so lieu ve nhan khau 2008

1
Đơn vtính/ Unit: % CNƯỚC/ WHOLE COUNTRY 28.9 19.5 16.0 14.5 Thành th- Nông thôn/ Urban - Rural Thành th/ Urban 6.6 3.6 3.9 3.3 Nông thôn/ Rural 35.6 25.0 20.4 18.7 8 vùng/ 8 regions Đồng bng sông Hng/ Red River Delta 22.4 12.1 8.8 8.1 Đông Bc/ North East 38.4 29.4 25.0 24.3 Tây Bc/ North West 68.0 58.6 49.0 45.7 Bc Trung B/ North Central Coast 43.9 31.9 29.1 22.6 Duyên hi Nam Trung B/ South Central Coast 25.2 19.0 12.6 13.7 Tây Nguyên/ Central Highlands 51.8 33.1 28.6 24.1 Đông Nam B/ South East 10.6 5.4 5.8 3.5 Đồng bng sông Cu Long/ Mekong River Delta 23.4 19.5 10.3 12.3 6 vùng/ 6 regions Đồng bng sông Hng/ Red River Delta 21.5 11.8 8.9 8.0 Trung du và mi n núi phía Bc/ Northern midland and mountain areas 47.9 38.3 32.3 31.6 Bc Trung Bvà duyên hi min Trung/ North Central area and central coastal area 35.7 25.9 22.3 18.4 Tây Nguyên/ Central Highlands 51.8 33.1 28.6 24.1 Đông Nam B/ South East 8.2 3.6 3.8 2.3 Đồng bng sông Cu Long/ Mekong River Delta 23.4 15.9 10.3 12.3 9.2 Tlnghèo chung chia theo thành thnông thôn và vùng tính theo chi tiêu General poverty rate by urban rural and region calculated by expenditure Ghi chú: Tlnghèo chung là t lngười nghèo được tính theo chi tiêu bình quân/ng ười/tháng và chun nghèo chung ca Tng cc Thng kê và Ngân hàng Thế gii vi mc chi tiêu bình quân/ng ười/tháng qua các năm nh ư sau: năm 2002: 160 nghìn đồng; năm 2004: 173 nghìn đồng; năm 2006: 213 nghìn đồng và năm 2008: 280 nghìn đồng. Note: General poverty rate is poor people rate which is calculated by monthly average expenditure per capita and general poverty line provided by the GSO and the WB with monthly average expenditure per capita for different years as follows: 2002: 160 thousand dongs; 2004: 173 thousand dongs; 2006 : 213 thousand dongs and 2008 : 280 thousand dongs. 2002 2004 2006 2008

Upload: le-duc-duy

Post on 28-Mar-2015

33 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: so lieu ve nhan khau 2008

Đơn vị tính/ Unit: %

CẢ NƯỚC/ WHOLE COUNTRY 28.9 19.5 16.0 14.5

Thành thị - Nông thôn/ Urban - Rural

Thành thị/ Urban 6.6 3.6 3.9 3.3

Nông thôn/ Rural 35.6 25.0 20.4 18.7

8 vùng/ 8 regionsĐồng bằng sông Hồng/ Red River Delta 22.4 12.1 8.8 8.1Đông Bắc/ North East 38.4 29.4 25.0 24.3Tây Bắc/ North West 68.0 58.6 49.0 45.7Bắc Trung Bộ/ North Central Coast 43.9 31.9 29.1 22.6Duyên hải Nam Trung Bộ/ South Central Coast 25.2 19.0 12.6 13.7Tây Nguyên/ Central Highlands 51.8 33.1 28.6 24.1Đông Nam Bộ/ South East 10.6 5.4 5.8 3.5Đồng bằng sông Cửu Long/ Mekong River Delta 23.4 19.5 10.3 12.3

6 vùng/ 6 regionsĐồng bằng sông Hồng/ Red River Delta 21.5 11.8 8.9 8.0Trung du và miền núi phía Bắc/ Northern midland and mountain areas 47.9 38.3 32.3 31.6Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung/ North Central area and central coastal area 35.7 25.9 22.3 18.4Tây Nguyên/ Central Highlands 51.8 33.1 28.6 24.1Đông Nam Bộ/ South East 8.2 3.6 3.8 2.3Đồng bằng sông Cửu Long/ Mekong River Delta 23.4 15.9 10.3 12.3

9.2 Tỷ lệ nghèo chung chia theo thành thị nông thôn và vùng tính theo chi tiêuGeneral poverty rate by urban rural and region calculated by expenditure

Ghi chú: Tỷ lệ nghèo chung là tỷ lệ người nghèo được tính theo chi tiêu bình quân/người/tháng và chuẩn nghèo chung của Tổng cục Thống kê và Ngân hàng Thế giới với mức chi tiêu bình quân/người/tháng qua các năm như sau: năm 2002: 160 nghìn đồng; năm 2004: 173 nghìn đồng; năm 2006: 213 nghìn đồng và năm 2008: 280 nghìn đồng.

Note: General poverty rate is poor people rate which is calculated by monthly average expenditure per capita and general poverty line provided by the GSO and the WB with monthly average expenditure per capita for different years as follows: 2002: 160 thousand dongs; 2004: 173 thousand dongs; 2006 : 213 thousand dongs and 2008 : 280 thousand dongs.

2002 2004 2006 2008