sỬ dỤng chỐng ĐÔng trong chuyỂn nhỊp …vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh152016/tran song...
TRANSCRIPT
SỬ DỤNG CHỐNG ĐÔNG TRONG
CHUYỂN NHỊP ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ
TS TRẦN SONG GIANG Viện Tim mạch Việt nam
Hà nội 2016
• Rung nhó chieám 1/3 caùc tröôøng hôïp nhaäp vieän vì roái loaïn nhòp tim1
• Soá beänh nhaân rung nhó öôùc tính hieän nay:
– Chaâu AÂu: 4.5 trieäu1
– Hoa Kyø: 2.2 trieäu2
• Taàn suaát löu haønh rung nhó ngaøy caøng taêng vì caùc
nguyeân nhaân sau:
– Daân soá theá giôùi ngaøy caøng giaø ñi
– Taàn suaát löu haønh caùc beänh tim maïch maïn vaø caùc
YTNC cuûa rung nhó ngaøy caøng taêng
1. ACC/AHA/ESC guidelines: Fuster V et al. Circulation 2006;114:e257–354 & Eur Heart J 2006;27:1979–2030;
2. Miyasaka Y et al. Circulation 2006;114:119–25;
3. Heeringa J et al. Eur Heart J 2006;27:949–53
RUNG NHĨ
RUNG NHĨ Ở CHÂU Á
TS 0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
China Japan Korea Singapore
Pre
vale
nce
(%
)
Women
Men
OverallN=27,121
N=1,839 > 55 years
N=14,540 > 40 years
N=29,097> 30 years
21 3 4
1. Zhou Z, Hu D. J Epidemiol 2008;18:209–216. 2. Ohsawa M, Okayama A, Sakata K, et al. J Epidemiol 2005;15:194–196. 3. Jeong HJ. J Korean Med Sci 2005;20:26–30. 4. Yap KB, Ng TP, Ong HY. J Electrocardiol 2008;41:94–98.
TẦN SUẤT RUNG NHĨ TĂNG THEO TUỔI
TS
(Heeringa J, et al. Eur Heart J 2006;27:949-953)
1. ACC/AHA/ESC guidelines: Fuster V et al. Circulation 2006;114:e257–354 & Eur Heart J 2006;27:1979–2030;
2. Miyasaka Y et al. Circulation 2006;114:119–25;
3. Heeringa J et al. Eur Heart J 2006;27:949–53
HẬU QUẢ CỦA RUNG NHĨ
• Mất sự co bóp đồng bộ của tâm nhĩ. • Tâm nhĩ: dòng máu chậm lưu chuyển, tăng
đông. • Khử cực tâm thất nhanh, không đều.
- Chất lượng cuộc sống giảm
- Tắc mạch
- Suy tim ( BCT do NN)
- Tử vong
1. Sulke N et al. Heart 2007;93: 29-34
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN NHỊP
Sốc điện: Rung nhĩ đã lâu1 Thuốc: RN mới xuất hiện trong vòng 48 giờ1
TẮC MẠCH SAU CHUYỂN NHỊP XOANG
- Chuyển nhịp xoang làm tăng nguy cơ tắc mạch
( 5-7%).1, 3
- Cơ chế:
. HK có từ trước gây tắc mạch do tâm nhĩ co bóp
đồng bộ.
. “Atrial stunning- đờ cơ nhĩ”. 2
1. Camm AJ at al Eur Heart J. 2010; 31: 2369-2429 2. Nikolaos D et al. JACC 2013; vol 62, No 13
3. Arnol AZ et al. J Am Coll Cardiol 1992; 19:851-855.
CHỐNG ĐÔNG TRONG CHUYỂN NHỊP ( ACC/AHA/ESC 2010)
- RN ≥48h hoặc không rõ thời gian dùng KVTK 3 tuần trước
và 4 tuần sau chuyển nhịp.
- RN ≥48h cần chuyển nhịp cấp cứu dùng Heparin trước
chuyển nhịp và KVTMK 4 tuần sau chuyển nhịp.
- RN<48h, nguy cơ tắc mạch cao: Heparin, LMWH trước
chuyển nhịp và KVTM K 4 tuần sau chuyển nhịp.
Hiệu quả chống đông kháng VTM K trước chuyển
nhịp:
- INR đạt 2.0-3.0 trong 3 tuần liên tiếp
Nhược điểm của kháng VTM K:
- Khoảng điều trị hẹp ( 2.0-3.0)
- Tương tác với thức ăn, thuốc...
- Bắt đầu và chấm dứt tác dụng chậm
- Xét nghiệm theo dõi thường xuyên.
• Dabigatran (N/c RELY)*
• Apixaban (N/c ARISTOTLE)**
• Rivaroxaban (N/c ROCKET AF)***
• Edoxaban (N/c ENGAGE-AF)****
*Connolly S et al. NEJM 2009; 361: 1139-1151
** Fox et al. Eur Heart J 2001; 32: 2387-2394
*** Hohnloser S et al. Eur Heart J 2012; 33: 2821-2831
**** 2014 AHA/ACC/HRS Guidelines for the management of Patients with Atrial Fibrillation
Các thuốc kháng đông mới đã được chấp nhận (FDA, EU) dự phòng tắc mạch trong RN không
do bệnh van tim
Liệu NOACs có vai trò trong dự phòng tắc
mạch quanh thời gian chuyển nhịp ở nhóm
BN rung nhĩ không do bệnh van tim không?
ROCKET AF Subanalysis cardioversion/ablation – Rationale
Đánh giá hiệu quả và độ an toàn giữa rivaroxaban và wafarin trên bệnh nhân chuyển nhịp/đốt điện
Trong 14,264 bệnh nhân tham gia ROCKET AF, 321 bệnh nhân được chuyển nhịp/đốt điện (phân tích trên dân số có điều trị):
143 bệnh nhân chuyển nhịp bằng sốc điện
142 chuyển nhịp bằng thuốc
79 đốt điện qua catheter
Trung vị thời gian theo dõi 2.1 năm
ECV=electrical cardioversion; PCV=pharmacological cardioversion
Piccini JP et al. J Am Coll Cardiol 2013;61(19): 1998–2006
3 4 6
48 51
3 2 3
50 51
0
10
20
30
40
50
60
Stroke/SE CV death All-cause death Hospitalization Hospitalization orCV death
ROCKET AF Subanalysis cardioversion/ablation – Kết quả
Rivaroxaban
Warfarin
Kết cục sau chuyển nhịp/đốt điện: rivaroxaban cho hiệu quả và độ an
toàn tương tự warfarin
Piccini JP et al. J Am Coll Cardiol 2013;61(19): 1998–2006
No
. o
f even
ts
Dabigatran:
RE-LY cardioversion subanalysis
Nagarakanti R et al. Circulation 2011;123:131–136
Dabigatran 110 mg
0.77%/30 days
Dabigatran 150 mg
0.30%/30 days
Warfarin
0.60%/30 days
Days after cardioversion
Cu
mu
lati
ve
haza
rd r
ate
of
str
oke
/SE
0 5 10 15 20 25 30
0.001
0
0.002
0.003
0.004
0.005
0.006
0.007
0.008
0.009
Outcomes after
cardioversion,
%/30 days
events
Dabigatran
110 mg bid
Dabigatran
150 mg bid
Warfarin
Major bleeding 1.7 11 0.6 4 0.6 4
Post-hoc analysis of 647, 672 and 664
patients undergoing cardioversion while
receiving dabigatran 110 mg bid, dabigatran
150 mg bid and warfarin, respectively
Background/rationale
Respective 30-day event rates for the
dabigatran 110 mg bid, dabigatran 150 mg
bid and warfarin groups
Stroke/SE: 0.77%, 0.30% and 0.60%
(p=0.71 and p=0.40)
Major bleeding: 1.7%, 0.6% and 0.6%
Kết quả
Dabigatran có tỷ lệ stroke/SE và chảy máu
nặng tương tự warfarin trong vòng 30 sau
chuyển nhịp.
Kết luận
Time of primary outcome events
after cardioversion
X-VERT
Nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng đầu tiên trong
nhóm NOAC trên bệnh nhân cần chuyển nhịp
X-VeRT: Mục tiêu
Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của rivaroxaban so với
VKA trong dự phòng biến cố tim mạch* trên bệnh nhân
NVAF cần chuyển nhịp theo chương trình
*Biến cố gộp: đột quỵ/TIA/thuyên tắc hệ thống/MI hoặc tử vong do nguyên nhân tim mạch
Ezekowitz MD et al. Am Heart J 2014;167:646–652;
Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355
Thiết kế: nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên,
nhãn mở, nhóm song song
Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tuổi ≥18, NVAF >48 h hoặc chưa xác định thời gian, cần chuyển nhịp theo
chương trình
*15 mg if CrCl 30–49 ml/min; VKA with INR 2.0–3.0; #protocol recommended only if adequate anticoagulation or
immediate TEE
Ezekowitz MD et al. Am Heart J 2014;167:646–652; www.clinicaltrials.gov. NCT01674647
Sớm#
Muộn
Chiến lược chuyển nhịp
Rivaroxaban
20 mg od*
Rivaroxaban
20 mg od*
1–5 days R
VKA
2:1
2:1
≥21 days
(max. 56 days)
VKA
R
Theo dõi 30
ngày
OAC
42 days
42 days
Rivaroxaban
20 mg od*
VKA
Rivaroxaban
20 mg od*
VKA
Kết
thú
c C
hu
yển
nh
ịp
Ch
uyển
nh
ịp
X-VeRT: Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá hiệu quả chính1 Tiêu chí đánh giá an toàn chính1
Tiêu chí gộp bao gồm:
Đột quỵ/TIA
Thuyên tắc hệ thống
Nhồi máu cơ tim
Tử vong do nguyên nhân tim mạch
Xuất huyết nặng (theo định nghĩa
của ISTH)2
1. Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355; 2. Schulman S et al. J Thromb Haemost 2005;3:692–694
X-VeRT: Bệnh nhân nghiên cứu
mITT population
(primary analysis set) All ITT patients without LA/LAA thrombi
Randomized
(N=1,504)
ITT population All patients randomized
Rivaroxaban
(n=1,002)
Rivaroxaban
(n=978)
VKA
(n=502)
VKA
(n=492)
Rivaroxaban
(n=988)
VKA
(n=499)
Safety population Patients receiving
≥1 dose of study drug
Screening
(N=1,584) Excluded (n=80)
• Screening failure (n=71)
• Withdrawal by patient (n=7)
• Adverse event (n=2)
34 patients (24 rivaroxaban, 10 VKA) were not included in the mITT population
(n=1,470; 978 rivaroxaban, 492 VKA) due to the identification of an LA thrombus
Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355;
Cappato R. ESC Congress 2014. Oral presentation 4945
2:1
X-VeRT: Đặc điểm bệnh nhân ban đầu
Rivaroxaban
(n=1,002)
VKA
(n=502)
Total
(N=1,504)
Age, mean (SD), years 64.9 (10.6) 64.7 (10.5) 64.9 (10.5)
Female, % 27.4 26.9 27.3
CHADS2 score, mean (SD) 1.3 (1.0) 1.4 (1.0) 1.4 (1.1)
CHA2DS2VASc score, mean (SD) 2.3 (1.6) 2.3 (1.6) 2.3 (1.6)
Hypertension, % 65.0 68.7 66.2
Congestive heart failure, % 19.7 14.9 18.1
Previous stroke/TIA or SE, % 6.7 9.8 7.7
Diabetes mellitus, % 20.3 20.5 20.3
Type of AF, %*
First-diagnosed 23.8 21.1 22.9
Paroxysmal 17.2 22.7 19.0
Persistent 55.9 50.0 53.9
Long-standing persistent 3.0 5.2 3.7
*Data missing in 7 patients. Renal function: 92.5% of patients had CrCl ≥50 ml/min
ITT population
Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355
X-VeRT: tiêu chí hiệu quả chính
Rivaroxaban
(N=978)
VKA
(N=492) Risk ratio
(95% CI) % n* % n*
Primary efficacy endpoint 0.51 5 1.02 5 0.50 (0.15–1.73)
Stroke 0.20 2 0.41 2
Haemorrhagic stroke 0.20 2 0
Ischaemic stroke 0 0.41 2
TIA 0 0
Non-CNS SE 0 0.20 1
MI 0.10 1 0.20 1
Cardiovascular death 0.41 4 0.41 2
*Number of patients with events; patients may have experienced more than one primary efficacy event
mITT population
Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355
X-VeRT: Tiêu chí an toàn chính
Rivaroxaban
(N=988)
VKA
(N=499) Risk ratio
(95% CI) % n* % n*
Major bleeding 0.61 6 0.80 4 0.76 (0.21–2.67)
Fatal 0.1 1 0.4 2
Critical-site bleeding 0.2 2 0.6 3
Intracranial haemorrhage 0.2 2 0.2 1
Hb decrease ≥2 g/dl 0.4 4 0.2 1
Transfusion of ≥2 units of packed
RBCs or whole blood 0.3 3 0.2 1
*Number of patients with events; patients may have experienced more than one primary safety event
Safety population
Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355
0
20
40
60
80
100Rivaroxaban VKA
X-VeRT: rivaroxaban rút ngắn thời gian đến chuyển nhịp, cho tỷ
lệ bệnh nhân chuyển nhịp đúng dự kiến cao gấp đôi
Pa
tie
nts
(%
)
Delayed cardioversion
p<0.001
1 bệnh nhân
không được
điều trị kháng
đông đầy đủ
95 bệnh nhân
không được
điều trị kháng
đông đầy đủ
*Reason for not performing cardioversion as first scheduled from 21–25 days primarily due to inadequate anticoagulation
(indicated by drug compliance <80% for rivaroxaban or weekly INRs outside the range of 2.0–3.0 for 3 consecutive weeks
before cardioversion for VKA)
Cappato R et al. Eur Heart J 2014; 35:3346-3355
Thời gian đến chuyển nhịp
Days
0
20
40
60
80
100
Early Delayed
p=0.628
p<0.001
Rivaroxaban
VKA
22
days
30
days
Bệnh nhân chuyển nhịp theo đúng
dự kiến*
77.0
36.3
X-VeRT: Kết luận
Nghiên cứu X-VERT là nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng
đầu tiên trong nhóm NOAC trên bệnh nhân cần chuyển nhịp
Rivaroxaban cho hiệu quả và độ an toàn ít nhất tương đương
VKA trên bệnh nhân rung nhĩ không do van cần chuyển nhịp
theo chương trình.
Rivaroxaban rút ngắn thời gian đến chuyển nhịp 8 ngày ở
nhóm chuyển nhịp muộn và cho tỷ lệ bệnh nhân chuyển nhịp
đúng dự kiến cao hơn gấp đôi so với warfarin.
2014 ACC/AHA/HRS Khuyến cáo điều trị rung nhĩ
RN, CN ≥48h hoặc không rõ thời gian, phải dùng chống đông với
Warfarin ít nhất 3 tuần trước và 4 tuần sau chuyển nhịp
RN, CN ≥48h hoặc không rõ thời gian, có thể dùng Dabigatran,
Rivaroxaban, Apixaban ít nhất 3 tuần trước và 4 tuần sau chuyển
nhịp
RN, CN <48h và NC tắc mạch cao, phải dùng Heparin TM or
LMWH or Dabi or Riva or Api trước và ngay sau chuyển nhịp
ESC 2016
Chống đông với Heparin or NOAC cần bắt đầu các sớm càng tốt trước
chuyển nhịp bất kể loại RN, CN.
KẾT LUẬN
- Tắc mạch hệ thống là biến chứng thường gặp và nặng nề ở bệnh
nhân rung nhĩ. Biến chứng tắc mạch có thể xảy ra bất cứ lúc nào, đặc
biệt là sau chuyển nhịp xoang điều trị rung nhĩ.
- Phải tuân thủ chặt chẽ, có hiệu quả việc điều trị chống đông trước và
sau chuyển nhịp xoang.
- Các thuốc chống đông thế hệ mới dễ sử dụng, có hiệu quả và an toàn
không thua kém Warfarin trong dự phòng tắc mạch sau chuyển nhịp
xoang.
XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI
CỦA QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU