phiẾu ĐÁnh giÁ tiÊu chÍptdtntchodon.backan.edu.vn/upload/47862/20191030/3dcb6b111569… ·...
TRANSCRIPT
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC KẠN
TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ CHỢ ĐỒN
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
BẮC KẠN - 2019
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC KẠN
TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ CHỢ ĐỒN
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Lê Đức Mạnh Hiệu trưởng Chủ tịch hội đồng
2 Nguyễn Thư Quyên P. Hiệu Trưởng P. Chủ tịch hội đồng
3 Nguyễ Xuân Bắc Giáo vụ Thư ký hội đồng
4 Nguyễn Thị Nhiệm Nhân viên Tin Ủy viên hội đồng
5 Ma Thị Bạch Giáo viên Ủy viên hội đồng
6 Nông Thị Huệ Giáo viên Ủy viên hội đồng
7 Lục Thị Kim Huế Giáo viên Ủy viên hội đồng
8 Vũ Thị Thanh Hải NV Kế toán Ủy viên hội đồng
9 Vũ Thị Tường Năng Giáo viên Ủy viên hội đồng
10 Dương Thị Dịu Giáo viên Ủy viên hội đồng
11 Triệu Hồng Dinh Giáo viên Ủy viên hội đồng
12 Hoàng Thị Nguyệt Giáo viên Ủy viên hội đồng
13 Nguyễn Gia Phú Giáo viên Ủy viên hội đồng
14 Mông Thị Nga Giáo viên Ủy viên hội đồng
15 Nguyễn Thị Huyền NT Thư viện Ủy viên hội đồng
16 Nguyễn Thị Thái NV Thủ quỹ Ủy viên hội đồng
17 Phạm Thị Tuyên Giáo viên Ủy viên hội đồng
BẮC KẠN - 2019
3
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 3
Danh mục các chữ viết tắt 5
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 6
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 8
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 12
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 12
B. TỰ ĐÁNH GIÁ 14
I. Tiêu chuẩn đánh giá Mức 1, Mức 2 và Mức 3 14
Tiêu chuẩn 1 14
Tiêu chí 1 14
Tiêu chí 2 15
Tiêu chí 3 17
Tiêu chí 4 18
Tiêu chí 5 20
Tiêu chí 6 22
Tiêu chí 7 23
Tiêu chí 8 26
Tiêu chí 9 31
Tiêu chí 10 33
Tiêu chuẩn 2 36
Tiêu chí 1 37
Tiêu chí 2 39
Tiêu chí 3 41
Tiêu chí 4 45
Tiêu chuẩn 3 48
Tiêu chí 1 48
Tiêu chí 2 50
Tiêu chí 3 52
Tiêu chí 4 54
Tiêu chí 5 56
Tiêu chí 6 59
Tiêu chuẩn 4 61
Tiêu chí 1 61
Tiêu chí 2 64
Tiêu chuẩn 5 67
Tiêu chí 1 68
4
Tiêu chí 2 71
Tiêu chí 3 73
Tiêu chí 4 74
Tiêu chí 5 76
Tiêu chí 6 78
II. Tiêu chuẩn đánh giá Mức 4 85
III. KẾT LUẬN CHUNG 91
Phần III. PHỤ LỤC 93
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Nội dung Viết tắt
1 An toàn giao thông ATGT
2 An toàn thực phẩm ATTP
3 Ban chấp hành BCH
4 Ban giám hiệu BGH
5 Bồi dưỡng thường xuyên BDTX
6 Cán bộ quản lý CBQL
7 Công chức viên chức CCVC
8 Công nghệ thông tin CNTT
9 Cộng sản Việt Nam CSVN
10 Cơ sở vật chất CSVC
11 Đánh giá ĐG
12 Giáo viên GV
13 Giáo dục công dân GDCD
14 Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT
15 Hội đồng HĐ
16 Kinh tế xã hội KT-XH
17 Kỹ năng sống KNS
18 Phòng cháy chữa cháy PCCC
19 Phương hướng chiến lược PHCL
20 Sinh hoạt chuyên môn SHCM
21 Tổ trưởng TT
22 Tổng phụ trách TPT
23 Thể dục thể thao TDTT
24 Thiết bị trường học, thư viện TBTH-TV
25 Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh TNTPHCM
26 Trung học cơ sở THCS
27 Trung học phổ thông THPT
28 Ủy ban nhân dân UBND
29 Văn phòng VP
6
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
(Đánh dấu [×] vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
1.1. Đánh giá theo từng tiêu chí từ Mức 1 đến Mức 3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Kết quả
Không đạt Đạt
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1.1 x x
Tiêu chí 1.2 x x
Tiêu chí 1.3 x x x
Tiêu chí 1.4 x x x
Tiêu chí 1.5 x x x
Tiêu chí 1.6 x x
Tiêu chí 1.7 x x
Tiêu chí 1.8 x x
Tiêu chí 1.9 x x
Tiêu chí 1.10 x x
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 2.1 x x x
Tiêu chí 2.2 x x x
Tiêu chí 2.3 x x x
Tiêu chí 2.4 x x x
Tiêu chuẩn 3
Tiêu chí 3.1 x x
Tiêu chí 3.2 x x
Tiêu chí 3.3 x x x
Tiêu chí 3.4 x x
Tiêu chí 3.5 x x
Tiêu chí 3.6 x
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1 x x x
Tiêu chí 4.2 x x x
Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1 x x x
Tiêu chí 5.2 x x x
Tiêu chí 5.3 x x
Tiêu chí 5.4 x x
Tiêu chí 5.5 x x
Tiêu chí 5.6 x x
7
Kết quả: Đạt mức 1
1.2. Đánh giá theo Mức 4
Tiêu chí
(Khoản, Điều)
Kết quả Ghi chú
Đạt Không đạt
Khoản 1, Điều 22 x
Khoản 2, Điều 22 x
Khoản 3, Điều 22 x
Khoản 4, Điều 22 x
Khoản 5, Điều 22 x
Khoản 6, Điều 22 x
Kết quả: Không đạt Mức 4
2. Kết luận: Trƣờng đạt Mức 1
8
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường : PTDT Nội trú Chợ Đồn.
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn.
Tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương Bắc Kạn Họ và tên
hiệu trưởng Lê Đức Mạnh
Huyện quận/thị xã/thành
phố Chợ Đồn Điện thoại 0209 3882 311
Xã/phường/thị trấn Thị Trấn
Bằng Lũng Fax Không
Đạt chuẩn quốc gia Website Trường PTDT Nội trú
Chợ Đồn
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành lập) 1997 Số điểm trường không
Công lập Công lập Thuộc vùng đặc
biệt khó khăn không
Tư thục không Trường liên kết
với nước ngoài không
Dân lập không Loại hình khác không
1. Sô lơp
Lớp/Nhóm
lớp
Năm học
2013-2014
Năm học
2014-2015
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Khối lớp 6 2 2 2 2 2 2
Khối lớp 7 2 2 2 2 2 2
Khối lớp 8 1 2 2 2 2 2
Khối lớp 9 2 1 2 2 2 2
Cộng 7 7 8 8 8 8
9
2. Số phòng học và các phòng chức năng khác
TT Số liệu
Năm học
2013-
2014
Năm học
2014-
2015
Năm học
2015-
2016
Năm học
2016-
2017
Năm học
2017-
2018
Năm học
2018-
2019
1 Phòng học kiên
cố 8 8 8 8 8 8
2 Phòng học bán
kiên cố 0 0 0 0 0 0
3 Phòng học tạm 0 0 0 0 0 0
4 Phòng chức năng
khác 9 9 9 9 9 9
5 Phòng học bộ
môn 8 8 8 8 8 8
Cộng 25 25 25 25 25 25
3. Cán bộ quản lý, GV, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Năm học 2018 - 2019
Tổng
số Nữ
Dân
tộc
Trình độ đào tạo
Ghi chú Chưa Đạt
chuẩn
Đạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Hiệu trưởng 1 0 0 0 0 1
Phó hiệu trưởng 1 1 0 0 0 1
GV 18 16 18 0 3 15
Nhân viên 16 13 14 0 11 5 cả HĐ 68
Cộng 36 30 32 0 14 22
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TT Số liệu
Năm
học
2013-
2014
Năm
học
2014-
2015
Năm
học
2015-
2016
Năm
học
2016-
2017
Năm
học
2017-
2018
Năm học
2018-
2019
1 Tổng số GV 17 18 18 18 19 18
2 Tỷ lệ GV/ lớp 2,1 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2
3 Tỷ lệ hs/GV 11,9 12,6 14,7 15,1 15,2 15,3
10
4 Tổng số GV dạy giỏi
cấp huyện và tương
đương
1 8 3 4 3 5
5 Tổng số GV dạy giỏi
cấp tỉnh va tương
đương trở lên
1 0 0 0 0 0
6 Các số liệu khác
4. Học sinh
a) Số liệu chung
TT Số liệu Năm học
2013-
2014
Năm học
2014-
2015
Năm học
2015-
2016
Năm học
2016-
2017
Năm học
2017-
2018
Năm học
2018-
2019
1
Tổng số học sinh 203 226 265 271 273 275
- Nữ 121 143 162 172 182 182
- Dân tộc 198 220 260 265 268 273
- Khối lớp 6 70 68 69 70 69 70
- Khối lớp 7 64 65 68 69 68 70
- Khối lớp 8 31 62 66 67 69 68
- Khối lớp 9 38 31 62 65 67 67
2 Tổng số tuyển mới 70 70 70 70 70
70
3 Học 2 buổi/ ngày 203 226 265 271 273
275
4 Bán trú
0 0 0 0 0 0
5 Nội trú 203 226 265 271 273 275
6 Bình quân số học
sinh/lớp học 25 32 33 34 34
34
7 Số lượng và tỉ lệ %
đi học đúng độ tuổi
194
95, 6%
222
98,2%
256
96,6%
264
97,4%
266
97,4%
269
97,8%
- Nữ 121 143 162 172 181 181
- Dân tộc 120 216 251 258 261 267
8 Tổng số học sinh
giỏi cấp huyên, tỉnh 50 48 57 54 42 49
9 Tổng số học sinh
giỏi quốc gia 0 6 0 0 0 0
11
10 Tổng số học sinh
thuộc đối tượng
chính sách
80 78 79 67 55 58
- Nữ 63 61 66 59 53 51
- Dân tộc 80 78 79 67 55 58
11 Tổng số học sinh có
hoàn cảnh đặc biệt
12 Số học sinh khuyết
tật học hòa nhập 0 0 0 0 0 0
c) Kết quả giáo dục (Trong 5 năm gần đây)
Số liệu
Năm học
2013 -
2014
Năm học
2014 -
2015
Năm học
2015 -
2016
Năm học
2016 -
2017
Năm học
2017 -
2018
Ghi chú
Tỷ lệ học sinh
xếp loại giỏi 4,7% 6,4% 8,3% 8,3% 8,3%
Tỷ lệ học sinh
xếp loại khá 34,7% 41,1% 42,5% 37,2% 38,4%
Tỷ lệ học sinh
xếp loại yếu 5,3% 4,0% 3,2% 2,4% 3,0%
Tỷ lệ học sinh
xếp loại hạnh
kiểm tốt
72,2% 73,3% 75,5% 67,0% 85,4%
Tỷ lệ học sinh
xếp loại hạnh
kiểm khá
23,4% 24,2% 22,4% 28,0% 12,5%
Tỷ lệ học sinh
xếp loại hạnh
kiểm trung
bình
4,4% 2,5% 2,1% 2,1% 2,1%
12
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của cơ sở giáo dục
Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn được thành lập từ 04 tháng 12 năm 1997 dưới
sự quản lí của UBND huyện Chợ Đồn và chuyển về khối trực thuộc Sở GD&ĐT Bắc
Kạn tháng 9/ 2009. Với tổng diện tích 10823,2m2, cơ sở vật chất tương đối khang
trang, đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đổi mới giáo dục. Được sự chỉ đạo Sở
GD&ĐT Bắc Kạn và chính quyền các cấp, cùng với sự cố gắng phấn đấu của đội ngũ
cán bộ, GV, nhân viên và học sinh, Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn trong những năm
qua đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng của mình so với các trường trên
toàn huyện. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ GV tương đối đồng đều về chuyên
môn, nghiệp vụ. Hằng năm có GV tham gia Hội thi GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh
đạt thành tích cao. Đặc biệt, trong những năm gần đây chất lượng giáo dục toàn diện
của trường ngày càng được nâng cao. Tỷ lệ học sinh khá, giỏi tăng, năm sau cao hơn
năm trước. Tốt nghiệp THCS luôn đạt 100%, trong đó tỷ lệ khá và giỏi trên 68%.
Trong các Hội thi học sinh giỏi văn hóa cấp huyện, cấp tỉnh đều có học sinh đạt giải.
Với sự cố gắng, nổ lực và quyết tâm của tập thể cán bộ, GV, nhân viên và học sinh
nhà trường, trong suốt 5 năm liền từ năm học 2013-2014 đến năm học 2017-2018,
trường luôn đạt Tập thể lao động tiên tiến, suất sắc và được Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn
tặng giấy khen;
Năm học 2018 - 2019, trường có 36 cán bộ, GV, nhân viên trong đó có 22 cán
bộ, GV có trình độ trên chuẩn, 14 GV, nhân viên có trình độ đạt chuẩn. Số học sinh là
275 em, được chia thành 8 lớp. Trường có tổ chức Chi bộ Đảng gồm 18 đảng viên,
Chi bộ liên tục đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh, giữ vai trò hạt nhân của nhà trường.
Các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh, Ban đại diện cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp
phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn,
thân thiện”, cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
13
Chí Minh”, Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn đã quan tâm đến công tác nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý và GV, tích cực tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm đổi mới phương pháp quản lý và dạy học, đổi mới việc kiểm tra, đánh giá
học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học nhằm nâng
cao hiệu quả giờ dạy. Thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch giảng dạy, các
hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, các phong trào văn
nghệ, thể dục thể thao nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
trong nhà trường, phấn đấu là địa chỉ tin cậy của phụ huynh, học sinh.
2. Mục đích tự đánh giá
Trong công cuộc xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục
giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế tri thức. Kiểm định chất lượng
giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường để xác
định rõ điểm mạnh, điểm yếu nhằm bổ sung, điều chỉnh cải tiến nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường hơn nữa. Đồng thời báo cáo cơ quan cấp trên và các cơ quan
chức năng, công khai về thực trạng chất lượng giáo dục của trường; là cơ sở để đề
nghị cơ quan chức năng đánh giá và công nhận Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ một.
3. Quá trình tự đánh giá và những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh
giá
Để tiến hành tự đánh giá, nhà trường đã căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-
BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Qua đó, nhà
trường tự kiểm tra, tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn, mô tả hiện trạng,
chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện
pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban
hành.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác tự đánh giá chất lượng giáo
dục, Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn đã chuẩn bị tự đánh giá chất lượng giáo dục, coi
đó là một nhiệm vụ trọng tâm của năm học.
14
Nhằm đảm bảo quá trình tự đánh giá, trường đã phổ biến chủ trương tự đánh
giá đến từng cán bộ GV; tiến hành giới thiệu các văn bản, các tiêu chuẩn và tiêu chí,
kế hoạch động viên mọi người tham gia tìm hiểu về tự đánh giá chất lượng giáo dục
và cùng cung cấp thông tin, minh chứng.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC 1, MỨC 2 VÀ MỨC 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Mở đầu: Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn nay có đủ cơ cấu tổ chức phù hợp với
quy định của Điều lệ trường trung học. Có đội ngũ cán bộ quản lý và GV đủ số lượng
theo cơ cấu về loại hình, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
Nhà trường có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỉ
luật, các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, Chi bộ Đảng, Công đoàn cơ sở, Liên Đội
Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội Khuyến
học...
Các tổ chức, hội đồng hoạt động đúng theo quy định của Điều lệ trường trung
học và các quy định hiện hành. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động quản lý,
xây dựng chiến lược phát triển nhà trường, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và
kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế góp phần quan trọng trong thành tích chung của
nhà trường.
Công tác khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ, GV, nhân viên và học sinh
được nhà trường thực hiện nghiêm túc, công bằng, khách quan đúng theo các quy
định hiện hành.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1:
a) Nhà trường đã xây dựng Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai
đoạn 2016 – 2021 trong phương hướng chiến lược đã thể hiện được: Giáo dục trung
học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu
học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào
15
cuộc sống lao động và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn [H1-1.01-01]; [H1-1.01-02] và các nguồn lực của nhà
trường.
b) Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016 – 2021 đã
được Sở GD&ĐT Bắc Kạn phê duyệt [H1-1.01-03].
c) Để tuyên truyền rộng rãi Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai
đoạn 2016 – 2021 nhà trường đã Thông báo trong cuộc họp Hội đồng; gủi văn bản
đến chính quyền địa phương; thông báo trong các cuộc họp phụ huynh. Niêm yết
công khai tại trường và đăng tải trên Công thông tin điện tử của trường [H1-1.01-04],
đường dẫn vào cổng thông tin điện tử của trường: http://
http://ptdtntchodon.backan.edu.vn [H1-1.01-05].
1.2. Mức 2:
Để góp phần thực hiện tốt Phương hướng chiến lược, hàng năm Nhà trường nghị
quyết và Hội đồng trường đã ra quyết nghị; Hội đồng trường và ban Thanh tra nhân
dân của trường có lịch kiểm tra, giám sát và đã thực hiện theo lịch kiểm tra [H1-1.01-
06]; [H1-1.01-07]; [H1-1.01-08].
1.3. Mức 3:
Nhà trường chưa thực hiện việc rà soát, bổ sung Phương hướng chiến lược phát
triển nhà trường giai đoạn 2016 – 2021.
2. Điểm mạnh:
Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016 – 2021 đã thể
hiện được sự kế tiếp thành quả giáo dục của nhà trường trong các giai đoạn trước và
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn, phù hợp với các nguồn lực của nhà trường.
3. Điểm yếu: KHÔNG
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Vào tháng 8 hằng năm Hội đồng trường có kế hoạch và tổ chức rà soát việc
thực hiện phương hướng, chiến lược của năm học trước để từ đó có hướng điều chỉnh,
bổ sung các biện pháp thực hiện phương hướng chiến lược phát triển nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và
các hội đồng khác
1. Mô tả hiện trạng
16
1.1. Mức 1
a) Để chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường,
huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà
trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục, trường đã trình
PGD và PGD đã ra QĐ thành lập Hội đồng trường, Hội đồng trường gồm: Đại diện tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban giám hiệu nhà trường, đại diện Công đoàn, Tổng
phụ trách Đội, đại diện các tổ chuyên môn, đại diện tổ Văn phòng. [H1-1.02-01];
Để giúp Hiệu trưởng tổ chức các phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen
thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường, đầu mỗi năm
học Hiệu trưởng thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng và làm Chủ tịch, các thành
viên của Hội đồng gồm: Phó Hiệu trưởng, Phó Bí thư cấp ủy Đảng Cộng sản Việt
Nam (vì HT là Bí thư), Chủ tịch Công đoàn, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh, các tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng và các giáo
viên chủ nhiệm lớp. [H1-1.02-02]
b) Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định, các HĐ đã
hoạt động:
+ HĐ trường đã ra các Quyết nghị:
- Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch và phương hướng phát
triển của nhà trường;
- Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;
[H1-1.02-03].
Và đã hoạt động theo đúng quy chế đã đề ra: Mỗi năm đã tổ chức 3 cuộc họp
định kỳ để rà soát việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường, việc thực hiện
quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; giám sát các hoạt động của nhà
trường thể hiện ở các biên bản của các buổi làm việc [H1-1.02-04].
+ HĐ thi đua:
- Đầu mỗi năm học đã tổ chức cho CBGVNV đăng ký các chỉ tiêu và danh hiệu
thi đua các nhân, tập thể của năm học đó; sau kỳ I có sơ kết, cuối năm đã bình bầu các
danh hiệu các nhân, tập thể dựa trên quá trình công tác trong năm học và kết quả đạt
được cuối năm học so với đăng ký đầu năm học đó; Với HS, mỗi năm Đội TNTP
HCM phát động được từ 3 đến 5 cuộc thi đua kỷ niệm các ngày lễ 20/11; 22/12;
03/02; 26/3; 30/4&01/5, hết mỗi đợt thi đua đề có tổng kết và trao giải cho cá nhân,
17
tập thể chi đội đạt giải, kèm theo các dợt thi đua còn có các cuộc thi Văn nghệ hay
làm báo Tường, báo Ảnh [H1-1.02-05].
Cuối mỗi kỳ, mỗi năm học đề có sơ kết, tổng kết các hoạt động của các HĐ [H1-
1.02-06].
c) Mỗi tháng nhà trường đều tổ chức họp 1 lần để kiểm điểm công tác tháng
trước [H1-1.02-07].
1.2.Mức 2
Hoạt động của các HĐ có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường, nhà trường liên tục các năm đều hoàn thành tốt nhiệm vụ và đạt
trường tiên tiến [H1-1.02-08].
2. Điểm mạnh: (không có).
3. Điểm yếu: KHÔNG
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Nhà trường thành lập Hội đồng Tư vấn của trường vào tháng 01 hàng năm.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức
khác trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Để lãnh đạo nhà trường hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật,
giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện quy chế dân chủ,
đảm bảo lợi ích cho người lao động; trường có:
+ 01 Chi bộ Đảng trực thuộc Đảng bộ Huyện Ủy huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn,
với gần 20 đảng viên mỗi năm, BCH chi ủy gồm 03 đ/c: đ/c Bí thư là hiệu trưởng, 01
PBT và 01 ủy viên [H1-1.03-01].
+ 01 tổ chức Công đoàn trường trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Kạn, với
trên dưới 40 đoàn viên tùy từng năm, BCH Công đoàn gồm 03 đ/c (01 chủ tịch và 02
ủy viên) [H1-1.03-02].
+ 01 Liên đội TNTPHCM với khoảng 260 đến 280 Đội viên tùy theo năm học,
01 ban chỉ huy liên đội gồm 5 em: 01 Liên đội trưởng 03 Liên đội phó (phụ tránh Học
tập, lao động vệ sinh, văn thể); chia ra làm 8 Chi đội (theo lớp của từng năm học),
18
mỗi Chi đội có ban chỉ huy gồm 03 em (01 chi đội trưởng và 02 ủy viên); phụ trách
Liên đội là cô Tổng phụ trách (bán chuyên trách), phụ trách Chi đội là GVCN lớp.
[H1-1.03-03]
b) Chi bộ Đảng, Công đoàn trường, Liên đội TNTPHCM của trường hoạt động
trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật, hàng năm đều có kế hoạch và thực hiện tốt
kế hoạch đề ra ngoài ra cũng triển khai và thực hiện kịp thời sự chỉ đạo của cấp trên
[H1-1.03-04]; [H1-1.03-05]; [H1-1.03-06].
c) Hàng năm Chi bộ đảng, Công đoàn trường, Liên đội TNTPHCM có sơ kết,
tổng kết hoạt động của tổ chức mình [H1-1.03-07]; [H1-1.03-08]; [H1-1.03-09].
1.2. Mức 2
Chi bộ Đảng nhà trường có chi ủy chi bộ gồm 1 bí thư, 1 phó bí thư, và 1 chi ủy
viên [H1-1.03-01]; các hoạt động của chi bộ thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ
Đảng làm tốt vai trò lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ
năm học. Trong năm 2018 chi bộ được đánh giá, được xếp loại hoàn thành Tốt
nhiệm vụ [H1-1.03-10].
b) Công đoàn, Liên đội TNTPHCM trường thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định
của điều lệ, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ đóng góp tích cực trong các hoạt động
của nhà trường [H1-1.03-11]; [H1-1.03-12];
1.3. Mức 3
Trong năm 2018:
a) Chi bộ đều được đánh giá, được xếp loại hoàn thành Tốt nhiệm vụ.
[H1-1.03-10].
b) Công đoàn trường luôn đạt Công đoàn vững mạnh, năm học 2017-2018 đạt
Công đoàn vững mạnh [H1-1.03-11]; Đội TNTPHCM của trường liên tục đạt Liên
đội mạnh Xuất Sắc cấp huyện, tỉnh [H1-1.03-12].
2. Điểm mạnh:
Cô TPT Đội hiện là Phó bí thư Đoàn viên ĐTNCSHCM; là giáo viên Âm nhạc,
trình độ hiện nay là ĐH; nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao.
19
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Không
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Năm học 2018-2019 đến nay nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo
Điều lệ trường THCS gồm: 01 hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng (trước đó 02 PHT)
[H1-1.04-01].
b) Nhà trường có 02 tổ chuyên môn gồm: tổ Khoa học Xã hội; tổ Khoa học tự
nhiên dao động các năm từ 8 đến 12 thành viên và 01 tổ văn phòng gồm có 15 thành
viên; Mỗi tổ chuyên môn đều có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó, tổ VP có 01 tổ trưởng, 01
tổ phó theo quy định của Điều lệ trường THCS do Hiệu trưởng bổ nhiệm vào đầu mỗi
năm học [H1-1.04-02].
c) Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng đã xây dựng kế hoạch hoạt động năm hoc
theo đúng qui định, phù hợp với điều kiện của trường [H1-1.04-03]. Tổ chuyên môn,
tổ văn phòng thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân
của tổ viên; Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất
lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành
viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường; Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên,
nhân viên theo quy định. Sinh hoạt định kỳ hai lần/tháng và các sinh hoạt khác khi có
nhu cầu của công việc, nội dung sinh hoạt đảm bảo yêu cầu. [H1-1.04-04].
1.2. Mức 2
a) Hàng năm tổ chuyên môn đều đề xuất và thực hiện ít nhất 01 chuyên đề, cả
trường mỗi năm có 2 đến 3 đề tài, sáng kiến kinh nghiệm góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục, giảng dạy của nhà trường [H1-1.04-05]; [H1-1.04-06].
b) Hàng tháng các tổ chuyên môn, tổ văn phòng đều có rà soát, đánh giá và đề ra
biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao … [H1-1.04-04], cuối kỳ I, cuối năm có đánh
giá hoạt động của tổ trong năm học [H1-1.04-07].
20
1.3. Mức 3
a) Kết quả của các tổ chuyên môn và tổ văn phòng đã đạt được bằng và cao hơn
năm trước [H1-1.04-06]; [H1-1.04-07].
b) Tỉ lệ lên lớp thẳng và số lượng HS khá và giỏi bằng và tăng hơn so với năm
học trước [H1-1.04-08]; 100% giáo viên hàng năm đều xếp loại chuẩn NNGV từ Khá
trở lên [H1-1.04-09].
2. Điểm mạnh:
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đều là Đảng viên, giỏi chuyên môn, có nhiều kinh
nghiệm. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng được thành lập từ đầu năm. Các kế hoạch
được xây dựng và thực hiện theo từng năm học. Việc tổ chức đánh giá, rà soát điều
chỉnh được tiến hành định kỳ trong các cuộc họp.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Tăng thời gian cho các ND trong các buổi SHCM: Các chủ đề về kiến thức các môn;
Các chủ đề về Kỹ thuật-PP dạy học tích cực; Các chủ đề về ĐMKTĐG HS,...
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 1.5: Lớp học
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Nhà trường có đủ các lớp khối lớp của cấp học theo quy định tại Điều lệ
trường THCS. Năm học 2018-2019 nhà trường có 8 lớp, trong đó có 2 lớp 6; 2 lớp 7;
2 lớp 8; 2 lớp 9.
b) Năm học 2018-2019 trường có 7 lớp học theo mô hình hiện hành và 1 lớp học
theo mô hình trường học mới (9A), sỹ số các lớp dao động từ 32 em đến 35 em.
c) Mỗi lớp học thực hiện bầu cán sự lớp vào đầu năm học, mỗi lớp có 01 lớp
trưởng, 02 hoặc 03 lớp phó; các lớp THM có Chủ tịch hội đồng tự quản, hai phó chủ
tịch hội đồng tự quản; mỗi lớp có 01 giáo viên làm công tác chủ nhiệm. Mỗi lớp được
chia từ 2 đến 4 tổ, mỗi tổ không quá 15 em, có 01 tổ trưởng, 1 tổ phó do các thành
viên của tổ bầu ra vào đầu mỗi năm học Lớp trưởng, Chủ tịch hội đồng tự quản có vai
trò điều hành, quản lý mọi hoạt động của lớp, các lớp phó, phó Chủ tịch hội đồng tự
21
quản và các tổ trưởng có nhiệm vụ quản lý hoạt động của lớp của tổ theo nhiệm vụ
được giao [H1-1.05-01].
Hoạt động của lớp đảm bảo theo nguyên tắc tự quản, dân chủ, đầu năm học
ngoài việc cho HS học Nội quy HS chung của trường BGH còn yêu cầu các lớp cho
HS tự xây dựng nội quy của lớp và theo dõi việc thực hiện nội quy, quy định của
trường đối với mỗi thành viên, mọi hoạt động của lớp được tập thể lớp bàn bạc thống
nhất trong các buổi sinh hoạt và cùng thực hiện hiệu quả [H1-1.05-02].
1.2. Mức 2
Năm học 2018-2019 trường có 275 học sinh được chia thành 8 lớp:
Khối lớp 6 gồm 2 lớp: 6A có 35 em; 6B có 35 em.
Khối lớp 7 gồm 2 lớp: 7A có 35 em; 7B có 35 em.
Khối lớp 8 gồm 2 lớp: 8A có 35 em; 8B có 33 em.
Khối lớp 9 gồm 2 lớp: 9A có 32 em; 9B có 35 em.
[H1-1.05-03]; [H1-1.05-04]; [H1-1.05-04].
1.3. Mức 3
Năm học 2018-2019 trường có 275 học sinh được chia thành 8 lớp:
Khối lớp 6 gồm 2 lớp: 6A có 35 em; 6B có 35 em.
Khối lớp 7 gồm 2 lớp: 7A có 35 em; 7B có 35 em.
Khối lớp 8 gồm 2 lớp: 8A có 35 em; 8B có 33 em.
Khối lớp 9 gồm 2 lớp: 9A có 32 em; 9B có 35 em.
[H1-1.05-03]; [H1-1.05-04]; [H1-1.05-04].
2. Điểm mạnh:
Các GVCN đều có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, nhiều đ/c là Đảng viên
ĐCSVN, nhiều đ/c có thâm niên nghề cao; tất cả các GVCN đều có tinh thần trách
nhiệm và thương yêu HS nên giáo dục HS tốt, kết hợp với tổ chức Đội TNTP vững
mạnh nên HS có nề nếp tốt.
3. Điểm yếu:
Việc tự quản ở một số lớp chưa được như mong muốn vì: năng lực của ban cán
sự lớp còn hạn chế và thói quen xấu ở bộ phận học sinh trong lớp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
22
Trong năm học 2018-2019 và các năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục phát
huy những điểm mạnh đã thực hiện được về số lớp, số học sinh theo quy định của
Điều lệ trường THCS.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường có hệ thống hồ sơ sổ sách được lưu trữ theo quy định, bao gồm:
Sổ quản lý và lưu trữ các văn bản và công văn đi, đến [H1-1.06-01];
Sổ quản lý tài sản [H1-1.06-02];
Hồ sơ quản lý thiết bị trường học [H1-1.06-03];
Hồ sơ quản lý thư viện [H1-1.06-04];
Toàn bộ hồ sơ của nhà trường được cập nhật đầy đủ, đúng quy định và được lưu
trữ tại văn phòng nhà trường; Hồ sơ quản lý thiết bị trường học được lưu ở bộ phận
Thiết bị trường và Hồ sơ quản lý thư viện được lưu trữ tại Thư viện trường. Các hồ sơ
trên được lưu trữ ở đúng các bộ phận có cán bộ phụ trách đúng chuyên môn, nghiệp
vụ.Vì vậy các hồ sơ trên của nhà trường được lưu trữ, sắp xếp khoa học.
b) Hàng năm ngân sách được Sở GD&ĐT phê duyệt và cấp [H1-1.06-05], Báo
cáo tài chính hằng năm [H1-1.06-06]; Công tác tài chính được công khai định kỳ;
Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng và bổ sung phù hợp với điều kiện thực tế và
các quy định hiện hành [H1-1.06-07].
c) Việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và hiệu quả để phục vụ
các hoạt động của nhà trường, có sổ quản lý tài chính[H1-1.06-08], cuối mỗi năm học
đều tiến hành kiểm kê tài sản nhà trường [H1-1.06-09].
1.2.Mức 2
a) Trường đã có phần mềm quản lý Tài chính, tài sản, (Cài trong máy tính kế
toán do Nhân viên Kế toán quản lý), phần mền quản lý thiết bị (nhân viên thiết bị
quản lý) [H1-1.06-09].
b) Trong năm học 2018 -2019 tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm
liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra,
kiểm toán.
23
1.3. Mức 3:
Chưa có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính
hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường không có vi phạm gì việc quản lý hành chính, quản lý và sử dụng tài
chính, tài sản.
3. Điểm yếu:
Chưa có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Chưa có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, GV và nhân viên
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1
Với mục tiêu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong thời kì đổi mới của ngành. Từng bước nâng cao chất lượng
giáo dục và giảng dạy của nhà trường đáp ứng với yêu cầu trong thời kì mới của địa
phương, đất nước. Nhà trường đã xây dựng được các kế hoạch và văn bản liên quan
trong việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên, cụ thể:
Biên bản Hôi nghi can bô, viên chức hăng năm Sổ ghi các biên bản cuộc họp liên
quan .
[H1-1.07-01]. [H1-1.07-04].
Nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường .
[H1-1.01-06].
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL – GV – NV gia
đoạn 2011 – 2016; 2016 – 2021. [H1-1.07-02].
Kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hằng năm. [H1-1.07-03].
Kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học tích cực năm 2013 – 2014; 2014 – 2015;
2015 – 2016; 2016 – 2017; 2017 – 2018.
24
Kế hoạch chuyên đề của các tổ. [H1-1.04-03]
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm
bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường:
Tổ chức thực hiện với cách thức Hiệu trưởng chỉ đạo, Phó hiệu trưởng trực tiếp
triển khai; Các bộ phận và các tổ chuyên môn lập kế hoạch chi tiết theo từng năm
học và thực hiện theo kế hoạch, có vướng mắc trao đổi giải quyết trong tổ chuyên
môn trước nếu không được thì báo cáo BGH để cùng tháo gỡ.
Nhờ có kế hoạch và sự phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên rõ ràng, hợp lý, cụ thể đã nêu rõ ở bảng phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên hằng năm Việc phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên của nhà trường đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường, cụ thể đã được
đánh giá trong: Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên (Kế hoạch kiểm tra;
Sổ thanh tra) các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường Báo cáo sơ kết , tổng kết
công tac của công đoàn.
[H1-1.07-05]. [H1-1.07-08]. [H1-1.07-06]; [H1-1.02-11];
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy
định:
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được nhà trường tạo điều kiện để thực
hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh đúng chuyên môn đào tạo thể hiện chi
tiết tại bảng phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên hằng năm Được
hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo
các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo, ví dụ như được nhận lương và các
chế độ phụ cấp khác, được đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ thể hiện chi tiết tại bảng
nhận chế độ lương và các chế độ phụ cấp khác của giáo viên hằng tháng Được trực
tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường; được tham gia học các
lớp chính trị, chuyên môn nghiệp vụ theo quy định hiện hành, tham gia các lớp bồi
dưỡng, hội nghị chuyên đề để nâng cao trình độ. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, an
toàn thân thể; được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
[H1-1.07-05]. [H1-1.07-07].
25
1.2. Mức 2:
Nhà trường có một số biện pháp phát huy được năng lực của cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục. Cụ thể là:
Xây dựng kế hoạch hoạt động của nhà trường, kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ
hằng năm , phân công nhiệm vụ của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù hợp với
sở trường và năng lực; tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên, nhân viên phát huy năng
lực của mình. Nhờ có kế hoạch và sự phân công phân nhiệm phát huy năng lực của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường nên mấy năm qua nhà trường đã thu được nhiều thành tích
đáng tự hào ví dụ tất cả giáo viên đều được đánh giá là giáo viên giỏi cấp trường, cấp
huyện, nhiều giáo viên có học sinh thi đạt HSG cấp Tỉnh. Cuối năm tất cả cán bộ,
giáo viên, nhân viên đều được xếp loại hoàn thành, hoàn thành tốt, hoành thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao. Nhiều đồng chí đạt chiến sĩ thi đua cơ sở, chiến sĩ thi đua cấp
tỉnh. Liên đội, Công đoàn, đơn vị trường được huyện, tỉnh khen. Kết quả cụ thể được
ghi rõ trong Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên (Kế hoạch kiểm tra; Sổ
thanh tra) Báo cáo sơ kết , tổng kết công tac của công đoàn Các báo cáo sơ kết, tổng
kết của nhà trường. [H1-1.07-02] [H1-1.07-03], [H1-1.07-05] [H1-1.07-06],
[H1-1.07-08], [H1-1.02-11]
2. Điểm mạnh:
Có đầy đủ Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn của BGH, của các tổ; Hồ sơ Phân
công chuyên môn của nhà trường;
Nhà trường có biện pháp phát huy được năng lực của cán bộ, giáo viên, nhân
viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Tiếp tục duy trì các kết quả đã đạt được trong công tác bồi dưỡng phát huy năng
lực của đội ngũ, quan tâm công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
26
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường đảm bảo phù hợp với quy định
hiện hành; Phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường; cụ
thể là ngay từ đầu năm khi nhận được quyết định thành lập Hội đồng sư phạm, Hiệu
trưởng đã xây dựng dự thảo kế hoach lấy ý kiến của Hội đồng trường, cán bộ giáo
viên nhân viên, nội dung này đã được nhất trí xây dựng thành nghị quyết (Sổ nghị
quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường) .
Căn cứ nội dung nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường
nhà trường đã tổ chức xây dựng các loại kế hoạch như Kế hoạch hoạt động của nhà
trường .Kế hoạch hoạt động chuyên môn của nhà trường , Kế hoạch hoạt động chuyên
môn của tổ chuyên môn Kế hoạch hoạt động công tác Đội .Kế hoạch giáo dục của
giáo viên
[H1-1.01-06]) [H1-1.07-02], [H1-1.04-03], [H1-1.07-02], [H1-1.04-03],
[H1-1.08-01], [H1-1.04-03], [H1-1.08-02], [H1-1.08-02], [H1-1.08-03]
b)Tất cả các kế hoạch giáo dục của nhà trường được thực hiện đầy đủ. Tuần 1
hàng tháng BGH nhà trường tổ chức họp hội đồng đánh giá quá trình công tác của
tháng trước, đồng thời triển khai nhiệm vụ của tháng; Tuần 2 Phó hiệu trưởng tổ chức
sinh hoạt chuyên môn triển khai nhiệm vụ chuyên môn; Tuần 4 các tổ chuyên môn
tiến hành sinh hoạt chuyên môn thực hiện nhiệm vụ của tổ và các vấn đề BGH đã yêu
cầu thực hiện trong các cuộc họp trước. Hàng tuần giáo viên lên lớp theo thời khóa
biểu và thực hiện các công tác khác theo lịch chung của nhà trường. Quá trình thực
hiện kế hoạch đã được thể hiện trong Biên bản sinh hoạt chuyên môn của trường (Sổ
ghi biên bản cuộc họp liên quan) biên bản sinh hoạt chuyên môn của các tổ Thời khóa
biểu;Kế hoạch dạy bù chương trình sổ ghi đầu bài hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên
và nhân viên (Kế hoạch kiểm tra; Sổ thanh tra) biên bản kiểm tra của cấp trên có liên
quan các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trườnghồ sơ thi đua .
[H1-1.07-04], [H1-1.04-04],[H1-1-08-05], [H1-1.07-06], [H1-1.08-04], [H1-
1.02-11], [H1-1.08-06], [H1-1.08-07]
d) Định kỳ hàng tháng các tổ và nhà trường tiến hành rà soát, đánh giá trong các
cuộc họp từ tổ đến nhà trường, từng bộ phận điều chỉnh kế hoạch hoạt động giáo dục
kịp thời, có đủ minh chứng trong biên bản sinh hoạt chuyên môn của trường (Sổ ghi
27
biên bản cuộc họp liên quan) biên bản sinh hoạt chuyên môn của các tổ.
[H1-1.07-04], [H1-1.04-04].
1.2. Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động
giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm,
học thêm trong nhà trường theo quy định:
Nhà trường đã đề các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động giáo dục.
Đầu tiên là xây dựng Nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng
trường [H1-1.01-06]; Kế hoạch hoạt động của nhà trường [H1-1.07-02] đã đề ra các
biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo
dụcnhư:
* Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá theo hƣớng phát triển năng lực học sinh.
Thực hiện kế hoạch giảng dạy:
Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế
hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáp dục. Tổ chức giảng dạy
đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của
chương trình; xây dựng kế hoạch và các biện pháp chuyên môn gắn với yêu cầu thực
hiện hiệu quả các cuộc vận động lớn của Đảng, của Nhà nước và của ngành.
Nâng cao chất lượng giáo dục. Nâng cao chất lượng đào tạo, làm tốt công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
Tăng cường kiểm tra giải quyết kịp thời các khó khăn về chuyên môn. Đảm bảo
mỗi giáo viên đều có nhận thức đầy đủ về mục tiêu và yêu cầu trọng tâm các bài dạy
và chương trình môn học.
Định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.
Thực hiện tốt nề nếp kỷ cương, tăng cường môi trường sư phạm, giáo dục thái
độ, hành vi ứng xử thân thiện trong đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, học
sinh.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh:
Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học với các hoạt động liên quan như xây
dựng đội ngũ giáo viên, tăng cường CSVC, thiết bị dạy học. Tăng cường chỉ đạo đổi
mới phương pháp dạy học thông qua bồi dưỡng giáo viên, xác định trọng tâm bài
28
giảng, chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình, dự giờ trao đổi kinh nghiệm giảng dạy,
tổ chức hội thảo cấp trường và cấp Huyện.
Tiếp tục thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm
thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Học sinh phải hiểu bài, biết tổng hợp kiến
thức và có thể biểu đạt chính kiến của bản thân khi làm bài. Thực hiện tốt việc chỉ đạo
về chương trình, kiểm tra đánh giá.
Tích cực đổi mới nội dung phương pháp giáo dục, đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học, xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực.
Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, giảng dạy có
chất lượng theo đúng chương trình do Bộ GD&ĐT quy định. Tổ chức tốt công tác
kiểm tra, thực hiện tốt quy chế chuyên môn trong việc tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp
loại, xét duyệt học sinh.
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trƣờng, nâng cao chất lƣợng và
phát triển đội ngũ.
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trƣờng:
Xây dựng quy chế làm việc, nội quy cơ quan, quy chế dân chủ, tổ chức bộ máy,
quy chế chi tiêu nội bộ... Dựa trên đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà
nước và các văn bản có liên quan.
Mạnh dạn đầu tư cho các hoạt động giáo dục có nội dung mới, mang tính đột
phá.
Duy trì tốt các hoạt động nề nếp, kỷ cương mang tính truyền thống.
Nâng cao chất lƣợng và phát triển đội ngũ:
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng,
mạnh về chất lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có
trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản; có phong cách sư phạm mẫu mực; đoàn kết, tâm
huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có nhu cầu tiếp tục học nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Quan tâm việc xây dựng đội ngũ cán bộ nguồn và
kết nạp đảng viên mới.
Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cƣờng trang thiết bị dạy học theo hƣớng đa
dạng hóa và hiện đại hóa.
29
Lập kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường nhằm sửa chữa, nâng cấp
và làm mới những phần cơ sở hạ tầng đã xuống cấp để phục vụ cho hoạt động dạy học
được tốt hơn.
Đầu tư kinh phí để mua sắm thêm một số trang thiết bị dạy học đã hỏng hoặc còn
thiếu.
Trồng, chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh, tạo cảnh quan đẹp cho nhà trường.
Khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng và nâng cao hiệu quả của
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giảng dạy và học tập của giáo viên
và học sinh.
Nâng cao chất lƣợng quản lý toàn diện nhà trƣờng bằng công nghệ thông
tin.
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý,
giảng dạy, xây dựng nguồn học liệu điện tử, thư viện điện tử…góp phần nâng cao
chất lượng quản lý, dạy và học.
Xây dựng hệ thống quản lý và liên kết thông tin đồng bộ trong nhà trường, đảm
bảo hiệu quả quản lý hành chính.
Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã
hội hóa giáo dục.
Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục:
Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong nhà trường.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục:
Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển
nhà trường:
Nguồn lực tài chính: Ngân sách Nhà nước, ngoài ngân sách (nguồn xã hội hóa
giáo dục; các nguồn từ giảng dạy, phúc lợi của nhà trường...).
Nguồn lực vật chất: khai thác tối đa công năng của cơ sở vật chất của nhà trường
(khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ; trang
thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học...) trên cơ sở đảm bảo tính hợp lý,
tiết kiệm.
Tăng cƣờng mối quan hệ giữa nhà trƣờng – gia đình – xã hội, tăng cƣờng
giao lƣu, hợp tác với các đơn vị giáo dục trên địa bàn.
Xây dựng mối quan hệ gắn bó, chặt chẽ với ban đại diện cha mẹ học sinh theo
đúng Điều lệ ban hành.
Xây dựng mối quan hệ hợp tác, bình đẳng, khách quan với các ban ngành đoàn
thể, doanh nghiệp và nhân dân địa phương.
30
Thường xuyên lắng nghe, tiếp thu các ý kiến đóng góp, xây dựng của cộng đồng.
Tăng cường các hoạt động giao lưu, hợp tác.
Trách nhiệm của Ban giám hiệu:
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hịên các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Tổ chức triển khai kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trường, cùng Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.
Cụ thể hóa chiến lược phát triển nhà trường trong kế hoạch từng năm học và chỉ
đạo thực hiện.
Trách nhiệm của tổ chuyên môn và các bộ phận trong nhà trƣờng:
Căn cứ kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt
động cụ thể theo tuần, tháng, năm và từng đợt thi đua.
Tổ chức và phân công lao động hợp lý dựa trên nguồn lực, khả năng và trách
nhiệm của từng thành viên.
Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện cần thường xuyên phản hồi, đóng góp ý kiến với lãnh
đạo nhà trường để có giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công việc.
Trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, nhân viên:
Thực hiện kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Đề xuất các giải pháp
để thực hiện kế hoạch chung của nhà trường.
Không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Phấn đấu trở
thành giáo viên, nhân viên giỏi, mỗi CB-GV-NV phải là tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo cho học sinh noi theo.
Phát huy tinh thần vượt khó vươn lên, luôn có khát vọng được đóng góp sức
mình vào sự phát triển của nhà trường.
Trách nhiệm của học sinh:
Ra sức học tập, rèn luyện bản thân vượt khó, vươn lên trong cuộc sống.
Tích cực tham gia các hoạt động đoàn thể, rèn kỹ năng sống, để sau này ra
trường có vốn sống cần thiết cho mình và là người công dân tốt.
Trách nhiệm của ban đại diện cha mẹ học sinh và phụ huynh học sinh:
Phối hợp với nhà trường, giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cơ bản
trong hệ thống các giá trị trong chiến lược đã vạch ra.
Luôn có những ý kiến tham mưu,đóng góp, giúp đỡ và ủng hộ nhà trường về mọi
mặt. Cùng nhà trường hoàn thành các mục tiêu chủ yếu của chiến lược.
31
Ngoài ra nhà trường còn các biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua các tiết sinh hoạt dưới cờ, các hoạt động chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, an
toàn giao thông, giáo dục cho học sinh biết đoàn kết tương thân tương ái, lá lành đùm
lá rách. cụ thể bằng việc quyên góp ủng hộ cho những bạn có hoàn cảnh khó khăn
[H1-1.08-08].
Kết quả đã được thể hiện trong các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường [H1-
1.02-11] được Sở giáo dục Bắc Kạn công nhận, đề nghị Giám đốc sở GD&ĐT Bắc
Kạn khen trường đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định:
Nhà trường không tổ chức dạy thêm, học thêm nên không có hồ sơ quản lý dạy
thêm, học thêm.
2. Điểm mạnh:
Việc lập các kế hoạch của nhà trường thực hiện phù hợp với các quy định, hướng
dẫn, điều kiện nhà trường, địa phương không.
Việc phân công phụ trách thực hiện các nội dung của kế hoạch, có thực hiện đủ
các nội dung kế hoạch không.
Quá trình thực hiện kế hoạch được rà soát hành tháng, kịp thời điều chỉnh, chỉ đạo,
kiểm tra, đánh giá, đạt kết quả cao và được cấp trên công nhận
3. Điểm yếu:
Hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa đa dạng, phong
phú.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Ban giám hiệu, tổ Chuyên môn tăng cường công tác kiểm tra các hoạt động giáo
dục trong giờ lên lớp và ngoài giờ lên lớp (tiến hành thường xuyên trong năm học).
Tiếp tục tìm nhiều biện pháp để việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch được
tốt hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
1. Mô tả hiện trạng (mục này có mã minh chứng kèm theo):
1.1. Mức 1
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý
kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động
của nhà trường:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến
32
khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của
nhà trường,(theo quy định tại Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường, ban hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT). Cụ thể hàng năm BGH các bộ phận Công đoàn, Liên đội xây
dựng dự thảo kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế các hoạt động, đưa ra cuộc họp
trong nhà trương lấy ý kiến toàn thể Hội đồng sư phạm, Hội đồng nhà trường, cán bộ,
giáo viên, nhân viên, rồi mới đưa vào thực hiện. Chi tiết viẹc làm này đã được cụ thể
hóa ở các biên bản liên quan, biên bản hội nghị cán bộ công chức, viên chức [H1-
1.07-01]; Nghị quyết Hội nghị cán bộ, viên chức [H1-1.09-01]; Nghị quyết của nhà
trường và nghị quyết của Hội đồng trường; [H1-1.01-06]; Quy chế dân chủ của nhà
trường – [H1-1.09-02]
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý
của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật:
Nhà trường, các cá nhân, tổ chức, đoàn thể của trường thực hiện đúng các quy
định trong Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường nên không xảy
ra hiện tượng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở:
Hằng năm nhà trường có đầy đủ các báo cáo về việc thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở đảm bảo thực hiện tốt nhất, có hiệu quả nhất những điều Luật Giáo dục. Cụ thể
là:
Báo cáo của Ban thanh tra nhân dân – [H1-1.09-03]
Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường – [H1-1.09-04]
Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac của công đoàn [H1-1.07-08]
Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường[H1-1.02-11]
1.2. Mức 2:
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo
công khai, minh bạch, hiệu quả:
Thực hiện dân chủ trong nhà trường nhằm đảm bảo cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên được quyền giám sát, kiểm tra, đóng góp ý kiến tham gia xây dựng sự nghiệp
giáo dục, làm cho giáo dục thực sự là của dân, do dân và vì dân. phát huy quyền làm
33
chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của Hiệu trưởng, nhà giáo, người học, đội ngũ cán
bộ, công chức trong nhà trường theo luật định, góp phần xây dựng nền nếp, trật tự, kỷ
cương trong mọi hoạt động của nhà trường, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực và tệ
nạn xã hội, thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phù hợp với đường lối, chủ trương
của Đảng và luật pháp Nhà nước.
Nhà trường đã lập ra ban thanh tra nhân dân làm nhiệm vụ giám sát các hoạt
động của nhà trường một cách công khai, minh bạch; nếu có đơn thư khiếu nại hay ý
kiến phản ánh thì trực tiếp kiểm tra giải quyết. Vơi cách thực hiện thông qua việc
triển khai Bảng công khai các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế
dân chủ của nhà trường – [H1-1.09-05]; Thường xuyên có Báo cáo thực hiện quy chế
dân chủ của nhà trường – [H1-1.09-04]; Báo cáo của Ban thanh tra nhân dân – [H1-
1.09-05]; Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac của công đoàn [H1-1.07-08]; Các báo cáo
sơ kết, tổng kết của nhà trường[H1-1.-02-11]
2. Điểm mạnh:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến
khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của
nhà trường. Không có đơn thư khiếu nại. Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Duy trì và phát huy kết quả đã đạt được.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
1. Mô tả hiện trạng (mục này có mã minh chứng kèm theo):
1.1. Mức 1
a) Để đảm bảo An ninh trật tự; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống
dịch bệnh và Phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà
trường. Nhà trường đã xây dựng các phương án liên quan thông qua các kế hoạch
34
như: KH đảm bảo an ninh trật tự trường học; KH vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng,
chống dịch bệnh; KH tuyên truyền phòng chống dịch chân tay miệng; Kế hoạch
phòng chống dịch bệnh trong trường học; KH thực hiện công tác PCCC; KH an toàn
và phòng chống tai nạn thương tích nhà trường [H1-1.10-01]. Bên cạnh đó nhà trường
có hợp đồng mua sắm bình phòng cháy, chữa cháy; hợp đồng bảo vệ nhà trường; [H1-
1.10-02]. Nhờ thực hiện tốt các phương án đề ra nên nhà trường luôn giữ vững được
An ninh trật tự, không có tai nạn, thương tích, không có các tệ nạn xã hội, không có
dịch bệnh xảy ra trong nhà trường, Kết quả đạt được đã được thể hiện tạiCác báo cáo
sơ kết, tổng kết của nhà trường[H1-1.02-11]
Về an toàn vệ sinh thực phẩm: nhà trường không tổ chức bếp ăn cho học sinh.
Vì thế cấp có thẩm quyền không cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho
nhà trường.
b) Nhà trường có hòm thư góp ý [H1-1.10-03] để học sinh, cha mẹ học sinh,
người dân xung, cán bộ, giáo viên, nhân viên gửi thư góp ý; Hàng tuần Hiệu trưởng
cùng ban thanh tra nhân dân kiểm tra, nếu có ý kiến sẽ giải quyết theo nội quy, điều lệ
nhà trường, đường dây nóng là số điện thoại đường dây nóng của nhà trường
(02093882331) [H1-1.10-04] để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của học sinh
và người dân địa phương. Đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh trong nhà trường. Trong suốt thời gian qua trong trường khôngcó hiện
tượng mất an ninh trật tự không, bạo lực học đường, ...
c)Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng
giới trong nhà trường: Nhà trường có các bài viết để tuyên truyền về chủ đề bình
đẳng giới, phòng chống bạo lực, xâm hại. Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường
[H1-1.10-05]. Thường xuyên kiểm tra không có các hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo
lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.
1.2. Mức 2
a, Nhà trường đã phổ biến, hướng dẫn cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và hoc sinh thực hiện phương án án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực
phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ; an
toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ
nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường. Hơn thế trường còn phối hộ với
35
đơn vị phòng cháy chữa cháy tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được
tập huấn về công tác PCCC. (Có công văn triệu tập tập huấn; Danh sách đề nghị cấp
giấy chứng nhận và giấy chứng nhận kèm theo). Tất cả các nội dung này đã được ghi
lại trong Biên bản họp hội đồng nhà trường; Biên bản họp triển khai các phương án;
Biên bản xử lý các vụ việc có liên quan; Sổ ghi chép của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên có nội dung liên quan; - Sổ ghi biên bản cuộc họp liên quan; [H1-1.07-04] ,
có hình ảnh, tư liệu kèm theo – [H1-1.10-06], được đánh giá trong các báo cáo sơ kết,
tổng kết của nhà trường[H1-1.02-11]
b, Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin liên
quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự. Không thấy biểu hiện vi phạm đã được
báo cáo kết quả an toàn về an ninh trật tự.
2. Điểm mạnh:
Có đầy đủ các loại kế hoạch, phương án phòng – chống, có hòm thư góp ý, số
điện thoại đường dây nóng của nhà trường đảm bảo An ninh trật tự; an toàn phòng,
chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống
thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh và Phòng, chống các tệ nạn xã hội và
phòng, chống bạo lực trong nhà trường. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tập
huấn và học sinh được phổ biến, an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng,
chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và
phòng, chống bạo lực trong nhà trường. Không thấy biểu hiện vi phạm đã được báo
cáo kết quả an toàn về an ninh trật tự.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Nhà trường tiếp tục duy trì kết quả đạt được trong công tác An ninh trật tự; an
toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn
phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh và phòng, chống các tệ nạn
xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
36
Trường đã xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường bằng văn bản, được
công khai trong các tổ chức, đoàn thể. BGH đã xuất phát từ đặc điểm tình hình và
thực trạng của trường, của địa phương để xây dựng chiến lược phát triển sát thực phù
hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS, đáp ứng được yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội địa phương.
Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung
học cơ sở và các quy định khác do Bộ GD&ĐT ban hành.
Công tác quản lý của nhà trường thực hiện đúng theo quy định của Điều lệ
trường trung học, có kế hoạch cụ thể, đảm bảo nguyên tắc, thể hiện tính dân chủ, công
khai, tính toàn diện, đúng luật giáo dục phù hợp với các hoạt động giáo dục của nhà
trường.
Ban Giám hiệu nhà trường có các biện pháp tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại
chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ GD&ĐT ban hành.
Trong quá trình hoạt động CBGVNV nhà trường chấp hành và thực hiện tốt
mọi chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và quy định của ngành giáo dục, đảm
bảo tốt an ninh chính trị, đoàn kết; không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo
lực trong nhà trường.
Bên cạnh những ưu điểm đó nhà trường cũng không tránh khỏi những thiếu sót
cần khắc phục như: Thành viên của Hội đồng trường thiếu tính ổn định vì biên chế
GV thuyên chuyển hằng năm. Các nội dung sinh hoạt của Đảng, các đoàn thể chưa
phong phú. Hình thức sinh hoạt chuyên môn còn mang tính chất họp triển khai các
nội dung, chưa đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề hay bài dạy. Hàng năm vẫn còn một
số HS học lực yếu kém, đạo đức trung bình. Do là trường Nội trú các em phải xa nhà,
xa gia đình, một số có hoàn cảnh éo le hoặc phức tạp,.... Chưa có kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà
trường, thực tế địa phương. Chất lượng công tác bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng
năng lực chưa cao. Hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa
đa dạng, phong phú.
Cả mười tiêu chí đều đạt mức độ 1 và mức độ 2, có 03 tiêu chí đạt mức độ 3.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và học sinh.
Mở đầu: Nhà trường có Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt và vượt chuẩn đào
tạo theo quy định của Điều lệ trường trung học; có nhiều năm công tác, có kinh
nghiệm và năng lực quản lý tốt; tích cực, nhiệt tình, có trách nhiệm cao; năng động,
sáng tạo trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. Về chất lượng đội ngũ, có
đủ giáo viên ở tất cả các môn học, 100% giáo viên đạt chuẩn trong đó có 85% giáo
viên trên chuẩn đào tạo theo quy định của Điều lệ trường trung học. Giáo viên tích
cực, nhiệt tình, có ý thức học hỏi, rèn luyện và phấn đấu trong chuyên môn, hằng năm
có nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
37
Nhà trường có 16 nhân viên (bao gồm cả HĐ68 ), trong đó: 08 nhân viên hợp
đồng trong biên chế bao gồm các chức danh: kế toán, thủ quỹ, văn thư, thư viện, thiết
bị, giáo vụ, tin học, y tế và 06 nhân viên nuôi sinh, 02 nhân viên bảo vệ đạt chuẩn về
trình độ đào tạo, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Học sinh của trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung
học và của pháp luật; đảm bảo quy định về độ tuổi học sinh; thực hiện đầy đủ nhiệm
vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; được đảm bảo
các quyền theo quy định.
Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Hiệu trưởng Trường PTDT nội trú Chợ Đồn được tuyển dụng vào ngành từ
tháng 10 năm 1988 đến nay được 31 năm công tác. Được bổ nhiệm phó Hiệu trưởng
hơn 10 năm: Từ tháng 9 năm 1996 đến tháng 10 năm 2000 – Phó Hiệu trưởng Trường
THCS Yên Thịnh; từ tháng 02 năm 2010 đến tháng 9 năm 2016 - Phó Hiệu trưởng
Trường PTDT nội trú Chợ Đồn. Gần 03 năm được bổ nhiệm chức vụ Hiệu trưởng: Từ
tháng 9 năm 2016 đến nay được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng Trường PTDT nội trú Chợ
Đồn. Tốt nghiệp Đại học sư phạm chuyên ngành Toán tại trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên, có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị, có chứng chỉ bồi dưỡng
Quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên, có chứng chỉ tin học ứng dụng,
được đánh giá đạt chuẩn Hiệu trưởng theo đúng quy định của Điều lệ trường Trung
học. [H2-2.1-01] [H2-2.1-09]
Phó Hiệu trưởng Trường PTDT nội trú Chợ Đồn được tuyển dụng vào ngành từ
ngày 14 tháng 9 năm 2005 đến nay được 14 năm công tác. Được bổ nhiệm phó Hiệu
trưởng hơn 06 năm: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 đến nay. Có trình độ đại học sư
phạm chuyên ngành Văn - Sử tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, có bằng tốt
nghiệp trung cấp lý luận chính trị, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo
dục, có chứng chỉ tin học ứng dụng.
[H2-2.1-01] [H2-2.1-09]
b) Vào cuối mỗi năm học từ năm 2013 – 2014 đến nay Hiệu trưởng, phó Hiệu
trưởng nhà trường được cán bộ, giáo viên, nhân viên đánh giá đạt từ loại khá trở lên
theo quy định và đúng quy trình. Hiệu trưởng cũng được Sở GD&ĐT đánh giá đạt
chuẩn Hiệu trưởng trở lên theo qui định chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở.
[H2-2.1-02] [H2-2.1-03]
c) Cán bộ quản lí được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ theo quy
định, cụ thể:
* Hiệu trưởng được bồi dưỡng về chính trị và quản lý giáo dục, quản lý nhà
nước.
38
Có bằng trung cấp lý luận chính trị và đang theo học lớp Cao cấp lý luận chính
trị;
Có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý trường PTDT Nội trú;
Có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số;
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra GD;
Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên;
Có chứng chỉ ứng dụng CNTT;
Có chứng chỉ bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp GV THCS hạng II;
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức ANQP;
* Phó Hiệu trưởng được bồi dưỡng về chính trị và quản lý giáo dục, quản lý
nhà nước.
Có bằng trung cấp lý luận chính trị;
Có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số;
Có chứng chỉ ứng dụng CNTT;
Có chứng chỉ bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp GV THCS hạng II;
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức ANQP;
[H2-2.1-06]; [H2-2.1-07]; [H2-2.1-08]; [H2-2.1-09]; [H2-2.1-10]; [H2-2.1-11]; [H2-
2.1-12];
1.2. Mức 2:
a) Từ năm 2013 – 2014 đến nay Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng nhà trường được
cán bộ, giáo viên, nhân viên và Sở GD&ĐT tham gia đánh giá theo chuẩn Hiệu
trưởng đều đạt ở mức khá trở lên theo Quy định chuẩn hiệu trưởng.
[H2-2.1-03]
b) Hằng năm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đều được tham gia bồi dưỡng, tập
huấn về lý luận chính trị theo quy định. Có ảnh hưởng tích cực tới cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhà trường và được giáo viên, nhân viên nhà trường tín nhiệm. [H2-2.1-11],
[H2-2.1-12]; [H2-2.1-13].
1. 3. Mức 3
Trong 5 năm liên tiếp từ năm học 2013 - 2014 đến nay Hiệu trưởng, phó Hiệu
trưởng nhà trường được cán bộ, giáo viên, nhân viên và Sở GD&ĐT tham gia đánh
giá được đánh giá và xếp loại hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo
Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học. [H2-2.1-03]
2. Điểm mạnh
Hiệu trưởng , phó hiệu trưởng có phẩm chất chính trị tốt , có trình độ chuyên
môn, năng lưc quan ly vững vàng , đươc tâp thê Hôi đông sư pham tin n hiêm. Hằng
năm đều được đánh giá và xếp loại hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
39
Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng có qua đào tạo công tác quản lý nên thuận lợi
trong công việc.
3. Điểm yếu
Hiện tại Hiệu trưởng Nhà trường đang theo học lớp Cao cấp lý luận hành chính
và chỉ có 01 phó hiệu trưởng làm công tác quản lý nên trong quản lý, điều hành một
vài công việc vẫn còn gặp khó khăn. Việc lập kế hoạch đôi khi còn chưa kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng
Trong năm học 2018 - 2019 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng xây dựng kế
hoạch: BGH tiếp tục phát huy vai trò gương mẫu, tinh thần trách nhiệm trong công tác
lãnh đạo, quản lý nhà trường. Tăng cường công tác quản lý của Hiệu trưởng nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Tham mưu lãnh đạo Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bắc Kạn bổ nhiệm thêm 1 Phó Hiệu trưởng mới. Tích cực tham gia các
lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý theo quy định.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Trong các năm học vừa qua, nhà trường có đủ số lượng giáo viên và cơ cấu
giáo viên dạy các môn học theo quy định.
Năm học 2018 -2019 Nhà trường có 20 giáo viên đứng lớp và kiêm nhiệm gồm:
Toán – Lý: 4; Toán: 1; Tin: 1; Công nghệ: 1; Thể dục: 1; Sinh – Hóa: 2; Văn - Sử: 3;
Văn: 1; Địa: 1; Tiếng Anh: 2; Mĩ thuật: 1; Âm nhạc: 1, GDCD: 1. Có 01 giáo viên
làm công tác tổng phụ trách đội bán chuyên trách đảm bảo về số lượng và cơ cấu giáo
viên để dạy tất cả các môn học bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-
BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 về việc Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc
làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập và Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, tỉ lệ
giáo viên/lớp là 2,1. [H2-2.1-01];
b) Trong những năm học vừa qua, đội ngũ giáo viên của trường luôn đạt chuẩn.
40
Năm học 2018-2019 gồm 20 giáo viên đạt trình độ chuẩn 20/20 = 100%, trong
đó trình độ trên chuẩn 17/20 = 85% [H2-2.2-05] [H2-2.2-06]
c) Vào cuối mỗi năm học từ năm 2013 - 2014 đến nay nhà trường đều tổ chức
xếp loại giáo viên theo đúng trình tự và quy định về đánh giá, xếp loại giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp. 100% giáo viên trong trường đều được đánh giá xếp loại đạt trở
lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung học. [H2-2.2-07]
[H2-2.2-08]
1.2. Mức 2
a) Từ năm học 2013-2014 đến nay, tỉ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo
chiếm 85% giáo viên giảng dạy của trường; tỉ lệ này luôn được giữ ổn định.
[H2-2.2-08
b) Hằng năm, nhà trường tổ chức xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo
đúng trình tự và quy định về đánh giá, xếp loại chuẩn giáo viên. Trong 5 năm liên tiếp
từ năm học 2013-2014 đến nay giáo viên trong trường đều được đánh giá, xếp loại từ
loại đạt trở lên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung học và 100%
giáo viên được xếp loại khá trở lên. [H2-2.2-08]
c) Giáo viên của trường có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
theo kế hoạch giáo dục của trường [H2-2.2-10]. Thực hiện chương trình giáo dục kế
hoạch dạy hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh cho học sinh lớp 9;
một số giáo viên có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học [H2-2.2-10]. Hàng năm
nhà trường nghiêm túc thực hiện việc bình xét, đánh giá xếp loại viên chức, thi đua
đảm bảo đúng qui định và đúng quy trình, từ năm học 2013-2014 đến nay không có
giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
1.3. Mức 3
a) Hằng năm, nhà trường tổ chức xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo
đúng trình tự và quy định về đánh giá, xếp loại chuẩn giáo viên. Trong 5 năm liên tiếp
từ năm học 2013-2014 đến nay giáo viên trong trường đều được đánh giá, xếp loại
khá 100% theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung học, trong đó có ít
nhất 50% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt trở lên. [H2-2-02-05]
41
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá có 15 giáo viên có báo cáo
nghiên cứu khoa học có được áp dụng trong quá trình thực hiện. Các báo cáo nghiên cứu
khoa học được áp dụng tại đơn vị và một số trường trong huyện, trong tỉnh. [H2-2.2-10]
2. Điểm mạnh:
Đội ngũ giáo viên của trường có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo
dục. Trong những năm qua nhà trường luôn chú ý đến việc bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên. Đa phần GV có ý thức cầu tiến, không ngừng học hỏi, trau dồi chuyên môn
nghiệp vụ. Giáo viên nhiệt tình tham gia các phong trào thi đua của ngành tổ chức, tỉ
lệ giáo viên trên chuẩn cao. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn,
được nhân dân kính trọng. Không có giáo viên nào bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Có
giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học và sản phẩm đạt giải cao cấp tỉnh,
cấp Quốc gia.
3. Điểm yếu: Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Tham mưu lãnh Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển dụng, điều động giáo viên có
trình độ đào tạo, chuyên môn phù hợp để đảm bảo Nhà trường có đội ngũ giáo viên
đủ về số lượng, cơ cấu đồng bộ. Tạo điêu kiện cho giáo viên được đào tạo, bôi dưỡng
nâng cao chuyên môn, phấn đấu 100% GV trong nhà trường đạt kết quả từ khá trở lên
khi tham gia các lớp bồi dưỡng. 100% GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn trở lên,
được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo. Phấn đấu hàng năm có
100% GV trong nhà trường đạt kết quả từ khá trở lên theo Quy định Chuẩn nghề
nghiệp. Tạo điều kiện để giáo viên đi học nâng cao trình độ.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.
1. Mô tả hiện trạng( Mô tả theo từng mức đánh giá đối với từng chỉ báo, có mã
minh chứng kèm theo):
1.1. Mức 1:
a) Trong các năm học vừa qua nhà trường đều có đủ nhân viên y tế , Ytế, Thư
viện, văn thư, Thiết bị, Kế toán, thủ quỹ, Giáo vụ, CNT, Nuôi sinh, Bảo vệ.[H2-2.03-
01]
42
b) Trong mỗi năm học nhà trường phân công nhiệm vụ cho các nhân viên theo
đúng quy định, đảm bảo phù hợp, hợp lý theo năng lực của từng nhân viên. Đúng với
đề án vị trí việc làm và kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm.
[H2-2.03-02], [H2-2.03-03], [H2-2.03-04]
Nhân viên y tế hằng năm xây dựng kế hoạch hoạt động y tế cho năm học, trình
lãnh đạo phê duyệt và tổ chức thực hiện.Sơ cứu và xử lý các bệnh thông thường, quản
lý tủ thuốc và dụng cụ y tế.Tổ chức thực hiện khám sức khỏe định kỳ, quản lý hồ sơ
sức khỏe của học sinh. Tham mưu cho lãnh đạo nhà trường chỉ đạo thực hiện các yêu
cầu về vệ sinh trường học, vệ sinh ATTP, vệ sinh khu nội trú, theo qui định đã ban
hành của bộ Giáo dục & Đào tạo.Tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng về y tế học
đường do ngành y tế cấp huyện, tỉnh đề ra. [H2-2.03-05], [H2-2.03-06]
Nhân viên văn thư lưu trữ: Quản lí hồ sơ lưu trữ, tiếp nhận các văn bản, xử lí
công văn đi, công văn đến của nhà trường, nghiệp vụ hành chính đóng dấu và một số
công việc theo sự phân công của hiệu trưởng.[H2-2.03-07]
Nhân viên thiết bị dạy học giáo viên bộ môn chuẩn bị thiết bị dạy học, hỗ trợ
hướng dẫn học sinh sử dụng thiết bị thực hành, thí nghiệm. Cập nhật sổ sách, phân
loại, sắp xếp khoa học và hệ thống các thiết bị dạy học theo chương trình môn học.
Đảm bảo các yêu cầu đảm bảo kỹ thuật, an toàn sử dụng trong phòng học bộ môn để
duy tu, bảo dưỡng hoặc đề xuất sửa chữa, mua sắm bổ sung. Tham gia học tập, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.[H2-2.03-08]
Nhân viên thư viện: Xây dựng kế hoạch trang bị sách, báo, tạp chí, thiết bị đảm
bảo nhu cầu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
Quản lý bảo quản tốt hệ thống sách, thiết bị thư viện theo đúng quy định và quy
trình kĩ thuật nghiệp vụ. [H2-2.03-09]
Nhân viên kế toán: Xây dựng dự toán, cân đối kinh phí, lập hồ sơ tài chính;
Tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý thu, chi đúng chế độ, đảm bảo nguyên tắc tài
chính; Lập sổ quản lý tài sản; Thực hiện chế độ công khai tài chính định kì như sau:
hàng năm theo quy định của bộ Tài chính đã ban hành.[H2-2.03-10]
43
Nhân viên thủ quỹ: Có đủ hồ sơ, sổ sách theo dõi thu chi và cập nhật kịp thời
đúng nguyên tắc tài chính. Hàng tháng đối chiếu sổ quỹ với kế toán, hàng quý tổng
hợp kinh phí thu chi để đối chiếu sổ quỹ và kiểm tra quỹ tiền mặt để báo cáo với chủ
tài khoản. Lập hồ sơ và theo dõi bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Thu, nhận tiền trong và ngoài ngân sách được cấp hoặc được thu kịp thời, an toàn các
nguồn quỹ.[H2-2.03-10]
Nhân viên Giáo vụ: Tiếp nhận, quản lý hồ sơ học sinh, tham mưu cho hiệu
trưởng trong việc giải quyết tiếp nhận và cho học sinh chuyển cấp theo đúng quy
định. Lập sổ đăng bộ theo dõi học sinh. Phụ trách hồ sơ tuyển sinh đầu cấpTHPT,
danh sách học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm, quản lý sổ điểm, học bạ của lớp học.
Quản lý hồ sơ của nhà trường. Theo dõi số liệu học sinh hàng tháng. Theo dõi, thống
kê số lượng học sinh đã tốt nghiệp THCS hằng năm của nhà trường. Phụ trách Thống
kê - kế hoạch, tổng hợp kết quả khen thưởng - kỷ luật công chức, học sinh. Báo cáo
các mẫu thống kê tổng hợp của nhà trường (thi đua, kỉ luật, chất lượng…). Chịu trách
nhiệm các báo cáo sơ kết, tổng kết năm học, các báo cáo khác theo yêu cầu của cấp
trên. Tổng hợp công tác thi đua khen thưởng của trường. [H2-2.03-11]
Nhân viên CNTT: Xây dựng kế hoạch làm viêc. Quản lý kỹ thuật máy tính văn
phòng, máy tính của phòng học học sinh. Hỗ trợ Lắp đặt máy cho giáo viên khi sử
dụng bài giảng điện tử. Quản lý và sử dụng toàn bộ phần mềm trong trường học (trừ
phần mềm tài chính ), quản lý địa chỉ Gmail và trang Web của trường.[H2-2.03-12]
c) Hằng năm, nhà trường tổ chức xếp loại, đánh giá nhân viên theo quy định,
các nhân viên của nhà trường thực hiện chế độ khen thưởng như đối với CBGV của
trường để khuyến khích nhân viên khi làm việc. Trong 5 năm liền được hiệu trưởng
đánh gía hoàn thành nhiệm vụ do cấp trên giao phó.
[H2-2.03-13] ,[H2-2.03-14]
1.2: Mức 2:
a)Trong các năm học vừa qua nhà trường có số lượng nhân viên đảm bảo theo
quy định: gồm 01 nhân viên y tế, 01 nhân viên thiết bị , 01 văn thư, 01 nhân viên thư
viện, 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên thủ quỹ, 01nhân viên Giáo vụ, 01 nhân viên
CNTT, 06 nhân viên nuôi sinh, 02 bảo vệ.
44
[H2-2.03-1], [H2-2.03-2], [H2-2.03-3],
b) Các nhân viên của nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, có trách nhiệm cao
với công việc được giao, hàng năm xếp loại đánh giá đều đạt hoàn thành nhiệm vụ trở
lên, từ năm học 2013-2014 đến nay không có nhân viên nào bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên. [H2-2.03-13] ,[H2-2.03-14]
1.3: Mức 3:
a) Các nhân viên có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm:
Nhân viên kế toán,Nhân viên thủ quỹ, nhân viên Giáo vụ, Nhân viên CNTT,
nhân viên Thiết bị có trình độ đại học, nhân viên thư viện có trình độ cao đẳng, nhân
viên văn thư, y tế có trình độ trung cấp còn nhân viên nuôi sinh, bảo vệ có trình độ sơ
cấp nấu ăn, được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng với yêu cầu công
việc. [H2-2.03-1], [H2-2.03-15]
b) Các nhân viên y tế, thư viện, thiết bị, kế toán, CNTT, thủ quỹ,Văn thư,
Giáo vụ nuôi sinh, bảo vệ hàng năm đều được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ theo đúng vị trí công việc. Được ban giám hiệu phân công nhiệm vụ theo đúng
chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên. [H2-2-03-016], [H2-2-03-03]
2. Điểm mạnh
Nhà trường có nhân viên đảm nhiệm các nhiệm vụ theo quy định, không có
nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Các nhân viên đều hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Điểm yếu
Nhân viên Giáo vụ còn thiếu 01 biên chế
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Tham mưu với cơ quan có thẩm quyền bổ sung biên chế nhân viên Giáo vụ
cho trường, Cần tăng cường mở thêm nhiều lớp tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ
cho các nhân viên.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
45
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh.
1. Mô tả hiện trạng ( Mô tả theo từng mức đánh giá đối với từng chỉ báo, có
mã minh chứng kèm theo):
1.1. Mức 1:
a)Trong những năm học qua tất cả học sinh của nhà trường đảm bảo đi học
đúng độ tuổi theo quy địnhtại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 37 của Điều lệ trường trung
học, học sinh vào lớp 6 là 11 tuổi, không có học sinh quá tuổi quy định.[H2-2.04-01],
[H2-2.04-02], [H2-2.04-03].
b) 100% HS trong nhà trường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh:Đầu năm
học, nhà trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội quy, quy định về nhiệm vụ, hành
vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục... của học sinh theo quy định của Điều lệ trường
trung học, tổ chức cho học sinh ký cam kết thực hiện. Nhờ đó, học sinh thực hiện tốt
các quy định về nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định của
nội quy học sinh và Điều lệ trường trung học. Tuy nhiên vẫn còn có một số ít học sinh
thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định của nhà trường về hành vi, ngôn ngữ, ứng
xử, một bộ phận nhỏ học sinh ý thức học tập và rèn luyện chưa cao.[H2-2.04-04],
[H2-2.04-05], [H2-2.04-06]. Bên cạnh đó nhà trường tổ chức cho học sinh tham
gia tuần sinh hoạt tập thể nhằm giới thiệu cho HS khái quát tình hình và truyền
thống nhà trường, giúp học sinh đầu cấp làm quen lối sống tập thể[H2-2.04-07].
c) Tất cả học sinh trong trường đều có quyền được học tập, vui chơi, tham
quan, giải trí, được chăm sóc sức khỏe và tham gia các hoạt động khác phù hợp với
lứa tuổi của học sinh, được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được đảm bảo những điều
kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện, học sinh
được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu, được hưởng các chế độ
chính sách theo quy định; học sinh nghèo vượt khó được nhà trường xét nhận học
bổng do các tổ chức và cá nhân tài trợ. [H2-2.04-02], [H2-2.04-09] Bên cạnh đó nhà
trường thành lập tổ tư vấn cho học sinh nhằm giải đáp, tháo gỡ những khó khăn
vướng mắc mà các em mắc phải. [H2-2.04-08],
46
1.2: Mức 2:
Trong những năm học vừa qua nhà trường luôn chú trọng công tác rèn luyện
đạo đức, tuyên truyền thực hiện tốt nội quy, quy định, phối hợp với các tổ chức đoàn
thể nơi trường đóng để giáo dục học sinh, phát hiện kịp thời qua giáo viên chủ nhiệm,
giáo viên bộ môn, nhân viên và học sinh trong nhà trường để có biện pháp ngăn chặn
kịp thời những học sinh vi phạm các hành vi không được làm, sau khi được nhắc nhở,
giáo dục, phối hợp với cha mẹ học sinh đã có nhiều chuyển biến tích cực, tuy nhiên
vẫn còn một số ít học sinh chưa có sự tiến bộ. Trong 5 năm liên tiếp không có học
sinh mắc tệ nạn xã hội, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo chở lên.
[H2-2.04-03], [H2-2.04-04], [H2-2.04-10],
1.3:Mức 3:
Trong 5 năm liên tiếp nhà trường có tỉ lệ học sinh lên lớp cao, không có học
sinh có hạnh kiểm yếu, kém. Học sinh có thành tích trong học tập như học sinh tiên
tiến, học sinh giỏi, học sinh đạt giải các cuộc thi, những tấm gương người tốt việc tốt
đều được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục cấp giấy chứng nhận, giấy khenvà
các hình thức khen thưởng khác đó là tấm gương để động viên khuyến khích cho các
bạn noi theo, thúc đẩy các phong trào thi đua học tập và rèn luyện của trường, lớp đi
lên. [H2-2.04-03], [H1-1.04-11], [H2-2.04-01], [H2-2.04-11], [H2-2.03-14]
2. Điểm mạnh
Học sinh của nhà trường đảm bảo độ tuổi theo quy định. Thực hiện đúng quy
định về nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của học sinh và các hành vi
không được làm. Trong các năm học qua, nhà trường có tỉ lệ học sinh lên lớp cao,
không học sinh có hạnh kiểm yếu, kém, không có học sinh mắc tệ nạn xã hội vàbị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo chở lên.
3. Điểm yếu
Vẫn còn một số ít học sinh chưa ngoan, thực hiện chưa tốt các nội quy, quy
định của nhà trường về hành vi, ngôn ngữ, ứng xử. Một bộ phận nhỏ học sinh ý thức
học tập và rèn luyện chưa cao.
47
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Tiếp tục duy trì hoạt động của giáo dục đạo đức học sinh trong nhà trường.
Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Kết hợp với các tổ chức trong và
ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh để giúp học sinh thực
hiện tốt nội quy, quy định của nhà trườngvà các quy định khác, đảm bảo học sinh
được hưởng các quyền lợi theo quy định.
Tăng cường hơn nữa các biện pháp giáo dục đối với những học sinh chậm tiến
bộ bằng việc tuyên truyền thuyết phục, cảm hóa và phối hợp chặt chẽ với phụ huynh
học sinh.
Duy trì không có học sinh bị kỷ luật và mắc các tệ nạn xã hội.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
Trong những năm học qua, dù còn nhiều khó khăn, Hội đồng sư phạm trường
vẫn cố gắng nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ, đoàn kết, thẳng thắn trong đấu tranh
xây dựng để trường ngày càng vững chắc đi lên.
BGH có năng lực quản lý, đạt chuẩn về trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ theo quy định, có trách nhiệm biết tận dụng trí tuệ tập thể xây dựng tốt phong trào
thi đua trong nhà trường.
Số lượng học sinh của trường tương đối ổn định, giáo viên ít biến động, đảm bảo
đủ để giảng dạy các môn bắt buộc, làm công tác chủ nhiệm, hoạt động ngoài giờ lên
lớp, giáo viên hầu hết đạt chuẩn và trên chuẩn về chuyên môn đào tạo. Biên chế giáo
viên của trường phù hợp với quy mô học sinh, lớp và đặc điểm tình hình giáo dục của
địa phương.
Trường đam bao cac quyên của giáo viên theo quy đinh cua Điều lệ trường trung
học và của pháp luật.
Đa số học sinh ngoan, chăm học, đội ngũ học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh năm sau
nhiều hơn năm trước. Cha mẹ học sinh rất quan tâm, đầu tư cho việc học hành của
con em.
48
Bên cạnh những ưu điểm đó nhà trường cũng không tránh khỏi những khó khăn
cần khắc phục như: Thiếu 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất nhà trường.
Năng lực chuyên môn của giáo viên không đồng đều. Một số giáo viên năng lực
chuyên môn còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông, nhất là việc tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Tỷ
lệ giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi tại hội thi cấp huyện chưa cao. Trình độ
đào tạo của các nhân viên còn thấp. Vẫn còn có HS cá biệt, nhất là ở học sinh nam
thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định trong nhà trường.
Cả 4 tiêu chí trong tiêu chuẩn 2 đều đạt mức độ 3
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
Mở đầu: Trường được quy hoạch hợp lý, có khuôn viên riêng biệt, cổng trường,
biển trường, đủ các công trình khác và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp; có
kế hoạch sửa chữa bổ sung nâng cấp kịp thời, đảm bảo phục vụ cho các hoạt động của
trường.
Phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, đủ để học sinh học hai ca
trong một ngày; bên trong đủ bàn ghế giáo viên, học sinh phù hợp với tầm vóc, có
bảng viết và đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát.
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Trường có diện tích khá rộng, có khuôn viên riêng biệt. Diện tích khuôn viên
trường là 10823,2m2, bình quân 39,4 m2/1 học sinh. Khuôn viên nhà trường gồm có
sân trường, sân chơi, sân tập thể dục, có hệ thống cây xanh tạo bóng mát, bồn hoa,
cây cảnh được tưới nước và chăm sóc thường xuyên đang phat triên tôt tao đươc môi
trương hoc tâp , vui chơi đảm bảo vệ sinh , thẩm mỹ . Lơp hoc đươc trang tri đây đu
theo quy đinh cua nganh. Hê thông phong chay, chưa chay đươc trang bi đây đu đung
theo quy đinh. Không có chỗ nào gây nguy hiểm, thương tích cho học sinh, không có
học sinh nào bị tai nạn trong nhà trường. Với diện tích này, nhà trường đã đáp ứng
được quy định của Bộ GD&ĐT .
49
b) Trường có cổng trường đảm bảo an toàn và thẩm mỹ, được xây kiên cố, chắc
chắn; nội dung biển tên trường đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học, mặt
chính của biển trường có tên trường, logo, số điện thoại của trường. Cổng trường rộng
6,5m, trụ cổng làm bằng bê tông cốt thép, cao 4m, rộng 50cm. Hai cánh cổng làm
bằng sắt, rộng 3,7m, cao 2,5m. Biển trường được làm bằng tôn, rộng 6,5m, cao 60cm.
Biển lớp làm bằng tôn theo đúng quy định. Hàng rào bao quanh bằng dây thép.
c) Khu sân chơi bãi tập của nhà trường được thiết kế bằng phẳng, sạch sẽ đảm
bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Khu sân chơi, bãi tập có các thiết bị, dụng cụ tối thiểu để luyện tập các môn thể thao
như bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, bóng bàn, điền kinh; có đệm nhảy, hố cát để đảm
bảo an toàn trong luyện tập. Có nhà đa năng để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt
động giáo dục của nhà trường khi thời tiết không thuận lợi.
[H3-3.1-01] [H3-3.1-02] [H3-3.1-03] [H3-3.1-05]
1.2. Mức 2
Nhà trường có khu sân chơi, bãi tập bằng phẳng, có các thiết bị vận động cho
học sinh và bóng mát cây xanh có thể để tổ chức cho các hoạt động giáo dục như chào
cờ, rèn luyện thể dục thể thao, hội thi thể thao học sinh, khai giảng, bế giảng, thể dục
giữa giờ, mít tinh...
[H3-3.1-02] [H3-3.1-04] [H3-3.1-03] [H3-3.1-05]
1.3. Mức 3
Với diện tích đang sử dụng bình quân 39,4 m2/1 học sinh. Khu sân chơi bãi tập
của nhà trường có mặt bằng bằng phẳng, sạch sẽ đảm bảo an toàn, đủ để tổ chức cho
các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định.
[H3-3.1-02] [H3-3.1-03] [H3-3.1-05]
2. Điểm mạnh
Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, có hàng rào bao quanh, có cổng trường,
biển trường, biển lớp theo quy định. Có mặt bằng bằng phẳng, luôn được giữ gìn vệ
sinh đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp, thoáng mát. Có các dụng cụ tối thiểu để
phục vụ cho các hoạt động giáo dục và thể thao.
50
3. Điểm yếu:
Tường rào bao quanh chưa được kiên cố.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Có kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo và phối hợp với các ban ngành đoàn
thể để đầu tư xây dựng sân chơi, bãi tập phù hợp với nhu cầu giáo dục của nhà
trường; xây dựng tường rào bao quanh kiên cố.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng bộ môn và khối phục vụ học tập.
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1
a) Nhà trường có 2 dãy phòng học 2 tầng gồm 08 phòng học được sử dụng cho
08 lớp học và dãy phòng học 3 tầng gồm 07 phòng học bộ môn và 01 phòng thư viện;
Phòng học có diện tích 40,25 m2 có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn
ghế của giáo viên. Bàn ghế học sinh đảm bảo kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng,
màu sắc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Y tế. Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi sử dụng đủ cho 280 học sinh.
Bảng từ chống lóa cao 1,2m, rộng: 3,2m, màu xanh; kích thước, màu sắc, cách
treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế. Mỗi
phòng có 02 quạt trần, 04 bóng điện; Dãy phòng học nhà 3 tầng mỗi phòng có 03 quạt
trần, 6 bóng điện; tất cả các phòng học trên đều có hệ thống cửa sổ, cửa ra vào được
làm bằng ô kính trong suốt đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học hai ca
trong một ngày.
b) Phòng học bộ môn được bố trí ở ngôi nhà 3 tầng gồm: phòng Hóa học, phòng
Sinh học, phòng Vật lý, phòng Công nghệ, phòng Tin học, phòng Âm nhạc, phòng
Tiếng Anh; Ngôi nhà 1 tầng gồm: Phòng Mĩ thuật. Nhà trường có đủ phòng học bộ
môn theo quy định. c) Nhà trường có các phòng phục vụ học tập: 01 Phòng Đoàn đội,
01 nhà đa năng và 01 thư viện. Các phòng này được xây dựng kiên cố, diện tích các
nhà đa năng và thư viện đúng quy định.
[H3-3.1-04] [H3-3.1-05] [H3-3.1-02] [H3-3.2-01]
51
1.2. Mức 2
a) Phòng học được thiết kế, xây dựng gồm có 01 nhà xây 2 tầng có 08 phòng học
và 01 nhà xây 1 tầng có 1 phòng học, diện tích của mỗi phòng học trung bình 48m2,
tất cả các phòng học đều được lát gạch hoa sạch sẽ. Có đủ phòng cho học sinh học 2
buổi/ngày và đảm bảo 1 học sinh/1chỗ ngồi.
Phòng học bộ môn có diện tích mỗi phòng là 72 m2 trung bình đạt 2,05 m2/học
sinh/lớp. Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định,
có hành lang rộng rãi, đi lại thuận tiện dễ dàng đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học
sinh khuyết tật học hòa nhập
b) Khối phục vụ học tập của nhà trường bao gồm các phòng: thư viện, nhà đa
năng, phòng hoạt động Đội. Các phòng được xây dựng ở vị trí thuận tiện cho các hoạt
động của nhà trường. Nhà đa năng có đủ diện tích theo đúng quy định.
[H3-3.1-04] [H3-3.2-02] [H3-3.1-02] [H3-3.1-05] [H3-3.1-02] [H3-3.2-01]
1.3. Mức 3
Các phòng học được trang bị đủ thiết bị dạy học theo quy định như: máy chiếu
và một số thiết bị nghe nhìn….. ; Phòng học bộ môn nhạc, tiếng Anh: Chưa được thiết
kế tường cách âm.
[H3-3.1-05] [H3-3.1-02] [H3-3.1-04] [H3-3.1-03] [H3-3.2-02] [H3-3.2-03]
2. Điểm mạnh:
Có đủ phòng học đáp ứng được yêu cầu tối thiểu phục vụ hoạt động của nhà
trường. Tạo được điều kiện cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
3. Điểm yếu:
Phòng đoàn đội diện tích còn nhỏ, chưa có phòng truyền thống. Phòng học âm
nhạc chưa thiết kế tường cách âm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Tiếp tục duy trì tốt việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và bổ sung thêm trang
thiết bị của nhà trường. Tham mưu tích cực với lãnh đạo cấp trên để xây dựng các
phòng học bộ môn còn thiếu. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục để tạo nguồn
kinh phí xây dựng cơ sở vật chất và cảnh quan môi trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2.
52
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính – quản trị.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Khối hành chính-quản trị của nhà trường bao gồm: 01 phòng Hiệu trưởng, 01
phòng Phó hiệu trưởng, 01 phòng hội đồng sư phạm, 01 phòng hành chính, 01 phòng
chuyên môn; 01 phòng Y tế học đường , 01 phòng hoạt động công đoàn, 01 phòng
thường trực - bảo vệ, 01 phòng kho; các phòng đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu tối thiểu
các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường.
[H3-3-02-04]; [H3-3-03-01]; [H3-3-03-02];
b) Trường có nhà để xe riêng cho giáo viên và học sinh và được bố trí tách biệt ở
hai khu vực thuận tiện thích hợp, đảm bảo an toàn trật tự cho việc đi lại của giáo viên
và học sinh, đảm bảo diện tích đáp ứng nhu cầu sử dụng (nhà để xe giáo viên: 120m2,
nhà để xe học sinh: 160m2). Nhà để xe được thiết kế khung sắt, mái tôn chắc chắn, an
toàn.
[H3-3-03-03]; [H3-3-02-02]; [H3-3-02-04];
c) Hằng năm nhà trường tổ chức kiểm tra cơ sở vật chất, kiểm kê các thiết bị
hiện có của nhà trường, thường xuyên quan tâm đến việc sửa chữa, bảo dưỡng các
khối phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bổ sung các thiết bị hỏng, thiếu đảm bảo phục vụ
các hoạt động của nhà trường [H3-3-03-01]; [H3-3-02-02];
1.2. Mức 2
Khu hành chính quản trị mới được xây dựng có đầy đủ các phòng chức năng
theo Điều lệ trường trung học, diện tích các phòng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng
(phòng Hiệu trưởng 25,92 m2, phòng hội đồng sư phạm 86,4 m2, 01 phòng thường
trực - bảo vệ 18,2 m2, 01 phòng kho chứa 25,92m2 ; Các phòng Phó hiệu trưởng,
phòng hành chính, phòng chuyên môn, phòng Y tế học đường, phòng hoạt động công
đoàn mỗi phòng 21,6 m2; trang thiết bị trong các phòng đầy đủ đáp ứng tốt cho nhu
cầu sử dụng.
[H3-3-02-04]; [H3-3-02-02]; [H3-3-03-02];
Nhà trường không tổ chức bếp ăn bán trú cho học sinh.
53
1.3. Mức 3
Các phòng trong khối hành chính quản trị được trang bị các thiết bị như:
+ Phòng hiệu trưởng: 06 tủ đựng hồ sơ, tài liệu ; 01 bộ máy tính soạn thảo văn
bản; 01 máy in sử dụng in ấn tài liệu; 01 lưu điện; 01 bộ bàn ghế để máy tính; 01
chiếc quạt trần; 01 chiếc quạt cây; 01 bộ bàn ghế tiếp khách; 01 bàn làm việc.
+ Phòng Phó Hiệu trưởng: 06 tủ đựng hồ sơ, tài liệu ; 01 bộ máy tính soạn thảo
văn bản; 01 máy in sử dụng in ấn tài liệu; 01 lưu điện; 01 bộ bàn ghế để máy tính; 01
chiếc quạt trần; 01 chiếc quạt treo tường; 01 bộ bàn ghế tiếp khách.
+ Phòng Hội đồng sư phạm: 01 bộ bàn ghế hội trường( Gồm 8 bàn và 29 ghế);
01 tủ đựng âm li; 04 loa treo tường; 01 bục tượng Bác; 01 bục phát biểu; 03 quạt trần.
+ Phòng Hành chính: 03 tủ đựng hồ sơ; 01 giá đựng tài liệu; 02 bộ vi tính; 02
máy in; 02 lưu điện; 02 bộ bàn ghế máy vi tính; 01 ổn áp lioa; 01 bộ bàn ghế tiếp
khách; 01 két sắt; 01 quạt trần.
+ Phòng chuyên môn: 04 tủ đựng hồ sơ; 01 bộ máy vi tính; 02 máy in; 01 bộ bàn
ghế máy vi tính; 02 bàn làm việc + 19 ghế; 01 bảng viết; 02 quạt treo tường.
+ Phòng Y tế học đường: 01 tủ thuốc y tế; 01 giường đơn; 01 bộ bàn làm việc;
01 máy lọc nước uống; và các bảng biểu nội dung về y tế.
+ Phòng hoạt động Công đoàn: 03 tủ đựng hồ sơ; 01 bộ máy vi tính; 01 máy in;
01 lưu điện; 01 bộ bàn ghế máy vi tính; 02 bộ bàn làm việc; 01 quạt cây; 01 quạt trần.
+ Phòng thường trực - bảo vệ : 01 bộ làm việc, 01 máy camera, …….
+ Phòng kho chứa đồ: Bao gồm bàn ghế giáo viên học sinh và một số dụng cụ
thiết bị khác. [H3-3-03-03]; [H3-3-03-04].
2. Điểm mạnh:
Khối hành chính quản trị có đầy đủ các phòng ban và được trang bị các thiết bị
tương đối hiện đại để phục vụ cho các hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu:
Còn thiếu thiết bị như máy phô tô, máy chiếu, máy in màu, ....
54
Các dụng cụ thiết bị của các phòng làm việc đã sử dụng nhiều năm nên chất
lượng hoạt động không cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Duy trì tốt việc quản lý CSVC, sửa chữa, bảo dưỡng, bổ sung các thiết bị hàng
năm đảm bảo các hoạt động của nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Khu vệ sinh của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh được quy hoạch
là công trình vệ sinh kiên cố, tự hoại, khép kín và phần mái được thiết kế khung sắt
mái lợp tôn. Có nhà vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; có công trình
vệ sinh cho học sinh tại kí túc ở mỗi phòng, đảm bảo không ô nhiễm môi trường.
Khu nhà vệ sinh được bố trí ở khu vực thuận tiện, đi lại dễ dàng .
[H3-3.4-05];
b) Có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa có nắp đậy xung quanh từng ngôi
nhà lớp học và các ngôi nhà trong nhà trường và nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh
môi trường; Bằng nguồn ngân sách nhà nước từ đầu năm học nhà trường hợp đồng
với trạm cấp nước sinh hoạt của Thị trấn Bằng Lũng cung cấp nguồn nước và nước
sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo an toàn, sạch sẽ.
Nước uống hàng ngày của học sinh được lọc qua máy lọc nước R.O cao cấp
Sanyo 8 lõi lọc được nhà trường trang bị và luôn được bảo dưỡng sủa chữa định kì
hàng tháng . [H3-3.4-01]; [H3-3.4-03]; [H3-3.4-06]; [H3-3.4-07]
c) Ở mỗi lớp học, khu phòng làm việc của cán bộ giáo viên, nhân viên , khu
hoạt động học tập của học sinh đều có thùng đựng rác riêng, rác thải sau khi thu
gom được phân từng loại rác và đem đến khu lò rác chung của nhà trường để xử lý.
[H3-3.4-08]
55
1.2. Mức 2
a) Các nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên và học sinh phù hợp với quang cảnh
và theo quy định như: Nhà vệ sinh giáo viên số 01 ở một khu riêng biệt được xây
dựng kiên cố gồm 01 phòng dành cho nam và 01 phòng dành cho nữ với diện tích 5,2
m2; Nhà vệ sinh giáo viên số 02 được xây dựng khuất sau nhà ăn của học sinh gồm 01
phòng dành cho nhân viên nuôi sinhvới diện tích 6 m2.Nhà vệ sinh học sinh nam gồm
10 phòngvới diện tích 2m2/phòng, nhà vệ sinh học sinh nữ 22 phòng với diện tích
4m2/ phòng. Các phòng vệ sinh trên đều được trang bị những thiết bị tối thiểu cần
thiết và thường xuyên sạch sẽ đảm bảo an toàn vệ sinh nơi công cộng . [H3-3.4-02];
[H3-3.4-05]
b) Nhà trường sử dụng 01 nguồn nước sạch do trạm cung cấp nước thị trấn Bằng
Lũng cấp và sử dụng 02 bể chứa với dung tích ( bể số 1 = 6m3 , bể số 2 = 4m
3 ), 03 téc
nước với dung tích ( téc số 1= 3m3
, téc số 2 = 1m3
, téc số 3 = 1m3 ) để chứa nước đảm
bảo chất lượng sử dụng. Có hệ thống cống rãnh thoát nước như :
Hệ thống cống số 01có nắp đậy bao quanh ngôi nhà tầng số 1 ( Nhà lớp học ,
phòng bộ môn, thư viện) dẫn nước ra mương cổng trường đến cống thoát nước
chung của Thị trấn Bằng Lũng.
Hệ thống cống số 02 có nắp đậy bao quanh ngôi nhà tầng số 2 và số 3 (Nhà
lớp kí túc xá và nhà ăn học sinh) dẫn nước chảy quanh nhà xuống hệ thống cống
thoát nước chung Thị trấn Bằng Lũng,
Hệ thống cống thoát nước số 03 có nắp đậy bao quanh nhà Hiệu bộ, phòng
học Mĩ thuật dẫn nước chảy ra xuống cống thoát kí túc xá rồi dẫn ra cống thoát
nước chung của Thị trấn Bằng Lũng
Hệ thống cống số 04 có nắp đậy bao quanh ngôi nhà đa năng dẫn nước ra
mương cổng trường đến cống thoát nước chung của Thị trấn Bằng Lũng.
Hệ thống cống cống số 5 có nắp đậy bao quanh khu nhà vệ sinh nhân viên
nuôi sinh dẫn nước chảy ra xuống cống thoát kí túc xá rồi dẫn ra cống thoát nước
chung của Thị trấn Bằng Lũng
Có các thùng rác chung được bố trí ở những địa điểm thích hợp xung quanh khuôn
viên trường, hệ thống 01 lò đốt rác và nhà trường đã luôn chỉ đạo cho các tập thể học
56
sinh lớp (Lớp trực tuần) về việc làm vệ sinh và thu gom, phân loại, xử lý rác thải, môi
trường trường học luôn sạch đẹp.
[H3-3.4-05]; [H3-3.4-06]; [H3-3.4-07]; [H3-3.4-08].
2. Điểm mạnh:
Tiếp tục duy trì tốt việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, cung cấp nước sạch,
xử lý rác thải của nhà trường.
Nhà trường luôn chú trọng đến công tác vệ sinh, sức khoẻ và an ninh trong
trường học.
3. Điểm yếu:
Nguồn nước sạch chưa có thường xuyên do địa thế trường học ở quá cao, xa so
với nguồn nước.
Công tác vệ sinh đôi khi còn bẩn do nền sân trong khuôn viên trường chưa
được bê tông hóa hoàn toàn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Lập kế hoạch khoan giếng nước sinh hoạt trong năm 2019.
Đổ bê tông nền sân đất còn lại trong khuôn viên trong trường trong năm học
2019-2020.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 3.5: Thiết bị.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Nhà trường có hệ thống trang thiết bị phục vụ học tập như : 47 máy tính,
11máy in, 13 máy chiếu, 02 bộ tăng âm, loa đài… phục vụ các hoạt động của nhà
trường. Các loại thiết bị trên đều hoạt động tốt và được khai thác sử dụng thường
xuyên . [H3-3.5-01]; [H3-3.5-02]
b) Trường được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học tối thiểu, đồ dùng dạy học đáp
ứng phục vụ cho các hoạt động giảng dạy và học tập theo đúng quy định mức tối thiểu
của Bộ Giáo dục và đào tạo 1 bộ/lớp. Tuy nhiên, một số thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy
57
học sử dụng đã lâu đến nay đã xuống cấp ở các môn như Hóa học, Công nghệ, Vật lý,
Sinh học.
[H3-3.5-03]; [H3-3.5-04];[H3-3.5-05]
c) Hằng năm nhà trường thực hiện tốt việc bảo quản cơ sở vật chất và thiết bị
giáo dục. Thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học. Thành lập tổ kiểm kê tài sản gồm có Ban giám hiệu, Công đoàn, và các giáo
viên chủ nhiệm. Rà soát tất cả các thiết bị đang có của nhà trường, sửa chữa những
thiết bị hỏng hóc.
[H3-3.5-01]; [H3-3.5-02]; [H3-3.5-06]
1.2. Mức 2
a) Để phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học, tất cả máy tính của nhà
trường đều được triển khai kết nối Internet băng thông rộng, qua đó sử dụng có hiệu
quả hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử của ngành, cơ sở dữ liệu ngành Giáo
dục và Đào tạo Bắc Kạn, cơ sở dữ liệu Bộ Giáo dục và Đào tạo, khai thác các modul
tiện ích trên phần mềm cơ sở dữ liệu toàn ngành Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
(VNEDU), tổ chức các cuộc thi cho học sinh qua internet như: Violympic toán trên
Internet, Olympic Tiếng Anh...
[H3-3.5-10];[H3-3.5-11]; [H3-3.5-12]
b) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học theo quy định đối với tất cả các môn học.
Các thiết bị dạy học thường xuyên được sử dụng trong các giờ lên lớp. Các thiết bị
được bảo quản đúng quy định để sử dụng lâu dài, hiệu quả.
[H3-3.5-03]; [H3-3.5-04]; [H3-3.5-05]
c) Vào đầu năm học nhà trường tiến hành kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị
dạy học hiện có, căn cứ quy mô, trường lớp, số lượng học sinh để mua sắm thiết bị
dạy học bảo đảm đủ số lượng, chất lượng. (Có danh mục thiết bị hàng năm)
Hằng năm giáo viên tự làm thêm đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác dạy và
học . Các thiết bị dạy học tự làm được bảo quản, khai thác sử dụng.
[H3-3.5-08]; [H3-3.5-09]
58
1.3. Mức 3
Thiết bị dạy học do đã được cấp lâu nămnên sử dụng không đạt hiệu quả cao và
chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường.
Một số phòng học chưa được trang bị các thiết bị hiện đại như máy tính, máy
chiếu, bộ âm loa âm thanh, ….
Thiết bị đồ dùng tự làm của GV chưa phong phú về chủng loại và có giá trị sử
dụng lâu dài còn hạn chế, thời gian sử dụng chưa bền lâu.
Kinh phí tự chủ của nhà trường còn hạn chế nên việc bổ sung, mua sắm thêm
các trang thiết bị, việc tu sửa các thiết bị hỏng để phục vụ cho các hoạt động GD của
nhà trường còn bị giới hạn.
[H3-3.5-01]; [H3-3.5-13];[H3-3.5-14]
2. Điểm mạnh:
Có đủ thiết bị dạy học, thiết bị văn phòng theo quy định, giáo viên tích cực sử
dụng thiết bị dạy học. Cuối mỗi học kỳ, năm học nhà trường tiến hành kiểm kê, sửa
chữa đồ dùng và thiết bị dạy học.
Hệ thống máy tính kết nối Internet băng thông rộng (cáp quang)
Giáo viên sử dụng thiết bị đồ dùng thường xuyên liên tục, không có hình thức
đối phó. Nhiều số giáo viên sử dụng đồ dùng thành thạo, phát huy được hiệu quả của
đồ dùng, thiết bị dạy học.
3. Điểm yếu:
Một số đồ dùng thiết bị dạy học do được cấp phát đã lâu, độ chính xác không
cao đã ảnh hưởng đến kết quả thực hành, thí nghiệm.
Số thiết bị, đồ dùng dạy học được bổ sung hàng năm còn ít.
Các thiết bị chưa được trang bị cho các lớp học như máy chiếu, máy tính, bộ
âm thanh, ……
59
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Năm học 2018-2019 và những năm học tiếp theo, nhà trường lập kế hoạch mua
sắm bổ sung thêm trang thiết bị để phục vụ cho phòng bộ môn, cho công tac giang
dạy và học tập trong trường.
Bộ phận chuyên môn nhà trường đẩy mạnh hơn nữa phong trào tự làm đồ dùng
dạy học trong đội ngũ CB-GV-NV của trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 3.6: Thư viện.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
a) Thư viện được bố trí gồm: 11 bàn đọc; 56 ghế ngồi; 13 giá sách; 01 tủ trưng
bày và 01 giá trưng bày sách. Thư viện được trang bị đầy đủ các loại sách giáo
khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ, báo, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản
phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tổng số sách có trong thư viện là 16749 cuốn, có 09 loại báo, tạp chí, mỗi khối lớp
có đủ một bộ băng đĩa giáo khoa, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp
luật đáp ứng được hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác
của nhà trường.
[H3-3.06-01]; [H3-3.06-02]; [H3-3-06-04];
b) Hằng năm thư viện đều xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, được Ban
giám hiệu phê duyệt. Thư viện được bố trí sắp xếp khoa học, các loại sách, báo
nhập vào thư viện đều được xử lý kĩ thuật theo đúng chuyên môn nghiệp vụ. Thư
viện có lịch hoạt động hàng ngày, có nội quy thư viện, phục vụ cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh đến nghiên cứu, học tập và giải trí. Thư viện có
đầy đủ hồ sơ sổ sách theo dõi việc mượn, trả sách theo đúng quy định.
[H3-3.06-01]; [H3-3.06-03]; [H3-3.06-05]; [H3-3.06-06];
c) Hàng năm thư viện tiến hành kiểm kê tài sản của thư viện, làm thủ tục thanh
lý các ấn phẩm đã bị rách nát, có nội dung thay đổi hoặc đã hết hạn sử dụng theo đúng
nghiệp vụ thư viện. Có kế hoạch và thực hiện bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ,
60
tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo cho thư
viện, tuy nhiên số lượng bổ sung còn ít. [H3-3.06-04]; [H3-3.06-06];
1.2. Mức 2
Thư viện của nhà trường đã được xây theo chuẩn nhưng chưa được công nhận
Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên (theo quy định tại Quyết định số 01/2003/QĐ-
BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành
Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông).
1.3. Mức 3
Thư viện của nhà trường được trang bị 01 máy vi tính có kết nối internet sử
dụng cho cán bộ thư viện làm việc, chưa đápứng được nhu cầu nghiên cứu,khai thác
các hoạt động phục vụ dạy và học.
2. Điểm mạnh:
- Hàng năm, thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo.
- Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh.
- Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp
ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.
3. Điểm yếu:
- Tài liệu, sách tham khảo trong thư viện chưa phong phú phần nào hạn chế thu
hút học sinh và giáo viên vào nghiên cứu và học tập.
- Chưa tổ chức thiết kế được thư viện di động và thư viện lớp học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
- Nhân viên làm công tác thư viện làm tốt hơn nữa hoạt động giới thiệu sách.
- Có kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo và phối hợp với các ban ngành
đoàn thể để đầu tư, bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo cho thư viện trong các năm
học tiếp theo..
- Xây dựng được thư viện di động và thư viện lớp học trong những năm học tới
5. Tự đánh giá: Đạt mức 1
61
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
Trường có đủ hệ thống các phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng; bàn
ghế học sinh đạt chuẩn đúng qui cách phù hợp lứa tuổi học sinh THCS, đủ bảng
chống lóa, bảng hiệu đảm bảo cho việc dạy và học.
Đảm bảo đầy đủ khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ
công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
BGH nhà trường và các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường cùng các giáo viên
luôn luôn giáo dục các em học sinh giữ gìn vệ sinh môi trường chung, xây dựng tốt nề
nếp tự giác giữ gìn vệ sinh, cảnh quan môi trường Xanh - Sạch - Đẹp.
Bên cạnh những ưu điểm đó, nhà trường cũng không tránh khỏi những khó khăn
cần khắc phục như: Cơ sở vật chất xây dựng đã lâu năm, trang thiết bị mua sắm đã
lâu,... vì vậy, một số hạng mục đang trên đà xuống cấp, lạc hậu nên gặp nhiều khó
khăn trong các hoạt động, trong việc đổi mới phương pháp dạy học, trong việc ứng
dụng CNTT...
Cả sáu tiêu chí đều đạt mức độ 1 .
Có 05 tiêu chí đều đạt mức độ 2 và có 01 tiêu chí đạt mức độ 3.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
Mở đầu: Trường PTDT Nội trú thường xuyên thiết lập mối quan hệ giáo dục,
quan hệ xã hội với cha mẹ học sinh, nhân dân nơi địa bàn trường đóng. Nhà trường
cũng thiết lập được mối quan hệ tham mưu và phối hợp với các cấp ủy Đảng, chính
quyền và các tổ chức đoàn thể ở thị trấn, xã và các thôn xóm để triển khai thực hiện
các hoạt động giáo dục - xã hội.
Các hoạt động này đã tạo ra môi trường giáo dục lành mạnh cho học sinh, đem
lại hiệu quả tích cực cho công tác xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, công tác giáo
dục, rèn luyện tư tưởng, đạo đức lối sống, cải thiện đời sống văn hoá tinh thần của học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh trường PTDTNT Chợ Đồn được thành lập và
62
hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh (Thông tư số
55/2011/TT-BDĐT ngày 22/11/2011). Ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức
trong mỗi năm học, do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh đang theo học ở từng lớp
cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục.
Đầu năm học giáo viên chủ nhiệm lớp triệu tập cuộc họp đầu tiên của Ban đại
diện cha mẹ học sinh lớp để Ban đại diện cha mẹ học sinh mỗi lớp có một Ban đại
diện cha mẹ học sinh gồm 3 thành viên, trong đó có trưởng ban và một phó trưởng
ban. Các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp là những người nhiệt tình, có
trách nhiệm trong việc phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn, nhà
trường và đại diện cho cha mẹ học sinh trong lớp thực hiện các hoạt động giáo dục
học sinh. Sau khi được cử, trưởng ban điều hành cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh
để thông qua chương trình hoạt động cả năm học.
Hiệu trưởng chủ trì cuộc họp đầu tiên của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường
để Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp bầu ra Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.
Sau đó trưởng ban điều hành cuộc họp thông qua chương trình hoạt động cả năm học.
Nhà trường cử đại diện lãnh đạo làm nhiệm vụ thường xuyên phối hợp với Ban
đại diện cha mẹ học sinh trường trong việc tổ chức hoạt động của các Ban đại diện
cha mẹ học sinh và hoạt động của cha mẹ học sinh. Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt
động theo nguyên tắc đồng thuận. Các nội dung thảo luận, thống nhất trong Ban đại
diện cha mẹ học sinh được ghi trong biên bản cuộc họp.
Cụ thể đã được ghi rõ tại:
- Nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường [H1-1.01-06]
- Văn bản thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh lớp , trường; Các biên bản họp
cha me học sinh [H4-4.01-01]
b) Hàng năm Ban đại diện cha mẹ học sinh cónghị quyết quy chế, Kế hoạch hoạt
động, Kế hoach họp cha mẹ HS (Cuối HK1; Cuối năm học) của Ban đại diện cha mẹ
học sinh [H4-4.01-02]
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Căn cứ trên kế hoạch đã đề ra Ban đại diện Hội CMHS tổ chức họp phụ huynh 3
lần/năm học (Đầu năm, cuối HK1, cuối năm học)
Cuộc họp đầu năm nhằm bầu Ban đại diện CMHS và xây dựng các chỉ tiêu cần
thực hiện
63
Cuộc họp cuối HK1 nhằm sơ kêt các công việc đã làm trong học kì 1 và phối
hợp với nhà trường thông báo sơ kết kết quả học tập của HS, cùng nhà trường rút kinh
nghiệm tìm biện pháp tiếp tục quản lí giáo dục học sinh trong thời gian tiếp theo
Cuộc họp cuối HK2 nhằm tổng kết các công việc đã làm trong năm học và phối
hợp với nhà trường thông báo kết quả học tập của HS trong năm học, cùng nhà trường
rút kinh nghiệm tìm biện pháp tiếp tục quản lí giáo dục học sinh trong các năm tới.
Ngoài ra, trong năm học Ban đại diện CMHS thường xuyên phối kết hợp với nhà
trường để thực hiện kế hoạch đề ra.
Cụ thể đã được ghi rõ tại:
- Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4.01-03]
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường[H1-1.02-11]
1.2. Mức :
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm
học và các hoạt động giáo dục;hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương
chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động
học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Hội cha mẹ học sinh phối hợp với BGH nhà trường và giáo viên chủ nhiệm lớp
thực hiện các nhiệm vụ của năm học theo nội dung đã thống nhất trong cuộc họp Ban
đại diện cha mẹ học sinh đầu năm học. (Được cụ thể hóa trong: Nghị quyết của nhà
trường và nghị quyết của Hội đồng trường [H1-1.01-06]; Biên bản họp cha me học
sinh [H4-4.01-01]; Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4.01-
02])
Ban đại diện học sinh của trường, lớp phối hợp với nhà trường trong công tác
quản lý, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vận động học sinh bỏ học trở lại
lớp; giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh; góp ý kiến đối với các hoạt động
của nhà trường. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách
về giáo dục đến cha mẹ học sinh.(Có Báo cáo đánh giá tổng kết nằm trong: Báo cáo
hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4.01-03]; Các báo cáo sơ kết, tổng
kết của nhà trường[H1-1.02-11];
1.3. Mức 3:
Hàng năm Hội CMHS đã phối hợp với nhà trường, xã hội trong việc tổ chức
thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo mục tiêu đã đề ra được
64
quy định trong điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh một cách có hiệu quả. Vận động
các tổ chức, cá nhân hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất cho nhà trường. Kết quả đã đạt
được thể hiện trong Báo cáo các hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-
4.01-03] và Báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường [H1-1.02-11].
2. Điểm mạnh:
Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh (Thông tư số 55/2011/TT-BDĐT ngày 22/11/2011).
Có đầy đủ biên bản, quy chế hoạt động, kế hoạch hoạt động, báo cào tổng kết
hàng năm.
Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ
năm học và các hoạt động giáo dục theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ
học sinh.
3. Điểm yếu:
Có phối hợp với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện hướng dẫn, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh
nhưng chưa thường xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Nhà trường sẽ phối hợp với Ban CMHS nhằm phát huy những kết quả đã đạt
được và tìm biện pháp phối hợp giữa gia đình và nhà trường hướng dẫn, tuyên truyền,
phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh sao
cho có kết quả cao cao hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng , chính quyền va phối hợp với
các tổ chức, cá nhân của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1:
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà
trường: Nhà trường đã tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương về kế
hoạch và các biện pháp để phát triển nhà trường đã được ghi trong Nghị quyết của
nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường; [H1-1.01-06]; Nghị quyết Chi bộ
nhiệm kỳ 2015 – 2017; 2017 – 2020; ...) [H4-4.02-01], cụ thể:
65
Đào tạo học sinh phát triển toàn diện, giáo dục kỹ năng sống, đạo đức, tri thức,
sức khoẻ, thẩm mỹ, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình
thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của học sinh, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế
hoạch giáo dục của nhà trường:
Nhà trường đã tuyên truyềnđể nâng cao nhận thứcvà trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu,
nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường thông qua các cuộc họp, các cuộc trao
đổi thông tin giữa BGH với các tổ chức, giữa GVCN với phụ huynh HS
1.2. Mức 2
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực
hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển:
Nhà trường đã tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để tạo điều
kiện cho nhà trường từng bước phát triển toàn diện.
- Các văn ban của nhà trường tham mưu với các cấp u ỷ Đảng, chính quyền địa
phương để tạo điều kiện cho nhà trường từng bước thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển (Nghị quyết Chi bộ nhiệm kỳ 2015 – 2017; 2017 – 2020;
...) [H4-4.02-04]
- Các báo cáo liên quan
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết của chi bộ đảng [H4-4.02-05]
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường[H1-1.02-11]
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac của công đoàn [H1-1.07-08]
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết của Tổng phụ trách Đội; Sổ công tác Đội (nếu có)
[H4-4.02-06]
b) Phối hợp với cac tô chưc, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử,
văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo
dục khác cho học sinh; chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ của huyện; thăm hỏi, tặng quà gia
đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng
66
ở địa phương:
Nhà trường và Liên đội thường xuyên tổ chức các buổi hoạt động trải nghiệm
để giáo dục học sinh giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc là hướng về cội
nguồn: thắp hương và vệ sinh khu nghĩa trang các anh hùng liệt sĩ ; tổ chức các cuộc
thi văn nghệ về chủ đề quê hương đất nước, thầy cô và mái trường; ngày hội đọc sách,
chúng em với an toàn giao thông... Phối hợp với huyện đoàn cho HS tham gia các
diễn đàn về phòng chống bạo lực học đường và xâm hại trẻ em.
1.3. Mức 3: Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với
các tổ chức , cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của
địa phương
Đang từng bước tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức , cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục
của địa phương. Cụ thể, Nhà trường là nơi cho con em dân tộc thiểu số của huyện
Chợ Đồn tham gia học tập; là địa điểm tổ chức một số hoạt động văn hóa của nhân
dân địa phương. Được thể hiện trong Nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của
Hội đồng trường; [H1-1.01-06]; Các văn bản của cấp có thểm quyền công nhận nhà
trường đạt danh hiệu đơn vị văn hoá [H4-4.02-08]; Báo cáo sơ kết, tổng kết của Tổng
phụ trách Đội; Sổ công tác Đội (nếu có) [H4-4.02-06]; Các hình ảnh, tư liệu về hoạt
động lễ hội, sự kiện,...của địa phương được tổ chức tại nhà trường [H4-4.02-07]
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và
các biện pháp để phát triển nhà trường; tuyên truyềnđể nâng cao nhận thứcvà trách
nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục,
về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường, huy động và sử dụngcác
nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường từng bước thực
hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển đưa trường PTDTNT Chợ
Đồn thành trường chuẩn quốc gia,
Phối hợp với cac tô chưc, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa,
đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục
67
khác cho học sinh; chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ; thăm hỏi, tặng quà gia đình thương
binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương
Đang từng bước tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các
tô chưc, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa
phương.
3. Điểm yếu:
Các sự kiện văn hóa, giáo dục của địa phương được tổ chức ở trường còn hạn
chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Cố gắng tham mưu với các cấp để xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn
hóa, giáo dục của địa phương.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Kết luận về tiêu chuẩn 4
Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn thực hiện khá tốt việc phối hợp giữa nhà trường,
gia đình và xã hội trong công tác giáo dục học sinh; làm tốt công tác tham mưu với
cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển. Tuy nhiên việc huy động các nguồn lực trong việc
xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường còn hạn chế. Ban đại diện cha mẹ học sinh
một số lớp hoạt động chưa hiệu quả. Các sự kiện văn hóa, giáo dục của địa phương
được tổ chức ở trường còn hạn chế.
Cả 2 tiêu chí trong tiêu chuẩn 4 đều đạt mức độ 3
Tiêu chuẩn: 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Mở đầu: Trong những năm học qua, nhà trường đã xây dựng chương trình giáo
dục, kế hoạch dạy học theo quy định của Bộ GD&ĐT. Kế hoạch đề ra các giải pháp ,
biện pháp tích cực để đẩy mạnh công tác giảng dạy , chú trọng đổi mới phương pháp
dạy học nhằm khuyến khích sự tích cực , chủ động sáng tạo của học sinh , phân loai
học sinh để có hướng bồi dưỡng h ọc sinh có năng khiếu , giúp đỡ hoc sinh gặp khó
khăn trong học tập, thưc hiên đung nôi dung giao duc đia phương.
Đê nâng cao chât lương hai măt giao duc , hàng năm trường luôn chú trọng việc
tô chưc cac hoat đông trải nghiệm , khuyên khích sư tham gia chu đông , tư giac cua
68
học sinh kết hợp với việc giáo dục , rèn luyện kĩ năng sống từ đó hình thành cho học
sinh y thưc tham gia giư gin vê sinh , môi trương…. Kết quả đánh giá, xếp loại học
lực, hạnh kiểm về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng
nghiệp của học sinh trong trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.
Việc xếp loại hạnh kiểm của học sinh qua các năm học được thực hiện đúng quy định
của Bộ GD&ĐT. Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh năm sau cao hơn năm
trước.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1:Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
a]) Việc tổ chức dạy học đúng theo qui định và đảm bảo mục tiêu giáo dục
THCS, đo la: “ Giao duc THCS nhăm giup hoc sinh cung cô va phat triên nhưng kêt
quả của giáo dục tiểu học , có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết
ban đâu vê ky thuât va hương nghiêp đê tiêp tuc hoc THPT, trung câp, học nghề”
[H1-1.03-06]
Nhà trường đã xây dựng khung chương trình, kế hoạch giáo dục, [ H1-1.07-02],
kê hoach hoat đông đôi , [ H1-1.03-06], phân công giao viên xây dưng kế hoạch dạy
học các môn , kê hoach bai hoc đảm bảo đúng mục tiêu giáo dục và được tổ chuyên
môn xác nhận, hiệu trưởng phê duyệt, tổ chức dạy học đúng , đủ các môn , đu sô tuân,
đu sô tiêt học và các hoạt động giáo dục theo quy định cho từng năm học.[H5-5.02-02]
Cụ thể : thơi gian hoc : 37 tuân; Môn hoc: dạy đủ 09 môn, ngoài ra còn có các
môn: Tư chon, Hoạt động ngoài giờ lên lớp, Hoạt động trải nghiệm, Hoạt động hướng
nghiêp.
b) Căn cứ vào nghi quyêt va kê hoach cua nha trương, [H1-1.03-06], [H1-1.07-02],
kê hoach cua tô chuyên môn, [H1-1.08-07] giáo viên xây dựng kế hoạch bài học từng
mônhoc [H5-5.02-02],vận dụng các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực theo đinh
hương phat triên năng lưc hoc sinh kêt hơp vơi nhiều phương pháp khác như : bàn tay
năn bôt, sơ đồ tư duy , kỹ thuật phòng tranh , minh họa bằng những hình ảnh… tăng
cương sư dung công nghê thông tin vao day va hoc ,tổ chức hoạt động dạy- học đảm
bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường.
Các kế hoạch bài học đã thể hiện được nội dung bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng
cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Tuy nhiên, còn một số giáo viên do năng lực hạn chế, hạ tầng công nghệ thông tin
của nhà trường còn thiếu nên việc sử dụng hệ thống máy tính , máy chiếu không được
thương xuyên, hiêu qua con thâp. [H5-5.01-01]
69
c) Hàng năm nhà trường đều xây dựng kế hoạch đổi mới kiểm tra đánh giá, chỉ
đạo tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện tốt viêc xây dưng ma trân cho môi đê kiêm tra
đinh ky , áp dụng kiểm tra đánh giá học sinh bằng nhiều hình thức như : “Trăc
nghiêm”, “Tư luân” ,học sinh tự đánh giá , cùng với hình thức đánh giácho điểm trực
tiêp trong va sau bai giang sau khi quan sat hoc sinh thưc hiên trên lơp . Đảm bảo
khách quan và hiệu quả theo văn bản chỉ đạo của cấp trên. [H1-1.05-03];
[H5-5.02-02] ; [H5-5.01-02]
Mức 2:
a, Việc thực hiện nội dung chương trinh theo đung quy đinh la 37 tuân trong môt
năm hoc. [H1-1.07-02] ; [H1-1.08-07]
Vận dụng các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực theo đinh hương phat triên
năng lưc hoc sinh kêt hơp vơi nhiều phương pháp khác như : bàn tay nặn bột, sơ đồ tư
duy, kỹ thuật phòng tranh, minh họa bằng những hình ảnh, tăng cương sư dung công
nghê thông tin vao day va hoc , tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung
giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường. Các kế hoạch bài học đã
thể hiện được nội dung bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo
nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Trong qua trinh day hoc , giáo viên chủ động lựa chọn nội dung kiến thức phù
hơp vơi thơi lương tiêt hoc , sư dung linh hoat môt sô phương phap day hoc tich cưc
như: trao đôi, thảo luận, hoạt động nhóm… nêu những câu hỏi phù hợp dành cho học
sinh kha gioi, học sinh yếu kém để đáp ứng yêu cầu phân loại học sinh.
[H5-5.01-10] [H5-5.02-02]; [ H5-5.01-02]
b, Ngay tư đâu năm hoc , nhà trường, tô chuyên môn đa xây dưng kê hoach bôi
dương hoc sinh gioi, phụ đạo học sinh yếu kém, [H5-5.01-04] ; [ H5-5.01-05] ;
[H5-5.01-06]; [H5-5.01-07] căn cư kê hoach nha trương , tô chuyên môn , giáo
viên tiên hanh khao sat , phân loai, lâp danh sach hoc sinh kha gioi , học sinh yếu kém
trong 9 môn hoc, tư đo giáo viên xây dưng kê hoach bai hoc bồi dưỡng học sinh giỏi ,
phụ đạo học sinh yếu kém , chủ động điều chỉnh lượng kiến thức , hệ thống câu hỏi
kiểm tra đánh giá phù hợp với đối tượng học sinh kha gioi, học sinh yếu kém.
[H5-5.01-08]; [ H5-5.01-09]
70
Mức 3:
Hằng năm, thông qua cac buôi hop sơ kêt , tông kêt, nhà trường rà soát, phân tích
đánh giá viêc tô chưc day ho c đung, đu cac môn hoc , các hoạt động giáo dục và bồi
dương hoc sinh gioi , học sinh yếu kém nhằm nâng cao chất lượng của giáo viên , học
sinh theo tháng,học kỳ, năm học. [H1-1.02-10]; [ H5-5.01-10]; [H5-5.01-13]
2. Điểm mạnh:
Tô chưc cu a nha trương thưc hiên theo đung quy đinh , đam bao muc tiêu giao
dục, đap ưng yêu câu giao duc phô thông.
3. Điểm yếu:
Môt sô giao viên năng lưc han chê, hạ tầng công nghệ thông tin của nhà trường còn
thiêu nên viêc sư du ng hê thông may tinh , máy chiếu không được thường xuyên , hiêu
quả còn thấp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Trong năm hoc 2018-2019 nhà trường tiếp tục
duy tri viêc thưc hiên day đung , dạy đủ theo yêu cầu của mục tiêu , chương trình giáo
dục, nhiêm vu năm hoc. Tiêp tuc bôi dương,nâng cao chât lương va sô lương hoc sinh
giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém...tư đo, nâng cao chât lương giao duc toan diên.
Cụ thể:
* Đối với giáo viên : Tích cực tự họ c, tư nghiên cưu tai liêu chuyên môn , nôi
dung chương trinh, sách giáo khoa , có kế hoạch bài học , đô dung day hoc đây đu khi
lên lơp.
- Sư dung cac phương phap day hoc tich cưc theo đinh hương phat triên năng lưc
học sinh.
* Đối với tổ chuyên môn : Thương xuyên duy tri sinh hoat chuyên môn (2 lân/
tháng)
Cùng trao đổi kinh nghiệm về phương pháp dạy học , công tac chu nhiêm , cách
sư ly cac tinh huông sư pham.
Lâp kê hoach, xây dưng chuyên đê tich hơp liên môn, sư dung phương phap day
học tích cực, ứng dụng công nghệ thông tin vào các bài dạy.
Trao đôi vê viêc xây dưng ma trân , ra đê kiêm tra phu hơp vơi đôi tương hoc
sinh trong trương, đam bao khach quan, chính xác.
71
Tăng cương dư giơ thăm lơp , rút kinh nghiệm giờ dạy để nâng cao chất lượng
dạy- học của giáo viên, học sinh.
*Đối với Ban giám hiệu : Tham mưu vơi cơ quan chưc năng giup nha trương co
đây đu cơ sơ vât chât, trang thiêt bị, đô dung day hoc…phuc vu cho viêc day va hoc.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập.
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập.
a) Vơi sư chi đao cua nha trương , tông phu trach đôi, tô chuyên môn, ngay từ
đầu năm học , giáo viên đã rà soát p hân loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn (hô
nghèo, hô cân ngheo) học sinh có năng khiếu tưng môn hoc, học sinh gặp khó khăn trong
học tập và rèn luyện, tư đo có kế hoạch , biện pháp bồi dưỡng , giúp đỡ cac đôi tương
học sinh này [H1-1.03-06]; [H5-5.01-02]. Xây dựng kế hoạch, nội dung phù hợp với
các điều kiện của nhà trường (cụ thể mỗi tuần 1 buổi chiều), với đối tượng học sinh
gặp khó khăn trong học tập có điều chỉnh lượng kiến thức, hệ thống câu hỏi, kiểm tra
đánh giá phù hợp với đối tượng học sinh.
[H5-5.01-03]); [H5-5.01-04]; [ H5-5.01-05]; [H5-5.01-06]; [ H5-5.01-07];
[H5-5.01-08]; [H5-5.01-09]; [H5-5.01-10]
b) Trong quá trình thực hiện kê hoach hoat đông giao duc cho hoc sinh co
hoàn cảnh khó khăn , nhà trường đã phân công cụ thể cho giáo viên lâp danh sach đê
hô trơ sach vơ , gạo, xe đap đông viên cac em vươt qua kho khăn , vươn lên trong hoc
tâp.
Hăng năm, nhà trường đã tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi 8 môn đối với học
sinh khối 9 (Toán, Văn, Tiếng Anh, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD); 3 môn đối với
học sinh khối 6,7,8 (Toán, Văn, Tiếng Anh), các môn thi qua mạng (tiếng Anh,
Toán), MTCT và phụ đạo học sinh yếu, kém các môn: Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh,
Hóa, Sinh, Sử, Địa. Xây dựng kế hoạch, lập hồ sơ giáo dục học sinh khuyết tật.
[H1-1.03-06]; [H5-5.01-02]; [H5-5.01-03]; [ H5-5.01-04]; [ H5-5.01-05];
[H5-5.01-06]; [H5-5.01-07]; [H5-5.01-08]; [H5-5.01-09]; [ H5-5.01-10]
72
c) Sau mỗi học kỳ nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt
động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập , rèn
luyện. ( H1-1.02-10].
Mức 2: Nhà trường đã tổ chức phân loại học sinh và có kế hoạch, biện pháp
bồi dưỡng, giúp đỡ nên những năm học qua, nhà trường đã đáp ứng được nhu cầu
học tập văn hoá với các hình thức khác nhau của học sinh. [H5-5.01-02];
[H5-5.01-13]; [ H1-1.08-07]; [H5-5.01-10]; [H5-5.01-02].
Mức 3
Hăng năm tâp thê can bô , giáo viên, nhân viên nhà trường, kết hợp với các tổ
chức cá nhân tập thể, các danh nghiệp và các em học sinh đều đó ng gop, ủng hộ các
học sinh có hoàn cảnh khó khăn bằng vật chất, cụ thể:
Năm hoc 2016-2017 đa ung hô 10 HS gồm chăn màn, quần áo, 500 cuốn vở.
Năm hoc 2017-2018 đa ung hô nhiều HS với 10 bộ máy tính, 20 bộ chăn màn,
20 bộ quần áo, 6.000.000,đ
Năm hoc 2018-2019 : 50 suất quà = 500.000, đ/ suất, 2000 cuốn vở ,
Đối với học sinh giỏi các cấp,
Năm hoc 2016-2017 :Tông sô co 44 em dư thi sô đat giai cấp huyện 22 giải
cấp tỉnh
Năm hoc 2017-2018 :Tông sô co 28 giải cấp huyện , 14 giải cấp tỉnh.
[H5-5.01-14]; [ H5-5.01-15].
Năm hoc 2018-2019: Tông sô co 39 giải cấp huyện , 10 giải cấp tỉnh
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã thực hiện tốt công tác giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện, duy tri
kêt qua đa đat đươc.
3. Điểm yếu:
Chất lượng giải các cuộc thi cấp tỉnh chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: Duy tri cac công viêc đa lam đươc.
73
Năm hoc nay va những năm học tiếp theo , Ban giám hiệu nhà trường tích cực
vân đông, tham mưu vơi cac câp uy đang , các cơ quan ban ngành , đoan thê, các nhà
hảo tâm...ủng hộ về vật chất , tiên măt đê giup đơ cac em hoc sinh co hoan canh kho
khăn, học sinh gặp khó khăn trong hoc tâp.
Đối với học sinh năng khiếu , đâu tư hơn nưa vê thơi gian , cơ sơ vât chât , phân công
giáo viên có chuyên môn giỏi bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội tuyển trong các
kỳ thi cấp Huyện, câp Tinh.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 5.3. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo qui định
1.1. Mức 1:
a) Nhà trường đã xây dựng kế hoạch năm học và kế hoạch các môn học có nội
dung giáo dục địa phương theo qui định. [H1-5.03-02];[H5-5.03-01]; [H5-5.03-05];
Thực hiện nghiêm túc nội dung giáo dục địa phương cho học sinh theo đúng kế hoạch
đã xây dựng. Kế hoạch giáo dục địa phương được lồng ghép vào kế hoạch dạy học bộ
môn. Nội dung được triển khai bằng những kiến thức trên lớp,hoạt động ngoại khóa
như cho học sinh làm và trang trí bánh dầy, phối hợp với hội Văn học nghệ thuật tỉnh
Bắc Kạn tổ chức đêm thơ Tết nguyên tiêu 2019.Tuy nhiên, tài liệu phục vụ nội dung
giáo dục địa phương còn thiếu chủ yếu do giáo viên bộ môn tự tìm hiểu và sưu tầm
nên chưa có sự thống nhất về nội dung trong quá trình thực hiện. [H5-5.03-02]; [H6-
5.03-01]
b)Trong quá trình thực hiện kiểm tra đánh giá các nội dung giáo dục địa phương
thông qua các tiết dạy, nội dung kiểm tra đánh giá bằng hình thức vấn đáp, bài
viết,các cuộc thi tìm hiểu về các di tích lịch sử tại địa phương, đảm bảo khách quan và
hiệu quả.[H5-5.03-02]; [H3-5.03-01].
c) Trong quá trình thực hiện, giáo viên thường xuyên cập nhật tài liệu, cập nhật
thông tin số liệu hình ảnh…qua từng năm, từng thời kỳ, đề xuất điều chỉnh nội dung
giáo dục địa phương.Tuy nhiên một số nội dung chưa được bổ sung và điều chỉnh kịp
thời. [H5-5.03-02]; [H6-5.03-01]
74
Mức 2: Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của BGD & ĐT về hướng dẫn nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS góp
phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
Cụ thể : thông qua việc tổ chức cho hoc sinh nhận vệ sinh nghĩa trang liệt sỹ .
[H6-5.03-01]
Mức 3:
2. Điểm mạnh: Nhà trường đã có kế hoạch thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa
phương theo qui định.
3. Điểm yếu:
Tài liệu phục vụ công tác giảng dạy nội dung giáo dục địa phương còn thiếu chưa
được bổ sung và điều chỉnh kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Nội dung giáo dục địa phương trong nhà trường đạt kết quả tốt
Thường xuyên điều chỉnh và bổ sung tài liệu giảng dạy nội dung giáo dục địa
phương
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1:
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ngay từ
đầu năm học theo tuần, tháng, năm phù hợp với kê hoach của nhà trường.
[H1-5.03-01]; [H1-5.04-01]; [ H4-5.03-01].
b) Nhà trường đã phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong đơn vi để tổ chức
một số hoạt động động trải nghiệm cho học sinh nhân các ngày lễ lớn , ngoài ra còn
thông qua cac buôi lao đông tâp thê như trông cây , chăm soc vươn hoa ,cây canh ,
để các em hiểu được ý nghĩa trong công việc mình làm .
Hàng năm nhà trường lên kế hoạch cho học sinh tham gia hoạt động sáng tạo
tại các địa điểm di tích lịch sử, làng nghề như: Làng gốm Bát Tràng, đền Gióng,
75
bảo tàng văn hóa các dân tộc Việt Nam, khu di tích chiến thắng Bạch Đằng... [H1-
5.04-01]; [H1-5.04-02]
Hình thức tổ chức hoạt động hướng nghiệp cho học sinh:dạy theo tháng, theo 9
chủ đề cho học sinh.[H2-5.03-03]; [ H5-5.03-07].
c) Trong quá trình thực hiện có phân công giáo viên chu nhiêm , các giáo viên
liên quan đến môn học hướng dẫn cac em trong hoạt động trải nghiệm.
[H5-5.03-01]; [ H5-5-01-02]; [H1-1.05-03].
Về hướng nghiệp, giáo viên lên lớp dạy hương nghiêp cho các em mỗi tháng một
buổi, giúp học sinh có hiểu biết khái quát về sự phân công lao động xã hội , bươc đâu
giúp học sinh có định hướng về nghề nghiệp sau này.[H5-5.03-07]; [ H1-5.04-02].
1.2 Mức 2:
a, Đã sử dụng một số hình thức hoạt động phù hợp với HS, học sinh được tham
gia thi trải nghiệm sáng tạo tạo tại các địa điểm di tích lịch sử, làng nghề như: Làng
gốm Bát Tràng, đền Gióng, bảo tàng văn hóa các dân tộc Việt Nam, khu di tích
chiến thắng Bạch Đằng... [H1-5.04-01]; [H1-5.04-02]
b, Rà soát đánh giá kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp theo
từng tháng,từng học kỳ,từng năm. [H3-5.03-01].
2. Điểm mạnh:
Triển khai chương trình có kế hoạch biện pháp cụ thể đồng bộ nghiêm túc.
Hăng năm nhà trường tổ chức dạy hướng nghiệp cho học sinh khối 9 theo phân phối
chương trình quy định của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
để thu hút và giáo dục học sinh.
Định kì có nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm để cải tiến hoạt động.
3. Điểm yếu:
Một số học sinh chưa tích cực, chưa thực sự nhiệt tình trong tham gia các hoạt
động.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Tiếp tục phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường tổ chức cho
học sinh tham gia tốt các hoạt động trải nghiệm,hướng nghiệp, cụ thể: Tô chưc cho hoc
sinh tham quan cac di tich lich sư –văn hóa, mơi cac đông chi lao thanh cach mang , các
76
nhân chưng lich sư tai đia phương đên trương noi chuyên vê truyên thông lich sư đia
phương, nâng cao ý nghĩa ứng dụng thực tiễn của bộ môn. Tiêp tuc phối hợp với trung
tâm giáo dục thường xuyên để học sinh tư vân về các ngành nghề đào tạo và cơ hội việc
làm.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 5.5: Hình thành phát triển các kỹ năng sống cho HS
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1:
a) Nhà trường đã xây dựng kế hoạch, định hướng giáo dục học sinh hình thành,
phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà
trường và địa phương thông qua lồng ghép trong các môn học như : Tích hợp liên môn,
hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt đội.
[H5-5.04-01]; [ H5-5.04-02]; [ H5-5.04-04].
b) Thông qua các hoạt động giáo dục kỹ năng sống , học sinh có sự chuyển biến
tích cực như : Có ý thức chấp hành luật giao thông , phòng tránh đuối nước và các tai
nạn thương tích, biết cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau. Có
hiểu biết về sức khỏe thể chất, tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân và
gia đình. Tuy nhiên, một số học sinh chưa thật sự tích cực trong tham gia các hoạt
động, giáo dục kỹ năng sống.
[H5-5.04-05]; [ H5-5.01-10]; [ H5-5.01-03]; [ H5-5.01-02].
c) Nhà trường luôn quan tâm tới việc rèn luyện đạo đức , lối sống của học sinh
băng nhiêu hinh thưc như : Thông qua cac buôi sinh hoat dươi cơ theo chu đê , nêu
gương ngươi tôt viêc tôt trong trương , đia phương…, sưu tâm nhưng câu chuyên hay
vê tâm gương đao đưc Hô Chi Minh , duy tri nê nêp , nhăc nhơ kip thơi nhưng hanh
vi vi pham nôi quy nha trươ ng, thương xuyên tich hơp , lông ghep nôi dung giao duc
đao đưc vao cac môn hoc như Ngư văn , Lịch sử , Giáo dục công dân , Hoạt động
ngoài giờ lên lớp .… từ đó , đạo đức , lối sống tôt đep , lòng nhân ái …của học sinh
từng bước được cu ng cô , cụ thể qua việc ứng xử đúng mực với bạn bè,thầy cô, các
em thêm tự tin tham gia các hoạt động tập thể.Trongnăm học vừa qua, nhà
trươngkhông có học sinh vi phạm nghiêm trong đên mưc phai xử lý kỷ luật …
[ H5-5.01-05]; [ H5-5.01-10]; [ H5-5.01-13]; [ H5-5.01-12]; [ H1-1.02-10].
77
1.2. Mức 2:
a)Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng
theo dõi kết quả học tập bộ môn để học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập. Hàng
tháng GVCN hướng dẫn học sinh thực hiện xếp loại kết quả rèn luyện của mình .
[H5-5.02-02]; [ H5-5.01-02]; [ H5-5.01-13]; [ H5-5.01-10]; [ H5-5.01-02].
b) Học sinh trong nhà trường đã từng bước hình thành, phát triển và vận dụng kiến
thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn. [H5-5.02-02]; [ H5-5.01-02]; [ H5-5.01-13];
[ H5-5.01-10]; [ H5-5.01-02].
1.3. Mưc 3:
Bươc đâu hoc sinh co kha năng nghiên cưu khoa hoc , công nghê dươi sư hương
dân cua giao viên, các thầy cô cũng có chức năng như chuyên gia khoa hoc và người
giám sát chỉ dẫn. [H1-1.07-02]; [ H1-1.08-07]; [ H5-5.02-02]; [H5-5.01-02];
[ H1-1.02-10]; [H5-5.03-03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nghiêm túc việc giáo dục kỹ
năng sống thông qua các hoạt động giao duc.
3. Điểm yếu:
Một số học sinh chưa thật sự tích cực trong tham gia các hoạt động, giáo dục kỹ
năng sống.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Trong năm hoc 2018-2019 và các năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục tuyên truyên
tới tất cả cán bộ , giáo viên, nhân viên cũng như học sinh hiểu rõ tầm quan trọng của
giáo dục kỹ năng sống và ứng xử có văn hoá trong nhà trường ngay từ đầu năm va
duy tri trong suôt qua trinh thưc hiên.
*Cụ thể : Tiêp tuc thưc hiên tich hơp , lông ghep cac nôi dung vê giao duc ky
năng sông vao cac bai day cua cac môn Ngư văn, Lịch sử, Giáo dục công dân…
Tiêp tuc duy tri sinh hoat dươi cờ theo chủ đề vào đầu tuần.
Tô chưc cac hoat đông ngoai khoa co cac nôi dung vê văn hoa ưng xư , giao tiêp,
An toan giao thông , xư ly cac tinh huông co thê xay ra trong thưc tê cuôc sông dươi
hình thức các cuộc thi, các buôi hôi thao…, để rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
Tiếp tục phối hợp với các tổ chức , đoàn thể trong va ngoai nhà trường thường
xuyên giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
78
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
1. Mô tả hiện trạng:
1.1. Mức 1
a) Ngay từ đầu năm học, giáo viên chủ nhiệm tổ chức cho học sinh đăng ký
chỉ tiêu học lực, hạnh kiểm của lớp từ đó nhà trường xây dựng kế hoạch đảm bảo
mục tiêu, chất lượng năm học.
Nâng cao chất lượng giáo dục luôn được nhà trường trú trọng. Theo đó, giáo
viên toàn trường tích cực đổi mới phương pháp dạy học đồng thời tăng cường các
biện pháp giúp đỡ học sinh yếu đạt được kiến thức, kỹ năng theo quy định. Vì vậy,
kết quả học lực, hạnh kiểm đạt yêu cầu theo kế hoạch đề ra.
[H1-1-05-03]; [H5-5-06- 01];[H1-1-02-10
b)Trong những năm học qua, học sinh lên lớp và tốt nghiệp đều đạt yêu cầu
theo kế hoạch của nhà trường.
Kết quả năm học 2013-2014: Tông sô hoc sinh toan trương la :201em: Kết quả
xếp loại học lực trung bình trở lên: 96,1% ; Học sinh khối 9 tốt nghiệp trung học cơ
sở: 100% .
Kết quả năm học 2014-2015: Tông sô hoc sinh toan trương la : 226 học sinh. Kết
quả tổng số học sinh xếp loại học lực trung bình trở lên: 99,12% ; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100%
Kết quả năm học 2015-2016: Tông sô hoc sinh toan trương la 265 .Trong đó có
35 học sinh lớp 6 theo học chương trình VNEN.
Kết quả 230 em xếp loại học lực trung bình trở lên: 99,57% ; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100% .
Kết quả 35 học sinh lớp 6 theo học chương trình VNEN
- Phẩm chất: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
- Năng lực: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
Kết quả năm học 2016-2017: Tông sô hoc sinh toan trương la 271. Trong đó có 34
học sinh lớp 7 theo học chương trình VNEN . Kết quả 237 em xếp loại học lực trung
bình trở lên: 98,3% Học sinh khối 9 tốt nghiệp trung học cơ sở: 100%.
Kết quả 34 học sinh lớp 7 theo học chương trình VNEN .
Hoàn thành tốt: 4/34= 11,76%
79
Hoàn thành: 27/34 = 79,41
Có nội dung chưa hoàn thành: 03/34 = 8,83%
Kết quả năm học 2017-2018: Tông sô hoc sinh toan trương la :273 học sinh:
Trong đó có 34 học sinh lớp 7 theo học chương trình VNEN .
Kết quả 239 em xếp loại học lực trung bình trở lên: 98,33% ; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100% .
Kết quả 34 học sinh lớp 8 theo học chương trình VNEN .
+ Hoàn thành tốt: 5/34= 14,7%
+ Hoàn thành: 24/34 = 70,59
+ Có nội dung chưa hoàn thành: 01/34 = 2,94%
[H1-1-05-03]; [ H5-5-06- 01]; [ H1-1-02-10].
c) Đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch định hướng phân luồng cho học
sinh sau tốt nghiệp THCS. Tổ chức thực hiện tư vấn hướng học, hướng nghiệp cho HS
khối 9. Phối hợp với trường day nghề tỉnh Bắc Kạn tổ chức cho học sinh khối 9 để nghe
tuyên truyền về các ngành nghề đào tạo và cơ hội việc làm. Tổ chức một buổi họp phụ
huynh và học sinh lớp 9 để nghe giao viên trường day nghề Bắc Kạn tư vấn , tuyên
truyền để phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp.
Kết quả năm học 2013-2014: Học sinh vào học THPT la 38 học sinh.
Năm học 2014-2015 Học sinh vào học THPT la 31 học sinh.
Năm học 2015-2016: Học sinh vào học THPT la 62 học sinh.
Năm học 2016-2017 học sinh vào học THPT là 65 học sinh,
Năm học 2017-2018 học sinh vào học THPT là 67 học sinh,
[H1-1-07-01]; [H1-1-02-10].
1.2 Mức 2:
Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh trong 05 năm liên tiếp có chuyển biến
tích cực, năm sau cao hơn năm trước.
Kết quả năm học 2013-2014: Tông sô hoc sinh toan trương la : 201em: Kết quả
xếp loại học lực trung bình trở lên: 96,1% ; Học sinh khối 9 tốt nghiệp trung học cơ
sở: 100% .
80
Kết quả năm học 2014-2015: Tông sô hoc sinh toan trương la : 226 họcsinh. Kết
quả tổng số học sinh xếp loại học lực trung bình trở lên: 99,12% ; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100%
Kết quả năm học 2015-2016: Tông sô hoc sinh toan trương la 265 .Trong đó có
35 học sinh lớp 6 theo học chương trình VNEN.
Kết quả 230 em xếp loại học lực trung bình trở lên: 99,57% ; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100% .
Kết quả 35 học sinh lớp 6 theo học chương trình VNEN
- Phẩm chất: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
- Năng lực: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
Kết quả năm học 2016-2017: Tông sô hoc sinh toan trương la 271. Trong đó có
34 học sinh lớp 7 theo học chương trình VNEN . Kết quả 237 em xếp loại học lực
trung bình trở lên: 98,3% Học sinh khối 9 tốt nghiệp trung học cơ sở: 100%.
Kết quả 34 học sinh lớp 7 theo học chương trình VNEN .
Hoàn thành tốt: 4/34= 11,76%
Hoàn thành: 27/34 = 79,41
Có nội dung chưa hoàn thành: 03/34 = 8,83%
Kết quả năm học 2017- 2018: Tông sô hoc sinh toan trương la : 273 học sinh:
Trong đó có 34 học sinh lớp 8 theo học chương trình VNEN .
Kết quả 239 em xếp loại học lực trung bình trở lên: 98,33% ; Học sinh khối 9
tốt nghiệp trung học cơ sở: 100% .
Kết quả 34 học sinh lớp 8 theo học chương trình VNEN .
+ Hoàn thành tốt: 5/34= 14,7%
+ Hoàn thành: 24/34 = 70,59
+ Có nội dung chưa hoàn thành: 01/34 = 2,94%
[H1-1.07-02]; [ H1-1.08-07]: [ H5-5.06-01]; [ H1-1.02-10]; [H5-5.01-02];
[ H1-1-05-03].
b) Tỷ lệ HS lên lớp và tốt nghiệp trong 05 năm liên tiếp có chuyển biến tích cực,
năm sau cao hơn năm trước.
Kết quả năm học 2013-2014: Tông sô hoc sinh toan trương la : 201 em: Kết quả
xếp loại học lực trung bình trở lên: 96,1% ; Học sinh khối 9 tốt nghiệp trung học cơ
sở: 100% .
81
Kết quả năm học 2014-2015: Tông sô hoc sinh toan trương la : 226 học sinh. Kết
quả tổng số học sinh xếp loại học lực trung bình trở lên: 99,12% ; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100%
Kết quả năm học 2015-2016: Tông sô hoc sinh toan trương la 265 .Trong đó có
35 học sinh lớp 6 theo học chương trình VNEN.
Kết quả 230 em xếp loại học lực trung bình trở lên: 99,57% ; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100% .
Kết quả 34 học sinh lớp 6 theo học chương trình VNEN
Phẩm chất: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
Năng lực: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
Kết quả năm học 2016-2017: Tông sô hoc sinh toan trương la 271. Trong đó có
34 học sinh lớp 7 theo học chương trình VNEN .
Kết quả 237 em xếp loại học lực trung bình trở lên: 98,3%; Học sinh khối 9 tốt
nghiệp trung học cơ sở: 100%.
Kết quả 34 học sinh lớp 7 theo học chương trình VNEN .
Hoàn thành tốt: 4/34= 11,76%
Hoàn thành: 27/34 = 79,41
Có nội dung chưa hoàn thành: 03/34 = 8,83%
Kết quả năm học 2017-2018: Tông sô hoc sinh toan trương la: 273 học sinh:
Trong đó có 34 học sinh lớp 8 theo học chương trình VNEN .
Kết quả 239 em xếp loại học lực trung bình trở lên: 98,33% ; Học sinh khối 9
tốt nghiệp trung học cơ sở: 100% .
Kết quả 34 học sinh lớp 8 theo học chương trình VNEN.
+ Hoàn thành tốt: 5/34= 14,7%
+ Hoàn thành: 24/34 = 70,59
+ Có nội dung chưa hoàn thành: 01/34 = 2,94%
[H1-1-07-02]; [ H1-1-08-07]; [ H1-1-02-10]; [ H5-5-06-01]; [ H5-5-01-02];
[H1-1-05-03].
1.3. Mức 3
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh năm học 2013-2014:
82
Tiêu chí Học lực
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL 16 87 92 8 0
Tỷ lệ 7,9% 42,9% 45,3% 3,9% 0
Tiêu chí Hạnh kiểm
Tốt Khá TB Yếu
SL 120 54 21 8
Tỷ lệ 59,1% 26,6% 10,4% 3,9%
Tổng số HS 201
* Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh năm học 2014 - 2015:
Tiêu chí Học lực
Giỏi Khá Tb Yếu Kém
SL 26 124 74 2 0
Tỷ lệ 11,5% 54,87% 32,74% 0,88% 0
Tiêu chí Hạnh kiểm
Tốt Khá Tb Yếu
SL 162 40 24 0
Tỷ lệ 71,68% 17,7% 10,62% 0
Tổng số HS 226
*Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh năm học 2015-2016:
Học lực
Giỏi Khá Tb Yếu Kém
SL 30 133 66 1 0
Tỷ lệ 13,04% 57,83% 28,7% 0,43%
Hạnh kiểm
Tốt Khá Tb Yếu
SL 176 46 8 0
Tỷ lệ 76,52% 20% 3,48% 0
Tổng số HS 230
83
* Kết quả xếp loại học sinh học theo mô hình trường học mới: TSHS: 35
- Phẩm chất: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
- Năng lực: Đạt: 35 tỷ lệ: 100% ;
* Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh năm học 2016-2017:
Tiêu chí Học lực
Giỏi Khá Tb Yếu Kém
SL 35 133 65 4 0
Tỷ lệ 14,8% 56,1% 27,4% 1,7%
Hạnh kiểm
Tốt Khá Tb Yếu
SL 172 56 9 0
Tỷ lệ 72,6% 23,6% 37,8%
HS 237
* Kết quả xếp loại học sinh học theo mô hình trường học mới: TS HS: 34
Kết quả học tập Kết quả đánh giá phẩm chất, năng lực
Hoàn thành tốt: 4/34= 11,76%
Hoàn thành: 27/34 = 79,41
Có nội dung chưa hoàn thành:
03/34 = 8,83%
Phẩm chất Năng lực
Tốt: 32/34=94,1%
Đạt: 02/34=5,9%
Tốt: 4/34= 11,76%
Đạt: 27/34=79,41%
Cần cố gắng: 03/34=8,83%
*Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh năm học 2017-2018:
Tiêu chí Học lực
Giỏi Khá Tb Yếu Kém
SL 36 127 72 4
Tỷ lệ 15,1% 53,13 % 30,1% 1,67%
Tiêu chí Hạnh kiểm
Tốt Khá Tb Yếu
SL 184 41 14 0
Tỷ lệ 76,99 % 17,15% 5,86 % 0
TS HS 239
84
* Đánh giá học sinh theo trường học mới:TS HS: 34
Kết quả học tập Kết quả đánh giá phẩm chất, năng lực
Hoàn thành tốt: 5/34= 14,7%
Hoàn thành: 24/34 = 70,59
Có nội dung chưa hoàn thành:
01/34 = 2,94%
Phẩm chất Năng lực
Tốt: 29/34=85,29%
Đạt: 04/34=11,76%
Tốt: 5/34= 14,7%
Đạt: 24/34=70,59%
Cần cố gắng: 01/34=2,94%
[H1-1-07-02]; [ H1-1-05-03]; [ H5-5-06- 01]; [ H1-1-02-10]; [ H5-5-01-02].
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: không có.
2. Điểm mạnh:
Kết quả giáo dục hàng năm của nhà trường luôn ổn định và duy trì bền vững.
Tỷ lệ học lực, hạnh kiểm, lên lớp và tốt nghiệp THCS của học sinh năm sau cao
hơn năm trước đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường đề ra.
3. Điểm yếu:
Vẫn còn học sinh có học lực yếu .
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng:
Từ năm học 2018 - 2019 và những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục phối
hợp tốt với các môi trường giáo dục để duy tri sô lương hoc sinh gioi , giảm tỷ lệ học
sinh yêu kem, duy trì sĩ số học sinh trên lớp .
Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện dạy học
theo chuẩn kiến thức kỹ năng, bám sát đối tượng và đổi mới phương pháp kiểm tra
đánh giá.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 5:
Nhà trường thực hiện việc giáo dục theo đúng yêu cầu của bộ GD&ĐT về
chuẩn kiến thức và chuẩn đạo đức học sinh. Thực hiện cải tiến phương pháp giảng
dạy, bổ sung kiến thức địa phương cho phù hợp với học sinh, tăng cường sử dụng
thiết bị dạy học phát huy hiệu quả của các thiết bị hiện có. Chú trọng công tác bồi
dưỡng học sinh khá, giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém về kiến thức, dần nâng cao
chất lượng nhà trường đạt yêu cầu chất lượng trường chuẩn quốc gia; tổ chức cho học
85
sinh học tập và tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo về các lĩnh vực trong địa
phương và các môn học trong nhà trường.Vẫn còn học sinh được đánh giá là học sinh
yếu, kém về học lực, chất lượng giáo dục chưa cập mức độ 3;
Cả 6 tiêu chí trong tiêu chuẩn 5 đều đạt mức độ 2
Số tiêu chí đạt mức độ 3 là 2 tiêu chí.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ CÁC NỘI DUNG THUỘC MỨC 4
Khoản 1 - Điều 22 Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học đạt Mức 4
1. Mô tả hiện trạng
Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo chương
trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp
và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tăng cường nền nếp, kỷ cương, dân chủ trong nhà trường; xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; tập
trung nâng cao chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo; quan tâm phát
triển phẩm chất, năng lực người học; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng
sống và ý thức chấp hành pháp luật cho học sinh, sinh viên. Giáo dục mầm non tiếp
tục đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm. Giáo dục phổ thông tập trung đổi mới phương thức dạy học; chú trọng việc
học đi đôi với hành, giáo dục nhà trường gắn với giáo dục gia đình và cộng đồng;
khắc phục tình trạng dạy thêm, học thêm trái quy định. Giáo dục đại học tiếp tục đẩy
mạnh tự chủ; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, gắn đào tạo với nhu cầu của xã hội
để sinh viên ra trường có việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo, đáp ứng yêu
cầu xã hội. Giáo dục thường xuyên thực hiện đa dạng hóa nội dung, chương trình đào
tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân, góp phần xây dựng
xã hội học tập.
Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn đã xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2018
– 2019 [H1-1.07-02], Nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của Hội đồng trường
năm học 2018 – 2019 [H1-1.01-06], Báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường. năm học
2017 – 2018 [H1-1.02-11] đáp úng phương hướng chung đã nêu ở trên. Tại thời điểm
hiện tại bộ phận chuyên môn nhà trường mới chỉ có thể triển khai chương trình sách
giáo khoa hiện hành cho 7 lớp (01 lớp 9; 02 lớp 8; 02 lớp 7; 02 lớp 6) và chương trình
86
sách giáo khoa trương học mới cho 1 lớp (01 lớp 9), chưa đủ trình độ đưa những nội
dung chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới vào giảng
dạy góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Điểm mạnh:
Có kế hoạch hướng tới phương hướng chung của ngành giáo dục từng bước
nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Điểm yếu:
Chưa đủ trình độ đưa những nội dung chương trình giáo dục tiên tiến của các
nước trong khu vực và thế giới vào giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Thời gian tới sẽ nghiên cứu để đưa nội dung chương trình giáo dục tiên tiến của
các nước trong khu vực và thế giới vào giảng dạy tại trường.
5. Tự đánh giá: Không đạt
Khoản 2 - Điều 22 Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học đạt Mức 4
1. Mô ta hiên trang:
Vơi sư chi đao cua nha trương , tô chuyên môn, ngay từ đầu năm học , giáo viên
đã rà soát phân loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn (hô ngheo , hô cân ngheo ) học
sinh có năng khiếu tưng môn hoc , học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện,
tư đo có kế hoạch , biện pháp bồi dưỡng , giúp đỡ cac đôi tương hoc sinh nay . Xây
dựng kế hoạch, nội dung phù hợp với các điều kiện của nhà trường (cụ thể mỗi tuần 1
buổi chiều), với đối tượng học sinh gặp khó khăn trong học tập có điều chỉnh lượng
kiến thức, hệ thống câu hỏi, kiểm tra đánh giá phù hợp với đối tượng học sinh.
Trong quá trình thực hiện kê hoach hoat đông giao duc cho hoc sinh co hoan
cảnh khó khăn, nhà trường đã phân công cụ thể cho GV lâp danh sach đê hô trơ sach
vơ, gạo, chăn bông, quần áo,...đông viên cac em vươt qua kho khăn , vươn lên trong
học tập.
Hăng năm, nhà trường đã tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi 8 môn đối với học
sinh khối 9 (Toán, Văn, Tiếng Anh, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD); 3 môn đối với học
sinh khối 6,7,8 (Toán, Văn, Tiếng Anh), các môn thi qua mạng (tiếng Anh, Toán),
MTCT và phụ đạo học sinh yếu, kém các môn: Toán; Ngữ văn; Tiếng Anh, Hóa,
Sinh, Sử, Địa. Xây dựng kế hoạch, lập hồ sơ giáo dục học sinh khuyết tật.
Sau mỗi học kỳ nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi
dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Hăng năm tâp thê can bô , giáo viên, nhân viên nhà trường va cac em học sinh
đều đong gop, ủng hộ các học sinh có hoan canh kho khăn băng vât chât, cụ thể:
87
Năm hoc 2013-2014 đa ung hô 10 HS, bao gồm: chăn, áo ấm, khăn, tất,....
Năm hoc 2014-2015 đa ung hô 15 HS, bao gồm: chăn, áo ấm, khăn, tất,...
Năm hoc 2015-2016 đa ung hô 30 HS, bao gồm: chăn, áo ấm, khăn, tất,...
Năm hoc 2016-2017 đa ung hô 35 HS, bao gồm: chăn, áo ấm, khăn, tất,...
Năm hoc 2017-2018 đa ung hô 35 HS, bao gồm: chăn, áo ấm, khăn, tất,...
Năm hoc 2018-2019 đa đa ung hô 53 HS, bao gồm: chăn, áo ấm, khăn, tất,...
Đối với học sinh năng khiếu , năm hoc 2013-2014: Tông sô co 12 em dư thi sô
đat giai la: giải nhì:1 em; giải ba: 2 em; giải khuyến khích: 4 em.
Năm hoc 2014-2015 :Tông sô co 16 em dư thi sô đat giai la : giải nhất 01 em
giải nhì: 2 em; giải ba:01 em;giải khuyến khích: 2 em.
Năm hoc 2015-2016 :Tông sô co 14 em dư thi sô đat giai la : giải nhì :04 em;
giải ba: 02 em; giải khuyến khích:06 em.
Năm hoc 2016-2017 :Tông sô co 18 em dư thi sô đat giai la : giải nhất 02 em;
giải nhì:01 em; giải ba: 01 em; giải khuyến khích: 03 em.
Năm hoc 2017-2018 : Tông sô co 14 em dư thi sô đat giai la : giải nhất:01 em;
giải ba: 02 em;
Học sinh đạt giải học sinh giỏi các môn văn hóa năm học 2018 – 2019 đạt 10
giải, thể thao cấp tỉnh đạt 02 giải, tuy nhiên sô lượng đạt giải cấp tỉnh chưa cao.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã thực hiện tốt công tác giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu , học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện , duy
trì kết quả đã đạt được.
3. Điêm yêu:
Chưa đam bao 100% cho hoc sinh co hoan canh kho khăn , học sinh có năng
khiêu hoan thanh muc tiêu giao duc danh cho như ng ca nhân vơi sư tham gia cua nha
trương, các tổ chức cá nhân liên quan.
4. Kê hoach cai tiên chât lƣơng
5. Tư đanh gia: Không đat
Khoản 3 - Điều 22 Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học đạt Mức 4
1. Mô tả hiện trạng:
88
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học theo hướng dẫn của thày
giáo phụ trách. Trong 5 năm học từ năm học 2013-2014 đến năm học 2017-2018 nhà
trường có một học sinh nghiên cứu và tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật đạt giải
nhất cấp huyện, cấp tỉnh và được dự thi cấp toàn quốc vào năm học 2015-2016. Tuy
nhiên việc nghiên cứu của học sinh không được thường xuyên, học sinh chưa đam mê
trong việc nghiên cứu.
2. Điểm mạnh:
GV nhiệt tình, một số học sinh có sáng tạo.
3. Điểm yếu:
Chưa tổ chức cho học sinh nghiên cứu thường xuyên trong các năm học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xây dựng kế hoạch tổ chức cho học sinh nghiên cứu vào đầu mỗi năm học, bắt
đầu từ năm học 2019-2020.
5. Tự đánh giá: Không đạt
Khoản 4 - Điều 22 Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học đạt Mức 4
1. Mô tả hiện trạng
Thư viện được bố trí gồm: 11 bàn đọc; 56 ghế ngồi; 13 giá sách; 01 tủ trưng
bày và 01 giá trưng bày sách. Thư viện được trang bị đầy đủ các loại sách giáo
khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ, báo, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản
phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ cho cán bộ, GV, nhân viên và học sinh. Tổng số
sách có trong thư viện là 16.749 cuốn, có 9 loại báo, tạp chí, mỗi khối lớp có đủ
một bộ băng đĩa giáo khoa, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp
ứng được hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà
trường.
Hằng năm thư viện đều xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, được Ban giám
hiệu phê duyệt. Thư viện được bố trí sắp xếp khoa học, các loại sách, báo nhập vào
thư viện đều được xử lý kĩ thuật theo đúng chuyên môn nghiệp vụ. Thư viện có
lịch hoạt động hàng ngày, có nội quy thư viện, phục vụ cho cán bộ quản lý, GV,
nhân viên và học sinh đến nghiên cứu, học tập và giải trí. Thư viện có đầy đủ hồ sơ
sổ sách theo dõi việc mượn, trả sách theo đúng quy định.
89
Hàng năm thư viện tiến hành kiểm kê tài sản của thư viện, làm thủ tục thanh lý
các ấn phẩm đã bị rách nát, có nội dung thay đổi hoặc đã hết hạn sử dụng theo đúng
nghiệp vụ thư viện. Có kế hoạch và thực hiện bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ,
tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo cho thư
viện, tuy nhiên số lượng bổ sung còn ít.
Thư viện nhà trường đã được xây dựng theo chuẩn nhưng chưa được công
nhận đạt Chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Công nghệ thông tin chưa phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế.
Thư viện của nhà trường được trang bị 01 máy vi tính có kết nối internet sử dụng cho
cán bộ thư viện làm việc, chưa đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, khai thác các hoạt
động phục vụ dạy và học và tài liệu số chưa phong phú, chưa đáp ứng được các hoạt
động của nhà trường.
2. Điểm mạnh:
Thư viện nhà trường chưa đạt Chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT
Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các
hoạt động khác cua cán bộ quản lý , giáo viên , nhân viên , học sinh .
Hệ thống Internet ổn định, phục vụ hiệu quả cho công tác đổi mới ứng dụng
CNTT vào việc giảng dạy và quản lí.
3. Điểm yếu:
Tài liệu, sách tham khảo trong thư viện chưa phong phú phần nào hạn chế thu
hút học sinh và GV vào nghiên cứu và học tập.
Nguồn bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo hàng năm còn ít.
Chưa tổ chức thiết kế được thư viện di động và thư viện lớp học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục duy trì kết quả hoạt động của thư viện trường học đạt Chuẩn
Có kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo và phối hợp với các ban ngành
đoàn thể để đầu tư, bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo cho thư viện trong các năm
học tiếp theo...
Xây dựng được thư viện di động và thư viện lớp học trong năm học tới 2019-
2020.
5. Tự đánh giá: Không đạt
90
Khoản 5 - Điều 22 Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học đạt Mức 4
1. Mô tả hiện trạng:
Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016 – 2021 mới
thực hiện được hơn 02 năm, chưa sơ kết, tổng kết [H-1.01-01]
2. Điểm mạnh:
Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016 – 2021 đã thể
hiện được sự kế tiếp thành quả giáo dục của nhà trường trong các giai đoạn trước và
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn, phù hợp với các nguồn lực của nhà trường.
3. Điểm yếu:
Chưa tổ chức rà soát, bổ sung Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường
giai đoạn 2016 – 2021.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Rà soát việc thực hiện PHCL trong năm học trước. Điều chỉnh các biện pháp
thực hiện PHCL, bổ sung PHCL.
5. Tự đánh giá: Không đạt
Khoản 6 - Điều 22 Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học đạt Mức 4
1. Mô tả hiện trạng
Trong 05 năm tính đến thời điểm đánh giá, kết quả giáo dục, các hoạt động
khác của nhà trường luôn được xếp thứ 3 trong khối thi đua I trở lên (khối thi đua có
09 trường), (giấy chứng nhận của Sở GD&ĐT) [H1-1.04-08].
2. Điểm mạnh:
Tập thể cán bộ giáo viên và nhân viên nhà trường đoàn kết nên mặc dù đầu vào
thấp do học sinh phần đa là dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: không
5. Tự đánh giá: Không đạt.
Kết luận
* Ƣu điểm: Nhà trường có kế hoạch hướng tới phương hướng chung của
ngành giáo dục từng bước nâng cao chất lương giáo dục, thực hiện tốt công tác giáo
dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn , học sinh có năng khiếu , học sinh gặp khó
khăn trong học tập và rèn luyện , duy tri kêt qua đa đat đươc . GV nhiệt tình, một số
91
học sinh có sáng tạo. Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu nghiên cứu , hoạt
động dạy học , các hoạt động khác cua cán bộ quản lý , giáo viên , nhân viên , học
sinh. Hệ thống Internet ổn định, phục vụ hiệu quả cho công tác đổi mới ứng dụng
CNTT vào việc giảng dạy và quản lí.
Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016 – 2021 đã thể
hiện được sự kế tiếp thành quả giáo dục của nhà trường trong các giai đoạn trước và
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn, phù hợp với các nguồn lực của nhà trường. Tập thể cán bộ giáo viên và nhân
viên nhà trường đoàn kết.
* Những điểm yếu: Chưa đủ trình độ đưa những nội dung chương trình giáo
dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới vào giảng dạy góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục. Chưa đam bao 100% cho hoc sinh co hoan canh kho khăn , học
sinh co năng khiêu hoan thanh muc tiêu giao duc danh cho nhưng ca nhân vơi sư tham
gia cua nha trương , các tổ chức cá nhân liên quan . Chưa tổ chức cho học sinh nghiên
cứu khoa học thường xuyên trong các năm học. Thư viện nhà trường chưa đạt Chuẩn
theo quy định của Bộ GD&ĐT
Chưa tổ chức rà soát, bổ sung Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường
giai đoạn 2016 – 2021.
III. KẾT LUẬN CHUNG
Trên đây là toàn bộ quá trình tự đánh giá Kiểm định chất lượng giáo dục của
tập thể nhà trường. Đối chiếu với các kết quả về hoạt động giáo dục mà nhà trường đã
đạt được trong những năm qua với Bộ tiêu chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng của
trường THCS được BGD-ĐT ban hành, nhà trường tự đánh giá đã đạt được những kết
quả, cụ thể về các tiêu chí và chỉ số như sau :
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
+ Mức 1: 28/28 đạt 100%;
+ Mức 2: 27/28 đạt 96%;
+ Mức 3: 12/20 đạt 60%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm(%) các tiêu chí không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
+ Mức 1: 0%;
+ Mức 2: 1/28 ≈4%;
+ Mức 3: 6/20 ≈ 40%
92
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4: Không
đạt.
+ Số tiêu chí ( khoản.. theo điều 22) đạt: 0/6 ≈ 0%
+ Số tiêu chí ( khoản.. theo điều 22) không đạt: 6/6 ≈ 100%
- Trường PTDT Nội trú Chợ Đồn tự đánh giá đạt kiểm định chất lượng giáo dục
Cấp độ một.
Chợ Đồn, ngày 20 tháng 5 năm 2019
HIỆU TRƢỞNG Ký tên, đóng dấu
Lê Đức Mạnh
93
Phần III
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Số: 04 /KH - NTr
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chợ Đồn, ngày 25 tháng 3 năm 2019
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Mục đích tự đánh giá
Xem xét, kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số 18/TT-BGDĐT ngày 28 tháng
8 năm 2018 để xác định thực trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, cở vật
chất, đề ra các biện pháp cải tiến chất lượng, nâng cao chất lượng giáo dục của
trường. Đề nghị cơ quan chức năng đánh giá để được công nhận đạt kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2018.
II Phạm vi tự đánh giá
Phạm vi tự đánh giá toàn bộ các hoạt động của trường theo các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục do bộ GDĐT ban hành theo thông tư số 18/2018/TT-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2018.Tự đánh giá toàn diện các mặt và các hoạt động
của nhà về: Tổ chức và quản lý nhà trường; Cán bộ quản lý , giáo viên , nhân viên và
học sinh; Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội; Hoạt động giáo dục và kết quả trong 5 năm năm học gân đây về kết quả và trong
năm học về thống kê số liệu đầu năm.
III. Công cụ tự đánh giá
Công cụ tự đánh giá là tiêu chuẩn đánh giá trường THCS, THPT và trường
phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 8 năm 2018 và các tài liệu hướng dẫn; các biểu mẫu phụ lục kèm theo.
IV.Hội đồng tự đánh giá
1. Thành phần hội đồng tự đánh giá
94
Hội đồng tự đánh giá trường PTDT NT Chợ Đồn được thành lập theo quyết
định số: 20/QĐ-NTr, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của hiệu trưởng trường trường PTDT
NT Chợ Đồn; hội đồng gồm có 17 thành viên
TT Họ tên Chức vụ Nhiệm vụ
1 Lê Đức Mạnh Hiệu trưởng Chủ tịch
2 Nguyễn Thư Quyên Phó hiệu trưởng Phó chủ tịch
3 Nguyễn Xuân Bắc Gvụ,Thư ký hội đồng Trưởng nhóm thư ký
4 Nguyễn Thị Nhiệm Nhân viên Tin học , Phụ
trách CNTT Thư ký
5 Ma Thị Bạch CT Công đoàn Thành viên
6 Nông Thị Huệ Tổ trưởng CM Thành viên
7 Lục Thị Kim Huế Tổ trưởng CM Thành viên
8 Vũ Thị Thanh Hải Tổ trưởng tổ VP Thành viên
9 Vũ Thị Tường Năng Tổng phụ trách Đội Thành viên
10 Dương Thị Dịu Giáo viên Thành viên
11 Triệu Hồng Dinh Giáo viên Thành viên
12 Hoàng Thị Nguyệt Giáo viên, TP CM Thành viên
13 Nguyễn Gia Phú Giáo viên Thành viên
14 Mông Thị Nga Giáo viên, TP CM Thành viên
15 Nguyễn Thị Huyền Nhân viên Thành viên
16 Nguyễn Thị Thái Nhân viên Thành viên
17 Phạm Thị Tuyên Giáo viên Thành viên
2. Nhóm thư ký và các nhóm công tác:
a) Nhóm thư ký
+ Danh sáchnhóm thư ký
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Xuân Bắc GVụ, Thư ký hội đồng Trưởng nhóm thư ký
2 Nguyễn Thị Nhiệm Nhân viên, Phụ trách CNTT Thành viên
+ Nhiệm vụ cụ thể nhóm thư ký:
95
- Soạn thảo các văn bản, quyết định, kế hoạch hoạt động và báo cáo trình hội đồng
tự đánh giá phê duyệt
- Đối chiếu so sánh cơ sở dữ liệu trong báo cáo và cập nhật số liệu phần cơ sở dữ
liệu của báo cáo
- Cập nhất các số liệu các nhóm công tác gửi vào báo cáo
- Cập nhật mã hóa minh chứng
- Tổng hợp kết quả báo cáo của các nhóm công tác trong báo cáo
b) Các nhóm công tác:
+ Danh sách các nhóm công tác:
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Thư Quyên Phó hiệu trưởng Nhóm trưởng nhóm 1
2 Vũ Thị Thanh Hải Giáo viên Thành viên
3 Nguyễn Thị Thái Nhân viên Thủ quỹ Thành viên
4 Nguyễn Thị Huyền Nhân viên thư viện Thành viên
5 Vũ Thị Tường Năng Giáo viên, TPT Thành viên
6 Nông Thị Huệ Tổ trưởng CM Nhóm trưởng nhóm 2
7 Hoàng Thị Nguyệt Giáo viên Thành viên
8 Nguyễn Gia Phú Giáo viên Thành viên
9 Dương Thị Dịu Giáo viên Thành viên
10 Lục Thị Kim Huế Tổ trưởng CM Nhóm trưởng nhóm 3
11 Triệu Hồng Dinh Giáo viên Thành viên
12 Ma Thị Bạch Giáo viên Thành viên
13 Mông Thị Nga Giáo viên Thành viên
14 Phạm Thị Tuyên Giáo viên Thành viên
+ Nhiệm vụ cụ thể của các nhóm:
- Phân tích nội hàm các tiêu chí được hội đồng tự đánh giá giao theo yêu cầu của
thông tư 18/2018/BGDĐT, đặt các câu hỏi để tìm minh chứng theo từng chỉ báo trong
tiêu chí và các mức cần đánh giá (Phụ lục 4a trong tài liệu)
- Phân tích dự kiến các minh chứng cần thu thập nơi thu thập, xem xét kỹ các minh
chứng thu thập được ghi rõ ngày tháng năm ký báo cáo, số quyết định; bộ phận nào
96
báo cáo hoặc ra quyết định; các tài liệu có số liệu cần thu thập, ghi chép chụp ảnh lại
các số liệu để viết hiện trạng.
- Trên cơ sở các minh chứng thu thập được thảo luận đánh giá các tiêu chí mình
phụ trách gồm mô tả hiện trạng đánh giá tiêu chí theo các mức 1, 2, 3 theo mẫu biểu
phụ lục 5a.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí thảo luận đề ra kế hoạch cải tiến
chất lượng của tiêu chí.
- Mã hóa các minh chứng theo phụ lục 6 trong tài liệu hướng dẫn.
- Gửi kết quả cho ban thư ký, lấy mã các minh chứng dùng chung trong các tiêu
chuẩn, tiêu chí khác đã mã hóa để hoàn chỉnh mã hóa minh chứng.
3. Phân công thực hiện:
TT Tiêu chí Nhóm, cá nhân chịu trách nhiệm Ghi chú
Tiêu chuẩn 1
1 Tiêu chí 1.1 Nhóm 1; Nguyễn Thư Quyên
2 Tiêu chí 1.2 Nhóm 1; Nguyễn Thư Quyên
3 Tiêu chí 1.3 Nhóm 1; Vũ Thị Thanh Hải
4 Tiêu chí 1.4 Nhóm 1; Vũ Thị Thanh Hải
5 Tiêu chí 1.5 Nhóm 1; Nguyễn Thị Thái
6 Tiêu chí 1.6 Nhóm 1; Nguyễn Thị Thái
7 Tiêu chí 1.7 Nhóm 1; Vũ Thị Tường Năng
8 Tiêu chí 1.8 Nhóm 1; Vũ Thị Tường Năng
9 Tiêu chí 1.9 Nhóm 1; Nguyễn Thị Huyền
10 Tiêu chí 1.10 Nhóm 1; Nguyễn Thị Huyền
Tiêu chuẩn 2
11 Tiêu chí 2.1 Nhóm 2; Nguyễn Gia Phú
12 Tiêu chí 2.2 Nhóm 2; Nguyễn Gia Phú
13 Tiêu chí 2.3 Nhóm 2; Dương Thị Dịu
14 Tiêu chí 2.4 Nhóm 2; Dương Thị Dịu
Tiêu chuẩn 3
15 Tiêu chí 3.1 Nhóm 2; Phạm Thị Tuyên
16 Tiêu chí 3.2 Nhóm 2; Phạm Thị Tuyên
97
17 Tiêu chí 3.3 Nhóm 2; Nông Thị Huệ
18 Tiêu chí 3.4 Nhóm 2; Hoàng Thị Nguyệt
19 Tiêu chí 3.5 Nhóm 2; Hoàng Thị Nguyệt
20 Tiêu chí 3.6 Nhóm 2; Nông Thị Huệ
Tiêu chuẩn 4
21 Tiêu chí 4.1 Nhóm 3; Lục Thị Kim Huế
22 Tiêu chí 4.2 Nhóm 3; Lục Thị Kim Huế
Tiêu chuẩn 5
23 Tiêu chí 5.1 Nhóm 3; Ma Thị Bạch
24 Tiêu chí 5.2 Nhóm 3; Ma Thị Bạch
25 Tiêu chí 5.3 Nhóm 3; Triệu Hồng Dinh
26 Tiêu chí 5.4 Nhóm 3; Triệu Hồng Dinh
26 Tiêu chí 5.5 Nhóm 3; Mông Thị Nga
28 Tiêu chí 5.6 Nhóm 3; Mông Thị Nga
Phân công đánh giá mức 4:
TT Tiêu chí Nhóm, cá nhân chịu trách nhiệm Ghi chú
1 Tiêu chí 5.1 Nhóm 1: Nguyễn Thư Quyên
2 Tiêu chí 5.2 Nhóm 1: Nguyễn Thư Quyên
3 Tiêu chí 5.3 Nhóm 2: Nông Thị Huệ
4 Tiêu chí 5.4 Nhóm 2: Nông Thị Huệ
5 Tiêu chí 5.5 Nhóm 3: Lục Thị Kim Huế
6 Tiêu chí 5.6 Nhóm 3: Lục Thị Kim Huế
V. Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá
1. Thời gian: từ 25/3/ 2019 đến 30/3/2019
2. Thành phần: Hội đồng tự đánh giá và toàn thể các cán bộ , giáo viên nhân
viên nhà trường
3. Nội dung:
- Tập huấn quán triệt mục đích của việc tự đánh giá đơn vị trường; các công việc
cần làm trong thời gian cuối tháng 3 năm 2019 đến tháng 5 năm 2019.
98
- Triển khai thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, hướng dẫn 5932/
BGDĐT-QLC, ngày 28/12/2018 của Bộ GD&ĐT.
- Tập huấn cho các thành viên tham gia tự đánh giá về phương pháp phân tích nội
hàm tiêu chí, phương pháp đặt câu hỏidựa vào nội hàm đã phân tích, phương pháp tìm
minh chứng và hoàn thành thu thập minh chứng và hoàn chỉnh các phiếu mô tả và
đánh giá tiêu chí.
VI. Dự kiến các nguồn lực (nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính và các điều
kiện liên quan khác) và thời điểm cần huy động
Dựa vào kết quả tự đánh giá các năm trước hội đồng tự đánh giá dự kiến một số
nguồn lưc cần huy động
Tiêu
chuẩn
Tiêu
chí
Các nguồn lực cần huy động/ cung
cấp
Thời điểm
huy động
Ghi chú
1 1-10 Hội đồng nhà trường sắp xếp các giấy
tờ, văn bản, hồ sơ theo từng năm
Tháng 4/2019
2 1-4 Hội đồng nhà trường sắp xếp các giấy
tờ, văn bản, hồ sơ theo từng năm
Tháng 4/2019
3 1-6 Tu sửa cơ sở vật chất Năm 2018 -
2019
4 1-2 Hội đồng trường, chi bộ sắp xếp hồ
sơ, báo cáo
Tháng 4/2019
5 1-6 Bộ phận chuyên môn, giáo vụ Tháng 4/2019
2. Đối với mức 4
Tiêu chí Các nguồn lực cần huy
động/ cung cấp
Thời điểm huy động Ghi chú
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
Tiêu chí 3
Tiêu chí 4
Tiêu chí 5
VII. Dự kiến thuê chuyên gia tƣ vấn để giúp hội đồng triển khai tự đánh
giá.
Không thuê
VIII. Dự kiến các minh chứng cần thu thập
1. Phân tích tiêu chí, tìm minh chứng
Nhóm công tác, cá nhân được phân công thực hiện phân tích nội hàm tiêu chí
được giao, thảo luận cùng nhóm và đặt câu hỏi với nội hàm, nơi cần thu thập minh
99
chứng, tìm minh chứng và ghi chép các vấn đề cần thiết cho công việc mô tả hiện
trạng.
2. Tập hợp các minh chứng cần thu thập của nhóm mình tập hợp ghi đủ các
mục như trong (phụ lục 6), đối với các tiêu chí có số liệu cần dùng cần ghi lại cho đủ,
chính xác. Đối với các nhóm có cùng minh chứng cần thu thập ghi rõ dùng chung và
lưu lại minh chứng tên nhóm, tiêu chí đã sử dụng.
Mẫu phiếu khi thu thập minh chứng:
a) Đối với Mức 1, Mức 2, mức 3
Tên
tiêu
chuẩn
Dự kiến các minh
chứng cần thu thập
Nơi thu
thập
Nhóm công tác ( họ
tên người thu thập)
Dự kiến
chi phí
Ghi chú
b) Đối với Mức 4
Tiêu chí
(khoản....
điều 22)
Dự kiến các minh
chứng cần thu
thập
Nơi thu
thập
Nhóm công tác ( họ
tên người thu thập)
Dự kiến
chi phí
Ghi chú
4. Thời gian thực hiện
Thời gian Hoạt động
Từ ngày 27
tháng 3/2019
đến ngày 20
tháng 4 năm
2019
1. Họp lãnh đạo trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian
biểu và xác định các thành viên của hội đồng tự đánh giá.
2. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá.
3. Họp hội đồng tự đánh giá để:
- Công bố quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá;
- Thảo luận về nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên hội đồng; phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm công tác chuyên trách và cá
nhân;
- Dự thảo và ban hành kế hoạch tự đánh giá.
4. Phổ biến kế hoạch tự đánh giá đế toàn thể cán bộ giáo viên, nhân
viên của nhà trường và các bên liên quan
1. Tổ chức hội thảo tập huấn về nghiệp vụ tự đánh giá cho toàn thể
cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và các bên liên quan
2. dự thảo đề cương báo cáo tự đánh giá ( dựa vào tài liệu hướng
dẫn tự đánh giá và đánh giá của Bộ GDĐT và điều kiện cụ thể của
nhà trường
3. Các nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thực hiện phân tích
100
tiêu chí theo phụ lục 4a, tìm minh chứng cho từng tiêu chí
1. Các nhóm công tác chuyên trách, cá nhân thực hiện phân tích
tiêu chí, liệt kê các minh chứng riêng của tiêu chí, minh chứng
dùng chung của các tiêu chí, tiêu chuẩn khác trong phụ lục 6, tìm
minh chứng cho từng tiêu chí
2. Phân loại và mã hóa các minh chứng thu được
3. Lập bảng danh mục mã minh chứng
4. Các nhóm công tác chuyên trách, cá nhân viết phiếu đánh giá
tiêu chí
Các nhóm công tác chuyên trách, cá nhân viết phiếu đánh giá tiêu
chí theo phụ lục 5a.
- Tiếp tục tu sửa hoàn thiện cơ sở vật chất
Họp Hội đồng tự đánh giá để:
- Thảo luận những vấn đề phát sinh từ các minh chứng thu được,
những minh chứng cần thu thập bổ xung và các vấn đề liên quan
đến hoạt động tự đánh giá
-Các nhóm chuyên trách báo cáo nội dung của từng phiếu đánh giá
tiêu chí với hội đồng tự đánh giá;
- Chỉnh sửa, bổ xung các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí
trong đó đặc biệt chú ý thảo luận kế hoạch cải tiến chất lượng của
tiêu chí;
- Thu thập, sử lý minh chứng bổ xung (nếu cần thiết);
- Dự thảo báo cáo đánh giá
Họp Hội đồng tự đánh giá để:
- Kiểm tra lại minh chứng được sử dụng trong các báo cáotự đánh
giá và các nội dung liên quan;
- Tiếp tục chỉnh sửa, bổ xung dự thảo báo cáo tự đánh giá.
- Nhóm thư ký tổng hợp minh chứng đã hoàn thành phụ lục 6 của
từng nhóm
Từ ngày 21
tháng 4 năm
2019
đến ngày
25tháng 4 năm
2019
- Thông qua báo cáo tự đánh giá đã chỉnh sửa, bổ xung;
- Công bố dự thảo báo cáo tự đánh giá trong nội bộ trường;
- Thu thập các ý kiến đóng góp dự thảo báo cáo tự đánh giá;
- Bổ xung và hoàn thiệnbáo cáo tự đánh giá theo các ý kiến đóng
góp;
- Đề xuất những kế hoạch cải tiến chất lượng.
Từ ngày 08
tháng 3 năm
2019
đến ngày 20
tháng 5 năm
2019
- Các thành viên của hội đồng tự đánh giá ký tên vào danh sách
trong báo cáo tự đánh giá;
- Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu và ban hành;
- Gửi báo cáo tự đánh giá và công văn cho cơ quan quản lý trực
tiếp;
- Công bố bản báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà
101
trường)
- Tổ chức bảo quản báo cáo tự đánh giá, các minh chứng theo quy
định.
Ngày
30/5/2019
Nộp báo cáo tự đánh giá và văn bản đề nghị dăng ký đánh giá
ngoài với cơ quan có thẩm quyền
Từ 01/6/2019
đến tháng 7/
2019
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng theo từng
giai đoạn.
2. Cập nhật lại báo cáo tự đánh giá (Nếu cần) trước khi thực hiện
đánh giá ngoài với cơ quan có thẩm quyền
TM. HỘI ĐỒNG
Nơi nhận: CHỦ TỊCH - Cơ quan chủ quản (để b/c)
- Hiệu trưởng (để b/c)
- Hội đồng TĐG (để th/h)
- Lưu văn phòng nhà trường
Lê Đức Mạnh
102
PHỤ LỤC
Phụ lục 2
Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí thuộc Mức 1,2 và 3
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
Mức 1
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường.
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử
của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện
tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Mức 2
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với trường tư thục), CBQL, GV, NV, HS, cha mẹ HS và cộng đồng.
103
Tiêu
chí
1.1
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức
1
Chỉ
báo
a
'- Phù hợp với mục tiêu
của giáo dục phổ thông
được quy định tại Luật
giáo dục (Điều 27 Văn
bản hợp nhất Luật giáo
dục số 07/VBHN-
VPQH ngày 31 tháng12
năm 2015);
- Phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn;
- Phù hợp với các
nguồn lực của nhà
trường.
- Nhà trường đã xây dựng
phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển như
thế nào?
- Chiến lược có phù hợp với
mục tiêu giáo dục được quy
định trong Luật giáo dục và
có phù hợp với định hướng
phát triển KT-XH của địa
phương theo từng giai đoạn
như thé nào (Lưu ý các chỉ
tiêu)?
- Chiến lược có phù hợp với
nguồn lực: Nhân lực; tài
chính; cơ sở vật chất, các
nguồn lực huy động hỗ trợ...
của nhà trường không?
1, Hồ sơ xây dựng và phát triển nhà
trường .
2, Văn bản Phương hướng chiến
lược xây dựng và phát triển nhà
trường được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
3 Các báo cáo sơ kết, tổng kết;
4 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các
cấp về định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, của ngành;
5 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
các cấp về chỉ tiêu phát triển, định
hướng phát triển kinh tế 6 xã hội của
địa phương, của ngành; Quyết định
của UBND cấp huyện, cấp tỉnh có
nội dung cụ thể hóa Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cùng cấp;
7, Các hình ảnh, văn bản, tư liệu
chứng minh nội dung chiến lược
phát triển của nhà trường đã được
đưa tin trên các phương tiện thông
Hiệu trưởng
Hiệu trưởng
Giáo vụ
Chi bộ
Hiệu trưởng
104
tin truyền thông;
8, Sổ nghị quyết của nhà trường và
nghị quyết của Hội đồng trường;
- Đường dẫn truy cập vào Cổng
thông tin điện tử của Phòng GDĐT,
Sở GDĐT hoặc Cổng thông tin điện
tử của nhà trường có đăng tải nội
dung chiến lược phát triển.
Website
trường
Chỉ
báo
b
- Văn bản phương
hướng chiến lược xây
dựng và phát triển nhà
trường được phê duyệt.
- Cấp có thẩm quyền phê
duyệt xây dựng và phát triển
nhà trường?
- Văn bản phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển nhà trường
được SGD phê duyệt.
- Hiệu trưởng
- Văn thư
Chỉ
báo
c
- Được công bố công
khai bằng hình thức
niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải lên trang
thông tin điện tử của
nhà trường (nếu có);
- Hoặc đăng tải trên các
phương tiện thông tin
đại chúng của địa
phương, trên trang
thông tin điện tử của
Phòng GDĐT, Sở
GDĐT.
Chiến lược phát triển của
nhà trường đã được công bố
công khai dưới hình thức
niêm yết, gửi các đơn vị, địa
phương liên quan, website,
phương tiện thông tin đại
chúng... để công bố như thế
nào?
- Các hình ảnh, tư liệu chứng minh
nội dung chiến lược phát triển của
nhà trường đã được đưa tin trên các
phương tiện thông tin truyền thông.
- Đường dẫn truy cập vào Cổng
thông tin điện tử của trường:
- PHT.
Mức
2 Nhà trường có các giải
pháp giám sát việc thực
- Hội đồng trường, Ban
thanh tra nhân dân giám sát
- Sổ nghị quyết của nhà trường và
nghị quyết của Hội đồng trường;
- CTHĐ
Trường.
105
hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và
phát triển.
việc thực hiện phương
hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển như thế nào?
- Lịch, biên bản kiểm tra của Hội
đồng trường, của Ban thanh tra nhân
dân trường.
- Trưởng ban
Thanh tra ND
trường.
- Văn thư.
- Thư ký.
Mức
3
- Định kỳ rà soát, bổ
sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát
triển. Tổ chức xây dựng
phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát
triển có sự tham gia của
các thành viên trong
Hội đồng trường (Hội
đồng quản trị đối với
trường tư thục), cán bộ
quản lý, GV, nhân viên,
cha mẹ học sinh và
cộng đồng.
'- Việc tổ chức định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển của
nhà trường được thực hiện
như thế nào? Có được cấp có
thẩm quyền phê duyệt những
nội dung điều chỉnh không?
'- Báo cáo, biên bản có nội dung rà
soát bổ sung, điều chỉnh phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển;
- Văn bản bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển của nhà trường được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu
có).
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác.
Mức 1
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
106
Mức 2
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí
1.2
Nội hàm Các câu hỏi có
thể đặt ra (ứng
với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú
Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
Chỉ báo a - Hội đồng trường :
+ Hôi đông trương đôi vơi trương trung
học cơ sở công lâp được thành lập theo
Điều 20 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trương tr ung
học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi
tắt là Điều lệ trường trung học);
- Các hôi đông khác:
+ Hôi đông thi đua, khen thương;
+ Hôi đông ky luât (nếu có);
+ Hội đồng tư vấn (Trường hợp cần thiết,
hiệu trưởng có thể thành lập các hội đồng
tư vấn giúp hiệu trưởng về chuyên môn,
quản lý nhà trường. Nhiệm vụ, quyền hạn,
thành phần và thời gian hoạt động của các
hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quy định).
Việc thực hiện
thành lập Hội
đồng trường và
các hội đồng khác
của của đơn vị
thực hiện như thế
nào?
- Các QĐ thành lập
các hội đồng:
+ HĐ trường
(Tr.PGD ra QĐ)
+ HĐ Thi đua khen
thưởng.
- Văn thư.
- Hiệu trưởng
Chỉ báo b - Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng trường [đối với trường
trung học công lập] theo quy định tại Điều
20 Điều lệ trường trung học.
- Đối với các thi đua, khen thưởng, hội
đồng kỷ luật, hội đồng khác thực hiện
Việc thực hiện
chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn,
phân công nhiệm
vụ, quy chế hoạt
động của Hội
- Các Quyết nghị
của các hội đồng
trường.
- Quy chế hoạt động
của HĐ trường
[theo khoản 4 điều
- Văn thư.
- Hiệu trưởng.
- Thư ký
- TPT Đội
107
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định tại Điều 21 Điều lệ trường trung học.
đồng trường và
các tổ chức khác
của đơn vị như
thế nào?
20 ĐL trường TrH –
TT 12/2011_BGD].
- Các biên bản của
các buổi họp, làm
việc của các HĐ.
- Hồ sơ các đợt TĐ
của Đội TNTPHCM
- Các BC tổng kết
của các HĐ.
Chỉ báo c Hoạt động của các hội đồng định kỳ được
thực hiện rà soát, đánh giá
- Việc đánh giá
kết quả, hiệu quả
hoạt động của
Hội đồng trường
và các tổ chức
khác của đơn vị
thực hiện như thế
nào?
- Các biên bản của
các buổi họp rà soát,
kiểm điểm, đánh giá
công tác.
- Văn thư.
- Thư ký
Mức 2
Chỉ báo Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Hiệu quả các
hoạt động tác
động đến CLGD
của nhà trường
như thế nào?
- BC tổng kết năm
học.
- Văn thư.
- Thư ký
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường.
Mức 1
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
108
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
Mức 3
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành
tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
Tiêu
chí
1.3
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra (ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú
Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
Chỉ
báo a
- Tại thời điểm tự đánh giá
nhà trường có các tô chưc:
+Tổ chức Công đoan;
+Đội Thiếu niên Tiền phong
Hô Chi Minh;
+ Đoan Thanh niên Công
sản Hồ Chí Minh (nếu có);
+ Các tổ chức như hội cựu
giáo chức, hội khuyến học,
hội chữ thập đỏ,...(nếu có).
Trường có những tổ
chức nào, cơ cấu tổ
chức như thế nào?
- Quyết định chuẩn y, công nhận
ban chấp hành, chủ tịch, phó
chủ tịch,...;
- Quyết định thành lập (hoặc
nghị quyết, biên bản đại hội)
Liên Đội của nhà trường;
- Quyết định thành lập (hoặc
nghị quyết, biên bản đại hội) các
tô chưc xa hôi khac (nếu có).
- BCH Công
đoàn
- TPT Đội
- Văn thư
Chỉ
báo b
- Công đoàn, Đội Thiếu niên
Tiên phong Hô Chi Minh ,
Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh và các tổ chức
Các tổ chức hoạt
động như thế nào,
chức năng và hình
thức hoạt động đúng
- Các Kế hoạch hoạt động của tổ
chức đoàn thể và tổ chức khác;
- Các văn bản có liên quan của
công đoan , Đội Thiếu niên Tiền
- BCH Công
đoàn
- TPT Đội
109
xã hội khác hoạt động theo
quy định của pháp luật và
Điều lệ của từng tổ chức
nhằm giúp nhà trường thực
hiện mục tiêu giáo dục
quy định không? Có
kế hoạch và phân
công nhiẹm vụ chính
làm gì để giúp nhà
trường thực hiện mục
tiêu giáo dục
phong Hô Chi Minh , Đoan
Thanh niên Công san Hô Chi
Minh, các tổ chức xã hội khác
(hội cựu giáo chức, hội khuyến
học, …).
Chỉ
báo c
Hằng năm các hoạt động
được rà soát, đánh giá.
Hàng năm tổ chức
tổng kết, đánh giá, rà
soát điều chỉnh các
hoạt động như nào?
- Báo cáo sơ kết, tổng kết của
Công đoàn, Đội TNTP các năm.
- Biên bản kiểm tra của cấp trên
- BCH Công
đoàn
- TPT Đội
Mức 2
Chỉ
báo a
Tại thời điểm tự đánh giá,
nhà trường có tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam. Tổ
chức Đảng Cộng sản Việt
Nam của nhà trường:
- Có cơ cấu tổ chức và hoạt
động trong khuôn khổ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ
của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
- Trong 05 năm liền kề
trước khi đề nghị công nhận
có ít nhất 01 năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ
trở lên.
- Cơ cấu tổ chức của
các tổ chức đảm bảo
theo quy định hiện
hành không?
- Thành phần như
nào?
- Kết quả đánh giá
trong 5 năm?
- Quyết định chuẩn y, công nhận
ban chấp hành , chi uỷ , bí thư ,
phó bí thư, tô trương tô đang,...;
- Nghị quyết hoặc quyết định
của đảng uỷ cấp trên công nhận
chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Bí thư chi bộ
- Văn thư
Chỉ
báo b
Các đoàn thể, tổ chức khác
có đóng góp tích cực cho
các hoạt động của nhà
trường
Trong trường còn có
các tổ chức khác nào?
Hiệu quả hoạt động
của các tổ chức đó tác
- Các báo cáo Thành tích của
Công đoàn, Đội TNTP hàng
năm.
- BCH công
đoàn
- Tổng phụ trách
Đội
110
động đến hoạt động
của nhà trường ra
sao? Nêu vài kết quả
nổi bật, hạn chế theo
thực trạng
Mức 3
Chỉ
báo a
- Trong 05 năm liên tiếp tính
đến thời điểm đánh giá, tổ
chức Đảng Cộng sản Việt
Nam có ít nhất 02 năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ
trở lên
Kết quả đánh giá hoạt
động các tổ chức
trong 5 năm?.
- Nghị quyết, Quyết định hoặc
Giấy khen, Bằng khen,... của tổ
chức Đảng cấp trên công nhận
tổ chức tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam của nhà trường và
các tổ chức đoàn thể khác hoàn
thành tốt nhiệm vụ;
- QĐ khen thưởng hoặc Giấy
chứng nhận của cấp trên về:
Thành tích của Công đoàn, Đội
TNTP hàng năm.
-Văn thư.
- HT
- Bí thư chi bộ
- BCH công
đoàn
- Tổng phụ trách
Đội
Chỉ
báo b
Các đoàn thể, tổ chức khác
đóng góp hiệu quả cho các
hoạt động của nhà trường và
cộng đồng.
Hiệu quả hoạt động
của các tổ chức đó tác
động hiệu quả đến
các hoạt động của
nhà trường và cộng
đồng ra sao?
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1
a) Có Hiệu trưởng, số lượng Phó HT theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục;
111
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
Mức 3
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động
trong nhà trường;
b)Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiêu chí
1.4
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
Chỉ báo
a
Đến thời điểm tự đánh giá
nhà trường có hiệu trưởng;
số lượng phó hiệu trưởng
theo quy định tại Điều lệ
trường trung học.
Số lượng lãnh đạo nhà
trường đảm bảo đúng quy
định, số lượng theo quy mô
[hạng] của nhà trường
- Các quyết định bổ nhiệm HT,
PHT.
- Văn thư.
- HT
- PHT
Chỉ báo
b
- Cơ cấu tổ chức của tổ
chuyên môn theo quy định
tại Điều 16 Điều lệ trường
trung học;
- Cơ cấu tổ chức của tổ văn
phòng theo quy định tại
Điều 17 Điều lệ trường
trung họ
Nhà trường có các tổ
chuyên môn, văn phòng
nào? đúng quy định điều lệ
trường học không?
- Quyết định về việc thành lập
các tổ chuyên môn và tổ văn
phòng.
- Văn thư.
- Hiệu
trưởng.
Chỉ báo
c
Tô chuyên môn , tổ văn
phòng:
- Có kế hoạch hoạt động;
- Thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định tại Điều 16
và 17 Điều lệ trường trung
học.
- Kế hoạch hoạt động của
các tổ được xây dụng như
thế nào, nhiệm vụ và tổ
chức hoạt động, sinh hoạt
đúng định kỳ không?
- Kế hoạch hoạt động của tổ
theo tháng, năm học;
- Biên bản ghi các cuộc họp,
SH chuyên môn;
- Tổ trưởng
các tổ CM,
tổ Văn
phòng.
Mức 2
112
Chỉ báo
a
- Tổ chuyên môn đề xuất
được 01 chuyên đề chuyên
môn;
- Thực hiện được ít nhất 01
chuyên đề chuyên môn có
tác dụng nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục.
- Tổ chuyên môn có đề
xuất được mấy chuyên đề
và thực hiện ra sao?
- Có tác dụng nâng cao
chất lượng giáo dục như
nào?
- Các sáng kiến kinh nghiệm
được áp dụng hiệu quả, các
hoạt động chuyên đề do tổ
chuyên môn đề xuất thực hiện.
- Các bảng tổng hợp kết quả
cuối kỳ II (hoặc cuối năm) các
môn học so sánh với thời gian
trước (kỳ I hoặc năm trước)
- Tổ trưởng
các tổ CM,
tổ Văn
phòng.
Chỉ báo
b
- Hoạt động của tổ chuyên
môn được định kỳ rà soát,
đánh giá, điều chỉnh;
- Hoạt động của tổ văn
phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
Có tổ chức rà soát và điều
chỉnh các hoạt động, ké
hoạch trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ, các chuyen
dề nâng cao chất lượng
giáo dục được công nhận
và áp dụng như nào?
- Biên bản họp, SHCM của tổ.
- Các biên bản, văn bản điều
chỉnh các hoạt động của tổ (nếu
có).
- Tổ trưởng
các tổ CM,
tổ Văn
phòng.
Mức 3
Chỉ báo
a
- Hoạt động của tổ chuyên
môn có nhiều đóng góp
trong việc nâng cao chất
lượng các hoạt động của
nhà trường;
- Hoạt động của tổ văn
phòng có nhiều đóng góp
trong việc nâng cao chất
lượng các hoạt động của
nhà trường.
Hoạt động của các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng
có những hoạt động chính
nào giúp nâng cao chất
lượng các hoạt động của
trường?
- Các chuyên đề chuyên môn;
- Báo cáo sơ kết, tổng kết;
- Các bảng tổng hợp kết quả
cuối kỳ II (hoặc cuối năm) các
môn học so sánh với thời gian
trước (kỳ I hoặc năm trước)
- Bằng khen, Giấy khen liên
quan hoặc đánh giá, nhận xét
của các cấp có thẩm quyền (nếu
có)
- Tổ trưởng
các tổ CM,
tổ Văn
phòng.
Chỉ báo
b
Tổ chuyên môn thực hiện
hiệu quả các chuyên đề
chuyên môn góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục
Hoạt động của các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng
có những hoạt động nào
giúp nâng cao chất lượng
- Các chuyên đề tổ chuyên
môn;
- Báo cáo sơ kết, tổng kết;
- Các MC để chứng minh được
- Tổ trưởng
các tổ CM,
tổ Văn
phòng.
113
giáo dục của trường? sau khi thực hiện các chuyên đề
chuyên môn thì chất lượng giáo
dục được cải thiện (KQ HT của
HS của môn học của tổ giảng
dạy, KQ xếp loại tay nghề GV
của tổ, KQ XL Chuẩn NN, … )
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Mức 1
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Mức 2
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ số học sinh trong lớp theo quy định.
Mức 3
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40
(bốn mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp của trường chuyên biệt
theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.
Tiêu chí
1.5
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi chú
Cần thu thập Nơi thu
thập
Mức 1
Chỉ báo a Có đủ các lớp của cấp
học
Số lượng lớp học, bố trí
các khối lớp như thế nào?
- Biên bản sinh hoạt đầu năm
2018-2019 của các lớp: Về tổ
chức lớp (chia tổ, bầu ban cán
- Các
GVCN
Chỉ báo b Có đủ các lớp của cấp Số lượng học sinh trong
114
học;Học sinh được tổ
chức theo lớp học; lớp
học được tổ chức theo
quy định.
lớp, các loại hình tổ chức
lớp?
sự)
- Nội quy HS của trường, của
lớp tự HS tự xây dựng.
Chỉ báo c Lớp học hoạt động theo
nguyên tắc tự quản, dân
chủ
Cơ cấu tổ chức lớp như
nào? (lớp trưởng, lớp phó,
cơ cấu các tổ, nhóm…)
Mức 2
Trường có không quá 45
(bốn mươi lăm) lớp. Sỹ
số học sinh trong lớp
không quá 45 em.
Số lượng lớp học trên một
năm? Sĩ số học sinh trên
một lớp?
- BC thống kê đầu năm 2018-
2019.
- Sổ gọi tên ghi điểm năm
2018-2019.
- Sổ đăng bộ học sinh.
- Văn thư;
- Thư ký;
- Giáo vụ.
Mức 3
Trường có không quá 45
(bốn mươi lăm) lớp. Sỹ
số học sinh trong lớp
không quá 45 em.
Số lượng lớp học trên một
năm? Sĩ số học sinh trên
một lớp?
- BC thống kê đầu năm 2018-
2019.
- Sổ gọi tên ghi điểm năm
2018-2019.
- Sổ đăng bộ học sinh.
- Văn thư;
- Thư ký;
- Giáo vụ.
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản.
Mức 1
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài
chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện
hành;
115
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Mức 3: Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà
trường, thực tế địa phương.
Tiêu
chí
1.6
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
Chỉ
báo a Hồ sơ, văn bản lưu trữ đầy đủ,
khoa học theo quy định của
Luật lưu trữ.
Nêu việc quản lý hồ sơ nhà
trường, cách lưu giữ, phân
công quản lý đảm bảo theo
quy định không?
- Sổ quản lý và hồ sơ lưu
trữ các văn bản, công văn
đi, đến;
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị
giáo dục, thiết bị giáo dục;
- Hiệu trưởng.
- Kế toán.
- Tổ Văn
phòng
Chỉ
báo b
- Lập dự toán, thực hiện thu
chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và tài sản theo
quy định;
- Công khai và định kỳ tự kiểm
tra tài chính, tài sản theo quy
định;
- Quy chế chi tiêu nội bộ được
bổ sung, cập nhật phù hợp với
điều kiện thực tế và các quy
định hiện hành.
- Thực hiện việc dự toán thu
chi, quyết toán mua sắm, báo
cáo thống kê và định kỳ có
tổ chức kiểm tra (tự kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán) như thế
nào?
- Thực hiện việc công khai
và tự kiểm tra tài chính định
kỳ như thế nào?
- QĐ phân bổ NS hàng
năm, thống kê thu chi các
năm.
- Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Báo cáo công tác tài chính
hằng năm.
- Các biên bản, kết luận,
thông báo liên quan của các
cấp có thẩm quyền (nếu có)
- Kế toán
- Hiệu trưởng
- Văn thư
Chỉ
báo c
Nhà trường quản lý, sử dụng
tài chính và tài sản đảm bảo:
Các kế hoạch sử dụng tài
sản?
- Sổ quản lý tài sản;
- Biên bản kiểm kê tài sản
116
- Đúng mục đích;
- Đạt hiệu quả để phục vụ các
hoạt động giáo dục.
cuối năm học.
Mức 2
Chỉ
báo a Ứng dụng công nghệ thông tin
hiệu quả trong công tác quản
lý hành chính, tài chính và tài
sản của nhà trường.
Các ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý tài
chính (phần mềm kế toán,
phần mềm quản lý thu phí,
hóa đơn điẹn tử, chữ ký số,
quản lý tài sản…)?
- Ảnh chụp phần mềm. - Kế toán
Chỉ
báo b Kết luận của thanh tra, kiểm
toán trong 05 năm liền kề
trước khi đề nghị công nhận
nhà trường không có vi phạm
liên quan đến:
- Quản lý hành chính;
- Tài chính;
- Tài sản.
Kết quả kiểm tra 5 năm liền
kề đánh giá nội bộ, của các
cấp về quản lý tài chính, tài
sản? Có vi phạm về quản lý
tài chính, tài sản không?
- Biên bản kết luận của
thanh tra, kiểm toán.
- Kế toán
- Văn thư
Mức 3
Có kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn để tạo ra các
nguồn tài chính hợp pháp phù
hợp với điều kiện nhà trường,
thực tế địa phương.
Lập quy chế chi tiêu nội bộ
như nào, phù hợp, tiết
kiệm… Có kế hoạch dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn huy
động các nguồn lực tài chính
hỗ trợ nhà trường không
[ngoài ngân sách cấp hàng
năm, hoặc tiền xã hội hóa]
việc quản lý tài chính, tài sản
phù hợp cho việc phục vụ
giáo dục không?
- Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Các tờ trình, đề án, văn
bản đề nghị của nhà trường
với cấp có thẩm quyền tạo
nguồn tài chính cho nhà
trường;
- Kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn để tạo ra các
nguồn tài chính hợp pháp
(nếu có);
- Sổ quản lý tài chính;
- Kế toán
- Văn thư
117
- Báo cáo sơ kết, tổng kết.
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Tiêu chí: 1.7: Quản lý cán bộ, GV và nhân viên
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
1.7 Mức 1
a) Có kế hoạch bồi
dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ
quản lý, GV và
nhân viên;
Kết quả đánh giá chuyên môn
của cán bộ, GV, các kế hoạch
bồi dưỡng (tự học, cử đào tạo,
tổ chức bồi dưỡng, giúp
đỡ…)?
- Biên bản Hôi nghi can bô , viên chức hăng
năm.
- Nghị quyết của nhà trường và nghị quyết
của Hội đồng trường;
- Kế hoạch hoạt động của nhà trường;
- Kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ
hằng năm
- Sổ ghi biên bản cuộc họp liên quan; -
Bảng phân công nhiệm vụ cho cán bộ, GV,
nhân viên hằng năm
- Hồ sơ kiểm tra, đánh giá GV và nhân
viên (Kế hoạch kiểm tra; Sổ thanh tra)
- Bảng nhận chế độ lương và các chế độ
phụ cấp khác của GV hằng tháng
- Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac của
Thư kí
Hiệu trưởng
Thư kí
P.Hiệu
trưởng
Hiệu trưởng
Kế toán
b) Phân công, sử
dụng cán bộ quản
lý, GV, nhân viên
rõ ràng, hợp lý
đảm bảo hiệu quả
hoạt động của nhà
trường;
Phân công giảng dạy, chủ
nhiệm, phụ trách các công
việc liên quan phù hợp với
từng đối tượng. Kết quả của
việc bồi dưỡng, phân công
dạy học tác động đến chất
lượng học sinh như nào?
c) Cán bộ quản lý,
GV và nhân viên
Việc đảm bảo các quyền và
quyền lợi cho cán bộ, GV và
118
được đảm bảo các
quyền theo quy
định.
nhân viên trong nhà trường? công đoàn
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường
Công đoàn
Hiệu trưởng
Mức 2
Có các biện pháp
để phát huy năng
lực của cán bộ quản
lý, GV, nhân viên
trong việc xây
dựng, phát triển và
nâng cao chất
lượng giáo dục.
Các biện pháp để phát huy
năng lực của cán bộ GV, nhân
viên, theo sự phân công giảng
dạy các môn học với từng lớp,
chủ nhiệm, một cách phù hợp,
phân công bồi dưỡng học sinh
giỏi, phụ đạo học sinh yếu,
phân công hướng dẫn nghiên
cứu khoa học kỹ thuật… Kết
quả của việc bồi dưỡng, phân
công dạy học tác động đến
chất lượng học sinh như nào?
- Kế hoạch hoạt động của nhà trường
- Minh chứng về việc phân công nhiệm vụ
của cán bộ quản lý, GV, nhân viên phù hợp
với sở trường và năng lực; minh chứng về
việc nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để
GV, nhận viên phát huy năng lực của
mình; - Bảng phân công nhiệm vụ cho cán
bộ, GV, nhân viên hằng năm;
- Hồ sơ kiểm tra, đánh giá GV và nhân
viên (Kế hoạch kiểm tra; Sổ thanh tra)
- Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac của
công đoàn .
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường.
Hiệu trưởng
P. H.trưởng
Hiệu trưởng
Công đoàn
Hiệu trưởng
Phụ lục 2
Phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng Mức 1, Mức 2 và Mức 3
Nhóm công tác chuyên trách: Nhóm 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
Tiêu chí: 1.8: Quản lý cac hoat đông giao duc
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra (ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
1.8 Mức 1
119
a) Kế hoạch giáo dục
phù hợp với quy định
hiện hành, điều kiện
thực tế địa phương và
điều kiện của nhà
trường;
Việc lập các kế hoạch
của nhà trường thực
hiện như nào? Có phù
hợp với các quy định,
hướng dẫn, điều kiện
nhà trường, địa phương
không?
- Nghị quyết của nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng trường
- Kế hoạch hoạt động của nhà trường
- Kế hoạch hoạt động chuyên môn của
nhà trương
- Kế hoạch hoạt động chuyên môn của
tổ chuyên môn
- Kế hoạch hoạt động công tác Đội
- Kế hoạch giáo dục của GV - Biên bản
sinh hoạt chuyên môn của trường (Sổ
ghi biên bản cuộc họp liên quan)
- Biên bản sinh hoạt chuyên môn của
các tổ
- Thời khóa biểu; Kế hoạch dạy bù
chương trình
- Sổ ghi đầu bài
- Hồ sơ kiểm tra, đánh giá GV và nhân
viên (Kế hoạch kiểm tra; Sổ thanh tra)
- Biên bản kiểm tra của cấp trên có liên
quan.
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường .
- Hồ sơ thi đua.
Thư kí
Hiệu Trưởng
Phó HT
Tổ CM
Tổng PT Đội
Các GV
Thư kí
Tổ CM
Phó HT
Văn thư
Hiệu trưởng
Hiệu trưởng
Hiệu trưởng
Ban thi đua
b) Kế hoạch giáo dục
được thực hiện đầy đủ;
Việc phân công phụ
trách thực hiện các nội
dung của kế hoạch, có
thực hiện đủ các nội
dung kế hoạch không?
c) Kế hoạch giáo dục
được rà soát, đánh giá,
điều chỉnh kịp thời.
Quá trình thực hiện kế
hoạch có rà soát, chỉnh
sửa để phù hợp hơn
không? cụ thể vài việc,
các biện pháp triển khai,
chỉ đạo đối với từng kế
hoạch.
Mức 2
Các biện pháp chỉ đạo,
kiểm tra, đánh giá của
nhà trường đối với các
hoạt động giáo dục,
được cơ quan quản lý
đánh giá đạt hiệu quả.
Quản lý hoạt động dạy
Kết quả đánh giá của
nhà trường và cấp trên
đối với các kế hoạch đề
ra.
- Nghị quyết của nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng trường
- Kế hoạch hoạt động của nhà trường
- Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá của nhà trường đối với các hoạt động
giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá
đạt hiệu quả:
Thư kí
Hiệu trưởng,
120
thêm, học thêm trong
nhà trường theo quy
định (nếu có).
Việc quản lý dạy thêm
học thêm.
+ Biên bản kiểm tra của cấp có thẩm
quyền có nội dung liên quan (Nếu có);
+ Hình ảnh minh họa hình ảnh
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường
- Hồ sơ quản lý dạy thêm, học thêm (nếu
có).
Tổng PT Dội
Hiệu trưởng
Kế toán
Phụ lục 2
Mẫu Phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng Mức 1, Mức 2 và Mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 1
Tiêu chuẩn: 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí: 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra (ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
1.9 Mức 1
a) Cán bộ quản lý, GV
được tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến khi xây
dựng kế hoạch, nội quy,
quy định, quy chế liên
quan đến các hoạt động
của nhà trường;
Quá trình xây dựng kế
hoạch, nội quy, quy định,
quy chế diễn ra như thế
nào?
- Các biên bản liên quan, Biên bản
hội nghị cán bộ công chức, viên chức
- Nghị quyết Hội nghị cán bộ, viên
chức
- Nghị quyết của nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng trường;
- Quy chế dân chủ của nhà trường
- Hồ sơ tiếp công dân (Nếu có)
- Báo cáo của Ban thanh tra nhân dân
- Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ
của nhà trường
- Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac
của công đoàn
Thư kí
Ban TTND
Hiệu trưởng
b) Các khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh (nếu
có) thuộc thẩm quyền xử
lý của nhà trường được
giải quyết đúng pháp
luật;
Có khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh không?
Việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh có thực hiện
theo đúng pháp luật
121
không? Kết quả thực
hiện?
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của
nhà trường
Công đoàn.
Hiệu trưởng
c) Hằng năm, có báo cáo
thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở.
Có quy chế dân chủ
không? Việc thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở
được thực hiện như thế
nào?.
Mức 2
Các biện pháp và cơ chế
giám sát việc thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở
đảm bảo công khai, minh
bạch, hiệu quả.
- Các cơ chế, biện pháp,
giải pháp và việc thực
hiện giám sát quy chế
dân chủ ở cơ sở?
- Việc thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở như thế
nào? Có đảm bảo công
khai, minh bạch, hiệu
quả không?
- Bảng công khai các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế
dân chủ của nhà trường
- Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ
của nhà trường
- Báo cáo của Ban thanh tra nhân dân
- Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac
của công đoàn
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của
nhà trường
Ban TTND
Hiệu trưởng
Ban TTND
Công đoàn
Hiệu trưởng
Phụ lục 2
Mẫu Phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng Mức 1, Mức 2 và Mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 1
Tiêu chuẩn: 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí: 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra (ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
1.10 Mức 1
a) Có phương án đảm bảo an Có những phương án cụ - Các phương án liên quan thông qua Văn thư
122
ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng,
chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng chống cháy nổ; an
toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ
nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường;
những trường có tổ chức bếp
ăn cho học sinh được cấp giấy
chứng nhận đu điêu kiên an
toàn thực phẩm.
thể nào, các phương án
có sự phê duyệt hoặc
phối hợp thực hiện
không?
các kế hoạch như:
+ KH đảm bảo an ninh trật tự trường
học;
+ KH vệ sinh an toàn thực phẩm,
phòng, chống dịch bệnh
+ KH tuyên truyền phòng chống dịch
chân tay miệng.
+ Kế hoạch phòng chống dịch bệnh
trong trường học.
+ KH thực hiện công tác PCCC.
+ KH an toàn và phòng chống tai
nạn thương tích nhà trường năm
- Văn bản phối hợp với cơ quan công
an có nội dung liên quan (Nếu có)
- Hợp đồng với tổ chức, cá nhân
- Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo về
vệ sinh an toàn thực phẩm (Nếu có)
- Hộp thư góp ý của nhà trường ( Hình
ảnh)
- Số điện thoại đường dây nóng của
nhà trường
– Số điện thoại nhà trường
- Biên bản xử lý các thông tin phản
ánh của người dân
- Biên bản (hoặc kết luận, thông báo)
của cơ quan công an, chính quyền địa
phương có liên quan
- Phiếu hỏi ( lấy ý kiến] học sinh về
hiện tượng kì thị, bạo lực, vi phạm về
bình đẳng giới trong lớp, trường)
- Các bài viết tuyên truyền về chủ đề
Y tế
Văn thư
Tổ CSVC
Y tế
Thực tế
đơn vị
Hiệu
trưởng
Ban TTND
Văn thư
Văn thư
Y tế
Hiệu
trưởng (Y
tế, Văn
thư)
Hiệu
trưởng
b) Có hộp thư góp ý, đường
dây nóng và các hình thức khác
để tiếp nhận, xử lý các thông
tin phản ánh của người dân;
đảm bảo an toàn cho cán bộ
quản lý, GV, nhân viên và học
sinh trong nhà trường.
- Có hộp thư góp ý
không? Có điện thoại
đường dây nóng hoặc
phân công người phụ
trách không?
- Nhà trường có đảm
bảo an toàn cho cán bộ,
GV và học sinh không?
c) Không có hiện tượng kỳ
thị, hành vi bạo lực, vi phạm
pháp luật về bình đẳng giới
trong nhà trường.
Nhà trường không có
hiện tượng kỳ thị, hành
vi bạo lực, vi phạm
pháp luật về bình đẳng
giới không? Biện pháp
giải quyết như thế nào
(nếu có)?
123
bình đẳng giới, phòng chống bạo lực,
xâm hại
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
Mức 2
a) Cán bộ quản lý, GV, nhân
viên và học sinh được phổ
biến, hướng dẫn và thực hiện
phương án đảm bảo an ninh
trật tự; vệ sinh an toàn thực
phẩm; an toàn phòng, chống
tai nạn, thương tích; an toàn
phòng, chống cháy nổ; an
toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ
nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường;
Có đủ các phương án
không? việc hướng dẫn
học sinh, GV thực hiện
được tổ chức như thế
nào?
- Biên bản họp hội đồng nhà trường;
Biên bản họp triển khai các phương
án; Biên bản xử lý các vụ việc có liên
quan(Nếu có); Sổ ghi chép của cán bộ
quản lý, GV, nhân viên có nội dung
liên quan;
- Sổ ghi biên bản cuộc họp liên quan;
- Các hình ảnh, tư liệu
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường.
Thư kí
Tổng PT
Đội
Hiệu
trưởng,
b) Nhà trường thường xuyên
kiểm tra, thu thập, đánh giá,
xử lý các thông tin, biểu hiện
liên quan đến bạo lực học
đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời,
hiệu quả.
- Các biện pháp kiểm
tra, thu thập, xử lý các
thông tin liên quan đến
bạo lực học đường, an
nhinh trật tự như thế
nào?
- Các biện pháp ngăn
ngừa của nhà trường
khi có vấn đề?
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
124
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiêu trƣởng, phó hiệu trƣởng.
Tiêu chí Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra( ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
Chỉ báo a
Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng nhà trường đạt các
yêu cầu theo quy định tại
Điều lệ trường trung học.
Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng có những văn
bằng chứng chỉ nào? Đạt
tiêu chuẩn theo quy đinh
chưa?
Bằng cấp, chứng chỉ của
hiệu trưởng, hiệu phó
Hồ sơ cá
nhân của hiệu
trưởng, hiệu
phó.
Chỉ báo b
Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng được đánh giá đạt
chuẩn hiệu trưởng trở lên
theo Quy định chuẩn hiệu
trưởng.
Kết quả đánh giá Hiệu
trưởng, hiệu phó hằng
năm theo quy định? Được
đánh giá như thế nào?
Vào thời gian nào? Ai
đánh giá?
- Kết quả đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
hằng năm.
Hồ sơ cá
nhân của hiệu
trưởng, hiệu
phó.
Chỉ báo c
Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng được dự các lớp bồi
dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý
giáo dục theo quy định.
Hằng năm cán bộ quản lí
có được bồi dưỡng, tập
huấn về chuyên môn
nghiệp vụ theo quy định
không?
- Chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã qua lớp bôi dương,
tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý giáo dục.
- Văn bản triệu tập hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
tham dự các lớp bồi dưỡng,
tập huấn về lý luận chính trị,
chuyên môn.
Hồ sơ cá
nhân của hiệu
trưởng, hiệu
phó.
Mức 2
Chỉ báo a 'Trong 05 năm liên tiếp tính
đến thời điểm đánh giá có ít
Trong 2 năm gần đây hiệu
trưởng, hiệu phó có được
- Kết quả đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Hồ sơ cá
nhân của hiệu
125
nhất 02 năm được đánh giá
đạt chuẩn hiệu trưởng ở
mức khá trở lên theo Quy
định chuẩn hiệu trưởng.
đánh giá ở mức khá trở
lên không?
hằng năm;
trưởng, hiệu
phó.
Chỉ báo b
'Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng nhà trường:
- Được bồi dưỡng, tập huấn
về lý luận chính trị theo
quy định;
- Được GV, nhân viên
trong trường tín nhiệm.
Lãnh đạo nhà trường
được bồi dưỡng lý luận
chính trị chưa? Mức độ
tín nhiệm của lãnh đạo
nhà trường đối với GV,
nhân viên như nào, hình
thức đánh giá?
- Văn bản triệu tập hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
tham dự các lớp bồi dưỡng,
tập huấn về lý luận chính trị;
- Chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã qua lớp bôi dương,
tập huấn về lý luận chính trị.
- Biên bản lấy ý kiến của
GV, nhân viên góp ý về
công tác quản lý giáo dục
của nhà trường hằng năm.
Hồ sơ cá
nhân của hiệu
trưởng, hiệu
phó.
Mức 3
Chỉ báo
'Trong 05 năm liên tiếp tính
đến thời điểm đánh giá, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng nhà
trường đạt chuẩn ở mức khá
trở lên, trong đó có ít nhất
01 năm đạt chuẩn ở mức tốt
theo Quy định chuẩn hiệu
trưởng.
Trong 5 năm liên tiếp
hiệu trưởng, hiệu phó
được đánh giá ở mức độ
như thế nào? Và có mấy
năm được đánh giá ở mức
tốt?
'Kết quả đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
hằng năm năm liên tiếp.
Hồ sơ cá
nhân của hiệu
trưởng, hiệu
phó.
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 2.2: Đối với GV.
126
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra( ứng
với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức
1
Chỉ
báo a
'Nhà trường có đủ số lượng, cơ
cấu GV theo quy định tại
Thông tư số 16/2017/TT-
BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm
2017 về việc Hướng dẫn danh
mục khung vị trí việc làm và
định mức số lượng người làm
việc trong các cơ sở giáo dục
phổ thông công lập và các quy
định khác.
- Số lượng và cơ cấu GV đảm
bảo để dạy các môn học bắt buộc
theo quy định không ?
- Bảng phân công
chuyên môn của
nhà trường
Hồ sơ trường,
hồ sơ cá nhân
của GV
Chỉ
báo b
100% GV đạt chuẩn trình độ đào
tạo theo quy định tại Điều 33
Điều lệ trường trung học.
GV trong trường có trình độ đào
tạo như thế nào ? Đã đạt chuẩn
trình độ đào tạo chưa?
- Danh sách GV có
thông tin về trình
độ đào tạo.
Hồ sơ cá nhân
của GV
Chỉ
báo c
Đến thời điểm tự đánh giá nhà
trường có ít nhất 95% GV đạt
chuẩn nghề nghiệp GV ở mức
đạt trở lên.
Hàng năm có tổ chức đánh giá
chuẩn nghề nghiệp GV hay
không ? Có thực hiện theo đúng
quy trình hay không? Kết quả
như thế nào?
- Bảng tổng hợp
kết quả đánh giá,
xếp loại chuẩn
nghề nghiệp GV
hằng năm.
Hồ sơ cá nhân
của GV.
Mức
2
Chỉ
báo a
Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, tỷ lệ GV trên
chuẩn trình độ đào tạo được duy
trì ổn định và tăng dần theo lộ
trình phù hợp.
Số lượng, tỷ lệ Giáo viên trên
chuẩn trong các năm học từ
năm học 2013-2014 đến năm
học 2017-2018 là bao nhiêu ?
- Danh sách GV
của nhà trường có
thông tin về trình
độ đào tạo;
- Danh sách GV
đạt trên chuẩn về
Hồ sơ cá nhân
của GV.
127
trình độ đào tạo
của nhà trường.
Chỉ
báo b
Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, có 100%
GV đạt chuẩn nghề nghiệp GV ở
mức đạt trở lên, trong đó có ít
nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp
GV ở mức khá trở lên.
Trong 05 năm liên tiếp có bao
nhiêu GV đạt chuẩn nghề nghiệp
GV ở mức đạt trở lên? Và có bao
nhiêu phẩn trăm đạt ở mức khá
trở lên?
- Kết quả đánh giá,
xếp loại GV hằng
năm của nhà
trường theo quy
định chuẩn nghề
nghiệp GV.
Hồ sơ cá nhân
của GV.
Chỉ
báo c
Có khả năng tổ chức các hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp,
định hướng phân luồng cho học
sinh; có khả năng hướng dẫn
nghiên cứu khoa học; trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm
đánh giá không có GV bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Có kế hoạch tổ chức các hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp,
định hướng phân luồng cho học
sinh không? GV được tập huấn
và có khả năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng
nghiệm, phân luồng cho học sinh
như thế nào?
- Hàng năm có GV hướng dẫn
học sinh tham gia cuộc thi
nghiên cứu khoa học hay không?
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá có GV bị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
không?
Các quyết định
khen thưởng, quyết
định công nhận,
giấy chứng nhận
của cấp có thẩm
quyền.
GV được phân
công
Mức
3
Chỉ
báo a
Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, có ít nhất
80% GV đạt chuẩn nghề nghiệp
GV ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề
nghiệp GV ở mức tốt.
Trong 05 năm liên tiếp có bao
nhiêu GV đạt chuẩn nghề
nghiệp ở mức khá và bao nhiêu
GV ở mức tốt?
- Kết quả đánh giá,
xếp loại GV hằng
năm của nhà
trường theo quy
định chuẩn nghề
nghiệp GV.
Hồ sơ cá nhân
của GV
128
Chỉ
báo b
Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, GV có báo
cáo kết quả nghiên cứu khoa học
Có bao nhiêu GV có báo cáo
nghiên cứu khoa học có được áp
dụng trong quá trình thực hiện
không? Và áp dụng ở đâu? như
thế nào?
- Kết quả nghiên
cứu khoa học được
cấp có thẩm quyền
công nhận.
GV được phân
công
Phụ lục 2
Phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.
Tiêu chí Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra ( ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
Mức 1
Chỉ báo a
'- Số lương nhân viên đáp ứng
các nhiệm vụ được giao
- Trong trường hợp nhà trường
không có đủ nhân viên theo quy
định Thông tư liên tịch số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 7 năm 2017 về việc Hướng
dẫn danh mục khung vị trí việc
làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập, GV có
Trường có bao nhiêu
nhân viên, đảm bảo
theo quy định không?
Các nhân viên (kể cả
kiêm nhiệm) có đảm
nhiệm đủ các nhiệm vụ
được giao không?
- Danh sách nhân viên của
nhà trường có thông tin về
trình độ đào tạo và nghiệp
vụ;
Hồ sơ của
nhân viên.
129
thể kiêm nhiệm công việc thủ
quỹ, văn thư,...
Chỉ báo b
'Nhân viên nhà trường được
phân công công việc phù hợp với
chuyên môn nghiệp vụ, năng lực
thực tế của mỗi người.
Có được phân công
nhiệm vụ phù hợp
đúng theo bằng cấp và
năng lực không?
- Bảng phân công nhiệm vụ
cho nhân viên hằng năm.
- Các kế hoạch hoạt động
của Y tế.
Hồ sơ của
nhân viên.
Chỉ báo c
Nhân viên nhà trường hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
Có hoàn thành nhiệm
vụ được giao không?
Và hoàn thành ở mức
độ như thế nào?
- Bản tổng hợp kết quả
đánh giá, xếp loại nhân
viên hằng năm.
Hồ sơ của
nhân viên.
Mức 2
Chỉ báo a
'Nhà trường có đủ số lương và cơ
cấu nhân viên theo quy định tại
Thông tư số 16/2017/TT-
BGDĐT, ngày 12/7/2017 của Bộ
GDĐT hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định
mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập (có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 28 tháng 8 năm
2017).
Nhà trường có bao
nhiêu nhân? Và có cơ
cấu như thế nào?
- Danh sách nhân viên của
nhà trường có thông tin về
trình độ đào tạo và nghiệp
vụ.
Hồ sơ
trường.
Chỉ báo b
'Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá nhà trường
không có nhân viên bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Trong 5 năm gần đây,
nhà trường có nhân
viên bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên
hay không?
Hồ sơ của
nhân viên.
Mức 3
Chỉ báo a
Nhân viên có trình độ đào tạo
đáp ứng được vị trí việc làm:
- Nhân viên kế toán, văn thư, y tế
Trình độ đào tạo
(chứng chỉ bồi dưỡng)
có đáp ứng và phù hợp
- Danh sách nhân viên của
nhà trường có thông tin về
trình độ đào tạo và nghiệp
Hồ sơ của
nhân viên.
130
và thủ quỹ có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên theo chuyên
môn được giao (hoặc có bằng
trung cấp trở lên các chuyên
ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm và có chứng chỉ bồi
dưỡng do cơ quan có thẩm quyền
cấp);
- Đối với nhân viên nấu ăn, bảo
vệ phải được bồi dưỡng về
nghiệp vụ được giao.
với nhiệm vụ được
phân công không, đảm
bảo quy định không?
vụ.
Chỉ báo b
Hằng năm, các nhân viên được
tham gia đầy đủ các lớp tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo vị trí được phân
công.
Hàng năm có được bồi
dưỡng, tập huấn về
chuyên môn nghiệp vụ
theo quy định không?
- Văn bản triệu tập nhân
viên tham dự các lớp bồi
dưỡng, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ;
- Kết quả học tập tại các
lớp bồi dưỡng, tập huấn về
chuyên môn, nghiệp vụ;
- Chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã qua lớp bôi dương,
tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ; Chứng chỉ, sổ
bồi dưỡng chuyên môn.
Hồ sơ của
nhân viên.
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
131
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra( ứng với
mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
Chỉ
báo a
Đảm bảo về tuổi học sinh
theo quy định Điều lệ
trường trung học.
Học sinh đi học có đúng độ tuổi theo
quy định không?
- Sổ đăng bộ;
- Sổ gọi tên và ghi
điểm;
- Sổ chủ nhiệm .
Ban giám
hiệu, Giáo
vụ., GVCN
Chỉ
báo b
'Thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định Điều lệ
trường trung học.
Nhà trường đã thực hiện tổ chức
tuyên truyền cho học sinh về nhiệm
vụ của học sinh chưa? Các lớp học có
nội quy học sinh hay không ? Học
sinh thực hiện đúng quy định, nội quy
không?
- Sổ chủ nhiệm
- Nội quy của lớp
- GV chủ
nhiệm,
- Giáo vụ.
Chỉ
báo c
'Được đảm bảo các quyền
theo quy định.
Nhà trường có tổ chức tuyên truyền
về quyền của học sinh hay chưa?
Học sinh đã được đảm bảo các quyền
theo quy định hay chưa?
- Sổ chủ nhiệm
- Báo cáo sơ kết, tổng
kết của nhà trường.
Ban giám
hiệu. GV chủ
nhiệm.
Mức 2
Học sinh vi phạm các
hành vi không được làm
được phát hiện kịp thời,
được áp dụng các biện
pháp giáo dục phù hợp và
có chuyển biến tích cực
Khi học sinh vi phạm có các biện
pháp giáo dục, xử lí kỷ luật như nào?
Hình thức linh hoạt, phù hợp không?
Và các chuyển biến của học sinh thức
xử lí như thế nào?
- Sổ ghi chép sinh
hoạt chuyên môn, dự
giờ
- Hồ sơ và biên bản
xử lý học sinh.
- Báo cáo sơ kết, tổng
kết của nhà trường.
- Sổ chủ nhiệm
GV chủ
nhiệm.
Mức 3
Học sinh có thành tích
trong học tập, rèn luyện
có ảnh hưởng tích cực
Những thành tích của học sinh ảnh
hưởng như thế nào đến các hoạt động
của lớp, trường?
- Sổ ghi chép sinh
hoạt chuyên môn vầ
dự giờ
- Giáo vụ..
132
đến các hoạt động của lớp
và nhà trường.
- Báo cáo sơ kết, tổng
kết của nhà trường.
- Sổ chủ nhiệm
- Sổ đăng bộ;
- Quyết định khen
thưởng học sinh có
thành tích trong học
tập và rèn luyện.
- Danh sách học sinh
khá, giỏi về văn hóa.
Học sinh đạt giải về
văn hóa, thể dục thể
thao và các cuộc thi
khác.
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập.
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra( ứng với
mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
Chỉ
báo
Khuôn viên đảm bảo xanh,
sạch, đẹp, an toàn để tổ chức
Khuôn viên được bố trí như thế nào?
có xanh - sạch - đẹp và đảm bảo tổ
- Giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất của
Ban Cơ sở vật
chất.
133
a các hoạt động giáo dục. chức các hoạt động giáo dục được an
toàn không?
nhà trường
- Các hình ảnh liên quan.
Chỉ
báo
b
Có cổng trường, biển tên
trường và tường hoặc hàng
rào bao quanh.
Nhà trường có cổng trường không?
Có biển tên trường phù hợp không?
Có hệ thống tường, rào bao quanh
không? Chất liệu, kích thước tường,
rào?
- Các hình ảnh liên quan
.
Ban cơ sở vật
chất.
Chỉ
báo
c
Khu sân chơi, bãi tập có đủ
thiết bị tối thiểu, đảm bảo
an toàn để luyện tập thể
dục, thể thao và các hoạt
động giáo dục của nhà
trường
Khu vực sân chơi, bãi tập bố trí như
nào, phù hợp không? Có các thiết bị
tối thiểu để luyện tập thể dục thể
thao và các hoạt động giáo dục của
nhà trường không? Có an toàn
không?
- Các hình ảnh liên quan. Ban cơ sở vật
chất.
Mức 2
Khu sân chơi, bãi tập đáp
ứng yêu cầu tổ chức các
hoạt động giáo dục
Khu sân chơi bãi tập có phù hợp với
hoạt động giáo dục của nhà trường
không? Việc bố trí như thế nào?
đảm bảo diện tích sử dụng chưa?
'- Sổ quản lý tài sản,
thiết bị giáo dục, thiết bị
giáo dục;
- Các hình ảnh, tư liệu
liên quan.
Ban cơ sở vật
chất.
Mức
3
Trường nội thị có diện tích
ít nhất 6m2/học sinh; đối với
trường trung học được
thành lập sau năm 2001
Tổng diện tích sử dụng đất của nhà
trường là bao nhiêu? Diện tích đạt
bao nhiêu mét vuông trên một học
sinh? Diện tích khu sân chơi, bãi tập
'- Sổ quản lý tài sản,
thiết bị giáo dục.
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất,
Ban cơ sở vật
chất.
134
đảm bảo có diện tích mặt
bằng theo quy định. Khu
sân chơi, bãi tập có diện tích
ít nhất bằng 25% tổng diện
tích sử dụng của trường.
là bao nhiêu? Có đảm bảo đạt 25 %
Tổng diện tích sử dụng của nhà
trường không?
- Số liệu học sinh toàn
trường hằng năm.
- Các hình ảnh, tư liệu
liên quan.
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Tiêu chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra (ứng
với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
3.2 Mức 1
a) - Phòng học có đủ bàn
ghế phù hợp với tầm vóc
học sinh;
- Có bàn ghế của GV, có
bảng viết, đủ điều kiện về
ánh sáng, thoáng mát;
- Đảm bảo học nhiều nhất
là hai ca trong một ngày;
- Có đủ bàn ghế, bảng viết cho
GV và học sinh không? Kích
thước, vật liệu, kết cấu, kiểu
dáng, màu sắc của bàn ghế học
sinh đảm bảo phù hợp với tầm
vóc học sinh chưa?
- Có đảm bảo hệ thống chiếu
sáng đủ ánh sáng, đảm bảo
thoáng mát không?
- Đảm bảo đủ điều kiện học 2 ca
1 ngày không?
- Các hình ảnh liên quan
(Hình ảnh lớp học, bàn
ghế, bảng, ……..);
- Báo cáo sơ kết, tổng kết;
- Biên bản kiểm tra tài
sản, cơ sở vật chất.
-Thực tế tại
đơn vị
- BGH.
- Tổ văn
phòng
135
b) Có đủ phòng học bộ
môn theo quy định;
Có những phòng học bộ môn
nào? Có đủ theo quy định của
Điều lệ trường trung học không?
- Biên bản kiểm tra tài
sản, cơ sở vật chất.
- Hình ảnh thực tế về
phòng học bộ môn.
- Tổ văn
phòng
-Thực tế tại
đơn vị
c) Có phòng hoạt động
Đoàn - Đội, thư viện và
phòng truyền thống.
Có phòng hoạt động Đội, thư
viện và phòng truyền thống
không, diện tích, trang thiết bị
của từng phòng và bố trí như
nào?
- Sổ quản lý tài sản, thiết
bị giáo dục;
- Biên bản kiểm tra tài
sản, cơ sở vật chất.
- Hình ảnh thực tế về
phòng đoàn đội, thư viện,
nhà truyền thống.
- Nhân viên
thiết bị.
- Tổ văn
phòng.
-Thực tế tại
đơn vị
Mức 2
a) - Phòng học, phòng học
bộ môn được xây dựng
đạt tiêu chuẩn theo quy
định (Số: 37/ 2008 /QĐ-
BGDĐT - QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về
phòng học bộ môn
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO);
- Đảm bảo điều kiện
thuận lợi cho học sinh
khuyết tật học hòa nhập.
- Phòng học bộ môn có đạt
chuẩn theo quy định không? Có
thuận lợi cho học sinh khuyết tật
học hòa nhập không?
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị
giáo dục;
- Sơ đồ tổng thể của nhà
trường;
- Các hình ảnh, tư liệu liên
quan của phòng học bộ
môn.
- Báo cáo sơ kết, tổng kết;
- Biên bản kiểm tra tài sản,
cơ sở vật chất.
- Nhân viên
thư viện.
-Thực tế tại
đơn vị
- Hình ảnh
thực tế
- BGH.
- Tổ văn
phòng
b) Khối phục vụ học tập,
đáp ứng yêu cầu các hoạt
Có những phòng phục vụ học tập
nào ? Được trang bị các thiết bị gì
- Sơ đồ tổng thể của của
các phòng;
-Thực tế tại
đơn vị
136
động của nhà trường và
theo quy định.
- Nhà đa năng;
- Thư viện;
- Phòng truyền thống;
- Phòng hoạt động Đoàn,
Đội;
- Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh khuyết tật hòa
nhập;
- Phòng đồ dùng chuẩn bị
giảng dạy;
? Từng phòng có đáp ứng yêu cầu
các hoạt động của nhà trường và
theo quy định không?
-Danh mục thiết bị + Các
hình ảnh, tư liệu liên quan
[Hình ảnh phòng phục vụ
học tập];
-Báo cáo sơ kết, tổng kết;
- Biên bản kiểm tra tài sản,
cơ sở vật chất.
- Hình ảnh
thực tế
- Nhân viên
thư viện.
- BGH.
- Tổ văn
phòng
Mức 3
- Các phòng học, phòng học
bộ môn có đủ các thiết bị dạy
học theo quy định;
- Có phòng để tổ chức các
hoạt động giáo dục cho học
sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu
có).
- Có đủ các thiết bị theo quy
định không?
- Có phòng để tổ chức các hoạt
động giáo dục cho học sinh hoàn
cảnh đặc biệt [nếu có]?
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị
giáo dục;
- Các hình ảnh liên quan về
các thiết bị phòng học bộ
môn.
- Báo cáo sơ kết, tổng kết
nhà trường;
- Biên bản kiểm tra tài sản.
-Thiết bị, tổ
văn phòng
- Thực tế
ĐVị
BGH
Tổ văn
phòng
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
137
Tiêu chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra (ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
3.3 Mức 1
a) Có phòng giáo dục
nghệ thuật, phòng học tin
học, phòng thiết bị giáo
dục, phòng truyền thống
và hoạt động Đội đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu các
hoạt động giáo dục.
Có những phòng nào ?
Diện tích cụ thể và trang
thiết bị của từng phòng
đáp ứng được yêu cầu
phục vụ hoạt động của
nhà trường không ?
- Sơ đồ tổng thể của nhà trường;
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo
dục;
- Kế hoạch sửa chữa, bổ sung các
thiết bị khối hành chính - quản trị;
- Các hình ảnh liên quan Hình ảnh
phòng GD nghệ thuật, tin học,
thiết bị GD, truyền thống-HĐ Đội
Hiệu trưởng
b) 'Khu để xe cho GV, cán
bộ, nhân viên được bố trí
hợp lý, đảm bảo an toàn,
trật tự.
Có mấy khu để xe cho
HS và GV ? Diện tích,
chất liệu, thiết bị và
được bố trí hợp lý, đảm
bảo an toàn, trật tự?
-Nhà để xe(Hình ảnh)
-Biên bản kiểm tra tài sản
- Sổ quản lý tài sản thiết bị.
-Thực tế tại
đơn vị
- Tổ văn
phòng
- Nhân viên
thư viện
c) Định kỳ sửa chữa, bổ
sung các thiết bị khối hành
chính - quản trị.
Định kỳ sửa chữa, bổ
sung các thiết vào thời
gian nào?
-Kế hoạch sửa chữa.
-Biên bản kiểm tra tài sản
Tổ văn
phòng
Mức 2
- Khối hành chính - quản
trị (Văn phòng trường,
phòng hiệu trưởng, phòng
phó hiệu trưởng, phòng
hành chính quản trị, phòng
Khối hành chính –
quản trị gồm các phòng
nào ? (Số lượng, diện
tích từng phòng) có đáp
ứng được yêu cầu phục
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo
dục;
- Biên bản kiểm tra tài sản;
- Các hình ảnh liên quan Hình
- Tổ văn
phòng, NV
thiết bị
-Thực tế tại
138
y tế, phòng bảo vệ, phòng
dành cho nhân viên) theo
quy định;
- Khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ
(nếu có) phải đảm bảo điều
kiện sức khỏe, an toàn, vệ
sinh cho GV, nhân viên và
học sinh.
vụ hoạt động của nhà
trường không?
ảnh khối hành chính-quản trị.
đơn vị
Mức 3
Khối hành chính - quản trị
có đầy đủ các thiết bị được
sắp xếp hợp lý, khoa học
và hỗ trợ hiệu quả các hoạt
động nhà trường.
Có các thiết bị nào?
(Bàn, ghế, tủ, giường,
thiết bị văn phòng, …..)
được sắp xếp hợp lý
không?
Hỗ trợ ra sao ?
- Danh sách thiết bị từng phòng
- Sơ đồ sắp xếp. [Hình ảnh]
- Báo cáo sơ kết, tổng kết;
Tổ văn
phòng
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú
Cần thu thập Nơi thu thập
3.4 Mức 1
a) - Khu vệ sinh riêng cho nam, Gồm có những khu vệ sinh - Biên bản kiểm tra tài -Tổ văn
139
nữ, GV, nhân viên, học sinh
đảm bảo không ô nhiễm môi
trường;
- Khu vệ sinh đảm bảo sử dụng
thuận lợi cho học sinh khuyết
tật học hòa nhập.
riêng cho nam, nữ, GV, nhân
viên, học sinh đảm bảo không?
Xây dựng với kết cấu như thế
nào ?
Có khu vệ sinh đảm bảo sử
dụng thuận lợi cho học sinh
khuyết tật học hòa nhập không?
(Nếu có HS KT)
sản;
- Báo cáo sơ kết, tổng kết;
- Các hình ảnh liên quan (
Hình ảnh các khu nhà vệ
sinh)
phòng
-BGH
Thực tế tại
đơn vị
b)- Hệ thống thoát nước đảm
bảo vệ sinh môi trường;
- Hệ thống cấp nước sạch
đảm bảo nước uống và nước
sinh hoạt cho GV, nhân viên
và học sinh.
Gồm có các hệ thống thoát
nước nào ?
- Hệ thống cấp nước sạch đảm
bảo nước uống và nước sinh
hoạt cho GV, nhân viên và
học sinh không ?
- Biên bản kiểm tra tài
sản;
- Biên bản kiểm tra của cơ
quan y tế về nước sạch;
(Giấy chứng nhận)
- Báo cáo sơ kết, tổng kết;
- Các hình ảnh liên quan
(Hình ảnh hệ thống thoát
nước và hệ thống cấp
nước sạch).
Tổ văn
phòng
-BGH
-Thực tế tại
đơn vị
c) Thu gom rác và xử lý chất
thải đảm bảo vệ sinh môi
trường.
Có nơi thu gom và xử lí rác
không? Đảm bảo vệ sinh môi
trường không ?
- Hình ảnh thùng rác, lò
đốt rác, học sinh thu gom
rác
Thực tế tại
đơn vị
Mức 2
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận
tiện, được xây dựng phù hợp
với cảnh quan và theo quy
Có Khu vệ sinh đảm bảo thuận
tiện với diện tích và trang bị
loại trang thiết bị gì ? , được
- Sổ quản lý tài sản, thiết
bị giáo dục;
- Biên bản kiểm tra tài
Thực tế tại
đơn vị
140
định. xây dựng phù hợp với cảnh
quan không ?
sản;
b) - Hệ thống cung cấp nước
sạch đáp ứng quy định tại
khoản 1 và 3 Điều 5 Thông tư
liên tịch số 13/2016/TTLT-
BGDĐT-BYT ngày 15/5/2016
của Bộ GDĐT và Bộ Y tế Quy
định về công tác y tế trườn
- Hệ thống thoát nước, thu
gom và xử lý chất thải đáp
ứng quy định tại khoản 3 Điều
5 Thông tư liên tịch số
13/2016/TTLT-BGDĐT-BYT
ngày 15/5/2016 của Bộ GDĐT
và Bộ Y tế Quy định về công
tác y tế trường họcg học
Gồm có hệ thống cung cấp
nước sạch từ cơ sở nào ? Đáp
ứng theo quy định không ?
Có bao nhiêu hệ thống cống
rãnh để thoát nước và được
thiết kế ra sao ?
Có bao nhiêu khu tập trung
phân laoị rác?
Có các hệ thống dụng cụ
phương tiện thu gom phân loại
rác thải nào
- Biên bản kiểm tra tài
sản;
- Hợp đồng thu gom và
vận chuyển rác; hoặc có
lò đốt rác đối với các
trường ở nông thôn;
- Hợp đồng cung cấp
nước sạch; hoặc minh
chứng về nguồn nước
sạch đối với các trường ở
nông thôn;
- Hoá đơn thu tiền nước
hằng tháng.
- Danh sách thiết bị, dụng
cụ, hình ảnh
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Tiêu Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra Minh chứng Ghi
141
chí
(ứng với mỗi nội hàm) Cần thu thập Nơi thu thập chú
3.5 Mức 1
a) Có đủ thiết bị văn phòng
và các thiết bị khác phục vụ
các hoạt động của nhà
trường (theo quy đinh....)
Có những loại thiết bị văn
phòng cụ thể nào đủ phục vụ
cho hoạt động nhà của trường
không?
- Thống kê danh mục thiết bị
văn phòng, đồ dùng, đồ chơi
của nhà trường;
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo
dục;
-Nhân viên
thiết bị.
-Nhân viên
thiết bị.
b) Có đủ thiết bị dạy học
đáp ứng yêu cầu tối thiểu
theo quy định;
Có đủ thiết bị dạy học đáp
ứng yêu cần tối thiểu từng
lớp theo quy định tại điều lệ
trường phổ thông không ?
- Thống kê danh mục thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi của nhà
trường;
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo
dục;
- Biên bản kiểm kê tài sản;
-Nhân viên
thiết bị.
-Nhân viên
thiết bị.
-Tổ văn
phòng
d) Hằng năm các thiết bị
được kiểm kê, sửa chữa.
Hằng năm các thiết bị được
kiểm kê, sửa chữa như thế
nào?
- Kế hoạch sửa chữa.
- Bảng thống kê các thiết bị
được sửa chữa hằng năm;
- Hoá đơn sửa chữa các thiết bị.
- Tổ văn
phòng
-Thiết bị
-Kế toán
Mức 2
a) Hệ thống máy tính được
kết nối Internet phục vụ
công tác quản lý, hoạt động
dạy học.
Hệ thống máy tính được kết
nối Internet có đảm bảo phục
vụ công tác quản lý, hoạt
động dạy học không? (Số
lượng máy tính, mạng
Internet, các phần mềm)
- Hợp đồng kết nối mạng LAN;
- Hoá đơn thanh toán tiền
Internet hằng tháng của nhà
trường;
- Đánh giá phản hồi của cán bộ,
GV, nhân viên về đường truyền
Internet;
- Thực tế tại
đơn vị
- Kế toán
-Tổ văn
phòng
142
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo
dục;
- Thiết bị
b) Có đủ thiết bị dạy học
theo quy định;
Có những loại thiết bị nào? - Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo
dục;
- Biên bản kiểm kê tài sản;
- Hóa đơn hoặc hợp đồng mua đồ
dùng, thiết bị dạy học hằng năm.
- Thiết bị
-Tổ văn
phòng
- Kế toán
c) Hằng năm nhà trường bổ
sung thêm:
- Các thiết bị dạy học;
- Các thiết bị dạy học do GV
tự làm.
Hằng năm, được bổ sung các
thiêt bi dạy học và thiết bị
dạy học tự làm nào?
- Hóa đơn hoặc hợp đồng mua đồ
dùng, thiết bị dạy học hằng năm.
- Thống kê danh mục thiết bị dạy
học do GV tự làm;
- Kế toán
- Thiết bị
Mức 3
Thiết bị dạy học, thiết bị
dạy học tự làm được khai
thác, sử dụng hiệu quả đáp
ứng yêu cầu đổi mới nội
dung phương pháp dạy học
và nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường.
Thiết bị dạy học, thiết bị dạy
học tự làm được khai thác, sử
dụng hiệu quả đáp ứng yêu
cầu đổi mới nội dung phương
pháp dạy học và nâng cao
chất lượng giáo dục của nhà
trường như thế nào?
- Sổ mượn trả thiết bị.
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo
dục;
- Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra ,
đanh gia c ủa hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng, tổ trưởng, nhóm
trưởng chuyên môn với cac
thành viên trong tổ chuyên môn
- Thiết bị
- Văn thư
BGH, tổ
chuyên môn
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.6: Thƣ viện
143
Tiêu
chí Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
3.6 Mức 1
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa
giáo khoa và các xuất bản phẩm tham
khảo tối thiểu phục vụ hoạt động
nghiên cứu, hoạt động dạy học, các
hoạt động khác của nhà trường.
Có những loại sách, báo, tạp
chí, bản đồ, tranh ảnh giáo
dục, băng đĩa giáo khoa và
các xuất bản phẩm tham khảo
nào ? Đảm bảo tối thiểu phục
vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt
động dạy học, các hoạt động
khác của nhà trường không ?
- Danh mục các loại
sách báo.
- Hồ sơ quản lý thư
viện;
- Biên bản kiểm tra của
các cơ quan chức năng
có nội dung liên quan.
Thư viện
b)Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu
cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động
dạy học, các hoạt động khác cua cán
bộ quản lý , giáo viên , nhân viên , học
sinh.
Hoạt động của thư viện đáp
ứng yêu cầu tối thiểu về
nghiên cứu, hoạt động dạy
học, các hoạt động khác cua
cán bộ quản lý , giáo viên,
nhân viên, học sinh không?
Có các bảng biểu lịch hoạt
động, nội quy của thư viện
- Hồ sơ quản lý thư
viện;
- Biên bản kiểm tra của
các cơ quan chức năng
có nội dung liên quan.
Hình ảnh thực tế về thư
viện.
Thư viện
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê,
bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ,
tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa
và các xuất bản phẩm tham khảo.
Hằng năm thư viện được kiểm
kê, bổ sung bao nhiêu?
- Biên bản kiểm kê
- Biên bản thanh lý, hủy
các ấn phẩm.
- Hồ sơ mua sắm
-Thư viện
-Thư viện
Kế toán
Mức 2
Thư viện của nhà trường đạt Thư
viện trường học đạt chuẩn trở lên
Thư viện của nhà trường đạt
Thư viện trường học đạt
- Hồ sơ trình đạt chuẩn
- Hồ sơ quản lý thư
Thư viên
144
(theo quy định tại Quyết định số
01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng
01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông).
chuẩn không ? viện;
- Quyết định công nhận
Thư viện trường học
đạt chuẩn trở lên
Mức 3
- Thư viện của nhà trường đạt Thư
viện trường học tiên tiến trở lên (theo
quy định tại Quyết định số
01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng
01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông);
- Hệ thống máy tính của thư viện được
kết nối Internet đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu, hoạt động dạy học, các
hoạt động khác của cán bộ quản lý,
GV, nhân viên và học sinh.
Thư viện của nhà trường đạt
Thư viện trường học tiên tiến
trở lên không?
Hệ thống máy tính của thư viện
được kết nối Internet không?
Sử dụng phần mềm quản lý gì
?
- Sổ quản lý tài sản,
thiết bị thư viện ;
- Hồ sơ quản lý thư
viện;
- Quyết định công nhận
Thư viện trường học
tiên tiến (trở lên);
- Báo cáo sơ kết, tổng
kết.
Thư viên
Tổ văn
phòng
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
Tiêu chuẩn: 4. Quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
Tiêu chí: 4.1. Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể
đặt ra (ứng với mỗi
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
145
nội hàm)
4.1 Mức 1
a) Được thành lập và hoạt
động theo quy định tại
Điều lệ Ban đại diện cha
mẹ học sinh;
Được thành lập và
hoạt động theo quy
định tại Điều lệ như
thế nào?
- Nghị quyết của nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng trường
- Văn bản thành lập ban đại diện cha mẹ
học sinh lớp, trường; Các biên bản họp
cha me học sinh
Kế hoạch hoạt động, Kế hoach họp cha
mẹ HS (Cuối HK1; Cuối năm học) của
Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Báo cáo hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh - Các báo cáo sơ kết,
tổng kết của nhà trường
- Biên bản kiểm tra của các cấp có thẩm
quyền. (Nếu có)
Thư kí
Ban đại diên hội
che mẹ học sinh
(Hiệu trưởng)
Hiệu trưởng
b) Có kế hoạch hoạt động
theo năm học;
Có kế hoạch hoạt
động theo năm học cụ
thể ra sao?
c) Tổ chức thực hiện kế
hoạch hoạt động đúng
tiến độ.
Tổ chức thực hiện
như thế nào?
Mức 2
Phối hợp có hiệu quả với
nhà trường trong việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ
năm học và các hoạt động
giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, chủ trương
chính sách về giáo dục đối
với cha mẹ học sinh; huy
động học sinh đến trường,
vận động học sinh đã bỏ
học trở lại lớp.
Phối hợp, tuyên truyền
bằng hình tức nào,
hiệu quả ra sao?
- Nghị quyết của nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng trường;
- Biên bản họp cha me học sinh
- Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh
- Báo cáo hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường
- Biên bản kiểm tra của các cấp có thẩm
quyền (Nếu có)
- Các văn bản, video, hình ảnh có nội
dung liên quan(nếu có)
Hiệu trưởng
Ban đại diên hội
CMHS; GVCN
(Hiệu trưởng)
Ban đại diên hội
CMHS
Hiệu trưởng
Mức 3
Phối hợp có hiệu quả với Phối hợp hiệu quả như - Nghị quyết của nhà trường và nghị Ban đại diên hội
146
nhà trường, xã hội trong
việc thực hiện các nhiệm
vụ theo quy định của
Điều lệ Ban đại diện cha
mẹ học sinh.
thế nào? quyết của Hội đồng trường; - Biên bản
họp giữa ban đại diện cha mẹ học sinh và
nhà trường, Các biên bản họp cha me học
sinh
- Danh sách các tổ chức, cá nhân hỗ trợ
tài chính, cơ sở vật chất...
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường
che mẹ học sinh
(Hiệu trưởng)
Tổ Hành chính
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
Tiêu chuẩn: 4. Quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
Tiêu chí: 4.2. Công tác tham mưu cấp ủy đảng , chính quyền va phối hợp với cac tô chưc, cá nhân của nhà trường
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra (ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
4.2 Mức 1
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính
quyền để thực hiện kế hoạch
giáo dục của nhà trường;
Tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền để
thực hiện kế hoạch
giáo dục của nhà
trường bằng hình thức
nào? cấp nào?
- Nghị quyết của nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng trường;
- Các văn ban của nhà trường tham mưu
với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phương để thực hiện kế hoạch giáo dục;
(Nghị quyết Chi bộ nhiệm kỳ 2015 –
2017; 2017 – 2020; ...)
- Các văn bản, hình ảnh, tư liệu có liên
quan; - Các báo cáo sơ kết, tổng kết của
nhà trường
Thư kí
Hiệu
trưởng
Hội
CMHS
(Tổng
PT)
b) Tuyên truyền nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách
của Đảng, Nhà nước, ngành
Hình thức tuyên
truyền?
147
Giáo dục; về mục tiêu, nội dung
và kế hoạch giáo dục của nhà
trường;
- Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục Tổ hành
chính
c) Huy động và sử dụng các
nguồn lực hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân đúng quy định.
Huy động được
nguồn lực nào?
Mức 2
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính
quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát
triển;
Kết quả đạt như thế
nào?
- Các văn ban của nhà trường tham mưu
với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phương để tạo điều kiện cho nhà trường
từng bước thực hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển (Nghị
quyết Chi bộ nhiệm kỳ 2015 – 2017;
2017 – 2020; ...)
- Các báo cáo liên quan
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết của chi bộ
đảng
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà
trường
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết công tac của
công đoàn
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết của Tổng phụ
trách Đội; Sổ công tác Đội (nếu có)
- Các hình ảnh, tư liệu về hoạt động lễ
hội, sự kiện,...
Hiệu
trưởng
- Bí thư
CB
Bí thư
CB
Hiệu
trưởng
CT Công
đoàn
Tổng phụ
trách
b) Phối hợp với cac tô chưc, đoàn
thể, cá nhân để giáo dục truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức
lối sống, pháp luật, nghệ thuật,
thể dục thể thao và các nội dung
giáo dục khác cho học sinh; chăm
sóc di tích lịch sử, cách mạng,
công trình văn hóa; chăm sóc gia
đình thương binh, liệt sĩ, gia
đình có công với cách mạng, Bà
mẹ Việt Nam anh hùng ở địa
phương.
Kết quả thực hiện như
thế nào?
Mức 3
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính
quyền và phối hợp có hiệu quả
Tham mưu, phối hợp
đạt hiệu quả như thế
- Nghị quyết của nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng trường;
Thư kí
148
với các tổ chức , cá nhân xây
dựng nhà trường trở thành
trung tâm văn hóa, giáo dục
của địa phương.
nào? - Các văn bản của cấp có thểm quyền
công nhận nhà trường đạt danh hiệu đơn
vị văn hoá
- Báo cáo sơ kết, tổng kết của Tổng phụ
trách Đội; Sổ công tác Đội (nếu có)
- Các hình ảnh, tư liệu về hoạt động lễ
hội, sự kiện,...của địa phương được tổ
chức tại nhà trường
Văn thư
Tổng phụ
trách
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông
Tiêu
chí
Nội hàm
Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
Mức
1
Chỉ
báo a
Tổ chức dạy học đúng đủ
theo qui định đảm bảo
mục tiêu giáo dục
Việc tổ chức dạy học có đúng
theo qui định và đảm báo mục
tiêu giáo dục không?
-Sô nghi quyêt nha trương
-Kê hoach giao duc cua nha trương
-Kê hoach cua tô chuyên môn
-Kê hoach tô văn phong
-Kế hoạch dạy học cua giao viên
-Kê hoach hoat đông đôi
-Sô biên ban hop cua cac tô chưc
trong nha trương
Hiêu
trương
Tô trương
CM
Tô trương
149
Giáo viên
Chỉ
báo b
Việc vận dụng phương
pháp kỹ thuật dạy học,
đảm bảo mục tiêu, nội
dung giáo dục
Đã vận dụng phương pháp, kỹ
thuật dạy học tích cực, đảm
bảo nội dung, mục tiêu giáo
dục như thê nao?
-Sô nghi quyêt nha trương
-Kê hoach giao duc cua nha trương
-Kê hoach cua tô chuyên môn
-Kê hoach tô văn phong
-Kế hoạch dạy học cua giao viên
-Kê hoach hoat đông đôi
-Sô biên ban hop cua cac tô chưc
trong nha trương
Hiệu
trương
Giáo viên
bô môn
Chỉ
báo c
Các hình thức kiểm tra
đánh giá học sinh khách
quan hiệu quả
Trong quá trình thực hiện có
làm kế hoạch,xây dựng ma
trận đề kiểm tra và đánh giá
khách quan không?
- Kế hoạch bài dạy của từng môn học Giáo viên
bô môn
Mức
2
Chỉ
báo a
Thực hiện đúng chương
trình kế hoạch GD, lưa
chọn nội dung, thời
lượng, phương pháp, hình
thưc day hoc phù hợp vơi
tưng đôi tương va đáp ứng
yêu cầu, khả năng nhận
thưc của học sinh
Việc thực hiện nội dung,
phương pháp, thời lượng có
phù hợp và đáp ứng được yêu
cầu của học sinh không? Có
thực hiện tích hợp kiến thức
liên môn, lồng ghép nội dung
giáo dục an ninh-quốc phòng
vào các bài học cụ thể không?
-Kê hoach GD cua nha trương
-Kê hoach cua tô chuyên môn
-Sô hop chuyên môn
-Kê hoach day hoc
- Kế hoạch bài dạy của từng môn học
Giáo viên
bô môn
Chỉ
báo b
Bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu, phụ đạo học
sinh gặp khó khăn trong
học tập
Có kế hoạch bài dạy cho viêc
bôi dương môn học không?
Với đối tượng HS gặp khó
khăn trong học tập,có điều
chỉnh lượng kiến thức,hệ
thống câu hỏi, kiểm tra đánh
giá phù hợp đối tượng không?
-Kế hoạch phu đao HSYK của nhà
trương
-Kê hoach bôi dương HSG cua nha
trương
-Kế hoạch phu đao HSYKcua tô
chuyên môn
-Kê hoach bôi dương HSG cua tô
Hiêu pho
Tô trương
Giáo viên
150
chuyên môn
-giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
Giáo án phụ đạo học sinh yếu kém
bô môn
Mức
3
Chỉ
báo a
Hàng năm già soát phân
tích đánh giá
Kết quả việc thực hiện kế
hoạch, kết quả đánh giá của
cơ quan quản lý về thực hiện
kế hoạch
Báo cáo sơ kết tổng kết của nhà
trương
- Sô ghi chep nôi dung cac cuôc hop
chuyên môn
-Báo cáo chuyên đề
-Sô dư giơ
Đê tai sang kiên kinh nghiêm
Hiêu
trương
Giáo viên
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.2:Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,học sinh có năng khiếu, học sinh
gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt
ra (ứng với mỗi nội
hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
Mức 1
Chỉ
báo a
Có kế hoạch giáo dục
cho
học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có
Viêc xây dựng kế hoạch
thực hiện như thế
nào? Nội dung kế hoạch
có phù hợp với các điều
-Kê hoach hoat đông Đôi
-Sô chu nhiêm
-Hồ sơ học sinh khuyết tật
-Kế hoạch phu đao
GVCN
TPT Đội
151
năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập
và rèn luyện (khuyêt tât)
kiện của nhà trường
không?
Với đối tượng HS gặp
khó khăn trong học
tập,có điều chỉnh lượng
kiến thức,hệ thống câu
hỏi,kiểm tra đánh giá
phù hợp đối tượng
không?
HSYKcủa nhà trường
-Kê hoach bôi dương HSG
của nhà trường
-Kế hoạch phu đao HSYKcua tô chuyên môn
-Kê hoach bôi dương HSG cua tô chuyên
môn
-Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
-Giáo án phụ đạo học sinh yếu kém
- Sô ghi chép nội dung các cuộc họp chuyên
môn
-Kê hoach hoat đông Đôi
-Sô chu nhiêm
-Hồ sơ học sinh khuyết tật
-Kế hoạch phu đao HSYKcua nha trương
-Kê hoach bôi dương HSG cua nha trương
-Kế hoạch phu đao HSYKcua tô chuyên môn
-Kê hoạch bồi dưỡng HSG của tổ chuyên
môn
-Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi
Giáo án phụ đạo học sinh yếu kém
- Sô ghi chep nôi dung cac cuôc hop chuyên
môn.
Chỉ
báo b
Tổ chức thực hiện kế
hoạch hoạt động giáo
dục cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu học
sinh gặp khó khăn trong
học tập và rèn luyện
Trong quá trình thực
hiện có phân công nhiệm
vụ cụ thể cho GV
không?
Chỉ
báo c
Hàng năm già soát đánh
giá các hoạt động
Công tác kiểm tra, rà
soát đánh giá việc thực
hiện kế hoạch của nhà
trường như thê nao?
-Báo cáo sơ kết tổng kết
-Kê hoach bai hoc
-Sô dư giơ thăm lơp
-Kê hoach hoat đông chuyên môn
-Sô hop chuyên môn
-Sô chu nhiêm
Hiêu
trương
Giáo
viên
Mức
2
152
Chỉ
báo a
Học sinh co hoan canh
khó khăn, học sinh có
năng khiêu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập
và rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có
năng khiêu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập
và rèn luyện có đáp ứng
đươc mục tiêu giáo dục
theo kê hoach giao duc
không?
Mức
3
Chỉ
báo a
Nhà trường có học sinh
năng khiếu về các môn
học, thể thao, nghệ thuật
được cấp có thẩm quyến
ghi nhận
Nhà trường có học sinh
năng khiêu vê cac môn
học,thê thao, nghê
thuât,chỉ tiêu đề ra có
đáp ứng được yêu cầu
không?
-Kêt qua thi hoc sinh gioi văn hoa, thê thao,
văn nghê câp huyên câp tinh
-Các giấy chứng nhận, bằng khen, cờ lưu
niệm, hình ảnh của Đoàn đội, GV phụ trách
TDTT
Tổng phụ
trách
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.3:Thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng theo qui định
Tiêu chí Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra (ứng
với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
153
Chỉ báo a Nội dung giáo dục địa
phương cho học sinh
được thực hiện theo kế
hoạch
Việc lập kế hoạch giáo dục địa
phương như thế nào? Triển khai
nội dung ra sao? Có tổ chức cho
HS đi tham quan, học tập các di
tích lịch sử của địa phương
không?
-kế hoạch giao duc cua nha
trương
-Kê hoach hoat đông
chuyên môn
-Kê hoach day hoc
-Sô chu nhiêm
Hiêu trương
Giáo viên bộ
môn
GV chu
nhiêm
Chỉ báo b Các hình thức kiểm
tra, đánh giá học sinh
về nội dung giáo dục
địa phương đảm bảo
khách quan và hiệu
quả
Trong quá trình thực hiện hình
thức kiểm tra đánh giá bằng cách
nào để đảm bảo hiệu quả và kết
quả?
Kê hoạch giao duc cua nha
trương
-Kê hoach bài dạy môn
Văn, Sử, GDCD, Địa ly
Hiêu trương
Giáo viên
bô môn
Chỉ báo c Hằng năm già soát
đánh giá cập nhật tài
liệu, đề xuất điều chỉnh
nội dung giáo dục địa
phương
Khi thực hiện có cập nhật tài liệu,
đề xuất điều chỉnh nội dung giáo
dục địa phương không?( cập nhật
thông tin,số liệu,hình ảnh… qua
từng năm, từng thời kỳ)
-Kê hoach day hoc
-Kê hoach bai hoc
-Báo cáo sơ kết, tông kêt
Giáo viên
bô
môn
Hiêu trương
Mức 2
Chỉ báo a Nội dung giáo dục điạ
phương phù hợp với
mục tiêu môn học và
gắn lý luận với thực
tiễn
Nội dung giáo dục điạ phương
phù hợp với mục tiêu môn học và
gắn lý luận với thực tiễn như thế
nào?
-Kế hoạch đôi
-Kê hoạch dạy học
-Kê hoach bai hoc
-Tranh anh hoat đông
-Sô chu nhiêm
Giáo viên
tông
phụ trách
Giáo viên bộ
môn
Mức 3
Phụ lục 2
Phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
154
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.4:Các Hoạt động trải nghiệm và hƣớng nghiệp
Tiêu
chí
Nội hàm
Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
Mức 1
Chỉ báo
a
Có kế hoạch tổ chức các
hoạt động trải nghiệm
hướng nghiệp theo qui định
và phù hợp với điều kiện
của nhà trường
Việc xây dựng kế hoạch
tổ chức các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp
như thế nào?
Có phù hợp với quy định
và điều kiện của nhà
trường không ?
-Kế hoạch hoạt động trải nghiệm
-Kế hoạch hoạt động hướng nghiệp
-Sô chu nhiêm
-Sô goi tên ghi điêm
-Hình ảnh, tư liêu vê hoat đông trai
nghiêm va hương nghiêp
Giáo
viên bô
môn
Chỉ báo
b
Tổ chức được các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp
theo kế hoạch
Hình thức tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng
nghiệp như thế nào?
-Kế hoạch bài dạy của GV
-Kế hoạch hoạt động trải nghiệm
-Kế hoạch hoạt động hướng nghiệp
-Sô chu nhiêm
-Sô goi tên ghi điêm
-Hình ảnh, tư liêu vê hoat đông trai
nghiêm va hương nghiêp
Giáo
viên bô
môn
Giáo
viên
chuyên
trách
Chỉ báo
c
Phân công huy động GV
nhân viên trong nhà trường
tham gia các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp
Trong quá trình thực hiện
có phân công GV, nhân
viên trong nhà trường
tham gia các hoạt động
trải nghiệm, hướng
nghiệp không ?
-Kế hoạch bài dạy hương nghiêp của
GV
-Kế hoạch hoạt động trải nghiệm
-Kế hoạch hoạt động hướng nghiệp
-Sô chu nhiêm
-Sô goi tên ghi điêm
-Hình ảnh, tư liêu vê hoat đông trai
nghiêm va hương nghiêp
Mức 2
155
Chỉ báo
a
Tổ chức được các hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp
với các hình thức phong
phú phù hợp học sinh và đạt
kết quả thiết thực
Đã sử dụng được nhiều
hình thức hoạt động
phong phú đa dạng phù
hợp với học sinh không?
-Kế hoạch bài dạy hương nghiêp của
GV
-Kế hoạch hoạt động trải nghiệm
-Kế hoạch hoạt động hướng nghiệp
-Sô chu nhiêm
-Sô goi tên ghi điêm
-Hình ảnh, tư liêu vê hoat đông trai
nghiêm va hương nghiêp
-Giấy khen các cấp
-Hình ảnh tư liệu về trải nghiệm
Bộ phận
chuyên
môn
Chỉ báo
b
Định kỳ rà soát đánh giá kế
hoạch tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp
Rà soát đánh giá kế hoạch
tổ chức hoạt động trải
nghiệm hướng nghiệp
thực hiện như thế nào?
-Báo cáo sơ kết tổng kêt Hiêu
trương
Chỉ báo c
Phụ lục 2
Phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.5: Hình thành phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra
(ứng với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu
thập
Mức 1
156
Chỉ
báo a
Có kế hoạch giáo dục học
sinh hình thành, phát triển
các kỹ năng sống
Có lập kế hoạch giáo dục kỹ
năng sống cho HS không?
Thông qua các hoạt động cụ
thể nào?
-Kê hoach day hoc môn
GDCD,
-Kế hoạch hoạt động NGLL,kế
hoạch sinh hoạt Đội
-Kế hoạch bài dạy HĐNGLL
Giáo viên
bô môn
Chỉ
báo b
Chuyển biến tích cực của
HS thông qua quá trình
học tập,rèn luyện kỹ năng
sống
Biểu hiện của học sinh về phát
triển kỹ năng sống được thể
hiện như thế nào?( Thông qua
các hoạt đông….)
-Tư liêu hinh anh
-Sô sinh hoat chuyên môn
-Sô dư giơ
-Sô chu nhiêm
Giáo viên
Tông phu
trách đội
GV bô
môn
Chỉ
báo c
Đạo đức lối sống của HS
từng bước được hình
thành,phát triển phù hợp
với pháp luật,phong tục tập
quán địa phương và truyền
thống văn hóa dân tộc Việt
Nam
Đạo đức lối sống của HS từng
bước được hình thành,phát
triển phù hợp với pháp
luật,phong tục tập quán địa
phương và truyền thống văn
hóa dân tộc Việt Nam được
thể hiện qua các hoạt động cụ
thể nào?
Tư liêu hinh anh
-Sô sinh hoat chuyên môn
-Sô dư giơ
-Sô chu nhiêm
-Báo cáo sơ kết, tông kêt
Giáo viên
tông phu
trách
Mức 2
Chỉ
báo a
Hương dân hoc sinh biêt tư
đanh gia kêt qua hoc tâp va
rèn luyện
Hương dân hoc sinh biêt tư
đanh gia kêt qua hoc tâp va
rèn luyện như thế nào?
-Kê hoach day hoc
-Kê hoach bai hoc
-Sô dư giơ thăm lớp
-Kê hoach hoat đông chuyên
môn
-Sô hop chuyên môn
-Sô chu nhiêm
Giáo viên
bô môn
157
Chỉ
báo b
Khả năng vận dụng kiến
thưc vao thưc tiên cua HS
tưng bươc hinh thanh va
phát triển
Khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiên cua HS tưng
bươc hinh thanh va phat triên
như thê nao?
--Kê hoach day hoc
-Kê hoach bai hoc
-Sô dư giơ thăm lơp
-Kê hoach hoat đông chuyên
môn
-Sô hop chuyên môn
-Sô chu nhiêm
Mức 3
Bươc đâu hoc sinh co kha
năng nghiên cưu khoa hoc
công nghê theo ngươi
dân,chuyên gia khoa hoc
và người giám sát chỉ dẫn.
Bươc đâu hoc sinh co kha
năng nghiên cưu khoa hoc
công nghê theo ngươi
dân,chuyên gia khoa hoc va
ngươi giam sat chi dân
không?.
-Kê hoach cua nha trương
-Kê hoach cua tô chuyên môn
-Kê hoach day hoc
-Kê hoach bai hoc
-Báo cáo sơ kết, tông kêt
-Các hình ảnh
Giáo viên
phụ trách
Phụ lục 2
Mẫu phiếu phân tích tiêu chí, tìm minh chứng mức 1, mức 2 và mức 3
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 3
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.6: kết quả giáo dục
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra (ứng
với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
Mức 1
158
Chỉ
báo a
Kết quả học lực hạnh
kiểm học sinh đạt yêu
cầu theo kế hoạch của
nhà trường
Kết quả học lực hạnh kiểm học
sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường cụ thể như thế nào
trong 5 năm liên tiêp tinh đên thơi
điêm đanh gia như thê nào?
-Sô ghi điêm
-Bảng thống kê số liệu
-Báo cáo sơ kết, tông kêt
Giáo viên
phụ trách
Hiêu trương
Chỉ
báo b
Tỷ lệ học sinh lên lớp và
tốt nghiệp sinh đạt yêu
cầu theo kế hoạch của
nhà trường
Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt
nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường cụ thể như thế
nào?
-Sô ghi điêm
-Bảng thống kê số liệu
-Báo cáo sơ kết, tông kêt
Giáo viên
phụ trách
Hiêu trương
Chỉ
báo c
Định hướng phân luồng
cho học sinh sinh đạt
yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường.
Kế hoạch định hướng phân luồng
cụ thể như thế nào?
Kê hoach cua nha trương
Báo cáo sơ kết tổng kết
Giáo viên
phụ trách
Hiêu trương
Mức 2 Kết quả giáo dục
Chỉ
báo a
Kết quả học lực hạnh
kiểm có chuyển biến tích
cực trong 5 năm liền
tính đến thời điểm đánh
giá
Tỷ lệ phần trăm về học lực, hạnh
kiểm có chuyển biến tích cực
không?
-Kê hoach cua nha trương
-Kê hoach cua tô chuyên
môn
-Bảng thống kê số liệu phân
loại theo học lực, hạnh kiểm
tính đến 5 năm
-Báo cáo sơ kết, tông kêt
-Sô chu nhiêm
-Sô goi tên, ghi điêm
Giáo viên
phụ trách
159
Chỉ
báo b
Tỷ lệ học sinh lên lớp và
tốt nghiệp có chuyển
biến tích cực trong 5
năm liền tính đến thời
điểm đánh giá
Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt
nghiệp có chuyển biến tích cực
không?
-Kê hoach cua nha trương
-Kê hoach cua tô chuyên
môn
-Báo cáo sơ kết tổng kết
-Bảng thống kê số liệu kết
quả cuối
năm trong 5 năm
tính đến thơi điêm đanh gia
-Sô chu nhiêm
-Sô goi tên, ghi điêm
Hiêu trương
Hiêu trương
Mức 3
Chi
báo a
Kêt qua hoc lưc,hạnh
kiêm cua hoc sinh
Tỷ lệ HSG của trường có đạt theo
quy đinh vê vung miên va kê
hoach cua nha trương đê ra
không?
Tỷ lệ HS khá của trường có đạt
theo quy đinh vê vung miên va kê
hoach cua nha trương đê ra
không?
Tỷ lệ HS yếu kém của trường có
đat theo quy đinh vê vung miên va
kê hoach cua nha trương đê ra
không?
Kê hoach cua nha trương
-Sô ghi điêm
-Bảng thống kê số liệu
-Báo cáo sơ kết, tông kết
-Sô chu nhiêm
Hiêu trương
Hiêu trương
Chi
báo b
Tỷ lệ học sinh bỏ học,
lưu ban
Tỷ lệ HS bỏ học, lưu ban cua
trương co năm trong ty lê theo
quy đinh vê vung miên va kê
hoach cua nha trương đê ra
không?
Kê hoach cua nha trương
-Sô ghi điêm
-Bảng thống kê số liệu
-Báo cáo sơ kết, tông kêt
Giáo viên
phụ trách
Hiêu trương
160
Phụ lục 3
Phiếu xác định nội hàm, phân tích tiêu chí, tìm minh chứng tiêu chí thuộc Mức 4
Nhóm công tác chuyên trách hoặc cá nhân: Nhóm 2
Khoản1 điều 22: Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên
tiến của các nước trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiêu
chí
Nội hàm Các câu hỏi có thể đặt ra (ứng
với mỗi nội hàm)
Minh chứng Ghi
chú Cần thu thập Nơi thu thập
1 Kế hoạch giáo dục
của nhà trường có
những nội dung
được tham khảo
chương trình giáo
dục tiên tiến của các
nước trong khu vực
và thế giớitheo quy
định, phù hợp và
góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục.
- Kế hoạch giáo dục đã hướng tới
việc tham khảo chương trình
giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới như thế
nào?
- Chương trình giáo dục tiên tiến
của các nước trong khu vực và
thế giới được áp dung có theo
quy định, phù hợp và góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục?
- Sổ nghị quyết của nhà trường
và nghị quyết của Hội đồng
trường đã quyết nghị như thế nào
về việc tham khảo chương trình
giáo dục tiên tiến của các nước
trong khu vực và thế giới
- Báo cáo sơ kết, tổng kết đã
đánh giá được những gì về việc
tham khảo chương trình giáo dục
tiên tiến của các nước trong khu
vực và thế giới?
- Kế hoạch giáo dục
năm học 2018 - 2019
- Tài liệu có viết nội
dung chương trình
giáo dục tiên tiến của
các nước trong khu
vực và thế giới;
- Sổ nghị quyết của
nhà trường và nghị
quyết của Hội đồng
trường năm học 2018
- 2019
- Báo cáo sơ kết, tổng
kết của nhà trường.
năm học 2017 - 2018
Hiệu trưởng
Thư viện nhà
trường
Thư kí
Hiệu trưởng
161