npk phÚ mỸ - trang chủ | tổng công ty phân bón ... gioi thieu npk phu my.pdf · - nhiều...
TRANSCRIPT
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MỚI
NPK PHÚ MỸ
Nội dung• Khái quát về tình hình thị
trường NPK hiện nay1
• Nhận diện sản phẩm
2
• Tiêu chuẩn chất lượng
3
• Hướng dẫn sử dụng
4
5
Mục tiêu cung cấp sảnphẩm NPK của PVFCCo
• Khái quát về tình hình thị trường NPK hiện nay
1
1. Sản phẩm đa dạng:- Nhiều chủng loại, công thức phối trộn, mẫu mã bao
bì phong phú, nhiều đơn vị sản xuất...- Một số sản phẩm NPK không đảm bảo chất lượng:
• Hàm lượng N, P, K thấp hơn so với công bố trên bao bì;• SP sử dụng một số chất phụ gia không đúng quy định: ảnh
hưởng đến ST, PT cây trồng, tính chất đất...• Một số sản phẩm làm nhái Thương hiệu của các đơn vị sản
xuất lớn... gây ảnh hưởng cho người nông dân.Vì thế, gây khó khăn cho nông dân khi lựa chọn và nhận biết sản phẩm NPK đảm bảo chất lượng.
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG NPK HIỆN NAY
2. Giá cả, chiêu thức cạnh tranh phức tạp: - Nhiều sản phẩm cùng công thức nhưng giá bán khác biệt giữa
các đơn vị sản xuất;- Nhiều sản phẩm quy ra hàm lượng dinh dưỡng thấp nhưng
giá bán cao hơn sản phẩm khác;- Nhiều chương trình khuyến mãi, chiết khấu đi kèm để kích
thích đại lý nhưng người nông dân vẫn phải mua giá cao...- Cho bán chịu nên người nông dân thiếu vốn phải mua
Vì thế, gây bất lợi cho một số Công ty sản xuất NPK chất lượng đảm bảo, uy tín.
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG NPK HIỆN NAY (tt)
3. Thói quen sử dụng và thiếu thông tin của nông dân về sản phẩm NPK:
- Nhiều nông dân vẫn chưa có thói quen thay đổi để sử dụng sản phẩm NPK mới chất lượng cao;
- Nguồn thông tin chủ yếu từ cửa hàng bán lẻ và bán chịu nên nông dân dễ chấp nhận sản phẩm do họ giới thiệu;
- Nhiều chương trình khuyến mãi đi kèm với sản phẩm nên nông dân chỉ nhận thấy lợi ích trước mắt.Vì thế, nông dân dễ mua phải sản phẩm kém chất lượng nhưng có chính sách hỗ trợ đi kèm.
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG NPK HIỆN NAY (tt)
• Mục tiêu cungcấp sản phẩmNPK
2
1. Cung ứng sản phẩm NPK đảm bảo chất lượng, ổn định phục vụ sản xuất nông nghiệp;
2. Góp phần hạn chế hàng kém chất lượng, hàng nhái, hàng giả xuất hiện trên thị trường;
3. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh về kinh doanh NPK dựa trên yếu tố chất lượng.
4. Giới thiệu sp NPK đảm bảo chất lượng để tạo tiền đề cho nông dân sử dụng NPK Phú Mỹ chuẩn bị ra đời.
MỤC TIÊU CUNG CẤP SẢN PHẨM
• Nhậndiệnsảnphẩm NPK Phú Mỹ
3
1. Nhận diện bao bì:- Bao màu vàng;- Logo: ngọn lửa màu đỏ
2. Tên sản phẩm và công thức:- Mặt trước: NPK Phú mỹ- Công thức: 16-16-8+13S- Sản phẩm của TCTy Phân bón và
Hóa chất Dầu khí kèm theo địa chỉ, điên thoại, fax.
3. Mặt hông:NPK Phú Mỹ 16-16-8+13SCho mùa bội thu4. Trọng lượng: đóng bao 50kg
NHẬN DIỆN BAO NPK PHÚ MỸ( Mặt trước)
Ngôn ngữ thể hiện: Tiếng Anh. Riêng tên sản phẩm “ NPK Phú mỹ”, slogan “ Cho mùa bội thu” vẫn sử dụng tiếng Việt.
NHẬN DIỆN BAO NPK PHÚ MỸ( Mặt sau)
NHẬN DIỆN BAO NPK PHÚ MỸ( cả 2 mặt)
• Vị trí: May ở phần trong miệng bao;
• Nội dung:- Cảnh báo an toàn- Hướng dẫn bảo quản- Hướng dẫn sử dụng- Logo, Tên TCTy, địa chỉ, fax- Nơi sản xuất
TEM SẢN PHẨM
• Tiêu chuẩn chất lượng4
- Thành phần:+ Đạm (N) : 16% + Lân (P205) : 16% + Kali (K20) : 8% + Lưu huỳnh (S): 13%
- Công nghệ sản xuất: “vo viên - hơi nước - thùng quay”- Hạt phân: dạng một hạt (bốn yếu tố trong một)- Hạt phân khô ráo, cứng chắc, đồng đều, dễ vận
chuyển, dễ bảo quản nhưng lại dễ hòa tan.- Ưu điểm: hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ sử dụng,
phù hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
• Hướng dẫnsử dụng cho các loại cây trồng
5
1. Khu vực ĐBSCL:1.1. Cây lúa:Cây lúa có thời gian sinh trưởng khoảng 100 ngày:
Thúc đợt 1( 8 – 10 ngày sau sạ)
Thúc đợt 2(18 – 20 ngày sau sạ)
Bón đón đòng(37 -43 ngày sau
sạ)150 kg/ha 100 kg/ha 150 kg/ha
Bón thêm Urê (Đạm Phú mỹ)50 – 80 kg/ha
Bón thêm Kali (KCL)
20 – 30 kg/ha
1.2. Cây ăn trái ( ăn quả):Ví dụ: xoài, sầu riêng, chôm chôm, vú sữa
Ví dụ: Cây xoài có đường kính tán cây 4m, bón lượng phân là: 4 x 0,3 = 1,2 kg/cây
Sau khi thuhoạch
Trước khi ra hoa1 – 2 tháng
Sau khi đậutrái
Trước thu hoạch 1 – 2
tháng0,3 kg/m
đường kính tán0,3 kg/m đường
kính tán0,3 kg/m
đường kính tán0,3 kg/m đường
kính tán
Bón thêm Kali (KCL) 0,15 kg /m đường kính tán
Bón thêm Kali (KCL) 0,15 kg /m đường kính tán
2. Khu vực ĐNB – Tây Nguyên và Duyên hải Miền Trung
2.1. Cây cà phê :
Mùa khôTưới nước 2
lần
Đầu mùa mưa Giữa mùa mưa Cuối mùamưa
600 kg/ha 800 kg/ha 600 kg/ha
Bón Ure (ĐẠM PHÚ MỸ)100kg/ha
Bón thêm Kali (KCL)
60 kg/ha
Bón thêm Kali (KCL)
70 kg/ha
Bón thêm Kali (KCL)
70 kg/ha
2. Khu vực ĐNB – Tây Nguyên và Duyên hải Miền Trung
2.2. Cây cao su:
Bón đợt 1Tháng 4 – 5Dương lịch
Bón đợt 2Tháng 7 – 8Dương lịch
Bón đợt 3Tháng 10 -11 Dương lịch
200 kg/ha 200 kg/ha 200 kg/haBón thêm Kali (KCL)
25 kg/haBón thêm Kali
(KCL)25 kg/ha
2. Khu vực ĐNB – Tây Nguyên và Duyên hải Miền Trung (tt)
2.3. Cây lúa:
Đợt 1(8 – 10 ngày sau sạ)
Đợt 2( 18 – 20 ngày
sau sạ)
Đợt 3( 40 – 43 ngày
sau sạ)150 kg/ha 100 kg/ha 150 - 200 kg/ha
Bón thêm Ure (ĐẠM PHÚ MỸ)50 kg/ha
Bón thêm Kali (KCL)
20 - 30 kg/ha
2. Khu vực ĐNB – Tây Nguyên và Duyên hải Miền Trung
2.4. Cây bắp ( ngô):
Bón lần 1( 10 ngày sau khi
gieo)
Bón thúc lần 1(20 – 25 ngày sau
khi gieo)
Bón thúc lần 2( 40 -45 ngày sau
khi gieo)200 kg/ha 300 kg/ha 300 kg/ha
3. Khu vực Miền Bắc3.1. Cây lúa: Thời kỳ và lượng bón/sào - 360 m2
3.2. Cây ngô (bắp): Thời kỳ và lượng bón/sào - 360 m2
Bón lót trước khi cấy Thúc đẻ nhánh Thúc đón đòng
7 kg/sào 6kg/sào 3 kg/sào
Bón lót Đợt 1( khi ngô có
3 – 4 lá)
Đợt 2( Khi ngô có
7 – 8 lá)
Đợt 3( khi ngô
xoáy nón)7 kg/sào 7 kg/sào 5 kg/sào 5 kg/sào
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Cho mùa bội thu