Án tuy n sinh i hỌc 2020 xây d ándangky.hvu.edu.vn/upload/file/dean_ts_thv_2020.pdfdành cho...
TRANSCRIPT
-1-
UBND TỈNH PHÚ THỌ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 29 tháng 5 năm 2020
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NĂM 2020
Căn cứ xây dựng đề án:
- Căn cứ Quyết định 18/2017/QĐ-TTg ngày 31/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học;
- Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20/03/2020 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng
các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
- Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 ban hành Quy chế tuyển
sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non;
- Công văn số 1760/BGDĐT-GDĐH ngày 21/05/2020 hướng dẫn rà soát, cung
cấp và công bố thông tin tuyển sinh các hình thức đào tạo của trình độ cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non và trình độ đại học năm 2020;
- Công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/05/2020 hướng dẫn công tác
tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
- Quyết định 3288/QĐ-UBND ngày 15/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ
về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2020 cho Trường Đại học Hùng Vương.
- Ý kiến từ Cổng thông tin tuyển sinh-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Thông tin chung về trường
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1 Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hùng Vương
- Mã tuyển sinh: THV
- Loại hình trường: Công lập
- Sứ mạng: "Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học đa ngành, đa
cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Phú Thọ và khu vực".
- Thông tin liên hệ:
+ Điện thoại (hotline): (0210).3821.970, 0918.254.788, 0983.129.711
+ Email: [email protected] , [email protected]
+ Website: www.hvu.edu.vn
+ Facebook: www.facebook.com/daihochungvuong
-2-
- Địa chỉ trường:
+ Cơ sở Việt Trì: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
+ Cơ sở Phú Thọ: Phường Hùng Vương, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
1.1.2 Ưu đãi trong tuyển sinh năm 2020:
Tặng học bổng, phần quà ưu đãi đối với các sinh viên nếu thuộc các đối tượng
sau đây:
- Tặng 100 phần quà ưu đãi cho các tân sinh viên đăng ký xác nhận nhập học
đầu tiên; trong đó tặng học bổng 5 triệu đồng/suất cho những sinh viên trúng tuyển
các ngành có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt từ 25.0 điểm trở lên (chưa tính
điểm ưu tiên).
- Sinh viên thuộc con hộ nghèo mức hưởng 1.200.000 đồng/năm;
- Sinh viên con dân tộc thiểu số thuộc thôn, xã đặc biệt khó khăn mức hỗ trợ
1.680.000 đồng/năm.
- Sinh viên là con thương binh, con liệt sỹ, bố, mẹ là cán bộ công nhân viên chức
bị tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp; con dân tộc ít người thuộc hộ nghèo; cận
nghèo; con dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng đặc biệt khó khăn được miễn, giảm học
phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP "Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
- Sinh viên thuộc diện con dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hỗ
trợ chi phí học tập mức hỗ trợ 8.910.000 đồng/năm.
- Sinh viên thuộc diện con dân tộc rất ít người (dân tộc Lự, Lô Lô, Chứt) mức
hỗ trợ 17.880.000 đ/năm.
- Sinh viên có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học tốt được hưởng học
bổng từ: Quỹ học bổng KOVA từ 8-10 triệu đồng/năm và Quỹ hỗ trợ học sinh sinh
viên của nhà trường.
1.1.3 Cam kết của Nhà trường
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và
giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định
trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh. Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của
pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét
tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu
cực; Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh, đào tạo của
trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Trường Đại học Hùng Vương cam kết:
+ Hỗ trợ tối đa về điều kiện học tập cho người học: điều kiện giảng đường,
phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá đồng bộ hiện đại.
-3-
+ Nâng cao chất lượng đào tạo theo định hướng ứng dụng: các chương trình
đào tạo được điều chỉnh theo hướng giảm nội dung lý thuyết, hàn lâm; tăng thời
lượng thực hành, thực tế tại các doanh nghiệp (tối thiểu 20% thời lượng chương trình
dành cho thực hành, thực tập). Triển khai đào tạo theo cơ chế đào tạo ưu tiên trình độ
đại học với nhóm ngành Du lịch (50% thời lượng chương trình do Doanh nghiệp đào
tạo) và nhóm ngành Công nghệ thông tin (30% thời lượng chương trình do Doanh
nghiệp đào tạo).
+ Đào tạo Tin học, Ngoại ngữ, kỹ năng theo chuẩn quốc tế gắn với chuẩn đầu ra.
+ Kết nối nhà tuyển dụng, giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Trường ký kết hợp tác với các Doanh nghiệp, Tập đoàn giới thiệu cho sinh viên các
vị trí việc làm phù hợp với các ngành nghề đào tạo với các mức lương thỏa đáng.
Cam kết vị trí việc làm cho sinh viên nhóm ngành Du lịch, Công nghệ thông tin khi
đáp ứng chuẩn đầu ra.
1.1.4 Giới thiệu về các khoa, ngành đào tạo
Trường Đại học Hùng Vương hiện có 09 khoa đào tạo gồm:
(1) Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
(2) Khoa Ngoại ngữ.
(3) Khoa Kỹ thuật - Công nghệ.
(4) Khoa Nông - Lâm - Ngư.
(5) Khoa Khoa học Xã hội và Văn hóa du lịch.
(6) Khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm non.
(7) Khoa Khoa học Tự nhiên.
(8) Khoa Nghệ thuật và Thể dục thể thao.
(9) Khoa Chính trị và Tâm lý giáo dục.
Trường Đại học Hùng Vương được phép đào tạo 08 ngành đào tạo thạc sĩ, 36
ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy.
Năm 2018, Trường Đại học Hùng Vương được công nhận ĐẠT tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Năm 2020 các chương trình đào tạo đại học Công nghệ thông tin, Kế toán,
Giáo dục Tiểu học được công nhận ĐẠT kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2 Quy mô đào tạo
Trường Đại học Hùng Vương duy trì quy mô đào tạo ổn định, phát huy ngành
nghề đào tạo có nhu cầu xã hội cao. Tính đến tháng 4/2020, quy mô đào tạo các hệ
của Trường Đại học Hùng Vương trên 7.000 sinh viên, học viên.
Tính theo các loại hình đào tạo: Hệ chính quy 2.872 sinh viên; Hệ vừa làm vừa
học 1.166 sinh viên; Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn trên 3.000 học viên.
Theo trình độ: Cao học 269 học viên; Đại học 3.746 sinh viên; Cao đẳng 23
sinh viên (hệ cao đẳng Trường đã dừng tuyển sinh từ năm 2018).
-4-
Cụ thể quy mô đào tạo theo khối ngành như sau:
STT Loại chỉ tiêu
Khối ngành đào tạo
Tổng Khối
ngành
I
Khối
ngành
II
Khối
ngành
III
Khối
ngành
IV
Khối
ngành
V
Khối
ngành
VI
Khối
ngành
VII
I Chính quy 3.152
1 Sau đại học 269
1.1 Tiến sĩ
1.2 Thạc sĩ 61 6 15 187 269
1.2.1 Giáo dục học 15 15
1.2.2 Lý luận và phương pháp dạy
học bộ môn toán 46 46
1.2.3 Quản lý kinh tế 165 165
1.2.4 Thực vật học 6 6
1.2.5 Chăn nuôi 3 3
1.2.6 Khoa học cây trồng 12 12
1.2.7 Lý luận văn học 22 22
2 Đại học 2.869
2.1 Chính quy 1050 5 577 2 349 0 597 2.580
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành
đào tạo ưu tiên 811 5 527 2 236 489 2.070
2.1.1.1 Giáo dục Mầm non 231 231
2.1.1.2 Giáo dục Tiểu học 232 232
2.1.1.3 Giáo dục Thể chất 23 23
2.1.1.4 Sư phạm Toán học 72 72
2.1.1.5 Sư phạm Vật lý 19 19
2.1.1.6 Sư phạm Hoá học 11 11
2.1.1.7 Sư phạm Sinh học 11 11
2.1.1.8 Sư phạm Ngữ văn 44 44
2.1.1.9 Sư phạm Lịch sử 45 45
2.1.1.10 Sư phạm Địa lý 24 24
2.1.1.11 Sư phạm Âm nhạc 23 23
2.1.1.12 Sư phạm Tiếng Anh 76 76
2.1.1.13 Thiết kế đồ họa 5 5
2.1.1.14 Quản trị kinh doanh 100 100
2.1.1.15 Tài chính - Ngân hàng 75 75
2.1.1.16 Kế toán 352 352
-5-
STT Loại chỉ tiêu
Khối ngành đào tạo
Tổng Khối
ngành
I
Khối
ngành
II
Khối
ngành
III
Khối
ngành
IV
Khối
ngành
V
Khối
ngành
VI
Khối
ngành
VII
2.1.1.17 Công nghệ sinh học 2 2
2.1.1.18 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 11 11
2.1.1.19 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 53 53
2.1.1.20 Chăn nuôi 40 40
2.1.1.21 Khoa học cây trồng 18 18
2.1.1.22 Kinh tế nông nghiệp 7 7
2.1.1.23 Thú y 107 107
2.1.1.24 Ngôn ngữ Anh 130 130
2.1.1.25 Ngôn ngữ Trung Quốc 294 294
2.1.1.26 Kinh tế 17 17
2.1.1.27 Việt Nam học 4 4
2.1.1.28 Công tác xã hội 44 44
2.1.2 Các ngành đào tạo ưu tiên 113 108 221
2.1.2.1 Công nghệ thông tin 113 113
2.1.2.2 Du lịch 36 36
2.1.2.3 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 72 72
2.2 Liên thông từ trung cấp lên đại
học chính quy 67 20 87
2.2.1 Giáo dục Mầm non 54 54
2.2.2 Giáo dục Tiểu học 7 7
2.2.3 Giáo dục Thể chất 6 6
2.2.4 Kế toán 20 20
2.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại
học chính quy 172 30 202
2.3.1 Giáo dục Mầm non 42 42
2.3.2 Giáo dục Tiểu học 37 37
2.3.3 Giáo dục Thể chất 29 29
2.3.4 Sư phạm Toán học 27 27
2.3.5 Sư phạm Âm nhạc 6 6
2.3.6 Sư phạm Mỹ thuật 7 7
2.3.7 Sư phạm Tiếng Anh 24 24
2.3.8 Kế toán 30 30
2.4
Đào tạo chính quy đối với
người đã có bằng tốt nghiệp
trình độ đại học trở lên
-6-
STT Loại chỉ tiêu
Khối ngành đào tạo
Tổng Khối
ngành
I
Khối
ngành
II
Khối
ngành
III
Khối
ngành
IV
Khối
ngành
V
Khối
ngành
VI
Khối
ngành
VII
3 Cao đẳng ngành Giáo dục
mầm non 14 14
3.1 Chính quy 14 14
3.2 Liên thông từ trung cấp lên cao
đẳng chính quy
3.3
Đào tạo chính quy đối với
người đã có bằng tốt nghiệp
trình độ cao đẳng
II Vừa làm vừa học 1.038 11 24 93 1.166
1 Đại học
1.1 Vừa làm vừa học
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại
học vừa làm vừa học 778 17 795
1.2.1 Giáo dục Mầm non 484 484
1.2.2 Giáo dục Tiểu học 167 167
1.2.3 Sư phạm Âm nhạc 43 43
1.2.4 Sư phạm Mỹ thuật 41 41
1.2.5 Giáo dục Thể chất 43 43
1.2.6 Kinh tế nông nghiệp 17 17
1.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại
học vừa làm vừa học 260 1 7 268
1.3.1 Giáo dục Mầm non 47 47
1.3.2 Giáo dục Tiểu học 53 53
1.3.3 Sư phạm Âm nhạc 14 14
1.3.4 Sư phạm Mỹ thuật 28 28
1.3.5 Giáo dục Thể chất 17 17
1.3.6 Sư phạm Ngữ văn 32 32
1.3.7 Sư phạm Hoá học 27 27
1.3.8 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 42 42
1.3.9 Kế toán 1 1
1.3.10 Kinh tế nông nghiệp 7 7
1.4
Đào tạo vừa làm vừa học đối
với người đã có bằng tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
10 93 103
1.4.1 Ngôn ngữ Anh 93 93
-7-
STT Loại chỉ tiêu
Khối ngành đào tạo
Tổng Khối
ngành
I
Khối
ngành
II
Khối
ngành
III
Khối
ngành
IV
Khối
ngành
V
Khối
ngành
VI
Khối
ngành
VII
1.4.2 Kế toán 10 10
2 Cao đẳng ngành giáo dục
mầm non
2.1 Vừa làm vừa học
2.2 Liên thông từ trung cấp lên
cao đẳng Vừa làm vừa học
2.3
Đào tạo vừa làm vừa học đối
với người đã có bằng tốt
nghiệp trình độ cao đẳng
III Đào tạo từ xa
1.3 Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Năm 2018 và năm 2019, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện xây dựng đề
án tuyển sinh trên cơ sở quy chế tuyển sinh hiện hành và các văn bản hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đề án tuyển sinh của trường đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể,
Trường đã thực hiện các phương thức tuyển sinh sau đây:
(1). Sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển với tổ hợp các môn thi
đạt ngưỡng xét tuyển theo quy định.
(2). Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm các môn học THPT theo các
tổ hợp đạt ngưỡng xét tuyển theo quy định.
(3). Xét tuyển các môn văn hóa (điểm thi THPT quốc gia hoặc điểm các môn
học THPT) kết hợp với thi tuyển các môn năng khiếu đối với các ngành đại học Giáo
dục Mầm non, đại học Giáo dục Thể chất, ĐHSP Âm nhạc, Thiết kế đồ họa.
1.3.2 Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
a) Phương thức xét kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Với phương thức xét kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia, điểm trúng tuyển
nguyện vọng 1 các ngành như sau:
TT Mã
ngành Tên ngành Mã tổ hợp xét
Năm 2018 Năm 2019
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Điểm
TT
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Điểm
TT
Khối ngành I
1 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, B00, D07 30 07 17.0 15 4 18.0
-8-
TT Mã
ngành Tên ngành Mã tổ hợp xét
Năm 2018 Năm 2019
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Điểm
TT
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Điểm
TT
2 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, C19, D14, D15 20 06 17.0 15 3 18.0
3 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01, D11, D14, D15 30 08 17.0 15 16 18.0
4 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C00, C19, D01 60 47 17.0 50 35 18.0
5 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A04, C01 Không tuyển 10 4 18.0
7 7140219 Sư phạm Địa lý C00, C04, C13, D15 10 03 17.0 Không tuyển
8 7140218 Sư phạm Lịch sử C00, C03, C19, D14 20 09 17.0 10 1 18.0
Khối ngành III
9 7340301 Kế toán A00, A01, B00, D01 80 93 14.0 100 86 14.0
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01 35 30 14.0 45 35 14.0
11 7340201 Tài chính – Ngân
hàng A00, A01, B00, D01 35 21 14.0 35 21 14.0
Khối ngành IV
12 7420201 Công nghệ sinh học A02, B00, B03, D08 15 2 14.0 10 0 14.0
Khối ngành V
13 7620110 Khoa học cây trồng A00, A01, B00, D08 15 03 14.0 15 4 14.0
14 7620105 Chăn nuôi A00, A01, B00, D08 20 05 14.0 15 6 14.0
15 7640101 Thú y A00, A01, B00, D08 20 09 14.0 30 11 14.0
16 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử A00, A01, C01, D01
25 13 14.0 25 26 14.0
17 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ
khí A00, A01, C01, D01
15 02 14.0 15 0 14.0
18 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01 55 35 14.0 45 40 14.0
19 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, B00, D01 20 0 14.0 15 0 14.0
Khối ngành VII
20 7310101 Kinh tế A00, A01, B00, D01 15 06 14.0 15 0 14.0
21 7810101 Du lịch C00, C13, D01, D15 70 14 14.0 60 14 14.0
22 7760101 Công tác xã hội C00, C13, D01, D15 20 9 14.0 35 7 14.0
23 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D04, D14, D15 60 104 14.0 130 129 14.0
24 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 50 30 14.0 50 27 14.0
25 7810103 Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành C00, C13, D01, D15 40 26 14.0 60 27 14.0
b) Phương thức xét tuyển kết hợp với thi năng khiếu
Đối với các ngành năng khiếu (trường tổ chức thi năng khiếu), điểm trúng
-9-
tuyển nguyện vọng 1 các ngành như sau:
TT Mã
ngành Tên ngành Mã tổ hợp xét
Năm 2018 Năm 2019
Chỉ
tiêu
Số
TT
Điểm
TT
Chỉ
tiêu
Số
TT
Điểm
TT
1 7140201 Giáo dục Mầm non M00, M02, M03, M07 60 43 25.0 35 38 26.0
2 7140206 Giáo dục Thể chất T00, T02, T05, T07 10 9 25.0 10 3 26.0
3 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00, N01 10 1 25.0 10 7 26.0
4 7210403 Thiết kế đồ họa V00, V01, V02, V03 10 1 25.0 10 4 26.0
c) Phương thức xét tuyển sử dụng điểm các môn học THPT
Năm 2018 xét tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển
(chưa tính điểm ưu tiên) đạt 36.0 trở lên.
Năm 2019 xét tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn
xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt 18.0 trở lên.
2. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
2.1 Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
2.1.1 Diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 65,97 ha.
- Tổng diện tích sàn xây dựng là 76.582m2 trong đó diện tích phục vụ đào tạo,
nghiên cứu khoa học: 41.685m2.
- Số chỗ ở ký túc xá: 2.984 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo:
TT Hạng mục Số
lượng
Diện tích sàn
xây dựng (m2)
1
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng
viên cơ hữu
167 13.775
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 7 3.055
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 4 432
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 38 1.426
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 62 3.091
1.5 Số phòng học đa phương tiện 0 0
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ
hữu 56 5.771
2 Thư viện, trung tâm học liệu 4 2.576
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ
sở thực hành, thực tập, luyện tập 25.334
Tổng cộng 41.685
-10-
2.1.2 Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm
STT Tên phòng Số
phòng
Diện tích
sử dụng (m2)
Phục vụ
nhóm
ngành
1 Phòng thực hành Mỹ thuật 3 423 1,2
2 Phòng thực hành Âm nhạc 3 96 1
3 Phòng thực hành Múa 1 54 1
4 Phòng thực hành Điêu khắc 1 65 1 , 2
5 Phòng thực hành Kế toán, Ngân hàng 4 182 3
6 Phòng thực hành dinh dưỡng cho ngành GDMN 1 54 1
7 Phòng thực hành ngành Văn hóa du lịch 16 444 7
8 Phòng thực hành ngành Toán học 1 26 1
9 Phòng thực hành ngành Cơ khí, Điện 2 160 5
10 Phòng thực hành Nông lâm nghiệp, Tự nhiên 9 1.282 1, 5
11 Phòng thực hành Lịch sử - Địa lý 1 26 1
12 Phòng thực hành Tin học 8 445 1, 2, 3, 4, 5,7
13 Phòng thực hành ngoại ngữ 11 513 1, 2, 3, 4, 5,7
14 Nhà tập thể thao, bóng chuyền, cầu lông,.. 2 363 1, 2, 3, 4, 5,7
15 Phòng thực hành rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 2 104 1
16 Phòng thực hành ngành Mầm non 13 756 1
17 Phòng thí nghiệm Hóa học 4 206 1
18 Phòng thí nghiệm Vật lý 3 156 1
19 Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Sinh học 4 206 1, 4
20 Phòng thí nghiệm Sinh học 2 194 1, 4
21 Phòng thí nghiệm Khoa học thực vật, động vật 5 306 1
22 Phòng trường quay ảo 1 104 1, 2, 3, 4, 5,7
23 Trung tâm thực nghiệm 1 16.000 5
24 Xưởng thực hành cơ khí điện 5 2.129 5
25 Nhà tập đa năng 1 1.040 1, 2, 3, 4, 5,7
2.1.3 Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, ebook, cơ sở dữ liệu điện tử)
STT Khối ngành đào tạo Số lượng
(đầu sách) Số cuốn
1 Khối ngành I 6.816 65.958
2 Khối ngành II 205 2.628
-11-
3 Khối ngành III 726 12.577
4 Khối ngành IV 170 2.448
5 Khối ngành V 2.472 35.677
6 Khối ngành VII 4.198 31.130
2.1.4 Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
1 Bùi Thị Phương Liên Nữ Thạc sĩ Giáo dục mầm
non 7140201
Giáo dục
Mầm non
2 Cao Huy Tiến Nam Thạc sĩ Khoa học giáo dục
(GDTC) 7140201
Giáo dục
Mầm non
3 Chu Thị Hảo Nữ Thạc sĩ KHXH&NV
7140201 Giáo dục
Mầm non
4 Đặng Phương Thảo Nữ Thạc sĩ Mỹ thuật
7140201 Giáo dục
Mầm non
5 Đinh Thị Thanh Vân Nữ Thạc sĩ Lịch sử Chính trị
7140201 Giáo dục
Mầm non
6 Đoàn Anh Phượng Nữ Thạc sĩ Chính trị học
7140201 Giáo dục
Mầm non
7 Hoàng Thanh Phương Nữ Tiến sĩ Tâm lý học
7140201 Giáo dục
Mầm non
8 Kim Thị Hải Yến Nữ Thạc sĩ Giáo dục mầm
non 7140201
Giáo dục
Mầm non
9 Lưu Ngọc Sơn Nam Thạc sĩ Giáo dục mầm
non 7140201
Giáo dục
Mầm non
10 Ngô Thị Thanh Tâm Nữ Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140201
Giáo dục
Mầm non
11 Nguyễn Phương Mai Nữ Tiến sĩ Lịch sử
7140201 Giáo dục
Mầm non
12 Nguyễn Thị Hảo Nữ Thạc sĩ Công nghệ
thông tin 7140201
Giáo dục
Mầm non
13 Nguyễn Thị Hiền Nữ Thạc sĩ Công nghệ
thông tin 7140201
Giáo dục
Mầm non
14 Nguyễn Thị Hồng Vân Nữ Thạc sĩ Giáo dục mầm
non 7140201
Giáo dục
Mầm non
15 Nguyễn Xuân Huy Nam Tiến sĩ Ngữ văn
7140201 Giáo dục
Mầm non
-12-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
16 Phạm Thị Bích Nữ Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140201
Giáo dục
Mầm non
17 Phạm Thị Lộc Nữ Thạc sĩ Thanh Nhạc
7140201 Giáo dục
Mầm non
18 Phạm Thị Minh Thùy Nữ Tiến sĩ
Luật (Luật Hành
chính và Luật
Hiến pháp)
7140201 Giáo dục
Mầm non
19 Tạ Thị Thanh Loan Nữ Thạc sĩ Toán học
7140201 Giáo dục
Mầm non
20 Thiều Thị Hồng Hạnh Nữ Thạc sĩ Tâm lý học
7140201 Giáo dục
Mầm non
21 Trần Đăng Quang Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140201
Giáo dục
Mầm non
22 Trịnh Thị Việt Ngân Nữ Thạc sĩ Mỹ thuật
7140201 Giáo dục
Mầm non
23 Vũ Thị Thu Minh Nữ Thạc sĩ Khoa học máy
tính 7140201
Giáo dục
Mầm non
24 Vũ Thị Xuân Quyên Nữ Thạc sĩ Khoa học máy
tính 7140201
Giáo dục
Mầm non
25 Vũ Xuân Dương Nam Tiến sĩ Di truyền học
7140201 Giáo dục
Mầm non
26 Đinh Thị Nguyệt Linh Nữ Thạc sĩ Giáo dục tiểu
học 7140202
Giáo dục
Tiểu học
27 Đỗ Thái Giang Nam Thạc sĩ Giáo dục Tiểu
học 7140202
Giáo dục
Tiểu học
28 Đỗ Tùng Nam Tiến sĩ Khoa học Giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
29 Đoàn Thị Khánh Hà Nữ Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
30 Hà Thị Huyền Diệp Nữ Thạc sĩ Đại số và Lý
thuyết số 7140202
Giáo dục
Tiểu học
31 Hà Xuân Hùng Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
32 Hán Trung Quang Nam Thạc sĩ Giáo dục học
7140202 Giáo dục
Tiểu học
33 Hoàng Công Kiên Nam Tiến sĩ Giáo dục học
7140202 Giáo dục
Tiểu học
-13-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
34 Hoàng Minh Chí Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
35 Lê Diên Phương Nữ Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
36 Lê Ngọc Sơn Nam Thạc sĩ
Lý luận và
PPDH bộ môn
Toán
7140202 Giáo dục
Tiểu học
37 Lê Quang Khải Nam Thạc sĩ Toán học
7140202 Giáo dục
Tiểu học
38 Lê Thị Hồng Chi Nữ Tiến sĩ Lý luận và lịch
sử Giáo dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
39 Lê Văn Bắc Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
40 Lê Văn Lĩnh Nam Thạc sĩ Khoa học
7140202 Giáo dục
Tiểu học
41 Ngô Thanh Hải Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
42 Nguyễn Đức Thuận Nam Thạc sĩ Toán cơ sở
7140202 Giáo dục
Tiểu học
43 Nguyễn Mạnh Thắng Nam Thạc sĩ Lý luận và PPDH
giáo dục chính trị 7140202
Giáo dục
Tiểu học
44 Nguyễn Thị Hòa Nữ Thạc sĩ Đo lường và đánh
giá trong giáo dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
45 Nguyễn Thị Ngọc Anh Nữ Tiến sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
46 Nguyễn Thị Thanh
Tuyên Nữ Tiến sĩ
Khoa học giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
47 Nguyễn Thị Vân Anh Nữ Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140202
Giáo dục
Tiểu học
48 Nguyễn Tiến Mạnh Nam Tiến sĩ Toán học
7140202 Giáo dục
Tiểu học
49 Quách Thị Bình Thọ Nữ Tiến sĩ Ngôn ngữ
7140202 Giáo dục
Tiểu học
50 Trần Thị Bích Hường Nữ Thạc sĩ
Lý luận và
PPDH bộ môn
Địa lý
7140202 Giáo dục
Tiểu học
51 Vũ Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ Giáo dục tiểu
học 7140202
Giáo dục
Tiểu học
-14-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
52 Hoàng Quang Nam Nam Thạc sĩ Giáo dục thể
chất 7140206
Giáo dục Thể
chất
53 Mai Quốc Phong Nam Thạc sĩ Khoa học giáo dục
(Giáo dục thể chất) 7140206
Giáo dục Thể
chất
54 Nguyễn Anh Tuấn Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140206
Giáo dục Thể
chất
55 Nguyễn Anh Tuấn Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140206
Giáo dục Thể
chất
56 Nguyễn Quốc huy Nam Thạc sĩ Giáo dục thể
chất 7140206
Giáo dục Thể
chất
57 Nguyễn Xuân Việt Nam Thạc sĩ Sinh học
7140206 Giáo dục Thể
chất
58 Trần Anh Tuấn Nam Thạc sĩ Khoa học môi
trường 7140206
Giáo dục Thể
chất
59 Trần Phúc Ba Nam Thạc sĩ Khoa học Giáo
dục thể chất 7140206
Giáo dục Thể
chất
60 Trần Trung Kiên Nam Tiến sĩ Sinh học phân tử
7140206 Giáo dục Thể
chất
61 Đặng Thị Phương Thanh Nữ Tiến sĩ Toán học
7140209 Sư phạm
Toán học
62 Hà Ngọc Phú Nam Tiến sĩ Toán học và
Ứng dụng 7140209
Sư phạm
Toán học
63 Lê Thị Yến Nữ Thạc sĩ Toán học
7140209 Sư phạm
Toán học
64 Lưu Thị Thu Huyền Nữ Thạc sĩ Toán học
7140209 Sư phạm
Toán học
65 Nguyễn Huyền Trang Nữ Thạc sĩ Toán học
7140209 Sư phạm
Toán học
66 Nguyễn Văn Linh Nam Thạc sĩ Khoa học giáo dục
(Giáo dục thể chất) 7140209
Sư phạm
Toán học
67 Nguyễn Văn Nghĩa Nam Thạc sĩ Toán học
7140209 Sư phạm
Toán học
68 Nguyễn Xuân Tú Nam Thạc sĩ Toán giải tích
7140209 Sư phạm
Toán học
69 Nông Thị Lý Nữ
Thạc sĩ
Khoa học máy
tính 7140209
Sư phạm
Toán học
-15-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
70 Triệu Lan Hương Nữ Thạc sĩ Hồ Chí minh
học 7140209
Sư phạm
Toán học
71 Cao Việt Nam Tiến sĩ Khoa học Tự
nhiên (Hóa học) 7140211
Sư phạm Vật
lý
72 Nguyễn Long Tuyên Nam Thạc sĩ Vật lý
7140211 Sư phạm Vật
lý
73 Nguyễn Thị Hồng Thoa Nữ Thạc sĩ Vật lý
7140211 Sư phạm Vật
lý
74 Nguyễn Thị Nguyệt Nga Nữ Thạc sĩ Vật lý chất rắn
7140211 Sư phạm Vật
lý
75 Nguyễn Thị Thanh Vân Nữ Tiến sĩ
Lý luận và
PPDH bộ môn
Vật lý
7140211 Sư phạm Vật
lý
76 Trần Trung Dũng Nam Thạc sĩ
Lý luận và
PPDH bộ môn
Vật lý
7140211 Sư phạm Vật
lý
77 Lâm Hùng Sơn Nam Thạc sĩ Hóa học
7140212 Sư phạm Hoá
học
78 Nguyễn Mạnh Hùng Nam Tiến sĩ Hóa học hữu cơ
7140212 Sư phạm Hoá
học
79 Nguyễn Thị Bình Yên Nữ Thạc sĩ Hóa học
7140212 Sư phạm Hoá
học
80 Phùng Thị Lan Hương Nữ Thạc sĩ Hóa học
7140212 Sư phạm Hoá
học
81 Triệu Quý Hùng Nam Tiến sĩ Hóa học
7140212 Sư phạm Hoá
học
82 Chu Thị Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ Sinh học
7140213 Sư phạm
Sinh học
83 Nguyễn Phương Quý Nữ Thạc sĩ Sinh học
7140213 Sư phạm
Sinh học
84 Trần Thị Mai Lan Nữ Tiến sĩ Lý luận và PPDH
bộ môn Sinh học 7140213
Sư phạm
Sinh học
85 Triệu Anh Tuấn Nam Thạc sĩ Sinh học
7140213 Sư phạm
Sinh học
86 Ngô Thế Long Nam Tiến sĩ Lâm nghiệp
7140215
Sư phạm Kỹ
thuật nông
nghiệp
-16-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
87 Nguyễn Đắc Triển Nam Tiến sĩ Lâm nghiệp
7140215
Sư phạm Kỹ
thuật nông
nghiệp
88 Nguyễn Ngọc Quỳnh Nam Tiến sĩ Lâm nghiệp
7140215
Sư phạm Kỹ
thuật nông
nghiệp
89 Nguyễn Tài Luyện Nam Thạc sĩ Lâm học
7140215
Sư phạm Kỹ
thuật nông
nghiệp
90 Phạm Thị Kim Huệ Nữ Thạc sĩ
LL và Phương
pháp dạy học bộ
môn Kỹ thuật
công nghiệp
7140215
Sư phạm Kỹ
thuật nông
nghiệp
91 Trần Hoàng Thành Vinh Nữ Thạc sĩ Trồng trọt
7140215
Sư phạm Kỹ
thuật nông
nghiệp
92
Đặng Lê Tuyết Trinh
Nữ Thạc sĩ Văn học
7140217 Sư phạm Ngữ
văn
93 Đặng Thành Trung Nam Thạc sĩ
Giáo dục Thể
chất và Huấn
luyện thể thao
7140217 Sư phạm Ngữ
văn
94 Dương Thị Bích Liên Nữ Thạc sĩ
Khoa học Xã hội
và Nhân văn
(Văn học)
7140217 Sư phạm Ngữ
văn
95 Hà Thanh Huệ Nữ Thạc sĩ Tâm lý học
7140217 Sư phạm Ngữ
văn
96 Hán Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ Ngữ văn
7140217 Sư phạm Ngữ
văn
97 Nguyễn Đức Hoàn Nam Thạc sĩ Giáo dục học
(Thể dục thể thao) 7140217
Sư phạm Ngữ
văn
98 Nguyễn Kiên Trung Nam Thạc sĩ Kỹ thuật viễn
thông 7140217
Sư phạm Ngữ
văn
99 Nguyễn Quang Chung Nam Thạc sĩ Lý luận văn học
7140217 Sư phạm Ngữ
văn
100 Nguyễn Thị Thu Thủy Nữ Thạc sĩ Ngữ Văn
7140217
Sư phạm Ngữ
văn
-17-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
101 Nguyễn Thị Thúy Hằng Nữ Tiến sĩ Ngữ văn
7140217 Sư phạm Ngữ
văn
102 Đỗ Thị Bích Liên Nữ Thạc sĩ Lịch sử
7140218 Sư phạm
Lịch sử
103 Đoàn Thị Loan Nữ Thạc sĩ Lịch sử
7140218 Sư phạm
Lịch sử
104 Hà Thị Lịch Nữ Tiến sĩ Giáo dục học
(Lịch sử) 7140218
Sư phạm
Lịch sử
105 Nguyễn Ngọc Hùng Nam Thạc sĩ Lịch sử Việt
Nam 7140218
Sư phạm
Lịch sử
106 Triệu Thị Hương Liên Nữ Thạc sĩ Sử học
7140218 Sư phạm
Lịch sử
107 Đào Thị Kim Quế Nữ Thạc sĩ Địa lý
7140219 Sư phạm Địa
lý
108 Nguyễn Minh Lan Nữ Thạc sĩ Địa lý
7140219 Sư phạm Địa
lý
109
Nguyễn Quang Trung
Nam Thạc sĩ Quản lý đất đai
7140219 Sư phạm Địa
lý
110 Nguyễn Thị Thịnh Nữ Tiến sĩ Địa lý
7140219 Sư phạm Địa
lý
111 Phạm Thị Kim Liên Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Địa lý
7140219 Sư phạm Địa
lý
112 Vi Thị Hạnh Thi Nữ Thạc sĩ
Lý luận và
Phương pháp
dạy học bộ môn
địa lý
7140219 Sư phạm Địa
lý
113 Bùi Thị Mai Lan Nữ Tiến sĩ Văn hóa học
7140221 Sư phạm Âm
nhạc
114 Đinh Quang Kiều Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140221
Sư phạm Âm
nhạc
115 Đinh Thị Thúy Hiển Nữ Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140221
Sư phạm Âm
nhạc
116 Đỗ Thị Nhung Nữ Thạc sĩ Văn hóa học
7140221 Sư phạm Âm
nhạc
117 Dương Văn Hậu Nam Thạc sĩ Văn hóa học
7140221 Sư phạm Âm
nhạc
-18-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
118 Hà Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ Văn hóa học
7140221 Sư phạm Âm
nhạc
119 Nguyễn Huy Oanh Nam Thạc sĩ Văn hóa học
7140221 Sư phạm Âm
nhạc
120 Tạ Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ Văn hóa học
7140221 Sư phạm Âm
nhạc
121 Trương Thị Thúy Ninh Nữ Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140221
Sư phạm Âm
nhạc
122 Cao Thị Vân Nữ Tiến sĩ Mỹ thuật
7140222 Sư phạm Mỹ
thuật
123 Hoàng Bá Hồng Nam Thạc sĩ Mỹ thuật
7140222 Sư phạm Mỹ
thuật
124 Lê Thị Xuân Thu Nữ Tiến sĩ Tâm lý học
7140222 Sư phạm Mỹ
thuật
125 Lương Công Tuyên Nam Thạc sĩ Hội họa
7140222 Sư phạm Mỹ
thuật
126 Nguyễn Thành Trung Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7140222
Sư phạm Mỹ
thuật
127 Đỗ Tự Trị Nam Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
7140231 Sư phạm
Tiếng Anh
128 Dương Thị Mai Huyền Nữ Thạc sĩ Sư phạm tiếng
Anh 7140231
Sư phạm
Tiếng Anh
129 Hoàng Thị Vân Yên Nữ Tiến sĩ Nghiên cứu
Quốc tế 7140231
Sư phạm
Tiếng Anh
130 Mai Thị Thu Thảo Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
7140231 Sư phạm
Tiếng Anh
131 Ngô Thị Thanh Huyền Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
7140231 Sư phạm
Tiếng Anh
132 Nguyễn Thị Hoa Nữ Thạc sĩ Tiếng Anh
7140231 Sư phạm
Tiếng Anh
133 Nguyễn Thị Ngọc Thủy Nữ Thạc sĩ Tiếng Anh
7140231
Sư phạm
Tiếng Anh
134 Nguyễn Thị Tố Loan Nữ Thạc sĩ Tiếng Anh
7140231 Sư phạm
Tiếng Anh
135 Phạm Thị Kim Cúc Nữ Tiến sĩ Giảng dạy tiếng
Anh 7140231
Sư phạm
Tiếng Anh
-19-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
136 Vũ Thị Quỳnh Dung Nữ Tiến sĩ Tiếng Anh
7140231 Sư phạm
Tiếng Anh
137 Nguyễn Hoàng Điệp Nam Thạc sĩ Khoa học giáo dục
(Giáo dục thể chất) 7210403
Thiết kế đồ
họa
138 Nguyễn Hương Giang Nữ Thạc sĩ Hội họa
7210403 Thiết kế đồ
họa
139 Nguyễn Quang Hưng Nam Thạc sĩ Mỹ thuật
7210403 Thiết kế đồ
họa
140 Nguyễn Thị Thanh
Hương Nữ Tiến sĩ Triết học
7210403
Thiết kế đồ
họa
141 Vũ Việt Kường Nam Thạc sĩ Mỹ thuật
7210403 Thiết kế đồ
họa
142 Bùi Thị Hồng Minh Nữ Tiến sĩ Giảng dạy tiếng
Anh 7220201
Ngôn ngữ
Anh
143 Đặng Lưu Ngọc Hoa Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ ngôn
ngữ anh 7220201
Ngôn ngữ
Anh
144 Lê Đình Thảo Nam Tiến sĩ Triết học
7220201 Ngôn ngữ
Anh
145 Lê Đức Anh Nam Thạc sĩ Quản lý giáo
dục 7220201
Ngôn ngữ
Anh
146 Nguyễn Thành Long Nam Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
7220201 Ngôn ngữ
Anh
147 Nguyễn Thị Kim Ngân Nữ Thạc sĩ Lịch sử
7220201 Ngôn ngữ
Anh
148 Nguyễn Thị Thanh
Huyền Nữ Thạc sĩ Tiếng Anh
7220201
Ngôn ngữ
Anh
149 Nguyễn Thị Thu Hằng Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ học
Ứng dụng 7220201
Ngôn ngữ
Anh
150 Phạm Thị Thu Hương Nữ Thạc sĩ Tiếng Anh
7220201 Ngôn ngữ
Anh
151 Vũ Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ
Khoa học và
Công nghệ môi
trường
7220201 Ngôn ngữ
Anh
152 Đào Thị Thùy Dương Nữ Thạc sĩ
Quản lý giáo
dục (Trung
Quốc)
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
153 Đào Thị Thùy Hương Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
-20-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
154 Đinh Thị Thu Phương Nữ Thạc sĩ Lịch sử
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
155 Lê Phong Thu Nữ Thạc sĩ Ngữ văn
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
156 Lê Thị Thu Hà Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ Trung
Quốc 7220204
Ngôn ngữ
Trung Quốc
157 Lê Thị Thu Trang Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ Trung
Quốc 7220204
Ngôn ngữ
Trung Quốc
158 Lê Thị Thùy Nữ Thạc sĩ Triết học
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
159 Lương Thị Thúy Hồng Nữ Thạc sĩ Khoa học giáo dục
(Giáo dục thể chất) 7220204
Ngôn ngữ
Trung Quốc
160
Nguyễn Minh Huệ
Nữ Thạc sĩ
Giáo dục quốc
tế Hán ngữ và
Văn hóa
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
161 Nguyễn Thị Hà Giang Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ học
Ứng dụng 7220204
Ngôn ngữ
Trung Quốc
162 Nguyễn Thị Ngọc Dung Nữ Thạc sĩ Tiếng Trung
Quốc 7220204
Ngôn ngữ
Trung Quốc
163 Nguyễn Thị Ngọc Dung Nữ Thạc sĩ Lịch sử
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
164 Nguyễn Thị Phương
Thảo Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
7220204
Ngôn ngữ
Trung Quốc
165 Nguyễn Thị Thanh Hiền Nữ Thạc sĩ Tâm lý học
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
166 Nguyễn Toàn Chung Nam Thạc sĩ Giáo dục học
(Thể dục thể thao) 7220204
Ngôn ngữ
Trung Quốc
167 Trần Đình Chiến Nam Tiến sĩ Tâm lý học
7220204 Ngôn ngữ
Trung Quốc
168 Đỗ Hải Nam Nam Thạc sĩ Quản lý kinh tế
7310101 Kinh tế
169 Đỗ Thu Hương Nữ Thạc sĩ Kinh tế phát
triển 7310101 Kinh tế
170 Hà Minh Tân Nam Tiến sĩ Kinh tế
7310101 Kinh tế
171 Lê Quang Nhân Nam Thạc sĩ Quản lý kinh tế
7310101 Kinh tế
172 Chử Thị Kim Ngân Nữ Thạc sĩ Kinh doanh
thương mại 7340101
Quản trị kinh
doanh
-21-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
173 Đào Hà Vĩnh Nam Tiến sĩ Quản lý ngân
hàng 7340101
Quản trị kinh
doanh
174 Dương Thị Dung Nữ Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh 7340101
Quản trị kinh
doanh
175 Lê Huy Lương Nam Tiến sĩ Kinh tế
7340101 Quản trị kinh
doanh
176 Lê Thị Thanh Thủy Nữ Tiến sĩ Kinh tế
7340101 Quản trị kinh
doanh
177 Nguyễn Đình Hương Nam Giáo
sư Tiến sĩ Kinh tế
7340101
Quản trị kinh
doanh
178 Nguyễn Việt Liên
Hương Nữ Thạc sĩ Kinh tế
7340101
Quản trị kinh
doanh
179
Phạm Thị Thu Hương
Nữ Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh 7340101
Quản trị kinh
doanh
180 Trần Thị Bích Nhân Nữ Thạc sĩ Kinh tế
7340101 Quản trị kinh
doanh
181 Vũ Huyền Trang Nữ Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh 7340101
Quản trị kinh
doanh
182 Đặng Văn Thanh Nam Tiến sĩ Khoa học Kinh
tế 7340201
Tài chính -
Ngân hàng
183 Đỗ Thị Hồng Nhung Nữ Thạc sĩ Tài chính ngân
hàng 7340201
Tài chính -
Ngân hàng
184 Lê Văn Cương Nam Thạc sĩ Tài chính - Ngân
hàng 7340201
Tài chính -
Ngân hàng
185 Lưu Thế Vinh Nam Tiến sĩ Quản trị kinh
doanh 7340201
Tài chính -
Ngân hàng
186 Ngô Doãn Vịnh Nam
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Kinh tế
7340201 Tài chính -
Ngân hàng
187 Ngô Thị Thanh Tú Nữ Thạc sĩ Kinh tế
7340201
Tài chính -
Ngân hàng
188 Nguyễn Ngọc Hải Nam Tiến sĩ Kinh tế
7340201 Tài chính -
Ngân hàng
189 Phạm Thị Minh Phương Nữ Thạc sĩ Kinh tế
7340201 Tài chính -
Ngân hàng
-22-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
190 Phạm Thu Hạnh Nữ Thạc sĩ Tài chính - Ngân
hàng 7340201
Tài chính -
Ngân hàng
191 Trần Quốc Hoàn Nam Tiến sĩ Tài chính - Ngân
hàng 7340201
Tài chính -
Ngân hàng
192 Diệp Tố Uyên Nữ Tiến sĩ
Kế toán (Kế
toán, kiểm toán
và phân tích)
7340301 Kế toán
193 Lại Văn Đức Nam Thạc sĩ Kế toán
7340301 Kế toán
194 Nguyễn Thị Thúy Loan Nữ Thạc sĩ Kinh tế
7340301 Kế toán
195 Nguyễn Thu Hiền Nữ Thạc sĩ Kế toán
7340301 Kế toán
196 Phạm Duy Hưng Nam Tiến sĩ Khoa học Kinh
tế 7340301 Kế toán
197 Phạm Lan Hương Nữ Thạc sĩ Luật học
7340301 Kế toán
198 Phạm Phương Thảo Nữ Thạc sĩ Tài chính - Ngân
hàng 7340301 Kế toán
199 Phạm Thái Thủy Nam Tiến sĩ Khoa học Nông
nghiệp 7340301 Kế toán
200 Phạm Thị Thu Hường Nữ Tiến sĩ Quản trị kinh
doanh 7340301 Kế toán
201 Phùng Thị Khang Ninh Nữ Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh 7340301 Kế toán
202 Tăng Văn Khiên Nam
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Kinh tế
7340301 Kế toán
203 Cao Phi Bằng Nam
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Sinh học
7420201 Công nghệ
sinh học
204 Hà Thị Tâm Tiến Nữ Thạc sĩ Sinh học
7420201 Công nghệ
sinh học
205 Lê Thị Mận Nữ Thạc sĩ Sinh học
7420201 Công nghệ
sinh học
206 Nguyễn Thị Hiền Nữ Thạc sĩ Sinh học
7420201 Công nghệ
sinh học
207 Nguyễn Thị Thanh
Hương Nữ Thạc sĩ Sinh học
7420201
Công nghệ
sinh học
208 Đinh Thái Sơn Nam Thạc sĩ Công nghệ
thông tin 7480201
Công nghệ
thông tin
-23-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
209 Nguyễn Hùng Cường Nam Tiến sĩ Kỹ thuật phần
mền 7480201
Công nghệ
thông tin
210 Nguyễn Hữu Hùng Nam Thạc sĩ Khoa học vật
liệu 7480201
Công nghệ
thông tin
211 Nguyễn Kim Anh Nam Tiến sĩ Công nghệ
thông tin 7480201
Công nghệ
thông tin
212 Nguyễn Thị Định Nữ Thạc sĩ Toán Ứng dụng
và Tin học 7480201
Công nghệ
thông tin
213 Nguyễn Thị Thanh Tâm Nữ Thạc sĩ Toán học
7480201 Công nghệ
thông tin
214 Nguyễn Thị Thu Hương Nữ Thạc sĩ Công nghệ
thông tin 7480201
Công nghệ
thông tin
215 Phạm Đức Thọ Nam Thạc sĩ Công nghệ
thông tin 7480201
Công nghệ
thông tin
216 Thiều Thị Tài Nữ Thạc sĩ Công nghệ
thông tin 7480201
Công nghệ
thông tin
217
Trần Anh Tuấn
Nam Thạc sĩ Toán học
7480201 Công nghệ
thông tin
218 Cao Huy Phương Nam Thạc sĩ Vật lý
7510201 Công nghệ kỹ
thuật cơ khí
219 Nguyễn Đức Lợi Nam Thạc sĩ Kỹ thuật cơ khí
7510201 Công nghệ kỹ
thuật cơ khí
220 Phùng Tiến Duy Nam Thạc sĩ Kỹ thuật cơ khí
7510201 Công nghệ kỹ
thuật cơ khí
221 Trần Thị Thu Trang Nữ Thạc sĩ Sư phạm kỹ
thuật 7510201
Công nghệ kỹ
thuật cơ khí
222 Đào Anh Quân Nam Thạc sĩ
Kỹ thuật điều
khiển và tự động
hóa
7510301
Công nghệ kỹ
thuật điện,
điện tử
223 Hà Duy Thái Nam Thạc sĩ
Kỹ thuật và
Điều khiển tự
động hóa
7510301
Công nghệ kỹ
thuật điện,
điện tử
224 Mai Văn Chung Nam Thạc sĩ
Kỹ thuật điều
khiển và tự động
hóa
7510301
Công nghệ kỹ
thuật điện,
điện tử
-24-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
225 Nguyễn Thị Huệ Nữ Tiến sĩ Vật lý
7510301
Công nghệ kỹ
thuật điện,
điện tử
226 Nguyễn Thị Thanh Hòa Nữ Thạc sĩ
Kỹ thuật Điện -
Điện tử và Viễn
thông
7510301
Công nghệ kỹ
thuật điện,
điện tử
227 Nguyễn Văn Quyết Nam Thạc sĩ
Kỹ thuật Điện,
Điện tử và Viễn
thông
7510301
Công nghệ kỹ
thuật điện,
điện tử
228 Cao Văn Nam
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Chăn nuôi
7620105 Chăn nuôi
229 Đặng Hoàng Lâm Nam Tiến sĩ Khoa học Vật
nuôi 7620105 Chăn nuôi
230 Hoàng Thị Hồng Nhung Nữ Thạc sĩ Chăn nuôi
7620105 Chăn nuôi
231 Nguyễn Thị Hà Phương Nữ Đại học Chăn nuôi
7620105 Chăn nuôi
232 Nguyễn Thị Xuân Viên Nữ Thạc sĩ Lâm học
7620105 Chăn nuôi
233 Phan Thị Yến Nữ Thạc sĩ Nông nghiệp
7620105 Chăn nuôi
234 Trần Anh Tuyên Nam Thạc sĩ Chăn nuôi
7620105 Chăn nuôi
235 Trần Thị Ngọc Diệp Nữ Tiến sĩ Sinh học
7620105 Chăn nuôi
236 Trần Thị Thu Nữ Thạc sĩ Nông nghiệp
7620105 Chăn nuôi
237 Vũ Thanh Mai Nữ Thạc sĩ Nông nghiệp
7620105 Chăn nuôi
238 Hà Thị Thanh Đoàn Nữ Tiến sĩ Khoa học Cây
trồng 7620110
Khoa học cây
trồng
239 Hoàng Mai Thảo Nữ Tiến sĩ Khoa học Cây
trồng 7620110
Khoa học cây
trồng
240 Hoàng Thị Lệ Thu Nữ Thạc sĩ Nông nghiệp
7620110 Khoa học cây
trồng
241 Ngô Ngọc Tuyên Nam Thạc sĩ Lâm nghiệp
7620110 Khoa học cây
trồng
242 Nguyễn Thị Cẩm Mỹ Nữ Thạc sĩ Trồng trọt
7620110 Khoa học cây
trồng
243 Nguyễn Thị Lệ Hằng Nữ Thạc sĩ Khoa học cây
trồng 7620110
Khoa học cây
trồng
244 Nguyễn Văn Huy Nam Tiến sĩ Công nghệ sinh
học 7620110
Khoa học cây
trồng
-25-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
245 Phạm Thanh Loan Nam Tiến sĩ Sinh học
7620110 Khoa học cây
trồng
246 Phan Chí Nghĩa Nam Tiến sĩ Khoa học Cây
trồng 7620110
Khoa học cây
trồng
247 Trần Thành Vinh Nam Thạc sĩ Trồng trọt
7620110 Khoa học cây
trồng
248 Nguyễn Bách Khoa Nam Giáo
sư Tiến sĩ Quản lý kinh tế
7620115
Kinh tế nông
nghiệp
249 Nguyễn Mạnh Tuân Nam Thạc sĩ Kinh tế học
7620115 Kinh tế nông
nghiệp
250 Nguyễn Nhật Anh Nam Thạc sĩ Quản lý kinh tế
7620115 Kinh tế nông
nghiệp
251 Nguyễn Thị Bất Nữ
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Kinh tế
7620115 Kinh tế nông
nghiệp
252 Đỗ Thị Phương Thảo Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Chăn
nuôi 7640101 Thú y
253 Hoàng Thị Phương Thúy Nữ Thạc sĩ Thú y
7640101 Thú y
254 Hoàng Thị Thúy Hà Nữ Thạc sĩ Chính trị học
7640101 Thú y
255 Nguyễn Tài Năng Nam Tiến sĩ Thú y dự phòng
7640101 Thú y
256 Nguyễn Thị Ngọc Nữ Thạc sĩ Hồ Chí minh
học 7640101 Thú y
257 Nguyễn Thị Quyên Nữ Tiến sĩ Thú y
7640101 Thú y
258 Nguyễn Thị Thu Hương Nữ Thạc sĩ Sư phạm Hóa
học 7640101 Thú y
259 Phan Thị Phương Thanh Nữ Thạc sĩ Chăn nuôi
7640101 Thú y
260 Phan Thị Tình Nữ Tiến sĩ LL&PPDH BM
Toán 7640101 Thú y
261 Phùng Quốc Việt Nam
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ LL&PPDH BM
Hóa học 7640101 Thú y
262 Bùi Thị Lý Nữ Thạc sĩ Kinh tế chính trị
7760101 Công tác xã
hội
263 Đào Văn Yên Nam Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
7760101 Công tác xã
hội
264 Đinh Cảnh Nhạc Nam Tiến sĩ Triết học
7760101 Công tác xã
hội
-26-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
265 Đỗ Khắc Thanh Nam Tiến sĩ Quản lý giáo
dục 7760101
Công tác xã
hội
266 Đỗ Thị Thu Hương Nữ Thạc sĩ Triết học
7760101 Công tác xã
hội
267 Nguyễn Thị Kim Nga Nữ Thạc sĩ Công tác Xã hội
7760101 Công tác xã
hội
268 Nguyễn Thị Liên Nữ Thạc sĩ Công tác Xã hội
7760101 Công tác xã
hội
269 Nguyễn Thị Luận Nữ Tiến sĩ Triết học
7760101 Công tác xã
hội
270 Nguyễn Thị Mai Hương Nữ Thạc sĩ Tâm lý học
7760101 Công tác xã
hội
271 Bùi Thị Hải Linh Nữ Thạc sĩ Tâm lý học
7810101 Du lịch
272 Bùi Thị Loan Nữ Thạc sĩ Lý luận và Lịch
sử giáo dục học 7810101 Du lịch
273 Bùi Thị Thu Thủy Nữ Thạc sĩ Lý luận văn học
7810101 Du lịch
274 Hồ Thị Khánh Giang Nữ Thạc sĩ Việt Nam học
7810101 Du lịch
275 Nguyễn Thị Hà Nữ Thạc sĩ Văn hóa học
7810101 Du lịch
276 Nguyễn Thị Huyền Nữ Thạc sĩ Du lịch
7810101 Du lịch
277 Phạm Thị Phương Loan Nữ Thạc sĩ Du lịch
7810101 Du lịch
278 Phan Thị Hồng Giang Nữ Thạc sĩ Du lịch
7810101 Du lịch
279 Trần Văn Hùng Nam Tiến sĩ Lịch sử
7810101 Du lịch
280 Bùi Thị Hoa Nữ Thạc sĩ Việt Nam học
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
281 Chu Thị Thanh Hiền Nữ Thạc sĩ Địa lý
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
282 Đặng Thị Bích Hồng Nữ Tiến sĩ Ngữ văn
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
283 Nguyễn Ngọc Quế Nam Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
284 Nguyễn Thị Thu Hương Nữ Tiến sĩ Kinh tế
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
-27-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
chuyên
môn
Chuyên môn
được đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành chủ trì giảng
dạy và tính chỉ tiêu
tuyển sinh
Mã Tên ngành
285 Quách Phan Phương
Nhân Nữ Thạc sĩ Ngữ văn
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
286 Thèn Thị Liên Nữ Thạc sĩ Việt Nam học
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
287 Trần Thị Thùy Dương Nữ Thạc sĩ Tâm lý học
7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
288 Trần Thị Thúy Sinh Nữ Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh 7810103
Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành
289 Hà Thị Bích Liên Nữ Thạc sĩ Điều dưỡng
Chuẩn bị cho công tác
đào tạo ngành
Điều dưỡng
290 Lê Thị Hoa Nữ Thạc sĩ Điều dưỡng
291 Lê Thị Khánh Phương Nữ Thạc sĩ Điều dưỡng Nội
người lớn
292 Nguyễn Hoàng Tuấn Nam
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Nội truyền
nhiễm
293 Nguyễn Quang Duật Nam
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Nội tiêu hóa
294 Nguyễn Thị Khánh Ly Nữ Thạc sĩ Điều dưỡng
295 Nguyễn Thị Tùng Nữ Thạc sĩ Điều dưỡng
296 Nguyễn Tiến Lực Nam Thạc sĩ Y tế công cộng
297 Nguyễn Trọng Hoàng Nam Thạc sĩ Điều dưỡng
298 Nguyễn Văn Sơn Nam Tiến sĩ Y học
299 Phạm Tiến Chung Nam Tiến sĩ Y học
300 Tạ Văn Thắng Nam Thạc sĩ Điều dưỡng
301 Trần Thị Hồng Nhung Nữ Thạc sĩ Điều dưỡng Nội
người lớn
302 Trịnh Thị Xuân Hòa Nữ
Phó
giáo
sư
Tiến sĩ Nội truyền
nhiễm
-28-
2.1.5 Danh sách giảng viên thỉnh giảng chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
Chuyên
môn được
đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành đại học chủ
trì giảng dạy và
tính chỉ tiêu tuyển
sinh
Thâm
niên
công
tác
Đơn vị
Mã Tên
ngành
1 Nông Hồng
Hạnh Nữ Tiến sĩ
SP Tiếng
Trung 7220204
Ngôn ngữ
Trung
Quốc
11
năm
Đại học
Thái
Nguyên
2 Cao Hồng
Phương Nam Thạc sĩ Âm nhạc 7140221
Sư phạm
Âm nhạc
27
năm
Hội liên
hiệp Văn
học Nghệ
thuật tỉnh
Phú Thọ
3 Chu Đức Thắng Nam Phó
giáo sư Tiến sĩ Thú y 7640101 Thú y
39
năm
Học viện
Nông
nghiệp Việt
Nam
4 Đàm Văn Phải Nam Tiến sĩ Thú y 7640101 Thú y 15
năm
Học viện
Nông
nghiệp Việt
Nam
5 Đỗ Xuân Tùng Nam Phó
giáo sư Tiến sĩ Âm nhạc 7140221
Sư phạm
Âm nhạc
40
năm
Học viện
âm nhạc
Việt Nam
6 Dương Tuấn
Anh Nam
Phó
giáo sư Tiến sĩ Ngữ Văn 7140217
Sư phạm
Ngữ văn
22
năm
Đại học Sư
phạm Hà
Nội
7 Hà Minh Sơn Nam Phó
giáo sư Tiến sĩ
Tài chính
tín dụng 7340201
Tài chính
- Ngân
hàng
24
năm
Học viện
Tài chính
8 Lê Kim Ngọc Nữ Phó
giáo sư Tiến sĩ Kinh tế 7340101
Quản trị
kinh
doanh
22
năm
Viện Kế
toán kiểm
toán
9 Lê Văn Hùng Nam Tiến sĩ Khoa học
máy tính 7480201
Công nghệ
thông tin 8 năm
Trường ĐH
Tân Trào
10 Lưu Quang Sáng Nam Tiến sĩ Ngôn ngữ
Hán 7220204
Ngôn ngữ
Trung
Quốc
21
năm
Đại học
Thái
Nguyên
11 Nguyễn Bá Tiếp Nam Tiến sĩ Chăn nuôi 7620105 Chăn nuôi 27
năm
ĐH Nông
Lâm TN
12 Nguyễn Ngọc
Huyền Nữ
Phó
giáo sư Tiến sĩ
Điều
khiển học
kinh tế
7340101
Quản trị
kinh
doanh
34
năm
ĐH Kinh tế
Quốc dân
-29-
TT Họ và tên Giới
tính
Chức
danh
khoa
học
Trình
độ
Chuyên
môn được
đào tạo
Giảng
dạy
môn
chung
Ngành đại học chủ
trì giảng dạy và
tính chỉ tiêu tuyển
sinh
Thâm
niên
công
tác
Đơn vị
Mã Tên
ngành
13 Nguyễn Như
Tùng Nam Tiến sĩ Cơ điện tử 7510301
Công nghệ
kỹ thuật
điện, điện
tử
12
năm
ĐH Công
nghiệp Hà
Nội
14 Nguyễn Thị
Hương Giang Nữ Tiến sĩ Thú y 7640101 Thú y
12
năm
Học viện
Nông
nghiệp Việt
Nam
15 Nguyễn Thị
Thanh Hà Nữ Tiến sĩ Thú y 7640101 Thú y
13
năm
Học viện
Nông
nghiệp Việt
Nữ
16 Nguyễn Thị
Thanh Hải Nữ Tiến sĩ Thú y 7640101 Thú y
13
năm
ĐH Nông
Lâm Bắc
Giang
17 Phạm Đức
Chương Nam Tiến sĩ Thú y 7640101 Thú y
45
năm
ĐH Nông
Lâm TN
18 Trần Ngọc Thủy Nam Thạc sĩ SP Toán
học 7140202
Giáo dục
Tiểu học
35
năm
ĐH Hùng
Vương
(Nghỉ hưu)
19 Vũ Việt Dũng Nam Thạc sĩ Du lịch 7810103
Quản trị
dịch vụ du
lịch và lữ
hành
9 năm
Cao đẳng
du lịch Hà
Nội
3. Các thông tin tuyển sinh năm 2020
3.1 Tuyển sinh đại học chính quy (không bao gồm liên thông chính quy từ trung
cấp, cao đẳng lên đại học; đại học đối với người có bằng đại học)
3.1.1 Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình
độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (Ban hành kèm theo thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày
07/5/2020).
3.1.2 Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:
-30-
- Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường
trú thuộc 08 tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang,
Hà Tây (cũ), Hòa Bình.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh toàn quốc.
3.1.3 Phương thức tuyển sinh
Năm 2020, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong
năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:
(1) Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và kỳ thi THPT Quốc
gia 2019 trở về trước.
(2) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT.
(3) Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập các môn học lớp 12
và điểm thi năng khiếu (Trường tổ chức thi tuyển hoặc lấy điểm của các trường đại
học có tổ chức thi môn năng khiếu tương ứng) đối với các ngành đại học: Giáo dục
Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật.
(4) Xét tuyển thẳng.
3.1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
Trên cơ sở năng lực của Trường và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục &
Đào tạo, Trường Đại học Hùng Vương có năng lực tuyển sinh hệ đại học chính quy
trong năm 2020 là 7.027 sinh viên. Tuy nhiên, căn cứ vào kết quả khảo sát nhu cầu
của thị trường lao động; tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp, chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước được UBND tỉnh Phú Thọ giao, Trường Đại học Hùng Vương xác
định và đăng ký chỉ tiêu năm 2020, cụ thể như sau:
a) Thông tin danh sách ngành được phép đào tạo tuyển sinh năm 2020
TT Mã
ngành Tên ngành
Số quyết
định chuyển
đổi tên
ngành
Ngày tháng
năm ban
hành Số
quyết định
Cơ quan
có thẩm
quyền
cho phép
Năm
bắt đầu
đào tạo
Năm đã
tuyển sinh
và đào tạo
gần nhất
1 7140201 Giáo dục Mầm non 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2004 2019
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2019
Bộ
GD&ĐT 2004 2019
3 7140209 Sư phạm Toán học 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2004 2019
4 7140217 Sư phạm Ngữ văn 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2004 2019
5 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2004 2019
6 7480201 Công nghệ thông tin 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2004 2019
7 7340101 Quản trị kinh doanh 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2005 2019
-31-
TT Mã
ngành Tên ngành
Số quyết
định chuyển
đổi tên
ngành
Ngày tháng
năm ban
hành Số
quyết định
Cơ quan
có thẩm
quyền
cho phép
Năm
bắt đầu
đào tạo
Năm đã
tuyển sinh
và đào tạo
gần nhất
8 7340301 Kế toán 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2005 2019
9 7620110 Khoa học cây trồng 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2005 2019
10 7220201 Ngôn ngữ Anh 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2007 2019
11 7220204 Ngôn ngữ Trung
Quốc
1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2007 2019
12 7340201 Tài chính - Ngân
hàng
1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2007 2019
13 7620105 Chăn nuôi 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2007 2019
14 7140206 Giáo dục Thể chất 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2012 2019
15 7510301 Công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử
1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2012 2019
16 7140221 Sư phạm Âm nhạc 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2012 2019
17 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2012 2015
18 7640101 Thú y 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2013 2019
19 7810101 Du lịch 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2013 2019
20 7760101 Công tác xã hội 1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2014 2019
21 7810103 Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành
1069/QĐ-
BGDĐT 22/03/2018
Bộ
GD&ĐT 2014 2019
-32-
b) Chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp môn (bài thi) xét tuyển như sau:
STT Trình độ
đào tạo Mã ngành Ngành đào tạo
Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp môn xét
tuyển 1
Tổ hợp môn xét
tuyển 2
Tổ hợp môn xét
tuyển 3
Tổ hợp môn xét
tuyển 4
Xét KQ
thi
THPT
Xét theo
phương
thức khác
Tổ hợp
môn
Môn
chính
Tổ hợp
môn
Môn
chính
Tổ hợp
môn
Môn
chính
Tổ
hợp
môn
Môn chính
1 Đại học 7140209 Sư phạm Toán học 11 4 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D07 Toán
2 Đại học 7140217 Sư phạm Ngữ Văn 7 3 C00 Văn C19 Văn D14 Văn D15 Văn
3 Đại học 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 15 5 D01 Tiếng
Anh D11
Tiếng
Anh D14
Tiếng
Anh D15 Tiếng Anh
4 Đại học 7140202 Giáo dục Tiểu học 35 5 A00 Toán C00 Văn C19 Văn D01 Toán
5 Đại học 7140201 Giáo dục Mầm non 10 30 M00 NK
GDMN M01
NK
GDMN 2 M09
NK
GDMN 2 M07
NK
GDMN
6 Đại học 7140206 Giáo dục Thể chất 4 11 T00 NK
TDTT T02
NK
TDTT T05
NK
TDTT T07
NK
TDTT
7 Đại học 7140221 Sư phạm Âm nhạc 4 11 N00 NK
ÂN 2 N01
NK
ÂN 2
8 Đại học 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 4 11 V00 Năng
khiếu V01
Năng
khiếu V02
Năng
khiếu V03 Năng khiếu
9 Đại học 7340301 Kế toán 60 60 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
10 Đại học 7340101 Quản trị kinh doanh 30 30 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
11 Đại học 7340201 Tài chính – Ngân
hàng 20 20 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
-33-
STT Trình độ
đào tạo Mã ngành Ngành đào tạo
Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp môn xét
tuyển 1
Tổ hợp môn xét
tuyển 2
Tổ hợp môn xét
tuyển 3
Tổ hợp môn xét
tuyển 4
Xét KQ
thi
THPT
Xét theo
phương
thức khác
Tổ hợp
môn
Môn
chính
Tổ hợp
môn
Môn
chính
Tổ hợp
môn
Môn
chính
Tổ
hợp
môn
Môn chính
12 Đại học 7620110 Khoa học Cây trồng 10 10 A00 Toán B00 Toán D07 Toán D08 Toán
13 Đại học 7620105 Chăn nuôi 10 10 A00 Toán B00 Toán D07 Toán D08 Toán
14 Đại học 7640101 Thú y 15 20 A00 Toán B00 Toán D07 Toán D08 Toán
15 Đại học 7510301 Công nghệ Kỹ thuật
điện, điện tử 25 25 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
16 Đại học 7480201 Công nghệ thông tin 30 30 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
17 Đại học 7810101 Du lịch 25 25 C00 Văn C20 Văn D01 Văn D15 Văn
18 Đại học 7760101 Công tác Xã hội 10 15 C00 Văn C20 Văn D01 Văn D15 Văn
19 Đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành 25 25 C00 Văn C20 Văn D01 Văn D15 Văn
20 Đại học 7220204 Ngôn ngữ Trung
Quốc 70 70 D01
Tiếng
Anh D11
Tiếng
Anh D14
Tiếng
Anh D15 Tiếng Anh
21 Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh 30 30 D01 Tiếng
Anh D11
Tiếng
Anh D14
Tiếng
Anh D15 Tiếng Anh
TỔNG (900 chỉ tiêu) 450 450
-34-
3.1.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
3.1.5.1 Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc điểm thi THPT Quốc
gia năm 2019 trở về trước
Kết quả thi của tổ hợp các môn xét tuyển đã tính điểm ưu tiên:
- Các ngành sư phạm: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định
của Bộ Giáo dục & Đào tạo, không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng,
nói lắp.
- Các ngành ngoài sư phạm: Được xác định sau khi có kết quả thi THPT năm 2020.
3.1.5.2 Xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT
- Các ngành sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi
hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc,
Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở
lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn
thuộc tổ hợp môn xét tuyển (đã tính điểm ưu tiên) đạt 18.0 trở lên.
3.1.5.3 Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 và
điểm thi môn năng khiếu.
- Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi môn năng khiếu: Đạt ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào (đã tính hệ số) theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Xét tuyển điểm học tập các môn học lớp 12 và điểm thi môn năng khiếu.
+ Ngành Giáo dục Mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên. Tổng điểm
của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đã nhân hệ số môn năng khiếu (đã tính điểm
ưu tiên) đạt 32.0 trở lên.
+ Ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: Tổng điểm
của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đã nhân hệ số 2 môn năng khiếu (đã tính điểm
ưu tiên) đạt 26.0 trở lên.
3.1.5.4 Chính sách ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định tại Khoản 2;
Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao
đẳng ngành Giáo dục Mầm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban hành kèm theo thông tư
số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020).
b) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Đối với thí sinh đạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học
kỹ thuật cấp quốc gia
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia theo danh mục ngành như sau và đã tốt nghiệp THPT:
-35-
TT Tên môn thi
học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành
1 Toán Đại học Sư phạm Toán học 7140209
2 Sinh học Khoa học cây trồng 7620110
Chăn nuôi 7620105
3 Ngữ văn Đại học Sư phạm Ngữ văn 7140217
4 Tin học Đại học Công nghệ thông tin 7480201
5 Tiếng Anh Đại học Sư phạm Tiếng Anh 7140231
Đại học Ngôn ngữ Anh 7220201
Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia,
đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn
nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí
sinh đạt giải tư trong Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT
được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề
tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Chỉ tiêu: Tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
- Xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng khác
Xét tuyển đối với thí sinh thuộc các đối tượng khác được quy định tại Điểm a:
b: d; đ; g; h, Khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào
tạo; các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh IELTS từ 4.0, TOEFL
ITP từ 450 điểm, TOEFL iBT từ 45 điểm trở lên; Tiếng Trung quốc đạt HSK 3 trở
lên) nhà trường thực hiện theo các quy định trong Quy chế tuyển sinh. Sau khi Hội
đồng tuyển sinh kiểm tra tình trạng sức khỏe yêu cầu của ngành học mà thí sinh đăng
ký, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định cho vào học.
Chỉ tiêu: Tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.
* Chính sách ưu đãi: Thí sinh (thuộc nhóm a, b) vào học được miễn học phí
năm thứ nhất, các năm sau Nhà trường xét cấp học bổng và miễn giảm học phí trên
cơ sở kết quả học tập của sinh viên.
3.1.6 Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào trường
- Mã trường: THV
- Đối với các ngành sử dụng nhiều tổ hợp các môn thi xét tuyển, Trường dành
ít nhất 50% chỉ tiêu của ngành đó để xét tuyển theo tổ hợp các môn theo khối thi
truyền thống và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Trường không
sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
-36-
3.1.7 Tổ chức tuyển sinh
- Trường Đại học Hùng Vương tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời
gian nhận hồ sơ đăng ký thi, xét tuyển thực hiện theo quy định Bộ Giáo dục & Đào
tạo và thông báo tuyển sinh của trường.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc biểu
mẫu của trường.Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức đăng ký xét
tuyển như sau:
+ Trực tiếp tại trường hoặc đăng ký trực tuyến qua website trường.
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ nộp hồ sơ xét tuyển).
+ Đăng ký trực tuyến qua hệ thống quản lý thi quốc gia.
3.1.8 Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
Trường Đại học Hùng Vương miễn lệ phí thi tuyển, xét tuyển đối với các thí
sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
3.1.9 Học phí
- Các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I): Miễn học phí.
- Các ngành đào tạo khác: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 và Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐNH ngày 19/7/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ.
- Học phí năm học 2020-2021 như sau:
(1) Khối ngành Ngôn ngữ, Ngành Công tác xã hội: 301.000 đồng/tín chỉ.
(2) Khối ngành kinh tế: 311.000 đồng/ tín chỉ.
(3) Ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi: 220.000 đồng/ tín chỉ.
(4) Ngành thú y: 230.000 đồng/ tín chỉ.
(5) Khối ngành Công nghệ: 360.000 đồng/ tín chỉ.
(6) Ngành du lịch, Quản trị DVDL&LH: 390.000 đồng/ tín chỉ.
3.1.10 Hồ sơ xét tuyển
3.1.10.1 Hồ sơ xét tuyển kết quả kỳ thi THPT năm 2020
- Đối với xét tuyển đợt 1, nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi
THPT qua Sở Giáo dục và Đào tạo và hệ thống quản lý thi quốc gia;
- Đối với xét tuyển đợt bổ sung nhà trường thông báo công khai các thông tin
và điều kiện xét tuyển. Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, hoặc trực tiếp tại trường.
3.1.10.2 Hồ sơ xét điểm học tập THPT
- Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu) hoặc đăng ký trực tuyến tại website trường
(www.hvu.edu.vn).
- Bản sao học bạ trung học phổ thông;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2020;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
-37-
3.1.11 Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực
Du lịch, Công nghệ thông tin trình độ đại học
Từ năm 2018, Nhà trường thực hiện triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo
nguồn nhân đối với ngành Du lịch, ngành Quản trịnh dịch vụ du lịch và lữ hành,
ngành Công nghệ thông tin trình độ đại học (theo văn bản số 4929 /BGDĐT-GDĐH,
ngày 20/10/2017 và văn bản số 5444/BGDĐT-GDĐH, ngày 16/11/2017 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo).
3.1.11.1 Hợp tác cùng doanh nghiệp trong công tác đào tạo và đảm bảo việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp
Hiện tại Trường Đại học Hùng Vương đã hợp tác với nhiều đơn vị, doanh
nghiệp về lĩnh vực du lịch, CNTT để doanh nghiệp đồng hành cùng tham gia đào tạo
sinh viên. Nhiều chuyên gia của các doanh nghiệp tham gia đào tạo kĩ năng thực hành
cho sinh viên. Bên cạnh đó giảng viên nhà trường cũng tham gia huấn luyện, trao đổi
chuyên môn với doanh nghiệp. Thỏa thuận doanh nghiệp là nơi thực hành, thực tập
của cơ sở đào tạo; sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phần mềm, … của doanh
nghiệp để đào tạo thực hành. Qua đó góp phần tăng hiệu quả đào tạo của nhà trường
cũng như hoạt động chuyên môn của doanh nghiệp.
Trên cơ sở triển khai đề án đào tạo ưu tiên nhóm ngành du lịch và CNTT, nhà
trường đã phối hợp với các doanh nghiệp dự báo nhu cầu nhân lực, số lượng, yêu cầu
chất lượng. Phối hợp cùng doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất theo hướng đẩy mạnh
xã hội hóa, tăng cường hợp tác đầu tư, chú trọng xây dựng các cơ sở thực hành, thực
tập chất lượng cao, theo chuẩn mực khu vực và quốc tế. Thông qua các doanh nghiệp
là đối tác để cam kết và giới thiệu việc làm cho sinh viên.
Danh sách các doanh nghiệp đã hợp tác trong quá trình đào tạo và tổ chức cho
sinh viên thực hành, thực tập.
TT Tên doanh nghiệp phối hợp đào tạo Thời gian bắt đầu
phối hợp đào tạo
Số lượng
sinh viên
I. Ngành Du lịch và Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
1 Công ty TNHH và tập đoàn liên kết Hùng
Vương (Thành Đô travel) 2014 27
2 Công ty cổ phần đầu tư và du lịch Đất Việt
Xanh 2015 34
3 Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Trường
Thành 2015 27
4 Công ty TNHH du lịch và thương mại
Tường Ánh 2016 17
5 Công ty du lịch Đại Kỷ Nguyên 2016 18
6 Công ty du lịch Bình Minh 2016 23
7 Tập đoàn Sông Hồng Thủ đô 2018 68
8 Khách sạn X2 Viber Việt Trì 2018 16
9 Công ty du lịch Thái Bình Dương 2018 10
-38-
TT Tên doanh nghiệp phối hợp đào tạo Thời gian bắt đầu
phối hợp đào tạo
Số lượng
sinh viên 10 Khách sạn Việt Trì Garden 2019 10
11 Khách sạn Sài Gòn – Phú Thọ 2019 12
12 Công ty du lịch Hoàng Gia 2019 3
II. Ngành Công nghệ thông tin
1 Công ty cổ phần giải pháp phần mềm
chuyên nghiệp Việt (Vietsoftpro) 2008 45
2 Công ty TNHH truyền hình cáp
Saigontourist – chi nhánh tỉnh Phú Thọ 2016 30
3 Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công
nghệ AHT, văn phòng đại diện tại Phú Thọ 2017 21
4 Công ty cổ phần viễn thông FPT – chi
nhánh Phú Thọ 2017 9
5 Sở thông tin truyền thông Phú Thọ 2017 1
6 Viettel Phú Thọ 2017 12
7 Chi nhánh Phú Thọ - Tổng công ty truyền
hình cáp Việt Nam 2018 9
3.1.11.2 Giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng và chỉ tiêu tuyển
Nhà trường đội ngũ giảng viên có kỹ năng, trình độ chuyên môn cao trong
giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Số lượng giảng viên các ngành như sau:
STT Ngành đào tạo Giảng viên Tổng cộng
quy đổi Tiến sĩ Thạc sỹ Đại học
I. Giảng viên cơ hữu ngành tham gia giảng dạy
1 Công nghệ thông tin 2 8 0 12
2 Du lịch 1 8 1 10.3
3 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 2 7 1 11.3
II. Giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy
1 Công nghệ thông tin 1 0 0 1
2 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 0 1 0 0.5
Trên cơ sở năng lực của Trường và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục &
Đào tạo, năm 2020 trường Đại học Hùng Vương có năng lực tuyển sinh và tự đăng
ký chỉ tiêu như sau:
STT Ngành Năng lực
tuyển sinh
Chỉ tiêu
đăng ký Ghi chú
1 Công nghệ thông tin 183 60
2 Du lịch 244 50
3 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 254 50
3.1.11.3 Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đặc thù trong đào tạo
Chương trình đào tạo các ngành theo hướng mở, dễ dàng chuyển đổi, liên
thông; bao gồm các học phần cốt lõi và các học phần tự chọn. Các học phần cốt lõi
-39-
nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng nền tảng của ngành đào tạo. Các học phần tự chọn
theo hướng chuyên sâu,... Rút ngắn thời gian đào tạo phù hợp với Khung cơ cấu hệ
thống giáo dục quốc dân. Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa từ 120 đến 130 tín
chỉ, thời gian đào tạo 3,5 năm chia làm 7 học kỳ.
Tăng thời gian đào tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp. Nhà trường lựa
chọn doanh nghiệp, đối tác uy tín có năng lực cao; chịu trách nhiệm trong việc kiểm
tra điều kiện đảm bảo chất lượng và năng lực tham gia đào tạo của doanh nghiệp đối
tác trong quá trình phối hợp đào tạo và tổ chức cho sinh viên thực hành, thực tập.
3.1.12 Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
- Hệ đại học, cao đẳng tốt nghiệp năm 2019
Nhóm ngành
Chỉ tiêu
Tuyển sinh
Số SV trúng
tuyển nhập
học
Số SV tốt
nghiệp
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp có việc làm thống
kê cho năm 2019 đã khảo
sát so với năm tuyển sinh
(%)
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành I 640 160 583 44 459 40 93.46 97.50
Khối ngành III 220 131 94 90.43
Khối ngành V 310 112 70 90.00
Khối ngành VII 330 199 118 77.97
Tổng 1.500 160 1.025 44 741 40 90.28 97.50
- Hệ đại học, cao đẳng tốt nghiệp năm 2019
Nhóm ngành
Chỉ tiêu
Tuyển sinh
Số SV trúng
tuyển nhập
học
Số SV tốt
nghiệp
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp có việc làm thống
kê cho năm 2018 đã khảo
sát so với năm tuyển sinh
(%)
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành I 520 230 487 136 434 95 78.80 80.00
Khối ngành III 150 50 102 5 90 94.44
Khối ngành V 260 50 84 1 74 89.19
Khối ngành VII 220 131 88 92.05
Tổng 1.150 330 804 142 686 95 83.67 80.00
3.1.13 Tài chính
- Tổng hợp nguồn thu hợp pháp năm 2019 của nhà trường là 126.616.306.000
đồng, trong đó: Ngân sách nhà nước cấp là: 83.139.306.000 đồng. Thu sự nghiệp
là: 43.477.000.000 đồng;
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/ năm của năm học 2019 - 2020 là
7.500.000 đồng.
-40-
3.2 Tuyển sinh đại học đối với người có bằng đại học
3.2.1 Đối tượng tuyển sinh
Người đã có bằng tốt nghiệp đại học (chính quy hoặc vừa làm vừa học).
3.2.2 Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh toàn quốc.
3.2.3 Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển.
3.2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh Phú Thọ (Quyết định số 3288/QĐ-
UBND ngày 15/12/2019 của UBND Tỉnh Phú Thọ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà
nước năm 2020).
STT Mã
ngành
Tên
ngành Số QĐ đào tạo VB2
Ngày tháng
năm ban
hành QĐ
Cơ quan
cho phép
Năm bắt
đầu đào
tạo
1 7340301 Kế toán 6584/BGDĐT-GDĐH 04/10/2012 Bộ
GD&ĐT 2015
2 7220201 Ngôn ngữ
Anh 4690/BGDĐT-GDĐH 09/10/2018
Bộ
GD&ĐT 2018
3 7140231 SP Tiếng
Anh 6584/BGDĐT-GDĐH 04/10/2012
Bộ
GD&ĐT 2015
3.2.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc VLVH.
- Người dự tuyển đào tạo văn bằng thứ 2 trình độ đại học nhóm ngành đào tạo
giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên do các cơ sở
đào tạo giáo viên trong nước cấp hoặc bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo
giáo viên do các cơ sở đào tạo giáo viên nước ngoài cấp và được công nhận theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điều kiện nhận hồ sơ đăng kí dự thi: Đơn xin dự thi, sơ yếu lí lịch có xác
nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương. Bằng tốt nghiệp đại học có
chứng thực.
3.2.6 Các thông tin cần thiết khác
Ngoài các giấy tờ nộp theo quy định trong hồ sơ, thí sinh nộp xác nhận thâm
niên công tác, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
3.2.7 Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Hình thức thi: tự luận. Thí sinh dự thi 02 môn, môn thi được qui định cụ thể
với từng ngành đào tạo.
-41-
Điều kiện thi tuyển:
Theo ngưỡng đảm bảo được qui định tại mục 3.2.5.
3.2.8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
Thực hiện theo quy định hiện hành.
3.2.9. Học phí dự kiến với sinh viên
Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 và Nghị quyết
số 02/2016/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.
3.3 Tuyển sinh liên thông trình độ đại học cho hình thức đào tạo chính quy và
vừa làm vừa học
3.3.1 Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng (đối với hệ liên thông từ cao đẳng lên đại
học), trung cấp chuyên nghiệp (đối với hệ liên thông từ trung cấp lên đại học).
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nghề (trung học nghề) nhưng chưa
có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa
trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành
về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: Bằng
tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào
tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3.2 Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh toàn quốc.
3.3.3 Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển hoặc xét tuyển.
3.3.4 Chỉ tiêu tuyển sinh:
Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh Phú Thọ (Quyết định số 3288/QĐ-
UBND ngày 15/12/2019 của UBND Tỉnh Phú Thọ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà
nước năm 2020).
STT Mã
ngành Tên ngành
Số QĐ
đào tạo liên
thông
Ngày tháng
năm ban
hành QĐ
Cơ quan có TQ
cho phép hoặc
trường tự chủ
QĐ
Năm bắt
đầu đào tạo
1 Trình độ
đại học Giáo dục Mầm non 3418/ĐH&SĐH 04/05/2004 Bộ GD&ĐT 2004
2 Trình độ
đại học Giáo dục Tiểu học 3418/ĐH&SĐH 04/05/2004 Bộ GD&ĐT 2004
3 Trình độ
đại học Giáo dục Thể chất
Thông tư
55/TT-BGDDT 25/12/2012 Bộ GD&ĐT 2018
4 Trình độ
đại học Sư phạm Toán học 3418/ĐH&SĐH 04/05/2004 Bộ GD&ĐT 2004
5 Trình độ
đại học Sư phạm Ngữ văn 3418/ĐH&SĐH 04/05/2004 Bộ GD&ĐT 2004
-42-
STT Mã
ngành Tên ngành
Số QĐ
đào tạo liên
thông
Ngày tháng
năm ban
hành QĐ
Cơ quan có TQ
cho phép hoặc
trường tự chủ
QĐ
Năm bắt
đầu đào tạo
6 Trình độ
đại học Sư phạm Lịch sử
3646/QĐ-
BGD&ĐT 20/07/2006 Bộ GD&ĐT 2008
7 Trình độ
đại học Sư phạm Âm nhạc
Thông tư
55/TT-BGDDT 25/12/2012 Bộ GD&ĐT 2013
8 Trình độ
đại học Sư phạm Mỹ thuật
Thông tư
55/TT-BGDDT 25/12/2012 Bộ GD&ĐT 2013
9 Trình độ
đại học Sư phạm Vật lý
Thông tư
55/TT-BGDDT 25/12/2012 Bộ GD&ĐT 2012
10 Trình độ
đại học Sư phạm Tiếng Anh 3418/ĐH&SĐH 04/05/2004 Bộ GD&ĐT 2007
11 Trình độ
đại học Sư phạm Sinh học
Thông tư
55/TT-BGDDT 25/12/2012 Bộ GD&ĐT 2016
12 Trình độ
đại học Sư phạm Địa lý
64441/BGDĐT-
ĐH&SĐH 25/07/2006 Bộ GD&ĐT 2010
13 Trình độ
đại học
Sư phạm Kỹ thuật
Nông nghiệp
64441/BGDĐT-
ĐH&SĐH 25/07/2006 Bộ GD&ĐT 2011
14 Trình độ
đại học Công nghệ thông tin 3418/ĐH&SĐH 04/05/2004 Bộ GD&ĐT 2020
15 Trình độ
đại học Kế toán
64441/BGDĐT-
ĐH&SĐH 25/07/2006 Bộ GD&ĐT 2007
3.3.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện xét tuyển
3.3.5.1 Các ngành sư phạm:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp trước khi ban hành quy chế Tuyển sinh trình độ
đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo): Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ các
ngành đào tạo giáo viên.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp sau khi ban hành quy chế Tuyển sinh trình độ đại
học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, thực hiện theo Thông tư
số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Tổng điểm 3 môn thi từ 15 điểm trở lên, không có môn nào dưới 3.
3.3.5.2. Các ngành ngoài sư phạm:
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ các ngành phù hợp.
- Tổng điểm 3 môn thi từ 15 điểm trở lên, không có môn nào dưới 3.
3.3.6. Các thông tin cần thiết khác
Ngoài các giấy tờ nộp theo quy định trong hồ sơ, thí sinh nộp xác nhận thâm
niên công tác, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).