logo - cse.hcmut.edu.vncse.hcmut.edu.vn/~ptvu/mis/nhom5_pp.pdf · việc lắp tivi 3 ... so sánh...
TRANSCRIPT
LOGO
HệHệ ThốngThống ThôngThông Tin Tin Quản lý Quản lý OOHOOH--MarketingMarketing
Nhóm 5
H ệ t h ố n g t h ô n g t i n q u ả n l ý
Vũ Thị Thái Linh (12070516)
Trần Thị Mỹ Hương (12070513)
Phạm Duy Thành (12070547)
Bùi Ng Tây Nguyên (12070529)
Nguyễn Duy Thái (12070546)
Dương Hớn Minh (12070523)
Phạm Trung Phương (12070539)
Giới thiệu về hệ thống 1
Đánh giá hệ thống
2 Các chức năng của hệ thống
3 Chia sẻ thông tin giữa các hệ thống
4 Quản lý tổ chức tài nguyên – Nhu cầu sử dụng thông tin
5
Thay đổi nâng cấp hệ thống 6
Mức độ quan trọng IT và MIS trong công ty 6 7
Lợi ích và các vấn đề về đạo đức, xã hội 8
Nội Dung
Hệ thống thông tin quản lý OOH-Marketing: bao gồm
nhiều hệ thống con, nhóm sẽ trình bày về hệ thống con
Café Digital LCD – Management Information System
Café Digital LCD - MIS: là hệ thống quản lý sự vận hành
các LCD phát sóng các TVC (đoạn video clip quảng cáo) đặt
tại các quán café.
1. Giới thiệu về hệ thống
Nguồn vốn đầu tư : vốn đầu tư ban đầu 1triệu USD và trong quá trình vận hành tiếp tục đầu tư thêm 1triệu USD
Tổng số vốn: 2 triệu USD
Phần cứng :80% (server, TV, pc, thiết bị liên quan…)
Phần mềm : IT team công ty tự xây dựng và triển khai
Chi phí khác: 20% (thuê vị trí tại quán, QC của AC Nielsen, ADSL..)
Hiện tại: HCM: 90 coffee shop, HN: 30 coffee shop
Mục tiêu tới 2015
Hồ Chí Minh 500 coffee shop, 50 Building + Shopping Mall
Hà Nội 200 coffee shop, 20 Building + Shopping Mall
1. Giới thiệu về hệ thống
Doanh thu
2009: khi chưa triển khai hệ thống Café Digital LCD doanh thu đạt 20 tỷ VNĐ.
2010: hệ thống Café Digital LCD được triển khai vào giữa năm 2010, doanh thu đạt 45 tỷ VNĐ.
2011: đạt 57 tỷ VNĐ
2012: mục tiêu đạt 100 tỷ VNĐ ( Quý II doanh thu đạt 55 tỷ).
1. Quản lý TVC, lịch phát và update TVC
2. Quản lý lịch sử khách hàng phát sóng
3. Quản lý hệ thống các quán coffee shop ( ngưng hoạt động, dời địa chỉ…)
4. Quản lý hệ thống ADSL tại các quán
5. Theo dõi hoạt động TV tại các coffee shop
2. CHỨC NĂNG
Tranfer
Tranfer
Tranfer
2. CHỨC NĂNG
Sơ đồ chức năng
1. Quản lý TVC, lịch phát và update TVC
Quản lý TVC: nhận TVC từ phòng mua, tiến hành convert theo đúng yêu cầu, update vào hệ thống.
Quản lý Lịch phát sóng: nhận lịch phát sóng từ phòng mua (có chữ kí của giám đốc), tiến hành lập lịch và update TVC.
2. CHỨC NĂNG
Sales
Giám đốc xác nhận
IT Team
Cung cấp TVC
&lịch phát
4
3
Liên hệ, gặp gỡ, trao đổi khách hàng
nhận
TVC
Lập lịch phát sóng Kí hợp đồng
Download
TVC bị lỗi
Update
Yêu cầu
TVC
Trình lịch phát
5 6
1. Quản lý TVC, lịch phát và update TVC
2. CHỨC NĂNG
2. Quản lý lịch sử khách hàng phát sóng
Hệ thống quản lý danh sách khách hàng đã phát sóng, thời gian phát, các TVC đã phát của khách hàng.
2. CHỨC NĂNG
3. Quản lý hệ thống các coffee shop
Theo dõi, quản lý địa điểm, thời gian mở cửa, đóng cửa, contact của chủ quán, quản lý, quá trình hoạt động của coffee shop
2. CHỨC NĂNG
Account
Tìm kiếm địa điểm (coffee shop). Khảo sát vị trí, không gian, quy mô của quán.
Xác định vị trí lắp và số lượng tivi lắp trong quán, chụp hình các vị trí.
Trì
nh
bản
mô
tả
th
ôn
g t
in
Giám đốc
1
đồng ý
tiến
hàn
h d
eal lạ
i
De
al v
ới g
iá c
uố
i cù
ng
2
Tiến hành deal
việc lắp tivi
3
Café 1 Café 2 Café 3
Không đồng ý (hoặc đưa ra mức giá khác )
2. CHỨC NĂNG
3. Quản lý hệ thống các coffee shop
4. Quản lý hệ thống ADSL tại các quán
Theo dõi, quản lý hoạt động internet tại các quán, số thuê bao, đường truyền, thời gian hoạt động..
2. CHỨC NĂNG
5. Quản lý theo dõi hoạt động PC tại các coffee shop
Theo dõi, quản lý hoạt động các PC tại các quán, thời gian hoạt động…cung cấp giao diện theo dõi cho:
• Vận hành, bảo trì
• Khách hàng
• Quản lý
QC, chụp hình report:
QC team của công ty và AC Nielsen đến từng quán kiểm tra.
2. CHỨC NĂNG
Theo dõi hệ thống đảm bảo chất lượng dịch vụ
Nhân viên account
QC2
QC1
QCn
IT Team Café 1
Café 2
Café 3 Safé n
báo các các issue
……
…… Khắc phục issue
Phân công
Phân công Phân công Kiểm tra,chụp hình
Kiểm tra,chụp hình
Kiểm tra,chụp hình Kiểm tra,chụp hình
báo các các issue
2. CHỨC NĂNG
Nhân viên account
IT Team
Café 1
Café 2
Café 3 Safé n …… Khắc phục issue
Theo dõi Hệ thống
Liên lạc với QC
- Đang ở hiện trường;
- Nếu isusue nằm trong issue được
huấn luyện
tự khắc phục issue
Không giải quyết được
Liên lạc với IT
Phát hiện sự cố
Gửi báo cáo tình hình Hoạt động các quán
Giám đốc
Theo dõi hệ thống đảm bảo chất lượng dịch vụ
2. CHỨC NĂNG
Họp
Khảo sát, đánh giá chất lượng và ý kiến khách hàng mua dịch vụ
Khảo sát ý kiến người xem quản cáo đánh giá chất lượng, mức ảnh hưởng đối với người xem
Nghiệm thu kết quả đạt được
Thành công???
Điểm chưa đạt cần khắc phục
Tăng Giảm Khách hàng yêu thích dịch vụ
và muốn tiếp tục sử dụng
Tán thành
Không tán thành
2. CHỨC NĂNG
Hệ thống xử lý truyền DL
Mục đích
Giúp thực hiện và theo dõi những hoạt động hàng ngày (các giao dịch).
Hệ thống thu thập và lưu trữ, truyền tải dữ liệu; có thể kiểm soát các quyết định được tạo ra như một phần trong quá trình truyền nhận dữ liệu
Tự động hóa các hoạt động xử lý thông tin lặp lại; gia tăng tốc độ xử lý, gia tăng độ chính xác; dạt hiệu suất lớn hơn
Các vấn đề đặt ra
Hệ thống được xây dựng giúp nhà quản lý
Xử lý các giao dịch tự động
VD: Xử lý truyền dữ liệu tự động
Truy vấn các thông tin liên quan tới các dữ liệu đã được xử lý
VD: TVC Nokia có bao nhiêu lượt trình chiếu trong ngày?
TVC Nokia có được chạy trong tháng tới (có đơn đặt hàng chưa)?
Danh sách các khách hàng
3. Chia sẻ thông tin giữa các hệ thống
Hệ thống xử lý truyền DL (tt)
Hệ Thống truyền DL:
Truyền DL trực tuyến (online)
Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương trình. Hệ thống trực tuyến sẽ cho kết quả tức thời.
Nhập liệu:
Dữ liệu được nhận tự động từ các client
3. Chia sẻ thông tin giữa các hệ thống
Hệ thống xử lý truyền DL (tt)
Cấu trúc của HT trực tuyến (online)
Caùc dịch vụ truyền taûi
döõ lieäu
Bieåu
(forms)
Baùo caùo
(reports)
Ñònh kyø
Cô sôû döõ lieäu
Giao dieän
Chöông trình
3. Chia sẻ thông tin giữa các hệ thống
client
Hệ thống được đầu tư từ phía Giám đốc người lãnh đạo cao nhất
(Giám đốc) trực tiếp chỉ đạo, Nên mọi việc thực hiện và triển khai
của hệ thống luôn có sự chỉ đạo từ lãnh đạo
Đội ngũ nhân viên IT tâm huyết và nhiệt tình trong công việc nên
các sự cố luôn nhanh chóng được giải quyết trước khi đội AC
nielsen đến kiểm tra đãm bảo chất lượng dịch vụ
Các bộ phận khác trong công ty luôn được cập nhật sớm nhất thông
tin về các sự cố của dịch vụ kết hợp giải quyết nhanh chóng nếu sự
cố xãy ra..
4. Quản lý tổ chức tài nguyên - Nhu cầu sử dụng thông tin
Quản lý các bộ phận: cập nhật và nắm bắt tốt thông tin, biết sử
dụng tốt thông tin được cập nhật từ chương trình (web report)
khi trao đổi khách hàng tạo tính thuyết phục với khách hàng
Nhân viên sử dụng: vì phần hệ thống thông tin do chính nhân
viên công ty thực hiện nên việc sử dụng và triển khai khá đơn
giản và thực hiện tốt.
4. Quản lý tổ chức tài nguyên - Nhu cầu sử dụng thông tin
Khi chưa có hệ thống online: Update TVC bằng USB, đến từng
quán cắm USB để thay đổi nội dung -> tốn thời gian, công sức,
không đồng bộ giữa các quán.
Không theo dõi được hoạt động tại các quán-> đi kiểm tra
liên tục, thường xuyên
Khi áp dụng hệ thống online: Update qua mạng một cách
nhanh chóng, tốn ít công sức, thời gian, TVC thay đổi đồng bộ
giữa các quán.
5. Đánh giá hệ thống
So sánh ưu điểm đạt được lúc chưa có hệ thống và lúc có hệ
thống.
So sánh những yêu cầu hệ thống đã đáp ứng được trong hiện tại
và những yêu cầu hệ thống chưa đáp ứng được.
Hệ thống đáp ứng được: thay đổi TVC tức thời, theo dõi tình
trạng hoạt động của PC đặt tại quán (online, offline…) -> kịp
thời khắc phục sự cố.
Hệ thống chưa đáp ứng được: quản lý hình ảnh report được chụp
từ đội QC.
Chưa theo dõi được từng TV.
5. Đánh giá hệ thống
Phần cứng:
Nâng cấp PC mạnh hơn, chạy ổn định trong thời gian dài -> giảm
thiểu khả năng bị lỗi, offline.
Phần mềm:
Nâng cấp thêm các modul để đáp ứng nhu cầu tăng trong tương
lai.
Phương hướng:
IT team tập trung xây dựng, hoàn thiện chương trình
6. Thay đổi, nâng cấp hệ thống
7.Mức độ quan trọng IT và MIS trong công ty
Số lượng và chất lượng nhân viên IT (hoặc MIS) còn hạn chế, có vị trí chưa cao.
Chỉ tiêu :
Thực tế : chưa hấp dẫn người lao động trong nghành IT, MIS do đãi ngộ chưa cao.
Trước khi có HTTT : chỉ có duy nhất 1 phần mềm kế toán phục vụ thu tài chính. Mọi hoạt động đều làm thủ công ví dụ khi đi cập nhật TVC phải chạy đến địa điểm dùng USB cập nhật
Sau khi có HTTT :
Đơn giản hóa các thao tác cập nhật, giảm thời gian cập nhật thông tin.
Giảm thời gian, công sức tổng hợp các báo cáo của nhân viên. Dễ dàng tìm và lấy các số liệu phục vụ NCKH (số liệu trong thời gian càng dài càng tốt).
Tăng trình độ và nhận thức của nhân viên về sử dụng CNTT. Làm nảy sinh các nhu cầu mới về HTTT.
8. LỢI ÍCH VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC, XÃ HỘI
Hình thành thói quen cập nhật thông tin từ web để sớm nắm bắt
tình hình hoạt động của hệ thống giải quyết sự cố nhanh
chóng.
Hệ thống giúp giảm số lượng lớn nhân viên khi tiến hành
update nội dung cho dịch vụ(vì truyền dữ liệu trực tuyến đến các
client)
Giúp theo dõi phát hiện một cách nhanh chóng kịp thời khi bất
kỳ địa điểm nào trong hệ thống bị lỗi
Hệ thống cho phép khách hàng xem và theo dõi dịch vụ của
mình có đang được thực hiện tốt một cách nhanh chóng(web
report online )
8. LỢI ÍCH VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC, XÃ HỘI
Service: Với khách hàng thuê quảng cáo:Đáp ứng nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo nhanh chóng
AC nielsen là bộ phận kiểm tra được công ty thuê để đi chứng thực về hệ thống phát TVC. Khách hàng mỗi ngày luôn nhận được những thông tin hình ảnh của các địa điểm đang phát quảng cáo TVC của mình từ AC nielsen nên sẽ yên tâm về chất lượng quảng cáo hơn
Với khách hàng xem quảng cáo: nắm bắt được những thông tin mới nhất từ TV quảng cáo
8. LỢI ÍCH VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC, XÃ HỘI
8. LỢI ÍCH VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC, XÃ HỘI (tt)
Cũng như các ngành quảng cáo khác những thông tin truyền đạt đến người xem dù đã được chọn lọc duyệt rất kỹ lưỡng nhưng cũng không tránh khỏi một số vấn đề không hay khi truyền đạt.
Ví dụ:
khi chiếu một TVC quảng cáo (do khách hàng đặt).. Người xem có thể rất thích xem, nhưng có thể có người rất bực mình khi thấy những đoạn quảng cáo trước mắt mình(chướng mắt). Thường xuyên Khảo sát,tham khảo ý kiến khách hàng xem và mua
tấm biển lớn trước một ngã tư khi đập vào măt ở khoảng cách quá gần có thể gây tai nạn vi (theo tâm lý khi thấy vật gì đó quá to hoặc khác lạ con người sẽ tập trung nhìn vào đó)(trước khi treo bảng billboard phải được cấp phép từ sở văn hóa thông tin)
Các hướng khắc phục và nắm bắt thông tin
Mỗi tuần; mỗi tháng công ty luôn có cuộc họp đánh giá những thành quả đạt được hàng tuần, hàng tháng,
Mỗi ngày đều phải có QC kiễm tra các địa điểm; chụp hình gửi cho bộ phận account và giám đốc để nắm bắt được thái độ của khách hàng khi xem quảng cáo;hiệu quả của dịch vụ quảng cáo đối với khách hàng thuê dịch vụ như thế nào để có hướng khắc phục kịp thời.
LOGO