ngÀnh lÚa gẠo -...
TRANSCRIPT
TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG Gạo-TACN-Phân Bón-Cá Tra-Tôm-Sắn ChănNuôi-Điều-Đường-Cao Su-Cà Phê-Hồ Tiêu
3/2019
Kính gửi quý Khách hàng
AgroMonitor xin gửi đến Quý vị một số thông tin phân tích hiện trạng và triển vọng một số ngành hàng
nông sản chính của Việt Nam.
Các thông tin trong bản báo cáo tổng quan này được chúng tôi thu thập từ nhiều nguồn chính thống và
đặc biệt từ các thương nhân kinh doanh ở các thị trường và địa bàn sản xuất trọng điểm của mỗi ngành
hàng. Tuy nhiên, các nhận xét trong bản báo cáo này hoàn toàn mang tính độc lập.
Xin Quý vị lưu ý, do thị trường các ngành hàng nông sản được đặc trưng bởi tính biến động cao và rủi ro
nên những nội dung trong báo cáo tổng quan này chỉ mang tính mô tả về xu hướng hơn là những thông
tin chi tiết và theo kịp các diễn biến thực. Để có thể giám sát được các biến động của các thị trường Quý
vị nên tham khảo thông tin trên các chuyên trang của chúng tôi như www.agromonitor.vn hoặc bộ phận
kinh doanh để biết thêm chi tiết.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thương nhân và đối tác đã có những chia sẻ vô cùng quý
giá, giúp chúng tôi có được các thông tin cập nhật và hữu ích. Chúng tôi hy vọng báo cáo này sẽ góp
phần giúp cho các thương nhân và những chủ thể liên quan đến các ngành hàng nông sản của Việt Nam
có được những thông tin tham khảo hữu ích.
Hà Nội 26/ 3 / 2019
Trân trọng
Phạm Quang Diệu
Chief economist, AgroMonitor
NGÀNH LÚA GẠO
HIỆN TRẠNG NGÀNH LÚA GẠO: Giá lúa gạo tăng trở lại sau Tết với nhiều hợp đồng xuất khẩu
• THỊ TRƯỜNG
• Thị trường gạo trắng và gạo thơm diễn biến tích cực, giá tăng nhờ nhu cầu xuất
khẩu từ các thị trường Philippines, Malaysia, CuBa, Iraq… Thị trường gạo nếp
tiếp tục ảm đạm.
• Giá xuất khẩu các loại gạo trắng và gạo thơm tăng theo diễn biến giá nội địa
• Cuối tháng 2 bắt đầu thu hoạch rộ vụ lúa Đông Xuân 2018/19 toàn vùng ĐBSCL
với các chủng loại chính như IR50404, Đài Thơm 8…
• Philippines và Châu Phi tăng mạnh lượng nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2019 – trái
ngược hoàn toàn với Trung Quốc
• DOANH NGHIỆP
• Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu mới nổi lên như Thành Tín, Phước Hưng, Sài Gòn
Thiên Kim… với gạo IR50404 và Đài Thơm 8 chủ yếu đi Tư nhân Philippines.
NGÀNH LÚA GẠO : Lượng xuất khẩu sang Trung Quốc sụt giảm mạnh trái ngược với việc tăng đáng kểgiao hàng tới Philippines trong 2 tháng đầu năm 2019
Lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Trung Quốc 2 tháng đầu năm
2019 chỉ bằng khoảng 1/20 so với cùng kỳ năm 2018
115.5
79.1
279.1
34.8
108.9
8.5 1.4
0
100
200
300
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2018 2019
Lượng xuất khẩu gạo Việt Nam sang TrungQuốc theo tháng (2018-2019)
143.1
28.7
230.1
98.8
0
50
100
150
200
250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2018 2019
Lượng xuất khẩu gạo Việt Nam sang Philippines theo tháng (2018-2019)
Giao hàng gạo Việt Nam sang Philippines (cả cho NFA và tư nhân Philippines)
2 tháng đầu năm 2019 cao hơn đáng kể so với cùng kỳ năm 2018
NGÀNH LÚA GẠO : Xuất hiện nhiều gương mặt mới trong Top 20 Doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam
Lũy kế 2 tháng đầu năm 2019:
• VNF1 và VNF 2 tiếp tục dẫn đầu với lượng chủ yếu đi CuBa (VNF 1) và OLAM/Philippines (VNF 2)
• Thành Tín, Phước Hưng, Sài Gòn Thiên Kim, Panoramas là những gương mặt mới nổi (trước đây chưa bao giờ có mặt trong Top các doanh nghiệp xuất
khẩu hang đầu) với việc xuất khẩu mạnh IR50404 và Đài Thơm 8 cho tư nhân Philippines
• Thuận Minh và Quốc Tế Gia khá nổi bật với xuất khẩu IR50404 đi Philippines và Malaysia (cho OLAM), gạo thơm Jasmine, Nàng Hoa đi Châu Phi
38.1
27.2
24.5
19.0
15.7
12.0
10.0
10.0
8.6
7.4
6.8
6.3
6.2
5.8
5.7
5.5
5.4
4.7
4.3
4.0
0 10 20 30 40 50
VinaFood 1
Quốc Tế Gia
Thuận Minh
Thành Tín
Tập Đoàn Intimex
Tân Đồng Tiến
Kigimex
Phước Hưng
Tân Thạnh An
KTC
BidiFood
Vilexim
PANORAMAS
Ngọc Quang Phát
Long An Food
Gap
Phát Tài
Hiệp Lợi
Sài Sòn Thiên Kim
VinaFood 2
Top 20 DN xuất khẩu tháng 2 năm 2019
100.5
51.6
47.6
41.2
36.4
34.4
28.3
26.3
25.0
21.3
19.8
18.7
16.3
15.2
13.5
11.1
11.0
10.3
10.1
9.4
0 20 40 60 80 100 120
VinaFood 1
VinaFood 2
Thuận Minh
Quốc Tế Gia
Thành Tín
Tập Đoàn Intimex
Tân Đồng Tiến
Hiệp Lợi
Phước Hưng
Tân Thạnh An
KTC
Vilexim
BidiFood
Ngọc Quang Phát
Sài Gòn Thiên Kim
Gạo Thịnh
Kigimex
Vinh Phát Wilmar
PANORAMAS
Đại Dương Xanh
Top 20 DN xuất khẩu 2 tháng đầu năm 2019
Tàu LEONOR vào cảng lúc 13h ngày 18/2 (hôm qua) ăn hàng 29 ngàn tấn gạo5% của VNF 1 đi CuBa. Người ở cảng cho biết hôm 19/2 tàu đang xếp hàng tạicảng Sài Gòn. Hình ảnh Agromonitor nhận được lúc 6h50 sáng ngày 19/2
NGÀNH LÚA GẠO : Giao hàng sôi động tại cảng Sài Gòn và cảng Mỹ Thới
Ngày 25/1 có tàu Quang Minh 18 vào cảng Mỹ Thới ăn hàng 3 ngàn tấn gạoIR50404 của Tập đoàn Intimex đi Philippines. Hình ảnh của AgroMonitor chụp tạicảng Mỹ Thới 10h sáng ngày 25/1/2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH LÚA GẠO: Thị trường tiếp tục giao dịch sôi động, triển vọng giá tăng
• THỊ TRƯỜNG
• Tháng 3, thị trường IR50404, Đài Thơm 8, OM5451 tiếp tục giao dịch sôi động
• Thị trường Nếp xu hướng tích cực với việc Trung Quốc giao dịch trở lại
• Giao hàng tới các thị trường lớn như Philippines, Malaysia, Iraq dự báo nhiều hơn đáng kể
so với 2 tháng đầu năm 2019
• Thu hoạch rộ vụ Đông Xuân 2018/19 toàn vùng ĐBSCL trong nửa đầu tháng 3, nguồn cung
nhiều. Nửa cuối tháng lượng gạo sẽ ít dần.
• DOANH NGHIỆP
• Các doanh nghiệp tư nhân Việt Nam tiếp tục giao dịch sôi động với tư nhân Philippines hút
hàng gạo Đài Thơm 8, OM5451 và IR50404.
• VNF 1, VNF 2, Thuận Minh, Quốc Tế Gia dự kiến giao hàng lượng nhiều cho Malaysia
NGÀNH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
HIỆN TRẠNG NGÀNH TACN:
• THỊ TRƯỜNG
• Sau Tết giá ngô tăng khá nhưng sau đó chững lại vào cuối tháng 2 do ảnh hưởng của dịch
tả heo châu Phi
• Thị trường khô đậu tương miền Bắc ảm đạm, miền Nam khá hơn; giá khô đậu tương miền
Nam tăng nhẹ vào giữa tháng khi một số tàu về trễ
• Giá cám gạo giảm mạnh do áp lực vụ thu hoạch Đông Xuân
• Thị trường lúa mỳ TACN hầu như không có giao dịch, giá cao và nguồn cung thương mại
cũng không có
• DOANH NGHIỆP
• Giao dịch ngô giao ngay có nhiều do dự kiến hàng tháng 3 về ít
• Giá khô đậu tương thế giới có xu hướng giảm nên doanh nghiệp nội địa mua cầm chừng
NGÀNH TACN: Doanh nghiệp thương mại ngô, khô đậu tương bắt đầu có lãi do giá nhập khẩu giảm
So sánh giá ngô nhập khẩu quy đổi và giá bán tại cảng miền Nam của DNTM (đồng/kg, giá quy
đổi được tính từ giá CNF về cảng, cộng thuế và các chi phí khác rồi nhân với tỷ giá)
So sánh giá khô đậu tương nhập khẩu thực tế của DNTM và giá giao dịch tại cảng miền
Nam, 2017-2/2019 (đồng/kg)
4000
4200
4400
4600
4800
5000
5200
5400
5600
5800
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
Giá nhập khẩu thực tế Giá giao dịch tại cảng
Giá giao dịch tại
cảng cao hơn
giá nhập khẩu
thực tế
8000
8500
9000
9500
10000
10500
11000
11500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
Giá nhập khẩu thực tế Giá giao dịch tại cảng
Giá giao dịch tại
cảng cao hơn giá
nhập khẩu thực tế
Diễn biến giá ngô nhập khẩu của DNTM, 2017-2/2019 (USD/tấn)
Diễn biến giá khô đậu tương nhập khẩu của DNTM, 2017-2/2019 (USD/tấn)
NGÀNH TACN: Doanh nghiệp thương mại ngô, khô đậu tương bắt đầu có lãi do giá nhập khẩu giảm
170
180
190
200
210
220
230
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
MB MN
Giá ngônhập khẩugiảm
320
340
360
380
400
420
440
460
480
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
MB MN
Giá khô đậu
tương nhập
khẩu giảm
Hình ảnh tàu Archon (45.308 tấn SBM Argentina + 19.843 tấn ngô Brazil) dỡ hàng tại cảng SSIT Cái Mép. Hình ảnh AgroMonitor nhận được ngày 20/2/2019.
TRIỂN VỌNG NGÀNH TACN: Giá nguyên liệu có thể giảm mạnh, giao dịch yếu do dịch tả heo lan rộng
• THỊ TRƯỜNG
• Tháng 3 nhập khẩu ngô chỉ khoảng hơn 300 nghìn tấn nhưng giá vẫn có xu
hướng giảm do dịch tả heo châu Phi lan rộng
• Giá khô đậu tương thậm chí có thể giảm mạnh hơn ngô do triển vọng giá thế
giới giảm nên người mua chưa mua hàng
• Ngành TAGS&GC gặp khó do ảnh hưởng của dịch tả châu Phi, trong khi ngành
TATS cũng không mấy khả quan khi giá cá tra giảm mạnh
• DOANH NGHIỆP
• Giao dịch ảm đạm, nhà máy thậm chí còn muốn bán nguyên liệu ra để giảm áp
lực tồn kho và đảo hàng
• Sản lượng các nhà máy TAGS&GC giảm mạnh, sản xuất cầm chừng
NGÀNH SẮN
HIỆN TRẠNG NGÀNH SẮN: Xuất khẩu sắn lát và tinh bột sắn vẫn trong trạng thái ảm đạm, đặc biệtqua kênh biên mậu
• THỊ TRƯỜNG
• Giá sắn nguyên liệu vẫn duy trì đà tăng, bất chấp tình hình đầu ra xuất khẩu khó khăn.
• Giá sắn lát giao dịch tại thị trường nội địa tiếp tục tăng do các kho mua vào mạnh, trong
đó chủ yếu là hàng đi nhà máy cám, hàng cồn rất ít.
• Xuất khẩu tinh bột sắn qua khu vực biên mậu trầm lắng, tốc độ lên hàng của phía Trung
Quốc rất chậm. Cước vận chuyển tăng cao khiến giá thành về đến nhà máy tại Trung
Quốc tăng, do đó hàng Việt Nam khó cạnh tranh hơn so với Thái Lan.
• Giá sắn củ tươi nhập khẩu từ Campuchia tăng lên mức cao nhất từ trước đến nay (127
USD/tấn DAF) do cung không đủ cầu.
• DOANH NGHIỆP
• Các đơn vị xuất khẩu sắn lát vẫn trong trạng thái chờ đợi do mức giá phía Trung Quốc
chấp nhận với hàng Việt Nam thấp, trong khi giá mua nội địa vẫn tiếp tục tăng cao.
NGÀNH SẮN: Giá sắn lát giao dịch nội địa vẫn duy trì đà tăng, dù đầu ra xuất khẩu ảm đạm
Giá sắn lát giao dịch nội địa
Xuất khẩu sắn lát của Việt Nam năm 2018-2019
2800
3300
3800
4300
4800
5300
5800
1 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45 48 51 2 5 8 11 14 17 20 23 26 29 32 35 38 41 44 47 50 1 4 7 10
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11T12 T1 T2 T3
2017 2018 2019
Quy Nhơn Tây Ninh
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2018 2019
Giá sắn củ tươi tại Tây Ninh và Tây Nguyên
NGÀNH SẮN: Giá sắn củ tươi nhập khẩu lẫn nội địa tiếp tục tăng mạnh do nguồn cung khan hiếm
Giá sắn củ tươi nhập khẩu từ Campuchia
17001900210023002500270029003100330035003700
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 1 3 5 7 9
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2
2018 2019
Đăk Lăk Phú Yên Tây Ninh
70
80
90
100
110
120
130
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1
2017 2018 2019
NGÀNH SẮN: Nhập khẩu sắn lát và sắn củ tươi của Việt Nam tháng 01/2019 đều giảm mạnh so với cùng kỳnăm trước
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1
2017 2018 2019
Sắn củ tươi Sắn lát
NGÀNH SẮN: Giá xuất khẩu qua kênh biên mậu khó tăng do áp lực tồn kho lớn
2,000
2,200
2,400
2,600
2,800
3,000
3,200
3,400
3,600
3,800
250
300
350
400
450
500
550
1 3 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 1 3 5 7 9
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2
2017 2018 2019
Đường biển Đường biên mậu
TRIỂN VỌNG NGÀNH SẮN: Các giao dịch xuất khẩu tiếp tục ảm đạm do nhu cầu từ phíaTrung Quốc yếu
• THỊ TRƯỜNG
• Trung Quốc xiết chặt nhập khẩu tiểu ngạch, giảm thuế VAT thêm 3% kể từ 01/04/2019
khiến xuất khẩu qua kênh biên mậu không còn là lợi thế với hàng tinh bột sắn của Việt
Nam.
• Xuất khẩu sắn lát đi Trung Quốc vẫn rất yếu do giá cồn tại nước này vẫn duy trì đà
giảm.
• DOANH NGHIỆP
• Nhu cầu mua sắn lát từ các nhà máy cám thủy sản tăng, trong khi lượng bán về nhà
máy sản xuất thức ăn gia súc (cám heo) giảm mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh.
• Doanh nghiệp xuất khẩu sắn lát và tinh bột sắn đi Trung Quốc vẫn trong trạng thái chờ
đợi.
NGÀNH PHÂN BÓN
HIỆN TRẠNG NGÀNH PHÂN BÓN: Thị trường phân bón suy yếu, giá giảm
• THỊ TRƯỜNG
• Trong tháng 2/2019, giá phân bón tại thị trường Việt Nam có xu hướng GIẢM theo xu hướng giá
thế giới
• Trước động thái điều chỉnh giảm giá Ure sản xuất nội địa thì các tàu Ure nhập khẩu cũng đã điều
chỉnh giảm tương ứng vào cuối tháng 2-đầu tháng 3/2019
• Tin đồn hàng tàu Ure nhập khẩu về cầu cảng với số lượng lớn trong tháng 3-tháng 4 làm TĂNG
ÁP LỰC giải phóng tàu
• Thị trường phân bón thế giới trong tháng 2/2019 đều SUY YẾU do cung lớn hơn cầu
• DOANH NGHIỆP
• Các đại lý nhập hàng khá “dè dặt” trong tháng 2-3 do lo ngại giá sẽ tiếp tục sụt giảm
• Nhà máy Đạm Phú Mỹ bảo dưỡng từ sau Tết Nguyên Đán hiện vẫn chưa sản xuất trở lại và dự
kiến tiếp tục bảo dưỡng 1-2 tháng nữa
NGÀNH PHÂN BÓN: Lượng Ure nhập khẩu về Việt Nam trong quý 1/2019 ước tính tăng 115% so với cùngkỳ năm 2018 trong khi đó, tính đến đầu tháng 3/2019, giá Ure thế giới đã giảm 30-50 USD/tấn so với giữatháng 1/2019
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
150.0
200.0
250.0
300.0
350.0
400.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3*
2016 2017 2018 2019
Nhập khẩu Ure của Việt Nam Urea hạt trong Yuzhnyy Giá Ure nhập khẩu
USD/tấn tấnTương quan giữa giá Ure thế giới và nhập khẩu Ure của Việt Nam
NGÀNH PHÂN BÓN: Nhằm giải quyết vấn đề tồn kho thấp ở một số khu vực, Ấn Độ dự kiến mở thầu nhậpkhẩu Ure vào nửa cuối tháng 3/2019, có thể chỉ mua 300.000-500.000 tấn Ure. Thông tin về phiên thầu của Ấn Độ đã khiến giá Ure nhích nhẹ 2-12 USD/tấn tại một số thị trường như Nola, Ai Cập, Trung Đông…
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
Tồn kho Ure tại cảng Ấn Độ
TấnẤn Độ mở thầu nhập khẩu Ure
Tồn khogiảm dần
180
200
220
240
260
280
300
320
340
360
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3*
2018 2019
Urea hạt trong YuzhnyyUrea hạt đục Trung ĐôngUrea hạt đục NolaUrea hạt đục Ai Cập
USD/tấn FOB
Giá Ure bình quân tại một số khu vực trên thế giới
Ấn Độ mở thầu nhập khẩu Ure
NGÀNH PHÂN BÓN: Sản xuất Ure Trung Quốc tăng mạnh trong tháng 1-2/2019 trong khi nhu cầu khôngđược cải thiện khiến giá Ure Trung Quốc suy giảm. Trong tháng 3/2019, giá Ure nội địa Trung Quốc tăngdo sản xuất giảm, nhu cầu tăng
1800
1850
1900
1950
2000
2050
2100
2150
2200
2250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3*
2018 2019
Hà Bắc Hà Nam Sơn Đông
NDT/tấn Sau khi suy giảm 35-40 NDT/tấn tronghơn 2/3 tháng 2, giáUre Trung Quốc đãđảo chiều tăng
Bình quân sản lượng hàng ngày trongtháng 2/2019 tăng 15,3% so với tháng1 và 14,4% so với cùng kỳ 2018. Đầutháng 3/2019, sản xuất giảm trở lại do thanh tra môi tường
Sản lượng sản xuất Ure hàng ngày của Trung Quốc Giá Ure hạt trong xuất xưởng của Trung Quốc
NGÀNH PHÂN BÓN: Tính đến đầu tháng 3/2019, giá Ure tại Việt Nam đã giảm khoảng 5-10% so với tháng1/2019
6000
6500
7000
7500
8000
8500
9000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 T2T2 T3T2 T4T2 T1T3
2018 2019
Ure Phú Mỹ Ure Cà Mau Ure Malay hạt đục Ure Indo hạt trong
Giá Ure tại chợ Trần Xuân Soạn (Tháng 2/2019-3/2019 tính theo tuần)
Vnđ/kg
Hàng phân bón nhập khẩu về cửa khẩu Lào Cai: chủ yếu là DAP, Phân lân trắng và Phân Amoni Clorua vớilượng hàng về của khẩu trong nửa đầu tháng 3 khoảng 500-1500 tấn/ngày - Hình ảnh AgroMonitor nhậnđược chiều ngày 13/3/2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH PHÂN BÓN: Thị trường ngắn hạn tiếp tục giá thấp, giao dịch tăng
• THỊ TRƯỜNG
• Tồn kho đang thấp do nhà máy bảo dưỡng nên nhập khẩu Ure TĂNG
• Nhu cầu TĂNG cho lúa Hè Thu tại khu vực miền Nam trong quý 2/2019
• Ấn Độ dự kiến mở thầu nhập khẩu Ure mới vào nửa cuối tháng 3 sẽ hỗ trợ thị trường Ure
thế giới
• Hàng DAP nhập khẩu có thể về nhiều hơn do thuế tự vệ giảm khoảng 9% từ 7/3/2019
• DOANH NGHIỆP
• Giao dịch tăng
• Sản xuất Ure nội địa trong quý 1/2019 giảm
• Nhiều nhà máy Ure thế giới sẽ tiến hành bảo dưỡng trong quý 2/2019
NGÀNH ĐIỀU
HIỆN TRẠNG NGÀNH ĐIỀU: Giá điều thô nội địa lẫn nhập khẩu giảm mạnh so với cùng kỳ nămtrước do đầu ra xuất khẩu ảm đạm, giá xuất khẩu điều nhân tiếp tục lao dốc
• THỊ TRƯỜNG
• Giá hạt điều tươi nội địa lẫn nhập khẩu từ Campuchia trong tháng 2 chỉ duy trì quanh mức
30.000-35.000 đồng/kg, thấp hơn từ 10.000-15.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm trước.
• Nhập khẩu hạt điều thô từ Campuchia trong tháng 01/2019 cao gấp 164 lần so với cùng
kỳ năm trước.
• Các giao dịch xuất nhập khẩu khá trầm lắng do nhu cầu mua từ thị trường Trung Quốc,
Mỹ và châu Âu chậm sau kỳ nghỉ tết.
• DOANH NGHIỆP
• Nhiều nhà máy chế biến hạt điều vẫn đang tạm ngưng sản xuất do thiếu vốn và chưa
có hợp đồng ký mới.
NGÀNH ĐIỀU: Giá xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam vẫn duy trì đà giảm mạnh
Giá xuất khẩu bình quân chung theo tháng năm 2018-2019
8,000
8,500
9,000
9,500
10,000
10,500
11,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1
2017 2018 2019
Giá hạt điều xuất khẩu (USD/tấn FOB)
Giá xuất khẩu điều nhân tại cảng Tuticorincochin - Ấn Độ năm 2017-2019
NGÀNH ĐIỀU: Giá xuất khẩu hạt điều nhân của Ấn Độ quay đầu giảm mạnh kể từ tháng 2 do tiêu thụ yếu
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
W240 W320 W450
NGÀNH ĐIỀU: Nhập khẩu hạt điều thô từ Campuchia, Bờ Biển Ngà và Indonesia trong tháng 01/2019 tăngrất mạnh so với cùng kỳ năm trước nhưng không đủ bù đắp cho lượng thiếu hụt từ nguồn cung từ Tanzania
Nhập khẩu điều thô từ các thị trường trong tháng 01/2019
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
120.0
140.0
160.0
180.0
200.0
T1. 2018 T1. 2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH ĐIỀU: Xuất khẩu hạt điều nhân vẫn trong trạng thái trầm lắng, hợpđồng rang chiên chưa nhiều
• THỊ TRƯỜNG
• Các giao dịch xuất khẩu qua kênh đường biển lẫn nội địa vẫn trong trạng thái trầm
lắng, nhu cầu mua chỉ tăng nhẹ với một số chủng loại.
• DOANH NGHIỆP
• Các nhà máy chế biến bắt đầu mua vào mạnh với hạt điều thô, chuẩn bị nguyên liệu
cho các hợp đồng rang chiên dự kiến sẽ tăng mạnh kể từ tháng 4/2019.
NGÀNH MÍA ĐƯỜNG
HIỆN TRẠNG NGÀNH MÍA ĐƯỜNG: HĐ ATIGA chính thức áp dụng ngày 1/1/2020
• THỊ TRƯỜNG
• 25/2/2019, Bộ Công Thương ra Công văn số 1034/BCT-XNK về việc xóa bỏ hạn
ngạch thuế quan đối với mặt hàng đường theo Hiệp định ATIGA đến hết năm
2019. Hiệp định ATIGA sẽ bắt đầu áp dụng từ ngày 1/1/2020.
• Giá đường nội địa vững giá, dao động 10,300-10,600 đ/kg.
• Giao dịch ẢM ĐẠM, YẾU, nhu cầu tiêu thụ chưa nhiều.
• Đường Thái Lan quay trở lại, chào bán với mức giá thấp <10,000 đ/kg.
• 1/2/2019, BCT ban hành Công văn số 121/XNK-TLH về việc Bộ Thương mại
Indonesia cấp phép nhập khẩu 1,8 triệu tấn đường thô
HIỆN TRẠNG NGÀNH MÍA ĐƯỜNG: HĐ ATIGA chính thức áp dụng ngày 1/1/2020
• DOANH NGHIỆP
• KH SX bánh kẹo hoạt động trở lại sau Tết
• KH TM lựa chọn mua mặt hàng giá rẻ
• NMĐ CASUCO điều chỉnh tăng giá bán buôn đường thành phẩm vụ 2018/19
đối với đơn hàng cụ thể trên 10 tấn, bao 50kg.
NGÀNH MÍA ĐƯỜNG: Giá đường RS nội địa liên tục giảm
9,600
10,000
10,400
10,800
11,200
11,600
1/2
/20
19
1/4
/20
19
1/6
/20
19
1/8
/20
19
1/1
0/2
01
9
1/1
2/2
01
9
1/1
4/2
01
9
1/1
6/2
01
9
1/1
8/2
01
9
1/2
0/2
01
9
1/2
2/2
01
9
1/2
4/2
01
9
1/2
6/2
01
9
1/2
8/2
01
9
1/3
0/2
01
9
2/1
/20
19
2/3
/20
19
2/5
/20
19
2/7
/20
19
2/9
/20
19
2/1
1/2
01
9
2/1
3/2
01
9
2/1
5/2
01
9
2/1
7/2
01
9
2/1
9/2
01
9
2/2
1/2
01
9
2/2
3/2
01
9
2/2
5/2
01
9
2/2
7/2
01
9
3/1
/20
19
3/3
/20
19
3/5
/20
19
3/7
/20
19
3/9
/20
19
3/1
1/2
01
9
3/1
3/2
01
9
3/1
5/2
01
9
3/1
7/2
01
9
Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
Hình ảnh bao bì đường vàng của nhà máy đường Attapeu (Lào) sản xuất đã nhập về VN bán giá 10.300 tại Ninh Hòa (tỉnh Khánh Hòa). Hình ảnh Agromonitor nhận được vào ngày 18/3/2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH MÍA ĐƯỜNG: Thị trường tiếp tục giá thấp, giao dịch ít
• THỊ TRƯỜNG
• Nguồn cung vụ mới về nhiều, giá đường tiếp tục đứng ở mức thấp
• Nhu cầu từ các KHTM ít, nhỏ lẻ, lựa chọn mặt hàng giá rẻ
• Các loại đường giao dịch chủ yếu: RS An Khê, Nước Trong, Tuy Hòa, Sóc
Trăng
• DOANH NGHIỆP
• Giao dịch yếu, liên tục đòi giảm giá.
• Doanh nghiệp bán đi Trung Quốc có dấu hiệu tích cực trở lại, lai rai ngày 100-
200 tấn.
NGÀNH HỒ TIÊU
HIỆN TRẠNG NGÀNH HỒ TIÊU: Giá giảm sâu, lượng hàng trong dân bán ra ít, giao dịch ít
• THỊ TRƯỜNG
• Tháng 2, giá tiêu đen nội địa tiếp tục xu hướng giảm xuống mức thấp nhất từ
trước tới nay.
• Lượng hàng trong dân bán ra ít vì giá thấp, chủ yếu bán lượng nhỏ lẻ để chi trả
chi phí sản xuất, đa số tâm lý trữ lại chờ giá lên.
• Cuối tháng 2, Tây Nguyên thu hoạch khoảng 40-50% sản lượng. Dự kiến cuối
tháng 3 thu hoạch hết dần và cơ bản xong trong tháng 4.
• Tình trạng thiếu nhân công hái tiêu tiếp tục diễn ra tại các địa phương
• Giá xuất khẩu các loại giảm
• DOANH NGHIỆP
• Giao dịch ít, nhu cầu mua vào đều nhưng lượng hàng mua được ít do thương lái
và người dân găm hàng lại
NGÀNH HỒ TIÊU: Lượng và kim ngạch xuất khẩu Hồ tiêu tháng 2 đều sụt giảm so với tháng 1
Xuất khẩu tháng 2/2019 giảm 7,1% về lượng
và 22,1% về trị giá so với tháng 1
Giá xuất khẩu tiêu các loại tháng 2 tiếp tục xu hướng giảm
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
Tiêu đen (500 gr/l, FAQ) Tiêu đen (550 gr/l, ASTA) Tiêu trắng (ASTA)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0
5
10
15
20
25
30
35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
Triệu
US
DNgàn
tấn
Lượng Giá trị
Thiếu nhân công, người dân Huyện Chư Sê-Gia Lai tự nhặt tiêu rụng dưới gốc cây do không thuê đượcngười hái. Hình ảnh AgroMonitor nhận được ngày 25/2/2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH HỒ TIÊU: Thị trường tiếp tục giá thấp, giao dịch ảm đạm
• THỊ TRƯỜNG
• Nguồn cung hồ tiêu trong nước tiếp tục nhiều do đang cao điểm vụ thu hoạch
• Giá tiếp tục xu hướng giảm
• DOANH NGHIỆP
• Nhu cầu mua vào đều nhưng lượng không nhiều
• Giao dịch ít, giá chào mua tiếp tục xu hướng giảm
NGÀNH CAO SU
HIỆN TRẠNG NGÀNH CAO SU: Thị trường giá mủ cao su và cao su thành phẩmđều tăng nhẹ
• THỊ TRƯỜNG
• Tại sàn Tocom và sàn Thượng Hải, sau kỳ nghỉ Tết nguyên đán giá cao su đã
tăng liên tiếp và đã có lúc đạt mức cao nhất 9 tháng
• Hội đồng Cao su Quốc tế Ba bên (ITRC), gồm Thái Lan, Indonesia và Malaysia
dự kiến hạn chế xuất khẩu cao su để hỗ trợ giá
• Giá mủ và cao su thành phẩm tại thị trường nội địa Việt Nam trong tháng 2/2019
tăng nhẹ từ 3-5% so với tháng 1/2019
• DOANH NGHIỆP
• Doanh nghiệp xuất khẩu sang Trung Quốc và Malaysia gặp khó khăn
• Doanh thu bán mủ cao su tăng mạnh
NGÀNH CAO SU: Giá cao su thế giới sau kỳ nghỉ Tết nguyên đán đã tăng liên tiếp và đã có lúc đạt mức cao nhất 9 tháng
150
160
170
180
190
200
210
T3/2019 T4/2019 T5/2019
Diễn biến giá cao su RSS3 kỳ hạn tháng 3/2019, 4/2019 và 5/2019 tại sàn giao dịch
Tocom, Yên/kg
Mức cao nhất 9 tháng nhờ
sự lạc quan về thỏa thuận
thương mại Mỹ - Trung và
giá dầu đi lên
NGÀNH CAO SU: Xuất khẩu cao su sang Trung Quốc gặp nhiều khó khan do triển vọng tiêu thụ của nướcnày kém khả quan
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0
20
40
60
80
100
120
140
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1
2018 2019
Nghìn tấn Triệu USD Lượng, nghìn tấn Trị giá, triệu USD
Lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Trung Quốc, tháng 1/2018 – tháng 1/2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH CAO SU: Thị trường tiếp tục giá tăng
• THỊ TRƯỜNG
• Giá cao su thế giới dự báo sẽ tiếp tục tăng do các nước sản xuất cao su hàng
đầu thống nhất cắt giảm xuất khẩu.
• Cây cao su đang chuẩn bị bước vào giai đoạn thay lá và cho năng suất thấp
nên xuất khẩu dự báo sẽ giảm dần.
• DOANH NGHIỆP
• Giao dịch tăng
• Doanh nghiệp xuất khẩu sang Trung Quốc và Malaysia vẫn sẽ gặp khó
NGÀNH CÀ PHÊ
HIỆN TRẠNG NGÀNH CÀ PHÊ: Xuất khẩu cà phê niên vụ 2018/19 tăng trong khi giá vẫn có xu hướng giảm nhẹ
• THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
• Theo báo cáo mới nhất của ICO, tháng 1/2019 xuất khẩu cà phê thế giới đạt 11,06
triệu bao (tương đương 184,3 ngàn tấn), CAO hơn 2,6% so với cùng kỳ năm trước
• Sản lượng cà phê tại một số nước lớn cũng giảm đáng kể trong tháng 2
• Tính chung trong tháng 2, giá cà phê Arabica và Robusta quốc tế tiếp tục giảm nhẹ trở
lại sau lần tăng giá hiếm hoi vào tháng trước đó
• THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
• Mức giá cà phê Robusta nội địa trong tháng 2/2019 tuy có giảm nhẹ so với tháng trước
đó nhưng gần như không có biến động đáng kể qua các tuần.
• Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê tháng 2/2019 đạt 151,1
ngàn tấn với kim ngạch 199,5 triệu USD (giảm 37,3% về lượng và 38,5% về kim ngạch
so với tháng trước).
NGÀNH CÀ PHÊ: Giá cà phê tại thị trường nước ngoài cũng như trong nước giảm nhẹ so với tháng trước đó
Diễn biến giá cà phê Arabica và Robusta kỳ hạn trên sàn London và New York
Biểu đồ giá cà phê vối nhân xô các địa phương theo tuần
Giá cà phê Robusta
nội địa trong tháng
2 giảm nhẹ so với
tháng trước đó
95
105
115
125
135
145
155
1000
1200
1400
1600
1800
2000
2200
2400
2017 2018 2019
Robusta (London) USD/tấnUSD/tấn Cent/Lb
Giá cà phê Arabica và
Robusta quốc tế giảm
nhẹ trong tháng 2
28000
33000
38000
43000
48000
2017 2018 2019
Đăk Lăk Lâm Đồng
Biểu đồ Lượng và Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam theo tháng
(từ 1/2017 – 2/2019)
NGÀNH CÀ PHÊ: Xuất khẩu cà phê trong tháng 2/2019 giảm đáng kể so với tháng 1
100
150
200
250
300
350
400
450
0
50
100
150
200
250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
Kim
ngạch
Lượ
ng
Lượng (ngàn tấn) Kim ngạch (triệu USD)
Xuất khẩu cà phê trong tháng 2/2019 giảm đáng kể so với tháng 1 (giảm 37,3% về lượng và 38,5% về kim ngạch so với tháng trước) cũng
như cùng kỳ năm ngoái (giảm 10,1% về lượng và 19,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước).
NGÀNH CÀ PHÊ: Xuất khẩu cà phê trong tháng 2/2019 giảm đáng kể so với tháng 1
- 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0
Tập đoàn Intimex
Intimex Mỹ Phước
2-9 Đắk Lắk
Vĩnh Hiệp
ATLANTIC Việt Nam
Phúc Sinh
Olam Việt Nam
NEUMANN GRUPPE Việt Nam
Hoa Trang - Gia Lai
MASCOPEX
Agrexport
Tín Nghĩa
Cát Quế
VOLCAFE Việt Nam
Intimex Đắk Nông
Intimex Bình Dương
Intimex Nha Trang
TCT Vinacafe
Hương Bản
Minh Tiến
So sánh top 20 thị trường xuất khẩu cà phê tháng 1/2018 và tháng 1/2019 (ngàn tấn)
T1/2018 T1/2019
- 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0
Germany
Italy
United States of America
Spain
Russian Federation
Japan
Belgium
United Kingdom
Algeria
Malaysia
India
France
Philippines
Korea (Republic)
Indonesia
China
Ecuador
Australia
Portugal
Tunisia
So sánh top 20 thị trường nhập khẩu cà phê tháng 1/2018 và tháng 1/2019 (ngàn tấn)
T1/2018 T1/2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH CÀ PHÊ: Giá cà phê có thể được tác động một cách tích cực do sản lượng ngàycàng giảm
• THỊ TRƯỜNG
• Sản lượng cà phê giảm do ảnh hưởng bởi thời tiết cũng như nhu cầu tìm kiếm những cây
trồng mới đem lại nguồn kinh tế cao hơn
• Giá tiếp tục có xu hướng giảm nhẹ nhưng không đáng kể
• DOANH NGHIỆP
• Giao dịch ảm đạm
• Lượng thu mua tương đối ổn định, sản xuất cầm chừng
NGÀNH CÁ TRA
HIỆN TRẠNG NGÀNH CÁ TRA: Thị trường giá giảm mạnh, giao dịch ảm đạm vìdoanh nghiệp chủ yếu bắt cá nhà và cá trong hệ thống.
• THỊ TRƯỜNG
• Giá cá tra nguyên liệu GIẢM MẠNH so với cuối tháng 1/2019 do nhu cầu đầu năm
ở mức thấp trong khi sản lượng tăng khá mạnh.
• Nhu cầu tháng 2 và nửa đầu tháng 3 ở mức THẤP tại hầu hết các thị trường,
đáng chú ý là thị trường Trung Quốc.
• Giá cá giống SỤT GIẢM MẠNH do áp lực giảm giá của cá nguyên liệu.
• DOANH NGHIỆP
• Doanh nghiệp chủ yếu bắt CÁ NHÀ và CÁ TRONG HỆ THỐNG, hạn chế bắt
thương mại ngoài.
• Doanh nghiệp bán đi Trung Quốc CHẬM và GIÁ GIẢM.
NGÀNH CÁ TRA: Cán cân cung cầu đã dần nghiêng về phía cung khi sản lượng cá tra trong 2 tháng đầu năm tăng mạnh 28% trong khi lượng xuất khẩu chỉ tăng nhẹ 4,2% so với cùng kỳ năm trước
0
5
10
15
20
25
30
35
40
20
40
60
80
100
120
140
160
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3
2018 2019
Sản Lượng (nghìn tấn) Xuất khẩu (nghìn tấn) Giá nguyên liệu (nghìn đồng)
Nghìn đồng2 tháng đầu năm sản lượng cá
tra tăng mạnh hơn lượng xuất
khẩu
NGÀNH CÁ TRA: Giá cá nguyên liệu chạm tới ngưỡng giá thành sản xuất tạo tâm lý lo ngại thị trường sẽ dư cung khiến tiến độ thả nuôi mới chững lại và giá cá giống giảm sâu.
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
11
12 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
11
12
T1
T2
T1T
3
T2T
3
T3T
3*
2017 2018 2019
Giá cá nguyên liệu Giá cá giống CPSX Giá xuất khẩu fillet đi Mỹ Giá xuất khẩu fillet đi Trung Quốc, net 100%
Đồng/kg USD/kgGiá cá thịt chạm tới ngưỡng giá thành sản xuất tạo tâm lý lo ngại thị trường sẽ dư
cung khiến tiến độ thả nuôi mới chững lại và giá cá giống giảm sâu. Giá bán cá
thành phẩm đi thị trường Trung Quốc giảm lại mang tới kỳ vọng gia tăng nhu cầu
mua hàng trong thời gian tới
Các công ty trong tháng 2 và nửa đầu tháng 3 chủ yếu bắt cá nhà và cá trong hệ thống. Hình ảnh cân kiểm tra cá tại vùng nuôi của công ty - AgroMonitor nhận được lúc 9h30 sáng ngày 11/3/2019.
TRIỂN VỌNG NGÀNH CÁ TRA: Thị trường chững lại hoặc tăng nhẹ, giao dịch vớithị trường Trung Quốc dự kiến sôi động trở lại từ nửa cuối tháng 3.
• THỊ TRƯỜNG
• Sản lượng cá tra nguyên liệu trong tháng 3,4 dự kiến tăng so với tháng 2.
• Giao dịch với thị trường Trung Quốc dự kiến sôi động trở lại từ nửa cuối tháng
3, cỡ cá nguyên liệu khách hàng đặt nhiều lên ở size 650-750gr.
• Giá cá giống có chiều hướng tăng lại nếu giá cá nguyên liệu tăng lại khi tình
hình xuất khẩu khả quan.
• DOANH NGHIỆP
• Bắt cá thương mại nhiều hơn khi nguồn cá nhà giảm bớt và lượng đặt hàng gia
tăng.
• Doanh nghiệp bán đi Mỹ nghe ngóng thông tin thuế chống bán phá giá trong
đợt xem xét hành chính lần thứ 14, dự kiến sẽ có chính thức trong tháng 4.
NGÀNH TÔM
HIỆN TRẠNG NGÀNH TÔM: Giá nguyên liệu trong quý 1/2019 thấp trong bối cảnhnguồn cung hạn hẹp
• THỊ TRƯỜNG
• Giá tôm thẻ nguyên liệu trong quý 1/2019 thấp; tôm thẻ cỡ lớn tăng chậm hơn
tôm thẻ cỡ nhỏ.
• Giá tôm sú oxy tăng đầu tháng 2 do tiêu thụ nội địa tăng nhưng đã giảm mạnh
đầu tháng 3 do nguồn hàng hạn chế, chỉ bắt ở ao quảng canh với lượng nhỏ, rải
rác nên chi phí thu mua cao.
• Giao dịch biên mậu vẫn TRẦM LẮNG– tôm miền Bắc & miền Trung bắt đầu thả
nuôi mới nên chưa có hàng; chỉ lác đác vài cont từ miền Nam và tôm tạm nhập tái
xuất của Thái Lan, Ấn Độ.
• DOANH NGHIỆP
• Doanh nghiệp chào mua thấp do lượng thu mua nhỏ lẻ vì tôm khan hiếm
• Cơ sở chế biến nhỏ mua tôm thẻ 100 con/kg về nhỏ do Trung Quốc ăn hàng
NGÀNH TÔM: Giá tôm nguyên liệu tháng 2 tăng chậm, khoảng cách giữa giá nhà máy và giá tại ao thu hẹpdần
60000
65000
70000
75000
80000
85000
90000
95000
100000
105000
110000
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 Tuần 10 Tuần 11
2019Tôm thẻ 100 con/kg tại ao
Tôm thẻ 100 con/kg tại nhà máy Stapimex
Tôm thẻ 100 con/kg tại nhà máy MPHG
Ghi chú: Giá tôm thẻ tại nhà máy Minh Phú Hậu Giang (MPHG) là tôm thẻ đạt kháng sinh thường; đã bao gồm trợ giá giao
hàng trước 5 tiếng kể từ khi đánh bắt.
Giá tôm thẻ tại nhà máy Stapimex là tôm đạt kháng sinh, độ ẩm A1 <76.
Giá tôm tại ao là tôm bắt ngang; ao đất
Tương quan giữa giá tôm thẻ 100 con/kg tại ao và tại nhà máy,
đ/kg
60000
70000
80000
90000
100000
110000
120000
130000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3*
2018 2019
Sóc Trăng Ninh Thuận Hà Tĩnh Quảng Ninh
Giá tôm thẻ cỡ 100 con/kg tại Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu
năm 2018-2019, đồng/kgKhoảng cách giữa giá nhà máy và giá tại ao thu hẹp
dần
NGÀNH TÔM: Xuất khẩu tôm giảm liên tục từ tháng 10/2018 đến tháng 2/2019
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2018 2019Tổng Tôm sú Tôm thẻ
Xuất khẩu tôm của Việt Nam năm 2018-2019, tấn
46.04
42.60
0% 20% 40% 60% 80% 100%
2T 2018
2T 2019
Trung Quốc Mỹ Nhật Bản Hàn Quốc Khác
Thị phần của Top 4 thị trường 2 tháng đầu năm 2019
tăng so với cùng kỳ 2018
Thị phần xuất khẩu tôm theo thị trường của
Việt Nam năm 2T 2019 và cùng kỳ 2018, %
Thu mua tôm sú oxy cỡ 20 con/kg tại Sóc Trăng bán đi chợ Bình Điền, hình ảnh AgroMonitor nhận được vào ngày 8/2/2019
TRIỂN VỌNG NGÀNH TÔM: Nguồn cung tăng dần từ tháng 4; giao dịch biên mậu sôi động trở lại
• THỊ TRƯỜNG
• Giao dịch tăng tuy nhiên giá có thể vẫn ở mức thấp
• Nhu cầu từ Trung Quốc tăng
• DOANH NGHIỆP
• Lượng thu mua tôm thẻ của nhà máy tăng do tôm vụ 1 lác đác thu hoạch
• Thương lái tại biên mậu tăng thu mua tôm thẻ nguyên con để xuất hàng
NGÀNH CHĂN NUÔI
HIỆN TRẠNG NGÀNH CHĂN NUÔI: Dịch ASF bùng phát tại miền Bắc kéo giá giao dịch giảm
• THỊ TRƯỜNG
• Bộ NN&PTNT chính thức công bố dịch tả heo châu Phi bùng phát tại 6 tỉnh miền
Bắc
• Giá heo hơi nội địa đồng loạt giảm, đặc biệt giảm mạnh ở miền Bắc
• Lo ngại dịch tả châu Phi lây lan và gây chết heo số lượng lớn nên người chăn
nuôi hầu như hạn chế vào lại heo con dù bán ra heo thịt.
• Giao dịch heo Bắc-Nam: Heo miền Bắc được đóng mạnh vào miền Nam do
chênh lệch giá heo 2 miền rộng.
• Giá gà trắng miền Bắc giảm mạnh do sức mua yếu.
NGÀNH CHĂN NUÔI: Rủi ro từ dịch bệnh tại miền Bắc kéo giá hep hơi đồng loạt giảm
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
34123412341234512341234123451234123412345123412345134123412341234512341234512341234123451234123412345234
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2017 2018 2019
Miền Nam Miền Bắc
Giá heo hơi tại thị trường nội địa
19/2, Dịch ASF chính thức
được công bố tại miền Bắc
NGÀNH CHĂN NUÔI: Sức mua yếu kéo giá gà trắng giảm mạnh trong tháng 2
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
345123412341231234123412341234512341234123451234123412345123412345134123412341234512341234512341234123451234123412345234
10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
2016 2017 2018 2019
Miền Nam Miền Bắc
Giá gà trắng tại thị trường nội địa
TRIỂN VỌNG NGÀNH CHĂN NUÔI: Dịch bệnh lan rộng, dân đổ bán ra mạnh, giá xuống thêm
• THỊ TRƯỜNG
• Giá heo miền Bắc sụt thêm do dịch ASF có xu hướng lan rộng; heo Bắc vào
Nam khó hơn và nhu cầu tiêu thụ thịt heo giảm.
• Không chỉ miền Bắc, giá heo hơi miền Trung và miền Nam cũng giảm thêm do
dân lo ngại dịch bệnh lây lan, đổ heo ra bán chạy.
• Heo giao dịch biên mậu khó do phía Cam siết chặt kiểm soát
• Giao dịch gà sôi động hơn do tâm lý lo ngại dịch bệnh trên heo, chuyển sang sử
dụng các sản phẩm thay thế
# NGÀNH ĐƠN GIÁ
Tiếng Việt
(VND/Tháng)
Tiếng Anh
(USD/Tháng)
1.1 Lúa gạo 3.500.000 300
1.2 Thức ăn chăn nuôi 3.000.000 250
1.3 Phân bón 3.000.000 250
1.4 Sắn, tinh bột sắn 3.000.000 250
1.5 Chăn nuôi 3.000.000 250
1.6 Ngô 3.000.000 250
1.7 Tôm 2.000.000
1.8 Cá tra 2.000.000
1.9 Cao su 1.000.000
1.10 Cà phê 1.000.000
1.11 Mía đường 700.000
1.12 Hạt điều 2.000.000
1.13 Hồ tiêu 600.000 * Ghi chú:
- Báo giá trên chưa bao gồm 10% VAT và chỉ áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông sản. Báo giá này không áp dụng cho các doanh nghiệp, cơ quan truyền thông, tổ
chức,cá nhân sử dụng thông tin để chia sẻ và/hoặc đăng tải lại trong hệ thống nội bộ (email, website,…) của họ
- Giảm 20% tổng giá trị HĐ nếu đặt mua toàn bộ 13 ngành
- Khách hàng được cấp 02 tài khoản đọc viettraders.com. Mỗi tài khoản được sử dụng không cùng thời điểm trên 3 thiết bị duy nhất/cố định, gồm máy tính để bàn hoặc laptop, máy tính bảng và điện
thoại thông minh. Nếu khách hàng đăng ký 5 tài khoản, + 50% đơn giá; 10 tài khoản, + 100% đơn giá; nhiều hơn 10 tài khoản, + 150% đơn giá.
DANH SÁCH SẢN PHẨM TƯ VẤN 2019
THÔNG TIN TƯ VẤN CHUYÊN SÂU THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI
NGÀY VÀ TUẦN (VIETTRADERS.COM)
BÁO CÁO TƯ VẤN THƯỜNG NIÊN CÁC NGÀNH
# NGÀNH BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CHO KHÁCH
MUA LẺ
CHO KHÁCH ĐANG ĐỌC VIETTRADERS.COM
Bản in,
đóng quyển
Bản mềm, file.pdf Bản in,
đóng quyển
Bản mềm, file.pdf
3.1 Lúa gạo 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.2 Thức ăn chăn nuôi3.2.1 Thức ăn chăn nuôi gia súc
gia cầm
5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.2.2 Thức ăn chăn nuôi thủy sản 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.3 Phân bón 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.4 Sắn, tinh bột sắn 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.5 Chăn nuôi 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.6 Ngô 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.7 Tôm 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.8 Cá tra 5.000.000
TA 400$
10.000.000
TA 1000$
3.000.000
TA 250$
8.000.000
TA 600$ 3.9 Cao su 2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$
2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$ 3.10 Cà phê 2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$
2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$ 3.11 Mía đường 2.500.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$
2.500.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$ 3.12 Hồ tiêu 2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$
2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$ 3.13 Hạt điều 2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$
2.200.000
TA 200$
8.000.000
TA 600$
* Ghi chú:
- Báo giá trên chưa bao gồm 10%
VAT và chỉ áp dụng cho khách
hàng là doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh nông sản. Báo giá này
không áp dụng cho các doanh
nghiệp, cơ quan truyền thông, tổ
chức, cá nhân sử dụng thông tin để
chia sẻ và/hoặc đăng tải lại trong
hệ thống nội bộ (email, website,…)
của họ
- Báo cáo thường niên phát hành
tháng 1 của năm kế tiếp; báo cáo
tháng phát hành trước ngày 18 của
tháng kế tiếp, liên tục 12 tháng
trong năm.
- Nếu là bản in đóng quyển, đơn
giá cộng thêm phí vận chuyển báo
cáo là 40.000đ/quyển
BÁO CÁO TƯ VẤN THÁNG VÀ BÁN NIÊN CÁC NGÀNH
# NGÀNH NGÔN NGỮ BÁO CÁO THÁNG (VND) BÁO CÁO
BÁN NIÊN (6 THÁNG, VND)
4.1 Lúa gạo Tiếng Việt, PDF 1.000.000 5.000.000
4.2 Thức ăn chăn nuôi Tiếng Việt, PDF 1.000.000 5.000.000
4.3 Phân bón Tiếng Việt, PDF
Tiếng Anh, PDF
1.000.000
200$
5.000.000
4.4 Sắn, tinh bột sắn Tiếng Việt, PDF 1.500.000 5.000.000
4.5 Chăn nuôi Tiếng Việt, PDF 1.000.000 5.000.000
4.6 Ngô Tiếng Việt, PDF 500.000 5.000.000
4.6 Tôm Tiếng Việt, PDF
Tiếng Anh, PDF
3.000.000
150$
5.000.000
4.7 Cá tra Tiếng Việt, PDF
Tiếng Anh, PDF
3.000.000
150$
5.000.000
4.9 Cao su Tiếng Việt, PDF 500.000 5.000.000
4.10 Cà phê Tiếng Việt, PDF 500.000 5.000.000
4.11 Mía đường Tiếng Việt, PDF 500.000 5.000.000
4.12 Hạt điều Tiếng Việt, PDF 500.000 5.000.000
4.13 Hồ tiêu Tiếng Việt, PDF 500.000 5.000.000
* Ghi chú:
- Báo giá trên chưa bao gồm 10% VAT và chỉ áp dụng
cho khách hàng là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
nông sản. Báo giá này không áp dụng cho các doanh
nghiệp, cơ quan truyền thông, tổ chức, cá nhân sử
dụng thông tin để chia sẻ và/hoặc đăng tải lại trong
hệ thống nội bộ (email, website,…) của họ
Vietnam Market Analysis and Forecast Joint Stock Company AGROMONITOR
Room 1604-16th Floor- Building No. 101 Lang Ha Street, Dong Da District, Hanoi
Tel: +84 943 411 411 Fax: +84 24 62730190
Website: www.agromonitor.vn [email protected]