nghiÊn cỨu hiỆu quẢ cỦa lmhp trong ĐiỀu trỊ nĐc...
TRANSCRIPT
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA LMHP
TRONG ĐIỀU TRỊ NĐC PQ
VŨ ĐÌNH THẮNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
• NĐC Pq bất kể liều nào đều có thể TV:
– Lê Hồng Hà (BVCR,1995 – 1997): TV 85%
– TLTV do NĐC 1%, TV do Pq 50 – 90% (nhiều báo cáo).
• Uống Pq bằng mọi cách hạn chế tối đa tác động CQ:
– Hạn chế vào máu: than hoạt tính, Fuller’s earth…
– Loại bỏ Pq khỏi máu:
Hiện nay chỉ công nhận: LMHP có hiệu quả
Than hoạt Resin
MỤC TIÊU
1. Nghiên cứu đặc điểm LS, cận LS của NĐC Pq
2. Đánh giá hiệu quả của LMHP trong điều trị NĐC Pq
3. Đưa ra một số tác dụng không mong muốn của LMHP
1. Paraquat
2. Lọc máu hấp phụ
TỔNG QUAN
Triển khai sản xuất, nâng cấp cỡ lô
Phát triển sản phẩm (nâng cấp, cải tiến)
PARAQUAT
• Paraquat: 1,1-dimethyl-4,4'-bipyridylium chloride
• Nhóm diệt cỏ bipyridyl: paraquat, diquat, chlormequat,
difenzoquat, morfamquat
ĐẶC TÍNH
• Bảo quản, pha loãng, sử
dụng đúng an toàn
• Biến tính khi tiếp xúc với đất
• Tính ăn mòn trực tiếp
• Tạo ra nhiều gốc oxy hóa
tự do TT và chết TB
ĐỘNG HỌC
• Đường uống: hấp thu nhanh, Đặc biệt khi dạ dày rỗng
• Cmax sau 2h, thời gian bán thải 5h, nồng độ tối đa ở phổi là 15h
• CN thận bình thường: > 90% Pq thải qua NT trong 12 – 24h
• Pq tái phân phối vào máu chậm XN Pq NT (+) nhiều ngày
LMHP tốt nhất trong 2h, tốt trong 5h, ít nhất là
trong 15h, có thể còn tác dụng trong 24 giờ
ĐIỀU TRỊ
Uống than hoạt hoặc đất sét (Fuller's earth)
Lọc máu: LMHP hoặc TNT hiệu quả cao hoặc kết hợp
Lọc càng sớm càng tốt, một cuộc lọc kéo dài 6 – 8 giờ
Lọc hàng ngày cho đến khi Pq nước tiểu âm tính
UCMD: cyclophosphamide + glucocorticoid
Chống oxy hóa: NAC, Vit C, Vit E
Lọc máu hấp phụ than hoạtCharcoal Hemoperfusion
KỸ THUẬT
1) Hệ thống chỉ gồm dây và quả HP hoặc
2) Mắc nối tiếp trong hệ thống TTMNQ
Thuốc loại bỏ bằng LMHP than hoạt
BIẾN CHỨNG LMHP
Giảm tiểu cầu:
Là biến chứng quan trọng nhất
Số lượng TC TB khoảng 30%
TC về bình thường sau 24 – 48h
Bất tương hợp sinh học
Hạ HA, calci, hạ đường huyết, BC thoáng
qua, thân nhiệt
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NC
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Tiêu chuẩn chọn bệnh: có 1 trong 2 tiêu chuẩn
– Có bằng chứng của uống Pq:
• Lời khai
• Vỏ chai lọ đựng Pq
• Vết màu xanh ở miệng hoặc chất nôn màu xanh
• Bỏng rát, viêm loét niêm mạc miệng.
– Xét nghiệm paraquat (+)
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Tiêu chuẩn loại trừ
– BN không làm kỹ thuật LMHP + TTMNQ
– Thời gian từ khi uống đến khi lọc máu > 24 giờ
– BN < 15 tuổi
– Ngộ độc Pq không phải bằng đường uống
– XN định tính và/hoặc định lượng Pq nước tiểu (-)
– Không đồng ý tham gia NC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế NC: tiến cứu, can thiệp, tự chứng
– TD dọc: vào Khoa ra viện tiếp tục TD trong
60 ngày kể từ khi uống (tái khám, điện thoại).
– Tất cả BN được điều trị theo 1 phác đồ qui ước.
PHƯƠNG TIỆN NC
• Định lượng Pq (TT Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm )
– PP: sắc ký lỏng
– Có thể phát hiện nồng độ Pq ở mức 0,1 mg/L
• Định tính (Khoa Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy)
– Dương tính khi nồng độ Pq ≥ 1mg/L
XỬ LÝ SỐ LIỆU
• Biểu diễn số liệu: lập bảng, biểu đồ.
• Biến liên tục: TB ± độ lệch chuẩn
• Biến định tính: n, %
• Xử lý theo các test thống kê
• Phép kiểm là hai đuôi, P < 0,05 có YN thống kê
• SPSS 19.0 for Windows (SPSS, Inc, Chicago, III).
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
GIỚI, TUỔI
Chung(n=74)
Sống(n=35)
Tử vong(n=39)
p
Tuổi27,9 ± 9,8 (15 – 57) 25 ± 8,3 30,6 ± 10,4 < 0,05
P > 0,05
N.T.P.Khắc và Cs:
Nam 50,9%
Nữ 49,1%
N.V.Chờ: tuổi trung bình là 26,4 ± 9,3
15 – 35 tuổi: 81,1%
Đặc điểm chung
SỐ LƯỢNG DUNG DỊCH PQ UỐNG
Chung (n=74) Sống (n=35) TV (n=39) p
Số lượng uống (mL)
(Min – Max)
49,3 ± 40,9
(10 – 200)
25,3 ± 12,9
(10 – 50)
70,8 ± 45,4
(20 – 200)< 0,001
Vale: Uống > 20mL Pq 20% hầu hết sẽ TV (chúng tôi: 90,5% > 20 mL, 37,8% sống)
Nagami (71 BN, Nhật): Uống > 50mL đều TV (tương tự chúng tôi)
Đặc điểm chung
7
14 14
0
2(12,5)*
3 (72,5)*
7 (9,5)
16 (21,6)
51 (68,9)
0
10
20
30
40
50
60
Nhẹ < 10 < 10 mL) Trung bình (10 - 20 mL) Nặng (> 20 mL)
Sống
Tử vong
Chung
Số ca
p < 0,001
TT TẠI CHỖ ĐƯỜNG TIÊU HÓA
N.T.P.Khắc: nôn ói 98,1%; loét miệng 98,1%; đau bụng 64,2%; tiêu chảy 45,3%
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Lâm sàngChung
(n = 74)
Sống
(n = 35)
TV
(n = 39)p
Nôn ói 59 (79,7) 25 (71,4) 34 (87,2) > 0,05
Loét miệng 58 (78,4) 19 (54,3) 39 (100) < 0,001
Ngày loét 1,5 ± 0,7 (1 – 3) 2 ± 0,8 1,3 ± 0,5 < 0,001
Đau bụng 25 (33,8) 10 (28,6) 15 (38,5) > 0,05
Tiêu lỏng 7 (9,5) 1 (2,9) 6 (15,4) > 0,05
XHTH 9 (12,2) 1 (2,9) 8 (20,5) < 0,05
TIM MẠCH
Lee và Cs: M ≥ 120 l/ph hoặc < 60 l/ph, HATT < 100 nguy cơ TV tăng (OR 5,0, p < 0,05)
26,3% tụt HA trong vòng 24 giờ
78,9% tụt HA trong vòng 3 ngày.
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Lâm sàng Chung Sống Tử vong p
Mạch nhanh nhất 103,5 ± 12,4 98,1 ± 6,9 108,3 ± 14,2 < 0,001
M < 60 l/phút (n, %) 10 (13,5%) 2 (5,7%) 8 (20,5%) > 0,05
M > 120 l/phút (n, %) 10 (13,5%) 1 (2,9%) 9 (23,1%) < 0,05
Loạn nhịp tim (n, %) 11 (14,9%) 5 (14,3%) 6 (15,4%) > 0,05
HATB thấp nhất (mmHg) 57,5 ± 24,7 74,3 ± 5,2 40,1 ± 25 < 0,001
Tụt HA (n, %) 19 (25,7%) 0 (0%) 19 (48,7%) < 0,01
HÔ HẤP
Ngày TKCH: 12,8% trong 24h, 59% trong 3 ngày; 87,2% trong 7 ngày, 12,8% sau 7 ngày
9 BN TT trên XQ: 8 BN là thâm nhiễm lan tỏa 2 bên dạng ARDS (1 sống), 1 BN là hình ảnh xơ phổi (TV)
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Lâm sàng Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
SHH (n, %) 42 (56,8) 3 (8,6%) 39 (100) < 0,001
Hồi phục SHH (n, %) 3/42 (7,1) 3/3 (100%) 0/39 (0)
TKCH (n, %) 39 (52,7) 0 (0%) 39 (100) < 0,001
Ngày uống đến TKCH (ngày) 4,3 ± 4,6 (1 – 23) 4,3 ± 4,6
XQ tim phổi 9 (12,2%) 1 (3,1%) 8 (20,5%)
N.T.P.Khắc và Huang: Tất cả BN phải TKCH đều tử vong
N.T.P.Khắc: 28,3% BN có thâm nhiễm phổi 2 bên và xơ phổi (XQ + CT)
Im JG: 42,9% BN có bất thường trên XQ tim phổi.
THẬN
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Lâm sàng Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
TTTC (n, %) 63 (85,1) 24 (68,6) 39 (100) < 0,001
TTTC lúc NV (n, %) 19 (25,7) 1 (5,3)* 18 (94,7)* < 0,01
Ngày có TTTC 1,5 ± 0,7 (1 – 3) 2,1 ± 0,7 1,2 ± 0,4 < 0,001
Thiểu, vô niệu (n, %) 21 (28,4) 3 (14,3)* 18 (85,7)* < 0,01
Hồi phục TTTC (n, %) 30/63 (47,6) 24/24 (100) 6/39 (15,4) < 0,01
Creatinin nhập viện (mg/dL) 1,0 ± 0,5 0,8 ± 0,2 1,2 ± 0,6 < 0,001
Creatinin cao nhất (mg/dL) 2,6 ± 1,6 1,8 ± 1,2 3,5 ± 1,6 < 0,001
Bế Hồng Thu: 53,2% STC
Sandhu: 76,5% STC
Kim: 49,4% TTTC, 11,2% thiểu vô niệu (2 BN sống)
55,6% xuất hiện TTTC trong 24 giờ
THẬN
69 9
24
1
7
31 (77,5%)*
39
7 (11,1)
16 (25,4%)
40 (63,5%)
63 (100%)
0
10
20
30
40
50
60
70
Nguy cơ Tổn thương Suy Tổng
Sống
TV
Chung
P < 0,001
Phân loại RIFLE
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Kim và Cs: mức Suy 67,4%, 78,3% TV
N.T.P.Khắc: STC 64,2% tổng số BN, TV chiếm 76,5% BN STC
GAN
2
11
21
11
23 (92%)*
3 (6%)
22 (44%)
25 (50%)
0
5
10
15
20
25
30
Tăng men gan Viêm gan cấp Suy gan cấp
Sống
TV
Chung
P < 0,001
• N.T.P.Khắc: 75,5% BN có tổn thương gan cấp
• Sandhu: nhóm TV có 83,3% TT gan cấp
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Lâm sàng Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
TT gan cấp (n, %) 50 (67,6) 15 (42,9) 35 (89,7) < 0,01
ALT cao nhất (U/L) 237,1 ± 266 132,8 ± 191 349,2 ± 296,4 < 0,001
Bilirubin TP cao nhất (mg/dL) 4,1 ± 3,5 2,3 ± 2,8 6,0 ± 3,3 < 0,001
HUYẾT HỌC
BC NV > 13 G/L nguy cơ TV (nhạy 84,6%, đặc hiệu 74,3%)
N.T.P.Khắc: 83,6% BN có tăng BC, nhóm TV cao hơn nhóm sống có ý nghĩa
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Cận lâm sàng Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
Thiếu máu (Hb ≤ 12g/dL) (n, %) 32 (43,2) 17 15 > 0,05
HC thấp nhất (T/L) 4,0 ± 0,9 4,0 ± 0,7 3,9 ± 1,0 > 0,05
Tăng BC (n, %) 70 (94,6) 34 (97,1) 39 (100) > 0,05
BC lúc nhập viện (G/L) 16,8 ± 8,1 11,9 ± 4,1 21,1 ± 8,3 < 0,001
TOAN KIỀM
Cận lâm sàng Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
Toan CH nhập viện (n, %) 31 (41,9) 2 (6,5)* 29 (93,5)* < 0,001
pH nhập viện 7,37 ± 0,07 7,4 ± 0,05 7,36 ± 0,08 > 0,05
HCO3- nhập viện (mmol/L) 18,9 ± 5,6 23,4 ± 2,5 16 ± 5,1 < 0,001
Lactat động mạch (mmol/L) 5,2 ± 3,9 1,2 ± 0,3 6,4 ± 3,7 < 0,001
Roberts: lactate máu cao nguy cơ TV cao
B.H.Thu: HCO3- nhóm TV < nhóm sống và lactat máu nhóm TV > nhóm sống có ý nghĩa
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
ĐIỆN GIẢI
N.T.P.Khắc: 65,3% BN NV có giảm K+ máu, 5,7% tăng Na+ máu
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Cận lâm sàng Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
Giảm natri NV (< 135 mmol/L) 11 (14,9) 5 (14,3) 6 (15,4) > 0,05
Tăng natri NV (> 145mmol/L) 2 (2,7%) 1 1
Giảm Kali NV (< 3.5 mmol/L) 52 (70,3) 20 (57,1) 32 (82,1) < 0,05
Kali NV (mmol/L) 3,2 ± 0,5 3,4 ± 0,3 3 ± 0,5 < 0,001
Kali thấp nhất (mmol/L) 2,9 ± 0,3 3 ± 0,3 2,9 ± 0,3 < 0,05
MỨC ĐỘ NẶNG
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Huang: APACHE II 24h nhóm TV > sống (23,3 ± 12,4 vs 6,7 ± 4,1, p < 0,001)
Weng: SOFA 48h nhóm TV > sống (4 ± 2 vs 2 ± 2, p < 0,001)
N.T.P.Khắc: 28 BN TV đều có SĐT (có SHH), nhóm sống không có BN nào SĐT
Không có BN nào nhóm sống có suy tạng HH và TK
Đặc điểm Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
APACHE II 24 giờ 10,4 ± 8,5 3,9 ± 3,4 15,9 ± 7,6 < 0,001
SOFA 48 giờ 5,2 ± 3,5 2,5 ± 2,2 7,7 ± 2,6 < 0,001
Suy đa tạng (n, %) 42 (56,8%) 3 (8,6%) 39 (100%) < 0,001
Số tạng suy 2,1 ± 1,8 (0 – 6) 0,4 ± 0,7 (0 – 2) 3,6 ± 0,9 (0 – 6) < 0,001
NỒNG ĐỘ PARAQUAT
Koo (CRRT): 39,1% BN Pq máu (+) đều TV.
Hampson: Pq máu > 3 mg/L TV dù LMHP.
Fock: Pq NT > 100 100% TV.
B.H.Thu: Pq niệu: 37,9 ± 37,8 mg/L, nhóm TV cao hơn nhóm sống có ý nghĩa.
2 BN Pq máu (+) sống có nồng độ < 3 mg/L.
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Chung (n = 74) Sống (n = 35) TV (n = 39) p
Pq máu (+) 25 (33,8%) 2 (8%)* 23 (92%)* < 0,001
Pq máu lúc NV (mg/L) 25 30,7 2,0 ± 0,6 30,1 ± 31,9 < 0,05
Nồng độ Pq NT (mg/L) 368 ± 580 112,2 ± 155 653,2 ± 734,3 < 0,01
Pq NT > 100mg/L (n, %) 32 (43,2%) 10 (31,3%)* 22 (68,8%)* < 0,01
HỒI QUI LOGISTIC ĐA BIẾN
Biến OR 95% CI p
Tuổi 0,929 0,825 – 1,047 > 0,05
SOFA 48 giờ 2,474 1,205 – 5,081 < 0,05
BC lúc nhập viện (G/L) 1,162 0,966 – 1,398 > 0,05
Kali lúc nhập viện (mmol/L) 0,652 0,036 – 11,664 > 0,05
Creatinin lúc nhập viện (mg/dL) 0,094 0,001 – 9,291 > 0,05
Pq nước tiểu lúc nhập viện (mg/L) 1,004 1,000 – 1,008 < 0,05
Sung AJ: phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến TV Pq nước tiểu (+) mạnh,
creatinin máu, lượng dd Pq 20% uống là các yếu tố độc lập liên quan đến TV
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
KHẢ NĂNG TIÊN ĐOÁN TV
N.V.Chờ: APACHE II 24h > 7 tiên đoán TV (nhạy 86,2%, đặc hiệu 88,6%, giá trị tiên đoán
dương 90,9%, giá trị tiên đoán âm 83%
Weng CH: SOFA 48 giờ > 3 tiên đoán TV (nhạy 77,2%, đặc hiệu là 69,8%)
Fock: Pq nước tiểu > 100mg/L trong vòng 8 giờ kể từ khi uống TV
Sung JA: Creatinin nước tiểu lúc nhập viện > 0,95 mg/dL làm tăng mạnh nguy cơ TV
APACHE II 24h SOFA 48 giờ BC NV Creatinin NV Pq NT
Độ nhạy (%) 94,9 80 84,6 87,2 84,6
Độ đặc hiệu (%) 78,8 90,9 74,3 54,3 69
Tiên đoán dương (%) 84,1 90,3 78,6 68 71
Tiên đoán âm (%) 92,9 81,1 81,3 79,2 83,3
Điểm cắt 6,5 5,5 13,000 0,8 108
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Hiệu quả của LMHP
Trước lọc (n = 74) Sau lọc (n = 74) p
Na+ (mmol/dL) 134,9 ± 3,5 137,7 ± 3,9 < 0,001
K+ (mmol/dL) 3,2 ± 0,5 3,4 ± 0,4 < 0,05
K+ < 3.5 mmol/L (n, %) 52 (70,3) 42 (56,8) < 0,05
pH 7,38 ± 0,07 7,39 ± 0,07 < 0,05
pH < 7,35 (n, %) 14 (18,9%) 5 (6,8%) < 0,05
HCO3- (mmol/dL) 18,9 ± 5,6 20,8 ± 4,5 < 0,05
Sau LMHP: Na+, K+ máu có xu hướng về bình thường
Giảm bớt nhiễm toan CH
GIẢM NỒNG ĐỘ PARAQUAT MÁU
Hong: Pq máu giảm có ý nghĩa sau 4 giờ LMHP.
Kang: tốc độ giảm Pq là 0,94 ± 0,04 mg/phút.
Tabei: LMHP than hoạt tính có HQ loại bỏ Pq từ máu và trong DD trong ống nghiệm
LMHP có thể cải thiện sự sống còn ở BN uống Pq.
Hiệu quả của LMHP
25 (mg/L)
0 (mg/L)
0
5
10
15
20
25
30
Trước LMHP Sau LMHP
Nồng độ Pq máu
mg
GIẢM NỒNG ĐỘ PARAQUAT NƯỚC TIỂU
Trước LMHP Sau LMHP p SL Pq loại bỏ p % Pq loại bỏ p
Nhóm chung 368 ± 580 16,9 ± 31,5 < 0,001 218,3 86,9
Nhóm sống 112,2 ± 155 5,6 ± 12,3 < 0,001 84,9< 0,001
89,5< 0,05
Nhóm TV 653,2 ± 734,3 37,5 ± 44,0 < 0,001 440,7 82,3
Hiệu quả của LMHP
THỜI GIAN TỪ KHI UỐNG ĐẾN KHI LMHP
Kao: CPqmax = 2h; bán hủy = 5h, CN thận giảm bán hủy kéo dài
Bismuth: CN thận BT 90% Pq bị đào thải sau 12 – 24 giờ.
Yoon: Pq đạt mức tối đa trong phổi là 15 giờ
Chung Sống TV p
Thời gian uống đến LMHP 10,8 3,3 9,4 3,1 12,0 3,0 < 0,01
P < 0,05
Hiệu quả của LMHP
2
24
5 4
0
1816
52 (2,7%)
42 (56,8%)
21 (28,4%)
9 (12,2%)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
< 5 giờ 5 - < 12 giờ 12 - < 15 giờ 15 - 24 giờ
Sống
Tử vong
Chung
Số BN
Giờ
LMHP TRƯỚC VÀ SAU 12 GIỜ
LM < 12 giờ LM ≥ 12 giờ p
Tuổi 28,5 10,5 27,1 8,7 > 0,05
Số lượng Pq uống (ml) 46,0 43,2 54,0 30,6 > 0,05
Nồng độ Pq máu (mg/L) 21,6 25,3 27,8 36,7 > 0,05
Nồng độ Pq nước tiểu (mg/L) 333,7 267,4 415,6 345,7 > 0,05
P < 0,05
Hiệu quả của LMHP
0%
20%
40%
60%
80%
100%
LM < 12h LM ≥ 12h
26
9
18
21
Sống
TV
Đường cong Kaplan-Meier (kiểm định log-rank và mô hình hồi qui Cox)
Hiệu quả của LMHP
Bismuth: CN thận BT 90% Pq bị đào thải
sau 12 – 24 giờ.
Okonek: LMHP trong vòng 12 giờ TV
HR 0,389; p = < 0,05
LMHP trước 12h tăng khả năng sống 38,9%
Đã hiệu chỉnh với số lượng Pq uống và nồng
độ Pq trong nước tiểu
GIẢM TỈ LỆ TỬ VONG
Tác giả NC Năm Địa điểm Số BN DDPq Lọc máu TLTV Quả lọc
NC chúng tôi 2011 – 2013 BVND15 70 20% LMHP 52,7 Adsorba 300C
Bế Hồng Thu 2012 – 2013 BVBM 62 20% LMHP 55,3Adsorba 300C HA230 (resin)
Hsu CW 2000 – 2009 Đài Loan 207 24% LMHP 68,6 Adsorba 300C
Weng CH 2000 – 2010 Đài Loan 187 20% LMHP 54 Adsorba 300C
Castro R 1997 – 2004 Bồ Đào Nha 20 20% LMHP 60 Adsorba 300C
Sung JA 2005 – 2008 Hàn Quốc 132 20%LMHP 58,1 Adsorba 300C
Không 90,9
Lê Hồng Hà 1995 – 1997 BVCR 42 20% Không 85
Đặng Thị Xuân 2004 – 2007 BVBM 16 20% Không 72,5
Nagami H 1998-2003 Nhật Bản 7124%
5% Pq+7%DKhông
10080
Fock KM 1976 – 1984 Singapor 27 20% Không 77
Lee Y 2005 – 2011 Hàn Quốc 272 20% Không 81,6
Vale: uống > 20mL hầu hết sẽ TV. Fock: Pq NT > 100 100% TV. Koo: Pq máu (+) 100% TV
NC chúng tôi: > 20mL là 64,9%; 31,2% BN Pq NT > 100mg/dL sống; 8% Pq máu (+) sống
Hiệu quả của LMHP
GIẢM TC
Tác dụng không mong muốn
Chung (n=74) Sống (n=35) TV (n=39) p
TC giảm sau LMHP (n, %) 69 (93,2) 31 (88,6) 38 (97,4) > 0,05
TC sau LMHP < 150K/uL (n, %) 35 (47,3) 14 (40) 21 (53,8) > 0,05
Tỉ lệ % TC giảm sau LMHP (%) 40,8 ± 23,1 35,2 ± 22,5 45,5 ± 22,8 > 0,05
TC sau LMHP giảm có ý nghĩa (162,1 ± 72,8 so với 279 ± 56,3, p < 0,001).
Ponikvar: sau LMHP TC giảm TB khoảng 30% và về bình thường sau 24 – 48h
19
95
2
35
1215
10
2
39
31 (41,9%)
24 (32,4%)
15 (20,3%)
4 (5,4%)
74 (100%)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
> 150 100 - 150 50 - 100 20-50 Tổng
Sống TV
Chung
XN ĐÔNG MÁU
Tác dụng không mong muốn
Có 24 BN (32,4%) có INR và aPTT tăng sau LMHP, không có sự khác biệt giữa sống và TV
N.T.P.Khắc: BN không LMHP cũng có 31,1% BN có tỉ lệ prothrombin giảm
Trước lọc Sau lọc p Giá trị cao nhất P*
INR 1,05 ± 0,09 1,26 ± 0,3 < 0,001 1,37 ± 0,43 < 0,001
aPTTratio 0,86 ± 0,11 1,3 ± 0,58 < 0,001 1,46 ± 0,66 < 0,001
XUẤT HUYẾT
Chung (n=74) Sống (n=35) TV (n=39) p
XH
Da niêm 10 4 6
Nội tạng 6 1 5
Da niêm + nội tạng 3 0 3
Tổng (n, %) 19 (25,7) 5 (14,3) 14 (35,9) < 0,05
2
10 0
2
1
5
1
2
8
3
6
1
2
10
Dưới da XHTH Âm đạo Phế nang Chân catheter
Sống
Tử vong
Chung
3 ca XHDD và 10 ca chảy máu chân catheter khả năng là BC của LMHP
Tác dụng không mong muốn
KẾT LUẬN
• 90,5% uống liều có thể TV (> 10 mL), trong đó 68,9% gần như chắc chắn sẽ TV (> 20 mL)
• Dấu hiệu LS sớm nhất là đau rát miệng (100%) và loét miệng (78,4%).
• Cận LS lúc NV: BC (77%), K+ (70,3%), toan CH (41,9%). Nhóm TV > sống (p < 0,05).
• TT cơ quan: TTTC (85,1%), TT gan (67,6%), SHH (56,8%), suy TH (37,8%).
• Tất cả BN có tụt HA và/hoặc phải TKCH đều TV.
• Loét miệng, TTTC và TT gan thường xuất hiện sớm trong 24h (tất cả trong 3 ngày).
• SOFA 48 giờ và Pq nước tiểu lúc nhập viện là yếu tố nguy cơ tử vong độc lập.
• APACHE II 24h > 6,5; SOFA 48h > 5,5; BC > 13; Cre > 0,8; Pq NT > 108 mg/L TL TV
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
• Giảm Pq máu: 25 mg/L 0 mg/L sau lọc máu (tỉ lệ loại bỏ là 100%)
• Giảm Pq NT: 368mg/L16,9 mg/L sau lọc máu (tỉ lệ loại bỏ 86,9%)
• Lọc máu trước 12 giờ tăng khả năng sống 38,9% (HR 0,389; p < 0,05)
• Giảm TLTV so với các NC không dùng LMHP
• Cân bằng nội môi:
– Na+, K+ máu tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
– BN có pH < 7,35 giảm (18,9% 6,8%, p < 0,05)
HIỆU QUẢ CỦA LMHP
BIẾN CHỨNG
• 93,2% BN sau LMHP có giảm TC. Tỷ lệ TC giảm là 40,8%.
• RLĐM: 32,4% tăng INR và/hoặc aPTT ratio sau lọc máu.
• Tăng nguy cơ XH: XH dưới da (4,1%), XH chân catheter (13,5%).
• Phần lớn tự hồi phục, không có BN TV do biến chứng của LM.
A Keystone in Building a Better Future for All