së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt...

70
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương -------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------- PHẦN I: MỞ ĐẦU I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH II. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN 1. Mục tiêu chung 2. Mục tiêu cụ thể III. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH 1. Cơ sở kỹ thuật 2. Cơ sở văn bản pháp lý 3. Các tài liệu liên quan khác PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. Vị trí, giới hạn khu đất 2. Địa hình, địa mạo 3. Khí hậu, thuỷ văn 4. Đặc điểm địa chất 5. Cảnh quan thiên nhiên II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 1. Hiện trạng dân cư 2. Hiện trạng lao động 3. Hiện trạng sử dụng đất 4. Đánh giá hiện trạng các công trình 5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan 6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 7. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG I. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Ưu điểm 2. Nhược điểm II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT PHẦN IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN I. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN II. QUY MÔ DÂN SỐ III. DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ TIÊU CHUẨN VỚI CÁC LOẠI ĐẤU CÓ ÁP DỤNG CHỈ TIÊU PHẦN V: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH I. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THIẾT KẾ QUY HOẠCH II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1. Phương pháp tính toán cho đồ án 2. Các chỉ tiêu áp dụng đối với quy hoạch xây dựng mới 3. Các quỹ đất trong toàn khu quy hoạch 4. Quy hoạch sử dụng đất 5. Giải pháp quy hoạch các ô đất chức trong khu vực quy hoạch III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN 1. Bố cục khụng gian kiến trúc toàn khu vực 2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm nhấn quan trọng IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1. Quy hoạch hệ thống giao thông 2. Quy hoạch san nền 3. Quy hoạch thoát nước mưa 4. Xử lý nước thải và vệ sinh môi trường 5. Quy hoạch Cấp nước 6. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng 7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc V. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ 1. Tổng hợp khối lượng đầu tư 2. Phân kỳ đầu tư và các dự án ưu tiên ----------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC 1

Upload: others

Post on 18-Nov-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN I: MỞ ĐẦUI. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCHII. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN1. Mục tiêu chung2. Mục tiêu cụ thểIII. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH1. Cơ sở kỹ thuật2. Cơ sở văn bản pháp lý3. Các tài liệu liên quan khác

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNGI. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1. Vị trí, giới hạn khu đất2. Địa hình, địa mạo3. Khí hậu, thuỷ văn4. Đặc điểm địa chất5. Cảnh quan thiên nhiênII. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP1. Hiện trạng dân cư2. Hiện trạng lao động3. Hiện trạng sử dụng đất4. Đánh giá hiện trạng các công trình5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật7. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNGI. ĐÁNH GIÁ CHUNG1. Ưu điểm2. Nhược điểmII. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT

PHẦN IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁNI. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁNII. QUY MÔ DÂN SỐIII. DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ TIÊU CHUẨN VỚI CÁC LOẠI ĐẤU CÓ ÁP DỤNG CHỈ TIÊU

PHẦN V: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCHI. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THIẾT KẾ QUY HOẠCHII. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT1. Phương pháp tính toán cho đồ án2. Các chỉ tiêu áp dụng đối với quy hoạch xây dựng mới3. Các quỹ đất trong toàn khu quy hoạch4. Quy hoạch sử dụng đất5. Giải pháp quy hoạch các ô đất chức trong khu vực quy hoạchIII. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN1. Bố cục khụng gian kiến trúc toàn khu vực2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm nhấn quan trọngIV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT1. Quy hoạch hệ thống giao thông2. Quy hoạch san nền3. Quy hoạch thoát nước mưa4. Xử lý nước thải và vệ sinh môi trường5. Quy hoạch Cấp nước6. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạcV. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ1. Tổng hợp khối lượng đầu tư2. Phân kỳ đầu tư và các dự án ưu tiên

PHẦN VI: THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT(ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG)

I. CƠ SỞ THIẾT KẾ ĐÔ THỊII. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ - CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÍ THEO QUY HOẠCH1. Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết2. Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch3. Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình4. Quy định khoảng lùi5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc6. Quy định hệ thống cây xanh mặt nước7. Quy định tổ chức không gian Đối với khu vực quảng trường (Quảng trường trong ô đất có chức năng công trình công cộng8. Đối với khu vực cải tạo chỉnh trang

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC1

Page 2: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊI. KẾT LUẬNII. KIẾN NGHỊ

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC2

Page 3: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

phÇn I: më ®ÇuI. Lý do vµ sù cÇn thiÕt lËp ®iÒu chØnh quy ho¹ch

- Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên 3.562,82 km².

- Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính: Thành phố Thái Nguyên; Thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và 6 huyện: Phú Lương, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương. Tổng số gồm 180 xã, trong đó có 125 xã vùng cao và miền núi, còn lại là các xã đồng bằng và trung du.

- Huyện Phú Lương là vùng đồi núi của tỉnh, phía bắc huyện có độ dốc lớn, phía nam địa hình khá bằng phẳng, xen đồi thấp. Rừng và đồi núi chiếm khoảng 75% diện tích. Phú Lương có hệ thống đường giao thông thuận lợi. Với 38 km đường Quốc lộ 3, chạy dọc theo chiều dài của huyện, toàn huyện có 136 km đường liên xã và 448 km đường liên thôn, các tuyến đường đã và đang được đầu tư, nâng cấp, tạo điều kiện thuận lợi phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương

- Thị trấn Đu là trung tâm hành chính của huyện, thị trấn Đu đã có những bước phát triển vượt bậc về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh được đảm bảo, hạ tầng đô thị khang trang, hiện đại, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân từng bước được nâng cao. Những đổi thay ấy đã làm cho thị trấn Đu chuyển mình vươn lên một cách căn bản, toàn diện, tạo nên một diện mạo hoàn toàn mới xứng đáng là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Phú Lương. Đi kèm với sự phát triển đó là các dự án đầu tư quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng trong thị trấn. Trong đó có các dự án khu dân cư, nhà ở đô thị, hệ thống công trình công cộng, công trình thương mại, công trình phục vụ sinh hoạt và các yếu tố cần thiết khác.

- Với vị trí đắc địa, thị trấn Đu có nhiều lợi thế phát triển với hệ thống giao thông ngang dọc với Quốc lộ 3 rất thuận lợi cho thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ của tỉnh nói chung và huyện Phú Lương nói riêng. Trong tương lai gần, thị trấn Đu xây dựng kết hoạch để thực hiện xây dựng thị trấn Đu là đô thị loại IV vào năm 2020 với quyết tâm xây dựng thị trấn là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Phú Lương xứng tầm với vị thế của 1 thị trấn trung tâm huyện. Do đó, việc đầu tư phát triển các khu dân cư là việc làm hết sức cần thiết cho thị trấn Đu.

- Năm 2014, huyện Phú Lương được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đu, huyện Phú Lương giai đoạn 2012 - 2025 để làm định hướng xây dựng phát triển đô thị, kinh tế xã hội. Hòa cùng nhịp độ phát triển đó, huyện Phú Lương đã có kế hoạch mời gọi các nhà đầu tư tham gia xây dựng dự án Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương. Dự án được triển khai sẽ góp phần thay đổi bộ mặt đô thị của huyện Phú Lương nói chung, thị trấn Đu nói riêng và tạo động lực cho kinh tế phát triển tổng thể, đồng bộ. Chủ trương lập đồ án

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC3

Page 4: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương là hết sức cần thiết và đúng đắn, đây là một việc làm quan trọng giúp thị trấn sớm có một khu đô thị thương mại dịch vụ mới, đẹp, đồng bộ về mặt hạ tầng kỹ thuật trong quá trình phát triển đô thị chung.II. Môc tiªu cña ®å ¸n1. Môc tiªu chung

- Cụ thể hoá đồ án điều chỉnh và mở rộng Quy hoạch chung thị trấn Đu, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2025 đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 15/04/2014.

- Xác định ranh giới, thành phần quỹ đất dành cho việc xây dựng phát triển mở rộng đô thị từ đó thu hút được yếu tố con người.

- Nâng cao chất lượng sống của người dân trên cơ sở hệ thống dịch vụ và cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.

- Góp phần đáp ứng nhu cầu về đất ở và các công trình chức năng trong quá trình đô thị hóa của tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Phú Lương nói riêng.

- Tạo động lực phát triển thị trấn Đu, huyện Phú Lương. Tăng quỹ đất nhà ở và quỹ đất công trình công cộng đồng thời góp một phần thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội cho huyện.

- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương nhằm góp phần hoàn thiện mạng lưới giao thông trong khu vực dựa trên quy hoạch tổng thể đã được đề ra. 2. Môc tiªu cô thÓ

- Làm cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư, tiến hành đầu tư xây dựng dự án.

- Xây dựng một khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

- Phân tích đánh giá hiện trạng quỹ đất trong phạm vi dự án. Lập dự án thành phần kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

- Đầu tư đồng bộ dự án theo quy hoạch sử dụng đất, hợp lý các khu chức năng gắn bó hiệu quả, tạo nên mô hình một khu đô thị đảm bảo các tiêu chí văn minh hiện đại.

- Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, san nền, thoát nước, cấp nước, cấp điện...) và vệ sinh môi trường đồng bộ phù hợp với tổng mặt bằng kiến trúc được phê duyệt.

- Xác định những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện. Làm cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư xây dựng theo quy hoạch đối với khu vực thiết kế.

- Giải quyết vấn đề nhà ở và từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân với đầy đủ những tiện ích tốt nhất như: công viên, khu vui chơi giải trí, khu thương mại – dịch vụ... Đặc biệt, mục tiêu của dự án là chủ yếu hướng tới đối tượng có thu nhập trung bình, góp phần vào ổn định đời sống cho nhân dân trên địa bàn thành phố;--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

4

Page 5: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Dự án đầu tư có quy mô diện tích lớn, có giá trị cao về bộ mặt kiến trúc đô thị, thúc đẩy nhanh sự phát triển về kinh tế xã hội, đô thị hoá và nâng cao đời sống của người dân.

- Dự án sẽ góp phần đáng kể phát triển toàn diện kinh tế, xã hội của khu vực, giải quyết vấn đề lao động, việc làm cho nhân dân, đồng thời thu hút đầu tư của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đến với huyện Phú Lương.III. C¬ së thiÕt kÕ quy ho¹ch1. C¬ së kü thuËt

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13;- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;- Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan

đến quy hoạch;- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/4/2010 về quản lý không

gian, kiến trúc, cảnh quan;- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 26/6/2016 về việc quy định hồ sơ của Quy hoạch đô thị; và hệ thống phụ lục ban hành kèm theo quy định ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.

- Và các Thông tư, Nghị định liên nghành có liên quan khác.2. Cơ sở văn bản pháp lý

- Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 15/04/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đu, huyện Phú Lương, giai đoạn 2012 - 2025.

- Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Phú Lương về việc thành lập Ban quản lý quy hoạch huyện Phú Lương.

- Quyết định số 4934/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND huyện Phú Lương về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương.3. Các tài liệu liên quan khác

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC5

Page 6: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ban hành theo Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của huyện Phú Lương đến năm 2025.- Các mốc khống chế quốc gia tại khu vực nghiên cứu quy hoạch do Trung tâm

thông tin - Sở Tài Nguyên & Môi trường tỉnh Thái Nguyên cấp.- Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật về điều kiện tự nhiên và hiện trạng của khu vực

nghiên cứu quy hoạch do UBND huyện Phú Lương, UBND thị trấn Đu cung cấp.- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Lương 1/10.000;- Bản đồ nền địa hình toàn thị trấn Đu tỷ lệ 1/2.000.- Bản đồ đo đạc khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 hệ toạ độ chuẩn VN2000 đo vẽ

tháng 06 năm 2019.

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNGI. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí, giới hạn khu đất- Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc tổ dân phố Trần Phú, thị trấn Đu, huyện

Phú Lương, nằm gần về phía bắc UBND huyện Phú Lương, ranh giới cụ thể như sau:+ Phía đông giáp Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Phú Lương và khu

dân cư xóm Làng Lê, xã Động Đạt;+ Phía tây giáp đường Quốc lộ 3 và nhà ở các hộ dân tổ dân phố Trần Phú;+ Phía nam giáp nhà ở các hộ dân tổ dân phố Trần Phú và gần UBND huyện

Phú Lương;+ Phía bắc giáp nhà ở các hộ dân tổ dân phố Trần Phú và nhà máy nước sạch.

2. Địa hình, địa mạo- Khu vực dự án có địa hình giao cắt không bằng phẳng mang đặc trưng địa hình

của vùng trung du miền núi, phần lớn diện tích đất là đất ruộng lúa nằm xen kẽ với các khu vực đất đồi trồng cây lâu năm, phần diện tích đất còn lại là đất ở của các hộ dân cư hiện có. Khu đất có hướng dốc thoải từ tây bắc xuống đông nam, cao độ chênh cốt tại hai điểm lớn nhất (các khu đồi cao) là 72.40 và thấp nhất là 46.21 trong ranh giới dự án vào khoảng 26m.3. Khí hậu, thuỷ văn

- Khí hậu: Cùng chung chế độ khí hậu của tỉnh Thái Nguyên. Một năm chia làm 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, gió nam, đông nam làm chủ đạo, nhiệt độ cao nhất trung bình 380C. Mùa nóng đồng thời cũng là mùa mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9, bão thường xuất hiện trong tháng 7, 8.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC6

Page 7: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc là chủ đạo, nhiệt độ thấp nhất trung bình từ 8 - 100C.

+ Độ ẩm trung bình năm: 84,5%. Vào tháng 1 và 2 độ ẩm có thể đạt tới 100%.- Thuỷ văn: Nước mặt của khu vực chảy từ các khu đồi cao tràn qua các khu

ruộng thấp chảy vào 2 tuyến mương tiêu nước nằm theo các tuyến đường hiện có, và chủ yếu chảy về phía tây và phía nam khu vực quy hoạch. Ngoài ra trong khu vực có tuyến suối nước tự nhiên chảy từ phía đông sang tây và chảy vào cống ngầm B1000 đặt qua QL3 và chảy ra sông Đu, suối Thác Lở. Cos mực nước của suối trung bình là 45.50 và vào mùa lũ là khoảng 47.00, tổng thể khu vực không bị ngập úng nhưng đây là yếu tố thủy văn ảnh hưởng trực tiếp đến các giải pháp thiết kế quy hoạch.4. Đặc điểm địa chất

- Địa chất khu vực ruộng trồng lúa, hoa màu trên nền đất nguyên thổ hiện trạng thì chiều dày lớp đất màu/đất bùn dày 0,2m - 0,5m, khu vực nhà ở dân cư hiện có và khu đất đồi trồng cây hiện trạng địa chất chủ yếu là lớp đất sét pha đá cứng. Theo kết quả thăm dò địa chất một số công trình đã xây dựng cho thấy cường độ chịu tải khá cao thuận lợi trong xây dựng.

- Cấp động đất: Khu vực Thái Nguyên có cấp động đất 6MKS chu kỳ 200 năm.5. Cảnh quan thiên nhiên

- Khu vực lập quy hoạch có vị trí địa lý khá thuận lợi trong việc kết nối với trung tâm thị trấn và các vùng phụ cận. Dự án được thực hiện với lợi thế về cảnh quan, địa điểm sẽ có sức hút lớn đối với dân cư.

- Về thực trạng sử dụng đất hiện tại còn nhiều quỹ đất trống có mật độ dân cư hiện trạng thấp, chủ yếu là đất nông nghiệp và đất trồng cây lâm nghiệp.II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

1. Hiện trạng dân cư- Trong ranh giới khu vực lập quy hoạch có khoảng 70 hộ dân sinh sống, chủ

yếu là các hộ dân nằm nằm theo các tuyến đường giao thông hiện có và các hộ nằm dải dác theo các khu vực đất đồi trồng cây trong khu quy hoạch.2. Hiện trạng lao động

- Dân cư quanh khu vực nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là lao động nông lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương nghiệp. 3. Hiện trạng sử dụng đất

- Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích 113.946,17 m2 (11,1ha). Cơ cấu các loại đất trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chủ yếu là đất lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất lầm nghiệp, đất mặt nước, đất công cộng, đất ở hiện trạng, vườn tạp liền thổ của các hộ dân và đất đường giao thông. Diện tích, tỷ lệ các loại đất được đánh giá qua bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất sau:

Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC7

Page 8: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Stt Phân khu chức năng Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)1 Đất ở hiện trạng và đất vườn tạp liền thổ 49.082,02 43,072 Đất nhà văn hóa, ngân hàng 940,92 0,833 Đất trồng lúa 11.090,99 9,734 Đất bằng trồng cây hàng năm 5489,41 4,825 Đất trồng cây lâu năm 11.571,86 10,166 Đất rừng trồng sản xuất 14.511,27 12,747 Đất nghĩa địa 745,74 0,658 Đất mặt nước 5.041,44 4,429 Đất đường giao thông,hiện có 15.472,52 13,58

 10 TỔNG 113946,17 100,00 Bản đồ hiện trạng khu vực quy hoạch

4. Đánh giá hiện trạng các công trìnha. Hiện trạng nhà ở--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

8

Page 9: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Trong khu vực dự án, công trình nhà ở hiện trạng phần lớn là nhà xây kiên cố và bán kiên cố. Công trình xây kiên cố cao 2, 3 tầng ít, còn lại phần lớn là nhà bán kiên cố 1 tầng dạng nhà ở nông thôn cấp 4 và nhà tạm. Hầu hết các công trình mới được xây dựng chưa xuống cấp còn lại là một số công trình được xây dựng lâu đã xuống cấp. Sơ bộ thống kê các công trình nhà ở hiện trạng như sau:

Stt Công trình Số lượng Diện tích (m2)1 Nhà ở kiên cố 3 tầng 1 92,42 Nhà ở kiên cố 2 tầng 3 327,93 Nhà ở kiên cố 1 tầng (dạng nhà ở nông thôn) 41 2.328,54 Nhà sàn 5 261.55 Nhà tạm, chuồng trại ... 5 395,56 Tổng 55 3.405,8

b. Hiện trạng công trình công cộng- Trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch các công trình công cộng là khu nhà

văn hóa 1 tầng tiểu khu Trần Phú và Ngân hàng HTX 2 tầng.5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan

- Cảnh quan thiên nhiên khu vực quy hoạch mang đặc trưng của vùng trung du miền núi phía bắc, chủ yếu là các khu đồi cao nằm xem kẽ với các dải ruộng trũng, có khu vực suối nước chảy ra sông Đu nằm phía bên kia trục đường QL3, thiên nhiên có nhiều yếu tố để khai thác làm thành cây xanh cảnh quan đô thị cho khu dân cư. 6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật6.1. Hiện trạng các công trình ngầm

- Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm trong khu vực nghiên cứu quy hoạch chưa phát triển.6.2. Hiện trạng giao thông

- Phía tây khu vực nghiên cứu quy hoạch có trục đường Quốc lộ 3 đoạn nội thị thị trấn Đu, đi TP Thái Nguyên về phía nam, đi Bắc Kạn về phía bắc, đường dải bê tông nhựa áp phan với lòng đường rộng 15m, lề đường mỗi bên 1,5m.

- Hệ thống đường dân sinh trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là đường bê tông, lòng đường rộng 3-5m, xen kẽ là đường đất phân nhánh, bề rộng lòng đường 2-3 m.6.3. Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa

- Khu vực nghiên cứu có địa hình xen kẹp giữa các khu vực đồi đất cao và các khu vực ruộng trũng thấp.

- Trong ranh giới nghiên cứu có 2 tuyến mương thoát nước, tưới tiêu cho nông nghiệp và một tuyến suối chạy ngang từ phía đông sang phía tây, lòng suối rộng trung bình từ 3-5m, chạy qua cống B1000 đường Quốc lộ 3, đổ ra suối Thác Lở.

- Các lưu vực thoát nước của khu vực như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC9

Page 10: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Lưu vực 1: Diện tích 2,44ha vị trí phía bắc hướng thoát nước từ hướng tây bắc về hướng đông nam nước mặt chảy từ các khu đồi cao tràn qua các khu ruộng trũng rồi đổ vào hệ thống thoát chung.

+ Lưu vực 2: Diện tích 5,06ha vị trí tại trung tâm khu đất hướng thoát nước từ khu vực trung tâm chảy về hướng tây và đông. Nước mặt chảy từ các khu đồi cao đổ vào tuyến mương chạy dọc theo Quốc lộ 3 và hệ thống suối nhỏ tự nhiên rồi chảy ra suối Thác Lở.

+ Lưu vực 3: Diện tích 3,89ha vị trí phía nam hướng thoát nước từ hướng nam về hướng bắc nước mặt chảy từ các khu dân cư hiện trạng tràn qua các khu ruộng trũng rồi đổ vào hệ thống suối nhỏ rồi chảy ra suối Thác Lở.6.4. Hiện trạng cấp điện

- Tại địa điểm xây dựng dự án có các đường điện hạ thế cấp cho các hộ dân. Ngoài ra phía bắc có 01 tuyến đường điện trung thế 35kV và 01 trạm biến áp nằm sát khu vực lập quy hoạch.6.5. Hiện trạng cấp nước

- Hiện tại trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp nước sạch và nằm sát về phía bắc là nhà máy nước sạch thị trấn Đu. Dọc theo trục đường QL3 và các trục đường bê tông chính đã có hệ thống cấp nước sạch cấp cho các hộ dân cư và có thể cấp đến trung tâm khu vực quy hoạch, tuy nhiên vẫn có các hộ dân cư dùng nước sinh hoạt từ giếng đào truyền thống hoặc giếng khoan. 6.6. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang

- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý, là nguồn gây ô nhiễm môi trường.

- Rác thải từ các hộ gia đình có một phần nhỏ chuyển đến khu tập trung tại phía bắc, còn lại chủ yếu tự các hộ dân sử lý gây ô nhiễm mỗi trường.

- Trong khu vực quy hoạch có bốn khu vực đất nghĩa địa với khoảng 26 mộ đã kiên cố và chủ yếu nằm rải rác trên các khu vực đồi cây. Trong giai đoạn thực hiện dự án xây dựng các công trình chức năng về sau dự kiến sẽ phải di chuyển một vài khu mộ để kết cấu hạ tầng được đồng bộ, còn một số khu mộ có thể giữ nguyên, đóng cửa và trồng cây xanh cách ly với khu vực chức năng lân cận. Dự kiến sơ bộ tính toán khi thực hiện dự án sẽ phải di chuyển khoảng 13 mộ đã được kiên cố và trong các giai đoạn tiếp theo, khi điều kiện hợp lý sẽ di chuyển toàn bộ các khu mộ về nghĩa trang tập trung của thị trấn.7. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan

- Trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch hiện chưa có dự án đầu tư xây dựng liên quan.

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNGI. ĐÁNH GIÁ CHUNG--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

10

Page 11: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhìn chung khu vực nghiên cứu tổng thể quy hoạch chưa được khai thác triệt để, chưa đúng mục đích sử dụng đất và chưa được đầu tư xây dựng, vì thế cần được nghiên cứu lập quy hoạch để làm cơ sở thực hiện đầu tư các giai đoạn tiếp theo, đáp ứng nhu cầu về nhà ở, công trình công cộng, thương mại dịch vụ và nhu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, mỹ quan đô thị.1. Ưu điểm

- Các quỹ đất chưa khai thác còn nhiều, thuận lợi cho quá trình đền bù giải phóng mặt bằng để triển khai xây dựng hạ tầng

- Xử lý được các nút giao thông hỗn hợp thuận lợi cho giao thông và phát triển xã hội;

- Tạo ra các quỹ đất dịch vụ công cộng hỗn hợp phục vụ cho việc đầu tư;- Hệ thống hạ tầng về điện, nước đã có gần đó, thuận tiện cho quá trình xây

dựng cơ sở hạ tầng. 2. Nhược điểm

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng lớn.- Thiết kế hệ thống giao thông phụ thuộc vào việc đấu nối cũng như cao độ của

tuyến đường QL3 đoạn nội thị và các vị trí dân cư hiện có nên giải pháp sẽ phức tạp.- Trong khu vực nghiên cứu có nhiều khu nghĩa trang rải rác.

II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT- Quy hoạch khu đô thị nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng, nâng cao chất

lượng cuộc sống cho người dân trong khu vực. Góp phần bảo vệ môi trường và tạo cảnh quan đẹp cho khu vực.

- Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kĩ thuật, kết nối với hạ tầng kĩ thuật chung của toàn khu vực.

- Trên cơ sở đồ án quy hoạch được lập để tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thành phần (giao thông, cấp điện, cấp nước, thuỷ lợi, thoát nước và VSMT, …)

- Các nội dung cần thực hiện trong đồ án quy hoạch:+ Xác định ranh giới lập quy hoạch;+ Quy hoạch khu dân cư hiện trạng, khu ở mới và khu tái định cư;+ Quy hoạch mới khu công cộng, trung tâm TMDV, nhà văn hóa,....+ Quy hoạch xây dựng khu cây xanh thể dục thể thao;+ Quy hoạch khu công viên, cây xanh cách ly và khu cây xanh cảnh quan;+ Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật;+ Quy hoạch hệ thống đường giao thông kết nối thuận tiện.

PHẦN IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁNI. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC11

Page 12: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”

- Quyết định số 4934/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND huyện Phú Lương về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương.II. QUY MÔ DÂN SỐ

- Quy mô dân số dự kiến khi lấp đầy khu đô thị Thác Lở vào khoảng: 1500÷2000 người (Trên cơ sở lựa chọn chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình của toàn khu vực là khoảng 35÷50m2/1 người trên tổng thể diện tích đất ở dự kiến quy hoạch mới và đất ở dân cư hiện trạng là khoảng 6,3ha, cộng với khoảng hơn 200 người: bao gồm các lao động tự do, lao động thời vụ lưu chú tại khu vực)III. DIỆN TÍCH ĐẤT VÀ TIÊU CHUẨN CÁC LOẠI ĐẤT CÓ ÁP DỤNG CHỈ TIÊU

Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần áp dụngTT Chức năng sử dụng đất Chỉ tiêu đề xuấtA Chỉ tiêu sử dụng đất

1 Đất hiện trạng 35-50 m2/người2 Đất ở 35-50 m2/người

2.1 Đất nhà ở chia lô liền kề 100-150m2 / 1 lô2.2 Đất nhà ở biệt thự 180-200m2 / 1 lô2.2 Đất ở hiện trạng chỉnh trang, tái định cư ≤5% đất ở

3 Đất công trình công cộng3.1 Công trình dịch vụ đô thị và hỗn hợp 0,1-0,8/ ha/ c.trình/ 1 đơn vị ở

3.2 Nhà văn hóa1000 dân/ 1NVH

≥500m2 khu vực đồng bằng≥300m2 khu vực miền núi

4 Đất công viên, cây xanh, TDTT ≥2,0 m2/người ≥ 8% tổng diện tích đất QH

5 Đất giao thông ≥18% tổng diện tích đất QHB Tầng cao trung bình

+ Dân cư hiện trạng 1 – 5 tầng+ Nhà ở chia lô liền kề, biệt thự 2 – 5 tầng+ Nhà ở tái định cư 2 – 5 tầng+ Nhà ở hiện trạng chỉnh trang 1 – 5 tầng+ Nhà văn hóa 1 – 3 tầng+ Công trình công cộng khác(TTTM, nhà dịch vụ công cộng và hỗn hợp…)

2 – 7 tầng

C Mật độ xây dựng + Dân cư hiện trạng 80-100%+ Nhà ở chia lô liền kề 80-100%+ Nhà ở biệt thự 70-100%+ Nhà ở tái định cư 80-100%+ Nhà ở hiện trạng chỉnh trang 80-100%+ Nhà văn hóa 35-40%+ Công trình công cộng khác(TTTM, nhà dịch vụ công cộng và hỗn hợp…)

40-80%

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC12

Page 13: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

D Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật1 Chỉ tiêu đất giao thông và giao thông tĩnh

1.1 Diện tích đất giao thông đến cấp đường nhóm nhà ở.

≥ 18% tổng diện tích đất QH

1.2 Thông số đường giao thông

≥ 30m đường khu vực≥ 19,5m đường phân khu vực

≥ 15m đường nhóm nhà ở≥ 7m đường ngõ xóm hiện hữu

1.3Bãi đỗ xe ≥500 m2

≥2000 người/ 1 bãi đỗ 100m2 sàn sử dụng/ 1 chỗ

2 San nền Theo QH chung và các dự án liên quan, khu vực lân cận

3 Chỉ tiêu cấp nước 100%3.1 Cấp nước sinh hoạt 150-200l/người-ngày đêm3.2 Cấp nước công trình công cộng ≥10 % Qsh3.3 Cấp nước tưới cây, rửa đường ≥10 % Qsh3.4 + Lưu lượng cấp nước chữa cháy ≥15 l/s

+ Số lượng đám cháy đồng thời ≥2 đám3.5 3.5.Nước dự phòng ≤ 25% Qcấp

4 Chỉ tiêu thoát nước4.1 Thoát nước bẩn sinh hoạt ≤ 80 - 90% Qcấp4.2 Thoát nước mưa 100% đường giao thông

5 Cấp điện5.1 Cấp điện nhà ở 3-5 KW/hộ5.2 Chỉ tiêu cấp điện chung 700-100kWh/người/năm5.3 Chiếu sáng công trình công cộng 20-30 W/m2

5.4 Chiếu sáng đường phố 0,2-1,0 Cd/m2

6 Chất thải rắn 0.9-1.2Kg/người-ngày

PHẦN V: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCHI. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THIẾT KẾ QUY HOẠCH

- Đề xuất giải pháp quy hoạch tổng mặt sử dụng đất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.

- Hệ thống giao thông được bố trí hợp lý đảm bảo thuận lợi cho việc tiếp cận với các tuyến đường đối ngoại quan trọng và thuận lợi cho việc phân chia các khu vực trong khu vực quy hoạch.

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thiết kế đồng bộ với những tính chất đặc thù một khu đô thị tới từng lô đất trong khu vực quy hoạch và phù hợp với hệ thống hạ tằng kỹ thuật chung đang trong quá trình xây dựng của khu vực.

- Hệ thống cây xanh có tỷ lệ diện tích phù hợp và được phân bố hợp lý để đảm bảo các điều kiện về kiến trúc cảnh quan và vệ sinh môi trường.

- Trong khu vực quy hoạch có các quỹ đất cấp đô thị. Vì vậy trong quá trình nghiên cứu phải đảm bảo các quỹ đất công cộng, đất ở, đất cây xanh phù hợp và gắn kết được với quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

13

Page 14: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Phương án quy hoạch phù hợp với việc phân chia giai đoạn xây dựng để có thể đưa từng phần diện tích các khu vực đi vào khai thác sử dụng.

- Đối với khu vực dân cư đã hình thành phải có phương án quy hoạch cải tạo chỉnh trang dành quỹ đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

- Hình thức kiến trúc của các công trình phải nhất quán và đồng bộ, hình thành đặc trưng kiến trúc riêng của tuyến phố như các công trình công cộng, các dãy nhà ở liền kề được thống nhất về cốt thiết kế chiều cao, mặt đứng tuyến phố được nghiên cứu cụ thể với khoảng lùi cho công trình để có khoảng sân trồng cây xanh. II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT1. Phương pháp tính toán cho đồ án

- Phương pháp tính toán dựa trên “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. Các ô đất được nghiên cứu dựa trên cơ sở số dân và nhu cầu sử dụng thực tế tại địa phương để áp dụng các chỉ tiêu xác định ra quy mô sử dụng đất.2. Các quỹ đất trong toàn khu quy hoạch

- Khu vực quy hoạch được phân chia gồm các ô đất có chức năng sử dụng đất như sau:

+ Đất dân cư hiện trạng: Giữ nguyên và quản lý theo định hướng quy hoạch.+ Đất ở gồm: Đất ở quy hoạch xây dựng mới, đất ở hiện trạng quy hoạch cải tạo

chỉnh trang và đất ở tái định cư.+ Đất công cộng gồm: Đất công trình công cộng dịch vụ thương mại hỗn hợp

cấp đô thị và đất các công trình cơ bản cấp đơn vị ở (nhà văn hóa).+ Đất cây xanh gồm: Đất cây xanh thể dục thể thao, cây xanh công viên cảnh quan

cấp đơn vị ở kết hợp với đất cây xanh trong nhóm nhà ở.+ Đất giao thông và đất các công trình hạ tầng kỹ thuật.

3. Quy hoạch sử dụng đất- Trên cơ sở các yêu cầu và trong quá trình phân tích lựa chọn, phương án quy

hoạch sử dụng đất được tổng hợp thống kê như sau: Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất

Stt Phân khu chức năng Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)1 Đất hiện trạng 30588,01 26,842 Đất ở 29107,59 25,55

 

Đất ở hiện trạng chỉnh trang 4841,06 4,25Đất ở tái định cư 1222,26 1,07Đất ở nhà chia lô liền kề 19340,83 16,97Đất ở nhà biệt thự 3703,44 3,25

3 Đất công cộng 1833,70 1,61

  Đất TTTM, dịch vụ đô thị và sử dụng hỗn hợp 1237,48 1,09Đất nhà văn hóa 596,22 0,52

4 Đất cây xanh, mặt nước 9888,02 8,68

  Đất cây xanh công viên, cảnh quan, TDTT 8254,16 7,24Đất mặt nước 1633,86 1,43

5 Đất hạ tầng kỹ thuật 2091,31 1,846 Đất giao thông 40437,54 35,49

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC14

Page 15: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

7 TỔNG 113946,17 100Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC15

Page 16: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất các ô đất quy hoạch

Stt Ký hiệu ô dất Chức năng sử dụng đất Diện tích

đất Tỷ lệ

Mật độ XD

tối đa

Diện tích XD

Tầng cao Tổng diện tích sàn Hệ số sdđ

Tối đa T. thiểu Tối đa T. thiểu Tối đa T. thiểu

      (m2) (%) (%) (m2) (Tầng) (m2) (lần)1 HT Đất hiện trạng 30588,01 26,84   24470,41     122352,04 24470,41    

 

HT-01 Đất hiện trạng 7711,21 6,77 80,0 6168,97 5,0 1,0 30844,84 6168,97 4,0 0,8HT-02 Đất hiện trạng 1691,46 1,48 80,0 1353,17 5,0 1,0 6765,84 1353,17 4,0 0,8HT-03 Đất hiện trạng 2729,37 2,40 80,0 2183,50 5,0 1,0 10917,48 2183,50 4,0 0,8HT-04 Đất hiện trạng 6903,00 6,06 80,0 5522,40 5,0 1,0 27612,00 5522,40 4,0 0,8HT-05 Đất hiện trạng 7016,95 6,16 80,0 5613,56 5,0 1,0 28067,80 5613,56 4,0 0,8HT-06 Đất hiện trạng 4536,02 3,98 80,0 3628,82 5,0 1,0 18144,08 3628,82 4,0 0,8

2 OHT Đất ở hiện trạng chỉnh trang 4841,06 4,25   3872,85     19364,24 3872,85    

 

OHT-01 Đất ở hiện trạng chỉnh trang 2948,61 2,59 80,0 2358,89 5,0 1,0 11794,44 2358,89 4,0 0,8OHT-02 Đất ở hiện trạng chỉnh trang 534,81 0,47 80,0 427,85 5,0 1,0 2139,24 427,85 4,0 0,8OHT-03 Đất ở hiện trạng chỉnh trang 300,00 0,26 80,0 240,00 5,0 1,0 1200,00 240,00 4,0 0,8OHT-04 Đất ở hiện trạng chỉnh trang 1057,64 0,93 80,0 846,11 5,0 1,0 4230,56 846,11 4,0 0,8

3 TĐC Đất ở tái định cư 1222,26 1,07   977,81     4889,04 1955,62      TĐC-01 Đất ở chia lô tái định cư 1222,26 1,07 80,0 977,81 5,0 2,0 4889,04 1955,62 4,0 1,64 LK Đất ở nhà chia lô liền kề 19340,83 16,97   15472,66     77363,32 30945,33    

 

LK-01 Đất ở nhà chia lô liền kề 1533,08 1,35 80,0 1226,46 5,0 2,0 6132,32 2452,93 4,0 1,6LK-02 Đất ở nhà chia lô liền kề 1538,40 1,35 80,0 1230,72 5,0 2,0 6153,60 2461,44 4,0 1,6LK-03 Đất ở nhà chia lô liền kề 1300,00 1,14 80,0 1040,00 5,0 2,0 5200,00 2080,00 4,0 1,6LK-04 Đất ở nhà chia lô liền kề 2411,49 2,12 80,0 1929,19 5,0 2,0 9645,96 3858,38 4,0 1,6LK-05 Đất ở nhà chia lô liền kề 1828,00 1,60 80,0 1462,40 5,0 2,0 7312,00 2924,80 4,0 1,6LK-06 Đất ở nhà chia lô liền kề 1828,00 1,60 80,0 1462,40 5,0 2,0 7312,00 2924,80 4,0 1,6LK-07 Đất ở nhà chia lô liền kề 829,73 0,73 80,0 663,78 5,0 2,0 3318,92 1327,57 4,0 1,6LK-08 Đất ở nhà chia lô liền kề 1945,18 1,71 80,0 1556,14 5,0 2,0 7780,72 3112,29 4,0 1,6LK-09 Đất ở nhà chia lô liền kề 1467,32 1,29 80,0 1173,86 5,0 2,0 5869,28 2347,71 4,0 1,6LK-10 Đất ở nhà chia lô liền kề 655,75 0,58 80,0 524,60 5,0 2,0 2623,00 1049,20 4,0 1,6LK-11 Đất ở nhà chia lô liền kề 2011,88 1,77 80,0 1609,50 5,0 2,0 8047,52 3219,01 4,0 1,6LK-12 Đất ở nhà chia lô liền kề 1992,00 1,75 80,0 1593,60 5,0 2,0 7968,00 3187,20 4,0 1,6

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

16

Page 17: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5 BT Đất ở nhà biệt thự 3703,44 3,25   2592,41     12962,04 5184,82    

 BT-01 Đất ở nhà biệt thự 1519,98 1,33 70,0 1063,99 5,0 2,0 5319,93 2127,97 3,5 1,4BT-02 Đất ở nhà biệt thự 2183,46 1,92 70,0 1528,42 5,0 2,0 7642,11 3056,84 3,5 1,4

6 CC Đất công cộng 1833,70 1,61   1228,47     7645,35 2218,46    

 CC-01 Đất TTTM, dịch vụ đô thị và sử dụng hỗn hợp 1237,48 1,09 80,0 989,98 7,0 2,0 6929,89 1979,97 5,60 1,60CC-02 Đất nhà văn hóa 596,22 0,52 40,0 238,49 3,0 1,0 715,46 238,49 1,2 0,4

7 CX, MN Đất cây xanh, mặt nước 9888,02 8,68   579,60            

 

CX-01 Đất cây xanh thể dục thể thao 5515,29 4,84 3,0 165,46            CX-02 Đất cây xanh công viên 1220,72 1,07 3,0 36,62            CX-03 Đất cây xanh công viên 904,98 0,79 3,0 27,15            CX-04 Đất cây xanh cảnh quan 249,34 0,22 3,0 7,48            CX-05 Đất cây xanh cảnh quan 363,83 0,32 3,0 10,91            MN-01 Suối nước 1300,42 1,14                MN-02 Suối nước 333,44 0,29                

8 HTKT Đất hạ tầng kỹ thuật 2091,31 1,84   165,99     460,38      

 

HTKT-01 Bãi đỗ xe 417,60 0,37 3,0 12,53            HTKT-02 Đất trạm thu gom, sử lý nước thải 383,65 0,34 40,0 153,46 3,0 1,0 460,38 153,46 1,2 0,4HTKT-03 Đất taluy 143,92 0,13                HTKT-04 Đất taluy 156,48 0,14                HTKT-05 Đất taluy 52,29 0,05                HTKT-06 Đất taluy 261,82 0,23                HTKT-07 Đất taluy 358,05 0,31                HTKT-08 Đất taluy 109,83 0,10                HTKT-09 Đất taluy 207,67 0,18                

9 GT Đất giao thông 40437,54 35,49                10 TỔNG CỘNG 113946,17 100,00                

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

17

Page 18: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Giải pháp quy hoạch các ô đất chức năng trong khu vực quy hoạch4.1. Đất hiện trạng: (Tên ô đất trong bản vẽ: HT-01÷06)

- Khu vực đất dân cư đã hình thành từ lâu với nhiều chức năng sử dụng hỗn hợp và mật độ dân số cao, vị trí chủ yếu nằm trên các trục đường QL3 đoạn nội thị, đường bê tông với tổng diện tích là 30.588,01m2. Các ô đất được giữ nguyên theo hiện trạng hiện có và quản lý theo định hướng quy hoạch, đặc biệt là đối với hệ thống giao thông chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao...4.2. Đất quy hoạch xây dựng nhà ởa. Đất ở hiện trạng chỉnh trang: (Tên ô đất trong bản vẽ: OHT-01÷04)

- Các khu đất ở hiện trạng chỉnh trang chủ yếu nằm dọc theo tuyến đường QL3 và một vài vị trí có cos cao độ địa hình phù hợp với quy hoạch, được giữ nguyên vị trí và chỉnh trang lại theo tổng thể quy hoạch, có tổng diện tích 4.841,06m2.

- Giao thông trong các khu vực đất ở hiện trạng được cải cải tạo chỉnh trang trên nền giao thông cũ đảm bảo sự kết nối giữa các khu vực quy hoạch mới và khu vực quy hoạch cải tạo chỉnh trang.

- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 0 - 3m (Xem bản vẽ QH-06).b. Đất ở tái định cư: (Tên ô đất trong bản vẽ: TĐC-01)

- Khu vực đất ở tái định cư được quy hoạch nằm tại vùng trung tâm, trên diện tích "đất sạch" hiện có và được chia tách theo các tuyến đường giao thông phân nhánh trong khu quy hoạch với tổng diện tích là: 1.222,26m2. Lô đất tái định cư được chia thành các lô đất với kích thước cơ bản 5,0m x 20,0m = 100m2/1công trình.

- Tổng số lô đất ở tái định cư trong khu quy hoạch là 12 lô tính toán đáp ứng đủ cho khoảng 10 hộ dân có nhà hiện trạng đang ở thuộc diện phải GPMB và các hộ dân khác có hộ khẩu nằm trong khu vực quy hoạch.

- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 0 - 3m áp dụng với tất cả các tuyến đường (Xem bản vẽ QH-06).

Bảng chi tiết phân lô đất ở tái định cư

Stt Ký hiệu lô đất Lô đất số Số lượng Diện tích (m2) Kích thước

TĐC-01 T01 đến T12 12 1.222,26  Đất ở chia lô tái định cư T01 1 107,26 Xem bản vẽĐất ở chia lô tái định cư T02 đến T11 10 100,0 5m x 20mĐất ở chia lô tái định cư T12 1 115,0 5,75m x 20m

c. Đất ở nhà chia lô liền kề: (Tên ô đất trong bản vẽ: LK-01÷12)

- Khu vực quy hoạch đất ở mới là dạng nhà ở chia lô liền kề được quy hoạch trên diện tích "đất sạch" hiện có và được chia tách theo các tuyến đường giao thông phân nhánh trong khu quy hoạch. Tổng diện tích quy hoạch là: 19.340,83m2 (Tổng 188 lô đất).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

18

Page 19: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đối với các ô đất ở quy hoạch đất ở nhà chia lô liền kề, ô đất được phân làm dạng lô đất kích thước cơ bản: 5,0m x 20,0m = 100m2/1công trình.

- Các lô đất tại các vị trí ngã ba, ngã tư đường có kích thước khác nhau. Lô đất được chia với kích thước hình học tùy thuộc vào yếu tố cảnh quan và địa thế tuyến đường, các lô đất có diện tích từ 90m2 - 150m2.

- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 0 - 3m áp dụng với tất cả các tuyến đường (Xem bản vẽ QH-06).

Bảng phân lô đất dạng nhà ở chia lô liền kề Stt Ký hiệu lô đất Lô đất số Số

lượngDiện tích

(m2) Kích thước

1 LK-01 A01 đến A15 15 1533,08  

 Đất ở chia lô liền kề A01 1 133,08 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A02 đến A15 14 100,0 5m x 20m

2 LK-02 A16 đến A29 14 1538,40  

 

Đất ở chia lô liền kề A16 đến A23 8 100,00 5m x 20mĐất ở chia lô liền kề A24 1 147,75 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A25 1 96,55 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A26 1 107,87 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A27 1 118,34 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A28 1 128,74 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A29 1 139,15 Xem bản vẽ

3 LK-03 A30đến A42 13 1300,00    Đất ở chia lô liền kề A30 đến A42 13 100,0 5m x 20m4 LK-04 A43 đến A61 19 2411,49  

 

Đất ở chia lô liền kề A43 đến A48 6 100,0 5m x 20mĐất ở chia lô liền kề A49 1 237,76 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A50 1 111,47 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A51 1 113,24 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A52 1 115,26 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A53 1 121,74 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A54 1 130,98 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A55 1 138,49 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A56 1 140,40 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A57 đến A61 5 140,43 Xem bản vẽ

5 LK-05 A62 đến A79 18 1828,00  

 

Đất ở chia lô liền kề A62, A70, A71, A79 4 107,00 Xem bản vẽ

Đất ở chia lô liền kề A63 đến A69 và A72 đến A78 14 100,0 5m x 20m

6 LK-06 A80 đến A97 18 1828,00  

 

Đất ở chia lô liền kề A80, A88, A89, A97 4 107,00 Xem bản vẽ

Đất ở chia lô liền kề A81 đến A87 và A90 đến A96 14 100,0 5m x 20m

7 LK-07 A98 đến A106 9 829,73    Đất ở chia lô liền kề A98 1 78,25 Xem bản vẽ

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

19

Page 20: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đất ở chia lô liền kề A99 đến A104 6 86,25 5m x 17,25mĐất ở chia lô liền kề A105 1 104,82 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A106 1 129,16 Xem bản vẽ

8 LK-08 A107 đến A127 21 1945,18  

 

Đất ở chia lô liền kề A107 1 114,79 Xem bản vẽ

Đất ở chia lô liền kề A108 đến A116 và A119 đến A126 17 90,0 5m x 18m

Đất ở chia lô liền kề A117, A118 2 82,00 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A127 1 136,39 Xem bản vẽ

9 LK-09 A128 đến A141 14 1467,32         

Đất ở chia lô liền kề A128 1 103,79 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A129 1 93,61 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A130 đến A136 7 109,12 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A137 1 114,06 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A138 1 92,05 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A139, A140 2 100,0 5m x 20mĐất ở chia lô liền kề A141 1 99,97 Xem bản vẽ

10 LK-10 A142 đến A147 6 655,75  

 

Đất ở chia lô liền kề A142 1 91,96 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A143 đến A145 3 100,0 5m x 20mĐất ở chia lô liền kề A146 1 99,98 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A147 1 163,81 Xem bản vẽ

11 LK-11 A148 đến A168 21 2011,88  

 

Đất ở chia lô liền kề A148 1 155,26 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A149 đến A158 10 100,0 5m x 20mĐất ở chia lô liền kề A159 1 85,29 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A160 đến A166 7 85,00 5m x 17mĐất ở chia lô liền kề A167 1 84,71 Xem bản vẽĐất ở chia lô liền kề A168 1 91,62 Xem bản vẽ

12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00  

 Đất ở chia lô liền kề A169 đến A181 và

A183 đến A188 19 100,00 5m x 20m

Đất ở chia lô liền kề A182 1 92,00 Xem bản vẽ

d. Đất ở nhà biệt thự: (Tên ô đất trong bản vẽ: BT-01, 02)

- Khu vực quy hoạch đất ở mới là dạng nhà ở biệt thự được quy hoạch trên diện tích "đất sạch" hiện có và được chia tách theo các tuyến đường giao thông phân nhánh trong khu quy hoạch. Tổng diện tích quy hoạch là: 3.703,44m2 (Tổng 19 lô đất). Chức năng đất ở nhà biệt thự phục vụ nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư, khách hàng có điều kiện và muốn có không gian ở rộng rãi, vị trí thuận tiện.

- Đối với các ô đất ở quy hoạch đất ở nhà biệt thự, ô đất được phân làm dạng lô đất kích thước cơ bản: 10,0m x 20,0m = 200m2/1công trình.

- Các lô đất tại các vị trí ngã ba, ngã tư đường có kích thước khác nhau. Lô đất được chia với kích thước hình học tùy thuộc vào yếu tố cảnh quan và địa thế tuyến đường, các lô đất có diện tích từ 170m2 - 280m2. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

20

Page 21: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 0 - 3m áp dụng với tất cả các tuyến đường (Xem bản vẽ QH-06).

Bảng phân lô đất dạng nhà ở nhà biệt thự

Stt Ký hiệu lô đất Lô đất số Số lượng Diện tích (m2) Kích thước1 BT-01 B01 đến B08 8 1519,98  

 

Đất ở nhà biệt thự B01 1 135,74 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B02 1 184,71 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B04 1 192,0 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B03, B05, B06 3 200,0 10m x 20mĐất ở nhà biệt thự B07 1 194,45 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B08 1 213,08 Xem bản vẽ

2 BT-02 B09 đến B19 11 2183,46  

 

Đất ở nhà biệt thự B09 1 169,25 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B10 1 151,09 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B11 1 204,11 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B12 1 186,59 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B13 1 196,72 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B14 1 184,0 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B15, B16 2 200,0 10m x 20mĐất ở nhà biệt thự B17 1 258,65 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B18 1 233,15 Xem bản vẽĐất ở nhà biệt thự B19 1 199,94 Xem bản vẽ

4.2. Đất công cộng: (Tên ô đất trong bản vẽ: CC-01÷02)

* Tổng diện tích đất công cộng trong khu vực quy hoạch là: 1.833,702m2. Trong đó được quy hoạch thành các ô đất với các chức năng chính sau:

- Đất trung tâm thương mại, dịch vụ đô thị và sử dụng hỗn hợp: Ký hiệu CC-01, diện tích 1.237,48m2, vị trí nằm trong vùng lõi, tại vị trí trung tâm và tiếp cận với các lối giao thông chính của khu vực quy hoạch với quy mô đáp ứng phục vụ nhân dân trong khu đô thị Thác Lở và các khu vực lân cận của thị trấn.

- Đất công trình nhà văn hoá. Hiện tại khu vực đất dân cư hiện trạng đã có 01 nhà văn hóa tổ dân phố Trần Phú nằm trên trục đường QL3, quy hoạch mới 01 vị trí đất để xây dựng nhà văn hoá sinh hoạt cộng đồng đáp ứng đủ số dân phát triển tăng trong khu quy hoạch với chỉ tiêu tính toán khoảng 1000dân/1NVH. Vị trí nhà văn hoá quy hoạch mới nằm tại trung tâm khu vực quy hoạch, ký hiệu ô đất là CC-02 có quỹ đất là 596,22m2, đảm bảo chỉ tiêu đất theo quy định và phục vụ nhu cầu sử dụng của nhân dân khu quy hoạch.4.3. Đất cây xanh, mặt nước: (Tên ô đất trong bản vẽ CX-01÷05; MN-01, 02)

- Tổng diện tích đất cây xanh và mặt nước có trong khu vực quy hoạch là: 9.888,02m2; Chiếm tỉ lệ 8,68%, đảm bảo tỉ lệ chiếm đất theo quy định, bao gồm:

+ Khu vực cây xanh tập trung, ký hiệu ô đất CX-01 được quy hoạch nằm tại trung tâm khu vực quy hoạch, nằm tiếp giáp với trục đường chính trong khu quy --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

21

Page 22: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------hoạch. Dự kiến xây dựng thành khu cây xanh thể dục thể thao với các bộ môn sân bóng chuyền hơi, sân cầu lông, khu thể dục ngoài trời..., hình thành nên các không gian xanh rộng, thoáng đãng nâng cao đời sống văn hóa TDTT cho nhân dân toàn khu vực quy hoạch. Tổng diện tích ô đất là: 5.515,29m2.

+ Khu vực cây xanh công viên, ký hiệu ô đất CX-02, 03 được quy hoạch nằm tiếp giáp với trục đường chính trong khu quy hoạch và kết hợp với suối nước hiện có, ký hiệu ô đất MN-01, 02; Hình thành một không gian công viên mặt nước sinh thái đẹp, mang hình thái kiến trúc mềm mại cho tổng thể khu vực quy hoạch, mang yếu tố cảnh quan thiên nhiên hiện có vào khu đô thị tạo sự thân thiện, gần gũi và bảo vệ môi trường tự nhiên. Diện tích ô đất lần lượt là CX-02: 1.220,72m2; CX-03: 904,98m2; MN-01: 1300,42m2; MN-02: 333,44m2.

+ Các khu vực cây xanh cảnh quan còn lại được bố trí phân bố đều trong khu quy hoạch và xen kẽ trong các nhóm công trình, ký hiệu ô đất CX-04, 05, hình thành các thảm cây xanh xen kẽ với các nhóm công trình, mang yếu tố thiên nhiên, thảm xanh vào trong các công trình kiến trúc của khu đô thị, tạo điểm nhấn về không gian xanh cho toàn thể khu vực quy hoạch. 4.4. Đất hạ tầng kỹ thuật: (Tên ô đất trong bản vẽ: HTKT-01÷09)

- Tổng diện tích đất hạ tầng kỹ thuật có trong khu vực quy hoạch là: 2.091,31m2 trong đó:

+ Bố trí 01 bãi đỗ xe nằm ở phía đông diện tích là 417,60m2, vị trí gần nút giao trục đường đi vào xã Động Đạt, gần các khu tập trung đông dân cư trong khu quy hoạch, bán kính phục vụ đáp ứng cho dân cư khu quy hoạch, ký hiệu ô đất HTKT-01, tiêu chuẩn đáp ứng tính toán bãi đỗ xe là 2000 dân/1 bãi đỗ xe.

+ Bố trí khu đất trạm thu gom, sử lý nước thải theo lưu vực thoát nước của khu quy hoạch và vị trí nằm ở phía đông gần với lưu vực của suối nước tự nhiên. Ký hiệu ô đất HTKT-02, diện tích là 383,65m2.

+ Xây dựng hệ thống taluy âm, taluy dương nằm giữa ranh giới khu đất lập quy hoạch với các khu lân cận, khu dân cư hiện trạng giữ nguyên tạo khoảng đệm an toàn cho quá trình thi công xây dựng khu đô thị, ký hiệu ô đất HTKT-03 ÷ 08, tổng diện tích là 1.290,06m2.4.5. Đất giao thông

- Tổng diện tích đất giao thông trong khu vực quy hoạch là: 40.437,54m2. Bao gồm đường giao thông phân khu, đường nội bộ liên kết các khu chức năng trong khu quy hoạch.III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu vực- Thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực quy hoạch mang tính

chất một khu đô thị hiện đại dựa trên ý tưởng thiết kế các khoảng không gian đóng, mở, kết hợp hài hoà giữa các công trình công cộng với các công trình điểm nhấn, các khu xây xanh kiến trúc cảnh quan, các khu ở mới và khu ở hiện trạng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

22

Page 23: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Không gian kiến trúc cảnh quan chính của khu vực được nghiên cứu tổ chức khai thác ở các khu vực công cộng dự kiến, khu vực ở mới và khu vực cây xanh cảnh quan mặt nước, cây xanh thể dục thể thao.

- Thiết kế quy hoạch đưa ra các quy định kiểm soát phát triển hợp lý cho từng lô đất và các khu vực chức năng khác, bao gồm các quy định về tầng cao trung bình, mật độ xây dựng, các khoảng lùi trong xây dựng công trình để đưa ra một giải pháp quy hoạch hiệu quả nhất đồng thời đảm bảo cho tính thống nhất mỹ quan các khu chức năng.

- Hình thức kiến trúc của các công trình có những đặc điểm chung nhất, hình thành đặc trưng kiến trúc riêng của tuyến phố như các công trình công cộng, nhà ở được nối kết với nhau bằng hệ thống cây xanh mềm, hàng rào thông thoáng...2. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng

- Khu vực đất công cộng dự kiến bố trí trung tâm thương mại, dịch vụ đô thị và sử dụng hỗn hợp, khu vực công viên cây xanh mặt nước, cây xanh TDTT sẽ đóng góp vào cảnh quan chung của khu vực, là công trình kiến trúc điểm nhấn làm nổi bật lên được trục cảnh quan chính và không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch. Các cụm công trình kiến trúc cảnh quan đô thị đẹp sẽ nằm dọc theo trục đường chính đi từ Quốc lộ 3 vào khu đô thị và đây sẽ đóng vai trò là trục đường kiến trúc cảnh quan của khu quy hoạch.

- Khu vực quy hoạch đất ở mới được bố trí tại trung tâm khu vực quy hoạch tiệm cận với các tuyến đường 19,5m và 15m là những cụm công trình có giá trị kiến trúc nêu bật được đặc điểm hình ảnh của một khu đô thị hiện đại. Đóng góp vào bộ mặt phát triển đô thị của khu vực.

- Khu vực cây xanh cảnh quan được bố trí nằm tại vị trí trung tâm và tại vùng lõi của các nhóm dân cư mới có vai trò như một lá phổi xanh trong khu vực quy hoạch. Việc quy hoạch thiết kế khu vực cây xanh cảnh quan làm cho không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực quy hoạch sẽ trở lên mềm mại và thân thiện với môi trường tạo ra được một khu đô thị “xanh”.

Mặt bằng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan (QH-05)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

23

Page 24: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Quy hoạch hệ thống giao thông1.1. Cơ sở thiết kế

- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị Việt Nam TCXDVN104-2007.- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-05. - Căn cứ Quy trình thiết kế áo đường mềm số 22 TCN 211-06.- Quy trình thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo

đường ôtô 22TCN 334 – 06.1.2. Nguyên tắc thiết kế

- Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng lưới đường phân cấp khu vực, đường vào các cụm công trình chức năng, vào nhóm nhà ở quy hoạch mới và nhóm nhà ở quy hoạch cải tạo chỉnh trang.

- Hệ thống giao thông khu vực phải đáp ứng nhu cầu đi lại của các phương tiện giao thông, đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn giữa các khu chức năng trong khu quy hoạch với các tuyến đường quy hoạch xung quanh khu đất.

- Hệ thống các công trình phục vụ giao thông trong khu vực phải đáp ứng nhu cầu phát triển, đảm bảo thuận tiện cho các đối tượng tham gia giao thông; phải đáp

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

24

Page 25: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ứng các yêu cầu nêu trong quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

- Vị trí các điểm đấu nối từ các đường nội bộ ra các tuyến đường xung quanh phải đảm bảo không gây ảnh hưởng nhiều đến dòng giao thông trên các tuyến đường này.

- Trong khu vực quy hoạch, mạng lưới giao thông được thiết kế đến cấp hạng đường vào công trình.

- Mạng lưới đường được thiết kế theo nguyên tắc tốc độ và lưu lượng xe trên đường càng vào sâu khu quy hoạch càng giảm và ngược lại.1.3. Giải pháp thiết kế

- Hệ thống đường được xác định cấp hạng và chỉ tiêu kỹ thuật được dựa trên TCVN 104-2007, thiết kế đường phố và đường quảng trường, TCVN 4054-05 và quy trình của một số nước trong khu vực để chọn và tính toán.

- Điều chỉnh lại lộ giới đường và mở mới đường trong khu vực quy hoạch để thuận tiện cho lưu thông ra vào khu quy hoạch. Cụ thể:a. Giao thông đối ngoại

- Mặt cắt 1-1: Đường QL3 đoạn nội thị thị trấn Đu.+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 30m.+ Lòng đường: 15m.+ Vỉa hè: 7,5m x 2 = 15m.+ Bán kính bó vỉa: R = 12m; 15m.+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.- Mặt cắt 2-2:+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.+ Lòng đường: 10,5m.+ Vỉa hè: 4,5m x 2 = 12m.+ Bán kính bó vỉa: R = 8m; 12m.+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.

b. Giao thông đối nội- Mặt cắt 3-3: + Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15m.+ Lòng đường: 7,0m.+ Vỉa hè: 4m x 2 = 8m.+ Bán kính bó vỉa: R1 = 8m; 12m.+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.+ Độ dốc ngang vỉa hè: ih = 1,5%.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

25

Page 26: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Mặt cắt 4-4: + Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 9m.+ Lòng đường: 7m.+ Vỉa hè: 1m x 2 = 2m.+ Bán kính bó vỉa: R = 8m.+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%.

c. Kết cấu nền, mặt đường- Kết cấu nền đường: đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,98. Độ dốc dọc đường là

0,00% - 3,00%- Kết cấu mặt đường:+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.+ Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.+ Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.+ Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.+ Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 16 cm.+ Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 30 cm.+ Lớp cấp phối sông suối dày 30 cm.+ Với các trục đường mặt cắt 4-4 dùng mặt đường bê tông xi măng mác 200-250

đá 2x4 dày 18-25 cm.- Hè đường: Dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình

hạ tầng ngầm như: cống thoát nước mưa, cống thoát nước thải, hào kỹ thuật. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%.Cây xanh trồng cách đều 5m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gồm: gạch Block tự chèn dày 6cm, đặt trên lớp đệm cát vàng dày 5cm hoặc lát gạch Terazzo trên lớp bê tông lót nền dày 10cm. Phía ngoài xây viền bảo vệ bằng gạch.

- Biển báo và kẻ vạch: tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.

- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi trực tiếp trong bản vẽ. Toàn bộ định vị tim đường và cao độ nền đường được trình bày trong bản vẽ QH - 061.4. Các nút giao thông

- Các nút giao thông trong khu vực lập quy hoạch là các nút giao bằng.- Các nút giao cắt giữa các tuyến đường cấp liên khu vực với các tuyến đường

cấp thấp hơn khác phải đảm bảo khoảng cách giữa các nút giao này từ 250m trở lên. Trường hợp không đạt, chỉ cho phép rẽ phải vào (ra) từ các làn xe tốc độ thấp ở sát bó vỉa, không được mở dải phân cách giữa kết hợp biển báo, sơn kẻ phân luồng. 1.5. Giao thông tĩnh

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

26

Page 27: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhu cầu bãi đỗ xe công cộng cho khu vực nghiên cứu được xác định trên nguyên tắc đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu bản thân cho của từng loại công trình như công cộng, nhà ở chung cư, nhà ở biệt thự... và nhu cầu vãng lai từ nơi khác đến với thời gian ngắn.a. Bãi đỗ xe công trình

- Các công trình công cộng, hỗn hợp... phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, hướng dẫn của Bộ Xây Dựng tại công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013. Ngoài ra từng công trình phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe của khách vãng lai chiếm khoảng 15% nhu cầu bản thân từng công trình. Một số trường hợp cụ thể như khu nhà ở thấp tầng, khu dân cư hiện có bãi đỗ xe được bố trí trong từng công trình.b. Giao thông công cộng

- Mạng lưới xe buýt công cộng: Dọc theo các tuyến đường cấp khu vực trở lên lâu dài sẽ bố trí tuyến xe buýt. Các trạm dừng xe buýt theo nguyên tắc: không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m; xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường. Cụ thể sẽ được xác định theo quy hoạch chuyên ngành.1.6. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định phù hợp với quy hoạch và tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng.

- Chỉ giới đường đỏ trong khu vực, chủ yếu là chỉ giới đường đỏ của hệ thống giao thông được xác định trên cơ sở các tọa độ tim đường mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.

- Chỉ giới xây dựng - khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn.

- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi của từng ô đất cụ thể được trình bày trong bản vẽ quy hoạch QH-06.

Bảng thống kê mạng lưới đường giao thôngStt Mặt cắt

(m)Đường đỏ

(m)B mặt

đường (m) B phân

cách (m)B hè đường

(m)Chiều dài

(m)1 1 -1 30,00 15,00 0 7,50x2 491.202 2 -2 19,50 10,50 0 4,50x2 1038,003 3 - 3 15,00 7,00 0 4,00x2 643,004 4 - 4 9,00 7,00 0 1,00x2 135,50

2. Quy hoạch san nền2.1. Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng

- Quy chuẩn 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

27

Page 28: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo Quyết định số 04/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;

- TCVN 4447-2012: Công tác đất trong xây dựng-Quy trình thi công và nghiệm thu.2.2. Nguyên tắc chung

- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt

nhanh chóng.- Cốt san nền phải đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã ổn

định.- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu, cây

xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và khoảng cách vận chuyển đất.

- Không làm xấu hơn điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.2.3. Giải pháp thiết kế

- Quá trình thi công cần bóc lớp đất hữu cơ với chiều sâu ~0,5m, đắp từng lớp đất chiều dày 0,5 m với hệ số đầm nén nêu trên cho đến chiều cao san nền quy định, trong quá trình đắp đất phải đảm bảo độ dốc thoát nước thiết kế.

- Cao độ khống chế san nền của khu vực bám theo cốt của quy hoạch chung huyện Phú Lương, quy hoạch của tuyến đường QL3 lộ giới 30m và kết hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch xây dựng mới và khu dân cư hiện có.

- Do địa hình của khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là ruộng xen kẽ đồi cao, cao độ chênh cao lớn nên muốn thiết kế san nền tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước, giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là lấy đất từ phần đào chuyển sang đắp và đào đất ngoài để đắp cho khu vực quy hoạch.

- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường đồng mức là 0,05-0,1m.

- Hướng dốc san nền thiết kế: Để đảm bảo cho việc thoát nước vì vậy hướng san nền phải theo hướng dốc từ bắc về phía nam của khu vực quy hoạch. Cao độ thiết kế cao nhất: 53,0m; cao độ thiết kế thấp nhất: 48,70m. Độ dốc nền thiết kế từ 0,4%-0,5%. Cao độ nền các lô đất xây dựng cao hơn cao độ các tuyến đường giao thông xung quanh từ 0,1-0,3m.

- Độ dốc dọc các đường giao thông là idọc= 0,00%-0,80%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng. Độ dốc ngang mặt đường thiết kế là in = 2%, độ dốc ngang vỉa hè là ih =1,5%.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

28

Page 29: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Cao độ thiết kế đường đồng mức từng khu đất sau khi san nền, các khu vực đào đắp được thể hiện chi tiết trên bản vẽ san nền QH-07a.2.4. Tính toán khối lượng san nền

- Khối lượng đắp nền được tính toán theo 2 phương pháp sau:+ Phương pháp 1: Sử dụng lưới ô vuông để tính toán khối lượng cho các ô đất.+ Phương pháp 2: Sử dụng mặt cắt ngang thi công để tính toán khối lượng cho

các tuyến đường.+ Phương pháp 1: H1 + H2 + H3 + H4 W1 = ------------------------- x Fô 4Trong đó:W1 : Khối lượng san nền các ô đất (m3).H1, H2, H3, H4 : Độ cao thi công tại các điểm góc tính toán (m)Fô : Diện tích ô vuông tính toán (m2)+ Phương pháp 2:

F1 + F2 W2 = ----------- x L, 2

Trong đó:W2 : Khối lượng san nền đườngF1,F2 : Diện tích các mặt cắt (m2)L : Khoảng cách giữa 2 mặt cắt

Bảng tính khối lượng san nền

Stt Hạng mục công trình Đơn vị Khối lượng1 Vét đất hữu cơ m3 103292 Đắp bù phần đào vét đất hữu cơ m3 103293 Khối lượng đắp đất san nền m3 492554 Khối lượng đào đất san nền m3 76350

3. Quy hoạch thoát nước mưa3.1. Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài

- Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ)- Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường)- QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2008/QĐ-

BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

29

Page 30: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- QCXDVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.3.2. Nguyên tắc thiết kế

- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.

- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.

- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng để giảm vận tốc dòng chảy.

- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.3.3. Tính toán lượng mưa quy hoạcha. Cường độ mưa

- Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây (theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài)

q: cường độ mưa (l/s/ha)P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)t: thời gian dòng chảy mưa (phút)n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:

Bảng số liệu theo đô thị.Tên đô thị A C b n

Thái Nguyên 7710 0,52 28 0,85

b. Thời dong chảy mưa đến điêm tính toán (t)- Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới

đây:t = t0 + t1+ t2

t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)

c. Lưu lượng nước mưa tính toán Q

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

30

Page 31: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)

Q = qxCxFq: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)

C: Hệ số dòng chảyF: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)

d. Hệ số dong chảyTính chất bề mặt thoát nước Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)

2 5 10 25 50Mặt đường atphanMái nhà, mặt phủ bê tôngMặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)- Độ dốc nhỏ 1-2%- Độ dốc trung bình 2-7%- Độ dốc lớn

0,730,75

0,320,370,40

0,770,80

0,340,400,43

0,810,81

0,370,430,45

0,860,88

0,400,460,49

0,900,92

0,440,490,52

e. Thiết lập hình thái mương hở chính・Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:Công thức Manning: Q = A × V

Q: Lưu lượng tính toán (m3/s) n: Hệ số nhám Manning (-)A: Tiết diện cống( m2) R: bán kính thủy lực (m)V: Vận tốc dòng chảy (m/s) I : Độ dốc thủy lực (-)

- Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025- Chiều cao dôi ra là 0,3m.

g. Giải pháp thiết kế- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng hoàn toàn. - Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng cống tròn kết hợp với cống hộp thu gom

toàn bộ nước mưa.- Các tuyến cống thoát nước mưa là cống tự chảy, được bố trí trên cơ sở tận

dụng tối đa độ dốc của địa hình.- Độ dốc tính theo độ dốc thuỷ lực, và đối với các tuyến đường có độ dốc lớn lấy

độ dốc cống tương đương độ dốc đường đảm bảo độ sâu chôn cống hợp lý.- Cao độ đỉnh cống dưới đường tại điểm đầu tuyến phải đảm bảo chiều sâu lớp

đất phủ tới đỉnh đỉnh là =>0,7m- Đường ống thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng tối đa điều kiện địa hình

để đặt các tuyến góp chính.- Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối đỉnh.

Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưaStt Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

31

Page 32: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1 Rãnh nắp đan B600 đã có m 5082 Rãnh nắp đan B600 làm mới m 30783 Rãnh nắp đan B800 làm mới m 2604 Hố ga thu thăm kết hợp cái 123

4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường4.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật - Chỉ tiêu áp dụng

- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng 04/2008/QĐ - BXD- Tiêu chuẩn Thiết kế Mạng lưới thoát nước bên ngoài TCXDVN 51-2008- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ

thuật đô thị.4.2. Nguyên tắc thiết kế

- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.

- Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.

- Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn thải nước loại B (tiêu chuẩn thải) được thoát vào suối tự nhiên hiện có.4.3. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thảia. Phương pháp tính toán

- Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.

Q = VTrong đó:

Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s - Diện tích mặt cắt ướt, m2

V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2

Trong đó: C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/sR - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2

I - Độ dốc thuỷ lực- Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N. Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công

thức sau:C = 1/n*Ry

Trong đó:y = hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực = 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống

* Độ dốc tối thiểuimin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mmimin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

32

Page 33: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

imin = 0,002 đối với đường ống đường kính 500mm- Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống,

nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.* Độ đầy tối đa

0,6d đối với đường ống đường kính 150mm tới 300mm 0,7d đối với đường ống đường kính 400mm

* Vận tốc cho phépVmin 0,8m/s đối với đường ống đường kính 300mm tới 400mmVận tốc lớn nhất trong các đường ống 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.

b. Nhu cầu xử lý nước thải, rác thảiBảng tính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn

Stt Loại nhu cầu Chỉ tiêu Khối lượng1 Tổng số dân quy hoạch 2000 người2 Nhu cầu dùng nước

Nước sinh hoạt 150l/người/ng.đ Qsh = 692.1 m3/ng.đ3 Rác thải 1,3 kg/người/ng.đ 2600 kg/ng.đ

- Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch lấy bằng 90% nước sinh hoạt: 692.1x90% = 622.89 m3/ng.đ

- Tổng khối lượng chất thải rắn cần phải thu gom xử lý là:2600kg/ng.đ4.4. Giải pháp thiết kế

- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử lý

sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính.

- Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT D300, D400, B300. Các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến khu xử lý ở phía Đông Nam.

* Đường ống- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300mm.- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.* Hố ga- Khoảng Cách giữa Các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải. - 20-30m đối với đường cống đường kính dưới 300mm.- 40m đối với đường cống đường kính 400mm tới 500mm.- Nước thải sau khi thu gom đưa về khu xử lý nước thải tập trung và được xử lý

đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt TCVN 6772 : 2000 trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

33

Page 34: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Rác thải.- Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được thu

gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của thị trấn. Sơ đồ thu gom rác thải:

Rác từ các hộ gia đình Phân loại Xe tay thu gom Xe chuyên chở Khu xử lý chất thải rắn tập trung.

- Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước bẩn như đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày trong bản vẽ QH thoát nước thải và VSMT.

Bảng tổng hợp hệ thống thoát nước thảiStt Tên vật tư Quy cách Số lượng Đơn vị1 Ống cống BTCT D300 1992 m2 Hố ga 78 Hố3 Trạm xử lý nước thải 1 Trạm

5. Quy hoạch cấp nước5.1. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN

07:2016/BXD.- Căn cứ tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006 Mạng lưới cấp nước( bên ngoài).

5.2. Chỉ tiêu cấp nướca. Các đối tượng dùng nước, tiêu chuẩn cấp nước

- Nước sinh hoạt: Nước sử dụng cho mục đích ăn uống, tắm giặt, vệ sinh, và các nhu cầu khác trong gia đình. = 150 (l/ng.ngđ)

- Các yếu tố xác định lượng nước này là dân số và tiêu chuẩn nước sinh hoạt.- Nước cho các công trình công cộng: trường học, bệnh viện, dịch vụ, cơ quan…

= 10% (l/ng.ngđ)- Nước tưới đường, tưới cây. = 8%x (l/ng.ngđ)- Nước thất thoát. = 10%x( ) (l/ng.ngđ)- Nước cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước.

= 10%x( ) (l/ng.ngđ)b. Xác định nhu cầu dùng nước*. Lưu lượng nước sinh hoạt:

- Lưu lượng ngày tính toán trung bình: (m3/ngđ).

- Trong đó : + qt/c - Tiêu chuẩn nước cấp (Theo TCXD 33:2006), qt/c= 150 l/người.ngày.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

34

Page 35: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ N - dân số theo quy hoạch. N = 2000 (người). Vậy: ,𝑄-𝑇𝐵-𝑆𝐻.=,(150×2000)/-1000.=300 (m3/ngđ). - Lưu lượng nước tính toán trong ngày dùng nước lớn nhất:

(m3/ngđ).

- Trong đó: - hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm, = 1.5

Vậy: ,𝑄-𝑆𝐻-max.=300×1,5= 450 (m3/ngđ).

*. Lưu lượng nước tưới:- Lưu lượng nước tưới chiếm 8% tổng lưu lượng nước sinh hoạt:

,𝑄-𝑡.=8%,𝑄-𝑆𝐻-max.=8%×450= 36 (m3/ngđ).*. Lưu lượng nước công cộng:

- Nước cho các công trình công cộng chiếm 10% tổng lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt trong ngày dùng nước nhiều nhất:

(m3/ngđ).,𝑄-𝐶𝐶.=10%×450=45 (m3/ngđ).

*. Lưu lượng nước dự phòng chữa cháy:- Nước cứu hỏa: Theo TCVN-2622:1995, lượng nước cứu hỏa tính với 1 đám

cháy, qt/c = 10 (l/s). QCH = (10 x 3 x 3600)/1000 = 108 (m3/ngđ)

*. Nước dự phòng rò rỉ:10%(450+36+45)=53,1 (m3/ngđ)

c. Xác định công suất dùng nướcTTCC

CHT

SHII QQQQQQ max =450+36+108+45+53,1= 692,1 (m3/ngđ).

d. Giải pháp thiết kế- Nguồn cấp nước lấy từ tuyến ống D160 cấp nước từ Nhà máy nước Phú Lương

đã có. Điểm đấu nối là giáp khu quy hoạch.- Mạng lưới đường ống thiết kế vòng khép kín và mạng cành cây đảm bảo cấp

nước đến chân công trình. (Xem bản vẽ cấp nước QH-08).- Đường ống cấp nước chính 110 bố trí trên tuyến chính trên đó có bố trí các

họng cứu hỏa.- Đường ống có đường kính 63mm phân phối dùng ống nhựa HDPE.- Ống cấp nước được chôn trên vỉa hè với độ sâu chôn ống từ 0,5 đến 1,2 m.- Bố trí trên các tuyến ống có đường kính ≥100 các hố van đấu nối mạng lưới

cấp 1 với tuyến ống phân phối đường kính ≤100 bố trí các van ti ở điểm đầu nhánh phân phối vào các công trình.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

35

Page 36: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Dọc theo các tuyến ống chính đặt các họng lấy nước chữa cháy trên các đường ống có 100 mm (trụ nổi). Các trụ cứu hoả được bố trí tại các ngã 3, 4 để thuận tiện cho xe khi vào lấy nước chữa cháy.

Bảng hệ thống cấp nướcStt Tên vật tư Quy cách Số lượng Đơn vị1 Ống cấp nước phân phối D110 583 m2 Ống cấp nước dịch vụ D63 1586 m3 Ống thép D200 100 m4 Ống thép D100 80 m5 Trụ cứu hỏa Tiêu chuẩn 6 Trụ

6. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng6.1. Cơ sở thiết kế

- QCVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng - QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ

thuật đô thị.- TCXDVN 394-2007 Tiêu chuẩn thiết kế trang bị điện.- Tuyển tập TCXD VN – Tập VI- Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4- TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.- Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 – 2010,

có xét tới 2015” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp với Sở công nghiệp tỉnh Thái Nguyên lập theo quyết định số 455/2004 QĐ/UB ngày 13 tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Đề cương và chi phí lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015.6.2. Nguyên tắc thiết kế

- Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ phụ tải từ các trạm hạ thế ) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây dựng.

- Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển lâu dài của khu vực.

- Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến xây dựng trong khu vực. 6.3. Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tảia. Tiêu chuẩn cấp điện

- Điện sinh hoạt : + Khu nhà ở tái định cư + chia lô liền kề : 2 kw/hộ+ Khu nhà biệt thự : 3 kw/hộ+ Đất ở hiện trạng : 25w/1m2 + Đất công cộng, đất trường học, nhà ở xã hội : 30w/1m2 sàn

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

36

Page 37: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Đất cây xanh, hạ tầng kỹ thuật : 0.5w/1m2 + Đất giao thông : 1 w/1m2 - Chiếu sáng đường: Độ rọi tối thiểu 5 Lux

b. Phụ tải điệnCông suất yêu cầu cấp điện được tính toán như sau

Stt Tên phụ tải Quy mô Công suất (Kw)1 Đất ở tái định cư + chia lô liền kề 200 lô 4002 Đất biệt thự 19 lô 513 Đất dân cư hiện trạng + ở hiện trạng chỉnh trang 35429 m2 8854 Đất công cộng 49321m2 sàn 1485 Cây xanh 9888 m2 56 Hạ tầng kỹ thuật 2091 m2 37 Giao thông 40437 m2 41

Tổng 15337 Hệ số đồng thời 0,78 Công suất tính toán 10739 Tổn hao(5%) 54

Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới (P) 112710 Hệ số cos 0,85

Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới (S) = P/ cos = 1127 / 0,85 = 1326 KVA

6.4. Giải pháp thiết kếa. Nguồn cấp

- Sử dụng nguồn 35KV hiện đi nổi chạy qua khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.b. Tuyến dây trung thế 35KV

- Để đảm bảo kỹ thuật và mỹ quan đô thị, hạ ngầm tuyến đường dây trung thế 35KV đi trong hệ thống hào kỹ thuật cấp đến các trạm biến áp. c. Trạm biến thế 35/0,4KV

- Với tổng công suất yêu cầu từ lưới S = 1326 KVA dự kiến xây dựng mới 02 trạm biến áp 35/0,4KV công suất 750KVA, bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất. Trạm biến áp xây mới dùng loại trạm kios kiểu kín. d. Lưới 0,4KV

- Lưới 0,4 KV cấp điện đến các khu dân cư được tổ chức theo hình tia. Sử dụng cáp lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện phân phối đặt trên vỉa hè đường. Mỗi tủ điện phân phối cấp điện cho 6 – 10 hộ dân. e. Lưới chiếu sáng

- Lưới điện chiếu sáng đi ngầm trong các rãnh cáp cấp điện chiếu sáng cho đường giao thông. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Nari cao áp 250W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường > 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 35m.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

37

Page 38: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc7.1. Cơ sở thiết kế.

- Các căn cứ thiết kế quy hệ thống thông tin liên lạc: Thông tư 12/2016/TT-BXD Quy định hồ sơ của quy hoạch đô thị.

- Bản vẽ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và bản vẽ địa hình.7.2. Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao.

- Chỉ tiêu tính toán:+ Công trình công cộng, dịch vụ: 1thuê bao/ 200m2 sàn+ Căn hộ 217 : 1 máy/ hộ dân cư Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy

hoạch là 230 số. 7.3. Giải pháp thiết kế.

- Theo quy hoạch tổng thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài bưu điện khu vực. Từ tổng đài này tổng bố trí các tuyến cáp đến tủ cáp (cáp quy chuẩn 100 x 2 đôi dây) đến các ô đất xây dựng. Trước mắt các tuyến cáp được hạ ngầm đi trong hào kỹ thuật chung với hệ thống điện. Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.V. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

1. Tổng hợp khối lượng đầu tư- Do đây là một dự án xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hệ thống công trình

dân dụng vì vậy tổng hợp khối lượng kinh phí đầu tư cần được tính toán và phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng. Để thu hút các nhà đầu tư cũng như huyện Phú Lương đầu tư theo giai đoạn.2. Phân kỳ đầu tư và các dự án ưu tiên2.1. Phân kỳ đầu tư

- Giai đoạn 1: Đầu tư lập dự án xây dựng hạ tầng đối với các khu ở mới.- Giai đoạn 2: Đầu tư lập dự án xây dựng hạ tầng đối với các hạng mục công

trình công cộng, nhà văn hóa, công trình cây xanh cảnh quan cấp đơn vị ở.- Giai đoạn 3: Lập dự án đầu tư xây dựng các khu trung tâm thương mại, dịch vụ

đô thị và công trình sử dụng hỗn hợp, công viên cây xanh mặt nước.2.2. Dự án ưu tiên

- Đầu tư san lấp mặt bằng, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm có: Hệ thống cống thoát nước, thi công kết cấu nền đường, lắp đặt hệ thống hào kỹ thuật, xây dựng bó vỉa, vìa hè và các hố trồng cây bóng mát..

- Lập dự án dầu tư khu các công trình dịch vụ công cộng, trong đó ưu tiên trước là xây dựng nhà văn hóa, trung tâm thương mại dịch vụ và các khu công viên cây xanh cảnh quan trong khu dân cư.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

38

Page 39: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN VI: THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT(ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG)

I. CƠ SỞ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ xây

dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;II. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ - CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH1. Định hướng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết

- Thiết kế đô thị trong đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương phải tuân thủ các quy chuẩn tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn quy chuẩn có liên quan đã được Nhà nước ban hành.

- Thiết kế đô thị trong đồ án phải phù hợp với tính chất một khu đô thị mới hiện đại mang tính đặc thù của vùng trung du miền núi Băc Bộ về tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa….Tạo ra được những dấu ấn đa dạng và riêng biệt nhưng vẫn phải phù hợp với sự phát triển chung của toàn đô thị. 2. Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch

- Công trình kiến trúc điểm nhấn được xác định là Trung tâm thương mại, dịch vụ đô thị và công trình sử dụng hỗn hợp nằm trong ô đất CC-01, khu cây xanh thể dục thể thao, cây xanh công viên cảnh quan mặt nước nằm trong ô đất CX-01, CX-02, CX-3. Tại vị trí trung tâm khu vực quy hoạch, nằm trên trục đường chính từ QL3 vào khu quy hoạch.

- Các công trình kiến trúc phải có thiết kế tuân thủ theo đúng quy hoạch đã được phê duyêt (về chiều cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi…), đảm bảo được các hướng tầm nhìn, thân thiện với môi trường, hiện đại và phù hợp với tính chất sử dụng của từng công trình cụ thể nhằm định hình được một không gian cảnh quan đẹp phát triển bền vững trong khu vực quy hoạch.

- Các công trình thiết kế kiến trúc cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải đưa ra được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục dích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.

- Tổ hợp tầng cao công trình Trung tâm thương mại, dịch vụ đô thị và công trình sử dụng hỗn hợp từ 2-7 tầng tạo điểm nhấn cho không gian.

- Màu sắc công trình: chủ yếu sử dụng các màu trung tính, có tông độ như màu ghi đá, màu trắng ngà, màu vàng kem, màu xanh dương tạo sự trang nhã phù hợp với tính chất của từng công trình.3. Quy định chiều cao, mật độ xây dựng công trình

- Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch phải tuân theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

39

Page 40: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Không gian và chiều cao của công trình trong từng lô đất phải phù hợp với mật độ xây dựng, khoảng lùi và không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực đô thị.

- Quy định chiều cao xây dựng và tổ chức không gian đối với các lô đất ở:+ Chiều cao xây dựng công trình được quy định từ 1 đến 5 tầng theo đúng đồ án

quy hoạch được phê duyệt.+ Đối với các lô đất ở được quy hoạch là đất xây dựng nhà liền kề chiều cao

khống chế với mỗi tầng là 3m6 và đất xây dựng nhà ở riêng lẻ là 3m3 ÷ 3m6.+ Đối với những công trình có tầng hầm phải được nghiên cứu thiết kế phù hợp

với chiều cao của công trình, không được phá vỡ không gian cảnh quan kiến trúc của cả khu vực.

+ Chiều cao và không gian kiến trúc cảnh quan phải phù hợp với mật độ xây dựng được quy định cho từng lô đất xây dựng nhà ở.

- Bảng quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về quy hoạch xây dưng: Quy định mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liền kề và nhà ở riêng lẻ.Diện tích lô đất (m2/ căn nhà) ≤50 75 100 200 300 500 ≥1000Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 80 70 60 50 40

- Quy định chiều cao xây dựng và tổ chức không gian đối với các lô đất công cộng, nhà ở xã hội và chung cư cao tầng:

+ Chiều cao xây dựng các công trình công cộng, nhà ở xã hội và chung cư cao tầng phải được thiết kế theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, phù hợp với vị trí của từng ô đất, điều kiện tự nhiên, xã hội và tính chất sử dụng của từng hạng mục công trình cụ thể. Các công trình thiết kế phải được các cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt, không làm ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan của những khu vực lân cận.

Khống chế cao độ công trình bằng đường tới hạn

+ Chiều cao và không gian kiến trúc cảnh quan phải phù hợp với mật độ xây dựng được quy định cho từng lô đất công cộng, nhà ở xã hội và chung cư cao tầng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

40

Page 41: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Bảng Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về quy hoạch xây dưng: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà ở xã hội, chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)

Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất≤3.000m2 10.000m2 18.000m2 ≥35.000m2

≤16 75 65 63 6019 75 60 58 5522 75 57 55 5225 75 53 51 4828 75 50 48 4531 75 48 46 4334 75 46 44 4137 75 44 42 3940 75 43 41 3843 75 42 40 3746 75 41 39 36

>46 75 40 38 35

- Đối với các công trình giáo dục, văn hóa được xây dựng mới mật độ xây dựng thuần (net- to) tối đa là 40%.

- Bảng 27 (Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về quy hoạch xây dưng): Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)

Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất3.000m2 10.000m2 18.000m2 ≥35.000m2

≤16 80 70 68 6519 80 65 63 6022 80 62 60 5725 80 58 56 5328 80 55 53 5031 80 53 51 4834 80 51 49 4637 80 49 47 4440 80 48 46 4343 80 47 45 4246 80 46 44 41

>46 80 45 43 40

- Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b, mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:

Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)- Trong đó:+ Si: diện tích của lô đất i (m2);

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

41

Page 42: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;

+ Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;

+ Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2);+ Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2);+ Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).- Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều

cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.4. Quy định khoảng lùi

- Khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng công trình trên từng tuyến phố, nút giao thông.

- Quy định chỉ giới xây dựng vị trí các công trình nhà ở liền kề, riêng lẻ, công cộng, lùi vào sau đường đỏ để tạo ra được khoảng không gian trống và không gian xanh, đồng thời là diện tích để xe, tập trung đông người đối với những công trình công cộng góp phần tạo ra được một không gian kiến trúc cảnh quan đẹp cho đô thị.

- Khoảng lùi tối thiểu so với lộ giới của từng tuyến đường quy hoạch đối với từng công trình kiến trúc trên tưng tuyến phố, nút giao thông được quy định theo đúng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành và theo quy hoạch tại bản vẽ QH-06.

- Khoảng lùi tối thiểu đối với các công trình nhà ở liền kề và nhà ở riêng lẻ được quy định là 0-3m.

- Khoảng lùi tối thiểu đối với những công trình công cộng, nhà ở xã hội và chung cư cao tầng phải được thiết kế tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

- Bảng Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về quy hoạch xây dưng: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình công cộng theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình.

Chiều cao xây dựng công trình (m)

Lộ giới Đường tiếpGiáp với lô đất xây dựngcông trình (m)

≤16 19 22 25 ≥28

<19 0 0 3 4 619 ÷ < 22 0 0 0 3 622 ÷ < 25 0 0 0 0 6

≥ 25 0 0 0 0 6

- Đối với những công trình công cộng nằm đan xen với không gian quảng trường và cây xanh phải được nghiên cứu và thiết kế có khoảng lùi tối thiểu 5m đối với các tuyến đường còn lại nhằm tạo ra được một không gian mở với điểm nhấn --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

42

Page 43: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------chính là khu vực quảng trường trung tâm làm phong phú không gian kiến trúc cảnh quan tạo điểm nhấn đô thị.5. Quy định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc5.1. Hình khối kiến trúc

- Hình khối phải phản ánh đặc điểm tổ chức mặt bằng, không gian và giải pháp kết cấu để thực hiện không gian đó, hình khối phải phù hợp với điều kiện tự nhiên và đặc điểm của đô thị.

- Hình khối cần hòa nhập với cảnh quan khu vực và đặc điểm công trình. - Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch chỉ sử dụng những hình khối

cơ bản để tạo hình như: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn… Các hình khối cơ bản phải được kết hợp linh hoạt có vần luật và nhịp điệu hài hòa tạo được dấu ấn mạnh.5.2. Hình thức kiến trúc chủ đạo

- Hình thức kiến trúc chủ đạo trong toàn khu vực là hình thức kiến trúc hiện đại, các công trình trong khu phải thể hiện được sự mới mẻ, tươi trẻ đi cùng những đường nét giản dị và có chọn lọc tìm đến cái đẹp ổn định và bền lâu đồng thời hướng đến sự đổi mới trong Kiến trúc và Quy hoạch, hài hoà với không gian cảnh quan khu vực.

- Đối với các công trình nên sử dụng kiến trúc có mái bằng đối với nhà ở liền kề và mái dốc đối với nhà ở riêng lẻ, cốt cao độ giữa các tầng, các công trình phải bằng nhau tạo để tạo nên được những dãy phố đồng nhất trong đô thị, hình thức cửa, ban công, lô gia của từng công trình phải được nghiên cứu thiết kế linh hoạt theo một mô tuýp kiến trúc hiện đại phù hợp với điều kiện khí hậu đặc trưng của khu vực quy hoạch, tránh tình trạng một công trình nhưng sử dụng nhiều mô tuýp kiến trúc khác nhau.

- Đối với các công trình công cộng sẽ phụ thuộc vào tính chất sử dụng công trình để đưa ra những thiết kế hình thức kiến trúc mái, cốt cao độ các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia phù hợp tạo điểm nhấn cho từng khu vực cụ thể trong khu vực quy hoạch.

- Đối với các kiến trúc nhỏ, hình thức biển quảng cáo gắn với công trình phải đảm bảo các yêu cầu: Không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không gây khó khăn cho các hoạt động phòng chống cháy, không làm xấu các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị, không gây ảnh hưởng xấu tới những nơi trang trọng, tôn nghiêm.

- Hàng rào sử dụng trong kiến trúc phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của khu vực, đảm bảo độ cao theo đúng quy định, tránh sử dụng màu loè loẹt, không làm mất tầm nhìn không gian kiến trúc cảnh quan chung.5.3. Màu sắc sử dụng trong khu vực quy hoạch

- Màu sắc của các khu ở (khu tĩnh) sẽ được khống chế sử dụng những gam màu không quá mạnh mà chủ yếu sử dụng những gam màu mang sắc thái ôn hoà và nhã nhẵn, hài hoà với không gian kiến trúc cảnh quan của toàn khu.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

43

Page 44: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Màu sắc của các khu công cộng, các công trình dịch vụ thương mại (khu động) có thể sở dụng những màu mạnh để gây ần tượng cũng như thể hiện được tính sôi động của toàn khu, nhưng không được quá lạm dụng sử dụng màu sắc thái quá làm ảnh hưởng tới không gian kiến trúc cảnh quan.6. Quy định hệ thống cây xanh mặt nước6.1. Đối với hệ thống cây xanh bóng mát

- Công viên vườn hoa khi thiết kế phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc của riêng của khu vực quy hoạch. Ngoài ra việc lựa trọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông, kết nối hạ tầng đồng bộ.

- Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau:+ Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh+ Cây thân đẹp, dáng đẹp+ Cây ăn sâu, không có dễ nổi+ Cây lá xanh quanh năm, không rụng, hoặc có mùa lá rụng vào mùa đông

nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỉ lệ thấp+ Không có quả thịt gây hấp dẫn ruồi muỗi+ Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu+ Có bố cục phù hợp với Quy hoạch được duyệt- Về phối kết hợp các cây tán thấp, cây trang trí nên: + Nhiều loại cây loại hoa+ Cây có lá, màu sắc theo bốn mùa+ Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi cỏ, mặt nước tượng hay phù điêu và

các công trình kiến trúc.+ Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết hợp cây, cây với mặt nước, cây

với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính tương phản, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.

- Đối với cây xanh đường phố phải lựa chọn được những chủng loại cây cao bóng mát thích hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Cây xanh đường phố phải nhất thiết được trồng theo tuyến, theo dải nêu bật đặc điểm của từng tuyến phố, không được trồng xen kẽ nhiều loại cây thiếu đồng bộ làm mất mỹ quan đô thị. Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, nguy hiểm cho khách bộ hành, an toàn giao thông.6.2. Đối với mặt nước kết hợp với hệ thống cây xanh

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

44

Page 45: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Phải tạo nên trục cảnh quan hấp dẫn, không gian hồ nước đảm bảo chất lượng về cảnh quan và môi trường, tạo điểm nhấn tại các trục chính bằng các thủ pháp về bố cục kết hợp không gian cây xanh trục đường, cây bụi hoa, thảm cỏ tạo nên hướng tấm nhìn tới mặt hồ.

- Cây xanh trục đường.+ Cây trồng theo tuyến: Trục đường liên kết các khu chức năng với không gian

cảnh quan hồ nước, tạo thành những tuyến hướng trục chính.+ Trục hướng chính của hồ nước cần tạo nên không gian ấn tượng bằng việc

trồng một loại cây có cùng độ cao, than thẳng như dừa, cau bụng hoặc những cây cắt xén có cùng hình dạng kích thước… có màu xanh của lá quanh năm, phố kết với các loại cây, thảm hoa nhiều màu sắc.

- Cây bụi hoa đặt tại các khu tiểu cảnh nhỏ, viền quanh các các con đường hay trang trí các lối vào không gian công cộng, quán giải khát…

- Cỏ ven hồ có thể được trồng thành rừng tạo không gian khoáng đạt với cảnh quan, nên trồng loại cỏ phù hợp với môi trường có khả năng sinh trường tốt như: cỏ mật, cỏ nhung nhật…

PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊI. KẾT LUẬN

- Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương là một bước cụ thể hoá chi tiết sử dụng đất dựa trên nhu cầu hạ tầng xã hội thực tế, hiện trạng sử dụng đất của khu vực tại thời điểm quy hoạch.

- Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch xây dựng chung của tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Phú Lương nói riêng với mục tiêu cụ thể đưa tỉnh Thái Nguyên trở thành một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục và y tế của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Huyện Phú Lương sẽ là trọng điểm phát triển của tỉnh với trọng tâm của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là đẩy nhanh quá trình hình thành và phát triển đô thị.

- Vị trí địa lý quy hoạch Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương có các điều kiện thuận lợi đảm bảo cho sự gắn kết đô thị, phát triển và tốc độ đô thị hóa của huyện Phú Lương trong tương lai.

- Phương án quy hoạch Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Đu, huyện Phú Lương được nghiên cứu bố trí các khu đất chức năng hợp lý, giao thông đấu nối phù hợp với quy hoạch chung của cả khu vực, dựa trên hiện trạng thực tế của khu đất, yêu cầu đặc thù của một khu đô thị. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được nghiên cứu và thiết kế phù hợp, đúng với các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.II. KIẾN NGHỊ

- Các cấp chính quyền địa phương tạo điều kiện và giúp đỡ Chủ đầu tư đồ án: Ban quản lý quy hoạch huyện Phú Lương kính trình: UBND huyện Phú Lương, Sở Xây dựng Thái Nguyên, Phòng kinh tế và hạ tầng huyện Phú Lương và các phòng ban liên

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

45

Page 46: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------quan xem xét thẩm định, chấp thuận và phê duyệt đồ án để Chủ đầu tư làm cơ sở triển khai theo đúng tiến độ các bước đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành ./.

CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCHCTY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUỐC TẾ

KIẾN TRÚC XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI AECNGƯỜI LẬP

Hoàng Xuân Quang

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

46

Page 47: së x©y dùng th¸i nguyªn céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt namquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/2_Thuyet minh... · Web view12 LK-12 A169 đến A188 20 1992,00

Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thác Lở, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

phô lôcI. CÁC BẢN VẼ A3 MÀU THU NHỎ.

Tên bản vẽ Tên bản vẽ

QH-01 Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đấtQH-02 Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá

đất xây dựngQH-03 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đấtQH-04 Bản đồ quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng sử dụng đất - chia lôQH-05 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quanQH-06 Bản đồ quy hoạch giao thông chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang

bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật.

QH-07A Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật - Quy hoạch san nềnQH-07B Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật - Quy hoạch thoát nước mưaQH-08 Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và VSMTQH-09 Bản đồ quy hoạch cấp nước QH-10 Bản đồ quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạcQH-11 Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuậtTKĐT Các bản vẽ minh hoạ cho thiết kế đô thị

TKĐT - 01: Các bản vẽ minh họa TKĐT - 02: Các bản vẽ minh họa TKĐT - 03: Các bản vẽ minh họa

ii. C¸C V¡N B¶N PH¸P Lý

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn quốc tế kiến trúc xây dựng và thương mại AEC

47