liỆu phÁp xuỐng thang - ninhthuan.gov.vn phap xuong thang trong... · các định nghĩa...
TRANSCRIPT
LIỆU PHÁP XUỐNG THANG TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN NẶNG
TẠI ICU
ThS.BS Lê Huy Thạch
Bệnh viện Ninh Thuận
1
18/04/2014
Từ khóa
AmpC Ampicillin Resistance Gene C
AST/IDSA American Thoracise Society/ Infectious Diseases Society of A
CABI Catether-Associated Bloodstream Infections
ESBL Extended-spectrum β lactamases
HAP Hospital-acquired pneumonia
HCAP Healthcare-acquired pneumonia
MDR Multi drugs Resistance
MRSA Methicillin Resistant S.Aureus
VAP Ventilator-Associated Pneumonia
VRE Vancomycin Resistant Enterococci
2
• Tỷ lệ tử vong toàn bộ của Sepsis 30 – 35%
• Tăng đến 50% trong septic shock
• Chẩn đoán sớm để điều trị kịp thời với kháng sinh thích
hợp, giảm tỷ lệ tử vong
3
18/04/2014
Đặt vấn đề
Burns
Trauma
Sepsis Syndromes 1992: SCCM/ACCP
Parasite
Virus
Fungus
Bacteria
BSI
Severe
Sepsis
Shock
Infection SIRS Sepsis
DEATH RECOVERY
PRIMARY MODS
Tổn Thương
SIRS
OUTCOME
SECONDARY MODS
Sepsis Pathophysiology
5
18/04/2014
Mất cân bằng nội môi trong severe sepsis
18/04/2014 6
Carvalho AC, Freeman NJ. J Crit Illness. 1994;9:51-75; Kidokoro A et al. Shock. 1996;5:223-8; Vervloet MG et al. Semin
Thromb Hemost. 1998;24:33-44
Đáp ứng với tác nhân gây bệnh "Cross-Talk" among Many Immune Cells
Vi khuẩn Loại, vị trí, số lượng
Neutrophils
Macrophages
Tế bào răng (Dendritic Cell) Thực bào: TB hoại tử
Viêm Thực bào: TB chết lập trình
Kháng viêm
Giảm đáp ứng miễn dịch
CD4 T Cell +/- = Up / down-regulation
18/04/2014 7
Sepsis: Suy giảm miễn dịch nặng
Phân loại Sepsis
P Predisposing conditions (Các tình trạng nguy cơ)
I Insult – nature and extent (Tổn thương- bản chất và mức độ)
R Response – magnitude of the host (Đáp ứng- mức độ của ký chủ)
O Organ dysfunction (Rối loạn chức năng cơ quan)
Tsiotou et al,Med Sc Monit,2005
8
18/04/2014
Tiêu chuẩn chẩn đoán Sepsis
Các tham số chung
Các tham số Viêm
Các tham số Huyết động
Các tham số Rối loạn chức năng cơ quan
Các tham số Tưới máu mô
9
18/04/2014
M M Levy et al,Int.Care Med 2003
Các yếu tố bẩm (Predisposing factors)
Liên quan Ký chủ
Già
Đái tháo đường
Nghiện rượu
Suy gan/thận mạn tính
Suy dinh dưỡng
Suy giảm miễn dịch mắc phải
Liên quan điều trị
Thuốc độc TB/ Ức chế
miễn dịch
Thủ thuật xâm lấn
Ghép cơ quan
10
18/04/2014
Tác nhân gây bệnh trong Sepsis
11
18/04/2014
Gram-
positives
Gram-
negatives
Fungi
NNIS. Crit Care Med 1999;27:887–892
Gram (-) Gram (+)
E.coli
Klebsiella pneumoniae
Pseudomonas aeruginosa
Acinetobacter spp.
Staphylococcus aureus
Staph. epidermidis
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus pyogenes
Enterococcus spp.
Các tác nhân gây bệnh chính của sepsis
Phổi Ổ bụng Da/Mô mềm Đường niệu
CNS
Tác nhân
gây nhiễm
khuẩn BV
Trực
khuẩn Gr
(-) hiếu
khí
-Trực khuẩn
Gr (-) hiếu khí
- Yếm khí,
- Candida spp.
- Staph
aureus,
- Trực khuẩn
Gr (-) hiếu khí
- Trực khuẩn
Gr (-) hiếu khí
- Enterococcus
spp.
-P. aeruginosa
E. coli
Klebsiella spp.
Staphylococcus
spp.
Vị trí nhiễm khuẩn và vi sinh
12
18/04/2014
Nguyên tắc xử trí
• Kháng sinh
• Dịch truyền
• Thông khí cơ học
• Thuốc vận mạch
• Liệu pháp thay thế thận
• An thần/Giảm đau
• Dinh dưỡng
13
18/04/2014
Vai trò của liệu pháp Xuống Thang
Đúng ngay từ đầu :
What Does It Mean To “Get It Right The First Time”?
14
18/04/2014
Các định nghĩa của Liệu Pháp kháng sinh “đủ”
►“Thích hợp”
– 2002: Điều trị KS thích hợp bị trễ lúc khởi đầu: ≥24 h sau khi các
tiêu chuẩn chẩn đoán VAP được ghi nhận đầu tiên…cho đến khi
dùng KS thích hợp (KS có hoạt tính trên invitro) 1
– 2005: “Vi sinh gây bệnh nhạy với KS trị liệu”2
►“Không thích hợp”
– 2005: “… Sử dụng KS kém hoặc không có hoạt tính in vitro chống lại
vi sinh gây bệnh”2
15
18/04/2014
1. Iregui M et al. Chest. 2002;122:262–268.
2. American Thoracic Society/Infectious Diseases Society of America
(ATS/IDSA). Am J Respir Crit Care Med. 2005;171:388–416.
Các định nghĩa của Liệu Pháp kháng sinh “đủ” ►“Đủ”
– 2005: Không chỉ dùng KS đúng (nhạy với vi sinh), mà còn phải
dùng liều thích hợp, đường dùng đúng để bảo đảm KS đạt tới
vị trì nhiễm khuẩn, và dùng liệu pháp phối hợp khi cần2
►“Không đủ”
“. . . Bằng chứng vi sinh học cho thấy không đạt hiệu quả điều trị .”
– 1999: “. . . ở thời điểm nhận dạng.”3
– 2000: “. . . ở thời điểm vi sinh gây bệnh và độ nhạy cảm với KS
được biết.”4
16
18/04/2014
1.American Thoracic Society/Infectious Diseases Society of America (ATS/IDSA). Am J
Respir Crit Care Med. 2005;171:388–416
2. Kollef MH et al. Chest. 1999;115:462–474.
3. Ibrahim EH et al. Chest. 2000;118:146–155.
17
18/04/2014
Các yếu tố ảnh hưởng liệu pháp KS khởi đầu
18
18/04/2014 Eur Respir Rev 2007; 16: 103, 33–39
KS khởi đầu thích hợp
19
18/04/2014 Eur Respir Rev 2007; 16: 103, 33–39
Thế nào là KS khởi đầu “không đủ”?
Trị liệu khởi đầu “không đủ” ở BN với nhiễm khuẩn nặng
Luận thuyết cũ
Có thời gian để khởi đầu với 1 KS sau đó lên thang nếu cần.
Thực tế
Liệu pháp KS khởi đầu không đủ làm gia tăng tỷ lệ tử vong.
Kollef MH et al. Chest 1999;115:462-474.
Ibrahim EH et al. Chest 2000;118:146-155.
20
18/04/2014
Trị liệu khởi đầu không đủ
21
18/04/2014
22
18/04/2014
Hậu quả của trị liệu khởi đầu không đủ
Đề kháng kháng sinh do trị liệu không đủ
23
18/04/2014
Kollef MH. Clin Infect Dis. 2000;31(suppl 4):S131–S138. © 2000 by the Infectious Diseases Society of America. All rights reserved. Adapted with permission from University of Chicago Press
Inad
eq
uate
Tre
atm
en
t, %
Pseudomonas
aeruginosa†
Staphylococcus
aureus
Acinetobacter
Species‡
Klebsiella
pneumoniae
10
15
20
25
30
35
40
0
5
Other Enterobacter
Species
* Based on the 2005 ATS/IDSA guidelines for VAP, HAP, and HCAP (Am J Respir Crit Care Med. 2005;
171:388–416), “inappropriate” refers to the inadequate therapy noted on this slide.
Ghi nhớ 4 D của liệu pháp kháng sinh
24
18/04/2014
Glynn etal. Current Anaesthesia & Critical Care (2005) 16, 221–230
Drug: Đúng thuốc
Dose: Đúng liều
Duration: Đủ thời gian
De-escalation: Xuống thang
(Đúng cách)
“Đúng thuốc”- Đánh nhanh đánh mạnh
►Các kháng sinh nên bắt
đầu càng sớm càng tốt
ngay sau khi nghi ngờ
nhiễm khuẩn
(cho KS sau khi đã lấy mẫu
cấy vi khuẩn)
►Liệu pháp KS thích hợp
ngay từ đầu là chiến lược
chủ yếu để làm giảm tử
vong ở các bệnh nhân bệnh
nặng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Alvarez
lerma etal
1996
Luna etal
1997
Rello etal
1997
Kollef etal
1998
Ibrahim etal
2000
Harbarth
etal 2008
Valles etal
2003
Mo
rtality
(%
)
Appropriate therapy Inappropriate therapy
18/04/2014 25
M
or
ta
lit
y
Meehan et al. JAMA 1997;278:2080
“Đúng liều” – Đánh mạnh
26 18/04/2014
• Nghĩ đến PK/PD của KS • Nhận ra kháng sinh Phụ
thuộc thời gian và Phụ
thuộc nồng độ
• Beta lactams là KS phụ
thuộc thời gian cần phải cho
nhiều lần hoặc truyền kéo
dài
• Flouroquinolones và
Aminoglycosides là KS phụ
thuộc nồng độ cần phải cho
ít lần với các liều cao Am J Respir Crit Care Med Vol 171. pp 388–416, 2005
27
18/04/2014
>100 >10
>40% of
dosing
interval
PK/PD parameters and Examples
“Đủ thời gian”- Thoát ra sớm
►Dùng KS kéo dài cùng với gánh nặng đề kháng KS dẫn
đến tình trạng bội nhiễm như nhiễm nấm
► Xem xét ngừng KS sau 5-7 ngày thay vì 10-20 ngày
►Lưu tâm đến các kết quả lâm sàng và vi sinh để thu hẹp
việc điều trị KS
►Nếu nhiễm khuẩn do các vi khuẩn không lên men như
Pseudomonas, việc điều trị có thể tiếp tục đến 14 ngày
►Nhiều nghiên cứu đã chứng minh điều trị 7 ngày cũng
hiệu quả như 15 ngày và không có sự khác biệt về tỷ lệ
tử vong
18/04/2014 28
LIỆU PHÁP XUỐNG THANG
Giai đoạn 1
► Khởi đầu dùng phác đồ KS phổ rộng nhằm làm tăng hiệu quả và giảm thiểu đề kháng . Thay đổi khi tác nhân gây nhiễm khuẩn được nhận dạng hoặc ngưng KS nếu chẩn đoán không phải nhiễm khuẩn.1
Giai đoạn 2
► Tập trung vào việc xuống thang liệu pháp KS với mục tiêu giảm thiểu đề kháng và độc tính, và làm tăng hiệu quả-kinh tế.2,3
Lưu ý: ở một số bênh nhân, lặp lại trị liệu có thể là cần thiết
29
18/04/2014
1. Kollef MH. Drugs. 2003;63:2157–2168.
2. Kollef MH. Crit Care Med. 2001;29:1473–1475.
3. Evans RS et al. N Engl J Med. 1998;338:232–238.
“De-escalation”- Thoát ra sớm
►Ngưng KS nếu kết quả cấy âm tính.
►Giảm số lượng KS dùng.
►Rút ngắn thời gian sử dụng KS.
►Dùng KS phổ hẹp.
1. Thay đổi từ nhiều loại KS thành 1 loại KS nếu không phải P. aeruginosa ,
2. Rút ngắn thời gian trị liệu còn 5 ngày nếu cấy âm tính và đã hết sốt 48 giờ, và
3. Chuyển từ phổ rộng sang phổ hẹp tùy theo kết quả cấy.
30
18/04/2014
De-escalation trong viêm phổi liên quan máy thở
► Một nghiên cứu cohort quan sát, tiền cứu
► 394 bệnh nhân ICU ở 20 khoa ICU của các bệnh viện ở Mỹ với chẩn đoán viêm phổi liên quan máy thở (VAP)
► Mục tiêu:
Thực hiện liệu pháp xuống thang và đánh giá kết quả.
31
18/04/2014 Kollef et al. Chest 2006; 129: 1210-18
VAP n=394
No change
62.2%
De-
escalation
22.3%
Escalation
therapy
15.5%
De-escalation and outcome
Mo
rtali
ty
0
10
20
30
40
50
De-escalated
(n=88)
No change
(n=245)
Escalated
( n=61)
%
Kollef et al. Chest 2006; 129: 1210-18
17.0
23.7
42.6
32
18/04/2014
Ba thành phần chính của De-escalation
• Giảm số lượng KS dùng
• Chuyển từ KS phổ rộng sang phổ hẹp
• Giảm thời gian trị liệu KS
33
18/04/2014
Các yếu tố xem xét khi chọn lựa trị liệu KS kinh nghiệm
• Sử dụng dữ liệu đề kháng tại chỗ để chọn các KS nào có hiệu quả nhất1,2
• Nhận ra các khả năng có thể gây hậu quả không mong muốn (ví dụ: tổn hại phụ cận) của liệu pháp KS3
34
18/04/2014
1. Ibrahim EH et al. Crit Care Med. 2001;29:1109–1115.
2. Rello J et al. Am J Respir Crit Care Med. 1999;160:608–613.
3. Paterson DL. Clin Infect Dis. 2004;38(suppl 4):S341–S345.
Giải pháp chọn kháng sinh !
Ceftriaxone/
Cefotaxime
Ceftazidime,
Cefepime
Pip/Tazo,
Cefo/Sulb
Levoflox
Ciproflox
Amikacin Ertapenem Imipenem/
Meropenem
Vancomycin,
Linezolid
ESBL No No
± * ? * ? * Yes Yes No
Pseu.
Acine. No Yes Yes Yes Yes No Yes No
MRSA No No No No No No No Yes
± * BL+BLIs có thể được chỉ định cho các trường hợp NTT, NTOB, NTHH nhẹ; các KS này gây hiệu ứng chọn lọc kháng thuốc và không nên dùng trong những trường hợp nhiễm khuận nặng do VK sinh ESBLs . ?* Aminoglycosides và Fluroquinolone không được chỉ định điều trị kinh nghiệm khi nhiễm khuẩn sinh ESBLs vì phát sinh kháng thuốc mạnh; chỉ dùng khi KSĐ báo nhạy trong những trường hợp nhẹ
35
Kháng sinh nào nên được sử dụng khởi đầu cho liệu pháp xuống thang?
• Carbapenems: –Ertapenem –Imipenem –Meropenem • BL + BLI (Betalactam + Betalactamase Inhibitor) • Aminoglicosides • Tigecyclin • Ceftazidime ± Flouroquinolons • Linezolid / Vancomicine • Caspofungin, Fluconazol
36
18/04/2014
Summarizing therapy
37
18/04/2014
Third-generation cephalosporins – –
Aztreonam -- --
Cefepime +/– ++
BL + BLI + --
Cephamycins ++ --
Carbapenems +++ +++
Tigecycline +++ +++
Antibiotic AmpC ESBLs
PHÂN LOẠI CARBAPENEM
38
18/04/2014
NHÓM 1
Phổ kháng khuẩn rộng,
ngoại trừ các chủng
Pseudomonas
và Acinetobacter
Ertapenem (2001)
(INVANZ)
NHÓM 2
Phổ kháng khuẩn của
nhóm 1 + hoạt tính
chống các chủng
Pseudomonas
và Acinetobacter
Imipenem (1984)
(TIENAM)
Meropenem (1996)
Doripenem (2005)
NHÓM 3
Phổ kháng khuẩn của
nhóm 2 cộng thêm
hoạt tính chống tụ cầu
kháng methicillin
(MSRA)
CS-0233 (đang NC)
Brink Aj , Feldman C, Grolman DC, et al. Appropriate use of the carbapenems. S Afr Med J. 2004; 94)
10pr2): 857-861.
US Food and Drug Aministration. h t t p : //www.fda.gov/bbs/topics/NEWS/2007/NEW01278.HTLM
Antinicrob Agents Chemother. 2008 ; 52 (8): 2849-2854.
Các khuyến cáo điều trị nhiễm khuẩn nặng do VK Gram (-) kháng thuốc
Enterobacteriaceae sinh ESBL
Imipenem 500 mg IV mỗi 6 h.
Meropenem 1–2 g IV mỗi 8 h
Doripenem 500 mg IV mỗi 8 h hoặc truyền 1h hoặc 4h
Enterobacteriaceae sinh carbapenemase
Colistin: 2.5-5.0 mg colistin base/kg/ngày mỗi 6-12 h (tương đương 6.67–13.3 mg colistimethate sodium/kg /ngày);
Tigecycline 100 mg IV loading dose, sau đó 50 mg IV mỗi 12 h
P. Aeruginosa kháng carbapenem
Colistin: 2.5-5.0 mg colistin base/kg/ngày mỗi 6-12 h
Có thể thay thế bằng
Truyền kéo dài carbapenem
39
18/04/2014
Peleg AY, Hooper DC. Hospital-Acquired Infections Due to Gram-Negative Bacteria .
N Engl J Med 2010;362:1804-13.
Các khuyến cáo điều trị nhiễm khuẩn nặng do VK Gram (-) kháng thuốc • A. Baumannii kháng carbapenem
– Colistin: 2.5-5.0 mg colistin base/kg/ngày mỗi 6-12 h
– Ampicillin-sulbactam, lên đến 6 g sulbactam IV /ngày
– Tigecycline 100-mg IV loading dose, sau đó 50 mg IV mỗi 12 h ‡
‡ Phác đồ này không khuyến cáo cho Sepsis do nồng độ trong huyết thanh thấp.
• Các thay thế có thể – Truyền kéo dài carbapenem
• Imipenem 1 g IV truyền trong 3-h cho mỗi 8 h
• Meropenem 1-2 g truyền trong 3-h cho mỗi 8 h
• Doripenem, 500 mg- 1 g truyền trong 4-h cho mỗi 8 h
• Liệu pháp kết hợp với 1 kháng sinh (không truyền thống), bao gồm §
– Rifampin
– Minocycline
– Azithromycin
– Doxycycline
§ Việc dùng các KS này dựa vào data invitro, thực nghiệm trên ĐV, cases
study. 40
18/04/2014 Peleg AY, Hooper DC. Hospital-Acquired Infections Due to Gram-Negative Bacteria . N Engl J Med 2010;362:1804-13.
80% và trên nữa…
►Một ngưỡng nhạy 80% thường được sử dụng như là một chỉ báo cho biết sự mất hữu dụng của một loại KS dùng điều trị kinh nghiệm
►Ngoại trừ Carbapenems, tất cả các loại KS khác đều cho thấy nhạy dưới 80% đối với vi khuẩn sinh ESBL. (bao gồm Cephalosporin thế hệ 3 và 4, FQs, Aminoglycosides và ngay cả phối hợp BL+BLI như Pip/Tazo)
41
18/04/2014
Colodner et al. Diag Microb Infect Dis 2007;57:201-205
Carbapenems - Drug of Choice
►Carbapenems (Ertapenem , Imipenem , Meropenem )
được xem là thuốc được chọn lựa vì có tính kháng cao
đối với hoạt động thủy phân của men ESBL nhờ vào
nhóm trans-6 hydroxy ethyl
Lợi điểm:
►Tác động in vitro vượt trội đối với vi khuẩn tiết ESBL & Amp C
►Được hậu thuẩn nhiều nhất bởi kinh nghiệm lâm sàng (tỷ lệ tử vong và tỷ lệ bệnh thấp)
42
18/04/2014
Carbapenems là thuốc được chọn lựa cho ESBLs
43
18/04/2014
E.coli và Klebsiella sinh ESBL
18. Colodner et al. Diag Microb Infect Dis 2007;57:201-205
Điều trị kinh nghiệm với imipenem ở BN ICU
cho tỷ lệ sống còn cao
44
18/04/2014
Imipenem/cilastatin điều trị
khởi đầu cho kết quả lâm
sàng và vi sinh tốt hơn với tỷ
lệ sống còn cao hơn (p<0.05)
Chavdar Stefanov. Turkish Respiratory Journal, 2005;6:(2):67-72
Đơn trị liệu kinh nghiệm với Imipenem trong Sepsis
45
18/04/2014 24. Paterson et al. CID 2004;39:31–39
3.7
36.3 40.0
50.0
0
10
20
30
40
50
60
Type of therapy
All-
caus
e 14
-day
mor
talit
y (%
)
Carbapenem
monotherapy
N=24 ( Imipenem)
Quinolone
monotherapy
Cephalosporin
monotherapy
b-lactam/
b-lactamase
inhibitor
(n=27) (n=11) (n=5) (n=4)
Tỷ lệ tử vong ở 47 BN nhiễm khuẩn K.
pneumoniae sinh ESBL được nhận đơn trị liệu
Nhận ra BN có nguy cơ nhiễm VK Gr (-) đa kháng (MDR) Phân tầng nguy cơ dựa trên 3 yếu tố:
1)Tiếp xúc cơ sở y tế (CSYT) 2) Có dùng KS trước đó hay không? 3) Đặc điểm BN
Risk Stratification
Patients type 1 Patients type 2 Patients type 3
1. Chưa điều trị tại các
CSYT
2. Chưa dùng kháng sinh
trước đó
3. Bệnh nhân trẻ ít bệnh lý
kèm theo
1.Có điều trị tại các CSYT
nhưng không có thủ thuật xâm lấn
2. Có dùng kháng sinh gần đây
3. Bệnh nhân già với nhiều bệnh lý
kèm theo (>60 tuổi)
1.Nằm viện kéo dài (>5 ngày) và/hoặc có
thủ thuật xâm lấn
2. Có dùng kháng sinh gần đây và dùng
nhiều kháng sinh
3. Bệnh nhân có bệnh lý kèm theo như
xơ nang (Cystic fibrosis), bệnh lý cấu
trúc phổi, AIDS tiến triển, giảm bạch cầu
trung tính, suy giảm miễn dịch nặng
Không có nguy cơ nhiễm khuẩn MDR
Nguy cơ nhiễm MDR (ESBLs AmpC ) tuy nhiên ít có khả năng nhiễm Pseudomonas sp. / Acinetobacter
Nguy cơ nhiễm đơn hoặc đa khuẩn, nguy cơ nhiễm Pseudomonas or Acinetobacter Gram +ve MRSA, VRE
1 Dựa theo tiêu chuẩn phân loại của Dr Yehuda Carmelli http://www.invanz.co.il/secure/resources/article-archive/articles.htm
2. AMMI CANADA guIdelInes: Can j Infec Dis Med Volume 19 Issue 1: 19-53
3. IDSA guidelines. Am J Respir Crit Care Med 2005;171:388-416
46
18/04/2014
Lược đồ điều trị Patients type 1 Patients type 2 Patients type 3
Gợi ý / Khuyến cáo
Gửi mẫu cấy vi sinh trước khi bắt đầu kháng sinh
Tiếp cận
Nhiễm khuẩn cộng đồng do
các VK còn nhạy cảm
Nhiễm khuẩn nghi do ESBLs nhưng
không phải Pseudomonas.
Nhiễm khuẩn nghi do
Pseudomonas/Acinetobacter, MRSAI
Ertapenem ( Group 1 Carbapenem)
,Ticar/clav
Imipenem / Meropenem
or Pip-Tazo+ Vancomycin
De -Escalate De-Escalate
Ampicllin / Amoxicillin
or Amoxiclav
Cephalaxin or
Cefuroxime
After culture report:
A. De-Escalate to other antibiotic
due to non ESBL infections.
B. Continue for infections due to
ESBLs.
C. Escalate to Anti-Pseudomonal
/AB eg Imipenem.
After the culture report:
A. De-Escalate to other antibiotic due
to non ESBL infections.
B. De-escalate to Ertapenem for
infectiond due to ESBLs.
C. Continue for infections due to non-
fermenters.
D. PAN Resistance AB/PA
Colistin+Imipenem+Sulbactam 47
18/04/2014
Ba i hoc kinh nghiê m
• Tâp huân vê phân tâng cho cac BS lâm sang & gia tri cua phân tâng ở BV tuyên cuôi
• Lây mâu chuân xac gửi đên pho ng XN vi sinh kip thời & Cach ghi chep phiêu xet nghiêm
• Kêt qua vi sinh câ n co sớm, chinh xac
• Quản lý kiểm soát thuốc: bảo đảm các thuốc sử dụng chính có trong hướng dẫn điều trị
• Tâp huâ n – CME – Hôi thao phô biên Hướng Dân Sử Dung KS đên cac khoa.
• Cân sự công tac cua cac bác sĩ, điều dưỡng
48
18/04/2014
Ba i hoc kinh nghiê m
• Cân hoat đông đêu cua nhom chuyên trach va thê hiên hê t vai tro trong viêc xây dựng AMSP.
• Chi sự hợp tac cua lanh đao khoa không chưa đu, cân sự công tac cua cac BS, ĐD, KTV.
• BV lớn, đông nhân viên nên viêc tâp huâ n không phai dê dang tô chức đê đa sô người tham dự.
49
18/04/2014
Ba i hoc kinh nghiê m
• Cân co y kiê n chi đao tich cực từ BGĐ BV đê viêc tuân thu Hướng dân sử dung KS được tôt.
• Quản lý kiểm soát thuốc: bảo đảm các thuốc sử dụng chính có trong hướng dẫn điều trị
• Đánh giá thuốc sử dụng: kiểm tra việc cho thuốc & thực hành của mỗi khoa
50
18/04/2014
Kết luận
• ĐKKS: vấn đề toàn cầu, sự nổi lên của MRSA, VRE, MDR GNB dân đên
cần chon lựa sử dụng KS thi ch hợp. • CLSDKS & AMSP xây dựng trên cơ sở nhưng sô liêu vi sinh cu thê cu a
BV, chi định đung, sớm KS ngay từ đâu, xuông thang cho NK năng, ứng
dung PK & PD trong Rx, liêu trinh điêu trị ngăn, chọn KS ít gây tổn hại phụ
cận, đa dang hoa KS, xoay vong KS.
• Ghi nhớ 4 D LP kháng sinh (Drug-Dose-Duration-De-escalation)
• Liệu pháp xuống thang
• Giám sát những VK đa kháng, va tăng cường thực hành KSNK la những
viêc quan trọng, cần thiết, mang tính quyết định hang đầu
51
18/04/2014
Chú ý
• Ý thức của nhân viên y tế • Việc chấp hành các qui định • Ban điều hành sử dụng kháng sinh
• Bổ sung phác đồ điều trị • Căn cứ vào cơ sở dư liệu vi khuẩn trong bệnh viện xây dựng các qui
trình phù hợp • Sự phối hợp các khoa phòng.
52
18/04/2014