syt.quangbinh.gov.vn · web viewcâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có...

78
CÂU HỎI HỘI THI: ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG GIỎI * CÂU HỎI ĐÚNG NHẤT: 195 câu PHẦN I. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Luật khám chữa bệnh 40/2009/QH12 Câu 1: Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 có hiệu lực từ: A. Ngày 01 tháng 01 năm 2009 B. Ngày 01 tháng 01 năm 2010 C. Ngày 01 tháng 01 năm 2011 D. Ngày 01 tháng 01 năm 2012 Câu 2. Luật khám chữa bệnh quy định “Người bệnh” là: A. Người được thăm khám thực thể B. Người sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh C. Người được chỉ định các phương pháp điều trị phù hợp D. Người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh. Câu 3. Các hành vi bị cấm quy định trong luật khám, chữa bệnh: A. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh B. Cho mượn chứng chỉ hành nghề C. Sử dụng thuốc chưa được phép lưu hành D.Tất cả đều đúng Câu 4. Khi cấp phát thuốc cho người bệnh, người được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc có trách nhiệm: A. Thăm hỏi, động viên người bệnh B. Kiểm tra đơn thuốc, hàm lượng, liều dùng, tên thuốc và chất lượng thuốc C. Xử lý kịp thời các tai biến do dùng thuốc D. Ghi đầy đủ vào đơn thuốc về hàm lượng, cách dùng và thời gian dùng thuốc.

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

24 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

CÂU HỎI HỘI THI: ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG GIỎI

* CÂU HỎI ĐÚNG NHẤT: 195 câu

PHẦN I. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬTLuật khám chữa bệnh 40/2009/QH12Câu 1: Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 01 năm 2009B. Ngày 01 tháng 01 năm 2010C. Ngày 01 tháng 01 năm 2011D. Ngày 01 tháng 01 năm 2012 Câu 2. Luật khám chữa bệnh quy định “Người bệnh” là:A. Người được thăm khám thực thểB. Người sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnhC. Người được chỉ định các phương pháp điều trị phù hợpD. Người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh.Câu 3. Các hành vi bị cấm quy định trong luật khám, chữa bệnh:A. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnhB. Cho mượn chứng chỉ hành nghềC. Sử dụng thuốc chưa được phép lưu hànhD.Tất cả đều đúngCâu 4. Khi cấp phát thuốc cho người bệnh, người được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc có trách nhiệm:A. Thăm hỏi, động viên người bệnhB. Kiểm tra đơn thuốc, hàm lượng, liều dùng, tên thuốc và chất lượng thuốcC. Xử lý kịp thời các tai biến do dùng thuốcD. Ghi đầy đủ vào đơn thuốc về hàm lượng, cách dùng và thời gian dùng thuốc.Câu 5. Luật khám chữa bệnh quy định: Người không được xin cấp chứng chỉ hành nghề:A. Y sỹB. Kỹ thuật viênC. Dược sỹD. Lương yCâu 6. Mẫu chứng chỉ hành nghề do ai ban hành?A. Giám đốc cơ sở khám, chữa bệnhB. Giám đốc Sở Y tếC. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh

Page 2: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

D. Bộ trưởng Bộ Y tếCâu 7. Người hành nghề khám, chữa bệnh có quyền:A. Được từ chối khám, chữa bệnh nếu việc khám, chữa bệnh đó trái với đạo đức nghề nghiệpB. Được tham gia bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên mônC. Không phải chịu trách nhiệm khi thực hiện đúng quy định về chuyên môn kỹ thuật mà vẫn xảy ra tai biến.D. Tất cả đều đúngCâu 8. Theo luật khám chữa bệnh, việc hội chẩn được thực hiện khi:A. Bệnh vượt quá khả năng chẩn đoán và điều trị của người hành nghềB. Người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèoC. Người bệnh điều trị và có tiến triển tốtD. Muốn áp dụng phương pháp điều trị mới trên người bệnh.Câu 9. Hồ sơ bệnh án đối với người bệnh tâm thần, người bệnh tử vong được lưu trữ:A. Ít nhất 10 nămB. Ít nhất 25 nămC. Ít nhất 20 nămD. Ít nhất 30 nămCâu 10. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam:A. Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được công nhận tại Việt NamB. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám, chữa bệnhC. Có văn bản xác nhận quá trình thực hànhD. Tất cả đều đúngCâu 11. Có mấy hình thức của hội chẩn:A. 4 hình thứcB. 5 hình thứcC. 6 hình thứcD. 7 hình thứcQuyết định 1895/1997/QĐ-BYTCâu 12. Khi người bệnh điều trị nội trú có diễn biến nặng:A. Bác sĩ điều trị có trách nhiệm khám xét ngay, chẩn đoán, tiên lượng và xử lý kịp thời.B. Mời bác sĩ hồi sức hỗ trợ.C. Tổ chức hội chẩnD. Chuyển lên tuyến trênCâu 13. Bác sĩ khoa cấp cứu có trách nhiệm: A. Được đào tạo và thực hiện thành thạo các kỹ thuật cấp cứu.

Page 3: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

B. Có phác đồ điều trị cấp cứu.C. Sắp xếp dụng cụ y tế, phương tiện cấp cứu đúng vị trí quy địnhD. Tất cả đều đúngCâu 14. Khi người bệnh vào khoa điều trị, người điều dưỡng tại khoa có trách nhiệm:A. Lấy mạch, nhiệt độ, huyết áp cho bệnh nhânB. Hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án của người bệnh,C. Chỉ định chế độ dinh dưỡng cho người bệnhD. Chỉ định chế độ chăm sóc cho người bệnhCâu 15. Điều kiện để bệnh nhân được chuyển viện khi:A. Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng IB. Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng IIC. Giám đốc bệnh viện ký giấy chuyển viện, đối với bệnh viện hạng IIID. Giám đốc bệnh viện ký giấy chuyển viện, đối với bệnh viện hạng IICâu 16. Khi người bệnh ra viện, điều dưỡng hành chính khoa có nhiệm vụ:A. Thông báo cho người bệnh biết tình hình sức khỏe của họB. Dặn dò người bệnh về tự chăm sóc sức khỏe. C. Thông báo kết quả điều trị cho người bệnhD. Kiểm tra lại mạch, nhiệt độ, huyết áp cho bệnh nhânCâu 17. Tổ chức thường trực tại bệnh viện:A. Thường trực lãnh đạo. B. Thường trực lâm sàng.C. Thường trực hành chính, bảo vệ.D. Tất cả đều đúngCâu 18. Bác sĩ thường trực là các bác sĩ tham gia điều trị của khoa có nhiệm vụ thăm người bệnh thuộc diện chăm sóc cấp I:A. Ít nhất 1 giờ một lầnB. Ít nhất 2 giờ một lầnC. Ít nhất 3 giờ một lầnD. It nhất 5 giờ một lầnCâu 19. Thời gian Hội đồng người bệnh cấp khoa họp là: A. Hàng tuần vào chiều thứ hai.B. 2 tuần 1 lần vào chiều thứ haiC. Hàng tuần vào chiều thứ sáu.D. 2 tuần 1 lần vào chiều thứ sáuThông tư 07/2011/TT-BYT

Page 4: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 20.Thông tư 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 02 năm 2011B. Ngày 01 tháng 03 năm 2011C. Ngày 01 tháng 04 năm 2011D. Ngày 01 tháng 05 năm 2011Câu 21. Trước khi đưa người bệnh đi phẫu thuật, điều dưỡng viên phải:A. Hoàn thiện thủ tục hành chínhB. Kiểm tra lại công tác chuẩn bị người bệnhC. Đánh giá dấu hiệu sinh tồn, tình trạng người bệnhD. Tất cả đều đúng.Câu 22. Quyết định bổ nhiệm Điều dưỡng trưởng khoa do:A. Giám đốc Sở Y tế B. Giám đốc bệnh viện C. Trưởng Khoa D. Các điều dưỡng trong khoaCâu 23. Mô hình chăm sóc theo nhóm gồm:A. Nhóm có từ 1-2 điều dưỡng viênB. Nhóm có từ 2-3 điều dưỡng viênC. Nhóm có từ 3-4 điều dưỡng viênD. Nhóm có từ 4-5 điều dưỡng viênCâu 24. Mô hình chăm sóc theo đội gồm:A. Bác sĩ, điều dưỡng viên, hộ lýB. Điều dưỡng, người hành nghề khám chữa bệnh chịu trách nhiệm điều trịC. Bác sĩ, người hành nghề khám chữa bệnh chịu trách nhiệm điều trịD. Bác sĩ, người hành nghề khám chữa bệnh chịu trách nhiệm điều trị, điều dưỡng viên.Câu 25. Trực tiếp thực hiện cho người bệnh ăn qua ống thông phải là:A. Điều dưỡng viên, hộ sinh viênB. Bác sĩ điều trịC. Người nhà người bệnhD. Điều dưỡng viênCâu 26. Khi dùng thuốc cho người bênh, điều dưỡng viên phải: A.Thực hiện theo “2 đúng” B.Thực hiện theo “3 đúng”C. Thực hiện theo “4 đúng”D. Thực hiện theo “5 đúng”

Page 5: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Thông tư 08/2011/TT-BYTCâu 27. Thông tư 08/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác dinh dưỡng, tiết chế trong bệnh viện có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 03 năm 2011B. Ngày 01 tháng 04 năm 2011C. Ngày 01 tháng 05 năm 2011D. Ngày 01 tháng 06 năm 2011Câu 28. Trưởng khoa Dinh dưỡng, tiết chế phải là:A. Bác sĩB.Cử nhân dinh dưỡng tiết chếC. Cán bộ đại học được đào tạo về dinh dưỡng, tiết chếD.Tất cả đều đúng.Câu 29. Việc khám, tư vấn và điều trị bằng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh là nhiệm vụ của:A. Bác sĩ điều trịB. Điều dưỡng trưởng khoaC. Khoa Dinh dưỡng, tiết chếD. Bộ phận dinh dưỡng điều trịCâu 30. Điều trị chế độ ăn bệnh lý cho người bệnh nội trú là:A. Xây dựng thực đơn và chế độ ăn phù hợp với bệnh lý người bệnhB. Bác sĩ chỉ định chế độ ăn hằng ngày phù hợp với người bệnhC. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh lúc nhập việnD. Tất cả đều đúngThông tư 18/2009/TT-BYTCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát vi sinh tối thiểu:A. 1 tháng một lần B.2 tháng một lần C. 3 tháng một lần D. 6 tháng một lần Câu 32. Bộ phận khử khuẩn – tiệt khuẩn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đạt tiêu chuẩn:A. Thiết kế 2 chiềuB. Ngăn rõ 2 khu vực sạch và vô khuẩnC, Ngăn rõ 3 khu vực: nhiễm khuẩn, sạch và vô khuẩnD. Thiết kế 3 chiều

Page 6: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 33. Phương tiện rửa tay gồm:A. Phương tiện sát khuẩn tay, khăn lau tay, hóa chấtB. Hóa chất rửa tay, khăn lau tay dùng một lầnC. Khăn lau tay, hóa chất rửa tay, phương tiện sát khuẩnD. Phương tiện sát khuẩn tay, khăn lau tay dùng một lần, hóa chất rửa tayCâu 34. Nhiệm vụ của các thầy thuốc, nhân viên Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn:A. Tham gia xây dựng các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩnB. Quản lý các trang thiết bị, vật tư, hóa chấtC. Thực hiện đúng các quy định về kiểm soát nhiễm khuẩnD. Tất cả đều đúngQuyết định 1352/QĐ-BYTCâu 35. Tiêu chuẩn 9 trong lĩnh vực: Năng lực thực hành chăm sóc làA. Sơ cứu và đáp ứng khi có tình huống cấp cứuB. Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và gia đình người bệnhC. Đảm bảo chăm sóc liên tụcD. Dùng thuốc đảm bảo an toàn hiệu quảCâu 36. Tiêu chí 1 trong Hợp tác với các thành viên trong nhóm là:A. Tôn trong vai trò và quan điểm của đồng nghiệpB. Chia sẽ thông tin một cách có hiệu quảC. Duy trì tốt mối quan hệ với các thành viên trong nhómD. Hợp tác tốt trong việc theo dõi, chăm sóc người bệnhCâu 37. Lĩnh vực thứ 1 trong chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam là:A. Thực hành chăm sócB. Đạo đức điểu dưỡngC. Quản lý và phát triển nghề nghiệpD. Quản lý công tác chăm sóc người bệnhCâu 38. Lĩnh vực thứ 2 trong chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam là:A. Thực hành chăm sóc người bệnhB. Năng lực quản lý công tác chăm sóc người bệnhC. Năng lực quản lý và phát triển nghề nghiệpD. Đạo đức điểu dưỡngCâu 39. Tiêu chuẩn 25 trong Chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam quy định:A. Hành nghề theo quy định của pháp luậtB. Hành nghề theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệpC. Nghiên cứu khoa học và thực hành dựa vào bằng chứngD. Hợp tác với các thành viên trong nhóm

Page 7: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 40. Tiêu chuẩn 7 trong Chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam quy định:A. Dùng thuốc đảm bảo an toàn hiệu quảB. Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo cho người bệnhC. Sơ cứu và đáp ứng khi có tình huống cấp cứuD. Nghiên cứu khoa học và thực hành dựa vào bằng chứngCâu 41. Tiêu chuẩn 24 trong Chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam là:A. Duy trì và phát triển năng lực cho bản thânB. Nghiên cứu khoa học và thực hành dựa vào bằng chứngC. Hành nghề theo quy định của pháp luậtD. Thiết lập môi trường làm việc an toàn hiệu quảCâu 42. Tiêu chí 4 trong Sơ cứu và đáp ứng khi có tình huống cấp cứu là:A. Phát hiện sớm những thay đổi về tình trạng sức khỏe của người bệnhB. Ra quyết định xử trí cấp cứu kịp thờiC. Thực hiện sơ cứu, cấp cứu hiệu quả cho người bệnhD. Phối hợp với các thành viên trong nhóm trong việc sơ cấp cứu.Câu 43. Tiêu chí 2 trong Quản lý, ghi chép và sử dụng hồ sơ bệnh án theo quy định:A. Thực hiện các quy chế lưu trữ hồ ớ theo quy định Bộ Y tếB. Ghi chép hồ sơ đảm bảo tính khách quanC. Bảo mật thông tin trong hồ sơ bệnh án D. Xây dựng chính sách cho việc chăm sóc dựa trên các thông tin thu thập đượcCâu 44. Tiêu chuẩn 15 trong Chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam là:A. Hợp tác với các thành viên trong nhóm chăm sócB. Quản lý, ghi chép và sử dụng hồ sơ bệnh án theo quy địnhC. Quản lý, vận hành các trang thiết bị y tế có hiệu quảD. Thiết lập môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.Câu 45. Tiêu chuẩn 11 trong Chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam là:A. Thiết lập môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.B. Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và gia đình người bệnhC. Sơ cứu và đáp ứng khi có tình huống cấp cứuD. Thiết lập được mối quan hệ tốt với người bệnh.Câu 46. Tiêu chuẩn 6 trong Chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam là:A. Dùng thuốc đảm bảo an toàn hiệu quảB. Đảm bảo chăm sóc liên tụcC. Tiến hành các kỹ thuật chăm sóc đúng quy trìnhD. Tạo sự an toàn, thoải mái kín đáo cho người bệnh.Thông tư số 22/2013/TT-BYT

Page 8: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 47. Thông tư số 22/2013/TT-BYT hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 09 năm 2013B. Ngày 01 tháng 10 năm 2013C. Ngày 15 tháng 09 năm 2013D. Ngày 15 tháng 10 năm 2013Câu 48. Đào tạo liên tục là:A. Đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụB. Phát triển nghề nghiệp liên tụcC. Đào tạo chuyển giao kỹ thuậtD.Tất cả đều đúngCâu 49. Trách nhiệm trong đào tạo liên tục là:A. Cán bộ y tế làm việc trong các cơ sở y tế nên tham gia các khóa đào tạo liên tụcB. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh không thực hiện đủ nghĩa vụ đào tạo trong 3 năm liên tiếp sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề.C. Việc thực hiện nghĩa vụ đào tạo liên tục là 1 trong những tiêu chí để được đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ y tế D. Cán bộ y tế đang tham gia các khóa đào tạo dài hạn cũng phải thực hiện nghĩa vụ đào tạo liên tụcCâu 50. Thời gian tham gia đào tạo liên tục được tính cho người có bài trình bày trong các Hội thảo về lĩnh vực y tế tối đa là :A. 4 tiết họcB. 8 tiết họcC. 10 tiết họcD.12 tiết họcCâu 51. Hồ sơ đề nghị cấp mã số đào tạo liên tục gồm có:A. Thuyết minh về năng lực chuyên mônB. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo liên tụcC. Danh sách trích ngang giảng viên giảng dạy, chương trình đào tạoD. Tất cả đều đúngCâu 52. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đào tạo liên tục của cơ sở đào tạo trực thuộc Sở Y tế là:A. Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc ủy quyền cho Sở Y tếB. Ủy ban nhân dân Thành phố trực thuộc TỉnhC. Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW hoặc ủy quyền cho Sở Y tếD. Sở Y tế hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng các cơ sở đào tạo

Page 9: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 53. Trách nhiệm quản lý công tác đào tạo liên tục của Sở Y tế là:A. Quản lý mã số đào tạo, triển khai công tác đảm bảo chất lượng, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc giaB. Xây dựng cơ sở dữ liệu đào tạo liên tục của tỉnh và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc giaC. Quản lý và lưu trữ chương trình và tài liệu các khóa đào tạo liên tục của đơn vịD. Quản lý hồ sơ khóa họcThông tư số 07/2014/TT-BYTCâu 54. Thông tư số 07/2014/TT-BYT quy định về quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở Y tế có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 05 năm 2014B. Ngày 01 tháng 06 năm 2014C. Ngày 15 tháng 05 năm 2014D. Ngày 15 tháng 06 năm 2014Câu 55. Thông tư số 07/2014/TT-BYT áp dụng đối với:A. Công chức làm việc tại các cơ sở y tếB. Viên chức làm việc tại các cơ sở y tếC. Người lao động làm việc tại các cơ sở y tếD. Tất cả đều đúngCâu 56. Trong quy tắc ứng xử tại TT 07/2014/TT-BYT quy định việc người công chức, viên chức y tế phải làm khi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao:A. Phối hợp, lắng nghe ý kiến đồng nghiệp trong thi hành công vụ, nhiệm vụ được giaoB. Giữ gìn bí mật thông tin liên quan đến bị mật nhà nước theo quy định của pháp luậtC. Giữ uy tín, danh dự cho đơn vị, cho lãnh đạo và đồng nghiệpD. Sử dụng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao để giải quyết công việc cá nhânCâu 57. Trong quy tắc ứng xử tại TT 07/2014/TT-BYT quy định việc người công chức, viên chức y tế không được làm đối với đồng nghiệp: A. Phê bình khách quan, thẳng thắnB. Phát hiện công chức, viên chức trong đơn vị thực hiện không nghiêm túc quy định pháp luậtC. Né tránh, đẩy trách nhiệm cho đồng nghiệpD. Tất cả đều đúngCâu 58. Trong quy tắc ứng xử tại TT 07/2014/TT-BYT quy định việc người công chức, viên chức y tế phải làm đối với người bệnh ra viện hoặc chuyển tuyến là:A. Giải quyết khẩn trương các yêu cầu chuyên môn; có mặt kịp thời khi người bệnh yêu cầu.B. Tiếp thu ý kiến đóng góp của người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnhC. Thăm khám, tìm hiểu, phát hiện những diễn biến bất thườngD. Sơ bộ phân loại người bệnh, sắp xếp theo thứ tự và đối tượng ưu tiên theo quy định

Page 10: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 59.Trong quy tắc ứng xử tại TT 07/2014/TT-BYT quy định việc người công chức, viên chức y tế không được làm trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:A. Không tuân thủ quy chế chuyên môn khi làm nhiệm vụB. Lạm dụng nghề nghiệp để thu lợi trong quá trình khám bệnh, chữa bệnhC. Gây khó khăn, thờ ơ đối với người bệnh, đại diện hợp pháp của người bệnhD. Tất cả đều đúngCâu 60. TT 07/2014/TT-BYT quy định Thủ trưởng cơ sở Y tế có quyền quyết định các hình thức khen thưởng:A. Phê bình trước toàn cơ quan, đơn vịB. Điều chuyển vị trí công tácC. Biểu dương theo quy chế riêng của cơ quan, đơn vịD. Cắt, giảm thưởng thi đua theo phân loại lao động hàng thángCâu 61. TT 07/2014/TT-BYT quy định Thủ trưởng cơ sở Y tế có quyền quyết định các hình thức xử lý vi phạm:A. Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong tiêu chí đánh giá, xếp loại viên chức cuối nămB. Không xét các danh hiệu thi đuaC. Xử lý vi phạm theo quy chế riêng của cơ quan, đơn vịD. Tất cả đều đúngQuyết định số 2151/QĐ-BYTCâu 62. Quyết định số 2151/QĐ-BYT về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 06 năm 2015B. Ngày 02 tháng 06 năm 2015C. Ngày 03 tháng 06 năm 2015D. Ngày 04 tháng 06 năm 2015Câu 63. Mục đích của việc triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” là :A. Thay đổi nhận thức, thái độ, phong cách phục vụ người bệnh của cán bộ y tếB. Củng cố niềm tin và sự hài lòng của người bệnhC. Xây dựng hình ảnh đẹp của người cán bộ y tế Việt NamD. Tất cả đều đúngCâu 64. Bộ Y tế tập huấn cho báo cáo viên nâng cao kỹ năng giao tiếp cho cán bộ y tế thuộc:A. Sở Y tế các tỉnh, thành phốB. Lãnh đạo bệnh viện tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế

Page 11: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

C. Khoa Khám bệnh của bệnh viện tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tếD. Lãnh đạo bệnh viện tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tếCâu 65. Hình thức thu nhận thông tin để thanh tra, kiểm tra về việc thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” là:A. Đường dây nóngB. Thăm dò ý kiến đánh giá sự hài lòng của người bệnhC. Hệ thống thông tin đại chúngD. Tất cả đều đúngCâu 66. Cam kết của Giám đốc Bệnh viện về việc triển khai các nội dung “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” là:A. Gương mẫu chấp hành, vận động đồng nghiệp cùng thực hiện các quy định B. Các khoa (phòng) đều có bộ phận chăm sóc “khách hàng”C. Các khoa (phòng) đều có hộp thư góp ý và xử lý theo đúng quy địnhD. Tuyệt đối không hút thuốc lá trong bệnh việnCâu 67. Cam kết của Sở Y tế về việc triển khai các nội dung “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” là:A. 100% các bệnh viện có “đường dây nóng” hoạt động 24/24h, xử lý kịp thời các phản ánh của nhân dânB. 100% các khoa (phòng) ký cam kết thực hiện các nội dung đổi mới với Giám đốc Bệnh việnC. 100% cán bộ y tế thực hiện nghiêm túc các nội dung đã cam kết với Trưởng khoa, Giám đốc Bệnh việnD. Trên 80% các bệnh viện trực thuộc Sở có hòm thư góp ýQuyết định 20/QĐ-HĐĐ ngày 10/09/2012 của Hội Điều dưỡng Việt NamCâu 68. Quyết định 20/QĐ-HĐĐ của Hội Điều dưỡng Việt Nam có hiệu lực từ:A. Ngày 10 tháng 09 năm 2012B. Ngày 20 tháng 09 năm 2012C. Ngày 10 tháng 10 năm 2012D. Ngày 20 tháng 10 năm 2012Câu 69. Quyết định 20/QĐ-HĐĐ của Hội Điều dưỡng Việt Nam ban hành nội dung về:A. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên Việt NamB. Chuẩn năng lực của điều dưỡng viên Việt NamC. Quy tắc ứng xử của điều dưỡng tại cơ sở Y tếD. Tăng cường năng lực quản lý điều dưỡngCâu 70. Công khai chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên là:A. Những giá trị nghề nghiệp, những khuôn mẫu đề hướng dẫn đưa ra các quyết địnhB. Là cơ sở để người bệnh, người dân, người quản lý đánh giá điều dưỡng viên

Page 12: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

C. Mọi điều dưỡng viên phải áp dụng mọi lúc, mọi nơi hành nghề, tại mọi cơ sở y tếD. Tất cả đều đúngCâu 71. Cơ quan nào không có thẩm quyền phê duyệt Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên:A. Bộ Nội VụB Ban tuyên giáo TƯC. Sở Y tếD. Tổng Hội Y học Việt NamCâu 72. Mục đích của việc ban hành Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của Điều dưỡng viên Việt Nam là:A.Giáo dục điều dưỡng viên tự rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức phù hợpB. Giúp điều dưỡng viên đưa ra được các quyết định trong các tình huống hành nghề phù hợp C. Đáp ứng yêu cầu thực hiện thỏa thuận khung về công nhận dịch vụ điều dưỡng giữa Việt Nam với các nước ASEAN và các nước khácD.Tất cả đều đúngCâu 73. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên quy định “Đảm bảo an toàn cho người bệnh”, điều dưỡng viên phải:A. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến các giải pháp và hoạt động chăm sóc cho người bệnhB. Chịu trách nhiệm cá nhân về mọi quyết định và hành vi chuyên môn trong chăm sóc người bệnhC. Trung thực trong việc thực hiện các hoạt động chuyên môn chăm sóc người bệnhD. Đối xử công bằng với mọi người bệnhCâu 74. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên quy định “Tôn trọng người bệnh và người nhà người bệnh”, điều dưỡng phải:A. Giới thiệu tên và chào hỏi người bệnh một cách thân thiệnB. Lắng nghe người bệnh và đáp lại bằng câu nói ân cần, cử chỉ lịch sựC. Giữ gìn những bí mật liên quan đến bệnh tật và cuộc sống riêng tư của người bệnhD. Duy trì chuẩn mực thực hành tốt nhất có thểCâu 75. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên quy định “Thật thà đoàn kết với đồng nghiệp”, điều dưỡng viên phải:A. Hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụB. Tận tụy với công việc chăm sóc người bệnhC. Giữ gìn và bảo vệ uy tín nghề nghiệpD. Thực hiện đầy đủ chức năng nghề nghiệp

Page 13: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 76. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên quy định “Để duy trì và nâng cao năng lực hành nghề”, điều dưỡng viên phải:A. Thực hiện đầy đủ chức năng nghề nghiệpB. Tuân thủ các quy trình kỹ thuật, các hướng dẫn chuyên môn khi chăm sóc người bệnhC. Tham gia nghiên cứu và thực hành dựa vào bằng chứngD. Tất cả đều đúngCâu 77. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên quy định “Tự tôn nghề nghiệp của điều dưỡng viên”, điều dưỡng viên phải:A.Thực hiện đầy đủ chức năng nghề nghiệp của điều dưỡng viênB. Giữ gìn và bảo vệ uy tín nghề nghiệpC. Duy trì chuẩn mực thực hành tốt nhất có thể ở nơi làm việc D. Truyền thụ và chia sẽ kinh nghiệm với đồng nghiệp.Câu 78. Điều dưỡng viên cần phải cam kết với cộng đồng và xã hội:A. Gương mẫu tại cộng đồng và nơi sinh sốngB. Tham gia các hoạt động từ thiện và bảo vệ môi trườngC. Nói và làm theo các quy định của Pháp luậtD. Tất cả đều đúngCâu 79. Đối tượng có trách nhiệm thi hành Quyết định 20/QĐ-HĐD là:A. Ủy viên Ban chấp hành Hội Điều dưỡng Việt NamB. Chi hội trưởng các chi hội của Hội Điều dưỡng Việt NamC. Hội viên của Hội Điều dưỡng Việt NamD. Chủ tịch tỉnh/thành hội của Hội Điều dưỡng Việt NamQuyết định số 3916/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 Câu 80. Khi đặt ống thông tiểu, cần lưu ý:A. Sử dụng ống thông tiểu có đường kính lớn nhất có thể với khả năng dẫn lưu tốt để giảm thiểu chấn thương niệu đạo.B. Được chỉ định trong các trường hợp người bệnh tiểu tiện không tự chủ nhằm thay thế cho các biện pháp chăm sóc của điều dưỡngC. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đặt ống thông tiểu đã được khử khuẩnD. Cố định ống thông tiểu ngay sau khi đặt để tránh di lệch ống và kéo giãn niệu đạoCâu 81. Quy định về sử dụng găng tay liên quan tới vệ sinh tay là:A. Mọi thành viên trong buồng phẫu thuật phải mang găng tayB. Mang găng tay khi thực hiện các kỹ thuật tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da, tiêm dưới daC. Sử dụng lại găng tay bằng cách chà tay ngoài găng bằng dung dịch VST có chứa cồn D. Khuyến khích không mang găng tay khi thực hiện một số chăm sóc sạch nếu bản thân NVYT thấy không có khả năng bị phơi nhiễm với máu.

Page 14: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 82. Ở người bệnh phẫu thuật có chỉ định đặt ống thông tiểu, tốt nhất nên loại bỏ ống thông tiểu trong khoảng: A. 12 giờ sau phẫu thuậtB. 24 giờ sau phẫu thuậtC. 36 giờ sau phẫu thuậtD. 48 giờ sau phẫu thuậtCâu 83. Theo phân loại Spaulding, những dụng cụ được sử dụng để đưa vào mô, tổ chức dưới da, mạch máu và khoang vô khuẩn được xếp vào nhóm:A. Dụng cụ phải tiệt khuẩnB. Dụng cụ phải khử khuẩn mức độ caoC. Dụng cụ phải khử khuẩn mức độ thấpD. Dụng cụ phải khử khuẩn mức độ trung bìnhCâu 84. Trình tự các bước thực hiện trong quy trình tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật nội soi bằng hóa chất tiệt khuẩn là:A. Làm sạch; kiểm tra, bảo trì; tiệt khuẩn; tráng; làm khô; lắp ráp; lưu trữB. Làm sạch; tráng; tiệt khuẩn; làm khô; lắp ráp; kiểm tra, bảo trì; lưu trữ C. Làm sạch; tiệt khuẩn; tráng; làm khô; lắp ráp; kiểm tra, bảo trì; lưu trữ D. Làm sạch; kiểm tra, bảo trì; tráng; tiệt khuẩn; làm khô; lắp ráp; lưu trữCâu 85. Phân loại dụng cụ dùng trong nội soi (theo phân loại Spauding), dụng cụ thiết yếu là: A. Ống nội soi mềmB. Băng đo huyết ápC. Bộ tán sỏi cấp cứuD. Ngáng miệngCâu 86. Lượng dung dịch vệ sinh tay cho mỗi lần rửa tay thường quy là: A. Lấy đủ 3ml – 5mlB. Lấy đủ 4ml-6mlC. Lấy đủ 5ml-7mlD.Lấy đủ 6ml-8mlCâu 87. Khi rửa tay thường quy nên:A. Sử dụng máy sấy tay để làm khô tay.B. Rửa tay lại bằng xà phòng sau khi đã chà tay bằng dung dịch VST chứa cồnC. Chà tay với dung dịch VST theo trình tự 5 bước, mỗi bước chà 3 lần.D. Sử dụng khăn giấy sạch dùng 1 lần để lau khô tay.Câu 88. Tần suất khử khuẩn bề mặt tiếp xúc thường xuyên khu vực chăm sóc, điều trị:A. Ít nhất 1 lần/ngày

Page 15: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

B. Ít nhất 2 lần/ngàyC. Ít nhất 3 lần/ngàyD. Ít nhất 4 lần/ngàyCâu 89. Điều nào không đúng trong quy trình làm sạch ống nội soi mềmA.Tháo rời tất cả các thành phần của ống nội soi mềm càng chi tiết càng tốtB. Nên làm sạch bằng dung dịch enzymC. Không nên sử dụng sóng siêu âm để hỗ trợ làm sạch các bộ phận ống nội soi mềm.D. Dung dịch enzym phải bỏ ngay sau khi ngâm dụng cụThông tư số 51/2017/TT-BYTCâu 90. Thông tư số 51/2017/TT-BYT hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 01 năm 2018B. Ngày 01 tháng 02 năm 2018C. Ngày 15 tháng 01 năm 2018D. Ngày 15 tháng 02 năm 2018Câu 91. Phản vệ được phân thành bao nhiêu mức độ:A. 2B. 3 C. 4 D. 5 Câu 92. Mục tiêu sử dụng Adrenalin và dịch truyền nhằm nâng, duy trì ổn định huyết áp tối đa của người lớn lên:A. ≥ 60mmHgB. ≥ 90mmHgC. ≥ 110mmHgD. ≥ 130mmHgCâu 93. Khi đã có đường truyền tĩnh mạch Adrenalin với liều duy trì được huyết áp ổn định thì có thể theo dõi mạch, huyết áp:A. 3-5 phút/lầnB. 10-15 phút/lầnC. 30 phút/lầnD. 1 giờ/lầnCâu 94. Trang thiết bị y tế tối thiểu cấp cứu phản vệ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm có:A. Oxy, các thuốc chống dị ứng đường uống, Natriclorid 0,9%B. Các thuốc chống dị ứng, Oxy, Sabutamol

Page 16: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

C. Oxy, Natriclorid 0,9%, HAD. Natriclorid 0,9%, HA, SeduxenCâu 95. Kim lẩy da cắm vào giữa giọt dung dịch trên mặt da tạo thành một góc:A. 150

B. 300

C. 450

D. 600

Câu 96. Đọc kết quả Test nội bì sau thời gian là:A.5 phútB. 15 phútC. 20 phútD. 30 phútCâu 97. Liều Adrenalin 1mg/1ml sử dụng cấp cứu phản vệ cho trẻ trên 30kg là:A. 0,25ml (tương đương 1/4 ống)B. 0,3ml (tương đương 1/3 ống)C. 0,5ml (tương đương 1/2 ống)D. 0,5 - 1ml (tương đương 1/2 -1 ống)Câu 98. Biểu hiện phản vệ ở mức độ IV là:A. Rối loạn ý thứcB. Thở nhanh, khò khè, tím táiC. Nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịpD. Ngừng hô hấpCâu 99. Mục tiêu sử dụng Adrenalin và dịch truyền nhằm nâng, duy trì ổn định HA tối đa của trẻ em lên:A. ≥ 60mmHgB. ≥ 70mmHgC. ≥ 80mmHgD. ≥ 90mmHgCâu 100. Khi có biểu hiện sốc phản vệ, nếu chưa có đường truyền tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch adrenalin 1/10.000 đối với trẻ em là:A. 0,1-0,3ml, tiêm trong 1-3 phútB. 0,2-0,3ml, tiêm trong 1-3 phútC. 0,5-1ml, tiêm trong 1-3 phútD. Không áp dụng tiêm tĩnh mạch chậmThông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT

Page 17: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 101. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về Quản lý chất thải Y tế có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 01 năm 2016B. Ngày 01 tháng 02 năm 2016C. Ngày 01 tháng 03 năm 2016D. Ngày 01 tháng 04 năm 2016Câu 102. Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm:A. Chất thải dính, chứa máuB. Dịch sinh học của cơ thểC. Các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách lyD. Tất cả đều đúngCâu 103. Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định Màu sắc của bao bì chứa chất thải y tế:A. Màu trắng đựng chất thải hóa học, chất thải phóng xạ, thuốc gây độc tế bàoB. Màu vàng đựng chất thải lây nhiễmC. Màu xanh đựng chất thải tái chếD. Màu đen đựng chất thải thông thường và các bình áp suất nhỏCâu 104. Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định phân loại chất thải y tế:A. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: đựng trong túi có màu vàngB. Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng rắn: đựng trong túi có màu trắngC. Chất thải giải phẫu: đựng trong 2 lần túi có màu vàngD. Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: Đựng trong túi có màu đen.Câu 105. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế là:A. Ít nhất 01 (một) lần/ngàyB. Ít nhất 02 (một) lần/ngàyC. Ít nhất 01 (một) lần/tuầnD. Ít nhất 01 (một) lần/thángCâu 106. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định: Đối với cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 0,5 kg/ngày, tần suất đưa chất thải lây nhiễm sắc nhọn đi tiêu hủy là:A. Tối thiểu 01 (một) lần/ngàyB. Tối thiểu 02 (một) lần/ngàyC. Tối thiểu 01 (một) lần/tuầnD. Tối thiểu 01 (một) lần/tháng

Page 18: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 107. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định: Nội dung ghi trong Sổ bàn giao chất thải phục vụ mục đích tái chế bao gồm:A. Ngày, tháng, năm bàn giao chất thảiB. Trọng lượng túi, hộpC. Người nhận (ký, ghi rõ họ và tên)D. Tất cả đều đúngCâu 108. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định xử lý chất thải y tế nguy hại:A. Chất thải y tế nguy hại phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc tế về môi trườngB. Ưu tiên lựa chọn các công nghệ đốtC. Tự xử lý tại công trình xử lý chất thải y tế nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tếD. Xử lý tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung không có hạng mục xử lý chất thải y tếCâu 109. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định chất thải lây nhiễm bao gồm:A. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn, chất thải lây nhiễm không sắc nhọn, chất thải có nguy cơ lây nhiễm caoB. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn, chất thải lây nhiễm không sắc nhọn, chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao, chất thải giải phẫuC. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn, chất thải lây nhiễm không sắc nhọn, chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao, chất thải phóng xạD. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn, chất thải lây nhiễm không sắc nhọn, chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao, chất thải chứa thủy ngânCâu 110. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định, hệ thống mã màu đựng chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao là:A. Màu đỏB. Màu vàngC. Màu đenD. Màu trắngCâu 111. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định: Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế cần phải:A. Có biểu tượng loại chất thải lưu giữ theo quy địnhB. Có nắp đậy kínC. Có thành cứng, không bị bục vỡD. Tất cả đều đúngCâu 112. Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định: Đối với chất thải lây nhiễm được vận chuyển từ cơ sở y tế khác về để xử lý theo mô hình cụm, phải ưu tiên xử lý:A. Trong ngày

Page 19: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

B. Trong 2 ngàyC. Trong 3 ngàyD. Trong tuầnThông tư số 36/2015/TTLT-BTNMTCâu 113. Thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMT quy định về Quản lý chất thải nguy hại có hiệu lực từ:A. Ngày 01 tháng 09 năm 2015B. Ngày 01 tháng 10 năm 2015C. Ngày 01 tháng 11 năm 2015D. Ngày 01 tháng 12 năm 2015Câu 114. Thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMT quy định: Giám đốc các sở tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:A. Hướng dẫn việc thực hiện thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMT B. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMT C. Kiểm tra việc thực hiện thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMTD. Thực hiện thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMTCâu 115. Thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMT quy định: Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo quản lý chất thải nguy hại là :A. Có chức năng đào tạo phù hợp về môi trường hoặc ngành liên quan theo quy định của pháp luậtB. Người thực hiện đào tạo các chuyên đề chính về quản lý chất thải nguy hại phải có trình độ từ thạc sĩ trở lênC. Người thực hiện đào tạo các chuyên đề chính về quản lý chất thải nguy hại phải có ít nhất 18 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý chất thải nguy hạiD. Tất cả đều đúngCâu 116. Thông tư số 36/2015/TTLT-BTNMT quy định: Khung chương trình đào quản lý chất thải nguy hại có:A. 2 chuyên đềB. 4 chuyên đềC. 6 chuyên đềD. 8 chuyên đề

Phần II: KIẾN THỨC CHUYÊN MÔNI. Điều dưỡng cơ bản (1- 14 tham khảo HN )Câu 117. Người bệnh được nhận định là huyết áp kẹt khi trị số chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương là:

Page 20: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. < 25 mmHg. B. ≤ 25 mmHg. C. < 20 mmHg.D. ≤ 20 mmHg.Câu 118. Người bệnh Nguyễn Văn Nam, 60 tuổi bị bệnh Đái tháo đường tuyp 1. Bác sỹ cho y lệnh tiêm insulin hàng ngày. Là điều dưỡng bạn hãy lựa chọn đường tiêm phù hợp cho người bệnh:A. Tiêm tĩnh mạch.B. Tiêm dưới da.C. Tiêm trong da.D. Tiêm bắp tay.Câu 119. Tai biến hay gặp nhất trong quá trình truyền dịch là:A. Nhiễm khuẩn nơi tiêm.B. Sốc phản vệ.C. Phù phổi cấp.D. Phồng nơi tiêm.Câu 120. Dấu hiệu thiếu oxy của người bệnh ở giai đoạn đầu là:A. Tím táiB. Mạch chậmC. Nhịp thở tăngD. Giảm thị lựcCâu 121. Biện pháp thích hợp để phòng tránh nguy cơ tổn thương niêm mạc trong khi thực hiện hút thông miệng hầu là: A. Kiểm tra máy hút trước khi sử dụng.B. Điều chỉnh áp lực hút phù hợp.C. Thao tác hút nhẹ nhàng.D. Không hút khi đang đưa ống thông vào.Câu 122. Mục đích của thay băng và rửa vết thương nhằm: A. Đánh giá tình trạng vết thương.B. Băng kín vết thương tránh nhiễm khuẩn.C. Giảm đau vết thương.D. B và C.Câu 123. Thuốc gây mãng mục vị trí tiêm, không được tiêm bắp là:A. Kháng sinhB. Canxi CloritC. Vitamin C

Page 21: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

D.Vitamin B12Câu 124. Mục đích của của truyền dịch là:A. Làm tăng huyết áp.B. Bù lại số lượng dịch đã mấtC. Nuôi dưỡng người bệnh với thời gian ngắnD. Cả B và C đúngCâu 125. Trước khi truyền máu cho Người bệnh túi máu đem về buồng bệnh không nên để quá:A. 30 phútB. 50 phútC. 70 phútD. 90 phútCâu 126. Khi thay băng vết thương thông thường phải đảm bảo gạc đắp vết thương đủ thấm hút dịch trong:A. 12 giờB. 24 giờC. 36 giờ D. 48 giờCâu 127. Nguyên tắc khi cho người bệnh uống thuốc tim mạch, trước khi cho NB uống thuốc phải:A. Hỏi bác sỹB. Đếm nhịp thở.C. Đếm mạchD. Đo điện timCâu 128. Các vùng sau đây có thể áp dụng để xác định vị trí tiêm bắp:A. Cánh tayB. ĐùiC. MôngD. Cả A, B, C đều đúng.Câu 129. Các dấu hiệu tai biến Phù phổi cấp trong lúc đang truyền dịch là:A. Đau ngực dữ dộiB. Khó thởC. Nhiễm khuẩnD. Sắc mặt tím táiCâu 130. Sau đây là các chỉ định cố định tạm thời gãy cột sống cổ, TRỪ:A. Nghi ngờ tổn thương cột sống cổ

Page 22: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

B. Gãy cột sống cổC. Chấn thương cột sống bao gồm trật khớp đĩa đệmD. Nghi ngờ có tổn thương cột sống lưng.Câu 131. Sau thời 60 phút thổi ngạt ép tim ngoài lồng ngực, có các dấu hiệu sau đây thì ngừng cấp cứu, TRỪ:A. Đồng tử giãn to B. Tím táiC. Mất phản xạ ánh sángD. Tim không đập trở lại Câu 132. Đối với người bệnh đang được sơ cứu cầm máu, bằng băng ép chung. Phải kiểm tra chỗ băng nếu vẫn chảy thì băng ép thêm, nếu da bị xanh tím thì phải nới. Thời gian theo dõi cứ:A. 10 phút/ 1 lầnB. 15 phút/ 1 lầnC. 20 phút/ 1 lầnD.30 phút/1 lầnCâu 133. Để tránh sặc cho trẻ nhỏ, Điều dưỡng cần hướng dẫn cho bà mẹ cách cho trẻ ăn bột hoặc sữa đúng phương pháp là: A. Đổ thẳng vào miệngB. Đổ thẳng trên lưỡiC. Đổ thẳng dưới lưỡi.D. Đổ cạnh máCâu 134. Người bệnh Nguyễn Thị Hoa, 50 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở nhịp thở 35lần/phút, tím tái, sốt cao 39°C, ho nhiều có đờm đặc màu xanh, xuất tiết nhiều đờm dãi. Nếu bạn là điều dưỡng, bạn sẽ chăm sóc người bệnh theo thứ tự:A. Hạ sốt, thở oxy, hút đờm dãi.B. Hút đờm dãi, hạ sốt, thở oxy.C. Hút đờm dãi, thở oxy, hạ sốt.D. Thở oxy, hút đờm dãi, hạ sốt. Câu 135. Sau khi tiêm thuốc xong, nếu người bệnh xuất hiện các triệu chứng phản vệ, phải khẩn trương thực hiện:A. Cho nằm đầu thấpB. Tiêm adrenalinC. Cho thở Ô xyD. Tất cả A,B,C đúng.

Page 23: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 136. Sau khi tiêm thuốc xong, nếu người bệnh xuất hiện các triệu chứng: Mày đay, ngứa. Sau khi sử dụng thuốc methylprednisolon, cần phải tiếp tục theo dõi để xử trí kịp thời ít nhất: A. 12 giờB. 24 giờ.C. 36 giờD. 48 giờCâu 137. Thuốc adrenalin 1mg = 1ml = 1 ống, tiêm bắp áp dụng trong xử trí phản vệ với liều:A.Người lớn 1/2 ốngB. Người lớn 1/2 - 1 ốngC. Trẻ em 1/3 ốngD. Trẻ em 1/4 ốngCâu 138. Vị trí lấy máu mao mạch làm xét nghiệm thường chọn nơi lấy máu là:A. Trẻ sơ sinh thì lấy ở ngón chân B. Trẻ sơ sinh thì lấy ở chânC. Ngón nhẫn của bàn tay trái.D. Ngón nhẫn của bàn tayCâu 139. Cách lấy và bảo quản nước tiểu 24h: A. Bắt đầu 7h sáng hướng dẫn NB đi tiểu bỏ hết phần nước tiểu trong đêm.B. Dùng bô hứng toàn bộ nước tiểu trong ngày và đêm cho đến 7h sáng hôm sau.C. Đo thể tích nước tiểu 24h và lấy vào ống để làm từng loại xét nghiệm theo yêu cầu D.Tất cả A, B, C đều đúng.II. HƯỚNG DẪN TIÊM AN TOÀNCâu 140. Các thời điểm vệ sinh tay. TRỪ:A. Trước khi tiếp xúc với người bệnh.B. Trước khi tiếp xúc với máu và dịch cơ thể.C. Sau khi chăm sóc người bệnh.D. Sau khi đụng chạm vào những vùng xung quanh người bệnh.Câu 141. Tốc độ tiêm thông thường trong tiêm bắp khoảng: A. 1ml/10 giâyB. 1ml/15 giâyC. 1ml/20 giâyD. 1ml/30 giâyCâu 142. Sau khi tiêm xong để đề phòng phản vệ xuất hiện muộn cần dặn người bệnh nằm hoặc ngồi tại chỗ:

Page 24: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. 25 – 30 phútB. 20 – 25 phútC. 15 – 20 phútD. 10 – 15 phút.Câu 143. Các thao tác sau đây nhằm tránh nguy cơ phơi nhiễm do kim đâm cho người tiêm, TRỪ:A. Dùng gạc để bẻ thuốcB. Dùng tay đậy nắp kim.C. Không tháo rời kim tiêm ra khỏi bơm tiêm sau khi tiêm.D. Bỏ bơm kim tiêm, kim truyền vào hộp kháng thủng ngay sau khi tiêm.Câu 144. Nhằm phòng tránh đổ lỗi cho mình khi đi tiêm người điều dưỡng cần phải:A. Thông báo và công khai thuốc rõ ràng;B. Kiểm tra y lệnh ghi trong bệnh ánC. Giữ lại lọ/ống thuốc đến hết ngày tiêm để làm chứng (Nếu cần)D.Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 145. Trong thực hành tiêm an toàn có hướng dẫn sau tiêm chủng:A. Không sát khuẩn B. Không dùng cồnC. Không sát khuẩn da bằng cồn sau tiêm chủngD. Không sát khuẩn daCâu 146. Dụng cụ gắp bông gạc để sát khuẩn vùng da tiêm, thường dùng:A. Dùng tayB. Dùng kẹp không mấuC. Dùng găngD. Dùng bôngCâu 147. Phương pháp rút thuốc qua nắp lọ cao su: A. Sát khuẩn nắp lọB. Sát khuẩn nắp lọ bằng bông, gạc tẩm cồnC. Để cồn tự khô trước khi đưa kim lấy thuốcD. Sát khuẩn nắp lọ bằng bông tẩm cồn và để cồn tự khô trước khi đưa kim lấy thuốc vào trong lọ thuốc. Câu 148. Thực hành tiêm an toàn cần lưu ý những điểm quan trọng sau đây. TRỪ:A. Không được chạm kim tiêm vào bất cứ bề mặt nào đã bị nhiễm bẩn.B. Không dùng một bơm kim lấy thuốc cho nhiều lọ thuốc đa liềuC. Không sử dụng bơm tiêm nếu có thay đổi kim tiêm bằng kim cánh bướmD. Không đụng chạm vào nắp lọ thuốc sau khi đã lau khử khuẩn bằng cồn.

Page 25: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 149. Để chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp cơ bản, theo WHO cần phải tiêm vắc xin viêm gan B cho tất cả các nhân viên y tế đặc biệt các đối tượng:A.Nhân viên khoa truyền nhiễmB. Nhân viên các đơn vị cấp cứuC. Nhân viên thu gom tiêu hủy chất thảiD. Tất cả A, B, C đều đúng. Câu 150. Các biện pháp phòng ngừa tổn thương do kim tiêm và phơi nhiễm đường máu:A. Loại bỏ mối nguy hạiB. Biện pháp về kỹ thuậtC. Biện pháp về hành chínhD. Biện pháp về thực hànhCâu 151. Tóm tắt các bước xử trí phơi nhiễm nghề nghiệp với máu: A.Thực hiện sơ cứuB.Thông báo cho nhân viên giám sátC. Thực hiện đánh giá sức khỏe.D. Các bước A,B,C đều đúngCâu 152. Cách xử lý đối với vùng tổn thương do kim tiêm:A. Rửa ngay vùng da bị tổn thương bằng xà phòng và nước, dưới vòi nước chảy.B. Nặn bóp vết thươngC. Chà xát rữa vết thươngD. Cả A, B, C đều đúngCâu 153. Cần áp dụng điều trị phòng bệnh sau phơi nhiễm: A. Ngay khi tiếp xúc với người bệnhB.Ngay khi chưa có kết quả xét nghiệmC. Ngay xét nghiệmD. Ngay khi có kết quả xét nghiệmCâu 154. Hội điều dưỡng Việt Nam đã khởi xướng cuộc vận động “Tiêm an toàn toàn, Toàn quốc”: A. Năm 2000B. Năm 2005C. Năm 2010D. Năm 2015

PHẦN III. QUẢN LÝ ĐIỀU DƯỠNG

Baì 1: LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝCâu 155. Những căn cứ để lựa chọn phương pháp và phong cách quản lý thích hợp:A. Căn cứ vào tính chất cấp bách của công việc.

Page 26: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

B. Căn cứ vào trình độ của người quản lý.C. Căn cứ vào năng lực của người lãnh đạoD. Căn cứ vào tính chất của công việc. Câu 156. Biểu hiện của người có phong cách lãnh đạo dân chủ là:A. Giải thích cho mọi người biết được kế hoạch, dự định của mìnhB. Hạn chế cấp dưới tham gia vào việc quyết định công việcC. Quy định cách thức làm việc cho cấp dưới một cách quá chi tiếtD. Đưa ra quyết định nhanh chóngCâu 157. Dấu hiệu của phong cách lãnh đạo thích hợp:A. Có năng suấtB. Có chất lượngC. Hiệu quả công việc caoD. Tất cả A, B, C đều đúngCâu 158. Phong cách lãnh đạo, quản lý sau đây theo quan điểm truyền thống, TRỪ:A. Độc đoánB. Ủy quyềnC. Dân chủD. Tự giác, theo kiểu khoán tự do.

Bài 2: XDKH ĐÀO TẠO HUẤN LUYỆN ĐIỀU DƯỠNGCâu 159. Hoạt động đào tạo điều dưỡng tại các Bệnh viện cần được quan tâm vì: A. Cập nhật, nâng cao kiến thức cho người điều dưỡng.B. Hoàn thiện các kỹ năng điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh.C. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người bệnhD. Tất cả A, B, C đều đúngCâu 160. Các loại hình đào tạo tại chỗ, TRỪ:A. Đào tạo nâng caoB. Đào tạo định kỳC. Đào tạo ngắn hạn.D. Đào tạo dài hạnCâu 161. Việc xây dựng chương trình đào tạo và tổ chức đào tạo định hướng cho điều dưỡng viên, hộ sinh viên mới được tuyển dụng là nhiệm vụ của: A. Trưởng khoaB. Điều dưỡng trưởng khoaC. Bệnh việnD. Phòng điều dưỡng

Page 27: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 162. Việc xây dựng một danh mục kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng để khảo sát đánh giá nhu cầu đào tạo định hướng cho điều dưỡng viên, hộ sinh viên mới được tuyển dụng là nhiệm vụ của: A. Bệnh việnB. Phòng điều dưỡngC. Trưởng khoaD. Điều dưỡng trưởng khoaCâu 163. Người Điều dưỡng trưởng khoa thường áp dụng hình thức đào tạo sau: A. Đào tạo tập trungB. Đào tạo phân tán (Tại các Khoa)C. Đào tạo đột xuấtD. Cả B và C đúng.Câu 164. Trong công tác đào tạo điều dưỡng viên, hộ sinh viên tại bệnh viện, Điều dưỡng trưởng khoa có nhiệm vụ:A. Đào tạo định hướng cho điều dưỡng viên mới vào làm việcB. Đào tạo cho điều dưỡng viên đã làm việc sau 2 nămC. Đào tạo điều dưỡng sau 5 năm làm việcD. Cả A, B, C đúng.

Bài 3: KỸ NĂNG GIAO TIẾPCâu 165. Các yếu tố làm tăng hiệu lực của điều trị, chăm sóc người bệnh là:A. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật.B. Sự áp dụng máy móc trang thiết bị hiện đại trong chẩn đoánC. Nghệ thuật giao tiếp của người điều dưỡng.D.Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 166. Mục đích của giao tiếp nhằm:A. Đáp ứng về tinh thầnB. Đáp ứng về vật chấtC. Đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thầnD. Đáp ứng trình độCâu 167. Để giao tiếp có hiệu quả, trước hết điều dưỡng viên cần phải xác định:A. Đối tượng giao tiếpB.Thời gian giao tiếpC. Địa điểm giao tiếpD. Hình thức giao tiếpCâu 168. Những yếu tố ảnh hưởng đển giao tiếp bằng lời của người điều dưỡng viên:A. Trang phục

Page 28: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

B. Ngoại hìnhC. Âm điệu, tốc độ nóiD. Cả A, B, C đều đúngCâu 169. Hành vi cử chỉ sau đây không phải giao tiếp bằng lời:A. Nụ cườiB. Lời nói C. Giọng đọcD. Tất cả A, B, C đều đúngCâu 170. Muốn lắng nghe để thấu hiểu tâm tư nguyện vọng của người bệnh, người điều dưỡng cần phải:A. Đứng đối diện hướng về người bệnhB. Nét mặt vui tươiC. Không ngắt lời người bệnhD. Tất cả A, B, C đều đúng

Bài 4: GIÁM SÁTCâu 171. Khi học sinh thực tập tiến hành quy trình tiêm truyền trên người bệnh cần phải có Điều dưỡng trưởng theo dõi sát bên cạnh, đó là thực hiện việc:A. Kiểm traB. Giám sátC. Thanh traD. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 172. Giám sát nhằm đạt các mục đích sau, TRỪ:A. Đảm bảo các mục tiêu hoạt động phù hợpB. Giúp đỡ động viênC. An ủi làm việcD. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 173. Người giám sát phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:A. Nghiêm túcB. Không chê baiC. Thực hiện đúng lịch, định kỳD. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 174. Sau đây là các hình thức giám sát, TRỪ:A. Giám sát trực tiếp.B. Giám sát đột xuấtC. Giám sát định kỳD. Tất cả A, B, C đều đúng.

Page 29: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 175. Đánh giá kết quả giám sát, chỉ cần phân thành hai loại:A. Tốt hoặc không tốtB. Đạt hoặc không đạtC. Đúng hoặc không đúngD. Sai hoặc đúngCâu 176. Nhiệm vụ hoạt động thường xuyên của người Điều dưỡng trưởng khoa là:A. Kiểm traB. Giám sátC. Thanh traD. Hội họp

BÀI 5: TỔ CHỨC CUỘC HỌPCâu 177. Tầm quan trọng của cuộc họp:A. Giúp cho việc tổ chức điều hành công tác chăm sóc người bệnh có hiệu quảB. Giúp cho việc tổ chức điều hành buổi tọa đàm công tác điều dưỡng đạt hiệu quảC. Giúp cho việc tổ chức điều hành buổi liên hoan tổng kết cuối năm đạt hiệu quảD. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 178. Tất cả các cuộc họp đều phải thực hiện qua các bước:A. Chuẩn bịB. Tiến hànhC. Kết thúcD. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 179. Nhiệm vụ của Điều dưỡng trưởng khoa là tổ chức điều hành các cuộc họp, TRỪ:A. Họp hội đồng người bệnhB. Họp Điều dưỡng toàn bệnh việnC. Họp bàn công tác vệ sinh bệnh phòngD. Họp bàn kế hoạch chăm sóc người bệnh nặng

BÀI 6. QUẢN LÝ THỜI GIANCâu 180. Muốn thực hiện quản lý thời gian tốt cần phải:A. Có kế hoạch làm việcB. Biết tận dụng những yếu tố tiết kiệm thời gianC. Biết loại trừ những yếu tố làm lãng phí thời gianD. Tất cả A, B, C đều đúngCâu 181. Điều dưỡng trưởng khoa ủy quyền cho Điều dưỡng hành chính tham gia nghiệm thu hàng Vật tư tiêu hao tại khoa dược. Như vậy người điều dưỡng trưởng đó:A. Có đặc tính của người quản lý giỏi

Page 30: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

B. Tôn trọng điều dưỡng hành chínhC. Làm việc rất dân chủD. Tạo cơ hội cho điều dưỡng hành chính.Câu 182. Nguyên tắc chung để quản lý tốt thời gian của người điều dưỡng trưởng khoa gồm:A. Phải biết lựa chọn ưu tiên cho từng hoạt động.B. Tránh trì hoãn công việc.C. Rèn luyện tác phong làm việc khoa họcD. Tất cả A, B, C đều đúng

BÀI 7. QUẢN LÝ TÀI SẢN VẬT TƯCâu 183. Lập dự trù tài sản vật tư tiêu hao của khoa là nhiệm vụ của:A. Trưởng khoaB. Điều dưỡng trưởng khoaC. Điều dưỡng hành chínhD. Điều dưỡng chăm sócCâu 184. Người lĩnh tài sản vật tư của khoa là:A. Điều dưỡng trưởng khoaB. Điều dưỡng hành chínhC. Điều dưỡng chăm sócD. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 185. Người cất giữ vật tư tiêu hao của Khoa, chỉ được cấp phát sử dụng khi có yêu cầu của:A. Trưởng khoaB. Điều dưỡng trưởng khoaC. A và B đúngD. Điều dưỡng chăm sócCâu 186. Người cấp phát vật tư tiêu hao tại khoa cần phải thực hiện nguyên tắc:A. Hàng để ngoài phải được cấp trướcB. Hàng nhập trước phải được cấp phát trước.C. Hàng để trong phải được cấp trướcD. Hàng nhập sau phải được cấp trướcCâu 187. Cơ sở để lập phiếu lĩnh vật tư tiêu hao tạo hàng ngày tại khoa phải dựa vào căn cứ:A. Theo y lệnh của Bác sỹB. Theo yêu cầu chuyên môn

Page 31: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

C. Theo yêu cầu điều dưỡngD. Theo y lệnh của bác sỹ và phù hợp yêu cầu chuyên môn

BÀI 8. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Câu 188. Bảng mô tả công việc sẽ giúp cho người quản lý: A. Trong việc tổ chức các công việc trong đơn vịB. Để giao nhiệm vụ cho từng đơn vị.C. Để kiểm tra đánh giá sự thực hiện của nhân viênD. Cả A và C đúng.Câu 189. Sau đây là những yêu cầu của Bảng mô tả công việc, TRỪ:A. Mỗi Điều dưỡng có một bảng mô tả.B. Bảng mô tả công việc được lưu trữ tại Phòng điều dưỡng C. Bảng mô tả giữ nguyên hàng năm D. Từng nhiệm vụ phải được mô tả ngắn gọn chính xác.Câu 190. Trách nhiệm ký duyệt Bảng mô tả công việc là của:A. Giám đốc bệnh việnB. Trưởng khoaC. Phòng điều dưỡngD. Điều dưỡng trưởng khoaCâu 191. Trách nhiệm viết bảng Bảng mô tả công việc cho từng điều dưỡng và Hộ lý trong khoa là của:A. Trưởng khoa B. Điều dưỡng trưởng khoaC. Điều dưỡng và Hộ lýD. Phòng điều dưỡngCâu 192. Điều kiện bổ sung của bảng mô tả công việc gồm:A. Trình độ chuyên mônB. Kinh nghiệm chuyên khoaC. Phẩm chất đạo đứcD. Tất cả A, B, C đều đúng.

BÀI 9. THƯỜNG QUY ĐI BUỒNG

Câu 193. Sau đây là những nguyên tắc chung khi đi buồng, TRỪ:A. Đi buồng hàng ngày, tất cả các người bệnh đều được thăm khám.B. Cần thảo luận chuyên môn ngay tại giường bệnhC. Không thảo luận những điều gây ảnh hưởng không tốt trước mặt người bệnh.

Page 32: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

D. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 194. Nhiệm vụ của Điều dưỡng trưởng khoa khi đi buồngA. Theo dõi phát hiện các diễn biến của người bệnh.B. Tiếp xúc và tìm hiểu các nhu cầu của người bệnhC. Kiểm tra trật tự an toàn và vệ sinh buồng bệnhD. Tất cả A, B, C đều đúng.Câu 195. Sau khi đi buồng Điều dưỡng trưởng khoa phải: A. Thông báo kịp thời cho các điều dưỡng trực tiếp chăm sóc về diễn biến của từng người bệnh.B. Thông báo kịp thời cho các điều dưỡng trực tiếp chăm sóc các bổ sung về thuốc và các xét nghiệm.C. Phân công điều dưỡng trong khoa thực hiện KHCS mới được bổ sung sau khi đi buồng.D. Tất cả A, B, C đều đúng.

*CÂU HỎI ĐÚNG SAI: 210 câu

Page 33: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

PHẦN I. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬTLuật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 Câu 1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là người đã được cấp chứng chỉ hành nghề và thực hiện khám bệnh, chữa bệnhA. Đúng B. SaiCâu 2. Hội chẩn là phương pháp điều trị kịp thời khi tình trạng sức khỏe của người bệnh vượt quá khả năng chẩn đoán của người hành nghề.A. Đúng B. SaiCâu 3. Người hành nghề khám, chữa bệnh có thể cho thuê hoặc cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động.A. Đúng B. SaiCâu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là phải kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật.A. Đúng B. SaiCâu 5. Người bệnh có quyền được giữ bí mật thông tin về tình trạng sức khỏe được ghi trong hồ sơ bệnh ánA. Đúng B. SaiCâu 6. Chứng chỉ hành nghề có thể được cấp nhiều lần và có giá trị trong phạm vi cả nướcA. Đúng B. SaiCâu 7. Người hành nghề có quyền được từ chối khám bệnh, chữa bệnh nếu việc khám bệnh, chữa bệnh đó trái với quy định của pháp luật.A. Đúng B. SaiCâu 8. Có hai hình thức cấp cứu là: Cấp cứu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cấp cứu ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 9. Người được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc phải có trách nhiệm theo dõi tác dụng và xử lý kịp thời tai biến do dùng thuốcA. Đúng B. SaiCâu 10. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải có nghĩa vụ bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp.A. Đúng B. SaiQuyết định số 1895/1997/QĐ-BYT Câu 11. Hội đồng người bệnh cấp khoa họp hàng tuần vào chiều thứ sáu.A. Đúng B. Sai

Page 34: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 12. Tại khoa khám bệnh, Điều dưỡng khoa khám bệnh có trách nhiệm làm hồ sơ bệnh án ban đầu theo quy chế chẩn đoán bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 13. Tại khoa điều trị, Điều dưỡng có nhiệm vụ đưa người bệnh đến giường nằm đã được chuẩn bị sẵn chăn, quần áo và các vật dụng khác của bệnh viện.A. Đúng B. SaiCâu 14. Sau khi người bệnh đã thanh toán viện phí, Điều dưỡng hành chính khoa có nhiệm vụ phát giấy ra viện và dặn dò người bệnh về tự chăm sóc sức khỏe. A. Đúng B. SaiCâu 15. Điều dưỡng trưởng khoa có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động trong khoa, phòng.A. Đúng B. SaiCâu 16. Kiểm tra là một biện pháp để tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước trong công tác khám bệnh chữa bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 17. Trưởng phiên thường trực là trưởng khoa đối với các bệnh viện hạng I và trưởng khoa hoặc một số bác sĩ khác do giám đốc chỉ định đối với bệnh viện hạng IIA. Đúng B. SaiCâu 18. Bác sĩ thường trực có nhiệm vụ thăm người bệnh thuộc diện chăm sóc cấp I ít nhất 2 giờ một lần và ghi hồ sơ bệnh án sau mỗi lần thăm khám.A. Đúng B. SaiCâu 19. Khi có người bệnh cấp cứu, Điều dưỡng phải thực hiện ngay nhiệm vụ đón tiếp, lấy mạch, nhiệt độ, huyết áp… mời bác sĩ điều trị hoặc bác sĩ trực đến cấp cứu ngay.A. Đúng B. SaiCâu 20. Bệnh nhân được chuyển viện khi đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện.A. Đúng B. SaiCâu 21. Danh sách các thành viên thường trực phải được phân công theo lịch từ tuần trước do lãnh đạo bệnh viện ký duyệtA. Đúng B. SaiThông tư 07/2011/TT-BYT Câu 22. Phiếu chăm sóc là phiếu ghi diễn biến bệnh của người bệnh và những can thiệp điều dưỡng do điều dưỡng viên, hộ sinh thực hiện.A. Đúng B. SaiCâu 23. Người bệnh cần chăm sóc cấp I là người bệnh có những khó khăn, hạn chế trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày

Page 35: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 24. Hằng ngày, điều dưỡng viên phải chỉ định chế độ nuôi dưỡng bằng chế độ ăn phù hợp với bệnh lý của người bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 25. Trước khi đưa người bệnh đi phẫu thuật, điều dưỡng viên phải đánh giá dấu hiệu sinh tồn, tình trạng của người bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 26. Khi dùng thuốc cho người bệnh, điều dưỡng viên phải hướng dẫn, giải thích cho người bệnh tuân thủ điều trị.A. Đúng B. SaiCâu 27. Tài liệu chăm sóc người bệnh trong hồ sơ bệnh án phải ghi đầy đủ, kịp thời diễn biên bệnh và các can thiệp điều dưỡng.A. Đúng B. SaiCâu 28. Đối với người bệnh có chỉ định ăn qua ống thông phải do điều dưỡng viên trực tiếp thực hiệnA. Đúng B. SaiCâu 29. Điều dưỡng viên phải tuân thủ quy trình kỹ thuật chuyên môn, kỹ thuật vô khuẩn.A. Đúng B. SaiCâu 30. Khi dùng thuốc cho người bệnh, điều dưỡng viên phải đảm bảo người bệnh uống thuốc ngay tại giường bệnh trước sự chứng kiến của điều dưỡng viên.A. Đúng B. SaiCâu 31. Hội đồng điều dưỡng bệnh viện họp định kỳ hằng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.A. Đúng B. SaiCâu 32. Điều dưỡng trưởng khoa có nhiệm vụ quản lý buồng bệnh, đề xuất việc sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của khoa.A. Đúng B. SaiThông tư 08/2011/TT-BYT Câu 33. Đối với người bệnh nội trú, Điều dưỡng viên phải đánh giá và ghi nhận xét tình trạng dinh dưỡng của người bệnh lúc nhập viện và trong quá trình điều trị.A. Đúng B. SaiCâu 34. Nhiệm vụ của Khoa Dinh dưỡng, tiết chế phải khám, tư vấn và điều trị bằng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 35. Khoa Dinh dưỡng, tiết chế phải được trang bị bộ dụng cụ xét nghiệm nhanh an toàn thực phẩm.

Page 36: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 36. Khoa Dinh dưỡng, tiết chế thuộc khối các khoa lâm sàng do Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm phụ trách.A. Đúng B. SaiCâu 37. Khoa Dinh dưỡng, tiết chế phải có hệ thống cung cấp nước sạch, xử lý chất thải, nhà vệ sinh, phương tiện phòng chống cháy nổ.A. Đúng B. SaiCâu 38. Trách nhiệm của viên chức trong bệnh viện là phải tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng, tiết chế.A. Đúng B. SaiCâu 39. Thông tư 08/2011/TT-BYT hướng dẫn về công tác dinh dưỡng, tiết chế trong bệnh viện có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012A. Đúng B. SaiThông tư 18/2009/TT-BYT Câu 40. Các dụng cụ y tế sử dụng lại phải đảm bảo vô khuẩn từ khâu tiệt khuẩn, lưu trữ, vận chuyển cho tời khi sử dụng cho người bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 41. Các cơ sở khám chữa bệnh có từ 150 giường bệnh phải thành lập Tổ kiểm soát nhiễm khuẩn.A. Đúng B. SaiCâu 42. Trước khi phẫu thuật, người bệnh phải được vệ sinh thân thể theo hướng dẫn quy trình kỹ thuật của Bộ Y tế.A. Đúng B. SaiCâu 43. Các đồ vài phục vụ chuyên môn phải được bảo quản trong các tủ sạch.A. Đúng B. SaiCâu 44. Để đảm bảo công tác kiểm soát nhiễm khuẩn, mỗi khoa phải có ít nhất một buồng để đồ bẩn và xử lý dụng cụ y tế.A. Đúng B. SaiCâu 45. Cơ sở khám chữa bệnh phải trang bị đầy đủ các phương tiện để rửa tay gồm: bồn rửa tay và hóa chất rửa tay.A. Đúng B. SaiCâu 46. Nhiệm vụ của nhân viên chuyên môn Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn phải tham gia xây dựng các quy định, quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.A. Đúng B. SaiCâu 47. Trạm y tế cần có nhân viên phụ trách công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.

Page 37: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiQuyết định số 1352/QĐ-BYT Câu 48. Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam ban hành theo Quyết định số 1352/QĐ-BYT gồm 25 tiêu chuẩn và 110 tiêu chí.A. Đúng B. SaiCâu 49. Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam được cấu trúc thành 2 lĩnh vực: năng lực thực hành, quản lý chăm sóc và đạo đức điều dưỡngA. Đúng B. SaiCâu 50. Lĩnh vực I trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt nam quy định về năng lực thực hành chăm sóc.A. Đúng B. SaiCâu 51. Lĩnh vực II trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt nam quy định về năng lực hành nghề theo pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.A. Đúng B. SaiCâu 52. Tiêu chuẩn 9 trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam quy định về việc sơ cứu và đáp ứng khi có tình huống cấp cứu.A. Đúng B. SaiCâu 53. Sơ cứu và đáp ứng khi có tình huống cấp cứu, việc tuân thủ các quy định về vô khuẩn và kiểm soát nhiễm khuẩn là một tiêu chí trong quy định chuẩn năng lực cơ bảnA. Đúng B. SaiCâu 54. Tiêu chuẩn 16 trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam quy định: người điều dưỡng ngoài việc quản lý, ghi chép và sử dụng hồ sơ bệnh án theo quy định, phải chia sẽ những thông tin trong hồ sơ bệnh án của người bệnh cho đồng nghiệp.A. Đúng B. SaiCâu 55. Tiêu chuẩn 5 trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam: Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo cho người bệnh gồm 3 tiêu chíA. Đúng B. SaiCâu 56. Điều dưỡng viên phải có năng lực tôn trọng vai trò và quan điểm của đồng nghiệp, hợp tác với các thành viên trong nhóm.A. Đúng B. SaiCâu 57. Tiêu chuẩn 25 trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam quy định về Quản lý, vận hành và sử dụng các trang thiết bị y tế có hiệu quảA. Đúng B. SaiCâu 58. Tiêu chuẩn 6 trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam quy định: Tiến hành các kỹ thuật chăm sóc đúng quy trình và sử dụng quy trình điều dưỡng để lập kế hoạch chăm sóc.

Page 38: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 59. Tiêu chuẩn 9 trong Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam yêu cầu điều dưỡng viên phải có năng lựu ra quyết định xử trí sơ cứu, cấp cứu kịp thời và phù hợpA. Đúng B. SaiThông tư 22/2013/TT-BYT Câu 60. Cán bộ y tế đang tham gia các khóa đào tạo dài hạn liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận vụ không phải thực hiện nghĩa vụ đào tạo liên tục theo thông tư 22/2013/TT-BYT.A. Đúng B. SaiCâu 61. Cán bộ y tế đã được cấp chứng chỉ hành nghề và đang khám chữa bệnh có nghĩa vụ tham gia đào tạo liên tục tối thiểu 60 tiết học trong 2 năm liên tiếp.A. Đúng B. SaiCâu 62. Cơ sở đào tạo liên tục có trách nhiệm quản lý phôi và cấp chứng chỉ đào tạo liên tục theo quy địnhA. Đúng B. SaiCâu 63. Sở Y tế có trách nhiệm quản lý hồ sơ khóa học và cấp giấy chứng chỉ cho các khóa đào tạo do sở Y tế tổ chức.A. Đúng B. SaiCâu 64. Cán bộ y tế là người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh không thực hiện đủ nghĩa vụ đào tạo liên tục trong 2 năm liên tiếp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định.A. Đúng B. SaiCâu 65. Chỉ các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp/dạy nghề y tế mới được cấp mã đào tạo liên tục.A. Đúng B. SaiCâu 66. Mã cơ sở đào tạo liên tục là hệ thống ký kiệu để phân loại và quản lý các cơ sở đào tạo liên tục được Sở Y tế công nhận.A. Đúng B. SaiThông tư 07/2014/TT-BYT Câu 67. Công chức, viên chức y tế khi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao phải mặc trang phục, đeo thẻ công chức, viên chức đúng quy địnhA. Đúng B. SaiCâu 68. Công chức, viên chức y tế có quyền thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao vì lợi ích cá nhân.A. Đúng B. SaiCâu 69. Đối với đồng nghiệp, công chức viên chức y tế không được né tránh, đẩy trách nhiệm, khuyết điểm của mình cho đồng nghiệp.

Page 39: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 70. Thông tư 07/2014/TT-BYT quy định về quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế có hiệu lực từ 01/04/2014.A. Đúng B. SaiCâu 71. Đối với người bệnh điều trị ngoại trú, công chức viên chức y tế phải hướng dẫn và giải thích nội quy, quy định của bệnh viện và của khoa.A. Đúng B. SaiCâu 72. Chỉ có các Trưởng khoa mới phải ký cam kết với người đứng đầu đơn vị về thực hiện Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức y tế.A. Đúng B. SaiCâu 73. Thủ trưởng cơ sở y tế có quyền quyết định điều chuyển vị trí công tác đối với công chức, viên chức không tuân thủ Quy tắc ứng xử theo TT 07/2014/TT-BYT.A. Đúng B. SaiCâu 74. Đối với người đến khám bệnh, công chức viên chức y tế phải niềm nở đón tiếp, tận tình hướng dẫn các thủ tục cần thiết.A. Đúng B. SaiQuyết định 2151/QĐ-BYT Câu 75. Nội dung triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của CBYT hướng tới sự hài lòng của người bệnh” là các kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử trong các tình huống giao tiếp với người bệnhA. Đúng B. SaiCâu 76. Triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của CBYT hướng tới sự hài lòng của người bệnh” nhằm giúp người dân tiếp cận các dịch vụ y tế, xây dựng hình ảnh đẹp của cán bộ Y tế Việt Nam.A. Đúng B. SaiCâu 77. Thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của CBYT hướng tới sự hài lòng của người bệnh” phải được triển khai đầy đủ đến 100% các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 78. Các đơn vị Y tế trong toàn ngành phân công công chức, viên chức trực điện thoại đường dây nóng, đảm bảo thường trực 24/24hA. Đúng B. SaiCâu 79. Các cơ sở y tế triển khai đặt hòm thư góp ý tại các vị trí đông người qua lại như: khoa khám bệnh, khoa lâm sàng, khoa điều trị nội trú…nhằm lấy ý kiến góp ý của người dân.A. Đúng B. Sai

Page 40: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 80. Cán bộ Y tế phải hướng dẫn người bệnh, người nhà người bệnh: Tuyệt đối không hút thuốc lá trong Bệnh viện.A. Đúng B. SaiCâu 81. 100% công chức, viên chức, người lao động của Bệnh viện phải thực hiện trang phục y tế theo quy định.A. Đúng B. SaiCâu 82. Quyết định số 2151/QĐ-BYT phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của CBYT hướng tới sự hài lòng của người bệnh” có hiệu lực từ ngỳ 04 tháng 06 năm 2017.A. Đúng B. SaiQuyết định 20/QĐ-HĐD Câu 83. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên chỉ được áp dụng đối với hội viên của Hội Điều dưỡng Việt Nam.A. Đúng B. SaiCâu 84. Điều dưỡng viên phải chịu trách nhiệm cá nhân về mọi quyết định và hành vi chuyên môn trong chăm sóc người bệnhA. Đúng B. SaiCâu 85. Điều dưỡng viên phải giữ bí mật các thông tin liên quan đến các giải pháp và hoạt động chăm sóc cho người bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 86. Bộ công cụ tự đánh giá bản thân theo Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên gồm 6 mục và 20 điều.A. Đúng B. SaiCâu 87. Đối với người bệnh và người nhà của người bệnh, điều dưỡng viên phải giới thiệu tên và chào hỏi một cách thân thiện.A. Đúng B. SaiCâu 88. Điều dưỡng viên có quyền tự quyết các giải pháp và hoạt động chăm sóc người bệnhA. Đúng B. SaiCâu 89. Trách nhiệm của Chi hội trưởng các chi hội là phải tổ chức sơ kết, phổ biến các bài học, kinh nghiệm điển hình để nhân rộng trong toàn các chi hội.A. Đúng B. SaiCâu 90. Điều dưỡng viên phải tuân thủ các quy trình kỹ thuật, các hướng dẫn chuyên môn khi chăm sóc người bệnh.A. Đúng B. Sai

Page 41: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 91. Đối với đồng nghiệp, điều dưỡng viên phải truyền thụ và chia sẽ kinh nghiệm nghề nghiệp.A. Đúng B. SaiCâu 92. Điều dưỡng viên phải đảm bảo kín đáo tốt nhất có thể cho người bệnh khi chăm sóc và làm thủ thuật.A. Đúng B. SaiCâu 93. Điều dưỡng viên phải trung thực trong việc ghi các thông tin trong hồ sơ bệnh án của người bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 94. Điều dưỡng viên phải học tập liên tục để cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.A. Đúng B. SaiQuyết định 3916/QĐ-BYT Câu 95. Ở người bệnh phẫu thuật có chỉ định đặt ống thông tiểu, tốt nhất nên loại bỏ ống thông tiểu trong vòng 24h sau phẫu thuậtA. Đúng B. SaiCâu 96. Làm sạch là khâu quan trọng nhất trong quá trình xử lý dụng cụ phẫu thuật nội soi, quyết định hiệu quả tiệt khuẩn dụng cụ.A. Đúng B. SaiCâu 97. Kỹ thuật vệ sinh tay thường quy cần được thực hiện theo kỹ thuật 6 bướcA. Đúng B. SaiCâu 98. Thời gian chà tay với hóa chất vệ sinh tay theo quy trình 6 bước phải đạt từ 20 giây -30 giây.A. Đúng B. SaiCâu 99. Cần rửa tay lại bằng nước và xà phòng sau khi chà tay bằng dung dịch vệ sinh tay chứa cồn.A. Đúng B. SaiCâu 100. Trình tự làm sạch môi trường bề mặt: Làm sạch khu vực ít ô nhiễm đến khu vực ô nhiễm nhiều nhất, từ bề mặt ít tiếp xúc đến bề mặt tiếp xúc thường xuyên.A. Đúng B. SaiThông tư số 51/2017/TT-BYTCâu 101. Sốc phản vệ là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế quản có thể gây tử vong trong vòng một vài phút.A. Đúng B. SaiCâu 102. Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu, sẵn có để sử dụng cấp cứu phản vệ.

Page 42: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 103. Phản vệ được phân thành 3 mức độ: Mức độ nhẹ, mức độ nặng và mức độ nguy kịch.A. Đúng B. SaiCâu 104. Biểu hiện của phản vệ ở mức độ IV là: ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn.A. Đúng B. SaiCâu 105. Tất cả các trường hợp phản vệ phải được phát hiện sớm, xử trí kịp thời ngay tại chỗ và theo dõi liên tục ít nhất trong vòng 12 giờA. Đúng B. SaiCâu 106. Phác đồ sử dụng adrenalin đối với người lớn: 0,5-1ml (tương đương 1/2 đến 1 ống), tiêm bắp.A. Đúng B. SaiCâu 107. Phác đồ sử dụng adrenalin đối với trẻ sơ sinh: 0,3ml (tương đương 1/3 ống), tiêm bắp.A. Đúng B. SaiCâu 108. Khi người bệnh phản vệ độ II, phải cho thở oxy: Người lớn 6-101/phút, trẻ em 2-41/phút qua mặt nạ thở.A. Đúng B. SaiCâu 109. Không áp dụng tiêm tĩnh mạch chậm đối với người bệnh sốc phản vệ là trẻ em.A. Đúng B. SaiCâu 110. Nghĩ đến phản vệ khi xuất hiện ít nhất một trong các triệu chứng: Đau bụng hoặc nôn, tụt huyết áp, phù mạch nhanh, khó thở.A. Đúng B. SaiCâu 111. Liều Adrenalin 1mg/1ml sử dụng cấp cứu phản vệ cho trẻ khoảng 20kg là 0,3ml (tương đương 1/3 ống)A. Đúng B. SaiCâu 112. Tất cả các trường hợp phản vệ phải được phát hiện sớm, xử trí khẩn cấp và theo dõi liên tục ít nhất trong vòng 48 giờA. Đúng B. SaiThông tư liên tịch số 58/2015Câu 113. Chất thải y tế là chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường.A. Đúng B. SaiCâu 114. Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại.A. Đúng B. Sai

Page 43: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 115. Mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm là những chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao.A. Đúng B. SaiCâu 116. Các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm phải màu vàng.A. Đúng B. SaiCâu 117. Các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm phải màu đen.A. Đúng B. SaiCâu 118. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: Đựng trong thùng hoặc hộp có màu vàng.A. Đúng B. SaiCâu 119. Chất thải giải phẫu: Đựng trong thùng có lót túi và có màu đen.A. Đúng B. SaiCâu 120. Đối với chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh dưới 80C, thời gian lưu giữ chất thải tối đa là 7 ngày.A. Đúng B. SaiCâu 121. Khi chất thải lây nhiễm để lẫn với chất thải khác thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như chất thải lây nhiễmA. Đúng B. SaiCâu 122. Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng: Đựng trong các dụng cụ có nắp đậy kín.A. Đúng B. SaiThông tư số 36/2015/TT-BTNMT Câu 123. Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2015A. Đúng B. SaiCâu 124. Người thực hiện đào tạo các chuyên đề chính về quản lý chất thải nguy hại phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý chất thải nguy hại.A. Đúng B. SaiCâu 125. Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT có hiệu lực thay thế cho thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ tài nguyên Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.A. Đúng B. SaiCâu 126. Cơ sở đào tạo quản lý chất thải nguy hại phải có chức năng đào tạo phù hợp về môi trường hoặc ngành liên quan theo quy định của pháp luật.A. Đúng B. Sai

Page 44: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

PHẦN II. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔNI. Điều dưỡng cơ bản (1- 8 Tham khảo HN) Câu 127. Tư thế của nạn nhân nằm ngửa, ưỡn cổ tối đa có tác dụng làm thông thoáng đường thở trong khi thổi ngạt.A. Đúng B. SaiCâu 128. Tổng số giờ đặt garo cho nạn nhân, không quá 6 giờ, mỗi giờ nới 1 lần, mỗi lần nới không quá 5 phút.A. Đúng B. SaiCâu 129. Để đề phòng tai biến áp xe, nhiễm khuẩn tại nơi tiêm, người điều dưỡng phải luôn quan sát nơi tiêm sau khi tiêm xong.A. Đúng B. SaiCâu 130. Khi truyền dịch phải đảm bảo áp lực của máu người bệnh cao hơn áp lực của dịch truyền.A. Đúng B. SaiCâu 131. Nguyên nhân dẫn đến tắc mạch phổi trong truyền dịch thường do không khí qua dây truyền vào tĩnh mạch.A. Đúng B. SaiCâu 132. Khi người bệnh có đặt ống dẫn lưu, người điều dưỡng thường xuyên kiểm tra hệ thống dẫn lưu, bình đựng dịch dẫn lưu đảm bảo vô khuẩn và phải đặt thấp hơn vị trí cần dẫn lưu.A. Đúng B. SaiCâu 133. Trường hợp NB không tự di chuyển được, cần vận chuyển từ giường sang cáng: Kỹ thuật tiến hành có thể 2 hoặc 3 người bế NB đúng kỹ thuật. Theo nhịp 1,2,3 cùng nâng NB lên nhẹ ngàng đặt NB lên cáng.A. Đúng B. SaiCâu 134. Đối với kỹ thuật truyền dịch có quy định: Ghi hồ sơ tình trạng NB và các thông số theo dõi 15phút/1 lần trong 1 giờ đầu, sau 30 phút/ 1 lần đến khi hết dịch.A. Đúng B. SaiCâu 135. Trường hợp người bệnh bí đái, nhiễm khuẩn đường tiết niệu cần chẩn đoán chính xác nguyên nhân phải tiến hành kỹ thuật thông tiểu để lấy nước tiểu làm xét nghiệm.A. Đúng B. SaiCâu 136. Khi tiến hành kỹ thuật sơ cứu bằng ép động mạch cầm máu, người cấp cứu phải đứng bên đối diện với vết thương.A. Đúng B. SaiCâu 137. Thực hiện ấn động mạch dưới đòn để cầm máu là: Dùng ngón cái ấn vào động mạch dưới đòn, các ngón còn lại bám vào sau cổ.

Page 45: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 138. Thực hiện ấn động mạch hỏm nách để cầm máu là: Dùng ngón ấn vào động mạch hõm nách, những ngón còn lại bám vào bả vai.A. Đúng B. SaiCâu 139. Thực hiện ép động mạch cánh tay là: Ấn vào bờ trong cánh tay ở nếp khủy.A. Đúng B. SaiCâu 140. Thực hiện ấn động mạch đùi là: Dùng ngón tay ấn vào động mạch bẹn phía trên vết thương đùi.A. Đúng B. SaiCâu 141. Người bệnh 80 tuổi được nhận định là mạch chậm, khi tần số mạch 60 nhịp/phút.A. Đúng B. SaiCâu 142. Người điều dưỡng khi đi tiêm bắt buộc phải có hộp hộp thuốc cấp cứu phản vệ trên xe tiêm.A. Đúng B. SaiCâu 143. Là nhân viên y tế phải nắm vững kiến thức và thực hành được cấp cứu phản vệ theo phác đồ.A. Đúng B. SaiCâu 144. Sau khi tiêm thuốc xong khoảng vài giờ nếu người bệnh có biểu hiện: Khó thở, thở rít, không phải là phản vệ, đó là triệu chứng của cơn hen phế quản. A. Đúng B. SaiCâu 145. Sau khi tiêm thuốc xong người bệnh có biểu hiện đau bụng, nôn, Huyết áp chưa tụt, nhịp tim nhanh, người điều dưỡng phải chủ động tiêm bắp thuốc Adrenalin theo phác đồ sử dụng adrenalin..A. Đúng B. SaiCâu 146. Tất cả trường hợp phản vệ phải được phát hiện sớm, xử trí khẩn cấp, kịp thời ngay tại chỗ và theo dõi liên tục không quá 24 giờ.A. Đúng B. SaiCâu 147. Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu cứu sống người bệnh bị phản vệ, phải được tiêm bắp ngay khi chẩn đoán phản vệ.A. Đúng B. SaiCâu 148. Đối với kỹ thuật Test lẩy da hoặc Test nội bì đều đọc kết quả sau 20 phút, kết quả dương tính khi xuất hiện sẩn ở vị trí dị nguyên lớn hơn 3mm hoặc trên 75% so với chứng âm.A. Đúng B. SaiCâu 149. Vị trí đặt điện cực thăm dò của 6 chuyển đạo trước tim thông dụng (Từ V1 đến V6). Đối với V3 đặt tại điểm giữa thẳng nối V2 với V4

Page 46: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiII. HƯỚNG DẪN TIÊM AN TOÀNCâu 150. Giảm hoặc loại bỏ các mũi tiêm không cần thiết là một trong các giải pháp tăng cường thực hành tiêm an toàn.A. Đúng B. SaiCâu 151. Sau khi bắt mạch và đo Huyết áp cho người bệnh, điều dưỡng không cần thiết phải rữa tay.A. Đúng B. SaiCâu 152. Trước khi đi tiêm Điều dưỡng phải kiểm tra tình trạng nguyên vẹn của bao gói bơm kim tiêm, còn hạn dùng đề phòng túi thủng hoặc nhiễm bẩn.A. Đúng B. SaiCâu 153. Mục đích mang găng tay trong tiêm là để bảo vệ an toàn cho nhân viên y tế.A. Đúng B. SaiCâu 154. Trong trường hợp cấp cứu nếu bác sỹ ra y lệnh miệng, để đảm bảo chính xác người thực hiện mũi tiêm phải là người nhận y lệnh.A. Đúng B. SaiCâu 155. Thực hành tiêm an toàn là Không tiêm nhiều lần vào cùng một vị trí trên cùng một người bệnh.A. Đúng B. SaiCâu 156. Khi tiêm cần chọn vùng da tiêm mềm mại, không có tổn thương, không có sẹo lồi lõm là để phòng tránh xơ hóa cơ dây thần kinh:A. Đúng B. SaiCâu 157. Sau tiêm người điều dưỡng phải dùng tay đậy nắp kim và tháo rời kim để bỏ vào hộp kháng thủng.A. Đúng B. SaiCâu 158. Việc pha thuốc và lấy thuốc tiêm trước sự chứng kiến của người bệnh là phòng tránh đổ lỗi trách nhiệm cho điều dưỡng.A. Đúng B. Sai Câu 159. Sau khi tiêm bỏ bơm kim tiêm ngay vào hộp kháng thủng không phải để bảo vệ cho người tiêm mà để không gây nguy hại cho cộng đồng.A. Đúng B. SaiCâu 160. Khi lấy thuốc vào bơm tiêm phải tuân thủ nguyên tắc: Sử dụng một bơm kim tiêm để pha cho nhiều lọ thuốc cùng loại.A. Đúng B. SaiCâu 161. Không sử dụng chai dung dịch truyền tĩnh mạch để pha thuốc hoặc tiêm cho nhiều người bệnh.

Page 47: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 162. Để dự phòng phơi nhiễm nghề nghiệp, theo WHO khuyến cáo tất cả nhân viên y tế bắt buộc phải được xét nghiệm nhiễm HBV, HCV và HIVA. Đúng B. SaiCâu 163. Trường hợp tay người điều dưỡng bị trầy xước, nếu bị máu hoặc dịch tiết người bệnh bắn vào vùng tổn thương. Phải rửa khu vực bị tổn thương ngay bằng xà phòng và nước dưới vòi nước chảy sau đó sử dụng thuốc khử khuẩn sát khuẩn sạch vùng tổn thương.A. Đúng B. SaiCâu 164. Đối với người điều dưỡng việc sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân là một trong các can thiệp chính rất cần thiết để phòng ngừa phơi nhiễm.A. Đúng B. SaiCâu 165. Tất cả các nhân viên y tế công tác tại các đơn vị có nguy cơ lây nhiễm tác nhân gây bệnh đường máu, cần được tiêm phòng vắc xin viêm gan B càng sớm càng tốt trước khi bắt đầu làm việc, trừ khi họ đã được tiêm phòng. A. Đúng B. SaiCâu 166. Việc báo cáo ngay cho người chịu trách nhiệm để xử trí và thực hiện điều trị dự phòng sau phơi nhiễm theo quy định, là của nhiệm vụ của nhân viên giám sát.A. Đúng B. Sai

PHẦN III. LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝBaì 1 : LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝCâu 167. Phong cách lãnh đạo là những lề lối, những cung cách sinh hoạt, làm việc, xử sự tạo nên cái riêng của mọi người.A. Đúng B. SaiCâu 168. Phong cách lãnh đạo quản lý lãnh đạo độc đoán mệnh lệnh: Người lãnh đạo, quản lý thường quy định nhiệm vụ, cách thức làm việc cho cấp dưới một cách chi tiết, ít dành cho khả năng sáng tạo.A. Đúng B. SaiCâu 169. Phong cách lãnh đạo dân chủ: Người lãnh đạo giao nhiệm vụ cho người dưới quyền, không cho họ phát huy được tính độc lập sáng tạoA. Đúng B. SaiCâu 170. Phong cách lãnh đạo theo quan điểm hiện đại có 2 nhóm thái độ lãnh đạo khác nhau: Nhóm thái độ lãnh đạo theo công việc; Nhóm thái độ lãnh đạo theo quan hệ.A. Đúng B. SaiBài 2: XDKH ĐÀO TẠO HUẤN LUYỆN Đ DCâu 171. Hàng năm điều dưỡng trưởng khoa thường tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng thực hành cho điều dưỡng viên trong khoa tháng 1 lần. Đây là hình thức đào tạo định kỳ

Page 48: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 172. Theo yêu cầu của các Điều dưỡng trưởng khoa, 20 ngày trước khi đi thi Điều dưỡng trưởng giỏi ngành y tế Quảng Bình năm 2018, Phòng điều dưỡng tổ chức huấn luyện kỹ năng giao tiếp ứng xử cho đoàn thí sinh của bệnh viện mình. Đây là hình thức đào tạo định kỳ. A. Đúng B. SaiCâu 173. Đối với các Điều dưỡng đã làm việc sau 2 năm, Điều dưỡng trưởng khoa phải đào tạo cho họ thực hiện được kỹ năng hướng dẫn cho điều dưỡng mới vào và học sinh thực tập khi được phân công.A. Đúng B. SaiCâu 174. Để thực hiện chương trình đào tạo tại khoa, hàng năm Điều dưỡng trưởng khoa phải xây dựng kế hoạch đào ngay từ đầu năm và được sự thống nhất của Trưởng khoa và Phòng điều dưỡng bệnh viện.A. Đúng B. Sai Câu 175. Việc tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến Thông tư Số: 51/2017/TT-BYT, ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế về “HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ” là trách nhiệm của Điều dưỡng trưởng khoa.A. Đúng B. SaiBài 3: KỸ NĂNG GIAO TIẾP

Câu 176. Người điều dưỡng cần rèn luyện kỹ năng giao tiếp, hay nói cách khác là người điều dưỡng cần rèn luyện nghệ thuật và kỹ năng tiếp xúc để tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh được tốt.A. Đúng B. SaiCâu 177. Người điều dưỡng có nghệ thuật giao tiếp tốt sẽ đễ dàng tạo muối quan hệ thân thiện với người bệnh và dễ dàng bồi dưỡng, giáo dục nhân cách của người bệnh . Từ đó làm tăng hiệu lực của chăm sóc.A. Đúng B. SaiCâu 178. Ngay từ buổi đầu tiên mới vào khoa, người bệnh nhìn thấy: điệu bộ, nét mặt, thái độ, tác phòng của người điều dưỡng đã có thể chữa được bệnh hoặc có thể làm cho bệnh nặng thêmA. Đúng B. SaiCâu 179. Chưa đến giờ mở của nhìn qua cữa kính thấy người nhà đứng đông gây ồn ào, Điều dưỡng không nên mở cữa, chỉ cần đứng trong cữa kính làm động tác lắc đầu, xua tay để người nhà biết chưa được vào thăm bệnh.A. Đúng B. Sai

Page 49: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 180. Giao tiếp không lời không thể áp dụng để động viên an ủi người bệnh yên tâm điều trị được, mà sẽ làm cho họ bực bội hơn. A. Đúng B. SaiCâu 181. Để giáo dục những sai phạm của các điều dưỡng viên, người điều dưỡng trưởng cần lựa chọn thời gian, địa điểm phù hợp để trao đổi, nhắc nhở hoặc phê bình đó là người có giao tiếp tốt.A. Đúng B. SaiBài 4: GIÁM SÁT

Câu 182. Giám sát của Điều dưỡng trưởng là hoạt động nhằm giúp đỡ và phối hợp với các điều dưỡng viên để xác định các vấn đề còn tồn tại khó khắn trong quá trình chăm sóc để có hướng giải quyết khắc phục.A. Đúng B. SaiCâu 183. Kiểm tra là đánh giá những kết quả đã đạt được và chưa đạt được của các điều dưỡng viên theo yêu cầu đã đề ra.A. Đúng B. SaiCâu 184. Kiểm tra hoặc giám sát đều là hai việc làm giống nhau của người điều dưỡng trưởng khoa.A. Đúng B. SaiCâu 185. Giám sát thường là hoạt động đột xuất hàng ngày của Điều dưỡng trưởng khoaA. Đúng B. SaiCâu 186. Giám sát thường là hoạt động định kỳ hàng năm của Điều dưỡng trưởng khoa.A. Đúng B. SaiCâu 187. Là Điều dưỡng trưởng khoa, đang giám sát thao tác quy trình đặt kim luồn cho người bệnh, nếu thấy Điều dưỡng viên thực hiện không đạt kỹ thuật, bạn nên hướng dẫn làm mẫu cho điều dưỡng viên học được ngay A. Đúng B. SaiCâu 188. Là Điều dưỡng trưởng khoa, đi giám sát thao tác quy trình truyền dịch cho người bệnh, khi thấy Điều dưỡng viên thay 2 lần dây truyền vẫn không truyền được vì chất liệu kém nên dây truyền bị gập khúc xoắn gây tắc dịch không chảy được, bạn cần phải nhắc nhở phê bình ngay tại chỗ để giúp cho điều dưỡng viên cần chuẩn bị dụng cụ chu đáo hơn.A. Đúng B. SaiCâu 189. Việc kiểm tra giám sát giúp cho người diều dưỡng trưởng khoa nhận định đánh giá chính xác chất lượng hoạt động của các Điều dưỡng viên.A. Đúng B. SaiBÀI 5: TỔ CHỨC CUỘC HỌP

Page 50: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

Câu 190. Tổ chức họp giúp cho Điều dưỡng trưởng khoa tổ chức điều hành công tác chăm sóc người bệnhA. Đúng B. SaiCâu 191. Nếu tổ chức cuộc họp đều đặn mà chuẩn bị kỹ lưỡng nội dung thì làm lãng phí thời gianA. Đúng B. SaiCâu 192. Tùy theo mục đích của cuộc họp để thực hiện cách tiến hành mỗi cuộc họp phải khác nhau:A. Đúng B. SaiCâu 193. Điều dưỡng trưởng khoa tổ chức họp kiểm điểm những sai phạm của điều dưỡng viên, thì việc theo dõi khắc phục sau cuộc họp phải chính là Điều dưỡng khoa, không thể phân công cho người khác A. Đúng B. SaiCâu 194. Để các cuộc họp Điều dưỡng khoa đạt hiệu quả tốt, người Điều dưỡng trưởng khoa cần phải rèn luyện kỹ năng tổ chức cuộc họp cho tất cả các điều dưỡng viênA. Đúng B. SaiCâu 195. Việc tổ chức họp đều đúng lịch và chuẩn bị nội dung chu đáo của Điều dưỡng trưởng khoa sẽ giúp cho công tác chăm sóc phục vụ người bệnh đạt hiệu quả caoA. Đúng B. SaiBÀI 6. QUẢN LÝ THỜI GIANCâu 196. Biết quản lý thời gian tốt chúng ta sẽ đạt được các mục tiêu đề raA. Đúng B. SaiCâu 197. Quản lý thời gian tốt có nghĩa là sử dụng hết thời gian quy định.A. Đúng B. SaiCâu 198. Rèn luyện thực hành thành thạo các quy trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh, không có tác dụng trong việc quản lý thời gian của người điều dưỡng.A. Đúng B. SaiCâu 199. Để quản lý tốt thời gian của điều dưỡng, người điều dưỡng trưởng khoa phải thường xuyên rèn luyện tính kỹ luật, thái độ nghiêm túc với công việc với câu nói “Việc hôm nay chớ để ngày mai”A. Đúng B. SaiCâu 200. Hàng tuần cần dọn dẹp loại bỏ các giấy tờ không cần thiết trong phòng làm việc của khoa, nhằm quản lý tốt thời gian làm việc của khoa.A. Đúng B. SaiBÀI 7. QUẢN LÝ TÀI SẢN VẬT TƯCâu 201. Kho cất giữ tài sản vật tư không cần có biển cấm lữa

Page 51: syt.quangbinh.gov.vn · Web viewCâu 31. Đối với vệ sinh không khí trong khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, cơ sở khám chữa bệnh phải tổ chức giám sát

A. Đúng B. SaiCâu 202. Để tiết kiệm bơm kim tiêm, nên sử dụng 1 kim lấy thuốc để dùng rút cho nhiều lọ thuốc cùng loại.A. Đúng B. SaiCâu 203. Điều dưỡng chăm sóc cần sử dụng từng loại vật tư thì mới tránh lãng phíA. Đúng B. SaiCâu 204. Điều dưỡng trưởng khoa cần hướng dẫn cho các Điều dưỡng chăm sóc sử dụng đúng mục đích từng loại vật tư thì mới phát huy được hiệu quả và tránh lãng phí.A. Đúng B. SaiBÀI 8. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆCCâu 205. Bảng mô tả công việc sẽ giúp cho người quản lý trong việc tổ chức các công việc trong đơn vị, không tránh được sự chồng chéo hay bỏ sót công việc.A. Đúng B. SaiCâu 206. Đối với Điều dưỡng viên bảng mô tả công việc sẽ chỉ cho Khoa biết rõ nhiệm vụ của mình.A. Đúng B. SaiCâu 207. Trách nhiệm Điều dưỡng trưởng bệnh viện, Trưởng khoa, Trưởng phòng TCCB góp ý sữa đổi lần cuối trước khi trình Giám đốc ký duyệt.A. Đúng B. SaiCâu 208. Đối với Điều dưỡng mới vào làm việc phải tự tìm hiểu từng nhiệm vụ của mình đã ghi trong bảng mô tả công việc để hiểu và thực hiện tốt .A. Đúng B. SaiBÀI 9. THƯỜNG QUY ĐI BUỒNGCâu 209. Thường quy đi buồng của Điều dưỡng trưởng khoa là một trong những nhiệm vụ không quan trọng.A. Đúng B. SaiCâu 210. Thông qua đi buồng hàng ngày Điều dưỡng trưởng khoa kiểm tra, đánh giá và nhận thông tin của người bệnh về công tác chăm sóc, ngoài ra còn nắm các thông tin hoạt động khác của khoa mình.A. Đúng B. Sai