nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (chemical additives) để cải thiện...

175
8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ… http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 1/175 SVTH: Phan Trườ ng Ti n i TRƢỜNG ĐI HC CN THƠ KHOA CÔNG NGH B MÔN CÔNG NGH HÓA H C ------ ------ LU N VĂN TT NGHI P ĐI HC NGHIÊN C U S D NG CÁC LO I PHGIA HÓA H C ĐC I THIN CƢỜNG ĐCA XI MĂNG PORTLAND HN H P CÁN B HƢỚ NG D N SINH VIÊN TH C HI N Nguy n Văn Tâm Phan Trƣờ ng Ti n Nguy n Vi t Bách MSSV: 2072225 Ngành: Công Ngh Hóa H c - K33 Tháng 05/2011 WWW.DAYKEMQUYNHON.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON W W W D Y K E M QU Y N H O N U C O Z CO M

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 02-Jun-2018

213 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 1/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

------ ------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨ

U SỬ

DỤ

NGCÁC LOẠI PHỤ GIA HÓA HỌC

ĐỂ CẢI THIỆN CƢỜNG ĐỘ CỦA XI MĂNG PORTLAND HỖN HỢ P

CÁN BỘ HƢỚ NG DẪN SINH VIÊN THỰ C HIỆN

Nguyễn Văn Tâm Phan Trƣờ ng Tiền

Nguyễn Việt Bách MSSV: 2072225

Ngành: Công Nghệ Hóa Học - K33

Tháng 05/2011

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 2: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 2/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘ NG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ Độc lậ p – Tự do – Hạnh phúcBỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC -----------------

Cần Thơ, ngày 29 tháng 12 năm 2010

PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN(Năm học 2010 – 2011)

1. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚ NG DẪN NGUYỄN VĂN TÂM

NGUYỄ N VIỆT BÁCH

2. TÊN ĐỀ TÀI“ Nghiên c ứ u sử d ụng các lo ại phụ gia hóa h ọc (Chemical Additives) để cải

thiện cường độ của xi măng Portland hỗ n hợp”.

3. ĐỊA ĐIỂM THỰ C HIỆN ĐỀ TÀI

Nhà máy xi măng Holcim tại Hòn Chông – Kiên Lƣơng.

4. SỐ LƢỢ NG SINH VIÊN THỰ C HIỆN

01 sinh viên.

5. HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN

- Họ và tên: PHAN TRƢỜ NG TIỀ N

- MSSV: 2072225

- Ngành học: Công nghệ hóa học- Khóa học: 33

6. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI

- Khảo sát sự ảnh hƣở ng của các loại phụ gia hóa học đến các tính chất của ximăng Portland hỗn hợ p.

- Xác định hàm lƣợ ng phụ gia hóa học thích hợp để cải thiện cƣờng độ của ximăng Portland hỗn hợp sao cho đạt đƣợ c hiệu quả cao nhất.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 3: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 3/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n ii

7. CÁC NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIỚ I HẠN CỦA ĐỀ TÀI

7.1 Các nội dung chính

Tổng quan về công nghệ sản xuất xi măng Portland. Giớ i thiệu về công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam. Tìm hiểu một số loại phụ gia hóa họcứng dụng trong xi măng. Phƣơng pháp và thiết bị thí nghiệm. K ết quả thí nghiệm và bàn luận. K ết luận và kiến nghị.

7.2 Giớ i hạn của đề tài

Do thờ i gian thực hiện đề tài tƣơng đối ngắn nên chỉ có thể nghiên cứu một số loại phụ gia hóa học tiêu biểu liên quan đến đề tài.

Chỉ nghiên cứu sử dụng phụ gia hóa học trong lĩnh vực xi măng, chƣa nghiêncứu trong lĩnh vực bêtông.

Sai số do điều kiện thực nghiệm khác biệt với điều kiện thực tế, sai số do phépđo.

8. Yêu cầu hỗ trợ cho việc thự c hiện đề tài

Các hóa chất để thực hiện đề tài.

9. Kinh phí dự trù cho việc thự c hiện đề tài

1.000.000 VNĐ

DUYỆT CỦA BỘ MÔN DUYỆT CỦA CÁN BỘ HƢỚ NG DẪ N

NGUYỄN VĂN TÂM

NGUYỄ N VIỆT BÁCH

DUYỆT CỦA HỘI ĐỒ NG THI & XÉT TỐT NGHIỆP

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 4: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 4/175

Lờ i cảm ơn

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n iii

LỜ I CẢM ƠN

Trƣớ c tiên con xin gở i lờ i cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ, ngƣời đã chịu r ất nhiềunỗi vất vả để lo lắng cho con trong suốt con đƣờng đại học của con, chính nhờ có sự lo lắng đó mà ngày nay con mới có cơ hội để thực hiện luận văn tốt nghiệ p này.

Về phía công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam, xin gở i lờ i cảm ơn sâu sắcđến anh NGUYỄN VĂN TÂM cán bộ hƣớ ng dẫn tr ực tiế p. Cảm ơn anh đã tận tìnhchỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu từ thực tế để tôi có thể hoàn thiệnhơn kiến thức trên ghế nhà trƣờng. Đồng thời, anh luôn luôn giúp đỡ r ất nhiệt tìnhtrong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệ p tại công ty. Bên cạnh đó xin gở i lờ icảm ơn chân thành đến các anh - chị đang làm việc tại bộ phận thí nghiệm của nhàmáy xi măng Holcim Hòn Chông, các anh- chị cũng đã hỗ tr ợ r ất nhiệt tình.

Về phía trƣờng Đại Học Cần Thơ, xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc thầy hƣớ ng dẫn NGUYỄ N VIỆT BÁCH. Cảm ơn thầy đã tận tình giúp đỡ và luôn luôn động viênem trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Ngoài ra, thầy còn truyền đạt những phƣơng pháp cần thiết để giải quyết một vấn đề khoa học.

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Hóa Học -Trƣờng Đại học Cần Thơ, cảm ơn quý thầy cô đã truyền đạt cho em những kiếnthức quý báu trong suốt bốn năm học đại học.

Cuối cùng xin cảm ơn các bạn trong lớ p Công Nghệ Hóa Học - khóa 33, Cảmơn tất cả đã luôn bên cạnh và động viên tôi trong suốt thờ i gian thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn!!!

Cần Thơ, ngày 15 tháng 04 năm 2011 Sinh viên thực hiện

PHAN TRƢỜ NG TIỀ N

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 5: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 5/175

Nhận xét của cán b ộ hướ ng d ẫ n 1

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n iv

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚ NG DẪN 1

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 6: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 6/175

Nhận xét của cán b ộ hướ ng d ẫ n 2

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n v

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚ NG DẪN 2

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 7: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 7/175

Nhận xét của cán b ộ phản biện

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n vi

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 8: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 8/175

M ục l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n vii

MỤC LỤC

PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI .................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... iii

PHIẾU NHẬ N XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚ NG DẪ N 1 ....................................................... iv

PHIẾU NHẬ N XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚ NG DẪ N 2 ........................................................ v

PHIẾU NHẬ N XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢ N BIỆ N ............................................................. vi

MỤC LỤC .......................................................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ xii

DANH MỤC BẢ NG ........................................................................................................ xvii

DANH MỤC NHỮ NG TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. xx

DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................... xxi

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... xxii

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XMP .............................. 11.1 Sơ lƣợ c về xi măng portland........................................................................................... 1

1.2 Những đặc trƣng về thành phần của clinker xi măng Portland (XMP) .......................... 2

1.2.1 Thành phần hóa học ............................................................................................ 2

1.2.2 Thành phần khoáng............................................................................................. 4

1.3 Quy trình công nghệ sản xuất XMP ................................................................................ 5

1.3.1 Khai thác và vận chuyển nguyên liệu ................................................................. 61.3.1.1 Khai thác và vận chuyển đá vôi.............................................................. 6

1.3.1.2 Khai thác đất sét và vận chuyển ............................................................. 6

1.3.2 Gia công nguyên liệu ......................................................................................... 6

1.3.2.1 Gia công đá vôi....................................................................................... 6

1.3.2.2 Gia công đất sét ...................................................................................... 7

1.3.3 Phối liệu và nghiền bột liệu sống ....................................................................... 7

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 9: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 9/175

M ục l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n viii

1.3.4 Nung luyện clinker XMP ................................................................................... 8

1.3.5 Quá trình nghiền clinker vớ i phụ gia thành xi măng ........................................ 10

2.3.6 Xi măng thành phẩm, kiểm tra và xuất hàng .................................................... 111.4 Một số quy trình sản xuất XMP hiện nay ..................................................................... 11

1.4.1 Quy trình sản xuất XMP hệ khô lò quay hiện đại ............................................ 11

1.4.2 Quy trình sản xuất XMP hệ bán khô lò quay .................................................. 12

1.4.3 Quy trình sản xuất XMP hệ ƣớ t lò quay ........................................................... 13

1.5 Quá trình đóng rắn của XMP ........................................................................................ 13

1.5.1 Quá trình hóa lý khi xi măng đóng rắn ............................................................. 13

1.5.1.1 Quá trình lý học .................................................................................... 13

1.5.1.2 Quá trình hóa học ................................................................................. 14

1.5.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình đóng rắn và sự phát triển cƣờng độ của ximăng Portland..................................................................................................................... 20

1.5.2.1Ảnh hƣở ng của thành phần khoáng ...................................................... 20

1.5.2.2Ảnh hƣở ng của kích thƣớ c hạt xi măng ............................................... 22

1.5.2.3Ảnh hƣở ng của nhiệt độ môi trƣờng đóng rắn ..................................... 22

1.5.2.4Ảnh hƣở ng của lƣợng nƣớ c trong quá trình hydrate hóa ..................... 22

1.5.2.5Ảnh hƣở ng của phụ gia điều chỉnh ....................................................... 23

CHƢƠNG 2: GIỚ I THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XI MĂNG HOLCIM VIỆT NAM............................................................................................................................................ 24

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam ..... 242.2 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng của nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông ..... 29

2.2.1 Khai thác nguyên liệu và đánh đống................................................................. 29

2.2.2 Nghiền bột liệu sống ......................................................................................... 32

2.2.3 Đồng nhất bột liệu sống .................................................................................... 33

2.2.4 Công đoạn nung clinker ................................................................................... 33

2.2.5 Công đoạn làm nguội clinker ........................................................................... 35

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 10: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 10/175

M ục l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n ix

2.2.6 Nhiên liệu than ................................................................................................. 36

2.2.7 Nghiền xi măng................................................................................................ 37

2.2.8 Xuất xi măng thành phẩm ................................................................................ 372.3 Các loại sản phẩm của công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam .............................. 38

2.3.1 Xi măng Holcim Đa dụng ................................................................................ 38

2.3.2 Xi măng Holcim Extra Durable........................................................................ 39

2.3.3 Xi măng Holcim Quick Cast............................................................................. 41

2.3.4 Xi măngHolcim Mass Pour ............................................................................. 42

2.3.5 Xi măng Holcim Ready Flow........................................................................... 44

2.3.6 Xi măng Holcim Stable Soil............................................................................. 45

CHƢƠNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ LOẠI PHỤ GIA HÓA HỌCỨ NG DỤNGTRONG XI MĂNG........................................................................................................... 46

3.1 Phụ gia hóa học của hãng GRACE ............................................................................... 46

3.1.1 Dòng phụ gia hóa học CBA .............................................................................. 46

3.1.2 Dòng phụ gia hóa học TDA ............................................................................. 48

3.1.3 Dòng phụ gia hóa học ESE ............................................................................... 49

3.2 Phụ gia hóa học của hãng MAPEI ................................................................................ 52

3.2.1 Dòng phụ gia MA.G.A./C ................................................................................ 52

3.2.2 Dòng phụ gia MA.P.E./S .................................................................................. 54

3.2.3 Dòng phụ gia MA.P.E./W ................................................................................ 55

3.3 Phụ gia hóa học của hãng BASF .................................................................................. 573.3.1 Loại phụ gia hóa học CEMENTIUM 2310ES ................................................. 57

3.3.2 Loại phụ gia hóa học CEMENTIUM SLC555 ................................................. 58

3.3.3 Loại phụ gia hóa học CEMENTIUM SLC560 ................................................. 58

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 11: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 11/175

M ục l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n x

CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM ................................... 60

4.1 Phƣơng pháp thí nghiệm ............................................................................................... 60

4.1.1 Xác định độ mịn của xi măng theo phƣơng pháp sàng..................................... 614.1.2 Xác định độ mịn của xi măng bằng dụng cụ Blaine ......................................... 62

4.1.3 Xác định độ ẩm của xi măng ............................................................................ 63

4.1.4 Xác định hàm lƣợ ng mất khi nung của xi măng............................................... 64

4.1.5 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn và thời gia đông kết của xi măng ......................... 65

4.1.6 Xác định cƣờng độ nén của vữa bằng khuôn 4040 160 ................................ 67

4.1.7 Xác định chất lƣợ ng của phụ gia hóa bằng phƣơng pháp so sánh cƣờng độ néncủa vữa 69

4.1.8 Đo độ chảy của vữa xi măng ............................................................................ 70

4.2 Các thiết bị sử dụng trong thí nghiệm ........................................................................... 72

CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN ........................................... 76

5.1 K ết quả kiểm tra độ đồng nhất của mẫu tr ắng .............................................................. 76

5.1.1 K ết quả đánh giá độ đồng nhất của mẫu HRF – HONC .................................. 76

5.1.2 K ết quả đánh giá độ đồng nhất của mẫu HTS – HONC .................................. 77

5.2 K ết quả cƣờng độ nén của các loại vữa xi măng .......................................................... 79

5.2.1 Cƣờng độ nén của vữa HRF – HONC không có và có phụ gia ........................ 79

5.2.2 Cƣờng độ nén của vữa HTS – HONC không có và có phụ gia ........................ 88

5.2.3Ảnh hƣở ng của phụ gia hóa học đến các tính chất của xi măng ....................... 98

5.3 Lựa chọn những loại phụ gia hóa học tốt vớ i liều lƣợ ng thích hợ p ............................ 1145.4 K ết quả nghiền công nghiệ p ....................................................................................... 118

5.4.1 K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng (máy nghiền đứng) ............................... 118

5.4.2 K ết quả năng lƣợng điện tiêu thụ và năng suất của máy nghiền .................... 119

5.5 K ết quả nghiền bi phòng Lab ...................................................................................... 121

5.6 Cơ chế tr ợ nghiền và phát triển cƣờng độ của phụ gia hóa học .................................. 124

5.6.1 Cơ chế tr ợ nghiền của phụ gia hóa học........................................................... 124

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 12: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 12/175

M ục l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xi

5.6.2 Cơ chế phát triển cƣờng độ của phụ gia hóa học CBA .................................. 125

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 126

6.1 K ết luận ...................................................................................................................... 1266.2 Kiến nghị .................................................................................................................... 126

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 128

PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 130

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 13: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 13/175

Danh m ục hình

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông, Kiên Lƣơng............................................... 1

Hình 1.2 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng Portland...................................................... 5

Hình 1.3 Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ khô lò quay .............................................. 11

Hình 1.4 Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ bán khô lò quay ....................................... 12

Hình 1.5 Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ ƣớ t lò quay .............................................. 13

Hình 1.6 Quá trình hydrate hóa của hồ xi măng................................................................... 14

Hình 1.7 Sự hydrate hóa khoáng C2S tạo khoáng C-S-H ..................................................... 17Hình 1.8 Cấu trúc của khoáng ettringite ............................................................................... 20

Hình 2.1 Tr ụ ở chính của công ty TNHH xi măng Holcim tại thụy sĩ ................................. 24

Hình 2.2 Nhà máy xi măng Holcim tại Hòn Chông ............................................................. 25

Hình 2.3 Tr ạm nghiền xi măng Holcim Cát Lái................................................................... 25

Hình 2.4 Tr ạm nghiền xi măng Holcim Thị Vải .................................................................. 26

Hình 2.5 Tr ạm nghiền xi măng Holcim Hiệp Phƣớ c ............................................................ 27Hình 2.6 Một tr ạm tr ộn bêtông của công ty Holcim............................................................. 28

Hình 2.7 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại Holcim Hòn Chông ............................ 29

Hình 2.8 Mỏ đá vôi Cây Xoài............................................................................................... 30

Hình 2.9 Mỏ đá vôi Bãi Vôi................................................................................................. 30

Hình 2.10 Mỏ đất sét và máy cào đất sét công suất 250T/h ................................................. 31

Hình 2.11 Quá trình đánh đống nguyên liệu ban đầu mỗi đống 30.000 (tấn) ...................... 31

Hình 2.12 Máy nghiền bột liệu sống công suất khoảng 340T/h ........................................... 32

Hình 2.13 Vị trí cấ p bột liệu vào tháp tiền nung .................................................................. 34

Hình 2.14 Quá trình nung sơ bộ ở tháp tiền nung ................................................................ 34

Hình 2.15 Quá trình nung luyện clinker trong lò quay ......................................................... 35

Hình 2.16 Khu vực làm nguội clinker .................................................................................. 35

Hình 2.17 Máy nghiền than công suất khoảng 25T/h ........................................................... 36

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 14: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 14/175

Danh m ục hình

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xii

Hình 2.18 Sơ đồ quy trình nghiền xi măng tại Hòn Chông .................................................. 37

Hình 2.19 Xi măng Holcim Đa dụng .................................................................................... 38

Hình 2.20 Một trong nhữngứng dụng của xi măng Holcim Đa dụng .................................. 38Hình 2.21 Xi măng Holcim Extra Durable........................................................................... 39

Hình 2.22 Dự án cảng contaier SITV sử dụng xi măng Holcim Extra Durable ................... 40

Hình 2.23 Dự án xử lý nƣớ c thải Nhiêu Lộc-Thị Nghè dùng Holcim Extra Durable .......... 40

Hình 2.24 Xi măng Holcim Quick Cast................................................................................ 41

Hình 2.25 Sản xuất ống cống sử dụng xi măng Holcim Quick Cast .................................... 41

Hình 2.26 Xi măng Holcim Mass Pour ................................................................................ 42

Hình 2.27 Cầu Phú Mỹ sử dụng xi măng Holcim Mass Pour .............................................. 43

Hình 2.28 Caoốc Sunrise sử dụng xi măng Holcim Mass Pour .......................................... 43

Hình 2.29 Xi măng Holcim Ready Flow.............................................................................. 44

Hình 2.30 Công trình Financial Tower sử dụng xi măng Holcim Ready Flow .................... 45

Hình 3.1 Logo của hãng phụ gia hóa học GRACE............................................................... 46

Hình 3.2 Loại phụ gia hóa học TDA770 của hãng Grace .................................................... 48

Hình 3.3 Loại phụ gia hóa học ESE342, ESE258 của hãng Grace ...................................... 50

Hình 3.4 Logo của hãng phụ gia tr ợ nghiền hóa học MAPEI .............................................. 51

Hình 3.5 Loại phụ gia hóa học C200P của hãng MAPEI ..................................................... 52

Hình 3.6 Loại phụ gia hóa học S550 của hãng MAPEI........................................................ 54

Hình 3.7 Loại phụ gia hóa học W1100 của hãng Grace ....................................................... 55

Hình 3.8 Logo của hãng phụ gia hóa học BASF .................................................................. 57

Hình 3.9 Các loại phụ gia SLC555, SLC560 và C2310ES của hãng BASF ........................ 59

Hình 4.1Sơ đồ phƣơng pháp tiến hành thí nghiệm .............................................................. 61

Hình 4.2 Thiết bị sàng khí Alpine ........................................................................................ 73

Hình 4.3Cân phân tích chính xác đến 0,0001g .................................................................... 73

Hình 4.4 Bộ dụng cụ đo tỷ diện Blaine ................................................................................ 73

Hình 4.5 Tủ sấyẩm 105 5oC .............................................................................................. 73

Hình 4.6 Tủ nung nhiệt độ 1.100oC ...................................................................................... 74

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 15: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 15/175

Danh m ục hình

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xii

Hình 4.7 Máy tr ộn hồ và vữa xi măng.................................................................................. 74

Hình 4.8 Bộ dụng cụ để đo độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết ....................................... 74

Hình 4.9 Máy nghiền hàm .................................................................................................... 74Hình 4.10 Thiết bị dằn mẫu trong quá trình đổ khuôn ......................................................... 75

Hình 4.11 Bàn bẻ mẫu và máy đo cƣờng độ nén của vữa .................................................... 75

Hình 4.12 Bộ dụng cụ để đo độ chảy của vữa xi măng ........................................................ 76

Hình 4.13 Thiết bị đo phân bố cỡ hạt của xi măng và các nguyên liệu khác ....................... 76

Hình 5.1 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 1 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngthấ p của mỗi loại phụ gia hóa học ........................................................................................ 80

Hình 5.2 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 1 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngtrung bình của mỗi loại phụ gia hóa học............................................................................... 81

Hình 5.3Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 1 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngcao bình của mỗi loại phụ gia hóa học ................................................................................ 81

Hình 5.4 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 3 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngthấ p của mỗi loại phụ gia hóa học ........................................................................................ 82

Hình 5.5 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 3 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngtrung bình của mỗi loại phụ gia hóa học............................................................................... 83

Hình 5.6 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 3 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngcao của mỗi loại phụ gia hóa học.......................................................................................... 83

Hình 5.7 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 7 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngthấ p của mỗi loại phụ gia hóa học ........................................................................................ 84

Hình 5.8 Đồ thị biểu diễn cƣờ ng độ của vữa HRF – HONC 7 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngtrung bình của mỗi loại phụ gia hóa học............................................................................... 85

Hình 5.9 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 7 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngcao của mỗi loại phụ gia hóa học.......................................................................................... 85

Hình 5.10 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 28 ngày tuổi ứng vớ i liềulƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học .............................................................................. 86

Hình 5.11Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 28 ngày tuổi ứng vớ i liềulƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học .................................................................... 87

Hình 5.12Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 28 ngày tuổi ứng vớ i liều

lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học ............................................................................... 87

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 16: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 16/175

Danh m ục hình

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xii

Hình 5.13Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 1 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngthấ p của mỗi loại phụ gia hóa học ........................................................................................ 90

Hình 5.14 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 1 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngtrung bình của mỗi loại phụ gia hóa học............................................................................... 90

Hình 5.15 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 1 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngcao của mỗi loại phụ gia hóa học.......................................................................................... 91

Hình 5.16 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 3 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngthấ p của mỗi loại phụ gia hóa học ........................................................................................ 92

Hình 5.17 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 3 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngtrung bình của mỗi loại phụ gia hóa học............................................................................... 92

Hình 5.18 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 3 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngcao của mỗi loại phụ gia hóa học.......................................................................................... 93

Hình 5.19 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 7 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngthấ p của mỗi loại phụ gia hóa học ........................................................................................ 94

Hình 5.20 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 7 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngtrung bình của mỗi loại phụ gia hóa học............................................................................... 94

Hình 5.21 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 7 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngcao của mỗi loại phụ gia hóa học.......................................................................................... 95

Hình 5.22 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 28 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngthấ p của mỗi loại phụ gia hóa học ........................................................................................ 96

Hình 5.23 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 28 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngtrung bình của mỗi loại phụ gia hóa học............................................................................... 96

Hình 5.24 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 28 ngày tuổi ứng vớ i liều lƣợ ngcao của mỗi loại phụ gia hóa học.......................................................................................... 97

Hình 5.25 Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HRF – HONC chứa các loại phụ gia của hãng GRACE............................................................................................................ 99

Hình 5.26Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HRF – HONC chứa các loại phụ gia của hãng MAPEI ........................................................................................................... 100

Hình 5.27 Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HRF – HONC chứa các loại phụ gia của hãng BASF ............................................................................................................. 101

Hình 5.28Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HRF – HONC chứa các loại phụ gia

của hãng GRACE ............................................................................................................... 102

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 17: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 17/175

Danh m ục hình

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xii

Hình 5.29 Đồ thị biểu diễn thờ i gianđông kết của hồ HRF – HONC chứa các loại phụ giacủa hãng MAPEI................................................................................................................. 103

Hình 5.30Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HRF – HONC chứa các loại phụ giacủa hãng BASF ................................................................................................................... 104

Hình 5.31Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HTS – HONC chứa các loại phụ gia của hãng GRACE.......................................................................................................... 106

Hình 5.32Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HTS – HONC chứa các loại phụ gia của hãng MAPEI ........................................................................................................... 107

Hình 5.33Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HTS – HONC chứa các loại phụ gia của hãng BASF ............................................................................................................. 108

Hình 5.34Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HTS – HONC chứa các loại phụ giacủa hãng GRACE ............................................................................................................... 109

Hình 5.35Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HTS – HONC chứa các loại phụ giacủa hãng MAPEI................................................................................................................. 110

Hình 5.36Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HTS – HONC chứa các loại phụ giacủa hãng BASF ................................................................................................................... 111

Hình 5.37Đồ thị biểu diễn độ chảy của vữa HRF – HONC chứa các phụ gia .................. 113

Hình 5.38 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ 1, 3, 7, 28 ngày của vữa xi măng HRF – HONC có vàkhông có phụ gia hóa học CBA1250 .................................................................................. 115

Hình 5.39 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ 1, 3, 7, 28 ngày của vữa xi măng HRF – HONC có vàkhông có phụ gia hóa học ESE342 ..................................................................................... 116

Hình 5.40 Đồ thị biểu diễn cƣờng độ 1, 3, 7, 28 ngày của vữa xi măng HRF – HONC có vàkhông có phụ gia hóa học C200P ....................................................................................... 117

Hình 5.41 Đồ thị so sánh sự phân bố cỡ hạt của xi măng HRF – HONC nghiền công nghiệ pcó và không có phụ gia CBA1250 ...................................................................................... 118

Hình 5.42Đồ thị so sánh lƣợ ng sót sàng theo thờ i gian của xi măng HRF – HONC có vàkhông có phụ gia hóa học ................................................................................................... 121

Hình 5.43Đồ thị so sánh sự phân bố cỡ hạt của xi măng HRF – HONC nghiền biở 50 phútcó và không có các loại phụ gia hóa học ............................................................................ 122

Hình 5.44 Khu vực bên trong máy nghiền bi không có phụ gia hóa học ........................... 123

Hình 5.45 Khu vực bên trong máy nghiền bi khi có phụ gia hóa học ................................ 123

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 18: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 18/175

Danh m ục hình

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xii

Hình 5.46 Hình minh họa tác dụng của phụ gia hóa học làm giảm năng lƣợ ng tự do trên bề mặt các hạt vật liệu ............................................................................................................ 125

Hình 5.47 Hình biểu diễn cơ chế phát triển cƣờng độ của phụ gia CBA1250 ................... 125

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 19: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 19/175

Danh m ục bảng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xviii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Thành phần hóa học của clinker xi măng Portland ................................................. 4Bảng 1.2 Thành phần khoáng chính của clinker xi măng Portland ........................................ 5

Bảng 1.3 So sánh k ết quả nghiên cứu của Bogue và Taylor ............................................... 19

Bảng 1.4 Mức độ hydrate hóa của các khoáng trong xi măng theo thờ i gian, % ................ 21

Bảng 1.5 Chiều sâu hydrate hóa của các khoáng trong clinker XMP,m .......................... 21

Bảng 2.1 Thông số k ỹ thuật của nguyên liệu thôở nhà máy Holcim Hòn Chông ............. 32

Bảng 2.2 Thông số k ỹ thuật của bột liệu ở nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông............ 33Bảng 2.3 Thông số k ỹ thuật của nhiên liệu thanở nhà máy Holcim Hòn Chông .............. 36

Bảng 4.1 Thành phần vật liệu tr ộn vữa xi măng .................................................................. 68

Bảng 4.2 Quy trình tr ộn vữa để đổ khuôn ........................................................................... 69

Bảng 5.1 Thành phần của mẫu xi măng trắng HRF – HONC ............................................. 76

Bảng 5.2 Số liệu sàng mẫu xi măng trắng HRF – HONC ................................................... 76

Bảng 5.3 K ết quả tính toán số liệu sàng .............................................................................. 77

Bảng 5.4 Thành phần của mẫu xi măng trắng HTS – HONC ............................................. 77

Bảng 5.5 Số liệu đo Blaine của mẫu xi măng trắng HTS – HONC ..................................... 78

Bảng 5.6 K ết quả tính toán số liệu đo Blaine ...................................................................... 78

Bảng 5.7 K ết quả thí nghiệm cƣờng độ nén đối vớ i mẫu xi măng HRF – HONC .............. 79

Bảng 5.8 K ết quả thí nghiệm cƣờng độ nén đối vớ i mẫu xi măng HTS – HONC ............. 88

Bảng 5.9 K ết quả lƣợng nƣớ c và thời gian đông kết của hồ HRF – HONC ....................... 98

Bảng 5.10 K ết quả lƣợng nƣớ c và thời gian đông kết của hồ HTS – HONC .................. 105

Bảng 5.11 K ết quả độ chảy của vữa xi măng HRF – HONC ........................................... 112

Bảng 5.12Đánh giá chất lƣợ ng của các loại phụ gia trênxi măng HRF-HONC .............. 114

Bảng 5.13Đánh giá chất lƣợ ng của các loại phụ gia trênxi măng HTS-HONC .............. 114

Bảng 5.14 Tổng hợ p các loại phụ gia hóa học tốt vớ i liều lƣợ ng thích hợ p ...................... 115

Bảng 5.15So sánh năng lƣợng điện tiêu thụ, năng suất của máy nghiền xi măng ............ 119

Bảng 5.16Giá điện và giá một số sản phẩm tại nhà máy ................................................. 120

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 20: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 20/175

Danh m ục bảng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xix

Bảng 5.17 K ết quả sót sàng trên R80m của clinker chứa các loại phụ gia ..................... 122

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 21: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 21/175

Danh m ục các t ừ viế t t ắ t

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xx

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. XM: xi măng 2. XMP: xi măng Portland

3. C-S-H: hydro silicat canxi

4. HRF – HONC: Holcim Ready Flow Hòn Chông

5. HTS – HONC: Holcim Top Standard Hòn Chông

6. LS = LSF (Lime saturation factor): hệ số bão hòa vôi

7.

SR (Silic ratio): môđun silicat8. AR (Aluminium ratio): môđun aluminat

9. TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam

10. ASTM: tiêu chuẩn Mỹ

11. MA.G.A: Mapei Grinding Aids

12. MA.P.E: Mapei Performance Enhancer

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 22: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 22/175

Danh m ục phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xxi

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1 K ết quả phân tích thành phần và hàm lƣợ ng của phụ gia ESE342..................... 130Phụ lục 2 K ết quả phân tích thành phần và hàm lƣợ ng của phụ gia CBA1250 ................. 132

Phụ lục 3 K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng HRF bằng máy nghiền đứng .................... 135

Phụ lục 4 K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng HRF nghiền biở 40 phút.......................... 139

Phụ lục 5 K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng HRF nghiền biở 50 phút.......................... 143

Phụ lục 6 K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng HRF nghiền biở 60 phút.......................... 147

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 23: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 23/175

Lờ i mở đầu

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n xxii

LỜ I MỞ ĐẦU

Xi măng là vật liệu quan tr ọng nhất của ngành xây dựng. Vớ i sự phát triểnnhanh chóng và r ộng khắ p của ngành xây dựng, nhu cầu về sản lƣợ ng, chất lƣợ ngvà chủng loại xi măng cũng ngày càng tăng.

Hiện nayở nƣớ c ta, ngành công nghiệ p sản xuất xi măng đóng vai trò đặc biệtquan tr ọng và chiếm tỷ tr ọng lớ n nhất về giá tr ị sản lƣợ ng. Nhận rõ vai trò quantr ọng của ngành công nghiệ p sản xuất xi măng trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, Thủ tƣớ ng chính phủ đã ký quyết định số 108/2005/QĐ – TTg về việcquy hoạch phát triển công nghệ xi măng Việt Nam đến năm 2010 và định hƣớ ngđến năm 2020. Mục tiêu của quy hoạch này là đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng ximăng trong nƣớ c cả về số lƣợ ng và chất lƣợ ng, có thể xuất khẩu khi có điều kiện.

Các nhà máy sản xuất xi măng đang có xu hƣớ ng sử dụng nguồn vật liệukhoáng sẵn có để pha vào xi măng. Điều này giúp cho các nhà máy xi măng tăngnăng suất, giảm giá thành sản phẩm, tiết kiệm tối đa tài nguyên, khoáng sản và nănglƣợ ng trong sản xuất xi măng, đảm bảo các chỉ tiêu về bảo vệ môi trƣờ ng theo tiêuchuẩn quy định.

Song song, vớ i việc pha phụ gia khoáng vào quá trình nghiền xi măng, hiệnnay có một phƣơng pháp rất tiên tiến đang đƣợ c áp dụngở các nhà máy sản xuất ximăng hiện đại. Đặc biệt là những nƣớ c phát triển, đó là sử dụng phụ gia hóa học,loại phụ gia này có tác dụng tr ợ nghiền, cải thiện cƣờng độ cho xi măng, tăng hiệuquả sản xuất và chất lƣợ ng của xi măng. Việc nghiên cứu và sử dụng phụ gia hóahọc có ý nghĩa rất lớ n trong ngành công nghiệp xi măng hiện nay. Đó cũng chính làlý do tôi chọn đề tài “Nghiên cứ u sử d ụng các lo ại phụ gia hóa h ọc (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng portland hỗ n hợp”.

Mặc dù, đã rất cố gắng nhƣng trong quá trình làm luận văn cũng sẽ khôngtránh khỏi những thiếu sót, r ất mong đƣợ c sự đóng góp ý kiến của quý thấy cô vàcác bạn để nội dung đề tài đƣợ c hoàn thiện hơn.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 24: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 24/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 1

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ

SẢN XUẤT XI MĂNG PORTLAND

1.1 SƠ LƢỢ C VỀ XI MĂNG PORTLAND 1 , 2 Xi măng Portland (XMP) là loại chất k ết dính thủy lực, bền nƣớ c, nó có khả

năng đóng rắn không chỉ trong môi trƣờ ng không khí mà ngay cả trong môi trƣờ ngnƣớ c. Thành phần chủ yếu của XMP gồm những hợ p chất cơ bản chứa CaO (oxit base) liên k ết vớ i các oxit acid SiO2, Al2O3, Fe2O3.

Xi măng Portland là sản phẩm nghiền mịn của clinker vớ i thạch cao thiênnhiên, đôi khi còn pha thêm vào một vài loại phụ gia khác nhằm cải thiện một số tính chất của xi măng, tăng sản lƣợ ng và hạ giá thành.

Clinker đƣợ c sản xuất bằng cách nung “k ết khối” hỗn hợ p phối liệu sống đãđƣợ c nghiền mịn và đồng nhất: đá vôi, đất sét hoặc đá vôi, đất sét và phụ gia điềuchỉnh khác (quặng sắt, xỉ lò cao…). Thông thƣờng lƣợng đá vôi chiếm từ 75 – 80%

trong hỗn hợ p phối liệu.

Hình 1.1: Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông, Kiên Lƣơng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 25: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 25/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 2

1.2 NHỮNG ĐẶC TRƢNG VỀ THÀNH PHẦN CỦA CLINKER XMP 1.2.1 Thành phần hóa học 3 , 4

Thành phần hóa học chính của clinker chủ yếu là bốn oxit CaO, SiO2, Al2O3 vàFe2O3. Tổng hàm lƣợ ng của chúng chiếm từ 95 – 97%, ngoài ra còn có một số oxitkhác chiếm hàm lƣợ ng không nhiều: MgO, K 2O, Na2O, TiO2, Mn2O3, SO3, P2O5…

Những oxit trong clinker đều ảnh hƣởng đến thành phần khoáng clinkervà tính chất sử dụng của xi măng.

CaO: thành phần chính thứ nhất trong clinker xi măng. Muốn clinker có chấtlƣợ ng tốt thì CaO phải liên k ết vớ i các oxit khác tạo ra các khoáng có tính k ết dínhvà cho cƣờng độ cao. Trƣờ ng hợp ngƣợ c lại, khi lƣợ ng CaOtự do nhiều làm cho sản phẩm xi măng kém ổn định về thể tích vì quá trình hydrate CaOtự do kèm theo sự tỏanhiệt và trƣơng nở thể tích. Quá trình này diễn ra trong thờ i gian dài. Clinker chứanhiều CaO nếu k ết hợ p tốt vớ i SiO2 và các oxit khác sẽ tạo nhiều dung dịch r ắn alitevà belite. Điều này làm cho hồ xi măng đóng rắn nhanh, mác sẽ cao, tỏa nhiều nhiệtnhƣng xi măng sẽ kém bền trong môi trƣờng nƣớ c và sulfat.

SiO2: là thành phần chính thứ 2, nó tƣơng tác vớ i CaO tạo ra các khoángsilicat (C3S, C2S). Nếu tăng hàm lƣợ ng SiO2 thì tổng khoáng silicat sẽ tăng (C2S sẽ tăng tƣơng đối nhanh hơn C3S). Sản phẩm đóng rắn và phát triển cƣờng độ trongnhững ngày đầu chậm (1, 3 và 7 ngày), xi măng tỏa nhiệt ít. Do đó xi măng bềntrong môi trƣờng nƣớc và môi trƣờ ng sulfat.

Al2O3: oxit này liên k ết vớ i CaO tạo ra các khoáng aluminat canxi C3A,C5A3,… và liên kết vớ i Fe2O3 tạo khoáng alumoferit canxi (C4AF). Nếu tăng hàmlƣợ ng Al2O3 thì trong clinker xi măng sẽ chứa nhiều C3A. Xi măng sẽ đóng rắnnhanh, tỏa nhiều nhiệt, kém bền trong môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng sulfat. Đồngthời, làm độ nhớ t pha lỏng tăng gây cản tr ở quá trình tạo khoáng C3S. Mặt khác, khilàm lạnh các khoáng aluminat dễ bị phân hủy và tạo CaOtự do.

Fe2O3: nó liên k ết vớ i CaO và Al2O3 tạo ferit canxi, aluminat canxi làm giảmnhiệt độ k ết khối của clinker và độ nhớ t pha lỏng. Sản phẩm đóng rắn chậm ở giaiđoạn đầu, có độ bền trong môi trƣờng nƣớc, môi trƣờ ng sulfat cao. Nếu tăng hàmlƣợ ng Fe2O3 thì dễ bị anô clinker trong lò quay, dễ bị dính, gây sự cố treo lò tronglò đứng khi Fe2O3 >5%.

MgO: đây là thành phần có hại trong clinker xi măng giống nhƣ CaOtự do. Khiở nhiệt độ 14500C nếu MgO không liên k ết sẽ bị già lửa tạo thành khoáng chịu lửa

periclaz có kích thƣớ c lớn, trơ và không có tính kết dính. Quá trình hydrate hóa có

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 26: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 26/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 3

thể diễn ra vài năm, là sản phẩm khôngổn định thể tích. Cần khống chế lƣợ ng MgO<5% trong quá trình nung luyện. Thực tế MgO có trong clinker ximăng sẽ tồn tại ở 3 dạng: khoáng periclaz, dung dịch r ắn vớ i các khoáng (C54S16AM) và nằm trong

pha thủy tinh. Khi MgOở dạng periclaz với hàm lƣợng >3%, kích thƣớ c tinh thể >10 m, tác dụng với nƣớ c chậm, khi đóng rắn xi măng không ổn định thể tích,ảnhhƣởng đến chất lƣợ ng sản phẩm. Còn khi MgO nằm trong dung dịch r ắn hoặc phathủy tinh clinker thì không gâyảnh hƣởng đến chất lƣợ ng sản phẩm.

TiO2: do đất sét mang vào, nó lẫn trong clinker một lƣợ ng r ất nhỏ 0.3%. Ngƣờ i ta nghiên cứu thấy r ằng nếu thay SiO2 bằng TiO2 từ 4 – 5% không làmảnhhƣởng đến chất lƣợ ng sản phẩm xi măng. Còn nếu tăng hàm lƣợ ng >5% sẽ làmgiảm cƣờng độ cơ học của xi măng.

Mn2O3: nó có mặt trong clinker khoảng 1.5% làm xi măng có màu nâu hungnhƣng không làm ảnh hƣởng đến chất lƣợ ng clinker. Có thể thay thế Fe2O3 bằngMn2O3 đến 4%, khi nung luyện Mn2O3 sẽ k ết hợ p với các oxit khác nhƣ: CaO,Al2O3 sẽ tạo ra các khoáng 4CaO. Al2O3. Mn2O3 có tính chất tƣơng tự nhƣ C4AF.

P2O5: oxit này trong clinker nó chiếm một lƣợ ng không lớ n lắm khoảng 1 – 2%có tác dụng làm chậm quá trình đóng rắn sản phẩm. Hiện nay ngƣờ i ta có thể đƣaP2O5 có hàm lƣợ ng <1% vào phối liệu để làm phụ gia khoáng hóa.

K 2O + Na2O: luôn luôn có mặt trong clinker vì do đất sét mang vào. Khi nungluyện ở nhiệt độ cao các oxit kiềm dễ bị bay hơi, một phần tan trong pha lỏng tạothủy tinh hay tham gia phản ứng tạo khoáng chứa kiềm, nên trong clinker chỉ còn0,5 – 1%. Sự có mặt của oxit kiềm làm tốc độ đóng rắn kémổn định, tạo ra các vếtloang trên bề mặt sản phẩm. Hàm lƣợ ng kiềm cho phép trong clinker <0,5%. Cầnnhớ r ằng hàm lƣợ ng các oxit kiềm lớn khi bay hơi sẽ gây sự cố ở tháp tiền nung,đóng tảng trong các cyclon trao đổi nhiệt, các gazoxog làm tr ở lực của hệ tháp tănglên sinh ra hiện tƣợ ng dội áp suất r ất nguy hiểm. Nhất là khi sử dụng các loại đất sét

chứa kiềm nhiều và nhiên liệu chứa nhiều lƣu huỳnh. Điều này có thể giải thích:R 2O + H2SO4 R 2SO4 + H2O

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 27: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 27/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 4

Bảng 1.1: Thành phần hóa của clinker xi măng portland

Thành phần Hàm lƣợ ng (%)

CaO 63,76 – 70,14

SiO2 19,71 – 24,25

Al2O3 3,76 – 6,78

Fe2O3 1,29 – 4,64

MgO 0,00 – 4,51

K 2O 0,31 – 1,76

Na2O 0,03 – 0,33

TiO2 0,21 – 0,52

Mn2O3 0,03 – 0,68

SO3 0,20 – 2,07

P2O5 0,02 – 0,27

… …

1.2.2 Thành phần khoáng 2

Clinker XMP không phải là một sản phẩm đồng nhất, mà nó tậ p hợ p của nhiều

khoáng khác nhau.Các khoáng C3S, C2S, C3A, C4AF chính xác chỉ tồn tại trong pha tinh khiết, nó

không tồn tại trong clinker công nghiệ p. Những khoáng này tạo thành dung dịch r ắnvớ i các oxitkhác. Theo Bogue đối với xi măng Portland, các khoáng thƣờ ng nằmtrong giớ i hạnở bảng 1.2.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 28: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 28/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 5

Bảng 1.2: Thành phần khoáng chính của clinker xi măng Portland

Tên khoáng Công thứ c phân tử Viết tắt Hàm lƣợ ng (%)

Alite 3CaO.SiO2 C3S 45 – 65

Belite 2CaO.SiO2 C2S 20 – 30

Aluminat Canxi 3CaO.Al2O3 C3A 5 – 15

Alumoferit Canxi 2CaO.pAl2O3.(1-p)Fe2O3 C4AF 5 – 15

1.3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XMP 1 , 2 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CHUNG

Nguyên liệu

Đá vôi Đất sét Phụ gia điều chỉnh

Phối liệu theo tỷ lệ

và nghiền bột sống

Đồng nhất

phối liệu

Lò nungluyện clinkerT 1450oC

Nghiền clinkervớ i thạch caovà phụ gia…

Thành phẩmxi măng

Kiểm tra các tính chấtlý – hóa của xi măng Xuất hàng

Đóng bao

Đổ xá

Hình 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng Portland

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 29: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 29/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 6

Qui trình sản xuất xi măng Portland (XMP) có thể chia làm3 giai đoạn cơ bản:

- Giai đoạn 1: Gia công nguyên liệu và chuẩn bị phối liệu.

- Giai đoạn 2: Nung hỗn hợ p phối liệu thành clinker.- Giai đoạn 3: Nghiền clinker vớ i phụ gia để tạo thành xi măng Portland.

Quá trình sản xuất XMP đƣợ c tiến hành theo 3 phƣơng pháp cơ bản:

- Sản xuất XMP theo phƣơng pháp ƣớ t.

- Sản xuất XMP theo phƣơng pháp bán khô.

- Sản xuất XMP theo phƣơng pháp khô.

Sự khác nhau chủ yếu của 3 phƣơng pháp nằmở giai đoạn 1 và 2 của quá trìnhsản xuất XMP. Còn giai đoạn 3, nghiền clinker cùng vớ i phụ gia thành XMP cơ bảnlà giống nhau.

1.3.1 Khai thác và vận chuyển nguyên liệu

1.3.1.1 Khai thác và v ận chuyển đá vôi:

Mỏ đá vôi hầu hết tồn tại ở dạng lộ thiên, vì vậy việc khai thác dễ dàng vàthuận lợi. Trƣớ c khi khai thác cần loại bỏ tạ p chất trên bề mặt, những vỉa dolomitenằm xen trong mỏ đá vôi.

Đá vôi đƣợ c khai thác bằng phƣơng pháp nổ mìn, cắt tầng, theo phƣơng phápnày công trình mỏ đƣợ c phát triển từ trên xuống dƣớ i, hết lớp này đến lớ p khác. Sauđó dùng xe ủi thu gom, máy xúc đổ lên ôtô, băng tải… rồi chuyển về nhà máy.

1.3.1.2 Khai thác đấ t sét và v ận chuyể n:

Trƣớ c khi khai thác cần loại bỏ lớp đất màu, mùn, sỏi… Mỏ đất sét lộ thiênhoặc ngầm trong lòng đất hay dƣới nƣớ c. Tùy cấu tạo mỏ đất sét mà sử dụng loạimáy và thiết bị khai thác thích hợ p:

- Máy xúc 1 gầu, máy xúc nhiều gầu, máy gạt.- Tàu cuốc, thiết bị khai thác cơ khí thủy lực.

1.3.2 Gia công nguyên liệu

1.3.2.1 Gia công đá vôi:

Đá vôi sau khi cho nổ mìn thƣờng có kích thƣớ c từ 600 – 1000mm. Sau đóđƣợc đập sơ bộ trong máy nghiền hàm để đạt kích thƣớ c từ 150 – 300mm. Tiế p tụcchuyển vào máy nghiền búa để đạt kích thƣớ c từ 5 – 25mm. Trong công nghệ hiện

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 30: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 30/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 7

đại, thƣờng đá vôi đƣợc đập đồng thời trong máy đập búa và đậ p phản hồi kíchthƣớc đá từ 1000mm sau khi đập xong đạt <25mm. Đá vôi sau khi đậ p xong chuyểnvào kho chứa và nhờ hệ thống băng chuyền chuyển đến các thiết bị nghiền phối liệu

để sản xuất clinker XMP. 1.3.2.2 Gia công đấ t sét:

Sản xuất theo phƣơng pháp ƣớt lò quay: đất sét sau khi khai thác đƣợc đậ p nhỏ chuyển tiế p vào máy bừa bùn độ ẩm đạt 60 – 70%, đƣa vào bể chứa. Sau đó chuyểnvào máy nghiền bi để nghiền chung với đá vôi.

Sản xuất theo phƣơng pháp khô lò quay: đất sét đƣợc đập sơ bộ trƣớc khi đƣavào máy sấy nghiền liên hợp, để nghiền chung với đá vôi (độ ẩm đất sét trƣớ c khi

vào máy sấy nghiền <10%).Sản xuất theo phƣơng pháp khô lò đứng: nếu nguyên liệu và nhiên liệu có độ

ẩm cao, cần phải đƣợ c sấy đến độ ẩm yêu cầu trƣớ c khi vào máy nghiền.

1.3.3 Phối liệu và nghiền bột liệu sống

Sau khi tính toán, hỗn hợ p phối liệu đƣợc xác định tỷ lệ thành phần các cấu tử thích hợp, cũng nhƣ nguyên liệu đƣợc gia công sơ bộ đảm bảo các yêu cầu về k ỹ thuật, tiế p tục đƣa vào các thiết bị định lƣợ ng. Hai nguyên liệu chính đá vôi và đấtsét cần đƣợc đồng nhất sơ bộ trong kho phối liệu có thiết bị r ải đổ. Hỗn hợ p phốiliệu có bổ sung phụ gia điều chỉnh, tiế p tục cho vào máy sấy nghiền bi liên hợ phoặc máy sấy nghiền đứng con lăn liên hợ p nghiền mịn.

Độ mịn của hỗn hợ p phối liệu cóảnh hƣở ng r ất lớn đến quá trình nung luyệnvà chất lƣợ ng của clinker. Độ mịn càng cao bề mặt tiế p xúc giữa các cấu tử cànglớ n, quá trình hóa lý khi nung xảy ra càng nhanh, chất lƣợ ng clinker càng cao.

Qua nghiên cứu cho thấy:

- Độ mịn phối liệu còn 5 – 8% trên sàng 4900 lỗ/cm2, KH = 0,87 – 0,89, n = 2xi măng đạt mác 300 – 400.

- Nếu độ mịn phối liệu còn 5 – 8% trên sàng 10.000 lỗ/cm2, KH = 0,9 – 0,95,n = 2,5 thì xi măng đạt mác 700 – 800.

Quá trình nghiền mịn, khuấy tr ộn và điều chỉnh hỗn hợ p phối liệu, tùy thuộcvào phƣơng pháp sản xuất có quy trình tƣơng ứng khác nhau.

Ví dụ: Phƣơng pháp ƣớ t lò quay phối liệu dạng bùn sệt, độ ẩm W = 36 – 42%.Phƣơng pháp khô lò quay phối liệu dạng bột, độ ẩm W = 0,5 – 1%. Phƣơng pháp

bán khô lò quay phối liệu dạng viên, độ ẩm W = 12 – 16%.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 31: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 31/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 8

1.3.4 Nung luyện clinker XMP

Quá trình lý hóa khi nung luyện clinker xi măng:

a. Quá trình lý học:Lò quay làm việc theo nguyên tắc ngƣợ c chiều, sự cháy xảy ra trong khoảng

20 – 30m chiều dài lò. Tốc độ dòng khí trong lòở từng khu vực khác nhau thì khácnhau từ 6 – 13m/s. Tốc độ lớ n nhất là sát tr ục lò, nhỏ nhất là gần lớ p gạch lót lò.Xích trao đổi nhiệt có khả năng làm cho tốc độ dòng khí điều nhau theo tiết diện lò.

Vật liệu chuyển động dọc theo chiều dài lò, chủ yếu là trƣợ t trên bề mặt lớ p vỏ lò vớ i tốc độ khác nhau của những hạt vật liệu có kích thƣớ c khác nhau.

Thời gian lƣu thông thƣờ ng từ 3 – 6h.

Lò chia làm 3 zone: zone sấy, zone decarbonat hóa, zone k ết khối, vật liệuchuyển động bên trong lò dạng hình sin.

b. Quá trình hóa học:

Bao gồm nhiều giai đoạn nhƣng không tách rờ i một cách rõ ràng mà nó xảy ranối tiế p nhau hoặc đồng thờ i. Tuy nhiên, có thể chia thành 6 giai đoạn cơ bản:

- Sấy khô hỗn hợ p phối liệu (mất nƣớ c lý học).

Là giai đoạn táchẩm bên ngoài, nƣớ c tự do bay hơi, phối liệu đóng thành cụcr ồi vỡ vụn ra,ở vùng sấy nhiệt độ khoảng 100oC.

- Dehydrate hóa khoáng sét (mất nƣớ c hóa học).

Là giai đoạn đốt nóng vật liệu khô, khử nƣớ c của khoáng sét. Xảy ra tại vùngđốt nóng nhiệt độ tùy thuộc vào từng loại khoáng sét:

+ Kaolinite: 450 – 700oC; Al2O3.2SiO2.2H2O 2SiO2. Al2O3 + H2O

+ Illinite: 450 – 700oC; 850 – 900oC.

Trong phƣơng pháp ƣớ t (không có thiết bị gia nhiệt trƣớc) vùng đốt nóng cóthể chiếm 50 – 60% chiều dài lò.

- Decarbonat hóa đá vôi.

Là quátrình đốt nóng phối liệu kèm theo phản ứng phân hủy carbonat nhƣngchƣa hoàn toàn, phân hủy meta Kaolinite và xảy ra phản ứng tr ạng thái r ắn giữaCaO, CaCO3 vớ i các khoáng sét tạo CA, một phần C2S, – C2S.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 32: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 32/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 9

Xảy raở vùng canxi hóa, nhiệt độ khoảng 900 – 1.000oC

2SiO2. Al2O3 2SiO2 + Al2O3

CaCO3 CaO + CO2 MgCO3 MgO + CO2

- Phản ứ ng tỏa nhiệt ở trạng thái rắn.

Là giai đoạn xảy ra các phản ứng tỏa nhiệt ở tr ạng thái r ắn để tạo ra cáckhoáng C3A, C4AF, C2S và C3S nhƣng quá trình chƣa rõ ràng.

Xảy ra tại vùng phóng nhiệt, nhiệt độ từ 1.100 – 1.300oC.

CaO + Al2O3 CaO.Al2O3

CaO.Al2O3 + 2CaO 3CaO.Al2O3

2CaO + Fe2O3 2CaO.Fe2O3

2CaO.Fe2O3 + CaO.Al2O3 + CaO 4CaO.Al2O3. Fe2O3

CaO + SiO2 2CaO.SiO2

- Phản ứ ng k ết khối có mặt pha lỏng.

Là giai đoạn quan tr ọng nhất trong quá trình tạo khoáng clinker. Các khoáng

dễ chảy nhƣ C3A, C4AF, C2F và các tạ p chất dễ chảy khác bị chảy lỏng ra (ở giaiđoạn đầu k ết khối 1300oC), toàn bộ SiO2 + CaO tạo ra C2S và tiế p tục k ết hợ p vớ iCaO tạo ra khoáng C3Sở nhiệt độ khoảng 1450oC.

Xảy raở vùng k ết khối, nhiệt độ từ 1300 – 1450oC. C2S + CaO C3S

- Làm lạnh clinker.

Là một trong những giai đoạn quan tr ọng, nóảnh hƣở ng tr ực tiếp đến chấtlƣợ ng của clinker.Ở 1450oC, làm lạnh chậm thìở nhiệt độ khoảng 1.250oC, C3S sẽ

chuyển thành C2S + CaOtự do vàở 675o

C xảy ra biến đổi thù hình – C2S – C2S(không có tính k ết dính), giảm hàm lƣợ ng khoáng alite trong clinker. Vì vậy để khắc phục hiện tƣợ ng trên ta cần phải làm lạnh nhanh clinker có các tác dụng sau:

+ Khoáng alite không bị phân hủy, do đó hàm lƣợ ng alite lớn, làm tăng tínhcƣờng độ cho XMP.

+ Từ 1450 – 1300oC, trong clinker còn 1 lƣợ ng pha lỏng và vẫn tiế p tục tạokhoáng C3S và tách tinh thể - C3S khỏi pha lỏng.

900oC

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 33: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 33/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 10

+ Nhiệt độ < 1300oC, một phần tái k ết tinh pha tinh thể (C3S, C2S, C3A, C4AF,MgO, CaOtự do) còn một phần đông cứng thành pha thủy tinh clinker. Làm lạnhnhanh, tinh thể có lợi cho quá trình đóng rắn, nhất là MgO và CaOtự do.

+ Làm lạnh nhanh tránh đƣợ c sự chuyển đổi thù hình – C2S – C2S vàC3S ít bị phân hủy thành C2S + CaOtự do.

+ Hạt clinker xuất hiện những vết nứt do nội ứng lực, qua đó clinker dễ nghiền, năng lƣợ ng nghiền mịn thấp hơn.

1.3.5 Quá trình nghiền clinker vớ i phụ gia thành xi măng

Sau khi ra khỏi lò nung clinker đƣợ củ từ 10 – 15 ngày để:

- Làm nguội đến nhiệt độ thƣờng để đảm bảo hiệu quả nghiền.

- Lƣợ ng CaOtự do sẽ tác dụng với hơi nƣớ c trong không khí tạo Ca(OH)2, do đósẽ ổn định thể tích trong quá trình đóng rắn sau này và giúp cho clinker dòn dễ nghiền. Để đạt đƣợ c mục đích này thƣờng phun nƣớ c dạng sƣơng mù vào clinkermớ i ra khỏi lò, hiệu quả làm lạnh nhanh hơn, rút ngắn thờ i gianủ, giảm diện tíchkho.

- Không cho phép clinker nóng vì giảm năng suất nghiền và CaSO4.2H2O(phụ gia điều chỉnh) bị dehydrate ngay trong quá trình nghiền làm giảm tác dụng

điều chỉnh tốc độ đóng rắn xi măng của thạch cao.- Tăng năng suất máy nghiền và tránh sự cố ách tắc khi nghiền.

Khả năng nghiền clinker phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ:

- Kích thƣớ c clinker vào máy nghiền (8 – 10mm thì năng suất tăng 10 – 15%,2 – 3mm năng suất từ 25 – 30%).

- Phƣơng pháp nghiền.

- Clinker làm lạnh nhanh dễ nghiền hơn clinker làm lạnh chậm, nguội dễ nghiền hơn nóng.

- Clinker chứa nhiều C3S và C3A khó nghiền hơn clinker chứa ít C3S và C3A.

- Clinker nung trong lò quay khó nghiền hơn clinker nung trong lò đứng. Để tăng hiệu quả nghiền ta pha thêm một ít phụ gia tr ợ nghiền.

- Phun một lƣợng nƣớ c thích hợ p trong quá trình nghiền.

Xi măng có độ mịn càng cao đóng rắn càng nhanh, cho cƣờng độ cao.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 34: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 34/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 11

1.3.6 Xi măng thành phẩm, kiểm tra và xuất hàng

Sau khi ra khỏi máy nghiền xi măng sẽ đƣợ c chuyển đến silô chứa (vậnchuyển lên silô bằng vít tải, băng tải, gàu nâng...)

Giữ xi măng trong silô và tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu: lƣợ ng sót sàng,Blaine, mác, thời gian đông kết, lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn, ...

Xi măng đạt yêu cầu về chất lƣợ ng sẽ đƣợ c xuất đi theo hai hƣớng chính: đóng bao và đổ xá.

Tóm lại: Lựa chọn phƣơng pháp sản xuất xi măng thích hợ p là một trongnhững vấn đề quan tr ọng, nó quyết định các chỉ tiêu kinh tế, k ỹ thuật của một nhàmáy. Vì vậy phải lựa chọn phƣơng pháp tối ƣu nhất, do đó xu thế phát triển trên thế giớ i nói chung vàở Việt Nam nói riêng là công nghệ sản xuất xi măng Portland theo phƣơng pháp khô lò quay.

1.4 MỘT SỐ QUY TRÌNH SẢN XUẤT XMP HIỆN NAY 4 1.4.1 Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ khô lò quay hiện đại

Hình 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ khô lò quay

Mỏ đá Nghi n

Nơi ly m u

Đánh đống nguyên liệu Hiệu chỉnh

Ph u c p liệu

Lọc bụi tĩnh điệnSilo đ ng nh t

Than

Tháp điu hòaLò quayTi n nung Nghi n liệu s ng

Lọc bụi

Quạt làm mát

Clinker

Siloclinker

Phụ gia

Nghi n xi măng

Lọc bụiĐ xá Đóng bao

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 35: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 35/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 12

1.4.2 Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ bán khô lò quay

Hình 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ bán khô lò quay

Mỏ đá Nghi n đá Kho nguyên liệu Hiệu chỉnh

Ph u c p liệu

Lọc bụi tĩnh điện

Silo đ ng nh t

Nghi n liệu

Ngu n nhiệtĐ xá Đóng bao

Than

Tạo hạt

Sấy động

Lọc túi

Lò quay

Làm lạnh ClinkerLàm lạnh Clinker Phụ gia

SiloClinker

Nghi n xi măng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 36: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 36/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 13

1.4.3 Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ ƣớ t lò quay

1.5QUÁ TRÌNH ĐÓNG RẮN CỦA XI MĂNG PORTLAND 1.5.1 Quá trình lý hóa khi xi măng đóng rắn 2 , 3 , 6

1.5.1.1 Quá trình lý h ọc

Có r ất nhiều thuyết nói về quá trình đóng rắn của xi măng vớ i những lý giải về liên k ết hydro, liên k ết phối trí…

Ví dụ: thuyết Le Chatelier, thuyết Baicop – Rebinder. Đến nay thuyết Baicop – Rebinder vẫn đƣợ c sử dụng cho mọi chất k ết dính. Thuyết này cho r ằng khi đóngr ắn chất k ết dính, chia làm 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: là giai đoạn chuẩn bị.

Giai đoạn 2: là giai đoạn keo hóa hay gọi là chu k ỳ ninh k ết.

Giai đoạn 3: là giai đoạn k ết tinh hay gọi là chu k ỳ đóng rắn.

Hình 1.5: Quy trình công nghệ sản xuất XMP hệ ƣớ t lò quay

Mỏ đá Nghi n đá Kho nguyên liệu Hiệu chỉnh

Ph u c p liệu

Than

Nguồn nhiệt

Lò quay

Làm lạnh Clinker Phụ gia

Silo

Clinker Nghi n xi măng

Lọc túiĐ xáĐóng bao

Lọc tĩnh điện

Nghi n bùn

B bùn

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 37: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 37/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 14

Giai đoạn 1: khi xi măngtác dụng với nƣớ c hình thành một lớ p sản phẩmngay trên bề mặt hạt, chủ yếu là các hydro silicat canxi CSH. Các sản phẩm mớ ihình thành tan vào nƣớ c một phần tạo dung dịch quá bão hòa (lƣợng nƣớ c ít). Một

phần không tan vẫn nằm trên bề mặt hạt khoáng xi măng tạo cấu trúc gel làm tốc độ nƣớ c thâm nhậ p chậm lại. Thờ i gian tác dụng khoảng 1h.

Giai đoạn 2: trong dung dịch quá bão hòa, các sản phẩm ở dạng keo. Cáchydro silicat canxi CSH k ết tinh dạng sợi, gel đá xi măng cƣờng độ. Thờ i gian ninhk ết của xi măng ứng với giai đoạn tác dụng này. Các tinh thể ettringite tạo thành.Giai đoạn đƣợ c coi là k ết thúc sau 24h.

Giai đoạn 3: do nƣớc bay hơi, các keo CSH trong dung dịch k ết tinh dần chotớ i hết, tạo cấu trúc gel vớ i nhiều lỗ xố p nhỏ. Các lớ p gel trên bề mặt xi măng cókhả năng giữ nƣớc, lƣợng nƣớ c tiế p tục thấm sâu vào bên trong lớ p hạt khoáng ximăng và quá trình lặ p lại tƣơng tự. Cƣờng độ đá xi măng vì vậy tăng dần theo thờ igian.

1.5.1.2 Quá trình hóa h ọc

Xi măng portland chứa thành phần khoáng và thành phần hóa. Vì vậy, khi nó phản ứng hóa học với nƣớ c thì quá trình diễn ra cũng rất phức tạ p. Theo I.un quátrình này xảy ra hai giai đoạn: Đầu tiên là quá trình thủy phân hay thủy hóa các

Hình 1.6: Quá trình hydrate hóa của hồ xi măng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 38: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 38/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 15

khoáng xi măng với nƣớc, sau đó các sản phẩm thủy phân, thủy hóa tác động tƣơnghỗ vớ i nhau hay tác dụng vớ i các phụ gia hoạt tính trong xi măng.

Quá trình hydrate hóa từ ng khoáng trong XMP:

a. Sự hydrate hóa khoáng C3S

C3S phản ứng thủy phân với nƣớ c tạo thành hydro silicat canxi có tỉ lệ phân tử CaO/SiO2 < 3:

3CaO.SiO2 + nH2O = xCa(OH)2 + yCaO.SiO2.mH2O

Trong đó: x + y = 3; m = n – 2x

Tùy điều kiện phản ứng mà sản phẩm hydrate r ất khác nhau (x và n khác

nhau). Nhiều nhà nghiên cứu đều thống nhất r ằng sản phẩm hydro silicat canxi doC3S thủy phân là 2CaO.SiO2.mH2O. Tr ị số m thực tế r ất dao động. Theo Toropopvà Belakin m có thể từ 1 đến 4 mol cho 1 mol 2CaO.SiO2.

Một số tài liệu nghiên cứu sự thủy phân C3S thành hydro silicat caxi có tỷ lệ CaO/SiO2 = 3/2.

2 3CaO.SiO2 + nH2O 3CaO.2SiO2.2H2O + 3Ca(OH)2

3CaO.2SiO2.2H2O = C3S2H2 (aprinit)

Khoáng C3S dƣớ i tác dụng của nƣớ c bị thủy phân r ất nhanh và mãnh liệt, nƣớ cdễ dàng xâm nhậ p vào trong cấu trúc của nó. Ngoài ra,ở mỗi nhiệt độ và nồng độ CaO trong dung dịch khác nhau, sản phẩm sinh ra tƣơng ứng cũng khác nhau.

Khoáng C3S, C2S thủy phân hoàn toàn khi nƣớc dƣ:

3CaO.SiO2 + nH2O SiO2.(n – 3)H2O + 3Ca(OH)2

2CaO.SiO2 + nH2O SiO2.(n – 2)H2O + 2Ca(OH)2

Trong thực tế 2 phản ứng trên không xảy ra đến cùng, vì pha lỏng dần dần bảo

hòa làm cho phản ứng ngừng hay chậm lại. Do đó, tùy theo nồng độ vôi trong phalỏng mà C3S xảy ra các phảnứng khác nhau.

Tạo thành khoáng CaO.SiO2.H2O (CSH) là khoáng bền.

Khi tỷ lệ CaO/SiO2 = 0,8 – 1,5ứng vớ i nồng độ vôi trong pha lỏng bằng 0,08(1,1gam CaO/lít).

Khi nồng độ vôi là 1,1gam/lít tính theo CaO thì hydro silicat canxi có côngthức là: 2CaO.SiO2.2H2O (C2SH2).

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 39: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 39/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 16

Tổng hợp quá trình nhƣ sau:

+ Nồng độ CaO < 0,08 gam/lít phảnứng xảy ra nhƣ sau:

3C3S + H2O SiO2.nH2O + 3Ca(OH)2 + Nồng độ CaO = 0,08 gam/lít phảnứng xảy ra nhƣ sau:

C3S + H2O CSH (bền) + Ca(OH)2

+ Nồng độ CaO = 1,1 gam/lít phản ứng xảy ra nhƣ sau:

C3S + H2O C2SH2 + Ca(OH)2

Điều kiện thự c xảy ra theo sơ đồ sau:

C3S + H2O C2SH2 + Ca(OH)2

CSH (bền)

Một số tác giả nêu cụ thể nhƣ sau:

3CaO.SiO2 + 3H2O C1,5S1,5H2O + 1,5Ca(OH)23C3S + 5H2O C3S22H2O + Ca(OH)2

Tóm lại: Phản ứng hóa học giữa C3S với nƣớ c luôn có Ca(OH)2 trong phar ắn. Đây chính là tính chất riêng biệt của C3S, khi tác dụng vớ i nƣớ c bao giờ cũngsinh ra phảnứng thủy phân.

b. Sự hydrate hóa khoáng C2S

Theo I.un khoáng này chủ yếu thủy hóa.

2CaO.SiO2 + nH2O 2CaO.SiO2.nH2O

Nhiều tác giả đã thống nhất r ằng. Nếu thủy hóa khi cho ít nƣớ c thì không thấyCa(OH)2 sinh ra. Nếu ta lắc liên tục C2S trong nƣớc có hàm lƣợ ng CaO là 0,4gam/lít, thì vôi trong k ết tủa không tan trong dung dịch, nếu tăng nồng độ vôi lên0,6gam/lít và cũng lắc C2S liên tục thì vôi trong sẽ bị k ết tủa, hấ p thụ lắng động lại.

Theo Vet, khi tác dụng với nƣớc cũng tƣơng tự nhƣ C3S, nghĩa là nếu dƣ nƣớ c,lắc liên tục thì xảy ra phảnứng thủy phân.

2CaO.SiO2 + nH2O SiO2.(n – 2)H2O + 2Ca(OH)2

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 40: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 40/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 17

Thông thƣờ ng, vớ i nồng độ CaO nhất định trong dung dịch thì có thể theo sơđồ sau:

C2S C2SH2 CSH

Hydro silicat canxi là một trong số vật chất tạo nên tính chất dính k ết bảo đảmcho đá xi măng phát triển cƣờng độ và có độ bền vĩnh cửu.

c. Sự hydrate hóa khoáng C3A

Theo I.un, k ết quả hydrate C3A tạo nên hydro aluminat canxi khác hẳn hydrosilicat canxiở chỗ hydro aluminat canxi r ất nhạy dẫn đến k ết tinh tạo tinh thể mớ i.Cấu trúc tinh thể của chúng gồm hai nhóm.

Nhóm tấm Hecxa và nhóm tấm giả Hecxa. Vì vậy, tùy điều kiện có thể có

hydro aluminat canxi nhƣ sau: 4CaO.Al2O3.nH2O. trong n = 12 – 14

3CaO.Al2O3.nH2O. trong n = 6 – 12

2CaO.Al2O3.nH2O. trong n = 5 – 9

Ngoài 2 cấu trúc Hecxa nói trên còn có cấu trúc khối lập phƣơng3CaO.Al2O3.6H2O khi nghiên cứu cấu trúc bằng Rơnghen, nhiều tác giả phát hiệnthấy hydro aluminat canxi chỉ có 2 loại cấu trúc tấm gồm có 2 lớ p Hecxa của

Ca(OH)2 và Al(OH)3.

H2O

Hình 1.7: Sự hydrate hóa khoáng C2S tạo khoáng C-S-H

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 41: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 41/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 18

2Ca(OH)2.2Al(OH)3.3H2O

4Ca(OH)2.2Al(OH)3.6H2O

Ở nhiệt độ từ 21 – 90o

C, đối vớ i hệ CaO – SiO2 – H2O, pha bền vững chủ yếulà Gipxit (Al2O3.3H2O), khi nồng độ cao là 0,33 gam/lít. Nếu nồng độ lớ n hơn 0,33gam/lít thì có dạng 3CaO.SiO2.6H2O k ết tinh dạng tinh thể khối lập phƣơng tách raở pha r ắn và Ca(OH)2 tách raở pha r ắn.

Hydro aluminat 4 canxi hay 2 canxi trong hệ là hợ p chất không bền. Vì vậy,thành phần hydro aluminat canxi phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ:

+ Tỷ lệ pha r ắn C3A và pha lỏng là nƣớ c.

+ Nồng độ CaO trong dung dịch r ắn.

+ Nhiệt độ thực hiện quá trình.

...

Ở nhiệt độ thấ p <25oC, dạng hydroaluminat thu đƣợ c chủ yếu là hình tâm.ở nhiệt độ cao >25oC hydro aluminatở dạng hình khối C3AH6. Còn dạng Hecxa giả bền sẽ mau chóng chuyển sang dạng khối.

d. Sự hydrat hóa khoáng C4AF

Trong clinker ngoài khoáng C4AF có thể có C2F. Các khoáng này vừa tham gia phản ứng thủy phân vừa tham gia phản ứng thủy hóa để tạo thành hydro aluminatcanxi và hydro ferrit canxi.

C4AF + nH2O C3AH6 + CaO.Fe2O3.H2O

CaO.Fe2O3.H2O + 2Ca(OH)2 + xH2O 3CaO.Fe2O3.6H2O

2CaO.Fe2O3 + 2H2O 2CaO.Fe2O3.nH2O

2CaO.Fe2O3.nH2O + Ca(OH)2 + xH2O 3CaO.Fe2O3.6H2O

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 42: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 42/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 19

Bảng 1.3: So sánh k ết quả nghiên cứu của Bogue và Taylor

Thành phần các hydro silicat canxikhi các khoáng tác dụng vớ i H2O

K ết quả nghiên cứ u trong

hệ CaO – SiO2 – H2O

Bogue Taylor

CaO.SiO2.1,1H2O CSH(A) CSH

(0,8 – 1,5)CaO.SiO2.(0,5 – 2,5)H2O CSH(B) CSH(I)

(1,7 – 2)CaO.SiO2.(2 – 4)H2O C2SH8 CSH(II)

(1,8 – 2,4)CaO.SiO2.(1 – 1,25)H2O C2SHA CS

Các sản phẩm thủy hóaở trên tác dụng vớ i các loại phụ gia:

Các sản phẩm thủy hóa trong giai đoạn đầu tác dụng vớ i các loại phụ gia nhƣCaSO4.2H2O, SiO2ht, Al2O3ht…

C3A. CaSO4.(10 – 12)H2O (1)

C3AH6 + CaSO4.2H2O + nH2O

C3A.3CaSO4.(30 – 32)H2O (2)1). C3A.CaSO4.(10 – 12)H2O dạng keo sítđặc. Tạo thành khi nồng độ vôi và

nồng độ SO42- chƣa bão hòa.

2). C3A.CaSO4.(30 – 32)H2O có tên là ettringite, nó trƣơng nở thể tích từ 2 – 7,5 lần so vớ i dạng (1). Tạo thành khi nồng độ vôi và nồng độ SO4

2- bão hòa.

Ca(OH)2 + SiO2ht = CaO.SiO2.H2O tạo gel CSH

2Ca(OH)2 + Al2O3ht = 2CaO.Al2O3.2H2O (C2AH2) k ết tinh

C2AH2 + Ca(OH)2 + 3H2O = C3AH6 k ết tinh

C3AH6 + SiO2 + H2O C3A.CaSiO3.12H2O

C3AH6 + SiO2 + H2O C3A.CaSiO3.31H2O

C2SH2 + SiO2 + H2O CSH

Al2O3.2SiO2 + Ca(OH)2 C3S2.nH2O (apvinit)

Ca2+

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 43: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 43/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 20

1.5.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình đóng rắn và phát triểncƣờng độ của xi măng Portland 2

Quá trình phản ứng giữa nƣớ c và các khoáng trong clinker XMP xảy ra tƣơngđối chậm, đầu tiên sự hydrate hóa xảy ra trên bề mặt các hạt xi măng tƣơng đốinhanh nhƣng sau đó chậm dần. Tốc độ hydrate hóa và phát triển cƣờng độ của XMP phụ thuộc vào nhiều yếu tố: thành phần khoáng, kích thƣớ c hạt, nhiệt độ môi trƣờ ngđóng rắn, lƣợng nƣớ c tr ộn vữa, loại và hàm lƣợ ng phụ gia hiệu chỉnh.

1.5.2.1 Ảnh hưở ng của thành ph ần khoáng:

Thành phần khoáng trong xi măng ảnh hƣởng đến tốc độ hydrate hóa và pháttriển cƣờng độ của XMP. Xi măng chứa nhiều khoáng aluminat canxi (C3A, C12A7)và alumoferit canxi (C4AF) mức độ hydratehóa nhanh, nhƣng cƣờng độ sản phẩmđóng rắn không cao,xi măng chứa nhiều khoáng alite (C3S) mức độ hydrate hóanhanh, cƣờng độ sản phẩm cao, ngƣợ c lại xi măng chứa nhiều khoáng belite (C2S)thì mức độ hydrate hóa và phát triển cƣờng độ chậm nhƣng đạt cƣờng độ caoở tuổimuộn.

Hình 1.8: Cấu trúc của khoáng ettringite

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 44: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 44/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 21

Bảng 1.4: Mức độ hydrate hóa của các khoáng trong xi măng theo thờ i gian (%)

Thành phần

khoáng3 ngày 7 ngày 28 ngày 90 ngày 180 ngày Hydrate

hoàn toànC3S

β-C2S

C3A

C4AF

36

7

82

70

46

11

82

71

69

12

84

74

93

29

91

89

94

30

93

91

100

100

100

100

Chiều sâu hydratehóa cũng tùy thuộc vào từng loại khoáng trong XMP, chiềusâu hydrate hóa của khoáng alumoferit canxi và aluminat canxi là lớ n nhất, chiềusâu hydrate hóa khoáng alite phát triển liên tục theo thờ i gian, còn của khoáng belitelà nhỏ nhất.

Bảng 1.5: Chiều sâu hydrate hóa của các khoáng trong clinker XMP (µm)

KhoángChiều sâu hydarte hóa

3 ngày 5 ngày 28 ngày 90 ngày 180 ngàyC3S

- C2S

C3A

C4AF

3.5

0.6

10.4

7.7

4.7

0.9

10.7

8.0

7.9

1.0

11.2

8.4

14.5

2.6

13.5

12.2

15

2.7

14.5

13.2

Cƣờng độ ban đầu lớ n nhất là C3S, β – C2S cho cƣờ ng dộ ban đầu thấ p nhấtnhƣng theo thờ i gian cƣờng độ phát triển liên tục. C3A tuy hydrate hóa nhanh nhƣngcho cƣờng độ tƣơng đối thấ p. Các khoáng alumoferit canxi và ferit canxi khôngđóng vai trò quan trọng trong quá trình đóng rắn mà chỉ có ý nghĩa quan trọng đếnsự k ết khối của clinker trong quá trình nung. Các hợ p chất kiềm không tham gia tạothành các hydrate mà làm giảm cƣờng độ của XMP.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 45: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 45/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 22

1.5.2.2 Ảnh hưở ng của kích thướ c hạt xi măng :

Kích thƣớ c hạt cũng ảnh hƣởng đến sự hydrate hóa và phát triển cƣờng độ XMP. Clinker XMP đƣợ c nghiền càng mịn, kích thƣớ c hạt càng nhỏ thì cƣờng độ của đá xi măng càng cao vì mức độ hydrate hóa của các hạt xi măng đƣợc tăng lên.Tuy nhiên, độ mịn của xi măng vƣợ t quá tỉ diện của nó (7000 – 8000cm2/g) sẽ làmgiảm cƣờng độ, bở i các hạt quá mịn sẽ bị hydrate hóa r ất nhanh sinh ra nhiệt độ lớ nlàm nứt công trình xây dựng. Mặt khác, khiđộ mịn càng lớn cƣờng độ đá xi măngcàng giảm nếu dự tr ữ lâu. Vì độ mịn caolàm cho xi măng dễ hútẩm hơn.

1.5.2.3 Ảnh hưở ng của nhi ệt độ môi trường đóng rắ n:

Nhiệt độ của môi trƣờ ng có ảnh hƣởng đến quá trình đóng rắn của XMP.

Nhiệt độ môi trƣờ ng thấ p, tốc độ đóng rắn của xi măng bị kìm hãm, ngƣợ c lại tốcđộ đóng rắn của xi măng tăng lên khi nhiệt độ môi trƣờ ng cao. Tuy nhiên nếu nhiệtđộ môi trƣờ ng lớn hơn 100oC sẽ ảnh hƣở ng xấu đến cƣờng độ của sản phẩm ximăng.

Phản ứng hydrate hóa của xi măng là phản ứng tỏa nhiệt, ngoài cƣờng độ thìlƣợ ng nhiệt và tốc độ tỏa nhiệt khi đóng rắn cũng là thông số quan tr ọng đánh giáchất lƣợng xi măng. Nhiệt lƣợ ng tỏa ra gâyứng suất nhiệt là nguyên nhân dẫn đếnsự mất ổn định thể tích của hệ khi đóng rắn. Trong quá trình r ắn chắc, đặc biệt đối

vớ i sản phẩm vữa có hàm lƣợ ng vôi bột nghiền nhiều, quá trình thủy hóa tỏa nhiệtnhiều gây nên hiện tƣợ ng chênh lệch nhiệt độ giữa các phần bên trong và bên ngoàisản phẩm tạo ứng suất nhiệt làm thể tích khôngổn định, sản phẩm bị biến dạng vànứt.

1.5.2.4 Ảnh hưở ng của lượng nướ c trong quá trình hydrate hóa:

Lƣợng nƣớ c tr ộn vữa ảnh hƣở ng quan tr ọng đến quá trình đóng rắn của XMP.Lƣợng nƣớ c yêu cầu đối vớ i mỗi loại khoáng trong xi măng là khác nhau. Xi măngcó hàm lƣợ ng khoáng aluminat canxi càng cao yêu cầu lƣợng nƣớ c hydrate hóacàng nhiều, ngƣợ c lại xi măng giàu khoáng alumoferit canxi lƣợng nƣớ c hydratehóa giảm. Lƣợng nƣớ c yêu cầu đối vớ i mỗi loại khoáng theo thứ tự: C2S < C3S <C4AF < C3A.

Mặt khác, clinker làm lạnh nhanh, pha nóng chảy sẽ k ết tinhở dạng vi tinhhay dạng pha thủy tinh nên nhu cầu lƣợng nƣớ c hydrate lớ n. Nhu cầu của nƣớ c tr ộnvữa cũng tăng khi xi măng có độ mịn cao do bề mặt phảnứng lớn. Lƣợng nƣớ c tr ộnvữa một mặt cần thiết cho quá trình hydrate hóacác khoáng xi măng một mặt đảm bảo độ linh động của vữa xi măng để tiến hành gia công, xây, trát,… cũng nhƣ đảm

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 46: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 46/175

Chương 1: Tổ ng quan v ề công ngh ệ sản xuất xi măng Porland

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 23

bảo khả năng bám dính của vữa lên cốt liệu và cốt thép. Tuy nhiên nếu lƣợng nƣớ ctr ộn vữa quá lớ n so vớ i yêu cầu cần thiết sẽ làm giảm cƣờng độ của sản phẩm đóngr ắn.

1.5.2.5 Ảnh hưở ng của phụ gia điề u ch ỉ nh:

Clinker XMP nghiền mịn có tốc độ ninh k ết r ất nhanh không bảo đảm thờ igian tối thiểu để thi công (đổ khuôn, xây, trát…) nên cần thêm vào xi măng các phụ gia nhƣ thạch cao và một số loại phụ gia khác nhằm kìm hãm tốc độ ninh k ết củaXMP. Tuy nhiên khi pha vào clinker với hàm lƣợ ng thạch cao thích hợ p (< 3.5%)có tác dụng kìm hãm tốc độ ninh k ết của xi măng. Phản ứng của thạch cao vớ ialuminat canxi trong clinker sinh ra ettringite – một chất không tan, có khả nănglàm chậm sự ninh k ết. Song, với hàm lƣợ ng thạch cao lớ n sẽ gây nên sự dãn nở thạch cao.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 47: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 47/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 24

CHƢƠNG 2 GIỚ I THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XI MĂNG

HOLCIM VIỆT NAM

2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TYTNHH XI MĂNG HOLCIM VIỆT NAM 5 , 20

Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam, tiền thân là Công ty xi măng SaoMai đƣợ c thành lậ p dựa trên giấy phép đầu tƣ số 808/GP do Bộ K ế Hoạch và Đầutƣ cấp ngày 25 tháng 2 năm 1994. Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam làCông ty liên doanh giữa tập đoàn Holcim, trụ sở đặt tại Zuercherstrasse 170, Jona,

Thụy Sĩ, vớ i Tổng Công ty xi măng Việt Nam.Tháng 8 năm 2008, Holcim Việt Nam đã tái đăng ký theo quy định của Luật

Doanh Nghiệp nhƣ là một công ty trách nhiệm hữu hạn vớ i hai thành viên là TổngCông ty Công nghiệp xi măng Việt Nam và Tập đoàn Holcim vớ i tỷ lệ vốn điều lệ là 35% và 65%.

Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam, vớ i phạm vi hoạt động tậ p trungtại phía nam Việt Nam, công ty hiện có khoảng 1.500 nhân viên đang làm việc tạicác khu vực sau:

Hình 2.1: Tr ụ sở chính của công ty TNHH xi măng Holcim tại Thụy Sĩ

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 48: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 48/175

Chương 2: Giớ i thiệu về công ty TNHH Holcim Vi ệt Nam

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 25

Văn phòng chính: đặt tại 81-83-83B-85, Hàm Nghi, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Nhà máy sản xuất xi măng Holcim tại Hòn Chông, Kiên Lƣơng

Bắt đầu xây dựng: ngày 19 tháng 08 năm 1995 Bắt đầu hoạt động: tháng 05 năm1998

Sản lƣợ ng: 4.500 tấn/ngày Các sản phẩm chính: Xi măng Holcim Đa dụng, Holcim Ready Flow

và Holcim Quick Cast. Tổng diện tích nhà máy: 5,6 km2

Trạm nghiền xi măng Holcim Cát Lái

Hình 2.2: Nhà máy xi măng Holcim tại Hòn Chông

Hình 2.3: Tr ạm nghiền xi măng Holcim Cát Lái

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 49: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 49/175

Chương 2: Giớ i thiệu về công ty TNHH Holcim Vi ệt Nam

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 26

Địa điểm xây dựng: Đƣờ ng Nguyễn Thị Định, Phƣờ ng Thạnh Mỹ Lợ i, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Bắt đầu hoạt động: Tháng 01 năm 1997 Sản lƣợ ng: 2,1 triệu tấn/năm Các sản phẩm chính: Xi măng Holcim Đa dụng, Holcim xây tô,

Holcim Ready Flow và Holcim Quick Cast, Holcim Mass Pour. Mỗi năm trạm nghiền Cát Lái tiế p nhận 1,4 triệu tấn xi măng PCB40

từ nhà máy xi măng Hòn Chông và 400 nghìn tấn phụ gia Pozzolanatừ tỉnh Bà R ịa Vũng Tàu. Sau đó xi măng đƣợ c nghiền vớ i phụ gia tạothành xi măng thành phẩm và xuất tại Cát Lái.

Tổng diện tích của tr ạm nghiền Cát Lái: 16 ha

Trạm nghiền xi măng Thị Vải

Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệ p Phú Mỹ 1, Huyện Tân Thành,Tỉnh Bà R ịa Vũng Tàu.

Bắt đầu hoạt động: Tháng 12 năm 2004 Sản lƣợ ng: 1,3 triệu tấn/năm Các sản phẩm chính: Xi măng Holcim Đa dụng, Holcim Ready Flow

Hình 2.4: Tr ạm nghiền xi măng Holcim Thị Vải

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 50: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 50/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 27

Tr ạm nghiền Thị Vải tiế p nhận Clinker và phụ gia (Pozzolana vàthạch cao) từ cầu cảng. Sau đó nghiền thành xi măng thành phẩm vàxuất ghàn tại Thị Vải.

Tổng diện tích của tr ạm nghiền Thị Vải: 20 ha

Trạm nghiền xi măng Hiệp Phƣớ c

Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệ p Hiệp Phƣớ c, Quận Nhà Bè,Thành Phố Hồ Chí Minh. Bắt đầu hoạt động: Năm 2008 Sản lƣợ ng: 500 nghìn tấn/năm Các sản phẩm chính: Xi măng Holcim Đa dụng, Holcim Ready Flow Tr ạm nghiền Hiệp Phƣớ c tiế p nhận Clinker và phụ gia (Pozzolana và

thạch cao) từ cầu cảng. Sau đó nghiền thành xi măng thành phẩm và

xuất hàng tại Hiệp Phƣớ c. Tổng diện tích của tr ạm nghiền Hiệp Phƣớ c: 3,6 ha

Trạm trộn Bêtông hiện đại

Holcim Bêtông bắt đầu đi hoạt động vào tháng 01 năm 2006. Đến vớ i Holcim bêtông, các chủ đầu tƣ, nhà thầu, kiến trúc sƣ và các kỹ sƣ sẽ hài lòng vớ i sản phẩm

Hình 2.5: Tr ạm nghiền xi măng Holcim Hiệp Phƣớ c

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 51: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 51/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 28

bêtông đƣợ c cung cấ p dựa trên hệ thống định lƣợng điện tử, Phòng Thí nghiệm hợ pchuẩn VILAS (đƣợ c công nhận bở i Tổ chức Chứng nhận Phòng Thí nghiệm Việt Nam), dịch vụ bơm bêtông, dịch vụ hỗ tr ợ k ỹ thuật và đảm bảo chất lƣợng đƣợ c

thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia Holcim giàu kinh nghiệm. Holcim cam k ết thoả mãn tốt nhất mọi mong muốn và nhu cầu của khách hàng. Holcim Bêtông nhấnmạnh đến chất lƣợ ng của Bêtông tr ộn sẵn và đặc biệt là quy mô sản phẩm từ các sản phẩm có sẵn đến các sản phẩm đƣợ c thiết k ế chuyên biệt và các dịch vụ hỗ tr ợ từ dịch vụ bơm. Holcim Bêtông có khả năng cung cấ p các loại Bêtông đặc biệt (cƣờ ngđộ có thể lên đến 75 Mpa với độ sụt khác nhau từ 80 đến 200 mm) phụ thuộc vàotừngứng dụng cụ thể.

Holcim Việt Nam là một trong các doanh nghiệp hàng đầu trong ngành côngnghiệp xi măng tại Việt Nam, Holcim luôn luôn coi tr ọng sự phát triển bền vững. Nằm trong chiến lƣợ c kinh doanh cốt lõi của công ty là tiêu chí mang đến cân bằnglâu dài giữa phát triển kinh tế cho tất cả các đối tác liên quan, sự quan tâm đếnthành quả của môi trƣờ ng và những đóng góp để tạo nên môi trƣờ ng sống lànhmạnh cho cộng đồng xung quanh.

Việc thành lậ p bộ phận Geocycle trong năm 2007 là một bƣớ c thiết thựchƣớ ng về mục tiêu phát triển bền vững. Lò nung xi măng hiện đại tại nhà máy HònChông là nơi lý tƣởng để tiêu hủy chất thải một cách an toàn. Geocycle cung cấ pcác giải pháp quản lý chất thải cho nhiều ngành công nghiệ p tại Việt Nam, bao gồmsản xuất giày, dƣợ c phẩm, hóa chất, hàng tiêu dùng…

Hình 2.6: Một tr ạm tr ộn Bêtông của công ty Holcim

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 52: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 52/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 29

Theo định hƣớ ng này, bộ phận Phát triển Bền vững đƣợ c thành lập vào đầunăm 2008 là minh chứng cụ thể cho sự cam k ết của Holcim Việt nam đối vớ i hànhtrình phát triển bền vững.

Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Namcó đầy đủ tƣ cách pháp nhân và cókhả năng chịu trách nhiệm về mặt pháp lý đối vớ i mọi trách nhiệm của mình.

2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG CỦA NHÀ MÁYXI MĂNG HOLCIM HÕN CHÔNG6 , 7 Holcim đang sử dụng quy trình sản xuất ximăng theo phƣơng pháp khô- lò quay.

2.2.1 Khai thác nguyên liệu và đánh đống

- Khai thác đá vôi, đá vôi chất lƣợng cao và đất sét:

a. Đá vôi đƣợ c khoan, nổ mìn có kích thƣớ c nhỏ hơn 1.000mm, tiế p tục chovào cối đập để đạt kích thƣớ c nhỏ hơn 100mm. Năng suất tối đa của cối khoảng1.000 tấn/h.

Hình 2.7: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại Holcim Hòn Chông

1

2

34

5

6 7

9

8

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 53: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 53/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 30

b. Đất sét đƣợ c cào lên bằng máy cào vớ i tốc độ từ 1,2 – 6,9m/phút. Máy cócông suất 250 tấn/h.

- Các nguyên liệu sau khi khai thác sẽ đƣợc đậ p nhỏ ra đến kích thƣớ c theoyêu cầu.

- Nguyên vật liệu điều chỉnh: là các chất chứa nhiều nguyên tố Ca, Si, Fe, Al,nhƣ đá đỏ (đá ông), đá vôi chất lƣợng cao, cát…

- Nguyên liệu phụ gia: thạch cao, đá mu rùa, xỉ lò cao…

- Các nguyên vật liệu sau khi đã đƣợ c chuẩn bị đến kích thƣớc đạt yêu cầu, sẽ tiến hành đồng nhất sơ bộ bằng quá trình đánh đống.

Hình 2.10: Mỏ đất sét và máy cào đất sét công suất 250T/h

Hình 2.8: Mỏ đá vôi Cây Xoài

Hình 2.9: Mỏ đá vôi Bãi Vôi

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 54: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 54/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 31

Hình 2.11:Quá trình đánh đống nguyên liệu ban đầu mỗi đống 30.000 (tấn)

Hình 2.10: Mỏ sét và máy cào đất sét công suất 250 (tấn/h)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 55: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 55/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 32

Bảng 2.1: Thông số k ỹ thuật của nguyên liệu thôở nhà máy Holcim Hòn Chông

Nguyên vật liệu thô Giớ i hạn đặc tính k ỹ thuật

Đá vôi cho đống Kích thƣớ c R100mm, max 10%

Đất sét cho đống Độ ẩm ≤28%

Đá vôi cho máy nghiền xi măng R100mm ≤10%, R50mm ≤15%

CaO ≥50%

Đá vôi chất lƣợ ng cao R100mm ≤10%

CaO ≥50%Đống đá vôi, đất sét LS = 96-104

SR = 2,6-3,6

AR = 1,8-2,8

2.2.2 Nghiền bột liệu sống:

- Nguyên vật liệu sau khiđánh đống xong, sẽ đƣợc băng tải chuyển vào máynghiền con lăn để nghiền thành bột liệu sống.

Hình 2.12: Máy nghiền bột liệu sống công suất khoảng 340T/h

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 56: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 56/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 33

- Nguyên liệu sẽ qua bốn quá trình chính sau: sấy, nghiền, phân ly, vận chuyển bột liệu sống.

- Mục đích: đảm bảo các thông số trong quá trình nungclinker nhƣ độ mịn, độ ẩm, tỷ lệ thành phần hóa và sự hòa tr ộn.

Bảng 2.2: Thông số k ỹ thuật của bột liệuở nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông

Nguyên vật liệu thô Giớ i hạn về đặc tính k ỹ thuật

Silô bột liệu sống Độ ẩm <2%, R90 <18%, R200 <2%

LSF = 90-110; SR = 2,3-2,8; AR = 1,2-1,7

Bin cấ p liệu cho lò R90 <18%;LSF = 96-106; SR = 2,3-2,8; AR = 1,2-1,7

2.2.3Đồng nhất bột liệu sống:

- Khi lò và máy nghiền bột sống chạy liệu đƣợ c cấp đƣa vào silô từ phía trênđỉnh và đƣợ c rút ra từ dƣới đáy theo dạng hình phễu. Điều này đảm bảo cho bột liệutrong silô đƣợ c hòa tr ộn tốt hơn.

- Khi chỉ có lò chạy thì liệu thu hồi sẽ đƣợc đƣa vào bin cấ p liệu mà không vàosilô. Do bụi lò đã qua nung nên có thành phần hóa khác, đặc biệt LSF cao.

- Nếu lò dừng thì liệu đƣợ c tuần hoàn bằng cách đƣa vào bin cấ p liệu, sau đóđƣợ c hồi về silô bằng khí nén để quá trình đồng nhất đƣợ c hiệu quả hơn.

2.2.4Công đoạn nung clinker:

- Bột liệu có độ ẩm <1%, đƣợ c cấ p vào 2 nhánh cycloneở tháp tiền nung.

- Xét trong từng cyclone thì liệu và khí nóng đi cùng chiều, do đó quá trìnhtrao đổi nhiệt là cùng chiều.

- Xét trên toàn bộ tháp thì liệu và khí nóng đi ngƣợ c chiều nhau, trao đổi nhiệtlà ngƣợ c chiều.

- Khi lò quay k ết hợ p vớ i góc nghiêng của lò, bột liệu sẽ đi về phía đuôi lòdòng khí nóng đi về đầu lò, quá trình trao đổi nhiệt là ngƣợ c chiều.

- Các chất bay hơi sinh ra càng nhiều khi nhiệt độ càng tăng, nhất là các chất bay hơi sulfur sinh ra càng nhiều khi thiếu oxi.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 57: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 57/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 34

- Quá trình tách vôi là quá trình thu nhiệt diễn raở tháp tiền nung nhiệt độ ở cuối tháp khoảng 850 – 900oC, sau đó liệu đƣợc đi vào lò quay nhiệt độ khoảng 1450oC, để thực hiện quá trình nung k ết khối nguyên liệu tạo thành

clinker.

Hình 2.13: Vị cấ p bột liệu vào tháp tiền nung

Vị trí cấp liệu

Hình 2.14: Quá trìnhnung sơ bộ ở tháp tiền nung

Nhiệt độ cuối tháp= – o

Vùng sấy

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 58: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 58/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 35

2.2.5 Công đoạn làm nguội clinker:

- Clinker đƣợ c làm nguội từ 1450oC xuống còn khoảng 100 – 150OC.

- Thu hồi nhiệt khí thải từ lò nung clinker.

- Vận chuyển và lƣu trữ dễ dàng và thuận lợi hơn.

Hình 2.15: Quá trình nung luyện clinker trong lò quay

T 1450oC

Ống hút khílàm nguội clinker

Lò quay

CS: 4500 Tấn/ngàyDài: 72mĐộ dốc: 3,5%

Hình 2.16: Khu vực làm nguội clinker

Ống by pass dust

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 59: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 59/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 36

- Clinker phải đảm bảo một số chỉ tiêu về: Vôi tự do từ 1 – 1,5% Các chỉ số bão hòa vôi (LSF), Silic (SR), Nhôm (AR).

Muối kiềm, SO3, MgO, ...

2.2.6 Nhiên liệu than:

- Than sau khi nghiền mịn sẽ đƣợ c cấ p cho máy tháp tiền nung và béc đốt củalò nung luyện clinker.

Bảng 2.3: Thông số k ỹ thuật của nhiên liệu thanở nhà máy Holcim Hòn Chông

Nguyên vật liệu thô Giớ i hạn đặc tính k ỹ thuật

Than mịn (2h/mẫu) Độ ẩm ≤2%,R90 ≤ 10%

Bột nóng trƣớ c khi vào lò Decacbonat > 80%;

Cl ≤ 3%; SO3 ≤ 5%;

các chất kiềm ≤ 4%

Hình 2.17: Máy nghiền than công suất khoảng 25T/h

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 60: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 60/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 37

2.2.7 Nghiền xi măng:

- Nhà máy có hai máy nghiền xi măng và có hai phƣơng pháp sản xuất nhƣsau:

+ Phƣơng pháp nghiền chung: nguyên liệu chính, nguyên liệu hiệu chỉnh vànguyên liệu phụ gia đƣợ c nghiền chung.

+ Phƣơng pháp nghiền riêng: nguyên liệu chính, nguyên liệu hiệu chỉnh vànguyên liệu phụ gia đƣợ c nghiền riêng. Sau đó chúng đƣợ c tr ộn theo một tỷ lệ thíchhợp để ra các loại xi măng khác nhau.

- Xi măng portland thông thƣờ ng: clinker + thạch cao.

- Xi măng portland hỗn hợ p: clinker + thạch cao + phụ gia khoáng (xỉ lò cao,tro bay, Pozzolana…)

2.2.8 Xuất xi măng thành phẩm:

- Xuất xi măng bằng cách đổ xá hoặc đóng bao Jumbo 1,5 tấn xuống tàu.

- Xuất xi măng bằng bao 50 kg.

Thạch cao

Đá vôi/poz

Đá vôi/poz

Bin cấ p liệuBin cấ p liệu

Clinker

23000T

Hình 2.18 Sơ đồ quy trình nghiền xi măng tại Hòn Chông

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 61: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 61/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 38

2.3 CÁC LOẠI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH XI MĂNGHOLCIM VIỆT NAM 20

2.3.1 Xi măng Holcim Đa dụng:

2.3.1.1 Đặc điể m của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Đa dụng là xi măng Portland hỗn hợp (PCB) chất lƣợng caosử dụng cho cả bêtông và xây tô, đồng thời tăng khả năng chống thấm của bêtông.Xi măng HolcimĐa dụng đƣợc thiết kế đặc biệt cho khí hậu nhiệt đới.

2.3.1.2 Tiêu chu ẩ n của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Đa dụng phù hợ p tiêu chuẩn Việt Nam:TCVN 6260:1997

2.3.1.3 Ứ ng d ụng của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Đa dụng đƣợ c ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ:sàn bêtông, cột, đầm, bêtông đúc sẵn, các sản phẩm bêtông và vữa xây dựng…

Hình 2.19: Xi măng Holcim Đa dụng

Hình 2.20: Một trong nhữngứng dụng của xi măng Holcim Đa dụng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 62: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 62/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 39

2.3.1.4 Xu ấ t hàng: Đổ xá hoặc đóng bao 50 kg.

2.3.2 Xi măng Holcim Extra Durable:

2.3.2.1 Đặc điể m của sản phẩ m:

Có thể giảm từ 2-10% lƣợng nƣớ c sử dụng mà vẫn giữ đƣợc độ dẻo, gia tăngcƣờng độ sau cùng, đồng thời tăng độ chống thấm của bêtông.

Vớ i cấu trúc dạng hạt, hình cầu và độ mịn cao của các loại phụ gia đang sử

dụng, xi măng Holcim Extra Durable có tác động tích cực đến độ linh động và khả năng bơm của bêtông.

Xi măng Holcim Extra Durable là một sản phẩm ƣu việt, có khả năng tạo racác đặc tính của bêtông cho nhữngứng dụng đặc biệt. Thành phần khoáng trong ximăng Holcim Extra Durable giúp tăng nhanh quá trình hydrat hóa xi măng tronggiai đoạn đầu và làm cho cƣờng độ ban đầu phát triển nhanh.

2.3.2.2 Tiêu chu ẩ n của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Extra Durable phù hợ p vớ i các tiêu chuẩn: TCVN 4316:2007và ASTM C1157.

2.3.2.3 Ứ ng d ụng của sản phẩ m:

Môi trƣờng nƣớ c biển: Do nằm trên sông Thị Vải, Bà R ịa Vũng Tàu, dự áncảng container SITV sử dụng xi măng Holcim Extra Durable nhằm ngăn chặn sự ănmòn k ết cấu do tiế p xúc tr ực tiế p vớ i clo và sulphat gây ăn mòn kết cấu thép và bêtông.

Hình 2.21: Xi măng Holcim Extra Durable

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 63: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 63/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 40

Cống nƣớ c thải và xử lý nƣớ c thải: Xi măng Holcim Extra Durable đƣợ c sử dụng đúc các ống cống và kênh dẫn nƣớ c cho dự án xử lý nƣớ c thải Nhiêu Lộc - Thị Nghè nhờ có độ bền cao dƣới tác động ăn mòn của môi trƣờ ng chứa sulphat và axit.

2.3.2.4 Xu ấ t hàng: Đổ xá hoặc đóng bao 1,5 tấn.

Hình 2.22: Dự án cảng container SITV sử dụng xi măng Holcim Extra Durable

Hình 2.23: Dự án xử lý nƣớ c thải Nhiêu Lộc-Thị Nghè dùng Holcim Extra Durable

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 64: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 64/175

Page 65: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 65/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 42

2.3.3.4 Xu ấ t hàng: Đổ xá hoặc đóng bao 1,5 tấn.

2.3.4 Xi măng Holcim Mass Pour:

2.3.4.1 Đặc điể m của sản phẩ m:

Đây là loại xi măng ít tỏa nhiệt, giúp giảm nguy cơnứt do nhiệt của các k ếtcấu bêtông khối lớn. Điều này đặc biệt quan tr ọng trong các cấu trúc nhƣ bệ móngcho các tòa nhà cao tầng, tháp đài cọc cho cầu, đƣờ ng hầm, đập nƣớ c và những cầucảng-lớ n.

2.3.4.2 Tiêu chu ẩ n của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Mass Pour đáp ứng tiêu chuẩn chất lƣợ ng TCVN 4316:2007và tiêu chuẩn ASTM C1157:2008.

2.3.4.3 Ứ ng d ụng của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Mass Pour đƣợ c sử dụng nhiều cho bệ móng của các dự ántiêu biểu ở miền nam Việt Namnhƣ bệ móng cầu Phú Mỹ ở Thành Phố Hồ ChíMinh, caoốc Times Square và Sunrise…

Hình 2.26: Xi măng Holcim Mass Pour

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 66: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 66/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 43

2.3.4.4 Xu ấ t hàng: Đổ xá hoặc đóng bao 1,5 tấn.

2.3.5 Xi măng Holcim Ready Flow:

Hình 2.27: Cầu Phú Mỹ sử dụng xi măng Holcim Mass Pour

Hình 2.28: Caoốc Sunrise sử dụng xi măng Holcim Mass Pour

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 67: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 67/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 44

2.3.5 .1 Đặc điể m của sản phẩ m:

Holcim Ready Flow là loại xi măng đƣợ c thiết k ế chuyên biệt dùng cho cáctr ạm tr ộn bêtông tƣơi, đòi hỏi có độ linh động và cƣờng độ ổn định cho các dự án hạ tầng và các công trình xây dựng khác.

Những đặc tính của xi măng Holcim Ready Flow phù hợ p cho nhiều ứng dụngđa dạng từ nhàở , caoốc cho đến đƣờ ng hầm và cầu cống. Loại xi măng này đápứng đƣợ c các yêu cầu của các tr ạm tr ộn bêtông, sản xuất bêtông có cƣờng độ ổnđịnh và độ linh động cao thích hợp trong thi công các đƣờ ng cong, khung vòm vàcác hiệu quả kiến trúc khác.

2.3.5.2 Tiêu chu ẩ n của sản phẩ m:

Holcim Ready Flow đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 6260:1997 và tiêu chuẩnASTM C1157:2008.

2.3.5.3 Ứ ng d ụng của sản phẩ m:

Holcim Ready Flow đƣợ c sử dụng trong các công trình xây dựng quan tr ọngtại phía nam Việt Nam nhƣ Cầu Phú Mỹ, Caoốc Center Point, Financial Tower vànhiều công trình khác.

Hình 2.29: Xi măng Holcim Ready Flow

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 68: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 68/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 45

2.3.5.4 Xu ấ t hàng: Đổ xá hoặc đóng bao 1,5 tấn.

2.3.6 Xi măng Holcim Stable Soil:

2.3.6 .1 Đặc điể m của sản phẩ m:

Holcim Stable Soil là một loại xi măngtối ƣu đƣợ c thiết k ế đặc biệt nhằm ổnđịnh các loại đất có khả năng chịu lực yếu. R ất phù hợp cho phƣơng pháp vữa phunvà công nghệ tr ộn sâu gia cố nền bằng cọc xi măng đất cũng nhƣ các phƣơng phápxử lý đất khác.

Các đặc tính của Holcim Stable Soil đem lại cho đất một sự ổn định cao về cƣờng độ, đặc biệt là các loại đất dẻo và đất pha sét. Sự ổn định cao về chất lƣợ ng

này làm gia tăng tải tr ọng cho phép đặt lên lớp đất đƣợ c xử lý, có thể làm giảm bớ tsố lƣợ ng hoặc kích cỡ của các loại cọc đất yêu cầu, nhằm giảm đi các chi phí củatoàn dự án.

2.3.6.2 Tiêu chu ẩ n của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Stable Soil đáp ứng tiêu chuẩn chất lƣợ ng TCVN 4316:2007.

2.3.6.3 Ứ ng d ụng của sản phẩ m:

Xi măng Holcim Stable Soil đƣợ cứng dụng cho các công trình cảng và bến

cảng container, công trình cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờ ng hầm, cầu và sân bay…

Hình 2.30: Công trìnhFinancial Tower sử dụng xi măng Holcim Ready Flow

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 69: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 69/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 46

CHƢƠNG 3

TÌM HIỂU MỘT SỐ LOẠI PHỤ GIAHÓA HỌCỨ NG DỤNG TRONG XI MĂNG

3.1 PHỤ GIA HÓA HỌC CỦA HÃNG GRACE21

3.1.1 Dòng phụ giá hóa học CBA

3.1.1.1 Mô t ả sản phẩ m:

Dòng sản phẩm CBA là một trong những thế hệ phụ gia tr ợ nghiền mớ i củacông tyW.R.Grace hoàn toàn khác biệt vớ i các loại phụ gia tr ợ nghiền trƣớc đâytrong ngành công nghiệ p sản xuất phụ gia xi măng. Sự khác biệt này chính là đặctính ƣu việt của sản phẩm, lợ i ích mang lại không những đơn thuần ở việc tr ợ nghiền tăng hiệu suất quá trình nghiền hay tăng độ linh động của xi măng, mà còntăng đáng kể cƣờng độ cho xi măng.

3.1.1.2 L ợ i ích c ủa phụ gia CBA:

Tác dụng hóa học của phụ gia CBA là làm giảm lực tƣơng tác giữa các phần tử xi măng vừa mớ i nghiền đồng thời tăng tỷ lệ xi măng đƣợc hydrate hóa. Các ƣu

điểm then chốt của CBA bao gồm:Tăng hiệu suất quá trình nghiền dẫn đến tăng năng suất, tăng Blaine/độ mịn

của xi măng và giảm năng lƣợ ng tiêu thụ, giảm chi phí cho quá trình nghiền.

Tăng khả năng làm việc của xi măng vữa và bêtông.

Tăng độ linh động của xi măng và giảm chỉ số pack set (hoặc silô set) dẫn đếnviệc giảm chi phí xử lý xi măng xá và giảm thiểu lãng phí.

Tăng cƣờng độ nén ban đầu và cuối cùng, cho sản phẩm xi măng có chất lƣợ ng

tốt hơn..

Hình 3.1 Logo của hãng phụ gia hóa học GRACE

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 70: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 70/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 47

Hạ giá thành của sản phẩm thông qua việc giảm chi phí cho quá trình nghiềnvà việc thay thế clinker bằng các vật liệu khác nhƣ: pozzolans, xỉ lò cao và cho bayhay vật liệu đệm nhƣ đá vôi.

Phụ gia CBAđặc biệt hiệu quả đối với xi măng hỗn hợ p sử dụng đá vôi (có thể sử dụng đến 40% đá vôi).

Chỉ cần sử dụng phụ gia CBA mà không cần phải giảm kích thƣớ c của các hạtxi măng cũng có thể cải thiện cƣờng độ sớ m và sau cùng của xi măng, đồng thờ i sảnxuất ra loại xi măng có chất lƣợ ng tốt hơn rất nhiều.

Trong các thử nghiệm thực tế tại các nhà máy khác nhau, k ết quả cho thấycƣờng độ xi măng tăng từ 5 – 50%.

3.1.1.3 Ứ ng d ụng:

Thực tế cần có các k ết quả đánh giá chất lƣợ ng clinker, tỷ lệ phối liệu, thử nghiệm phụ gia CBA trong phòng thí nghiệm để đo đạt hiệu suất nghiền, chỉ số pack set, độ linh động của vữa, cƣờng độ nén của xi măng… để Grace có thể thiếtk ế từng loại phụ gia hóa học thích hợ p nhất vớ i yêu cầu cụ thể của từng nhà máy.

3.1.1.4 Li ều lượ ng sử d ụng:

Liều lƣợng đề nghị cho dòng CBA là 600g – 1.200g/tấn xi măng. Để tìm đƣợ c

nồng độ tối ƣu cần phải tiến hành thử nghiệm cả trong phòng thí nghiệm lẫn thực tế trên thiết bị nghiền.

3.1.1.5 Cách s ử d ụng phụ gia:

Phụ gia CBA đƣợc phun vào khoan đầu tiên của máy nghiền hoặc phun vào băng tải vận chuyển clinker. Nên sử dụng loại bơm thích hợ p có thể điều chỉnh liềulƣợng để đạt hiệu quả tối ƣu khi sử dụng phụ gia.

3.1.2 Dòng phụ giá hóa học TDA

3.1.2.1 Mô t ả sản phẩ m:TDA là phụ gia dạng lỏng vớ i thành phần gồm hỗn hợ p các loại tr ợ nghiền

có tính năng cải thiện quá trình đông kết, giảm nƣớc và tăng cƣờng độ cho xi măng.Tất cả thành phần này đã đƣợ c phối hợ p và thiết k ế cẩn thận, chính xác nhằm đảm bảo tínhổn định của sản phẩm cho chất lƣợ ng tối ƣu nhất.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 71: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 71/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 48

3.1.2.2 L ợ i ích c ủa phụ gia TDA:

Một trong những lợ i ích nỗi bật nhất của dòng phụ gia TDA là khả năng nângcao cả hiệu suất quá trình nghiền lẫn cƣờng độ của xi măng đến một cấp độ màkhông loại phụ gia thông thƣờ ng nào có thể so sánh đƣợ c.

Tăng cƣờng độ sớm và cƣờng độ cuối cùng của sản phẩm nhằm sản xuất raloại xi măng có chất lƣợ ng tốt nhất.

Giảm chi phí sản xuất thông qua việc hạ thấ p chi phí quá trình nghiền và việcthay thế đáng kể clinker bằng pozzolans, xie lò cao, tro bay hoặc vật liệu đệm nhƣđá vôi.

Tác dụng hóa học của loại phụ gia TDA làm giảm lực hút tƣơng tác giữa cáchạt xi măng đã đƣợ c nghiền bao gồm dạng khô và ƣớ t, từ đó giúp tăng tỷ lệ của ximăng đƣợ c hydrate.

Tăng hiệu suất nghiền, do đó cũng tăng sản lƣợ ng cho quá trình nghiền, cho raxi măng thành phẩm có độ mịn cao hơn và giảm năng lƣợ ng tiêu thụ trên một tấn ximăng dẫn đến hạ giá thành sản xuất.

Tăng khả năng làm việc của xi măng trong vữa và bêtông.

Cải thiện độ linh động của xi măng để giảm chỉ số pack set hay silô set, từ đócũng giúp hạ thấ p giá thành sản xuất và giảm thiểu lãng phí.

Hình 3.2: Loại phụ gia hóa học TDA770 của hãng Grace

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 72: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 72/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 49

3.1.2.3 Ứ ng d ụng:

Thực tế cần có các k ết quả đánh giá chất lƣợ ng clinker, tỷ lệ phối liệu, thử nghiệm phụ gia TDA trong phòng thí nghiệm để đo đạt hiệu suất nghiền, chỉ số pack set, độ linh động của vữa, cƣờng độ nén của xi măng… để Grace có thể thiếtk ế từng loại phụ gia hóa học thích hợ p nhất vớ i yêu cầu cụ thể của từng nhà máy.

3.1.2.4 Li ều lượ ng sử d ụng:

Thông thƣờng để có đƣợ c k ết quả nhƣ mong đợ i thì liệu lƣợ ng sử dụng của phụ gia TDA là 0,1% – 0,3% khối lƣợ ng của xi măng. Ở nồng độ thấp hơn vẫn cóthể cho k ết quả nhƣ mong đợ i nếu xi măng tƣơng thích tốt vớ i phụ gia.

3.1.2.5 Cách s ử d ụng phụ gia:

Phụ gia TDA đƣợc phun vào khoan đầu tiên của máy nghiền hoặc phun vào băng tải vận chuyển clinker. Nên sử dụng loại bơm thích hợ p có thể điều chỉnh liềulƣợng để đạt hiệu quả tối ƣu khi sử dụng phụ gia.

3.1.2.6 Quy ph ạm pháp lu ật liên quan:

TDA là dòng sản phẩm đã đƣợ c phê duyệt theo tiêu ASTM C 465 của Mỹ về sản phẩm không độc hại cho quá trình nghiền hay các thiết bị nghiền xi măng.

3.1.3 Dòng phụ giá hóa học ESE

3.1.3.1 Mô t ả sản phẩ m:

Dòng sản phẩm ESE đƣợ c sáng chế dựa trên thành tựu mớ i nhất của chấtalkanoamine đƣợ c sử dụng để tăng cƣờng độ ban đầu của xi măng. Không nhƣ các phụ gia tăng cƣờng độ xi măng khác,ESE là loại phụ gia không có chứa Clo hayion thiocyanate nhƣng vẫn đảm bảo đƣợ c những tính năng siêu việt của phụ giadùng trong ngành công nghiệp xi măng.

Dòng sản phẩm ESE có r ất nhiều sản phẩm vớ i thành phần khác nhau nhằm tối

ƣu hóa và mang lại lợ i ích tối đa cho các loại xi măng có thành phần phối liệu khácnhau. Tuy nhiên điểm chung của các loại sản phẩm này ngoài việc tăng cƣờng độ cho xi măng vẫn đảm bảo các tính năng cơ bản của phụ gia tr ợ nghiền nhƣ: tănghiệu suất quá trình nghiền và giảm chỉ số pack set của xi măng thành phẩm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 73: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 73/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 50

3.1.3.2 L ợ i ích c ủa phụ gia ESE:

Việc sử dụng ESE trong quá trình sử lý xi măng đã giúp tăng cƣờng độ sớ m(1, 3, 7 ngày) của xi măng mà không cần phải sử dụng đến Clo, do đó cho phép ứngdụng vào các loại xi măng vốn đã có hàm lƣợ ng Clo cao.

Phụ gia ESE có thể sử dụng cho tất cả các loại xi măng từ xi măng portlandđến xi măng hỗn hợ p (xỉ, tro bay hoặc đá vôi). Cƣờng độ sớ m (3, 7 ngày) có thể tăng đến 22% (so vớ i mẫu xi măng trắng) đã đƣợ c kiểm nghiệm trong thực tế. K ếtquả của việc nâng cao cƣờng độ có thể giúp sản phẩm thỏa mãn yêu cầu về 1 loại ximăng có chất lƣợ ng cao trên thị trƣờ ng, hoặc nếu có thể thay thế sự gia tăng cƣờ ngđộ này bằng việc giảm độ mịn của xi măng, từ đó hạ thấ p giá thành sản xuất màchất lƣợ ng vẫn đƣợ c bảo toàn. Điều này cũng dẫn đến việc tăng năng suất cho nhàmáy, đặc biệt có ý nghĩa với các nhà máy đang vận hànhở năng suất tối đa mà vẫnmuốn tăng sản lƣợ ng nghiền.

Mặt khác nhà sản xuất có thể lựa chọn cách tăng thêm vật liệu đệm (đá vôi, xỉ, pozzolans, tro bay…) mà vẫn đảm bảo cƣờng độ của xi măng. Bất k ỳ sự lựa chọnnào nhƣ trên đều giúp giảm giá thành sản xuất và tăng lợ i nhuận cho nhà máy.

Trƣớ c khi thử nghiệm tr ực tiế p trên máy nghiền cần tiến hành thí nghiệm trong phòng Lab nhằm xác định thành phần phối tr ộn ban đầu và đánh giá sơ bộ hiệu quả của phụ gia ESE, công việc này giúp Grace có thể thiết k ế loại sản phẩm phù hợ pnhất cho yêu cầu của nhà máy.

Hình 3.3: Loại phụ gia hóa học ESE342, ESE258 của hãng Grace

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 74: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 74/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 51

3.1.3.3 Li ều lượ ng sử d ụng:

Theo kinh nghiệm của công tyW.R. Grace, nồng độ ESE sử dụng thƣờ ngnằm trong khoảng 250g – 700g/tấn xi măng. Ở nồng độ thấp hơn vẫn có thể cho k ếtquả nhƣ mong đợ i nếu xi măng tƣơng thích tốt vớ i phụ gia. Để tìm đƣợ c nồng độ tốiƣu của ESE cần phải tiến hành thử nghiệm cả trong phòng thí nghiệm lẫn thực tế trên máy nghiền.

3.1.3.4 Cách s ử d ụng phụ gia:

Phụ gia ESE đƣợc phun vào khoan đầu tiên của máy nghiền hoặc phun vào băng tải vận chuyển clinker. Nên sử dụng phụ gia tr ợ nghiền của Grace bằng hệ thống bơm đã đƣợ c canh chuẩn nhằm đảm bảo độ chính xác, thích hợ p vớ i thiết bị

nghiền xi măng và công suất yêu cầu. Ngoài ra công ty Grace cũng có thể hổ tr ợ tƣvấn các loại thiết bị phù hợ p vớ i các hệ thống điều khiển bằng tay, bán tự động,hoặc hoàn toàn tự động có k ết nối với máy tính điều khiển.

3.1.3.5 Ki ể m soát ch ất lượ ng:

Phụ gia ESE đã đƣợ c phê duyệt theo tiêu chuẩn ASTM C465 của Mỹ về sản phẩm không độc hại cho quá trình nghiền hay các thiết bị nghiền xi măng. ESE đãđƣợ c kiểm tra k ỹ càng bằng quy trình kiểm soát chất lƣợ ng nghiêm ngặt nhằm đảm bảo tínhổn định cũng nhƣ chất lƣợ ng tối ƣu của sản phẩm.

3.2 PHỤ GIA HÓA HỌC CỦA HÃNG MAPEI 22

Hình 3.4: Logo của hãng phụ gia tr ợ nghiền hóa học MAPEI

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 75: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 75/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 52

3.2.1 Dòng phụ gia MA.G.A./C

3.2.1.1 Mô t ả sản phẩ m:

MA.G.A./C là dòng phụ gia tr ợ nghiền đặc tính cao đƣợ c sử dụng nhằm làmtăng hiệu suất nghiền và cải thiện chất lƣợ ng của xi măng.

Sản phẩm đƣợc đặc chế từ các nguyên liệu tuyển chọn nhằm đảm bảo chấtlƣợng đồng nhất và hiệu quả cao trong sử dụng.

3.2.1.2 Đặc tính k ỹ thuật:

Nhờ có điện tích tự nhiên,MA.G.A./C có khả năng giảm đáng kể lực hấ p dẫngiữa các hạt xi măng trong quá trình nghiền, là tác nhân tạo lớ p bám dính các hạt ximăng mịn lên bề mặt bên trong máy nghiền và bi nghiền. Sản phẩm còn có khả năng biến đổi cấu trúc hydrate hóa của phân tử xi măng, tác động đến quá trình pháttriển cƣờng độ của xi măng.

Tác dụng làm giảm lớ p bám dính khi sử dụng phụ gia tr ợ nghiền giúp cải thiện biểu đồ thành phần hạt của xi măng thành phẩm theo hƣớ ng có lợ i về chỉ tiêu cƣờ ngđộ và hiệu quả của quá trình phân ly.

Nhờ có tác dụng đó, hiệu suất nghiền tăng lên đáng kể giúp tiết kiệm nănglƣợ ng nghiền vớ i cùng yêu cầu về độ mịn của xi măng, nói cách khác làm tăng độ

mịn của xi măng vớ i cùng hiệu suất nghiền.Công thức đặc biệt của sản phẩm còn cho phép tác động đến quá trình thủy

hóa của xi măng, giúp làm tăng cƣờng độ ban đầu và cuối cùng của sản phẩm.

Hình 3.5: Loại phụ gia hóa học C200P của hãng MAPEI

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 76: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 76/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 53

3.2.1.3 Ứ ng d ụng:

MA.G.A./Cđƣợ c sử dụng để làm giảm chỉ số pack set của máy nghiền bi khisản xuất xi măng portland hoặc xi măng hỗn hợ p.

Hiệu suất nghiền thông thƣờ ng khi sử dụng phụ gia tăng khoảng 10% – 30%tùy thuộc vào độ mịn yêu cầu của xi măng, đặc tính thiết bị nghiền, thành phầnkhoáng của clinker và lƣợ ng phụ gia sử dụng.

Khi đƣợ c sử dụng đúng cách, phụ gia tr ợ nghiền trong sản xuất xi măng hỗnhợp giúp làm tăng cƣờng độ cuối cùng của xi măng, nhờ đó có thể giảm tỷ lệ clinker trong thành phần cấ p phối mà không làmảnh hƣởng đến chất lƣợ ng của ximăng.

3.2.1.4 Li ều lượ ng sử d ụng:

Cho xi măng portland thông thƣờng (độ mịn 2.600 – 3.200cm2/g) thì dùng vớ iliều lƣợ ng là 100g – 200g/tấn xi măng.

Cho xi măng portland đóng rắn nhanh (độ mịn 3.200 – 4.600cm2/g) thì dùngvớ i liều lƣợ ng là 200g – 500g/tấn xi măng.

Cho xi măng hỗn hợ p thì dùng vớ i liều lƣợ ng là 250g – 500g/tấn ximăng.

Lƣợ ng dùng phụ gia tỷ lệ thuận với hàm lƣợ ng phụ gia đầy trong xi măng hỗnhợ p và khi cần tăng cƣờng độ cuối cùng của xi măng.

Lƣợ ng dùng phụ gia phù hợp nên đƣợc xác định thông qua các thí nghiệ p ở quy mô công nghiệ p vớ i sự tr ợ giúp của Bộ phận k ỹ thuật của MAPEI.

3.2.1.5 Cách s ử d ụng:

Phụ gia MA.G.A./Cđƣợc cho vào băng tải vận chuyển clinker hoặc phun vào buồng nghiền bằng thiết bị bơm màng hoặc piston.

3.2.2 Dòng phụ gia MA.P.E./S

3.2.2.1 Mô t ả sản phẩ m:

MA.P.E./S là hệ thống phụ gia chất lƣợng cao dùng cho xi măng đƣợ c sảnxuất bằng nguyên liệu chọn lọc, đảm bảo chất lƣợng đồng nhất và hiệu quả cao.

Dòng sản phẩm này đƣợ c sử dụng trong quá trình nghiền của xi măng, có tácdụng cải thiện chất lƣợ ng của xi măng (cƣờng độ ban đầu và cuối cùng) và làm tănghiệu suất nghiền xi măng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 77: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 77/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 54

3.2.2.2 Đặc tính k ỹ thuật:

Bên cạnh tác dụng tr ợ nghiền thông thƣờng nhƣ khi sử dụng phụ giaMA.G.A./C, phụ giaMA.P.E./S còn giúp tăng đáng kể cƣờng độ ban đầu và cƣờ ng

độ cuối cùng của xi măng. Vớ i cùng độ mịn yêu cầu, MA.P.E./Slàm tăng đáng kể cƣờng độ của xi măng

nhờ phân phối lại tốt hơn thành phần cỡ hạt của xi măng thành phẩm và tăng mứcđộ thủy hóa của các hạt khoáng Silicate.

3.2.2.3 Ứ ng d ụng:

MA.P.E./S đƣợ c sử dụng trong quá trình các loại xi măng hỗn hợp (nhƣ ximăng pozzolans, xi măng xỉ lò cao, xi măng tro bay) khi cần tăng cƣờng độ ban

đầu.MA.P.E./Sđƣợc đặc chế nhằm phục vụ các mục tiêu đặt ra của các nhà máy xi

măng. Khi sử dụng phụ gia này, xi măng hỗn hợ p có thể đạt đƣợc cƣờng độ ban đầugần với xi măng portland thông thƣờ ng.

Có thể thay thế từ 4% – 6% clinker bằng nguyên liệu tổng hợ p trong hỗn hợ pvữa mà vẫn giữ đƣợ c chất lƣợng xi măng ổn định.

Trong điều kiện bình thƣờ ng khi sử dụng phụ gia, cƣờng độ độ xi măng có thể tăng khoảng 20% – 50% sau 1 ngày, 5% – 15% sau 28 ngày.

Hình 3.6: Loại phụ gia hóa học S550 của hãng MAPEI

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 78: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 78/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 55

Nhƣ vậy, MA.P.E./S có thể đƣợ c sử dụng khi nghiền xi măng portland và ximăng hỗn hợ p cho mục đích tăng cƣờng độ ban đầu của xi măng.

3.2.2.4 Li ều lượ ng sử d ụng:

Từ 1,0 – 3,0kg/tấn xi măng, MAPEI đề xuất sử dụng liều lƣợ ng cao cho mụcđích tăng cƣờng độ ban đầu nhằm thay thế hàm lƣợ ng clinker bằng phụ gia đầytrong sản xuất giúp giảm giá thành sản phẩm.

3.2.2.5 Cách s ử d ụng:

Phụ gia MA.G.A./Sđƣợc cho vào băng tải vận chuyển clinker hoặc phun vào buồng nghiền bằng thiết bị bơm màng hoặc piston.

3.2.3 Dòng phụ gia MA.P.E./W

3.2.3.1 Mô t ả sản phẩ m:

MA.P.E./W là hệ thống sản phẩm phụ gia chất lƣợ ng caodùng cho xi măngđƣợ c sản xuất bằng nguyên liệu chọn lọc, đảm bảo chất lƣợng đồng nhất và hiệuquả cao.

Dòng sản phẩm này đƣợ c sử dụng trong quá trình nghiền của xi măng, có tácdụng cải thiện chất lƣợ ng của xi măng (cƣờng độ ban đầu và cuối cùng) và làm tănghiệu suất nghiền xi măng.

Hình 3.7: Loại phụ gia hóa học W1100 của hãng Grace

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 79: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 79/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 56

3.2.3.2 Đặc tính k ỹ thuật:

Bên cạnh tác dụng tr ợ nghiền thông thƣờng nhƣ khi sử dụng phụ giaMA.G.A./C, phụ gia MA.P.E./W làm tăng đáng kể cƣờng độ ban đầu, cƣờng độ cuối cùng và tăng tính công tác của vữa xi măng.

Với cùng độ mịn yêu cầu, MA.P.E./W làm tăng đáng kể cƣờng độ của ximăng nhờ phân phối lại tốt hơn thành phần cỡ hạt của xi măng thành phẩm và tăngmức độ thủy hóa của các hạt khoáng Silicate.

3.2.3.3 Ứ ng d ụng:

MA.P.E./Wđƣợ c sử dụng khi nghiền các loại xi măng hỗn hợp (nhƣ xi măng pozzolans, xi măng xỉ lò cao, xi măng tro bay) khi cần cải thiện độ dẻo của xi măng.

MA.P.E./W đƣợc đặc chế nhằm phục vụ các mục tiêu sản xuất của các nhàmáy xi măng. Khi sử dụng phụ gia này, xi măng hỗn hợ p có thể đạt đƣợc cƣờng độ ban đầu gần với xi măng Portland thông thƣờ ng.

Hiệu quả tăng cƣờng độ của phụ gia giúp duy trì chất lƣợng xi măng ổn địnhngay cả khi tăng khoảng 4% – 6% hàm lƣợ ng phụ gia đầy hoặc phụ gia thủy lựcthay thế cho clinker, giúp giảm giá thành sản phẩm xi măng vớ i chất lƣợng tƣơngđƣơng.

Điều kiện bình thƣờ ng khi sử dụng phụ gia, cƣờng độ độ xi măng có thể tăngkhoảng 20% – 50% sau 1 ngày, 5% – 15% sau 28 ngày.

Nhƣ vậy, MA.P.E./Wcó thể sử dụng khi nghiền xi măng Portland và xi mănghỗn hợ p cho mục đích tăng độ chảy đến 20% (theo tiêu chuẩn UNI 7044-72).

3.2.3.4 Li ều lượ ng sử d ụng:

Từ 1,0 – 3,0kg/tấn xi măng, MAPEI đề xuất sử dụng liều lƣợ ng cao cho mụcđích tăng cƣờng độ ban đầu nhằm thay thế hàm lƣợ ng clinker với xi măng hỗn hợ p

(nhƣ xi măng pozzolans, xi măng xỉ lò cao, xi măng tro bay) hoặc giảm lƣợng nƣớ cyêu cầu.

3.2.2.5 Cách s ử d ụng:

Phụ giaMA.G.A./Wđƣợc cho vào băng tải vận chuyển clinker hoặc phun vào buồng nghiền bằng thiết bị bơm màng hoặc pittông.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 80: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 80/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 57

3.3 PHỤ GIA HÓA HỌC CỦA HÃNG BASF23

3.3.1 Loại phụ gia hóa học CEMENTIUM C2310ES

3.3.1.1 Mô t ả sản phẩ m:

CEMENTIUM C2310ESlà loại phụ gia làm tăng cƣờng độ sớ m hiệu quả caovà đƣợ c sản xuất bở i nguyên liệu đầu vào cao cấ p nhằm đảm bảo hiệu quả vƣợ t tr ộicủa sản phẩm.

3.3.1.2 Ưu điể m của sản phẩ m:Tăng năng suất của máy nghiền xi măng khoảng 5% – 10%, với cùng độ mịn

của hạt xi măng theo yêu cầu.

Hàm lƣợng clinker trong xi măng thành phẩm giảm do thay thế một phần cácnguyên liệu khác nhƣ: xỉ lò cao, pozzolana và tro bay.

Phụ gia có thể tăng cƣờng độ sớ m của xi măng khoảng 10% – 20% (tùy thuộcvào thành phần của xi măng).

Cải thiện khả năng thi công của xi măng trong xây dựng.3.3.1.3 Li ều lượ ng sử d ụng:

Xi măng Portland liều lƣợ ng từ 800g – 1.500g/tấn xi măng.

Các loại xi măng thủy lực khác liều lƣợ ng từ 800g – 1.700g/tấn xi măng.

Hình 3.8: Logo của hãng phụ gia hóa học BASF

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 81: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 81/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 58

3.3.2 Loại phụ gia hóa học CEMENTIUM SLC555

3.3.2.1 Mô t ả sản phẩ m:

CEMENTIUM SLC555là loại phụ gia làm tăng cƣờng độ sớm và cƣờng độ sau cùng của xi măng vớ i hiệu quả cao và đƣợ c sản xuất bở i nguyên liệu đầu vàochọn lọc nhằm đảm bảo chất lƣợ ng của sản phẩm.

3.3.2 .2 Ưu điể m của sản phẩ m:

Tăng năng suất của máy nghiền xi măng khoảng 5% – 10%, với cùng độ mịncủa hạt xi măng theo yêu cầu.

Hàm lƣợng clinker trong xi măng thành phẩm giảm do thay thế một phần cácnguyên liệu khác nhƣ: xỉ lò cao, pozzolana và tro bay.

Phụ gia có thể tăng cƣờng độ sớ m của xi măng khoảng 10% – 20% (tùy thuộcvào thành phần của xi măng).

Cải thiện khả năng thi công của xi măng trong xây dựng.

3.3.2.3 Li ều lượ ng sử d ụng:

Xi măng portland liều lƣợ ng từ 300g – 600g/tấn xi măng.

Các loại xi măng thủy lực khác liều lƣợ ng từ 300g – 800g/tấn xi măng.

3.3.3 Loại phụ gia hóa học CEMENTIUM SLC5603.3.3.1 Mô t ả sản phẩ m:

CEMENTIUM SLC560là loại phụ gia làm tăng cƣờng độ sớm, cƣờng độ saucùng của xi măng thành phẩm, cải thiện và duy trì độ sụt của bêtông.

3.3.3 .2 Ưu điể m của sản phẩ m:

Tăng năng suất của máy nghiền xi măng khoảng 5% – 10%, với cùng độ mịncủa hạt xi măng theo yêu cầu.

Hàm lƣợng clinker trong xi măng thành phẩm giảm do thay thế một phần cácnguyên liệu khác nhƣ: xỉ lò cao, pozzolana và tro bay.

Phụ gia có khả năng làm tăng cƣờng độ của xi măng khoảng 7% – 15% sau 3ngày, cƣờng độ tăng khoảng 10% – 20% sau 7 ngày và cƣờng độ tăng khoảng 7% – 15% sau 28 ngày (tùy thuộc vào thành phần của xi măng).

Cải thiện và duy trì độ sụt của bêtông trong xây dựng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 82: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 82/175

Chương3: Tìm hi ể u về một số loại phụ gia hóa h ọc ứ ng d ụng trong xi măng

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 59

3.3.3.3 Li ều lượ ng sử d ụng:

Xi măng Portland liều lƣợ ng từ 300g – 600g/tấn xi măng.

Các loại xi măng thủy lực khác liều lƣợ ng từ 300g – 900g/tấn xi măng.

Hình 3.10: Các loại phụ gia SLC555, SLC560 và C2310ES của hãng BASF

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 83: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 83/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 60

CHƢƠNG 4

PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM4.1 PHƢƠNG PHÁPTHÍ NGHIỆM

Hình 4.1: Sơ đồ phƣơng pháp tiến hành thí nghiệm

Kiểm tra mẫu xi măng trắng

Đổ khuôn vớ i liều lƣợ ng phụ gia khác nhau

Kiểm tra cƣờng độ của mẫu1, 3, 7, 28 ngày

Chọn phụ gia tốt nhất vớ i liều

lƣợ ng thích hợ p

Nghiền công nghiệ p Nghiền bi phòng Lab

Năng suất củamáy nghiền

Xác địnhkích thƣớ c hạt

Năng lƣợ ngđiện tiêu thụ

Xác địnhkích thƣớ c hạtSót sàng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 84: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 84/175

Chương 4: Phương pháp và thiế t b ị thí nghi ệm

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 61

4.1.1Xác định độ mịn của xi măng theo phƣơng pháp sàng8 , 11

4.1.1.1 M ục đích

Xác định tỷ lệ phần trăm xi măng còn sót lại trên sàng, nhằm kiểm sót chỉ tiêuđộ mịn của xi măng trong quá trình sản xuất.

4.1.1.2 N ội dung

b. Dụng cụ thí nghiệm:

- Sàng 45 m;

- Đĩa đựng mẫu;

- Cân có độ chính xác 0,01g;

- Máy sàng khí Alpine.

b. Tiến hành:

- Cân khoảng 10,00g mẫu (mo), chính xác đến 0,01g.

- Đổ lƣợ ng mẫu trên vào sàng và đậy nắ p sàng lại.

- Nhậ p thờ i gian sàng 3 phút.

- Tiến hành sàng.

- Trong lúc sàng, dùng búa rõ nhẹ trên nắp sàng để tránh mẫu dính vào nắ p gâysai số.

- Đảm bảo áp của máy 3000 300Pa, bằng cách chỉnh độ mở van sau lƣngthiết bị sàng.

- Khi máy dừng, chờ áp về “0”, dùng cọ mềm quét sạch lƣợ ng mẫu còn sót lạitrên sàng ra một tờ giấy tr ắng, cân lƣợ ng mẫu còn sót lại trên sàng này. Gọi khốilƣợ ng mẫu cân đƣợ c là m. Lƣu ý tránh để cọ làm tr ầy xƣớ c bề mặt sàng.

c. Tính toán k ết quả:Lƣợng sót sàng đƣợ c tính theo công thức:

om

m F R

100

Trong đó: F là hệ số hiệu chỉnh của sàng.

mo là khối lƣợ ng của mẫu.

m là khối lƣợ ng mẫu cân đƣợ c sau khi sàng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 85: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 85/175

Chương 4: Phương pháp và thiế t b ị thí nghi ệm

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 62

4.1.2 Xác định độ mịn xi măng bằng dụng cụ Blaine 8 , 14

4.1.2.1 M ục đích

Xác định độ mịn của xi măng tính thông qua diện tích bề mặt riêng của hạt ximăng bằng dụng cụ Blaine.

4.1.2.2 N ội dung

a. Dụng cụ thí nghiệm:

- Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g;

- Bộ dụng cụ đo Blaine;

- Giấy lọc;

- Đồng hồ bấm giây, nhiệt k ế;

b. Tiến hành:

- Đặt đĩa đục lỗ vào đáy ống (bề mặt có lỗ nhỏ hơn sẽ nằmở dƣớ i), dùng thanhtr ụ có bề mặt bằng phẳng (tránh làm rách giấy) nén một tờ giấy lọc nằm sát trên mặtđĩa.

- Cân chính xác 0,0001g lƣợ ng mẫu m (g),m đƣợc xác định bằng công thức: 1V m , trong đó:

(g/cm3): khối lƣợ ng riêng của xi măng cần đo;

: độ xố p của mẫu xi măng đƣợ c lèn, đƣợ c lấy xung quanh giá tr ị 0,5;

V (cm3): thể tích toàn phần của lớ p mẫu xi măng.

- Dùng phễu cho lƣợng xi măng vào ống đo, gõ nhẹ thànhống để làm bằngmặt xi măng trong ống đo.

- Đặt lớp trên xi măng một tờ giấy lọc thứ hai.

- Đƣa pittông vào để tiế p xúc vớ i giấy lọc.Ấn nhẹ, chắc cho đến khi mặt dƣớ icủa vòng tựa sátống chứa mẫu.

- Từ từ rút pittông ra khoảng 5mm, r ồi quay một góc 90o. Ấn nhẹ, chắc pittôngnhƣ trên một lần nữa. Từ từ rút pittông ra.

- Kiểm tra mực chất lỏng trong áp k ế, mực chất lỏng này phải nằm ngang vạchdƣớ i cùng.

- Thoa Vasơlin vào bề mặt bên ngoài của ống đo, đặt ống đo có chứa mẫu vào

và nhẹ nhàng xoay trònống để trãi đều lớp Vasơlin.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 86: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 86/175

Chương 4: Phương pháp và thiế t b ị thí nghi ệm

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 63

- Bóp nhẹ quả bóp cao su để tạo áp chân không.

- Mở van và nhẹ nhàng nâng mực chất lỏng trong áp k ế đến vạch dấu cao nhất.Đóng van lại. Mực chất lỏng trong áp k ế bắt đầu hạ xuống.

- Bấm đồng hồ bấm giây khi chất lỏng đạt tớ i vạch dấu thứ hai và khi chất lỏngchạm tớ i vạch thứ ba, tính từ trênống xuống.

- Ghi lại thời gian t, chính xác đến 0,2 giây và nhiệt độ chính xác đến 1oC.

- Thử thờ i gian thông khí lần thứ hai mẫu cân này, ghi lại thờ i gian thông khílần thứ hai.

c. Tính toán k ết quả:

- Tra bảng tỷ diện Blaine theo thờ i gian thông khí và nhiệt độ để xác định giátr ị Blaine theo từng loại xi măng tƣơng ứng.

- Báo cáo k ết quả thử nghiệm Blaine chính xác đến 10 cm2/g (ví dụ: k ết quả là3845 cm2/g đƣợc làm tròn đến 3850 cm2/g, k ết quả là 3854 cm2/g đƣợ c làm tr òn đến3850 cm2/g, k ết quả là 3846 cm2/g đƣợc làm tròn đến 3850 cm2/g.

- Nếu độ lệch giữa giá tr ị trung bình của giá tr ị độ mịn đã thực hiện trên hai lầnthử của chính mẫu đó nhỏ hơn hoặc bằng 1% là chấ p nhận đƣợ c.

4.1.3 Xác định độ ẩm của xi măng 12 , 13

4.1.3.1 M ục đích

Xác định độ ẩm của các loại sản phẩm xi măng.

4.1.3.2 N ội dung

a. Dụng cụ thí nghiệm:

Cân Mettler, chén nhôm, khay nhôm, tủ sấy, bình hútẩm.

b. Tiến hành:

- Cân khối lƣợng ban đầu mo của chén, chính xác đến 0,01g.

- Cân khoảng 10g mẫu xi măng, ghi lại giá tr ị khối lƣợ ng chính xácm1.

- Bỏ vào tủ sấy 105 5oC, sấy đến khối lƣợng không đổi.

- Gấp chén ra ngoài, để nguội trong bình hútẩm khoảng 3 phút, cân lại giá tr ị m2 của chén và mẫu sau khi sấy.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 87: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 87/175

Chương 4: Phương pháp và thiế t b ị thí nghi ệm

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 64

c. Tính toán k ết quả:

Độ ẩm của nguyên liệu đƣợ c tính theo công thức sau:

omm

mmW

1

21 100

% ; trong đó:

W : độ ẩm của mẫu (%).

m0: khối lƣợ ng của khay.

m1: khối lƣợ ng của mẫu và khay trƣớ c khi sấy.

m2: khối lƣợ ng của mẫu và khay sau khi sấy.

4.1.4 Xác định hàm lƣợ ng mất khi nung của xi măng 10 , 13

4.1.4.1 M ục đích

Xác định hàm lƣợ ng mất khi nung của các loại xi măng.

4.1.4.2 N ội dung

a. Dụng cụ thí nghiệm:

- Tủ nung 1.100oC;

- Chén bạch kim;- Cân phân tích độ chính xác 0,0001g;

- Bình hútẩm;

- Máy nghiền đĩa.

b. Tiến hành:

- Cân khối lƣợ ng m0 của chén Ptđã đƣợ c nungở 975 50oC, đến khối lƣợ ngkhông đổi. Ghi lại giá tr ị chính xác khối lƣợng ban đầu.

- Cân khoảng 1g mẫu và cho vào chén Pt, ghi lại giá tr ị m1.

- Nung chén và mẫu ở nhiệt độ 975 50oC cho đến khối lƣợng không đổi.

- Lấy mẫu ra để nguội trong bình hútẩm khoảng 3 phút.

- Cân lại khối lƣợ ng của chén sau khi nung đƣợ c khối lƣợ ng m2.

c. Tính toán k ết quả:

Hàm lƣợ ng mất khi nung của các mẫu xi măng và nguyên liệu đƣợ c tính theocông thức sau:

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 88: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 88/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 65

o

mm

mm MKN

1

21 100

% ; trong đó:

MKN : lƣợ ng mất khi nung của mẫu (%).

m0: khối lƣợ ng của chén Pt.

m1: khối lƣợ ng của mẫu và chén trƣớ c khi nung.

m2: khối lƣợ ng của mẫu và chén sau khi nung.

4.1.5 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian đông kết của hồ xi măng 15

4.1.5.1 M ục đích

Xác định độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian đông kết của hồ xi măng bằng dụng cụ Vicat.

4.1.5.2 N ội dung

a. Dụng cụ thí nghiệm:

- Cân thích hợp có độ chính xác 1g.

- Dụng cụ Vicat phù hợ p tiêu chuẩn TCVN 6017:1995.

- Máy tr ộn, nồi tr ộn và cánh khuấy phù hợ p theo tiêu chuẩn TCVN 6016:1995-Ống đong có dung tích 250ml, 10ml và vạch chia 1ml.

- Nhiệt độ của môi trƣờng xung quanh nơi đƣợ c thử nghiệm phải đƣợ c duy trìtrong khoảng (25 – 29oC). Độ ẩm tƣơng đối của phòng thử nghiệm không nhỏ hơn50%.

- Nƣớ c dùng cho thử nghiệm là nƣớ c cất giữ ở nhiệt độ 27oC 1oC.

b. Tiến hành:

b1. Chu ẩ n b ị hồ xi măng: - Tr ộn 500g xi măng với lƣợng nƣớ c giả thuyết theo cách tr ộn hồ xi măng

TCVN 6017:1995.

b2. Ch ế t ạo mẫ u thử :

- Sau khi tr ộn xong, nhanh chóng tạo cho hồ xi măng có dạng hình cầu.

- Cho hồ xi măng vào đầy khuôn.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 89: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 89/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 66

- Đặt đáy lớ n của khuôn lên tấm kính phẳng, dùng bay gạt phần vữa thừa vàtạo cho mặt hồ xi măng phẳng và nhẵn.

b3. Xác định độ d ẻo tiêu chu ẩ n:

- Đặt khuôn vào dƣớ i dụng cụ Vicat (sử dụng kim lớn có đƣờ ng kính10 0,05mm).

- Nhanh chóng thả cho kim cắm vào hồ xi măng trong khoảng thờ i gian 30giây k ể từ lúc tr ộn xong. Hồ xi măng đƣợc xem là đạt độ dẻo tiêu chuẩn nếu kimcắm sâu cách đáy mặt hồ xi măng một đoạn 6 1mm, trong 30 giây k ể từ lúc thả kim rơi.

- Nếu không đạt đƣợc điều kiện trên, tạo các mẻ tr ộn thử với lƣợng nƣớ c thayđổi cho đến khi đạt đƣợc độ dẻo tiêu chuẩn. Mỗi mẻ phải ứng vớ i một lƣợ ng ximăng và nƣớ c mớ i.

b4. Xác định định thời gian đông kế t:

- Sử dụng hồ vừa xác định độ dẻo tiêu chuẩn xong, ta tiế p tục cho thêm một íthồ vào và dằn sau đó dùng bay gạt phần hồ thừa để tạo bề mặt nhẵn.

- Thả cho kim nhỏ cắm vào hồ xi măng, hồ đƣợ c xem là bắt đầu đông kết nếukim cắm sâu vào mặt hồ xi măng cách đáy một đoạn là 3 – 5 mm, trong thờ i gian 30

phút k ể từ lúc thả kim rơi. Nếu không đạt điều kiện trên cứ 5 phút thả kim một lầnđể xác định thờ i gian bắt đầu đông kết và 15 phút thả kim một lần để xác định thờ igian k ết thúc đông kết. Giữa các lần thử phải giữ mẫu trong phòngẩm.

b4. Chú ý:

- Tất cả các dụng cụ không đƣợc rung động trong quá trình thử nghiệm. Phảigiữ cho kim thử luôn thẳng và sạch. Các vị trí thử nghiệm phải cách nhau và cáchmép khuôn không ít hơn 10mm. Trƣờ ng hợ p hồ xi măng quá mềm, có thể dùng tayđỡ để tránh bị cong kim nhỏ.

c. Tính toán k ết quả:

- Tính lƣợng nƣớc dùng để đạt độ dẻo tiêu chuẩn bằng phần trăm khối lƣợ ng ximăng chính xác đến 0,1%. Báo cáo k ết quả chính xác đến 0,1%.

- Xác định thời gian đông kết căn cứ k ết quả của mỗi lần thử bằng phép nộisuy xác định thời điểm ứng với độ xuyên kim. Báo cáo k ết quả chính xác đến 5 phút.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 90: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 90/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 67

4.1.6 Xác định cƣờng độ nén của vữ a bằng khuôn 40 40 160 16

4.1.6.1 M ục đích

Xác định cƣờng độ nén của vữa xi măng. 4.1.6.2 N ội dung

a. Dụng cụ và vật liệu:

- Cân có độ chính xác 1g.

- Khuôn đúc mẫu: gồm ba ngăn mỗi ngăn có kích thƣớ c 40 40 160mm đƣợ c bôi một lớ p dầu mỏng. Khi lắ p ráp khuôn phải khít chặt và cố định vào tấm đế, việclắp ráp không đƣợ c gây ra vênh hoặc có khe hở . Tấm đế phải tiế p giáp hoàn toàn và

chắc chắn vớ i mặt bàn của máy dằn để không gây ra dao động phụ. Mỗi bộ phậncủa khuôn đều có ký hiệu riêng vì thế khi lắ p ráp cần lƣu ý. Thứ tự các vách ngăncủa khuôn phải theo thứ tự từ trái qua phải là A, B, C, D.

- Máy thử cƣờng độ nén, máy tr ộn, máy dằn tạo mẫu.

- Cát tiêu chuẩn TCVN 6227:1996.

- Cácống dong có dung tích 250ml, vạch chia 1ml.

- Tủ dƣỡ ngẩm để bảo dƣỡ ng mẫu có độ ẩm tƣơng đối không nhỏ hơn 90% và

giữ ở nhiệt độ 27o

C 1o

C.- Nhiệt độ của môi trƣờng xung quanh nơi đƣợ c thử nghiệm phải đƣợ c duy trì

trong khoảng (25 – 29oC). Độ ẩm tƣơng đối của phòng thử nghiệm không nhỏ hơn50%.

- Nƣớ c dùng cho thử nghiệm là nƣớ c cất giữ ở nhiệt độ 27oC 1oC.

b. Tiến hành thử nghiệm:

b1. Chu ẩ n b ị vữ a:

Bảng 4.1: Thành phần vật liệu tr ộn vữa xi măng

Thành phần Khuôn/3 thanh

Nƣớ c (ml) 255 1

Xi măng (g) 450 2

Cát tiêu chuẩn 1350 5 (1 gói)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 91: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 91/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 68

- Đổ nƣớ c vào trong cối và cho xi măng vào.

- Bật công tắt máy tr ộn và bắt đầu tr ộn.

- Làm sạch xi măng bám vào thành cối tr ộn.Bảng 4.2: Quy trình tr ộn vữa để đổ khuôn

Từ Đến Máy trộn Tác động

00:00 00:30 Tốc độ 1 (140 5 vòng/phút) Tr ộn xi măng và nƣớ c

00:30 1:00 Tốc độ 1 (140 5 vòng/phút) Cho cát vào chậm chậm

1:00 1:30 Tốc độ 2 (285 10 vòng/phút) Tr ộn vữa

1:30 1:45 Dừng Làm sạch vách cối tr ộn

1:45 3:00 Dừng Chờ

3:00 4:00 Tốc độ 2 (285 10 vòng/phút) Tr ộn vữa

b2. Đúc mẫ u:

- Đúc 3 viên mẫu cho một thời điểm thử. Thành phần vật liệu cho một lần tr ộnđƣợc cho nhƣ bảng 4.1.

- Tr ộn mẫu bằng máy tr ộn phù hợ p theo TCVN 6016:1995.

- Đúc mẫu ngay sau khi tr ộn mẫu xong. Đặt và gắn chặt nắ p khuôn lên khuônđúc mẫu, cho vữa xi măng vào khuôn thành hai lớ p. Lớ p thứ nhất khoảng 300gdùng bay gạt phẳng lớ p vữa và dằn 60 cái. Sau đó đổ thêm lớ p vữa thứ hai dùng baygạt phẳng và tiế p tục dằn 60 cái.

- Tháo khuôn nhẹ nhàng ra khỏi bàn dằn và gạt bỏ vữa thừa bằng một thanhgạt kim loại, thanh này đƣợ c giữ thẳng đứng và chuyển động từ từ theo kiểu cƣangang, gạt cho bằng mặt vữa.

b3. Bảo dưỡ ng mẫ u:

- Đặt mẫu vào trong tủ dƣỡ ngẩm trong khoảng (20 – 24h). Nếu mẫu đƣợ c tháosớm hơn 24h thì phải tiế p tục dƣỡ ngẩm trong tủ ẩm cho đến khi đủ 24h.

- Dùng viết dầu ký hiệu mẫu để ngâm mẫu vào nƣớ c không bị phai mờ . Ghingày sản xuất, ngày đổ khuôn, giờ đổ khuôn.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 92: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 92/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 69

- Ngâm mẫu trong bể nƣớc dƣỡ ngẩm cho đến khi thử, ngoại tr ừ các mẫu thử ở thời điểm 24h.

b4. Thử nghiệm:

- Các sai biệt về thời gian cho phép nhƣ sau: 24h15phút; 3 ngày 45phút;7 ngày 2h; 28 ngày 8h.

- Tiến hành bẻ mẫu bằng máy ép tay và thử cƣờng độ nén không chậm hơn 10 phút đối vớ i mẫu thử ở thời điểm 24h và 30 phút đối vớ i các mẫu khác. Lƣu ý, lauráo bề mặt mẫu, làm sạch các hạt cát bám hai mặt tiế p xúc vớ i mặt nén. Đặt mẫuvào tâm của bàn nén kích thƣớ c 40 40mm, tăng tải vớ i tốc độ 2.400 200N/s chođến khi mẫu bị phá vỡ .

- Lƣu ý trong quá trình thử mẫu phải luôn luôn giữ mẫuở tr ạng tháiẩm.c. Tính toán k ết quả:

- Tính trung bình cộng k ết quả của các lần nén.

- Mẫu 3 và 28 ngày nếu một k ết quả trong số 4 lần xác định vƣợ t 10% so vớ igiá tr ị trung bình thì loại bỏ k ết quả đó và chỉ tính trung bình 3 k ết quả còn lại.

- K ết quả tính chính xác đến 0,1Mpa.

4.1.7 Xác định chất lƣợ ng của phụ gia hóa học bằng phƣơng pháp so sánhcƣờng độ nén của vữ a 16

4.1.7.1 M ục đích

Xác định chất lƣợ ng của phụ gia hóa học bằng phƣơng pháp so sánh cƣờng độ nén giữa mẫu xi măng có trộn và không tr ộn phụ gia hóa học.

4.1.7.2 N ội dung

a. Dụng cụ và hóa chất:- Dụng cụ giống nhƣ phần thử cƣờng độ nén, cân có độ chính xác 0,0001g.

- Phụ gia hóa học.

- Mẫu xi măng không có phụ gia hóa học (mẫu trắng) phải đƣợc đổ cùngthời điểm với mẫu có chứa phụ gia hóa học.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 93: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 93/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 70

b. Cách tiến hành thử nghiệm:

Cách pha phụ gia hóa học: khối lƣợ ng phụ gia (g)/500ml nƣớc để đổ 2 khuôn.

b1. Chu ẩ n b ị vữa và đúc mẫ u: giống phần xác định cƣờng độ nén của vữa.b3. Thử nghiệm: giống phần xác định cƣờng độ nén của vữa xi măng.

c. So sánh k ết quả:

- Khi có giá tr ị cƣờng độ nén của mẫu xi măng không trộn phụ gia hóa họcvà mẫu xi măng có trộn phụ gia hóa học ta thế vào công thức sau để xác định hệ số chất lƣợ ng phụ gia hóa học nhƣ sau:

Fi = cƣờng độ nén i ngày của mẫu xi măng tr ộn phụ gia/cƣờng độ nén i

ngày của mẫu ximăng không có phụ gia (mẫu tr ắng) - Mẫu có chứa phụ gia hóa học đạt chất lƣợ ng khi Fi > 1.

4.1.8 Đo độ chảy của vữa xi măng 17

4.1.8.1 M ục đích

Xác định độ chảy của vữa xi măng.

4.1.8.2 N ội dung

a. Dụng cụ và môi trƣờ ng.

a1. Chu ẩ n b ị d ụng cụ:

- Bàn đo độ chảy, khuôn phù hợ p vớ i yêu cầu tiêu chuẩn ASTM C230

- Thƣớ c thẳng, thƣớ c k ẹ p

- Thanh dầm phù hợ p vớ i yêu cầu ASTM C109

- Bay

a2. Môi trườ ng thử nghiệm:

- Duy trì nhiệt độ phòng 20 – 28oC

- Độ ẩm tƣơng đối > 50%

b. Tiến hành:

- Vữa dùng để xác định độ chảy đƣợ c tr ộn nhƣ xác định cƣờng độ xi măng.

- Bàn đo độ chảy đƣợ c lau sạch và khô.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 94: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 94/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 71

- Đặt khuôn vào vị trí trung tâm của bàn đo.

- Đổ hỗn hợ p vữa vớ i chiều dày khoảng 25mm, dùng dầm dầm 20 cái vớ i lựcvừa đủ để đảm bảo lớ p vữa đồng nhất. Tiế p tục đổ đày khuôn và dầm tƣơng tự 20cái nữa.

- Dùng bay gạt phẳng lớ p vữa, lau sạch vữa thừa và nƣớ c xung quanh khuôn.

- Nhất khuôn lên theo chiều thẳng đứng.

- Quay bàn dằn 25 lần trong 15 giây.

- Dùng thƣớ c k ẹp đo đƣờ ng kính của lớ p vữa trên bàn dọc theo các đƣờ ngvuông góc. Ghi lại giá tr ị chính xác đến mm.

- Lặ p lại thí nghiệm sau 60 phút, 90 phút hoặc 120 phút khi có yêu cầu.c. Tính toán k ết quả:

Độ chảy của vữa đƣợ c tính bằng giá tr ị trung bình của đƣờ ng kính lớ p vữa.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 95: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 95/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 72

4.2 CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM

khí Alpine Hình 4.3: Cân phân tích chính xác đến 0,0001g

Hình 4.4: Bộ dụng cụ đo tỷ diện Blaine Hình 4.5: Tủ sấyẩm 105 5oC

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 96: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 96/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 73

Hình 4.6: Tủ nung nhiệt độ 1.100oC Hình 4.7: Máy tr ộn hồ và vữa xi măng

Hình 4.8: Bộ dụng cụ để đo độ dẻotiêu chuẩn, thời gian đông kết

Hình 4.9: Máy nghiền hàm

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 97: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 97/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 74

Hình 4.10: Thiết bị dằn mẫu trong quá trình đổ khuôn

Hình 4.11: Bàn bẻ mẫu và máy đo cƣờng độ nén của vữa

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 98: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 98/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 75

Hình 4.12: Bộ dụng cụ để đo độ chảy của vữa xi măng

Hình 4.13: Thiết bị đo phân bố cỡ hạt của xi măng và các nguyên liệu khác

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 99: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 99/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 76

CHƢƠNG 5

K ẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN5.1 KIỂM TRA ĐỘ ĐỒNG NHẤT CỦA MẪU TR ẮNG

5.1.1 K ết quả đánh gía độ đồng nhất mẫu trắng HRF – HONC

Bảng 5.1: Thành phần của mẫu xi măng trắng HRF – HONC

Xi măng (HRF – HONC)

Thành phần phối liệu:

- Clinker (%)

- Thạch cao (%)

- Đá vôi (%)

85

5

10

Độ ẩm (%) 0,35

Mất khi nung (%) 5,03

- Chỉ tiêu thực hiện: Lƣợ ng sót sàng trên R45 – TCVN 4030:2003

Bảng 5.2: Số liệu sàng mẫu xi măng trắng HRF – HONC

Số lầnTên mẫu/k ết quả (%)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 4,70 4,70 4,70 4,80 4,80 4,80 4,60 4,70 4,50 4,602 4,80 4,70 4,70 4,60 4,80 4,70 4,70 4,70 4,50 4,50

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 100: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 100/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 77

Bảng 5.3: K ết quả tính toán số liệu sàng

ni 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

Xi 4,75 4,70 4,70 4,70 4,80 4,80 4,65 4,70 4,50 4,55

X=Xi-X 0,1 0,0 0,0 0,0 0,1 0,1 0,0 0,0 -0,2 -0,1

Si 0,1 0,0 0,0 0,1 0,0 0,0 0,1 0,0 0,0 0,1

p: Độ lệch chuẩn tái lặ p theo tiêu chuẩn; 0,30%

Sr: Độ lệch chuẩn lặ p lại; 0,06%Sx: Độ lệch chuẩn trung bình các mẫu; 0,10%

Ss: Độ lệch chuẩn giữa các mẫu; 0,09%

all: Độ lệch chuẩn cho phép; 0,09%

Ss all thì mẫu đồng nhất, ngƣợ c lại thì không đồng nhất.

K ết luận: mẫu đã đạt yêu cầu về độ đồng nhất theo tiêu chuẩn ISO 13528:2005.

5.1.2 K ết quả đánh gía độ đồng nhất mẫu trắng HTS – HONCBảng 5.4: Thành phần của mẫu xi măng trắng HTS – HONC

Xi măng (HTS – HONC)

Thành phần phối liệu:

- Clinker (%)

- Thạch cao (%)

- Pozzolana (%)- Đá vôi (%)

67

5

8,519,5

Độ ẩm (%) 0,8

Mất khi nung (%) 11,5

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 101: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 101/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 78

- Chỉ tiêu thực hiện: Độ mịn Blaine – TCVN 4030:2003

Bảng 5.5: Số liệu đo Blaine của mẫu xi măng trắng HTS – HONC

Số lầnTên mẫu/k ết quả (cm2/g)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 5140 5130 5140 5130 5120 5130 5100 5140 5140 5130

2 5140 5130 5120 5100 5130 5120 5120 5140 5140 5130

Bảng 5.6: K ết quả tính toán số liệu đo Blaine ni 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

Xi 5140 5130 5130 5115 5125 5125 5110 5140 5140 5130

X=Xi-X 11,5 1,5 1,5 -13,5 -3,5 -3,5 -18,5 11,5 11,5 1,5

Si 0,1 0,0 0,0 0,1 0,0 0,0 0,1 0,0 0,0 0,1

p: Độ lệch chuẩn tái lặ p theo tiêu chuẩn; 100(cm2/g)

Sr: Độ lệch chuẩn lặ p lại; 9,7(cm2/g)

Sx: Độ lệch chuẩn trung bình các mẫu; 10,3(cm2/g)

Ss: Độ lệch chuẩn giữa các mẫu; 7,6(cm2/g)

all: Độ lệch chuẩn cho phép; 30,0(cm2/g)

Ss all thì mẫu đồng nhất, ngƣợ c lại thì không đồng nhất.K ết luận: mẫu đã đạt yêu cầu về độ đồng nhất theo tiêu chuẩn ISO 13528:2005.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 102: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 102/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 79

5.2 K ẾT QUẢ CƢỜNG ĐỘ NÉN CỦA CÁC LOẠI VỮA XI MĂNG 5.2.1 Cƣờng độ nén của vữ a HRF – HONC không có và có phụ gia

Bảng 5.7: K ết quả thí nghiệm cƣờng độ nén đối vớ i mẫu xi măng HRF – HONC Tên mẫu và liều lƣợ ng

phụ gia hóa học, g/kgXM1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày

HRF – HONC (mẫu tr ắng) 17,7 35,5 41,8 51,0

HÃNG GRACE

HRF – HONC CBA1250; 0,60

HRF – HONC CBA1250; 0,90

HRF – HONC CBA1250; 1,20

17,2

17,4

18,0

37,5

39,6

41,4

47,7

50,0

51,6

56,1

58,9

61,3

HRF – HONC ESE342; 0,25

HRF – HONC ESE342; 0,475

HRF – HONC ESE342; 0,50

18,4

19,4

19,3

38,2

40,9

41,8

48,0

50,3

52,5

54,9

57,8

60,3

HRF – TDA770; 1,0HRF – TDA770; 2,0

HRF – TDA770; 3,0

18,219,0

19,4

35,937,5

37,7

42,643,3

44,9

50,050,7

51,0

HÃNG MAPEI

HRF – HONC S550; 1,0

HRF – HONC S550; 2,0

HRF – HONC S550; 3,0

21,2

20,0

20,7

38,3

39,2

41,1

46,2

46,5

48,0

52,6

54,6

54,0

HRF – HONC C200P; 0,25

HRF – HONC C200P; 0,375

HRF – HONC C200P; 0,50

18,3

18,6

18,8

38,3

39,0

39,6

47,0

49,4

48,9

57,0

59,4

60,1

HRF – HONC W1100; 1,0

HRF – HONC W1100; 2,0

18,1

18,1

35,5

34,6

43,5

40,9

50,6

49,1

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 103: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 103/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 80

HRF – HONC W1100; 3,0 17,7 34,1 39,1 46,5

HÃNG BASF

HRF – HONC C2310ES; 0,80

HRF – HONC C2310ES; 1,25

HRF – HONC C2310ES; 1,70

18,4

20,1

19,3

36,9

37,7

37,9

44,8

44,8

44,7

53,8

52,3

50,8

HRF – HONC SLC555; 0,30

HRF – HONC SLC555; 0,55

HRF – HONC SLC555; 0,80

18,1

18,6

18,5

36,0

37,5

36,0

45,5

46,5

42,8

53,0

53,0

51,0

HRF – HONC SLC560; 0,30

HRF – HONC SLC560; 0,60

HRF – HONC SLC560; 0,90

19,0

17,1

17,3

37,3

35,9

36,4

45,2

43,7

44,4

52,7

50,9

51,7

5.2.1.1 Cường độ 1 ngày tu ổ i

Hình 5.1: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 1 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HRF - HONC

17.7

17.2

18.418.2

21.2

18.318.1

18.4

18.1

19.0

16

17

18

19

20

21

22

1 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25g/kg

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2310ES;0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 104: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 104/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 81

VỮA HRF - HONC

17.7

17.4

19.4

19.0

20.0

18.6

18.1

20.1

18.6

17.1

16.5

17

17.5

18

18.5

19

19.5

20

20.5

1 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA770; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 1.25g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.2: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 1 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

Hình 5.3: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 1 ngày tuổi

ứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HRF - HONC

17.718.0

19.3 19.4

20.7

18.8

17.7

19.3

18.5

17.3

16.5

17

17.5

18

18.5

19

19.5

20

20.5

21

1 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 1.2g/kg

ESE342; 0.7g/kg

TDA770; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g/kg

SLC560; 0.9g/kg

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 105: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 105/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 82

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 1 ngày tuổicủa vữa xi măng HRF – HONC có chứa phụ gia hóa học đa số đều lớn hơn so vớ imẫu tr ắng. Tuy nhiên, có một số vữa có cƣờng độ thấp hơn so vớ i mẫu tr ắng (nhƣ

CBA1250ở liều thấ p và trung bình; SLC560ở liều trung bình và cao). Phụ gia pháttriển tốt là S550, ESE342ở cả 3 liều lƣợ ng khác nhau, còn C2310ES tốt ở liều trung bình.

5.2.1.2 Cường độ 3 ngày tu ổ i

VỮA HRF - HONC

35.5

37.5

38.2

35.9

38.3 38.3

35.5

36.9

36.0

37.3

35

35.5

36

36.5

37

37.5

38

38.5

3 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25g/kg

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2320ES; 0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

Hình 5.4: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 3 ngày tuổi ứng vớ iliều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 106: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 106/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 83

Hình 5.6: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 3 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HRF - HONC

35.5

39.6

40.9

37.5

39.239.0

34.6

37.7 37.5

35.9

34

35

36

37

38

39

40

41

42

3 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA770; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 1.25g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.5: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 3 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HRF - HONC

35.5

41.441.8

37.7

41.1

39.6

34.1

37.9

36.036.4

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

3 ngày

C ư

ờ n g đ

ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 1.2g/kg

ESE342; 0.7g/kg

TDA770; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g/kg

SLC560; 0.9g/kg

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 107: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 107/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 84

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 3 ngày tuổicủa vữa xi măng HRF – HONC có chứa phụ gia hóa học đều lớn hơn so vớ i mẫutr ắng (tr ừ loại W1100 cƣờng độ 3 ngày đều thấ p hoặc bằng mẫu tr ắng ở 3 liều

lƣợ ng khác nhau). Các loại phụ gia phát triển cƣờng độ tốt ở cả 3 liều lƣợ ng là:CBA1250, ESE342, S550 và C200P.

5.2.1.3 Cường độ 7 ngày tu ổ i

VỮA HRF - HONC

41.8

47.748.0

42.6

46.2

47.0

43.5

44.8

45.545.2

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

7 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25g/kg

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2310ES; 0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

Hình 5.7: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 7 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 108: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 108/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 85

VỮA HRF - HONC

41.8

50.0 50.3

43.3

46.5

49.4

40.9

44.8

46.5

43.7

38

40

42

44

46

48

50

52

7 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA770; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 2.15g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.8: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 7 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

VŨA HRF - HONC

41.8

51.652.5

44.9

48.048.9

39.1

44.7

42.8

44.4

36

38

40

42

44

46

48

50

52

54

7 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 1.2g/kg

ESE342; 0.7g/kg

TDA770; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g/kg

SLC560; 0.9g/kg

Hình 5.9: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 7 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 109: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 109/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 86

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 7 ngày tuổicủa vữa xi măng HRF – HONC có chứa phụ gia hóa học đều lớn hơn so vớ i mẫutr ắng (tr ừ loại W1100 cƣờng độ 7 ngày thấp hơn mẫu tr ắng ở liều trung bình và

cao). Các loại phụ gia phát triển cƣờng độ tốt ở cả 3 liều lƣợ ng là: CBA1250,ESE342, C200P và S550.

5.2.1.4 Cường độ 28 ngày tu ổ i

VỮA HRF - HONC

51.0

56.1

54.9

50.0

52.6

57.0

50.6

53.8

53.052.7

48.0

49.0

50.0

51.0

52.0

53.0

54.0

55.0

56.0

57.0

58.0

28 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25g/kg

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2310ES; 0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

Hình 5.10: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 28 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 110: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 110/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 87

VỮA HRF HONC

51.0

58.957.8

50.7

54.6

58.2

49.1

52.353.0

50.9

47.0

49.0

51.0

53.0

55.0

57.0

59.0

61.0

28 ngày

c ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA770; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 1.25g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.11: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 28 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HRF - HONC

51.0

61.360.3

51.0

54.0

60.1

46.5

50.8 51.051.7

44.0

46.0

48.0

50.0

52.0

54.0

56.0

58.0

60.0

62.0

64.0

28 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 1.2g/kg

ESE34; 0.7g/kg2

TDA77; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g/kg

SLC560; 0.9g/kg

Hình 5.12: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HRF – HONC 28 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 111: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 111/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 88

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 28 ngày tuổicủa vữa xi măng HRF – HONC có chứa phụ gia hóa học đều lớn hơn so vớ i mẫutr ắng (tr ừ loại W1100 và TDA770 cƣờng độ 28 ngày thấp hơn mẫu tr ắngở cả 3 liều

khác nhau). Các loại phụ gia phát triển cƣờng độ tốt ở cả 3 liều lƣợ ng là: CBA1250,ESE342, C200P.

K ết luận: hầu hết các vữa có chứa phụ gia đều cho cƣờng độ lớn hơn so vớ imẫu tr ắng. Tuy nhiên, có những phụ gia còn phụ thuộc vào liều lƣợ ng sử dụng mớ icho cƣờng độ tốt hơn mẫu tr ắng. Đối với xi măng HRF – HONC thì các loại phụ giahóa học chocƣờng độ tốt nhất làCBA1250, ESE342 và C200P.

5.2.2Cƣờng độ nén của vữ a HTS – HONC không có và có phụ gia

Bảng 5.8: K ết quả thí nghiệm cƣờng độ nén đối vớ i mẫu xi măng HTS – HONC Tên mẫu và liều lƣợ ng

phụ gia hóa học, g/kgXM1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày

HTS – HONC (mẫu tr ắng) 14,2 29,4 36,8 43,1

HÃNG GRACE

HTS – HONC CBA1250; 0,60HTS – HONC CBA1250; 0,90

HTS – HONC CBA1250; 1,20

15,214,9

14,9

32,331,9

32,7

38,840,1

39,7

45,246,2

48,8

HTS – HONC ESE342; 0,25

HTS – HONC ESE342; 0,475

HTS – HONC ESE342; 0,50

15,9

15,9

16,0

32,3

32,8

32,4

39,1

41,3

42,9

46,3

48,2

49,1

HTS – HONC TDA770; 1,0HTS – HONC TDA770; 2,0

HTS – HONC TDA770; 3,0

15,816,9

16,3

29,930,8

29,9

36,935,9

36,4

41,041,5

41,3

HÃNG MAPEI

HTS – HONC S550; 1,0

HTS – HONC S550; 2,0

16,0

15,7

29,9

30,5

35,7

36,3

40,7

42,0

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 112: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 112/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 89

HTS – HONC S550; 3,0 15,6 30,5 36,0 42,1

HTS – HONC C200P; 0,25

HTS – HONC C200P; 0,375HTS – HONC C200P; 0,50

13,8

14,114,1

29,9

30,230,1

38,3

38,339,2

44.5

46,145,6

HTS – HONC W1100; 1,0

HTS – HONC W1100; 2,0

HTS – HONC W1100; 3,0

14,9

14,8

14,1

28,5

28,1

27,2

34,6

30,6

31,1

40,6

35,9

37,9

HÃNG BASF

HTS – HONC C2310ES; 0,80

HTS – HONC C2310ES; 1,25

HTS – HONC C2310ES; 1,70

15,9

15,8

16,5

30,2

28,9

31,8

36,6

36,1

37,0

42,5

40,6

40,2

HTS – HONC SLC555; 0,30

HTS – HONC SLC555; 0,55

HTS – HONC SLC555; 0,80

15,1

15,4

15,5

30,1

29,7

29,8

35,3

38,5

37,4

53,0

53,0

51,0HTS – HONC SLC560; 0,30

HTS – HONC SLC560; 0,60

HTS – HONC SLC560; 0,90

14,8

14,7

14,8

29,5

29,8

29,2

36,2

37,0

36,3

52,7

50,9

51,7

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 113: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 113/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 90

5.2.2.1 Cường độ 1 ngày tu ổ i

VỮA HTS - HONC

14.2

15.2

15.915.8

16.0

13.8

14.9

15.9

15.1

14.8

13

13.5

14

14.5

15

15.5

16

16.5

1 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25g/kg

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2310ES; 0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

Hình 5.13: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 1 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HTS - HONC

14.2

14.9

15.9

16.9

15.7

14.1

14.8

15.8

15.4

14.7

13

13.5

14

14.5

15

15.5

16

16.5

17

17.5

1 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA7700; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 1.25g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.14: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 1 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 114: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 114/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 91

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 1 ngày tuổi

của vữa xi măng HTS – HONC có chứa phụ gia hóa học đều lớn hơn so vớ i mẫutr ắng (tr ừ loại C200P cho cƣờng độ thấp hơn mẫu tr ắng ở cả 3 liều khác nhau vàW1100 không tốt ở liều cao). Những loại phụ gia phát triển tốt ở 1 ngày là ESE342,TDA770, S550 và C2310ES.

VỮA HTS - HONC

14.2

14.9

16.0

16.3

15.6

14.1 14.1

16.5

15.5

14.8

13

13.5

14

14.5

15

15.5

16

16.5

17

1 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 1.2g/kg

ESE342; 0.7g/kg

TDA770; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g./kg

SLC560; 0.9g/kg

Hình 5.15: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 1 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 115: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 115/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 92

5.2.2.2 Cường độ 3 ngày tu ổ i

VỮA HTS - HONC

29.4

32.3 32.3

29.9 29.9 29.9

28.5

30.2 30.1

29.5

27

28

29

30

31

32

33

3 ngày

C ư ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25g/kg

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2310ES; 0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

Hình 5.16: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 3 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HTS - HONC

29.4

31.9

32.8

30.830.5

30.2

28.1

28.9

29.7 29.8

27

28

29

30

31

32

33

34

3 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ

n é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA770; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 1.25g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.17: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 3 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 116: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 116/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 93

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 3 ngày tuổi

của vữa ximăng HTS – HONC có chứa phụ gia hóa học cho cƣờng độ lớn hơn mẫutr ắng không nhiều (tr ừ W1100 loại này cho cƣờng độ thấp hơn mẫu tr ắngở cả 3 liềukhác nhau, C2310ES thấp hơn mẫu tr ắng ở liều trung bình). Tuy nhiên, có hai loại phụ gia phát triển cƣờng độ ở 3 ngày tốt là CBA1250 và ESE342.

VỮA HTS - HONC

29.4

32.7

33.4

29.9

30.530.1

27.2

31.8

29.8

29.2

26

27

28

29

30

31

32

33

34

3 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 1.2g/kg

ESE342; 0.7g/kg

TDA770; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g/kg

SLC560; 0.9g/kg

Hình 5.18: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 3 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 117: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 117/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 94

5.2.2.3 Cường độ 7 ngày tu ổ i

VỮA HTS - HONC

36.8

38.839.1

36.9

35.7

38.3

34.6

36.6

35.3

36.2

33

34

35

36

37

38

39

40

7 ngày

C ư ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2310ES; 0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

Hình 5.19: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 7 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HTS - HONC

36.8

40.1

41.3

35.9 36.3

38.3

30.6

36.1

38.5

37.0

29

31

33

35

37

39

41

43

7 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ

n é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA770; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 1.25g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.20: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 7 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 118: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 118/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 95

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 7 ngày tuổi

của vữa xi măng HTS – HONC có chứa phụ gia hóa học phát triển không tốt hơnmẫu tr ắng nhiều, thậm chí có loại cho cƣờng độ thấp hơn mẫu tr ắng (ví dụ: loạiW1100 và S550ở cả 3 liều khác nhau). Cƣờng độ ở 7 ngày nổi bậc nhất là các loạiCBA1250, ESE342 và C200P.

VỮA HTS - HONC

36.8

39.7

42.9

36.4 36.0

39.2

31.1

37.0 37.436.3

29

31

33

35

37

39

41

43

45

7 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANKCBA1250; 1.2g/kg

ESE342; 0.7g/kg

TDA770; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g/kg

SLC560; 0.9g/kg

Hình 5.21: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 7 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 119: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 119/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 96

5.2.2.4 Cường độ 28 ngày tu ổ i

VỮA HTS - HONC

43.1

45.2

46.3

41.0 40.7

44.5

40.6

42.5

41.7

42.7

39

40

41

42

43

44

45

46

47

28 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

ESE342; 0.25g/kg

TDA770; 1.0g/kg

S550; 1.0g/kg

C200P; 0.25g/kg

W1100; 1.0g/kg

C2310ES; 0.8g/kg

SLC555; 0.3g/kg

SLC560; 0.3g/kg

Hình 5.22: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 28 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng thấ p của mỗi loại phụ gia hóa học

VỮA HTS - HONC

43.1

46.2

48.2

41.5 42.0

46.1

35.9

40.6

44.443.8

34

36

38

40

42

44

46

48

50

28 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ

n é n

( M P a

)

BLANK

CBA1250; 0.9g/kg

ESE342; 0.475g/kg

TDA770; 2.0g/kg

S550; 2.0g/kg

C200P; 0.375g/kg

W1100; 2.0g/kg

C2310ES; 1.25g/kg

SLC555; 0.55g/kg

SLC560; 0.6g/kg

Hình 5.23: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 28 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng trung bình của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 120: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 120/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 97

Nhận xét: vớ i 3 liều lƣợ ng phụ gia hóa học khác nhau, cƣờng độ 28 ngày tuổi

của vữa xi măng HTS – HONC chứa các loại phụ gia CBA1250, ESE342, C200P,đều cho cƣờng độ tốt vƣợ t tr ội hơn mẫu tr ắng. Các loại phụ gia còn lại cƣờng độ 28ngày phát triển không tốt, có những loại cho cƣờng độ thấp hơn mẫu tr ắng nhƣ:W1100, TDA770, S550.

K ết luận: đối với xi măng HTS – HONC thì những loại phụ gia hóa học chocƣờng độ tốt nhất là CBA1250, ESE342 và C200P(loại này cƣờng độ 1 ngày pháttriển chậm).

VỮA HTS - HONC

43.1

48.8 49.1

41.342.1

45.6

37.9

40.2

44.2

42.4

35

37

39

41

43

45

47

49

28 ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

)

BLANKCBA1250; 1.2g/kg

ESE342; 0.7g/kg

TDA770; 3.0g/kg

S550; 3.0g/kg

C200P; 0.5g/kg

W1100; 3.0g/kg

C2310ES; 1.7g/kg

SLC555; 0.8g/kg

SLC560; 0.9g/kg

Hình 5.24: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ của vữa HTS – HONC 28 ngày tuổiứng vớ i liều lƣợ ng cao của mỗi loại phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 121: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 121/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 98

5.2.3Ảnh hƣở ng của phụ gia hóa học đến các tính chất của xi măng

Bảng 5.9: K ết quả lƣợng nƣớ c và thời gian đông kết của hồ HRF – HONC

Tên mẫu và liều lƣợ ng

phụ gia hóa học, g/kgXM

Lƣợ ngH2O

(ml)

%H2O/XM

Bắt đầuđông kết

(phút)

K ết thúcđông kết

(phút)

HRF – HONC (mẫu tr ắng) 143,5 28,7 175 205

HÃNG GRACE

HRF – HONC CBA1250; 0,60

HRF – HONC CBA1250; 0,90

HRF – HONC CBA1250; 1,20

143,0

142,5

142,0

28,6

28,5

28,4

180

185

195

210

215

225

HRF – HONC ESE342; 0,25

HRF – HONC ESE342; 0,475

HRF – HONC ESE342; 0,50

143,0

143,0

142,5

28,6

28,6

28,5

180

175

175

210

205

205

HRF – HONC TDA770; 1,0HRF – HONC TDA770; 2,0

HRF – HONC TDA770; 3,0

143,0142,5

142,0

28,628,5

28,4

165160

155

195190

185

HÃNG MAPEI

HRF – HONC S550; 1,0

HRF – HONC S550; 2,0

HRF – HONC S550; 3,0

142,5

142,0

142,5

28,5

28,4

28,5

155

165

170

185

195

200

HRF – HONC C200P; 0,25

HRF – HONC C200P; 0,375

HRF – HONC C200P; 0,50

143,0

142,5

142,0

28,6

28,5

28,4

185

175

170

200

190

185

HRF – HONC W1100; 1,0

HRF – HONC W1100; 2,0

142,0

141,5

28,4

28,3

170

175

200

205

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 122: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 122/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 99

HRF – HONC W1100; 3,0 142,0 28.4 180 210

HÃNG BASF

HRF – HONC C2310ES; 0,80

HRF – HONC C2310ES; 1,25

HRF – HONC C2310ES; 1,70

143,0

143,0

143,0

28,6

28,6

28,6

165

160

160

195

190

190

HRF – HONC SLC555; 0,30

HRF – HONC SLC555; 0,55

HRF – HONC SLC555; 0,80

143,0

143,0

143,5

28,6

28,6

28,7

180

175

185

210

205

215

HRF – HONC SLC560; 0,30

HRF – HONC SLC560; 0,60

HRF – HONC SLC560; 0,90

143,5

143,0

143,0

28,7

28,6

28,6

180

185

180

210

215

210

5.2.3.1 Lượng nướ c tiêu chu ẩ n của hồ xi măng HRF – HONC

HRF - HONC

2 8

. 2

2 8

. 3

2 8

. 4

2 8

. 5

2 8

. 6

2 8

. 7

2 8

. 8

H R F B L

A N K

H R F C

B A 1 2 5 0

0 . 6

H R F C

B A 1 2 5 0

0 . 9

H R F C

B A 1 2 5 0

1 . 2

H R F E S

E 3 4 2

0 . 2 5

H R F E S

E 3 4 2

0 . 4 7

5

H R F E S

E 3 4 2

0 . 7

H R F T D

A 7 7 0 1 . 0

H R F T D

A 7 7 0 2 . 0

H R F T D

A 7 7 0 3 . 0

L ư

ợ n g n ư

ớ c ( % )

Hình 5.25: Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HRF – HONCchứa các loại phụ gia của hãng GRACE

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 123: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 123/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 100

Từ đồ thị hình 5.25 ta thấy đối vớ i các loại phụ gia CBA1250, TDA770 vàESE342 đều làm giảm lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn hơn so vớ i mẫu tr ắng HRF – HONCở 3 liều khác nhau, liều lƣợ ng phụ gia càng cao lƣợng nƣớ c càng giảm. Nhƣng loại

ESE342ở liều thấp và trung bình lƣợng nƣớ c không thayđổi.

Từ đồ thị hình 5.26 ta thấy các loại phụ gia S550, C200P và W1100 lƣợ ngnƣớ c tiêu chuẩn của hồ xi măng đều giảm hơn so vớ i mẫu tr ắng. Loại S550 vàW1100 lƣợng nƣớ c giảm mạnhở liều trung bình,ở liều thấp và cao thì lƣợng nƣớ c

tiêu chuẩn bằng nhau. Loại C200P càng tăng liều dùng phụ gia lƣợng nƣớ c tiêuchuẩn càng giảm.

HRF - HONC

28.1

28.2

28.3

28.4

28.5

28.6

28.7

28.8

H R F

B L A N

K

H R F S 5 5 0

1 . 0

H R F S 5 5 0

2 . 0

H R F S 5 5 0

3 . 0

H R F C

2 0 0 P 0

. 2 5

H R F C 2

0 0 P 0

. 3 7 5

H R F C 2 0

0 P 0 . 5

H R F W 1 1

0 0 1 . 0

H R F W 1 1

0 0 2 . 0

H R F W 1 1

0 0 3 . 0

L ư ợ n g n ư ớ c

( % )

Hình 5.26: Đồ thị biểu diễn lƣợ ng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HRF – HONCchứa các loại phụ gia của hãng MAPEI

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 124: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 124/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 101

Từ đồ thị hình 5.27 ta thấy các loại phụ gia C2310ES, SLC555 và SLC560lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ xi măng đều giảm hơn so vớ i mẫu tr ắng (tr ừ loạiSLC555ở liều cao và SLC560ở liều thấp lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn bằng vớ i mẫu ximăng trắng).

HRF - HONC

28.5

28.55

28.6

28.65

28.7

28.75

H R F B L

A N K

H R F C

2 3 1 0

E S 0 . 8

H R F C

2 3 1 0

E S 1 . 2 5

H R F C

2 3 1 0

E S 1 . 7

H R F S

L C 5 5 5 0

. 3

H R F S

L C 5 5 5 0

. 5 5

H R F S

L C 5 5 5 0

. 8

H R F S

L C 5 6

0 0 . 3

H R F S

L C 5 6

0 0 . 6

H R F S

L C 5 6

0 0 . 9

L ư ợ n g n ư

ớ c

( % )

Hình 5.27: Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HRF – HONCchứa các loại phụ gia của hãng BASF

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 125: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 125/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 102

5.2.3.2 Th ời gian đông kế t của hồ xi măng HRF – HONC

Từ đồ thị hình 5.28 ta thấy. Loại hồ chứa CBA1250 có thờ i gian bắt đầu vàk ết thúc đông kết đều dài hơn mẫu xi măng trắng, càng tăng liều phụ gia thì thờ igian đông kết càng tăng. Loại ESE342 có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết bằng vớ i mẫu tr ắng ở liều trung bình và liều cao và dài hơn mẫu tr ắngở liều thấ p.Loại TDA770 có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết đều ngắn hơn mẫu tr ắng ở cả 3 liều khác nhau, càng tăng liều lƣợ ng phụ gia thời gian đông kết càng giảm.

HRF - HONC

100

120

140

160

180

200

220

240

H R F B

L A N K

H R F C

B A 1 2 5 0

0 . 6

H R F C

B A 1 2 5 0

0 . 9

H R F C

B A 1 2 5 0

1 . 2

H R F E

S E 3 4

2 0 . 2 5

H R F E

S E 3 4

2 0 . 4 7

5

H R F E

S E 3 4

2 0 . 7

H R F T

D A 7 7 0

1 . 0

H R F T

D A 7 7 0

2 . 0

H R F T

D A 7 7 0

3 . 0

T h ờ i g

i a n

đ ô n g

k ế t ( p h ú t )

Bắt đầu đông kết

Kết thúc đông kết

Hình 5.28: Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HRF – HONC

chứa phụ gia của hãng GRACE

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 126: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 126/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 103

Từ đồ thị hình 5.29 ta thấy. Loại hồ chứa S550 có thờ i gian bắt đầu và k ếtthúc đông kết đều ngắn hơn mẫu tr ắng ở cả 3 liều dùng, càng tăng liều lƣợ ng phụ gia thì thời gian đông kết càng tăng. Loại C200P có thờ i gian bắt đầu đông kết bằngvớ i mẫu tr ắng ở liều trung bình, ngắn hơn ở liều cao và dài hơn mẫu tr ắng ở liềuthấ p. Mặt khác, loại C200P có thờ i gian k ết thúc đông kết thấp hơn mẫu tr ắngở cả 3liều khác nhau. Loại W1100 có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết ngắn hơn

mẫu tr ắngở liều thấ p, bằng mẫu tr ắngở liều trung bình và dài hơn mẫu tr ắngở liềudùng cao.

HRF - HONC

100

120

140

160

180

200

220

H R F B L

A N K

H R F S

5 5 0 1 . 0

H R F S

5 5 0 2 . 0

H R F S

5 5 0 3 . 0

H R F C

2 0 0 P

0 . 2 5

H R F C

2 0 0 P

0 . 3 7 5

H R F C

2 0 0 P

0 . 5

H R F W 1

1 0 0 1

. 0

H R F W

1 1 0 0

2 . 0

H R F W

1 1 0 0

3 . 0

T h ờ i g

i a n

đ ô n g

k ế t ( p h ú t )

Bắt đầu đông kếtKết thúc đông kết

Hình 5.29: Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HRF – HONC

chứa phụ gia của hãng MAPEI

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 127: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 127/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 104

Từ đồ thị hình 5.30 ta thấy. Loại C2310ES có thờ i gian bắt đầu và k ết thúcđông kết đều ngắn hơn so vớ i mẫu tr ắngở cả 3 liều lƣợ ng phụ gia khác nhau. LoạiSLC555 có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết dài hơn mẫu tr ắngở liều thấ p vàliều cao, cònở liều trung bình thì thời gian đông kết bằng vớ i mẫu tr ắng. LoạiSLC560 có thời gian đông kết dài hơn mẫu tr ắngở cả 3 liều khác nhau và dài nhất ở

liều dùng trung bình.

Hình 5.30: Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HRF – HONCchứa h ia của hãn BASF

HRF - HONC

100

120

140

160

180

200

220

H R F B

L A N K

H R F C

2 3 1 0 E S

0 . 8

H R F C

2 3 1 0 E S

1 . 2 5

H R F C

2 3 1 0

E S 1 . 7

H R F S

L 5 5 5 0

. 3

H R F S

L C 5 5 5 0

. 5 5

H R F S

L C 5 5 5 0

. 8

H R F S

L C 5 6

0 0 . 3

H R F S

L C 5 6

0 0 . 6

H R F S

L C 5 6

0 0 . 9

T h ờ i g

i a n

đ ô n g

k ế t ( p h ú t )

Bắt đầu đông kếtKết thúc đông kết

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 128: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 128/175

Page 129: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 129/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 106

HTS – HONC W1100; 3,0 143,0 28,6 150 180

HÃNG BASF

HTS – HONC C2310ES; 0,80

HTS – HONC C2310ES; 1,25

HTS – HONC C2310ES; 1,70

143,0

142,0

142,5

28,6

28,4

28,5

155

150

145

185

180

175

HTS – HONC SLC555; 0,30

HTS – HONC SLC555; 0,55

HTS – HONC SLC555; 0,8

143,5

143,0

142,5

28,7

28,6

28,5

155

155

150

185

185

180

HTS – HONC SLC560; 0,30

HTS – HONC SLC560; 0,60

HTS – HONC SLC560; 0,90

143,5

143,0

142,5

28,7

28,6

28,5

155

155

155

185

185

185

5.2.3.3 Lượng nướ c tiêu chu ẩ n của hồ xi măng HTS – HONC

Hình 5.31: Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HTS – HONC

chứa các loại phụ gia của hãng GRACE

HTS - HONC

28.2

28.3

28.4

28.5

28.6

28.7

28.8

28.9

H T S B L

A N K

H T S C

B A 1 2

5 0 0 . 6

H T S C

B A 1 2

5 0 0 . 9

H T S C

B A 1 2

5 0 1 . 2

H T S E S

E 3 4 2

0 . 2 5

H T S E S

E 3 4 2

0 . 4 7

5

H T S E S

E 3 4 2

0 . 7

H T S T D

A 7 7 0

1 . 0

H T S T D

A 7 7 0

2 . 0

H T S T D

A 7 7 0

3 . 0

L ư

ợ n g n ư

ớ c ( % )

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 130: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 130/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 107

Từ đồ thị hình 5.31 ta thấy hồ xi măng HTS – HONC chứa các loại phụ giaCBA1250, ESE342 và TDA770 lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn đều giảm hơn so vớ i mẫutr ắng. Loại CBA1250 càng tăng liều phụ gia thì lƣợng nƣớ c càng giảm. Loại

ESE342 lƣợng nƣớc không thay đổi ở 3 liều khác nhau. Loại TDA770 càng tăngliều dùng lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn càng tăng, tuy nhiên ở liều thấ p và trung bình thìlƣợng nƣớc không thay đổi.

Từ đồ thị hình 5.32 ta thấy lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ chứa các loại phụ giaS550, C200P và W1100 lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn đều giảm hơn so vớ i mẫu tr ắng.Loại S550 giảm thấ p nhất ở liều trung bình. Loại C200P càng tăng liều dùng thìlƣợng nƣớ c càng giảm và giảm thấ p nhất ở liều cao. Loại W1100 lƣợng nƣớ c giảmmạnhở liều trung bình cònở liều thấ p và cao thì giảm bằng nhau so vớ i mẫu tr ắng.

Từ đồ thị hình 5.33 ta thấy lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ chứa các loại phụ gia

C2310ES, SLC555, SLLC560 đều giảm so vớ i mẫu tr ắng. Trong đó, loại phụ giaC23120ES giảm mạnh ở liều dùng trung bình, khi tăng liều lƣợng nƣớc tăng lên.Loại SLC555, SLC560 càng tăng liều lƣợ ng phụ gia thì lƣợng nƣớ c càng giảm. 2loại này giảm nƣớ c mạnh nhất liều lƣợ ng phụ gia cao.

Hình 5.33: Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HTS – HONC chứacác loại phụ gia của hãng BASF

HTS - HONC

28

28.1

28.2

28.3

28.4

28.5

28.6

28.7

28.8

28.9

H T S B

L A N K

H T S S

5 5 0 1

. 0

H T S S

5 5 0 2

. 0

H T S S

5 5 0 3

. 0

H T S C

2 0 0 P

0 . 2 5

H T S C

2 0 0 P

0 . 3 7 5

H T S C

2 0 0 P

0 . 5

H T S W

1 1 0 0

1 . 0

H T S W

1 1 0 0

2 . 0

H T S W

1 1 0 0

3 . 0

L ư ợ n g n ư

ớ c

( % )

Hình 5.32: Đồ thị biểu diễn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn của hồ HTS – HONCchứa các loại phụ gia của hãng MAPEI

HTS - HONC

28.2

28.3

28.4

28.5

28.6

28.7

28.8

28.9

H T S B

L A N K

H T S C

2 3 1 0

E S 0 . 8

H T S C

2 3 1 0

E S 0 . 1 2

5

H T S C

2 3 1 0

E S 1 . 7

H T S S

L C 5 5

5 0 . 3

H T S S

L C 5 5

5 0 . 5 5

H T S S

L C 5 5

5 0 . 8

H T S S

L C 5 6

0 0 . 3

H T S S

L C 5 6

0 0 . 6

H T S S

L C 5 6

0 0 . 9

L ư ợ n g n ư

ớ c

( % )

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 131: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 131/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 108

5.2.3.4 Th ời gian đông kế t của hồ xi măng HTS – HONC

Từ đồ thị hình 5.34 ta thấy. Hồ xi măng HTS – HONC chứa phụ gia CBA1250có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết bằng vớ i mẫu tr ắngở liều thấ p và cao, tuynhiên dài hơn mẫu tr ắng ở liều trung bình. Loại ESE342 và TDA770 có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết đều ngắn hơn so vớ i mẫu tr ắng. Khi thay đổi liều lƣợ ngcủa 2 loại phụ gia này thì thời gian đông kết thay đổi không đáng kể.

Hình 5.34: Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HTS – HONCchứa phụ gia của hãng GRACE

HTS - HONC

100

120

140

160

180

200

220

H T S B

L A N K

H T S C

B A 1 2 5 0

0 . 6

H T S C

B A 1 2 5 0

0 . 9

H T S C

B A 1 2 5 0

1 . 2

H T S E

S E 3 4

2 0 . 2 5

H T S E

S E 3 4

2 0 . 4 7 5

H T S E

S E 3 4

2 0 . 7

H T S T

D A 7 7 0

1 . 0

H T S T

D A 7 7 0

2 . 0

H T S T

D A 7 7 0

3 . 0

T h ờ i g i a n

đ ô n g

k ế t ( p h ú t )

Bắt đầu đông kếtKết thúc đông kết

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 132: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 132/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 109

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 133: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 133/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 110

Từ đồ thị ở hình 5.35 ta thấy hầu hết hồ xi măng chứa các loại phụ gia S550,C200P và W1100đều có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết ngắn hơn so vớ imẫu tr ắng, khi tăng liều lƣợ ng phụ gia lên thì thời gian đông kết càng giảm. Tuynhiên, loại C200P thời gian đông kết ở liều thấ p bằng liều trung bình và W1100ở liều trung bình bằng liều cao.

Hình 5.35: Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HTS – HONCchứa phụ gia của hãng MAPEI

HTS - HONC

100

120

140

160

180

200

220

H T S B

L A N K

H T S S

5 5 0 1

. 0

H T S S

5 5 0 2 . 0

H T S S

5 5 0 3

. 0

H T S C

2 0 0 P

0 . 2 5

H T S C

2 0 0 P

0 . 3 7 5

H T S C

2 0 0 P

0 . 5

H T S W

1 1 0 0

1 . 0

H T S W

1 1 0 0

2 . 0

H T S W

1 1 0 0

3 . 0

T h ờ i g i a n

đ ô n g

k ế t ( p h u

t )

Bắt đầu đông kếtKết thúc đông kết

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 134: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 134/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 111

Từ đồ thị ở hình 5.36 ta thấy các loại phụ gia C2310ES, SLC555 và SLC560đều làm giảm thời gian đông kết của hồ xi măng HTS – HONC. Loại C2310EScàng tăng liều dùng thì thời gian đông kết càng giảm. Loại SLC555 có thờ i gianđông kết bằng nhauở liều thấ p và trung bình,ở liều cao thì giảm. Đặc biệt, loạiSLC560 thời gian đông kết không phụ thuộc vào liều lƣợ ng sử dụng.

Nhận xét:

Ta thấy xi măng HRF – HONC và HTS – HONC khi có chứa phụ gia hóa học phần lớn lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn đều giảm hơn so vớ i mẫu tr ắng. Đặc biệt, càng tăngliều lƣợ ng phụ gia lên thì lƣợng nƣớ c càng giảm. Lƣợng nƣớ c giảm là do các loại phụ gia hóa học khi thêm vào xi măng làm tăng độ linh động của hồ, hồ xi măng sẽ nhảo hơn bình thƣờ ng kim to dễ cắm sâu vào lớ p hồ.

Lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn giảm có ý nghĩa quan trọng:

- Lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn giảm thì khi xi măng đóng rắn sẽ cho cƣờng độ caohơn bình thƣờ ng.

- Lƣợng nƣớ c giảm giúp ta tiết kiệm đƣợc xi măng trong quá trình trộn vữa

nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợ ng.

HTS - HONC

100

120

140

160

180

200

220

H T S B

L A N K

H T S C

2 3 1 0

E S 0 . 8

H T S C

2 3 1 0

E S 0 . 1 2

5

H T S C

2 3 1 0

E S 1 . 7

H T S S

L C 5 5

5 0 . 3

H T S S

L C 5 5

5 0 . 5 5

H T S S

L C 5 5

5 0 . 8

H T S S

L C 5 6

0 0 . 3

H T S S

L C 5 6

0 0 . 6

H T S S

L C 5 6

0 0 . 9

T h ờ i g

i a n

đ ô n g

k ế t ( p h ú t )

Bắt đầu đông kếtKết thúc đông kết

Hình 5.36: Đồ thị biểu diễn thời gian đông kết của hồ HTS – HONCchứa phụ gia của hãng BASF

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 135: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 135/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 112

Đối vớ i hồ xi măng HRF - HONC chứa phụ gia CBA1250, W1100 vàSLC555 có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết dài hơn sovớ i mẫu tr ắng nguyênnhân là do trong các loại phụ gia này có chứa gốc carboxyl ( – COO-), ở giai đoạn

đầu nó ngăn cản nƣớ c tiế p xúc với xi măng để thực hiện phản ứng hydrate hóa nêncƣờng độ ban đầu phát triển chậm.

Đối vớ i hồ xi măng HTS – HONC chứa các loại phụ gia hóa học ở bảng 5.10có thờ i gian bắt đầu và k ết thúc đông kết ngắn hơn so vớ i mẫu tr ắng (tr ừ loạiCBA1250ở liều trung bình) là do trong quá trình hydrate hóa có sinh ra Ca(OH)2 khi đạt đến nồng độ bão hòa thì quá trình hydrate hóa chậm lại thậm chí dừng hẳn,trong xi măng HTS – HONC có chứa Pozzolana cung cấ p SiO2 hoạt tính, chính oxitnày tiế p tục k ết hợ p vớ i Ca(OH)2 để tạo khoáng C-S-H tăng cƣờng độ cho xi măng.Đồng thờ i, làm giảm nồng độ của Ca(OH)2 và theo nguyên lý chuyển dịch cân bằngcủa Le Chatelier, phản ứng hydrate hóa của các khoáng trong xi măng tiế p tục xảyra. Do đó, xi măng phát triển cƣờng độ sớ m. Mặt khác, phụ gia hóa học cũng chứanhững hợ p chất góp phần làm tăng cƣờng độ sớm cho xi măng. Ví dụ: S550,C2310ES.Phƣơng trình phảnứng:

C2S, C3S, C3A + H2O C-S-H + Ca(OH)2

SiO2ht + Ca(OH)2 C-S-H

Bảng 5.11: K ết quả độ chảy của vữa xi măng HRF – HONC khi có phụ giaTên mẫu và liều lƣợ ng

phụ gia hóa học, g/kgXM

Độ chảy

(mm)

Độ chảy

sau 1h (mm)

Độ giảm

(mm)

HRF – HONC (mẫu tr ắng)

HRF – HONC CBA1250; 0,60

HRF – HONC CBA1250; 0,90

HRF – HONC CBA1250; 1,20

HRF – HONC ESE342; 0,25

HRF – HONC ESE342; 0,475

HRF – HONC ESE342; 0,50

HRF – HONC C200P; 0,25

HRF – HONC C200P; 0,375

163,1

184,6

176,9

174,4179,5

179,5

182,4

177,9

180,5

157,9

170,1

162,9

170,1160,4

158,4

162,2

162,5

159,1

5,2

14,5

14,0

4,319,1

21,1

20,2

15,4

21,4

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 136: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 136/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 113

HRF – HONC C200P; 0,50

HRF – HONC W1100; 1,0

HRF – HONC W1100; 2,0HRF – HONC W1100; 3,0

183,6

177,4

187,8185,9

156,5

159,2

165,9166,0

27,1

18,2

21,919,9

Từ đồ thị ở hình 5.37 ta thấy vữa xi măng HRF – HONC chứa phụ gia hóa học

đều cho vữa có độ chảy cao hơn mẫu tr ắng r ất nhiều, tiêu biểu nhất loại W1100ở liềutrung bình và CBA1250ở liều thấ p, hai loại nàyứng vớ i hai liều trên, cho vữa có độ chảy cao nhất trong các loại phụ gia hóa học đem thử nghiệm.

K ết luận: độ chảy của vữa xi măng có chứa phụ gia hóa học cao hơn nhiều sovớ i vữa xi măng trắng, thậm chí độ chảy của các vữa có chứa phụ gia hóa học sau 1hvẫn còn cao hơn độ chảy của mẫu tr ắng lúc đầu (tr ừ ESE342ở liều trung bình vàC200Pở liều cao). Đặc biệt, phụ gia CBA1250ở liều cao độ chảy của vữa giảm r ất ít,điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì độ sụt của bêtông. Mặt khác, khi xi

măng có chứa phụ gia hóa học, lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn phần lớn đều giảm từ đó giúp

HRF - HONC

150

155

160

165

170

175

180

185

190

H R F B

L A N K

H R F C

B A 1 2 5 0 0

. 6

H R F C

B A 1 2 5 0 0

. 9

H R F C

B A 1 2 5 0 1

. 2

H R F E

S E 3 4

2 0 . 2 5

H R F E

S E 3 4

2 0 . 4 7 5

H R F E

S E 3 4 2 0

. 7

H R F C

2 0 0 P 0 . 2

5

H R F C

2 0 0 P

0 . 3 7 5

H R F C

2 0 0 P 0

. 5

H R F W

1 1 0 0 1

. 0

H R F W

1 1 0 0 2

. 0

H R F W

1 1 0 0 3

. 0

Đ ộ c

h ả y c

ủ a v

ữ a

( m m

)

Vữa mới trộnVữa sau 1h

Hình 5.37: Đồ thị biểu diễn độ chảy của vữa HRF – HONC chứa các phụ gia

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 137: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 137/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 114

ta tiết kiệm đƣợ c một lƣợng xi măng trong quá trình tr ộn bêtông, nhƣng vẫn đảm bảođƣợ c chất lƣợ ng về cƣờng độ.

5.3 LỰ A CHỌN NHỮ NG LOẠI PHỤ GIA HÓA HỌC TỐT VỚ I LIỀULƢỢ NG THÍCH HỢ P

Bảng 5.12: Đánh giá chất lƣợ ng của các loại phụ gia trên xi măng HRF – HONC

Bảng 5.13: Đánh gia chất lƣợ ng của các loại phụ gia trên xi măng HTS – HONC

Loại CBA1250

ESE342

TDA770 S550 C200P W1100 C2310ES SLC

555 SLC560

1 ngày

3 ngày = =

7 ngày

28 ngày

H2O

TGĐK

LoạiCBA1250

ESE342

TDA770

S550 C200P W1100 C2310ESSLC555

SLC560

1 ngày = =

3 ngày 7 ngày

28 ngày = =

H2O

TGĐK

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 138: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 138/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 115

Chú thích: : Bằng mẫu tr ắng; : Cao hơn mẫu tr ắng;

: Thấp hơn mẫu tr ắng : Cao hơn mẫu tr ắng nhiều

Qua k ết quả thí nghiệm về cƣờng độ nén và các tính chất khác của các phụ giahóa học trên hai loại xi măng HRF – HONC và HTS – HONC, dựa vào hai bảng k ếtquả đánh giá chất chất ở bảng 5.12 và 5.13 ta chọn đƣợ c những phụ gia tốt vớ i liềulƣợ ng thích hợ p để tiế p tục nghiên cứu.

Bảng 5.14: Tổng hợ p các phụ gia hóa học tốt vớ i liều lƣợ ng thích hợ p

Tên phụ gia hóa học Liều lƣợ ng (g/kg)

CBA1250

ESE342

C200P

0,60 – 1,20

0,475 – 0,70

0,375 – 0,50

VỮA HRF - HONC

10

20

30

40

50

60

1 3 7 28

Ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

) BLANK

CBA1250; 0.6g/kg

CBA1250; 0.9g/kg

CBA1250; 1.2g/kg

Hình 5.38: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ 1, 3, 7, 28 ngày của vữa xi măng HRF – HONC

có và không có phụ gia CBA1250

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 139: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 139/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 116

Từ đồ thị ở hình 5.38 ta thấy loại phụ gia CBA1250 phát triển cƣờng độ tốt ở 3, 7, 28 ngày, cònở 1 ngày tuổi gần nhƣ không phát triển. Vớ i liều lƣợ ng dùng càngcao thì vữa có cƣờng độ càng cao. Qua thực nghiệm cho thấy loại phụ gia hóa học

này cho vữa xi măng có độ chảy khá tốt.

Từ đồ thị ở hình 5.39 ta thấy loại phụ gia ESE342 phát triển cƣờng độ tốt ở cácngày tuổi. Đặc biệt, khi tăng liều lƣợng thì cƣờng độ càng tăng lên (trừ cƣờng độ 1ngày thay đổi không đáng kể). Đây là loại phụ gia hóa học vƣợ t tr ội nhất trong tấtcả các loại phụ gia đƣợ c khảo sát.

VỮA HRF - HONC

10

20

30

40

50

60

1 3 7 28

Ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a ) BLANK

ESE342; 0.25g/kg

ESE342; 0.475g/kg

ESE342; 0.70g/kg

Hình 5.39: Đồ thị biểu diễn cƣờ ng độ 1, 3, 7, 28 ngày của vữa xi măng HRF – HONCcó và không có phụ gia ESE342

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 140: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 140/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 117

Từ đồ thị ở hình 5.40 ta thấy loại phụ gia hóa học C200P phát triển cƣờng độ tốt ở tất cả các ngày tuổi nhƣ đã khảo sát, liều dùng phụ gia càng cao thì vữa cócƣờng độ càng cao (tr ừ liều dùng 0,50g/kg, cho cƣờng độ 7 ngày thấp hơn liều dùng0,375g/kg). Tuy nhiên C200P là loại phụ gia tốt.

Từ 3 loại phụ gia hóa học đƣợ c chọn ở bảng 5.14 ta tiếp tục tiến hành thínghiệm theo hai hƣớ ng sau:

Hướ ng 1: Chọn CBA1250 để nghiền công nghiệ p trên máy nghiền đứng, để kiểm tra sự phân bố cỡ hạt xi măng có chứa phụ gia CBA1250, lƣợng điện tiêu thụ và năng suất của máy nghiền thay đổi nhƣ thế nào so vớ i mẫu tr ắng HRF – HONC.

Hướ ng 2: Chọn 3 loại phụ giaở bảng 5.14 tiến hành nghiền bi phòng Lab, để kiểm tra lƣợ ng sót sàng, phân bố cỡ hạt của xi măng HRF – HONC có và không có phụ gia hóa học. Từ đó, đánh giá khả năng trợ nghiền của 3 loại phụ gia trên.

VỮA HRF - HONC

10

20

30

40

50

60

1 3 7 28

Ngày

C ư

ờ n g

đ ộ n

é n

( M P a

) BLANK

C200P; 0.25g/kg

C200P; 0.375g/kg

C200P; 0.50g/kg

Hình 5.40: Đồ thị biểu diễn cƣờng độ 1, 3, 7, 28 ngày của vữa xi măng HRF – HONCcó và không có phụ gia C200P

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 141: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 141/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 118

5.4 K ẾT QUẢ NGHIỀN CÔNG NGHIỆP5.4.1 K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng (máy nghiền đứ ng)

Từ đồ thị ở hình 5.28 ta thấy trong quá trình nghiền công nghiệ p bằng máynghiền đứng thì các đƣờng sót sàng và các đƣờ ng phân bố cỡ hạt của mẫu xi măng tr ắng vớ i mẫu xi măng có chứa phụ gia thay đổi không nhiều. Tuy nhiên, dựa vào

đồ thị trên các đƣờ ng phân bố cỡ hạt của mẫu xi măng có chứa phụ gia hóa học phân bố cỡ hạt tốt hơn so vớ i mẫu tr ắng trong vùng từ 10 – 45 m. Còn lƣợ ng sótsàng của xi măng cóchứa phụ gia phần lớ n thì thấp hơn mẫu tr ắng (tr ừ liều 0,8L/Tgần bằng mẫu tr ắng).

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

1 - Q

3 ( x

) / %

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

d e n s i t y

d i s t r i b u t i o n q 3

l g ( x )

0.5 1 5 10 50 100particle size / µm

Sympatec

WINDOX

Desig nator HRF-BLANKHR F-VRM-CBA1250-0.55L/THR F-VRM-CBA1250-0.8L/THR F-VRM-CBA1250-1.1L/T

Hình 5.41: Đồ thị so sánh sự phân bố cỡ hạt của xi măng HRF – HONC nghiền công nghiệ p có và không có phụ gia hóa học CBA1250

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 142: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 142/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 119

5.4.2 K ết quả năng lƣợng điện tiêu thụ và năng suất của máy nghiền

Bảng 5.15: So sánh năng lƣợng điện tiêu thụ, năng suất của máy nghiền xi măng

Sảnphẩm NoCBA CBA CS quạt(kW) CS động cơ(kW) Năngsuất t/h Tiêu thụ kW/t GiảmkW/t

HRF1698,5 2239,2 104,9 37,5

1572,5 2734,4 120,4 35,8 1,7

HTS1515,5 2749,6 138,2 30,9

1549,3 2789,8 143,5 30,2 0,6

Từ bảng số liệu 5.13 ta thấy đối vớ i máy nghiền đứng chạy xi măng có chứa phụ gia hóa học thì có hai mặt lợi cơ bản nhƣ sau:

- Đối với xi măng HRF thì năng suất tăng thêm 15,5t/h (14,8%) và xi măngHTS năng suất tăng thêm 5,3t/h (3,8%).

- Khi máy nghiền chạy sản phẩm xi măng HRF thì năng lƣợng điện tiêu thụ giảm 1,7kW/t, còn nếu chạy sản phẩm HTS thì giảm đƣợ c 0,6kW/t.

K ết luận: trong công nghiệ p sản xuất xi măng, sản phẩm phụ gia hóa đã đemlại nhiều lợ i ích, góp phần vào việc cải thiện chất lƣợ ng sản phẩm và đem lại giá tr ị về kinh tế trong sản xuất, thể hiện qua việc nâng cao năng suất máy nghiền và giảmlƣợ ng điện tiêu thụ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 143: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 143/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 120

5.4.3 Tính kinh tế khi sử dụng phụ gia hóa học CBA1250 tại nhà máy ximăng Holcim Hòn Chông

5.4.3.1 L ợ i ích khi s ử d ụng phụ gia CBA1250

Bảng 5.16: Giá điện và giá một số nguyên vật liệu tại nhà máy

Tên Giá (VNĐ) 1. Điện năng (kW) 2. CBA1250 (kg)3. Đá vôi (tấn)4. Đá Pozzolana (tấn)

5. Clinker (tấn)

1.10010.50070.000190.000

525.000

Một năm nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông sản xuất đƣợ c 1 triệu tấn ximăng HRF và 1 triệu tấn xi măng HTS.

Chí phí tiết kiệm điện trong một năm:

Đối vớ i HRF = 1,7 1.000.000 1.100 = 1.870.000.000 (VNĐ)

Đối vớ i HTS = 0,61.000.000 1.100 = 660.000.000 (VNĐ) Tổng chi phí tiết kiệm điện = 1.880.000.000 + 660.000.000 =

= 2.530.000.000 (VNĐ) (5.1) Chí phí tiết kiệm clinker trong một năm:

Sản xuất 1 tấn xi măng HRF thì giảm 3% clinker (30kg).

Sản xuất 1 tấn ximăng HTS thì giảm 1% clinker (10kg).

Tổng chi phí tiết kiệm clinker= (0,03 + 0,01)1.000.000 525.000 =

= 21.000.000.000 (VNĐ) (5.2)5.4.3.2 Chi phí ph ải chi khi s ử d ụng phụ gia CBA1250

Chi phí của phụ gia CBA1250 trong một năm:

Chí phí CBA1250 = (0,6+0,9) 1.000.000 10.500 == 15.750.000.000 (VNĐ) (5.3)

Chi phítăng thêm của đá vôi và pozzolana trong một năm:

Đối vớ i HRF = 30.00070.000 = 2.100.000.000 (VNĐ)

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 144: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 144/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 121

Đối vớ i HTS = (7.000 70.000)+(3.000190.000) = 1.060.000.000 (VNĐ) Tổng chi phí của phụ gia tăng thêm = 2.100.000.000 + 1.060.000.000 =

= 3.160.000.000 (VNĐ) (5.4)Lợ i ích kinh tế khi sử dụng phụ gia CBA1250 = (5.1) + (5.2) – (5.3) – (5.4) =

= 2.530.000.000 + 21.000.000.000 – 15.750.000.000 – 3.160.000.000 == 4.620.000.000 (VNĐ)

5.5 K ẾT QUẢ NGHIỀN BI PHÒNG LABK ết quả đánh giá lƣợ ng sót sàng và phân bố cỡ hạt của xi măng ở 50 phút

Bảng 5.17: K ết quả sót sàng trên R80m của clinker chứa các loại phụ gia

Tên mẫu (mẫu trắng) ESE342 CBA1250 C200P

Thờ i gian (phút) R80 m R80 m R80 m R80 m

20304050

60

32,213,83,92,4

1,9

22,87,52,81,3

0,7

29,411,63,82,0

1,5

30,212,74,22,6

1,6C

Hệ số nghiền Clinker

0.5

4.5

8.5

12.5

16.5

20.5

24.5

28.5

32.5

36.5

20 30 40 50 60

Thời gian (phút)

R 8 0

Mẫu trắng ESE342 CBA1250 C200P

Hình 5.42: Đồ thị so sánh lƣợ ng sót sàng theo thờ i gian của xi măngHRF – HONC có và không có phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 145: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 145/175

Page 146: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 146/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 123

Hình 5.45: Khu vực bên trong của máy nghiền bi khi có phụ gia CBA1250

Hình 5.44: Khu vực bên trong máy nghiền bi không có phụ gia hóa học

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 147: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 147/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 124

5.6 CƠ CHẾ TR Ợ NGHIỀN VÀ PHÁT TRIỂN CƢỜNG ĐỘ CỦA PHỤ GIA HÓA HỌC

5.6.1 Cơ chế trợ nghiền của phụ gia hóa học 18 , 24

Tất cả các vật liệu phi kim loại đều có cấu trúc khuyết tật, cả trên bề mặt lẫntrong thể tích vật thể. Các khuyết tật làm giảm đáng kể độ bền liên kết của vật liso với trạng thái lý thuyết. Hiệu ứng hấp phụ bề mặt làm lan truyền và phát triểkhuyết tật ở dạng vết nứt vi tinh, làm giảm độ bền liên kết ngay cả khi vật liệu chtải trọng ứng suất nhỏ.

Các mạch vi nứt trên vật liệu cho phép môi trƣờng xung quanh xâm nhập vàosâu bên trong vật liệu. Sự xâm nhập trong các khe vi nứt của các chất lỏng sẽhình

thành trong chúng màng mỏng hấp phụ có năng lƣợng tự do dƣ khá lớn và có xuhƣớng tăng mạnh khi giảm chiều dày của màng chất lỏng hấp phụ, sự xâm nhập cchất lỏng vào sâu tận đáy khe nứt. Để giảm năng lƣợng bề mặt tự do của mìnmàng mỏng chất lỏng trong khe nứt có xu thế muốn tăng chiều dày lên. Kết quả đócủa màng mỏng chất lỏng trong khe nứt sẽ tạo ra áp lực xé tác động lên thành củakhe nứt. Áp lực này trở nên cực đại ở chính ngay khe nứt, có xu thế muốn cho chấtlỏng có thể xâm nhập vào sâu hơn trong thể tích vật liệu. Áp lực xé hình thành ởđáy khe nứt có thể có giá trị lớn. Thí dụ: nƣớc khi thấm sâu vào đáy các mao quản bề mặt có thể phát triển áp lực xé đạt cỡ 245 MN/m2 2500 kG/cm2.

Phụ gia trợ nghiền hóa học là những hợp chất hữu cơ ở dạng dung dịch, gồmcác dẫn xuất của amine, các glycol, các hợp chất carboxylic... và nƣớc. Chức năngchính của phụ gia trợ nghiền là các phân tử của chất trợ nghiền mang lực tĩnh điệyếu, nó hấp phụ trên bề mặt của các hạt vật liệu, tạo thành màng hấp phụ đơ n phântử nên dễ dàng trung hòa điện tích sinh ra trên bề mặt các hạt vật liệu, làm giảmnăng lƣợng tự do trên bề mặt hạt và làm giảm lực hấp dẫn giữa các hạt trong suquá trình nghiền. Kết quả là tăng tính đẩy nhau giữa các hạt, từ đó ngăn ngừa đƣợ

sự kết dính giữa các hạt vật liệu, trên bi nghiền và buồng nghiền, cải thiện đƣhiệu suất nghiền, giảm năng lƣợng trong quá trình nghiền.

Mặt khác, chất phụ gia khi xâm nhập vào các vết vi nứt, hấp phụ lên thànhvách vết nứt, làm giảm lực tƣơng tác giữa hai thành vách, đồng thời hai thành váchvết nứt tích điện cùng dấu nên tăng tính đẩy nhau, tạo nên lực chẻ làm giảm độcứng của hạt, do dó hạt dễ vỡ hơn.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 148: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 148/175

Chương 5: Kế t quả thí nghi ệm và bàn lu ận

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 125

5.6.2 Cơ chế phát triển cƣờng độ của phụ gia hóa học CBA 19

Công nghệ của GRACE đã phát minh ra “Cơ chế vận chuyển Fe” của phụ giahóa học CBA nhƣ hình. Cơ chế liên quan đến các khoáng alite và belite có trongclinker. Khi các khoáng này phản ứng hydrate hóa với nƣớ c thì vẫn còn một lớ pkhoáng C4AF “mềm” nằm ở giữa các khoáng C2S, C3S, C3A. Lớ p khoáng này bềntrong nƣớ c và cả trong môi trƣờ ng pH cao. Vì vậy C4AF chính là hàng rào ngăn cảnnƣớ c tiế p xúc vớ i các khoáng canxi – silicat để thực hiện phản ứng hydrate hóa. Để

khắc phục hiện tƣợ ng trên phải di chuyển lớ p khoáng C4AF.Vai trò của phụ gia CBA nhƣ là một chất tạo càng để kéo lớ p C4AF ra khỏi

các khoáng quan tr ọng. Mặc dù, quá trình mất nhiều thời gian, nhƣng việc dichuyển lớ p C4AF ra khỏi bề mặt hạt xi măng rất hiệu quả. Giúp cho nƣớ c tiế p xúcvớ i các khoáng canxi – silicat để thực hiện phản ứng hydrate hóa tiếp. Điều nàygiúp cho cƣờng độ của đá xi măng tăng lên.

Hình 5.46: Hình minh họa tác dụng của phụ gia hóa học làm giảm năng lƣợ ngtự do trên bề mặt các hạt vật liệu

Hình 5.47: Hình biểu diễn cơ chế phát triển cƣờng độ của phụ gia CBA1250

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 149: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 149/175

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 126

CHƢƠNG 6

K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 K ẾT LUẬNSau bốn tháng thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học

để cải thiện cƣờng độ của xi măngPortland hỗn hợp” tại nhà máy xi măng HolcimHòn Chông. Đã thu đƣợ c những k ết quả sau:

Khảo sát đƣợ c sự ảnh hƣở ng tốt của các loại phụ gia hóa học đến các tính chấtcủa xi măng nhƣ: cƣờng độ nén, lƣợng nƣớ c tiêu chuẩn, thời gian đông kết, độ chảy của vữa xi măng.

Phƣơng pháp sử dụng 9 loại phụ gia hóa học để kiểm tra cƣờng độ trên hailoại xi măng trắng HRF – HONC và HTS – HONC. K ết quả đã chọn đƣợ c 2loại phụ gia hóa học tốt nhất: ESE342 vớ i liều dùng (0,375 – 0,5g/kgXM) vàCBA1250 vớ i liều dùng (0,6 – 1,2g/kgXM).

Vớ i k ết quả nghiền công nghiệ p (nghiền đứng) phụ gia hóa học CBA1250 có

khả năng trợ nghiền tốt, giúp tiết kiệm đƣợc năng lƣợng điện, tăng năng suấtcủa máy nghiền trong quá trình sản xuất xi măng, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Qua bài toán kinh tế ta thấy khi sử dụng phụ gia CBA1250, mỗi năm nhàmáy xi măng Holcim Hòn Chông tiết kiệm đƣợ c khoảng 4.620.000.000.000(VNĐ).

Vớ i k ết quả nghiền bi cho thấy phụ gia ESE342 có khả năng trợ nghiền tốtnhất trong 3 loại phụ gia tốt đƣợ c chọn thử nghiệm, đồng thời cƣờng độ củavữa xi măng phát triển r ất tốt (cao nhất ở liều dùng 0,5g/kgXM).

5.2 KIẾN NGHỊ Phụ gia hóa học là sản phẩm tối ƣu hóa trong ngành công nghiệ p sản xuất ximăng, nên tậ p trung nghiên cứu để ứng dụng vào thực tiễn.

Phụ gia hóa học luôn luôn đƣợ c cải tiến bởi các chuyên gia, do đó cần phảithƣờ ng xuyên cậ p nhật và thử nghiệm để chọn ra loại phụ gia tốt nhất thỏamãn các yêu cầu: khả năng trợ nghiền tốt, có độ chảy cao và cải thiện đƣợ c

cƣờng độ của vữa, để ứng dụng chúng vào lĩnh vực bêtông.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 150: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 150/175

Chương 6: Kế t luận và kiế n ngh ị

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 127

Từ k ết quả thử nghiệm cho thấy sự vƣợ t tr ội của sản phẩm phụ gia tr ợ nghiềnESE342, Nhà máy Xi măng Holcim Hòn Chông nên đƣa sản phẩm này vàothử nghiệm công nghiệ p cho các sản phẩm hiện tại để nâng cao hiệu quả sản

xuất cũng nhƣ chất lƣợng xi măng. Khảo sát trên nhiều loại xi măng, nhƣ xi măng chứa xỉ lò cao, tro bay, tro xỉ than, để kiểm tra sự tƣơng thích của phụ gia trên từng loại xi măng. Từ đó cóthể chọn ra loại phụ gia tốt nhất tƣơng thích tốt vớ i từng loại xi măng.

Trong điều kiện có thể nghiên cứu thêm phụ gia bêtông để kiểm tra sự ảnhhƣở ng của phụ gia đối với bêtông nhƣ thế nào?

Nếu có điều kiện Bộ môn Công Nghệ Hóa Học liên k ết vớ i Bộ Môn Xây

Dựng thuộc Trƣờng Đại Học Cần Thơ, mở thêm môn “Thực tậ p chất k ếtdính”, để sinh viên ngành Công Nghệ Hóa Học có điều kiện thực tậ p thànhthạo các chỉ tiêu cơ lý của xi măng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 151: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 151/175

Tài liệu tham kh ảo

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 128

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu sách1. Ngô Trƣơng Ngọc Mai, Nguyễn Việt Bách Giáo trình k ỹ thuật sản xuấ t chấ t k ế t

dính , 2007, Trƣờng Đại Học Cần Thơ.

2. GS.TSKH. Võ Đình Lƣơng Hóa h ọc và công ngh ệ sản xuất xi măng , 2008, NXBKhoa học và k ỹ thuật.

3. Th.s Nguyễn DânCông ngh ệ sản xuấ t chấ t k ết dính vô cơ , 2007, NXB Đại học BáchKhoa Đà Nẵng.

4. Best the available techniques for the cement industry , December 1999,CEMBUREAU BAT Reference Document.

5. ISO – QM Quality Manual – EN , 2010, Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông, KiênGiang.

6. Nguyễn Văn ThànhCông ngh ệ sản xuất xi măng Holcim, 2006, Hòn Chông.

7. Nguyễn văn TâmCông ngh ệ xi măng , 2011, Tr ạm nghiền Thị Vải.

8. Kiều Quốc Huy, Lê Thƣờng Phƣơng Thịnh, Nguyễn Thị Thanh Dung Hướ ng d ẫ n sử d ụng máy sàng khí , 2010, Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông.

9. Kiều Quốc Huy, Lê Thƣờng Phƣơng Thịnh, Nguyễn Thị Thanh Dung Hướ ng d ẫ n sử d ụng t ủ sấ y, 2010, Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông.

10. Kiều Quốc Huy, Lê Thƣờ ng Phƣơng Thịnh, Nguyễn Thị Thanh Dung Hướ ng d ẫ n sử d ụng t ủ nung , 2010, Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông.

Tiêu chuẩn11. TCVN 4030:2003 Xi măng – phương pháp xác định độ mịn, 2003, Hà Nội.

12. TCVN 7024:2002Clinker xi măng portland thương phẩ m, 2002, Hà Nội.

13. TCVN 141:2008 Xi măng Portland – phương pháp phân tích hóa học, 2008, Hà Nội.

14. ASTM C204 – 07 Standard Test Merthods for Fineness of Hydraulic Cement by

Air – permeability Apparatus .

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 152: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 152/175

Tài liệu tham kh ảo

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 129

15. TCVN 6017 : 1995 Xi măng – phƣơng pháp thử - xác định thời gian đông kết vàđộ ổn định, 1995, Hà Nội.

16. TCVN 6016 : 1995 Xi măng – phƣơng pháp thử xác định độ nén của vữa xi măng,1995, Hà Nội.

17. ASTM C1437 – 01 Standard Test Method for Flow of Hdyraulic Cement Mortar ,2001.

Tài liệu tạp chí18. Cement Grinding Additives Division , 2008, MAPEI,1, 9 – 11.

19. Green Productivity in the Cement Industry , 2010, Vietnam National CementAssociation (VNCA), 138 – 140.

Tài liệu các trang Web20. www.hocim.com.vn

21. www.Graceconstruction.com

22. www.mapei.com

23. www.basf.com24. http://www.nuce.edu.vn/index.php?lg=1&id=106

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 153: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 153/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 130

Phụ lục 1: K ết quả phân tích thành phần và hàm lƣợ ng của phụ gia ESE342

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 154: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 154/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 131

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 155: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 155/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 132

Phụ lục 2: K ết quả phân tích thành phần và hàm lƣợ ng của phụ gia CBA1250

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 156: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 156/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 133

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 157: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 157/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 134

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 158: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 158/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 135

Phụ lục 3: K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng HRF bằng máy nghiền đứ ng

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:31:28

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 14.17sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00 % reference measurement: 00:17:40 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-VRM-BLANK

Comments: ### Warning ### HRLD: Coarse particles probably exceeding measuringrange!

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 83.98 2.2µm = 81.39 2.6µm = 79.293.0µm = 77.52 3.6µm = 75.15 4.4µm = 72.315.2µm = 69.68 6.2µm = 66.53 7.4µm = 62.918.6µm = 59.47 10µm = 55.56 12µm = 50.18

15µm = 42.73 18µm = 36.27 21µm = 30.7725µm = 24.54 30µm = 18.12 36µm = 12.1342µm = 7.90 50µm = 4.14 60µm = 1.6972µm = 0.48 86µm = 0.03 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 61.18 16µm = 40.58 45µm = 6.32

80µm = 0.19 90µm = 0.00 200µm = 0.00VMD = 16.5 µm D' = 17.01 N = 0.85 c_opt = 9.29 %

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:33:36

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 19.55sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:19:49 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :

identifier : HRF-VRM-CBA1250-0.55L/TComments: ### Warning ### HRLD: Coarse particles probably exceeding measuringrange!

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 159: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 159/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 136

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 83.75 2.2µm = 81.15 2.6µm = 79.05

3.0µm = 77.27 3.6µm = 74.87 4.4µm = 71.975.2µm = 69.27 6.2µm = 66.06 7.4µm = 62.388.6µm = 58.91 10µm = 54.96 12µm = 49.5315µm = 41.99 18µm = 35.45 21µm = 29.9025µm = 23.66 30µm = 17.29 36µm = 11.4342µm = 7.36 50µm = 3.80 60µm = 1.5172µm = 0.42 86µm = 0.02 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 60.64 16µm = 39.81 45µm = 5.86

80µm = 0.17 90µm = 0.00 200µm = 0.00VMD = 16.1µm D' = 16.62 N = 0.85 c_opt = 8.63 %

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:35:25

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 18.16sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:21:38, 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-VRM-CBA1250-0.8L/TComments: ### Warning ### HRLD: Coarse particles probably exceeding measuringrange!

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 83.97 2.2µm = 81.44 2.6µm = 79.393.0µm = 77.66 3.6µm = 75.33 4.4µm = 72.535.2µm = 69.92 6.2µm = 66.80 7.4µm = 63.22

8.6µm = 59.82 10µm = 55.96 12µm = 50.6415µm = 43.24 18µm = 36.80 21µm = 31.3125µm = 25.08 30µm = 18.64 36µm = 12.5842µm = 8.25 50µm = 4.36 60µm = 1.7872µm = 0.50 86µm = 0.03 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 61.51 16µm = 41.09 45µm = 6.62

80µm = 0.20 90µm = 0.00 200µm = 0.00VMD = 16.7 µm D' = 17.27 N = 0.84 c_opt = 8.48 %

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:37:04

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 160: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 160/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 137

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 17.36sfeed rate: 30.00% cycle time: 200ms

funnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:23:17 , 0.00 %evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)

operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-VRM-CBA1250-1.1L/TComments: ### Warning ### HRLD: Coarse particles probably exceeding measuring

range!

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 83.98 2.2µm = 81.44 2.6µm = 79.383.0µm = 77.63 3.6µm = 75.28 4.4µm = 72.455.2µm = 69.81 6.2µm = 66.65 7.4µm = 63.028.6µm = 59.57 10µm = 55.66 12µm = 50.2815µm = 42.78 18µm = 36.27 21µm = 30.7325µm = 24.47 30µm = 18.02 36µm = 12.0342µm = 7.80 50µm = 4.05 60µm = 1.6272µm = 0.44 86µm = 0.03 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 61.29 16µm = 40.61 45µm = 6.22

80µm = 0.18 90µm = 0.00 200µm = 0.00VMD = 16.5 µm D' = 17.02 N = 0.85 c_opt = 8.67 %

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 161: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 161/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 138

Phụ lục 4: K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng nghiền bi ở 40 phút

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:57:10

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R4: 0.5/1.8...350µmvacuum: 13.00mbar measuring duration: 20.95sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00 mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00 % reference measurement: 00:01:23 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)

operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-40MIN-BLANKComments:

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 85.52 2.2µm = 82.15 2.6µm = 79.403.0µm = 77.15 3.6µm = 74.45 4.4µm = 71.685.2µm = 69.46 6.2µm = 67.05 7.4µm = 64.368.6µm = 61.68 10µm = 58.54 12µm = 54.18

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

1 - Q

3 ( x ) / %

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

d e n s

i t y d i s t r i b u t i o n q

3 l g ( x )

0.5 1 5 10 50 100particle s ize / µm

Sympatec

WINDOX

Designator HRF-BLANKHRF-VRM -CBA1250-0.55L/THRF-VRM -CBA1250-0.8L/THRF-VRM -CBA1250-1.1L/T

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 162: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 162/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 139

15µm = 48.30 18µm = 43.40 21µm = 39.2425µm = 34.51 30µm = 29.57 36µm = 24.6042µm = 20.45 50µm = 15.92 60µm = 11.4672µm = 7.54 86µm = 4.43 102µm = 2.20

122µm = 0.70 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 63.02 16µm = 46.66 45µm = 18.7580µm = 5.76 90µm = 3.87 200µm = 0.00VMD = 24.4 µm D' = 22.25 N = 0.72 c_opt = 11.48 %

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:59:04

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R4: 0.5/1.8...350µmvacuum: 13.00mbar measuring duration: 17.16sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:03:17 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-40MIN-CBA1250Comments:

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 86.24 2.2µm = 83.03 2.6µm = 80.403.0µm = 78.23 3.6µm = 75.62 4.4µm = 72.935.2µm = 70.76 6.2µm = 68.41 7.4µm = 65.778.6µm = 63.12 10µm = 59.99 12µm = 55.6015µm = 49.62 18µm = 44.62 21µm = 40.3725µm = 35.54 30µm = 30.46 36µm = 25.3242µm = 20.99 50µm = 16.19 60µm = 11.4372µm = 7.30 86µm = 4.17 102µm = 2.03

122µm = 0.66 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 64.44 16µm = 47.95 45µm = 19.19

80µm = 5.51 90µm = 3.64 200µm = 0.00

VMD = 24.8 µm D' = 23.10 N = 0.74 c_opt = 12.89 %Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 12:01:28

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R4: 0.5/1.8...350µmvacuum: 13.00mbar measuring duration: 16.76sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:05:41 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)

operator : Tien HELOS/DOS file name :

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 163: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 163/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 140

identifier : HRF-BALLMILL-40MIN-ESE342Comments:Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue

--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 85.89 2.2µm = 82.60 2.6µm = 79.913.0µm = 77.70 3.6µm = 75.04 4.4µm = 72.305.2µm = 70.09 6.2µm = 67.68 7.4µm = 64.968.6µm = 62.24 10µm = 59.03 12µm = 54.5315µm = 48.44 18µm = 43.33 21µm = 39.0025µm = 34.10 30µm = 28.99 36µm = 23.834 2µm = 19.51 50µm = 14.82 60µm = 10.2972µm = 6.45 86µm = 3.58 102µm = 1.70

122µm = 0.55 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 63.60 16µm = 46.73 45µm = 17.75

80µm = 4.81 90µm = 3.11 200µm = 0.00VMD = 23.7 µm D' = 22.00 N = 0.74 c_opt = 13.00 %Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 12:03:24

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R4: 0.5/1.8...350µmvacuum: 13.00mbar measuring duration: 19.36sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:07:37 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-40MIN-C200PComments:

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 86.10 2.2µm = 82.85 2.6µm = 80.193.0µm = 78.00 3.6µm = 75.36 4.4µm = 72.655.2µm = 70.47 6.2µm = 68.12 7.4µm = 65.50

8.6µm = 62.88 10µm = 59.81 12µm = 55.4915µm = 49.62 18µm = 44.67 21µm = 40.4725µm = 35.70 30µm = 30.70 36µm = 25.6342µm = 21.36 50µm = 16.60 60µm = 11.8172µm = 7.54 86µm = 4.13 102µm = 1.64

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 64.19 16µm = 47.97 45µm = 19.57

80µm = 5.59 90µm = 3.51 200µm = 0.00VMD = 24.7 µm D' = 23.23 N = 0.73 c_opt = 12.42 %

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 164: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 164/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 141

Phụ lục 5: K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng HRF nghiền bi ở 50 phút

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:45:00

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.60bar measuring range: R4: 0.5/1.8...350µmvacuum: 22.00mbar measuring duration: 26.74sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00 mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:00:42 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-50MIN-BLANKComments:

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 83.77 2.2µm = 80.02 2.6µm = 76.963.0µm = 74.47 3.6µm = 71.51 4.4µm = 68.54

5.2µm = 66.20 6.2µm = 63.72 7.4µm = 61.01

0

10

20

30

40

50

60

70

80

1 - Q 3 ( x ) / %

0

0.05

0.10

0.15

0.20

0.25

0.30

0.35

0.40

0.45

0.50

0.55

0.60

0.65

d e n s

i t y d i s t r i b u

t i o n q

3 l g ( x )

1 5 10 50 100particle size / µm

WINDOXDesignator HRF-40m-BLANKHRF-40m-CBA1250HRF-40m-ESE342HRF-40m-C200P

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 165: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 165/175

Page 166: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 166/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 143

operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-50MIN-ESE342Comments:Residue Size Distribution

Size(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 83.83 2.2µm = 80.09 2.6µm = 77.053.0µm = 74.57 3.6µm = 71.64 4.4µm = 68.685.2µm = 66.35 6.2µm = 63.87 7.4µm = 61.098.6µm = 58.31 10µm = 55.02 12µm = 50.4015µm = 44.15 18µm = 38.98 21µm = 34.6125µm = 29.66 30µm = 24.45 36µm = 19.2942µm = 15.13 50µm = 10.86 60µm = 7.0972µm = 4.18 86µm = 2.23 102µm = 1.03

122µm = 0.32 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 59.70 16µm = 42.43 45µm = 13.53

80µm = 3.07 90µm = 1.93 200µm = 0.00VMD = 20.4 µm D' = 18.59 N = 0.73 c_opt = 13.71 %

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:50:25

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.60bar measuring range: R4: 0.5/1.8...350µmvacuum: 22.00mbar measuring duration: 13.77sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:06:07 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-50MIN-C200PComments:

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 84.27 2.2µm = 80.61 2.6µm = 77.61

3.0µm = 75.17 3.6µm = 72.25 4.4µm = 69.305.2µm = 66.99 6.2µm = 64.56 7.4µm = 61.888.6µm = 59.24 10µm = 56.12 12µm = 51.7415µm = 45.76 18µm = 40.77 21µm = 36.5825µm = 31.83 30µm = 26.79 36µm = 21.7142µm = 17.54 50µm = 13.10 60µm = 8.9472µm = 5.55 86µm = 3.14 102µm = 1.54

122µm = 0.53 146µm = 0.09 174µm = 0.008µm = 60.56 16µm = 44.09 45µm = 15.87

80µm = 4.17 90µm = 2.74 200µm = 0.00VMD = 22.1 µm D' = 19.94 N = 0.71 c_opt = 12.29 %

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 167: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 167/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 144

Phụ lục 6: K ết quả phân bố cỡ hạt của xi măng HRF nghiền bi ở 60 phút

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:14:42

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 20.15sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:00:55 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-BLANK1Comments:

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 79.15 2.2µm = 75.87 2.6µm = 73.273.0µm = 71.15 3.6µm = 68.41 4.4µm = 65.305.2µm = 62.58 6.2µm = 59.49 7.4µm = 56.11

8.6µm = 53.05 10µm = 49.68 12µm = 45.19

0

10

20

30

40

50

60

70

80

1 - Q 3 ( x ) / %

0

0.05

0.10

0.15

0.20

0.25

0.30

0.35

0.40

0.450.50

0.55

0.60

0.65

d e n s i t y

d i s t r i b u t i o n q 3 l g

( x )

0.5 1 5 10 50 100particle size / µm

Designator HRF-50m-BLANKHRF-50m-CBA1250HRF-50m-ESE342HRF-50m-C200P

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 168: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 168/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 145

15µm = 39.12 18µm = 34.03 21µm = 29.7925µm = 25.05 30µm = 20.12 36µm = 15.2942µm = 11.43 50µm = 7.38 60µm = 3.8872µm = 1.39 86µm = 0.09 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 54.56 16µm = 37.43 45µm = 9.8280µm = 0.60 90µm = 0.00 200µm = 0.00VMD = 16.7 µm D' = 15.46 N = 0.71 c_opt = 12.09 %

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:16:51

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 21.15sfeed rate: 30.00% cycle time: 200msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:03:04 , 0.00 %evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-CBA1250

Comments:Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 79.05 2.2µm = 75.83 2.6µm = 73.303.0µm = 71.25 3.6µm = 68.60 4.4µm = 65.605.2µm = 62.96 6.2µm = 59.93 7.4µm = 56.568.6µm = 53.48 10µm = 50.07 12µm = 45.5215µm = 39.37 18µm = 34.18 21µm = 29.8525µm = 25.01 30µm = 19.97 36µm = 15.0442µm = 11.13 50µm = 7.07 60µm = 3.6472µm = 1.27 86µm = 0.08 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 55.01 16µm = 37.64 45µm = 9.51

80µm = 0.54 90µm = 0.00 200µm = 0.00

VMD = 16.7 µm D' = 15.54 N = 0.71 c_opt = 12.12 %Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:19:14

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 19.55 sfeed rate: 30.00% cycle time: 200 msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:05:27 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)

operator : Tien HELOS/DOS file name :

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 169: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 169/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 146

identifier : HRF-BALLMILL-ESE342Comments:

Residue Size Distribution

Size(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------1.8µm = 79.69 2.2µm = 76.56 2.6µm = 74.093.0µm = 72.08 3.6µm = 69.45 4.4µm = 66.445.2µm = 63.74 6.2µm = 60.62 7.4µm = 57.158.6µm = 53.97 10µm = 50.43 12µm = 45.6915µm = 39.28 18µm = 33.89 21µm = 29.4225µm = 24.46 30µm = 19.36 36µm = 14.4342µm = 10.58 50µm = 6.63 60µm = 3.3472µm = 1.13 86µm = 0.07 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 55.55 16µm = 37.48 45µm = 9.00

80µm = 0.48 90µm = 0.00 200µm = 0.00VMD = 16.5 µm D' = 15.53 N = 0.73 c_opt = 10.40 %

Sympatec HELOS (H1303) RODOS: Cement 03/15/11 / 11:21:21

feeder: VIBRI Measuring conditions: Cement pressure: 2.61bar measuring range: R3: 0.5/0.9...175µmvacuum: 31.00mbar measuring duration: 36.31 sfeed rate: 30.00% cycle time: 200 msfunnel gap: 2.00mm start when: 2.00% at C.Optrevolution: 0.00% reference measurement: 00:07:34 , 0.00 %

evaluation: HRLD (V 3.4 Rel.1)operator : Tien HELOS/DOS file name :identifier : HRF-BALLMILL-C200PComments: ### Warning ### HRLD: Coarse particles probably exceedingmeasuring range!

Residue Size DistributionSize(µm) Residue Size(µm) Residue Size(µm) Residue--------------------------------------------------------------------------------

1.8µm = 80.78 2.2µm = 77.78 2.6µm = 75.403.0µm = 73.45 3.6µm = 70.90 4.4µm = 68.005.2µm = 65.42 6.2µm = 62.42 7.4µm = 59.078.6µm = 55.97 10µm = 52.54 12µm = 47.9315µm = 41.66 18µm = 36.34 21µm = 31.8925µm = 26.89 30µm = 21.68 36µm = 16.5342µm = 12.39 50µm = 8.01 60µm = 4.2072µm = 1.49 86µm = 0.09 102µm = 0.00

122µm = 0.00 146µm = 0.00 174µm = 0.008µm = 57.51 16µm = 39.89 45µm = 10.64

80µm = 0.64 90µm = 0.00 200µm = 0.00

VMD = 17.7 µm D' = 16.91 N = 0.73 c_opt = 9.69 %

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 170: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 170/175

Phụ l ục

SVTH: Phan Trườ ng Tiề n 147

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

1 - Q 3 ( x ) / %

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

d e n s i t y

d i s t r i b u t i o n q 3

l g ( x )

0.5 1 5 10 50 100particle s ize / µm

Designator HRF-60m-BLANKHRF-60m-CBA1250HRF-60m-ESE342HRF-60m-C200P

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 171: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 171/175

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘ NG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ Độc lậ p – Tự do – Hạnh phúc

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ---------------- Cần Thơ, ngày 29 tháng 12 năm 2010

ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP(Năm học 2010 – 2011)

1. TÊN ĐỀ TÀI“

Nghiên c ứ u sử d ụng các lo ại phụ gia hóa h ọc (Chemical Additives) để cảithiện cường độ của xi măng Portland hỗ n hợp”.

2. SINH VIÊN THỰ C HIỆN

- Họ và tên: PHAN TRƢỜ NG TIỀ N

- MSSV: 2072225

- Ngành học: Công nghệ hóa học

- Khóa học: 33

3. CÁN BỘ HƢỚ NG DẪN

NGUYỄN VĂN TÂM – Trƣở ng phòng thí nghiệm Nhà máy xi măng Holcimtại Hòn Chông, Kiên Lƣơng.

NGUYỄ N VIỆT BÁCH – Bộ môn Công nghệ hóa học – Khoa Công Nghệ – Trƣờng Đại học Cần Thơ.

4. ĐẶT VẤN ĐỀ

Xã hội ngày càng phát triển, hàng loạt các công trình xây dựng đƣợ c thi côngở khắp nơi nhƣ: nhà cao tầng, cầu cảng, đƣờng giao thông… Do đó, nhu cầu về vậtliệu dựng ngày càng tăng nhanh và xi măng là một trong những loại vật liệu quantr ọng không thể thiếu trong mọi công trình. Chính vì vậy, hiện nay ngành côngnghiệ p sản xuất xi măng trên thế giớ i nói chung vàở Việt Nam nói riêng đều pháttriển r ất mạnh mẽ.

Sản xuất xi măng là một qui trình phức tạp, điều kiện sản xuất của các nhà máyluôn thay đổi, làm cho chất lƣợng xi măng cũng biến đổi theo, bao gồm:

Sự thayđổi về nguyên liệu thô.

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 172: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 172/175

Page 173: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 173/175

8. NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIỚ I HẠN CỦA ĐỀ TÀI

8.1 Các nội dung chính

Tổng quan về công nghệ sản xuất xi măng Portland. Giớ i thiệu về công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam. Tìm hiểu một số loại phụ gia hóa họcứng dụng trong xi măng. Phƣơng pháp và thiết bị thí nghiệm. K ết quả thí nghiệm và bàn luận. K ết luận và kiến nghị.

8.2 Giớ i hạn của đề tài

Do thờ i gian thực hiện đề tài tƣơng đối ngắn nên chỉ có thể nghiên cứu một số loại phụ gia hóa học tiêu biểu liên quan đến đề tài.

Chỉ nghiên cứu sử dụng phụ gia hóa học trong lĩnh vực xi măng, chƣa nghiêncứu trong lĩnh vực bêtông.

Sai số do điều kiện thực nghiệm khác biệt với điều kiện thực tế, sai số do phépđo.

9. Phƣơng pháp thự c hiện đề tài

Thực tậ p1

Lấy và chuẩn bị mẫu

Trƣở ng ca

Cơ lý

Nghiên cứu đề tài

GRACE MAPEI BASF

2

Nghiên cứu quy trìnhsản xuất xi măng

Nghiên cứu quy trìnhsản xuất xi măng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 174: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 174/175

10. Phƣơng pháp thí nghiệm

Kiểm tra mẫu xi măng trắng

Đổ khuôn vớ i liều lƣợ ng phụ gia khác nhau

Kiểm tra cƣờng độ của mẫu1, 3, 7, 28 ngày

Chọn phụ gia tốt nhất vớ i liềulƣợ ng thích hợ p

Nghiền công nghiệ p Nghiền bi phòng Lab

Năng suất củamáy nghiền

Xác địnhkích thƣớ c hạt

Năng lƣợ ngđiện tiêu thụ

Xác địnhkích thƣớ c hạtSót sàng

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WW

W D Y

KEMQU

YNHON UCO

Z COM

Page 175: Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗn hợp

8/10/2019 Nghiên cứu sử dụng các loại phụ gia hóa học (Chemical Additives) để cải thiện cường độ của xi măng Portland hỗ…

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-su-dung-cac-loai-phu-gia-hoa-hoc-chemical-additives 175/175

11. K ế hoạch thự c hiện

Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Lƣợ c khảotài liệu

Thự c tập

Tiến hànhthí nghiệm

Phân tích cácthông số

Viết bài

WWW.DAYKEMQUYNHON.COM

NHON UCO

Z COM