nguyễn ngọc quỳnh lê, lê thị minh hương, thục thanh huyền, lê thu hương, nguyễn...
DESCRIPTION
TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEST LẨY DA, TEST ÁP VÀ IGE ĐẶC HIỆU TRONG CHẨN ĐOÁN DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ Ở TRẺ EM. Nguyễn Ngọc Quỳnh Lê, Lê Thị Minh Hương, Thục Thanh Huyền, Lê Thu Hương, Nguyễn Thị Vân Anh. Đặt vấn đề. Dị ứng đạm sữa bò gặp ở 2-3% trẻ nhũ nhi - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEST LẨY DA, TEST ÁP VÀ IGE ĐẶC HIỆU TRONG CHẨN
ĐOÁN DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ Ở TRẺ EM
TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEST LẨY DA, TEST ÁP VÀ IGE ĐẶC HIỆU TRONG CHẨN
ĐOÁN DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ Ở TRẺ EM
Nguyễn Ngọc Quỳnh Lê, Lê Thị Minh Hương, Thục Thanh Huyền, Lê Thu Hương, Nguyễn Thị Vân Anh
Đặt vấn đề
• Dị ứng đạm sữa bò gặp ở 2-3% trẻ nhũ nhi• Triệu chứng dị ứng đạm sữa bò khá đa dạng, dễ
nhầm lẫn với các bệnh khác• Phương pháp chính xác để chẩn đoán dị ứng đạm
sữa bò là test loại trừ và challenge test• Hiện nay có nhiều xét nghiệm và test da được sử
dụng trong chẩn đoán dị ứng đạm sữa bò
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả test lẩy da, test áp và nồng độ IgE đặc hiệu đạm sữa bò trên bệnh nhi dị ứng đạm sữa bò
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa test lẩy da, test áp và nồng độ IgE đặc hiệu của bệnh nhi dị ứng đạm sữa bò
Đối tượng nghiên cứu
• Tất cả các bệnh nhân dị ứng đạm sữa bò đến khám tại khoa Miễn dịch- Dị ứng- Khớp bệnh viện Nhi TW từ tháng 6/2013- 3/2014.
Đối tượng nghiên cứu
• Tiêu chuẩn lựa chọn:- Từ 0- 5 tuổi- Biểu hiện dị ứng ở da và/hoặc đường tiêu hóa sau
khi sử dụng sữa bò+ Triệu chứng ở da: ban ngứa, mày đay, phù, chàm cơ
địa+ Triệu chứng tiêu hóa: nôn, tiêu chảy- Challenge test (+) với sữa bò
Phương pháp nghiên cứu
• Mô tả cắt ngang• Chọn mẫu thuận tiện• Thu thập bệnh nhân theo mẫu bệnh án có sẵn, khám
lâm sàng, hỏi tiền sử bản thân và gia đình• Định lượng nồng độ IgE đặc hiệu đạm sữa bò trong
huyết thanh• Làm các test da: prick test, test áp (patch
test)
Phương pháp nghiên cứu
• Test lẩy da:- Mặt trong cẳng tay với kim nhựa chuyên
dụng- Dị nguyên: sữa nghi ngờ dị ứng, chứng âm,
chứng dương- Đọc kết quả sau 15 phút dựa vào đường
kính sẩn và quầng đỏ: dương tính, âm tính
Phương pháp nghiên cứu
• Test áp:- Thực hiện ở lưng của trẻ- Chứng dương: sữa, chứng âm: nước cất- Đọc kết quả sau 48h: dương tính, nghi ngờ, âm
tính
Phương pháp nghiên cứu
• Số liệu được xử lý bằng phương pháp thống kê y học.
Hình 2: test lẩy da
Chứng dương
Chứng âm
Sữa tươi
Df
Dp
Sữa bột 1 Sữa đậu nành
Sữa bột 2
Hình 3: test lẩy da
Hình 4. Bệnh nhân dị ứng sữa bò
Kết quả và bàn luận
Tổng số bệnh nhân 44
Tuổi (tháng) 7,8± 2,4
Giới (nam/nữ) 1,09/1
Tuổi xuất hiện triệu chứng đầu tiên (tháng) 3,3± 1,2
Tiền sử gia đình có người mắc bệnh dị ứng 59,1%
Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân dị ứng đạm sữa bò
Lins MG (2010): tuổi xuất hiện triệu chứng đầu tiên: 5 tháng tuổi
Kết quả và bàn luận
Host A: 50- 60% bệnh nhân có triệu chứng ngoài da, 50- 60% có triệu chứng đường tiêu hóa, 20- 30% có triệu chứng đường hô hấp
Kết quả và bàn luận
Kết quả và bàn luận
Nồng độ IgE đặc hiệu với sữa toàn phần (IU/ml) 0,21± 0,04
Nồng độ IgE đặc hiệu với α- lactalbumin (IU/ml) 0,2± 0,09
Nồng độ IgE đặc hiệu với β- lactoglobulin (IU/ml)
0,38± 0.07
Nồng độ IgE đặc hiệu với casein (IU/ml) 0,26± 0.04
Bảng 2. Giá trị trung bình nồng độ IgE đặc hiệu đạm sữa bò
Docena: 80/80 trẻ có kháng thể với casein sữa bòSampson: casein, α- lactalbumin, β- lactoglobulin là thành phần chính gây dị ứng sữa bò
Kết quả và bàn luận
72.7
27.3
Biểu đồ 3. Tỷ lệ test lẩy da dươngtính
Dương tính
Âm tính
d=7,3± 2.5mm
Mendonca (2011): 68,4% bệnh nhân có test lẩy da dương tính
Kết quả và bàn luận
Áp
Lẩy da
Dương tính Nghi ngờ Âm tính Tổng p
n % n % n % n %
Dương tính 9 20,5 3 6,8 20 45,5 32 72,7
0,6Âm tính 2 4,5 2 4,5 8 18,2 12 27,3
Tổng 11 25,0 5 11,4 28 63,6 44 100,0
Bảng 3.Mối liên quan giữa test lẩy da và test áp
Kết quả và bàn luậnBảng 4. Mối liên quan giữa nồng độ IgE đặc hiệu với test lẩy da
Test lẩy da
IgE
Dương tính Âm tính p
n Nồng độ (IU/ml)
n Nồng độ (IU/ml)
Sữa toàn phần 22 0,42± 0,3 9 0,18± 0,1 0,035
α-lactalbumin 22 0,21± 0,01 9 0,14± 0,11 0,45
β-lactoglobulin
22 0,36± 0,03 9 0,33± 0,06 0,77
casein 22 0,32± 0,07 9 0,07± 0,01 0,09
Cassim (2012): prick test (+) và/ hoặc immunoCAP>0,35IU/ml: có giá trị chẩn đoán dị ứng sữa bò
Kết quả và bàn luận
Đường kính sẩnTest áp
d< 5mm d≥ 5mm Tổng p
Dương tính
n 3 3 11
0,4
% 6,8 18,2 25
Âm tính
n 10 18 28
% 22,7 40,9 63,6
Nghi ngờ
n 3 2 5
% 6,8 4,5 11,44
Tổng
n 16 28 44
% 36,4 63,6 100,0
Bảng 5. Mối liên quan giữa đường kính test lẩy da với test áp
Kết luận
• Dị ứng đạm sữa bò là dị ứng thường gặp ở trẻ nhỏ, biểu hiện lâm sàng đa dạng và dễ nhầm lẫn với bệnh khác
• Các phương pháp chẩn đoán dị ứng đạm sữa bò đơn giản, dễ làm, có độ nhạy cao
• Sàng lọc dị ứng sữa nhằm tư vấn dinh dưỡng phù hợp cho trẻ, giảm các hậu quả lâu dài.