pham Công Huynh

THÚ Y KHÓA 31 (2005-2010)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Dương Tân An 25 Nguyễn Hà Đưc Kinh 49 Trân Trung Tân02 Nguyễn Đăng Hoài An 26 Trân Văn Lành 50 Nguyễn Hữu Thành03 Phan Minh Anh 27 Nguyễn Thị Mỹ Linh 51 Nguyễn Phương Thao04 Trân Đinh Bao 28 Trân Công Minh 52 Phan Khánh Thao05 Vu Thị Cương 29 Nguyễn Văn Nam 53 Đoàn Đưc Thê06 Pham Quôc Cương 30 Nguyễn Thị Bich Ngọc 54 Huynh Quang Phu Thịnh07 Vu Thị Thuy Dung 31 Ngô Tung Nguyên 55 Nguyễn Thị Thuy08 Nguyễn Thê Duy 32 Pham Thái Nguyên 56 Võ Thị Thanh Thuy09 Phan Danh Đinh 33 Thái Nguyên 57 Ngô Ngọc Anh Thư10 Nguyễn Văn 34 Lê Thanh Nhan 58 Ngô Văn Ti11 Lâm Trương Hai 35 Trân Ng. Quynh Như 59 Lê Thị Tuyêt Toan12 Nguyễn Đưc Hanh 36 Đinh Thị Ngọc Oanh 60 Pham Đinh Toàn13 Bui Phương Hiên 37 Nguyễn Thị Oanh 61 Phan Văn Toàn14 Lê Thị Thu Hiên 38 Dương Thị Huynh Phân 62 Trân Quôc Toàn15 Pham Xuân Hoan 39 Ngô Ngọc Phuc 63 Nguyễn Huyên Trân16 Nguyễn Thị Ánh Hồng 40 Nguyễn Ngọc Hồng Phuc 64 Nguyễn Trọng Cao Tri17 Trân Xuân Hơp 41 Cân Văn Phương 65 Pham Ngọc Viêt Trương18 Bui Viêt Hung 42 Trân Minh Quân 66 Nguyễn Văn Tuân19 Trương Công Hung 43 Pham Thanh Sang 67 Huynh T. Thanh Tuyên20 Bui Hữu Huynh 44 Huynh Thanh Sơn 68 Võ Thành Phương Uyên21 Đô Thị Thanh Hương 45 Lương Thanh Sơn 69 Ngô Tuyêt Vân22 Trân Thị Hương 46 Đăng Hữu Tài 70 Lương Văn Vinh23 Pham Thị Hương 47 Trân Thị Tâm 71 Trân Thị Xương24 Phan Thị Ngọc Khen 48 Phan Đinh Tân

Page 130: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

130

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

DưỢc THÚ Y KHÓA 31 (2005-2010)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Lê Trân Thái Anh 07 Nguyễn Thị Thuy Dung 13 Lê Thị Thanh Huyên02 Châu Ngọc Ánh 08 Võ Thanh Duy 14 Nguyễn Thị Kim Hương03 Lê Thị Ngọc Bich 09 Phan Thị Phương Đông 15 Lê Anh Kiêt04 Đoàn Minh Công 10 Phan Nguyễn Phương Hà 16 Lê Văn 05 Lê Ngọc Diêp 11 Nguyễn Hữu Hiêp 17 Đinh Thị Thanh Lan06 Lương Thị Dung 12 Nguyễn Hữu Hiêu 18 Nguyễn Thị Lan19 Lê Quang 32 Pham Hữu Phươc 44 Huynh Văn Tin20 Lâm Thị Ái Linh 33 Lê Thị Truc Phương 45 Trân Bao Tin21 Nguyễn Thị Hai Linh 34 Vu Trọng Quan 46 Pham Tân Toàn22 Võ Văn Luân 35 Đinh Thị Phương Thao 47 Ngô Thị Mỹ Trang23 Lê Hoàng Thanh My 36 Huynh Hữu Thê 48 Vu Thị Thu 24 Pham Thị Nhi Mỹ 37 Hoàng Thị Thu 49 Nguyễn Ngọc Quynh 25 Hưa Minh Nguyên 38 Nguyễn Quang Thuân 50 Nguyễn Minh Tri26 Phan Hanh Nguyên 39 Pham Thanh Thuân 51 Ba Văn Trưởng27 Pham Hoàng Thu Nguyêt 40 Trân Thị Thanh Thuy 52 Pham Thị Mỹ Tu28 Phan Hữu Danh Nhân 41 Vu Thị Thuy 53 Huynh Nữ Thanh Tuyên29 Lê Thị Kim Nhơ 42 Lưu Nguyễn Minh Thư 54 Trân Ng. Phương Uyên30 Nguyễn T. Minh Nhung 43 Nguyễn Binh Thiên Tiên 55 Nguyễn Phương Vân31 Tô Nguyễn Xuân Phong

cHĂn nUôi KHÓA 32 (2006-2010)STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên01 Trân Hoàng Anh 11 Vu Duy Khiêm 20 Phan Như Nguyêt Thanh02 Nguyễn Thiên Ân 12 Nguyễn Anh Khoa 21 Phan Văn Thăng03 Bui Văn Minh Bao 13 Lê Mỹ Lan 22 Lê Văn Thât04 Đăng Thị Báu 14 Ngô Thị Thanh Lan 23 Nguyễn Trung Thịnh05 Nguyễn Vu Bằng 15 Nguyễn Duy Lôc 24 Nguyễn Trung Tin06 Đào Thị Ngọc Câm 16 Huynh Kim Ngân 25 Nguyễn Văn Tuân07 Huynh Hữu Chinh 17 Đoàn Thị Như Ngọc 26 Đào Tri Văn08 Nguyễn Tân Công 18 Lê Nhân 27 Trân Văn Vu09 Nguyễn Bao Duy 19 Nguyễn Thị Kim Nhung 28 Vu Đưc Vương10 Nguyễn Đưc Duy

Page 131: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

131

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

LỜI TRI ÂN

Thái Quốc HiếuChi cục Thú y Tiền Giang

Hai mươi tám năm - một chặng đường khá dài trong một đời người. Chừng ấy thời gian tôi đã trải qua các khóa học của ngành chăn nuôi thú y từ Trường Trung cấp Nông nghiệp Long Định (Tiền Giang) đến Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh với nhiều bậc học: trung cấp, đại học tại chức, bác sỹ thú y chuyển tiếp, cao học và nghiên cứu sinh. Nhìn lại những năm tháng đã qua, lòng tôi thật nhiều bồi hồi, cảm xúc.

Động cơ nào đã đưa tôi đi hết chặng đường này đến chặng đường khác? những ai đã đồng hành, đã bên tôi trong suốt thời gian qua, nhất là những lúc tôi mệt mỏi, tưởng chừng sắp bỏ cuộc! Tôi muốn suy ngẫm tất

cả những điều đó, để được nói lời tri ân với tất cả quý thầy cô, người thân và các bạn đồng nghiệp đã tận tình dạy dỗ, hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong những chặng đường đã đi qua. Tôi cũng mong rằng, với những trải nghiệm cá nhân, tôi có thể đem lại đôi chút kinh nghiệm cho các bạn tre đang ngồi trên ghế giảng đường hôm nay.

Thế hệ chúng tôi lớn lên vào những năm 80 của thế kỷ trước, thời điểm đất nước còn bộn bề khó khăn. Cánh cửa đại học ngày ấy thật xa vời với đa số học sinh lớp 12. Tôi cũng có ước mơ vào đại học như bao bạn bè thời ấy. Và tôi cũng hiểu rằng, tôi chỉ có thể thực hiện niềm khát khao học tập của mình bằng cách chia đường đi của mình ra từng “chặng đường”.

Chặng đường đầu tiên - năm 1982, tôi quyết định chọn Trường Trung cấp Nông nghiệp Long Định với ngành chăn nuôi thú y. Thật ra, lúc đó, tôi chưa có niềm đam mê, cũng chưa có những hiểu biết nhất định về yêu cầu và triển vọng của ngành học này. Tôi chỉ nghĩ đơn giản, chăn nuôi là một trong những ngành có thế mạnh tại Tiền Giang. Chọn ngành này, dễ có cơ hội tìm việc. May mà, sự chọn lựa khá cảm tính ấy đã theo tôi, và ít nhiều đã đem đến cho tôi những thành công nhất định.

Khởi đầu với bằng tốt nghiệp trung cấp loại giỏi đã giúp tôi vốn kiến thức khá vững vàng và tự tin để tiếp bước. Cũng từ đây, niềm khao khát, đam mê học tập, nghiên cứu khoa học trong tôi ngày càng mãnh liệt hơn. Tôi không cho phep mình dừng lại. Bởi le, yêu cầu thực tế về chuyên môn trong công việc mỗi lúc một đặt ra nhiều hơn với một cán bộ thú y, nhất là ở tuyến đầu ngành (Chi cục thú y). Được sự quan tâm, giúp đỡ và động viên của Ban lãnh đạo Chi cục Thú y, tôi đã thi vào đại học năm 1988, hệ tại chức - Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh. So với các bạn sinh viên tre hệ chính qui, quĩ thời gian học tập của chúng tôi ít

Page 132: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

132

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

hơn. Nhưng bù lại, vốn thực tế trong thời gian công tác giúp tôi tiếp cận kiến thức khoa học dễ dàng, nhanh chóng. Dưới mắt tôi, các thầy cô trong Khoa Chăn nuôi Thú y luôn là hình ảnh đep của lòng yêu nghề, tận tụy công việc, thương mến và quan tâm đến sinh viên từ kết quả học tập đến sinh hoạt cuộc sống, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Khanh đã định hướng và tận tình giúp đỡ cho tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp “Điều tra tình hình dịch bệnh gia súc và xây dựng bản đồ dịch tễ ở huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang” - đề tài này đã gắn với yêu cầu thực tiễn của địa phương, và đó cũng là một trong những động cơ thôi thúc tôi vững bước đi lên.

Năm 1996, tôi hoàn thành chương trình bác sỹ thú y chuyển tiếp; thời gian này, hình ảnh khó quên trong tôi là thầy Lê Văn Thọ - thầy dạy môn ngoại khoa, với chiếc áo blouse giản dị, đơn sơ trong mỗi lần lên lớp, thầy đã đem đến cho tôi nhiều kiến thức mới lạ, bổ ích và thực tế với thao tác bắt giữ, cầm cột vật nuôi, phương pháp gây mê và phẫu thuật! Đôi tay nhanh nhen của thầy đã kheo leo hoàn thành các vết khâu liền lặn, thẩm mỹ!

Năm 2002, tôi tốt nghiệp Thạc sỹ thú y - từ đây, tôi thường xuyên phụ trách các khóa tập huấn cán bộ thú y cơ sở, là cộng tác viên của báo địa phương, chương trình “Bạn nhà nông” do Đài Phát thanh Truyền hình thực hiện, tham gia nhiều đề tài khoa học cấp tỉnh. Do yêu cầu công việc, tôi cũng thường xuyên đi thực tế, trực tiếp gặp gỡ, trao đổi với nông dân. Tôi hiểu lắm những ước muốn hết sức chính đáng của họ - làm sao để người dân có được mức thu nhập ổn định, một đời sống kinh tế khá giả từ nghề chăn nuôi, trong bối cảnh dịch bệnh động vật hoành hành liên tục nhiều năm qua, có những lúc người chăn nuôi đứng bên bờ vực phá sản? Câu hỏi đó luôn là nỗi trăn trở của những cán bộ thú y chúng tôi.

Trong suốt thời gian đó, tôi vừa làm, vừa tiếp tục học lên ở những bậc cao hơn. Tháng 7 năm 2010 vừa qua, tại Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, tôi đã bảo vệ thành công luận án tiến sỹ với hai đóng góp mới về khoa học là (i) ứng dụng mô hình toán để phân tích yếu tố nguy cơ và xây dựng bản đồ dịch tễ quản lý bệnh dịch tả heo tại tỉnh Tiền Giang, và (ii) ứng dụng kỹ thuật để đánh giá đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào sau khi tiêm phòng vắc-xin dịch tả cho đàn heo tỉnh Tiền Giang.

Tôi đã đi qua những năm tháng vất vả, nhọc nhằn. Nhưng đổi lại, tôi đã làm được những gì tôi mơ ước, cho tôi, cho gia đình, cho đơn vị. Vâng, nếu không có ước mơ và hoạch định ban đầu, nếu không có một ý chí kiên trì, bền bỉ, tôi khó đạt được như ngày hôm nay. Vừa đảm nhiệm công việc ở cơ quan, vừa đi công tác liên tục, vừa lo việc nhà, vừa phải sắp xếp thời gian cho nghiên cứu đề tài khoa học, tôi đã phải phấn đấu rất cật lực mới có thể hoàn thành tất cả những phần việc đó. Có điều, trong nỗi vất vả, bộn bề, tôi tìm thấy niềm vui sau mỗi đề tài nghiên cứu, sau mỗi chuyến đi thực tế, sau những lần tiếp xúc với bà con nông dân. Chính họ, trong một chừng mực nhất định, đã gợi ý và góp phần định hướng cho các công trình nghiên cứu tôi đã thực hiện trong thời gian qua. Tôi thầm cảm ơn bà con, và cũng bồi hồi nhận ra rằng, với học vị tôi có được hôm nay, tôi cần phải làm nhiều hơn nữa mới có thể đáp ứng kỳ vọng của bà con, mới có thể góp phần đưa ngành chăn nuôi tỉnh nhà phát triển tương xứng với tiềm năng và vị thế sẵn có.

Page 133: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

133

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Trong từng bước đi, tôi cũng luôn nhận được sự giúp đỡ của lãnh đạo UBND, Ban giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang, Ban lãnh đạo Chi cục Thú y; đặc biệt là sự hỗ trợ vô cùng quí báu của các thầy cô ở Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh. Tôi vẫn nhớ những ngày giáp Tết Nguyên Đán năm 2010 vừa qua. Trong những ngày hết sức bận rộn đó, cô Trần Thị Dân, thầy Nguyễn Ngọc Tuân, thầy Trần Đình Từ và bạn Lê Thanh Hiền ở tận bên Trường University of Guelph, Canada vẫn liên tục trao đổi và hướng dẫn tôi những vấn đề liên quan đến luận án tốt nghiệp. Thầy cô đã truyền cho tôi ngọn lửa của niềm say mê khoa học, đã đồng hành cùng tôi những lúc tôi gặp khó khăn trong nghiên cứu. Tôi hạnh phúc vì những điều như vậy.

Tôi cũng không quên những đồng nghiệp, những người đã gắn bó cùng tôi suốt một thời gian dài, đặc biệt bạn Huỳnh Thị Thanh Thủy đã chia se cho tôi tài khoản để khai thác và truy cập nguồn thông tin khoa học quý báu, bạn Nguyễn Văn Hân, Hồ Huỳnh Mai đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi hết sức nhiệt tình, nhất là những lúc tôi phải dồn hết sức lực, thời gian cho luận án. Không có những thâm tình đó, tôi không thể có được ngày hôm nay.

Hai mươi tám năm - một chặng đường dài, nhưng chưa phải là kết thúc, ngành chăn nuôi đang đứng trước những thử thách to lớn trong việc giải quyết vấn đề dịch bệnh động vật. Bài toán đó luôn đặt ra cho các nhà khoa học, các cấp quản lý nhiều lo toan, trăn trở. Và tôi hiểu rằng: tôi vẫn còn quá nhiều việc cần làm ở phía trước.

Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - một ngày trọng đại của các thầy cô giáo đang tới gần. Ngày 20/11 năm nay cũng là ngày kỷ niệm 55 năm thành lập Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh. Một ngày 20/11 đầy thiêng liêng và xúc động với cả thầy cô giáo và các thế hệ sinh viên.

Tôi xin được kính gửi những lời tri ân chân thành nhất đến thầy giáo, cô giáo Khoa Chăn nuôi Thú y nói riêng và các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nói chung. Chúc các thầy, các cô sức khỏe, niềm vui và hạnh phúc, tiếp tục cống hiến và dìu dắt, chắp cánh cho nhiều thế hệ sinh viên để hoàn thành trách nhiệm của người lái đò thầm lặng trên mỗi chuyến đò tri thức.

Page 134: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

134

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

BÀI THƠ NGOẠI KHOAKinh tăng Thây LÊ VĂN THỌ

Nguyễn Văn Phục Lớp BSTY-TC-13

Cho con gọi tiêng Thây lân nữa Ngày mai đây xa cách nhơ thương Tim đâu đươc khung trơi ky niêm Môt thuở sinh viên tuôi học tro

Khi mô xe vô trung tuyêt đôi Môn NGOẠI KHOA nôi nhơ nghin thương Zoletil, Ketamine, Barbiturates Chẳng “mê” bằng bài giang cua Thây

Đương nào dài bằng “đương may liên tuc” Như cho con sưc manh tin yêu Rồi tiêp nôi vơi đương may “Lembert” Tưa vong tay âu yêm, dăt diu

Con nhơ mai lơi thơ tư bach Se theo con suôt ca môt đơi Học, học mai nhịp tim thôi thuc Vang vọng ngàn đơi tuôi ban sơ.

Page 135: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

135

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

CAO HỌC

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va têncHĂn nUôi KHÓA 1993 THÚ Y KHÓA 1996 cHĂn nUôi KHÓA 1998

01 Nguyễn Anh 01 Pham Chung 01 Trân Tân An02 Trân Văn Chinh 02 Bui Thanh Dung 02 Đâu Văn Hai03 Bui Duy Đưc 03 Nguyễn Ngọc Điên 03 Nguyễn Hữu Hoài Phu04 Lưu Ngọc Giao 04 Trương Phươc Đưc 04 Pham Văn Quyên05 Cao Nguyên Huy 05 Nguyễn Truc Hà06 Ngô Thăng Long 06 Cao Thanh Hoàn THÚ Y KHÓA 199807 Lê Chuc Triêu Oanh 07 Nguyễn Văn Hoàng 01 Võ Thị Trà An08 Nguyễn Như Pho 08 Nguyễn Ngọc Huân 02 Võ Văn Hiên09 Lê Anh Phung 09 Nguyễn Huynh 03 Phan Trung Nghia10 Võ Đinh Sơn 10 Lê Hữu Khương 04 Huynh Tân Phát11 Lê Văn Thọ 11 Nguyễn Tuân Kiêt 05 Lê Công Tiên12 Đô Van Thư 12 Võ Bá Lâm 06 Pham Quang Thái

13 Tiêu Thị Phương LancHĂn nUôi KHÓA 1994 14 Đô Hiêu Liêm cHĂn nUôi KHÓA 1999

01 Nguyễn Kim Cương 15 Võ Trọng Phươc 01 Nguyễn Ngọc Côn02 Trân Văn Dư 16 Pham Ngọc Kim Thanh 02 Nguyễn Hữu Duê03 Vương Ngọc Long 17 Nguyễn Bá Thành 03 Huynh Thị Bich Nga04 Nguyễn Thị Mên 18 Trân Thị Thanh Thuy 04 Đô Hữu Phương05 Nguyễn Thị Viễn 19 Nguyễn Minh Tiên THÚ Y KHÓA 199906 Trân Văn Tinh 20 Nguyễn Hồ Thiên Trung 01 Thái Quôc Hiêu

21 Nguyễn Thị Tuyêt 02 Huynh T. Thanh ThuycHĂn nUôi KHÓA 1995 cHĂn nUôi KHÓA 1997 cHĂn nUôi KHÓA 2000

01 Vu Ngọc Anh 01 Nguyễn Phươc An 01 Lê Phan Dung02 Nguyễn Văn Bay 02 Nguyễn Văn Hung 02 Nguyễn Ngọc Tân03 Nguyễn Bá Chuyên 03 Tăng Tri Hưng 03 Hoàng Tuân Thành04 Pham Kim Cương 04 Vương Nam Trung05 Lê Hồng Dung THÚ Y KHÓA 1997 THÚ Y KHÓA 200006 Văn Văn Hanh 01 Đô Văn Dung 01 Trương Thị Kim Châu07 Pham Hồ Hai 02 Hồ Hoàng Dung 02 Lê Hung Diêp08 Mai Thuân Lương 03 Hoàng Thị Mỹ Hiên 03 Ng. Thị Thu Hồng09 Nguyễn Văn Thành 04 Nguyễn T Phươc Ninh 04 Lê Thị Mai Khanh10 Nguyễn Anh Tuân 05 Thái Thị Thuy Phương 05 Bui Ngọc Thuy Linh11 Nguyễn T Tương Vân 06 Trân Thanh Vân 06 Nguyễn Vi Nhân

Page 136: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

136

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên07 Lương Hai Phong cHĂn nUôi KHÓA 2002 THÚ Y KHÓA 200308 Lê thị Thu Phương 01 Hoàng Thị Bich Hằng 01 Trân Phu Cương09 Nguyễn Manh Thăng 02 Nguyễn Văn Hung 02 Nguyễn Văn Dung10 Trân Văn Tương 03 Đồng Sỹ Hung 03 Ng. Vu Thuỵ Hồng Loan

04 Đoàn Văn Lang 04 Nguyễn Thị Thu NămcHĂn nUôi KHÓA 2001 05 Lê Pham Đai 05 Hồ Thị Nga

01 Bui Thị Kim Dung 06 Đăng Minh Phươc 06 Nguyễn Lê Kiêu Thư02 Dương Minh Nhât 07 Nguyễn Hữu Tinh 07 Lâm Đăng Thuân03 Pham Tât Thăng 08 Lưu Đinh Lê Thuy04 Trân Thị Thu Thuy THÚ Y KHÓA 2002 09 Huynh Trọng Tiên05 Nguyễn Thanh Vân 01 Nguyễn Thị Kiêu Anh06 Prom Don 02 Nguyễn Công Chuông

03 Vu Lâm Chiêu DươngTHÚ Y KHOÁ 2001 04 Lê Tiên Dung cHĂn nUôi KHÓA 2004

01 Dương Phát Chiêu 05 Đinh Văn Hân 01 Pham Thị Hiên02 Nguyễn Văn Dung 06 Bui Thị Lưu Ly 02 Trân Văn Lên03 Thái Thị Mỹ Hanh 07 Phan Hữu Nghia 03 Trân Thị Đoan Oanh04 Lê Văn Hiêp 08 Khương Tr. Phuc Nguyên 04 Lê Minh Hồng Hanh05 Đăng Thị Thu Hương 09 Phan Thị Ngọc Thao06 La Thê Huy 10 Nguyễn Thanh Tung THÚ Y KHÓA 200407 Trân Đăng Khôi 11 Nguyễn Thị Bach Tuyêt 01 Hoàng Phươc Anh08 Huynh T. Thanh Ngọc 12 Ng. Dương Quôc Viêt 02 Pham Ngọc Bich09 Nguyễn T. Ngọc Điêp 13 Trân Thanh Xuân 03 Nguyễn Thanh Binh10 Trân Thanh Sơn 14 Nguyễn Đinh Quát 04 Võ Minh Châu11 Lê Đinh Hà Thanh 05 Pham Anh Dung12 Phan Xuân Thao cHĂn nUôi KHÓA 2003 06 Nguyễn Văn Dư13 Lê Viêt Trương 01 Pham Chuc Trinh Bach 07 Nguyễn Tiên Hà14 Tào Anh Tuân 02 Nguyễn Thị Kim Loan 08 Pham T. Hồng Hanh15 Nguyễn Câm Tuyên 03 Đoàn Vinh 09 Lê Thị Minh Hanh16 Nguyễn T Ánh Tuyêt 10 Nguyễn Văn Hân17 Nguyễn Quang Vu 11 Nguyễn Quê Hoàng18 Pham Phong Vu 12 Trân T. Thanh Huyên19 Chann Bory 13 Lê Minh Khánh

Page 137: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

137

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tênCHĂN NUÔI KHÓA 2005 THÚ Y KHÓA 2006 THÚ Y KHÓA 2007

01 Nguyễn Thanh Binh 01 Lâm Thị Tu Anh 01 Phan Hoàng Ân02 Lê Văn Chinh 02 Hồ Quê Anh 02 Lê Viêt Bao03 Đồng Thị Diêu Hiên 03 Trân Hoàng Diêp 03 Nguyễn Thị Chuyên04 Phi Như Liễu 04 Tư Bá Lôc 04 Phan Văn Đây05 Huynh Thái Sơn 05 Lư Đinh Na Phá Luân 05 Mai Tiên Dung

06 Lê Văn Lưu 06 Nguyễn Tiên DungTHÚ Y KHÓA 2005 07 Trương Quang Nghia 07 Nguyễn Văn Dương

01 Lê Khánh Đưc 08 Huynh Thanh Phong 08 Ng. Trương Giang02 Ngô Đưc 09 Lê Hồng Phong 09 Bui Thị Kim Hằng03 Hồ Mông Hai 10 Ng Pham Minh Phương 10 Nguyễn Như Hằng04 Bui Thị Diễm Hằng 11 Lâm Thị Hưng Quôc 11 Hồ Văn Út Hâu05 Nguyễn Minh Hiêu 12 Nguyễn Thanh Tung 12 Ng. Thị Liễu Kiêu06 Nguyễn Tân Huy 13 Phan Viêt Thành 13 Lê Đinh Nghi07 Huynh T. Thu Hương 14 Cao Văn Thât 14 Nguyễn Văn Nha08 Lê Thị Kim Lan 15 Lê Minh Tri 15 Võ Thị Bao Nhân09 Nguyễn Thanh Liêm 16 Nguyễn Phi Vân 16 Huynh Thanh Vu10 Hồ Huynh Mai 17 Nguyễn Anh Vu11 Nguyễn Đưc Nhân12 Đô Thanh Thuy cHĂn nUôi KHÓA 2007 cHĂn nUôi KHÓA 200813 Bui Thị Thu Trang 01 Không Thị Hằng 01 Đào Thị Kim Anh14 Lê Công Văn 02 Vu Manh Hoàn 02 Nguyễn Thành Công

03 Nguyễn Văn Hơp 03 Nguyễn T. Kim DungcHĂn nUôi KHÓA 2006 04 Trân Lê Mỹ Linh 04 Lê Thanh Hai

01 Nguyễn Nhât Anh 05 Hoàng Thị Ngân 05 Đoàn Quôc Hưng02 Nguyễn Thị Hoa 06 Nguyễn Văn Phu 06 Nguyễn Thành Hưng03 Huynh Văn Lôc 07 Nguyễn Phu Phuc 07 Lê Thị Ngọc Hương04 Lê Thị Tô Nga 08 Võ Thị Thu 08 Vu Kim Ngọc Khánh05 Lê Minh Câm Ngọc 09 Võ Thị Hồng Xuyên 09 Nguyễn T Phươc Lễ06 Đăng Ngọc Phan 10 Võ Thị Kim Loan07 Bui Thị Kim Phung 11 Lê Thanh Nghị08 Lê Nguyễn Minh Sang 12 Nguyễn Tân Tài09 Trương Công Sơn 13 Nguyễn Đinh Tuân10 Cao Phươc Uyên Trân 14 Đăng Thị Như Thao11 Nguyễn Thị Yên 15 Nguyễn Quôc Thăng

16 Nguyễn Thị Bao Trân17 Lê Thanh Vu

Page 138: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

138

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

STT Ho va tên STT Ho va tên STT Ho va tên

THÚ Y KHÓA 2008 THÚ Y KHÓA 2009 THÚ Y PHÁP ViỆT (1995-1998)

01 Nguyễn T. Hoàng Diễm 01 Phan Thanh Đoàn 01 Phan Ngọc Anh02 Trân Hà Hai 02 Lê Thị Hồng Hà 02 Phan Quang Bá03 Dương Thị Bich Hơp 03 Nguyễn Thị Hiêp 03 Trân Ngọc Bich04 Ta Nhơn Hung 04 Nguyễn T. Lam Hương 04 Nguyễn Kim Chi05 Trân Thị Ngọc Luyên 05 Nguyễn Thị Hồng Kiên 05 Nguyễn Ngọc Hai06 Lê Hưa Ngọc Lưc 06 Nguyễn Tân Lang 06 Trân Thị Quynh Lan07 Lê Ngọc Mân 07 Vu Thị Liên 07 Đinh Nam Lâm08 Phan Thanh Mỹ 08 Nguyễn Thị Mên 08 Trân Thị Bich Liên09 Trân Thăng Tin 09 Nguyễn T Hoài Nam 09 Trân Long10 Võ Trân Da Thao 10 Lương Hai Phong 10 Ly Văn Nhưng11 Huynh T Xuân Thâm 11 Trân Thị Mỹ Phuc 11 Nguyễn Văn Phát12 Trân Thuỵ Nha Thi 12 Trân Văn Phương 12 Huynh Tân Phuc13 Võ Thị Kiêu Trinh 13 Pham Hào Quang 13 Phan Bui Ngọc Thao14 Mai Khăc Trung Trưc 14 Ng. Ngọc Thanh Thái 14 Vương Minh Tri

15 Ng. Thuy Thanh Thanh 15 Nguyễn Phươc TrungcHĂn nUôi KHÓA 2009 16 Huynh văn Thuân 16 Nguyễn Quang Trung

01 Trương Lê Huê Chi 17 Nguyễn T Xuân Trang 17 Nguyễn Xuân Thuy02 Nguyễn Thị Lê Hằng 18 Nguyễn Văn Út 18 Huynh Thị Bach Yên03 Hà Thị Mai Hương 19 Nguyễn Thị Kim Yên 19 Trân Ngọc Ánh04 Hoàng Thị Nhuân 20 Đăng Xuân Biên05 Cao Thị Thao 21 Bui Trân Anh Đào06 Thái Ng. Quynh Trang 22 Hoàng Hai Hoá07 Phan Thị Tương Vi 23 Đô Trọng Minh

24 Trân Anh Tuân25 Pham Đăng Vinh

Page 139: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

139

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

NGHIÊN CỨU SINH

ngÀnH cHĂn nUôi ngÀnH THÚ YSTT Ho va tên STT Ho va tên

KHÓA 1987 KHÓA 198701 Bui Xuân An 01 Châu Bá Lôc02 Lê Đăng Đanh KHOÁ 199003 Bui Huy Như Phuc 01 Nguyễn Thị Hoa Ly04 Lâm Thị Minh Thuân 02 Lê Văn Hung

KHÓA 1988 KHÓA 200101 Chea Neng 01 Lê Hữu Khương02 Võ Thị Tuyêt 02 Nguyễn Bá Thành

KHÓA 1990 03 Nguyễn Đưc Hiên01 Nguyễn Ngọc Tuân 04 Huynh Tân Phuc

KHÓA 1997 KHÓA 200201 Nguyễn Như Pho 01 Nguyễn Văn Phát

KHÓA 1998 02 Huynh Thị Bach Yên01 Lê Văn Thọ 03 Thái Thị Thuy Phương02 Trân Văn Chinh 04 Dương Nghia Quôc03 Võ Đinh Sơn 05 Nguyễn Thị Phươc Ninh04 Lê Anh Phung 06 Nguyễn Hữu Hưng

KHÓA 2006 07 Huynh Kim Diêu01 Đăng Minh Phươc 08 Hồ Thị Viêt Thu

KHÓA 2007 KHÓA 200301 Tăng Tri Hưng 01 Đô Hiêu Liêm

KHÓA 2008 02 Trân Thị Bich Liên01 Nguyễn Thị Kim Loan KHÓA 2004

01 Thái Quôc HiêuKHÓA 2005

01 Nguyễn T Thu Hồng02 Nguyễn Manh Thăng

KHÓA 200601 Chann Bory

KHÓA 201001 Nguyễn Văn Dung

Page 140: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

140

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

NGƯỜI THẦY CHÍNH DANH

Sinh viên Nông Lâm

Thầy là Thầy của tôi và cũng là Thầy của bao nhiêu sinh viên ngành Chăn nuôi Thú y khác. Đó là Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Tuân. Thầy hiện là giảng viên phụ trách môn Kiểm nghiệm Thú sản và Kỹ nghệ Thú sản của Khoa Chăn nuôi Thú y, đồng thời là Trưởng phòng Sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Nhưng chúng tôi vẫn thích gọi Thầy với cái tên trìu mến, Thầy Tuân. Tôi yêu kính Thầy như cha nhưng quả thật việc ca ngợi Thầy trên mặt báo thì tôi chưa hề nghĩ đến vì có mấy ai viết báo ca ngợi người thân của mình. Cho đến một hôm…

Chị H. bảo tôi: “Em này, nhiều thí sinh học bổng 322 (cách gọi ngắn gọn chương trình đào tạo cán bộ ở nước ngoài thuộc đề án 322 của Bộ GDĐT) thi tại Hội đồng thi Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh quí Thầy Tuân lắm, mà không biết cách nào bày tỏ, hay mình viết bài đăng báo đi”. Tôi trả lời chị “Quả thật em cũng quí Thầy lắm, như Bố Mẹ em vậy. Em đã từng gửi e-mail cho Thầy và nói là tụi em kính trọng và ngưỡng mộ Thầy lắm, như là khi viết thư cho Bố Mẹ em nói con biết ơn và thương nhớ bố mẹ vậy nhưng em thấy viết báo ca ngợi Thầy thì…”. Chị H. lại thuyết phục “Nhưng đâu phải ai cũng manh dạn và có điều kiện bày tỏ tình cảm như em, thôi viết cho các bạn khác vậy”. Tối đó về, tôi suy nghĩ. Trong cái bộn bề của cuộc sống, vào những lúc trà dư tửu hậu, chúng ta thường bàn luận sôi nổi về những vụ tham nhũng nổi đình đám bị chìm xuồng, rồi thì những bê bối của ngành giáo dục trong giảng dạy và trong thi cử, tại sao ta lại ngại nói đến một tấm gương sáng về một người Thầy? Nghĩ thế, tôi mạnh dạn đề nghị một số người đã từng là học trò, đồng nghiệp của Thầy cùng viết bài này. Nhờ vào tiện ích của công nghệ thông tin mà những tâm tình của chúng tôi từ nhiều phương trời đã được kết nối. Nếu bài viết này mà được đăng thì đây có thể coi là một món quà nhỏ của chúng tôi gửi đến Thầy nhân dịp ngày Hiến Chương Nhà Giáo Việt Nam, còn không thì tôi cũng se gửi đến Thầy bằng đường bưu điện, chắc Thầy cũng se vui không kem khi đọc những dòng tình cảm này.

Tôi nhớ mãi khoảng thời gian Thầy hướng dẫn luận án cho tôi. Từ Thầy tôi học được phương pháp làm việc và sống: nếu thấy việc đó là đúng thì cứ quyết tâm làm, không chờ phải có phong trào hay phải có thưởng thì mới làm, cũng không được nhụt chí trước những khó khăn. Chính nhờ thế mà tôi đã thành công trong một nghiên cứu mà khi mới bắt đầu nhiều người còn nghi ngờ về tính khả thi của nó. Tôi cũng có lúc bị Thầy la rầy hay giận, đó là khi tôi phạm sai lầm hoặc Thầy trò chưa hiểu nhau. Nhưng sao tôi chưa bao giờ thấy điều đó tạo nên sự xa cách, tôi vẫn yêu kính Thầy và tôi biết Thầy cũng thương học trò lắm. Điều làm tôi và nhiều học trò khác xúc động nữa là Thầy không chỉ giúp đỡ và tạo điều kiện cho “học trò ruột” mà Thầy còn dang rộng vòng tay với mọi đứa học trò, dù ở vị trí nào trong xã hội. Và

Page 141: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

141

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

xúc động nhất là khi biết tin lúc Thầy bệnh nặng mà vẫn còn lo lắng cho những giáo viên tre - chưa trưởng thành của Khoa.

Với tôi, Thầy Tuân là một nhà giáo, một nhà khoa học có nhân cách lớn. Thầy đã cống hiến gần/ hơn 30 năm cho sự nghiệp giáo dục và cho ngành chăn nuôi thú y của Việt Nam. Học trò của Thầy là những nhà khoa học, những kỹ sư chăn nuôi hoặc bác sĩ thú y ở khắp mọi miền đất nước, kể cả những vùng xa xôi heo lánh. Nhiều người trong số họ đã và đang nắm giữ nhiều trọng trách quan trọng. Học trò của Thầy tự hào và ngưỡng mộ Thầy không chỉ vì sự yêu nghề, tận tâm với học trò mà còn về sự lạc quan trong cuộc sống và về tương lai đất nước của Thầy. Thêm nữa, Thầy không chỉ cung cấp cho học trò kiến thức khoa học mà còn dạy học trò cách sống và làm người. Ngày tôi mới bước chân vào nghề giáo, Thầy thường xuyên nhắc nhở tôi phải trao dồi chuyên môn và ngoại ngữ. Thầy còn khuyên nên có một kế hoạch thật cụ thể để thi TOEFL và GRE (các chứng chỉ cần thiết khi đi học sau đại học ở nước ngoài). Lúc lên đường du học Thầy có dặn dò “Thầy chỉ có điều kiện học ‘cái ngọn’ các em hãy ráng mà học ‘cả gốc lẫn ngọn’, rồi về mà ‘trả nợ cho quê hương nghe’”. Thầy tôi vẫn thường hay ví von thế đấy.

Thầy Tuân còn là một người yêu nước thời bình. Thầy luôn mong muốn mọi người, nhất là giới tre, được đào tạo bài bản để có thể phục vụ đất nước và nhân dân tốt nhất. Chính vì thế mà Thầy, trong khả năng của mình, đã tạo mọi điều kiện để học viên sau đại học được hưởng những sự giáo dục tốt nhất ở cả trong và ngoài nước. Nhắc đến Thầy Tuân - phòng Sau Đại học, những người dù quen biết trước hay không quen biết trước đều quí mến vì sự hướng dẫn tận tình, sự động viên chân thành của Thầy để hoàn thành các thủ tục trong quá trình thi cử và bảo vệ luận án. Hơn ai hết Thầy thực hiện nghiêm túc việc chống cửa quyền và tham nhũng. Thái độ vui ve và nhiệt tình khi tiếp xúc với các thí sinh đã để lại ấn tượng tốt đep trong lòng những người có dịp tiếp xúc với Thầy. Tôi biết có lần Thầy đã gửi lại nhà trường món quà “quá giá trị” của học viên gửi tặng.

Thầy còn là một người chồng, người cha tốt của thời hiện đại. Thầy đã đảm trách một hậu phương vững chắc để Tiến sĩ Trần Thị Dân, vợ Thầy, có thể lấy bằng Thạc sĩ ở Úc, sau đó là Tiến sĩ ở Mỹ, và cùng với Thầy nêu tấm gương sáng về những nhà giáo, nhà khoa học chân chính. Với các con, có le Thầy là một người cha vĩ đại. Thầy không chỉ chú trọng giúp các con nâng cao trình độ văn hóa mà còn giúp các con bồi dưỡng thể dục, thẩm mỹ và nhất là đạo đức làm người. Thầy nhiều lần thức khuya cùng con khi các con có nhiều bài phải học. Kết quả là con gái lớn của Thầy đậu thủ khoa trường Đại học Kinh tế và chuẩn bị bảo vệ luận văn Thạc sĩ ở Thái Lan. Cô con gái út nhiều lần đoạt giải kỳ thi vật lý Olympic các trường Trung Học phía Nam và hiện đang học chuyên ngành Điện tại Mỹ. Các bạn thấy đấy, Thầy không đi đâu xa, nhưng Thầy chắp cánh cho nhiều ước mơ của gia đình, học trò, đồng nghiệp bay xa.

Page 142: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

142

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Thay cho lời kết: học thuyết của phương Đông có đề cập đến thuyết Chính danh, nghĩa là mỗi con người trong gia đình và xã hội cần làm tròn bổn phận cho đúng (chính) với cái tên gọi, tước vị (danh) của mình thì xã hội mới ổn định phồn vinh. Ví dụ như người làm cha cho tròn phận làm cha, làm con cho tròn phận làm con, làm vua phải anh minh… Hay như phương châm của ngành giáo dục là “ thầy ra thầy, trò ra trò”. Phương Tây cũng đề cao tinh thần trách nhiệm của mỗi công dân kết hợp với những ràng buộc chặt che về pháp lý nên họ đạt được tính chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp cao. Thiết nghĩ xã hội ta, dù theo đường hướng Đông hay Tây mà mỗi người đều thực hiện đúng nghĩa vụ trách nhiệm của mình thì cuộc sống này se tốt đep biết bao. Nói thì dễ, làm khó hơn nhiều, bởi vậy tôi chỉ dám tâm niệm rằng làm trò của Thầy Tuân thì cũng phải ráng làm sao để là một học trò chính danh, điều se làm Thầy vui cho dù không phải là ngày 20-11.

(20.11.2006)

Page 143: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

143

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

KẾT QUẢ PHẤN ĐẤU HỌC TẬP VÀ CÔNG TÁC CỦA MỘT CỰU SINH VIÊN KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Phan Xuân Thảo (Chi cục trưởng - Chi cục Thú y TP. Hô Chí Minh)

Kính thưa Quý Thầy Cô, Thưa các bạn đồng môn và đồng nghiệp.

Quê quán của tôi ở xã Mỹ Xuyên (còn gọi là thị trấn Bãi Xào), huyện Thuận Hòa, tỉnh Sóc Trăng, là một trong 13 tỉnh, thành phố của Đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở bờ phải sông Hậu, nằm trên trục giao thông nối liền Cà Mau, Bạc Liêu với thành phố Hồ Chí Minh. Trước năm 1975, đây là một vùng thuần nông, cuộc sống của nhân dân còn nghèo và thiếu thốn mọi thứ trong sinh hoạt hàng ngày.

Sau khi tốt nghiệp phổ thông, không như các bạn cùng trang lứa khác chọn các ngành kinh tế, thương mại… tôi mạnh dạn viết đơn thi vào ngôi trường mà tôi nghĩ có thể giúp mình được phục vụ trực tiếp cho bà con nông dân Việt Nam sau khi ra trường. Kết quả là tôi được may mắn trúng tuyển vào Khoa Chăn nuôi Thú y của trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh, trở thành sinh viên khóa 4, hệ chính quy, lớp bác sỹ thú y (niên học 1978 - 1983);

Sau 05 năm được sự giáo dục và chăm sóc tận tình của các Thầy, Cô và CBVC-LĐ của trường, ngày 01/9/1984, tôi được tuyển dụng vào làm việc tại Trạm Thú y thành phố Hồ Chí Minh (nay là Chi cục Thú y thành phố). Lúc này tôi là một trong số những Bác sỹ Thú y tre của đơn vị, nhiệt huyết tràn đầy trong tim của một đoàn viên TNCS mới 25 tuổi xuân xanh. Sẵn sàng cống hiến, không ngại khó khăn, gian khổ, làm bất cứ công tác gì do tổ chức phân công.

Từ tháng 09/1984 đến tháng 03/1990, tôi được phân công làm Cán bộ kỹ thuật của Trạm Kiểm dịch động vật, Chi cục Thú y TP. Hồ Chí Minh. Thời gian này tôi chủ yếu vừa làm vừa học, từ những lý thuyết được trang bị tại trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, kết hợp với sự hướng dẫn kỹ thuật thực hành trực tiếp trên dây chuyền giết mổ hiện đại nhất của nhà máy Vissan, do các bậc đàn chú, đàn anh đã công tác lâu năm trong ngành như Bác Ngô Hưng Thành (là bạn chung lớp với Ông Hồ Văn Giá, Hiệu trưởng trường Cán bộ Thú y Tân Sơn Nhất, Thủ Đức trước đây, Ông là tác giả bộ sách giáo khoa chăn nuôi heo, nuôi gà và săn sóc gia súc năm 1960-1965). Ngoài ra, chúng tôi còn được kềm cặp kỹ lưỡng bởi Ông Nguyễn Hoài Cận và Ông Trần Hải Đảo (là chuyên gia về Thanh tra thực phẩm, công tác tại cơ sở giết mổ Chánh Hưng/ Quận 8 trước 1972).

Page 144: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

144

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Có thể nói cán bộ thú y nào may mắn được đào tạo hoặc tham gia công tác từ 3 - 6 tháng tại nhà máy Vissan, thì đa số anh, chị em sau này rất vững vàng về chuyên môn và xử lý kỹ thuật khi thực hiện công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

Qua quá trình tích cực công tác, do bản thân có nhiều nỗ lực khắc phục khó khăn, không ngại gian khổ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, nên đến tháng 04/1990, tôi được Ban lãnh đạo Chi cục tin tưởng bổ nhiệm làm Trưởng trạm Thú y Quận 6 (một trong 24 Trạm Thú y quận, huyện, trực thuộc Chi cục Thú y TP. Hồ Chí Minh quản lý).

Từ một cán bộ kỹ thuật, trở thành cán bộ quản lý, khi mới nhận nhiệm vụ tôi rất băn khoăn, có phần lo lắng vì yêu cầu nhiệm vụ được phân công cao hơn, phải thực hiện tốt chức năng tham mưu cho Chi cục Thú y và UBND Quận 6 về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật (chủ yếu phòng, chống bệnh dại), đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực hiện quản lý nhà nước về công tác Thú y tại địa bàn Quận 6 (có 14 phường). Đặc biệt đây là địa bàn có nhiều người Hoa sinh sống, có khu vực Chợ Lớn là một khu trung tâm kinh tế thương mại lớn nhất của người Hoa ở Việt Nam.

Xuất phát từ tấm lòng yêu thích công việc của ngành Thú y và nguyện vọng bản thân, mong muốn được phục vụ nhân dân nên tôi tập trung thời gian để học tập các Thầy, Cô, các đồng nghiệp đi trước, nghiên cứu tài liệu và nhất là thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở, chân thành lắng nghe ý kiến đóng góp của quần chúng và tập thể CBVC-LĐ của trạm. Qua đó, tôi đã phát huy được trí tuệ sức mạnh của tập thể, xây nội bộ đơn vị đoàn kết, hết lòng hết sức phục vụ nhân dân. Trong thời gian này, Trạm Thú y Quận 6, đã nhận được nhiều bằng khen, giấy khen về thành tích hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm.

Đến tháng 02/1995, do yêu cầu công tác, Ban lãnh đạo Chi cục đã tin tưởng điều động, bổ nhiệm tôi làm Trưởng trạm Thú y Quận Gò Vấp. Đây là địa bàn khá phức tạp, có nhiều điểm giết mổ trái phep, tồn tại lâu dài từ năm 1954 đến nay. Thời điểm này phong trào chăn nuôi của Gò Vấp khá mạnh, xếp thứ 3 trong số 10 quận, huyện chăn nuôi bò sữa của thành phố.

Để làm tốt công tác phòng, chống dịch, tôi đã cùng với với tập thể CBVC-LĐ của trạm và các cộng tác viên Thú y “Chung lưng đấu cật”, quyết tâm nâng cao tỷ lệ tiêm phòng, nhất là tiêm phòng dại. Được sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ của UBND Quận, tăng cường quan hệ tốt với Quản lý thị trường, Công an, Cảnh sát kinh tế và chính quyền địa phương, nên đã kiểm tra, xử lý các hộ giết mổ trái phep, góp phần đảm bảo an toàn dịch bệnh và sức khỏe người tiêu dùng. Kết quả Trạm Thú y Gò Vấp cũng nhận được nhiều bằng khen, giấy khen về các thành tích đã đạt được.

Page 145: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

145

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

Từ tháng 06/1996 đến tháng 09/1997, tôi được điều động, bổ nhiệm làm Trưởng trạm Phòng chống dịch - KDĐV. Tôi đã được các Thầy, Cô bộ môn truyền nhiễm, ký sinh trùng và các trung tâm, viện, phòng xet nghiệm nhiệt tình hỗ trợ nên đã kịp thời tham mưu cho BLĐ Chi cục Thú y kiến nghị Sở Nông nghiệp - PTNT và UBND thành phố các chủ trương, quyết sách hiệu quả về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.

Từ tháng 10/1997, tôi được Giám đốc Sở Nông nghiệp - PTNT bổ nhiệm làm Phó Chi cục trưởng Chi cục Thú y TP. Hồ Chí Minh, với vị trí, nhiệm vụ được giao cao hơn tôi thấy mình phải nỗ lực nhiều hơn nữa để hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ đã được cấp trên và tập thể tin tưởng. Thời gian này, tôi còn được bầu làm Phó Bí thư đảng bộ Chi cục và Chủ tịch Công đoàn Cơ sở Chi cục.

Để có thể đảm đương được nhiệm vụ, tôi đã sắp xếp thời gian, công việc khoa học, hợp lý hơn để có thể tham gia đầy đủ, học tập chuyên cần các lớp nâng cao kiến thức chính trị, quản lý Nhà nước, chuyên môn, ngoại ngữ như sau:

- 1991 - 1992 : Chính trị (Trường Đảng Nguyễn Văn Cừ);

- 2001 - 2004 : Thạc sỹ nông nghiệp Thú y (Đại học Nông lâm TP. HCM);

- 2001 - 2004 : Cử nhân chính trị (Trường cán bộ thành phố);

- Tháng 4 - 2004 : Quản lý Nhà nước (Trường hành chính TP. HCM);

- 2006 - 2007 : Bồi dưỡng tiếng Anh (Trường Đại học Kỹ thuật Nanyang/ NTU - Singapore).

Trong quá trình lao động, học tập tôi luôn có ý thức tự giác nghiên cứu, đọc, học tập tài liệu sách báo chính trị, thường xuyên nâng cao trình độ vi tính và ngoại ngữ để có điều kiện cập nhật kiến thức phục vụ cho việc nghiên cứu và chỉ đạo công tác. Tôi cũng thường xuyên trao đổi học tập kinh nghiệm các chuyên gia của các viện, trung tâm nghiên cứu, các trường, đặc biệt là các Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm TP, các đồng nghiệp để nâng cao chất lượng công tác quản lý, kiến thức pháp luật và kỹ năng xử lý các tình huống trong thực tiễn về chuyên môn, khoa học kỹ thuật.

Từ tháng 10/2009, tôi được Giám đốc Sở Nông nghiệp - PTNT bổ nhiệm làm Chi cục trưởng Chi cục Thú y TP. Hồ Chí Minh. Tại Đại hội đảng bộ Chi cục Thú y thành phố lần thứ V (nhiệm kỳ 2010- 2015), tôi được bầu vào vị trí Bí thư đảng bộ Chi cục Thú y thành phố. Từ khi nhận trọng trách này, tôi tiếp tục phát huy thành tích, khắc phục khó khăn, mạnh dạn đổi mới, huy động sức mạnh tập thể, xây dựng khối đoàn kết thống nhất trong đảng, chính quyền và đoàn thể để hoàn thành nhiệm vụ chính trị của ngành và lãnh đạo thành phố giao.

Page 146: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

146

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Tôi đã tham gia với BCH Đảng bộ, BLĐ Chi cục lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị, kế hoạch của đơn vị.

Kết quả quá trình phấn đấu học tập, công tác của tôi tại Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh được như trên là nhờ được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp trên, được tập thể CBVC-LĐ thông cảm, chia ngọt se bùi, chung vai gánh vác khó khăn, đúng như lời Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy: “Dễ trăm lần, không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. Những kết quả trên là động lực giúp tôi vượt qua khó khăn, thách thức trong thời gian tới, tôi cam kết, se nổ lực rèn luyện và giữ gìn phẩm chất của người đảng viên, giản dị, khiêm tốn, sống tiết kiệm không xa hoa, lãng phí; Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, phát huy trí tuệ tập thể, sức mạnh của các đoàn thể chính trị trong và ngoài đơn vị, và nhất là mái trường Đại học Nông Lâm thành phố thân yêu, nơi đây đã giúp cho ta trưởng thành về tri thức, luôn là chỗ dựa vững chắc cho tất cả chúng ta, làm cơ sở để vươn lên đỉnh cao của thời đại, của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhằm đưa nền kinh tế nước ta phát triển và hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.

Trân trọng kính chào Thầy, Cô, các bạn đồng môn và đồng nghiệp.

Page 147: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

147

Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y

HÁT VỀ NGƯỜI THÚ Y (Sưu tâm)

Ai mang niêm vui đên cho đơiAi đem tinh yêu thiên nhiên đên cho ngươi

Ai giữ binh yên cho đàn bo găm coCho đàn gà đe trưng hồng tươi

Đó là ngươi thu y!

Ai giữ binh yên hanh phuc cuôc đơiAi mang vị ngon hàng bữa cho ngươi

Cho be tươi môi hồng ca hátCho cu già rang rơ nu cươi

Chẳng lơn lao nhưng cung đáng tư hào!Ngươi thu y cho cuôc sông đẹp tươiĐẹp biêt bao cuôc sông binh yên.

Page 148: Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù y 55 Naêm Xaây döïng vaø …cntyk2.free.fr/doc/doc-cntyk2/Ky yeu khoa cnty 2010.pdf · 2019. 8. 23. · Kyû yeáu Khoa Chaên nuoâi Thuù

148

55 naêm Xaây döïng & Phaùt trieån

Tập thể giảng viên Khoa Chăn nuôi Thú y