loet da day ta trang
DESCRIPTION
Bài giảngTRANSCRIPT
THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠDÀY- TÁ TRÀNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Kể tên được các nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá
tràng và các đích tác dụng tương ứng.
2. Trình bày được tác dụng và chỉ định của các thuốc
kháng H2. Phân tích được điểm khác biệt về tác dụng,
tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc giữa
các kháng H2 mới và cimetidin.
3. Trình bày được tác dụng, chỉ định, cách dùng
của các thuốc ức chế bơm proton.
4. Trình bày được tác dụng, chỉ định, TDKMM, cách
dùng và các tương tác khi sử dụng của các
antacid.
SINH LÝ DẠ DÀY
Loại tế bào Chức năng
Tế bào nhầy: bài tiết chất nhầy & HCO3
Tế bào chính bài tiết pepsinogen, lipase dịch vị
Tế bào thành Bài tiết HCl, yếu tố nội
Tế bào nội tiết: Bài tiết gastrin, histamin, somatostatin
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT DỊCH VỊ
↑HCl
SINH LÝ DẠ DÀY
1. Quá trình bài tiết dịch vị Các enzym tiêu hoá: pepsin Các chất vô cơ: HCl
2. Quá trình bài tiết chất nhầy vàHCO3-
Loại tế bào Chức năng
Tế bào nhầy: bài tiết chất nhầy & HCO3
Tế bào chính bài tiết pepsinogen, lipase dịch vị
Tế bào thành Bài tiết HCl, yếu tố nội
Tế bào nội tiết: Bài tiết gastrin, histamin, somatostatin
LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
ài tiết
chất nhày
Bài tiết
Dịch vị
90% 70%
Loét dạ dày - tá tràng - Dược lý 2
8
- Xoắn khuẩn gram (-) hay gặp ở người già (40% so với người trẻ 15%)
-20% gây loét, 1% tiến triển thành ung thư dạ dày
- Diệt HP sẽ giảm được nguy
cơ tái phát của loét
-Cơ chế gây loét còn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn
NGUYÊN NHÂN GÂY LOÉT - HP
NGUYÊN NHÂN GÂY LOÉT - HP
LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG, BIẾN CHỨNG
TRIỆU CHỨNG:- Đau, thường liên quan đến bữa ăn, đau tái đi tái lại, ợ
hơi, ợ chua- Có thể gây
chảy máu dạ dày
- Sưng, sẹo gây hẹp dạ dày
Acetylcholin Histamin PGE2Gastr
Histamin Acetylcholin
H2(-)
M3
Gastrin B¬m H+/K/ATPase
HCl
Vi khuẩn
Vết loét
Bao vết loét( sucralfat)
Trung hòa acid
( antacid)
Diệt HP (kháng sinh)
Ức chế bơm (Omeprazol)
Kháng H2 (Cimetidin )
Kháng acetylcholin
( pirenzepin)
Kháng Gastrin (proglumid)
THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
in
CIMETIDIN (Tagamet, Peptol, Gastromet,
Histodil) RANITIDIN (Zantac, Raniplex,
Ratidin) FAMOTIDIN (Pepcid, Pepdine,
Servipep 40) NIZATIDIN (Nizaxid)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
Kháng H2
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 – CƠ CHẾ
CHỈ ĐỊNH
Loét dạ dày - tá tràng
Hội chứng trào ngược dạ dày- thực quản
Hội chứng zollinger -Ellison
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
TDKMM
Tương đối an toàn, ít TDKMM tỉ lệ gặp 1-2%: tiêu chảy,táo bón, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, phát ban.
- Cimetidin (5%)
TDKMM với cimetidin
- TKTƯ: mê sảng, lẫn (đặc biệt ở người già)
- Nội tiết: => Vú to, bất lực ỏ nam giới
RL kinh nguyệt, chảy sữa ở nữ giới
- Máu: loạn sản, giảm sản
- Gan: viêm gan ứ mật có hồi phục
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
Thuốc kháng histamin H2 - dƣợc động họcCimetidin Ranitidin Famotidin Nizatidin
tmax (h) 1 2,1 1-3 1
60 52 40-45100
1,0 2,1 3 1-2
4-5 6-8 10-12 12
+ + + -
++ ++ ++ +++
+++ +/- - -
Có Có Có Có
F (%)
t1/2 (h)
Thời gian duy trì tác dụng (h)
Chuyển hóa ởgan
Thải trừ qua thận
Ức chếCYP450
Hiệu chỉnh liều trong suy thận
Thuốc kháng histamin H2 - dƣợc lực học
Thuốc Hiệu lực
tƣơng đối
Liều cần thiết để đạt ức chế acid
> 50% trong vòng 10 h (mg)
Liều điều trị loét dd-tt
Liêu điều trị hồi lƣu
dd-tq
Cimetidin 1 400-800 800 HS
400 mg bid
800 bid
Ranitidin 4-10 150 300 HS
150 mg bid
150 bid
Nizatidin 4-10 150 300 HS
150 mg bid
150 bid
Famotidin 20-50 20 40 HS
20 mg bid
20 bid
• Các thuốc thế hệ sau: Ranitidin(II), famotidin(III),nizatadin(IV)
Ưu điểm:- hiệu quả mạnh hơn=> liều it hơn- Thời gian duy trì tác dụng dài hơn- it TDKMM hơn
- ít ức chế CytP450 => ÍT TƢƠNG TÁC HƠN
Vai trò của kháng Histamin H2 dần bị thu hẹp
và bị thay thế bởi PPI
ƯU ĐIỂM CỦA CÁC KHÁNG HISTAMIN H2
THỂ HỆ MỚI
Thời gian lành vết loét nhanh hơn, tỉ lệ tái loét thấp hơn
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Omeprazol (Mopral)Lansoprazol (Lanzor, Lansec) Pantoprazol (Protium, Pantrafar) Rabeprazol (Pariet).
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON-CƠ CHẾ
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON-CƠ CHẾ
PPI(-) khônghồi phục bơm=> td mạnh & kéo dài
-Thời gian td kéo dài 12 -48 h,-Sau khi ngừng thuốc 2-5 ngày pH dd mới hồi phục về bình thường
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON- DĐH
PPI (liều mg) tmax
(h)F (%) LK protein
huyết tƣơng (%)CYP450 chuyển hóa
ở gant1/2
(h)
Omeprazol (20) 2 35-60 95 2C19 (+++), 3A4 (+) 0,5-1
Lansoprazol (30) 1.7 >80 97 2C19 (++), 3A4 (++) 1,5
Esomeprazol (20) 1-2 64-89 97 2C19 (+++), 3A4 (+) 1,2
Pantoprazol (20) 2,5 77 97 2C19 (+++), 3A4 (+) 1
Rabeprazol (20) 3,5 52 97 2C19 (+), 3A4 (+),không do enzym (++)
1
pH dạ dày
So sánh thành công trong điều trị loét giữa kháng H2 và PPI
Th
ời
gia
n d
uy
trì
pH
tro
ng
ng
ày
Loét tá tràng
Viêm hồi lƣu thực quản
Nhiễm H.pylori
Không cải thiện triệu chứng
Không điều trị
Kháng H2
Ức chế bơm proton
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
CHỈ ĐỊNH
Loét dạ dày -TT
Hội chứng trào ngược dạ dày -thực quản
Hội chứng zollinger-ellison
TDKMM
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
-Thời gian td kéo dài 12 -48 h,-Sau khi ngừng thuốc 2-5 ngày pH dd mới hồi phục về bình thường
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON- DĐH
PPI (liều mg) tmax
(h)F (%) LK protein
huyết tƣơng (%)CYP450 chuyển hóa
ở gant1/2
(h)
Omeprazol (20) 2 35-60 95 2C19 (+++), 3A4 (+) 0,5-1
Lansoprazol (30) 1.7 >80 97 2C19 (++), 3A4 (++) 1,5
Esomeprazol (20) 1-2 64-89 97 2C19 (+++), 3A4 (+) 1,2
Pantoprazol (20) 2,5 77 97 2C19 (+++), 3A4 (+) 1
Rabeprazol (20) 3,5 52 97 2C19 (+), 3A4 (+),không do enzym (++)
1
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
- Chuyển hóa chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4- CYP2C19: có hiện tượng đa hình di truyền- Rabeprazol: ít bị ảnh hưởng nhất
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON-CÁCHDÙNG
30 phút trước ăn sáng hoặc ăn tối Ko nhai, ko làm vỡ viên
ANTACIDAlusi ( Al(OH)3 + Mgsilicat),Gastropulgit (attapulgit + Al(OH)3, MgCO3)Maalox(Al(OH)3 + Mg(OH)2
Cơ chế- Al(OH)3 + HCl -------- AlCl3 + H2O- Mg(OH)2 + HCl --------- MgCl2+ H2O- CaCO3 + HCl ------- CaCl2 + H2O
Tác dụng- Trung hòa acid dịch vị=> bất hoạt pepsin, giảm
hoạt tính pepsin- Tăng trương lực co thắt vùng TQ => giảm hồi lưu
ANTACID
Tác dụng- Trung hòa acid dịch vị=> bất hoạt pepsin,
giảm hoạt tính pepsin- Tăng trương lực co thắt vùng TQ => giảm hồi
lưu
Điều trị triệu chứng loét dạ dày -TT
-Điều trị phối hợp trong hồi lưu dd-TQ
ANTACID
ANTACID- TDKMM
Thận trọng BN tim mạch
Thận trọng trong BN suy thận
Thành phần
Khả năng trung hoà acid
TDKMM
NaHCO3 cao nhiễm kiềm toàn thân, giữ nước, ợ hơi, đầy hơi
CaCO3 TB tăng canxi huyết, sỏi thận, ợ hơi, đầy hơi
Al(OH)3 cao táo bón, giảm phosphat máu, tăng Al máu
Mg(OH)2 cao tiêu chảy, tăng magie huyết
ANTACIDTƣơng tác thuốc
-Tăng acid dịch vị, ngăn cản hấp thu nhiều dược chất:digoxin, phenytoin, INH, ketoconazol
- Mất hoạt tính của một số thuốc bao tan ở ruột
- Tạo chelat: ciprofloxacin, tetracyclin
- Giảm độ tan nhiều chất => giảm hấp thu