siêu âm bìu
DESCRIPTION
Bài giảng siêu âmTRANSCRIPT
SIÊU ÂM BÌU
BS : TRẦN CÔNG NGÃI
KHOA TDCĐ BV ĐÀ NẴNG
I/Nhắc lại giải phẩu :
-Bìu được chia bởi vách ngăn ở giữa thành hai khoang ,bên trong chứa tinh hoàn , mào tinh hoàn, ống tinh , thừng tinh
-Lớp màng mỏng (tunica valginalis) lót bên trong khoang bìu và bọc lấy thừng tinh , tinh hoàn và mào tinh hoàn . Lớp này gần dính sát với lớp vỏ xơ bọc tinh hoàn ( tunica albufinae ) nhưng ít dính sát vào màng tinh hoàn .
Giải phẩu
- Tinh hoàn hình hạt đậu KT # 4x3,5x2,5 cm
- Thừng tinh chứa ĐM,TM, ống dẫn tinh và các mạch máu ( ĐM tinh hoàn )đám rối TM hình dây leo chạy lên ống bẹn vào trong ổ bụng
- Mào tinh hoàn phủ ở sau trên tinh hoàn gồm đầu , thân và đuôi , KT dài 6 cm dày 0,6-1,5cm
Giải phẩu tinh hoàn
II/Kỹ thuật khám
-Bệnh nhân nằm ngữa , kéo DV lên trên
-Đầu dò tần số cao Linear 7,5-10 MHz
-Cắt dọc , ngang , chéo , so sánh 2 bên
- Doppler màu tủy tinh hoàn và thừng tinh
- Làm nghiệm pháp Valsalva khi dãn TM thừng tinh
Hình ảnh bình thường
-Tinh hoàn :+ Đều âm , âm mịn + Thể tích 10 – 20 cc+ Có thể thấy đường rỗng âm giữa : mạch tủy tinh hoàn + Bao bọc màng mỏng xung quanh :màng trắng tinh hoàn + Rốn tinh hoàn : mảnh tăng âm + Bình thường có một ít dịch trong màng tinh hoàn- Mào tinh hoàn :+ Tăng hay giảm âm hơn tinh hoàn + Đầu và đuôi cố định dễ khám + Dày 10 mm
Hình bình thường
Trôc m¹ch m¸u trong vïng tuû TH
Tinh hoµn b×nh thưêng
III/Bệnh lý
1. Bẩm sinh :
- Tinh hoàn lạc chỗ : KT nhỏ , giảm hồi âm,hay thấy ở ống bẹn và hố chậu . Dễ bị chấn thương , xoắn và K hóa .
- Teo tinh hoàn
- Đa tinh hoàn
2. Viêm nhiễm :
1.2 Viêm mào tinh hoàn bán cấp( chia làm hai nhóm )- < 40 tuổi : thường do Chlamydia Trachomatis- > 40 tuổi đặc biệt 60-70 liên quan đến bệnh lý
đường tiết niệu dưới .- Mào tinh hoàn lớn đặc biệt ở đầu , hồi âm giảm ,
đôi khi xuất hiện những đốm tăng hồi âm do hiện tượng xuất huyết . Các dấu hiệu kèm :
+ Dày lớp bao + Dày lớp da+ Tràn dịch màng tinh hoàn
Mµo tinh toµn to kh«ng ®Òu
- Biến chứng : áp xe hóa ,xơ hóa mào tinh hoàn có thể - > vô sinh ,nhồi máu tinh hoàn , teo tinh hoàn .
2.2 Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn 3.2 Viêm tinh hoàn cấp đơn thuần : Tinh
hoàn có KT lớn , hồi âm giảm lan tỏa , có thể có những vùng hoại tử .
Viªm tinh hoµn
Viªm tinh hoµn
4.2 Bệnh giang mai
- Mào tinh hoàn ít ảnh hưởng, có 2 dạng :
+ Viêm tinh hoàn lan tỏa : đặc trưng xơ kẽ lan tỏa ,nếu không được điều trị , LS thường bỏ qua vì chỉ có đau nhẹ vì ít khi thấy trên SÂ
+ Hình thành tổn thương giảm hồi âm trong tinh hoàn có thể cần gián biệt với U
5.2 Viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn mạn - Hình ảnh không đồng nhất , xơ hóa , dày lớp
tunica ( tunica albuginae ) có thể có nốt vôi hóa , xuất tiết dịch màng tinh hoàn và có dải xơ bên trong . Tinh hoàn có thể bị teo .
6.2 Sỏi bìu : Nốt vôi hóa di động7.2 Do lao : hay gặp ở mào tinh hoàn , đầu tiên ở
cực dưới -> mào tinh hoàn lớn và hình thành áp xe , dịch hóa có thể xảy ra . Dày thô lớp tunica vaginalis , tinh hoàn ảnh hưởng muộn , về sau có đám vôi hóa lớn .
3. U : Chia thành các nhóm sau
- U ngoài tinh hoàn
+ Thành bìu
+ Mào tinh hoàn
- U lành tính tinh hoàn : leydig , leiomyoma , embryonal carcinoma
- U ác tính thứ phát : myeloma , carcinoid
4. Chấn thương
- Chấn thương MTH : phù và xuất huyết ở MTH -> MTH và thừng tinh sưng lên , giảm hồi âm , và có thể có những vùng tăng hồi âm do xuất huyết , tràn dịch màng tinh hoàn lợn cợn hồi âm .
- Chấn thương tinh hoàn - Hematocele : tập hợp dịch lớn có nhiều vách và
hồi âm gây chèn ép các thành phần trong bìu - Hematoma dưới da bìu - Xoắn tinh hoàn
Nứt tinh hoàn. Chú ý mẫu hồi âm không đồng nhất của tinh hoàn và đường nứt
Tổn thương sau chấn thương
Tô m¸u cÊp Tô m¸u b¸n cÊp
Hình cắt ngang của hai tinh hoàn cho thấy hình ảnh tinh hoàn trái bình thường và tinh hoàn phải bị xoắn
Viªm tinh hoµn m·n
C¸c sái nhá tinh hoµn
Tinh hoµn b×nh thêng
Kh«ng tÝn hiÖu Doppler trong TH
K tinh hoàn 2 bên kèm sỏi nhỏ
U ác tính tinh hoàn
U ác tính tinh hoàn
Khối không đều không rõ ranh giới thâm nhiễm
U ác tính tinh hoàn
5. Thoát vị bìu :hình ảnh ruột , mạc nối nằm gần tinh hoàn6. Các bệnh lý khác :
-Nang tinh hoàn
-Nang mào tinh .
-Nang thừng tinh : Dãn dạng nang của ống tinh , thường gần đầu mào tinh , vỏ dày chứa hồi âm do tinh trùng lắng đọng .
-Hydrocele
-variocele
Hình ảnh tinh hoàn phải và trái với tràn dịch tinh mạc bên phải
Nang bªn trong tinh hoµn
Nang mµo tinh hoµn
Nang thõng tinh
ø nưíc mµng tinh cã v¸ch
ø nưíc mµng tinh
BN bị dãn tĩnh mạch tinh
Mặt cắt dọc của tinh hoàn với đám rối hình dây leo phì đại