pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
TRANSCRIPT
Bài 5BẢO TRÌ VÀ TỐI ƯU WINDOWS
Mục tiêu bài học
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ
Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng
Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console,
Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ
Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng
Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console,
Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 2
Tại sao cần bảo trì Windows?
Phần lớn các vấn đề lỗi phát sinh trên hệ điềuhành Windows là do thiếu hoặc yếu ở khâubảo trì.
Windows được bảo trì đầy đủ sẽ giúp hạn chếphát sinh lỗi và đạt tốc độ hoạt động cao hơnkhông được bảo trì.
Đối với một kỹ thuật viên máy tính, ngườiquản lý tất cả máy tính của tổ chức thì việc cókế hoạch bảo trì windows cho tất cả các máysẽ giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức.Bản thân người dùng cũng hài lòng hơn về sựhỗ trợ của kỹ thuật viên.
Phần lớn các vấn đề lỗi phát sinh trên hệ điềuhành Windows là do thiếu hoặc yếu ở khâubảo trì.
Windows được bảo trì đầy đủ sẽ giúp hạn chếphát sinh lỗi và đạt tốc độ hoạt động cao hơnkhông được bảo trì.
Đối với một kỹ thuật viên máy tính, ngườiquản lý tất cả máy tính của tổ chức thì việc cókế hoạch bảo trì windows cho tất cả các máysẽ giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức.Bản thân người dùng cũng hài lòng hơn về sựhỗ trợ của kỹ thuật viên.
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 3
Lập kế hoạch bảo trì phòng ngừa
Kế hoạch bảo trì phòng ngừa
Một trong những vấn đề phổ biến với Windows là sau mộtthời gian liên tục cài thêm phần mềm rồi gỡ bỏ, ghi thêm dữliệu rồi xóa đi, Windows trở nên ì ạch.
Vấn đề này có thể giải quyết nếu có Kế hoạch bảo trì.
Kế hoạch bảo trì thông thường đề cập những việc sau:1) Rà soát các thiết lập trên máy tính và Windows2) Tối giản các phần mềm và dịch vụ chạy ở nền giúp tiết kiệm
RAM3) Chống phân mảnh ổ cứng4) Kiểm tra lỗi ổ cứng5) Làm sạch ổ đĩa (đặc biệt là ổ chức hệ điều hành)
Một trong những vấn đề phổ biến với Windows là sau mộtthời gian liên tục cài thêm phần mềm rồi gỡ bỏ, ghi thêm dữliệu rồi xóa đi, Windows trở nên ì ạch.
Vấn đề này có thể giải quyết nếu có Kế hoạch bảo trì.
Kế hoạch bảo trì thông thường đề cập những việc sau:1) Rà soát các thiết lập trên máy tính và Windows2) Tối giản các phần mềm và dịch vụ chạy ở nền giúp tiết kiệm
RAM3) Chống phân mảnh ổ cứng4) Kiểm tra lỗi ổ cứng5) Làm sạch ổ đĩa (đặc biệt là ổ chức hệ điều hành)
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 5
Cài đặt các phần cập nhật của Windows
Việc cập nhật các bản vá lỗi (service pack) trên Windowsgiúp ngăn chặn các lỗ hổng và sửa được các lỗi về hiệu năngcủa hệ thống. Kiểm tra phiên bản bản vá: Start > nhấn phải chuột vào
Computer > Properties
Việc cập nhật các bản vá lỗi (service pack) trên Windowsgiúp ngăn chặn các lỗ hổng và sửa được các lỗi về hiệu năngcủa hệ thống. Kiểm tra phiên bản bản vá: Start > nhấn phải chuột vào
Computer > Properties
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 6
Cài đặt các phần cập nhật của Windows
Để kiểm tra xem có những phần cập nhật nào đang chờ đểđược cài đặt, nhấn vào mục Windows Update ở hình trước
Nhấn vào View available updates để xem và lựa chọn cácphần cập nhật muốn cài đặt
Để kiểm tra xem có những phần cập nhật nào đang chờ đểđược cài đặt, nhấn vào mục Windows Update ở hình trước
Nhấn vào View available updates để xem và lựa chọn cácphần cập nhật muốn cài đặt
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 7
Gỡ cài phần mềm không dùng
Nên định kỳ kiểm tra danh mục phần mềm xem có thể gỡ bỏbớt phần mềm nào khỏi hệ thống không.
Việc gỡ bỏ giúp giải phóng dung lượng ổ đĩa, giảm bớt thưviện sử dụng cho chương trình -> giúp Windows bớt nặng nềhơn khi phải tải những thư viện này.
Đôi khi việc gỡ bỏ còn giúp giảm xung đột giữa các phầnmềm và phần cứng.
Control Panel > Add/RemovePrograms
Nên định kỳ kiểm tra danh mục phần mềm xem có thể gỡ bỏbớt phần mềm nào khỏi hệ thống không.
Việc gỡ bỏ giúp giải phóng dung lượng ổ đĩa, giảm bớt thưviện sử dụng cho chương trình -> giúp Windows bớt nặng nềhơn khi phải tải những thư viện này.
Đôi khi việc gỡ bỏ còn giúp giảm xung đột giữa các phầnmềm và phần cứng.
Control Panel > Add/RemovePrograms
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 8
Làm sạch ổ đĩa (Clean up)
Windows cần một lượng không gian trống trên ổ cứng để cóthể hoạt động bình thường, vì thế việc dọn dẹp xóa bỏ filekhông cần thiết trên ổ cứng là rất quan trọng.
Nhấn phải chuột vào ổ đĩa và chọnProperties để xem dung lượng ổ đĩacòn trống.
Nói chung nên duy trì khoảng 3GBtrống trên ổ đĩa cài Windows
Để xóa bỏ những file rác, nhấn vàoDisk Cleanup rồi chọn nhữngthành phần cần xóa bỏ
Windows cần một lượng không gian trống trên ổ cứng để cóthể hoạt động bình thường, vì thế việc dọn dẹp xóa bỏ filekhông cần thiết trên ổ cứng là rất quan trọng.
Nhấn phải chuột vào ổ đĩa và chọnProperties để xem dung lượng ổ đĩacòn trống.
Nói chung nên duy trì khoảng 3GBtrống trên ổ đĩa cài Windows
Để xóa bỏ những file rác, nhấn vàoDisk Cleanup rồi chọn nhữngthành phần cần xóa bỏ
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 9
Chống phân mảnh ổ đĩa
Một vấn đề ảnh hưởng nhiều đến tốc độ máy tính là tìnhtrạng phân mảnh của ổ đĩa sau một thời gian hoạt động.Sự phân tách nội dung của file thành nhiều mảnh nhỏ(fragment) khiến tốc độ đọc chậm hơn nhiều.
Mục đích của chống phân mảnh (defragment) là giúp sắpxếp lại các mảnh của file nằm liền nhau trên ổ đĩa giúp đầuđọc ổ cứng di chuyển ít hơn nhằm tăng tốc độ đọc.
Việc chống phân mảnh nên được thực hiện định kỳ (tốt nhấtlà hàng tuần hoặc hàng tháng)
Thời gian để hoàn thành được việc chống phân mảnh có thểít hơn 1 giờ nhưng cũng có thể hết đêm, vì thế hãy chọn thờiđiểm thích hợp!
Một vấn đề ảnh hưởng nhiều đến tốc độ máy tính là tìnhtrạng phân mảnh của ổ đĩa sau một thời gian hoạt động.Sự phân tách nội dung của file thành nhiều mảnh nhỏ(fragment) khiến tốc độ đọc chậm hơn nhiều.
Mục đích của chống phân mảnh (defragment) là giúp sắpxếp lại các mảnh của file nằm liền nhau trên ổ đĩa giúp đầuđọc ổ cứng di chuyển ít hơn nhằm tăng tốc độ đọc.
Việc chống phân mảnh nên được thực hiện định kỳ (tốt nhấtlà hàng tuần hoặc hàng tháng)
Thời gian để hoàn thành được việc chống phân mảnh có thểít hơn 1 giờ nhưng cũng có thể hết đêm, vì thế hãy chọn thờiđiểm thích hợp!
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 10
Chống phân mảnh ổ đĩa
Để thực hiện, nhấn vào mục Tools ở phần Properties của ổđĩa > nhấn Defragment now
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 11
Cửa sổ chính tiến hành việc chống phân mảnh
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 12
Kiểm tra lỗi ổ đĩa
Để đảm bảo ổ đĩa hoạt độngtốt, kiểm tra những vùng lỗi,đồng thời sửa lỗi để tránhviệc mất dữ liệu, hãy dùngtiện ích Chkdsk.
Chkdsk sẽ tìm kiếm các sectorlỗi (bad sector) và chuyển dữliệu ở đó đến các sector antoàn, đồng thời đánh dấu badsector để tránh đọc/ghi trênđó.
Để chạy tiện ích này, nhấnCheck Now ở mục Tools,cửa sổ Properties của ổ đĩa
Để đảm bảo ổ đĩa hoạt độngtốt, kiểm tra những vùng lỗi,đồng thời sửa lỗi để tránhviệc mất dữ liệu, hãy dùngtiện ích Chkdsk.
Chkdsk sẽ tìm kiếm các sectorlỗi (bad sector) và chuyển dữliệu ở đó đến các sector antoàn, đồng thời đánh dấu badsector để tránh đọc/ghi trênđó.
Để chạy tiện ích này, nhấnCheck Now ở mục Tools,cửa sổ Properties của ổ đĩa
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 13
Thiết lập các chương trình khởi động
Một số phần mềm sau khi cài đặt tự động chạy ngầm khiWindows khởi động.
Những ứng dụng này có thể tự chạy do đưa shortcut vào thưmục startup, mục khởi động trong Windows registry hay trongdanh mục Scheduled Task.
Những ứng dụng chạy ngầm sẽ tốn tài nguyên hệ thống. Vớinhững ứng dụng không thực sự cần thiết nên bỏ tự động khởiđộng
Một số phần mềm sau khi cài đặt tự động chạy ngầm khiWindows khởi động.
Những ứng dụng này có thể tự chạy do đưa shortcut vào thưmục startup, mục khởi động trong Windows registry hay trongdanh mục Scheduled Task.
Những ứng dụng chạy ngầm sẽ tốn tài nguyên hệ thống. Vớinhững ứng dụng không thực sự cần thiết nên bỏ tự động khởiđộng
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 14
Thiết lập các chương trình khởi động
Một số chương trình startupcó thể bỏ bằng cách loạishortcut của chương trình khỏithư mục startup
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 15
Thiết lập các chương trình khởi động
Các chương trình không xuất hiện trong thư mục startup cóthể loại bỏ bằng tiện ích msconfig
Ngoài chương trình, còn có cácdịch vụ chạy dưới nền, nếu hiểurõ các dịch vụ này có thể loại bỏnếu thấy không cần thiết
Các chương trình không xuất hiện trong thư mục startup cóthể loại bỏ bằng tiện ích msconfig
Ngoài chương trình, còn có cácdịch vụ chạy dưới nền, nếu hiểurõ các dịch vụ này có thể loại bỏnếu thấy không cần thiết
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 16
Dọn dẹp ổ đĩa
Chuyển dữ liệu không dùng thường xuyên trên ổ cứng ra cácthiết bị lưu trữ bền vững khác (CD/DVD hay ổ cứng di động)
Cân nhắc nén ổ đĩa hay thư mục không dùng thường xuyên
Tổ chức lại thư mục và phân vùng
Chuyển dữ liệu không dùng thường xuyên trên ổ cứng ra cácthiết bị lưu trữ bền vững khác (CD/DVD hay ổ cứng di động)
Cân nhắc nén ổ đĩa hay thư mục không dùng thường xuyên
Tổ chức lại thư mục và phân vùng
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 17
Vấn đề lưu ý về tối ưu máy tính
Ngoài việc rà soát các thiết lập trên Windows, cũng nên ràsoát các thiết lập trên BIOS nhằm giúp tăng tốc độ khởi độngmáy tính.
Việc tối ưu hệ thống nên được tiến hành thường xuyên, tránhđể tích dồn sẽ khó xử lý và mất rất nhiều thời gian.
Ngoài việc sử dụng các phần mềm tối ưucủa Windows, có thể dùng các gói phầnmềm của hãng thứ 3 như Norton Systemworks
Ngoài việc rà soát các thiết lập trên Windows, cũng nên ràsoát các thiết lập trên BIOS nhằm giúp tăng tốc độ khởi độngmáy tính.
Việc tối ưu hệ thống nên được tiến hành thường xuyên, tránhđể tích dồn sẽ khó xử lý và mất rất nhiều thời gian.
Ngoài việc sử dụng các phần mềm tối ưucủa Windows, có thể dùng các gói phầnmềm của hãng thứ 3 như Norton Systemworks
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 18
Tiến hành các thủ tục sao lưu
Lập kế hoạch khắc phục thảm họa
Hãy dành thời gian chuẩn bị phương án đối phó nếu thảmhọa xảy ra. Nếu không có hoạt động này, thiệt hại do thảmhọa thường lớn hơn rất nhiều.
Dữ liệu là thành phần quan trọng nhất trong máy tính. Vậynếu ổ cứng hỏng sẽ gây ảnh hưởng như thế nào????
Hãy lưu ý một số điểm khi đưa ra kế hoạch sao lưu và khôiphục: Điểm 1: Dùng thiết bị sao lưu bên ngoài máy tính, tránh sao lưu
trên cùng ổ cứng Điểm 2: Ngoài tiện ích sao lưu mặc định trên HĐH (ví dụ
Ntbackup), nên tham khảo xem các hãng ổ cứng có cung cấpphần mềm sao lưu đi kèm không. Nhiều thiết bị chuyên dụngcho phép sao chép nhanh chóng bằng một thao tác.
Hãy dành thời gian chuẩn bị phương án đối phó nếu thảmhọa xảy ra. Nếu không có hoạt động này, thiệt hại do thảmhọa thường lớn hơn rất nhiều.
Dữ liệu là thành phần quan trọng nhất trong máy tính. Vậynếu ổ cứng hỏng sẽ gây ảnh hưởng như thế nào????
Hãy lưu ý một số điểm khi đưa ra kế hoạch sao lưu và khôiphục: Điểm 1: Dùng thiết bị sao lưu bên ngoài máy tính, tránh sao lưu
trên cùng ổ cứng Điểm 2: Ngoài tiện ích sao lưu mặc định trên HĐH (ví dụ
Ntbackup), nên tham khảo xem các hãng ổ cứng có cung cấpphần mềm sao lưu đi kèm không. Nhiều thiết bị chuyên dụngcho phép sao chép nhanh chóng bằng một thao tác.
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 20
Lập kế hoạch khắc phục thảm họa
Điểm 3: Vì sao lưu thường mất khá nhiều thời gian, hãy lựa chọn dữliệu thường xuyên thay đổi để sao lưu. Tạo thư mục sao lưu riêng,tránh sao lưu cả ổ cứng.
Điểm 4: Đối với những dữ liệu quan trọng, nên định kỳ sao lưu Điểm 5: để có thông tin chính xác cần khôi phục dữ liệu gì từ bản
sao lưu, cần ghi nhận thông tin các bản sao lưu trong file log (nhậtký), với một số thông tin:• Các thư mục hay ổ đĩa được sao lưu• Ngày sao lưu• Kiểu sao lưu• Nhãn nhận dạng
đĩa hay cácphương tiệnlưu trữ
Điểm 3: Vì sao lưu thường mất khá nhiều thời gian, hãy lựa chọn dữliệu thường xuyên thay đổi để sao lưu. Tạo thư mục sao lưu riêng,tránh sao lưu cả ổ cứng.
Điểm 4: Đối với những dữ liệu quan trọng, nên định kỳ sao lưu Điểm 5: để có thông tin chính xác cần khôi phục dữ liệu gì từ bản
sao lưu, cần ghi nhận thông tin các bản sao lưu trong file log (nhậtký), với một số thông tin:• Các thư mục hay ổ đĩa được sao lưu• Ngày sao lưu• Kiểu sao lưu• Nhãn nhận dạng
đĩa hay cácphương tiệnlưu trữ
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 21
Thư mục saolưu
Ngày Kiêu sao lưu Nhãn đĩa
C:\Payroll 01-05-2012 Full backup Tháng 5, thứ 3đầu tiên
C:\Payroll 03-05-2012 Incremental backup Thứ 5
C:\Payroll 07-05-2012 Incremental backup Thứ 2
C:\Payroll 08-05-2012 Incremental backup Tháng 5, thứ 3thứ 2
C:\Payroll 11-05-2012 Full backup Thứ 6
Full backup
Điểm 6: khi sao lưu lần đầu, hãy thử kiểm nghiệm lại việckhôi phục
Điểm 7: lưu các bản sao lưu ở nơi an toàn và thường xuyênkiểm tra tình trạng của chúng. Cẩn trọng kẻo bị đánh cắp dữliệu quan trọng
Điểm 8: nếu hay phải di chuyển, hãy cân nhắc dùng dịch vụlưu trữ online.
Điểm 6: khi sao lưu lần đầu, hãy thử kiểm nghiệm lại việckhôi phục
Điểm 7: lưu các bản sao lưu ở nơi an toàn và thường xuyênkiểm tra tình trạng của chúng. Cẩn trọng kẻo bị đánh cắp dữliệu quan trọng
Điểm 8: nếu hay phải di chuyển, hãy cân nhắc dùng dịch vụlưu trữ online.
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 22
Sao lưu dữ liệu người dùng
Windows cung cấp sẵn tiện íchsao lưu dữ liệu trên ổ đĩa
Vào phần Properties của ổ đĩachọn Back up now
Sau đó thiết lập các tùy chọnsao lưu
Windows cung cấp sẵn tiện íchsao lưu dữ liệu trên ổ đĩa
Vào phần Properties của ổ đĩachọn Back up now
Sau đó thiết lập các tùy chọnsao lưu
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 23
Sao lưu cả ổ cứng
Windows 7 cho phép sao lưu cả máy tính, giống như dùngphần mềm Ghost, True Image.
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 24
Sao lưu cả ổ cứng
Sau khi tạo xong bản sao lưu ảnh, cần tạo đĩa cứu hộ
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 25
Sao lưu cả ổ cứng
Khi cần khôi phục lại ảnh sao lưu, dùng System RecoveryOptions để hệ thống quay trở lại như cũ
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 26
Tối ưu Windows
Task Manager
Task Manager cho phép xem các chương trình (program) vàtiến trình (process) chạy trên máy, cũng như các thông tin vềtài nguyên được sử dụng (bộ nhớ, kết nối mạng, CPU)
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 28
Task Manager
Để mở Task Manager: Ctrl+Alt+Del rồi chọn Task Manager Ctrl+Shift+Esc Nhấn phải chuột vào thanh dưới cùng màn hình, chọn Task
Manager Gõ taskmgr trong hộp Run
Một số nhãn chức năng quan trọng: Applications: danh mục và tình trạng các chương trình đang
chạy Processes: danh mục và tình trạng các tiến trình đang chạy Performance: tình trạng sử dụng tài nguyên hệ thống
Để mở Task Manager: Ctrl+Alt+Del rồi chọn Task Manager Ctrl+Shift+Esc Nhấn phải chuột vào thanh dưới cùng màn hình, chọn Task
Manager Gõ taskmgr trong hộp Run
Một số nhãn chức năng quan trọng: Applications: danh mục và tình trạng các chương trình đang
chạy Processes: danh mục và tình trạng các tiến trình đang chạy Performance: tình trạng sử dụng tài nguyên hệ thống
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 29
System Configuration Utility (MSConfig)
Công cụ MSConfig như đã được giới thiệu ở phần trước, cungcấp các chức năng cho phép thiết lập các ứng dụng, dịch vụchạy nền.
Ngoài ra còn cung cấp thiết lập cho quá trình khởi động
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 30
Service Console
Service Console được dùng để kiểm soát các dịch vụ củaWindows cũng như của hãng thứ 3 cài trên hệ thống.
Chạy Service console bằng cách gõ services.msc trên hộpthoại Run
Service Console được dùng để kiểm soát các dịch vụ củaWindows cũng như của hãng thứ 3 cài trên hệ thống.
Chạy Service console bằng cách gõ services.msc trên hộpthoại Run
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 31
Service Console
Có thế thiết lập 1 trong các chế độ sau cho mỗi service: Automatic (Delayed start): chạy ngay sau khi win khởi động và
sau khi người dùng đăng nhập Automatic: chạy khi win được nạp Manual: chạy bằng tay khi cần thiết Disabled: cấm không cho chạy
Tốt nhất những service nào khôngdùng hoặc chưa dùng đến nên đểchế độ Disabled hoặc Manual
Có thế thiết lập 1 trong các chế độ sau cho mỗi service: Automatic (Delayed start): chạy ngay sau khi win khởi động và
sau khi người dùng đăng nhập Automatic: chạy khi win được nạp Manual: chạy bằng tay khi cần thiết Disabled: cấm không cho chạy
Tốt nhất những service nào khôngdùng hoặc chưa dùng đến nên đểchế độ Disabled hoặc Manual
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 32
Computer Management
Computer Management là cửa sổ quản lý tổng hợp một sốcông cụ quản trị. Để sử dụng được hết các công cụ này, cầnđăng nhập là administrator
Để chạy: gõ compmgmt.msc ở hộp thoại Run
Bài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 33
Tổng kết
Lỗi phát sinh trên Windows sau một thời gian hoạt động chủyếu phát sinh do không thực hiện tốt khâu bảo trì
Kế hoạch bảo trì thông thường đề cập những việc sau:1) Rà soát các thiết lập trên máy tính và Windows2) Tối giản các phần mềm và dịch vụ chạy ở nền giúp tiết kiệm
RAM3) Chống phân mảnh ổ cứng4) Kiểm tra lỗi ổ cứng5) Làm sạch ổ đĩa (đặc biệt là ổ chức hệ điều hành)
Thiết lập trong BIOS ảnh hưởng đến tốc độ khởi động Thảm họa lớn nhất với máy tính là hỏng ổ cứng dẫn đến
mất dữ liệu. Để tránh thảm họa mất dữ liệu cần duy trì hoạt động sao
lưu thường xuyên
Lỗi phát sinh trên Windows sau một thời gian hoạt động chủyếu phát sinh do không thực hiện tốt khâu bảo trì
Kế hoạch bảo trì thông thường đề cập những việc sau:1) Rà soát các thiết lập trên máy tính và Windows2) Tối giản các phần mềm và dịch vụ chạy ở nền giúp tiết kiệm
RAM3) Chống phân mảnh ổ cứng4) Kiểm tra lỗi ổ cứng5) Làm sạch ổ đĩa (đặc biệt là ổ chức hệ điều hành)
Thiết lập trong BIOS ảnh hưởng đến tốc độ khởi động Thảm họa lớn nhất với máy tính là hỏng ổ cứng dẫn đến
mất dữ liệu. Để tránh thảm họa mất dữ liệu cần duy trì hoạt động sao
lưu thường xuyênBài 5 – Bảo trì và tối ưu Windows 34