quẢn lÝ hỆ thỐng khÔng gian xanh - hau.edu.vn luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại...

200
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÖC HÀ NỘI * * * * * * * LƢƠNG TIẾN DŨNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH C ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC, LẤY ĐÔ THỊ NINH BÌNH LÀM VÍ DỤ LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ HÀ NỘI, 10 2017

Upload: others

Post on 09-Sep-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÖC HÀ NỘI

* * * * * * *

LƢƠNG TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH

CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC,

LẤY ĐÔ THỊ NINH BÌNH LÀM VÍ DỤ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ

HÀ NỘI, 10 – 2017

Page 2: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÖC HÀ NỘI

* * * * * * *

LƢƠNG TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH

CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC,

LẤY ĐÔ THỊ NINH BÌNH LÀM VÍ DỤ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

MÃ SỐ: 62.58.01.06

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.KTS TRẦN TRỌNG HANH

HÀ NỘI, 10 – 2017

Page 3: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

i

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay luận án Tiến sỹ của tôi đã

đƣợc hoàn thành.

Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đối với PGS.TS.KTS Trần

Trọng Hanh đã rất tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu và đã động

viên, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng, Ban giám

hiệu và Khoa Sau Đại học – Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan tâm, tạo

điều kiện, động viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin đƣợc chân thành cảm ơn các thày cô giáo, các nhà khoa học, các

chuyên gia hiện đang công tác ở trong và ngoài trƣờng đã đóng góp cho tôi nhiều ý

kiến trong quá trình nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thày, cô giáo, các bạn đồng nghiệp đang giảng

dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã

nhiệt tình trao đổi, đóng góp nhiều ý kiến, hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành luận án.

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017

Tác giả luận án

Lương Tiến Dũng

Page 4: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân tôi. Các

kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, không sao chép

trong bất kỳ công trình nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc trích dẫn và

ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định.

Tác giả luận án

Lương Tiến Dũng

Page 5: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

iii

MỤC LỤC

Lời cảm ơn .................................................................................................................. i

Lời cam đoan .............................................................................................................. ii

Mục lục ....................................................................................................................... ii

Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................................... viii

Danh mục bảng, biểu ................................................................................................. ix

Danh mục hình ............................................................................................................x

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu. .........................................................................................4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4

4. Nội dung nghiên cứu. ..............................................................................................5

5. Các phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................5

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ...............................................................6

7. Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án. ...............................6

8. Các khái niệm cơ bản và giải thích từ ngữ ..............................................................7

9. Cấu trúc của luận án. ...............................................................................................9

CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH

ĐÔ THỊ DU LỊCH ....................................................................................................10

1.1. Tình hình phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị tại một số đô

thị du lịch tiêu biểu trên thế giới. ..............................................................................10

1.1.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị

trên thế giới. .........................................................................................................10

1.1.2. Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống không gian xanh tại một số đô thị

du lịch tiêu biểu trên thế giới. ................................................................................13

1.2. Tình hình quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch của Việt

Nam. ................................................................................................................. 26

1.2.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị ở Việt

Nam ........................................................................................................................26

1.2.2. Hệ thống các vùng, các đô thị và cơ sở phục vụ du lịch. ............................28

Page 6: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

iv

1.2.3. Hiện trạng hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch tiêu biểu của

VN ................................................................................................................ 29

1.2.4. Thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du

lịch của Việt Nam ..................................................................................................35

1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch

vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc. .............................................38

1.3.1. Thực trạng hệ thống không gian xanh tại các đô thị vùng Đồng bằng sông

Hồng và Duyên hải Đông Bắc, Việt Nam. ............................................................38

1.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô

thị vùng ĐBSH&DHĐB. .......................................................................................43

1.4. Các đề tài và công trình nghiên cứu khoa học có liên quan. .............................48

1.4.1. Ở nƣớc ngoài. ..............................................................................................48

1.4.2. Ở Việt Nam.................................................................................................50

1.5. Đánh giá tổng quát và các vấn đề cần nghiên cứu. ............................................53

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH TẠI CÁC

ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG

BẮC VIỆT NAM ......................................................................................................55

2.1. Khái niệm, định nghĩa, phân loại và phân cấp quản lý hệ thống không gian xanh

đô thị du lịch. .............................................................................................................55

2.1.1. Khái niệm về không gian xanh đô thị..........................................................55

2.1.2. Định nghĩa không gian xanh đô thị. ............................................................56

2.1.3. Phân loại hệ thống không gian xanh đô thị du lịch. ....................................57

2.1.4. Phân cấp quản lý không gian xanh đô thị du lịch ........................................63

2.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................64

2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật. ................................................................64

2.2.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến quy hoạch và quản

lý hệ thống không gian xanh .................................................................................67

2.2.3. Các chính sách, định hƣớng chiến lƣợc và quy hoạch, kế hoạch có liên

quan. ......................................................................................................................68

2.3. Cơ sở lý thuyết. ..................................................................................................71

Page 7: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

v

2.3.1. Cơ sở lý luận về sinh thái học, môi trƣờng và phát triển bền vững. ...........71

2.3.2. Các xu hƣớng lý luận về quy hoạch và tổ chức không gian hệ thống không

gian xanh đô thị. ....................................................................................................78

2.3.3. Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về đô thị và khung thể chế quản lý hệ thống

không gian xanh đô thị du lịch. .............................................................................83

2.4. Các yếu tố chủ yếu tác động đến quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô

thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB. ..............................................................................87

2.4.1. Bối cảnh chung và đặc điểm nổi trội của vùng ĐBSH&DHĐB. ................87

2.4.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................88

2.4.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội và văn hóa bản địa .............................................89

2.4.4. Công tác quy hoạch và kế hoạch .................................................................89

2.4.5. Thể chế quản lý và phát triển hệ thống không gian xanh đô thị du lịch ..........90

2.4.6. Nguồn lực và sự tham gia của cộng đồng ...................................................90

2.4.7. Điều phối, liên kết và hợp tác cấp khu vực. ................................................91

2.5. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du

lịch ................................................................................................................... 92

2.5.1. Bài học thứ nhất: Về xây dựng định hƣớng chiến lƣợc và nâng cao nhận

thức về hệ thống không gian xanh. ........................................................................92

2.5.2. Bài học thứ hai: Về xây dựng hoàn thiện các căn cứ pháp lý và các công cụ

quản lý hệ thống không gian xanh .........................................................................92

2.5.3. Bài học thứ ba: Về huy động các nguồn lực và sự tham gia của cộng đồng

dân cƣ. ...................................................................................................................93

2.5.4. Bài học thứ tƣ: Về nâng cao năng lực chính quyền đô thị. .........................93

2.5.5. Bài học thứ năm: Về liên kết, điều phối và hợp tác cấp khu vực và quốc tế. .. 94

CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH

TẠI CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN

HẢI ĐÔNG BẮC, ÁP DỤNG TẠI ĐÔ THỊ NINH BÌNH. ....................................95

3.1. Quan điểm và mục tiêu. .....................................................................................95

3.1.1. Quan điểm. ..................................................................................................95

3.1.2. Mục tiêu. .................................................................................................97

Page 8: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

vi

3.2. Các nguyên tắc và bộ tiêu chí quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị

du lịch vùng ĐBSH&DHĐB. ....................................................................................98

3.2.1. Các nguyên tắc quản lý hệ thống không gian xanh ....................................98

3.2.2. Các tiêu chí và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả công tác quản lý hệ thống

không gian xanh tại các đô thị du lịch. ............................................................... 100

3.3. Các nhóm giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch

vùng ĐBSH&DHĐB. ............................................................................................. 103

3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Bổ sung và hoàn thiện các cơ sở pháp lý và công cụ

quản lý hệ thống không gian xanh. ..................................................................... 103

3.3.2. Nhóm giải pháp 2: Giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh thuộc

các lĩnh vực. ................................................................................................ 108

3.3.3. Nhóm giải pháp 3: Tăng cƣờng sự phối hợp trong tổ chức bộ máy quản lý

nhà nƣớc về hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng

ĐBSH&DHĐB. .................................................................................................. 120

3.3.4. Nhóm giải pháp 4: Phát huy vai trò và sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ,

du khách trong quản lý hệ thống không gian xanh. ........................................... 120

3.3.5. Nhóm giải pháp 5: Điều phối, liên kết giữa các vùng và hệ thống đô thị du

lịch trong nƣớc và hợp tác quốc tế. .................................................................... 124

3.4. Một số giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh tại đô thị Ninh Bình. ............. 127

3.4.1. Định hƣớng quy hoạch và phân vùng quản lý hệ thống không gian xanh ........ 127

3.4.2. Nghiên cứu quy định có tính chất định hƣớng quản lý hệ thống không gian

xanh tại đô thị du lịch Ninh Bình ...................................................................... 131

3.4.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống không

gian xanh đô thị Ninh Bình với sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ ................ 136

3.5. Các kết quả nghiên cứu và bàn luận................................................................ 141

3.5.1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả nghiên cứu . ................... 141

3.5.2. Những đóng góp mới của luận án. ........................................................... 142

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 144

I. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 144

II. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 146

Page 9: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

vii

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC ............................................................................................................. A - 1

Page 10: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tên đầy đủ

BĐKH Biến đổi khí hậu

CX Cây xanh

DL Du lịch

ĐT Đô thị

ĐBSH&DHĐB Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc

ĐTPT Đầu tƣ phát triển

HĐND Hội đồng nhân dân

KGX Không gian xanh

KT Kinh tế

KT&SD Khai thác và sử dụng

MT Môi trƣờng

NT Nông thôn

NXB Nhà xuất bản

PTBV Phát triển bền vững

QH Quy hoạch

QHĐT Quy hoạch đô thị

QL Quản lý

QLĐT Quản lý đô thị

TƢ Trung ƣơng

TP Thành phố

TX Thị xã

TT Thị trấn

UBTV Ủy ban thƣờng vụ

UBND Ủy ban nhân dân

XD Xây dựng

XH Xã hội

Page 11: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

ix

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu

bảng

Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Hệ thống các vùng, điểm, khu và đô thị du lịch 28

Bảng 1.2 Hiện trạng hệ thống không gian xanh thị trấn Tam Đảo. 39

Bảng 1.3 Hiện trạng hệ thống không gian xanh TP Hạ Long. 41

Bảng 1.4 Hiện trạng hệ thống không gian xanh đô thị Ninh Bình 43

Bảng 2.1 Các loại, chủng loại không gian xanh đô thị 62

Bảng 2.2 Giảm mức ồn (dBA) bằng cây xanh 76

Bảng 2.3 Các chỉ tiêu dự tính mức che phủ rừng thuộc không gian

xanh thiên nhiên 77

Bảng 3.1 Bảng đánh giá quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du

lịch. 102

Bảng 3.2 Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn chung không giam xanh của các

đô thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB 108

Bảng 3.3 Hệ thống các cơ quan kiểm soát phát triển hệ thống không

gian xanh theo quy hoạch tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH

và DHĐB

113

Bảng 3.4 Định hƣớng chƣơng trình tổng thể phát triển hệ thống không

gian xanh các đô thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB 114

Bảng 3.5 Bảng tổng hợp diện tích hệ thống không gian xanh đô thị

Ninh Bình 128

Bảng 3.6 Hệ thống các vùng quản lý không gian xanh ĐT Ninh Bình 130

Page 12: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

x

DANH MỤC HÌNH

Số hiệu

hình

Tên hình Trang

Hình 1.1 Không gian xanh trong một số đô thị thời kỳ cổ đại 10

Hình 1.2 Hệ thống không gian xanh từ cấu trúc đô thị khép kín đến

thành phố vƣờn 12

Hình 1.3 Đô thị vệ tinh của Raymond Unwyn 13

Hình 1.4 Cấu trúc đô thị tuyến tính 13

Hình 1.5 Bản đồ 100 đô thị du lịch tiêu biểu của thế giới 14

Hình 1.6 Cơ cấu quy hoạch không gian xanh và một số hình ảnh về hê

thống không gian xanh TP Côn Minh, Trung Quốc 15

Hình 1.7 Mặt bằng TP Kyoto và hình ảnh hệ thống không gian xanh

TP Kyoto 16

Hình 1.8 Quy hoạch tổng thể và quy hoạch hệ thống không gian xanh

Singapore 18

Hình 1.9 Thành phố Oxford, Oxfordshire – Vƣơng quốc Anh 19

Hình 1.10 Thành phốBroxtowe, Nottinghamshire - Vƣơng quốc Anh 19

Hình 1.11 Quy hoạch hệ thống không gian xanh của thành phố Lyon 21

Hình 1.12 Hệ thống không gian xanh TP Barcelona và một số hình ảnh

minh họa 22

Hình 1.13 Bản đồ và hình ảnh minh họa hệ thống không gian xanh

vùng Milan 24

Hình 1.14 Bản đồ quy hoạch tổng thể và hệ thống không gian xanh TP

Curitiba 25

Hình 1.15 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và một số hình ảnh về hệ

thống không gian xanh thành phố Irvine 26

Hình 1.16 Sơ đồ các vùng du lịch và hệ thống các đô thị du lịch, khu

du lịch của Việt Nam. 28

Hình 1.17 Hiện trạng sử dụng đất và một số hình ảnh về hệ thống

không gian xanh đô thị SaPa 29

Hình 1.18 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và một số hình ảnh minh họa

về hệ thống không gian xanh Kon Plông 30

Hình 1.19 Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Đà Lạt và một số

hình ảnh về không gian xanh thành phố Đà Lạt 31

Hình 1.20 Hệ thống không gian xanh thị xã Cửa Lò 32

Page 13: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

xi

Hình 1.21 Hiện trạng sử dụng đất thành phố Đà Nẵng và một số hình

ảnh không gian xanh thành phố Đà Nẵng 33

Hình 1.22 Hệ thống không gian xanh thành phố Vũng Tàu 34

Hình 1.23 Bản đồ và một số hình ảnh không gian xanh thị trấn Tam

Đảo 39

Hình 1.24 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Hạ Long và một số

hình ảnh minh họa hệ thống không gian xanh thành phố Hạ

Long

40

Hình 1.25 Sơ đồ hiện trạng hệ thống không gian xanh và một số hình

ảnh về không gian xanh tự nhiên đô thị Ninh Bình 42

Hình 1.26 Sơ đồ hiện trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc và quản

lý chuyên môn về hệ thống không gian xanh tại các đô thị 46

Hình 2.1 Mối quan hệ giữa hệ thống không gian xanh với các hoạt

động du lịch của đô thị du lịch 57

Hình 2.2 Phƣơng pháp phân loại tam giác đều 59

Hình 2.3 Sơ đồ phân loại hệ thống không gian xanh đô thị 61

Hình 2.4. Phân cấp quản lý nhà nƣớc về không gian xanh tại các đô thị

du lịch 64

Hình 2.5 Quy hoạch chi tiết khu du lịch Tam Đảo 1 70

Hình 2.6 Bản đồ Quy hoạch định hƣớng phát triển không gian thành

phố Hạ Long. 70

Hình 2.7. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị Ninh Bình 71

Hình 2.8 Mô hình phát triển bền vững 74

Hình 2.9 Tác dụng điều hòa vi khí hậu của cây xanh đô thị 76

Hình 2.10 Cây xanh trồng thành đai chắn giảm tiếng ồn 76

Hình 2.11 Xu hƣớng quy hoạch hệ thống không gian xanh lồng ghép

trong hệ thống quy hoạch lãnh thổ thống nhất 79

Hình 2.12 Xu hƣớng quy hoạch hệ thống không gian xanh lồng ghép

trong hệ thống quy hoạch lãnh thổ, quy hoạch ngành và quy

hoạch đô thị

79

Hình 2.13 Phân tích đánh giá và phân vùng kiến trúc cảnh quan trong

quy hoạch vùng và quy hoạch đô thị làm cơ sở cho quy

hoạch hệ thống không gian xanh

81

Hình 2.14 Mô hình cảnh quan phong thủy lý tƣởng 82

Hình 2.15 Các xu hƣớng tổ chức không gian xanh theo các phƣơng

pháp tiếp cận cấu trúc quy hoạch đô thị 83

Hình 2.16 Sơ đồ các hoạt động quản lý đô thị 84

Page 14: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

xii

Hình 2.17 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nƣớc của nhà nƣớc CHXHCN

Việt Nam 85

Hình 2.18 Sơ đồ khung tổ chức quản lý hệ thống không gian xanh tại

các đô thị du lịch 86

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức lập các loại đồ án quy hoạch hệ thống không

gian xanh 109

Hình 3.2 Sơ đồ quy trình kỹ thuật lập và thực hiện quy hoạch hệ

thống không gian xanh đô thị du lịch 110

Hình 3.3. Mô hình kiểm soát phát triển theo quy hoạch hệ thống không

gian xanh đô thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB 112

Hình 3.4 Tổng mặt bằng quy hoạch hệ thống không gian xanh các đô

thị du lịch vùng ĐBSH và DHĐB 115

Hình 3.5 Sơ đồ tổ chức đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống không

gian xanh tại các đô thị du lịch 116

Hình 3.6 Tổ chức quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống

không gian xanh 117

Hình 3.7 Mô hình quản lý khai thác sử dụng và điều kiện áp dụng cho

không gian xanh hạn chế 119

Hình 3.8 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc thống nhất về hệ

thống không gian xanh tại các đô thị vùng ĐBSH và DHĐB 121

Hình 3.9 Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ trong quản lý hệ

thống không gian xanh 123

Hình 3.10 Sơ đồ hoạt động liên kết vùng và hợp tác quốc tế với việc tổ

chức Diễn đàn không gian xanh đô thị du lịch 126

Hình 3.11 Định hƣớng cơ cấu quy hoạch hệ thống không gian xanh đô

thị Ninh Bình 127

Hình 3.12 Hệ thống các vùng quản lý không gian xanh ĐT Ninh Bình 130

Hình 3.13 Mô hình tổ chức quản lý đầu tƣ phát triển hệ thống không

gian xanh đô thị Ninh Bình 138

Page 15: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay cả nƣớc đã hình thành 15 ĐTDL, gồm: TX Sa Pa, TP Hạ Long, TT

Tam Đảo, ĐT Đồ Sơn, TX Sầm Sơn, TX Cửa Lò, TP Huế, TP Hội An, TP Đà Lạt,

TP Vũng Tàu, TP Nha Trang, TP Phan Thiết, TX Hà Tiên, ĐT Ninh Bình, ĐT Kon

Plong [9,20]. Các ĐTDL nói trên đƣợc phân bố tại 7 vùng DL [8,9], trong đó vùng

ĐBSH&DHĐB đƣợc chọn là địa bàn nghiên cứu với 4 ĐTDL tiêu biểu gồm: TP Hạ

Long, TT Tam Đảo, ĐT Ninh Bình và ĐT Đồ Sơn (hiện nay đã trở thành 01 quận

của TP Hải Phòng).

Vùng du lịch ĐBSH&DHĐB ở phía Bắc nƣớc ta có vị trí địa lý đặc biệt quan

trọng theo giác độ lịch sử, địa chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giao thông, an

ninh quốc phòng và là một “cửa ngõ” giao thƣơng, giao lƣu quốc tế quan trọng của

cả nƣớc. Tổng diện tích tự nhiên của Vùng là: 2.106.000 ha, dân số 20.705.200

ngƣời, mật độ trung bình 983 ngƣời/km2, tỷ lệ đô thị hóa là 54% [81]. Hệ thống

ĐT của vùng gồm 2 TP trực thuộc Trung ƣơng, 12 TP thuộc tỉnh, 6 TX và 119 TT,

trong số 4 ĐTDL có 2 ĐT gắn với di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới là TP Hạ

Long và ĐT Ninh Bình, 2 ĐT gắn với điều kiện tự nhiên đặc thù là TT Tam Đảo là

ĐTDL miền núi và Quận Đồ Sơn là ĐTDL biển [9]. Ngoài những nét đặc trƣng

trên, đặc điểm lịch sử, văn hóa, khí hậu, vẻ đẹp của kỳ quan thiên nhiên phải kể đến

hệ thống KGX đa dạng, phong phú chính là cội nguồn và động lực phát triển các

ĐTDL hƣớng tới trở thành các cực tăng trƣởng “cốt lõi” của Vùng.

Theo pháp luật về du lịch và quy hoạch đô thị, ĐTDL khác với các đô thị

thông thƣờng, trƣớc hết phải có tài nguyên DL hấp dẫn trong ranh giới ĐT và khu

vực liền kế; có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng nhu cầu đa dạng của du

khách với các sản phẩm DL phong phú, hấp dẫn và ngành DL phải có vị trí quan

trọng trong cơ cấu kinh tế. Để đạt đƣợc các tiêu chí trên, KGX tại các ĐTDL trƣớc

hết phải đảm bảo quy mô, chất lƣợng, giữ vai trò là “cái nôi” nuôi dƣỡng đáp ứng

nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con ngƣời. Mặt khác, KGX còn là

một bộ phận quan trọng của cấu trúc không gian ĐT, trong đó hệ thống KGX là bộ

Page 16: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

2

khung bảo vệ thiên nhiên đảm bảo sự PTBV của ĐT mang lại lợi ích về mặt kinh tế,

xã hội và bảo vệ môi trƣờng sinh thái, góp phần nâng cao giá trị thẩm mỹ, giá trị văn

hóa, nhân văn của ĐT, tạo nên bản sắc riêng cho từng ĐT, đồng thời làm giảm thiểu

những tác động tiêu cực của quá trình BĐKH. Tại các ĐTDL, hệ thống KGX còn là

môi trƣờng tổ chức các hoạt động DL, nghỉ dƣỡng nhƣ ngắm cảnh, leo núi, săn bắn,

câu cá, tắm biển, thăm quan, thể thao, nghiên cứu, khám phá, vvv…. Đặc biệt, trào

lƣu tƣ tƣởng văn hóa “Trở về với thiên nhiên” hiện nay, thì KGX ngày càng có ý

nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt. Ngoài ra, mục đích, yêu cầu của công tác QL hệ

thống KGX của một ĐTDL cũng khác với việc QL hệ thống KGX của ĐT thông

thƣờng ở: Quy mô hệ thống KGX; quy hoạch tổ chức không gian hệ thống KGX;

chất lƣợng, hiệu quả và giá trị khai thác sử dụng; phƣơng thức và nguồn lực đầu tƣ

phát triển; năng lực và sự phối hợp trong bộ máy QL nhà nƣớc; mức độ tham gia của

cộng đồng dân cƣ và du khách.

Từ nhận thức trên cho thấy, công tác QL hệ thống KGX giữ một vai trò vô

cùng quan trọng đối với các ĐTDL. Tuy nhiên, trong thực tế công tác này chƣa

thực sự đƣợc coi trọng và quan tâm đúng mức. Trong các đồ án QHĐT đƣợc duyệt,

nội dung QH hệ thống KGX còn mờ nhạt, đối với các dự án đầu tƣ xây dựng, các

chủ đầu tƣ còn coi nhẹ việc bố trí đủ diện tích cho KGX; các chính quyền địa

phƣơng vẫn chƣa nhận thức đầy đủ về vai trò, chức năng của hệ thống KGX nhƣ

một yếu tố PTBV của các ĐTDL. Đến nay, Nhà nƣớc tuy đã ban hành một số văn

bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhƣng chủ yếu mới chỉ

quy định cho CX ĐT, song chƣa phù hợp với từng loại và từng cấp QL ĐTDL.

Trong việc triển khai thực hiện QH, còn thiếu các mô hình, giải pháp phối hợp giữa

các cơ quan tổ chức trong bộ máy QL KGX, từ đó dẫn đến những hệ quả tiêu cực;

đặc biệt, tại TT Tam Đảo và TP Hạ Long, quận Đồ Sơn, KGX, thiên nhiên đã bị

xâm hại và tàn phá nặng nề; KGX sản xuất kinh doanh phát triển không đƣợc kiểm

soát ; diện tích KGX nhân tạo vừa thiếu, vừa kém chất lƣợng. [21]

Ở Việt Nam, nhận thức rõ sự cấp thiết của việc PTBV, ngày 12/4/2012 Thủ

tƣớng Chính phủ đã có Quyết định số 432/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Chiến lƣợc

PTBV Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020; ngày 25/09/2012 Thủ tƣớng Chính phủ đã

Page 17: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

3

có Quyết định số 1393/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về tăng

trƣởng xanh, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến sự cần thiết phải phát triển hệ thống

KGX nhƣ một biện pháp xanh hoá cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng, giữ gìn cân bằng

các hệ sinh thái; góp phần giảm thiểu carbon hƣớng tới phát triển các ĐT xanh, ĐT

sinh thái. Tuy nhiên việc hiện thực hóa các chủ trƣơng, chính sách trên còn hạn chế

về nhận thức và nguồn lực.

Về phạm trù luật pháp, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 38/2010/NĐ-CP

ngày 27/ 4 /2010 về việc QL không gian, kiến trúc, cảnh quan ĐT và Nghị định

định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc QL CX ĐT. Những văn bản này

là định hƣớng quan trọng cho việc nghiên cứu phát triển hệ thống KGX nhƣ là giải

pháp đảm bảo PTBV ĐTDL ở Việt Nam, tuy nhiên, nó mới dừng ở chủ trƣơng còn

các quy định vẫn chƣa thực sự đƣa vào cuộc sống.

Trong những năm gần đây, ở Việt Nam cũng nhƣ ở nhiều nƣớc trên thế giới

đã có một số công trình nghiên cứu về KGX. Tuy nhiên, phần lớn các đề tài nghiên

cứu khoa học, các ấn phẩm sách báo, các luận văn thạc sỹ và luận án tiến sĩ mới chỉ

đề cập đến công tác QH, tổ chức không gian CX, mặt nƣớc và thiết kế kiến trúc

cảnh quan. Trong các công trình nghiên cứu trên, các tác giả chƣa làm rõ đƣợc sự

khác biệt giữa “hệ thống CX” với “hệ thống KGX”. Trong lĩnh vực QL nhà nƣớc

về KGX đến nay vẫn còn rất ít những đề tài, những công trình nghiên cứu khoa học

có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.

Đô thị Ninh Bình thuộc vùng DL ĐBSH& DHĐB của Việt Nam, bao gồm TP

Ninh Bình làm hạt nhân, huyện Hoa Lƣ và một số đơn vị hành chính cấp xã thuộc TX

Tam Điệp và các huyện: Yên Khánh, Yên Mô, Gia Viễn, Nho Quan. Tổng diện tích

tự nhiên của ĐT Ninh Bình khoảng 21.052 ha (bằng khoảng 15% diện tích đất tự

nhiên toàn tỉnh). Ngày 23 tháng 6 năm 2014, tại Doha, quần thể danh thắng Tràng

An có diện tích khoảng 6172ha, với vùng đệm là 6268ha đã đƣợc UNESCO công

nhận là Di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới. [57]

Lý do lựa chọn ĐT Ninh Bình làm ví dụ nghiên cứu bởi đây là một ĐTDL

mới, gắn với di sản thiên nhiên và văn hóa thế giới, là cố đô đầu tiên của nhà nƣớc

phong kiến Việt Nam; là nơi hội tụ các giá trị về lịch sử, văn hóa, danh lam thắng

Page 18: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

4

cảnh, có hệ sinh thái tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhƣ: Tam Cốc Bích Động,

cố đô Hoa Lƣ, đền vua Đinh, danh thắng Tràng An, chùa Bái Đính ...; là những bộ

phận cấu thành hệ thống KGX vô cùng đa dạng và phong phú mang những giá trị

thẩm mỹ, giá trị sử dụng và giá trị tƣơng lai cao. Ngoài ra, QH chung ĐT Ninh Bình

có chất lƣợng, trong đó hệ thống KGX đƣợc tổ chức một cách hệ thống và toàn

diện, có thể là mẫu hình ĐTDL cho cả vùng ĐBSH&DHĐB và cả nƣớc. Bảo tồn và

phát huy các giá trị các di sản văn hoá và thiên nhiên gắn với phát triển ĐT là một

nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý KGX tại ĐT Ninh Bình. Nếu làm tốt đƣợc

nhiệm vụ này thì việc QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình sẽ không chỉ là mô hình

cho nhiều ĐTDL trong cả nƣớc, mà còn khẳng định đƣợc sứ mệnh của ĐT Ninh

Bình là “Trung tâm lịch sử văn hoá và du lịch cấp quốc gia có ý nghĩa quốc tế”.

Xuất phát từ những lý do trên, việc lựa chọn đề tài là “Quản lý hệ thống

không gian xanh các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam, lấy đô thị

Ninh Bình làm ví dụ” là hết sức cấp bách và cần thiết.

2. Mục đích nghiên cứu.

Nghiên cứu, kiến nghị các nguyên tắc, tiêu chí và giải pháp QL hệ thống

KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam, từ đó vận dụng vào điều kiện

cụ thể của ĐT Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Quản lý nhà nƣớc về hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB của

Việt Nam, bao gồm: Quản lý quy hoạch ; quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng;

quản lý khai thác và sử dụng đối với KGX tự nhiên, KGX bán tự nhiên, KGX nhân

tạo tại ĐT và khu dân cƣ NT trên cơ sở đó lấy ĐT Ninh Bình làm ví dụ nghiên cứu.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

3.2.1. Về không gian

Hệ thống KGX tại các ĐTDL tiêu biểu của vùng ĐBSH&DHĐB, bao gồm:

TT Tam Đảo, TP Hạ Long, ĐT Ninh Bình, trong đó ĐT Ninh Bình đƣợc chọn ví dụ

để nghiên cứu.

Page 19: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

5

3.2.2. Về thời gian:

Đề tài đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm

2050, phù hợp với thời gian lập QH chung các ĐTDL trong vùng ĐBSH &DHĐB

đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.

4. Nội dung nghiên cứu.

- Điều tra, khảo sát, thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ và các thông tin

khoa học, phân tích, đánh giá hiện trạng công tác QL hệ thống KGX các ĐTDL

tiêu biểu của vùng ĐBSH&DHĐB;

- Nghiên cứu tổng quan công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL ở Việt

Nam và thế giới;

- Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học QL hệ thống KGX taị các ĐTDL

vùng ĐBSH&DHĐB.

- Đề xuất các quan điểm, mục tiêu, các nguyên tắc và tiêu chí QL hệ thống

KGX, trên cơ sở đó kiến nghị các nhóm giải pháp về QL quy hoạch, QL đầu tƣ phát

triển và xây dựng, QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX taị các ĐTDL tiêu biểu

vùng ĐBSH& DHĐB.

- Áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài, để đề xuất một số giải pháp

QL hệ thống KGX tại ĐT Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

- Bàn luận, đánh giá ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả nghiên

cứu của luận án.

5. Các phƣơng pháp nghiên cứu.

Trong luận án đã áp dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học chủ yếu sau:

- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát, thực địa, thu thập xử lý các tài liệu, số liệu, bản

đồ; các thông tin khoa học; phƣơng pháp thống kê, phân loại và mô phỏng ...

- Phƣơng pháp phân tích, đánh giá và chẩn đoán để xác định tiềm năng, nguồn lực và

nhận diện các vấn đề trọng tâm cần phải nghiên cứu giải quyết;

- Phƣơng pháp phi thực nghiệm và chuyên gia bao gồm việc quan sát, phỏng vấn,

điều tra XH học, tổ chức hội nghị, hội thảo và tham vấn các ý kiến chuyên gia có

kinh nghiệm về các kết quả nghiên cứu;

Page 20: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

6

- Phƣơng pháp dự báo sự tác động của các yếu tố đến công tác QL KGX tại các

ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB trong bối cảnh kinh tế - xã hội đến năm 2030, tầm

nhìn đến 2050;

- Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, bao gồm việc thu thập các thông tin (đầu vào),

phân tích hộp đen, phát hiện hành vi và quy luật của đổi tƣợng nghiên cứu (đầu

ra), làm cơ sở hình thành các mô hình, giả thuyết khoa học và các kịch bản từ đó

đƣa ra các giải pháp QL hệ thống KGX hợp lý cho các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.

6.1. Về mặt khoa học.

- Tổng quan về lý luận và thực tiễn để có nhận thức toàn diện về hệ thống KGX

và công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL;

- Góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học QL nhà nƣớc về KGX đối với các ĐTDL

nói chung và các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB nói riêng;

- Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể tham khảo, áp dụng cho các trƣờng hợp

có điều kiện tƣơng tự và sử dụng trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học.

6.2. Về mặt thực tiễn

- Nhận diện các vấn đề chủ yếu, trọng tâm về công tác QL KGX tại các ĐTDL

tiêu biểu của vùng ĐBSH&DHĐB;

- Dự báo xác định các yêu tố có tác động trực tiếp đến công tác QL KGX tại các

ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB;

- Kiến nghị các giải pháp về QLKGX, bao gồm: QL quy hoạch; QL đầu tƣ phát

triển và xây dựng; QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB Việt Nam, trên cơ sở đó áp dụng kết quả nghiên cứu trong điều kiện

cụ thể của ĐT Ninh Bình.

7. Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án.

7.1. Các kết quả nghiên cứu.

Luận án là một công trình nghiên cứu khoa học, bao gồm các kết quả sau:

Page 21: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

7

a) Tổng quan công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL tiêu biểu ở Việt Nam và

trên thế giới. Trên cơ sở đánh giá tổng hợp các khía cạnh đề tài đã rút ra đƣợc

những vấn đề trọng tâm cần giải quyết.

b) Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học QL hệ thống KGX tại các ĐTDL của vùng

ĐBSH& DHĐB.

c) Kiến nghị các giải pháp QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB;

áp dụng vào điều kiện cụ thể của ĐT Ninh Bình.

7.2. Những đóng góp mới của luận án..

Từ các kết quả nghiên cứu, dự kiến có 03 đóng góp mới của luận án, bao gồm:

- Làm chính xác định nghĩa, phân loại, phân cấp QL hệ thống KGX đô thị; cơ sở

khoa học và các nguyên tắc, tiêu chí, chỉ tiêu và tiêu chuẩn về QL hệ thông

KGX của ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB.

- Các giải pháp QL quy hoạch; QL đầu tƣ phát triển và xây dựng; QL khai thác và

sử dụng hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB, trong đó tập trung

vào việc xây dựng cơ sở lập quy chế QL KGX; điều chỉnh một số tiêu chuẩn kỹ

thuật; đổi mới phƣơng pháp lập, thẩm định, phê duyệt QH hệ thống KGX

ĐTDL; cơ chế kiểm soát phát triển KGX theo QH; hoàn thiện các quy trình, nội

dung QL và các mô hình tổ chức QL hệ thống KGX; các biện pháp phát huy vai

trò của cộng đồng, dân cƣ, mở rộng liên kết và hợp tác quốc tế trong công tác

QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam.

- Xây dựng định hƣớng phát triển, phân vùng và một số giải pháp QL hệ thống

KGX ĐT Ninh Bình.

8. Các khái niệm cơ bản và giải thích từ ngữ

- Đô thị du lịch (ĐTDL) là ĐT có lợi thế phát triển DL và ngành DL dịch vụ có vai trò

quan trọng trong hoạt động của ĐT. ĐTDL đảm bảo các điều kiện: (i) Có tài nguyên du

lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề; (ii) có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất -

kỹ thuật du lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch; có cơ cấu lao động

phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch; (iii) ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu

kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy

định của Chính phủ. [71]

Page 22: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

8

- Đô thị Ninh Bình là ĐT mới, có diện tích 21052 ha, bao gồm: TP Ninh Bình;

huyện Hoa Lƣ; xã Gia Sinh thuộc huyện Gia Viễn; xã Mai Sơn thuộc huyện Yên

Mô; xã Khánh Hoà và xã Phú Khánh thuộc huyện Yên Khánh; một phần ranh

giới hành chính xã Yên Sơn và phƣờng Tân Bình thuộc TX Tam Điệp; xã Sơn

Lai và xã Sơn Hà thuộc huyện Nho Quan theo Quyết định số 4266/QĐ-TTg

ngày 28/7/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt QH chung ĐT Ninh

Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.

- Hệ thống không gian xanh đô thị là một bộ phận của không gian ĐT, bao gồm

KGX tự nhiên, KGX bán tự nhiên, KGX nhân tạo đƣợc bố trí trong cấu trúc

không gian ĐT và mối quan hệ giữa chúng với nhau.

- Độ che phủ của không gian xanh là tỷ lệ (%) diện tích KGX trên tổng diện tích

tự nhiên.

- Sinh khối là khối lƣợng hoặc thể tích các cơ thể sống của một loài động vật hoặc

thực vật tính trên một đơn vị diện tích (sinh khối loài), hoặc so với toàn loài

trong quần xã (sinh khối quần xã). [34]

- Hành lang xanh đô thị là KGX dọc các trục đƣờng (thủy, bộ) hoặc trục không

gian kết nối hai khu vực địa lý với nhau bằng một dải xanh thiên nhiên hoặc

nhân tạo; nó là một bộ phận cấu thành hệ thống KGX ĐT.

- Vành đai xanh đô thị là vùng đất thiên nhiên chƣa hoặc đã chịu sự tác động của

con ngƣời, thƣờng ở gần hoặc ở ngoài rìa ĐT. Vành đai xanh cũng có thể là những

không gian mở, tạo ra những điều kiện phát triển các hoạt động sản xuất, kinh

doanh, DL, nghỉ dƣỡng và giải trí ngoài trời. Vành đai xanh là cầu nối ĐT với

thiên nhiên (không gian trung chuyển) có chức năng làm hạn chế việc mở rộng ĐT

quá mức ra xung quanh. Nó là một bộ phận cấu thành hệ thống KGX ĐT.

- Quản lý đô thị (QLĐT) là QL nhà nƣớc về ĐT, bao gồm các hoạt động của các

cơ quan hành chính nhà nƣớc can thiệp vào nhiều lĩnh vực, nhằm tổ chức khai

thác và điều tiết sử dụng tối ƣu các nguồn lực với mục tiêu đạt đƣợc sự PTBV.

Page 23: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

9

QL hành chính nhà nƣớc ở ĐT là quản lý hành chính công, khác với QL hành

chính tƣ của một cơ quan (QL nội bộ) [22]

- Quản lý hệ thống không gian xanh đô thị là QL Nhà nƣớc về hệ thống KGX tại

ĐT, bao gồm các lĩnh vực: quản lý QH; quản lý đầu tƣ phát triển và XD; quản lý

khai thác và sử dụng hệ thống KGX.

- Phát triển bền vững (PTBV) là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của hiện tại mà

không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tƣơng lai

trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ

công bằng xã hội và bảo vệ MT. [95]

- Kết cấu hạ tầng xanh là một khái niệm đƣợc đề xuất tại Hội nghị các nƣớc cộng

đồng chung Châu Âu ngày 19/11/2010, bao gồm việc sử dụng CX, mặt nƣớc, đất

đai và các quá trình tự nhiên để phục vụ cho việc QL nƣớc mƣa, tạo lập MT lành

mạnh nhằm hạn chế tối đa việc hủy hoại phong cảnh, sự chia cắt các khu định cƣ

và vấn đề đa dạng sinh học của một ĐT, một vùng hoặc một lãnh thổ. [118]

9. Cấu trúc của luận án.

Luận án gồm 3 phần: Phần Mở đầu; phần Nội dung, phần Kết luận và Kiến

nghị, trong đó phần Nội dung, gồm ba chƣơng:

- Chƣơng I: Tổng quan về quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du

lịch.

- Chƣơng II: Cơ sở khoa học quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị

du lịch vùng Đồng bang sông Hồng và duyên hải Đông Bắc.

- Chƣơng III: Các giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh các đô thị du

lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên duyên hải Đông Bắc, lấy đô thị

Ninh Bình làm ví dụ.

Page 24: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

10

CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ

HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH ĐÔ THỊ DU LỊCH

1.1. Tình hình phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị

tại một số đô thị du lịch tiêu biểu trên thế giới.

1.1.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và quản lý hệ thống không gian

xanh đô thị trên thế giới.

1.1.1.1. Thời kỳ cổ đại.

Thành phố xuất hiện trong thời kỳ quá độ từ chế đô nguyên thủy sang chế độ

nô lệ. Tuy nhiên, các TP cổ đại của Ai Cập đã ra đời rất sớm khoảng 3500 – 3000

năm trƣớc CN. Các nền văn minh ĐT rực rỡ nhất của thời kỳ cổ đại gồm: (i) Các TP

Ai Cập cổ đại; (ii) các TP vùng Lƣỡng Hà (Tây Á), sông Ấn (Ấn Độ), hạ lƣu sông

Hoàng Hà (Trung Quốc), Nhật Bản; (iii) những thành bang Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Hình 1.1. KGX trong một số ĐT thời kỳ cổ đại. 1 Mô hình phong thủy của Trung

Quốc; 2 vườn treo Babylon. [21]

Trong thời kỳ cổ đại, hầu hết các ĐT nổi tiếng đều đƣợc dựa vào lợi thế của

thiên nhiên, hƣớng về các dòng sông lớn và núi non che chở; khai thác các điều kiện

tự nhiên để phục vụ đời sống KT-XH và an ninh, quốc phòng. Hệ thống KGX tiêu

biểu của ĐT thời kỳ cổ đại gồm: (i) KGX thiên nhiên nhƣ mô hình TP cổ lý tƣởng

của Trung Quốc: Phía Bắc là núi (biểu tƣợng của Rồng; phía Nam là sông (biểu

tƣợng của đời sống) và phía trƣớc là sân (minh đƣờng). Hoặc ở Nhật Bản, các TP cổ

đều dựa trên nguyên tắc “Sự thăng bay giữa thiên nhiên và con ngƣời” với mẫu mực

tối cao “Sống trong thiên nhiên cũng nhƣ trong hoa”; trong đó KGX hạn chế (CX,

Page 25: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

11

mặt nƣớc) đƣợc trồng bao quanh thành lũy, hoặc trong cung điện, nhà riêng của quý

tộc, ngƣời giàu, trong đó vƣờn treo Babylon là một ví dụ. [21] (Hình 1.1)

1.1.1.2. Thời kỳ trung đại

Các thành phố đƣợc XD khép kín sau bức tƣờng thành để phòng chống giặc

giã, chiến tranh. Vì thế ĐT và nông thôn thƣờng xa cách nhau, đồng nghĩa với ĐT

tách biệt với thiên nhiên.

1.1.1.3. Thời kỳ cận đại và hiện đại.

a) Giai đoạn thứ nhất: Cuối thế kỷ 19, các quan điểm lãng mạn, khoa học

và hậu công nghiệp, dẫn đến hình thành xu hƣớng TP vƣờn (Garden city theo đề

xuất của Ebenezer Howard) và TP đẹp đẽ (City Beautiful) theo đề xuất của

Frederick Law Olmsted Jr)…

b) Giai đoạn thứ hai: Những thập niên giữa thế kỷ 20, hệ thống KGX các

TP đƣợc quy hoạch dựa trên chủ nghĩa duy lý, trong đó giao thông cơ giới và CX

đƣờng phố giữ vai trò quan trọng trong kết nối không gian ĐT.

c) Giai đoạn thứ ba: Từ giữa những năm 1980, KGX đƣợc tổ chức theo

quan điểm của Le Coobusier, ngƣời đã đặt nền móng cho “Sinh thái ĐT”.

d) Giai đoạn thứ tƣ: Bắt đầu từ cuối thế kỷ XX và thế kỷ XXI, QHĐT đã

dựa trên các phƣơng pháp tiếp cận QH chiến lƣợc, QH tham gia và QH tích hợp với

tƣ tƣởng PTBV.

Trong thế kỷ 21, hệ thống KGX đƣợc tổ chức gắn kết với mô hình ĐT bền

vững, ĐT sinh thái (Eco city), ĐT kinh tế - sinh thái (Eco2city), ĐT xanh (Green

city) vv…

Tóm lại, vào mỗi giai đoạn lịch sử, hệ thống KGX đƣợc QH và QL gắn với

các loại hình cấu trúc không gian ĐT, mà cấu trúc ĐT là sự sắp xếp có tổ chức các

bộ phận cấu thành (cơ cấu chức năng, hình ảnh, môi trƣờng xung quanh) và mối

quan hệ giữa chúng với nhau trong một thời điểm nhất định, trong đó KGX là một

thành phần cốt lõi của hệ thống không gian ĐT.

Cho đến nay, xã hội loài ngƣời đã có 4 cách tiếp cận cơ bản về cấu trúc ĐT:

(i) Một là, tiếp cận phân khu (zoning). Theo cách tiếp cận này, CIAM trong Hiến

Page 26: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

12

chƣơng 1933 đã tuyên bố ĐT có 4 chức năng chính: Ở, làm việc, nghỉ ngơi và đi

lại; (ii) hai là, tiếp cận tầng bậc, với quan điểm các TP đƣợc xây dựng trên nền tảng

“các đơn vị cơ bản” là tế bào ĐT từ “ô phố” (ĐT truyền thống) đến “đơn vị láng

giềng” (theo đề nghị của Clarence Perry – 1923) hoặc theo “tiểu khu” (theo đề nghị

của các nhà QH Xô Viết) và “đơn vị ở” (các nhà QH Châu Âu) vv...; (iii) ba là, tiếp

cận các hình thái không gian, theo đó các loại cấu trúc ĐT bao gồm: Cấu trúc nén

(tập trung); cấu trúc tuyến tính; cấu trúc đồng tâm; cấu trúc ĐT vệ tinh; cấu trúc

lƣới đƣờng ô bàn cờ vv...; (iv) bốn là, tiếp cận ĐT bền vững (Eco city, Eco2city,

Green city), [21, 111]

Hình 1.2. Hệ thống KGX từ cấu trúc ĐT khép kín đến thành phố vườn.

A. Đô thị khép kín; B. ĐT đồng tâm; C. Thành phố vườn (1898) [21,101,111]

Hệ thống KGX đƣợc tổ chức tùy thuộc vào các mô hình ĐT: Các ĐT thời

Trung cổ bị khép kín sau các bức tƣờng thành kiên cố. Mô hình này đƣợc áp dụng

cho đến thời Phục hƣng và Baroco, ở đó ĐT bị biệt lập với thiên nhiên. Nhƣợc điểm

này đƣợc tồn tại đối với cả cấu trúc ĐT đồng tâm cho đến khi xuất hiện ý tƣởng về

TP vƣờn của Ebenezer Howard (1898), với ƣớc muốn lồng ghép hệ thống KGX vào

cấu trúc ĐT. Ƣu điểm của TP vƣờn là có nhiều KGX, nhƣng nhƣợc điểm của nó là

vẫn theo nguyên tắc phát triển đồng tâm. [25] (Hình 1.2)

Năm 1922, KTS Raymond Unwyn đã đề xuất mô hình ĐT vệ tinh dựa trên tƣ

tƣởng của E. Howard. Năm 1923, R. Whitten cũng đề xuất mô hình ĐT vệ tinh khác,

nhằm cải thiện mô hình của R. Unwyn, tuy nhiên chúng vẫn không khắc phục đƣợc

nhƣợc điểm về tổ chức KGX theo mô hình cấu trúc đồng tâm. (hình 1.3)

A

B

C

Page 27: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

13

Hình 1.3. ĐT vệ tinh của Raymond Unwyn [101]

Năm 1892, ý tƣởng về mô hình cấu trúc ĐT tuyến tính đƣợc Soria Y Mata đề

xuất cho TP Madrit. Tuy nhiên, theo ý tƣởng ban đầu này, thiên nhiên và TP vẫn

tách biệt nhau. Mãi cho đến thế kỷ XX, tƣ tƣởng cấu trúc ĐT tuyến tính mới đƣợc

hoàn thiện và mở rộng ra phạm vi một TP vùng ở Mỹ, Bắc Phi và Châu Âu. Ngày

nay, dựa trên loại hình cấu trúc này, mô hình phát triển theo định hƣớng giao thông

(TOD) đã đƣợc áp dụng rộng rãi trong các ĐT hiện đại, nhờ đó ĐT trở nên thân

thiện với thiên nhiên hơn. [21;103] (Hình 1.4)

A

B C

Hình 1.4. Cấu trúc ĐT tuyến tính.

A. ĐT tuyến tính đầu tiên ở Madrid của Soria Y Mata

B. TP vùng New York Bắc Mỹ; C. TP Copenhagen [5,17, 20, 103]

1.1.2. Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống không gian xanh tại một

số đô thị du lịch tiêu biểu trên thế giới.

1.1.2.1. Các đô thị du lịch tiêu biểu trên thế giới.

Các nghiên cứu đánh giá của tổ chức Euromonitor năm 2016 dựa trên kết

quả du khách quốc tế năm 2014, đã xác định 100 TP DL quốc tế quan trọng nhất

Page 28: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

14

thế giới, trong đó có 13 TP nổi bật thuộc top đứng đầu gồm: Hông Kông, Luân

Đôn, Singapore, Bankok, Paris, Macao, Thẩm Quyến, New York, Estambul,

Kualalampur, Antalyc, Dubai, Seoul, [123] (Hình 1.5)

Một điều tra khác của tổ chức CNN Espánol cũng chỉ ra 25 TP DL tiêu biểu

thế giới gồm: Hông Kông, Singapore, Bankok, Luân đôn, Paris, Macau, New York,

Thẩm Quyến, Kuala Lampur, Antalya, Istanbul, Dubai, Seoul, Rome, Phuket,

Quảng Châu, Mecca, Pattaya, Đài Loan, Miami, Praha, Thƣợng Hải, Las Vegas,

Milan, Bacelona..... [119] (Phụ lục 1).

Hình 1.5.Bản đồ 100 ĐT DL tiêu biểu của thế giới. [119]

1.1.2.2. Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống không gian xanh một số

đô thị du lịch ở Châu Á.

a) Thành phố Côn Minh, Trung Quốc.

Côn Minh là thủ phủ của tỉnh Vân Nam, Trung Quốc đƣợc hình thành từ

năm 279 trƣớc công nguyên. Quy mô dân số năm 2009 khoảng 6,8 triệu ngƣời,

trong đó dân số nội thị khoảng hơn 1 triệu ngƣời. TP nằm ở độ cao 1890m so với

mực nƣớc biển đƣợc bao quanh bởi hồ và dãy núi đá vôi. TP cung cấp 78% hoa

cho Trung Quốc nên đƣợc gọi là “TP hoa Phƣơng Đông”.. Diện tích tự nhiên của

ĐT là 21473km2, trong đó diện tích nội thị là 330km2 chiếm 1,54 % tổng diện tích

ĐT. Đất phát triển KGX thiên nhiên và sản xuất kinh doanh chiếm trên 90% diện

Page 29: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

15

tích tự nhiên của TP. Cơ cấu QH TP Côn Minh đƣợc hình thành trên cơ sở kết nối

theo các vành đai xanh với các khu chức năng của ĐT (Hình 1.6.)

Hình 1.6. Cơ cấu QH KGX và một số hình ảnh

về hê thống KGX TPDL Côn Minh Trung Quốc.[114, 128, 136]

Ngoài KGX thiên nhiên, trong TP Côn Minh còn có hệ thống KGX nhân tạo,

bao gồm các công viên, vƣờn hoa công cộng nổi tiếng nhƣ: Công viên sinh vật cảnh

Côn Minh (còn gọi là Trung Tâm Expo 99) với diện tích trên 200ha, nằm cách trung

tâm TP khoảng 20 phút ô tô; các chợ hoa Thƣơng Nghĩa, Gia Minh với hàng triệu

chậu hoa quý. Khu DL Thƣơng Lâm đƣợc mệnh danh là “Thiên hạ đệ nhất kỳ quan”

của Trung Quốc cùng với các khu, điểm DL khác nhƣ Đại quan lâm, Chùa Hoa Đinh,

khu du lịch Tây Sơn, Long Mai, Làng văn hoá dân tộc tỉnh Vân Nam, Viên Thông

Sơn vv... Ven các tuyến đƣờng sắt, đƣờng bộ trong và ngoài ĐT đã đƣợc trồng CX

tạo nên các “hành lang xanh” kết nối TP Côn Minh với Thái Lan, Việt Nam, Lào

[114, 128,136] (Hình 1.2).

b) Thành phố Kyoto, Nhật Bản

Thành phố Kyoto là thủ phủ của phủ Kyoto, Nhật Bản, có quy mô dân số hơn

1,5 triệu ngƣời và là một phần chính của vùng ĐT Kansai. TP Kyoto là cố đô của

Nhật Bản, là di sản thế giới (UNESCO, năm 1994). TP có diện tích đất tự nhiên là

827,90 km2 với hệ thống KGX phong phú, đa dạng.

Hệ thống KGX thiên nhiên của Kyoto đƣợc cấu thành bởi các dãy núi thấp

và nhấp nhô nhƣ Higashiyama (Eastern Mountain range); Kitayama (Northern

Mountain range) và Nishiyama (Western Mountain range). Những dãy núi này là

Page 30: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

16

nền tàng, tạo nên cảnh quan vùng Kyoto. Nằm giữa 2 dãy núi Hiei và Inari, ở rìa

phía Đông của lƣu vực Kyoto và rất gần với các khu ĐT cũ là khu vực “36 đỉnh núi

phía Đông”, nơi có nhiều đền thờ và miếu mạo có ý nghĩa lịch sử. Khu vực dƣới các

chân đồi xung quanh lƣu vực Kyoto và ven các trục đƣờng cũng là nơi đƣợc che

phủ bởi nhiều CX tạo ra những khu CX và hành lang xanh rộng lớn. Nằm ở phía

Tây Bắc Kyoto là khu rừng tre Sagano với diện tích 16km2, một KGX thiên nhiên

đẹp nhất của Nhật, nó đƣợc biết đến nhƣ một điểm đến thƣờng xuyên của du khách từ

thời kỳ Heian. Ngoài núi đồi và rừng, hệ thống sông ngòi gồm 2 sông Kamo và song

Katsura bộ phận cấu thành KGX thiên nhiên.

Hệ thống KGX sản xuất kinh doanh vùng ngoại ô Kyoto là khu vực sản xuất

nông nghiêp, trong đó có khu vực đồi chè tại Munamiyamashiro và ruộng lúa bạt

ngàn tại Yatsubuchi-no-taki, vừa là vành đai lƣơng thực thực phẩm, vừa là một khu

vực cảnh quan đẹp, tạo nên bản sắc riêng của Kyoto.

Hệ thống KGX nhân tạo của TP Kyoto gồm nhiều công viên vƣờn hoa, trong

đó có khu vực Cung điện hoàng gia Kyoto (Kyoto Imperial Palace) có KGX rậm rạp

nhƣ một khu vƣờn giữa ĐT và lâu đài Nijio hay các công viên CX nhƣ Okazaki Park.

Hệ thống các công viên, CX phân bố hợp lý trong nội đô có vai trò là lá phổi xanh

của Kyoto. [137] (Hình 1.7)

Hình 1.7. Mặt bằng TP Kyoto và hình ảnh hệ thống KGX TP Kyoto [137]

Page 31: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

17

c) Singapore

Singapore là một quốc đảo bao gồm đảo chính và 63 đảo nhỏ, trong đó có 20

đảo có ngƣời ở, nằm rải rác ở eo biển Singapore. Diện tích đất tự nhiên là 700km2,

dân số là 5,5 triệu ngƣời, tỷ lệ ĐT hóa là 100%.

Các cơ sở và công cụ QL KGX của Singapore, bao gồm: Hệ thống pháp luật

về QH ĐT nhƣ Luật QH năm 1959; Pháp lệnh QH năm 1967; Luật QH năm 1990;

Điều lệ về QH tổng thể năm 1992 và hệ thống các đồ án QH gồm: QH chiến lƣợc,

QH tổng thể. Việc quản lý quy hoạch ĐT đƣợc dựa trên quan điểm: (i) đô thị hóa là

quá trình tất yếu; (ii) Tôn trọng thiên nhiên (iii) Tối ƣu hóa không gian công cộng

và văn minh công cộng. (iv) Ứng dụng giao thông thông minh và kiến trúc xanh (v)

Ứng dụng giải pháp công nghệ sáng tạo (vi) xây dựng chính phủ điện tử.

Chiến lƣợc phát triển của Singapore là xây dựng đất nƣớc thành một khu

vƣờn chung của mọi ngƣời, trong đó KGX là một phần quan trọng trong đời sống

của ngƣời dân; phát triển các khu vui chơi nghỉ ngơi giải trí tiện ích với sự tham gia

của cộng đồng. Cơ quan QL hệ thống KGX là Tổng Cục công viên quốc gia

(National Parks). Ý tƣởng xây dựng TP vƣờn đã đƣợc thực hiện từ những năm 60

đến nay, với nhiều nội dung và nhiệm vụ; đặc biệt trong Chiến lƣợc TP vƣờn thập

niên 90 đã xây dựng nhiều công viên vƣờn hoa cây xanh với những chức năng

chuyên biệt nhƣ: công viên sinh thái, công viên thiên nhiên hoặc công viên theo chủ

đề (công viên bờ biển Đông; công viên đồi Telok Blangal; khu dự trữ ngập nƣớc

Sungei Byloh; vƣờn thực vật quốc gia Singapore. Ngoài ra hệ thống KGX còn

đƣợc hoàn thiện bởi các công viên vƣờn hoa trong các khu nhà ở.

Nhiều giải pháp QL phát triển KGX đƣợc áp dụng nhƣ: Kết nối CX trên các

tuyến đƣờng tạo thành các hành lang xanh; cải tạo nâng cấp các công viên cũ; tạo

đƣờng đi bộ râm mát; phát triển hạ tầng xanh; mở rộng công viên quốc gia; xanh

hóa tầng cao; tạo cảnh quan CX dọc sông, kênh; bờ biển; kết nối ngành làm vƣờn;

tổ chức lễ hội hoa Singapore; trao giải thƣởng thiết kế cảnh quan công viên; lập QH

tổng thể cảnh quan; lập Hội đồng cảnh quan; đào tạo và cấp chứng chỉ hành nghề

CX huy động sự tham gia của cộng đồng dân cƣ vv…

Page 32: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

18

Hình 1.8. QH tổng thể và QH hệ thống KGX Singapore

đến năm 2030 và 2050 [21, 115,120]

Chiến lƣợc phát triển hệ thống KGX của Singapore là từ “TP vƣờn đến TP

trong vƣờn, đƣợc dựa trên 3 trụ cột: (i) Phát triển hạ tầng xanh; (ii) Biến Singapore

thành cổng kết nối thông tin của ngành làm vƣờn; (iii) Kích hoạt sự yêu thích và

đam mê mảng xanh của cộng đồng. Singapore đã đẩy mạnh mô hình đầu tƣ PPP

(public, private, partnership) và nhiều giải pháp sáng tạo khác nhƣ: Xây dựng quỹ

TP vƣờn; chƣơng trình tình nguyện xanh, xây dựng các nhóm cộng đồng, trƣờng

học, doanh nghiệp và các công ty gắn kết chặt chẽ với các Trung tâm sinh thái và

mảng xanh của Nhà nƣớc. [21, 115,120] (Hình 1.8)

1.1.2.3. Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống KGX tại một số ĐTDL ở

Châu Âu

a) Thành phố Oxford và Broxtwoe, Anh

Oxford là trung tâm của tỉnh Oxfordshire, nằm ở phía Trung Nam nƣớc Anh,

nơi gần đoạn hợp lƣu giữa sông Thames (ở đây gọi là Isis) và sông Cherwell. TP

nổi tiếng do có Đại học Oxford và còn là một trung tâm công nghiệp của nƣớc Anh.

Dân số Oxford (năm 2014) là 157.997 ngƣời. Tổng diện tích đất đai là

3.270km2 . Đối với Oxford, KGX có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ kinh tế

địa phƣơng, đời sống xã hội, nó đƣợc gắn kết với những di tích lịch sử văn hóa quan

trọng. KGX của Oxford gồm có công viên, vƣờn hoa, các khu bảo tồn thiên nhiên,

cánh rừng và đồng cỏ đã tạo nên “lá phổi” của TP. Hội đồng TP đã có những quyết

định bảo vệ nâng cấp hệ thống KGX dễ bị tổn thƣơng, thông qua những dự án với

sự tham gia của cộng đồng và dân cƣ. [132] (Hình 1.9)

Page 33: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

19

Hình 1.9. TP Oxford, Oxfordshire – Vương quốc Anh. [132,135]

Ngoài Oxford, TP Broxtowe ở phía Bắc tỉnh Nottingham shire có diện tích

80,3 km2, gồm 21 phƣờng, dân số năm 2011 là 107.595 ngƣời, có diện tích KGX là

830,18ha, bình quân là 77,16m2/ngƣời, trong đó có 178 khu CX hiện hữu và 10 địa

điểm dự kiến khác, chiếm khoảng gần 10% tổng diện tích đất tự nhiên toàn TP.

Những ngƣời đứng đầu TP kế tiếp nhau đều có chung một quan điểm cho rằng chất

lƣợng KGX rất quan trọng đối với chỗ ở và làm việc. Nó tạo nên bản sắc riêng của

TP góp phần phát triển kinh tế, thu hút lao động.

Hình 1.10.Thành phốBroxtowe, Nottinghamshire - Vương quốc Anh. [116]

Dựa trên chiến lƣợc QL và phát triển KGX quốc gia, và các QH quốc gia,

QH vùng, QH cấp tỉnh và QHĐT, trong công tác QL KGX, chính quyền TP đã áp

dụng một số biện pháp: (i) Gắn kết giữa chiến lƣợc phát triển của TP với chiến lƣợc

và chính sách quốc gia về KGX; (ii) Thống kê và phân loại KGX để có những giải

Page 34: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

20

pháp QL thích hợp; (iii) Đánh giá tỷ lệ phân bố số lƣợng các KGX; (iv) Đƣa ra các

chỉ dẫn đối với cộng đồng trong QL KGX. [116](Hình 1.10)

b) Thành phố Lyon, Cộng hòa Pháp

Lyon là TP nằm ở độ cao 162.305m so với mực nƣớc biển, ở phía Đông nƣớc

Pháp, nơi hợp lƣu của hai con sông là Rhone và sông Saone. Quy mô dân số (năm

2008) là 483181 ngƣời. Diện tích đất dai của TP là 47,95km2. Năm 1998, tổ chức

UNESCO đã công nhận 427ha của TP là di sản thế giới..

Hệ thống KGX của TP Lyon gồm KGX tự nhiên đƣợc hình thành bởi 3 vùng

đồi chính là đồi Fourvière, cao 294m phia Tây TP, đồi Croix-Rousse cao 250m phía

Tây Bắc TP và đồi Duchère Tây cùng 2 con sông lớn Rhone và Saone. Ngoài KGX

tự nhiên, hệ thống KGX nhân tạo của TP Lyon bao gồm các công viên, vƣờn hoa,

đƣờng phố và quảng trƣờng, nổi bật trong số đó là: Công viên Đầu vàng, sở hữu số

lƣợng lớn bãi cỏ và cây bóng mát, các khu vƣờn thực vật và vƣờn hoa. Công viên

Miribel-Jonage (ngoại ô) rộng 2200ha, lớn nhất nƣớc Pháp; công viên Pasilly là một

trong những lá phổi xanh của TP, là nơi sinh sống của khá nhiều động vật.

Công tác QH hệ thống KGX là cơ sở QL KGX đƣợc dựa trên 4 quan điểm

chủ đạo: (i) Tổ chức và liên kết đồng bộ giữa các chính quyền địa phƣơng; (ii) quản

lý và điều phối các hoạt động của các đơn vị chuyên môn (iii); giáo dục, tuyên

truyền cho cộng đồng và dân cƣ; (iv) sáng tạo nghiên cứu và phát triển, trong đó ƣu

tiên đầu tiên là làm rõ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phƣơng

các cấp. Quy mô KGX thành phố là 121.400ha, trong đó có 20.000ha KGX tự nhiên

và nông nghiệp; 80.000 ha bán tự nhiên và 21.400 ha KGX nhân tạo, chỉ tiêu CX

là 100m2/ngƣời.

Quản lý hệ thống KGX có 3 nhiệm vụ chính: (i) Giữ gìn và phát huy giá trị

các KGX thiên nhiên và KGX nông nghiêp; (ii) quản lý các loại CX ĐT. (iii) xác

định các chỉ tiêu cơ bản nhƣ: mật độ sử dụng các thửa đất, lô đất để kiểm soát sự phát

triển CX hạn chế do các tổ chức, cá nhân tự quản.

Cơ cấu vốn duy tu, bảo dƣỡng KGX gồm 40% do cộng đồng Lyon đóng góp;

40% do tỉnh đóng góp; 20% do các TP đóng góp. Đối với từng loại CX, cộng đồng

Lyon và các TP đã quy định rõ quy trình kỹ thuật và mô hình QL. Ví dụ, quy trình

Page 35: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

21

QL CX đƣờng phố dựa trên 4 nội dung: (i) Khảo sát; (ii) công cụ hỗ trợ QL; (iii)

công cụ hỗ trợ sáng tạo; (iv) khảo sát và đánh giá chất lƣợng. Ngoài ra, TP đã ban

hành quy định bảo vệ và trồng CX đƣờng phố, cẩm nang kỹ thuật trồng cây vv...

Nâng cao năng lực các phòng chuyên môn là nhiệm vụ quan trọng, trong đó

phòng CX của TP đã thực hiện các chức năng, nhiệm vụ: (i) Tham gia XD chính

sách về phát triển ĐT ; (ii) theo dõi giám sát chất lƣợng các dự án; (iii) quản lý sử

dụng CX; (iv) nghiên cứu phát triển kỹ thuật và giáo dục truyền thông cho ngƣời

dân. [14] (Hình 1.11)

Hình 1.11.Quy hoạch hệ thống KGX của thành phố Lyon [14]

A. Sơ đồ cấu trúc KGX; B. Sơ đồ mặt nước và cây xanh thành phố

c) Thành phố Bacelona, Tây Ban Nha

Barcelona là TP lớn thứ hai Tây Ban Nha và là thủ phủ của cộng đồng tự trị

Catalonia. Quy mô dân số của TP là 5 triệu ngƣời, giữ vai trò là một trung tâm văn

hóa và kinh tế lớn ở Nam-Tây Âu và là một thành phố DL quốc tế. Diện tích KGX

công cộng chiếm khoảng 1.100 ha. Dãy núi Collserola góp thêm 1.700 ha vào KGX

tự nhiên và đƣa quy mô KGX của TP lên hơn 8.000 ha.

Cơ sở pháp lý và công cụ QL KGX gồm đồ án QHĐT và Luật QHĐT. Khu

vực KGX thiên nhiên của TP đƣợc đầu tƣ phát triển và QL bởi chính quyền TP,

trong đó dãy núi Collserola đƣợc công nhận là vƣờn Quốc gia; (Sắc lệnh Decret

146/2010 Parc Natural de la Serra de Collserola) và đƣợc QL bởi Ban QL công viên

Collserola. Các con sông thuộc TP Bareclona, gồm sông Besos và Llobregat, đƣợc

Page 36: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

22

hai tập đoàn đại diện cho chính quyền địa phƣơng QL. Các tập đoàn này đã hợp

tác trong việc lập QH, kế hoạch và QL khu vực hai bên bờ sông, nơi đƣợc quy định

là khu vực bảo vệ và phát triển KGX. Cơ quan “Hàbitat Urbà”(Môi trƣờng sống

ĐT) chịu trách nhiệm về lập QH KGX đã đƣa ra khái niệm “Kết cấu hạ tầng xanh

và đa dạng sinh học” (Green Infrastructure and Biodiversity Plan). Kế hoạch chiến

lƣợc đã đáp ứng yêu cầu bảo vệ MT và an sinh XH, đồng thời bảo tồn, tái phủ xanh

và thiết lập hệ thống KGX ĐT hoàn chỉnh. Trên cơ sở QH hệ thống KGX, nhiều dự

án đã đƣợc thực hiện nhƣ "Les Portes de Collserola" (Cánh cổng vƣờn Collserola);

dự án Trục chéo xanh “Diagonal Verda” là một công viên tuyến tính phía Đông của

Barcelona và giao lộ “La Trinitat”. (Hình 1.12)

Chính quyền TP rất coi trọng sự tham gia của ngƣời dân trong việc tăng diện

tích KGX. Cơ quan QL KGX của TP có biện pháp thu hút sự tham gia của các tổ

chức phi chính phủ, doanh nghiệp và cộng đồng, cũng nhƣ ngƣời dân để tái phát triển

nhiều khu vực KGX, đồng thời tham gia QL, bảo trì khai thác và sử dụng KGX.

Hình 1.12. Hệ thống KGX TP Barcelona và một số hình ảnh minh họa [126]

Dự án chiến lƣợc phát triển kết cấu hạ tầng ĐT xanh (Urban Green

Insfrastructor - UGI) đã đƣợc triển khai, nhằm bảo tồn đất nông nghiệp rừng và bảo

vệ MT đã đƣợc xác định trong Kế hoạch Bảo vệ cho đồng bằng sông Llobregat

nhằm tăng cƣờng khả năng phục hồi và "xanh hóa" ĐT.[126]

Page 37: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

23

d) Thành phố Milan, Italia

Milan là TP đông dân thứ 2 ở miền Bắc nƣớc Ý và là một trong những đô thị

DL phát triển nhất ở châu Âu. Là thủ phủ của vùng Lombardy, Milan giữ vai trò là

một TP quốc tế, quan trọng thứ 10 của Liên minh Châu Âu. (2009).

Thành phố Milan có một hệ thống KGX khá lớn bao gồm KGX thiên nhiên

rộng 9563ha, trong đó diện tích rừng là 8.545ha (bằng 4,318% diện tích tự nhiên)

mặt nƣớc 1018ha (bằng 0,514% diện tích tự nhiên); KGX sản xuất kinh doanh chủ

yếu là đất nông nghiệp có diện tích 122.335 ha (chiếm 61,825% đất tự nhiên); KGX

nhân tạo khu vực ĐT là 1393ha, trong đó 47ha là công viên vƣờn hoa (chiếm

0,027% đất tự nhiên) và các khu thể dục thể thao: 1346ha (chiếm 0,68% đất tự

nhiên). Nhƣ vậy tổng diện tích KGX (không tính CX hạn chế) là 133.291ha, chiếm

0,67% tổng diện tích đất vùng ĐT Milan. Chỉ tiêu đất CX thể dục thể thao của

Milan là 10,27m2/ngƣời.

Cơ sở để QL KGX vùng ĐT Milan là các đồ án QH gồm: (i) QHĐT của

Milan 1980 (Plan de Ordenacion Urbana de Milan de 1980 –PRG); QH lãnh thổ

hợp nhất tỉnh năm 1993 (PTCP); QH lãnh thổ kết nối các công viên năm 2000

(PTC) và QH phát triển và phân bố nông nghiệp (PSA)

Việc QL phát triển hệ thống KGX thiên nhiên đƣợc dựa trên kế hoạch bảo

vệ và tăng cƣờng KGX tự nhiên, thuộc trách nhiệm các cơ quan QL nhà nƣớc.

Năm 2012, hệ thống các công viên nông nghiệp là 43.073ha chiếm 22% diện

tích đất ở tỉnh Milan. Hệ thống canh tác nông nghiệp gồm: (i) Các khu vực truyền

thống; (ii) Khu vực nông nghiệp sinh thái; (iii) Các khu công viên nông nghiệp và

nông nghiệp DL. 14 khu bảo tồn có diện tích là 7.000 ha. (Hình 1.13)

Năm 2007, đã triển khai 17 dự án phát triển KGX trong ĐT Milan. Việc

trồng rừng đã đƣợc quy định tại Nghị định số 227/2001.Ngoài các đồ án QH , cơ sở

để QL hệ thống KGX quan trọng nhất ở cấp độ vùng là Luật Vùng số 12/2005 và

31/2005, Nghị định Vùng số 10962/2009 quy định việc lập QH các khu vực cảnh

quan (PTR) và hệ thống sinh thái vùng (PER). Ở cấp tỉnh, vùng ĐT ngoài cơ quan

hành chính tổ chức quan trọng nhất để bảo vệ và tăng cƣờng KGX ĐT là Tổng cục

Nông nghiệp của Vùng Lombardy và Ban QL KGX.

Page 38: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

24

Trong QL hệ thống KGX, Chính quyền đã thu hút vốn đầu tƣ từ nhiều thành

phần xã hội với sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ (NGO), nhờ vậy các chi

phí phát triển hệ thống KGX đƣợc chia sẻ. [126]

Hình 1.13 Bản đồ và hình ảnh minh họa hệ thống KGX vùng Milan [126]

1.1.2.4. Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du

lịch Châu Mỹ

a) Thành phố Curitiba, Brazil.

Curitiba là một TP lớn nhất vùng nam Brazil, thủ phủ của bang Panana: Dân

số là 1,83 triệu ngƣời (2010); diện tích tự nhiên là 432km2, thuộc vùng đô thị

Curitiba 3,26 triệu ngƣời, rộng 15,622 km, TP nằm trên cao nguyên có độ cao

7932m so với mực nƣớc biển.

Hệ thống KGX của Curitiba đƣợc phát triển và mở rộng để phòng chống lũ,

bảo tồn và cải thiện chất lƣợng môi trƣờng cƣ trú cho dân cƣ gồm các công viên,

vƣờn hoa và đƣờng cho xe đạp. Do đƣợc bao bọc bởi sông Iguasu, nên luôn xảy ra

lũ lụt. Chính vì vậy, thay vì việc sử dụng các kết cấu bê tông cốt thép, chính quyền

ĐT đã sử dụng hệ thống KGX nhƣ một hệ thống tiêu thoát nƣớc tự nhiên.

Các khu vực kiểm soát lũ lụt đƣợc sử dụng làm công viên và khu vui chơi

giải trí, nhờ vậy chỉ tiêu đất CX từ 1m2/ngƣời vào năm 1970 đã tăng lên

51,5m2/ngƣời vào năm 2002. Diện tích KGX năm 1970 là 40ha đã tăng lên 8.240

ha, với 34 công viên, trong đó có mạng lƣới đƣờng dành cho xe đạp có tổng chiều

120km. Do diện tích KGX mở rộng, kinh phí chăm sóc QL gặp khó khăn, nên

Page 39: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

25

Chính quyền TP đã không thuê cắt cỏ, mà thả cừu vào các công viên ăn cỏ, qua đó

có thể cung cấp phân bón tự nhiên, giảm đƣợc 80% chi phí duy tu bảo dƣỡng.

Đối với các khu vực ngập lụt bị ngƣời dân chiếm dụng xây dựng nhà ở, TP

đã thu hồi đất và tái định cƣ, đồng thời sử dụng quỹ đất đó để xây dựng công viên,

nhờ vậy đã làm tăng giá trị đất cho các khu nhà ở cao cấp hƣớng vào công viên. TP

đã phát triển 300.000 CX, nhờ vậy tạo ra bóng mát hấp thụ các chất gây ô nhiễm và

khí cacbon dioxit. Các khu rừng đƣợc bảo tồn giữ đƣợc 140 tấn cacbon dioxit/ha,

gấp phần điều hoà vi khí hậu, làm mát TP. [109] (hình 1.14)

Hình 1.14.Bản đồ QH tổng thể và hệ thống KGX TP Curitiba. [109]

Đối với CX hạn chế, chính quyền TP đã khuyến khích các gia đình, tổ chức,

cá nhân phát triển bằng các biện pháp giảm mật độ xây dựng tại các lô đất đồng

thời thƣởng cho các chủ đầu tƣ hệ số sử dụng đất hoặc giảm thuế, đổi sự phát triển

KGX bằng quyền phát triển.

b) Thành phố Irvine, California (Mỹ)

Thành phố Irvinne, quận Cam, tiểu bang California, Hoa Kỳ đƣợc QH và

phát triển từ thập niên 1960, chính thức thành lập năm 1971 với diện tích 172km2,

dân số (2011) là 219.156 ngƣời. Tác giả đồ án QH là kiến trúc sƣ, quy hoạch gia

William Pereira đã vạch ra ý tƣởng lớn dựa trên 10 nguyên tắc: (i) Sở hữu lâu dài;

(ii) sử dụng đất thông minh; (iii) ngôi làng duy nhất; (iv) bảo tồn không gian trống

(KGX tự nhiên); (v) đại học đẳng cấp quốc gia; (vi) giáo dục phổ thông nổi trội;

(vii) kinh tế thịnh vƣợng; (viii) cam kết tái đầu tƣ; (ix) giao thông thông minh; (x)

an toàn nhất nƣớc Mỹ.

Page 40: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

26

Hệ thống KGX có quy mô lớn, chất lƣợng cao, phát triển chủ yếu bằng

nguồn vốn tƣ nhân và sự đóng góp của cộng đồng, nhờ vậy dù đã trải qua nửa thế

kỷ, Irvinne vẫn là một ĐT xanh đƣợc chăm sóc chu đáo, gây ấn tƣợng sâu sắc, đầy

thuyết phục.

Irvinne là ví dụ của các TP tiên phong mở ra trào lƣu QH ĐT mới (New

urbanism) ra đời trong những năm 1980, 1990 ở Mỹ với sự hình thành các thành

phố nổi tiếng thân thiện với môi trƣờng nhƣ Wallton County (Florida, 1980),

Laguna West, Saccraments County (California, 1990) và Kentlands Matyland

(1988). [106] (Hình 1.15)

Hình 1.15. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

và một số hình ảnh về hệ thống KGX thành phố Irvine. [130, 131]

1.2. Tình hình quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch

của Việt Nam.

1.2.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và quản lý hệ thống không gian xanh đô thị

ở Việt Nam

1.2.1.1. Thời kỳ cổ đại.

Những ĐT cổ tiêu biểu cuả Việt Nam kể từ khi nƣớc Văn Lang ra đời và

trƣớc đó gồm: Cố đô Luy Lâu thế kỷ 2 – 3 trƣớc CN; kinh đô Phong Châu của nƣớc

Văn Lang ở Lâm Thao, Bạc Hạc, Phú Thọ; đến thế kỷ thứ 3 trƣớc CN; Cổ Loa giữa

thế kỷ thứ 3, năm 257 trƣớc CN; Tống Bình (Hà Nội) thế kỷ 5-7, Đại La thế kỷ 8 –

9 (Bắc thuộc) và cố đô Hoa Lƣ năm 968 tại Ninh Bình (thế kỷ 10 -11)

Page 41: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

27

Các ĐT cổ đại trên đã đƣợc XD tại những vị trí thuận lợi về giao thông thủy,

điều kiện tự nhiên , dựa vào thiên nhiên và sử dụng thiên nhiên nhƣ “bình phong”

để bảo vệ, che chở hoặc nhƣ một lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội. Vì thế hệ

thống KGX trong các ĐT cổ chủ yếu là KGX thiên nhiên: Rừng núi, CX, mặt nƣớc

hoặc là bán thiên nhiên: đồng rƣợng. Ví dụ nhƣ Tràng An, cố đô Hoa Lƣ đƣợc các

dãy núi xung quanh bảo vệ. Cố đô Cổ Loa đƣợc XD dựa vào địa hình tự nhiên.

Nguyên tắc phong thủy của Trung Quốc đã đƣợc nghiên cứu vận dụng trong tổ

chức KGX tại các ĐT cổ đại Việt Nam.

1.2.1.2. Thời kỳ phong kiến, thực dân.

Thời kỳ này đƣợc chia thành 2 giai đoạn: (i) Thời kỳ phong kiến từ năm 939

đến 1885; (ii) thời kỳ phong kiến thực dân từ năm 1885 đến 1945.

Các ĐT tiêu biểu của giai đoạn phong kiến là (i) Thăng Long – Kinh đô của

nhiều triều đại từ Lý, Trần, Lê, Mạc, Tây Sơn đến ngày nay; (ii) thành nhà Hồ

(Thanh Hóa); (iii) Huế, cố đô nhà Nguyễn.

Giống nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, các ĐT phong kiến Việt Nam

đƣợc XD theo nguyên tắc coi trọng yếu tố địa lý tự nhiên, yếu tố tâm linh và sự

trƣờng tồn, bền vững, vì vậy KGX tự nhiên đã đƣợc coi trọng. Ngoài ra, nghệ thuật

làm vƣờn tại các ĐT trên cũng đạt đƣợc đỉnh cao về thẩm mỹ và triết lý nhƣ các

vƣờn cảnh tại kinh đô Huế.

Thời kỳ phong kiến – thực dân, các ĐT thuộc địa đã thịnh hành dựa trên

khuôn mẫu của phƣơng Tây: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn là những ĐT điển hình

của thời kỳ này. Tại đó hệ thống CX, công viên, vƣờn hoa, CX đƣờng phố đã đƣợc

phát triển theo mô hình ĐT Châu Âu. Tuy vậy, truyền thống tôn trọng và thân thiện

với thiên nhiên vẫn tiếp tục đƣợc phát huy trong các ĐT thời kỳ này.

1.2.1.3. Thời kỳ hiện đại

Đô thị Việt nam đã đƣợc phát triển trên cơ sở kế thừa các kinh nghiệm lịch

sử đồng thời chịu ảnh hƣởng của các trào lƣu tƣ tƣởng mới từ các nƣớc xã hội chủ

nghĩa do Liên Xô dẫn đầu và các nƣớc Tƣ bản chủ nghĩa. Xu hƣớng phát triển ĐT

hiện nay và tƣơng lai ở Việt Nam cũng cập nhật với xu hƣớng chung thế giới là tiếp

Page 42: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

28

cận tƣ tƣởng PTBV, trong đó hệ thống KGX phát huy tối đa để nâng cao chất lƣợng

cuộc sống, bảo vệ MT, phòng tránh thiên tai, đặc biệt đối với các ĐT DL.

1.2.2. Hệ thống các vùng, các đô thị và cơ sở phục vụ du lịch.

Hệ thống các ĐT và khu DL của Việt Nam bao gồm 07 vùng DL; 15 ĐT và

88 khu, điểm DL đƣợc phân bố theo vùng nhƣ sau (Bảng 1.1) (Hình 1.16):

Bảng 1.1. Hệ thống các vùng, điểm, khu và ĐTDL [7, 8]

TT Các vùng du lịch Diện tích

(nghìn

ha)

Dân số

(Nghìn

ngƣời)

Khu DL

quốc gia

Điểm DL

quốc gia

Đô

thị

DL

1 Vùng núi và trung du phía Bắc 2106,0 20705,2 12 4 1

2 Vùng ĐBSH và DHĐB 9526,7 11667,5 9 8 3

3 Vùng Bắc Trung Bộ 5105,6 10.405,2 4 6 3

4 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ 4477,6 9117,3 9 6 4

5 Vùng Tây Nguyên 5464,1 5525,8 4 4 2

6 Vùng Đông Nam Bộ 2359,1 15790,4 4 5 1

7 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 4057,6 17517,6 4 7 1

Tổng cộng 2106,00 20.705,2 42 46 15

Hình 1.16. Sơ đồ các vùng du lịch,

hệ thống đô thị du lịch

và các khu du lịch Việt Nam [8]

Page 43: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

29

1.2.3. Hiện trạng hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch tiêu biểu

của VN

1.2.3.1. Hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch miền núi và trung du

Đầu thế kỷ XX, tại các vùng núi, cao nguyên nƣớc ta nơi có địa hình cao

trung bình trên dƣới 1500m có phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ, trong lành đƣợc

ngƣời Pháp QH phát triển thành các ĐTDL nhƣ: Đà Lạt năm 1911; Sa Pa năm

1903; Tam Đảo, Bạch Mã, Bà Nà sau năm 1940 và gần đây là ĐTDL

Konploong (Kon Tum) năm 2013. Tại các ĐT miền núi, các loại rừng phòng

hộ, rừng đặc dụng, một nửa thuộc thiên nhiên đồi núi, đồi chè, ruộng bậc thang

là KGX tự nhiên và bán tự nhiên giữa vai trọng trong việc hình thành và phát

triển hệ thống KGX tại các ĐTDL miền núi nƣớc ta. [74,90,91,92,]

a) Đô thị SaPa, tỉnh Lào Cai.

Đô thị Sa Pa đƣợc xác định tại Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 9/3/2016

của UBND tỉnh Lào Cai nằm ở độ cao 1500 – 1 800 m so với mực nƣớc biển, cách

TP Lào Cai 38km. Tổng diện tích tự nhiên ĐT SaPa là 5525ha, trong đó khu vực

nội thị bao gồm TT SaPa hiện có đƣợc mở rộng thành 5 phƣờng và 9 xã ngoại thị.

Tổng diện tích đất XD là 533,33 ha chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên, còn lại

là đất KGX chiếm khoảng 90% tổng diện tích đất tự nhiên.

Hình 1.17. Hiện trạng sử dụng đất và

một số hình ảnh về hệ thống KGX ĐT SaPa [90]

Page 44: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

30

Đô thị Sapa đƣợc phát triển trên cơ sở khu DL Sapa do Thủ tƣớng Chính phủ

quyết định thuộc địa bàn huyện Sapa, trong đó ĐT lõi tập trung rộng 1500ha; gồm1

ĐT Sapa và 4 phân khu DL là: Bản Khoang Tả Giàng Phình; Tà phình; Thanh Kim

và Tả Van-Séo My Tỷ. Tổng diện tích KGX của ĐT SaPa là 4991,67ha, trong đó

KGX tự nhiên là 854,21ha chiếm 15% đất tự nhiên và KGX sản xuất kinh doanh là

4264,95ha chiếm khoảng 75%.Ngoài ra diện tích CX, công viên, vƣờn hoa nằm

trong khu vực nội thị (chủ yếu là CX sử dụng công cộng, CX đƣờng phố) rộng

khoảng 7,7ha chiếm 0,14% tổng diện tích đất tự nhiên. [90] (Hình 1.18).

b) Đô thị Konplông, tỉnh Kon Tum.

Đô thị Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đƣợc xác định tại quyết

định số 298/QĐ-TTg ngày 5 tháng 2 năm 2013 của Thủ tƣớng Chính phủ. Kon Plông

cách TP Kon Tum 60km phía Đông. Nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông-Tây

qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y, đô thị Kon Plông là ĐT mới đƣợc xác định là ĐT phục

vụ DL, nghỉ dƣỡng, trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, lâm nghiệp, tiểu

thủ công nghiệp phục vụ phát triển sinh thái.

Đô thị Kon Plôngnằm ở độ cao 1400 – 1800 m so với mực nƣớc biển, trong

khu vực thuộc cao nguyên Măng Đen, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cảnh

quan đẹp đẽ phong phú, hệ sinh thái đa dạng, khí hậu mát mẻ, truyền thống văn hoá

bản địa đặc sắc, hội đủ điều kiện để trở thành một ĐTDL sinh thái hấp dẫn.

Hình 1.18. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

và một số hình ảnh minh họa về hệ thống KGX Kon Plông [92]

Page 45: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

31

Đô thị Kon Plông gồm 09 thôn, tổng số 1084 hộ, 3606 nhân khẩu (2013), trong

đó, dân tộc thiểu số chiếm 95% dân số toàn ĐT, chủ yếu là dân tộc Mơ Nâm (Xê

Đăng). Kon Plông có tổng diện tích tự nhiên khoảng 14682,74ha, trong đó diện tích

KGX tự nhiên là: 1218,81 ha chiếm 8,3%, diện KGX sản xuất kinh doanh là 13.363,18

ha, chiếm 91% tổng diện tích đất tự nhiên toàn ĐT. Đất CX công cộng tại các khu ĐT

và dân cƣ NT có diện tích 1,50ha chiếm 0,01% tổng diện tích đất tự nhiên toàn ĐT

bằng 0,65% đất xây dựng ĐT. [92] (Hình 1.18)

c) Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt là ĐT tỉnh lỵ của tỉnh Lâm Đồng, cách TP Hồ Chí Minh

308 km theo quốc lộ 20, nằm trên cao nguyên Lâm Viên ở độ cao 850-1800m so

với mực nƣớc biển; khí hậu có tính ôn đới mát mẻ quanh năm với phong cảnh thiên

nhiên đặc sắc.

Hình 1.19.Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất TP Đà Lạt

và một số hình ảnh về KGX TP Đà Lạt [91]

Thành phố Đà Lạt đƣợcbác sĩ Alexandre Yersin phát hiện vào năm 1893, kể

từ đó từ một địa điểm hoang vu, những ngƣời Pháp đã QH và XD tại đây một TP

DL xinh đẹp nổi tiếng. Trải qua nhiều thời kỳ lịch sử đến nay TP Đà Lạt có tổng

diện tích đất tự nhiên khoảng 39.438 ha, dân số 211.696 ngƣời (năm 2011) với 12

phƣờng nội thành và 4 xã ngoại thành, trong đó đât XD ĐT là 3679ha chiếm 9,33%

diện tích đất tự nhiên.

Page 46: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

32

Diện tích KGX tự nhiên khoảng: 20.587 ha, chiếm 52,2% diện tích đất tự

nhiên toàn ĐT. Diện tích KGX sản xuất- kinh doanh khoảng: 12.180 ha chiếm

30,8% diện tích đất tự nhiên toàn ĐT. Đất cây xanh ĐT và khu dân cƣ nông thôn

(không bao gồm cây xanh hạn chế) có diện tích: 222ha, chiếm 6% diện tích đất tự

nhiên toàn ĐT, đƣa tổng số diện tích KGX của TP Đà Lạt lên 32.987ha bằng 84%

diện tích đất tự nhiên của toàn TP. [91] (Hình 1.19)

1.2.2.2 Hệ thống không gian xanh tại một số ĐTDL đồng bằng và ven biển.

a) Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An

Cửa Lò là một TX DL biển thuộc tỉnh Nghệ An cách TP Vinh, tỉnh lị tỉnh

Nghệ An 16km về phía Bắc, phía đông giáp Biển Đông. Đƣợc thành lập theo Nghị

định 113-CP ngày 29 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ.

Địa hình TX Cửa Lò tƣơng đối bằng phẳng đƣợc bao bọc bởi hai con sông

là sông Cấm ở phía bắc và Sông Lam ở phía Nam. Nơi đây có nhiều ngọn núi nhỏ,

nhiều đảo và bán đảo tạo nên những giá trị cảnh quan riêng.

Thị xã Cửa Lò có diện tích tự nhiên là 2781, 4 ha; dân số là 53.289 ngƣời

(2012) với 7 phƣờng, xã, trong đó diện tích KGX khoảng 1.534 ha chiếm 55% đất tự

nhiên của TX. KGX thiên nhiên có: 548,87 ha, chiếm 19,70 % diện tích đất tự nhiên;

KGX sản xuất kinh doanh có: 976,72 ha chiếm 35,15% diện tích đất tự nhiên và KGX

ĐT và khu dân cƣ NT có 8,42 ha chiếm 5,6 % đất XD dựng ĐT. [58] (Hình 1.20)

A. Bản đồ cơ cấu KGX Cửa Lò

B. Một số hình ảnh minh họa

Hình 1.20. Hệ thống không gian xanh TX Cửa Lò [58]

Page 47: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

33

b) Thành phố Đà Nẵng.

Năm 1997, Đà Nẵng đã trở thành TP thuộc trung ƣơng, là một trung tâm lớn về

kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế và DL của miền Trung và cả nƣớc.

Địa hình TP Đà Nẵng bao gồm đồng bằng duyên hải và đồi núi. Vùng núi cao

và dốc tập trung ở phía Tây và Tây Bắc. Từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một

số đồi thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn,

độ cao khoảng từ 700 - 1.500 m, độ dốc lớn (>40o), là nơi tập trung nhiều rừng đầu

nguồn và có ý nghĩa bảo vệ MT sinh thái của TP. Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp

chịu ảnh hƣởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng tập trung nhiều cơ sở nông

nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu chức năng của TP.

Tổng diện tích đất tự nhiên ĐT trung tâm là: 128.543,09 ha, dân số 805.320

ngƣời thuộc 6 quận, trong đó tổng diện tích KGX là 77.502ha bằng 56% đất tự nhiên

của TP bao gồm: KGX thiên nhiên có :45.906,7 ha chiếm 35,70 % diện tích đất tự

nhiên; KGX sản xuất kinh doanh có: 31.128,43 ha chiếm 27,32 % diện tích đất tự nhiên

và KGX ĐT là: 17 ha chiếm 0,003 % đất XD ĐT. [89] (Hình 1.21)

Hình 1.21. Hiện trạng sử dụng đất TP Đà Nẵng

và một số hình ảnh KGX TP Đà Nẵng[89]

Page 48: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

34

c. Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Thành phố Vũng Tàu nằm ở phía Nam của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, là một

trong những thành phố DL ven biển lớn của cả nƣớc và là trung tâm DL của vùng

Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Thành phố Vũng Tàu đƣợc bao bọc bởi 42 km bờ biển, các cánh rừng, các

ngọn núi cao, ngoài ra còn có sông và nhiều hồ nƣớc lớn giúp khí hậu quanh năm mát

mẻ ôn hòa. Trong TP có núi Lớn (núi Tƣơng Kỳ) cao 245 m và núi Nhỏ (núi Tao

Phùng) cao 170 m. Trên núi Nhỏ có ngọn hải đăng lâu đời nhất Việt Nam có tuổi đời

trên 100 năm, cao 18m, chiếu xa tới 30 hải lý. Trên núi Lớn có Hồ Mây là một hồ

nƣớc ngọt lớn và rừng nguyên sinh.

Tổng diện tích đất tự nhiên toàn TP là: 15.001,55 ha, dân số 400.777 ngƣời

với 16 phƣờng và 1 xã. Tổng diện tích KGX của TP là 11.581 ha, bằng 68% diện tích

đất tự nhiên, trong đó: KGX thiên nhiên có: 1876,97 ha chiếm 12,51% diện tích đất

tự nhiên, KGX sản xuất kinh doanh có: 9525,27 ha chiếm 63,49% diện tích đất tự

nhiên và đất cây xanh ĐT là: 176,55 ha chiếm 4,9% đất XD ĐT. [84] ( Hình 1.22)

A B

Hình 1.22. Hệ thống KGX TP Vũng Tàu. [84]

A – Bản đồ hiện trạng SDĐ; B – Một số hình ảnh về hệ thống KGX

Page 49: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

35

1.2.4. Thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô

thị du lịch của Việt Nam

Công tác QL hệ thống KGX tại các ĐT ở Việt Nam đƣợc đánh giá theo 04

khia cạnh sau: (i) Các cơ sở pháp lý và công cụ QL hệ thống KGX; (ii) Các lĩnh vực

QL hệ thống KGX, chủ yếu tập trung vào 3 lĩnh vực là QL quy hoạch; QL đầu tƣ

phát triển và xây dựng; QL khai thác và sử dụng; (iii) Chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn của các cơ quan QL nhà nƣớc theo 04 cấp: Trung ƣơng, tỉnh, huyện, xã và sự

phối hợp giữa các cấp chính quyền, cơ quan chuyên môn trong QL nhà nƣớc về

KGX; (iv) Sự tham gia của cộng đồng và dân cƣ.

1.2.4.1. Căn cứ pháp lý và công cụ quản lý hệ thống không gian xanh.

Tại các ĐT Việt Nam nói chung và tại các ĐTDL nói riêng, việc QL KGX

đƣợc dựa trên hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật gồm: Pháp luật về QH;

pháp luật về Đất đai; pháp luật về DL; pháp luật về Di sản văn hóa; pháp luật về tổ

chức chính quyền địa phƣơng; pháp luật về Bảo vệ MT; pháp luật về đầu tƣ; pháp

luật về bảo vệ và phát triển rừng và pháp luật về XD.

Các văn bản quy phạm pháp luật trên nằm trong hệ thống các văn bản quy

phạm pháp luật của Nhà nƣớc đƣợc quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm

pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc Hội và Nghị định

số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. Ngoài các văn bản quy phạm

pháp luật, việc QL hệ thống KGX ĐTDL còn dựa trên các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn

kỹ thuật Quốc gia hoặc địa phƣơng ban hành theo Luật số 66/2006/QH11 ngày

29/6/2006 của Quốc Hội.

Các chính sách lớn của Nhà nƣớc có ảnh hƣởng đến công tác QL hệ thống

KGX ĐTDL ở Việt Nam là Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến

năm 2020; QH tổng thể phát triển DL Việt Nam; Chiến lƣợc PTBV Việt Nam giai

đoạn 2011-2030; Chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh.

Ngoài ra, hệ thống QH đƣợc xem là cơ sở pháp lý để QL hệ thống KGX tại

các ĐT, hiện nay, ở Việt Nam đang triển khai một hệ thống QH gồm 5 loại: (i) QH

tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (vùng, lãnh thổ, tỉnh, TP trực thuộc trung ƣơng,

Page 50: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

36

huyện); (ii) QH phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm; (iii) QH XD (QHXD vùng,

QH đô thị và QH nông thôn); (iv) QH sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản; (v)

QH bảo vệ MT. Trên cơ sở các QH đƣợc duyệt, các cơ quan có thẩm quyền ban

hành các Quy chế quản lý KGX. [68,69]

Tóm lại, các văn bản quy phạm pháp luật; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

các chính sách, cơ chế của Nhà nƣớc và các đồ án QH đƣợc cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền phê duyệt là những căn cứ pháp lý và công cụ để QL hệ thống KGX tại

các ĐT ở Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay ở hầu hết các ĐT còn thiếu QH hệ thống

KGX và chƣa có Quy chế QL hệ thống KGX ĐT thống nhất.

1.2.4.2. Các lĩnh vực quản lý hệ thống không gian xanh.

a) Quản lý quy hoạch về hệ thống không gian xanh tại đô thị.

Nội dung QL QH hệ thống KGX tại ĐT gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt,

điều chỉnh QH; tổ chức thực hiện QH và kiểm soát sự phát triển theo QH, chủ yếu

là QHĐT, QH bảo vệ và phát triển rừng và QH sử dụng đất đai.

b) Quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống không gian xanh

Nội dung QL đầu tƣ phát triển hệ thống KGX bao gồm việc khoanh định, lựa

chọn các vùng KGX để bảo tồn, bảo vệ, cải tạo, chỉnh trang nâng cấp và phát triển

mới; lập kế hoạch đầu tƣ phát triển KGX bao gồm: Xác định nội dung và quy mô

các hạng mục đầu tƣ; đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và XD cơ sở hạ tầng

khung gắn với chuẩn bị quỹ đất sạch phục vụ đầu tƣ, XD kết cấu hạ tầng xanh.

Nội dung QL đầu tƣ XD các công trình kết cấu hạ tầng xanh ĐT nhƣ: Rừng,

công viên rừng, vành đai xanh, hành lang xanh, công viên, vƣờn hoa vv… bao gồm

việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tƣ XD, thiết kế XD, xin phép XD; thi

công XD, khai thác và sử dụng, QL dự án vv… Các hoạt động này đƣợc dựa trên

pháp luật về XD. [69]

c) Quản lý khai thác và sử dụng hệ thống không gian xanh.

Nội dung chủ yếu QL khai thác và sử dụng KGX bao gồm: QL sử dụng đất

đai KGX; QL sử dụng các công trình trang thiết bị cơ sở hạ tầng xanh; QL việc duy

tu, bảo dƣỡng, chăm sóc hệ thống KGX ĐT.

Page 51: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

37

Ngoài ra, việc QL chuyên môn về KGX bao gồm QL các hoạt động hành

nghề của các chuyên gia thuộc các lĩnh vực tƣ vấn thiết kế, QH, XD và thi công,

duy tu bảo dƣỡng cây trồng vv… Lĩnh vực này do các tổ chức, cá nhân đảm nhiệm

dƣới sự dẫn dắt của các Hội nghề nghiệp. Nhà nƣớc và các nghiệp đoàn phối hợp

QL các hoạt động chuyên môn thông qua việc đào tạo đảm bảo điều kiện năng lực,

cấp chứng chỉ hành nghề và QL việc hành nghề của tổ chức, cá nhân vv...

1.2.4.3. Tổ chức bộ máy quản lý hành chính nhà nước về hệ thống không

gian xanh tại đô thị du lịch.

Theo Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng,

việc phân cấp QL hệ thống KGX đang đƣợc thực hiện theo 04 cấp:

a) Cấp trung ương.

Chính phủ thống nhất QL hệ thống KGX trên địa bàn cả nƣớc. Một số Bộ, cơ

quan ngang Bộ nhƣ Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Nông nghiệp và phát triển NT, Bộ

XD, Bộ Văn hóa thể thao và DL vv…đƣợc giao trách nhiệm giúp Chính phủ thống

nhất QL nhà nƣớc về: Đất đai; rừng; cây xanh ĐT, nông thôn và các di tích lịch sử-

văn hóa. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ còn lại có nhiệm vụ phối hợp với các Bộ quản

lý nhà nƣớc trong việc QL hệ thống KGX tại các vùng và ĐT.

b) Ở các cấp địa phương.

Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng của Việt Nam quy định tổ chức chính

quyền Việt Nam nhƣ sau: (i) Cấp chính quyền địa phƣơng gồm có HĐND và

UBND đƣợc tổ chức ở đơn vị hành chính của Việt Nam; (ii) chính quyền địa

phƣơng ở nông thôn gồm chính quyền địa phƣơng ở tỉnh, huyện, xã; (iii) Chính

quyền ở ĐT gồm: Chính quyền ở TP trực thuộc TƢ, quận, TX, TP trực thuộc tỉnh, TP

thuộc TP trực thuộc trung ƣơng, phƣờng, TT. [63, 64]

Trên cơ sở đó, pháp luật về tổ chức chính quyển địa phƣơng quy định rõ nhiệm

vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cho chính quyền địa phƣơng ĐT ở các cấp trong việc

thực hiện thống nhất QL KGX trên địa bàn thuộc quyền phụ trách. Tuy nhiên trong

quá trình QL hệ thống KGX ĐT, hiện nay việc tổ chức QL KGX ở ĐT còn nhiều đầu

mối và thiếu sự phối hợp chặt chẽ liên ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng.

Page 52: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

38

1.2.4.4. Sự tham gia của cộng đồng và dân cư.

Pháp luật Việt Nam thừa nhận vai trò của cộng đồng dân cƣ là một bộ phận

quan trọng cấu thành hệ thống chính trị của Việt Nam. Do đó, tại Hiến pháp và hầu

hết các Luật, Nhà nƣớc đã trao quyền cho các Hội thực hiện công tác tƣ vấn và phản

biện XH ,đồng thời, yêu cầu các cơ quan nhà nƣớc phải có trách nhiệm lấy ý kiến của

cộng đồng và dân cƣ từ khâu chủ trƣơng lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh QH,

lập dự án đầu tƣ, thi công đến QL khai thác và sử dụng.

Trong lĩnh vực QL KGX ĐT, chính quyền ĐT đã có quy định việc cộng đồng

và dân cƣ dân cƣ phải đƣợc biết, bàn, kiểm tra và thực hiện các hoạt động QL KGX

trên địa bàn từ xã, phƣờng, quận, huyện đến cấp TP. [13]

Sự tham gia của cộng đồng và dân cƣ trong QL KGX là rất quan trọng. Tuy

nhiên, hiện nay ở Việt Nam còn thiếu Luật về Hội và Luật về sự tham gia của cộng

đồng và dân cƣ. Việc triển khai quy chế dân chủ tại các địa phƣơng vẫn còn hạn

chế, nặng về hình thức.

1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị

du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc.

1.3.1. Thực trạng hệ thống không gian xanh tại các đô thị vùng Đồng

bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc, Việt Nam.

1.3.1.1. Thị trấn Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

Thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo nằm cách trung tâm TP Vĩnh Yên 24km về

phía Đông Bắc, trong vùng lõi của Vƣờn Quốc Gia Tam Đảo ở độ cao trên 900m

so với mặt nƣớc biển,

Thị trấn Tam Ðảo có diện tích tự nhiên là 214,85 ha. Tổng dân số TT Tam Đảo

(2012) là 697 nhân khẩu và 252 hộ, chia làm 2 tổ dân phố với 04 dân tộc cùng sinh

sống gồm dân tộc Kinh, Mƣờng, Sán Dìu, Nùng.

Năm 1904 ngƣời Pháp đã phát hiện ra Tam Đảo nơi có thể XD một khu nghỉ

ngơi trong mùa hè. Đến năm 1906 Phủ Toàn quyền Pháp đã quyết định XD thị trấn

DL. Đến năm 1939 Tam Đảo đã trở thành một ĐTDL với trên 150 biệt thự.

Hệ thống KGX tự nhiên bao quanh TT Tam Đảo dựa trên ba ngọn núi cao, là

núi Thiên Thị cao 1.378m, núi Thạch Bàn cao 1.388m, núi Phù Nghĩa (hay còn gọi

là Núi Rùng Rình) cao 1.400m. Ngoài ra, TT Tam Đảo có một số suối nhỏ chảy

Page 53: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

39

qua, có một số thác nƣớc và mặt nƣớc các công trình thủy lợi Thác Bạc, Thậm

Thình, hồ Xạ Hƣơng, hồ Vĩnh Thành. Các khu vực mặt nƣớc tạo nên giá trị cảnh

quan thiên nhiên đặc sắc thu hút khách DL tham quan. Một số điểm có cảnh quan

đẹp nhƣ Thác bạc, tháp truyền hình, đỉnh Rùng Rình, đền mẫu thƣợng ngàn, đền

thờ Đức Thánh Trần và đền Quốc mẫu Âu Cơ. (Hình 1.23)

A. Bản đồ vệ tinh Thị trấn Tam Đảo

B. Một số hình ảnh minh họa hệ

thống KGX thị trấn Tam Đảo

C. Phối cảnh quy hoạch toàn thị trấn

Hình 1.23. Bản đồ và một số hình ảnh KGX thị trấn Tam Đảo

Ngoài khung thiên nhiên bao quanh, hệ thống KGX của TT Tam Đảo có

diện tích156,71 ha, chủ yếu là KGX sản xuất kinh doanh có 154,68 ha KGX tự

nhiên với diện tích là 2.03 ha . Không gian CX ĐT hầu nhƣ chƣa có. Việc trồng,

chăm sóc, duy tu bảo dƣỡng CX ven đƣờng phố chủ yếu là tự phát, chƣa đƣợc phân

công, phân cấp rõ ràng. [74] (Bảng 1.2)

Bảng 1.2. Hiện trạng hệ thống KGX thị trấn Tam Đảo. [74]

TT Loại

Không gian xanh

Diện

tích

(ha)

Tỷ lệ % Chỉ

tiêu

M2/ng

Ghi chú

1 Tổng diện tích đất tự

nhiên toàn đô thị

214.87 100 3082,7 Chỉ tính riêng trong

ranh giới thị trấn

2 Tổng diện tích hệ thống

không gian xanh

156,71 72,9 2248,3

2.1 Không gian xanh tự nhiên 2,03 0,94 29,1

2.2 Không gian xanh sản xuất

kinh doanh

154,68 71,99 2219,2

2.3 Không gian xanh

nhân tạo

0 0 0 Hàu nhƣ không có,

ngoại trừ CX hạn

chế

Page 54: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

40

1.3.1.2. Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Thành phố Hạ Long nằm ở trung tâm của tỉnh Quảng Ninh, có diện tích đất là

27.195,03 ha, có quốc lộ 18A chạy qua, có cảng biển Cái Lân, có bờ biển dài 50km, và

Vịnh Hạ Long 2 lần đƣợc UNESCO công nhận là Di sản thế giới với diện tích

434km2.Thành phố Hạ Long gồm 20 phƣờng (không có xã) với quy mô dân số (2012) là

227.874 ngƣời. Ngày 10/10/2013 Thủ tƣớng Chính phủ đã có quyết định số 1838/QĐ-TTg

về việc công nhận TP Hạ Long là ĐT loại I.

Thành phố Hạ Long là có hệ thống KGX tự nhiên đặc sắc, bao gồm những cảnh

quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới với đầy đủ các giá trị thẩm mỹ và lịch sử văn hoá

(đƣợc thế giới công nhận), đó là Vịnh Hạ Long. Ngoài ra, hệ thống cảnh quan tự nhiên

trong TP Hạ Long còn bao gồm một quần thể: mặt nƣớc, núi đá, núi đất, sông, suối, hệ

sinh vật và địa hình phong phú đang tạo cho TP giống nhƣ một công viên thiên nhiên

hùng vĩ. Địa hình đồi núi cao, phủ những cánh rừng thông xanh, chia cắt không gian

thành những khu vực riêng biệt, rõ nét, tạo nên những chuỗi phong cảnh phong phú và

đa dạng. Mặt nƣớc biển ăn sâu vào trong các khu dân cƣ ven bờ, đã tạo nên cảnh quan

trên bến dƣới thuyền tạp nên giá trị về cảnh quan rất đặc sắc cho Hạ Long.

Hình 1.24. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất TP Hạ Long

và một số hình ảnh minh họa hệ thống KGX TP Hạ Long [88]

Diện tích cây xanh ĐT gồm có 2 công viên và một số vƣờn hoa, trong đó:

Công viên Hoàng Gia với diện tích 14,9ha và 2 công viên chính và 2 quảng trƣờng

là công viên Tuần Châu với diện tích 125ha, 2 quảng trƣờng là Quảng trƣờng thể

Page 55: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

41

thao - khu văn hóa Cột 3 có tổng diện tích 2,58 ha và Quảng trƣờng tổ chức

Canavan có diện tích 0,4 ha. Ngoài ra đất CX trong các khu di tích, danh thắng

khoảng 7.048,50 ha và trong khu vực an ninh quốc phòng là 1187,3 ha [88] (Bảng

1.3) (Hình 1.24 )

Bảng 1.3.Hiện trạng hệ thống KGX TP Hạ Long. [88]

TT Loại

Không gian xanh

Diện tích

(ha)

Tỷ lệ % Chỉ tiêu

M2/ngƣời

Ghi

chú

1 Tổng diện tích đất tự nhiên toàn

đô thị

27.195,03 100 1193,4

2 Tổng diện tích hệ thống không

gian xanh

19.223,38

70,68 843,6

2.1 Không gian xanh tự nhiên 9.689,4 35,63 425,2

2.2 Không gian xanh sản xuất kinh doanh 9188,67 33,78 403,2

2.3 Không gian xanh nhân tạo 345,31 1,27 15,2

1.3.1.3. Đô thị Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Ninh Bình là tỉnh cực Nam của vùng ĐBSH&DHĐB, có 3 đƣờng quốc lộ chính

(1A, 10, 12A) và đƣờng sắt Bắc Nam chạy qua, cùng với Hà Nội, Hạ Long và Hải

Phòng tạo thành tứ giác tăng trƣởng của vùng ĐBSH&DHĐB.

Ninh Bình là nơi cƣ trú của con ngƣời từ thời văn hóa Hòa Bình cách đây

15.000 năm. Đến những năm cuối thế kỷ 10(944 – 968), sau khi dẹp loạn 12 xứ

quân, thống nhất đất nƣớc, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế đặt tên nƣớc là “Đại Cồ

Việt”, XD kinh đô ở Hoa Lƣ, Tràng An. Năm 1945, từ một thị trấn nhỏ thuộc

huyện Hoa Lƣ cho đến năm 1997 TX Ninh Bình đã mở rộng; đến nay có diện tích

là 48,36 km2 với 11 phƣờng và 3 xã. ĐT Ninh Bình có diện tích là 21.052,1 ha

chiếm 15% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, dân số 207.655 ngƣời.

Đô thị Ninh Bình có một hệ thống KGX tự nhiên vô cùng phong phú với diện

tích là 5941,99ha, có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng, Đầm Vân Long đƣợc gọi

là “Vịnh Hạ Long trên cạn”, Tam Cốc, Bích Động đƣợc mệnh danh là “Nam Thiên

đệ nhị động”, khu hang động sinh thái Tràng An, nơi hội tụ nhiều nhất các động nƣớc

trên diện tích hàng ngàn hec-ta, với 31 thung, 50 hang động xuyên thủy. Ngoài ra,

còn có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng khác nhƣ: núi Non Nƣớc, núi Cánh Diều,

Page 56: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

42

núi Kỳ Lân, chùa Non Nƣớc, đền thờ Trƣơng Hán Siêu,… là điểm dừng chân hấp dẫn

và lý thú cho du khách trong và ngoài nƣớc. (Hình 1.25)

Hình 1.25. Sơ đồ hiện trạng hệ thống KGX và một số hình ảnh

về KGX tự nhiên ĐT Ninh Bình [57]

Đô thị Ninh Bình là vùng đất có nhiều di tích văn hóa lịch sử nổi tiếng của

đất nhƣ Cố đô Hoa Lƣ, găn liền với ba vị anh hùng dân tộc: Vua Đinh Tiên

Hoàng, Vua Lê Đại Hành và Vua Lý Thái Tổ. Chùa Bái Đính, Ngoài ra Ninh

Bình còn có đền thờ Trƣơng Hán Siêu, đền thờ Nguyễn Công Trứ, đền thờ Đức

Thánh Nguyễn, chùa Bàn Long, chùa Địch Lộng, chùa Non Nƣớc, đình Trùng

Thƣợng, đình Trùng Hạ là những diểm du lịch… Các khu vực di tích này gắn

liền với hệ thống CX trong diện tích là 161,8 ha tạo nên những giá trị về cảnh

quan đặc sắc.

Không gian xanh sản xuất, kinh doanh tập trung chủ yếu vào các khu vực đồng

ruộng, rừng và các khu vực nuôi trồng thủy sản với diện tích là 8767,9 ha. Quá trình

ĐT hoá trong những năm qua đã tăng nhanh dẫn tới việc mở rộng diện tích XD ĐT đã

làm thu hẹp diện tích các khu vực KGX ven đô. Việc đầu tƣ XD một số nhà máy, khu

công nghiệp, đặc biệt là các nhà máy xi măng, phân đạm và nhiệt điện đã gây ô nhiễm

MT ảnh hƣởng tiêu cực đến hệ sinh thái tự nhiên nhƣ nhà máy nhiệt điện Ninh Bình,

khu công nghiệp Yên Mô, Khang Phú.

Page 57: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

43

Không gian xanh nhân tạo ĐT và khu dân cƣ NT có tổng diện tích là 192,42

ha, đạt chỉ tiêu trung bình là 9,27m2/ngƣời. CX công viên ĐT là 132,5 ha, tuy nhiên

tại các khu dân cƣ NT, diện tích CX công viên vƣờn hoa chỉ có 6,5 ha. CX đƣờng

phố còn thiếu và chƣa đƣợc nghiên cứu kỹ về chủng loại màu sắc, phối kết không

gian, tổng diện tích là 53,42ha. Ngoài ra, diện tích KGX hạn chế đƣợc phân bố tại các

khu dân cƣ, khu công nghiệp và an ninh quốc phòng. (Bảng 1.4) (Hình 1.25) [57]

Bảng 1.4. Hiện trạng hệ thống không gian xanh đô thị Ninh Bình. [57]

TT Loại

Không gian xanh

Diện tích

(ha)

Tỷ lệ % Chỉ tiêu

M2/ngƣời

Ghi chú

1 Tổng diện tích đất tự

nhiên toàn đô thị

21.052,1 100 1013,8

2 Tổng diện tích hệ thống

không gian xanh

14.902,31 70,78 717,64

2.1 Không gian xanh tự nhiên 2.109,19 10,02 101,57

2.2 Không gian xanh sản xuất

kinh doanh

12.600,70 59,85 606,80

2.3 Không gian xanh nhân tạo 192,42 0,91 9,27 Là diện tích

KGX trên đất

XD ĐT; ngƣời

dân ĐT

1.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống không gian xanh tại

các đô thị vùng ĐBSH&DHĐB.

1.3.2.1. Cơ sở pháp lý và công cụ quản lý hệ thống không gian xanh

a) Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch hệ thống không gian xanh .

Đến nay các ĐTDL trong vùng đã có QH chung đƣợc duyệt nhƣ: QH chung

ĐT Ninh Bình đã đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 1266/QĐ-Ttg ngày

28/7/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ; Điều chỉnh QH chung TP Hạ Long đã đƣợc

phê duyệt theo Quyết định số 3434/QĐ-UBND ngày 2/11/2014 của UBND tỉnh

Quảng Ninh; đối với TT Tam Đảo, đến nay chỉ lập đồ án QH chi tiết tỷ lệ 1/500

đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 8/7/2013 của UBND tỉnh

Vĩnh Phúc.

Tại ĐT Ninh Bình và TP Hạ Long, các đồ án QH phân khu đã và đang đƣợc

triển khai làm cơ sở cho việc lập các đồ án QH chi tiết và triển khai các dự án đầu tƣ

Page 58: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

44

XD. Riêng ĐT Ninh Bình, tỉnh đang cho triển khai lập QH CX ĐT. Việc lập, thẩm

định và phê duyệt QH hệ thống KGX ĐT chƣa đƣợc thực hiện.

b) Ban hành quy chế quản lý không gian xanh.

Sau khi các đồ án QH chung các ĐTDL đƣợc phê duyệt, việc QL hệ thống

CX ĐT đƣợc quy định tại Quy chế QL quy hoạch, kiến trúc. Đến nay mới có

UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy chế QL QH, kiến trúc tại Quyết định số

25/2016/QĐ-UBND ngày 7/10/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình. TP Hạ Long và TT

Tam Đảo chƣa lập Quy chế Quy hoạch, kiến trúc.

c) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về không gian xanh.

- Về lĩnh vực quản lý quy hoạch

Công tác QL QH hệ thống KGX ĐT dựa trên: (i) Pháp luật về QH gồm: Luật

QHĐT (2009); Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 7/4/2010 về lập

thẩm định, phê duyệt QH và QL ĐT; Nghị định số 38/202010/NĐ-CP của Chính

phủ ngày 27/10/2010 về QL không gian kiến trúc cảnh quan ĐT; Nghị định số

64/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2010 về việc QL CX ĐT (phụ lục 4); (ii)

pháp luật về đất đai, gồm: Luật Đất đai (2013); Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của

Chính phủ ngày 15/05/2014 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất

đai; Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và MT

về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh QH, kế hoạch sử dụng đất (phụ lục 3). (iii)

pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gồm: Luật Bảo vệ và phát triển rừng (2004);

Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo

vệ và phát triển rừng; Thông tƣ số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008

của Bộ Nông nghiệp và phát triển NT về hƣớng dẫn việc lập QH, kế hoạch bảo vệ

và phát triển rừng. (phụ lục 3)

Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật trên, các tỉnh Quảng Ninh, Ninh

Bình, Vĩnh Phúc đã tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt các loại QH theo thẩm quyền.

Tuy nhiên, việc phối hợp giữa các loại QH trên vẫn hạn chế và còn nhiều bất cập.

Page 59: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

45

- Về lĩnh vực quản lý đầu tư phát triển và xây dựng.

Việc triển khai các hoạt động đầu tƣ phát triển hệ thống KGX chủ yếu dựa

vào Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về QL đầu tƣ phát

triển ĐT và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về QL dự

án đầu tƣ XD. (Phụ lục 5)

- Về lĩnh vực quản lý khai thác và sử dụng.

Việc QL bảo vệ, duy tu, trồng, chăm sóc, ƣơm cây, chặt hạ , dịch chuyển cây

xanh.. đƣợc dựa theo Luật pháp về bảo vệ và phát triển rừng và pháp luật về

QHĐT; riêng đối với CX ĐT thì triển khai thực hiện theo Nghị định số

64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về việc QL CX ĐT.

1.3.2.2. Tổ chức bộ máy nhà nước và các cơ quan chuyên môn.

Hiện nay, tại các ĐTDL chƣa có một cơ quan đầu mối thống nhất QL hệ thống

KGX. Việc QL KGX ĐT đƣợc tổ chức QL tùy thuộc vào loại KGX:

a) Đối với không gian xanh tự nhiên và sản xuất kinh doanh:

Ở Trung ƣơng, Chính phủ thống nhất QL KGX tự nhiên và sản xuất – kinh

doanh. Các Bộ Tài nguyên và MT, Bộ Nông nghiệp và phát triển NT là cơ quan

tham mƣu. Tại các tỉnh và ĐT, chính quyền các cấp thống nhất QL các loại KGX

này. Về việc QL đất đai đƣợc giao cho Sở và Phòng Tài nguyên và MT(thuộc

UBND cấp tỉnh và huyện), QL rừng, cây trồng, chăn nuôi, mặt nƣớc nuôi trồng

thủy hải sản đƣợc giao cho Sở và Phòng Nông nghiệp phát triển NT (thuộc UBND

tỉnh và huyện) QL trên địa bàn trong ĐT.

b) Đối với không gian xanh bán tự nhiên.

Chính phủ thống nhất QL KGX bán tự nhiên tại các ĐT và khu dân cƣ NT. Bộ

XD là cơ quan giúp Chính phủ trong công tác này. Tại các địa phƣơng, việc QL CX

tại các ĐT và khu dân cƣ NT đƣợc thực hiện theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP của

Chính phủ ngày 11/6/2010, trong đó UBND các cấp tỉnh thống nhất QL và giao cho

Sở XD là cơ quan chịu trách nhiệm tham mƣu cho UBND cấp tỉnh thực hiện chức

năng QL nhà nƣớc về CX ĐT trên địa bàn. Các phòng chức năng cấp huyện (Phòng

QL ĐT, hoặc phòng KT hạ tầng) là cơ quan tham mƣu cho UBND cấp huyện thực

hiện QL nhà nƣớc về CX ĐT trên địa bàn. [63,64]

Page 60: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

46

c) Đối với lĩnh vực quản lý khai thác và sử dụng cây xanh:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc huyện thành lập các công ty chuyên trách (công

ty MT ĐT Hạ Long, Công ty cổ phần MT và dịch vụ ĐT Ninh Bình); riêng ở TT Tam

Đảo chƣa có đơn vị này, tại một số xã, thành lập hợp tác xã bảo vệ MT và CX.

Hình 1.26. Sơ đồ hiện

trạng tổ chức bộ máy

quản lý nhà nước và

quản lý chuyên môn về hệ

thống KGX tại các đô thị

Việc quản lý khai thác và sử dụng KGX hạn chế tại các lô đất riêng lẻ thuộc

trách nhiệm của các chủ sử dụng đất và chủ sở hữu các công trình theo Luật Đất

đai và Luật Nhà ở. (hình 1.26)

1.3.2.3. Sự tham gia của cộng đồng và dân cư

Trong các Luật về Bảo vệ và phát triển rừng; Luật QHĐT; Luật Đất đai, việc

lấy ý kiến của cộng đồng và dân cƣ đã đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích và coi trọng

trong các giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt QH.

Ngày 11/5/1998, Chính phủ đã ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở cấp xã

theo Nghị định số 29/1998/NĐ-CP, trong đó quy định: (i) Những việc cần thông

báo để nhân dân biết; (ii) những việc nhân dân bàn và quyết định trực tiếp; (iii)

những việc nhân dân bàn, tham gia ý kiến, HĐND và UBND xã quyết định; (iv)

những việc nhân dân giám sát, kiểm tra.

Page 61: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

47

Ngày 4/12/2006 Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Ban thƣờng trực UBTV Mặt trận Tổ

quốc Việt Nam đã ban hành Thông tƣ liên tịch về việc Hƣớng dẫn thực hiện Quyết

định số 80/2005/QĐ-Ttg ngày 10/4/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban

hành Quy chế giám sát đầu tƣ của cộng đồng vvv…

Việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật trong các lĩnh vực QL

KGX tại các ĐT bƣớc đầu đã đạt đƣợc một số kết quả, tuy nhiên vẫn còn hạn chế

và nặng về hình thức. Một số hoạt động cộng đồng dân cƣ trong việc phát triển

KGX nhƣ sau:

- Tại thành phố Hạ Long: Đầu năm 2015 vào dịp Tết, UBND TP Hạ Long

đã chỉ đạo các phƣờng, các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tổ chức Tết trồng

cây nhằm giáo dục nếp sống đẹp, tạo truyền thống trong mỗi dịp xuân về. Ngân

sách nhà nƣớc chỉ cấp mua cây giống để trồng trong khu vực QH thảm CX ĐT, từ

phƣờng Giếng Đáy đến đầu cầu Bãi Cháy, còn lại là theo phƣơng châm xã hội

hóa. Các doanh nghiệp khai thác than trên địa bàn TP đã bỏ vốn đầu tƣ trồng cây,

hoàn nguyên MT. [121]

- Tại đô thị Ninh Bình: Với sự giúp đỡ của TP Fredericton (Canada) và

Hiệp hội các ĐT Việt Nam, UBND TP Ninh Bình thực hiện dự án "Cộng đồng nở

hoa" từ năm 2009 đến năm 2010. Dự án đã thực hiện tập huấn cho chính quyền

TP, cộng đồng về vai trò của cộng đồng trong việc gìn giữ, bảo vệ MT; trao đổi

kinh nghiệm về công tác trồng và chăm sóc cây; ƣơm trồng thí điểm cây hoa tại xã

Ninh Phúc; triển khai trồng CX công cộng; thiết kế Công viên Thúy Sơn. [127]

- Tại thị trấn Tam Đảo: Cộng đồng và dân cƣ chỉ thực hiện chủ yếu đối với

các khu vực CX sử dụng hạn chế.

1.3.2.4. Liên kết và hợp tác trong nước và quốc tế

Hiên nay chỉ có hai TP Ninh Bình và Hạ Long đã tham gia Hiệp hội các ĐT

Việt Nam, còn đối với tổ chức hiệp hội Tổ chức DL Thế giới của Liên hợp quốc

(UNWTO) sự tham gia của các ĐT còn rất hạn chế. Sự tham gia của Hội sinh vật

cảnh Việt Nam trong QL phát triển hệ thống KGX ở các ĐT còn nhiều mờ nhạt,

chƣa phát huy tác dụng và vai trò của Hội nghề nghiệp.

Page 62: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

48

1.4. Các đề tài và công trình nghiên cứu khoa học có liên quan.

1.4.1. Ở nước ngoài.

- Năm 1992, nhóm chuyên gia thuộc Bộ Trang thiết bị, Nhà ở, Giao thông

và DL của Pháp đã công bố công trình nghiên cứu về QL KGX (L`amenagement

des espaces verts), trong đó đã đƣa ra định nghĩa, phân loại toàn diện về KGX ĐT.

Ngoài ra, nhóm tác giả cũng đề xuất trình tự, nội dung, phƣơng pháp QH, thiết kế

KGX; vấn đề luật pháp hóa và quy chế QLKGXĐT. [100]

- Năm 1986, D.N. Iarogina và nhóm chuyên gia ngƣời Nga đã đƣa ra định

nghĩa, phân loại và tổ chức hệ thống KGX ĐT trong cuốn sách “Cơ sở lý thuyết

QHĐT” [108]

- Năm 2006, S.Garcia đã công bố công trình nghiên cứu về “Các chỉ số

bền vững về MT trong QL KGX” áp dụng cho Argentina. [125] Tiếp theo, nhóm

các nhà nghiên cứu thuộc Hội đồng MT của cộng đồng tự trị Andalucia (Tây Ban

Nha) do tiến sỹ A.L. Rojas và Tiến sỹ J.E. Cejas lãnh đạo, đã đề xuất “Bộ tiêu chí

về QH hệ thống KGX và hệ thống giao thông bền vững” cho các TP thuộc vùng

Andalucia theo Chƣơng trình ĐT 21, gồm 11 nhóm tiêu chí để đánh giá độ bền

vững có liên quan đến QH, đầu tƣ XD, QL và bảo tồn KGX ĐT, từ đó xây dựng các

chỉ số về QH và QL hệ thống KGX đặc thù cho các TP Sevilla, Jaen, Maluga,

Granada, Cordoba thuộc vùng Andalucia. [110]

- Năm 2013, PGS.TS.KTS Leonel Fadigas chuyên gia thiết kế phong

cảnh, QH gia thuộc Khoa Kiến trúc Trƣờng đại học kỹ thuật Lisboa (Bồ Đào Nha)

đã công bố nghiên cứu “Cấu trúc xanh trong quá trình QHĐT” (The Green structure

in the urban planning process). Công trình này đƣợc dựa trên 15 công trình nghiên

cứu của 15 tác giả khác từ nhiều nƣớc nhƣ Ý, Pháp, Mỹ, Bồ Đào Nha, Tây Ban

Nha, trong số đó có luận án tiến sỹ của Tác giả với đề tài “Thiên nhiên và TP: Một

triển vọng kết nối trong cấu trúc ĐT” (A natureza na cidade: uma prerpectiv a para

a sua integracão no tecido urbano, 1995). Công trình đã đề cập đến các khái niệm về

cấu trúc KGX; hệ thống công viên, vƣờn hoa công cộng; cấu trúc KGX cốt lõi và

cấu trúc KGX phụ trợ và các chức năng môi trƣờng của cấu trúc KGX ĐT. [133]

Page 63: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

49

- Năm 2010, Antonio Ugidos đã công bố luận án tiến sĩ “Phƣơng pháp tiếp

luận dựa trên GIS để tối ƣu hóa ĐT hóa và QL KGX dựa trên các tham chiếu địa

lý”. [111]

- Năm 2012, R. Flores Xolotzi, giáo sƣ, nhà nghiên cứu của trƣờng đại học

Tlaxcale A.C đã công bố đề tài “ Lồng ghép sự phát triển bền vững và quản trị trong

QL và QH KGX ĐT.” (Incorporondo desarrollo sustentable y gobernanza a la

gestion y planificacion` de areas verdes urbanas). Trong công trình này tác giả đã đề

cập nhiều nội dung có tính thời sự cao nhƣ: (i) Khái niệm đa ngành về PTBV; (ii)

các hình thức đặc trƣng của QLvà QHĐT; (iii) sự tham gia của dân cƣ là quan trọng

trong QL, QH KGX dựa trên cơ sở các khái niệm cơ bản: Sinh thái, QL, QH KGX,

triển vọng của sự PTBV trong QL và QH KGX, các chỉ số PTBV để QL và QH

KGX, quản trị trong QL và QH và quá trình tham gia, lồng ghép quản trị và sự

PTBV, một nhu cầu mới: năng lực của chính quyền địa phƣơng. Đây là một công

trình nghiên cứu toàn diện, có ảnh hƣởng quan trọng đối với quá trình nghiên cứu

đề tài của luận án này.[124]

- Năm 2014, một nhóm gồm 10 nhà nghiên cứu đến từ các quốc gia thuộc

Liên minh Châu Âu do Teresa Pastor Fedenatur đứng đầu đã công bố ba kết quả

nghiên cứu: (i) Kết cấu hạ tầng xanh ĐT và vùng ngoại ô; (ii) Tầm quan trọng của

sự tham gia XH; (iii) Chiến lƣợc hạ tầng xanh của Barcelona. Đây là một công trình

nghiên cứu khá hệ thống và toàn diện về hệ thống KGX từ cấp vùng đến cấp tỉnh và

cấp ĐT, trong đó đặc biệt đã làm rõ đƣợc cấu trúc KGX của một ĐT lớn kết nối khu

vực nội thành với khu vực ngoại thành và việc áp dụng cho TP Barcelona. [138]

- Ngoài các công trình nghiên cứu trên một số đề tài nghiên cứu khoa học

khác cũng đƣợc tham khảo trong luận án này nhƣ: “KGX cho TP bền vững” của

Atonni Falcon, NXB Gustavo Gili, ST Barcelona, trong đó đã trích dẫn từ 81 bài

viết có liên quan. [112]; Cuốn sách “Thành phố và KGX trong ĐT” của tác giả

Alonso Velasco, (Bộ Nhà ở và Phục vụ) xuất bản ở Madrid (1971); Cuốn sách “CX

và không gian trong ĐT” của R.A. Llardent và Luis (Viện nghiên cứu QL địa

phƣơng) xuất bản tại Madrid (1982) [113]. Đề tài nghiên cứu của Liliu, “Tình trạng

Page 64: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

50

và triển vọng cho dự án cấu trúc CX ĐT ở Trung Quốc – Trƣờng hợp nghiên cứu tại

TP Uy Hải” Đại học Copenhagen (Status and prospects for urban green structure

planning in China – Weihai city as a case study, faculty of life sciences – university

of Corpenhagen) (2008) [102]; Dự án QL MT Sydney (2007) [120]; Dự án

Singapore xanh (2012) [115]; “ ĐT xanh và sạch hƣớng đến sự phát triển MT bền

vững” của Chua Lee Hoong [96]; Luận án tiến sỹ Kiến trúc của T.E Karpovic

(1987) về đề tài “Những nguyên tắc và phƣơng pháp QH hệ thống các vùng nghỉ

dƣỡng – Viện nghiên cứu khoa học và thiết kế QHĐT Trung ƣơng Liên Xô cũ

(Tiếng Nga) Moscu-(1987) [107] vv…

1.4.2. Ở Việt Nam.

Một số công trình nghiên cứu và luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ có liên

quan gồm:

- Năm 1996, Tiến sĩ Hàn Tất Ngạn cho xuất bản cuốn sách “Kiến trúc cảnh

quan ĐT” - NXB XD. [52]

- Năm 1997, Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Thủy cho xuất bản cuốn sách “Tổ

chức và QL MT cảnh quan ĐT” - NXB XD. [76]

- Năm 1980, các tác giả Lê Phƣơng Thảo, Phạm Kim Chi cho xuất bản cuốn

sách “ Cây trồng ĐT” - NXB XD, Hà Nội, trong đó đã đề cập đến: (i) Tác dụng và

đặc điểm trang trí của CX; (ii) Phân loại CX. [77]

- Năm 2003, Viện Kiến trúc Nhiệt đới, trƣờng ĐH Kiến trúc Hà Nội dƣới

sự chủ trì của PGS.TS Trần Trọng Hanh và sự tham gia của PGS.TS Đỗ Hậu,

PGS.TS Nguyễn Minh Sơn, PGS.TS Lê Đức Thắng; PGS.TS Thiều Văn Hoan,

PGS.TS Hàn Tất Ngạn, kiến trúc sƣ F.Capimarty (kiến trúc sƣ cảnh quan Pháp) đã

biên soạn tập tài liệu về “Kiến trúc cảnh quan và CX ĐT” gồm 178 trang đề cập

toàn diện các khía cạnh từ phân loại, QH, thiết kế XD đến QL duy tu bảo dƣỡng CX

ĐT. [25]

- Năm 2010, Trác Khắc Liêm đƣợc Bộ XD giao cho biên soạn giáo trình

“QL, QH, kiến trúc, cảnh quan và MT” NXB XD, Hà Nội, trong đó đề cập 04 nội

dung: (i) QL địa giới và không gian QH kiến trúc cảnh quan khu ĐT; (ii) QL vệ

Page 65: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

51

sinh MT khu ĐT; (iii) QL ƣơm trồng chăm sóc CX; (iv) tuyên truyền địa giới,

không gian kiến trúc, cảnh quan, sức khỏe và vệ sinh MT. [50]

- Năm 2014, Nguyễn Anh Thịnh đã xuất bản cuốn “Cơ sở sinh thái cảnh

quan trong kiến trúc cảnh quan và QH sử dụng đất bền vững” – NXB XD. [78]

- Năm 2001, Viện QHĐTNT Bộ XD chủ trì đề tài cấp Bộ “ Nghiên cứu

KGX trong việc cải thiện và bảo vệ MT ĐT” [94]

- Năm 2004, Viện nghiên cứu phát triển DL đã hoàn thành đề tài nghiên

cứu cấp Bộ về “Cơ sở khoa học đề xuất tiêu chí XD ĐT các ĐT DL tại Việt Nam”

với 3 nội dung chính: (i) Tổng quan; (ii) Cơ sở khoa học XD hệ tiêu chí ĐTDL Việt

Nam; (iii) Đề xuất các tiêu chí ĐTDL của Việt Nam. [6]

- Năm 2001, Trung tâm dự báo và nghiên cứu ĐT (PADDI) (Centre de

prospect ve et d`etudes urbanes), Công đồng ĐT Lyon (Pháp) đã công bố tập tài liệu

tập huấn về “QH và QL về KGX, chính sách bảo tồn và phát triển CX ĐT” tại TP

Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 3 phần: (i) Thực trạng công tác QL nhà nƣớc lĩnh vực

công viên CX ĐT tại TP Hồ Chí Minh; (ii) QH và QL nhà nƣớc đối với KGX,

chính sách bảo vệ và phát triển CX cộng đồng Lyon; (iii) Tổng kết và khuyến nghị

của chuyên gia Pháp. Tài liệu của PADDI rất bổ ích đối với công tác QH và QL

KGX ĐT. [14]

Một số luận án Tiến sỹ và luận văn thạc sỹ có liên quan đến đề tài gồm:

- Luận án phó tiến sĩ kiến trúc “Những vấn đề bố trí CX trong các khu ở có

tính đến điều kiện khí hậu Việt Nam” (1997) của Lê Văn Nin đã đề cập đến các giải

pháp bố trí CX trong các khu ở Việt Nam dƣới sự tác động của điều kiện khí hậu. [55]

- Luận án phó tiến sĩ kiến trúc “Bố cục phong cảnh vƣờn – công viên” của

Nguyễn Thị Thanh Thủy (1985) đã đề xuất bố cục vƣờn–công viên từ kinh nghiệm

truyền thống phù hợp với điều kiện khí hậu của Việt Nam. [80]

- Luận án phó tiến sĩ kiến trúc “ Khai thác và tổ chức cảnh quan trong sự

hình thành và phát triển ĐT Việt Nam” của Hàn Tất Ngạn (1992) đề cập đến những

vấn đề chung về Kiến trúc cảnh quan, tổng kết kinh nghiệm truyền thống để đề xuất

Page 66: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

52

các giải pháp khai thác và tổ chức cảnh quan trong quá trình hình thành và phát

triển ĐT ở Việt Nam. [53]

- Luận án tiến sỹ kiến trúc “ Mô hình và giải pháp tổ chức hệ thống KGX

khu ĐT mới Hà Nội” của Đào Thị Tiến Ngọc (2010) đã đề xuất mô hình, định

hƣớng phát triển hệ thống KGX khu ĐT mới tại Hà Nội. [54]

- Luận án tiến sỹ quy hoạch “ Khai thác yếu tố CX, mặt nƣớc trong tổ chức

không gian công cộng các khu ĐT mới tại Hà Nội” (2012) của Đỗ Trần Tín . Đề tài

nghiên cứu đến việc khai thác yếu tố CX mặt nƣớc trong tổ chức không gian công

cộng nói chung và trong không gian công cộng tại các khu ĐT mới nói riêng cùng

với việc đề xuất các giải pháp QL, đặc biệt là giải pháp huy động sự tham gia cộng

đồng từ công tác QH, QL, vận hành, bảo dƣỡng các KGX công cộng trong các khu

ĐT mới Hà Nội. [81]

- Luận án tiến sỹ kiến trúc “ Khai thác yếu tố sông hồ trong tổ chức cảnh

quan ĐT Hà Nội” năm 2012 của Nguyễn Tuấn Anh. Tác giả tập trung nghiên cứu

việc tổ chức cảnh quan ĐT Hà Nội, trong đó các yếu tố sông hồ là đặc trƣng cơ bản

để khai thác phù hợp với đặc điểm của Hà Nội, đồng thời đã nghiên cứu kinh nghiệm

của một số TP trên thế giới và cùng những cơ sở lý luận trong việc tổ chức không

gian kiến trúc cảnh quan gắn liền với yếu tố sông hồ mặt nƣớc để đề ra một số giải

pháp áp dụng cho Hà Nội. Bốn nhóm giải pháp của tác giả áp dụng cho Hà Nội là tổ

chức cảnh quan hồ; tổ chức khôi phục hệ thống sông cũ của Hà Nội xƣa; tổ chức

cảnh quan hai bờ sông Hồng; tổ chức cảnh quan vành đai xanh sông Nhuệ trên cơ sở

chuỗi sông hồ. [2]

- Luận văn thạc sĩ “ Phân loại hệ thống KGX” (2014) của Lê Thị Hiền.

Luận văn của tác giả đã tổng hợp nhiều nội dung về định nghĩa phân loại hệ thống

KGX của nhiều tác giả, nhà khoa học và các tổ chức ở các nƣớc trên thế giới và

Việt Nam. Ngoài ra, tác giả đã phân tích đƣợc những lợi ích của KGX trong ĐT và

đề xuất phân loại hệ thống KGX. [28]

Page 67: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

53

1.5. Đánh giá tổng quát và các vấn đề cần nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu tổng quan đã cho nhận thức chung về công tác QL KGX

ĐT nói chung và ĐTDL nói riêng,đồng thời làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng

về QL KGX tại ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB, bao gồm: (i) Công tác QH và XD quy

chế QL KGX; (ii) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; áp dụng các

tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; việc hoàn thiện bộ máy nhà nƣớc về QL hệ thống

KGX; (iii) Sự tham gia của cộng đồng và dân cƣ; vấn đề liên kết và hợp tác trong

nƣớc, quốc tế trong QL hệ thống KGX tại các ĐTDL. Công tác này tuy đã đạt đƣợc

một số kết quả, nhƣng còn nhiều bất cập, qua đó có thể rút ra một số tồn tại, hạn chế

và những vấn đề trọng tâm cần giải quyết trong luận án gồm:

a) Nhận thức chƣa đầy đủ và toàn diện về hệ thống KGX; sự khác biệt giữa

KGX ĐT nói chung và KGX ĐTDL nói riêng;

b) Định nghĩa, phân loại và phân cấp QL hệ thống KGX ĐTDL cần đƣợc

làm rõ, trên cơ sở đó để xác định các loại KGX và phân cấp QL KGX phù hợp với

thể chế chính trị của Việt Nam.

c) Xác định các lĩnh vực và cơ sở khoa học QL KGX ĐTDL tại vùng

ĐBSH&DHĐB Việt Nam gồm: (i) Cơ sở pháp lý; (ii) cơ sở lý thuyết; (iii) các yếu

tố có tác động đến công tác QL hệ thống KGX ĐTDL; (iv) một số bài học kinh

nghiệm thực tiễn.

d) Đề xuất các giải pháp đồng bộ về QL hệ thống KGX tại các DTDL vùng

ĐBSH&DHĐB.

Cơ sở để đề xuất các giải pháp QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng

ĐBSH& DHĐB gồm: (i) Các quan điểm và mục tiêu QL hệ thống KGX; (ii) các

nguyên tắc và tiêu chí QL hệ thống KGX, từ đó xây dựng các nhóm giải pháp QL

hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB, gồm:

- Xây dựng và hoàn thiện căn cứ pháp lý, công cụ trọng tâm là công tác QH;

XD Quy chế QLKGX và nghiên cứu điều chỉnh một số tiêu chuẩn,quy

chuẩn KGX ĐTDL.

Page 68: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

54

- Tổ chức thực hiện các lĩnh vực QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB gồm:

+ Quản lý quy hoạch, trọng tâm là đổi mới công tác lập, thẩm định, phê

duyệt và điều chỉnh QH; tổ chức thực hiện QH hệ thống KGX; kiểm soát,

bảo vệ sự phát triển hệ thống KGX theo QH.

+ Quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống KGX, trọng tâm là: Chọn

vùng ƣu tiên phát triển; lập kế hoạch phát triển hệ thống KGX; thiết lập bộ

máy QL đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống KGX; QL xây dựng các

công trình hệ thống KGX.

+ Quản lý khai thác và sử dụng, trọng tâm là: Lập hồ sơ địa chính; giao trách

nhiệm QL khai thác và sử dụng KGX các loại; QL duy tu, bảo dƣỡng hệ

thống KGX.

e) Tăng cƣờng sự phối hợp và nâng cao năng lực của các cơ quan QL nhà

nƣớc trong QL hệ thống KGX.

f) Áp dụng các kết quả nghiên cứu vào điều kiện cụ thể của ĐT Ninh

Bình, trọng tâm là nghiên cứu định hƣớng phát triển và phân vùng QL hệ thống KGX;

các quy định QL hệ thống KGX và một số giải pháp nâng cao hiệu quả QL nhà nƣớc

với dự tham gia của cộng đồng, dân cƣ về hệ thống KGX tại ĐT Ninh Bình.

Page 69: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

55

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH

TẠI CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ

DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC VIỆT NAM

2.1. Khái niệm, định nghĩa, phân loại và phân cấp quản lý hệ thống

không gian xanh đô thị du lịch.

2.1.1. Khái niệm về không gian xanh đô thị.

Theo Enrico Tedeschi, không gian kiến trúc đƣợc định nghĩa: “là một khối

tích vật chất đƣợc giới hạn bởi các yếu tố nhân tạo hoặc thiên nhiên, mà ngƣời quan

sát có thể bƣớc vào và chuyển động trong đó”. [97].

Tuy nhiên, về KGX ĐT, đến nay đang có nhiều quan niệm khác nhau, Theo

M. Vigil (2000), Hoyt H. (1939), Harris C.D và Ullman E.L (1945), S.M Manual và

Rubio (1997); “ KGX là một bộ phận cấu thành cấu trúc ĐT; nó là một tổ hợp không

gian công cộng, các công viên, vƣờn hoa, quảng trƣờng, đƣờng phố phục vụ cho việc

phát triển các hoạt động DL, nghỉ dƣỡng và lá phổi của TP”. [129]

Ở Việt Nam, theo phạm trù pháp luật, Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7

tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về QL không gian, kiến trúc, cảnh quan tại điều

12, điều 13 cho rằng “Cảnh quan ĐT bao gồm cảnh quan công viên, CX, cảnh quan

nhân tạo và cảnh quan tự nhiên gồm khu vực thiên nhiên và danh thắng”. Tuy nhiên

văn bản trên đã không chỉ ra đƣợc khái niệm thế nào là “Không gian xanh”. Nghị

định số 64/2010 ngày 11/6/2010 của Chính phủ chủ yếu quy định về QL CX ĐT.

Tại thông tƣ số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ XD Hƣớng dẫn về nội

dung thiết kế ĐT đã quan niệm “ KGX của ĐT bao gồm hành lang xanh, vành đai

xanh, nêm xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân tạo trong ĐT”; đồng thời

không quan niệm “mặt nƣớc” là một bộ phận của KGX. Ở Pháp, tại đạo Luật ngày

09/7/2001 đã quan niệm khá rõ ràng bao gồm: “KGX tự nhiên; bán tự nhiên và

nhân tạo”. Về phạm trù chuyên môn, đến nay các nhà khoa học các nƣớc đã đƣa ra

những quan niệm khác nhau về KGX nhƣ sau: (i) Hệ thống KGX ĐT chính là hệ

thống CX ĐT. (ii) hệ thống KGX là không gian trống đƣợc phủ xanh bởi thảm thực

vật tự nhiên hoặc nhân tạo trong khu vực XD hiện có và khu vực QH. (iii) hệ thống

Page 70: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

56

KGX ĐT là một hệ thống không gian đƣợc QH nhằm đáp ứng các nhu cầu hoạt

động của dân cƣ ĐT; (iv) hệ thống KGX ĐT là một bộ phận của hệ sinh thái tự

nhiên hoặc bán tự nhiên chuyển hóa.[105]

Các chuyên gia Pháp cho rằng KGX ĐT (l’espace verd) phải đƣợc hiểu theo

nghĩa rộng, chúng bao gồm tất cả các loại CX, mặt nƣớc trong ĐT và vùng ngoại ô,

nhƣ: Rừng thiên nhiên, đất sản xuất nông nghiệp và không gian thiên nhiên (des

espaces naturels). Bayram Cemil Bilgili và Erecan Gokeyr (2012) đã định nghĩa

“Hệ thống KGX ĐT là sự chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên hoặc bán tự nhiên

thành không gian ĐT dƣới hoạt động của con ngƣời.” [104]

Quan điểm tiếp cận hệ thống cho rằng đô thị là một hệ thống lớn gồm hai

phân hệ: “Xã hội” và “Tự nhiên” có quan hệ khăng khít với nhau trong “Môi trƣờng

thiên nhiên” và “Môi trƣờng xây dựng”.

2.1.2. Định nghĩa không gian xanh đô thị.

Từ các khái niệm trên, có thể rút ra quan niệm tổng quát về KGX với các

thuộc tính sau: (i) Trong một ĐTDL, KGX thƣờng chiếm từ 40 – 70% diện tích tự

nhiên ĐT, với chỉ tiêu CX công cộng trung bình từ 30-40m2/ngƣời (gấp 1,5 – 2 lần

so với ĐT thông thƣờng). Vì thế, KGX ĐT trƣớc hết là: (i) không gian ĐT đƣợc

phủ xanh với đặc điểm sinh khối cụ thể; (ii) các yếu tố cấu thành KGX bao gồm:

CX, mặt nƣớc thoáng, địa hình, vật thể kiến trúc; (iii) KGX phải đƣợc trang bị hạ

tầng KT-XH và kỹ thuật; (iv) KGX không phụ thuộc vào chế độ sở hữu; (v) KGX là

nơi diễn ra các hoạt động của động vật và con ngƣời; (vi) bản chất KGX có nguồn

gốc từ hệ sinh thái tự nhiên hoặc bán tự nhiên chuyển đổi thành không gian ĐT và

giữ vai trò là “lá phổi” của ĐT.

Từ phân tích trên, định nghĩa KGX ĐTDL đƣợc làm chính xác nhƣ sau:

“KGX là toàn bộ không gian trống ĐT đƣợc phủ xanh bởi CX và mặt nƣớc thoáng

có đặc điểm sinh khối riêng, không phụ thuộc vào chế độ sở hữu, có nguốn gốc từ

hệ sinh thái tự nhiên, hoặc bán tự nhiên chuyển đổi thành không gian ĐT, có cơ sở

hạ tầng kinh tế - xã hội và kỹ thuật phù hợp; đƣợc phân bố theo các cấp không gian

ĐT trong một hệ thống lãnh thổ xác định, trong đó diễn ra các hoạt động thƣờng

Page 71: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

57

xuyên của các loài sinh vật và con ngƣời”. KGX giữ vai trò vừa là lá phổi của ĐT

vừa là kết cấu hạ tầng xanh gắn với kết cấu hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội và hạ

tầng kỹ thuật.

2.1.3. Phân loại hệ thống không gian xanh đô thị du lịch.

2.1.3.1. Sự tương đồng và khác nhau giữa hệ thống không gian xanh đô thị

và không gian xanh đô thị du lịch

Đối với các ĐT, hệ thống KGX giữ vai trò vừa là lá phổi xanh, vừa là kết cấu

hạ tầng xanh. Đối với ĐT DL tài nguyên DL là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự

nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con ngƣời và các

giá trị nhân văn khác có thể đƣợc sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, đó là yếu

tố cơ bản để hình thành và phát triển ĐTDL. Ở các ĐTDL, hệ thống KGX là nguồn

tài nguyên DL phong phú, hấp dẫn đƣợc con ngƣời phát triển và khai thác để trở

thành những sản phẩm DL, thỏa mãn những nhu cầu của ngƣời dân và du khách.

Trên cơ sở đó các hoạt động dịch vụ DL đƣợc phát triển, đóng góp to lớn cho sự

phát triển kinh tế - xã hội của ĐT. [71]

Hình 2.1. Mối quan hệ giữa hệ

thống không gian xanh với các

hoạt động du lịch của ĐTDL

Theo kinh nghiệm ở các nƣớc trên thế giới, yêu cầu về quy mô diện tích, các chỉ

tiêu KGX ở các ĐT DL thƣờng lớn hơn so với KGX ĐT thông thƣờng. Việc bảo tồn

Page 72: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

58

và phát huy giá trị cảnh quan của hệ thống KGX ĐTDL phục vụ DL là nhiệm vụ quan

trọng đòi hỏi công tác QL quy hoạch ; QL đầu tƣ phát triển và xây dựng, QL khai thác

và sử dụng hệ thống KGX một cách chặt chẽ và đồng bộ hơn ở các ĐT thông thƣờng.

Cơ sở và công cụ QL hệ thống KGX ĐTDL cũng có thể đƣợc dựa trên các cơ sở và

công cụ QL KGX của ĐT thông thƣờng, tuy nhiên những mô hình, giải pháp QL cho

từng đối tƣợng KGX vẫn mang tính đặc thù, cần phải đƣợc xem xét, cân nhắc trong các

khâu QH, QL phát triển theo QH và việc khai thác sử dụng sao cho phù hợp với nhu

cầu của du khách lẫn dân cƣ ở đó

Các loại hình DL đƣợc tổ chức khai thác gắn liền với hệ thống KGX ĐTDL

bao gồm: (i) DL thiên nhiên; (ii) DL văn hoá; (iii) DL tham quan; (iv) DL giải trí;

(v) DL nghỉ dƣỡng; (vi) DL khám phá; (vii) DL thể thao; (viii) lễ hội; (ix) DL tôn

giáo; (x) DL nghiên cứu (học tập).; (xi) cắm trại .... (Hình 2.1)

2.1.3.2. Các căn cứ để phân loại hệ thống không gian xanh.

Việc phân loại hệ thống KGX đƣợc dựa trên các cơ sở pháp lý, cơ sở sinh

thái học và MT, cơ sở QHĐT và thiết kế kiến trúc cảnh quan: (i) Về pháp lý, hệ

thống KGX đƣợc quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, về bảo

vệ và phát triển rừng; về di sản và văn hóa; về QHĐT và DL vv..; (ii) về cơ sở sinh

thái học và MT, hệ thống KGX đƣợc quan niệm nhƣ một bộ phận chính cấu thành

“MT tự nhiên trong hệ thống không gian ĐT”. Nói một cách khác, KGX là sự

chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên hoặc bán tự nhiên thành không gian ĐT dƣới

sự tác động của các hoạt động bảo tồn, bảo vệ, sản xuất kinh doanh, QH, đầu tƣ

phát triển của con ngƣời; (iii) về cơ sở QHĐT và kiến trúc cảnh quan, hệ thống

KGX đƣợc xác định về quy mô, tính chất và vị trí phân bố trong không gian ĐT

nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của XH và con ngƣời. [3]

2.1.3.3. Các phương pháp tiếp cận trong phân loại không gian xanh.

a. Theo hình thức sở hữu, KGX bao gồm 3 loại: (i) Loại I, thuộc sở hữu toàn

dân do Nhà nƣớc là đại diện QL; (ii) loại II, thuộc sở hữu chung; (iii) loại III, thuộc

sở hữu riêng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. [65]

b. Theo quan điểm sinh thái, KGX đƣợc chia thành ba loại: (i) loại I: KGX tự

nhiên; (ii) loại II: KGX bán tự nhiên; (iii) loại III Không gian xanh nhân tạo.

Page 73: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

59

c. Theo vị trí trong không gian ĐT, KGX đƣợc chia làm 3 loại: (i) loại I:

KGX ở nội thành, nội thị; (ii) loại II: KGX ở khu dân cƣ NT thuộc TP, TX; (iii) loại

III: KGX ở ngoại thành, ngoại TX và khu dân cƣ NT.

d. Theo chức năng, mục đích sử dụng và đặc điểm của các phạm trù pháp

luật, KGX ĐT đƣợc chia thành 3 loại: (i) loại I: KGX tự nhiên; (ii)Loại II: KGX sản

xuất nông lâm ngƣ nghiệp; (iii) loại III: KGX nhân tạo, gồm: KGX sử dụng công

cộng, KGX chuyên dụng và KGX hạn chế.

2.1.3.4. Các phương pháp phân loại không gian xanh

KGX theo chức năng và mục đích sử dụng đƣợc phân loại theo phƣơng pháp

hệ số chuyên môn hoặc phƣơng pháp “Tam giác đều”. (Hình 2.2.)

Hình 2.2: Phương pháp phân loại

tam giác đều. [129]

(Trên các cạnh của tam giác đều

thể hiện các loại KGX

trong cơ cấu KGX ĐT)

Dựa trên phƣơng pháp này, KGX ĐT có thể phân thành 7 loại: (i) Loại I:

KGX tự nhiên; (ii) Loại II: KGX bán tự nhiên (sản xuất kinh doanh); (iii) Loại III:

KGX nhân tạo; (iv) Loại IV: KGX tự nhiên và bán tự nhiên (I-II); (v)Loại V: KGX

bán tự nhiên và nhân tạo (II-III); (vi) Loại VI: KGX tự nhiên và nhân tạo (I-III);

(vii) Loại VII: KGX tổng hợp (I-II-III) tại điểm M. [20]

2.1.3.4. Các chủng loại không gian xanh trong hệ thống không gian xanh đô

thị du lịch.

a) Không gian xanh tự nhiên

Không gian xanh tự nhiên là toàn bộ diện tích không gian trống đƣợc che

phủ bởi CX, mặt nƣớc do thiên nhiên tạo lập, gồm:

- Không gian xanh đƣợc tạo lập bởi rừng phòng hộ, là rừng đƣợc sử dụng

chủ yếu để bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ đất chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn

Page 74: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

60

chế thiên tai, điều hòa khí hậu góp phần bảo vệ MT, bao gồm 3 chủng loại: (i) Rừng

phòng hộ đầu nguồn; (ii) rừng phòng hộ ven biển để chắn gió, chắn cát bay, chắn

sóng và lấn biển; (iii) rừng phòng hộ bảo vệ MT.

- Không gian xanh đƣợc tạo lập bởi rừng đặc dụng đƣợc sử dụng chủ yếu để

bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật

rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh,

phục vụ nghỉ ngơi, DL kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ MT bao gồm 4 loại sau:

(i) Vƣờn quốc gia; (ii) khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên và khu

bảo tồn loài – sinh vật cảnh; (iii) khu bảo vệ thiên nhiên gồm khu rừng di tích lịch

sử , văn hóa, danh lam thắng cảnh, công viên văn hóa tâm linh, tín ngƣỡng của cộng

đồng dân cƣ; (iv) khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm

khoa học rừng giống quốc gia.

- Không gian xanh đƣợc tạo lập bởi các loại mặt nƣớc tự nhiên gồm: (i)

Biển; (ii) sông suối; (iii) hồ ao; (iv) đất ngập nƣớc. [65,67]

b) Không gian xanh bán tự nhiên hoặc sản xuất, kinh doanh

Không gian xanh bán tự nhiên là KGX đƣợc tạo lập từ kết quả sản xuất, kinh

doanh nông, lâm, ngƣ nghiệp đƣợc chuyển hóa từ KGX thiên nhiên, gồm:

- Không gian canh tác nông nghiệp: (i) Đất trồng cây lâu năm; (ii) đất trồng

cây hàng năm; (iii) khu chăn nuôi gia súc gia cầm;

- Không gian trồng rừng sản xuất đƣợc sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh

doanh gỗ, lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ MT: (i) rừng sản

xuất là rừng tự nhiên; (ii) rừng sản xuất là rừng trồng;

- Mặt nƣớc,: (i) Nuôi trồng thủy, hải sản; (ii) các loại thủy canh. [65]

c) Không gian xanh nhân tạo tại đô thị và khu dân cư nông thôn.

Không gian xanh nhân tạo là do con ngƣời đầu tƣ phát triển và XD theo QH

tại ĐT và khu dân cƣ NT, gồm:

- Không gian xanh sử dụng công cộng: (i) Công viên; (ii) vƣờn hoa; (iii)

vƣờn dạo

- Hành lang xanh: Đƣờng giao thông thủy bộ đƣợc trồng CX trên hè phố,

ven đƣờng giải phân cách, đảo giao thông, quảng trƣờng và ven các sông, ngòi,

kênh rạch...

Page 75: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

61

- Vành đai xanh đƣợc tạo lập theo quy định của pháp luật và QHĐT.

- Không gian xanh chuyên dụng: (i) Vƣờn động vật; (ii) vƣờn thực vật; (iii)

vƣờn ƣơm cây; (iv) vƣờn ƣơm hoa; (v) vành đai xanh, hành lang xanh; (vi) CX cách ly.

- Không gian xanh sử dụng hạn chế: (i) KGX giữa các công trình trong đơn

vị ở hoặc ô phố; (ii) KGX trong các khu chức năng đặc thù nhƣ khu công nghiệp;

khu DL; các khu trung tâm chuyên ngành ĐT, nghĩa trang hoặc nghĩa địa, khu di

tích văn hóa lịch sử … (iii) KGX trong khuôn viên các công trình nhà ở, công cộng,

sản xuất và đặc thù.

- Mặt nƣớc nhân tạo: Hồ điều hòa, ao và kênh dẫn nƣớc do con ngƣời đầu

tƣ XD.

Nhƣ vậy hệ thống KGX ĐT gồm 13 loại với 31 chủng loại khác nhau. (Bảng

2.1) ( Hình 2.3)

Hình 2.3. Sơ đồ phân loại hệ thống KGX ĐT

Page 76: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

62

Bảng 2.1. Các loại, chủng loại KGX ĐT

TT Hệ thống

KGX

Các loại KGX Các chủng loại KGX Số lƣợng

theo

nhóm

I

Không

gian xanh

tự

nhiên

1.1. Rừng phòng hộ 1. Rừng phòng hộ đầu nguồn

2. Rừng phòng hộ ven biển

3. Rừng phòng hộ bảo vệ MT

11

1.2. Rừng đặc dụng

4. Vƣờn quốc gia

5. Khu bảo tồn thiên nhiên.

6. Khu bảo vệ thiên nhiên.

7. Khu bảo vệ cảnh quan

1.3. Mặt nƣớc tự

nhiên

8. Biển

9. Sông suối

10. Đầm, hồ, ao,

11. Vùng ngập nƣớc.

II

Không

gian xanh

bán tự

nhiên

hoặc sản

xuất, kinh

doanh

2.1 Đất canh tác 12. Đất trồng cây lâu năm

13. Đất trông cây hàng năm

07 2.2. Chăn nuôi 14. Khu bãi chăn thả.

2.3. Rừng sản xuất 15. Rừng sản xuất tự nhiên.

16. Rừng trồng.

2.4. Mặt nƣớc nuôi

trồng thủy sản, thủy

canh

17. Nuôi trồng thủy sản.

18. Thủy canh.

III

Không

gian xanh

nhân tạo

đô thị và

khu dân

cư nông

thôn

1.1. KGX sử dụng

công cộng

19. Công viên

20. Vƣờn hoa, vƣờn dạo

13

1.2. Hành lang xanh 21. KGX ven đƣờng giao thông

thủy bộ, đảo giao thông, giải

phân cách

22. Quảng trƣờng,

1.3. KGX chuyên

dụng

23. Vƣờn động vật

24. Vƣờn thực vật

25. Vƣờn ƣơm cây

26. Vƣờn ƣơm hoa

27. Vành đai xanh, hành lang xanh

28. Cây xanh cách ly.

1.4. KGX hạn chế 29. Các loại KGX trong đơn vị

ở, ô phố

30. KGX trong các khu chức

năng đặc thù

31. Trong khuôn viên các công

trình

Page 77: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

63

2.1.4. Phân cấp quản lý không gian xanh đô thị du lịch

2.1.4.1. Các cấp quản lý nhà nước về không gian xanh đô thị du lịch.

Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2013/QH và Luật Tổ chức Chính quyền địa

phƣơng số 77/2015/QH13 căn cứ vào Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam quy định 04 cấp QL nhà nƣớc gồm: (i) Cấp Trung ƣơng: Chính phủ; (ii)

Cấp Tỉnh: UBDN Tỉnh, TP trực thuộc TW; (iii) Cấp huyện: UBND TP thuộc tỉnh,

thị xã, quận; (iv) Cấp xã: UBND phƣờng, TT. [63, 64]

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,của các cấp trong quản lý nhà

nước về không gian xanh đô thị du lịch

a. Cấp Trung ương:

Chính phủ thống nhất QL nhà nƣớc về KGX các ĐTDL, trên cơ sở các Luật

Đất đai (2014); Luật Bảo vệ và phát triển rừng (2004); Luật XD (2014); Luật Quy

hoạch đô thị (2009); Luật Di sản văn hóa, trong đó:

- Bộ Tài nguyên và MT chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ thống nhất QL

nhà nƣớc về đất đai KGX theo Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 4/3/2013 của

Chính phủ. [63, 65]

- Bộ Nông nghiệp và phát triển NT chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ

thống nhất QL nhà nƣớc về các loại KGX thiên nhiên và bán thiên nhiên (sản xuất

nông nghiêp) và NT theo Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của

Chính phủ.

- Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ thống nhất QL nhà nƣớc

về QH, đầu tƣ phát triển và xây dựng, khai thác và sử dụng các loại CX ĐT (KGX

nhân tạo) theo Nghị định 64/2010/NĐ-CP ngày 25/6/2010 của Chính phủ.

- Các Bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ thống nhất

QL nhà nƣớc về KGX theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ và phối hợp với

các Bộ thực hiện nhiệm vụ QL nhà nƣớc về KGX ĐTDL. [63, 64]

b. Các cấp địa phương.

- UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ƣơng thống nhất QL nhà nƣớc về KGX

ĐTDL trên địa bàn phụ trách; UBND cấp huyện, TP thuộc tỉnh, TP trực thuộc TƢ,

Page 78: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

64

TX , quận UBND cấp xã, phƣờng, TT thực hiện QL nhà nƣớc về KGX theo sự phân

cấp của UBND cấp có thẩm quyền theo Luật Tổ chức Chính phủ (2015). [63]

- Các Sở Tài nguyên MT, Sở Nông nghiệp phát triển NT, Sở XD chịu trách

nhiệm tham mƣu cho UBND tỉnh, TP trực thuộc TW QL nhà nƣớc về KGX tại các

ĐTDL trên địa bàn cấp tỉnh. [64]

- Các phòng QL chuyên môn cấp huyện và các cán bộ cấp xã có thẩm quyền

tham mƣu cho UBND cấp huyện, xã QL nhà nƣớc về KGX trên địa bàn theo quy

định của pháp luật trên địa bàn cấp huyện hoặc xã. (Hình 2.4) [64]

Hình 2.4. Phân cấp QL nhà nước về KGX tại các ĐTDL.

2.2. Cơ sở pháp lý

2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật.

2.2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh chung

Trên cơ sở Hiến pháp (2013), Luật Tổ chức chính phủ (2015); Luật Tổ chức

chính quyền địa phƣơng (2015): Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật

(2015); Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (2006) của Quốc hội, Nghị quyết số

1210/2016/UBTVQH13 ngày 6/7/2016 về phân loại ĐT, các Nghị quyết và Pháp

lệnh khác của UBTV Quốc hội; các Nghị định thi hành Luật của Chính phủ quy

Page 79: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

65

định việc phân loại, phân cấp QL các đơn vị hành chính ĐT, chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn cơ cấu tổ chức các Bộ, cơ quan Chính phủ, cơ quan trực thuộc Chính phủ

và chính quyền ĐT các cấp; chính sách phát huy dân chủ và sự tham gia của cộng

đồng, dân cƣ. Đó là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc hoàn thiện bộ máy QL hệ

thống KGX tại các ĐT nói chung và tại các ĐTDL nói riêng. (Phụ lục 2)

2.2.1.2. Các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các lĩnh vực quản lý

nhà nước có liên quan đến không gian xanh.

a. Pháp luật về đất đai và tài nguyên, môi trường.

Luật Đất đai (2013); Luật Bảo vệ Môi trƣờng (2014); Luật Bảo vệ và phát

triển rừng (2014) và một sô Luật khác có liên quan của Quốc hội, cùng các Nghị

định của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật và các thông tƣ của các Bộ ngành đã

quy định trình tự, thủ tục, nội dung của công tác QLQH, đầu tƣ, bảo vệ, phát triển

và khai thác sử dụng hệ thống KGX tự nhiên và KGX bán tự nhiên. Đây là những

căn cứ pháp lý để luận án nghiên cứu đề xuất các mô hình và giải pháp QL hệ thống

KGX ĐTDL một cách đồng bộ và hiệu quả. (Phụ lục 3)

b. Pháp luật về quy hoạch đô thị.

Luật QHĐT (2009) của Quốc hội; Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11

tháng 6 năm 2010 về việc QL CX ĐT; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày

07/04/2010 về lập thầm định, phê duyệt và QL QH; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP

ngày 07/4/2010 về QL không gian kiến trúc cảnh quan ĐT; Nghị định số

44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 về việc Quy định chi tiết một số nội

dung về QHXD của Chính phủ, Thông tƣ số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 06

năm 2009 về hƣớng dẫn QL CX ĐT của Bộ XD;

Các văn bản quy phạm pháp luật này quy định về trình tự, thủ tục, nội dung

việc lập, thẩm định, phê duyệt QH XD, QH hệ thống KGX ĐT việc tổ chức thực

hiện và QL phát triển theo QH KGX tại ĐTDL. (Phụ lục 4)

c. Pháp luật về đầu tư phát triển và xây dựng

Trên cơ sở của Luật Đầu tƣ (2014); Luật Đầu tƣ công (2015); Luật Ngân

sách nhà nƣớc (2002); Luật Xây dựng (2014) của Quốc hội, Nghị định số

Page 80: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

66

11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 về QL đầu tƣ phát triển ĐT; Nghị định số

59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về QL dự án đầu tƣ XD; Nghị định số

42/2017/ND-CP ngày 5/4/2017 về sửa đổi và bổ sung Nghị định số 59/2015/NĐ-

CP; Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2016 về quy định về xử

phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tƣ; Nghị định số

118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 về quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Đầu tƣ; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ công; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày

06/06/2003 của về quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà

nƣớc của Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật này đã quy định về trình tự,

thủ tục, nội dung QL đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống KGX ĐT. (Phụ lục 5)

d. Pháp luât về quản lý khai thác và sử dụng hệ thống không gian xanh.

Luật Đa dạng sinh học (2008); Luật Thủy sản (2003); Luật Đê điều (2006);

Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật (2013) của Quốc hội; Pháp lệnh về Giống vật

nuôi (2004); Pháp lệnh về Giống cây trồng, số 15/2004/TVQH11 ngày 24/3/2004

của UBTV Quốc hội, Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/ 2006 của Chính

phủ về QL thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Quyết định số

46/2007/QĐ-BNN ngày 28/ 5/ 2007 quy định về việc xác định rừng trồng, rừng

khoanh nuôi thành rừng; Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/ 2007 quy

định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng của Bộ trƣởng Bộ

Nông nghiệp phát triển NT, Thông tƣ số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011

về Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và QL hệ

thống rừng đặc dụng; Thông tƣ số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 về hƣớng dẫn

chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đƣợc QH sang rừng sản xuất và ngƣợc lại

từ rừng sản xuất đƣợc QH thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát QH lại 3 loại

của Bộ Nông nghiệp và phát triển NT.

Các văn bản quy phạm pháp luật chính nêu trên có quy định các nội dung

có liên quan đến lĩnh vực QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX tự nhiên và

KGX sản xuất kinh doanh. (Phụ lục 6)

Page 81: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

67

e. Pháp luật về di sản văn hóa và du lịch

Luật Du lịch (2005); Luật Di sản văn hóa (sửa đổi, bổ sung) (2009) của

Quốc hội; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6 /2007 về quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật DL; Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về

sửa đổi Nghị định số 92/2007/NĐ-CP hƣớng dẫn Luật DL; Nghị định số

70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/ 2012 về quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê

duyệt QH, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng

cảnh; Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/09/2010 về Quy định chi tiết thi hành

một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

Di sản văn hóa của Chính phủ;

Các văn bản quy phạm pháp luật này có quy định các nội dung liên quan đến

lĩnh vực QL KGX hạn chế tại các di tích lịch sử văn hóa và khu, điểm DL và tại các

khu vực danh lam thắng cảnh. (phụ lục 7)

2.2.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến quy hoạch và

quản lý hệ thống không gian xanh

2.2.2.1. Về rừng

- Tiêu chuẩn SCS đối với rừng tự nhiên và rừng trồng - Chứng nhận QL rừng

tại Việt Nam đƣợc cấp bởi Hội đồng Quản trị Rừng thế giới (FSC);

- Quy phạm Kỹ thuật XD rừng phòng hộ đầu nguồn theo Quyết định số 134-

QĐ/KT ngày 04/ 4/ 1991 của Bộ trƣởng Bộ Lâm nghiệp;

- TCVN 8928 : 2013. Phòng trừ bệnh hại cây rừng và hƣớng dẫn.

2.2.2.2. Về công trình thủy lợi

- TCVN 8304 : 2009: Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi ;

- TCVN 9902:2016 Công trình thủy lợi;

- TCVN 8302:2009: QH phát triển thủy lợi -Quy định chủ yếu về thiết kế.

2.2.2.3. Về quy hoạch và xây dựng đô thị.

- Quy chuẩn XD Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD về QH xây dựng

- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD về các công trình kỹ thuật, công trình

giao thông.

Page 82: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

68

- Tiêu chuẩn Việt Nam về QH XD 2000;

- TCVN 362:2005 – QH CX sử dụng công cộng trong các ĐT - Tiêu chuẩn

thiết kế;

- TCVN 9257-2012 - QH CX sử dụng công cộng trong các ĐT;

2.2.3. Các chính sách, định hướng chiến lược và quy hoạch, kế hoạch có

liên quan.

2.2.3.1. Các chính sách và định hướng chiến lược.

- Chiến lƣợc PTBV Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ban hành theo Quyết

định số 432/QĐ-TTg ngày 12/ 4 /2012 của Thủ tƣớng Chính phủ

- Chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh ban hành theo Quyết định số

1393/QĐ-TTg ngày 25/09/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ;

- Chiến lƣợc phát triển DL Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030 ban

hành theo Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011của Thủ tƣớng Chính phủ;

- Kế hoạch hành động quốc gia về BĐKH giai đoạn 2012 – 2020 ban hành

theo Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ;

- Chiến lƣợc QL hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn

vùng nƣớc nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030 ban hành theo

Quyết định số 218/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 07/02/ 2014;

- QH tổng thể phát triển DL Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030 ban

hành theo Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/1/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ;

- QH tổng thể phát triển DL vùng ĐBSH&DHĐB đến năm 2020, tầm nhìn

đến năm 2030 ban hành theo Quyết định số 2163/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của

Thủ tƣớng Chính phủ;

- QHXD Vùng Duyên hải Bắc Bộ đến 2025 và tầm nhìn đến 2050 ban hành

theo Quyết định số 865/QĐ-TTg ngày 10/7/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ.

2.2.3.2. Các quy hoạch có liên quan đến quản lý hệ thống không gian xanh

các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB

a) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.

- QH tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 theo

Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/ 8/ 2011 của HĐND tỉnh Ninh Bình;

Page 83: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

69

- QH tổng thể phát triển kinh tế xã hội TP Hạ Long đến 2020 tầm nhìn đến 2030

theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 5/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh;

- QH tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Tam Đảo đến 2020 tầm nhìn đến

2030 theo Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 29/3/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.

- Đề án 06/ĐA-UBND về QH bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai

đoạn 2013-2020 của UBND tỉnh Ninh Bình ngày 25/6/ 2013;

- QH bảo vệ phát triển rừng TP Hạ Long đến năm 2020 theo Quyết định số

3919/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh;

- QH bảo tồn và PTBV Vƣờn quốc gia Tam Đảo giai đoạn 2010 – 2020 theo

Quyết định số 1520/QĐ-BNN-TCLN của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và phát triển NT.

c) Quy hoạch sử dụng đất.

- QH sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015)

TP Ninh Bình theo Quyết định số 147/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình ngày 11/03/2014;

- QH sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu TP Hạ Long

theo Quyết định số 568/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 19/03/ 2014;

- QH sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu tỉnh

Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 38/NQ-CP của Chính phủ ngày 28/ 03/ 2013.

d) Quy hoạch đô thị

QH chi tiết khu DL Tam Đảo1(TT Tam Đảo) theo Quyết định 2045/QĐ-

UBND ngày 8/7/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc: Tổng diện tích đất ĐT là 214.87

ha, trong đó: tổng diện tích KGX là 141,79 ha; diện tích KGX tự nhiên là 1,32 ha,

diện tích KGX sản xuất kinh doanh là 139,37 ha, diện tích KGX nhân tạo là 2,224

ha, Tỷ lệ độ che phủ 65,9 %; chỉ tiêu KGX nhân tạo là 5,51 m2/ngƣời và chỉ tiêu

CX công viên là 5.07 m2/ngƣời [74] (hình 2.5)

Điều chỉnh QH chung TP Hạ Long đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2030

theo Quyết định số 3434/QĐ-UBND ngày 2/11/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh:

Tổng diện tích đất ĐT là 27.195 ha trong đó xác định tổng diện tích KGX là

17832,4 ha; diện tích KGX tự nhiên là 8298,8 ha , diện tích KGX sản xuất kinh

Page 84: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

70

doanh là 9096,27 ha, diện tích KGX nhân tạo là 437,33 ha. Tỷ lệ độ che phủ 65,57

%; chỉ tiêu KGX nhân tạo là 6,33 m2/ngƣời và chỉ tiêu CX công viên là 6,0

m2/ngƣời (hình 2.6) [88]

Hình 2.5. Quy hoạch chi tiết khu du lịch Tam Đảo 1[74]

QH chung ĐT Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến 2030, tầm nhìn đến 2050 theo

Quyết định số 1266/QĐ-Ttg ngày 28/ 7/ 2014 của Thủ tƣớng Chính phủ, Tổng diện

tích đất ĐT là 21.052,1; trong đó tổng diện tích KGX là 12.115,17 ha; diện tích

KGX tự nhiên là 4.626,7 ha; diện tích KGX sản xuất kinh doanh 6526,1 ha; diện

tích KGX nhân tạo là 962,37 ha. Tỷ lệ độ che phủ 57,54%; chỉ tiêu KGX nhân tạo

(không bao gồm CX sử dụng hạn chế) là 23,66m2/ngƣời; chỉ tiêu CX công viên là

17,91 m2/ngƣời. [57] (hình 2.7)

Hình 2.6. Bản đồ định hướng phát triển không gian TP Hạ Long. [88]

Page 85: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

71

Hình 2.7. Bản đồ QH sử dụng đất ĐT Ninh Bình [57]

2.3. Cơ sở lý thuyết.

2.3.1. Cơ sở lý luận về sinh thái học, môi trường và phát triển bền vững.

2.3.1.1. Sinh thái học, môi trường và phát triển bền vững.

Danh từ sinh thái học (ecology) bắt nguồn từ hai chữ “oikos” (nghĩa là chỗ

ở) và logos (nghĩa là môn học). Nhƣ vậy, sinh thái học là môn học nghiên cứu về

chỗ ở hay nói theo nghĩa rộng hơn nó là môn học về tất cả các quan hệ giữa sinh vật

với MT và các điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của chúng. Nội dung sinh thái học

bao gồm ba vấn đề chủ yếu sau:

- Nghiên cứu sự thích nghi của cá thể những loài sinh vật và nguyên nhân

của sự hình thành các đặc điểm thích nghi đó, để hiểu đƣợc một quan hệ tƣơng tác

giữa cá thể với MT, nhằm đảm bảo cho sự cân bằng giữa cá thể với MT xung

quanh.

- Nghiên cứu quy luật hình thành và phát triển của quần thể trong mối quan

hệ tƣơng tác giữa quần thể với MTtrong những điều kiện cụ thể.

Page 86: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

72

- Nghiên cứu quy luật hình thành và phát triển quần xã qua các mối quan hệ

tƣơng hỗ giữa các cá thể thuộc các loài khác nhau và giữa chúng với những điều kiện

MT, từ đó tạo ra sự biến động của quần xã, đƣợc thể hiện bằng chu trình chuyển hóa

vật chất và năng lƣợng giữa quần xã và MT của nó [3]

Các nhân tố cơ bản của sinh thái là: Ánh sáng, nhiệt độ, nƣớc, đất và không

khí, môi trƣờng là một hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động

đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật. Các thành phần chủ yếu của

MT bao gồm: Đất, nƣớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật

chất khác. [66]

Trong điều kiện cụ thể của MT, sinh thái học luôn tuân thủ 4 quy luật cơ bản:

(i) Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái, ở đó sự biến đổi của một

nhân tố sinh thái này có thể dẫn đến sự thay đổi về lƣợng và có khi cả về chất của

nhân tố sinh thái khác. Tất cả các nhân tố đều gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp

sinh thái; (ii) quy luật giới hạn hoặc ngƣỡng, ở đó sự tồn tại của sinh vật phụ thuộc

nhiều vào cƣờng độ tác động của các nhân tố sinh thái. Giới hạn và cƣờng độ của một

nhân tố sinh thái, mà ở đó có thể chịu đựng đƣợc gọi là giới hạn sinh thái của sinh vật

đó; (iii) quy luật tác động không đồng đều, theo đó các nhân tố sinh thái có ảnh

hƣởng khác nhau lên chức phận của các cơ thể sống; có nhân tố cực thuận đối với

quá trình này, nhƣng nó lại có hại hoặc nguy hiểm đối với quá trình khác; (iv) quy

luật tác động qua lại giữa sinh vật với MT, trong mối quan hệ tƣơng tác giữa chúng,

không những MT tác động lên sinh vật, mà sinh vật cũng có ảnh hƣởng đến các nhân

tố của MT và có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố đó. Trong quá trình lịch

sử, tác động của con ngƣời đối với MT đƣợc diễn biến không ngừng với mức độ khác

nhau tùy thuộc vào trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất của mỗi thời kỳ lịch sử.

Trong xu thế công nghiệp hóa, ĐT hóa và toàn cầu hóa cùng với sự phát triển của

cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, các hoạt động của con ngƣời đã tác

động lên MT ngày một gia tang, dẫn đến sự ô nhiễm MT trầm trọng làm suy giảm sự

bền vững của các hệ sinh thái dẫn đến sự biến đổi các thành phần MT không phù hợp

Page 87: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

73

với quy chuẩn kỹ thuật MT và tiêu chuẩn MT, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và

sinh vật. [3]

Trƣớc xu thế đó, hoạt động bảo vệ MT hƣớng tới sự gìn giữ, phòng ngừa,

hạn chế các tác động xấu đến MT; ứng phó sự cố MT; khắc phục ô nhiễm, suy

thoái, cải thiện, phục hồi MT, cùng với việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

nhằm giữ cho MT trong lành… đã đƣợc coi trọng. Nó là tiền đề hình thành “Tƣ

tƣởng PTBV”.

Thuật ngữ "PTBV" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm

Chiến lƣợc bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài

nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung: "Sự phát triển của nhân loại

không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu

tất yếu của xã hội và sự tác động đến MT sinh thái". Sau đó, báo cáo Brundtland

của Ủy ban MT và Phát triển Thế giới (1987) định nghĩa “PTBV” là sự phát triển có

thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại mà không gây tổn hại đến những khả năng

đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai. PTBV đƣợc hình thành từ sự phát triển

cân bằng của ba yếu tố: kinh tế, xã hội và MT. Năm 1992 tại Hội nghị thƣợng đỉnh

của Liên hiệp quốc về MT và Phát triển tại Rio de Janeiro, các quốc gia đã thống

nhất “PTBV” trở thành vấn đề cấp bách trong việc đẩy mạnh sự hòa hợp về phát

triển kinh tế, ổn định xã hội cùng với bảo vệ MT. [95, 105] (Hình 2.8)

Tƣ tƣởng PTBV trên đã đƣợc các Hội nghị của Liên hiệp quốc về “Khu vực

định cƣ của con ngƣời” (Habitat) triển khai mạnh mẽ tại hội nghị lần thứ I, năm

1976 tại Vancouver (Canada), sau đó là Hội nghị lần thứ II, năm 1996 tại Istanbul

(Thổ Nhĩ Kỳ) và Hội nghị lần thứ II, năm 2016 với chủ đề “Phát triển nhà ở và đô

thị bền vững” tại Quito (Ecuador). Tại các hội nghị trên, chƣơng trình Habitat của

Liên Hợp quốc đã trung thành với phƣơng châm “Độ bền vững chỉ đạt đƣợc khi các

khu định cƣ có đƣợc sự năng động về mặt kinh tế, sống động về mặt xã hội, lành

mạnh về MT và tôn trọng tuyệt đối các di sản lịch sử văn hóa, tôn giáo, thiên nhiên,

cùng với sự đa dạng của chúng”. [21]

Page 88: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

74

Hình 2.8 : Mối quan hệ giữa các yếu

tố của phát triển bền vững [95]

2.3.1.2. Chức năng của hệ thống không gian xanh đối với bảo vệ môi

trường, giữ gìn cân bằng sinh thái và phát triển đô thị du lịch bền vững.

Vai trò và chức năng của hệ thống KGX ĐTDL là vô cùng to lớn: (i) Là tài

nguyên thiên nhiên thúc đẩy kinh tế DL; (ii) phục vụ đời sống xã hội, đáp ứng nhu

cầu vật chất, tinh thần và thẩm mỹ của du khách và dân cƣ. (iii) cải thiện điều kiện

vệ sinh TP; (iv) Bảo vệ MT và ứng phó BĐKH.

a) Phát triển kinh tế du lịch.

Du lịch bền vững đƣợc dựa trên hai trụ cột chính là: “ Sinh thái nhiên và

văn hóa bản địa”. Trên thế giới sở dĩ các khu DL nổi tiếng hấp dẫn du khách nhƣ

Bali, Phuket, Maldiver, Jezu, Sentosa, Hawai là do biết khai thác và sử dụng tối ƣu

hệ thống KGX, trong đó, ngƣời ta đã XD các khu DL thiên nhiên lấy KGX thiên

nhiên là phong cảnh làm chủ đạo, qua đầu tƣ XD và khai thác chúng trở thành

không gian cho các hoạt động DL nhƣ du ngoạn, thƣởng thức, nghỉ ngơi, điều

dƣỡng, câu cá, săn bắn, cắm trại …Việc khai thác và sử dụng KGX trên phù hợp

với trào lƣu “Trở về với thiên nhiên” trong thế giới ĐT hóa, công nghiệp hóa hiện

nay. [51]

Các khu DL thiên nhiên đƣợc XD dựa vào các hệ sinh thái tự nhiên gồm 5

loại sau: (i) Khu DL rừng núi; (ii) khu DL ven biển; (iii) khu DL thiên nhiên đơn

Page 89: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

75

yếu tố (dựa vào sông, hồ, đầm, thảo nguyên, sa mac ….); (iv) khu DL thiên nhiên

tổng hơp; (v) khu bảo tồn thiên nhiên.

Ngoài các khu DL dựa vào KGX tự nhiên, nhiều quốc gia đã XD các khu DL

dựa vào KGX sản xuất nông lâm nghiệp. [38, 39, 48, 51]

b) Cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của du khách và dân cư.

Về khía cạnh xã hội, hệ thống KGX làm cho MT sống và sản xuất tốt hơn

khiến cho mọi ngƣời sau khi làm việc đƣợc nghỉ ngơi, tái cân bằng sức lực. KGX là

nơi chốn tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, học tập, rèn luyện vv

làm cho cuộc sống thêm phong phú, tinh thần con ngƣời đƣợc sảng khoái và tâm

linh mọi ngƣời đƣợc thoải mái. Hệ thống KGX ĐTDL là nơi diễn ra các hoạt động

DL để qua đó giúp du khách có thể đƣợc tìm hiểu, đƣợc giáo dục về lịch sử, văn

hoá, nghệ thuật và khoa học của mỗi vùng miền của mỗi địa phƣơng. KGX ĐTDL

không chỉ đơn thuần là nơi tĩnh lặng của màu xanh mà còn cung cấp nhiều các dịch

vụ, ở đó diễn ra các hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao và thƣ giãn dành

cho cƣ dân ĐT và khách DL. Một nghiên cứu tiến hành tại Helsinki, Phần Lan cho

thấy trong một năm có đến 97% ngƣời dân hoạt động vui chơi giải trí ngoài trời,

còn ở TP Mexico, công viên trung tâm Chapultepec đã thu hút đến ba triệu du

khách mỗi tuần. [4, 36]. Ngoài ra, về khía cạnh nghê thuật, KGX là yếu tố quan

trọng hình thành nên cảnh quan, hình ảnh và bản sắc của ĐT.

c) Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường đô thị,

Không gian xanh trong đó CX giữ vai trò cấu thành chủ đạo đã có tác dụng rất

to lớn đối với việc cải thiện vi khí hậu. Vi khí hậu gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, và

tốc độ gió. Vào mùa hè, nhiệt độ không khí tại các khu vực có nhiều CX mặt nƣớc

thƣờng thấp hơn nhiệt độ tại các khu dân cƣ ít CX tới 2-3oC. CX có khả năng hấp thụ

và chắn bức xạ ánh sáng, giảm phản xạ, trong quá trình quang hợp CX nhả hơi nƣớc

làm giảm nhiệt độ không khí và tăng độ ẩm. Mặt đất đƣợc che bởi CX có độ ẩm lớn

hơn so với các khu vực khác và độ ẩm tƣơng đối cao hơn 5-8%, các khu vực có mặt

nƣớc sẽ làm tăng độ ẩm 5 – 12%. CX có thể làm giảm vận tốc gió ở gần mặt đất, làm

thay đổi hƣớng gió, tạo ra những hành lang thông gió mát. [10] (Hình 2.9)

Page 90: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

76

Ngoài chức năng điều hòa vi khí hậu, CX còn có tác dụng làm trong sạch

môi trƣờng ĐT. CX hút khí CO2 và cung cấp O2, diệt trừ vi khuẩn. Theo quan trắc,

1m3 không khí trong rừng chỉ có 450 vi khuẩn, còn ở đô thị có tới 36000 vi khuẩn.

Ngoài ra, CX có tác dụng ion hoá, trong các khu rừng mức độ ion hoá thƣờng cao

hơn 5-10 lần ở ĐT. Trong ĐT, CX có tác dụng làm giảm tiếng ồn. Các báo cáo

khoa học của Mỹ cho thấy: chiều rộng của các giải CX có thể giảm tiếng ồn đáng

kể. [10] (Hình 2.10) (Bảng 2.2)

A. Ảnh hưởng của cây xanh

đối với trạng thái không khí thổi vào nhà

B.Dải cây xanh chắn gió làm giảm tốc độ

gió

Hình 2.9. Tác dụng điều hòa vi khí hậu của cây xanh đô thị

Bảng 2.2. Giảm mức ồn (dBA) bằng cây xanh [193]

TT Dải cây xanh trồng Chiều rộng dải

cây xanh (m)

Giảm mức ồn

(dBA)

1 Dải 1 hàng kiểu ô bàn cờ 10-15 4 -5

2 Dải 1 hàng kiểu ô bàn cờ 16 – 20 5 - 8

3 Dải 2 hàng kiểu với khoảng cách

3 – 5m

21 – 25 8 – 10

4 Dải 2 hoặc 3 hàng kiểu với khoảng cách

3 m

26 - 30 10 -1 2

Hình 2. 10. Cây xanh trồng

thành đai chắn giảm tiếng ồn .

Page 91: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

77

d) Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

Về bảo vệ MT thiên nhiên, hệ thống KGX có ý nghĩa vai trò và tầm quan

trọng đặc biệt, giúp cho bảo vệ các thành phần tự nhiên nhƣ: Đất, không khí, nƣớc,

trong quá trình cải tạo và XD ĐT, góp phần ngăn chặn sự tác động tiêu cực lên các

thành phần của MT thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái và đa dạng sinh học. Đối

với bảo vệ không khí, ngoài các giải pháp chủ động, các giải pháp thụ động nhƣ

tăng cƣờng đô che phủ KGX sẽ có tác dụng rất lớn. [78, 56, 41]

Đặc điểm quan trọng nhất của hệ thống KGX ĐT là cấu trúc chức năng, cách

bố trí các thành phần của KGX và độ phủ xanh (rừng). (Bảng 2.3)

Bảng 2.3. Các chỉ tiêu dự tính mức che phủ rừng thuộc KGX thiên nhiên[83]

TT Các vùng khí hậu Mức độ che phủ

(%)

Các chức

năng

Loại cây

trồng

Tối

thiểu

Tối ƣu

1 Bán sa mạc và thảo

nguyên

>7,8 >12,15 -Bảo vệ đất

nông nghiệp

-Dulịch nghỉ

dƣỡng

Cây lâu

năm ổn

định sinh

học (sồi dẻ

gai..)

2 Rừng thảo nguyên >10 - 15 >20-25 -Điều hòa khí

hậu

- Điều tiết nƣớc

- Nghỉ ngơi

- Cung cấp gỗ

Cây phát

triển nhanh

(Dƣơng,

cây lá cứng,

sồi, gai, tần

li…)

3 Rừng hỗn hợp và lá kim >25 >30-35 - Điều hòa khí

hậu

- Điều tiết nƣớc

- Nghỉ ngơi

- Khai thác gỗ

- Cây thuốc

-Rau, thực

phẩm….

Cây phát

triển nhanh

(Dƣơng,

thông,

bách, thông

đuôi ngựa

…)

3.1 Vùng ngoại ô >30-35 >30-35

3.2 Vùng khai thác sử dụng

nước, sông lớn

50-60 50 - 60

3.3 Vùng núi >60 >60

3.4 Vùng du lịch nghỉ

dưỡng

>60 >60

Ngoài giải pháp trên, có thể sƣ dụng một số giải pháp khác gồm: (i) Xây

dựng hệ thống các khu vực lãnh thổ đƣợc bảo vệ đặc biệt (khu vực bảo tồn, khu vực

rừng nguyên sinh); (ii) khoanh định các khu vực cấm (trong đó cho phép khai thác

một bộ phận tài nguyên thiên nhiên với mức độ cho phép); (iii) thành lập các công

Page 92: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

78

viên thiên nhiên; (iv) khôi phục lại các khu đất đai bị xâm hại; (v) cải thiện điều

kiện các khu đất XD kém thẩm mỹ; (vi) Quản lý chặt chẽ các quỹ đất chƣa sử dụng;

(vii) xác định sức chứa các khu vực cảnh quan vv…

Biến đổi khí hậu trong những năm gần đây đã có tác động mạnh mẽ đến MT sống

ĐT, nhiều quốc gia đã sử dụng hệ thống KGX nhƣ một giải pháp góp phần làm giảm

thiểu tác động tiêu cực của BĐKH. Báo cáo của Viện Khoa học Khí hậu thủy văn và

MT Việt Nam đã chỉ ra một số biểu hiện của BĐKH trong 150 năm qua nhƣ sau:

- Biến đổi nhiệt độ: Nhiệt độ tăng lên rõ rệt. Độ lệch chuẩn của nhiệt độ

trung bình toàn cầu là 0,24C. Xu thế biên độ nhiệt độ của thế kỷ là 0,75C. Dự báo

năm 2100 nhiệt độ trung bình toàn thế giới tăng 1,8-1,9C;

- Biến đổi lƣợng mƣa: Lƣợng mƣa tăng lên ở các đới phía Bắc vĩ độ 30N

(1901 – 2005) và giảm đi ở các vĩ độ nhiệt đới từ thập kỷ 1990. Xu hƣớng tăng một

số mức lớn tăng lên trên nhiều khu vực;

- Hạn hán và dòng chảy: Phổ biến ở nhiều nƣớc. Các con sông lớn đều có sự

biến đổi dòng chảy sâu sắc.

Các kịch bản BĐKH đƣợc công bố năm 1992, 2001, 2007 cho thấy BĐKH

đã có tác động tiêu cực đến các hệ vật lý, hệ sinh thái và điều kiện định cƣ. Do đó,

QH, đầu tƣ phát triển và QL tốt hệ thống KGX sẽ góp phần giảm thiểu tác hại của

BĐKH đối với các vùng và ĐT. [32, 41, 56]

2.3.2. Các xu hướng lý luận về quy hoạch và tổ chức không gian hệ thống

không gian xanh đô thị.

2.3.2.1. Xu hướng tiếp cận thể chế quy hoạch hệ thống không gian xanh đô thị.

Thể chế QH bao gồm các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và

QL thực hiện các đồ án QH đƣợc phê duyệt. Xu hƣớng này gắn với quá trình cải

cách thể chế QH đang đƣợc diễn ra tại các nƣớc. Tại các nhóm nƣớc phát triển, một

số quốc gia đã thiết lập một hệ thống QH không gian thống nhất bao gồm: QH

không gian quốc gia; QH vùng, QH tỉnh, QH ngành và QHĐT NT. Ví dụ năm

2006, Quốc hội Liên bang Nga đã ban hành bộ luật QHĐT. Năm 2013, Bộ luật này

đã đƣợc sửa đổi, bổ sung và đƣợc Quốc hội Liên bang Nga thông qua ngày

Page 93: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

79

23/12/2013. Theo cách tiếp cận này, hệ thống QH lãnh thổ của một quốc gia đƣợc

phân chia thành ba cấp: (i) QH lãnh thổ cấp quốc gia; (ii) QH lãnh thổ các chủ thể

lãnh thổ (cấp bang) hoặc vùng tổng hợp; (iii) QH lãnh thổ các địa phƣơng (tỉnh,

huyện, các ĐT và khu dân cƣ NT). Trong đó hệ thống KGX đƣợc QH gắn với hệ

thống QH lãnh thổ các cấp. [85] (Hình 2.11.)

Hình 2.11. Xu hướng quy

hoạch hệ thống KGX lồng

ghép trong hệ thống quy

hoạch lãnh thổ thống nhất

Nhiều quốc gia khác, nhƣ Cuba đặc biệt là các nƣớc thuộc Cộng đồng

chung châu Âu theo định hƣớng tổ chức và QH lãnh thổ lại xây dựng hệ thống QH

gồm ba loại: (i) QH lãnh thổ; (ii) QH ngành; (iii) QH ĐT NT. Các loại QH này chi

phối lẫn nhau, trong mối quan hệ tƣơng tác, theo đó QH hệ thống KGX đƣợc xem

nhƣ một nội dung của các đồ án QH trên. [20, 21] (hình 2.12)

Hình 2.12. Xu hướng quy

hoạch hệ thống KGX lồng

ghép trong hệ thống quy

hoạch lãnh thổ, quy hoạch

ngành và quy hoạch đô thị.

Các nƣớc còn lại áp dụng hệ thống QH đặc thù, trong đó có nƣớc Nhật tổ

chức lập QH sử dụng đất đai quốc gia; QH không gian quốc gia, QH vùng và

QHĐT (gồm QH vùng ĐT và QHĐT), trong đó hệ thống KGX là một nội dung

đƣợc điều chỉnh bởi các loại QH trên. Đối với các quốc gia và lãnh thổ có quy mô

Page 94: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

80

hạn chế nhƣ: Singapore, Hồng Kong, Qatar, Macao, Maldives vv... thì áp dụng hệ

thống QHĐT tích hợp, gồm QH chiến lƣợc, QH tổng thể và QH chi tiết, trong đó

việc tổ chức hệ thống KGX nằm trong nội dung đồ án QHĐT. [21]

Ở Trung Quốc, QH hệ thống KGX (đƣợc gọi là đất CX) gồm ba loại: QH

tổng thể đất CX; QH phân khu hệ thống đất CX và QH chi tiết hệ thống đất CX.

Các đồ án QH hệ thống KGX đƣợc xem nhƣ một đồ án QH chuyên ngành trong

QHĐT. [86, 87]

Ở Việt Nam, việc QH hệ thống KGX đƣợc điều chỉnh bởi bốn đạo Luật gồm:

Luật Đất đai; Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Luật XD và Luật QHĐT, trong đó

QHĐT có nhiệm vụ cập nhật và tích hợp diện tích rừng, cây xanh, đất sản xuất nông

lâm ngƣ nghiệp trong các đồ án QHĐT, gồm: QH chung, QH phân khu, QH chi tiết

và các QH chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. [65, 67, 68, 69]

2.3.2.2. Xu hướng tổ chức hệ thống KGX ĐT như một bộ môn khoa học.

Tổ chức hệ thống KGX ĐT đƣợc coi nhƣ một bộ môn khoa học mà nội dung

của nó gồm: (i) Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng; rà soát các QH, dự án có liên

quan; (ii) Đánh giá tổng hợp đất đai và cảnh quan; (iii) Dự báo các chỉ tiêu, quy mô

KGX, độ che phủ và nhu cầu sử dụng đất phát triển KGX; (iv) Lập các phƣơng án bố

trí và tổ chức hệ thống KGX; (v) Định hƣớng phát triển hệ thống KGX và QH sử dụng

đất các loại KGX; (vi) Thiết kế ĐT và cảnh quan; (vii) Lập kế hoạch đầu tƣ phát triển

và xây dựng hệ thống KGX; (viii) Lập và ban hành quy chế QL hệ thống KGX.

Các phƣơng pháp tiếp cận khoa học tổ chức hệ thống KGX chủ yếu gồm: (i)

QH và thiết kế cảnh quan ĐT; (ii) thiết kế ĐT; (iii) tiếp cận phong thủy trong tổ

chức cảnh quan sống lý tƣởng; (iv) tiếp cận cấu trúc không gian ĐT.

Tiếp cận QH và thiết kế cảnh quan ĐT trong QH hệ thống KGX là quá trình:

Phân tích, đánh giá, phân loại, cảnh quan, dự báo sự tác động và diễn biến của cảnh

quan; tổ chức cảnh quan nhằm đạt đƣợc sự phát triển ổn định và bền vững. Có thể

nói, QH và thiết kế cảnh quan là cơ sở khoa học của QH và thiết kế KGX và là đối

tƣợng của QH vùng, QHĐT.(hình 2.13)

Page 95: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

81

Tiếp cận thiết kế ĐT là một phƣơng pháp tổ chức KGX ĐT. Trên cơ sở điều

tra ba ĐT ở Mỹ, 12/1969, Kenvin Lynch đã cho xuất bản cuốn sách “Hình ảnh

ĐT”, trong đó đã xác định 05 yếu tố cấu thành hình ảnh ĐT gồm: Lƣu tuyến

(paths); rìa (edge); khu vực (districts); nút hoặc điểm giao (nodes); nơi chốn hoặc

trọng điểm (landmarks). Khảo cứu của K. Lynch đã tạo ra cơ sở khoa học cho bộ

môn thiết kế ĐT, với mục tiêu “nghiên cứu sáng tạo hình thức khả năng của MT

ĐT” nhƣ Lingi đã định nghĩa. Tóm lại, Thiết kế ĐT không chỉ quan tâm đến không

gian giữa các công trình, đƣợc tạo lập bởi các yếu tố nhân tạo và yếu tố thiên nhiên,

mà là bố cục tổng thể và diện mạo của ĐT, trong đó KGX không chỉ là yếu tố

“phông nền”, mà còn là nhân tố “cấu thành” góp phần quan trọng tạo nên hình ảnh

của ĐT. [93]

A

B

Hình 2.13. Phân tích đánh giá và phân vùng kiến trúc cảnh quan trong QH vùng và

QHĐT làm cơ sở cho quy hoạch hệ thống KGX. [21]

A – Các tuyến và trọng điểm cảm thụ thị giác cảnh quan khu vực.

B- Phân vùng cảnh quan (I, II,III,IV,V, VI).

Một cách tiếp cận khác trong tổ chức KGX ĐT là nhận dạng cảnh quan sống lý

tƣởng dựa trên nguyên tắc phong thủy với: “Đạo, âm dƣơng, khí, ngũ hành bát quái và

trạch mệnh” là tiền đề cho nghệ thuật tổ chức KGX ĐT.[44]

Có ba cách tiếp cận khác nhau về tổ chức cảnh quan sống theo nghệ thuật

phong thủy, gồm: (i) Trƣờng phái “môi sinh” chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và sự

hiểu biết về điều kiện tự nhiên nơi con ngƣời định cƣ để xác định mức độ thuận lợi

và điều kiện lý tƣởng của cảnh quan sống; (ii) trƣờng phái “La bàn” dựa trên các

thông số để xem xét năng lƣợng của mỗi phƣơng vị; (iii) trƣờng phái “ Trực giác”,

Page 96: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

82

thông qua hình dạng của địa điểm để nhận ra các cấu trúc cảnh quan sống lý tƣởng.

Mô hình phong thủy lý tƣởng về tổ chức cảnh quan đã đƣợc mô phỏng trong sách

cổ bao gồm: “Rùa rụt đầu; phƣợng hoàng bay lƣợn; rồng xanh uốn khúc; hổ trắng

phủ phục”. Ở Việt Nam cấu trúc tổ chức cảnh quan sống lý tƣởng là “ Tả thanh

long, hữu bạch hổ, tiền chu tƣớc, hậu huyền vũ”. [11] (hình 2.14)

A

B

C

Hình 2.14. Mô hình cảnh quan phong thủy lý tưởng:

A, Nguyên tắc sắp đặt theo phong thủy của Du Khổng Niên.

B. Mô hình cảnh quan phong thủy lý tưởng (mô phỏng từ sách cổ) [11].

C. Cấu trúc cảnh quan “Tả thanh long, hữu bạch hổ, tiền chu tước, hậu huyền

vũ”(Việt Nam)

Cuối cùng phƣơng pháp tiếp cận cơ cấu QH ĐT là phƣơng pháp tổ chức hệ

thống KGX gắn với các loại cấu trúc không gian ĐT. Phƣơng pháp tiếp cận này đã

đƣợc phân tích tại mục 2.1.1.1 chƣơng 2 này. Tuy nhiên, cũng cần lƣu ý thêm rằng

quan điểm tiếp cận QH hệ thống KGX luôn thay đổi theo thời gian. Đến nay có ba

xu hƣớng chủ yếu tổ chức KGX trên cơ sở cấu trúc ĐT, gồm: (i) ĐT tách biệt với

KGX; (ii) KGX đƣợc phân bố đồng đều theo các cấp không gian ĐT, từ đơn vị ở,

khu ở, khu TP và thành phố hiện đại. Ở Tây Ban Nha, hệ thống KGX đã đƣợc gọi là

“hạ tầng xanh”; (iii) xu hƣớng phát triển thân thiện với thiên nhiên “Design with

nature” do Ian L.Mc Harg khởi xƣớng từ năm 1969; hoặc “TP vƣờn” theo đề xuất

của Singapore, theo đó thiên nhiên đƣợc tôn trọng đề cao, trong đó hệ thống KGX

không chỉ là “lá phổi xanh của TP” mà nó còn là “ cái nôi nuôi dƣỡng TP”. [128,

115, 120] (hình 2.15)

Page 97: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

83

A B C

Hình 2.15. Các xu hướng tổ chức KGX theo các phương pháp tiếp cận cấu trúc

QHĐT. A- Mặt bằng TP Senlis (Pháp) trong thời kỳ phong kiến; B- Hệ thống KGX của

một ĐT lớn; C- TP Singapore theo tầm nhìn 2050 “Thành phố trong vườn” [21,20]

2.3.3. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đô thị và khung thể chế quản lý

hệ thống không gian xanh đô thị du lịch.

2.3.3.1. Quản lý đô thị

Quản lý đô thị là QL hành chính nhà nƣớc hoặc QL công tại ĐT bao gồm các

hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nƣớc có thẩm quyền, can thiệp vào nhiều

lĩnh vực nhằm tổ chức phát huy vai trò của cộng đồng dân cƣ; khai thác và điều tiết

việc sử dụng tối ƣu các nguồn lực nhằm tạo dựng MT sống thuận lợi, an toàn và

tiện nghi cho dân cƣ, phù hợp với lợi ích quốc gia, cộng đồng và dân cƣ trên cơ sở

kết hợp hài hòa các yếu tố hƣớng đến mục tiêu PTBV. [19; 22] (Hình 2.16)

Trong QLĐT, chủ thể QLĐT là các cơ quan, tổ chức, cá nhân đƣợc trao

quyền, còn khách thể của QLĐT là lợi ích của doanh nghiệp cộng đồng và dân cƣ.

QLĐT gồm nhiều lĩnh vực có liên quan với nhau. Các lĩnh vực này đƣợc chia làm 4

khối chủ yếu sau :

a) Khối quản lý kinh tế - tài chính, gồm các lĩnh vực: QH, kế hoạch phát

triển kinh tế xã hội, thu chi ngân sách, các ngành kinh tế nông lâm, ngƣ nghiệp,

công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, DL, thƣơng mại – dịch vụ ; các lĩnh vực thủy

lợi, đất đai.

b) Khối quản lý xây dựng và phát triển đô thị, gồm: QH, kế hoạch phát triển

ĐT và QL không gian, kiến trúc, cảnh quan ; QL đầu tƣ phát triển và xây dựng ; QL

khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng ĐT ; QL vật liệu XD ; QL thị trƣờng bất động sản.

Page 98: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

84

c) Khối quản lý văn hóa – xã hội và khoa học công nghệ, gồm: QL giáo dục,

đào tạo, QL văn hóa, DL, thể dục thể thao ; QL y tế và sức khỏe cộng đồng ; QL

khoa học, công nghệ và tài nguyên MT.

d) Khối quản lý các lĩnh vực khác, gồm: Quốc phòng, an ninh và trật tự an

toàn xã hội, chính sách dân tộc và tôn giáo, thi hành pháp luật ; Xây dựng chính

quyền và QL địa giới hành chính. [63, 64, 22]

Hình 2.16. Sơ đồ các

hoạt động QLĐT [22]

Cơ sở và công cụ QLĐT đƣợc dựa trên ba trụ cột chính : (i) Công tác QH và

kế hoạch ; (ii) hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn và quy

chuẩn kỹ thuật ; (iii) các chính sách và cơ chế. Chính quyền ĐT dựa vào ba cơ sở

trên và sử dụng chúng nhƣ các công cụ để thực hiện các hoạt động QLĐT theo 5

nguyên tắc : (i) Tập trung dân chủ ; (ii) kết hợp ngành và lãnh thổ ; (iii) QL ngành

thống nhất ; (iv) phân công phân cấp ủy quyền, phối hợp tham gia ; (v) Đảng lãnh

đạo, Nhà nƣớc QL và ngƣời dân tham gia thông qua các biện pháp : Mệnh lệnh,

quyền uy; thƣơng lƣợng, thỏa thuận ; điều tiết vĩ mô.

Nền tảng để thực hiện các nguyên tắc và biện pháp trên trong các lĩnh vực

QLĐT là công tác tổ chức QL hành chính dựa trên việc phân loại ĐT và các đơn vị

hành chính đƣợc quy định tại Nghị quyết sô 1211/2016/NQ-UBTVQH ngày

Khai thác và sử

dụng tối ƣu các

nguồn lực để

tạo dựng môi

trƣờng sống đô

thị thuận lợi

Đô thị

phát

triển

bền

vững

Tạo lập

môi trƣờng

sống thuận

lợi cho

ngƣời dân

Page 99: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

85

25/5/2016 của UBTV Quốc hội ; Luật Tổ chức Chính phủ (2015) ; Luật Tổ chức

chính quyền địa phƣơng (2015), trong đó QLĐT đƣợc phân thành 4 cấp : (i) Chính

phủ ; (ii) cấp tỉnh ; (iii) cấp huyện ; (iv) cấp xã nằm trong mô hình tổ chức bộ máy

chung của nhà nƣớc, trong đó toàn bộ quyền lực nhà nƣớc thuộc về dân do dân và

vì dân. (Hình 2.17),

Hình 2.17. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước của nhà nước CHXHCN Việt Nam

Nhƣ vậy, QL nhà nƣớc về hệ thống KGX ĐT là một nội dung của QLĐT, nó

đƣợc xếp vào khối QL xây dựng và phát triển ĐT.

2.3.3.2. Nội dung quản lý nhà nước về hệ thống không gian xanh đô thị.

Về nguyên tắc, QL hệ thống KGX ĐT là QL nhà nƣớc với sự tham gia của

cộng đồng và dân cƣ, còn đƣợc gọi là “ Quản trị hệ thống KGX ĐT”. Cơ sở đề QL hệ

thống KGX ĐT là QH, kế hoạch; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật và các chính sách, cơ chế có liên quan do bộ máy QL hành chính nhà

nƣớc 4 cấp thực hiện, chủ yếu trong ba lĩnh vực sau:

a. Quản lý quy hoạch phát triển hệ thống không gian xanh đô thị.

Nội dung của lĩnh vực QLQH phát triển hệ thống KGX ĐT gồm:

- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh QH hệ thống KGX gắn

với công tác lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh QH gồm: QH sử dụng đất đai;

QH bảo vệ và phát triển rừng; QH vùng và QHĐT.

TÒA ÁN NHÂN DÂN VIỆN KIỂM SOÁT

NHÂN DÂN TỐI CAO

Page 100: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

86

- Tổ chức thực hiện QH phát triển hệ thống KGX đƣợc duyệt bao gồm: công

bố; công khai QHĐT; cung cấp thông tin về QHĐT; cấp chứng chỉ QHĐT; cắm

mốc giới ngoài thực địa.

- Kiểm soát sự phát triển hệ thống KGX theo QH về mặt không gian, kiến

trúc, cảnh quan; sử dụng đất đai; cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật và không gian

ngầm, vv...

- Giám sát việc tuân thủ QH đƣợc duyệt.

Hình 2.18. Sơ đồ khung tổ chức quản lý hệ thống KGX tại các ĐTDL

Quản lý

quy hoạch, kế hoạch

hệ thống KGX

Quản lý

đầu tƣ phát triển và

xây dựng hệ thống KGX

Quản lý

khai thác và sử dụng

hệ thống KGX

Page 101: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

87

b. Quản lý đầu tư phát triển và xây dựng công trình kết cấu hạ tầng tạo lập

không gian xanh đô thị.

Nội dung của lĩnh vực quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng công trình kết

cấu hạ tầng xanh đô thị gồm:

- Xác định lựa chọn vùng và các đối tƣợng, phạm vi các công trình kết cấu

hạ tầng tạo lập hệ thống KGX ĐT cần bảo vệ, chính trang, cải tạo và XD mới.

- Lập kế hoạch, chƣơng trình đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống KGX

- Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển đất, cơ sở hạ tầng

khung của hệ thống KGX theo pháp luật đầu tƣ và phát triển ĐT.

- QL đầu tƣ XD các công trình thuộc hệ thống KGX ĐT theo pháp luật về

đầu tƣ XD.

c. Quản lý khai thác và sử dụng hệ thống không gian xanh đô thị.

Nội dung chủ yêu của lĩnh vực quản lý khai thác và sử dụng công trình hệ

thống KGX ĐT gồm:

- Lập hồ sơ địa chính các công trình hệ thống KGX ĐT.

- Giao đất và tài sản và trách nhiệm QL các công trình kết cấu hạ tầng KGX

ĐT cho các tổ chức, tập thể, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các hoạt động quản lý

khai thác và sử dụng.

- Quản lý kỹ thuật việc bảo vệ, duy tu, bảo dƣỡng, chăm sóc hệ thống KGX

ĐT. (Hình 2.18)

2.4. Các yếu tố chủ yếu tác động đến quản lý hệ thống không gian xanh

tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB.

2.4.1. Bối cảnh chung và đặc điểm nổi trội của vùng ĐBSH&DHĐB.

Công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL trong giai đoạn từ nay đến năm

2030 diễn ra trong bối cảnh dân số ĐT tiếp tục gia tăng, sự tập trung ĐT ngày càng

lớn dẫn đến sự hình thành các siêu TP, TP vùng; ĐT hóa nghiêng trục về Châu Á,

tạo ra sự phát triển ĐT cân bằng giữa ba khu vực: Bắc Mỹ, Tây Âu, Đông Á. Báo

cáo các văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã dự báo tình

hình thế giới, trong đó đã chỉ ra một số đặc điểm nổi trội: (i) Quá trình toàn cầu hóa

Page 102: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

88

và hội nhập quốc tế tiếp tục đƣợc đẩy mạnh; (ii) Cuộc cách mạng khoa học – công

nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin tiếp tục phát triển mạnh mẽ; (iii) vấn đề toàn

cầu nhƣ an ninh, tài chính, năng lƣợng, nguồn nƣớc, lƣơng thực, BĐKH, thiên tai,

dịch bệnh ngày càng phức tạp. Đối với trong nƣớc: (i) Xu hƣớng ĐT hóa, tập trung

hóa dân cƣ ĐT gia tăng; (ii) kinh tế từng bƣớc ra khỏi tình trạng suy giảm, nhƣng

còn nhiều khó khăn phức tạp; (iii) phát triển nhanh và bền vững là mục tiêu, nhƣng

đang phải đối mặt với nhiều thách thức. [12]

Trong bối cảnh chung đó, các đặc điểm riêng của vùng ĐBSH&DHĐB mà

nổi trội hơn cả là vị trí và quan hệ liên vùng; quá trình lịch sử, truyền thống văn

hóa; điều kiện tự nhiên và BĐKH; hiện trạng KT – XH, ĐT hóa và hệ thống các

ĐTDL gồm: TT Tam Đảo (cấp xã); TP Hạ Long (cấp huyện) và ĐT Ninh Bình (cấp

huyện) có quy mô và cấp QL khác nhau. Những yếu tố này là tiền đề có tác động

trực tiếp đến các lĩnh vực QL KGX tại các ĐTDL.

2.4.2. Điều kiện tự nhiên

Ở mỗi ĐTDL có những đặc điểm điều kiện tự nhiên về địa hình, địa chất, khí

hậu, thủy văn và phong cảnh thiên nhiên riêng biệt tạo nên những giá trị cho mỗi

ĐT. Đó cũng chính là những nguồn tài nguyên có trong các thành phần môi trƣờng,

tồn tại dƣới dạng tự nhiên. Nó phải đƣợc coi là nguồn tài nguyên DL quan trọng

góp phần vào việc phát triển hệ thống KGX của ĐTDL, do vậy cần phải có QH, kế

hoạch bảo tồn và phát triển nhằm phát huy giá trị để khai thác, sử dụng phục vụ đời

sống của ĐT, phục vụ DL và hƣớng tới PTBV của ĐTDL. Vùng ĐBSH&DHĐB có

các đặc điểm về điều kiện tự nhiên đặc trƣng với 3 vùng địa hình miền núi, trung

du, đồng bằng cửa sông ven biển và biển, nơi có 2 hệ thống sông lớn là sông Hồng,

sông Bạch Đằng với cảnh quan thiên nhiên đặc sắc, khí hậu ôn hòa. Điều kiện tự

nhiên này là cơ sở hình thành 2 ĐTDL biển (Hạ Long, Đồ Sơn), 1 ĐTDL miền núi

(TT Tam Đảo) và 1 ĐTDL đồng bằng (Ninh Bình). Những loại ĐTDL trên gắn với

hệ thống KGX đặc thù mà trong QL hệ thống KGX tại các ĐTDL của vùng

ĐBSH&DHĐB cần phải tính đến trong QL quy hoạch, QL đầu tƣ phát triển và xây

dựng, QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX tại mỗi ĐTDL.

Page 103: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

89

2.4.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội và văn hóa bản địa

Quản lý hệ thống KGX ĐTDL với việc phát triển kinh tế - xã hội là mối

quan hệ biện chứng. Việc phát triển hệ thống KGX ĐTDL sẽ góp phần làm tăng

trƣởng kinh tế ĐT, từ đó là cơ sở và điều kiện quan trọng cho sự phát triển ổn định

xã hội của ĐT., Mặt khác, phát triển kinh tế - xã hội chính là mục tiêu, là động lực

của tăng trƣởng KT. Đặc điểm kinh tế - xã hội của ĐTDL là phát triển kinh tế DL

găn liền với việc bảo vệ, giữ gìn và phát triển những giá trị của hệ thống KGX

ĐTDL góp phần làm đảm bảo cho sự PTBV của ĐTDL.

Đặc điểm nổi trội về phát triển kinh tế - xã hội của vùng ĐBSH&DHĐB là

vùng động lực phát triển của cả nƣớc, nơi có vùng vùng KT trọng điểm Bắc Bộ,

vùng Thủ đô Hà Nội, vùng Duyên hải và châu thổ Bắc Bộ. Nhu cầu DL diễn ra tại

vùng này rất đa dạng, phong phú gắn với tăng trƣởng kinh tế và trình độ xã hội. Do

đó, yêu cầu bảo tồn và phát triển hệ thống KGX của vùng là rất cấp bách trong công

tác QL hệ thống KGX ĐTDL. Ngoài ra, mỗi dân tộc, mỗi địa phƣơng của vùng

ĐBSH&DHĐB có một bản sắc văn hóa riêng, lâu đời là những yếu tố tạo nên

truyền thống văn hóa bản địa. Khai thác tốt yếu tố truyền thống văn hóa bản địa

cũng là để phát triển DL. Văn hóa chính là hồn cốt của DL, do vậy phát triển DL

phải dựa trên cơ sở vừa bảo tồn vừa khai thác các giá trị văn hóa bản địa. Hệ thống

KGX tại các ĐTDL của vùng đã trải qua sự kiến tạo của thiên nhiên từ bao đời. Ở

đó ngƣời dân đã sống gắn bó với thiên nhiên thông qua đấu tranh dựng nƣớc, giữ

nƣớc. Nhờ vậy, họ đã tích lũy đƣợc các kiến thức và kinh nghiệm mƣu sinh phong

phú, đa dạng và quý giá. Đó là cách ứng xử, là những thông tin, kinh nghiệm và kỹ

thuật, công nghệ trồng, chăm sóc, khai thác, sử dụng, chế biến, …sẽ góp phần tác

động vào công tác QL KGX. Đó là tiền đề để phát huy cơ chế dựa vào cộng đồng,

dân cƣ trong quản trị hệ thống KGX ĐTDL.

2.4.4. Công tác quy hoạch và kế hoạch

Thực tế công tác QH, kế hoạch phát triển hệ thống KGX đã đƣợc trình bày tại

mục 1.2.3 của chƣơng 1, trong đó, công tác QH hệ thống KGX ĐTDL vẫn nằm trong

nội dung của các loại QH sử dụng đất đai, QH phát triển ngành và QH ĐT. Các đồ án

Page 104: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

90

QH hệ thống KGX ĐT trƣớc hết là làm cơ sở và công cụ để kiểm soát sự phát triển

hệ thống KGX theo QH, sau đó là cơ sở để lập kế hoạch đầu tƣ phát triển và xây

dựng hệ thống KGX theo các dự án tập trung hoặc công trình KGX. Hai nhiệm vụ

này là cơ sở để giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH và kế hoạch.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, công tác kế hoạch phải tôn trọng quy luật khách

quan của thị trƣờng. Nó là công cụ điều tiết, cân đối vĩ mô và tạo điều kiện của QL

nhà nƣớc, nhƣng nó cũng là định hƣớng thu hút các nguồn đầu tƣ, lấy tính khả thi và

tính hiệu quả làm nền tảng. Nhờ có kế hoạch, các chiến lƣợc phát triển và QHĐT mới

đƣợc hiện thực hóa và từng bƣớc đƣa vào cuộc sống

2.4.5. Thể chế quản lý và phát triển hệ thống không gian xanh đô thị du lịch

Thể chế QL và phát triển hệ thống KGX ĐTDL bao gồm: (i) Các văn bản

quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật chính sách, cơ chế đặc biệt là

các quy định liên quan đến lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính trong QL quy

hoạch, QL đầu tƣ phát triển và xây dựng; QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX

ĐTDL; (ii) Bộ máy QL nhà nƣớc về QL hệ thống KGX ĐTDL; (iii) Năng lực của

đội ngũ cán bộ, công chức; (iv) Sự tham gia của các tổ chức NGO, cộng đồng và

dân cƣ; (v) Tài chính và đầu tƣ công.

Những nội dung trên đã có tác dụng rất trực tiếp đến toàn quá trình QL hệ

thống KGX nhƣ một hệ thống thống nhất trong quá trình QL hệ thống KGX nhƣ

xây dựng, QL khai thác và sử dụng nhằm thúc đẩy khả năng thu hút và sử dụng hiệu

quả các nguồn lực xã hội.

2.4.6. Nguồn lực và sự tham gia của cộng đồng

2.4.6.1. Nguồn lực.

Các nguồn lực phải đƣợc huy động và sử dụng trong QL hệ thống KGX bao

gồm các nguồn vốn đầu tƣ: Ngân sách nhà nƣớc, công trái quốc gia; trái phiếu Chính

phủ; trái phiếu Chính quyền địa phƣơng; vốn hỗ trợ phát triển chính thức; vốn vay ƣu

đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài; vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc; vốn

đầu tƣ từ nguồn thu để lại chƣa đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc, các khoản vốn

vay khác của ngân sách địa phƣơng để đƣa vào đầu tƣ; vốn của doanh nghiệp; vốn của

tổ chức phi chính phủ (NGO); vốn tƣ nhân vv..

Page 105: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

91

Ngoài các nguồn vốn, đất đai đƣợc sử dụng vào mục đích phát triển KGX

theo QH giữ vai trò cốt lõi. Ngoài ra nguồn lực QL phát triển KGX còn bao gồm

con ngƣời (nhân lực), khoa học công nghệ và kết cấu hạ tầng khung. Những nguồn

vốn trên phải đƣợc huy động thông qua chính sách, cơ chế phù hợp với pháp luật và

quy luật thị trƣờng, để có thể phát huy đƣợc tác dụng và hiệu quả.

2.4.6.2. Sự tham gia của cộng đồng

Kinh nghiệm thực tiễn tại các ĐTDL ở nhiều quốc gia và trong nƣớc đã

chứng minh vai trò của sự tham gia cộng đồng dân cƣ trong việc QL hệ thống KGX

ĐTDL là quan trọng. Cộng đồng cần đƣợc tạo điều kiện để tham gia, tham dự, kiểm

tra, giám sát và đóng góp các nguồn lực góp phần QL phát triển hệ thống KGX đạt

hiệu quả cao. Nghị quyết Đại hội XII của Đảng đã đề ra nhiệm vụ thể chế hóa, cụ

thể hóa mối quan hệ “Đảng lãnh đạo, Nhà nƣớc quản lý, Nhân dân làm chủ”, trong

đó nhấn mạnh nội dung “Nhân dân làm chủ” với phƣơng châm “Dân biết, dân bàn,

dân làm, dân kiểm tra” và Pháp lệnh số 34/2007/PL-TVQH11 ngày 6/4/2007 của

UBTV Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phƣờng, TT là cơ sở để cộng đồng, dân

cƣ tham gia trong công tác QL hệ thống KGX ĐTDL. Sự tham gia của cộng đồng

dân cƣ trong các nội dung: (i) Quá trình lập QH, quy chế QL hệ thống KGX ĐTDL;

(ii) lập kế hoạch, chƣơng trình phát triển hệ thống KGX; (iii) QL khai thác và sử

dụng hệ thống KGX với việc kiểm tra, giám sát thực hiện và duy tu bảo dƣỡng

chăm sóc CX; (v) phát triển nguồn lực.

2.4.7. Điều phối, liên kết và hợp tác cấp khu vực.

Để nâng cao hiệu quả QL KGX ĐT, các hoạt động điều phối, liên kết và hợp

tác cấp khu vực, trƣớc hết là trong mạng lƣới các ĐTDL và các vùng DL của Việt

Nam, giữa các nƣớc trong cộng đồng ASEAN là hết sức cần thiết. Biện pháp thúc

đẩy quá trình này cho các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB là thành lập các Ủy ban hoặc

ban chỉ đạo cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh; Xây dựng ban điều phối QH và QL

hệ thống KGX ĐT và tham gia các diễn đàn quốc tế, trong nƣớc và trong mạng lƣới

khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng; CITYNET, ACHR, AFES và TRISNET để

Page 106: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

92

chính quyền các ĐT DL trao đổi: kinh nghiệm, thông tin, cung cấp tƣ vấn, tổ chức

các hội nghị chuyên đề và lớp đào tạo khu vực về QH và QL hệ thống KGX ĐTDL.

2.5. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý hệ thống không gian xanh đô

thị du lịch

Kết quả nghiên cứu tổng quan, cơ sở khoa học về quản lý hệ thống KGX; để

nâng cao hiệu quả trong quản lý quy hoạch, quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng,

quản lý khai thác và sử dụng, có thể rút ra năm bài học chủ yếu sau:

2.5.1. Bài học thứ nhất: Về xây dựng định hướng chiến lược và nâng cao

nhận thức về hệ thống không gian xanh.

Trong QL hệ thống KGX ĐTDL, kinh nghiệm quốc tế đã chỉ ra sự cần thiết

phải có định hƣớng chiến lƣợc phát triển, làm cơ sở tăng cƣờng công tác tuyên

truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức và tập hợp các nguồn lực để bảo tồn và phát

triển hệ thống KGX ĐTDL.

Những ví dụ cho bài học này trƣớc hết phải kể đến tầm nhìn của TP Côn

Minh hƣớng tới “TP hoa Phƣơng Đông” hoặc chiến lƣợc phát triển “Cơ sở hạ tầng

xanh và đa dạng sinh học” của TP Barcelona; chiến lƣợc xây dựng Singapore từ

“TP vƣờn đến TP trong vƣờn” hoặc chiến lƣợc phát triển Đà Lạt trở thành “TP

trong rừng và rừng trong TP” và TP Tam Kỳ là “Đô thị thủ phủ xanh”

Phƣơng châm và tầm nhìn chiến lƣợc phát triển KGX mỗi ĐTDL phải đƣợc

tuyên truyền, phổ biến rộng rãi để nâng cao nhận thức trong cộng đồng, dân cƣ và

du khách trong nƣớc, nƣớc ngoài.

2.5.2. Bài học thứ hai: Về xây dựng hoàn thiện các căn cứ pháp lý và các

công cụ quản lý hệ thống không gian xanh

Để thực hiện tốt công tác QL KGX tại ĐTDL, phải có QH hệ thống KGX có

chất lƣợng và Quy chế QL hệ thống KGX phù hợp với nội dung QH; các văn bản

quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Những ví dụ về bài học này

có thể kể đến kinh nghiệm của các ĐTDL sau: (i) TP Côn Minh (Trung Quốc) nơi

đã lồng ghép hệ thống KGX trong QHĐT; (ii) TP Kyoto (Nhật Bản) đã QH một hệ

thống KGX thống nhất hoàn chỉnh; (iii) các thành phố Oxford, Broxtowe (Anh) đã

tổ chức và QL hệ thống KGX thống nhất tại các đồ án QH từ QH quốc gia, QH

Page 107: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

93

vùng đến QH ĐT gắn với hệ thống pháp luật nƣớc Anh; (iv) TP Lyon (Pháp) đã

nhấn mạnh 3 nội dung cốt lõi của QH hệ thống KGX; TP Barcelona đã lập QH cơ

sở hạ tầng xanh và đa dạng sinh học (Green Infrastucture and Biodiversity Plan); (v)

đặc biệt, tại TP Milan (Italia) đã kết hợp ba loại QH ĐT (PRG); QH vùng (PTCP);

QH hệ thống các công viên (PTC) và QH phát triển nông nghiệp (PSA) là các QH

có liên quan đến hệ thống KGX.

2.5.3. Bài học thứ ba: Về huy động các nguồn lực và sự tham gia của cộng

đồng dân cư.

Việc bảo vệ và phát triển hệ thống KGX phải dựa vào các nguồn lực trên cơ

sở huy động và sử dụng tổng hợp các nguồn lực với sự tham gia của cộng đồng và

dân cƣ trong QL hệ thống KGX. Các kinh nghiệm từ bài học này, trƣớc hết phải kể

đến “Các dự án với sự tham gia của cộng đồng dân cƣ” do Hội đồng TP chủ trì tại

TP Oxford (Anh). Tại TP Curitiba (Brazin), kinh nghiệm này đã đƣợc áp dụng

phƣơng thức gắn việc “Chống ngập lụt với phát triển KGX”; “đổi quyền phát triển

bằng KGX”; “kết hợp chăn cừu với chăm sóc KGX”. Tại TP Barcelona (Tây Ban

Nha) đã sử dụng hiệu quả vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn từ tập đoàn kinh tế và tƣ

nhân trong việc bảo tồn, chỉnh trang và phát triển hạ tầng xanh ĐT. Tại TP Milan

vai trò của NGO đã áp dụng nhiều sáng kiến huy động sự tham gia của dân cƣ trong

QL phát triển KGX và ở TP Lyon đã hình thành cơ cấu nguồn vốn 40% do Cộng

đồng Lyon đóng góp. 40% do Tỉnh đóng góp và 20% do TP đóng góp vv..

Sự tham gia của cộng đồng dân cƣ trong QL bảo vệ và phát triển hệ thống

KGX có thể tìm thấy ở nhiều ĐTDL trong nƣớc nhƣ: Hội An, Đà Nẵng hoặc các

ĐT trên thế giới nhƣ Singapore, Cheju, Hawai vv...

2.5.4. Bài học thứ tư: Về nâng cao năng lực chính quyền đô thị.

Nâng cao năng lực của Chính quyền địa phƣơng, các cơ quan tham mƣu và

trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ công chức là điều kiện tiên quyết để công tác

quản lý KGX ĐTDL đạt hiệu quả. Ví dụ bài học này có thể tìm thấy kinh nghiệm ở

tại các ĐTDL trong nƣớc nhƣ SaPa, Cửa Lò, Đà Lạt, Đà Nẵng, Vũng Tàu và các TP

nƣớc ngoài đã khảo sát nhƣ Côn Minh, Kyoto, Oxford, Broxtowe, Lyon, Barcelon,

Milan, Singapore. Trong số các ví dụ này, đặc biệt kinh nghiệm của TP Tulouse

Page 108: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

94

(Pháp) và Singapore đã gây ấn tƣợng sâu sắc trong việc các hoạt động QL KGX từ

định hƣớng chiến lƣợc, lập, thẩm đinh, phê duyệt QH, huy động các nguồn lực đầu

tƣ; tăng cƣờng vai trò và sự tham gia của cộng đồng và dân cƣ trong quản lý KGX

ĐT. Chính quyền ĐT, cơ quan tham mƣu và cán bộ công chức tại các TP này đã

làm tốt vai trò QL, hƣớng dẫn và tạo điều kiện, kết nối sức mạnh các doanh nghiệp,

tổ chức, các nhân, nhờ vậy hệ thống KGX ĐT đã phát triển với chất lƣợng cao.

2.5.5. Bài học thứ năm: Về liên kết, điều phối và hợp tác cấp khu vực và

quốc tế.

Tăng cƣờng liên kết, điều phối, phối hợp và hợp tác liên kết các ĐTDL trong

vùng, cả nƣớc, cấp khu vực và quốc tế là yêu cầu cần thiết nâng cao hiệu quả QL hệ

thống KGX ĐTDL. Hiện nay, các TPDL quốc tế ở nƣớc ngoài đã làm tốt nhiệm vụ

này. Ví dụ nhƣ các TP Singapore, Melbourse, Barcelona, Lyon đã tổ chức các diễn

đàn, lễ hội hoa rất thành công. Ở Việt Nam, các TP DL gắn với di sản quốc tế nhƣ

Hạ Long, Ninh Bình, Đà Nẵng, Hội An, Đà Lạt vv.. đã có nhiều hoạt động bổ ích

nhằm tăng tăng cƣờng liên kết vùng, phối hợp các cấp chính quyền điều phối và

hợp tác với các nƣớc trong khu vực và thế giới thông qua các diễn đàn và hợp tác

đầu tƣ trao đổi thông tin giữa hai bên hoặc nhiều bên.

Sự hợp tác song phƣơng hoặc đa phƣơng sẽ giúp cho các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB tham khảo những thông tin khoa học nắm bắt đƣợc nội dung,

phƣơng pháp và công cụ QL hệ thống KGX thông qua các hoạt động trợ giúp,

chuyển giao công nghệ và các dự án nâng cao năng lực cho chính quyền ĐT và các

cơ quan chuyên môn.

Page 109: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

95

CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH TẠI CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC,

ÁP DỤNG TẠI ĐÔ THỊ NINH BÌNH.

3.1. Quan điểm và mục tiêu.

3.1.1. Quan điểm.

3.1.1.1. Quan điểm 1: Quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du lịch vùng

ĐBSH&DHĐB phải quán triệt “Tư tưởng phát triển bền vững” và chính sách

“Tăng trưởng xanh”.

Quan điểm này nhằm thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012

của Thủ tƣớng Chính phủ về việc “Phê duyệt Chiến lƣợc PTBV Việt Nam giai đoạn

2011 – 2020”, trong đó đã nêu rõ sự cần thiết phải cải thiện chất lƣợng MT, bảo vệ

và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, hạn chế tác hại của thiên tai, chủ động

ứng phó có hiệu quả với BĐKH và Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/09/2012

của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng

xanh” trong đó nhấn mạnh sự cần thiết phải rà soát QH các ĐT từ cách tiếp cận ĐT

xanh, ĐT bền vững với nhiệm vụ trọng tâm xanh hóa cảnh quan ĐT; nâng cao diện

tích KGX và mặt nƣớc ở các ĐT, đạt tiêu chuẩn theo loại ĐT.

3.1.1.2. Quan điểm 2: Quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du lịch vùng

ĐBSH&DHĐB phải dựa vào các đặc điểm nổi trội về lịch sử - văn hóa, kinh tế - xã

hội và định hướng phát của vùng du lịch ĐBSH&DHĐB.

Vùng ĐBSH&DHĐB là một trong những cái nôi của văn minh nƣớc Việt,

nơi có nhiều di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng cấp quốc gia và đã đƣợc UNESCO

công nhận là kỳ quan hoặc di sản thế giới nhƣ Vịnh Hạ Long, di tích Tràng An, Cổ

Loa, Hoàng thành Hà Nội. Quyết định số 2613/QĐ-Ttg ngày 11/11/2003 của Thủ

tƣớng Chính phủ phê duyệt QH tổng thể DL vùng ĐBSH&DHĐB đến năm 2020

tầm nhìn đến năm 2030 đã chỉ rõ “Phát triển đồng thời DL văn hóa, DL sinh thái,

DL biển, trong đó DL văn hóa gắn với các giá trị văn minh sông Hồng là nền tảng

phát triển các loại hình DL khác”.

Page 110: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

96

Việc quản lý KGX ĐTDL trong vùng phải dựa trên định hƣớng phát triển

ngành DL, gắn với việc bảo vệ và phát huy các giá trị đặc thù của các di tích, di sản

lịch sử văn hóa, chính là góp phần giữ gìn đƣợc bản sắc văn hoá đặc sắc riêng của

từng ĐTDL góp phần tăng cƣờng vai trò của hệ thống KGX trong ĐTDL.

3.1.1.3. Quan điểm 3: Việc quản lý hệ thống KGX tại các ĐTDL phải dựa trên

các cơ sở khoa học bối cảnh hội nhập quốc tế, xu thế toàn cầu hóa và BĐKH.

Quản lý hệ thống KGX phải căn cứ vào cơ sở khoa học nhƣ: Cơ sở lý thuyết,

cơ sở pháp luật; chức năng quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan QL của nhà nƣớc;

QH, kế hoạch; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Quy chế QL hệ thống KGX.

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và xu thế toàn cầu hóa, sự tác động tiêu cực

của BĐKH, việc bảo tồn và phát triển hệ thống KGX một cách khoa học sẽ góp

phần giữ gìn tính dân tộc gắn với hiện đại, giúp cho ĐTDL của vùng có thể thích

nghi đƣợc những biến động về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và MT sống đảm

bảo phát triển ĐTDL bền vững.

3.1.1.4. Quan điểm 4: Quản lý hệ thống KGX ĐTDL là QL nhà nước, bao

gồm các lĩnh vực: QL quy hoạch; QL đầu tư phát triển và xây dựng; QL khai thác

và sử dụng có liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên môn, nó mang tính tích hợp,

liên ngành và đa cấp, đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ và sự chỉ đạo thống nhất

từ Trung ương đến địa phương.

Quan điểm này hƣớng tới sự phối hợp, kết nối các lĩnh vực QL về KGX,

nhằm thu hút sự tham gia của các chuyên gia, cộng đồng dân cƣ, đồng thời có đƣợc

giải pháp điều phối, phối hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong bộ máy QL nhà

nƣớc thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng mà không tăng số lƣợng biên chế và

đầu mối QL nhà nƣớc.

3.1.1.5. Quan điểm 5: Trong công tác QL KGX, phải coi trọng chủ trương xã

hội hóa nhằm đa dạng hoá và sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội, đặc biệt là

đất đai, vốn, con người, khoa học công nghệ và thông tin, trên cơ sở tăng cường

liên kết hợp tác đa phương, huy động được sự tham gia của cộng đồng và dân cư.

Sự nghiệp QL hệ thống KGX ĐT nói chung và ĐTDL nói riêng là sự nghiệp

của dân, do dân, vì dân. Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự QL của nhà nƣớc, Nhà

nƣớc thực hiện công tác QL KGX thông qua QH, kế hoạch, và pháp luật. Bởi vậy,

Page 111: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

97

QL KGX chỉ có thể phát huy đƣợc hiệu quả và chất lƣợng khi huy động đƣợc sự

tham gia mọi thành phần kinh tế, các nguồn lực của cộng đồng và dân cƣ, qua đó có

thể nâng cao đƣợc năng lực cạnh tranh và khả năng hội nhập của các thành phần kinh

tế trong xã hội.

3.1.2. Mục tiêu.

3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát.

Quản lý hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB phải đảm bảo tuân

thủ QH và pháp luật phục vụ cho phát triển DL và ĐT theo hƣớng phát triển bền

vững về mặt kinh tế, xã hội và bảo vệ MT.

3.1.2.2. Các mục tiêu cụ thể:

a) Mục tiêu kinh tế

- Khai thác tốt mọi giá trị của hệ thống KGX, để KGX trở thành động lực

phát triển ĐTDL.

- Tạo cơ chế, chính sách khuyến khích nhằm khai thác hiệu quả các nguồn

lợi từ KGX, góp phần tăng nguồn thu ngân sách thông qua các hoạt động phát triển

DL nghỉ dƣỡng.

- Nâng cao sức cạnh tranh thông qua cơ chế thu hút mọi nguồn lực đầu tƣ

phát triển hệ thống KGX.

b) Mục tiêu xã hội

- KGX cải thiện MT sống, vật chất tinh thần, làm việc, nghỉ ngơi, giải trí và

đi lại đáp ứng mọi nhu cầu của ngƣời dân và du khách.

- Nâng cao chất lƣợng hệ thống KGX dựa trên các giá trị sử dụng, giá trị

thẩm mỹ, giá trị lịch sử văn hóa và giá trị tƣơng lai trong ĐTDL.

- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cải thiện điều kiện sinh kế cho

ngƣời dân, góp phần ổn định đời sống, xã hội hƣớng tới phát triển ĐTDL bền vững.

c) Mục tiêu bảo vệ môi trường

- Bảo vệ và phát triển hệ thống KGX, giữ gìn cân bằng sinh thái, cải thiện điều

kiện vi khí hậu, vệ sinh MT phát huy vai trò “lá phổi xanh” của ĐTDL.

- Xanh hóa cảnh quan, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học

hƣớng tới ĐT xanh.

Page 112: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

98

- Phòng ngừa, kiểm soát và khắc phục ô nhiễm, suy thoái MT, cải thiện chất

lƣợng sống,

- Hạn chế tác hại của thiên tai, ứng phó có hiệu quả với BĐKH.

d) Mục tiêu an ninh và quốc phòng.

Bảo vệ và phát triển hệ thống KGX phục vụ các yêu cầu an ninh, quốc phòng

của ĐTDL.

3.2. Các nguyên tắc và bộ tiêu chí quản lý hệ thống không gian xanh tại

các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB.

3.2.1. Các nguyên tắc quản lý hệ thống không gian xanh

3.2.1.1. Nguyên tắc 1: Phải hoàn thiện các cơ sở pháp lý và công cụ quản lý

bao gồm: quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy hoạch,

kế hoạch và quy chế quản lý hệ thống KGX được duyệt.

Căn cứ vào quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, QH

và kế hoạch phát triển hệ thống KGX đƣợc duyệt, nhiệm vụ đầu tiên là lập Quy chế

QL hệ thống KGX, trong đó quy định những nguyên tắc chung; phân vùng QLQH

KGX; quy định các chỉ tiêu sử dụng đất, các thông số phát triển các loại KGX; yêu

cầu chất lƣợng CX, mặt nƣớc, công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội của hệ

thống KGX để làm căn cứ kiểm soát sự phát triển KGX trong các dự án đầu tƣ phát

triển và xây dựng; trong việc khai thác và sử dụng, trong việc thanh tra, kiểm tra

giám sát việc phát triển hệ thống KGX theo QH và pháp luật, nhằm phát huy vai

trò, chức năng của hệ thống KGX đối với ĐTDL.

3.2.1.2. Nguyên tắc 2: Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước phải dựa trên thể

chế chính trị, trong đó ngoài yếu tố pháp luật, chính sách, cơ chế, điều kiện năng lực

công chức nhà nước; tài chính và đầu tư công, phải đặc biệt chú ý đến năng lực và sự

phối hợp giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.

Trong phần nghiên cứu tổng quan, một trong những hạn chế và yếu kém của

bộ máy QL nhà nƣớc là tính thống nhất, tính phối hợp và sự chồng chéo về chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và sự kém hiệu quả của cơ câu tổ chức các cơ quan

Page 113: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

99

trung ƣơng, địa phƣơng. Nếu khắc phục đƣợc nhƣợc điểm này, thì việc QL hệ thống

KGX tại các ĐTDL sẽ phát huy đƣợc hiệu lực và hiệu quả.

3.2.1.3. Nguyên tắc 3: Coi trọng công tác tuyên truyền giáo dục, đào tạo,

nâng cao nhận thức, phát huy vai trò của cộng đồng và sự tham gia hợp tác của

người dân, du khách trong quá trình quản lý hệ thống KGX ĐT.

Bộ máy QL nhà nƣớc chỉ phát huy đƣợc hiệu lực đầy đủ khi có sự hợp tác

của cộng đồng dân cƣ và du khách. Muốn phát huy đƣợc vai trò và sự tham gia của

họ, điều quan trọng nhất là phải tăng cƣờng công tác tuyên truyền, đào tạo, giáo dục

để nâng cao nhận thức và sự hiểu biết của nhân dân để dân biết, dân bàn, dân làm,

dân kiểm tra, dân giám sát.

3.2.1.4. Nguyên tắc 4: Sử dụng hiệu quả các phương tiện công nghệ kỹ

thuật: GIS, viễn thám, trang thiết bị hiện đại trong quản lý hệ thống KGX.

Sự phát triển khoa học kỹ thuật đặc biệt là công nghệ thông tin hiện nay có

thể giúp cho công tác QL KGX đạt đƣợc hiệu quả cao. Do đó, việc đẩy mạnh ứng

dụng GIS, các thành quả khoa học công nghệ trong việc kiểm kê, đánh giá, giám

định chất lƣợng hệ thống KGX; đo đạc diện tích, xác định độ che phủ và sinh khối

của CX; lập hồ sơ địa chính; cấp các giấy phép phát triển và giám sát việc khai thác

và sử dụng KGX là rất cần thiết, nó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ

máy QL nhà nƣớc và năng lực của cán bộ công chức.

3.2.1.5. Nguyên tắc 5: Mở rộng liên kết hợp tác trong nước, quốc tế nhằm

chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và hỗ trợ đầu tư, kỹ thuật chuyển giao công nghệ

giữa chính quyền, tổ chức, cá nhân tại các đô thị du lịch về quản lý hệ thống KGX.

Nguyên tắc này nhằm thiết lập mạng lƣới các ĐTDL để tăng cƣờng mối liên

kết giữa các chƣơng trình khu vực, quốc gia và vùng, thông qua các hoạt động điều

phối và hợp tác giữa các ĐTDL trong nƣớc, quốc tế và Diễn đàn về KGX qua đó có

thể chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và hỗ trợ về đầu tƣ, kỹ thuật chuyển giao công

nghệ trong việc QL bảo vệ và phát triển hệ thống KGX ĐTDL có thể đạt đƣợc chất

lƣợng và các chuẩn mực quốc tế.

Page 114: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

100

3.2.2. Các tiêu chí và phương pháp đánh giá hiệu quả công tác quản lý hệ

thống không gian xanh tại các đô thị du lịch.

3.2.2.1. Mục tiêu

Bộ tiêu chí QL hệ thống KGX bao gồm: (i) các tiêu chí khung; (ii) các chỉ

tiêu hoặc chỉ số cụ thể hóa nội hàm của các tiêu chí. Bộ tiêu chí đƣợc sử dụng trong

việc đánh giá hiệu quả của công tác QH và QL hệ thống KGX tại các ĐTDL theo

hƣớng PTBV.

Trong việc giám sát việc thực hiện QH hệ thống KGX, các tiêu chí này sẽ

đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân sử dụng để đánh giá

hoặc bình chọn xếp hạng các hệ thống KGX ĐTDL theo kết quả thành tích đạt đƣợc.

3.2.2.2. Các tiêu chí và chỉ số QL hệ thống KGX

Căn cứ 4 tiêu chí PTBV của Ngân hàng Thế giới, gồm: (i) Chất lƣợng cuộc

sống của dân cƣ; (ii) khả năng cạnh tranh; (iii) tài chính lành mạnh; (iv) năng lực

QLĐT và đặc điểm quản lý KGX đô thị du lịch của vùng ĐBSH&DHĐB, các tiêu

chí QL hệ thống KGX ĐTDL đƣợc kiến nghị bao gồm:

a) Tiêu chí 1: Quy mô hệ thống KGX

Quy mô hệ thống KGX gồm: (i) Tổng diện tích đất đai dành cho KGX của

một ĐTDL; (ii) tỷ lệ đất KGX so với quy mô đất đai toàn ĐT; (iii) quy mô diện tích

các bộ phận cấu thành hệ thống KGX; (iv) độ che phủ chung và độ che phủ riêng

các khu vực KGX nội thị và ngoại thị; (v) sinh khối. Quy mô hệ thống KGX là một

đại lƣợng đƣợc ký hiệu là: X1, với trọng số là 15.

b) Tiêu chí 2: Quy hoạch và tổ chức không gian hệ thống KGX.

Trong QH và tổ chức không gian hệ thống KGX các tiêu chí áp dụng gồm: (i)

Tỷ lệ các loại KGX tự nhiên, KGX bán tự nhiên và KGX nhân tạo; (ii) tỷ lệ KGX cần

đƣợc bảo tồn, bảo vệ; (iii) tỷ lệ KGX phải cải tạo, phục hồi; (iv) tỷ lệ KGX dự kiến

phát triển mới; (v) bố trí và tổ chức hệ thống KGX. Các chỉ tiêu QH hệ thống KGX

khác là việc phân bố, tổ chức hợp lý không gian các loại KGX thành một hệ thống

thống nhất, lồng ghép trong cơ cấu QHĐT, gồm: (i) KGX tự nhiên; (ii) KGX bán tự

nhiên; (iii) KGX nhân tạo bao gồm KGX sử dụng công cộng trong khu dân dụng

(đơn vị ở, khu ở, khu TP) và khu dân cƣ NT; (iv) hành lang xanh dọc các đƣờng phố,

ven sông, ngòi, kênh rạch; (v) vành đai xanh; (vi) KGX chuyên dùng; KGX hạn chế.

Các chỉ tiêu trên đƣợc sử dụng để đánh giá sự hợp lý về vị trí, tính chất, quy mô và tổ

chức không gian của hệ thống KGX.

Page 115: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

101

Cơ cấu và tổ chức QH hệ thống KGX là một đại lƣợng đƣợc ký hiệu là: X2

với trọng số là 15.

c) Tiêu chí 3: Sử dụng các nguồn vốn đầu tư trong các hoạt động quản lý,

bảo vệ và phát triển hệ thống không gian xanh đảm bảo tài chính lành mạnh.

Các chỉ tiêu chính thể hiện tiêu chí thứ ba gồm: (i) Tổng số vốn đầu tƣ hàng

năm có thể huy động đƣợc để phát triển hệ thống KGX; (ii) cân đối thu, chi ngân

sách hàng năm so với kế hoạch đầu tƣ phát triển KGX ĐT; (iii) cơ cấu và sử dụng

hiệu quả các nguồn vốn gồm: số vốn đầu tƣ cân đối từ ngân sách nhà nƣớc; số vốn

đầu tƣ của các tổ chức, doanh nghiệp trong nƣớc; số vốn đầu tƣ FDI; số vốn đầu tƣ

huy động trong dân (cộng đồng, tƣ nhân); số vốn đầu tƣ các nguồn khác; (iv) các

loại hình đầu tƣ gồm đầu tƣ công, PPP, BCC vv.. [70]

Sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ là một đại lƣợng đƣợc ký hiệu là X3 với trọng

số là 20.

d) Tiêu chí thứ 4: Chất lượng, hiệu quả và phát huy các giá trị trong khai

thác, sử dụng hệ thống KGX.

Các chỉ tiêu chính của tiêu chí này, gồm: (i) Phát triển kinh tế dịch vụ - DL

của ĐT; (ii) đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của dân cƣ, du khách; (iii) mỹ

quan đô thị; (iv) cải thiện vệ sinh MT; (v) bảo vệ MT; (vi) ứng phó với BĐKH.

Chất lƣợng, hiệu quả và các giá trị khai thác và sử dụng hệ thống KGX là

một đại lƣợng đƣợc ký hiệu là X4, có trọng số 25.

e) Tiêu chí thứ 5: Năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước và sự tham gia của

cộng đồng, dân cư, du khách.

Các chỉ tiêu của tiêu chí về năng lực, hiệu lực QL nhà nƣớc gồm: (i) Chức năng,

nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan QL nhà nƣớc; (ii) cơ cấu tổ chức của cơ quan

QL nhà nƣớc; (iii) cải cách hành chính; (iv) phối hợp giữa các cơ quan trong bộ

máy QL nhà nƣớc; (v) thể chế QL hệ thống KGX;

Các chỉ tiêu của tiêu chí về sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ, du khách gồm: (i)

Các hoạt động QL hệ thống KGX mà cộng đồng đƣợc tham gia; (ii) hiệu quả và tác

dụng của sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ, du khách; (iii) tham gia liên kết vùng và

hợp tác quốc tế.

Năng lực hiệu quả QL nhà nƣớc với sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ là

một đại lƣợng, đƣợc ký hiệu là X5, với trọng số 25. (Bảng 3.1)

Page 116: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

102

Bảng 3.1 Bảng đánh giá mức độ hiệu quả của công tác QL hệ thống KGX ĐTDL

T

T

Tiêu chí Trọng

số

Các chỉ số đánh giá Đơn vị Trọngsố

riêng

(gợi ý)

1

Quy mô hệ

thống KGX

(X1)

15

1. Diện tích đất đai hệ thống KGX toàn ĐT

2. Tỷ lệ diện tích KGX so với diện tích

đất tự nhiên toàn ĐT.

3. Quy mô diện tích đất đai và sức

chứa: (i) KGX tự nhiên, (ii) KGX

bán tự nhiên; (iii) KGX nhân tạo

4. Độ che phủ chung

5. Sinh khối

Ha

%

Ha

%

M3

3

3

3

3

3

2

Quy hoạch và

tổ chức không

gian hệ thống

KGX

15

6. Tỷ lệ các loại KGX

7. Tỷ lệ KGX bảo tồn hoặc bảo vệ

8. Tỷ lệ KGX cải tạo phục hồi

9. Tỷ lệ KGX phát triển mới.

10. Bố trí và tổ chức các loại KGX

trong cơ cấu QHĐT phù hợp với

tiêu chuẩn quy phạm và quy chuẩn

kỹ thuật.

%

%

%

%

Mức độ

hợp lý

3

3

3

3

3

3

Sử dụng các

nguồn vốn

đầu tƣ trong

các hoạt động

QL, BV và PT

hệ thống

KGX đảm

bảo PTBV

20

11. Tổng số vốn đầu tƣ hang năm

12. Khả năng cân đối thu, chi tài chính

13. Cơ cấu và sử dụng hiệu quả các nguồn

vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc, doanh

nghiệp, tƣ nhân, vốn ODA….

14. Các loại hình đầu tƣ (PPP, BCC, đầu

tƣ công)

Triệuđồng

%

%

5

5

5

5

4

Chất lƣợng,

hiệu quả và

phát huy các

các giá trị

trong khai

thác sử dụng

hệ thống KGX

25

15. Phát triển KT tạo nguồn thu ngân sách.

16. Đáp ứng các nhu cầu XH

17. Mỹ quan đô thị

18. Cải thiện vệ sinh MT

19. Bảo vệ MT, đa dạng sinh học đáp

ứng các chỉ tiêu theo quy định

20. Ứng phó với BĐKH

GDP

Mức độ

Mức độ

%

%

%

4

4

3

4

5

5

5

Năng lực, hiệu

lực QL nhà

nƣớc và sự

tham gia của

cộng đồng

dân cƣ, du

khách trong

QL hệ thống

KGX

25

21. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

của các cơ quan QL nhà nƣớc

22. Cơ cấu tổ chức của cơ quan QL NN

23. Cải cách hành chính

24. Phối hợp giữa các cơ quan trong bộ

máy QL nhà nƣớc

25. Các căn cứ pháp lý QL hệ thống

KGX;

26. Các hoạt động QL hệ thốngKGX mà

cộng đồng đƣợc tham gia

27. Hiệu quả và tác dụng của sự tham gia

của cộng đồng, dân cƣ, du khách.

28. Tham gia liên kết vùng và hợp tác QT

Tính

h.lý

Tính h.lý

Mức độ

Mức độ

Mức độ

%

Mức độ

Mức độ

3

3

3

3

3

4

4

2

Page 117: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

103

3.2.2.3. Sử dụng các tiêu chí trong đánh giá mức độ hiệu quả của công tác

quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du lịch.

Vì các chỉ tiêu của các tiêu chí khác nhau về đơn vị, nên khi đánh giá mức độ

hiệu quả QL một hệ thống KGX ĐTDL phải dựa vào phƣơng pháp cho điểm, do

một Hội đồng tập thể các nhà chuyên môn có kinh nghiệm đƣợc cơ quan nhà nƣớc

có thẩm quyền thành lập để đánh giá chi tiết hệ thống KGX đối với từng chỉ tiêu

thuộc các tiêu chí. Các trọng số gợi ý tại bảng 3.1 có thể thay đổi cho phù hợp với

thực tiễn của mỗi ĐTDL. Dựa trên kết quả đánh giá của từng tiêu chí, có thể xác

định giá trị tổng hợp mức độ PTBV và hiệu quả của hệ thống KGX ĐTDL theo

công thức sau:

Pt = 15x1 + 15x2 + 20 x3 + 25x4 + 25x5 (3.1)

Trong đó:

Pt Mức độ PTBV và hiệu quả tổng hợp công tác quản lý hệ thống KGX.

Xi : Mức độ PTBV và hiệu quả QL hệ thống KGX ĐTDL đƣợc đánh theo

từng các tiêu chí (X1, X2, X3, X4, X5).

3.3. Các nhóm giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh tại các đô thị

du lịch vùng ĐBSH&DHĐB.

3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Bổ sung và hoàn thiện các cơ sở pháp lý và công

cụ quản lý hệ thống không gian xanh.

3.3.1.1. Giải quyết nhu cầu lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh các đồ

án quy hoạch hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB.

Trong thời gian tới, các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền có trách nhiệm lập,

thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh các đồ án QH hệ thống KGX tại các ĐTDL

vùng ĐBSH&DHĐB để làm cơ sở QL hệ thống KGX ĐTDL trong vùng.

a) Đối với TT Tam Đảo: Sự cần thiết phải tổ chức lập: (i) QH chung hệ thống

KGX toàn huyện Tam Đảo; (ii) QH chi tiết 1/500 các dự án đầu tƣ XD; (iii) điều

chỉnh các đồ án QH đƣợc duyệt khi xét thấy cần thiết.

b) Đối với TP Hạ Long: Trên cơ sở QH chung TP đƣợc duyệt, cần triển khai

lập một số đồ án QH hệ thống KGX sau: (i) QH hệ thống KGX vùng tỉnh Quảng

Page 118: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

104

Ninh tỷ lệ 1/50.000 – 1/100.000; (ii) QH không gian biển gắn với vùng kỳ quan

thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long; (iii) QH hệ thống KGX toàn TP tỷ lệ 1/10.000;

(iv) QH phân khu các vùng cây xanh tập trung tỷ lệ 1/2000; (v) QH chi tiết các dự

án đầu tƣ các khu CX và khu xây dựng tập trung tỷ lệ 1/500; (vi) điều chỉnh các đồ

án QH đƣợc duyệt khi xét thấy cần thiết.

c) Đối với ĐT Ninh Bình: Trên cơ sở QH chung ĐT Ninh Bình đƣợc duyệt,

cần triển khai lập một số đồ án QH hệ thống KGX sau: (i) QH hệ thống KGX vùng

tỉnh Ninh Bình tỷ lệ 1/50.000 – 1/100.000; (ii) QH hệ thống KGX toàn ĐT tỷ lệ

1/5000 - 1/10.000; (iii) QH phân khu di tích Tràng An tỷ lệ 1/2000; (iv) QH phân

khu hệ thống KGX vùng đệm di tích Tràng An tỷ lệ 1/2000; (v) QH chi tiết các dự

án đầu tƣ các khu CX hoặc khu xây dựng tập trung tỷ lệ 1/500.

Việc lập thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và tổ chức lấy ý kiến cộng đồng

dân cƣ các QH trên theo quy định của pháp luật QH lãnh thổ và QH ĐT

3.3.1.2. Lập và ban hành quy chế quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du lịch.

Hiện nay, trong ba ĐTDL của vùng ĐBSH&DHĐB, mới có Quy chế QL quy

hoạch, kiến trúc của ĐT Ninh Bình đƣợc UBND tỉnh Ninh Bình ban hành theo Quyết

định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 7/10/2016. Tuy nhiên Quy chế QL QH, kiến trúc

ĐT này đƣợc soạn thảo và ban hành theo Nghị định số 38/2010/NDCP ngày 7/4/2010

của Chính phủ và Thông tƣ sô 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng,

nên không bao quát toàn diện hệ thống KGX. Xuất phát từ vai trò và tầm quan quan

trọng của hệ thống KGX đối với ĐTDL, việc ban hành Quy chế QL KGX đối với TP

Hạ Long; ĐT Ninh Bình và TT Tam Đảo là rất cần thiết và cấp bách. Nó có thể soạn

thảo ban hành độc lập, nhƣng cũng có thể là một phần của Quy chế quản lý quy

hoạch, kiến trúc.

Luận án kiến nghị bố cục và nội dung Quy chế quản lý KGX các ĐTDL, gồm:

1: Quy định chung, trong đó quy định: (i) Phạm vi điều chỉnh; (ii) đối tƣợng

áp dụng; (iii) mục tiêu; (iv) nguyên tắc QL hệ thống KGX; (v) tóm tắc định hƣớng

phát triển hệ thống KGX.

Page 119: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

105

2: Quy chế quản lý quy hoạch hệ thống KGX, trong đó quy định: (i) Phân

vùng QL QH KGX; (ii) quy định QL các KGX rừng phòng hộ; (iii) quy định QL

các loại KGX rừng đặc dụng; (iv) quy định QL các KGX mặt nƣớc tự nhiên; (v)

quy định QL các loại KGX bán tự nhiên; (vi) quy định QL các loại KGX nhân tạo;

(vi) quy định QL kết cấu hạ tầng các KGX; (vii) cơ chế giám sát phát triển KGX

theo QH.

3: Quy chế quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống KGX, trong đó

quy định: (i) Lập chƣơng trình, kế hoạch đầu tƣ phát triển hệ thống KGX; (ii) tổ

chức bộ máy QL đầu tƣ phát triển hệ thống KGX; (iii) tổ chức QL đầu tƣ XD các

dự án KGX.

4: Quy chế quản lý khai thác và sử dụng các loại KGX, CX, trong đó quy

định: (i) Lựa chọn các chủ QL khai thác, sử dụng; (ii) các hình thức giao đất, cho

thuê đất; (iii) quyền hạn và trách nhiệm của các chủ khai thác và sử dụng đối với

việc bảo vệ, chặt hạ, dịch chuyển CX và khai thác sử dụng KGX.

5: Tổ chức thực hiện, trong đó quy định: (i) trách nhiệm của các Bộ, ngành

cơ quan trực thuộc Chính phủ; (ii) trách nhiệm của chính quyền các cấp; (iii) trách

nhiệm của các Sở Kế hoạch và đầu tƣ, Sở Nông nghiệp và phát triển NT; Tài

nguyên và MT; Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan; (iv) trách nhiệm của tổ

chức, cá nhân và tổ chức xã hội nghề nghiệp.

3.3.1.3. Kiến nghị bổ sung điều chỉnh một số tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

chung và phương pháp xác định quy mô một số loại không gian xanh trong hệ

thống không gian xanh.

a) Bổ sung, điều chỉnh một số chỉ tiêu và quy chuẩn kỹ thuật chung về hệ

thống không gian xanh đô thị du lịch

Ở Việt Nam, các chỉ tiêu và quy chuẩn chung đƣợc áp dụng chung cho hệ

thống KGX ĐTDL cả nƣớc nói chung, của vùng ĐBSH&DHĐB nói riêng chƣa

đƣợc nhà nƣớc quy định. Do đó trong khâu lập các đồ án QHĐT, các đơn vị tƣ vấn

thƣờng áp dụng một số chỉ tiêu, quy chuẩn KGX cho các ĐT thông thƣờng. Cách

làm này là không phù hợp, dẫn đến việc hệ thống KGX không đạt đủ quy mô và

không phát huy đƣợc chức năng và tác dụng đối với ĐTDL.

Page 120: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

106

Đối với vùng ĐBSH&DHĐB do các ĐTDL phát triển dựa trên các di sản

thiên nhiên, lịch sử văn hóa có tính chất quốc tế cao nhƣ TP Hạ Long và ĐT Ninh

Bình, có thể tham khảo áp dụng các chỉ tiêu, quy chuẩn kỹ thuật chung của quốc tế

gồm: (i) Tỷ lệ đất KGX (%); (ii) tỷ lệ độ che phủ (%); (iii) chỉ số sinh khối; (iv) chỉ

tiêu bình quân đầu ngƣời đối với phạm vi sử dụng CX công cộng (m2/ngƣời); (v)

Sức chứa hoặc khả năng dung nạp các KGX tự nhiên sử dụng vào mục đích DL,

nghỉ dƣỡng (Bảng 3.2)

b) Phương pháp xác định quy mô che phủ một số loại không gian xanh trong

hệ thống không gian xanh

- Quy mô che phủ các hành lang xanh: Hành lang xanh bao gồm KGX dọc

các trục đƣờng, hoặc sông ngòi, kênh rạch trong ĐT phụ thuộc vào chiều rộng của

hành lang xanh trong phạm vi chỉ giới đƣờng đỏ (a); dải CX phân cách đối với

đƣờng phố hoặc hệ số quy đổi mặt nƣớc sang cây xanh 50% mặt nƣớc đối với sông

ngòi, kênh rạch (b); chiều dài của các hành lang xanh (L); K hệ số che phủ (k

0,2), đƣợc xác định theo công thức sau:

- Quy mô không gian xanh sử dụng công cộng ĐTDL: Trong một ĐTDL,

các công viên vƣờn hoa, vƣờn dạo vv… đƣợc bố trí gắn với cơ cấu QHĐT. Quy mô

đất KGX công cộng phụ thuộc vào chỉ tiêu bình quân m2/ngƣời (Bảng 3.2). Đối với

KGX đơn vị ở, có bán kính phục vụ trung bình 150 – 200m, tối đa không quá 500m,

thì chỉ tiêu CX là 1m2/ngƣời với tỷ lệ che phủ từ 30-50%. Nhƣ vậy, quy mô KGX

tiểu khu có thể xác định theo công thức sau:

(3.3)

Trong đó :

: Quy mô KGX tối thiểu của đơn vị ở;

N: Quy mô dân số của đơn vị ở;

: Chỉ tiêu KGX bình quân đầu ngƣời ( );

Page 121: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

107

: Tỷ lệ độ che phủ (0,3 – 0,5)

- Quy mô KGX sử dụng công cộng xác định như sau:

Trong đó :

: Quy mô KGX sử dụng công cộng (m2);

: Quy mô dân số các khu ĐT mới;

: Chỉ tiêu bình quân m2/ngƣời;

: Tỷ lệ độ che phủ (0,6 – 0,8);

: Quy mô dân số các khu ĐT cũ;

: Chỉ tiêu bình quân m2/ngƣời;

: Tỷ lệ độ che phủ ( )

- Quy mô che phủ KGX hạn chế được xác định theo công thức sau:

S . (3.5)

Trong đó :

: Quy mô KGX hạn chế (m2)

S : Diện tích lô đất (m2)

: Mật độ xây dựng (%)

: Tỷ lệ độ che phủ tùy thuộc vào loại công trình: Công trình giáo dục

(0,40 – 0,50); Công trình dịch vụ công cộng (0,20 – 0,30); nhà máy, kho tàng

(0,20); nhà chung cƣ (0,20)

Trên cơ sở các công thức trên, việc xác định quy mô KGX phải xem thêm

các chỉ số sinh khối. Sinh khối bao gồm tổng khối lƣợng thân, cành, lá, hoa quả, rễ

trên mặt đất. dƣới mặt đất. Việc nghiên cứu sinh khối CX là cơ sở đánh giá chất

lƣợng carbon tích lũy của cây. Do vậy có ý nghĩa lớn trong việc xác định quy mô,

đánh giá chất lƣợng KGX, phục vụ cho QL khai thác và sử dụng.

Page 122: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

108

Bảng 3.2. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn chung của các ĐTDL

vùng ĐBSH&DHĐB [182; 196]

TT Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn

chung về KGX ĐTDL

Đơn vị Hiện

trạng

Dự kiến

điều

chỉnh

theo

QH

Ghi chú

(Kinh nghiệm

quốc tế và

trong nƣớc, chỉ

tiêu so sánh)

1 Tỷ lệ đất KGX trên đất tự

nhiên của ĐT

% 55 - 69 50- 80 61,8

(Milan)

2 Tỷ lệ đất KGX sử dụng công

cộng

% 1.03 –

4,5

5 - 10 10 -25

(Pháp)

3 Chỉ tiêu bình quân đầu ngƣời

cây xanh công cộng

m2/ngƣời 6,33-

23,66

10 - 24 30 -40

(Nga, Trung

Quốc và các

nƣớc phát triển

Châu Âu)

4 Tỷ lệ độ che phủ chung cây

xanh công cộng

% 50 - 60 60 -80 Châu Âu, Trung

Quốc

5 Chỉ số sinh khối M3,

tấn/ha

Xác định cho từng

loại cây

Các nghiên cứu

của Việt Nam

6 Sức chứa và khả năng dung

nạp các phân khu vực

5.1 Cao

5.2 Trung bình

5.3. Thấp

Ngƣời

lƣu trú/ha

-

-

-

Không

xác định

3000

1000

15

Tham khảo

kinh nghiệm

của Mỹ và

Canada

7 Mật độ dân số:

5.1. Bãi biển sống động

5.2. Bãi biển yên tĩnh

5.3. Công viên ven đô

5.4. Rừng

5.5. Mặt nƣớc

Ngƣời

sử

dụng/ha

Không

xác định

3000

1500

25

23

8

Tham khảo Hà

Lan và Bulgaria

3.3.2. Nhóm giải pháp 2: Giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh thuộc

các lĩnh vực.

3.3.2.1. Giải pháp quản lý quy hoạch hệ thống không gian xanh đô thị du lịch.

a) Kiến nghị đổi mới lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch hệ

thống không gian xanh.

Hiện nay, hệ thống KGX ĐTDL đƣợc QH trên cơ sở ba loại QH chủ yếu là:

(i) QH bảo vệ và phát triển rừng; (ii) QH sử dụng đất đai; (iii) QHĐT. Việc lập,

thẩm định, phê duyệt và QL thực hiện QH hệ thống KGX hiện nay đang dựa trên

một cơ chế phân lập, rời rạc, thiếu sự thống nhất và sự chỉ đạo không tập trung.

Page 123: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

109

Nghị quyết số 13/NQ-TƢ ngày 16/1/2012 của Ban chấp hành TƢ Đảng khóa

XI đã chỉ đạo việc xây dựng Luật QH dựa trên quan điểm “Thống nhất, tập trung,

tích hợp liên ngành và đề cao trách nhiệm” là tiền đề đổi mới QH hệ thống KGX

ĐTDL. [13]

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức lập các loại đồ án quy hoạch hệ thống KGX

Mô hình tổ chức QH hệ thống KGX ĐT đƣợc dựa trên hệ thống QH mới tại

dự thảo Luật QH đã đƣợc Chính phủ thông qua, trình Quốc Hội quyết định trong

năm 2017, bao gồm: (i) QH tổng thể quốc gia, QH không gian biển, QH sử dụng đất

đai và QH ngành quốc gia; (ii) QH vùng; (iii) Quy hoạch tỉnh; (iv) QH các khu

hành chính – kinh tế đặc biệt; (v) QH ĐT và QH NT, trong đó QH hệ thống KGX sẽ

là một phần trong nội dung QH vùng và dựa trên hệ thống QHĐT, NT. Trong giai

đoạn lập QH chung ĐT, hệ thống KGX đƣợc lồng ghép trong nội dung QH. Sau khi

Quy hoạch chung ĐT đƣợc phê duyệt, có thể lập QH chuyên ngành hệ thống KGX

(nhƣ một loại QH chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật ĐT), chủ yếu áp dụng cho các TP

Page 124: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

110

trực thuộc TƢ, hoặc cho các ĐT loại I thuộc tỉnh trở lên. Trên cơ sở QH chung ĐT

và QH chuyên ngành hệ thống KGX, QH phân khu đƣợc lập trên tỷ lệ 1/2000 nhằm

cụ thể hóa QH chung ĐT và QH chuyên ngành hệ thống KGX ĐT đối với các khu

CX tập trung có quy mô từ 10km2 trở lên, QH phân khu là cơ sở để lập QH chi tiết

1/500 đƣợc áp dụng cho các dự án KGX tập trung. Đối với các ĐT khác còn lại, do

hệ thống KGX phân tán nên QH KGX đƣợc lồng ghép trong QH phân khu và QH

chi tiết ĐT. (hình 3.1)

b) Kiến nghị đổi mới quy trình kỹ thuật lập và thực hiện quy hoạch hệ

thống không gian xanh

Hình 3.2: Sơ đồ quy trình kỹ thuật lập và thực hiện

quy hoạch hệ thống KGX ĐTDL

Theo xu hƣớng QH tích hợp, đa ngành, kiến nghị trình tự lập và điều chỉnh

QH hệ thống KGX đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ QH KGX

Bƣớc 2: Lập đồ án QH hệ thống KGX, gồm các nhiệm vụ sau:

Page 125: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

111

2.1. Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng và rà soát các

QH, dự án có liên quan; xác định các vấn đề cần nghiên cứu.

2.2. Luận chứng cơ sở hình thành và phát triển và xác định quy mô hệ thống

KGX đô thị.

2.3. Xây dựng phƣơng án ý tƣởng về các mô hình cơ cấu QH hệ thống

KGX; so sánh, lựa chọn cơ cấu QH tối ƣu.

2.4. Nghiên cứu thiết kế QH hệ thống KGX theo phƣơng án chon.

2.5. Lấy ý kiến tham vấn của cộng đồng, dân cƣ.

2.6. Hoàn chỉnh hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt

Bƣớc 3: Thẩm định và phê duyệt QH hệ thống KGX

Bƣớc 4: Tổ chức thực hiện và kiểm soát sự phát triển theo QH hệ thống KGX.

Bƣớc 5: Điều chỉnh QH hệ thống KGX (Hình 3.2)

c) Kiến nghị đổi mới mô hình tổ chức thực hiện và quản lý phát triển hệ

thống không gian xanh đô thị du lịch theo quy hoạch được duyệt.

Theo Luật QHĐT năm 2009, sau khi QHĐT đƣợc duyệt, công tác thực hiện

QHĐT đƣợc triển khai theo 2 công đoạn: Một là, tổ chức thực hiện QHĐT đƣợc

duyệt bao gồm: (i) Công bố, công khai QHĐT; (ii) cung cấp thông tin về QHĐT;

(iii) cấp chứng chỉ QH; (iv) lập hồ sơ cắm mốc và căm mốc theo QHĐT; Hai là,

quản lý phát triển ĐT theo QH, gồm: (i) quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan;

(ii) quản lý sử dụng đất theo QH; (iii) quản lý XD hệ thống các công trình hạ tầng

và không gian ngầm theo QH; (iv) quản lý CX ĐT; (v) quản lý XD theo QH. [68]

Về nguyên tắc, việc thực hiện QH hệ thống KGX ĐT cũng tuân thủ theo trật

tự trên. Tuy nhiên, trong giai đoạn QLQH hệ thống KGX, theo kinh nghiệm của các

nƣớc phát triển, đặc biệt nhƣ tại Australia theo Luật Phát triển ĐT bang Victoria thì

việc giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH mới là nhiệm vụ trọng tâm. Ở

Việt Nam, Chính phủ đã trình Quốc hội cho phép triển khai dự án Luật Quản lý

phát triển ĐT nhiệm kỳ QH14. Nhiệm vụ giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo

QH gồm: (i) xây dựng bộ máy giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH; (ii)

xác định các nhiệm vụ giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH; (iii) sử dụng

Page 126: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

112

các công cụ trong việc kiểm soát phát triển hệ thống KGX theo QH; (iv) thanh tra,

kiểm tra và xử lý các vi phạm QH KGX

Dựa trên nguyên tắc điều khiển học và khoa học QHĐT, kiến nghị mô hình

giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH dựa trên: (i) Hệ thống các cơ quan

giám sát, gồm: Cơ quan nghiên cứu lập điều chỉnh QH; cơ quan tổ chức thực hiện

QH; cơ quan chỉ đạo và thẩm tra, xét duyệt; cơ quan thông tin và lƣu trữ, điều tra,

thu thập thông tin dữ liệu; (ii) hệ thống bị giám sát là các cơ quan, tổ chức, các nhân

thực hiện các đồ án QH hệ thống KGX ĐTDL. (Hình 3.3.)

I- Khối giám sát;

A-Cơ quan thông tin lƣu

trữ;

B-Thông tin khoa học;

C-Thông tin về hệ thống

KGX;

D-Cơ quan nghiên cứu điều

chỉnh;

Đ-Cơ quan tổ chức thực

hiện;

E- Cơ quan chỉ đạo, thẩm

tra và xét duyệt;

II- Khối bị giám sát:

Cơ quan thực hiện QH hệ

thống KGX ĐTDL

Hình 3.3. Mô hình giám sát sự phát triển hệ thống KGX ĐTDL

theo QH vùng ĐBSH&DHĐB

Dựa trên mô hình 3.3, có thể xác định đƣợc các cơ quan chức năng thực hiện

việc giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH tại các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB (Bảng 3.3).

- Nội dung và phƣơng pháp giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH

đƣợc dựa vào Quy chế QL KGX, bao gồm: (i) quản lý việc bảo vệ hệ thống KGX

theo QH; (ii) quản lý sử dụng đất đai hệ thống KGX; (iii) quản lý cơ sở hạ tầng hệ

thống KGX; (iv) quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống KGX theo QH; (v)

quản lý khai thác và sử dụng hệ thống KGX. Phƣơng pháp giám sát sự phát triển hệ

thống KGX theo QH dựa trên nội dung QH hệ thống KGX và kết quả thực hiện

CƠ QUAN

THẨM TRA XÉT DUYỆT

(E)

THÔNG TIN

KHOA HỌC

(C)

Page 127: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

113

QH tại thời điểm kiểm tra, trong đó hiệu quả quản lý và mức độ bền vững của hệ

thống KGX đƣợc đánh giá dựa trên 5 tiêu chí và 28 chỉ số đã đƣợc nghiên cứu đề

xuất tại mục 3.2 của chƣơng này.

- Các công cụ giám sát đƣợc áp dụng, gồm: (i) Giấy phép QH theo Luật

QHĐT; (ii) giấy phép đầu tƣ phát triển (theo pháp luật về đầu tƣ); (iii) giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản (theo pháp luật về đất đai); (iv)

giấy phép xây dựng (theo pháp luật về XD); (v) thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà

nƣớc; (vi) giám sát của cộng đồng và dân cƣ; (vi) áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

và công nghệ trong QL hệ thống KGX nhƣ các công cụ GIS, viễn thám, vv …

Bảng 3.3. Hệ thống các cơ quan giám sát sự phát triển hệ thống KGX theo QH tại

các ĐTDL vùng ĐBSH và DHĐB

TT Các cơ quan

kiểm soát hệ

thống KGX

Các đô thị du lịch và đơn vị liên quan

TT Tam Đảo và

huyện Tam Đảo

TP Hạ Long ĐT Ninh Bình

1

Cơ quan lƣu trữ

thông tin

Phòng KTHT

huyện Tam Đảo

Phòng Quản lý ĐT

- Sở Xây dựng

- Sở Nông nghiệp và

phát triển nông

thôn

- Sở Tài nguyên và

môi trƣờng

- Sở kế hoạch và ĐT

2

Cơ quan nghiên

cứu và điều

chỉnh

Phòng Quản lý

quy hoạch kiến

trúc – Sở XD tỉnh

Vĩnh Phúc

- Phòng QL QH

kiếntrúc– SởXD

- Các phòng ban

QLQH thuộc Sở

NNPTNN,

TNMT, KHĐT

- Phòng QL QH

kiếntrúc–Sở XD

- Các phòng ban

QLQH thuộc Sở

NNPTNN, TNMT,

KHĐT

3

Cơ quan tổ chức

thực hiện

-

- UBND huyện Tam

Đảo

- UBND tỉnh Vĩnh

Phúc

-

- UBNDTP Hạ

Long

- UBND tỉnh Quảng

Ninh

- UBNDTP Ninh

Bình

- UBND các huyện

có liên quan

- UBND tỉnh Ninh

Bình

4

Cơ quan chỉ đạo

thẩm tra, xét

duyệt và giám

sát

- Thủ tƣớng CP và

các Bộ, ngành liên

quan.

- UBND tỉnh Vĩnh

Phúc, theo thẩm

quyền

- Thủ tƣớng CP và

các Bộ, ngành liên

quan

- UBND tỉnh Quảng

Ninh, theo thẩm

quyền

- Thủ tƣớng CP và

các Bộ, ngành liên

quan

- UBND tỉnh Ninh

Bình, theo thẩm

quyền

Page 128: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

114

3.3.2.2. Giải pháp quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống không

gian xanh tại các đô thị du lịch.

a) Lập chương trình tổng thể phát triển và kế hoạch đầu tư xây dựng hệ

thống không gian xanh

Các căn cứ pháp lý lập chƣơng trình tổng thể và kế hoạch đầu tƣ xây dựng hệ

thống KGX các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB gồm: (i) QH KGX các ĐT: TP Hạ

Long, ĐT Ninh Bình và TT Tam Đảo đƣợc thể hiện trong các đồ án QHĐT đƣợc

duyệt (Hình 3.4); (ii) các chƣơng trình tổng thể phát triển ĐT các tỉnh Quảng Ninh,

Ninh Bình và Vĩnh Phúc; (iii) Các văn bản quy phạm pháp luật; (iv) các tiêu chuẩn,

quy chuẩn kỹ thuật, định mức KT có liên quan. Thời hạn lập chƣơng trình phù hợp

với thời gian QHĐT, trên cơ sở đó lập Kế hoạch đầu tƣ xây dựng các dự án KGX

ƣu tiên trong thời hạn 5 năm.

Bảng 3.4. Định hướng chương trình tổng thể phát triển

hệ thống KGX các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB

TT Nội dung và

quy mô KGX các loại

Các đô thị du lịch

TP

Hạ Long

TT

Tam Đảo

ĐT

Ninh Bình

I

Bảo vệ và phát triển KGX tự

nhiên (ha)

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

Quy mô diện tích KGX (ha)

Độ phủ xanh trung bình 70% (ha)

Mặt nƣớc thoáng (ha)

Quy mô rừng đặc dụng (ha)

Phát triển kết cấu hạ tầng hệ thống

KGX. (5%)

8298,80

5.809,16

1.250,30

7.048,50

414,94

1.32

- 1.32

-

-

4626,70

3238,69

995,00

3631,70

231,33

II

Bảo vệ và phát triển KGX bán

tự nhiên.

2.1

2.2

2.3

2.4

Quy mô (ha)

Đất nông nghiệp (ha)

Đất lâm nghiệp khai thác (ha)

Đất thủy sản (ha)

9096,27

1.271,65

6.704,00

1.120,62

139,37

4.60

134.77

-

6526,10

5851,90

317,00

357,20

III KGX nhân tạo

3.1

3.2

3.3

3.4

Quy mô diện tích

Hành lang xanh

KGX sử dụng công cộng

KGX chuyên dụng

437,33

70,0

210

157,33

2,224

1,124

1.10

-

962,37

91,67

262,90

607,80

Tổng 17.832,40 141,79 12.115,17

Page 129: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

115

A-TP Hạ Long

Diện tích toàn ĐT:

27.195 ha

Tổng DT KGX

17.832,4 ha

DT KGX tự nhiên

8.298,8 ha

DT KGX bán TN:

9.096,27 ha

DT KGX nhân tạo

437,33 ha

B-ĐT Ninh Bình

Diện tích toàn ĐT:

21.052,1 ha

Tổng DT KGX:

12.115,17 ha

DT KGX tự nhiên

4626,7 ha

DT KGX bán TN:

6526,1 ha

DT KGX nhân tạo

962,37 ha

C-TT Tam Đảo

Diện tích toàn ĐT:

214,874 ha

Tổng DT KGX;

141,79 ha

DT KGX tự nhiên:

1,32 ha

DT KGX bán TN:

139,37 ha

DT KGX nhân tạo

2,224 ha

Hình 3.4. Tổng mặt bằng QH hệ thống KGX các ĐTDL

vùng ĐBSH&DHĐB.[57, 88, 74]

Page 130: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

116

Nội dung của chƣơng trình tổng thể phát triển KGX ĐTDL, gồm: (i) Sự cần

thiết, quan điểm, mục tiêu, các căn cứ pháp lý và phạm vi giới hạn lập của chƣơng

trình; (ii) nội dung và quy mô đầu tƣ phát triển; (iii) danh mục các dự án KGX; (iv)

các giải pháp và tổ chức thực hiện. (Bảng 3.4)

Nội dung kế hoạch đầu tƣ xây dựng các dự án KGX ƣu tiên thực hiện trong 5

năm đầu gồm: (i) Xác định danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ 5 năm và hàng năm;

(ii) nội dung, quy mô các dự án và kinh phí thực hiện kế hoạch; (iii) kế hoạch đầu

tƣ XD hàng năm; (iv) các giải pháp; (v) tổ chức thực hiện.

UBND các tỉnh Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình tổ chức lập, thẩm định

và phê duyệt chƣơng trình tổng thể phát triển hệ thống KGX và các kế hoạch đầu tƣ

xây dựng hệ thống KGX do Sở Kế hoạch và đầu tƣ chủ trì phối hợp với các Sở

Nông nghiệp và phát triển NT, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và DL lập, trình

duyệt. (Bảng 3.4) (Hình 3.4)

b) Quy trình tổ chức thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển và xây dựng

hệ thống không gian xanh tại các TP Hạ Long, thị trấn Tam Đảo và ĐT Ninh Bình.

Hình 3.5. Sơ đồ tổ chức đầu tư phát triển và xây dựng

hệ thống KGX tại các ĐTDL.

Quy trình QL đầu tƣ phát triển hệ thống KGX gồm: (i) Xác định lựa chọn

các khu vực phát triển; (ii) Thành lập Ban QL đầu tƣ phát triển; (iii) Triển khai các

dự án đầu tƣ phát triển. Trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tƣ phát triển hệ

thống KGX gồm: (i) Lựa chọn chủ đầu tƣ chiến lƣợc; (ii) lập QH chi tiết KGX

Page 131: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

117

1/500; (iii) lập, thẩm định, phê duyệt dự án phát triển KGX; (iv) giao đất, cho thuê

đất; (v) thực hiện dự án đầu tƣ phát triển; (vi) điều chỉnh dự án đầu tƣ phát triển

(nếu có); (vii) khai thác và sử dụng, kinh doanh.

Quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng KGX gồm: (i) Lập, thẩm định và phê

duyệt dự án; khảo sát và thiết kế XD; (ii) thi công XD; (iii) thành lập các Ban quản

lý dự án đầu tƣ XD; (iv) kiểm định chất lƣợng đƣa vào khai thác và sử dụng; (v)

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản. (Hình 3.5)

c) Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ thông không

gian xanh đô thị du lịch.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phƣơng (2015); Luật Bảo vệ và phát

triển rừng (2014); Luật QH ĐT (2009); Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày

28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp

công lập. Trong giai đoạn quá đó, mô hình tổ chức bộ máy QL đầu tƣ phát triển và

xây dựng hệ thống KGX ĐTDL đƣợc dựa trên các đầu mối cơ quan nhà nƣớc hiện

có, không tăng thêm biên chế nhân sự, thể hiện theo sơ đồ nhƣ sau: (hình 3.6)

Hình 3.6. Tổ chức QL đầu tư phát triển và XD hệ thống KGX

Page 132: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

118

3.3.2.3. Quản lý khai thác và sử dụng hệ thống không gian xanh.

Các giải pháp chủ yếu của QL khai thác và sử dụng KGX tại các ĐTDL gồm:

(i) Chọn chủ QL khai thác và sử dụng; (ii) giao đất, cho thuê đất và lập hồ sơ địa chính;

(iii) xác định trách nhiệm QL nhà nƣớc và chủ đầu tƣ trong QL khai thác và sử dụng hệ

thống KGX.

Các chủ QL khai thác và sử dụng có thể đồng thời là chủ đầu tƣ hoặc các

doanh nghiệp, hoặc tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc lựa chọn phù hợp với

điều kiện năng lực theo quy định thông qua hình thức đấu thầu hoặc chọn thầu tùy

theo tính chất và quy mô dự án. Nhà nƣớc thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất

hoặc không thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất đối với các chủ QL khai thác và sử

dụng KGX theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về bảo vệ và phát triển

rừng. Các chủ khai thác và sử dụng phải lập hồ sơ địa chính và đề nghị cơ quan nhà

nƣớc có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài

sản làm cơ sở khai thác và sử dụng hệ thống KGX gắn liền với đất.

Trách nhiệm của các cơ quan QL nhà nƣớc về KGX ĐTDL thực hiện theo

Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng trong đó đã quy định rõ chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn cho chính quyền cấp xã (đối với TT Tam Đảo), cấp huyện (đối với huyện

Tam Đảo, TP Hạ Long, TP Ninh Bình, huyện Hoa Lƣ và một số xã thuộc huyện Gia

Viễn, Nho Quan,Yên Mô, Yên Khánh, TX Tam Điệp) thuộc ĐT Ninh Bình và cấp

tỉnh Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Ninh Bình.

Trách nhiệm của chủ khai thác và sử dụng hệ thống KGX tại các ĐTDL trên

gồm: (i) Thực hiện thủ tục hoàn thành công trình và lƣu trữ hồ sơ về công trình

KGX; (ii) thực hiện thủ tục công nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

gắn với đất; (iii) tổ chức khai thác, sử dụng và kinh doanh theo quy định của pháp

luật; (iv) trồng, chăm sóc, ƣơm cây, bảo vệ, chặt hạ, dịch chuyển CX; bảo vệ rừng,

mặt nƣớc theo quy định của pháp luật và quy trình kỹ thuật. Đối với các công việc

này, chủ khai thác và sử dụng KGX nhƣ Ban QL các khu rừng đặc dụng hoặc các

công ty MT và KGX của tỉnh, hoặc TP có thể tổ chức giao việc thông qua đấu thấu,

chọn ngƣời chăm sóc duy tu bảo vệ có điều kiện năng lực hoặc tự làm tùy theo các

mô hình QL công hoặc tƣ. Trong các ĐTDL, KGX hạn chế giữ vai trò đặc biệt quan

trọng. Theo nguyên tắc trên, có thể đề xuất một số mô hình QL khai thác và sử dụng

đối với KGX hạn chế nhƣ sau: (Hình 3.7)

Page 133: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

119

hình

Sơ sồ tổ chức Điều kiện áp dụng

A

Áp dụng cho các đơn vị, doanh

nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt

động đầu tƣ XD dự án nhƣ

khách sạn, trƣờng học, bênh

viện, nhà máy xí nghiệp, vv….

Đơn vị tự thành lập ban QL CX

chuyên trách chịu trách nhiệm

trực tiếp QL CX trong khu vực.

B

Áp dụng cho các đơn vị, doanh

nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt

động đầu tƣ XD dự án nhƣ các

khu ĐT mới, nhà ở, khu DL,

resort, khu công viên CX

Các hoạt động QL thông qua

hợp đồng dịch vụ với công ty

dịch vụ CX có đủ năng lực

chuyên trách.

C

Áp dụng cho các chủ đầu tƣ tƣ

nhân với các công trình thể loại

nhỏ nhƣ nhà ở tƣ nhân, trụ sở

cơ quan,…..

Chủ đầu tƣ trực tiếp tham vấn,

học hỏi các quy trình kỹ thuật

để đầu tƣ, chăm sóc CX trong

khu vực công trình của mình.

D

Ap dụng cho các chủ đầu tƣ là

các doanh nghiệp với các công

trình nhƣ trụ sở cơ quan, doanh

nghiệp, bệnh viện, trƣờng

học,….

Các hoạt động QL thông qua

hợp đồng dịch vụ với công ty

CX có đủ năng lực chuyên

trách.

E

Áp dụng cho các khu vực dân

cƣ khu phố, dân cƣ NT.

Cộng đồng dân cƣ bầu ban

quản trị và bộ phận QL KGX,

có nhiệm vụ QL KGX tại địa

bàn thông qua kêu gọi sự đóng

góp về tài chính cũng nhƣ trí

tuệ và sức lực của cộng đồng

dân cƣ trong địa bàn.

Hình 3.7. Mô hình quản lý khai thác sử dụng và điều kiện áp dụng cho KGX hạn

chế. A- Mô hình hành chính tư 1; B- Mô hình hành chính tư 2;

C- Mô hình tự quản 1; D - Mô hình tự quản 2; E - Mô hình tự quản 3.

Page 134: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

120

3.3.3. Nhóm giải pháp 3: Tăng cường sự phối hợp trong tổ chức bộ máy

quản lý nhà nước về hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng

ĐBSH&DHĐB.

3.3.3.1. Mục tiêu

Căn cứ vào các quan điểm, mục tiêu và các nguyên tắc QL hệ thống KGX đã

đƣợc trình bày tại các mục 3.1 và 3.2 ở trên, mục tiêu nghiên cứu của luận án là tìm

giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy QL nhà nƣớc về KGX nhằm tăng

cƣờng sự phối hợp giữa các cơ quan Chính phủ và Chính quyền các cấp góp phần

nâng cao hiệu lực bộ máy QL nhà nƣớc.

3.3.3.2. Hoàn thiện mô hình quản lý nhà nước về hệ thống không gian xanh.

Giải pháp hoàn thiện mô hình QL nhà nƣớc về hệ thống KGX là thành lập

các Ban chỉ đạo QH và phát triển hệ thống KGX cấp vùng DL (ĐBSH&DHĐB) và

cấp tỉnh với sự trợ giúp là các cơ quan điều phối liên Bộ, liên Sở, phòng, trên cơ sở

thành lập doanh nghiệp công ích là Công ty MT và KGX, cơ quan QL đầu tƣ phát

triển thống nhất toàn tỉnh là Ban QL đầu tƣ phát triển hệ thống KGX cấp tỉnh, TP

hoặc trực thuộc Ban QL đầu tƣ phát triển ĐT của tỉnh làm cơ sở kết nối với các chủ

đầu tƣ các dự án XD KGX do các doanh nghiệp, cá nhân thuộc các thành phần kinh

tế thực hiện. (Hình 3.8).

Hiện nay, một số Ban chỉ đạo và cơ quan điều phối đƣợc thành lập, hoạt

động kém hiệu quả. Nguyên nhân của tình trạng này là do năng lực chỉ đạo của cán

bộ, thiếu kinh kinh phí hoạt động và không có Quy chế tổ chức và hoạt động. Do đó

việc áp dụng mô hình này phải lƣu ý khắc phục các tồn tại trên.

3.3.4. Nhóm giải pháp 4: Phát huy vai trò và sự tham gia của cộng đồng,

dân cư, du khách trong quản lý hệ thống không gian xanh.

3.3.4.1. Nguyên tắc chung

Cộng đồng dân cƣ thôn, làng, ấp, bản không phải là một cấp chính quyền mà

là nơi sinh sống của cộng đồng dân cƣ, là nơi thực hiện dân chủ một cách trực tiếp.

Điều 28, Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng

định “ Công dân có quyền tham gia QL nhà nƣớc và xã hội, tham gia thảo luận và

kiến nghị với cơ quan nhà nƣớc về các vấn đề của cơ sở địa phƣơng và cả nƣớc.

Page 135: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

121

Nhà nƣớc tạo điều kiện để công dân tham gia QL nhà nƣớc và xã hội; công khai,

minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân”. [62]

Phát huy quyền làm chủ của nhân dân dựa trên nguyên tắc “Đảng lãnh đạo,

Nhà nƣớc QL, Nhân dân làm chủ và tham gia” thông qua các biện pháp để dân biết,

dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát đƣợc cụ thể hóa tại Nghị định số

29/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ.

Hình 3.8. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước thống nhất về hệ thống KGX tại

các ĐT vùng ĐBSH&DHĐB.

3.3.4.2. Các biện pháp phát huy vai trò và sự tham gia của cộng đồng, dân

cư trong quản lý hệ thống không gian xanh.

a) Biện pháp 1: Thông báo, cung cấp thông tin những việc nhân dân cần biết.

Chính quyền địa phƣơng có trách nhiệm thông báo, cung cấp thông tin để

dân biết về những công việc nhƣ: (i) Chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về KGX;

CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KGX

DO CÁC TỔ CHƢC, DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN,

THUỘC CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ LÀM CHỦ ĐẦU TƢ

CHÍNH PHỦ

UBND

CẤP TỈNH

UBND

CẤP HUYỆN

UBND

CẤP XÃ

BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐT VÀ KGX

CÔNG TY QL MÔI TRƢỜNG, KGX VÀ CÔNG TRÌNH ĐT

CẤP HUYỆN

BAN

CHỈ ĐẠO

VÙNG VỀ

QH & PT HỆ

THỐNG KGX

LIÊN BỘ

BỘ TÀINGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

MÔI TRƢỜNG

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

LIÊN SỞ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ M.TRƢỜNG

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN

SỞ XÂY DỰNG

LIÊN PHÒNG PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG

PHÒNG TNMT

PHÒNG NÔNG NGHIỆP

VĂN PHÕNG UBND

CẤP XÃ

CƠ QUAN

ĐIỀU PHỐI

CẤP VÙNG

VỀ KGX

BAN

CHỈ ĐẠO

CẤP TỈNH

VỀ QH &PT

HỆ THỐNG

KGX

CƠ QUAN

ĐIỀU PHỐI

CẤP TỈNH

VỀ KGX

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

BỘ XÂY DỰNG

MÔI TRƢỜNG

UBND

CẤP TỈNH

Page 136: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

122

(ii) các quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về các thủ tục hành chính về

QL KGX đối với các lĩnh vực: (iii) QH hệ thống KGX; (iv) các dự toán, quyết toán

ngân sách, thu chi các quỹ dự án đầu tƣ xây dựng KGX; (iv) kết quả thanh tra, kiểm

tra giải quyết các vi phạm, tiêu cực, tham nhũng của cán bộ trên địa bàn.

Các hình thức thông báo gồm: (i) Bằng văn bản; (ii) niêm yết công khai tại

trụ sở UBND xã và trung tâm dân cƣ; (iii) thông qua hệ thống truyền thanh thông

tin đại chúng; (iv) thông qua các cuộc tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp xã; (v)

Các kỳ họp HĐND cấp xã; (vi) Các cuộc họp sơ kết 6 tháng và tổng kết cả năm về

QL phát triển hệ thống KGX.

b) Biện pháp 2: Những việc để nhân dân bàn và quyết định trực tiếp.

Những việc mà nhân dân trong cộng đồng bàn và quyết định trực tiếp gồm:

(i) Chủ trƣơng và mức đóng góp bảo vệ, phát triển và XD hệ thống KGX; (ii) lập

thu, chi các loại quỹ có liên quan; (iii) xây dựng hƣơng ƣớc. quy ƣớc trong cộng

đồng; (iv) Thành lập Ban giám sát công trình KGX do dân đóng góp; (v) tổ chức

bảo vệ, sản xuất, kinh doanh, khai thác, sử dụng KGX; (vi) các công việc trong nội

bộ của cộng đồng có liên quan.

Việc đóng góp của dân phải theo nguyên tắc tự nguyện, không áp đặt, phân

bổ, bình quân. Các phƣơng thức để nhân dân bàn và quyết định gồm: (i) Họp, thảo

luận và biểu quyết; (ii) Gửi phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân; (iii) Tiếp xúc

các chủ hộ giải quyết những vƣớng mắc.

c) Biện pháp 3: Những việc để nhân dân làm.

Trên cơ sở các mô hình QL KGX đề xuất tại khoản 3.3.2, cộng đồng, ngƣời

dân có quyền tham gia thực hiện các hoạt động QL quy hoạch, QL đầu tƣ phát triển

và xây dựng, QL khai thác và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

d) Biện pháp 4: Những việc nhân dân giám sát, kiểm tra.

Nhân dân thực hiện giám sát, kiểm tra những việc sau: (i) Hoạt động của

HĐND và UBND cấp xã; (ii) kết quả thực hiện Nghị quyết của HĐND và Quyết định

của UBND; (iii) hoạt động của các đại biểu HĐND xã, cán bộ UBND, cán bộ, công

chức nhà nƣớc; (iv) giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; (v) dự toán và quyết

toán ngân sách xã; (vi) kết quả nghiệm thu và quyết toán công trình; (vii) thu, chi các

Page 137: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

123

loại quỹ và lệ phí; (viii) quản lý và sử dụng đất KGX; (ix) kết quả thanh tra, kiểm

tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực; (x) việc thực hiện chế độ và chính sách ƣu đãi.

Các phƣơng thức giám sát, kiểm tra gồm: (i) Giám sát hoạt động và tƣ cách đại

biểu HĐND và các thành viên của UBND; (ii) Các kỳ họp HĐND; (iii) thông qua các

tổ chức chính trị - xã hội; (iv) thông qua ban thanh tra nhân dân; (v) UBND cấp xã

chịu trách nhiệm tiếp dân, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

e) Biện pháp 5: Xây dựng cộng đồng, dân cư đoàn kết vững mạnh

Việc XD cộng đồng, dân cƣ đoàn kết vững mạnh thông qua công tác tổ chức,

XD hƣơng ƣớc và thành lập các ban hòa giải, ban an ninh, ban bảo vệ và ban kiến

thiết là một biện pháp quan trọng nhằm phát huy vai trò và hiệu quả tham gia của

cộng đồng dân cƣ trong các hoạt động QL KGX. (Hình 3.9)

Hình 3.9. Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng, dân cư

trong QL hệ thống KGX ĐTDL

Page 138: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

124

3.3.5. Nhóm giải pháp 5: Điều phối, liên kết giữa các vùng và hệ thống

đô thị du lịch trong nước và hợp tác quốc tế.

3.3.5.1. Các hoạt động điều phối, liên kết vùng và hệ thống đô thị du lịch và

hợp tác quốc tế.

Các hoạt động điều phối liên kết các vùng ĐTDL và hợp tác quốc tế bao gồm

việc chính quyền các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB tham gia các hành động trong nƣớc

và cấp khu vực đã đƣợc xác định trong nội dung chƣơng trình phát triển ĐTDL của

Việt Nam và kế hoạch cấp khu vực về ĐT hóa ở Châu Á – Thái Bình Dƣơng. Thông

qua các hoạt động liên kết vùng và mạng lƣới các ĐT DL chính quyền ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB, đặc biệt là các diễn đàn thƣờng niên có thể nhận đƣợc:

- Sự giúp đỡ của các địa phƣơng trong nƣớc và các quốc gia khác trong liên

minh trong việc lập QH và QL hệ thống KGX.

- Hình thành và thực thi các chƣơng trình phát triển và kế hoạch đầu tƣ

xây dựng KGX.

- Thúc đẩy việc chia sẻ, kinh nghiệm, phƣơng pháp luận và công nghệ QL

hệ thống KGX và kết cấu hạ tầng xanh.

- Tiến hành các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng về KGX

- Giáo dục và đào tạo

- Phát triển các hệ thống tra cứu, tham khảo quốc tế trong lĩnh vực QL hệ

thống KGX ĐTDL

- Trợ cấp vốn đầu tƣ và chuyển giao công nghệ.

- Báo cáo của Việt Nam tại Habitat 3 tại Quito (Ecuador) năm 2016 đã

khẳng định hiệu quả của hoạt động Diễn đàn ĐT Việt Nam.

3.3.5.2. Các phương thức và cách tiếp cận các hành động liên kết vùng đô

thị du lịch và hợp tác quốc tế.

Các phƣơng thức và cách tiếp cận chủ yếu gồm:

- Phƣơng thức 1: Liên kết giữa các chƣơng trình cấp khu vực và quốc gia về

phát triển ĐT và hệ thống KGX

Page 139: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

125

- Phƣơng thức 2: Nghiên cứu và triển khai các hoạt đông cấp khu vực:

Những hoạt động nghiên cứu và triển khai các hoạt động cấp khu vực không chỉ

giới hạn ở các Viện nghiên cứu hoặc đào tạo. Sự tham gia tích cực và hợp tác giữa

các chính quyền quốc gia, tỉnh, ĐT cũng nhƣ với các tổ chức phi chính phủ (NGO),

các tổ chức cộng đồng cũng phải đƣợc thúc đẩy để khuyến khích sự phát triển nhằm

làm phong phú thêm sự phát triển những quan hệ hợp tác và công tác giữa các tổ

chức có liên quan.

- Phƣơng thức 3: Điều phối và hợp tác ở cấp khu vực thông qua các hội

nghị SOM và Hội nghị cấp Bộ trƣởng.

Điều phối và hợp tác ở cấp khu vực là cần thiết cho việc hình thành và thực

thi có hiệu quả các chƣơng trình, kế hoạch ở cấp ĐT. Ngoài ra, nó còn tạo điều kiện

thúc đẩy những đơn vị có liên quan trong việc cung cấp sự giúp đỡ cho các vùng,

quốc gia trong lẫn ngoài hệ thống Liên hợp quốc.

Để thúc đẩy điều phối và hợp tác, sự cần thiết phải hình thành cơ cấu tổ chức để

điều phối và kèm theo các giải pháp đã kiến nghị tại mục 3.3.3 phần trên.

Ngoài giải pháp cơ cấu tổ chức để điều phối, giải pháp tổ chức “Diễn dàn

KGX ĐTDL Việt Nam” nhƣ đã nêu ở phần trên cũng là giải pháp sẽ mang lại nhiều

kết quả khả quan.

Ở Việt Nam, Diễn đàn ĐT đã đi vào hoạt động từ năm 2003 với sự kiện ký

biên bản ghi nhớ giữa các đối tác tài chính. Tính đến năm 2015, Diễn đàn đã có

110 thành viên, trong đó có 7 nhà tài trợ đa phƣơng, 9 nhà tài trợ song phƣơng, 12

tổ chức phi chính phủ trong nƣớc và nƣớc ngoài, 21 cơ quan chính phủ, các hiệp

hội, học viện; 31 thành phố, 30 doanh nghiệp.

Diễn đàn ĐT thực tế đã đóng vai trò quan trọng, làm nền tảng cho các đối

thoại chính sách và trao đổi về những vấn đề ĐT, cung cấp thông tin cho các bên

liên quan về quá trình ĐT hóa của Việt Nam.

Kế thừa các kết quả đã đạt đƣợc, về phƣơng thức tổ chức diễn đàn luận án

kiến nghị thành lập” Diễn đàn về QH và QL hệ thống KGX ĐTDL” nhƣ một tổ

Page 140: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

126

chức quan trọng trong việc hỗ trợ ra quyết định để chuyển tải các thông tin liên

quan đến QL và phát triển hệ thống KGX ĐTDL từ Chính phủ đến các nhóm quan

tâm và ngƣợc lại, nhằm góp phần nâng cao chất lƣợngvà thực hiện các quyết định

về QH và QL hệ thống KGX tại các ĐTDL trong vùng và cả nƣớc.

Diễn đàn về QH và QL hệ thống KGX ĐTDL sẽ tập trung vào 5 lĩnh vực chủ

yếu: (i) Trao đổi kinh nghiệm về QH và QL; (ii) đối thoại chính sách; (iii) chia sẻ kiến

thức; (iv) đề xuất chính sách; (v) QL thông tin về hệ thống KGX ĐTDL. (Hình 3.10)

Hình 3.10. Sơ đồ hoạt động liên kết vùng và hợp tác quốc tế

với tổ chức diễn đàn KGX ĐTDL

Page 141: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

127

3.4. Một số giải pháp quản lý hệ thống không gian xanh tại đô thị Ninh Bình.

3.4.1. Định hướng quy hoạch và phân vùng quản lý hệ thống không gian xanh

3.4.1.1. Định hướng quy hoạch hệ thống không gian xanh.

Hình 3.11. Định hướng cơ cấu QH hệ thống KGX ĐT Ninh Bình [ 57]

Quy hoạch chung ĐT Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã

xác định phạm vi lập QH với diện tích đất tự nhiên là 21.052,1 ha. Thủ tƣớng Chính

phủ đã phê duyệt QH chung ĐT Ninh Bình tại Quyết định số 1266/QĐ-Ttg ngày

28/7/2014, trong đó đã lựa chọn mô hình cấu trúc không gian ĐT đa tâm, gồm 4

phân khu: (i) Khu vực đô thị trung tâm (PK1); (ii) khu vực Quần thể danh thắng

Tràng An (PK2); khu vực Bái Đính (PK3); khu vực NT (PK4). [57]

Trong đồ án QHC ĐT Ninh Bình, cơ cấu QH hệ thống KGX bao gồm các bộ

phận chủ yếu sau: (i) KGX tự nhiên có tổng diện tích là: 4626,7 ha, chủ yếu phân

bố tại PK2, ngoài ra còn đƣợc phân bố đan xen tại PK1, PK2 và PK3; (ii) KGX bán

tự nhiên có tổng diện tích là: 6526,1 ha, phân bố chủ yếu ở PK4, ngoài ra đan xen ở

Page 142: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

128

PK1, PK2 và PK3; (iii) KGX nhân tạo có tổng diện tích là: 962,37 ha, phân bố chủ yếu

ở PK1 (khu vực ĐT trung tâm), ngoài ra còn đƣợc bố trí đan xen ở PK2, PK3 và PK4.

Nhƣ vậy, tổng quy mô đất KGX của ĐT Ninh Bình là 12.115,17 ha với độ

che phủ bình quân là 70%. (Bảng 3.5) (Hình 3.11)

Bảng 3.5. Bảng tổng hợp diện tích hệ thống KGX ĐT Ninh Bình.[57]

TT Loại đất không gian xanh Diện tích

( ha)

Tỷ lệ (%)

So với DT

toàn ĐT

So với DT

HT KGX ĐT

I Không gian xanh tự nhiên.

1.1. Khu vực ngoài dân dụng.

a. Đất cây xanh bảo tồn

b. Đất mặt nƣớc

1.2. Khu vực dân cư NT

a. Đất cây xanh bảo tồn

b. Đất mặt nƣớc

4626,7

329,5

109,6

219,6

4297,2

3522,1

775,1

21,97

38.20

II Không gian xanh bán tự nhiên.

2.1. Đất nông nghiệp ngoài DD

2.2. Đất nông nghiệp khu NT

2.3. Đất thủy sản

2.4. Đất lâm nghiệp

6526,1

410,0

5441,9

357,2

317,0

31,00 53,86

III Không gian xanh nhân tạo:

3.1. Cây xanh, công viên, vườn hoa

a. Đất CX công viên khu DD

b. Đất CX công viên dân cƣ NT

c. Đất CX công viên ngoài DD.

d. Đất CX công viên khu động lực

phát triển

3.2. Cây xanh giao thông (10% đất

giao thông)

e. Đất CX giao thông trong khu DD

f. Đất CX giao thông đối ngoại.

g. Đất CX giao thông trong khu dân

cƣ NT.

h. Đất CX giao thông đối ngoại khu

dân cƣ NT.

3.3. Cây xanh chuyên dụng.

i. Đất CX cách ly ngoài khu dân

dụng.

j. Đất CX cách ly trong khu dân cƣ

NT.

962,37

716,4

241,3

21,6

355,2

98,3

91,67

41,19

27,80

11,09

11,59

154,3

87,3

67,0

4,57

3,40

0,44

0,73

7,94

5,91

0,76

1,27

4 Tổng diện tích hệ thống KGX 12.115,17 57,54 100

Page 143: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

129

3.4.1.2. Phân vùng quản lý không gian xanh.

a) Căn cứ phân vùng quản lý không gian xanh.

Phân vùng QL KGX là cơ sở để thực hiện việc QL quy hoạch, QL đầu tƣ

phát triển và xây dựng, QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX của ĐTDL Ninh

Bình đạt hiệu quả. Căn cứ chủ yếu để phân vùng QL KGX gồm:

- Quyết định số 1266/QĐ-Ttg ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Thủ tƣớng

Chính phủ phê duyệt QH chung ĐT Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm

nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 13/ 8/ 2014 của UBND tỉnh Ninh

Bình về việc ban hành Quy định QL xây dựng theo đồ án QH chung ĐT Ninh Bình,

tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 07/10/ 2016 của UBND tỉnh

Ninh Bình về việc ban hành Quy chế QL QH, kiến trúc ĐT Ninh Bình.

- Quyết định của UNESCO ngày 23 tháng 6 năm 2014 tại Doha công nhận

Quần thể danh thắng Tràng An là một địa danh DL tổng hợp gồm các di sản văn

hóa và thiên nhiên thế giới.

b) Các vùng quản lý không gian xanh

KGX ĐT Ninh Bình là một bộ phận cấu thành không gian ĐT Ninh Bình

đƣợc phân thành 4 vùng: (i) PK1 là khu vực ĐT trung tâm, gồm ba phân khu vực:

(1-1) Khu ĐT hiện hữu; (1-2) khu ĐT mở rộng về phía Nam; (1-3) khu ĐT mở rộng

về phía Bắc; (ii) PK2 là khu vực Bái Đính, gồm hai phân khu vực: (2-1) Khu ĐT

Bái Đính và (2-2) khu nông thôn Bái Đính; (iii) PK3 là khu vực quần thể danh

thắng Tràng An, gồm ba phân khu vực: (3-1) Cố đô Hoa Lƣ; (3-2) khu DL Tràng

An – Tam Cốc – Bích Động; (3-3) rừng nguyên sinh đặc dụng Hoa Lƣ; (iv) PK4 là

khu vực nông thôn gồm 4 phân khu vực: (4-1) Trung tâm Ninh Hải; (4-2) khu Ninh

Thắng; (4-3) trung tâm Mai Sơn; (4-4) khu NT. (Hình 3.12), (Bảng 3.6), (Phụ

lục 13)

Page 144: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

130

Bảng 3.6. Hệ thống các vùng QL KGX ĐT Ninh Bình [57]

TT Các vùng quản lý KGX Diện tích Tỷ Lệ

1 Khu vực đô thị 6782,6ha 32,2%

1-1 Khu đô thị hiện hữu 2082,9ha 9,9%

1-2 Khu đô thị mở rộng về phía Nam 2412,9ha 11,5%

1-3 Khu đô thị mở rộng về phía Bắc 2286,8ha 10,9%

2 Khu vực Bái Đính 2945,7ha 14,0%

2-1 Khu đô thị Bái Đính 1308,8ha 6,2%

2-2 Khu nông thôn Bái Đính 1636,9ha 7,8%

3 Quần thể danh thắng Tràng An 6064,1ha 28,8%

3-1 Quần thể danh thắng Tràng An 625,7ha 3,0%

3-2 Khu du lịch Tràng An - Tam Cốc - Bích

Động

3815,4ha 18,1%

3-3 Khu rừng nguyên sinh Hoa Lƣ 1623,0ha 7,7%

4 Khu vực nông thôn 5259,9ha 25,0%

4-1 Khu trung tâm Ninh Hải – Ninh Thắng 421,2ha 2,0%

4-2 Khu trung tâm Ninh Vân 360,9ha 1,7%

4-3 Khu trung tâm Mai Sơn 441,9ha 2,1%

4-4 Khu nông thôn 4035,8ha 19,2%

Tổng cộng 21052,3ha 100%

Hình 3.12. Hệ thống các

vùng QL KGX ĐT Ninh

Bình [57]

4-4

4-4

4-2

1-2

4-4

1-1

1-3 2-1

3-2

3-1

3-3

4-1

4-3

2-2 3-2

Page 145: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

131

3.4.2. Nghiên cứu quy định có tính chất định hướng quản lý hệ thống

không gian xanh tại đô thị du lịch Ninh Bình

3.4.2.1. Quy định chung.

a) Phạm vi điều chỉnh: QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình bao gồm các quy

định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân QL nhà nƣớc

trong hoạt động QH, đầu tƣ phát triển, xây dựng, khai thác và sử dụng hệ thống

KGX trong phạm vi, ranh giới ĐT Ninh Bình đã đƣợc xác đinh trong đồ án QHC

ĐT Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.

b) Mục tiêu: Việc QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình nhằm: (i) Kiểm soát,

bảo vệ và phát triển hệ thống KGX theo QH; (ii) là căn cứ để QL các hoạt động

QH, đầu tƣ phát triển, xây dựng, khai thác và sử dụng hệ thống KGX đạt hiệu quả

theo hƣớng bền vững.

c) Đối tƣợng áp dụng: Các tổ chức cá nhân trong nƣớc, nƣớc ngoài có liên

quan đến các hoạt động QL KGX.

d) Nguyên tắc: Việc QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình phải tôn trọng 5 nguyên

tắc trên cơ sở 5 tiêu chí, 28 chỉ số đã đƣợc nghiên cứu tại mục 3.2 của Luận án.

e) Định hƣớng phát triển hệ thống KGX ĐT Ninh Bình theo QH chung ĐT

Ninh Bình, bao gồm: (i) Diện tích KGX tự nhiên:4938,9 ha ; KGX bán tự nhiên:

5851,9 ha; (ii) KGX nhân tạo: 962,37 ha.

3.4.2.2. Một số quy định có tính chất định hướng quản lý hệ thống KGX.

a) Phân vùng không gian xanh.

Các vùng QL hệ thống KGX gồm: (i) Khu vực trung tâm: 6782,6 ha; (ii) khu

vực Bái Đính: 2945,7ha; (iii) khu vực Quần thể danh thắng Tràng An: 6064,1 ha;

(iv) Khu vực NT: 5259,9 ha.

b) Định hướng chung về quản lý hệ thống KGX đối với ĐT Ninh Bình:

- Bảo tồn phát huy các giá trị di sản văn hóa thiên nhiên Quần thể danh

thắng Tràng An; QL không gian kiến trúc cảnh quan ĐT và bảo tồn giá trị văn hóa

tại cố đô Hoa Lƣ, các làng nghề truyền thống, các cụm di tích và di tích đơn lẻ; tại

Page 146: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

132

khu vực này không phát triển công trình cao tầng, giảm mật độ XD, mật độ cƣ trú

phù hợp với công ƣớc quốc tế và Luật Di sản văn hóa.

- Bảo tồn các vùng cảnh quan sinh thái đặc biệt quan trọng nhƣ Tràng An,

Tam Cốc - Bích Động, rừng nguyên sinh đặc dụng Hoa Lƣ theo quy định.

c) Các quy định cụ thể quản lý hệ thống KGX đối với khu vực đô thị trung tâm:

- Đối với khu vực hiện hữu:

+ Bảo tồn và phát huy giá trị các sông hồ, núi non, khu công viên, CX hiện

có trong ĐT chƣa đƣợc lập QH chi tiết để QL hoặc đã đƣợc lập QH chi tiết nhƣng

đã hết hiệu lực nhƣ: Dọc bên bờ sông Vân, khu vực xung quanh núi Cánh Diều,

Công viên Thúy Sơn…;

+ Cải tạo các sông hồ bị ô nhiễm; di dời các cơ sở sản xuất hiện đang gây ô

nhiễm ra khu công nghiệp tập trung;

+ Tổ chức lại hệ thống không gian mở (quảng trƣờng, tƣợng đài, vƣờn hoa

trƣớc công trình) tạo điểm nhấn cho ĐT và các trục giao thông cảnh cảnh quan kết

nối các không gian mở, các trục giao thông có nhiều công trình văn hóa, thƣơng mại

theo QH chung, QH phân khu đƣợc duyệt.

+ Quy định mật độ xây dựng trung bình và tầng cao xây dựng tại các QH chi

tiết tỷ lệ 1/500 khi triển khai dự án đầu tƣ XD.

- Đối với khu vực ĐT mới:

+ Trên các trục phố chính của TP, khu ĐT phải đƣợc trồng CX bóng mát

theo từng chủ đề. Đối với các đƣờng phố lớn và các đƣờng phố có vỉa hè rộng rộng,

ngoài việc trồng CX bóng mát, khuyến khích trồng thêm các dải CX và bồn hoa

thấp để tạo cảnh quan MT. Đối với các đƣờng phố có vỉa hè hẹp (nhỏ hơn 2m), mà

không mỏ rộng đƣợc vỉa hè cần xem xét, quy định khoảng lùi của các công trình

XD để tạo không gian trồng CX. CX đƣờng phố chọn là các loại cây có bóng mát, ít

rụng lá và xanh quanh năm.

+ Trong các đơn vị ở, kết hợp các loại cây trồng theo tầng tán lá và theo

chủng loại (tầng cao, trung bình, thâp; cây bóng mát, cây bui, cây trang trí, thảm cỏ)

tạo màu sắc phong phú cho các vƣờn hoa, khu vui chơi trong ĐT. Việc bảo vệ và

Page 147: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

133

phát triển CX cần đƣợc gắn kết hài hòa với các công trình công cộng trong khu ĐT,

tạo cảnh quan sạch đẹp cho các khu vực dành cho hoạt động cộng đồng.

+ Trên vỉa hè, đƣờng đi bộ trong ĐT phải đƣợc XD đồng bộ, phù hợp về cao

độ, vật liệu, màu sắc từng trục đƣờng, tuyến phố, khu vực trong ĐT; hố trồng cây

phải có kích thƣớc phù hợp đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho ngƣời đi

bộ, đặc biệt đối với ngƣời khuyết tật tiếp cận sử dụng; thuận tiện cho việc bảo vệ,

chăm sóc cây.

d) Các quy định cụ thể quản lý hệ thống không gian xanh đối với khu vực cảnh

quan, cây xanh tập trung trong đô thị:

- Các công viên có quy mô lớn và quan trọng nhƣ: Công viên Văn hóa

Tràng An; Công viên Núi Thúy; Công viên vui chơi quanh núi Ngọc Mỹ Nhân;

Công viên khu vực mở rộng về phía Nam (thuộc phƣờng Ninh Phong), Công viên

văn hóa và quảng trƣờng, tƣợng đài Đinh Tiên Hoàng Đế và công viên quy mô nhỏ

khác nhƣ các khu CX, đƣờng dạo ven sông, hồ hiện hữu, các công viên, vƣờn hoa,

sân chơi khu vực,… và các công viên CX lớn kết hợp công trình thể dục thể thao,

phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí tổng hợp của ngƣời dân phải đƣợc bảo tồn

cải tạo và phát triển góp phần cải thiện điều kiện MT cảnh quan cho ĐT.

- Các chỉ tiêu QH và tạo lập không gian xanh trong ĐT:

+ Bố trí công viên, vƣờn hoa, CX, hoặc sân chơi kết hợp với vƣờn hoa, CX:

Việc bố trí phải đảm bảo mỗi công trình có thể phát huy hiệu quả các chức năng bảo

vệ MT, thƣ giãn, vui chơi giải trí, phòng chống thiên tai, hình thành cảnh quan.

+ Đối với trung tâm TDTT, việc sử dụng đất chỉ đƣợc phép XD các công

trình TDTT, cung văn hóa thể thao và sân bãi tập luyện; ngoài ra có thể XD một vài

công trình dịch vụ với quy mô nhỏ phục vụ cho TDTT. Mật độ xây dựng tối đa đối

với công viên CX là 5%; đối với công trình TDTT phải nhỏ hơn 35%; độ che phủ

đối với sân chơi và vƣờn hoa CX tối thiểu phải đạt 50%; đối với công viên CX

vƣờn hoa, vƣờn dạo thì chỉ giới XD có thể làm trùng chỉ giới đƣờng đỏ nhƣng

không cho phép làm hàng rào ngăn cách cứng, mà chỉ đƣợc làm hàng rào cây bụi,

bồn hoa thấp, không che chắn tầm nhìn, ảnh hƣởng đến cảnh quan.

Page 148: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

134

+ Hình thức công trình và CX công viên: Cây trồng sử dụng nhiều chủng

loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đƣờng

dạo, vòi phun nƣớc, ghế đá và các hạng mục công trình công cộng khác để tăng

hiệu quả sử dụng.

+ Xử lý không gian ngoài công trình công cộng: Không gian trống ngoài

công trình phải đƣợc bố trí sân vƣờn, đƣờng nội bộ, bãi đỗ xe và trồng CX. Chiều

cao hàng rào phải thấp hơn 1,8m đƣợc thiết kế thoáng đãng, đẹp.

e) Các quy định cụ thể quản lý hệ thống không gian xanh đối với khu vực Bái Đính.

- Phát triển hệ thống KGX sử dụng công cộng, chuyên môn và đƣờng phố

phù hợp với tính chất của khu vực phát triển ĐT Bái Đính và khu NT Bái Đính.

- Bảo vệ và phát triển các hành lang xanh dọc các sông Chim, Hoàng Long

và các trục sầm uất QL38B và trục liên kết ĐT 38B phục vụ DL.

- Khi lập QH phân khu 1/2000 và QH chi tiết 1/500 phải có thiết kế cụ thể

hệ thống KGX cho từng khu vực và dự án.

f) Các quy định cụ thể quản lý hệ thống KGX đối với khu vực danh thắng Tràng An:

- Đối với vùng lõi di sản văn hóa – thiên nhiên danh thắng Tràng An, bao

gồm ba khu vực là Cố đô Hoa Lƣ, khu DL Tràng An – Tam Cốc – Bích Động và

rừng nguyên sinh đặc dụng Hoa Lƣ, việc bảo vệ và phát triển hệ thống KGX phải

tuân thủ theo Luật Di sản văn hóa, Luật bảo vệ và phát triển rừng. Đối với Cố đô

Hoa Lƣ phải bảo tồn, cải tạo không gian, kiến trúc, cảnh quan và tôn vinh giá trị

lịch sử, văn hóa truyền thống của cố đô Hoa Lƣ; bảo tồn các di tích hiện hữu của

khu di tích lịch sử, tôn trọng hệ thống cảnh quan di sản tự nhiên, cảnh quan di sản

văn hóa đồng thời kết hợp với việc phát triển hoàn chỉnh hệ thống cảnh quan nhân

tạo; bảo tồn toàn bộ các dãy núi đá vôi trong khu vực, bao gồm các núi đơn lẻ; phát

huy giá trị di tích phục vụ phát triển DL văn hóa, sinh thái và KT địa phƣơng; kiểm

soát chặt chẽ việc XD để không ảnh hƣởng đến bảo tồn di sản, lịch sử, văn hóa và

cảnh quan thiên nhiên.

- Đối với khu DL Tràng An - Tam Cốc - Bích Động: Là khu vực có giá trị đặc

biệt về địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên

Page 149: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

135

nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và di vật, hiện vật có giá trị nghiên cứu, khảo cứu khoa

học, thăm quan phục vụ mục đích DL, nên phải tăng cƣờng bảo vệ, tôn tạo hệ thống

cảnh quan di sản tự nhiên và văn hóa; XD hoàn chỉnh hệ thống cảnh quan nhân tạo và

mạng lƣới giao thông thủy; XD mạng lƣới các công trình dịch vụ DL theo mô hình

sinh thái, quy mô vừa và nhỏ.

- Đối với khu rừng nguyên sinh đặc dụng Hoa Lƣ là khu vực phải đƣợc bảo

tồn đặc biệt nghiêm ngặt, giữ gìn nguyên trạng giá trị, tính toàn vẹn và xác thực của

di sản lịch sử, văn hóa và thiên nhiên.

- Đối với vùng NT gồm: Các trung tâm Ninh Hải - Ninh Thắng, Ninh Vân,

Mai Sơn, việc QL KGX đƣợc dựa trên nguyên tắc phát triển mô hình khu dân cƣ

sinh thái mật độ thấp giữ vai trò là trung tâm dịch vụ hỗ trợ DL, nông nghiệp, làng

nghề truyền thống. Việc cải tạo và XD NT mới phải đảm bảo giữ gìn cấu trúc

không gian làng, xã truyền thống; bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa, tôn giáo và

cảnh quan thiên nhiên gắn với khai thác DL NT; XD và phát triển NT mới đạt các

tiêu chuẩn của quốc gia.

- Đối với khu vực nhà máy xi măng Lucky và nhà máy xi măng Duyên Hà

và vùng nguyên liệu sản xuất xi măng khi hết thời gian hoạt động của dự án, chủ

đầu tƣ phải bàn giao cho tỉnh đúng thời hạn để chuyển đổi chức năng thành khu DL

sinh thái tổng hợp, khôi phục lại cảnh quan thiên nhiên đã bị xâm hại. Trong quá

trình hoạt động, các nhà máy này không đƣợc làm tổn hại đến cảnh quan và môi

trƣờng thiên nhiên xung quanh.

3.4.2.3. Các quy định định hướng quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ

thống không gian xanh đô thị Ninh Bình.

a) Trên cơ sở QH chung ĐT Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm

2050, Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tƣ, Sở Nông nghiệp và phát

triển NT, Sở Tài nguyên và MT, Sở Văn hóa, Thể thao và DL cùng các UBND TP

Ninh Bình, huyện Hoa Lƣ, huyện Gia Viễn, huyện Yên Mô lập chƣơng trình, kế

hoạch đầu tƣ phát triển hệ thống KGX ĐT Ninh Bình trình UBND tỉnh Ninh Bình

phê duyệt.

Page 150: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

136

b) Thành lập Ban chỉ đạo QL đầu tƣ phát triển ĐT Ninh Bình chỉ đạo việc

QH và QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình.

c) Giúp việc cho Ban chỉ đạo QH phát triển ĐT Ninh Bình là cơ quan điều

phối đƣợc bố trí tại Sở Xây dựng.

d) Thành lập Ban QL đầu tƣ phát triển ĐT Ninh Bình, kiện toàn chức năng

QL đầu tƣ phát triển hệ thống KGX ĐT đối với Công ty MT và KGX tỉnh Ninh Bình.

e) Các Ban QL dự án đầu tƣ XD các công trình KGX thuộc Chính quyền

các địa phƣơng hoặc các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai các dự án đầu tƣ

XD các công trình KGX theo quy định của pháp luật và QH.

f) Khuyến khích các tổ chức cá nhân thuộc các thành phần KT tham gia

thực hiện các dự án đầu tƣ XD các công trình KGX theo quy định của pháp luật và

phù hợp với QH hệ thống KGX đƣợc duyệt.

3.4.2.4. Các quy định định hướng quản lý khai thác và sử dụng các loại KGX.

a) Giao trách nhiệm cho các Công ty MT và KGX cấp tỉnh, huyện, thực

hiện nhiệm vụ QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX theo chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn vủa mình, đảm bảo hiệu quả, chất lƣợng theo hƣớng PTBV.

b) Tiếp tục giao cho doanh nghiệp Xuân Trƣờng QL khai thác khu di tích

Tràng An, Khu chùa Bái Đính. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc các thành

phần KT tham gia QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX theo phƣơng thức chỉ

định thầu hoặc đấu thầu phù hợp với quy định của pháp luật.

c) Các chủ QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX đƣợc Nhà nƣớc giao đất

cho thuê đất đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

d) Khuyến khích sự tham gia của các tổ chức xã hội nghê nghiệp và cộng đồng

dân cƣ trong QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX theo quy định của pháp luật.

3.4.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống

không gian xanh đô thị Ninh Bình với sự tham gia của cộng đồng, dân cư

3.4.3.1. Cơ sở pháp lý.

a) Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng (2015);

Page 151: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

137

b) Luật Xây dựng (2014);

c) Luật Quy hoạch đô thị (2009);

d) Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập

thầm định, phê duyệt và QL QH;

e) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về QL

ĐTPT ĐT;

f) Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi Nghị định số

59/2015/NĐ-CP về QL dự án đầu tƣ XD của Chính phủ;

3.4.3.2. Mô hình quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống không gian

xanh đô thị Ninh Bình.

a) Các bộ phận cấu thành:

- UBND tỉnh Ninh Bình: Là cơ quan thống nhất QL nhà nƣớc hệ thống

KGX ĐT Ninh Bình theo sự chỉ đạo của Chính phủ.

- Ban chỉ đạo QH và đầu tƣ phát triển, XD hệ thống KGX: Là cơ quan chỉ

đạo và điều phối các hoạt động QH và đầu tƣ phát triển, XD hệ thống KGX trên địa

bàn tỉnh. Ban chỉ đạo gồm:

+ Cơ quan điều phối: Sở XD tỉnh Ninh Bình

+ Các Sở Kế hoạch và đầu tƣ, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển

NT, Sở Tài nguyên và MT, Sở Văn hóa, thể thao và DL làm thành viên.

+ UBND các TP, huyện có liên quan.

+ Hội đồng tƣ vấn chuyên môn.

- Ban chỉ đạo đƣợc tổ chức và hoạt động theo quy chế riêng do UBND tỉnh

Ninh Bình quyết định.

- Ban QL đầu tƣ phát triển ĐT của tỉnh đảm nhiệm chức năng là đầu mối

QL đầu tƣ phát triển các dự án KGX do Công ty MT và KGX tỉnh Ninh Binh hoặc

do các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần KT thực hiện. Trong Ban QL đầu tƣ

phát triển ĐT tỉnh Ninh Bình có thể thành lập phòng QL KGX chuyên trách

- Các ban QL đầu tƣ XD các dự án KGX ĐT đƣợc thành lập theo pháp luật

về đầu tƣ XD.

Page 152: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

138

b) Mô hình tổ chức quản lý hệ thống không gian xanh đô thị Ninh Bình.

Trên cơ sở các bộ phận cấu thành trên, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành cơ

cấu tổ chức và hoạt động QL KGX thống nhất trên địa bàn tỉnh, mô hình QL đầu tƣ

phát triển và XD hệ thống KGX ĐT Ninh Bình (Hình 3.13)

Hình 3.13. Mô hình tổ chức QL đầu tư phát triển KGX ĐT Ninh Bình.

3.4.3.3. Sự tham gia của cộng đồng và dân cư du khách.

Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống KGX tại ĐT Ninh Bình

đƣợc thực hiện trong: quản lý quy hoạch, quản lý đầu tƣ phát triển và xây dựng,

quản lý khai thác và sử dụng.

HỘI ĐỒNG

TƢ VẤN

CHUYÊN

MÔN

Page 153: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

139

a) Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý quy hoạch.

Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập QH đƣợc thể hiện ở các

giai đoạn nhƣ sau: (i) Tham gia vào công tác góp ý XD nhiệm vụ thiết kế.

Cùng với cơ quan quản lý chức năng đề ra các mục đích, mục tiêu, và những

nội dung cơ bản cần đạt đƣợc của đồ án QH. (ii) tham gia lựa chọn các

phƣơng án thiết kế. (Đối với một số đồ án có tổ chức thi tuyển, cộng đồng

đƣợc góp mặt và đƣa ra những ý kiến của mình); (iii) tham gia đóng góp ý

kiến vào các các nội dung của đồ án trƣớc khi thẩm định và phê duyệt; (iv)

tham gia vào công tác công bố quy hoạch; (v) tham gia và kiểm tra cắm mốc

giới, lộ giới.

Sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ trong lập quy chế QL hệ thống

KGX bao gồm: (i) Đóng góp ý kiến trong quá trình soạn thảo; (ii) kiểm tra

giám sát việc thực hiện QH theo quy chế.

b) Sự tham gia trong quản lý đầu tư phát triển và xây dựng.

Đối với QL đầu tƣ phát triển và XD hệ thống KGX tại ĐT Ninh Bình,

cộng đồng dân cƣ tham gia vào các nội dung: (i) Đóng góp cho nội dung lập

danh mục và kế hoach đầu tƣ phát triển hệ thống không gian xanh; (ii) giám

sát việc đấu thầu và lựa chọn chủ đầu tƣ; (iii) tham gia kêu gọi đầu tƣ và

đóng góp các nguồn lực đầu tƣ; (iv) tham gia đóng góp ý kiến trong các dự

án đầu tƣ, trƣớc khi thẩm định và phê duyệt đầu tƣ; (v) thanh tra, kiểm tra

phát hiện vi phạm và xử lý vi phạm trong quá trình thi công XD các dự án..

c) Sự tham gia trong quản lý khai thác và sử dụng.

Cộng đồng tham gia trong việc QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX

trong ĐT Ninh Bình vơi các nội dung: (i) Tham gia đóng góp ý kiến trong

việc lập và ban hành các quy định, chính sách, các quy chế, quy định trong

khai thác và sử dụng, bảo vệ hệ thống KGX; (ii) tham gia đề xuất bổ sung

đầu tƣ KGX; (iii) cung cấp nguồn nhân lực để phục vụ công tác bảo vệ, duy

Page 154: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

140

trì phát triển CX; (iv) phối hợp với các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra

và xử lý vi phạm.

d) Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong việc xây dựng và thực hiện các cơ

chế tổ chức và quản lý phát triển không gian xanh tại các cấp phường xã.

Tăng cƣờng thực hiện cơ chế dân chủ cơ sở trong lập QH chi tiết, thiết

kê cảnh quan, kế hoạch đầu tƣ KGX, chọn lựa CX, kỹ thuật trồng CX, quan

lý CX, chăm sóc và bảo vệ CX cây xanh. Ngƣời dân đƣợc phổ biến thông tin,

đƣợc tham gia thảo luận, tự nguyện tham gia và có quyền kiểm tra tình hình

thực hiện.

Xây dựng các tổ chức cộng đồng phƣờng, xã và chịu trách nhiệm thực

hiện về KGX trên địa bàn. Tổ chức cộng đồng phối hợp giữa chính quyền địa

phƣơng, cơ quan QL nhà nƣớc và các tổ chức nghề nghiệp, chính trị - xã hội

để đẩy mạnh phát triển KGX. Tổ chức cộng đồng địa phƣơng góp phần đẩy

mạnh phát triển mô hình "Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm" về phát triển

KGX đô thị. XD cơ chế tự quản, lập quy chế, quy định, quy ƣớc hay “Hƣơng

ƣớc" với những cam kết của cộng đồng, cùng với việc phân công quyền hạn

và trách nhiệm rõ rang trong việc trồng, chăm sóc và bảo vệ CX.

e) Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong việc xã hội hóa phát triển cây

xanh tại phường xã.

Ngoài nguồn vốn ngân sách của Nhà nƣớc đầu tƣ cho phát triển hệ

thống KGX, cần phải huy động đa dạng hóa nguồn vốn phát triển, của các tổ

chức trong và ngoài nƣớc, các thành phân kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân đầu

tƣ XD vƣờn ƣơm cây giống, chọn loại cây và trồng cây, chăm sóc cây, bảo vệ

CX ở các khu vực công cộng

Lập kế hoạch trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh, cụ thể: Xác định quy

mô trồng, địa điểm trồng, vị trí trồng CX, thời gian trồng, loại cây trồng; phân

công trách nhiệm thực hiện: trồng, chăm sóc cây, và bảo vệ cây lâu dài.

Page 155: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

141

Lấy ý kiến của cộng đồng về quy hoạch KGX, thiết kế cảnh quan và

chọn giống cây trồng cho từng khu vực của ĐT, ở các khu công cộng, trong

hàng rào của các cơ quan, xí nghiệp và các khu nhà ở.

Tổ chức các phong trào thi đua trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh các

tổ chức cộng đồng dân cƣ, khối phố, phƣờng/xã. Vận động các cơ quan, xí

nghiệp, công ty... tự tổ chức trồng CX và chăm sóc CX trong hàng rào khu đất

của mình.

3.5. Các kết quả nghiên cứu và bàn luận.

3.5.1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả nghiên cứu .

a) Luận án đã cung cấp một khối lƣợng thông tin khoa học phong phú, toàn

diện và có hệ thống về ngành DL, các ĐTDL tiêu biểu, thực trạng hệ thống KGX và

công tác QL nhà nƣớc về hệ thống KGX ĐTDL; đặc biệt là các tổng kết về quan

điểm, nhận thức, khái niệm, định nghĩa, phân loại, phân cấp về QL KGX; các cơ sở

pháp lý và cơ sở lý thuyết về KGX vv… trong nƣớc và nƣớc ngoài.

b) Thông qua các phân tích, đánh giá bằng các phƣơng pháp tiếp cận khác

nhau, đề tài đã chỉ ra 5 vấn đề tồn tại của công tác nghiên cứu QL nhà nƣớc về hệ

thống KGX. Kết quả nghiên cứu và XD cơ sở khoa học đƣợc áp dụng đã tập trung

làm chính xác một số vấn đề khoa học và thực tiễn QL hệ thống KGX mà trong

thực tiễn còn nhiều tranh cãi nhƣ: (i) Khái niệm, định nghĩa về KGX ĐT; (ii) phân

loại, phân cấp QL về hệ thống KGX ĐTDL; (iii) các lĩnh vực QL nhà nƣớc về hệ

thống KGX; (iv) các yếu tố chủ yếu có tác động trực tiếp đến QL nhà nƣớc về hệ

thống KGX ĐTDL; (v) kinh nghiệm thực tiễn đƣợc rút ra từ 5 bài học về QH và QL

hệ thống KGX ĐTDL. Các kết quả nghiên cứu này không chỉ góp phần làm thay

đổi tƣ duy, nhận thức mà còn trang bị những kiến thức, kỹ năng và phƣơng pháp

luận khoa học về QL nhà nƣớc đối với hệ thống KGX ĐTDL ở Việt Nam.

c) Các kết quả nghiên cứu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc và tiêu chí

QL hệ thống KGX ĐTDL ở chƣơng 3 đã khẳng định tƣ tƣởng PTBV vừa là quan

điểm, vừa là mục tiêu và là cơ sở XD tiêu chí về QL hệ thống KGX ĐTDL mà Việt

Page 156: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

142

Nam phải hƣớng tới trong giai đoạn “ Xây dựng nƣớc ta trở thành một nƣớc công

nghiệp theo hƣớng hiện đại”, trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa.

đ) Các kết quả nghiên cứu về 5 nhóm giải pháp QL hệ thống KGX ĐTDL

vùng ĐBSH&DHĐB và việc vận dụng các kết quả nghiên cứu đó trong điều kiện

cụ thể của ĐTDL Ninh Bình không chỉ có ý nghĩa thực tiễn trong công tác QL hệ

thống KGX của ĐTDL thuộc vùng ĐBSH&DHĐB mà còn có thể áp dụng cho các

ĐTDL khác thuộc các vùng DL của cả nƣớc; đồng thời có thể sử dụng trong công

tác nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và trong lĩnh vực QL ĐT ở nƣớc ta.

3.5.2. Những đóng góp mới của luận án.

Từ những kết quả nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trên, đề tài đã

khẳng định 3 đóng góp mới đƣợc dự kiến trong phần 7 mục 72 phần mở đầu của

luận án. Cụ thể nhƣ sau:

3.5.2.1. Đóng góp mới thứ nhất: Về các vấn đề chung

a) Đề xuất đƣợc định nghĩa về hệ thống về KGX tại mục 2.1.2, góp phần

hoàn thiện định nghĩa về KGX tại Thông tƣ số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013

của Bộ XD.

c) Đề xuất phân loại hệ thống KGX tại mục 2.1.3 một cách hệ thống, góp

phần hoàn thiện các phân loại KGX đƣợc nêu trong Luật Đất đai, Luật QHĐT, Luật

Bảo vệ và phát triển rừng (2004) và Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010

của Chính phủ về QL CX ĐT.

d) Làm rõ phân cấp QL nhà nƣớc về hệ thống KGX và các lĩnh vực QL nhà

nƣớc về KGX mà Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng (2015), Luật QHĐT

(2009); Luật Bảo vệ và phát triển rừng (2014) và Luật Di sản văn hóa (sửa đổi

2009) chƣa quy định.

e) Xây dựng đƣợc cơ sở khoa học QL nhà nƣớc về hệ thống KGX ĐTDL,

đặc biệt đề xuất đƣợc 5 nguyên tắc, 5 tiêu chí kèm theo 28 chỉ số để áp dụng trong

công tác QH và QL hệ thống KGX, mà một số công trình nghiên cứu khoa học và

đề tài luận án Tiến sĩ, luận văn Thạc sĩ nêu tại mục 1.4 chƣơng 1 của luận án chƣa

đề cập tới hoặc đã đề cập nhƣng không toàn diện.

Page 157: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

143

3.5.2.2. Đóng góp mới thứ hai: Về các giải pháp trong quản lý hệ thống

không gian xanh đô thị du lịch.

Luận án đã chỉ ra 3 nhiệm vụ trọng tâm XD và hoàn thiện các căn cứ pháp lý

và công cụ QL hệ thống KGX ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB (tại mục 3.3.1).

Về QL hệ thống KGX thuộc các lĩnh vực, trong luận án đã đề xuất đƣợc: (i)

Mô hình đổi mới công tác lập các loại đồ án QH hệ thống KGX (hình 3.1), trên cơ

sở hoàn thiện quy định tại Luật QHĐT (2009), kèm theo sơ đồ quy trình lập và thực

hiện QH hệ thống KGX (hình 3.2); mô hình kiểm soát phát triển hệ thống KGX

theo QH (hình 3.3); (ii) về QL đầu tƣ phát triển và XD, trong luận án đã kiến nghị

mô hình tổ chức QL đầu tƣ phát triển và XD hệ thống KGX tại các ĐTDL (hình

3.6) mà Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ chƣa đề cập tới; (iii) về QL

khai thác và sử dụng, trong luận án đã đề xuất 4 mô hình tự quản của hệ thống

KGX hạn chế tại các ĐTDL (hình 3.7); (iv) mô hình tổ chức bộ máy QL nhà nƣớc

thống nhất dựa trên “Ban chỉ đạo và cơ quan điều phối” (hình 3.8) Giải pháp tổ

chức bộ máy QL hệ thống KGX ĐTDL hƣớng tới mục tiêu tăng cƣờng sự phối hợp

giữa các cơ quan QL nhà nƣớc, song không tăng biên chế và đầu mối QL.

3.5.2.3. Đóng góp mới thứ ba: Xây dựng định hướng phát triển và quản lý hệ

thống không gian xanh đô thị Ninh Bình.

Trên cơ sở QH chung ĐT Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050

đƣợc duyệt, trong luận án đã kiến nghị: (i) Hoàn thiện “Định hƣớng QH và phân

vùng QL hệ thống KGX” mà Quyết định số 1266/QĐ-Ttg ngày 28/7/2014 của Thủ

tƣớng Chính phủ chƣa xác định rõ (hình 3.9); (ii) nghiên cứu các quy định có tính

định hƣớng về QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình; (iii) mô hình tổ chức QL ĐTPT

và XD hệ thống KGX tại ĐT Ninh Bình mà trong Quyết định số 25/2016/QĐ-

UBND ngày 7/10/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình chƣa đề cập tới. (hình 3.10)

Page 158: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

144

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

a) Các đô thị du lịch nói chung và ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB của Việt

Nam nói riêng đƣợc QH và phát triển theo hƣớng bền vững, trong đó khai thác và

phát huy giá trị các điều kiện tự nhiên và văn hóa bản địa là 2 trụ cột chính để xây

dựng ĐT bền vững.

KGX là một bộ phận cấu thành 2 nhân tố trên trong một ĐTDL. Để phát huy

đƣợc vai trò, chức năng và tầm quan trọng của hệ thống KGX đối với các ĐTDL

vùng ĐBSH&DHĐB, một vùng giàu tài nguyên thiên nhiên, có bản sắc văn hóa

truyền thống phong phú, lâu đời, đề tài “Quản lý hệ thống không gian xanh đô thị

du lịch vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam, lấy đô thị Ninh Bình làm ví dụ” đã đƣợc

lựa chon làm luận án tiến sĩ nhƣ một minh chứng cho sự cấp thiết và tính thời sự

của đề tài.

b) Kết quả nghiên cứu tổng quan công tác QL hệ thống KGX ĐTDL, khẳng

định còn 5 vấn đề tồn tại đối với công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB: (i) Nhận thức, khái niệm và định nghĩa về vai trò và tầm quan

trọng của hệ thống KGX đối với các ĐTDL chƣa đầy đủ; (ii) phân loại, phân cấp

QL hệ thống KGX thiếu tính hệ thống; (iii) các lĩnh vực và cơ sở QL hệ thống KGX

tại các ĐTDL chƣa đƣợc làm rõ; (iv) thiếu các giải pháp đồng bộ QL hệ thống KGX

vùng ĐBSH&DHĐB; (v) việc áp dụng các giải pháp QL hệ thống KGX tại ĐTDL

Ninh Bình, một trong những trung tâm DL cấp quốc gia có ý nghĩa quốc tế là một

nhu cầu cấp bách và cần thiết.

c) Để giải quyết những tồn tại trên, đề tài đã tập trung nghiên cứu hoàn

thiện cơ sở khoa học QL hệ thống KGX cho các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB của

Việt Nam, trong đó đã tập trung làm rõ định nghĩa về KGX. Từ nhận thức trên, đề

tài đã phân loại KGX thành ba loại: (i) KGX tự nhiên; (ii) KGX bán tự nhiên; (iii)

KGX nhân tạo với 31 chủng loại, từ đó hình thành nguyên tắc phân cấp QL nhà

nƣớc về KGX. Cơ sở khoa học QL hệ thống KGX ĐTDL đƣợc dựa trên kết quả

Page 159: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

145

nghiên cứu: (i) Các cơ sở pháp lý; (ii) cơ sở lý thuyết; (iii) các yếu tố chủ yếu tác

động đến công tác QL hệ thống KGX ĐTDL; (iv) các bài học kinh nghiệm quốc tế

và trong nƣớc về QL hệ thống KGX ĐTDL có thể áp dụng trong điều kiện thực tiễn

của vùng ĐBSH&DHĐB.

d) Kết quả nghiên cứu tổng quan và cơ sở khoa học QL hệ thống KGX

ĐTDL là cơ sở để đề xuất: (i) 5 quan điểm và 4 mục tiêu QL hệ thống KGX ĐTDL

vùng ĐBSH&DHĐB đƣợc dựa trên tƣ tƣởng PTBV về KT, XH, MT và an ninh,

quốc phòng. (ii) 5 nguyên tắc QL nhà nƣớc về QL hệ thống KGX và 5 tiêu chí QL

hệ thống KGX ĐTDL, gồm: Quy mô hệ thống KGX; Cơ cấu và tổ chức QH hệ

thống KGX; sử dụng hiệu quả các nguồn vốn trong hoạt động QL đầu tƣ phát triển

và xây dựng hệ thống KGX, đảm bảo tài chính lành mạnh; chất lƣợng và hiệu quả

khai thác và sử dụng hệ thống KGX; năng lực và hiệu lực QL nhà nƣớc và sự tham

gia của cộng đồng dân cƣ kèm theo 28 chỉ số để kiểm soát sự phát triển và đánh giá

độ PTBV và hiệu quả QL hệ thống KGX ĐTDL theo QH và pháp luật. Đề xuất 5

nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả QL hệ thống KGX ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB

gồm (i) Bổ sung và hoàn thiện căn cứ pháp lý QL hệ thống KGX; (ii) các giải pháp

QL quy hoạch, QL đầu tƣ phát triển và xây dựng; QL khai thác và sử dụng hệ thống

KGX; (iii) tổ chức bộ máy QL nhà nƣớc về hệ thống KGX; (iv) phát huy vai trò và

sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ trong QL hệ thống KGX; (v) điều phối, liên kết

các vùng, hệ thống ĐTDL cả nƣớc và hợp tác quốc tế trong QL hệ thống KGX.

e) Những kết quả nghiên cứu trên đƣợc áp dụng trong điều kiện thực tiễn của

ĐTDL Ninh Bình nhằm: (i) Hoàn thiện định hƣớng QH và phân vùng QL hệ thống

KGX; (ii) nghiên cứu một số quy định có tính chất định hƣớng QL hệ thống KGX;

(iii) Xây dựng mô hình QL đầu tƣ phát triển và xây dựng hệ thống KGX ĐT Ninh

Bình với sự tham gia của cộng đồng, dân cƣ và du khách.

f) Các đề xuất mới của luận án: Trong các kết quả trên có thể rút ra một số

đề xuất mới của luận án, gồm: (i) Làm rõ các khái niệm, định nghĩa, phân loại, phân

cấp QL hệ thống KGX đô thị; cơ sở khoa học, các nguyên tắc, tiêu chí phƣơng pháp

xác định quy mô KGX và các tiêu chí QL hệ thống KGX của ĐTDL; (ii) các giải

Page 160: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

146

pháp QL quy hoạch; QL đầu tƣ phát triển và xây dựng; QL khai thác và sử dụng hệ

thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB; (iii) xây dựng định hƣớng phát

triển, phân kỳ và giải pháp QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình.

h) Kết quả nghiên cứu đề tài cũng chỉ ra một số vấn đề còn tồn tại trong

nghiên cứu QL hệ thống KGX ĐTDL, mà nghiên cứu sinh chƣa thể giải quyết một

cách thỏa đáng trong luận án này, cụ thể: (i) Nghiên cứu lập Atlas về hệ thống

KGX ĐTDL Việt Nam; (ii) nghiên cứu nội dung phƣơng pháp QH hệ thống KGX

ĐTDL Việt Nam; (iii) nghiên cứu về độ che phủ và sinh khối KGX ĐTDL Việt

Nam; (iv) các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về KGX ĐTDL Việt Nam; (v) các

trọng số của các tiêu chí và chỉ số QL KGX. (vi) Các loại cây trồng và chế độ ƣơm,

trồng, chăm sóc, duy tu bảo dƣỡng.

II. KIẾN NGHỊ

a) Đối với Quốc hội:

Bổ sung công tác QH và QL hệ thống KGX trong nội dung Luật Quy hoạch

và Luật Quy hoạch đô thị, nông thôn đối với QH tổng thể quốc gia, QH vùng, QH

tỉnh và QH đô thi, nông thôn và QH ngành quốc gia, nội dung bảo vệ và phát triển

KGX ĐT trong Luật Quản lý phát triển ĐT.

b) Đối với Chính phủ các Bộ, ngành và cơ quan trực thuộc Chính phủ.

- Chính phủ ban hành Nghị định về QL hệ thống KGX ĐT, nhằm hƣớng

dẫn Luật QH, Luật QHĐT và NT, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, trong đó có

những quy định riêng cho ĐTDL.

- Bộ XD, Bộ Nông nghiệp và phát triển NT, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Bộ Tài

nguyên và MT, Bộ Văn hóa thể thao và du lịch phối hợp soạn thảo và ban hành

thông tƣ về QL hệ thống KGX ĐTDL.

- Các Bộ, ngành liên quan điều chỉnh bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ

thuật về KGX ĐTDL.

- Bộ khoa học và công nghệ tổ chức triển khai một đề tài nghiên cứu khoa

học cấp nhà nƣớc về QH và QL KGX ĐTDL.

Page 161: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

147

- Bộ giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trƣờng Đại học, trung học chuyên

nghiệp có chƣơng trình đào tạo liên quan đến KGX, biên soạn tài liệu giảng dạy

hoặc giáo trình về KGX ĐT.

c) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng ĐBSH&

DHĐB.

- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình: (i) Nghiên cứu thành lập Ban chỉ

đạo và điều phối KGX của Tỉnh; thành lập Ban QL đầu tƣ phát triển và XD hệ

thống KGX và công ty QL MT và KGX ĐT Ninh Bình gắn với pháp luật về đầu tƣ

phát triển đô thị, đảm bảo gọn nhẹ, không tăng biên chế; (ii) lập QH chuyên ngành

hệ thống KGX ĐT Ninh Bình; (iii) lập Quy chế QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình;

(iv) lập chƣơng trình, kế hoạch đầu tƣ và phát triển hệ thống KGX cùng các cơ chế,

chính sách cụ thể thu hút đầu tƣ phát triển KGX; (v) ban hành các chính sách, cơ

chế xã hội hóa nhằm thu hút đầu tƣ phát triển và khai thác sử dụng hiệu quả hệ

thống KGX.

- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và Ủy ban nhân dân Thành phố

Hải Phòng: (i) Nghiên cứu lập QH hệ thống KGX cả huyện Tam Đảo gắn với các

khu DL Tam đảo 1; Tam Đảo 2, Hợp Châu (Vĩnh Phúc) và QH hệ thống KGX

thành phố Hải Phòng gắn với các ĐTDL Đồ Sơn, Cát Bà để làm cơ sở QL hệ thống

KGX các ĐTDL có liên quan; (ii) Chính quyền các ĐT phối hợp xây dựng “Diễn

đàn không gian xanh đô thị”

Page 162: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ

CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Bài báo khoa học: Về phương pháp quy hoạch có sự tham gia của cộng

đồng – Tạp chí Kiến trúc Việt Nam – số 07/2008 (107) – ISSN 0868-3788.

2. Bài báo khoa học: Kinh nghiệm quản lý hệ thống không gian xanh đô thị

du lịch ở một nước trên thế giới – Tạp chí khoa học công nghệ Trƣờng Đại học

Kiến trúc Hà Nội số 25/2017 - ISSN 0866-0762

3. Bài báo khoa học: Một số nhận thức về quản lý hệ thống không gian

xanh đô thị ở Việt Nam – Tạp chí Xây dựng số 3-2017 – ISSN 0866-0762

4. Bài báo khoa học: Đổi mới công tác quy hoạch hệ thống không gian

xanh đô thi – Tạp chí Kiến trúc Việt Nam – số 205/2017– ISSN 0868-3768.

5. Bài viết tham luận hội thảo: Đổi mới quy hoạch hệ thống không gian

xanh đô thị trong Chương trình đào tạo Kiến trúc sư Quy hoạch – Kỷ yếu Hội thảo

khoa học hội nhập trong đào tạo Quy hoạch đô thị nông thôn Việt Nam– Tháng 11

năm 2017 - ISSN .....

6. Áp dụng kết quả nghiên cứu luận án: Hƣớng dẫn đồ án tốt nghiệp Kiến

trúc sƣ Quy hoạch khóa 2012 – 2017, khoa Quy hoạch trƣờng Đại học Kiến trúc

Hà Nội với đề tài: Quy hoạch hệ thống không gian xanh đô thị Ninh Bình đến năm

2030, tầm nhìn đến 2050, do nhóm sinh viên Nguyễn Văn Tuấn, Vũ Văn Thức,

Nguyễn Ngọc Thanh, lớp 12Q2 thực hiện. Đồ án đã đạt điểm xuất sắc. (6/2017)

Page 163: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Duy Anh (1995), Đất nước Việt Nam qua các đời, NXB Thuận Hoá.

2. Nguyễn Tuấn Anh (2012), Khai thác yếu tố sông hồ trong tổ chức cảnh quan

đô thị Hà Nôi, luận án Tiến sĩ.

3. Bộ giáo dục và đào tạo (1999), Sinh thái học và môi trường. NXB Giáo dục.

4. Bộ sinh thái, phát triển và Quy hoạch bền vững nƣớc cộng hoà Pháp (2007),

Các thành phố đang phát triển, biên dịch Huỳnh Hồng Đức.

5. Nguyễn Thế Bá, Trần Trọng Hanh, Lê Trọng Bình, Nguyễn Tố Lăng (2000),

Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây dựng,

6. Lê Trọng Bình (2004), Cơ sở khoa học đề xuất tiêu chí xây dựng các đô thị du

lịch tại Việt Nam, đề tài NCKH cấp Bộ

7. Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (2013), Quyết định số 2473/QĐ-TTg

ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát

triển DL Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030.

8. Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (2013), Quyết định số 201/QĐ-TTg

ngày 22/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng

thể phát triển du lịch Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030.

9. Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (2013), Quyết định số 2163/QĐ-TTg

ngày 11/11/2013của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể

phát triển du lịch vùng ĐBSH&DHĐB đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

10. Phạm Anh Dũng, Lê Tiến Tâm (2012), Giáo trình cây xanh đô thị. NXB Xây

dựng.

11. Dƣ Không Niên (2002), Phong thủy cảnh quan sống lý tưởng, nhóm Sai Gon

book biên dịch, NXB Đà Nẵng.

12. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Báo cáo văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc

lần thứ XII.

13. Đảng cộng sản Việt Nam (2012), Nghị quyết sô 13/NQ-TƯ ngày 16/1/2012 của

Ban chấp hành TƯ Đảng.

14. Frédéric Ségur (2011) Tài liệu khoá tập huấn Quy hoạch và quản lý về không

Page 164: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

gian xanh, chính sách bảo tồn và phát triển cây xanh đô thị, Sở giao thông vận tải

TP Hồ Chí Minh tháng 4 năm 2011.

15. Grant W. Reid, ASLA (2003), Từ ý đến hình trong thiết kế cảnh quan,

ngƣời dịch Hà Nhật Tân, NXB Văn hóa thông tin.

16. G.Cazes-R.Lanquas và Y Raynouvarol (2000), Quy hoạch du lịch, ngƣời dịch

Đào Đình Bắc. NXB ĐHQG Hà Nội.

17. Phạm Kim Giao, Hàn Tất Ngạn, Đỗ Đức Viêm (1991), Quy hoạch Đô thị,

NXB Xây dựng.

18. Phạm Kim Giao (1997), Quy hoạch vùng, NXB Xây dựng

19. Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, NXB

Xây dựng.

20. Trần Trong Hanh (2015), Quy hoạch vùng, NXB Xây dựng.

21. Trần Trong Hanh (2017), Quy hoạch đô thị ở châu Á, NXB Xây dựng.

22. Trần Trong Hanh (2016), Quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, Tài liệu giảng

dạy sau đại học. Trƣờng ĐH Kiến trúc Hà Nội.

23. Trần Trọng Hanh (2006), Quy hoạch phát triển bền vững các đô thị vùng ven

biển Việt Nam, Báo cáo khoa học tại ĐH Nihon-Tokyo.

24. Trần Trọng Hanh (2011), Đô thị Việt Nam thế kỷ 21, Báo cáo tại diễn đàn

Arcasia, Đà Nẵng.

25. Trần Trọng Hanh, Đỗ Hậu, Nguyễn Minh Sơn, Lê Đức Thắng; Thiều Văn

Hoan, Hàn Tất Ngạn, F. Capimarty. (2003) Kiến trúc cảnh quan và cây xanh

đô thị, Tài liệu giảng dạy, ĐHKT Hà Nội

26. Đỗ Hâu (2006), Mô hình và giải pháp quy hoạch – kiến trúc các vùng sinh thái

đặc trưng ở Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc.

27. Đỗ Hâu, So Jin Kwang (2013), Quản lý đô thị, Koica Gachon University

28. Lê Thị Hiền (2014), Phân loại hệ thống không gian xanh, Luận văn thạc sĩ

29. Đỗ Thị Thanh Hoa (2004), Nghiên cứu đề xuất tiêu chí khu du lịch sinh thái ở

Việt Nam, đề tài NCKH cấp Bộ.

Page 165: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

30. Trịnh Quang Hảo (2002), Cơ sở khoa học cho các chính sách, giải pháp quản lý

khai thác tài nguyên du lịch ở Việt Nam, đề tài NCKH cấp Bộ.

31. Dƣơng Đình Hiền (2004), Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quy phạm ngành

trong công tác quy hoạch phát triển du lịch Việt Nam, đề tài NCKH cấp Bộ.

32. Lƣu Đức Hải, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Thị Hoàng Liên, Vũ Quyết

Thắng (2012), Cẩm nang quản lý môi trường, NXB Giáo dục.

33. Hội đồng Quản trị Rừng thế giới (FSC), Tiêu chuẩn SCS đối với rừng tự nhiên

và rừng trồng;

34. Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), Từ

điển bách khoa Việt Nam, NXB Từ điển bách khoa Việt Nam.

35. I.P. Bocharov, O.K. Kudriavxev (2006), Cơ cấu quy hoạch của thành phố hiện

đại, ngƣời dịch Lê Phục Quốc. NXB Xây dựng.

36. Jacques Vernier (1992), Môi trường sinh thái, ngƣời dịch Trƣơng Thị Chí, Trần

Chí Đạo, NXB Thế giới.

37. Jean –Paullacaze (1996), Các phương pháp quy hoạch đô thị, ngƣời dịch Đào

Đình Bắc. NXB Thế giới

38. Bùi Thị Hải Yến (2010), Quy hoạch du lịch, NXB Giáo dục VN.

39. Bùi thị Hải Yến, Phạm Hồng Long (2011), “Tài nguyên du lịch, NXB Giáo

dục (tái bản)

40. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị, ngƣời dịch Đặng Thái Hoàng. NXB

Xây dựng.

41. Lê Hồng Kế (2015), Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong quá

trình phát triển đô thị. NXB Xây dựng.

42. Lê Hồng Kế (2010), Hệ sinh thái nông thôn, đô thị, Đề tài NCKH cấp Bộ.

43. Lê Hồng Kế (2012), Sự hợp tác giữa nhà nước và tư nhân trong quản lý phát triển

đô thị bền vững, Tài liệu giảng dạy cao học, ĐH Kiến trúc Hà Nội.

44. Lƣu Bá Ôn và các tác giả (1999), Địa lý toàn thư, ngƣời dịch Lê Khánh

Trƣờng, Lê Việt Anh. NXB Văn hóa.

Page 166: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

45. Nguyễn Tố Lăng (2006) Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,Tài liệu

giảng dạy cao học, ĐH Kiến trúc Hà Nội.

46. Vũ Tự Lập (1978), Địa vật lý cảnh quan, NXB Khoa học kỹ thuật.

47. Đỗ Tú Lan (2004), Nghiên cứu sinh thái đô thị du lịch trong qui hoạch xây dựng

các đô thị ven biển Việt Nam, lấy ví dụ thành phố Nha Trang, luận án tiến sĩ.

48. Phạm Trung Lƣơng (2003), Xây dựng hướng dẫn phát triển du lịch sinh thái

góp phần bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, đề tài NCKH cấp Bộ.

49. Phạm Trung Lƣơng(2002), Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền

vững ở Việt Nam, đề tài NCKH cấp Bộ.

50. Trác Khắc Liêm (2010), Quản lý, quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan và MT,

NXB Xây dựng.

51. Đổng Ngọc Minh, Vƣơng Đình Lôi (2001). Kinh tế du lịch học, NXB Trẻ.

52. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng.

53. Hàn Tất Ngạn (1993), Khai thác và tổ chức cảnh quan trong sự phát triển đô

thị Việt Nam, Luận án phó tiến sĩ.

54. Đào Thị Tiến Ngọc (2010), Mô hình và giải pháp tổ chức hệ thống không gian

xanh khu ĐT mới Hà Nội, Luận án tiến sĩ

55. Lê Văn Nin(1997), Những vấn đề bố trí cây xanh trong các khu ở có tính đến

điều kiện khí hậu Việt Nam, Luận án phó tiến sĩ

56. Phạm Đức Nguyên, Nguyễn Thu Hòa, Trần Quốc Bảo (2002), Các giải pháp

Kiến trúc khí hậu Việt Nam, NXB Xây dựng.

57. Công ty Nikken Sekkei LTD (2014), Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị

Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

58. Công ty Nikken Sekkei LTD (2014), (2013), điều chỉnh Quy hoạch chung thành

phố Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.

59. Oliver Coutard, Jean Pierre Lévy (2012), Sinh thái học đô thị, ngƣời dịch Ngô

Hữu Long, NXB Thế giới

60. Pierre Labore (2011), Không gian đô thị trên thế giới, ngƣời dịch Phạm Thị

Khánh Thủy, NXB Thế giới.

Page 167: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

61. Đàm Trung Phƣờng (1995), Đô thị Việt Nam, NXB Xây dựng

62. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2013), Hiến pháp năm 2013

63. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2015), Luật Tổ chức chính phủ

64. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2015), Luật Tổ chức chính quyền địa

phương

65. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014), Luật Đất đai sửa đổi bổ sung.

66. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014), Luật Bảo vệ Môi trường

67. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014), Luật Bảo vệ và phát triển rừng.

68. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch đô thị

69. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014), Luật Xây dựng

70. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2014), Luật Đầu tư sửa đổi bổ sung

71. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2005), Luật Du lịch

72. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2009), Luật Di sản văn hóa.

73. Rober Lanquar, Rober Hollier(2002), Marketing du lịch, ngƣời dịch Đỗ

Quang Hải và Ban tiếng Pháp NXB Thế giới, NXB Thế giới.

74. Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc (2013), Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ

1/500 Khu du lịch Tam Đảo 1, Huyện Tam Đảo, Tỉnh Vĩnh Phúc.

75. Lê Bá Thảo (1999), Việt Nam lãnh thổ và các vùng địa lý, NXB Thế giới.

76. Nguyễn Thị Thanh Thủy (1997), Tổ chức và quản lý môi trường cảnh quan đô

thị, NXB XD.

77. Lê Phƣơng Thảo, Phạm Kim Chi (1980), Cây trồng đô thị, NXB XD.

78. Nguyễn Anh Thịnh (2014), Cơ sở sinh thái cảnh quan trong kiến trúc cảnh

quan và QH sử dụng đất bền vững, NXB XD

79. Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông, Vũ Đình Hoa, Lê Mỹ Dung, Nguyễn Trọng

Đức, Lê Văn Tin, Trần Ngọc Diệp (2012), Địa lý du lịch Việt Nam, NXB Giáo

dục, (tái bản).

80. Nguyễn Thị Thanh Thủy (1985), Bố cục phong cảnh vườn, công viên, (Luận án

phó tiến sĩ)

Page 168: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

81. Đỗ Trần Tín (2012), Khai thác yếu tố cây xanh, mặt nước trong tổ chức không

gian công cộng các khu đô thị mới tại Hà Nội, Luận án Tiến sĩ

82. Tổng cục thống kê (2014) Niên giám thống kê năm 2014. NXB Thống kê.

83. UN- Habitat (2013), Quy hoạch đô thị cho lãnh đạo thành phố.

84. Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu (2012 ) Đề án nâng cấp xây dựng

thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

85. Vladimirop (2008), Quy hoạch vùng (cẩm nang thiết kế), NXB xây dựng

Matxcova – 1986. (Bản dịch Quách Khắc Khiêm, hiệu đính Trần Trọng Hanh),

Trƣờng ĐHKT Hà Nội.

86. Viện Thiết kế Quy hoạch thành phố, Bộ Xây dựng Trung Quốc (2007),

Kiến thức cơ bản về quy hoạch và xây dựng thành phố, ĐH Kiến trúc Hà Nội.

87. Viện thiết kế quy hoạch đô thị Trung Quốc (2000), Sổ tay quy trình thống

nhất về quy hoạch đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.

88. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn – Bộ Xây dựng (2014), Đồ án Quy hoạch

chung xây dựng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, đến năm 2030, tầm nhìn

đến năm 2050.

89. Viện Quy hoạch thành phố Đà Nẵng (2014), Đồ án Quy hoạch chung xây

dựng thành phố Đà Nẵng đến năm 203, tầm nhìn đến năm 2050.

90. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn – Bộ Xây dựng (2014), Đồ án Điều chỉnh

Quy hoạch chung xây dựng đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai, đến năm 2030.

91. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn – Bộ Xây dựng (2014), Đồ án Quy hoạch

chung xây dựng thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng, đến năm

2030 tầm nhìn đến năm 2050.

92. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn – Bộ Xây dựng (2013), Quy hoạch xây

dựng vùng du lịch sinh thái quốc gia Măng Đen và Quy hoạch chung đô thị Kon

Plông, Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2030.

93. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn (2013), Thiết kế đô thị trong

quy hoạch xây dựng Đô thị Việt Nam, NXB Khoa học và kỹ thuật.

Page 169: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

94. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn- Bộ Xây dựng (2001), Nghiên cứu không

gian xanh trong việc cải thiện và bảo vệ MT ĐT, đề tài nghiên cứu khoa hoc cấp

Bộ.

Tài liệu tiếng nƣớc ngoài.

95. Burton, I (1987), Report on Reports: Our Common Future: The

WorldCommission on Environment and Development, Environment: Science

andPolicy for Sustainable Development 29(5): 25-29.

96. Chua Lee Hoong (2012). The Singapore green plan 2012 – Beyond Clean and

Green towards environmental Sustainablity.

97. Enrico Tedeschi (1968), Teoria de la arquitectura, La Habana.

98. Healey, Patsy (1995). Managing Cities: The New Urban Context, New York:

John Wiley and Sons.

99. Hillier, Jean (2002). Shadows of Power: An Allegory of Prudence in Land-Use

Planning. London: Routledge.

100. Honistere de l’Equipement de logemant, de transport et du tourisme

(1992), L’ameniegement des Espaces verdes, Moniteus.

101. Jean – Claude Marson, (2001), Histoire des formes urbaines, Univercity

Montreal, Canada

102. Li Liu (2008), Status and prospects for urban green structure planning in

China - Weihai city as a case study, faculty of life sciences – university of

Copenhagen.

103. Peter Hall (2002) Urban and regional planing fourth edition, Routledge,

London and New York.

104. R.Flores & Kholocotsi (2012), Incorporundo desarrollo sustentabl y

gobernanza a la gestion y planification de areas verdes urbanas, Tlaxcala A.C

University.

105. R.Riddel (2004), Sustainable urban planning;Blackwell.

106. Steven Kellenberg (2016), One Decision Made All the Diference, Only

Irvine, The Irvine Company, Fall 2016.

Page 170: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

107. Трушиньш Екаб Карпович, (1987), Принципы и методы

градостроительного развития регионалъных рекреацонных систем,

Диссертациа Доктора архитектуры, Москва

108. З.Н Яргина (1986), Основы Теории градостроительства Москва.

109. Worldbank, (2014), Eco2 Cities

Tài liệu trên các trang web

110. Antonio Llaguno Rojas, Juan Espadas Cejas, (2006), Criterios de Base

para la Planificación de Sistemas Verdes y Sistemas Viarios Sostenibles en las

Ciudades Andaluzas Acogidas al Programa CIUDAD 21, (tra cứu 16h ngày

15/3/2017) http://habitat.aq.upm.es/lbl/guias/and-2004-criterios-sost-sist-

verdes-y-viarios.pdf

111. Antonio Ugidos Álvarez, (2013), Metodología basada en SIG para

optimizar la urbanización y gestión de espacios verdes a partir de bases de

datos geo-referenciados, Tesis doctoral, Universidad de León.

https://buleria.unileon.es/bitstream/handle/10612/3319/tesis_696cc6.PDF?seq

uence=1 (tra cứu 15h ngày 15/3/2017)

112. Antoni Falcon, (2007), Espacios verdes para una ciudad sostenible

planificacion proyec to mantenimiento y gestion, (tra cứu 16h ngày

15/3/2017), https://mx.casadellibro.com/libro-espacios-verdes-para-una-

ciudad-sostenible-planificacion-proyec-to-mantenimiento-y-

gestion/9788425221378/1177494

113. Alonso Velasco (1971),Los espacios verdes, Madrid.

http://www.uam.es/gruposinv/urbytur/documentos/Valenzuela/LOSESPACIO

SVERDES_1977.pdf (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

114. Airasia, Kunming (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

http://www.airasia.com/my/en/destinations/kunming.page

115. Archdaily, Singapore 2050 Master plan(tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

http://www.archdaily.com/42777/singapore-2050-masterplan-woha

116. Broxtowe Borough Council, Green Spaces Strategy (tra cứu 16h ngày

Page 171: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

15/3/2017)

https://www.broxtowe.gov.uk/media/1298/broxtowe_green_spaces_strategy_2

009-2019.pdf

117. Cakex, City of Sydney Environmental Management Plan (2007)

http://www.cakex.org/sites/default/files/CityofSydneyEMP.pdf (tra cứu 16h

ngày 15/3/2017).

118. Fundación Conama(2014), Infraestructura verde urbana y periurbana.

http://www.conama.org/conama/download/files/conama2014/GTs%202014/1896

712211_ppt_TPastor.pdf (tra cứu 11 ngày 12/4/2017)

119. CNN, Edition, Irresistible cities: World's 25 top tourism destinations

http://edition.cnn.com/2017/01/26/travel/most-visited-cities-euromonitor-

2017/ (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

120. Desighboom, The master plan for singapore 2050.

http://www.designboom.com/architecture/woha-masterplan-for-singapore-

2050/ (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

121. Đoàn TNCS HCM thành phố Hạ Long, Phát động tết trồng cây "Đời

đời nhớ ơn Bác Hồ” xuân Ất Mùi 2015 (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

http://thanhdoanhalong.gov.vn/index.php?nv=news&op=DoanTNCS-Ho-

ChiMinh/Thanh-pho-Ha-Long-Phat-dong-tet-trong-cay-Doi-doi-nho-on-Bac-

Ho-xuan-At-Mui-2015-463

122. Estructura urbana (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

https://es.wikipedia.org/wiki/Estructura_urbana#Espacios_verdes

123. Euromonitor international, Top100 city destinations ranking 2016, (tra cứu

16h ngày 15/3/2017) http://blog.euromonitor.com/2016/01/top-100-city-

destinations-ranking-2016.html

124. Flores Xolotzi, R (2012), Incorporando desarrollo sustentable y gobernanza

a la gestión y planificación de áreas verdes urbanas

Page 172: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

http://www.scielo.org.mx/scielo.php?script=sci_arttext&pid=S0187-

73722012000200007 (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

125. Garcia, S. (2006), Indicadores de sustentabilidad ambiental en la gestión de

espacios verdes, Parque urbano Monte Calvario, Tandil, Argentina (tra cứu

16h ngày 15/3/2017)

http://www.scielo.cl/scielo.php?pid=S071834022006000100004&script=sci_a

rttext

126. Greensurge, Report of case study city portraits,(tra cứu 16h ngày15/3/2017)

http://greensurge.eu/filer/GREEN_SURGE_Report_of_City_Portraits.pdf

127. Hiệp hội các đô thị Việt Nam, Dự án cộng đồng nở hoa (2010), (tra cứu

16h ngày 15/3/2017) http://www.acvn.vn/chuong-trinh-du-an-da-thuc-

hien.html

128. Impactabroad, Kunming (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

http://www.impactabroad.org/Volunteer/Kunming.html

129. Ian L.Mc Harg (1969), Design with nature, (tra cứu 10h ngày 16/3/2017)

https://www.amazon.com/Design-Nature-Ian-L McHarg/dp/0471 11460X

130. Irvine chamber economic development, City of Irvine general plan,

http://www.irvinechambereconomicdevelopment.com/media/userfiles/subsite_

132/files/rl/site-selection/maps/City-of-Irvine-General-Plan_Land-Use-9-8-

15.pdf (tra cứu 16h ngày 27/7/2017)

131. Irvine Company, https://www.irvinecompanyapartments.com/locations/

orange-county/irvine/woodbridge.html (tra cứu 16h ngày 27/7/2017)

132. Oxford City Council, GreenSpacesStrategy, (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

https://www.oxford.gov.uk/downloads/download/572/green_spaces_strategy_

2013-2027

133. Leonel Fadigas, (1995) A natureza na cidade: uma prerpectiv a para a sua

integracão no tecido urbano. (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

http://www.repository.utl.pt/handle/10400.5/2809

Page 173: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

134. Purdom, C.B, The Building of Satellite Towns, (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

http://cashewnut.me.uk/WGCbooks/web-Purdom-books-19251.php

135. Postermaps, Oxford map and guide http://www.postermaps.co.uk/ (tra cứu

16h ngày 15/3/2017)

136. Turenscape, Kunming Greenways, (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

http://old.turenscape.com/English/projects/project.php?id=4557

137. Unesco, Kyoto City Landscape Policy, Forming Timeless and Radiant

Kyoto Landscapes. whc.unesco.org/document/116517. (tra cứu 16h ngày

15/3/2017)

138. Teresa Pastor, (2014), Fedenatur, Working rapport

http://www.gzm.org.pl/project/zdjeciaDodatkowe/newsletter_7_2015_stycze

%C5%84marzec_za%C5%82%C4%85cznik_Working%20Report%202014%

20(eng).pdf (tra cứu 16h ngày 15/3/2017)

139. Wildlife in the City, Aspley and Broxtowe Estate, (tra cứu 16h ngày

15/3/2017) http://www.wildlifeinthecity.org/area/broxtowe/

Page 174: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 1

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. 25 đô thị du lịch tiêu biểu của thế giới. [119] .....................................A-2

PHỤ LỤC 2: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh chung về quản

lý hệ thống KGX ĐT ...................................................................................................A-3

PHỤ LỤC 3: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đất đai và tài

nguyên môi trƣờng đối với hệ thống KGX ĐT ..........................................................A-4

PHỤ LỤC 4: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý quy hoạch ĐT

với hệ thống KGX ĐT .................................................................................................A-5

PHỤ LỤC 5: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tƣ và xây

dựng đối với hệ thống KGX ĐT .................................................................................A-6

PHỤ LỤC 6: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khai thác và sử

dụng đối với hệ thống KGX ĐT .................................................................................A-7

PHỤ LỤC 7: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý du lịch và di sản

văn hóa với hệ thống KGX ĐT ...................................................................................A-9

PHỤ LỤC 8 : Hiện trạng sử dụng đất Thành phố Hạ Long [88] ........................... A-10

PHỤ LỤC 9: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất Thành phố Hạ Long [88] ................... A-11

PHỤ LỤC 10: Tổng hợp hiện trạng, nhu cầu đất xây dựng đô thị thành phố Hạ Long

[88] ............................................................................................................................ A-12

PHỤ LỤC 11: Sơ đồ định hƣớng phát triển không gian Thành phố Hạ Long [88]A-14

PHỤ LỤC 12: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất đô thị Ninh Bình [57] ............... A-15

PHỤ LỤC 13: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất đô thị Ninh Bình [57] ...................... A-19

PHỤ LỤC 14: Bảng tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất Đô thị Ninh Bình [57] ..... A-20

PHỤ LỤC 15: Sơ đồ Quy hoạch sử dụng đất đô thị Ninh Bình [57] ..................... A-24

PHỤ LỤC 16: Tổng hợp sử dụng đất thị trấn Tam Đảo [74] ................................. A-25

PHỤ LỤC 17: Sơ đồ hiện trạng, Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Tam Đảo 1

[74] ............................................................................................................................ A-26

PHỤ LỤC 18: Hệ thống không gian xanh tại các phân khu trong Quy hoạch chung đô

thị Ninh Bình ............................................................................................................ A-27

Page 175: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 2

PHỤ LỤC 1. 25 đô thị du lịch tiêu biểu của thế giới. [119]

TT

Xếp

hạng

Thành phố Quốc gia

Khách đến

năm 2013

(1000 ngƣời)

Tăng trƣởng

Năm

2012/2013

(%)

1 Hồng Kông Hồng Kông 25,587.3 7,6

2 Singapore Singapore 22,455.4 5.4

3 Bangkok Thái Lan 17,467.8 10.4

4 London Vƣơng quốc Anh 16,784.1 8.6

5 Paris Pháp 15,200.0 4.6

6 Macau Macau 14,268.5 5.1

7 New York Hoa Kỳ 11,850.4 2.0

8 Thâm Quyến Trung Quốc 11,702.5 -3.0

9 Kuala Lumpur Malaysia 11,182.4 5.0

10 Antalya Turkey 11,120.7 8.0

11 Istanbul Turkey 10,486.3 11.8

12 Dubai

các Tiểu Vƣơng

Quốc Ả Rập Thống

Nhất

10,458.3 6.9

13 Seoul Hàn Quốc 8,619.0 3.1

14 Roma Ý 8,608.3 2.2

15 Phuket Thái Lan 8,035.0 11,3

16 Quảng Châu Trung Quốc 7,630.1 -3.0

17 Mecca Ả Rập Saudi 7,512.1 9.6

18 Pattaya Thái Lan 6,986.2 6.4

19 Đài Bắc Đài Loan 6,692.4 2.0

20 Miami Hoa Kỳ 6,275.1 4.1

21 Prague Cộng hòa Séc 6,208.5 1.8

22 Thƣợng Hải Trung Quốc 6,089.7 -6.5

23 Las Vegas Hoa Kỳ 6,046.9 -0.8

24 Milan Ý 5,873.9 1.8

25 Barcelona Tây Ban Nha 5,524.6 1.2

Page 176: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 3

PHỤ LỤC 2: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh chung

về quản lý hệ thống KGX ĐT

Luật, pháp lệnh

1 Hiến pháp năm 2013;

2 Luật Tổ chức chính phủ (2015);

3 Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng (2015)

4 Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (2015)

5 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (2006)

6 Nghị quyết số 1210/2016/QN-UBTVQH ngày 25/5/2016 của UBTV Quốc

hội về phân loại ĐT

7 Nghị quyết số 1211/2016/QN-UBTVQH ngày 25/5/2016 của UBTV Quốc

hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

8 Pháp lệnh số 34/2007/PL-TVQH11 ngày 6/4/2007 của UBTV Quốc hội về

thực hiện dân chủ ở xã, phƣờng, TT;

Nghị định, thông tƣ

1 Nghị định 123/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cuả Bộ, cơ quan ngang

Bộ;

2 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định

chi tiết một số điều và ban hành thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm

pháp luật;

3 Nghị định số 29/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ về ban hành

Quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phƣờng, TT.

Page 177: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 4

PHỤ LỤC 3: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật

về quản lý đất đai và tài nguyên môi trƣờng đối với hệ thống KGX ĐT

Luật, pháp lệnh

1 Luật Đất đai (2013);

2 Luật Bảo vệ Môi trƣờng (2014);

3 Luật Bảo vệ và phát triển rừng (2014);

4 Luật tài nguyên nƣớc (2012);

5 Luật Tài nguyên, môi trƣờng biển và hải đảo (2015);

6 Luật Đa dạng sinh học (2008);

7 Luật Khí tƣợng thủy văn (2015);

Nghị định, thông tƣ

1 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/ 05/ 2014 của Chính phủ về quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

2 Nghị định số 23/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi

hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

3 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/ 02/ 2015 của Chính phủ quy định

về QH bảo vệ MT;

4 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/ 02/ 2008 của Chính phủ sửa đổi bổ

sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP trong đó quy định việc

rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn MT thành quy chuẩn kỹ thuật MT;

5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/ 02/ 2015 của Chính phủ về việc

hƣớng dẫn Luật Bảo vệ MT;

6 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/ 12/ 2010 về tổ chức và QL hệ

thống rừng đặc dụng;

7 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ về quy định chi

tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

8 Nghị định số 109/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ về bảo tồn

và PTBV các vùng đất ngập nƣớc;

9 Thông tƣ số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/06/2009 của Bộ Nghiệp và

phát triển NT về Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

10 Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/2006 của Chính phủ về QL thực

vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;

11 Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06/ 03/ 2009 của Chính phủ về QL

tổng hợp tài nguyên và bảo vệ MT biển, hải đảo;

12 Nghị định số 109/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ về bảo tồn

và PTBV các vùng đất ngập nƣớc;

13 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/ 11/ 2013 của Chính phủ về quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nƣớc;

14 Quyết định số 49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 của Thủ tƣớng Chính

phủ: Ban hành Quy chế QL rừng sản xuất;

15 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 24/6 /2011 của Thủ tƣớng Chính

phủ ngày 14/ 08/ 2006 về ban hành Quy chế QL rừng ;

16 Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ Về việc ban hành

Quy chế QL rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

Page 178: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 5

PHỤ LỤC 4: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật

về quản lý quy hoạch ĐT với hệ thống KGX ĐT

Luật, pháp lệnh

1 Luật QHĐT (2009)

Nghị định, thông tƣ

1. Nghị định định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính

phủ về việc QL CX ĐT;

2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập thầm

định, phê duyệt và QL QH;

3 Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về QL không

gian kiến trúc cảnh quan ĐT;

4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ

về việc Quy định chi tiết một số nội dung về QHXD;

5 Thông tƣ số 20/2009/TT-BXD của Bộ XD ngày 30 tháng 06 năm 2009 về

sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ

XD Hƣớng dẫn QL CX ĐT;

Page 179: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 6

PHỤ LỤC 5: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật

về quản lý đầu tƣ và xây dựng đối với hệ thống KGX ĐT

Luật, pháp lệnh

1 Luật Đầu tƣ (2014);

2 Luật Đầu tƣ công (2015);

3 Luật Ngân sách nhà nƣớc (2002);

4 Luật Xây dựng (2014);

Nghị định, thông tƣ

1 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về QL ĐTPT

ĐT;

2 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về QL dự

án đầu tƣ XD;

3 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về

quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tƣ;

4 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;

5 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ công;

6 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ về quy định

chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nƣớc;

7 Nghị định số 42/2017/ND-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi và

bổ sung Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

Page 180: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 7

PHỤ LỤC 6: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật

về quản lý khai thác và sử dụng đối với hệ thống KGX ĐT

Luật, pháp lệnh

1 Luật đa dạng sinh học (2008);

2 Luật Thủy sản (2003);

3 Luật Đê điều (2006);

4 Luật Giao thông đƣờng thủy nội địa (2004);

5 Luật Khí tƣợng thủy văn (2015);

6 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật (2013);

7 Luật Phòng chống thiên tai (2013);

8 Pháp lệnh về Giống vật nuôi (2004);

9 Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-

UBTVQH10 ngày 4/4/2001 của UBTV Quốc hội;

10 Pháp lệnh về Giống cây trồng, số 15/2004/TVQH11 ngày 24/3/2004

của UBTV Quốc hội;

Nghị định, thông tƣ

1 Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/ 2006 của Chính phủ

về QL thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; 2 Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ về quy định xử

phạt vi phạm trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;

3 Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 09 năm 2013 của Chính

phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản;

4 Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định xử

phạt vi phạm về QL rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và QL lâm sản;

5 Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định

về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ MT;

6 Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/ 5/ 2007 của Bộ trƣởng Bộ

Nông nghiệp phát triển NT quy định về việc xác định rừng trồng, rừng

khoanh nuôi thành rừng;

7 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ về quy định

chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

8 Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về QL hoạt

động khai thác thủy hải sản của tổ chức cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;

9 Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/ 09/ 2013 ngày của Chính phủ

Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản;

10 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy

định lập, QL hành lang bảo vệ nguồn nƣớc;

11 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/ 08/ 2014 của Chính phủ về thoát

nƣớc và xử lý nƣớc thải;

12 Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy

định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công

trình thủy lợi;

Page 181: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 8

13 Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/ 2007 của Bộ trƣởng Bộ

Nông nghiệp phát triển NT Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng

khoanh nuôi thành rừng;

14 Thông tƣ liên tịch số 144/2002/TTLT/BNNPTNT-BCA-BQP về hƣớng

dẫn việc phối hợp giữa các lực lƣợng Kiểm lâm, công an, quân đội trong

công tác bảo vệ rừng;

15 Thông tƣ số 78/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và phát triển

NT ngày 11/11/2011 về Quy định chi tiết thi hành Nghị định số

117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và QL hệ

thống rừng đặc dụng;

16 Thông tƣ số 35/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và phát triển

NT ngày 20/5/2011 về hƣớng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm

sản ngoài gỗ;

17 Thông tƣ số 24/2009/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và phát triển NT

ngày 05/5/2009 về hƣớng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

đƣợc QH sang rừng sản xuất và ngƣợc lại từ rừng sản xuất đƣợc QH

thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát QH lại 3 loại

Page 182: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 9

PHỤ LỤC 7: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật

về quản lý du lịch và di sản văn hóa với hệ thống KGX ĐT

Luật, pháp lệnh

1 Luật Du lịch (2005);

2 Luật Di sản văn hóa (sửa đổi, bổ sung) (2009);

Nghị định, thông tƣ

1 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6 /2007 của Chính phủ về quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật DL;

2 Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi

Nghị định số 92/2007/NĐ-CP hƣớng dẫn Luật DL;

3 Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/ 2012 của Chính phủ về quy định

thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt QH, dự án bảo quản, tu bổ,

phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

4 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/09/2010 của Chính phủ về Quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi,

bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;

Page 183: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 10

PHỤ LỤC 8 : Hiện trạng sử dụng đất Thành phố Hạ Long [88]

Stt Danh mục sử dụng đất Diện tích Tỷ lệ % Ghi chú

- Tổng diện tích tự nhiên 27.195,03 100,00

A Đất xây dựng các khu chức

năng đô thị

14.262,34 52,40 - So với diện tích tự

nhiên

a.1 Đất dân dụng 3.240,62 22,71 - So với mục A

1 Đất ở 2.265,41 15,88

2 Đất trụ sở cơ quan, công

trình sự nghiệp 47,0

0,33

3 Đất cơ sở văn hoá 191,5 1,35

4 Đất cơ sở y tế 14,8 0,10

5 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 54,0 0,38

6 Đất cơ sở thể dục - thể thao 311,81 2,19

7 Đất chợ 13,0 -

8 Đất giao thông đô thị 450,6 3,16

9 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng 3,10 -

a.2 Đất ngoài dân dụng 11.021,72 77,28 - So với mục A

1 Đất giao thông đối ngoại 387,0 2,71

2 Đất khu, cụm công nghiệp 341,0 2,39

3

Đất cơ sở sản xuất kinh

doanh 1.110,35

7,78

4

Đất sản xuất VLXD, gốm

sứ 233,58

1,64

5

Đất công trình năng lƣợng

+BCVthông 54,5

0,38

6 Đất có di tích, danh thắng,

rừng đặc dụng, mặt nƣớc

cảnh quan 7.048,50

49,42

- rừng đặc dụng

297,5, mặt nƣớc

1700

7 Đất bãi thải, xử lý chất thải 157,33

1,10

8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 73,16 0,51

9 Đất quốc phòng 1.168,08 8,19

10 Đất an ninh 19,22 -

B Đất Khác 12.950,57 47,60 - So với diện tích tự

nhiên

1 Đất cho hoạt động khoáng

sản 1.121,0

4,12

- So với diện tích tự

nhiên

2 Đất sản xuất nông nghiệp 1.364,05 5,02 - So với diện tích tự

nhiên

3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 1.120,62

4,12 - So với diện tích tự

nhiên

4

Đất công trình thuỷ lợi +

sông suối, mặt nƣớc chuyên

dùng 1.250,30

4,60

- công trình thủy lợi

60,3; sông suối

MNCD 1.190,0

5

Đất rừng SX, phòng hộ 6.704,0

24,75 - So với diện tích tự

nhiên

6 Đất chƣa sử dụng 1.390,6

5,11 - So với diện tích tự

nhiên

Page 184: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 11

PHỤ LỤC 9: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất Thành phố Hạ Long [88]

Page 185: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 12

PHỤ LỤC 10: Tổng hợp hiện trạng, nhu cầu đất xây dựng đô thị thành phố Hạ Long [88]

TT Danh mục đất

Hiện trạng(1)

Dự báo năm 2020(2)

Dự báo năm 2030(3)

D.tích

(ha)

Tỷ lệ

(%)

B.quân

(m2/ng)

D.tích

(ha)

Tỷ lệ

(%)

B.quân

(m2/ng)

D.tích

(ha)

Tỷ lệ

(%)

B.quân

(m2/ng)

A Đất XD đô thị (I+II)

14.282,0 100 626,785 15.050,0 100 557,4 15.765,0 100 450,4

I Đất khu vực dân

dụng

3.287,0 23,05 144,25 3.485,0 22,71 129,0 3.885,0 24,19 111,0

1

- Đất đơn vị ở, trong

đó :

+Đất ở, (kể cả vừơn

tạp quanh nhà)

2.670,0

2.265,4

18,72 117,17

99,41

2.700,0

2.295,0

17,61 100,0

85,0

2.800,0

2.380,0

17,43 80,0

68,0

2 Đất CT phục vụ công

cộng đô thị

152,0 1,07 6,67 165,0 1,06 6,0 175,0 1,09 5,0

3 Đất cây xanh -TDTT-

công viên

15,0 - 0,66 80,0 0,52 3,0 210,0 1,30 6,0

4 Đất giao thông đô thị

450,0 3,15 19,74 540,0 3,52 20,0 700,0 4,35 20,0

I Đất ngoài dân dụng

10.995,8 76,95 482,54 11.557,47 77,29 428,0 11.880,0 75,81 340,0

1 Đất CQ ngoài sự

quản lý của đô thị,

47,0 0,27 - 80,0 0,52 - 120,0 - -

2 CTCC ngoài QL của

đô thị

353,0 2,78 - 420,0 2,74 - 450,0 2,80 -

4 Đất di tích danh

thắng, rừng đặc dụng

7.048,5 49,42 - 7.048,5 45,97 - 7.048,5 43,88 -

Page 186: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 13

5

Đất cơ sở SXKD -

Trong đó khu, cụm

CN

1.451,3

341,0

10,17 1.800,0

655,0

11,74 1.900,0

735,0

11,83

6 Đất SX VLXD, gốm

sứ

233,5 1,63 233,58 1,52 233,58 1,45

7 Đất công trình

NL,VT.

54,5 0,38 54,5 0,35 54,5 0,34

8 Đất giao thông đối

ngoại

387,0 2,71 500,0 3,26 650,0 4,05

9 Đất AN,QP.

1.187,3 8,32 1.187,3 7,74 1.187,3 7,39

10 Đất CXST-Bãi Thải,

157,33(1)

1,1 157,33 1,02 157,33 0,98

11 Đất NT,NĐ

73,16 0,51 73,16 0,48 73,16 0,45

12 Đất tôn giáo, tín

ngƣỡng

3,1 - 3,1 - 3,1 -

B Đất khác

12.913,0 - - 11.860,0 - - 11.430,0 - -

Tổng DT. Tự nhiên 27.195,0 - - 27.195,0 - - 27.195,0 - -

Page 187: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 14

PHỤ LỤC 11: Sơ đồ định hƣớng phát triển không gian Thành phố Hạ Long [88]

Page 188: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 15

PHỤ LỤC 12: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất đô thị Ninh Bình [57]

TT Hạng mục

Toàn khu vực nghiên cứu

ĐT Ninh Bình Thành phố Ninh Bình Huyện Hoa Lƣ Các xã

còn lại Ha % m2/ng Ha % m2/ng Ha % m2/ng

Tổng diện tích đất tự

nhiên (I+II)

21.052,0 100,0 4.667,0 10.347,0 6.038,1

- Khu vực đô thị 3.013,7 14,3 2.794,8 218,9 -

- Khu vực nông thôn 18.038,3 85,7 1.872,2 10.128,1 6.038,1

I Khu vực nội thành,

thị trấn

3.013,7 2.794,8 218,9

- Đất xây dựng nội

thành

1.644,8 54,6 1.541,9 102,8

- Đất khác 1.368,9 45,4 1.252,8 116,1

A.1 Đất xây dựng đô thị 1.644,8 100,0 168,7 1.541,9 100,0 163,4 102,8 100,0 329,0

1 Đất dân dụng 1.147,6 69,8 117,7 1.066,1 69,1 113,0 81,5 79,3 260,9

- Đất các đơn vị ở 679,4 41,3 69,7 623,8 40,5 66,1 55,6 54,1 177,9

- Đất CTCC đô thị 44,1 2,7 4,5 43,0 2,8 4,6 1,1 1,0 3,4

- Đất cây xanh, TDTT 132,5 8,1 13,6 129,4 8,4 13,7 3,1 3,0 10,0

- Đất giao thông đô thị 291,6 17,7 29,9 269,9 17,5 28,6 21,8 21,2 69,7

2 Đất ngoài dân dụng 497,1 30,2 51,0 475,8 30,9 50,4 21,3 20,7 68,2

- Đất SXKD phi nông

nghiệp CN, TTCN, kho

tàng

169,2 10,3 17,4 160,9 10,4 17,1 8,3 8,1 26,6

Trong đó

+ Đất xây dựng KCN

105,0 105,0

Page 189: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 16

TT Hạng mục

Toàn khu vực nghiên cứu

ĐT Ninh Bình Thành phố Ninh Bình Huyện Hoa Lƣ Các xã

còn lại Ha % m2/ng Ha % m2/ng Ha % m2/ng

+ Đất sản xuất kinh

doanh

64,2 55,9 8,3

+ Đất khoáng sản,

VLXD

- - -

- Đất trụ sở cơ quan,

công trình sự nghiệp

46,4 2,8 4,8 42,7 2,8 4,5 3,7 3,6 11,9

- Đất trƣờng đào tạo 55,1 3,4 55,1 3,6 5,8 - -

- Đất giao thông đối

ngoại

97,3 5,9 10,0 90,0 5,8 9,5 7,3 7,1 23,2

- Đất tôn giáo, di tích

lịch sử văn hoá, danh

thắng

11,6 0,7 10,9 0,7 0,7

- Đất hạ tầng kỹ thuật 1,1 0,1 0,01 0,0 1,08

- Đất công trình năng

lƣợng+ bƣu chính viễn

thông

64,1 3,9 63,8 4,1 0,2

- Đất có di tích, danh

thắng

52,4 3,2 52,4 3,4 -

B.1 Đất khác 1.401,3 1.285,2 116,1

- An ninh quốc phòng 46,7 29,3 17,4

- Đất sông suối và mặt

nƣớc chuyên

dùng+thủy lợi

219,9 0 209,60 10,3

- Đất nghĩa trang, nghĩa

địa

44,3 37,40 6,9

Page 190: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 17

TT Hạng mục

Toàn khu vực nghiên cứu

ĐT Ninh Bình Thành phố Ninh Bình Huyện Hoa Lƣ Các xã

còn lại Ha % m2/ng Ha % m2/ng Ha % m2/ng

- Đất lâm nghiệp 1,4 - 1,4

- Đất nông nghiệp, nuôi

trồng thủy sản - Đất

khác- Đất dự trữ phát

triển đô thị

998,9 927,50 71,4

- Đất chƣa sử dụng 90,1 81,45 8,62

II Khu vực nông thôn 18.038,3 1.872,2 10.128,1 6.038,1

- Đất xây dựng 4.177,5 655,9 2.087,5 1.434,1

- Đất khác 13.860,9 1.216,3 8.040,6 4.603,9

A.2 Đất xây dựng 4.177,5 100,0 379,1 655,9 100,0 2.087,5 100,0 1.434,1

- Đất đơn vị ở khu vực

ngoại thành

913,9 21,9 82,9 216,8 33,1 458,9 22,0 238,1

- Đất CTCC 12,6 0,3 1,1 8,1 1,2 3,8 0,2 0,7

- Đất cây xanh, TDTT 6,5 0,2 0,6 0,6 0,1 5,9 0,3

- Đất SXKD phi nông

nghiệp CN, TTCN, kho

tàng

930,1 22,3 101,1 15,4 462,4 22,2 366,6

Trong đó

+ Đất xây dựng KCN

-

+ Đất sản xuất kinh

doanh

512,4 101,1 411,3

+ Đất khoáng sản,

VLXD

51,1 - 51,1

- Đất trụ sở cơ quan, 10,7 0,3 3,2 0,5 3,6 0,2 3,9

Page 191: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 18

TT Hạng mục

Toàn khu vực nghiên cứu

ĐT Ninh Bình Thành phố Ninh Bình Huyện Hoa Lƣ Các xã

còn lại Ha % m2/ng Ha % m2/ng Ha % m2/ng

công trình sự nghiệp

- Đất giao thông 485,2 11,6 98,7 15,0 139,1 6,7 247,4

- Đất công trình năng

lƣợng+ bƣu chính viễn

thông

1,1 0,0 0,2 0,0 0,9 0,0

- Đất có mục đích công

cộng khác

1.719,3 41,2 163,2 24,9 986,7 47,3 569,4

- Đất có di tích danh

thắng

63,5 1,5 52,4 8,0 11,1 0,5

- Đất tôn giáo 34,8 0,8 11,7 1,8 15,1 0,7 8,1

B.2 Đất khác 13.860,8 1.216,3 8.040,6 4.603,9

- Đất an ninh quốc phòng 391,3 9,4 1,7 0,3 259,4 12,4 130,2

- Đất sông suối và mặt

nƣớc chuyên

dùng+thủy lợi

775,1 133,2 457,1 185

- Đất nghĩa trang, nghĩa

địa

185,7 30,0 101,9 54

- Đất lâm nghiệp 3.831,4 78,7 2.843,4 909

- Đất nông nghiệp, nuôi

trồng thủy sản - Đất

khác- Đất dự trữ phát

triển đô thị

7.769 933 3.736,9 3.099

- Đất chƣa sử dụng 908,19 39,80 641,98 226

Page 192: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 19

PHỤ LỤC 13: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất đô thị Ninh Bình [57]

Page 193: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 20

PHỤ LỤC 14: Bảng tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất Đô thị Ninh Bình [57]

LOẠI ĐẤT

Quy hoạch sử dụng đất Chỉ tiêu sử dụng

ĐẾN 2020 ĐẾN 2030 Mật độ

sử

dụng

đất

Hệ

số sử

dụng

đất

Số tầng

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI Ave. Max

Tổng diện tích khu vực quy hoạch 21.052,1 100,0 21.052,1 100,0

Đất khu vực đô thị 8.091,2 38,4 8.091,2 38,4

Đất khu vực nông thôn 12.960,8 61,6 12.960,8 61,6

I Đất đô thị 8.091,3 100,0 8.091,2 100,0

I.1 Đất xây dựng đô thị 4.304,2 53,2 220,7 6.038,1 74,6 188,7

A. Đất dân dụng 2.698,6 33,4 138,4 3.995,5 49,4 124,9

1 Đất đơn vị ở 1.813,3 22,4 93,0 2.862,5 35,4 89,5

KHU ĐÔ THỊ HIỆN TRẠNG CẢI TẠO 738,0 9,1 2.006,1 24,8 30÷60 2 4 -

KHU ĐÔ THỊ XÂY MỚI 463,4 5,7 856,4 10,6 40÷55 2 4 -

2) Đất phục vụ công cộng 82,2 1,0 4,2 135,8 1,7 4,2

ĐẤT CÔNG CỘNG 82,2 1,0 135,8 1,7 40÷60 1,8 5 10

3) Công viên, cây xanh 174,7 2,2 9,0 241,3 3,0 7,5

ĐẤT CÂY XANH - THỂ DỤC THỂ

THAO

174,7 2,2 241,3 3,0

4)Đất giao thông đô thị 616,1 7,6 31,6 755,9 9,3 23,6

ĐƢỜNG TRỤC CHÍNH ĐÔ THỊ 337,6 411,9

ĐƢỜNG KHU VỰC 278,5 344,0

B. Đất ngoài dân dụng 1.605,6 19,8 82,3 2.042,5 25,2 143,7

1) Đất sản xuất kinh doanh 526,1 6,5 521,4 6,4

Page 194: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 21

LOẠI ĐẤT

Quy hoạch sử dụng đất Chỉ tiêu sử dụng

ĐẾN 2020 ĐẾN 2030 Mật độ

sử

dụng

đất

Hệ

số sử

dụng

đất

Số tầng

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI Ave. Max

ĐẤT CÔNG NGHIỆP, KHO TÀNG 526,1 521,4 35÷60 1,8 3 5

ĐẤT LÀNG NGHỀ 0,0 0,0 30÷50 1 2 -

2) Các trung tâm chuyên ngành 402,9 5,0 611,9 7,6

ĐẤT CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ

NGHIỆP

85,0 114,9 30÷50 2,5 5 10

ĐẤT HỖN HỢP -1 159,3 297,2 40÷60 2 10 15

ĐẤT CÔNG CỘNG - Y TẾ 58,0 99,3 25÷40 2 4 -

ĐẤT GIÁO DỤC 88,6 88,6 20÷40 1,6 4 6

ĐẤT DỊCH VỤ DU LỊCH 12,0 12,0 20÷40 2 5 10

3) Đất quốc ph ng 12,1 0,1 12,1 0,1

ĐẤT QUỐC PHÒNG , AN NINH 12,1 12,1

4) Các di tích văn hóa - lịch sử,tôn giáo 135,0 1,7 138,4 1,7

ĐẤT TÔN GIÁO 135,0 138,4

5) Công viên, cây xanh 182,4 2,3 355,2 4,4

CÔNG VIÊN - CÂY XANH - TDTT 182,4 355,2 11,1 5 0,5 2 -

6) Giao thông đối ngoại, đầu mối HTKT 347,2 4,3 403,6 5,0

ĐƢỜNG ĐỐI NGOẠI - BÃI ĐỖ XE 221,7 278,0

ĐẤT ĐẦU MỐI HẠ TẦNG 47,2 47,2

NGHĨA TRANG HIỆN TRẠNG/ DI

DỜI

78,3 78,3

I.2 Đất khác 3.787,0 46,8 1.926,9 23,8

1)Đất nông nghiệp và khu vực tự nhiên 3.787,0 1.383,9

Page 195: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 22

LOẠI ĐẤT

Quy hoạch sử dụng đất Chỉ tiêu sử dụng

ĐẾN 2020 ĐẾN 2030 Mật độ

sử

dụng

đất

Hệ

số sử

dụng

đất

Số tầng

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI Ave. Max

KHU DÂN CƢ ĐÔ THỊ HÓA 414,8 0,0

ĐẤT NÔNG NGHIỆP 2.209,2 410,0

ĐẤT CÂY XANH CÁCH LI 87,3 87,3

ĐẤT CÂY XANH BẢO TỒN 6,5 109,6

MẶT NƢỚC 1.069,2 777,0

2)Đất dự trữ phát triển 0,0 543,0

II Đất khu dân cƣ nông thôn 12.960,8 12.960,8

A. Đất xây dựng khu dân cƣ nông thôn 1.701,9 1.903,5

1 Đất xây dựng khu dân cƣ 1.434,9 1.547,8

KHU HIỆN TRẠNG CẢI TẠO 1.325,7 1.396,7 20÷40 1 2 4

KHU XÂY MỚI 109,1 151,1 30÷55 1,5 4 6

2) Đất phục vụ công cộng 35,5 37,5

ĐẤT CÔNG CỘNG 35,5 37,5

3) Công viên, cây xanh 6,8 21,6

CÔNG VIÊN - CÂY XANH - TDTT 6,8 21,6

4)Đất giao thông đô thị 224,7 299,0

ĐƢỜNG TRỤC CHÍNH ĐÔ THỊ 102,1 110,9

ĐƢỜNG KHU VỰC 169,3 188,1

B. Đất xây dựng cơ sở kinh tế kỹ thuật tạo

động lực phát triển đô thị

989,2 1.376,7

1) Đất sản xuất kinh doanh 53,1 164,7

ĐẤT CÔNG NGHIỆP, KHO TÀNG 20,5 43,8

ĐẤT LÀNG NGHỀ 32,6 120,8

Page 196: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 23

LOẠI ĐẤT

Quy hoạch sử dụng đất Chỉ tiêu sử dụng

ĐẾN 2020 ĐẾN 2030 Mật độ

sử

dụng

đất

Hệ

số sử

dụng

đất

Số tầng

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI

DIỆN

TÍCH

(HA)

TỶ

LỆ

(%)

M2/NGƢỜI Ave. Max

2) Các trung tâm chuyên ngành 458,2 747,3

ĐẤT CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ

NGHIỆP

4,8 4,8

ĐẤT HỖN HỢP 3,7 5,7

ĐẤT GIÁO DỤC 1,8 162,8

ĐẤT DỊCH VỤ DU LỊCH 445,9 574,1

3) Đất quốc ph ng 142,3 142,3

ĐẤT QUỐC PHÒNG , AN NINH 142,3 142,3

4) Các di tích văn hóa - lịch sử,tôn giáo 25,4 25,4

ĐẤT TÔN GIÁO 25,4 25,4

5) Công viên, cây xanh 39,2 98,3

CÔNG VIÊN - CÂY XANH - TDTT 39,2 98,3

5) Giao thông đối ngoại, đầu mối HTKT 171,5 198,6

ĐƢỜNG ĐỐI NGOẠI 88,8 115,9

NGHĨA TRANG HIỆN TRẠNG/ DI

DỜI

82,8 82,8

C. Đất khác 10.269,7 9.680,7

1)Đất nông nghiệp và khu vực tự nhiên 10.269,7 9.680,7

ĐẤT SÂN BAY 0,0 74,5

ĐẤT NÔNG NGHIỆP 6.211,2 5.441,9

ĐẤT CÂY XANH CÁCH LI 0,0 67,0

ĐẤT CÂY XANH BẢO TỒN 3.483,3 3.522,1

MẶT NƢỚC 575,2 575,2

Page 197: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 24

PHỤ LỤC 15: Sơ đồ Quy hoạch sử dụng đất đô thị Ninh Bình [57]

Page 198: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 25

PHỤ LỤC 16: Tổng hợp sử dụng đất thị trấn Tam Đảo [74]

TT Loại đất Hiện trạng Quy hoạch

Ha % m2/ng Ha % m2/ng

I Đất XD các khu chức năng đô thị (A+B) 57.57 26.79 826.03 74.18 34.52 341.56

A

Đất XD các khu chức năng thuộc đơn vị

ở 22.21 10.34 318.62 28.78 13.39

132.52

1 Đất ở 13.92 6.48 199.76 15.15 7.05 69.78

Trong đó :

- Đất ở hiện trạng cải tạo 13.92 6.48 199.76 12.56 5.84 64.27

'+ Đất ở hiện trạng 11.41 5.31

+ Đất ở xen cấy 1.15 0.53

- Đất ở mới 1.22 0.57 75.00

- Đât ở nhà vƣờn nông nghiệp đô thị 1.37 0.64 250.00

2 Đất công cộng, dịch vụ 0.91 0.43 13.13 1.29 0.60 5.94

3 Đất cây xanh đơn vị ở 1.10 0.51 5.07

4 Đất giao thông đô thị 7.37 3.43 105.74 11.24 5.23 51.74

B

Đất XD các khu chức năng phục vụ

chung 35.37 16.46 507.41 45.40 21.13

209.03

1 Đất cơ quan công trình hành chính 5.88 2.74 5.75 2.67

2 Đât KS, nhà hàng, nhà nghỉ HTCT 22.00 10.24 20.44 9.51

3 Đất dự án 2.13 0.99

4 Điểm nghỉ chân ngắm cảnh 0.59 0.27

5 Đất giao thông đối ngoại 2.94 1.37 42.18 11.37 5.29

6 Đất giao thông tĩnh 0.25 0.12 3.59 0.41 0.19

7 Trung tâm huấn luyện TDTT quốc gia 1.99 0.93 28.55 1.90 0.88

8 Đất dự án nuôi trồng thủy sản (cá lạnh) 0.30 0.14

9 Đất quân sự 1.22 0.57 17.46 1.22 0.57

10 Đất tôn giáo, di tích 1.09 0.51 15.61 1.08 0.50

11 Đất CT đầu mối 0.23 0.11

II Đất khác 157.30 73.21 140.69 65.48

1 Đất hoa màu 7.90 3.67 4.60 2.14

2 Đất lâm nghiệp 146.78 68.31 134.77 62.72

3 Đất CX-mặt nƣớc….. 1.50 0.70 1.32 0.61

4 Đất đồi núi 0.53 0.25

5 Đất khác 0.59 0.27

Tổng DT tự nhiên (I+II) 214.87 100.00 214.87 100.00

Page 199: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 26

PHỤ LỤC 17: Sơ đồ hiện trạng,

Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch Tam Đảo 1 [74]

Page 200: QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH - hau.edu.vn Luan an full 10 - 2017.pdf · dạy tại Khoa Quy hoạch đô thị và nông thôn Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà

A - 27

PHỤ LỤC 18: Hệ thống không gian xanh tại các phân khu trong

Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình