phần 1: giỚi thiỆu hỆ thỐngthuydacvietnam.org.vn/uploads/tailieu/huong dan navi-sailor...

178
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 4 PHẦN 1 ........................................................................................................................................... 5 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG TRÊNBIỂN......................................................... 5 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG................................................................................ 6 1.2. MÁY THU SIMRAD MX521A GPS/DGPS Sensor ............................................................. 7 1.3. MÁY TÍNH RS6B ................................................................................................................. 8 1.4. MÀN HÌNH.......................................................................................................................... 10 1.5. BÀN PHÍM, CHUỘT BI...................................................................................................... 11 1.6. PHẦN MỀM ECDIS ............................................................................................................ 12 1.7. SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ............................... 16 1.7.1. Sơ đồ tổng thể ............................................................................................................... 16 1.7.2. Sơ đồ đấu nối máy SimRad và máy tính RS6B ............................................................ 16 1.7.3. Sơ đồ đấu nối máy tính RS6B với màn hình ................................................................ 18 1.7.4. Sơ đồ đấu nối bàn phím ES6 và chuột bi và máy tính .................................................. 19 1.7.5. Lắp màn hình vào khung quay ...................................................................................... 19 PHẦN 2 ....................................................................................................................................... 20 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM NAVI-SAILOR 4000/4100 ECDIS .......................... 20 CHƯƠNG 1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM ECDIS VÀ GIAO DIỆNPHẦN MỀM...................................... 21 1.1. BẬT TÁC VỤ ECDIS ......................................................................................................... 21 1.2. TẮT TÁC VỤ ECDIS .......................................................................................................... 22 1.3. CẤU TRÚC GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ECDIS ............................................................. 22 1.4. CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG .......................................................... 24 1.4.1. Các bảng, các trang, bảng điều khiển, danh sách sổ xuống .......................................... 24 1.4.2. Trường nhập dữ liệu (Text Boxes) ............................................................................... 27 1.4.3. Các nút, các nút lựa chọn, nút điều chỉnh tăng, giảm ................................................... 28 1.4.4. Các đèn báo hiệu thực thi (Progress Bars) .................................................................... 29 1.5. BẢNG ĐIỀU KHIỂN TÁC NGHIỆP ECDIS ..................................................................... 29 1.5.1. Cửa sổ ứng dụng (Applications Window) .................................................................... 30 1.5.2. Cửa sổ thông tin các đối tượng từ các nguồn khác nhau (Sensors Window) ............... 30 1.5.3. Cửa sổ thông tin mạng, cửa sổ thông tin về hệ thống (Network Window) .................. 31 1.5.4. Cửa sổ hiển thị các báo động (Alarms Window) .......................................................... 31 1.5.5. Cửa sổ hiển thị các cảnh báo (Warnings Window) ....................................................... 31 1.5.6. Cửa sổ hiển thị thời gian (Warnings Window) ............................................................. 32 1.5.7. Cửa sổ hiển thị vị trí chính, vị trí thứ cấp ..................................................................... 32 1.5.8. Cửa sổ hiển thị các thông số chuyển động của tàu (COG/SOG/HDG/STW Window) 33 1.5.9. Cửa sổ hiển thị việc hiệu chỉnh hải đồ (Charts Area Window) .................................... 34 1.5.10. Cửa sổ các nút chức năng (Operational Window) ...................................................... 35 1.6. SỬ DỤNG ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG ....................................................................................... 35 1.7. CHỨC NĂNG CỦA BÀN PHÍM VÀ CÁC TÁC VỤ CỦA ECDIS .................................. 36 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KHIỂN CÁC TÁC VỤ ECDIS .................................................................. 41 2.1. TẮT BẬT HIỂN THỊ BẢNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN MÀN HÌNH TÁC VỤ ECDIS ......... 41 2.2. THIẾT LẬP CỬA SỔ HIỂN THỊ CỦA BẢNG ĐIỀU KHIỂN .......................................... 45 2.3. THIẾT LẬP ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG ..................................................................................... 45 2.4. CÀI ĐẶT MÀN HÌNH CỦA THANH TÁC VỤ ECDIS.................................................... 46 2.4.1. Thiết lập chế độ các chế độ màn hình ........................................................................... 46 2.4.2. Chuyển đổi các kiểu của con trỏ đồ họa ....................................................................... 47 2.4.3. Thiết lập giới hạn vị trí tàu đến khung hải đồ ............................................................... 47 2.5. CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ MÀN HÌNH HẢI ĐỒ ECDIS ........................................... 48 2.5.1. Thiết lập hiển thị các màn hình Main và Dual .............................................................. 48 2.5.2. Thiết lập biểu tượng con tàu trên màn hình hải đồ theo vị trí con trỏ .......................... 49 2.5.3. Thiết lập định hướng màn hình hải đồ .......................................................................... 50 2.5.4. Thiết lập chế độ di chuyển của biểu tượng tàu ............................................................. 51

Upload: others

Post on 25-Dec-2019

10 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

MỤC LỤCMỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 4PHẦN 1........................................................................................................................................... 5GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG TRÊNBIỂN......................................................... 51.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG................................................................................ 61.2. MÁY THU SIMRAD MX521A GPS/DGPS Sensor............................................................. 71.3. MÁY TÍNH RS6B ................................................................................................................. 81.4. MÀN HÌNH.......................................................................................................................... 101.5. BÀN PHÍM, CHUỘT BI...................................................................................................... 111.6. PHẦN MỀM ECDIS............................................................................................................ 121.7. SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ............................... 16

1.7.1. Sơ đồ tổng thể ............................................................................................................... 161.7.2. Sơ đồ đấu nối máy SimRad và máy tính RS6B ............................................................ 161.7.3. Sơ đồ đấu nối máy tính RS6B với màn hình ................................................................ 181.7.4. Sơ đồ đấu nối bàn phím ES6 và chuột bi và máy tính .................................................. 191.7.5. Lắp màn hình vào khung quay...................................................................................... 19

PHẦN 2....................................................................................................................................... 20HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM NAVI-SAILOR 4000/4100 ECDIS.......................... 20CHƯƠNG 1. KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM ECDIS VÀ GIAO DIỆNPHẦN MỀM...................................... 211.1. BẬT TÁC VỤ ECDIS ......................................................................................................... 211.2. TẮT TÁC VỤ ECDIS.......................................................................................................... 221.3. CẤU TRÚC GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ECDIS ............................................................. 221.4. CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG .......................................................... 24

1.4.1. Các bảng, các trang, bảng điều khiển, danh sách sổ xuống .......................................... 241.4.2. Trường nhập dữ liệu (Text Boxes) ............................................................................... 271.4.3. Các nút, các nút lựa chọn, nút điều chỉnh tăng, giảm ................................................... 281.4.4. Các đèn báo hiệu thực thi (Progress Bars) .................................................................... 29

1.5. BẢNG ĐIỀU KHIỂN TÁC NGHIỆP ECDIS ..................................................................... 291.5.1. Cửa sổ ứng dụng (Applications Window) .................................................................... 301.5.2. Cửa sổ thông tin các đối tượng từ các nguồn khác nhau (Sensors Window) ............... 301.5.3. Cửa sổ thông tin mạng, cửa sổ thông tin về hệ thống (Network Window) .................. 311.5.4. Cửa sổ hiển thị các báo động (Alarms Window) .......................................................... 311.5.5. Cửa sổ hiển thị các cảnh báo (Warnings Window)....................................................... 311.5.6. Cửa sổ hiển thị thời gian (Warnings Window) ............................................................. 321.5.7. Cửa sổ hiển thị vị trí chính, vị trí thứ cấp ..................................................................... 321.5.8. Cửa sổ hiển thị các thông số chuyển động của tàu (COG/SOG/HDG/STW Window) 331.5.9. Cửa sổ hiển thị việc hiệu chỉnh hải đồ (Charts Area Window) .................................... 341.5.10. Cửa sổ các nút chức năng (Operational Window) ...................................................... 35

1.6. SỬ DỤNG ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG ....................................................................................... 351.7. CHỨC NĂNG CỦA BÀN PHÍM VÀ CÁC TÁC VỤ CỦA ECDIS .................................. 36CHƯƠNG 2. ĐIỀU KHIỂN CÁC TÁC VỤ ECDIS.................................................................. 412.1. TẮT BẬT HIỂN THỊ BẢNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN MÀN HÌNH TÁC VỤ ECDIS ......... 412.2. THIẾT LẬP CỬA SỔ HIỂN THỊ CỦA BẢNG ĐIỀU KHIỂN .......................................... 452.3. THIẾT LẬP ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG..................................................................................... 452.4. CÀI ĐẶT MÀN HÌNH CỦA THANH TÁC VỤ ECDIS.................................................... 46

2.4.1. Thiết lập chế độ các chế độ màn hình........................................................................... 462.4.2. Chuyển đổi các kiểu của con trỏ đồ họa ....................................................................... 472.4.3. Thiết lập giới hạn vị trí tàu đến khung hải đồ............................................................... 47

2.5. CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ MÀN HÌNH HẢI ĐỒ ECDIS ........................................... 482.5.1. Thiết lập hiển thị các màn hình Main và Dual.............................................................. 482.5.2. Thiết lập biểu tượng con tàu trên màn hình hải đồ theo vị trí con trỏ .......................... 492.5.3. Thiết lập định hướng màn hình hải đồ .......................................................................... 502.5.4. Thiết lập chế độ di chuyển của biểu tượng tàu ............................................................. 51

Page 2: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

2

2.5.5. Thiết lập biểu tượng tàu và các thông số chuyển động của nó trên màn hình tác vụECDIS ..................................................................................................................................... 512.5.6. Thiết lập độ dài các véc-tơ của tàu ............................................................................... 52

2.6. CÀI ĐẶT MÚI GIỜ............................................................................................................. 522.7. SỬ DỤNG CÔNG CỤ THANH TÁC VỤ ECDIS.............................................................. 54

2.7.1. Cách hiển thị lại biểu tượng tàu trên màn hình tác vụ ECDIS...................................... 542.7.2. Xem hải đồ.................................................................................................................... 542.7.3. Chế độ đo khoảng cách, phương vị điện tử (ERBL) .................................................... 552.7.4. Chế độ đo EBL/VRM ................................................................................................... 572.7.5. Thay đổi tỷ lệ hiển thị ................................................................................................... 592.7.6. Đo khoảng cách nhanh (Quick DistanceTool).............................................................. 602.7.7. Hướng dẫn ghi nhật ký trong bản ghi hành trình di chuyển của tàu............................. 622.7.8. Lưu trữ cấu hình nhiệm vụ ECDIS ............................................................................... 62

CHƯƠNG 3. CÁC TÁC NGHIỆP DẪN ĐƯỜNG................................................................................. 653.1. THIẾT LẬP NGUỒN TỌA ĐỘ .......................................................................................... 65

3.1.1. Cấu hình hệ thống định vị điện tử, chế độ ER .............................................................. 653.1.2. Xác định thủ công vị trí tàu (Manually Fix Position) ................................................... 76

3.2. THIẾT LẬP NGUỒN HƯỚNG........................................................................................... 833.3. THIẾT LẬP NGUỒN TỐC ĐỘ .......................................................................................... 84

3.3.1. Cấu hình nguồn tốc độ so với nước (Speed Source Through the Water) ..................... 853.3.2. Cấu hình nguồn tốc độ so với đáy (Setting Speed Source Over the Ground)............... 85

3.4. THIẾT LẬP NGUỒN ĐỘ SÂU .......................................................................................... 863.5. NHẬN THÔNG TIN HIỆN THỜI VỀ DỮ LIỆU DẪN ĐƯỜNG...................................... 873.6. TẢI TUYẾN VÀ LỊCH TRÌNH TRONG CHẾ ĐỘ DẪN ĐƯỜNG .................................. 88

3.6.1. Tải tuyến, Tải lịch trình ................................................................................................ 893.6.2. Nhận thông tin hiện thời về tuyến và lịch trình ............................................................ 933.6.3. Thoát khỏi chế độ nhận thông tin về lộ trình và lịch trình (Unloading Route andSchedule)................................................................................................................................. 96

3.7. LÀM VIỆC VỚI HẢI ĐỒ VÀ THÔNG TIN HẢI ĐỒ ....................................................... 973.7.1. Tìm kiếm nhanh và tải về dữ liệu hải đồ (Prompt Search and Load Charts)................ 973.7.2. Tải về và xác định tỷ lệ hải đồ tại vị trí tàu (Loading and Scaling Charts under OwnShip Position).......................................................................................................................... 983.7.3. Chuyển đổi giữa các lớp thông tin hải đồ ..................................................................... 993.7.4. Làm việc với hải đồ định dạng ENC (Handling ENC Format Charts) ....................... 105

3.8. SỬ DỤNG CHẾ ĐỘ NEO ĐẬU ....................................................................................... 1063.9. SỬ DỤNG CHỨC NĂNG THU PHÓNG TỰ ĐỘNG ...................................................... 1083.10. CÁC THAO TÁC TÌM KIẾM VÀ CỨU HỘ.................................................................. 109

3.10.1. Sử dụng chế độ MOB (Using Man Overboard (MOB) Mode)................................. 1093.10.2. Tạo tuyến và tìm kiếm cứu hộ (Creating SAR Routes) ............................................ 1103.10.3. Sử dụng lộ trình phù hợp (Expending Square Route) ............................................... 1113.10.4. Lộ trình đôi (Parallel Tracks Route) ......................................................................... 1123.10.5. Tìm kiếm đoạn đường (Sector Search Route)........................................................... 1133.10.6. Tìm kiếm đoạn đường đã đi (Track Line Search Route) .......................................... 1133.10.7. Tìm kiếm (Creeping Line Search Route) .................................................................. 114

CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ AN TOÀN ....................................................... 1174.1. GIÁM SÁT SỰ DI CHUYỂN CỦA TÀU TRÊN SUỐT LỘ TRÌNH VÀ LỊCH TRÌNH 1174.2. GIÁM SÁT CÁC NGUY HIỂM KHI DẪN ĐƯỜNG ...................................................... 118

4.2.1. Thiết lập các thông số an toàn để phát hiện các đối tượng nguy hiểm ....................... 1194.2.2. Thiết lập các thông số an toàn khi cơ động gần các đối tượng nguy hiểm................. 1214.2.3. Giám sát sự giao cắt các vùng giới hạn ...................................................................... 122

4.3 GIÁM SÁT VỊ TRÍ TÀU.................................................................................................... 1234.4. GIÁM SÁT THỜI GIAN ................................................................................................... 125

4.4.1. Thiết lập cảnh báo đổi ca ............................................................................................ 125

Page 3: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

3

4.4.2. Thiết lập bộ đếm thời gian Timer ............................................................................... 125CHƯƠNG 5. LỘ TRÌNH.......................................................................................................... 1275.1. TẠO MỘT LỘ TRÌNH ...................................................................................................... 127

5.1.1. Phương pháp đồ họa ................................................................................................... 1295.1.2. Phương pháp lập bảng................................................................................................. 1345.1.3. Mở và đóng lộ trình .................................................................................................... 136

5.3. TÌM NHANH LỘ TRÌNH.................................................................................................. 1375.4. CHỈNH SỬA LỘ TRÌNH .................................................................................................. 138

5.4.1. Chỉnh sửa lộ trình trên hải đồ ..................................................................................... 1385.4.2. Thay đổi tọa độ của một điểm lộ trình đã có .............................................................. 1395.4.3. Thiết lập một điểm lộ trình mới .................................................................................. 1415.4.4. Xóa điểm lộ trình ........................................................................................................ 1435.4.5. Phương pháp chỉnh sửa lộ trình trên bảng .................................................................. 145

5.5. TẠO LỘ TRÌNH QUAY NGƯỢC LẠI ............................................................................ 1485.6. HỢP NHẤT CÁC LỘ TRÌNH........................................................................................... 1495.7. XÓA MỘT LỘ TRÌNH...................................................................................................... 1505.8. CHUYỂN LỘ TRÌNH SANG THIẾT BỊ BÊN NGOÀI ................................................... 1515.9. KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA LỘ TRÌNH CÓ TÍNH ĐẾN CÁC YẾU TỐ AN TOÀN . 151

5.9.1. Xem các mối nguy hiểm tới việc dẫn đường .............................................................. 1535.9.2. Chỉnh sửa lộ trình trong trường hợp phát hiện nguy hiểm.......................................... 154

5.10. HIỂN THỊ CÁC THAM SỐ LỘ TRÌNH Ở DẠNG BẢNG EXCEL .............................. 1565.11. LẬP LỊCH TRÌNH........................................................................................................... 158

5.11.1. Lập lịch trình............................................................................................................. 1585.11.2. Chỉnh sửa một lịch trình ........................................................................................... 1625.11.3. Xóa lịch trình ............................................................................................................ 165

5.12. TÍNH TOÁN NHANH KHOẢNG CÁCH ...................................................................... 166KẾT LUẬN............................................................................................................................... 168Phụ lục 1: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 169Phụ lục 2: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................ 174Phụ lục 3: PHIÊN HIỆU VÀ SƠ ĐỒ BẢNG CHẮP 52 MẢNH (CELL) HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ . . . . . . . . . . . . . . . . .. 177

Page 4: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

4

MỞ ĐẦU

Hiện nay ứng dụng công nghệ định vị dẫn đường trên biển kết hợp với hải đồđiện tử (ENC) đối với quân đội còn hết sức mới mẻ. Một vài năm gần đây việc sửdụng hải đồ giấy kết hợp với máy định vị vệ tinh để xác định vị trí, dẫn đường trênbiển cũng đã đem lại một số hiệu quả nhưng nó chưa hoàn toàn đáp ứng yêu cầu củasự phát triển khoa học công nghệ như: trang thiết bị máy móc ngày càng cải tiến; hệthống phần mềm chuyên dụng hơn, và đặc biệt là sự hiện đại hóa của lực lượng vũtrang.

Từ năm 2008 đến năm 2011 Cục Bản đồ đã chính thức khánh thành, bàn giaovà đưa vào sử dụng 4 Trạm Cơ sở thường trực (CSTT) Đà Nẵng và Phú Quốc,Móng Cái, Trường Sa, với mục đích cung cấp dịch vụ của các Trạm CSTT phục vụcông tác định vị, dẫn đường và đo đạc biển.

Tháng 7/2010 Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối hợp vớiĐoàn Đo đạc, biên vẽ hải đồ và nghiên cứu biển/Quân chủng Hải quân (Đoàn 6) vàCông ty Rossmap tổ chức nghiên cứu và đo đạc thử nghiệm nhằm đánh giá phạm viphủ sóng DGPS tại 2 Trạm CSTT Đà Nẵng và Phú Quốc; thử nghiệm một số phầnmềm dẫn đường trên biển trên phạm vi vùng biển Tây-Nam giáp vùng vịnh TháiLan.

Tháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối hợp cùng vớiBan Bản đồ/QC HQ, Ban hàng hải/Vùng 1 HQ và Công ty Rossmap tổ chức nghiêncứu và đo đạc để khảo sát thử nghiệm và đánh giá tính năng của bộ phần mềm dẫnđường Navi-Sailor; khảo sát phương án lắp đặt, khai thác sử dụng thiết bị và phầnmềm dẫn đường cho tàu VH786 (Vạn Hoa 786) của vùng 1 Hải quân để làm cơ sởtriển khai cho các đơn vị khác của Hải quân; kiểm tra tình trạng phát sóng và tínhổn định của sóng DGPS phát ra từ trạm CSTT Móng Cái trên phạm vi vùng biểnĐông-Bắc .

Hiện nay trên thế giới có nhiều hệ thống thiết bị dẫn đường GPS/DGPS kếtvới hợp hải đồ điện tử phục vụ cho định vị, dẫn đường trên biển. Qua một thời giannghiên cứu, thử nghiệm phòng Trắc địa-Địa hình kết hợp với Công ty Rossmap đãnghiên cứu tích hợp hệ thống dẫn đường trên biển của Hãng TranSas và đã thửnghiệm thành công trên các tàu hải quân. Để giúp cho các đơn vị dễ dàng khai thácsử dụng hệ thống thiết bị dẫn đường hàng hải mà Cục Bản đồ trang bị cho các tàuthuộc Quân chủng Hải quân, Cục Bản đồ biên soạn cuốn tài liệu “Hướng dẫn sửdụng Hệ thống dẫn đường trên biển Navi-Sailor 4000/4100 ECDIS”.

Cuốn tài liệu này gồm 2 phần chính sau:Phần 1 “Giới thiệu chung về hệ thống dẫn đường trên biển” trình bày tổng

quan hệ thống dẫn đường trên biển, tính năng tiện ích đặc tính kỹ thuật của máyGPS SimRad, các thông số kỹ thuật của máy tính công nghiệp nhãn hiệu TransasRS6B, tính năng tác dụng của bàn phím ES6 và chuột bi, đặc điểm tính năng tácdụng của phần mềm ECDIS, sơ đồ kết nối và nguyên lý làm việc của hệ thống.

Toàn bộ phần 2 “Hướng dẫn sử dụng phần mềm Navi-Sailor 4000/4100ECDIS” được chia thành 5 chương: trình bày cách khởi động phần mềm và giaodiện của phần mềm trong chương 1, cách điều khiển các tác vụ ECDIS ở chương 2,các tác nghiệp dẫn đường trong chương 3, cách thiết lập các thông số an toàn ởchương 4 và trong chương 5 hướng dẫn các thao tác lập lộ trình, lịch trình chạy tàu.

Page 5: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

5

PHẦN 1GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG TRÊN BIỂN

Page 6: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

6

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNGHệ thống thiết bị dẫn đường GPS, DGPS kết hợp với hải đồ điện tử được đặt

trên tàu phục vụ cho định vị, dẫn đường trên sông, trên biển. Hệ thống bao gồm:thiết bị phần cứng (máy đo GPS và máy tính) và phần mềm. Hình 1a,1b mô tả hìnhảnh hệ thống thiết bị phần cứng.

Hình 1a. Hình ảnh hệ thống thiết bị phần cứngHệ thống máy tính công nghiệp: dùng để cài đặt phần mềm dẫn đường và

thực hiện các chức năng dẫn đường thông qua điều khiển con chuột và bàn phím.Các thông tin của hải đồ điện tử được hiển thị trên màn hình máy tính nhờ thực hiệncác chức năng của phần mềm dẫn đường. Hiện nay có nhiều phần mềm dẫn đườngđang sử dụng và tiếp tục được phát triển như: phần mềm dẫn đường ChartNavigation Pro, NAVI-SAILOR 4000 ECS MFD, SeaClear…

Hình 1b. Hình ảnh hệ thống thiết bị phần cứngHệ thống thiết bị máy thu GPS, DGPS: là các thiết bị thu tín hiệu vệ tinh GPS

hoặc tín hiệu vệ tinh Glonass dùng để xác định vị trí hoặc dùng cho mục đích dẫnđường. Các máy thu GPS/DGPS hiện nay dùng cho định vị và dẫn đường trên biển

Page 7: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

7

như: máy GPS, DGPS nhãn hiệu Kodel 912,913; máy Furuno GP32; máy Simrad;máy Raven Invicta 210L...

1.2. MÁY THU SIMRAD MX521A GPS/DGPS SensorTính năng và tiện ích: là máy thu mạnh độ chính xác cao, dùng để đo vi phân,

độ chính xác tùy thuộc vào khoảng cách từ trạm tham chiếu (Trạm CSTT) đến trạmdi động (đặt trên tàu thủy). Máy có khả năng sử dụng nguồn tín hiệu hiệu chỉnh thờigian thực ở mọi nơi, trong mọi điều kiện thời tiết.

Cấu tạo của hệ thống: gồm 3 thành phần chính: ăng ten, bộ thu tín hiệu và hệthống cáp nối. Hai thành phần ăng ten và bộ thu tín hiệu được gói gọn trong cùngmột cục như hình 2a. Máy có trọng lượng 0.82kg, chiều cao 10.2cm, đường kính18.2cm.

Hình 2a. Máy Simrad MX521A GPS/DGPS Sensor

Đặc tính kỹ thuật:Hệ thống máy thu Simrad là dòng máy thu tích hợp GPS/DGPS Beacon

đạt chuẩn IMO (International Maritime Oganization -Tổ chức Hàng hải Quốc tế).Kết hợp thu GPS hiệu suất cao và máy thu Beacon hai kênh tích hợp với khảnăng lọc nhiễu cao cấp.

Máy thu DGPS 12 kênh liên tục (10 kênh khi thu tín hiệuWAAS/EGNOS/MTSAT); tín hiệu thu L1, dạng sóng C/A code, tần số 1575.42Mhz

Độ chính xác, xác định vị trí dưới 1 mét khi hiệu chỉnh tín hiệu thu DGPSthời gian thực, độ chính xác đạt từ 3m đến 7m khi đo sử dụng tín hiệu thu GPS bìnhthường.

Tần suất định vị đạt 1điểm/giây ở chế độ ngầm định, có thể đặt tần suất thu 5giây /1 điểm.

Bộ thu tích hợp Beacon tự động thu số cải chính DGPS từ các trạm Cơ sởthường trực, tần số thu từ 283.5khz đến 325.0 Khz. Hoặc thu tín hiệu hiệu chỉnh củahệ thống SBAS, EGNOT (European Geostationary Navigation Ovelay System),WAAS (Wide Area Augentation Service), MTSAT, MSAS.

Thời gian đo điểm đầu tiên đạt chế độ FIX khoảng 60 giây, bình thường dưới10 giây.

Hai cổng kết nối gồm: chuẩn giao thức (Serial MX 521A) 2 định dạngNMEA 0183, tốc độ truyền 4800 (ngầm định), 9600, 19200 và NMEA 0183 V3.0;chuẩn truyền tin I/O Protocol RTCM SC-104. Hệ tọa độ WGS84.

Dữ liệu bản tin (NMEA messages) dạng: GGA, GRS, GSA, GSV, GST,RMC, VTG, ZDA và PMVXG,GBS.

Page 8: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

8

Có thể điều khiển bộ tín hiệu Beacon bằng tay hoặc tự động hoàn toàn, máycó thể thu nhận nhanh tín hiệu phát ra từ các trạm phát MSK.

Sử dụng Nguồn điện 1 chiều DC: từ 10.5-32VDC, công suất tiêu thụ < 3W,dòngđiện <200mA tương ứng công suất 12VDC.

Cấu tạo hệ thống dây cáp nối (hình 3a) gồm: dây truyền tín hiệp, dây nguồnvà đầu nối tất cả được gói gọn trong một vỏ bảo vệ bằng nhựa cao su hệ thống dây

Hình 3a. Dây cáp ăng ten, cáp điện và đầu nối của máy SimRad

Hình 3b. Sơ đồ đầu cọc dây tín hiệu, dây nguồn của cáp nối

1.3. MÁY TÍNH RS6BMáy tính công nghiệp nhãn hiệu Transas RS6B, màn hình Panel 6173, bàn

phím ES6 keyboad và chuột chuyên dụng.Thông số kỹ thuật của máy tính công nghiệp nhãn hiệu Transas RS6B:CPU Intel Core i5 520E / 2.4 GHz (BGA CPU package), chipset Intel QM57

Express; DRAM 2 GB DDR3; Interfaces USB 2.0 host x 2, USB 1.1 host x 4, LPTx 1 on front, Mic -in/Line -out, 2 x PS/2; ổ đĩa chức năng đọc và ghi (DVD-R/Writer); giao diện kết nối Ethernet Interface LAN (2 auto-sensing 10/100/1000Mbps), Magnetic Isolation Protection 1.5KV; giao diện cổng 2 RS-232/422/485, 2RS-232 (DB9), 4 NMEA ports…

Page 9: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

9

Hình 4a. Mặt trước của CPU máy tính Transas RS6B

Khóa cứng LPT

USB2.0

Ổ đọc, ghi DVD R/W Ổ cứng Storage

Phím bật/tắt

Đèn báo nguồn led

Khóa ổ cứng

Phím Reset

Page 10: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

10

Hình 4b. Mặt sau của CPU máy tính Transas RS6B

1.4. MÀN HÌNHMàn hình Axiomtek 17’’ TFT industrial LCD Moniter: độ phân giải lớn nhất

1280x1024, giải màu cao nhất 16.7M; độ sáng màn hình 4 CCFL; góc nhìn (H/V)1600/1600 , độ phân giải màn hình (cd/m2) 380 nits; tín hiệu vào VGA Video: R.G.BAnalog 0.7v, Video, S-Video, DVI; Cổng kết nối: RS-232, VGA input, RCA forVideo, S-Video for Video, DVI, Screw-type DC power input; nguồn điện AC/DC.

Hình 5. Màn hình Axiomtek 17’’ TFT

1. Thoát ra (Exit)2. Thực đơn (Menu)3. Giảm (–)4. Tăng (+)5. Đèn nguồn6. Tắt, bật (Power)

7. Nguồn DC 24v8. Cổng DVI9. Cổng VGA

Page 11: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

11

1.5. BÀN PHÍM, CHUỘT BIBàn phím ES6 có 100 phím và 6 nút điều chỉnh chức năng giống như bàn

phím bình thường ngoài ra còn có các nút điều khiển chuyên dụng để kích hoạt mộtsố chức năng dẫn đường.

Chuột bi (Chuột bi) của hãng Transas cấu tạo gồm: Viên bi nằm ở giữa cóchức năng điều khiển con trỏ di chuyển trên màn hình, hai bên của viên bi là haiphím bấm to (chức năng giống phím trái), phím bên phải ngoài cùng bên trên làphím bấm nhỏ hơn (chức năng giống phím phải), phía bên trên viên bi là phím bánhxe (chức năng cuộng trang, phóng to, thu nhỏ).

Hình 6. Bàn phím ES6 và chuột bi

Hình 6a. Chuột bi

Phím phải

Phím Trái Phím cuộn Phím trái

Page 12: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

12

Hình 6b. Bàn phím ES6

1.6. PHẦN MỀM ECDISHệ thống phần mềm dẫn đường là giải pháp tốt nhất cho tàu thuyền hoạt động

trên biển, được trang bị Transas ECDIS linh hoạt và mang lại hiệu quả cao. Dướiđây là một số đặc điểm và tính năng của hệ thống phần mềm dẫn đường.

Đặc điểm của hệ thống:

Chế độ chuẩn hiển thi lớp ECS

Bật tắt rada chồng lên ECS

Bật/tắt ARPA và AIS trên màn hình

Hiển thị hải đồ trên màn hình

Hiển thị Rada trên màn hình

Điều khiển xác định khoảng cách VRM

Tắt điều khiển chế độ Track

Bật điều khiển chế đô tạo lộ trình

Đo điện tử EBL

Bật điều khiển chế độ Track

Hiển thi tất cả các lớp ECS trên mànhình Bật chế độ Báo động nguy hiêm

Ghi lại các sự kiện trên hành trình

Báo hiệu và cảnh báo

Khởi động phần mềm

Thu nhỏ

Phóng to

Bật chế độ định hướng màn hình N,H,C

Bật chế độ chuyển động tàu TM,RM

Quay lại hiển thị vị trí tàu

Chế độ màn hình

Chế độ màu bảng biểu

Cài đặt Ra đa

Chế độ bình thường Rada

Chạy ECDIS, Rada,Conning

Page 13: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

13

Được phát triển dựa trên hệ thống ECDIS trên cơ sở cập nhật các thành quảcông nghệ mới.

Hỗ trợ màn hình hiển thị đa chức năng (MFD).Tích hợp đầy đủ hệ thống hải đồ (Transas Chart)-quét nhận dạng mục tiêu

(Rada) và hệ thống lái tàu tự động (Conning) trên 1 máy trạm.Hệ thống NS 4000 ECS MFD có những chức năng, đặc điểm và khả năng kết

nối cảm biến nhờ một số tùy chọn bổ sung.Hệ thống này phát triển theo tiêu chuẩn cho hệ thống NS 4000 ECDIS MFD.

Chưa có chuẩn cuối cùng cho ECS.Các tính năng của hệ thống:Kết hợp với thiết bị, hệ thống tự động lái tàu - AIS với tiêu chuẩn IEC1993/2.

Hình 7. Hình ảnh giao diện màn hình lái tàu tự độngTự động đọc, xử lý và kết hợp với thông tin hải đồ điện tử ENC từ file nhị

phân, để truyền thông tin đến máy thông tin an toàn hàng hải theo chuẩn NMEA.

Hình 8. Hình ảnh tuyến di chuyển của tàu trên hải đồ điện tử

Kết hợp chặt chẽ với thiết bị điện tử rađa nhằm cung cấp hình ảnh bề mặtrađa.

Page 14: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

14

Hình 9. Hình ảnh giao diện màn hình RadaCó thể tự động thu, lưu giữ hoạt động lái tàu, trong 12 giờ theo chuẩn IEC.Làm việc với 07 dạng hải đồ điện tử.

Hình 10. Hình ảnh giao diện nhập các loại hải đồ điện tử (ENC)

Tự động hóa việc ghi lại hải trình điện tử của tàu:

Page 15: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

15

Hình 11. Sơ đồ ghi tự động hải trìnhThiết kế hải trình bao gồm các yếu tố môi trường (dòng nước, thời điểm, điều

kiện thời tiết…).Quản lý, điền khiển cảnh báo.

Hình 12. Thông tin cảnh báo về tình trạng hoạt động của tàuĐây là một phần của hệ thống SAR.

Page 16: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

16

Hình 13. Biểu tượng đang khởi động phần mềmHỗ trợ theo dõi hải đồ ENC sử dụng giao tiếp Seetrac.Sử dụng khóa cứng của nhà cung cấp.

1.7. SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG

1.7.1. Sơ đồ tổng thể

Hình 14. Sơ đồ đấu nối tổng thể hệ thống

1.7.2. Sơ đồ đấu nối máy SimRad và máy tính RS6B1.7.2.1. Thao tác đấu nối

Trên hộp nối (hình 15) có 5 khe cắm và một đầu của dây cáp nối (hình) có 5chân chúng được đánh số theo thứ tự 1,2,3,4,5 trong đó: ký hiệu số 1,2,3 là dây tínhiệu GPS/DGPS, số 4,5 dây nối với điện nguồn (4_ âm; 5_dương).

Máy SimRad sử dụng nguồn điện 1 chiều 24 vôn.Để nối máy SimRad với máy tính RS6B làm như sau: cắm một đầu giắc của

dây cáp (hình) vào lỗ cắm phía đằng sau của ăng ten SimRad (hình), đầu dây còn lạicó 5 chân đánh số theo thứ tự 1,2,3,4,5 lần lượt cắm vào 5 đầu của hộp nối. (lưu ý:phải cắm đúng cọc theo thứ tự đã đánh số, ví dụ cọc 1 cắm vào khe số 1, cọc 2 cắm

Máy SimRad

Màn hình

Nguồn điện24 V_DC

Bàn Phím, chuộtHộp nối CPU máy tính

Page 17: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

17

vào khe số 2, cọc 3 cắm vào khe số 3, cọc 4 cắm vào khe số 4, cọc 5 cắm vào khe số5). Trước khi bật điện phải kiểm tra lại các cọc đã cắm chính xác. Đầu còn lại củahộp nối được nối với cổng Com của máy tính RS6B.

Hình 15

1.7.2.2. Nguyên lý đấu nốia. Cáp truyền dữ liệu với hộp nối (hình 15): Cáp của SimRad có 10 dây nhỏ

được phân biệt theo các màu khác nhau, bọc bên ngoài là vỏ cao su. Cáp có 2 đầu:một đầu là giắc 10 chân để nối với ăng ten SimRad, một đầu là 10 chân để nối vớicổng Com máy tính. Tính năng của từng chân như sau:

Châncáp

Màudây

MX521A DGPS Antenna MX521A GPS Antenna

1 BLK Nối đất2 RED Điện nguồn dương (+9 - 32 VDC)3 BLU Lệnh điều khiển từ máy tính vào ăng ten MPM In (-)4 BRN Lệnh điều khiển từ máy tính vào ăng ten MPM In (+)5 ORG Tín hiêu GPS ra từ ăng ten GPS Out (-)6 GRN Tín hiêu GPS ra từ ăng ten GPS Out (+)7 YEL Beacon Status Out (-) Not used8 WHT Beacon Status Out (+) Not used9 PRPL Tín hiều ra từ ăng ten RTCM IN (+)10 PRPL/

GRYTín hiều ra từ ăng ten RTCM IN (-)

Cổng Com

Dây hộp nối

Cổng Com

Hộp nối

Cáp SimRad

Đầu nối GPS

Giắc nối hộp

Page 18: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

18

Để đấu nối với cổng Com của máy tính chỉ dùng 5 chân cọc hộp nối đấu nốivới 5 chân của cáp. Số thứ tự các cọc tương ứng như bảng sau:

Màu dây Chân cọc hộp nối Chân cápXanh lá cây (GRN) 1 6Nâu (BRN) 2 4Xanh lam (BLU) 3 3Đen (BLK) 4 1Đỏ (RED) 5 2

b. Cổng Com của máy tính với hộp nối: đấu nối Cổng Com của máy tính vớihộp nối như bảng sau

Màu dây Chân cổng Com (DB9) Chân cọc hộp nốiXanh lá cây (GRN) 2 (Rx) 1Nâu (BRN) 3 (Tx) 2Xanh lam (BLU) 5 3

c. Nguồn cấp điện với hộp nối (hình 16): đấu nối nguồn điện với chân hộp nốinhư bảng sau:Dây của nguồn cấp điện DC từ 12v-32v Chân cọc hộp nối

Dây màu đen (đầu âm) 4Dây màu đỏ (đầu dương) 5

Hình 16

1.7.3. Sơ đồ đấu nối máy tính RS6B với màn hìnhNối cổng VGA máy tính với cổng VGA màn hình thông qua cáp nối (hình

17)

23154

43621

Chân Hộpnối

Chân cáp

Page 19: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

19

Trên hộp nối

Hình 171.7.4. Sơ đồ đấu nối bàn phím ES6 và chuột bi và máy tính

Nối bàn phím với chuột bi qua dây nối. Nối bàn phím và máy tính qua cổngUSB 1.1 (hình 18).

Hình 181.7.5. Lắp màn hình vào khung quay

Hệ thống khung sắt góc quay ngang lớn nhất là 500 , góc quay đứng lớn nhất450, để điều chỉnh các khung có hệ thống vít (hình 19).

Hình 19

Máy tính

Cáp VGACổng VGANguồn 24V_DC

Cổng VGA

Cổng USB 1.1

Cổng USB 1.1

Nguồn 24V_DC

Page 20: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

20

PHẦN 2HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM NAVI-SAILOR 4000/4100

ECDIS

Page 21: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

21

CHƯƠNG 1.KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM ECDIS VÀ GIAO DIỆN PHẦN MỀM

1.1. BẬT TÁC VỤ ECDISBật máy tính, cửa sổ tích hợp Transas sẽ được tải như hình.

Các tác vụ Task có thể khởi động và chuyển đổi theo 3 cách sau:1. Nhấn phím <ECDIS> trên bàn phím ES6.2. Từ bảng điều khiển, di chuyển ô sáng đến ô chức năng tác vụ (tất cả các

thanh tác vụ đều sử dụng giao diện task-switching) như sau:

ECDIS RADAR

CONNING AMS

3. Từ bảng tích hợp, để bật thanh tác vụ ECDIS từ các tiện ích, nhấmphím ECDIS.

Khi bắt đầu tải thanh tác vụ ECDIS, trên cửa sổ (WS) sẽ xuất hiện biểu tượngnhư sau:

Page 22: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

22

1.2. TẮT TÁC VỤ ECDISMở bảng “Config” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Ở phần trên cùng của bảng “Config”, nhấn phím hoặc sử dụng chuột để chọnchọn trang “General”. Nhấn nút EXIT ở bên phải của bảng điều khiển để thoát khỏichương trình, sẽ xuất hiện cửa sổ xác nhận.

Chọn “Yes”. Xuất hiện biểu tượng

Nhấn vào biểu tượng để tắt máy và thoát khỏi chương trình.

1.3. CẤU TRÚC GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ECDISGồm các trang và các bảng như sau

Page 23: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

23

Quay lại vị trí của tàu

Di chuyển biểu tượng tàu

Định hướng hải đồ theo hướng bắc

Định hướng hải đồ theo hướng mũi tàu

Định hướng hải đồ theo hướng lộ trình

Chuyển động tàu tương đối

Chuyển động tàu thực

Phóng to

Thu nhỏ

Tỷ lệ ban đầu của màn hình

Thông tin của đối tượng trên hải đồ

Xem đối tượng bằng ARCS

Bật chế độ MOB

Sử dụng bàn phím ảo

Bảng đồ họa

Các trang của chức năng điều khiển

Trường nhập dữ liệu

Bảng chức năng điều khiển

Màn hình DualMàn hình Main

Chuyển chế độ tác vụ

Ngắt biểu tượng tàu

Thiết bị ra đa

Thiết bị máy chủ

Chế độ báo động

Chế độ cảnh báo

Thời gian hiện tại UTC

Vị trí thứ nhất của tàu GPS

Vị trí thứ hai của tàu

Tham số chuyển động của tàu

Tỷ lệ hải đồ

Thông tin hệ thống

Chế độ hoạt động hiện tại

Hệ thống tọa độ, độ sâu

Page 24: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

24

1.4. CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNGTrong ECDIS, bật màn hình hiển thị hải đồ điện tử và thông tin liên quan,

bảng điều khiển "Main" và "Dual" được sử dụng. Các dữ liệu cần thiết khác và cáccông cụ điều khiển được bố trí trên bảng điều khiển kiểm soát. Phần còn lại củathông tin và chức năng cho việc kiểm soát trong ECDIS được chứa trên bảng điềukhiển chức năng.

1.4.1. Các bảng, các trang, bảng điều khiển, danh sách sổ xuống1.4.1.1. Các bảng (Panel)

Truy cập trực tiếp vào các bảng từ thanh tác vụ Tasks list. Ngoài ra trongECDIS bảng điều khiển đóng vai trò quan trọng cho thấy thông tin hoạt động vàđiều khiển hầu hết các nhiệm vụ điều hành quan trọng nhất.

Bảng điều khiển Tasks list có 16 bảng chức năng, mỗi thiết kế cho mục đíchđặc biệt của nó trong phạm vi ECDIS:

Các bảng điều khiển kiểm soát được chuyển đổi với các thẻ ở phần dưới cùngcủa màn hình.

Để thuận tiện cho người điều khiển, hệ thống bổ sung thêm một chức năng đểlưu trữ tình trạng hiện thời của hải đồ "Main" khi các bảng chức năng được chuyểnđổi. Quá trình hoạt động của chức năng này có thể được hiển thị trong bảng dướiđây:

Tên bảng chức năng(Panel name)

Dạng lưu trữ (To openpanel)

Dạng lưu trữ khác(Toswitch the open panel

with the tab)

Tất cả thông tin (AddInfo)

L K

Page 25: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

25

AIO P K

Hải đồ (Charts) P K

Cấu hình (Config) P P

Hải đồ băng (IceCharts)

L K

Nhật ký (Log Book) P K

Phương hướng (ManualCorrection)

L K

Giám sát lái tàu(Monitoring)

P P

Dẫn đường(Navigation)

P P

Tín hiệu điện tín(Navtex)

L K

Dữ liệu lộ trình (RouteEditor)

L* K

Seetrac S H

Đánh dấu (Targets) S H

Tác vụ (Tasks) L K

Đi đến (TOD0) P K

Lịch trình (VoyagePlanner)

L* K

kí hiệu:

K - màn hình hiển thị ranh giới của hải đồ được thiết lập trên bảng điều khiển nàytrước khi nó được lưu, thiết lập định hướng Bắc (North), thiết lập chuyểnđộng thực (True);

L - màn hình hiển thị ranh giới của hải đồ được thiết lập trong bảng chức nănghoạt động trước đó được lưu, định hướng thiết lập hướng Bắc, chuyển độngthiết lập là thực;

Page 26: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

26

L* - Dành riêng cho bảng lộ trình “Route Editor” và lịch trình “Voyage Planner”:nếu như lộ trình được chọn, việc thay đổi lộ trình được thực hiện một cách tựđộng;

S - Tàu được hiển thị trên màn hình, chức năng Ahead được thực hiện một cáchtự động; hải đồ cuối cùng của bảng điều khiển định hướng (North/Head/Course) và thiết lập (True / Relative) chuyển động được giữ lại;

P - màn hình hiện thị ranh giới của hải đồ được lưu trữ lại, cùng với định hướng(North/ Head / Course) và chuyển động (True / Relative) thiết lập được thựchiện trên bảng điều khiển chức năng hoạt động trước đó.

1.4.1.2. Các trang (Pages)Nếu như chức năng trong bảng điểu khiển là khá bao quát, được chia thành

các trang thuận tiện cho các mục đích khác nhau. Mục đích của các trang tương ứngvới các tác vụ cá nhân trong bảng chức năng. Trong ECDIS các tác vụ được chiathành từng trang. Chúng được chuyển đổi bằng cách sử dụng các ô nhỏ (tab) ở phầntrên của bảng điều khiển.

Dưới đây là bảng thiết lập các thiết bị dùng cho dẫn đường "Navigation".Trong trang này dành cho lựa chọn của các thông tin cần thiết của các cảm biến(sensor) như: xác định vị trí tàu "Ship Postion", xác định hướng "Heading", xác địnhtốc độ "Speed" và xác định độ sâu "Echosounder".

1.4.1.3. Bảng điều khiển (Control Panel Windows)Bảng điều khiển bao gồm các cửa sổ. Mỗi cửa sổ phục vụ cho việc hiển thị

một số thông tin hoạt động, hoặc có chứa các tác vụ điều khiển được sử dụngthường xuyên nhất.

Bảng điều khiển ECDIS có cửa sổ "Multipanel", cho phép thiết lập các hiểnthị khác nhau phục vụ cho việc hoàn thành các tác vụ hoạt động. Hiển thị được lựachọn từ danh sách thả xuống được mở bằng cách nhấn vào nút với tên của bảngđiều khiển hiện thời đang thiết lập.

Page 27: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

27

Bảng biểu đồ, các cửa sổ được phân chia với các đường đặc biệt. Các hìnhdưới đây cho thấy một số bảng điều khiển của các tác vụ chính.

1.4.1.4. Danh sách sổ xuống (List Box Menu)Danh sách các hộp thực đơn (box menu) phục vụ cho việc chọn tên hoặc chọn

một giá trị từ danh sách đã có.Danh sách các hộp thực đơn có hình một nút bấm với một mũi tên. Ấn vào nút

sẽ mở ra một thực đơn để có thể lựa chọn. Tên hoặc giá trị được lựa chọn hiển thịtrên nút sau khi thực đơn được đóng lại.

1.4.2. Trường nhập dữ liệu (Text Boxes)Hộp ký tự chữ hoặc số (Text boxes) được sử dụng để nhập các giá trị hoặc tên.

Có 2 cách nhập: từ bàn phím ES6 hoặc từ chuột bi.

Page 28: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

28

Khi nhập giá trị bằng chuột bi thì điều khiển chuột bi chuyển động theo hướngthẳng đứng tạo ra sự thay đổi nhanh chóng của một giá trị trong Text box, trong khiđó kết quả chuyển động ngang thay đổi chậm hơn nhiều. Để lưu lại các giá trị nàycó 2 cách và tùy theo loại Text box để thao tác.

Trong một số Text box, sau khi nhập giá trị xong chỉ nhấn nút chuột bi bêntrái của chương trình để chấp nhận. Ở các Text box khác, để thoát khỏi chế độ nhậpdữ liệu, nhấn nút chuột bi bên phải và chọn Apply để xác nhận giá trị nhập vào.

1.4.3. Các nút, các nút lựa chọn, nút điều chỉnh tăng, giảm1.4.3.1. Các nút (Buttons)

Các phím bấm được thiết kế để kích hoạt một số tính năng. Bảng dưới đâycung cấp tình trạng hoạt động của các chức năng và được phân biệt thông qua màusắc và hiển thị của từng ô chức năng.

Có 3 chế độ hiển thị của các nút: Nếu một nút có màu xám tương ứng các hoạtđộng của các chức năng là không có sẵn; nếu nút có chữ trắng thì đang ở chế độhoạt động; nếu chữ mờ là chức năng đó không tham gia hoặc không có trong bộphần mềm đang sử dụng.

Đang dùng(Button pressed)

Chờ ( Buttonreleased)

Không kích hoạt(Button greyed)

Chế độ mở (Push-to-lock buttons)

Chế độ khóa(Buttonswithoutlocking)

Nếu được bật, một số chức năng cần đầu vào của một giá trị tham số sẽ đượcgiám sát, nút sẽ có màu xám nhạt cho đến khi giá trị tham số này được nhập vào.

Không đặt tham số(Parameter value is not

entered)

Đặt tham số và chưa kíchhoạt (Parameter value is

entered,the function is notswitched on)

Hoạt động đang mở(Function is switched on)

Page 29: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

29

1.4.3.2. Các nút lựa chọn (Radio Buttons)Các nút này chỉ phục vụ cho việc chọn một trong những chức năng được thiết

lập sẵn.

1.4.3.3. Nút điều chỉnh tăng giảm (Indicators)Các chỉ số cho thấy mức giá trị thiết lập bằng cách sử dụng các nút được đặt

bên cạnh chúng và có thể tăng, giảm. Các nút điều chỉnh cho chế độ hoạt động ra đagồm:

• Bright - độ sáng thời tiết;• Gain - cường độ tín hiệu thu;• Rain - khi trời mưa• Sea - chế độ biển

1.4.4. Các đèn báo hiệu thực thi (Progress Bars)Progress bars cho thấy mức độ mà chương trình đã hoàn thành

1.5. BẢNG ĐIỀU KHIỂN TÁC NGHIỆP ECDISBảng điều khiển ECDIS bao gồm một số cửa sổ. Các cửa sổ này được hiển thị

ở phần bên phải của màn hình ECDIS. Ngoài ra, tất cả các cửa sổ hiển thị đều có thểđược di chuyển (bằng cách kéo chúng với con trỏ hoặc bằng cách nhấp đúp vào nútchuột bi bên trái) lên trên bảng hải đồ. Để trở về cửa sổ đến vị trí cũ, bấm nút .Nếu bảng điều khiển không có cửa sổ nào thì khu vực này sẽ được thay thế bằngthông tin hải đồ.

Bảng điều khiển chứa cửa sổ "Display Panel", dành cho màn hình hiển thị cáckiểu dữ liệu khác nhau. Các cửa sổ bao gồm 16 màn hình:

• AIS Messages - Thông báo của Hệ thống nhận dạng tự động;• EBL/VRM - Đường phương vị điện tử/ Dấu khoảng cách tùy chỉnh;• Environment Data - Dữ liệu môi trường;• Ice charts - Hải đồ băng;• MOB (Man Over Board)- Sự cố;• Manually Fix Position - Vị trí chính xác;

Page 30: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

30

• Navigator - Thiết lập dẫn đường;• Precisions instruments - Độ chính xác của thiết bị;• Radar Settings - Thiết lập cấu hình radar;• Route Data -Dữ liệu về hành trình của lộ trình đi;• User Configuration - Sử dụng cấu hình phần mềm;• Sensor data/status - Dữ liệu cảm biến/Trạng thái hiện tại;• Special Purpose Objects - Đối tượng đặc biệt;• System Information - Hệ thống thông tin;• TARGETS - Mục tiêu;• TRIAL/TGT Simulator- mô phỏng.Các màn hình hiển thị được lựa chọn từ danh sách. Để mở ra bằng cách nhấn

vào nút với tên của một số trong các màn hình hiển thị ở phần trên của cửa sổ (ngoạitrừ chức năng "MOB").

Nút bên phải của cửa sổ màn hình "Display Panel" được dùng để hiển thị thêmcửa sổ "Multipanel" trên bảng điều khiển ECDIS.

Hệ thống này cho phép đồng thời hoạt động độc lập với các thông tin hiển thịđược lựa chọn trong cả hai cửa sổ.

1.5.1. Cửa sổ ứng dụng (Applications Window)

Cửa sổ "Applications" được dùng để tải hoặc chuyển đổi các ứng dụng củamàn hình hiển thị đa chức năng gồm:

• ECDIS - dùng để bật/hoặc chuyển sang chế độ Hệ thống thông tin hiển thịtrên hải đồ điện tử ECDIS;

• Radar - dùng để bật/chuyển sang chế độ RADAR;• Conning - dùng để bật/chuyển sang chế độ dẫn đường CONNING;• AMS - dùng để bật/chuyển sang chế độ AMS;

1.5.2. Cửa sổ thông tin các đối tượng từ các nguồn khác nhau (Sensors Window)

Cửa sổ cảm biến "Sensors" dành cho màn hình hiển thị thông tin từ các nguồnkhác nhau. Các cửa sổ có chứa các chức năng điều khiển dưới đây:

• Position Dropped - thông báo biểu tượng con tàu không được hiển thị trênhải đồ. Khi ấn nút này, màn hình hiển thị biểu tượng con tàu được phục hồi. Thao

Page 31: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

31

tác để phục hồi biểu tượng tàu trên màn hình giống như với việc sử dụng chức năngAhead và biểu tượng Transas xuất hiện ở vị trí của cửa sổ thông báo.

• X-1 - chọn loại máy quét hình ảnh radar;• Overlay - bật màn hình hiển thị thông tin radar overlay trên nền hải đồ điện

tử trong ECDIS;• AIS - bật màn hình hiển thị mục tiêu AIS;• ARPA - bật màn hình hiển thị thông tin các mục tiêu được xử lí qua ARPA

và chọn các nguồn mục tiêu ARPA.

1.5.3. Cửa sổ thông tin mạng, cửa sổ thông tin về hệ thống (Network Window)

Trên mỗi tàu có thể lắp đặt nhiều máy tính để điều khiển hoạt động và theodõi hệ thống dẫn đường. Thông thường máy chủ đặt ở trong phòng của thuyềntrưởng gọi là trạm (MASTER), một số khác đặt ở vị trí buồng lái, hoa tiêu, các máytính được kết nối vơi nhau thông qua dây mạng máy tính.

Cửa sổ thông báo về hệ thống mạng "Network" được dùng để hiển thị tên trạmvà trạng thái mạng và trong trường hợp ở trạng thái chính MASTER, việc chuyểngiao quyền cho các trạm khác trong mạng. Cửa sổ chứa quyền điều khiển cho thôngbáo như dưới đây:

• (W01) MASTER - hiển thị tên trạm và trạng thái mạng.

1.5.4. Cửa sổ hiển thị các báo động (Alarms Window)

Cửa sổ "Alarms" được dùng để hiển thị các báo động và tình trạng của chúng.Trong mỗi dòng thông báo gồm 2 phần:

• SENS - nguồn báo động;• LOG: no input - nguyên nhân dẫn đến tình trạng báo động.

1.5.5. Cửa sổ hiển thị các cảnh báo (Warnings Window)

Cửa sổ "Warnings" được dùng để hiển thị các cảnh báo và tình trạng củachúng. Bao gồm các thành phần như sau:

• CHART - nguồn cảnh báo;

Page 32: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

32

• Look up better chart - nguyên nhân dẫn đến tình trạng cảnh báo.

1.5.6. Cửa sổ hiển thị thời gian (Warnings Window)

Cửa sổ thời gian dùng để hiển thị thời gian hiện tại của tàu. Có hai kiểu cửa sổthời gian là: thời gian quốc tế UTC và thời gian thực tế của tàu (thường sử dụng giờđịa phương). Để chuyển đổi 2 kiểu thời gian với nhau, nhấn vào biểu tượng có hìnhcủa mặt đồng hồ.

Các thông báo trong ô cửa sổ đồng hồ gồm:• UTC - thông tin về thời gian hiện tại của tàu theo giờ quốc tế,• Ship’s - thông tin về thời gian hiện tại của tàu theo giờ địa phương,• 00:00 W/E - chênh lệch múi giờ của các vùng so với giờ quốc tế. Đối với

Việt Nam giá trị này bằng 07:00E. Định dạng là Giờ:Phút (hh: mm);• 22-12-05 - hiển thị ngày, tháng, năm (dd-mm-yy) hiện tại của tàu (dd-mm-

yy). Trong đó 2 số đầu là ngày, 2 số giữa tháng và 2 số cuối là 2 số cuối của năm.• 17:30:58 - hiển thị giờ, phút, giây hiện tại của tàu (hh:mm:ss).

1.5.7. Cửa sổ hiển thị vị trí chính, vị trí thứ cấp1.5.7.1. Cửa sổ hiển thị vị trí chính (Primary Window)

Cửa sổ "Primary" được dùng để hiển thị hệ thống định vị chính (thiết yếu) vàtọa độ thu được từ hệ thống đó.

Trong đó:Prim - Vị trí chính của tàuGPS1 - Nguồn xác định vị trí là GPSĐể biết được nguồn tọa độ được thiết lập từ loại thiết bị nào sử dụng chuột

đưa con trỏ kích vào ô GPS1, sẽ xuất hiện 1 cửa sổ phía dưới mũi tên con trỏ đểhiển thị thông tin về nguồn thiết bị (thông tin này được nhập trong lúc cài đặt cấuhình hệ thống). Trong hình dưới nguồn thiết bị là máy thu GPS Garmin.

.

Nếu thu được tín hiệu cải chính DGPS, thì chữ GPS1 sẽ thay bằng DGPS1.

Page 33: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

33

Nếu có 1 độ lệch so với các tọa độ vị trí tàu (ví dụ vị trí đặt máy GPS khôngđặt trùng với vị trí tâm của tàu), cửa sổ hiển thị sẽ hiệu chỉnh đúng tọa độ và có mộtbiểu tượng đặc biệt: hình tam giác màu đỏ. Khi trỏ vào biểu tượng tam giác, giá trịđộ lệch (vĩ độ, kinh độ) được hiển thị trên màn hình.

1.5.7.2. Cửa sổ hiển thị vị trí thứ cấp (Secondary Window)Trong cửa sổ hiển thị vị trí thứ cấp "Secondary", ô bên trái của cửa sổ được

dành cho việc hiển thị của hệ thống định vị thứ cấp, ô bên phải là phương vị vàkhoảng cách từ vị trí chính đến vị trí thứ cấp

Để biết được nguồn tọa độ được thiết lập từ loại thiết bị nào sử dụng chuộtđưa con trỏ kích vào ô GPS 2, sẽ xuất hiện 1 cửa sổ phía dưới mũi tên con trỏ đểhiển thị thông tin về nguồn thiết bị (thông tin này được nhập trong lúc cài đặt cấuhình hệ thống). Trong hình dưới nguồn thiết bị là máy thu GPS Trimble.

Nếu thu được tín hiệu cải chính DGPS, thì chữ GPS2 sẽ thay bằng DGPS2.

Cũng giống như ở vị trí thứ cấp nếu có 1 độ lệch so với các tọa độ vị trí tàu,cửa sổ hiển thị sẽ hiệu chỉnh đúng tọa độ và có một biểu tượng đặc biệt: hình tamgiác màu đỏ. Khi trỏ vào biểu tượng tam giác, giá trị độ lệch (vĩ độ, kinh độ) đượchiển thị trên màn hình.

1.5.8. Cửa sổ hiển thị các thông số chuyển động của tàu (COG/SOG/HDG/STWWindow)

Cửa sổ "COG / SOG / HDG / STW" được dùng để hiển thị các thông sốchuyển động tàu. Bảng hiển thị các thông số như sau:

Page 34: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

34

• HDG - hướng mũi tàu được xác định bằng la bàn con quay (GYRO1);• STW - tốc độ dòng chảy được xác định bằng thiết bị đo lưu tốc (LOG1).Lưu ý: Chỉ có phần theo chiều dọc nếu DLOG được chọn.• COG - hướng di chuyển của tàu so với đáy biển được xác định bằng GPS1;• SOG - tốc độ tàu so với đáy biển được xác định bằng GPS1.Lưu ý: Phần tính toán (theo chiều dọc và ngang) nếu DLOG được chọn.Bảng hiển thị thông số dạng khác:

Trong đó:• GYRO1 - la bàn con quay, tín hiệu đầu vào dạng số;• GPS1 - các máy thu GPS hoặc DGPS;• ER - tín hiệu ra đa phản hồi từ ra đa;• DR - chế độ suy đoán hàng hải (tính toán tọa độ dựa vào la bàn và máy đo

lưu tốc);• MAN - manual input; các thông số của tàu• LOG1 - thiết bị đo lưu tốc tín hiệu đầu ra dạng số;• DLOG1 - thiết bị đo lưu tốc đặc biệt;• ONE - không có nguồn thiết bị hiện hành.

1.5.9. Cửa sổ hiển thị việc hiệu chỉnh hải đồ (Charts Area Window)

Tại một khu vực có thể có nhiều loại hải đồ với các tỷ lệ khác nhau. Tùy theoyêu cầu sử dụng để mở một loại hải đồ hoặc đặt chế độ mở tự động.

1.5.9.1. Cửa sổ “Charts Area”: được dùng để hiển thị việc hiệu chỉnh của hải đồ• Chart number - gọi một menu với một danh sách các hải đồ theo vị trí của

tàu (nếu biểu tượng con tàu được hiển thị trên hải đồ) hoặc danh sách của tất cả hảiđồ có giá trị sẵn dùng trong hiệu chỉnh hải đồ (ship folio); thể hiện trên nút là sốhiệu tờ hải đồ hiện tại;

• 1:75,000 - tỷ lệ của hải đồ trên màn hình hiển thị;• Autoload - bật chức năng cho việc tự động nạp (load) các hải đồ, có một chỉ

dẫn tới bên phải của nút:+ ON - chức năng này được bật (nút Autoload bị xám màu);+ OFF - chức năng này được tắt;+ FIX - để cố định hải đồ hiện thời.• Man. Corr - để mở, hiển thị các lớp của đối tượng đã được cập nhật mới,

hoặc đã chỉnh sửa (layer updating) lên hải đồ. Có 3 lựa chọn hiển thị là: “ON” nếunút này được nhấn, “OFF” nếu ngắt; nếu nút này bị xám màu, điều đó chứng tỏkhông có sự cập nhật các đối tượng trên hải đồ.1.5.9.2.Cửa sổ “Display Panel”: được dùng để hiển thị các loại dữ liệu khác nhau.

Page 35: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

35

Trong cấu hình tổng quan, cửa sổ này gồm 16 hiển thị mà được lựa chọn từdanh sách mở ra bằng cách nhấn nút với tên của các hiển thị trong phần trêncủa cửa sổ.

Từ nút bấm bên phải của cửa sổ “Display Panel”, nhấn vào biểu tượngđược dùng để hiển thị thêm vào cửa sổ “Multipanel” trong ECDIS.

Hệ thống này có thể hoạt động độc lập với nhau với thông tin hiển thị đượclựa chọn trên cả hai cửa sổ.

1.5.10. Cửa sổ các nút chức năng (Operational Window)1.5.10.1. Cửa sổ chức năng hiển thị:

Cửa sổ chức năng hiển thị như hình dưới.

Trong đó:• STD Display - hiển thị tất cả các đối tượng trong hiển thị chính;• Event - nhập vào dữ liệu bằng tay trong sổ ghi điện tử (logbook) của tàu

trong thời điểm hiện tại, và để đánh dấu trên đường di chuyển của tàu;• Fix:

+ Thiết lập thông số về chiều dài của con tàu và các vector chuyển động trênbiểu tượng tàu;

+ Lựa chọn cố định một vector có độ dài không đổi (phù hợp tỷ lệ với kíchthước màn hình);

+ Thời gian nghỉ - thiết lập giá trị thời gian (phút,1-24 phút).

1.5.10.2.Cửa sổ thông tin (Information Window)

Cửa sổ này bao gồm:• Depth in Metres - đơn vị độ sâu sử dụng trong ECDIS là mét• WGS-84 - sử dụng các hải đồ trong hệ tọa độ WGS-84

1.6. SỬ DỤNG ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNGTrong ECDIS, đơn vị đo lường được thiết lập mặc định và có thể được thay

đổi bởi người điều khiển. Để thay đổi vào trang "Units" của bảng "Config". Các đơnvị và tên rút gọn được được mô tả ở bảng sau:

Giá trị đo Đơn vị đo Viết tắtTốc độ tàu (Ship andtarget speed)

Knot KnKilometre per hour km/h

Khoảng cách(Distances)

Nautical mile NMKilometre KmStatute mile StmHectometre Hm

Khoảng cách chính xác(Precision Distances)

Metre MFeet FtYard Yrd

Độ sâu/Chiều cao Metre M

Page 36: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

36

(Depth/Height) Feet FtFathom Fm

Draught Metre MFeet Ft

Tốc độ gió (Windspeed)

Metre per second m/sKnot KnKilometre per hour km/h

Nhiệt độ (Temperature) Degree Celsius °CDegree Fahrenheit °F

1.7. CHỨC NĂNG CỦA BÀN PHÍM VÀ CÁC TÁC VỤ CỦA ECDISBàn phím ES6 trong ECDIS dùng để nhập thông tin và kiểm soát công việc.

Hình dưới là bàn phím ES6 của ECDIS:

Bảng quy định các tác vụ trong ECDIS và quyền điều khiển tương ứng trênbàn phím ES6 như bảng sau:

Chức năng Phím bấm trên bànphím ES6

Các tác vụ của ECDIS

Thay đổi chế độ dichuyển của tàu

Phóng to

Thu nhỏ

Page 37: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

37

Hiển thị vị trí hiện tạicủa tàu (Ahead)

Xem thông tin của sựkiện (Event)

Vượt qua ranh giới(Overlay)

Hiển thị đối tượng bằngARPA hoặc AIS

Hiển thị vị trí sự cố(MOB)

Thay đổi chế độđịnh hướng hải đồ

Đo phương vị vàkhoảng cách điện tử(EBL)

Tạo dấu (VRM)

Sử dụng ra đa trongđiều kiện trời trong hoặcmờ (Gain)

Sử dụng ra đa trongđiều kiện biển (Sea)

Sử dụng ra đa khi trờimưa (Rain)

Page 38: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

38

Chuyển sang màn hìnhbình thường

Hiển thị tất cả các lớpcủa hải đồ điện tử

Thay đổi các tác vụ củaECDIS (Tasks)

Bật chế độ cảnh báo

Thay đổi chiếu sángmàn hình (Palette)

Page 39: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

39

Chuyển đổi sang cácchức năng chính (TargetTable)

N/A

Bật mô phỏng (TrialManoeuvre)

N/A

Khởi động các toolchương trình

Sơ đồ giao diện ECDIS trên màn hình với bàn phím như hình sau:

Page 40: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

40

Page 41: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

41

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KHIỂN CÁC TÁC VỤ ECDIS

2.1. TẮT,BẬT HIỂN THỊ BẢNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN MÀN HÌNH TÁC VỤ ECDISĐể tắt bảng điều khiển ECDIS trên màn hình thanh tác vụ ECDIS, ấn biểu

tượng ở khu vực cuối góc bên phải.

Bảng điều khiểnECDIS

Màn hình thanh tácvụ ECDIS

Page 42: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

42

Để hiển thị lại bảng điều khiển ECDIS, ấn biểu tượng ở góc phải bên dướicủa màn hình thanh tác vụ ECDIS.

Page 43: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

43

Để mở màn hình bảng điều khiển giám sát lái tàu (Conning) trên màn hìnhthanh tác vụ ECDIS, ấn biểu tượng ở góc trái của bảng hải đồ.

Bảng điều khiển Conning chứa 3 màn hình làm việc• Công cụ;• Lộ trình (Route);• Cập bến (Docking).Để tắt bảng điều khiển Conning, ấn biểu tượng bên dưới góc trái của màn

hình thanh tác vụ ECDIS.

Bảng điều khiểnConning

Page 44: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

44

Page 45: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

45

2.2. THIẾT LẬP CỬA SỔ HIỂN THỊ CỦA BẢNG ĐIỀU KHIỂNThiết lập cửa sổ hiển thị của bảng điều khiển bằng cách kéo hoặc bấm 2 lần

chuột trái vào ô trên của cửa sổ cần hiển thị.

Để trở về cửa sổ bảng điều khiển, ấn vào biểu tượng ở góc trên bên phảicửa sổ.

2.3. THIẾT LẬP ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNGMở bảng “Config” bằng cách chọn dòng phù hợp ở thực đơn TASKS LIST

trong khu vực thẻ của màn hình thanh tác vụ ECDIS.Ở phần trên cùng của bảng điều khiển “Config”, dùng phím hoặc chuột để chọn

chọn “Unit”

Page 46: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

46

Nhấn mũi tên đi xuống để chọn đơn vị.

Từ danh sách thả xuống, chọn đơn vị đo lường cần dùng.Tạo một cấu hình cần thiết cho tất cả các đơn vị đo lường (xem danh sách đơn

vị trong chương 1 mục 1.6 sử dụng các đơn vị đo lường).

2.4. CÀI ĐẶT MÀN HÌNH CỦA THANH TÁC VỤ ECDIS

2.4.1. Thiết lập chế độ các chế độ màn hình2.4.1.1. Thiết lập chế độ màn hình tổng

Mở bảng “Config” bằng cách chọn dòng phù hợp trên thực đơn TASKS LISTtrong khu vực thẻ của màn hình thanh tác vụ ECDIS.

Ở phần trên cùng của bảng “Config”, sử dụng phím hoặc chuột để chọnchuyển đến trang tổng “General”

2.4.1.2. Thiết lập bảng màu màn hình (Palette)Palette được thiết lập để lựa chọn các bảng màu màn hình cho phù hợp với

chiếu sáng từ bên ngoài. Có 4 lựa chọn sau:• Ban ngày (Daylight)• Hoàng hôn (Dusk)

Page 47: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

47

• Đêm không trăng (Night)• Đêm trăng (Night inverted)Cách thực hiện như sau: chọn ô Palette trong bảng General, nhấn nút mũi tên

đi xuống xuất hiện danh sách.

Trong danh sách mở ra, chọn dòng trình đơn cần thiết để thiết lập màu màn hình.để chọn màu sắc cho màn hình.

Có một cách khác để chuyển đổi bảng màu. Bấm phím <DAY/NT> trên bànphím ES6. Bảng màu sẽ chuyển theo thứ tự sắp xếp trong nhóm Palette của trang“General”.

2.4.2. Chuyển đổi các kiểu của con trỏ đồ họaCon trỏ đồ họa được sử dụng trong hoạt động của một số chức năng của thanh

tác vụ ECDIS. Có 2 kiểu biểu tượng cho con trỏ: kiểu ngắn (short) và kiểu dài(long). Trong biểu tượng con trỏ dài 2 đường thẳng cắt vuông góc sẽ luôn song songvới đường kinh độ và vĩ độ của hải đồ điện tử.

Để chuyển đổi kiểu con trỏ chọn ô Chart panel cursor trong bảng Generalnhấn chọn Short hoặc Long:

• Short - con trỏ giống như một cây thánh giá nhỏ

• Long - con trỏ được hiển thị như giao điểm của hai dòng trên toàn bộbảng hải đồ

2.4.3. Thiết lập giới hạn vị trí tàu đến khung hải đồNhóm Display Reset to được sử dụng để thiết lập màn hình hiển thị hải đồ, tỷ

lệ phần trăm để thay đổi tỷ lệ của chiều dài màn hình và khoảng cách từ biểu tượngtàu đến đường biên màn hình

Để thay đổi tỷ lệ đưa chuột vào ô tỷ lệ và nhập giá trị tốt nhất từ ( 30-70%).

Page 48: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

48

2.5. CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ MÀN HÌNH HẢI ĐỒ ECDIS

2.5.1. Thiết lập hiển thị các màn hình Main và DualBình thường chỉ có một cửa sổ để hiển thị toàn bộ thông tin và hải đồ điện tử

ECDIS gọi là chế độ màn hình Main, để quan sát chi tiết hơn có thể mở thêm 1 cửasổ màn hình thứ hai gọi là chế độ Dual.

Có thể thay đổi kích thước theo chiều dọc của cửa sổ “Main” và cửa sổ“Dual” bằng cách sử dụng con trỏ. Khi con trỏ đặt trên ranh giới dưới của bảng“Main”, nó sẽ thay đổi hình thức, sau đó lấy ranh giới và thiết lập nó ở độ cao mongmuốn.

Sử dụng Tab ở phần dưới thanh tác vụ ECDIS để chuyển đến bảng điều khiển“Dual”. Bảng điều khiển này bổ sung thêm biểu tượng con tàu là luôn luôn hiển thị.Bảng điều khiển sẽ không hiển thị nếu bảng chức năng bật lên (kích hoạt) và ngượclại, khi nó hiển thị thì bảng chức năng sẽ biến mất.

Vùng hải đồ của bảng “Main” và “Dual” được thiết kế cho mục đích sau đây:• Để hiển thị hải đồ điện tử và các thông tin chi tiết.• Để hiển thị biểu tượng con tàu với các vector chuyển động;• Để hiển thị các lộ trình đã được nạp vào hải đồ trong chế độ dẫn đường

(Navigation mode);• Để hiện thị mục tiêu và đối tượng được nhận dạng qua hệ thống AIS.Ở góc trên bên trái của khu vực hải đồ là biểu tượng định hướng: một mũi tên

hướng về phía Bắc.Theo mặc định, bảng “Main” và “Dual” được hiển thị theo chiều dọc, tương

ứng trên thanh công cụ với biểu tượng nút bấm của bảng “Dual”.

Bảng Main Bảng Dual

Page 49: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

49

Để thay đổi thứ tự hiển thị ngang trong bảng hải đồ, ấn nút trong bảng“Dual” màn hình hiển thị sẽ thay đổi.

2.5.2. Thiết lập biểu tượng con tàu trên màn hình hải đồ theo vị trí con trỏĐể thiết lập biểu tượng tàu ở chế độ chuyển động tương đối trong bất kỳ điểm

nào của bảng hải đồ, ấn biểu tượng . Vị trí con trỏ đồ họa xuất hiện trong hải đồsẽ thuận tiện cho việc hiển thị biểu tượng con tàu.

Page 50: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

50

Nhấn vào nút chuột trái, bảng hải đồ sẽ được di chuyển để biểu tượng contàu phù hợp với con trỏ.

2.5.3. Thiết lập định hướng màn hình hải đồCó 3 chế độ định hướng hải đồ: theo hướng Bắc (N_up), theo hướng mũi tàu

(H_up), theo hướng lộ trình (C_up). Để thiết lập bảng định hướng hải đồ bằng cáchnhấn nút biểu tượng định hướng trong nhóm Chart panel:

• Chọn N_up để định hướng tới phía Bắc;• Chọn H_up để định hướng theo mũi tàu;• Chọn C_up để định hướng theo vị trí hiện tại của lộ trình theo dõi.Một cách khác để thiết lập bảng định hướng hải đồ. Bấm phím <N/H/C UP>

trên bàn phím ES6. Định hướng hải đồ sẽ được chuyển đổi.

Page 51: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

51

2.5.4. Thiết lập chế độ di chuyển của biểu tượng tàuCó hai chế độ di chuyển của biểu tượng tàu: chế độ tương đối (RM) là tàu

đứng yên và nền hải đồ di chuyển; chế độ thực (TM) là tàu di chuyển và nền hải đồđứng yên. Để chọn chế độ chuyển động biểu tượng tàu, nhấn vào nút trong nhómChart panel:

• Chọn chế độ chuyển động tương đối• Chọn chế độ chuyển động thực.Một cách khác để chọn chế độ di chuyển của biểu tượng tàu là sử dụng bàn

phím ES6. Nhấn nút <TM/RM> trên bàn phím ES6 để chuyển đổi.

2.5.5. Thiết lập biểu tượng tàu và các thông số chuyển động của nó trên mànhình tác vụ ECDIS

Mở bảng “Monitoring” bằng cách chọn dòng thích hợp của menu TASKSLIST trong khu vực của màn hình thanh tác vụ ECDIS.

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Monitoring” đang mở ra, chuyển sangtrang “Route Monitoring”.

Để bật/tắt màn hình hiển thị của con tàu và thông số véc tơ chuyển động củanó, chọn các nút sau trong nhóm Ship:

• Head line - để hiển thị hướng biểu tượng tàu theo la bàn trên tàu;• COG vector - để hiển thị vecto chuyển động tương đối so với đáy;• HDG vector - để hiển thị vecto chuyển động tương đối so với nước (tốc độ

và hướng la bàn).

• Ship by … - để hiển thị tàu bằng một biểu tượng tàu trên hải đồ điện tử, có 2lựa chọn như sau:

+ symbol - biểu tượng tàu (không phân biệt tỷ lệ);+ contour - đường viền tàu (khi tỷ lệ màn hình tương ứng với kích thước

tàu).

Page 52: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

52

• Align by … - chuyển đổi định hướng màn hình sẽ hiển thị biểu tượng con tàucùng:

+ HDG - vecto chuyển động của tàu theo quá trình của máy dò (con quay hồichuyển)

+ COG - sự chuyển động thực của vector tàu.• Wind vector - Chọn chế độ hiển thị vector gió.

2.5.6. Thiết lập độ dài các véc-tơ của tàuNhấn nút vector trong cửa sổ Operational trên bảng điều khiển (cho thấy độ

dài vector hiện tại). Chọn chiều dài vector theo yêu cầu

2.6. CÀI ĐẶT MÚI GIỜMở bảng “Config” bằng cách chọn dòng thích hợp của menu TASKS LIST

trong khu vực màn hình thanh tác vụ ECDIS.

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Config”, chuyển sang trang “Time Zone”.

Page 53: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

53

Để thiết lập múi giờ hiện tại chọn nhóm Current time zone settings bao gồmcác nhân tố sau:

• UTC time - hiển thị thời gian tàu hiện tại (theo giờ quốc tế).• Ship’s time - hiển thị thời gian tàu hiện tại (theo giờ địa phương).• Time zone - hiển thị múi giờ (sự khác biệt giữa thời gian tàu hiện tại và thời

gian UTC).

Sử dụng dòng Time zone để nhập múi giờ. Nhấn phím <Enter>: giá trị thờigian của vùng sẽ được thiết lập, khi đó giá trị thời gian của tàu sẽ thay đổi cho phùhợp với múi giờ đã nhập.

Hoặc khi thời gian tàu được nhập vào Ship’s time, múi giờ sẽ thay đổi trongTime zone.

Thiết lập thay đổi múi giờ:Nhóm Schedule time zone change chứa các hộp kiểm tra (checkbox) cho

phép kiểm tra để thay đổi múi giờ và một dòng cho các thiết lập thay đổi:• Change at ship’s time - nhập vào và hiển thị thời gian tàu khi múi giờ bị thay

đổi ( đồng hồ trước/sau)• New ship’s time will be - nhập vào và hiển thị thời gian tàu mới• New time zone will be - nhập vào hiển thị múi giờ mới.

Sử dụng dòng New time zone will be của nhóm Schedule time zone changeđể thiết lập giá trị múi giờ mới. Nhấn nút <Enter>. Sử dụng dòng Change at shiptime để thiết lập giá trị thời gian khi múi giờ dự kiến thay đổi.

Nhấn phím <Enter>. Kiểm tra hoạt động cho thấy thiết lập, múi giờ sẽ thayđổi cho phù hợp với giá trị nhập vào.

Page 54: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

54

2.7. SỬ DỤNG CÔNG CỤ THANH TÁC VỤ ECDIS

2.7.1. Cách hiển thị lại biểu tượng tàu trên màn hình tác vụ ECDISCó 3 cách để quay lại hiển thị biểu tượng trên màn hình thanh tác vụ ECDIS:1. Nhấn nút “Ahead” trên thanh công cụ của bảng hải đồ2. Nhấn nút <AHEAD> trên bàn phím ES6.3. Nhấn nút STD Display trong cửa sổ “Operational” của bảng điều khiển.

Biểu tượng tàu sẽ xuất hiện trên màn hình thanh tác vụ ECDIS: màn hình sẽđược vẽ lại để biểu tượng con tàu di chuyển theo hướng ngược với quá trình hiệntại.

Chú ý: Trong chế độ chuyển động thực sự, ngay cả khi biểu tượng tàu cósẵn trên màn hình ECDIS, màn hình sẽ rút các biểu tượng liên quan đến tàu.

2.7.2. Xem hải đồĐể xem thông tin hải đồ sử dụng con trỏ màn hình. Đưa con trỏ về chế độ xem

(chế độ tự do) bằng cách nhấn phím phải của chuột bi trên bảng hải đồ. Lúc này biểutượng con trỏ như sau:

Khi nhấn phím bên trái của chuột bi, chức năng Review được bật, lúc này contrỏ có định dạng giống con trỏ đồ họa.

Bằng cách di chuyển con trỏ với chuột bi (chức năng Review) để xem các hảiđồ nằm ngoài ranh giới của màn hình thanh tác vụ ECDIS. Ở giai đoạn này, chứcnăng tự động nạp (Autoload) hải đồ bắt buộc phải được bật.

Tọa độ con trỏ đồ họa được hiển thị trong cửa sổ thông tin Review ở phầndưới cùng của bảng điều khiển.

Page 55: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

55

2.7.3. Chế độ đo khoảng cách, phương vị điện tử (ERBL)Để xác định vị trí tương đối của hai đối tượng trên hải đồ điện tử, trong

ECDIS sử dụng phương pháp đo khoảng cách và phương vị điện tử (viết tắt ERBL).Ở chế độ đo khoảng cách, phương vị điện tử, con trỏ có biểu tượng trên màn

hình thanh tác vụ ECDIS như sau:

Trong chế độ này con trỏ ERBL xuất hiện trên bảng hải đồ bằng cách nhấnphím bên phải của chuột bi (nhấn liên tục 1,2,3 lần).

Ở chế độ chuyển động tương đối (RM) có 3 chế độ đo phương vị và khoảngcách. Ở chế độ chuyển động thực (TM) có 2 chế độ đo phương vị và khoảng cách.Dưới đây sẽ giới thiệu các chế độ đo trên.

1. Chế độ chuyển động tương đối:- Chế độ đo ERBL-Relative: khi trên màn hình đang hiển thị chế độ con trỏ

ERBL nhấn 1 lần phím trái của chuột bi. Trong cách này phương vị và khoảng cáchđược tính từ vị trí tàu đến vị trí của đối tượng. Lúc này đối tượng di chuyển vì hảiđồ di chuyển.

- Chế độ đo ERBL-True: khi trên màn hình đang hiển thị chế độ con trỏERBL nhấn 2 lần phím trái của chuột bi. Trong cách này phương vị và khoảng cách

Page 56: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

56

được tính từ vị trí tàu đến vị trí của đối tượng. Lúc này đối tượng đứng im vì chỉ cótàu di chuyển trên nền hải đồ.

- Chế độ đo ERBL: khi trên màn hình đang hiển thị chế độ con trỏ ERBLnhấn 3 lần phím trái của chuột bi. Trong cách này phương vị và khoảng cách đượctính từ một vị trí này đến một vị trí khác trên hải đồ.

2. Chế độ chuyển động thực:- Chế độ đo ERBL-True: khi trên màn hình đang hiển thị chế độ con trỏ

ERBL nhấn 1 lần phím trái của chuột bi. Trong cách này phương vị và khoảng cáchđược tính từ vị trí tàu đến vị trí của đối tượng.

- Chế độ đo ERBL: khi trên màn hình đang hiển thị chế độ con trỏ ERBLnhấn 2 lần phím trái của chuột bi. Trong cách này phương vị và khoảng cách đượctính từ một vị trí này đến một vị trí khác trên hải đồ.

Page 57: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

57

Tọa độ của đối tượng và thành phần (góc phương vị, độ dài) từ phép đo ERBLđược hiển thị trong cửa sổ thông tin ở phần dưới cùng của bảng điều khiển.

2.7.4. Chế độ đo EBL/VRM2.7.4.1. Thiết lập chế độ đo EBL/VRM:

“EBL/VRM” hiển thị để bật và điều chỉnh hai công cụ đo lường điện tử độclập. Chức năng đo phương vị và khoảng cách EBL/VRM hiển thị trên bảng hải đồ làmột đường thẳng và một vòng tròn đứt nét. Có 2 chế độ đo: EBL1/VRM1 và EBL2/VRM2.

Để bật chế độ EBL/VRM tiến hành như sau:1. Nhấn nút tên hiển thị thiết lập trong cửa sổ “Display Panel” của bảng điều

khiển.

Trong danh sách mở ra, chọn dòng EBL/VRM và nhấn chuột bi bên trái.

Page 58: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

58

Để hiển thị các cặp EBL/VRM đầu tiên trên thanh tác vụ ECDIS của bảng hảiđồ, kích hoạt chức năng EBL1 và VRM1 và nhập giá trị phương vị (EBL1), khoảngcách (VRM1) tương ứng.

Để hiển thị các cặp EBL/VRM thứ hai trên thanh tác vụ ECDIS của bảng hảiđồ, nhấn nút kích hoạt chức năng EBL2 và VRM2 và nhập giá trị EBL2, VRM2.

Để thiết lập các điểm cơ sở bù trừ của các cặp EBL/VRM đầu tiên liên quanđến vị trí con tàu, nhấn OFFSET. Các điểm cơ sở sẽ di chuyển tương đối so với vịtrí con tàu hiện tại và cách vị trí tàu một đại lượng bằng phương vị và khoảng cáchđã nhập ở dòng EBL và VRM. Ở chế độ mặc định nút Fixed luôn tắt.

Điểm cơ sở được chọn ở chế độ Offset khi tắt Fixed sẽ di chuyển tương đốiso với tàu và trung tâm của phép đo (trùng với vị trí tàu) EBL/VRM cũng di chuyểnbằng tốc độ tàu. Khi bật chế độ Fixed thì điểm cơ sở được chọn sẽ đứng yên trongkhi tàu vẫn di chuyển.

Cách bật chế độ đo EBL/VRM bằng bàn phím ES6 như sau: nhấn nút <EBL>và <VRM> trên bàn phím ES6, sau khi xuất hiện bảng EBL/VRM nhập các giá trịcần thiết của EBL và VRM. Nhấn nút <EBL/VRM> để thay đổi giữa EBL 1/VRM 1và EBL 2/VRM 2 và cách làm tương tự như trên.

2.7.4.2. Thiết lập đường phương hướng:Từ màn hình EBL/VRM

Page 59: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

59

Nhấn nút lựa chọn đường phương hướng 1 (Line1) hay đường phướng hướng2 (line 2). Đưa con trỏ về vị trí trong trường khoảng cách (Range) và nhấn chuộttrái.

Lăn chuột, thiết lập những yêu cầu về giá trị của khoảng cách từ trung tâm của vịtrí tầu hoặc nhập giá trị từ bàn phím và nhấn chuột trái. Dòng thông số sẽ được thiết lậpvới một khoảng cách đã chọn.

Chú ý: khoảng cách tới dòng chỉ số được đo dọc theo đường vuông góc rơi từtrung tâm dòng chỉ số.

Tiếp theo đưa con trỏ về vị trí trong trường phương vị T BRG và nhấp chuộttrái.

Lăn chuột, thiết lập giá trị yêu cầu cho dòng chỉ số góc phương vị (bearing)hoặc nhập từ bàn phím và nhấn nút chuột trái. Dòng chỉ số sẽ được thiết lập vớiphương hướng cụ thể.

Chú ý: 0° tương ứng tới đường hướng tới phía bắc. Dòng chỉ số bearing biếnđổi từ 0° tới 360°. Trên phương vị nghịch đảo, đường phương hướng là như nhau,nhưng nó sẽ nằm trên các mặt khác của điểm đánh dấu thuyền.

Để thiết lập trong dòng chỉ số bearing =0, nhấn nút the Reset.

2.7.5. Thay đổi tỷ lệ hiển thịCon trỏ phóng đại tiêu chuẩn xuất hiện trên bảng điều khiển khi nhấn chuột

phải sẽ có biểu tượng sau:

Để phóng to một khu vực trên hải đồ từ con trỏ biểu tượng Zoom nhấn chuộttrái và con trỏ giả định có hình biểu tượng như sau:

Nhấn tiếp chuột trái lần thứ hai, lúc này sẽ đánh dấu vị trí bắt đầu dùng chuộtbi di chuyển con trỏ đến vị trí khác (cách vị trí ban đầu sao cho bao quanh diện tíchkhu vực cần phóng to) và nhấn chuột trái lúc này khu vực sẽ được phóng to.

Page 60: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

60

2.7.6. Đo khoảng cách nhanh (Quick DistanceTool)Để kích hoạt chức năng đo khoảng cách nhanh, nhấn vào biểu tượng

trong nhóm nút lệnh trong bảng hải đồ . Các ký hiệu con trỏ xuất hiện trên hảiđồ.

Từ vị trí con trỏ nhấn chuột trái để đo điểm ban đầu trên hải đồ và đưa con trỏđến vị trí điểm tiếp theo và nhấn nút chuột trái.

Page 61: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

61

Khoảng cách đo được từ điểm đầu tiên và hướng từ điểm đầu tiên tới điểmthiết lập sẽ được hiển thị trên hải đồ.

Các ô thông tin trong phần dưới của bảng điều khiển hiển thị các số liệu sau:• Vĩ độ1/Kinh độ1 - Các tọa độ của điểm đầu;• Vĩ độ2/Kinh độ2 - Các tọa độ của điểm đo cuối cùng;• Phương vị; Phương vị ngược - Phương vị +1800

• Phạm vi - Khoảng cách từ điểm thiết lập cuối cùng tới con trỏ;• Tổng khoảng cách - tổng khoảng cách từ điểm thiết lập đầu tiên tới điểm

cuối cùng.

Page 62: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

62

Để thoát khỏi chế độ con trỏ màn hình (Graphics Cursor), nhấp chuột phải.

2.7.7. Hướng dẫn ghi nhật ký trong bản ghi hành trình di chuyển của tàuCó hai cách để tạo một nhật ký trên toàn bộ các sự kiện cũng như hiện tại:• Nhấn nút Event trong cửa sổ chức năng “Operational” trên bảng điều khiển

(Control Panel).

• Nhấn phím <EVENT> trên bàn phím ES6.Một nhật ký sẽ được tạo ra trên bản ghi của tàu (the ship log), và sự kiện đặc

biệt sẽ được tạo ra trên lộ trình chính con tàu đó.

2.7.8. Lưu trữ cấu hình nhiệm vụ ECDISNhấn vào nút với tên cần hiển thị trong “Display Panel” của bảng điều khiển.

Trong danh sách được mở, chọn dòng User Configuration và nhấn chuột trái.

Page 63: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

63

Nhấn nút New. Vị trí của con trỏ trên ô Config name và nhấp chuột trái.Nhập tên cấu hình.

Nhấp chuột trái. Nhấn nút Save. Cấu hình sẽ được lưu lại.• Lưa trữ các cấu hình cần thiết:Cấu hình hiện tại được đánh dấu với phông chữ in đậm trong bảng. Để tải cấu

hình cần thiết, lựa chọn từ danh sách và nhấn nút Load.

Page 64: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

64

Để thay đổi tên cấu hình nhấn vào đầu bảng của cột đưa ô sáng đến vị trí cầnthay đổi và nhập tên.

Để xóa một cấu hình, đưa vào ô Delete và nhấn nút.

Page 65: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

65

CHƯƠNG 3. CÁC TÁC NGHIỆP DẪN ĐƯỜNG

3.1. THIẾT LẬP NGUỒN TỌA ĐỘ

3.1.1. Cấu hình hệ thống định vị điện tử, chế độ ERChú ý: Thiết lập các thông tin vị trí có giá trị chỉ ở trạm với trạng thái

MASTER.Mở bảng “Navigation” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.Sử dụng phần trên cùng của bảng “Navigation”, đã mở ra và chuyển tới trang

“Ship Position”:

Trang “Ship Position” được thiết kế cho sự lựa chọn nguồn vị trí. Trang nàyhiển thị tất cả kết nối tọa độ của các cảm biến bao gồm: xác định tọa độ bằng GPS;xác định tọa độ dựa vào chế độ suy đoán hàng hải (Dead Reckoning DR); xác địnhtọa độ có sử dụng tín hiệu ra đa phản hồi (Echo Reference (ER) modes).

3.1.1.1. Xác định vị trí điện tử EPFS

Mỗi nguồn EPFS chứa các thành phần sau:• PRIM - chọn nguồn là hệ thống định vị đầu tiên; cửa sổ hiển thị tọa độ hiện

thời nhận được từ hệ thống định vị;• SEC - chọn nguồn là hệ thống định vị thứ hai; cửa sổ hiển thị toại độ hiện

thời nhận được từ hệ thống định vị;

Page 66: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

66

• Cửa sổ Position nơi các tọa độ được hiển thị;• Offset - Cửa sổ nơi dữ liệu được nhập vào và hiển thị độ lệch tọa độ vị trí

tàu;• Cancel Offset - Hủy bỏ hiệu chỉnh;• Set Offset By - Nhập tín hiệu hiệu chỉnh bằng các tọa độ mới với loại con trỏ

tương ứng với nhiệm vụ ECDIS.Nhấn nút PRIM và SEC lựa chọn hệ thống định vị đầu tiên và hệ thống định vị

thứ hai.Các tham số điều khiển của EPFS sử dụng cho hệ thống định vị ban đầu, nhấn

nút cần cài đặt hiển thị trong cửa sổ “Display Panel” của bảng điều khiển (Controlpanel).

Trong danh sách được mở, chọn dòng Sensor data/status và nhấn chuột trái.Sử dụng chuột trái nhấn chọn “Primary Status” để mở trang “Primary Status”.

Trang “Primary Status” được sử dụng cho biểu thị dữ liệu kèm theo từ hệthống EPFS, và sử dụng hệ thống định vị ban đầu:

Page 67: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

67

• Fixed UTC - giờ UTC được dữ liệu cung cấp;• Latitude - vĩ độ;• Longitude - kinh độ;• Quality - chỉ ra độ chính xác của vị trí (Chức năng hoạt động GPS);• Satellites - số vệ tinh sử dụng cho việc định vị;• HDOP - giá trị HDOP (Horizontal Dilution of Precision);• Data age - độ trễ tín hiệu;• Station ID - tên của trạm phát DGPS (nơi phát tín hiệu chỉnh DGPS);Chức năng DGPS khi sử dụng hệ thống định vị ban đầu là DGPS;• RMS 95% - lỗi trong việc xác định vị trí tàu 95% RMS (cho thuật toán tính

toán lỗi 95% RMS).Thiếu sót dữ liệu từ các hệ thống định vị PS (hoặc sự thiếu sót giá trị chuỗi

GGA), có nhiều trường dữ liệu sẽ bị trống trên sự hiển thị.Để tiếp cận độ lệch EPFS (Electronic position fixing system), sử dụng quá

trình sau:1. Phương pháp nhập dữ liệu: đưa con trỏ đến vị trí cửa sổ Offset, dùng phím

trái của chuột để kích hoạt ô này sau đó nhập độ lệch tọa độ và nhấn <Enter> để ghilại.

Biểu tượng con tàu sẽ chuyển tới tọa độ được xác định bằng EPFS, độ lệch tọađộ sẽ được hiển thị trong cửa sổ Offset, trong khi cửa sổ định vị sẽ hiện tọa độchính xác từ nguồn vị trí.

2. Nhập độ lệch EPFS bằng con trỏ. Nhấp nút Set Offset sau đó chọn ByCursor:

Trên màn hình hải đồ sẽ xuất hiện biểu tượng con trỏ.

Page 68: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

68

Nhấp chuột trái vào một vị trí trên hải đồ. Biểu tượng tàu sẽ chuyển tới tọa độđó.

Độ lệch tọa độ sẽ được thể hiện trong cửa sổ Offset, trong khi cửa sổ định vịsẽ hiển thị tọa độ chính xác từ hệ thống đinh vị.

3.1.1.2. Thiết lập chế độ ERChế độ ER là chế độ xác định tọa độ của tàu dựa vào vị trí tọa độ của các

điểm đã biết, thông qua tín hiệu phản hồi được phát ra từ ra đa đặt trên tàu đến cácđiểm đã biết tọa độ (xác định được khoảng cách và góc phương vị) từ đó sẽ tínhđược tọa độ của tàu.

Page 69: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

69

Nhóm ER chứa các yếu tố sau :• PRIM - chọn chế độ ER như hệ thống định vị đầu tiên;• SEC - chọn chế độ ER như hệ thống định vị thứ hai;• Cửa sổ Position nơi các tọa độ được hiển thị;• Offset - Cửa sổ nơi dữ liệu được nhập vào và hiển thị độ lệch tọa độ vị trí

tàu;• Cancel Offset - hủy bỏ hiệu chỉnh;• Set Offset By - nhập tín hiệu hiệu chỉnh bằng các tọa độ mới với loại con trỏ

tương ứng với nhiệm vụ ECDIS;• Select targets - lựa chọn các mục tiêu cũng như cố định các điểm tham chiếu

(phím này được quyền nếu ít nhất một mục tiêu được duy trì và theo dõi đều đặn sẵncó);

• Reset targets - hủy bỏ các điểm tham chiếu.Để thiết lập chế độ ER, điều cần thiết đầu tiên là phải thiết lập các điểm tham

chiếu (điểm đã biết tọa độ và là điểm ra đa thu nhận được). Nhấn nút ARPA trongphần trên của bảng điều khiển bật hiển thị các mục tiêu.

Chú ý: Nếu ít nhất một mục tiêu được duy trì theo dõi sẵn có, nút targets sẽđược hoạt động.

Nhấn nút targets để chọn mục tiêu.Vị trí của con trỏ tự do sẽ nằm lên mục tiêu theo dõi, nó sẽ được dùng như

một điểm tham chiếu.Chú ý: Bất kỳ thiết bị ARPA theo dõi mục tiêu ổn định có thể được dùng như

một điểm tham chiếu.Sau khi việc này được hoàn thành, con trỏ sẽ có dạng như sau:

Page 70: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

70

Nhấn chuột trái.

Chỉ số “R” sẽ thể hiện điểm tham chiếu kế tiếp. Thiết lập số lượng cần thiếtcủa các điểm tham chiếu (có thể lên tới 5 điểm).

Để sử dụng vị trí xác định với sự hỗ trợ của các điểm tham chiếu trong nhómER, Nhấn nút PRIM Hoặc SEC.

Để theo dõi các tham số của chế độ ER. Nhấn vào nút với tên cần hiển thịtrong “Display Panel” của bảng điều khiển.

Page 71: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

71

Trong danh sách được mở, chọn dòng Sensor data/status và nhấn chuột trái.Sử dụng phần trên của bảng hiển thị “Sensor data/status” đang mở ra, chuyển

tới trang “Primary Status”.

Trang “Primary Status” được sử dụng trình bày danh sách của các mục tiêuER:

• Tgt Id - ID điểm tham chiếu;• Brg-Dist - phương hướng và khoảng cách tới điểm tham chiếu;• RMS 95% - lỗi 95% RMS cho mỗi điểm tham chiếu;• Total RMS - tối đa lỗi 95% RMS giữa tất cả các điểm tham chiếu.Để hủy bỏ điểm tham chiếu, nhấn nút Reset targets.Vị trí tự do của con trỏ trên các điểm tham chiếu, thực hiện lệnh hủy bỏ. Sau

khi xong việc này, con trỏ sẽ có dạng như sau:

Page 72: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

72

Nhấp chuột trái, chỉ số “R” sẽ dừng xuất hiện bên cạnh điểm tham chiếu.

Độ lệch vị trí bằng con trỏ cho ER được tiếp cận trong nhiều cách giống nhaucũng như với EPFS (quan sát đoạn dưới đây).

Nhập độ lệch ER, sử dụng quá trình sau đây:1. Độ lệch vị trí được thiết lập qua bàn phím hay bằng con trỏ cho ER được

nhập vào trong như cách tương tự như đối với EPFS.2. Độ lệch vị trí bằng mục tiêu. Nhấn nút Set Offset By nhóm nguồn vị trí và

chọn Target.

Page 73: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

73

Vị trí các điểm đánh dấu sẽ xuất hiện, trên các điểm tham chiếu yêu cầu.

Nhấp chuột trái. Các vị trí đánh dấu sẽ thu được điểm tham chiếu và thay đổidạng riêng. Đặt con trỏ vào trong các toạ độ mới tương ứng với các điểm thamchiếu.

Nhấp chuột trái. Biểu tượng con tàu (cũng như là trung tâm của vùng quét rađa nếu hiển thị) sẽ chuyển đến toạ độ được tính toán.

Page 74: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

74

3.1.1.3. Thiết lập chế độ EPChế độ EP là chế độ tự tính toán xác định vị trí dựa vào các nguồn dữ liệu

khác.

Nhóm EP được dành cài đặt các tham số sử dụng trong EP (chế độ chính xácDR).

Chế độ ER chứa các thành phần sau:• PRIM - lựa chọn chế độ DR như hệ thống định vị đầu tiên;• SEC - lựa chọn chế độ DR như hệ thống định vị thứ hai;• Cửa sổ Position cho hiển thị và nhập vào các toạ độ;• Set by cursor - nhập tín hiệu hiệu chỉnh bằng các tọa độ mới với loại con trỏ

tương ứng với nhiệm vụ ECDIS;• Last drift - để sử dụng các tham số độ trôi tính toán cuối cùng;• Total current - để sử dụng các thông số của độ trôi gây ra bởi tổng số thuỷ

triều và bề mặt hiện tại từ cơ sở dữ liệu;• Manual input - để nhập các tham số độ trôi bằng tay (0-360 độ/0.0-9.9

knots). Trong nhóm EP nhấn nút PRIM hoặc SEC. Nhập vị trí hiện tại của tàutrong cửa sổ đầu vào.

Để nhập vào EP bằng con trỏ, nhấn nút Set by cursor.Chuyển loại con trỏ, nó sẽ xuất hiện, tới vị trí tọa độ chính xác của tàu.Nhấn nút chuột trái. Biểu tượng con tàu sẽ chuyển tới các toạ độ rõ ràng.

Cửa sổ Position sẽ hiển thị toạ độ mới từ EP.

Page 75: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

75

3.1.1.4. Thiết lập chế độ DRChế độ DR là chế độ xác định vị trí dựa vào việc suy đoán các yếu tố hàng hải

Nhóm DR chứa các thành phần sau:• PRIM - để chọn chế độ DR như hệ thống định vị đầu tiên;• SEC - để chọn chế độ DR như hệ thống định vị thứ hai;• Cửa sổ Position cho hiển thị và nhập vào các toạ độ;• Set by cursor - nhập tín hiệu hiệu chỉnh bằng các tọa độ mới với loại con trỏ

tương ứng với nhiệm vụ ECDIS;Trong nhóm DR nhấn nút PRIM hoặc SEC. Nhập vị trí hiện tại của tàu

trong cửa sổ đầu vào. Để nhập vào EP bằng con trỏ, nhấn nút Set by cursor.Chuyển loại con trỏ, nó sẽ xuất hiện, tới chính xác toạ độ vị trí tàu

Nhấn nút chuột trái. Biểu tượng con tàu sẽ chuyển tới các toạ độ rõ ràng.

Page 76: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

76

Cửa sổ Position sẽ hiển thị toạ độ mới từ DR.Để theo dõi các tham số của chế độ DR, nhấn vào nút với tên cần hiển thị

trong “Display Panel” của bảng điều khiển.

Trong danh sách được mở, chọn dòng Sensor data/status và nhấn chuột trái.Sử dụng phần trên của bảng hiển thị “Sensor data/status” đang mở ra, chuyển

tới trang “Primary Status”.

Trang “Primary Status” được sử dụng cho việc trình bày các thông số sau:• Sailing under DR - thời gian trên tàu trong chế độ định vị tàu DR;• 95% RMS error radius - lỗi 95% RMS vị trí tàu.

3.1.2. Xác định thủ công vị trí tàu (Manually Fix Position)Nhấn vào nút với tên cần hiển thị trong “Display Panel” của bảng điều khiển

Page 77: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

77

Trong danh sách được mở, chọn dòng Manually Fix Position và nhấn chuộttrái.

Màn hình Manually Fix Position được dùng để xây dựng các đường vị trí tàu(LOP) bằng cách đo phương vị và khoảng cách đến một hoặc một vài đối tượngquan sát được.

Màn hình chứa các thành tố sau:• Accept position - đánh dấu trên bản đồ và trong sổ nhật ký vị trí tàu tính toán

được (nếu sử dụng hệ thống định vị DR, nhập tọa độ tính toán để sử dụng sau này);• Cancel all - hủy bỏ tất cả các phép đo đã tiến hành;

Page 78: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

78

• 1…6 - chuyển đổi giữa các phép đo phương vị và khoảng cách. Số lượng nútđang kích hoạt bằng số lượng phép đo đã thực hiện, các nút còn lại không kích hoạt.Phụ thuộc vào trạng thái phép đo, màu các nút có sự thay đổi:

+ màu đen - phương vị/hướng được xác định và LOP được liên kết vào cácvật định hướng trên hải đồ;

+ màu đỏ - phép đo đã thực hiện và LOP đã được liên kết nhưng hệ thốngcoi là không hợp lệ do LOP nằm cách vị trí tính toán hơn một hải lý (chỉ khi bậtchức năng LOP advice);

+ màu xanh hòa bình - các ô đã sẵn sàng để nhập các giá trị đo được;+ màu trắng - phép đo đã được thực hiện nhưng đường vị trí chưa được

người tác nghiệp liên kết;• Bearing - nhập phương vị;• Distance - nhập khoảng cách;• Brg/Dist - nhập đồng thời phương vị và khoảng cách đến một đối tượng;• Automatic jump to new LOP - kích hoạt chuyển đổi tự động đến phép đo

tiếp theo sau khi nhập dữ liệu LOP không liên kết vào đối tượng;• LOP advise - bật chức năng cảnh báo cho biết đường vị trí nằm cách vị trí

tính toán trên 1 hải lý. Trong trường hợp này màu nút tương ứng với phép đo trởthành màu đỏ;

• Snap to objects - tự động liên kết LOP vào đối tượng (tính năng bắt điểm).Nhấn nút Bearing. Sau khi lựa chọn loại phép đo, màn hình Manually Fix

Position có dạng như trên hình dưới đây.

Trong trường hợp này, phụ thuộc vào loại phép đo, trên màn hình có thể chứacác thành tố sau:

• Time - Thời gian nhập dữ liệu đo hiện tại;

Page 79: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

79

• D - độ lệch thời gian nhập giữa trị đo đầu tiên và trị đo hiện tại tính ở đơn vịphút và giây;

• Brg - nhập giá trị phương vị đến đối tượng;• Name - tên hoặc kiểu đối tượng LOP được liên kết vào khi bật chức năng

Snap to Object;• Apply - xác nhận dữ liệu nhập vào của lần đo hiện tại. Khi bật chức năng

Automatic jump to new LOP, hệ thống tự động chuyển sang nhập trị đo tiếp theo;• Cancel - hủy bỏ nhập dữ liệu.Nhập phương vị đến đối tượng vào trường Brg bằng chuột hoặc bàn phím.

Nhấn chuột trái.Lưu ý: Thời gian đo trong trường Time được thiết lập đến thời gian hiện tại

trừ 5 giây.Nhấn nút Apply.

Trên màn hình hải đồ hiển thị đường vị trí tàu màu đỏ với chỉ số thời gian đo.Sử dụng các nút ở phần trên của màn hình Manually Fix Position để chuyển

đến phép đo tiếp theo (nếu bật chức năng Automatic jump to new LOP, sự chuyểnđổi diễn ra tự động).

Page 80: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

80

Nhấn nút Distance.

Nhập khoảng cách đến đối tượng vào trường Dist bằng chuột hoặc bàn phím.Nhấn chuột trái. Nhấn nút Apply.

Page 81: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

81

Trên màn hình hải đồ hiển thị đường vị trí màu đỏ và thời gian đo.

Để liên kết các đường vị trí, nhấn nút phép đo đầu tiên trên màn hìnhManually Fix Position. Sau khi xác nhận các giá trị nhập của lần đo hiện tại, mànhình Manually Fix Position sẽ có dạng như trên hình dưới đây:

Trong trường hợp này trên màn hình sẽ có các nút sau:• Move and reference - liên kết đường vị trí với đối tượng hải đồ;• Delete - hủy bỏ nhập dữ liệu của lần đo hiện tại.

Page 82: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

82

Nhấn nút Move and reference.Trên màn hình hải đồ, làm trùng điểm đầu đường vị trí với đối tượng đã đo

phương vị đến đó (khi bật chức năng Snap to objects LOP sẽ tự động liên kết vàođối tượng nếu đối tượng nằm cách điểm đầu LOP ½ hải lý). Nhấn chuột trái.

Để liên kết đường vị trí tiếp theo, nhấn nút số phép đo tiếp theo trên màn hìnhManually Fix Position.

Page 83: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

83

Nhấn nút Move and reference. Trên màn hình hải đồ, làm trùng tâm đườngtròn đường vị trí với đối tượng mà đã đo khoảng cách tới đó (khi bật chức năngSnap to objects LOP sẽ tự động liên kết vào đối tượng nếu đối tượng nằm cách tâmcủa nó dưới ½ hải lý). Nhấn chuột trái.

Đường vị trí sẽ liên kết với đối tượng và hiển thị trên màn hình với màu cam.Sau khi liên kết 2 đường vị trí trên màn hình hải đồ xuất hiện biểu tượng màu cam ởvị trí tọa độ tính toán của tàu. Bên cạnh biểu tượng có ghi chú “EP” và thời giantính toán gần nhất.

Tiếp tục xây dựng đủ các đường vị trí.Nếu cần chấp nhận kết quả xác định theo các đường vị trí nhấn nút Accept

position.

3.2. THIẾT LẬP NGUỒN HƯỚNGMở bảng “Navigation” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Page 84: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

84

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Navigation” đang mở ra, chuyển tới trang“Heading”:

Trang “Ship Position” được thiết kế cho sự lựa chọn thiết bị cảm biến xácđịnh hướng (heading source). Trang “Heading” thể hiện hiển thị tất cả kết nối tớicác cảm biến hướng.

Nhóm của một cảm biến hướng chứa các thành phần sau đây:• GYRO 1 - cửa sổ hiển thị giá trị hướng (Heading value) cung cấp từ cảm

biến;• Gyro error - đầu vào của la bàn con quay (gyro compass);• Magnetic variation - đầu vào của cơ sở dữ liệu (nút Auto), hoặc cửa sổ đầu

vào cho la bàn từ (magnetic compass).Nhấn nút với tên nguồn để chọn nguồn chính cuả heading, dữ liệu sẽ được sử

dụng về sau để tạo ra tất cả các sự tính toán trong hệ thống.

3.3. THIẾT LẬP NGUỒN TỐC ĐỘMở bảng “Navigation” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Page 85: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

85

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Navigation” đang mở ra, chuyển tới trangtốc độ “Speed”:

Trang “Speed” được thiết kế cho sự lựa chọn thiết bị đo tốc độ (speed source).

3.3.1. Cấu hình nguồn tốc độ so với nước (Speed Source Through the Water)

Nhóm đo tốc độ dòng chảy (STW sources) được thiết kế cho lựa chọn mộtcảm biến tốc độ so với nước (source of speed thông qua the water).

Nhóm của một cảm biến tốc độ so với nước có thể chứa các thành phần sauđây:

• DLOG - chọn DLOG như một thiết bị đo vận tốc nước; cửa sổ hiển thị thànhphần vector (speed - through- water) theo chiều ngang và chiều dọc, các mũi tên chỉhướng các thành phần;

• LOG - chọn LOG như như một thiết bị đo vận tốc nước; cửa sổ hiển thị giátrị đo tốc độ từ dữ liệu log;

• MANUAL - chọn sử dụng phương pháp nhập tốc độ thủ công (manual STWinput); cửa sổ hiển thị speed input.

Nhấn nút với tên nguồn để chọn nguồn của tốc độ so với nước (speed throughthe water), dữ liệu này sẽ được sử dụng để dùng cho tính toán trong hệ thống.

3.3.2. Cấu hình nguồn tốc độ so với đáy (Setting Speed Source Over the Ground)

Nhóm SOG sources được thiết kế cho lựa chọn một thiết bị đo vận tốc sovới đáy (source of speed over ground). Nhóm các thành phần này thể hiện tất cả sựkết nối các cảm biến tốc độ so với đáy (speed over ground sensors).

Nhóm của một thiết bị đo vận tốc so vơi đáy (speed over ground source) cóthể chứa các thành phần sau đây:

• Prim PS: GPS 1 - chọn EPFS như một cảm biến tốc độ (source of SOG);cưả sổ hiển thị giá trị SOG từ EPFS;

• DLOG - chọn DLOG như một cảm biến tốc độ khác (source of SOG); cửasổ hiển thị thành phần vector SOG theo chiều ngang và chiều dọc, các mũi tên chỉhướng các thành phần;

• ER - chọn ER mode như một source of SOG; cửa sổ hiển thị giá trị SOG;các nút được dùng như sau:

Page 86: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

86

+ Select targets - để lựa chọn đối tượng (targets) như các điểm tham chiếucố định (fixed reference points), nút bấm này có hiệu lực nếu ít nhất một đối tượngđã có (steadily tracked target is available);

+ Reset targets - huỷ bỏ các điểm tham chiếu.• STW + Drift - chọn STW như SOG, nhập thủ công giá trị độ sâu (manual

drift input taken into account).Cửa sổ hiển thị giá trị SOG:

+ Set - hiển thị và nhập vào the set;+ Drift - hiển thị và nhập vào giá trị độ trôi (the drift).

Nhấn nút với tên nguồn để chọn nguồn cuả tốc độ so với đáy (speed overground), dữ liệu này sẽ được sử dụng về sau để tạo ra tất cả các sự tính toán tronghệ thống.

3.4. THIẾT LẬP NGUỒN ĐỘ SÂUMở bảng “Navigation” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Navigation” mở ra, chuyển tới trang“Echosounder”:

Page 87: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

87

Trang “Echosounder” được thiết kế cho lựa chọn một thiết bị cảm biến đosâu (depth source). Trang “ Echosounder” này thể hiện tất cả sự kết nối các cảmbiến đo sâu (depth).

Nhóm của một depth source có thể chứa các thành phần sau đây:• ECHOSOUNDER1 - chọn cảm biến này như một thiết bị đo sâu, cửa sổ hiển

thị giá trị độ sâu (depth) từ cảm biến này;• Ship’s draft - nhập độ sâu (ship’s draft) của tàu từ máy đo sâu hồi âm (the

place of echosounder);• Chart calculated depth - độ sâu tính toán từ hải đồ điện tử (electronic charts),

(lưu ý: chỉ khi phần kiểm tra Integrity Check có hiệu lực);• Tide - tính toán giá trị độ cao thuỷ triều kỳ vọng cho thời điểm hiện tại, tại

điểm tham chiếu gần nhất tới vị trí con tàu, và tên cuả điểm tham chiếu này (chỉ khiphần kiểm tra Integrity Check có hiệu lực).

Nhấn nút với tên nguồn để chọn nguồn chính cuả hệ thống đo sâu (depth), dữliệu sẽ được sử dụng về sau để tạo ra tất cả các sự tính toán trong hệ thống. Nhậploại máy đo sâu (ship’s draft) cho mỗi echosounder.

3.5. NHẬN THÔNG TIN HIỆN THỜI VỀ DỮ LIỆU DẪN ĐƯỜNGNhấn nút với tên cần cài đặt hiển thị trong cửa sổ “Display Panel” của bảng

điều khiển (Control Panel).

Trong danh sách lựa chọn được mở, chọn Navigator và kích chuột trái.

Page 88: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

88

Màn hình hiển thị “Navigator” được dành cho trình bày bổ sung các dữ liệu lựachọn sau:

• HDG - hướng mũi tàu;• STW - tốc độ dòng chảy;• COG - hướng chạy tàu so với đáy;• SOG - vận tốc chạy tàu so với đáy;• ROT - vòng quay bánh lái;• XTD - độ lệch ngang so với lộ trình;• BTW - phương vị đến điểm;• BWW - phương vị từ một điểm đến một điểm;• DTW - khoảng cách đến một điểm;• ETA - Ước tính khoảng thời gian đi đến đích;• TTG - thời gian để đi;• Radius - bán kính;• Turn Radius - bán kính vòng quay giữa 2 cạnh của lộ trình.

3.6. TẢI TUYẾN VÀ LỊCH TRÌNH TRONG CHẾ ĐỘ DẪN ĐƯỜNGĐặt đoạn thẳng (Setting Lead Distance (F-dist)Chú ý: cài đặt chế độ dò sâu (F-dist) không đặt cho lộ trình, chỉ nạp trong chế

độ lái tàu.Mở bảng “Config” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Config” đã mở ra và chuyển tới trang“General”:

Lưu ý: chế độThe lead distance (F-dist) được thiết lập trong quá trình cài đặttrên trang “Ship Settings” của bảng “INS”.

Trong nhóm Ship Condition, chọn các điều kiện ship loading.Lưu ý: nếu lộ t r ình l á i t àu được chọn ( If the monitored route) hoặc

trạm chủ (Work Station) không là trạm dẫn đường chính (the NavigationMASTER), nhóm này sẽ chuyển thành màu xám.

Page 89: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

89

Trong đầu vào bên phải, đặt giá trị the F-dist. Lựa chọn đoạn thẳng(distance) chiếm số lượng trong hoạt động của các chức năng đa dạng.

3.6.1. Tải tuyến, Tải lịch trình3.6.1.1. Tải tuyến (Loading Route)

Mở bảng “Monitoring” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trongvùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Monitoring” đã mở ra và chuyển tới tranglộ trình lái tàu “Route Monitoring”:

Nhóm lộ trình Route có chức năng nạp (loading) và loại bỏ (unloading) theodõi các lộ trình và một lịch trình bằng cách sử dụng các nút sau đây:

• Load route - chọn và nạp một lộ trình từ danh sách đưa ra;• Set schedule - chọn và nạp một lịch trình cho một lộ trình từ danh sách đưa

ra;• Unload - để loại bỏ một lộ trình và một lịch trình đã có từ trước.

Để nạp một lộ trình, nhấn nút Load route trong dòng lộ trình của các nút.

Page 90: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

90

Từ danh sách mở ra lựa chọn lộ trình yêu cầu và nhấn nút chuột trái. Lộ trìnhsẽ được nạp cho lái tàu trong bảng hải đồ điện tử và hiển thị bằng màu đỏ, và têncủa lộ trình sẽ được hiển thị trên nút tải lộ trình.

Nhóm WPTs chứa các nút và các cửa sổ nhập các giá trị đầu vào sử dụng choviệc tính toán các vị trí của các yếu tố lộ trình và con tàu:

• Next WPT - chọn chế độ cài đặt WPT kế tiếp cho việc tính toán các thông sốchuyển động dọc theo lộ trình của tàu:

+ Auto selection - để chuyển WPT kế tiếp trong chế độ tự động, WPT gầntới vị trí tàu được chọn tự động;

+ Manual selection - để cài đặt bằng tay số điểm WPT kế tiếp, đầu vào sốWPT kế tiếp được tạo ra trong cửa sổ thích hợp.

• Radius - cài đặt các thông số của đường cong để hiển thị đoạn cua giữa 2đoạn của lộ trình:

+ Same for All WPT's - thiết lập bằng tay cho tất cả điểm lộ trình (the routepoints) trong cửa sổ bên phải;

+ From Route Table - thiết lập tự động từ bảng dữ liệu nhập vào trong lộtrình.

Page 91: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

91

Cài đặt bằng tay điểm WPT kế tiếp, Nhấn nút Next WPT.

Trong danh sách được mở, chọn Manual selection và nhấn chuột trái. Sử dụngdòng nhập số WPT kế tiếp. Nhấn nút chuột trái.

Chú ý: Trong chế độ tự động (the automatic mode), điểm WPT kế tiếp củađoạn lộ trình (đoạn lộ trình nơi con tàu đang đi bởi điểm được thiết lập). Nếu điểmWPT khác được thiết lập bằng tay cho điểm WPT kế tiếp, tất cả sự tính toán đượctạo ra liên quan tới đoạn lộ trình (the route leg) gần với điểm WPT được thiết lập.

Để cài đặt các thông số của bán kính đoạn cua (the turn radius arc), nhấn nútRadius.

Page 92: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

92

Trong danh sách được mở, chọn Same for all WPT’s và nhấn chuột trái. Sửdụng dòng nhập một bán kính đoạn cua mới (new turn arc radius).

Nhấn chuột trái. Để thiết lập các thông số sẽ được cố định cho tất cả các điểmcủa lộ trình lái tàu (the monitored route).

Để hiển thị trên màn hình tác vụ hải đồ điện tử (the ECDIS task screen) phụcvụ giám sát các thành phần lộ trình, nhấn các nút sau:

• XTD - để hiển thị độ lệch ngang so với đường lộ trình;• Radius - để hiển thị thiết lập quay bán kính cong radius arc tới một chân

đường khác;• WPT names - để hiển thị tên các điểm WPT thiết lập trong lộ trình;• Reference points - để hiển thị các điểm tham chiếu (Reference points);• Course/Leg/Spd - để hiển thị hướng mũi tàu, phạm vi và tốc độ cho mỗi đoạn

lộ trình (route leg);• Heading mark - để hiển thị các đường nét đứt kéo dài từ đoạn đường hiện tại

và đoạn đường kế tiếp của chức năng giám sát lộ trình trong cả hai hướng tới sựgiới hạn của màn hình tác vụ hải đồ điện tử.

• Wheel over lines - để hiển thị đường bao (Wheel Over Lines).

3.6.1.2. Tải Lịch trình (Loading Schedule)Mở bảng “Monitoring” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.Sử dụng phần trên cùng của bảng “Monitoring” đã mở ra và chuyển tới trang

“Route Monitoring”:.

Page 93: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

93

Nhóm Route có khả năng nạp (loading) và loại bỏ chức năng theo dõi các lộtrình và một lịch trình bằng cách sử dụng các nút sau đây:

• Load route - chọn và nạp một lộ trình từ danh sách.• Set schedule - chọn và nạp một lịch trình cho tải một lộ trình từ danh sách.• Unload - để loại bỏ một lộ trình và lịch trình đã có từ trước.

Nhấn nút Load route trong dòng Route của các nút

Lựa chọn lộ trình yêu cầu và nhấn nút chuột trái. Lựa chọn lộ trình sẽ đượcnạp trong chế độ lái tàu (loaded for sailing) trong bảng hải đồ điện tử, và tên của lộtrình sẽ được hiển thị trên nút.

Nhấn nút Set schedule trong dòng Route của các nút.

Danh sách của lịch trình (schedules) tạo ra cho lộ trình này sẽ mở xuống. Chọnlịch trình cần thiết và nhấn chuột trái.

3.6.2. Nhận thông tin hiện thời về tuyến và lịch trình3.6.2.1. Thông tin tuyến (Route Data)

Nhấn vào nút với tên cần hiển thị trong “Display Panel” của bảng điều khiển

Page 94: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

94

Trong danh sách được mở, chọn dòng route data và nhấn chuột trái. Sử dụngphần trên cùng của bảng hiển thị “Route data” đang mở ra chuyển đến trang “Data”.

Trang “Route data” được thiết kế để hiển thị dữ liệu (data) của tàu khi dichuyển dọc theo lộ trình (the route) tới điểm tiếp theo (the next WPT).

Trang này chứa các dữ liệu như sau:• Route - tên của lộ trình giám sát; báo động đã đi qua điểm cuối (Last WPT

passed) được tạo ra từ lộ trình “Route” và thể hiện bằng màu đỏ;• To WPT - số lượng và tên của điểm WPT hiện tại mà con tàu đang chuyển

động tới; tên điểm WPT thể hiện bằng màu đen nếu điểm WPT được chọn tự động,và màu xanh nếu chọn bằng tay;

• BWW - phương vị của chân lộ trình theo dõi (the monitored route leg) mà tàuđang chuyển động bởi đoạn lộ trình (the leg) là loại RL; hoặc hướng hiện tại (thecurrent course) trong trường hợp đoạn lộ trình là loại GC, báo động được tạo ra từ lệchhướng (Course difference ), các chữ “BWW” được thể hiện bằng màu đỏ;

• XTD - khoảng cách thực từ đoạn lộ trình hiện tại (the route leg), báo độngvượt ra ngoài đường lộ trình (Out of XTD) được tạo ra, các chữ “XTD” được thểhiện bằng màu đỏ;

• BTW - phương vị tới điểm WPT hiện tại;• DTW - khoảng cách tới điểm WPT hiện tại;• ETA - ước tính thời gian đến (UTC/Ship) phụ thuộc vào sự cài đặt tạo ra

trong bảng điều khiển), trong các dòng điểm WPT, duy trì khoảng cách và tốc độhiện tại SOG;

• TTG - thời gian đi tới điểm (the current WPT) tính toán liên quan với tốc độthực (SOG);

• Next WPT - số điểm WPT kế tiếp;• CRS - phương của đoạn lộ trình (the route leg) kế tiếp;• Radius - cung bán kính (radius arc) trên đoạn lộ trình kế tiếp.

3.6.2.1. Thông tin lịch trình (Schedule Information)

Page 95: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

95

Nhấn vào nút với tên cần hiển thị trong “Display Panel” của the Control panel

Trong danh sách được mở, chọn dòng route data và nhấn chuột trái.Sử dụng phần trên cùng của bảng hiển thị “Route data” đang mở ra chuyển đến

trang “Schedule”.

Trang lịch trình (Schedule) phục vụ cho biểu thị thông tin kết nối với lái tàu(sailing) theo sự lựa chọn của lịch trình.

Các thành phần của lịch trình (schedule) chứa các giá trị khác nhau. Các giá trịcài đặt trên trang “Route Monitoring” của “Monitoring” phía ngoài ô lịch trình đượcbiểu diển bằng màu đỏ.

Sự hiển thị chứa các dữ liệu như sau:• To WPT - chọn số lượng điểm WPT cho sự hiển thị cùng với sự kết hợp các

yếu tố lịch trình (schedule); đường bên phải thể hiện tên của điểm WPT nếu bất kỳtên nào được đưa ra bởi người điều khiển (operator);

Page 96: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

96

• Schedule - bật hiển thị thời gian đến (ETA) và thời gian đi (TTG) để tínhtoán liên quan tới việc chuẩn bị lịch trình (schedule);

• Current SOG - bật hiển thị ETA và TTG tính toán liên quan tới tốc độ hiệntại (SOG);

• ETA (UTC) - ước tính thời gian đến trong việc chọn điểm (WPT) tính toántừ việc duy trì khoảng cách và cài đặt tốc độ (UTC/Ship phụ thuộc vào việc cài đặttạo ra trong bảng Control panel);

• TTG - thời gian đi tới điểm WPT xác định, tính toán liên quan với thời giankhởi hành (ETA);

• DTW - khoảng cách tới điểm WPT xác định;• PTA - dự định thời gian đến trong điểm WPT xác định từ lịch trình;Trong phần bên dưới của ô hiển thị, có chức năng tính toán tốc độ đi (STG) tới

điểm (WPT) xác định hoặc tính toán dự định thời gian đến (PTA) một điểm WPT xácđịnh:

• STG - người điều khiển (operator) nhập tốc độ dự tính của tiến trình đi tớiđiểm xác định để tính toán thời gian đi đến theo dự kiến (the PTA) trong cửa sổ ởbên phải;

• PTA - người điều khiển (operator) nhập thời gian dự tính đi tới điểm xácđịnh để tính toán tốc độ di chuyển trong cửa sổ bên trái.

3.6.3. Thoát khỏi chế độ nhận thông tin về lộ trình và lịch trình (UnloadingRoute and Schedule)

Mở bảng “Monitoring” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trongvùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phần trên cùng của bảng “Navigation” đang mở ra, chuyển tới trang“ Route Monitoring ”:

Trong nhóm Route nhấn nút Unload. Lộ trình và lịch trình cho lái tàu sẽ đượcloại bỏ.

Page 97: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

97

3.7. LÀM VIỆC VỚI HẢI ĐỒ VÀ THÔNG TIN HẢI ĐỒ

3.7.1. Tìm kiếm nhanh và tải về dữ liệu hải đồ (Prompt Search and Load Charts)Mở bảng “Charts” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Để tìm hải đồ nào, sử dụng phần phía trên của bảng hải đồ “Charts panel”,đang mở ra, chuyển tới trang “Complete list” hoặc “By position” và chọn loại hải đồcần tìm. Tất cả các chức năng của các trang này là tương tự nhau, chỉ khác nhaugiữa chúng là trong việc cài đặt các hải đồ sử dụng cho công việc.

Các trang ở trên chứa các thành phần sau đây:• Cửa sổ đầu vào Chart number và activate, nút Find là chức năng tìm kiếm

bằng con số nhập vào trong cửa sổ.Nếu số hiệu của hải đồ không được tìm thấy, thanh nhắc trong phần dưới của

vùng hiển thị có chú ý như sau:+ No charts found - không tìm thấy hải đồ;+ Partial match found - một nhóm của các hải đồ đã tìm thấy, nhóm này có

các con số bắt đầu với các ký tự nhập vào.• Cửa sổ lựa chọn hải đồ bằng tay. Các hải đồ trong danh sách có thể được

phân loại bởi các thông số theo sau:+ Chart Number - số hiệu hải đồ;+ Scale - tỷ lệ hải đồ;+ Issue date - ngày xuất bản hải đồ;+ Last Corr - ngày hiệu chỉnh mới nhất;+ Format - Định dạng dữ liệu.

Nhập số hoặc ký tự đầu tiên của một hải đồ từ the ship, và nhấn nút Find.

Page 98: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

98

Hải đồ cần tìm sẽ được làm nổi trong bảng. Nhấn nút Load Chart, hải đồ lựachọn sẽ được tải vào.

3.7.2. Tải về và xác định tỷ lệ hải đồ tại vị trí tàu (Loading and Scaling Chartsunder Own Ship Position)

Mở bảng “Charts” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong vùnghiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phím trên của bảng hải đồ đang mở ra, chuyển tới trang “General”.Trang này được dành cho điều khiển nạp tự động hải đồ vào và tỷ lệ tương

ứng (chart automatic loading and scaling) được xác định bởi các tham số sau:• Chart autoload - Chế độ nạp hải đồ tự động, chuyển tới các nút:

+ ON - bật tự động (the chart autoload mode) theo đó tỷ lệ lớn nhất của hảiđồ sẽ tự động được nạp vào;

+ OFF - tắt chế độ nạp tự động. Khi thực hiện xong bước này, hải đồ hiện tạichuyển về tình trạng hiển thị tại vị trí tàu hoặc chế độ nạp thủ công;

+ FIX - bật chế độ vị trí; biểu tượng tàu nằm trên ranh giới của nhiều hảiđồ, chế độ nạp được tự động chuyển tới trạng thái ON.

• Chart autoscale - chế độ tỷ lệ hải đồ được chuyển tới các nút:+ ON - nạp hải đồ theo tỷ lệ ban đầu của nó;+ OFF - tắt hải đồ theo tỷ lệ hiện tại màn hình.

• Scale ratio - thiết lập nạp tỷ lệ hải đồ khác từ tỷ lệ ban đầu của hải đồ bằngcon số của các giá trị tỷ lệ cố định ( fixed scale values) (±5);

• Show only libraries for DNC charts - hiển thị tên thư viện hải đồ thay chotên các tiêu đề khác nhau (nếu tiêu đề các hải đồ chưa sử dụng);

• Chart priority - để thiết lập nạp hải đồ ở tình trạng vị trí tàu (the chartloading priority);

+ None - nạp hải đồ phù hợp nhất tới việc thiết lập. Trong trường hợp này,nếu có một vài hải đồ trên cùng một tỷ lệ, quyền ưu tiên được đưa tới hải đồ địnhdạng TX-97;

Page 99: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

99

+ ENC - nạp hải đồ định dạng vector;+ DNC - nạp hải đồ định dạng vector DNC;+ HCRF - nạp hải đồ định dạng ảnh raster.

• Chart Assistant - mở cửa sổ thư viện hải đồ (to open the Chart Assistantwindow);

• HCRF Review - mở cửa sổ và xem hải đồ dạng ảnh.3.7.3. Chuyển đổi giữa các lớp thông tin hải đồ3.7.3.1. Nạp hải đồ (Chart Loading)

Bật chế độ tự động nạp hải đồ (autoloading):1. Nhấn ON trong dòng Charts autoload có các nút (if not depressed).

2. Nhấn nút Autoload trong cửa sổ “Charts Area” của Control panel.

Cửa sổ này được thiết kế cho sự điều chỉnh hiển thị hải đồ trên the bảng hải đồ:• Chart number - yêu cầu một menu với một danh sách của hải đồ trong khu

vực thuộc vị trí tàu (the ship position). Nếu biểu tượng con tàu được hiển thị trênhải đồ hoặc danh sách của tất cả các hải đồ có sẵn trong dữ liệu chỉnh lý (the shipfolio), trên nút bấm sẽ hiện số hiệu hải đồ hiện tại;

• Autoload - bật chức năng tự động nạp (loading of charts).Dấu hiệu chỉ thị tới bên phải của nút:

+ ON - chức năng được bật (nút Autoload bị xám màu);+ OFF - chức năng được tắt;+ FIX - cố định chart hiện thời. Chế độ tự động nạp hải đồ được thiết lập.

Để nạp thủ công (manual loading) hải đồ, nhấn nút OFF trong dòng Chartautoload.

Trạng thái chế độ tự động nạp hải đồ (The chart autoloading mode) là OFF,và màn hình chỉ hiển thị hải đồ hiện thời.

Page 100: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

100

Trong cửa sổ ChartsArea của Control panel, nhấn nút với số hiệu hải đồ hiệnthời

Chọn hải đồ cần thiết từ danh sách. Màn hình The ECDIS task sẽ hiển thị hảiđồ theo yêu cầu.

3.7.3.2. Lựa chọn loại hải đồ (Selecting Loading Priority of Various Format Charts)Nơi hệ thống ARCS và hải đồ raster có giá trị trong bản chỉnh lý (the ship

folio), bạn có thể thiết lập ưu tiên nạp chúng. Trong nhóm kiểu tra hải đồ (Chartpriority), hộp kiểm tra HCRF để thiết lập sự ưu tiên nạp cho hải đồ dạng ARCS vàdạng raster.

Để quan sát ARCS và hải đồ raster, nhấn nút HCRF Review hoặc biểu tượng. Hải đồ và thông tin về hải đồ được hiển thị trong cửa sổ.

Page 101: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

101

Để hiển thị quá trình nạp mới đã xong, kiểm tra hộp checkbox MarkUpdates. Nếu cần thiết để thiết lập sự ưu tiên nạp hải đồ dạng ENC, kiểm tra hộpENC.

Nếu cần thiết để thiết lập sự ưu tiên nạp hải đồ dạng DNC, kiểm tra hộpDNC.

3.7.3.3. Chọn tỷ lệ hải đồ (Chart Scaling)Để tự động xác định tỷ lệ (scaling), nhấn nút ON trong dòng Chart autoload

.

Nhấn nút ON trong dòng Chart autoscale.

Page 102: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

102

Để thay đổi tỷ lệ trong quá trình chuyển tới hải đồ kế tiếp, sử dụng cửa sổScale ratio để thiết lập con số của giá trị cố định (từ 1 tới 5), tỷ lệ sẽ được tănglên/giảm xuống.

Để đặt chế độ chọn tỷ lệ thủ công (manual scaling), nhấn nút OFF trong hàngChart autoscale.

Nhấn nút tỷ lệ (scale) trong cửa sổ “Chart Area” trên nút bấm thể hiện tỷ lệhiện thời màn hình (the Control panel).

Lựa chọn tỷ lệ theo yêu cầu trong danh sách, khi các tỷ lệ mở xuống, chọn vànhấp chuột trái. Trên màn hình hiển thị tất cả các loại hải đồ trên các tỷ lệ được thiếtlập.

Có 2 cách để giảm tỷ lệ hiển thị hải đồ bằng cách cố định giá trị tỷ lệ:• Nhấn nút có biểu tượng trên thanh công cụ điều khiển hải đồ (the Chart

panel);• Nhấn phím <ZOOM OUT> trên bàn phím ES6.Có 2 cách để tăng tỷ lệ hiển thị hải đồ bằng cách cố định giá trị tỷ lệ:• Nhấn nút có biểu tượng trên thanh công cụ điều khiển hải đồ;• Nhấn phím <ZOOM IN> trên bàn phím ES6.

Page 103: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

103

Để hiển thị hải đồ trên tỷ lệ gốc, nhấn nút biểu tượng trên thanh công cụđiều khiển hải đồ.

3.7.3.4. Hiển thị lớp thông tin của hải đồ điện tử (Switching Chart InformationLayers)

Mở bảng “Charts” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trongvùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phần trên của bảng “Charts” đang mở ra mở ra, chuyển tới trang“Layers”.

Trang này dành cho điều khiển sự hiển thị các lớp thông tin riêng lẻ của hải đồbằng cách sử dụng các điều khiển sau:

• Display category - để chuyển các biểu diễn của các loại hiển thị khác nhau:+ Base - biểu diễn các đối tượng (objects) trên màn hình chính (Base

Display);+ Standard - biểu diễn các đối tượng (objects) trên màn hình tiêu chuẩn

(Standard Display);+ Custom - biểu diễn các đối tượng trong điều kiện thông tin màn hình

(Additional Information Display) theo ý muốn của người sử dụng;+ All - biểu diễn tất cả các đối tượng bao gồm trong Additional Information

Display.• Spot soundings to - để khởi động hiển thị các giá trị độ sâu (depth) nhỏ hơn giá

trị cài đặt được tạo ra trong cửa sổ liên quan (nếu cài đặt là “0”, tất cả soundings đượchiển thị);

• Isolated dangers - để khởi động hiển thị các mối nguy hiểm với các độ sâuvượt lớn hơn so với độ sâu an toàn;

• Cables, pipelines - để khởi động sự hiển thị độ ngập sâu của cáp (cables) vàđường ống (pipeline);

• Names - để khởi động hiển thị của các tên, tiêu đề;• Other information - để khởi động hiển thị các thông tin khác;• All depth contours - để khởi động hiển thị của tất cả các đường đồng mức độ

sâu;

Page 104: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

104

• Seabed - để khởi động hiển thị của các đặc tính đáy biển;• Buoys names - để khởi động hiển thị tên các đài nổi (buoys names);• Show All - để khởi động sự hiển thị các lớp hải đồ ở trên ;• Hide All - để tắt các lớp hải đồ ở trên;• Scale bar - để khởi động hiển thị tỷ lệ hải đồ (trong phần tay trái của màn

hình);• Grid lines - để khởi động hiển thị của khung lưới toạ độ (coordinate grid);• Chart boundaries - để khởi động hiển thị của đường biên hải đồ;• Navtex - để khởi động hiển thị các thông tin ký hiệu NAVTEX.Để cài đặt lớp cần thiết, nhấn nút Display category và chọn từ danh sách kéo

xuống.

Chọn chức năng Custom từ danh sách.

Tất cả hộp kiểm tra (checkboxes) khởi động sự hiển thị các lớp thông tin bổsung sẽ được kiểm tra mặc định. Loại bỏ chế độ kiểm tra thích hợp để tắt hiển thịcác lớp thông tin không cần thiết.

Chế độ Standard Display có thể được thiết lập bằng cách nhấn nút STDDisplay trên the Control panel.

Khi chế độ the Standard Display được thiết lập, hiển thị của ra đa trên mànhình ECDIS ở cả 2 chế độ (ARPA và AIS targets) tự động tắt.

Page 105: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

105

Thiết lập các sự hiển thị từ bàn phím (keyboard):• Nhấn phím <ALL LAYERS> trên bàn phím ES6 để khởi động biểu diễn tất

cả các đối tượng bao gồm trong Additional Information Display;• Nhấn phím <Standard DISPLAY> trên bàn phím ES6 để cài đặt chế độ

Standard Display.

3.7.4. Làm việc với hải đồ định dạng ENC (Handling ENC Format Charts)Mở bảng “Charts” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong

vùng hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phím trên của bảng “Charts” đang mở ra, chuyển tới trang “ENC”.Trang này được dành dùng để điều chỉnh việc hiển thị và trình bày ENC. Từ

danh sách Areas kéo xuống, chọn kiểu địa hình, loại đối tượng biên hiển thị (Plainvà Symbolised).

Từ danh sách các điểm (Points) kéo xuống, chọn kiểu điểm (point), loại đốitượng hiển thị (Paper chart và Simplified).

Kiểm tra các hộp checkboxes sau khi cho khởi động các lớp thông tin bổ sungcần thiết:

• Four shades - để tạo màu nổi bật quá trình thiết lập độ sâu các vùng;• Shallow pattern - hiển thị các đường gạch bóng trong biểu diễn các vùng với

độ sâu nhỏ hơn đường đồng mức an toàn trên hải đồ ENC;• Use SCAMIN - hiển thị một đối tượng trên một tỷ lệ không không tương

xứng với nó (lựa chọn phương pháp tổng quát);• Full light lines - chuyển độ dài của các đường phân cách các khu vực quan

sát được;• Highlight info - hiển thị độ sáng (highlight) cho các đối tượng thuộc tính định

dạng “Inform”;• Show correction - để tạo màu sáng (highlight) cho các đối tượng mà đã bị

một vài sự thay đổi trong quá trình hiệu chỉnh mới nhất;

Page 106: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

106

• M-quality objects - hiển thị các ký hiệu chính xác cho vị trí và độ sâu(positioning và sounding) trong quá trình khảo sát đường đồng mức đáy biển trênENC;

• National names - hiển thị tên các quốc gia;• Show outdates - hiển thị các đối tượng tạm thời liên quan thời gian hiêụ lực.Nhấn nút Show All để hiển thị của tất cả các thông số, hoặc nút Hide All để

tắt chúng.Trong cửa sổ đầu vào Shallow contour, nhập giá trị đường đồng mức độ sâu

nước mô tả màu sắc nổi bật vùng nước nông đối với ENC.Trong cửa sổ đầu vào Deep contour, nhập giá trị đường đồng mức độ nông

của nước mô tả màu sắc nội bật vùng nước sâu đối với ENC.Các cửa sổ sau sử dụng thông tin:• Safety contour - hiển thị giá trị đường đồng mức an toàn đối với vector hải

đồ;• Safety depth - hiển thị giá trị độ sâu an toàn đối với vector hải đồ.

3.8. SỬ DỤNG CHẾ ĐỘ NEO ĐẬUChế độ này được dành cho các hoạt động cập bến và lái tàu trong vùng nước

bất thường với chuyển động mạnh.Mở bảng “Config” bằng cách lựa chọn dòng thích hợp danh sách rơi xuống

Tasks List trên Control Panel.

Sử dụng phần trên của bảng “Config” đang mở ra, chuyển tới trang “General”.Nhấn nút Mooring Mode.

Page 107: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

107

Chú ý: Bật/tắt chế độ “Mooring”có hiệu lực chỉ ở trạm với trạng tháiMASTER.

Trong trường hợp này, chế độ báo động “Alarm Mooring” xuất hiện trongphần trên của bảng hải đồ.

Âm thanh kết hợp với một vài báo động và cảnh báo “Mooring Mode” đượcbật lên, khi đó xuất hiện dòng chữ “Mooring Mode ON” và được nhập vào tronglog.

Để tắt chế độ “Mooring”, nhấn nút Mooring Mode lại một lần nữa. Trongtrường hợp này dòng chữ “Mooring mode OFF” được nhập vào trong log.

Bảng dưới là báo động và cảnh báo ở trạng thái im lặng trong chế độ MooringMode:

Alarm name Warning name Warning name

“SOUNDER Invalid” “Aux SOUNDER invalid” “Aux LOG no input”

“SOUNDER no data” “Aux SOUNDER no data” “Aux LOG no data”

“SOUNDER no input” “Aux SOUNDER no input” “Lost Stabilization”

“DLOG: STW No data” “Depth integrity doubtful” “POSN. Integrity doubtful”

“DLOG: SOG No data” “Depth integrity failed” “SOG Integrity doubtful”

“DLOG: STW invalid” “Prim. Diff mode lost” “Speed fallback”

“DLOG: SOG invalid” “Sec. Diff mode lost” STW Integrity doubtful”

“DLOG: no input” “Aux DLOG XX: SOG Invalid”

“LOG invalid” “Aux DLOG XX: no input”

“LOG no data” “Aux DLOG XX: SOG no data” “

Page 108: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

108

“LOG no input” “Aux DLOG XX: STW Invalid”

“POSN. Integrity Failed” “Aux DLOG XX: STW no input”

“SOG Integrity Failed” “Aux DLOG XX: STW no data”

“STW Integrity Failed” “Aux LOG Invalid”

3.9. SỬ DỤNG CHỨC NĂNG THU PHÓNG TỰ ĐỘNGMở bảng “Config” bằng cách chọn dòng thích hợp của TASKLIST trong vùng

hiển thị nhiệm vụ của ECDIS.

Sử dụng phần trên của bảng “Config” đang mở ra, chuyển tới trang “General”.Trong nhóm AutoZoom Settings từ danh sách sổ xuống, chọn tỷ lệ lớn nhất.

Trong cửa sổ đầu vào Time of update, thiết lập khoảng thời gian từ tàu đến điểm lộtrình.

Để khởi động chế độ tự động Zoom, nhấn nút trên thanh công cụ của mànhình “Dual”.

Trong trường hợp này, giá trị khoảng cách đến điểm (DTW) đang tăng lên,màn hình hiển thị ECDIS tăng tỷ lệ bởi một giá trị tỷ lệ cố định vì vậy vị trí tàu duytrì trong màn hình “Dual”. Khi tàu tiếp cận đường biên của màn hình “Dual” trongquá trình chyển động, tỷ lệ có thể giảm bởi một giá trị tỷ lệ cố định. Với một sự thayđổi của điểm WPT, tỷ lệ được thiết lập vì vậy màn hình “Dual” hiển thị biểu tượngcon tàu, chặng hiện tại của lộ trình lái tàu và điểm WPT hiện thời.

Page 109: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

109

3.10. CÁC THAO TÁC TÌM KIẾM VÀ CỨU HỘ

3.10.1. Sử dụng chế độ MOB (Using Man Overboard (MOB) Mode)Chức năng MOB có tính năng hiển thị và lưu trữ thông tin của một sự kiện

nghiêm trọng (ví dụ một sự cố). Giá trị lưu lại là vị trí địa lý và thời gian diễn ra sựkiện. Có ba cách để bật chế độ MOB:

1. Nhấn nút trên thanh công cụ the Chart panel.2. Nhấn phím <MOB> trên bàn phím ES6.3. Nhấn nút bên ngoài MOBSau khi hoàn thành, hệ thống tạo ra một sổ ghi nhật ký hành trình (logbook

entry) chứa tên của sự kiện: “MOB ENABLED” và thiết lập đầy đủ các thông tin.Trong bảng MOB có các thành phần sau:

• Các toạ độ của mode MOB hoạt động;• Khoảng thời gian đã qua kể từ khi mode MOB được hoạt động;• Phương vị (Bearing) từ vị trí hiện tại tàu tới điểm hoạt động;• Khoảng cách từ vị trí hiện tại tàu tới điểm hoạt động. Nếu bạn biết thời gian

sự kiện MOB, nhấn nút on Set time….

Trong cửa sổ đầu vào, nhập thời gian sự kiện MOB, điểm MOB được thiết lậptrong hành trình di duyển của tàu với thời gian di chuyển (the own ship track pointclosest to the entered time).

Nếu bạn biết các toạ độ của sự kiện MOB, nhấn nút Set pos… .

Page 110: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

110

Trong cửa sổ đầu vào, nhập các toạ độ của sự kiện MOB: Sự hiển thị MOBđược vẽ lại để phù hợp dữ liệu đã nhập vào (dữ liệu các toạ độ lấy từ tài liệu từ tàukhác).

Để nhập sự kiện MOB nhấp vào biểu tượng hay phím <MOB> trên bànphím ES6.

Nhấn nút “Yes”, sổ ghi điện tử chứa tên sự kiện “MOB DISABLED” được tạo ra.

3.10.2. Tạo tuyến và tìm kiếm cứu hộ (Creating SAR Routes)Mở bảng “Tasks” bằng cách chọn dòng thích hợp trong menu TASKS LIST

trong the ECDIS task screen.

Sử dụng phần trên của bảng bảng “Tasks” đang mở ra, chọn trang “SAR”.Có 2 cách để xác định tọa độ điểm bắt đầu của lộ trình trong nhóm

Commence search point:1. Nhập tọa độ điểm bắt đầu lộ trình tìm kiếm cứu hộ (SAR) trong cửa sổ

nhập vào.2. Nhấn nút By cursor. Di chuyển con trỏ tới tọa độ điểm bắt đầu lộ trình

SAR

Page 111: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

111

Nhấn nút chuột trái. Trong cửa sổ nhập độ sâu Drift, thiết lập độ trôi ước tínhvà thiết lập vùng hoạt động SAR.

Trong nhóm tọa độ tàu (Own Ship Coordinates), thiết lập tọa độ của các điểmlần lượt từ điểm bắt đầu lộ trình SAR. Nếu tọa độ tàu hiện tại được thu từ hệ thốngđịnh vị và sau đó được cập nhật để lưu lại thời điểm lộ trình này, đánh dấu chọnCurrent.

Trong thiết lập vận tốc (Speed) dự kiến sẽ tiến hành dọc theo lộ trình SAR.

3.10.3. Sử dụng lộ trình phù hợp (Expending Square Route)Kích nút Search pattern type trong nhóm SAR route generation. Trong

danh sách được mở ra, chọn dòng Expending square và bấm nút chuột trái.

Thiết lập các thông số lộ trình SAR sau:• Search pattern heading - tìm kiếm hướng đi;• Turn radius - Bán kính quay giữa các chặng lộ trình;• Number of legs - số các chặng lộ trình kế tiếp;• Starting leg length - Độ dài chặng bắt đầu.

Page 112: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

112

Nhập tên lộ trình SAR trong dòng nhập Route name và kích chọn nút Saveđể lưu lộ trình.

Để tải nhanh lộ trình SAR này tới chế độ giám sát, nhấn nút Monitor.

3.10.4. Lộ trình đôi (Parallel Tracks Route)Nhấn Search pattern type trong nhóm SAR route generation. Trong danh

sách được mở ra, chọn dòng Parallel tracks và nhấn nút chuột bi tráiThiết lập các thông số lộ trình SAR sau đây:• Search pattern heading - Tìm kiếm hướng đi;• Turn radius - Bán kính quay giưa các chặng lộ trình;• Number of legs - Số các đoạn lộ trình kế tiếp;• Leg length - độ dài của mỗi đoạn lộ trình;• Track spacing - độ rộng của vùng giữa các đường đi song song.Nhập tên của lộ trình SAR trong dòng nhập Route name và nhấn Save để lưu

lộ trình.Để tải nhanh lộ trình SAR này tới chế độ giám sát, nhấn nút Monitor.

Page 113: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

113

3.10.5. Tìm kiếm đoạn đường (Sector Search Route)Nhấn nút Search pattern type trong nhóm SAR route generation. Trong

danh sách được mở ra, chọn dòng Sector search và nhấn nút chuột trái.

Thiết lập các thông số SAR route sau đây:• Search pattern heading - Tìm kiếm hướng đi;• Turn radius - Bán kính quay giữa các chặng lộ trình;• Number of sectors - số các khu vực;• Search radius - Tìm kiếm bán kính khu vực (sectors);• Turn angle - sector turn angle.Nhập tên lộ trình SAR trong dòng Route name nhấn Save để lưu lộ trình.Để tải nhanh lộ trình SAR này tới chế độ giám sát, nhấn Monitor.

3.10.6. Tìm kiếm đoạn đường đã đi (Track Line Search Route)Nhấn nút Search pattern type trong nhóm SAR route generation. Trong

danh sách được mở ra, chọn dòng Track line search và nhấn chuột trái.

Page 114: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

114

Thiết lập các thông số lộ trình SAR:• Search pattern heading - Tìm kiếm hướng đi;• Turn radius - Bán kính quay giữa các đoạn lộ trình;• Leg length - Độ dài mỗi đoạn lộ trình;• Track spacing - độ rộng của vùng giữa các đường đi song song;• Return to initial position - Để vẽ lộ trình SAR với sự trở về vị trí ban đầu.Nhập tên lộ trình SAR này trong dòng Route name và nhấn Save để lưu lộ

trìnhĐể tải nhanh lộ trình SAR tới chế độ giám sát, nhấn nút Monitor.

3.10.7. Tìm kiếm (Creeping Line Search Route)Nhấn nút Search pattern type trong nhóm SAR route generation. Trong

danh sách mở ra, chọn dòng Creeping line search và kích chuột trái.

Page 115: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

115

Thiết lập các thông số lộ trình SAR sau đây:• Search pattern heading - Tìm kiếm hướng đi;• Turn radius - Bán kính quay giữa các chặng đường;• Leg length - Độ dài mỗi chặng;• Track spacing - độ rộng của vùng giữa các đường đi song song;Chọn một phương tiện cứu hộ mà tốc độ của nó được biết đến và nhập vào ô

nhập bên phải:1. Nếu Aircraft speed được chọn, vận tốc tàu (Ship speed) được tính toán

bằng phương pháp xác định, sẽ được hiển thị tự động trên hộp Ship speed

Nhập tên lộ trình SAR trong dòng Route name và nhấn nút Save để lưu lộtrình.

Để tải nhanh lộ trình SAR này tới chế độ giám sát, nhấn nút Monitor. Trongtrường hợp này, các lộ trình được đề nghị cho một con tàu hoạt động trong tìm kiếmsẽ giống như sau:

Page 116: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

116

2. Nếu chọn Ship speed, tốc độ bay (aircraft speed) được đề nghị, tính toán từmột phương pháp nhất định, sẽ được hiển thị tự động trên hộp Aircraft speed:

Nhập tên lộ trình SAR trong dòng Route name và nhấn nút Save để lưu lộtrình.

Để tải nhanh lộ trình SAR này tới chế độ giám sát, nhấn nút Monitor. Trongtrường hợp này, các lộ trình được đề nghị trong chế độ bay (for the aircraftengaged) trong tìm kiếm sẽ giống như sau:

Page 117: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

117

CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ AN TOÀN

4.1. GIÁM SÁT SỰ DI CHUYỂN CỦA TÀU TRÊN SUỐT LỘ TRÌNH VÀ LỊCHTRÌNH

Mở bảng “Monitoring” bằng cách chọn dòng thích hợp trong thực đơnTASKSLIST trên bảng điều khiển.

Sử dụng các đầu mục ở phần trên của bảng “Monitoring” để chuyển sangtrang “Route Monitoring”.

Nhóm Alarm được dùng để bật và tắt cũng như thiết lập các thông số an toànđể phát báo động trong thời gian cơ động theo lộ trình và lịch trình:

• End of route - Để kích hoạt hệ thống báo động khi đến điểm cuối cùng củalộ trình;

• Out of XTD - Để kích hoạt hệ thống báo động khi độ lệch ngang của tàu sovới lộ trình lớn hơn giá trị thiết lập;

• Out of schedule - Để kích hoạt hệ thống báo động khi tàu đến trễ hay đếnsớm hơn so với lịch trình;

• WPT approach - Để kích hoạt hệ thống báo động trước khi tiếp cận tới điểmlộ trình một khoảng thời gian được thiết lập;

Page 118: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

118

• Off leg course - Để kích hoạt hệ thống báo động nếu độ lệch giữa hướng đihiện tại và hướng của chặng lộ trình vượt quá giá trị thiết lập.

Nhấn nút chọn End of route trong nhóm Alarms để bật hệ thống báo độngkhi đến điểm cuối cùng của lộ trình.

Thông số theo dõi vị trí tàu so với chặng lộ trình hiện tại được thiết lập theomặc định. Giá trị XTD được thiết lập vào thời điểm tạo lộ trình trong bảng “RouteEditor”. Báo động được phát ra khi tàu vượt quá giới hạn XTD.

Sử dụng trường WPT approach để nhập giá trị thời gian báo động phát ra khiđến gần điểm lộ trình kế tiếp. Nhấn nút kích hoạt WPT Approach để phát tín hiệubáo động nếu giá trị của thời gian đến tới điểm lôh trình kế tiếp nhỏ hơn giá trị thiếtlập.

Sử dụng trường Off leg course để nhập giá trị sai lệch giữa hướng đi của tàuvà hướng của chặng lộ trình. Nhấn nút kích hoạt Off leg course để bật hệ thống báođộng khi sai lệch vượt quá giá trị thiết lập.

Sử dụng trường Out of schedule để nhập giá trị khoảng thời gian tàu đếntrước lịch trình hoặc sau lịch trình so với lịch trình đã nạp. Báo động được phát rakhi vượt quá giá trị thiết lập. Nhấn nút kích hoạt Outofschedule.

4.2. GIÁM SÁT CÁC NGUY HIỂM KHI DẪN ĐƯỜNGMở bảng “Monitoring” bằng cách chọn dòng tương ứng trên thực đơn

TASKSLIST trên bảng điều khiển.

Page 119: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

119

Sử dụng đầu mục trong phần trên của bảng “Monitoring” để chuyển đến trang“Safety Alarms”.

4.2.1. Thiết lập các thông số an toàn để phát hiện các đối tượng nguy hiểmNhóm Safety frame dùng để thiết lập kích thước khung an toàn, mà sẽ được

sử dụng để phân tích dữ liệu hải đồ và phát sinh tín hiệu báo động liên quan đến độsâu, các khu vực đặc biệt và các nguy hiểm khác.

• Ahead - Trường nhập thời gian phát sinh báo động ở đằng trước.Đây là giá trị xác định khoảng cách mà tàu đi được với tốc độ thực. Nếu thiết

lập giá trị 0, tín hiệu báo động chỉ phát ra khi tàu gặp đối tượng nguy hiểm;• Port - Để thiết lập chiều rộng của hành lang bên trái của tàu;• Starboard - Để thiết lập chiều rộng của hành lang bên phải của tàu;• Showsafetyframe - Để bật hiển thị khung an toàn trên bảng điều khiển.Trong các trường nhập giá trị Ahead, Port và Starboard, thiết lập các giá trị

cần thiết xác định hình dạng của khung an toàn.Để hiển thị khung an toàn trên màn hình cần nhấn nút Show safety frame.

Khung an toàn được hiển thị ở dạng một hình chữ nhật màu đỏ:

Page 120: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

120

Nhóm Safety parameters được dùng để thiết lập các thông số an toàn và kíchhoạt giám sát các yếu tố nguy hiểm:

• Check on scalelarger than - Để đưa vào tính toán tất cả các hải đồ có tỷ lệlớn hơn tỷ lệ thiết lập để kiểm tra những mối nguy hiểm trên đường đi;

• Safety contour - Trường nhập giá trị thông số đường đẳng sâu an toàn;• Safety depth - Trường nhập giá trị thông số độ sâu an toàn;• Shallow contour - Hiển thị giá trị tham số đường đẳng sâu lớn nhất giới hạn

các vùng nước nông bằng màu sắc nổi bật đối với hải đồ ENC;• Deepcontour - Hiển thị giá trị thông số của đường viền nước nông phân định

với vùng nước sâu bằng màu sắc nổi bật đối với hải đồ ENC.Nhấn nút Check on scale large than và chọn giá trị tỷ lệ tối thiểu.

Page 121: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

121

Giá trị được chọn được hiển thị trên nút. Tất cả hải đồ có tỷ lệ lớn hơn tỷ lệthiết lập sẽ được đưa vào phân tích. Theo mặc định, tỷ lệ 1:300,000 được thiết lập.

Sử dụng trường Safety contour để nhập giá trị đường đẳng sâu an toàn.

Sử dụng trường Safety depth để nhập giá trị độ sâu an toàn.

4.2.2. Thiết lập các thông số an toàn khi cơ động gần các đối tượng nguy hiểmNhóm Antigrounding alarms chứa các nút chọn để bật và tắt các thông số an

toàn sau:

• Nav.danger - Báo động được phát ra khi đến gần các đối tượng nguy hiểm;• Land danger - Báo động phát ra khi đến gần các đối tượng với thuộc tính đất

liền “Land”;• AIDS to navigation - Báo động phát ra khi đến gần đối tượng bảo đảm an

toàn hàng hải (phao luồng, v.v.);• Safety contour - Báo động phát ra khi đến gần đường đẳng sâu thấp hơn giá

trị Safety contour.Nhấn nút Nav.danger để kích hoạt báo động phát ra khi các đối tượng nguy

hiểm độc lập, các đối tượng đã được hiện chỉnh có thuộc tính “danger”/”depth” hoặccác đối tượng NAVTEX lọt vào khung an toàn.

Page 122: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

122

Nhấn nút Land danger để kích hoạt báo động phát ra khi phát hiện các đốitượng có thuộc tính đất liền “Land” trong khung an toàn.

Nhấn nút AIDS to navigation để kích hoạt báo động phát ra khi phát hiện cácđối tượng bảo đảm an toàn hàng hải trong khung an toàn.

Nhấn nút Safety contour để bật báo động phát ra khi giao cắt với đường đẳngsâu an toàn.

4.2.3. Giám sát sự giao cắt các vùng giới hạnThẻ “Basic Areas” chứa các nút được dùng để thiết lập theo dõi các khu vực

giới hạn thuộc nhóm cơ bản.

Thẻ “Additional Areas” chứa các nút được dùng để thiết lập theo dõi các khuvực giới hạn thuộc nhóm bổ xung.

Page 123: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

123

Chọn các vùng cần thiết bằng cách nhấn các nút tương ứng trên thẻ “BasicAreas”.

Sử dụng đầu mục “Additional Areas” của nhóm Area alerts. Chọn các vùngcần thiết bằng cách nhấn vào các nút tương ứng trên thẻ này.

4.3 GIÁM SÁT VỊ TRÍ TÀUMở bảng “Monitoring” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển.

Sử dụng đầu mục ở phần trên của bảng “Monitoring”, để chuyển sang trang“Navigational Alarms”.

Nhóm Primary/Secondary difference được dùng để thiết lập sự khác nhautối đa giữa các chỉ số của các hệ thống định vị, và giám sát chúng.

Trong trường Prim/Secdiverged, nhập khoảng cách sai khác giữa tọa độ củahệ thống định vị chính so với hệ thống định vị thứ hai. Nhấn nút kích hoạt Prim/Secdiverged, báo động phát ra khi vượt quá giá trị thiết lập.

Nhóm Chart được sử dụng để theo dõi giám sát tàu trên hải đồ điện tử.

Nhấn nút Off chart alarm để phát tín hiệu báo động nếu tàu vượt ra ngoàiranh giới hải đồ khi tắt chế độ tự động tải hải đồ (Chart Autoload).

Nhóm Anchor watch setting được dùng để thiết lập khoảng cách tối đa (bánkính) từ điểm thả neo tới mũi tàu hoặc đuôi tàu. Khi tàu vượt ra ngoài đường trònđược thiết lập, một báo động được phát ra.

Page 124: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

124

Trong trường Bow ring thiết lập khoảng cách tối đa (bán kính) từ điểm thả neotới mũi tàu. Nhấn nút Bow alarm để kích hoạt cảnh báo khi tàu vượt ra ngoài khoảngcách thiết lập. Trong trường Stern ring thiết lập khoảng cách tối đa (bán kính) từđiểm thả neo tới đuôi tàu. Nhấn nút Stern alarm để kích hoạt cảnh báo khi tàu vượtra ngoài khoảng cách thiết lập.

Nhấn nút kích hoạt Show anchor watch ring để hiển thị vòng tròn an toàncủa điểm neo nếu Bow alarm hoặc Stern alarm được thiết lập.

Nhóm Sounder được sử dụng để kích hoạt giám sát chỉ số máy đo sâu và chứacác thành phần sau:

• Sounder depth - kích hoạt và nhập giá trị độ sâu nhỏ nhất để báo động phátra khi nhận dữ liệu từ máy đo sâu;

• Sounder alarm - kích hoạt và vô hiệu hóa báo động Sounder: no input.

Page 125: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

125

Sử dụng trường Sounder depth để nhập giá trị độ sâu an toàn nhận được từmáy đo sâu. Nhấn nút kích hoạt Sounder depth để bật báo động phát ra khi pháthiện độ sâu đo được nhỏ hơn độ sâu đã thiết lập.

4.4. GIÁM SÁT THỜI GIANMở bảng “Config” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn TASKS

LIST trong bảng điều khiển.

Sử dụng đầu mục ở phần trên của bảng “Config” để chuyển sang trang“General”.

4.4.1. Thiết lập cảnh báo đổi caNhóm End of Watch Alarm được dùng để thiết lập khoảng thời gian tới khi

kết thúc ca trực và cần thiết phát tín hiệu cảnh báo. Lịch trực ca được thiết lập trongtiện ích System Configuration utility.

Sử dụng trường End of Watch Alarm để nhập thời gian tới khi kết thúc catrực khi phải phát tín hiệu cảnh báo.

4.4.2. Thiết lập bộ đếm thời gian Timer

Nhóm Timer Warning được dùng để điều khiển các chức năng của bộ đếmthời gian:

Page 126: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

126

• Every - Thiết lập báo động phát ra sau khoảng thời gian đã định trongtrường ở bên phải;

• At -Thiết lập báo động phát ra vòa thời gian quy định;• Off - Tắt chứa năng Timer WarningĐể thiết lập phát báo động sau mỗi khoảng thời gian như nhau, nhấn nút

Every và nhập giá trị khoảng thời gian cảnh báo phát ra.

Để thiết lập báo động vào thời gian nhất định, nhấn nút At và nhập thời gian(giờ tàu) phát cảnh báo.

Page 127: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

127

CHƯƠNG 5. LỘ TRÌNH

5.1. TẠO MỘT LỘ TRÌNHMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển.

Sử dụng đầu mục ở phần bên phải của bảng “Route Editor” để chuyển sangtrang “Extra”.

Theo mặc định, các nút nhấn cho phép hiển thị trên màn hình tác vụ ECDIScác yếu tố sau của lộ trình:

• XTD - đường giới hạn độ lệch an toàn so với lộ trình;• Turns - cung bán kính quay đối với lộ trình đang kích hoạt.Nếu cần thiết nhấn nút Name để bật hiển thị trên màn hình tác vụ ECDIS tên

các điểm lộ trình.

Page 128: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

128

Trên bảng “Route Editor”, nhấn nút New để hiển thị bảng trống cho việc tạolộ trình mới.

Bảng các yếu tố lộ trình và lịch trình có thể chứa các dữ liệu như sau (dạngcột):

• WPT - số thứ tự điểm lộ trình;• Name -Tên điểm lộ trình được đặt thủ công bởi người tác nghiệp;• LAT -Vĩ độ điểm lộ trình được nhập thủ công bởi người tác

nghiệp hoặc tự động sử dụng hải đồ;• LON - Kinh độ điểm lộ trình được nhập thủ công bởi người tác

nghiệp hoặc tự động sử dụng hải đồ;• RL/GC - Dạng chặng lộ trình từ điểm trước đó đến điểm điểm lộ trình hiện

tại, được quy định bởi người tác nghiệp; Tất cả các chặng lộ trình được tính toántheo hệ WGS-84.

• Distance - khoảng cách từ điểm trước đó tới điểm lộ trình hiện tại;• Course - Phương vị từ điểm trước đó đến điểm lộ trình hiện tại;• Total Distance - Tổng khoảng cách giữa điểm đầu (0) và điểm lộ trình hiện

tại tính theo các chặng lộ trình.• PORT XTD - khu vực an toàn bên trái của chặng lộ trình, được quy định bởi

người tác nghiệp;• STBD XTD - khu vực an toàn bên phải của chặng lộ trình, được quy định

bởi người tác nghiệp;• Turn Radius -bán kính của cung tròn do người tác nghiệp thiết lập để hiển

thị trực quan đường đi gần đúng của tàu khi tàu quay;• Time Zone - múi giờ do người tác nghiệp thiết lập (chuyển đổi múi giờ tàu)

tại điểm lộ trình;• ETA - thời gian dự tính đến một điểm điểm lộ trình;• Stay - thời gian dự định dừng tàu ở một điểm lộ trình hiện tại;• ETD - thời gian dự định rời đi từ một điểm lộ trình hiện tại;• TTG - thời gian từ một điểm trước đó tới một điểm lộ trình hiện tại;• Total Time - tổng thời gian từ điểm bắt đầu (0) tới một điểm Lộ trình hiện tại

có tính đến thời gian dừng;• Draught - mức mớn nước của tàu trên các chặng lộ trình;

Page 129: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

129

• UKC - Độ sâu nhỏ nhất dưới đáy tàu trên chặng lộ trình; (tính toán dựa trênđộ sâu trên hải đồ);

• Speed - Tốc độ trên chặng lộ trình từ điểm trước đó tới điểm lộ trình hiệntại;

• Average Speed - Tốc độ cơ động trung bình của tàu từ điểm đầu đến điểm lộtrình hiện tại.

5.1.1. Phương pháp đồ họa5.1.1.1. Sử dụng con trỏ đồ họa tiêu chuẩn

Sau khi nhấn nút New, trên màn hình hải đồ xuất hiện con trỏ đồ họa, còn ởphần phía dưới bên phải màn hình tác vụ ECDIS sẽ hiển thị cửa sổ thông tin EditRoute.

Đặt con trỏ ở tọa độ điểm đầu tiên bằng cách di chuyển chuột, điều chỉnh dữliệu trong cửa sổ Edit Route và bấm chuột trái.

Page 130: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

130

Trên màn hình hải đồ xuất hiện biểu tượng điểm đầu và số thứ tự của nó “0”.Đặt con trỏ tọa độ điểm tiếp theo. Trong khi di chuyển, giữa con trỏ và điểm đầu xuấthiện đường nối chặng lộ trình. Nhấn chuột trái, trên màn hình hải đồ xuất hiện biểutượng điểm tiếp theo với số thứ tự “1” và chặng lộ trình. Theo mặc định đường XTDcũng được hiển thị. Xóa sự hiển thị của chúng được tiến hành trong cửa sổ Extra.

Nếu cần thiết lập một vài điểm lộ trình, lặp lại thao tác di chuyển con trỏ vànhấn chuột trái với số lần tương ứng với số điểm lộ trình cần tạo.

Khi đặt con trỏ đến khung màn hình hải đồ, nó sẽ tự động vẽ lại để luôn có hảiđồ ở dưới con trỏ (Trong điều kiện phải bật chế độ tải hải đồ tự động - ChartAutoload).

Sau khi thiết lập điểm cuối cùng của lịch trình, nhấp chuột phải 2 lần. Khi đócon trỏ sẽ thoát ra khỏi chế độ lập và chỉnh sửa lộ trình và sẽ trở về con trỏ tự dotrên màn hình tác vụ ECDIS.

Page 131: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

131

Công việc lập lộ trình đã hoàn thành. Để lưu lại, đặt tên lộ trình trongtrường nhập tên ở phía trên bên phải bảng.

Nhấn nút Save. Lộ trình sẽ được lưu trên tất cả các trạm.

5.1.1.2. Sử dụng con trỏ đồ họa bổ sungDùng đầu mục ở phần bên phải của bảng “Route Editor” để chuyển đến trang

“Options”.

Page 132: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

132

Theo mặc định, chế độ con trỏ tiêu chuẩn Standard đã được thiết lập, trong đócon trỏ là giao của các đường tương ứng với kinh độ và vĩ độ của điểm đặt con trỏ.Chọn chế độ con trỏ nâng cao “Advanced“ bằng cách nhấn vào các nút tương ứng.

Để bật công cụ con trỏ đồ họa bổ sung, nhấn các nút tương ứng:• Head mark - bật hiển thị đường thẳng phía trước của vị trí con trỏ theo

hướng của chặng lộ trình đã đặt;• Stern mark - bật hiển thị đường đối diện với đường Head mark;• Mark - bật hiển thị 2 đường phụ, với góc thiết lập của chúng so với đường

Head mark;• Distance - Bật hiển thị và thiết lập các vạch dấu Mark trên các đường con

trỏ.Các khả năng thuận lợi của con trỏ đồ họa cung cấp sự hữu dụng trong việc

lên kế hoạch hải hành.

Page 133: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

5.1.1.3. Đặt lộ trình theo tầm nhìn đèn hải đăng

Trong trường hợp, nếu cần đặt các điểm lộ trình có tính đến tầm nhìn của đènhải đăng, nhấn vào nút “Show sectors” và thiết lập giá trị khoảng cách. Khi con trỏđồ họa nằm trong vùng phát của hải đăng, trên màn hình hải đồ sẽ hiển thị đườngphương vị đến hải đăng. Màu của đường tương ứng với màu ánh sáng đèn hải đăng.

5.1.1.4. Thiết lập điểm quay (điểm rẽ)

Trong trường hợp, nếu cần đặt các điểm lộ trình có tính đến bán kính quaycủa tàu, nhấn nút Wheel over trong nhóm Set point.

5.1.1.5. Thiết lập điểm cơ sở trên màn hình hải đồ

Để thiết lập điểm cơ sở trên màn hình hải đồ, nơi mà sẽ đươc sử dụng để đặtvà chỉnh sửa lộ trình, nhấn nút Set trong nhóm Anchor. Đưa con trỏ đến điểm cầnthiết trên màn hình hải đồ và bấm chuột trái. Tại vị trí điểm cơ sở xuất hiện biểutượng (hình cái neo), còn trong trường tọa độ Anchor sẽ hiển thị tọa độ của nó.

Để hủy bỏ hiển thị điểm cơ sở, nhấn nút Clear trong nhóm Anchor.

Page 134: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

134

5.1.2. Phương pháp lập bảngSau khi nhấn nút New trên màn hình hải đồ xuất hiện con trỏ đồ họa. Nhấn

chuột phải: khi đó con trỏ sẽ thoát khỏi chế độ lập và chỉnh sửa lộ trình và trở vềdạng con trỏ tự do trên màn hình ECDIS.

Sử dụng đầu mục ở phần bên phải bảng Route Editor để chuyển sang trang“Extra” và nhấn nút Columns:

Từ danh sách sổ vừa hiện ra, chọn dòng với tên yếu tố lộ trình phù hợp. Trongbảng các yếu tố lộ trình hiển thị các cột tương ứng.

Nhập điểm đầu lộ trình (dòng “0”). Để làm điều này thực hiện các bước đượcmô tả dưới đây:

• Di chuyển con trỏ tới ô Name, bấm chuộttrái 2 lần để kích hoạt ô này;

Page 135: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

135

• Nhập tên điểm lộ trình, nhấn phím <Enter>;

• Di chuyển con trỏ đến ô LAT, bấm chuộttrái 2 lần để kích hoạt ô này;

• Nhập vĩ độ, sau đó bấm chuột phải;

• Nhấn nút “Apply” để xác nhận việc thay đổi;

• Di chuyển con trỏ tới ô LON; bấm chuột trái 2lần để kích hoạt ô này;

• Nhập kinh độ, sau đó bấm chuột phải;

• Nhấn nút “Apply” để xác nhận việc thay đổi;

• Di chuyển con trỏ tới ô RL/GC; bấm chuột trái 2 lầnđể kích hoạt ô này;

• Nhấn nút bên phải của ô và chọn dạng đường trongdanh sách hiện ra;

• Bấm chuột trái để xác nhận việc thay đổi;

• Không chỉnh sửa ở ô Distance và Course;

• Di chuyển con trỏ tới ô PORT XTD; bấm chuột trái 2lần để kích hoạt ô này;

• Chỉnh sửa giá trị XTD cho phía trái của chặng lộ trình;bấm chuột trái;

• Di chuyển con trỏ tới ô STBD XTD bấm chuột trái 2lần để kích hoạt ô này;

• Chỉnh sửa giá trị XTD cho phía phải của chặng lộ trình;bấm chuột trái;

• Di chuyển con trỏ tới ô Turn Radius; bấm chuộttrái 2 lần để kích hoạt ô này;

• Nhập bán kính vòng cung chuyển đổi điểmlộ trình; bấm chuột trái.

Các ô còn lại đã được điền khi lập lịch trình.Nhập các các điểm lộ trình còn lại.

Page 136: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

136

Công việc lập lộ đã được hoàn thành. Để lưu lại, nhập tên lộ trình vào ô tươngứng ở phía trên của bảng.

Nhấn nút Save để lưu lại. Lộ trình sẽ được lưu lại ở tất cả các trạm làm việc.

5.1.3. Mở và đóng lộ trìnhMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Trong bảng “Route Editor” nhấn nút Load Route.Từ danh sách sổ xuống chọn lộ trình cần tải lên ở chế độ chỉnh sửa và bấm

chuột trái.

Page 137: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

137

Một vài lộ trình có thể được mở ra đồng thời trong chế độ chỉnh sửa. Khinhấn nút tên của lộ trình nó trở thành kích hoạt và có thể chỉnh sửa nó trong bảnghoặc trên màn hình tác vụ ECDIS sử dụng phương pháp chỉnh sửa đồ họa.

Để mở nhanh các lộ trình cần thiết trong chế độ dẫn đường, chọn từ danh sáchcác lộ trình đã được mở trong chế độ chỉnh sửa và nhấn nút Activate RouteMonitor:

Để đóng lộ trình từ chế độ chỉnh sửa nhấn nút Unload Route:

Lựa chọn từ danh sách sổ xuống lộ trình cần đóng và bấm chuột trái.

5.3. TÌM NHANH LỘ TRÌNHMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Page 138: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

138

Trong bảng “Route Editor”, mở lộ trình bạn cần.Nhấn nút Focuson Route. Trên màn hình hải đồ sẽ hiển thị toàn bộ lộ trình

với tỷ lệ hải đồ tương ứng.

5.4. CHỈNH SỬA LỘ TRÌNH5.4.1. Chỉnh sửa lộ trình trên hải đồ

Mở bảng “Route Editor” bằng cách lựa chọn dòng tương ứng trong thực đơnTASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Page 139: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

139

Trong bảng “Route Editor”, mở lộ trình bạn cần.Nhấn nút WPT Editor, Trên màn hình hải đồ sẽ xuất hiện tiêu đánh dấu, còn

ở bên phải màn hình tác vụ ECDIS - cửa sổ thông tin Edit Route.

Trong cửa sổ Edit Route hiển thị tọa độ tiêu đánh dấu

5.4.2. Thay đổi tọa độ của một điểm lộ trình đã cóĐưa tiêu đánh dấu đến điểm lộ trình cần chỉnh sửa

Page 140: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

140

Nhấn chuột trái: tiêu đánh dấu sẽ bắt vào điểm lộ trình và thay đổi hình dạng.

Di chuyển điểm lộ trình đến nơi yêu cầu. Khi thay đổi tọa độ điểm lộ trình,các chặng liền kề cũng sẽ thay đổi. Nhấn chuột trái.

Page 141: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

141

Điểm lộ trình sẽ được thiết lập ở vị trí tọa độ mới.

5.4.3. Thiết lập một điểm lộ trình mớiĐưa tiêu đánh dấu đến đường lộ trình, nơi cần thiết lập điểm lộ trình mới.

Nhấn chuột trái: điểm lộ trình mới sẽ được thiết lập. Tiêu đánh dấu bắt điểmlộ trình mới và được thay đổi hình dạng.

Page 142: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

142

Di chuyển điểm lộ trình đã bắt đến nơi cần thiết.

Khi thay đổi tọa độ điểm lộ trình sẽ dẫn đến thay đổi các chặng liền kề. Nhấnchuột trái. Điểm lộ trình mới sẽ được thiết lập ở vị trí tọa độ đã định.

Page 143: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

143

5.4.4. Xóa điểm lộ trìnhĐưa tiêu bắt điểm đến điểm lộ trình cần xóa.

Nhấn chuột trái. Tiêu đánh dấu bắt vào điểm lộ trình và thay đổi hình dạng.

Page 144: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

144

Nhấn chuột phải. Điểm sẽ bị xóa, còn các chặng liền kề sẽ được kết hợpthành một.

Nhấn chuột phải để thoát khỏi chế độ chỉnh sửa. Tiêu đánh dấu trở về dạngcon trỏ tự do trên màn hình ECDIS.

Khi cần lưu lộ trình, nhấn nút Save ở phần trên bên phải của bảng.

Page 145: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

145

5.4.5. Phương pháp chỉnh sửa lộ trình trên bảngMở bảng "Route Editor" bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực

đơn TASKS LIST trong bảng điều khiển.

Trong bảng “Route Editor”, tải lên lộ trình cần thiếtChỉnh sửa các lộ trình hiện có bằng cách thực hiện các bước sau đây:

5.4.5.1. Thay đổi tọa độ và các yếu tố lộ trình của một điểm lộ trình đã có

• Đặt con trỏ vào ô Name, sau đó kíchđúp chuột trái để kích hoạt ô

• Sửa tên điểm lộ trình và nhấn phím<Enter>

• Đặt con trỏ vào ô LAT, sau đó nhấn đúpchuột trái để kích hoạt ô

• Chỉnh sửa vĩ độ và nhấn chuột phải;

• Chọn “Apply” để xác nhận lại thay đổi;

• Đặt con trỏ vào ô LON, sau đó nhấn đúpchuột trái để kích hoạt ô

• Chỉnh sửa kinh độ và nhấn chuột phải;

• Chọn “Apply” để xác nhận lại các thay đổi;

• Đặt con trỏ vào ô LON, sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhấn chuột phải và chọn từ danh sách

Page 146: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

146

• Ấn chọn chuột trái để xác nhận sự lựa chọn

• Không có sự thay đổi ở các ô Distance và Course

• Đặt con trỏ vào ô PORT XTD, sau đó nhấn đúpchuột trái kích hoạt ô

• Chỉnh sửa giá trị XTD sau đó nhnhấn chuột trái

• Đặt con trỏ vào ô STBDXTD, sau đó nhấn đúpchuột trái để kích hoạt ô

• Chỉnh sửa giá trị XTD nhấn chuột trái để lưu;

• Đặt con trỏ vào ô TurnRadius, sau đó nhấn đúpchuột trái kích hoạt ô

• Chỉnh sửa bán kính vòng cung cho quỹ đạotàu tương ứng trong lúc quay. Nhấn chuột trái.

Chỉnh sửa các điểm lộ trình khác.

5.4.5.2. Thiết lập điểm lộ trình mớiĐặt con trỏ vào ô số thứ tự của điểm lộ trình mà cần thêm điểm lộ trình mới

vào trước nó, nhấn chuột trái. Dòng này sẽ được chọn.

Page 147: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

147

Nhấn phím <Insert> trên bàn phím máy tính, hoặc nhấn chuột phải chọn NEWtừ thực đơn ngữ cảnh. Một dòng mới với cùng dữ liệu cũ sẽ hiển thị, trong khi dòngcũ sẽ được gán cho con số thứ tự tiếp theo.

Chỉnh sửa các yếu tố của lộ trình.

5.4.5.3. Xóa một điểm lộ trìnhĐặt con trỏ vào ô số thứ tự của điểm lộ trình cần xóa, nhấn chuột trái. Dòng

điểm lộ trình được chọn.

Page 148: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

148

Nhấn phím<Delete> trên bàn phím, hoặc nhấn chuột phải chọn DELETEWPT từ thực đơn ngữ cảnh. Dòng được chọn sẽ bị xóa, còn các số thứ tự sẽ đượcchỉnh lại

Tất cả những thay đổi trong bảng sẽ được phản ánh phù hợp trên màn hình hảiđồ. Khi cần lưu lộ trình, nhấn nút Save ở phần trên bên phải của bảng.

Thiếu phần bảo vệ và kiểm tra lộ trình!

5.5. TẠO LỘ TRÌNH QUAY NGƯỢC LẠIMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng ở thực đơn TASKS

LIST trong bảng điều khiển.

Trong bảng “Route Editor”, tải lộ trình cần thiết.Dùng đầu mục ở bên phải của bảng Route Editor để chuyển sang trang

“Extra” và nhấn nút Reciprocal

Page 149: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

149

Lộ trình sẽ được tạo ra với thứ tự điểm lộ trình ngược với trong lộ trình đangkích hoạt. Tất cả những thay đổi trong bảng sẽ được hiển thị phù hợp trên màn hìnhhải đồ.

Khi cần lưu lộ trình, nhấn nút Save ở phần trên bên phải của bảng.

5.6. HỢP NHẤT CÁC LỘ TRÌNHMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng ở thực đơn TASKS

LIST trong bảng điều khiển.

Trong “Route Editor”, tải lộ trình có điểm cuối sẽ được kết nối với lộ trìnhkhác.

Dùng đầu mục ở bên phải của bảng chuyển sang trang “Extra” và nhấn nútLink to

Page 150: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

150

Trong danh sách, chọn lộ trình mà sẽ được kết nối với điểm cuối cùng của lộtrình đã mở. Nhấn chuột trái.

Các điểm lộ trình của lộ trình hợp nhất sẽ được thêm vào bảng các thànhphần lộ trình. Tất cả những thay đổi trong bảng sẽ được hiển thị tương ứng trên mànhình hải đồ.

Khi cần lưu lộ trình, nhấn nút Save ở phần trên bên phải của bảng.

5.7. XÓA MỘT LỘ TRÌNHMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng ở thực đơn TASKS

LIST trong bảng điều khiển.

Dùng đầu mục ở bên phải của bảng Route Editor để chuyển sang trang“Extra” và nhấn nút Delete

Chọn lộ trình sẽ được xóa sau đó nhấn chuột trái

Một cửa sổ mới xuất hiện yêu cầu xác minh lại việc xóa

Page 151: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

151

Chú ý: Lộ trình sẽ không thể xóa được nếu vẫn đang tải trên màn hình hoặcđang được chỉnh sửa.

5.8. CHUYỂN LỘ TRÌNH SANG THIẾT BỊ BÊN NGOÀIChú ý: Đối với các lộ trình được chuyển sang thiết bị bên ngoài thì thiết

bị bên ngoài cần được kết nối sử dụng System Configuration.Mở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng ở thực đơn TASKS

LIST trong bảng điều khiển.

Dùng đầu mục ở bên phải của bảng Route Editor để chuyển sang trang“Extra” và nhấn nút Upload Route

Chọn lộ trình cần chuyển và nhấn chuột trái. Lộ trình này sẽ được chuyểnđến các thiết bị bên ngoài

5.9. KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA LỘ TRÌNH CÓ TÍNH ĐẾN CÁC YẾU TỐ ANTOÀN

Chú ý: Kiểm tra lộ trình để phát hiện các đối tượng nguy hiểm, được thựchiện bằng cách sử dụng các thông số an toàn thiết lập trong “Safety Alarms” củabảng “Monitoring”

Mở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng ở thực đơn TASKSLIST trong bảng điều khiển ECDIS.

Page 152: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

152

Trong bảng "Route Editor" tải lộ trình, cần được kiểm tra sự có mặt củacác mối nguy hiểm đến công tác dẫn đường.

Dùng đầu mục ở bên phải của bảng để chuyển sang trang “Check”

Trang “Check” phục vụ cho việc kiểm tra lộ trình đã lập để phát hiện các mốinguy hiểm cho dẫn đường và chứa các thành phần sau:

• Check Editor - Để bật kiểm tra các chặng lộ trình đang kích hoạt khi tạo nó(hoặc chỉnh sửa) nhằm phát hiện các mối nguy hiểm đến dẫn đường.

• Check Route Planning - Để bật kiểm tra toàn bộ lộ trình để phát hiện cácmối nguy hiểm đến dẫn đường. Các thông số an toàn được thiếtlập trên trang "Safety Alarms" của bảng "Monitoring"

• Stop - Hủy bổ kiểm tra toàn bộ lộ trình phát hiện mối nguy hiểm đến antoàn;

• <>- để xem, lần lượt các thông báo về các mối nguy hiểm đã xác định được;• Accept- để xác nhận kết thúc quá trình kiểm tra ;• Edit - bật trình soạn thảo đồ họa trong chế độ Check Editor để sửa chữa lộ

trình có tính đến tất cả những nguy hiểm được phát hiện;• Show on chart - để hiển thị và làm nổi bật nhứng nguy hiểm được phát hiện

trên hải đồ gốc;• Safety parameters - để hiển thị danh sách các thông số an toàn chính được

thiết lập trên trang “Navigation Alarms” của bảng "Monitoring" được sử dụngtrong việc kiểm tra lộ trình.

Nhấn nút Check Editor và nhấn nút Check Route Planning. Lộ trình sẽđược kiểm tra phát hiện các nguy hiểm cho dẫn đường.

Page 153: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

153

Quá trình kiểm tra sẽ được hiển thị trên thanh trạng thái. Sau khi quá trình kếtthúc, trang “Check” sẽ hiển thị thông báo về các nguy hiểm phát hiện được hoặc chobiết không có nguy hiểm nào được tìm thấy.

5.9.1. Xem các mối nguy hiểm tới việc dẫn đường

Để xem các mối nguy hiểm cho dẫn đường được phát hiện, sử dụng nút đểchọn mối nguy hiểm mà bạn quan tâm và nhấn Show on chart.

Mối nguy hiểm cho việc định hướng sẽ được hiển thị ở trung tâm của mànhình hải đồ được đánh dấu trong một vòng tròn nhấp nháy

Page 154: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

154

Nếu không cần chỉnh sửa lộ trình nhấn Accept để thoát chế độ kiểm tra lộtrình

5.9.2. Chỉnh sửa lộ trình trong trường hợp phát hiện nguy hiểmĐể chỉnh sửa lộ trình có tính đến các mối nguy hiểm phát hiện được, sử dụng

các nút để lựa chọn mối nguy hiểm cần thiết, sau đó nhấn nút Edit (nút CheckEditor phải ở trạng thái nhấn). Trên màn hình hải đồ xuất hiện tiêu đánh dấu ở vị trímối nguy hiểm được phát hiện.

Chỉnh sửa các chặng lộ trình theo quy tắc chỉnh sửa sao cho chặng lộ trìnhkhông đi qua nơi nguy hiểm, ví dụ thay đổi vị trí điểm lộ trình.

Page 155: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

155

Sau khi chỉnh sửa chặng lộ trình thành công nhấn chuột trái. Việc chỉnh sửasẽ được kiểm tra và các mối nguy hiểm tiếp theo sẽ được hiển thị trên màn hình hảiđồ. Việc kiểm tra chặng lộ trình đã chỉnh sửa diễn ra, còn trên màn hình hải đồ đánhdấu mối nguy hiểm tiếp theo.

Nếu trên chặng lộ trình không phát hiện các mối nguy hiểm, khi đó trên trang“Check” hiển thị thông báo sau:

Page 156: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

156

Nhấn nút Accept: Diễn ra kiểm tra các chặng lộ trình tiếp theo. Tiến hànhkiểm tra đến cuối lộ trình. Khi không còn mối nguy hiểm nào trên lộ trình, trêntrang “Check” xuất hiện thống báo sau:

Để thoát khỏi chế độ kiểm tra nhấn nút Accept

5.10. HIỂN THỊ CÁC THAM SỐ LỘ TRÌNH Ở DẠNG BẢNG EXCELChú ý: Chức năng này không hoạt động nếu trên trạm không cài phần mềm

MS Excel.Mở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Page 157: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

157

Trong bảng “Route Editor” tải lộ trình mà cần chuyển đồi sang định dạngExcel

Dùng đầu mục ở bên phải của bảng để chuyển sang trang “Extra” và nhấn nútRoute toTable

Trên màn hình hiển thị bảng Excel chứa các thông số của lộ trình đã chọn

Page 158: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

158

Bảng Excel này sẽ tự động lưu lại trên bộ nhớ với đinh dạng Excel (*.xls). Cáctệp tin này được xử lý thông qua công cụ Data Tool trong nhóm Route export

5.11. LẬP LỊCH TRÌNH5.11.1. Lập lịch trình

Mở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơnTASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Trong bảng “Route Editor” tải lộ trình cần thiết cho việc lập lịch trìnhDùng đầu mục ở bên phải của bảng để chuyển sang trang “Extra” và nhấn nút

Colums

Page 159: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

159

Trong danh sách mở ra chọn dòng tên các yếu tố lịch trình. Các cột tương ứngsẽ xuất hiện trong bảng "Route Editor".

Dùng đầu mục ở bên phải của bảng để chuyển sang trang “Schedule”, nhấnnút Clear

Page 160: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

160

Để lập một lịch trình mới nhấn nút New.Nhập các yếu tố của lịch trình cho điểm lộ trình bằng việc thực hiện các bước

sau:

• Đặt con trỏ vào ô TimeZone sau đó nhấn đúpchuột trái để kích hoạt ô

• Cài đặt múi giờ cho điểm lộ trình sau đó nhấnchuột phải

• Chọn “Apply” để xác nhận những thay đổi

• Đặt con trỏ vào ô ETA sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập ETA cho điểm lộ trình và nhấn chuột phải

• Chọn “Apply” để xác nhận thay đổi

• Đặt con trỏ vào ô Stay sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập thời gian dừng ở điểm lộ trình và nhấnchuột phải

• Chọn “Apply” để xác nhận thay đổi

Page 161: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

161

• Đặt con trỏ vào ô ETD sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập ETD cho điểm lộ trình và nhấn chuột phải

• Chọn “Apply” để xác nhận thay đổi

• Không thể thay đổi giá trị cho các ô TTG,TotalTime, UKC hoặc AverageSpeed

• Đặt con trỏ vào ô Draught sau đó nhấn đúpchuột trái để kích hoạt ô

• Nhập giá trị trên chặng lộ trình sau đó nhấnchuột trái

• Đặt con trỏ vào ô Speed sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập giá trị tốc độ trên chặng lộ trình sau đónhấn chuột trái

Chú ý: Đối với điểm đầu lộ trình, giá trị ETD luôn phải được chỉ định.Đối với các điểm cuối cần chỉ định ETA hoặc tốc độ cơ động trên các chặng tuyến.

Để dòng thủy triều và dòng bề mặt được tính đến khi tính toán lịch trình,nhấn các nút Tidal Current, Surface Current và Calculate UKC.

Nhấn nút Calculate: Lịch trình sẽ được tính toán

Page 162: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

162

Quá trình tính toán lịch trình được thể hiện trong thanh trạng thái. Trongbảng, các ô trống sẽ được điền vào các thành phần lộ trình tính toán được.

Công việc lập lịch trình đã hoàn thành. Để lưu lịch trình, nhập tên của nótrong trường nhập trong trang "Schedule".

Nhấn nút Save để lưu.

5.11.2. Chỉnh sửa một lịch trìnhMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Trong bảng “Route Editor” tải lộ trình có lịch trình cần chỉnh sửa.Sử dụng các đầu mục ở phần bên phải của bảng và chọn lịch trình được tải lên

tại phần trên của trang " Schedule "

Page 163: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

163

Trong danh sách sổ ra, chọn lịch trình cần được chỉnh sửa và nhấn chuột trái.Lịch trình được lựa chọn sẽ được nạp vào bảng. Trong trang “Schedule"

các nút Tidal Current, Surface Current và Calculate UKC đã được nhấn, bởi việcnày đã thực hiện khi lập lịch trình.

Để chỉnh sửa các yếu tố lịch trình thực hiện các bước được mô tả dưới đây.Khi thay đổi bất kỳ yếu tố nào, tất cả các ô chứa dữ liệu tính toán sẽ bi xóa (chỉ cònlại dữ liệu được người tác nghiệp nhập khi lập lịch trình)

• Đặt con trỏ vào ô TimeZone sau đó nhấn đúpchuột trái để kích hoạt ô

• Cài đặt múi giờ cho điểm lộ trình sau đó nhấnchuột phải

• Chọn “Apply” để xác nhận những thayđổi

• Đặt con trỏ vào ô ETA sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập ETA cho điểm lộ trình và nhấn chuột phải

• Chọn “Apply” để xác nhận thay đổi

• Đặt con trỏ vào ô Stay sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập thời gian dừng ở điểm lộ trình và nhấnchuột phải

Page 164: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

164

• Chọn “Apply” để xác nhận thay đổi

• Đặt con trỏ vào ô ETD sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập ETD cho điểm lộ trình và nhấn chuột phải

• Chọn “Apply” để xác nhận thay đổi

• Không thể thay đổi giá trị cho các ô TTG,TotalTime, UKC hoặc AverageSpeed

• Đặt con trỏ vào ô Draught sau đó nhấn đúpchuột trái để kích hoạt ô

• Nhập giá trị dự kiến của chặng lộ trình sau đónhấn chuột trái

• Đặt con trỏ vào ô Speed sau đó nhấn đúp chuộttrái để kích hoạt ô

• Nhập giá trị tốc độ cho chặng lộ trình sau đónhấn chuột trái

Chú ý: Đối với điểm đầu lộ trình luôn phải chỉ định giá trị ETD. Đối với điểmcuối cần chỉ định ETA hoặc tốc độ cơ động trên các chặng lộ trình

Để dòng thủy triều và dòng bề mặt được tính đến khi tính toán lịch trìnhnhấn các nút Tidal Current và Surface Current.

Nhấn nút Calculate, lịch trình sẽ được tính toán lại.

Page 165: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

165

Quá trình tính toán sẽ được thể hiện trên thanh trạng thái. Trong bảng, các ôtrống sẽ được điền vào các giá trị mới của yếu tố lộ trình.

Việc chỉnh lịch trình hoàn thành. Lịch trình đã chỉnh sửa này sẽ được lưu tựđộng với tên cũ.

Để lưu lịch trình với một tên mới, nhập tên vào trường nhập trong bảng“Schedule”

Nhấn nút Save, lịch trình sẽ được lưu lại

5.11.3. Xóa lịch trìnhMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Page 166: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

166

Trong trang “Route Editor” tải lộ trình có lịch trình cần xóaSử dụng tab ở bên phải bảng điều khiển “Route Editor” chuyển sang trạng

thái “Schedule” và nhấn nút Delete ScheduleLưu ý: Lịch trình cần xóa phải không được tải. Trong trường hợp ngược lại,

tải lộ trình khác.

Chọn lịch trình sẽ bị xóa từ danh sách và nhấn chuột trái để xóa

5.12. TÍNH TOÁN NHANH KHOẢNG CÁCHMở bảng “Route Editor” bằng cách chọn dòng tương ứng trong thực đơn

TASKS LIST trên bảng điều khiển ECDIS.

Page 167: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

167

Trong bảng “Route Editor”, tải lộ trình cần thiết.Sử dụng đầu mục ở bên phải bảng “Route Editor” để chuyển sang trang

“Schedule”

Ở phần cuối của trang có nhóm Quickdistance calculatorDùng danh sách sổ xuống From để chọn số thứ tự điểm lộ trình bắt đầu

tính khoảng cáchDùng danh sách sổ xuống To để chọn số thứ tự điểm lộ trình kết thúc tính

khoảng cách. Cửa sổ Distance sẽ hiển thị giá trị khoảng cách giữa hai điểm của lộtrình.

Page 168: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

168

KẾT LUẬN

Có thể nói cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, cũngnhư sự mở rộng về phạm vi ứng dụng, các trang thiết bị như: máy tính, máy GPS ...ngày càng cải tiến cả về chất lượng và số lượng. Tốc độ xử lý tính toán của máytính nhanh hơn và khả năng thu tín hiệu của các thế hệ máy thu GPS cũng tốt hơn.Tất cả các thiết bị trên có thể chịu được làm việc trong môi trường khắc nghiệt củamôi trường biển. Các hệ thống phần mềm dùng cho dẫn đường trên biển ngày càngđa dạng và phong phú hơn. Hệ thống thông tin dữ liệu hải đồ điện tử chi tiết hơn.Tất cả những vấn đề trên đều phục vụ đắc lực và hữu ích cho con người trong lĩnhvực dẫn đường cho các tàu thuyền đi lại trên biển giữa các Châu lục và di chuyểntrên sông luồng lạch nội địa. Đặc biệt việc ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh kếthợp hải đồ điện tử đã và sẽ đem lại hiệu quả đắc lực cho lực lượng hải quân ViệtNam trong chỉ huy tham mưu tác chiến trên biển.

Page 169: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

169

Phụ lục 1: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ Tiếng Anh Tiếng Việt1 AIS Automatic Identification

SystemHệ thống nhận dạng tự động

2 ARCS Admiralty Raster ChartSystem

Hệ thống hải đồ ras-tơ đô đốc

3 ARPA Automatic Radar Plotting Aid Trợ giúp hiển thị ra-đa tựđộng

4 BWW Bearing WPT to WPT Phương vị từ điểm đến điểm5 BTW Bearing to Way Point Phương vị đến điểm6 CPP Controllable Pitch Propeller7 CM Chart Manager Utility Tiện ích quản lý hải đồ8 CMG Course Made Good Hướng tốt nhất9 COG Course Over Ground Hướng tàu so với đáy biển10 CPA Closest Point of Approach Điểm cập gần nhất11 CTW Course Through Water Hướng so với nước12 DIST Distance Khoảng cách13 DGPS Differential Global Positioning

SystemHệ thông định vị toàn cầuphân sai

14 DR Dead Reckoning (2 cách đồhọa và trực tiếp)

Một kiểu xác định tọa độ (dựavào thiết bị xác định hướngkết hợp thiết bị đo vận tốc đểnội suy vị trí)

15 DTW Distance to Way Point Khoảng cách đến điểm hànhtrình

16 EBL Electronic Bearing Line Đường phương vị điện tử17 ECDIS Electronic Chart Display and

Information SystemHệ thống thông tin và hiển thịhải đồ điện tử

18 ENC Electronic Navigational Chart Hải đồ dẫn đường điện tử19 EP Estimated Position Vị trí tính toán20 EPFS Electronic Position-Fixing

SystemHệ thống định vị điện tử

21 ER Echo Reference Tín hiệu ra-đa phản hồi22 ERBL Electronic Range and Bearing

LineĐường phương vị và khoảngcách điện tử

23 ETA Estimated Time of Arrival Thời gian đến theo tính toán24 ETD Estimated Time of Departure Thời gian đi theo tính toán25 FPP Fixed Pitch Propeller26 GLO

(DGLO)Global Orbiting NavigationSatellite System (DifferentialGlobal Orbiting NavigationSatellite System)

Hệ thống vệ tinh dẫn đườngtoàn cầu (Hệ thống vệ tinhdẫn đường toàn cầu phân sai),LB Nga

27 GLONASS(DGLONA

Global Orbiting NavigationSatellite System (Differential

Hệ thống vệ tinh dẫn đườngtoàn cầu (Hệ thống vệ tinh

Page 170: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

170

SS) Global Orbiting NavigationSatellite System)

dẫn đường toàn cầu phân sai),LB Nga

28 GMT Greenwich Mean Time Giờ quốc tế GMT29 GNSS

(DGNSS)Global Navigation SatelliteSystem (Differential GlobalNavigation Satellite System)

Hệ thống vệ tinh dẫn đườngtoàn cầu (Hệ thống vệ tinhdẫn đường toàn cầu phân sai)

30 GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu31 GZ Guard Zone Vùng bảo vệ32 HDG Heading Hướng la bàn33 HO Hydrographic Office Văn phòng thủy đạc34 IEC International Electrotechnical

CommissionỦy ban kỹ thuật điện tử quốctế

35 IHO International HydrographicOrganisation

Tổ chức thủy đạc quốc tế

36 IMO International MaritimeOrganisation

Tổ chức hàng hải quốc tế

37 INFO Information Thông tin38 LOP Line of Position Đường xác định vị trí39 m metre mét40 min minute phút41 MFD Multi Functional Display Màn hình hiển thị đa chức

năng42 MMSI Maritime Mobile Service

IdentitiesDịch vụ di động hỏi đáp hànghải

43 MOB Man Overboard Sự cố44 MSF Midship Frame Khung giới hạn trung bình45 NAVTEX Navigational Telex Viễn thông dẫn đường46 NM nautical mile hải lý47 NMEA National Marine Electronics

AssociationHiệp hội điện tử hàng hảiquốc gia (Hoa Kỳ)

48 NS Navi-Sailor Phần mềm dẫn đường hànghải của hãng Transas

49 PS Positioning System Hệ thống định vị50 PTA Planning Time of Arrival Thời gian đến dự kiến51 RIB Radar Integrated Board Bảng mạch tích hợp ra-đa52 RL Rhumb Line Đường đoản trình Rhumb53 RMS Route Mean Square (error) Sai số trung phương54 RNC Raster Navigational Chart Hải đồ dẫn đường ras-tơ55 RPM Revolution per Minute Vòng/phút56 SAR Search and Rescue Tìm kiếm và cứu hộ57 s second giây58 SENC System Electronic

Navigational ChartHệ thống hải đồ dẫn đườngđiện tử

59 SMG Speed Made Good Tốc độ tính toán

Page 171: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

171

60 SOG Speed over Ground Tốc độ tàu so với đáy biển61 SOLAS Safety of Life at Sea Công ước quốc tế về an toàn

hàng hải62 Stand standard tiêu chuẩn63 STG Speed to Go Tốc độ để đi64 STW Speed Through Water Tốc độ dòng chảy65 TCPA Time to Closest Point of

ApproachThời gian đến điểm cập cảnggần nhất

66 TTG Time to Go Thời gian để di67 UKC Under Keel Clearance Độ sâu tới đáy tàu68 UTC Universal Time Coordinated Thời gian UTC69 VRM Variable Range Marker Dấu khoảng cách tùy chỉnh70 WGS-84 World Geodetic Datum Hệ tọa độ trắc địa toàn cầu71 WPT Way Point Điểm hành trình72 XTD Cross Track Distance Độ lệch ngang so với lộ trình73 Light Đèn74 Scamin Tỷ lệ hiển thị75 Navi…(M_NSYS) Mã hệ thống76 Coverage (M_Cover) Mã hệ thống77 BOYSHP Bouy shap: (4) Hình dáng phao: (mã)78 DEPARE Depth area Vùng độ sâu79 LNDMRK Landmark Đèn hải đăng80 Categorry of landmark Kiểu đèn81 LNDARE Land area Đất liền82 Built-up area Khu phố83 BUISGL Building, single Tòa nhà độc lập84 ELEVAT Elevation Điểm độ cao85 DEPCNT Depth contour Đường đẳng sâu86 Anchorage area Điểm neo đậu (vùng neo đậu)87 BOYCAR Buoy, cardinal Phao88 Pipeline submarine Đường ống dẫn đầu (hoặc

đường cáp ngầm)89 SBDARE Seabed area Bãi90 Rock đá91 Sounding Điểm độ sâu92 SLCONS Shoreline contraction Cảng93 WATLEV Water level effect Tình trạng cảng94 RECTRC Recommended track Luồng đi95 Traffic flow Luồng giao thông96 BRIDGE Bridge Cầu97 BCNLAT Beacon, lateral Đèn98 FERYRT Ferry route Tuyến chạy phà99 Mud sand Bãi cát100 HRBFAC Harbour facity, area Vùng nước quản lý

Page 172: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

172

101 Light charcteristic Kiểu ánh sáng đèn102 Flashing Chớp103 Signal group Chu kỳ ánh sáng104 FSHFAP Fishsing facilty Trang trại biển105 NAVLNE Navigation line Đường ngắm (hướng ngắm)106 VALNMR Value of nominal range Tầm nhìn xa107 SILTNK Silo/tank, point Kho nông sản108 Coastline Đường bờ109 DeepWater route Vùng nước sâu110 Fairway Đường tốt111 Two way traffic route Tuyến giao thông hàng hải 2

chiều112 Caution area Vùng cảnh báo113 Areas to be avoided Vùng chưa biết đến114 Military area Khu vực quân sự115 Cargo tranship Tàu hàng116 Harbour limit Khu quản lý117 Wind sensor:no input Không có dữ liệu đầu vào của

cảm biến gió118 Sounder depth Số độ sâu119 Invalid Chưa xác nhận120 Traffic separation zone Vùng phân chia hàng hải121 Traffic routeing scheme

crossing or roundaboutTuyến giao thông vượt quahoặc xoay vòng

122 Traffic routeing schemeprecautionary area

Tuyến giao thông với cácvùng cảnh báo

123 Deepwater route Tuyến nước sâu124 Recommended route Các tuyến khuyến cáo125 Inshore traffic zone Vùng giao thông ven bờ126 Restricted area Vùng cấm127 Offshore production area Vùng sản xuất ngoài khơi128 Offshore windfarm Vùng sử dụng sức gió ngoài

khơi129 Areas to be Avoided Các vùng nên tránh130 Military practice area Vùng luyện tập quân sự131 Seaplane landing area Vùng thủy phi cơ hạ cánh132 Submarine transit lane Làn vận chuyển ngầm133 Ice area Vùng băng134 Channel Kênh135 Fishing ground Vùng nuôi cá mặt đất136 Fishing prohibited area Khu vực cấm đánh cá137 Anchorage area Vùng thả neo138 Anchoring prohibited area Vùng cấm thả neo139 Dumping ground Vùng trút chất thải140 Dredged area Vùng nạo vét

Page 173: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

173

141 Cargo transhipment area Vùng vận chuyển hàng hóa142 Incineration area Vùng thiêu hủy143 Specially protected areas Vùng được bảo vệ đặc biệt144 "Largest Scale For" alarm Cảnh báo cho tỷ lệ lớn nhất145 Off-Track alarm Cảnh báo cho theo dõi báo

động tắt146 Crossing safety contour Qua đường bình độ an toàn147 Deviation from route Độ lệch tuyến148 Positioning system failure Hệ thống định vị lỗi149 Approaching a critical point Đang tiếp cận đến một điểm

có tính chất quan trọng chohàng hải

150 Change of geodetic datum Thay đổi hệ tọa độ151 Area with special conditions

applyingCác vùng với các quy địnhđặc biệt

152 Information over-scale Thông tin vượt tỷ lệ153 Larger scale ENC available có sẵn ENC với tỷ lệ lớn hơn154 Different reference system Hệ thống tham chiếu khác

nhau155 Route planning across safety

contourĐịnh tuyến qua đường bìnhđộ an toàn

156 Route planning acrossspecified area

Định tuyến qua các vùng đặcbiệt

157 System test failure Hệ thống kiểm tra lỗi158 (LNDRGN

)Land region Vùng đất liền

159 NATSUR Nature of surface Tính chất tự nhiên160 DRVAL Depth range value Giá trị độ sâu161 CBLOHD Cable, overhead Đường cáp nổi162 RIVERS River Sông163 SLCONS Shoreline contraction Cầu tầu164 STSLNE Straight territorial sea baseline Đường cơ sở165 FSHFAC Fishing facility Vùng nuôi cá166 UWTROC Underwater rock, point Điểm đá ngầm177 ROADWY Road, line Đường178 AIRARE Airport Sân bay

Page 174: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

174

Phụ lục 2: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CIE Colour CalibrationCách nhận diện màu sắc theo chuẩn S-52, trong phụ lục 2 cũng đã được chỉnh

sửa lại trên màn hình hiển thị ECDIS một cách chính xác hơn.

Common Reference SystemDữ đầu vào từ các nguồn khác nhau, được dùng để xác định vị trí, dòng chảy,

hướng mũi, bearing, tốc độ,sự nhanh nhẹn …vv và thay đổi datum sang hệ kháctrong hệ thống dẫn đường…

Compilation Scale (Tỉ lệ biên dịch)Tỉ lệ hải đồ phù hợp với các yêu cầu của IHO về độ chính xác đồ thị. Nó được

chứng nhận bởi cơ quan chuyên về thủy văn và mã hóa trong ENC(Hai Do Dien Tu).

Corrupted Data (Dữ liệu lỗi)Dữ liệu ENC trong sản phẩm ENC theo chuẩn S 57 nhưng đã bị sai lệch trong

quá trình biên soạn hoặc thu thập dữ liệu.

DegradeGiảm thiểu số lượng hoặc chất lượng về nội dung thông tin.

Display Redraw TimeKhoảng thời gian từ khi bắt đầu hiển thị cho đến khi hoàn tất.

Display Regeneration TimeKhoảng thời gian tính từ khi thao tác bắt đầu đến khi hoàn tất.

Display Scale (Tỉ lệ hiển thị)Tỉ lệ giữa khoảng cách trên màn hình và khoảng cách trên thực địa được

chuẩn hóa, ví dụ 1:10 000.

ENC CellDữ liệu của ENC về việc phân chia địa lý chủ yếu dành cho mục đích phân

bổ. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo chuẩn S-57.

ENC DataHải đồ điện tử (ENC) được định nghĩa là cơ sở dữ liệu đã được chuẩn hóa về

nội dung, cấu trúc và định dạng, phát hành để sử dụng với ECDIS dưới sự cho phépcủa các cơ quan thủy văn có thẩm quyền . ENC chứa hầu hết các thông tin hảiđồ cần thiết để đảm bảo an toàn hằng hải và có thể cũng bao gồm thêm những thôngtin bổ sung trong hải đồ giấy (ví dụ chỉ dẫn hải hành) cũng cần thiết trong đảm bảoan toàn hằng hải. Nội dung, cấu trúc và định dạng của ENC được quy định tại bộtiêu chuẩn S-57, bao gồm cả các đặc tính kỹ thuật liên quan đến ENC.

ENC Test Data Set (Thiết lập chế độ kiểm tra dữ liệu ENC)

Page 175: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

175

Việc chuẩn hóa dữ liệu được đưa ra bởi IHO cần thiết để thực hiện các yêucầu kiểm tra của IEC dành cho sản phẩm ECDIS. Bộ dữ liệu này được mã hóa theochuẩn S-57 và nội dung

được cập nhật theo chuẩn S-52.

Non-ENC DataDữ liệu không phù hợp với dự liệu của ENC

Overscale (Quá tỉ lệ)Hiển thị thông tin hải đồ ở một tỉ lệ hiển thị lớn hơn so với tỉ lệ biên soạn.

Việc dùng tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ mặc định có thể do thủy thủ tùy chỉnh, hoặc đượctự động bởi ECDIS trong việc thiết lập hiển thị khi dữ liệu bao gồm nhiều tỉ lệ khácnhau.

Presentation Library (Thư viện ký hiệu)Bổ sung thêm các thông số kỹ thuật được hiển thị tại S-52, ở phụ lục 2 "Màu

và các ký hiệu về chi kỹ thuật dành cho ECDIS ", bằng cách giải mã và hình tượnghóa bằng SENC. Nó bao gồm:

Thư viện ký hiệu của ECDIS, bao gồm các ký hiệu dẫn đường IECBảng màu ECDIS cho việc quan sát ngày, chiều tối và đêmBảng tìm kiếm, liên kết các đối tượng với các màu sắc và ký tự thích hợpĐiều kiện thủ tục tượng trưng cho các trường hợp sau:- trường hợp nơi ký hiệu phụ thuộc vào các tình huống, chẳng hạn như sự

lựa chọn của thủy thủ;- tình huống an toàn;- trường hợp nơi các ký tự quá phức tạp để định nghĩa trong bảng hướng

dẫn tìm kiếm• Mô tả các hướng dẫn về ký hiệu;• Các đối tượng dẫn đường hằng hải được quy định cùng định dạng như các

đối tượng hải đồ để thuận tiện cho ECDIS xử lí;• Các tính năng bổ sung ví dụ như sự khác biệt giữa màu hải đồ trong ECDIS

với bảng màu và phần mềm hiệu chỉnh màu sắc.Thư viện ký hiệu có thể là bản in hoặc ở dạng số hóa. Các ký hiệu này sẽ được

sao chép với kích thước và hình dạng được sử dụng trong bất kỳ định dạng nào. Cácbảng màu sẽ được sao chép thích hợp theo chuẩn S-52, phụ lục 2/5.2.3. Các mục cònlại có thể được bổ sung thêm theo bất kỳ định dạng thích hợp nào cho kết quả tươngtự trong thư viện ký hiệu.

Single Operator ActionHoạt động đơn lẻ được thực hiện bằng cách tác động vào phím cứng hoặc

phím mềm, bao gồm cả sự di chuyển con trỏ.

RNC DataHải đồ điện từ dạng Raster(RNC) là bản sao của hải đồ giấy có nguồn gốc,

hoặc được phân phối dựa dưới sự cho phép của các cơ quan thủy văn có thẩm quyền

Page 176: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

176

thẩm quyền. RNC được sử dụng trong các tiêu chuẩn này có nghĩa là hoặc là mộtbiểu đồ hoặc một bộ sưu tập các biểu đồ.

Nội dung, cấu trúc và định dạng của RNC được chỉ ra trong S-61.

RNC Test Data SetViệc chuẩn hóa dữ liệu được đưa ra bởi IHO cần thiết để thực hiện các yêu

cầu kiểm tra của IEC ở chế độ RCDS dành cho người điều khiển. Bộ dữ liệu nàyđược mã hóa theo chuẩn S-61 RNC. Quá trình kiểm tra của RNC được quy định cụthể bởi IHO cung cấp các dịch vụ RNC hoặc đại diện cho các dịch vụ RNC đượccung cấp.

Page 177: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

177

Phụ lục 3: PHIÊN HIỆU VÀ SƠ ĐỒ BẢNG CHẮP 52 MẢNH (CELL)HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ

52 cell hải đồ điện tử ENC đã được mã hóa theo tiêu chuẩn S-63 bao gồm:- 04 cell tỉ lệ 1:1 000 000.

VN110001 VN110002VN110003 VN110004

- 02 cell tỉ lệ 1:100 000.VN310012 VN310018

- 25 Cell tỉ lệ 1: 200 000.VN320007 VN320059VN320026 VN320060VN320032 VN320061VN320033 VN320063VN320043 VN320066VN320045 VN320069VN320046 VN320075VN320048 VN320076VN320050 VN320077VN320051 VN320078VN320054 VN320079VN320055 VN320080VN320056

- 21 cell tỉ lệ 1: 25 000VN425022 VN425222VN425105 VN425223VN425137 VN425225VN425162 VN425229VN425205 VN425235VN425208 VN425240VN425214 VN425474VN425216 VN425508VN425217 VN425574VN425220 VN425580VN425221

Page 178: Phần 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNGthuydacvietnam.org.vn/Uploads/Tailieu/Huong dan navi-sailor 4000.pdfTháng 9/2011Phòng Trắc địa-Địa hình/Cục Bản đồ BTTM phối

178

SƠ ĐỒ BẢNG CHẮP 52 MẢNH HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ

1/200.000

1/1.000.000

1/100.000

1/25.0001/200.000