sỔ tay Ứng dỤng thƯƠng mẠi ĐiỆn tỬ trong doanh

21
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI VIN CÔNG NGHTHÔNG TIN ĐÀM THỊ PHƯƠNG THẢO STAY NG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TTRONG DOANH NGHIP VA VÀ NHNgành: Công nghthông tin Chuyên ngành: Qun lý Hthng thông tin Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hà Ni 2016

Upload: trinhdiep

Post on 31-Jan-2017

233 views

Category:

Documents


16 download

TRANSCRIPT

Page 1: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐÀM THỊ PHƯƠNG THẢO

SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Ngành: Công nghệ thông tin

Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin

Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội – 2016

Page 2: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

1

PHẦN MỞ ĐẦU

Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài

Sự phát triển và phồn vinh của một nền kinh tế không còn chỉ dựa vào nguồn tài nguyên thiên

nhiên và nguồn lao động, mà ở mức độ lớn được quyết định bởi trình độ công nghệ thông tin và tri

thức sáng tạo. Ngày nay, công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet đã len lỏi vào mọi góc cạnh của đời

sống xã hội. Cùng với xu thế đó, thương mại điện tử (TMĐT) xuất hiện đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế

thế giới, nó phát triển mạnh mẽ, sâu rộng và lan tỏa vào mọi lĩnh vực kinh doanh. Chính vì vậy,

TMĐT đã và đang là xu hướng phát triển chung của các doanh nghiệp trên toàn cầu.

Chỉ số TMĐT trung bình năm 2014 là 56,5 cao gần một điểm so với năm 2013. Các hoạt động

thương mại giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), doanh nghiệp với người tiêu dùng

(B2C),chính phủ với doanh nghiệp (G2B)… ngày càng gia tăng về chiều rộng cũng như chiều sâu. Giá

trị mua hàng của một người trong năm ước tính đạt khoảng 145 USD, doanh thu từ B2C đạt khoảng

2.97 tỷ USD – chiếm 2,12% tổng mức bán lẻ hàng hóa cả nước.[4]

Tuy nhiên đối với một số nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng thì TMĐT vẫn

còn khá mới mẻ. Bởi nền kinh tế Việt Nam đang giao thời giữa 2 phương thức kinh doanh: truyền thống

và TMĐT. Việc ứng dụng và phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp

ứng được một số điều kiện tối thiểu.

Hiện nay, có rất ít tài liệu phân tích các yếu tố bên trong, bên ngoài DN, đưa ra những điểm

mạnh-điểm yếu, cơ hội-thách thức đối với DNVVN kinh doanh TMĐT. Trên thực tế, cũng chưa có

nhiều các công trình nghiên cứu thực trạng, tổng hợp thành cẩm nang những vấn đề thường gặp khi

doanh nghiệp ứng dụng TMĐT.Nhận thức được điều đó, đề tài “Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử

trong doanh nghiệp vừa và nhỏ”. Nhằm đưa ra những yếu tố cần thiết giúp doanh nghiệp có thể triển

khai tốt một dự án thương mại điện tử vào quy trình kinh doanh của mình.

Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá hiện trạng phát triển Thương mại điện tử tại Việt Nam.

Phân tích SWOT Thương mại điện tử trong DNVVN.

Xây dựng Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các văn bản pháp quy liên quan đến việc xây dựng và phát triển

Thương mại điện tử do Nhà nước quy định, các tài liệu, công trình nghiên cứu của các tác

giả trong và ngoài nước.

Phạm vi nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu để xây dựng Sổ tay ứng dụng thương mại

điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.

Phương pháp nghiên cứu

Để có thể phân tích khách quan và khoa học, đưa ra được những quy trình hợp lý và đúng đắn,

các phương pháp được sử dụng:

Thu thập, nghiên cứu các tài liệu, báo cáo thống kê TMĐT, văn bản liên quan đến Thương

mại điện tử tại Việt Nam; Có thể thấy rằng, nghiên cứu tài liệu thể hiện được đầy đủ và

cho một cái nhìn chính xác nhất về hiện trạng Thương mại điện tử Việt Nam và đưa ra quy

trình triển khai thanh toán trong TMĐT.

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức dựa trên cơ sở khoa học.

Page 3: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

2

Phân tích và tổng hợp: từ những tài liệu thu thập được, tiến hành phân tích và tổng hợp các

nguồn thông tin đó để đánh giá hiệu quả và đưa ra được mô hình phù hợp nhất với bối

cảnh nền kinh tế tại Việt Nam.

Kết quả của đề tài

Đề tài được kết cấu gồm 5 phần chính trong đó:

Phần mở đầu: Giới thiệu các yêu cầu khách quan, chủ quan, cơ sở thực tiễn nghiên cứu và xây

dựng đề tài

Chương I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM

Chương II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM

Chương III. CẨM NANG CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI

ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Phần kết luận: Kết luận tổng thể luận văn và Hướng phát triển.

Page 4: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

3

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ TMĐT TRONG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1.2. Vai trò TMĐT trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Đối với những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển nói chung, Việt Nam nói riêng, TMĐT

luôn có một vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Thứ nhất, TMĐT thu thập được nhiều thông tin có ý nghĩa

Thứ hai, TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, bán hàng, tiếp thị và giao dịch

Thứ ba, chất lượng dịch vụ khách hàng:

Thứ tư, TMĐT tăng doanh thu cho doanh nghiệp

Thứ năm, góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

1.3. Tình hình phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam

1.3.1. Trên thế giới

Kết thúc 2012 đánh dấu một cột mốc đáng kể về doanh thu thương mại điện tử toàn thế giới

khi cán mốc 1 nghìn tỷ đô la. Dựa vào tình hình thương mại điện tử 9 tháng đầu năm, các chuyên gia

dự báo tính đến hết năm 2013, doanh thu này sẽ đạt cột mốc xấp xỉ 1.25 nghìn tỷ đô la. Bên cạnh đó,

Trung Quốc được dự báo sẽ đuổi kịp Mỹ trong năm 2013 và vượt qua Mỹ để trở thành nước dẫn đầu

về doanh thu thương mại điện tử trong năm 2014.[3]

Doanh thu TMĐT trên toàn thế giới đạt 1250 tỷ USD và dự đoán đến năm 2016 sẽ đạt 1860 tỷ

USD. Nếu tính doanh thu theo khu vực thì Bắc Mỹ hiện đang dẫn đầu với 419.53 tỷ USD, tiếp sau là

Châu Á với 388.75 $. Thấp nhất là các nước thuộc khu vực Châu Mỹ La tinh (45.98 $) và khu vực

Trung Đông - Châu Phi. (TheoThương mại điện tử qua các con số, Cục Thương mại điện tử và Công

nghệ thông tin).

Doanh thu thương mại điện tử trên toàn thế giới vào năm 2012 là 1088 tỷ $, năm 2013 là 1250

tỷ $ và dự đoán vào năm 2016 sẽ là 1860 tỷ $.

Internet ngày nay có ảnh hưởng không hề nhỏ đến thói quen mua hàng của mỗi cá nhân. 81%

người mua hàng tìm kiếm thông tin trực tuyến về sản phẩm trước khi quyết định mua một món hàng

nào đó.

Các sản phẩm ưa thích được khách hàng mua nhiều nhất thông qua mạng Internet chính là quaàn

áo và phụ kiện, đặt mua vé máy bay, đặt phòng, thiết bị điện tử.

1.3.2.Tại Việt Nam

So với các nước trong khu vực như Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia thì tại Việt Nam theo

kết quả điều tra khảo sát năm 2014 của Cục TMĐT và CNTT, giá trị mua hàng trực tuyến của một

người trong năm ước tính đạt khoảng 145 USD và doanh số thu từ TMĐT B2C đạt khoảng 2,97 tỷ

USD, chiếm 2,12 % tổng mức bán lẻ hàng hóa cả nước. Sản phẩm được lựa chọn tập trung vào các

mặt hàng như đồ công nghệ và điện tử (60%), thời trang, mỹ phẩm (60%), đồ gia dụng (34%), sách,

văn phòng phẩm (31%) và một số các mặt hàng khác. Tại Việt Nam, phần lớn người mua sắm sau khi

đặt hàng trực tuyến vẫn lựa chọn hình thức thanh toán tiền mặt (64%), hình thức thanh toán qua ví

điện tử chiếm 37%, và hình thức thanh toán qua ngân hàng chiếm 14%.

Việt Nam là một trong những thị trường thương mại điện tử lớn ở châu Á với lượng người tiêu

dùng trẻ đông đảo, nhưng trong những năm qua thị trường này vẫn còn đang "say giấc". Các chuyên

gia thương mại điện tử trong và ngoài nước đều dự đoán thị trường thương mại điện tử sẽ bùng nổ

trong năm 2015-2016.

Page 5: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

4

Đối với thương mại điện tử thì số lượng người dân được kết nối với Internet và các thiết bị

mạng viễn thông khác là yếu tố quyết định đến sự phát triển. Càng có nhiều người có khả năng tiếp

cận với Internet thì sẽ gia tang khả năng bán hàng cho các doanh nghiệp..

1.4. Một số điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng khi ứng dụng TMĐT

1.4.1. Cơ sở hạ tầng

1.4.2. Cơ sở pháp lý

1.4.3. Nhân lực

1.4.4. Hệ thống thanh toán điện tử

1.4.5. An ninh, an toàn

Page 6: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

5

CHƯƠNG 2.

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM

2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam

Quy mô

Khu vực

Doanh nghiệp siêu

nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Số lao động Tổng nguồn

vốn

Số lao động Tổng nguồn

vốn

Số lao

động

Nông lân nghiệp và

thủy sản

10 người trở xuống 20 tỷ đồng

trở xuống

10 - 200

người

20 – 100 tỷ

đồng

200 - 300

người

Công nghiệp và

xây dựng

10 người trở xuống 20 tỷ đồng

trở xuống

10 – 200

người

20 – 100 tỷ

đồng

200 - 300

người

Thương mại và

dịch vụ

10 người trở xuống 20 tỷ đồng

trở xuống

10 – 50

người

10 – 50 tỷ

đồng

50 – 100

người

2.2. Khái quát về kỹ thuật phân tích SWOT

2.2.1. Nguồn gốc của phương pháp phân tích SWOT

2.2.2. Sử dụng kỹ thuật phân tích SWOT

2.3. Phân tích các yếu tố thuộc môi trường nền kinh tế

2.3.1. Các yếu tố kinh tế

2.3.2. Các yếu tố chính trị và luật pháp

2.3.3. Các yếu tố công nghệ

2.3.4. Các yếu tổ văn hóa - xã hội

Sau khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới DNVVVN và được nhóm lại theo 4 nhóm yếu tố

như trên, tác giả tiến hành phát phiếu điều tra khảo sát, nhằm thu được những ý kiến chung nhất đánh

giá kết quả phân tích môi trường kinh doanh bên trong và bên ngoài DN.

Trọng số của các yếu tố được quy định như sau:

Rất quan trọng = 3; Quan trọng = 2; Ít quan trọng = 1; Không quan trọng = 0

Thuận lợi (+); Không thuận lợi (-)

Kết thúc quá trình khảo sát, tác giả thu thập được mẫu 300 phiếu khảo sát hợp lệ với bảng tổng hợp

các yếu tố mô tả mẫu khảo sát được trình bày ở bảng 2.1:

Bảng 2.2: Mô tả mẫu khảo sát

ếu tố T lệ ếu tố T lệ

Nơi công tác T nh đ

Tư nhân 74% Phổ thông 19%

Nhà nước 21% Trung cấp 16%

Cổ phần 4% Cao đ ng 22%

ố lượng Đại học 30%

Page 7: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

6

1-49 65% Thạc sỹ 12%

50-99 28% inh nghiệm làm việc

100-300 7% < 1 năm 32%

Nhóm tu i 1-5 năm 55%

Dưới 25 35% 6-10 năm 4%

25-35 43% 11-20 năm 9%

36-45 12% > 20 năm 0%

46-50 10% hức vụ

Trên 50 0% Quản lý cấp cao 8%

i i tính Quản lý cấp trung 28%

Nam 53% Nhân viên 64%

Nữ 47%

ết quả khảo sát được tác giả tổng hợp lại, trọng số của các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh

được đánh từ 1 đến 3 theo mức độ quan trọng của mỗi yếu tố và số trọng số được lấy theo số đông ý

kiến của người tham gia khảo sát.

2.4. Phân tích SWOT DNVVN trong TMĐT tại Việt Nam

2.4.1. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên ngoài – Cơ hội và Thách thức.

Bảng 2.3.: T ng hợp kết quả phân tích môi t ường kinh doanh bên ngoài DN

Các yếu tố MTKD bên ngoài DN

Mức độ

quan trọng

của yếu tố

đối với

ngành

TMĐT

Mức độ

quan

trọng

của yếu

tố đối

với DN

Tính

chất

tác

động

Điểm

đánh

giá

(1) (2) (3) (4) (5)

Các

yếu

tố

kinh

tế

Các doanh nghiệp nước ngoài có thế mạnh về vốn,

công nghệ và kinh nghiệm sẽ đầu cơ vào thị trường

TMĐT bởi Việt Nam đang trong quá trình hội nhập

vào kinh tế khu vực và thế giới. Điều này môi trường

cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nước ngoài với các

doanh nghiệp kinh doanh TMĐT trong nước ngày

càng trở nên khốc liệt hơn.

3 3 - -9

hách hàng mua được các sản phẩm với giá thành rẻ

hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn với những điều kiện

thuận lợi nhất.

3 2 + +6

Đại đa số người dùng Việt Nam thích hình thức thanh

toán khi nhận hàng hơn là thanh toán trực tuyến.

Hiện nay, tiền mặt vẫn là hình thức thanh toán chủ

yếu trong các giao dịch mua bán trực tuyến..

2 3 - -6

Page 8: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

7

Hệ thống giao nhận, vận chuyển hàng hóa còn nhiều

yếu kém, chi phí vận chuyển lớn. 3 3 - -9

Người tiêu dùng ở khu vực nông thôn hầu hết còn xa

lạ với việc mua sắm, giao dịch trực tuyến. 2 3 - -6

Hình thức thanh toán chưa đa dạng, cơ chế hoàn tiền

còn chậm và chưa rõ ràng. 2 2 - -4

Việc thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc các loại thẻ

thanh toán qua mạng ít được sử dụng do quan niệm

của người sử dụng rằng công việc này thật phiền

phức, rắc rối, không nhất quán giữa các ngân hàng

cung cấp dịch vụ.

3 3 - -9

Số người dùng không có các loại thẻ tín dụng, thẻ

thanh toán qua mạng còn khá cao, phần lớn người sử

dụng chỉ dùng thẻ với mục đích nhận lương và rút tiền

tại cây ATM.

2 2 - -4

Dịch vụ thanh toán qua các thiết bị di động (mobile

banking) mới hình thành nhưng có tốc độ tăng trưởng

khá nhanh.

2 3 + +6

Các yếu

tố chính

trị và

luật

pháp

hung luật cho các giao dịch TMĐT ngày càng rõ

ràng hơn cùng định hướng phát triển. 3 3 + +9

Chính phủ đã ra Quyết định số 689/QĐ-TTg Phê

duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử

quốc gia giai đoạn 2014-2020.

3 3 + +9

Người tiêu dùng lo ngại bị lộ thông tin cá nhân khi

mua sắm trực tuyến. 2 3 - -9

Các yếu

tố công

nghệ

Mạng Internet toàn cầu đã mang lại nhiều cơ hội cho

các DNVVN vì nó giúp giảm chi phí giao dịch, và

tạo ra sân chơi bình đ ng, đặc biệt trong bối cảnh

TPP đang được Chính phủ Việt Nam cân nhắc xét

duyệt..

2 3 + +6

Mạng Internet bùng nổ, số lượng người sử dụng

Internet cũng tăng lên với tốc độ chóng mặt. 2 3 + +6

Thói quen của người sử dụng Internet hiện nay là

truy cập vào các trang mạng xã hội (81%). 3 3 + +6

Thư điện tử với ưu thế vượt trội và đem lại nhiều

tiện ích đang được các doanh nghiệp đưa vào sử

dụng trong công việc hàng ngày.

2 2 + +4

Các yếu

tố văn

hóa – xã

hội

Doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh TMĐT tại Việt

Nam rất được Nhà nước quan tâm. Nhiều Hội thảo,

Chương trình đào tạo được mở ra trong suốt thời gian

qua với mục đích nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh,

quản lý hiệu quả hoạt động TMĐT

3 3 + +9

Page 9: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

8

TMĐT chưa phổ biến, do đó cơ hội nghề nghiệp rất

rộng mở với những người đam mê. 3 2 + +6

Thị phần của thương mại điện tử ngày một rộng mở.

Thống kê năm 2014 cho biết, doanh thu thương mại

điện tử của cả nước đạt tới 2,97 tỉ USD, chiếm 2,12%

tổng doanh thu bán lẻ của cả thị trường.

2 3 + +6

Người mua hàng vẫn còn quan ngại với những mặt

hàng được bán Online, chưa có lòng tin vào phía

cung cấp hàng hóa.

3 3 - -9

Nhân lực tại Việt Nam còn hạn chế trong việc tiếp

cận công nghệ, thiếu sự chuyên nghiệp trong công

việc

3 3 - -9

Sự chênh lệch lớn về sự phát triển TMĐT giữa các

tỉnh thành, giữa Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh so với

các tỉnh thành khác, đặc biệt là các vùng nông thôn.

2 2 - -4

Khu vực nông thôn có tiềm năng lớn để DNVVN đầu

tư, phát triển thương mại điện tử. 3 3 + +9

Page 10: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

9

Cơ hội và xếp hạng cơ hội

Lập bảng đánh giá tác động của các cơ hội đối với DNVVN

Bảng 2.4: Đánh giá tác đ ng của cơ h i đối v i DNVVN

Thách thức và xếp hạng thách thức

Lập bảng đánh giá tác động của thách thức đối với DNVVN

2.4.2. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên trong– Điểm mạnh và Điểm yếu.

Bảng 2.6: T ng hợp kết quả phân tích môi t ường kinh doanh bên t ong

Các yếu tố MTKD bên trong Mức độ

quan

trọng của

yếu tố

đối với

TMĐT

Mức độ

quan

trọng của

yếu tố đối

với DN

Tính

chất tác

động

Điểm

đánh

giá

(1) (2) (3) (4) (5)

Các

yếu tố

kinh

tế

Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam đã

nhận thức được lợi ích của TMĐT và có xu

hướng sử dụng TMĐT ở nhiểu cấp độ khác

nhau, nhằm giảm thiểu chi phí, thanh toán trực

tuyến.

2 3 + +6

Nguồn cung ứng sản phẩm trên các sàn giao

dịch điện tử khá đa dạng, hàng hóa dồi dào,

phong phú, lại được trình bày đẹp mắt, thu hút

người xem và mua hàng.

3 3 + +9

Các hình thức lừa đảo đa dạng, khó lường

trước. Nhiều trang mạng lợi dụng thương mại

điện tử để bán hàng đa cấp, thu lợi nhuận trái

phép.

3 2 - -6

Quy mô các doanh nghiệp TMĐT Việt Nam

còn nhỏ, cách thức tổ chức manh mún, không

chuyên nghiệp, theo đó các dịch vụ hậu cần

TMĐT ở Việt Nam còn nhiều yếu -kém.

2 3 - -6

Cách thức đóng gói hàng hoá chưa chuyên

nghiệp, chưa đúng với yêu cầu của công tác

vận chuyển dẫn đến nguy cơ hàng hoá bị vỡ

trong quá trình vận chuyển và thời gian giao

hàng đến tay người mua còn nhiều chậm trễ.

2 3 - -6

Chi phí hoạt động là lợi thế của thương mại

điện tử. 2 2 + +4

Cách thức vận chuyển sản phẩm theo đơn

hàng đến với khách hàng còn gặp nhiều khó

khăn.

2 3 - -6

Page 11: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

10

Sản phẩm kém chất lượng so với quảng cáo

mà các công ty đưa ra, điều này làm cho uy tín

của người bán giảm

3 3 - -9

Những doanh nghiệp TMĐT có quy mô nhỏ có

xu hướng cộng sinh với doanh nghiệp TMĐT

khác hoặc đi sâu vào phân khúc ngách, đầu tư

TMĐT ngành dọc.

2 3 + +6

Các

yếu tố

chính

trị và

luật

pháp

Chính phủ điện tử được các doanh nghiệp tiếp

cận nhiều hơn để tra cứu thông tin, sử dụng

các dịch vụ công trực tuyến.

2 3 + +9

Giao dịch giữa chính phủ với doanh nghiệp

năm 2014 đã có sự cải biến rõ rệt. 3 3 + +9

Các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến càng

ngày càng quan tâm tới pháp luật thương mại

điện tử.

3 3 + +9

Hầu hết các doanh nghiệp đều có chính sách

bảo vệ thông tin cá nhân cho khách hàng. 3 3 + +9

Các DNVVN ồ ạt phát triển website thương

mại điện tử, khiến các cơ quan quản lý nhà

nước gặp khó khăn trong việc quản lý hoạt

động TMĐT. Số DNVVN mắc lỗi vi phạm

thiết lập website TMĐT mà không thông báo

hoặc đăng ký với Bộ Công thương lên đến

87% trong năm 2014.

3 3 - -9

Các

yếu tố

công

nghệ

Các website được triển khai không đúng tiêu

chuẩn dẫn đến không tận dụng được các công

cụ hữu ích, các tác vụ thanh toán không thuận

tiện với người dùng

2 2 - -4

Hiện nay, xu hướng sử dụng hệ thống tự động

và hệ thống kiểm tra trực tuyến để xử lý đơn

hàng và phân phát sản phẩm bắt đầu được

doanh nghiệp tiếp cận

2 3 + +6

Năm 2014, chi phí đầu tư của doanh nghiệp

chủ yếu là tập trung vào phần cứng (43%) và

phần mềm (23%)

2 2 + +4

Doanh nghiệp chú trọng phát triển mạnh

TMĐT trên nhiều lĩnh vực như thương mại di

động, thương mại xã hội do có sự phát triển

nhanh chóng về công nghệ, mạng di động,…

3 3 + +9

Hạ tầng công nghệ thông tin còn thấp, các phần

mềm được sử dụng chủ yếu vẫn là phần mềm 3 3 - -9

Page 12: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

11

kế toán, tài chính (88%) và phần mềm quản trị

nhân lực (49%). Các phần mềm mang lại giải

pháp đồng bộ như ERP và CRM ít được các

doanh nghiệp triển khai do chi phí đầu tư cao,

đòi hỏi mức độ tổ chức cao của doanh nghiệp

Nhằm đảm bảo an toàn cho các nhà cung cấp

sản phẩm và dịch vụ trực tuyến, các doanh

nghiệp đang triển khai chữ ký điện tử.

3 3 + +9

Các

yếu tố

văn

hóa –

xã hội

Nhiều trường hợp các doanh nghiệp kinh doanh

lạm dụng thương mại điện tử để bán các mặt

hàng không đúng như cam kết, hàng kém chất

lượng so với quảng cáo trên website của chính

họ.

2 3 - -6

Môi trường làm việc của mỗi công ty TMĐT

khác nhau, tùy thuộc vào nền tảng văn hóa

doanh nghiệp và người đứng đầu doanh nghiệp

đó.

2 1 - -2

Các doanh nghiệp kinh doanh TMĐT tập trung

chủ yếu ở các tỉnh thành lớn như Hà Nội, TP

Hồ Chí Minh. Chưa có sự phân bổ đều giữa

thành thị với nông thôn.

2 2 - -4

- Điểm mạnh và xếp hạng điểm mạnh

Lập bảng đánh giá tác động điểm mạnh của DNVVN

- Điểm yếu và xếp hạng điểm yếu

Lập bảng đánh giá tác động điểm yếu của DN

Page 13: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

12

CHƯƠNG 3.

CẨM NANG CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Nhóm phương án giải quyết được kết cấu theo các lĩnh vực trong thương mại điện tử. Các vấn

đề và cách thức giải quyết dựa trên cơ sở ma trận SWOT đã đưa ra tại bảng 3.1.

3.1. Các vấn đề liên quan tới mở rộng thị trường TMĐT

Đặt vấn đề: Hiện nay Chính phủ đã ra Quyết định số 689/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình

phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020, làm sao để DNVVN mở rộng được thị

trường TMĐT tại Việt Nam?

Giải quyết vấn đề: đây là cơ hội lớn đối với doanh nghiệp để kh ng định mình, nâng cao năng

lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thương mại điện tử. Bởi trong giai đoạn này, tất cả các Sở, Ban,

Ngành sẽ cùng tham gia xây dựng các hạ tầng cơ bản, phát triển TMĐT ở Việt Nam, coi TMĐT là

hoạt động phổ biến. Cơ sở hạ tầng và kỹ thuật hiện nay đã tương tối thuận lợi, DNVVN cần phát huy

điểm mạnh của mình đó là chú trọng phát triển mạnh TMĐT trên trên nhiều lĩnh vực như thương mại

di động, thương mại xã hội.

Nhận thức được lợi ích của TMĐT, DNVVN có xu hướng sử dụng TMĐT ở nhiểu cấp độ

khác nhau (ban đầu chỉ là có website xuất hiện trên mạng để cung cấp thông tin cho đối tác và khách

hàng), nhằm giảm thiểu chi phí, thanh toán trực tuyến.

Những doanh nghiệp TMĐT có quy mô nhỏ có xu hướng cộng sinh với doanh nghiệp TMĐT

khác hoặc đi sâu vào phân khúc ngách, đầu tư TMĐT ngành dọc.

Đặt vấn đề: DNVVN cần phát huy tối đa điểm mạnh nào để tận dụng tiềm năng phát triển

TMĐT khu vực nông thôn?

Giải quyết vấn đề:

3.2. Các vấn đề liên quan tới công nghệ

Đặt vấn đề: Các DNVVN có nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ giúp giảm chi phí

giao dịch và tạo ra sân chơi bình đẳng, đặc biệt trong bối cảnh TPP đang được Chính phủ Việt

Nam cân nhắc xét duyệt. Cơ hội này chính là do mạng Internet toàn cầu đem lại, DNVVN có điểm

mạnh nào để đáp ứng cơ hội trên?

Giải quyết vấn đề:

Đặt vấn đề: Mạng xã hội đã trở nên rất phổ biến trong cộng đồng người Việt Nam, DNVVN

tận dụng cơ hội này như thế nào?

Giải quyết vấn đề: Với 81% người tham gia sử dụng Internet tại Việt Nam có tham gia vào các

cộng đồng mạng xã hội. Đây là môi trường mới mẻ, đầy tiềm năng, thu hút được lượng khách hàng vô

cùng lớn mà kinh doanh truyền thống không thể nào có được. Nắm bắt được thói quen này của khách

hàng, đã có 24% doanh nghiệp sử dụng mạng xã hội làm nơi giao dịch, bán hàng hóa/dịch vụ. Hầu hết

các doanh nghiệp cũng đều có chính sách bảo vệ thông tin cá nhân cho khách hàng nhằm bảo vệ quyền

lợi cho khách hàng khi tham gia mua sắm qua các trang mạng xã hội.

Page 14: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

13

Đặt vấn đề: DNVVN cần làm gì để đảm bảo an toàn cho các nhà cung cấp sản phẩm và dịch

vụ trực tuyến?

Giải quyết vấn đề:

Đặt vấn đề: Với hơn 90% các DN là DNVVN tại Việt Nam, đa số các DN kinh doanh ngành

hàng bán lẻ. Mô hình công nghệ nào sẽ hỗ trợ cả phía doanh nghiệp và khách hàng thuận tiện hơn

khi giao dịch và thanh toán.

Giải quyết vấn đề:

Xu hướng trong thanh toán trong giao dịch mua bán nói chung, bán lẻ nói riêng, đó là sử dụng

hệ thống giao tiếp tầm gần NFC (Near Field Commnication). Nhật Bản là nước đi tiên phong trong

việc triển khai công nghệ này và đặt tên là Felica.

Khái niệm NFC:

H nh 3.3: hái niệm hệ thống giao tiếp tầm gần

H nh 3.4: Tiêu chuẩn quốc tế cho thẻ giao tiếp tầm gần

Page 15: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

14

H nh 3.5: ơ sở hạ tầng hỗ t ợ đa giao thức

H nh 3.6: Thẻ đa chức năng Felica

Để truy cập vào nhiều dịch vụ trên điện thoại thông minh, chỉ cần chèn SIM đa chức năng NFC

vào điện thoại thông minh có hỗ trợ NFC.

Page 16: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

15

H nh 3.7: iái pháp IM đa chức năng

Sim đa chức năng có thể:

- Tối ưu hóa theo xu hướng thị trường toàn cầu.

- Được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn toàn cầu.

- Tương thích với các công nghệ không tiếp xúc hiện có.

Hình 3.8: Hệ thống giao dịch không tiếp xúc t ên nền tảng di đ ng

3.3. Các vấn đề liên quan tới giao dịch, vận chuyển

Đặt vấn đề: DNVVN sử dụng những cơ hội bên ngoài nào để cải thiện được nguy cơ hàng hoá

bị vỡ trong quá trình vận chuyển và thời gian giao hàng đến tay người mua?

Giải quyết vấn đề:Sau khi Chính phủ ra QĐ số 689, hạ tầng cơ bản cho TMĐT được xây dựng

và cải thiện rõ rệt. Đây là cơ hội lớn cho DN để cải thiện và nâng cao quá trình vận chuyển hàng hóa.

Ngoài ra, nhiều Hội thảo, Chương trình đào tạo được mở ra trong suốt thời gian qua với mục đích

nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, quản lý hiệu quả hoạt động TMĐT.

3.4. Các vấn đề liên quan tới pháp luật

Đặt vấn đề: Khung luật cho các giao dịch TMĐT ngày càng rõ ràng hơn cùng định hướng phát

triển, DNVVN phát huy điểm mạnh nào để tận dụng cơ hội trên?

Giải quyết vấn đề: Chính phủ điện tử được các doanh nghiệp tiếp cận nhiều hơn. Trong đó có

chính sách bảo vệ thông tin cá nhân cho khách hàng, triển khai chữ ký điện tử, chứng chỉ số,… Đồng

thời các giao dịch giữa chính phủ với doanh nghiệp năm 2014 đã có sự cải biến rõ rệt. Đây là thế mạnh

Page 17: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

16

của DNVVN, vì dịch vụ công đang trên đà phát triển. Một trong các lĩnh vực dịch vụ công điện tử gần

đây được Chính phủ, Bộ Tài chính và các doanh nghiệp quan tâm đẩy mạnh là việc nộp thuế điện tử.

Theo số liệu Bộ Tài chính, đến nay đã có 90% số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam đăng ký

nộp thuế điện tử, tuy nhiên số lượng giao dịch còn chưa như kỳ vọng. Để cải thiện tình hình này, một

trong những yêu cầu đặt ra là phải có sự đồng bộ, kết nối liên thông giữa hệ thống thông tin dữ liệu

của Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và hệ thống thanh toán của các ngân hàng. Do đó, cần có sự

phối kết hợp chặt chẽ giữa các bên để hỗ trợ doanh nghiệp sau khi đăng ký có thể nộp thuế điện tử dễ

dàng, thuận tiện hơn.

3.5. Các vấn đề liên quan tới thanh toán điện tử

Đặt vấn đề: DNVVN sử dụng lợi thế của mình ra sao để đối phó với cơ hội dịch vụ thanh

toán qua các thiết bị di động (mobile banking) có tốc độ tăng trưởng khá nhanh?

Đặt vấn đề: Chính phủ điện tử đem lại nhiều lợi ích cho DNVVN. Tuy nhiên, hiện nay hầu

hết các DNVVN vẫn sử dụng hình thức thanh toán truyển thống. Giải pháp nào thúc đẩy thanh

toán điện tử cho dịch vụ công phát triển mạnh hơn nữa?

Giải quyết vấn đề:Đề giải quyết được vấn đề trên, các ngân hàng cần tích cực hơn nữa trong

công tác triển khai các nhiệm vụ:

Phát triển cơ sở khách hàng (số lượng/dữ liệu) để tăng tỉ lệ khách hàng doanh nghiệp/cá nhân

giao dịch qua ngân hàng, từ đó có nền tảng để gia tăng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán

công trực tuyến.

Truyền thông, hướng dẫn khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến như một tiện

ích giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.

Phối hợp với các Cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác truyền thông

mang tầm quốc gia để nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp. Thực tế cho thấy nhiều thủ

tục hành chính đã có thể thực hiện trực tuyến nhưng người dân vẫn muốn thực hiện trực tiếp do tâm lý

e ngại và có nhiều thông tin cần phải giải trình với cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ xây dựng mô hình kết nối nhằm giảm thiểu thời gian

và công sức tất cả các bên tham gia, đặc biệt là ngân hàng và các tổ chức cung cấp dịch vụ công. Cụ

thể, có thể cải tiến mô hình kết nối như dưới đây:

H nh 3.9: Mô h nh kết nối dịch vụ công v i các dịch vụ ngân hàng

Đặt vấn đề: Thói quen của người tiêu dùng Việt Nam là sử dụng tiền mặt trong thanh toán.

Làm sao để các DNVVN có các trải nghiệm đơn giản nhất trong khâu giao dịch, thanh toán mà

không sử dụng tiền mặt?

Đặt vấn đề: DNVVN có thể ứng dụng mô hình nào để cải thiện những rủi ro trong giao

dịch và thanh toán điện tử?

Giải quyết vấn đề:

Page 18: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

17

Mô tả luồng giao dịch

Mô hình chung mô tả một cách khái quát kết nối giữa Hệ thống tích hợp thanh toán với

website thương mại điện tử:

Hình 3.10: Mô h nh kết nối giữa Hệ thống tích hợp thanh toán v i website TMĐT

ơ đồ tích hợp Hệ thống vào website thương mại điện tử

Đối với website thương mại điện tử có sử dụng Hệ thống thanh toán tích hợp, không cần phải

đăng nhập vào các cổng hỗ trợ thanh toán trực tuyến để kiểm tra thông tin trước khi giao hàng.

Website được kết nối với Hệ thống thanh toán tích hợp sẽ nhận được một đoạn mã và mã này được xử

lý ngay trên Hệ thống.

Hình 3.11: ơ đồ tích hợp Hệ thống vào website TMĐT

Quy trình giao dịch trong website thương mại điện tử tích hợp Hệ thống

Page 19: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

18

Hình 3.12: Quy t nh giao dịch t ong website TMĐT qua Hệ thống tích hợp thanh toán

Page 20: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

19

KẾT LUẬN

Kết luận

Luận văn trình bày kết quả đánh giá hiện trạng phát triển Thương mại điện tử tại Việt Nam.

Cụ thể hơn, đề tài nêu và phân tích các vấn đề cần thiết cho việc xây dựng chiến lược phát triển

TMĐT, các thông tin trong tài liệu được lấy từ ý kiến các chuyên gia và việc đánh giá mức độ quan

trọng của các yếu tố được khảo sát đánh giá khách quan từ hơn 300 người tiêu dùng tham gia khảo sát.

Sản phẩm của luận văn là S tay ứng dụng thương mại điện tử được xây dựng cho đối tượng là

các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc các cá nhân với mục đích giúp cho người

đọc có một cái nhìn tổng quan nhất về TMĐT trong doanh nghiệp hiện nay cùng một số điều kiện mà

doanh nghiệp cần đáp ứng khi ứng dụng triển khai TMĐT.

Đề tài giải quyết được các vấn đề sau:

Phân tích các yếu tố thuộc môi trường nền kinh tế Việt Nam liên quan tới DNVVN kinh doanh

TMĐT.

Tổng hợp phân tích các yếu tố bên trong/bên ngoài DNVVN.

Đánh giá, xếp hạng tác động của các yếu tố đối với DNVVN.

Đưa ra cẩm nang các vấn đề thường gặp khi ứng dụng TMĐT trong DNVVN. Cẩm nang

được trình bày dưới dạng đặt vấn đề/giải quyết vấn đề và sắp xếp thành từng lĩnh vực mà DNVVN

quan tâm như: luật pháp, mở rộng thị trường TMĐT, giao dịch vận chuyển và thanh toán trong

TMĐT.

Hướng phát triển

Trong thời gian tới, tác giả sẽ tiếp tục phát triển đề tài với phương hướng cụ thể như sau:

Xây dựng dự án và chiến lược nhằm phát triển thương mại điện tử trong doanh nghiệp

Nghiên cứu thêm về các lĩnh vực khác mà DN cũng quan tâm khi ứng dụng TMĐT như

cơ sở hạ tầng, cơ sở pháp lý, nguồn nhân lực, an toàn trong TMĐT,…

Page 21: SỔ TAY ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH

20

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bộ Thông tin và Truyền thông, (2014), ách t ắng ông nghệ thông tin và T uyền thông Việt

Nam năm 2014.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, (2014), Báo cáo Chỉ số Thương mại điện tử

Việt Nam năm 2014.

3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, (2014), Thương mại điện tử qua các con số.

4. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, (2014), Báo cáo Thương mại điện tử Việt

Nam năm 2014.

5. Lê Anh Tuấn, Phép phân tích SWOT, Đại học Cần Thơ.

Tiếng Anh

6. G.J. Hay a, *, G. Castilla, (2006), “Foothills Facility for Remote Sensing and GIScience,

Department of Geography”, University of Calgary, Earth Sciences 454, 2500 University Dr.

N.W. Calgary, AB, Canada, pp. 1-3

7. John Wiley & Sons, Ltd., (2012), “Simple Tools and Techniques for Enterprise Risk

Management”.

8. Law, Jennifer, (2006), “Managing change and innovation in public service organisations”,

Public Administration, 83 (3):pp. 794.

9. Mikko Kurttila, Mauno Pesonen, Jyrki Kangas, Miika ajanus, “Utilizing the analytic

hierarchy process (AHP) in SWOT analysis — a hybrid method and its application to a forest-

certification case”, Forest Policy and Economics, Volume 1, Issue 1, 1 May 2000, Pages 41-

52, ISSN 1389-9341.

10. Nigel Piercy, William Giles Nigel Piercy, William Giles, (1989) , "Making SWOT Analysis

Work", Marketing Intelligence & Planning, Vol. 7 Iss: 5/6, pp.5 - 7

11. Peng, G.C.A. and Nunes, M.B, (2007), “Using PEST Analysis as a Tool for Refining and

Focusing Contexts for Information Systems Research. In: ECRM 2007”, 6th European

Conference on Research Methodology for Business and Management Studies, Lisbon,

Portugal. Academics Conference International , pp 229 - 236.

12. Valentin, E. . (2001), “SWOT analysis from a resource-based view”, Journal of marketing

theory and practice, 9(2): 54-68.

Internet

http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/thuong-mai-dien-tu

http://kinhdoanhtructuyen.edu.vn/thuong-mai-dien-tu/thuong-mai-dien-tu-viet-nam-tiem-

nang-nhu-the-nao/n1383.mt24h