sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú nhiễm khuẩn hô...
TRANSCRIPT
Sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú
nhiễm khuẩn hô hấp cấp
tại một bệnh viện Nhi tuyến cuối ở Việt Nam
TS.BS. Ngô Ngọc Quang Minh
1. NKHHC tại Việt Nam:
1. Đặc điểm lâm sàng và dịch tể của
NKHHC ở trẻ em VN?
2. Các tác nhân gây bệnh?
3. Điều trị NTHHC tại VN so với các phác đồ
chuẩn?
4. Hậu quả của việc lạm dụng KS đối với sự
gia tăng đề kháng KS của VK đường ruột?
2. PHƢƠNG PHÁP NC – KẾT QUẢ
563 BN NKHHC ở khoa khám bệnh,
và 255 trẻ khỏe mạnh vào lô nghiên
cứu từ 2009 đến 2011
1. Đặc điểm điều trị NKHHC ngoại trú tại TPHCM:
Loại thuốc Kết quả NC Phác đồ chuẩn
Kháng sinh 99.6% (VP chỉ chiếm 1.2% )
Trước khi đến BV: 32.2%
KS: chỉ dùng trong VP và VH do vi
khuẩn
Loại KS Amox-clav (45.6%), cefu (22%),
cefi (11.4%), và cefac (8.2%)
Penicillin or amox: KS đầu tay
Xirô ho OTC 13.7% Không khuyến cáo
Corticosteroids
đường uống
10.3% (82.7% không phải
suyễn)
Chỉ dùng cho suyễn
Dãn phế quản 57.6% (4% suyễn, 92% NKHH
dưới)
Salbutamol uống: không dùng
trong khò khè/co thắt PQ
Kháng dị ứng 11% Không CĐ, nhất là trẻ < 2 tuổi
Long đàm 11% , (45% < 2 tuổi) Không dùng cho trẻ < 2 tuổi
2. Tác nhân gây bệnh
BN NKHHC (N=563) Số ca dương
tính
%
Ít nhất 1 tác nhân 426 75.6
Virus 408 72.5
VK không điển hình
(atypical bacteria)41 7.3
Tác nhân gây bệnh
152
5954 52
4641 39
21 19 1911 10
5 4
25
114 3 0 0
0
20
40
60
80
100
120
140
160 (27%)
(4%)
(10.5%)(9.6%)
(2%)
3. Đánh giá sự thích hợp trong việc sử dụng
KS ở trẻ NKHHC
Sự thích hợp trong sử dụng KS ở trẻ bị NKHHC Tỉ lệ
Không thích hợp (inappropriate)-không chỉ định 67.7% (380/561)
Chỉ định thích hợp
- KS phù hợp
- KS không phù hợp
8% (45/561)
0.5% (3/561)
7.5% (42/561)
Không xác định 24.4% (137/561)
MC(Log10)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5
Ceft
azid
ime(L
og10)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
Before treatment
7-day post treatment
28-day post treatment
Gia tăng đề kháng vào
ngày 7
Đề kháng ở ngày 28:
thấp hơn trƣớc khi dùng
KS - do 1/3 BN đã dùng
KS trƣớc đó (đa số là
beta-lactam)
Ceftazidime
4. Ảnh hƣởng của KS lên sự đề kháng KS của VK đƣờng
ruột (Enterobacteriace)
Sự thay đổi đề kháng KS của VK đƣờng ruột sau khi dùng KS (Ngày 7)
và sau khi ngƣng KS (Ngày 28)
Kháng sinh P1
value
Gia tăng
đề kháng
vào Ngày 7
P2
value
Gia tăng đề
kháng vào
Ngày 28
Amoxicillin 0.000 Có 0.06 Không
Amoxicillin-
clavulanic acid
0.000 Có 0.87 Không
Ceftazidime 0.000 Có 0.005 ***
Ciprofloxacin 0.000 Có 0.1 Không
Gentamicin 0.000 Có 0.7 Không
Tetracycline 0.36 Không 0.28 Không
Cotrimoxazole 0.054 Không 0.02 ***
Meropenem 0.5 Không 0.3 Không
- KS thƣờng dùng: gia tăng đề kháng-KS ít dùng: không thay đổi
- Cipro, Genta: do gen qnr chi phối, cùng nằm trên ESBL plasmids
- Trong các mẫu phân: gia tăng đáng kể gen gnrvào Ngày 7 so với Ngày 0
KẾT LUẬN
1. Quá lạm dụng KS trong NKHHC ngoại trú. Các điều trị
khác cũng không tuân thủ phác đồ
2. Khẳng định virus là tác nhân chiếm đa số trong NKHHC,
vì vậy cho thấy đa số KS không có chỉ định
3. NC đầu tiên về đề kháng KS của VK đường ruột: không
chỉ gia tăng đề kháng với KS thường dùng mà cả với KS
không hề sử dụng ngoại trú
4. Lạm dụng KS cả trong cộng đồng: ≥ 1/3 trẻ NKHCCC đã
dùng KS trước khi đến khám BS.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
1. NC về gánh nặng kinh tế của lạm dụng KS và đề kháng.
2. Test nhanh chẩn đoán các tác nhân thường gặp; CTM,
CRP...nhằm giảm lạm dụng KS
3. Huấn luyện/HL lại cho công đồng, nhân viên y tế, kể cả
BS chuyên khoa nhi
4. QĐ/luật sử dụng KS chặt chẽ, soạn thảo và tuân thủ
phác đồ. Giám sát SD KS.
5. Giảm quá tải
Cần thiết có 1 chương trình tổng thể nhằm cải thiện
sử dụng KS hợp lý tại VN
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
OUCRU• H. Rogier van Doorn
• Dr Juliet Bryant
• Dr Christopher Parry
• Menno de Jong
• Jeremy Farrar
• Phan Van Toi
• Nguyen Hanh Uyen,
• Huynh Duy Khuong,
• Pham Quynh Vi,
• Nguyen Ngoc Hong Phuc,
• Vu Thi Ty Hang,
• Nguyen Thi Tham,
• Nguyen Thi Thuy Chinh Bkrong
• Thomas Pouplin,
• Doan Van Khanh
• Pham Nguyen Phuong
Các bệnh nhi đã tự nguyện tham gia vào nghiên cứu
BV NHI ĐỒNG 1• TS.BS Tăng Chí Thượng
• TS.BS Nguyễn Thanh Hùng
• ThS.BS Đỗ Văn Niệm
• ThS.BS Trần Anh Tuấn
• ThS.BS Lê Quốc Thịnh
• Phòng khám hô hấp
• Khoa vi sinh
• Phòng khám chủng ngừa
• Phòng KHTH