nĂm tÀi chÍnh kẾt thÚc ngÀy 31 thÁng 12 nĂm...
TRANSCRIPT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2012
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN
THỰC PHẨM CÀ MAU
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAU
MỤC LỤC
Trang
1. Mục lục 1
2. Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc 2 - 5
3. Báo cáo kiểm toán 6 - 7
4. Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 8 - 11
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2012 12
6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm 2012 13 - 14
7. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2012 15 – 42
8. Phụ lục 43 - 44
**************************
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau trình bày báo cáo
của mình cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau (công ty
mẹ) và Công ty con: Công ty TNHH chế biến thủy sản Trà Kha (gọi chung là Tập đoàn).
Khái quát về Tập đoàn
Công ty mẹ
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau là Doanh nghiệp được cổ phần hóa từ
Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau theo Quyết định số
963/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 2000101442 (số
cũ 6103000083) đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 10 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
cấp.
Trong quá trình hoạt động, Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau cấp bổ sung các Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi sau:
- Đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 04 tháng 3 năm 2008 về việc bổ sung ngành nghề kinh
doanh.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 08 tháng 7 năm 2010 về việc thay đổi số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 03 ngày 01 tháng 11 năm 2010 về việc bổ sung ngành nghề kinh
doanh.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 04 ngày 17 tháng 02 năm 2011 về việc tăng vốn điều lệ từ
22.000.000.000 VND lên 50.000.000.000 VND và đăng ký thành lập các chi nhánh.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 05 ngày 07 tháng 7 năm 2011 về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh
và đăng ký thành lập thêm các chi nhánh.
- Đăng ký thay đổi lần 6 ngày 26 tháng 9 năm 2012 về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Đăng ký thay đổi lần 7 ngày 03 tháng 12 năm 2012 về việc tăng vốn điều lệ từ 50.000.000.000
VND lên 66.000.000.000 VND.
Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : 66.000.000.000 VND
Số cổ phần : 6.600.000 cổ phần
Mệnh giá : 10.000 VND/cổ phần
Cổ đông Số cổ phần Số vốn góp (VND) Tỷ lệ (%)
Cổ đông sáng lập 4.724.600 47.246.000.000 71,59
Công ty TNHH Một thành viên – Tổng Công ty
Lương thực miền Nam 4.095.600 40.956.000.000 62,05
Doanh nghiệp tư nhân Ba Đen 399.000 3.990.000.000 6,05
Doanh nghiệp tư nhân Chính Kiên 100.000 1.000.000.000 1,52
Công ty TNHH L.D.V 70.000 700.000.000 1,06
Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại Chính
Duyệt
60.000 600.000.000 0,91
Các cổ đông khác 1.875.400 18.754.000.000 28,41
Cộng 6.600.000 66.000.000.000 100,00
Trụ sở hoạt động
Địa chỉ : Số 969, đường Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Điện thoại : (84-780) 3560.137
Fax : (84-780) 3560.861
Mã số thuế : 2000101442
Đơn vị trực thuộc
Tên đơn vị Địa chỉ
Xí nghiệp chế biến lương thực Thới Bình Quốc lộ 63, ấp 3, xã Trí Phải, huyện Thới Bình,
tỉnh Cà Mau
Cửa hàng tự chọn xã Lý Văn Lâm ấp Bà Điều, xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau
Cửa hàng tự chọn phường 9 334B-334C, đường Nguyễn Trãi, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau
Cửa hàng kinh doanh nông sản thực phẩm 334B-334C, đường Nguyễn Trãi, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau
Chi nhánh Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông
sản thực phẩm Cà Mau
1387 Bến Bình Đông, phường 15, quận 8, thành
phố Hồ Chí Minh
Cửa hàng tự chọn xã Trí Phải Quốc lộ 63, ấp 3, xã Trí Phải, huyện Thới Bình,
tỉnh Cà Mau
Chi nhánh Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông
sản thực phẩm Cà Mau – Xí nghiệp chế biến
lương thực Cà Mau
Tổ 11, ấp Rạch Cốc, xã Tân An Luông, huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Hoạt động chính của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là:
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. Chi tiết: Mua bán hàng
công nghệ tiêu dùng, hàng thực phẩm công nghệ, vật tư nông nghiệp. Nhập khẩu hàng tư liệu
sản xuất và tiêu dùng, nuôi trồng thủy sản.
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản. Chi tiết: Chế biến và kinh doanh xuất
nhập khẩu hàng thủy hải sản.
- Chế biến và bảo quản rau quả. Chi tiết: Chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng nông sản
thực phẩm.
- Bán buôn thực phẩm. Chi tiết sản xuất các loại bánh từ bột (bánh mì).
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi
tiết: Kinh doanh mua bán bất động sản.
- Dịch vụ ăn uống khác. Chi tiết: Dịch vụ ăn uống, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Chi tiết: Dịch vụ vận tải.
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Chi tiết: Mua bán xăng dầu.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết: Mua bán vật liệu xây dựng,
hàng trang trí nội thất.
- Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Mua bán hàng kim khí điện máy.
- Cho thuê máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. Chi tiết: Cho thuê kho bãi.
- Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Kinh doanh hàng lương thực (lúa,
gạo) và các phụ phẩm từ lương thực.
- Xay xát và sản xuất bột thô. Chi tiết: Chế biến hàng lương thực (lúa, gạo).
Công ty con
Tên công ty Địa chỉ trụ sở chính Giấy ph p thành lập
Tỷ lệ
sở hữu
Công ty TNHH chế biến
thủy sản Trà Kha
Số 421 đường 23/08, phường
8, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc liêu
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 190001467 ngày 17
tháng 01 năm 2005 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu cấp
60,08%
Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh
Tình hình tài chính hợp nhất tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2012, kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Tập
đoàn được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm báo cáo này (từ trang 08 đến trang 44).
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau khẳng định không
có sự kiện nào xảy ra sau ngày 31 tháng 12 năm 2012 cho đến thời điểm lập báo cáo này mà chưa được
xem x t điều chỉnh số liệu hoặc công bố trong Báo cáo tài chính hợp nhất.
Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông
sản thực phẩm Cà Mau trong năm và cho đến thời điểm lập báo cáo này gồm:
Hội đồng quản trị
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm
Ông Nguyễn Thọ Trí Chủ tịch Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Nguyễn Hoàng Kha Thành viên Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Nguyễn Thanh Tuấn Thành viên Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Huỳnh Văn Vững Thành viên Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Hồ Minh Đen Thành viên Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ban Kiểm soát
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm
Ông Nguyễn Quốc Khánh Trưởng ban Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Nguyễn Thanh Trường Thành viên Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Nguyễn Trung Kiên Thành viên Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ban Tổng Giám đốc
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm
Ông Nguyễn Hoàng Kha Tổng Giám đốc Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Nguyễn Thanh Tuấn Phó Tổng Giám đốc Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Huỳnh Văn Vững Phó Tổng Giám đốc Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Ông Lê Thái Nguyên Phó Tổng Giám đốc Ngày 20 tháng 3 năm 2012 -
Kiểm toán viên
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012, A&C bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định kiểm toán Báo
cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn.
Xác nhận của Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau chịu trách nhiệm lập
Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Tập đoàn trong từng năm tài chính. Trong
việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản
thực phẩm Cà Mau phải:
Chọn lựa các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
Thực hiện các phán đoán và các ước tính một cách thận trọng;
Nêu rõ các Chuẩn mực kế toán áp dụng cho Tập đoàn có được tuân thủ hay không và tất cả những
sai lệch trọng yếu so với những Chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong Báo cáo tài
chính hợp nhất;
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau đảm bảo rằng, Tập
đoàn đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất; các sổ kế toán thích hợp được
lưu giữ đầy đủ để phán ánh tại bất kỳ thời điểm nào, với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính
của Tập đoàn và Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tuân thủ các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế
toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các Thông tư hướng d n thực hiện Chuẩn mực và Chế
độ kế toán của Bộ Tài chính.
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau cũng chịu trách
nhiệm bảo vệ an toàn tài sản của Tập đoàn và do đó đã thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn
và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Phê duyệt Báo cáo tài chính hợp nhất
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau phê duyệt Báo cáo
tài chính hợp nhất đính kèm. Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài
chính hợp nhất của Tập đoàn tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2012, cũng như kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng
12 năm 2012 của Tập đoàn, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính cũng như các Thông tư hướng d n thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán của Bộ Tài
chính.
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc,
___________________
Nguyễn Hoàng Kha
Tổng Giám đốc
Ngày 11 tháng 5 năm 2013
Số: 042CT/2013/BCTC-KTTV
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2012
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAU
Kính gửi: QUÝ CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAU
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2012 của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông
sản thực phẩm Cà Mau và công ty con: Công ty TNHH chế biến thủy sản Trà Kha (gọi chung là Tập
đoàn) gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2012, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản thuyết minh Báo cáo tài
chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, được lập ngày 06 tháng 5 năm 2013, từ trang 08
đến trang 44 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau. Trách nhiệm của Kiểm toán viên là đưa ra ý
kiến về các báo cáo này dựa trên kết quả công việc kiểm toán.
Báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn năm 2011 đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán khác.
Kiểm toán viên của công ty kiểm toán này đã đưa ra Báo cáo kiểm toán vào ngày 06 tháng 3 năm 2012
có dạng ý kiến chấp nhận toàn bộ.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực
này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo
tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo
phương pháp chọn m u và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, kiểm tra các bằng chứng xác minh những
thông tin trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán
hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và x t đoán quan trọng
của Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau cũng như
cách trình bày tổng thể Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán đã cung cấp
những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Các vấn đề ảnh hưởng đến ý kiến của Kiểm toán viên
Chúng tôi đã không thể tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 12 năm 2012, vì
tại thời điểm đó chúng tôi chưa được bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ở Tập đoàn,
chúng tôi cũng không thể kiểm tra được tính đúng đắn của số lượng hàng tồn kho tại thời điểm trên
bằng các thủ tục kiểm toán khác.
Tập đoàn chưa xem x t trích lập đầy đủ dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với các mặt hàng thủy sản
và hàng nông sản. Với những tài liệu hiện có ở Tập đoàn, chúng tôi chưa có đủ cơ sở để đánh giá tính
hợp lý của khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Tập đoàn.
Trong năm, Tập đoàn trích thiếu khấu hao một số tài sản cố định hữu hình đã hoàn thành, nghiệm thu
nhưng chưa đưa vào sử dụng với số tiền là 1.437.531.895 VND. Nếu khoản khấu hao này được trích
đầy đủ thì chi phí sẽ tăng lên và lợi nhuận sẽ giảm đi một khoản tương ứng.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của những vấn đề nêu trên, Báo cáo tài chính hợp nhất đề
cập đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính hợp nhất của Tập
đoàn tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2012, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các
luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực,
Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Không phủ nhận ý kiến nêu trên, chúng tôi chỉ muốn lưu ý đến người đọc Báo cáo tài chính rằng, trong
năm 2012, Tập đoàn đã chi tạm ứng lương cho nhân viên vượt quỹ lương được giao năm 2012 với số
tiền là 4.883.062.966 VND. Khoản chi lương này Tập đoàn sẽ trừ vào quỹ lương được giao năm 2013.
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
_____________________________________ __________________________________
Nguyễn Minh Trí - Giám đốc Nguyễn Hữu Danh - Kiểm toán viên
Chứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.0089/KTV Chứng chỉ kiểm toán viên số: 1242/KTV
TP. Cần Thơ, ngày 11 tháng 5 năm 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAUĐịa chỉ: Số 969, Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh Số cuối năm Số đầu năm
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 213.021.766.931 189.360.477.881
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 44.441.307.406 3.647.439.051
1. Tiền 111 16.018.208.386 2.767.978.212
2. Các khoản tương đương tiền 112 28.423.099.020 879.460.839
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -
1. Đầu tư ngắn hạn 121 - -
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 65.724.683.849 53.759.176.930
1. Phải thu khách hàng 131 V.2 44.305.719.441 28.685.173.359
2. Trả trước cho người bán 132 V.3 15.809.612.000 25.292.813.353
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 - -
5. Các khoản phải thu khác 135 V.4 6.019.589.630 142.259.833
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 V.5 (410.237.222) (361.069.615)
IV. Hàng tồn kho 140 92.406.763.911 117.041.090.186
1. Hàng tồn kho 141 V.6 94.697.646.123 117.985.029.885
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V.7 (2.290.882.212) (943.939.699)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 10.449.011.765 14.912.771.714
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.8 618.693.141 698.324.005
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 8.152.979.779 8.805.189.603
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.9 85.255.756 139.212.669
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 - -
5. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.10 1.592.083.089 5.270.045.437
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh Số cuối năm Số đầu năm
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 162.834.710.183 98.704.643.058
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - -
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -
4. Phải thu dài hạn khác 218 - -
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - -
II. Tài sản cố định 220 157.686.978.293 92.565.718.315
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.11 137.957.453.615 74.071.008.281
Nguyên giá 222 186.950.421.791 114.721.303.171
Giá trị hao mòn lũy kế 223 (48.992.968.176) (40.650.294.890)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - -
Nguyên giá 225 - -
Giá trị hao mòn lũy kế 226 - -
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.12 14.969.482.415 4.555.006.947
Nguyên giá 228 15.526.697.275 5.038.726.642
Giá trị hao mòn lũy kế 229 (557.214.860) (483.719.695)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.13 4.760.042.263 13.939.703.087
III. Bất động sản đầu tư 240 - -
Nguyên giá 241 - -
Giá trị hao mòn lũy kế 242 - -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - -
1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - -
3. Đầu tư dài hạn khác 258 - -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 - -
V. Tài sản dài hạn khác 260 5.147.731.890 6.138.924.743
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 5.147.731.890 6.138.924.743
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - -
3. Tài sản dài hạn khác 268 - -
VI. Lợi thế thương mại 269 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 375.856.477.114 288.065.120.939
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyết
minh Số cuối năm Số đầu năm
A - NỢ PHẢI TRẢ 300 316.192.202.714 206.431.976.062
I. Nợ ngắn hạn 310 266.518.640.129 190.469.870.181
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 250.771.329.898 183.998.509.605
2. Phải trả người bán 312 V.16 10.909.854.360 3.927.210.104
3. Người mua trả tiền trước 313 V.17 385.278.685 6.856.654
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.18 139.147.554 96.671.923
5. Phải trả người lao động 315 V.19 2.427.497.430 330.179.212
6. Chi phí phải trả 316 V.20 1.227.961.440 648.105.104
7. Phải trả nội bộ 317 - -
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.21 657.570.762 1.076.645.541
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 V.22 - 385.692.038
12. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 - -
II. Nợ dài hạn 330 49.673.562.585 15.962.105.881
1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -
3. Phải trả dài hạn khác 333 V.23 326.704.500 476.704.500
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.24 49.346.858.085 15.484.715.085
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - -
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.25 - 686.296
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -
8. Doanh thu chưa thực hiện 338 - -
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 - -
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 56.931.155.041 78.760.740.301
I. Vốn chủ sở hữu 410 56.931.155.041 78.760.740.301
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.26 66.000.000.000 50.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3.986.290.000 4.052.290.000
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
4. Cổ phiếu quỹ 414 - -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - (798.764.308)
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 13.967.763.043 13.037.301.903
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 V.26 2.826.766.951 2.361.536.381
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 V.26 (29.849.664.953) 10.108.376.325
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 - -
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 - -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -
1. Nguồn kinh phí 432 - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 - -
C - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 2.733.119.359 2.872.404.576
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 375.856.477.114 288.065.120.939
- -
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh Số cuối năm Số đầu năm
1. Tài sản thuê ngoài - -
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 172.940.087 285.738.914
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - -
4. Nợ khó đòi đã xử lý 515.970.282 515.970.282
5. Ngoại tệ các loại: - -
Dollar Mỹ (USD) 11.903,52 15.986,45
Euro (EUR) 68,44 68,08
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án - -
Cần Thơ, ngày 06 tháng 5 năm 2013
________________ _________________ ____________________
Lâm Ngọc Nhẫn Tô Văn Vũ Nguyễn Hoàng Kha
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAUĐịa chỉ: Số 969, Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm 2012
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 688.194.226.439 607.310.866.180
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.1 768.740.652 10.357.752.650
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.1 687.425.485.787 596.953.113.530
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 670.520.752.447 557.626.500.700
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 16.904.733.340 39.326.612.830
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 1.522.876.321 10.175.971.046
7. Chi phí tài chính 22 VI.4 20.552.581.564 15.004.147.484
Trong đó: chi phí lãi vay 23 19.277.944.967 12.388.441.333
8. Chi phí bán hàng 24 VI.5 19.175.547.652 13.711.325.682
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 9.832.932.065 11.293.129.621
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (31.133.451.620) 9.493.981.089
11. Thu nhập khác 31 VI.7 1.237.925.827 1.797.065.874
12. Chi phí khác 32 VI.8 28.340.392 333.986.845
13. Lợi nhuận khác 40 1.209.585.435 1.463.079.029
14. Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 45 - -
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (29.923.866.185) 10.957.060.118
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 V.18 86.800.505 839.394.260
17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 - -
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (30.010.666.690) 10.117.665.858
18.1. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 61 553.282.846 136.380.962
18.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 62 (30.563.949.536) 9.981.284.896
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.9 (6.043) 1.996
Cần Thơ, ngày 06 tháng 5 năm 2013
________________ _________________ ____________________
Lâm Ngọc Nhẫn Tô Văn Vũ Nguyễn Hoàng Kha
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAUĐịa chỉ: Số 969, Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm 2012
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trước
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 (29.923.866.185) 10.957.060.118
2. Điều chỉnh cho các khoản:
- Khấu hao tài sản cố định 02 V.11, V.12 8.416.168.451 6.192.326.779
- Các khoản dự phòng 03 V.5, V.7 1.396.110.120 739.957.221
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 VI.3 (206.801.626) -
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 VI.3 (214.476.114) 360.500.762
- Chi phí lãi vay 06 VI.4 19.277.944.967 12.388.441.333
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động 08 (1.254.920.387) 30.638.286.213
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (7.446.162.555) (8.933.512.042)
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 23.287.383.762 (32.353.600.959)
- Tăng, giảm các khoản phải trả 11 9.159.649.777 (11.068.145.007)
- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (690.837.864) (3.625.791.511)
- Tiền lãi vay đã trả 13 (19.381.185.356) (12.110.933.065)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (78.459.170) (6.386.241)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 1.390.265.394 43.269.360
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (2.841.337.802) (9.969.041.889)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 2.144.395.799 (47.385.855.141)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác 21 V.11,12,13 (71.775.766.848) (44.656.709.859)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và - -
các tài sản dài hạn khác 22 - 137.818.182
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của - -
đơn vị khác 23 - -
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của - -
đơn vị khác 24 - -
5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 - -
6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 - 1.192.116.732
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 221.088.098 1.263.381.119
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (71.554.678.750) (42.063.393.826)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (tiếp theo)
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh Năm trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của
chủ sở hữu 31 V. 26 16.000.000.000 -
2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại - -
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 (163.800.000) -
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 V.15, V.24 926.954.423.745 594.597.955.435
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 V.15, V.24 (825.278.869.745) (492.624.217.401)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - -
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 V. 26 (7.307.183.400) (10.822.123.927)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 110.204.570.600 91.151.614.107
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 40.794.287.649 1.702.365.140
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 V.1 3.647.439.051 1.910.587.704
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 (419.294) 34.486.207
Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 V.1 44.441.307.406 3.647.439.051
Cần Thơ, ngày 06 tháng 5 năm 2013
________________ _________________ ____________________
Lâm Ngọc Nhẫn Tô Văn Vũ Nguyễn Hoàng Kha
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Năm 2012
Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau cho năm
tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau (công ty mẹ) và Công ty con: Công ty TNHH chế biến thủy sản
Trà Kha (gọi chung là Tập đoàn).
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN
1. Công ty mẹ : Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà
Mau
a) Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần.
b) Lĩnh vực kinh doanh : Sản xuất - chế biến, thương mại.
c) Ngành nghề kinh doanh : Chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng thủy hải sản,
hàng nông sản thực phẩm. Mua bán xăng dầu. Nuôi trồng
thủy sản. Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên
doanh. Cho thuê kho bãi.
2. Tổng số các công ty con : 01
Trong đó:
Số lượng các công ty con được hợp nhất: 01
3. Danh sách các công ty con được hợp nhất
Tên công ty ịa ch tr s ch nh
Tỷ lệ
lợi ch
Tỷ lệ quy n
biểu quyết
Công ty TNHH chế biến thủy sản
Trà Kha
Số 421 đường 23/08, phường 8,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu 60,08% 60,08%
4. Nhân viên
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tập đoàn có 431 nhân viên đang làm việc (số cuối năm trước là
562 nhân viên).
II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Năm tài chính
Năm tài chính của Tập đoàn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng để lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND).
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Tập đoàn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các Thông
tư hướng d n sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau (công ty mẹ)
đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các Thông tư hướng d n thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế
toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất.
3. Hình thức kế toán áp dụng
Các công ty trong Tập đoàn sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung trên máy vi tính.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến
các luồng tiền).
2. Áp dụng qui định kế toán mới
Ngày 24 tháng 10 năm 2012 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 179/2012/TT-BTC qui định
về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái áp dụng từ năm tài chính 2012.
Thông tư này qui định tỷ giá sử dụng để qui đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ là tỷ giá
thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch của ngân hàng thương mại nơi các Công ty thuộc Tập
đoàn có giao dịch phát sinh, tỷ giá sử dụng để đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ tại ngày kết thúc kỳ kế toán là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại hoặc tỷ giá mua
vào bình quân của các ngân hàng thương mại nơi các Công ty thuộc Tập đoàn mở tài khoản công
bố thay vì sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng như hướng d n tại Quyết định số
15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các qui định khác của
Thông tư này tương tự như hướng d n của Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay
đổi tỷ giá hối đoái mà các Công ty thuộc Tập đoàn đang áp dụng.
3. Cơ sở hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông
sản thực phẩm Cà Mau (công ty mẹ) và Công ty TNHH chế biến thủy sản Trà Kha (công ty con).
Công ty con là đơn vị chịu sự kiểm soát của công ty mẹ. Sự kiểm soát tồn tại khi công ty mẹ có
khả năng trực tiếp hay gián tiếp chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con để
thu được các lợi ích kinh tế từ các hoạt động này. Khi đánh giá quyền kiểm soát có tính đến
quyền biểu quyết tiềm năng hiện đang có hiệu lực hay sẽ được chuyển đổi.
Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong nămđược trình
bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến ngày bán
khoản đầu tư ở công ty con đó.
Trong trường hợp chính sách kế toán của công ty con khác với chính sách kế toán của áp dụng
thống nhất trong Tập đoàn thì Báo cáo tài chính của công ty con sẽ có những điều chỉnh thích hợp
trước khi sử dụng cho việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất.
Số dư các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán giữa các công ty trong cùng Tập đoàn, các giao
dịch nội bộ, các khoản lãi nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch này được loại trừ khi
lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ
cũng được loại bỏ trừ khi chí phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được.
Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận và tài sản thuần của công ty con không nắm
giữ bởi các cổ đông của công ty mẹ và được trình bày ở mục riêng trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất và Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Lợi ích của cổ đông thiểu số bao gồm giá
trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu và phần lợi ích của cổ
đông thiểu số trong biến động của vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ
tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số vượt quá phần vốn của họ trong vốn chủ sở hữu của
công ty con được tính giảm vào phần lợi ích của Tập đoàn trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ
ràng buộc và có khả năng bù đắp khoản lỗ đó.
4. Hợp nhất kinh doanh
Việc hợp nhất kinh doanh được kế toán theo phương pháp mua. Giá phí hợp nhất kinh doanh bao
gồm giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã
phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do Tập đoàn phát hành để đổi lấy quyền kiểm
soát bên bị mua cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh. Tài sản đã
mua, nợ phải trả có thể xác định được và những khoản nợ tiềm tàng phải gánh chịu trong hợp
nhất kinh doanh được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày hợp nhất kinh doanh.
Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất kinh doanh với phần sở hữu của bên mua Tập đoàn trong giá trị
hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận
của bên bị mua tại ngày mua được ghi nhận là lợi thế thương mại. Nếu giá phí hợp nhất kinh
doanh thấp hơn giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ
tiềm tàng đã ghi nhận của bên bị mua, phần chênh lệch được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh
doanh trong nămphát sinh nghiệp vụ mua.
5. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và
các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 03 tháng kể từ ngày mua,
dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc
chuyển đổi thành tiền.
6. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính
để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
7. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng
từ.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá
hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 06 tháng đến dưới 01 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 01 năm đến dưới 02 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 02 năm đến dưới 03 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn trên 03 năm.
Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự
kiến mức tổn thất để lập dự phòng.
8. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định
bao gồm toàn bộ các chi phí phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai
do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận ngay vào chi phí.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ
khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 10 - 25
Máy móc và thiết bị 07 - 13
Phương tiện vận tải, truyền d n 06 - 10
Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 - 08
9. Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Tài sản cố định vô
hình của Tập đoàn bao gồm:
Quy n sử d ng đất
Quyền sử dụng đất là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng,
bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp
mặt bằng, lệ phí trước bạ,... Tập đoàn trích khấu hao Quyền sử dụng đất có thời hạn với thời gian
ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Riêng quyền sử dụng đất không có thời hạn thì
không tính khấu hao.
Phần m m máy t nh
Giá mua của phần mềm máy tính mà không phải là một bộ phận gắn kết với phần cứng có liên
quan thì được vốn hoá. Nguyên giá của phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Tập đoàn
đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm máy tính được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng trong 10 năm.
10. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các chi phí liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hệ
thống xử lý nước thải và lắp đặt máy móc, thiết bị chưa hoàn thành và chưa lắp đặt xong. Các tài
sản đang trong quá trình xây dựng cơ bản dở dang và lắp đặt không được tính khấu hao.
11. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Trường hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp
đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12
tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì chi phí đi vay này được
vốn hóa.
Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản
xuất tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí
lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sản xuất tài sản đó.
Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong
kỳ, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình thành một tài sản cụ thể.
12. Đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào chứng khoán và tổ chức kinh tế khác được ghi nhận theo giá gốc.
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận của các kỳ trước khi khoản đầu tư được mua được hạch toán giảm giá
trị của chính khoản đầu tư đó. Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận của các kỳ sau khi khoản đầu tư được
mua được ghi nhận doanh thu.
Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị
trường và có giá thị trường thấp hơn giá trị đang hạch toán trên sổ sách. Giá thị trường làm căn cứ
xem x t trích lập dự phòng được xác định như sau:
Đối với chứng khoán đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) là giá giao
dịch bình quân tại ngày trích lập dự phòng.
Đối với chứng khoán đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) là
giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng.
Đối với chứng khoán đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng
chưa niêm yết (UPCom) là giá giao dịch bình quân trên hệ thống tại ngày trích lập dự phòng.
Đối với chứng khoán chưa đăng ký giao dịch ở thị trường giao dịch của các công ty đại chúng
là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch do tối thiểu của 3 công ty chứng khoán công bố tại
ngày lập dự phòng.
Đối với chứng khoán niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch kể từ ngày giao dịch thứ sáu
trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập Bảng cân đối kế toán gần nhất.
Dự phòng cho các khoản đầu tư vào tổ chức kinh tế khác được trích lập khi các tổ chức kinh tế
này bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước
khi đầu tư) với mức trích lập bằng chênh lệch giữa vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế
và vốn chủ sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ góp vốn của Tập đoàn so với tổng số vốn góp thực tế
của các bên tại tổ chức kinh tế.
Tăng, giảm số dư dự phòng các khoản đầu tư tài chính được ghi nhận vào chi phí tài chính trong
năm.
Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được
hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí.
13. Chi phí trả trước dài hạn
Công c , d ng c
Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí theo phương pháp đường
thẳng với thời gian phân bổ không quá 3 năm.
14. Chi phí phải trả
Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa,
dịch vụ đã sử dụng.
15. Trợ cấp thôi việc và bảo hiểm thất nghiệp
Tập đoàn phải chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động có thời gian làm việc tại Tập đoàn từ
12 tháng trở lên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 với mức chi trả bằng 1/2 tháng lương bình
quân làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước thời điểm thôi việc cho 1 năm
làm việc.
Theo Luật bảo hiểm xã hội, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 Tập đoàn phải đóng quỹ Bảo hiểm
thất nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý với tỷ lệ 1% của mức thấp hơn giữa
lương cơ bản của người lao động hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ qui định
trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ bảo hiểm thất nghiệp Tập đoàn không phải trả trợ
cấp thôi việc cho thời gian làm việc của người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Trợ cấp thôi việc chi trả trong năm được ghi giảm số dư đã trích lập trong các năm trước. Nếu số
dư đã trích lập trong các năm trước không đủ để chi trợ cấp thôi việc cho người lao động thì toàn
bộ phần chi còn thiếu được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm. Nếu số dư đã
trích lập trong các năm trước sau khi chi trợ cấp thôi việc trong năm v n còn số dư thì phần chưa
chi được ghi nhận vào thu nhập khác trong năm.
16. Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ s hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông công ty mẹ.
Thặng dư vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu
khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung hoặc chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá trị sổ sách
của cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu và tái phát
hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm thặng dư vốn cổ phần.
Vốn khác của chủ s hữu
Vốn khác được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá lại tài sản và giá
trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản được tặng, biếu, tài trợ sau khi trừ các khoản thuế
phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản này.
Cổ phiếu quỹ
Khi mua lại cổ phiếu do Tập đoàn phát hành, khoản tiền trả bao gồm cả các chi phí liên quan đến
giao dịch được ghi nhận là cổ phiếu quỹ và được phản ánh là một khoản giảm trừ trong vốn chủ
sở hữu. Khi tái phát hành, chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá sổ sách của cổ phiếu quỹ được
ghi vào chỉ tiêu Thặng dư vốn cổ phần.
17. Cổ tức
Cổ tức được ghi nhận là khoản nợ phải trả trong năm khi được công bố.
18. Trích lập các quỹ
Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ công ty mẹ như sau:
Mục đích
Tỷ lệ trích lập
từ lợi nhuận
sau thuế
Mức trích lập tối đa
Quỹ đầu tư phát
triển
Mở rộng hoạt động kinh doanh
hoặc đầu tư theo chiều sâu của
Công ty 10% -
Quỹ dự phòng tài
chính
Bù đắp những tổn thất, thiệt hại
xảy ra trong quá trình kinh
doanh hoặc các trường hợp bất
khả kháng, ngoài dự kiến như
thiên tai, hỏa hoạn,.... 5% 10% vốn điều lệ
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
Khen thưởng, khuyến khích lợi
ích vật chất, cải thiện và nâng
cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người lao động 10% -
Quỹ thưởng ban
điều hành 2,46%
Mức trích lập các quỹ được thực hiện theo Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên hàng năm.
19. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế
chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và
kế toán, các chi phí không được trừ cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập không phải chịu thuế
và các khoản lỗ được chuyển.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do
chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính
và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi
chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được
khấu trừ này.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem x t lại vào ngày kết thúc
năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho
ph p lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem x t lại vào ngày kết
thúc năm tài chính và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng
các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự
tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức
thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào
vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
20. Các giao dịch bằng ngoại tệ
Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh giao dịch. Số
dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá tại ngày kết thúc năm
tài chính.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
năm sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động
tài chính hoặc chi phí tài chính.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ là tỷ giá thực tế tại thời điểm phát
sinh giao dịch của ngân hàng thương mại nơi Tập đoàn có giao dịch phát sinh. Tỷ giá sử dụng để
đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm là tỷ giá mua vào của ngân
hàng thương mại hoặc tỷ giá mua vào bình quân của các ngân hàng thương mại nơi Tập đoàn mở
tài khoản công bố tại ngày kết thúc năm tài chính.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2011 : 20.828 VND/USD
31/12/2012 : 20.811 VND/USD
21. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và thu nhập
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
việc sở hữu cũng như quyền quản lý hàng hóa, thành phẩm đó được chuyển giao cho người mua
và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí
kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
Doanh thu cung cấp dịch v
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể
liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện
trong nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận căn cứ vào tỷ lệ dịch vụ hoàn thành tại ngày
kết thúc kỳ kế toán.
Ti n lãi
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
Cổ tức và lợi nhuận được chia
Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Tập đoàn được quyền nhận cổ tức hoặc lợi
nhuận từ việc góp vốn. Riêng cổ tức nhận bằng cổ phiếu không ghi nhận vào thu nhập mà chỉ
theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm.
22. Tài sản tài chính
Phân loại tài sản tài ch nh
Việc phân loại các tài sản tài chính này phụ thuộc vào bản chất và mục đích của tài sản tài chính
và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Các tài sản tài chính của Tập đoàn gồm: các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản cho vay và phải thu.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản
thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Tập đoàn có ý định và có
khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
Các khoản cho vay và phải thu
Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố
định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường.
Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản tài ch nh
Các tài sản tài chính được ghi nhận tại ngày mua và dừng ghi nhận tại ngày bán. Tại thời điểm
ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá mua cộng các chi phí phát sinh khác
liên quan trực tiếp đến việc mua tài sản tài chính đó.
23. Nợ phải trả tài chính
Việc phân loại các khoản nợ tài chính phụ thuộc vào bản chất và mục đích của khoản nợ tài chính
và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Nợ phải trả tài chính của Tập đoàn gồm các
khoản phải trả người bán, vay và nợ, các khoản phải trả khác.
Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ các
chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến nợ phải trả tài chính đó.
24. Bù trừ các công cụ tài chính
Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chỉ được bù trừ với nhau và trình bày giá trị thuần
trên Bảng cân đối kế toán khi và chỉ khi Tập đoàn:
Có quyền hợp pháp để bù trừ giá trị đã được ghi nhận; và
Có dự định thanh toán trên cơ sở thuần hoặc ghi nhận tài sản và thanh toán nợ phải trả cùng
một thời điểm.
25. Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối
với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng được
xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
Trong việc xem x t mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú trọng
nhiều hơn hình thức pháp lý.
Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh số VII.3.
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt 2.148.313.295 1.222.958.831
Tiền gửi ngân hàng 13.869.895.091 1.545.019.381
Các khoản tương đương tiền 28.423.099.020 879.460.839
Số cuối năm Số đầu năm
- Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống 28.423.099.020 879.460.839
Cộng 44.441.307.406 3.647.439.051
2. Phải thu khách hàng
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty TNHH Phát Tài 9.450.000.000 -
Công ty TNHH một thành viên Tân Hiệp Tài 3.121.335.750 -
Công ty TNHH Khôi Nguyên 3.410.295.283 -
Tổng Công ty Lương thực Miền Nam 4.139.044.300 12.615.483.664
DNTN Trung Thạnh 744.000.000 -
Guang Ming seafood co., Ltd 811.982.913 -
Mooijer – Volendam D.V Holland 2.057.806.400 -
La shunde Import – Export Sarl 2.694.809.952 -
HAHA Co., Ltd 4.376.354.367 -
Femeg produktions UND 3.994.141.613 3.136.696.800
Gel Peche Sa 2.439.500.328 -
Great ocean product holding pty. Ltd 2.869.057.000 -
Chamjoeun SF Co., Ltd 1.274.673.600 -
Beluga Bay Co. Ltd 1.496.246.030 -
Các khách hàng khác 1.426.471.905 12.932.992.895
Cộng 44.305.719.441 28.685.173.359
3. Trả trước cho người bán
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Hiệp
Tài 3.960.000.000 2.743.024.621
Công ty TNHH một thành viên Tân Hiệp Tài 5.578.921.000 8.475.875.132
DNTN Trung Thạnh 5.952.000.000 -
Công ty TNHH Phát Tài - 13.100.000.000
Các nhà cung cấp khác 318.691.000 973.913.600
Cộng 15.809.612.000 25.292.813.353
4. Các khoản phải thu khác
Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu BHXH, BHYT, KPCĐ của người lao
động - 72.626.863
Phải thu thuế thu nhập cá nhân 6.198.648 24.468.861
Lãi dự thu của các khoản tiền gửi có kỳ hạn - 6.611.984
Chi vượt quỹ lương 4.883.062.966 -
Phải thu hỗ trợ lãi suất tạm trữ gạo 949.237.000 -
Quỹ khen thưởng, phúc lợi chi vượt 158.826.069
Phải thu khác 22.264.947 38.552.125
Cộng 6.019.589.630 142.259.833
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Số cuối năm Số đầu năm
Dự phòng nợ phải thu quá hạn thanh toán 410.237.222 361.069.615
Cộng 410.237.222 361.069.615
Tình hình biến động dự phòng phải thu dài hạn khó đòi như sau:
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 361.069.615 565.052.093
Năm nay Năm trước
Trích lập dự phòng bổ sung 49.167.607 -
Hoàn nhập dự phòng - (203.982.478)
Số cuối năm 410.237.222 361.069.615
6. Hàng tồn kho
Số cuối năm Số đầu năm
Nguyên liệu, vật liệu 541.294.804 1.413.420.392
Công cụ, dụng cụ 731.783.900 502.794.727
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 175.283.624 -
Thành phẩm 81.238.269.169 96.667.362.426
Hàng hóa 8.914.210.626 12.925.867.214
Hàng gửi đi bán 3.096.804.000 6.475.585.126
Cộng 94.697.646.123 117.985.029.885
7. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Số cuối năm Số đầu năm
Thành phẩm 2.290.882.212 943.939.699
Cộng 2.290.882.212 943.939.699
Tình hình biến động dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sau:
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 943.939.699 -
Trích lập dự phòng bổ sung 2.290.882.212 943.939.699
Hoàn nhập dự phòng (943.939.699) -
Số cuối năm 2.290.882.212 943.939.699
8. Chi phí trả trước ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Công cụ, dụng cụ chờ phân bổ 170.420.414 61.608.375
Chi phí chờ kết chuyển 448.272.727 636.715.630
Cộng 618.693.141 698.324.005
9. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Số cuối năm Số đầu năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa 85.255.756 85.255.756
Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa - 53.956.913
Cộng 85.255.756 139.212.669
10. Tài sản ngắn hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm
Tạm ứng 1.588.083.089 4.934.780.043
Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 4.000.000 335.265.394
Cộng 1.592.083.089 5.270.045.437
11. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình được trình bày ở Phụ lục 1 đính kèm.
Một số tài sản cố định hữu hình có nguyên giá và giá trị còn lại theo sổ sách lần lượt là
111.438.498.223 VND và 85.634.390.682 VND đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay
của các Ngân hàng.
12. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng
đất
Phần mềm
máy tính
TSCĐ vô
hình khác Cộng
Nguyên giá
Số đầu năm 4.097.189.828 225.484.388 716.052.426 5.038.726.642
Tăng trong năm 10.416.659.133 71.311.500 - 10.487.970.633
Mua sắm mới 1.270.354.059 37.955.750 - 1.308.309.809
Đầu tư XDCB hoàn thành 9.146.305.074 33.355.750 - 9.179.660.824
Giảm trong năm - - - -
Số cuối năm 14.513.848.961 296.795.888 716.052.426 15.526.697.275
Trong đó:
Đã khấu hao hết nhưng v n
còn sử dụng - - - -
Giá trị hao mòn
Số đầu năm - 106.816.572 376.903.123 483.719.695
Khấu hao trong năm - 22.886.080 50.609.085 73.495.165
Giảm trong năm - - - -
Số cuối năm - 129.702.652 427.512.208 557.214.860
Giá trị còn lại
Số đầu năm 4.097.189.828 118.667.816 339.149.303 4.555.006.947
Số cuối năm 14.513.848.961 167.093.236 288.540.218 14.969.482.415
Trong đó:
Tạm thời chưa sử dụng - - - -
Đang chờ thanh lý - - - -
Một số tài sản cố định vô hình có nguyên giá và giá trị còn lại theo sổ sách lần lượt là
3.724.515.000 VND và 3.724.515.000 VND đã được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau.
13. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Số đầu năm
Chi phí phát
sinh trong
năm
Kết chuyển vào
TSCĐ trong
năm Số cuối năm
Mua sắm TSCĐ 33.355.750 70.073.838.912 (70.107.194.662) -
XDCB dở dang 13.906.347.337 - (9.146.305.074) 4.760.042.263
- Xí nghiệp CBLT Thới
Bình_Giai đoạn 2 10.457.818.337 - (9.146.305.074) 1.311.513.263
- Cửa hàng tự chọn xã Lý
Văn Lâm 3.448.529.000 - - 3.448.529.000
Cộng 13.939.703.087 70.073.838.912 (79.253.499.736) 4.760.042.263
14. Chi phí trả trước dài hạn
Số đầu năm
Chi phí phát
sinh trong
năm
Phân bổ vào
chi phí trong
năm
Kết chuyển
giảm khác Số cuối năm
Công cụ dụng cụ chờ
phân bổ 1.514.575.825 1.171.778.364 (920.113.944) - 1.766.240.245
Chi phí hỗ trợ di dời khu
đất xây dựng Xí nghiệp
chế biến lương thực Thới
Bình 1.061.435.837 - (21.698.856) - 1.039.736.981
Chi phí san lấp mặt bằng
xây dựng Xí nghiệp chế
biến lương thực Thới
Bình 1.308.962.807 - (26.759.040) - 1.282.203.767
Số đầu năm
Chi phí phát
sinh trong
năm
Phân bổ vào
chi phí trong
năm
Kết chuyển
giảm khác Số cuối năm
Chi phí cải tạo sửa chữa
chờ phân bổ 2.199.059.198 1.142.744.213 (534.577.809) (1.761.661.581) 1.045.564.021
Chi phí khác 54.891.076 115.169.946 (156.074.146) - 13.986.876
Cộng 6.138.924.743 2.429.692.523 (1.659.223.795) (1.761.661.581) 5.147.731.890
15. Vay và nợ ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Vay ngắn hạn ngân hàng 236.823.472.898 178.454.983.605
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau (i)
95.848.155.517 36.024.507.355
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau (ii)
45.451.224.000 21.357.312.250
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau (iii)
39.441.007.200 291.592.000
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu –
Chi nhánh Cà Mau (iv)
25.114.714.800 120.781.572.000
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất
nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 11, TP
Hồ Chí Minh (v)
30.968.371.381 -
Vay dài hạn đến hạn trả
(xem thuyết minh số V.24) 13.947.857.000 5.543.526.000
Cộng 250.771.329.898 183.998.509.605
(i)
Khoản vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau để
thu mua chế biến tôm nguyên liệu, gạo, trả tiền thành phẩm mua ngoài khác với lãi suất từng thời
điểm, thời hạn vay 4 tháng cho từng lần nhận nợ. Khoản vay này được đảm bảo bằng việc thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất (nhà xưởng, máy móc thiết bị dùng trong sản
xuất chế biến hàng thủy sản xuất khẩu) và văn bản bảo lãnh vay vốn của Tổng Công ty Lương
thực Miền Nam ngày 14/02/2011, một phần dư nợ cho vay không thế chấp tài sản đảm bảo nợ
vay.
(ii) Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau để bổ
sung vốn lưu động, kinh doanh chế biến hàng thủy sản xuất khẩu với lãi suất từng thời điểm, thời
hạn vay 4 tháng. Khoản vay này được đảm bảo bằng việc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất theo Hợp đồng thế chấp số 233/2011/NHNT, 234/2011NHNT, 235/2011/NHNT
ngày 10 tháng 6 năm.
(iii) Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau
để bổ sung vốn lưu động thu mua, chế biến hàng thủy hải sản và gạo xuất với lãi suất từng thời
điểm, thời hạn vay theo từng khế ước cụ thể. Khoản vay này được đảm bảo bằng việc thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các tài sản khác hình thành từ vốn vay theo Hợp
đồng thế chấp số 26/2012/HĐ và số 27/2012/HĐ ngày 16 tháng 03 năm 2012. (iv)
Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Cà Mau để bổ sung vốn lưu
động thu mua chế biến hàng thủy hải sản và gạo xuất khẩu với lãi suất từng thời điểm, thời hạn
vay theo từng khế ước nhận nợ cụ thể. Khoản vay này được đảm bảo bằng việc thế chấp theo
Hợp đồng thế chấp số CAM.BĐDN.01120510 ngày 13 tháng 5 năm 2010,
CAM.BĐDN.01070611 ngày 07 tháng 06 năm 2011 và CAM.BĐDN.01011211 ngày 01 tháng
12 năm 2011. (v)
Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 11,
thành phố Hồ Chí Minh để bổ sung vốn lưu động kinh doanh chế biến hàng thủy sản xuất khẩu
với lãi suất từng thời điểm, thời hạn vay 6 tháng. Khoản vay này được đảm bảo theo hợp đồng
đảm bảo số 138 ngày 27 tháng 12 năm 2012 và văn bản bảo lãnh vay vốn nagỳ 16 tháng 10 năm
2012 của Tổng Công ty Lương thực Miền Nam.
Chi tiết số phát sinh v các khoản vay và nợ ngắn hạn:
Số đầu năm
Số tiền vay phát
sinh trong năm Số kết chuyển
Số tiền vay đã trả
trong năm
Hoàn nhập
CLTG năm
trước và đánh
giá CLTG cuối
năm Số cuối năm
Vay ngắn hạn
ngân hàng 178.454.983.605
879.144.423.745 -
(819.735.343.745)
(1.040.590.707) 236.823.472.898
Vay dài hạn
đến hạn trả 5.543.526.000 -
13.947.857.000 (5.543.526.000) - 13.947.857.000
Cộng 183.998.509.605 879.144.423.745 13.947.857.000 (825.278.869.745) (1.040.590.707) 250.771.329.898
16. Phải trả người bán
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu nông sản thực
phẩm An Giang 113.160.828 245.621.785
Công ty TNHH Công nghiệp in bao bì Hoàng Lộc 208.705.090 26.030.400
Công ty TNHH một thành viên Chế biến thủy sản
Nam Việt 367.358.302 -
Công ty TNHH Bách Việt 144.553.920 114.532.939
Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Đức Minh 833.175.000 -
Công ty TNHH một thành viên FYB 180.874.550 -
Công ty TNHH Thương mại Long Phúc 101.204.400 -
Công ty TNHH Thương mại Phổ Bình 148.500.000 -
Công ty TNHH Phát Tài 4.110.696.000 -
Công ty TNHH một thành viên Thủy hải sản
Thành Đạt 621.612.731 -
Công ty TNHH Thủy sản Trường Hạnh 420.760.030 -
Công ty TNHH Thanh Thúy 1.268.247.900 -
Các nhà cung cấp khác 2.391.005.609 3.541.024.980
Cộng 10.909.854.360 3.927.210.104
17. Người mua trả tiền trước
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty Cổ phần Thủy sản Quang Minh 103.579.985 1.125.830
Yuanshun food co.,Ltd 281.698.700 -
Các khách hàng khác - 5.730.824
Cộng 385.278.685 6.856.654
18. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Số đầu năm
Số phải nộp
trong năm
Số đã nộp
trong năm Số cuối năm
Thuế GTGT hàng bán nội địa 58.562.279 330.919.560 (313.941.391) 75.540.448
Thuế GTGT hàng nhập khẩu - 38.249.581 (38.249.581) -
Thuế xuất, nhập khẩu - 7.914.640 - 7.914.640
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Công ty mẹ (85.255.756) - - (85.255.756)
- Công ty con 26.687.316 86.800.505 (78.459.170) 35.028.651
Thuế thu nhập cá nhân (53.956.913) 338.910.487 (264.289.759) 20.663.815
Tiền thuê đất - 115.964.180 (115.964.180) -
Các loại thuế khác 11.422.328 10.500.000 (21.922.328) -
Cộng (42.540.746) 929.258.953 (832.826.409) 53.891.798
Thuế nộp thừa được trình bày ở chỉ tiêu Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (xem thuyết
minh số V.9).
Thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng như
sau:
- Mặt hàng muối Không chịu thuế
- Mặt hàng xuất khẩu 0%
- Hàng gạo và thực phẩm đông lạnh tiêu thụ trong nước 5%
- Các mặt hàng còn lại 10%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau (Công ty mẹ)
Theo Công văn số 211/CT-TTHT ngày 21/02/2008 của Cục thuế tỉnh Cà Mau, Công ty có nghĩa
vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 15% trên thu nhập chịu thuế trong 12 năm kể từ
khi Công ty bắt đầu hoạt động kinh doanh (ngày 01 tháng 11 năm 2006). Công ty được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp trong 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 07 năm
tiếp theo.
Năm 2012 là năm thứ 3 Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập từ các hoạt động khác phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được dự tính như sau:
Năm nay Năm trước
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (30.693.864.052) 11.032.425.294
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để
xác định lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Các khoản điều chỉnh tăng 1.160.227.602 247.269.911
- Các khoản điều chỉnh giảm (1.205.013.855) -
Thu nhập chịu thuế (30.738.650.305) 11.279.695.205
Thu nhập được miễn thuế (702.781.710) (443.602.610)
Thu nhập tính thuế (31.441.432.015) 10.836.092.595
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo thuế suất
phổ thông - 2.709.023.149
Thuế thu nhập doanh nghiệp chênh lệch do áp d ng
thuế suất khác thuế suất phổ thông - (1.083.609.260)
Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm - (812.706.945)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp - 812.706.944
Công ty TNHH chế biến thủy sản Trà Kha (Công ty con)
Công ty được hưởng ưu đãi đầu tư do là đơn vị thành lập mới nằm trong địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn thuộc thị xã Bà Liêu, tỉnh Bạc Liêu theo Nghị định 164/2007/TT-BTC ngày
27 tháng 11 năm 2007 của Bộ tài chính. Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với
thuế suất 15% trong 10 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động. Công ty được miễn thuế thu nhập
doanh nghiệp trong 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 06 năm tiếp theo.
Năm 2012 là năm thứ sáu Công ty hoạt động kinh doanh có lãi nên được hưởng ưu đãi giảm 50%
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Thu nhập từ các hoạt động khác phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%.
Ngoài ra, Công ty được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2012 theo
Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng d n
Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành
Nghị quyết số 29/2012/QH13 của Quốc hội về việc ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo
gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân do có tổng nguồn vốn và số lao động đáp ứng điều kiện là
doanh nghiệp nhỏ và vừa qui định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
năm 2009 của Chính phủ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được dự tính như sau:
Năm nay Năm trước
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.472.779.577 368.237.434
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế
toán để xác định lợi nhuận chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp:
- Các khoản điều chỉnh tăng - 1.117.350
- Các khoản điều chỉnh giảm - -
Thu nhập chịu thuế 1.472.779.577 369.354.784
- Hoạt động kinh doanh thuế suất 15% 1.395.395.271 309.794.058
- Các khoản thu nhập khác thuế suất 25% 77.384.306 59.560.726
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo thuế
suất phổ thông 368.194.894 92.338.696
Thuế thu nhập doanh nghiệp chênh lệch do áp
dụng thuế suất khác thuế suất phổ thông (139.539.527) (30.979.406)
Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm (104.654.645) (23.234.553)
Tổng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 124.000.722 38.124.737
Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo
Nghị quyết số 08/2011/QH13 (37.200.217) 11.437.421
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 86.800.505 26.687.316
Ti n thuê đất
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau phải nộp tiền thuê đất đối với đất
thuê tại số 969, đường Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau diện tích
23.182,70 m2 đất với thời hạn thuê 13 năm kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2007 với mức 59.115.900
VND/m2/năm.
Các loại thuế khác
Tập đoàn kê khai và nộp theo qui định.
19. Phải trả người lao động
Số cuối năm Số đầu năm
Phải trả công nhân viên 2.427.497.430 330.179.212
Cộng 2.427.497.430 330.179.212
20. Chi phí phải trả
Số cuối năm Số đầu năm
Trích trước chi phí hàng xuất khẩu 226.123.000 222.112.000
Trích trước lãi vay 217.504.425 320.744.814
Chi phí vận chuyển 702.858.777 -
Chi phí kiểm kê 21.919.438 15.555.290
Chi phí kiểm vi sinh 42.501.000 4.693.000
Chi phí tiền điện 17.054.800
Trích trước chi phí khác - 85.000.000
Cộng 1.227.961.440 648.105.104
21. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn 210.106.726 161.065.027
Nhận ký cược ký quỹ ngắn hạn 331.569.360 43.269.360
Phải trả tiền bảo hành công trình 55.359.690 641.992.990
Cổ tức phải trả cho cổ đông 33.180.020 123.315.020
Tiền thù lao Hội đồng thành viên - 46.800.000
Các khoản phải trả phải nộp khác 27.354.966 60.203.144
Số cuối năm Số đầu năm
Cộng 657.570.762 1.076.645.541
22. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Số đầu năm
Trích lập trong
năm
Chi quỹ trong
năm Số cuối năm
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 385.692.038 1.158.919.695 (1.703.437.802) (158.826.069)
Cộng 385.692.038 1.158.919.695 (1.703.437.802) (158.826.069)
Quỹ khen thưởng, phúc lợi chi vượt được trình bày ở chỉ tiêu Các khoản phải thu khác (xem
thuyết minh số V.4).
23. Phải trả dài hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm
Ký quỹ, ký cược dài hạn 326.704.500 476.704.500
Cộng 326.704.500 476.704.500
24. Vay và nợ dài hạn
Số cuối năm Số đầu năm
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn – Chi nhánh Cà Mau (i)
40.849.197.000 2.887.054.000
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau (ii)
8.497.661.085 12.597.661.085
Cộng 49.346.858.085 15.484.715.085
(i)
Khoản vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Cà Mau bao gồm các
hợp đồng tín dụng sau:
- Hợp đồng tín dụng số 112012 ngày 26 tháng 11 năm 2012 để mua lại Kho lương thực Tân An
Luông và các chi phí khác nằm trong dự án với lãi suất theo từng thời điểm, thời hạn vay 5 năm
kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Số tiền vay được hoàn trả hàng tháng. Khoản vay này được đảm
bảo bằng việc thế chấp tài sản máy móc, thiết bị, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
theo Hợp đồng thế chấp số 112012AGRIMEXCO 01/HĐTC ngày 26/11/2012 và số
112012AGRIMEXCO 02/HĐTC ngày 26/11/2012.
- Hợp đồng tín dụng số 2009AGRIMEXCO-01/HĐTD ngày 31 tháng 8 năm 2009 để xây dựng,
đầu tư thiết bị cho Xí nghiệp chế biến hàng xuất khẩu Tân Thành với lãi suất theo từng thời điểm,
thời hạn 5 năm kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Số tiền vay được hoàn trả hàng tháng. Khoản vay
này được đảm bảo bằng việc thế chấp tài sản hình thành trong tương lai theo Hợp đồng thế chấp
số 2011AGRIMEXCO/HĐTC ngày 30 tháng 5 năm 2011.
- Hợp đồng tín dụng số 2009AGRIMEXCO-02/HĐTD ngày 31 tháng 8 năm 2009 để xây dựng,
đầu tư thiết bị cho Xí nghiệp chế biến hàng xuất khẩu Tân Thành với lãi suất theo từng thời điểm,
thời hạn 5 năm kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Số tiền vay được hoàn trả hàng tháng. Khoản vay
này được đảm bảo bằng việc thế chấp tài sản hình thành trong tương lai theo Hợp đồng thế chấp
số 2011AGRIMEXCO/HĐTC ngày 30 tháng 5 năm 2011.
(ii)
Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau để xây
dựng Xí nghiệp chế biến lương thực Thới Bình với lãi suất theo từng thời điểm, thời hạn 5 năm
kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Số tiền vay được hoàn trả hàng tháng. Khoản vay này được đảm
bảo bằng việc thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay theo Hợp đồng thế chấp số
0138/2012/NHNT ngày 09 tháng 03 năm 2012 và số 0139/12/NHNT ngày 09 tháng 03 năm
2012.
Kỳ hạn thanh toán vay
Số cuối năm Số đầu năm
Từ 1 năm trở xuống 13.947.857.000 5.543.526.000
Trên 1 năm đến 5 năm 49.346.858.085 15.484.715.085
Tổng nợ 63.294.715.085 21.028.241.085
Chi tiết số phát sinh v các khoản vay
Chi tiết phát sinh của khoản vay như sau:
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 15.484.715.085 5.480.580.000
Số tiền vay phát sinh 47.810.000.000 15.547.661.085
Kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả (13.947.857.000) (5.543.526.000)
Số cuối năm 49.346.858.085 15.484.715.085
25. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Năm nay
Số đầu năm 686.296
Số trích lập bổ sung trong năm 605.794.142
Số đã chi trong năm (606.480.438)
Số cuối năm -
26. Vốn chủ sở hữu
Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ s hữu
Thông tin về biến động của vốn chủ sở hữu được trình bày ở Phụ lục 2 đính kèm.
Tình hình góp vốn điều lệ đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2012 như sau:
Theo Điều lệ Công ty
Vốn điều lệ đã
đầu tư (VND)
Vốn điều lệ
còn phải đầu
tư (VND) VND Tỷ lệ (%)
Vốn góp Tổng công ty Lương thực
Miền Nam 40.956.000.000 62,05 40.956.000.000 62,05
Vốn góp của đối tượng khác 25.044.000.000 37,95 25.044.000.000 37,95
Cộng 66.000.000.000 100,00 66.000.000.000 100,00
Cổ tức
Cổ tức đã chi trả trong năm như sau:
Trả cổ tức năm trước 6.840.471.020
Tạm ứng cổ tức năm nay 466.712.380
Cộng 7.307.183.400
Cổ phiếu
Số cuối năm Số đầu năm
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 6.600.000 5.000.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 6.600.000 5.000.000
- Cổ phiếu phổ thông 6.600.000 5.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi -
Số lượng cổ phiếu được mua lại 6.600.000 5.000.000
- Cổ phiếu phổ thông 6.600.000 5.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi -
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 6.600.000 5.000.000
- Cổ phiếu phổ thông 6.600.000 5.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi -
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND.
M c đ ch tr ch lập các quỹ
- Quỹ đầu tư phát triển được dùng để mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư theo chiều
sâu.
- Quỹ dự phòng tài chính được dùng để bù đắp những tổn thất, thiệt hại xảy ra trong quá trình
kinh doanh hoặc các trường hợp bất khả kháng, ngoài dự kiến như thiên tai, hỏa hoạn,....
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm nay Năm trước
Tổng doanh thu 688.194.226.439 607.310.866.180
- Doanh thu bán hàng hóa 391.845.222.678 328.224.999.017
- Doanh thu bán thành phẩm 288.385.747.074 273.199.205.587
- Doanh thu cung cấp dịch vụ 7.963.256.687 5.886.661.576
Các khoản giảm trừ doanh thu: (768.740.652) (10.357.752.650)
- Giảm giá hàng bán (695.446.920) (339.891.294)
- Hàng bán bị trả lại (73.293.732) (10.017.861.356)
Doanh thu thuần 687.425.485.787 596.953.113.530
Trong đó:
- Doanh thu thuần bán hàng hóa 391.076.482.026 317.867.246.367
- Doanh thu thuần bán thành phẩm 288.385.747.074 273.199.205.587
- Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 7.963.256.687 5.886.661.576
2. Giá vốn hàng bán
Năm nay Năm trước
Giá vốn của hàng hóa đã cung cấp 314.523.791.000 277.090.986.124
Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp (i)
348.558.834.394 275.788.353.508
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 6.091.184.540 3.803.221.369
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.346.942.513 943.939.699
Cộng 670.520.752.447 557.626.500.700
(i)
Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp như sau:
Năm nay
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 287.243.278.000
Chi nhân công trực tiếp 18.242.672.321
Chi phí sản xuất chung 27.819.074.440
Tổng chi ph sản xuất 333.305.024.761
Chênh lệch chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (175.283.624)
Tổng giá thành sản xuất 333.129.741.137
Chênh lệch tồn kho thành phẩm 15.429.093.257
Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp 348.558.834.394
3. Doanh thu hoạt động tài chính
Năm nay Năm trước
Lãi tiền gửi không kỳ hạn 80.265.249 877.830.176
Lãi tiền gửi có kỳ hạn 214.476.114 65.647.010
Lãi bán ngoại tệ 1.010.570.985 7.391.261.945
Năm nay Năm trước
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 10.762.347 1.841.231.915
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 206.801.626 -
Cộng 1.522.876.321 10.175.971.046
4. Chi phí tài chính
Năm nay Năm trước
Chi phí lãi vay 19.277.944.967 12.388.441.333
Lỗ bán ngoại tệ 393.058.100 -
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 881.578.497 2.615.706.151
Cộng 20.552.581.564 15.004.147.484
5. Chi phí bán hàng
Năm nay Năm trước
Chi phí cho nhân viên 1.913.641.334 2.335.795.865
Chi phí vật liệu, bao bì 14.042.944 61.606.039
Chi phí khấu hao tài sản cố định 934.769.760 1.002.915.712
Chi phí dịch vụ mua ngoài 13.966.368.530 8.203.429.546
Chi phí bằng tiền khác 2.346.725.084 2.107.578.520
Cộng 19.175.547.652 13.711.325.682
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm nay Năm trước
Chi phí cho nhân viên 4.269.376.986 7.041.572.702
Chi phí vật liệu quản lý 220.162.522 266.201.888
Chi phí khấu hao tài sản cố định 591.947.538 770.725.432
Thuế, phí, lệ phí 241.169.680 112.412.592
Chi phí dự phòng 596.934.811 (108.886.410)
Chi phí dịch vụ mua ngoài 556.488.454 209.499.954
Chi phí khác bằng tiền 3.356.852.074 3.001.603.463
Cộng 9.832.932.065 11.293.129.621
7. Thu nhập khác
Năm nay Năm trước
Thu nhập từ xử lý hàng thừa kiểm kê 123.692.324 250.140.091
Thu nhập từ thanh lý tài sản 16.364.356 137.818.182
Thu phạt vi phạm hợp đồng - 137.617.056
Thu hỗ trợ lãi suất vay mua lúa gạo tạm trữ 949.237.000 1.046.628.349
Thu nhập khác 148.632.147 224.862.196
Cộng 1.237.925.827 1.797.065.874
8. Chi phí khác
Năm nay Năm trước
Giá trị còn lại tài sản thanh lý - 51.187.408
Phạt vi phạm hành chính, phạt thuế 5.440.000 247.269.911
Chi phí khác 22.900.392 35.529.526
Cộng 28.340.392 333.986.845
9. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Năm nay Năm trước
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp (30.563.949.536) 9.981.248.896
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế - -
Năm nay Năm trước
toán để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông
sở hữu cổ phiếu phổ thông:
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông (30.563.949.536) 9.981.248.896
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân
trong năm (*) 5.057.778 5.000.000
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (6.043) 1.996
(*) Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm được tính như sau:
Năm nay Năm trước
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đầu năm 5.000.000 5.000.000
Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành
ngày 19 tháng 12 năm 2012 57.778 -
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân
trong năm 5.057.778 5.000.000
10. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Năm nay
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 301.806.266.597
Chi phí nhân công 27.013.502.180
Chi phí khấu hao tài sản cố định 8.416.168.451
Chi phí dịch vụ mua ngoài 39.269.244.858
Chi phí khác 7.604.455.958
Cộng 384.109.638.044
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
1. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau khẳng định
không có sự kiện nào xảy ra sau ngày 31 tháng 12 năm 2012 cho đến thời điểm lập báo cáo này
cần thiết phải có các điều chỉnh số liệu hoặc công bố trong Báo cáo tài chính hợp nhất.
2. Thuê hoạt động
Tập đoàn thuê đất đối với các diện tích đang sử dụng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông
sản thực phẩm Cà Mau dưới hình thức thuê hoạt động như sau:
Diện tích (m2) 23.182,70
Tiền thuê đất (VND/năm) 59.115.900
Tổng thời gian thuê (năm) 13
Thời gian thuê còn lại (năm) 07
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của các hợp đồng thuê
hoạt động không thể hủy ngang sẽ được thanh toán như sau:
Số cuối năm
Từ 1 năm trở xuống 59.115.900
Trên 1 năm đến 5 năm 295.579.500
Trên 5 năm 59.115.900
Cộng 413.811.300
Tập đoàn thuê đất dưới hình thức thuê hoạt động. Hợp đồng thuê đất có hiệu lực trong 13 năm và
có khả năng được gia hạn thêm.
3. Giao dịch với các bên liên quan
Giao dịch với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan
Các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan gồm: các thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và các thành viên mật thiết trong gia đình
các cá nhân này.
Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực
phẩm Cà Mau trong năm như sau:
Năm nay
Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp 455.382.583
Cộng 455.382.583
Giao dịch với các bên liên quan khác
Các bên liên quan khác với Tập đoàn gồm:
Bên liên quan Mối quan hệ
Tổng Công ty Lương thực Miền Nam Công ty Mẹ
Các giao dịch phát sinh trong năm giữa Tập đoàn với các bên liên quan khác như sau:
Năm nay Năm trước
Tổng Công ty Lương thực Mi n Nam
Bán hàng và cung cấp dịch vụ 121.726.303.517 167.540.929.421
Chia cổ tức 3.686.040.000 6.116.096.000
Giá hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho các bên liên quan là giá thỏa thuận. Việc mua hàng hóa và
dịch vụ từ các bên liên quan được thực hiện theo giá thỏa thuận.
Tại ngày kết thúc năm tài chính, công nợ với các bên liên quan khác như sau:
Số cuối năm Số đầu năm
Tổng Công ty Lương thực Mi n Nam
Bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.139.044.300 12.615.483.664
Cộng nợ phải thu 4.139.044.300 12.615.483.664
Các khoản công nợ phải thu không có bảo đảm và sẽ được thanh toán bằng tiền. Không có khoản
dự phòng phải thu khó đòi nào được lập cho các khoản nợ phải thu từ các bên liên quan.
4. Quản lý rủi ro tài chính
Tổng quan
Hoạt động của Tập đoàn phát sinh các rủi ro tài chính sau: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và
rủi ro thị trường. Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà
Mau chịu trách nhiệm trong việc thiết lập các chính sách và các kiểm soát nhằm giảm thiểu các
rủi ro tài chính cũng như giám sát việc thực hiện các chính sách và các kiểm soát đã thiết lập.
Việc quản lý rủi ro được thực hiện chủ yếu bởi Phòng Kế toán theo các chính sách và các thủ tục
đã được Ban Tổng Giám đốc phê duyệt.
Rủi ro t n d ng
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong hợp đồng không có khả năng thực hiện được
nghĩa vụ của mình d n đến tổn thất về tài chính cho Tập đoàn.
Tập đoàn có các rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu từ các khoản phải thu khách hàng và tiền gửi
ngân hàng.
Phải thu khách hàng
Tập đoàn giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài chính
tốt, yêu cầu ứng trước tiền đối với các đơn vị, cá nhân giao dịch lần đầu hay chưa có thông tin về
khả năng tài chính và nhân viên kế toán công nợ thường xuyên theo dõi nợ phải thu để đôn đốc
thu hồi.
Khoản phải thu khách hàng của Tập đoàn liên quan đến nhiều đơn vị hoạt động trong các lĩnh
vực và các khu vực địa lý khác nhau nên rủi ro tín dụng tập trung đối với khoản phải thu khách
hàng là vừa phải.
Tiền gửi ngân hàng
Phần lớn tiền gửi ngân hàng của Tập đoàn được gửi tại các ngân hàng lớn, có uy tín ở Việt Nam.
Tập đoàn nhận thấy mức độ tập trung rủi ro tín dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.
Mức độ rủi ro tín dụng tối đa đối với các tài sản tài chính là giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính
(xem thuyết minh số VII.5 về giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính).
Bảng phân tích về thời gian quá hạn và giảm giá của các tài sản tài chính như sau:
Chưa quá hạn
hay chưa bị
giảm giá
Chưa quá
hạn nhưng bị
giảm giá
Đã quá hạn
nhưng không
giảm giá
Đã quá hạn
và/hoặc bị
giảm giá Cộng
Số cuối năm
Tiền và các khoản
tương đương tiền 44.441.307.406 - - - 44.441.307.406
Phải thu khách
hàng 43.895.482.219 - - 410.237.222 44.305.719.441
Các khoản phải thu
khác 975.501.947 - - - 975.501.947
Cộng 89.312.291.572 - - 410.237.222 89.722.528.794
Số đầu năm
Tiền và các khoản
tương đương tiền 3.647.439.051 - - - 3.647.439.051
Phải thu khách
hàng 28.324.103.744 - - 361.069.615 28.685.173.359
Các khoản phải thu
khác 380.429.503 - - - 380.429.503
Cộng 32.351.972.298 - - 361.069.615 32.713.041.913
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro Tập đoàn gặp khó khăn khi thực hiện nghĩa vụ tài chính do thiếu tiền.
Rủi ro thanh khoản của Tập đoàn chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài
chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.
Tập đoàn quản lý rủi ro thanh khoản thông qua các biện pháp: thường xuyên theo dõi các yêu cầu
về thanh toán hiện tại và dự kiến trong tương lai để duy trì một lượng tiền cũng như các khoản
vay ở mức phù hợp, giám sát các luồng tiền phát sinh thực tế với dự kiến nhằm giảm thiểu ảnh
hưởng do biến động của luồng tiền.
Thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính phi phái sinh (bao gồm cả lãi phải trả)
dựa trên thời hạn thanh toán theo hợp đồng và chưa được chiết khấu như sau:
Từ 1 năm trở
xuống
Trên 1 năm
đến 5 năm Trên 5 năm Cộng
Số cuối năm
Vay và nợ 255.065.085.033 67.659.786.814 - 322.724.871.847
Phải trả người bán 10.909.854.360 - - 10.909.854.360
Các khoản phải trả khác 1.675.425.476 326.704.500 - 2.002.129.976
Cộng 267.650.364.869 67.986.491.314 - 335.636.856.183
Từ 1 năm trở
xuống
Trên 1 năm
đến 5 năm Trên 5 năm Cộng
Số đầu năm
Vay và nợ 183.998.509.605 15.484.715.085 - 199.483.224.690
Phải trả người bán 3.927.210.104 - - 3.927.210.104
Các khoản phải trả khác 1.516.885.618 476.704.500 - 1.993.590.118
Cộng 189.442.605.327 15.961.419.585 - 205.404.024.912
Ban Tổng Giám đốc cho rằng mức độ rủi ro đối với việc trả nợ là cao. Tập đoàn cố gắng tạo ra
khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn từ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và tiền thu từ các
tài sản tài chính đáo hạn.
Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài
chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường.
Rủi ro thị trường liên quan đến hoạt động của Tập đoàn gồm: rủi ro ngoại tệ, rủi ro lãi suất và rủi
ro về giá nguyên vật liệu.
Các phân tích về độ nhạy, các đánh giá dưới đây liên quan đến tình hình tài chính của Tập đoàn
tại ngày 01 tháng 01 năm 2012 và ngày 31 tháng 12 năm 2012 trên cơ sở giá trị nợ thuần. Mức
thay đổi của tỷ giá, lãi suất, giá hàng hóa/nguyên vật liệu sử dụng để phân tích độ nhạy được dựa
trên việc đánh giá khả năng có thể xảy ra trong vòng một năm tới với các điều kiện quan sát được
của thị trường tại thời điểm hiện tại.
Rủi ro ngoại tệ
Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài chính
sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá hối đoái.
Tập đoàn nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất và xuất khẩu sản phẩm với đồng tiền
giao dịch chủ yếu là USD do vậy sẽ bị ảnh hưởng bởi sự biến động của tỷ giá hối đoái.
Tập đoàn quản lý rủi ro liên quan đến biến động của tỷ giá hối đoái bằng cách tối ưu thời hạn
thanh toán các khoản nợ, dự báo tỷ giá ngoại tệ, duy trì hợp lý cơ cấu vay và nợ giữa ngoại tệ và
VND, lựa chọn thời điểm mua và thanh toán các khoản ngoại tệ tại thời điểm tỷ giá thấp, sử dụng
tối ưu nguồn tiền hiện có để cân bằng giữa rủi ro tỷ giá và rủi ro thanh khoản.
Tài sản/(Nợ phải trả) thuần có gốc ngoại tệ (USD) của Tập đoàn như sau: Số cuối năm Số đầu năm
Tiền và các khoản tương đương tiền 11.952 15.986
Phải thu khách hàng 1.577.103 1.292.345
Vay và nợ (9.633.571) (6.694.000)
Phải trả người bán (11.200) -
Tài sản/(Nợ phải trả) thuần có gốc ngoại tệ (8.055.716) (5.385.669)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, với giả định các biến số khác không thay đổi, nếu tỷ giá hối đoái
giữa VND và USD tăng/giảm 2% thì lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu năm nay của Tập đoàn
sẽ giảm/tăng 3.352.950.197 VND (năm trước giảm/tăng 1.682.590.597 VND) do ảnh hưởng
của lỗ/lãi chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ của các công cụ tài chính. Mức độ
nhạy cảm đối với sự biến động của tỷ giá hối đoái năm nay tăng so với năm trước do năm nay sô
dư nợ vay bằng ngoại tệ tăng so với năm trước.
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài chính
sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường.
Rủi ro lãi suất của Tập đoàn chủ yếu liên quan đến các khoản tiền gửi có kỳ hạn và các khoản vay
có lãi suất thả nổi.
Tập đoàn quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình thị trường để đưa ra các quyết định
hợp lý trong việc chọn thời điểm vay và kỳ hạn vay thích hợp nhằm có được các lãi suất có lợi
nhất cũng như duy trì cơ cấu vay với lãi suất thả nổi và cố định phù hợp.
Các công cụ tài chính có lãi suất thả nổi của Tập đoàn như sau:
Số cuối năm Số đầu năm
VND USD VND USD
Tiền và các khoản
tương đương tiền - - - -
Vay và nợ (99.633.941.902) (9.633.571) (60.060.592.690) (6.694.000)
Tài sản/(Nợ phải
trả) thuần (99.633.941.902) (9.633.571) (60.060.592.690) (6.694.000)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, với giả định các biến số khác không thay đổi, nếu lãi suất các
khoản vay VND có lãi suất thả nổi tăng/giảm 2% thì lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu năm
nay của Tập đoàn sẽ giảm/tăng 1.494.509.129 VND (năm trước giảm/tăng 900.908.890 VND).
Mức độ nhạy cảm đối với sự biến động của lãi suất năm nay tăng so với năm trước do số dư nợ
vay bằng VND tăng so với năm trước.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, với giả định các biến số khác không thay đổi, nếu lãi suất các
khoản vay USD có lãi suất thả nổi tăng/giảm 1% thì lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu năm
nay của Tập đoàn sẽ giảm/tăng 2.004.842.461 VND (năm trước giảm/tăng 1.045.669.740 VND).
Mức độ nhạy cảm đối với sự thay đổi của lãi suất năm nay tăng so với năm trước do sự tăng lên
của khoản vay có lãi suất thả nổi vì năm nay Tập đoàn chủ yếu vay bằng ngoại tệ.
Rủi ro về giá nguyên vật liệu
Tập đoàn có rủi ro về sự biến động của giá nguyên vật liệu. Tập đoàn quản lý rủi ro về giá
nguyên vật liệu bằng cách theo dõi chặt chẽ các thông tin và tình hình có liên quan của thị trường
nhằm quản lý thời điểm mua hàng, kế hoạch sản xuất và mức hàng tồn kho một cách hợp lý,
thông qua các thỏa thuận về hợp đồng thu mua nguyên liệu.
Tài sản đảm bảo
Tập đoàn không có thế chấp tài sản tài chính nào cho các đơn vị khác cũng như không có nhận tài
sản thế chấp nào từ các đơn vị khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 và tại ngày 01 tháng 01 năm
2012.
5. Giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả tài chính
Tài sản tài ch nh
Giá trị ghi sổ
Số cuối năm Số đầu năm Giá trị hợp lý
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng Số cuối năm Số đầu năm
Tiền và các
khoản tương
đương tiền 44.441.307.406 - 3.647.439.051 - 44.441.307.406 3.647.439.051
Phải thu
khách hàng 44.305.719.441 (410.237.222) 28.685.173.359 (361.069.615) 43.895.482.219 28.324.103.744
Các khoản
phải thu khác 975.501.947 - 380.429.503 - 975.501.947 380.429.503
Cộng 89.722.528.794 (410.237.222) 32.351.972.298 (361.069.615) 89.312.291.572 32.351.972.298
Nợ phải trả tài ch nh
Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Số cuối năm Số đầu năm Số cuối năm Số đầu năm
Vay và nợ 300.118.187.983 199.483.224.690 300.118.187.983 199.483.224.690
Phải trả người bán 10.909.854.360 3.927.210.104 10.909.854.360 3.927.210.104
Các khoản phải trả khác 2.002.129.976 1.993.590.118 2.002.129.976 1.993.590.118
Cộng 313.030.172.319 205.404.024.912 313.030.172.319 205.404.024.912
Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được phản ánh theo giá trị có thể
được chuyển đổi trong một giao dịch hiện tại giữa các bên có đầy đủ hiểu biết và mong muốn
giao dịch.
Tập đoàn sử dụng phương pháp và giả định sau để ước tính giá trị hợp lý của các tài sản tài chính
và nợ phải trả tài chính: Giá trị hợp lý của tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách
hàng, các khoản phải thu khác, phải trả người bán và các khoản phải trả khác ngắn hạn tương
đương giá trị sổ sách (đã trừ dự phòng cho phần ước tính có khả năng không thu hồi được) của
các khoản mục này do có kỳ hạn ngắn.
Cà Mau, ngày 06 tháng 5 năm 2013
________________ _______________ ____________________
Lâm Ngọc Nhẫn Tô Văn Vũ Nguyễn Hoàng Kha
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAU
Địa chỉ: Số 969, Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
Phụ lục 01: Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Đơn vị tính: VND
Nhà cửa, vật kiến
trúc
Máy móc và
thiết bị
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng
cụ quản lý Cộng
Nguyên giá
Số đầu năm 55.567.582.786 55.881.727.856 1.981.211.001 1.290.781.528 114.721.303.171
Tăng trong năm 42.845.072.944 25.002.807.767 24.148.000 4.357.089.909 72.229.118.620
Mua sắm mới - 285.180.218 24.148.000 84.289.909 393.618.127
Đầu tư XDCB hoàn thành 41.083.411.363 24.717.627.549 - 4.272.800.000 70.073.838.912
Tăng khác (kết chuyển từ chi phí trả
trước) 1.761.661.581 - - - 1.761.661.581
Giảm trong năm - - - - -
Số cuối năm 98.412.655.730 80.884.535.623 2.005.359.001 5.647.871.437 186.950.421.791
Trong đó:
Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng - 228.095.836 - 12.000.000 240.095.836
Giá trị hao mòn
Số đầu năm 17.616.340.559 20.980.710.810 1.251.454.352 801.789.169 40.650.294.890
Khấu hao trong năm 3.717.359.789 4.324.638.339 172.370.757 128.304.401 8.342.673.286
Giảm trong năm - - - - -
Số cuối năm 21.333.700.348 25.305.349.149 1.423.825.109 930.093.570 48.992.968.176
Giá trị còn lại
Số đầu năm 37.951.242.227 34.901.017.046 729.756.649 488.992.359 74.071.008.281
Số cuối năm 77.078.955.382 55.579.186.474 581.533.892 4.717.777.867 137.957.453.615
Trong đó:
Tạm thời chưa sử dụng - - - - -
Đang chờ thanh lý - - - - -
Cần Thơ, ngày 06 tháng 5 năm 2013
________________ _________________ ____________________
Lâm Ngọc Nhẫn Tô Văn Vũ Nguyễn Hoàng Kha
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM CÀ MAU
Địa chỉ: Số 969, Lý Thường Kiệt, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
Phụ lục 02: Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: VND
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Thặng dư vốn
cổ phần
Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
Qũy đầu tư phát
triển
Qũy dự phòng tài
chính
Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối Cộng
Số dư đầu năm trước 50.000.000.000 4.052.290.000 17.927.064 7.829.074.501 1.438.583.115 19.881.001.430 83.218.876.110
Lợi nhuận trong năm trước - - - - - 9.981.284.896 9.981.284.896
Trích lập các quỹ trong năm trước 4.393.483.157 922.953.266 (8.473.416.134) (3.156.979.711)
Thuế thu nhập doanh nghiệp được
giảm bổ sung quỹ đầu tư phát triển - - - 812.706.945 - (812.706.945) -
Đánh giá CLTG cuối năm trước - - (798.764.308) - - - (798.764.308)
Hoàn nhập chênh lệch tỷ giá năm
trước - - (17.927.064) - - - (17.927.064)
Chia cổ tức trong năm trước - - - - - (10.240.000.000) (10.240.000.000)
Chi thù lao HĐQT, BKS - - - - - (172.600.000) (172.600.000)
Tăng lợi nhuận theo Báo cáo kiểm
toán nhà nước - - - 2.037.300 - 23.089.400 25.126.700
Thuế truy thu - - - - - (78.276.322) (78.276.322)
Số dư cuối năm trước 50.000.000.000 4.052.290.000 (798.764.308) 13.037.301.903 2.361.536.381 10.108.376.325 78.760.740.301
Số dư đầu năm nay 50.000.000.000 4.052.290.000 (798.764.308) 13.037.301.903 2.361.536.381 10.108.376.325 78.760.740.301
Lợi nhuận trong năm nay - - - - - (30.563.949.536) (30.563.949.536)
Phát hành cổ phiếu trong năm 16.000.000.000 - - - - - 16.000.000.000
Chi phí phát hành cổ phiếu - (66.000.000) - - - - (66.000.000)
Hoàn nhập chênh lệch tỷ giá năm
trước - - 798.764.308 - - - 798.764.308
Trích lập các quỹ trong năm - - - 930.461.140 465.230.570 (2.554.611.405) (1.158.919.695)
Chia cổ tức trong năm - - - - - (6.750.000.000) (6.750.000.000)
Chi thù lao HĐQT, BKS - - - - - (151.200.000) (151.200.000)
Tăng khác - - - 61.719.663 61.719.663
Số dư cuối năm nay 66.000.000.000 3.986.290.000 - - 13.967.763.043 2.826.766.951 (29.849.664.953) 56.931.155.041
Cần Thơ, ngày 06 tháng 5 năm 2013
__________________ _________________ ___________________
Lâm Ngọc Nhẫn Tô Văn Vũ Nguyễn Hoàng Kha
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc