nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý...

79
8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê… http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ung-dung-khoang-set-hap-phu-ion-florua-va-ap-dung 1/79  ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC TỰ  NHIÊN --------------------------o0o-------------------------- ĐỖ THMAI  NGHIÊN CỨ U ỨNG DỤNG KHOÁNG SÉT HẤP PHION FLORUA VÀ ÁP DỤNG THỰC TIẾN XỬ TÁCH FLORUA KHI NGUỒN NƢỚ C TẠI YÊN BÁI  Chuyên ngành: Hoá Môi Tr ường Mã s: 62 30 30  LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Cán bộ hướ ng dn khoa hc: PGS.TS. Nguyn Xuân Quỳnh  HÀ NI – 2015 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 01-Jun-2018

217 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    1/79

     

    ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

    TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ  NHIÊN--------------------------o0o--------------------------

    ĐỖ THỊ MAI  

    NGHIÊN CỨ U ỨNG DỤNG KHOÁNG SÉT HẤP PHỤ

    ION FLORUA VÀ ÁP DỤNG THỰC TIẾN XỬ LÝ

    TÁCH FLORUA KHỎI NGUỒN NƢỚ C TẠI YÊN BÁI

     

    Chuyên ngành: Hoá Môi Tr ườngMã số: 62 30 30

     

    LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

    Cán bộ hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Quỳnh

     

    HÀ NỘI – 2015

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    2/79

    MỤC LỤC

    Trang

    MỞ  ĐẦU ………………………………………………………………………..1 

    CHƢƠNG1 : TỔNG QUAN………………………………………………… 21.1.  Giớ i thiệu chung về flo………………...……………………………… 2 1.1.1.

     

    Tr ạng thái t ự  nhiên …………………………..............................................2

    1.1.2. Ứ ng d ụng của flo………………………………………………………. 3 

    1.2 Tính chất độc hại của florua……………………………………………… 4 

    1.3 Các phƣơng pháp loại bỏ Florua khỏi nguồn nƣớ c………………………5 

    1.3.1. K ế t t ủa vớ i tricanxi photphat …………………………………………… 5 

    1.3.2 H ấ  p phụ flo lên Mg(OH)2…………………………………………………5 1.3.3 H ấ  p phụ flo lên oxit nhôm…………………………………………………6 

    1.4 Các phƣơng pháp xác định florua……………………………………… 8 

    1.4.1.  Phương pháp phân tích khối lượ ng ………………………………………8 

    1.4.2.  Phương pháp phân tích điện hoá……………………………………… 8 

    1.4.2.1.  Phương pháp chuẩn độ điện hoá……………………………………… 8 

    1.4.2.2.  phương pháp điện thế  dùng cự c chọn l ọc vớ i ion Florua.......................8

    1.4.3 . Các phương pháp quang phổ ………………………………………… 10 1.4.3.1. P hương pháp Alizarin xanh………………………………………… 10 

    1.4.3.2. Phương pháp Zirconium- Eriochrom zanine R……………………… 11 

    1.4.4. Phương pháp phổ  hấ  p thụ nguyên t ử  (AAS)………………..................... 11 

    1.4.5 Phương pháp phân tích sắ c ký………………………………………… 12 

    1.5 Giớ i thệu về thuốc thử  xylenol da cam(XO)…………………………… 13 

    1.6 Giớ i thiệu về bentonit…………………………………………………… 14 

    CHƢƠNG 2: THỰ C NGHIỆM………………………………………………17 2.1. Nội dung nghiên cứ u ................................................................................17 

    2.2. Dụng cụ và máy móc………………………………………….................17 

    2.3. Hoá chất sử  dụng……………………………………………………… 18 

    2.4. Tổng hợ p vật liệu hấp phụ Flo………………………………………….18 

    2.5. Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng hấp phụ florua

    của vật liệu..........................................................................................................19 

    2.5.1. Khảo sát ảnh hưở ng của pH đế n khả năng hấ  p phụ.................................19

    ằ ấ

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    3/79

    2.5.3. Xác định dung lượ ng hấ  p phụ theo phương trình Langmuir .....................20 

    2.5.4. Khảo sát ảnh hưởng của các ion lạ và các ion.........................................21

    2.6. Nghiên cứ u khả năng hấp phụ theo phƣơng pháp động……………… 22 

    2.6.1. Cách tiế n hành………………………………………………………… 22 

    2.6.2. Tính toán…………………………………………………………………22 

    2.6.3. Khảo sát ảnh hưở ng của pH ……………………………………………23 

    2.7. Phƣơng pháp xác định Florua………………………………………… 23 

    CHƢƠNG 3: K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN……………………………… 25 

    3.1. Tối ƣu hoá điều kiện xác định Florua bằng phƣơng pháp đo quang…25 

    3.1.1. T ối ưu hoá điề u kiện hình thành phứ c Al 3+ vớ i xylenol da cam……… 25 

    3.1.1.1.  Khảo sát phổ  hấ  p thụ quang phứ c mầu Al 3+ vớ i xylenol da cam…… 25 

    3.1.1.2. Khảo sát ảnh hưở ng của pH t ớ i sự  hình thành phứ c màu của Al 3+ 

    vớ i xylenol da cam.……………………………………………………….........26 

    3.1.1.3. Ảnh hưở ng của thờ i gian t ới độ bề n của phứ c màu. ………………… 27 

    3.1.1.4. Ảnh hưở ng của nồng độ thuố c thử . ………………………………… 29 

    3.1.2. Ứ ng d ụng xác định florua……………………………………………… 31 

    3.1.2.1. Khoảng tuyế n tính của phép đo……………………………………… 31 3.1.2.2 . Lập phương trình đườ ng chuẩ n của florua………………………… 33 

    3.1.2.3. Giớ i hạn phát hiện, giớ i hạn định lượ ng cuả  phương pháp………… 34 

    3.1.2.4. Sai số  và độ l ặ p l ại của phép đo quang ……………………………… 36 

    3.2. Nghiên cứ u khả năng hấp phụ florua………………………………… 38 

    3.2.1.  Xác định một số  tính chấ t vật lý của vật liệu hấ  p phụ florua ………… .38 

    3.2.1.1.  Xác định phổ  nhiễ u xạ tia X của vật liệu…………………………… 38 

    3.2.1.2.  Xác định hình d ạng vật liệu ………………………………………… 43 

    3.2.1.3.  Xác định diện tích bề  mặt riêng và đườ ng kính l ỗ  xố  p……………… 45 

    3.2.2. Nghiên cứ u khả năng hấ  p phụ florua của vật liệu theo phương

     pháp tĩnh……………………………………………………………………… 45 

    3.2.2.1.  Ảnh hưở ng của pH đế n khả năng hấ  p phụ của vật liệu………………45 

    3.2.2.2.  Ảnh hưở ng của thời gian đạt cân bằ ng ……………………………… 47 

    3.2.2.3. Khảo sát nồng độ ban đầu f lorua đế n khả năng hấ  p phụ..………….. 49 

    3.2.2.4. Khảo sát ảnh hưở ng cạnh tranh của các ion………………………… 51 

    3 2 3 Khả á khả ă hấ h ủ ậ liệ ở điề kiệ độ 55

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    4/79

    3.2.3.1. Khảo sát dung lượ ng hấ  p phụ cực đại của vật liệu………………… 55 

    3.2.3.2. Khảo sát ảnh hưở ng của bản chấ t, nồng độ dung d ịch r ử a giải………55 

    3.2.3.3. Khảo sát ảnh hưở ng của t ốc độ  nạ p mẫu đế n khả  năn g hấ  p thu của florua lên VL2………………………………………………………………… 56 

    3.2.3.4. Khảo sát ảnh hưở ng của thể  tích r ử a giải. ……………………………57 3.2.3.5. Khảo sát ảnh hưở ng của t ốc độ r ử a giải đế n hiệu suấ t r ử a giải …….. 58 

    3.2.3.6. Khảo sát ảnh hưở ng của một số  ion cản tr ở  đế n khả năng hấ  p thu floruatrên VL2……………………………………………………………………….. 60 

    3.3. Thử  nghiệm xử  lý mẫu giả và khảo sát khả năng tái sử  dụng vật liệu 62 

    3.4. Thử  nghiệm xử  lý mẫu nƣớ c chứa florua……………………………… 64 

    K ẾT LUẬN……………………………………………………………………66 

    Tài liệu tham khảo………………………………………………………… . . 68 

    CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

    LOD(Limit of detection): Giớ i hạn phát hiện

    LOQ(Limit of quantity): Giớ i hạn định lượ ng

    VL1: Khoáng sét Bentonit

    VL2: Bentonit biến tính

    MMT: Montmorillonit

    XO: Xylenol da cam

    TISAB: Total Ionic Strength Adjustment Buffer

    CDTA: 1,2 cyclohexylen dinitrinotetraaxetic axit

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    5/79

    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Trang

    Bảng 1.1: Một số đặc điểm của nguyên tử f lo………………………………… 2

    Bảng 1.2: Thành phần cấu tạo bentonit……………………………………… 14

    Bảng 3.1 : Khảo sát phổ hấ p thụ quang phức mầu Al3+ vớ i xylenol da cam… 25

    Bảng 3.2: Ảnh hưở ng cuả  pH đến độ hấ p thụ quang A……………………… 27

    Bảng 3.3 : Ảnh hưở ng của thờ i gian tới độ bền của phức màu……………… 28

    Bảng 3.4: Sự phụ thuộc độ hấ p thụ quang vào nồng độ thuốc thử…………… 30 

    Bảng 3.5: Khoảng tuyến tính của f lorua ……………………………………… 32 

    Bảng 3.6: Số liệu thống kê lập đườ ng chuẩn của nguyên tố khảo sát………… 33

    Bảng 3.7: Phân tích mẫu tr ắng…………………………………………………35 

    Bảng 3.8: Một số giá tr ị liên quan…………………………………………… 36

    Bảng 3.9: Sai số cuả  phép đo quang xác định f lorua………………………… 37

    Bảng 3.10: Độ lặ p lại của phép đo quang………………………………………38

    Bảng 3.11: Dung lượ ng hấ p phụ của vật liệu phụ thuộc vào pH của dung dịchf lorua………………………………………………………………………… 46

    Bảng 3.12: Khảo sát ảnh hưở ng của thờ i gian tớ i quá trình hấ p phụ của vật liệu

    ………………………………………………………………………………… 48

    Bảng 3.13:Sự phụ thuộc dung lượ ng hấ p phụ vào nồng độ f lorua ban đầu……49

    Bảng 3.14 : K ết quả  khảo sát ảnh hưở ng của ion SiO32-  đến dung lượ ng hấ p

     phụ.......................................................................................................................52

    Bảng 3.15: K ết quả  khảo sát ảnh hưở ng của ion PO43-  đến dung lượ ng hấ p

     phụ.......................................................................................................................52

    Bảng 3.16: K ết quả  khảo sát ảnh hưở ng của ion Fe3+ đến dung lượ ng hấ p phụ……………………………………………………………………………  53

    Bảng 3.17: K ết quả khảo sát ảnh hưở ng của ion AsO42- đến dung lượ ng hấ p

    h 53

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    6/79

    Bảng 3.18: K ết quả khảo sát ảnh hưở ng ion AsO42-

    , SiO32-

    , PO43-

     ,Fe3+ đến dung

    lượ ng hấ p phụ của VL2………………………………………………………  54

    Bảng 3.19: K ết quả khảo sát ảnh hưở ng nồng độ r ửa giải NaOH đến khả năng

    r ửa giải…………………………………………………………………………55

    Bảng 3.20 : K ết quả  khảo sát ảnh hưở ng tốc độ  nạ p mẫu đến khả  năng hấ p

    thu………………………………………………………………………………57

    Bảng 3.21: K ết quả khảo sát thể tích r ửa giải………………………………… 58

    Bảng 3.22 : K ết quả khảo sát tốc độ r ửa giải………………………………… 59

    Bảng 3.23: Ảnh hưở ng của các ion kim loại nặng đến hiệu suất thu hồi …… 60 

    Bảng 3.24: Ảnh hưở ng của các anion đến hiệu suất thu hồi…………………  61

    Bảng 3.25: Thành phần mẫu giả……………………………………………… 62 

    Bảng 3.26: K ết quả hấ p phụ tách loại florua của dung dịch mẫu giả…………..63

    Bảng 3.27: K ết quả nghiên cứu khả năng tái sử dụng của vật liệu…………  63

    Bảng 3.28: K ết quả phân tích mẫu thật………………………………………  64

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    7/79

    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Trang

    Hình 1.1: Các mẫu khoáng vật f lorit…………………………………………… 3

    Hình 1.2: Cấu trúc của xylenol da cam……………………………………… 13Hình1.3: Cấu trúc của Montmorilonit…………………………………………15

    Hình 2.1: Đường đẳng nhiệt hấ p phụ Langmuir……………………………… 21

    Hình 3.1: Phổ hấ p thụ quang của phức Al3+ với xylenol da cam………………26

    Hình 3.2 : Ảnh hưở ng cuả  pH đến độ hấ p thụ quang A………………………27

    Hình 3.3 : Ảnh hưở ng của thờ i gian tới độ bền của phức màu…………………29Hình 3.4: Sự phụ thuộc độ hấ p thụ quang vào nồng độ thuốc thử…………… 30 

    Hình 3.5: Khoảng tuyến tính của f lorua……………………………………… 32

    Hình 3.6: Đồ thị sự phụ thuộc nồng độ Florua vào độ hấ p thụ quang phức mầu

    Al3+

     với xylenol da cam……………………………………………………… 34

    Hình 3.7a: Phổ nhiễu xạ tia X của VL1trướ c khi hấ p phụ f lorua…………… 39

    Hình 3.7b: Phổ nhiễu xạ tia X của VL1 sau khi hấ p phụ f lorua………………. 40 

    Hình 3.7c: Phổ nhiễu xạ tia X của VL2 trướ c khi hấ p phụ f lorua…………… 41 

    Hình 3.7d: Phổ nhiễu xạ tia X của VL2 sau khi hấ p phụ f lorua……………… 42

    Hình 3.8a : Bề mặt của VL1……………………………………………………43

    Hình 3.8b: Bề mặt của VL2 trướ c khi hấ p phụ f lorua ……………………… 44

    Hình 3.8c: Bề mặt của VL2 sau khi hấ p phụ f lorua ………………………… 44

    Hình 3.9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc dung lượ ng hấ p phụ của vật liệu vào pH

    dung dịch……………………………………………………………………… 47

    Hình 3.10 : Ảnh hưở ng của thờ i gian tớ i quá trình hấ p phụ của vật liệu…… 48

    Hình 3.11: Sự phụ thuộc khả năng hấ p phụ của mẫu vào nồng độ florua.......... 50

    Hình 3.12: Đồ thị phụ thuộc CE/Q vào CE...........................................................51

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    8/79

    Hình 3.13: Dung lượ ng hấ p phụ của florua khi có mặt của SiO32-…………… 52 

    Hình 3.14: Dung lượ ng hấ p phụ của florua khi có mặt của PO43-…………… 52 

    Hình 3.15: Dung lượ ng hấ p phụ của florua khi có mặt của Fe3+ …………… 53 

    Hình 3.16: Dung lượ ng hấ p phụ của florua khi có mặt của  AsO42- ………… 53 

    Hình 3.17: Dung lượ ng hấ p phụ florua của VL2 khi có mặt AsO42-

    , SiO32-

    , PO43-

     

    , Fe3+ ………………………………………………………………………… 54

    Hình 3.18: Đồ thị sự phụ thuộc hiệu suất r ửa giải vào nồng độ  NaOH……… 56

    Hình 3.19: Đồ thị sự phụ thuộc hiệu suất thu hồi vào tốc độ nạ p mẫu………  57

    Hình 3.20: Đồ thị sự phụ thuộc hiệu suất r ửa giải vào thể tích r ửa giải……… 58

    Hình 3.21: thị sự phụ thuộc hiệu suất r ửa giải vào tốc độ r ửa giải…………… 59

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    9/79

    1

    Mở đầu

    Môi trườ ng là một trong những vấn đề mà hiện nay hầu hết ai cũng quan

    tâm, vấn đề không những tự nó phát sinh mà nguyên nhân chính là do nhu cầu

    cuộc sống của con ngườ i.

    Trong nhiều thập niên qua tình trạng ô nhiễm môi trườ ng ngày càng trở  nên

    nghiêm trọng đó là sự phát thải bừa bãi các chất ô nhiễm vào môi trườ ng mà

    không đượ c xử  lý, gây nên hậu quả  nghiêm trọng tác hại đến đờ i sống cộng

    đồng.

    Việt Nam chúng ta đã và đang coi trọng đến vấn đề xử lý môi trường, ngăn

    chặn tình trạng ô nhiễm. Khu vực Lâm Thao –  Phú Thọ thuộc vùng trung du có

    địa hình đồi núi xen kẽ đồng bằng tương đối bằng phẳng, có cao độ khác nhau từ

    5 đến 10m, và có độ dốc khác nhau. Đây là khu vực tập chung nhiều nhà máy xí 

    nghiệp hoá chất, giấy, ắc qui, phân bón trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Môi trườ ng

    nướ c ở đây dễ bị ảnh hưở ng bở i nền sản xuất công nghiệp. Flo trong nướ c thải

    ra môi trườ ng là chất độc gây hại trực tiếp đến các các loài thủy sinh và gây ô

    nhiễm nguồn nướ c. Đối với cơ thể con ngườ i flo cần thiết cho chống loãng

    xương và sâu răng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam hàm lượ ng cho phép của flo trong

    nướ c uống là 0,5-1,5 mg/l. Nhưng nếu thườ ng xuyên phải nhận lượ ng flo trên 6

    mg/ ngày qua thức ăn và nướ c uống có thể gây nên nhiễm độc flo vớ i các biểu

    hiện cứng khớ p, giảm cân, giòn xương, thiếu máu và suy nhượ c...

    Việc xử lý các nguồn nướ c thải chứa flo đã được đặt ra và thực hiện từ lâu

    nhưng trên thực tế chưa đượ c thực hiện triệt để đối vớ i một số cơ sở  sản xuất có

    nguồn thải flo cao. Mặt khác việc phân tích xác định hàm lượng flo trong nướ c

    thải là một vấn đề không dễ thực hiện đối với các cơ sở  sản xuất. Vì vậy rất khóđể theo dõi đánh giá hiệu quả xử lý cũng như kiểm soát đượ c chất lượng nướ c

    thải trướ c khi thải ra môi trườ ng. Xuất phát từ  thực tế đó, chúng tôi tiến hành

    nghiên cứu khả năng hấp phụ ion Florua của khoáng sét và ứng dụng tách loại

    Florua khỏi nguồn nướ c thải.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    10/79

    2

    CHƯƠNG1: TỔNG QUAN

    1.1. Giớ i thiệu chung về flo[5]

    Flo ở  trạng thái tự do đượ c nhà bác học Pháp A.Muaxan tìm thấy lần đầu

    tiên năm 1886

    Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hoá học flo có ký hiệu là F và số nguyên

    tử là 9. Flo là halogen hoá trị -1 ở  dạng khí có mầu vàng lục và là chất độc cực

    mạnh. Nó là chất oxi hoá và hoạt động hoá học mạnh nhất trong tất cả  các

    nguyên tố. Ở dạng nguyên chất flo cực kỳ nguy hiểm gây ra các vết bỏng hoá

    học trên da.

     Bảng 1.1: M ột số đặc điể m của nguyên t ử  flo

     Năng lượ ng ion hoáCấu hìnhelectron Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4

    Ái lựcelectronkcal/ntg

    Độâmđiện

    Bánkính

    nguyêntử (Ao)

    [He]2s22p5 401,8 806,7 1445 2012 79,5 4 0,64

    1.1.1. Tr ạng thái t ự  nhiên [2] Ngườ i ta cũng t ìm thấy flo trong quặng , quặng apatit, đá alkali, granit, nướ c

    tự nhiên, nướ c thải, trong vật liệu hữu cơ, trong thực phẩm, trong cơ thể  con

    người … Nhưng nồng độ flo tìm thấy không lớn thườ ng có nồng độ  khoảng

    1ppm. Nếu nồng độ cao hơn hoặc thấp hơn đều gây ảnh hưở ng nghiêm trọng

    đến sức khoẻ con người và động vật…

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

    http://victonh.files.wordpress.com/2008/01/flo.jpghttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/flo.jpghttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/flo.jpghttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/flo.jpghttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/flo.jpg

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    11/79

    3

     Hình 1.1: Các mẫ u khoáng vật florit 

    Flo có một vài ứng dụng thực dụng, thực tế như flo được dùng để điều chế

    khí freon dùng trong các máy lạnh, điều chế các polymer chứa flo rất bền đối

    vớ i hoá chất; trong kem đánh răng flo là một chất không thể thiếu, nó có vai trò

    bảo vệ răng; flo lỏng và một số hợ p chất của flo dùng làm chất oxi hoá nhiênliệu tên lửa.

    1.1.2. Ứ ng d ụng của flo [5]

    Flo đượ c sử  dụng trong sản xuất các chất dẻo ma sát thấp như: teflon,

    freon.

    Flo đơn nguyên tử đượ c sử dụng để khử tro thạch anh trong sản xuất các

    chất bán dẫn.Axit flohidric đượ c sử dụng để khắc kính.

    Cùng vớ i các hợ p chất của nó flo đượ c sử dụng trong uran và trong hơn

    100 các hoá chất flo thương mại khác bao gồm các chất dẻo chịu nhiệt cao.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

    http://victonh.files.wordpress.com/2008/01/fluorite.jpghttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/fluo3.gifhttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/fluo14.gifhttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/caf2.gifhttp://victonh.files.wordpress.com/2008/01/fluorite.jpg

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    12/79

    Các floroclorocacbon đượ c sử dụng trong các máy điều hoà không khí và

    các thiết bị đông lạnh, nhưng hiện giờ đẵ đượ c loại bỏ vì chúng tạo ra các lỗ

    thủng ozon.

    Hexafloroaluminat kali còn gọi là cryolit đượ c sử dụng trong điện phân

    nhôm.

    Floro natri đượ c sử dụng như một loại thuốc trừ sâu, đặc biệt để chống

    gián.

    Một số các florua khác thông thường đượ c thêm vào thuốc đánh răng và

    hệ thống cung cấp nướ c sạch để ngăn các bệnh nha khoa.

    1.2. Tính chất độc hại của Florua

    Mặc dù flo nguyên chất ở  dạng khí nhưng trong môi trường flo thườ ng kết

    hợ p vớ i các nguyên tố khác tạo thành các hợ p chất muối florua. Flo thườ ng bị

    mủn răng do flo lấy caxi của răng. Flo có thể  lấy canxi của xương làm cho

    xương bị xốp, làm xương giòn và dễ gãy. Flo lấy canxi trong máu gây hội chứng

    co cơ, suy tim mạch[5].

    Theo tiêu chuẩn Việt Nam hàm lượ ng cho phép của flo trong nướ c uống là

    0,5-1,5 mg/l. Nhưng nếu thườ ng xuyên phải nhận lượ ng flo trên 6 mg/ ngày quathức ăn và nướ c uống có thể gây nên nhiễm độc flo vớ i các biểu hiện cứng khớ p,

    giảm cân, giòn xương, thiếu máu và suy nhượ c...

    Hợ p chất HF ở  dạng khí có thể bị hít vào phổi. Ngườ i bị nhiễm HF có thể

    bị đau xương ức, ho ra đờ m và có máu.

    Florua có mặt trong các loại quặng photphat ở hàm lượ ng 10 –  14%(tính

    theo P2O5). Khi bị axit hoá nó tạo thành axit HF.

    Nếu có đủ  silic oxit hoạt tính trong quặng HF sẽ  phản ứng vớ i nó tạo

    thành hợ p chất H2SiF6 là hợ p chất không có tính ăn mòn cao. Ở mức thấp hơn

    nhôm cũng có tác dụng vớ i flo vào dạng nhôm silicat.

    Nhìn chung tỉ lệ F2 /SiO2 dướ i 1,8 thì tốc độ ăn mòn vẫn nằm trong giớ i

    hạn có thể chấp nhận đượ c. Nếu tỉ lệ này cao hơn, trong hỗn hợ p sẽ còn dư HF

    4

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    13/79

    5

    gây ra ăn mòn mạnh. Sự có mặt của Ca, Mg, Na tuy dẫn đến sự tạo thành cặn

    nhưng không góp phần tăng thêm sự ăn mòn. Các ion sắt hỗ  trợ   cho sự hình

    thành màng thụ động ức chế ăn mòn. Tóm lại cả  flo và HF cần phải đượ c sử

    dụng vớ i một yêu cầu hết sức nghiêm ngặt, phải tránh mọi sự tiếp xúc vớ i da và

    mắt.

    1.3.  Các phương pháp loại bỏ florua khỏi nguồn nướ c

    1.3.1. K ế t t ủa vớ i tricanxi photphat [3]

    Khả năng kết hợ p giữa nguyên tố flo vớ i tricanxi photphat tạo hợ p chất ít

    tan, bền. Trong quặng apatit photphoit trong tự nhiên luôn chứa một lượ ng flo từ

    2 –  5%

    ( ) ( ) ( )3 4 3 9 4 2 32 2 63 aF 2Ca PO N Ca HCO Ca PO Ca F NaHCO + + ⇔ +

    Canxi bicabonat là thành phần luôn có trong nướ c, nhất là nướ c ngầm,

    trong quá trình loại bỏ f lo, độ  cứng (Ca2+) của nướ c có giảm một chút nhưng

    không đáng kể. nguyên liệu tricanxi photphat có thể  có nguồn gốc tự  nhiên:

    xương gia xúc, than xương, apatit tổng hợ p hoặc chế tạo từ axit photphoric và

    vôi.

    1.3.2. H ấ  p phụ flo lên Mg(OH)2 [3]

    Magie hydroxit có thể hình thành ngay trong nướ c khi pH của môi trườ ng

    đủ lớ n (pH > 10,5) trong quá trình khử cứng vớ i vôi –  soda. Khả năng hấp phụ

    của Mg(OH)2 đối vớ i F- là 50- 60mg/mg Mg hay 100-150mg/mg Mg(OH)2 /mgF

    -

    . Dựa trên tính chất đó ngườ i ta có thể phối hợp phương pháp khử Mg2+ (cứng)

    vớ i khử flo bằng phương pháp vôi –  soda. Tại trạm xử lý Algel (USA) trong khi

    khử cứng với vôi hàm lượ ng flo giảm từ 1,5 mg/l xuống 0,7 mg/l đồng thờ i hàmlượ ng Mg2+ cũng giảm từ 46 mg/l xuống còn 14 mg/l, hay ở  Baltimore nồng độ

    F- giảm từ 2,3 mg/l xuống còn 1,6 mg/l và Mg2+ giảm từ 23 mg/l xuống còn 9

    mg/l [29]. Mối quan hệ giữa nồng độ flo sau khi xử lý vớ i vôi [F- ] dư với lượ ng

    magie đượ c loại bỏ trong quá trình, [Mg] phù hợ p vớ i công thức Scott:

    [F]dư = [F] ban đầu – { 0,07. [F] ban đầu.[Mg]0,5}

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    14/79

    6

    Khả năng loại bỏ f lo, [F] ban đầu - [F] dư, phụ thuộc cả vào nồng độ flo

     ban đầu lẫn lượ ng magie bị loại bỏ. Nếu trong nước không đủ Mg2+ có thể bổ

    xung thêm dướ i dạng muối sunfat hay clorua để tăng cườ ng hiệu quả xử lý flo,

    nếu Mg2+ dư thừa sẽ tạo ra loại hợ p chất magie oxyflorua khó tan.

    Hấp thụ F-

     lên Mg(OH)2 mớ i kết tủa xảy ra nhanh, ít phụ thuộc vào nhiệtđộ, quá trình có thể kết thúc trong khoảng 10 phút. Việc thay thế Mg(OH)2  từ

    ngoài đưa vào thay thế Mg(OH)2 kết tủa tại chỗ mang lại hiệu quả thấp tuy đôi

    khi tỏ ra thuận lợi hơn trong quá tr  ình xử lý.

    1.3.3. H ấ  p phụ flo lên oxit nhôm [3]

    Theo tác giả Sehoeman Vi H. Macleod [35] Al2O3 trung tính xử lý vớ i

    axit HCl:

    2 3 2 3 2. . Al O HOH HCl Al O HCl H O+ → +

    Tiếp xúc vớ i 3 2 24 3 4, , ,F PO SiO SO− − − −

    2 3 2 3. aF Al O HCl N Al O HF NaCl+ → +

    Việc tái sinh do NaOH loãng:

    2 3 2 3 2

    2 3 2 2 3 2

    . 2 . aF+H

    . . H

     Al O HF NaOH Al O NaOH N O

     Al O NaOH H Cl Al O HCl NaCl O

    + → +

    + → + +

    Quá trình hấp phụ F- lên oxit nhôm thực chất là quá trình trao đổi ion giữa

    nhóm OH trên bề mặt oxit nhôm vớ i ion florua:

     Al OH F Al F OH − −= − + ⇔= − +

    Oxit nhôm có ba dạng thù hình là , ,   , quá trình hấp phụ florua thuận

    lợ i trên dạng 2 3 Al O  − ở điều kiện pH = 5-6, bề mặt 2 3 Al O  − khi đó đượ c proton

    hoá sẽ hấp phụ F-:

    2

    2

     Al OH H Al OH 

     Al OH F AlOH F 

    + +

    + − + −

    − + → −

    − + →

    Phản ứng xảy ra thuận lợ i ở  pH = 5-6, dung lượng trao đổi đạt giá trị cực

    đại ở  vùng pH < 6, ở  vùng pH = 7-8 dung lượng trao đổi có thể giảm 50% .

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    15/79

    7

    Điểm đẳng điện của 2 3 Al O  − là khoảng 8,2 bề mặt tích điện dương khi pH càng

    thấp, và thuận lợ i cho hấp phụ F-, ở  vùng pH > 8,2 bề mặt tích điện âm và không

    còn khả năng trao đổi ion .

    Khác vớ i nhựa anionit mạnh, tính chọn lọc hấp phụ các anion trên

    2 3 Al O  − theo trật tự :

    ( ) 2 22 4 3 4 4 33AsOH H O Si OH O F HSeO SO CrO HCO Cl NO Br I  − − − − − − − − − − −> > > > > > >> > > > >

    lên 2 3 Al O  −  độ chọn lọc của OH- là lớ n nhất và của I- là nhỏ nhất.

    Để  tái sinh 2 3 Al O  − ngườ i ta sử dụng dung dịch NaOH (0,25 –  0,5N)

    − + → − + +2 2 Al OH F OH Al OH H O F + − −

    Hấp phụ F- trên 2 3 Al O  − có ưu thế hơn rất nhiều bở i tính chọn lọc cao của

    hệ nên nó đượ c sử dụng để giảm thiểu flo trong nướ c sinh hoạt từ những năm

    của thập kỷ 40 đối với cơ sở  cấp nướ c công cộng và gia đ ình.

    [3] Quá trình trao đổi F- trên 2 3 Al O  − thực hiện trong cột có chiều cao tối

    thiểu là 80cm, kích thướ c hạt 0,3  –  0,6 mm, thờ i gian tiếp xúc (theo thể  tích

    rỗng) khoảng 5 phút. Nước đầu vào đượ c chỉnh pH về 5  – 6. Dung lượ ng trao

    đổi từ  3000  –   5000 g/m3  Al2O3. Tốc độ nướ c chảy qua cột là 10  –   20m3.m-

    2.h(m.h-1 ). Sau khi rửa ngượ c tầng lọc đượ c tái sinh vớ i NaOH có nồng độ 1%,

    thể tích dung dịch NaOH gấp 5 lần thể tích tầng lọc, sau đó rửa với nướ c (hai lần

    thể tích tầng lọc). Sau đó axit hoá Al2O3 vớ i dung dịch H2SO4 2% vớ i thể tích

    khoảng gấp rưỡ i lần thể tích tầng lọc.

    Có nhiều phương pháp đượ c nghiên cứu áp dụng: sử dụng đất sét các loại,

    đặc biệt là khoáng vật clipnoptilonit, than hoạt tính xử lý vớ i muối nhôm hoặc

    một số loại anionit đặc thù. Về cơ chế tất cả các loại vật liệu đó đều có tính năng

    trao đổi nhờ  sự có mặt của nhôm hydroxit, F- được trao đổi theo cơ chế trao đổi

    phối tử vớ i nhóm OH- hay trao đổi vớ i ion SO42-, quá trình trao đổi thuận lợ i ở 

    vùng pH thấp.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    16/79

    8

    1.4. Các phương pháp xác định florua

    1.4.1. Phương pháp phân tích khối lượ ng [27]

    Phương pháp phân tích khối lượ ng có thể áp dụng để xác định flo dùng

    muối florua chì. Nguyên tắc của phương pháp đượ c tiến hành kết tủa giữa mẫu

    chứa florua và dung dịch florua chì. Kết quả đượ c hình thành trong điều kiện

    nóng sau đó đượ c làm khô ở  110  –  150oC trong khoảng 30 phút và làm lạnh.

    Các ion bromua , iodua, borat, amoni cản trở  quá trình xác định. Các cation tạo

    phức mạnh hơn vớ i ion F-  và tạo thành các hợ p chất không tan vớ i chì như

    photphat, sunfua, sunfat, asenat cũng ảnh hưởng đến quá trình xác định.

    1.4.2. Phương pháp phân tích điện hoá

    1.4.2.1. Phương pháp chuẩn độ điện hoá [38]

    Lingane đã giớ i thiệu một phương pháp chuẩn độ điểm cuối xác định flo

    [38] rất phù hợ p vớ i dụng cụ chuẩn độ tự động trong dung dịch chứa các cation

    kim loại dùng cực chọn lọc ion F- để nhận ra điểm cuối. Đườ ng chuẩn độ  tốt

    nhất thu đượ c khi dung dịch chứa 50% - 70% etanon ở  pH = 5. Chất chuẩn độ

    đượ c dùng là La(NO3)3 vớ i nồng độ trong khoảng 0,005M – 1M. Trong phương

    pháp chuẩn độ này các ion Al(III), Fe(III), PO43-

    , OH

    -

     gây ảnh hưở ng lớn đếnquá trình xác định Al(III), Fe(III), PO4

    3-, tạo phức vớ i La(III). Các ion:

    Halogenua, NO3-, ClO4

    -, không gây ảnh hưở ng lớn đến quá trình xác định dù ở 

    nồng độ cao.

    1.4.2.2.  phương pháp điện thế   dùng cự c chọn lọc vớ i ion florua

    [5,18,19,28,32,38]

    Frant và Ross là những người đầu tiên đưa ra phương pháp xác định flo

    sử dụng điện cực chọn lọc vớ i ion florua và hiện nay phương pháp đã trở  thành

    một trong những phương pháp xác định flo có nhiều triển vọng nhất. Điện cực

    chọn lọc F-  trên cơ sở màng đơn tinh thể  lantan florua mà Frant và Ross giớ i

    thiệu không chỉ áp dụng để đo trực tiếp bằng phương pháp điện thế mà còn đượ c

    dùng làm điện cực chỉ thị để nhận ra điểm cuối của quá trình chuẩn độ xác định

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    17/79

    9

    F-. Điện cực màng rắn có điện trở  lớn, do đó phải nối điện cực vớ i một máy đo

    điện thế có trở  kháng đầu vào lớn. Điện cực so sánh ngoài có thể sử dụng là cực

    calomen bão hoà, hoặc cực bạc clorua. Khi đó trong dung dịch có lực ion lớ n

    cần phải chú ý để  tránh sự thay đổi thế  tiếp xúc trong pha lỏng ở điện cực so

    sánh.

    Điện cực F-  ít bị ảnh hưở ng bở i các anion, trừ  ion OH-. Các cation tạo

    phức mạnh với flo như  Fe3+, Al3+… cản trở  mạnh đến quá trình xác định flo. Để

    khắc phục nhược điểm trên ta phải sử dụng một dung dich đệm gọi là TISAB

    (Total Ionic Strength Adjustment Buffer)[24]  để  loại bỏ  sự  tạo phức của các

    cation kim loại vớ i flo và giữa pH cũng như lực ion của dung dịch không thay

    đổi. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về  thành phần của dung dịch TISAB.

    Một số  tác giả đã giớ i thiệu dung dịch TISAB vớ i CDTA (1,2 cyclohexylen

    dinitrinotetraaxetic axit ) là một chất tạo phức rất tốt vớ i các ion Fe3+, Al3+, Ca2+,

    Mg2+  là những ion gây cản trở   trong quá trình xác định flo. Hằng số bền của

    CDTA vớ i các ion trên lớn hơn hằng số bền của phức giữa chúng vớ i F- nên khi

    có mặt CDTA nó sẽ tạo phức trướ c vớ i các ion gây cản trở .

    Tuy nhiên một số  tác giả khác đã dùng axit photphoric ở   các nồng độ

    khác nhau làm tác nhân tạo phức. Khả năng giải phóng F-  ra khỏi phức phụthuộc rất nhiều vào thành phần của dung dịch phân tích. Muối citrat ở  nồng độ

    lý là đối với trườ ng hợ p Al3+   thì thờ i gian cần thiết từ  khi thêm dung dịch

    TISAB cho đến khi tiến hành đo thế ( thời gian để sự tạo phức có thể xảy ra ) là

    một vấn đề quan trọng cần đượ c nghiên cứu. Nichoson và Duff [23] đã nghiên

    cứu một cách hoàn thiện 7 nguyên tố khác nhau và cho rằng thờ i gian tối thiểu

    cần thiết là 20 phút. Dung dịch đệm cũng đượ c nghiên cứu và sử dụng là dung

    dịch đệm tris (Trishydroxylmethyl methyl amin), trion (Pyrocatechol 3,5 dinatri

    dis sunfonat), manitol, trietanolamin và salisylat. Tuy nhiên trong các chất trên

    thì CDTA vẫn là chất tạo phức tốt nhất và vẫn đượ c sử dụng trong thành phần

    dung dịch TISAB II, TISAB III của hãng Orion Research (Mỹ).

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    18/79

    10

    Sau khi tìm ra dung dịch TISAB vớ i thành phần thích hợ p rồi thì có thể

    xác định flo bằng phương pháp trực tiếp trong các mẫu nướ c uống, nướ c tự

    nhiên, nướ c biển vớ i tỉ lệ dung dịch TISAB thích hợ p. Các nhà khoa học thuộc

    trường đại học ToKyo (Nhật Bản) [24] đã xác định phương pháp xác định flo

    trong không khí. Mẫu không khí đượ c dẫn qua một màng lọc bằng teflon trongdung dịch hấp thụ là đệm citrate/axetat pH = 5,4. Thời gian đáp ứng của điện

    cực là khoảng 12 phút. Giớ i hạn phát hiện của HF là 0,1 ppm (0,08 mg/m3).

     Theo Mohammed Hashim Matloob [31 ] hàm lượ ng florua trong các mẫu

    nước được xác định vớ i sự kết hợ p giữa một điện cực chọn lọc fluoride (WTW,

    mô hình F800), cùng vớ i một máy phân tích ion (WTW, mô hình inoLab pH / 

    ION 735, Công ty GmbH), báo cáo rằng hàm lượng florua nước máy (ban đầu

    từ sông Tigris) thu thập đượ c trong suốt 2008-2009 từ nhà máy nướ c công cộng

    ở  Baghdad là từ 0,160 đến 1,5 mg L-1.

    1.4.3. Các phương pháp quang phổ 

    1.4.3.1.  Phương pháp Alizarin xanh[38]

    Cơ sở  của phương pháp này là dựa vào khả năng tạo phức của ion F- tác

    dụng vớ i phức Ce3+ / Alizarin, lanthanum (III) và một vài kim loại đất hiếm khác

    tạo phức mầu đỏ, 1,2- ddihidrooxxylanthraquino- 3- ylmethyamin-N,N-

    diaxetic. Phức mầu đỏ này khi tác dụng vớ i F- sẽ hình thành nên phức màu xanh

    tỉ  lệ 1:1:1 tương ứng vớ i công thức: ion kim loại  –  F- - phối tử. Phản ứng này

    định lượng đượ c ion F- . Sự có mặt của các ion ở  nồng độ cao như: OH-, PO33-,

    Al3+, Fe3+, Cr3+, Co2+, …. Ni2+, Pb2+… gây ảnh hưởng đến phép xác định F-.

    Muốn loại bỏ ảnh hưở ng của các ion Co(II), Hg(II),… Có thể dùng ion cyanua

    CN

    -

     để che, còn Ni(II), Pb(II) che bở i 2,3- dimer captorpopanol; Các ion Al(III),Fe(III), Cr(III)… đượ c tách ra khỏi phức vớ i ion F- nhờ  8- hydro quinolin trong

    clorofom. Một số ion như: Cl-, Br-, NO3-, muối sunfat, silicat không ảnh hưở ng

    đến phép xác định F- cho dù ở  nồng độ cao… Phương pháp này cho độ nhạy

    tương đối cao. Độ  nhạy của phươ ng pháp này có thể nâng cao hơn khi thêm

    dung môi hữu cơ như: axeton, axetonitrile, dimethylformamit và

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    19/79

    11

    dimethylsunfoxit, trong đó axeton đượ c sử dụng phổ biến… cực đại hấp thụ thu

    đượ c từ 615nm –  630nm.

    1.4.3.2. Phương pháp Zirconium- Eriochrom zanine R.[38]

    Theo phương pháp này, ion F- được định lượng đựa vào sự thay đổi cườ ng

    độ màu của ion F- vớ i hệ ericohrom xianine R vớ i Zr.Phương pháp này cho giớ i

    hạn phát hiện tương đối lớn nhưng bị cản trở  bở i các ion clorua, photphat, nhôm,

    sắt. Cực đại hấp thụ thu đượ c ở bướ c sóng 525nm –  530 nm.

    Định lượ ng F-  trong nướ c biển và trong tự nhiên có thể  sử dụng cả hai

     phương pháp: Phương pháp Alizarin xanh và Phương pháp Zirconium-

    Eriochrom zanine R. Kết quả thực nghiệm cho thấy cả hai phương pháp cho độ

    lệch chuẩn tương đối là 2%, sai số khoảng 1%.

    1.4.4. Phương pháp phổ  hấ  p thụ nguyên t ử  (AAS)[10]

    Phép đo dựa trên sự hấp thụ năng lượ ng của nguyên tử tự do ở  trạng thái

    hơi khi chiếu chùm tia bức xạ qua đám hơi của nguyên tố đó trong môi trườ ng

    hấp thụ.

    Trong phép đo phổ AAS có hai kỹ thuật chính là: Kỹ thuật nguyên tử hoá

    bằng ngọn lửa (F-AAS) và kỹ thuật không ngọn lửa (GF-AAS). Kỹ thuật GF-

    AAS cho độ nhạy rất cao, đồng thờ i giớ i hạn phát hiện của các nguyên tố khi sử

    dụng phương pháp này rất nhỏ. Tuy nhiên để thực hiện thì đòi hỏi trang thiết bị

    đắt tiền, giá thành cao.

    Phương pháp AAS cho độ nhạy và độ chọn lọc cao (gần 60 nguyên tố hoá

    học có thể xác định vớ i tốc độ  chạy 10-4 ÷ 10-5%, nếu sử dụng kỹ  thuật GF-

    AAS thì có thể đạt n.10-7%). Hơn nữa phép đo tốn ít nguyên liệu, ít thờ i gian,không cần sử dụng hoá chất tinh khiết cao, có thể xác định đồng thờ i hay liên

    tiếp nhiều nguyên tố trong một mẫu. Kết quả phân tích ổn định, sai số nhỏ nên

    đượ c sử dụng phổ biến trong các mẫu quặng, đất, đá, nướ c, mẫu y học, sinh học.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    20/79

    12

    Các tác giả  [25] dùng điện cực chọn lọc chì zirconate-titanat xác định

    lithium-trắc quang ngọn lửa và AAS gián tiếp xác định muối florua trong nướ c

    đượ c xử  lý và trong không khí khu vực làm việc để  sản xuất monocrystals

    lithium florua thu đượ c kết quả từ 0,5 đến 5,0 mg Li / L và từ 2,0 đến 20 mgF/L.

    1.4.5.  Phương pháp phân tích sắ c ký [38]

    Từ năm 1975 vớ i công trình của Small, Steven và Bauman kỹ thuật sắc

    ký ion đã phát triển nhanh chóng. Cùng vớ i việc gắn thêm một detector nhằm

    xác định độ dẫn điện vào cuối cột sắc ký và tránh sự cản trở  của chất điện ly

    trong dung dịch rửa ngườ i ta thêm một cột thứ hai thường đượ c gọi là cột ức chế

    vào hệ thống. Mục đích của cột ức chế là làm giảm nồng độ chất điện ly của pha

    động bằng phản ứng hoá học. Nhựa trao đổi đượ c sử  dụng là nhựa trao đổianionit bazo mạnh có các nhóm chức amin bậc 2 để tách các anion, sau đó dung

    dịch được đưa đến cột ức chế có chứa các cationit để giữ các cation. Sau khi đi

    qua hệ thống dung dịch có tính axit nhẹ, độ dẫn điện nhỏ. Do đó có thể xác định

    các cation bằng phương pháp sắc ký đã đượ c sử dụng rất rộng rãi trong những

    năm gần đây. Nó đặc biệt thích hợp khi phân tích dượ c vì có thể đồng thờ i xác

    định nhiều anion.

    Chất rửa giải thường hay đượ c sử  dụng rộng rãi là dung dịch đệm

    Na2CO3 /NaHCO3 và F- đượ c rửa giải ra trướ c tiên. Tuy nhiên một điều cần lưu ý

    là khi ở   cột tách mớ i thì sự  tách F-  ra khỏi các axit hữu cơ (như CH3COOH,

    HCOOH ) theo một cách khác mặc dù các chất này có độ dẫn kém hơn F- . Cũng

    có thể  sử dụng chất rửa giải kèm theo như dinatritetraborat. Phương pháp này

    cũng đượ c sử dụng để xác định các anion có chứa florua trong các mẫu địa chất

    sau khi nung chảy vớ i Na2CO3 , các hợ p chất hữu cơ sau khi nung chảy vớ i Na.

     Nhưng phương pháp này không cho phép xác định trong môi trườ ng florua vì

    không áp dụng đượ c các phương pháp tiêu chuẩn. Một trong những nhược điểm

    chính của phương pháp sắc ký ion là tốc độ rửa giải các anion rất khác nhau. Để

    khắc phục người ta thườ ng kết hợ p với detector đo điện thế hoặc đo độ dẫn vớ i

    bộ phận thay đổi chiều dài cột tách.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    21/79

    Các nhà khoa học Schumuckler và Gjerde, Fritz [33] đã thấy rằng có thể

    sử dụng một loại nhựa trao đổi đặc biệt có dung tích nhỏ và sử dụng chất rửa

    giải như các dung dịch kali benzonat hoặc kali hydrogen phtalat vớ i tốc độ rửa

    giải chậm mà không cần dùng cột ức chế, mặc dù phương pháp này có độ nhạy

    không tốt bằng hệ thống cột kép. Có thể tách các anion có chứa florua dùng cácaxit hữu cơ như axit sucxinic và nicotinic, giớ i hạn pháp hiện đối vớ i florua

    trong mỗi trườ ng hợp tương ứng là 26 và 5  / g l  . Sự giảm độ dẫn của dung dịch

    rửa giải là KOH do sự có mặt của các anion bị giải hấp đã cho một phương pháp

    có độ nhạy cao hơn khi tăng độ dẫn bằng cách sử dụng kali hydrogen phtalat

    làm chất rửa giải.

    Theo Valderi L. DresslerI; Dirce PozebonII; Éder L. M. FloresI; José N.

    G. PanizI; Érico M. M. FloresI [36] Xác   định florua trong than sử  dụng

     pyrohydrolysis để tách chất phân tích. Nồng độ Florua trong than từ các nguồn

    gốc khác nhau khoảng 20- 500µg/g.

    1.5 Giớ i thệu về thuốc thử  xylenol da cam(XO)[27]

     Hình 1.2: C ấ u trúc của xylenol da cam

    ’ ’Tên hoá học là: 3,3  –  Bis [ N,N  –  di(cacboxymethy)aminomethyl]- o-

    cresolsulfonphtalein.

    Phức mầu của Al3+ và XO tuỳ vào pH có các dạng tồn tại khác nhau

    MLH2, MLH, ML. Ở pH thấp phức có mầu đỏ, pH > 8 phức có mầu tím. Ở pH

    thấp khả năng phản ứng giữa H+ và Al3+ tốt hơn XO và cũng có xu hướ ng phản

    13

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

    http://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.pnghttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.pnghttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.pnghttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.pnghttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.pnghttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.pnghttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.pnghttp://en.wikipedia.org/wiki/File:Xylenol_orange.png

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    22/79

    14

    ứng vớ i F-. Ở pH cao ảnh hưở ng của OH- làm giảm tính chính xác của phép đo.

    Dù vậy ở  giá trị pH từ 4 –  8 phức chiếm phần lớ n trong dung dịch là MLH có độ

    hấp thụ cao ở  550 nm, phức HML là phức quan trọng trong dung dịch thích hợ p

    phản ứng vớ i florua.

    1.6. Giớ i thiệu về bentonit [6,13,14 ]

    Bentonit có thành phần chính là montmorillonit (MMT) có công thức

     hoá học tổng quát là Al2Si4O10(OH)2 , có diện tích BET là 22,14 m2/g, đườ ng

    kính mao quản là 51,16A0. Ngoài ra vì bentonit tồn tại ở  trạng thái khoáng sét

    tự nhiên nên trong thành phần khoáng sét bentonit chứa nhiều loại khoáng sét

    khác nhau như saponit Al2O3[MgO].nH2O, beidellit Al2O3.3SiO2.nH2O, kaolin,

    mica, biolit… và các muối, các chất hữu cơ. V ì thành phần chính trong bentonitlà montmorillonit (60 – 70%), nên bentonit đượ c gọi theo tên khoáng vật chính

    là Montmorillonite (MMT).

     Bảng 1.2: Thành phần cấ u t ạo bentonit 

    Thành phần Phần trăm khối lượ ng (%)

    Al2O3 18,46

    SiO2 56,42

    Fe2O3 3,16

    MgO 1,12

    CaO 6,08

    Cấu trúc không gian mạng lướ i của montmorilonit đượ c trình bày trên

    hình 1.3:

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    23/79

    15

     Hình1.3: C ấ u trúc của Montmorilonit 

    Trong trường hợp lý tưởng, các nguyên tử Si nằm ở tâm của các tứ diện,

    còn các nguyên tử Al nằm ở tâm các bát diện của MMT. Do MMT có cấu trúc2:1 dạng diocta nên cấu trúc lớp của MMT đã được h ình thành từ hai lá tứ diện

    liên kết với một lá bát diện ở giữa tạo nên một lớp aluminosilicat. Giữa các lớp

    aluminosilicat là các cation có khả năng trao đổi bị hydrat hóa. Khoảng cách

    giữa các lớp trong cấu trúc cơ bản của MMT là 9,6Å, khoảng cách này bị thay

    đổi ít hay nhiều tùy thuộc vào số lượng, bản chất các cation trao đổi và lượng

    nước bị hấp phụ, thường có thể đến 15Å.

    Sơ đồ cấu trúc không gian mạng lưới của MMT ở h ình 1.2 là cấu trúc trung

    hòa điện. Nếu Si4+ ở tâm tứ diện hay Al3+ ở tâm bát diện bị thay thế đồng h ình

    bởi các cation dương có điện tích nhỏ hơn th ì các mạng lưới đó tích điện âm.

    Điện tích âm của mạng lưới sẽ được bù trừ bằng các cation mang điện tích

    dương như Na+, K+, Ca2+, Fe2+, Mg2+... ở khoảng không gian giữa các lớp. Các

    cation này có khả năng trao đổi với các cation kim loại hoặc cation hữu cơ khác.

     Như vậy dung lượng trao đổi cation của MMT tương đương với điện tích của

    các lớp.

    Tính chất hấp phụ của bentonit được quyết định bởi đặc tính bề mặt và cấu

    trúc lớp của chúng. Với kích thước hạt nhỏ hơn 2µm và có cấu trúc mạng tinh

    thể dạng lớp nên bentonit có bề mặt riêng lớn. Diện tích bề mặt của bentonit

    gồm diện tích bề mặt ngoài và diện tích bề mặt trong. Diện tích bề mặt trong

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    24/79

    16

    được xác định bởi bề mặt của khoảng không gian giữa các lớp trong cấu trúc tinh

    thể. Bề mặt ngoài phụ thuộc vào kích thước hạt. Sự hấp phụ bề mặt trong của

    bentonit có thể xảy ra với chất bị hấp phụ là các ion vô cơ, các chất hữu cơ ở 

    dạng ion hoặc chất hữu cơ phân cực. Các chất hữu cơ phân cực có kích thước và

    khối lượng nhỏ bị hấp phụ bằng cách tạo liên kết trực tiếp với các cation trao đổinằm giữa các lớp hoặc liên kết với các cation đó qua liên kết với nước hoặc liên

    kết với các trung tâm mang điện tích tr ên bề mặt các lớp sét. Nếu các chất hữu

    cơ phân cực có kích thước và khối lượng phân tử lớn, chúng có thể kết hợp trực

    tiếp vào vị trí oxi đáy của tứ diện trong mạng lưới tinh thể bằng lực Van der 

    Walls hoặc liên kết hiđro. Sự hấp phụ các chất hữu cơ không phân cực, các

     polime và đặc biệt là vi khuẩn chỉ xảy ra tr ên bề mặt ngoài của bentonit [7, 8].

    Do bentonit có cấu trúc lớp và độ phân tán cao nên có cấu trúc xốp phức tạp

    và bề mặt riêng lớn. Cấu trúc xốp ảnh hưởng rất lớn đến tính chất hấp phụ của

    các khoáng sét, đặc trưng của nó là tính chọn lọc đối với chất bị hấp phụ. Chỉ có

    phân tử nào có đường kính đủ nhỏ so với lỗ xốp th ì mới chui vào được. Dựa vào

    điều này người ta có thể dùng bentonit hoạt hóa làm vật liệu tách chất. Đây cũng

    là một điểm khác nhau giữa bentonit và các chất hấp phụ khác.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    25/79

    17

    CHƯƠNG 2: THỰ C NGHIỆM

    2.1. Nội dung nghiên cứ u

     Trong luận văn này chúng tôi tập trung nghiên cứu sâu các vấn đề sau:

    1. Nghiên cứu tối ưu hóa các điều kiện xác định flo bằng phương pháp

    đo quang dựa trên phản ứng tạo phức màu giữa Al3+ vớ i thuốc thử Xylenol da

    cam.

    2. Chế tạo vật liệu hấp phụ Bentonit biến tính.

    3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưở ng khả năng hấp phụ của vật liệu.

    4. Áp dụng phân tích mẫu giả, xử lý một số mẫu thật.

    2.2. Dụng cụ và máy móc

    Dụng cụ, máy móc sử dụng bao gồm:

    - Máy đo pH (Sphott lab 850)

    - Máy quang phổ ( Specord 50 analytikjena – Đức)

    - Kính hiển vi điện tử quét đượ c thực hiện trên máy JFM  –  5410 LV của

    hãng YEOL –  Nhật Bản

    - Cân phân tích, cân kỹ thuật- Máy cất nướ c hai lần

    - Bơm lọc hút chân không, máy khuấy từ

    - Tủ sấy, lò nung

    - Máy lắc (HY - 4 –  TQ)

    - Pipet bằng nhựa các loại: 0,1 ml, 1ml, 2ml, 5ml, 10ml.

    - Buret

    - Bình tam giác nhựa loại 100, 250 ml

    - Cốc nhựa loại: 50; 100; 250; 500 và 1000ml.

    - Bình định mức bằng nhựa các loại: 10; 25; 50; 100; 500; 1000ml.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    26/79

    18

    2.3. Hoá chất sử  dụng

    - Al(NO3)3.9H2O rắn.

    - Xylenol da cam, rắn.

    - HNO3 dung dịch đặc 65%.- NaOH, viên.

    - NaF, tinh khiết, rắn.

    - KNO3, tinh thể.

    - NaCH3COO.3H2O, rắn.

    - CH3COOH 99%.

    - Dung dịch NaF 1000 mg/l: Cân 0,2210g NaF hoà tan trong 50 ml nướ c cất,

    thêm 0,5 ml NaOH 1M sau đó định mức thành 100ml. Sau khi định mức xong

    phải chuyển sang chai nhựa.

    - Dung dịch đệm pH = 5: Cân 112,5000g NaCH3COO.3H2O + 60 ml CH3COOH

    99%, hoà tan định mức 250ml. Sau đó đo lại trên máy đo pH điều chỉnh bằng

    HNO3 0,1M và NaOH 0,1M.

    - Dung dịch xylenol da cam 5.10-3M: Cân 0,3800g xylenol da cam cho vào bình

    định mức 100 ml, hoà tan bằng nướ c cất 2 lần, thêm nướ c cất đến vạch định

    mức, lắc đều đượ c 100 ml dung dịch xylenol da cam.

    - Dung dịch Al(NO3 )3 5.10-3M: Cân 0,1850g Al(NO3 )3.9H2O cho vào bình định

    mức 100 ml, hoà tan bằng nướ c cất 2 lần, thêm nướ c cất đến vạch định mức, lắc

    đều đượ c 100ml dung dịch Al(NO3 )3 5.10-3M.

    2.4. Tổng hợ p vật liệu hấp phụ flo

    Khả năng hấp phụ F bở i bentonit  được đánh giá thông qua thông số  Q

    (mgionF /gvậtliệu):

    I EC -CQ= .Vm

    (mg/g)

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    27/79

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    28/79

    20

    2.5.3. Xác định d ung lượ ng hấ  p phụ theo phương tr ình Langmuir 

    Cân 0,2g vật liệu vào bình nón, thêm vào đó 100ml dung dịch của F-

    100mg/l ở  pH = 3-10 vớ i các nồng độ khác nhau và lắc trong 10 - 12 giờ  vớ i tốc

    độ 150 vòng/phút. Sau đó dung dịch đượ c lấy ra và đem xác định nồng độ F- còn

    lại bằng phương pháp đo quang. Dựa vào kết quả  thực nghiệm chúng tôi xâydựng đồ thị sự phụ thuộc Ce /qe vào Ce.

    Theo phương tr  ình đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir:

    qqq

    Ce

    Ce

    e   maxmax.

    1+=

     Trong đó:

      qe: Độ hấp phụ riêng, là số gam chất bị hấp phụ /1g chất hấp phụ (mg/g).

      Ce: Nồng độ chất bị hấp phụ còn lại trong dung dịch ở  thời điểm cân bằng

    (mg/l).

    K: Hằng số Langmuir

    qmax: Lượ ng chất bị hấp phụ cực đại trên bề mặt chất hấp phụ (mg/g).

     Như vậy nếu quá trình hấp phụ tuân theo phương tr  ình Langmuir thì đồ

    thị phải có dạng đườ ng thẳng y = ax + b.

    Trong đó hệ số góc của đườ ng thẳng là: tgα =q

    a

    max

    1=  (1)

      và

    qK 

    b

    . max

    1=  (2)

    Từ (1) và (2) ta tính đượ c hằng số Langmuir (K) và dung lượ ng hấp phụ

    cực đại (qmax)

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    29/79

    21

    Dựa trên cơ sở đó, các mẫu vật liệu hấp phụ Bentonit đượ c cho hấp phụ

    t ĩnh vớ i ion của F- trong dung dịch ở  250C vớ i các nồng độ khác nhau. Xác định

    nồng độ F

    -

    còn lại trong dung dịch bằng phương pháp đo quang. Từ đó, xâydựng đườ ng thẳng y = ax + b và tính được dung lượ ng hấp phụ Langmuir đối

    vớ i F- .

    2.5.4. Khảo sát ảnh hưởng của các ion lạ và các ion

    Trong thực tế, dung dịch thải ra của các nhà máy xí nghiệp hoá chất có

    nhiều ion kim loại: Fe3+, Al3+, Ca2+,Mg2+,Sn2+, Mn2+, Cl-, NO3-, SO4

    2-, PO43-,

    AsO32- và các muối kim loại kiềm.

    Chúng tôi khảo sát ảnh hưở ng của 1 số ion kim loại kiềm và ảnh hưở ng

    của các ion kim loại Fe3+, Al3+, Ca2+,Mg2+,Sn2+, Mn2+ , Cl-, NO3-, SO4

    2-, PO43-,

    AsO32- tớ i khả năng hấp phụ F-.

    Cho vào mỗi bình nón 0,2 gam vật liệu. Thêm vào mỗi bình 100ml dung

    dịch chứa F- 100mg/l cùng vớ i các ion kim loại trên có nồng độ khác nhau, điều

    chỉnh pH thích hợ p pH = 3-10. Lắc trên máy lắc ở   tốc độ 150 vòng/phút, lấy

    dung dịch mẫu đem xác định nồng độ F- còn lại trong dung dịch bằng phương

     pháp đo độ hấp thụ quang.

    Từ đó, chúng tôi thấy rằng ảnh hưở ng của 1 số ion kim loại kiềm và các

    ion kim loại khác tớ i khả năng hấp phụ của F- .

    Ce/qe

    O’

    O

    tgα

     Hình 2.1: Đường đẳ ng nhiệt hấ  p phụ Langmuir 

    Ce

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    30/79

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    31/79

    23

    Ccb: Nồng độ dung dịch khi đạt cân bằng.

    2.6.3. Khảo sát ảnh hưở ng của pH 

    Để xác định ảnh hưở ng của pH tớ i khả năng hấp phụ trong phương pháp

    hấp phụ động. Qua nghiên cứu ở phương pháp tĩnh, chúng tôi kiểm tra lại dung

    lượ ng hấp phụ của vật liệu đối vớ i F- ở  pH = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

    Chúng tôi thấy rằng trong phương pháp hấp phụ động khoảng pH mà dung

    lượ ng hấp phụ cực đại là lớn hơn so vớ i pha t ĩnh.

    2.7. Phương pháp xác định florua

    Nguyên tắc: Nguyên tắc phương pháp xác định florua dựa vào phản ứng tạo

    phức mầu Al3+ vớ i xylenol da cam:

      Xylenol da cam là thuốc thử hữu cơ có khả năng tạo phức mầu vớ i Al3+

    tuy nhiên khi có mặt ion F- cường độ mầu giảm, độ giảm cường độ mầu (thông

    qua độ hấp thụ quang) tỉ lệ tuyến tính vớ i nồng độ F- có mặt trong dung dịch.

    Dựa trên nguyên tắc đó ngườ i ta xây dựng đồ thị phụ thuộc tuyến tính độ

    giảm độ hấp thụ quang vào nồng độ F- , dựa vào đồ thị đườ ng chuẩn này ngườ i

    ta có thể xác định hàm lượ ng F- trong mẫu phân tích.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    32/79

    24

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    33/79

    25

    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    3.1. Tối ưu hoá điều kiện xác định florua bằng phương pháp đo quang

    3.1.1. T ối ưu hoá điề u kiện hình thành phứ c Al3+ vớ i xylenol da cam

    3.1.1.1. Khảo sát phổ  hấ  p thụ quang phứ c mầu Al3+ vớ i xylenol da cam

    Lấy vào bình định mức 25,00 ml: 5ml dung dịch Al3+  5.10-4M, 5ml

    Xylenoldacam 5.10-4M điều chỉnh pH = 5,00; thêm 2,5 ml dung dịch KNO3 1M,

    lắc đều, để yên 15 phút rồi đem quét phổ ở bướ c sóng 200 – 700 nm ta thu đượ c

    phổ A như bảng 3.1 như sau:

     Bảng 3.1 : Khảo sát phổ  hấ  p thụ quang phứ c mầu Al3+ vớ i xylenol da cam

      A200 0,00

    250 0,121

    300 0.257

    350 0,422

    400 0,598

    450 0.715

    500 0,583

    550 0,376

    600 0,086

    650 0,024

    700 0,023

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    34/79

    26

     Hình 3.1: Phổ  hấ  p thụ quang của phứ c Al3+ vớ i xylenol da cam

    Từ kết quả thu đượ c chúng tôi thấy phức có độ hấp thụ quang cực đại ở 

     bướ c sóng 452nm. Vậy ở  các thí nghiệm tiếp theo chúng tôi tiến hành đo độ hấp

    thụ quang ở bướ c sóng là 452 nm.

    3.1.1.2. Khảo sát ảnh hưở ng của pH t ớ i sự  hình thành phứ c màu của Al3+ vớ i

     xylenol da cam

    Mỗi hợ p chất chỉ bền và tồn tại trong một môi trườ ng pH nhất định. Vì

    vậy pH của dung dịch mầu có ảnh hưởng đến hình thành phức mầu.

    Chúng tôi tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy vào bình định mức 25 ml :

    5ml dung dịch Al3+  5.10-4M , 5ml Xylenoldacam 5.10-4M; thêm 2,5 ml dung

    dịch KNO3 1M , điều chỉnh pH từ 1,00 đến 10,00 bằng dung dịch đệm và HNO3

    0,1M; NaOH 0,1M . Đo ở bướ c sóng 452 nm kết quả đượ c chỉ ra ở  bảng 3.2 ,

    hình 3.2

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    35/79

    27

     Bảng 3.2 : Ảnh hưở ng cuả pH đến độ hấ  p thụ quang A

    pH A

    1,00 0,545

    2,00 0,632

    3,00 0,653

    4,00 0,703

    4,50 0,777

    5,00 0,778

    5,50 0,778

    6,00 0,7127,00 0,624

    8,00 0,546

    9,00 0,475

    10,00 0,412

     Hình 3.2 :  Ả nh hưở ng cuả pH đến độ hấ  p thụ quang A

    Từ hình vẽ chúng tôi thấy tại pH = 5,00 thì độ hấp thụ quang là lớ n nhất.

    Vậy chúng tôi chọn pH = 5,00 để thực hiện các nghiên cứu tiếp theo.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    36/79

    28

    3.1.1.3.  Ảnh hưở ng của thờ i gian t ới độ bề n của phứ c màu

    Nhiều hợ p chất có độ hấp thụ quang tăng hoặc giảm theo thờ i gian, chính

    vì thế phải chọn thời gian đo phù hợ p vớ i mỗi hợ p chất phức là cần thiết để tìm

    ra khoảng thờ i gian hợ p chất mầu có độ bền ổn định nhất.

    Chúng tôi tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy vào bình định mức 25 ml:

    5ml dung dịch Al3+ 5.10-4M, 5ml Xylenoldacam 5.10-4M; thêm 2,5 ml dung dịch

    KNO3 1M điều chỉnh pH = 5,00, lắc đều, định mức đến vạch. Đo độ hấp thụ

    quang ở bướ c sóng 452 nm trong các thời điểm khác nhau. Kết quả đượ c chỉ ra

    ở  bảng 3.3, hình 3.3:

     Bảng 3.3 :  Ả nh  hưở ng của thờ i gian t ới độ bề n của phứ c màu

    T(phút) A

    0 0,768

    5 0,768

    10 0,769

    15 0,769

    20 0,769

    25 0,769

    30 0,769

    35 0,769

    40 0,768

    60 0,765

    90 0,762

    120 0,762

    150 0,756

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    37/79

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    38/79

    30

     Bảng 3.4: S ự  phụ thuộc độ hấ  p thụ quang vào nồng độ thuố c thử 

    VXO(ml) CXO10-5M A

    1,0 2,0 0,0833

    2,0 4,0 0,1431

    2,5 5,0 0,2228

    3,0 6,0 0,3562

    3,5 7,0 0,4971

    4,0 8,0 0,5518

    4,5 9,0 0,6512

    5,0 10,0 0,7780

    6,0 12,0 0,77807,0 14,0 0,7770

    Dựa vào độ hấp thụ quang thu đượ c chúng tôi vẽ đồ thị biểu diễn tương

    quan giữa độ hấp thụ quang của phức màu vào nồng độ  thuốc thử xylenol da

    cam như h ình 3.4:

     Hình 3.4: S ự  phụ thuộc độ hấ  p thụ quang vào nồng độ thuố c thử 

    Nhìn vào kết quả  thực nghiệm và đồ  thị hình 3.4 chúng tôi thấy độ hấp

    thụ quang của phức mầu ổn định trong khoảng nồng độ thuốc thử  từ 10.10-5M

    đến 14,0 .10-5 M. Nồng độ thuốc thử 1.10-4M độ hấp thụ quang gần như không

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    39/79

    31

    thay đổi. Chúng tôi lựa chọn nồng độ thuốc thử xylenol da cam là 1.10-4M cho

    các nghiên cứu tiếp theo.

    Sau khi tiến hành khảo sát điều kiện hình thành phức mầu giữa Al3+ và

    xylenol da cam chúng tôi thu đượ c kết quả như sau: Phức có độ hấp thụ quang

    tốt nhất khi nồng độ của Al3+  và xylenol da cam là 10-4 M vớ i tỉ lệ 1:1, ở  pH =

    5, độ hấp thụ quang lớ n nhất ở bướ c sóng là 452 nm.

    3.1.2. Ứ ng d ụng xác định florua

    3.1.2.1 Khoảng tuyế n tính của phép đo

    Để xác định khoảng tuyến tính của phép đo chúng tôi tiến hành pha dãy

    mẫu chuẩn F- có nồng độ từ 0 đến 300 mg/l. Chúng tôi tiến hành thí nghiệm

    như sau: Chuẩn bị 10 bình định mức 25 ml: Lấy vào mỗi bình: 5ml dung dịch

    Al3+  5.10-4M, 5ml dung dịch Xylenol da cam 5.10-4M thêm 1 ml dung dịch

    KNO3  1M. Sau đó lần lượ t cho vào mỗi bình lượ ng F-  tương ứng 0,25; 0,5;

    1,00; 1,50; 2,00; 2,50; 3,00; 3,50; 4,00; 4,50; 5,00; 5,50; 6,00; 6,50; 7,00; 7,50;

    8,00 ml dung dich F- 1000mg/l (tương ứng vớ i 0, 20, 40, 60, 80, 100, 120, 140,

    160, 180, 200, 220, 240, 260, 280,300 mg/l ) thêm 5ml dung dịch đệm pH =

    5,00, lắc đều, định mức tớ i vạch để yên 10 phút đi đo độ hấp thụ quang ở  452

    nm.

    Sau đó ghi lại độ hấp thụ quang thu đượ c kết quả ở  bảng sau:

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    40/79

    32

     Bảng 3.5: Khoảng tuyế n tính của florua

    STT Nồng độ F-

    (mg/l)A1 A2 ∆A

    1 0 0,751 0,751 02 10 0,751 0,680 0,071

    3 20 0,751 0,642 0,1094 40 0,751 0,601 0,155 60 0,751 0,563 0,1886 80 0,751 0,515 0,2367 100 0,751 0,487 0,2648 120 0,751 0,438 0,3139 140 0,751 0,384 0,367

    10 160 0,751 0,345 0,40611 180 0,751 0,310 0,44112 200 0,751 0,290 0,461

    13 220 0,751 0,284 0,46714 240 0,751 0,282 0,46915 260 0,751 0,280 0,47116 280 0,751 0,279 0,47217 300 0,751 0,278 0,473

    A1: Gía trị mật độ quang của phức mầu khi không có florua

    A2: Gía trị mật độ quang của phức mầu khi có florua

    ∆A= A1 –  A2

     Hình 3.5: Khoảng tuyế n tính của florua

    Từ kết qủa thu đượ c chúng tôi thấy khoảng tuyến tính của phép đo độ hấp

    thụ quang xác định F-  có nồng độ  từ 20  đến 180 mg/l. Vì vậy trong các thí 

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    41/79

    33

    nghiệm tiếp theo để có kết quả chính xác chúng tôi tiến hành pha cũng như đo

    mẫu F- nằm trong giớ i hạn tuyến tính tìm thấy ở  trên.

    3.1.2.2. Lập phương tr ình đườ ng chuẩ n của florua

    Để lập phương tr  ình đườ ng chuẩn cho từng nguyên tố chúng tôi dựa vào

    độ hấp thụ quang thu đượ c ứng vớ i những nồng độ đã pha trong dãy mẫu chuẩn.Sau đó thực hiện các phép toán thống kê về hồi qui để tìm ra các thông số:

    Phương tr  ình đườ ng chuẩn:

    ( ) ( ). y b b x a a= ± ∆ + ÷ ∆

    Trong đó: b, a: Hệ số tương quan hồi qui

    ( )1, . bb t n P S  ∆ = −

    ( )1, . aa t n P S  ∆ = −

      t: Chuẩn Student, vớ i P = 0,95

      Sb, Sa: Độ sai chuẩn của b và a.

    Kết quả tính theo phần mềm Origin 8.0 thu được như sau:

     Bảng 3.6: S ố  liệu thố ng kê lập đườ ng chuẩ n của nguyên t ố  khảo sát 

    Nguyên

    tố

    a b Sa Sb R t a∆ b∆

    F- 0,064 0,002 2,291.10-3 2,14.10-5 0,996 1,833 0,0044 3,86.10-5

    Phương tr  ình hồi qui của đườ ng chuẩn là:

    ( )   ( )50,002 3,86.10 . 0,064 0,0044 y x−= ± + ±

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    42/79

    34

     Hình 3.6: Đồ thị sự  phụ thuộc nồng độ florua vào độ hấ  p thụ quang phứ c mầu

     Al3+ vớ i xylenol da cam

    3.1.2.3. Giớ i hạn phát hiện, giớ i hạn định lượ ng cuả phương pháp

    Theo lý thuyết thống kê thì :

    - Giớ i hạn phát hiện (Limit of detection - LOD): đượ c xem là nồng độ thấp

    nhất (XL)của chất phân tích mà hệ thống phân tích còn cho tín hiệu phân

    tích (YL) khác có nghiã vớ i tín hiệu của mẫu trắng hay tín hiệu nền.

    - Giớ i hạn định lượ ng (Limit of quantity - LOQ): đượ c xem là nồng độ thấp

    nhất (XQ) của chất phân tích mà hệ thống phân tích định lượ ng đượ c vớ i

    tín hiệu phân tích (YQ)khác có ngh ĩa định lượ ng vớ i tín hiệu của mẫu

    trắng hay tín hiệu nền.

    Công thức tính LOD và LOQ như sau:

    YL =   bY  + K x Sb

    Trong đó :

    bY  : tín hiệu trung bình của mẫu trắng sau nb thí nghiệm (lớn hơn 20 thí nghiệm)

    Sb : độ lệch chuẩn tín hiệu của mẫu trắng

    K: đại lượ ng số học đượ c chọn theo đô tin cậy mong muốn.

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    43/79

    35

    Vậy : . b L bk S 

     X xb

    = +

    Vì mẫu trắng có   0b x   =  và k= 3 nên:

    3 bS  LODb

    =

    10 bS  LOQb

    =

    Trong đó :

    bS  : sai số của giá trị Y trong phương tr  ình hồi qui

    b: hệ số hồi qui tuyến tính

    Để tìm LOD và LOQ, tiến hành đo độ hấp thụ quang của 20 mẫu trắng trong phép xác định hàm lượ ng florua.

     Bảng 3.7: Phân tích mẫ u tr ắ ng

    STT Độ hấp thụ quang

    (A)

    STT Độ hấp thụ quang

    (A)

    1 0,754 11 0,752

    2 0,753 12 0,7533 0,752 13 0,754

    4 0,752 14 0,752

    5 0,753 15 0,753

    6 0,754 16 0,753

    7 0,753 17 0,754

    8 0,752 18 0,753

    9 0,752 19 0,752

    10 0,754 20 0,752

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    44/79

    36

      Chúng tôi thu đượ c kết quả tính toán bằng Excel như sau:

     Bảng 3.8: M ột số  giá tr ị liên quan

    Thông số thống kê Nguyên tố F

    A trung bình 0,75275

    Độ lệch chuẩn 5,5902E-4

    Phương sai 3,125E-7

    b 0,002

    LOD(mg/l) 0,839

    LOQ (mg/l) 2,8

    3.1.2.4 . Sai số và độ lặ p lại của phép đo quang 

    * Sai số của phép đo quang:

    Để đánh giá sai số  của phép đo quang, tiến hành pha mẫu chuẩn của

    Florua nằm trong khoảng tuyến tính, sau đó đo 10 b ình liên tiếp rồi tính sai số

    theo công thức:

     X % .100= A A1 2−

     A2

    Trong đó:

    X : Sai số phần trăm tương đối

     A1: Độ hấp thụ quang của mẫu

     A2: Độ hấp thụ quang trung bình của các mẫu

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    45/79

    37

     Bảng 3.9: Sai số  cuả phép đo quang xác định florua

    Chất F-

    Nồng độ(mg/l) 6,0

    2 A theo đườ ng chuẩn 0,654

    Mẫu 1 A X%

    1 0,651 3,0

    2 0,646 8,0

    3 0,642 12

    4 0,653 1,0

    5 0,656 2,0

    6 0,653 1,07 0,651 2,0

    8 0,654 0,0

    9 0,654 0,0

    10 0,654 0,0

    TB 0,652 3,2

    Từ kết quả ở  bảng trên cho thấy: Sai số của phép đo tương đối nhỏ và đều

    thấp hơn mức sai số  cho phép của phương pháp phân tích công cụ xác định

    lượ ng vết.

    *  Độ lặ p lại của phép đo:

    Độ lặp của phép đo được đánh giá qua phương sai của mẫu (S2) và hệ số

    biến động CV%. Để xác định các thông số này chúng tôi làm như sau:

    Pha mẫu chuẩn F-   là 6 mg/l, dung dịch Al3+  5.10-4M và dung dịch

    Xylenol da cam 5.10-4M vớ i tỷ lệ 1:1, thêm 1 ml dung dịch KNO3 1M .

     Tiến hành làm lặp lại 10 lần, sau đó tính toán thống kê bằng phần mềm

    Excel để tìm ra phương sai và hệ số biến thiên theo công thức:

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    46/79

    38

    2

    2   ( )

    1

    i tb A A

    S n

    ∑ −=

    % .100tb

    S CV 

     A=

    Trong đó:

    i A : Giá trị độ hấp thụ quang thu đượ c ở  các lần đo.

    Atb: Giá trị độ hấp thụ quang theo đườ ng chuẩn

    n: số lần chuẩn độ lặp lại

    s: Độ sai lệch chuẩn của mẫu   2S s=

    Kết quả đượ c biểu diễn ở  bảng 3.12: Bảng 3.10: Độ lặ p lại của phép đo quang 

    Chất Phương sai Độ lệch chuẩn CV%

    F- 0,0000359 0,0189 0,02908

     Như vậy các kết quả cho thấy phương sai có sai số tương đối nhỏ và hệ số

    biến thiên của mẫu khá nhỏ, chứng tỏ độ lặp lại của phép đo quang là tốt.

    Kết luận: Thông qua các bước đánh giá trên (Khoảng tuyến tính, độ  lặp

    lại, sai số…) chúng tôi nhận thấy phương pháp đo độ hấp thụ quang là phương

    pháp phân tích ổn định, lặp lại tốt, hoàn toàn phù hợp xác định hàm lượ ng florua

    trong các mẫu phân tích.

    3.2. Nghiên cứ u khả năng hấp phụ florua

    3.2.1. Xác định một số  tính chấ t vật lý của vật liệu hấ  p phụ florua

    3.2.1.1. Xác định phổ  nhiễ u xạ tia X của vật liệu

    Các mẫu vật liệu bentonit được xác định cấu trúc bằng phương pháp nhiễu

    xạ  tia X. Giản đồ  XRD của các mẫu đượ c ghi trên nhiễu xạ  kế  Advanced

    Brucker (CHLB Đức) tại Khoa Hóa học, Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên.

    Với các điều kiện ghi như sau:

    WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

    WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

  • 8/9/2019 Nghiên cứu ứng dụng khoáng sét hấp phụ ion florua và áp dụng thực tiễn xử lý tách florua khỏi nguồn nước tại yê…

    47/79

    39

    + UAK = 40 KV, IAK = 40mA.

    + Ống anot bằng Cu có bướ c sóng Cu Kα: 1,54056Å.

    + Bướ c ghi: 0.030 /step.

    + Thờ i gian ghi cho mỗi bướ c: 0.6s/step.+ Khoảng ghi 2θ: từ 0.50 đến 100.

    + Môi trườ ng không khí.

    Cấu trúc lớ p của bentonit và khoảng cách giữa các lớ p (d001) được xác định

    dựa vào vị trí pic nhiễu xạ trên giản đồ XRD.

    00-033-1161(D) - Quartz, syn- SiO2- Y: 81.82%- dxby: 0.9937- WL: 1.5406- Hexagonal - a4.91340- b4.91340- c5.40530- alpha90.000- beta90.000- gamma120.000- Primitive- P3221(154) -

    00-010-0032(D) - Brownmillerite, syn- Ca4Al2Fe2+3O10- Y: 100.57%- dxby: 0.9812