relative clause
TRANSCRIPT
![Page 1: Relative Clause](https://reader035.vdocuments.net/reader035/viewer/2022072011/55cf96f0550346d0338ec43e/html5/thumbnails/1.jpg)
Session 7
Relative ClauseKhi ta có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ thì ngừoi ta có thể nối chúng lại với nhau, và ngừoi ta dùng "đại từ quan hệ " để nối 2 câu.
WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vậtWHEN : dùng thế cho thời gian WHERE : dùng thế cho nơi chốn THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
1. That và Which làm chủ ngữ cho câu phụ
Chúng đứng đầu câu và làm chủ ngữ cho câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó. Do đó nhất thiết phải có mặt trong câu.
2. That và Which làm tân ngữ của câu phụ
Chúng vẫn đứng đầu câu phụ và thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó nhang làm tân ngữ => có thể bỏ đi đượcEg: Mat is going to buy the house (that/ which) we have been thinking of buying
Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
o This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which
o This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùngwhich
Khi nào bắt buộc dùng THAT- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật The men and the horses that ....That thay thế cho : người và ngựa
Khi nào nên dùng THAT+ Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
o It is My father that made the table.
+ Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất
o There is something that must be done
![Page 2: Relative Clause](https://reader035.vdocuments.net/reader035/viewer/2022072011/55cf96f0550346d0338ec43e/html5/thumbnails/2.jpg)
Session 7
o This the most beautiful girl that I've ever met.
3. Who làm chủ ngữ câu phụ
Nó thay thế danh từ chỉ người/ động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ => không thể bỏ đi được
4. Whom làm tân ngữ của câu phụ
Thay thế cho danh từ chỉ người/ động vật đứng ngay trước nó nhưng làm tân ngữ của câu phụ => có thể lược bỏ
o The man (whom) I don’t like are angry
Nếu whom là tân ngữ của 1 ngữ động từ bao gồm 1 verb + 1 giới từ, thì có thể đưa giới từ đó lên trên
o He is the man to whom I talked yesterday
Tuy nhiên, nếu 1 ngữ động từ gồm 1 verb + 2 giới từ thì đặt giới từ đằng sau động từo The man whom you are looking forward to is the chairman of the company
5. What và Whose
What (the thing(s) that) có thể làm tân ngữ của câu chính và đồng thời làm chủ ngư của câu phụ
o What we are expecting is his exam result
Whose => thay thế cho danh từ chỉ người / động vật đứng trước nó và chỉ sự sở hữu o I found the cat whose leg was broken
Đối với vật có thể dùng whose nhưng tiếng anh quy chuẩn nên dung OF WHICH
6. Mệnh đề bắt xác định và mệnh đề không xác định
Mệnh đề xác định là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt trong câu, nếu không câu sẽ mất nghĩa ban đầu => câu phụ đứng xen giữa câu chính và không tách khỏi nó bằng dấu phẩy => “chỉ có”
o The travelers who knew about the flood took another road
Mệnh đề không xác định là loại mang thong tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi thì câu cũng không bị mất nghĩa ban đầu => bắt buộc dung which,.. câu đứng xen giữa mệnh đề chính và tách bằng 2 dấu phẩy
o My mother , who is a cook , have brought us up very well
o The travelers who knew about the flood took another road => “tất cả”
7. Cách sử dụng All/ Both/ Several/ Most… of whom/which
Her sons, both of whom are working abroad, ring her up every night
![Page 3: Relative Clause](https://reader035.vdocuments.net/reader035/viewer/2022072011/55cf96f0550346d0338ec43e/html5/thumbnails/3.jpg)
Session 7
The buses, all of which are full of passengers, begin pulling out of the station
8. Cách loại bỏ các mệnh đề phụ
Trong những mệnh đề phụ xác định, có thể bỏ đại từ quan hệ thay thể và động từ to be trong các trường hợp sau:
+ Khi nó đứng trước 1 mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thể bị động
+ Trước 1 ngữ giới từ (1 giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau)
The book (that is) on the table covers this subject+ Trước 1 cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn
The girl (who is) running down the street might be in trouble+ 1 số trường hợp đại từ quan hệ đứng sát ngay danh từ mà nó bổ nghĩa
Weeds that float on the surface should be removed before they decay => floating Đối với mệnh đề phụ không xác định, có thể bỏ đại từ quan hệ và to be
Mr. Jackson, (who is) a professor, is going to Vietnam this year