plc s7-200___

79
 GII THIU BPLC CA SIMATIC S7-200 Tng quát vPLC1. Gi i thi u PLCPLC vi ết t t ca Programmable Logic Controller là thiết bđiu khin lp trình được (khtrình) cho phép thc hin linh hot các thut toán điu khin logic thông qua mt ngôn nglp trình. Người sdng có thlp trình để thc hin mt lot trình tcác skin. Các skin này được kích hot bi tác nhân kích thích (ngõ vào) tác động vào PLC hoc qua các hot động có trnhư thi gian định thì hay các skin được đếm. Mt khi skin được kích hot tht s, nó bt ON hay OFF thiết bđiu khin bên ngoài được gi là thiết bvt lý. Mt bđiu khin lp trình sliên tc “lp” trong chương trình do “người sdng lp ra” chtín hiu ngõ vào và xut tín hiu ngõ ra ti các thi đim đã lp trình. Để khc phc nhng nhược đim ca bđiu khin dùng dây ni ( bđiu khin bng Relay) người ta đã chế to ra bPLC nhm tha mãn các yêu cu sau: Lp trình ddàng ngôn nglp trình dhc Gn nh, ddàng bo qun, sa cha. Dung lượng bnhln để có thcha được nhng chương trình phc tp. Hoàn toàn tin cy trog môi tr ường công nghip. Giao tiếp được vi các thiết bthông minh khác như: máy tính, ni mng, các môi Modul mrng.

Upload: truongvu317

Post on 12-Jul-2015

73 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 1/79

GIỚI THIỆU BỘ PLC CỦA SIMATIC S7-200

Tổng quát về PLC1. Giới thiệu PLCPLC viết tắt của Programmable Logic

Controller là thiết bị điều khiển lập trình được (khả trình) cho phép thực hiện linh

hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua một ngôn ngữ lập trình. Người sử

dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt trình tự các sự kiện. Các sự kiện này

được kích hoạt bởi tác nhân kích thích (ngõ vào) tác động vào PLC hoặc qua các

hoạt động có trễ như thời gian định thì hay các sự kiện được đếm. Một khi sự kiện

được kích hoạt thật sự, nó bật ON hay OFF thiết bị điều khiển bên ngoài được gọi

là thiết bị vật lý. Một bộ điều khiển lập trình sẽ liên tục “lặp” trong chương trình do

“người sử dụng lập ra” chờ tín hiệu ở ngõ vào và xuất tín hiệu ở ngõ ra tại các thời

điểm đã lập trình. Để khắc phục những nhược điểm của bộ điều khiển dùng dây nối

( bộ điều khiển bằng Relay) người ta đã chế tạo ra bộ PLC nhằm thỏa mãn các yêu

cầu sau:

− Lập trình dể dàng ngôn ngữ lập trình dể học

− Gọn nhẹ, dể dàng bảo quản, sửa chữa.

− Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa được những chương trình phức tạp.

− Hoàn toàn tin cậy trog môi trường công nghiệp.

− Giao tiếp được với các thiết bị thông minh khác như: máy tính, nối mạng, các

môi Modul mở rộng.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 2/79

− Giá cả cá thể cạnh tranh được.

Các thiết kế đầu tiên là nhằm thay thế cho các phần cứng Relay dây nối và các

Logic thời gian.Tuy nhiên, bên cạnh đó việc đòi hỏi tăng cường dung lượng nhớ và

tính dể dàng cho PLC mà vẫn bảo đảm tốc độ xử lý cũng như giá cả …Chính điều

này đã gây ra sự quan tâm sâu sắc đến việc sử dụng PLC trong công nghiệp. Các

tập lệnh nhanh chóng đi từ các lệnh logic đơn giản đến các lệnh đếm, định thời,

thanh ghi dịch … sau đó là các chức năng làm toán trên các máy lớn … Sự phát

triển các máy tính dẫn đến các bộ PLC có dung lượng lớn, số lượng I / O nhiều

hơn.

Trong PLC, phần cứng CPU và chương trình là đơn vị cơ bản cho quá trình

điều khiển hoặc xử lý hệ thống. Chức năng mà bộ điều khiển cần thực hiện sẽ được

xác định bởi một chương trình. Chương trình này được nạp sẵn vào bộ nhớ của

PLC, PLC sẽ thực hiện viêc điều khiển dựa vào chương trình này. Như vậy nếu

muốn thay đổi hay mở rộng chức năng của qui trình công nghệ, ta chỉ cần thay đổi

chương trình bên trong bộ nhớ của PLC. Việc thay đổi hay mở rộng chức năng sẽ

được thực hiện một cách dể dàng mà không cần một sự can thiệp vật lý nào so với

các bộ dây nối hay Relay.

.a 2. Cấu trúc, nguyên lý hoạt động của PLC

.1 Cấu trúc

Tất cả các PLC đều có thành phần chính là:

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 3/79

− Một bộ nhớ chương trình RAM bên trong ( có thể mở rộng thêm một số bộ nhớ 

ngoài EPROM ).

− Một bộ vi xử lý có cổng giao tiếp dùng cho việc ghép nối với PLC.

− Các Modul vào /ra.

− Bên cạnh đó, một bộ PLC hoàn chỉnh còn đi kèm thêm môt đơn vị lập trình bằng

tay hay bằng máy tính. Hầu hết các đơn vị lập trình đơn giản đều có đủ RAM để

chứa đựng chương trình dưới dạng hoàn thiện hay bổ sung. Nếu đơn vị lập trình làđơn vị xách tay, RAM thường là loại CMOS có pin dự phòng, chỉ khi nào chương

trình đã được kiểm tra và sẳn sàng sử dụng thì nó mới truyền sang bộ nhớ PLC.

Đối với các PLC lớn thường lập trình trên máy tính nhằm hổ trợ cho việc viết, đọc

và kiểm tra chương trình. Các đơn vị lập trình nối với PLC qua cổng RS232,

RS422, RS458, …

.2 Nguyên lý hoạt động của PLC

.i Đơn vị xử ly trung tam

CPU điều khiển các hoạt động bên trong PLC. Bộ xử lý sẽ đọc và kiểm tra

chương trình được chứa trong bộ nhớ, sau đó sẽ thực hiện thứ tự từng lệnh trong

chương trình, sẽ đóng hay ngắt các đầu ra. Các trạng thái ngõ ra ấy được phát tới

các thiết bị liên kết để thực thi. Và toàn bộ các hoạt động thực thi đó đều phụ thuộc

vào chương trình điều khiển được giữ trong bộ nhớ.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 4/79

.ii Hệ thống bus

Hệ thống Bus là tuyến dùng để truyền tín hiệu, hệ thống gồm nhiều đường tín

hiệu song song:Address Bus: Bus địa chỉ dùng để truyền địa chỉ đến các Modul khác nhau.

Data Bus: Bus dùng để truyền dữ liệu.

Control Bus: Bus điều khiển dùng để truyền các tín hiệu định thì và điểu khiển

đồng bộ các hoạt động trong PLC.

Trong PLC các số liệu được trao đổi giữa bộ vi xử lý và các modul vào ra

thông qua Data Bus. Address Bus và Data Bus gồm 8 đường, ở cùng thời điểm cho

 phép truyền 8 bit của 1 byte một cách đồng thời hay song song.

 Nếu môt modul đầu vào nhận được địa chỉ của nó trên Address Bus, nó sẽ

chuyển tất cả trạnh thái đầu vào của nó vào Data Bus. Nếu một địa chỉ byte của 8

đầu ra xuất hiện trên Address Bus, modul đầu ra tương ứng sẽ nhận được dữ liệu từ

Data bus. Control Bus sẽ chuyển các tín hiệu điều khiển vào theo dõi chu trình hoạt

động của PLC.

Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứng trong một thời gian

hạn chế.

Hê thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và I/O.

Bên cạch đó, CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1÷ 8 MHZ. Xung

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 5/79

này quyết định tốc độ hoạt động của PLC và cung cấp các yếu tố về định thời, đồng

hồ của hệ thống.

.iii Bộ nhớ 

PLC thường yêu cầu bộ nhớ trong các trường hợp:

− Làm bộ định thời cho các kênh trạng thái I/O.

− Làm bộ đệm trạng thái các chức năng trong PLC như định thời, đếm, ghi các

Relay.

− Mỗi lệnh của chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả mọi vị trí trong

 bộ nhớ đều được đánh số, những số này chính là địa chỉ trong bộ nhớ.

− Địa chỉ của từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bởi một bộ đếm địa chỉ ở bên trong bộ vi

xử lý. Bộ vi xử lý sẽ giá trị trong bộ đếm này lên một trước khi xử lý lệnh tiếp theo.

Với một địa chỉ mới, nội dung của ô nhớ tương ứng sẽ xuất hiện ở đấu ra, quá trình

này được gọi là quá trình đọc.

− Bộ nhớ bên trong PLC được tạo bỡi các vi mạch bán dẫn, mỗi vi mạch này có

khả năng chứa 2000 ÷ 16000 dòng lệnh, tùy theo loại vi mạch. Trong PLC các bộ

nhớ như RAM, EPROM đều được sử dụng.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 6/79

− RAM (Random Access Memory ) có thể nạp chương trình, thay đổi hay xóa bỏ

nội dung bất kỳ lúc nào. Nội dung của RAM sẽ bị mất nếu nguồn điện nuôi bị mất.

Để tránh tình trạng này các PLC đều được trang bị một pin khô, có khả năng cungcấp năng lượng dự trữ cho RAM từ vài tháng đến vài năm. Trong thực tế RAM

được dùng để khởi tạo và kiểm tra chương trình. Khuynh hướng hiện nay dùng

CMOSRAM nhờ khả năng tiêu thụ thấp và tuổi thọ lớn.

− EPROM (Electrically Programmable Read Only Memory) là bộ nhớ mà người

sử dụng bình thường chỉ có thể đọc chứ không ghi nội dung vào được. Nội dung

của EPROM không bị mất khi mất nguồn, nó được gắn sẵn trong máy, đã được nhà

sản xuất nạp và chứa hệ điều hành sẵn. Nếu người sử dụng không muốn mở rộng

 bộ nhớ thì chỉ dùng thêm EPROM gắn bên trong PLC. Trên PG (Programer) có sẵn

chổ ghi và xóa EPROM.

− Môi trường ghi dữ liệu thứ ba là đĩa cứng hoạc đĩa mềm, được sử dụng trong

máy lập trình. Đĩa cứng hoăc đĩa mềm có dung lượng lớn nên thường được dùng để

lưu những chương trình lớn trong một thời gian dài.

Kích thước bộ nhớ:

− Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 ÷1000 dòng lệnh tùy vào công nghệ chế

tạo.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 7/79

− Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K ÷ 16K, có khả năng chứa từ 2000 ÷16000

dòng lệnh.

−  Ngoài ra còn cho phép gắn thêm bộ nhớ mở rộng như RAM, EPROM.

.iv Các ngỏ vào ra I / O

Các đường tín hiệu từ bộ cảm biến được nối vào các modul ( các đầu vào của

PLC ), các cơ cấu chấp hành được nối với các modul ra ( các đầu ra của PLC ).

Hầu hết các PLC có điện áp hoạt động bên trong là 5V, tín hiêu xử lý là

12/24VDC hoặc 100/240VAC.

Mỗi đơn vị I / O có duy nhất một địa chỉ, các hiển thị trạng thái của các kênh

I / O được cung cấp bỡi các đèn LED trên PLC, điều này làm cho việc kiểm tra

hoạt động nhập xuất trở nên dể dàng và đơn giản.

Bộ xử lý đọc và xác định các trạng thái đầu vào (ON,OFF) để thực hiện việcđóng hay ngắt mạch ở đầu ra.

.3 Các hoạt động xử lý bên trong PLC

.i Xử lý chương trình

Khi một chương trình đã được nạp vào bộ nhớ của PLC, các lệnh sẽ được

trong một vùng địa chỉ riêng lẻ trong bộ nhớ.

PLC có bộ đếm địa chỉ ở bên trong vi xử lý, vì vậy chương trình ở bên trong

 bộ nhớ sẽ được bộ vi xử lý thực hiện một cách tuần tự từng lệnh một, từ đầu cho

đến cuối chương trình. Mỗi lần thực hiện chương trình từ đầu đến cuối được gọi là

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 8/79

một chu kỳ thực hiện. Thời gian thực hiện một chu kỳ tùy thuộc vào tốc độ xử lý

của PLC và độ lớn của chương trình. Một chu lỳ thực hiện bao gồm ba giai đoạn

nối tiếp nhau:

1. Đầu tiên, bộ xử lý đọc trạng thái của tất cả đầu vào. Phần chương trình phục vụ

công việc này có sẵn trong PLC và được gọi là hệ điều hành.

2. Tiếp theo, bộ xử lý sẽ đọc và xử lý tuần tự lệnh một trong chương trình. Trong

ghi đọc và xử lý các lệnh, bộ vi xử lý sẽ đọc tín hiệu các đầu vào, thực hiện các

 phép toán logic và kết quả sau đó sẽ xác định trạng thái của các đầu ra.

3. Cuối cùng, bộ vi xử lý sẽ gán các trạng thái mới cho các đầu ra tại các modul

đầu ra.

.ii Xử lý xuất nhập

Gồm hai phương pháp khác nhau dùng cho việc xử lý I / O trong PLC:

1 Cập nhật liên tục

Điều nay đòi hỏi CPU quét các lệnh ngỏ vào (mà chúng xuất hiện trong

chương trình ), khoảng thời gian Delay được xây dựng bên trong để chắc chắn rằng

chỉ có những tín hiệu hợp lý mới được đọc vào trong bộ nhớ vi xử lý. Các lệnh ngỏ

ra được lấy trực tiếp tới các thiết bị. Theo hoạt động logic của chương trình, khi

lệnh OUT được thực hiện thì các ngỏ ra cài lại vào đơn vị I / O, vì thế nên chúng

vẫn giữ được trạng thái cho tới khi lần cập nhật kế tiếp.

2 Chuc anh qua trình xuat nhap

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 9/79

Hầu hết các PLC loại lơn có thể có vài trăm I / O, vì thế CPU chỉ có thể xử lý

một lệnh ở một thời điểm. Trong suốt quá trình thực thi, trạng thái mỗi ngõ nhập

 phải được xét đến riêng lẻ nhằm dò tìm các tác động của nó trong chương trình. Do

chúng ta yêu cầu relay 3ms cho mỗi ngõ vào, nên tổng thời gian cho hệ thống lấy

mẫu liên tục trở nên rất dài và tăng theo số ngõ vào.

Để làm tăng tốc độ thực thi chương trình, các ngõ I / O được cập nhật tới một

vùng đặc biệt trong chương trình. Ở đây, vùng RAM đặc biệt này được dùng như

một bộ đệm lưu trạng thái các logic điều khiển và các đơn vị I / O. Mỗi ngõ vào ra

đều có một địa chỉ I / O RAM này. Suốt quá trình copy tất cả các trạng thái vào

trong I / O RAM. Quá trình này xảy ra ở một chu kỳ chương trình (từ Start đến End

).

Thời gian cập nhật tất cả các ngõ vào ra phụ thuộc vào tổng số I/O được copy

tiêu biểu là vài ms. Thời gian thực thi chương trình phụ thuộc vào chiều dài chương

trình điều khiển tương ứng mỗi lệnh mất khoảng từ 1÷ 10 µ s.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 10/79

PLC SIMATIC S7-200 CPU 214

A Cấu trúc phần cứng của CPU 214

S7-200 là thiết bị điều khiển logic khả trình loại nhỏ của Hãng SIEMNS

(CHLB Đức) có cấu trúc theo kiểu Modul và có các modul mở rộng. Các modul

này được sử dụng cho nhiều ứng dụng lập trình khác nhau. Thành phần cơ bản của

S7-200 là khối vi xử lý CPU-214.

− CPU-214 bao gồm 14 ngõ vào và 10 ngõ ra, có khả năng thêm 7 modul mở rộng.

− 2.048 từ đơn (4 Kbyte) thuộc miền nhớ đọc / ghi non-volatile để lưu chương

trình (vùng nhớ có giao diện với EEPROM).

− 2.048 từ đơn (4 Kbyte) thuộc kiểu đọc ghi để lưu dữ liệu, trong đó 512 từ đầu

thuộc miền non-volatile.

− Tổng số ngõ vào / ra cực đại là 64 ngõ vào và 64 ngõ ra.

− 128 Timer chia làm 3 loại theo độ phân giải khác nhau: 4 Timer 1ms, 16 Timer 

10ms và 108 Timer 100ms.

− 128 bộ đếm chia làm 2 loại: chỉ đếm tiến và vừa đếm tiến vừa đếm lùi.

− 688 bít nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm việc.

− Các chế độ xử lý ngắt gồm: ngắt truyền thông, ngắt theo sườn lên hoặc xuống,

ngắt thời gian, ngắt của bộ đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 11/79

− 3 bộ đếm tốc độ cao với nhịp 2Khz và 7 Khz.

− 2 bộ phát xung nhanh cho dãy xung kiểu PTO hoặc kiểu PWM.

− 2 bộ điều chỉnh tương tự

− Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ kể từ khi

PLC bị mất nguồn cung cấp.

.a Các đèn báo trên S7-200 CPU214

− SF (đen đo): Đen đo SF bao hieu he thong bị hong.

− RUN (đen xanh): Đen xanh RUN chỉ định PLC đang ở che đo lam viec va thực

hien chương trình được nap vao trong may.

− STOP (đen vang): Đen vang STOP chỉ định rang PLC đang ở che đo dừng

chương trình va đang thực hien lai.

− Cổng vào ra

+ Ix.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng vào báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Ix.x

. Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị Logic của công tắc.

+ Qx.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Qx.x

. Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của cổng.

.b Chế độ làm việc

PLC có 3 chế độ làm việc:

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 12/79

− RUN: cho phép PLC thực hiện chương trình từng bộ nhớ, PLC sẽ chuyển từ

RUN sang STOP nếu trong máy có sự cố hoặc trong chương trình gặp lệnh STOP.

− STOP: Cưởng bức PLC dừng chương trình đang chạy và chuyển sang chế độ

STOP.

− TERM: Cho phép máy lập trình tự quyết định chế độ hoạt động cho PLC hoặc

RUN hoặc STOP.

.c Cổng truyền thông

S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS485 với phích nối 9 chân để

 phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác. Tốc

độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI là 9600 baud. Tốc độ truyền cung cấp của

PLC theo kiểu tự do là 300 ÷ 38.400 baud.

Để ghép nối S7-200 với máy lập trình PG702 hoặc các loại máy lập trình

thuộc họ PG7xx có thể dùng một cáp nối thẳng MPI. Cáp đó đi kèm với máy lập

trình.

Ghép nối S7-200 với máy tính PC qua cổng RS232 cần có cáp nối PC / PPI

với bộ chuyển đổi RS232 / RS485.

Chân Giải thích

.d Cấu trúc bộ nhớ 

Bộ nhớ S7-200 được chia thành 4 vùng với 1 tụ có nhiệm vụ duy trì dữ liệu

trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn. Bộ nhớ S7-200 có tính năng

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 13/79

động cao, đọc, ghi được trong toàn vùng, loại trừ các bit nhớ đặc biệt SM (Special

memory) chỉ có thể truy nhập để đọ

EEPROM MIỀN NHỚ NGOÀI

.1 Vùng chương trình

Là nguồn nhờ được sử dụng để lưu giữ các lệnh chương trình. Vùng này thuộc

kiểu non-volatile đọc / ghi được.

Vùng tham số: Là miền lưu giữ các tham số như: từ khóa, địa chỉ trạm, …

cũng giống như vùng chương trình, thuộc kiểu non-volatile đọc / ghi được.

.2 Vùng dữ liệu

Là miền nhớ động được sử dụng để cất giữ các dữ liệu của chương trình. Nó

có thể được truy cập theo từng bít, từng byte, từng từ đơn (W-Word) hoặc theo từ

kép (DW_ Double Word), vùng dữ liệu được chia thành những miền nhớ nhỏ với

các công dụng khác nhau. Chúng được ký hiệu bằng chữ cái đầu theo từ tiếng Anh,đặc trưng cho công dụng riêng của chúng như sau:

− V : Variable Memory.

− I : Input image register.

− O : Output image regiter.

− M : Internal Memory bits.

− SM: Special Memory bits.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 14/79

Tất cả các miền này đều có thể truy nhập theo từng bít, từng byte, từng từ

(word) hoặc từ kép (double word).

.3 Vùng đối tượng

Bao gồm các thanh ghi Timer, bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào ra, thanh ghi

AC. Vùng này không thuộc kiểu Non-Volatile nhưng đọc / ghi được.

.e Mở rộng cổng vào ra

CPU 214 cho phép mở rộng nhiều nhất 7 Modul. Các modul mở rộng tương tự

và có thể mở rộng cổng vào của PLC bằng cách ghép nối thêm vào nó các modul

mở rộng về phía bên phải của CPU, làm thành một móc xích. Địa chỉ của các vị trí

của các modul được xác định cùng kiểu. Ví dụ như một modul cổng ra không thể

gán địa chỉ của một modul cổng vào, cũng như một modul tương tự không thể có

địa chỉ như một modul số và ngược lại.

Các modul mở rộng số hay tương tự đều chiếm chổ trong bộ đệm, tương tự vớisố đầu vào/ra của modul.

Sau đây là địa chỉ của một số modul mở rộng trên CPU214

CPU214

Modul 0

4vào/4a

Modul 1

8 vào

Modul 2

3vào/1a

Analog

Modu3

8 ra

Modul 4

3vào/1a

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 15/79

I0.0

Q0.0

I0.1

Q0.1

I0.2

Q0.2

I0.3

Q0.3

I0.4

Q0.4I0.5

Q0.5

I0.6

Q0.6

I0.7

Q0.7

I1.0

Q1.0

I1.1

Q1.1

I1.2

I1.3

I1.4

I1.5

I2.0

I2.1

I2.2

I2.3

Q2.0

Q2.1

Q2.2

Q2.3

I3.0

I3.1

I3.2

I3.3

I3.4

I3.5

I3.6

I3.7

AIW 0

AIW 2

AIW 4

AQW 0

Q3.0

Q3.1

Q3.2

Q3.3

Q3.4

Q3.5

Q3.6

Q3.7

AIW8

AIW12

AQW 4

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 16/79

.f Cấu trúc chương trình của S7-200

Có thể được lập trình cho PLC S7-200 bằng cách sử dụng một trong các phần

mềm:

− Step 7 – Micro / Dos

− Step 7 – Micro / Win

 Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên các máy lập trình họ

PG 7xx và các máy tính cá nhân.

Cac chương trình cho S7-200 phải có cau truc bao gồm chương trình chính

(main program) và sau đó đen cac chương trình con và cac chương trình xử lý ngat.

Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình (MEND).

Chương trình con là một bộ phận của chương trình, các chương trình phải

được viết sau lệnh kết thúc chương trình đó là lệnh MEND.

Các chương trình xử lý ngắt cũng là một bộ phận của chương trình. Nếu cần

sử dụng phải viết sau lệnh kết thúc chương trình chính (MEND).

Các chương trình được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương trình

chính, sau đó đến các chương trình xử lý ngắt. Cũng có thể do trộn lẫn các chương

trình con và chương trình xử lý ngắt ở sau chương trình chính

Thực hiện chương trình của S7-200

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 17/79

+ PLC thực hiện chương trình theo chu kỳ lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng

quét (scan). Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn đọc các dữ liệu từ các cổng

vào vùng bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng

vòng quét, chương trình được thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh kếtthúc MEND. Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn truyền thông nội bộ

và kiểm lỗi. Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn chuyển các nội dung của bộ

đệm ảo tới các cổng ra.

+  Như vậy tại thời điểm thực hiện lệnh vào / ra thông thường lệnh không làm việc

trực tiếp cổng vào ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham

số. Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn (1) và (4) doCPU quản lý. Khi gặp lệnh vào / ra ngay lập tức hệ thống sẽ cho dừng mọi công

việc khác, ngay cả chương trình xử lý ngắt để thực hiện lệnh này trực tiếp với cổng

vào và ra.

 Nếu sử dụng các chế độ ngắt chương trình tương ứng với từng tín hiệu ngắt

được soạn thảo và cài đặt như một bộ phận của chương trình. Chương trình xử lý

ngắt chỉ được thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu báo ngắt và có thể

xảy ra ở bất cứ điểm nào trong vòng quét.

.g Các toán hạng lập trình cơ bản

Có 6 phần tử lập trình cơ bản, mỗi phần tử có công dụng riêng. Để dễ dàng

xác định thì mỗi phần tử được gán cho mộ ký tự:

− I: Dung để chỉ ngo vào vat ly noi trực tiếp vao PLC.

− Q : Dùng để chỉ ngõ ra vật lý nối trực tiếp từ PLC.

− T: Dùng để xác định phần tử định thời có trong PLC.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 18/79

− C : Dùng để xác định phần tử đếm có trong PLC.

− M và S: Dùng như các cờ hoạt động như bên trong PLC.

Tat ca các phan tử (toan hang) trên co hai trang thái ON hoặc OFF (1 hoặc 0).

Cuộn dây có thể được dùng để điều khiển trực tiếp ngõ ra từ PLC (như phần tử

Q) hoặc có thể điều khiển bộ định thì, bộ đếm hoặc cờ (như phần tử M, S). Mỗi

cuộc dây được gắn với các công tắc. Các công tắc này có thể là thường mở hoặc

thường đóng.

Các ngõ vào vật lý nối đến bộ điều khiển lập trình (phần tử I) không có cuộn

dây để lập trình. Các phần tử này chỉ có thể dùng ở dạng các công tắc mà thôi (loại

thường đóng và thường mở).

B NGON NGỮ LAP TRÌNH CUA S7-200 CPU 214

+ Phương pháp lập trình S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các

lệnh lập trình. Chương trình bao gồm một dãy các tập lệnh. S7-200 thực hiện

chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình cuối trong một

vòng quét (scan).

+ Một vòng quét (scan cyele) được bắt đầu bằng một việc đọc trạng thái của đầu

vào, và sau đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng

thái đầu ra. Trước khi bắt đầu một vòng quét tiếp theo S7-200 thực thi các nhiệm

vụ bên trong và nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện chương trình là chu

trình lặp.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 19/79

+ Cách lập trình cho S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên hai

 phương pháp cơ bản. Phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và

 phương pháp liệt kê lệnh (Statement list, viết tắt là STL).

+  Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự dộng tạo ra

một chương trình theo dạng STL tương ứng. Ngược lại không phải mọi chương

trình viết dưới dạng STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD.

.a Phương pháp hình thang (LAD):

LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa, những thành phần cơ bản dùng

trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng rơ le. Trong

chương trình LAD, các phần tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:

− Tiep điem: La bieu tượng (Symbol) mo ta cac tiep điem cua rơ le

+ Tiep điem thường mở 

+ Tiep điem thương đong

− Cuộn dây (coil): Là biểu tượng ( ) mô tả rơ le được mắc theo chiều dòng

điện cung cấp cho rơ le.

− Hộp (Box): Là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng

điện chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ

thời gian (Timer), bộ đếm (counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các hộp phải

mắc đúng chiều dòng điện.

Mạng LAD: Là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ

đường nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là dây

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 20/79

 pha, đường nguồn bên phải là dây trung hòa và cũng là đường trở về nguồn cung

cấp (thường không được thể hiện khi dùng chương trình tiện dụng STEPT

MICRO / DOS hoặc STEPT – MICRO/WIN. Dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm

đến đóng các cuộn dây hoặc các hộp trở về bên phải nguồn.

.b Phương pháp liệt kê lệnh (STL):

Là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi

câu lệnh trong chương trình, kể cả những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng

của PLC.

.c Các toán hạng và giới hạn cho phép của CPU 214

Phương pháp truy nhập Giới hạn cho phép của các toán hạng

Truy nhập bit (địa chỉ byte, chỉ

số bit)

V (0.0 ÷ 4095.7)

I (0.0 ÷ 7.7)

Q (0.0 ÷ 7.7)

M (0.0 ÷ 31.7)

SM (0.0 ÷ 85.7)

T (0 ÷ 127)

C (0 ÷ 127)

Truy nhập bit VB (0 ÷ 4.095)

IB (0 ÷ 7)

MB (0 ÷ 31).SMB (0 ÷ 85)

AC (0 ÷ 3)

Hằng số

Truy nhập từ đơn VW (0 ÷ 4094)

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 21/79

T (0 ÷ 127)

C (0 ÷ 127)

IW (0 ÷ 6)

QW (0 ÷ 6)

MW (0 ÷ 30)

SMW (0 ÷ 84)

AC (0 ÷ 3)

AIW (0 ÷ 30)

AQW (0 ÷ 30)

Hằng số

Truy nhập từ kép VD (0 ÷ 4092)

ID (0 ÷ 4)

QD (0 ÷ 4)

MD (0 ÷ 28)

SMD (0 ÷ 82)

AC (0 ÷ 3)

HC (0 ÷ 2)

Hằng số.

.d Một số lệnh cơ bản dùng trong lập trình

.1 Các lệnh vào ra

.i Load (LD):

Lệnh LD nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bít đầu tiên của ngănxếp (xem hình a), các giá trị cũ còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bít.

.ii Load Not (LDN):

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 22/79

Lệnh LDN nạp giá trị logic nghịch đảo của một tiếp điểm vào trong bít đầu

tiên của ngăn xếp (xem hình b), các giá trị còn lại trong ngằn xếp bị đẩy lùi xuống

một bít.

Trước LD Sau

c0 M

c1 c0

c2 c1

c3 c2

c4 c3

c5 c4

c6 c5

c7 c6

c8 c7

Hình a: Trạng thái của ngăn xếp trước và sau khi thực hiện lệnh LD

Trước LDN Sau

c0 ∼ m

c1 c0

c2 c1

c3 c2

c4 c3

c5 c4

c6 c5

Bị đẩy ra khỏi ngăn xếp

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 23/79

c7 c6

c8 c7

Bị đẩy ra khỏi ngăn xếp

Hình b: Trang thái của ngăn xếp trước và sau khi thực hiện lệnh LDN.

Các dạng khác nhau của lệnh LD, LDN cho LAD như sau:

LAD Mô tả Toán hạng

LD n Tiếp điểm thường mở sẽ

được đóng nếu n = 1.

n: I, Q, M, SM, T, C, V

(bit)

LDN n Tiếp điểm thường đóng

sẽ mở khi n = 1.

LDI n Tiếp điểm thường mở sẽ

đóng tức thời khi n = 1

n: I

LDNI n Tiếp điểm thường đóng

sẽ mở tức thời khi n = 1

Cac dang khac nhau cua lenh LD, LDN cho STL như sau:

Lệnh Mô tả Toán hạng

LD n Lệnh nạp giá trị logic

của điểm n vào bít đầu tiên

trong ngăn xếp.

n (bít): I, Q, M, SM, T,

C, V

LDN n Lệnh nạp giá trị logicnghịch đảo của điểm n vào

 bít đầu tiên trong ngăn xếp.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 24/79

LDI n Lệnh nạp tức thời giá trị

logic của điểm n vào bít đầu

tiên trong ngăn xếp.

n: I

LDNI n Lệnh nạp tức thời giá trịlogic nghịch đảo của điểm n

vào bít đầu tiên trong ngăn

xếp.

.iii OUTPUT (= )

Lenh sao chep noi dung cua bít đau tien trong ngan xep vao bít được chỉ định

trong lenh. Noi dung cua ngan xep khong bị thay đoi.

Mô tả lệnh bằng LAD như sau:

LAD Mô tả Toán hạng

n

( )

Cuộn dây đầu ra ở trạng

thái kích thích khi có dòng

điều khiển đi qua.

n: I, Q, M, SM, T, C, V

(bít)

n

( ) ( )

Cuộn dây đầu ra được

kích thích tức thời khi có

dòng điều khiển đi qua.

n: Q

(bít)

Mô tả bằng lệnh STL như sau:

STL Mô tả Toán hạng

= n Lệnh = sao chép giá trị củađỉnh ngăn xếp tới tiếp điểm n

được chỉ dẫn trong lệnh.

n: I, Q, M, SM, T,C, V

(bít)

= I n Lệnh = I (immediate) sao

chép tức thời giá trị của đỉnh

n: Q

(bít)

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 25/79

stack tới tiếp điểm n được chỉ

dẫn trong lệnh.

.2

.3 Các lệnh ghi / xóa giá trị cho tiếp điểm

.i SET (S) ; RESET (R):

Lệnh dùng để đóng và ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD,

logic điều khiển dòng điện đóng hoặc ngắt các cuộc dây đầu ra. Khi dòng điều

khiển đến các cuộc dây thì các cuộn dây đóng hoặc mở các tiếp điểm (hoặc một

dãy các tiếp điểm).

Trong STL, lệnh truyền trạng thái bít đầu của ngăn xếp đến các điểm thiết kế.

 Nếu bít này có giá trị =1 , các lệnh S và R sẽ đóng ngắt tiếp điểm hoặc một dãy các

tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bởi các

lệnh này.

Mô tả bằng lệnh LAD

LAD Mô tả Toán hạng

Đóng một mảng gồm n các

tiếp điểm kể từ S BIT

S BIT: I, Q, M, SM, T,

C, V

n(byte): IB, QB, MB,

SMB, VB,AC, Hằng số,

*VD, *ACĐóng một mảng gồm n các

tiếp điểm kể từ S BIT. Nếu S

BIT lại chỉ vào Timer hoặc

Counter thì lệnh sẽ xóa bít đầu ra

của Timer / Counter đó.

S BIT n( S )

S BIT n( R )

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 26/79

Đóng tức thời một mảng gồm

n các tiếp điểm kể từ S BIT

S BIT: Q

 N(byte): IB, QB, MB,

SMB, VB,AC, Hằng số,

*VD, *AC Ngắt tức thời một mảng gồm

n các tiếp điểm kể từ địa chỉ S

BIT

STL Mô tả Toán hạng

S S BIT n Ghi giá trị logic vào mộtmảng gồm n bít kể từ địa chỉ S

BIT

S BIT: I, Q, M, SM, T,C, V

(bit)

n: IB, QB, MB, SMB,

VB

(byte) AC, Hằng số,

*VD, *AC

R S BIT n Xóa một mảng gồm n bít kể

từ địa chỉ S BIT. Nếu S BIT lại

chỉ vào Timer hoặc Counter thì

lệnh sẽ xóa bít đầu ra của Timer /

Counter.

S I S BIT n Ghi tức thời giá trị logic 1

vào một mảng gồm n bít kể từ

địa chỉ S BIT

S BIT: Q

(bit)

n: IB, QB, MB, SMB,

VB (byte)

(byte) AC, Hằng số,

*VD, *AC

R I S BIT

n

Xóa tức thời một mảng gồm

n bít kể từ địa chỉ S BIT

Các lệnh logic đại số (BOOLEAN)

Các lệnh tiếp điểm đại số Boolean cho phép tạo lập được các mạch logic

(không có nhớ). Trong LAD các lệnh này được biểu diễn thông qua cấu trúc mạch,

S BIT n( RI )

S BIT n( SI )

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 27/79

mắc nối tiếp hay song song các tiếp điểm thường đóng và các tiếp điểm thường mở.

STL có thể sử dụng các lệnh A (And) và O (Or) cho các hàm hở hoặc các lệnh AN

(And Not), ON (Or Not) cho các hàm kín.

Giá trị của ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng lệnh.

Lệnh Mô tả Toán hạng

O n

A n

Lệnh thực hiện toán tử ^ (A) và V

(O) giữa giá trị logic của tiếp điểm n và

giá trị bít đầu tiên trong ngằn xếp. Kết

quả được ghi lại bít đầu trong ngăn xếp.

n: I, Q, M, SM, T, C, V

(bit)

AN n

ON n

Lệnh thực hiện toán tử ^ (A) và V

(O) giữa giá trị logic nghịch đảo của

tiếp điểm n và giá trị bít đầu tiên trong

ngằn xếp. Kết quả được ghi lại bít đầu

trong ngăn xếp.

AI n

OI n

Lệnh thực hiện tức thời toán tử ^

(A) và V (O) giữa giá trị logic của tiếp

điểm n và giá trị bít đầu tiên trong ngằnxếp. Kết quả được ghi lại bít đầu trong

ngăn xếp.

n: 1

(bit)

ANI n

ONI n

Lệnh thực hiện tức thời toán tử ^

(A) và V (O) giữa giá trị logic nghịch

đảo của tiếp điểm n và giá trị bít đầu

tiên trong ngằn xếp. Kết quả được ghi

lại bít đầu trong ngăn xếp.

 Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với tiếp điểm, S7-200 còn có 5 lệnh đặc

 biệt biểu diễn các phép tính của đại số Boolean cho các bit trong ngăn xếp, được

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 28/79

gọi là các lệnh stack logic. Đó là các lệnh ALD (And load), OLD (Or load), LPS

(Logic push), LRD (Logic read) và LPP (Logic pop). Lệnh stack logic được dùng

để tổ hợp, sao chụp hoặc xóa các mệnh đề logic. LAD không có bộ đếm dành cho

lệnh stack logic. STL sử dụng các lệnh stack logic để thực hiện phương trình tổng

thể có nhiều biểu thức con.

Bảng sao tóm tắt cú pháp gọi các lệnh stack logic trong STL.

Lệnh Mô tả Toán

hạng

ALD Lệnh tổ hợp giá trị của bít đầu tiên và thứ hai của

ngăn xếp bằng phép tính logic. Kết quả ghi lại vào bít

đầu tiên. Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên

một bít.

Không có

OLD Lệnh tổ hợp giá trị của bít đầu tiên và thứ hai của

ngăn xếp bằng phép tính logic V. Kết quả ghi lại vào

 bít đầu. Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên một

 bít.

Không có

LPS Lệnh logic Push (LPS) sao chụp giá trị của bít

đầu tiên vào bít thứ hai trong ngăn xếp. Giá trị còn lại

 bị đẩy xuống một bít. Bít cuối cùng bị đẩy ra khỏi

ngăn xếp.

Không có

LRD Lệnh sao chép giá trị của bít thứ hai vào bít đầu

tiên trong ngăn xếp. Các giá trị còn lại của ngăn xếp

giữ nguyên vị trí.

Không có

LPP Lệnh kéo ngăn xếp lên một bít. Giá trị của bít sau

được chuyển cho bít trước.

Không có

.ii AND (A) OR (O)

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 29/79

Lệnh A và O phối hợp giá trị logic của một tiếp điểm n với giá trị bít đầu tiên

của ngăn xếp. Kết quả phép tính được đặt lại vào bít đầu tiên trong ngăn xếp. Giá

trị của các bít còn lại trong ngăn xếp không bị thay đổi.

Luật tính toán của các phép tính logic And và Or như sau:

x y x ^

y (And)

x v

y (Or)

0 0 0 0

0 1 0 1

1 0 0 1

1 1 1 1

Tác động của lệnh AND và OR vào ngăn xếp như sau

Trước A Sau m= c0 ^ c1

c0 m

c1 C1

c2 C2

c3 C3

c4 C4

c5 C5

c6 C6

c7 C7

c8 C8

Trước O Sau m= c0 v c1

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 30/79

c0 m

c1 C1

c2 C2

c3 C3

c4 C4

c5 C5

c6 C6

c7 C7

c8 C8.iii AND LOAD (ALD) OR LOAD (OLD):

Lệnh ALD và lệnh OLD thực hiện phép tính logic And và Or giữa hai bít đầu

tiên của ngăn xếp. Kết quả của phép logic này sẽ được ghi lại vào bít đầu trong

ngăn xếp. Nội dung còn lại của ngăn xếp được kéo lên một bít.

Tác động của lệnh ALD và OLD vào ngăn xếp như sau:

Trước ALD Sau m= c0^ c1

c0 m

c1 c2

c2 c3

c3 c4

c4 c5

c5 c6

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 31/79

c6 c7

c7 c8

c8

Trước OLD Sau m= c0 v c1

c0 m

c1 c2

c2 c3

c3 c4

c4 c5

c5 c6

c6 c7

c7 c8

c8.iv LOGIC PUSH (LPS) LOGIC READ (LRD) LOGIC POP (LPP)

Lenh LPS, LRD va LPP la những lenh thay đoi noi dung bít đau tien cua ngan

xep. Lenh LPS sao chep noi dung cua bít đau tien va bít thứ hai trong ngan xep, noi

dung ngan xep sau đo bị đay xuong mot bít. Lenh LRD lay gia trị cua bít thứ hai

ghi vao bít đau tien cua ngan xep, noi dung ngan xep đo được keo len mot bít. Lenh

LPP keo ngan xep len mot bít.

Sơ đồ minh họa thay đổi ngăn xếp của các lệnh LPS, LRD và LPP

Trước LPS Sau Trước LRD Sau Trước LPP Sau

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 32/79

C

0

c0 c0 c1 c0 c1

c1 c0 c1 c1 c1 c2

c2 c1 c2 c2 c2 c3

c3 c2 c3 c3 c3 c4

c4 c3 c4 c4 c4 c5

c5 c4 c5 c5 c5 c6

c6 c5 c6 c6 c6 c7

c7 c6 c7 c7 c7 c8

c8 c7 c8 c8 c8

.v ORW, ORD ANDW, ANDD XORW, XORD

Lenh thực hien cac thuat toan logic And, Or va Exclusive Or cua đai so

Boolean tren 2 bite hoac 4 byte (mang nhieu bít hoac ít điem).

 Ngoài các lệnh logic làm với tiếp điểm, S7-200 cung cấp thêm những lệnh

logic có khả năng thực hiện các thuật toán logic trên một mảng nhiều tiếp điểm

(hay nhiều bít) như trên 2 byte hoặc 4 byte. Luật tính toán của chúng như sau:

x Y X ^ y

(And)

x v y

(Or)

x XOR 

y

0 0 0 0 0

0 1 0 1 1

1 0 0 1 1

1 1 1 1 0

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 33/79

Cách biểu diễn các lệnh logic này trong LAD và STL được tóm tắt trong bảng

sau. Chúng sử dụng bít nhớ đặc biệt SM 1.0 để thông báo về trạng thái kết quả

 phép tính được thực hiện (kết quả bằng 0).

Biểu diễn trong STL

STL Mô tả Toán hạng

ANDW IN1 IN2

Lệnh thực hiện phép logic AND

giữa các bít tương ứng của hai từ

IN1 và IN2. Kết quả được ghi lại

vào IN2

IN1: VW, T, C,

IW, QW.

(word) SMW,

AC, AIW, *VD*AC, Hằng số.

IN2: VW, T, C,

IW, QW

(word) W, CA,

AIW, *VD, *AC

ORW IN1 IN2

Lệnh thực hiện phép logic OR 

giữa các bít tương ứng của hai từ

IN1 và IN2. Kết quả được ghi lại

vào IN2

XORW IN1 IN2

Lệnh thực hiện phép logic XOR 

giữa các bít tương ứng của hai từ

IN1 và IN2. Kết quả được ghi lại

vào IN2

ANDD IN1 IN2

Lệnh thực hiện phép logic AND

giữa các bít tương ứng của hai từ

kép IN1 và IN2. Kết quả được ghi

lại vào IN2

IN1: VD, ID,

QD, MD, SMQ.

(Dword) AC,

HC, *CD,*AC

Hằng số.

IN2: VD, ID,

QD, MD, SMD

(Dword)AC,

*VD, *AC

ORD IN1 IN2

Lệnh thực hiện phép logic OR 

giữa các bít tương ứng của hai từ

kép IN1 và IN2. Kết quả được ghilại vào IN2

XORD IN1 IN2

Lệnh thực hiện phép logic XOR 

giữa các bít tương ứng của hai từ

kép IN1 và IN2. Kết quả được ghi

lại vào IN2

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 34/79

Biểu diễn trong LAD

LAD Mô tả Toán hạng

Lệnh thực hiện phép

tính logic AND theo từng

 bít của hai từ IN1 và IN2.

Kết quả được ghi vào từ

OUT.

IN1: VW, T, C, IW,

QW

(word) SMW, AC,

AIW, VD

*AC, Hằng số.

IN2: VW, T, C, IW,

QW

(word) SMW, AC,

AIW, *VD, *AC, Hằng

số.

OUT: VW, T, C,

IW, QW, MW

(word) SMW, AC,

*VD, *AC

Lệnh thực hiện phép

tính logic OR giữa các bít

tương ứng của hai từ IN1và IN2. Kết quả được ghi

vào từ OUT.

Lệnh thực hiện phép

tính logic XOR giữa các

 bít tương ứng của hai từ

IN1 và IN2. Kết quả được

ghi vào từ OUT.

Lệnh thực hiện phép

tính logic AND giữa các

 bít của hai từ kép IN1 và

IN2. Kết quả được ghi vào

từ OUT.

IN1: VD, ID, QD,

MD, SMW

(Dword) AC, AIW,

Hằng số, VD, AC

WAND WEN

IN1IN2 OUT

WOR WEN

IN1IN2 OUT

WXOR WEN

IN1IN2 OUT

WAND DWEN

IN1IN2 OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 35/79

IN2: VD, ID, QD,

MD, SMW

(Dword) AC, AIW,

Hằng số, *VD, *AC

OUT: VD, ID, QD,

MD, SMD

(Dword) AC, *VD,

*AC

Lệnh thực hiện phép

tính logic OR giữa các bít

của hai từ kép IN1 và IN2.

Kết quả được ghi vào từ

OUT.

Lệnh thực hiện phép

tính logic XOR giữa các

 bít của hai từ kép IN1 và

IN2. Kết quả được ghi vào

từ OUT.

.4 Các lệnh tiếp điểm đặc biệt:

Có thể dùng các lệnh tiếp điểm đặc biệt để phát hiện sự chuyển tiếp trạng thái

của xung (sườn xung) và đảo lại trạng thái của dòng cung cấp (giá trị của đỉnh ngăn

xếp). LAD sử dụng các tiếp điểm đặc biệt để tác động vào dòng cung cấp. Các tiếp

điểm đặc biệt không có toán hạng riêng của chính chúng và vì thế phải đặt chúng

vào vị trí phía trước của cuộn dây hoặc hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp

dương/âm (các lệnh sườn trước và sườn sau) có nhu cầu về bộ nhớ, nên đối với

CPU 214 là 256 lệnh.

Cac lenh tiep điem đac biet được bieu dien như sau trong LAD

LAD Mô tả Toán hạng

Tiếp điểm đảo trạng thái của dòng

cung cấp. Nếu dòng cung cấp có tiếp điểm

đảo thì nó bị ngắt mạch, nếu không có tiếp

Không có

WXOR DWEN

IN1IN2 OUT

WOR DWEN

IN1IN2 OUT

 NOT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 36/79

điểm đảo thì nó thông mạch.

Tiếp điểm chuyển đổi dương cho phép

dòng cung cấp thông mạch trong một

vòng quét khi sườn xung điều khiểnchuyển từ 0 lên 1

Không có

Tiếp điểm chuyển đổi âm cho phép

dòng cung cấp thông mạch trong một

vòng quét khi sườn xung điều khiển

chuyển từ 1 xuống 0.

Không có

Cac lenh tiep điem đac biet được bieu dien như sau trong STL

STL Mô tả Toán hạng

 NOT Lệnh đảo giá trị của bít đầu tiên trong ngăn

xếp.

Không có

EU Lệnh nhận biết sự chuyển tiếp trạng thái từ 0

lên 1 trong một vòng quét của đỉnh ngăn xếp.

Khi nhận được sự chuyển tiếp như vậy đỉnh

ngăn xếp sẽ có giá trị bằng 1 trong một vòng

quét.

Không có

ED Lệnh nhận biết sự chuyển tiếp trạng thái từ 1

xuống 0 trong một vòng quét của đỉnh ngăn xếp.

Khi nhận được sự chuyển tiếp như vậy đỉnh

ngăn xếp sẽ có giá trị bằng 1 trong một vòng

quét.

Không có

.i NOT (NOT) EDGE UP (EU) EDGE DOWN (ED)

Lenh NOT, EU va ED thực hien cac thuat toan đac biet tren bít đau tien cua

ngan xep. Lenh NOT đao gia trị cua bít đau tien trong ngan xep. Lenh EU khi phat

hien thay sườn len từ 0 đen 1 trong bít đau tien cua ngan xep thì đat gia trị 1 vao bít

đau tien cua ngan xep trong khoang thời gian bang mot vong quet.

P

 N

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 37/79

Tac đong cua lenh vao ngan xep như sau:

Trước NOT Sau Trước EU Sau Trước ED Sau

c0 ∼c0

1 c1 C0

1

c1 c1 c1 c1 C

1

c1

c2 c2 c2 c2 C

2

c2

c3 c3 c3 c3 C

3

c3

c4 c4 c4 c4 C

4

c4

c5 c5 c5 c5 C

5

c5

c6 c6 c6 c6 C

6

c6

c7 c7 c7 c7 C

7

c7

c8 c8 c8 c8 C

8

c8

.5 Các lệnh so sánh

Khi lap trình, neu co cac quyet định ve đieu khien được thực hien dựa tren ket

qua cua viec so sanh thì co the sử dung lenh so sanh cho byte, từ hay từ kep cua S7-

200.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 38/79

LAD sử dụng lệnh so sanh đe so sanh cac gia trị cua byte, từ va từ kep (gia trị

thực hoac nguyen). Những lenh so sánh thường là so sánh nhỏ hơn hoac bang (<=

); so sánh bằng (= ) và so sánh lớn hơn hoặc bằng (> =) .

Khi so sánh giá trị của byte thì không cần phải để y đến dấu của toán hạng.

 Ngược lại khi so sánh các từ hoac từ kép với nhau thì phải để y đến dấu của toán

hạng, ngược lại khi so sánh các từ hoac từ kép với nhau thì phải để y đến dấu của

toán hạng là bít cao nhất trong từ hoặc từ kep.

Biểu diễn các lệnh so sánh trong LAD:

LAD Mô tả Toán hạng

Tiếp điểm đóng khi

n1 = n2

B = Byte

I = Integer 

D = Double Integer 

R = Real

n1,n2 (byte): VB,

IB, QB, MB, SMB,

AC, Const, *VD*,AC

Tiếp điểm đóng khi

N1 > n2

B = Byte

I = Integer 

D = Double Integer 

R = Real

n1,n2 (từ): VW, T,

C, IW, QW, MW,

SMW,AC, AIW

Hằng số, *VD, *AC

n1 n2= = B

n1 n2= = I

n1 n2

= = D

= = B

n1 n2= = R 

= = B

n1 n2> = B

n1 n2> = I

= = B

n1 n2> = R 

= = B

n1 n2> = D

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 39/79

Tiếp điểm đóng khi

N1 < n2

B = Byte

I = Integer 

D = Double Integer 

R = Real

n1, n2(từ kép):V

D, ID, QD, MD,SMD, AC, HC,Hằng số, *VD, *AC

Trong STL, những lệnh so sánh thực hiện phép so sánh byte, từ và từ kép. Căn

cứ vào kiểu so sánh (<= , =, >= ), kết quả của phép so sánh có giá trị bằng 0 (nếu

đúng) hoặc 1 (nếu sai) nên có thề sử dụng kết hợp cùng với các lệnh gogic LA, A,

O. Để tạo ra được các phép so sánh mà S7-200 không có lệnh so sánh tương ứng

như: so sánh không bằng nhau (< >), so sánh nhỏ hơn (>), có thể tạo ra được nhờ 

dùng kết hợp lệnh NOT với các lệnh đã có (= , >= , <= ). Ví dụ sau mô tả việc thực

hiện pháp so sánh không bằng nhau (< >) giữa nội dung của từ V>W100 và hằng số

50 bằng cách sử dụng kết hợp phép so sánh bằng nhau LDW = và lệnh đảo NOT.

.i LDB =, LDW = Va LDD =, LDR =

* Lệnh kiểm tra tính bằng nhau của nội dung 2 byte, từ, từ kép, hoặc số thực.

Trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bít đầu tiên trong ngăn xếp sẽ có

giá trị logic bằng 1.

.ii LDB < =, LDW < = Va LDD < =, LDR < =

= = B

n1 n2< = B

n1 n2< = I

= = B

n1 n2< = R 

= = B

n1 n2< = D

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 40/79

* Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất có nhỏ hơn

hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. Trong

trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bít đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị

logic bằng 1.

.iii LDB > =, LDW > = Va LDD > =, LDR > =

* Lenh so sanh noi dung cua byte, từ, từ kep hoac so thực thứ nhat co lớn hơn

hoac bang noi dung cua byte, từ, từ kep hoac so thực thứ hai hay khong. Trong

trường hợp phep so sanh cho ket qua đung, bít đau tien trong ngan xep co gia trị

logic bang 1.

.iv AB =, AW = AD =, AR =

* Lenh kiem tra tính bang nhau cua noi dung 2 byte, từ, từ kep, hoac so thực.

Trong trường hợp phep so sanh cho ket qua đung, se thực hien phep tính logic And

giữa bít đau tien trong ngan xep với gia trị logic.

.v AB < =, AW < = Va AD < =, AR < =

Lenh so sanh noi dung cua byte, từ, từ kep hoac so thực thứ nhat co nho hơn

hoac bang noi dung cua byte, từ, từ kep hoac so thực thứ hai hay khong. Trong

trường hợp phep so sanh cho ket qua đung, se thực hien phep tính logic AND giữa

 bít đau tien trong ngan xep với gia trị logic 1

Biểu diển lệnh so sánh trong STL:

STL Mô tả Toán hạng

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 41/79

LDB = n1 n2

AB = n1 n2

OB = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

 byte n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2

n1, n2 (byte):V B, IB,

QB, MB, SMB, AC, hằng

số, *VD, *AC

LDB > = n1 n2

AB > = n1 n2

OB > = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

 byte n1 và n2 thỏa mãn n1 > = n2

LDB < = n1 n2

AB < = n1 n2

OB < = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữagiá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

 byte n1 và n2 thỏa mãn n1 < = n2

LDW = n1 n2

AW = n1 n2

OW = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2từ n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2

n1,n2 (từ):V W, T,C, QW, MW, SMW,AC, AIW, hằng số,

*VD, *AC

LDW > = n1 n2

AW > = n1 n2

OW > = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

từ n1 và n2 thỏa mãn n1 > = n2

LDW < = n1 n2

AW < = n1 n2

OW < = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

từ n1 và n2 thỏa mãn n1 < = n2

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 42/79

LDD = n1 n2

AD = n1 n2

OD = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2

n1, n2 (từ kép):VD, ID,

QD, MD, SMD, AC, HC,

hằng số, *VD, *AC

LDD > = n1 n2

AD > = n1 n2

OD > = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 > =

n2

LDD < = n1 n2

AD < = n1 n2

OD < = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tínhlogic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp khi nội dung 2

từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 < =

n2

LDR = n1 n2

AR = n1 n2

OR = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dungđỉnh ngăn xếp nếu hai số thực

n1 và n2 (4 byte) thỏa mãn n1 =

n2

n1,n2 (từ kép):V D, ID,

QD, MD, SMD, AC, HC,

hằng số, *VD, *AC

LDR > = n1 n2

AR > = n1 n2

OR > = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp nếu hai số thực

n1 và n2 (4 byte ) thỏa mãn n1 >= n2

LDR < = n1 n2

AR < = n1 n2

Lệnh thực hiện phép tính

logic Load, And hoặc Or giữa

giá trị logic 1 với nội dung

đỉnh ngăn xếp nếu hai số thực

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 43/79

OR < = n1 n2 n1 và n2 (4 byte) thỏa mãn n1 <

= n2

.6 Lệnh nhảy chương trình con:

Các lệnh của chương trình, nếu không có những lệnh điều khiển riêng, sẽ được

thực hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới trong một vòng quét. Lệnh điều khiển

chương trình cho phép thay đổi thứ tự thực hiện lệnh. Chúng cho phép chuyển thứ

tự thực hiện, đáng lẽ ra là lệnh tiếp theo, tới một lệnh bất cứ nào khác của chương

trình, trong đó nơi điều khiển chuyển đến phải được đánh dấu trước bằng một nhãn,

chỉ, đích. Thuộc nhóm lệnh điều khiển chương trình gồm: lệnh nhảy, lệnh gọi

chương trình con, nhãn chỉ đích, hay gọi đơn giản là nhãn, phải được đánh dấu

trước khi thực hiện lệnh nhảy hay lệnh gọi chương trình con.

Việc đặt nhãn cho lệnh nhảy phải nằm trong chương trình. Nhãn của chương

trình con, hoặc của chương trình xử lý ngắt được khai báo ở đầu chương trình.

Không thể dùng lệnh nhảy JMP để chuyển điều khiển từ chương trình chính vào

một nhãn bất kỳ trong chương trình con hoặc trong chương trình xử lý ngắt. Tương

tự như vậy cũng không thể từ một chương trình con hay chương trình xử lý ngắt

nhảy vào bất cứ một nhãn nào nằm ngoài các chương trình đó.

Lệnh gọi chương trình con là lệnh chuyển điều khiển đến chương trình con.

Khi chương trình con thực hiện xong các phép tính của mình thì việc điều khiển lại

được chuyển trở về lệnh tiếp theo trong chương trình chính nằm ngay sau lệnh gọi

chương trình con. Từ một chương trình con có thể gọi được một chương trình con

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 44/79

khác trong nó, có thể gọi như vậy nhiều nhất là 8 lần trong S7-200. Nói chung

(trong một chương trình con có lệnh gọi đến chính nó) về nguyên tắc không bị cấm

song phải để ý đến giới hạn trên.

 Nếu lệnh nhảy hay lệnh gọi chương trình con được thực hiện thì đỉnh ngăn xếp

luôn có giá trị logic 1. Bởi vậy trong chương trình con các lệnh có điều kiện được

thực hiện như các lệnh không điều kiện. Sau các lệnh LBL (đặt nhãn) và SBR, lệnh

LD trong STL sẽ bị vô hiệu hóa.

Khi một chương trình con được gọi, toàn bộ nội dung của ngăn xếp sẽ được

cất đi, đỉnh của ngăn xếp nhận giá trị logic mới là 1, các bít khác của ngăn xếp

nhận giá trị logic 0 và điều khiển được chuyển đến chương trình con đã được gọi.

Khi thực hiện xong chương trình con và trước khi điều khiển được chuyển trở lại

chương trình đã gọi nó, nội dung ngăn xếp đã được cất giữ trước đó sẽ được

chuyển trở lại ngăn xếp.

 Nội dung của thanh ghi AC không được cất giữ khi gọi chương trình con,

nhưng khi một chương trình xử lý ngắt được gọi, nội dung của thanh ghi AC sẽ

được cất giữ trước khi thực hiện chương trình xử lý ngắt và nạp lại khi chương

trình xử lý ngắt đã được thực hiện xong. Bởi vậy chương trình xử lý ngắt có thể tự

do sử dụng bốn thanh ghi AC của S7-200.

.i JMP.C ALL

1 LBL.S BR 

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 45/79

Lệnh nhảy JMP và lệnh gọi chương trình con SBR cho phép chuyển điều

khiển từ vị trí này đến vị trí khác trong chương trình. Cú pháp của lệnh nhảy và

lệnh gọi chương trình con trong LAD và STL đều có toán hạng là nhãn chỉ đích

(nơi nhảy đến, nơi chứa chương trình con).

Lệnh nhảy, lệnh gọi chương trình con, lệnh khai báo nhãn và lệnh thoát khỏi

chương trình con được biểu diễn trong LAD và trong STL như sau:

LAD STL Mô tả Toán hạng

 

JMP

Kn

Lệnh nhảy thực hiệnviệc chuyển điều khiển

đến nhãn n trong một

chương trình.

n: 0 ÷ 255

LBL

Kn

Lệnh khai báo nhãn n

trong một chương trình.

CALLKn

Lệnh gọi chương trình

con, thực hiện phépchuyển điều khiển đến

chương trình con có nhãn

là n.

n: 0 ÷ 255

SBR 

Kn

Lệnh gán nhãn n cho

một chương trình con.

CRET

Lệnh trở về chương

trình đã gọi chương trìnhcon có điều kiện (bít đầu

tiên của ngăn xếp có giá trị

logic bằng 1).

Không có

LBL:n

SBR: n

n( JMP )

n( CALL )

n( CRET )

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 46/79

RET

Lệnh trở về chương

trình đã gọi chương trình

con không điều kiện.

.ii Các lệnh can thiệp vào thời gian vòng quét:1 Lệnh MEND, END, STOP, NOP, WDR.

Các lệnh này được dùng để kết thúc chương trình đang thực hiện, và kéo dài

trong khoảng thời của một vòng quét.

Trong LAD và STL chương trình chính phải được kết bằng lệnh kết thúc

không điều kiện MEND. Có thể sử dụng lệnh kết thúc có điều kiện END trước lệnhkết thúc không điều kiện.

Lệnh STOP kết thúc chương trình, nó chuyển điều khiển chương trình đến chế

độ STOP. Nếu gặp lệnh STOP trong chương trình chính hoặc trong chương trình

con thì chương trình đang thực hiện sẽ được kết thúc ngay lập tức. Lệnh sỗng NOT

không có tác dụng gì trong việc thực hiện chương trình. Lệnh NOT này phải được

đặt trong chương trình chính, hoặc chương trình ngắt, hoặc chương trình con.

Lệnh WDR sẽ khởi động lại đồng hồ quan sát (watchdog Timer) và chương

trình tiếp tục được thực hiện trong vòng quét ở chế độ quan sát.

Sử dụng lệnh MEND, END, STOP và WDR trong LAD và STL như sau:

LAD STL Mô tả

( END ) END Lệnh kết thúc chương trình chính hiện

hành có điều kiện.

n( RET )

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 47/79

( MEND ) MEND Lệnh kết thúc không điều kiện dùng để

kết thúc một chương trình hiện hành.

( STOP ) STOP Lệnh STOP kết thúc chương trình hiện

hành và chuyển sang chế độ STOP.

( WDR ) WDR Lệnh WDR khởi tạo lại đồng hồ quan

sát.

( NOT )

 NOT Lệnh NOT không có hiệu lực trong

chương trình hiện hành.

Toán hạng n là một số nằm trong khoảng

0÷ 25

.7 Các lệnh điều khiển Timer

Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều

khiển vẫn thường gọi là khâu trễ. Nếu ký hiệu tín hiệu (logic) vào là x (t) và thời

gian trễ được tạo ra bằng Timer là r thì tín hiệu đầu ra của Timer đó sẽ là x (t-r).

S7-200 có 128 Timer (CPU-214) được chia làm 2 loại khác nhau, đó là:

− * Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (Timer on delay), ký hiệu là TON.

− * Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Timer on delay retentive), ký hiệu là TONR.

Hai kiểu Timer của S7-200 (TON và TONR) phân biệt với nhau ở phản ứng

của nó đối với trạng thái tín hiệu đầu vào, tức là khi tín hiệu đầu vào chuyển trạngthái logic từ 0 lên 1, được gọi là thời điểm Timer được kích, và không tính khoảng

thời gian khi đầu vào có giá trị logic 0 vào thời gian trễ tín hiệu được đặt trước.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 48/79

Khi đầu vào có giá trị logic bằng 0, TON tự động reset còn TONR thì không

tự reset. Timer TON được dùng để tạo thời gian trễ trong một khoảng thời gian

(miền liên thông), còn với TONR thời gian trễ sẽ được tạo trong nhiều khoảng thời

gian khác nhau.

Timer TON và TONR bao gồm 3 loại với 3 độ phân giải khác nhau, độ phân

giải 1ms, 10 ms, 100 ms. Thời gian trễ r được tạo ra chính là tích của độ phân giải

của bộ Timer được chọn và giá trị đặt trước cho Timer. Ví dụ một bộ Timer có độ

 phân giải bằng 10 ms và giá trị đặt trước 10 ms thì thời gian trễ sẽ là r = 500 ms

Timer của S7-200 có những tính chất cơ bản sau:

− Các bộ Timer được điều khiển bởi một cổng vào và giá trị đếm tức thời. Giá trị

đếm tức thời của Timer được nhớ trong thanh ghi 2 byte (gọi là T-word) của Timer,

xác định khoảng thời gian trễ kể từ khi Timer được kích. Giá trị đặt trước của các

 bộ Timer được ký hiệu trong LAD và STL là PT. Giá trị đếm tức thời của thanh ghi

T-word thường xuyên được so sánh với giá trị đặt trước của Timer.

− Mỗi bộ Timer, ngoài thanh ghi 02 byte T-word lưu giá trị đếm tức thời, còn có 1

 bít, ký hiệu bằng T-bít, chỉ trạnh thái logic đầu ra. Giá trị logic của bít này phụ

thuộc vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm tức thời với giá trị đặt trước.

− Trong khoảng thời gian tín hiệu x (t) có giá trị logic 1, giá trị đếm tức thời trong

T-word luôn được cập nhật và thay đổi tăng dần cho đến khi nó đạt giá trị cực đại.

Khi giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước, T-bít có giá trị logic 1.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 49/79

Các loại Timer của S7-200 (đối với CPU 214) chia theo TON, TONR và độ

 phân giải bao gồm:

Lệnh Độ phân giải Giá trị cực đại CPU 214

TON

1 ms 32,767s T32÷ T96

10 ms 327,67s T33÷ T36; T97÷ T100

100 ms 3276,7s T37÷ T63; T101÷ T127

TONR 

1 ms 32,767s T0 ÷ T64

10 ms 327,67s T1÷ T4; T65÷ T68

100 ms 3276,7s T5÷ T31; T69÷ T95

Cú pháp khai báo sử dụng Timer trong LAD như sau:

LAD Mô tả Toán hạng

Khai báo Timer số hiệu xx kiểu

TON để tạo thời gian trễ tính từ khi

đầu vào IN được kích. Nếu như giá

trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng

giá trị đặt trước PT thì T-bít có giá

trị logic bằng 1. Có thể reset Timer 

kiểu TON bằng lệnh R hoặc bằng

giá trị logic 0 tại đầu vào IN

1 ms T32 ÷ T96

10 ms T33÷ T36;

T97÷ T100

100 ms T37÷ T63;

Txx: T32÷ T63

T96÷ T127

PT: VW, T, C, IW

QW, MW, SMW

AC, AIW, VD

*AC, Hằng số.TON Txx

IN

PT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 50/79

T101÷ T127

Khai báo Timer số hiệu xx kiểu

TONR để tạo thời gian trễ tính từ

khi đầu vào IN được kích. Nếu nhưgiá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc

 bằng giá trị đặt trước PT thì T-bít

có giá trị logic bằng 1. Chỉ có thể

reset kiểu TONR bằng lệnh R cho

T-bít

1 ms T0 ÷ T64

10 ms T1 ÷ T4 ;

T65 ÷ T68

100 ms T5 ÷ T31;

T69 ÷ T95

Txx: T0 ÷ T31

T64 ÷ T95

PT: VW, T, C, IW

QW, AIW, SMW,

AC, AIW, VD

*AC, Hằng số.

Cú pháp khai báo sử dụng Timer trong STL như sau:

TON, TONR khai báo sử dụng Timer của S7-200, lệnh khai báo sử dụng

Timer là lệnh có điều kiện. Tại thời điểm khai báo tín hiệu đầu vào có giá trị logic

 bằng giá trị logic của bít đầu tiên trong ngăn xếp.

STL Mô tả Toán hạng

TON Txx n

Khai báo Timer số hiệu xx kiểu

TON để tạo thời gian trễ tính từ khi bít

đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị logic

1. Nếu như giá trị đếm tức thời lớn hơn

hoặc bằng giá trị đặt trước n thì T-bítcó giá trị logic bằng 1. Có thể reset

Timer kiểu TON bằng lệnh R hoặc

 bằng giá trị logic 0 tại đầu vào.

1 ms T96

Txx: T32 ÷ T63

T96 ÷ T127

n (word): VW, T, C,

IW,QW, MW, SMWAC, AIW, VD

*AC, Hằng số

TONR _Txx

IN

PT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 51/79

10 ms T97 ÷ T100

100 ms T101 ÷ T127

TONR Txx

n

Khai báo Timer số hiệu xx kiểu

TONR để tạo thời gian trễ tính từ khi bít đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị

logic 1. Nếu như giá trị đếm tức thời

lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước n

thì T-bít có giá trị logic bằng 1. Chỉ có

thể reset Timer kiểu TONR bằng lệnh

R cho T-bít

1 ms T64

10 ms T65 ÷ T68

100 ms T69 ÷ T95

Txx:T0 ÷ T31

T64 ÷ T95

n (word):VW, T, C,

IW,QW, AIW, SMW

AC, AIW, VD

*AC, Hằng số

Chú ý: Khi sử dụng Timer kiểu TONR, giá trị đếm tức thời được lưu lại và

không bị thay đổi trong khoảng thời gian khi tín hiệu đầu vào có logic 0. Giá trị của

T-bít không được nhớ mà hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm

tức thời và giá trị đặt trước.

Các Timer được đánh số từ 0 đến 127 (đối với CPU 214). Một Timer được đặt

tên là Txx, trong đó xx là số hiệu của Timer. Txx đồng thời cũng là địa chỉ hình

thức của T-word và T-bít vẫn được phân biệt với nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng với

Txx. Khi dùng lệnh làm việc với từ, Txx được hiểu là địa chỉ của T-word, ngược lại

khi sử dụng lệnh làm việc với tiếp điểm, Txx được hiểu là địa chỉ của T-bít.

Một Timer đang làm việc có thể được đưa lại về trạng thái khởi động ban đầu.

Công việc đưa một Timer về trạng thái ban đầu được gọi là reset Timer đó.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 52/79

Khi reset một bộ Timer, T-word và T-bít của nó đồng thời được xóa và có giá

trị bằng 0, như vậy giá trị đếm tức thời được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có

trạng thái logic bằng 0. Có thể reset bất cứ bộ Timer của S7-200 bằng lệnh R 

(reset). Điều đó nói rằng khi dùng lệnh R cho T-bít của một Timer, Timer đó sẽ

được đưa về trạng thái ban đầu và lệnh R cho một Txx vừa xóa T-word vừa xóa T-

 bít của Timer đó.

Có hai phương pháp để reset một Timer kiểu TON:

− Xóa tín hiệu đầu vào.

− Dùng lệnh R (reset).

Dùng lệnh R là phương pháp duy nhất để reset các bộ Timer kiểu TONR. Đặt

giá trị 0 cho giá trị đếm tức thời của một Timer cũng không thể xóa T-bít của Timer 

đó. Cũng như vậy, khi đặt một giá trị logic 0 cho T-bít của một Timer không thểxóa giá trị đếm tức thời của Timer đó. Cú pháp reset một timer Txx bằng lệnh R là

R Txx K1

Chú ý rằng lệnh R thuộc nhóm lệnh có điều kiện.

Hình 7 a: Timer của S7-200

.8 Các lệnh điều khiển Counter

X(t) T-Bit

Giá trị đặt trước

T-wordGiá trị đếm tức thời

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 53/79

Counter là bộ đếm hiện chức năng đếm sườn xung trong S7-2000. Các bộ đếm

của S7-2000 được chia ra làm 2 loại: bộ đếm tiến (CTU) và bộ đếm tiến/lùi

(CTUD).

Bộ đếm tiến CTU đếm số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào, tức là đếm số

lần thay đổi trạng thái logic từ 0 lên 1 của tín hiệu. Số sườn xung đếm được, được

ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C-word.

 Nội dung của C-word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn được so

sánh với giá trị đặt trước của bộ đếm được ký hiệu là PV. Khi giá trị đếm tức thời

 bằng hoặc lớn hơn giá trị đặt trước này thì bộ đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá

trị logic 1 vào một bít đặc biệt của nó, được gọi là C-bít. Trường hợp giá trị đếm

tức thời nhỏ hơn giá trị đặt trước thì C-bít có giá trị logic là 0.

Khác với các bộ Counter, các bộ đếm CTU đều có chân nối với tín hiệu điều

khiển xóa để thực hiện việc đặt lại chế độ khởi phát ban đầu (reset) cho bộ đếm,

được ký hiệu bằng chữ cái R trong LAD hay được qui định là trạng thái logic của

 bít đầu tiên của ngăn xếp trong STL. Bộ đếm được reset khi tín hiệu xóa này có

mức logic là 1 hoặc khi lệnh R (reset) được thực hiện với C-bít. Khi bộ đếm được

reset, cả C-word và C-bít đều nhận giá trị 0.

Hình 8 a: Bộ đếm CTU của S7-200

CU C-Bit

PVR 

C-wordGiá trị đếm tức thời

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 54/79

Bộ đếm tiến / lùi CTUD đếm tiến khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm, ký

hiệu là CU trong LAD hoặc bít thứ 3 của ngăn xếp trong STL, và đếm lùi khi gặp

sườn của xung vào cổng đếm lùi, được ký hiệu là CD trong LAD hoặc bít thứ 2 của

ngăn xếp trong STL.

Giống như bộ đếm CTU, bộ đếm CTUD cũng được đưa về trạng thái khởi

 phát ban đầu bằng 2 cách.

Khi đầu vào logic của chân xóa, ký hiệu bằng R trong LAD hoặc bít thứ nhất

của ngăn xếp trong STL, có giá trị logic là 1 hoặc

Bằng lệnh R (reset) với C-bít của bộ đếm.

CTUD có giá trị đếm tức thời đúng bằng giá trị đang đếm và được lưu trong

thanh ghi 2 byte C-word của bộ đếm. Giá trị đếm tức thời luôn được so sánh với giá

trị đặt trước PV của bộ đếm. Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn bằng bằng giá trị đặt

trước thì C-bít có giá trị logic bằng 1. Còn các trường hợp khác C-bít có giá trị

logic bằng 0.

Hình 8 b: Bộ 9đếm CTUD của S7-200

Bộ đếm tiến CTU có miền giá trị đếm tức thời từ 0 đến 32.767. Bộ đếm

tiến/lùi CTUD có miền giá trị đếm tức thời là 32.767

CU C-Bit

PV

CDR 

C-wordGiá trị đếm tức thời

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 55/79

Các bộ đếm được đánh số từ 0 đến 127 (đới với CPU 214) và ký hiệu bằng

Cxx, trong đó xx là số thứ tự của bộ đếm. Ký hiệu Cxx đồng thời cũng là địa chỉ

hình thức của C-word và của C-bít. Mặc dù dùng địa chỉ hình thức, song C-word và

C-bít vẫn được phân biệt với nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng làm việc với từ hay với

tiếp điểm (bít).

Lệnh khai báo sử dụng bộ đếm trong LAD như sau:

LAD Mô tả Toán hạng

 

Khai báo bộ đếm tiến theo sườnlên của CU. Khi giá trị đếm tức thời

C-word Cxx lớn hơn hoặc bằng giá

trị đặt trước PV, C-bít (cxx) có giá

trị logic bằng 1. Bộ đếm được reset

khi đầu vào R có giá trị logic bằng

1. Bộ đếm ngừng đếm khi C-word

Cxx đạt giá trị cực đại 32.767.

Cxx:C 0 ÷ C47

C80 ÷ C127

PV (word): VW,

T, C, IW, QW, MW,

SMW, AC

AIW, Hằng số

*VD, *AC

Khi báo bộ đếm tiến/lùi, đếm

tiến theo sườn lên của CU và đếm

lùi theo sườn lên của CD. Khi giá

trị đếm tức thời C-word Cxx lớn

hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PV,

C-bít (cxx) có giá trị logic bằng 1.

Bộ đếm ngừng đếm tiến khi C-

word đạt giá trị cực đại 32.767 vàngừg đếm lùi khi C-word đạt giá trị

cực tiểu 32.767 CTUD reset khi

đầu vào R có giá trị logic bằng 1.

Cxx: C48÷ C79

PV (word):V

W,T, C, IW, QW,

MW, SMW, AC,A

IW, Hằng số, *VD,

*AC

Lệnh khai báo sử dụng bộ đếm trong STL như sau:

CTU Cxx

CU

PV

CTUD Cxx

CU

PV

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 56/79

STL Mô tả Toán hạng

CTU Cxx n

Khai báo bộ đếm tiến theo sườn lên

cùa CU. Khi giá trị đếm tức thời C-word

lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước n, C- bít có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm được

reset khi đầu ngăn xếp có giá trị logic

 bằng 1. Bộ đếm ngừng đếm khi C-word

đạt giá trị cực đại 32.767.

Cxx: C0 ÷ C47

C80 ÷ C127

n (word):V W, T,

C, IW, QW, MW,

SMW, AC, AIW,

Hằng số.

*VD, *AC

CTUD Cxx

n

Khai báo bộ đếm tiến/lùi, đếm tiến

theo sườn lên của CU và đếm lùi theo

sườn lên của CD. Khi giá trị đếm tức thời

C-word, Cxx lớn hơn hoặc bằng giá trị

đặt trước n, C-bít có giá trị logic bằng 1,

 bộ đếm ngừng đếm tiến khi C-word đạt

giá trị cực đại 32.767 và ngừng đếm lùi

khi C-word đạt được giá trị cực tiểu

32.767 CTUD reset khi bít đầu của ngăn

xếp có giá trị logic bằng 1.

Cxx: C48 ÷ C79

n (word): VW, T,

C, IW,QW, MW,SMW, AC, AIW,

Hằng số, *VD, *AC

.i Các lệnh số học

.ii a. Lệnh cộng (ADD)

1 Lệnh ADD_I

Là lệnh thực hiện phép cộng các số nguyên 16-bít IN1 và IN2.

Trong LAD kết quả là một số nguyên 16-bít được ghi vào OUT, tức là:

IN1 + IN2 = OUT.

Còn trong STL, kết quả cũng là một giá trị 16-bít nhưng được ghi vào IN2, tức

là IN1 + IN2 = IN2.

2 Lệnh ADD_DI:

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 57/79

Là lệnh thực hiện phép cộng các số nguyên 32-bít IN1 và IN2

Trong LAD, kết quả là một số nguyên 32-bít được ghi vào OUT, tức là:

IN1 + IN2 = OUT.

Còn trong STL, kết quả cũng là một giá trị 32-bít nhưng được ghi vào IN2, tức

là IN1 + IN2 = IN2.

3 Lệnh ADD_R:

Là lệnh thực hiện phép cộng các số thực 32-bít IN1 và IN2.

Trong LAD, kết quả là một số thực 32-bít được ghi vào OUT, tức là:

IN1 + IN2 = OUT.

Còn trong STL, kết quả cũng là một giá trị thực 32-bít nhưng được ghi vào

IN2, tức là IN1 + IN2 = IN2.

.iii b. Lệnh trừ (SUB):

1 Lệnh SUB_I:Là lệnh thực hiện phép trừ các số nguyên 16-bít IN1 và IN2

Trong LAD kết quả là một số nguyên 16-bít và được ghi vào OUT, tức là:

IN1 - IN2 = OUT.

Còn trong STL, kết quả là một giá trị 16-bít nhưng được ghi lại vào IN2, tức là

IN1- IN2 = IN2.

2 Lệnh SUB-DI:

Là lệnh thực hiện phép trừ các số nguyên 32-bít IN1 và IN2

Trong LAD kết quả là một số nguyên 32-bít được ghi vào IN2, tức là:

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 58/79

IN1 - IN2 = IN2.

Còn trong STL, kết quả là một giá trị 32-bít nhưng được ghi lại vào IN2, tức là

IN1- IN2 = IN2.

3 Lệnh SUB_R:

Là lệnh thực hiện phép trừ các số thực 32-bít IN1 và IN2

Trong LAD kết quả là một số thực 32-bít được ghi vào OUT, tức là:

IN1 - IN2 = OUT.

Trong STL, kết quả là một giá trị 32-bít nhưng được ghi lại vào IN2, tức là

IN1- IN2 = IN2.

Cú pháp dùng lệnh cộng và trừ trong LAD và STL như sau:

LAD STL

+ I IN1 IN2

- I IN1 IN2

ADD IEN

IN1IN2 OUT

SUB IEN

IN1IN2 OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 59/79

+ D IN1 IN2

- D IN1 IN2

+ R IN1 IN2

- R IN1 IN2

.iv c. Lệnh nhân (MUL):

1 Lệnh MUL:

Trong LAD: Lệnh thực hiện phép nhân 2 số nguyên 16-bít IN1 và IN2 và cho

ra kết quả 32-bít chứa trong từ kép OUT (4 byte).

Trong STL: Lệnh thực hiện phép nhân giữa 2 số nguyên 16-bít n1 và số

nguyên chứa trong từ thấp (từ 0 đến bít 15) của toán hạng 32-bít n2 (4 byte). Kết

quả 32-bít được ghi vào n2.

ADD DIEN

IN1

IN2 OUT

SUB DIEN

IN1IN2 OUT

ADD R EN

IN1IN2 OUT

SUB R EN

IN1IN2 OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 60/79

2 Lệnh MUL_R:

Trong LAD: lệnh thực hiện phép nhân hai số thực 32-bít IN1 và IN2 và cho ra

kết quả 32-bít chứa trong từ kép OUT (4 byte).

Trong STL: Lệnh thực hiện phép nhân giữa số thực 32-bít được ghi vào IN2.

Cú pháp dùng lệnh trong LAD và STL như sau:

LAD STL

MUL n1 n2

*R IN 1 IN2

.v d. Lệnh chia (DIV)

Trong LAD: Lệnh thực hiện phép chia số nguyên 16-bít IN1 cho số nguyên

16-bít IN2. Kết quả 32-bít chứa trong từ kép OUT gồm thương số ghi trong mảng

16-bít từ bít 0 đến bít15 (từ thấp) và phần dư cũng 16-bít ghi trong mảng từ bít-16

đến bít-31 (từ cao).

Trong STL: Lệnh thực hiện phép chia số nguyên 16-bít n1 cho số nguyên, số

nguyên 16-bít nằm trong từ thấp từ bít 0 đến bít 15 của toán hạng 32-bít n2. Kết

MUL

EN

IN1IN2 OUT

MUL R 

EN

IN1

IN2 OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 61/79

quả 32-bít được ghi lại vào n2 bao gồm thương số ghi trong mảng 16-bít từ bít 0

đến bít 15 (từ thấp) và phần dư ghi trong mảng 16-bít từ bít-16 đến bít-31 (từ cao).

1 Lệnh DIV_R:

Trong LAD: lệnh thực hiện phép chia số thực 32-bít IN1 cho số thực 32-bít

IN2 và cho ra kết quả 32-bít chứa trong từ kép OUT.

Trong STL, lệnh thực hiện phép chia số thực 32-bít IN1 cho số thực 32-bít

IN2, kết quả 32-bít được ghi lại vào IN2.

Cú pháp dùng lệnh chia hai số trong LAD và STL như sau:

LAD STL

DIV n1 n2

/R n1 n2

.vi Lệnh lấy căn bậc 2 (SQRT):

La mot lenh thực hien lay can bac hai cua so thực 32-bít IN. Ket qua cung la

mot so 32-bít được ghi vao từ kep OUT.

Cu phap dung lenh lay can bac hai của một số thực như sau:

DIVEN

IN1

IN2 OUT

DIV R 

EN

IN1IN2 OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 62/79

LAD STL

SQRT IN OUT

.vii Các lệnh cộng trừ một đơn vị

1 a. Lệnh INC_B:

Là lệnh cộng số nguyên 1 vào nội dung của byte đầu vào.

Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT, tức là: IN1 + 1 = OUT.

Trong STL: Kết quả được ghi vào IN.

Cú pháp dùng lệnh INCW trong LAD và trong STL như sau:

LAD STL

INCW IN

2 Lệnh INC_W

Lệnh cộng số nguyên 1 vào nội dung từ đơn In.

Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT.

Trong STL: Kết quả được ghi lại vào IN.

Cú pháp dùng lệnh INCW trong LAD và trong STL như sau:

SQRTEN

IN OUT

INC BEN

IN OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 63/79

LAD STL

INCW IN

3 Lệnh INC_DW (DOUBLE WORD)

Là lệnh cộng số nguyên 1 vào nội dung từ kép IN

Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT, tức là: IN + 1 = OUT

Trong STL: Kết quả được ghi vào IN, tức là: IN + 1 = IN

Cú pháp dùng lệnh INCD trong LAD và trong STL như sau:

LAD STL

INCD IN

4 Lệnh DEC_B

Là lệnh bớt nội dung của byte đầu vào đi 1 đơn vị.

Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT, tức là: IN - 1 = OUT

Trong STL: Kết quả được ghi vào IN, tức là: IN - 1 = IN

Cú pháp dùng lệnh DECW trong STL và DEC_W trong LAD như sau:

LAD STL

INC WEN

IN OUT

INC DWEN

IN OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 64/79

DECB IN

5 Lệnh DEC_W

Là lệnh bớt nội dung IN đi 1 đơn vị.

Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT, tức là: IN - 1 = OUT

Trong STL: Kết quả được ghi vào IN, tức là: IN - 1 = IN

Cú pháp dùng lệnh DECW trong STL và DEC_W trong LAD như sau:

LAD STL

DECW IN

6 Lệnh DEC_DWLà lệnh giảm nội dung từ kép IN đi 1 đơn vị.

Trong LAD: Kết quả được ghi vào OUT, tức là: IN - 1 = OUT

Trong STL: Kết quả được ghi vào IN, tức là: IN - 1 = I

Cú pháp dùng lệnh DECDW trong STL hay DEC_DW trong LAD như sau:

LAD STL

DEC BEN

IN OUT

INC WEN

IN OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 65/79

DECD IN

.viii Các lệnh dịch chuyển nội dung ô nhớ 

Các lệnh dịch chuyển nội dung ô nhớ thực hiện việc di chuyển hoặc sao chép

số liệu từ vùng này sang vùng khác trong bộ nhớ.

Trong LAD hay trong STL lệnh dịch chuyển thực hiện việc di chuyển hay sao

chép nội dung của một byte, một từ đơn, một từ kép hoặc một giá trị thực từ vùng

này sang vùng khác trong bộ nhớ.

1 Lệnh MOV_B

Là lệnh sao chép nội dung của byte IN sang byte OUT.

Cú pháp dùng lệnh MOV_B trong LAD hay MOVB trong STL như sau:

LAD STL

MOVB IN OUT

2 b. Lệnh MOV_W

Là lệnh sao chép nội dung của từ đơn IN sang từ đơn OUT.

Cú pháp dùng lệnh MOVW trong STL hay MOV_W trong LAD như sau:

LAD STL

INC DWEN

IN OUT

MOV BEN

IN OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 66/79

MOVW IN OUT

3 c. Lệnh MOV_DW

Là lệnh sao chép nội dung của từ kép IN sang từ kép OUT.

Cú pháp dùng lệnh MOVD trong STL hay MOV_DW trong LAD như sau:

LAD STL

MOVD IN OUT

4 d. Lệnh MOV_R 

Là lệnh sao chép một số thực từ IN (4 byte) sang OUT (4 byte).

Cú pháp dùng lệnh MOV_R trong LAD hay MOVR trong STL:

LAD STL

MOVR IN OUT

5 e. Lệnh SWAP

Là lệnh trao đổi nội dung của Byte thấp và Byte cao trong nội dung từ đơn IN

Cú pháp dùng lệnh SWAP trong LAD hay trong STL như sau:

MOV WEN

IN OUT

MOV R EN

IN OUT

MOV DWEN

IN OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 67/79

LAD STL

SWAP IN

.ix Các lệnh dịch chuyển thanh ghi

Các lệnh dịch chuyển thanh ghi được chia làm hai nhóm:

−  Nhóm các lệnh làm việc với thanh ghi có độ dài bằng một từ đơn (16-bít) hay

một từ kép (32-bít).

−  Nhóm các lệnh làm việc với thanh ghi có độ dài tùy ý mà được định nghĩa trong

lệnh.

 Nhóm lệnh với thanh ghi có độ dài 16 hoặc 32 bít.

Lệnh dịch chuyển thuộc nhóm này cho phép dịch chuyển và quay các bít trong

các từ đơn và trong các từ kép.

Số lần dịch chuyển các bít của từ đơn hay từ kép được chỉ thị bằng một toán

hạng trong được gọi là số lần đếm đẩy.

Số lần quay các bít của từ đơn hay từ kép cũng được chỉ thị bằng một toán

hạng trong lệnh, được gọi là số lần đếm quay.

Khi sử dụng các lệnh dịch chuyển các bít của từ đơn hay từ kép cần chú ý:

SWAP

EN

IN OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 68/79

− Sẽ không thực hiện việc dịch chuyển nếu như số đếm lần đẩy bằng 0.

−  Nếu số lần đẩy có giá trị lớn hơn 0, bít nhớ tràn SM1.1 có giá trị logic của bít

cuối cùng được đẩy ra.

−  Nếu số đếm lần đẩy lớn hơn hoặc bằng 16 (từ đơn), lớn hơn hoặc bằng 32 (từ

kép) khi dịch chuyển thì lệnh sẽ chỉ thực hiện với số đếm lần đẩy lớn nhất là 16

hoặc 32.

− Lệnh SRW (đẩy các bít từ đơn sang phải) và SDR (đẩy các bít từ kép sang phải)sẽ chuyển giá trị 0 vào bít cao nhất của từ hoặc từ kép tại mỗi lần đẩy. Sau khi thực

hiện lệnh, bít SM1.1 sẽ có giá trị ủa bít thứ N-1 của từ đơn hoặc từ kép với N là số

lần đẩy.

− Lệnh SLW (đẩy các bít từ đơn sang trái) và SRD (đẩy các bít từ kép sang trái) sẽ

chuyển giá trị logic 0 vào bít thấp nhất của từ hoặc từ kép tại mỗi lần đẩy. Sau khi

thực hiện lệnh, bít SM1.1 sẽ có giá trị của bít thứ 16-N đối với từ đơn hoặc 32-N

đối với từ kép, trong đó N là số lần đẩy.

− Bít báo kết quả 0 (bít SM1.0) sẽ có giá trị logic bằng 1 nếu như sau khi thực hiện

lệnh đẩy nội dung của từ đơn hay từ kép bằng 0.

Khi sử dụng lệnh quay các bít của từ đơn hay từ kép cần chú ý:

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 69/79

− Lệnh quay thực hiện phép đẩy vòng tròn sang trái hay phải các bít của một từ

đơn hoặc của một từ kép. Tại mỗi lần quay, giá trị logic của bít bị đẩy ra khỏi đầu

này cũng là giá trị logic được đưa vào đầu kia của từ hay của từ kép.

− Lệnh quay sẽ không thực hiện nếu như số đếm lần quay có giá trị là 0 hay bằng

 bội số của 16 (với từ đơn) hoặc 32 (với từ kép).

− Đối với các giá trị khác của số đếm lần quay lớn hơn 16 (đối với từ đơn) hoặc 32

(đối với từ kép), lệnh sẽ thực hiện với số đếm lần quay mới bằng phần dư của số

đếm lần quay cũ chia cho 16 hoặc chia cho 32.

− Khi thực hiện lệnh quay sang phải RRW (với từ đơn) hay RRD (với từ kép), tại

mỗi lần quay giá trị thấp nhất trong từ hoặc từ kép được ghi vào bít báo tràn

SM1.1. Sau khi lệnh được thực hiện xong bít SM1.1 sẽ có giá trị logic bít 16-N của

từ đơn hoặc 32-N của từ kép, trong đó N là số đếm lần quay.

− Khi thực hiện lệnh quay sang trái RLW (với từ đơn) hay RLD (với từ kép) tại

mỗi lần quay, giá trị logic của bít cao nhất trong từ hoặc từ kép được ghi vào bít

 báo tràn SM1.1. Sau khi lệnh được thực hiện xon bít SM1.1 sẽ có giá trị logic bít

thứ N-1 trong từ đơn hoặc từ kép, trong đó N là số đếm lần quay (mới).

− Bít báo kết quả 0 (bít SM1.0) sẽ có giá trị logic 1 nếu từ hay từ kép được quay có

giá trị bằng 0.

1 Lệnh SHR_R:

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 70/79

Là lệnh dịch chuyển các bít của từ đơn IN sang phải N vị trí, trong đó N được

gọi là số đếm lần dịch chuyển. Tại mỗi lần dịch chuyển, giá trị logic 0 được đưa

vào bít cao (bít thứ 15) và giá trị logic của bít thấp (bít 0) được chuyển vào bít báo

tràn SM1.1.

Trong LAD kết quả được ghi vào OUT, còn trong STL kết quả vẫn nằm trong

IN.

Cú pháp của lệnh như sau:

LAD STL

SRW IN N

2 Lệnh SHL_W:

Là lệnh dịch chuyển các bít của từ đơn IN sang trái n vị trí, trong đó N được

gọi là số đếm lần dịch chuyển. Tại mỗi lần dịch chuyển, giá trị logic 0 được đưa

vào bít thấp (bít 0) và giá trị logic của bít cao (bít thứ 15) được chuyển vào bít báo

tràn SM1.1. Trong LAD kết quả được ghi vào từ OUT, còn trong STL kết quả vẫn

nằm trong IN.

Cú pháp dùng lệnh này như sau:

SHR WEN

IN OUT N

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 71/79

8LAD STL

SLW IN N

3 Lệnh SHR_DW:

Là lệnh dịch chuyển các bít của từ kép IN sang phải N vị trí với N là số đếm

lần dịch chuyển. Tại mỗi lần dịch chuyển, giá trị logic 0 được đưa vào bít cao (bít

thứ 31) và giá trị của bít thấp (bít 0) được chuyển vào bít báo tràn SM1.1. Trong

LAD kết quả được ghi vào từ kép OUT, còn trong STL kết quả vẫn nằm trong IN.

Cú pháp dùng lệnh dịch chuyển này như sau:

LAD STL

SRD IN N

4 Lệnh SHL_DW:

Là lệnh dịch chuyển các bít của từ kép IN sang trái N vị trí, trong N được gọi

là số đếm lần dịch chuyển. Tại mỗi lần dịch chuyển, giá trị logic 0 được đưa vào bít

thấp (bit 0) và giá trị logic của bít cao (bít 31) được chuyển vào bít báo tràn SM1.1

Trong LAD kết quả được ghi vào từ kép OUT.

SHL WEN

IN OUT N

SHR DW

EN

IN OUT N

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 72/79

Trong STL kết quả vẫn nằm trong IN.

Cú pháp của lệnh này như sau:

LAD STL

SLD IN N

5 Lệnh ROR_W:

Là lệnh quay các bít của từ đơn IN sang phải N lần, với N được gọi là số đếm

lần quay. Tại mỗi lần quay, giá trị logic của bít thấp (bít 0) được chuyển vào bít báo

tràn SM1.1 vừa được ghi lại vào bít cao (bít 15) của từ IN.

Trong LAD kết quả được ghi vào từ OUT.

Trong STL kết quả vẫn nằm trong IN.

Cú pháp của lệnh này như sau:

LAD STL

RRW IN N

6 Lệnh ROR_DW

Là lệnh quay các bít của từ kép IN sang phải N lần, trong đó N được gọi là số

lần quay. Tại mỗi lần quay, giá trị logic của bít thấp (bít 0) vừa được chuyển vào

ROR WEN

IN OUT N

SHL DWEN

IN OUT N

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 73/79

 bít báo tràn SM1.1 vừa được chuyển vào bít cao (bít 31) của từ kép IN. Trong LAD

kết quả được ghi vào từ OUT. Còn trong STL kết quả vẫn nằm trong IN.

Cú pháp dùng lệnh này như sau:

LAD STL

RRD IN N

7 Lệnh ROL-W:

Là lệnh quay các bít của từ đơn IN sang trái N lần với N là số đếm lần quay.

Tại mỗi lần quay, giá trị logic của bít cao (bít 15) vừa được chuyển vào bít báo tràn

SM1.1 vừa được ghi lại vào bít thấp của từ IN.

Trong LAD kết quả được ghi vào từ OUT.

Trong STL kết quả vẫn nằm trong IN

Cú pháp dùng lệnh này như sau:

LAD STL

RLW IN N

8 Lệnh ROL-DW

ROR DWEN

IN OUT N

ROL WEN

IN OUT N

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 74/79

Là lệnh quay các bít của từ kép IN sang trái N lần, trong đó N được gọi là số

đếm lần quay. Tại mỗi lần quay, giá trị logic của bít cao (bít 31) vừa được chuyển

vào bít báo tràn SM1.1 vừa được ghi lại vào bít thấp (bít 0) của từ kép IN.

Trong LAD kết quả được ghi vào từ OUT.

Trong STL kết quả vẫn nằm trong IN

Cú pháp dùng lệnh này như sau:

LAD STL

RLD IN N

9 Hàm đổi dữ liệu tương ứng thanh ghi 7 nét

Hàm SEG chuyển đổi số nguyên hệ cơ số Hexa trong khoảng 0 F sang

thành giá trị bit tương ứng của thanh ghi 7 nét.

Hàm SEG lập giá trị các bit của thanh ghi 7 nét tương ứng với nội dung của 4

 bit thấp của byte đấu vào IN. Kết quả được ghi cào byte đầu ra OUT

Sơ đồ các bit của thanh ghi 7 nét

Số

nguyên

Thanh ghi 7 nét

- g f e d c b a

0 0 0 1 1 1 1 1 1

1 0 0 0 0 0 1 1 0

ROL DWEN

IN OUT N

a

 b

c

d

e

f g

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 75/79

2 0 1 0 1 1 0 1 1

3 0 1 0 0 1 1 1 1

4 0 1 1 0 0 1 1 0

5 0 1 1 0 1 1 0 1

6 0 1 1 1 1 1 1

7 0 0 0 0 0 1 1 1

8 0 1 1 1 1 1 1 1

9 0 1 1 0 0 1 1 1

A 0 1 1 1 0 1 1 1

B 0 1 1 1 1 1 0 0

C 0 0 1 1 1 0 0 1

D 0 1 0 1 1 1 1 0

E 0 1 1 1 1 0 0 1

F 0 1 1 1 0 0 0 1

LAD STL Toán hạng

ENCO IN OUT IN (Byte):VB, IB,QB, MB, SMB, AC,*VD, *AC, hằng số

OUT(byte): VB, IB, QB,

MB, SMB, AC, *VD, *AC

.x Đồng hồ thời gian thực

Đồng hồ tời gian thực chỉ có ở CPU 214. Để có thể làm việc với đồng hồ thời

gian thực CPU 214 cung cấp hai lệnh đọc và ghi giá trị cho đồng hồ. Những giá trị

SEGEN

IN OUT

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 76/79

đọc được hoặc ghi được với đồng hồ thời gian thực là các giá trị về ngày, thánh,

năm, và các giá trị giờ, phúc, giây.Các dữ liệu đọc, ghi với đồng hồ thời gian thực

trong LAD và trong STL có độ dài một byte và phải được mã hóa theo kiểu số nhị

 phân BCD.

Byte 0 Năm ( 0 ÷ 99)

Byte 1 Tháng(0 ÷ 12)

Byte 2 Ngày (0 ÷

31)

Byte 3 Giờ (0 ÷ 23)

Byte 4 Phúc (0 ÷ 59)

Byte 5 Giây (0 ÷ 59)

Byte 6 0

Byte 7 0 ngày trong tuần

Các dữ liệu hợp lệ là:

 Năm

(yy)

Tháng

(mm)

 Ngày

(dd)

Giờ 

(hh)

Phút

(mm)

Giây

(ss)

0 ÷

99

1 ÷ 12 1 ÷ 31 0 ÷ 23 0 ÷ 59 0 ÷ 59

Riêng giá trị về ngày trong tuần là một số tương ứng với nội dung của nibble(4

 bit) thấp trong byte theo kiểu:

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 77/79

Chủ

nhật

Thứ

hai

Thứ

máy

 biến áp

Thứ

Thứ

năm

Thứ

sáu

Thứ

 bảy

1 2 3 4 5 6 7

1 READ_RTC (LAD) TODR (STL)

Lệnh đọc nội dung của đồng hồ thời gian thực với bộ đệm 8 byte được chỉ thị

trong lệnh bằng toán hạng T

2 SET_RTC (LAD)TODW (STL )

Lệnh ghi nội của bộ đệm 8 byte được chỉ thị trong lệnh bằng toán hạng T vào

đồng hồ thời gian thực.

Cú pháp sử dụng lệnh đọc, ghi dữ liệu với đồng hồ thời gian thực trong LAD,

STL:

LAD STL Toán hạng

TODR T

T(byte): VB, IB,

QB, MB, SMB,

*VD,9 *AC

TODW T

SET RTCEN

T

READ RTCEN

T

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 78/79

Tuyệt đối không sử dụng lệnh TODR và lệnh TODW đồng thời vừa trong

chương trình chính, vừa trong chương trình xử lý ngắt.Khi một lệnh TODR hay

TODW đã được thực hiện, thì khi gọi chương trình xử lý ngắt, các lệnh làn việc với

đồng hồ thời gian thực trong chương trình xử lý ngắt sẽ không được thục hiện nữa.

Bit SM4.5 sẽ có logic 1 trong nhuững trường hợp như vậy.

5/12/2018 PLC S7-200___ - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/plc-s7-200-55a3598e7cfee 79/79