nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân việt...

96
Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt Nam năm 2013 Thời gian khảo sát: 25.04 28.04.2013 Dựa trên nhóm đáp viên trực tuyến Vinaresearch

Upload: others

Post on 02-Jan-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống

người dân Việt Nam năm 2013 Thời gian khảo sát: 25.04 – 28.04.2013

Dựa trên nhóm đáp viên trực tuyến Vinaresearch

Page 2: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

A. Thông tin nghiên cứu

Phương pháp khảo sát : Nghiên cứu trực tuyến (Internet)

Thời gian khảo sát : 25.04 – 28.04.2013

Số mẫu khảo sát : 1,799

Đối tượng khảo sát : Nam và Nữ từ 16 tuổi trở lên

Địa điểm khảo sát : Toàn quốc

Phương pháp chọn mẫu : Thuận tiện

Mục Tiêu nghiên cứu : Khám phá về các khía cạnh cuộc sống của người dân Việt Nam

năm 2013.

2

Page 3: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

ĐVT: %

B. Thông tin đáp viên [1]

Giới tính Độ tuổi

Thu nhập gia đình hàng tháng

49.8 50.2 Nam (n=896)

Nữ (n=903) 5.7

42.0

27.7

14.1 10.5

16 - 19 tuổi

(n=102)

20 - 24 tuổi

(n=756)

25 - 29 tuổi

(n=498)

30 - 35 tuổi

(n=254)

Trên 35 tuổi

(n=189)

4.4

13.5

39.4 42.8

Thu nhập thấp

(n=79)

Thu nhập trung

bình (n=242)

Thu nhập khá

(n=708)

Thu nhập cao

(n=770)

(*) Các thang thu nhập được qui định như sau:

- Thu nhập thấp: dưới 4.500.000 VNĐ

- Thu nhập trung bình: 4.500.001 - 7.500.000 VNĐ

- Thu nhập khá: 7.500.001 - 15.000.000 VNĐ

- Trung nhập cao: Trên 15.000.000 VNĐ

34.6

64.5

0.9

Đã kết hôn (n=623) Chưa kết hôn (n=1160) Khác (n=16)

Trình trạng hôn nhân

3

Page 4: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

B. Thông tin đáp viên [2]

Tình trạng con cái Vùng miền

30.4

69.6

Đã có con (n=547)

Chưa có con (n=1252)

36.0

13.2

50.8

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

4

ĐVT: %

Page 5: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần I. Các vấn đề của cuộc sống

Cứ 100 người được hỏi thì có đến gần 43 người cho biết cuộc sống 2013 có cải thiện hơn so với năm 2012.

Trong đó, cả nam và nữ đều có nhận xét khá giống nhau về mức độ cải thiện này. Khi xét về độ tuổi, thì hơn

43% nhóm đáp viên 30 – 34 tuổi và trên 35 tuổi đều cho rằng cuộc sống hiện tại suy giảm so với năm trước.

Trong khi đó, ở các nhóm tuổi nhỏ hơn, tỷ lệ này chỉ dưới 25%.

Mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện của đa số người được khảo sát là chưa cao, chỉ chiếm 24.6%. Trong khi

đó, tỷ lệ người chưa thỏa mãn lên tới 47.6%. Cụ thể, tỷ lệ này ở nam và nữ lần lượt là 50.7% và 44.5%. Khi xét

về độ tuổi, thì trên 45% đáp viên nhóm tuổi 25 – 29 và 30 – 34 nhận định chưa hài lòng về cuộc sống hiện tại.

Tương tự, tỷ lệ này ở hai nhóm Thu nhập thấp và Thu nhập trung bình cũng chiếm trên dưới 55%

Hạnh phúc gia đình là một trong những yếu tố được đánh giá là hài lòng nhất trong khía cạnh của cuộc sống,

chiếm tỷ lệ 62.0% trong tổng số 1,799 đáp viên được khảo sát. Ngược lại, vấn đề Tài sản / tiền tiết kiệm và

Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp chỉ chiếm 14.1% và 16.9%.

Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của 69.8% đối tượng được hỏi là Khi quây quần bên gia đình,

đây cũng là yếu tố được chọn nhiều nhất. Ngược lại, Khi lướt web hoặc khi Chơi game không được nhiều

người đánh giá là thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa chỉ chiếm khoảng dưới 20%.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [1]

Page 6: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần I. Các vấn đề của cuộc sống

Vấn đề lo lắng bất an hàng đầu là Thu nhập / tài sản sau này chiếm đến 58.0% lựa chọn của đáp viên. Bên

cạnh đó, vấn đề Việc làm, Thu nhập / tài sản hiện tại và Sức khỏe gia đình là các yếu tố lo lắng không kém.

Ngược lại, cái mối quan hệ với làng xóm hay họ hàng phần lớn đều cho rằng không phải là mối lo lắng trong

cuộc sống của họ.

Bạn bè được nhiều người chọn là đối tượng chia sẻ mỗi khi lo lắng / bất an chiếm đến 61.1% người lựa chọn.

Bên cạnh đó, Cha mẹ hoặc Anh / Chị / Em trong gia đình cũng là đối tượng được tin cậy chiếm tỷ lệ lần lượt

là 41.4% và 34.5%. Ngoài Bạn bè là người được tin tưởng nhiều nhất thì người nam còn tâm sự cùng Người

yêu (35.5%) khi có chuyện lo lắng bất an còn người nữ lại chia sẻ cùng Anh / Chị / Em trong gia đình

(37.2%).

Ngôi nhà có ý nghĩa nhiều nhất khi đây Là nơi quây quần của gia đình, chiếm đến 73.9% người được khảo

sát lựa chọn. Bên cạnh đó, ngôi nhà còn được xem là Nơi yên bình nhất (67.7%) và Là nơi tràn ngập sự yêu

thương / Chăm sóc (62.8%).

Cứ 100 người được khảo sát thì có đến 69 người cho rằng Xây dựng một gia đình hạnh phúc là điều quan

trọng nhất trong cuộc sống. Bên cạnh đó, Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình và Quyết tâm làm giàu

trong sự nghiệp là 2 yếu tố tiếp theo có tầm quan trọng trong cuộc sống chiếm tỷ lệ lần lượt là 42.5% và

35.8%. Ngoài việc Xây dựng một gia đình hạnh phúc, còn có 39.2% người nam Quyết tâm làm giàu trong

sự nghiệp và 46.2% người nữ Cân bằng tốt giữ công việc và gia đình là điều quan trọng cần phấn đấu.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [2]

Page 7: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần I. Các vấn đề của cuộc sống

61.9% người được hỏi cho biết Thu nhập bản thân là yếu tố muốn tập trung đầu tư cho cuộc sống tương lai,

tiếp đến là Sức khỏe và Công việc là 2 phương diện được cũng chú ý lần lượt chiếm tỷ lệ là 61.1% và 56.7%.

Trong đó, nam có vẻ chú ý đến Công việc (57.7%) hơn, ngược lại đối với nữ là Đời sống tình cảm (58.4%).

Khoảng 50.9% người được nghiên cứu cho biết Thỉnh thoảng có nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội. Trong

khi đó, những người Luôn luôn hoặc Thường xuyên suy nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội chiếm 46.0%.

Trong đó, nam giới chiếm 49.2% còn nữ giới lại chiếm 42.9%.

Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện là một trong những việc làm đóng góp cho xã hội được 58.1% người

khảo sát lựa chọn. Tiếp theo, người tham gia khảo sát còn làm những việc để đóng góp cho xã hội như Tham

gia các hoạt động công ích bảo vệ môi trường thiên nhiên (55.5%) và Hiến máu nhân đạo (48.3%).

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [3]

Page 8: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần II. Quan niệm trong cuộc sống và công việc

Bên cạnh mục đích làm việc vì Muốn kiếm tiền (77.3%), thì nhiều người tham gia khảo sát còn có những

mục đích khác nhau như Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (58.5%) hay Muốn nâng cao năng lực bản

thân (58.4%).

Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 64 người cho rằng công việc lý tưởng là công việc Có thu nhập

cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn một số ý kiến khác về công việc lý tưởng như: Môi trường làm việc tốt

(63.5%) và Công việc bản thân yêu thích (62.9%). Nếu xét về giới tính thì 63.5% nam giới lại thích công việc

Có thu nhập cao. Ngược lại, đa phần nữ lại muốn có một công việc với Môi trường làm việc tốt chiếm đến

67.6%.

Tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ Thường xuyên là 49.7%. Trong đó, với mức độ

này người nam chiếm 51,8% và nữ chiếm 49.7%.

Trong 1687 người nghiên cứu về hiệu quả áp dụng kế hoạch đã hoạch định thì có khoảng 43.2% thực hiện

chính xác kế hoạch đã đề ra, phần lớn còn lại chỉ dừng ở mức độ Bình thường (42.4%).

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [4]

Page 9: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường

Mức độ chú ý của số người được nghiên cứu đến vấn đề bảo vệ môi trường khá cao. Cụ thể là cứ 100 người

được hỏi thì có đến hơn 84 người có mức độ chú ý đến việc bảo vệ môi trường. Trong đó, tỷ lệ chú ý đến vấn

đề bảo vệ môi trường giữa nam và nữ gần bằng nhau.

Có khoảng 47.4% người được hỏi đã có tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính.

Trong đó, nhóm đáp viên nữ đã tham gia vào các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính có phần

nhiều hơn người nam với tỷ lệ so sánh là 43.3% và 37.2%.

Trong tổng số người được hỏi thì chỉ có khoảng 0.3% là không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng.

Tắt các thiệt bị đèn, điện khi không cần thiết là phương pháp tiết kiệm năng lượng được nhiều người thực

hiện nhất, chiếm đến 85.4% tổng thể.

83.8% trong tổng số người được hỏi nghĩ đến tác động của việc mua sắm đối với môi trường từ mức độ

Thỉnh thoảng trở lên. Chỉ có 4.8% đáp viên trả lời là Không bao giờ nghĩ đến vấn đế bảo vệ môi trường khi

mua sắm

Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng là hành động bảo vệ môi trường chiếm tỷ lệ

phần trăm nhiều nhất khi đi mua sắm với 66.0%. Đứng hai vị trí tiếp theo là Lựa chọn những sản phẩm bền

và có thể sử dụng lâu dài và Mua sản phẩm thức uống đóng trong chai có thể tái sử dụng chiếm tỷ lệ lần

lượt là 62.8% và 46.8%.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [5]

Page 10: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống trong giai đoạn gần đây

Có đến 74.1% người hỏi cho biết giá cả của các sản phẩm vào giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so với năm

ngoái. Ngược lại, chỉ 14.2% người tiêu dùng đánh giá rằng giá cả năm nay có phần giảm so với 2012. Nếu xét

về giới tính thì có số liệu cụ thể như sau: có đến 72.4% đáp viên là nam cho biết, giá cả đầu năm nay có tăng so

với năm ngoái. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ là 75.6%. Còn nhìn theo góc độ nhận xét theo từng khu vực, thì

hơn 60% ở các khu vực Bắc – Trung – Nam đều cho rằng giá cả tăng so với năm ngoái.

Đối với năm 2013, các hoạt động thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm có những đặc điểm như sau:

Việc giảm đầu tư bất động sản cao gấp 5 lần so với việc tăng đầu tư vào lĩnh vực này. Ngoài ra, tỷ lệ

Không thay đổi rất cao, chiếm 61.5% trong tổng số người được hỏi.

Đến 47.1% người cho biết Tài sản / Tiền tiết kiệm có giảm. Trong khi đó, tỷ lệ tăng chỉ 19.6%.

Đối với Mức thu nhập có 37.4% người được điều tra cho rằng có tăng so với năm ngoài, nhưng số

đánh giá giảm cũng chiếm 31.9%.

Trong khi đó, khoản được đánh giá tăng nhiều nhất thuộc về Mức chi tiêu với con số 70.6%.

Đa phần người được khảo sát dự đoán rằng mức Thu nhập cá nhân có tăng đáng kể hoặc một ít trong vòng 1

năm tới. Ngoài ra, cũng có 34.8% đáp viên nhận xét rằng mức Chi tiêu cá nhân có thể sẽ giảm trong năm tới.

Đa phần người được nghiên cứu đều cho rằng mức sống của bản thân và gia đình nằm trong tầng Trung lưu

trên, Trung lưu dưới, Tầng lớp lao động.

C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu [5]

Page 11: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

D. BÁO CÁO CHI TIẾT Phần I. Các vấn đề về cuộc sống

Phần II. Quan niệm trong cuộc sống và công việc

Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường

Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống trong giai đoạn gần đây

Page 12: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần I. Các vấn đề về cuộc sống

Page 13: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [1]

Có đến 42.6% người được hỏi cho biết cuộc sống 2013 Cải thiện tương đối so với 2012.

Nhóm người đánh giá cuộc sống năm nay có cải thiện hơn so năm ngoái chiếm 47.7% trên tổng thể. Trong đó, nam và nữ có

nhận xét khá giống nhau về mức độ cải thiện của cuộc sống hiện tại.

Tuy nhiên, độ tuổi khác nhau thì đánh giá về sự thay đổi cũng cũng khác nhau. Hơn 43% nhóm đáp viên 30 – 35 tuổi và trên 35

tuổi đều cho rằng cuộc sống hiện tại suy giảm so với năm trước. Trong khi đó ở các nhóm tuổi nhỏ hơn tỷ lệ này chỉ dưới 25%.

Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA] ĐVT: %

7.1

24.8

20.4

42.6

5.1

Hình 1. Mức độ cải thiện (n=1,799)

Suy giảm đáng kể Suy giảm tương đối

Không có gì thay đổi Cải thiện tương đối

Cải thiện đáng kể

7.2 6.9

23.9 25.8

21.4 19.4

42.5 42.7

5.0 5.1

Nữ Nam

Hình 2. Giới tính và

mức độ cải thiện

3.9 5.7 7 9.4 11.1 15.7

21.4 24.1

34.3 32.8 19.6

19.3 20.3

20.5 25.4

57.8 47.8 43.2 31.5

27.5

2.9 5.8 5.4 4.3 3.2

16 - 19

tuổi

(n=102)

20 - 24

tuổi

(n=756)

25 - 29

tuổi

(n=498)

30 - 34

tuổi

(n=254)

Trên 35

tuổi

(n=189)

Hình 3. Độ tuổi và mức độ cải

thiện

Page 14: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [2]

Trên 45% đối tượng nghiên cứu ở các phân lớp thu nhập từ trung bình trở cho rằng cuộc sống có cải thiện.

Ngược lại, chỉ có 38.0% ở nhóm thu nhập thấp đồng ý với nhận xét trên.

Khoảng 36.7% người ở nhóm thu nhập thấp cho rằng cuộc sống năm nay có suy giảm. Bên cạnh đó, cũng có tỷ lệ gần tương

đương lại đánh giá cuộc sống có cải thiện (38.0%). Ngược lại, trên 45% ở các nhóm thu nhập cao hơn đồng ý rằng cuộc sống

năm nay có sự cải thiện.

Nếu xét về vùng miền thì người dân miền Trung đánh giá cuộc sống cải thiện ở mức khá cao chiếm 58.4%. Trong khi đó, ở các

vùng miền còn lại chiếm dưới 51%.

10.1 5.0 7.3 7.1

26.6 23.6 23.4 26.4

25.3

21.5 21.5 18.6

34.2 47.5 42.5 42.1

3.8 2.5 5.2 5.8

Thu nhập

thấp

(n=79)

Thu nhập

trung bình

(n=242)

Thu nhập

khá

(n=708)

Thu nhập

cao

(n=770)

Hình 4. Thu nhập và mức độ cải thiện

Cải thiện đáng kể

Cải thiện tương đối

Không có gì thay đổi

Suy giảm tương đối

Suy giảm đáng kể 6.0 5.5 9.1

24.9 18.9

27.0

18.2

17.2

24.7

46.0 51.3

34.7

4.9 7.1 4.5

Miền Nam

(n=913)

Miền Trung

(n=238)

Miền Bắc

(n=648)

Hình 5. Vùng miền và mức độ cải thiện

Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]

Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA] ĐVT: %

Page 15: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

1. Mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại [3]

51.2% là số người chưa kết hôn cho rằng cuộc sống có cải thiện. Trong khi, tỷ lệ này ở người đã kết hôn là 41.9%.

Tương tự, 51.0% người chưa cảm nhận được mức độ cải thiện của cuộc sống, còn người đã có con thì chỉ là 40.2%.

Có khoảng trên một nửa số người nghiên cứu chưa lập gia đình cho rằng cuộc sống hiện tại có cải thiện so với giai đoạn trước.

Trong khi đó, tỷ lệ này ở người đã kết hôn chỉ chiếm 41.9%.

Nếu xét về tình trạng con cái, thì đến 38.6% người ở nhóm đã có con cho rằng cuộc sống có suy giảm. Tương tự, tỷ lệ này cũng

chiếm 29.0% số người chưa có con.

8.5

6.2

28.9

22.5

20.7

20.1

36.1

46.5

5.8

4.7

Đã kết hôn (n=623)

Chưa kết hôn

(n=1,160)

Hình 6. Tình trạng hôn nhân và mức độ cải thiện

Suy giảm đáng kể Suy giảm tương đối Không có gì thay đổi Cải thiện tương đối Cải thiện đáng kể

9.5

6.0

29.1

23.0

21.2

20.0

34.9

46.0

5.3

5.0

Đã có con

(n=547)

Chưa có con

(n=1,252)

Hình 7. Tình trạng con cái và mức độ cải thiện

Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng con cái của bạn? [SA] ĐVT: %

Page 16: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [1]

Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 47 người chưa thỏa mãn với cuộc sống hiện tại.

Đến 47.6% người được khảo sát thuộc nhóm Không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại. Trong đó tỷ lệ này ở nam và nữ lần lượt là

50.7% và 44.5%.

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

5.0

42.6

27.8 22.7

5.1

45.6

25.7

21.3

2.2

39.6

29.8

24.1

0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

Hoàn toàn không thỏa

mãn

Không thỏa mãn Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn

Hình 8. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại và giới tính

Tổng (n=1,799)

Nam (n=896)

Nữ (n=903)

ĐVT: %

Page 17: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [2]

Nhóm 16 – 19 tuổi và nhóm Thu nhập cao có mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện không quá cao lần lượt là

38.2% và 28.3%.

Độ tuổi 25 – 29 tuổi và 30 – 34 tuổi có mức độ không thỏa mãn khá cao, trên 45%. Tương tự, nhóm Thu nhập thấp và Thu nhập

trung bình cũng chiếm hơn trên dưới 55%.

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

4.9 5.0 5.0 6.3 3.2

27.5

41.0 46.4 47.6

40.4

29.4

27.6 26.5

26.8

31.9

35.3

23.9 20.5 18.1

22.9

2.9 2.4 1.6 1.2 1.6

16 - 19 tuổi

(n=102)

20 - 24 tuổi

(n=756)

25 - 29 tuổi

(n=498)

30 - 35 tuổi

(n=254)

Trên 35

tuổi

(n=189)

Hình 9. Độ tuổi và mức độ thỏa mãn

Hoàn toàn thỏa mãn

Thỏa mãn

Bình thường

Không thỏa mãn

Hoàn toàn không thỏa mãn

5.1 6.6 4.2 5.2

54.4 48.3 44.7

37.7

30.4

26.0 26.9

28.8

5.1 17.8

23.1 25.7

5.1 1.2 1.1 2.6

Thu nhập thấp

(n=79)

Thu nhập

trung bình

(n=242)

Thu nhập khá

(n=708)

Thu nhập cao

(n=770)

Hình 10. Thu nhập và mức độ thỏa mãn

ĐVT: %

Page 18: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [3]

Không có nhiều sự khác biệt về mức độ thỏa mãn với cuộc sống giữa người Đã có con và Chưa có con.

48.7% và 45.0% là tỷ lệ người Không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của nhóm người Chưa kết hôn và Đã kết hôn. Trong khi

đó, trình trạng con cái không ảnh hưởng nhiều đến cảm nhận mức độ thỏa mãn với với cuộc sống hiện tại.

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng con cái của bạn? [SA]

4.2

40.8 29.7

23.5

1.8

5.3

43.4

26.7 22.5

Hoàn toàn

không thỏa

mãn

Không thỏa

mãn

Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn

thỏa mãn

Hình 11. Trình trạng hôn nhân và mức độ

thỏa mãn

Đã kết hôn (n=623) Chưa kết hôn (n=1160)

4.6

42.3 29.5

22.0

1.6

5.2

42.7

27.0 23.0

Hoàn toàn

không thỏa

mãn

Không thỏa

mãn

Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn

thỏa mãn

Hình 12. Trình trạng con cái và mức độ

thỏa mãn

Đã có con (n=547) Chưa có con (n=1252)

ĐVT: %

Page 19: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [4]

Người Miền Bắc có mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại nhìn chung thấp hơn so với các vùng miền khác.

29.9% đáp viên khảo sát ở Miền Trung có thỏa mãn với cuộc sống hiện tại. Trong khi đó, tỷ lệ này ở Miền Bắc và Miền Nam chỉ

đạt lần lượt là 20.8% và 26.0%

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

44.6

29.9

19.6

1.2 4.6

34.5

31.1 26.5

3.4 5.4

43.3

25.3 23.9

2.1

Hoàn toàn không thỏa

mãn

Không thỏa mãn Bình thường Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn

Hình 13. Vùng miền và mức độ thỏa mãn

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

ĐVT: %

Page 20: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

2. Mức độ thỏa mãn cuộc sống hiện tại [5]

69.5% đáp viên thuộc nhóm cuộc sống suy giảm nhận xét họ không cảm thấy thỏa mãn với cuộc sống hiện tại

Cứ 100 người được hỏi, thì có đến 70 đáp viên thuộc Nhóm cuộc sống suy giảm cảm thấy không thỏa mãn với cuộc sống hiện tại.

Không chỉ nhóm đáp viên này, mà còn có khoảng 33% nhóm cuộc sống cải thiện cũng nhận xét không thỏa mãn với cuộc sống

Q. Vui lòng cho biết mức độ thỏa mãn với cuộc sống hiện tại của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết so với năm 2012, mức độ cải thiện cuộc sống hiện tại của bạn như thế nào? [SA]

10.3

59.2

23.0

7.0

0.5 3.3

42.0 35.7

18.3

2.2

31.7 27.5 35.1

3.4

Hoàn toàn không thỏa

mãn

Không thỏa mãn Bình thường / không ý

kiến

Thỏa mãn Hoàn toàn thỏa mãn

Hình 14. Mức độ cải thiện cuộc sống và mức độ thỏa mãn

Nhóm cuộc sống suy giảm (n=574) Nhóm đánh giá không thay đổi (n=367) Nhóm cuộc sống cải thiện (n=858)

ĐVT: %

Page 21: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

3. Mức độ hài lòng với các khía cạnh của cuộc sống [1]

Có đến 62.0% số người được khảo sát hài lòng với Hạnh phúc gia đình. Ngược lại, Tài sản / tiền tiết kiệm là

khía cạnh ít được hài lòng nhất chỉ chiếm 14.1%.

Yếu tố Hạnh phúc gia đình được nhiều người hài lòng nhất, chiếm đến 62.0%. Ngược lại, vấn đề Tài sản / tiền tiết kiệm và

Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp chỉ chiếm 14.1% và 16.9%.

Q. Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của bạn với những khía cạnh cuộc sống sau đây? [Matrix SA]

2.3

1.9

4.3

2.9

1.8

2.6

4.6

8.1

4.9

9.1

10.6

11.2

9.2

8.6

19.1

17.9

19.2

20.5

28.6

26.5

39.6

33.4

47.3

45.0

26.5

44.6

28.3

37.0

38.2

35.6

29.7

35.8

32.4

34.8

25.3

29.7

41.9

39.1

40.7

35.6

36.3

36.7

33.1

26.8

21.1

21.5

15.8

12.6

20.1

5.8

7.6

6.6

4.4

4.7

4.0

2.9

2.1

1.3

1.1

1.5

Hạnh phúc gia đình

Quan hệ hàng xóm

Nơi sinh sống hiện tại

Tình trạng sức khỏe của bản thân ở hiện tại

Năng lực bản thân

Trình độ học vấn của bản thân ở hiện tại

Công việc / học tập hiện tại

An ninh xã hội

Thu nhập gia đình hiện tại

Tài sản gia đình:Xe hơi, xe máy, (…)

Thu nhập cá nhân hiện tại

Tài sản / tiền tiết kiệm

Hình 15. Mức độ hài lòng với các khía cạnh cuộc sống (n=1,799)

Hoàn toàn không hài lòng Không hài lòng Bình thuờng Hài lòng Rất hài lòng

ĐVT: %

Page 22: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

3. Mức độ hài lòng với các khía cạnh của cuộc sống [2]

Nhìn chung mức độ hài lòng trung bình cho từng yếu tố không quá cao

5 yếu tố không mang lại sự hài lòng cho phần lớn người được hỏi là: Tài sản / tiền tiết kiệm, Thu nhập cá nhân hiện tại, Tài

sản gia đình, Thu nhập gia đình hiện tại và An ninh xã hội, đều chiếm chỉ số hài lòng trung bình dưới 3.

3.7 3.4 3.3 3.3 3.2 3.2

3.0 2.9 2.8 2.7 2.5 2.5

Hạnh phúc

gia đình

Quan hệ

hàng xóm

Nơi sinh

sống hiện

tại

Tình trạng

sức khỏe

của bản

thân ở hiện

tại

Năng lực

bản thân

Trình độ

học vấn của

bản thân ở

hiện tại

Công việc /

học tập hiện

tại

An ninh xã

hội

Thu nhập

GIA ĐÌNH

hiện tại

Tài sản gia

đình như xe

hơi, xe

máy, đồ

dùng gia

đình…

Thu nhập

CÁ NHÂN

hiện tại

Tài sản /

tiền tiết

kiệm

Hình 16. Mức độ hài lòng trung bình (n=1,799)

Q. Vui lòng cho biết mức độ hài lòng của bạn với những khía cạnh cuộc sống sau đây? [Matrix SA]

1 – Hoàn toàn không hài lòng, 2 – Không hài lòng, 3 – Bình thường,

4 – Hài lòng, 5 – Rất hài lòng

Page 23: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [1]

Khi quây quần bên gia đình là thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của hơn 69.8% đáp viên được khảo

sát.

Ngoài thời điểm Khi quây quần bên gia đình chiếm 69.8%, còn có Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân, Khi thư giãn / nghỉ

ngơi và Khi du lịch đều được hơn 60% người được khảo sát cho rằng đây là thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa.

Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]

0.7

1.4

15.1

19.8

27.5

28.7

29.7

30.4

31.2

33.0

35.1

36.4

36.7

41.3

51.3

60.1

60.8

62.8

69.8

Thời điểm khác

Không có thời điểm nào đặc biệt

Khi chơi game

Khi lướt web

Khi chơi thể thao

Khi tham gia các sự kiện, lễ hội

Khi xem phim

Khi học tập / trau dồi kỹ năng

Khi bị lôi cuốn vào công việc

Khi ngủ

Khi đi mua sắm

Khi thưởng thức bữa ăn

Khi nghe nhạc

Khi tham gia các hoạt động xã hội

Khi ở bên cạnh chồng vợ / người yêu

Khi đi du lịch

Khi thư giãn / nghỉ ngơi

Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân

Khi quây quần bên gia đình

Hình 17. Tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa (n=1,799)

ĐVT: %

Page 24: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [2]

Khi quây quần bên gia đình là khoảng thời gian tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa của cả nam và nữ

Ngoài những cảm nhận chung về thời điểm tận hưởng cuộc sống, nam và nữ còn có một số ý kiến khác nhau tiêu biểu như: Nam

giới chọn thời điểm Chơi thể thao hoặc Chơi game. Trong khi đó, nữ giới lại tận hưởng Khi đi du lịch, Ngủ hoặc Mua sắm.

Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Khi

quây

quần

bên

gia

đình

Khi

đi

chơi

cùng

bạn

bè /

người

thân

Khi

thư

giãn /

nghỉ

ngơi

Khi

đi du

lịch

Khi ở

bên

cạnh

chồng

vợ /

người

yêu

Khi

tham

gia

các

hoạt

động

hội

Khi

chơi

thể thao

Khi

nghe

nhạc

Khi

thưởn

g

thức

bữa

ăn

Khi

bị lôi

cuốn

vào

công

việc

Khi

học

tập /

trau

dồi

kỹ

năng

Khi

ngủ

Khi

xem

phim

Khi

tham

gia

các

sự

kiện,

lễ hội

Khi

đi

mua sắm

Khi

lướt

web

Khi

chơi

game

Thời

điểm

khác

Khôn

g có

thời

điểm

nào

đặc

biệt

Nam (n=896) 69.0 61.0 59.3 54.8 52.8 40.7 37.7 35.7 34.4 32.9 29.9 27.9 27.1 26.8 22.4 22.1 19.3 0.3 1.6

Nữ (n=903) 70.7 64.5 62.3 65.4 49.8 41.9 17.3 37.8 38.3 29.6 30.8 38.1 32.2 30.6 47.6 17.6 11.0 1.0 1.2

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 18. Giới tính và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa

ĐVT: %

Page 25: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [3]

Xấp xỉ 70% người ở nhóm trên 25 tuổi tận hưởng cuộc sống là Khi quây quần bên gia đình.

Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Khi

thư

giãn

/

nghỉ

ngơi

Khi

quây

quần

bên

gia

đình

Khi

đi

chơi cùng

bạn

bè /

ngườ

i

thân

Khi

nghe

nhạc

Khi

đi du

lịch

Khi

ngủ

Khi

tham

gia

các

hoạt

động

hội

Khi

học

tập / trau

dồi

kỹ

năng

Khi

bên cạnh

chồn

g vợ

/

ngườ

i yêu

Khi

thưở

ng

thức

bữa

ăn

Khi

xem

phim

Khi

chơi

thể

thao

Khi

đi

mua

sắm

Khi

bị lôi

cuốn

vào

công

việc

Khi

lướt

web

Khi

tham

gia

các

sự

kiện,

lễ

hội

Khi

chơi

gam

e

Thời

điểm

khác

Khô

ng

thời

điểm

nào

đặc

biệt

16 - 19 tuổi (n=102) 75.5 63.7 60.8 55.9 51.0 48.0 40.2 38.2 37.3 37.3 35.3 35.3 31.4 31.4 29.4 25.5 23.5 1.0 1.0

20 - 24 tuổi (n=756) 61.2 68.9 69.6 42.5 58.7 32.4 44.2 35.4 46.4 36.8 30.3 29.0 35.1 30.7 21.0 33.5 19.8 0.8 1.2

25 - 29 tuổi (n=498) 58.8 69.9 61.4 30.5 63.3 33.9 38.8 29.1 60.0 36.1 32.5 26.1 36.7 31.5 19.3 28.1 11.0 0.6 1.2

30 - 35 tuổi (n=254) 59.4 71.7 52.4 29.1 58.7 29.1 40.6 23.2 53.5 33.9 25.2 23.2 36.6 33.9 15.0 22.8 9.1 0.4 2.8

Trên 35 tuổi (n=189) 58.2 74.1 54.0 30.2 64.6 30.2 38.1 18.5 52.4 38.1 22.8 26.5 30.7 29.1 18.0 20.6 10.6 0.5 1.1

0.0

40.0

80.0

Hình 19. Độ tuổi và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa

Ở mỗi độ tuổi khác nhau, thời điểm tận hưởng cuộc sống cũng khác nhau. Trong khi, người ở nhóm 16 – 19 tuổi tận hưởng Khi

được thư giãn / nghỉ ngơi (75.5%), thì nhóm 20 – 24 tuổi là Khi đi chơi chơi cùng bạn bè người thân (69.6%). Trong khi đó,

Quây quần bên gia đình được gần 70 % người ở nhóm trên 25 tuổi lựa chọn.

ĐVT: %

Page 26: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

4. Thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa [4]

Ngoài Khi quây quần bên gia đình, người đã kết hôn cảm thấy tận hưởng cuộc sống Khi bên cạnh chồng / vợ

(62.4%). Trong khi đó, người chưa kết hôn là Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân (67.7%)

Q. Vui lòng cho biết vào những thời điểm nào sau đây bạn cảm thấy mình đang tận hưởng cuộc sống một cách đúng nghĩa? [MA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

Khi

quây

quần

bên

gia

đình

Khi

bên

cạnh

chồn

g vợ

/

ngư

ời

yêu

Khi

đi du

lịch

Khi

thư

giãn

/

nghỉ

ngơi

Khi

đi

chơi

cùng

bạn

bè /

ngư

ời

thân

Khi

đi

mua

sắm

Khi

tham

gia

các

hoạt

động

hội

Khi

thưở

ng

thức

bữa

ăn

Khi

bị

lôi

cuốn

vào

công

việc

Khi ngủ

Khi

nghe

nhạc

Khi

xem

phi

m

Khi

tham

gia

các

sự

kiện,

lễ

hội

Khi

học

tập /

trau

dồi

kỹ

năng

Khi

chơi

thể

thao

Khi

lướt

web

Khi

chơi

gam

e

Thời

điểm

khác

Khô

ng

thời

điểm

nào

đặc

biệt

Đã kết hôn (n=623) 72.6 62.4 62.1 58.9 53.5 37.6 36.6 34.3 30.5 29.4 26.8 26.2 25.0 21.7 20.9 16.7 9.1 0.5 1.8

Chưa kết hôn (n=1160) 68.5 45.5 59.1 61.9 67.7 33.8 43.7 37.3 31.6 35.1 42.3 31.6 30.8 35.2 30.9 21.7 18.4 0.8 1.2

0.0

40.0

80.0

Hình 20. Tình trạng hôn nhân và tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa

72.6% nhóm Đã kết hôn và 68.5% nhóm Chưa kết hôn đều chọn thời điểm tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa nhiều nhất là Khi

quây quần bên gia đình. Tuy nhiên, giữa hai nhóm này có sự lựa chọn khác nhau về thời điểm kế tiếp. Cụ thể, nhóm Đã kết hôn

chọn Khi ở bên cạnh chồng / vợ / người yêu (62.4%) và nhóm Chưa kết hôn chọn Khi đi chơi cùng bạn bè / người thân

(67.7%).

ĐVT: %

Page 27: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [1]

Đa phần vấn đề lo lắng bất an của người được nghiên cứu là Thu nhập / tài sản và việc làm.

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA]

Vấn đề lo lắng bất an hàng đầu là Thu nhập / tài sản sau này chiếm đến 58.0% lựa chọn của đáp viên. Bên cạnh đó, vấn đề Việc

làm, Thu nhập / tài sản hiện tại và Sức khỏe gia đình là các yếu tố lo lắng không kém.

1.3

0.8

8.4

13.5

14.8

21.1

23.0

23.1

23.1

27.2

27.5

43.3

43.3

52.5

53.5

54.3

58.0

Không có vấn đề nào làm lo lắng, bất an

Vấn đề khác

Về mối quan hệ với hàng xóm láng giềng

Về mối quan hệ với họ hàng

Về kế hoạch cuộc sống sau khi nghỉ hưu

Về mối quan hệ với bạn bè / đồng nghiệp

Về mối quan hệ trong gia đình

Vấn đề hôn nhân

Vấn đề kết hôn

Về công việc kinh doanh của gia đình

Vấn đề học tập

Sức khỏe bản thân

Về các vấn đề trong công việc / học tập

Sức khỏe gia đình

Về thu nhập / tài sản hiện tại

Việc làm

Về thu nhập / tài sản sau này

Hình 21. Vấn đề làm lo lắng bất an (n=1,799)

ĐVT: %

Page 28: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [2]

Cả nam và nữ đều lo lắng nhất về Thu nhập / tài sản sau này.

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Nhìn chung, các vấn đề lo lắng của cả nam và nữ có phần giống nhau. Tuy nhiên, về các mối quan hệ trong gia đình và ngoài xã

hội nói chung thì người nữ có phần chú ý hơn so với người nam.

1.6

0.6

10.4

13.5

14.3

19.5

20.2

20.5

21.0

28.2

29.2

41.6

42.5

51.9

54.0

54.4

59.9

Không có vấn đề nào làm lo lắng, bất an

Vấn đề khác

Về mối quan hệ với hàng xóm láng giềng

Về mối quan hệ với họ hàng

Về kế hoạch cuộc sống sau khi nghỉ hưu

Về mối quan hệ với bạn bè / đồng nghiệp

Về mối quan hệ trong gia đình

Vấn đề kết hôn

Vấn đề hôn nhân

Về công việc kinh doanh của gia đình

Vấn đề học tập

Sức khỏe bản thân

Về các vấn đề trong công việc / học tập

Sức khỏe gia đình

Việc làm

Về thu nhập / tài sản hiện tại

Về thu nhập / tài sản sau này

Nam (n=896)

1.0

1.1

6.4

13.5

15.4

22.6

25.8

25.7

25.2

26.1

25.7

45.0

44.1

53.2

54.5

52.7

56.0

Nữ (n=903)

Hình 22. Giới tính và vấn đề lo lắng / bất an

ĐVT: %

Page 29: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [3]

Các nhóm tuổi từ 30 trở lên đều lo lắng nhiều nhất về vấn đề sức khỏe gia đình với tỷ lệ trên 57%.

Vấn

đề

học

tập

Việc

làm

Về

thu

nhập /

tài sản

sau

này

Về

các

vấn

đề

trong

công

việc /

học

tập

Sức

khỏe

gia

đình

Về

thu

nhập /

tài sản

hiện

tại

Sức

khỏe

bản

thân

Về

mối

quan

hệ với

bạn

bè /

đồng

nghiệ

p

Về

mối

quan

hệ

trong

gia

đình

Về

công

việc

kinh

doanh

của

gia

đình

Vấn

đề

hôn

nhân

Về

mối

quan

hệ với

họ

hàng

Vấn

đề kết

hôn

Về

mối

quan

hệ với

hàng

xóm

láng

giềng

Về kế

hoạch

cuộc

sống

sau

khi

nghỉ

hưu

Vấn

đề

khác

Khôn

g có

vấn

đề

nào

làm lo

lắng,

bất an

16 - 19 tuổi (n=102) 61.8 56.9 52.9 52.0 50.0 47.1 47.1 26.5 24.5 23.5 19.6 17.6 17.6 10.8 9.8 0.0 0.0

20 - 24 tuổi (n=756) 43.1 64.3 59.0 50.7 50.5 50.1 42.9 27.9 22.4 28.6 26.5 16.7 29.8 9.1 10.1 0.7 0.7

25 - 29 tuổi (n=498) 14.3 53.0 59.2 39.2 50.6 62.0 40.2 17.5 24.7 26.1 25.1 11.8 26.9 7.2 16.1 0.6 1.4

30 - 35 tuổi (n=254) 8.7 40.6 55.1 34.6 57.9 53.1 46.1 14.6 25.2 26.4 19.7 11.8 10.6 7.5 18.1 1.6 1.6

Trên 35 tuổi (n=189) 6.3 34.4 57.1 31.7 59.8 48.7 47.6 9.0 17.5 27.5 11.1 5.3 6.3 8.5 29.1 1.6 3.7

0.0

15.0

30.0

45.0

60.0

75.0

Hình 23. Độ tuổi và vấn đề lo lắng / bất an

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Có đến 61.8% người ở độ tuổi 16 – 19 tuổi lo lắng về Vấn đề học tập. Trong khi đó, Việc làm là vấn đề của người ở nhóm tuổi

20 – 24 chiếm 64.3%. Nhóm tuổi lớn hơn 25 – 29 lại có mối lo về Thu nhập / tài sản hiện tại (62.0%). Trong khi đó, hai nhóm

tuổi 30 – 34 và trên 35 đều lo lắng cho Sức khỏe gia đình chiếm tỷ lệ lần lượt là 57.9% và 59.8%.

ĐVT: %

Page 30: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

5. Vấn đề làm lo lắng / bất an [4]

Việc

làm

Sức

khỏe

gia

đình

Về

thu

nhập

/ tài

sản

sau

này

Về

thu

nhập

/ tài

sản

hiện

tại

Vấn

đề

học

tập

Về

các

vấn

đề

tron

g

công

việc

/ học

tập

Sức

khỏe

bản

thân

Về

mối

quan

hệ

với

bạn

bè /

đồng

nghi

ệp

Về

công

việc

kinh

doan

h

của

gia

đình

Vấn

đề

hôn

nhân

Vấn

đề

kết

hôn

Về

mối

quan

hệ

với

họ

hàng

Về

mối

quan

hệ

tron

g gia

đình

Về

kế

hoạc

h

cuộc

sống

sau

khi

nghỉ

hưu

Về

mối

quan

hệ

với

hàng

xóm

láng

giền

g

Vấn

đề

khác

Khô

ng

vấn

đề

nào

làm

lo

lắng,

bất

an

Thu nhập thấp (n=79) 74.7 57.0 54.4 53.2 43.0 41.8 39.2 26.6 26.6 25.3 21.5 20.3 19.0 15.2 15.2 0.0 1.3

Thu nhập trung bình (n=242) 65.3 52.9 63.2 62.4 31.8 51.7 42.6 19.8 33.9 26.9 31.4 13.2 16.9 10.3 7.9 0.0 0.4

Thu nhập khá (n=708) 53.2 52.4 57.1 54.4 27.5 43.4 45.1 20.6 22.2 22.3 21.6 13.4 23.6 14.0 8.3 1.0 1.1

Thu nhập cao (n=770) 49.6 52.1 57.5 50.0 24.4 40.8 42.3 21.3 29.7 22.5 22.1 13.0 24.8 17.0 7.9 1.0 1.7

0.0

30.0

60.0

90.0

Hình 24. Thu nhập và vấn đề lo lắng / bất an

Q. Vui lòng cho biết những vấn đề nào trong cuộc sống làm bạn lo lắng, bất an? [MA]

Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

Vấn đề Việc làm là mối bận tâm của người thuộc Thu nhập thấp hoặc Thu nhập trung bình chiếm tỷ lệ lần lượt là 74.7% và

65.3%. Trong khi đó, Nhóm người thu nhập khá và Thu nhập cao lo lắng nhiều đến yếu tố Thu nhập / Tài sản sau này với tỷ lệ

57.1% và 57.5%.

Người có thu nhập thấp và thu nhập trung bình chú ý nhiều nhất đến vấn đề Việc làm với tỷ lệ trên 65%

ĐVT: %

Page 31: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [1]

Cứ 100 người được hỏi thì có đến hơn 61 người tìm đến Bạn bè để chia sẻ khi lo lắng. Bên cạnh đó, Cha mẹ hoặc Anh / Chị /

Em trong gia đình cũng là đối tượng được tin cậy chiếm tỷ lệ lần lượt là 41.4% và 34.5%.

Bạn bè được nhiều người chọn làm đối tượng chia sẻ khi có vấn đề lo lắng / bất an trong cuộc sống (61.1%)

61.1

41.4

34.5 32.2

30.2

16.2 15.4

8.4 4.3 3.7 2.5 2.4 1.1 0.3

Bạn bè Cha / mẹ Anh / Chị

/ Em trong

gia đình

Người yêu Vợ /

Chồng

Người

thân / họ

hàng

Đồng

nghiệp

Không

thảo luận

với ai

Ông / bà Bác sĩ /

Chuyên

gia tâm lý

Nhân viên

tư vấn

chuyên

nghiệp

Thầy cô Thầy bói Người

khác

Hình 25. Người tâm sự khi lo lắng / bất an (n=1,799)

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA] ĐVT: %

Page 32: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [2]

Ngoài Bạn bè, Cha mẹ người nam thường tâm sự cùng Người yêu (35.5%) khi có chuyện lo lắng bất an còn người nữ lại chia

sẻ cùng Anh / Chị / Em trong gia đình (37.2%).

Bạn bè là đối tượng mà cả nam lẫn nữ thường chọn để tâm sự khi có lo lắng / bất an.

59.9 62.2

40.2 42.5

35.6

28.9 31.7

37.2

29.7 30.7

18.5

13.8 15.3 15.5

0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

60.0

70.0

Nam (n=896) Nữ (n=903)

Hình 26. Giới tính và Top 7 người thường chia sẻ / tâm sự

Bạn bè

Cha / mẹ

Người yêu

Anh / Chị / Em trong gia đình

Vợ / Chồng

Người thân / họ hàng

Đồng nghiệp

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] ĐVT: %

Page 33: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [3]

Đối tượng từ 29 tuổi trở xuống chủ yếu chia sẻ cùng Bạn bè khi có vấn đề lo lắng bất an. Ngược lại, độ tuổi từ

30 trở lên lại thường trò chuyện cùng vợ chồng.

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Dưới 25 tuổi (n=858)

Bạn bè

66.6%

Người yêu

45.5%

Cha / mẹ

40.6%

25 – 29 tuổi

(n=498)

Bạn bè

61.6%

Cha / mẹ

47.2%

Vợ / Chồng

40.0%

30 – 35 tuổi

(n=254)

Vợ / Chồng

59.8%

Bạn bè

52.8%

Cha / mẹ

36.2%

Trên 35 tuổi

(n-189)

Vợ / Chồng

67.2%

Bạn bè

46.0%

Anh / Chị / em

41.8%

Hình 27. Độ tuổi và top 3 người chia sẻ / tâm sự

Ngoài ra, đối tượng tiếp theo được nhóm dưới 25 tuổi thường chia sẻ là Người yêu, trong khi ở nhóm 25 – 29 tuổi lại là Cha /

Mẹ. Còn đối với hai nhóm 30 – 35 tuổi và trên 35 tuổi, thì Bạn bè là đối tượng kế tiếp họ chọn để tâm sự, chiếm tỷ lệ lần lượt là

52.8% và 46.0%.

Page 34: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

6. Người thường chia sẻ / tâm sự khi lo lắng / bất an [4]

Vợ / Chồng hoặc Người yêu, Bạn bè và Cha mẹ vẫn là 3 đối tượng nhớ đến khi cần tâm sự của người nghiên cứu chưa kết hôn

hoặc đã kết hôn.

Đáp viên đã kết hôn thường tâm sự cùng Vợ / Chồng (80.4%). Trong khi đó, người chưa kết hôn chia sẻ cùng

bạn bè (67.7%).

Q. Vui lòng cho biết bạn thường chia sẻ / tâm sự với ai khi gặp chuyện lo lắng, bất an trong cuộc sống? [MA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

5.0

19.1

23.6

37.6

43.3

49.3

80.4

Ông / bà

Người thân / họ hàng

Đồng nghiệp

Anh / Chị / Em trong gia đình

Cha / mẹ

Bạn bè

Vợ / Chồng

Đã kết hôn (n=623)

4.0

11.1

14.5

33.0

40.3

49.4

67.7

Ông / bà

Đồng nghiệp

Người thân / họ hàng

Anh / Chị / Em trong gia đình

Cha / mẹ

Người yêu

Bạn bè

Chưa kết hôn (n= 1160)

Hình 29. Tình trạng hôn nhân và top 7 người chia sẻ / tâm sự

ĐVT: %

Page 35: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [1]

Ngoài ý nghĩa Là nơi quây quần của gia đình, ngôi nhà còn được xem là Nơi yên bình nhất (67.7%) và Là nơi tràn ngập sự

yêu thương / Chăm sóc (62.8%).

Ngôi nhà với ý nghĩa cao nhất khi đây là Nơi quây quần của gia đình (73.9%).

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA]

73.9 67.7

62.8 62.1 58.4

Là nơi quây quần

của gia đình

Là nơi yên bình

nhất

Là nơi tràn ngập

sự yêu thương /

chăm sóc

Là nơi thắt chặt

mối quan hệ gia

đình

Là nơi tôi luôn

được bảo vệ / che

chở

Hình 30. Ý nghĩa ngôi nhà – Top 5 (n=1,799)

ĐVT: %

Page 36: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Là nơi

quây

quần

của gia

đình

Là nơi

yên

bình

nhất

Là nơi

tràn

ngập

sự yêu

thương

/ chăm

sóc

Là nơi

thắt

chặt

mối

quan

hệ gia

đình

Là nơi

luôn

chào

đón tôi

Là nơi

tôi

luôn

được

bảo vệ

/ che

chở

Là nơi

thư

giãn

tuyệt

vời

nhất

Là nơi

cha mẹ

và con

cái

cùng

trưởng

thành

Là nơi

sinh và

nuôi

dưỡng

con cái

Là nơi

tôi

nhận

được

những

lời

khuyên

chân

thành

Là nơi

tôi có

thể là

chính

bản

thân

mình

Là nơi

nuôi

dưỡng

tình

yêu vợ

chồng

Là nơi

tôi học

được

những

bài học

quan

trọng

Ý

nghĩa

khác

Nhà

không

có ý

nghĩa

tốt đối

với tôi

Nam (n-896) 73.8 68.4 63.6 63.4 58.6 56.0 52.7 52.5 50.6 47.7 40.4 39.3 39.0 0.4 1.1

Nữ (n=903) 74.0 67.0 61.9 60.8 57.3 60.8 50.4 53.5 46.2 43.6 52.9 35.9 33.2 0.4 0.7

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 31. Giới tính và ý nghĩa của ngôi nhà (n=1799)

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [2]

Không có quá nhiều sự khác biệt giữa nam và nữ trong quan niệm ý nghĩa của ngôi nhà.

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Cả nam và nữ đều cho rằng ngôi nhà Là nơi quây quần của gia đình với hơn 10% người lựa chọn. Bên cạnh đó, ý nghĩa của

ngôi nhà Là nơi tôi có thể là chính bản thân mình được 52.9% người nữ lựa chọn trong khi ở nam giới chỉ chiếm 40.4%.

ĐVT: %

Page 37: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [3]

Ngoài ý nghĩa là nơi Quây quần của gia đình, còn có những nhận định khác nhau về ngôi nhà ở từng độ tuổi.

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

16 – 19 tuổi

(n=102)

Quây quần của gia đình

72.5%

Luôn chào đón tôi

66.7%

Luôn được bảo vệ/che chở

65.7%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc

60.8%

Yên bình nhất

60.8%

20 – 24 tuổi

(n=756)

Quây quần của gia đình

72.9%

Yên bình nhất

69.7%

Luôn được bảo vệ/che chở

66.8%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc

64.9%

Luôn chào đón tôi

63.1%

25 – 29 tuổi

(n=498)

Quây quần của gia đình

72.5%

Yên bình nhất

67.5%

Thất chặt mối quan hệ gia đình

64.3%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc

63.1%

Tôi luôn được bảo vệ/che chở

57.8%

30 – 35 tuổi

(n=254)

Quây quần của gia đình

76.8%

Thắt chặt mối quan hệ gia đình

63.4%

Yên bình nhất

61.8%

Nơi sinh và nuôi dưỡng con cái

60.6%

Cha mẹ và con cái cùng trưởng thành

58.3%

Trên 35 tuổi

(n=189)

Quây quần của gia đình

78.3%

Yên bình nhất

72.0%

Nơi thắt chặt mối quan hệ gia đình

65.6%

Tràn ngập yêu thương/chăm sóc

61.9%

Cha mẹ và con cái cùng trưởng thành

57.1%

Hình 32. Độ tuổi và top 5 ý nghĩa của ngôi nhà

Page 38: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

7. Ý nghĩa của ngôi nhà [4]

Đối với cả đối tượng đã kết hôn hay chưa kết hôn thì nhà đều có ý nghĩa là nơi Quây quần của gia đình.

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn, nhà có ý nghĩa như thế nào? [MA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

Là nơi

quây

quần

của gia

đình

Là nơi

thắt

chặt

mối

quan hệ

gia

đình

Là nơi

yên

bình

nhất

Là nơi

tràn

ngập sự

yêu

thương

/ chăm

sóc

Là nơi

sinh và

nuôi

dưỡng

con cái

Là nơi

cha mẹ

và con

cái

cùng

trưởng

thành

Là nơi

nuôi

dưỡng

tình

yêu vợ

chồng

Là nơi

thư

giãn

tuyệt

vời

nhất

Là nơi

luôn

chào

đón tôi

Là nơi

tôi luôn

được

bảo vệ /

che chở

Là nơi

tôi có

thể là

chính

bản

thân

mình

Là nơi

tôi

nhận

được

những

lời

khuyên

chân

thành

Là nơi

tôi học

được

những

bài học

quan

trọng

Ý

nghĩa

khác

Nhà

không

có ý

nghĩa

tốt đối

với tôi

Đã kết hôn (n=623) 77.4 67.9 65.7 61.3 60.0 58.7 58.7 49.9 48.5 46.9 42.7 40.6 26.2 0.2 0.6

Chưa kết hôn (n=1160) 72.3 59.1 69.0 63.8 42.2 50.3 26.6 52.3 63.4 65.0 48.8 48.6 41.6 0.6 0.9

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 33. Tình trạng hôn nhân và ý nghĩa của ngôi nhà (n=1799)

Ngoài nhận định là nơi Quây quần của gia đình, đối tượng đã kết hôn còn xem đây là nơi Thắt chặt mối quan hệ gia đình

(67.9%). Trong khi đó, người chưa kết hôn còn xem đây là Nơi yên bình nhất (69.0%).

ĐVT: %

Page 39: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [1]

Xây dựng một gia đình hạnh phúc là một trong những điều được nhiều người đánh giá là quan trọng nhất

trong cuộc sống (69.0%).

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA]

Cứ 100 người được khảo sát thì có đến 69 người cho rằng Xây dựng một gia đình hạnh phúc là điều quan trọng nhất trong cuộc

sống. Bên cạnh đó, Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình và Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp là 2 yếu tố tiếp theo

được cho là có tầm quan trọng trong cuộc sống chiếm tỷ lệ lần lượt là 42.5% và 35.8%.

69.0

42.5

35.8

29.1

23.2 21.5 19.0 18.3 17.6

9.3 8.3

0.3 0.4

Xây dựng

một gia

đình hạnh

phúc

Cân bằng

tốt giữa

công việc

và gia đình

Quyết tâm

làm giàu

trong sự

nghiệp

Quyết tâm

thực hiện

ước mơ của

mình

Làm những

việc có ích

cho xã hội

và đất nước

Phải làm

được công

việc mình

yêu thích

Tận hưởng

cuộc sống

hiện tại

Trở thành

một người

có địa vị

trong xã

hội

Cân bằng

tốt giữa

công việc

và sở thích

cá nhân

Phấn đấu

đạt học vấn

cao

Tích cực

làm việc

thiện

nguyện

Vấn đề

khác

Tôi không

biết

Hình 34. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống (n=1,799)

ĐVT: %

Page 40: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [3]

Xây dựng một gia đình hạnh phúc được hơn 50% đáp viên ở các nhóm tuổi lựa chọn

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sao đây? [SA]

Tất cả các độ tuổi đều xem trọng việc Xây dựng một gia đình hạnh phúc. Đứng vị trí quan trọng thứ hai lần lượt cho từng độ

tuổi như sau: Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình ở 16 -19 tuổi chiếm 45.1%, Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp và

Quyết tâm thực hiện ước mơ ở 20 – 24 tuổi chiếm trên 38%. Và Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình với độ tuổi trên 25

chiếm tỷ lệ trên 45%.

0.2

0.4

8.6

7.2

18.9

15.9

17.5

17.9

23.1

45.0

37.8

25.1

75.5

25 - 29 tuổi (n=498)

1.0

0.0

8.8

15.7

15.7

15.7

18.6

20.6

28.4

31.4

39.2

45.1

55.9

Tôi không biết

Vấn đề khác

Tích cực làm việc thiện nguyện

Phấn đấu đạt học vấn cao

Trở thành một người có địa vị trong …

Cân bằng tốt giữa công việc và sở …

Tận hưởng cuộc sống hiện tại

Phải làm được công việc mình yêu thích

Làm những việc có ích cho xã hội và …

Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình

Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp

Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình

Xây dựng một gia đình hạnh phúc

16 – 19 tuổi (n=102)

0.8

0.4

9.4

6.3

15.7

18.5

20.1

22.8

24.8

48.8

32.7

22.0

70.5

30 - 35 tuổi (n=254)

0.0

0.0

10.1

6.3

11.6

19.6

22.2

22.8

32.3

50.8

23.8

25.9

69.8

Trên 35 tuổi (n=189)

0.4

0.3

7.3

11.6

20.9

18.3

18.8

23.1

19.8

38.2

38.1

32.8

65.9

20 - 24 tuổi (n=756)

Hình 36. Độ tuổi và ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống

ĐVT: %

Page 41: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [2]

Hơn 65% ở cả nhóm đáp viên nam và nữ đều quan trọng vấn đề Xây dựng một gia đình hạnh phúc

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Ngoài việc Xây dựng một gia đình hạnh phúc, còn có 39.2% người nam Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp và 46.2%

người nữ Cân bằng tốt giữ công việc và gia đình là điều quan trọng cần phấn đấu tiếp theo.

Xây

dựng

một gia

đình

hạnh

phúc

Quyết

tâm làm

giàu

trong sự

nghiệp

Cân

bằng tốt

giữa

công

việc và

gia đình

Quyết

tâm thực

hiện ước

mơ của

mình

Làm

những

việc có

ích cho

xã hội

và đất

nước

Trở

thành

một

người có

địa vị

trong xã

hội

Phải làm

được

công

việc

mình

yêu

thích

Cân

bằng tốt

giữa

công

việc và

sở thích

cá nhân

Tận

hưởng

cuộc

sống

hiện tại

Phấn

đấu đạt

học vấn

cao

Tích cực

làm việc

thiện

nguyện

Tôi

không

biết

Vấn đề

khác

Nam (n=896) 66.5 39.2 38.8 35.4 27.1 20.0 19.9 17.6 14.4 9.0 5.9 0.6 0.2

Nữ (n=903) 71.5 32.4 46.2 22.9 19.4 16.7 23.0 17.6 23.5 9.6 10.7 0.2 0.3

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 35. Giới tính và ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống

ĐVT: %

Page 42: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

8. Ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống [4]

Điều được đánh giá cao nhất là Xây dựng gia đình hạnh phúc được hơn 60% người ở mỗi nhóm đồng tình.

Q. Vui lòng cho biết đâu là 3 điều quan trọng nhất đối với bạn trong cuộc sống? [MA]

Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

Sau điều quan trọng nhất là Xây dựng một gia đình hạnh phúc thì đối tượng nghiên cứu ở mức thu nhập thấp sẽ Quyết tâm

làm giàu trong sự nghiệp (38.0%). Còn đối với nhóm có mức Thu nhập trung bình trở lên sẽ tập trung vào Cân bằng tốt giữa

công việc và gia đình. Trong đó, thu nhập càng cao thì tỷ lệ này càng cao.

2.5

0.0

5.1

7.6

16.5

17.7

21.5

22.8

25.3

32.9

35.4

38.0

62.0

Tôi không biết

Vấn đề khác

Tích cực làm việc thiện nguyện

Tận hưởng cuộc sống hiện tại

Cân bằng tốt giữa công việc và sở thích …

Phấn đấu đạt học vấn cao

Phải làm được công việc mình yêu thích

Làm những việc có ích cho xã hội và …

Trở thành một người có địa vị trong xã hội

Quyết tâm thực hiện ước mơ của mình

Cân bằng tốt giữa công việc và gia đình

Quyết tâm làm giàu trong sự nghiệp

Xây dựng một gia đình hạnh phúc

Thu nhập thấp (n=79)

Hình 37. Thu nhập và ba điều quan trọng nhất trong cuộc sống

0.0

0.0

6.2

16.5

17.8

9.1

24.8

28.1

18.6

32.2

37.2

35.5

66.9

Thu nhập trung bình

(n=242)

0.7

0.4

8.6

18.4

15.5

9.3

22.3

24.2

16.1

29.7

40.3

36.4

71.2

Thu nhập khá (n=708)

0.0

0.3

9.1

21.4

19.6

8.6

19.6

20.9

19.6

27.3

47.0

35.1

68.4

Thu nhập cao (=770)

ĐVT: %

Page 43: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [1]

Cứ 100 người được hỏi thì đến gần 70 người muốn đầu tư vào Thu nhập bản thân trong tương lai.

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA]]

Yếu tố đầu tiên muốn tập trung đầu tư cho cuộc sống tương lai là Thu nhập bản thân, tiếp đến là Sức khỏe và Công việc lần

lượt chiếm tỷ lệ là 61.1% và 56.7%

61.9 61.1 56.7 54.9

54.4 46.7 45.4 41.0

32.1 31.5 22.5

18.1 17.3

0.5 0.1 0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Thu

nhập bản

thân

Sức

khỏe

Công

việc

Nhà ở Đời sống

tình cảm

Phát

triển

năng lực

bản thân

Con cái Tài sản

cá nhân

Phương

tiện đi

lại

Tài sản

gia dụng

gia đình

Vui chơi

giải trí

Ăn uống Thời

trang

Phương

diện

khác

Không

phương

diện nào

đặc biệt

Hình 38. Phương diện muốn đầu tư (n=1,799)

ĐVT: %

Page 44: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [2]

Phần lớn nam giới muốn tập trung vào Thu nhập bản thân (64.2%). Trong khi đó, Sức khỏe lại là phương

diện muốn tập trung đầu tư ở người nữ(61.5%).

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA}

Thu nhập gia đình và Sức khỏe là 2 yếu tố được cả nam và nữ muốn tập trung đầu tư nhiều nhất trong tương lai. Ở vị trí tiếp

theo, đối với nam là Công việc (57.7%) trong khi với nữ là Đời sống tình cảm (58.4%).

Thu

nhập

bản

thân

Sức

khỏe

Công

việc Nhà ở

Đời

sống

tình

cảm

Phát

triển

năng

lực

bản

thân

Con

cái

Tài sản

nhân

Phươn

g tiện

đi lại

Tài sản

gia

dụng

gia

đình

Vui

chơi

giải trí

Ăn

uống

Thời

trang

Phươn

g diện

khác

Không

phươn

g diện

nào

đặc

biệt

Nam (n=896) 64.2 60.7 57.7 57.1 50.4 48.9 44.0 43.0 35.8 33.9 23.5 15.1 10.9 0.4 0.1

Nữ (n=903) 59.7 61.5 55.7 52.6 58.4 44.6 46.8 39.0 28.5 29.0 21.5 21.2 23.6 0.6 0.1

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 39. Giới tính và phương diện muốn đầu tư

ĐVT: %

Page 45: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [3]

Đối với những người ở độ tuổi từ 16 – 29 phương diện muốn tập trung đầu tư nhất là Thu nhập gia đình.

Trong khi đó, với đối tượng nghiên cứu từ 30 trở lên lại tập trung vào Con cái.

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA}

Khoảng hơn 64% người ở các nhóm tuổi từ 16 – 29 muốn tập trung đầu tư nhất vào Thu nhập bản thân. Ngược lại, Đáp viên ở

các độ tuổi từ 30 trở lên lại chủ yếu đầu tư vào phương diện Con cái chiếm từ 68% trở lên. Vấn đề tiếp theo muốn tập trung phát

triển trong tương lai tương ứng cho từng độ tuổi như sau: Với 16 – 19 tuổi là Đời sống tình cảm (64.7%), 20 – 24 tuổi với Sức

khỏe (61.5%), 25 – 29 tuổi là Nhà ở (60.8%), 30 – 35 tuổi và trên 35 tuổi là Sức khỏe với 56.7% và 71.4%.

Thu

nhập

bản

thân

Đời

sống

tình

cảm

Sức

khỏe

Phát

triển

năng

lực

bản

thân

Công

việc

Tài

sản cá

nhân

Nhà ở

Phươn

g tiện

đi lại

Vui

chơi

giải trí

Tài

sản

gia

dụng

gia

đình

Thời

trang

Ăn

uống

Con

cái

Phươn

g diện

khác

Khôn

g có

phươn

g diện

nào

đặc

biệt

16 - 19 tuổi (n=102) 66.7 64.7 60.8 58.8 56.9 49.0 42.2 32.4 32.4 25.5 25.5 23.5 23.5 0.0 1.0

20 - 24 tuổi (n=756) 64.9 58.9 61.5 54.0 60.8 44.3 51.7 33.9 27.2 30.6 23.0 23.5 29.4 0.8 0.1

25 - 29 tuổi (n=498) 64.1 55.2 58.8 43.0 56.8 37.1 60.8 30.1 18.1 31.5 15.9 14.5 52.6 0.4 0.0

30 - 35 tuổi (n=254) 55.5 46.5 56.7 38.2 50.4 38.2 55.1 29.5 16.1 33.9 8.3 11.4 68.1 0.4 0.0

Trên 35 tuổi (n=189) 50.3 39.7 71.4 32.8 48.1 37.0 58.2 33.9 18.5 34.9 5.8 12.2 72.0 0.0 0.0

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 40. Độ tuổi và phương diện muốn đầu tư

ĐVT: %

Page 46: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [4]

Trong khi người đã kết hôn muốn đầu tư về phương diện Con cái (77.4%) thì đối tượng chưa kết hôn tập

trung vào Thu nhập bản thân (66.5%).

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA}

Ngoài Con cái thì người đã kết hôn còn tập trung vào yếu tố Sức khỏe (64.2%) và Nhà ở (57.1%). Trong khi đó, sau phương

diện Thu nhập bản thân thì người chưa kết hôn còn tập trung đầu tư vào Công việc và Sức khỏe (59.7%).

Con

cáiSức

khỏe Nhà ở

Thu

nhập

bản

thân

Công

việc

Đời

sống

tình

cảm

Tài

sản

gia

dụng

gia

đình

Phát

triển

năng

lực

bản

thân

Tài

sản cá

nhân

Phươn

g tiện

đi lại

Vui

chơi

giải trí

Ăn

uống

Thời

trang

Phươn

g diện

khác

Khôn

g có

phươn

g diện

nào

đặc

biệt

Đã kết hôn (n=623) 77.4 64.2 57.1 53.3 51.5 48.3 36.6 34.3 33.7 31.3 18.8 13.0 11.1 0.3 0.2

Chưa kết hôn (n=1160) 28.3 59.7 53.5 66.5 59.7 58.0 28.9 53.5 44.6 32.7 24.7 20.9 20.8 0.6 0.1

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 41. Tình trạng hôn nhân và phương diện muốn đầu tư

ĐVT: %

Page 47: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

9. Phương diện muốn tập trung đầu tư [5]

Mỗi miền có phương diện đầu tư khá khác nhau. Với miền Bắc là Sức khỏe (64.8%), miền Trung là Đời sống

tình cảm (63.5%). Trong khi đó, Thu nhập bản thân là phương diện muốn đầu tư nhiều ở miền Nam.

Q. Vui lòng cho biết bạn muốn tập trung đầu tư cho các phương diện nào sau đây cho cuộc sống trong tương lai? [MA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA}

Sức khỏe (64.8%), Đời sống tình cảm (63.4%), Thu nhập bản thân (62.7%) là phương diện muốn đầu tư nhất lần lượt cho

miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Phương diện muốn đầu tư tiếp ở các miền như sau: miền Bắc là Thu nhập gia đình (61.1%)

và Đời sống tình cảm (58.8%), miền Trung là Công việc (62.6%) và Sức khỏe (62.6%), còn miền Trung là Nhà ở (58.9%) và

Sức khỏe (58.1%).

Sức

khỏe

Thu

nhập

bản

thân

Đời

sống

tình

cảm

Con

cáiCông

việc Nhà ở

Phát

triển

năng

lực

bản

thân

Tài

sản cá

nhân

Tài

sản

gia

dụng

gia

đình

Phươn

g tiện

đi lại

Vui

chơi

giải trí

Thời

trang

Ăn

uống

Phươn

g diện

khác

Khôn

g có

phươn

g diện

nào

đặc

biệt

Miền Bắc (n=648) 64.8 61.1 58.8 58.5 53.7 50.8 43.2 36.6 36.1 33.5 25.2 20.4 18.2 0.5 0.2

Miền Trung (n=238) 62.6 61.3 63.4 47.5 62.6 50.4 49.2 34.5 34.5 29.8 20.6 18.1 17.6 0.4 0.4

Miền Nam (n=913) 58.1 62.7 49.0 35.6 57.3 58.9 48.6 45.8 27.4 31.8 21.1 14.9 18.2 0.5 0.0

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 42. Vùng miền và phương diện muốn đầu tư

ĐVT: %

Page 48: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [1]

Khoảng 50.9% người được nghiên cứu Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến những việc có ích cho xã hội.

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Những người Luôn luôn hoặc Thường xuyên suy nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội chiếm 46.0%. Trong đó, nam giới chiếm

49.2% còn nữ giới lại chiếm 42.9%.

Luôn luôn suy nghĩ

đến

Thường xuyên suy

nghĩ đến

Thỉnh thoảng có

suy nghĩ đến

Hiếm khi suy nghĩ

đến

Không bao giờ suy

nghĩ đến

Tổng (n=1799) 8.8 37.2 50.9 2.5 0.6

Nam (n=896) 8.6 40.6 48.2 2.5 0.1

Nữ (n=903) 9.1 33.8 53.6 2.5 1.0

0.0

20.0

40.0

60.0

Hình 43. Việc làm có ích cho xã hội và giới tính

ĐVT: %

Page 49: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [2]

Độ tuổi càng cao thì mức độ Thường xuyên hoặc Luôn luôn nghĩ đến những việc làm có ích cho xã hội càng

cao.

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

1.0 2.4 2.2 3.5 3.2

56.9 51.6 51.8 48.8 45.5

31.4 37.7 36.9 37.8

38.1

8.8 8.1 8.4 9.4 12.2

0%

20%

40%

60%

80%

100%

16 - 19 tuổi

(n=102)

20 - 24 tuổi

(n=756)

25 - 29 tuổi

(n=498)

30 - 35 tuổi

(n=254)

Trên 35 tuổi

(n=189)

Hình 44. Độ tuổi và việc làm có ích cho xã hội

Luôn luôn suy nghĩ đến

Thường xuyên suy nghĩ đến

Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến

Hiếm khi suy nghĩ đến

Không bao giờ suy nghĩ đến

Hơn một nửa đối tượng khảo sát là người trên 35 tuổi có mức độ nghĩ đến những việc làm có ích cho xã hội (Luôn luôn+thường

xuyên).

ĐVT: %

Page 50: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [3]

Tỷ lệ nghĩ đến việc có ích cho xã hội khá bằng nhau so với những người ở phân lớp thu nhập khác nhau,

chiếm khoảng trên 40%.

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của cả GIA ĐÌNH bạn (trước thuế)? [SA]

0.0 1.2 3.4 2.3

51.9 57.0

47.9 51.7

32.9

33.5 39.4 36.8

13.9 7.4 9.0 8.6

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Thu nhập thấp

(n=79)

Thu nhập trung

bình (n=242)

Thu nhập khá

(n=708)

Thu nhập cao

(n=770)

Hình 45. Thu nhập và việc làm có ích cho xã hội

Luôn luôn suy nghĩ đến

Thường xuyên suy nghĩ đến

Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến

Hiếm khi suy nghĩ đến

Không bao giờ suy nghĩ đến

Người khảo sát ở mức thu nhập khá Thường xuyên hoặc Luôn luôn nghĩ đến việc làm có ích cho xã hội chiếm khoảng 48.4%. Còn

đối với người ở lớp thu nhập trung bình chiếm 57.0% với những người Thỉnh thoảng nghĩ đến các việc làm có ích cho xã hội.

ĐVT: %

Page 51: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

10. Sẽ làm việc có ích cho xã hội [4]

53.0% người khu vực miền Trung có mức độ Thường xuyên hoặc Luôn luôn nghĩ đến sẽ làm những công việc

có ích. Trong khi đó, tỷ lệ này ở miền Nam là 44.4% và miền Bắc là 45.7%.

Q. Vui lòng cho biết với tư cách là 1 người công dân, bạn có thường suy nghĩ sẽ làm những việc có ích để đóng góp cho xã hội không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền mà bạn đang sinh sống? [SA]

2.6 0.4 3.0

51.4 46.2

51.8

36.7 42.9

36.0

9.0 10.1 8.4

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 46. Vùng miền và việc làm có ích cho xã hội

Luôn luôn suy nghĩ đến

Thường xuyên suy nghĩ đến

Thỉnh thoảng có suy nghĩ đến

Hiếm khi suy nghĩ đến

Không bao giờ suy nghĩ đến

Hơn 50% người dân ở Miền Bắc và miền Nam chỉ Thỉnh thoảng nghĩ đến sẽ làm những điều có ích cho xã hội. Trong khi đó, tỷ

lệ này ở miền Trung chiếm khoảng 46.2%.

ĐVT: %

Page 52: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [1]

Tham gia đóng góp gây quỹ từ thiện là một trong những việc làm đóng góp cho xã hội đến 58.1% người khảo

sát lựa chọn.

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA]

58.1

55.5

48.3

45.2

40.9

38.1

36.2

30.7

26.7

26.2

24.1

19.6

0.8

0.8

Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện

Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường

Hiến máu nhân đạo

Tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương

Làm tình nguyện viên tại các mái ấm, nhà mở

Làm tình nguyện viên phòng chống, cứu trợ thiên tai

Làm tình nguyện viên tại bệnh viện, trường học

Tham gia các hoạt động văn hóa thể thao

Tham gia tuyên truyền an toàn giao thông

Tham gia hoạt động tình nguyện về vệ sinh, y tế

Tham gia các hoạt động giao lưu quốc tế

Giáo dục giới tính cho thanh thiếu niên

Việc khác

Không muốn tham gia bất kì hoạt động nào

Hình 47. Làm việc đóng góp cho xã hội (n=1,799)

Sau hoạt động Tham gia đóng góp gây quỹ tữ thiện (58.1%) người tham gia khảo sát còn làm những việc để đóng góp cho xã

hội như Tham gia các hoạt động công ích bảo vệ môi trường thiên nhiên (55.5%) và Hiến máu nhân đạo (48.3%).

ĐVT: %

Page 53: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [2]

Đến 58.6% người tham gia khảo sát là nam sẽ Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện và 55.9% là nữ sẽ Tham

gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường để đóng góp cho xã hội.

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA]

Q. Vui lòng cho cho biết giới tính của bạn? [SA]

Tham

gia

đóng

góp gây

quĩ từ

thiện

Tham

gia hoạt

động

công

ích bảo

vệ môi

trường

Hiến

máu

nhân

đạo

Tham

gia hoạt

động

tình

nguyện

tại địa

phương

Làm

tình

nguyện

viên

phòng

chống,

cứu trợ

thiên tai

Tham

gia các

hoạt

động

văn hóa

thể thao

Làm

tình

nguyện

viên tại

các mái

ấm, nhà

mở

Làm

tình

nguyện

viên tại

bệnh

viện,

trường

học

Tham

gia

tuyên

truyền

an toàn

giao

thông

Tham

gia hoạt

động

tình

nguyện

về vệ

sinh, y

tế

Tham

gia các

hoạt

động

giao

lưu

quốc tế

Giáo

dục

giới

tính cho

thanh

thiếu

niên

Việc

khác

Không

muốn

tham

gia bất

kì hoạt

động

nào

Nam (n=896) 58.6 55.0 51.9 44.6 38.3 34.2 33.0 32.5 27.3 26.2 20.2 20.1 1.1 0.7

Nữ (n=903) 57.7 55.9 44.7 45.7 38.0 27.2 48.6 39.9 26.1 26.1 27.9 19.2 0.4 0.9

0.0

20.0

40.0

60.0

Hình 48. Giới tính và làm việc đóng góp cho xã hội

Ngoài 2 hoạt động là Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện và Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường đều được cả

nam và nữ hưởng ứng. Bên cạnh đó, đối với với nam có đến 51.9% sẽ Hiến máu nhân đạo nếu có thể, còn nữ giới thì lại chọn

Làm tình nguyện viên tại các mái ấm, nhà mở chiếm 48.6%.

ĐVT: %

Page 54: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [3]

Người ở độ tuổi 16 – 24 chọn Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường là công việc thiết thực đóng góp

cho xã hội. Trong khi đó, Tham gia gây quĩ từ thiện thu hút nhiều người ở độ tuổi từ 25 trở lên.

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA]

Q. Vui lòng cho cho bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Tham

gia

hoạt

động

công

ích bảo

vệ môi

trường

Tham

gia

đóng

góp

gây quĩ

từ thiện

Làm

tình

nguyện

viên tại

các mái

ấm,

nhà mở

Làm

tình

nguyện

viên tại

bệnh

viện,

trường

học

Hiến

máu

nhân

đạo

Tham

gia

hoạt

động

tình

nguyện

tại địa

phương

Tham

gia các

hoạt

động

văn

hóa thể

thao

Làm

tình

nguyện

viên

phòng

chống,

cứu trợ

thiên

tai

Tham

gia các

hoạt

động

giao

lưu

quốc tế

Tham

gia

tuyên

truyền

an toàn

giao

thông

Tham

gia

hoạt

động

tình

nguyện

về vệ

sinh, y

tế

Giáo

dục

giới

tính

cho

thanh

thiếu

niên

Việc

khác

Không

muốn

tham

gia bất

kì hoạt

động

nào

16 - 19 tuổi (n=102) 50.0 48.0 44.1 44.1 39.2 38.2 37.3 36.3 30.4 24.5 23.5 17.6 1.0 2.0

20 - 24 tuổi (n=756) 57.5 54.6 43.4 43.4 52.0 45.4 32.3 38.4 26.5 28.4 27.6 20.0 0.7 0.8

25 - 29 tuổi (n=498) 53.8 57.4 41.4 33.3 51.2 46.4 27.9 37.3 23.1 28.3 25.9 18.1 0.8 0.4

30 - 35 tuổi (n=254) 54.7 66.1 36.2 25.2 40.2 48.4 30.3 36.2 18.5 22.8 21.7 24.4 0.4 0.8

Trên 35 tuổi (n=189) 55.6 68.8 33.9 25.4 41.8 40.7 28.6 42.9 21.2 22.2 28.6 16.9 1.6 1.1

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 49. Độ tuổi và làm việc có ích cho xã hội

Ngoài Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường được nhiều người ở nhóm 16 – 24 ủng hộ và Tham gia đóng góp gây

quĩ từ thiện được chú ý bởi nhóm người từ 25 tuổi trở lên, thì còn nhiều hoạt động được nhiều người quan tâm điển hình như:

Hiến máu nhân đạo, Làm tình nguyện viên tại mái ấm nhà mở…

ĐVT: %

Page 55: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

11. Làm việc đóng góp cho xã hội [4] Đến 59.0% đáp viên miền Bắc sẽ Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường để đóng góp cho xã hội. Trong khi

đó, miền Trung và miền Nam lại thích Tham gia đóng góp gây quỹ từ thiện với tỷ lệ lần lượt là 57.6% và 60.7%.

Q. Nếu cần thiết phải làm một việc có ích để đóng góp cho xã hội, bạn sẽ làm gì? [MA]

Q. Vui lòng cho cho vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

Tham

gia hoạt

động

công ích

bảo vệ

môi

trường

Tham

gia đóng

góp gây

quĩ từ

thiện

Tham

gia hoạt

động

tình

nguyện

tại địa

phương

Hiến

máu

nhân đạo

Làm tình

nguyện

viên tại

bệnh

viện,

trường

học

Làm tình

nguyện

viên

phòng

chống,

cứu trợ

thiên tai

Làm tình

nguyện

viên tại

các mái

ấm, nhà

mở

Tham

gia các

hoạt

động văn

hóa thể

thao

Tham

gia tuyên

truyền

an toàn

giao

thông

Tham

gia hoạt

động

tình

nguyện

về vệ

sinh, y tế

Tham

gia các

hoạt

động

giao lưu

quốc tế

Giáo dục

giới tính

cho

thanh

thiếu

niên

Việc

khác

Không

muốn

tham gia

bất kì

hoạt

động nào

Miền Bắc (n=648) 59.0 54.8 46.1 44.0 38.1 35.8 35.2 34.1 28.7 27.8 25.3 20.7 0.6 1.1

Miền Trung (n=238) 56.7 57.6 52.9 55.5 45.8 44.1 45.0 33.2 33.2 32.4 24.4 26.1 1.3 0.4

Miền Nam (n=913) 52.7 60.7 42.5 49.5 32.3 38.2 43.8 27.6 23.7 23.4 23.1 17.2 0.8 0.7

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 50. Vùng miền và làm việc đóng góp cho xã hội.

Bên cạnh Tham gia hoạt động công ích bảo vệ môi trường và Tham gia đóng góp gây quĩ từ thiện được ủng hộ nhiệt tình,

thì người miền Bắc còn thích Tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương. Trong khi đó, người miền Trung và miền Nam

lại ưu tiên hoạt động Hiến máu nhân đạo.

ĐVT: %

Page 56: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần II. Quan niệm về cuộc sống và công việc

Page 57: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

12. Mục đích làm việc [1]

Cứ 100 người được hỏi thì có hơn 77 người làm việc là vì Muốn kiếm tiền.

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA]

Bên cạnh lý do làm việc là vì Muốn kiếm tiền (77.3%), nhiều người tham gia khảo sát còn có những mục đích khác nhau như

Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (58.5%) hay Muốn nâng cao năng lực bản thân (58.4%).

77.3

58.5 58.4

47.6 47.4 45.6

40.0 38.4 33.5 32.9

24.1

12.6

4.0 0.6 0.4

Muốn

kiếm tiền

Muốn

nuôi

dưỡng

cha mẹ

khi về già

Muốn

nâng cao

năng lực

bản thân

Muốn

được trải

nghiệm

cuộc sống

Muốn

sống tự

lập

Muốn có

mối quan

hệ rộng

rãi

Muốn thử

thách

năng lực

bản thân

Vì nuôi

nấng,

chăm lo

cho con

cái

Muốn

giúp ích

cho đất

nước

Vì muốn

cống hiến

năng lực

của bản

thân

Muốn tìm

ra mục

đích sống

Chỉ vì

sống là

phải làm

việc

Vì có quá

nhiều thời

gian nhàn

rỗi

Mục đích

khác

Không có

mục đích

nào đặc

biệt

Hình 51. Mục đích làm việc (n=1,799)

ĐVT: %

Page 58: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

12. Mục đích làm việc [2]

Không có quá nhiều sự khác biệt trong mục đích làm việc giữa nam và nữ.

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Muốn kiếm tiền, Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già hay Muốn nâng cao năng lực bản thân đều là các mục đích làm việc

chính của phần lớn nam và nữ được nghiên cứu.

Muốn

kiếm

tiền

Muốn

nuôi

dưỡng

cha mẹ

khi về

già

Muốn

nâng

cao

năng

lực bản

thân

Muốn

có mối

quan hệ

rộng rãi

Muốn

được

trải

nghiệm

cuộc

sống

Muốn

sống tự

lập

Muốn

thử

thách

năng

lực bản

thân

Muốn

giúp

ích cho

đất

nước

muốn

cống

hiến

năng

lực của

bản

thân

Vì nuôi

nấng,

chăm

lo cho

con cái

Muốn

tìm ra

mục

đích

sống

Chỉ vì

sống là

phải

làm

việc

Vì có

quá

nhiều

thời

gian

nhàn

rỗi

Mục

đích

khác

Không

có mục

đích

nào đặc

biệt

Nam (n=896) 74.8 59.3 58.4 46.1 45.9 44.8 42.6 38.7 37.4 37.3 24.2 10.9 3.9 0.6 0.3

Nữ (n=903) 79.7 57.7 58.5 45.2 49.3 50.1 37.4 28.2 28.3 39.5 23.9 14.2 4.1 0.6 0.6

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 52. Giới tính và mục đích làm việc

ĐVT: %

Page 59: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

12. Mục đích làm việc [3]

Muốn kiếm tiền vẫn là mục đích làm việc chính của tất cả độ tuổi trong nhóm tham gia khảo sát.

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Ngoài lý do chính làm việc là Muốn kiếm tiền, các độ tuổi khác nhau cũng có các lý do khá khác nhau như sau: Với nhóm 16 –

19 tuổi làm việc vì Muốn được trải nghiệm cuộc sống (62.7%), 20 – 24 tuổi là vì Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già

(63.2%), còn đối với 25 – 29 tuổi lý do tiếp theo là Muốn nâng cao năng lực bản thân (61.2%). Trong khi đó, 2 nhóm tuổi 30 –

35 và trên 35 làm việc với mục đích Nuôi nấng, chăm lo cho con cái chiếm tỷ lệ lần lượt là 69.3% và 70.9%.

Muốn

kiếm

tiền

Muốn

được

trải

nghiệm

cuộc

sống

Muốn

nâng

cao

năng

lực bản

thân

Muốn

nuôi

dưỡng

cha mẹ

khi về

già

Muốn

thử

thách

năng

lực bản

thân

Muốn

sống tự

lập

Muốn

có mối

quan

hệ

rộng

rãi

Muốn

tìm ra

mục

đích

sống

Muốn

giúp

ích cho

đất

nước

muốn

cống

hiến

năng

lực của

bản

thân

nuôi

nấng,

chăm

lo cho

con cái

Chỉ vì

sống là

phải

làm

việc

Vì có

quá

nhiều

thời

gian

nhàn

rỗi

Mục

đích

khác

Không

có mục

đích

nào

đặc

biệt

16 - 19 tuổi (n=102) 73.5 62.7 61.8 59.8 52.0 50.0 47.1 36.3 35.3 27.5 15.7 10.8 5.9 1.0 2.0

20 - 24 tuổi (n=756) 74.5 55.4 60.2 63.2 43.7 55.0 48.1 28.8 32.7 32.8 20.9 8.7 6.3 0.4 0.5

25 - 29 tuổi (n=498) 83.1 42.2 61.2 57.4 36.3 44.4 45.0 21.7 32.3 31.9 41.6 14.3 2.0 0.8 0.0

30 - 35 tuổi (n=254) 79.5 39.0 52.8 53.1 33.1 39.8 45.3 15.0 32.7 32.7 69.3 18.5 1.6 0.4 0.4

Trên 35 tuổi (n=189) 72.0 33.9 49.7 48.7 38.1 33.9 37.0 16.9 39.7 38.6 70.9 16.4 2.1 0.5 0.5

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 53. Độ tuổi và mục đích làm việc

ĐVT: %

Page 60: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

12. Mục đích làm việc [4]

Ngoài mục đích Muốn kiếm tiền, nhóm người đã kết hôn còn làm việc Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái

(75.1%), còn đối với người chưa kết hôn là Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (61.4%).

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA]

Q. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của bạn? [SA]

Lý do làm việc chính của người đã kết hôn hay chưa kết hôn vẫn là Muốn kiếm tiền chiếm trên 76%. Bên cạnh đó, người đã kết

hôn còn làm việc Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái, Muốn nâng cao năng lực bản thân đều chiếm tỷ lệ khá cao là 75.1% và

55.5%. Trong khi đó, người chưa kết hôn lại làm vì Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già (61.4%) và cũng vì Muốn nâng cao

năng lực của bản thân (60.5%).

0.3

0.6

2.1

16.4

17.2

32.9

34.8

35

36.4

36.9

44.3

53.5

55.5

75.1

78.5

Không có mục đích nào đặc biệt

Mục đích khác

Vì có quá nhiều thời gian nhàn rỗi

Chỉ vì sống là phải làm việc

Muốn tìm ra mục đích sống

Muốn thử thách năng lực bản thân

Vì muốn cống hiến năng lực của bản thân

Muốn sống tự lập

Muốn được trải nghiệm cuộc sống

Muốn giúp ích cho đất nước

Muốn có mối quan hệ rộng rãi

Muốn nuôi dưỡng cha mẹ khi về già

Muốn nâng cao năng lực bản thân

Vì nuôi nấng, chăm lo cho con cái

Muốn kiếm tiền

Đã kết hôn (n=623)

0.5

0.5

4.8

10.6

27.8

43.9

32.1

54.1

53.5

31.9

46.5

61.4

60.5

18.2

76.4

Chưa kết hôn (n=1160)

Hình 54. Tình trạng hôn nhân và mục đích làm việc

ĐVT: %

Page 61: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

12. Mục đích làm việc [5]

Hơn 70% đáp viên ở cả ba khu vực đều chọn mục đích họ làm việc là Kiếm tiền

Q. Vui lòng cho biết mục đích làm việc trong cuộc sống hiện tại của bạn? [MA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

Miền Bắc (n=648)

• Kiếm tiền (78.1%)

• Nâng cao năng lực (56.9%)

• Nuôi dưỡng cha mẹ (53.5%)

• Sống tự lập (48.5%)

• Có mối quan hệ rộng rãi (46.3%)

Miền Trung (n=238)

• Kiếm tiền (74.4%)

• Nâng cao năng lực (64.7%)

• Nuôi dưỡng cha mẹ (63.4%)

• Trải nghiệm cuộc sống (56.7%)

• Sống tự lập (50.8%)

Miền Nam (n=913)

• Kiếm tiền (77.4%)

• Nuôi dưỡng cha mẹ (60.7%)

• Nâng cao năng lực (57.8%)

• Trải nghiệm cuộc sống (47.8%)

• Sống tự lập (45.8%)

Hình 55. Vùng miền và mục đích làm việc

Ngoài việc kiếm tiền, thì nhóm đáp viên ở miền Bắc và miền Trung đều muốn Nâng cao năng lực, chiếm tỷ lệ lần lượt là 56.9%

và 64.7%. Còn với nhóm đáp viên tại miền Nam, thì Nuôi dưỡng cha mẹ chính là động lực thứ hai để họ làm việc, chiếm 60.7%.

Page 62: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

13. Công việc lý tưởng [1]

Có thu nhập cao là công việc lý tưởng nhất của đến 63.7% đối tượng được khảo sát.

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA]

Cứ 100 người được khảo sát thì có đến gần 64 người cho rằng công việc lý tưởng là công việc Có thu nhập cao. Bên cạnh đó,

một số ý kiến khác về công việc lý tưởng như: Môi trường làm việc tốt (63.5%) và Công việc bản thân yêu thích (62.9%).

63.7 63.5 62.9 62.5

56.2 55.0

48.9

42.6 42.2 39.3 38.4

33.1

15.8

0.2

Có thu

nhập cao

Môi

trường

làm việc

tốt

Công việc

bản thân

yêu thích

Ổn định

lâu dài

Phù hợp

kiến thức

chuyên

môn

Có thu

nhập ổn

định

Có cơ hội

thăng tiến

cao

Độc lập,

thoải mái

Thời gian

làm việc

linh hoạt

Không hại

đến sức

khỏe

Có ích cho

xã hội

Làm mọi

người vui

vẻ

Được mọi

người

ngưỡng

mộ

Tiêu chí

khác

Hình 56. Công việc lý tưởng (n=1799)

ĐVT: %

Page 63: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

13. Công việc lý tưởng [2]

Người nam có xu hướng thích công việc Có thu nhập cao chiếm 63.5%. Trong khi đó, 67.6% nữ giới lại thích

một công việc có môi trường làm việc tốt.

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Có thu nhập cao là công việc lý tưởng của 63.5% trên tổng số người nam được khảo sát. Ngược lại, đa phần nữ lại muốn có một

công việc với Môi trường làm việc tốt chiếm đến 67.6%.

Có thu

nhập

cao

Công

việc ổn

định lâu

dài

Công

việc

bản

thân

yêu

thích

Môi

trường

làm

việc tốt

Phù

hợp

kiến

thức

chuyên

môn

Có thu

nhập ổn

định

Có cơ

hội

thăng

tiến cao

Có ích

cho xã

hội

Thời

gian

làm

việc

linh

hoạt

Độc

lập,

thoải

mái

Không

hại đến

sức

khỏe

Làm

mọi

người

vui vẻ

Được

mọi

người

ngưỡng

mộ

Tiêu

chí

khác

Nam (n=896) 63.5 61.9 61.6 59.4 56.1 55.6 49.4 40.7 40.1 40.1 39.0 32.3 16.9 0.1

Nữ (n=903) 63.9 63.1 64.1 67.6 56.3 54.4 48.3 36.1 44.4 45.2 39.6 34 14.8 0.2

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 57. Giới tính và công việc lý tưởng

ĐVT: %

Page 64: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

13. Công việc lý tưởng [3]

Top 5 yếu tố dành cho công việc lý tưởng giữa các nhóm có phần khá giống nhau

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

73.5 66.7 60.8 58.8 57.8

Có thu

nhập cao

Bản thân

yêu thích

Phù hợp

kiến thức

chuyên

môn

Ổn định

lâu dài

Môi

trường

làm việc

tốt

16 - 19 tuổi (n=102)

63.5 62.6 62.6 60.2

54.5

Bản thân

yêu thích

Có thu

nhập cao

Môi

trường làm

việc tốt

Ổn định

lâu dài

Thu nhập

ổn định

20 - 24 tuổi (n=756)

66.7 63.7 63.1

60.2 58.0

Môi trường

làm việc tốt

Ổn định lâu

dài

Thu nhập

cao

Bản thân

yêu thích

Phù hợp

kiến thức

chuyên môn

25 - 29 tuổi (n=498)

66.1 65.0 62.2 61.8

58.3

Ổn định lâu

dài

Bản thân

yêu thích

Có thu nhập

cao

Môi trường

làm việc tốt

Có thu nhập

ổn định

30 - 34 tuổi (n=254)

66.7 66.1 64.0

62.4

59.3

Thu nhập

cao

Ổn định lâu

dài

Môi trường

làm việc tốt

Bản thân

yêu thích

Phù hợp

kiến thức

chuyên môn

Trên 35 tuổi (n=189)

Hình 58. Độ tuổi và top 5 công việc lý tưởng

ĐVT: %

Đối với nhóm từ 24 trở xuống, thì Bản thân yêu thích và Thu nhập cao là hai yếu tố được chọn nhiều nhất. Trong khi đó, ở các

nhóm từ 25 trở lên, thì ở top 2 có xuất hiện thêm yếu tố Ổn định lâu dài.

Page 65: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

13. Công việc lý tưởng [4]

Môi trường làm việc tốt là một trong những yếu tố cấu thành công việc lý tưởng cho người dân miền Bắc và

miền Nam. Trong khi đó, với đáp viên miền Trung lại quan trọng vấn đề Ổn định lâu dài.

Q. Vui lòng cho biết đối với bạn công việc như thế nào được gọi là lý tưởng nhất? [MA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

Ngoài môi trường làm việc tốt người miền Bắc và miền Nam còn rất chú ý đến vấn đề Thu nhập cao và Bản thân yêu thích.

Còn đối với người ở khu vực miền Trung cũng quan tâm hai yếu tố trên sau yêu cầu công việc có tính chất Ổn định lâu dài.

0.0

15.4

34.9

37.3

38.9

43.8

45.8

48.8

54.8

57.1

60.3

62.2

63.4

65.0

Tiêu chí khác

Mọi người ngưỡng mộ

Làm mọi người vui vẻ

Có ích cho xã hội

Không hại đến sức khỏe

Độc lập, thoải mái

Có cơ hội thăng tiến cao

Thời gian làm việc linh hoạt

Có thu nhập ổn định

Phù hợp kiến thức chuyên môn

Ổn định lâu dài

Bản thân yêu thích

Thu nhập cao

Môi trường làm việc tốt

Miền Bắc (n=648)

0.4

17.2

34.5

44.5

34.9

39.9

45.0

32.8

52.1

56.7

68.5

63.9

63.9

57.6

Miền Trung (n=238)

0.2

15.8

31.5

37.6

40.7

42.5

52.0

40.1

55.9

55.4

62.5

63.1

63.9

64.0

Miền Nam (n=913)

Hình 59. Vùng miền và công việc lý tưởng

ĐVT: %

Page 66: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

14. Thói quen hoạch định thời gian [1]

Số người Thường xuyên hoặc Thỉnh thoảng hoạch định thời gian chiếm tỷ lệ gần bằng nhau xấp xỉ 44%.

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ Thường xuyên là 49.7%. Trong đó, với mức độ này người nam

chiếm 51,8% còn người nữ lại chiếm 47.7%.

ĐVT: %

0.8 0.8 0.8

5.4 4.7 6.2

44.0 42.7 45.3

44.8 46.4 43.2

4.9 5.4 4.5

Tổng (n=1799) Nam (n=896) Nữ (n=903)

Hình 60. Thói quen hoạch định thời gian và giới tính

Rất thường xuyên

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Chưa bao giờ

49.7% 51.8% 47.7%

Page 67: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

14. Thói quen hoạch định thời gian. [2]

Độ tuổi càng cao thì có xu hướng hoạch định thời gian cho các dự định / kế hoạch càng thường xuyên.

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Mức độ thường xuyên hoạch định thời gian cho các dự định chiếm cao nhất ở tuổi trên 35 với 52.4%. Tỷ lệ này ở nhóm 16 – 19

tuổi là 43.2%.

2.0 0.5 0.6 1.6 0.5

12.7

6.2 3.8 3.5 5.3

42.2

44.8 44.4 43.3 41.8

37.3 42.6 46.8 48.4 47.6

5.9 5.8 4.4 3.1 4.8

16 - 19 tuổi (n=102) 20 - 24 tuổi (n=756) 25 - 29 tuổi (n=498) 30 - 35 tuổi (n=254) Trên 35 tuổi

(n=189)

Hình 61. Độ tuổi và thói quen hoạch định thời gian

Rất thường xuyên

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Chưa bao giờ

52.4% 51.5% 51.2% 48.6% 43.2%

ĐVT: %

Page 68: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

14. Thói quen hoạch định thời gian. [3]

Số người ở miền Trung có thói quen thường xuyên hoạch định thời gian khá cao chiếm khoảng 53.8%.

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết bạn đang sinh sống tại khu vực nào? [SA]

Cứ khảo sát 100 đáp viên ở miền Trung thì khoảng 54 người thường xuyên hoạch định thời gian cho các kế hoạch dự định. Trong

khi đó, tỷ lệ này ở miền Bắc và miền Nam có thấp hơn một ít, cụ thể là 48.0% và 49.9%.

0.8 0.8 0.8

5.6 4.6 5.6

45.7 40.8

43.7

43.7 45.8

45.3

4.3 8.0 4.6

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 62. Vùng miền và thói quen hoạch định thời gian

Rất thường xuyên

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Chưa bao giờ

49.9%

48.0% 53.8%

ĐVT: %

Page 69: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [1]

43.2% trong tổng số người có thói quen hoạch định thời gian ở mức độ thỉnh thoảng trở lên nhận định rằng

họ đã áp dụng kế hoạch này một cách chính xác.

Q. Vui lòng cho biết bạn có thường hoạch định thời gian cho những kế hoạch (Giải trí / Công việc…) của bạn không? [SA]

Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]

Cứ 100 áp dụng kế hoạch đã vạch ra thì có chỉ có hơn 43 người thực hiện chính xác, phần lớn còn lại chỉ ở mức độ Bình thường

(42.4%).

0.8

5.4

44.0

44.8

4.9

Tổng (n=1,799)

Hình 63. Thói quen hoạch định

thời gian

Rất thường xuyên

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Chưa bao giờ

93.7%

n = 1,687

0.8

13.6

42.4

41.9

1.3

Tổng (n=1,687)

Hình 64. Áp dụng kế hoạch

đã hoạch định

Rất chính xác

Chính xác

Bình thường

Không chính xác

Rất không chính xác

43.2%

ĐVT: %

Page 70: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [2]

46.6% đáp viên nam tuân theo kế hoạch dã hoạch định thời gian. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ chỉ chiếm

39.9%.

Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

0.7 1.0

10.7 16.4

42.0

42.7

44.9 38.9

1.7 1.0

Nam (=847) Nữ (n=840)

Hình 65. Giới tính và áp dụng kế hoạch đã hoạch định

Rất chính xác

Chính xác

Bình thường

Không chính xác

Rất không chính xác

39.9% 46.6%

Cứ 100 người nam có áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thì gần 47 người thực hiện ở mức độ chính xác. Bên cạnh đó, số người

đánh giá là Bình thường lên đến 42.0%. Đối với nhóm nữ thì tỷ lệ thực hiện kế hoạch ở mức độ chính xác ở 39.9%.

ĐVT: %

Page 71: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [3]

Mức độ chính xác của việc áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian ở độ tuổi Trên 35 chiếm khoảng

46.6%.

Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]

Q. Vui lòng cho biết bạn thuộc nhóm tuổi nào sau đây? [SA]

Mức độ chính xác trong việc áp dụng các kế hoạch đã lên thời gian không quá cao, mức độ cao nhất thuộc về nhóm trên 35 tuổi với

46.6%.

1.1 1.0 0.6 0.8 0.6

12.6 17.3 10.1 13.7

8.4

47.1 42.4

43.3 44.0

35.4

37.9 37.7 45.0

41.5

52.8

1.1 1.6 1.1 2.8

16 - 19 tuổi (n=87) 20 - 24 tuổi

(n=705)

25 - 29 tuổi

(n=476)

30 - 35 tuổi

(n=241)

Trên 35 tuổi

(n=178)

Hình 66. Độ tuổi và áp dụng kế hoạch đã hoạch định

Rất chính xác

Chính xác

Bình thường

Không chính xác

Rất không chính xác

46.6%

ĐVT: %

Page 72: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

15. Áp dụng các kế hoạch đã hoạch định thời gian. [3]

Người dân miền Trung áp dụng mức độ chính xác khá cao khi áp dụng các kế hoạch đã hoạch định, chiếm

khoảng 47.5%.

Q. Vui lòng cho biiết bạn tuân theo thời gian các kế hoạch đã hoạch định như thế nào? [SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

0.8 0.4 0.9

12.9 10.7 14.9

44.2 41.3

41.4

40.9 46.2

41.5

1.3 1.3 1.3

Miền Bắc (n=607) Miền Trung (n=225) Miền Nam (n=855)

Hình 67. Vùng miền và áp dụng kế hoạch đã hoạch định

Rất chính xác Chính xác

Bình thường Không chính xác

Rất không chính xác

47.5%

Cứ nghiên cứu 100 người ở miền Trung thì có đến gần 48 người thực hiện chính xác thời gian biểu cho các kế hoạch đã hoạch

định. Trong khi đó, tỷ lệ này ở hai vùng miền còn lại xấp xỉ 42%.

ĐVT: %

Page 73: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần III. Ý thức và hành động với vấn đề môi trường

Page 74: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

16. Vấn đề bảo vệ môi trường. [1]

Mức độ chú ý của số người được nghiên cứu đến vấn đề bảo vệ môi trường khá cao. Cụ thể là cứ 100 người

được hỏi thì có đến hơn 84 người có mức độ chú ý đến việc bảo vệ môi trường.

Q. Vui lòng cho biết mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường của tổng số người được nghiên cứu chiếm đến 84.2%. Trong đó, nam và nữ cùng

chiếm tỷ lệ gần bằng nhau khi đánh giá về vấn đề này.

14.0

65.5

18.7

Tổng (n=1,799)

Hình 68. Mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường

Hoàn toàn chú ý

Chú ý

Bình thường

Không chú ý

Hoàn toàn không chú ý 13.4 14.6

65.5 65.6

19.3 18.1

Nam (n=896) Nữ (n=903)

Hình 69. Giới tính và mức độ chú ý đến vấn đề bảo

vệ môi trường

ĐVT: %

Page 75: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

16. Vấn đề bảo vệ môi trường. [2]

Số người miền Trung Hoàn toàn chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường chiếm tỷ lệ 22.7%. Trong khi đó, tỷ lệ

này ở miền Bắc chỉ chiếm 13.4%.

Q. Vui lòng cho biết mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

1.2 0.8 1.1

15.9 13.4 12.8

68.7

62.6 64.1

13.4 22.7 21.4

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 70. Vùng miền và mức độ chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường

Hoàn toàn chú ý

Chú ý

Bình thường

Không chú ý

Hoàn toàn không chú ý

ĐVT: %

22.7% là tỷ lệ người ở miền Trung hoàn toàn chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường. Trong khi đó, mức độ này ở miền Bắc và miền

Nam chiếm ít hơn lần lượt là 13.4% và 21.4%.

Page 76: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

17. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. [1]

Gần một nửa số người tham gia khảo sát đã có tham gia những hoạt động cụ thể để góp phần vào việc bảo vệ

trái đất khỏi vấn đề hiệu ứng nhà kính.

Q. Vui lòng cho biết bạn có suy nghĩ hay hành động gì về việc bảo vệ Trái Đất khỏi hiệu ứng nhà kính? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Có khoảng 47.4% người được hỏi đã tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. Trong đó, người nam

tham gia có phần nhiều hơn người nữ với tỷ lệ so sánh là 50.9% và 44.0%.

0.6

39.7

12.3

38.8

8.6

Tổng (n=1,799)

Hình 71. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính

Đã tham gia một cách tích cực

Có tham gia một số hoạt động

Chưa tham gia vào hoạt động nào thực

sự

Sẽ góp sức một phần nếu có thể

Sẽ không tham gia vào hoạt động này

0.6 0.6

36.6 42.7

11.9

12.7

41.0 36.7

9.9 7.3

Nam (n=896) Nữ (n=903)

Hình 72. Giới tính và Bảo vệ môi trường khỏi hiệu

ứng nhà kính

ĐVT: %

Page 77: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

17. Bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính. [2]

Những đáp viên được khảo sát ở khu vực miền Trung đã tham gia các hoạt động để bảo vệ trái đất khỏi hiệu

ứng nhà kính chiếm tỷ lệ khá cao với 52.5%.

Q. Vui lòng cho biết bạn có suy nghĩ hay hành động gì về việc bảo vệ Trái Đất khỏi hiệu ứng nhà kính? [SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

Trong 3 khu vực được nghiên cứu thì tỷ lệ người ở miền Trung tham gia vào hoạt động bảo vệ vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính

chiếm tỷ lệ cao nhất với 52.5%. Trong khi đó, tỷ lệ này ở khu vực miền Bắc và miền Nam có phần thấp hơn, với tỷ lệ lần lượt là

45.4% và 47.6%.

0.9 0.4 0.3

39.2 37.8 40.5

14.5 9.2

11.6

36.9

40.3 39.8

8.5 12.2 7.8

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 73. Vùng miền và bảo vệ trái đất khỏi hiệu ứng nhà kính

Đã tham gia một cách tích cực

Có tham gia một số hoạt động

Chưa tham gia vào hoạt động nào thực sự

Sẽ góp sức một phần nếu có thể

Sẽ không tham gia vào hoạt động này

ĐVT: %

Page 78: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [1]

Ý thức tiết kiệm năng lượng của người được khảo sát lên đến 99.7%. Trong đó, Tắt các thiết bị đèn, điện khi

không cần thiết là phương pháp được áp dụng nhiều nhất (85.4%).

Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA]

Trong tổng số người được hỏi thì chỉ có khoảng 0.3% là không có hành động nào để tiết kiệm năng lượng. Và Tắt các thiết bị

đèn, điện khi không cần thiết là phương pháp tiết kiệm năng lượng được nhiều người thực hiện nhất, chiếm đến 85.4% tổng thể.

85.4 80.0

71.8 70.2 63.9

57.5 50.9 50.3

46.5 42.3 41.1

34.2 29.7

21.6 16.4

0.2 0.3

Tắt các

thiết bị

đèn, điện

khi

không

cần thiết

Không

để vòi

nước

chảy khi

không sử

dụng

Ngắt

nguồn

điện

không sử

dụng 1

thời gian

dài

Sử dụng

các thiết

bị tiết

kiệm

điện

Không

để tivi,

radio

phát liên

tục

Hạn chế

sử dụng

máy lạnh

khi

không

cần thiết

Đi bộ /

xe đạp

với các

địa điểm

gần nhà

Tắt máy

xe khi

dừng đèn

đỏ

Đặt tủ

lạnh cách

tường và

không

đóng/mở

nhiều

Sử dụng

vừa đúng

công suất

của máy

giặt

Dùng

màn/rèm

cửa hạn

chế tăng

nhiệt độ

trong

phòng

Không

tăng tốc

đột ngột

khi đang

lái xe

Sử dụng

các

phương

tiện di

chuyển

công

cộng

Sử dụng

nguồn

năng

lượng

mặt trời

Không

sử dụng

máy hút

bụi khi

có nhiều

rác bên

trong

Khác Tôi

không có

hành

động nào

để tiết

kiệm

năng

lượng

Hình 74. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt (n=1,799)

ĐVT: %

Page 79: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [2]

Phương pháp để tiết kiệm năng lượng nhiều nhất của cả nam và nữ đều là Tắt các thiết bị đèn điện khi không

cần thiết.

Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Hai phương pháp tiết kiệm năng lượng hiệu quả nhất của cả nam và nữ là Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết và

Không để vòi nước chảy khi không sử dụng. Ngoài ra, phương pháp thứ ba được áp dụng ở nam là Sử dụng các thiệt bị tiết

kiệm điện (72.4%) còn nữ là Ngắt nguồn điện không sử dụng trong 1 thời gian dài (72.5%).

Tắt

các

thiết

bị đèn,

điện

khi

không

cần

thiết

Không

để vòi

nước

chảy

khi

không

sử

dụng

Sử

dụng

các

thiết

bị tiết

kiệm

điện

Ngắt

nguồn

điện

không

sử

dụng

1 thời

gian

dài

Không

để

tivi,

radio

phát

liên

tục

Hạn

chế sử

dụng

máy

lạnh

khi

không

cần

thiết

Đi bộ

/ xe

đạp

với

các

địa

điểm

gần

nhà

Tắt

máy

xe khi

dừng

đèn đỏ

Đặt tủ

lạnh

cách

tường

không

đóng/

mở

nhiều

Dùng

màn/r

èm

cửa

hạn

chế

tăng

nhiệt

độ

trong

phòng

Sử

dụng

vừa

đúng

công

suất

của

máy

giặt

Không

tăng

tốc

đột

ngột

khi

đang

lái xe

Sử

dụng

các

phươn

g tiện

di

chuyể

n công

cộng

Sử

dụng

nguồn

năng

lượng

mặt

trời

Không

sử

dụng

máy

hút

bụi

khi có

nhiều

rác

bên

trong

Khác

Tôi

không

hành

động

nào để

tiết

kiệm

năng

lượng

Nam (n=896) 83.7 76.3 72.4 71.1 61.9 55.6 50.2 49.3 45.2 39.8 38.8 36.2 32.0 21.5 17.0 0.1 0.3

Nữ (n=903) 87.0 83.6 68.0 72.5 65.9 59.5 51.5 51.3 47.7 42.3 45.7 32.3 27.4 21.7 15.8 0.2 0.3

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 75. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt (n=1,799)

ĐVT: %

Page 80: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

18. Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt. [3]

Cả ba miền đều chọn việc Tắt các thiết bị đèn, điện khi không cần thiết là hành động thiết thực nhất để tiết

kiệm năng lượng.

Q. Vui lòng cho biết bạn đã làm gì để tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày? [MA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA}

Với những người tiết kiệm năng lượng ở ba miền thì phương pháp áp dụng nhiều nhất là Tắt các thiết bị đèn, điện khi không

cần thiết.

Tắt

các

thiết

bị

đèn,

điện

khi

khôn

g

cần

thiết

Khô

ng

để

vòi

nước

chảy

khi

khôn

g sử

dụng

Ngắt

nguồ

n

điện

khôn

g sử

dụng

1

thời

gian

dài

Sử

dụng

các

thiết

bị

tiết

kiệm

điện

Khô

ng

để

tivi,

radio

phát

liên

tục

Hạn

chế

sử

dụng

máy

lạnh

khi

khôn

g

cần

thiết

Tắt

máy

xe

khi

dừng

đèn

đỏ

Đi

bộ /

xe

đạp

với

các

địa

điểm

gần

nhà

Đặt

tủ

lạnh

cách

tườn

g và

khôn

g

đóng

/mở

nhiề

u

Sử

dụng

vừa

đúng

công

suất

của

máy

giặt

Khô

ng

tăng

tốc

đột

ngột

khi

đang

lái

xe

Sử

dụng

các

phươ

ng

tiện

di

chuy

ển

công

cộng

Sử

dụng

nguồ

n

năng

lượn

g

mặt

trời

Khô

ng

sử

dụng

máy

hút

bụi

khi

nhiề

u rác

bê…

Khá

c

Tôi

khôn

g có

hành

động

nào

để

tiết

kiệm

năng

lượn

g

Miền Bắc (n=648) 86.6 83.2 74.5 71.3 63.1 59.0 59.0 54.9 49.1 48.0 43.4 36.7 31.6 20.7 16.8 0.0 0.5

Miền Trung (n=238) 83.6 75.2 68.1 70.6 70.2 56.3 40.3 49.2 52.9 40.8 40.8 32.8 27.7 22.7 18.1 0.4 0.0

Miền Nam (n=913) 85.0 79.0 70.9 69.3 62.9 56.8 46.8 48.4 42.9 38.7 39.5 32.9 28.8 22.0 15.7 0.2 0.3

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 76. Vùng miền và tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt

ĐVT: %

Page 81: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

19. Tác động đến môi trường khi mua sắm. [1]

Thỉnh thoảng nghĩ đến tác động của việc mua sắm đến môi trường là mức độ độ được chọn nhiều nhất với

52.5%.

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn có nghĩ về việc tác động đến môi trường không? [SA]

Với những người có nghĩ về việc tác động của mua sắm đến môi trường từ mức độ Thỉnh thoảng trở lên chiếm đến 83.8% trong

tổng số người được hỏi.

4.8

11.5

52.5

26.8

4.5

Không bao giờ

nghĩ đến

Hiếm khi nghĩ

đến

Thỉnh thoảng

nghĩ đến

Thường xuyên

nghĩ đến

Luôn luôn nghĩ

đến

Hình 77. Tác động đến môi trường khi mua sắm (n=1,799)

ĐVT: %

Page 82: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

19. Tác động đến môi trường khi mua sắm. [2]

36.1% là tỷ lệ người ở miền Trung Luôn luôn hoặc Thường xuyên nghĩ việc tác động của môi trường khi đi

mua sắm. Trong khi đó, tỷ lệ này ở miền Bắc và Nam có phần thấp hơn lần lượt là 28.1% và 32.3%.

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn có nghĩ về việc tác động đến môi trường không? [SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

Nếu chỉ tính từ mức độ Thỉnh thoảng nghĩ đến việc bảo vệ môi trường khi đi mua sắm trở lên thì ở 3 khu vực có tỷ lệ gần bằng

nhau với khoảng hơn 82%. Tuy nhiên khi chỉ đánh giá ở mức độ Thường xuyên trở lên thì đáp viên ở khu vực miền Trung lại

chiếm ưu thế với 36.1%.

5.9 3.4 4.4

10.3 13.9 11.6

55.7 46.6 51.7

24.1 31.1

27.6

4.0 5.0 4.7

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 78. Vùng miền và tác động của môi trường khi mua sắm

Luôn luôn nghĩ đến

Thường xuyên nghĩ đến

Thỉnh thoảng nghĩ đến

Hiếm khi nghĩ đến

Không bao giờ nghĩ đến

ĐVT: %

Page 83: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

20. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm. [1]

Khoảng 98.2% người được nghiên cứu có ý thức bảo vệ môi trường khi mua sắm. Hành động cụ thể là Mua

thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng chiếm đến 66.0% người lựa chọn

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn đã có những hành động nào để góp phần bảo vệ môi trường? [MA]

Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng là hành động bảo vệ môi trường nhiều nhất khi đi mua sắm chiếm

đến 66.0%. Hai vị trí tiếp theo là Lựa chọn những sản phẩm bền và có thể sử dụng lâu dài và Mua sản phẩm thức uống

đóng trong chai có thể tái sử dụng chiếm tỷ lệ lần lượt là 62.8% và 46.8%.

Mua thực

phẩm với

số lượng

vừa phải

với nhu

cầu sử

dụng

Lựa chọn

những sản

phẩm bền

và có thể

sử dụng

lâu dài

Mua các

sản phẩm

thức uống

đóng

trong chai

có thể tái

sử dụng

Lựa chọn

các sản

phẩm có

dán nhãn

không gây

hại môi

trường

Lựa chọn

các sản

phẩm có

thể tái chế

Thường

mua sản

phẩm từ

các cửa

hàng có

sản phẩm

thân thiện

môi

trường

Mua sắm

ở những

nơi gần

nhà

Đem theo

túi sinh

thái khi đi

mua sắm

Chỉ mua

các sản

phẩm với

ít bao bì

đóng gói

Chỉ mua

các sản

phẩm với

có bao bì

thân thiện

với môi

trường

Hành

động khác

Tôi không

có hành

động nào

Tổng (n=1713) 66.0 62.8 46.8 44.5 40.5 39.9 37.1 33.0 30.9 29.0 0.2 1.8

66.0 62.8

46.8 44.5 40.5 39.9

37.1 33.0 30.9 29.0

0.2 1.8

0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

60.0

70.0

Hình 79. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm (n=1,713)

ĐVT: %

Page 84: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

20. Hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm. [2]

Mua thực phẩm với số lượng vừa phải với nhu cầu sử dụng vẫn là phương pháp được nhiều người áp dụng

đối với cả nam và nữ.

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm, bạn đã có những hành động nào để góp phần bảo vệ môi trường? [MA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Ba giải pháp cả nam và nữ đều thường áp dụng để bảo vệ môi trường khi mua sắm là Mua thực phẩm với số lượng vừa phải

với nhu cầu sử dụng, Lựa chọn những sản phẩm bền có thể sử dụng lâu dài và Mua các sản phẩm thức uống đóng trong

chai có thể tái sử dụng.

Mua thực

phẩm với

số lượng

vừa phải

với nhu

cầu sử

dụng

Lựa chọn

những

sản phẩm

bền và có

thể sử

dụng lâu

dài

Mua các

sản phẩm

thức

uống

đóng

trong

chai có

thể tái sử

dụng

Lựa chọn

các sản

phẩm có

dán nhãn

không

gây hại

môi

trường

Mua sắm

ở những

nơi gần

nhà

Thường

mua sản

phẩm từ

các cửa

hàng có

sản phẩm

thân

thiện môi

trường

Lựa chọn

các sản

phẩm có

thể tái

chế

Đem

theo túi

sinh thái

khi đi

mua sắm

Chỉ mua

các sản

phẩm với

ít bao bì

đóng gói

Chỉ mua

các sản

phẩm với

có bao bì

thân

thiện với

môi

trường

Hành

động

khác

Tôi

không có

hành

động nào

Nam (n=854) 64.5 60.9 49.4 46.1 33.3 41.6 43.4 30.1 30.4 31.5 0.5 2.0

Nữ (n=859) 67.4 64.6 44.1 42.8 40.9 38.3 37.6 35.9 31.4 26.5 0.0 1.6

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

Hình 80. Giới tính và hành động bảo vệ môi trường khi mua sắm (n=1713)

ĐVT: %

Page 85: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

21. Yếu tố cản trở bảo vệ môi trường khi mua sắm

Cứ 100 người được nghiên cứu thì đến 58 người đánh giá yếu tố cản trở họ bảo vệ môi trường khi mua sắm là

Người bán sử dụng túi ni lông để đóng gói.

Q. Vui lòng cho biết khi đi mua sắm có vấn đề nào cản trở ý muốn bảo vệ môi trường của bạn không? [SA]

Có đến 58.0% người được hỏi cho rằng vấn đề Người bán sử dụng túi ni lông đóng gói cản trở nhất khi muốn bảo vệ môi

trường. Hai vấn đề tiếp theo là Các loại sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường không đa dạng và Sản phẩm được

đóng bao bì quá nhiều lần lượt chiếm tỷ lệ là 52.5% và 48.9%.

Do người

bán sử

dụng túi ni

lông đóng

gói

Các loại

sản phẩm,

hàng hóa

thân thiện

với môi

trường

không đa

dạng

Sản phẩm

được đóng

bao bì quá

nhiều

Không có

thông tin

về các cửa

hàng bán

sản phẩm

thân thiện

với môi

trường

Những sản

phẩm thân

thiện với

môi trường

có giá quá

đắt

Do ít nơi

bán túi sinh

thái

Không am

hiểu nhiều

về các loại

sản phẩm

thân thiện

với môi

trường

Do không

biết làm gì

cụ thể để

có thể bảo

vệ môi

trường

Do không

thấy được

hiệu quả

của việc

ủng hộ môi

trường

Lý do khác

Không có

bất cứ vấn

đề nào cản

trở

Tổng (n=1713) 58.0 52.5 48.9 44.1 40.5 37.8 29.3 14.0 13.4 0.2 7.4

0.0

20.0

40.0

60.0

Hình 81. Yếu tố cản trở (n=1713)

ĐVT: %

Page 86: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Phần IV. Sự chuyển biến về mức sống

Page 87: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

3.8

10.4 11.8

49.6

24.5

Giảm đáng kể Giảm một ít Không thay đổi /

không ý kiến

Tăng một ít Tăng đáng kể

Hình 82. Đánh giá sự thay đổi giá cả (n=1,799)

22. Mức độ thay đổi giá sản phẩm. [1]

Gần một nửa số người được nghiên cứu cho rằng mức giá những loại sản phẩm thường mua ở quý I năm

2013 có Tăng một ít so với năm ngoái.

Có đến 74.1% người được hỏi cho biết giá cả của các sản phẩm vào giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so với năm ngoái. Ngược lại,

chỉ 14.2% người tiêu dùng đánh giá rằng giá cả năm nay có phần giảm so với 2012.

Q. Vui lòng cho biết mức độ thay đổi giá cả của những loại sản phẩm bạn mua trong quí đầu năm 2013 so với năm ngoái? [SA] ĐVT: %

Page 88: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

22. Mức độ thay đổi giá sản phẩm. [2]

Người nữ có tỷ lệ cao hơn nam khi cho rằng mức giá các mặt hàng trong giai đoạn đầu năm 2013 có tăng so

với năm ngoái. Nếu xét về vùng miền, thì đến 81.1% người miền Trung nhận xét giá cả có tăng.

Có đến 72.4% đáp viên là nam cho biết, giá cả đầu năm nay có tăng so với năm ngoái. Trong khi đó, tỷ lệ này ở nữ là 75.6%. Khi

phân tích theo vùng miền kết quả thu được với những người cho rằng giá cả tăng như sau: miền Bắc là 65.4%, miền Trung 81.1%

còn miền Nam là 78.4%.

Q. Vui lòng cho biết mức độ thay đổi giá cả của những loại sản phẩm bạn mua trong quí đầu năm 2013 so với năm ngoái? [SA]

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA]

Q. Vui lòng cho biết khu vực bạn đang sinh sống? [SA]

24.9

47.5

13.5

10.9 3.1

Nam (n=896) Tăng đáng kể

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

Giảm đáng kể

24.0

51.6

10.1

9.9

4.4

Nữ (n=903)

Hình 83. Giới tính và đánh giá mức độ thay đổi giá cả

18.8

46.6

15.1

13.9 5.6

Miền Bắc (n=648)

25.2

55.9

8.4 8.0 2.5

Miền Trung (n=238)

28.3

50.1

10.3

8.5 2.8

Miền Nam (n=913)

Hình 84. Vùng miền và đánh giá mức độ thay đổi giá cả

ĐVT: %

Page 89: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [1]

Nhiều người đánh giá Tài sản / Tiền tiết kiệm trong năm nay có xu hướng giảm so với năm ngoái. Trong khi

đó, đến 70.6% đáp viên cho rằng mức chi tiêu năm 2013 tăng so với 2102.

So với năm 2013, hoạt động Đầu tư bất động sản có lượng giảm gấp hơn 5 lần so với lượng tăng, và tỷ lệ Không thay đổi rất

cao, chiếm 61.5%. Ngoài ra, có đến 47.1% người cho biết Tài sản / Tiền tiết kiệm có giảm, trong khi số người cho rằng có tăng

chiếm tỷ lệ khá thấp 19.6%. Đối với Mức thu nhập có 37.4% người được điều tra cho rằng có tăng so với năm ngoài, nhưng số

bị giảm cũng chiếm 31.9%. Trong khi đó, khoản được đánh giá tăng nhiều nhất thuộc về Mức chi tiêu với con số 70.6%.

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA]

4.4

12.7

17.5

22.3

13.1

19.2

29.6

10.2

12.0

30.7

33.3

61.5

47.2

35.9

18.4

5.3

23.4

1.5

1.2

0.8

Mức chi tiêu

Mức thu nhập

Tài sản / Tiền tiết kiệm

Đầu tư bất động sản

Hình 85. Mức độ thay đổi với các tiêu chí (n=1,799)

Giảm đáng kể Giảm một ít Không thay đổi Tăng một ít Tăng đáng kể

ĐVT: %

Page 90: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.1]

41.6% đáp viên ở khu vực miền Trung cho biết mức thu nhập có tăng hơn so với năm ngoái. Ngược lại, số

người miền Bắc đánh giá rằng có sự suy giảm trong thu nhập cũng chiếm 35.2%.

Tỷ lệ người ở cả 3 vùng miền nghiên cứu cho rằng mức thu nhập năm nay có tăng hơn so với năm trước đều trên 31%. Trong khi

đó, số người cho rằng thu nhập có giảm so với năm ngoái cũng trên 28%. Trong đó, số người này ở miền Bắc lên đến 35.2%.

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

13.9 13.0 11.7

21.3 15.5 18.7

32.1

29.8 29.9

31.0 39.9 38.3

1.7 1.7 1.3

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 86. Vùng miền và mức thu nhập năm nay so với năm ngoái

Tăng đáng kể

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

Giảm đáng kể

35.2%

ĐVT: %

41.6%

Page 91: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.2]

Trên 65% đối tượng nghiên cứu ở cả 3 vùng miền đều cho rằng mức chi tiêu năm nay tăng hoặc tăng đáng kể

so với năm ngoái.

Đa phần người được hỏi cho rằng mức chi tiêu năm nay có tăng hơn so với năm trước. Cụ thể, ở miền Nam con số này lên đến

72.1%.

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

4.9 5.0 3.8

16.5 11.3 11.1

10.3 12.2 13.0

46.1 50.8 47.0

22.1 20.6 25.1

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 87. Vùng miền và mức chi tiêu năm nay so với năm ngoái

Tăng đáng kể

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

Giảm đáng kể 14.9%

71.4%

ĐVT: %

72.1% 68.2%

Page 92: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.3]

Trong ba vùng miền nghiên cứu, nhìn chung các đáp viên đều cho rằng tài sản / tiền tiết kiệm năm nay có xu

hướng giảm hoặc không thay đổi so với năm ngoái. Đặc biệt, ở miền Bắc tỷ lệ này lên đến 82.7%.

Khoảng 23.1% đáp viên ở miền Trung cho rằng Tài sản / tiền tiết kiệm nay có tăng so với năm ngoái. Ngược lại, có đến 50.9%

người ở khu vực miền Bắc lại nhận xét Tài sản / tiền tiết kiệm năm nay của họ có giảm so với năm ngoái.

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

20.8 15.1 15.8

30.1

25.6 30.2

31.8

36.1 33.6

16.0 21.8 19.2

1.2 1.3 1.2

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 88. Vùng miền và Tài sản / Tiền tiết kiệm năm nay so với năm ngoái

Tăng đáng kể

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

Giảm đáng kể

21.4%

71.4%

ĐVT: %

Page 93: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

23. Mức độ thay đổi với thu nhập / chi tiêu / tiết kiệm. [2.4]

Hơn một nửa số người được nghiên cứu ở cả 3 vùng miền cho biết việc đầu tư bất động sản năm nay không

thay đổi so với năm ngoái.

Phần đông số người được hỏi cho biết Đầu tư bất động sản năm nay so với năm ngoái sẽ không thay đổi. Tuy nhiên, cũng đến

34.7% đáp viên miền Bắc cho rằng đầu tư ở lĩnh vực này ở năm nay sẽ có giảm so với năm ngoái.

Q. Vui lòng cho biết mức thay đổi của bạn với một số tiêu chí của năm nay so với năm ngoái sau đây? [Matrix SA]

Q. Vui lòng cho biết vùng miền bạn đang sinh sống? [SA]

24.4 21.4 21.0

10.3 8.0 10.6

59.1 63.0

62.8

5.6 6.7 4.7 0.6 0.8 0.9

Miền Bắc (n=648) Miền Trung (n=238) Miền Nam (n=913)

Hình 89. Vùng miền và Đầu tư bất động sản năm nay so với năm ngoái

Tăng đáng kể

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

Giảm đáng kể 34.7%

ĐVT: %

Page 94: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

24. Dự định về thu nhập và chi tiêu trong năm tới.

Có đến 74.8% người dự đoán rằng Thu nhập trong vòng 1 năm tới sẽ tăng. Tuy nhiên, cũng có đến 49.6%

đáp viên cho rằng mức Chi tiêu cá nhân cũng sẽ tăng.

Đa phần người được khảo sát cho rằng mức Thu nhập cá nhân có tăng đáng kể hoặc một ít trong vòng 1 năm tới. Trong khi đó,

kết quả về tỷ lệ dự đoán Chi tiêu cá nhân cũng cho thấy rằng có khoảng 34.8% người dự báo Chi tiêu cá nhân có thể sẽ giảm

trong năm tới.

Q. Vui lòng cho biết bạn có dự đoán như thế nào về mức thu nhập và chi tiêu của bạn trong vòng 1 năm tới? [Matrix SA]

3.9 7.9

7.0

26.9 14.2

15.6

48.1

34.1

26.7

15.5

Dự đoán thu nhập của bạn

trong vòng 1 năm tới

Dự đoán về chi tiêu của bạn

trong vòng 1 năm tới

Hình 90. Dự đoán về thu nhập và chi tiêu trong năm tới (n=1,799)

Tăng đáng kể

Tăng một ít

Không thay đổi

Giảm một ít

Giảm đáng kể

74.8%

ĐVT: %

34.8%

Page 95: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

25. Mức sống của bản thân và gia đình

Cứ 100 người được hỏi thì gần 36 người cho rằng mức sống của gia đình đang nằm ở tầng lớp Trung lưu dưới.

Trong khi đó, có khoảng 39.4% đáp viên cũng đánh giá bản thân có mức sống như trên.

Đa phần người được nghiên cứu đều cho rằng mức sống của bản thân và gia đình nằm trong tầng Trung lưu trên, Trung lưu

dưới, Tầng lớp lao động.

Q. Vui lòng cho biết theo đánh giá của bạn, mức sống hiện nay của bản thân bạn / gia đình bạn thuộc tầng lớp nào trong xã hội? [Matrix SA]

2.4

2.6

24.6

31.4

39.4

35.9

33.3

29.8

Bản thân tôi

Gia đình tôi

Hình 91. Mức sống của bản thân và gia đình (n=1,799)

Thượng lưu trên Thượng lưu dưới Trung lưu trên Trung lưu dưới Tầng lớp lao động

ĐVT: %

Page 96: Nghiên cứu tổng quan về cuộc sống người dân Việt …vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Report_Life...Thu nhập cá nhân có mức độ hài lòng khá thấp

Công ty TNHH W&S được đầu tư 100% vốn của Nhật. Chúng tôi chuyên về ‘Nghiên cứu thị trường trực tuyến’, ‘Thiết kế

website’, và ‘Tiếp thị website’. Nghiên cứu thị trường trực tuyến được thực hiện dựa trên trang Vinaresearch – trực thuộc

quyền quản lý của chúng tôi với hơn 110.000 thành viên khắp cả nước Việt Nam.

Công ty TNHH W&S

Tầng 10, 40 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 84 – 8 – 38 223 215 Fax: 84 – 8 – 38 223 216

Email: [email protected]

Website: http://vinaresearch.jp

Bản quyền báo cáo này thuộc quyền sở hữu Công ty TNHH W&S. Tất cả kết quả (phân tích, kết luận, dữ liệu, bảng

biểu và biểu đồ) trong báo cáo khảo sát này có thể sử dụng công khai, ghi rõ nguồn trích dẫn từ Công ty TNHH W&S

(website: http://vinaresearch.jp).

Mọi yêu cầu nghiên cứu xin gửi về [email protected].

96