mã sỐ ĐỀ tài : 5 - · pdf file tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn,...
TRANSCRIPT
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :[email protected]
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 1
MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 5
TÊN ĐỀ TÀI : CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH
VÀ THIẾT BỊ TRƢỜNG HỌC TP.HCM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................ 6
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN SÁCH VÀ
THIẾT BỊ TRƢỜNG HỌC TP. HỒ CHÍ MINH ..................................................... 6
1.1. Thành lập .................................................................................................................................. 6
1.1.1. Tên công ty .......................................................................................................................... 6
1.1.2. Vốn điều lệ ........................................................................................................................... 6
1.1.3. Lịch sử hình thành ............................................................................................................. 6
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................................. 8
1.2. Quy mô của công ty .............................................................................................................. 9
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................10
2.3.1. Sơ đồ công ty .....................................................................................................................10
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận ..............................................................10
1.4. Quá trình sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng ................................................................11
1.4.1. Quá trình sản xuất: ...........................................................................................................11
1.4.2. Tình hình kinh doanh các mặt hàng:..........................................................................11
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 13
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT
BỊ TRƢỜNG HỌC TP.HCM .................................................................................. 13
2.1. Tổng quát về phòng kế toán ..............................................................................................13
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :[email protected]
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 2
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................................13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức:..................................................................................................................13
2.1.3. Nhân sự: Nhân sự phòng kế toán hiện tại có 9 người ..........................................14
2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: ...........................................................................15
2.1.5. Trình tự thực hiện: ...........................................................................................................16
2.2. Thực tế thực hiện tại công ty ............................................................................................17
2.2.1. Kế toán tiền mặt ................................................................................................................17
2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng ..........................................................................................21
2.2.3. Kế toán công nợ phải thu ...............................................................................................25
2.2.4. Kế toán các khoản ứng trước ........................................................................................31
2.2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...............................................................36
2.2.6. Kế toán hàng hóa ..............................................................................................................41
2.2.7. Kế toán tài sản cố định ...................................................................................................44
2.2.8. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................................................49
2.2.9. Kế toán chi phí phải trả và dự phòng nợ phải trả ..................................................50
2.2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................52
2.2.11. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu................................................................................57
2.2.12. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ...........................................59
2.2.13. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................................63
2.2.14. Kế toán thu nhập khác(TK711)...............................................................................64
2.2.15. Xác định kết quả kinh doanh(TK911) ..................................................................65
2.2.16. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................................65
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .................................. 70
3.1. Nhận xét ...................................................................................................................................70
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán ...............................................................................................70
3.1.2. Về bộ máy kế toán ...........................................................................................................70
3.1.3. Hệ thống chứng từ ............................................................................................................70
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :[email protected]
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 3
3.1.4. Hệ thống tài khoản kế toán ...........................................................................................70
3.1.5. Hệ thống sổ sách kế toán ...............................................................................................71
3.1.6. Tổ chức kiểm tra ...............................................................................................................71
3.1.7. Phương tiện tính toán và xử lý số liệu.......................................................................71
3.2. Kiến nghị ..................................................................................................................................71
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân sự. marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...(TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp...
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp... trọn gói hoặc từng phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :[email protected]
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 4
TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phương Thảo - 0932.636.887
Email: [email protected]
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một bộ phận không thể thiếu ở bất kỳ một tổ chức cơ quan đơn vị nào.
Kể cả tổ chức lợi nhuận hay phi lợi nhuận đều xem Kế toán là một công cụ quản lý,
giám sát chặt chẽ có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy
đủ trung thực, kịp thời, công khai minh bạch.
Báo cáo thực tập tôt nghiệp là môn học bổ ích, giúp sinh viên tiếp cận với công tác
kế toán thực tế để phát huy nền tảng lý thuyết đã được học. Và em đã chọn đề tài thực
tập tại Công ty Cổ Phần Sách và thiết bị trường học TP. HCM để tiếp cận thực tế. Sau
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :[email protected]
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 5
thời gian thực tập tại công ty em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm làm việc trong
thực tế của các anh chị trong công ty kết hợp với kiến thức đã học em xin viết bài báo
cáo thực tập về: “Công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Sách và thiết bị trường học TP.
HCM”.
Vì thời gian thực tập không được nhiều cộng với thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế
nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của Quý cơ quan cũng như giáo viên hướng dẫn để bài báo cáo được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 6
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN SÁCH VÀ
THIẾT BỊ TRƢỜNG HỌC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. Thành lập
1.1.1. Tên công ty
Tên tiếng Việt: Công ty Cổ Phần Sách và thiết bị trường học.
Tên giao dịch: Book and Educational Equipment Joint Stock Company.
Tên viết tắt: STB JSC
Trụ sở chính: 223, Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 5, TP.Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (08) 8.554.645
Fax: (08) 8.564.307
Website: www.stb.com.vn
Email: [email protected]
1.1.2. Vốn điều lệ
56.655.300.000 đồng ( Năm mươi sáu tỷ sáu trăm năm mươi lăm triệu ba
trăm nghìn đồng)
Mệnh giá cổ phần : 10.000 VNĐ/cổ phần
Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp : 5.665.530 cổ phần, giá trị:
56.655.300.000 đồng
Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua vốn điều lệ này đều là cổ phần
phổ thông.
1.1.3. Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh được Công ty
Sách và Thiết bị trường học TP.HCM được thành lập theo Quyết định số 290/QĐ-UB
ngày 28/12/1984 của UBND TP.HCM, từ sự hợp nhất của Phòng Phát hành – Thư
viện và Trung tâm Thiết bị trường học thuộc Sở Giáo dục TP.HCM.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 7
Ngày 12/03/1993, Công ty Sách và Thiết bị trường học TP.HCM được chuyển
thành doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND TP.HCM (Sở Giáo dục và Đào tạo), hạch
toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân theo Quyết định số 92/QĐ-UB của UBND
TP.HCM và được cấp số đăng ký kinh doanh 102459 do Trọng tài Kinh tế cấp ngày
20/03/1993.
Năm 2001, thực hiện chủ trương của UBND TP.HCM về việc sắp xếp lại các
doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 4949/QĐ-UB ngày 09/8/2001, Xí nghiệp
Học cụ và Xí nghiệp In chuyên dùng đã sáp nhập vào Công ty Sách và Thiết bị trường
học TP.HCM, tổng hợp chức năng của 3 đơn vị trước sáp nhập thành một.
Thực hiện Quyết định số 131/2005/QĐ-TTg ngày 02/06/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà
nước thuộc UBND TP.HCM.
Sau khi UBND TP.HCM ra Quyết định số 4564/QĐ-UBND ngày 31/08/2005 về
phê duyệt giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa của Công ty Sách và Thiết bị trường học
TP.HCM, đến ngày 23/12/2005 thì UBND TP.HCM ra Quyết định số 6500/QĐ-
UBND về phê duyệt phương án và chuyển Công ty Sách và Thiết bị trường học thành
phố thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học
TP.HCM.
Ngày 04/07/2006, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 4103004971. Trước đó, ngày
14/04/2006, UBND TP.HCM ra Quyết định số 1747 về việc chuyển Công ty Sách và
Thiết bị trường học TP.HCM về Nhà xuất bản Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo) để
hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Sau đó Bộ Giáo dục và Đào tạo ra
Quyết định số 4336/QĐ-BGDĐT tiếp nhận Công ty Sách và Thiết bị trường học
TP.HCM về trực thuộc Nhà xuất bản Giáo dục. Qua hơn 20 năm hoạt động, công ty
Cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh trở thành một trong những
doanh nghiệp cung cấp thiết bị dạy và học lớn hàng đầu tại Việt Nam, doanh số ngày
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 8
càng tăng, luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp ngân sách, đời sống công nhân viên ổn
định, các hoạt động phục vụ sự nghiệp giáo dục ngày càng đi vào nề nếp, tay nghề của
đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty ngày càng vững vàng hơn.
Công ty cũng đã vinh dự đón nhận Huân chương lao động hạng Nhì (năm 1996),
Huân chương lao động hạng Nhất (năm 1998), Huân chương lao động hạng Ba (năm
1983). Doanh nghiệp nhà nước loại một (năm 1993). Danh hiệu hàng Việt Nam chất
lượng cao năm 2000.
Được cấp: “Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng” theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001: 2008/ISO 9001: 2008 trong lĩnh vực kinh doanh sách và thiết bị trường học.
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103004971 đã được sửa đổi bổ
sung lần một do Sở kế hoạch và đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 04/07/2006. Công ty
được kinh doanh các ngành nghề:
Sản xuất:
Sách giáo khoa, sách tham khảo.
Thiết bị trường học, đồ dùng dạy học, trang thiết bị nội thất, các sản phảm
bằng gỗ.
Đồ chơi trẻ em.
Hóa chất.
Dụng cụ thể dục, thể thao.
Phim video, thiết bị nghe nhìn, máy vi tính và thiết bị ngoại vi.
Phần mềm vi tính.
In sách giáo khoa học sinh, các loại ấn phẩm nhà trường, nhãn hiệ, bao bì.
Cung ứng các giải pháp:
Trang bị đồng bộ phòng học bộ môn phòng lab học ngoại ngữ, phòng thí
nghiệm, phòng vi tính, thư viện trường học…
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 9
Thực hiện các dịch vụ bảo trì, sửa chữa thiết bị giáo dục.
Lĩnh vực giáo dục:
Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông,
dạy nghề.
Cho thuê văn phòng.
Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Công ty còn đảm nhiệm vai trò công ích, phục
vụ cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo của TP.HCM, cùng với ngành giáo dục tổ
chức các hoạt động bổ trợ cho công tác giáo dục và nâng cao chất lượng dạy và
học.
1.2. Quy mô của công ty
Công ty Cổ Phần Sách và thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh gồm có hai công ty
con và ba đơn vị trực thuộc:
Công ty con:
Công ty cổ phần giáo dục An Đông
Công ty TNHH một thành viên in Chuyên Dùng
Đơn vị trực thuộc:
Chi nhánh công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh
– Xí nghiệp đồ dùng dạy học.
Chi nhánh công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh
– Xí nghiệp thiết bị trường học.
Chi nhánh công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh
(Tại khu công nghiệp Sóng Thần – Bình Dương).
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 10
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.3.1. Sơ đồ công ty
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Phó TGĐ
kinh
doanh
Phòng kỷ
thuật
Phó TGĐ
sản xuất
Phó TGĐ
kinh
doanh
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng kế
toán tài
vụ
Phòng
kho vận
Phòng
kinh
doanh
Cửa hàng
Bình
Thạnh
Cửa hàng
Phú
Nhuận
Phòng
thiết bị
Cửa hàng
Nguyễn
Tri
Phƣơng
Xí nghiệp
thiết bị
trƣờng
học
Xí nghiệp
đồ dùng
dạy học
Hội đồng quản trị
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ công ty
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận
Phòng tổ chức – hành chính: quản lý nhân sự, thực hiện công tác văn thư, trực
tiếp tổng đài điện thoại.
Phòng Kế toán – Tài vụ: Tổ chức công tác kế toán, tài chính tại công ty, bảo
toàn và phát triển vốn.
Phòng Kỹ thuật: Quản lý kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng
sản phẩm do các đơn vị thành viên sản xuất các sản phẩm nhập từ nguồn khai
thác trước khi nhập vào phòng kho vận, thực hiện cải tiến kỹ thuật, thực hiện thí
nghiệm về các sản phẩm xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm công ty.
Phòng kho vận: Xuất, nhập, đóng gói và bảo quản hàng hóa, điều động xe
nhanh chóng, giữ gìn và bảo quản xe.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 11
Phòng kinh doanh: Quản lý việc kinh doanh sách, các loại ấn phẩm nhà
trường, phụ trách các cửa hàng bán lẻ, lập kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu thị
trường.
Phòng thiết bị: Khai thác và nhập hàng thiết bị đồ dùng dạy học, cung ứng các
thiết bị trong nhà trường, bảo hành các loại máy móc trang thiết bị cho cơ sở từ
nguồn hàng, khai thác và đầu tư sản xuất.
1.4. Quá trình sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng
1.4.1. Quá trình sản xuất:
Khối sản xuất Khối kinh doanh
Bán lẻ Dịch vụ
Hàng hóa bên ngoài
Đại lý Bán sỉ
Khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sản xuất kinh doanh
1.4.2. Tình hình kinh doanh các mặt hàng:
Khối kinh doanh liên kết với khối sản xuất và hàng hóa bên ngoài cung cấp các sản
phẩm thiết bị phục vụ cho viếc dạy và học cho các đại lý, các đại lý lần lượt phân phối
cho các nhà bán sỉ, bán lẻ. Khách hàng là người tiêu thụ hàng hóa, hàng hóa sẽ nhận từ
các đại lý, các nhà bán sỉ, bán lẻ hoặc đồng thời sẽ làm các dịch vụ nếu cần.
Trong nền kinh tế thì không tránh khỏi sự cạnh tranh khắc nghiệt giữa các sản phẩm
cùng ngành.
Danh mục, số lượng thiết bị giảm nhiều và giá thẩm định thấp nên doanh thu và lợi
nhuận giảm đi nhiều. Bên cạnh đó, giá vật tư biến động liên tục, giá cước phí vận
chuyển tăng ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm làm lợi nhuận cũng giảm đáng kể.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 12
Hệ thống cửa hàng bán lẻ của công ty chưa phát triển nên bị các đại lý lớn gây khó
khăn trong quá trình kinh doanh. Mặc dù các mặt hàng của công ty đảm bảo chất
lượng cao và giá xuất xưởng hợp lý nhưng công ty vẫn không thể thắng các đơn thầu
chỉ có cạnh tranh về giá.
Chi phí vận chuyển, kho bãi, lương nhân viên, lãi suất ngân hàng … tăng cao cũng
làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và giá vốn hàng bán.
Công ty đang phải cạnh tranh với những mặt hàng cùng loại mà nhập lậu, đôi khi
công ty phải hạ giá bán chấp nhận lỗ để giữ khách hàng.
Công ty đang từng bước chuyển đổi cơ chế hoạt động để phục vụ cho mục tiêu phát
triển của công ty, công ty đang tiến hành đổi mới hoàn toàn chiến lược phát triển
nguồn nhân lực từ việc tuyển dụng đào tạo, đề bạt, chú ý đến việc sử dụng chính sách
tiền lương để thu hút cán bộ nhân viên có năng lực tốt, hợp tác với công ty làm chi phí
quản lý tăng lên làm ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 13
CHƢƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT
BỊ TRƢỜNG HỌC TP.HCM
2.1. Tổng quát về phòng kế toán
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Trƣởng phòng
kiêm kế toán
trƣởng
Phó phòng kiêm
kế toán tổng hợp
và kế toán TSCĐ
Kế toán
tiền gửi
ngân
hàng
Kế toán
thanh
toán kiêm
tạm ứng
Thủ quỹKế toán
hàng hóa
Kế toán
công nợ
phải thu
Kế toán
giá thánh
sản xuất
Kế toán
công nợ
phải trả
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
2.1.2. Cơ cấu tổ chức:
Kế toán trƣởng kiêm trƣởng phòng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn
bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công
ty, làm tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm
tra kế toán nội bộ trong công ty. Thống kê thu thập xử lý thông tin số liệu kế
toán, quản lý tài sản và việc sử dụng vốn của công ty. Chịu trách nhiệm về
ký duyệt các sổ sách, chứng từ, báo cáo liên quan đến tài chính. Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích,
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 14
giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi
trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy
định.
Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp và kế toán tài sản cố định: có nhiệm
vụ vào sổ cái tài khoản, lập báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết trình
cấp trên, kiểm tra tính cân đối, kiểm tra việc định khoản vào sổ của kế toán
viên
Kế toán thanh toán kiêm kế toán tạm ứng: Theo dõi và hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền mặt.
Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến phân hệ
kế toán tiền gửi ngân hàng, hạch toán; lập hồ sơ vay vốn, trả nợ vay tín dụng
ngân hàng, theo dõi tình hình công nợ với ngân hàng.
Kế toán giá thành sản xuất: tập hợp chi phí sản xuất, theo dõi tình hình
nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu; tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Kế toán công nợ phải thu: theo dõi các khoản phải thu của khách hàng,
báo cáo kịp thời khi phát sinh nợ quá hạn để có biện pháp xử lý; định kỳ đối
chiếu công nợ với khách hàng.
Kế toán công nợ phải trả: Theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp ,
định kỳ đối chiếu công nợ.
Kế toán hàng hóa: tập hợp chứng từ, sổ sách liên quan đến tình hình xuất
nhập tồn hàng hóa, hạch toán doanh thu bán hàng, giá vốn bán hàng và thuế
GTGT, theo dõi tình hình luân chuyển hàng hóa, công cụ, dụng cụ tại công
ty.
Thủ quỹ: Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi đã được duyệt để thu và chi
tiền mặt. Định kỳ, thống kê tiền mặt tại quỹ, hàng ngày kiểm kê tiền, đối
chiếu với sổ sách kế toán. Thủ quỹ có trách nhiệm giữ và bảo quản tiền mặt.
2.1.3. Nhân sự: Nhân sự phòng kế toán hiện tại có 9 người
Ông Trần Văn Hưng – Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng
Chị Huỳnh Thị Bích Hạnh – Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 15
Chị Trương Cẩm Tiên – Kế toán thanh toán kiêm kế toán tạm ứng
Anh Bùi Chí Hiếu – Kế toán tiền gửi ngân hàng
Anh Lê Trí Dũng – Kế toán công nợ người mua
Anh Nguyễn Trung Kiên – Kế toán hàng hóa
Chị Nguyễn Thị Thanh Nhã – Kế toán công nợ người bán
Chị Võ Thị Ngọc Hoanh – Kế toán giá thành sản xuất
Chị Lê Thị Diễm Trang – Thủ quỹ
2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Đồng tiền sử dụng để ghi sổ và lập báo cáo tài chính: đồng Việt Nam.
Phương pháp nộp thuế GTGT: Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
Kỳ xác định kết quả kinh doanh: hàng tháng.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo Thông tư 203/2009/TT-BTC về hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; thay
thế Quyết định 206/2003/QĐ-BTC và có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng:
dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự
phòng.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 16
Phương pháp ghi sổ: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹChứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Sổ chi tiết các tài
khoản
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 2.2: Hình thức chứng từ ghi sổ
Tin học hóa kế toán: Để giảm bớt khối lượng công việc tài phòng kế toán và
hạn chế nhiều sai sót trong việc xử lý số liệu, công ty đang sử dụng hình
thức Kế toán trên máy tính với phần mềm do Nhà Xuất Bản Giáo Dục cấp
và được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ.
2.1.5. Trình tự thực hiện:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 17
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ
đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của
tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của
các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng loại tài
khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
2.2. Thực tế thực hiện tại công ty
2.2.1. Kế toán tiền mặt
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
o Giấy đề nghị thanh toán
Chứng từ dùng để ghi sổ:
o Phiếu thu
o Phiếu chi
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 18
Số hiệu Tên Tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền Việt Nam
2.2.1.3. Sổ kế toán
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái chi tiết tài khoản 111 (tham khảo phụ lục 2.1)
2.2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán
Thủ tục chi tiền
Khi phát sinh nhu cầu mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ hoặc thanh toán tiền công tác
phí cho nhân viên cũng như các khoản chi linh tinh khác, bộ phận hoặc cá nhân đó sẽ
lập giấy đề nghị thanh toán trình lãnh đạo bộ phận liên quan ký duyệt, sau đó chuyển
sang phòng kế toán kiểm tra trước khi trình Giám đốc ký duyệt.
Tại phòng kế toán, chị Tiên – Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra, nếu hợp lệ sẽ tiến
hành lập Phiếu chi (hai liên) lúc này nghiệp vụ sẽ được cập nhật vào Hệ thống phần
mềm kế toán tại đơn vị do NXB Giáo dục cấp. Sau đó, Phiếu chi sẽ được chuyển cho
chú Hưng – Kế toán trưởng – duyệt chi. Nếu chú Hưng đồng ý duyệt chi, chứng từ sẽ
được chuyển cho Giám đốc.
Sau khi nhận được Phiếu chi từ chú Hưng, Giám đốc sẽ ký duyệt Phiếu chi và
chuyển về cho chị Tiên. Chị Tiên sẽ giao Phiếu chi này (cả hai liên) cho chị Trang –
Thủ quỹ – để chi tiền.
Chị Trang nhận Phiếu chi này sẽ tiến hành ký và xuất tiền cho người đề nghị chi,
sau khi chi tiền, thủ quỹ và người nhận tiền phải cùng ký tên vào Phiếu chi, sau đó
Phiếu chi liên 2 được giao cho người nhận tiền và chuyển Phiếu chi liên 1 thủ quỹ giữ
lại để ghi sổ quỹ, cuối tháng tập hợp toàn bộ Phiếu chi và giao lại cho chị Tiên đóng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 19
thành cuốn lưu kèm với bản sao chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu của người
nhận tiền.
Kế toán chi tiền mặtCá nhân/BP có nhu
cầuKế toán viên Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ
Bắt đầu
Lập giấy đề
nghị thanh toán
Giấy đề nghị thanh toán
Kiểm tra tính hợp lệ
Lập phiếu
chi
Phiếu chi
Duyệt và ký phiếu
chi
Quyết địnhKý
phiếu chi
Ký duyệt và chi tiền
Ghi sổ quỹ
Nhận tiền và ký PC
Phiếu chi liên 2
N
No
Yes
Yes
No
Phiếu chi
Phiếu chi liên 1
Phiếu chi đã duyệt
2Phiếu chi đã duyệt và k{
1
Ghi sổ kế toán tiền mặt
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiền mặt
Thủ tục thu tiền
Căn cứ vào hóa đơn bộ phận hoặc cá nhân có nhu cầu nộp tiền, sẽ phát sinh đề
nghị nộp tiền cho chị Tiên - Kế toán than toán.
Sau khi nhận được đề nghị nộp tiền từ nhân viên, chị Tiên sẽ tiến hành lập Phiếu
thu tiền mặt (hai liên), sau đó chuyển cho chú Hưng – Kế toán trưởng.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 20
Sau khi nhận Phiếu thu, chú Hưng sẽ tiến hành duyệt thu và ký, sau đó chuyển lại
cho chị Trang – Thũ quỹ. Chị Trang ký nhận Phiếu thu, tiến hành thu tiền và chuyển
Phiếu thu cho người nộp tiền ký, Phiếu thu liên 2 được giao cho người nộp tiền, liên 1
chị Trang giữ lại và tiến hành ghi sổ quỹ.
Sau khi thủ tục thu hoàn hành xong, chị Tiên tiến hành ghi sổ kế toán tiền mặt.
Cuối tháng chị Trang sẽ chuyển toàn bộ Phiếu thu liên 1 phát sinh trong tháng cho chị
Tiên và chị Tiên sẽ đóng thành cuốn và lưu trữ cùng các chứng từ liên quan.
Kế toán thu tiền mặt
Cá nhân/BP nộp tiền Kế toán viên Kế toán trưởng Thủ quỹ
Bắt đầu
Hóa đơn
Nộp tiền
Lập phiếu
thu
Kí và duyệt
thu
Kí phiếu thu và
nộp tiền
2Phieu thu
Ghi sổ quỹGhi sổ kế toán tiền
mặt
N
Nhận tiền và
kí phiếu
thuPhiếu thu
Phiếu thu đã được duyệt
1Phiếu thu
1Phiếu thu
Sơ đồ 2.4: Thủ tục thu tiền mặt
2.2.1.5. Ví dụ minh họa
Ngày 26/12/2011, Phiếu thu số 004606, thu tiền hàng của công ty CP Phát
Hành Sách TP. HCM - FAHASA, số tiền 33.264.000 đồng
Nợ TK 1111 33.264.000
Có TK 1311 33.264.000
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 21
Ngày 26/12/2011, Phiếu chi số 004968, chi tiền mua súng phun sơn F75 cho xí
nghiệp đồ dùng dạy học kèm theo HĐ 0000076 và phiếu đề nghị chi tiền mặt,
số tiền: 3.900.000 đồng
Nợ TK 1531 3.900.000
Có TK 1111 3.900.000
Chứng từ bao gồm: Phiếu thu số 004606 tham khảo phụ lục 1.1.1, Phiếu chi số
004968 tham khảo phụ lục 1.2.1, Hóa đơn GTGT số 0000076 tham khảo phụ lục
1.3.1, phiếu đề nghị chi tiền mặt tham khảo phụ lục 1.9.1
2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng
Hầu hết mọi khoản chi lớn của công ty đều được thực hiện qua ngân hàng. Công
ty có các tài khoản tại chủ yếu tại 4 ngân hàng: Công Thương (VietinBank), Nông
Nghiêp và Phát triển nông thôn (Agribank), Vietcombank, Đầu tư và Phát triển nông
thôn (BIDV).
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Giấy Báo Nợ
Giấy Báo Có
Ủy Nhiệm Thu
Ủy Nhiêm Chi
Ủy Nhiêm Chi
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam gửi ngân hàng
1122 Ngoại tệ gửi ngân hàng
2.2.2.3. Sổ kế toán
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 22
Sổ chi tiết TGNH
Sổ cái tổng hợp TGNH
2.2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Quy trình chi tiền gửi ngân hàng:
Khi nhận được phiếu đề nghị chuyển khoản đã được kế toán công nợ kiểm tra, đối
chiếu và được cấp trên ký duyệt, anh Hiếu – Kế toán ngân hàng – tiến hành lập Lệnh
chi (2 liên, riêng ngân hàng Công thương yêu cầu 4 liên) và trình kế toán trưởng duyệt,
sau đó anh Hiếu phải mang Lệnh chi đến cho Giám đốc duyệt trước khi gởi cho ngân
hàng để thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán. Sau khi
thực hiện xong, ngân hàng sẽ gửi trả một liên của Lệnh chi và Giấy báo Nợ về công ty.
Căn cứ vào Lệnh chi và Giấy báo Nợ, anh Hiếu sẽ hạch toán vào hệ thống phần mềm
kế toán tại đơn vị (giảm tiền gửi ngân hàng và giảm nợ phải trả).
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 23
Phiếu đề nghị chuyển
khoản
Kế toán viên Giám đốc Ngân hàngKế toán trưởng
Lệnh chi K{ duyệt Yes K{ duyệt Yes
No
Kết thúc
No
Lệnh chi đã duyệt
Lệnh chi đã duyệt
Kế chi tiền gửi ngân hàng
Thanh toán cho
khách hàng
N
Lập giấy báo Nợ
Giấy báo Nợ
Giấy báo Nợ
Nhập liệu
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi tiền gửi ngân hàng
Quy trình thu tiền gửi ngân hàng:
Công ty chuẩn bị bộ chứng từ thanh toán gửi cho khách hàng ( bao gồm: Hóa đơn
GTGT, Đề nghị thanh toán), bộ chứng từ này phải có con dấu và chữ ký của Giám
đốc.
Khách hàng nhận được bộ chứng từ sẽ thanh toán cho doanh nghiệp qua tài khoản
ngân hàng được công ty cung cấp.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 24
Ngân hàng nhận được tiền thanh toán nợ của khách hàng chuyển qua ngân hàng (
hoặc tiền gửi của công ty)...sẽ tiến hành lập Giấy báo Có và chuyển Giấy báo Có cho
anh Hiếu – Kế toán ngân hàng.
Nhận được Giấy báo Có, anh Hiếu tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ
gốc kèm theo và tiến hành ghi nhận trên hệ thống kế toán của đơn vị (tăng tiền gửi
ngân hàng và giảm khoản phải thu).
Kế toán thu TGNH
Giám đốc Khách hàng Ngân hàng Kế toán viên
Bộ chứng từ
Kí duyệt
Thanh toán
Thu tiền và
lập giấy
báo có
Giấy báo có
Bộ chứng từ được
duyệt
Giấy báo có
Bộ chứng từ
Đối chiếu bộ chứng
từ
Giấy đề nghị đối chiếu
Ghi sổ kế toán TGNH
N
No
Yes
Sơ đồ 2.6: Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Chỉnh hợp tài khoản tiền gửi ngân hàng:
Đầu giờ làm việc mỗi ngày, anh Hiếu – Kế toán tiền gửi ngân hàng – sẽ nhận sổ
phụ từ ngân hàng để tiến hành đối chiếu với các khoản thu chi qua ngân hàng đã được
ghi nhận trên sổ sách trong hệ thống phần mềm kế toán tại đơn vị.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 25
Các khoản khớp nhau sẽ được đánh dấu trực tiếp trên sổ phụ và từ trước đến nay
hầu như công ty chưa phát sinh khoản chênh lệch giữa sổ phụ ngân hàng và sổ sách kế
toán.
2.2.2.5. Ví dụ minh họa
Ngày 19/12/2011, căn cứ vào Giấy báo Nợ số 1328 của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh 5 TP.Hồ Chí Minh về việc Công ty CP sách
và thiết bị trường học TP.Hồ Chí Minh trả tiền mua vật tư thiết bị cho công ty
TNHH TM Tân Vương số tiền 9.000.000đ. Kế toán định khoản:
Nợ 331 9.000.000
Có 1121 9.000.000
Ngày 19/12/2011, căn cứ vào Giấy Báo Có số 96 về việc trường tiểu học Tân
Quý Tây thanh toán hóa đơn mua thiết bị số tiền 9.660.000đ.Kế toán định
khoản:
Nợ 1121 9.660.000
Có 131 9.660.000
Chứng từ gồm: Phiếu đề nghị chuyển khoảntham khảo phụ lục 1.9.2, Giấy báo Nợ số
1328 tham khảo phụ lục 1.4.1, Giấy Báo Có số 96 tham khảo phụ lục 1..5.1
2.2.3. Kế toán công nợ phải thu
2.2.3.1 Kế toán phải thu khách hàng:
Phải thu khách hàng là khoản tiền doanh nghiệp phải thu lại của khách hàng do
doanh nghiệp đã bán sách, thiết bị cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền.
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 26
Giấy Báo Có
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
b. Tài khoản sử dụng
c. Sổ kế toán
Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng
d. Quy trình kế toán phải thu khách hàng
Sau khi bán hàng, Phòng kinh doanh sẽ gửi Hóa đơn GTGT về phòng kế toán,
những HĐ thanh toán bằng tiền mặt sẽ được chuyển cho anh Kiên – Kế toán hàng hóa
– ghi nhận doanh thu. Những hóa đơn thanh toán sau sẽ được chuyển cho anh Dũng –
kế toán công nợ phải thu – cập nhật vào hệ thống phần mềm kế toán. Hệ thống phần
mềm sẽ tự động cập nhật nợ phải thu trên sổ chi tiết nợ phải thu. Khi khách hàng thanh
toán thì khoản nợ phải thu sẽ được phần mềm tự động cập nhật liên tục khi Phiếu thu
được lập hoặc Giấy báo Có đã được cập nhật trên phần mềm. Cuối ngày, anh Dũng sẽ
vào phân hệ tiền mặt và TGNH trên phần mềm kế toán để kiểm tra đối chiếu những
Số
hiệu Tên Tài khoản
131 Phải thu khách hàng
13111 Phải thu khách hàng mua SP, HH
13312 Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV
(5%)
13313 Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV
(10%)
13322 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
(5%)
13323 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
(10%)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 27
nghiệp vụ phát sinh ghi nhận giảm nợ phải thu có chính xác hay không để kịp thời điều
chỉnh cho phù hợp.
Hóa đơn thanh toán sau được lưu vào hồ sơ Hóa đơn chưa thanh toán theo thứ tự
đến hạn trả để theo dõi. Hàng ngày, anh Dũng mở hồ sơ này và lập danh sách những
khoản nợ đến hạn phải thu hồi để trình kế toán trưởng xem xét.
Sau đó, anh Dũng có nhiệm vụ thực hiện các biện pháp để đòi nợ. Thông thường
khách hàng phải mang tiền hoặc séc đến phòng kế toán của công ty để thanh toán, tuy
nhiên đôi khi anh Dũng cũng phải đến khách hàng để thu tiền).
Phòng kinh doanh Kế toán Nợ phải thu
Bộ chứng từ Đối chiếu
Yes
NoChỉnh lại dữ liệu
Hạch toán
Giấy Báo Có Ngân hàngNgân hàng
Sơ đồ 2.7: Phải thu khách hàng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 28
e. Đối chiếu công nợ với khách hàng
Vào 30/06 và 31/12 hàng năm, anh Dũng – Kế toán công nợ khách hàng – trích
xuất số dư từ sổ chi tiết công nợ trên Hệ thống phần mềm kế toán tại đơn vị cho tất cả
các khách hàng (đối với các khách hàng lớn thì cứ hàng tháng hoặc mỗi 3 tháng)
để lập các Biên bản đối chiếu công nợ. Các Biên bản này sẽ được chuyển cho Giám
đốc ký tên, chuyển cho văn thư đóng dấu trước khi gởi cho các khách hàng qua bưu
điện hoặc fax.
Sau đó, anh Dũng có trách nhiệm theo dõi để thu hồi các Biên bản này từ khách
hàng cũng như giải quyết các sai biệt nếu có. Nếu có sai biệt, anh Dũng phải tìm ra các
chứng từ chứng minh cho số dư nợ trên sổ sách kế toán của mình để gởi cho đối tác
kiểm chứng. Nếu vẫn không giải quyết được thì báo cáo với kế toán trưởng để tìm
hướng xử lý.
Các Biên bản này sau đó sẽ được lưu vào một hồ sơ riêng. Trong trường hợp có
sai biệt mà nguyên nhân đã xác định là do công ty ghi nhầm, các bút toán điều chỉnh
thích hợp sẽ được lập căn cứ trên Biên bản đối chiếu công nợ có ý kiến của khách
hàng và chứng từ ghi sổ do anh Dũng lập và kế toán trưởng duyệt.
f. Ví dụ minh họa
Ngày 26/12/2011, căn cứ vào Phiếu thu số 004606 về việc Công ty CP Phát
Hành Sách TP.HCM-FAHASA thanh toán tiền mua sách với tổng số tiền thanh
toán là 33.264.000đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 1111 33.264.000
Có TK 13111 33.264.000
Chứng từ gồm: Phiếu thu số 004606 tham khảo phụ lục 1.1.1
2.2.3.2 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 29
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Tờ khai thuế GTGT
b. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
c. Sổ kế toán
Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào
Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra
d. Quy trình kê khai và nộp thuế Giá trị gia tăng:
Cuối tháng, anh Kiên – Kế toán hàng hóa – tập hợp tất cả các Hóa đơn đầu vào và
đầu ra kết hợp với tờ khai của tháng trước để lập tờ khai thuế GTGT cho tháng này. Tờ
khai thuế GTGT được lập thành 2 liên để gửi cho cơ quan thuế. Sau đó, cơ quan thuế
giữ lại liên 1 và gửi trả liên 2 về cho công ty. Anh Kiên sẽ có nhiệm vụ lưu giữ tờ khai
thuế.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 30
Phòng kế toán Cơ quan thuế
Bắt đầu
Hóa đơn GTGT
đầu vào
Hóa đơn GTGT đầu ra
Nhận Hóa đơn
Xử l{
2Hóa đơn
GTGT đầu vào
1Hóa đơn
GTGT
2Hóa đơn
GTGT
3Hóa đơn
GTGT
Xử l{ hóa đơnXử l{ hóa đơn
Bảng kê mua vào
Tờ khai kz trước
Bảng kê bán ra2
Tờ khai kz trước
1Tờ khai thuế
GTGGT
1Tờ khai kz
trước
2Tờ khai thuế
GTGT
2Tờ khai thuế
GTGTNKết thúc
Kê khai và nộp thuế Giá trị gia tăng
Sơ đồ 2.8: sơ đồ kê khai và nộp thuế GTGT
e. Hoàn thuế
Khi tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào số thuế GTGT phải nộp, Kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 1331
Nhưng từ trước đến nay công ty hầu như không có trường hợp hoàn thuế.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 31
f. Kê khai và quyết toán thuế
Hồ sơ kê khai thuế Giá trị gia tăng do anh Kiên – Kế toán hàng hóa – và thuế Thu
nhập doanh nghiệp do chị Hạnh – kế toán tổng hợp – lập theo đúng kỳ hạn quy định.
Căn cứ để lập các hồ sơ kê khai thuế này là số liệu từ hệ thống phần mềm kế toán tại
đơn vị. Riêng với thuế Thu nhập cá nhân, hàng tháng khi phát lương, phòng lao động
tiền lương đã trừ trước vào tiền lương của các nhân viên có liên quan trong Bảng tính
lương. Căn cứ vào số thuế đã tính trừ trước vào tiền lương của nhân viên trên các Bảng
tính lương, chị Hạnh – Kế toán tổng hợp – lập hồ sơ kê khai thuế Thu nhập cá nhân để
gởi cơ quan thuế.
2.2.4. Kế toán các khoản ứng trƣớc
2.2.4.1. Kế toán công nợ tạm ứng
a. Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc
Hóa đơn mua hàng
Biên lai thu tiền
Chứng từ dùng để ghi sổ:
Tờ trình xin tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Phiếu Thu, Phiếu Chi
b. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
141 Tạm ứng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 32
1411 Tạm ứng CBCNV
c. Sổ kế toán
Hồ sơ tạm ứng
Sổ cái TK 141 (tham khảo phụ lục 2.2)
d. Tóm tắt quy trình tạm ứng
Khi có nhân viên cần tạm ứng tiền, nhân viên này sẽ lập Yêu cầu tạm ứng trình
Giám đốc xét duyệt.
Sau khi được xét duyệt, Yêu cầu tạm ứng sẽ được chuyển cho chị Tiên - Kế toán
thanh toán – kiểm tra tính hợp lý và lập Phiếu chi (trên hệ thống phần mềm kế toán tại
đơn vị tự động cập nhật nghiệp vụ ghi nhận giảm tiền và tăng tạm ứng), đồng thời chị
Tiên cũng phải cập nhật vào Hồ sơ tạm ứng (Một file Excel được tổ chức độc lập với
hệ thống phần mềm kế toán, có cài password nên chỉ chị Tiên mở được).
Phiếu chi sau đó được gửi cho chú Hưng - Kế toán trưởng - duyệt, sau đó chuyển
qua cho chị Trang – Thủ quỹ – tiến hành chi tiền.
Nếu là tạm ứng lương, cuối tháng phòng lao động tiền lương khi tính bảng lương
sẽ căn cứ vào Hồ sơ tạm ứng để tự động trừ vào số lương thực nhận trong tháng của
các nhân viên có tạm ứng, đồng thời cập nhật vào Hồ sơ tạm ứng. Nếu là tạm ứng
công tác phí, khi hoàn thành công tác được giao, nhân viên phải tập hợp các chứng từ
liên quan để lập Bảng kê thanh toán tạm ứng, trình Giám đốc duyệt trước khi mang
đến chị Tiên để thanh toán.
Sau khi đối chiếu số thực chi với chứng từ và với số đã tạm ứng, chị Tiên – Kế
toán thanh toán - ký tên vào Bảng kê thanh toán tạm ứng rồi chuyển cho chú Hưng -
Kế toán trưởng - ký duyệt trước khi kết chuyển số thực chi bằng tạm ứng vào chi phí
trong kỳ trên Hệ thống phần mềm kế toán hiện hành tại đơn vị. Số tiền chênh lệch sẽ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 33
được chi tiếp cho nhân viên liên quan hoặc nhập lại quỹ theo những thủ tục thu chi tiền
mặt đã trình bày ở trên.
Bắt đầu
Bộ phận yêu cầu
Lập yêu cầu tạm
ứng
Duyệt tạm ứng
Yêu cầu đã duyệt
Yêu cầu tạm ứng
Yes
Thủ quỹKế toán viênGiám đốc
Kiểm duyệt
Yêu cầu đã kiểm duyệt
K{ duyệt
Yes
A
A
Chi tiền
Lập bảng thanh toán
Bảng thanh toán tạm
ứng
Đối chiếu
Kết thúc công việc
PC bổ sung
Thực chi > tạm ứng
Thu lại nhập quỹ
(trừ lương)
Tạm ứng > Thực chi
Kết thúc
No
Kết thúc
Phiếu chi
PC đã duyệt
Phiếu chi
No
Yes
PC đã duyệt N
Sơ đồ 2.9: Kế toán tạm ứng
e. Ví dụ minh họa
Ngày 27/12/2011, nhân viên Nguyễn Văn Ngàn đề nghị tạm ứng tiền hàng
5.000.000 đồng. BGĐ đã phê duyệt, chị Tiên – Kế toán thanh toán – đã lập
phiếu chi số 004977 và chị Trang – Thủ qũy – tiến hành chi tiền:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 34
Nợ TK 1411 5.000.000
Có TK 1111 5.000.000
Ngày 30/12/2011, nhân viên Nguyễn Văn Ngàn thanh toán tạm ứng như sau:
Chi phí mua 24 trụ Inox đk 25 theo HĐ 0096141
Nợ TK 642 3.600.000
Nợ TK 13313 360.000
Có TK 1411 3.960.000
Chi phí cắt dán decal và mua 10 hộp card cho cửa hàng Nguyễn Tri Phương:
Nợ TK 642 570.000
Nợ TK 13313 57.000
Có TK 1411 627.000
Chi phí mua cờ phướng, cờ nước, cờ Đảng cho công ty:
Nợ TK 642 775.000
Có TK 1411 775.000
Chi phí mua làm bảng mica cho WC Nam và Nữ:
Nợ TK 642 80.000
Có TK 1411 80.000
Chứng từ bao gồm: Phiếu đề xuất tham khảo phụ lục 1.9.3, Bảng thanh toán tiền
tạm ứng tham khảo phụ lục 1.9.4, Hóa đơn GTGT số 0096141 tham khảo phụ lục
1.3.2, Hóa đơn GTGT số 0046644 tham khảo phụ lục 1.3.3, Hóa đơn bán lẻ tham
khảo phụ lục 1.3.4, Hóa đơn GTGT số 0058564 tham khảo phụ lục 1.3.5, PC số
004977 – tham khảo phụ lục 1.2.2
2.2.4.2. Kế toán các khoản chi phí trả trƣớc ngắn và dài hạn
Chi phí trả trước ngắn hạn:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 35
Tập hợp những khoản chi phí đã thực chi nhưng không thể phân bổ hết một lần
vào chi phí mà phải phân bổ trong ngắn hạn (ví dụ như chi phí công cụ dụng cụ, sửa
chữa nhỏ TSCĐ…). Trường hợp doanh nghiệp sợ trong tương lai hàng hóa khan hiếm
nên phải đưa tiền trước cho NCC để đảm bảo có hàng đầy để để cung ứng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, thì trường hợp này sẽ không được phép theo dõi trên tài
khoản 142 mà sẽ theo dõi trên tài khoản 331 – Phải trả NCC.
Chi phí trả trước dài hạn:
Bao gồm khoản trả trước tiền thuê đất, sửa chữa lớn TSCĐ và chi phí phân bổ
công cụ dụng cụ.
Tiền thuê đất thể hiện số tiền thuê đất đã được trả trước. Tiền thuê đất trả trước
được phân bổ vào Kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương
ứng với thời gian thuê.
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và công cụ dụng cụ được phản ánh ban đầu theo
nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 2 năm.
31/12/2011 31/12/2010
VND VND
Công cụ dụng cụ chờ phân bổ 1.307.082.878 708.650.184
Sữa chữa nhà xưởng Tân tạo 40.022.895 200.114.522
Sửa chữa nhà 223 Nguyễn Tri Phương 2.525.200.207 843.827.451
Sửa chữa, cải tạo Cửa hàng 122 Phan Văn Trị 517.053.815 899.453.981
Sửa chữa nhà 780 Nguyễn Kiệm - 22.727.271
Sửa chữa nhà xưởng Bình Dương 27.162.851 41.978.951
Chi phí sửa chữa lớn chờ phân bổ 1.041.017.841 432.805.165
Chi phí thuê đất trả trước tại KCN Sóng Thần (a) 8.524.162.275 8.713.588.107
Chi phí thuê đất trả trước tại KCN Tân tạo (b) 1.911.922.733 1.960.530.941
Chi phí khác 21.791.040 -
Cộng 15.915.416.535 13.823.676.573
(a): Thuê 20.600 m2 đất ở KCN Sóng Thần Bình Dương với thời hạn thuê từ ngày
26/12/2006 đến 31/12/2055.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 36
(b): Thuê 2.575 m2 đất ở KCN Tân Tạo Thành Phố Hồ Chí Minh với thời hạn thuê
từ ngày 20/03/2001 đến 17/06/2047.
2.2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu
a. Chứng từ sử dụng
Hóa dơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
b. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
152 Nguyên liệu, vật liệu
1521 Nguyên liệu, vl chính
1523 Nhiên liệu
1524 Phụ tùng thay thế
c. Sổ kế toán
Thẻ kho
Sổ chi tiết vật liệu
d. Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu
Chứng từ nhập
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 37
Thẻ kho
Sổ chi tiết NPL
Chứng từ xuất
Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do phòng
Kinh doanh lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được lập làm 3 liên
đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển kế toán 1 liên,
1 liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứng từ xuất kho,
kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 38
Phòng kinh doanh Kho Kế toán
Bắt đầu
Lập lệnh
cấp phát
kiêm
phiếu XK
Lệnh cấp phát
kiêm phiếu XK
Lệnh cấp phát
kiêm phiếu XK
A
A
Nhập liệu
Lập phiếu
XK
Phiếu xuất kho
Nhập liệu
N
Bên nhận
hảng
N
Sơ đồ 2.10: Quy trình nguyên phụ liệu
e. Sơ đồ hạch toán chữ T
TK 3311 TK 1521,
1523
TK 632
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 39
NVL mua ngoài NVL xuất bán
TK 1388
NVL nhập hồi
TK 154 TK 1388
NVL sử dụng không
hết
NVL xuất trả, xuất đổi
TK 621
NVL xuất sản xuất
TK 627
NVL xuất cho may mẫu
2.2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ
a. Chứng từ sử dụng
Tờ trình
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Bảng kê Công cụ, dụng cụ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 40
b. Tài khoản sử dụng
c. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ
Công cụ dụng cụ do phòng tổ chức hành chánh theo dõi. Khi bộ phận nào có
nhu cầu mua công cụ, dụng cụ, bộ phận đó sẽ làm Tờ trình xin mua đưa cho Giám
Đốc ký duyệt. Sau khi công cụ, dụng cụ được mua về được nhập vào kho công cụ,
dụng cụ. Căn cứ vào Hóa Đơn bán hàng , kế toán kho sẽ lập Phiếu Nhập Kho gồm
3 liên: 1 liên lưu tại kho, 2 liên chuyển lên phòng hành chánh. Dựa vào bộ chứng từ
gồm Hóa đơn bán hàng, Tờ trình xin mua, Phiếu Nhập Kho, kế toán công cụ, dụng
cụ của bộ phận đó sẽ Lập tờ trình xin thanh toán đưa TGĐ ký. Khi có chữ ký của
TGĐ, Kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu Chi.
Số hiệu Tên Tài khoản
153 Công cụ, dụng cụ
1531 Công cụ, dụng cụ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 41
Bộ phận liên quan Giám đốc Kế toán
Bắt đầu
Lập trờ
trình
Tờ trình
Ký duyệt
Kết thúc
Xin tạm ứng/
mua hàng
Hóa đơn
Lập PNK
Phiếu Nhập kho
Nhập liệu
N
Phiếu NK
Bộ chứng từ (X)
Lập tờ
trình
No
Yes
Ký duyệt
Lập Phiếu
chiYes
No
Phiếu Chi
N
Giao các
BP liên
quan
Sơ đồ 2.11:Kế toán công cụ dụng cụ
2.2.6. Kế toán hàng hóa
2.2.6.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 42
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Giấy báo nợ
b. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
156 Hàng hóa
15612 Hàng hoá sách
15617 Hàng hoá: Thiết bị giáo dục
c. Sổ kế toán
Sổ chi tiết hàng hóa
Sổ cái TK 1561
d. Tóm tắt quy trình mua hàng hóa
Đối với hàng mua trong nƣớc
Khi có nhu cầu mua hàng, bộ phận có nhu cầu mua hàng lập yêu cầu mua hàng.
Yêu cầu mua hàng sau khi được sự phê duyệt của ban lãnh đạo bộ phận sẽ được
gửi cho các nhà cung cấp. Các nhà cung cấp sẽ gửi bảng báo giá cho đơn vị. Căn
cứ vào các bảng báo giá, tiến hành so sánh các bảng báo giá nhận được có khớp với
yêu cầu mua hàng của đơn vị hay không (về giá, thời gian giao hàng, thanh toán,
quy cách-phẩm chất của hàng hóa…). Sau khi có được bảng báo giá ưng ý nhất:
đối với các loại hàng hóa nhỏ thì không cần lập hợp đồng mua bán mà chỉ căn cứ
vào yêu cầu mua hàng (PO) là có thể thực hiện thanh toán và giao hàng được. Đối
với các loại hàng hóa lớn thì lập hợp đồng mua bán (sales contract) dựa vào báo giá
nhận được sau đó fax sang cho nhà cung cấp yêu cầu ký đóng dấu và fax lại để tiến
hành chuyển tiền.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 43
Khi nhận được Phiếu nhập kho đã có chữ ký của thủ kho chuyển lên, anh Kiên
– Kế toán hàng hóa – căn cứ vào ngày tháng ghi trên Hóa đơn của nhà cung cấp để
ghi nhận hàng mua vào hệ thống kế toán tại đơn vị và lưu vào hồ sơ hàng nhập
theo thứ tự ngày nhập kho.
Đối với hàng nhập khẩu về để bán
Tương tự như mua hàng trong nước chỉ khác ở chỗ: công ty thuê dịch vụ làm
các thủ tục khai hải quan.
Khi nhận được chứng từ của công ty nhập khẩu, anh Kiên – Kế toán hàng hóa
– căn cứ vào ngày tháng ghi trên Hóa đơn của nhà cung cấp để ghi nhận hàng mua
vào hệ thống kế toán tại đơn vị. Phiếu nhập kho đã có chữ ký của thủ kho sau đó sẽ
được chuyển về lại phòng kế toán trễ nhất là 3 ngày để kế toán trưởng ký, sau đó
anh Kiên lưu vào hồ sơ hàng nhập theo thứ tự ngày nhập kho (cùng với bộ chứng
từ của lô hàng, bao gồm chủ yếu là các Bill of Lading, Packing List và tờ khai hải
quan).
e. Ví dụ minh họa
Ngày 29/12/2011, căn cứ vào phiếu nhập kho số N1/2128 về việc Công ty cổ
phần Sách và Thiết bị trường học TP.HCM có mua: Bảng nỉ từ toán 1,2,3 số
lượng 15 cái, đơn giá 118.746đ/cái; Bộ DC khoa học L4 số lượng 4 bộ, đơn giá
595.818đ/bộ, KS CĐ rơi tự do, GT&CĐ mặt phẳng số lượng 2 bộ, đơn giá
216.484đ/bộ; Đèn laser và giá lắp L9 số lượng 3 bộ, đơn giá 271.473đ/bộ của
Công ty CP Sách và TBGD Miền Nam, địa chỉ 231, Nguyễn Văn Cừ, P.4,Q.5,
TP.HCM, có mả số thuế 0309902130, Hóa đơn GTGT của bên bán số 0006100
ngày 16/12/2011, chưa trả tiền cho người bán. Kế toán định khoản:
Nợ TK 1561 5.411.849
Nợ TK 13312 454.928
Có TK 3311 5.866.777
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 44
15 cái x 118.746đ/cái+4 bộ x 595.818đ/bộ+2 bộ x 216.484đ/bộ +3 bộ x
271.473đ/ bộ = 5.411.849đ
Chứng từ bao gồm: PNK số N1/2128 tham khảo phụ lục 1.6.1, HĐGTGT
0006100 tham khảo phụ lục 1.3.5
2.2.7. Kế toán tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo nguyên giá
trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 8 - 50
Máy móc thiết bị 5 - 7
Phương tiện truyền tải, truyền dẫn 6 - 10
Thiết bị dụng cụ quản lý 3 - 5
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê,
quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Việc tính
khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ
khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
2.2.7.1. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu Nhập kho, Phiếu Xuất kho
Hợp đồng kinh tế
Biên bản nghiệm thu
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 45
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản thanh lý hợp đồng
Lệnh điều động TSCĐ
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa vật kiến trúc
2112 Máy móc thiết bị
2113 Phương tiện vận tải,truyền dẫn
2114 Thiết bị dụng cụ quản lí
2.2.7.3. Sổ kế toán
Sổ chi tiết tài sản cố định (tham khảo phụ lục 2.3)
Sổ đăng ký tài sản cố định
2.2.7.4. Quy trình kế toán tài sản cố định
Bộ phận hoặc phòng ban có nhu cầu lắp đặt, mua TSCĐ về sử dụng sẽ lập Phiếu
yêu cầu mua sắm TSCĐ và trình lên Tổng Giám Đốc ký duyệt.
Các Máy móc thiết bị, Nhà xưởng, Phương tiện vận tải…nằm trong đề xuất của
Phó Tổng Giám Đốc sau khi được Hội Đồng Quản Trị ký duyệt xuyên suốt 1 năm, thì
Bộ Phận Cơ Điện làm thủ tục xin mua từng đợt nhưng không được vượt quá đề xuất
ban đầu.
a. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm
Nhân viên các bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Phiếu yêu cầu mua sắm tài
sản cố định và trình Giám Đốc duyệt. Căn cứ trên dự toán đã được duyệt, Giám đốc
xét duyệt các Phiếu yêu cầu trước khi chuyển cho bộ phận mua hàng.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 46
Khi nhận được Phiếu yêu cầu đã được duyệt, bộ phận mua hàng lập các thư mời
báo giá gởi cho các nhà cung cấp. Sau khi nhận được Bảng báo giá của nhà cung cấp,
trưởng bộ phận mua hàng sẽ căn cứ trên giá dự toán để lựa chọn nhà cung cấp thích
hợp nhất và duyệt Bảng báo giá của nhà cung cấp đó.
Căn cứ trên Bảng báo giá đã được duyệt, nhân viên bộ phận mua hàng sẽ lập Đơn
đặt hàng (2 liên) chuyển cho Giám đốc ký và bộ phận văn thư đóng dấu, sau đó
chuyển cho nhà cung cấp. Đơn đặt hàng được đánh số thứ tự trước và liên tục sau đó
được điền đầy đủ các mô tả và thông số kỷ thuật của tài sản cố định cần mua, số lượng
và đơn giá, ngày giao hàng và các thông tin quan trọng khác. Nếu đồng ý bán theo các
điều kiện của Đơn đặt hàng, nhà cung cấp sẽ ký tên, đóng dấu và gởi trả một liên của
Đơn đặt hàng về cho bộ phận nhận hàng của đơn vị.
Khi tài sản cố định được giao, bộ phận nhận hàng sẽ căn cứ trên Đơn đặt hàng để
kiểm nhận. Nếu hàng được giao đúng và đủ, bộ phận nhận hàng sẽ lập Biên bản nhận
hàng và cùng với đại diện bên giao hàng ký tên vào Biên bản. Sau đó, bộ phận nhận
hàng sẽ chuyển tài sản cố định này đến bộ phận sử dụng. Đại diện bộ phận sử dụng sẽ
ghi ngày nhận và ký tên vào Biên bản nhận hàng. Biên bản nhận hàng sẽ được lưu lại
ở bộ phận nhận hàng để làm chứng từ.
Hóa đơn của nhà cung cấp, Đơn đặt hàng đã được ký tên, đóng dấu đầy đủ và các
hồ sơ khác của tài sản cố định sẽ được chuyển cho phòng Kế toán để làm căn cứ ghi
tăng tài sản cố định và theo dõi việc thanh toán.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 47
Bắt đầu
Lập Phiếu yêu cầu mua
sắm TSCĐ
Phiếu yêu cầu mua sắm TSCĐ
Xét duyệt
Kết thúc
K{ duyệt
No
Đơn đặt hàng đã k{
AY
es
No Lập thư báo giá
Đơn đặt hàng
Yes
Phiếu yêu cầu đã duyệt
Chọn NCC và lập đơn đặt
hàng
Đơn đặt hàng 1
Hóa đơn
Biên bản giao nhận TSCĐ
B
Bảng báo giá
Lập bảng báo giá
A
Điền thông tin về TSCĐ
Ghi sổ TSCĐ
N
B
Quy trình mua sắm TSCĐ
Bộ phận yêu cầu Giám đốc Bộ phận mua hàng Nhà cung cấp Kế toán viên
Sơ đồ 2.12:Sơ đồ tăng TSCĐ do mua sắm
b. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển
Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó sẽ
lập Phiếu yêu điều cầu điều động TSCĐ trình Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có
chữ ký của TGĐ trên Phiếu yêu cầu, bộ phận Quản Lý TSCĐ căn cứ vào đó sẽ lập
Lệnh Điều Động (2 bản). Bộ phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm
Lệnh Điều Động chuyển xuống cho bộ phận viết phiếu để lập Phiếu Xuất Kho (3 liên)
và phải có đầy đủ chữ ký của Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của
Phiếu Xuất Kho được lưu ở Phòng Kế Toán và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó
về Nguyên giá, thời hạn sử dụng, khấu hao đã trích... cho đơn vị nhận TSCĐ. 1 liên Bộ
phận lập phiếu giữ, và liên còn lại đơn vị giữ.
c. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý
Khi bộ phận có nhu cầu thanh lý TSCĐ, bộ phận đó sẽ trình giám đốc bộ phận liên
quan ký duyệt sau đó sẽ thành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định sẽ được thành lập
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 48
bao gồm: Giám đốc, Kế toán trưởng, trưởng phòng tổ chức hành chánh và trưởng bộ
phận. Các TSCĐ đã được đề xuất thanh lý trước hết sẽ được đấu giá công khai trong
nội bộ đơn vị muốn mua, các tài sản cố định này sẽ được chào bán cho bên ngoài.
Khi nhận được tiền thanh toán, căn cứ trên giấy báo Có của ngân hàng hay Phiếu
thu của thủ quỹ, chị Hạnh – Kế toán tổng hợp – sẽ ghi nhận vào thu nhập khác đồng
thời kết chuyển giá trị còn lại của tài sản cố định đã thanh lý vào chi phí khác.
d. Quá trình theo dõi và quản lý TSCĐ
Hàng năm đơn vị tiến hành kiểm kê tài sản cố định hai lần vào 30/06 và 31/12.
Mọi tài sản cố định muốn được vận chuyển ra ngoài phải xuất trình được Lệnh vận
chuyển do Giám đốc ký.
Tất cả tài sản cố định được ghi nhận trên một file Excel “Sổ đăng ký TSCĐ” trên
máy tính của chị Hạnh – Kế toán tổng hợp – bao gồm các chi tiết: mã số tài sản cố
định, tên tài sản cố định, đặc điểm kỹ thuật, bộ phận sử dụng, ngày mua, nguyên giá và
thời gian khấu hao (các máy tính của phòng kế toán được nối mạng với nhau và để mở
được thì mỗi máy đều có mật khẩu).
Chị Hạnh cũng lập ra Bảng tính khấu hao với các chi tiết tương tự như file “Sổ
đăng ký TSCĐ” nhưng thêm vào các cột tính toán ra số khấu hao mỗi tháng. Hàng
tháng, chị Hạnh copy Bảng tính khấu hao của tháng trước, cập nhật thêm các tài sản cố
định mới mua và mới thanh lý trong tháng để tính ra số khấu hao tháng này. Số khấu
hao của tứng tháng tính được từ Bảng tính khấu hao sẽ được cập nhật vào hệ thống
phần mềm kế toán tại đơn vị bằng một bút toán nhật ký.
e. Ví dụ minh họa
Ngày 14/12/2011, ông Đoàn Ngọc Hảo đề xuất mua bộ cửa cổng xếp inox – mô
tơ đặt tại cổng chính công ty đường Nguyễn Tri Phương. Ngày 15/12/2011,
mua bộ cửa cổng xếp inox – mô tơ 00034 – Cty TNHH SX TMDV Hảo Phát trị
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 49
giá 72.860.000 đồng kèm theo Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản nghiệm thu
đưa vào sử dụng, Phiếu xuất kho TSCĐ đưa vào sử dụng và Phiếu kế toán
Nợ 2112 72.860.000
Có 3311 72.860.000
Chứng từ bao gồm: Phiếu đề xuất tham khảo phụ lục 1.9.5, Hóa đơn GTGT số
0000034 tham khảo phụ lục 1.3.6, Biên bản bàn giao TSCĐ số tham khảo phụ lục
1.9.6, Biên bản thanh lý hợp đồng tham khảo phụ lục 1.9.7, Biên bản nghiệm thu
tham khảo phụ lục 1.9.8, Phiếu xuất kho tham khảo phụ lục 1.7.1, chứng từ kế toán –
tham khảo phụ lục 1.8.1
2.2.8. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.2.8.1. Chứng từ sử dụng
Báo cáo chấm công tháng
Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ
Báo cáo chấm công ngoài giờ
Bảng thanh toán lương tháng
Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Bảng thanh toán BHXH
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
334 Phải trả CBCNV
33411 Phải trả CBCNV
338 Phải trả khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
2.2.8.3. Quy trình tiền lƣơng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 50
Tại công ty, bộ phận lao động tiền lương trực thuộc phòng tổ chức hành chánh,
nên toàn bộ nghiệp vụ lương đều được theo dõi tại bộ phận này. Cuối tháng, sau khi
tính lương xong, bộ phận lao động tiền lương sẽ chuyển Bảng thanh toán tiền lương
tháng về phòng kế toán để tiến hành chi lương cho công nhân viên.
2.2.8.4. Ví dụ minh họa
Chi tiền lương kỳ 1 tháng 12/2011 – LĐTV – XNTBTH, chứng từ số 004759 số
tiền 11.140.000 đồng ngày 14/12/2011
Nợ 33411 11.140.000
Có 1111 11.140.000
Chứng từ bao gồm: Bảng kê tạm ứng lương tham khảo phụ lục 1.9.9, Phiếu chi
số 004759 – tham khảo phụ lục 1.2.3, sổ cái chi tiết tài khoản 33411 (tham khảo phụ
lục 2.4)
2.2.9. Kế toán chi phí phải trả và dự phòng nợ phải trả
2.2.9.1 Khóa sổ và lập dự phòng hay trích trƣớc
Căn cứ vào ngày tháng ghi trên Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất
kho mà các nghiệp vụ thu – chi tiền, nhập hàng và bán hàng được ghi nhận vào niên
độ kế toán phù hợp. Đối với các nghiệp vụ khác, căn cứ để chia cắt niên độ là ngày
tháng ghi trên các chứng từ liên quan.
Khi kết thúc năm tài chính, chị Hạnh – Kế toán tổng hợp – xác định các khoản chi
phí cần lập dự phòng hay trích trước để lập các bút toán nhật ký ghi nhận vào Hệ
thống phần mềm kế toán tại đơn vị (căn cứ chứng từ liên quan, chị Hạnh lập chứng từ
ghi sổ và trình kế toán trưởng duyệt để làm chứng từ gốc cho các khoản này). Các chi
phí này chủ yếu bao gồm:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 51
Chi phí điện, nước, điện thoại, của tháng 12 ước tính dựa trên giấy báo chỉ số
điện, nước và giấy báo cước.
Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi: khoản dự phòng này được lập cho từng
trường hợp cụ thể khi có bằng chứng cụ thể rằng khoản nợ phải thu có thể không
thu hồi được.
Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho: ước tính dựa trên giá trị ghi sổ trừ đi
giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa tại thời điểm 31/12.
Các chi phí khác: ước tính dựa trên các tài kiệu hoặc tình hình liên quan.
2.2.9.2 Kế toán các khoản phải trả
a. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế
Đơn đặt hàng
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Giấy báo nợ
b. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
331 Phải trả ngƣời bán
3311 Phải trả cho người cung cấp
c. Sổ kế toán
Sổ chi tiết công nợ người bán
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 52
d. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả
Khi có nghiệp vụ mua hàng chưa trả tiền phát sinh, kế toán công nợ sẽ căn cứ vào
hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho để hạch toán. Khi đến hạn thanh toán, nếu phải trả
bằng tiền mặt Kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu đề nghị chi tiền mặt đã được ký
duyệt để lập phiếu chi và thủ quỹ sẽ chi tiền cho Khách hàng, nếu phải trả bẳng
TGNH, kế toán TGNH cũng căn cứ vào phiếu đề nghị chuyển khoản đã được kế toán
công nợ đối chiếu số liệu và cấp trên ký duyệt để lập lệnh chi.
e. Ví dụ minh họa
Ngày 02/12/2011, căn cứ vào phiếu chi số 004554 về việc công ty chi tiền
thanh toán cho nhà cung cấp với số tiền là 9.441.500đ.Kế toán định khoản như
sau:
Nợ TK 3311 9.441.500
Có TK 1111 9.441.500
Chứng từ bao gồm: PC số 004554 – tham khảo phụ lục 1.2.4
2.2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.10.1 Kế toán chi phí sản xuất
a. Đối tƣợng tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:
Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng
nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng theo tiêu
thức doanh thu nhập kho.
Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành.
b. Tổ chức luân chuyển chứng từ trong quá trình tập hợp chi phí nguyên vật
liệu
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 53
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu
Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)
Bảng kê chi tiết TK 152
Bảng tổng hợp chi tiết TK 621
Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
62114 CP NVL trực tiếp phim,băng,đĩa...
62115 CP NVL trực tiếp in ấn,cắt rọc
62117 CP NVL trực tiếp thiết bị giáo dục
Hạch toán thực tế
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu chính và phụ liệu tại công ty
trong quý 4/2011 cho xí nghiệp sản xuất hàng thiết bị giáo dục, ta có
bút toán sau:
Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất tháng 12/2011:
Nợ TK 62117 1.248.488.740
Có TK 1520007 1.248.488.740
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 15417 để tính giá
thành sản phẩm
Nợ TK 15417 1.248.488.740
Có TK 62117 1.248.488.740
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 54
Chứng từ bao gồm: Phiếu kế toán – tham khảo phụ lục 1.8.2, sổ chi tiết 62117 tham
khảo phụ lục 2.5
c. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lượng
Thẻ chấm công
Phiếu báo làm thêm giờ
Bảng đơn giá
Bảng cân đối công đoạn
Bảng chấm công
Bảng lương và thanh toán tiền lương
Phiếu chi tiền mặt
Bảng kê chi tiết TK 622
Bảng tổng hợp chi tiết TK 622
Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
622 Chi phí nhân công trực tiếp
62217 CP nhân công trực tiếp thiết bị giáo
dục
Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Lương công nhân viên được tính thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công
được lập hàng tháng và lập riêng cho từng phòng ban, trên đó liệt kê danh sách từng
nhân viên và các cột chấm công tương ứng với các ngày.
Cuối tháng thông qua bảng chấm công, nhân viên tính lương sẽ tổng hợp thời gian
lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng ban.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 55
Hạch toán thực tế
Trích lương sản xuất tháng 12/2011:
Nợ TK 62217 118.666.749
Có TK 3388 118.666.749
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp Thiết bị giáo dục tháng 12/2011:
Nợ TK 15417 118.666.749
Có TK 62217 118.666.749
d. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Mặc dù là chi phí gián tiếp và chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành sản phẩm (10%)
nhưng chi phí sản xuất chung không thể thiếu trong quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí
sản xuất chung gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng.
Phiếu nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân
xưởng
Bảng tính khấu hao
Phiếu chi
Hóa đơn điện, nước, điện thoại…
Các hóa đơn về chi phí vận chuyển hàng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 56
Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
627 Chi phí sản xuất chung
62714 CP sản xuất chung băng dĩa
62715 CP sản xuất chung -In ấn cắt rọc
62717 CP sản xuất chung XN Giáo Dục
Thiết Bi
Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung
Xuất giấy A4 tháng 12/2011:
Nợ TK 62717 280.635
Có TK 1531 280.635
Phân bổ CCDC xuất dùng:
Nợ TK 62717 15.752.245
Có TK 1421 15.752.245
Kết chuyển chi phí chung Thiết bị giáo dục – XN tháng 12/2011:
Nợ TK 15417 114.898.834
Có TK 62717 114.898.834
2.2.10.2. Tính giá thành sản phẩm
a. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Căn cư vao đăc điêm san xuât cua công ty là sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trên
cùng dây chuyên công nghê co sư tach bach vê măt thơi gian , quá trình sản xuất ngắn ,
liên tuc.Do vây, đôi tương tinh gia thanh đươc xac đinh cung la đôi tương tâp hơp chi
phí sản xuất, đo la tưng san phâm.
b. Kỳ tính giá thành, đơn vị tính giá thành
Đê đap ưng yêu câu hiêu qua trong san xuât kinh doanh , cũng như yêu cầu về
quản lý, công ty xac đinh ky tinh gia la 1 tháng.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 57
Đơn vi tinh gia đươc sư dung la VNĐ/sp.
c. Phƣơng phap đanh gia san phâm dơ d ang
Công ty đanh gia san phâm dơ dang theo chi phi nguyên vât liêu trưc tiêp .Sản
phâm dơ dang chi tinh phân chi phi NVL trưc tiêp , các chi phí khác được tính hết cho
sản phẩm hoàn thành .Nguyên vât liêu chinh đươc xuât du ng toan bô ngay tư đâu qua
trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính tính cho sản phẩm hoàn thành
và sản phẩm dở dang là như nhau:
Chi phi san xuât
dơ dang cuôi ky =
Chi phi san xuât dơ dang đâu ky+Chi phi NVL
trưc tiêp thưc tê phat sinh x
Sô lương
sản phẩm
dơ dang
cuôi ky
Sô lương san phâm hoan thanh trong ky +Sô
lương san phâm dơ dang cuôi ky
d. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
Sản phâm cua công ty đươc san xuât theo quy trinh công nghê gian đơn, khép kín,
tư khi bo nguyên liêu vao san xuât đên khi san phâm hoan thanh, sản phẩm được sản
xuât hang loat va bao gôm nhiêu loai.Do đo kê toan chon phương phap tinh giá thành
giản đơn để tính giá cho từng sản phẩm
Tông gia
thành
sản phẩm
hoàn thành
Chi phi
sản xuất
dơ dang
đâu ky
+
Chi phi
sản xuất
phát sinh
trong ky
-
Chi phi
sản xuất
dơ dang
cuôi ky
-
Các khoản
làm giảm
chi phí
(nêu co)
Giá thành đơn vị sản phẩm = Tông gia thanh san phâm hoan thanh trong ky
Sô lương san phâm hoan thanh trong ky
2.2.11. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
2.2.11.1. Nguồn vốn kinh doanh
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 58
Ngày 23/12/2005, UBND TP.HCM ra Quyết định số 6500/QĐ-UBND về phê
duyệt phương án và chuyển Công ty Sách và Thiết bị trường học thành phố thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo thành Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP.HCM.
Vốn điều lệ là 28,800,000,000 đ. Nhưng hiện nay, vốn điều lệ của công ty là
56.655.300.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân
đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công
ty.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh
nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
a. Chứng từ sử dụng
Giấy phép kinh doanh
Biên bản góp vốn
b. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
2.2.11.2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 59
Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày
kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này.
Số
hiệu Tên Tài khoản
413 Chênh lệch tỷ giá
4131 Chênhlệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm TC
2.2.11.3. Các quỹ của doanh nghiệp
Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết
của Đại hội cổ đông.
Số hiệu Tên Tài khoản
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
416 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
419 Cổ phiếu quỹ
2.2.12. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.12.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Đơn đặt hàng
2.2.12.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
511 Doanh thu hàng bán
51112 Doanh thu HH sách
51117 Doanh thu HH thiết bị giáo dục
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 60
51124 Doanh thu SP phim, băng, đĩa...
51125 Doanh thu in ấn, cắt rọc
51127 Doanh thu SP thiết bị giáo dục
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
512 Doanh thu bán hàng nội bộ
51212 Doanh thu HH nội bộ Sách
51217 Doanh thu HH nội bộ thiết bị giáo dục
51222 Doanh thu nội bộ TP Sách [in ấn]
51227 Doanh thu nội bộ TP thiết bị giáo dục
2.2.12.3 Sổ kế toán
Sổ cái chi tiết TK 511 (tham khảo phụ lục 2.6)
2.2.12.4 Quy trình doanh thu
Đối với hàng bán cho các nhà phân phối:
Cuối mỗi năm, các nhà phân phối được yêu cầu phải gởi kế hoạch mua hàng trong
năm tới cho công ty. Giám đốc Kinh doanh sẽ căn cứ vào đó để lập sự báo tiêu thụ
trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Khi thực tế mua hàng, các nhà phân phối sẽ lập đơn hàng gởi cho công ty. Trưởng
bộ phận kinh doanh sẽ xem xét hạn mức nợ dành cho mỗi nhà phân phối đã được
Giám đốc tài chính phê duyệt để phê duyệt lên đơn đặt hàng và gởi trả lại nhà phân
phối (công ty chỉ lưu lại một bản sao của đơn đặt hàng tại phòng Kinh doanh).
Sau đó, phòng Kinh doanh sẽ thông báo bằng email về ngày giao hàng, chủng loại,
số lượng và đơn giá cho ông A – Thủ kho để chuẩn bị giao hàng.
Đến ngày giao hàng, nhà phân phối sẽ đến nhận hàng tại kho của công ty. Lúc đó,
anh Kiên phải lập Phiếu xuất kho và Hóa đơn trình kế toán trưởng duyệt và giao cho
thủ kho để đưa cho nhà phân phối xác nhận khi nhận hàng. Người nhận hàng phải ký
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 61
tên lên Phiếu xuất kho và Hóa đơn trước khi nhận hàng. Phiếu xuất kho sau đó được
thủ kho ký xác nhận. Sau đó, một liên của Phiếu xuất kho và Hóa đơn được giao cho
nhà phân phối để làm chứng từ đi đường, liên còn lại của Phiếu xuất kho được chuyển
về phòng kế toán cùng với hai liên của Hóa đơn.
Anh Kiên khi nhận được Hóa đơn và Phiếu xuất kho sẽ ghi nhận doanh thu vào hệ
thống phần mềm kế toán tại đơn vị.
Đối với hàng bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng:
Khi có người mua trực tiếp, phòng Kinh doanh sẽ dẫn người mua xuống kho hàng
để chọn hàng hoặc người mua có thể chọn hàng trực tiếp tại cửa hàng trưng bày sản
phẩm. Sau khi đã chọn được hàng, người này đến phòng kế toán để làm thủ tục mua
hàng. Khi đó, căn cứ trên thông báo bằng email của phòng kinh doanh về chủng loại,
số lượng và đơn giá hàng bán, phòng kinh doanh lập Phiếu xuất kho và Hóa đơn để
đưa cho khách hàng ký tên và chuyển cho thủ kho để chuẩn bị giao hàng. Căn cứ vào
hóa đơn GTGT và PXK được chuyển lên anh Kiên tiến hành ghi nhận doanh thu.
Đối với khách hàng mua lẻ, khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho thủ quỹ
thì thủ tục thu tiền sẽ được tiến hành như đã nêu ở phần hành kế toán tiền mặt. Trong
trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản, khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng,
chị Tiên cũng sẽ lập Phiếu thu. Sau đó, một liên Phiếu thu được gởi cho khách hàng để
làm chứng từ nhận hàng.
Khi nào khách hàng xuất trình được Phiếu thu, thủ kho (hoặc cửa hàng trưng bày
sản phẩm) sẽ giao hàng cho khách hàng.
Khi nhận lại Phiếu xuất kho đã được thủ kho (hoặc cửa hàng trưng bày sản phẩm)
ký xác nhận, anh Kiên sẽ ghi nhận doanh thu vào hệ thống kế toán tại đơn vị.
Căn cứ theo hợp đồng kinh tế, phòng kinh doanh tiến hành lập phiếu xuất kho và
hóa đơn GTGT gồm 4 liên:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 62
Liên trắng: phòng kinh doanh giữ
Liên đỏ: giao cho khách hàng
Liên xanh: kế toán lưu
Liên vàng: kho giữ
Kho nhận được hóa đơn sẽ xuất kho giao hàng cho khách và chuyển hóa đơn lên
phòng kế toán.Kế toán căn cứ vào chứng từ đã nhận được sẽ ghi nhận doanh thu vào
phần mềm kế toán.Riêng ở các cửa hàng vào cuối ngày, nhân viên bán hàng sẽ nộp
tiền và hóa đơn về phòng kế toán để kế toán hạch toán.
Phòng kinh doanh Kho Phòng kế toán
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT(4 liên)
Hóa đơn GTGT
A
A
Hóa đơn GTGT
KH
Xuất kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
Nhập liệu
Sơ đồ 2.13: Quy trình doanh thu
2.2.12.5 Ví dụ minh họa
Ngày 26/12/2011, căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu AA/11P số 0031851 về
việc Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học TP.HCM có bán thiết bị cho
công ty TNHH một thành viên Nam Gia với số tiền 12.339.818đ, thuế GTGT
10%, thanh toán sau. Kế toán ghi chép nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 13111 13.573.800
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 63
Có TK 51117 12.339.818
Có TK 33311 1.233.982
Chứng từ gồm: Hóa đơn GTGT số 0031851 tham khảo phụ lục 1.3.7, phiếu xuất kho
số 210 tham khảo phụ lục 1.7.2
2.2.13. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính gồm khá nhiều khoản như: tiền lãi (lãi cho vay, lãi
tiền gởi, lãi bán trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được
hưởng, lãi cho thuê tài chính…); thu nhập cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài
sản; cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán;
chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch chuyển
nhượng vốn; thu nhập về các hoạt động đầu tư khác…
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Giấy báo có
Bảng kê chênh lệch tỷ giá
b. Sơ đồ chữ T tài khoản doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
- -
127 291 563 1121
57 300 000 1122
205 500 000 13111
34 800 000 1381
102 000 000 1388
911 616 891 563 90 000 000 3311
616 891 563 616 891 563
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 64
2.2.14. Kế toán thu nhập khác(TK711)
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra hoặc đó là những khoản thu nhập
không mang tính chất thường xuyên.Chẳng hạn như:
Thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
Thu các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước
Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp
Các khoản thu khác
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn GTGT
Biên bản vi phạm hợp đồng
Biên bản Trang lý hợp đồng
Quyết định Trang lý, nhượng bán TSCĐ
b. Sơ đồ chữ T tài khoản thu nhập khác
TK 711
- -
50 215 000 1111
8 541 515 1311
5 154 000 138
50 033 167 3311
90 500 000 338
911 204 443 682 -
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 65
204 443 682 204 443 682
2.2.15. Xác định kết quả kinh doanh(TK911)
Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước (trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán
Sổ kế toán sử dụng : sổ cái chi tiết tài khoản 91127 (tham khảo phụ lục 2.7)
2.2.16. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số
thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu
nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh vì không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc
được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra
không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
2.2.16.1 Chứng từ sử dụng
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính năm
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tợ khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.16.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
821 Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 66
8211 Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
2.2.16.3 Lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về:
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ
Các luồng tiền
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bảng thuyết minh báo cáo
tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt
là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương
đương tiền
a. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn
hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản
đó.
Dựa vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cũng như các bảng cân đối kế toán các
kỳ trước để lập Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán (tham khảo phụ lục 3.2)
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 67
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo hoạt động kinh doanh
chính và các hoạt động khác.
Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ
trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( tham khảo phụ lục 3.3)
c. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ
cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được ảnh hưởng của các hoạt động đó
đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra
trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan
hệ giữa các hoạt động nêu trên.
Công ty CP Sách và Thiết bị truồng học TP.HCM lập cáo lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp trực tiếp.
Cơ sở lập bảo cáo lưu chuyển tiền tệ là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, sổ kế toán cái tài khoản liên quan…
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Các chỉ tiêu về luồng tiền được xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước
thuế và điều chỉnh cho các khoản:
Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như khấu hao TSCĐ, dự
phòng...
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải
trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập và các khoản phải nộp khác sau
thuế thu nhập doanh nghiệp).
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 68
Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư và tài chính
Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch đó
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện phát sinh từ thay đổi tỷ giá quy đổi
ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán không phải là các luồng tiền
Các luồng tiền liên quan đến tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận thu được được
phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Các luồng tiền liên quan đến cổ tức
và lợi nhuận đã trả được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( tham khảo phụ lục 3.4)
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng
hợp về cả việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong
kỳ những thông tin sau:
Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương
đương tiền;
Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị
kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương
tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý
trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.
Thuyết minh báo cáo tài chính ( tham khảo phụ lục 3.5)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 69
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTT: Mai Thị Nga DHKT4B
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
3.1. Nhận xét:
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán:
Nhìn chung công tác kế toán tại công ty được tổ chức rất chặt chẽ từ khâu lập
chứng từ đến khâu báo cáo tài chính. Các số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác;
định khoản rõ ràng, trung thực. Hệ thống sổ sách đầy đủ phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
Mỗi kế toán viên đều có một sổ nhật ký làm việc, ghi lại đầy đủ các loại cũng
như số lượng chứng từ hàng ngày đã làm. Như vậy việc kiểm tra, theo dõi hay luân
chuyển chứng từ dễ dàng theo dõi hơn và kế toán trưởng có thể dễ dàng kiểm soát chặt
chẽ mỗi kế toán viên.
3.1.2. Về bộ máy kế toán:
Nhân viên kế toán của công ty có đầy đủ năng lực và nhiều kinh nghiệm. Tổ
chức phân công công tác kế toán chặt chẽ, rõ ràng hợp lý. Ngoài ra bộ máy kế toán của
công ty có tính kiểm soát cao, công việc các nhân viên kế toán có tính kiểm soát lẫn
nhau.
3.1.3. Hệ thống chứng từ:
Công ty áp dụng chứng từ theo đúng chế độ của Bộ Tài Chính quy đinh.
Công ty thực hiện đầy đủ các chứng từ cần thiết theo từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh rất phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo đúng quy định của luật kế toán.
Việc lưu chuyển chứng từ được tổ chức hợp lý, rõ ràng, kịp thời cho việc kiểm
tra, xử lý và cung cấp thông tin.
Chứng từ được lưu trữ cẩn thận, có phân chia nhiệm vụ cụ thể trong lưu trữ
chứng từ.
3.1.4. Hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty rất rõ ràng, dễ hiểu, dễ sử dụng và áp
dụng đúng theo quy định chung của Bộ Tài Chính.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTT: Mai Thị Nga DHKT4B
Ngoài ra còn mở ra các tiểu khoản và tiết khoản để thuận tiện cho việc theo dõi
chi tiết từng đối tượng khách hàng, nhân viên…
3.1.5. Hệ thống sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hệ thống sổ sách kế toán phản ánh đầy đủ thông tin phục vụ cho
việc lập Báo cáo tài chính và kiểm tra, kiểm soát hoạt động của công ty.
Các loại sổ chi tiết, sổ cái thể hiện đầy đủ, chi tiết, chính xác các nghiệp vụ phát
sinh.
3.1.6. Tổ chức kiểm tra:
Kế toán trưởng thường xuyên tổ chức kiểm tra kế toán nhằm đảm bảo việc tính
toán, ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh đầy đủ, chính xác.
Hàng năm công ty có tổ chức đại hội cổ đông nên có kiểm toán kiểm tra số liệu,
chứng từ, sổ sách. Và mỗi năm công ty có hai đợt kiểm toán, nên việc sai sót cũng có
thể hạn chế.
3.1.7. Phƣơng tiện tính toán và xử lý số liệu
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán do Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt
Nam cung cấp. Phần mềm kế toán hỗ trợ hầu hết các công việc của kế toán, đặc biệt tự
động hạch toán doanh thu nên kế toán viên tiết kiệm được thời gian do giảm được
lượng công việc.
3.2. Kiến nghị
Phần hành kế toán nguyên vật liệu
Trong công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ
song song. Phương pháp này ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu nhưng việc
ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán lại trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Mặt
khác, do việc kiểm tra đối chiếu chỉ tiến hành vào cuối tháng nên đã hạn chế chức
năng kiểm tra của công tác kế toán.
Thông thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất của đơn vị, do việc phấn đấu giảm thấp chi phí nguyên vật liệu có ý nghĩa
lớn đối với việc hạ thấp giá thành sản phẩm. Mà chi phí nguyên vật liệu trong giá
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTT: Mai Thị Nga DHKT4B
thành sản phẩm chủ yếu phụ thuộc vào hai yếu tố: lượng NVL và giá NVL. Tuy
nhiên chi phí về NVL không chỉ phụ thuộc vào khâu sản xuất mà con liên quan đến
các khâu khác như: khâu thu mua, vận chuyển, bảo quản. Để giảm thấp chi phí
NVL trong điều kiện cho phép, công ty cần phải quản lý tốt các khâu sau:
Về quản lý NVL, công ty nên lựa chọn và tìm đến những khách hàng
gần và có đủ khả năng cung cấp NVL, tài chính lành mạnh và những
khách hàng cung cấp thường xuyên, tín nhiệm.
Về việc lập báo cáo vật tư cuối kỳ: ở công ty trong kỳ số liệu vật liệu
xuất dùng phục vụ cho quá trình sản xuất là theo kế hoạch, do vậy trong
quá trình sản xuất tại đơn vị vẫn còn tình trạng lượng tiêu hao vật liệu
thực tế ít hơn so với kế hoạch dẫn đến cuối kỳ vẫn còn vật liệu chưa sử
dụng. Các đơn vị còn tồn vật liệu lập phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối
kỳ gửi cho phòng kế toán để theo dõi vật tư cuối kỳ đồng thời làm căn
cứ để tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện định mức
sử dụng vật liệu.
Phần hành kế toán TSCĐ
Việc thanh lý TSCĐHH còn diễn ra chậm chạp bởi hệ thống thủ tục còn rườm rà.
Mỗi khi thanh lý hay nhượng bán, công ty phải lập phiếu xác định tình trạng kinh tế và
tình trạng kỹ thuật cho TSCĐHH. Lập tờ trình xin thanh lý gửi cho giám đốc và chỉ thị
nào có quyết định cho phép công ty mới được thanh lý. Vì vậy thường mất rất nhiều
thời gian cho công việc này và làm ảnh hưởng đến việc hạch toán TSCĐHH của công
ty. Việc hạch toán TSCĐHH thanh lý của công ty còn có chỗ chưa hợp lý.
Theo quy định của Bộ tài chính thì TSCĐHH thanh lý dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh hay dùng vào hoạt động phúc lợi thì hạch toán riêng. Còn hạch toán
TSCĐHH thanh lý của công ty lại dùng chung cho cả hai trường hợp trên. Theo cách
hạch toán của công ty thì rất khó phân biệt được thanh lý TSCĐHH đó có được dùng
vào mục đích hoạt động nào.
Phần hành kế toán tiền lƣơng
Tại công ty, bộ phận lao động tiền lương không được đặt tại phòng kế toán mà lại
được đặt tại phòng tổ chức hành chánh. Việc này làm lãng phí nhân lực vì nhân sự tại
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTT: Mai Thị Nga DHKT4B
phòng kế toán rất đông, nên phần hành lao động tiền lương nên chuyển sang phòng kế
toán tài vụ là hợp lý.
Trong chứng từ ban đầu hạch toán sử dụng thời gian là bảng chấm công của XN,
việc ghi chép không được rõ ràng, thống nhất.
Việc theo dõi thời gian làm việc của người lao động để chấm không có mặt “O”
hay nghĩ có phép “P” không theo giấy nghỉ phép theo quy định. Chỉ cần người nghỉ có
báo miệng trước cho người chấm công thì coi như ngày nghỉ đó của họ là có phép và
được tính lương theo 100% lương cơ bản.
Hiện nay, việc áp dụng kế toán quản trị vào doanh nghiệp đang phổ biến, nhưng
tại công ty thì chưa có bộ phận kế toán quản trị. Đội ngũ nhân viên tại phòng kế toán
mạnh nếu phát triển thêm bộ phận kế toán quản trị thì sẽ tận dụng hết hiệu quả của đội
ngũ nhân viên tại phòng Kế toán tài vụ. Với sự thuận lợi của công ty Sách và Thiết bị
trường học TP. Hồ Chí Minh là công ty con của Nhà Xuất Bản Giáo Dục, nên việc
nâng cao chất lượng cho bộ phận kế toán tại công ty là vấn đề không khó khăn. Nên đề
nghị công ty cần có một bộ phận kế toán quản trị nhằm phục vụ thêm cho nhà quản trị
để công ty đạt hiệu quả tối đa hơn.
Công ty chỉ có ban kiểm soát chất lượng ISO nhưng chưa có hệ thống kiểm soát
nội bộ, để công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn, công ty nên tổ chức một hệ
thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống tài khoản kế toán
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 tài khoản 144 có tên gọi là “Cầm
cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” nhưng công ty đặt tên là “Thế chấp, ký quỹ, ký cược
ngắn hạn”. Vậy yêu cầu công ty sửa đổi cho phù hợp.
Bộ máy kế toán tại đơn vị
Hiện tại công ty đang sử dụng mô hình kế toán tập trung, nhưng mô hình này lại
có nhược điểm là không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực
thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng. Hơn nữa theo hình thức phân
tán, tạo điều kiện cho các đơn vị phụ thuộc nắm được tình hình sản xuất kinh doanh
một cách chính xác, kịp thời. Qua quá trình thực tập, chúng em thấy tại phòng kế toán
của công ty có một đội ngũ nhân viên lớn nên chúng em có đề xuất là công ty nên thay
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : PhƣơngThảo
Email:[email protected]
Web:www.thuvienluanvan.org
GVHD: TS. Nguyễn Phúc Sinh SVTT: Mai Thị Nga DHKT4B
đổi sang hình thức kế toán phân tán để phát huy tối đa năng lực làm việc của đội ngũ
nhân viên tại phòng kế toán.
Kế toán quản trị và hệ thống kiểm soát nội bộ
Hiện nay, việc áp dụng kế toán quản trị vào doanh nghiệp đang phổ biến, nhưng
tại công ty thì chưa có bộ phận kế toán quản trị. Đội ngũ nhân viên tại phòng kế toán
mạnh nếu phát triển thêm bộ phận kế toán quản trị thì sẽ tận dụng hết hiệu quả của đội
ngũ nhân viên tại phòng Kế toán tài vụ. Với sự thuận lợi của công ty Sách và Thiết bị
trường học TP. Hồ Chí Minh là công ty con của Nhà Xuất Bản Giáo Dục, nên việc
nâng cao chất lượng cho bộ phận kế toán tại công ty là vấn đề không khó khăn. Nên đề
nghị công ty cần có một bộ phận kế toán quản trị nhằm phục vụ thêm cho nhà quản trị
để công ty đạt hiệu quả tối đa hơn.
Công ty chỉ có ban kiểm soát chất lượng ISO nhưng chưa có hệ thống kiểm soát nội
bộ, để công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn, công ty nên tổ chức một hệ thống
kiểm soát nội bộ.
MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 5 Bản quyền:thuvienluanvan.org Trang 75
PHỤ LỤC 1: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Phụ lục 1.1 .................................................................................................. Phiếu thu
Phụ lục 1.2 .................................................................................................. Phiếu chi
Phụ lục 1.3 ................................................................................................... Hóa đơn
Phụ lục 1.4 ..............................................................................................Giấy báo nợ
Phụ lục 1.5 .............................................................................................. Giấy báo có
Phụ lục 1.6 ........................................................................................ Phiếu nhập kho
Phụ lục 1.7 ......................................................................................... Phiếu xuất kho
Phụ lục 1.8 ..................................................................................... Chứng từ kế toán
Phụ lục 1.9 ......................................................................................... Chứng từ khác
MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 5 Bản quyền:thuvienluanvan.org Trang 76
PHỤ LỤC 2: SỔ KẾ TOÁN
Phụ lục 2.1 ............................................................................ Sổ cái chi tiết TK 1111
Phụ lục 2.2 .................................................................................. Sổ chi tiết TK 1411
Phụ lục 2.3 ............................................................................ Sổ cái chi tiết TK 2112
Phụ lục 2.4 ...........................................................................Sổ cái chi tiết TK 33411
Phụ lục 2.5 ...........................................................................Sổ cái chi tiết TK 62117
Phụ lục 2.6 ...........................................................................Sổ cái chi tiết TK 51127
Phụ lục 2.7 ...........................................................................Sổ cái chi tiết TK 91127
MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 5 Bản quyền:thuvienluanvan.org Trang 77
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phụ lục 3.1 ............................................................................................ Bảng CĐSPS
Phụ lục 3.2 ............................................................................................. Bảng CĐKT
Phụ lục 3.3 ........................................................................................... BCKQHĐKD
Phụ lục 3.4 .................................................................................................. BCLCTT
Phụ lục 3.5 ................................................................................................. TMBCTC