nhóm 5 hành động :v
TRANSCRIPT
*Là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm các quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và các con hay các thành viên khác trong gia đình.
*Gồm 13 chương và 110 điều được quốc hội khoá 10 kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 9/6/2000 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2001
*1)Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, các nguyên tắc cơ bản của luật hôn nhân gia đình.*2)Các nội dung cơ bản của luật hôn nhân và gia đình:*2.1) kết hôn *2.2) quan hệ giữa vợ và chồng *2.3) quan hệ giữa cha mẹ và con *2.4) ly hôn *3) một số thảo luận vấn đề hôn nhân đồng giới nên hay không nên? Vấn đề hợp đồng hôn nhân? Vấn đề ly hôn?
KẾT HÔNKẾT HÔN
KHÁI NIỆM KẾT HÔN
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
VẤN ĐỀ KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT VÀ XỬ LÝ
KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM
Theo cách hiểu thông thường: “Kết hôn là việc nam nữ lấy nhau thành vợ thành chồng nhằm mục đích chung sống lâu dài, hạnh phúc, và bền vững thông qua một sự kiện pháp lí”.
Theo Khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000: “Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo qui định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn”.
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔNĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔNĐIỀU KIỆN KẾT HÔNTUỔI KẾT HÔNTUỔI KẾT HÔN
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định: “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở”
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔNĐIỀU KIỆN KẾT HÔNSSỰỰ T TỰỰ NGUYỆN KHI KẾT HÔN NGUYỆN KHI KẾT HÔN
Người đang có vợ hoặc
có chồng
Người đang có vợ hoặc
có chồng
Người mất năng lực hành vi dân sự
Người mất năng lực hành vi dân sự
Giữa những
người có cùng
giới tính
Giữa những
người có cùng
giới tính
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔNĐIỀU KIỆN KẾT HÔNCÁC TRCÁC TRƯỜNG ƯỜNG HHỢỢP CẤM KẾT HÔNP CẤM KẾT HÔN
CẤM KẾT HÔNCẤM KẾT HÔN
Theo quy định tại Điều 11 khoản 1 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 thì việc kết hôn phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo nghi thức do pháp luật quy định. Mọi nghi thức kết hôn không tuân theo các quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn đều không có giá trị pháp lý.
Việc kết hôn của nam nữ phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp nam nữ đăng ký kết hôn nhưng tiến hành tại cơ quan nhà nước không có thẩm quyền (còn gọi là đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền) thì việc đăng ký kết hôn đó không có giá trị pháp lý, vì vậy giữa hai người kết hôn không phát sinh quan hệ vợ chồng.
Việc kết hôn của nam nữ phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp nam nữ đăng ký kết hôn nhưng tiến hành tại cơ quan nhà nước không có thẩm quyền (còn gọi là đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền) thì việc đăng ký kết hôn đó không có giá trị pháp lý, vì vậy giữa hai người kết hôn không phát sinh quan hệ vợ chồng.
ĐĂNG KÍ KẾT HÔNĐĂNG KÍ KẾT HÔN
VỀ NGUYÊN TẮCTHẨM QUYỀN ĐĂNG THẨM QUYỀN ĐĂNG KÍ KẾT HÔNKÍ KẾT HÔN
Giấy chứng nhận kết hôn là chứng cứ viết, là cơ sở pháp lý ghi nhận rằng hai bên nam nữ đã phát sinh quyền và nghĩa vụ vợ chồng, quan hệ này được Nhà nước bảo hộ.
Giấy chứng nhận kết hôn là cơ sở pháp lý để xác định chủ thể của các quan hệ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con và là cơ sở để xác định thời điểm phát sinh các quan hệ đó.
ĐĂNG KÍ KẾT HÔNĐĂNG KÍ KẾT HÔN
GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ PHÁP PHÁP
LÝ CỦA LÝ CỦA GIẤY GIẤY
CHỨNG CHỨNG NHẬN NHẬN KẾT KẾT HÔNHÔN
Kết hôn trái pháp luật được hiểu là việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật
VẤN ĐỀ KẾT HÔN VẤN ĐỀ KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT VÀ TRÁI PHÁP LUẬT VÀ
XỬ LÍXỬ LÍ
Người bị cưỡng ép, bị lừa dối kết hôn theo qui định của pháp luật về tố tụng dân sự có quyền tự mình yêu cầu Tòa án hoặc Viện kiểm sát yêu cầu Tòa án do việc kết hôn vi phạm qui định tại Khoản 2 Điều 9 của Luật này.
Viện kiểm sát theo qui định của pháp luật về tố tụng dân sự có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do vi phạm qui định tại Khoản 1 Điều 9 và 10 của Luật này.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức theo qui định của pháp luật về tố tụng dân sự có quyền tự mình yêu cầu Tòa án hoặc đề nghị Viện kiểm sát yêu cầu Tòa án hủy do vi phạm qui định tại Khoản 1 Điều 9, 10 của Luật
Vợ chồng, cha mẹ, các con của các bên kết hôn
Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Hội liên hiệp
phụ nữ
Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có quyền đề nghị viện kiểm sát xem xét yều cầu Tòa án hủy.
Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên nam, nữ phải chấm dứt
quan hệ như vợ chồng.
Quyền lợi của con được giải quyết như trường hợp cha
mẹ ly hôn
Tài sản được giải quyết theo nguyên tắc tài sản
riêng của ai thì vẫn thuộc quyền sở hữu của người đó
QUAN HỆ GIỮA CHA
MẸ VÀ CON
NGHĨA Vụ VÀ QUYềN CủA CHA Mẹ
Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền
thương yêu, trông nom, nuôi
dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của con; tôn
trọng ý kiến của con; chăm lo việc
học tập và giáo dục để con phát
triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ
và đạo đức, trở thành người con
hiếu thảo của gia đình, công dân
có ích cho xã hội.
1
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
2
NGHĨA Vụ VÀ QUYềN CủA CHA Mẹ
Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
NGHĨA Vụ VÀ QUYềN CủA CON
1
Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm
cha mẹ.
2
NGHĨA Vụ VÀ QUYềN CủA CON
NGHĨA Vụ VÀ QUYềN CHĂM SÓC,
NUÔI DƯỡNG
Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc con đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
1
Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ ốm đau, già yếu tàn tật; trong trường hợp gia đình có nhiều con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
NGHĨA Vụ VÀ QUYềN CHĂM SÓC,
NUÔI DƯỡNG
2
NGHĨA Vụ VÀ QUYềN GIÁO DụC CON
Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền giáo dục con, chăm lo và tạo điều kiện cho con học tập.Cha mẹ tạo điều kiện cho con được sống trong môi trường gia đình đầm ấm, hòa thuận; làm gương tốt cho con về mọi mặt; phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục con.
LOGO
LY HÔNLY HÔN
LOGOLY HÔN
Khái niệm ly hôn.1
Quyền yêu cầu ly hôn.2
Căn cứ cho ly hôn.3
Giải quyết các vấn đề sau ly hôn.4
LOGOLY HÔN
Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Toà Án công nhận hoặc quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc cả hai bên vợ chồng
1) Khái niệm Ly hôn:
Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn
2) Quyền yêu cầu ly hôn:
Lưu ý: Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn.
LOGOLY HÔN
Khoản 2Khoản 1
CĂN CỨ CHO LY HÔN
LOGOLY HÔN
Mục đích hôn nhân không
đạt được
Tình trạng vợ chồng trầm trọng
Đời sống không thể
kéo dài
Khoản 1
LOGOLY HÔN
Khoản 2
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn.
LOGOLY HÔN
Chia tài sản chung
Cấp dưỡng
Chia con chung
LOGO
Nguyện vọngcủa con
(≥9t)
Điều kiện tinh thần
Điều kiện vật chất
CHIA CON CHUNG
Vợ, chồng thoả thuận
Toà căn cứ vào quyền lợi
mọi mặt
LY HÔN
LOGOLY HÔN
Lưu ýLưu ý: : Về nguyên tắc, con dưới ba tuổi được giao cho mẹ trực tiếp, nếu các bên không có thoả thuận khác
LOGO
CHIA TÀI SẢNCHUNG Text
Text
Bảo vệ lợi ích của mỗi bên
trong sản xuất, kinh doanh
Và nghề nghiệp
Chia đôi Bảo vệ quyền,
lợi ích hợp phápcủa vợ và con
Chia bằng hiện vật hoặc theo
giá trị
LY HÔN
LOGO
Cấp dưỡng
Sau khi ly hôn, vợ chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa vị thành niên hoặc đã vị thành niên bị tàn tật mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Lưu ý: Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
LY HÔN
VĂN HÓA CON CÁI
SỨC KHỎE
KÌ THỊ BẠO HÀNH
LGBTLGBT
Câu hỏi 1: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây
A) Giữa người đang có vợ và đang có chồng.B) Người mất năng lực hành vi dân sự.C) Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.D) Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.
(Đ10,C2, LHNVGD, 9/6/2000)
Câu hỏi 2: Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?
A) Thôn, bản, khối phố.B) UBND cấp xã của 01 trong hai bên
nam,nữ.C) UBND cấp huyện của 01 tronghai
bên nam, nữ.D) Nhà thờ.
(Đ12, C2, LHNVGD, 9/6/2000)
Câu hỏi 3: Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?
A) Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.B) Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.C) Cả hai bên vắng mặt cũng được nhưng phải ủy quyền cho người khác.D) Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.
(Đ14, C2,LHNVGD, 9/6/2000)
Câu hỏi 4. Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật:
A) UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.B) Hội Liên hiệp phụ nữ.C) Cơ quan bảo vệ và chăm sóc trẻ em.D) Tòa án nhân dân.
(Đ8, C1, M8, LHNVGD, 9/6/2000)
Câu hỏi 5. Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
A) Chồng có quyền cao hơn vợ.B) Vợ có quyền cao hơn chồng.C) Vợ chồng có quyền ngang nhau.D) Người nào có công nhiều hơn trong việc tạo lập khối tài sản chung thì có quyền cao hơn.(Đ95, C10 , M2, LHNVGD, 9/6/2000)
Câu hỏi tình huống
Một cặp vợ chồng sống với nhau sau một thời gian mua được một căn nhà(1). Ít lâu sau người bố vợ mua cho người vợ một căn nhà ở một nơi khác, căn nhà mang tên người vợ(2).Sau khoảng thời gian thì đôi vợ chồng ly hôn. Hỏi hai căn nhà trên sẽ phân chia thế nào?