qtrr-pp1-tck2-nhom-thurang

95
FINANCIAL RISK MANAGEMENT _ GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang. _ Danh sách thành viên thuyết trình: + Nguyễn Thị Thu Trang. + Trịnh Thị Bích Tuyền. + Huỳnh Minh Hiếu. + Lê Khánh Hòa. + Nguyễn Phan Anh. + Nguyễn Thị Lành.

Upload: hue-duong

Post on 20-Jan-2016

64 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

FINANCIAL RISK MANAGEMENT

_ GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang.

_ Danh sách thành viên thuyết trình:

+ Nguyễn Thị Thu Trang.

+ Trịnh Thị Bích Tuyền.

+ Huỳnh Minh Hiếu. + Lê Khánh Hòa.

+ Nguyễn Phan Anh.

+ Nguyễn Thị Lành.

Page 2: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

L/O/G/O

CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG QUYẾT ĐỊNH PHÒNG NGỪA RỦI RO DOANH NGHIỆP: BẰNG CHỨNG TỪ CÁC CÔNG TY Ở CROATIA VÀ SLOVENIA.

DETERMINANTS OF CORPORATE HEDGING DECISION: EVIDENCE FROM CROATIAN AND SLOVENIAN COMPANY.

Danijela Milos Sprcic, Zeljko Sevic

Page 3: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Kết cấu bài nghiên cứu

Phần mở

rộng và kết

luận.

Tổng quan về

bài nghiên

cứu

Nền tảng lý thuyết.

Phương pháp luận, cách thức thu thập dữ liệu, mô hình được áp dụng.

Kết quả thu được của tác giả.

Giới thiệu bài nghiên cứu.

Kết luận

Mô hình tại Việt Nam

Nghiên cứu Trung Quốc và Hong Kong

PAPER

Page 4: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

L/O/G/O

I. Tổng quan về bài nghiên cứu

1. Giới thiệu

Page 5: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

1.1 Mục tiêu nghiên cứu:

Thành công hay thất bại

của doanh nghiệp

Công ty đa quốc gia và độ nhạy cảm của nó với tỉ giá hối đoái

Công ty vận tải với giá nhiên liệu

Công ty có đòn bẩy cao với độ nhạy cảm với

mức lãi suất của nó

Quản trị rủi ro tài chính - chức năng quan trọng nhất của công ty - thực hiện mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp - tối đa hóa sự giàu có của các cổ đông.

Page 6: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Quản trị rủi ro doanh nghiệp không liên quan đến giá trị của công ty - dựa trên các mô hình định giá tài sản vốn (Sharpe, 1964; Lintner, 1965; Mossin, 1966) và định đề Modigliani-Miller (Modigliani và Miler, 1958).

_ Các nhà quản trị tài chính đang rất quan tâm đến độ nhạy cảm của công ty đối với rủi ro.

_ Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh như là những công cụ quản trị rủi ro thì phổ biến và đang phát triển

Lập luận về quản trị rủi ro trước đây và hiện tại.

Page 7: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Lập luận về quản trị rủi ro trước đây và hiện tại.

Tối đa hóa giá trị cổ đông

Tối đa hóa lợi ích cá nhân của các nhà

quản trị.

Hai kiểu giải thích liên quan

đến phòng ngừa rủi ro của doanh nghiệp

Page 8: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Mục đích bài nghiên cứu

_Các nhân tố cơ bản quyết định việc phòng ngừa rủi ro của các công ty ở Slovenia và Croatia có gì khác nhau?

_ Có sự khác biệt nào giữa các kiểm định thực nghiệm và các lý thuyết trước đây?

Page 9: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

1.2 Câu hỏi nghiên cứu:

• Thực tế, việc quản trị rủi ro có làm tăng giá trị công ty? Tại sao các công ty phải phòng ngừa rủi ro?

• Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản trị rủi ro của công ty?

• Chiều hướng tác động của các nhân tố cơ bản đó đến quyết định quản trị rủi ro?

• Liệu giữa lý thuyết và thực tiễn có tương đồng với nhau? Nguyên nhân nào gây ra sự khác biệt đó ?

Page 10: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

2. Nền tảng lý thuyết:

Lý thuyết tuyệt đối về quản trị rủi

ro

Giảm biến động dòng tiền - giảm chi phí kiệt quệ tài chính

Giả thuyết tối đa hóa giá trị cổ đông liên quan đến giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị.

Giảm biến động dòng tiền - giảm chi phí đại

diện.

Quản trị rủi ro nghĩa là tối đa hóa giá trị cổ đông - bằng cách giảm biến động dòng tiền - giảm thuế dự kiến .

Page 11: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Các nền tảng lý thuyết

Bằng cách giảm sự biến động của dòng tiền, các doanh nghiệp có thể giảm chi phí đại diện.

Bằng cách giảm sự thay đổi của dòng tiền của một doanh nghiệp hay lợi nhuận kế toán, phòng ngừa rủi ro giảm xác suất xảy ra cũng như chi phí kiệt quệ tài chính dự kiến.

1 2

Bằng cách giảm sự biến động của dòng tiền, các công ty có thể giảm chi phí kiệt quệ tài chính.

Page 12: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Bằng cách giảm sự thay đổi của dòng tiền của một doanh nghiệp hay lợi nhuận kế toán, phòng ngừa rủi ro giảm xác suất xảy ra cũng như chi phí kiệt quệ tài chính dự kiến.

1

+ Theo lí thuyết của MM, chi phí kiệt quệ tài chính = 0+ Nếu kiệt quệ tài chính gây thiệt hại, doanh nghiệp có động lực để làm giảm xác suất xảy ra nó => phòng ngừa rủi ro.

Việc ↓ chi phí kiệt quệ tài chính

=> ↑ giá trị doanh nghiệp

=> ↑ giá trị cổ đông và nâng cao khả năng thực hiện nợ của DN.

=> tỷ lệ nợ tối ưu và tấm chắn thuế của vốn vay thêm cao hơn.

Các nền tảng lý thuyết

Page 13: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Giảm chi phí đại diện.

Phòng ngừa rủi ro

=> giảm chi phí vay nợ của doanh nghiệp.

Phòng ngừa rủi ro tỷ giá

=> giảm những vấn đề đầu tư dưới mức.

Phòng ngừa rủi ro bằng cách xây dựng danh tiếng

=> cải thiện các vấn đại diện về rủi ro đạo đức.

2

Các nền tảng lý thuyết

Page 14: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Lý thuyết :tối đa hóa giá trị cổ đông : giảm sự biến động của dòng tiền

=> các doanh nghiệp có thể giảm thuế dự kiến .

Các nền tảng lý thuyết

Thuế

Thu nhập trước thuế

Đường thuế lồi

Đường thuế tuyến tính

Page 15: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Các nền tảng lý thuyết

Thuế hàng năm 20 triệu ( ko phòng ngừa)

Thuế

Thấp Trung bình Cao

Thuế hàng năm 9 triệu (có phòng ngừa)

Thu nhập trước thuế

Page 16: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Có động cơ phòng ngừa rủi ro hơn.

Cắt giảm các dự án sinh lợi hoặc

chấp nhận chi phí giao dịch của

nguồn tài trợ bên ngoài.

Giảm biến động dòng

tiền.

Các nền tảng lý thuyết

Page 17: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị.

Nhà quản trị doanh nghiệp có khả năng giới hạn trong việc đa dạng hóa vị thế tài sản cá nhân.

Phòng ngừa rủi ro tài sản của họ trên chi phí của các cổ đông.

Hợp đồng thù lao của nhà quản trị thiết kế => các nhà quản trị làm ↑ giá trị của doanh nghiệp và ↑ lợi ích dự kiến nhà quản trị.

Page 18: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Lý thuyết khác dựa trên bất cân xứng thông tin

Giám đốc điều hành trẻ :chớp lấy các quan

niệm mới

Khẳng định chất lượng quản trị.

Tufano (1996) kiểm định

KHÔNG có mối quan hệ nào giữa độ tuổi của NQT với hoạt động quản trị rủi ro.

Page 19: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

• Lợi ích của chương trình quản trị rủi ro phụ thuộc vào

quy mô của các công ty.

• Doanh nghiệp (công ty nhỏ) : lợi ích biên của việc phòng ngừa rủi ro có thể < chi phí biên

• => Họ không phòng ngừa tất cả khi họ nhạy cảm với rủi ro tài chính (vì nó không phải là một hoạt động có giá trị kinh tế. )

• Sử dụng nhiều hơn các hoạt động quản trị rủi ro thay thế: chính sách tài chính bảo thủ : duy trì đòn bẩy thấp, duy trì số dư tiền mặt lớn (hình thức đòn bẩy tiêu cực).

Lý thuyết khác dựa trên sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro

Page 20: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3. Phương pháp nghiên cứu

3.1 Thu thập dữ liệu:

3.1.1 Chọn mẫu:

Công ty phi tài chính lớn nhất ở Slovenia và Croatia

Tiêu chuẩn để lựa chọn các công ty trong mẫu là như nhau cho cả hai nước

Đáp ứng 2 trong 3 điều kiện được yêu cầu trong luật kế toán Croatia và luật doanh nghiệp Slovenia về các công ty lớn.

Page 21: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.1.1 Chọn mẫu:

Tiêu chí các công ty lớn ở Croatia

Giá trị tổng tài

sản >108 triệu kuna

Thu nhập trong 12

tháng qua > 216 triệu

kuna

Số lượng lao động

hàng năm > 250.

Page 22: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.1.1 Chọn mẫu:

Tiêu chí về các công ty lớn ở Slovenia

Giá trị tổng tài sản > 3.4

tỷ tolars

Thu nhập hoạt động trong 12

tháng qua>6.8 tỷ

tolars

Số lượng lao động

hàng năm >250

Page 23: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

 3.1.2 Thu thập dữ liệu:

Nguồn thu thập dữ liệu

Báo cáo thường

niên 2005

Thuyết minh báo

cáo tài chính của

năm tài chính 2005

Cuộc khảo sát

Page 24: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Cách chọn biến phụ thuộc (Hedge)

Sử dụng một biến phụ thuộc nhị phân.

Sử dụng một thước đo tính liên tục

Hedge = f (FC, AC, CEF, T, MU, HS)

Page 25: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Thu thập dữ liệu biến độc lập

Biến độc lập Giá trị đại diện

Kiệt quệ tài chính và tính kinh tế theo quy mô

(FINCOST)

Giá trị SS của tài sản; tổng DT bán hàng; ; ; khả năng thanh toán lãi vay

Bất cân xứng thông tin(AGCOST)

% CP thuộc sở hữu của NĐT tổ chức; xếp hạng tín dụng

Cơ hội đầu tư (CEF)

;

Page 26: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Biến độc lập Giá trị đại diện

Mức hữu dụng của ban quản trị (MNGUTIL)

-Giá trị sổ sách vốn cổ phần thuộc sở hữu của giám đốc và nhân viên -Giá trị cổ phiếu đang lưu hành do các giám đốc và nhân viên nắm giữ -Tuổi nhà quản trị- Nhiệm kỳ hay vốn nhân lực thuộc về công ty

Thuế (TAX)

Tổng các khoản chuyển lỗ tính thuế cho kì sau & kì trước; khoản khấu trừ thuế đầu tư

Sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro

( HS)

-Hệ số thanh toán nhanh -Tỷ lệ khả năng thanh toán, cổ tức chi trả hàng năm-Dữ liệu phân biệt cty niêm yết trên sàn chứng khoán & cty nội bộ

Page 27: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Kết quả thu thập số liệu:

Tỷ lệ trả lời tăng từ 12% -> 31%.

19 công ty trả lời vào cuối T9

Tỷ lệ trả lời là 22%

41 công ty đã trả lời

CroatiaSlovenia

Page 28: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.1.3 Phương pháp phân tích:

Phân tích đa biến

Hồi quy nhị thức

Phân tích so sánh

Phân tích đơn biếnKiểm định t

trên mẫu độc lập

Tính toán hệ số tương quan

Pearson

Page 29: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.2 Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết tối đa hóa lợi ích cổ đông

Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị

Các giả thuyết khác

1

2

3

Page 30: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.2 Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết tối đa hóa lợi ích cổ đông

Tăng giá trị doanh nghiệp

Giảm chi phí kiệt quệ tài chính

Giám chi phí đại diện nợ

Giảm thuế dự kiến

Giảm bất hoàn hảo

thị trường

vốn

Page 31: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.2 Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết tối đa hóa lợi ích cổ đông

Giảm chi phí kiệt quệ tài chính

Các khoản phải trả cố định trong cấu trúc vốn càng lớn => lợi ích phòng ngừa rủi ro càng lớn (Myers, 1984; Stulz, 1984; Smith và Stulz, 1985)

Chi phí đại diện của nợ

Hệ số đòn bẩy & vấn đề bất cân xứng thông tin càng lớn => lợi ích phòng ngừa rủi ro càng lớn ( Mayers và Smith, 1982, 1987; MacMinn, 1987)

Tài trợ bên ngoài tốn kém

Cơ hội đầu tư càng nhiều => lợi ích phòng ngừa rủi ro càng lớn (Froot và cộng sự, 1993;. Getzy và cộng sự, 1997; Gay và Nam năm 1998)

Thuế Nếu thu nhập trước thuế càng nằm trong miền lũy tiến => lợi ích của phòng ngừa rủi ro càng lớn (Froot và cộng sự, 1993;. Nance và cộng sự, 1993;. Mian, 1996; Graham và Smith, 1996)

Tính kinh tế theo quy mô

Công ty lớn hơn sẽ có nhiều khả năng để phòng ngừa rủi ro hơn (Nance và cộng sự, 1993;. Dolde năm 1995; Mian, 1996; Getzy và cộng sự, 1997; Haushalter, 2000)

Page 32: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.2 Giả thuyết nghiên cứu

NQT có năng lực hạn chế trong việc đa dạng hóa các các danh mục tài sản cá nhân gắn liền với các cổ phiếu đang nắm giữ & giá trị vốn hóa thu nhập nghề nghiệp

Phòng ngừa rủi ro

Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị

Page 33: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.2 Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị

-Các nhà quản trị sở hữu cổ phần lớn hơn

=> quản trị rủi ro nhiều hơn

-Những người nắm giữ quyền mua cổ phiếu

nhiều hơn

=> ít quản trị rủi ro hơn

Công ty có các nhà quản trị trẻ & nhiệm kỳ ngắn

=> quản trị rủi ro nhiều hơn

Page 34: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.2 Giả thuyết nghiên cứu

Sản phẩm thay thế phòng

ngừa rủi ro

Giảm thuế dự

kiến

Chi phí

giao dịch

Chi phí đại

diện

Giả thuyết khác

Page 35: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Trong bài nghiên cứu này

Biến

phụ

Thuộc là số nhị

phân

“1”- công ty có phòng ngừa rủi ro

“0” - công ty không phòng ngừa rủi ro

Các nghiên cứu trước đây

Biến

phụ

Thuộc là số nhị

phân

“1”- công ty có sử dụng công cụ

phái sinh

“0” -công ty không sử dụng

công cụ phái sinh

Page 36: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Chi phí kiệt quệ tài chính & quy mô giao dịch

(FINCOST)

Quy mô công ty

Giá trị sổ sách tài sản

Giá trị sổ sách tổng

doanh thu bán

hàng

Đòn bẩy tài chính

𝐍ợ 𝐝 à 𝐢𝐡 ạ𝐧𝐓à 𝐢𝐬ả𝐧

𝐍ợ 𝐝 à 𝐢𝐡 ạ𝐧𝐕 ố 𝐧𝐜𝐡 ủ𝐬ở𝐡ữ 𝐮

Hệ số khả

năng thanh

toán lãi vay

Hệ số của các biến được dự đoán là dương

Page 37: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Xếp hạng tín nhiệm

“1” những công ty có xếp hạng tín dụng

“0” cho những công

ty khác

Bất cân xứng thông tin(AGCOST)

% CP cty do các NDT tổ chức

Hệ số của biến này được dự đoán là âm

Page 38: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Cơ hội đầu tư

(CEF)

Chi phí đầu t ưgi á tr ị s ổ sá ch t à i s ản

C hi ph í đầ u t ưgi á tr ị 𝑡 ổ𝑛𝑔 h𝑑𝑜𝑎𝑛 𝑠 ố

Hệ số của biến được dự đoán là dương

Page 39: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

ThuếBiến giả

“1” nếu công ty có giá trị kết chuyển lỗ sang năm sau,

năm trước hay thuế đầu tư khấu trừ

“0” những trường hợp

khác

Hệ số của biến được dự đoán là dương

Page 40: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Mức hữu dụng của nhà quản trị

(MNGUTIL)

Giá trị sổ sách VCSH của nhân viên & giám đốc

CP đang lưu hành do nhân

viên & giám đốc nắm giữ

Hệ số được dự đoán là dương

Page 41: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Mức ưu đãi trong lương của nhà quản trị

“1” nếu các nhà quản trị sở hữu quyền chọn

mua CP

“0” đối với những nhà quản trị khác

Biến đại diện có quan hệ ngược chiều với việc phòng ngừa

Page 42: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro

(HS)

“1” công ty đại chúng

“0” công ty nội bộ

Nếu công ty nội bộ e ngại rủi ro, hệ số của biến giả đối với công ty đại chúng sẽ âm

Page 43: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.3 Các biến nghiên cứu:

Chính sách cổ tức

Tỉ lệ chi trả cổ tức

Thanh khoản công ty

T i ề nv àchứ ng khoá nngắ nhạnN ợ ng ắnh ạn

T à i s ảnng ắnh ạnN ợ ngắ nhạn

Hệ số của cả ba biến được dư đoán là âm

Page 44: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

3.4 Kết quả nghiên cứu

Kiểm định đơn biến

Kiểm định đa biến

Croatia

Slovenia

Slovenia

Croatia

- Kiểm định t- Phân tích tương

quan- Phân tích so sánh- Kiểm định Wald

Page 45: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Kiểm định đơn biến

Hedgers

Croatia

Non- HedgersKhác ??

Có ý nghĩa

5 biến còn lại không có ý nghĩa thống kê

FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL

Page 46: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

SUBSTIT(Sản phẩm thay thế)

Hệ số thanh toán nhanh đại diện

Mặc dù công cụ thay thế phòng ngừa rủi ro không được coi là một hình thức đặc biệt của chiến lược quản trị rủi ro.

Nhưng những công cụ tài chính thay thế cũng có thể làm giảm rủi ro của một công ty. ( không đòi hỏi các công ty phải trực tiếp tham gia vào các hoạt động quản trị rủi ro)

Hedger (những công ty có phòng ngừa rủi ro) thì có hệ số thanh toán nhanh lớn hơn

CroatiaKiểm định đơn biến

Page 47: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Kiểm định t-value

  Levene’s test for equality of variances

t-Test for equality of means

Group statistics

  F Sig. t Sig. (2- tailed)

  Số lượng

Mean Std. deviation

HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH            

Equal variances assumed

4.531 .039 −1.473 .147 Non-hedgers

13 .187749

.252538

Equal variances not assumed

    −2.317 .026 Hedgers 35 .681333

1.190270

CroatiaKiểm định đơn biến

Kết quả

Page 48: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

CroatiaPhân tích đơn biến

Kết quả

Dự đoán

ĐỒNG BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số thanh toán nhanh các công ty có hệ số thanh toán nhanh lớn hơn thì phòng ngừa rủi ro nhiều hơn

NGHỊCH BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số thanh toán nhanh. các công ty có hệ số thanh toán nhanh lớn thì phòng ngừa rủi ro ít hơn

Loại bỏ giả thuyết về SUBSTIT ( giả thuyết liên quan đến công cụ thay thế phòng ngừa rủi ro)

Page 49: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Croatia

FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL

Froot và cộng sự (1993) đã dự đoán một mối quan hệ đồng biến giữa khả năng thanh toán và phòng ngừa rủi ro, sự giải thích cho kết quả này: sự thể hiện của khả năng thanh khoản không phải là công cụ thay thế phòng ngừa rủi ro, mà là một thước đo nguồn vốn nội bộ sẵn có.

Phân tích tương quan KHÔNG ủng hộ kết quả này

Kiểm định đơn biến

Page 50: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Croatia

- BÁC BỎ giả thuyết : các công ty có khả năng thanh toán nhanh thấp hơn thì phòng ngừa rủi ro nhiều hơn.

- Cũng có thể : những công ty có sử dụng kỹ thuật phòng ngừa rủi ro đã cải thiện được khả năng thanh toán nhanh.

Phòng ngừa rủi

ro

Thanh khoản

cao

Kết quả này cần được giải thích theo hướng tác động TÍCH CỰC của việc phòng ngừa rủi ro đến thành quả của công ty

Kiểm định đơn biến

Page 51: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Slovenia

Hedgers Non- HedgersKhác ??

Biến giả của công ty đại chúng

Có rất ít khả năng dự đoán trong việc quản trị rủi ro

FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL

Kiểm định đơn biến

Page 52: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Kết quả

Dự đoán

ĐỒNG BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số biến giả công ty đại chúng các công ty đai chúng thì phòng ngừa rủi ro NHIỀU HƠN công ty nội bộ

NGHỊCH BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số biến giả công ty đại chúng. các công ty đai chúng thì phòng ngừa rủi ro ÍT HƠN công ty nội bộ

Loại bỏ giả thuyết liên quan đến công cụ

thay thế phòng ngừa rủi ro

Kết quả này không được ủng hộ từ phân tích tương quan.

SloveniaKiểm định đơn biến

Page 53: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Slovenia

Kiểm định t cho 2 mẫu độc lập- những cty có/không phòng ngừa rủi ro ở Slovenia  Levene’s test

for equality of variances

t-Test for equality of means

Group statistics

  F Sig. t Sig. (2-tailed)

  Number Mean Std. deviation

CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

             

Equal variances assumed

13.355 .001 −1.406 .168 Không phòng ngừa

9 .00 .00

Equal variances not assumed

    −2.675 .012 Có phòng ngừa

32 .19 .40

Kiểm định đơn biến

Page 54: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Slovenia

Giải thích kết quả

Thực tế, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có đến 64,7% các công ty Slovenia được sở hữu bởi những cổ đông chủ yếu, nghĩa là có 1 người sỡ hữu hơn 50% cổ phần của công ty và có quyền lực kiểm soát hoạt động của công ty. Þ Những người này có tài sản đa dạng hóa bị hạn chế Þ Hành động theo cách né tránh rủi ro.

Trong thực tế, các công ty đại chúng họ hành động theo cách tránh né rủi ro. được xem là một sự đầu tư ít rủi ro hoặc là được xếp hạng tín nhiệm cao hơn.=> báo hiệu tin tốt cho nhà đầu tư trên thị trường và những người có liên quan đến công tyÝ kiến

tác giả

Kiểm định đơn biến

Page 55: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Slovenia

Croatia

FINCOST Chi phí kiệt quệ tài chính

AGCOST Chi phí đại diện

CEF Chi phí tài chính bên ngoài

TAX Ưu đãi về thuế

SUBSTIT Sản phẩm thay thế Hedge

MNCUTIL Lợi ích của ban quản trị

Phân tích tương quan không ủng hộ 2 kết quả này.

Phân tích đa biến

CÓ THỂ CÓ SỰ ẢNH HƯỞNG GIỮA CÁC BIẾN NÀY VỚI BIẾN Y

Kiểm định đơn biến

Page 56: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến

Hedge = f (FC, AC, CEF, T, MU, HS)

FC ;

AC % CP thuộc sở hữu của NĐT tổ chức; xếp hạng tín dụng

CEF ;

T Tổng các khoản chuyển lỗ tính thuế cho kì sau & kì trước

MU Giá trị cổ phiếu đang lưu hành do các BQT nắm giữ -Tuổi nhà quản trị

HS Hệ số thanh toán nhanh -Tỷ lệ khả năng thanh toán

Ước tính hồi quy

logistic tách biệt.

sử dụng tất cả các

kết hợp có thể của

các biến đại diện

này cho mỗi cấu

trúc dự đoán

Page 57: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến

Biến Dấu dự đoán

Phòng ngừa rủi ro hay không ( 1; 0)

Tổng doanh thu bán hàng (FINCOST2) +

Xếp hạng tín dụng (AGCOST1) -

Chi phí đầu tư trên tài sản (CEF2) +

Tổng số lỗ kết chuyển sang năm sau (TAX1) +

Giá trị công ty thuộc sở hữu của BQT (MNGUTIL1)

+

Hệ số thanh toán nhanh (SUBSTIT3) -

Page 58: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Slovenia

Giả thuyết kiểm định

Cơ sở kết luận

Sig. < 5% => bác bỏ H0, chấp nhận H1

Sig. > 5% => chấp nhận H0

H0 : = 0 (i=1,…6)H1 : 0 ( i = 1,2…6)

Page 59: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

Variables B S.E. Wald df Sig. R

FINCOST2 1.64E−05 1.162E−05 2.0035 1 .1569 .0079

AGCOST1 9.2589 4.3783 . 4.4721 1 .0345 .2100

CEF2 47.3943 22.4482 4.4575 1 .0347 .2093

TAX1 −1.1E−06 6.311E−06 .0278 1 .8675 .0000

SUBSTIT3 1.5195 1.2838 1.4008 1 .2366 .0000

MNGUTIL1 −8.5670 3.9033 4.8172 1 .0282 −.2241

Constant −2.5073 1.3908 3.2500 1 .0714  

Không tìm thấy biến vượt trội

Page 60: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

AGCOST1(xếp hạng tín dụng)

9.2589(+)

CEF2(Chi phí đầu tư

trên tài sản )

47.3943(+)

MNGUTIL1(Giá trị công ty thuộc sở hữu của BQT)

−8.5670(-)

=> Công ty có xếp hạng tín dụng thì hoạt động phòng ngừa rủi ro nhiều hơn

=> Cty càng có nhiều cơ hội đầu tư thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều hơn

=> Công ty có số cổ phiếu nắm giữ bởi ban quản trị lớn hơn có động cơ phòng ngừa rủi ro ít hơn

KẾT QUẢ

Page 61: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

Xếp hạng tín dụng (AGCOST1)

dự đoán (-)9.2589 (+)

Chi phí đầu tư trên tài sản (CEF2)

Dự đoán (+)

47.3943 (+)

Cổ phần nắm giữ bởi BQT (MNGUTIL1)

Dự đoán(+)

−8.5670 (-)

LOẠI

NHẬN

LOẠI

SO SÁNH KẾT QUẢ VÀ DỰ ĐOÁN

Page 62: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

Công ty ở Croatia có hệ số tín nhiệm cao Þ bất cân xứng thông tin ít đi Þ có nhiều động lực phòng ngừa rủi ro hơn.

Xếp hạng tín dụngAGCOST1

dự đoán (-)9.2589 (+)

LOẠI

Tương quan thuận giữa quyết định phòng ngừa và hệ số tín nhiệm của công ty : Trong thực tế những công ty quản lý độ nhạy cảm rủi ro cuả họ được xem như là một sự đầu tư ít rủi ro hoặc là được đối tác kinh doanh đánh giá cao hơn => Những hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp có sự tác động tích cực lên xếp hạng của doanh nghiệp.

Dựa trên ý kiến tác giả chưa c/m

Page 63: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

Chi phí đầu tư trên tài sảnCEF2

+47.3943 (+)

NHẬN

Nó được chứng minh rằng:Phòng ngừa rủi ro Þ Tạo lợi ích từ việc giảm biến động dòng tiềnÞ Loại trừ tình thế khó khăn bằng việc cắt giảm các dự án

sinh lợi hoặc chấp nhận chi phí giao dịch của nguồn tài trợ bên ngoài

Þ Gia tăng khả năng có đủ nguồn vốn bên trong cho các dự án đầu tư có kế hoạch.

Page 64: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

Chi phí tài trợ bên ngoài(CEF)

;

MÔ HÌNH

Kiểm định Robustness

KHÔNG CHO KẾT QUẢ CÓ Ý

NGHĨA THỐNG KÊ

Þ Mối quan hệ giữa phòng ngừa rủi ro và bất hoàn hảo của thị

trường vốn KHÔNG vững chắc

Þ Cần giải thích cẩn thận kết quả liên quan đến biến CEF

Page 65: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

Cổ phần nắm giữ bởi BQTMNGUTIL1

Dự đoán(+)

−8.5670 (-)LOẠI

- Các công ty mà nhà quản lý đầu tư nhiều của cải hơn vào việc mua cổ phần của công ty có vẻ sẽ ít phòng ngừa.

- Giải thích bởi thực tế rằng, ngoài số cổ phần nắm giữ, quản lý của công ty ở Croatia còn có những điều khoản ưa thích. Nó đã được chứng minh rằng (xem Tufano, 1996; Gay và Nam, 1998) nhà quản lý nắm giữ quyền mua cổ phiếu nhiều hơn => ít quản trị rủi ro.

- Lý thuyết giải thích cho điều này được cung cấp bởi Smith và Stulz (1985) người đã tuyên bố rằng kế hoạch thù lao của các nhà quản trị có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn phòng ngừa rủi ro của họ

Page 66: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Croatia

Quyết định phòng ngừa rủi ro trong các công ty ở Croatia không phụ thuộc vào bất kỳ các lý thuyết dự đoán về phòng ngừa rủi ro ngoại trừ chi phí tài chính bên ngoài tốn kém được đo bằng tỷ lệ đầu tư trên tài sản.Mối quan hệ giữa phòng ngừa rủi ro và bất hoàn hảo của thị trường vốn không vững chắc để các biến khác được coi như là biến đại diện phục vụ mục đích kiểm định giả thuyết về bất hoàn hảo thị trường vốn (CEF)

Page 67: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Slovenia

Biến Dấu dự đoán

Phòng ngừa rủi ro ( 1; 0)

Tổng doanh thu bán hàng (FINCOST2) +

Xếp hạng tín dụng (AGCOST1) -

Chi phí đầu tư trên tài sản (CEF2) +

Tổng số lỗ kết chuyển sang năm sau (TAX1) +

Giá trị công ty thuộc sở hữu của BQT (MNGUTIL1)

+

Hệ số thanh toán nhanh (SUBSTIT3) -

Page 68: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Slovenia

H0 : = 0 (i=1,…6)H1 : 0 ( i = 1,2…6)

Giả thuyết kiểm định

Cơ sở kết luận

Sig. < 5% => bác bỏ H0, chấp nhận H1

Sig. > 5% => chấp nhận H0

Page 69: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Các biến trong phương trình

Variables B S.E. Wald df Sig. R

FINCOST2 .0001 5.504E−05 3.7022 1 .0543 .2086

AGCOST1 1.1796 1.3441 .7701 1 .3802 .0000

CEF2 −32.6534 17.2962 3.5642 1 .0590 −.2000

TAX1 .0041 .0402 .0105 1 .9184 .0000

MNGUTIL1 .0002 .0007 .1312 1 .7172 .0000

SUBSTIT3 5.2395 3.3843 2.3968 1 .1216 .1007

Constant −2.7620 2.2990 1.4434 1 .2296  

Không tìm thấy biến vượt trội

Phân tích đa biến ở Slovenia

Page 70: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến ở Slovenia

Biến giải thích không có ý nghĩa thống kê

=> quyết định phòng ngừa rủi ro trong các công ty ở Slovenia không phụ thuộc vào bất kỳ các lý thuyết dự đoán nào về phòng ngừa rủi ro.

Chúng tôi đã kiểm định sự vững chắc của kết quả này bằng cách sử dụng hồi quy logistic riêng biệt với tất cả các kết hợp của các biến thăm dò

Ủng hộ kết quả của mô hình=>

Page 71: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Các biến trong phương trình

Variables B S.E. Wald df Sig. R

FINCOST2 .0001 5.504E−05 3.7022 1 .0543 .2086

AGCOST1 1.1796 1.3441 .7701 1 .3802 .0000

CEF2 −32.6534 17.2962 3.5642 1 .0590 −.2000

TAX1 .0041 .0402 .0105 1 .9184 .0000

MNGUTIL1 .0002 .0007 .1312 1 .7172 .0000

SUBSTIT3 5.2395 3.3843 2.3968 1 .1216 .1007

Constant −2.7620 2.2990 1.4434 1 .2296  

Không tìm thấy biến vượt trội

Phân tích đa biến ở Slovenia

Page 72: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

MỞ RỘNG

Ephraim Clark , Amrit Judgeb, Wing Sang Ngai31 August 2006

Các yếu tố quyết định đến phòng ngừa rủi ro và ảnh hưởng của

phòng ngừa rủi ro lên giá trị công ty

Nghiên cứu thực nghiệm các công ty ở Trung Quốc và Hồng Kông

Page 73: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng quyết định phòng ngừa rủi ro và ảnh hưởng của phòng ngừa rủi ro lên giá trị doanh nghiệp với mức độ bao nhiêu ở Hong Kong và Trung Quốc?

MỤC ĐÍCH

DỮ LIỆUThu thập mẫu từ báo cáo tài chính của 227 công ty phi tài chính Hồng Kông và Trung Quốc ( BCTC chính xác hơn so với gửi câu hỏi)

KIỂM ĐỊNH

Đơn biến, đa biến & nhiều chiều ( kiểm định t, kiểm định phi tham số, phân tích logarit đa biến, sử dụng mô hình ước lượng –kĩ thuật ước lượng 2 giai đoạn).

NỀN TẢNG LÝ THUYẾT

Lý thuyết tích cực về phòng ngừa rủi ro (Smith và Stulz)Các lý thuyết của Nance, Froot và Smithson….(1993)

Page 74: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

Yếu tố

Kiệt quệ tài chính

Thuế

Đầu tư dưới mức

Quy mô của

công ty

Độ nhạy

cảm rủi ro

Sản phẩm

thay thế

Page 75: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

Yếu tố Biến đại diện

Kiệt quệ tài chính Tỷ lệ đòn bẩy, sử dụng nợ ròng tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn

Thuế Kết chuyển khoản lỗ tính thuế sang năm sau

Chi phí đầu tư dưới mức

Giá thị trường/ giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, chi phí nghiên cứu và phát triển

Quy mô của doanh nghiệp

Chi phí giao dịch tài chính , chi phí phá sản trực tiếp

Sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro

Nợ chuyển đổi của công ty, cổ phần ưu đãi, tính thanh khoản của tài sản của công ty và tỷ lệ chi trả cổ tức

Độ nhạy cảm rủi ro ngoại tệ và lãi suất

- Doanh số bán hàng nước ngoài, khoản nợ ngoại tệ.

- Đòn bẩy, khả năng trả lãi

Chi phí đại diện

Tài trợ bên ngoài

Mới

Page 76: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Kiểm định đơn biến

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

Công ty có phòng ngừa Công ty không phòng ngừa

• Thuế (khoản lỗ kết chuyển) lớn hơn • Kiệt quệ tài chính lớn hơn• Chi phí đầu tư dưới mức lớn hơn• Tỉ suất cổ tức lớn hơn• Độ nhạy cảm rủi ro ngoại tệ lớn hơn• Quy mô doanh nghiệp lớn hơn

• Tính thanh khoản lớn hơn• Cổ phần ưu đãi lớn hơn

Bằng chứng đơn biến hỗ trợ mạnh mẽ cho chi phí kiệt quệ tài chính, các sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro, độ nhạy cảm rủi ro ngoại tệ và chi phí đầu tư dưới mức

2 giá trị này và tỉ suất cổ tức (đại diện cho sản phẩm thay thế )

Page 77: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Phân tích đa biến

Tax : Hàm thuế lồiFD : Kiệt quệ tài chính UC : Chi phí đầu tư dưới mứcFxexp : Độ nhạy cảm ngoại tệ Sub : Sản phẩm phòng ngừa rủi ro thay thếTCosts : Chi phí giao dịch.

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

Page 78: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

- Đa cộng tuyến là một vấn đề nếu mô hình bao gồm tất cả các biến cùng một lúc.

- Tác giả sử dụng một số mô hình bao gồm các kết hợp khác nhau của các biến đại diện riêng biệt.

- Thực hiện cho toàn bộ các mẫu bao gồm cả các công ty Hong Kong và Trung Quốc

- Sau đó cho các công ty ở HK và Trung Quốc một cách riêng biệt.

KẾT QUẢ

Page 79: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

Có ý nghĩa Tác động Biến đại diện có ý nghĩa

Kiệt quệ tài chính

Chi phí kiệt quệ tài chính càng cao thì công ty càng phòng ngừa rủi ro nhiều hơn.

Tỷ lệ đòn bẩy, sử dụng nợ ròng tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn

Độ nhạy cảm Độ nhạy cảm càng cao thì công ty càng có nhiều động lực để phòng ngừa rủi ro

Nợ nước ngoài dẫn đến sử dụng các công cụ phái sinh hoặc gây ra độ nhạy cảm ngoại tệ

Quy mô doanh nghiệp

Quy mô càng lớn phòng ngừa càng nhiều

Chi phí giao dịch càng lớn thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều

Kết quả phân tích cho cả Trung Quốc và Hong Kong

Page 80: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

Kết quả phân tích riêng

Độ nhạy cảm rủi ro và chi phí kiệt quệ tài chính

Kết quả ở TQ yếu hơn - Các công ty ở TQ chủ yếu trước kia là

thuộc sở hữu nhà nước hoặc sau này do nhà nước sở hữu chính với vai trò là người bảo lãnh nợ cho công ty

Þ Họ không những không phòng ngừa mà còn vay nợ nhiều hơn

Þ Mối quan hệ nghịch biến giữa phòng ngừa và sở hữu nhà nước.

Page 81: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro

KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIƯA PHÒNG NGỪA VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY

Phòng ngừa rủi ro => giảm chi phí kiệt quệ tài chính => tăng khả năng thực hiện nợ => lãi vay giảm => giảm thuế phải nộp => tăng giá trị công ty.

KIỂM ĐỊNHỞ TQ VÀ HK

Chứng minh được phòng ngừa làm tăng khả năng thực hiện nợ dẫn đến TĂNG GIÁ TRỊ của công ty.

Kỹ thuật ước lượng 2 giai đoan

Page 82: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

Xác định các giá trị đại diện của 7 biến ( biến giải thích, biến phụ thuộc) => Định hướng cách tìm số liệu.=> Tổng hợp số liệu

Kiểm định đơn biến và đa biến

Kết luận từ mô hình => So sánh với kết quả tác giả=> Rút ra kết luận tại Việt Nam

Page 83: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

Hedge FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL

Công ty có sử dụng sản phẩm phái sinh và các biện pháp

phòng ngừa rủi ro,….

Tổng doanh thu

Giá trị công ty sở hữu

bởi NĐT tô chức

Tài sản dài

hạn/ tổng tài

sản

Số lỗ

các khoả

n thuế

Hệ số thanh toán

nhanh

Giá tri cổ phiếu sở hữu bởi

ban quản trị

Số liệu năm 2012

Cách chọn mẫu (phi ngẫu nhiên) Công ty phi tài chính xếp hạng từ trên xuống trong bảng xếp hạng của cafef.vn (bộ lọc)

Số công ty sử dụng 60

Số công ty có đầy đủ số liệu 60

Số biến độc lập 5 (bỏ biến Tax)

Page 84: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

Biến Giá trị đại diện Nguồn số liệu Dấu

HEDGE Phái sinh, và các biện pháp phòng ngừa rủi ro,….

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (1;0)

FINCOST Tổng doanh thu BCTC đã kiểm toán +

AGCOST Giá trị công ty sở hữu bởi NĐT tô chức

Báo cáo thường niên và các phân tích tài chính ( Bảo Việt, FPTS..)

-

TAX Số lỗ các khoản thuế Báo cáo tài chính +

SUBSTIT Hệ số thanh toán nhanh Báo cáo thường niên và các phân tích tài chính ( Bảo Việt, FPTS..)

-

MNGUTIL Giá tri cổ phiếu sở hữu bởi ban quản trị

Báo cáo thường niên +

Page 85: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

Page 86: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

KIỂM ĐỊNH ĐƠN BIẾN

Kết quả cho thấy không có sự khác biệt giữa công ty có phòng ngừa và không phòng ngừa rủi ro giữa các yếu tố : chi phí đại diện, bất hoàn hảo thị trường vốn, thuế, lợi ích của ban quản trị và chính sách thay thế phòng ngừa rủi ro. Chỉ duy nhất yếu tố chi phí kiệt quệ tài chính có ý nghĩa thống kê.

Page 87: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

KIỂM ĐỊNH ĐA BIẾN

Ho: 1 =2 =…k=0 (Mô hình không khả dụng)H1: tồn tại ít nhất 1 : k

Chúng ta thấy kết quả kiểm định có giá trị sig (p-value) =0,000 < 0.05 ( mức ý nghĩa 5%).=> Mô hình khả dụng.

Kiểm định Omnibus

Page 88: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

H0; không có sự khác biệt giữa gia trị ước lượng và thực tếH1: có sự khác biệt đáng kể giữa ước lượng và thực tế

Sig. = 11,2% > 5% Þ Chấp nhận H0. Þ Không có sự khác biệt giữa giá trị ước lượng và giá trị thực tế.

Kiểm định Hosmer & Lemeshow testKIỂM ĐỊNH ĐA BIẾN

Page 89: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

Kiểm định hệ số hồi quy

H0: k=0( k=1,6)H1 : k 0 Mức ý nghĩa bằng 5%.

KIỂM ĐỊNH ĐA BIẾN

Page 90: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

KẾT QUẢ MÔ HÌNHFINCOST

DỰ ĐOÁN (+)

KẾT QUẢ (+)

Có mối quan hệ ĐỒNG BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và tổng doanh thu bán hàng.

các công ty có quy mô lớn hơn thì phòng ngừa rủi ro NHIỀU HƠN.

Page 91: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Ứng dụng mô hình tại Việt Nam

Kết luận tại Việt Nam: - Tất cả các biến đều không có ý nghĩa thống kê ngoại trừ biến tổng

doanh thu bán hàng (Sig. = 0.02 < 0.05.)=> Chứng tỏ các công ty có quy mô càng lớn thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều hơn.- Dù đã cố gắng nhưng kết quả này chỉ đưa ra một góc nhìn thiển cận tại

Việt nam => kết quả của mẫu chưa thể mang tính đại diện cho tổng thể tại Việt Nam.

Ưu điểm của mô hình Nhược điểm mô hình của nhóm

- Dựa theo lý thuyết của bài nghiên cứu đã được kiểm định của tác giả.

- Dấu của hệ số dự đoán theo như tác giả

=> Có cơ sở lý thuyết rõ ràng.

- Số liệu thiếu sót, sai số thống kê không đảm bảo độ tin cậy

- Cách lấy biến y dựa theo cảm tính.- Tại Việt Nam thị trường phái sinh chưa

phát triển mạnh mẽ.

Page 92: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Tổng Kết !!!

Croatia: ngoại trừ sự bất hoàn hảo của một thị trường vốn và chi phí tài trợ bên ngoài tốn kém được đo lường bởi tỷ số đầu tư trên tài sản

Slovenia : quyết định phòng ngừa rủi ro không bị ảnh hưởng bởi bất kì yếu tố nào trong 6 yếu tố trên.

Quyết định phòng ngừa rủi ro và chi phí kiệt quệ tài chính, chi phí đại diện, chi phí tài trợ bên ngoài, thuế, lợi ích của ban quản trị, các sản phẩm thay thế phòng ngừa KHÔNG cung cấp bất kì sự ủng hộ nào cho bất kì kiểm định giả thuyết nào.

CROATIA VÀ SLOVENIA

Page 93: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Tổng Kết !!! TRUNG QUỐC VÀ HỒNG KONG

- Kết quả cho thấy có 3 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định phòng ngừa rủi ro: chi phí kiệt quệ tài chính, độ nhạy cảm với rủi ro và quy mô của doanh nghiệp.

- Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi sở hữu nhà nước => mối quan hệ nghịch biến giữa sở hữu nhà nước và phòng ngừa rủi ro.

- Chứng minh được việc phòng ngừa rủi ro làm tăng khả năng thực hiện nợ dẫn đến lãi vay giảm => giảm thuế phải nộp => tăng giá trị công ty.

Page 94: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Tổng Kết !!! VIỆT NAM

- Phân tích đơn biến: tất cả các biến không có ý nghĩa thống kê ngoại trừ biến tổng doanh thu bán hàng có ý nghĩa thống kê

- Phân tích đa biến: chỉ có duy nhất biến tổng doanh thu bán hàng có ý nghĩa thống kê

Þ Chứng tỏ mối quan hệ đồng biến giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và quy mô của công ty

Þ Công ty càng lớn thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều.

Page 95: QTRR-PP1-TCK2-NHOM-THURANG

Kết luận chung

Ưu điểm của bài nghiên cứu- Đặc tính của những doanh nghiệp ở Croatia và Slovenia

có thể được tìm thấy ở những quốc gia Phía đông nam châu Âu => kết quả của nghiên cứu này có thể được xem như một cơ sở để khái quát.

- Hiểu biết mới về các yếu tố quyết định đến việc phòng ngừa rủi ro : quy mô doanh nghiệp, độ nhạy cảm với rủi ro và bất hoàn hảo thị trường vốn, chi phí kiệt quệ tài chính.

- Cung cấp một sự thúc đẩy cho những nghiên cứu sâu hơn để giải quyết những vấn đề và vượt qua những lý thuyết phòng ngừa đang có.