quan tri hoc -ch5 ra quyet dinh
DESCRIPTION
Slide Quan Tri Hoc - Dai hoc kinh te Da NangTRANSCRIPT
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 1
Chương 5
Ra quyết địnhRa quyết định
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 2
Mục đích nghiên cứu
Tiến trình ra quyết định Ra quyết định trong các điều kiện Sự khác nhau giữa các vấn đề Các mô hình ra quyết định Phương pháp ra quyết định cá nhân và nhóm
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 3
Tiến trình ra quyết đinh
Quyết định Là sự lựa chọn một phương án trong số các
phương án để giải quyết một vấn đề nào đó
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 4
Vấn đề là gì?
Vấn đề là sự khác biệt giữa tình trạng hiện tại và ước muốn trong tương lai
Vấn đề chín muồi cần phải hành động như là Những thách thức hoặc khó khăn Cơ hội
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 5
Ví dụ về các quyết định đã đưa ra trong chức năng hoạch định Mục tiêu dài hạn của tổ chức là gì? Các chiến lược tốt nhất để đạt được mục tiêu này. Mục tiêu ngắn hạn của tổ chức Những phương thức hiệu quả để hoàn thành nhiệm
vụ Đối thủ cạnh tranh nào đang được xem xét Ngân sách nào cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ
trong đơn vị Mục tiêu cá nhân như thế nào?
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 6
Tiến trình ra quyết định
Một khuôn khổ trình bày cách thức chúng ta suy nghĩ và ra quyết định
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 7
Tiến trình ra quyết định
Ra quyết định là một tiến trình, gồm các bước: Xác định vấn đề Lựa chọn giải pháp, giải quyết vấn đề Đánh giá thực hiện giải pháp đã chọn
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 8
Tiến trình ra quyết định
Xác định vấn đề
Xác định các tiêu chuẩn quyết định
Phân bổ trọng số cho các tiêu
chuẩn
Phát triển các giải
pháp
Phân tích các giải
pháp
Lựa chọn một giải
pháp
Thực thi giải pháp
Đánh giá tính hữu hiệu của quyết định
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 9
Tiến trình ra quyết định
1) Xác định vấn đề: liên quan đến năng lực của nhà quản trị nhất là năng lực hoạch định và điều hành Nhận biết trước
Nhận thức và kiểm soát được những tác động của môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức
Giải thích rõ Đánh giá được các yếu tố và xác định được nguyên
nhân của vấn đề Sự liên kết
Giữa thực trạng hiện tại và kỳ vọng trong tương lai
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 10
Tiến trình ra quyết định
2) Xác định các tiêu chuẩn của quyết định Cần định rõ các tiêu chuẩn quan trọng trong
việc giải quyết vấn đề Các tiêu chuẩn có thể được định lượng hoặc
định tính
3) Xác định trọng số cho các tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn có tầm quan trọng khác nhau
nên cần ấn định trọng số cho từng tiêu chuẩn đánh giá
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 11
Tiến trình ra quyết định
4) Phát triển các phương án Liệt kê các giải pháp có thể giải quyết vấn đề
một cách thành công
5) Phân tích các phương án Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của mỗi
phương án Đánh giá so với tiêu chuẩn đã xác định
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 12
Tiến trình ra quyết định
6) Lựa chọn phương án Cần tính đến các khía
cạnh đạo đức, pháp lý, kinh tế và thực tế
Håüp phaïpHåüp phaïp
Âaûo âæïcÂaûo âæïc
Kinh tãúKinh tãú
Thæûc tãú
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 13
Tiến trình ra quyết định
7) Thực thi quyết định Chuyển quyết định đến những người liên
quan Làm cho mọi người cam kết thực hiện
8) Đánh giá kết quả thực hiện phương án Có hiệu chỉnh được vấn đề không? Có đạt được kết quả mong muốn không?
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 14
Những điều kiện ra quyết định
Chắc chắn Vấn đề và phương án đều hoàn toàn được biết và định
dạng rõ Rủi ro
Phản ánh khả năng xảy ra một sự kiện nào đó và nằm giữa một đầu là chắc chắn và đầu kia là không chắc chắn, mơ hồ.
Không chắc chắn Không có đủ thông tin cần thiết để chẩn đoán kết quả
các giải pháp Có thể nhà quản trị không đủ sức để xác định vấn đề
hoặc phương án và kết quả dự đoán là ít có cơ sở
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 15
Các loại vấn đề và quyết định
Cấu trúc chặt
Cấp trúc lỏng
Loại vấn đề
Các quyết định phi chương trình
Các quyết định chương trình
Cấp cao
Cấp thấp hơn
Cấp bậc trong tổ chức
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 16
Mô hình ra quyết định hợp lý
Ra quyết định hợp lý
Dẫn đến
Vấn đề là rõ ràng
và không mơ hồ
Mục tiêu đơn và
rành mạch
phải đạt được
Tất cả các giải pháp và kết quả
được biết
Sự ưu tiên là rõ
ràng
Sự ưu tiên là bất
biến và ổn định
Không có ràng
buộc về thời gian và chi phí
Lựa chọn cuối cùng sẽ tối đa hoá lợi ích kinh
tế
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 17
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Tiến trình ra quyết định mà chỉ xem xét những dữ liệu chính thay vì xem xét tất cả tránh làm cho vấn đề phức tạp hơn – sự hợp lý giới hạn.
Mô hình ra quyết định hợp lý cho rằng khả năng nhận thức thông tin của con người là có giới hạn Nhà quản trị chỉ tư duy trong giới hạn khả
năng nhận thức của họ về tình huống.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 18
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Hạn chế về tư duy Con người không thể biết hết mọi thứ, bởi
Giới hạn về thời gian Thông tin, Nguồn lực và khả năng trí tuệ
Không thể nghiên cứu được tất cả mọi phương án, để sau đó lựa chọn phương án tốt nhất
Chỉ nhận diện và đánh giá một phương án tốt nhất trong những cái có sẵn được tìm thấy
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 19
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Trực giác Trực giác dựa trên quá trình thực hành và kinh nghiệm
sống của từng cá nhân. Trực giác được sử dụng để nhanh chóng thấu hiểu
tình huống và đưa ra giải pháp mà không cần phải phân tích
Giới hạn tìm kiếm Con người có khuynh hướng xem xét các phương án
cho đến khi họ tìm được một cái có vẻ là tương xứng. Giới hạn thông tin
Không có đầy đủ thông tin cần thiết
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 20
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Những trở ngại của tiến trình xử lý thông tin
Tìm kiếm giới hạn
Hạn chế thông tin
Nút vàoNhận thức vấn đề
Quyết địnhDẫn đến
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 21
Mô hình quyết định chính trị
Là tiến trình ra quyết định cân nhắc đến ảnh hưởng quyền lực của các giới hữu quan
Sự khác nhau trong việc định dạng vấn đề
Sự khác nhau về mục tiêu
Sự khác nhau về giải pháp
Nút vào
Nhiều giới hữu quan có quyền
lực
Ra quyết định chính trị Dẫn đến
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 22
Ba thành tố của sự sáng tạo
Sự tinh thông
Kỹ năng sáng tạo
Động viêncông việc
Sáng tạo
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 23
Các kiểu ra quyết định cá nhân(Decision making Style)
Khái niệmPhân tích
Chỉ huy Hành vi
Cao
Thấp
Lý trí Trực giác
Mứ
c đ
ộ k
hôn
g c
hắ
c
ch
ắn
Lối suy nghĩ
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 24
Các kiểu ra quyết định cá nhân
Kiểu chỉ huy đại diện Những cá nhân suy nghĩ theo logic và hiệu quả và
thường ra quyết định nhanh chóng mà QĐ tập trung vào ngắn hạn
Kiểu phân tích Các cá nhân thích có đầy đủ thông tin trước khi ra
quyết định cân nhắc kỹ tất cả các giải pháp Kiểu khái niệm
Thường có khuynh hướng tập trung vào dài hạn và tìm kiếm giải pháp sáng tạo
Kiểu hành vi Các cá nhân này dễ hợp tác, quan tâm đến người
khác và cởi mở với đề nghị của họ
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 25
Ra quyết định nhóm
Lợi ích Ra quyết định chính
xác Có nhiều thông tin hơn Đa dạng kinh nghiệm
và nhận thức Nhiều phương án hơn Gia tăng sự thừa nhận
của một phương án Các thành viên thỏa
mãn Tăng sự chấp nhận và
cam kết
Bất lợi Cần nhiều thời gian và
ít hiệu quả Sự thống trị của một
nhóm nhỏ có thể ảnh hưởng đến tiến trình ra quyết định
Áp lực để thích nghi và sự suy nghĩ của nhóm
Trách nhiệm không rõ ràng về kết quả của các quyết định
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 26
Cải thiện việc ra quyết định nhóm
Brainstorming Là tiến trình tìm kiếm những ý tưởng mới và trong tiến
trình này không có sự phê bình, chỉ trích Kỹ thuật nhóm danh nghĩa
Các thành viên trong nhóm tự viết ra các ý kiến của mình trên giấy
Ghi nhận các ý kiến Bàn bạc, xem xét các ý kiến Các thành viên bỏ phiếu và kết quả dựa vào cuộc bỏ
phiếu Kỹ thuật Delphi
Là một kiểu của kỹ thuật nhóm danh nghĩa nhưng các thành viên không gặp nhau trực diện mà liên hệ bằng máy tính
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 27
Bài tập về ra quyết định
Một công ty kinh doanh về đồng hồ, một mẫu đồng hồ mới vừa đưa ra đã được sự chấp nhận của giới trẻ trong mùa Giáng sinh năm 2005, liên tiếp công ty nhận được các đơn hàng từ khắp nơi chuyển đến vượt quá khả năng sản xuất hiện tại của công ty.
Công ty làm gì để đáp ứng hoàn cảnh này