nghỊ quyẾt ĐẠi hỘi ĐẢng bỘ huyỆn ĐiỆn bÀn lẦn thỨ xxi (nhiệm kỳ...

82
1 NGHỊ QUYẾT NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI (Nhiệm kỳ 2010-2015)

Upload: william-dale

Post on 30-Dec-2015

410 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI (Nhiệm kỳ 2010-2015). NỘI DUNG. A.ĐÁNH GIÁ 5 NĂM THỰC HiỆN NGHỊ QUYẾT I.Những kết quả đạt được II. Khuyết điểm, hạn chế B. PHƯƠNG HƯỚNG, CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GiẢI PHÁP TRONG 5 NĂM ĐẾN 2010-2015 Phương hướng, mục tiêu - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

1

NGHỊ QUYẾTNGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆNĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI

(Nhiệm kỳ 2010-2015)

2

A.ĐÁNH GIÁ 5 NĂM THỰC HiỆN NGHỊ QUYẾT

I.Những kết quả đạt được

II. Khuyết điểm, hạn chế

B. PHƯƠNG HƯỚNG, CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GiẢI PHÁP TRONG 5 NĂM ĐẾN 2010-2015

I. Phương hướng, mục tiêu

II. Nhiệm vụ và giải pháp

3

Phân thư nhât

4

I. Những kết quả đạt được:

1. Kinh tế duy trì tốc độ tăng trưởng cao và phát triển toàn diện, các chỉ tiêu cơ bản đều đạt so với nghị quyết đề ra

5

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm đạt 20,37%, tổng giá trị sản xuât năm 2010 đạt 5.916 tỷ đồng

- Cơ câu chuyển dịch theo hướng công nghiệp và dịch vụ, tỷ trọng CN-XD chiếm 75,2%, dịch vụ chiếm 17,8%, Nông nghiệp chiếm 7%

- Cơ câu lao động chuyển dịch theo hướng CN-DV, lao động nông nghiệp 60,03%

6

Tông sản phâm trên đia ban (GDP) tăng bình quân 12,8% (KH: 14%)

- GDP năm 2010 tăng gâp 1,8 lân so với 2005- GDP bình quân đâu ngươi năm 2010 đạt 17,6 triệu đồng tương đương 950 USD ( KH: 900 USD)

So sánh Quảng Nam

7

- Công nghiệp phát triển mạnh, hình thành các vùng sản xuât tập trung, giá trị liên tục tăng với tốc độ cao, tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 đạt: 3.869 tỷ, trong đó công nghiệp địa phương đạt 415 tỷ

- Khu công nghiệp Điện Nam-Điện Ngọc thu hút vốn đâu tư khá mạnh, đã câp phép 71 dự án, 32 dự án đi vào hoạt động, giải quyết việc làm cho 18 ngàn lao động

8

- Huyện đã quy hoạch 11 cụm công nghiệp, có 50 doanh nghiệp đi vào hoạt động giải quyết việc làm cho 3000 lao động

- Trên địa bàn huyện có 40 công ty và hơn 1500 cơ sở công nghiệp, hàng chục cơ sở thủ công và làng nghề giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động

9

- Dịch vụ có bước phát triển khá, giá trị ngày càng tăng, toàn huyện có 6.340 cơ sở kinh doanh tạo ra giá trị 1.052 tỷ đồng

- Có 15 dự án du lịch, vốn đăng ký 1,5 tỷ USD, những khu như Resort the Nam hai, Kim vinh, Sân golf Điện Ngọc, Khu biệt thự Bồng Lai,… tạo ra giá trị lớn

10

- Nông nghiệp nông thôn phát triển toàn diện, Cơ câu kinh tế chuyển dịch theo hương CNH-HĐH

- Tổng giá trị sản xuât nông nghiệp năm 2010 đạt 414 tỷ đồng, tăng 1,9 lân

- Sản lượng lương thực bình quân hàng năm 74.000 tân, đạt 61 tr/ ha

11

- Sản lượng thuỷ hải sản khai thác hàng năm tăng, 5 năm đạt 16.919 tân, tăng 1,98 lân so với nhiệm kỳ trước

- Kinh tế vươn, kinh tế trang trại có bước phát triển mới, có 230 trang trại thu bq 335 tr/năm/1tt, kinh tế hợp tác được cũng cố hổ trợ nông nghiệp phát triển

12

- Công tác quy hoạch có nhiều tiến bộ, kết câu hạ tâng kinh tế xã hội được đâu tư xây dựng theo hướng CNH, đô thị hoá

- Những công trình như: Đương trung tâm hành chính huyện, bãi tắm Hà My, Nhà văn hoá thiếu nhi, tâng hoá 31 trừơng học, bê tông hoá 65 km giao thông.. Góp phân đẩy nhanh đô thị hoá

13

- Công tác quản lý tài nguyên môi trương được chú trọng

- Hoạt động ưng dụng chuyển giao KHCN có bước phát triển khá

- Thu ngân sách trên địa bàn hằng năm tăng, năm 2010 đạt 305,8 tỷ tăng gâp 2,8 lân so với đâu nhiệm kỳ

14

2. Văn hoá xã hội có sự chuyển biến tích cực, an sinh xã hội được chăm lo, đơi sống nhân dân được cải thiện và nâng cao

- Sự nghiệp giáo dục tiếp tục được đâu tư và có sự phát triển toàn diện, chât lượng và hiệu quả giáo dục được nâng cao

15

- Tỷ lệ học sinh lên lớp, hs khá, giỏi, học sinh tốt nghiệp thi đỗ vào các trương đại học cao đẳng hằng năm đạt tỷ lệ cao

- Tiếp tục giữ vững thành quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, đang triển khai phổ cập THPT và đã có 9 xã đạt chuẩn

16

- Đến nay có 45/69 trương đạt chuẩn quốc gia mưc 1 và 1 trương tiểu học đạt chuẩn mưc 2 (Cuối năm 2009 phúc tra lại chỉ công nhận 38, có 7 trương tiểu học không duy trì được chuẩn 1)

- Có 20/20 xã thị trân có trung tâm học tập cộng đồng, 1 số đã đi vào hoạt khá tốt

17

- Chương trình dân số gia đình trẻ em đạt kết quả quan trọng, tỷ suât sinh thô giảm bình quân hàng năm 0,044%, trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 12,24%

- Văn hoá thể thao có bước phát triển mới, năm 2009 có 3 xã được công nhận là xã văn hoá, 5 năm đã vân động 20 tỷ đồng nâng câp các di tích, hoạt động văn hoá văn nghệ sôi nỗi

18

- Các chính sách xã hội được các câp các ngành quan tâm tổ chưc thực hiện đạt nhiều kết quả.

- Trong 5 năm đã xây mới 873 nhà và hổ trợ sửa chữa 111 nhà cho gia đình chính sách, cho 374 dự án vay với số tiền 12 tỷ đồng

19

-Giải quyết việc làm cho 19 ngàn lao động, cho vay xoá nghèo 6.295 hộ, số tiền trên 50 tỷ, góp phân giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 17,16% xuống còn 6,78% vào cuối năm 2010

-Thu nhập bình quân đâu ngươi từ 6,81 triệu lên 19,61 triệu

20

3. Giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng an ninh được tăng cương

- Tập trung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lương vũ trang vững mạnh, sẵn sàng đánh bại mọi âm mưu của kẻ thù

21

- Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc phát động rộng khắp, kịp thơi xử lý các vụ việc xảy ra trên địa bàn

- hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án đúng pháp luật, công tác thanh kiểm tra tiến hành thương xuyên, kịp thơi xử lý những sai phạm

22

4. Công tác dân vận được tăng cương, vai trò của Mặt trận và các đoàn thể được nâng lên, sưc mạnh khối đoàn kết ngày càng mạnh mẽ

23

5. Bộ máy chính quyền được cũng cố

kiện toan hoạt động có hiệu quả

Công tác chỉ đạo điều hành của UBND Huyện và các Xã Thị Trân có nhiều đổi mới, công tác cải cách hành chính được coi trọng và từng bược đi vào nề nếp

24

6. Công tác xây dựng Đảng có nhiều chuyển biến tích cực, năng lực lãnh đạo và sưc chiến đâu của Đảng được nâng lên

- Tổ chưc thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tư tưởng tâm gương dạo đưc Hồ Chí Minh

- Cả nhiệm kỳ kết nạp được 857 đảng viên, 1640 đồng chí được tặng huy hiệu Đảng

25

- Đã có 1075 lượt cán bộ được đào tạo, trên 70% cán bộ trưởng phó phòng ban, 68% cán bộ chuyên trách xã đạt chuẩn

- Tiến hành kiểm tra 117 đảng viên, 78 tổ chưc cơ sở Đảng có dâu hiệu vi phạm, trong 5 năm đã xử lý kỷ luật 120 trương hợp đảng viên vi phạm, trong đó khiển trách 22, cảnh cáo 72, cách chưc 13, khai trừ 13

26

II.Những hạn chế, khuyết điểmII.Những hạn chế, khuyết điểm

1. Chât lượng tăng trưởng kinh tế còn thâp, vốn đâu tư xây dựng cơ sở hạ tâng các cụm công nghiệp cò hạn chế

2. Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch còn nhiều bât cập, một số công trình trọng điểm thực hiện chậm

3. Hoạt động nghiên cưu, ưng dụng KHCN chưa đều giữa các ngành

27

4. Thiếu quan tâm đâu tư duy trì trương chuẩn quốc gia, ngành học mân non chưa được quan tâm đúng mưc, mạn lưới y tế còn khó khăn, chât lượng gia đình văn hoá, thôn văn hoá chưa bền vững

5. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc chưa được duy trì thương xuyên

6. Một số câp uỷ, chính quyền và mặt trận chưa nhận thưc đúng tâm quan trọng của công tác Mặt trận

7. Công tác xây dựng đảng ở một số tổ chưc đảng chưa đáp ưng yêu câu

28

Phân thư hai

29

I.Phương hướng mục tiêu

Những chỉ tiêu chủ yếu:

(1) Tốc độ tăng trưởng toàn nền kinh tế: 20-22%

(2) Cơ câu kinh tế: CN-XD chiếm 76%, dịch vụ chiếm 20%, nông nghiệp 4%

(3) Cơ câu lao động phi nông nghiệp: 70%

30

(4) Thu nhập bình quân đâu ngươi đạt 2100-2200 USD, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 4%

(5) 100% trương mẫu giáo đạt chuẩn 1, 100% trương THCS đạt chuẩn mới, giữ vững phổ cập THCS, 90% xã đạt chuẩn phổ cập THPT

(6) Hoàn thành tốt chỉ tiêu gọi công dân nhập ngũ

(7) Hằng năm TCCS đảng TSVM trên 80%

31

II. Nhiệm vụ va giải pháp phát triển:

1- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo lập đồng bộ kết cấu hạ tầng theo mục tiêu xây dựng huyện thành thị xã

- Tăng cương thu hút đâu tư phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

32

2- Phát triển mạnh dịch vụ để trở thành ngành kinh tế quan trọng trong những năm đến

- Tiếp tục thực hiện đề án phát triển du lịch giai đoạn 2007-2015, đa dạng hoá loại hình du lịch

- Đôn đốc triển khai các dự án du lịch ven biển, bãi tắm Hà My, khu phố chợ Vĩnh Điện, sinh thái Bồ Bồ, làng chài Điện Dương…

33

- Đâu tư để xây dựng kết câu hạ tâng cụm công nghiệp-làng nghề Đông Khương thành điểm phát triển tiểu thủ công nghiệp

- làm tốt công tác đăng ký thương hiệu tổ chưc và hổ trợ các đơn vị tham gia triển lãm hàng thủ công mỹ nghệ hàng năm

- Phối hợp với các doanh nghiệp để nắm bắt nhu câu lao động, chủ động đào tạo và giải quyết việc làm

34

3- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH-HĐH gắn với xây dựng nông thôn mới

- Quy hoạch vùng trọng điểm lúa các xã Điện Hồng, Thọ, Phước và một phân xã Điện An

- Quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp ngắn ngày vùng Gò Nỗi, chuyên canh rau, cây hoa cảnh ở Điện Minh, Phong, Hoà

35

- Các xã Điện Nam, Ngọc tăng nhanh giá trị thu nhập lên 100 tr/ ha

- Đâu tư phát triển hạ tâng nông thôn gắn với quá trình xây dựng nông thôn mới, chú trọng thu hút đâu tư vào nông nghiệp

- Phát triển nhanh kinh tế vươn, kinh tế trang trại, hướng dẫn và hổ trợ cho HTX phát triển

36

4- Quy hoạch, phát triển mạng lưới đô thị

- Triển khai thực hiện quy hoạch kinh tế xã hội huyên Điện Bàn đến 2015

- Quy hoạch mạng lưới các thị tư: Phú Bông, Bình Long, lạc thành-Cẩm Lý, Bảo an, Phong Thử, Nam Hà, TT Điện Hoà, Câu Hưng- Lai Nghi

37

5- Quản lý, phát triển nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường, kiên quyết xử lý hành vi xâm phạm môi trường

- Tăng cương công tác giáo dục nhân dân nhận thưc về bảo vệ môi trương, triển khai đề án thu gom rác thải

38

6- Tạo môi trường đầu tư thuận lợi, đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, giải quyết thủ tục nhanh gọn

- Đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng, bồi thương thiệt hại, tái định cư ổn định cuộc sống nhân dân vùng dự án

39

7- Phát triển toàn diện văn hoá-xã hội, chăm lo nhân tố con người

- Nâng cao chât lượng giáo dục-đào tạo và hoạt động KHCN tạo động lực cho sự phát triển, chú trọng giáo dục đạo đưc, thể chât và định hướng nghề nghiệp cho học sinh

- Tăng cương đâu tư ngân sách kết hợp với xã hội hoá để xây dựng cơ sở vật chât

40

- Chú trọng ngành học mâm non, chuyển trương Mâm non bán công sang công lập

- Phân đâu hoàn thành việc xây dựng trương chuẩn ở các câp học, xây dựng mỗi câp học có một trương trọng điểm chât lương cao

- Giữ vững thành quả phổ cập giáo dục ở các câp, 90% số xã phổ cập bậc trung học

41

- Đẩy mạnh phong trào xây dựng xã hội học tập, nâng cao chât lượng các trung tâm học tập cộng đồng, coi trọng công tác khuyến học, khuyến tài, tiếp tục vận động xây dựng quỹ khuyến học

- Khuyến khích phát triển hệ thống các trương dạy nghề, trung câp, cao đẳng, đại học trên địa bàn

42

- Phân đâu có 65% lao động đến tuổi được đào tạo nghề, có chính sách hổ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề, ưu đãi thu hút nguồn nhân lực chât lượng cao về công tác tại huyện, xã

- tăng cương các hoạt động KHCN trong sản xuât và đơi sống, trong quản lý và điều hành xã hội

43

8- Tạo sự chuyển biến tích cực về văn hoá, phát triển sâu rộng phong trào văn hoá văn nghệ và thể dục thể thao, chú trọng thể thao thành tích cao

- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá lịch sử, đâu tư xây dựng trung tâm thể dục thể thao huyện, sân thể thao các xã thị trân

44

- Giải quyết tốt hơn các vân đề xã hội, chăm lo nâng cao chât lượng cuộc sống nhân dân, khuyến khích làm giàu chính đáng

- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá y tế, tăng cương truyền thông dân số, xây dựng gia đình âm no hạnh phúc

- Thương xuyên thực hiện công tác đền ơn đáp nghĩa và chính sách an sinh xã hội

45

9- Giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng an ninh, tăng cường giáo dục kiến thức quốc phòng cho cán bộ và nhân dân, nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang

- Phối hợp và nâng cao chât lượng hoạt động của các cơ quan nội chính nghiêm túc thực thi pháp luật

46

10- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng bộ máy chính quyền trong sạch vững mạnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý

- Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” , phân công phân câp cho các địa phương , thương xuyên kiểm tra, thanh tra, ưng dụng rộng rãi công nghệ thông tin

47

11- Tăng cường công tác dân vận, phát huy vai trò hoạt động của MTTQ Việt Nam và các đoàn thể, tăng cường khối đoàn kêt toàn dân

- Tiếp tục thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”, cuộc vận đông “Ngày vì người ngheo”, “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”

48

- Xây dựng độ ngũ CNVC, lao động có giác ngộ giai câp và bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ học vân và chuyên môn nghiệp vụ

- Xây dựng tổ chưc Đoàn thanh niên vững mạnh, coi đây là nội dung quan trọng của công tác xây dựng Đảng trước một bước, tăng cương giáo dục đạo đưc, tư tưởng

49

-Xây dựng hội nông dân vững mạnh, làm nòng cốt cho CNH nông thôn

- Xây dựng tổ chưc Hội LHPN vững mạnh, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và phương pháp vận động quân chúng

- Phát huy vai trò của Hội CCB tham gia bảo vệ Đảng, chính quyền và giúp nhau làm kinh tế gia đình

50

- Thực hiện tốt chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của công dân, đoàn kết đồng bào có đạo và không có đạo, động viên sống tốt đơi đẹp đạo, đóng góp xây dựng quê hương

51

12- Tăng cường công tác xây dựng Đảng, không ngừng nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ

- Tập trung xây dựng đảng bộ đủ sưc lãnh đạo đưa Điện Bàn thành thị xã vào năm 2015, tuyên truyền sâu rộng đương lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, giáo dục chủ nghĩa MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh tạo ra sự đồng thuận Trong Đảng và nhân dân

52

-Kịp thơi nêu gương Đảng viên tốt đồng thơi xem xét xử lý những đảng viên không còn đủ tư cách đưa ra khỏi Đảng

- Phân đâu 100% Cán bộ công chưc chuyên trách câp xã đạt 3 chuẩn, 100% Trưởng phó phòng trở lên có tr độ đại Học

- Đổi mới nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát thi hành kỷ luật Đảng, chú trong giám sát , kiểm tra ngươi đưng đâu

53

54

A. CÁC ĐIỀU KIỆN TIỀN ĐỀ VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

I. Các điều kiện tiền đềI. Các điều kiện tiền đề

II. Khó khăn va thách thứcII. Khó khăn va thách thức

III.Cơ sở pháp lýIII.Cơ sở pháp lý

B. B. PHƯƠNG HƯỚNG MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁPPHƯƠNG HƯỚNG MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP

I.Phương hướng, mục tiêuI.Phương hướng, mục tiêu

II. Các giải phápII. Các giải pháp

III. Tô chức thực hiệnIII. Tô chức thực hiện

55

CÁC ĐIỀU KIỆN TIỀN ĐỀ VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

Phân thứ nhât

56

I. Các điều kiện tiền đề: 1. Điều kiện tự nhiên:

- Diện tích tự nhiên 214,709 km2, có vị trí địa-kinh tế đặc biệt quan trọng của Quảng Nam, giáp với Đà Nẵng và Hội An, là vùng giao thoa của các hoạt động kinh tế thương mại, du lịch tâm quốc gia và quốc tế qua cảng Tiên Sa, sân bay Đà Nẵng và 2 di sản văn hoá thế giới

57

Được xác định nằm trong chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, với chiến lược trọng tâm là kinh tế biển, hình thành trung tâm du lịch biển tâm quốc gia và quốc tế

58

- Đất nông nghiệp: 10.105,33 ha, đât phi nông nghiệp 8.334,2 ha, đât có độ phì nhiêu cho phép thâm canh tăng năng suât

- Tài nguyên nước: Có mạng lưới sông ngòi dày và hồ ao, mương mán, nước mưa cung câp dồi dào

- Tài nguyên du lịch: Có 8 km bơ biển đẹp, có núi Bồ Bồ, sông Thu Bồn, đồng quê trù phú với những làng nghề truyền thống là lợi thế để phát triển du lịch

Tài nguyên thiên nhiên

59

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Nguồn nhân lực: Dân số 204.395 ngươi, lao động đang làm việc 112.285 ngươi

+ Tài chính ngân sách: Năm 2009 là 774 tỷ đồng, tăng bình quân hằng năm 15,67%

+ Tăng trưởng kinh tế: Tốc độ tăng bình quân 19,94%, chuyển dịch mạnh theo hướng CN và DV

60

Kết câu hạ tâng kỷ thuật

+ Đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc+ Khu Công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc+ Thị trân Vĩnh Điện và các thị tư+ Các cụm công nghiệp- thương mại-DV+ Các khu du lịch + Giao thông+ Mạn lưới điện+ Bưu chính viễn thông

61

Văn hoá xã hội

+ Toàn huyện có 71 trương PT,MG; 1 trương Cao Đẳng; 1 trương trung câp; 1 trung tâm hướng nghiệp dạy nghề

+ Đơi sống văn hoá tốt, xã hội hoá giáo dục phát triển, thành quả phổ câp giáo dục được giữ vững

+ Có 2 bệnh viện, 20 trạm y tế với 559 giương bệnh

62

An ninh chính tri va trật tự an toan xã hội

- Luôn luôn được giữ vững, các cuộc vận động lớn đi vào chiều sâu, thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được tăng cương, công tác tuyển quân luôn đạt chỉ tiêu 100%

- Hoạt động các ngành nội chính được phối hợp chặt chẻ và có hiệu quả

63

II. Khó khăn va thách thứcII. Khó khăn va thách thức

- Điện bàn năm hạ lưư sông Thu Bồn nên thương xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai

- Kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhưng tích luỹ còn thấp, CN phát triển chủ yếu khu CN Nam-Ngọc

- Chất lượng nguồn nhân lực hạn chế, năng lực của bộ phận đội ngũ cán bộ quản lý chưa đáp ưng yêu câu

64

- Ứng dung KHCN vào sản xuât và đơi sống chưa đều, thị trương tiêu thụ sản phẩm chưa được mở rộng, khả năng cạnh tranh thấp

- Thủ tục hành chính còn nặng nề, liên tục thay đổi nên trở ngại cho việc xúc tiến đâu tư

65

III. CƠ SỞ PHÁP LÝIII. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Nghị Định số: 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị

- Quyết định 124/QĐ/TTg về quy hoạch chung đô thị mới Nam-Ngọc

- Quyết định 148/2005/QĐ/TTg về quy hoạch tổng thể Quảng nam đến 2015, tâm nhìn 2020

- Quyết định 1085/QĐ/TTg về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền trung

66

- Quyết định 3511/QĐ-UBND Tỉnh QN về phê duyệt tổng thẻ quy hoạch Điện Bàn

- Công văn 468/UBND-KTN về tổ chưc lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Điện Bàn

- Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Điện Bàn lân XXI nhiệm kỳ 2010-2015

67

Tiêu chuẩn cân đạt để trở thành thị xã Đô thị loai 4 theo nghị định 42 CP

+ Quy mô dân số từ 50 ngàn trở lên

+ Mật độ dân số 4000 ngươi/km2

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: 70%

+ Hệ thống hạ tâng: Khu vực nội thành xây dựng đồng bộ, sản xuât theo công nghệ sạch; Ngoại thành bảo vệ đât nông nghiệp,vùng xanh sinh thái

+ Kiến trúc theo cảnh quan đô thị

68

PHẦN IIPHẦN IIPHƯƠNG HƯỚNG PHƯƠNG HƯỚNG

MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁPMỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP

69

I. Phương hướng, mục tiêu:- Phát triển không gian đô thị Điện

Bàn theo hướng từ Đông sang Tây theo hướng CN-TM-DV-NN

- Không gian Nội thị gồm: Điện Ngọc, Dương, Nam Bắc, Nam Trung, Nam Đông, Phương, Minh, TTVĐ, An, Thắng Nam, Thắng Trung, Thăng Bắc

70

Khu vực các xã vùng Cát

+ Diện tích 2.700ha, dân số 4,65 vạn

+ Hệ thống trung tâm đô thị gồm trung tâm dân cư, đào tạo Đại học, khu CN, khu du lịch, là trung tâm hỗn hợp hướng ra biển

71

Khu đô thi Phương- Thắng

+ Dọc theo quốc lộ 1A, quy mô 4269 ha, 7 van dân

+ Hệ thống trung tâm thuộc Vĩnh Điện

+ Làng nghề Điện Phương

+ Khu CN-DV Trảng Nhật, An Thanh, Bồ Mưng, Phong Nhị

+ Khu dân cư An-Thắng

+ Khu thương mại Bắc Điện Bàn

72

Các thi tứ

+ Chú trong đâu tư dọc trục 609, 610B xây dựng thị tư Bình Long, Phong thử, Cẩm lý, Phú Bông, Nam hà, Bảo An

73

II. Các giải pháp

1. Về quy hoạch xây dựng: - Quy hoạch chung đô thị Điện Bàn, hình

thành chuỗi đô thị Phương- Thắng

- Đối với cụm CN tiếp tục sắp xếp bố trí các doanh nghiệp sản xuât sạch

- Đô thị mới Nam-Ngọc tiến hành quy hoạch chi tiết 1/500 để trở thành đô thị loại III vào sau 2015

74

2. Xây dựng chương trình phát triển đô thi

Tiếp tục đâu tư xây dựng các chương trình dự án trọng điểm: Đô thi loại II đối với khu đô thi mới Nam- Ngọc; Loại IV với vệt Phương-Thắng; loại V Với các thi tứ

75

3. Tiếp tục đâu tư các dự án trọng điểm

+Đẩy nhanh quá trình đô thị hoá khu vực Nam-Ngọc-Dương

+Tiếp tục đâu tư xây dựng Thị trân Vĩnh Điện

+ Quy hoạch và đâu tư hạ tâng các cụm CN-TM-DV

+ Đâu tư một số dự án giao thông trọng điểm

76

4. Giải pháp vốn

+ Nguồn các nha đâu tư,kinh doanh bât động sản

+ Vốn từ khai thác quỹ đât

+ Vốn từ ngân sách huyện

+ Tông mức đâu tư: 18.934tỷ

77

5. Giải pháp nguồn nhân lực

+ Về mặt xã hội: Phối hợp chặt chẻ với các trương trên địa bàn để đào tạo, có cơ chế thu hút nhân tài, chú ý doanh nhân là ngươi Điện Bàn trong và ngoài nước

+ Về Quản lý nhà nước: Quy hoạch đội ngũ, bồi dưỡng bổ sung kiến thưc mới, tuyển dụng SV chính quy khá, giỏi chú ý các ngành kiến trúc, quản lý đô thị

78

6. Tăng cường ứng dụng KHCN va Bảo vệ môi trường

+ Mở rộng ưng dụng công nghệ TT, xây dựng cơ sở thông tin dữ liệu

+ Triển khai đề án thu gom rác

79

7. Cải thiện môi trường đâu tư

+ Xây dựng một số cơ chế đặc thù về khai thác quỹ đât

+ Minh bạch hoá thông tin qua kết nối website với tỉnh

+ Hoàn thiện phân mền quản lý hồ sơ một cửa

+ Đẩy mạnh cải cách hành chính

80

III. Tô chức thực hiện

+ Lập đề án trình câp thẩm quyền phê duyệt: Cuối quý III/2010+ Lập quy hoạch xây dựng đô thị: Đến cuối quý II/2011+ Triển khai thực hiện các chương trình đô thị: Từ 2011 đến 2015+ Lập hồ sơ đề nghị Bộ xây Dựng công nhận đô thị loại IV, hoặc loại III: Quý IV/2014+ Lập hồ sơ đề nghị Tỉnh và Chính Phủ công nhận thị xã: Quý I/2015

81

Toàn Đảng, toàn quân, toàn dân Điện Bàn chung sưc chung lòng vượt qua khó khăn phân đâu đưa nghị quyết vào cuộc sống, vì một Điện Bàn phát triển, giàu đẹp, văn minh, nhân dân có cuộc sống âm no hạnh phúc

82

1/Trình bày các chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết của đại hội Đảng bộ huyện lân XXI nhiệm kỳ 2010-2015.

2/Để Điện bàn trở thành Thị xã vào năm 2015, Huyện cân phải có phương hướng, mục tiêu, và giải pháp như thế nào? Là lãnh đạo địa phương, đơn vị; anh (chi) làm gì để góp phân cùng với huyện nhà thực hiện thắng lợi nhiệm vụ trên?

Câu hoi kiểm tra